SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Download to read offline
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐỒNG MINH HÙNG
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT CỦA THÀNH PHỐ VĨNH YÊN,
TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Mã số: 60.44.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THẾ HÙNG
THÁI NGUYÊN - 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi,
các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, những kiến nghị và đề xuất trong
luận văn không sao chép của bất kỳ tác giả nào.
Tác giả luận văn
Đồng Minh Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, các thầy cô giáo trong
Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường đã giúp đỡ
tôi hoàn thiện đề tài theo quy định của nhà trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị, các Sở, Ban, Ngành của
tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo mọi điều kiện, cung cấp cho tôi những số liệu hữu ích,
khách quan để tôi thực hiện đề tại một cách tốt nhất.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo,
PGS.TS Nguyễn Thế Hùng đã có những chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và có những ý
kiến bổ ích và hết sức quý báu trong thời gian tôi thực hiện đề tài này.
Tác giả luận văn
Đồng Minh Hùng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................vii
DANH MỤC ẢNH, ĐỒ THỊ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài......................................................................................................2
3. Yêu cầu của đề tài ..............................................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................4
1.1. Khái quát về thoát nước và nước thải sinh hoạt ....................................................4
1.1.1. Khái quát về thoát nước ...............................................................................4
1.1.2. Khái quát về nước thải sinh hoạt..................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm về nước thải sinh hoạt.................................................................9
1.1.2.4. Tiêu chuẩn thải nước của một số loại cơ sở dịch vụ và công trình công cộng......11
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu ...............................................21
1.2.1. Cơ cấu quy mô hộ gia đình ............................................................................21
1.2.2 Thu nhập và mức sống....................................................................................23
1.2.3. Trình độ học vấn.............................................................................................24
1.3. Cơ sở lý luận và thực tiễn ....................................................................................28
1.3.1. Cơ sở lý luận ..............................................................................................28
1.3.2. Cơ sở thực tiễn ...........................................................................................29
1.3.2.1. Thực trạng thoát nước và xử lý nước thải ..................................................29
1.3.2.2. Những ưu điểm, nhược điểm, những khó khăn tồn tại trong quá trình
quản lý..........................................................................................................29
1.3.3. Cơ sở pháp lý .............................................................................................30
iv
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................32
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................32
2.2. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................32
2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................32
2.3.1. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế.......................................................32
2.3.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu......................................................34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................35
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Vĩnh Yên...............................35
3.1.1.Điều kiện tự nhiên.......................................................................................35
3.1.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................................35
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình .......................................................................................36
3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu.........................................................................................37
3.1.1.4. Địa chất - Thuỷ văn.....................................................................................38
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .............................................................................39
3.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế.....................................................................................39
3.1.2.2. Dân số và lao động......................................................................................39
3.1.2.3. Tình hình dân trí của thành phố Vĩnh Yên.................................................43
3.1.2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng [2], [12], [19]......................................................43
3.1.2.5. Quy mô đất đai ............................................................................................46
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan
đến thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt..............................................47
3.2. Công tác quản lý thoát nước và XLNT sinh hoạt thành phố Vĩnh Yên.............48
3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt ....48
3.2.2. Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt
khu vực nghiên cứu....................................................................................51
3.2.3. Đánh giá khả năng thoát nước một số công trình trong khu vực nghiên cứu.....52
3.2.4. Đánh giá của người dân về hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
sinh hoạt trong khu vực nghiên cứu ..........................................................53
3.3. Hiện trạng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt của thành phố
Vĩnh Yên..............................................................................................................54
v
3.3.1. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên..................54
3.3.1.1. Các loại hình thoát nước thải sinh hoạt hiện tại khu vực nghiên cứu........54
3.3.1.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt hộ gia đình....................................58
3.3.2. Hiện trạng xử lý nước thải sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên.......................61
3.3.2.1. Hiện trạng xử lý nước thải ..........................................................................61
3.3.2.2. Hiện trạng các công trình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình.........61
3.3.2.3. Hiện trạng các công trình xử lý nước thải một số nhà hàng, khách sạn...........61
3.3.2.4. Chất lượng nước thải xả ra môi trường từ hệ thống XLNT sinh hoạt.......66
3.3.2.5. Chất lượng nước mặt tại một số nguồn tiếp nhận nước thải......................67
3.4. Ảnh hưởng của hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt đến một
số vấn đề liên quan.................................................................................................74
3.4.1. Ảnh hưởng tới nước mặt ............................................................................74
3.4.2. Tác động đến sức khỏe con người .............................................................74
3.4.3. Tác động đến phát triển kinh tế xã hội.......................................................75
3.4.4. Ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực..............................................................76
3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý và đề xuất giải
pháp nâng cao chất lượng quản lý ........................................................................76
3.5.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn..........................................................76
3.5.1.1. Thuận lợi......................................................................................................76
3.5.1.2. Khó khăn......................................................................................................77
3.5.2. Những giải pháp nâng cao chất lượng quản lý...........................................78
3.5.2.1. Tăng cường năng lực cho cơ quan quản lý.................................................78
3.5.2.2. Đẩy mạnh giám sát thực thi Luật Bảo vệ Môi trường/Luật Xây dựng......79
3.5.2.3. Đẩy mạnh các giải pháp kỹ thuật................................................................80
3.5.2.4.Tuyêntruyềngiáodụcnângcaonhậnthứcvàtráchnhiệmbảovệmôitrường ......81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................................83
1. Kết luận ............................................................................................................83
2. Khuyến nghị.....................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................86
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KTXH : Kinh tế xã hội
LĐ : Lao động
QLDA :Quản lý dự án
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
UBND : Ủy ban nhân dân
XLNT : Xử lý nước thải
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn thải nước của một số cơ sở dịch vụ và công trình công cộng...... 11
Bảng 1.2. Hàm lượng chất bẩn của một người trong một ngày xả vào hệ thống
thoát nước (theo quy định của TCXD 51:2007 )..................................... 11
Bảng 1.3. Thành phần nước thải sinh hoạt............................................................... 12
Bảng 1.4. Nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý .......................... 12
Bảng 1.5. Nghề nghiệp của người dân khu vực nghiên cứu năm 2012 ................... 21
Bảng 1.6. Phân loại hộ theo mức sống khu vực nghiên cứu năm 2012................... 22
Bảng 1.7. Trình độ học vấn theo độ tuổi của chủ hộ ............................................... 23
Bảng 1.8. Trình độ học vấn của người dân trong khu vực nghiên cứu.................... 24
Bảng 1.9. Tiện nghi sinh hoạt của các hộ gia đình năm 2012 ................................. 26
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế của thành phố Vĩnh Yên qua các năm (%) ......................39
Bảng 3.2: Tình hình dân số của thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 2009-2012............ 40
Bảng 3.3: Dân số và lao động của thành phố Vĩnh Yên năm 2012 ......................... 41
Bảng 3.4: Ngành nghề của các thành viên hộ gia đình............................................ 42
Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng đất thành phố Vĩnh Yên ...........................................46
Bảng 3.6: Một số công trình thoát nước được đầu tư xây dựng năm 2010-2012 ....22
Bảng 3.7: Tình hình sử dụng nhà vệ sinh của hộ gia đình....................................... 58
Bảng 3.8: Hiện trạng hệ thống thoát nước của hộ gia đình ......................................59
Bảng 3.9: Hiện trạng hệ thống thoát nước tổ dân phố .............................................59
Bảng 3.10: Thành phần và tính chất nước thải nhà hàng, khách sạn .......................62
Bảng 3.11: Chất lượng nước thải sinh hoạt tại một số vị trí xả thải ........................66
Bảng 3.12: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt thành phố Vĩnh Yên năm 2010 .....68
Bảng 3.13: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Vĩnh Yên năm 2011...... 70
Bảng 3.14: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Vĩnh Yên 2012...... 70
Bảng 3.15: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại Đầm Vạc năm 2012 ..........72
viii
DANH MỤC ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Thành phần chất rắn có trong nước thải................................................... 16
Hình 1.2: Phân loại hộ gia đình theo mức sống năm 2012 ...................................... 22
Hình 1.3: Trình độ học vấn của chủ hộ gia đình...................................................... 25
Hình 3.1: Sơ đồ hành chính thành phố Vĩnh Yên.................................................... 35
Hình 3.2: Sơ đồ Khu vực nghiên cứu của đề tài ...................................................... 36
Hình 3.3: Đầm Vạc - hồ điều hòa chính cho thành phố Vĩnh Yên.......................... 37
Hình 3.4: Dân số trung bình và tốc độ tăng dân số của thành phố Vĩnh Yên ................40
Hình 3.2: Sơ đồ khu vực nghiên cứu của đề tài ..................................................36
Hình 3.3: Đầm Vạc - hồ điều hòa chính cho thành phố Vĩnh Yên .....................37
Hình 3.5: Sơ đồ tổ chức quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
hiện tại ở thành phố Vĩnh Yên ...........................................................49
Hình3.6:Nướcthảisinhhoạtthoátxungquanhnhàởkiểucũ,phườngĐốngĐa ...........54
Hình 3.7: Nước thải sinh hoạt thải ra cống phía sau nhà ở thuộc phường
Khai Quang .........................................................................................55
Hình 3.8: Thoát nước thải sinh hoạt qua hệ thống ống thu gom uPVC
phường Liên Bảo ................................................................................56
Hình 3.9: Nước thải sinh hoạt thoát trực tiếp ra hồ tại phường Ngô Quyền ...............56
Hình 3.10: Nước thải sinh hoạt thoát ra hệ thống mương hở xuống cấp
phường Liên Bảo ................................................................................57
Hình 3.11: Thoát nước thải chung với hệ thống thoát nước mưa phường
Khai Quang .........................................................................................58
Hình 3.12: Sơ đồ xử lý nước thải của khách sạn Hồng Ngọc .............................62
Hình 3.13: Sơ đồ xử lý nước thải của khách sạn Vĩnh Yên ................................63
Hình 3.14: Sơ đồ xử lý nước thải của nhà hàng Cơm Phố ..................................64
Hình 3.15: Sơ đồ dây truyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tập trung
của thành phố Vĩnh Yên đang xây dựng ............................................65
Hình 3.16: Thi công đường ống thu gom nước thải sinh hoạt hộ gia đình
trên địa bàn phường Khai Quang .......................................................66
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Vĩnh Phúc gồm thành phố Vĩnh Yên và 8 huyện/thị, là cửa ngõ phía
Tây Bắc của thủ đô Hà Nội, có nhiều điều kiện để phát triển kinh tế, xã hội và du
lịch, là một trong những tỉnh phát triển công nghiệp chiến lược trọng yếu của
khu vực châu thổ Sông Hồng. Cho đến nay tỉnh Vĩnh Phúc đã thành công trong
việc thu hút những nhà đầu tư lớn như: Toyota, Honda, Compal...
Một trong các tiêu chí quan trọng của một thành phố là hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, mà trong đó hệ thống cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường phải
được phát triển phù hợp với phát triển không gian kiến trúc và kinh tế xã hội và
làm cơ sở vững chắc cho sự phát triển đô thị bền vững và nâng cao điều kiện
sống của toàn bộ cộng đồng xã hội [3].
Đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng trong những năm qua đang dành sự ưu
tiên cho hệ thống cấp nước phục vụ nhu cầu thiết yếu về sinh hoạt của người dân,
hệ thống thoát nước mới chỉ được đầu tư cục bộ theo dự án và theo công trình.
Đặc biệt về mặt xử lý nước thải, hiện tại chỉ mới có các bể tự hoại là công trình
duy nhất xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình và công trình công cộng
dịch vụ mà chưa có công trình xử lý nước thải đảm bảo yêu cầu về môi trường.
Hơn nữa các bể tự hoại cũng được xây dựng không theo tiêu chuẩn và không có
cơ quan nào quản lý nên chất lượng nước thải ra môi trường không kiểm soát
được. Hệ thống cấp nước ở thành phố đã được cải thiện một cách đáng kể là
động lực để người dân sử dụng công trình vệ sinh dội nước, cải thiện được môi
trường sống nhờ giảm được hố xí khô nhưng lại làm tăng lượng nước thải xả ra
môi trường [4].
Cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải
mặc dù có được quan tâm đầu tư trong những năm vừa qua vẫn còn lạc hậu, xây
dựng chắp vá không đồng bộ, chưa đáp ứng được các yêu cầu phát triển của thành
2
phố. Sự lạc hậu về điều kiện cơ sở hạ tầng, nhất là đối với hệ thống thoát nước, thu
gom và xử lý nước thải đang tạo ra những rủi ro lớn về sức khỏe của người dân, đến
môi trường đô thị, cản trở sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
Với tình trạng xả thải bừa bãi đã tác động xấu đến môi trường sinh thái
của thành phố Vĩnh Yên, nguồn nước ngầm và khí hậu ngày càng bị ô nhiễm
nặng nề. Bên cạnh đó, dân số của thành phố liên tục tăng nhanh, nguồn nước thải
xả ra ngày càng nhiều, người dân sẽ dễ phát sinh các loại bệnh về hô hấp, tiêu
hoá... úng ngập cũng sẽ gây ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của dân cư, giao
thông ùn tắc, hàng năm ngân sách và người dân phải trả phí để giải quyết hậu
quả của việc ngập úng gây lên sự tốn kém.
Để có phương hướng khắc phục tình trạng trên, việc đánh giá tình hình
thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vĩnh Yên là hết sức cần thiết để từ đó
đưa ra những giải pháp khắc phục nâng cao chất lượng quản lý cũng như đầu tư
hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được đồng bộ.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thấy được tầm quan trọng của
việc thoát nước và xử lý nước thải, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu Trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, giáo viên
hướng dẫn và sự tham gia góp ý của các thầy cô giáo nên tôi tiến hành thực hiện
đề tài: “Đánh giá hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt của
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: Đánh giá được hiện trạng hệ thống
thoát nước thải sinh hoạt, công tác quản lý thoát nước thải của thành phố Vĩnh
Yên; đánh giá hiện trạng xử lý nước thải sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên và
mức độ ảnh hưởng của việc thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt đến sức khoẻ
và cuộc sống của dân cư trong khu vực; Đánh giá những thuận lợi, khó khăn để
3
từ đó đưa ra được các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý thoát nước và xử lý
nước thải sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên.
3. Yêu cầu của đề tài
Để thực hiện đề tài cần tìm hiểu và nghiên cứu các văn bản quy phạm
pháp luật của Chính phủ; Các quy định, quy chuẩn của Việt Nam về thoát nước
và xử lý nước thải sinh hoạt; Quy hoạch chung thoát nước và xử lý nước thải của
tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và thành phố Vĩnh Yên; Điều tra, khảo sát, thu thập,
tổng hợp, phân tích số liệu và đề xuất các giải pháp để nâng cao công tác quản lý
hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu này góp phần quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tốt
hơn, kiểm soát phần nào chất lượng nước thải thải ra đầu nguồn, đánh giá được
mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận và ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt tới
phát triển kinh tế xã hội, mỹ quan khu vực và tác động đến sức khỏe con người.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài xác định được hiện trạng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
của thành phố Vĩnh Yên; các loại hình thoát nước thải, khả năng tiêu thoát nước,
các công trình xử lý nước thải sinh hoạt; các chỉ tiêu chính gây ô nhiễm nguồn
nước tiếp nhận nước thải trong khu vực nghiên cứu.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái quát về thoát nước và nước thải sinh hoạt
1.1.1. Khái quát về thoát nước
Thoát nước được hiểu bao gồm: Thoát nước mưa, thoát nước thải sản
xuất, thoát nước thải sinh hoạt, thoát nước thải hỗn hợp...
Quá trình đô thị hóa đã gây những tác động xấu đến quá trình thoát nước tự
nhiên: dòng chảy tự nhiên bị thay đổi, quá trình lưu giữ tự nhiên dòng chảy bằng
các thảm thực vật và đất bị mất đi, thay vào đó là những bề mặt phủ không thấm
nước như mái nhà, bê tông, đường nhựa, làm tăng lưu lượng dòng chảy bề mặt.
Những dòng chảy này thường bị ô nhiễm do rác, bùn đất và các chất bẩn khác rửa
trôi từ mặt đường. Lượng nước và cường độ dòng chảy tăng tạo nên sự xói mòn
và lắng bùn cặn. Tất cả những yếu tố này gây những tác động xấu đến môi trường,
úng ngập, ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước.
Ở Việt Nam, cho đến nay, đã có khoảng 760 đô thị. Tỷ lệ các hộ đấu nối
vào mạng lưới thoát nước đô thị nhiều nơi còn rất thấp. Các tuyến cống được xây
dựng và bổ sung chắp vá, có tổng chiều dài ngắn hơn nhiều so với chiều dài
đường phố, ngõ xóm. Nhiều tuyến cống có độ dốc kém, bùn cặn lắng nhiều,
không ngăn được mùi hôi thối. Nhiều tuyến cống lại không đủ tiết diện thoát
nước hay bị phá hỏng, xây dựng lấn chiếm, gây úng ngập cục bộ. Úng ngập
thường xuyên xảy ra nhiều nơi về mùa mưa. Nước thải nhà vệ sinh phần lớn
chảy qua bể tự hoại rồi xả ra hệ thống thoát nước chung tới kênh, mương, ao hồ
tự nhiên hay thấm vào đất. Nước xám và nước mưa chảy trực tiếp ra nguồn tiếp
nhận. Mới chỉ có gần 10% nước thải đô thị được xử lý. Ở nhiều khu đô thị mới,
mặc dù nước thải sinh hoạt đã được tách ra khỏi nước mưa từ ngay trong công
trình, nhưng do sự phát triển không đồng bộ và sự gắn kết kém với hạ tầng kỹ
thuật khu vực xung quanh, nên khi ra đến bên ngoài, các loại nước thải này chưa
được xử lý, lại đấu vào một tuyến cống chung, gây ô nhiễm và lãng phí. Ngoài
5
ra, cốt san nền của nhiều khu đô thị, đường giao thông và các khu vực lân cận
không được quản lý thống nhất, nên gây tác động tiêu cực, ảnh hưởng lẫn nhau.
Phí thoát nước hay phí bảo vệ môi trường do nước thải quá thấp, không đủ trang
trải chi phí quản lý.
Biến đối khí hậu cũng đang ngày càng trở thành những thách thức rất lớn
đối với công tác quy hoạch đô thị và xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
nhất là ở các đô thị ven biển. Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới năm
2008, đến năm 2050, mực nước biển ở Việt Nam sẽ dâng cao thêm 30 cm. Biến
đổi khí hậu còn dẫn đến những hệ quả như lượng mưa tăng, chế độ thủy văn đô
thị trái với quy luật... ảnh hưởng lớn đến việc thu gom và tiêu thoát nước thải,
nước bề mặt [1].
Các hệ thống thoát nước truyền thống thường được thiết kế để vận chuyển
nước mưa ra khỏi nơi phát sinh càng nhanh càng tốt. Chi phí cho xây dựng và vận
hành, bảo dưỡng các đường cống thoát nước thường rất lớn, trong khi công suất
của chúng lại chỉ có giới hạn và không dễ nâng cấp. Cách làm này dẫn đến nguy
cơ ngập lụt, xói mòn đất và ô nhiễm ở vùng hạ lưu tăng. Việc dẫn dòng chảy bề
mặt đi xa và thải còn làm mất khả năng bổ cập tại chỗ cho các tầng nước ngầm
quý giá.
Phát hiện và khắc phục những tồn tại trên, gần đây, người ta đã nghiên cứu
và áp dụng các giải pháp kỹ thuật thay thế, theo phương thức tiếp cận mới: hướng
tới việc duy trì những đặc thù tự nhiên của dòng chảy về dung lượng, cường độ
và chất lượng; kiểm soát tối đa dòng chảy từ nguồn, giảm thiểu tối đa những khu
vực tiêu thoát nước trực tiếp, lưu giữ nước tại chỗ và cho thấm xuống đất, đồng
thời kiểm soát ô nhiễm. Đó chính là những nguyên lý của SUDS (Sustainable
Urban Drainage System). Cách tiếp cận của thoát nước mưa bền vững SUDS
là thoát chậm, không phải thoát nhanh, để tránh lượng mưa tập trung lớn trong
thời gian ngắn. Tiết diện cống sẽ khó có thể đáp ứng nếu lượng mưa lớn, tốn kém
mà nước vẫn tràn cống, gây ngập đường, lụt nhà. Vì vậy, phải tổ chức thoát nước
6
mưa, kết hợp các biện pháp khác nhau một cách đồng bộ, sao cho dòng chảy được
tập trung chậm. Sử dụng các hồ điều hòa trên diện tích thu gom và truyền dẫn
nước mưa để lưu giữ nước là một cách làm phổ biến.
Bên cạnh đó, sử dụng bản thân diện tích bề mặt của thành phố, tăng cường
việc cho nước mưa thấm tự nhiên xuống đất qua các thảm cỏ xanh, đồng thời cải
tạo cảnh quan và điều hòa tiểu khí hậu. Trong trường hợp khả năng kiểm soát
dòng chảy tại chỗ bị hạn chế, thì có thể phân tán dòng chảy theo các lưu vực nhỏ,
dẫn nước đi bằng những giải pháp như sử dụng kênh mương hở và nông, lưu giữ
nước mưa trong những hồ chứa và cho thấm xuống đất ở những khu vực thích
hợp. Để ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm, có thể áp dụng những giải pháp xử lý tại
chỗ trong bãi đất thấm, hồ lắng, bãi lọc trồng cây…
Ngành thoát nước và xử lý nước thải Việt Nam đang trong quá trình phát
triển. Tuy nhiên, hiện tại ngành thoát nước và xử lý nước thải đang phải đối mặt
với nhiều thách thức. Hệ thống thoát nước đầu tư qua nhiều thời kỳ khác nhau vẫn
chưa hoàn chỉnh và thiếu đồng bộ; Nước thải chưa được xử lý thải trực tiếp ra
nguồn tiếp nhận gây ô nhiễm nặng nề; Tỷ lệ xử lý nước thải tập trung còn rất thấp;
Hiện tượng gây ngập úng ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn vẫn thường xuyên
xảy ra…. Sự thiếu hụt về tài chính, những bất cập trong chính sách, năng lực quản
lý vận hành còn hạn chế, chưa kể đến biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt gây ra
những hậu quả khôn lường. Đó là những thách thức rất lớn đối với ngành thoát
nước và xử lý nước thải của Việt Nam. Bởi vậy, Chính phủ Việt Nam cũng đã
khẳng định mối quan tâm và cam kết của mình trong việc thực hiện định hướng
phát triển bền vững trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Chính phủ đã ra nhiều
chính sách, chương trình, giải pháp, ban hành định hướng phát triển thoát nước đô
thị, khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 [1].
Các đô thị lớn như ở thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, tình trạng ngập úng
ngày càng trở nên trầm trọng đang là bài toán nan giải của các cơ quan chức
năng. Mặc dù các đô thị này có các công ty quản lý hệ thống thoát nước nhưng
7
do tốc độ đô thị hóa phát triển nhanh, hệ thống thoát nước cũ, mức độ đầu tư tuy
lớn nhưng thiếu đồng bộ nên hiệu quả thoát nước rất thấp.
Thoát nước thải sinh hoạt ở các khu dân cư, khu đô thị hiện tại chủ yếu có
các loại hình [5]:
i) Thoát nước thải sinh hoạt chung với nước mưa, nước sản xuất:
Nước mưa, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất… được thu gom, vận
chuyển trong cùng một hệ thống cống thoát nước và xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận.
+ Ưu điểm:
- Tổng chiều dài đường ống nhỏ do chỉ phải xây dựng một hệ thống ống
cống thoát nước chung cho cả nước mưa và nước thải;
- Chi phí xây dựng và quản lý vận hành rẻ.
+ Nhược điểm
- Hệ thống không hoạt động hết công suất vào mùa khô nên hiệu suất đầu
tư kém, khó đạt hiệu quả như mong muốn.
- Không đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường do nước thải không được
thu gom và làm sạch trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
ii) Nước thải sinh hoạt được tách và thu gom riêng để đưa về các Nhà
máy/Trạm xử lý cục bộ hay tập trung. Hệ thống này sẽ bao gồm 02 hệ thống
thoát nước riêng biệt:
- Hệ thống thoát nước bẩn: Tất cả các loại nước thải bẩn (nước thải sinh
hoạt, nước thải sản xuất…) cùng chảy vào hệ thống cống dẫn sau đó được làm
sạch ở các nhà máy xử lý trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận (sông, hồ…);
- Hệ thống thoát nước mưa: Có hệ thống cống dẫn và các hố thu nước
mưa riêng biệt và đưa thẳng ra nguồn tiếp nhận (sông, hồ…) không qua xử lý.
+ Ưu điểm:
- Đảm bảo vệ sinh tốt nhất trong tất cả các kiểu hệ thống thoát nước vì
toàn bộ nước bẩn được thu gom và làm sạch ở các nhà máy xử lý trước khi xả ra
nguồn tiếp nhận;
8
- Công suất các trạm bơm chuyển tiếp và công suất nhà máy xử lý nước
thải nhỏ.
- Mạng lưới đường ống cống thoát nước thải thường xuyên sử dụng hết
công suất và có chế độ thủy lực tương đối ổn định giữa các mùa trong năm, giảm
cặn lắng trong mạng lưới đường ống.
+ Nhược điểm
- Tại khu vực trung tâm, các khu phố cũ, mặt cắt đường hẹp, việc tổ chức
mạng lưới cống thu gom nước thải gặp rất nhiều khó khăn;
- Tổng chiều dài đường ống lớn nên chi phí xây dựng và quản lý vận hành cao;
- Phải xây dựng nhiều trạm bơm chuyển bậc cho hệ thống thoát nước thải;
- Không thu gom và xử lý được lượng nước mưa đợt đầu bị nhiễm bẩn và
nước rửa đường phố.
iii) Hệ thống thoát nước nửa riêng
Toàn bộ nước thải sinh hoạt, nước mưa cùng chảy vào hệ thống cống dẫn
chung. Trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận, nước thải được tách ra bởi giếng tách
nước (giếng tràn). Tại giếng tràn này nước được tách ra làm 02 phần chảy theo
hai loại cống riêng: cống dẫn nước thải đến khu xử lý, cống dẫn nước mưa có
pha lẫn nước thải với nồng độ cho phép đổ ra nguồn tiếp nhận. Khi không có
mưa, nước thải chảy theo cống dẫn nước thải tới nhà máy xử lý. Khi có mưa:
thời gian đầu trận mưa, lưu lượng nước mưa còn nhỏ và nồng độ chất bẩn trong
hỗn hợp nước thoát cao, nước mưa và nước thải theo cống dẫn đến nhà máy xử
lý. Thời gian sau của trận mưa, lượng nước mưa lớn, nồng độ chất bẩn trong hỗn
hợp nước thoát nhỏ, hỗn hợp nước thải được pha loãng với nước mưa dẫn thẳng
ra nguồn tiếp nhận không qua các công trình xử lý.
+ Ưu điểm
- Tổng chiều dài đường ống nhỏ hơn phương án trên do không phải xây
9
dựng hệ thống cống thu gom trực tiếp nước thải;
- Thu gom và xử lý được lượng nước mưa đợt đầu bị nhiễm bẩn.
+ Nhược điểm:
- Công suất các trạm bơm, nhà máy xử lý lớn, vào mùa khô các công trình
này hoạt động không hết công suất;
- Không kiểm soát được lượng nước ngầm chảy vào mạng lưới đường
cống, nhất là hệ thống thoát nước hiện hữu;
- Vào mùa khô không kiểm soát được mùi hôi từ các hố ga thu nước;
- Chi phí xây dựng và quản lý vận hành tương đối cao.
iv) Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp ra các ao/hồ, sông suối: Ở các khu
dân cư có ao hồ gần nhà, nước thải, nước mưa…thường thải trực tiếp ra ao/hồ
tiếp nhận.
v) Nước thải sinh hoạt chảy tràn ra hệ thống kênh mương đất rồi thấm vào
lòng đất.
1.1.2. Khái quát về nước thải sinh hoạt
1.1.2.1. Khái niệm về nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước thải đã được sử dụng cho các mục đích ăn
uống, sinh hoạt, tắm rửa, vệ sinh nhà cửa ... của các khu dân cư, công trình công
cộng, cơ sở dịch vụ... nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh
hoạt của con người [10].
1.1.2.2. Nguồn gốc hình thành nước thải sinh hoạt
Nước bị ô nhiễm là do sự phú dưỡng xảy ra chủ yếu ở các khu vực nước
ngọt và các vùng ven biển, vùng biển khép kín. Do lượng muối khoáng và hàm
lượng các chất hữu cơ quá dư thừa làm cho các quần thể sinh vật trong nước
không thể đồng hóa được. Kết quả là làm cho hàm lượng ô xy trong nước giảm
đột ngột, các khí độc tăng lên, tăng độ đục của nước gây suy thoái thủy vực.
10
Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phụ thuộc vào dân số, tiêu
chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước. Tiêu chuẩn cấp nước sinh
hoạt cho một khu dân cư phụ thuộc vào khả năng cung cấp nước của các nhà máy
nước hay các trạm cấp nước hiện có. Các trung tâm đô thị thường có tiêu chuẩn cấp
nước cao hơn so với các vùng ngoại thành và nông thôn, do đó lượng nước thải sinh
hoạt tính trên đầu người có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
Nước thải sinh hoạt ở các trung tâm đô thị thường thoát bằng hệ thống
thoát nước dẫn ra các sông rạch, còn các vùng ngoại thành và nông thôn do có hệ
thống thoát nước nên nước thải thường được tiêu thoát tự nhiên vào các ao hồ
hoặc thoát bằng biện pháp tự thấm. Ở nhiều vùng, phân người và nước thải sinh
hoạt không được xử lý mà quay trở lại vòng tuần hoàn của nước. Do đó bệnh tật
có điều kiện để lây lan và gây ô nhiễm môi trường. Nước thải không được xử lý
chảy thẳng ra song, ao, hồ gây thiếu hụt oxy làm cho nhiều loại động vật và cây
cỏ không thể tồn tại.
1.1.2.3. Nhu cầu sử dụng nước và lưu lượng nước thải
Lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư được xác định trên cơ sở lượng
nước sạch tiêu thụ. Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt của các khu dân cư đô thị
thường là từ 100 lít đến 250l/người/ngày (đối với các nước đang phát triển) và từ
150 lít đến 500l/người/ngày (đối với các nước phát triển). Tiêu chuẩn cấp
nước các đô thị nước ta hiện nay dao động từ 120 lít đến 180l/người/ngày. Đối
với khu vực nông thôn, tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt từ 50 lít đến
120l/người/ngày. Tiêu chuẩn nước thải phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp nước, điều
kiện trang thiết bị vệ sinh nhà ở, đặc điểm khí hậu thời tiết và tập quán sinh hoạt
của nhân dân [6 ].
Lượng nước thải sinh hoạt tại các cơ sở dịch vụ, công trình công
cộng phụ thuộc vào loại công trình, chức năng, số người tham gia, phục vụ
trong đó.
11
1.1.2.4. Tiêu chuẩn thải nước của một số loại cơ sở dịch vụ và công trình công cộng
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn thải nước của các cơ sở dịch vụ và công trình công cộng
Nguồn nước thải Đơn vị tính Lưu lượng, l/ngày
Nhà ga, sân bay Hành khách 7,5-15
Khách sạn Khách 152-212
Nhân viên phục vụ 30-45
Nhà ăn Người ăn 7,5-15
Siêu thị Người làm việc 26-50
Bệnh viện Giường bệnh 473-908 ( 500-600)
Nhân viên phục vụ 19-56
Trường Đại học Sinh viên 56-113
Bể bơi Người tắm 19-45
Khu triển lãm, giải trí Người tham quan 15-30
Nguồn: Metcalf&Eddy [21]
1.1.2.5. Hàm lượng chất bẩn có trong nước thải
Bảng 1.2. Hàm lượng chất bẩn của một người trong một ngày xả vào hệ thống
thoát nước
Các chất Giá trị (gam/ng.đ)
- Chất lơ lửng (SS )
- BOD5 của nước thải chưa lắng
- BOD5 của nước thải đã lắng
- Nitơ amôn (N-NH4)
- Phốt phát (P2O5)
- Clorua (Cl-
)
60,65
65
30,35
8
3,3
10
Nguồn: Bộ Xây dựng, 2008[7 ], [8]
12
1.1.2.6. Thành phần và đặc tính nước thải sinh hoạt
Bảng 1.3. Thành phần nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu Trong khoảng Trung bình
Tổng chất rắn ( TS), mg/l 350-1.200 720
-Chất rắn hoà tan (TDS) , mg/l 250-850 500
-Chất rắn lơ lửng (SS), mg/l 100-350 220
-BOD5, mg/l 110-400 220
-Tổng Nitơ, mg/l 20-85 40
-Nitơ hữu cơ, mg/l 8-35 15
-Nitơ Amoni, mg/l 12-50 25
-Nitơ Nitrit, mg/l 0-0,1 0,05
-Nitơ Nitrat, mg/l 0,1-0,4 0,2
-Clorua, mg/l 30-100 50
-Độ kiềm, mgCaCO3/l 50-200 100
-Tổng chất béo, mg/l 50-150 100
-Tổng Phốt pho, mg/l 8
Nguồn:Metcalf&Eddy [21 ]
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học,
ngoài ra còn có cả các thành phần vô cơ, vi sinh và vi trùng gây bệnh rất nguy
hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nước thải sinh hoạt bao gồm các hợp chất như
protein (40 -50%) gồm tinh bột đường xenlulo và các chất béo (5-10%), nồng độ
chất hữu cơ trong nước thải dao động trong khoảng 150 - 400 mg/l theo trọng
lượng khô. Có khoảng 20 - 40% chất hữu cơ khó bị phân hủy sinh học. Ở những
khu dân cư đông đúc, điều kiện vệ sinh thấp kém nước thải sinh hoạt không được
xử lý thích đáng là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng [20].
Các chất chứa trong nước thải bao gồm các chất hữu cơ, vô cơ và vi sinh
vật. Các chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt chiếm khoảng 50 - 60% tổng các
chất gồm các chất hữu cơ thực vật: cặn bã thực vật, rau, hoa quả, giấy và các
chất hữu cơ động vật như chất thải bài tiết của người, động vật, xác động vật
13
phân hủy,.... Các chất hữu cơ trong nước thải theo tính chất hóa học bao gồm:
chủ yếu là protein (40 - 60%), hydrat cacbon (25 - 50%), các chất béo, dẫu mỡ
(10%), ure cũng là chất hữu cơ quan trọng trong thành phần của nước thải sinh
hoạt. Nồng độ các chất hữu cơ thường được xác định thông qua chỉ tiêu BOD,
COD và một số chỉ tiêu khác. Bên cạnh các chất trên, nước thải còn chứa các liên
kết hữu cơ tổng hợp, các chất hoạt tính bề mặt mà điển hình là chất tẩy tổng hợp
Ankal benzen sunfonat - ABS, gây nên hiện tượng sủi bọt trong các trạm xử lý
nước thải cũng như trên bề mặt các nguồn tiếp nhận nước thải. Các chất vô cơ
trong nước thải chiếm khoảng 20 - 40% gồm chủ yếu là cát, đất sét, các axit, bazo
vô cơ, dầu khoáng. Trong nước thải có mặt nhiều loại vi sinh vật như vi khuẩn,
virut, rong, tảo, trứng giun sán,…Trong số các loại vi sinh vật đó có cả vi trùng
gây bệnh. Về thành phần hóa học thì các vi sinh vật thuộc các chất hữu cơ [17].
Một số chất ô nhiễm chứa trong nước thải đáng được quan tâm nữa là kim
loại nặng, thuốc trừ sâu, các chất phóng xạ và một số chất độc hại khác. Mức độ
tác hại phụ thuộc vào loại chất ô nhiễm, nồng độ của chúng. Đặc điểm quan
trọng của nước thải sinh hoạt là thành phần của chúng tương đối ổn định.
Bảng 1.4: Nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý
Các chỉ tiêu
Nồng độ
Nhẹ Trung bình Nặng
Chất rắn tổng cộng (mg/l) 350 720 1200
Tổng chất rắn hòa tan (mg/l) 250 500 850
Chất rắn lơ lửng (mg/l) 100 220 350
Chất rắn lắng được (mg/l) 5 10 20
BOD5 (mg/l) 110 220 400
Tổng cacbon hữu cơ (mg/l) 80 60 210
COD5 (mg/l) 250 500 1000
Tổng nito theo N (mg/l) 20 40 800
Tổng photphat theo P (mg/l) 4 8 15
Clorua (mg/l) 30 20 100
Sunfat (mg/l) 20 30 50
Độ kiềm theo CaCO3 (mg/l) 50 100 200
Dầu mỡ (mg/l) 50 100 150
Colifom (mg/l) 106
- 107
107
- 108
107
- 109
Chất hữu cơ bay hơi (µ g/l) <100 100 - 400 >400
Nguồn:Metcalf&Eddy [21 ]
14
1.1.2.7. Các chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng trong nước thải
Các chất rắn trong nước thải
Nước thải là hệ đa phân tán bao gồm nước và các chất bẩn. Các nguyên tố
chủ yếu có trong thành phần của nước thải sinh hoạt là C, H, O, N. Các chất bẩn
trong nước thải gồm cả vô cơ và hữu cơ, tồn tại dưới dạng cặn lắng, các chất rắn
không lắng được là các chất hòa tan và dạng keo.
Tổng chất rắn là thành phần vật lý đặc trưng của nước thải. Các chất rắn
không hoà tan có hai dạng: chất rắn keo và chất rắn lơ lửng. Chất rắn lơ lửng
được giữ lại trên giấy lọc kích hước lỗ 1,2 micromet (bao gồm chất rắn lơ lửng
lắng được và chất rắn lơ lửng không lắng được).
Các hợp chất hữu cơ trong nước thải
Trong nước thiên nhiên và nước thải tồn tại nhiều tạp chất hữu cơ nguồn
gốc tự nhiên hay nhân tạo: protein, hợp chất hữu cơ chứa nitơ, các loại phụ gia
thực phẩm,....chất thải của người và động vật,....các hợp chất hữu cơ có thể tồn
tại dưới các dạng hòa tan, keo, không tan, bay hơi, không bay hơi, dễ phân hủy,
khó phân hủy,...Phần lớn các chất hữu cơ trong nước đóng vai trò là cơ chất đối
với vi sinh vật, nó tham gia vào quá trình dinh dưỡng và tạo năng lượng cho vi
sinh vật.
Xác định riêng rẽ từng loại chất hữu cơ là rất khó và tốn kém, vì vậy
người ta thường xác định tổng các chất hữu cơ. Các thông số thường được chọn
là: TOC, DOC, COD; BOD trong nước thải sinh hoạt, các chất hữu cơ chủ yếu là
cacbon hydrat (CHO). Việc xác định riêng biệt các thành phần hữu cơ riêng biệt
là khó khăn, người ta thường xác định tổng các chất hữu cơ thông qua chỉ tiêu
COD, BOD. Thường giá trị COD nhỏ hơn nhiều giá trị BOD do không phải bất
kỳ chất nào oxy hóa cũng chuyển thành CO2.
Nhu cầu oxy sinh hóa BOD là lượng oxy yêu cầu để vi khuẩn oxy hóa các
chất hữu cơ có trong nước thải. Trong thời gian 5 ngày đầu với 200
C các vi
khuẩn hiếu khí sử dụng oxy để oxy hóa các chất hữu cơ, sau đó trong điều kiện
15
dư oxy các loại vi khuẩn nitrit, nitrat bắt đầu hoạt động để oxy hóa các hợp phần
nitơ thành nitrit và nitrat. Giữa đại lượng COD, BOD có mối quan hệ với nhau
và liên hệ theo một tỉ lệ phụ thuộc vào loại nước thải, nước nguồn và cả trong
quá trình xử lý.
Độ bẩn sinh học của nước thải
Nước thải có chứa nhiều vi sinh vật trong đó có nhiều vi sinh vật gây hại,
các loại trứng giun…. Người ta xác định sự tồn tại của 1 loại vi khuẩn đặc biệt
đó là trực khuẩn coli để đánh giá độ bẩn sinh học của nước thải.
- Chuẩn số coli: thể tích nước thải ít nhất (ml) có 1 coli. Đối với nước thải
sinh hoạt thì chuẩn số này là 1.10-7
.
-Tổng số Coliform: số lượng vi khuẩn dạng coli trong 100ml nước (tính
bằng cách đếm trực tiếp số lượng coli hoặc xác định bằng phương pháp MPN).
1.1.2.8. Các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng nước thải sinh hoạt [17]
Bên cạnh những chỉ tiêu cơ bản về chất lượng nước mà chúng ta thường
gặp trong lĩnh vực cấp nước, thành phần của nước thải còn có chứa thêm một số
chất bẩn đặc trưng khác do hậu quả của việc sử dụng nước cho mục đích sinh
hoạt, thương mại, dịch vụ…. Các chỉ tiêu đặc trưng cho tính chất lý hoá học và
sinh học của các chất bẩn người ta tìm thấy trong nước thải sinh hoạt. Một vài
chi tiêu đặc biệt khác thường được dùng để phản ánh mức độ ô nhiễm chất hữu
cơ của nước thải, chúng thường được xếp vào nhóm chỉ tiêu sinh hoá.
i) Các chỉ tiêu lý hoá.
Đặc tính hoá học quan trọng nhất của nước thải gồm: Chất rắn tổng cộng,
mùi, nhiệt độ, độ màu, độ đục.
Chất rắn tổng cộng
Chất rắn tổng cộng trong nước thải bao gồm chất rắn không tan hoặc chất
rắn lơ lửng và các hợp chất đã được hoà tan vào trong nước. Hàm lượng chất rắn
lơ lửng được xác định bằng cách lọc một thể tích xác định mẫu nước thải qua
giấy lọc và sấy khô giấy lọc ở nhiệt độ 1050
c đến trọng lượng không đổi. Độ
chênh lệch khối lượng giữa giấy lọc trước khi lọc và sau khi lọc trong cùng một
16
điều kiện cân chính lượng chất rắn có trong một thể tích mẫu đã được xác định.
Khi phần cặn trên giấy lọc được đốt cháy thì các chất dễ bay hơi bị cháy hoàn
toàn. Các chất dễ bay hơi được xem như một phần vật chất hữu cơ, cho dù một
vài chất hữu cơ không bị cháy và một vài chất rắn vô cơ bị phân ly ở nhiệt độ
cao. Vật chất hữu cơ bao gồm các protein, các carbonhydrate và các chất béo. Sự
hiện diện các chất béo và dầu mỡ trong nước thải ở những lượng quá mức có thể
gây trở ngại cho quá trình xử lý. Lượng châấ béo hay dầu mỡ trong một mẫu
được xác định bằng cách cho hexanne vào một mẫu chất rắn thu được nhờ sự
bay hơi. Bởi vì các chất béo và dầu mỡ hoà tan trong hexane, cho nên khối lượng
của chúng được xác định bằng cách làm bay hơi dung dịch sau khi gạn lọc hoàn
tất. Trong nước thải sinh hoạt có khoảng 40-65% chất rắn nằm ở trong trạng thái lơ
lửng. Các chất này có thể nổi lên trên bề mặt nước hay lắng xuống dưới đáy và có
thể hình thành nên các bãi bùn không mong muốn khi thải nước thải có nhiều chất
rắn vào sông, suối. Một số chất rắn lơ lửng có khả năng lắng rất nhanh, tuy nhiên
các chất lơ lửng ở kích thước hạt keo thì lắng rất chậm chạp hoàn toàn không thể
lắng được. Các chất rắn lơ lửng có thể đạt được là những chất rắn mà chúng có thể
được loại bởi quá trình lắng và thường được biểu diễn bằng đơn vị mg/l. Việc xác
định chúng thường đươc tiến hành trong điều kiện phòng thí nghiệm bằng cách sử
dụng nón Imhoff. Thông thường khoảng 605 chất rắn lơ lửng trong nước thải đô thị
là chất rắn có thể lắng được. Thành phần của chất rắn trong nước thải sinh hoạt
được mô tả một cách tương đối như hình dưới đây.
17
Hình 1.1: Thành phần chất rắn có trong nước thải
Nhiệt độ
Nhiệt độ của nước thải thường cao hơn nhiệt độ của nước cấp do việc xả
các dòng nước nóng ấm từ các hoạt động sinh hoạt, thương mại …. Và nhiệt độ
của nước thải thường thấp hơn nhiệt độ của không khí.
Nhiệt độ của nước thải là một trong những thông số quan trọng bởi vì
phần lớn các sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đềi ứng dụng các quá trình xử lý
sinh học mà các quá trình đó thường bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ. Nhiệt độ của
nước thải ảnh hưởng đến đời sống thuỷ sinh vật, đến sự hoà tan của ô xy trong
nước. Nhiệt độ còn là một trong những thông số công nghệ liên quan đến quá
trình lắng của các hạt cặn, so nhiệt độ ảnh hưởng đến độ nhớt của chất lỏng và
do đó có liên quan đến lực cản của quá trình lắng cặn trong nước thải.
Nhiệt độ của nước thường thay đổi theo mùa và vị trí địa lý.Ở những vùng
khí hậu lạnh, nhiệt độ của nước cũng thay đổi từ 7-180
C, trong khi đó ở những
vùng có khí hậu ẩm ám hơn nhiệt độ của nước có thể thay đổi trong khoảng 13
đến 240
C. Ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía nam nhiệt độ của nước
thườn dao động ở mức 24 -290
C, đôi khi lên đến 300
C.
Tổng
cộng
(720mg/l
)
Lơ lửng
(220mg/l
Lọc được
(500mg/l
)
Keo
(50mg/l)
Hòa tan
(450mg/l)
Lắng
được
(160mg/l
)
Không
lắng được
(60mg/l)
Hữu cơ
(150mg/l)
Vô cơ
(40mg/l)
Hữu cơ
(45mg/l)
Vô cơ
(15mg/l)
Hữu cơ
(40mg/l)
Vô cơ
(10mg/l)
Hứu cơ
(160mg/l)
Vô cơ
(290mg/l)
18
Độ màu
Màu của nước thải là do các chất sinh hoạt hoặc do các sản phẩm được tạo
ra trong quá trình phân huỷ các chất hữu cơ. Đơn vị đo độ màu thông dụng là
Platin - Coban (Pt-Co).
Độ màu là thông số thường mang tính chất định tính, có thể được sử dụng
để đánh giá trạng thái chung của nước thải. Nước thải để chưa qua 6 giờ thường
có màu nâu nhạt. Màu xám nhạt đến trung bình là đặc trưng của các loại nước
phân huỷ đã bị phân huỷ một phần. Nếu xuất hiện màu xám xẫm hoặc đen, nước
thải coi như đã bị phân huỷ hoàn toàn bởi các vi khuẩn trong điều kiện yếu khí
(không có oxy). Hiện tượng nước thải ngả màu đen thường so sự tạo thành do sự
tạo thành các sulfide khác nhau, đặc biệt là sulfide sắt. Điều này xảy ra khi hydro
sulfua được sản sinh dưới dạng điều kiện yếm khí kết hợp với một số kim loại có
hại có trong nước thải, chẳng hạn như sắt.
Độ đục
Độ đục của nước thải là do các lơ lửng và các chất dạng keo chứa trong
nước thải tạo nên. Đơn vị đo đục thông dụng là NTU.
Giữa độ đục và hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải ban đầu (chưa xử
lý) chưa có mối quan hệ đáng kể nào, tuy nhiên mối quan hệ này thể hiện rõ ở
nước sau khi ra khỏi bể lắng đợt 2 và được tính bằng công thức:
Chất lơ lửng, SS (mg/l) = ((2,3-2,4) × độ đục (NTU).
ii) Các chỉ tiêu hoá học và sinh học
pH
pH là chỉ tiêu đặc trưng cho tính axit hoặc tính bazơ của nước và được tính
bằng nồng độ của ion hydro (pH= -lg{H+
}). pH là chỉ tiêu quan trọng nhất trong
quá trình sinh hoá bởi tốc độ của quá trình này phụ thuộc đáng kể vào sự thay đổi
của pH. Các công trình xử lý sinh học thường hoạt động tôt s khi pH=6,5 -8,5.
Đối với nước thải sinh hoạt, pH thường dao động trong khoảng 6,9 -7,8.
19
Nhu cầu o xy hoá học (COD)
Nhu cầu o xy hoạ học (COD) là lượng o xy cần thiết để oxy hoá toàn bộ
các chất hữu cơ có trong nước thải, kể cả các chất hữu cơ không bị phân huỷ sinh
học và được xác định bằng phương pháp bicromat trong môi trường axit sunfuric
có thêm chất xúc tác - sunfat bạc. Đơn vị đo của COD là mg O2/l hay mg/l.
Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD)
Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD) là một trong những thông số cơ bản đặc
trưng cho mức độ ô nhiễm nước thải bởi các chất hữu cơ có thể bị oxy hoá sinh
hoá (các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học). BOD được xác định bằng lượng
oxy cần thiết để oxy hoá các chất hữu cơ dạng hoà tan, dạng keo và một phần
dạng lơ lửng với sự tham gia của các vi sinh vật trong điều kiện hiếu khí, được
tính bằng mgO2/l hoặc đơn giản mg/l. Đối với nước thải sinh hoạt, thông số
BOD = 68%.
Nitơ
Nitơ có trong nước thải dạng các liên kết vô cơ và hữu cơ. Trong nước
thải sinh hoạt phần lớn các liên kết hữu cơ là các chất có nguồn gốc protit, thực
phẩm dư thừa. Còn nitơ trong các liên kết vô cơ gồm các dạng khử NH4
+
, NH3
và dạng oxy hoá: NO2
-
và NO3
-
.
Chất hoạt động bề mặt
Các các chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ gồm 02 phần: Kỵ nước
và ưa nước tạo nên sự hoà tan của các chất đó trong dầu và trong nước. Tạo
nguồn ra các chất hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa sinh hoạt.
Oxy hoà tan
Oxy hoà tan (DO) là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong quá trình
xử lý sinh học hiếu khí. Lượng oxy hoà tan trong nước thải ban đầu dẫn vào trạm
xử lý thường bằng không hoặc rất nhỏ. Trong khi đó các công trình xử lý sinh
học hiếu khí thì lượng oxy hoà tan cần thiết không nhỏ hơn 2mg/l.
20
1.1.2.9. Công nghệ xử lý nước thải hiện tại [13], [14]
i) Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa học:
Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa học gồm có: trung hòa,
oxy hóa khử, tạo kết tủa hoặc phản ứng phân hủy các hợp chất độc hại. Cơ sở
của phương pháp này là các phản ứng hóa học diễn ra giữa chất ô nhiễm và hóa
chất thêm vào, do đó, ưu điểm của phương pháp là có hiệu quả xử lý cao, thường
được sử dụng trong các hệ thống xử lý nước khép kín. Tuy nhiên, phương pháp
hóa học có nhược điểm là chi phí vận hành cao, không thích hợp cho các công
trình xử lý nước thải sinh hoạt với quy mô lớn. Bản chất của phương pháp này là
trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt là áp dụng các quá trình vật lý và hoá
học để đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất
bẩn, biến đổi hoá học, tạo thành các chất khác dưới dạng cặn hoặc chất hoà tan
nhưng không độc hại hoặc không gây ô nhiễm môi trường.
ii) Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hoá lý:
Phương pháp hóa lý ứng dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt là: keo tụ,
tuyển nổi, đông tụ, hấp phụ, trao đổi ion, thấm lọc ngược và siêu lọc… Giai đoạn
xử lý hoá lý có thể là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý cùng với các phương
pháp cơ học, hoá học, sinh học trong công nghệ xử lý nước thải hoàn chỉnh.
iii) Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học:
Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học là sử dụng khả năng
sống và hoạt động của các vi sinh vật có ích để phân huỷ các chất hữu cơ và các
thành phần ô nhiễm trong nước thải. Các quá trình xử lý sinh học chủ yếu có
năm nhóm chính: quá trình hiếu khí, quá trình trung gian anoxic, quá trình kị
khí, quá trình kết hợp hiếu khí - trung gian anoxic - kị khí các quá trình hồ. Đối
với việc xử lý nước thải sinh hoạt có yêu cầu đầu ra không quá khắt khe đối với
chỉ tiêu N và P, quá trình xử lý hiếu khí bằng bùn hoạt tính là quá trình xử lý
sinh học thường được ứng dụng nhất.
Các phương pháp, công trình xử lý nước thải sinh hoạt khác cũng thường
được áp dụng như: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng hồ sinh học, cánh đồng tưới…
21
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu
1.2.1. Cơ cấu quy mô hộ gia đình
Quy mô hộ gia đình
Quy mô trung bình của mỗi hộ là 4,8 người và có sự khác biệt đáng kể
giữa các phường thuộc khu vực nghiên cứu. Phường có quy mô hộ gia đình cao
nhất là Khai Quang, với 7,5 người/hộ; phường Đống Đa là 3,8 người/hộ; Ngô
Quyền là 3,9 người/hộ và 4,3 người/hộ là cỡ hộ gia đình của phường Liên Bảo.
Nghề nghiệp
Cơ cấu nghề nghiệp của người dân trong khu vực nghiên cứu khá đa dạng.
Trong đó chiếm tỷ lệ lớn nhất là cán bộ công nhân viên chức (chiếm 29,9%), tiếp
đến là những người kinh doanh, dịch vụ buôn bán (14,2%), những người làm
thuê, công việc không ổn định (10,3%). Đặc biệt là những người không có việc
làm hoặc ở nhà làm nội trợ do không có việc chiếm tới 14,5%. Như vậy một thực
trạng là tỷ lệ các hộ dân có mức thu nhập không ổn định hàng tháng là khá cao,
điều này ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống kinh tế của các hộ gia đình.
22
Bảng1.5:Nghềnghiệpcủangườidânkhuvựcnghiêncứunăm2012
Nghềnghiệp
Cácphườngthuộckhuvựcnghiêncứu
TổngcộngPhường
KhaiQuang
Phường
LiênBảo
PhườngĐống
Đa
Phường
NgôQuyền
Sốhộ
Tỷlệ
(%)
Sốhộ
Tỷlệ
(%)
Sốhộ
Tỷlệ
(%)
Sốhộ
Tỷlệ
(%)
Sốhộ
Tỷlệ
(%)
CánbộCNVC6932,114432,27631,04121,030029,9
Bộđội,côngan94,2102,220,831,5242,2
Kinhdoanh,dịchvụbuônbán3214,94810,73112,74623,615714,2
Nôngdân3516,3296,52911,831,5968,7
Nộitrợ83,7102,2135,384,1393,5
Làmthuê,côngviệckhôngổnđịnh219,84510,12911,8189,211310,3
Khônglàmviệc177,95813,0197,82713,812111,0
Khác2411,210323,04618,84925,122220,1
Cộng2154472451951.102
Nguồn:BanQLDACảithiệnMôitrườngĐầutưtỉnhVĩnhPhúc,2012[4]
22
23
1.2.2 Thu nhập và mức sống
Thu nhập:
Theo kết quả điều tra kết hợp phỏng vấn các hộ, năm 2012, thu nhập bình
quân mỗi hộ là 204,7 triệu đồng, tương đương với 4,26 triệu đồng/người/tháng.
Phường Ngô Quyền là phường có thu nhập trung bình tính theo đầu người thấp nhất,
chỉ đạt mức 1.780.000 đồng/người/tháng với nguồn thu chính chủ yếu từ lương và
phụ cấp từ Nhà nước. Trong khi đó, thu nhập trung bình tính theo đầu người của
phường Đống Đa cao nhất, đạt 5.900.000đồng/người/tháng.
Bảng 1.6: Phân loại hộ theo mức sống khu vực nghiên cứu năm 2012
Loại hộ
Tiêu chí thu
nhập/người/tháng Tỷ lệ (%)
Hộ nghèo Dưới 750.000 2,1
Hộ thu nhập thấp Từ 750.000- 1.500.000 31,1
Hộ trung bình Từ 1.500.000 đến 2.500.000 39,9
Hộ khá Từ 2.500,000-3.500.000 15,4
Hộ giàu Trên 3.500.000 11,5
Nguồn: Ban QLDA Cải thiện Môi trường Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, 2012 [4]
Phânloại hộ theo mức sống khuvực nghiêncứu(%)
2.1
31.1
39.9
15.4
11.5
Hộ nghèo
Hộ thu nhập thấp
Hộ trung bình
Hộ khá
Hộ giàu
Hình 1.2: Phân loại hộ gia đình theo mức sống năm 2012
24
Chi tiêu:
Khoản chi phổ biến nhất của các hộ gia đình là lương thực, thực phẩm,
các nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống như điện, nước, điện thoại, đi lại,…
1.2.3. Trình độ học vấn
Trình độ văn hóa của chủ hộ gia đình là tương đối cao. Trong số 1102 chủ
hộ có 5,2% chưa học xong cấp I, là những chủ hộ cao tuổi. Hầu hết chủ hộ gia
đình đều có trình độ văn hóa cấp II, cấp III chiếm 62,5%. Có 309 người có trình
độ cao đẳng, đại học chiếm 28,0%.
Số chủ hộ trẻ (18-30 tuổi) chiếm 8%. Số chủ hộ trung niên (31-60 tuổi)
chiếm 87%, trong đó độ tuổi 31 - 40 chiếm 33%, 41-50 tuổi chiếm 38% và 51-60
tuổi chiếm 5% trong tổng số chủ hộ được điều tra phỏng vấn. Chủ hộ ở độ tuổi
trẻ, trung niên chiếm tỉ lệ cao và có trình độ văn hóa là điều kiện thuận lợi đối
với công tác thông tin tuyên truyền và dân vận [4].
Bảng 1.7: Trình độ học vấn theo độ tuổi của chủ hộ
Học vấn theo độ tuổi
của chủ hộ
Độ tuổi
Tổng
Tỷ lệ
(%)
Dưới
18
18-
30
31-
40
41-
50
51-
60
Trên
60
Mù chữ 0 12,9 2,4 12 1,1
Chưa học xong tiểu
học (lớp 1 - 5)
0 0,7 2,0 3,3 11,9 57 5,2
Tốt nghiệp cấp 1 0 1,3 1,2 2,7 5,4 32 2,9
Tốt nghiệp cấp 2
(lớp 6 - 9)
0 12,9 23,3 30,8 38,6 32,1 353 32,0
Tốt nghiệp cấp 3
(lớp 10 - 12)
0 38,7 34,7 35,6 32,2 22,3 336 30,5
Cao đẳng, đại học 0 32,3 39,3 30,4 23,2 25,6 309 28,0
Không biết/ ko trả lời 0 3,2 0,7 0,3 3 0,3
Nguồn: Ban QLDA Cải thiện Môi trường Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, 2012 [4]
25
Bảng1.8:Trìnhđộhọcvấncủangườidânkhuvựcnghiêncứu
Họcvấn
Cácphườngthuộckhuvựcnghiêncứu
Tổngcộng
KhaiQuangLiênBảoĐốngĐaNgôQuyền
Số
người
Tỷlệ
(%)
Số
người
Tỷlệ
(%)
Số
người
Tỷlệ
(%)
Số
người
Tỷlệ
(%)
Số
người
Tỷlệ
(%)
Mùchữ352,1241,3111,2111,4811,5
Chưahọcxongtiểuhọc(lớp1-5)20012,41437,49710,28310,55239,9
Tốtnghiệpcấp1633,9512,6323,3182,31643,1
Tốtnghiệpcấp2(lớp6-9)46928,943922,828029,320025,11.38826,2
Tốtnghiệpcấp3(lớp10-12)41225,456229,232133,628635,91.58129,8
Caođẳng,đạihọc43726,969836,320921,918823,61.53228,9
Khôngbiết/kotrảlời60,480,450,5111,2300,6
Tổngsố1.6221001.9251009551007971005.299100
Nguồn:BanQLDACảithiệnMôitrườngĐầutưtỉnhVĩnhPhúc,2012[4]
25
26
Trình độ học vấncủa chủhộ
12
57
32
353 336
309
3
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Mù chữ Chưa học
xong tiểu
học
Tốt nghiệp
cấp 1
Tốt nghiệp
cấp 2
Tốt nghiệp
cấp 3
Cao đẳng,
đại học
Không
biết/ ko
trả lời
Học vấn
Sốngười
Hình 1.3: Trình độ học vấn của chủ hộ gia đình
1.2.4. Tiện nghi sinh hoạt
Việc thay đổi đồ dùng sinh hoạt phục vụ cuộc sống rất rõ rệt so với trước
đây, điều đó chứng tỏ mức sống của người dân địa phương những năm gần đây
được nâng cao.
Ngoài phương tiện giao thông cá nhân được mua sắm trong những năm
gần đây, hiện nay đã có những thay đổi về phương diện sở hữu phương tiện vận
chuyển như ô tô... Số lượng xe máy khá lớn, nhiều hộ sở hữu từ 2 - 3 chiếc.
Những tài sản hiện đại, có giá trị đã xuất hiện khá nhiều trong các hộ dân.
27
Bảng1.9:Tiệnnghisinhhoạtcủacáchộgiađìnhnăm2012
Tiệnnghisinhhoạt
Cácphườngthuộckhuvựcnghiêncứu
TổngcộngPhường
KhaiQuang
Phường
LiênBảo
Phường
ĐốngĐa
Phường
NgôQuyền
Sốhộ
Tỷlệ
(%)
Sốhộ
Tỷlệ
(%)
Sốhộ
Tỷlệ
(%)
Sốhộ
Tỷlệ
(%)
Sốhộ
Tỷlệ
(%)
Tivi21097,742895,724098,018896,4106696,7
Radio3516,36213,9218,6189,213612,3
Cassett167,492,041,684,1373,4
Xeđạp12759,128363,314057,110654,465659,5
Xegắnmáy18887,438285,521587,816484,194986,1
Đầuvideo10749,824554,813755,910453,359353,8
Tủlạnh19791,640891,323194,318293,301892,4
Máygiặt13361,926759,715061,211961,066960,7
Điệnthoạicốđịnh7836,313029,19036,76332,336132,8
Máyđiềuhòa7032,618040,36928,27639,039535,8
Bếpgas20394,440390,222993,517690,3101191,7
Khác94,2143,193,784,1403,6
Nguồn:BanQLDACảithiệnMôitrườngĐầutưtỉnhVĩnhPhúc2012[4]
27
28
1.3. Cơ sở lý luận và thực tiễn
1.3.1. Cơ sở lý luận
Thoát nước và xử lý nước thải, vệ sinh môi trường là những nội dung
quan trọng trong quy hoạch, xây dựng và quản lý đô thị. Tại nhiều khu vực, các
khu đô thị đang đối mặt với tình trạng hạ tầng thấp kém, môi trường bị ô nhiễm,
bệnh tật lây lan, úng ngập hay lụt lội, người ta lại càng thấy tầm quan trọng của
lĩnh vực này.
Đối với các khu đô thị, điểm dân cư mới, chất lượng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, trong đó có thoát nước mưa, nước thải, góp phần quyết định sự phát triển
bền vững của khu đô thị đó về lâu dài.
Ở các khu dân cư mới, mặc dù nước thải sinh hoạt đã được tách ra khỏi
nước mưa từ ngay trong công trình, nhưng do sự phát triển không đồng bộ và sự
gắn kết kém với hạ tầng kỹ thuật khu vực xung quanh, nên khi ra đến bên ngoài,
các loại nước thải này chưa được xử lý, lại đấu vào một tuyến cống chung, gây ô
nhiễm và lãng phí. Ngoài ra, cốt san nền của nhiều khu vực, đường giao thông và
các khu vực lân cận không được quản lý thống nhất, nên gây tác động tiêu cực,
ảnh hưởng lẫn nhau. Phí thoát nước hay phí bảo vệ môi trường của nước thải inh
hoạt quá thấp, không đủ trang trải chi phí quản lý.
Đối với thành phố Vĩnh Yên, tỷ lệ các hộ đấu nối vào mạng lưới thoát
nước đô thị còn rất thấp. Các tuyến cống được xây dựng và bổ sung chắp vá, có
tổng chiều dài ngắn hơn nhiều so với chiều dài đường phố, ngõ xóm. Nhiều
tuyến cống có độ dốc kém, bùn cặn lắng nhiều, không ngăn được mùi hôi thối.
Nhiều tuyến cống lại không đủ tiết diện thoát nước hay bị phá hỏng, xây dựng
lấn chiếm, gây úng ngập cục bộ. Úng ngập thường xuyên xảy ra nhiều nơi về
mùa mưa. Nước thải nhà vệ sinh phần lớn chảy qua bể tự hoại rồi xả ra hệ thống
thoát nước chung tới kênh, mương, ao hồ tự nhiên hay thấm vào đất. Nước xám
và nước mưa chảy trực tiếp ra nguồn tiếp nhận.
Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố
Vĩnh Yên mặc dù đã được các cấp chính quyền quan tâm đầu tư trong những
29
năm vừa qua song vẫn chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Sự thiếu đồng bộ về cơ sở hạ tầng, nhất là đối với hệ thống thoát nước, thu gom
và xử lý nước thải đang tạo ra những rủi ro lớn về sức khỏe của người dân, đến
môi trường đô thị, cản trở sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố.
Như vậy, nếu hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư xây
dựng đồng bộ, đạt tiêu chuẩn, không chấp vá và đúng quy hoạch thì sẽ giải quyết
được hầu hết những vấn đề tiều cực nêu trên, giải quyết được vấn đề ô nhiễm
môi trường, hạn chế lây lan bệnh tật, gảm thiểu tình trạng ngập úng, thu hút các
nhà đầu tư trong và ngoài nước, phát triển du lịch - dịch vụ, không gây lãng phí
ngân sách nhà nước do đầu tư chấp vá và đóng góp rất lớn về phát triển kinh tế
xã hội của thành phố.
1.3.2. Cơ sở thực tiễn
1.3.2.1. Thực trạng thoát nước và xử lý nước thải
+ Sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương để nâng cấp, đầu tư
hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đồng bộ;
+ Ảnh hưởng của hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đến vấn đề môi
trường, đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của con người, đến phát triển kinh
tế xã hội trong khu vực;
+ Tác động nghiêm trọng đến tầng nước ngầm và mỹ quan khu vực.
1.3.2.2. Những ưu điểm, nhược điểm, những khó khăn tồn tại trong quá trình
quản lý
+ Qua trình nghiên cứu đề tài sẽ xác định được những ưu điểm, những
mặt đạt được trong công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh
hoạt, xác định và chỉ ra được những khó khăn tồn tại cần khắc phục;
+ Sự phù hợp và tính hiệu quả trong công tác quản lý hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải;
+ Nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông, giáo dục về vấn đề thoát
nước thải và bảo vệ môi trường xung quanh;
30
+ Đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đồng bộ ở
các khu quy hoạch mới, cải tạo nâng cấp hệ thống hiện có ở các khu dân cư cũ.
1.3.3. Cơ sở pháp lý
+ Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005 ngày 29/11/2005;
+ Luật Xây dựng số 16/2005/QH11 ngày 26/11/2003;
+ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về Thoát
nước đô thị và khu công nghiệp;
+ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 sửa đổi bổ sung một số
điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
+ Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính Phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
+ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 quy định chi tiết thực
hiện một số nội dung của Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính
phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6772:2000. Chất lượng nước - Nước thải sinh
hoạt giới hạn ô nhiễm cho phép; Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08/2008/BTNMT;
+ Tiêu chuẩn Xây dựng TCXD 7957:2008. Thoát nước, mạng lưới bên
ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
+ Quyết định số 1744/QĐ-CT ngày 19/07/2011 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án: Xây dựng mạng lưới đường
ống cống cấp 3 thu gom và đấu nối nước thải sinh hoạt hộ gia đình của thành
phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Quyết định số 4111/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc;
+ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Yên đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050;
31
+ Tài liệu dự án hợp phần Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vĩnh
Yên được duyệt tại Quyết định số 18/2007/QĐ-CT ngày 21/3/2007 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Quyết định số 2632/QĐ-CT ngày 20/92007 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc phê duyệt dự án đầu tư XDCT, dự án tổng thể Cải thiện Môi trường Đầu tư
tỉnh Vĩnh Phúc đầu tư từ nguồn vốn ODA - Nhật Bản;
+ Quyết định số 2831/QĐ-CT ngày 31/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh mạng lưới thoát nước thải và Quyết
định số 2801/QĐ-CT ngày 27/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt
Quy hoạch điều chỉnh mạng lưới thoát nước chung thành phố Vĩnh Yên thuộc
Dự án tổng thể Cải thiện Môi trường Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc sử dụng vốn ODA -
Nhật Bản (giai đoạn I);
+ Các tài liệu thu thập được về hiện trạng các công trình thoát nước cũng
như hạ tầng kỹ thuật khác;
+ Các tài liệu hiện trạng xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án
có liên quan;
+ Các tiêu chí kỹ thuật, quy chuẩn chuyên ngành thoát nước và xử lý nước
thải hiện hành của Việt Nam;
+ Các quy định hiện hành khác của tỉnh Vĩnh Phúc.
http://bit.ly/KhoTaiLieuAZ

More Related Content

What's hot

đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi TrườngLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Tài Nguyên Và Môi Trường
 
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà VinhĐề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
 
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAYĐề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
 
Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAYLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
 
Khảo sát hàm lượng BOD5, COD, TDS trong nước sông Đa Độ
Khảo sát hàm lượng BOD5, COD, TDS trong nước sông Đa ĐộKhảo sát hàm lượng BOD5, COD, TDS trong nước sông Đa Độ
Khảo sát hàm lượng BOD5, COD, TDS trong nước sông Đa Độ
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấyLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Công ty giấy
 
Đề tài: Hiện trạng môi trường và giảm thiểu ô nhiễm tại công ty thép
Đề tài: Hiện trạng môi trường và giảm thiểu ô nhiễm tại công ty thépĐề tài: Hiện trạng môi trường và giảm thiểu ô nhiễm tại công ty thép
Đề tài: Hiện trạng môi trường và giảm thiểu ô nhiễm tại công ty thép
 
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóaLuận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
 
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầuLuận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
 
Luận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng NinhLuận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng Ninh
 
Luận văn: Mô hình Mike Basin tính cân bằng nước sông Lam, 9đ
Luận văn: Mô hình Mike Basin tính cân bằng nước sông Lam, 9đLuận văn: Mô hình Mike Basin tính cân bằng nước sông Lam, 9đ
Luận văn: Mô hình Mike Basin tính cân bằng nước sông Lam, 9đ
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
 

Similar to Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩnh Yên, Tỉnh_08301512092019

Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.ssuser499fca
 
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh...
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh...Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh...
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
SIVIDOC.COM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TI...
SIVIDOC.COM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TI...SIVIDOC.COM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TI...
SIVIDOC.COM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TI...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng ...
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng ...Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng ...
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần hiđrocacbon góp phần nâng cao năng lực tự ...
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần hiđrocacbon góp phần nâng cao năng lực tự ...Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần hiđrocacbon góp phần nâng cao năng lực tự ...
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần hiđrocacbon góp phần nâng cao năng lực tự ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đánh Giá Công Tác Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh Giai Đ...
Đánh Giá Công Tác Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh Giai Đ...Đánh Giá Công Tác Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh Giai Đ...
Đánh Giá Công Tác Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh Giai Đ...nataliej4
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luan van ths nguyen minh hai chuan
Luan van ths nguyen minh hai   chuanLuan van ths nguyen minh hai   chuan
Luan van ths nguyen minh hai chuanHải Nguyễn
 

Similar to Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩnh Yên, Tỉnh_08301512092019 (20)

Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
 
Luận văn: Năng lực cán bộ UBND cấp xã huyện U Minh Thượng, HAY
Luận văn: Năng lực cán bộ UBND cấp xã huyện U Minh Thượng, HAYLuận văn: Năng lực cán bộ UBND cấp xã huyện U Minh Thượng, HAY
Luận văn: Năng lực cán bộ UBND cấp xã huyện U Minh Thượng, HAY
 
Tiếp cận y tế của nhóm người nhập cư từ nông thôn vào thành phố
Tiếp cận y tế của nhóm người nhập cư từ nông thôn vào thành phố Tiếp cận y tế của nhóm người nhập cư từ nông thôn vào thành phố
Tiếp cận y tế của nhóm người nhập cư từ nông thôn vào thành phố
 
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy họcLuận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
 
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh...
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh...Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh...
Luận văn: Xây dựng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học phần Sinh...
 
SIVIDOC.COM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TI...
SIVIDOC.COM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TI...SIVIDOC.COM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TI...
SIVIDOC.COM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI MUA THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TI...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS huyệ...
 
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS huyện Lệ Thủy
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS huyện Lệ ThủyQuản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS huyện Lệ Thủy
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS huyện Lệ Thủy
 
Luận án: Những yếu tố triết học trong tín ngưỡng dân gian, HAY
Luận án: Những yếu tố triết học trong tín ngưỡng dân gian, HAYLuận án: Những yếu tố triết học trong tín ngưỡng dân gian, HAY
Luận án: Những yếu tố triết học trong tín ngưỡng dân gian, HAY
 
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng ...
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng ...Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng ...
Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng ...
 
Luận văn: Thiết kế chủ đề phần hiđrocacbon giúp nâng cao năng lực tự học
Luận văn: Thiết kế chủ đề phần hiđrocacbon giúp nâng cao năng lực tự họcLuận văn: Thiết kế chủ đề phần hiđrocacbon giúp nâng cao năng lực tự học
Luận văn: Thiết kế chủ đề phần hiđrocacbon giúp nâng cao năng lực tự học
 
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần hiđrocacbon góp phần nâng cao năng lực tự ...
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần hiđrocacbon góp phần nâng cao năng lực tự ...Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần hiđrocacbon góp phần nâng cao năng lực tự ...
Luận văn: Thiết kế các chủ đề phần hiđrocacbon góp phần nâng cao năng lực tự ...
 
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
 
Đánh Giá Công Tác Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh Giai Đ...
Đánh Giá Công Tác Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh Giai Đ...Đánh Giá Công Tác Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh Giai Đ...
Đánh Giá Công Tác Quy Hoạch Sử Dụng Đất Huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh Giai Đ...
 
Đề tài: Xây dựng ba kịch bản ứng phó sự cố bức xạ, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng ba kịch bản ứng phó sự cố bức xạ, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng ba kịch bản ứng phó sự cố bức xạ, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng ba kịch bản ứng phó sự cố bức xạ, HAY, 9đ
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
 
Luận văn: Giải quyết khiếu nại tại TP Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Giải quyết khiếu nại tại TP Quảng Ngãi, HOTLuận văn: Giải quyết khiếu nại tại TP Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Giải quyết khiếu nại tại TP Quảng Ngãi, HOT
 
Sự phát sinh đột biến ở thế hệ M2 của dòng lúa chịu hạn, HOT
Sự phát sinh đột biến ở thế hệ M2 của dòng lúa chịu hạn, HOTSự phát sinh đột biến ở thế hệ M2 của dòng lúa chịu hạn, HOT
Sự phát sinh đột biến ở thế hệ M2 của dòng lúa chịu hạn, HOT
 
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAYLuận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
 
Luan van ths nguyen minh hai chuan
Luan van ths nguyen minh hai   chuanLuan van ths nguyen minh hai   chuan
Luan van ths nguyen minh hai chuan
 

More from hanhha12

Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...hanhha12
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...hanhha12
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...hanhha12
 
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...hanhha12
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...hanhha12
 
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019hanhha12
 
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...hanhha12
 
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...hanhha12
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...hanhha12
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...hanhha12
 

More from hanhha12 (20)

Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
 
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
 
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
 
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
 
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
 
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
 
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
 
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
 
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
 
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩnh Yên, Tỉnh_08301512092019

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỒNG MINH HÙNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CỦA THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Mã số: 60.44.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THẾ HÙNG THÁI NGUYÊN - 2013
  • 2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, những kiến nghị và đề xuất trong luận văn không sao chép của bất kỳ tác giả nào. Tác giả luận văn Đồng Minh Hùng
  • 3. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, các thầy cô giáo trong Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường đã giúp đỡ tôi hoàn thiện đề tài theo quy định của nhà trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị, các Sở, Ban, Ngành của tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo mọi điều kiện, cung cấp cho tôi những số liệu hữu ích, khách quan để tôi thực hiện đề tại một cách tốt nhất. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Thế Hùng đã có những chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và có những ý kiến bổ ích và hết sức quý báu trong thời gian tôi thực hiện đề tài này. Tác giả luận văn Đồng Minh Hùng
  • 4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................ii MỤC LỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................vii DANH MỤC ẢNH, ĐỒ THỊ ................................................................................ viii MỞ ĐẦU.................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài......................................................................................................2 3. Yêu cầu của đề tài ..............................................................................................3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................................3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................4 1.1. Khái quát về thoát nước và nước thải sinh hoạt ....................................................4 1.1.1. Khái quát về thoát nước ...............................................................................4 1.1.2. Khái quát về nước thải sinh hoạt..................................................................9 1.1.2.1. Khái niệm về nước thải sinh hoạt.................................................................9 1.1.2.4. Tiêu chuẩn thải nước của một số loại cơ sở dịch vụ và công trình công cộng......11 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu ...............................................21 1.2.1. Cơ cấu quy mô hộ gia đình ............................................................................21 1.2.2 Thu nhập và mức sống....................................................................................23 1.2.3. Trình độ học vấn.............................................................................................24 1.3. Cơ sở lý luận và thực tiễn ....................................................................................28 1.3.1. Cơ sở lý luận ..............................................................................................28 1.3.2. Cơ sở thực tiễn ...........................................................................................29 1.3.2.1. Thực trạng thoát nước và xử lý nước thải ..................................................29 1.3.2.2. Những ưu điểm, nhược điểm, những khó khăn tồn tại trong quá trình quản lý..........................................................................................................29 1.3.3. Cơ sở pháp lý .............................................................................................30
  • 5. iv Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................32 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................32 2.2. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................32 2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................32 2.3.1. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế.......................................................32 2.3.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu......................................................34 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................35 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Vĩnh Yên...............................35 3.1.1.Điều kiện tự nhiên.......................................................................................35 3.1.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................................35 3.1.1.2. Đặc điểm địa hình .......................................................................................36 3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu.........................................................................................37 3.1.1.4. Địa chất - Thuỷ văn.....................................................................................38 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .............................................................................39 3.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế.....................................................................................39 3.1.2.2. Dân số và lao động......................................................................................39 3.1.2.3. Tình hình dân trí của thành phố Vĩnh Yên.................................................43 3.1.2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng [2], [12], [19]......................................................43 3.1.2.5. Quy mô đất đai ............................................................................................46 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt..............................................47 3.2. Công tác quản lý thoát nước và XLNT sinh hoạt thành phố Vĩnh Yên.............48 3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt ....48 3.2.2. Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt khu vực nghiên cứu....................................................................................51 3.2.3. Đánh giá khả năng thoát nước một số công trình trong khu vực nghiên cứu.....52 3.2.4. Đánh giá của người dân về hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trong khu vực nghiên cứu ..........................................................53 3.3. Hiện trạng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên..............................................................................................................54
  • 6. v 3.3.1. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên..................54 3.3.1.1. Các loại hình thoát nước thải sinh hoạt hiện tại khu vực nghiên cứu........54 3.3.1.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt hộ gia đình....................................58 3.3.2. Hiện trạng xử lý nước thải sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên.......................61 3.3.2.1. Hiện trạng xử lý nước thải ..........................................................................61 3.3.2.2. Hiện trạng các công trình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình.........61 3.3.2.3. Hiện trạng các công trình xử lý nước thải một số nhà hàng, khách sạn...........61 3.3.2.4. Chất lượng nước thải xả ra môi trường từ hệ thống XLNT sinh hoạt.......66 3.3.2.5. Chất lượng nước mặt tại một số nguồn tiếp nhận nước thải......................67 3.4. Ảnh hưởng của hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt đến một số vấn đề liên quan.................................................................................................74 3.4.1. Ảnh hưởng tới nước mặt ............................................................................74 3.4.2. Tác động đến sức khỏe con người .............................................................74 3.4.3. Tác động đến phát triển kinh tế xã hội.......................................................75 3.4.4. Ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực..............................................................76 3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý ........................................................................76 3.5.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn..........................................................76 3.5.1.1. Thuận lợi......................................................................................................76 3.5.1.2. Khó khăn......................................................................................................77 3.5.2. Những giải pháp nâng cao chất lượng quản lý...........................................78 3.5.2.1. Tăng cường năng lực cho cơ quan quản lý.................................................78 3.5.2.2. Đẩy mạnh giám sát thực thi Luật Bảo vệ Môi trường/Luật Xây dựng......79 3.5.2.3. Đẩy mạnh các giải pháp kỹ thuật................................................................80 3.5.2.4.Tuyêntruyềngiáodụcnângcaonhậnthứcvàtráchnhiệmbảovệmôitrường ......81 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................................83 1. Kết luận ............................................................................................................83 2. Khuyến nghị.....................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................86
  • 7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KTXH : Kinh tế xã hội LĐ : Lao động QLDA :Quản lý dự án TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng UBND : Ủy ban nhân dân XLNT : Xử lý nước thải
  • 8. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tiêu chuẩn thải nước của một số cơ sở dịch vụ và công trình công cộng...... 11 Bảng 1.2. Hàm lượng chất bẩn của một người trong một ngày xả vào hệ thống thoát nước (theo quy định của TCXD 51:2007 )..................................... 11 Bảng 1.3. Thành phần nước thải sinh hoạt............................................................... 12 Bảng 1.4. Nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý .......................... 12 Bảng 1.5. Nghề nghiệp của người dân khu vực nghiên cứu năm 2012 ................... 21 Bảng 1.6. Phân loại hộ theo mức sống khu vực nghiên cứu năm 2012................... 22 Bảng 1.7. Trình độ học vấn theo độ tuổi của chủ hộ ............................................... 23 Bảng 1.8. Trình độ học vấn của người dân trong khu vực nghiên cứu.................... 24 Bảng 1.9. Tiện nghi sinh hoạt của các hộ gia đình năm 2012 ................................. 26 Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế của thành phố Vĩnh Yên qua các năm (%) ......................39 Bảng 3.2: Tình hình dân số của thành phố Vĩnh Yên giai đoạn 2009-2012............ 40 Bảng 3.3: Dân số và lao động của thành phố Vĩnh Yên năm 2012 ......................... 41 Bảng 3.4: Ngành nghề của các thành viên hộ gia đình............................................ 42 Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng đất thành phố Vĩnh Yên ...........................................46 Bảng 3.6: Một số công trình thoát nước được đầu tư xây dựng năm 2010-2012 ....22 Bảng 3.7: Tình hình sử dụng nhà vệ sinh của hộ gia đình....................................... 58 Bảng 3.8: Hiện trạng hệ thống thoát nước của hộ gia đình ......................................59 Bảng 3.9: Hiện trạng hệ thống thoát nước tổ dân phố .............................................59 Bảng 3.10: Thành phần và tính chất nước thải nhà hàng, khách sạn .......................62 Bảng 3.11: Chất lượng nước thải sinh hoạt tại một số vị trí xả thải ........................66 Bảng 3.12: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt thành phố Vĩnh Yên năm 2010 .....68 Bảng 3.13: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Vĩnh Yên năm 2011...... 70 Bảng 3.14: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Vĩnh Yên 2012...... 70 Bảng 3.15: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại Đầm Vạc năm 2012 ..........72
  • 9. viii DANH MỤC ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Thành phần chất rắn có trong nước thải................................................... 16 Hình 1.2: Phân loại hộ gia đình theo mức sống năm 2012 ...................................... 22 Hình 1.3: Trình độ học vấn của chủ hộ gia đình...................................................... 25 Hình 3.1: Sơ đồ hành chính thành phố Vĩnh Yên.................................................... 35 Hình 3.2: Sơ đồ Khu vực nghiên cứu của đề tài ...................................................... 36 Hình 3.3: Đầm Vạc - hồ điều hòa chính cho thành phố Vĩnh Yên.......................... 37 Hình 3.4: Dân số trung bình và tốc độ tăng dân số của thành phố Vĩnh Yên ................40 Hình 3.2: Sơ đồ khu vực nghiên cứu của đề tài ..................................................36 Hình 3.3: Đầm Vạc - hồ điều hòa chính cho thành phố Vĩnh Yên .....................37 Hình 3.5: Sơ đồ tổ chức quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải hiện tại ở thành phố Vĩnh Yên ...........................................................49 Hình3.6:Nướcthảisinhhoạtthoátxungquanhnhàởkiểucũ,phườngĐốngĐa ...........54 Hình 3.7: Nước thải sinh hoạt thải ra cống phía sau nhà ở thuộc phường Khai Quang .........................................................................................55 Hình 3.8: Thoát nước thải sinh hoạt qua hệ thống ống thu gom uPVC phường Liên Bảo ................................................................................56 Hình 3.9: Nước thải sinh hoạt thoát trực tiếp ra hồ tại phường Ngô Quyền ...............56 Hình 3.10: Nước thải sinh hoạt thoát ra hệ thống mương hở xuống cấp phường Liên Bảo ................................................................................57 Hình 3.11: Thoát nước thải chung với hệ thống thoát nước mưa phường Khai Quang .........................................................................................58 Hình 3.12: Sơ đồ xử lý nước thải của khách sạn Hồng Ngọc .............................62 Hình 3.13: Sơ đồ xử lý nước thải của khách sạn Vĩnh Yên ................................63 Hình 3.14: Sơ đồ xử lý nước thải của nhà hàng Cơm Phố ..................................64 Hình 3.15: Sơ đồ dây truyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt tập trung của thành phố Vĩnh Yên đang xây dựng ............................................65 Hình 3.16: Thi công đường ống thu gom nước thải sinh hoạt hộ gia đình trên địa bàn phường Khai Quang .......................................................66
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tỉnh Vĩnh Phúc gồm thành phố Vĩnh Yên và 8 huyện/thị, là cửa ngõ phía Tây Bắc của thủ đô Hà Nội, có nhiều điều kiện để phát triển kinh tế, xã hội và du lịch, là một trong những tỉnh phát triển công nghiệp chiến lược trọng yếu của khu vực châu thổ Sông Hồng. Cho đến nay tỉnh Vĩnh Phúc đã thành công trong việc thu hút những nhà đầu tư lớn như: Toyota, Honda, Compal... Một trong các tiêu chí quan trọng của một thành phố là hệ thống hạ tầng kỹ thuật, mà trong đó hệ thống cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường phải được phát triển phù hợp với phát triển không gian kiến trúc và kinh tế xã hội và làm cơ sở vững chắc cho sự phát triển đô thị bền vững và nâng cao điều kiện sống của toàn bộ cộng đồng xã hội [3]. Đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng trong những năm qua đang dành sự ưu tiên cho hệ thống cấp nước phục vụ nhu cầu thiết yếu về sinh hoạt của người dân, hệ thống thoát nước mới chỉ được đầu tư cục bộ theo dự án và theo công trình. Đặc biệt về mặt xử lý nước thải, hiện tại chỉ mới có các bể tự hoại là công trình duy nhất xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình và công trình công cộng dịch vụ mà chưa có công trình xử lý nước thải đảm bảo yêu cầu về môi trường. Hơn nữa các bể tự hoại cũng được xây dựng không theo tiêu chuẩn và không có cơ quan nào quản lý nên chất lượng nước thải ra môi trường không kiểm soát được. Hệ thống cấp nước ở thành phố đã được cải thiện một cách đáng kể là động lực để người dân sử dụng công trình vệ sinh dội nước, cải thiện được môi trường sống nhờ giảm được hố xí khô nhưng lại làm tăng lượng nước thải xả ra môi trường [4]. Cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải mặc dù có được quan tâm đầu tư trong những năm vừa qua vẫn còn lạc hậu, xây dựng chắp vá không đồng bộ, chưa đáp ứng được các yêu cầu phát triển của thành
  • 11. 2 phố. Sự lạc hậu về điều kiện cơ sở hạ tầng, nhất là đối với hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải đang tạo ra những rủi ro lớn về sức khỏe của người dân, đến môi trường đô thị, cản trở sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Với tình trạng xả thải bừa bãi đã tác động xấu đến môi trường sinh thái của thành phố Vĩnh Yên, nguồn nước ngầm và khí hậu ngày càng bị ô nhiễm nặng nề. Bên cạnh đó, dân số của thành phố liên tục tăng nhanh, nguồn nước thải xả ra ngày càng nhiều, người dân sẽ dễ phát sinh các loại bệnh về hô hấp, tiêu hoá... úng ngập cũng sẽ gây ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của dân cư, giao thông ùn tắc, hàng năm ngân sách và người dân phải trả phí để giải quyết hậu quả của việc ngập úng gây lên sự tốn kém. Để có phương hướng khắc phục tình trạng trên, việc đánh giá tình hình thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vĩnh Yên là hết sức cần thiết để từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục nâng cao chất lượng quản lý cũng như đầu tư hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được đồng bộ. Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thấy được tầm quan trọng của việc thoát nước và xử lý nước thải, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, giáo viên hướng dẫn và sự tham gia góp ý của các thầy cô giáo nên tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”. 2. Mục tiêu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: Đánh giá được hiện trạng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, công tác quản lý thoát nước thải của thành phố Vĩnh Yên; đánh giá hiện trạng xử lý nước thải sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên và mức độ ảnh hưởng của việc thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt đến sức khoẻ và cuộc sống của dân cư trong khu vực; Đánh giá những thuận lợi, khó khăn để
  • 12. 3 từ đó đưa ra được các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên. 3. Yêu cầu của đề tài Để thực hiện đề tài cần tìm hiểu và nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ; Các quy định, quy chuẩn của Việt Nam về thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt; Quy hoạch chung thoát nước và xử lý nước thải của tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và thành phố Vĩnh Yên; Điều tra, khảo sát, thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu và đề xuất các giải pháp để nâng cao công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu này góp phần quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tốt hơn, kiểm soát phần nào chất lượng nước thải thải ra đầu nguồn, đánh giá được mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận và ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt tới phát triển kinh tế xã hội, mỹ quan khu vực và tác động đến sức khỏe con người. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài xác định được hiện trạng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải của thành phố Vĩnh Yên; các loại hình thoát nước thải, khả năng tiêu thoát nước, các công trình xử lý nước thải sinh hoạt; các chỉ tiêu chính gây ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận nước thải trong khu vực nghiên cứu.
  • 13. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái quát về thoát nước và nước thải sinh hoạt 1.1.1. Khái quát về thoát nước Thoát nước được hiểu bao gồm: Thoát nước mưa, thoát nước thải sản xuất, thoát nước thải sinh hoạt, thoát nước thải hỗn hợp... Quá trình đô thị hóa đã gây những tác động xấu đến quá trình thoát nước tự nhiên: dòng chảy tự nhiên bị thay đổi, quá trình lưu giữ tự nhiên dòng chảy bằng các thảm thực vật và đất bị mất đi, thay vào đó là những bề mặt phủ không thấm nước như mái nhà, bê tông, đường nhựa, làm tăng lưu lượng dòng chảy bề mặt. Những dòng chảy này thường bị ô nhiễm do rác, bùn đất và các chất bẩn khác rửa trôi từ mặt đường. Lượng nước và cường độ dòng chảy tăng tạo nên sự xói mòn và lắng bùn cặn. Tất cả những yếu tố này gây những tác động xấu đến môi trường, úng ngập, ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước. Ở Việt Nam, cho đến nay, đã có khoảng 760 đô thị. Tỷ lệ các hộ đấu nối vào mạng lưới thoát nước đô thị nhiều nơi còn rất thấp. Các tuyến cống được xây dựng và bổ sung chắp vá, có tổng chiều dài ngắn hơn nhiều so với chiều dài đường phố, ngõ xóm. Nhiều tuyến cống có độ dốc kém, bùn cặn lắng nhiều, không ngăn được mùi hôi thối. Nhiều tuyến cống lại không đủ tiết diện thoát nước hay bị phá hỏng, xây dựng lấn chiếm, gây úng ngập cục bộ. Úng ngập thường xuyên xảy ra nhiều nơi về mùa mưa. Nước thải nhà vệ sinh phần lớn chảy qua bể tự hoại rồi xả ra hệ thống thoát nước chung tới kênh, mương, ao hồ tự nhiên hay thấm vào đất. Nước xám và nước mưa chảy trực tiếp ra nguồn tiếp nhận. Mới chỉ có gần 10% nước thải đô thị được xử lý. Ở nhiều khu đô thị mới, mặc dù nước thải sinh hoạt đã được tách ra khỏi nước mưa từ ngay trong công trình, nhưng do sự phát triển không đồng bộ và sự gắn kết kém với hạ tầng kỹ thuật khu vực xung quanh, nên khi ra đến bên ngoài, các loại nước thải này chưa được xử lý, lại đấu vào một tuyến cống chung, gây ô nhiễm và lãng phí. Ngoài
  • 14. 5 ra, cốt san nền của nhiều khu đô thị, đường giao thông và các khu vực lân cận không được quản lý thống nhất, nên gây tác động tiêu cực, ảnh hưởng lẫn nhau. Phí thoát nước hay phí bảo vệ môi trường do nước thải quá thấp, không đủ trang trải chi phí quản lý. Biến đối khí hậu cũng đang ngày càng trở thành những thách thức rất lớn đối với công tác quy hoạch đô thị và xây dựng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhất là ở các đô thị ven biển. Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới năm 2008, đến năm 2050, mực nước biển ở Việt Nam sẽ dâng cao thêm 30 cm. Biến đổi khí hậu còn dẫn đến những hệ quả như lượng mưa tăng, chế độ thủy văn đô thị trái với quy luật... ảnh hưởng lớn đến việc thu gom và tiêu thoát nước thải, nước bề mặt [1]. Các hệ thống thoát nước truyền thống thường được thiết kế để vận chuyển nước mưa ra khỏi nơi phát sinh càng nhanh càng tốt. Chi phí cho xây dựng và vận hành, bảo dưỡng các đường cống thoát nước thường rất lớn, trong khi công suất của chúng lại chỉ có giới hạn và không dễ nâng cấp. Cách làm này dẫn đến nguy cơ ngập lụt, xói mòn đất và ô nhiễm ở vùng hạ lưu tăng. Việc dẫn dòng chảy bề mặt đi xa và thải còn làm mất khả năng bổ cập tại chỗ cho các tầng nước ngầm quý giá. Phát hiện và khắc phục những tồn tại trên, gần đây, người ta đã nghiên cứu và áp dụng các giải pháp kỹ thuật thay thế, theo phương thức tiếp cận mới: hướng tới việc duy trì những đặc thù tự nhiên của dòng chảy về dung lượng, cường độ và chất lượng; kiểm soát tối đa dòng chảy từ nguồn, giảm thiểu tối đa những khu vực tiêu thoát nước trực tiếp, lưu giữ nước tại chỗ và cho thấm xuống đất, đồng thời kiểm soát ô nhiễm. Đó chính là những nguyên lý của SUDS (Sustainable Urban Drainage System). Cách tiếp cận của thoát nước mưa bền vững SUDS là thoát chậm, không phải thoát nhanh, để tránh lượng mưa tập trung lớn trong thời gian ngắn. Tiết diện cống sẽ khó có thể đáp ứng nếu lượng mưa lớn, tốn kém mà nước vẫn tràn cống, gây ngập đường, lụt nhà. Vì vậy, phải tổ chức thoát nước
  • 15. 6 mưa, kết hợp các biện pháp khác nhau một cách đồng bộ, sao cho dòng chảy được tập trung chậm. Sử dụng các hồ điều hòa trên diện tích thu gom và truyền dẫn nước mưa để lưu giữ nước là một cách làm phổ biến. Bên cạnh đó, sử dụng bản thân diện tích bề mặt của thành phố, tăng cường việc cho nước mưa thấm tự nhiên xuống đất qua các thảm cỏ xanh, đồng thời cải tạo cảnh quan và điều hòa tiểu khí hậu. Trong trường hợp khả năng kiểm soát dòng chảy tại chỗ bị hạn chế, thì có thể phân tán dòng chảy theo các lưu vực nhỏ, dẫn nước đi bằng những giải pháp như sử dụng kênh mương hở và nông, lưu giữ nước mưa trong những hồ chứa và cho thấm xuống đất ở những khu vực thích hợp. Để ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm, có thể áp dụng những giải pháp xử lý tại chỗ trong bãi đất thấm, hồ lắng, bãi lọc trồng cây… Ngành thoát nước và xử lý nước thải Việt Nam đang trong quá trình phát triển. Tuy nhiên, hiện tại ngành thoát nước và xử lý nước thải đang phải đối mặt với nhiều thách thức. Hệ thống thoát nước đầu tư qua nhiều thời kỳ khác nhau vẫn chưa hoàn chỉnh và thiếu đồng bộ; Nước thải chưa được xử lý thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận gây ô nhiễm nặng nề; Tỷ lệ xử lý nước thải tập trung còn rất thấp; Hiện tượng gây ngập úng ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn vẫn thường xuyên xảy ra…. Sự thiếu hụt về tài chính, những bất cập trong chính sách, năng lực quản lý vận hành còn hạn chế, chưa kể đến biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt gây ra những hậu quả khôn lường. Đó là những thách thức rất lớn đối với ngành thoát nước và xử lý nước thải của Việt Nam. Bởi vậy, Chính phủ Việt Nam cũng đã khẳng định mối quan tâm và cam kết của mình trong việc thực hiện định hướng phát triển bền vững trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Chính phủ đã ra nhiều chính sách, chương trình, giải pháp, ban hành định hướng phát triển thoát nước đô thị, khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 [1]. Các đô thị lớn như ở thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, tình trạng ngập úng ngày càng trở nên trầm trọng đang là bài toán nan giải của các cơ quan chức năng. Mặc dù các đô thị này có các công ty quản lý hệ thống thoát nước nhưng
  • 16. 7 do tốc độ đô thị hóa phát triển nhanh, hệ thống thoát nước cũ, mức độ đầu tư tuy lớn nhưng thiếu đồng bộ nên hiệu quả thoát nước rất thấp. Thoát nước thải sinh hoạt ở các khu dân cư, khu đô thị hiện tại chủ yếu có các loại hình [5]: i) Thoát nước thải sinh hoạt chung với nước mưa, nước sản xuất: Nước mưa, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất… được thu gom, vận chuyển trong cùng một hệ thống cống thoát nước và xả trực tiếp ra nguồn tiếp nhận. + Ưu điểm: - Tổng chiều dài đường ống nhỏ do chỉ phải xây dựng một hệ thống ống cống thoát nước chung cho cả nước mưa và nước thải; - Chi phí xây dựng và quản lý vận hành rẻ. + Nhược điểm - Hệ thống không hoạt động hết công suất vào mùa khô nên hiệu suất đầu tư kém, khó đạt hiệu quả như mong muốn. - Không đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường do nước thải không được thu gom và làm sạch trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. ii) Nước thải sinh hoạt được tách và thu gom riêng để đưa về các Nhà máy/Trạm xử lý cục bộ hay tập trung. Hệ thống này sẽ bao gồm 02 hệ thống thoát nước riêng biệt: - Hệ thống thoát nước bẩn: Tất cả các loại nước thải bẩn (nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất…) cùng chảy vào hệ thống cống dẫn sau đó được làm sạch ở các nhà máy xử lý trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận (sông, hồ…); - Hệ thống thoát nước mưa: Có hệ thống cống dẫn và các hố thu nước mưa riêng biệt và đưa thẳng ra nguồn tiếp nhận (sông, hồ…) không qua xử lý. + Ưu điểm: - Đảm bảo vệ sinh tốt nhất trong tất cả các kiểu hệ thống thoát nước vì toàn bộ nước bẩn được thu gom và làm sạch ở các nhà máy xử lý trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;
  • 17. 8 - Công suất các trạm bơm chuyển tiếp và công suất nhà máy xử lý nước thải nhỏ. - Mạng lưới đường ống cống thoát nước thải thường xuyên sử dụng hết công suất và có chế độ thủy lực tương đối ổn định giữa các mùa trong năm, giảm cặn lắng trong mạng lưới đường ống. + Nhược điểm - Tại khu vực trung tâm, các khu phố cũ, mặt cắt đường hẹp, việc tổ chức mạng lưới cống thu gom nước thải gặp rất nhiều khó khăn; - Tổng chiều dài đường ống lớn nên chi phí xây dựng và quản lý vận hành cao; - Phải xây dựng nhiều trạm bơm chuyển bậc cho hệ thống thoát nước thải; - Không thu gom và xử lý được lượng nước mưa đợt đầu bị nhiễm bẩn và nước rửa đường phố. iii) Hệ thống thoát nước nửa riêng Toàn bộ nước thải sinh hoạt, nước mưa cùng chảy vào hệ thống cống dẫn chung. Trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận, nước thải được tách ra bởi giếng tách nước (giếng tràn). Tại giếng tràn này nước được tách ra làm 02 phần chảy theo hai loại cống riêng: cống dẫn nước thải đến khu xử lý, cống dẫn nước mưa có pha lẫn nước thải với nồng độ cho phép đổ ra nguồn tiếp nhận. Khi không có mưa, nước thải chảy theo cống dẫn nước thải tới nhà máy xử lý. Khi có mưa: thời gian đầu trận mưa, lưu lượng nước mưa còn nhỏ và nồng độ chất bẩn trong hỗn hợp nước thoát cao, nước mưa và nước thải theo cống dẫn đến nhà máy xử lý. Thời gian sau của trận mưa, lượng nước mưa lớn, nồng độ chất bẩn trong hỗn hợp nước thoát nhỏ, hỗn hợp nước thải được pha loãng với nước mưa dẫn thẳng ra nguồn tiếp nhận không qua các công trình xử lý. + Ưu điểm - Tổng chiều dài đường ống nhỏ hơn phương án trên do không phải xây
  • 18. 9 dựng hệ thống cống thu gom trực tiếp nước thải; - Thu gom và xử lý được lượng nước mưa đợt đầu bị nhiễm bẩn. + Nhược điểm: - Công suất các trạm bơm, nhà máy xử lý lớn, vào mùa khô các công trình này hoạt động không hết công suất; - Không kiểm soát được lượng nước ngầm chảy vào mạng lưới đường cống, nhất là hệ thống thoát nước hiện hữu; - Vào mùa khô không kiểm soát được mùi hôi từ các hố ga thu nước; - Chi phí xây dựng và quản lý vận hành tương đối cao. iv) Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp ra các ao/hồ, sông suối: Ở các khu dân cư có ao hồ gần nhà, nước thải, nước mưa…thường thải trực tiếp ra ao/hồ tiếp nhận. v) Nước thải sinh hoạt chảy tràn ra hệ thống kênh mương đất rồi thấm vào lòng đất. 1.1.2. Khái quát về nước thải sinh hoạt 1.1.2.1. Khái niệm về nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt là nước thải đã được sử dụng cho các mục đích ăn uống, sinh hoạt, tắm rửa, vệ sinh nhà cửa ... của các khu dân cư, công trình công cộng, cơ sở dịch vụ... nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của con người [10]. 1.1.2.2. Nguồn gốc hình thành nước thải sinh hoạt Nước bị ô nhiễm là do sự phú dưỡng xảy ra chủ yếu ở các khu vực nước ngọt và các vùng ven biển, vùng biển khép kín. Do lượng muối khoáng và hàm lượng các chất hữu cơ quá dư thừa làm cho các quần thể sinh vật trong nước không thể đồng hóa được. Kết quả là làm cho hàm lượng ô xy trong nước giảm đột ngột, các khí độc tăng lên, tăng độ đục của nước gây suy thoái thủy vực.
  • 19. 10 Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phụ thuộc vào dân số, tiêu chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước. Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho một khu dân cư phụ thuộc vào khả năng cung cấp nước của các nhà máy nước hay các trạm cấp nước hiện có. Các trung tâm đô thị thường có tiêu chuẩn cấp nước cao hơn so với các vùng ngoại thành và nông thôn, do đó lượng nước thải sinh hoạt tính trên đầu người có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn. Nước thải sinh hoạt ở các trung tâm đô thị thường thoát bằng hệ thống thoát nước dẫn ra các sông rạch, còn các vùng ngoại thành và nông thôn do có hệ thống thoát nước nên nước thải thường được tiêu thoát tự nhiên vào các ao hồ hoặc thoát bằng biện pháp tự thấm. Ở nhiều vùng, phân người và nước thải sinh hoạt không được xử lý mà quay trở lại vòng tuần hoàn của nước. Do đó bệnh tật có điều kiện để lây lan và gây ô nhiễm môi trường. Nước thải không được xử lý chảy thẳng ra song, ao, hồ gây thiếu hụt oxy làm cho nhiều loại động vật và cây cỏ không thể tồn tại. 1.1.2.3. Nhu cầu sử dụng nước và lưu lượng nước thải Lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư được xác định trên cơ sở lượng nước sạch tiêu thụ. Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt của các khu dân cư đô thị thường là từ 100 lít đến 250l/người/ngày (đối với các nước đang phát triển) và từ 150 lít đến 500l/người/ngày (đối với các nước phát triển). Tiêu chuẩn cấp nước các đô thị nước ta hiện nay dao động từ 120 lít đến 180l/người/ngày. Đối với khu vực nông thôn, tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt từ 50 lít đến 120l/người/ngày. Tiêu chuẩn nước thải phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp nước, điều kiện trang thiết bị vệ sinh nhà ở, đặc điểm khí hậu thời tiết và tập quán sinh hoạt của nhân dân [6 ]. Lượng nước thải sinh hoạt tại các cơ sở dịch vụ, công trình công cộng phụ thuộc vào loại công trình, chức năng, số người tham gia, phục vụ trong đó.
  • 20. 11 1.1.2.4. Tiêu chuẩn thải nước của một số loại cơ sở dịch vụ và công trình công cộng Bảng 1.1. Tiêu chuẩn thải nước của các cơ sở dịch vụ và công trình công cộng Nguồn nước thải Đơn vị tính Lưu lượng, l/ngày Nhà ga, sân bay Hành khách 7,5-15 Khách sạn Khách 152-212 Nhân viên phục vụ 30-45 Nhà ăn Người ăn 7,5-15 Siêu thị Người làm việc 26-50 Bệnh viện Giường bệnh 473-908 ( 500-600) Nhân viên phục vụ 19-56 Trường Đại học Sinh viên 56-113 Bể bơi Người tắm 19-45 Khu triển lãm, giải trí Người tham quan 15-30 Nguồn: Metcalf&Eddy [21] 1.1.2.5. Hàm lượng chất bẩn có trong nước thải Bảng 1.2. Hàm lượng chất bẩn của một người trong một ngày xả vào hệ thống thoát nước Các chất Giá trị (gam/ng.đ) - Chất lơ lửng (SS ) - BOD5 của nước thải chưa lắng - BOD5 của nước thải đã lắng - Nitơ amôn (N-NH4) - Phốt phát (P2O5) - Clorua (Cl- ) 60,65 65 30,35 8 3,3 10 Nguồn: Bộ Xây dựng, 2008[7 ], [8]
  • 21. 12 1.1.2.6. Thành phần và đặc tính nước thải sinh hoạt Bảng 1.3. Thành phần nước thải sinh hoạt Chỉ tiêu Trong khoảng Trung bình Tổng chất rắn ( TS), mg/l 350-1.200 720 -Chất rắn hoà tan (TDS) , mg/l 250-850 500 -Chất rắn lơ lửng (SS), mg/l 100-350 220 -BOD5, mg/l 110-400 220 -Tổng Nitơ, mg/l 20-85 40 -Nitơ hữu cơ, mg/l 8-35 15 -Nitơ Amoni, mg/l 12-50 25 -Nitơ Nitrit, mg/l 0-0,1 0,05 -Nitơ Nitrat, mg/l 0,1-0,4 0,2 -Clorua, mg/l 30-100 50 -Độ kiềm, mgCaCO3/l 50-200 100 -Tổng chất béo, mg/l 50-150 100 -Tổng Phốt pho, mg/l 8 Nguồn:Metcalf&Eddy [21 ] Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, ngoài ra còn có cả các thành phần vô cơ, vi sinh và vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nước thải sinh hoạt bao gồm các hợp chất như protein (40 -50%) gồm tinh bột đường xenlulo và các chất béo (5-10%), nồng độ chất hữu cơ trong nước thải dao động trong khoảng 150 - 400 mg/l theo trọng lượng khô. Có khoảng 20 - 40% chất hữu cơ khó bị phân hủy sinh học. Ở những khu dân cư đông đúc, điều kiện vệ sinh thấp kém nước thải sinh hoạt không được xử lý thích đáng là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng [20]. Các chất chứa trong nước thải bao gồm các chất hữu cơ, vô cơ và vi sinh vật. Các chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt chiếm khoảng 50 - 60% tổng các chất gồm các chất hữu cơ thực vật: cặn bã thực vật, rau, hoa quả, giấy và các chất hữu cơ động vật như chất thải bài tiết của người, động vật, xác động vật
  • 22. 13 phân hủy,.... Các chất hữu cơ trong nước thải theo tính chất hóa học bao gồm: chủ yếu là protein (40 - 60%), hydrat cacbon (25 - 50%), các chất béo, dẫu mỡ (10%), ure cũng là chất hữu cơ quan trọng trong thành phần của nước thải sinh hoạt. Nồng độ các chất hữu cơ thường được xác định thông qua chỉ tiêu BOD, COD và một số chỉ tiêu khác. Bên cạnh các chất trên, nước thải còn chứa các liên kết hữu cơ tổng hợp, các chất hoạt tính bề mặt mà điển hình là chất tẩy tổng hợp Ankal benzen sunfonat - ABS, gây nên hiện tượng sủi bọt trong các trạm xử lý nước thải cũng như trên bề mặt các nguồn tiếp nhận nước thải. Các chất vô cơ trong nước thải chiếm khoảng 20 - 40% gồm chủ yếu là cát, đất sét, các axit, bazo vô cơ, dầu khoáng. Trong nước thải có mặt nhiều loại vi sinh vật như vi khuẩn, virut, rong, tảo, trứng giun sán,…Trong số các loại vi sinh vật đó có cả vi trùng gây bệnh. Về thành phần hóa học thì các vi sinh vật thuộc các chất hữu cơ [17]. Một số chất ô nhiễm chứa trong nước thải đáng được quan tâm nữa là kim loại nặng, thuốc trừ sâu, các chất phóng xạ và một số chất độc hại khác. Mức độ tác hại phụ thuộc vào loại chất ô nhiễm, nồng độ của chúng. Đặc điểm quan trọng của nước thải sinh hoạt là thành phần của chúng tương đối ổn định. Bảng 1.4: Nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý Các chỉ tiêu Nồng độ Nhẹ Trung bình Nặng Chất rắn tổng cộng (mg/l) 350 720 1200 Tổng chất rắn hòa tan (mg/l) 250 500 850 Chất rắn lơ lửng (mg/l) 100 220 350 Chất rắn lắng được (mg/l) 5 10 20 BOD5 (mg/l) 110 220 400 Tổng cacbon hữu cơ (mg/l) 80 60 210 COD5 (mg/l) 250 500 1000 Tổng nito theo N (mg/l) 20 40 800 Tổng photphat theo P (mg/l) 4 8 15 Clorua (mg/l) 30 20 100 Sunfat (mg/l) 20 30 50 Độ kiềm theo CaCO3 (mg/l) 50 100 200 Dầu mỡ (mg/l) 50 100 150 Colifom (mg/l) 106 - 107 107 - 108 107 - 109 Chất hữu cơ bay hơi (µ g/l) <100 100 - 400 >400 Nguồn:Metcalf&Eddy [21 ]
  • 23. 14 1.1.2.7. Các chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng trong nước thải Các chất rắn trong nước thải Nước thải là hệ đa phân tán bao gồm nước và các chất bẩn. Các nguyên tố chủ yếu có trong thành phần của nước thải sinh hoạt là C, H, O, N. Các chất bẩn trong nước thải gồm cả vô cơ và hữu cơ, tồn tại dưới dạng cặn lắng, các chất rắn không lắng được là các chất hòa tan và dạng keo. Tổng chất rắn là thành phần vật lý đặc trưng của nước thải. Các chất rắn không hoà tan có hai dạng: chất rắn keo và chất rắn lơ lửng. Chất rắn lơ lửng được giữ lại trên giấy lọc kích hước lỗ 1,2 micromet (bao gồm chất rắn lơ lửng lắng được và chất rắn lơ lửng không lắng được). Các hợp chất hữu cơ trong nước thải Trong nước thiên nhiên và nước thải tồn tại nhiều tạp chất hữu cơ nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo: protein, hợp chất hữu cơ chứa nitơ, các loại phụ gia thực phẩm,....chất thải của người và động vật,....các hợp chất hữu cơ có thể tồn tại dưới các dạng hòa tan, keo, không tan, bay hơi, không bay hơi, dễ phân hủy, khó phân hủy,...Phần lớn các chất hữu cơ trong nước đóng vai trò là cơ chất đối với vi sinh vật, nó tham gia vào quá trình dinh dưỡng và tạo năng lượng cho vi sinh vật. Xác định riêng rẽ từng loại chất hữu cơ là rất khó và tốn kém, vì vậy người ta thường xác định tổng các chất hữu cơ. Các thông số thường được chọn là: TOC, DOC, COD; BOD trong nước thải sinh hoạt, các chất hữu cơ chủ yếu là cacbon hydrat (CHO). Việc xác định riêng biệt các thành phần hữu cơ riêng biệt là khó khăn, người ta thường xác định tổng các chất hữu cơ thông qua chỉ tiêu COD, BOD. Thường giá trị COD nhỏ hơn nhiều giá trị BOD do không phải bất kỳ chất nào oxy hóa cũng chuyển thành CO2. Nhu cầu oxy sinh hóa BOD là lượng oxy yêu cầu để vi khuẩn oxy hóa các chất hữu cơ có trong nước thải. Trong thời gian 5 ngày đầu với 200 C các vi khuẩn hiếu khí sử dụng oxy để oxy hóa các chất hữu cơ, sau đó trong điều kiện
  • 24. 15 dư oxy các loại vi khuẩn nitrit, nitrat bắt đầu hoạt động để oxy hóa các hợp phần nitơ thành nitrit và nitrat. Giữa đại lượng COD, BOD có mối quan hệ với nhau và liên hệ theo một tỉ lệ phụ thuộc vào loại nước thải, nước nguồn và cả trong quá trình xử lý. Độ bẩn sinh học của nước thải Nước thải có chứa nhiều vi sinh vật trong đó có nhiều vi sinh vật gây hại, các loại trứng giun…. Người ta xác định sự tồn tại của 1 loại vi khuẩn đặc biệt đó là trực khuẩn coli để đánh giá độ bẩn sinh học của nước thải. - Chuẩn số coli: thể tích nước thải ít nhất (ml) có 1 coli. Đối với nước thải sinh hoạt thì chuẩn số này là 1.10-7 . -Tổng số Coliform: số lượng vi khuẩn dạng coli trong 100ml nước (tính bằng cách đếm trực tiếp số lượng coli hoặc xác định bằng phương pháp MPN). 1.1.2.8. Các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng nước thải sinh hoạt [17] Bên cạnh những chỉ tiêu cơ bản về chất lượng nước mà chúng ta thường gặp trong lĩnh vực cấp nước, thành phần của nước thải còn có chứa thêm một số chất bẩn đặc trưng khác do hậu quả của việc sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt, thương mại, dịch vụ…. Các chỉ tiêu đặc trưng cho tính chất lý hoá học và sinh học của các chất bẩn người ta tìm thấy trong nước thải sinh hoạt. Một vài chi tiêu đặc biệt khác thường được dùng để phản ánh mức độ ô nhiễm chất hữu cơ của nước thải, chúng thường được xếp vào nhóm chỉ tiêu sinh hoá. i) Các chỉ tiêu lý hoá. Đặc tính hoá học quan trọng nhất của nước thải gồm: Chất rắn tổng cộng, mùi, nhiệt độ, độ màu, độ đục. Chất rắn tổng cộng Chất rắn tổng cộng trong nước thải bao gồm chất rắn không tan hoặc chất rắn lơ lửng và các hợp chất đã được hoà tan vào trong nước. Hàm lượng chất rắn lơ lửng được xác định bằng cách lọc một thể tích xác định mẫu nước thải qua giấy lọc và sấy khô giấy lọc ở nhiệt độ 1050 c đến trọng lượng không đổi. Độ chênh lệch khối lượng giữa giấy lọc trước khi lọc và sau khi lọc trong cùng một
  • 25. 16 điều kiện cân chính lượng chất rắn có trong một thể tích mẫu đã được xác định. Khi phần cặn trên giấy lọc được đốt cháy thì các chất dễ bay hơi bị cháy hoàn toàn. Các chất dễ bay hơi được xem như một phần vật chất hữu cơ, cho dù một vài chất hữu cơ không bị cháy và một vài chất rắn vô cơ bị phân ly ở nhiệt độ cao. Vật chất hữu cơ bao gồm các protein, các carbonhydrate và các chất béo. Sự hiện diện các chất béo và dầu mỡ trong nước thải ở những lượng quá mức có thể gây trở ngại cho quá trình xử lý. Lượng châấ béo hay dầu mỡ trong một mẫu được xác định bằng cách cho hexanne vào một mẫu chất rắn thu được nhờ sự bay hơi. Bởi vì các chất béo và dầu mỡ hoà tan trong hexane, cho nên khối lượng của chúng được xác định bằng cách làm bay hơi dung dịch sau khi gạn lọc hoàn tất. Trong nước thải sinh hoạt có khoảng 40-65% chất rắn nằm ở trong trạng thái lơ lửng. Các chất này có thể nổi lên trên bề mặt nước hay lắng xuống dưới đáy và có thể hình thành nên các bãi bùn không mong muốn khi thải nước thải có nhiều chất rắn vào sông, suối. Một số chất rắn lơ lửng có khả năng lắng rất nhanh, tuy nhiên các chất lơ lửng ở kích thước hạt keo thì lắng rất chậm chạp hoàn toàn không thể lắng được. Các chất rắn lơ lửng có thể đạt được là những chất rắn mà chúng có thể được loại bởi quá trình lắng và thường được biểu diễn bằng đơn vị mg/l. Việc xác định chúng thường đươc tiến hành trong điều kiện phòng thí nghiệm bằng cách sử dụng nón Imhoff. Thông thường khoảng 605 chất rắn lơ lửng trong nước thải đô thị là chất rắn có thể lắng được. Thành phần của chất rắn trong nước thải sinh hoạt được mô tả một cách tương đối như hình dưới đây.
  • 26. 17 Hình 1.1: Thành phần chất rắn có trong nước thải Nhiệt độ Nhiệt độ của nước thải thường cao hơn nhiệt độ của nước cấp do việc xả các dòng nước nóng ấm từ các hoạt động sinh hoạt, thương mại …. Và nhiệt độ của nước thải thường thấp hơn nhiệt độ của không khí. Nhiệt độ của nước thải là một trong những thông số quan trọng bởi vì phần lớn các sơ đồ công nghệ xử lý nước thải đềi ứng dụng các quá trình xử lý sinh học mà các quá trình đó thường bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ. Nhiệt độ của nước thải ảnh hưởng đến đời sống thuỷ sinh vật, đến sự hoà tan của ô xy trong nước. Nhiệt độ còn là một trong những thông số công nghệ liên quan đến quá trình lắng của các hạt cặn, so nhiệt độ ảnh hưởng đến độ nhớt của chất lỏng và do đó có liên quan đến lực cản của quá trình lắng cặn trong nước thải. Nhiệt độ của nước thường thay đổi theo mùa và vị trí địa lý.Ở những vùng khí hậu lạnh, nhiệt độ của nước cũng thay đổi từ 7-180 C, trong khi đó ở những vùng có khí hậu ẩm ám hơn nhiệt độ của nước có thể thay đổi trong khoảng 13 đến 240 C. Ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía nam nhiệt độ của nước thườn dao động ở mức 24 -290 C, đôi khi lên đến 300 C. Tổng cộng (720mg/l ) Lơ lửng (220mg/l Lọc được (500mg/l ) Keo (50mg/l) Hòa tan (450mg/l) Lắng được (160mg/l ) Không lắng được (60mg/l) Hữu cơ (150mg/l) Vô cơ (40mg/l) Hữu cơ (45mg/l) Vô cơ (15mg/l) Hữu cơ (40mg/l) Vô cơ (10mg/l) Hứu cơ (160mg/l) Vô cơ (290mg/l)
  • 27. 18 Độ màu Màu của nước thải là do các chất sinh hoạt hoặc do các sản phẩm được tạo ra trong quá trình phân huỷ các chất hữu cơ. Đơn vị đo độ màu thông dụng là Platin - Coban (Pt-Co). Độ màu là thông số thường mang tính chất định tính, có thể được sử dụng để đánh giá trạng thái chung của nước thải. Nước thải để chưa qua 6 giờ thường có màu nâu nhạt. Màu xám nhạt đến trung bình là đặc trưng của các loại nước phân huỷ đã bị phân huỷ một phần. Nếu xuất hiện màu xám xẫm hoặc đen, nước thải coi như đã bị phân huỷ hoàn toàn bởi các vi khuẩn trong điều kiện yếu khí (không có oxy). Hiện tượng nước thải ngả màu đen thường so sự tạo thành do sự tạo thành các sulfide khác nhau, đặc biệt là sulfide sắt. Điều này xảy ra khi hydro sulfua được sản sinh dưới dạng điều kiện yếm khí kết hợp với một số kim loại có hại có trong nước thải, chẳng hạn như sắt. Độ đục Độ đục của nước thải là do các lơ lửng và các chất dạng keo chứa trong nước thải tạo nên. Đơn vị đo đục thông dụng là NTU. Giữa độ đục và hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải ban đầu (chưa xử lý) chưa có mối quan hệ đáng kể nào, tuy nhiên mối quan hệ này thể hiện rõ ở nước sau khi ra khỏi bể lắng đợt 2 và được tính bằng công thức: Chất lơ lửng, SS (mg/l) = ((2,3-2,4) × độ đục (NTU). ii) Các chỉ tiêu hoá học và sinh học pH pH là chỉ tiêu đặc trưng cho tính axit hoặc tính bazơ của nước và được tính bằng nồng độ của ion hydro (pH= -lg{H+ }). pH là chỉ tiêu quan trọng nhất trong quá trình sinh hoá bởi tốc độ của quá trình này phụ thuộc đáng kể vào sự thay đổi của pH. Các công trình xử lý sinh học thường hoạt động tôt s khi pH=6,5 -8,5. Đối với nước thải sinh hoạt, pH thường dao động trong khoảng 6,9 -7,8.
  • 28. 19 Nhu cầu o xy hoá học (COD) Nhu cầu o xy hoạ học (COD) là lượng o xy cần thiết để oxy hoá toàn bộ các chất hữu cơ có trong nước thải, kể cả các chất hữu cơ không bị phân huỷ sinh học và được xác định bằng phương pháp bicromat trong môi trường axit sunfuric có thêm chất xúc tác - sunfat bạc. Đơn vị đo của COD là mg O2/l hay mg/l. Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD) Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD) là một trong những thông số cơ bản đặc trưng cho mức độ ô nhiễm nước thải bởi các chất hữu cơ có thể bị oxy hoá sinh hoá (các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học). BOD được xác định bằng lượng oxy cần thiết để oxy hoá các chất hữu cơ dạng hoà tan, dạng keo và một phần dạng lơ lửng với sự tham gia của các vi sinh vật trong điều kiện hiếu khí, được tính bằng mgO2/l hoặc đơn giản mg/l. Đối với nước thải sinh hoạt, thông số BOD = 68%. Nitơ Nitơ có trong nước thải dạng các liên kết vô cơ và hữu cơ. Trong nước thải sinh hoạt phần lớn các liên kết hữu cơ là các chất có nguồn gốc protit, thực phẩm dư thừa. Còn nitơ trong các liên kết vô cơ gồm các dạng khử NH4 + , NH3 và dạng oxy hoá: NO2 - và NO3 - . Chất hoạt động bề mặt Các các chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ gồm 02 phần: Kỵ nước và ưa nước tạo nên sự hoà tan của các chất đó trong dầu và trong nước. Tạo nguồn ra các chất hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa sinh hoạt. Oxy hoà tan Oxy hoà tan (DO) là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong quá trình xử lý sinh học hiếu khí. Lượng oxy hoà tan trong nước thải ban đầu dẫn vào trạm xử lý thường bằng không hoặc rất nhỏ. Trong khi đó các công trình xử lý sinh học hiếu khí thì lượng oxy hoà tan cần thiết không nhỏ hơn 2mg/l.
  • 29. 20 1.1.2.9. Công nghệ xử lý nước thải hiện tại [13], [14] i) Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa học: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa học gồm có: trung hòa, oxy hóa khử, tạo kết tủa hoặc phản ứng phân hủy các hợp chất độc hại. Cơ sở của phương pháp này là các phản ứng hóa học diễn ra giữa chất ô nhiễm và hóa chất thêm vào, do đó, ưu điểm của phương pháp là có hiệu quả xử lý cao, thường được sử dụng trong các hệ thống xử lý nước khép kín. Tuy nhiên, phương pháp hóa học có nhược điểm là chi phí vận hành cao, không thích hợp cho các công trình xử lý nước thải sinh hoạt với quy mô lớn. Bản chất của phương pháp này là trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt là áp dụng các quá trình vật lý và hoá học để đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hoá học, tạo thành các chất khác dưới dạng cặn hoặc chất hoà tan nhưng không độc hại hoặc không gây ô nhiễm môi trường. ii) Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hoá lý: Phương pháp hóa lý ứng dụng trong xử lý nước thải sinh hoạt là: keo tụ, tuyển nổi, đông tụ, hấp phụ, trao đổi ion, thấm lọc ngược và siêu lọc… Giai đoạn xử lý hoá lý có thể là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý cùng với các phương pháp cơ học, hoá học, sinh học trong công nghệ xử lý nước thải hoàn chỉnh. iii) Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học là sử dụng khả năng sống và hoạt động của các vi sinh vật có ích để phân huỷ các chất hữu cơ và các thành phần ô nhiễm trong nước thải. Các quá trình xử lý sinh học chủ yếu có năm nhóm chính: quá trình hiếu khí, quá trình trung gian anoxic, quá trình kị khí, quá trình kết hợp hiếu khí - trung gian anoxic - kị khí các quá trình hồ. Đối với việc xử lý nước thải sinh hoạt có yêu cầu đầu ra không quá khắt khe đối với chỉ tiêu N và P, quá trình xử lý hiếu khí bằng bùn hoạt tính là quá trình xử lý sinh học thường được ứng dụng nhất. Các phương pháp, công trình xử lý nước thải sinh hoạt khác cũng thường được áp dụng như: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng hồ sinh học, cánh đồng tưới…
  • 30. 21 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu 1.2.1. Cơ cấu quy mô hộ gia đình Quy mô hộ gia đình Quy mô trung bình của mỗi hộ là 4,8 người và có sự khác biệt đáng kể giữa các phường thuộc khu vực nghiên cứu. Phường có quy mô hộ gia đình cao nhất là Khai Quang, với 7,5 người/hộ; phường Đống Đa là 3,8 người/hộ; Ngô Quyền là 3,9 người/hộ và 4,3 người/hộ là cỡ hộ gia đình của phường Liên Bảo. Nghề nghiệp Cơ cấu nghề nghiệp của người dân trong khu vực nghiên cứu khá đa dạng. Trong đó chiếm tỷ lệ lớn nhất là cán bộ công nhân viên chức (chiếm 29,9%), tiếp đến là những người kinh doanh, dịch vụ buôn bán (14,2%), những người làm thuê, công việc không ổn định (10,3%). Đặc biệt là những người không có việc làm hoặc ở nhà làm nội trợ do không có việc chiếm tới 14,5%. Như vậy một thực trạng là tỷ lệ các hộ dân có mức thu nhập không ổn định hàng tháng là khá cao, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống kinh tế của các hộ gia đình.
  • 31. 22 Bảng1.5:Nghềnghiệpcủangườidânkhuvựcnghiêncứunăm2012 Nghềnghiệp Cácphườngthuộckhuvựcnghiêncứu TổngcộngPhường KhaiQuang Phường LiênBảo PhườngĐống Đa Phường NgôQuyền Sốhộ Tỷlệ (%) Sốhộ Tỷlệ (%) Sốhộ Tỷlệ (%) Sốhộ Tỷlệ (%) Sốhộ Tỷlệ (%) CánbộCNVC6932,114432,27631,04121,030029,9 Bộđội,côngan94,2102,220,831,5242,2 Kinhdoanh,dịchvụbuônbán3214,94810,73112,74623,615714,2 Nôngdân3516,3296,52911,831,5968,7 Nộitrợ83,7102,2135,384,1393,5 Làmthuê,côngviệckhôngổnđịnh219,84510,12911,8189,211310,3 Khônglàmviệc177,95813,0197,82713,812111,0 Khác2411,210323,04618,84925,122220,1 Cộng2154472451951.102 Nguồn:BanQLDACảithiệnMôitrườngĐầutưtỉnhVĩnhPhúc,2012[4] 22
  • 32. 23 1.2.2 Thu nhập và mức sống Thu nhập: Theo kết quả điều tra kết hợp phỏng vấn các hộ, năm 2012, thu nhập bình quân mỗi hộ là 204,7 triệu đồng, tương đương với 4,26 triệu đồng/người/tháng. Phường Ngô Quyền là phường có thu nhập trung bình tính theo đầu người thấp nhất, chỉ đạt mức 1.780.000 đồng/người/tháng với nguồn thu chính chủ yếu từ lương và phụ cấp từ Nhà nước. Trong khi đó, thu nhập trung bình tính theo đầu người của phường Đống Đa cao nhất, đạt 5.900.000đồng/người/tháng. Bảng 1.6: Phân loại hộ theo mức sống khu vực nghiên cứu năm 2012 Loại hộ Tiêu chí thu nhập/người/tháng Tỷ lệ (%) Hộ nghèo Dưới 750.000 2,1 Hộ thu nhập thấp Từ 750.000- 1.500.000 31,1 Hộ trung bình Từ 1.500.000 đến 2.500.000 39,9 Hộ khá Từ 2.500,000-3.500.000 15,4 Hộ giàu Trên 3.500.000 11,5 Nguồn: Ban QLDA Cải thiện Môi trường Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, 2012 [4] Phânloại hộ theo mức sống khuvực nghiêncứu(%) 2.1 31.1 39.9 15.4 11.5 Hộ nghèo Hộ thu nhập thấp Hộ trung bình Hộ khá Hộ giàu Hình 1.2: Phân loại hộ gia đình theo mức sống năm 2012
  • 33. 24 Chi tiêu: Khoản chi phổ biến nhất của các hộ gia đình là lương thực, thực phẩm, các nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống như điện, nước, điện thoại, đi lại,… 1.2.3. Trình độ học vấn Trình độ văn hóa của chủ hộ gia đình là tương đối cao. Trong số 1102 chủ hộ có 5,2% chưa học xong cấp I, là những chủ hộ cao tuổi. Hầu hết chủ hộ gia đình đều có trình độ văn hóa cấp II, cấp III chiếm 62,5%. Có 309 người có trình độ cao đẳng, đại học chiếm 28,0%. Số chủ hộ trẻ (18-30 tuổi) chiếm 8%. Số chủ hộ trung niên (31-60 tuổi) chiếm 87%, trong đó độ tuổi 31 - 40 chiếm 33%, 41-50 tuổi chiếm 38% và 51-60 tuổi chiếm 5% trong tổng số chủ hộ được điều tra phỏng vấn. Chủ hộ ở độ tuổi trẻ, trung niên chiếm tỉ lệ cao và có trình độ văn hóa là điều kiện thuận lợi đối với công tác thông tin tuyên truyền và dân vận [4]. Bảng 1.7: Trình độ học vấn theo độ tuổi của chủ hộ Học vấn theo độ tuổi của chủ hộ Độ tuổi Tổng Tỷ lệ (%) Dưới 18 18- 30 31- 40 41- 50 51- 60 Trên 60 Mù chữ 0 12,9 2,4 12 1,1 Chưa học xong tiểu học (lớp 1 - 5) 0 0,7 2,0 3,3 11,9 57 5,2 Tốt nghiệp cấp 1 0 1,3 1,2 2,7 5,4 32 2,9 Tốt nghiệp cấp 2 (lớp 6 - 9) 0 12,9 23,3 30,8 38,6 32,1 353 32,0 Tốt nghiệp cấp 3 (lớp 10 - 12) 0 38,7 34,7 35,6 32,2 22,3 336 30,5 Cao đẳng, đại học 0 32,3 39,3 30,4 23,2 25,6 309 28,0 Không biết/ ko trả lời 0 3,2 0,7 0,3 3 0,3 Nguồn: Ban QLDA Cải thiện Môi trường Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, 2012 [4]
  • 34. 25 Bảng1.8:Trìnhđộhọcvấncủangườidânkhuvựcnghiêncứu Họcvấn Cácphườngthuộckhuvựcnghiêncứu Tổngcộng KhaiQuangLiênBảoĐốngĐaNgôQuyền Số người Tỷlệ (%) Số người Tỷlệ (%) Số người Tỷlệ (%) Số người Tỷlệ (%) Số người Tỷlệ (%) Mùchữ352,1241,3111,2111,4811,5 Chưahọcxongtiểuhọc(lớp1-5)20012,41437,49710,28310,55239,9 Tốtnghiệpcấp1633,9512,6323,3182,31643,1 Tốtnghiệpcấp2(lớp6-9)46928,943922,828029,320025,11.38826,2 Tốtnghiệpcấp3(lớp10-12)41225,456229,232133,628635,91.58129,8 Caođẳng,đạihọc43726,969836,320921,918823,61.53228,9 Khôngbiết/kotrảlời60,480,450,5111,2300,6 Tổngsố1.6221001.9251009551007971005.299100 Nguồn:BanQLDACảithiệnMôitrườngĐầutưtỉnhVĩnhPhúc,2012[4] 25
  • 35. 26 Trình độ học vấncủa chủhộ 12 57 32 353 336 309 3 0 50 100 150 200 250 300 350 400 Mù chữ Chưa học xong tiểu học Tốt nghiệp cấp 1 Tốt nghiệp cấp 2 Tốt nghiệp cấp 3 Cao đẳng, đại học Không biết/ ko trả lời Học vấn Sốngười Hình 1.3: Trình độ học vấn của chủ hộ gia đình 1.2.4. Tiện nghi sinh hoạt Việc thay đổi đồ dùng sinh hoạt phục vụ cuộc sống rất rõ rệt so với trước đây, điều đó chứng tỏ mức sống của người dân địa phương những năm gần đây được nâng cao. Ngoài phương tiện giao thông cá nhân được mua sắm trong những năm gần đây, hiện nay đã có những thay đổi về phương diện sở hữu phương tiện vận chuyển như ô tô... Số lượng xe máy khá lớn, nhiều hộ sở hữu từ 2 - 3 chiếc. Những tài sản hiện đại, có giá trị đã xuất hiện khá nhiều trong các hộ dân.
  • 36. 27 Bảng1.9:Tiệnnghisinhhoạtcủacáchộgiađìnhnăm2012 Tiệnnghisinhhoạt Cácphườngthuộckhuvựcnghiêncứu TổngcộngPhường KhaiQuang Phường LiênBảo Phường ĐốngĐa Phường NgôQuyền Sốhộ Tỷlệ (%) Sốhộ Tỷlệ (%) Sốhộ Tỷlệ (%) Sốhộ Tỷlệ (%) Sốhộ Tỷlệ (%) Tivi21097,742895,724098,018896,4106696,7 Radio3516,36213,9218,6189,213612,3 Cassett167,492,041,684,1373,4 Xeđạp12759,128363,314057,110654,465659,5 Xegắnmáy18887,438285,521587,816484,194986,1 Đầuvideo10749,824554,813755,910453,359353,8 Tủlạnh19791,640891,323194,318293,301892,4 Máygiặt13361,926759,715061,211961,066960,7 Điệnthoạicốđịnh7836,313029,19036,76332,336132,8 Máyđiềuhòa7032,618040,36928,27639,039535,8 Bếpgas20394,440390,222993,517690,3101191,7 Khác94,2143,193,784,1403,6 Nguồn:BanQLDACảithiệnMôitrườngĐầutưtỉnhVĩnhPhúc2012[4] 27
  • 37. 28 1.3. Cơ sở lý luận và thực tiễn 1.3.1. Cơ sở lý luận Thoát nước và xử lý nước thải, vệ sinh môi trường là những nội dung quan trọng trong quy hoạch, xây dựng và quản lý đô thị. Tại nhiều khu vực, các khu đô thị đang đối mặt với tình trạng hạ tầng thấp kém, môi trường bị ô nhiễm, bệnh tật lây lan, úng ngập hay lụt lội, người ta lại càng thấy tầm quan trọng của lĩnh vực này. Đối với các khu đô thị, điểm dân cư mới, chất lượng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trong đó có thoát nước mưa, nước thải, góp phần quyết định sự phát triển bền vững của khu đô thị đó về lâu dài. Ở các khu dân cư mới, mặc dù nước thải sinh hoạt đã được tách ra khỏi nước mưa từ ngay trong công trình, nhưng do sự phát triển không đồng bộ và sự gắn kết kém với hạ tầng kỹ thuật khu vực xung quanh, nên khi ra đến bên ngoài, các loại nước thải này chưa được xử lý, lại đấu vào một tuyến cống chung, gây ô nhiễm và lãng phí. Ngoài ra, cốt san nền của nhiều khu vực, đường giao thông và các khu vực lân cận không được quản lý thống nhất, nên gây tác động tiêu cực, ảnh hưởng lẫn nhau. Phí thoát nước hay phí bảo vệ môi trường của nước thải inh hoạt quá thấp, không đủ trang trải chi phí quản lý. Đối với thành phố Vĩnh Yên, tỷ lệ các hộ đấu nối vào mạng lưới thoát nước đô thị còn rất thấp. Các tuyến cống được xây dựng và bổ sung chắp vá, có tổng chiều dài ngắn hơn nhiều so với chiều dài đường phố, ngõ xóm. Nhiều tuyến cống có độ dốc kém, bùn cặn lắng nhiều, không ngăn được mùi hôi thối. Nhiều tuyến cống lại không đủ tiết diện thoát nước hay bị phá hỏng, xây dựng lấn chiếm, gây úng ngập cục bộ. Úng ngập thường xuyên xảy ra nhiều nơi về mùa mưa. Nước thải nhà vệ sinh phần lớn chảy qua bể tự hoại rồi xả ra hệ thống thoát nước chung tới kênh, mương, ao hồ tự nhiên hay thấm vào đất. Nước xám và nước mưa chảy trực tiếp ra nguồn tiếp nhận. Hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên mặc dù đã được các cấp chính quyền quan tâm đầu tư trong những
  • 38. 29 năm vừa qua song vẫn chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Sự thiếu đồng bộ về cơ sở hạ tầng, nhất là đối với hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải đang tạo ra những rủi ro lớn về sức khỏe của người dân, đến môi trường đô thị, cản trở sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Như vậy, nếu hệ thống thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư xây dựng đồng bộ, đạt tiêu chuẩn, không chấp vá và đúng quy hoạch thì sẽ giải quyết được hầu hết những vấn đề tiều cực nêu trên, giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường, hạn chế lây lan bệnh tật, gảm thiểu tình trạng ngập úng, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, phát triển du lịch - dịch vụ, không gây lãng phí ngân sách nhà nước do đầu tư chấp vá và đóng góp rất lớn về phát triển kinh tế xã hội của thành phố. 1.3.2. Cơ sở thực tiễn 1.3.2.1. Thực trạng thoát nước và xử lý nước thải + Sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương để nâng cấp, đầu tư hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đồng bộ; + Ảnh hưởng của hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đến vấn đề môi trường, đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của con người, đến phát triển kinh tế xã hội trong khu vực; + Tác động nghiêm trọng đến tầng nước ngầm và mỹ quan khu vực. 1.3.2.2. Những ưu điểm, nhược điểm, những khó khăn tồn tại trong quá trình quản lý + Qua trình nghiên cứu đề tài sẽ xác định được những ưu điểm, những mặt đạt được trong công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, xác định và chỉ ra được những khó khăn tồn tại cần khắc phục; + Sự phù hợp và tính hiệu quả trong công tác quản lý hệ thống thoát nước và xử lý nước thải; + Nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông, giáo dục về vấn đề thoát nước thải và bảo vệ môi trường xung quanh;
  • 39. 30 + Đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đồng bộ ở các khu quy hoạch mới, cải tạo nâng cấp hệ thống hiện có ở các khu dân cư cũ. 1.3.3. Cơ sở pháp lý + Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005 ngày 29/11/2005; + Luật Xây dựng số 16/2005/QH11 ngày 26/11/2003; + Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về Thoát nước đô thị và khu công nghiệp; + Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; + Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP; + Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; + Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp; + Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6772:2000. Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt giới hạn ô nhiễm cho phép; Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08/2008/BTNMT; + Tiêu chuẩn Xây dựng TCXD 7957:2008. Thoát nước, mạng lưới bên ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; + Quyết định số 1744/QĐ-CT ngày 19/07/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án: Xây dựng mạng lưới đường ống cống cấp 3 thu gom và đấu nối nước thải sinh hoạt hộ gia đình của thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc; + Quyết định số 4111/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; + Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Yên đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
  • 40. 31 + Tài liệu dự án hợp phần Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Vĩnh Yên được duyệt tại Quyết định số 18/2007/QĐ-CT ngày 21/3/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc; + Quyết định số 2632/QĐ-CT ngày 20/92007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư XDCT, dự án tổng thể Cải thiện Môi trường Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc đầu tư từ nguồn vốn ODA - Nhật Bản; + Quyết định số 2831/QĐ-CT ngày 31/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh mạng lưới thoát nước thải và Quyết định số 2801/QĐ-CT ngày 27/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh mạng lưới thoát nước chung thành phố Vĩnh Yên thuộc Dự án tổng thể Cải thiện Môi trường Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc sử dụng vốn ODA - Nhật Bản (giai đoạn I); + Các tài liệu thu thập được về hiện trạng các công trình thoát nước cũng như hạ tầng kỹ thuật khác; + Các tài liệu hiện trạng xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án có liên quan; + Các tiêu chí kỹ thuật, quy chuẩn chuyên ngành thoát nước và xử lý nước thải hiện hành của Việt Nam; + Các quy định hiện hành khác của tỉnh Vĩnh Phúc.