SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ ĐÌNH LONG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ
THỦY ĐIỆN LAI CHÂU, HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học Môi trường
Khoa : Môi Trường
Khóa : 2015 – 2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ ĐÌNH LONG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ
THỦY ĐIỆN LAI CHÂU, HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học Môi trường
Lớp : K47 - KHMT - N01
Khoa : Môi Trường
Khóa : 2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối trong chương trình học tập và
thực hành của sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng và trung học
chuyên nghiệp. Trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá hiện
trạng môi trường khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu”, em đã được vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, đi điều tra,
phỏng vấn.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám Hiệu nhà trường
và Ban chủ nhiệm Khoa Môi Trường trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các quý thầy cô, các bạn ở trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới thầy giáo: TS. Nguyễn Thanh Hải đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình
thực hiện đề tài này.
Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công nhân viên của Viện Kỹ Thuật Và
Công Nghệ Môi Trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
tập.
Nhân dịp cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình,
bạn bè đã quan tâm, động viên em trong suốt vừa qua.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù rất cố gắng nhưng do trình độ còn
hạn chế nên đề tài em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong được
sự góp ý của thầy cô, bạn bè để đề tài em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Vũ Đình Long
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................vi
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Khái quát chung về nước ngầm .............................................................. 4
2.1.2. Khái quát chung về nước mặt ................................................................. 7
2.1.3. Khái quát chung về môi trường không khí ............................................. 8
2.1.4. Khái quát chung về môi trường đất.......................................................10
2.1.5. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường........................12
2.2. Cơ sở pháp lý ...........................................................................................13
2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên Thế giới và Việt Nam ....................14
2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên Thế giới.......................................14
2.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam.........................................17
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá................................................................................20
2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá môi trường nước .......................................................20
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá môi trường không khí...............................................22
iii
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá môi trường đất ..........................................................23
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................24
3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ..........................................24
3.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................24
3.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................24
3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................24
3.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................24
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp...................................................24
3.3.2. Phương pháp lấy mẫu............................................................................25
3.3.3. Phương pháp phân tích..........................................................................26
3.3.4. Phương pháp tổng hợp và viết báo cáo.................................................29
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................30
4.1. Giới thiệu chung về khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu ..........................................................................................................30
4.1.1. Tổng quan về thủy điện Lai Châu........................................................30
4.1.2. Giới thiệu chung về khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường
Tè, tỉnh Lai Châu.............................................................................................32
4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu tái định cư thủy điện Lai Châu,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.....................................................................34
4.2.1. Hiện trạng chất lượng nước ngầm.........................................................34
4.2.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt............................................................39
4.2.3. Hiện trạng chất lượng không khí ..........................................................46
4.2.4. Hiện trạng chất lượng môi trường đất...................................................50
4.2.5. Đánh giá chung .....................................................................................53
4.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trên địa bàn......54
iv
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................56
5.1. Kết luận ....................................................................................................56
5.2. Kiến nghị..................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm nước ngầm..........................27
Bảng 3.2. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm nước mặt............................28
Bảng 3.3. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm không khí............................29
Bảng 3.4. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm đất .......................................29
Bảng 4.1. Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng nước ngầm tại các điểm
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu...........................34
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................................40
Bảng 4.3. Kết quả phân tích, đo đạc môi trường không khí tại các điểm TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................47
Bảng 4.4. Kết quả phân tích môi trường đất tại các khu tái định cư thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................................51
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ phân bố các điểm TĐC dự án thuỷ điện Lai Châu, huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu................................................................................31
Hình 4.2. Biểu đồ so sánh giá trị Độ cứng trong nước ngầm tại các khu tái
định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.......................35
Hình 4.3. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................36
Hình 4.4. Biểu đồ so sánh giá trị Kẽm trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................37
Hình 4.5. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu...................................37
Hình 4.6. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................38
Hình 4.7. Biểu đồ so sánh giá trị Amoni trong nước ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................38
Hình 4.8. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform nước trong ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................39
Hình 4.9. Biểu đồ so sánh giá trị COD trong nước mặt tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................41
Hình 4.10. Biểu đồ so sánh giá trị TSS trong nước mặt tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................42
Hình 4.11. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước mặt tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................43
Hình 4.12. Biểu đồ so sánh giá trị Phosphat trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................44
Hình 4.13. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................44
vii
Hình 4.14. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước mặt tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................45
Hình 4.15. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................46
Hình 4.16. Biểu đồ so sánh giá trị SO2 trong không khí tại các điểm TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................47
Hình 4.17. Biểu đồ so sánh giá trị CO trong không khí tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................48
Hình 4.18. Biểu đồ so sánh giá trị NO2 trong không khí tại các khu TĐC thủy
điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................49
Hình 4.19. Biểu đồ so sánh giá trị Bụi lơ lửng trong không khí tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu...........................50
Hình 4.20. Biểu đồ so sánh giá trị Chì trong đất tại các khu TĐC thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................................51
Hình 4.21. Biểu đồ so sánh giá trị Đồng trong đất tại các khu TĐC thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................................52
Hình 4.22. Biểu đồ so sánh giá trị Kẽm trong đất tại các khu TĐC thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................................53
v
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Viết đầy đủ
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
COD Nhu cầu oxy hóa học
FAO
Food and Agriculture Organization of the United
Nations – Tổ chức nông lương thế giới
NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
QĐ Quyết định
TĐC Tái định cư
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
TT Thông tư
TTLT Thông tư liên tịch
TVPB Tư vấn phản biện
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
UBND Ủy ban nhân dân
1
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước đang trên đà phát triển trong quá trình hội nhập
đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và sự mở cửa hòa nhập với
các nước trên Thế giới đã làm thay đổi nhanh chóng bộ mặt của đất nước.
song song với thành tựu này, chúng ta phải đối mặt với những thách thức liên
quan tới vấn đề môi trường.
Hiện nay vấn đề môi trường đã và đang được Nhà nước, xã hội và cộng
đồng quan tâm. Ô nhiễm môi trường sinh thái do các hoạt động sản xuất và
sinh hoạt của con người gây ra đang là một vấn đề nóng bỏng, gây bức xúc
trong dư luận xã hội cả nước hiện nay. Vấn đề này ngày càng trầm trọng, đe
doạ trực tiếp sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, sự tồn tại, phát triển của
các thế hệ hiện tại và tương lai. Đối tượng gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là
hoạt động sản xuất của nhà máy trong các khu công nghiệp, hoạt động làng
nghề và hoạt động sinh hoạt tại các đô thị lớn. Đặc biệt ô nhiễm môi trường
nước, môi trường không khí và môi trường đất là vấn đề bức xúc nhất hiện
nay cần được ưu tiên giải quyết hàng đầu.
Nước, không khí và đất là ba nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối
với con người và sinh vật sống. Nếu không có ba nguồn tài nguyên này thì trên
Trái đất không thể tồn tại được sự sống. Trung bình mỗi ngày con người cần từ
3 đến 10 lít nước để đáp ứng cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt. Lượng không khí
cần thiết cho nhu cầu con người được ghi nhận như sau: Nghỉ ngơi: 10600
lít/ngày hay 26, 0 lbs/ngày; lao động nhẹ: 40400 lít/ngày hay 98,5 lb /ngày; lao
động nặng: 6200 lít/ngày hay 152,0 lbs/ngày. Như vậy, nếu hiện nay dân số
toàn cầu là 4 tỷ người thì mỗi ngày sẽ phải cần 360 tỷ lbs không khí.
2
Trong những năm qua, thủy điện được xác định là một trong những
nguồn năng lượng được ưu tiên đầu tư trong kế hoạch phát triển điện năng, là
một cấu phần quan trọng của ngành điện đảm bảo cung ứng điện cho quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế... Bên cạnh đó, các hồ chứa của công trình thủy
điện với tổng dung tích khoảng 56 tỷ m3, chiếm 86% tổng dung tích hồ chứa
trên cả nước đã mang lại hiệu ích kinh tế tổng hợp, chống lũ, chống hạn, cung
cấp nước tưới cho nông nghiệp cũng như sinh hoạt của nhân dân, đóng góp
nguồn ngân sách to lớn cho Nhà nước và địa phương, giúp làm thay đổi bộ
mặt hạ tầng kỹ thuật, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương
Khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đòi hỏi
phải xây dựng các hồ chứa nước, hình thành đập thủy điện, có tác động nhiều
đến sản xuất và ảnh hưởng đến đời sống của người dân khu vực. Nhiều vùng
trong khu vực lòng hồ, người dân phải di dời, thay đổi nơi cư trú và tái định
cư (TĐC) trên nhiều địa bàn mới, thiếu đất canh tác, thiếu nguồn nước để sản
xuất và sinh hoạt dẫn đến những thay đổi lớn về tập quán canh tác, nguồn sinh
kế và lối sống. Theo thống kê chưa đầy đủ thì riêng các công trình thủy điện
trong nước đã có hơn 150 ngàn người dân bị ảnh hưởng trước đây và gần 400
ngàn người bị ảnh hưởng trực tiếp hiện nay.
Nhằm góp phần cải thiện đời sống, nâng cao nhận thức cộng đồng về
bảo vệ môi trường cho người dân khu TĐC thì việc đề xuất các giải pháp cải
thiện điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của
người dân là điều cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và môi
trường bền vững.
Xuất phát từ vấn đề đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường,
ban chủ nhiệm khoa Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
dưới sự hưỡng dẫn trực tiếp của thầy giáo : TS. Nguyễn Thanh Hải, em tiến
hành thực hiện đề đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư
3
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu” được đưa ra nghiên
cứu là hoàn toàn phù hợp, cấp thiết, phục vụ công tác quản lý của Nhà nước.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện Lai Châu,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trên địa bàn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học trong thực tiễn.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra kinh nghiệm phục vụ cho công
tác sau này.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
+ Kết quả của chuyên đề sẽ góp phần nâng cao sự quan tâm của người
dân về việc bảo vệ môi trường.
+ Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền
giáo dục nhận thức của người dân về vấn đề môi trường.
+ Đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường khu tái định cư thủy điện Lai
Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu nói chung.
4
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái quát chung về nước ngầm
Nước ngầm tiếp xúc trực tiếp và hoàn toàn với đất và nham thạch: nước
ngầm có thể là các màng mỏng bao phủ các phần tử nhỏ bé của đất, nham
thạch, là chất lỏng được chứa đầy trong các ống mao dẫn nhỏ bé giữa các hạt
đất, đá, nước ngầm có thể tạo ra các tia nước nhỏ trong các tầng ngấm nước,
thậm chí nó có thể tạo ra khối nước ngầm dày trong các tầng đất, nham thạch.
Nước còn đưa vào cơ thể con người nhiều nguyên tố cần thiết cho sự
sống như iốt (I), sắt (Fe), Flo(F), kẽm (Zn), đồng (Cu)…Tuy nhiên nước bẩn
cũng có thể đưa vào cơ thể nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Nước bẩn chứa
nhiều các chất độc hại như chì (Pb), thủy ngân (Hg), thạch tín (Asen), thuốc
trừ sâu, các hóa chất gây ung thư khác. Do đó, nước dùng cho cuộc sống phải
đủ về số lượng và đảm bảo an toàn chất lượng. Con người cần phải biết xử lý
các nguồn cung cấp nước để đảm bảo an toàn về chất lượng cho mọi nhu cầu
sinh hoạt và sản xuất công, nông nghiệp cho chính mình, đồng thời giải quyết
hậu quả của chính mình (Nguyễn Phú Duyên)[7].
* Khái niệm nước ngầm
Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các lớp đất đá
trầm tích bở rời như cặn, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang caxtơ dưới
bề mặt Trái Đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống của con người.
Theo độ sâu phân bố, có thể chia nước ngầm thành nước ngầm tầng
mặt và nước ngầm tầng sâu. Ðặc điểm chung của nước ngầm là khả năng di
chuyển nhanh trong các lớp đất xốp, tạo thành dòng chảy ngầm theo địa hình.
Nước ngầm tầng mặt thường không có lớp ngăn cách với địa hình bề mặt. Do
vậy, thành phần và mực nước biến đổi nhiều, phụ thuộc vào trạng thái của
5
nước mặt. Loại nước ngầm tầng mặt rất dễ bị ô nhiễm. Nước ngầm tầng sâu
thường nằm trong lớp đất đá xốp được ngăn cách bên trên và phía dưới bởi
các lớp không thấm nước (Nguyễn Thanh Hải)[7].
* Ý nghĩa của nước ngầm
Nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt như: ăn, uống, tắm giặt, sưởi ấm….
Nước ngầm phục vụ cho nông nghiệp: tưới hoa màu, cây ăn quả, các
cây có giá trị kinh tế cao.
Con người có thể sử dụng nguồn nước ngầm để mở rộng các hoạt động
sản xuất công nghiệp.
Nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt sẽ giảm hẳn các bệnh do nguồn nước
mặt bị ô nhiễm như: đường ruột, bệnh phụ khoa, bệnh ngoài da…
Sử dụng nước ngầm giúp con người được giải phóng sức lao động do
phải lấy nước xa nhà, tiết kiệm chi phí “đổi nước”, tiết kiệm thời gian nâng
cao hiệu quả sản xuất.
Nước ngầm có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đời sống tự nhiên và xã
hội con người. Nước ngầm thực chất là một loại khoáng sản lỏng, cung cấp cho
các ngành công nghiệp, cho sinh hoạt dân dụng, phục vụ cho nông nghiệp.
Nước ngầm có thể chứa một lượng muối có lợi cho sức khoẻ. Khi nước
ngầm có chứa các nguyên tố hoá học với hàm lượng thích hợp thì nó trở thành
một loại nước khoáng chữa bệnh hoặc giải khát có lợi cho sức khoẻ con người
(Hà Đình Nghiêm)[9].
* Khái niệm ô nhiễm môi trường nước ngầm
Ô nhiễm nước ngầm là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật
lý, hoá học, sinh học của nước trên giới hạn cho phép, với sự xuất hiện các
chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại cho hoạt động
sống bình thường của con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật
6
trong nước. Ô nhiễm nước ngầm có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng môi
trường sống của con người (Lương Văn Hinh)[8].
* Nguồn gốc gây ô nhiễm nước ngầm
Nguồn gốc gây ô nhiễm nước có thể là do tự nhiên hay nhân tạo.
- Các tác nhân tự nhiên
+ Do nhiễm mặn, nhiễm phèn, hàm lượng Fe, Mn và một số kim loại khác.
+ Do đặc điểm các thành tạo địa chất vùng ven biển thường chứa nhiều
sắt, mangan nên ở những điều kiện xác định mangan và sắt được ngâm chiết
đáng kể từ đất và nước ngầm.
+ Do nhiều vùng nước ngầm thường bị nhiễm vôi, gây ảnh hưởng đến
việc sử dụng nước, thậm chí ảnh hưởng đến sức khỏe.
+ Bất cứ một hiện tượng nào làm giảm chất lượng nước đều bị coi là
nguyên nhân gây ô nhiễm nước. Ô nhiễm nước do mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió
bão… hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của
chúng. Cây cối, sinh vật chết đi, chúng bị vi sinh vật phân hủy thành chất hữu
cơ. Một phần sẽ ngấm vào lòng đất, sau đó ăn sâu vào nước ngầm, gây ô
nhiễm, hoặc theo dòng nước ngầm hòa vào dòng lớn, do các yếu tố tự nhiên
(núi lửa, xói mòn, bão, lụt,...) có thể rất nghiêm trọng (Lê Thị Hồng Vân)[15].
- Các tác nhân nhân tạo
+ Do nồng độ kim loại cao, hàm lượng NO3-
, NH4+
, PO43-
, tiêu chuẩn
cho phép, ô nhiễm bởi vi sinh vật.
+ Các hoạt động khai thác nước ngầm với cường độ lớn, mực nước
ngày càng hạ thấp, từ đó dẫn đến biến đổi chất lượng nước theo hai xu hướng:
xâm nhập mặn và bổ cập nước nhạt vào tầng chứa nước.
+ Do khai thác khoáng sản ảnh hưởng đến mực nước ngầm và khi đó
chảy tràn vào các khu khai thác có chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng và các
kim loại ảnh hưởng gây ra ô nhiễm nguồn nước ngầm.
7
+ Do hoạt động các chất thải và đưa chất thải vào môi trường, nước bị
ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học. Chúng sẽ lan truyền
và tích lũy trong đất, nước và các sản phẩm nông nghiệp dưới dạng dư lượng
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
+ Nước bị ô nhiễm do kim loại nặng. Nguyên nhân chủ yếu gây ô
nhiễm kim loại nặng là quá trình đổ vào môi trường nước chất thải công
nghiệp và nước thải độc hại không xử lý hoặc xử lý không đạt yêu cầu. Ô
nhiễm nước bởi kim loại nặng có tác động tiêu cực tới môi trường sống của
sinh vật và con người bởi kim loại nặng có Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn,
Mn, v.v... Nước mặt bị ô nhiễm sẽ lan truyền các chất ô nhiễm vào nước
ngầm, vào đất và các thành phần môi trường liên quan khác (Đỗ Thị Lan)[8].
2.1.2. Khái quát chung về nước mặt
* Khái niệm nước mặt
Nước mặt là nước trong sông, hồ hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập
nước. Nước mặt được bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất
đi khi chảy vào đại dương, bốc hơi và thấm xuống đất. Nước mặt có thể được
chứa vào các bể chứa tự nhiên ( sông, ao, hồ..) hoặc nhân tạo ( các đập nước)
được đặc trưng bằng bề mặt trao đổi nước – khí quyển, hầu như bất động có
chiều sâu đáng kể và thời gian dừng lại khá lớn. Việc dự trữ nước mặt tại các
bể chứa, đập để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trong đó có xử lý
nước sinh hoạt (Lương Văn Hinh)[8].
* Ý nghĩa của nước mặt
Nước cung cấp vào hoạt động sản xuất đảm bảo an ninh lương thục cho
xã hội: Nước tưới tiêu, nước làm ruộng…
Nước tạo ra năng lượng điện để cung cấp cho hoạt động nền kinh tế
thông qua việc sử dụng động lực hay năng lượng dòng chảy của các con sông
qàm quay các tuốc bin nước và máy phát điện, đây là nguồn năng lượng sạch
8
và chiếm 20% lượng điện của Thế giới, đồng thời hạn chế được giá thành
nhiên liệu vầ chi phí nhận công (Vệ sinh môi trường Việt Nam, 2006)[18].
* Nguồn gốc gây ô nhiễm nước mặt
Nguồn gốc gây ô nhiễm nước có thể là do tự nhiên hay nhân tạo.
Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Là do mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió bão…
hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng.
Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Từ sinh hoạt, từ các hoạt động
công nghiệp (Nguyễn Huy Dương)[5].
Các xu hướng chính thay đổi chất lượng nước khi bị ô nhiễm là:
Giảm độ pH của nước ngọt do bị ô nhiễm bởi: H2SO4, HNO3 từ khí
quyển, tăng hàm Lượng SO42-
và NO3-
trong nước (Đặng Kim Chi)[3].
Tăng hàm lượng các muối trong nước bề mặt và nước ngầm do chúng đi
vào môi trường nước cùng với chất thải, từ khí quyển và từ các chất thải rắn.
Tăng hàm lượng các chất hữu cơ, trước hết là các chất khó bị phân hủy
bằng con đường sinh học (các chất hoạt động bề mặt, thuốc trừ sâu…)
Giảm nồng độ oxi hòa tan trong nước tự nhiên do các quá trình oxy hóa
có liên quan với quá trình Eutrophication các nguồn chứa nước và khoáng các
hợp chất hữu cơ..
Tăng hàm lượng các ion trong nước trước hết là NO3-
, PO4
3-
,…
Giảm độ trong của nước: tăng khả năng nguy hiểm của ô nhiễm nước
tự nhiên do các nguyên tố đồng vị phóng xạ.
2.1.3. Khái quát chung về môi trường không khí
Không khí là một thứ vật chất tồn tại xung quanh chúng ta và tồn tại ở
thể khí. Không khí là một thành phần trong môi trường hệ sinh thái. Môi
trường sinh thái đang là vấn đề mà cả toàn nhân loại quan tâm bởi vì: môi
trường bao gồm toàn bộ các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người
9
có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sức khỏe, đời sống con người
(Lương Đức Phẩm)[11].
Vấn đề ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt tại các đô thị không chỉ
còn là vấn đề riêng lẻ của một Quốc gia hay một khu vực mà nó đã trở thành
vấn đề toàn cầu, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế
giới trong thời gian qua đã có những tác động lớn đến môi trường, đã làm cho
môi trường sống của con người bị thay đổi và ngày càng trở nên tồi tệ hơn
Nước ta trong những năm gần đây mặc dù vấn đề môi trường đã được quan
tâm chú trọng nhưng môi trường không khí là một vấn đề khó quản lý nhất
trong lĩnh vực môi trường (Dư Ngọc Thành)[8].
* Môi trường không khí: Môi trường không khí là lớp không khí bao
quanh trái đất.
* Ô nhiễm môi trường không khí: Ô nhiễm không khí là sự có mặt
một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí,
làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm
tầm nhìn xa (do bụi) (Lưu Đức Hải)[6].
* Tác hại của ô nhiễm không khí
Chất ô nhiễm sau khi thải vào môi trường sẽ bị phát tán trong không
khí trở thành nguồn gây hại cho môi trường và sức khỏe con người. Bên cạnh
đó chúng còn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của động thực vật, làm
hư hỏng vật liệu và mĩ quan của các công trình kiến trúc.
- Tác hại đối với con người và động vật
Sức khỏe và tuổi thọ của con người phụ thuộc rất nhiều vào độ trong
sạch của môi trường không khí xung quanh. Lượng không khí mà cơ thể cần
cho sự hô hấp hàng ngày khoảng 10m3, nếu trong không khí có lẫn nhiều chất
độc hại thì qua hệ thống hô hấp những chất độc hại sẽ xâm nhập sâu vào cơ
thể gây ra một số bệnh nhự lao, suyễn, ho, ung thư phổi, dị ứng.v.v. Mặt khác
10
chúng có thể gây ra các bệnh về da, mắt, nguy hiểm nhất là gây ung thư, tác
động đến hệ thần kinh. Động vật cũng bị tác động bởi ô nhiễm không khí
nhưng bằng cách gián tiếp như ăn lá cây bị nhiễm độc hoặc trực tiếp qua
đường hô hấp (Hồ Sĩ Giao)[14].
- Tác hại đối với môi trường
Các chất ô nhiễm không khí có thể di chuyển theo gió, mây từ vùng này
đến vùng khác do đó phạm vi gây hại rất rộng. Ngoài việc gây ra hiện tượng ô
nhiễm cục bộ ở từng địa phương thì ô nhiễm không khí còn gây nên một số
hiện tượng ô nhiễm môi trường có tính toàn cầu như hiệu ứng nhà kính, lỗ
thủng tầng ozon…
Tác hại của ô nhiễm không khí đối với môi trường rất to lớn, vì vậy xác
định vùng ô nhiễm từ đó khoanh vùng ảnh hưởng để có những biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm, ngăn chặn tác hại đối với môi trường là điều cần thiết
(Đặng Xuân Thường)[13].
2.1.4. Khái quát chung về môi trường đất
Đất là tài nguyên vô giá mà trên đó con người, các động vật, các vi sinh
vật và thảm thực vật tồn tại, phát sinh và phát triển. Nước ta là nước ở vào
vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều, nắng lắm quanh năm xanh tốt từ
Bắc đến Nam. Vì vậy đất đai và sinh vật nước ta rất phong phú đa dạng. Điều
kiện đó cho phép chúng ta trồng được nhiều vụ trong năm và nhiều loại cây
trong vụ. Tuy nhiên đất đai nước ta dễ xói mòn, mùn dễ biến thành khoáng,
chất dinh dưỡng trong đất dễ hòa tan, dễ biến hóa và bị rửa trôi nhanh nên đất
chóng thoái hóa.
* Khái niệm môi trường đất
Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật
cạn, là nền móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và văn
hóa của con người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng
11
tài nguyên đất vào hoạt động sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung
cấp lương thực thực phẩm cho con người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số
và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hóa như hiện nay thì diện
đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày bị suy thoái, diện tích
đất bình quân đầu người (Lê Thạc Cán)[1].
* Ý nghĩa môi trường đất
- Trực tiếp: Là nơi sinh sống của con người và sinh vật ở cạn, là nền
móng, địa bàn cho hoạt động sống, là nơi thiết đặt các hệ thống nông - lâm
nghiệp để sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người và muôn loài.
- Gián tiếp: Là nơi tạo ra môi trường sống cho con người và mọi sinh
vật trên Trái đất, đồng thời thông qua cơ chế điều hòa của đất, nước, rừng, khí
quyển tạo ra các điều kiện môi trường khác nhau.
* Khái niệm nhiễm môi trường đất
Ô nhiễm môi trường đất là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi
trường đất bởi các chất ô nhiễm. Ô nhiễm môi trường đất là hậu quả các hoạt
động của con người làm thay đổi các nhân tố sinh thái vượt qua những giới
hạn sinh thái của các quần xã sống trong đất.
* Nguồn gốc gây ô nhiễm đất
Nguồn gốc có thể là do tự nhiên hay nhân tạo.
- Nguồn gốc tự nhiên:
Trong các khoáng vật hình thành nên đất thường chứa 1 hàm lượng
nhất định kim loại nặng, trong điều kiện bình thường chúng là những nguyên
tố trung lượng và vi lượng không thể thiếu cho cây trồng và sinh vật trong
đất, tuy nhiên trong 1 số điều kiện đặc biệt chúng vượt 1 giới hạn nhất định và
trỏe thành đất ô nhiễm.
- Nguồn gốc nhân tạo:
+ Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp
12
+ Phân bón hóa học
+ Phân hữu cơ
+ Thuốc trừ sâu
2.1.5. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường
* Khái niệm môi trường
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam năm 2014
môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật
chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật” (Luật Bảo vệ môi trường 2014)[16].
* Chức năng của môi trường
- Môi trường là không gian sinh sống của con người và các loài sinh vật.
- Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cho cuộc sống và hoạt động
sản xuất của con người.
- Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người trong
cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình.
- Môi trường là nơi giảm nhẹ tác động có hại của thiên nhiên tới con
người và sinh vật trên Trái Đất.
- Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
* Tiêu chuẩn môi trường
Theo khoản 6 điều 3 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014:
“Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các yêu
cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố
dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường” (Luật Bảo vệ
môi trường 2014)[16].
13
* Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014:
“Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất ô nhiễm có trong chất
thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc để bảo vệ môi trường”
2.2. Cơ sở pháp lý
- Bộ tiêu chuẩn TCVN 6663 (ISO 6667) Chất lượng nước - Lấy mẫu
gồm các tiêu chuẩn sau:
Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và lưu giữ mẫu nước.
Phần 7: Hướng dẫn lấy mẫu nước và hơi trong các nhà máy hơi nước.
Phần 11: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy
định một số điều Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của chính phủ quy
định một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Quyết định số 09/2005/QĐ - BYT ngày 11/03/2005 của Bộ trưởng Y
tế về việc ban hành tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
- QCVN 09:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
14
- QCVN 08:2015/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt.
- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường không khí xung quanh.
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới
hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên Thế Giới và Việt Nam
2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên Thế giới
Ô nhiễm môi trường không chỉ là vấn đề nan giải của Việt Nam mà còn
là vấn đề chung của thế giới. Hằng năm trên thế giới phải chịu nhiều thiệt hại
về người và tài chính do ô nhiễm môi trường gây nên. Nguyên nhân chủ yếu
là do nhận thức của người dân về môi trường chưa cao cùng với sự gia tăng
dân số, quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế xã hội.... Nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường ở thành thị chủ yếu là do lượng chất thải phát sinh 9 lớn
nên không xử lý kịp hoặc chưa có biện pháp xử lý.
Theo Lê Thạc Cán (1995)[1], Trong những năm đầu thập kỷ 90 của thế
kỷ XX, tình hình môi trường trên thế giới hiểu theo nghĩa rộng là bao gồm
các nhân tố về chất lượng môi trường và tài nguyên thiên nhiên có những đặc
điểm sau:
Tăng trưởng dân số nhanh Dân số trên Thế giới đã lên tới 6,7 tỉ người,
trên thế giới bình quân mỗi giây có 3 trẻ em ra đời, mỗi ngày nhân loại sản
sinh ra 30 vạn trẻ em. Với tốc độ sinh đẻ này thì đến năm 2120 dân số Thế
giới sẽ vượt quá 15 tỉ người, lúc đó mọi nơi trên thế giới đều lâm vào cảnh đất
chật người đông. Dân số càng cao, sức ép về lương thực, thực phẩm, năng
15
lượng, môi trường tài nguyên cũng ngày càng lớn. Theo dự báo đến năm 2050
thì dân số Thế giới sẽ tăng lên 9,1 tỷ người (Lê Thạc Cán)[1].
Tăng trưởng kinh tế và phân phối thu nhập không đều có thể nói rằng
trong thập kỷ cuối cùng của thế kỷ XX, tất cả các quốc gia từ các quốc gia
đang bị nội chiến tàn phá đều có những cố gắng vượt bậc để phát triển kinh tế
và đạt được những thành tựu to lớn. Tuy nhiên, sự không đồng đều về kinh tế,
thu nhập và mức sống vật chất giữa các Quốc gia ngày càng tăng. Đầu thập kỷ
90, Hoa Kì vẫn là nước có tống sản phẩm xã hội cao nhất thế giới bằng 6,5 tỷ
USD, tiếp đó là Nhật Bản với tổng sản phẩm xã hội là 3,3 tỷ USD. Trong khu
vực Châu Á - Thái Bình Dương, có vùng tăng trưởng kinh tế cao với tốc độ
tăng trưởng tổng sản phẩm xã hội trên 6% trong những năm đầu thập kỷ 90,
phần Đông Nam Á và Đông Bắc Á có tốc độ tăng trưởng lớn hơn 7% trong
lúc phần Nam Á chỉ tăng trưởng nhỏ hơn 4%. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
kéo theo nhu cầu lớn về tài nguyên thiên nhiên, nhân lưc, cơ sở hạ tầng thúc
đẩy quá trình đô thị hóa. Nếu không quản lý tốt thì đây là nguyên nhân quan
trọng dẫn đến suy thoái môi trường. 10 Sự phân bố thu nhập trong khu vực
phân bố không đều 25% dân số sống dưới mức nghèo khổ, không vốn, không
phương tiện và thiết bị chỉ còn cách kiếm sống độc nhất là khai thác cùng kiệt
tài nguyên thiên nhiên còn ở trong tầm lao động của họ.
Đô thị hóa mạnh mẽ Quá trình đô thị hóa đang diễn ra một cách nhanh
chóng trên toàn Thế giới, với tốc độ 3% hằng năm cho toàn thế giới và 3 - 5%
cho khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Dự báo đến năm 2020, tại các nước
đang phát triển trong khu vực 50% dân số sống ở các đô thị và tại các nước
phát triển là 75%.
Mất cân đối đô thị trên Thế giới hiện nay tăng nhanh với tốc độ 1% tại
khu vực Châu Á - Thái Bình Dương tốc độ này là 1 - 2,5% . Với xu thế này
sự phân bố dân cư đô thị và khu tái định cư ngày càng mất cân bằng. Một mặt
16
lực lượng lao động trẻ sẽ bị thu hút vào đô thị gây thêm những căng thẳng về
môi trường, mặt khác, tại nông thôn do thiếu lực lượng lao động trẻ, khỏe,
công tác phục hồi suy thoái vì vậy sẽ gặp nhiều khó khăn. Viện tài nguyên
Thế giới ước lượng rằng, trên Thế giới hàng năm có 70.000 km2 đất nông
nghiệp phải bỏ hoang do không có màu mỡ, khoản 20.000 km2 năng suất
giảm sút rõ rệt. Hàng triệu người nông dân không có đất canh tác, hoặc do lao
động nông nghiệp cực nhọc không thể nuôi sống họ nên họ đã phải bỏ hàng
xóm để đi tìm việc tại các đô thị.
(Lê Thạc Cán và cs, 1995)[1]. Sản xuất lương thực tăng chậm và bước
vào thời kỳ suy giảm Báo cáo mới nhất của Tổ chức Nông lương thực thế giới
(FAO) về triển vọng mùa vụ và tình hình lương thực cho thấy, sản lượng
lương thực toàn cầu năm 2009 dự kiến sẽ giảm so với năm 2008. Nguyên
nhân do thời tiết bất lợi làm sản lượng lương thực giảm tại hầu hết các nước
sản xuất lương thực lớn 11 trên Thế giới. Tại các nước thu nhập thấp và thiếu
hụt về lương thực, dự đoán sản lượng lương thực năm 2009 sẽ thấp hơn năm
2008. Mặt khác, theo FAO giá cả lương thực, thực phẩm tại một số nước phát
triển vẫn ở mức khá cao, làm khả năng tiếp cận lương thực thực phẩm của
nhóm dân số thu nhập thấp. Khủng hoảng lương thực hiện vẫn đang tiếp diễn
ở 32 nước trên Thế giới. Gia tăng sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu nhìn
chung trên toàn Thế giới, lượng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu, diệt cỏ sử
dụng vào nông nghiệp đang tiếp tục tăng thêm, tại một số nơi tăng thêm theo
cấp số nhân. Trong những năm gần đây, các tổ chức quốc tế như tổ chức
Nông Lương (FAO), tổ chức Y Tế Thế giới (WHO), chương trình phát triển
của Liên Hợp Quốc và nhiều tổ chức môi trường đã cố gắng hạn chế việc sử
dụng các chất hóa học nhân tạo vào nông nghiệp và đã thu được những kết
quả bước đầu. Tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương là nơi đã và đang có
sự gia tăng mạnh mẽ về sử dụng thuốc trừ sâu. Trong những thập kỷ 80,
17
lượng thuốc trừ sâu được sử dụng tại các nước Indonesia, Pakistan, Philippin,
Srilanka, đã gia tăng hơn 10% hằng năm. Lượng phân bón hóa học được sử
dụng tại đây dự kiến sẽ giảm với tốc độ khoảng 4,3% hằng năm. Suy giảm tài
nguyên đất Hậu quả môi trường gắn liền trực tiếp với gia tăng dân số và suy
giảm tài nguyên đất. Theo số liệu của Viện Tài nguyên Thế giới, vào năm
1993 quỹ đất cho toàn nhân loại là 13.041,7 triệu ha, trong đó trồng trọt chiếm
khoảng 20,6%, đồng cỏ 69,6%. Diện tích đất bình quân đầu người trên toàn
Thế giới là 2,432 ha, ở Châu Á là 0,81 ha, ở Châu Âu là 0,91 ha. Phần lớn đất
trồng trọt tăng thêm chủ yếu lấy từ đất rừng, gây nên những hậu quả xấu về
môi trường. Gia tăng sa mạc hóa 12 Do con người khai hoang đất quá mức
khiến ngày càng nhiều khu vực đối mặt với nguy cơ sa mạc hóa, đặc biệt là
thời gian gần đây, với nhưng biến đổi bất thường của khí hậu, nhiều khu vực
gặp hạn hán triền miên khiến cho tình hình càng thêm trầm trọng. Theo như
bản báo cáo về khí hậu toàn cầu, gần đây hạn hán đã gây ảnh hưởng đến ít
nhất 41% diện tích đất, khiến những vùng đất nhanh chóng bị sa mạc hóa. Từ
năm 1990 đến nay, những biến đổi xấu của khí hậu đã gây ảnh hưởng đến
diện tích mặt đất từ 15% đến 25%. Nếu như các nước trên Thế giới không tìm
ra được những phương án tích cực, đến năm 2025 70% diện tích bề mặt của
trái đất của chúng ta sẽ xuất hiện hiện tượng khô cằn. Mất rừng do nhu cầu
dành đất đai cho sản xuất nhiên liệu sinh học ngày một tăng, đặc biệt ở các
nước nhiệt đới, nên trong những năm gần đây nhiều khu rừng bị tàn phá khiến
diện tích rừng trên Thế giới đã thu hẹp đáng kể. Việc này đã gây tổn hại rất
lớn cho môi trường và khí hậu toàn cầu.
2.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam
Ô nhiễm không khí mặc dù Đất nước chúng ta nền công nghiệp chưa
phát triển nhưng ô nhiễm không khí đã xảy ra đặc biệt ở các nhà máy hóa
chất, dân cư sống ở các vùng nói trên thường mắc các bệnh hô hấp, da và mắt.
18
Lượng bụi và các khí CO, CO2, SO2, và NOX thải ra trong quá trình sản xuất
khá cao ảnh hưởng đến hoa màu, sản lượng cây trồng của nhiều vùng lân cận.
Ô nhiễm môi trường đất Ô nhiễm môi trường đất chủ yếu tập chung ở
các làng nghề tái chế kim loại. Kết quả nghiên cứu của đề tài KC.08.06 cho
thấy, một số mẫu đất ở làng nghề tái chế chì thuộc xã Chỉ Đạo, huyện Văn
Lâm, Hưng Yên cho thấy, hàm lượng Cu2+
đạt 43,68 - 69,68 ppm, hàm lượng
pb2+
từ 147,06 - 661,2 ppm. 13 Hàm lượng các kim loại nặng trong nước
cũng rất cao, vượt nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép. Bên cạnh đó có
khoảng 3.600 chợ nông thôn, trung bình mỗi người mỗi ngày thải ra 0,4 - 0,5
kg chất thải. Việc thu gom rác còn rất thô sơ bằng các xe cải tiến nên mới thu
gom được khoảng 30% chuyên chở về những nơi tập chung rác. Chủ yếu là
tập chung để phân hủy tự nhiên và gây nên những gánh nặng cho công tác bảo
vệ môi trường. Thời gian gần đây,các khu tái định cư Việt Nam còn chịu anh
hưởng nặng nề từ nguồn rác, nước và khí thải xả ra từ khu công nghiệp trên cả
nước. Chính nguồn rác, nước và khí thải này cũng đang phá hủy nghiêm trọng
sự trong lành của môi trường các huyện Việt Nam.
Ô nhiễm nước Hiện nay ở Việt Nam, mặc dù các cấp, các ngành đã có
nhiều cố gắng trong việc thực hiện chính sách, pháp luật để bảo vệ môi trường
nhưng tình trạng ô nhiễm nước vẫn là một trong những vấn đề đáng lo ngại
nhất của các cấp các ngành. Tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa khá nhanh
và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên nước
trong vùng lãnh thổ. Môi trường nước ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng
nghề ngày càng bị ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn. Ở các
thành phố lớn hàng trăm cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây ô nhiễm môi
trường nước do không có công trình và thiết bị xử lý chất thải. Ô nhiễm nước
do sản xuất công nghiệp là rất nặng Mức độ ô nhiễm nước ở các khu công
nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp tập chung là rất lớn. Hơn 1/3 dân số
19
Việt Nam đang nhiễm các bệnh có liên quan đến việc sử dụng nguồn nước
không an toàn và các điều kiện vệ sinh không đảm bảo. Không được tiếp cận
đầy đủ nước và vệ sinh còn gây ra những vấn đề nghiêm trọng cho sức khỏe
tre em (44% trẻ em mắc bệnh giun sán và 27% trẻ em dưới 5 tuổi mắc bệnh
suy dinh dưỡng). Với sự tăng phát triển của các ngành công nghiệp tại địa
phương các nguồn nước sẽ bị ô nhiễm nếu không tuân thủ nghiêm ngặt pháp
luật về bảo vệ môi trường (Chính phủ Việt Nam, 2014). Về tình trạng ô nhiễm
nước ở khu vực sản xuất nông nghiệp, theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và
Phát Triển Nông thôn, số vi khuẩn Feca coliform trung bình biến đổi từ 1.500
- 3.500MNp/100ml ở các vùng ven sông Tiền và sông Hậu, tăng lên tới 3.800
- 12.500MNp/100ml ở các kênh tưới tiêu.
Theo thống kê của Bộ Thủy sản, tổng diện tích mặt nước sử dụng cho
nuôi trồng thủy sản đến năm 2001 của cả nước 751.999 ha. Do nuôi trồng
thủy sản ồ ạt, thiếu quy hoạch, không tuân theo quy trình kỹ thuật nên đã gây
nhiều tác động tiêu cực tới môi trường nước. Cùng với việc sử dụng nhiều và
không đúng cách các loại hóa chất trong nuôi trồng thủy sản thì các thức ăn
dư lắng xuống đáy ao, hồ, lòng sông làm cho môi trường nước bị ô nhiễm các
chất hữu cơ, làm phát triển một số loài sinh vật gây bệnh và xuất hiện một số
tảo độc, thậm chí đã có dấu hiệu xuất hiện thủy triều đỏ ở một số vùng ven
biển Việt Nam.
Vấn đề nước sạch và vệ sinh môi khu tái định cư Vấn đề phải kể đến
về hiện tượng môi trường sống của người dân ở các vùng tái định cư Việt
Nam đang bị tàn phá nghiêm trọng là vấn đề nước sạch (Hội Nước Sạch,
2006)[17].
20
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá
2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá môi trường nước
* pH: Giá trị pH là một trong những yếu tố quan trọng nhất để xác định
nước về mặt hóa học. pH là chỉ tiêu quan trọng đối với mỗi giai đoạn trong môi
trường môi trường, là một chỉ tiêu cần phải kiểm tra đối với chất lượng nước. pH
là yếu tố môi trường ảnh hưởng tới tốc độ phát triển và giới hạn sự sinh trưởng
của sinh vật trong môi trường nước, sự thay đổi giá trị pH có thể dẫn tới sự thay
đổi về thành phần các chất trong nước do quá trình hòa tan hoặc kết tủa, thúc
đẩy hay ngăn chặn phản ứng hóa học, sinh học xảy ra trong nước. Và được định
nghĩa bằng biểu thức: pH = -lg [H+] ( Đặng Kim Chi, 2001)[4].
Khi pH =7 nước có tính trung tính
Khi pH <7 nước có tính axit
Khi pH >7 nước có tính kiềm
* Sắt (Fe): Là kim loại phong phú tạo nên vỏ Trái Đất. Sắt hiện diện ở
hầu hết các nguồn nước thiên nhiên:
Khi trong nước có chứa các ion sắt sẽ gây đục và màu trong nước do:
Fe2+
thành Fe3+
(màu nâu đỏ).
Đồng thời ảnh hưởng đến độ cứng, duy trì sự phát triển của một số vi
khuẩn gây thoái rửa trong hệ thống phân phối nước. Hàm lượng sắt có thể
xuất hiện trong nước là do nó hòa tan trong nước ngầm (dưới dạng Fe2+
), hay
có trong nước thải công nghiệp.
Fe thường có trong nước ngầm dưới dạng muối tan hoặc phức chất do
hòa tan từ các lớp khoáng trong đá hoặc do ô nhiễm bề mặt nước bởi nước
thải. (Đặng Kim Chi,1998)[3].
* CaCO3: là đại lượng biểu thị hàm lượng các các ion hóa trị 2 mà chủ
yếu là ion Ca2+
và Mg2+
. Độ cứng làm tiêu hao nhiều xà phòng khi giặt giũ,
đóng rắn trong các thành ống dẫn của nồi hơi làm giảm khả năng trao đổi
21
nhiệt của thiết bị, làm tăng tính ăn mòn do tăng nồng độ ion H+
. Độ cứng bao
gồm 3 loại:
- Độ cứng toàn phần biểu thị tổng hàm lượng ion Ca2+
và Mg2+
có trong nước.
- Độ cứng tạm thời là hàm lượng các muối của ion HCO3-
, CO3
2-
, với
Ca2+
và Mg2+
.
- Độ cứng vĩnh cữu là hàm lượng các muối của ion Cl-
, SO4
2-
, HSO4-
với Ca2+
và Mg2+
.
* NH4+
: Là chất gây nhiễm độc cho nước. Sự hiện diện của amoni
trong nước mặt hoặc nước ngầm bắt nguồn từ hoạt động phân hủy hữu cơ do
các vi sinh vật trong điều kiện yếm khí. Đây cũng là một chất thường dùng
trong khâu khử trùng nước cấp, chúng được sử dụng dưới dạng các hóa chất
diệt khuẩn chloramines nhằm tạo lượng clo dư có tác dụng kéo dài thời gian
diệt khuẩn khi nước được lưu chuyển trong các đường ống dẫn.
* Cl-
: Là ion chính trong nước thiên nhiên biểu thị độ mặn. Trong nước
ngọt và nước ngầm hàm lượng Cl-
thường dao động từ 20 - 800 mg/L. Cl-
rất
có ích cho cơ thể, nhưng ở hàm lượng cao lại có thể gây suy thận, góp phần
tăng nguy cơ cao huyết áp…
* F-
: Đối với nước ngầm, khi chảy qua các tầng đá vôi, dolomit, đất sét,
hàm lượng flo trong nước có thể cao đến 8 – 9 mg/l. Kết quả nghiên cứu cho
thấy khi hàm lượng flo đạt 2 mg/l đã làm đen răng. Nếu sử dụng thường
xuyên nguồn nước có hàm lượng flo cao hơn 4 mg/l có thể làm mục xương.
Flo không có biểu hiện gây ung thư.
* As: Khi sử dụng nước nhiễm asen để ăn uống, con người có thể bị
mắc bệnh ung thư, trong đó thường gặp là ung thư da. Ngoài ra, asen còn đầu
độc hệ tuần hoàn khi uống phải nguồn nước có hàm lượng asen 0,1mg/l. Vì
vậy, cần phải xử lý nước nhiễm asen trước khi dùng cho sinh hoạt và ăn uống.
22
* E.Coli và Colifom: Được xem là một chỉ tiêu đánh giá sự nhiễm bẩn
của nguồn nước và đánh giá hiệu quả của việc khử trùng. Khi dùng nước có
nhiễm khuẩn E.coli, nó gây cho người một số bệnh như: tả, lỵ, thương hàn,
tiêu chảy…, nặng có thể gây tử vong. Những hạt chất lơ lững, gây ra độ đục
trong nước thường có bề mặt hấp phụ các kim loại độc, các vi sinh vật gây
bệnh. Chính những hạt này cản trở quá trình diệt trùng của chất diệt trùng khi
cần sử lý nước ăn.
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá môi trường không khí
* Nhiệt độ: Ô nhiễm nhiệt là hoạt động làm thay đổi nhiệt độ của
nguồn nước và khí tự nhiên, từ đó làm thay đổi thành phần nước như nồng độ
oxy, cấu trúc các chất hữu cơ khiến cho hệ sinh thái bị thay đổi
* Đioxit sunfua (SO2): Là chất gây ô nhiễm không khí có nồng độ cao
trong khí quyển, tập trung chủ yếu ở tầng đối lưu. SO2 sinh ra do núi lửa phun
và do oxy hóa lưu huỳnh khi đốt cháy các nhiên liệu như than, dầu, sản phẩm
của dầu, quặng sunfua.... SO2 chất gây kích thích đường hô hấp mạnh.
* Nitơ dioxit (NO2): Là chất khí màu nâu đỏ và có vị hăng phát thải
khoảng 0,5 - 4ppb. 0,2 ppm thì không khí bị ô nhiễm, được tạo ra bởi sự oxy
hóa nitơ ở nhiệt độ cao. NO2 có thể tác động xấu đến phổi, tim, gan.
* Cacbon monoxit (CO): CO được hình thành do việc đốt cháy không
hết nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và một số chất hữu cơ khác. Khí thải từ
động cơ xe máy là nguồn gây ô nhiễm CO chủ yếu ở các thành phố. Hàng
năm toàn cầu sinh ra khoảng 600 triệu tấn CO. CO có khả năng gây những
ảnh hưởng cấp tính đến sức khỏe. Khi con người ở trong không khí có nồng
độ CO khoảng 250ppm sẽ tử vong. CO không độc với thực vật vì cây xanh có
thể chuyển hóa CO thành CO2 và sử dụng nó trong quá trình quang hợp. Vì
vậy, thảm thực vật được xem là tác nhân tự nhiên có tác dụng làm giảm ô
nhiễm CO (Lê Hồng Vân)[15].
23
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá môi trường đất
* Asen: Viết là a-sen, arsen, là một nguyên tố hóa học có ký
hiệu As và số nguyên tử 33. Khối lượng nguyên tử của nó bằng 74,92.
Asen (As) được phân bố tự nhiên trong nhiều khoáng vật, đá, đất, trầm
tích, nước, khí quyển và sinh vật. As có mặt trong hơn 200 khoáng vật khác
nhau bao gồm các khoáng vật của As, khoáng vật sunfua và oxit…
Hàm lượng As trung bình trong vỏ Trái Đất, đá granit, bazan, đá phiến,
cát kết và đá vôi tương ứng là 1,5; 1,3; 1,7; 10; 1 và 1 mg/kg. Hàm lượng nền
của As trong đất thường dao động trong khoảng 5-10 mg/kg.
Hàm lượng As xuất hiện trong cây thường nhỏ hơn 1 mg/kg. Ngưỡng
hàm lượng As trung bình và ngưỡng gây độc trong thân cây lần lượt là 1-1,7
và 5-20 mg/kg.
* Cadimi: Là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố có ký hiệu Cd và số nguyên tử bằng 48. Là một kim loại chuyển tiếp tương
đối hiếm, mềm, màu trắng ánh xanh và có độc tính, cadimi tồn tại trong các
quặng kẽm và được sử dụng chủ yếu trong các loại pin.
Tổng số vi khuẩn và nấm trong đất bắt đầu giảm đáng kể khi nồng độ Cd
trong đất lớn hơn 2,9 mg Cd/kg; ở nồng độ 5ppm, Cd quá trình khoáng hóa giảm
17- 39%. Khi nồng độ lên đến 1000ppm quá trình nitrat hoá giảm 60%.
* Chì: Chì (Pb) là một KLN độc hại có sẵn trong tự nhiên, được công
nhận là một mối nguy hiểm cho môi trường và con người. Chì nguyên chất
hoà tan kém, nó thường có hóa trị II và đôi khi là IV.
Hàm lượng chì trong đất liên quan đến thành phần 1 khoáng chất cũng
như nguồn gốc của đá mẹ. Hàm lượng tự nhiên của chì trong đất có cát
thường không vượt quá 16 mg/kg và trong đất khoảng 13 đến 60mg/kg.
* Đồng: Ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có
độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn; bề mặt đồng
tươi có màu cam đỏ. Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây
dựng và thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.
24
PHẦN III
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Môi trường khu TĐC thủy điện Lai Châu,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
- Phạm vi nghiên cứu: Hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Gồm: Hiện trạng môi trường nước
ngầm, nước mặt, môi trường không khí, môi trường đất.
3.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm thực tập: tại Viện Kĩ thuật và Công nghệ môi trường
- Thời gian nghiên cứu: 06/2018 - 11/2018
3.2. Nội dung nghiên cứu
+ Giới thiệu chung về khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu
+ Đánh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện Lai Châu,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
+ Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trên địa bàn.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, môi
trường tại khu vực nghiên cứu.
Thu thập tài liệu về công tác quản lý chất lượng môi trường tại khu TĐC.
Thu thập tài liệu về công tác quản lý chất lượng môi trường, tài liệu về
các văn bản pháp quy về bảo vệ môi trường, các tiêu chuẩn Việt Nam… Và
các tài liệu có liên quan đến đề tài.
25
3.3.2. Phương pháp lấy mâu
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu TĐC thủy điện
Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đề tài đã tiến hành thực hiện lấy
mẫu đại diện môi trường nước mặt, nước ngầm, không khí và mẫu đất, cụ thể
như sau:
* Số lượng mẫu:
- Nước ngầm: 02 mẫu
- Nước mặt: 02 mẫu
- Không khí: 02 mẫu
- Đất trong khu TĐC: 02 mẫu
* Các quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá:
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước ngầm.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột A2) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 05:2013/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng không khí xung quanh (tính trung bình 1h).
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới
hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất
a, Nước ngầm
- Vị trí lấy mẫu: Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước ngầm tại các
điểm TĐC, đề tài đã lấy 02 mẫu nước ngầm ở các vị trí như sau:
+ NN1: Tại trụ sở UBND thị trấn Mường Tè
+ NN2: Tại trụ sở UBND xã Nậm Khao
b, Nước mặt
- Vị trí lấy mẫu: Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt tại các
điểm TĐC, đề tài đã lấy 02 mẫu nước mặt tại các vị trí sau:
26
+ NM1: Nước khe suối cấp cho sinh hoạt điểm TĐC Khu phố 11, thị
trấn Mường Tè
+ NM2: Nước khe suối cấp cho sinh hoạt điểm TĐC Nậm Khao, xã
Nậm Khao
c, Không khí
Vị trí lấy mẫu: Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí tại các
điểm TĐC, đề tài đã lấy 02 mẫu không khí tại các vị trí sau:
+ KK1: Tại điểm TĐC Khu phố 11, thị trấn Mường Tè
+ KK2: Tại điểm TĐC TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao
d, Đất
Vị trí lấy mẫu: Để đánh giá hiện trạng chất lượng đất tại các điểm TĐC,
đề tài đã lấy 02 mẫu đất tại các vị trí sau:
+ MĐ1: Tấy tại nhà Ông Chim Văn Nôi - điểm TĐC Khu phố 11, thị
trấn Mường Tè
+ MĐ2: Tại nhà Ông Chang Văn Đôi - điểm TĐC TĐC Nậm Khao, xã
Nậm Khao
3.3.3. Phương pháp phân tích
+ Các mẫu nước ngầm tiến hành phân tích cách chỉ tiêu: pH,
BOD5,CACO3, Nitrat, As, Zn, Mn, Fe, Cd, Sunfat, Amoni, Clorua, Coliform
* Quy chuẩn so sánh: QCVN 09-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm.
27
Bảng 3.1. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm nước ngầm
Thông Số Phương pháp phân tích
Ph Theo TCVN 6492: 2011
BOD5 Theo TCVN 6001-1: 2008
Độ cứng tổng số
(CaCO3)
Theo TCVN 6224:1996
Nitrat Theo TCVN 6180:1996
Hàm lượng kim loại (Asen) Theo TCVN 6626:2000
Hàm lượng kim loại (Kẽm) Theo TCVN 6193:1996
Hàm lượng kim loại (Mangan) SMEWW 3500.Mn.B:2012
Hàm lượng kim loại (Sắt) Theo TCVN 6177:1996
Hàm lượng Cadimi SMEWW 311B:2012
Sunfat SMEWW 4500 SO4
2-
.E:2012
Amoni Theo TCVN 6179-1:1996
Clorua Theo TCVN 6194:1996
Coliform Theo TCVN 6178-2:1996
+ Các mẫu nước mặt tiến hành phân tích các chỉ tiêu: pH, BOD5, COD,
DO, TSS, Amoni, Clorua, Nitrat, Phosphat, Cu, Mn*
, Fe, Tổng dầu mỡ, Coliform.
* Quy chuẩn so sánh: QCVN 08:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng nước mặt.
28
Bảng 3.2. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm nước mặt
Thông Số Phương pháp phân tích
Ph Theo TCVN 6492: 2011
BOD5 Theo TCVN 6001-1: 2008
COD SMEWW 5220C:2012
DO Theo TCVN 7325:2004
Chất rắn lơ lửng (TSS) Theo TCVN 6625:2000
Amoni Theo TCVN 6179-1:1996
Clorua Theo TCVN 6194:1996
Nitrat Theo TCVN 6180:1996
Phosphat Theo TCVN 6202:2008
Hàm lượng kim loại (Đồng) Theo TCVN 6193:1996
Hàm lượng kim loại (Mangan) SMEWW 3111B:2012
Hàm lượng kim loại (Sắt) Theo TCVN 6177:1996
Tổng dầu mỡ Theo TCVN 5070:1995
Coliform Theo TCVN 6178-2:1996
+ Các mẫu không khí tiến hành phân tích các chỉ tiêu : Nhiệt độ, Độ
ẩm, Tốc độ gió, SO2, CO, NO2, Tổng bụi lơ lửng.
* Quy chuẩn so sánh : QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường không khí xung quanh.
29
Bảng 3.3. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm không khí
Thông số Phương pháp phân tích
Nhiệt độ
QCVN 46:2012/BTNMT
Độ ẩm
Tốc độ gió SOP-MTKS-LM8000A
SO2 TCVN 5971:1995
CO HDPT/MTKS/21-01
NO2 TCVN 6173:2009
Tổng bụi lơ lửng TCVN 5067:1995
+ Các mẫu đất tiến hành phân tích các chỉ tiêu: Asen, Cadimi, chì,
đồng, kẽm.
* Quy chuẩn so sánh: QCVN 03-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
Bảng 3.4. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm đất
Thông số Phương pháp phân tích
Asen
Theo TCVN 6649:2000+
TCVN 8467:2010
Cadimi
TCVN 6649:2000
+
TCVN 6496:19999
Chì
Đồng
Kẽm
3.3.4. Phương pháp tổng hợp và viết báo cáo
- Các số liệu được xử lý, thống kê trên máy tính bằng Word và Excel.
- Các số liệu thu thập từ quan sát thực tế, kế thừa, điều tra thu thập
thông tin được tổng kết dưới dạng bảng biểu, biểu đồ.
- Dựa trên cơ sở các số liệu đã thống kê đánh giá cụ thể từng đề mục.
30
PHẦN IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Giới thiệu chung về khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu
4.1.1. Tổng quan về thủy điện Lai Châu
Thuỷ điện Lai Châu là công trình trọng điểm quốc gia Việt Nam, được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/6/2010,
được xây dựng trên dòng chính sông Đà tại xã Nậm Hàng, huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu, Việt Nam. Với công suất lắp đặt 1.200MW với 3 tổ máy, khởi
công xây dựng ngày 05/01/2011, hoà lưới 3 tổ máy tháng 11/2016, khánh thành
tháng 12/2016, sớm hơn 1 năm so với chỉ tiêu Quốc hội đề ra. Với diện tích lưu
vực lên tới 26.000 km2; dung tích hồ chứa khoảng 1,215 tỷ m3; đầu tư xây dựng
21 trạm biến áp; 41,6 km đường dây 35kV; 14,8 km đường dây 0,4 kV, dự kiến
sẽ đáp ứng 4,670 tỷ kWh sản lượng điện hàng năm.
Theo Quyết định số 1782/QĐ-TTg ngày 12/11/2017 của Thủ tướng
Chính phủ điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư Dự án thủy điện Lai Châu từ
4.503,7tỷ đồng lên 5.405,68 tỷ đồng (bao gồm cả lãi vay, thuế VAT), trong
đó, phần vốn do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư là 2.405,68 tỷ
đồng, phần vốn do UBND tỉnh Lai Châu làm chủ đầu tư là 3.000 tỷ đồng
(tăng 668,9 tỷ đồng so với Quy hoạch tổng thể đã duyệt). Tổng số hộ dân phải
di chuyển, tái định cư là 2.009 hộ/8.467 khẩu. Quyết định cũng điều chỉnh, bổ
sung phương án TĐC. Cụ thể, TĐC tập trung tổng số có 8 khu, 17 điểm, TĐC
cho 1.833 hộ/7.812 khẩu; TĐC xen ghép 6 hộ/40 khẩu TĐC; TĐC tự nguyện
3 điểm, 170 hộ/615 khẩu TĐC.
Bên cạnh đó, điều chỉnh đầu tư hạ tầng khu, điểm TĐC. Cụ thể, các
hạng mục do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư gồm: Đường tránh
ngập tỉnh lộ 127 từ Nậm Nhùn - Mường Tè - Pắc Ma (đầu tư xây dựng tuyến
đường với tổng chiều dài L = 101,8 km theo tiêu chuẩn giao thông cấp V
31
miền núi); dự án di sản văn hóa vật thể và phi vật thể vùng lòng hồ và vùng
TĐC thủy điện Lai Châu (bao gồm cả đầu tư xây dựng kho bảo quản hiện vật
dân tộc học tỉnh Lai Châu); dự án đường nối khu TĐC thị trấn với thị trấn
Mường Tè. Các hạng mục do UBND tỉnh Lai Châu làm chủ đầu tư 188 dự án
như đầu tư 16 dự án san ủi mặt bằng, rãnh thoát nước, đường nội bộ với tổng
diện tích 197,5 ha. Về giao thông, đầu tư 41 dự án, bao gồm: Các tuyến
đường liên xã, đường đến khu, điểm TĐC theo tiêu chuẩn đường giao thông
nông thôn loại A, B: 25 dự án, tổng chiều dài 94,2 km (tăng 35,2 km so với
Quy hoạch tổng thể); các tuyến đường giao thông nội đồng, công vụ, đường
ra nghĩa địa, đường xuống bến đò, cầu: Đường giao thông nội đồng, công vụ,
đường xuống bến đò: 14 dự án với tổng chiều dài 75,8 km (giảm 79,2 km);
cầu: 2 dự án cầu… Sơ đồ phân bố các điểm TĐC vùng nghiên cứu được trình
bày trong hình sau.
Hình 4.1: Sơ đồ phân bố các điểm TĐC dự án thuỷ điện Lai Châu,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
32
4.1.2. Giới thiệu chung về khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu
4.1.2.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Được xây dựng trên dòng chính sông Đà tại xã Nậm Hàng,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, Việt Nam.
* Môi trường nước ngầm
Qua kết quả phân tích cho thấy nước ngầm tại các điểm TĐC có giá trị
Mangan dao động từ 0,6 – 0,9 mg/l đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép
QCVN 1,2 – 1,8 lần.
+ Hàm lượng sắt dao động từ 8,8 – 9,6 mg/l, cao hơn tiêu chuẩn cho
phép 1,56 – 1,92 lần.
+ Hàm lượng Coliform dao động từ 30 – 46 MNP/100ml, cao hơn tiêu
chuẩn cho phép 10 – 15,33 lần.
Còn lại các chỉ tiêu khác như Độ cứng, Nitrat, Kẽm, Amino đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2015/BTNMT
* Môi trường nước mặt
Qua kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC
có giá trị TSS đã xấp xỉ bằng với tiêu chuẩn cho phép của QCVN
08:2015/BTNMT.
Còn lại các chỉ tiêu khác như Nitrat, COD,..đều thấp và nằm trong giới
hạn cho phép của QCVN.
* Môi trường không khí
Từ các kết quả về chất lượng không khí khu vực TĐC cho thấy công
tác bảo vệ môi trường ở đây tương đối tốt. Chất lượng không khí đạt yêu cầu
so với quy chuẩn hiện hành
* Môi trường đất
Qua kết quả phân tích một số kim loại trong đất cho thấy, tất cả các chỉ tiêu
kim loại đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03-MT: 2015/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia của một số kim loại nặng trong đất.
33
4.1.2.2. Điều kiện kinh tế- xã hội
+ Khu TĐC huyện Mường Tè xã: 02 điểm, 446 hộ/1.861 khẩu tái định cư.
Thu nhập bình quân: Theo kết quả điều tra, bình quân của 1 hộ dân
vùng lòng hồ trước khi thực hiện dự án có thu nhập khoảng 12.000.000
đồng/năm, đây là mức đủ ăn tại thời điểm trước năm 2013, tuy nhiên vẫn có
21,11% số hộ dân có thu nhập không đủ ăn, thiếu thốn, chỉ có 12 hộ khá giả,
có để giành (chiếm 6,67%) số hộ khảo sát.
Cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, đời sống văn hóa - xã hội của người dân
tại các điểm TĐC sau khi tích nước hồ thủy điện Lai Châu đều được tăng cường
rõ rệt, nhất là hệ thống công trình giao thông đi lại, công trình nhà văn hóa, hệ
thống cấp nước sinh hoạt, y tế, giáo dục… đều được dự án TĐC chú trọng.
Để đảm bảo đời sống của người dân khu TĐC, các cơ quan đã đề ra
những chính sách để phát triển kinh tế cho người dân khu TĐC bao gồm:
- Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tăng cường đào tạo
đội ngũ cán bộ khuyến nông.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời các mô hình dịch vụ khuyến
nông (kỹ thuật, quy trình canh tác, dịch vụ thú y phòng chống bệnh dịch cho
vật nuôi).
- Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường tiêu thụ nông sản, các chính sách
khuyến nông, kiên cố hóa kênh mương.
- Nâng cao quy trình chọn lọc và sản xuất giống cây, giống con cho
năng suất và chất lượng cao phục vụ thị trường trong nước và quốc tế dần dần
thay thế những giống cây trồng vật nuôi cho năng suất và chất lượng thấp.
Sau khi TĐC thì hoạt động sinh kế chính tại các điểm TĐC của vẫn là
hoạt động nông nghiệp như chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng đánh bắt thủy sản
và một số ít làm kinh doanh dịch vụ.
34
4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu tái định cư thủy điện Lai
Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
4.2.1. Hiện trạng chất lượng nước ngầm
* Số lượng mẫu:
- Nước ngầm: 02 mẫu
* Vị trí lấy mẫu :
+ NN1: Tại trụ sở UBND thị trấn Mường Tè
+ NN2: Tại trụ sở UBND xã Nậm Khao
* Quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá:
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước ngầm.
Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng 4.1:
Bảng 4.1. Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng nước ngầm
tại các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
TT Thông số Đơn vị
Kết quả QCVN 09-
MT:2015/ BTNMT
NN1 NN2
1 pH - 6,9 6,7 5,5 – 8,5
2 BOD5 mg/l 1,6 2,0 -
3 Độ cứng tổng số (CaCO3) mg/l 256 287 500
4 Nitrat mg/l 5,4 4,8 15
5 Hàm lượng kim loại (Asen) mg/l KPH KPH 0,05
6 Hàm lượng kim loại (Kẽm) mg/l 0,64 0,71 3,0
7
Hàm lượng kim loại
(Mangan)
mg/l 0,6 0,9 0,5
8 Hàm lượng kim loại (Sắt) mg/l 9,6 8,8 5,0
9 Hàm lượng Cadimi mg/l KPH KPH 0,005
10 Sunfat mg/l 26,7 23,8 400
11 Amoni mg/l 0,4 0,3 1,0
12 Clorua mg/l 16,8 20,2 250
13 Coliform MPN/100ml 30 46 3
(Nguồn: Viện kĩ thuật và Công nghê nghệ môi trường)
35
Ghi chú:
QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Cột A2) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về chất lượng nước ngầm.
* Chỉ tiêu Độ cứng tổng số:
Hình 4.2. Biểu đồ so sánh giá trị Độ cứng trong nước ngầm tại các khu tái
định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.2 cho thấy chỉ tiêu Độ cứng tổng số tại 2 điểm
TĐC đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Hàm lượng Độ cứng trong nước ngầm tại các khu tái định cư thủy điện Lai
Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu dao động trong khoảng 256 - 287
(mg/l). Thấp nhất tại vị trí NN1 với nồng độ 256 (mg/l), cao nhất tại vị trí
NN2 là 287(mg/l).
256
287
500
0
100
200
300
400
500
600
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Giá trị Độ cứng (mg/l)
36
* Chỉ tiêu Nitrat:
Hình 4.3. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước ngầm
tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.3 cho thấy kết quả phân tích chỉ tiêu Nitrat
trong nước ngầm tại các khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường
Tè, tỉnh Lai Châu của 2 vị trí đều nằm trong QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Hàm lượng Nitrat dao động trong khoảng 4,8 – 5,4 (mg/l), hàm lượng nitrat
trong nước ngầm tại 2 vị trí được thể hiện trên biểu đồ đều thấp hơn rất nhiều
so với tiêu chuẩn quy định.
* Chỉ tiêu Kẽm:
5.4 4.8
15
0
2
4
6
8
10
12
14
16
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Giá trị Nitrat (mg/l)
0.64 0.71
3
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Giá trị Kẽm (mg/l)
37
Hình 4.4. Biểu đồ so sánh giá trị Kẽm trong nước ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.4 cho thấy chỉ tiêu Kẽm tại 2 điểm TĐC đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2015/BTNMT. Hàm lượng Kẽm trong
nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai
Châu dao động trong khoảng 0,64 - 0,71(mg/l). Thấp nhất tại vị trí NN3 với
hàm lượng 0,64 (mg/l), cao nhất tại vị trí NN1 là 0,71 (mg/l), hàm lượng Kẽm
trong nước ngầm tại 2 vị trí được thể hiện trên biểu đồ đều thấp hơn rất nhiều
so với tiêu chuẩn quy định.
* Chỉ tiêu Mangan:
Hình 4.5. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước ngầm tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chỉ tiêu Mangan trong nước ngầm tại 2
vị trí ở các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho
thấy đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Hàm lượng Mangan dao động trong khoảng 0,6 – 0,9 (mg/l), cao hơn tiêu
chuẩn cho phép 1,2 – 1,8 lần. Vị trí có hàm lượng Mangan cao nhất là NN2
với hàm lượng 0,9 (mg/l), thấp nhất tại vị trí NN1 với hàm lượng 0,6 (mg/l).
0.6
0.9
0.5
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Giá trị Mangan (mg/l)
38
* Chỉ tiêu Sắt:
Hình 4.6. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước ngầm tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chỉ tiêu Sắt trong nước ngầm tại 2 vị
trí ở các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho
thấy đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
Hàm lượng Sắt dao động trong khoảng 8,8 - 9,6 (mg/l), cao hơn tiêu chuẩn
cho phép 1,56 - 1,92 lần. Vị trí có hàm lượng Sắt cao nhất là NN1 với nồng
độ 9,6 (mg/l), thấp nhất tại vị trí NN2 với hàm lượng 8,8 (mg/l).
* Chỉ tiêu Amoni:
Hình 4.7. Biểu đồ so sánh giá trị Amoni trong nước ngầm tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
9.6
8.8
5
0
2
4
6
8
10
12
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Giá trị Sắt (mg/l)
0.4
0.3
1
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Giá trị Amoni (mg/l)
39
Nhận xét: Qua hình 4.7 cho thấy kết quả phân tích chất lượng nước
ngầm của chỉ tiêu Amoni tại 2 vị trí các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu đều nằm trong QCVN 09:2015/BTNMT. Hàm
lượng Amoni dao động trong khoảng 0,3 – 0,4 (mg/l), hàm lượng Amoni
trong nước ngầm tại 2 vị trí được thể hiện trên biểu đồ đều thấp hơn rất nhiều
so với tiêu chuẩn quy định.
* Chỉ tiêu Coliform:
Hình 4.8. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform nước trong ngầm tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.8 cho thấy kết quả phân tích chỉ tiêu Coliform
trong nước ngầm tại 2 vị trí ở các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho thấy đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép
QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Giá trị Coliform dao động trong khoảng 30 -
46 (MNP/ml), cao hơn 10 - 15,33 lần so với tiêu chuẩn quy định tại QCVN
09-MT:2015/BTNMT.
4.2.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt
* Số lượng mẫu: 02 mẫu
* Vị trí lấy mẫu
30
46
3
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015
Giá trị Coliform (MPN/100ml)
40
+ NM1: Nước khe suối cấp cho sinh hoạt TĐC Khu phố 11, thị trấn
Mường Tè
+ NM2: Nước khe suối cấp cho sinh hoạt TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao
* Quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá:
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT(cột A2) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về chất lượng nước mặt.
- Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng 4.2:
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
TT Thông số Đơn vị
Kết quả
QCVN 08-
MT:2015/ BTNMT
(Cột A2)
NM1 NM2
1 pH - 6,7 7,1 6 – 8,5
2 BOD5 mg/l 1,1 0,9 6,0
3 COD mg/l 4,6 3,9 15
4 DO mg/l 6,7 7,1 ≥ 5
5 Chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 18,9 23,6 30
6 Amoni mg/l 0,11 0,13 0,3
7 Clorua mg/l 36,7 33,2 350
8 Nitrat mg/l 1,6 1,7 5,0
9 Phosphat mg/l 0,01 0,03 0,2
10 Hàm lượng kim loại (Đồng) mg/l KPH KPH 0,2
11
Hàm lượng kim loại
(Mangan)
mg/l 0,04 0,03 0,2
12 Hàm lượng kim loại (Sắt) mg/l 0,3 0,2 1,0
13 Tổng dầu mỡ mg/l KPH KPH 0,5
14 Coliform MPN /100ml 260 310 5.000
(Nguồn: Viện kĩ thuật và Công nghệ môi trường)
41
Ghi chú: QCVN 08-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về chất lượng nước mặt.
* Chỉ tiêu COD:
Hình 4.9. Biểu đồ so sánh giá trị COD trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước mặt chỉ tiêu COD tại
2 vị trí các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
cho thấy hàm lượng COD đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2 là 15 (mg/l). Hàm lượng COD tại 2 vị trí dao động
trong khoảng 3,9 - 4,6 (mg/l) thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn cho phép,
qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu không có dấu hiệu
ô nhiễm.
4.6
3.9
15
0
2
4
6
8
10
12
14
16
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Giá trị COD (mg/l)
42
* Chỉ tiêu TSS:
Hình 4.10. Biểu đồ so sánh giá trị TSS trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước mặt chỉ tiêu TSS tại 2
vị trí các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho
thấy hàm lượng TSS đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2 là 30 (mg/l). Hàm lượng TSS tại 2 vị trí dao động
trong khoảng 18,9 – 23,6 (mg/l). Vị trí có hàm lượng TSS thấp nhất NM2 là
18,9 mg/l, cao nhất tại vị trí NM1 với hàm lượng 23,6 mg/l, qua biểu đồ hình
4.10. cho thấy hàm lượng TSS tại 2 vị trí đã xấp xỉ bằng với tiêu chuẩn cho
phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2.
18.9
23.6
30
0
5
10
15
20
25
30
35
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Giá trị TSS (mg/l)
43
* Chỉ tiêu Nitrat:
Hình 4.11. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.11 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Nitrat
trong nước mặt tại 2 vị trí điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2 là 5 mg/l. Hàm lượng Nitrat dao động trong
khoảng 1,6 - 1,7 mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của
QCVN 08:2015/BTNMT.
* Chỉ tiêu Phosphat:
1.6 1.7
5
0
1
2
3
4
5
6
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Giá trị Nitrat (mg/l)
0.01
0.03
0.2
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Giá trị Phosphat (mg/l)
44
Hình 4.12. Biểu đồ so sánh giá trị Phosphat trong nước mặt tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.12 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Phosphat
trong nước mặt tại 2 vị trí điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
cột A2 là 0,2 mg/l. Hàm lượng Phosphat dao động trong khoảng 0,01 - 0,03
mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu
không có dấu hiệu ô nhiễm về Phosphat.
* Chỉ tiêu Mangan:
Hình 4.13. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước mặt tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.13 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu
Mangan trong nước mặt tại 2 vị trí khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện
Mường Tè , Tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2 là 0,2 mg/l. Hàm lượng Mangan dao động trong
khoảng 0,03 - 0,04 mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của
0.04
0.03
0.2
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Giá trị Mangan (mg/l)
45
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị
trí lấy mẫu không có dấu hiệu ảnh hưởng về chỉ tiêu Mangan.
* Chỉ tiêu Sắt:
Hình 4.14. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước mặt tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.14 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Sắt
trong nước mặt tại 2 vị trí khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2 là 1 mg/l. Hàm lượng Sắt dao động trong khoảng
0,2 - 0,3 mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu
không có dấu hiệu ảnh hưởng về chỉ tiêu Sắt.
0.3
0.2
1
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Giá trị Sắt (mg/l)
46
* Chỉ tiêu Coliform:
Hình 4.15. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform trong nước mặt tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.15 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Coliform
trong nước mặt tại 2 vị trí khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-MT:2015/BTNMT
cột A2 là 5000 MPN/100ml. Hàm lượng Coliform dao động trong khoảng 260 -
310 MPN/100ml, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-
MT:2015/BTNMT cột A2, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy
mẫu không có dấu hiệu ảnh hưởng về chỉ tiêu Coliform.
4.2.3. Hiện trạng chất lượng không khí
* Số lượng mẫu: 02 mẫu
+ KK1: Tại điểm TĐC Khu phố 11, thị trấn Mường Tè
+ KK2: Tại điểm TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao
* Quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá:
- QCVN 03:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng môi trường không khí xung quanh.
260 310
5000
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
NN1 NN2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2
Giá trị Coliform (MPN/100ml)
47
Bảng 4.3. Kết quả phân tích, đo đạc môi trường không khí tại các điểm
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
TT Thông số Đơn vị
Kết quả QCVN 05:2013/
BTNMT
KK1 KK2
1 Nhiệt độ o
C 28,6 26,7 -
2 Độ ẩm % 68,5 70,3 -
3 Tốc độ gió m/s 0,3 0,5 -
4 SO2 µg/m3 28,9 33,5 350
5 CO µg/m3 721 692 30.000
6 NO2 µg/m3 17,8 19,4 200
7 Tổng bụi lơ lửng µg/m3 45,5 42,7 300
(Nguồn: Viện kĩ thuật và Công nghệ môi trường)
Ghi chú:
QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh (tính trung bình 1h).
* Chỉ tiêu SO2:
Hình 4.16. Biểu đồ so sánh giá trị SO2 trong không khí tại các điểm TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
28.9 33.5
350
0
50
100
150
200
250
300
350
400
KK1 KK2 QCVN 05:2013
Giá trị SO2 (mg/l)
48
Nhận xét: Qua hình 4.16 kết quả phân tích chỉ tiêu SO2 tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy,
nồng độ SO2 trong không khí tại 4 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép
của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong khoảng 28,9 – 33,5
mg/l, qua đó cho thấy nồng độ SO2 tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn so với tiêu
chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT.
* Chỉ tiêu CO:
Hình 4.17. Biểu đồ so sánh giá trị CO trong không khí tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.17 kết quả phân tích chỉ tiêu CO tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy, nồng
độ CO trong không khí tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của
QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong khoảng 692 – 721 mg/l,
qua đó cho thấy nồng độ CO tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn rất nhiều lần so với
tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT và không có dấu hiệu ảnh
hưởng của nồng độ CO đến môi trường xung quanh.
721 692
30000
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
KK1 KK2 QCVN 05:2013
Giá trị CO (mg/l)
49
* Chỉ tiêu NO2:
Hình 4.18. Biểu đồ so sánh giá trị NO2 trong không khí tại các khu TĐC
thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.18 kết quả phân tích chỉ tiêu NO2 tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy,
nồng độ CO trong không khí tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép
của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong khoảng 17,8 – 19,4
mg/l, qua đó cho thấy nồng độ NO2 tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn rất nhiều lần
so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT và không có dấu
hiệu ảnh hưởng của nồng độ NO2 đến môi trường xung quanh.
17.8 19.4
200
0
50
100
150
200
250
KK1 KK2 QCVN 05:2013
Giá trị NO2 (mg/l)
50
* Nồng độ bụi lơ lửng:
Hình 4.19. Biểu đồ so sánh giá trị Bụi lơ lửng trong không khí tại các khu
TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Nhận xét: Qua hình 4.19 kết quả phân tích chỉ tiêu Bụi lơ lửng tại các
khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho
thấy, nồng độ Bụi lơ lửng trong không khí tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu
chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong
khoảng 42,7 – 45,5 mg/l, qua đó cho thấy nồng độ Bụi lơ lửng tại 4 vị trí lấy
mẫu thấp hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN
05:2013/BTNMT.
4.2.4. Hiện trạng chất lượng môi trường đất
* Số lượng mẫu: 02 mẫu
* Vị trí lấy mẫu :
+ MĐ1: Tại nhà Ông Chim Văn Nôi - điểm TĐC Khu phố 11, thị trấn
Mường Tè
+ MĐ2: Tại nhà Ông Chang Văn Đôi - điểm TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao.
45.5 42.7
300
0
50
100
150
200
250
300
350
KK1 KK2 QCVN 05:2013
Tổng Bụi lơ lửng (mg/l)
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu

More Related Content

What's hot

đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangđáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng nước sông nhuệ đáy chảy qua tỉnh nam định 6 tháng cuối nă...
đáNh giá chất lượng nước sông nhuệ đáy chảy qua tỉnh nam định 6 tháng cuối nă...đáNh giá chất lượng nước sông nhuệ đáy chảy qua tỉnh nam định 6 tháng cuối nă...
đáNh giá chất lượng nước sông nhuệ đáy chảy qua tỉnh nam định 6 tháng cuối nă...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương KinhĐề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
Đề tài: Quản lý chất thải rắn tại phường Hưng Đạo - Dương Kinh
 
Đề tài: Vật liệu Mangan dioxit kích cỡ nm trên chất mang Laterit
Đề tài: Vật liệu Mangan dioxit kích cỡ nm trên chất mang LateritĐề tài: Vật liệu Mangan dioxit kích cỡ nm trên chất mang Laterit
Đề tài: Vật liệu Mangan dioxit kích cỡ nm trên chất mang Laterit
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
 
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
 
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
 
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thử hoạt tính sinh học của phức mn(ii), pb(i...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
 
Đề tài: Ảnh hưởng của sóng siêu âm đến quá trình hấp phụ Mangan
Đề tài: Ảnh hưởng của sóng siêu âm đến quá trình hấp phụ ManganĐề tài: Ảnh hưởng của sóng siêu âm đến quá trình hấp phụ Mangan
Đề tài: Ảnh hưởng của sóng siêu âm đến quá trình hấp phụ Mangan
 
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangđáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
 
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
 
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
 
đáNh giá chất lượng nước sông nhuệ đáy chảy qua tỉnh nam định 6 tháng cuối nă...
đáNh giá chất lượng nước sông nhuệ đáy chảy qua tỉnh nam định 6 tháng cuối nă...đáNh giá chất lượng nước sông nhuệ đáy chảy qua tỉnh nam định 6 tháng cuối nă...
đáNh giá chất lượng nước sông nhuệ đáy chảy qua tỉnh nam định 6 tháng cuối nă...
 

Similar to đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu

đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.ssuser499fca
 
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...hieu anh
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chí...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chí...đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chí...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chí...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu (20)

đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
 
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
 
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAOĐề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
 
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nước suối bằng màng lọc uf(utr...
 
Đề tài khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
Đề tài  khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAYĐề tài  khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
Đề tài khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
 
Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.
 
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
 
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAYĐề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.docTìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
 
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã Hóa Thượng, Hu...
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chí...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chí...đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chí...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chí...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mường tè, tỉnh lai châu

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ ĐÌNH LONG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN LAI CHÂU, HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trường Khoa : Môi Trường Khóa : 2015 – 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ ĐÌNH LONG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN LAI CHÂU, HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trường Lớp : K47 - KHMT - N01 Khoa : Môi Trường Khóa : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải Thái Nguyên, năm 2019
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối trong chương trình học tập và thực hành của sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp. Trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu”, em đã được vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, đi điều tra, phỏng vấn. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám Hiệu nhà trường và Ban chủ nhiệm Khoa Môi Trường trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện đề tài. Em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các quý thầy cô, các bạn ở trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo: TS. Nguyễn Thanh Hải đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này. Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công nhân viên của Viện Kỹ Thuật Và Công Nghệ Môi Trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Nhân dịp cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã quan tâm, động viên em trong suốt vừa qua. Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù rất cố gắng nhưng do trình độ còn hạn chế nên đề tài em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong được sự góp ý của thầy cô, bạn bè để đề tài em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Vũ Đình Long
  • 4. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i MỤC LỤC.........................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................vi PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................... 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 2.1.1. Khái quát chung về nước ngầm .............................................................. 4 2.1.2. Khái quát chung về nước mặt ................................................................. 7 2.1.3. Khái quát chung về môi trường không khí ............................................. 8 2.1.4. Khái quát chung về môi trường đất.......................................................10 2.1.5. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường........................12 2.2. Cơ sở pháp lý ...........................................................................................13 2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên Thế giới và Việt Nam ....................14 2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên Thế giới.......................................14 2.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam.........................................17 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá................................................................................20 2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá môi trường nước .......................................................20 2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá môi trường không khí...............................................22
  • 5. iii 2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá môi trường đất ..........................................................23 PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................................24 3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ..........................................24 3.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................24 3.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................24 3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................24 3.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................24 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp...................................................24 3.3.2. Phương pháp lấy mẫu............................................................................25 3.3.3. Phương pháp phân tích..........................................................................26 3.3.4. Phương pháp tổng hợp và viết báo cáo.................................................29 PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................30 4.1. Giới thiệu chung về khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ..........................................................................................................30 4.1.1. Tổng quan về thủy điện Lai Châu........................................................30 4.1.2. Giới thiệu chung về khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.............................................................................................32 4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.....................................................................34 4.2.1. Hiện trạng chất lượng nước ngầm.........................................................34 4.2.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt............................................................39 4.2.3. Hiện trạng chất lượng không khí ..........................................................46 4.2.4. Hiện trạng chất lượng môi trường đất...................................................50 4.2.5. Đánh giá chung .....................................................................................53 4.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trên địa bàn......54
  • 6. iv PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................56 5.1. Kết luận ....................................................................................................56 5.2. Kiến nghị..................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 7. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm nước ngầm..........................27 Bảng 3.2. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm nước mặt............................28 Bảng 3.3. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm không khí............................29 Bảng 3.4. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm đất .......................................29 Bảng 4.1. Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng nước ngầm tại các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu...........................34 Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................................40 Bảng 4.3. Kết quả phân tích, đo đạc môi trường không khí tại các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................47 Bảng 4.4. Kết quả phân tích môi trường đất tại các khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................................51
  • 8. vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Sơ đồ phân bố các điểm TĐC dự án thuỷ điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu................................................................................31 Hình 4.2. Biểu đồ so sánh giá trị Độ cứng trong nước ngầm tại các khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.......................35 Hình 4.3. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................36 Hình 4.4. Biểu đồ so sánh giá trị Kẽm trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................37 Hình 4.5. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu...................................37 Hình 4.6. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................38 Hình 4.7. Biểu đồ so sánh giá trị Amoni trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................38 Hình 4.8. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform nước trong ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................39 Hình 4.9. Biểu đồ so sánh giá trị COD trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................41 Hình 4.10. Biểu đồ so sánh giá trị TSS trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................42 Hình 4.11. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................43 Hình 4.12. Biểu đồ so sánh giá trị Phosphat trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................44 Hình 4.13. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................44
  • 9. vii Hình 4.14. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................45 Hình 4.15. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................46 Hình 4.16. Biểu đồ so sánh giá trị SO2 trong không khí tại các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................47 Hình 4.17. Biểu đồ so sánh giá trị CO trong không khí tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................48 Hình 4.18. Biểu đồ so sánh giá trị NO2 trong không khí tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu............................................49 Hình 4.19. Biểu đồ so sánh giá trị Bụi lơ lửng trong không khí tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu...........................50 Hình 4.20. Biểu đồ so sánh giá trị Chì trong đất tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................................51 Hình 4.21. Biểu đồ so sánh giá trị Đồng trong đất tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................................52 Hình 4.22. Biểu đồ so sánh giá trị Kẽm trong đất tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu....................................................53
  • 10. v DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ BOD Nhu cầu oxy sinh hóa COD Nhu cầu oxy hóa học FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations – Tổ chức nông lương thế giới NĐ-CP Nghị định – Chính phủ QĐ Quyết định TĐC Tái định cư TSS Tổng chất rắn lơ lửng TT Thông tư TTLT Thông tư liên tịch TVPB Tư vấn phản biện QCVN Quy chuẩn Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân
  • 11. 1 PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Việt Nam là một nước đang trên đà phát triển trong quá trình hội nhập đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và sự mở cửa hòa nhập với các nước trên Thế giới đã làm thay đổi nhanh chóng bộ mặt của đất nước. song song với thành tựu này, chúng ta phải đối mặt với những thách thức liên quan tới vấn đề môi trường. Hiện nay vấn đề môi trường đã và đang được Nhà nước, xã hội và cộng đồng quan tâm. Ô nhiễm môi trường sinh thái do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người gây ra đang là một vấn đề nóng bỏng, gây bức xúc trong dư luận xã hội cả nước hiện nay. Vấn đề này ngày càng trầm trọng, đe doạ trực tiếp sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, sự tồn tại, phát triển của các thế hệ hiện tại và tương lai. Đối tượng gây ô nhiễm môi trường chủ yếu là hoạt động sản xuất của nhà máy trong các khu công nghiệp, hoạt động làng nghề và hoạt động sinh hoạt tại các đô thị lớn. Đặc biệt ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí và môi trường đất là vấn đề bức xúc nhất hiện nay cần được ưu tiên giải quyết hàng đầu. Nước, không khí và đất là ba nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với con người và sinh vật sống. Nếu không có ba nguồn tài nguyên này thì trên Trái đất không thể tồn tại được sự sống. Trung bình mỗi ngày con người cần từ 3 đến 10 lít nước để đáp ứng cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt. Lượng không khí cần thiết cho nhu cầu con người được ghi nhận như sau: Nghỉ ngơi: 10600 lít/ngày hay 26, 0 lbs/ngày; lao động nhẹ: 40400 lít/ngày hay 98,5 lb /ngày; lao động nặng: 6200 lít/ngày hay 152,0 lbs/ngày. Như vậy, nếu hiện nay dân số toàn cầu là 4 tỷ người thì mỗi ngày sẽ phải cần 360 tỷ lbs không khí.
  • 12. 2 Trong những năm qua, thủy điện được xác định là một trong những nguồn năng lượng được ưu tiên đầu tư trong kế hoạch phát triển điện năng, là một cấu phần quan trọng của ngành điện đảm bảo cung ứng điện cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế... Bên cạnh đó, các hồ chứa của công trình thủy điện với tổng dung tích khoảng 56 tỷ m3, chiếm 86% tổng dung tích hồ chứa trên cả nước đã mang lại hiệu ích kinh tế tổng hợp, chống lũ, chống hạn, cung cấp nước tưới cho nông nghiệp cũng như sinh hoạt của nhân dân, đóng góp nguồn ngân sách to lớn cho Nhà nước và địa phương, giúp làm thay đổi bộ mặt hạ tầng kỹ thuật, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương Khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đòi hỏi phải xây dựng các hồ chứa nước, hình thành đập thủy điện, có tác động nhiều đến sản xuất và ảnh hưởng đến đời sống của người dân khu vực. Nhiều vùng trong khu vực lòng hồ, người dân phải di dời, thay đổi nơi cư trú và tái định cư (TĐC) trên nhiều địa bàn mới, thiếu đất canh tác, thiếu nguồn nước để sản xuất và sinh hoạt dẫn đến những thay đổi lớn về tập quán canh tác, nguồn sinh kế và lối sống. Theo thống kê chưa đầy đủ thì riêng các công trình thủy điện trong nước đã có hơn 150 ngàn người dân bị ảnh hưởng trước đây và gần 400 ngàn người bị ảnh hưởng trực tiếp hiện nay. Nhằm góp phần cải thiện đời sống, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường cho người dân khu TĐC thì việc đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của người dân là điều cần thiết phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và môi trường bền vững. Xuất phát từ vấn đề đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hưỡng dẫn trực tiếp của thầy giáo : TS. Nguyễn Thanh Hải, em tiến hành thực hiện đề đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư
  • 13. 3 thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu” được đưa ra nghiên cứu là hoàn toàn phù hợp, cấp thiết, phục vụ công tác quản lý của Nhà nước. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trên địa bàn. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học trong thực tiễn. - Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra kinh nghiệm phục vụ cho công tác sau này. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn + Kết quả của chuyên đề sẽ góp phần nâng cao sự quan tâm của người dân về việc bảo vệ môi trường. + Làm căn cứ để cơ quan chức năng tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục nhận thức của người dân về vấn đề môi trường. + Đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu nói chung.
  • 14. 4 PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái quát chung về nước ngầm Nước ngầm tiếp xúc trực tiếp và hoàn toàn với đất và nham thạch: nước ngầm có thể là các màng mỏng bao phủ các phần tử nhỏ bé của đất, nham thạch, là chất lỏng được chứa đầy trong các ống mao dẫn nhỏ bé giữa các hạt đất, đá, nước ngầm có thể tạo ra các tia nước nhỏ trong các tầng ngấm nước, thậm chí nó có thể tạo ra khối nước ngầm dày trong các tầng đất, nham thạch. Nước còn đưa vào cơ thể con người nhiều nguyên tố cần thiết cho sự sống như iốt (I), sắt (Fe), Flo(F), kẽm (Zn), đồng (Cu)…Tuy nhiên nước bẩn cũng có thể đưa vào cơ thể nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Nước bẩn chứa nhiều các chất độc hại như chì (Pb), thủy ngân (Hg), thạch tín (Asen), thuốc trừ sâu, các hóa chất gây ung thư khác. Do đó, nước dùng cho cuộc sống phải đủ về số lượng và đảm bảo an toàn chất lượng. Con người cần phải biết xử lý các nguồn cung cấp nước để đảm bảo an toàn về chất lượng cho mọi nhu cầu sinh hoạt và sản xuất công, nông nghiệp cho chính mình, đồng thời giải quyết hậu quả của chính mình (Nguyễn Phú Duyên)[7]. * Khái niệm nước ngầm Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các lớp đất đá trầm tích bở rời như cặn, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang caxtơ dưới bề mặt Trái Đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống của con người. Theo độ sâu phân bố, có thể chia nước ngầm thành nước ngầm tầng mặt và nước ngầm tầng sâu. Ðặc điểm chung của nước ngầm là khả năng di chuyển nhanh trong các lớp đất xốp, tạo thành dòng chảy ngầm theo địa hình. Nước ngầm tầng mặt thường không có lớp ngăn cách với địa hình bề mặt. Do vậy, thành phần và mực nước biến đổi nhiều, phụ thuộc vào trạng thái của
  • 15. 5 nước mặt. Loại nước ngầm tầng mặt rất dễ bị ô nhiễm. Nước ngầm tầng sâu thường nằm trong lớp đất đá xốp được ngăn cách bên trên và phía dưới bởi các lớp không thấm nước (Nguyễn Thanh Hải)[7]. * Ý nghĩa của nước ngầm Nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt như: ăn, uống, tắm giặt, sưởi ấm…. Nước ngầm phục vụ cho nông nghiệp: tưới hoa màu, cây ăn quả, các cây có giá trị kinh tế cao. Con người có thể sử dụng nguồn nước ngầm để mở rộng các hoạt động sản xuất công nghiệp. Nước ngầm phục vụ cho sinh hoạt sẽ giảm hẳn các bệnh do nguồn nước mặt bị ô nhiễm như: đường ruột, bệnh phụ khoa, bệnh ngoài da… Sử dụng nước ngầm giúp con người được giải phóng sức lao động do phải lấy nước xa nhà, tiết kiệm chi phí “đổi nước”, tiết kiệm thời gian nâng cao hiệu quả sản xuất. Nước ngầm có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đời sống tự nhiên và xã hội con người. Nước ngầm thực chất là một loại khoáng sản lỏng, cung cấp cho các ngành công nghiệp, cho sinh hoạt dân dụng, phục vụ cho nông nghiệp. Nước ngầm có thể chứa một lượng muối có lợi cho sức khoẻ. Khi nước ngầm có chứa các nguyên tố hoá học với hàm lượng thích hợp thì nó trở thành một loại nước khoáng chữa bệnh hoặc giải khát có lợi cho sức khoẻ con người (Hà Đình Nghiêm)[9]. * Khái niệm ô nhiễm môi trường nước ngầm Ô nhiễm nước ngầm là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý, hoá học, sinh học của nước trên giới hạn cho phép, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại cho hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật
  • 16. 6 trong nước. Ô nhiễm nước ngầm có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng môi trường sống của con người (Lương Văn Hinh)[8]. * Nguồn gốc gây ô nhiễm nước ngầm Nguồn gốc gây ô nhiễm nước có thể là do tự nhiên hay nhân tạo. - Các tác nhân tự nhiên + Do nhiễm mặn, nhiễm phèn, hàm lượng Fe, Mn và một số kim loại khác. + Do đặc điểm các thành tạo địa chất vùng ven biển thường chứa nhiều sắt, mangan nên ở những điều kiện xác định mangan và sắt được ngâm chiết đáng kể từ đất và nước ngầm. + Do nhiều vùng nước ngầm thường bị nhiễm vôi, gây ảnh hưởng đến việc sử dụng nước, thậm chí ảnh hưởng đến sức khỏe. + Bất cứ một hiện tượng nào làm giảm chất lượng nước đều bị coi là nguyên nhân gây ô nhiễm nước. Ô nhiễm nước do mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió bão… hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng. Cây cối, sinh vật chết đi, chúng bị vi sinh vật phân hủy thành chất hữu cơ. Một phần sẽ ngấm vào lòng đất, sau đó ăn sâu vào nước ngầm, gây ô nhiễm, hoặc theo dòng nước ngầm hòa vào dòng lớn, do các yếu tố tự nhiên (núi lửa, xói mòn, bão, lụt,...) có thể rất nghiêm trọng (Lê Thị Hồng Vân)[15]. - Các tác nhân nhân tạo + Do nồng độ kim loại cao, hàm lượng NO3- , NH4+ , PO43- , tiêu chuẩn cho phép, ô nhiễm bởi vi sinh vật. + Các hoạt động khai thác nước ngầm với cường độ lớn, mực nước ngày càng hạ thấp, từ đó dẫn đến biến đổi chất lượng nước theo hai xu hướng: xâm nhập mặn và bổ cập nước nhạt vào tầng chứa nước. + Do khai thác khoáng sản ảnh hưởng đến mực nước ngầm và khi đó chảy tràn vào các khu khai thác có chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng và các kim loại ảnh hưởng gây ra ô nhiễm nguồn nước ngầm.
  • 17. 7 + Do hoạt động các chất thải và đưa chất thải vào môi trường, nước bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học. Chúng sẽ lan truyền và tích lũy trong đất, nước và các sản phẩm nông nghiệp dưới dạng dư lượng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. + Nước bị ô nhiễm do kim loại nặng. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm kim loại nặng là quá trình đổ vào môi trường nước chất thải công nghiệp và nước thải độc hại không xử lý hoặc xử lý không đạt yêu cầu. Ô nhiễm nước bởi kim loại nặng có tác động tiêu cực tới môi trường sống của sinh vật và con người bởi kim loại nặng có Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn, v.v... Nước mặt bị ô nhiễm sẽ lan truyền các chất ô nhiễm vào nước ngầm, vào đất và các thành phần môi trường liên quan khác (Đỗ Thị Lan)[8]. 2.1.2. Khái quát chung về nước mặt * Khái niệm nước mặt Nước mặt là nước trong sông, hồ hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập nước. Nước mặt được bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi khi chảy vào đại dương, bốc hơi và thấm xuống đất. Nước mặt có thể được chứa vào các bể chứa tự nhiên ( sông, ao, hồ..) hoặc nhân tạo ( các đập nước) được đặc trưng bằng bề mặt trao đổi nước – khí quyển, hầu như bất động có chiều sâu đáng kể và thời gian dừng lại khá lớn. Việc dự trữ nước mặt tại các bể chứa, đập để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trong đó có xử lý nước sinh hoạt (Lương Văn Hinh)[8]. * Ý nghĩa của nước mặt Nước cung cấp vào hoạt động sản xuất đảm bảo an ninh lương thục cho xã hội: Nước tưới tiêu, nước làm ruộng… Nước tạo ra năng lượng điện để cung cấp cho hoạt động nền kinh tế thông qua việc sử dụng động lực hay năng lượng dòng chảy của các con sông qàm quay các tuốc bin nước và máy phát điện, đây là nguồn năng lượng sạch
  • 18. 8 và chiếm 20% lượng điện của Thế giới, đồng thời hạn chế được giá thành nhiên liệu vầ chi phí nhận công (Vệ sinh môi trường Việt Nam, 2006)[18]. * Nguồn gốc gây ô nhiễm nước mặt Nguồn gốc gây ô nhiễm nước có thể là do tự nhiên hay nhân tạo. Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Là do mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió bão… hoặc do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật, kể cả xác chết của chúng. Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Từ sinh hoạt, từ các hoạt động công nghiệp (Nguyễn Huy Dương)[5]. Các xu hướng chính thay đổi chất lượng nước khi bị ô nhiễm là: Giảm độ pH của nước ngọt do bị ô nhiễm bởi: H2SO4, HNO3 từ khí quyển, tăng hàm Lượng SO42- và NO3- trong nước (Đặng Kim Chi)[3]. Tăng hàm lượng các muối trong nước bề mặt và nước ngầm do chúng đi vào môi trường nước cùng với chất thải, từ khí quyển và từ các chất thải rắn. Tăng hàm lượng các chất hữu cơ, trước hết là các chất khó bị phân hủy bằng con đường sinh học (các chất hoạt động bề mặt, thuốc trừ sâu…) Giảm nồng độ oxi hòa tan trong nước tự nhiên do các quá trình oxy hóa có liên quan với quá trình Eutrophication các nguồn chứa nước và khoáng các hợp chất hữu cơ.. Tăng hàm lượng các ion trong nước trước hết là NO3- , PO4 3- ,… Giảm độ trong của nước: tăng khả năng nguy hiểm của ô nhiễm nước tự nhiên do các nguyên tố đồng vị phóng xạ. 2.1.3. Khái quát chung về môi trường không khí Không khí là một thứ vật chất tồn tại xung quanh chúng ta và tồn tại ở thể khí. Không khí là một thành phần trong môi trường hệ sinh thái. Môi trường sinh thái đang là vấn đề mà cả toàn nhân loại quan tâm bởi vì: môi trường bao gồm toàn bộ các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người
  • 19. 9 có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sức khỏe, đời sống con người (Lương Đức Phẩm)[11]. Vấn đề ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt tại các đô thị không chỉ còn là vấn đề riêng lẻ của một Quốc gia hay một khu vực mà nó đã trở thành vấn đề toàn cầu, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới trong thời gian qua đã có những tác động lớn đến môi trường, đã làm cho môi trường sống của con người bị thay đổi và ngày càng trở nên tồi tệ hơn Nước ta trong những năm gần đây mặc dù vấn đề môi trường đã được quan tâm chú trọng nhưng môi trường không khí là một vấn đề khó quản lý nhất trong lĩnh vực môi trường (Dư Ngọc Thành)[8]. * Môi trường không khí: Môi trường không khí là lớp không khí bao quanh trái đất. * Ô nhiễm môi trường không khí: Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi) (Lưu Đức Hải)[6]. * Tác hại của ô nhiễm không khí Chất ô nhiễm sau khi thải vào môi trường sẽ bị phát tán trong không khí trở thành nguồn gây hại cho môi trường và sức khỏe con người. Bên cạnh đó chúng còn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của động thực vật, làm hư hỏng vật liệu và mĩ quan của các công trình kiến trúc. - Tác hại đối với con người và động vật Sức khỏe và tuổi thọ của con người phụ thuộc rất nhiều vào độ trong sạch của môi trường không khí xung quanh. Lượng không khí mà cơ thể cần cho sự hô hấp hàng ngày khoảng 10m3, nếu trong không khí có lẫn nhiều chất độc hại thì qua hệ thống hô hấp những chất độc hại sẽ xâm nhập sâu vào cơ thể gây ra một số bệnh nhự lao, suyễn, ho, ung thư phổi, dị ứng.v.v. Mặt khác
  • 20. 10 chúng có thể gây ra các bệnh về da, mắt, nguy hiểm nhất là gây ung thư, tác động đến hệ thần kinh. Động vật cũng bị tác động bởi ô nhiễm không khí nhưng bằng cách gián tiếp như ăn lá cây bị nhiễm độc hoặc trực tiếp qua đường hô hấp (Hồ Sĩ Giao)[14]. - Tác hại đối với môi trường Các chất ô nhiễm không khí có thể di chuyển theo gió, mây từ vùng này đến vùng khác do đó phạm vi gây hại rất rộng. Ngoài việc gây ra hiện tượng ô nhiễm cục bộ ở từng địa phương thì ô nhiễm không khí còn gây nên một số hiện tượng ô nhiễm môi trường có tính toàn cầu như hiệu ứng nhà kính, lỗ thủng tầng ozon… Tác hại của ô nhiễm không khí đối với môi trường rất to lớn, vì vậy xác định vùng ô nhiễm từ đó khoanh vùng ảnh hưởng để có những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, ngăn chặn tác hại đối với môi trường là điều cần thiết (Đặng Xuân Thường)[13]. 2.1.4. Khái quát chung về môi trường đất Đất là tài nguyên vô giá mà trên đó con người, các động vật, các vi sinh vật và thảm thực vật tồn tại, phát sinh và phát triển. Nước ta là nước ở vào vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều, nắng lắm quanh năm xanh tốt từ Bắc đến Nam. Vì vậy đất đai và sinh vật nước ta rất phong phú đa dạng. Điều kiện đó cho phép chúng ta trồng được nhiều vụ trong năm và nhiều loại cây trong vụ. Tuy nhiên đất đai nước ta dễ xói mòn, mùn dễ biến thành khoáng, chất dinh dưỡng trong đất dễ hòa tan, dễ biến hóa và bị rửa trôi nhanh nên đất chóng thoái hóa. * Khái niệm môi trường đất Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn, là nền móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và văn hóa của con người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng
  • 21. 11 tài nguyên đất vào hoạt động sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực thực phẩm cho con người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hóa như hiện nay thì diện đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người (Lê Thạc Cán)[1]. * Ý nghĩa môi trường đất - Trực tiếp: Là nơi sinh sống của con người và sinh vật ở cạn, là nền móng, địa bàn cho hoạt động sống, là nơi thiết đặt các hệ thống nông - lâm nghiệp để sản xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người và muôn loài. - Gián tiếp: Là nơi tạo ra môi trường sống cho con người và mọi sinh vật trên Trái đất, đồng thời thông qua cơ chế điều hòa của đất, nước, rừng, khí quyển tạo ra các điều kiện môi trường khác nhau. * Khái niệm nhiễm môi trường đất Ô nhiễm môi trường đất là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các chất ô nhiễm. Ô nhiễm môi trường đất là hậu quả các hoạt động của con người làm thay đổi các nhân tố sinh thái vượt qua những giới hạn sinh thái của các quần xã sống trong đất. * Nguồn gốc gây ô nhiễm đất Nguồn gốc có thể là do tự nhiên hay nhân tạo. - Nguồn gốc tự nhiên: Trong các khoáng vật hình thành nên đất thường chứa 1 hàm lượng nhất định kim loại nặng, trong điều kiện bình thường chúng là những nguyên tố trung lượng và vi lượng không thể thiếu cho cây trồng và sinh vật trong đất, tuy nhiên trong 1 số điều kiện đặc biệt chúng vượt 1 giới hạn nhất định và trỏe thành đất ô nhiễm. - Nguồn gốc nhân tạo: + Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp
  • 22. 12 + Phân bón hóa học + Phân hữu cơ + Thuốc trừ sâu 2.1.5. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến môi trường * Khái niệm môi trường Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam năm 2014 môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật” (Luật Bảo vệ môi trường 2014)[16]. * Chức năng của môi trường - Môi trường là không gian sinh sống của con người và các loài sinh vật. - Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người. - Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người trong cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình. - Môi trường là nơi giảm nhẹ tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên Trái Đất. - Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. * Tiêu chuẩn môi trường Theo khoản 6 điều 3 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014: “Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường” (Luật Bảo vệ môi trường 2014)[16].
  • 23. 13 * Quy chuẩn kỹ thuật môi trường Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014: “Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc để bảo vệ môi trường” 2.2. Cơ sở pháp lý - Bộ tiêu chuẩn TCVN 6663 (ISO 6667) Chất lượng nước - Lấy mẫu gồm các tiêu chuẩn sau: Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và lưu giữ mẫu nước. Phần 7: Hướng dẫn lấy mẫu nước và hơi trong các nhà máy hơi nước. Phần 11: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm. - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012. - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định một số điều Luật bảo vệ môi trường. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của chính phủ quy định một số điều của Luật tài nguyên nước. - Quyết định số 09/2005/QĐ - BYT ngày 11/03/2005 của Bộ trưởng Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch. - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. - QCVN 09:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
  • 24. 14 - QCVN 08:2015/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. - QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường không khí xung quanh. - QCVN 03-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất. 2.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên Thế Giới và Việt Nam 2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên Thế giới Ô nhiễm môi trường không chỉ là vấn đề nan giải của Việt Nam mà còn là vấn đề chung của thế giới. Hằng năm trên thế giới phải chịu nhiều thiệt hại về người và tài chính do ô nhiễm môi trường gây nên. Nguyên nhân chủ yếu là do nhận thức của người dân về môi trường chưa cao cùng với sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế xã hội.... Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở thành thị chủ yếu là do lượng chất thải phát sinh 9 lớn nên không xử lý kịp hoặc chưa có biện pháp xử lý. Theo Lê Thạc Cán (1995)[1], Trong những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, tình hình môi trường trên thế giới hiểu theo nghĩa rộng là bao gồm các nhân tố về chất lượng môi trường và tài nguyên thiên nhiên có những đặc điểm sau: Tăng trưởng dân số nhanh Dân số trên Thế giới đã lên tới 6,7 tỉ người, trên thế giới bình quân mỗi giây có 3 trẻ em ra đời, mỗi ngày nhân loại sản sinh ra 30 vạn trẻ em. Với tốc độ sinh đẻ này thì đến năm 2120 dân số Thế giới sẽ vượt quá 15 tỉ người, lúc đó mọi nơi trên thế giới đều lâm vào cảnh đất chật người đông. Dân số càng cao, sức ép về lương thực, thực phẩm, năng
  • 25. 15 lượng, môi trường tài nguyên cũng ngày càng lớn. Theo dự báo đến năm 2050 thì dân số Thế giới sẽ tăng lên 9,1 tỷ người (Lê Thạc Cán)[1]. Tăng trưởng kinh tế và phân phối thu nhập không đều có thể nói rằng trong thập kỷ cuối cùng của thế kỷ XX, tất cả các quốc gia từ các quốc gia đang bị nội chiến tàn phá đều có những cố gắng vượt bậc để phát triển kinh tế và đạt được những thành tựu to lớn. Tuy nhiên, sự không đồng đều về kinh tế, thu nhập và mức sống vật chất giữa các Quốc gia ngày càng tăng. Đầu thập kỷ 90, Hoa Kì vẫn là nước có tống sản phẩm xã hội cao nhất thế giới bằng 6,5 tỷ USD, tiếp đó là Nhật Bản với tổng sản phẩm xã hội là 3,3 tỷ USD. Trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, có vùng tăng trưởng kinh tế cao với tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm xã hội trên 6% trong những năm đầu thập kỷ 90, phần Đông Nam Á và Đông Bắc Á có tốc độ tăng trưởng lớn hơn 7% trong lúc phần Nam Á chỉ tăng trưởng nhỏ hơn 4%. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao kéo theo nhu cầu lớn về tài nguyên thiên nhiên, nhân lưc, cơ sở hạ tầng thúc đẩy quá trình đô thị hóa. Nếu không quản lý tốt thì đây là nguyên nhân quan trọng dẫn đến suy thoái môi trường. 10 Sự phân bố thu nhập trong khu vực phân bố không đều 25% dân số sống dưới mức nghèo khổ, không vốn, không phương tiện và thiết bị chỉ còn cách kiếm sống độc nhất là khai thác cùng kiệt tài nguyên thiên nhiên còn ở trong tầm lao động của họ. Đô thị hóa mạnh mẽ Quá trình đô thị hóa đang diễn ra một cách nhanh chóng trên toàn Thế giới, với tốc độ 3% hằng năm cho toàn thế giới và 3 - 5% cho khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Dự báo đến năm 2020, tại các nước đang phát triển trong khu vực 50% dân số sống ở các đô thị và tại các nước phát triển là 75%. Mất cân đối đô thị trên Thế giới hiện nay tăng nhanh với tốc độ 1% tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương tốc độ này là 1 - 2,5% . Với xu thế này sự phân bố dân cư đô thị và khu tái định cư ngày càng mất cân bằng. Một mặt
  • 26. 16 lực lượng lao động trẻ sẽ bị thu hút vào đô thị gây thêm những căng thẳng về môi trường, mặt khác, tại nông thôn do thiếu lực lượng lao động trẻ, khỏe, công tác phục hồi suy thoái vì vậy sẽ gặp nhiều khó khăn. Viện tài nguyên Thế giới ước lượng rằng, trên Thế giới hàng năm có 70.000 km2 đất nông nghiệp phải bỏ hoang do không có màu mỡ, khoản 20.000 km2 năng suất giảm sút rõ rệt. Hàng triệu người nông dân không có đất canh tác, hoặc do lao động nông nghiệp cực nhọc không thể nuôi sống họ nên họ đã phải bỏ hàng xóm để đi tìm việc tại các đô thị. (Lê Thạc Cán và cs, 1995)[1]. Sản xuất lương thực tăng chậm và bước vào thời kỳ suy giảm Báo cáo mới nhất của Tổ chức Nông lương thực thế giới (FAO) về triển vọng mùa vụ và tình hình lương thực cho thấy, sản lượng lương thực toàn cầu năm 2009 dự kiến sẽ giảm so với năm 2008. Nguyên nhân do thời tiết bất lợi làm sản lượng lương thực giảm tại hầu hết các nước sản xuất lương thực lớn 11 trên Thế giới. Tại các nước thu nhập thấp và thiếu hụt về lương thực, dự đoán sản lượng lương thực năm 2009 sẽ thấp hơn năm 2008. Mặt khác, theo FAO giá cả lương thực, thực phẩm tại một số nước phát triển vẫn ở mức khá cao, làm khả năng tiếp cận lương thực thực phẩm của nhóm dân số thu nhập thấp. Khủng hoảng lương thực hiện vẫn đang tiếp diễn ở 32 nước trên Thế giới. Gia tăng sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu nhìn chung trên toàn Thế giới, lượng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu, diệt cỏ sử dụng vào nông nghiệp đang tiếp tục tăng thêm, tại một số nơi tăng thêm theo cấp số nhân. Trong những năm gần đây, các tổ chức quốc tế như tổ chức Nông Lương (FAO), tổ chức Y Tế Thế giới (WHO), chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc và nhiều tổ chức môi trường đã cố gắng hạn chế việc sử dụng các chất hóa học nhân tạo vào nông nghiệp và đã thu được những kết quả bước đầu. Tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương là nơi đã và đang có sự gia tăng mạnh mẽ về sử dụng thuốc trừ sâu. Trong những thập kỷ 80,
  • 27. 17 lượng thuốc trừ sâu được sử dụng tại các nước Indonesia, Pakistan, Philippin, Srilanka, đã gia tăng hơn 10% hằng năm. Lượng phân bón hóa học được sử dụng tại đây dự kiến sẽ giảm với tốc độ khoảng 4,3% hằng năm. Suy giảm tài nguyên đất Hậu quả môi trường gắn liền trực tiếp với gia tăng dân số và suy giảm tài nguyên đất. Theo số liệu của Viện Tài nguyên Thế giới, vào năm 1993 quỹ đất cho toàn nhân loại là 13.041,7 triệu ha, trong đó trồng trọt chiếm khoảng 20,6%, đồng cỏ 69,6%. Diện tích đất bình quân đầu người trên toàn Thế giới là 2,432 ha, ở Châu Á là 0,81 ha, ở Châu Âu là 0,91 ha. Phần lớn đất trồng trọt tăng thêm chủ yếu lấy từ đất rừng, gây nên những hậu quả xấu về môi trường. Gia tăng sa mạc hóa 12 Do con người khai hoang đất quá mức khiến ngày càng nhiều khu vực đối mặt với nguy cơ sa mạc hóa, đặc biệt là thời gian gần đây, với nhưng biến đổi bất thường của khí hậu, nhiều khu vực gặp hạn hán triền miên khiến cho tình hình càng thêm trầm trọng. Theo như bản báo cáo về khí hậu toàn cầu, gần đây hạn hán đã gây ảnh hưởng đến ít nhất 41% diện tích đất, khiến những vùng đất nhanh chóng bị sa mạc hóa. Từ năm 1990 đến nay, những biến đổi xấu của khí hậu đã gây ảnh hưởng đến diện tích mặt đất từ 15% đến 25%. Nếu như các nước trên Thế giới không tìm ra được những phương án tích cực, đến năm 2025 70% diện tích bề mặt của trái đất của chúng ta sẽ xuất hiện hiện tượng khô cằn. Mất rừng do nhu cầu dành đất đai cho sản xuất nhiên liệu sinh học ngày một tăng, đặc biệt ở các nước nhiệt đới, nên trong những năm gần đây nhiều khu rừng bị tàn phá khiến diện tích rừng trên Thế giới đã thu hẹp đáng kể. Việc này đã gây tổn hại rất lớn cho môi trường và khí hậu toàn cầu. 2.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam Ô nhiễm không khí mặc dù Đất nước chúng ta nền công nghiệp chưa phát triển nhưng ô nhiễm không khí đã xảy ra đặc biệt ở các nhà máy hóa chất, dân cư sống ở các vùng nói trên thường mắc các bệnh hô hấp, da và mắt.
  • 28. 18 Lượng bụi và các khí CO, CO2, SO2, và NOX thải ra trong quá trình sản xuất khá cao ảnh hưởng đến hoa màu, sản lượng cây trồng của nhiều vùng lân cận. Ô nhiễm môi trường đất Ô nhiễm môi trường đất chủ yếu tập chung ở các làng nghề tái chế kim loại. Kết quả nghiên cứu của đề tài KC.08.06 cho thấy, một số mẫu đất ở làng nghề tái chế chì thuộc xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm, Hưng Yên cho thấy, hàm lượng Cu2+ đạt 43,68 - 69,68 ppm, hàm lượng pb2+ từ 147,06 - 661,2 ppm. 13 Hàm lượng các kim loại nặng trong nước cũng rất cao, vượt nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép. Bên cạnh đó có khoảng 3.600 chợ nông thôn, trung bình mỗi người mỗi ngày thải ra 0,4 - 0,5 kg chất thải. Việc thu gom rác còn rất thô sơ bằng các xe cải tiến nên mới thu gom được khoảng 30% chuyên chở về những nơi tập chung rác. Chủ yếu là tập chung để phân hủy tự nhiên và gây nên những gánh nặng cho công tác bảo vệ môi trường. Thời gian gần đây,các khu tái định cư Việt Nam còn chịu anh hưởng nặng nề từ nguồn rác, nước và khí thải xả ra từ khu công nghiệp trên cả nước. Chính nguồn rác, nước và khí thải này cũng đang phá hủy nghiêm trọng sự trong lành của môi trường các huyện Việt Nam. Ô nhiễm nước Hiện nay ở Việt Nam, mặc dù các cấp, các ngành đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện chính sách, pháp luật để bảo vệ môi trường nhưng tình trạng ô nhiễm nước vẫn là một trong những vấn đề đáng lo ngại nhất của các cấp các ngành. Tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa khá nhanh và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên nước trong vùng lãnh thổ. Môi trường nước ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày càng bị ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn. Ở các thành phố lớn hàng trăm cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây ô nhiễm môi trường nước do không có công trình và thiết bị xử lý chất thải. Ô nhiễm nước do sản xuất công nghiệp là rất nặng Mức độ ô nhiễm nước ở các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp tập chung là rất lớn. Hơn 1/3 dân số
  • 29. 19 Việt Nam đang nhiễm các bệnh có liên quan đến việc sử dụng nguồn nước không an toàn và các điều kiện vệ sinh không đảm bảo. Không được tiếp cận đầy đủ nước và vệ sinh còn gây ra những vấn đề nghiêm trọng cho sức khỏe tre em (44% trẻ em mắc bệnh giun sán và 27% trẻ em dưới 5 tuổi mắc bệnh suy dinh dưỡng). Với sự tăng phát triển của các ngành công nghiệp tại địa phương các nguồn nước sẽ bị ô nhiễm nếu không tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật về bảo vệ môi trường (Chính phủ Việt Nam, 2014). Về tình trạng ô nhiễm nước ở khu vực sản xuất nông nghiệp, theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn, số vi khuẩn Feca coliform trung bình biến đổi từ 1.500 - 3.500MNp/100ml ở các vùng ven sông Tiền và sông Hậu, tăng lên tới 3.800 - 12.500MNp/100ml ở các kênh tưới tiêu. Theo thống kê của Bộ Thủy sản, tổng diện tích mặt nước sử dụng cho nuôi trồng thủy sản đến năm 2001 của cả nước 751.999 ha. Do nuôi trồng thủy sản ồ ạt, thiếu quy hoạch, không tuân theo quy trình kỹ thuật nên đã gây nhiều tác động tiêu cực tới môi trường nước. Cùng với việc sử dụng nhiều và không đúng cách các loại hóa chất trong nuôi trồng thủy sản thì các thức ăn dư lắng xuống đáy ao, hồ, lòng sông làm cho môi trường nước bị ô nhiễm các chất hữu cơ, làm phát triển một số loài sinh vật gây bệnh và xuất hiện một số tảo độc, thậm chí đã có dấu hiệu xuất hiện thủy triều đỏ ở một số vùng ven biển Việt Nam. Vấn đề nước sạch và vệ sinh môi khu tái định cư Vấn đề phải kể đến về hiện tượng môi trường sống của người dân ở các vùng tái định cư Việt Nam đang bị tàn phá nghiêm trọng là vấn đề nước sạch (Hội Nước Sạch, 2006)[17].
  • 30. 20 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá 2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá môi trường nước * pH: Giá trị pH là một trong những yếu tố quan trọng nhất để xác định nước về mặt hóa học. pH là chỉ tiêu quan trọng đối với mỗi giai đoạn trong môi trường môi trường, là một chỉ tiêu cần phải kiểm tra đối với chất lượng nước. pH là yếu tố môi trường ảnh hưởng tới tốc độ phát triển và giới hạn sự sinh trưởng của sinh vật trong môi trường nước, sự thay đổi giá trị pH có thể dẫn tới sự thay đổi về thành phần các chất trong nước do quá trình hòa tan hoặc kết tủa, thúc đẩy hay ngăn chặn phản ứng hóa học, sinh học xảy ra trong nước. Và được định nghĩa bằng biểu thức: pH = -lg [H+] ( Đặng Kim Chi, 2001)[4]. Khi pH =7 nước có tính trung tính Khi pH <7 nước có tính axit Khi pH >7 nước có tính kiềm * Sắt (Fe): Là kim loại phong phú tạo nên vỏ Trái Đất. Sắt hiện diện ở hầu hết các nguồn nước thiên nhiên: Khi trong nước có chứa các ion sắt sẽ gây đục và màu trong nước do: Fe2+ thành Fe3+ (màu nâu đỏ). Đồng thời ảnh hưởng đến độ cứng, duy trì sự phát triển của một số vi khuẩn gây thoái rửa trong hệ thống phân phối nước. Hàm lượng sắt có thể xuất hiện trong nước là do nó hòa tan trong nước ngầm (dưới dạng Fe2+ ), hay có trong nước thải công nghiệp. Fe thường có trong nước ngầm dưới dạng muối tan hoặc phức chất do hòa tan từ các lớp khoáng trong đá hoặc do ô nhiễm bề mặt nước bởi nước thải. (Đặng Kim Chi,1998)[3]. * CaCO3: là đại lượng biểu thị hàm lượng các các ion hóa trị 2 mà chủ yếu là ion Ca2+ và Mg2+ . Độ cứng làm tiêu hao nhiều xà phòng khi giặt giũ, đóng rắn trong các thành ống dẫn của nồi hơi làm giảm khả năng trao đổi
  • 31. 21 nhiệt của thiết bị, làm tăng tính ăn mòn do tăng nồng độ ion H+ . Độ cứng bao gồm 3 loại: - Độ cứng toàn phần biểu thị tổng hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước. - Độ cứng tạm thời là hàm lượng các muối của ion HCO3- , CO3 2- , với Ca2+ và Mg2+ . - Độ cứng vĩnh cữu là hàm lượng các muối của ion Cl- , SO4 2- , HSO4- với Ca2+ và Mg2+ . * NH4+ : Là chất gây nhiễm độc cho nước. Sự hiện diện của amoni trong nước mặt hoặc nước ngầm bắt nguồn từ hoạt động phân hủy hữu cơ do các vi sinh vật trong điều kiện yếm khí. Đây cũng là một chất thường dùng trong khâu khử trùng nước cấp, chúng được sử dụng dưới dạng các hóa chất diệt khuẩn chloramines nhằm tạo lượng clo dư có tác dụng kéo dài thời gian diệt khuẩn khi nước được lưu chuyển trong các đường ống dẫn. * Cl- : Là ion chính trong nước thiên nhiên biểu thị độ mặn. Trong nước ngọt và nước ngầm hàm lượng Cl- thường dao động từ 20 - 800 mg/L. Cl- rất có ích cho cơ thể, nhưng ở hàm lượng cao lại có thể gây suy thận, góp phần tăng nguy cơ cao huyết áp… * F- : Đối với nước ngầm, khi chảy qua các tầng đá vôi, dolomit, đất sét, hàm lượng flo trong nước có thể cao đến 8 – 9 mg/l. Kết quả nghiên cứu cho thấy khi hàm lượng flo đạt 2 mg/l đã làm đen răng. Nếu sử dụng thường xuyên nguồn nước có hàm lượng flo cao hơn 4 mg/l có thể làm mục xương. Flo không có biểu hiện gây ung thư. * As: Khi sử dụng nước nhiễm asen để ăn uống, con người có thể bị mắc bệnh ung thư, trong đó thường gặp là ung thư da. Ngoài ra, asen còn đầu độc hệ tuần hoàn khi uống phải nguồn nước có hàm lượng asen 0,1mg/l. Vì vậy, cần phải xử lý nước nhiễm asen trước khi dùng cho sinh hoạt và ăn uống.
  • 32. 22 * E.Coli và Colifom: Được xem là một chỉ tiêu đánh giá sự nhiễm bẩn của nguồn nước và đánh giá hiệu quả của việc khử trùng. Khi dùng nước có nhiễm khuẩn E.coli, nó gây cho người một số bệnh như: tả, lỵ, thương hàn, tiêu chảy…, nặng có thể gây tử vong. Những hạt chất lơ lững, gây ra độ đục trong nước thường có bề mặt hấp phụ các kim loại độc, các vi sinh vật gây bệnh. Chính những hạt này cản trở quá trình diệt trùng của chất diệt trùng khi cần sử lý nước ăn. 2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá môi trường không khí * Nhiệt độ: Ô nhiễm nhiệt là hoạt động làm thay đổi nhiệt độ của nguồn nước và khí tự nhiên, từ đó làm thay đổi thành phần nước như nồng độ oxy, cấu trúc các chất hữu cơ khiến cho hệ sinh thái bị thay đổi * Đioxit sunfua (SO2): Là chất gây ô nhiễm không khí có nồng độ cao trong khí quyển, tập trung chủ yếu ở tầng đối lưu. SO2 sinh ra do núi lửa phun và do oxy hóa lưu huỳnh khi đốt cháy các nhiên liệu như than, dầu, sản phẩm của dầu, quặng sunfua.... SO2 chất gây kích thích đường hô hấp mạnh. * Nitơ dioxit (NO2): Là chất khí màu nâu đỏ và có vị hăng phát thải khoảng 0,5 - 4ppb. 0,2 ppm thì không khí bị ô nhiễm, được tạo ra bởi sự oxy hóa nitơ ở nhiệt độ cao. NO2 có thể tác động xấu đến phổi, tim, gan. * Cacbon monoxit (CO): CO được hình thành do việc đốt cháy không hết nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và một số chất hữu cơ khác. Khí thải từ động cơ xe máy là nguồn gây ô nhiễm CO chủ yếu ở các thành phố. Hàng năm toàn cầu sinh ra khoảng 600 triệu tấn CO. CO có khả năng gây những ảnh hưởng cấp tính đến sức khỏe. Khi con người ở trong không khí có nồng độ CO khoảng 250ppm sẽ tử vong. CO không độc với thực vật vì cây xanh có thể chuyển hóa CO thành CO2 và sử dụng nó trong quá trình quang hợp. Vì vậy, thảm thực vật được xem là tác nhân tự nhiên có tác dụng làm giảm ô nhiễm CO (Lê Hồng Vân)[15].
  • 33. 23 2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá môi trường đất * Asen: Viết là a-sen, arsen, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As và số nguyên tử 33. Khối lượng nguyên tử của nó bằng 74,92. Asen (As) được phân bố tự nhiên trong nhiều khoáng vật, đá, đất, trầm tích, nước, khí quyển và sinh vật. As có mặt trong hơn 200 khoáng vật khác nhau bao gồm các khoáng vật của As, khoáng vật sunfua và oxit… Hàm lượng As trung bình trong vỏ Trái Đất, đá granit, bazan, đá phiến, cát kết và đá vôi tương ứng là 1,5; 1,3; 1,7; 10; 1 và 1 mg/kg. Hàm lượng nền của As trong đất thường dao động trong khoảng 5-10 mg/kg. Hàm lượng As xuất hiện trong cây thường nhỏ hơn 1 mg/kg. Ngưỡng hàm lượng As trung bình và ngưỡng gây độc trong thân cây lần lượt là 1-1,7 và 5-20 mg/kg. * Cadimi: Là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu Cd và số nguyên tử bằng 48. Là một kim loại chuyển tiếp tương đối hiếm, mềm, màu trắng ánh xanh và có độc tính, cadimi tồn tại trong các quặng kẽm và được sử dụng chủ yếu trong các loại pin. Tổng số vi khuẩn và nấm trong đất bắt đầu giảm đáng kể khi nồng độ Cd trong đất lớn hơn 2,9 mg Cd/kg; ở nồng độ 5ppm, Cd quá trình khoáng hóa giảm 17- 39%. Khi nồng độ lên đến 1000ppm quá trình nitrat hoá giảm 60%. * Chì: Chì (Pb) là một KLN độc hại có sẵn trong tự nhiên, được công nhận là một mối nguy hiểm cho môi trường và con người. Chì nguyên chất hoà tan kém, nó thường có hóa trị II và đôi khi là IV. Hàm lượng chì trong đất liên quan đến thành phần 1 khoáng chất cũng như nguồn gốc của đá mẹ. Hàm lượng tự nhiên của chì trong đất có cát thường không vượt quá 16 mg/kg và trong đất khoảng 13 đến 60mg/kg. * Đồng: Ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn; bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ. Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng và thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.
  • 34. 24 PHẦN III ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 3.1.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Môi trường khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. - Phạm vi nghiên cứu: Hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Gồm: Hiện trạng môi trường nước ngầm, nước mặt, môi trường không khí, môi trường đất. 3.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu - Địa điểm thực tập: tại Viện Kĩ thuật và Công nghệ môi trường - Thời gian nghiên cứu: 06/2018 - 11/2018 3.2. Nội dung nghiên cứu + Giới thiệu chung về khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu + Đánh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. + Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trên địa bàn. 3.3. Phương pháp nghiên cứu 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, môi trường tại khu vực nghiên cứu. Thu thập tài liệu về công tác quản lý chất lượng môi trường tại khu TĐC. Thu thập tài liệu về công tác quản lý chất lượng môi trường, tài liệu về các văn bản pháp quy về bảo vệ môi trường, các tiêu chuẩn Việt Nam… Và các tài liệu có liên quan đến đề tài.
  • 35. 25 3.3.2. Phương pháp lấy mâu Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đề tài đã tiến hành thực hiện lấy mẫu đại diện môi trường nước mặt, nước ngầm, không khí và mẫu đất, cụ thể như sau: * Số lượng mẫu: - Nước ngầm: 02 mẫu - Nước mặt: 02 mẫu - Không khí: 02 mẫu - Đất trong khu TĐC: 02 mẫu * Các quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá: - QCVN 09-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột A2) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 05:2013/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (tính trung bình 1h). - QCVN 03-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất a, Nước ngầm - Vị trí lấy mẫu: Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước ngầm tại các điểm TĐC, đề tài đã lấy 02 mẫu nước ngầm ở các vị trí như sau: + NN1: Tại trụ sở UBND thị trấn Mường Tè + NN2: Tại trụ sở UBND xã Nậm Khao b, Nước mặt - Vị trí lấy mẫu: Để đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC, đề tài đã lấy 02 mẫu nước mặt tại các vị trí sau:
  • 36. 26 + NM1: Nước khe suối cấp cho sinh hoạt điểm TĐC Khu phố 11, thị trấn Mường Tè + NM2: Nước khe suối cấp cho sinh hoạt điểm TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao c, Không khí Vị trí lấy mẫu: Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí tại các điểm TĐC, đề tài đã lấy 02 mẫu không khí tại các vị trí sau: + KK1: Tại điểm TĐC Khu phố 11, thị trấn Mường Tè + KK2: Tại điểm TĐC TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao d, Đất Vị trí lấy mẫu: Để đánh giá hiện trạng chất lượng đất tại các điểm TĐC, đề tài đã lấy 02 mẫu đất tại các vị trí sau: + MĐ1: Tấy tại nhà Ông Chim Văn Nôi - điểm TĐC Khu phố 11, thị trấn Mường Tè + MĐ2: Tại nhà Ông Chang Văn Đôi - điểm TĐC TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao 3.3.3. Phương pháp phân tích + Các mẫu nước ngầm tiến hành phân tích cách chỉ tiêu: pH, BOD5,CACO3, Nitrat, As, Zn, Mn, Fe, Cd, Sunfat, Amoni, Clorua, Coliform * Quy chuẩn so sánh: QCVN 09-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm.
  • 37. 27 Bảng 3.1. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm nước ngầm Thông Số Phương pháp phân tích Ph Theo TCVN 6492: 2011 BOD5 Theo TCVN 6001-1: 2008 Độ cứng tổng số (CaCO3) Theo TCVN 6224:1996 Nitrat Theo TCVN 6180:1996 Hàm lượng kim loại (Asen) Theo TCVN 6626:2000 Hàm lượng kim loại (Kẽm) Theo TCVN 6193:1996 Hàm lượng kim loại (Mangan) SMEWW 3500.Mn.B:2012 Hàm lượng kim loại (Sắt) Theo TCVN 6177:1996 Hàm lượng Cadimi SMEWW 311B:2012 Sunfat SMEWW 4500 SO4 2- .E:2012 Amoni Theo TCVN 6179-1:1996 Clorua Theo TCVN 6194:1996 Coliform Theo TCVN 6178-2:1996 + Các mẫu nước mặt tiến hành phân tích các chỉ tiêu: pH, BOD5, COD, DO, TSS, Amoni, Clorua, Nitrat, Phosphat, Cu, Mn* , Fe, Tổng dầu mỡ, Coliform. * Quy chuẩn so sánh: QCVN 08:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt.
  • 38. 28 Bảng 3.2. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm nước mặt Thông Số Phương pháp phân tích Ph Theo TCVN 6492: 2011 BOD5 Theo TCVN 6001-1: 2008 COD SMEWW 5220C:2012 DO Theo TCVN 7325:2004 Chất rắn lơ lửng (TSS) Theo TCVN 6625:2000 Amoni Theo TCVN 6179-1:1996 Clorua Theo TCVN 6194:1996 Nitrat Theo TCVN 6180:1996 Phosphat Theo TCVN 6202:2008 Hàm lượng kim loại (Đồng) Theo TCVN 6193:1996 Hàm lượng kim loại (Mangan) SMEWW 3111B:2012 Hàm lượng kim loại (Sắt) Theo TCVN 6177:1996 Tổng dầu mỡ Theo TCVN 5070:1995 Coliform Theo TCVN 6178-2:1996 + Các mẫu không khí tiến hành phân tích các chỉ tiêu : Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió, SO2, CO, NO2, Tổng bụi lơ lửng. * Quy chuẩn so sánh : QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường không khí xung quanh.
  • 39. 29 Bảng 3.3. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm không khí Thông số Phương pháp phân tích Nhiệt độ QCVN 46:2012/BTNMT Độ ẩm Tốc độ gió SOP-MTKS-LM8000A SO2 TCVN 5971:1995 CO HDPT/MTKS/21-01 NO2 TCVN 6173:2009 Tổng bụi lơ lửng TCVN 5067:1995 + Các mẫu đất tiến hành phân tích các chỉ tiêu: Asen, Cadimi, chì, đồng, kẽm. * Quy chuẩn so sánh: QCVN 03-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất. Bảng 3.4. Chỉ tiêu và phương pháp thử nghiệm đất Thông số Phương pháp phân tích Asen Theo TCVN 6649:2000+ TCVN 8467:2010 Cadimi TCVN 6649:2000 + TCVN 6496:19999 Chì Đồng Kẽm 3.3.4. Phương pháp tổng hợp và viết báo cáo - Các số liệu được xử lý, thống kê trên máy tính bằng Word và Excel. - Các số liệu thu thập từ quan sát thực tế, kế thừa, điều tra thu thập thông tin được tổng kết dưới dạng bảng biểu, biểu đồ. - Dựa trên cơ sở các số liệu đã thống kê đánh giá cụ thể từng đề mục.
  • 40. 30 PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Giới thiệu chung về khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu 4.1.1. Tổng quan về thủy điện Lai Châu Thuỷ điện Lai Châu là công trình trọng điểm quốc gia Việt Nam, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/6/2010, được xây dựng trên dòng chính sông Đà tại xã Nậm Hàng, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, Việt Nam. Với công suất lắp đặt 1.200MW với 3 tổ máy, khởi công xây dựng ngày 05/01/2011, hoà lưới 3 tổ máy tháng 11/2016, khánh thành tháng 12/2016, sớm hơn 1 năm so với chỉ tiêu Quốc hội đề ra. Với diện tích lưu vực lên tới 26.000 km2; dung tích hồ chứa khoảng 1,215 tỷ m3; đầu tư xây dựng 21 trạm biến áp; 41,6 km đường dây 35kV; 14,8 km đường dây 0,4 kV, dự kiến sẽ đáp ứng 4,670 tỷ kWh sản lượng điện hàng năm. Theo Quyết định số 1782/QĐ-TTg ngày 12/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư Dự án thủy điện Lai Châu từ 4.503,7tỷ đồng lên 5.405,68 tỷ đồng (bao gồm cả lãi vay, thuế VAT), trong đó, phần vốn do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư là 2.405,68 tỷ đồng, phần vốn do UBND tỉnh Lai Châu làm chủ đầu tư là 3.000 tỷ đồng (tăng 668,9 tỷ đồng so với Quy hoạch tổng thể đã duyệt). Tổng số hộ dân phải di chuyển, tái định cư là 2.009 hộ/8.467 khẩu. Quyết định cũng điều chỉnh, bổ sung phương án TĐC. Cụ thể, TĐC tập trung tổng số có 8 khu, 17 điểm, TĐC cho 1.833 hộ/7.812 khẩu; TĐC xen ghép 6 hộ/40 khẩu TĐC; TĐC tự nguyện 3 điểm, 170 hộ/615 khẩu TĐC. Bên cạnh đó, điều chỉnh đầu tư hạ tầng khu, điểm TĐC. Cụ thể, các hạng mục do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư gồm: Đường tránh ngập tỉnh lộ 127 từ Nậm Nhùn - Mường Tè - Pắc Ma (đầu tư xây dựng tuyến đường với tổng chiều dài L = 101,8 km theo tiêu chuẩn giao thông cấp V
  • 41. 31 miền núi); dự án di sản văn hóa vật thể và phi vật thể vùng lòng hồ và vùng TĐC thủy điện Lai Châu (bao gồm cả đầu tư xây dựng kho bảo quản hiện vật dân tộc học tỉnh Lai Châu); dự án đường nối khu TĐC thị trấn với thị trấn Mường Tè. Các hạng mục do UBND tỉnh Lai Châu làm chủ đầu tư 188 dự án như đầu tư 16 dự án san ủi mặt bằng, rãnh thoát nước, đường nội bộ với tổng diện tích 197,5 ha. Về giao thông, đầu tư 41 dự án, bao gồm: Các tuyến đường liên xã, đường đến khu, điểm TĐC theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A, B: 25 dự án, tổng chiều dài 94,2 km (tăng 35,2 km so với Quy hoạch tổng thể); các tuyến đường giao thông nội đồng, công vụ, đường ra nghĩa địa, đường xuống bến đò, cầu: Đường giao thông nội đồng, công vụ, đường xuống bến đò: 14 dự án với tổng chiều dài 75,8 km (giảm 79,2 km); cầu: 2 dự án cầu… Sơ đồ phân bố các điểm TĐC vùng nghiên cứu được trình bày trong hình sau. Hình 4.1: Sơ đồ phân bố các điểm TĐC dự án thuỷ điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
  • 42. 32 4.1.2. Giới thiệu chung về khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu 4.1.2.1. Điều kiện tự nhiên Vị trí địa lý: Được xây dựng trên dòng chính sông Đà tại xã Nậm Hàng, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, Việt Nam. * Môi trường nước ngầm Qua kết quả phân tích cho thấy nước ngầm tại các điểm TĐC có giá trị Mangan dao động từ 0,6 – 0,9 mg/l đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép QCVN 1,2 – 1,8 lần. + Hàm lượng sắt dao động từ 8,8 – 9,6 mg/l, cao hơn tiêu chuẩn cho phép 1,56 – 1,92 lần. + Hàm lượng Coliform dao động từ 30 – 46 MNP/100ml, cao hơn tiêu chuẩn cho phép 10 – 15,33 lần. Còn lại các chỉ tiêu khác như Độ cứng, Nitrat, Kẽm, Amino đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2015/BTNMT * Môi trường nước mặt Qua kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC có giá trị TSS đã xấp xỉ bằng với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 08:2015/BTNMT. Còn lại các chỉ tiêu khác như Nitrat, COD,..đều thấp và nằm trong giới hạn cho phép của QCVN. * Môi trường không khí Từ các kết quả về chất lượng không khí khu vực TĐC cho thấy công tác bảo vệ môi trường ở đây tương đối tốt. Chất lượng không khí đạt yêu cầu so với quy chuẩn hiện hành * Môi trường đất Qua kết quả phân tích một số kim loại trong đất cho thấy, tất cả các chỉ tiêu kim loại đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia của một số kim loại nặng trong đất.
  • 43. 33 4.1.2.2. Điều kiện kinh tế- xã hội + Khu TĐC huyện Mường Tè xã: 02 điểm, 446 hộ/1.861 khẩu tái định cư. Thu nhập bình quân: Theo kết quả điều tra, bình quân của 1 hộ dân vùng lòng hồ trước khi thực hiện dự án có thu nhập khoảng 12.000.000 đồng/năm, đây là mức đủ ăn tại thời điểm trước năm 2013, tuy nhiên vẫn có 21,11% số hộ dân có thu nhập không đủ ăn, thiếu thốn, chỉ có 12 hộ khá giả, có để giành (chiếm 6,67%) số hộ khảo sát. Cơ sở hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, đời sống văn hóa - xã hội của người dân tại các điểm TĐC sau khi tích nước hồ thủy điện Lai Châu đều được tăng cường rõ rệt, nhất là hệ thống công trình giao thông đi lại, công trình nhà văn hóa, hệ thống cấp nước sinh hoạt, y tế, giáo dục… đều được dự án TĐC chú trọng. Để đảm bảo đời sống của người dân khu TĐC, các cơ quan đã đề ra những chính sách để phát triển kinh tế cho người dân khu TĐC bao gồm: - Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ khuyến nông. - Đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời các mô hình dịch vụ khuyến nông (kỹ thuật, quy trình canh tác, dịch vụ thú y phòng chống bệnh dịch cho vật nuôi). - Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường tiêu thụ nông sản, các chính sách khuyến nông, kiên cố hóa kênh mương. - Nâng cao quy trình chọn lọc và sản xuất giống cây, giống con cho năng suất và chất lượng cao phục vụ thị trường trong nước và quốc tế dần dần thay thế những giống cây trồng vật nuôi cho năng suất và chất lượng thấp. Sau khi TĐC thì hoạt động sinh kế chính tại các điểm TĐC của vẫn là hoạt động nông nghiệp như chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng đánh bắt thủy sản và một số ít làm kinh doanh dịch vụ.
  • 44. 34 4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu 4.2.1. Hiện trạng chất lượng nước ngầm * Số lượng mẫu: - Nước ngầm: 02 mẫu * Vị trí lấy mẫu : + NN1: Tại trụ sở UBND thị trấn Mường Tè + NN2: Tại trụ sở UBND xã Nậm Khao * Quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá: - QCVN 09-MT:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm. Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng 4.1: Bảng 4.1. Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng nước ngầm tại các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 09- MT:2015/ BTNMT NN1 NN2 1 pH - 6,9 6,7 5,5 – 8,5 2 BOD5 mg/l 1,6 2,0 - 3 Độ cứng tổng số (CaCO3) mg/l 256 287 500 4 Nitrat mg/l 5,4 4,8 15 5 Hàm lượng kim loại (Asen) mg/l KPH KPH 0,05 6 Hàm lượng kim loại (Kẽm) mg/l 0,64 0,71 3,0 7 Hàm lượng kim loại (Mangan) mg/l 0,6 0,9 0,5 8 Hàm lượng kim loại (Sắt) mg/l 9,6 8,8 5,0 9 Hàm lượng Cadimi mg/l KPH KPH 0,005 10 Sunfat mg/l 26,7 23,8 400 11 Amoni mg/l 0,4 0,3 1,0 12 Clorua mg/l 16,8 20,2 250 13 Coliform MPN/100ml 30 46 3 (Nguồn: Viện kĩ thuật và Công nghê nghệ môi trường)
  • 45. 35 Ghi chú: QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Cột A2) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm. * Chỉ tiêu Độ cứng tổng số: Hình 4.2. Biểu đồ so sánh giá trị Độ cứng trong nước ngầm tại các khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.2 cho thấy chỉ tiêu Độ cứng tổng số tại 2 điểm TĐC đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Hàm lượng Độ cứng trong nước ngầm tại các khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu dao động trong khoảng 256 - 287 (mg/l). Thấp nhất tại vị trí NN1 với nồng độ 256 (mg/l), cao nhất tại vị trí NN2 là 287(mg/l). 256 287 500 0 100 200 300 400 500 600 NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015 Giá trị Độ cứng (mg/l)
  • 46. 36 * Chỉ tiêu Nitrat: Hình 4.3. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.3 cho thấy kết quả phân tích chỉ tiêu Nitrat trong nước ngầm tại các khu tái định cư thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu của 2 vị trí đều nằm trong QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Hàm lượng Nitrat dao động trong khoảng 4,8 – 5,4 (mg/l), hàm lượng nitrat trong nước ngầm tại 2 vị trí được thể hiện trên biểu đồ đều thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn quy định. * Chỉ tiêu Kẽm: 5.4 4.8 15 0 2 4 6 8 10 12 14 16 NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015 Giá trị Nitrat (mg/l) 0.64 0.71 3 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015 Giá trị Kẽm (mg/l)
  • 47. 37 Hình 4.4. Biểu đồ so sánh giá trị Kẽm trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.4 cho thấy chỉ tiêu Kẽm tại 2 điểm TĐC đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2015/BTNMT. Hàm lượng Kẽm trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu dao động trong khoảng 0,64 - 0,71(mg/l). Thấp nhất tại vị trí NN3 với hàm lượng 0,64 (mg/l), cao nhất tại vị trí NN1 là 0,71 (mg/l), hàm lượng Kẽm trong nước ngầm tại 2 vị trí được thể hiện trên biểu đồ đều thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn quy định. * Chỉ tiêu Mangan: Hình 4.5. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua kết quả phân tích chỉ tiêu Mangan trong nước ngầm tại 2 vị trí ở các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho thấy đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Hàm lượng Mangan dao động trong khoảng 0,6 – 0,9 (mg/l), cao hơn tiêu chuẩn cho phép 1,2 – 1,8 lần. Vị trí có hàm lượng Mangan cao nhất là NN2 với hàm lượng 0,9 (mg/l), thấp nhất tại vị trí NN1 với hàm lượng 0,6 (mg/l). 0.6 0.9 0.5 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015 Giá trị Mangan (mg/l)
  • 48. 38 * Chỉ tiêu Sắt: Hình 4.6. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua kết quả phân tích chỉ tiêu Sắt trong nước ngầm tại 2 vị trí ở các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho thấy đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Hàm lượng Sắt dao động trong khoảng 8,8 - 9,6 (mg/l), cao hơn tiêu chuẩn cho phép 1,56 - 1,92 lần. Vị trí có hàm lượng Sắt cao nhất là NN1 với nồng độ 9,6 (mg/l), thấp nhất tại vị trí NN2 với hàm lượng 8,8 (mg/l). * Chỉ tiêu Amoni: Hình 4.7. Biểu đồ so sánh giá trị Amoni trong nước ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu 9.6 8.8 5 0 2 4 6 8 10 12 NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015 Giá trị Sắt (mg/l) 0.4 0.3 1 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015 Giá trị Amoni (mg/l)
  • 49. 39 Nhận xét: Qua hình 4.7 cho thấy kết quả phân tích chất lượng nước ngầm của chỉ tiêu Amoni tại 2 vị trí các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đều nằm trong QCVN 09:2015/BTNMT. Hàm lượng Amoni dao động trong khoảng 0,3 – 0,4 (mg/l), hàm lượng Amoni trong nước ngầm tại 2 vị trí được thể hiện trên biểu đồ đều thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn quy định. * Chỉ tiêu Coliform: Hình 4.8. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform nước trong ngầm tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.8 cho thấy kết quả phân tích chỉ tiêu Coliform trong nước ngầm tại 2 vị trí ở các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho thấy đều ở mức cao hơn tiêu chuẩn cho phép QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Giá trị Coliform dao động trong khoảng 30 - 46 (MNP/ml), cao hơn 10 - 15,33 lần so với tiêu chuẩn quy định tại QCVN 09-MT:2015/BTNMT. 4.2.2. Hiện trạng chất lượng nước mặt * Số lượng mẫu: 02 mẫu * Vị trí lấy mẫu 30 46 3 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 NN1 NN2 QCVN 09-MT:2015 Giá trị Coliform (MPN/100ml)
  • 50. 40 + NM1: Nước khe suối cấp cho sinh hoạt TĐC Khu phố 11, thị trấn Mường Tè + NM2: Nước khe suối cấp cho sinh hoạt TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao * Quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá: - QCVN 08-MT:2015/BTNMT(cột A2) – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. - Kết quả phân tích được thể hiện trong bảng 4.2: Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 08- MT:2015/ BTNMT (Cột A2) NM1 NM2 1 pH - 6,7 7,1 6 – 8,5 2 BOD5 mg/l 1,1 0,9 6,0 3 COD mg/l 4,6 3,9 15 4 DO mg/l 6,7 7,1 ≥ 5 5 Chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 18,9 23,6 30 6 Amoni mg/l 0,11 0,13 0,3 7 Clorua mg/l 36,7 33,2 350 8 Nitrat mg/l 1,6 1,7 5,0 9 Phosphat mg/l 0,01 0,03 0,2 10 Hàm lượng kim loại (Đồng) mg/l KPH KPH 0,2 11 Hàm lượng kim loại (Mangan) mg/l 0,04 0,03 0,2 12 Hàm lượng kim loại (Sắt) mg/l 0,3 0,2 1,0 13 Tổng dầu mỡ mg/l KPH KPH 0,5 14 Coliform MPN /100ml 260 310 5.000 (Nguồn: Viện kĩ thuật và Công nghệ môi trường)
  • 51. 41 Ghi chú: QCVN 08-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. * Chỉ tiêu COD: Hình 4.9. Biểu đồ so sánh giá trị COD trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước mặt chỉ tiêu COD tại 2 vị trí các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho thấy hàm lượng COD đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN 08- MT:2015/BTNMT cột A2 là 15 (mg/l). Hàm lượng COD tại 2 vị trí dao động trong khoảng 3,9 - 4,6 (mg/l) thấp hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn cho phép, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu không có dấu hiệu ô nhiễm. 4.6 3.9 15 0 2 4 6 8 10 12 14 16 NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2 Giá trị COD (mg/l)
  • 52. 42 * Chỉ tiêu TSS: Hình 4.10. Biểu đồ so sánh giá trị TSS trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước mặt chỉ tiêu TSS tại 2 vị trí các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu cho thấy hàm lượng TSS đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN 08- MT:2015/BTNMT cột A2 là 30 (mg/l). Hàm lượng TSS tại 2 vị trí dao động trong khoảng 18,9 – 23,6 (mg/l). Vị trí có hàm lượng TSS thấp nhất NM2 là 18,9 mg/l, cao nhất tại vị trí NM1 với hàm lượng 23,6 mg/l, qua biểu đồ hình 4.10. cho thấy hàm lượng TSS tại 2 vị trí đã xấp xỉ bằng với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2. 18.9 23.6 30 0 5 10 15 20 25 30 35 NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2 Giá trị TSS (mg/l)
  • 53. 43 * Chỉ tiêu Nitrat: Hình 4.11. Biểu đồ so sánh giá trị Nitrat trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.11 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Nitrat trong nước mặt tại 2 vị trí điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08- MT:2015/BTNMT cột A2 là 5 mg/l. Hàm lượng Nitrat dao động trong khoảng 1,6 - 1,7 mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08:2015/BTNMT. * Chỉ tiêu Phosphat: 1.6 1.7 5 0 1 2 3 4 5 6 NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2 Giá trị Nitrat (mg/l) 0.01 0.03 0.2 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2 Giá trị Phosphat (mg/l)
  • 54. 44 Hình 4.12. Biểu đồ so sánh giá trị Phosphat trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.12 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Phosphat trong nước mặt tại 2 vị trí điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2 là 0,2 mg/l. Hàm lượng Phosphat dao động trong khoảng 0,01 - 0,03 mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08- MT:2015/BTNMT, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu không có dấu hiệu ô nhiễm về Phosphat. * Chỉ tiêu Mangan: Hình 4.13. Biểu đồ so sánh giá trị Mangan trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.13 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Mangan trong nước mặt tại 2 vị trí khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè , Tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08- MT:2015/BTNMT cột A2 là 0,2 mg/l. Hàm lượng Mangan dao động trong khoảng 0,03 - 0,04 mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của 0.04 0.03 0.2 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2 Giá trị Mangan (mg/l)
  • 55. 45 QCVN 08-MT:2015/BTNMT, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu không có dấu hiệu ảnh hưởng về chỉ tiêu Mangan. * Chỉ tiêu Sắt: Hình 4.14. Biểu đồ so sánh giá trị Sắt trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.14 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Sắt trong nước mặt tại 2 vị trí khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08- MT:2015/BTNMT cột A2 là 1 mg/l. Hàm lượng Sắt dao động trong khoảng 0,2 - 0,3 mg/l, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08- MT:2015/BTNMT, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu không có dấu hiệu ảnh hưởng về chỉ tiêu Sắt. 0.3 0.2 1 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 NM1 NM2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2 Giá trị Sắt (mg/l)
  • 56. 46 * Chỉ tiêu Coliform: Hình 4.15. Biểu đồ so sánh giá trị Coliform trong nước mặt tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.15 cho thấy qua kết quả phân tích chỉ tiêu Coliform trong nước mặt tại 2 vị trí khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đều nằm trong tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2 là 5000 MPN/100ml. Hàm lượng Coliform dao động trong khoảng 260 - 310 MPN/100ml, thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn so sánh của QCVN 08- MT:2015/BTNMT cột A2, qua đó cho thấy chất lượng nước mặt tại các vị trí lấy mẫu không có dấu hiệu ảnh hưởng về chỉ tiêu Coliform. 4.2.3. Hiện trạng chất lượng không khí * Số lượng mẫu: 02 mẫu + KK1: Tại điểm TĐC Khu phố 11, thị trấn Mường Tè + KK2: Tại điểm TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao * Quy chuẩn Việt Nam dùng để đánh giá: - QCVN 03:2015/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh. 260 310 5000 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 NN1 NN2 QCVN 08-MT:2015 Cột A2 Giá trị Coliform (MPN/100ml)
  • 57. 47 Bảng 4.3. Kết quả phân tích, đo đạc môi trường không khí tại các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 05:2013/ BTNMT KK1 KK2 1 Nhiệt độ o C 28,6 26,7 - 2 Độ ẩm % 68,5 70,3 - 3 Tốc độ gió m/s 0,3 0,5 - 4 SO2 µg/m3 28,9 33,5 350 5 CO µg/m3 721 692 30.000 6 NO2 µg/m3 17,8 19,4 200 7 Tổng bụi lơ lửng µg/m3 45,5 42,7 300 (Nguồn: Viện kĩ thuật và Công nghệ môi trường) Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (tính trung bình 1h). * Chỉ tiêu SO2: Hình 4.16. Biểu đồ so sánh giá trị SO2 trong không khí tại các điểm TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu 28.9 33.5 350 0 50 100 150 200 250 300 350 400 KK1 KK2 QCVN 05:2013 Giá trị SO2 (mg/l)
  • 58. 48 Nhận xét: Qua hình 4.16 kết quả phân tích chỉ tiêu SO2 tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy, nồng độ SO2 trong không khí tại 4 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong khoảng 28,9 – 33,5 mg/l, qua đó cho thấy nồng độ SO2 tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. * Chỉ tiêu CO: Hình 4.17. Biểu đồ so sánh giá trị CO trong không khí tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.17 kết quả phân tích chỉ tiêu CO tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy, nồng độ CO trong không khí tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong khoảng 692 – 721 mg/l, qua đó cho thấy nồng độ CO tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT và không có dấu hiệu ảnh hưởng của nồng độ CO đến môi trường xung quanh. 721 692 30000 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 KK1 KK2 QCVN 05:2013 Giá trị CO (mg/l)
  • 59. 49 * Chỉ tiêu NO2: Hình 4.18. Biểu đồ so sánh giá trị NO2 trong không khí tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.18 kết quả phân tích chỉ tiêu NO2 tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy, nồng độ CO trong không khí tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong khoảng 17,8 – 19,4 mg/l, qua đó cho thấy nồng độ NO2 tại 2 vị trí lấy mẫu thấp hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT và không có dấu hiệu ảnh hưởng của nồng độ NO2 đến môi trường xung quanh. 17.8 19.4 200 0 50 100 150 200 250 KK1 KK2 QCVN 05:2013 Giá trị NO2 (mg/l)
  • 60. 50 * Nồng độ bụi lơ lửng: Hình 4.19. Biểu đồ so sánh giá trị Bụi lơ lửng trong không khí tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu Nhận xét: Qua hình 4.19 kết quả phân tích chỉ tiêu Bụi lơ lửng tại các khu TĐC thủy điện Lai Châu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ở 2 vị trí cho thấy, nồng độ Bụi lơ lửng trong không khí tại 2 vị trí đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. Nồng độ dao động trong khoảng 42,7 – 45,5 mg/l, qua đó cho thấy nồng độ Bụi lơ lửng tại 4 vị trí lấy mẫu thấp hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. 4.2.4. Hiện trạng chất lượng môi trường đất * Số lượng mẫu: 02 mẫu * Vị trí lấy mẫu : + MĐ1: Tại nhà Ông Chim Văn Nôi - điểm TĐC Khu phố 11, thị trấn Mường Tè + MĐ2: Tại nhà Ông Chang Văn Đôi - điểm TĐC Nậm Khao, xã Nậm Khao. 45.5 42.7 300 0 50 100 150 200 250 300 350 KK1 KK2 QCVN 05:2013 Tổng Bụi lơ lửng (mg/l)