SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐÔN VĂN NAM
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM BIA VICOBA THÁI
NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Khoa : Môi Trường
Khóa học : 2013 – 2018
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐÔN VĂN NAM
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM BIA VICOBA THÁI
NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Lớp : K46- KHMT- N01
Khoa : Môi Trường
Khóa học : 2013 – 2018
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Hoàng Quý Nhân
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
“Lý thuyết đi đôi với thực tiễn” luôn là phương thức quan trọng giúp học
sinh, sinh viên trau dồi kiến thức, củng cố, bổ sung hiểu biết về lý thuyết học
trên lớp và trong sách vở nhằm giúp cho sinh viên ngày càng nâng cao nghiệp
vụ chuyên môn của chính mình.
Xuất phát từ nhu cầu đó, được sự đồng ý của Khoa Môi Trường,
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực tập tốt nghiệp tại
Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Bia Vicoba Thái Nguyên. Thời gian
thực tập đã kết thúc và em đã có được kết quả cho riêng mình.
Em xin được bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu nhà trường,
Ban chủ nhiệm khoa, đặc biệt là thầy giáo ThS.Hoàng Quý Nhân người đã
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp, người đã luôn cố
gắng hết mình cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, các cô đang công tác tại Khoa Môi
Trường.
Cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn cổ vũ, động viên, đồng
hành và chia sẻ cùng tôi trong suốt thời gian hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Do thời gian có hạn cũng như khả năng của bản thân còn hạn chế, nên
khoá luận không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự tham gia
đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và các bạn để khoá luận của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên Ký Tên
Đôn Văn Nam
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Điều kiện khí hậu trung bình trong năm........................................24
Bảng 4.2. Doanh thu tiêu thụ bia 2 năm gần nhất của công ty chế biến thực
phẩm thái nguyên……………………………………………………………32
Bảng 4.3: Nhu cầu sử dụng nước của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm
Thái Nguyên…………………………………………………………………40
Bảng 4.4: Đặc tính nước thải sinh hoạt của công ty cổ phần Chế biến thực
phẩm Thái Nguyên………………….42
Bảng 4.5: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ………………………..44
Bảng 4.6: : Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt của công ty Cổ phần
Chế biến thực phẩm Thái Nguyên..................................................................47
Bảng 4.7: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm của Công ty Cổ phần Chế
biến thực phẩm Thái Nguyên…………………………………………49
Bảng 4.8. Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt ngành sản xuất Bia..50
iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên đầy đủ
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường
BYT Bộ Y tế
COD Nhu cầu oxy hóa học
CTR Chất thải rắn
DO Hàm lượng oxy hòa tan trong nước
KLN Kim loại nặng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Hình ảnh vệ tinh về công ty chế biến thực phẩm thái nguyên....22
Hình 4.2: Hình ảnh Công ty chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên..27
Hình 4.3: Hệ thống tổ chức……………………………………………….30
Hình 4.4: Quy trình sản xuất bia của công ty…………………………….36
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH……………………………………………………iv
MỤC LỤC......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học....................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................. 9
2.1.3. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................10
PHẦN 3: ĐỐITƯỢNG,NỘI DUNG VÀPHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU....19
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................19
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành...........................................................19
3.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................19
3.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................19
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................22
4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của khu vực Công ty cổ phần Chế
biến thực phẩm Thái Nguyên......................................................................22
vi
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................22
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..............................................................24
4.2. Đặc điểm, tình hình sản xuất của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm
Thái Nguyên................................................................................................27
4.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Chế biến
thực phẩm Thái Nguyên..........................................................................27
4.3. Hiện trạng sử dụng nước và quy trình xử lý nước thải của Công ty cổ
phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên......................................................40
4.3.1. Hiện trạng sử dụng nước...............................................................40
4.3.2. Các nguồn và tính chất nước thải sinh hoạt của Công ty cổ phần
Chế biến thực phẩm Thái Nguyên ..........................................................41
4.3.3. Hiện trạng môi trường tại Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm
Thái Nguyên...........................................................................................45
4.4. Một số định hướng và giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường nước do nước thải sinh hoạt từ hoạt động sản xuất bia của Công ty
Cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên................................................52
4.4.1. Định hướng....................................................................................52
4.4.2. Giải pháp .......................................................................................54
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................58
5.1. Kết luận ................................................................................................58
5.2. Kiến nghị..............................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................60
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, bia là một loại thức uống rất được ưa chuộng ở nước ta cũng
như nhiều nước trên thế giới. Theo đánh giá của Công ty S.S Steiner – USA
năm 2016, sản lượng bia của Việt Nam đúng thứ 52 thế giới, đạt 34,3
lít/người. Đồng thời, theo Hiệp hội bia – rượu – nước giải khát Việt Nam,
năm 2016, sản lượng bia các loại của cả nước đạt 3,786 triệu lít, tăng 9,3 % so
với năm 2015, toàn ngành đã nộp ngân sách nhà nước đạt 40.000 tỷ đồng.
Tuy nhiên, sự tăng trưởng của ngành sản xuất bia lại kéo theo các vấn đề môi
trường, đặc biệt là nước thải từ hoạt động sản xuất bia có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường cao. [9]
Do đặc thù về công nghệ nên trong sản xuất bia lượng nước tiêu hao và
nước thải phát sinh nhiều. Với công nghệ thông thường, để sản xuất 1 lít bia
cần sử dụng khoảng 4 – 11 lít nước. Trong đó, 2/3 lượng nước dùng trong quy
trình công nghệ và 1/3 còn lại dùng cho hoạt động vệ sinh. Cụ thể, trong nhà
máy bia, nước thải phát sinh từ các nguồn sau: Nước vệ sinh thùng nấu, bể
chứa, sàn nhà, bồn lên men...có chứa nhiều cạn malt, tinh bột, bã hoa và các
hợp chất hữu cơ carbonateous nên có hàm lượng ô nhiễm hữu cơ cao; nước
rửa chai và két đựng có pH cao và có độ ô nhiễm cao do lượng bia dư; nước
làm nguội của các thiết bị giải nhiệt; nước thải từ công đoạn lên men và lọc
bia, ngoài ra còn có nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt dộng của công nhân
viên làm việc tại nhà máy.
Với các nguồn phát sinh như trên, nước thải từ nhà máy sản xuất bia có
hàm lượng chất hữu cơ rất cao, các chỉ số BOD, COD, SS tương đối lớn. Do
đó, nếu loại nước thải này nếu không được xử lý tốt sẽ gây ra mùi hôi thối,
lắng cặn, giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước nguồn tiếp nhận. Mặt khác,
các muối nitơ, phốt pho..trong nước thải bia dễ gây hiện tượng phú dưỡng cho
2
các thủy vực, gây những tác động tổng hợp tới môi trường, sức khỏe cộng
đồng và phát triển kinh tế – xã hội theo hướng phát triển bền vững.
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên là đơn vị sản xuất và
cung cấp bia cho nhân dân trong tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận với
công suất của dây chuyền khoảng 5 – 10 triệu lit/năm. Bên cạnh nhưng lợi ích từ
việc sản xuất bia đem lại thì hoạt động này cũng tạo ra một lượng lớn nước thải
mà nếu không xử lý tốt sẽ gây những ảnh hưởng tiêu cực cho môi trường. Xuất
phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Nghiên cứu thực trạng
và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải
sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận về quản lý nước thải, đánh giá hiện trạng môi trường
nước thải sinh hoạt trong quá trình sản xuất bia của Công ty cổ phần chế biến
thực phẩm Thái Nguyên.
Đề tài đưa ra một số phương án nhằm giảm thiểu tác động xấu đến ô
nhiễm môi trường, hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý nước thải
sinh hoạt tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên theo hướng
phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát hiện trạng vệ sinh môi trường và xử lý nước thải sinh hoạt
trong quá trình sản xuất bia của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái
Nguyên
- Đánh giá chiều hướng ảnh hưởng và dự báo tình trạng ô nhiễm trong
quá trình sản xuất bia của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên
- Đề xuất một số phương án, biện pháp nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm do
nước thải sinh hoạt trong quá trình sản xuất bia gây ra.
3
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học
- Đây là cơ hội giúp bản thân tôi vận dụng những kiến thức lý thuyết đã
học vào thực tế.
- Rèn luyện, củng cố và nâng cao kỹ năng tổng hợp, kỹ năng phân tích số
liệu, đánh giá giá trị tại liệu trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Đề tài sẽ trở thành nguồn tư liệu trong công tác giảng dạy, nghiên cứu
khoa học của giảng viên và sinh viên.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Phản ánh hiện trạng về chất lượng nước thải sinh hoạt của Công ty cổ
phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên.
- Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ô nhiễm môi trường do nước thải sinh
hoạt trong quá trình sản xuất bia của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm
Thái Nguyên
- Làm cơ sở cho công tác quy hoạch, kế hoạch, biện pháp xử lý nước thải
sinh hoạt của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên, nhằm giảm
thiểu tác động đến ô nhiễm môi trường.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về môi trường
- Môi trường: là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Khoản 1 Điều
3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014).
- Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành phần môi trường
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường
gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (Khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ
môi trường năm 2014).
- Suy thoái môi trường: là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của
thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (Khoản
9 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014).
- Sự cố môi trường: Là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con
người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi
trường nghiêm trọng (Khoản 10 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014).
- Kiểm soát ô nhiễm: là quá trình phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và
xử lý ô nhiễm (Khoản 18 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014).
- Tiêu chuẩn môi trường: là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu
quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này ( Khoản 2 Điều
3 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006)
- Quy chuẩn môi trường: là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ
thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi
5
trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để
bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi
trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và
các yêu cầu thiết yếu khác (Khoản 2 Điều 3Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật 2006)
- Tài nguyên nước: là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể
sử dụng vào những mục đích khác nhau, gồm nước mặt, nước dưới đất, nước
mưa và nước biển.
- Ô nhiễm nước: là hiện tượng các vùng nước như sông, hồ, biển, nước
ngầm…bị các hoạt động của con người làm nhiễm các chất có thể gây hại cho
con người và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên.
2.1.1.2. Ô nhiễm nước thải
a. Nước thải: là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con
người và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng.
b. Phân loại nước thải
Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra
chúng. Đó cũng là cơ sở cho việc lựa chọn các biện pháp hoặc công nghệ xử
lý. Theo cách phân loại này, có các loại nước thải sau:
- Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt động
thương mại, công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.
- Nước thải công nghiệp: là nước thải từ các nhà máy đang hoạt động, có
cả nước thải sinh hoạt nhưng trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu.
- Nước thấm qua: đây là nước mưa thấm vào hệ thống cống bằng nhiều
cách khác nhau qua các khớp nối, các ống khuyết tật hoặc thành của hố ga
hay hố người.
- Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên. Ở
những thành phố hiện đại nước thải tự nhiên được thu gom theo một hệ thống
thoát riêng.
6
- Nước thải đô thị: là thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống
thoát của một thành phố. Đó là hỗn hợp của các loại nước thải kể trên.
Theo quan điểm quản lý môi trường, các nguồn gây ô nhiễm nước còn
được phân thành hai loại: nguồn xác định và nguồn không xác định.
- Nguồn xác định: bao gồm nước thải đô thị và nước thải công nghiệp,
các cửa cống xả nước mưa và tất cả các thải vào nguồn tiếp nhận nước có tổ
chức qua hệ thống cống và kênh thải.
- Nguồn không xác định bao gồm nước chảy trôi trên bề mặt đất, nước
mưa và các nguồn phân tán khác. Sự phân loại này rất có ích khi đề cập đến
các vấn đề điều chỉnh kiểm soát ô nhiễm.
c. Một số thông số đánh giá chất lượng nước thải
Để đánh giá chất lượng môi trường nước người ta phải căn cứ vào một
số chỉ tiêu như chỉ tiêu vật lý, hóa học, sinh học. Qua các thông số trong nước
sẽ cho phép ta đánh giá được mức độ ô nhiễm hoặc hiệu quả của phương pháp
xử lý.
* Các chỉ tiêu vật lý:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ của nước tự nhiên phụ thuộc vào điều kiện khí hậu
thời tiết hay môi trường của khu vực. Nhiệt độ nước thải công nghiệp đặc biệt
là nước thải của nhà máy nhiệt điện, nhà máy điện nhân thường cao hơn từ 10
– 25o
C so với nước thường. Nước nóng có thể gây ô nhiễm hoặc có lợi tùy
theo mùa và vị trí địa lý. Vùng có khí hậu ôn đới nước nóng có tác dụng xúc
tiến sự phát triển của vi sinh vật và các quá trình phân hủy. Nhưng ở những
vùng nhiệt đới nhiệt độ cao của nước sông hồ sẽ làm thay đổi quá trình sinh,
hóa, lý học bình thường của hệ sinh thái nước, làm giảm lượng ôxy hòa tan
vào nước và tăng nhu cầu ôxy của cá lên 2 lần. Một số loài sinh vật không
chịu được nhiệt độ cao sẽ chết hoặc di chuyển đi nơi khác, nhưng có một số
loài khác lại phát triển mạnh ở nhiệt độ thích hợp.
7
- Màu sắc: Nước có thể có màu, đặc biệt nước thải thường có màu nâu
đen hoặc đỏ nâu, có thể do: các chất hữu cơ trong xác động, thực vật phân rã
tạo thành; nước có sắt và mangan ở dạng keo hoặc hòa tan; ước có chất thải
công nghiệp (crom, tanin, lignin).
Màu của nước thường được phân thành hai dạng; màu thực do các chất
hòa tan hoặc dạng hạt keo; màu biểu kiến là màu của các chất lơ lửng trong
nước tạo nên. Trong thực tế người ta xác định màu thực của nước, nghĩa là
sau khi lọc bỏ các chất không tan. Có nhiều phương pháp xác định màu của
nước, nhưng thường dùng ở đây là phương pháp so màu với các dung dịch
chuẩn là clorophantinat coban.
- Độ đục: Độ đục của nước do các hạt lơ lửng, các chất hữu cơ phân hủy
hoặc do giới thủy sinh gây ra. Độ đục làm giảm khả năng truyền ánh sáng
trong nước, ảnh hưởng khả năng quang hợp của các sinh vật tự dưỡng trong
nước, gây giảm thẩm mỹ và lảm giảm chất lượng của nước khi sử dụng. Vi
sinh vật có thể bị hấp phụ bởi các hạt rắn lơ lửng sẽ gây khó khăn khi khử
khuẩn. Đơn vị chuẩn của độ đục là sự cản quang do 1mg SiO2 hòa tan trong 1
l nước cất gây ra. Đơn vị đo độ đục: 1 đơn vị độ đục = 1 mg SiO2 /lít nước.
Độ đục càng cao nước nhiễm bẩn càng lớn.
- Mùi vị: Nước sạch là nước không mùi vị. Khi bắt đầu có mùi thì đó là
biểu hiện của hiện tượng ô nhiễm. Trong nước thải mùi rất đa dạng tùy thuộc
vào lượng và đặc điểm của chất gây ô nhiễm. Một số khí sau sinh ra từ quá
trình phân hủy sinh học trong nước thải có chứa chất ô nhiễm như: H2 S (mùi
trứng thối), NH 3 (mùi khai).
* Các chỉ tiêu hóa học và sinh học:
- Độ pH : Giá trị pH của nước thải có ý nghĩa quan trọng trong quá trình
xử lý. Giá trị pH cho phép ta lựa chọn phương pháp thích hợp, hoặc điều
chỉnh lượng hóa chất cần thiết trong quá trình xử lý nước. Các công trình xử
lý nước bằng phương pháp sinh học thường hoạt động ở pH từ 6,5 – 9,0. Môi
8
trường tối ưu nhất để vi khuẩn phát triển thường là 7 – 8. Các nhóm vi khuẩn
khác nhau có giới hạn pH khác nhau.
- Chỉ số DO là lượng oxi hòa tan để duy trì sự sống cho các sinh vật dưới
nước. Bình thường oxi hòa tan trong nước khoảng 8 – 10 mg/l, chiếm 70 – 80
% khi oxi bão hòa. Mức oxi hòa tan trong nước tự nhiên và nước thải phụ
thuộc vào mức độ ô nhiễm chất hữu cơ, các hoạt động của thế giới thủy sinh,
các hoạt động hóa sinh, hóa học và vật lý của nước. Trong môi trường nước bị
ô nhiễm nặng, oxi được dùng nhiều cho các quá trình hóa sinh và xuất hiện
hiện tượng thiếu oxi trầm trọng. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng
để đánh giá sự ô nhiễm của nước và từ đó đề ra các biện pháp xử lý thích hợp.
- Chỉ số BOD : (Nhu cầu oxy sinh hóa - Biochemical Oxygen Denand).
Nhu cầu oxy sinh hóa hay là nhu cầu oxy sinh học thường viết tắt là BOD, là
lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong nước bằng vi sinh vật
(chủ yếu là vi khuẩn) hoại sinh, hiếu khí.
- Chỉ số COD : (Nhu cầu oxy hóa học – Chemical oxygen Demand) Chỉ
số COD là lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa hóa học các chất hữu cơ
trong nước thành CO2 và H2O bởi một tác nhân oxi hóa mạnh.
- Chỉ số TSS : (turbidity & suspendid solids) là tổng rắn lơ lửng. Thường
đo bằng máy đo độ đục (turbidimeter). Độ đục gây ra bởi hiện tượng tương
tác giữa ánh sáng và các chất lơ lửng trong nước như cát, sét, tảo và những vi
sinh vật và chất hữu cơ có trong nước. Các chất rắn lơ lửng phân tán ánh sáng
hoặc hấp thụ chúng và phát xạ trở lại với cách thức tùy thuộc vào kích thước,
hình dạng và thành phần của các hạt lơ lửng và vì thế cho phép các thiết bị đo
độ đục ứng dụng để phản ánh sự thay đổi về loại, kích thước và nồng độ của
các hạt có trong mẫu.
- Chỉ số photpho : là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký
hiệu P và số nguyên tử 15. Là một phi kim đa hóa trị trong nhóm nito,
photpho chủ yếu được tìm thấy trong các loại đá photphat vô cơ và trong các
9
cơ thể sống. Do độ hoạt động hóa học cao, không bao giờ người ta tìm thấy
nó ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
- Chỉ số nito : là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14. Ở
điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và
khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
Trong những năm qua, công tác nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước
thải đã nhận được nhiều sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, thể hiện bằng
các chính sách, pháp luật, cụ thể:
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 quy định về hoạt động bảo
vệ môi trường, chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường,
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
trong bảo vệ môi trường.
- Luật Tài nguyên nước của Quốc Hội số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng
6 năm 2012.
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư liên tịch số: 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT của
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu
tư về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước
chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn giai đoạn 2012-2015.
10
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất
lượng nước mặt.
- QCVN 40:2011/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về nước thải
công nghiệp
- TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) - Chất lượng nước - Phát hiện
và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli
giả định - Phần 1: Phương pháp màng lọc.
- TCVN 6663-3:2008 - Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn
bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 6663-1:2011 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 1: Hướng
dẫn lập chương trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663-11:2011 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 11: Hướng
dẫn lấy mẫu nước ngầm.
- QCVN 09:2008/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước ngầm.
- QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ăn uống.
- QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt.
Để xử phạt các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 117/2009/NĐ-CP. Nghị định này quy định về các hành vi
phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, hình thức xử phạt, mức phạt, thủ tục
xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả.
2.1.3. Cơ sở thực tiễn
2.1.3.1. Đặc điểm chung của ngành bia
* Nguyên vật liệu chính:
Bia là loại thức uống được sản xuất lâu đời trên thế giới, là sản phẩm lên
men có tác dụng giải khát, tạo sự thoải mái và tăng cường sức lực cho cơ thể.
11
Thành phần chính của bia bào gồm: 80 – 90 % nước, 3 – 4% cồn, 03 –
0,4 H2CO3 và 5 – 10% là chất tan, trong các chất tan thì có 80% là gluxit. 8 –
10 là các hợp chất chứa nitơ, ngoài ra còn chứa cá axits hữu cơ, chất khoáng
và vitamin.
Nguyên liệu chính để sản xuất các loại Bia gồm Malt, gạo, hoa Houblon,
men và nước.
Trong đó, nước chiếm thành phần chủ yếu, nước dùng để sản xuất bia
phải là nước mềm, hàm lượng sắt, mangan càng thấp càng tốt, nước phải được
khử trùng trước khi nấu, đường hóa.
Nước để sản xuất bia sử dụng để : Điều chế bia, rửa thùng chứa thiết bị
và nền, làm sạch, rửa sạch chai, thùng bia.
* Phương pháp xử lý nước thải ngành sản xuất bia:
- Nguồn gốc nước thải:
+ Nấu – đường hóa : Nước thải của các công đoạn này giàu các chất
hydroccacbon, xenlulozơ, hemixenlulozơ, pentozơ trong vỏ trấu, các mảnh hạt
và bột, các cục vón… cùng với xác hoa, một ít tanin, các chất đắng, chất màu.
+ Công đoạn lên men chính và lên men phụ: Nước thải của công đoạn
này rất giàu xác men – chủ yếu là protein, các chất khoáng, vitamin cùng với
bia cặn.
+ Giai đoạn thành phẩm : Lọc, bão hòa CO2, chiết bock, đóng chai, hấp
chai. Nước thải ở đây chứa bột trợ lọc lẫn xác men, lẫn bia chảy tràn ra
ngoài…
+ Nước thải từ quy trình sản xuất bao gồm:
+ Nước lẫn bã malt và bột sau khi lấy dịch đường. Để bã trên sàn lưới,
nước sẽ tách ra khỏi bã.
+ Nước rửa thiết bị lọc, nồi nấu, thùng nhân giống, lên men và các loại
thiết bị khác.
+ Nước rửa chai và két chứa.
12
+ Nước rửa sàn, phòng lên men, phòng tàng trữ.
+ Nước thải từ nồi hơi
+ Nước vệ sinh sinh hoạt
+ Nước thải từ hệ thống làm lạnh có chứa hàm lượng clorit cao (tới 500
mg/l), cacbonat thấp.
- Xử lý sơ bộ nước thải:
+ Nước thải rửa chai lọ và các téc cần qua một sàng tuyển để laoij bỏ
mảnh thủy tinh vỡ và nhãn giấy. Nước thải sảng xuất hỗn hợp cần cho các bể
tách dầu trước khi xử lý sinh học.
+ Nước thải sản xuất và nước thải vệ sinh tập trung vào một hệ thống
được xử lý bằng bể sục trong một giai đoạn: Nước làm lanh và nước mưa thải
vào nơi tiếp nhận không cần xử lý.
+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải của các nhà máy sản xuất bia
thường chọn phương pháp sinh học hiếu khí với kỹ thuật bùn hoạt tính.
2.1.3.2. Hiện trạng công nghiệp sản xuất bia trên thế giới
Ngành bia thế giới nhìn chung đã bước vào giai đoạn trưởng thành và bão
hòa, với CAGR 2011- 2015 vào khoảng -0,7%. Cơ cấu tiêu thụ dịch chuyển
từ các quốc gia phát triển với nền văn hóa bia lâu đời sang các quốc gia đang
phát triển có ngành bia non trẻ. Tính đến năm 2015, tỷ trọng tiêu thụ bia tại
Châu Á chiếm 35% tổng sản lượng bia tiêu thụ trên toàn thế giới. Lượng tiêu
thụ bia tập trung tại các nước như Nga, Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc… với
động lực thúc đẩy tăng trưởng trong tiêu thụ là việc tự do hóa thương mại, thu
nhập đầu người tăng và cơ cấu dân sốcó tỷ trọng người trong độ tuổi lao
động cao. Đi ngược lại với xu hướng giảm của ngành bia thế giới ngoài khu
vực châu Á còn có Châu Phi, với lượng tiêu thụ tăng đều đặn qua các năm đi
liền với bùng nổ dân số và tình hình kinh tế
khu vực có sự tăng trưởng mạnh. Trong giai đoạn 2015-2020, Châu Phi được
dự kiến là khu vực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, khoảng 5,2%/năm. Châu
13
Á vẫn sẽ tiếp tục là thị trường tiêu thụ bia lớn nhất thế giới, với lượng tiêu thụ
kỳ vọng tăng từ 63,3 tỷ lít lên 90 tỷ lít vào năm 2020.
 Ngành bia thế giới có thể được miêu tả bằng hai xu hướng là xu hướng hợp
nhất bắt đầu từ thế kỷ 20 và xu hướng toàn cầu hóa từ cuối thế kỷ 20th. Cụ
thể, tính đến năm 2015, bốn hãng bia lớn nhất đã nắm giữ gần 50% thị phần
toàn thế giới.[1]
 Bia là loại hàng hóa có vòng đời sản phẩm ngắn, thời hạn sử dụng chỉ từ 3
tháng đến 1 năm. Do vậy, cung cầu của ngành có đặc thù là thường đi cùng
nhau, không có độ trễ, lượng tồn kho không đáng kể và cung dễ thay đổi theo
cầu.
 Về đầu vào của ngành bia, nguyên vật liệu chủ yếu là các sản phẩm nông
nghiệp (lúa mạch, hoa bia, ngũ cốc…) có sản lượng biến động mạnh phụ
thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết. Chất lượng và chủng loại của các nguyên liệu
này mang tính trọng yếu, quyết định đến hương vị và chất lượng của bia thành
phẩm, mặc dù chi phí nguyên phụ liệu đầu vào chỉ chiếm chưa đến 30% chi
phí sản xuất của ngành bia thế giới.[2]
 Đến thời điểm năm 2015, Trung Quốc là quốc gia có sản lượng sản xuất bia
lớn nhất thế giới,theo sau đó là Mỹ và Brazil. Cũng trong năm này, Việt Nam
lọt vào danh sách 10 nước có sản lượng sản xuất bia lớn nhất thế giới ở vị trí
thứ 8, chiếm 2,42% tổng sản lượng bia toàn cầu.
 Về tiêu thụ, Trung Quốc vẫn tiếp tục là quốc gia tiêu thụ bia nhiều nhất thế
giới trong năm 2015 và Việt Nam ở vị trí thứ 9. Tuy nhiên mức tiêu thụ bình
quân đầu người cao nhất vẫn thuộc vềcác quốc gia Tây Âu như Cộng hòa Séc,
Đức, Áo… vào khoảng hơn 100 lít/người/năm.
 Xu hướng tiêu thụ sắp tới của ngành bia thế giới tập trung vào phân khúc
bia cao cấp, trào lưu bia thủ công và xu hướng đa dạng trải nghiệm uống.
Cùng với đó là mối quan tâm của người tiêu dùng đối với sức khỏe ngày càng
14
gia tăng sẽ thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các sản
phẩm bia ít/không cồn.[3]
2.1.3.3. Hiện trạng công nghiệp sản xuất bia ở Việt Nam
Bia được đưa vào Việt Nam từ năm 1890 cùng với sự xuất hiện của Nhà
máy bia Sài Gòn và Nhà máy bia Hà Nội, như vậy, bia Việt Nam có lịch sử
trên 120 năm. Hiện nay, do nhu cầu của thị trường, chỉ trong một thời gian
ngắn, ngành sảng xuất bia đã có những bước phát triển mạnh mẽ thông qua
việc đầu tư và mở rộng các nhà máy bia có từ trước và xây dựng các nhà máy
bia mới ở cả trung ương và địa phương, các nhà máy bia liên doanh với nước
ngoài. Theo thống kê hiện nay, cả nước có khoảng trên 350 nhà máy bia và
các cơ sở sản xuất bia với tổng năng lực sản xuất đạt gần 900 triệu lít/năm.
Trong đó, nhà máy, cơ sở sản xuất bia ở địa phương là 311 nhà máy, chiếm
trên 90% số cơ sở sản xuất nhưng sản lượng chỉ chiếm 37,41% và đạt 60,73%
công suất thiết kế.[4]
Theo số liệu thống kê của Bộ Công Thương, Công nghiệp Sản xuất bia
Việt Nam tăng trưởng 15 năm liên tiếp và đứng đầu thế giới với tỷ lệ 2 con
số, vượt xa mức 8,8% của Bỉ - nơi xếp thứ hai. Nền kinh tế phát triển nhanh
và dân số trẻ của Việt Nam đang tạo ra một thị trường quan trọng cho các nhà
cung cấp đồ uống có cồn. Theo Bộ Y tế, năm 2015, người trưởng thành tại
Việt Nam trung bình uống 6,6 lít đồ uống có cồn, tăng 70% so với năm 2005.
Lượng tiêu thụ bia năm ngoái đạt 3.400 triệu lít, tăng 10% so với năm trước
và hơn 41% so với năm 2010, Dự kiến tổng lượng bia Việt Nam sản xuất đạt
mức xấp xỉ 4 tỉ lít trong năm 2017.
2.1.3.4. Vấn đề ô nhiễm môi trường trong sản xuất bia ở Việt Nam
Bia được sản xuất tại Việt Nam cách đây trên 100 năm tại nhà máy Bia
Sài Gòn và Hà Nội. Hiện nay do nhu cầu của thị trường, chỉ trong trời gian
ngắn, ngành sản xuất bia đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Mức tiêu thụ
15
bia bình quân theo đầu người vào năm 2011 dự kiến là 28 lít/người/năm. Bình
quân lượng bia tăng 20% mỗi năm.
Tuy nhiên, sự tăng trưởng của ngành sản xuất bia lại kéo theo các vấn đề
môi trường như: vấn đề chất thải sản xuất, đặc biệt là nước thải có độ ô nhiễm
cao, như:
- Các chất thải gây ô nhiễm môi trường không khí:
+ Khí ô nhiễm phát sinh từ quá trình sản xuất bia chủ yếu ở bộ phận lò
hơi và lên men chính.Lượng phát sinh và loại khí thải phụ thuộc vào thiết bị
sử dụng và điều kiện công nghệ. Một số khí thải chính phát sinh gồm:
+ Khí CO2: sinh ra trong quá trình lên men chính. Khí này có thể tận thu
nhờ thiết bị thu hồi và được đóng chai ở áp lực cao để sử dụng cho quá trình
sản xuất bia.
+ SO2, NO2, CO2, CO, bụi than… phát sinh chủ yếu do đốt than, dầu ở
lò hơi. Các khí này đều là khí độc gây tình trạng nhức đầu, chóng mặt, các
bệnh về mắt, bệnh về đường hô hấp, bệnh ngoài da… làm ảnh hưởng xấu đến
sức khoẻ của người lao động và người dân sống gần các nhà máy bia. Đây
cũng là các khí gây nên tình trạng mưa axit làm phá huỷ các công trình kiến
trúc, phá huỷ hạ tầng cơ sở…Bụi từ khâu xay, nghiền nguyên liệu có thể khắc
phục bằng cách sử dụng phương pháp xay ướt, lọc bằng túi vải hoặc bao che
kín hệ thống nghiền và tải liệu.
- Chất thải rắn:
+ Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sản xuất được ở nhiều công đoạn.
Lượng chất thải rắn phát sinh phụ thuộc vào công nghệ sản xuất, trình độ thao
tác công nhân và các biện pháp quản lý mặt bằng…Các chất thải rắn bao gồm
các chất thải giàu chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học và các chất khó phân hủy
sinh học.
16
+ Chất thải rắn dễ phân hủy sinh học chiếm lượng lớn bao gồm bã malt
và men bia… có thể được tận thu: cứ 100 kg nguyên liệu ban đầu có thẻ thu
được 125 kg bã tươi với hàm lượng chất khô 20 – 25%.
+ Bã malt được dùng làm thức ăn gia súc. Men bia có giá trị dinh dưỡng
cao, có thể sử dụng làm thuốc chữa bệnh, thuốc bổ và làm thức ăn bổ sung
cho gia súc rất hiệu quả.
+ Mầm malt, các phế liệu hạt tạo ra trong quá trình làm sạch, phân loại,
ngâm hạt đại mạch và nghiền malt cũng được tận dụng làm thức ăn gia súc.
+ Bã hoa houblon và cặn protein ít được sử dụng cho chăn nuôi vì có vị
đắng, thường được xả ra cống làm tăng tải lượng ô nhiễm cho nước thải. Cặn
protein có thể được dùng làm thức ăn cho cá. ở nhiều nước người ta đã dùng
cặn này làm chất kết dính cho làm đường và làm phân bón.
+ Các chất thải rắn dễ chuyển hoá sinh học nếu không được xử lý kịp
thời sẽ bị thối rữa, làm mất mỹ quan, gây ô nhiễm đất, nước, không khí, ảnh
hưởng tới sức khoẻ của công nhân và cộng đồng dân cư xung quanh.
+ Các chất thải không thể xử lý sinh học bao gồm bao bì, thuỷ tinh, két
nhựa, xỉ than, chất trợ lọc… Những phần có giá trị có thể hợp đồng bán lại
cho các cơ sở sản xuất như bao bì, vỏ lon, chai. Xỉ than được tận dụng sản
xuất vật liệu xây dựng. Phần còn lại được thu gom và vận chuyển cùng với
rác thải sinh hoạt.
- Nước thải:
Nước thải do sản xuất rượu bia thải ra thường có đặc tính chung là ô
nhiễm hữu cơ rất cao, nước thải thường có màu xám đen và khi thải vào các
thuỷ vực đón nhận thường gây ô nhiễm nghiêm trọng do sự phân huỷ của các
chất hữu cơ diễn ra rất nhanh. Thêm vào đó là các hoá chất sử dụng trong quá
trình sản xuất như CaCO3, CaSO4, H3PO4, NaOH, Na2CO3… Những chất này
cùng với các chất hữu cơ trong nước thải có khả năng đe dọa nghiêm trọng tới
thuỷ vực đón nhận nếu không được xử lý. Kết quả khảo sát chất lượng nước
17
thải của các cơ sở sản xuất bia trong nước ở Hà Nội, Hải Dương, Hà Tây, Hoà
Bình cho thấy, nước thải từ các cơ sở sản xuất bia nếu không được xử lý, có
COD, nhu cầu oxy sinh hoá BOD, chất rắn lơ lửng SS đều rất cao. Vì thế,
nước thải là đối tượng cần quan tâm xử lý nhất ở nhà máy bia. Vì lượng nước
thải phát sinh là khá lớn và có mức độ ô nhiễm cao các chất hữu cơ, các chất
độc hại từ quá trình rửa vỏ trai, vỏ thùng…
Nguồn phát sinh nước thải của nhà máy bia gồm có nước thải sản xuất,
nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.
+ Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất bia đã sử dụng một lượng lớn
nước vì thế cũng làm phát sinh lượng nước thải đáng kể. Lượng nước thải lớn
gấp 10 – 20 lần lượng bia thành phẩm. Nước thải của sản xuất bia bao gồm:
+ Nước làm lạnh, nước ngưng: đây là nguồn nước thải ít hoặc gần như
không gây ô nhiễm, có khả năng tuần hoàn tái sử dụng.
+ Nước thải từ bộ phận nấu, đường hoá: chủ yếu là nước vệ sinh thùng
nấu, bể chứa, sàn nhà… nên chứa bã malt, tinh bột, bã hoa, các chất hữu cơ…
+ Nước thải từ hầm lên men: là nước vệ sinh các thiết bị lên men, thùng
chứa, đường ống, sàn nhà, xưởng sản xuất… có chứa bã men và chất hữu cơ…
+ Nước thải từ công đoạn rửa chai: đây cũng là một trong những dòng
thải có độ ô nhiễm lớn trong quá trình sản xuất bia. Về nguyên lý chai để
đóng bia được rửa qua các bước: rửa với nước nóng, rửa bằng dung dịch kiềm
loãng nóng (1 – 3% NaOH), tiếp đó là rửa sạch bẩn và nhãn bên ngoài chai và
cuối cùng là phun kiềm nóng rửa bên trong và bên ngoài chai, sau đó rửa sạch
bằng nước nóng và nước lạnh. Do đó, dòng thải của quá trình rửa chai có độ
pH cao và làm cho dòng thải chung có giá trị pH cao, nếu không kiểm soát có
thể làm chết các vi sinh vật ở bể xử lý vi sinh. Vì vậy, trước khi đưa nước thải
vào hệ thống xử lý cần có bể điều hòa, trung hòa. Thành phần hữu cơ gây ô nhiễm
trong nước thải của sản xuất bia bao gồm protein và amino axit từ nguyên liệu và
nấm men, hydrat cacbon (dextrin và đường) cũng như pectin tan hoặc không tan,
axit hữu cơ, rượu… từ nguyên liệu và sản phẩm rơi vãi.
18
Ngoài nước thải ra từ khu vực sản xuất, một nguồn ô nhiễm khác đó là
nước thải sinh hoạt thải ra từ nhà vệ sinh, nhà bếp phục vụ cán bộ công nhân
viên. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa cácthành phần ô nhiễm là BOD, SS, N, P,
vi sinh vật với có mức độ ô nhiễm trung bình. Nước thải này nếu không được xử
lý hợp lý cũng gây ra những tác động xấu đến môi trường và con người.
Một nguồn khác đó là nước mưa chảy tràn. Nước mưa chảy tràn có thể
cuốn theo chất thải trong quá trình sản xuất khác như cặn dầu, đất cát, rác
thải… Nguồn nước này có thể được coi là nguồn nước quy ước sạch và cho
phép xả trực tiếp vào nguồn thải sau xử lý.
- Ô nhiễm tiếng ồn: Tiếng ồn trong các nhà máy bia chỉ xảy ra cục bộ
của từng phân xưởng khi thiết bị hoạt động, từ khâu xay nghiền nguyên liệu,
xưởng động lực… Khi sử dụng các thiết bị cũ, tiếng ồn thường xuyên lên tới
trên 85 dB.
Tuy nhiên, các bộ phận sinh ồn lớn đều có thể khống chế giảm tác động
tới bên ngoài bằng cách đóng kín cửa, ghi biển báo.
- Môi trường vi khí hậu và an toàn lao động: Mùi gây ra trong nhà máy
bia do nhiều nguồn như nước dịch đường khâu nấu, nồi hơi, bộ phận xử lý
nước thải hoặc cống thải… Tác động của mùi tới con người phụ thuộc rất
nhiều vào việc bố trí nhà xưởng theo hướng gió hợp lý.
Tại một số cơ sở nhỏ, công nhân vẫn phải dùng sức người vận chuyển
nguyên liệu, sản phẩm, dễ gây bệnh đau lưng nghề nghiệp. Các cơ sở cần
quan tâm giải quyết thiết bị vận chuyển hợp lý.
Tùy theo quy mô, mức độ hiện đại cũng như mối quan tâm tới hiện trạng
môi trường của ban lãnh đạo mà mỗi cơ sở sản xuất bia có một vài đặc thù
riêng về môi trường. Ngoài các khí trên, trong hệ thống sản xuất có thể còn
phát sinh khí NH3, freon… khi hệ thống máy lạnh bị rò rỉ.
Do đó, ngành sản xuất bột giấy và giấy được liệt vào ngành sản xuất gây
ô nhiễm môi trường đáng kể cả trực tiếp cũng như gián tiếp.
19
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nước thải sinh hoạt trong quá trình sản xuất
bia của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên
- Phạm vi nghiên cứu: Nước thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình sản
xuất bia của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên
- Thời gian: Từ ngày 15/1/2018 đến ngày 2/5/2018
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực nhà máy sản xuất bia.
- Đặc điểm quy mô, quy trình công nghệ và thực trạng sản xuất bia của
Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên
- Đánh giá hiện trạng nước thải của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm
Thái Nguyên và biện pháp - xử lý nước thải.
- Biện pháp hạn chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho Công ty cổ
phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên
3.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin và số liệu thứ cấp:
+ Thu thập thông tin, số liệu sẵn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
+ Thu thập tài liệu, văn bản pháp luật có liên quan.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa tại Công ty cổ phần Chế biến
thực phẩm Thái Nguyên.
20
- Phương pháp kế thừa số liệu:
+ Các chỉ tiêu: pH, TSS, DO, COD, BOD5, Cl- , PO4
3-
, E.coli, Nito tổng
số, Coliform...
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Cơ quan phân tích: Trung tâm quan trắc và Công nghệ môi trường –
Sở Tài Nguyên Môi Trường – Tỉnh Thái Nguyên
-Phương pháp phân tích mẫu nước.
+ Lấy mẫu nước và phân tích mẫu nước thải của Công ty cổ phần Chế
biến thực phẩm Thái Nguyên.
+ Trực tiếp lấy mẫu ngoài hiện trường theo TCVN 6663-1:2011 Chất
lượng nước - Lấy mẫu nước.
+ Số lượng mẫu: 2 mẫu.
+ Vị trí lấy mẫu:
Tại cửa xả nước thải sinh hoạt sau hệ thống xử lý của công ty ra ngoài
môi trường, nhằm đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của cơ sở. (Điểm quan
trắc: NTSX-6.06-1; Kiểu quan trắc: Quan trắc chất phát thải; Kinh độ:
2387543; Vĩ độ:0431266)
Tại giếng khoan trong khu vực khuân viên Công ty cổ phần Chế biến
thực phẩm Thái Nguyên, nhằm đánh giá ảnh hưởng của hoạt dộng sản xuất
của công ty đến môi trường nước ngầm khu vực. (Điểm quan trắc: NN-6.06-
1; Kiểu quan trắc: Quan trắc môi trường tác động; Kinh độ: 2387519; Vĩ
độ:0431261)
- Thời gian lấy mẫu: Vào buổi sáng là thích hợp nhất vì lúc đó sự biến động
các chất diễn ra chậm (tại thời điểm lấy mẫu cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh
bình thường)
- Dụng cụ lấy mẫu:
+ Thiết bị: chai, lọ bằng PE hoặc bằng thủy tinh có nút kín
21
+ Yêu cầu: đối với các thiết bị chứa mẫu phải được rửa sạch rồi sấy khô,
khử trùng trước khi chứa mẫu.
- Danh mục phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm:
+ Một số thông số được đo tại hiện trường bằng máy đo nhanh hiện
trường như: độ ẩm; tốc độ gió; nhiệt độ; áp suất khí quyển.
+ Các thông số còn lại được lấy mẫu mang về đo, phân tích tại phòng thí
nghiệm áp dụng theo tiêu chuẩn: TCVN; ISO; EPA…
- Phương pháp xử lý số liệu bằng phương pháp toán học đơn thuần: Sử
dụng chương trình EXCEL để phân tích để phân tích và tổng hợp số liệu thu
thập được.
- Phương pháp so sánh với chỉ tiêu chuẩn môi trường Việt Nam: Thu
thập, phân tích số liệu, so sánh với QCVN về nước thải sinh hoạt và nước mặt
(QCVN08:2008/BTNMT;QCVN12:2008/BTNMT;QCVN14:2008/BTNMT).
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của thầy
cô, chuyên viên tại phòng kỹ thuật và chuyên gia Trung tâm quan trắc và
Công nghệ môi trường – Sở Tài Nguyên Môi Trường – Tỉnh Thái Nguyên
- Viết khóa luận tổng hợp số liệu phân tích
Toàn bộ số liệu sau khi phân tích đánh giá sẽ được tổng hợp và kết hợp
với số liệu - đánh giá chất lượng nước thải, phản ánh thực trạng chất lượng
nước thải sinh hoạt Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên.
22
PHẦN 4
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của khu vực Công ty cổ phần Chế
biến thực phẩm Thái Nguyên
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên có địa chỉ: 158 Minh
Cầu, phường Phan Đình, TP.Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên, thuộc khu
trung tâm của thành phố Thái Nguyên, với các tuyến phố chính như đường
Lương Ngọc Quyến, đường Cách mạng tháng Tám, đường Phan Đình Phùng.
Khu vực có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho hoạt động giao thông, thương
mại và dịch vụ.
Đánh giá điều kiện vị trí địa lý: Thuận lợi cho phát triển ngành bia do
gần đường giao thông nguyên liệu dễ dàng.
Hình 4.1: Hình ảnh vệ tinh về công ty chế biến thực phẩm thái nguyên
(Nguồn : Google map)
4.1.1.2. Điều kiện địa chất
Theo số liệu khảo sát thực tế và tài liệu tham khảo địa chất công trình thì
địa chất công trình khu vực dự án ổn định. Lớp đất mặt dày 0,3 – 0,5 m chủ
23
yếu là lớp đất sét dày trộn với gạch móng cũ, có 1 lớp phủ bê tông dày 0,2m.
Tiếp theo là đến lớp đá có độ dày 2m.
* Điều kiện về khí tượng:
Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên nằm tại phường Phan
Đình Phùng, TP.Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên, nằm trong vùng chịu ảnh
hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và có lượng mưa lớn, mang
tính chất chung của khí hậu miền Bắc Việt Nam. Khí hậu được chia làm hai
mùa rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau, hướng gió chủ
đạo Đông - Bắc, Bắc. Vào mùa này, thời tiết khô hanh, lạnh, ít mưa. Nhiệt độ
tháng lạnh nhất có thể xuống đến 3oC. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng
10 trong năm, hướng gió chủ đạo Nam và Đông - Nam. Thời gian này thời
tiết nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ ngày nắng nóng có thể lên tới 41,5oC. Một
số vùng cao thường có sương mù... Vào mùa đông, khí hậu Thái Nguyên chia
3 vùng rõ rệt:
- Vùng lạnh vừa gồmcác huyện Định Hoá, Phú Lương và phía nam Võ Nhai.
- Vùng ấm gồm thành phố Thái Nguyên và các huyện còn lại.
- Quá trình lan truyền và chuyển hoá các chất ô nhiễm phụ thuộc rất
nhiều vào điều kiện khí hậu tại khu vực. Các yếu tố đó là:
+ Nhiệt độ không khí.
+ Độ ẩm không khí.
+ Lượng mưa.
+ Tốc độ gió và hướng gió
24
Bảng 4.1: Điều kiện khí hậu trung bình trong năm.
Trung bình năm Trung bình tháng lớn
nhất
Trung bình tháng thấp nhất
Nhiệt độ không khí 23.8
o
C 29,7
o
C (T7) 11,9
o
C (T1)
Độ ẩm không khí 80,8 % 90% (T3) 68% (T12)
Lượng mưa 1655,3mm 567,8mm (T5) 0,5mm (T11)
Tốc độ gió và hướng gió 1,1m/s 29m/s
(Nguồn: Trung tâm quan trắc – môi trường tỉnh Thái Nguyên 2017)
* Điều kiện thủy văn:
Sông Cầu là sông chính trong hệ thống sông Thái Bình có diện tích lưu vực
6.030 km2, với tổng chiều dài là 288km. Sông Cầu bắt nguồn từ vùng
núi Chợ Đồn đi qua phía Tây Bạch Thông - Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn chảy về
Đồng Hỷ, thành phố Thái Nguyên, huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên, Yên
Phong và Quế Võ tỉnh Bắc Ninh, Việt Yên, Yên Dũng tỉnh Bắc Giang và tới
Phả Lại tỉnh Hải Dương.
Lưu vực sông Cầu có modun dòng chảy trung bình từ 22-24 l/s.km
2
. Dòng
chảy năm dao động không nhiều, năm nhiều nước chỉ gấp 1,8-2,3 lần so
với năm ít nước. Hệ số biến đổi dòng chảy khoảng 0,28. Dòng chảy của Sông
Cầu chia thành hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ thường bắt đầu từ
tháng 6 và kết thúc vào tháng 9 hoặc tháng 10. Lượng dòng chảy mùa lũ
không vượt quá 75% lượng nước cả năm. Tháng có dòng chảy lớn nhất là
tháng 8, chiếm 18-20% lượng dòng chảy cả năm. Tháng cạn nhất là tháng 1
hoặc tháng 2, lượng dòng chảy khoảng 1,6-2,5%. Tổng lưu lượng nước
hàng năm đạt đến 4,2 tỷ m³.
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
4.1.2.1. Điều kiện kinh tế
25
Cùng với các khu dân cư cũ, hiện nay phường Phan Đình Phùng đã và
đang xây dựng các khu dân cư mới hiện đại hơn. Đặc biệt, với dự án khu đô
thị mới – hồ điều hòa Xương Rồng với mức đầu tư khoản 200 triệu USD do
Công ty Sông Đà 2 đầu tư xây dựng sẽ là điểm nhấn của khu vực đô thị phía
nam phường Phan Đình Phùng.
Phường Phan Phùng tập trung nhiều cơ quan, xí nghiệp của thành phố
Thái Nguyên như: nhà máy dệt may TNG; Kho bạc tỉnh; Công an thành phố;
tập đoàn Bảo hiểm Bảo Việt; siêu thị Thành Đô; siêu thị Minh Cầu và rất
nhiều các cửa hàng, khu vui chơi cho trẻ em khác....Các phố chính đi qua
phường Phan Đình Phùng như: Hoàng Văn thụ; Minh Cầu; Lương Ngọc
Quyến. Phường Phan Đình Phùng cũng là trung tâm Thương Mại lớn với chợ
Minh Cầu, tháp đôi Trung tâm thương Mại Thái Nguyên. Ngoài khu đô thị
hiện đại, phường Phan Đình Phùng cũng là nơi tọa lạc của những địa điểm
văn hóa tâm linh có bề dày lịch sử như đền Xương Rồng, chùa Hồng Long...
4.1.2.2. Điều kiện xã hội
* Đặc điểm dân cư:
Tình hình dân số tại địa phương tương đối ổn định, tỷ lệ tăng dân số
trung bình dao động ở 0,096 %, trong đó tỷ lệ người trong độ tuổi lao động
chiếm 27% dân số.
Người dân ngoài việc làm việc tại các cơ quan, nhà máy, xí nghiệp trên
địa bàn và khu vực xung quanh thành phố, còn tham gia kinh doanh các nhà
hàng ăn uống, thời trang, mỹ phẩm, đồ gia dụng…
* Công tác văn hoá – xã hội:
Các hoạt động văn hóa xã hội tại khu vực ngày càng được quan tâm và
phát triển. Phường đã có nhà văn hóa, ngoài ra, các tổ dân phố cũng đều có
nhà văn hóa.
Nhà văn hóa là nơi tuyên truyền chủ trương đường lối của Đảng và Nhà
nước cũng như tổ chức các hoạt động văn hoá xã hội theo nếp sống mới. Các
26
tổ chức, đoàn thể như hội Phụ nữ, hội Người cao tuổi, hội Cựu chiến binh,
Đoàn Thanh niên, hội Chữ thập đỏ, y tế, Mặt trận tổ quốc... hoạt động thường
xuyên và hiệu quả. Công tác Đảng phối hợp với các tổ chức xã hội khác
thực sự đi vào đời sống của nhân dân, nhằm nâng cao nhận thức của nhân
dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời kỳ mới.
Đời sống văn hoá - xã hội của nhân dân địa phương vẫn mang đậm bản
sắc của dân cư vùng đồng bằng Bắc Bộ.
* Công tác y tế - giáo dục:
- Y tế: Về hiện trạng cơ sở hạ tầng y tế phục vụ khám chữa bệnh khá đầy
đủ, trạm y tế phường đảm bảo các điều kiện ban đầu về chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân địa phương, đồng thời thực hiện tốt các chương trình y tế Quốc gia trên
địa bàn.
Trạm Y tế của Phường được bố trí cách trụ sở của UBND phường
khoảng 300 m và rất thuận lợi về giao thông, phục vụ cho công tác khám,
chữa bệnh của người dân trên địa bàn phường.
Các vấn đề về sức khỏe cộng đồng của khu vực điều tra chủ yếu là bệnh
về đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu.
- Giáo dục: Trên địa bàn phường hiện nay có đầy đủ các cấp học từ mẫu
giáo đến PTTH, sự nghiệp giáo dục đào tạo cũng được chính quyền các cấp
quan tâm, trình độ dân trí khá đồng đều. (Báo cáo ĐTM bổ sung năm 2017)
27
4.2. Đặc điểm, tình hình sản xuất của Công ty cổ phần Chế biến thực
phẩm Thái Nguyên
4.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Chế biến
thực phẩm Thái Nguyên
Hình 4.2: Công ty chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
(Nguồn : internet)
4.2.1.1. Các thông tin chung về Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Thái Nguyên.
- Địa chỉ: 158 Minh Cầu - TP.Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên.
- Số điện thoại: (0280) 3.856 452
- Fax: (0280) 3.856.452.
- Số đăng ký kinh doanh: 1703000041.
- Cấp ngày: 28/01/2003; Thay đổi 03/12/2007.
- Đơn vị cấp: Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Thái Nguyên.
- Đại diện: Nguyễn Văn Dũng
- Chức vụ: Chủ tịch HĐQT – Giám đốc điều hành.
28
4.2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Chế biến
thực phẩm Thái Nguyên
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên được xây dựng trên
địa bàn đường Phan Đình Phùng thành phố Thái Nguyên. Tiền thân của Công
ty là “xí nghiệp bánh kẹo Bắc Thái”, được xây dựng năm 1973, năm 1975 đi
vào hoạt động. Sau hơn 10 năm sản xuất bánh kẹo do thiết bị thủ công nên xí
nghiệp bánh kẹo không tiêu thụ được hàng.
Năm 1992 Sở Công nghiệp đã sáp nhập xí nghiệp “Bánh kẹo Bắc Thái”
và xí nghiệp “nước chấm” thành xí nghiệp “chế biến thực phẩm”. Ban lãnh
đạo xí nghiệp đã tìm kiếm mặt hàng và thị trường tiêu thụ. Được sự ủng hộ
giúp đỡ của các ban ngành xí nghiệp đã bắt đầu chuyển sang xây dựng dây
chuyền sản xuất bia hơi có công suất 1000 lít/ngày. Năm 1993 mở rộng sản
xuất với công suất 3000 lít/ngày. Năm 1994 liên doanh với Công ty Than nội
địa mở rộng dây truyền sản xuất 10.000 lít/ngày.
Hơn 10 năm liên doanh với Công ty Than nội địa, bia Vicco-ba cũng đã
được người tiêu dùng Thái Nguyên lựa chọn. Sản phẩm bia hơi được bán chủ
yếu ở thành phố Thái Nguyên và một số huyện trong tỉnh như Đại Từ, Võ
Nhai, Phú Bình, Phổ Yên…
Thực hiện quyết định số 4062/QĐ-UB ngày 31/12/2003 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Công ty đã cổ phần hóa 100% là vốn của các cổ
đông và đổi tên thành “Công ty cổ phần Chế biến Thực phẩm Thái Nguyên”.
Sau khi cổ phần hóa Công ty đã nhận thấy thực tế hiện nay nhu cầu tiêu dùng
bia trên các thị trường liên tục tăng nhanh, các đối tượng sử dụng bia được
mở rộng trong phạm vi toàn tỉnh, Công ty đã mở rộng sản suất để có thể đáp
ứng nhu cầu của thị trường.
Trong những năm qua công ty không ngừng phấn đấu về mọi mặt, tốc độ
bình quân của các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đều đạt ở mức năm sau cao
29
hơn năm trước, chất lượng sản phẩm luôn được nâng cao đáp ứng nhu cầu của
khách hang, tạo công ăn việc làm cho người lao động của công ty có thu nhập
ôn định, vững chắc.
4.2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên
* Các cấp quản lý:
Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên là một đơn vị hoạt
động sản xuất kinh doanh cho nên địa bàn hoạt động của Công ty tương đối
rộng. Gắn liền với nó là bộ máy quản lý được lập tương đối phù hợp để thực
hiện đầy đủ các chức năng quản lý. Đồng thời phát huy được sức mạnh tổng
hợp của nguồn nhân lực.
Số cấp quản lý Công ty bao gồm:
- Quản lý cấp cao: Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty.
- Quản lý cấp trung: Trưởng các phòng ban trong bộ máy quản lý.
- Quản lý cấp cơ sở: Tổ trưởng các tổ đội.
* Quy mô của doanh nghiệp:
Công ty cổ phần Chế biến Thực phẩm Thái Nguyên hiện đang có hơn 70
lao động. Trong đó có 13 lao động gián tiếp, còn lại là lao động trực tiếp sản
xuất và phụ trợ. Qua lực lượng lao động nói trên có thể thấy quy mô của Công
ty là quy mô nhỏ.
30
* Mô hình tổ chức quản lý:
Hình 4.3: Hệ thống tổ chức
Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính
4.2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên
* Chức năng: Sản xuất, kinh doanh bia đảm bảo chất lượng phục vụ cho
nhu cầu của thị trường.
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
GIÁM ĐỐC
Ban kiểm soát
Phòng kế
toán - tài vụ
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng tổ chức Phó giám đốc
sản xuất
Phòng kinh
doanh
Phòng phát
triển thị trường
Phòng hành
chính
Phòng bảo
vệ
Tổ
phụ
trợ
Tổ
hóa
sinh
Tổ
vệ
sinh
Tổ
nghiền
nấu
Tổ lên
men,
lọc
Tổ
đóng
chai
Tổ
bán
hàng
31
* Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của Công ty là tập trung vào sản xuất bia hơi và
từng bước đưa sản phẩm ra nhập thị trường. Do đó đòi hỏi công ty phải từng
bước cụ thể hóa nhiệm vụ này theo các bước sau:
- Duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm bia hơi của Công ty.
- Từng bước mở rộng thị trường không chỉ riêng ở địa bàn tỉnh Thái
Nguyên mà phải cố gắng vươn ra các tỉnh lân cận.
- Từng bước nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ công nhân
viên để nắm bắt kịp thời công nghệ mới của thế giới nhằm thúc đẩy sự phát
triển của Công ty.
- Đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường, đặc biệt trong thời kì cao
điểm mùa hè và các dịp lễ tết.
4.2.1.5. Đối tượng và các kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
Chế biến thực phẩm Thái Nguyên
Là Công ty sản xuất kinh doanh chế biến thực phẩm bia hơi trong nhiều
năm qua, tình hình hoạt động của Công ty luôn có sự thay đổi theo tình hình
thị trường. Từ khi được thành lập cho đến nay Công ty cổ phần chế biến thực
phẩm Thái Nguyên vẫn luôn xác định cho đơn vị mình một định hướng mở
rộng, phát triển sản xuất kinh doanh nhằm phát huy được những nguồn lực có
sẵn tiềm năng và thu hút đem lại lợi nhuận ngày càng cao, tạo công ăn việc
làm, thu nhập ổn định cho người lao động.
Hàng năm, ban lãnh đạo Công ty luôn xác định mục tiêu, nhiệm vụ cũng
như xây dựng kế hoạch để thực hiện. Không ngừng cải tiến kỹ thuật để sản
xuất ra bia hơi có chất lượng cao, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng với chi
phí thấp. Đồng thời đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ, bên cạnh đó phải cân đối với
sản lượng sản xuất, cơ cấu sản phẩm phải hợp lý để đạt hiệu quả kinh tế cao
nhất. Nhờ đó đã đạt được những kết quả sản xuất kinh doanh đáng khích lệ,
cụ thể:
32
Bảng 4.2: Doanh thu tiêu thụ bia 2 năm gần nhất của công ty chế
biến thực phẩm thái nguyên.
Năm Doanh thu tiêu thụ của công ty Sản lượng tiêu thụ của công ty
2016 18.800.000.000 (đồng) 1.703.480 (lít)
2017 19.120.000.000 (đồng) 1.853.600 (lít)
(Nguồn: Trung tâm quan trắc – môi trường tỉnh Thái Nguyên 2017)
Qua số liệu trên cho thấy doanh thu tiêu thụ năm 2016 so với năm 2017
tăng 320.000.000 triệu đồng, sản lượng tiêu thụ tăng 150.120 lít.
Kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản lý Công ty thấy rõ
thực chất kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ số như doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ; các khoản giảm trừ; các chi phí…Để từ đó có
thể giúp cho việc lập kế hoạch sản xuất của Công ty trong thời gian tới, đồng
thời qua đó cũng giúp dự báo được quá trình phát triển của Công ty, trên cơ
sở đó đề ra được các hướng phát triển mới phù hợp với thực trạng cũng như
năng lực của Công ty vừa phù hợp với xu thế phát triển của nên kinh tế.
Có thể khẳng định kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 của Công ty đạt
được những kết quả tương đối, là năm có sản lượng và doanh thu tăng. Có được
kết quả đó là do Công ty đã có nhiều giải pháp, định hướng đúng đắn trong sản
xuất kinh doanh. Cụ thể, Công ty đã tập trung chỉ đạo thực hiện hiệu quả 3 mục
tiêu lớn là: Tiếp tục duy trì đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, từng bước cơ cấu sắp
xếp lại bộ máy sản xuất cho phù hợp có hiệu quả, đẩy mạnh thực hiện các dự án
đầu tư.
33
Qua một số chỉ tiêu cho thấy: Nhìn chung tình hình sản xuất kinh
doanh của
Công ty có sự tăng trưởng tốt, đó là nhờ sự linh hoạt, sáng tạo của Hội
đồng quản trị đã có những nhận định, dự báo đúng về thị trường, sự nỗ lực
phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Do vậy, các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã đi đúng hướng và phát triển một
cách vững chắc, có hiệu quả.
4.2.1.6. Công nghệ sản xuất Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên
* Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần Chế biến
thực phẩm Thái Nguyên:
Sản phẩm tạo thành có được khách hàng ưa chuộng và đứng vững trên
thị trường hay không đều phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của sản phẩm.
Chính vì vậy mà Công ty rất chú trọng khi sản xuất cũng như kiểm tra chất
lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ. Mà quy trình công nghệ
lại ảnh hưởng đến việc tổ chức sản xuất, chất lượng sản phẩm và kể cả hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Quy trình công nghệ sản xuất Bia mang tính liên tục
theo phương pháp sản xuất dây chuyền, đặc tính công nghệ khác nhau sẽ tạo
ra Bia có các cấp chất lượng khác nhau.
Nguyên liệu chính để sản xuất c ác loại Bia gồm Malt, gạo, hoa Houblon, nước.
Malt đại mạch: Là loại thóc malt được nảy mầm trong điều kiện thích
hợp và được sấy khô theo một công nghệ đặc biệt. Malt có màu vàng sáng,
hạt đều, có mùi thơm đặc trưng cần có, vị ngọt nhẹ. Malt được nhập ở các
nước như: Đông Âu, Bỉ, Đan Mạch, Pháp. Malt đại mạch là nguyên liệu chính
để sản xuất các loại bia. Quá trình quan trọng nhất mà hạt đại mạch trở thành
hạt malt là sự nẩy mầm (mục tiêu chủ yếu của quá trình sản xuất malt) là hoạt
hóa, tích lũy về khối lượng và hoạt lực của hệ enzym có trong đại mạch.
Hệ enzym (amilaza, proteaza, sitiaza, esraza…) này sẽ là động lực chủ
yếu để phân tách protein và gluxit cao phân tử trong nội nhũ của hạt thành các
34
sản phẩm có phân tử nhỏ (chủ yếu là đường đơn, dextrin bậc thấp, axit amin,
anbumazo, peptonvà nhiều chất khác) hòa tan bền vững vào nước để thành
chất chiết của dịch đường. Mục đích trên đây đạt được bằng cách tạo điều
kiện thích hợp về độ ẩm, nhiệt độ, độ thông thoáng khí cho khối hạt để phôi
phát triển. Sau quá trình nẩy mầm, đem sấy khô, tách rễ, làm sạch ta
được malt phục vụ chủ yếu cho ngành sản xuất Bia.
Hoa Houblon: Có mùi thơm đặc biệt, vị đắng dịu, màu xanh hơi vàng
được nhập từ CHLB Đức, Mỹ hoặc CH Séc. Hoa được chế biến theo 2 dạng:
dạng hoa viên được chế biến thành dạng viên và được đựng trong túi thiếc hút
chân không để tránh bị oxi hóa. Dạng cao được đựng trong hộp sắt tây chiết
suất bằng CO2. Hoa Houblon là nguyên liệu cơ bản (thứ 2 sau malt đại mạch)
của công nghệ sản xuất bia.
Hoa Houblon có tác dụng làm cho bia có vị đắng, vị thơm, hương thơm rất
đặc trưng, làm tăng khả năng tạo bọt, giữ bọt, làm tăng độ bền keo và ổn định
thành phần sinh học của sản phẩm. Hoa Houblon bảo quản không tốt thì các axit
lắng sẽ bị oxi hóa biến thành nhựa mềm và nhựa cứng, giá trị công nghệ của hoa
sẽ hết.
Quá trình đun sôi hoa Houblon với dịch đường, chất chát có tác dụng
tương hỗ với protein thành phức chất không hòa tan. Khi nguội giúp cho dịch
đường trong (kết tủa protein không bền vững, làm tăng bền vững của keo bia).
Mặt khác, kết tủa giảm khả năng tạo bọt, gây cho bia có vị chát dễ chịu, nhiều
tanin gây cho bia chát, đắng.
- Gạo: Là nguyên liệu thay thế một phần malt. Gạo hạt đều, sạch cám có
mùi thơm. Về khả năng thay thế malt đại mạch trong sản xuất bia thì gạo là
loại ngũ cốc được dùng nhiều hơn cả. Điều này được thể hiện rõ ở chỗ là gạo
có chứa rất nhiều tinh bột, protein vừa phải, chất béo và xenlulozo ở giới hạn
thấp. Trong quá trình nấu ta thu được nhiều chất hòa tan. Mặt khác về sử dụng
gạo là nguyên liệu thay thế một phần làm giảm giá thành sản phẩm mà chất
35
lượng bia không thua kém so với sử dụng toàn bộ malt đại mạch. Khi sản xuất
với lượng gạo thay thế đến 30%, hoàn toàn có thể sản xuất được các loại bia có
chất lượng hảo hạng để xuất khẩu.
- Men Bia: Là chủng nấm men chìm Saccaromyces carlsbergensis
- Nấm men sử dụng trong sản xuất bia gồm 2 loại:
Saccaromycescarlsbergensis (lên men chìm) và Saccaromyces cerevisial
(lên men nổi). Tuy nhiên ở đây ta chỉ sử dụng nấm men Saccaromyces
carlsbergensis để sản xuất. Giống nàycó nguồn gốc từ nước ngoài, đã được
huấn luyện thích ứng lên men chìm ở nhiệt độ tương đối cao 15-160
C nhằm
rút ngắn thời gian lên men phù hợp với yêu cầu công nghệ.
- Nhóm các phụ gia sử dụng dưới dạng nguyên liệu phụ nhằm khắc phục
các yêu cầu kĩ thuật cần thiết mà trong quá trình sản xuất chưa đạt tới, ta có
các phụ gia chủ yếu sau:
+ Nhóm các phụ gia dùng để xử lý nước: nhóm này có thể sử dụng các
hóa chất làm mềm nước để phục vụ sản xuất như: than hoạt tính, các muối
(Na2SO4, NaCl,Al2(SO3)3 ) axit lactic.
+ Phụ gia để vệ sinh thiết bị: dung dịch CIP.
+ Chất trợ lọc: Diatomit, Belogua 200 – 400 – 600
- Nghiền nguyên liệu: Nhằm mục đích đập vỡ hạt nguyên liệu (malt,
gạo) thành nhiều mảnh nhỏ để tăng bề mặt tiếp xúc với nước tạo điều kiện
cho quá trình thuỷ phân và đường hóa xảy ra nhanh và triệt để.
- Nghiền malt ở máy nghiền trục: (bột malt nhỏ, vỏ trấu dập không được
nát vụn). Bột nghiền malt được tải vào nồi nấu malt để phối trộn với nước
theo tỷ lệ quy định (1 malt : 3,5 nước).
- Nghiền gạo ở máy nghiền búa và bột nghiền được chuyển vào nồi nấu
cháo để phối trộn theo tỷ lệ (1 gạo : 4 nước).
36
* Quy trình công nghệ tổng quát:
Hình 4.4: Quy trình sản xuất bia của công ty
Nghiền nguyên liệu: Nhằm mục đích đập vỡ hạt nguyên liệu (malt, gạo)
thành nhiều mảnh nhỏ để tăng bề mặt tiếp xúc với nước tạo điều kiện cho quá
trình thuỷ phân và đường hóa xảy ra nhanh và triệt để.
- Nghiền malt ở máy nghiền trục: (bột malt nhỏ, vỏ trấu dập không được
nát vụn). Bột nghiền malt được tải vào nồi nấu malt để phối trộn với nước
theo tỷ lệ quy định (1 malt : 3,5 nước).
- Nghiền gạo ở máy nghiền búa và bột nghiền được chuyển vào nồi nấu
cháo để phối trộn theo tỷ lệ (1 gạo : 4 nước).
- Nấu cháo và đường hóa: Nhằm chuyển hóa tinh bột thành đường dưới
tác dụng của enzyme có sẵn trong thóc malt.
- Nồi cháo: Sau khi phối trộn gạo và malt thì nâng nhiệt đô lên 900
C hãm
trong 30 phút rồi nâng sôi 1000
C và giữ trong 30 phút. pH = 5,8.
37
- Nồi malt: Sau khi phối trộn nguyên liệu xong, nâng 400
C hãm 10 phút.
Bơm một phần dịch cháo sang nồi malt để nâng nhiệt độ nồi malt lên hãm
trong 30 phút. pH: 5,4 – 5,6.
Đủ 50 phút tiếp tục nâng lên 740
C hãm trong 40 phút. Thử iot hết màu,
nâng nhiệt lên 780
C và bơm sang nồi lọc.
- Nồi lọc: Dịch trong nồi nấu malt sẽ được chuyển hoàn toàn sang nồi
lọc, tại đó sẽ phân tách dịch hèm trong với bã. Sau khi lọc dịch hèm đầu, bã
được rửa bằng nước ấm có nhiệt độ 760
C. Rửa bã 3 lần (chú ý không để bã
khô, khi nước săm sắp là đổ bã ngay).
- Nồi hoa: Dịch hèm được đun suốt quá trình rửa bã, khi nồi dịch đã đầy
lúc đó nồi dịch sẽ thành1000
C.
Sau khi sôi được 10 phút thì cho cao hoa và trợ nắng. Sau khi sôi được
60 phút thì bổ sung hoa viên. Đun sôi hoa 80 phút. Tỷ lệ bay hơi là 8 – 10% là
đạt.
- Lắng xoáy: Sau khi hoàn thành công đoạn nấu hoa, hèm được bơm
sang nồi lắng xoáy để phân tách cặn nóng. Tổng thời gian để lắng là 20 phút.
- Lạnh nhanh: Sau 20 phút để lắng, dịch hèm được bơm qua thiết bị lạnh
nhanh và tank lên men, nhiệt độ dịch hèm là từ 90 – 950
C xuống 100
C vàcó bổ
sung thêm oxi cho dịch đường từ 4 – 6 mg/lít. Đồng thời men giống được tiếp
cùng mẻ bơm dịch đầu tiên vào tank lên men. Lượng men giống là 10%.
- Lên men: Là quá trình chuyển hóa dịch đường thành rượu và CO2 ở tại
tank lên men nhờ nấm men. Gồm có 2 giai đoạn lên men:
- Lên men chính: ở nhiệt độ 8 – 120
C, thời gian từ 5 – 7 ngày. Kết thúc
lên men chính độ đường còn lại là 30
S, (hàng ngày kiểm tra nhiệt độ dịch lên
men và sự giảm độ đường, độ đường được giảm dần trong 5 – 7 ngày lên
men. Ngày đầy thường giảm 0,50
S, tiếp theo ngày 2, ngày 3 mỗi ngày giảm từ
1 – 1,50
S, ngày thứ 4, thứ 5 giảm 10
S đến khi độ đường không giảm nữa và
kiểm tra còn 30
S thì chuyển sang giai đoạn lên men phụ). Khi lên men được
24 giờ thì thu hồi CO2 đến hết quá trình lên men chính.
38
- Lên men phụ: Khi hạ dịch đường xuống 50
C sau một ngày thì cho rút
men sữa. Men sữa có thể dùng cho lên men tank tiếp theo hoặc không dùng
đến thì xả bỏ cho chăn nuôi. Quá trình lên men phụ cũng giống lên men chính
nhưng ở nhiệt độ thấp hơn từ1 – 40
C. Thời gian từ 7 – 14 ngày. Bia sẽ trong
dần trong quá trình lên men phụ.
- Lọc bia: Kết thúc lên men phụ bia vẫn chưa được trong theo ý muốn
cho nên phải đem lọc nhằm loại bỏ những cặn men và những tạp chất kết tủa
trong quá trình nấu bia để cho bia đạt được độ trong mà ta mong muốn. Độ
trong thông thường nhìn qua cốn nhìn thấy vân tay là được (hoặc có thể
dùng máy đo độ trong).
- Bão hào CO2 trong quá trình lọc bia một phần CO2 sẽ bị thất thoát để
tăng hiệu quả giải khát và bảo quản bia ta cần bão hòa thêm CO2 (CO2 được
thu hồi và nén vào bình CO2). Nhiệt độ khi bão hòa phải đạt từ 0 – 100
C thì
mới dễ bão hòa được và áp suất tank bão hòa luôn duy trì 2,5atm thời gian 8 –
10 giờ.
- Chiết bom, chiết chai: Sau khi bia đã bão hòa đủ lượng CO2 theo
nguyên tắc đẳng áp để tránh thất thoát CO2. Bia được đóng vào chai qua máy
đóng chai tự đóng mâm quay hoặc đóng thủ công bằng tay theo nguyên tắc
đẳng áp (bom, chai đều được vô trùng trước khi đóng bia).
4.2.1.7. Hiện trạng môi trường của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái
Nguyên:
Công nghệ sản xuất bia sinh ra 3 nguồn thải là: khí thải, chất thải rắn và
nước thải.
- Khí thải:
+ Khí CO2: sinh ra trong quá trình lên men được thu hồi đưa vào máy nén
để tái sử dụng làm bão hòa CO2 trong bia, phần dư được đóng vào bình chứa
và bán ra thị trường.
+ Các khí thải sinh ra từ lò hơi: Nhà máy bia vicoba sử dụng than đá để
làm nguyên liệu đốt nên các khí thải sinh ra từ lò đốt gồm: SOx, COX,
39
NOX,CO 2 và CO...các khí này được pha loãng nhờ ống khói có độ cao khá
lớn, vì thế hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường không khí và ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh.
- Nước thải:
Công nghệ sản xuất bia là công nghệ gián đoạn, phụ thuộc nhiều vào
mùa vụ, thời tiết trong năm, lượng nước thải của nhà máy bia Vicoba cũng
dao động theo thời gian trong ngày, một trong những yếu tố biến động liều
lượng nước thải là thời điểm nhà máy rửa nhà xưởng, thiết bị sản xuất.
- Chất thải rắn:
+ Với đặc điểm, tính chất công nghệ, quy mô sản xuất, hàng năm, ngành
công nghiệp bia sản sinh ra một lượng chất thải rắn tương đối lớn, thành phần
chất thải rắn phát sinh từ ngành công nghiệp sản xuất bia gồm 2 loại chất thải
rắn vô cơ và chất thải rắn hữu cơ, trong đó, chất thải rắn vô cơ (bao bì, chất
trợ lọc, thuỷ tinh vỡ, vỏ lon) chiếm tỷ lệ nhỏ (16,5%), chất thải rắn hữu cơ (bã
bia, bã rượu, bã hu-blong...) chiếm tỷ lệ cao (83,5%).
+ Quy trình thu gom, xử lý chất thải rắn của Công ty cổ phần Chế biến
thực phẩm Thái Nguyên:
+ Các bụi nguyên liệu từ khâu xay, nghiền được hút vào cyclon và tái sử
dụng đưa vào nồi nấu.
+ Bã bia, bã hoa: được thu gom và chứa ở các cyclon sau đó bán cho
nhân dân trong vùng để nuôi cá hoặc làm thức ăn chăn nuôi.
+ Men bia được làm sạch và được đưa vào bình chứa để sử dụng cho các
lần sau. Men bia được ép khô và bán.
+ Bao bì plastic, giấy hỏng được bán cho các cơ sở tái chế.
+ Đối với các loại chất thải rắn như rác sinh hoạt được tập trung lại một
chỗ trong khu vực của công ty, hàng này nhờ công ty môi trường vận chuyển
đến bãi rác chung của thành phố.
40
+ Công ty còn sử dụng than đá làm nguyên liệu để đốt nên chất thải rắn
còn có xỉ than đá.
4.3. Hiện trạng sử dụng nước của Công ty cổ phần Chế biến thực
phẩm Thái Nguyên
4.3.1. Hiện trạng sử dụng nước
Bia là ngành sử dụng nhiều nước, mỗi lít bia thành phẩm cần từ 5,1 – 8,6
lít nước. Hiện nay, Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên đã ký
hợp đồng với Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên để quá trình hoạt
động, sản xuất không bọ gián đoạn. Nguồn nước được chứa trong 2 bể 500 m3
và 600 m3
, dùng hệ thống đường ống phân phối chính, bơm, van để cấp nước
cho các khu vực sử dụng. Nước tưới cây được lấy từ giếng khoan nằm trong
khu khuôn viên của công ty. Nhu cầu sử dụng nước thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4.3: Nhu cầu sử dụng nước của Công ty cổ phần Chế biến thực
phẩm Thái Nguyên
STT Mục đích sử dụng Lưu lượng (m3
/ngày)
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
1 Nước sinh hoạt 9 10
2 Nước tưới cây 6 6
3 Nước lò hơi 63,2 63,2
4 Nước phòng cháy chữa cháy 280 280
5 Nước sản xuất 812,3 2116,8
6 Nước xử lý khí thải lò hơi 18 36
(Nguồn: Trung tâm quan trắc – Sở Tài Nguyên môi trường tỉnh
Thái Nguyên 2017)
41
Mỗi ngày công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên sử dụng hết
khoảng 908,5 m3
trong giai đoạn 1; 2511 m3
trong giai đoạn 2. Nước tưới cây
lấy từ giếng khoan tại khuôn viên công ty, nên mỗi ngày Công ty cổ phần
nước sạch Thái Nguyên cần cung cấp đủ 908,5 m3
/ngày trong giai đoạn 1 và
2511m3/
ngày trong giai đoạn 2. Ngoài ra, công ty có bể chứa 280 m3
nước
cứu hỏa đảm bảo sử dụng trong 3 giờ với hai đám cháy xảy ra đồng thời.
4.3.2. Các nguồn và tính chất nước thải sinh hoạt của Công ty cổ phần Chế
biến thực phẩm Thái Nguyên
Ngành công nghiệp sản xuất bia cũng như các ngành công nghiệp khác
đều có sự phát sinh chất thải trong quá trình sản xuất và ảnh hưởng đến môi
trường cụ thể là chất thải rắn, khí thải và đặc biệt là nước thải sản xuất. Cụ thể
như sau:
4.3.2.1. Nguồn thải sinh hoạt
Nguồn phát sinh và thải lượng, thành phần nước thải sinh hoạt: Nước
thải sinh hoạt của Công ty là nước thải sinh hoạt thông thường chủ yếu chứa
các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng
(N, P) và các vi sinh vật. Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính toán dựa
trên nhu cầu cấp nước, định mức cấp nước 100lít/người ngày. Lưu lượng
nước thải sinh hoạt tính bằng 80% lượng nước cấp. Do đó, nước thải sinh hoạt
của cán bộ công nhân viên và khách hàng ước tính khoảng 13,5m3
/ngày đêm
được thu gom vào hai bể tự hoại. Một bể tự hoại ở khu nhà hàng có dung tích
30m3
, một bể tự hoại ở khu văn phòng có dung tích 15m3
. Toàn bồ nước thải
sau khi qua bể tự hoại được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.
42
Bảng 4.4: Đặc tính nước thải sinh hoạt của công ty cổ phần Chế biến thực
phẩm Thái Nguyên
Thông Số Đơn Vị Hàm Luợng
Hàm lượng BOD5 mg/l 768
Hàm lượng COD mg/l 1280
Chất rắn lơ lửng SS mg/l 80
Tổng N mg/l 85
tổng P mpPO43-/l 35
pH 6.67
(Nguồn: Trung tâm quan trắc – Sở Tài Nguyên môi trường tỉnh
Thái Nguyên 2017)
Biện pháp quản lý nước thải của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm
Thái Nguyên, cụ thể như sau:
+ Thu gom toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt và xử lý sơ bộ bằng các hệ
thống bể tự hoại, tuyệt đối không để nước thải chưa được xử lý thải thẳng ra
môi trường
+ Dẫn nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ qua bể phốt vào hệ thống
thoát nước chung của Công ty, thải ra cống thoát nước nằm gần phía cổng của
Công ty
4.3.1.2. Tính chất nước thải sinh hoạt
Bia chứa chủ yếu là nước (>90%), còn lại là cồn (3 – 6%), CO2 và các
hóa chất hòa tan khác. Vì vậy sản xuất bia là một trong những ngành công
nghiệp đòi hỏi tiêu tốn rất nhiều nước do đó sẽ thải ra môi trường một lượng
rất lớn nước thải.
Nước thải sản xuất của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái
Nguyên chủ yếu phát sinh ở công đoạn nấu – đường hóa, công đoạn lên men
43
chính và lên men phụ, giai đoạn thành phẩm, đóng, hấp chai, nước rửa chai và
két chứa, nước rửa sàn, nước thải từ nồi hơi, nước thải từ hệ thông làm
lạnh…ước tính khoảng 91,5m3
/ngày đêm.
Nước thải sản xuất được thu gom qua hệ thống rãnh kín có kích thước
150m x 0,3m x 0,5m chạy vòng quanh các nhà xưởng. Từ hố ga thu gom
nước thải của khu vực bể điều hòa của hệ thống xử lý nước thải là các cống bê
tông D=300.
Nước thải sản xuất được tuần hoàn nội vi một phần, phần còn lại được
đưa vào xử lý tại hệ thống xử lý nước thải, sau khi xử lý toàn bộ lượng nước
thải này được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của công ty.
Nước mưa chảy tràn là nguồn thải có tính phân tán và không liên tục.
Lưu lượng nước mưa chảy tràn biến động mạnh theo mùa. Do Công ty có
diện tích khá lớn, xỉ thải lại đổ trong khuôn viên công ty nên khi trời mưa,
nước mưa chảy tràn sẽ cuốn theo đất, cát, tro xỉ… vào hệ thống thoát nước
của công ty gây ra tình trạng bồi lấp cống rãnh, làm ảnh hưởng đến khả năng
thoát nước của cống rãnh.
Lưu lượng nước mưa lớn nhất chảy tràn từ Công ty được xác định theo
công thức thực nghiệm sau:
Q = 2,78 x 10-7
x  x F x h (m3
/s).
(Trần Đức Hạ - 2002)
Trong đó:
2,78 x 10-7: hệ số quy đổi đơn vị
 : hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ, độ dốc. Hệ số
này được lựa chọn dựa theo bảng 4.3
44
Bảng 4.5: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ
Loại mặt phủ Hệ số dòng chảy
Mái nhà mặt đường nhựa 0,24
Mặt đường lát đá 0,224
Mặt đường ghép đá 0,125
Mặt đường cấp phối 0,145
Mặt đường đất 0,084
Bãi cỏ 0,015
(TCXDVN 51:2008)
Bề mặt cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên phần lớn được che
phủ bởi các nhà xưởng sản xuất và các công trình phục vụ cho sản xuất, do
vậy chọn hệ số dòng chảy áp dụng để tính toán lưu lượng nước mưa chảy tràn
phát sinh trên diện tích 94.564,4 m2 của công ty.
Thành phần các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn bao gồm: BOD,
COD, SS, dầu mỡ và các tạp chất khác. Với nước mưa chảy tràn, mức độ ô
nhiễm chủ yếu là từ nước mưa đợt đầu (tính từ khi mưa bắt đầu hình thành
dòng chảy trên bề mặt cho đến 15 - 20 phút sau đó).
Hàm lượng chất bẩn trong nước mưa đợt đầu tại khu vực được ước tính
như sau: BOD5 khoảng 35 đến 50 mg/l, hàm lượng cặn lơ lửng khoảng 1.500
đến 1.800 mg/l.
Lượng chất bẩn (chất không hoà tan) tích tụ tại khu vực được xác định
theo công thức sau:
M = Mmax (1-e-kz.t
).F (kg)
Trong đó:
Mmax: Lượng chất bẩn có thể tích tụ lớn nhất tại khu vực thi công
Mmax = 250 kg/ha.
45
Hệ số động học tích luỹ chất bẩn, Kz = 0,4/ngày t: Thời gian tích luỹ
chất bẩn, 15 ngày
F: Diện tích khu vực thi công (ha), F = 94.564,4 m2 = 9,45644 ha
(Trần Đức Hạ - 2002)
Thay các giá trị vào công thức, tính được lượng chất bẩn tích tụ trong
khoảng 15 ngày tại Công ty như sau:
M = Mmax (1-e-kz.t).F = 250 x (1-e0,4x15) x 9,45644 = 2358,2 (kg)
Lượng chất bẩn này theo nước mưa chảy tràn gây tác động không nhỏ
tới nguồn thuỷ vực tiếp nhận. Đặc biệt các chất bẩn này tích tụ lại gây bồi
lắng các mương thoát nước khu vực xung quanh.
Để hạn chế các tác động của nước mưa chảy tràn tới môi trường nước
thải của công ty, như đảm bảo tiêu thoát nhanh nước mưa, hạn chế tối đa tình
trạng xảy ra ngập úng khi mưa lớn, Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái
Nguyên đã xây dựng hệ thống mương rãnh thoát nước mưa chảy tràn với tổng
chiều dài khoảng 1 km, kích thước mương như sau: rộng 0,6 m, sâu 0,4 m.
Các mương đều có nắp đậy và có bố trí cách 50 m một hố ga thu nước và lắng
cặn. Nước mưa chảy theo hệ thống cống thoát nước của Công ty thải ra
mương thoát nước chung của khu vực tại phía cổng của Công ty.
Bên cạnh đó, định kỳ các cống rãnh thoát nước này sẽ được công nhân
của công ty nạo vét 1 tháng/lần. Bùn cống rãnh nạo vét lên sẽ được sử dụng
để bón cho cây trồng trong khuôn viên của công ty.
4.3.2. Hiện trạng nước thải sinh hoạt tại Công ty cổ phần Chế biến thực
phẩm Thái Nguyên
4.3.2.1. Về nước thải sinh hoạt
a. Nguồn gốc phát sinh và tính chất nước thải sinh hoạt
46
- Nấu – đường hóa: Nước thải của các công đoạn này giàu các chất
hydroccacbon, xenlulozơ, hemixenlulozơ, pentozơ trong vỏ trấu, các mảnh hạt
và bột, các cục vón…cùng với xác hoa, một ít tanin, các chất đắng, chất màu.
- Công đoạn lên men chính và lên men phụ: Nước thải của công đoạn
này rất giàu xác men – chủ yếu là protein, các chất khoáng, vitamin cùng với
bia cặn.
- Giai đoạn thành phẩm: Lọc, bão hòa CO2, chiết bock, đóng chai, hấp chai.
Nước thải ở đây chứa bột trợ lọc lẫn xác men, lẫn bia chảy tràn ra ngoài…
- Nước thải từ quy trình sản xuất bao gồm:
+ Nước lẫn bã malt và bột sau khi lấy dịch đường. Để bã trên sàn lưới,
nước sẽ tách ra khỏi bã.
+ Nước rửa thiết bị lọc, nồi nấu, thùng nhân giống, lên men và các loại
thiết bị khác.
+ Nước rửa chai và két chứa.
+ Nước rửa sàn, phòng lên men, phòng tàng trữ.
+ Nước thải từ nồi hơi.
+ Nước vệ sinh sinh hoạt.
+ Nước thải từ hệ thống làm lạnh có chứa hàm lượng clorit cao (tới 500
mg/l), cacbonat thấp.
b. Thành phần, tính chất của nước thải sinh hoạt
* Kết quả phân tích nước mẫu thải sinh hoạt sau xử lý của công ty Cổ
phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên.
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã hưng long – huy...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã hưng long – huy...đáNh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã hưng long – huy...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã hưng long – huy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...nataliej4
 

What's hot (20)

Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAYLuận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
Luận văn: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng cây rau ngổ dại, HAY
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
Nghiên cứu xây dựng mô hình trạm trung chuyển rác thiết kế ngầm cho quận tân ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
 
Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện ở Hà Nội, HAY, 9đ
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
 
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Hiện trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, HAY - Gửi miễn...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPT
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPTLuận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPT
Luận văn: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên THPT
 
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên QuangĐề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
 
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAYĐề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
 
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
 
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
Khóa luận tốt nghiệp đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại ...
 
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam ĐịnhLuận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
Luận văn: Giải pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Nam Định
 
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy họcLuận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
 
đáNh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã hưng long – huy...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã hưng long – huy...đáNh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã hưng long – huy...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã hưng long – huy...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà VinhĐề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
 
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóaLuận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
Luận văn: Quản lí chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
 
Luận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOT
Luận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOTLuận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOT
Luận văn: Pháp luật về xử lý rác thải sinh hoạt tại Quảng Trị, HOT
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước hồ ba bể huyện ba bể tỉnh bắc kạn (khóa l...
 

Similar to Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên

đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiđáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân lập một số chủng nấm men từ các nguồn tự nhiên có khả năng tăng sinh mạn...
Phân lập một số chủng nấm men từ các nguồn tự nhiên có khả năng tăng sinh mạn...Phân lập một số chủng nấm men từ các nguồn tự nhiên có khả năng tăng sinh mạn...
Phân lập một số chủng nấm men từ các nguồn tự nhiên có khả năng tăng sinh mạn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên (20)

đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiđáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
 
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
đáNh giá chất lượng nguồn nước cấp cho sinh hoạt tại công ty cổ phần cấp thoá...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường nước tại cá...
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
 
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
 
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
đáNh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong sản xuất tại trang trại ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại khu vực thành phố hà giang, tỉnh...
 
Phân lập một số chủng nấm men từ các nguồn tự nhiên có khả năng tăng sinh mạn...
Phân lập một số chủng nấm men từ các nguồn tự nhiên có khả năng tăng sinh mạn...Phân lập một số chủng nấm men từ các nguồn tự nhiên có khả năng tăng sinh mạn...
Phân lập một số chủng nấm men từ các nguồn tự nhiên có khả năng tăng sinh mạn...
 
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...
 
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...
Thực hiện quy trình sản xuất một số loài cây lâm nghiệp tại vườn ươm trường ...
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải tại công ty tnhh tín thành xã ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
 
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐÔN VĂN NAM Tên đề tài: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM BIA VICOBA THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi Trường Khóa học : 2013 – 2018 Thái Nguyên, năm 2018
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐÔN VĂN NAM Tên đề tài: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM BIA VICOBA THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp : K46- KHMT- N01 Khoa : Môi Trường Khóa học : 2013 – 2018 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Hoàng Quý Nhân Thái Nguyên, năm 2018
  • 3. i LỜI CẢM ƠN “Lý thuyết đi đôi với thực tiễn” luôn là phương thức quan trọng giúp học sinh, sinh viên trau dồi kiến thức, củng cố, bổ sung hiểu biết về lý thuyết học trên lớp và trong sách vở nhằm giúp cho sinh viên ngày càng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của chính mình. Xuất phát từ nhu cầu đó, được sự đồng ý của Khoa Môi Trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Bia Vicoba Thái Nguyên. Thời gian thực tập đã kết thúc và em đã có được kết quả cho riêng mình. Em xin được bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa, đặc biệt là thầy giáo ThS.Hoàng Quý Nhân người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp, người đã luôn cố gắng hết mình cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, các cô đang công tác tại Khoa Môi Trường. Cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn cổ vũ, động viên, đồng hành và chia sẻ cùng tôi trong suốt thời gian hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Do thời gian có hạn cũng như khả năng của bản thân còn hạn chế, nên khoá luận không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và các bạn để khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Sinh viên Ký Tên Đôn Văn Nam
  • 4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Điều kiện khí hậu trung bình trong năm........................................24 Bảng 4.2. Doanh thu tiêu thụ bia 2 năm gần nhất của công ty chế biến thực phẩm thái nguyên……………………………………………………………32 Bảng 4.3: Nhu cầu sử dụng nước của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên…………………………………………………………………40 Bảng 4.4: Đặc tính nước thải sinh hoạt của công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên………………….42 Bảng 4.5: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ………………………..44 Bảng 4.6: : Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt của công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên..................................................................47 Bảng 4.7: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm của Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên…………………………………………49 Bảng 4.8. Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt ngành sản xuất Bia..50
  • 5. iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên đầy đủ BOD Nhu cầu oxy sinh hóa BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường BYT Bộ Y tế COD Nhu cầu oxy hóa học CTR Chất thải rắn DO Hàm lượng oxy hòa tan trong nước KLN Kim loại nặng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN Quy chuẩn Việt Nam
  • 6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Hình ảnh vệ tinh về công ty chế biến thực phẩm thái nguyên....22 Hình 4.2: Hình ảnh Công ty chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên..27 Hình 4.3: Hệ thống tổ chức……………………………………………….30 Hình 4.4: Quy trình sản xuất bia của công ty…………………………….36
  • 7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH……………………………………………………iv MỤC LỤC......................................................................................................... v Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học................................................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ................................................................... 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học....................................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................... 4 2.1.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................. 9 2.1.3. Cơ sở thực tiễn ..............................................................................10 PHẦN 3: ĐỐITƯỢNG,NỘI DUNG VÀPHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU....19 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................19 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành...........................................................19 3.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................19 3.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................19 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................22 4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của khu vực Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên......................................................................22
  • 8. vi 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................22 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..............................................................24 4.2. Đặc điểm, tình hình sản xuất của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên................................................................................................27 4.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên..........................................................................27 4.3. Hiện trạng sử dụng nước và quy trình xử lý nước thải của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên......................................................40 4.3.1. Hiện trạng sử dụng nước...............................................................40 4.3.2. Các nguồn và tính chất nước thải sinh hoạt của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên ..........................................................41 4.3.3. Hiện trạng môi trường tại Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên...........................................................................................45 4.4. Một số định hướng và giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước do nước thải sinh hoạt từ hoạt động sản xuất bia của Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên................................................52 4.4.1. Định hướng....................................................................................52 4.4.2. Giải pháp .......................................................................................54 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................58 5.1. Kết luận ................................................................................................58 5.2. Kiến nghị..............................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................60
  • 9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Hiện nay, bia là một loại thức uống rất được ưa chuộng ở nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới. Theo đánh giá của Công ty S.S Steiner – USA năm 2016, sản lượng bia của Việt Nam đúng thứ 52 thế giới, đạt 34,3 lít/người. Đồng thời, theo Hiệp hội bia – rượu – nước giải khát Việt Nam, năm 2016, sản lượng bia các loại của cả nước đạt 3,786 triệu lít, tăng 9,3 % so với năm 2015, toàn ngành đã nộp ngân sách nhà nước đạt 40.000 tỷ đồng. Tuy nhiên, sự tăng trưởng của ngành sản xuất bia lại kéo theo các vấn đề môi trường, đặc biệt là nước thải từ hoạt động sản xuất bia có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao. [9] Do đặc thù về công nghệ nên trong sản xuất bia lượng nước tiêu hao và nước thải phát sinh nhiều. Với công nghệ thông thường, để sản xuất 1 lít bia cần sử dụng khoảng 4 – 11 lít nước. Trong đó, 2/3 lượng nước dùng trong quy trình công nghệ và 1/3 còn lại dùng cho hoạt động vệ sinh. Cụ thể, trong nhà máy bia, nước thải phát sinh từ các nguồn sau: Nước vệ sinh thùng nấu, bể chứa, sàn nhà, bồn lên men...có chứa nhiều cạn malt, tinh bột, bã hoa và các hợp chất hữu cơ carbonateous nên có hàm lượng ô nhiễm hữu cơ cao; nước rửa chai và két đựng có pH cao và có độ ô nhiễm cao do lượng bia dư; nước làm nguội của các thiết bị giải nhiệt; nước thải từ công đoạn lên men và lọc bia, ngoài ra còn có nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt dộng của công nhân viên làm việc tại nhà máy. Với các nguồn phát sinh như trên, nước thải từ nhà máy sản xuất bia có hàm lượng chất hữu cơ rất cao, các chỉ số BOD, COD, SS tương đối lớn. Do đó, nếu loại nước thải này nếu không được xử lý tốt sẽ gây ra mùi hôi thối, lắng cặn, giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước nguồn tiếp nhận. Mặt khác, các muối nitơ, phốt pho..trong nước thải bia dễ gây hiện tượng phú dưỡng cho
  • 10. 2 các thủy vực, gây những tác động tổng hợp tới môi trường, sức khỏe cộng đồng và phát triển kinh tế – xã hội theo hướng phát triển bền vững. Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên là đơn vị sản xuất và cung cấp bia cho nhân dân trong tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận với công suất của dây chuyền khoảng 5 – 10 triệu lit/năm. Bên cạnh nhưng lợi ích từ việc sản xuất bia đem lại thì hoạt động này cũng tạo ra một lượng lớn nước thải mà nếu không xử lý tốt sẽ gây những ảnh hưởng tiêu cực cho môi trường. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận về quản lý nước thải, đánh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt trong quá trình sản xuất bia của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên. Đề tài đưa ra một số phương án nhằm giảm thiểu tác động xấu đến ô nhiễm môi trường, hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý nước thải sinh hoạt tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên theo hướng phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Khảo sát hiện trạng vệ sinh môi trường và xử lý nước thải sinh hoạt trong quá trình sản xuất bia của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên - Đánh giá chiều hướng ảnh hưởng và dự báo tình trạng ô nhiễm trong quá trình sản xuất bia của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên - Đề xuất một số phương án, biện pháp nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm do nước thải sinh hoạt trong quá trình sản xuất bia gây ra.
  • 11. 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học - Đây là cơ hội giúp bản thân tôi vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế. - Rèn luyện, củng cố và nâng cao kỹ năng tổng hợp, kỹ năng phân tích số liệu, đánh giá giá trị tại liệu trong hoạt động nghiên cứu khoa học. - Đề tài sẽ trở thành nguồn tư liệu trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Phản ánh hiện trạng về chất lượng nước thải sinh hoạt của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên. - Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt trong quá trình sản xuất bia của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên - Làm cơ sở cho công tác quy hoạch, kế hoạch, biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên, nhằm giảm thiểu tác động đến ô nhiễm môi trường.
  • 12. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Cơ sở lý luận 2.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về môi trường - Môi trường: là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014). - Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (Khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014). - Suy thoái môi trường: là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (Khoản 9 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014). - Sự cố môi trường: Là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng (Khoản 10 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014). - Kiểm soát ô nhiễm: là quá trình phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý ô nhiễm (Khoản 18 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014). - Tiêu chuẩn môi trường: là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này ( Khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006) - Quy chuẩn môi trường: là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi
  • 13. 5 trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác (Khoản 2 Điều 3Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006) - Tài nguyên nước: là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng vào những mục đích khác nhau, gồm nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển. - Ô nhiễm nước: là hiện tượng các vùng nước như sông, hồ, biển, nước ngầm…bị các hoạt động của con người làm nhiễm các chất có thể gây hại cho con người và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. 2.1.1.2. Ô nhiễm nước thải a. Nước thải: là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng. b. Phân loại nước thải Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng. Đó cũng là cơ sở cho việc lựa chọn các biện pháp hoặc công nghệ xử lý. Theo cách phân loại này, có các loại nước thải sau: - Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt động thương mại, công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác. - Nước thải công nghiệp: là nước thải từ các nhà máy đang hoạt động, có cả nước thải sinh hoạt nhưng trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu. - Nước thấm qua: đây là nước mưa thấm vào hệ thống cống bằng nhiều cách khác nhau qua các khớp nối, các ống khuyết tật hoặc thành của hố ga hay hố người. - Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên. Ở những thành phố hiện đại nước thải tự nhiên được thu gom theo một hệ thống thoát riêng.
  • 14. 6 - Nước thải đô thị: là thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống thoát của một thành phố. Đó là hỗn hợp của các loại nước thải kể trên. Theo quan điểm quản lý môi trường, các nguồn gây ô nhiễm nước còn được phân thành hai loại: nguồn xác định và nguồn không xác định. - Nguồn xác định: bao gồm nước thải đô thị và nước thải công nghiệp, các cửa cống xả nước mưa và tất cả các thải vào nguồn tiếp nhận nước có tổ chức qua hệ thống cống và kênh thải. - Nguồn không xác định bao gồm nước chảy trôi trên bề mặt đất, nước mưa và các nguồn phân tán khác. Sự phân loại này rất có ích khi đề cập đến các vấn đề điều chỉnh kiểm soát ô nhiễm. c. Một số thông số đánh giá chất lượng nước thải Để đánh giá chất lượng môi trường nước người ta phải căn cứ vào một số chỉ tiêu như chỉ tiêu vật lý, hóa học, sinh học. Qua các thông số trong nước sẽ cho phép ta đánh giá được mức độ ô nhiễm hoặc hiệu quả của phương pháp xử lý. * Các chỉ tiêu vật lý: - Nhiệt độ: Nhiệt độ của nước tự nhiên phụ thuộc vào điều kiện khí hậu thời tiết hay môi trường của khu vực. Nhiệt độ nước thải công nghiệp đặc biệt là nước thải của nhà máy nhiệt điện, nhà máy điện nhân thường cao hơn từ 10 – 25o C so với nước thường. Nước nóng có thể gây ô nhiễm hoặc có lợi tùy theo mùa và vị trí địa lý. Vùng có khí hậu ôn đới nước nóng có tác dụng xúc tiến sự phát triển của vi sinh vật và các quá trình phân hủy. Nhưng ở những vùng nhiệt đới nhiệt độ cao của nước sông hồ sẽ làm thay đổi quá trình sinh, hóa, lý học bình thường của hệ sinh thái nước, làm giảm lượng ôxy hòa tan vào nước và tăng nhu cầu ôxy của cá lên 2 lần. Một số loài sinh vật không chịu được nhiệt độ cao sẽ chết hoặc di chuyển đi nơi khác, nhưng có một số loài khác lại phát triển mạnh ở nhiệt độ thích hợp.
  • 15. 7 - Màu sắc: Nước có thể có màu, đặc biệt nước thải thường có màu nâu đen hoặc đỏ nâu, có thể do: các chất hữu cơ trong xác động, thực vật phân rã tạo thành; nước có sắt và mangan ở dạng keo hoặc hòa tan; ước có chất thải công nghiệp (crom, tanin, lignin). Màu của nước thường được phân thành hai dạng; màu thực do các chất hòa tan hoặc dạng hạt keo; màu biểu kiến là màu của các chất lơ lửng trong nước tạo nên. Trong thực tế người ta xác định màu thực của nước, nghĩa là sau khi lọc bỏ các chất không tan. Có nhiều phương pháp xác định màu của nước, nhưng thường dùng ở đây là phương pháp so màu với các dung dịch chuẩn là clorophantinat coban. - Độ đục: Độ đục của nước do các hạt lơ lửng, các chất hữu cơ phân hủy hoặc do giới thủy sinh gây ra. Độ đục làm giảm khả năng truyền ánh sáng trong nước, ảnh hưởng khả năng quang hợp của các sinh vật tự dưỡng trong nước, gây giảm thẩm mỹ và lảm giảm chất lượng của nước khi sử dụng. Vi sinh vật có thể bị hấp phụ bởi các hạt rắn lơ lửng sẽ gây khó khăn khi khử khuẩn. Đơn vị chuẩn của độ đục là sự cản quang do 1mg SiO2 hòa tan trong 1 l nước cất gây ra. Đơn vị đo độ đục: 1 đơn vị độ đục = 1 mg SiO2 /lít nước. Độ đục càng cao nước nhiễm bẩn càng lớn. - Mùi vị: Nước sạch là nước không mùi vị. Khi bắt đầu có mùi thì đó là biểu hiện của hiện tượng ô nhiễm. Trong nước thải mùi rất đa dạng tùy thuộc vào lượng và đặc điểm của chất gây ô nhiễm. Một số khí sau sinh ra từ quá trình phân hủy sinh học trong nước thải có chứa chất ô nhiễm như: H2 S (mùi trứng thối), NH 3 (mùi khai). * Các chỉ tiêu hóa học và sinh học: - Độ pH : Giá trị pH của nước thải có ý nghĩa quan trọng trong quá trình xử lý. Giá trị pH cho phép ta lựa chọn phương pháp thích hợp, hoặc điều chỉnh lượng hóa chất cần thiết trong quá trình xử lý nước. Các công trình xử lý nước bằng phương pháp sinh học thường hoạt động ở pH từ 6,5 – 9,0. Môi
  • 16. 8 trường tối ưu nhất để vi khuẩn phát triển thường là 7 – 8. Các nhóm vi khuẩn khác nhau có giới hạn pH khác nhau. - Chỉ số DO là lượng oxi hòa tan để duy trì sự sống cho các sinh vật dưới nước. Bình thường oxi hòa tan trong nước khoảng 8 – 10 mg/l, chiếm 70 – 80 % khi oxi bão hòa. Mức oxi hòa tan trong nước tự nhiên và nước thải phụ thuộc vào mức độ ô nhiễm chất hữu cơ, các hoạt động của thế giới thủy sinh, các hoạt động hóa sinh, hóa học và vật lý của nước. Trong môi trường nước bị ô nhiễm nặng, oxi được dùng nhiều cho các quá trình hóa sinh và xuất hiện hiện tượng thiếu oxi trầm trọng. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm của nước và từ đó đề ra các biện pháp xử lý thích hợp. - Chỉ số BOD : (Nhu cầu oxy sinh hóa - Biochemical Oxygen Denand). Nhu cầu oxy sinh hóa hay là nhu cầu oxy sinh học thường viết tắt là BOD, là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong nước bằng vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn) hoại sinh, hiếu khí. - Chỉ số COD : (Nhu cầu oxy hóa học – Chemical oxygen Demand) Chỉ số COD là lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa hóa học các chất hữu cơ trong nước thành CO2 và H2O bởi một tác nhân oxi hóa mạnh. - Chỉ số TSS : (turbidity & suspendid solids) là tổng rắn lơ lửng. Thường đo bằng máy đo độ đục (turbidimeter). Độ đục gây ra bởi hiện tượng tương tác giữa ánh sáng và các chất lơ lửng trong nước như cát, sét, tảo và những vi sinh vật và chất hữu cơ có trong nước. Các chất rắn lơ lửng phân tán ánh sáng hoặc hấp thụ chúng và phát xạ trở lại với cách thức tùy thuộc vào kích thước, hình dạng và thành phần của các hạt lơ lửng và vì thế cho phép các thiết bị đo độ đục ứng dụng để phản ánh sự thay đổi về loại, kích thước và nồng độ của các hạt có trong mẫu. - Chỉ số photpho : là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15. Là một phi kim đa hóa trị trong nhóm nito, photpho chủ yếu được tìm thấy trong các loại đá photphat vô cơ và trong các
  • 17. 9 cơ thể sống. Do độ hoạt động hóa học cao, không bao giờ người ta tìm thấy nó ở dạng đơn chất trong tự nhiên. - Chỉ số nito : là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. 2.1.2. Cơ sở pháp lý Trong những năm qua, công tác nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước thải đã nhận được nhiều sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, thể hiện bằng các chính sách, pháp luật, cụ thể: - Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 quy định về hoạt động bảo vệ môi trường, chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong bảo vệ môi trường. - Luật Tài nguyên nước của Quốc Hội số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012. - Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước. - Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. - Thông tư liên tịch số: 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015.
  • 18. 10 - QCVN 08-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 40:2011/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về nước thải công nghiệp - TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) - Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định - Phần 1: Phương pháp màng lọc. - TCVN 6663-3:2008 - Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. - TCVN 6663-1:2011 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu. - TCVN 6663-11:2011 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 11: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm. - QCVN 09:2008/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống. - QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. Để xử phạt các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 117/2009/NĐ-CP. Nghị định này quy định về các hành vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, hình thức xử phạt, mức phạt, thủ tục xử phạt và các biện pháp khắc phục hậu quả. 2.1.3. Cơ sở thực tiễn 2.1.3.1. Đặc điểm chung của ngành bia * Nguyên vật liệu chính: Bia là loại thức uống được sản xuất lâu đời trên thế giới, là sản phẩm lên men có tác dụng giải khát, tạo sự thoải mái và tăng cường sức lực cho cơ thể.
  • 19. 11 Thành phần chính của bia bào gồm: 80 – 90 % nước, 3 – 4% cồn, 03 – 0,4 H2CO3 và 5 – 10% là chất tan, trong các chất tan thì có 80% là gluxit. 8 – 10 là các hợp chất chứa nitơ, ngoài ra còn chứa cá axits hữu cơ, chất khoáng và vitamin. Nguyên liệu chính để sản xuất các loại Bia gồm Malt, gạo, hoa Houblon, men và nước. Trong đó, nước chiếm thành phần chủ yếu, nước dùng để sản xuất bia phải là nước mềm, hàm lượng sắt, mangan càng thấp càng tốt, nước phải được khử trùng trước khi nấu, đường hóa. Nước để sản xuất bia sử dụng để : Điều chế bia, rửa thùng chứa thiết bị và nền, làm sạch, rửa sạch chai, thùng bia. * Phương pháp xử lý nước thải ngành sản xuất bia: - Nguồn gốc nước thải: + Nấu – đường hóa : Nước thải của các công đoạn này giàu các chất hydroccacbon, xenlulozơ, hemixenlulozơ, pentozơ trong vỏ trấu, các mảnh hạt và bột, các cục vón… cùng với xác hoa, một ít tanin, các chất đắng, chất màu. + Công đoạn lên men chính và lên men phụ: Nước thải của công đoạn này rất giàu xác men – chủ yếu là protein, các chất khoáng, vitamin cùng với bia cặn. + Giai đoạn thành phẩm : Lọc, bão hòa CO2, chiết bock, đóng chai, hấp chai. Nước thải ở đây chứa bột trợ lọc lẫn xác men, lẫn bia chảy tràn ra ngoài… + Nước thải từ quy trình sản xuất bao gồm: + Nước lẫn bã malt và bột sau khi lấy dịch đường. Để bã trên sàn lưới, nước sẽ tách ra khỏi bã. + Nước rửa thiết bị lọc, nồi nấu, thùng nhân giống, lên men và các loại thiết bị khác. + Nước rửa chai và két chứa.
  • 20. 12 + Nước rửa sàn, phòng lên men, phòng tàng trữ. + Nước thải từ nồi hơi + Nước vệ sinh sinh hoạt + Nước thải từ hệ thống làm lạnh có chứa hàm lượng clorit cao (tới 500 mg/l), cacbonat thấp. - Xử lý sơ bộ nước thải: + Nước thải rửa chai lọ và các téc cần qua một sàng tuyển để laoij bỏ mảnh thủy tinh vỡ và nhãn giấy. Nước thải sảng xuất hỗn hợp cần cho các bể tách dầu trước khi xử lý sinh học. + Nước thải sản xuất và nước thải vệ sinh tập trung vào một hệ thống được xử lý bằng bể sục trong một giai đoạn: Nước làm lanh và nước mưa thải vào nơi tiếp nhận không cần xử lý. + Quy trình công nghệ xử lý nước thải của các nhà máy sản xuất bia thường chọn phương pháp sinh học hiếu khí với kỹ thuật bùn hoạt tính. 2.1.3.2. Hiện trạng công nghiệp sản xuất bia trên thế giới Ngành bia thế giới nhìn chung đã bước vào giai đoạn trưởng thành và bão hòa, với CAGR 2011- 2015 vào khoảng -0,7%. Cơ cấu tiêu thụ dịch chuyển từ các quốc gia phát triển với nền văn hóa bia lâu đời sang các quốc gia đang phát triển có ngành bia non trẻ. Tính đến năm 2015, tỷ trọng tiêu thụ bia tại Châu Á chiếm 35% tổng sản lượng bia tiêu thụ trên toàn thế giới. Lượng tiêu thụ bia tập trung tại các nước như Nga, Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc… với động lực thúc đẩy tăng trưởng trong tiêu thụ là việc tự do hóa thương mại, thu nhập đầu người tăng và cơ cấu dân sốcó tỷ trọng người trong độ tuổi lao động cao. Đi ngược lại với xu hướng giảm của ngành bia thế giới ngoài khu vực châu Á còn có Châu Phi, với lượng tiêu thụ tăng đều đặn qua các năm đi liền với bùng nổ dân số và tình hình kinh tế khu vực có sự tăng trưởng mạnh. Trong giai đoạn 2015-2020, Châu Phi được dự kiến là khu vực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, khoảng 5,2%/năm. Châu
  • 21. 13 Á vẫn sẽ tiếp tục là thị trường tiêu thụ bia lớn nhất thế giới, với lượng tiêu thụ kỳ vọng tăng từ 63,3 tỷ lít lên 90 tỷ lít vào năm 2020.  Ngành bia thế giới có thể được miêu tả bằng hai xu hướng là xu hướng hợp nhất bắt đầu từ thế kỷ 20 và xu hướng toàn cầu hóa từ cuối thế kỷ 20th. Cụ thể, tính đến năm 2015, bốn hãng bia lớn nhất đã nắm giữ gần 50% thị phần toàn thế giới.[1]  Bia là loại hàng hóa có vòng đời sản phẩm ngắn, thời hạn sử dụng chỉ từ 3 tháng đến 1 năm. Do vậy, cung cầu của ngành có đặc thù là thường đi cùng nhau, không có độ trễ, lượng tồn kho không đáng kể và cung dễ thay đổi theo cầu.  Về đầu vào của ngành bia, nguyên vật liệu chủ yếu là các sản phẩm nông nghiệp (lúa mạch, hoa bia, ngũ cốc…) có sản lượng biến động mạnh phụ thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết. Chất lượng và chủng loại của các nguyên liệu này mang tính trọng yếu, quyết định đến hương vị và chất lượng của bia thành phẩm, mặc dù chi phí nguyên phụ liệu đầu vào chỉ chiếm chưa đến 30% chi phí sản xuất của ngành bia thế giới.[2]  Đến thời điểm năm 2015, Trung Quốc là quốc gia có sản lượng sản xuất bia lớn nhất thế giới,theo sau đó là Mỹ và Brazil. Cũng trong năm này, Việt Nam lọt vào danh sách 10 nước có sản lượng sản xuất bia lớn nhất thế giới ở vị trí thứ 8, chiếm 2,42% tổng sản lượng bia toàn cầu.  Về tiêu thụ, Trung Quốc vẫn tiếp tục là quốc gia tiêu thụ bia nhiều nhất thế giới trong năm 2015 và Việt Nam ở vị trí thứ 9. Tuy nhiên mức tiêu thụ bình quân đầu người cao nhất vẫn thuộc vềcác quốc gia Tây Âu như Cộng hòa Séc, Đức, Áo… vào khoảng hơn 100 lít/người/năm.  Xu hướng tiêu thụ sắp tới của ngành bia thế giới tập trung vào phân khúc bia cao cấp, trào lưu bia thủ công và xu hướng đa dạng trải nghiệm uống. Cùng với đó là mối quan tâm của người tiêu dùng đối với sức khỏe ngày càng
  • 22. 14 gia tăng sẽ thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các sản phẩm bia ít/không cồn.[3] 2.1.3.3. Hiện trạng công nghiệp sản xuất bia ở Việt Nam Bia được đưa vào Việt Nam từ năm 1890 cùng với sự xuất hiện của Nhà máy bia Sài Gòn và Nhà máy bia Hà Nội, như vậy, bia Việt Nam có lịch sử trên 120 năm. Hiện nay, do nhu cầu của thị trường, chỉ trong một thời gian ngắn, ngành sảng xuất bia đã có những bước phát triển mạnh mẽ thông qua việc đầu tư và mở rộng các nhà máy bia có từ trước và xây dựng các nhà máy bia mới ở cả trung ương và địa phương, các nhà máy bia liên doanh với nước ngoài. Theo thống kê hiện nay, cả nước có khoảng trên 350 nhà máy bia và các cơ sở sản xuất bia với tổng năng lực sản xuất đạt gần 900 triệu lít/năm. Trong đó, nhà máy, cơ sở sản xuất bia ở địa phương là 311 nhà máy, chiếm trên 90% số cơ sở sản xuất nhưng sản lượng chỉ chiếm 37,41% và đạt 60,73% công suất thiết kế.[4] Theo số liệu thống kê của Bộ Công Thương, Công nghiệp Sản xuất bia Việt Nam tăng trưởng 15 năm liên tiếp và đứng đầu thế giới với tỷ lệ 2 con số, vượt xa mức 8,8% của Bỉ - nơi xếp thứ hai. Nền kinh tế phát triển nhanh và dân số trẻ của Việt Nam đang tạo ra một thị trường quan trọng cho các nhà cung cấp đồ uống có cồn. Theo Bộ Y tế, năm 2015, người trưởng thành tại Việt Nam trung bình uống 6,6 lít đồ uống có cồn, tăng 70% so với năm 2005. Lượng tiêu thụ bia năm ngoái đạt 3.400 triệu lít, tăng 10% so với năm trước và hơn 41% so với năm 2010, Dự kiến tổng lượng bia Việt Nam sản xuất đạt mức xấp xỉ 4 tỉ lít trong năm 2017. 2.1.3.4. Vấn đề ô nhiễm môi trường trong sản xuất bia ở Việt Nam Bia được sản xuất tại Việt Nam cách đây trên 100 năm tại nhà máy Bia Sài Gòn và Hà Nội. Hiện nay do nhu cầu của thị trường, chỉ trong trời gian ngắn, ngành sản xuất bia đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Mức tiêu thụ
  • 23. 15 bia bình quân theo đầu người vào năm 2011 dự kiến là 28 lít/người/năm. Bình quân lượng bia tăng 20% mỗi năm. Tuy nhiên, sự tăng trưởng của ngành sản xuất bia lại kéo theo các vấn đề môi trường như: vấn đề chất thải sản xuất, đặc biệt là nước thải có độ ô nhiễm cao, như: - Các chất thải gây ô nhiễm môi trường không khí: + Khí ô nhiễm phát sinh từ quá trình sản xuất bia chủ yếu ở bộ phận lò hơi và lên men chính.Lượng phát sinh và loại khí thải phụ thuộc vào thiết bị sử dụng và điều kiện công nghệ. Một số khí thải chính phát sinh gồm: + Khí CO2: sinh ra trong quá trình lên men chính. Khí này có thể tận thu nhờ thiết bị thu hồi và được đóng chai ở áp lực cao để sử dụng cho quá trình sản xuất bia. + SO2, NO2, CO2, CO, bụi than… phát sinh chủ yếu do đốt than, dầu ở lò hơi. Các khí này đều là khí độc gây tình trạng nhức đầu, chóng mặt, các bệnh về mắt, bệnh về đường hô hấp, bệnh ngoài da… làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của người lao động và người dân sống gần các nhà máy bia. Đây cũng là các khí gây nên tình trạng mưa axit làm phá huỷ các công trình kiến trúc, phá huỷ hạ tầng cơ sở…Bụi từ khâu xay, nghiền nguyên liệu có thể khắc phục bằng cách sử dụng phương pháp xay ướt, lọc bằng túi vải hoặc bao che kín hệ thống nghiền và tải liệu. - Chất thải rắn: + Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sản xuất được ở nhiều công đoạn. Lượng chất thải rắn phát sinh phụ thuộc vào công nghệ sản xuất, trình độ thao tác công nhân và các biện pháp quản lý mặt bằng…Các chất thải rắn bao gồm các chất thải giàu chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học và các chất khó phân hủy sinh học.
  • 24. 16 + Chất thải rắn dễ phân hủy sinh học chiếm lượng lớn bao gồm bã malt và men bia… có thể được tận thu: cứ 100 kg nguyên liệu ban đầu có thẻ thu được 125 kg bã tươi với hàm lượng chất khô 20 – 25%. + Bã malt được dùng làm thức ăn gia súc. Men bia có giá trị dinh dưỡng cao, có thể sử dụng làm thuốc chữa bệnh, thuốc bổ và làm thức ăn bổ sung cho gia súc rất hiệu quả. + Mầm malt, các phế liệu hạt tạo ra trong quá trình làm sạch, phân loại, ngâm hạt đại mạch và nghiền malt cũng được tận dụng làm thức ăn gia súc. + Bã hoa houblon và cặn protein ít được sử dụng cho chăn nuôi vì có vị đắng, thường được xả ra cống làm tăng tải lượng ô nhiễm cho nước thải. Cặn protein có thể được dùng làm thức ăn cho cá. ở nhiều nước người ta đã dùng cặn này làm chất kết dính cho làm đường và làm phân bón. + Các chất thải rắn dễ chuyển hoá sinh học nếu không được xử lý kịp thời sẽ bị thối rữa, làm mất mỹ quan, gây ô nhiễm đất, nước, không khí, ảnh hưởng tới sức khoẻ của công nhân và cộng đồng dân cư xung quanh. + Các chất thải không thể xử lý sinh học bao gồm bao bì, thuỷ tinh, két nhựa, xỉ than, chất trợ lọc… Những phần có giá trị có thể hợp đồng bán lại cho các cơ sở sản xuất như bao bì, vỏ lon, chai. Xỉ than được tận dụng sản xuất vật liệu xây dựng. Phần còn lại được thu gom và vận chuyển cùng với rác thải sinh hoạt. - Nước thải: Nước thải do sản xuất rượu bia thải ra thường có đặc tính chung là ô nhiễm hữu cơ rất cao, nước thải thường có màu xám đen và khi thải vào các thuỷ vực đón nhận thường gây ô nhiễm nghiêm trọng do sự phân huỷ của các chất hữu cơ diễn ra rất nhanh. Thêm vào đó là các hoá chất sử dụng trong quá trình sản xuất như CaCO3, CaSO4, H3PO4, NaOH, Na2CO3… Những chất này cùng với các chất hữu cơ trong nước thải có khả năng đe dọa nghiêm trọng tới thuỷ vực đón nhận nếu không được xử lý. Kết quả khảo sát chất lượng nước
  • 25. 17 thải của các cơ sở sản xuất bia trong nước ở Hà Nội, Hải Dương, Hà Tây, Hoà Bình cho thấy, nước thải từ các cơ sở sản xuất bia nếu không được xử lý, có COD, nhu cầu oxy sinh hoá BOD, chất rắn lơ lửng SS đều rất cao. Vì thế, nước thải là đối tượng cần quan tâm xử lý nhất ở nhà máy bia. Vì lượng nước thải phát sinh là khá lớn và có mức độ ô nhiễm cao các chất hữu cơ, các chất độc hại từ quá trình rửa vỏ trai, vỏ thùng… Nguồn phát sinh nước thải của nhà máy bia gồm có nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. + Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất bia đã sử dụng một lượng lớn nước vì thế cũng làm phát sinh lượng nước thải đáng kể. Lượng nước thải lớn gấp 10 – 20 lần lượng bia thành phẩm. Nước thải của sản xuất bia bao gồm: + Nước làm lạnh, nước ngưng: đây là nguồn nước thải ít hoặc gần như không gây ô nhiễm, có khả năng tuần hoàn tái sử dụng. + Nước thải từ bộ phận nấu, đường hoá: chủ yếu là nước vệ sinh thùng nấu, bể chứa, sàn nhà… nên chứa bã malt, tinh bột, bã hoa, các chất hữu cơ… + Nước thải từ hầm lên men: là nước vệ sinh các thiết bị lên men, thùng chứa, đường ống, sàn nhà, xưởng sản xuất… có chứa bã men và chất hữu cơ… + Nước thải từ công đoạn rửa chai: đây cũng là một trong những dòng thải có độ ô nhiễm lớn trong quá trình sản xuất bia. Về nguyên lý chai để đóng bia được rửa qua các bước: rửa với nước nóng, rửa bằng dung dịch kiềm loãng nóng (1 – 3% NaOH), tiếp đó là rửa sạch bẩn và nhãn bên ngoài chai và cuối cùng là phun kiềm nóng rửa bên trong và bên ngoài chai, sau đó rửa sạch bằng nước nóng và nước lạnh. Do đó, dòng thải của quá trình rửa chai có độ pH cao và làm cho dòng thải chung có giá trị pH cao, nếu không kiểm soát có thể làm chết các vi sinh vật ở bể xử lý vi sinh. Vì vậy, trước khi đưa nước thải vào hệ thống xử lý cần có bể điều hòa, trung hòa. Thành phần hữu cơ gây ô nhiễm trong nước thải của sản xuất bia bao gồm protein và amino axit từ nguyên liệu và nấm men, hydrat cacbon (dextrin và đường) cũng như pectin tan hoặc không tan, axit hữu cơ, rượu… từ nguyên liệu và sản phẩm rơi vãi.
  • 26. 18 Ngoài nước thải ra từ khu vực sản xuất, một nguồn ô nhiễm khác đó là nước thải sinh hoạt thải ra từ nhà vệ sinh, nhà bếp phục vụ cán bộ công nhân viên. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa cácthành phần ô nhiễm là BOD, SS, N, P, vi sinh vật với có mức độ ô nhiễm trung bình. Nước thải này nếu không được xử lý hợp lý cũng gây ra những tác động xấu đến môi trường và con người. Một nguồn khác đó là nước mưa chảy tràn. Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo chất thải trong quá trình sản xuất khác như cặn dầu, đất cát, rác thải… Nguồn nước này có thể được coi là nguồn nước quy ước sạch và cho phép xả trực tiếp vào nguồn thải sau xử lý. - Ô nhiễm tiếng ồn: Tiếng ồn trong các nhà máy bia chỉ xảy ra cục bộ của từng phân xưởng khi thiết bị hoạt động, từ khâu xay nghiền nguyên liệu, xưởng động lực… Khi sử dụng các thiết bị cũ, tiếng ồn thường xuyên lên tới trên 85 dB. Tuy nhiên, các bộ phận sinh ồn lớn đều có thể khống chế giảm tác động tới bên ngoài bằng cách đóng kín cửa, ghi biển báo. - Môi trường vi khí hậu và an toàn lao động: Mùi gây ra trong nhà máy bia do nhiều nguồn như nước dịch đường khâu nấu, nồi hơi, bộ phận xử lý nước thải hoặc cống thải… Tác động của mùi tới con người phụ thuộc rất nhiều vào việc bố trí nhà xưởng theo hướng gió hợp lý. Tại một số cơ sở nhỏ, công nhân vẫn phải dùng sức người vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm, dễ gây bệnh đau lưng nghề nghiệp. Các cơ sở cần quan tâm giải quyết thiết bị vận chuyển hợp lý. Tùy theo quy mô, mức độ hiện đại cũng như mối quan tâm tới hiện trạng môi trường của ban lãnh đạo mà mỗi cơ sở sản xuất bia có một vài đặc thù riêng về môi trường. Ngoài các khí trên, trong hệ thống sản xuất có thể còn phát sinh khí NH3, freon… khi hệ thống máy lạnh bị rò rỉ. Do đó, ngành sản xuất bột giấy và giấy được liệt vào ngành sản xuất gây ô nhiễm môi trường đáng kể cả trực tiếp cũng như gián tiếp.
  • 27. 19 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nước thải sinh hoạt trong quá trình sản xuất bia của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên - Phạm vi nghiên cứu: Nước thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình sản xuất bia của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành - Địa điểm: Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên - Thời gian: Từ ngày 15/1/2018 đến ngày 2/5/2018 3.3. Nội dung nghiên cứu - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực nhà máy sản xuất bia. - Đặc điểm quy mô, quy trình công nghệ và thực trạng sản xuất bia của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên - Đánh giá hiện trạng nước thải của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên và biện pháp - xử lý nước thải. - Biện pháp hạn chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên 3.4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra thu thập thông tin và số liệu thứ cấp: + Thu thập thông tin, số liệu sẵn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. + Thu thập tài liệu, văn bản pháp luật có liên quan. - Phương pháp điều tra khảo sát thực địa tại Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên.
  • 28. 20 - Phương pháp kế thừa số liệu: + Các chỉ tiêu: pH, TSS, DO, COD, BOD5, Cl- , PO4 3- , E.coli, Nito tổng số, Coliform... - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: + Cơ quan phân tích: Trung tâm quan trắc và Công nghệ môi trường – Sở Tài Nguyên Môi Trường – Tỉnh Thái Nguyên -Phương pháp phân tích mẫu nước. + Lấy mẫu nước và phân tích mẫu nước thải của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên. + Trực tiếp lấy mẫu ngoài hiện trường theo TCVN 6663-1:2011 Chất lượng nước - Lấy mẫu nước. + Số lượng mẫu: 2 mẫu. + Vị trí lấy mẫu: Tại cửa xả nước thải sinh hoạt sau hệ thống xử lý của công ty ra ngoài môi trường, nhằm đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của cơ sở. (Điểm quan trắc: NTSX-6.06-1; Kiểu quan trắc: Quan trắc chất phát thải; Kinh độ: 2387543; Vĩ độ:0431266) Tại giếng khoan trong khu vực khuân viên Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên, nhằm đánh giá ảnh hưởng của hoạt dộng sản xuất của công ty đến môi trường nước ngầm khu vực. (Điểm quan trắc: NN-6.06- 1; Kiểu quan trắc: Quan trắc môi trường tác động; Kinh độ: 2387519; Vĩ độ:0431261) - Thời gian lấy mẫu: Vào buổi sáng là thích hợp nhất vì lúc đó sự biến động các chất diễn ra chậm (tại thời điểm lấy mẫu cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường) - Dụng cụ lấy mẫu: + Thiết bị: chai, lọ bằng PE hoặc bằng thủy tinh có nút kín
  • 29. 21 + Yêu cầu: đối với các thiết bị chứa mẫu phải được rửa sạch rồi sấy khô, khử trùng trước khi chứa mẫu. - Danh mục phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: + Một số thông số được đo tại hiện trường bằng máy đo nhanh hiện trường như: độ ẩm; tốc độ gió; nhiệt độ; áp suất khí quyển. + Các thông số còn lại được lấy mẫu mang về đo, phân tích tại phòng thí nghiệm áp dụng theo tiêu chuẩn: TCVN; ISO; EPA… - Phương pháp xử lý số liệu bằng phương pháp toán học đơn thuần: Sử dụng chương trình EXCEL để phân tích để phân tích và tổng hợp số liệu thu thập được. - Phương pháp so sánh với chỉ tiêu chuẩn môi trường Việt Nam: Thu thập, phân tích số liệu, so sánh với QCVN về nước thải sinh hoạt và nước mặt (QCVN08:2008/BTNMT;QCVN12:2008/BTNMT;QCVN14:2008/BTNMT). - Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến của thầy cô, chuyên viên tại phòng kỹ thuật và chuyên gia Trung tâm quan trắc và Công nghệ môi trường – Sở Tài Nguyên Môi Trường – Tỉnh Thái Nguyên - Viết khóa luận tổng hợp số liệu phân tích Toàn bộ số liệu sau khi phân tích đánh giá sẽ được tổng hợp và kết hợp với số liệu - đánh giá chất lượng nước thải, phản ánh thực trạng chất lượng nước thải sinh hoạt Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên.
  • 30. 22 PHẦN 4 DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội của khu vực Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1. Vị trí địa lý Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên có địa chỉ: 158 Minh Cầu, phường Phan Đình, TP.Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên, thuộc khu trung tâm của thành phố Thái Nguyên, với các tuyến phố chính như đường Lương Ngọc Quyến, đường Cách mạng tháng Tám, đường Phan Đình Phùng. Khu vực có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho hoạt động giao thông, thương mại và dịch vụ. Đánh giá điều kiện vị trí địa lý: Thuận lợi cho phát triển ngành bia do gần đường giao thông nguyên liệu dễ dàng. Hình 4.1: Hình ảnh vệ tinh về công ty chế biến thực phẩm thái nguyên (Nguồn : Google map) 4.1.1.2. Điều kiện địa chất Theo số liệu khảo sát thực tế và tài liệu tham khảo địa chất công trình thì địa chất công trình khu vực dự án ổn định. Lớp đất mặt dày 0,3 – 0,5 m chủ
  • 31. 23 yếu là lớp đất sét dày trộn với gạch móng cũ, có 1 lớp phủ bê tông dày 0,2m. Tiếp theo là đến lớp đá có độ dày 2m. * Điều kiện về khí tượng: Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên nằm tại phường Phan Đình Phùng, TP.Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên, nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và có lượng mưa lớn, mang tính chất chung của khí hậu miền Bắc Việt Nam. Khí hậu được chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau, hướng gió chủ đạo Đông - Bắc, Bắc. Vào mùa này, thời tiết khô hanh, lạnh, ít mưa. Nhiệt độ tháng lạnh nhất có thể xuống đến 3oC. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm, hướng gió chủ đạo Nam và Đông - Nam. Thời gian này thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ ngày nắng nóng có thể lên tới 41,5oC. Một số vùng cao thường có sương mù... Vào mùa đông, khí hậu Thái Nguyên chia 3 vùng rõ rệt: - Vùng lạnh vừa gồmcác huyện Định Hoá, Phú Lương và phía nam Võ Nhai. - Vùng ấm gồm thành phố Thái Nguyên và các huyện còn lại. - Quá trình lan truyền và chuyển hoá các chất ô nhiễm phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu tại khu vực. Các yếu tố đó là: + Nhiệt độ không khí. + Độ ẩm không khí. + Lượng mưa. + Tốc độ gió và hướng gió
  • 32. 24 Bảng 4.1: Điều kiện khí hậu trung bình trong năm. Trung bình năm Trung bình tháng lớn nhất Trung bình tháng thấp nhất Nhiệt độ không khí 23.8 o C 29,7 o C (T7) 11,9 o C (T1) Độ ẩm không khí 80,8 % 90% (T3) 68% (T12) Lượng mưa 1655,3mm 567,8mm (T5) 0,5mm (T11) Tốc độ gió và hướng gió 1,1m/s 29m/s (Nguồn: Trung tâm quan trắc – môi trường tỉnh Thái Nguyên 2017) * Điều kiện thủy văn: Sông Cầu là sông chính trong hệ thống sông Thái Bình có diện tích lưu vực 6.030 km2, với tổng chiều dài là 288km. Sông Cầu bắt nguồn từ vùng núi Chợ Đồn đi qua phía Tây Bạch Thông - Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn chảy về Đồng Hỷ, thành phố Thái Nguyên, huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên, Yên Phong và Quế Võ tỉnh Bắc Ninh, Việt Yên, Yên Dũng tỉnh Bắc Giang và tới Phả Lại tỉnh Hải Dương. Lưu vực sông Cầu có modun dòng chảy trung bình từ 22-24 l/s.km 2 . Dòng chảy năm dao động không nhiều, năm nhiều nước chỉ gấp 1,8-2,3 lần so với năm ít nước. Hệ số biến đổi dòng chảy khoảng 0,28. Dòng chảy của Sông Cầu chia thành hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ thường bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 9 hoặc tháng 10. Lượng dòng chảy mùa lũ không vượt quá 75% lượng nước cả năm. Tháng có dòng chảy lớn nhất là tháng 8, chiếm 18-20% lượng dòng chảy cả năm. Tháng cạn nhất là tháng 1 hoặc tháng 2, lượng dòng chảy khoảng 1,6-2,5%. Tổng lưu lượng nước hàng năm đạt đến 4,2 tỷ m³. 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 4.1.2.1. Điều kiện kinh tế
  • 33. 25 Cùng với các khu dân cư cũ, hiện nay phường Phan Đình Phùng đã và đang xây dựng các khu dân cư mới hiện đại hơn. Đặc biệt, với dự án khu đô thị mới – hồ điều hòa Xương Rồng với mức đầu tư khoản 200 triệu USD do Công ty Sông Đà 2 đầu tư xây dựng sẽ là điểm nhấn của khu vực đô thị phía nam phường Phan Đình Phùng. Phường Phan Phùng tập trung nhiều cơ quan, xí nghiệp của thành phố Thái Nguyên như: nhà máy dệt may TNG; Kho bạc tỉnh; Công an thành phố; tập đoàn Bảo hiểm Bảo Việt; siêu thị Thành Đô; siêu thị Minh Cầu và rất nhiều các cửa hàng, khu vui chơi cho trẻ em khác....Các phố chính đi qua phường Phan Đình Phùng như: Hoàng Văn thụ; Minh Cầu; Lương Ngọc Quyến. Phường Phan Đình Phùng cũng là trung tâm Thương Mại lớn với chợ Minh Cầu, tháp đôi Trung tâm thương Mại Thái Nguyên. Ngoài khu đô thị hiện đại, phường Phan Đình Phùng cũng là nơi tọa lạc của những địa điểm văn hóa tâm linh có bề dày lịch sử như đền Xương Rồng, chùa Hồng Long... 4.1.2.2. Điều kiện xã hội * Đặc điểm dân cư: Tình hình dân số tại địa phương tương đối ổn định, tỷ lệ tăng dân số trung bình dao động ở 0,096 %, trong đó tỷ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm 27% dân số. Người dân ngoài việc làm việc tại các cơ quan, nhà máy, xí nghiệp trên địa bàn và khu vực xung quanh thành phố, còn tham gia kinh doanh các nhà hàng ăn uống, thời trang, mỹ phẩm, đồ gia dụng… * Công tác văn hoá – xã hội: Các hoạt động văn hóa xã hội tại khu vực ngày càng được quan tâm và phát triển. Phường đã có nhà văn hóa, ngoài ra, các tổ dân phố cũng đều có nhà văn hóa. Nhà văn hóa là nơi tuyên truyền chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước cũng như tổ chức các hoạt động văn hoá xã hội theo nếp sống mới. Các
  • 34. 26 tổ chức, đoàn thể như hội Phụ nữ, hội Người cao tuổi, hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên, hội Chữ thập đỏ, y tế, Mặt trận tổ quốc... hoạt động thường xuyên và hiệu quả. Công tác Đảng phối hợp với các tổ chức xã hội khác thực sự đi vào đời sống của nhân dân, nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời kỳ mới. Đời sống văn hoá - xã hội của nhân dân địa phương vẫn mang đậm bản sắc của dân cư vùng đồng bằng Bắc Bộ. * Công tác y tế - giáo dục: - Y tế: Về hiện trạng cơ sở hạ tầng y tế phục vụ khám chữa bệnh khá đầy đủ, trạm y tế phường đảm bảo các điều kiện ban đầu về chăm sóc sức khỏe cho nhân dân địa phương, đồng thời thực hiện tốt các chương trình y tế Quốc gia trên địa bàn. Trạm Y tế của Phường được bố trí cách trụ sở của UBND phường khoảng 300 m và rất thuận lợi về giao thông, phục vụ cho công tác khám, chữa bệnh của người dân trên địa bàn phường. Các vấn đề về sức khỏe cộng đồng của khu vực điều tra chủ yếu là bệnh về đường hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu. - Giáo dục: Trên địa bàn phường hiện nay có đầy đủ các cấp học từ mẫu giáo đến PTTH, sự nghiệp giáo dục đào tạo cũng được chính quyền các cấp quan tâm, trình độ dân trí khá đồng đều. (Báo cáo ĐTM bổ sung năm 2017)
  • 35. 27 4.2. Đặc điểm, tình hình sản xuất của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên 4.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên Hình 4.2: Công ty chế biến thực phẩm bia vicoba thái nguyên (Nguồn : internet) 4.2.1.1. Các thông tin chung về Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên - Tên công ty: Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Thái Nguyên. - Địa chỉ: 158 Minh Cầu - TP.Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên. - Số điện thoại: (0280) 3.856 452 - Fax: (0280) 3.856.452. - Số đăng ký kinh doanh: 1703000041. - Cấp ngày: 28/01/2003; Thay đổi 03/12/2007. - Đơn vị cấp: Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Thái Nguyên. - Đại diện: Nguyễn Văn Dũng - Chức vụ: Chủ tịch HĐQT – Giám đốc điều hành.
  • 36. 28 4.2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên được xây dựng trên địa bàn đường Phan Đình Phùng thành phố Thái Nguyên. Tiền thân của Công ty là “xí nghiệp bánh kẹo Bắc Thái”, được xây dựng năm 1973, năm 1975 đi vào hoạt động. Sau hơn 10 năm sản xuất bánh kẹo do thiết bị thủ công nên xí nghiệp bánh kẹo không tiêu thụ được hàng. Năm 1992 Sở Công nghiệp đã sáp nhập xí nghiệp “Bánh kẹo Bắc Thái” và xí nghiệp “nước chấm” thành xí nghiệp “chế biến thực phẩm”. Ban lãnh đạo xí nghiệp đã tìm kiếm mặt hàng và thị trường tiêu thụ. Được sự ủng hộ giúp đỡ của các ban ngành xí nghiệp đã bắt đầu chuyển sang xây dựng dây chuyền sản xuất bia hơi có công suất 1000 lít/ngày. Năm 1993 mở rộng sản xuất với công suất 3000 lít/ngày. Năm 1994 liên doanh với Công ty Than nội địa mở rộng dây truyền sản xuất 10.000 lít/ngày. Hơn 10 năm liên doanh với Công ty Than nội địa, bia Vicco-ba cũng đã được người tiêu dùng Thái Nguyên lựa chọn. Sản phẩm bia hơi được bán chủ yếu ở thành phố Thái Nguyên và một số huyện trong tỉnh như Đại Từ, Võ Nhai, Phú Bình, Phổ Yên… Thực hiện quyết định số 4062/QĐ-UB ngày 31/12/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Công ty đã cổ phần hóa 100% là vốn của các cổ đông và đổi tên thành “Công ty cổ phần Chế biến Thực phẩm Thái Nguyên”. Sau khi cổ phần hóa Công ty đã nhận thấy thực tế hiện nay nhu cầu tiêu dùng bia trên các thị trường liên tục tăng nhanh, các đối tượng sử dụng bia được mở rộng trong phạm vi toàn tỉnh, Công ty đã mở rộng sản suất để có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong những năm qua công ty không ngừng phấn đấu về mọi mặt, tốc độ bình quân của các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đều đạt ở mức năm sau cao
  • 37. 29 hơn năm trước, chất lượng sản phẩm luôn được nâng cao đáp ứng nhu cầu của khách hang, tạo công ăn việc làm cho người lao động của công ty có thu nhập ôn định, vững chắc. 4.2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên * Các cấp quản lý: Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên là một đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh cho nên địa bàn hoạt động của Công ty tương đối rộng. Gắn liền với nó là bộ máy quản lý được lập tương đối phù hợp để thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý. Đồng thời phát huy được sức mạnh tổng hợp của nguồn nhân lực. Số cấp quản lý Công ty bao gồm: - Quản lý cấp cao: Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty. - Quản lý cấp trung: Trưởng các phòng ban trong bộ máy quản lý. - Quản lý cấp cơ sở: Tổ trưởng các tổ đội. * Quy mô của doanh nghiệp: Công ty cổ phần Chế biến Thực phẩm Thái Nguyên hiện đang có hơn 70 lao động. Trong đó có 13 lao động gián tiếp, còn lại là lao động trực tiếp sản xuất và phụ trợ. Qua lực lượng lao động nói trên có thể thấy quy mô của Công ty là quy mô nhỏ.
  • 38. 30 * Mô hình tổ chức quản lý: Hình 4.3: Hệ thống tổ chức Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính 4.2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên * Chức năng: Sản xuất, kinh doanh bia đảm bảo chất lượng phục vụ cho nhu cầu của thị trường. Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị GIÁM ĐỐC Ban kiểm soát Phòng kế toán - tài vụ Phó giám đốc kinh doanh Phòng tổ chức Phó giám đốc sản xuất Phòng kinh doanh Phòng phát triển thị trường Phòng hành chính Phòng bảo vệ Tổ phụ trợ Tổ hóa sinh Tổ vệ sinh Tổ nghiền nấu Tổ lên men, lọc Tổ đóng chai Tổ bán hàng
  • 39. 31 * Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của Công ty là tập trung vào sản xuất bia hơi và từng bước đưa sản phẩm ra nhập thị trường. Do đó đòi hỏi công ty phải từng bước cụ thể hóa nhiệm vụ này theo các bước sau: - Duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm bia hơi của Công ty. - Từng bước mở rộng thị trường không chỉ riêng ở địa bàn tỉnh Thái Nguyên mà phải cố gắng vươn ra các tỉnh lân cận. - Từng bước nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ công nhân viên để nắm bắt kịp thời công nghệ mới của thế giới nhằm thúc đẩy sự phát triển của Công ty. - Đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường, đặc biệt trong thời kì cao điểm mùa hè và các dịp lễ tết. 4.2.1.5. Đối tượng và các kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên Là Công ty sản xuất kinh doanh chế biến thực phẩm bia hơi trong nhiều năm qua, tình hình hoạt động của Công ty luôn có sự thay đổi theo tình hình thị trường. Từ khi được thành lập cho đến nay Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên vẫn luôn xác định cho đơn vị mình một định hướng mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh nhằm phát huy được những nguồn lực có sẵn tiềm năng và thu hút đem lại lợi nhuận ngày càng cao, tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho người lao động. Hàng năm, ban lãnh đạo Công ty luôn xác định mục tiêu, nhiệm vụ cũng như xây dựng kế hoạch để thực hiện. Không ngừng cải tiến kỹ thuật để sản xuất ra bia hơi có chất lượng cao, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng với chi phí thấp. Đồng thời đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ, bên cạnh đó phải cân đối với sản lượng sản xuất, cơ cấu sản phẩm phải hợp lý để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Nhờ đó đã đạt được những kết quả sản xuất kinh doanh đáng khích lệ, cụ thể:
  • 40. 32 Bảng 4.2: Doanh thu tiêu thụ bia 2 năm gần nhất của công ty chế biến thực phẩm thái nguyên. Năm Doanh thu tiêu thụ của công ty Sản lượng tiêu thụ của công ty 2016 18.800.000.000 (đồng) 1.703.480 (lít) 2017 19.120.000.000 (đồng) 1.853.600 (lít) (Nguồn: Trung tâm quan trắc – môi trường tỉnh Thái Nguyên 2017) Qua số liệu trên cho thấy doanh thu tiêu thụ năm 2016 so với năm 2017 tăng 320.000.000 triệu đồng, sản lượng tiêu thụ tăng 150.120 lít. Kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà quản lý Công ty thấy rõ thực chất kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ số như doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; các khoản giảm trừ; các chi phí…Để từ đó có thể giúp cho việc lập kế hoạch sản xuất của Công ty trong thời gian tới, đồng thời qua đó cũng giúp dự báo được quá trình phát triển của Công ty, trên cơ sở đó đề ra được các hướng phát triển mới phù hợp với thực trạng cũng như năng lực của Công ty vừa phù hợp với xu thế phát triển của nên kinh tế. Có thể khẳng định kết quả sản xuất kinh doanh năm 2017 của Công ty đạt được những kết quả tương đối, là năm có sản lượng và doanh thu tăng. Có được kết quả đó là do Công ty đã có nhiều giải pháp, định hướng đúng đắn trong sản xuất kinh doanh. Cụ thể, Công ty đã tập trung chỉ đạo thực hiện hiệu quả 3 mục tiêu lớn là: Tiếp tục duy trì đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, từng bước cơ cấu sắp xếp lại bộ máy sản xuất cho phù hợp có hiệu quả, đẩy mạnh thực hiện các dự án đầu tư.
  • 41. 33 Qua một số chỉ tiêu cho thấy: Nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty có sự tăng trưởng tốt, đó là nhờ sự linh hoạt, sáng tạo của Hội đồng quản trị đã có những nhận định, dự báo đúng về thị trường, sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Do vậy, các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã đi đúng hướng và phát triển một cách vững chắc, có hiệu quả. 4.2.1.6. Công nghệ sản xuất Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên * Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên: Sản phẩm tạo thành có được khách hàng ưa chuộng và đứng vững trên thị trường hay không đều phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của sản phẩm. Chính vì vậy mà Công ty rất chú trọng khi sản xuất cũng như kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ. Mà quy trình công nghệ lại ảnh hưởng đến việc tổ chức sản xuất, chất lượng sản phẩm và kể cả hiệu quả sản xuất kinh doanh. Quy trình công nghệ sản xuất Bia mang tính liên tục theo phương pháp sản xuất dây chuyền, đặc tính công nghệ khác nhau sẽ tạo ra Bia có các cấp chất lượng khác nhau. Nguyên liệu chính để sản xuất c ác loại Bia gồm Malt, gạo, hoa Houblon, nước. Malt đại mạch: Là loại thóc malt được nảy mầm trong điều kiện thích hợp và được sấy khô theo một công nghệ đặc biệt. Malt có màu vàng sáng, hạt đều, có mùi thơm đặc trưng cần có, vị ngọt nhẹ. Malt được nhập ở các nước như: Đông Âu, Bỉ, Đan Mạch, Pháp. Malt đại mạch là nguyên liệu chính để sản xuất các loại bia. Quá trình quan trọng nhất mà hạt đại mạch trở thành hạt malt là sự nẩy mầm (mục tiêu chủ yếu của quá trình sản xuất malt) là hoạt hóa, tích lũy về khối lượng và hoạt lực của hệ enzym có trong đại mạch. Hệ enzym (amilaza, proteaza, sitiaza, esraza…) này sẽ là động lực chủ yếu để phân tách protein và gluxit cao phân tử trong nội nhũ của hạt thành các
  • 42. 34 sản phẩm có phân tử nhỏ (chủ yếu là đường đơn, dextrin bậc thấp, axit amin, anbumazo, peptonvà nhiều chất khác) hòa tan bền vững vào nước để thành chất chiết của dịch đường. Mục đích trên đây đạt được bằng cách tạo điều kiện thích hợp về độ ẩm, nhiệt độ, độ thông thoáng khí cho khối hạt để phôi phát triển. Sau quá trình nẩy mầm, đem sấy khô, tách rễ, làm sạch ta được malt phục vụ chủ yếu cho ngành sản xuất Bia. Hoa Houblon: Có mùi thơm đặc biệt, vị đắng dịu, màu xanh hơi vàng được nhập từ CHLB Đức, Mỹ hoặc CH Séc. Hoa được chế biến theo 2 dạng: dạng hoa viên được chế biến thành dạng viên và được đựng trong túi thiếc hút chân không để tránh bị oxi hóa. Dạng cao được đựng trong hộp sắt tây chiết suất bằng CO2. Hoa Houblon là nguyên liệu cơ bản (thứ 2 sau malt đại mạch) của công nghệ sản xuất bia. Hoa Houblon có tác dụng làm cho bia có vị đắng, vị thơm, hương thơm rất đặc trưng, làm tăng khả năng tạo bọt, giữ bọt, làm tăng độ bền keo và ổn định thành phần sinh học của sản phẩm. Hoa Houblon bảo quản không tốt thì các axit lắng sẽ bị oxi hóa biến thành nhựa mềm và nhựa cứng, giá trị công nghệ của hoa sẽ hết. Quá trình đun sôi hoa Houblon với dịch đường, chất chát có tác dụng tương hỗ với protein thành phức chất không hòa tan. Khi nguội giúp cho dịch đường trong (kết tủa protein không bền vững, làm tăng bền vững của keo bia). Mặt khác, kết tủa giảm khả năng tạo bọt, gây cho bia có vị chát dễ chịu, nhiều tanin gây cho bia chát, đắng. - Gạo: Là nguyên liệu thay thế một phần malt. Gạo hạt đều, sạch cám có mùi thơm. Về khả năng thay thế malt đại mạch trong sản xuất bia thì gạo là loại ngũ cốc được dùng nhiều hơn cả. Điều này được thể hiện rõ ở chỗ là gạo có chứa rất nhiều tinh bột, protein vừa phải, chất béo và xenlulozo ở giới hạn thấp. Trong quá trình nấu ta thu được nhiều chất hòa tan. Mặt khác về sử dụng gạo là nguyên liệu thay thế một phần làm giảm giá thành sản phẩm mà chất
  • 43. 35 lượng bia không thua kém so với sử dụng toàn bộ malt đại mạch. Khi sản xuất với lượng gạo thay thế đến 30%, hoàn toàn có thể sản xuất được các loại bia có chất lượng hảo hạng để xuất khẩu. - Men Bia: Là chủng nấm men chìm Saccaromyces carlsbergensis - Nấm men sử dụng trong sản xuất bia gồm 2 loại: Saccaromycescarlsbergensis (lên men chìm) và Saccaromyces cerevisial (lên men nổi). Tuy nhiên ở đây ta chỉ sử dụng nấm men Saccaromyces carlsbergensis để sản xuất. Giống nàycó nguồn gốc từ nước ngoài, đã được huấn luyện thích ứng lên men chìm ở nhiệt độ tương đối cao 15-160 C nhằm rút ngắn thời gian lên men phù hợp với yêu cầu công nghệ. - Nhóm các phụ gia sử dụng dưới dạng nguyên liệu phụ nhằm khắc phục các yêu cầu kĩ thuật cần thiết mà trong quá trình sản xuất chưa đạt tới, ta có các phụ gia chủ yếu sau: + Nhóm các phụ gia dùng để xử lý nước: nhóm này có thể sử dụng các hóa chất làm mềm nước để phục vụ sản xuất như: than hoạt tính, các muối (Na2SO4, NaCl,Al2(SO3)3 ) axit lactic. + Phụ gia để vệ sinh thiết bị: dung dịch CIP. + Chất trợ lọc: Diatomit, Belogua 200 – 400 – 600 - Nghiền nguyên liệu: Nhằm mục đích đập vỡ hạt nguyên liệu (malt, gạo) thành nhiều mảnh nhỏ để tăng bề mặt tiếp xúc với nước tạo điều kiện cho quá trình thuỷ phân và đường hóa xảy ra nhanh và triệt để. - Nghiền malt ở máy nghiền trục: (bột malt nhỏ, vỏ trấu dập không được nát vụn). Bột nghiền malt được tải vào nồi nấu malt để phối trộn với nước theo tỷ lệ quy định (1 malt : 3,5 nước). - Nghiền gạo ở máy nghiền búa và bột nghiền được chuyển vào nồi nấu cháo để phối trộn theo tỷ lệ (1 gạo : 4 nước).
  • 44. 36 * Quy trình công nghệ tổng quát: Hình 4.4: Quy trình sản xuất bia của công ty Nghiền nguyên liệu: Nhằm mục đích đập vỡ hạt nguyên liệu (malt, gạo) thành nhiều mảnh nhỏ để tăng bề mặt tiếp xúc với nước tạo điều kiện cho quá trình thuỷ phân và đường hóa xảy ra nhanh và triệt để. - Nghiền malt ở máy nghiền trục: (bột malt nhỏ, vỏ trấu dập không được nát vụn). Bột nghiền malt được tải vào nồi nấu malt để phối trộn với nước theo tỷ lệ quy định (1 malt : 3,5 nước). - Nghiền gạo ở máy nghiền búa và bột nghiền được chuyển vào nồi nấu cháo để phối trộn theo tỷ lệ (1 gạo : 4 nước). - Nấu cháo và đường hóa: Nhằm chuyển hóa tinh bột thành đường dưới tác dụng của enzyme có sẵn trong thóc malt. - Nồi cháo: Sau khi phối trộn gạo và malt thì nâng nhiệt đô lên 900 C hãm trong 30 phút rồi nâng sôi 1000 C và giữ trong 30 phút. pH = 5,8.
  • 45. 37 - Nồi malt: Sau khi phối trộn nguyên liệu xong, nâng 400 C hãm 10 phút. Bơm một phần dịch cháo sang nồi malt để nâng nhiệt độ nồi malt lên hãm trong 30 phút. pH: 5,4 – 5,6. Đủ 50 phút tiếp tục nâng lên 740 C hãm trong 40 phút. Thử iot hết màu, nâng nhiệt lên 780 C và bơm sang nồi lọc. - Nồi lọc: Dịch trong nồi nấu malt sẽ được chuyển hoàn toàn sang nồi lọc, tại đó sẽ phân tách dịch hèm trong với bã. Sau khi lọc dịch hèm đầu, bã được rửa bằng nước ấm có nhiệt độ 760 C. Rửa bã 3 lần (chú ý không để bã khô, khi nước săm sắp là đổ bã ngay). - Nồi hoa: Dịch hèm được đun suốt quá trình rửa bã, khi nồi dịch đã đầy lúc đó nồi dịch sẽ thành1000 C. Sau khi sôi được 10 phút thì cho cao hoa và trợ nắng. Sau khi sôi được 60 phút thì bổ sung hoa viên. Đun sôi hoa 80 phút. Tỷ lệ bay hơi là 8 – 10% là đạt. - Lắng xoáy: Sau khi hoàn thành công đoạn nấu hoa, hèm được bơm sang nồi lắng xoáy để phân tách cặn nóng. Tổng thời gian để lắng là 20 phút. - Lạnh nhanh: Sau 20 phút để lắng, dịch hèm được bơm qua thiết bị lạnh nhanh và tank lên men, nhiệt độ dịch hèm là từ 90 – 950 C xuống 100 C vàcó bổ sung thêm oxi cho dịch đường từ 4 – 6 mg/lít. Đồng thời men giống được tiếp cùng mẻ bơm dịch đầu tiên vào tank lên men. Lượng men giống là 10%. - Lên men: Là quá trình chuyển hóa dịch đường thành rượu và CO2 ở tại tank lên men nhờ nấm men. Gồm có 2 giai đoạn lên men: - Lên men chính: ở nhiệt độ 8 – 120 C, thời gian từ 5 – 7 ngày. Kết thúc lên men chính độ đường còn lại là 30 S, (hàng ngày kiểm tra nhiệt độ dịch lên men và sự giảm độ đường, độ đường được giảm dần trong 5 – 7 ngày lên men. Ngày đầy thường giảm 0,50 S, tiếp theo ngày 2, ngày 3 mỗi ngày giảm từ 1 – 1,50 S, ngày thứ 4, thứ 5 giảm 10 S đến khi độ đường không giảm nữa và kiểm tra còn 30 S thì chuyển sang giai đoạn lên men phụ). Khi lên men được 24 giờ thì thu hồi CO2 đến hết quá trình lên men chính.
  • 46. 38 - Lên men phụ: Khi hạ dịch đường xuống 50 C sau một ngày thì cho rút men sữa. Men sữa có thể dùng cho lên men tank tiếp theo hoặc không dùng đến thì xả bỏ cho chăn nuôi. Quá trình lên men phụ cũng giống lên men chính nhưng ở nhiệt độ thấp hơn từ1 – 40 C. Thời gian từ 7 – 14 ngày. Bia sẽ trong dần trong quá trình lên men phụ. - Lọc bia: Kết thúc lên men phụ bia vẫn chưa được trong theo ý muốn cho nên phải đem lọc nhằm loại bỏ những cặn men và những tạp chất kết tủa trong quá trình nấu bia để cho bia đạt được độ trong mà ta mong muốn. Độ trong thông thường nhìn qua cốn nhìn thấy vân tay là được (hoặc có thể dùng máy đo độ trong). - Bão hào CO2 trong quá trình lọc bia một phần CO2 sẽ bị thất thoát để tăng hiệu quả giải khát và bảo quản bia ta cần bão hòa thêm CO2 (CO2 được thu hồi và nén vào bình CO2). Nhiệt độ khi bão hòa phải đạt từ 0 – 100 C thì mới dễ bão hòa được và áp suất tank bão hòa luôn duy trì 2,5atm thời gian 8 – 10 giờ. - Chiết bom, chiết chai: Sau khi bia đã bão hòa đủ lượng CO2 theo nguyên tắc đẳng áp để tránh thất thoát CO2. Bia được đóng vào chai qua máy đóng chai tự đóng mâm quay hoặc đóng thủ công bằng tay theo nguyên tắc đẳng áp (bom, chai đều được vô trùng trước khi đóng bia). 4.2.1.7. Hiện trạng môi trường của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên: Công nghệ sản xuất bia sinh ra 3 nguồn thải là: khí thải, chất thải rắn và nước thải. - Khí thải: + Khí CO2: sinh ra trong quá trình lên men được thu hồi đưa vào máy nén để tái sử dụng làm bão hòa CO2 trong bia, phần dư được đóng vào bình chứa và bán ra thị trường. + Các khí thải sinh ra từ lò hơi: Nhà máy bia vicoba sử dụng than đá để làm nguyên liệu đốt nên các khí thải sinh ra từ lò đốt gồm: SOx, COX,
  • 47. 39 NOX,CO 2 và CO...các khí này được pha loãng nhờ ống khói có độ cao khá lớn, vì thế hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường không khí và ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. - Nước thải: Công nghệ sản xuất bia là công nghệ gián đoạn, phụ thuộc nhiều vào mùa vụ, thời tiết trong năm, lượng nước thải của nhà máy bia Vicoba cũng dao động theo thời gian trong ngày, một trong những yếu tố biến động liều lượng nước thải là thời điểm nhà máy rửa nhà xưởng, thiết bị sản xuất. - Chất thải rắn: + Với đặc điểm, tính chất công nghệ, quy mô sản xuất, hàng năm, ngành công nghiệp bia sản sinh ra một lượng chất thải rắn tương đối lớn, thành phần chất thải rắn phát sinh từ ngành công nghiệp sản xuất bia gồm 2 loại chất thải rắn vô cơ và chất thải rắn hữu cơ, trong đó, chất thải rắn vô cơ (bao bì, chất trợ lọc, thuỷ tinh vỡ, vỏ lon) chiếm tỷ lệ nhỏ (16,5%), chất thải rắn hữu cơ (bã bia, bã rượu, bã hu-blong...) chiếm tỷ lệ cao (83,5%). + Quy trình thu gom, xử lý chất thải rắn của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên: + Các bụi nguyên liệu từ khâu xay, nghiền được hút vào cyclon và tái sử dụng đưa vào nồi nấu. + Bã bia, bã hoa: được thu gom và chứa ở các cyclon sau đó bán cho nhân dân trong vùng để nuôi cá hoặc làm thức ăn chăn nuôi. + Men bia được làm sạch và được đưa vào bình chứa để sử dụng cho các lần sau. Men bia được ép khô và bán. + Bao bì plastic, giấy hỏng được bán cho các cơ sở tái chế. + Đối với các loại chất thải rắn như rác sinh hoạt được tập trung lại một chỗ trong khu vực của công ty, hàng này nhờ công ty môi trường vận chuyển đến bãi rác chung của thành phố.
  • 48. 40 + Công ty còn sử dụng than đá làm nguyên liệu để đốt nên chất thải rắn còn có xỉ than đá. 4.3. Hiện trạng sử dụng nước của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên 4.3.1. Hiện trạng sử dụng nước Bia là ngành sử dụng nhiều nước, mỗi lít bia thành phẩm cần từ 5,1 – 8,6 lít nước. Hiện nay, Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên đã ký hợp đồng với Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên để quá trình hoạt động, sản xuất không bọ gián đoạn. Nguồn nước được chứa trong 2 bể 500 m3 và 600 m3 , dùng hệ thống đường ống phân phối chính, bơm, van để cấp nước cho các khu vực sử dụng. Nước tưới cây được lấy từ giếng khoan nằm trong khu khuôn viên của công ty. Nhu cầu sử dụng nước thể hiện trong bảng sau: Bảng 4.3: Nhu cầu sử dụng nước của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên STT Mục đích sử dụng Lưu lượng (m3 /ngày) Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 1 Nước sinh hoạt 9 10 2 Nước tưới cây 6 6 3 Nước lò hơi 63,2 63,2 4 Nước phòng cháy chữa cháy 280 280 5 Nước sản xuất 812,3 2116,8 6 Nước xử lý khí thải lò hơi 18 36 (Nguồn: Trung tâm quan trắc – Sở Tài Nguyên môi trường tỉnh Thái Nguyên 2017)
  • 49. 41 Mỗi ngày công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên sử dụng hết khoảng 908,5 m3 trong giai đoạn 1; 2511 m3 trong giai đoạn 2. Nước tưới cây lấy từ giếng khoan tại khuôn viên công ty, nên mỗi ngày Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên cần cung cấp đủ 908,5 m3 /ngày trong giai đoạn 1 và 2511m3/ ngày trong giai đoạn 2. Ngoài ra, công ty có bể chứa 280 m3 nước cứu hỏa đảm bảo sử dụng trong 3 giờ với hai đám cháy xảy ra đồng thời. 4.3.2. Các nguồn và tính chất nước thải sinh hoạt của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên Ngành công nghiệp sản xuất bia cũng như các ngành công nghiệp khác đều có sự phát sinh chất thải trong quá trình sản xuất và ảnh hưởng đến môi trường cụ thể là chất thải rắn, khí thải và đặc biệt là nước thải sản xuất. Cụ thể như sau: 4.3.2.1. Nguồn thải sinh hoạt Nguồn phát sinh và thải lượng, thành phần nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của Công ty là nước thải sinh hoạt thông thường chủ yếu chứa các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính toán dựa trên nhu cầu cấp nước, định mức cấp nước 100lít/người ngày. Lưu lượng nước thải sinh hoạt tính bằng 80% lượng nước cấp. Do đó, nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và khách hàng ước tính khoảng 13,5m3 /ngày đêm được thu gom vào hai bể tự hoại. Một bể tự hoại ở khu nhà hàng có dung tích 30m3 , một bể tự hoại ở khu văn phòng có dung tích 15m3 . Toàn bồ nước thải sau khi qua bể tự hoại được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • 50. 42 Bảng 4.4: Đặc tính nước thải sinh hoạt của công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên Thông Số Đơn Vị Hàm Luợng Hàm lượng BOD5 mg/l 768 Hàm lượng COD mg/l 1280 Chất rắn lơ lửng SS mg/l 80 Tổng N mg/l 85 tổng P mpPO43-/l 35 pH 6.67 (Nguồn: Trung tâm quan trắc – Sở Tài Nguyên môi trường tỉnh Thái Nguyên 2017) Biện pháp quản lý nước thải của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên, cụ thể như sau: + Thu gom toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt và xử lý sơ bộ bằng các hệ thống bể tự hoại, tuyệt đối không để nước thải chưa được xử lý thải thẳng ra môi trường + Dẫn nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ qua bể phốt vào hệ thống thoát nước chung của Công ty, thải ra cống thoát nước nằm gần phía cổng của Công ty 4.3.1.2. Tính chất nước thải sinh hoạt Bia chứa chủ yếu là nước (>90%), còn lại là cồn (3 – 6%), CO2 và các hóa chất hòa tan khác. Vì vậy sản xuất bia là một trong những ngành công nghiệp đòi hỏi tiêu tốn rất nhiều nước do đó sẽ thải ra môi trường một lượng rất lớn nước thải. Nước thải sản xuất của Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên chủ yếu phát sinh ở công đoạn nấu – đường hóa, công đoạn lên men
  • 51. 43 chính và lên men phụ, giai đoạn thành phẩm, đóng, hấp chai, nước rửa chai và két chứa, nước rửa sàn, nước thải từ nồi hơi, nước thải từ hệ thông làm lạnh…ước tính khoảng 91,5m3 /ngày đêm. Nước thải sản xuất được thu gom qua hệ thống rãnh kín có kích thước 150m x 0,3m x 0,5m chạy vòng quanh các nhà xưởng. Từ hố ga thu gom nước thải của khu vực bể điều hòa của hệ thống xử lý nước thải là các cống bê tông D=300. Nước thải sản xuất được tuần hoàn nội vi một phần, phần còn lại được đưa vào xử lý tại hệ thống xử lý nước thải, sau khi xử lý toàn bộ lượng nước thải này được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của công ty. Nước mưa chảy tràn là nguồn thải có tính phân tán và không liên tục. Lưu lượng nước mưa chảy tràn biến động mạnh theo mùa. Do Công ty có diện tích khá lớn, xỉ thải lại đổ trong khuôn viên công ty nên khi trời mưa, nước mưa chảy tràn sẽ cuốn theo đất, cát, tro xỉ… vào hệ thống thoát nước của công ty gây ra tình trạng bồi lấp cống rãnh, làm ảnh hưởng đến khả năng thoát nước của cống rãnh. Lưu lượng nước mưa lớn nhất chảy tràn từ Công ty được xác định theo công thức thực nghiệm sau: Q = 2,78 x 10-7 x  x F x h (m3 /s). (Trần Đức Hạ - 2002) Trong đó: 2,78 x 10-7: hệ số quy đổi đơn vị  : hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ, độ dốc. Hệ số này được lựa chọn dựa theo bảng 4.3
  • 52. 44 Bảng 4.5: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ Loại mặt phủ Hệ số dòng chảy Mái nhà mặt đường nhựa 0,24 Mặt đường lát đá 0,224 Mặt đường ghép đá 0,125 Mặt đường cấp phối 0,145 Mặt đường đất 0,084 Bãi cỏ 0,015 (TCXDVN 51:2008) Bề mặt cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên phần lớn được che phủ bởi các nhà xưởng sản xuất và các công trình phục vụ cho sản xuất, do vậy chọn hệ số dòng chảy áp dụng để tính toán lưu lượng nước mưa chảy tràn phát sinh trên diện tích 94.564,4 m2 của công ty. Thành phần các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn bao gồm: BOD, COD, SS, dầu mỡ và các tạp chất khác. Với nước mưa chảy tràn, mức độ ô nhiễm chủ yếu là từ nước mưa đợt đầu (tính từ khi mưa bắt đầu hình thành dòng chảy trên bề mặt cho đến 15 - 20 phút sau đó). Hàm lượng chất bẩn trong nước mưa đợt đầu tại khu vực được ước tính như sau: BOD5 khoảng 35 đến 50 mg/l, hàm lượng cặn lơ lửng khoảng 1.500 đến 1.800 mg/l. Lượng chất bẩn (chất không hoà tan) tích tụ tại khu vực được xác định theo công thức sau: M = Mmax (1-e-kz.t ).F (kg) Trong đó: Mmax: Lượng chất bẩn có thể tích tụ lớn nhất tại khu vực thi công Mmax = 250 kg/ha.
  • 53. 45 Hệ số động học tích luỹ chất bẩn, Kz = 0,4/ngày t: Thời gian tích luỹ chất bẩn, 15 ngày F: Diện tích khu vực thi công (ha), F = 94.564,4 m2 = 9,45644 ha (Trần Đức Hạ - 2002) Thay các giá trị vào công thức, tính được lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15 ngày tại Công ty như sau: M = Mmax (1-e-kz.t).F = 250 x (1-e0,4x15) x 9,45644 = 2358,2 (kg) Lượng chất bẩn này theo nước mưa chảy tràn gây tác động không nhỏ tới nguồn thuỷ vực tiếp nhận. Đặc biệt các chất bẩn này tích tụ lại gây bồi lắng các mương thoát nước khu vực xung quanh. Để hạn chế các tác động của nước mưa chảy tràn tới môi trường nước thải của công ty, như đảm bảo tiêu thoát nhanh nước mưa, hạn chế tối đa tình trạng xảy ra ngập úng khi mưa lớn, Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên đã xây dựng hệ thống mương rãnh thoát nước mưa chảy tràn với tổng chiều dài khoảng 1 km, kích thước mương như sau: rộng 0,6 m, sâu 0,4 m. Các mương đều có nắp đậy và có bố trí cách 50 m một hố ga thu nước và lắng cặn. Nước mưa chảy theo hệ thống cống thoát nước của Công ty thải ra mương thoát nước chung của khu vực tại phía cổng của Công ty. Bên cạnh đó, định kỳ các cống rãnh thoát nước này sẽ được công nhân của công ty nạo vét 1 tháng/lần. Bùn cống rãnh nạo vét lên sẽ được sử dụng để bón cho cây trồng trong khuôn viên của công ty. 4.3.2. Hiện trạng nước thải sinh hoạt tại Công ty cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên 4.3.2.1. Về nước thải sinh hoạt a. Nguồn gốc phát sinh và tính chất nước thải sinh hoạt
  • 54. 46 - Nấu – đường hóa: Nước thải của các công đoạn này giàu các chất hydroccacbon, xenlulozơ, hemixenlulozơ, pentozơ trong vỏ trấu, các mảnh hạt và bột, các cục vón…cùng với xác hoa, một ít tanin, các chất đắng, chất màu. - Công đoạn lên men chính và lên men phụ: Nước thải của công đoạn này rất giàu xác men – chủ yếu là protein, các chất khoáng, vitamin cùng với bia cặn. - Giai đoạn thành phẩm: Lọc, bão hòa CO2, chiết bock, đóng chai, hấp chai. Nước thải ở đây chứa bột trợ lọc lẫn xác men, lẫn bia chảy tràn ra ngoài… - Nước thải từ quy trình sản xuất bao gồm: + Nước lẫn bã malt và bột sau khi lấy dịch đường. Để bã trên sàn lưới, nước sẽ tách ra khỏi bã. + Nước rửa thiết bị lọc, nồi nấu, thùng nhân giống, lên men và các loại thiết bị khác. + Nước rửa chai và két chứa. + Nước rửa sàn, phòng lên men, phòng tàng trữ. + Nước thải từ nồi hơi. + Nước vệ sinh sinh hoạt. + Nước thải từ hệ thống làm lạnh có chứa hàm lượng clorit cao (tới 500 mg/l), cacbonat thấp. b. Thành phần, tính chất của nước thải sinh hoạt * Kết quả phân tích nước mẫu thải sinh hoạt sau xử lý của công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Thái Nguyên.