SlideShare a Scribd company logo
1 of 66
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
SỞYTẾ
.....*.....
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
NGÀNH : Y - DƯỢC
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP
TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ
TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC NGỌC HỒI NĂM 2023
KON TUM- 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................iv
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................................ 1
Chương 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................................................... 3
1.1. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính:................................................................................... 3
1.2.Dịch tễ học bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp............................................................ 9
1.3. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến mắc và tử vong do NKHHCT.............. 9
1.4. Tình hình NKHHCT ở địa phương ......................................................................10
1.5. Một số nghiên cứu về NKHH cấp tính ở trẻ em..............................................12
Chương 2:
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................15
2.1. Đối tượng và thời gian nghiên cứu........................................................................15
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 16
2.3. Phương pháp đánh giá.................................................................................................16
2.5. Thu thập và xử lý số liệu............................................................................................ 23
2.6. Đạo đức nghiên cứu .....................................................................................................23
Chương 3:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................................................24
3.1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.................................................................24
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ nghiên cứu.............................. 26
3.3. Hiểu biết, kiến thức thực hành của bà mẹ ..........................................................31
Chương 4:
BÀN LUẬN...................................................................................................................................38
4.1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.................................................................38
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ nghiên cứu.............................. 39
4.3. Hiểu biết, kiến thức thực hành của bà mẹ ..........................................................45
KẾT LUẬN:..................................................................................................................................50
KHUYẾN NGHỊ .........................................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
ARI
IMCI
KS
NKHHCT
RLLN
UNICEF
SDD
UNICEF
WHO
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
Xử trí lồng ghép trẻ bệnh
Kháng sinh
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
Rút lõm lồng ngực
Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc
Suy dinh dưỡng
Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc
Tổ chức y tế thế giới
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng biến số ..............................................................................................................18
Bảng 3.1 Phân bố trẻ theo nhóm tuổi .................................................................................24
Bảng 3.2 Phân bố trẻ theo giới tính.....................................................................................24
Bảng 3.3 Tuổi của mẹ................................................................................................................25
Bảng 3.4 Nghề nghiệp của mẹ............................................................................................... 25
Bảng 3.5 Trình độ học vấn của mẹ......................................................................................25
Bảng 3.6 Phân bố theo địa dư................................................................................................ 26
Bảng 3.7 Phân loại suy dinh dưỡng.....................................................................................26
Bảng 3.8 Một số đặc điểm về tiền sử của trẻ ..................................................................27
Bảng 3.9 Triệu chứng cơ năng và toàn thân....................................................................27
Bảng 3.10 Triệu chứng thực thể............................................................................................ 28
Bảng 3.11 Xét nghiệm bạch cầu trong máu.....................................................................29
Bảng 3.12 Phân loại bệnh theo vị trí tổn thương........................................................... 29
Bảng 3.13 Phân loại theo chẩn đoán bệnh học............................................................... 30
Bảng 3.14 Phân loại theo ARI............................................................................................... 30
Bảng 3.15 Sử dụng thuốc trong điều trị.............................................................................31
Bảng 3.16 Kiến thức hiểu biết của bà mẹ.........................................................................31
Bảng 3.17 Xử trí khi trẻ bị NKHHCT................................................................................32
Bảng 3.18 Chăm sóc khi trẻ bị NKHHCT........................................................................33
Bảng 3.19 Dự phòng NKHHCT cho trẻ............................................................................33
Bảng 3.20 Liên quan phân loại bệnh và nhóm tuổi......................................................34
Bảng 3.21 Liên quan phân loại bệnh và sốt.....................................................................34
Bảng 3.22 Liên quan phân loại bệnh và xét nghiệm bạch cầu ............................... 35
Bảng 3.23Liên quan học vấn mẹ và hiểu biết về NKHHCT....................................36
Bảng 3.24Liên quan học vấn mẹ và nhận biết dấu hiệu nguy hiểm của trẻ ....36
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính(NKHHCT) là một bệnh thường gặp, phổ
biến nhất ở trẻ em dưới 5 tuổi, và là 1 trong 10 bệnh có tỷ lệ tử vong cao nhất
ở nước ta hiện nay. Theo Tổ chức y tế thế giới ước tính hàng năm có từ 3- 5
triệu trẻ em tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính chủ yếu là viêm phổi. Tỷ
lệ mắc và tử vong cao ở các nước nghèo và các nước đang phát triển.
Nguyên nhân của Nhiễm khuẩn hô hấp tính ở trẻ em có thể do Virus, vi
khuần, nấm, ký sinh trùng... Trong đó nguyên nhân do Virus đứng hàng đầu,
tiếp đến là do vi khuẩn.
Chẩn đoán, phân loại các bệnh lý Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính có thể
theo nhiều cách khác nhau như về bệnh học, vị trí tổn thương... Trong nghiên
cứu này sử dụng phân loại và chẩn đoán theo Hướng dẫn của Tổ chức y tế thế
giới chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính(ARI).
Điều trị Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đến nay cũng gặp nhiều khó khăn
do nguyên nhân hay gặp nhất của bệnh là do Virus không có thuốc điều trị đặc
hiệu. Các xét nghiệm để chẩn đoán Virus hầu như không làm được ở các bệnh
viện tuyến huyện.
Ở Việt nam, chương trình Phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở
trẻ em đã được triển khai và đem lại nhiều kết quả giảm số mắc và tử vong do
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính. Tuy nhiên là một nước khí hậu nhiệt đới gió
mùa, điều kiện sống của người dân ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa còn
gặp nhiều khó khăn nên tỷ lệ mắc Nhiễm khuẩn hô hấp cấp còn cao và còn đe
doạ đến tính mạng trẻ em khi phát hiện và điều trị muộn. Kon Tum là tỉnh
thuộc bắc Tây Nguyên, với 2 mùa mưa nắng, khí hậu khắc nghiệt, có
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
2
nhiều dân tộc sinh sống, tỷ lệ hộ đói nghèo còn cao, kiến thức của người dân
về chăm sóc sức khoẻ nói chung và chăm sóc trẻ bị bệnh còn nhiều hạn chế.
Đặc điểm Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đối với trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện
Ngọc Hồi và các vùng lân cận làm chúng tôi lưu tâm hướng tới đề tài “Đặc
điểm Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi điều trị tại khoa
Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi năm 2023 ” nhằm mục tiêu:
- Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong Nhiễm khuẩn hô
hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi điều trị tại Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực
Ngọc Hồi.
- Tìm hiểu kiến thức thực hành về phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp
tính ở các bà mẹ có con dưới 5 tuổi điều trị tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa
khu vực Ngọc Hồi.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính:
1.1.1 Đại cương về bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính(Acute Respiratory Infections- ARI) là một
bệnh nhiễm khuẩn cấp tính đường hô hấp bắt đầu từ mũi, họng đến thanh quản,
khí quản, phế quản, phổi. Dựa vào vị trí các đoạn của bộ phận hô hấp, người ta
phân chia ra đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới. Phần lớn NKHHCT ở
trẻ em là nhiễm khuẩn hô hấp trên (2/3 trường hợp) như ho, cảm lạnh, viêm
họng, viêm mũi , viêm V.A, viêm amydale, viêm xoang, viêm tai giữa …
nhiễm khuẩn hô hấp trên thường nhẹ, còn nhiễm khuẩn hô hấp dưới tỉ lệ ít hơn
(1/3 trường hợp) nhưng thường là nặng, dễ tử vong như viêm thanh quản, viêm
thanh khí - phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm phổi, đặc biệt là viêm phổi cấp
tính ở trẻ nhỏ có tỉ lệ tử vong cao nhất, vì vậy cần phải được theo dõi và phát
hiện sớm để điều trị kịp thời [ 2],[20].
1.1.2 Phân loại và xử trí
a) Theo vị trí tổn thương (vị trí giải phẩu học)
* Viêm đường hô hấp trên:
- Cảm lạnh( Viêm long đường hô hấp trên).
- Viêm VA
-Viêm tai giữa.
-Viêm họng.
* Viêm đường hô hấp dưới:
-Viêm thanh quản.
-Viêm thanh – khí quản.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
4
-Viêm phế quản.
-Viêm tiểu phế quản.
-Viêm phổi
b) Phân loại theo mức độ nặng nhẹ:
-Không viêm phổi.
-Viêm phổi.
-Viêm phổi nặng.
-Bệnh rất nặng[2]
Đặc điểm lâm sàng thường gặp và chẩn đoán sớm NKHHCT ở trẻ
em
Dựa vào các dấu hiệu lâm sàng thường gặp tại Việt Nam: Các dấu hiệu
đó là: ho, thở nhanh, rút lõm lồng ngực, ran ẩm nhỏ hạt, sốt, khò khè, cánh
mũi phập phồng..
Thông thường dựa vào dấu hiệu: ho,thở nhanh và co rút lồng ngực là 3
dấu hiệu cơ bản để phát hiện sớm và dể dàng mức độ NKHHCT ở trẻ em và ở
cộng đồng.
- Ho là dấu hiệu có sớm của NKHH khi đường thở bị viêm nhiễm
-Thở nhanh:
+ Do hiện tượng thiếu O2 khi phổi bị viêm, bị mất tính đàn hồi dãn nở, tính
mềm mại
+ Chức năng trao đổi khí bị giảm sút
+ Trẻ phải tăng nhịp thở để đảm bảo đủ lượng O2 cung cấp cho cơ thể.
Phác đồ xử trí trẻ ho hoặc khó thở ở trẻ em của chương trình
NKHHCT(ARI) và Xử trí lồng ghép trẻ bị bệnh(IMCI) dùng cho cán bộ y tế,
đặc biệt dành cho tuyến y tế cơ sở được thiết kế chủ yếu dựa trên hỏi bệnh,
quan sát trẻ, đo nhiệt độ mà không đòi hỏi nhiều về kiến thức chuyên môn và
kỹ thuật chuyên môn khám điều trị bệnh. Điều này phù hợp với mạng lưới y tế
cơ sở còn yếu về chuyên môn dễ dàng nhận định đánh giá trẻ bệnh, đồng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
5
thời cán bộ y tế có thể hướng dẫn người mẹ có thể tự phát hiện và theo dõi trẻ
bệnh giúp trẻ đến cơ sở y tế kịp thời hạn chế bệnh nặng và tử vong. Trên cơ sở
đó chương trình chia làm 2 nhóm dấu hiệu dựa trên đặc điểm của trẻ theo
nhóm tuổi như sau[2],[20]:
1.1.2.1. Nhóm trẻ từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi
a. Bệnh rất nặng hoặc viêm phổi rất nặng
- Dấu hiệu: trẻ có một trong các dấu hiệu nguy kịch sau
+ Không uống được
+ Co giật
+ Ngủ li bì hay khó đánh thức
+ Thở rít khi nằm yên
+ Suy dinh dưỡng nặng.
- Xử trí
+ Chuyển đi bệnh viện ngay.
+ Dùng 1 liều kháng sinh đầu tiên
+ Điều trị sốt (nếu có)
+ Điều trị khò khè (nếu có )
+ Nếu nghi ngờ sốt rét, dùng thuốc chống sốt rét.
b. Viêm phổi nặng
- Dấu hiệu:
+ Rút lõm lồng ngực
+ Không có 1 trong 5 dấu hiệu nguy kịch
- Xử trí
+ Chuyển ngay đến bệnh viện
+ Dùng 1 liều kháng sinh đầu tiên
+ Điều trị sốt (nếu có)
+ Điều trị khò khè (nếu có )
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
6
Nếu không có điều kiện chuyển vịên thì điều trị bằng kháng sinh và theo
dõi chặt chẽ.
c. Viêm phổi
- Dấu hiệu
+ Không rút lõm lồng ngực và 1 trong 5 dấu hiệu nguy kịch
+ Thở nhanh theo độ tuổi
- Xử trí:
+ Dùng kháng sinh tại nhà
+ Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà.
+ Điều trị sốt (nếu có)
+ Điều trị khò khè (nếu có )
+ Hẹn tái khám lại sau 2 ngày nếu:
* Trẻ ốm nặng hơn : Không uống được, rút lõm lồng ngực, có một trong các
dấu hiệu nguy kịch thì chuyển ngay đến Bệnh viện
* Trẻ không đỡ : Khi tình trạng bệnh của trẻ không thay đổi, nhịp thở không
giảm. Tiến hành đổi kháng sinh hoặc chuyển trẻ lên bệnh viện.
* Trẻ đỡ bệnh: Biểu hiện trẻ đỡ sốt, nhịp thở chậm hơn, ăn ngủ và chơi tốt,
thực hiện tiếp tục dùng kháng sinh cho trẻ đủ 5 ngày
d. Không viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh)
- Dấu hiệu :
+ Ho, cảm lạnh, chảy nước mũi, hoặc nghẹt mũi
+ Không rút lõm lồng ngực
+ Không thở nhanh
+ Không có bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm nào.
- Xử trí.
+ Điều trị sốt (nếu có)
+ Điều trị thở khò khè (nếu có)
+ Nếu ho trên 30 ngày, chuyển đến bệnh viện để chẩn đoán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
7
+ Điều trị viêm tai, viêm họng (nếu có)
+ Khám và chữa các bệnh khác (nếu có)
+ Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc tại nhà
1.1.2.2. Trẻ dưới 2 tháng tuổi
a. Bệnh rất nặng hoặc viêm phổi rất nặng
- Dấu hiệu: Có một trong các dấu hiệu nguy kịch dưới đây
+ Co giật
+ Ngủ li bì khó đánh thức.
+ Thở rít lúc nằm yên
+ Bú kém, hoặc bỏ bú
+ Thở khò khè
+ Sốt hoặc hạ thân nhiệt.
- Xử trí
+ Chuyển ngay đến bệnh viện
+ Giữ ấm cho trẻ
+ Dùng ngay một liều kháng sinh
b. Viêm phổi nặng
- Dấu hiệu
+ Rút lõm lồng ngực nặng
+ Thở nhanh hơn 60 lần/ phút
- Xử trí
+ Chuyển ngay đến bệnh viện
+ Giữ ấm cho trẻ
+ Dùng ngay 1 liều kháng sinh đầu tiên
Nếu không có điều kiện chuyển trẻ đến bệnh viện thì phải điều trị cho trẻ
bằng kháng sinh và theo dõi chặt chẽ.
c. Không viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh)
- Dấu hiệu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
8
+ Ho, không thở nhanh ( dưới 60 lần / phút), không rút lõm lồng ngực nặng,
không có dấu hiệu nguy kịch nào khác.
- Xử trí
Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà.
+ Giữ ấm trẻ
+ Cho trẻ bú nhiều lần hơn
+ Làm sạch thông mũi để trẻ dễ bú
Hướng dẫn bà mẹ theo dõi những dấu hiệu để đưa trẻ đi khám lại:
+ Khó thở hơn.
+ Thở nhanh hơn
+ Bú kém hơn, bỏ bú
+ Trẻ mệt hơn.
1.1.3. Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ bị NKHHCT
Giúp cho bà mẹ biết được tình trạng bệnh của con mình, hiểu được cách
chăm sóc, theo dõi tại nhà và làm đúng theo những hướng dẫn của cán bộ y tế
như cách cho trẻ uống thuốc, cách cho trẻ bú, ăn, uống ra sao, cần theo dõi
những dấu hiệu lệnh như thế nào để nếu có cần chuyển tới cơ sở y tế kịp thời.
Mục đích cuối cùng là giúp trẻ nhanh chóng bình phục sức khỏe
1.1.4. Nguyên nhân
Nguyên nhân gây NKHHCT ở trẻ em chủ yếu là virus và vi khuẩn. Phần
lớn NKHHCT ở trẻ (đặc biệt là NKHH trên) thường là các virus . Ở các nước
đang phát triển, virut vẫn là nguyên nhân quan trọng gây nhiễm khuẩn hô hấp
cấp tính ở trẻ em. Các virus thường gây NKHHCT được xếp theo thứ tự.
- Virus respiratory syncitial
- Virus Influenzae
- Virus Parainfluenzae
- Virus Sởi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
9
- Virus Adeno
- Virus Rhino
- Virus Entero
- Virus Corona
Các loại vi khuẩn thường gây NKHHCT ở trẻ em xếp theo thứ tự sau:
- Hemophilus Influenzae
- Streptococcus pneumoniae
- Bordetella pertussis
- Klebsiella trachomatis
- Các vi khuẩn khác.
Các nguyên nhân như nấm, ký sinh trùng… ít gặp hơn.[2],[18],[20].
1.2.Dịch tễ học bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp
Theo số liệu của Tổ chức y tế thế giới, tại các nước đang phát triển tần
suất mắc NKHHCT ở trẻ từ 5-7 lần/ trẻ / năm khu vực thành thị mắc cao hơn
nông thôn, mỗi năm có trên 3 triệu trẻ em dưới 5 tuổi chết do nhiễm khuẩn hô
hấp, chiếm 30% trong số tử vong của trẻ và 90% trẻ tử vong dưới 12 tháng
tuổi. Tại Việt Nam các số liệu điều tra nghiên cứu đều cho thấy nhiễm khuẩn
hô hấp cũng là nguyên nhân mắc bệnh và tử vong cao ở trẻ em, 40 – 60% trẻ
dưới 5 tuổi tử vong tại bệnh viện, trong đó chủ yếu là trẻ dưới 1 tuổi.
Tỉ lệ mắc NKHHCT thay đổi theo mùa trong năm. Ở vùng nhiệt đới, tỷ
lệ NKHHCT cho vào những tháng mùa mưa còn vùng ôn đới thì cao vào
những tháng mùa đông, có 30-60% các bệnh như đến khám và điều trị ngoại
trú là do NKHHCT [18].
1.3. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến mắc và tử vong do NKHHCT
Đã có nhiều công trình nghiên cứu ở trong nước và ngoài nước về dịch
tể học, nguyên nhân gây bệnh, lâm sàng và điều trị NKHHCT, đặc biệt là trong
viêm phổi tại bệnh viện cũng như tại cộng đồng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
10
Phân tích chi tiết các yếu tố nguy cơ gây NKHHCT thường gặp gồm
- Suy dinh dưỡng , đặc biệt là do thiếu sữa mẹ.
- Trẻ sinh nhẹ cân dưới 2500g.
- Sự trú ngụ của vi khuẩn gây bệnh ở họng.
- Nơi ở chật hẹp đông đúc.
- Tiếp xúc với khí hậu lạnh.
- Thiếu Vitamin A và tiêm chủng không đầy đủ..
- Tiếp xúc với không khí ở nhiễm trong nhà.
- Khói bếp, chất đốt.
- Khói thuốc lá.
- Đời sống kinh tế xã hội thấp ,thu nhập gia đình thấp.
Ở Việt Nam theo tổng kết và đánh giá năm 1993 của chương trình phòng
chống NKHHCT đã đưa ra 2 lý do chính khiến cho trẻ bị viêm phổi tử vong là
trẻ không được đến cơ sở y tế kịp thời và trẻ không được điều trị đúng đắn.
Trên cơ sở đó, các nội dung hoạt động chủ yếu của chương trình phù hợp theo
khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới là[2],[20]:
- Giáo dục kiến thức cho bà mẹ (phát hiện sớm khám kịp thời).
- Huấn luyện cán bộ y tế cơ sở (phần lớn là xử trí chăm sóc đúng).
- Cung cấp thuốc phù hợp và hiệu quả để điều trị viêm phổi.
1.4. Tình hình NKHHCT ở địa phương
1.4.1. Khái quát đặc điểm chung của huyện Ngọc Hồi:
Ngọc Hồi là một huyện miền núi biên giới nằm ở phía tây bắc Tỉnh Kon
Tum, với diện tích 84,2 km², dân số khoảng 52.000 người bao gồm 17 dân tộc
sinh sống, trong đó chủ yếu là dân tộc thiểu số chiếm gần 70% dân số của
huyện. Điều kiện khí hậu có 2 mùa, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11 và mùa
khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Điều kiện kinh tế xã hội còn nhiều khó
khăn, chủ yếu người dân sống bằng làm ruộng , rẫy, trồng cây công nghiệp, tỷ
lệ hộ nghèo chiếm 14,2%.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
11
1.4.2. Tình hình bệnh tật chung và NKHHCT ở trẻ em
Trong những năm qua, được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Đảng và
Nhà nước với nhiều chương trình hỗ trợ đầu tư cho các huyện, xã miền núi trên
địa bàn tỉnh Kon Tum nói chung và huyện Ngọc Hồi nói riêng. Điều kiện kinh
tế, xã hội của người dân trên địa bàn đã được cải thiện rõ rệt trong đó có lĩnh
vực thuộc về y tế, tuy nhiên điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn, nhận thức
của người dân về tự chăm sóc sức khoẻ còn hạn chế, khí hậu khắc nghiệt cũng
làm ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình bệnh tật của người dân trên địa bàn.
Hệ thống y tế của huyện gồm có 1 trung tâm y tế huyện, 8 trạm y tế xã, 1
Phòng khám đa khoa khu vực và Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Hồi là một
bệnh viện tuyến tỉnh đóng chân trên địa bàn. Các chương trình mục tiêu y tế
được triển khai, mạng lưới y tế đủ khả năng khám chữa bệnh cung cấp các dịch
vụ thiết yếu cho người dân về công tác chăm sóc sức khoẻ nói chung. Mô hình
bệnh tật của huyện chủ yếu vẫn là các nhóm bệnh truyền nhiễm. Bệnh lý về hô
hấp, tiêu hoá là những bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm khám và điều trị
tại Bệnh viện khu vực Ngọc Hồi đặc biệt là ở trẻ em dưới 5 tuổi. Chương trình
ARI và xử trí lồng ghép trẻ bệnh( IMCI) đã được triển khai trên địa bàn huyện
từ nhiều năm nay, các cán bộ y tế đã được tập huấn về xử trí NKHHCT ở trẻ
em nhưng gần đây chương trình này cũng ít được quan tâm do không có kinh
phí hoạt động, số cán bộ y tế các tuyến không được tập huấn, bồi dưỡng về các
nội dung hoạt động của chương trình, công tác truyền thông về phòng chống
NKHHCT cho các bà mẹ có con dưới 5 tuổi chủ yếu là lồng ghép có thể là
nguyên nhân dẫn đến tình trạng trẻ em dưới 5 tuổi có số mắc và nhập viện còn
cao. Đây cũng là nội dung chúng tôi quan tâm tìm hiểu đặc điểm của
NKHHCT của trẻ em vào viện và các yếu tố liên quan đến NKHHCT ở trẻ
dưới 5 tuổi, từ đó tìm ra giải pháp hợp lý trong việc nâng cao sức khoẻ bà mẹ
trẻ em trên địa bàn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
12
1.4. Một số nghiên cứu về NKHH cấp tính ở trẻ em
1.4.1 Một số nghiên cứu về NKHHCT trên thế giới
Theo báo cáo của UNICEF và WHO năm 2006 tỷ lệ trẻ em tử vong dưới
5 tuổi do nhiễm khuẩn hô hấp cấp nhiều hơn bất kỳ nguyên nhân nào khác,
chiếm 19% các trường hợp tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi, tiếp theo là tiêu chay với
17%, ở các nước đang phát triển chiếm 20% . Số liệu này không bao gồm số
trẻ tử vong trong giai đoạn sơ sinh dưới 4 tuần tuổi. Tỷ lệ này khác nhau từng
khu vực, khu vực Nam châu Á có tỷ lệ cao nhất 21%, ngang với khu vực
Sahara Nam phi, khu vực Đông Nam Á chiếm tỷ lệ 15%, khu vực Mỹ La tinh
chiếm 14%. 3/4 các trường hợp viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn Thế
giới hàng năm nằm trong 15 nước trong đó có Việt Nam đứng thứ 15 với
khoảng 2 triệu trường hợp mắc. Theo báo cáo thì nguyên nhân gây ra viêm
phổi ở trẻ em chủ yếu do S. pneumoniae là tác nhân hàng đầu ở hầu hết các
nghiên cứu từ khắp nơi trên thế giới. Ở châu Phi nó là nguyên nhân của hơn
50% trường hợp viêm phổi nặng và tử vong. Nghiên cứu từ Bangladesh, Chile
và Gambia thấy Hib gây ra khoảng 20% các trường hợp viêm phổi nặng[18].
Một nghiên cứu cắt ngang cắt được tiến hành từ tháng 11 năm 2008 đến
tháng 10 năm 2009 tại Bệnh viện Pakistan trên 1.000 bà mẹ có con dưới 5 tuổi
thấy ngoài điều kiện về kinh tế xã hội thì kiến thức, thái độ và thực hành của bà
mẹ rất quan trọng đối với việc giảm tỷ lệ trẻ bị viêm phổi. Ở nghiên cứu này
thời gian trẻ bị NKHHCT ở nhà trước khi đưa trẻ đến viện ít hơn 2 ngày chiếm
3%, từ 3 ngày trở lên chiếm 97%. Tỷ lệ mắc ở trẻ em dưới 1 tuổi là 31%, từ 1-
3 tuổi chiếm 58%. Học vấn của mẹ 36% không biết chữ, 11% trình độ tiểu học.
72% các bà mẹ có biết đến chương trình ARI, 28% còn lại chưa được nghe biết
đến, 56% bà mẹ cho rằng mắc ARI là một bệnh nghiêm trọng trong khi 44%
trả lời là không ngiêm trọng. 76% bà mẹ cho rằng cần cho trẻ ăn bú nhiều hơn
bình thường trong thời gian trẻ mắc NKHHCT, 36%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
13
các bà mẹ tự điều trị cho trẻ tại nhà, 64% đưa trẻ đi khám tại cơ sở y tế. 95%
các bà mẹ thực hiện theo lời khuyên của bác sỹ. Dấu hiệu lâm sàng trẻ
NKHHCT có 76% trẻ có ho; 72% trẻ có sốt; khó thở là 48% , chảy nước mũi
trong 47%[16].
Mishra Pravakar nghiên cứu nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở miền đông Ấn
độ trong số 300 trẻ em từ 2- 60 tháng thấy tỷ lệ mắc nhiểm khuẩn đường hô
hấp dưới chủ yếu ở độ tuổi từ 2- 12 tháng, nhóm trẻ từ 12- 60 tháng tỷ lệ mắc
đường hô hấp trên cao hơn. Trong 288 trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp do
virus thấy trong nhiễm khuẩn hô hấp trên có 77 trường hợp nguyên nhân do 1
loại virus, 19 trường hợp từ 2 virus trở lên. Với nhiễm khuẩn đường hô hấp
dưới có 113 trường hợp nhiễm 1 loại virus, 12 trường hợp nhiễm từ 2 loại trở
lên[17].
Kumarl Rajesh nghiên cứu tại Pakistan thấy tỷ lệ tử vong trẻ em do
nhiễm khuẩn hô hấp cấp chiếm 19- 20% số trẻ em tử vong dưới 5 tuổi. Trung
bình số lần mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi là 4- 5 lần trong
1 năm. Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi là 168/ 1000 trẻ đẻ ra sống thì tử vong do
viêm phổi chiếm 60%[16].
1.4.2. Một số nghiên cứu về NKHHCT ở Việt Nam
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử
vong ở trẻ em dưới 5 tuổi. Từ năm 1994, chương trình phòng chống nhiễm
khuẩn hô hấp cấp tính đã được triển khai thực hiện ở nước ta. Nội dung chính
của chương trình là giáo dục kiến thức cho bà mẹ biết cách phát hiện sớm dấu
hiệu của bệnh, đưa trẻ đến cơ sở y tế kịp thời; huấn luyện cán bộ y tế cơ sở biết
chẩn đoán và điều trị đúng; cung cấp thuốc thiết yếu phù hợp và hiệu quả để
điều trị viêm phổi. Theo điều tra MICs 2014, có 3% trẻ em dưới 5 tuổi được
khai báo có triệu chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trong vòng 2 tuần trước
thời điểm phỏng vấn. Trong đó 81,1% được đưa đến cơ sở y tế và
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
14
88,2% được điều trị bằng kháng sinh. Số điều trị ở cơ sở y tế tư nhân cao hơn
(56,4%) so với cơ sở y tế nhà nước (42,6%)[1].
Mai Anh Tuấn nghiên cứu tại cộng đồng tỷ lệ mắc NKHHCT chung ở
trẻ dưới 5 tuổi là 40,76%; Trẻ không viêm phổi( ho hoặc cảm lạnh) là 35,69%,
viêm phổi là 4,16%, Viêm phổi nặng và bệnh rất nặng chiếm 0,91%. Nhóm
tuổi có tỷ lệ mắc cao nhất 12-35 tháng chiếm 45,02%[12].
Trần Thị Kiệm nghiên cứu trên 759 trẻ em tại Thanh Hà, Hải Dương từ
tháng 9/2008 đến 10/2009 thấy tỷ lệ Viêm VA và cảm cúm phổ biến nhất
11,6%,Viêm họng gặp nhiều ở trẻ 7- 12 tháng 57,1%, viêm phế quản gặp nhiều
ở trẻ từ 2- 7 tháng 72,7%, VA 51,8%,Viêm phổi 53,8%[5].
Theo Đào Minh Tuấn, nghiên cứu trên số trẻ em mắc viêm phổi do vi
khuẩn tại bệnh viện nhi trung ương 2006- 2010 thấy tỷ lệ trẻ trai/gái= 1,3, mắc
nhiều nhất ở độ tuổi 6-12 tháng chiếm 44,7%, < 6 tháng 28,2%.
Tần suất các triệu chứng cơ năng: sốt: 88,2%; ho: 98,1%; Khò khè:
74,8%; bú kém: 87,1%; Nôn 21,4%; li bì 22,7%.
Tần suất triệu chứng thực thể: Ran ẩm ở phổi: 87,5%; Rút lõng lồng
ngực: 49,1%; Thở nhanh: 74,8%; Tim nhanh: 71,4%;
Số lượng bạch cầu tăng: 86,6%; Vi khuẩn: Gram(-) chiếm tỷ lệ cao 68,4% vi
khuẩn Gram(+) 31,6%[11].
Theo Quách Ngọc Ngân nghiên cứu trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh
viện Nhi Đồng Cần Thơ trong 196 trẻ có 48% trẻ dưới 12 tháng; tỷ lệ nam/ nữ
là 1,9/1, trẻ suy dinh dưỡng chiếm 11,7%;
Triệu chứng lâm sàng ho chiếm 98,5%; Sốt 72,9%; chảy mũi 38,8% khò
khè 46,4%; co lõm ngực 37,2%, ran ẩm nổ 94,4%
Độ nặng viêm phổi Viêm phổi chiếm 61,2%, Viêm phổi nặng 37,2%;
viêm phổi rất nặng chiếm 1,5%[6].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
15
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và thời gian nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ trẻ em dưới 5 tuổi được chẩn đoán Nhiễm khuẩn hô hấp cấp vào viện
điều trị đáp ứng tiêu chuẩn chọn bệnh.
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh
- Trẻ em dưới 60 tháng tuổi
- Được chẩn đoán nằm trong nhóm bệnh NKHHCT sau:
+ Viêm VA
+ Viêm long đường hô hấp trên
+ Viêm tai giữa
+ Viêm Amidal
+ Viêm họng
+ Viêm thanh quản
+ Viêm thanh khí phế quản
+ Viêm phổi
+ Viêm tiểu phế quản
- Bà mẹ, người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ và đồng ý tham gia nghiên cứu
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ
- Trẻ mắc NKHHCT kèm bệnh lý nhiễm trùng nặng toàn thân khác.
- Trẻ được chẩn đoán Hen phế quản
- Những bà mẹ, người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ không có mặt hoặc không thể
trả lời câu hỏi của người phỏng vấn (những người mắc bệnh tâm thần, câm
điếc..) hoặc từ chối hợp tác nghiên cứu.
2.1.4. Thời gian nghiên cứu:
- Từ tháng 5 năm 2023 đến tháng 10 năm 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
16
2.1.5. Địa điểm nghiên cứu:
- Tại Khoa Nhi- Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi- Kon Tum
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:
Theo phương pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu:
Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện, tối thiểu trên 30 bệnh nhi đáp
ứng được tiêu chuẩn chọn bệnh.
2.3. Phương pháp đánh giá
Kết hợp hỏi bệnh, khám bệnh, kết quả cận lâm sàng phỏng vấn bà mẹ và
ghi kết quả trên phiếu điều tra theo mẫu soạn sẵn
2.3.1. Đối với trẻ bệnh
Khai thác tiền sử, bệnh sử, kết hợp với thăm khám lâm sàng, kết quả cận
lâm sàng , chẩn đoán phân loại bệnh theo NKHHCT và sử dụng phác đồ điều
trị.
a) Hỏi bệnh[2]:
- Hỏi bà mẹ 6 câu hỏi
+ Trẻ bao nhiêu tuổi?
+ Trẻ có ho không? Ho bao lâu?
+ Trẻ từ 2 tháng - 5 tuổi: trẻ có uống được không? (trẻ < 2 tháng: có bú kém
không?).
+ Trẻ có sốt không? sốt bao lâu?
+ Trẻ có co giật không?
+ Trẻ có cơn ngưng thở hoặc tím tái không?
b) Nhìn và nghe: Trẻ phải nằm yên tĩnh hoặc đang ngủ[2],[20].
- Đếm nhịp thở trong 1 phút
Thở nhanh khi:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
17
+ Trẻ < 2 tháng tuổi : nhịp thở ≥ 60 lần/phút
+ Trẻ 2 - < 12 tháng : nhịp thở ≥ 50 lần/phút
+ Trẻ 12 tháng - < 5 tuổi: nhịp thở ≥ 40 lần/phút
- Co rút lồng ngực:
+ Lồng ngực phía dưới bờ sườn hoặc phần dưới xương ức rút lõm xuống trong
thì hít vào.
+ Trẻ < 2 tháng tuổi: rút lõm lồng ngực mạnh (lõm sâu)
- Thở khò khè ở thì thở ra (Wheeze):
+Nghe được ở thì thở ra do hẹp phế quản hoặc tiểu phế quản
+ Cần để sát tai cạnh miệng trẻ để nghe
- Tiếng thở rít (Stridor)
+ Là tiếng thở phát ra khi trẻ hít vào
+ Do thanh quản, khí quản hoặc nắp thanh quản bị phù nề, co thắt và hẹp lại
làm cản trở không khí vào phổi.
- Ngủ li bì , khó đánh thức
+ Trẻ có thể không tỉnh dậy được hoặc mở mắt nhưng nhìn lơ mơ, không
chăm chú hoặc ngủ lại ngay.
- Sốt hoặc hạ thân nhiệt
+ Sốt khi nhiệt độ ≥ 380
C
+ Hạ thân nhiệt khi ≤ 35.50
C
- Trẻ có suy dinh dưỡng không?
+ Suy dinh dưỡng vừa hay nặng
2.3.2. Đối với bà mẹ
- Hỏi để đánh giá kiến thức, thực hành của bà mẹ về NKHHCT ở trẻ
theo bảng câu hỏi soạn sẵn.
2.4. Các biến số và chỉ số
2.4.1. Biến số
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
18
Bảng 2.1 Bảng biến số
Tên biến số Loại biến số Giá trị
Đặc điểm chung
Tuổi của trẻ Liên tục Tháng
Giới Nhị giá Nam, Nữ
Cân nặng Liên tục Gram
Nghề nghiệp của mẹ Biến rời Làm nông, cán bộ viên
chức, buôn bán
Trình độ văn học vấn Biến rời Mù chữ, Biết đọc biết viết,
tiểu học, TH cơ sở, Trung
học. Khác
Số con Biến rời 1 con; 2 con; 3 con; từ 4
con trở lên
Địa chỉ nơi sinh sống Định danh Thành thị, nông thôn
Chẩn đoán khi vào viện Biến rời Tên bệnh
Tiền sử
Tuổi thai khi sinh Biến rời Thiếu tháng, đủ tháng, già
tháng
Sản khoa Biến rời Sinh thường, mổ đẻ
Bú mẹ Nhị giá Có, Không
Bú sữa ngoài Nhị giá Có, Không
Thời gian bú mẹ hòan toàn Liên tục Tháng
Tiêm chủng đầy đủ theo lịch Nhị giá Có , Không
Bệnh tật hô hấp Nhị giá Có, Không
Lâm sàng
Trẻ có ho Nhị giá Có, Không
Thời gian xuất hiện ho Liên tục Ngày
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
19
Trẻ bú kém, bỏ bú Nhị giá Có, Không
Trẻ có uống được không Nhị giá Có, Không
Trẻ có nôn mửa Nhị giá Có, Không
Trẻ có sốt Nhị giá Có , Không
Thời gian sốt trước vào viện Liên tục 1 ngày, 2 ngày , 3 ngày, > 4
ngày
Co giật Nhị giá Có, Không
Bỏ ăn, bỏ bú Nhị giá Có, Không
Cơn ngừng thở hoặc tím tái Nhị giá Có, Không
Tần số thở Liên tục Lần/ phút
Phập phồng cánh mũi Nhị giá Có, Không
Rút lõm lồng ngực Nhị giá Có, Không
Khò khè thì thở ra Nhị giá Có, Không
Thở rít khi nằm yên Nhị giá Có, Không
Trẻ ngủ li bì khó đánh thức Nhị giá Có, Không
Nhiệt độ Liên tục Độ C
Mạch Liên tục Lần/ phút
Tím môi đầu chi Nhị giá Có, Không
Chảy nước mũi Nhị giá Có, không
Chảy mủ tai Nhị giá Có, Không
Viêm họng, Amidal Nhị giá Có, Không
Ran ở phổi Nhị giá Có, Không
Gan lớn Nhị giá Có, Không
SDD cân nặng theo tuổi Nhị giá Có, Không
Chẩn đoán tại khoa
Theo bệnh học Biến rời
Theo ARI Biến rời Bệnh rất nặng, Viêm phổi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
20
Điều trị
Kháng sinh(KS) Nhị giá
Đường dùng KS Biến rời
Số loại KS Biến rời
Số ngày sử dụng KS Liên tục
Nhóm loại KS Biến rời
Thuốc giảm ho Nhị giá
Thuốc dãn phế quản Nhị giá
Kiến thức người mẹ
Nhận biết về bệnh NKHHCT Nhị giá
Nhận biết về Viêm phổi Nhị giá
Hiểu biết về mức độ nguy Nhị giá hiểm
Hiểu biết về lây truyền bệnh Nhị giá
Hiểu biết về đường lây Nhị giá
Hiểu biết về triệu chứng của Biến rời
bệnh
Thái độ xử trí khi trẻ bị
NKHHCT
Khám cho trẻ Biến rời
Cho trẻ ăn uống nhiều hơn Nhị giá
Cho trẻ uống thêm nước Nhị giá
Nhận biết dấu hiệu
nguy Biến rời
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
nặng, Viêm phổi, Không viêm phổi
Có, Không Đường uống, Đường tiêm, Uống và
tiêm
1 loại, 2 loại, ≥ 3 loại Số nguyên dương
Nhóm KS
Có, Không
Có, Không
Có, Không
Có , Không
Có, Không
Đúng, Sai
Đúng, Sai
Không biết, chưa đủ, đầy đủ
Các hướng xử trí khi trẻ NKHHCT
Đúng , Sai
Đúng, Sai
Không biết, chưa đủ, đầy
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
21
hiểm toàn thân
Dùng thuốc theo đúng Nhị giá
đủ
Có , Không
hướng dẫn
Dự phòng NKHHCT Biến rời Không biết, chưa đủ, đầy đủ
* Tuổi : Biến số liên tục với trẻ từ đủ 1 tháng đến đủ 60 tháng tuổi. Khi phân
tích đánh giá sẽ chia theo nhóm tuổi là các biến không liên tục
* Đo nhiệt độ của trẻ
Được đo bằng nhiệt kế thuỷ ngân kẹp ở nách và được đánh giá như sau.
+ Nhiệt độ bình thường của trẻ không sốt: 37°C
+ Trẻ sốt nếu nhiệt độ cơ thể: ≥ 38°C
+ Trẻ sốt cao nếu nhiệt độ cơ thể: ≥ 39°C[2]
* Xét nghiệm bạch cầu: Bình thường 4000- 10.000/mm³.
Tăng khi số lượng bạch cầu > 10.000/mm³.
* Tần số thở: Dùng đồng hồ có kim giây hoặc có số để đếm, quan sát cử động
thở ở bất cứ nơi nào trên ngực hoặc bụng, phải đếm nhịp thở trong 1 phút, nếu
nghi ngờ đếm lại lần 2.
Tần số thở ở trẻ bình thường theo tuổi[2],[20]:
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi : 50- 60 lần/ phút
Trẻ từ 2 tháng đến 12 tháng: 30- 40 lần/phút
Trẻ từ 12 tháng đến 60 tháng: 25- 30 lần/ phút
Định nghĩa thở nhanh khi tần số thở > 60 lần/phút (trẻ < 2 tháng tuổi), > 50
lần/phút (2 tháng - 11 tháng tuổi), > 40 lần/phút (trẻ ≥ 12 tháng tuổi).
* Khó thở: Dựa vào dấu hiệu cánh mũi phập phồng, rút lõm lồng ngực, co kéo
các khoảng gian sườn, tím tái.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
22
* Mức độ suy dinh dưỡng:
Suy dinh dưỡng: Chỉ số cân nặng theo tuổi <-2SD là suy dinh dưỡng vừa, <-
3SD là suy dinh dưỡng nặng so với quần thể tiêu chuẩn WHO-2006.
*Các biến số về kiến thức của bà mẹ
Kiến thức về dấu hiệu NKHHCT[2],[20].
- Một bà mẹ có kiến thức hiểu biết tốt về dấu hiệu NKHHCT là bà mẹ
biết ≥ 4 trong 5 dấu hiệu, kiến thức hiểu biết trung bình khi kể được ít nhất 2
dấu hiệu và không biết khi không kể được dấu hiệu nào sau đây:
+ Sốt
+ Ho
+ Thở nhanh
+ Khò khè.
+ Rút lõm lồng ngực
- Một bà mẹ có kiến thức hiểu biết tốt về dấu hiệu nguy hiểm cần đưa trẻ đến
bệnh viện là bà mẹ biết ≥ 5 trong 7 dấu hiệu, kiến thức hiểu biết trung bình khi
bà mẹ trả lời được ít nhất 2 dấu hiệu và không biết khi không kể ra được dấu
hiệu nào sau đây:
+ Bú kém, không uống được
+ Co giật
+ Ngủ li bì hay khó đánh thức
+ Thở rít khi nằm yên
+ Thở khò khè
+ Sốt hoặc hạ thân nhiệt.
+ Suy dinh dưỡng nặng
- Kiến thức đúng của bà mẹ khi trẻ bị NKHHCT là cho trẻ uống nước là: cho
uống nhiều hơn bình thường.
- Kiến thức đúng của bà mẹ khi trẻ bị NKHHCT là cho trẻ ăn, bú là: cho ăn, bú
nhiều hơn bình thường.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
23
- Kiến thức của bà mẹ dự phòng trẻ NKHHCT là ( tốt nếu trả lời được ≥ 4 lựa
chọn, kiến thức trung bình nếu trả lời được ít nhất 2 nội dung và không biết
nếu không kể được nội dung nào sau đây:
+ Điều trị bệnh lý tai mũi họng
+ Tránh xa môi trường có khói bụi, thuốc lá
+ Tiêm chủng đầy đủ và uống Vitamine A +
Giữ ấm cho trẻ khi trời lạnh
+ Mang khẩu trang cho trẻ khi ra đường
+ Cách ly trẻ với người bị bệnh nhiễm trùng có khả năng lây lan
2.5. Thu thập và xử lý số liệu
- Các cán bộ trong nhóm nghiên cứu được hướng dẫn cách thu thập số
liệu từ Hồ sơ bệnh án, Khám lâm sàng, Phương pháp phỏng vấn và cách ghi
chép kết quả phỏng vấn bà mẹ vào phiếu điều tra từ mỗi bệnh nhân vào viện
được chọn theo tiêu chuẩn nghiên cứu.
- Kiểm tra tính hoàn tất, tính chính xác, tính phù hợp thông tin, tiêu
chuẩn chọn bệnh.
- Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm Medcal 10.0.
- Dùng phương pháp thống kê mô tả để phân tích các biến số chung
như: Tuổi, nhóm tuổi, giới, trình độ học vấn, số con, nghề nghiệp..
Tính tần số và tỷ lệ các biến qua điều tra phỏng vấn bà mẹ như hiểu biết
về NKHHCT, Triệu chứng của NKHHCT..
2.6. Đạo đức nghiên cứu
Không vi phạm y đức vì nghiên cứu này không ảnh hưởng đến sức khỏe,
tâm lý của những người tham gia nghiên cứu. Nghiên cứu được sự đồng
ý của người được nghiên cứu và đảm bảo bí mật cho người cung cấp tin, Bộ
câu hỏi phỏng vấn không liên quan đến những vấn đề nhạy cảm như: tôn giáo,
chính trị, văn hóa…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
24
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
3.1.1. Phân bố trẻ theo nhóm tuổi
Bảng 3.1 Phân bố trẻ theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi( tháng) Số lượng Tỷ lệ (%)
< 2 13 12,7
2-<12 35 34,3
12- < 24 31 30,4
24- < 60 23 22,5
Tổng số 102 100
Nhận xét: Nhóm trẻ từ 2 tháng đến 24 tháng chiếm tỷ lệ 64,7%, độ tuổi
trung bình của nhóm nghiên cứu là 17,14 ± 1,37 tháng
3.1.2. Phân bố trẻ theo giới tính
Bảng 3.2 Phân bố trẻ theo giới tính
Giới Số lượng Tỷ lệ (%)
Nam 70 68,6
Nữ 32 31,4
Tổng số 102 100
Nhận xét: Tỷ lệ nam 68,6% nhiều hơn nữ chiếm 31,4%.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
25
3.1.3. Tuổi của mẹ
Bảng 3.3 Tuổi của mẹ
Tuổi ( năm) Số lượng Tỷ lệ(%)
< 20 17 16,7
20- 35 82 80,4
> 35 3 2,9
Tổng số 102 100
Nhận xét: Phần lớn bà mẹ ở độ tuổi 20- 35 chiếm 80,4%.
3.1.4. Nghề nghiệp của mẹ
Bảng 3.4 Nghề nghiệp của mẹ
Nghề nghiệp Số lượng Tỷ lệ(%)
Làm nông 84 82,4
Cán bộ, viên chức 8 7,8
Buôn bán 6 5,9
Khác 4 3,9
Tổng cộng 102 100
Nhận xét: Chủ yếu các bà mẹ làm nông chiếm 82,4%.
3.1.5. Trình độ học vấn của mẹ
Bảng 3.5 Trình độ học vấn của mẹ
Trình độ học vấn Số lượng Tỷ lệ(%)
Mù chữ 2 2,0
Biết đọc biết viết 15 14,7
Tiểu học 9 8,8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
26
Trung học cơ sở 52 51,0
Trung học phổ thông 24 23,5
Tổng cộng 102 100
Nhận xét: Tỷ lệ bà mẹ có học vấn từ Trung học cơ sở trở lên chiếm
74,5%.
3.1.6. Phân bố theo địa dư
Bảng 3.6 Phân bố theo địa dư
Địa dư Số lượng Tỷ lệ(%)
Nông thôn 81 79,4
Thành thị 21 20,6
Tổng cộng 102 100
Nhận xét: 79,4% bà mẹ sống ở nông thôn.
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ nghiên cứu
3.2.1. Phân loại trẻ suy dinh dưỡng
Bảng 3.7 Phân loại suy dinh dưỡng
Phân loại SDD Số lượng Tỷ lệ(%)
Không SDD 84 82,3
SDD Vừa 16 15,7
SDD Nặng 2 2,0
Tổng cộng 102 100
Nhận xét: Trong nhóm nghiên cứu số trẻ suy dinh dưỡng là 18 trẻ chiếm
tỷ lệ 17,7%.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
27
3.2.2. Một số đặc điểm về tiền sử của trẻ
Bảng 3.8 Một số đặc điểm về tiền sử của trẻ
Tiền sử Ghi nhận Số lượng Tỷ lệ(%)
Bú sữa mẹ hoàn Có 40 46,5
toàn 6 tháng đầu Không 46 53,5
Tiêm chủng Đủ theo lịch 31 42,5
Không đủ theo lịch 42 57,5
Thiếu tháng 12 11,8
Tuổi thai khi sinh Đủ tháng 88 86,2
Già tháng 2 2,0
Đã điều trị 2 Không 89 89,0
tháng trở lại Có 11 11,0
Nhận xét: Số bà mẹ có cho con bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
chiếm 46,5%, Số có dùng sữa ngoài và ăn dặm sớm chiếm 53,5%; Có 42,5%
trẻ được tiêm chủng theo đúng lịch, 57,5% tiêm chủng không đúng lịch; Số trẻ
khi sinh thiếu tháng là 11,8%; Có 11,0% số trẻ vào viện đã từng mắc và điều trị
NKHHCT trong vòng 2 tháng trước khi vào viện lần này.
3.2.3. Triệu chứng cơ năng và toàn thân
Bảng 3.9 Triệu chứng cơ năng và toàn thân
Triệu chứng Kết quả Số lượng Tỷ lệ(%)
Ho Không 4 3,9
Có 98 96,1
Uống kém, bú kém Không 91 89,2
Có 11 10,8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
28
Nôn Không 71 69,6
Có 31 30,4
Sốt Không 22 21,6
Có 80 78,4
Chảy nước mũi Không 25 24,5
Có 77 75,5
Chảy mủ tai Không 99 97,1
Có 3 2,9
Nhận xét: Có 96,1% trẻ có ho; 78,4% trẻ có sốt; 75,5% trẻ có chảy
nước mũi; Nôn chiếm 30,4%; Uống kém, Bú kém là 10,8%; Chảy mủ tai có
2,9%.
3.2.4. Triệu chứng thực thể
Bảng 3.10 Triệu chứng thực thể
Triệu chứng Kết quả Số lượng Tỷ lệ %
Cánh mũi phập Không 77 75,5
phồng Có 25 24,5
Thở nhanh Không 88 86,3
Có 14 13,7
Cơn ngừng thở Không 94 92,2
Có 8 7,8
Mạch nhanh Không 77 75,5
Có 25 24,5
Rút lõm lồng Không 82 80,4
ngực Có 20 19,6
Thở khò khè Không 55 53,9
Có 47 46,1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
29
Thở rít khi nằm Không 87 85,3
yên Có 15 14,7
Ran ở phổi Không 37 36,3
Có 65 63,7
Co giật Không 95 93,1
Có 7 6,9
Li bì khó đánh Không 97 95,1
thức Có 5 4,9
Nhận xét: Có 24,5% trẻ có dấu hiệu cánh mũi phập phồng; Tần số thở
nhanh là 13,7%; 7,8% trẻ có cơn ngừng thở; 19,6% trẻ có rút lõm lồng ngực;
46,1% trẻ có thở khò khè, 63,7% trẻ có ran ở phổi. Số trẻ có co giật chiếm
6,9%; li bì khó đánh thức là 4,9%; Mạch nhanh là 24,5%; Thở rít khi nằm yên
là 14,7%.
3.2.5. Xét nghiệm bạch cầu trong máu
Bảng 3.11 Xét nghiệm bạch cầu trong máu
Số lượng bạch cầu Số lượng Tỷ lệ(%)
Không tăng 42 41,2
Tăng 60 58,8
Tổng cộng 102 100
Nhận xét: Tỷ lệ trẻ em trong nhóm nghiên cứu có bạch cầu tăng là
58,8%.
3.2.6. Phân loại theo vị trí tổn thương
Bảng 3.12 Phân loại bệnh theo vị trí tổn thương
Vị trí tổn thương Số lượng Tỷ lệ(%)
Đường hô hấp trên 31 30,4
Đường hô hấp dưới 71 69,6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
30
Tổng cộng 102 100
Nhận xét: Có 69,6% trẻ viêm đường hô hấp dưới, đường hô hấp
trên là 30,4% trong nhóm nghiên cứu.
3.2.7. Phân loại theo chẩn đoán bệnh học
Bảng 3.13 Phân loại theo chẩn đoán bệnh học
Chẩn đoán Số lượng Tỷ lệ(%)
Viêm Amidal 6 5,9
Viêm họng cấp 8 7,8
Viêm họng/Viêm tai giữa 1 1,0
Viêm mũi họng 10 9,8
Viêm phổi 60 58,8
Viêm phế quản cấp 7 6,9
Viêm thanh quản 1 1,0
Viêm tiểu phế quản 3 2,9
Viêm V.A 6 5,9
Tổng cộng 102 100
Nhận xét: Trẻ được chẩn đoán viêm phổi chiếm tỷ lệ 58,8%.
3.2.8. Phân loại theo ARI
Bảng 3.14 Phân loại theo ARI
Phân loại Số lượng Tỷ lệ(%)
Không viêm phổi 24 23,5
Viêm phổi 28 27,5
Viêm phổi nặng 24 23,5
Bệnh rất nặng 26 25,5
Tổng cộng 102 100
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
31
Nhận xét: Số trẻ không viêm phổi( ho, cảm lạnh) là 24 chiếm 23,5%; Số
trẻ viêm phổi chiếm 27,5%; Viêm phổi nặng là 23,5%; Viêm phổi rất năng(
bệnh rất nặng) chiếm 25,5%.
3.2.9. Sử dụng thuốc trong điều trị
Bảng 3.15 Sử dụng thuốc trong điều trị
Sử dụng thuốc Kết quả Số lượng Tỷ lệ(%)
Kháng sinh Không 0 0
Có 102 100
Giảm ho, long đờm Không 48 47,1
Có 54 52,9
Dãn phế quản Không 38 37,3
Có 64 62,7
Nhận xét: 100% trẻ được dùng kháng sinh; 52,9% trẻ sử dụng
thuốc giảm ho long đờm; 62,7% trẻ dùng thuốc dãn phế quản trong điều trị.
3.3. Hiểu biết, kiến thức thực hành của bà mẹ
3.3.1. Hiểu biết của bà mẹ
Bảng 3.16 Kiến thức hiểu biết của bà mẹ
Kiến thức hiểu biết của bà mẹ Kết quả Số lượng Tỷ lệ(%)
Nhận biết về NKHHCT Không 58 56,9
Có 44 43,1
Nhận biết về bệnh viêm phổi Không 16 15,7
Có 86 84,3
Nhận biết mức độ nguy hiểm của Không 18 17,6
bệnh Có 84 82,4
Nhận biết về khả năng lây truyền Không 30 29,4
Có 72 70,6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
32
Nhận biết về đường lây truyền Không 7 9,3
Có 68 90,7
Nhận biết triệu chứng của Không 2 2,0
NKHHCT Không đủ 53 52,0
Đầy đủ 47 46,1
Nhận biết dấu nguy hiểm toàn thân Không 28 27,5
Không đủ 58 56,9
Đầy đủ 16 15,7
Nhận xét: Có 43,1% các bà mẹ biết được NKHHCT, 84,3% biết đến
bệnh viêm phổi; 82,4% các bà mẹ cho rằng viêm phổi là bệnh nguy hiểm;
70,6% các bà mẹ cho rằng NKHHCT có khả năng lây truyền và 90,7% trả lời
đúng về đường lây truyền; 46,1% các bà mẹ nhận biết đầy đủ các triệu chứng
của NKHHCT, số bà mẹ trả lời không biết là 2%; có 15,7% nhận biết đầy đủ
về các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân, số bà mẹ trả lời không biết chiếm
27,5%.
3.3.2. Xử trí khi trẻ bị NKHHCT
Bảng 3.17 Xử trí khi trẻ bị NKHHCT
Lựa chọn của bà mẹ Số lượng Tỷ lệ(%)
Không làm gì 4 3,9
Đưa trẻ đi khám tại cơ sở y tế Nhà nước 73 71,6
Tự mua thuốc về uống 8 7,8
Khám tại y tế tư nhân 17 16,7
Tổng số 102 100
Nhận xét: Có 3,9% bà mẹ không làm gì khi trẻ mắc NKHHCT; 71,6%
lựa chọn đưa trẻ đi khám bệnh tại cơ sở y tế Nhà Nước; 7,8% tự mua thuốc về
cho trẻ uống; 16,7% đưa trẻ đi khám bệnh tại y tế tư nhân.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
33
3.3.3. Chăm sóc khi trẻ bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp
Bảng 3.18 Chăm sóc khi trẻ bị NKHHCT
Kiến thức thực hành của bà mẹ Kết quả Số lượng Tỷ lệ(%)
Cho trẻ ăn, bú khi bị mắc NKHHCT Sai 46 45,1
Đúng 56 54,9
Cho trẻ uống nước khi mắc Sai 46 45,5
NKHHCT Đúng 55 54,5
Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ Không 11 10,8
Có 91 89,2
Nhận xét: Có 54,9% bà mẹ có kiến thức thực hành đúng cho trẻ ăn,bú ,
54,5% bà mẹ trả lời đúng cần cho trẻ uống nước như thế nào khi mắc
NKHHCT, có 89,2% các bà mẹ dùng thuốc cho trẻ theo hướng dẫn của thầy
thuốc.
3.3.4. Dự phòng cho trẻ tránh mắc nhiễm khuẩn hô hấp
Bảng 3.19 Dự phòng NKHHCT cho trẻ
Dự phòng NKHHCT Số lượng Tỷ lệ %
Không biết 1 1,0
Biết không đầy đủ 99 97,1
Tốt 2 2,0
Tổng cộng 102 100
Nhận xét: Có 1% bà mẹ không biết cần phải làm gì để dự phòng nhiễm
khuẩn hô hấp cấp cho trẻ, 97,1% bà mẹ kể ra được ít nhất 2 nội dung, 2% bà
mẹ trả lời được ít nhất 4 nội dung dự phòng mắc nhiễm khuẩn hô hấp cho trẻ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
34
3.3.5. Liên quan Phân loại bệnh theo ARI và nhóm tuổi
Bảng 3.20 Liên quan phân loại bệnh và nhóm tuổi
Phân loại Không Viêm Viêm Bệnh rất Tỷ
viêm phổi phổi phổi nặng nặng lệ(%)
< 2 tháng 4 0 0 9 12.7
2- < 12 tháng 5 18 8 4 34.3
12- < 24 tháng 7 4 11 9 30.4
24- <60 tháng 8 6 5 4 22.5
Tổng số 24 28 24 26 100
P< 0,05
Nhận xét: Ở nhóm trẻ < 2 tháng tuổi có 69,2% trẻ thuộc nhóm bệnh rất
nặng( viêm phổi rất nặng). 2- < 12 tháng tuổi tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất
nặng chiếm 34,25; 12- < 24 tháng tuổi tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất nặng
chiếm 64,5%, Nhóm trẻ từ 24- < 60 tháng tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất
nặng chiếm 39,1%. Nhóm trẻ dưới 24 tháng chiếm 82% số trường hợp viêm
phổi nặng và bệnh rất nặng ở nhóm nghiên cứu, dưới 12 tháng chiếm 42% có ý
nghĩa thống kê với p< 0,05.
3.3.6. Liên quan phân loại ARI và Triệu chứng sốt
Bảng 3.21 Liên quan phân loại bệnh và sốt
Phân loại Không Viêm Viêm Bệnh Tỷ lệ(%)
viêm phổi phổi rất nặng
phổi nặng
Không sốt 4 4 9 5 21,6
Sốt nhẹ 12 16 12 17 55,9
Sốt cao 8 8 3 4 22,5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
35
Tổng số 24 28 24 26 100
P> 0,05
Nhận xét: Có 80,8% trẻ có sốt ở nhóm bệnh rất nặng, 58,3% trẻ ở nhóm
viêm phổi nặng có sốt, ở nhóm viêm phổi là 28,8%, ở nhóm không viêm phổi
là 33,3%. Dấu hiệu sốt có tỷ lệ cao ở nhóm bệnh rất nặng và viêm phổi nặng
tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê với P> 0,05.
3.3.7. Liên quan phân loại ARI với xét nghiệm bạch cầu tăng
Bảng 3.22 Liên quan phân loại bệnh và xét nghiệm bạch cầu
Phân loại Không Viêm Viêm Bệnh Tỷ lệ(%)
viêm phổi phổi rất nặng
phổi nặng
Không tăng bạch 17 10 8 7 41,2
cầu
Có tăng bạch cầu 7 18 16 19 58,8
Tổng số 24 28 24 26 100
P< 0,05
Nhận xét: Bạch cầu trong máu tăng gặp nhiều nhất ở nhóm bệnh rất
nặng là 73,1%; Ở nhóm viêm phổi nặng là 66,7%; ở nhóm viêm phổi là 64,2%;
Nhóm không viêm phổi là 29,1% có ý nghĩa thống kê p < 0,05.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
36
3.3.8. Liên quan học vấn của mẹ và nhận biết về NKHHCT
Bảng 3.23Liên quan học vấn mẹ và hiểu biết về NKHHCT
Phân loại Mù Biết Tiểu TH cơ TH Tỷ lệ(%)
chữ đọc, học sở phổ
viết thông
Không biết về 2 7 9 32 8 56,9
NKHHCT
Có biết về 0 8 0 20 16 43,1
NKHHCT
Tổng số,Tỷ lệ 2 15 9 52 24 100
p> 0,05
Nhận xét: Nhóm bà mẹ có trình độ trung học nhận biết về NKHHCT có
tỷ lệ cao nhất chiếm 66,6%, tiếp đến trung học cơ sở số nhận biết được là
38,5%; nhóm có học vấn từ tiều học trở xuống nhận biết về nhiễm khuẩn hô
hấp cấp là 44,4% tuy nhiên sự khác biệt các nhóm không có ý nghĩa thống kê
với p> 0,05.
3.3.9. Liên quan học vấn mẹ và nhận biết dấu hiệu nguy hiểm của
trẻ
Bảng 3.24Liên quan học vấn mẹ và nhận biết dấu hiệu nguy hiểm của trẻ
Phân loại Mù Biết Tiểu TH cơ TH Tỷ lệ(%)
chữ đọc, học sở phổ
viết thông
Không biết về 2 7 5 12 2 27,5
dấu nguy hiểm
Có kiến thức 0 3 4 34 17 56,9
trung bình về
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
37
dấu nguy hiểm
Có kiến thức tốt 0 5 0 6 5 15,7
về dấu nguy
hiểm
Tổng số 2 15 9 52 24 100
P< 0,05
Nhận xét: Các bà mẹ có học vấn TH phổ thông nhận biết dấu hiệu nguy
hiểm ở trẻ đầy đủ chiếm 20,8%, biết trung bình 70,8%, không biết 8,4%; tương
ứng với nhóm có học vấn tiểu học là 0%, 44,5%,55,6%; Học vấn càng thấp tỷ
lệ không biết được các dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ càng cao có ý nghĩa thống kê
với p < 0,05.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
38
Chương 4
BÀN LUẬN
4.1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới:
Theo (Bảng 3.1; Bảng 3.2)Nhóm trẻ từ 3 tháng đén 24 tháng chiếm tỷ lệ
64,7%, độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 17,14 ± 1,37 tháng. Tỷ lệ
nam 68,6% nhiều hơn nữ chiếm 31,4%. Nghiên cứu này có kết quả tương tự
như một số nghiên cứu trong và ngoài nước khác. Độ tuổi hay gặp của trẻ em
bị NKHHCT dưới 5 tuổi gặp nhiều ở độ tuổi từ 2 tháng đến 24 tháng và tỷ lệ bị
viêm phổi ở trẻ trai cũng lớn hơn trẻ gái. Theo Nguyễn Thành Nhôm[7],
nghiên cứu trên 130 trường hợp trẻ viêm phổi nhập viện từ tháng 6/2014-
5/2015 ở Vĩnh Long . Kết quả nhóm nghiên cứu có 46,9% nam và 53,1% nữ,
nhóm 2 tháng đến 12 tháng tuổi chiếm 38,5%, nhóm 12 tháng đến 60 tháng
61,5%. Theo Đào Minh Tuấn[11], nghiên cứu trên số trẻ em mắc viêm phổi do
vi khuẩn tại bệnh viện nhi trung ương 2006- 2010 thấy tỷ lệ trẻ trai/gái= 1,3,
mắc nhiều nhất ở độ tuổi 6-12 tháng chiếm 44,7%, < 6 tháng 28,2%. Theo
Quách Ngọc Ngân[6], nghiên cứu trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi
Đồng Cần Thơ trong 196 trẻ có 48% trẻ dưới 12 tháng; tỷ lệ nam/ nữ là 1,9/1.
Theo Kurmarl Rajesh nghiên cứu viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi ở Pakistan
thấy tỷ lệ mắc ở trẻ em dưới 1 tuổi là 31%, từ 1- 3 tuổi chiếm 58%[16].
4.1.2. Đặc điểm chung của mẹ:
Tại (Bảng 3.3); (Bảng 3.4); (Bảng 3.5) và (Bảng 3.6), nghiên cứu thấy
phần lớn bà mẹ ở độ tuổi 20- 35 chiếm 80,4%. Nghề nghiệp chủ yếu các bà mẹ
là làm nông chiếm 82,4%. Trình độ học vấn của các bà mẹ có học vấn từ Trung
học cơ sở trở lên chiếm 74,5%. 79,4% bà mẹ sống ở nông thôn. Nhóm trẻ vào
viện chủ yếu là con thứ nhất và thứ 2 của gia đình do phần lớn trên địa
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
39
bàn các bà mẹ chỉ có 2 con nên các bà mẹ chủ yếu nằm ở nhóm tuổi sinh đẻ,
Bệnh viện thu dung điều trị chủ yếu cho nhân dân trên địa bàn huyện Ngọc
Hồi, Đak glei nên chủ yếu người dân sống bằng nông nghiệp, làm nương rẫy.
Trình độ học vấn của các bà mẹ hiện nay cũng được nâng cao hơn so với trước
đây. Điều kiện về tuổi, trình độ học vấn, nơi sinh sống, nghề nghiệp của các bà
mẹ đó là các điều kiện kinh tế xã hội và bản thân, ảnh hưởng nhiều của khả
năng nhận biết và thực hành các kiến thức về NKHHCT của trẻ cũng như khả
năng truyền thông giáo dục sức khỏe của cán bộ y tế đến với bà mẹ. Theo
Kurmarl Rajesh, nghiên cứu viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi ở Pakistan thấy
học vấn của mẹ 36% không biết chữ, 11% trình độ tiểu học[16].
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ nghiên cứu
4.2.1. Một số đặc điểm về thể chất và tiền sử trẻ
Trong nhóm nghiên cứu tại (Bảng 3.7); (Bảng 3.8), số trẻ suy dinh
dưỡng vừa và nặng là 18 trẻ chiếm tỷ lệ 17,7%. Số bà mẹ có cho con bú sữa
mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu chiếm 46,5%, Số có dùng sữa ngoài và ăn dặm
sớm chiếm 53,5%; Có 42,5% trẻ được tiêm chủng theo đúng lịch, 57,5% tiêm
chủng không đúng lịch; Số trẻ khi sinh thiếu tháng là 11,8%; Có 11,0% số trẻ
vào viện đã từng mắc và điều trị NKHHCT trong vòng 2 tháng trước khi vào
viện lần này. Đây là những yếu tố ảnh hưởng nhiều đến khả năng đề kháng của
trẻ trước các tác nhân gây bệnh cũng như mức độ trầm trọng của bệnh khi mắc
phải. Có nhiều công trình nghiên cứu đều thấy mối liên qua giữa các yếu tố
nguy cơ này ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc, mức độ nặng cũng như tỷ lệ tử vong của
bệnh. Kết quả một nghiên cứu cho thấy trẻ đẻ ra có cân nặng dưới 2500 gram
tỷ lệ chết do viêm phổi là 26,4% trong khi tỷ lệ này ở trẻ có cân nặng trên 2500
gram là 6,8%. Trẻ suy dinh dưỡng ngoài dễ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
hơn trẻ bình thường và làm kéo dài thời gian điều trị, tiên lượng xấu hơn. Với
trẻ nhũ nhi đặc biệt là 6 tháng đầu nếu trẻ không
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
40
được nuôi dưỡng hoàn toàn bằng sữa mẹ mà dùng sữa ngoài, ăn dặm sớm thì tỷ
lệ mắc bệnh cao hơn do không được thừa hưởng nguồn kháng thể từ mẹ và hệ
tiêu hoá của trẻ hấp thụ thức ăn chưa tốt. Trẻ không được tiêm chủng đầy đủ và
đúng lịch cũng làm cho nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, ảnh
hưởng đến sức khỏe, phát triển của trẻ và là cơ hội cho nhiễm khuẩn hô hấp
xâm nhập[2], [6],[7].
4.2.2. Triệu chứng cơ năng và toàn thân
Ho là triệu chứng thường gặp nhất và xuất hiện sớm nhất của NKHHCT
ở trẻ em theo nghiên cứu của chúng tôi tại (Bảng 3.9) thấy có 96,1% trẻ có
triệu chứng ho; tiếp theo là sốt với 78,4% trẻ có triệu chứng sốt; 75,5% trẻ có
chảy nước mũi; Nôn ói chiếm 30,4% ở số trẻ trong nhóm nghiên cứu; Uống
kém, Bú kém là 10,8%; Có chảy mủ tai là 2,9%. Theo nghiên cứu của Nguyễn
Thành Nhôm[7], triệu chứng ho chiếm 97,7%; sốt chiếm 84,6%, Chảy mũi
chiếm 20%; biếng ăn chiếm 21%, ở nhóm trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi các triệu
chứng này đều có tỷ lệ cao hơn của chúng tôi. Theo Bùi Bỉnh Bảo Sơn[8], khi
nghiên cứu ở nhóm trẻ dưới 5 tuổi được chẩn đoán viêm tiểu phế quản cấp thấy
triệu chứng cơ năng thường gặp ho là 100%, chảy nước mũi 89,86%, sốt
69,57%, so với nghiên cứu của chúng tôi thì tỷ lệ chảy nước mũi cao hơn
nghiên cứu của chúng tôi rất nhiều.Theo tác giả Đào Minh Tuấn[10], trong
nghiên cứu đặc điểm lâm sàng trẻ em viêm phổi thấy triệu chứng sốt gặp trong
88,2%, ho là 98,1%, bú kém là 87,1%, Nôn gặp trong 21,4% thì tỷ lệ sốt và bú
kém cao hơn nghiên cứu của chúng tôi. Theo nghiên cứu của Trần Đỗ
Hùng[4], triệu chứng sốt chiếm 71%, chảy nước mũi 67%, Ho 94%, Nôn ói
gặp trong 39%. Theo Huỳnh Văn Tường[14], khi nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng viêm phổi cộng đồng trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi thấy ho gặp trong
86,2%; sốt 64,7%; nôn 21,6%; biếng ăn, bú ít chiếm 49,1%, cũng tương đương
kết quả của chúng tôi. Trong nhóm triệu chứng cơ năng này có các dấu hiệu
nguy kịch mà các bà mẹ cũng như cán bộ y tế cần
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
41
phải biết để kịp thời đưa trẻ đến cơ sở y tế đó là sốt hoặc hạ thân nhiệt, bỏ bú ở
trẻ dưới 2 tháng tuổi, suy dinh dưỡng nặng và trẻ không uống hoặc bỏ bú ở trẻ
từ 2 tháng đến 5 tuổi[2].
4.2.3. Triệu chứng thực thể
Tại (Bảng 3.10) theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấy có 24,5% trẻ
có dấu hiệu cánh mũi phập phồng; Mạch nhanh là 24,5%; Tần số thở nhanh ở
trẻ chiếm tỷ lệ là 13,7%; 7,8% trẻ có cơn ngừng thở; 19,6% trẻ có rút lõm lồng
ngực; 46,1% trẻ có thở khò khè, 63,7% trẻ có ran ở phổi. Số trẻ có co giật
chiếm 6,9%; li bì khó đánh thức là 4,9%; Thở rít khi nằm yên là 14,7%. Theo
Trần Đỗ Hùng[4] triệu chứng thở nhanh gặp 32%, khò khè gặp trong 98%,cao
hơn nghiên cứu của chúng tôi, các triệu chứng rút lõm lồng ngực 24%, có ran ở
phổi 8% thấp hơn nghiên cứu của chúng tôi khi nghiên cứu trẻ em bị viêm phổi
tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Theo Huỳnh Văn Tường[14], nghiên cứu đặc
điểm lâm sàng viêm phổi cộng đồng trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi thấy tỷ lệ trẻ
li bì khó đánh thức 19,3%, tím chiếm 9,6%; phập phồng cánh mũi chiếm 8,1%,
co lõm ngực 100%; Ran ẩm, nổ 100%, ran rít, ngáy 34,6% so với chúng tôi tỷ
lệ trẻ có rút lõm lồng ngực chiếm tỷ lệ rất cao gặp ở 100% số trẻ, và tỷ lệ trẻ li
bì khó đánh thức cũng cao hơn chúng tôi hơn 3 lần. Theo Quách Ngọc
Ngân[6], nghiên cứu trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
trong 196 trẻ có khò khè 46,4%; co lõm ngực 37,2%, ran ẩm nổ 94,4% các
triệu chứng này đều có tỷ lệ cao hơn nghiên cứu của chúng tôi. Nguyễn Thị
Thanh[9] trong ngiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh
viêm tiểu phế quản ở trẻ dưới 6 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 thấy khò
khè gặp 90,8%; ran ngáy 78,5%, ran ẩm, nổ là 87,3% đều cao hơn chúng tôi do
nhóm nghiên cứu là trẻ dưới 6 tháng tuổi nên dấu hiệu tổn thương phổi ở trẻ
này gặp nhiều hơn nhóm tuổi khác. Tác giả Đào Minh Tuấn[10], trong nghiên
cứu trong nghiên cứu của mình thấy triệu chứng ran ẩm ở phổi 87,5%, rút lõng
lồng ngực gặp 49,1%,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
42
thở nhanh 74,8%, Tần số tim nhanh là 71,4%, các triệu chứng này đều có tỷ lệ
cao hơn của chúng tôi rất nhiều. Eric A.F. simoes[15], nghiên cứu thấy tỷ lệ rút
lõm lồng ngực trẻ dưới 5 tuổi ở Ganbia là 62%, ở philippin là 79%. So sánh
với các nghiên cứu ở trên thấy tỷ lệ các triệu chứng thực thể trên nhóm bệnh
nhi chúng tôi nghiên cứu đều có tần suất gặp ít hơn có thể các nghiên cứu trên
đều được thực hiện ở các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh và Trung ương nên
tỷ lệ trẻ vào viện điều trị muộn do từ tuyến dưới chuyển lên, có bệnh cảnh lâm
sàng nặng, nên các triệu chứng này gặp nhiều hơn.
Thở nhanh là triệu chứng thường gặp và là một dấu hiệu để phân loại
NKHHCT ở trẻ em. Thở nhanh do hiện tượng thiếu ô xy khi phổi bị viêm, bị
mất tính đàn hồi dãn nở, tính mềm mại làm chức năng trao đổi khí bị giảm sút
khiến trẻ phải tăng nhịp thở để đảm bảo đủ lượng ô xy cung cấp cho cơ thể.
Tuỳ theo độ tuổi mà tần số thở ở trẻ em có khác nhau, với trẻ từ 2 tháng đến 5
tuổi nếu có thở nhanh là có viêm phổi, với trẻ dưới 2 tháng tuổi nếu có thở
nhanh và rút lõm lồng ngực là trẻ bị viêm phổi nặng nếu không có các dấu hiệu
nguy hiểm toàn thân. Dấu hiệu rút lõm lồng ngực biểu hiện của trẻ tăng cường
sử dụng cơ hô hấp bên cạnh việc tăng tần số thở nó là dấu hiệu để phân loại trẻ
có viêm phổi nặng ở trẻ em. Ho, thở nhanh và rút lõm lồng ngực là dấu hiệu dễ
phát hiện ở trẻ bị NKHHCT mà người mẹ có thể nhận biết được ở nhà và nhận
định được mức độ bệnh của trẻ từ đó có thái độ xử trí đúng đắn điều trị cho trẻ.
Dấu hiệu khò khè ở trẻ dưới 2 tháng tuổi cung như các dấu hiệu co giật, ngủ li
bì khó đánh thức, tiếng thở rít ở trẻ dưới 5 tuổi nói chung là các dấu hiệu biểu
hiện trẻ bị viêm phổi rất nặng ( bệnh rất nặng) các bà mẹ khi thấy trẻ có dấu
hiệu này cần lập tức đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay[2].
4.2.4. Xét nghiệm bạch cầu trong máu
Trong nghiên cứu của chúng tôi, số trẻ vào viện được xét nghiệm máu
chúng tôi có được số lượng bạch cầu và theo (Bảng 3.11), tỷ lệ trẻ em trong
nhóm nghiên cứu có bạch cầu tăng là 58,8%. Bạch cầu tăng cao chứng tỏ trẻ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
43
đang có tình trạng nhiễm khuẩn tuy nhiên có 41,2% trẻ số lượng bạch cầu
không tăng nhưng vẫn có nhiễm khuẩn. Theo Đào Minh Tuấn[10] thấy tỷ lệ
bệnh nhi vào viện do NKHHCT có bạch cầu tăng cao chiếm đến 86,6%.
4.2.5. Phân loại theo vị trí tổn thương
Tổn thương viêm đường hô hấp cấp ở trẻ em trong nhóm chúng tôi phân
loại theo vị trí tổn thương của đường hô hấp hay vị trí theo giải phẫu gồm
đường hô hấp trên bao gồm tổn thương ở mũi, miệng, họng và tai, đường hô
hấp dưới từ nắp thanh quản trở xuống. Có 69,6% trẻ viêm đường hô hấp dưới,
đường hô hấp trên là 30,4% trong nhóm nghiên cứu tại (Bảng 3.12). Thông
thường thì trẻ em mắc NKHHCT ngoài cộng đồng có số lượng viêm đường hô
hấp trên nhiều hơn chiếm 2/3 tổng số NKHHCT ở trẻ dưới năm tuổi, trẻ em
nằm viện điều trị có nhiễm khuẩn hô hấp dưới nhiều hơn[2],[15].
4.2.6. Phân loại theo chẩn đoán bệnh học
Theo (Bảng 3.13), trẻ được chẩn đoán viêm phổi chiếm tỷ lệ cao nhất
58,8%, tiếp đến là viêm họng cấp 9,8%, viêm mũi họng 6,8% còn lại là các
bệnh lý khác. Như vậy theo bệnh học cũng liên quan giống như vị trí tổn
thương, tỷ lệ trẻ mắc ở đường hô hấp dưới do viêm phổi là bệnh lý hay gặp
nhất ở trẻ em dưới 5 tuổi hiện nay.
4.2.7. Phân loại theo ARI
Theo phân loại NKHHCT của chương trình ARI chính là chẩn đoán
viêm phổi ở cộng đồng, tại (Bảng 3.14), cho thấy số trẻ không viêm phổi( ho,
cảm lạnh) là 24 chiếm 23,5%; Số trẻ viêm phổi chiếm 27,5%; Viêm phổi nặng
là 23,5%; Viêm phổi rất nặng( bệnh rất nặng) chiếm 25,5% trong nghiên cứu
của chúng tôi. Không thấy sự khác biệt nhiều giữa tỷ lệ các nhóm bệnh trong
phân loại bệnh. Theo nghiên cứu của Quách Ngọc Ngân[6], tỷ lệ các nhóm
theo phân loại bệnh viêm phổi từng nhóm, cao nhất là viêm phổi chiếm 61,2%,
Viêm phổi nặng 37,2%; viêm phổi rất nặng chiếm 1,5%. Nguyễn Thành
Nhôm[7], cũng có kết quả trẻ em điều trị viêm phổi cộng đồng tại
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
44
bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ phân loại theo ARI độ nặng viêm phổi có Viêm
phổi cao nhất chiếm 83,1%; Viêm phổi nặng chiếm 14,6%, Viêm phổi rất nặng
chỉ chiếm 2,3%.
4.2. 8.Sử dụng thuốc trong điều trị
Trẻ nhập viện điều trị theo (Bảng 3.15), có 100% trẻ được dùng kháng
sinh . Kháng sinh trong điều trị NKHHCT được dùng cho trẻ bị viêm phổi tuy
nhiên trong 23,5% trẻ theo phân loại của ARI cũng được sử dụng kháng sinh,
mặt khác nguyên nhân chủ yếu gây viêm phổi ở trẻ em là do virus và kháng
sinh không có tác dụng với nhóm nguyên nhân này nhưng theo theo ARI thì trẻ
được chẩn đoán viêm phổi là được dùng kháng sinh, bên cạnh đó là tâm lý của
các bà mẹ đều lo lắng cho bệnh tình của con mình sẽ không yên tâm điều trị
nếu trẻ không được các bác sỹ cho dùng kháng sinh. Theo ARI thì chỉ khuyến
cáo dùng các thuốc đông y có tác dụng giảm ho long đờm như quất hấp đường,
hoa hồng hấp đường, mật ong. Tại bệnh viện chúng tôi 52,9% trẻ sử dụng
thuốc giảm ho long đờm, giảm ho chủ yếu là nhóm Acetylcystein,
Bromohexin. Các trường hợp khó thở, thở khò khè được sử dụng thuốc dãn
phế quản bằng salbutamol khí dung và đường uống chiếm 62,7% trong điều trị.
Theo Hoàng Thị Huê[3], dựa trên kết quả nghiên cứu của mình thấy 100% trẻ
vào viện được sử dụng kháng sinh. Nhóm Beta-Lactam được sử dụng nhiều
nhất 76,23%. 33,7% trẻ được điều trị 1 loại kháng sinh, 39,4% trẻ được dùng 2
loại kháng sinh ngay từ đầu, 13,8% trẻ dùng 3 loại kháng sinh. Aminozide
được sử dụng chiếm 39,4%. Không có sự khác biệt giữa sử dụng kháng sinh ở
nhóm trẻ có dấu hiệu nhiễm trùng và không có nhiễm trùng. Theo Nguyễn Thị
Thanh[9], trong nghiên cứu trẻ dưới 5 tuổi nằm viện tỷ lệ sử dụng kháng sinh
71,3%; long đàm 34,7%, dãn phế quản uống 16,4%. Nguyễn Thành Nhôm[7],
cũng có kết quả 100 trẻ em điều trị viêm phổi cộng đồng tại bệnh viện Nhi
đồng Cần Thơ có 100% trẻ được sử
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
45
dụng kháng sinh, số loại kháng sinh sử dụng 1 loại chiếm 53,8%, 2 loại 38,5%,
3 loại trở lên chiếm 7,7%; Loại kháng sinh sử dụng nhiều nhất là Cefotaxim
79,2%, Gentamycin 36,2%.
4.3. Hiểu biết, kiến thức thực hành của bà mẹ
4.3.1. Hiểu biết của bà mẹ
Tại (Bảng 3.16), theo kết quả phỏng vấn các bà mẹ thấy có 43,1% các bà
mẹ biết được NKHHCT, 84,3% biết đến bệnh viêm phổi; 82,4% các bà mẹ cho
rằng viêm phổi là bệnh nguy hiểm; 70,6% các bà mẹ cho rằng NKHHCT có
khả năng lây truyền và 90,7% trả lời đúng về đường lây truyền; 46,1% các bà
mẹ nhận biết đầy đủ các triệu chứng của NKHHCT, số bà mẹ trả lời không biết
là 2%; có 15,7% nhận biết đầy đủ về các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân, số bà
mẹ trả lời không biết chiếm 27,5%. Theo kết quả của Trần Đỗ Hùng[4], thấy
kiến thức nhận biết dấu hiệu viêm phổi của bà mẹ: ho 77%, thở nhanh 13%,
khó thở 20%, rút lõm lồng ngực 1% , sốt 30%, khò khè 69%, bỏ bú 1%. kiến
thức về mức độ nguy hiểm có 95% bà mẹ cho ràng viêm phổi là bệnh nguy
hiểm. Kết quả nghiên cứu của Đảm Thị Tuyết[13] khi phỏng vấn bà mẹ về
nhận biết các triệu chứng NKHHCT và dấu hiệu nguy hiểm của bệnh; Hiểu
biết của bà mẹ về biểu hiện của NKHHCT có ho 83,1%, sốt 55,8%. Chảy nước
mũi 77,45, khó thở 87,5%, thở nhanh 74,9%, thở rít 29,8%, rút lõm lồng ngực
63,9%; Hiểu biết về dấu hiệu nguy hiểm của NKHHCT thở nhanh 89,3%,
Không uống hoặc bỏ bú: 60,5%, Nôn mọi thứ 45,5%, Co giật 45,1%, Li bì khó
đánh thức 38,6%, thở rít khi năm yên 21,6% Rút lõm lồng ngực 62,4%. Kết
quả của các nghiên cứu này thấy nhận biết các dấu hiệu của NKHHCT và dấu
hiệu nguy hiểm của trẻ đều cao hơn nhóm bà mẹ mà chúng tôi khảo sát trả lời
đầy đủ, nhưng nếu tính cả số các bà mẹ chỉ kể ra được không đầy đủ các dấu
hiệu thì cũng tương đương với chúng tôi. Điều cần lưu ý là gần 30% các bà mẹ
không biết về các dấu hiệu nguy kịch của trẻ bị
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
46
NKHHCT, có thể nguy hiểm cho trẻ nếu không được đưa đến cơ sở y tế kịp
thời.
4.3.2. Xử trí khi trẻ bị NKHHCT
Có 3,9% bà mẹ không làm gì khi trẻ mắc NKHHCT; 71,6% lựa chọn
đưa trẻ đi khám bệnh tại cơ sở y tế Nhà Nước; 7,8% tự mua thuốc về cho trẻ
uống; 16,7% đưa trẻ đi khám bệnh tại y tế tư nhân qua nghiên cứu của chúng
tôi tại (Bảng 3.17). Tỷ lệ các bà mẹ biết đưa trẻ đi khám bệnh khi trẻ bị
NKHHCT tại các ơ sở y tế là rất cao 88,3% trong đó khám tại cơ sở y tế là
71,6% các bà mẹ lựa chọn. Số bà mẹ tự mua thuốc về cho con uống hoặc
không điều trị gì còn 11,7% cũng là một tỷ lệ đáng lưu ý để ngành y tế lưu tâm
tăng cường công tác truyền thông giúp các bà mẹ có hướng xử trí đúng khi trẻ
mắc bệnh NKHHCT. Theo Hoàng Thị Huê[3], số bà mẹ tự mua thuốc cho trẻ
uống cũng rất cao chiếm đến 28%.
4.3.2. Chăm sóc khi trẻ bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp
Tại (Bảng 3.18), của chúng tôi có 54,9% bà mẹ có kiến thức thực hành
đúng cho trẻ ăn,bú tức là cho trẻ ăn bú nhiều hơn bình thường để trẻ có đủ dinh
dưỡng khoáng chất giúp cho quá trình điều trị được tốt và giảm nguy cơ suy
dinh dưỡng ở trẻ khi bị bệnh, 54,5% bà mẹ trả lời đúng cần cho trẻ uống nước
nhiều hơn vì thường trẻ có sốt và thở nhanh có thể kèm theo nôn ói nên việc bổ
sung cho trẻ đủ nước là điều hết sức cần thiết khi mắc NKHHCT; Có 89,2%
các bà mẹ dùng thuốc cho trẻ theo hướng dẫn của thầy thuốc đây cũng là một
tỷ lệ khá cao vì tâm lý các bà mẹ cũng sợ dùng thuốc cho con nhiều ngày đặc
biệt là thuốc kháng sinh nên thường thấy trẻ bớt bệnh là dừng thuốc không cho
uống đủ số ngày theo hướng dẫn của thầy thuốc. Theo Đàm Thị Tuyết[13], kết
quả khảo sát thực hành chăm sóc trẻ bị NKHHCT các bà mẹ cho trẻ bú uống
nhiều hơn là 71,8%, ăn nhiều hơn 74,9% cao hơn nghiên cứu của chúng tôi.
Nghiên cứu của Trần Đỗ Hùng[4], có kết quả kiến thức chăm sóc trẻ viêm phổi
của các bà mẹ cho trẻ ăn nhiều hơn, bú nhiều hơn 18%, ăn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
47
bình thường, uống bình thường 46%, ăn ít, uống ít lại là 24%, ăn uống theo
nhu cầu của trẻ là 12% thấp hơn nghiên cứu của chúng tôi.
4.3.3. Dự phòng cho trẻ tránh mắc nhiễm khuẩn hô hấp
Để dự phòng cho trẻ hạn chế nguy cơ mắc NKHHCT các bà mẹ cần nắm
được một số nguyên tắc như phải điều trị bệnh lý tai mũi họng cho trẻ; cho trẻ
tránh xa môi trường có khói bụi, thuốc lá, thực hiện tiêm chủng đầy đủ cho trẻ
và uống Vitamine A. Giữ ấm cho trẻ khi trời lạnh, mang khẩu trang cho trẻ khi
ra đường và cách ly trẻ với người bị bệnh nhiễm trùng có khả năng lây lan
bệnh cho trẻ. Theo kết quả khảo sát các nội dung trên tại (Bảng 3.19), chúng
tôi có 1% bà mẹ không biết cần phải làm gì để dự phòng nhiễm khuẩn hô hấp
cấp cho trẻ, 97,1% bà mẹ kể ra được ít nhất 2 nội dung ; 2% bà mẹ trả lời được
ít nhất 4 nội dung dự phòng mắc nhiễm khuẩn hô hấp cho trẻ. Theo tác giả
Trần Đỗ Hùng[4], khi khảo sát bà mẹ kiến thức phòng bệnh cho trẻ tỷ lệ các bà
mẹ biết được cho trẻ tránh tiếp xúc khói bụi là 52%; Giữ ấm khi trời lạnh là
87%; tránh tiếp xúc với người bị ho là 74%. Kết quả này cho thấy tỷ lệ các bà
mẹ nhận biết được đầy đủ các nội dung ở trên cũng còn thấp, đa số chỉ kể ra
được vài nội dung dự phòng cho trẻ. Tăng cường truyền thông về phòng bệnh
cho trẻ có lẽ cũng nên tập trung vào nội dung này vì nếu các bà mẹ biết cách
dự phòng cho trẻ tốt sẽ giảm tỷ lệ mắc NKHHCT cho trẻ.
4.3.4. Liên quan Phân loại bệnh theo ARI và nhóm tuổi
Chúng tôi xem xét mối liên quan trẻ ở các độ tuổi khác nhau với mức độ
nặng của NKHHCT theo chương trình ARI. Chúng tôi vẫn sử dụng phân nhóm
tuổi theo triệu chứng của ARI trước đây để so sánh. Kết quả tại (Bảng 3.20),
cho thấy ở nhóm trẻ < 2 tháng tuổi có 69,2% trẻ thuộc nhóm bệnh rất nặng(
viêm phổi rất nặng); 2- < 12 tháng tuổi tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất nặng
chiếm 34,25; 12- < 24 tháng tuổi tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất nặng chiếm
64,5%, Nhóm trẻ từ 24- < 60 tháng tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất nặng
chiếm 39,1%. Nhóm trẻ dưới 24 tháng chiếm 82% số trường hợp viêm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
48
phổi nặng và bệnh rất nặng ở nhóm nghiên cứu, dưới 12 tháng chiếm 42% có
ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Như vậy trẻ càng nhỏ tuổi nguy cơ mắc viêm
phổi nặng và bệnh rất nặng càng cao.
4.3.5. Liên quan phân loại ARI và Triệu chứng sốt
Trẻ NKHHCT thường có sốt, và sốt cao cũng là một dấu hiệu nguy kịch
ở trẻ dưới 2 tháng tuổi. Xem xét liên quan giữa triệu chứng sốt và mức độ nặng
của bệnh theo phân loại của ARI tại (Bảng 3.21), chúng tôi thấy có 80,8% trẻ
có sốt ở nhóm bệnh rất nặng, 58,3% trẻ ở nhóm viêm phổi nặng có sốt, ở nhóm
viêm phổi là 28,8%, ở nhóm không viêm phổi là 33,3%. Dấu hiệu sốt có tỷ lệ
cao ở nhóm bệnh rất nặng và viêm phổi nặng tuy nhiên không có ý nghĩa thống
kê với P> 0,05.
4.3.6. Liên quan phân loại ARI với xét nghiệm bạch cầu tăng
Xét nghiệm cận lâm sàng ở trẻ em viêm phổi là một yếu tố giúp cho
chẩn đoán về các bệnh lý ở phổi có nhiễm trùng được chính xác hơn. Trong
nghiên cứu của chúng tôi tại (Bảng 3.22), các trường hợp viêm phổi có số
lượng bạch cầu trong máu tăng gặp nhiều nhất ở nhóm bệnh rất nặng là 73,1%;
Ở nhóm viêm phổi nặng là 66,7%; ở nhóm viêm phổi là 64,2%; ở nhóm không
viêm phổi là 29,1% có ý nghĩa thống kê với p< 0,05; điều đó có nghĩa là tần
suất xét nghiệm có số lượng bạch cầu tăng tỷ lệ thuận với mức độ nặng của
viêm phổi.
4.3.7. Liên quan học vấn của mẹ và nhận biết về NKHHCT
Tại (Bảng 3.23), chúng tôi xem xét mối liên quan giữa trình độ học vấn
của bà mẹ và nhận biết về NKHHCT kết quả nhóm bà mẹ có trình độ trung học
nhận biết về NKHHCT có tỷ lệ cao nhất chiếm 66,6%, tiếp đến trung học cơ sở
số nhận biết được là 38,5%; nhóm có học vấn từ tiều học trở xuống nhận biết
về nhiễm khuẩn hô hấp cấp là 44,4% tuy nhiên sự khác biệt các nhóm không
có ý nghĩa thống kê với p> 0,05; điều đó cho thấy học vấn của
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
49
bà mẹ ở nhóm nghiên cứu của chúng tôi không có liên quan đến kiến thức nhận
biết của bà mẹ về NKHHCT.
4.3.8. Liên quan học vấn mẹ và nhận biết dấu hiệu nguy hiểm
Xem xét trình độ học vấn của các bà mẹ có liên quan gì đến kiến thức
nhận biết về dấu hiệu nguy kịch của trẻ bị NKHHCT hay không, qua (Bảng
3.24), chúng tôi nhận thấy các bà mẹ có học vấn Trung học phổ thông nhận
biết dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ tốt chiếm 20,8%, biết trung bình 70,8%, không
biết 8,4%; tương ứng với nhóm có học vấn tiểu học là 0%, 44,5%,55,6%;
Chúng tôi thấy có mối liên quan giữa các bà mẹ có học vấn càng thấp tỷ lệ
không biết được các dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ càng cao.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
50
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 102 trẻ em dưới 5 tuổi được chẩn đoán NKHHCT và
phỏng vấn các bà mẹ tại Khoa Nhi bệnh viện ĐKKV Ngọc Hồi trong thời gian
từ tháng 5/2023 đến tháng 10/2023 , chúng tôi có những nhận xét sau:
1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.
Nhóm trẻ từ 2 tháng đến 24 tháng chiếm tỷ lệ cao nhất 64,7%, Tỷ lệ nam
68,6% ,nữ chiếm 31,4%. Trẻ suy dinh dưỡng chiếm tỷ lệ 17,7%. Tuổi của bà
mẹ nhiều nhất ở độ tuổi 20- 35 chiếm 80,4%. Các bà mẹ làm nông chiếm
82,4%. Tỷ lệ bà mẹ có học vấn từ Trung học cơ sở trở lên chiếm 74,5%. 79,4%
bà mẹ sống ở nông thôn.
2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ nghiên cứu
Số bà mẹ có cho con bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu chiếm
46,5%; Có 42,5% trẻ được tiêm chủng theo đúng lịch; Có 11,0% số trẻ vào
viện đã từng mắc và điều trị NKHHCT trong vòng 2 tháng trước khi vào viện
lần này.
Dấu hiệu lâm sàng trẻ có ho chiếm 96,1% ; 78,4% trẻ có sốt; 75,5% trẻ
có chảy nước mũi; Nôn chiếm 30,4%; Uống kém, Bú kém là 10,8%; Chảy mủ
tai có 2,9%. Có 24,5% trẻ có dấu hiệu cánh mũi phập phồng; 7,8% trẻ có cơn
ngừng thở; Mạch nhanh là 24,5%; Tần số thở nhanh là 13,7%; 19,6% trẻ có rút
lõm lồng ngực; 46,1% trẻ có thở khò khè, 63,7% trẻ có ran ở phổi. Số trẻ có co
giật chiếm 6,9%; li bì khó đánh thức là 4,9%; Thở rít khi nằm yên là 14,7%.
Tỷ lệ trẻ em trong nhóm nghiên cứu có bạch cầu tăng là 58,8%.
Số trẻ không viêm phổi( ho, cảm lạnh) là 24 chiếm 23,5%; Số trẻ viêm
phổi chiếm 27,5%; Viêm phổi nặng là 23,5%; Viêm phổi rất nặng ( bệnh rất
nặng) chiếm 25,5%.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
51
100% trẻ được dùng kháng sinh; 52,9% trẻ sử dụng thuốc giảm ho long
đờm; 62,7% trẻ dùng thuốc dãn phế quản trong điều trị.
3. Hiểu biết, kiến thức thực hành của bà mẹ
Có 43,1% các bà mẹ biết được NKHHCT, 84,3% biết đến bệnh viêm
phổi; 82,4% các bà mẹ cho rằng viêm phổi là bệnh nguy hiểm; 70,6% các bà
mẹ cho rằng NKHHCT có khả năng lây truyền và 90,7% trả lời đúng về đường
lây truyền; 46,1% các bà mẹ nhận biết đầy đủ các triệu chứng của NKHHCT,
có 15,7% nhận biết đầy đủ về các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân.
Có 3,9% bà mẹ không làm gì khi trẻ mắc NKHHCT; 71,6% lựa chọn
đưa trẻ đi khám bệnh tại cơ sở y tế Nhà Nước; 7,8% tự mua thuốc về cho trẻ
uống; 16,7% đưa trẻ đi khám bệnh tại y tế tư nhân.
Có 54,9% bà mẹ có kiến thức thực hành đúng cho trẻ ăn,bú , 54,5% bà
mẹ trả lời đúng cho trẻ uống nước khi mắc NKHHCT, có 89,2% các bà mẹ
dùng thuốc cho trẻ theo hướng dẫn của thầy thuốc.
97,1% bà mẹ kể ra được ít nhất 2 nội dungdự phòng nhiễm khuẩn hô
hấp cấp cho trẻ.
Mức độ nặng của viêm phổi gặp nhiều ở trẻ nhỏ hơn trẻ lớn.
Bạch cầu tăng tỷ lệ với mức độ nặng của phân loại viêm phổi.
Trình độ học vấn của bà mẹ liên quan đến nhận biết dấu hiệu nguy kịch
của trẻ bị NKHHCT.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
52
KHUYẾN NGHỊ
Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi xin đề xuất một số khuyến nghị
1. Thường xuyên bồi dưỡng đào tạo lại cho cán bộ y tế cơ sở làm công
tác phòng chống NKHHCT và cán bộ y tế công tác tại khoa Nhi ở các bệnh
viện về phân loại và điều trị các bệnh thuộc NKHHCT.
2. Tăng cường công tác truyền thông GDSK về phòng chống NKHHCT
cho phụ nữ tuổi sinh đẻ và các bà mẹ có con dưới 5 tuổi tập trung vào các vấn
đề nhận biết các triệu chứng của NKHHCT, dấu hiệu nguy hiểm của
NKHHCT, kiến thức thực hành xử trí và chăm sóc trẻ khi bị NKHHCT.
.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ y tế (2023 ), Kế hoạch hành động Quốc gia về chăm sóc sức khỏe bà
mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em giai đoạn 2023 - 2020, Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2001), “Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính”, Chăm sóc sức khoẻ trẻ
em,Tài liệu dùng cho cán bộ y tế cơ sở, Hà Nội, tr.150- 158.
3. Hoàng Thị Huê và cộng sự(2013), “ Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh
trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em tại bệnh viện Đa khoa Thái
Nguyên năm 2012”, Y học thực hành, 876(7), tr. 154- 156.
4. Trần Đỗ Hùng(2013), “ Khảo sát kiến thức về chăm sóc của các bà mẹ có
con bị viêm phổi tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ”, Y học thực hành, 872(6),
tr. 16- 21.
5. Trần Thị Kiệm(2013), “ Đánh giá mô hình bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trẻ
em dưới một tuổi tại Thanh Hà, Hải Dương”, Y học thực hành, 859(2), tr. 74-
76.
6. Quách Ngọc Ngân, Phạm Thị Minh Hồng (2014) “Đặc điểm lâm sàng và vi
sinh của viêm phổi cộng đồng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện Nhi
Đồng Cần Thơ”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh , 18(phụ bản số 1), tr. 294-
300.
7. Nguyễn Thành Nhôm và cộng sự(2015), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng và các yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng ở trẻ em từ 2 tháng
đến 5 tuổi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long”, Kỹ yếu các đề tài nghiên
cứu khoa học bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long, tr. 1- 10.
8. Bùi Bỉnh Bảo Sơn, Võ Công Binh(2012), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng,
Đặc Điểm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Ở Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Điều Trị Tại Khoa Nhi Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Ngọc Hồi Năm 2
Đặc Điểm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Ở Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Điều Trị Tại Khoa Nhi Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Ngọc Hồi Năm 2
Đặc Điểm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Ở Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Điều Trị Tại Khoa Nhi Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Ngọc Hồi Năm 2
Đặc Điểm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Ở Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Điều Trị Tại Khoa Nhi Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Ngọc Hồi Năm 2
Đặc Điểm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Ở Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Điều Trị Tại Khoa Nhi Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Ngọc Hồi Năm 2
Đặc Điểm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Ở Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Điều Trị Tại Khoa Nhi Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Ngọc Hồi Năm 2
Đặc Điểm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Ở Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Điều Trị Tại Khoa Nhi Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Ngọc Hồi Năm 2

More Related Content

Similar to Đặc Điểm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Ở Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Điều Trị Tại Khoa Nhi Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Ngọc Hồi Năm 2

Khảo sát công tác tồn trữ và bảo quản vắc xin tại Trung tâm y tế Quận Gò Vấp ...
Khảo sát công tác tồn trữ và bảo quản vắc xin tại Trung tâm y tế Quận Gò Vấp ...Khảo sát công tác tồn trữ và bảo quản vắc xin tại Trung tâm y tế Quận Gò Vấp ...
Khảo sát công tác tồn trữ và bảo quản vắc xin tại Trung tâm y tế Quận Gò Vấp ...luanvantrust
 
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hướng dẫn và chuẩn đoán điều trị hen phế quản Bộ y tế
Hướng dẫn và chuẩn đoán điều trị hen phế quản Bộ y tếHướng dẫn và chuẩn đoán điều trị hen phế quản Bộ y tế
Hướng dẫn và chuẩn đoán điều trị hen phế quản Bộ y tếBenh Hen
 
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...nataliej4
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa khu vực. lu...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa khu vực. lu...Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa khu vực. lu...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa khu vực. lu...nataliej4
 
Luận văn: Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Đa khoa k...
Luận văn: Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Đa khoa k...Luận văn: Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Đa khoa k...
Luận văn: Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Đa khoa k...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổi
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổiKết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổi
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổiTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính, Mô Bệnh Học Của Viêm ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính, Mô Bệnh Học Của Viêm ...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính, Mô Bệnh Học Của Viêm ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính, Mô Bệnh Học Của Viêm ...tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bảo Tồn Chi Ung Thư Phần Mềm Giai Đoạn T...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bảo Tồn Chi Ung Thư Phần Mềm Giai Đoạn T...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bảo Tồn Chi Ung Thư Phần Mềm Giai Đoạn T...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bảo Tồn Chi Ung Thư Phần Mềm Giai Đoạn T...tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Cộng Hưởng Từ Trong Chẩn Đoán Cholesteatoma T...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Cộng Hưởng Từ Trong Chẩn Đoán Cholesteatoma T...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Cộng Hưởng Từ Trong Chẩn Đoán Cholesteatoma T...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Cộng Hưởng Từ Trong Chẩn Đoán Cholesteatoma T...tcoco3199
 
Luận Văn Hiệu Quả Sát Khuẩn Ống Tủy Bằng Natri Hypoclorit, Calcium Hydroxide ...
Luận Văn Hiệu Quả Sát Khuẩn Ống Tủy Bằng Natri Hypoclorit, Calcium Hydroxide ...Luận Văn Hiệu Quả Sát Khuẩn Ống Tủy Bằng Natri Hypoclorit, Calcium Hydroxide ...
Luận Văn Hiệu Quả Sát Khuẩn Ống Tủy Bằng Natri Hypoclorit, Calcium Hydroxide ...tcoco3199
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Đặc Điểm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Ở Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Điều Trị Tại Khoa Nhi Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Ngọc Hồi Năm 2 (20)

Khảo sát công tác tồn trữ và bảo quản vắc xin tại Trung tâm y tế Quận Gò Vấp ...
Khảo sát công tác tồn trữ và bảo quản vắc xin tại Trung tâm y tế Quận Gò Vấp ...Khảo sát công tác tồn trữ và bảo quản vắc xin tại Trung tâm y tế Quận Gò Vấp ...
Khảo sát công tác tồn trữ và bảo quản vắc xin tại Trung tâm y tế Quận Gò Vấp ...
 
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
 
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
 
Hướng dẫn và chuẩn đoán điều trị hen phế quản Bộ y tế
Hướng dẫn và chuẩn đoán điều trị hen phế quản Bộ y tếHướng dẫn và chuẩn đoán điều trị hen phế quản Bộ y tế
Hướng dẫn và chuẩn đoán điều trị hen phế quản Bộ y tế
 
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp về Covid 19, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp về Covid 19, HAYBÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp về Covid 19, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp về Covid 19, HAY
 
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa khu vực. lu...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa khu vực. lu...Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa khu vực. lu...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa khu vực. lu...
 
Luận văn: Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Đa khoa k...
Luận văn: Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Đa khoa k...Luận văn: Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Đa khoa k...
Luận văn: Nghiên cứu thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại bệnh viện Đa khoa k...
 
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về An Toàn- Vệ Sinh Lao Động K...
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về An Toàn- Vệ Sinh Lao Động K...Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về An Toàn- Vệ Sinh Lao Động K...
Luận Văn Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về An Toàn- Vệ Sinh Lao Động K...
 
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...
Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ...
 
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổi
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổiKết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổi
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổi
 
Luận Văn Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý An Toàn Vệ Sinh Lao Động Tại C...
Luận Văn Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý An Toàn Vệ Sinh Lao Động Tại C...Luận Văn Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý An Toàn Vệ Sinh Lao Động Tại C...
Luận Văn Nghiên Cứu Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý An Toàn Vệ Sinh Lao Động Tại C...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính, Mô Bệnh Học Của Viêm ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính, Mô Bệnh Học Của Viêm ...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính, Mô Bệnh Học Của Viêm ...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cắt Lớp Vi Tính, Mô Bệnh Học Của Viêm ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bảo Tồn Chi Ung Thư Phần Mềm Giai Đoạn T...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bảo Tồn Chi Ung Thư Phần Mềm Giai Đoạn T...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bảo Tồn Chi Ung Thư Phần Mềm Giai Đoạn T...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bảo Tồn Chi Ung Thư Phần Mềm Giai Đoạn T...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
 
Báo Cáo Thực Tập Các Hoạt Động Tham Gia Trực Tiếp Tại Bênh Viện
Báo Cáo Thực Tập Các Hoạt Động Tham Gia Trực Tiếp Tại Bênh ViệnBáo Cáo Thực Tập Các Hoạt Động Tham Gia Trực Tiếp Tại Bênh Viện
Báo Cáo Thực Tập Các Hoạt Động Tham Gia Trực Tiếp Tại Bênh Viện
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Cộng Hưởng Từ Trong Chẩn Đoán Cholesteatoma T...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Cộng Hưởng Từ Trong Chẩn Đoán Cholesteatoma T...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Cộng Hưởng Từ Trong Chẩn Đoán Cholesteatoma T...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Cộng Hưởng Từ Trong Chẩn Đoán Cholesteatoma T...
 
Luận Văn Hiệu Quả Sát Khuẩn Ống Tủy Bằng Natri Hypoclorit, Calcium Hydroxide ...
Luận Văn Hiệu Quả Sát Khuẩn Ống Tủy Bằng Natri Hypoclorit, Calcium Hydroxide ...Luận Văn Hiệu Quả Sát Khuẩn Ống Tủy Bằng Natri Hypoclorit, Calcium Hydroxide ...
Luận Văn Hiệu Quả Sát Khuẩn Ống Tủy Bằng Natri Hypoclorit, Calcium Hydroxide ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptphanai
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 

Recently uploaded (20)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Đặc Điểm Nhiễm Khuẩn Hô Hấp Cấp Tính Ở Trẻ Em Dưới 5 Tuổi Điều Trị Tại Khoa Nhi Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Ngọc Hồi Năm 2

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM SỞYTẾ .....*..... CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP NGÀNH : Y - DƯỢC ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC NGỌC HỒI NĂM 2023 KON TUM- 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM ii MỤC LỤC MỤC LỤC........................................................................................................................................ ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................iv ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................................ 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................................................... 3 1.1. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính:................................................................................... 3 1.2.Dịch tễ học bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp............................................................ 9 1.3. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến mắc và tử vong do NKHHCT.............. 9 1.4. Tình hình NKHHCT ở địa phương ......................................................................10 1.5. Một số nghiên cứu về NKHH cấp tính ở trẻ em..............................................12 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................15 2.1. Đối tượng và thời gian nghiên cứu........................................................................15 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 16 2.3. Phương pháp đánh giá.................................................................................................16 2.5. Thu thập và xử lý số liệu............................................................................................ 23 2.6. Đạo đức nghiên cứu .....................................................................................................23 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................................................24 3.1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.................................................................24 3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ nghiên cứu.............................. 26 3.3. Hiểu biết, kiến thức thực hành của bà mẹ ..........................................................31 Chương 4: BÀN LUẬN...................................................................................................................................38 4.1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.................................................................38 4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ nghiên cứu.............................. 39 4.3. Hiểu biết, kiến thức thực hành của bà mẹ ..........................................................45 KẾT LUẬN:..................................................................................................................................50 KHUYẾN NGHỊ .........................................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung ARI IMCI KS NKHHCT RLLN UNICEF SDD UNICEF WHO Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính Xử trí lồng ghép trẻ bệnh Kháng sinh Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính Rút lõm lồng ngực Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc Suy dinh dưỡng Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc Tổ chức y tế thế giới
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Bảng biến số ..............................................................................................................18 Bảng 3.1 Phân bố trẻ theo nhóm tuổi .................................................................................24 Bảng 3.2 Phân bố trẻ theo giới tính.....................................................................................24 Bảng 3.3 Tuổi của mẹ................................................................................................................25 Bảng 3.4 Nghề nghiệp của mẹ............................................................................................... 25 Bảng 3.5 Trình độ học vấn của mẹ......................................................................................25 Bảng 3.6 Phân bố theo địa dư................................................................................................ 26 Bảng 3.7 Phân loại suy dinh dưỡng.....................................................................................26 Bảng 3.8 Một số đặc điểm về tiền sử của trẻ ..................................................................27 Bảng 3.9 Triệu chứng cơ năng và toàn thân....................................................................27 Bảng 3.10 Triệu chứng thực thể............................................................................................ 28 Bảng 3.11 Xét nghiệm bạch cầu trong máu.....................................................................29 Bảng 3.12 Phân loại bệnh theo vị trí tổn thương........................................................... 29 Bảng 3.13 Phân loại theo chẩn đoán bệnh học............................................................... 30 Bảng 3.14 Phân loại theo ARI............................................................................................... 30 Bảng 3.15 Sử dụng thuốc trong điều trị.............................................................................31 Bảng 3.16 Kiến thức hiểu biết của bà mẹ.........................................................................31 Bảng 3.17 Xử trí khi trẻ bị NKHHCT................................................................................32 Bảng 3.18 Chăm sóc khi trẻ bị NKHHCT........................................................................33 Bảng 3.19 Dự phòng NKHHCT cho trẻ............................................................................33 Bảng 3.20 Liên quan phân loại bệnh và nhóm tuổi......................................................34 Bảng 3.21 Liên quan phân loại bệnh và sốt.....................................................................34 Bảng 3.22 Liên quan phân loại bệnh và xét nghiệm bạch cầu ............................... 35 Bảng 3.23Liên quan học vấn mẹ và hiểu biết về NKHHCT....................................36 Bảng 3.24Liên quan học vấn mẹ và nhận biết dấu hiệu nguy hiểm của trẻ ....36
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính(NKHHCT) là một bệnh thường gặp, phổ biến nhất ở trẻ em dưới 5 tuổi, và là 1 trong 10 bệnh có tỷ lệ tử vong cao nhất ở nước ta hiện nay. Theo Tổ chức y tế thế giới ước tính hàng năm có từ 3- 5 triệu trẻ em tử vong do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính chủ yếu là viêm phổi. Tỷ lệ mắc và tử vong cao ở các nước nghèo và các nước đang phát triển. Nguyên nhân của Nhiễm khuẩn hô hấp tính ở trẻ em có thể do Virus, vi khuần, nấm, ký sinh trùng... Trong đó nguyên nhân do Virus đứng hàng đầu, tiếp đến là do vi khuẩn. Chẩn đoán, phân loại các bệnh lý Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính có thể theo nhiều cách khác nhau như về bệnh học, vị trí tổn thương... Trong nghiên cứu này sử dụng phân loại và chẩn đoán theo Hướng dẫn của Tổ chức y tế thế giới chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính(ARI). Điều trị Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đến nay cũng gặp nhiều khó khăn do nguyên nhân hay gặp nhất của bệnh là do Virus không có thuốc điều trị đặc hiệu. Các xét nghiệm để chẩn đoán Virus hầu như không làm được ở các bệnh viện tuyến huyện. Ở Việt nam, chương trình Phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em đã được triển khai và đem lại nhiều kết quả giảm số mắc và tử vong do Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính. Tuy nhiên là một nước khí hậu nhiệt đới gió mùa, điều kiện sống của người dân ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa còn gặp nhiều khó khăn nên tỷ lệ mắc Nhiễm khuẩn hô hấp cấp còn cao và còn đe doạ đến tính mạng trẻ em khi phát hiện và điều trị muộn. Kon Tum là tỉnh thuộc bắc Tây Nguyên, với 2 mùa mưa nắng, khí hậu khắc nghiệt, có
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 2 nhiều dân tộc sinh sống, tỷ lệ hộ đói nghèo còn cao, kiến thức của người dân về chăm sóc sức khoẻ nói chung và chăm sóc trẻ bị bệnh còn nhiều hạn chế. Đặc điểm Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đối với trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Ngọc Hồi và các vùng lân cận làm chúng tôi lưu tâm hướng tới đề tài “Đặc điểm Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi điều trị tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi năm 2023 ” nhằm mục tiêu: - Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong Nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi điều trị tại Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi. - Tìm hiểu kiến thức thực hành về phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở các bà mẹ có con dưới 5 tuổi điều trị tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính: 1.1.1 Đại cương về bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính(Acute Respiratory Infections- ARI) là một bệnh nhiễm khuẩn cấp tính đường hô hấp bắt đầu từ mũi, họng đến thanh quản, khí quản, phế quản, phổi. Dựa vào vị trí các đoạn của bộ phận hô hấp, người ta phân chia ra đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới. Phần lớn NKHHCT ở trẻ em là nhiễm khuẩn hô hấp trên (2/3 trường hợp) như ho, cảm lạnh, viêm họng, viêm mũi , viêm V.A, viêm amydale, viêm xoang, viêm tai giữa … nhiễm khuẩn hô hấp trên thường nhẹ, còn nhiễm khuẩn hô hấp dưới tỉ lệ ít hơn (1/3 trường hợp) nhưng thường là nặng, dễ tử vong như viêm thanh quản, viêm thanh khí - phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm phổi, đặc biệt là viêm phổi cấp tính ở trẻ nhỏ có tỉ lệ tử vong cao nhất, vì vậy cần phải được theo dõi và phát hiện sớm để điều trị kịp thời [ 2],[20]. 1.1.2 Phân loại và xử trí a) Theo vị trí tổn thương (vị trí giải phẩu học) * Viêm đường hô hấp trên: - Cảm lạnh( Viêm long đường hô hấp trên). - Viêm VA -Viêm tai giữa. -Viêm họng. * Viêm đường hô hấp dưới: -Viêm thanh quản. -Viêm thanh – khí quản.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 4 -Viêm phế quản. -Viêm tiểu phế quản. -Viêm phổi b) Phân loại theo mức độ nặng nhẹ: -Không viêm phổi. -Viêm phổi. -Viêm phổi nặng. -Bệnh rất nặng[2] Đặc điểm lâm sàng thường gặp và chẩn đoán sớm NKHHCT ở trẻ em Dựa vào các dấu hiệu lâm sàng thường gặp tại Việt Nam: Các dấu hiệu đó là: ho, thở nhanh, rút lõm lồng ngực, ran ẩm nhỏ hạt, sốt, khò khè, cánh mũi phập phồng.. Thông thường dựa vào dấu hiệu: ho,thở nhanh và co rút lồng ngực là 3 dấu hiệu cơ bản để phát hiện sớm và dể dàng mức độ NKHHCT ở trẻ em và ở cộng đồng. - Ho là dấu hiệu có sớm của NKHH khi đường thở bị viêm nhiễm -Thở nhanh: + Do hiện tượng thiếu O2 khi phổi bị viêm, bị mất tính đàn hồi dãn nở, tính mềm mại + Chức năng trao đổi khí bị giảm sút + Trẻ phải tăng nhịp thở để đảm bảo đủ lượng O2 cung cấp cho cơ thể. Phác đồ xử trí trẻ ho hoặc khó thở ở trẻ em của chương trình NKHHCT(ARI) và Xử trí lồng ghép trẻ bị bệnh(IMCI) dùng cho cán bộ y tế, đặc biệt dành cho tuyến y tế cơ sở được thiết kế chủ yếu dựa trên hỏi bệnh, quan sát trẻ, đo nhiệt độ mà không đòi hỏi nhiều về kiến thức chuyên môn và kỹ thuật chuyên môn khám điều trị bệnh. Điều này phù hợp với mạng lưới y tế cơ sở còn yếu về chuyên môn dễ dàng nhận định đánh giá trẻ bệnh, đồng
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 5 thời cán bộ y tế có thể hướng dẫn người mẹ có thể tự phát hiện và theo dõi trẻ bệnh giúp trẻ đến cơ sở y tế kịp thời hạn chế bệnh nặng và tử vong. Trên cơ sở đó chương trình chia làm 2 nhóm dấu hiệu dựa trên đặc điểm của trẻ theo nhóm tuổi như sau[2],[20]: 1.1.2.1. Nhóm trẻ từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi a. Bệnh rất nặng hoặc viêm phổi rất nặng - Dấu hiệu: trẻ có một trong các dấu hiệu nguy kịch sau + Không uống được + Co giật + Ngủ li bì hay khó đánh thức + Thở rít khi nằm yên + Suy dinh dưỡng nặng. - Xử trí + Chuyển đi bệnh viện ngay. + Dùng 1 liều kháng sinh đầu tiên + Điều trị sốt (nếu có) + Điều trị khò khè (nếu có ) + Nếu nghi ngờ sốt rét, dùng thuốc chống sốt rét. b. Viêm phổi nặng - Dấu hiệu: + Rút lõm lồng ngực + Không có 1 trong 5 dấu hiệu nguy kịch - Xử trí + Chuyển ngay đến bệnh viện + Dùng 1 liều kháng sinh đầu tiên + Điều trị sốt (nếu có) + Điều trị khò khè (nếu có )
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 6 Nếu không có điều kiện chuyển vịên thì điều trị bằng kháng sinh và theo dõi chặt chẽ. c. Viêm phổi - Dấu hiệu + Không rút lõm lồng ngực và 1 trong 5 dấu hiệu nguy kịch + Thở nhanh theo độ tuổi - Xử trí: + Dùng kháng sinh tại nhà + Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà. + Điều trị sốt (nếu có) + Điều trị khò khè (nếu có ) + Hẹn tái khám lại sau 2 ngày nếu: * Trẻ ốm nặng hơn : Không uống được, rút lõm lồng ngực, có một trong các dấu hiệu nguy kịch thì chuyển ngay đến Bệnh viện * Trẻ không đỡ : Khi tình trạng bệnh của trẻ không thay đổi, nhịp thở không giảm. Tiến hành đổi kháng sinh hoặc chuyển trẻ lên bệnh viện. * Trẻ đỡ bệnh: Biểu hiện trẻ đỡ sốt, nhịp thở chậm hơn, ăn ngủ và chơi tốt, thực hiện tiếp tục dùng kháng sinh cho trẻ đủ 5 ngày d. Không viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh) - Dấu hiệu : + Ho, cảm lạnh, chảy nước mũi, hoặc nghẹt mũi + Không rút lõm lồng ngực + Không thở nhanh + Không có bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm nào. - Xử trí. + Điều trị sốt (nếu có) + Điều trị thở khò khè (nếu có) + Nếu ho trên 30 ngày, chuyển đến bệnh viện để chẩn đoán
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 7 + Điều trị viêm tai, viêm họng (nếu có) + Khám và chữa các bệnh khác (nếu có) + Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc tại nhà 1.1.2.2. Trẻ dưới 2 tháng tuổi a. Bệnh rất nặng hoặc viêm phổi rất nặng - Dấu hiệu: Có một trong các dấu hiệu nguy kịch dưới đây + Co giật + Ngủ li bì khó đánh thức. + Thở rít lúc nằm yên + Bú kém, hoặc bỏ bú + Thở khò khè + Sốt hoặc hạ thân nhiệt. - Xử trí + Chuyển ngay đến bệnh viện + Giữ ấm cho trẻ + Dùng ngay một liều kháng sinh b. Viêm phổi nặng - Dấu hiệu + Rút lõm lồng ngực nặng + Thở nhanh hơn 60 lần/ phút - Xử trí + Chuyển ngay đến bệnh viện + Giữ ấm cho trẻ + Dùng ngay 1 liều kháng sinh đầu tiên Nếu không có điều kiện chuyển trẻ đến bệnh viện thì phải điều trị cho trẻ bằng kháng sinh và theo dõi chặt chẽ. c. Không viêm phổi (ho hoặc cảm lạnh) - Dấu hiệu
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 8 + Ho, không thở nhanh ( dưới 60 lần / phút), không rút lõm lồng ngực nặng, không có dấu hiệu nguy kịch nào khác. - Xử trí Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà. + Giữ ấm trẻ + Cho trẻ bú nhiều lần hơn + Làm sạch thông mũi để trẻ dễ bú Hướng dẫn bà mẹ theo dõi những dấu hiệu để đưa trẻ đi khám lại: + Khó thở hơn. + Thở nhanh hơn + Bú kém hơn, bỏ bú + Trẻ mệt hơn. 1.1.3. Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ bị NKHHCT Giúp cho bà mẹ biết được tình trạng bệnh của con mình, hiểu được cách chăm sóc, theo dõi tại nhà và làm đúng theo những hướng dẫn của cán bộ y tế như cách cho trẻ uống thuốc, cách cho trẻ bú, ăn, uống ra sao, cần theo dõi những dấu hiệu lệnh như thế nào để nếu có cần chuyển tới cơ sở y tế kịp thời. Mục đích cuối cùng là giúp trẻ nhanh chóng bình phục sức khỏe 1.1.4. Nguyên nhân Nguyên nhân gây NKHHCT ở trẻ em chủ yếu là virus và vi khuẩn. Phần lớn NKHHCT ở trẻ (đặc biệt là NKHH trên) thường là các virus . Ở các nước đang phát triển, virut vẫn là nguyên nhân quan trọng gây nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em. Các virus thường gây NKHHCT được xếp theo thứ tự. - Virus respiratory syncitial - Virus Influenzae - Virus Parainfluenzae - Virus Sởi
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 9 - Virus Adeno - Virus Rhino - Virus Entero - Virus Corona Các loại vi khuẩn thường gây NKHHCT ở trẻ em xếp theo thứ tự sau: - Hemophilus Influenzae - Streptococcus pneumoniae - Bordetella pertussis - Klebsiella trachomatis - Các vi khuẩn khác. Các nguyên nhân như nấm, ký sinh trùng… ít gặp hơn.[2],[18],[20]. 1.2.Dịch tễ học bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp Theo số liệu của Tổ chức y tế thế giới, tại các nước đang phát triển tần suất mắc NKHHCT ở trẻ từ 5-7 lần/ trẻ / năm khu vực thành thị mắc cao hơn nông thôn, mỗi năm có trên 3 triệu trẻ em dưới 5 tuổi chết do nhiễm khuẩn hô hấp, chiếm 30% trong số tử vong của trẻ và 90% trẻ tử vong dưới 12 tháng tuổi. Tại Việt Nam các số liệu điều tra nghiên cứu đều cho thấy nhiễm khuẩn hô hấp cũng là nguyên nhân mắc bệnh và tử vong cao ở trẻ em, 40 – 60% trẻ dưới 5 tuổi tử vong tại bệnh viện, trong đó chủ yếu là trẻ dưới 1 tuổi. Tỉ lệ mắc NKHHCT thay đổi theo mùa trong năm. Ở vùng nhiệt đới, tỷ lệ NKHHCT cho vào những tháng mùa mưa còn vùng ôn đới thì cao vào những tháng mùa đông, có 30-60% các bệnh như đến khám và điều trị ngoại trú là do NKHHCT [18]. 1.3. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến mắc và tử vong do NKHHCT Đã có nhiều công trình nghiên cứu ở trong nước và ngoài nước về dịch tể học, nguyên nhân gây bệnh, lâm sàng và điều trị NKHHCT, đặc biệt là trong viêm phổi tại bệnh viện cũng như tại cộng đồng.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 10 Phân tích chi tiết các yếu tố nguy cơ gây NKHHCT thường gặp gồm - Suy dinh dưỡng , đặc biệt là do thiếu sữa mẹ. - Trẻ sinh nhẹ cân dưới 2500g. - Sự trú ngụ của vi khuẩn gây bệnh ở họng. - Nơi ở chật hẹp đông đúc. - Tiếp xúc với khí hậu lạnh. - Thiếu Vitamin A và tiêm chủng không đầy đủ.. - Tiếp xúc với không khí ở nhiễm trong nhà. - Khói bếp, chất đốt. - Khói thuốc lá. - Đời sống kinh tế xã hội thấp ,thu nhập gia đình thấp. Ở Việt Nam theo tổng kết và đánh giá năm 1993 của chương trình phòng chống NKHHCT đã đưa ra 2 lý do chính khiến cho trẻ bị viêm phổi tử vong là trẻ không được đến cơ sở y tế kịp thời và trẻ không được điều trị đúng đắn. Trên cơ sở đó, các nội dung hoạt động chủ yếu của chương trình phù hợp theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới là[2],[20]: - Giáo dục kiến thức cho bà mẹ (phát hiện sớm khám kịp thời). - Huấn luyện cán bộ y tế cơ sở (phần lớn là xử trí chăm sóc đúng). - Cung cấp thuốc phù hợp và hiệu quả để điều trị viêm phổi. 1.4. Tình hình NKHHCT ở địa phương 1.4.1. Khái quát đặc điểm chung của huyện Ngọc Hồi: Ngọc Hồi là một huyện miền núi biên giới nằm ở phía tây bắc Tỉnh Kon Tum, với diện tích 84,2 km², dân số khoảng 52.000 người bao gồm 17 dân tộc sinh sống, trong đó chủ yếu là dân tộc thiểu số chiếm gần 70% dân số của huyện. Điều kiện khí hậu có 2 mùa, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Điều kiện kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, chủ yếu người dân sống bằng làm ruộng , rẫy, trồng cây công nghiệp, tỷ lệ hộ nghèo chiếm 14,2%.
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 11 1.4.2. Tình hình bệnh tật chung và NKHHCT ở trẻ em Trong những năm qua, được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Đảng và Nhà nước với nhiều chương trình hỗ trợ đầu tư cho các huyện, xã miền núi trên địa bàn tỉnh Kon Tum nói chung và huyện Ngọc Hồi nói riêng. Điều kiện kinh tế, xã hội của người dân trên địa bàn đã được cải thiện rõ rệt trong đó có lĩnh vực thuộc về y tế, tuy nhiên điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn, nhận thức của người dân về tự chăm sóc sức khoẻ còn hạn chế, khí hậu khắc nghiệt cũng làm ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình bệnh tật của người dân trên địa bàn. Hệ thống y tế của huyện gồm có 1 trung tâm y tế huyện, 8 trạm y tế xã, 1 Phòng khám đa khoa khu vực và Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Hồi là một bệnh viện tuyến tỉnh đóng chân trên địa bàn. Các chương trình mục tiêu y tế được triển khai, mạng lưới y tế đủ khả năng khám chữa bệnh cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho người dân về công tác chăm sóc sức khoẻ nói chung. Mô hình bệnh tật của huyện chủ yếu vẫn là các nhóm bệnh truyền nhiễm. Bệnh lý về hô hấp, tiêu hoá là những bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm khám và điều trị tại Bệnh viện khu vực Ngọc Hồi đặc biệt là ở trẻ em dưới 5 tuổi. Chương trình ARI và xử trí lồng ghép trẻ bệnh( IMCI) đã được triển khai trên địa bàn huyện từ nhiều năm nay, các cán bộ y tế đã được tập huấn về xử trí NKHHCT ở trẻ em nhưng gần đây chương trình này cũng ít được quan tâm do không có kinh phí hoạt động, số cán bộ y tế các tuyến không được tập huấn, bồi dưỡng về các nội dung hoạt động của chương trình, công tác truyền thông về phòng chống NKHHCT cho các bà mẹ có con dưới 5 tuổi chủ yếu là lồng ghép có thể là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trẻ em dưới 5 tuổi có số mắc và nhập viện còn cao. Đây cũng là nội dung chúng tôi quan tâm tìm hiểu đặc điểm của NKHHCT của trẻ em vào viện và các yếu tố liên quan đến NKHHCT ở trẻ dưới 5 tuổi, từ đó tìm ra giải pháp hợp lý trong việc nâng cao sức khoẻ bà mẹ trẻ em trên địa bàn.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 12 1.4. Một số nghiên cứu về NKHH cấp tính ở trẻ em 1.4.1 Một số nghiên cứu về NKHHCT trên thế giới Theo báo cáo của UNICEF và WHO năm 2006 tỷ lệ trẻ em tử vong dưới 5 tuổi do nhiễm khuẩn hô hấp cấp nhiều hơn bất kỳ nguyên nhân nào khác, chiếm 19% các trường hợp tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi, tiếp theo là tiêu chay với 17%, ở các nước đang phát triển chiếm 20% . Số liệu này không bao gồm số trẻ tử vong trong giai đoạn sơ sinh dưới 4 tuần tuổi. Tỷ lệ này khác nhau từng khu vực, khu vực Nam châu Á có tỷ lệ cao nhất 21%, ngang với khu vực Sahara Nam phi, khu vực Đông Nam Á chiếm tỷ lệ 15%, khu vực Mỹ La tinh chiếm 14%. 3/4 các trường hợp viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn Thế giới hàng năm nằm trong 15 nước trong đó có Việt Nam đứng thứ 15 với khoảng 2 triệu trường hợp mắc. Theo báo cáo thì nguyên nhân gây ra viêm phổi ở trẻ em chủ yếu do S. pneumoniae là tác nhân hàng đầu ở hầu hết các nghiên cứu từ khắp nơi trên thế giới. Ở châu Phi nó là nguyên nhân của hơn 50% trường hợp viêm phổi nặng và tử vong. Nghiên cứu từ Bangladesh, Chile và Gambia thấy Hib gây ra khoảng 20% các trường hợp viêm phổi nặng[18]. Một nghiên cứu cắt ngang cắt được tiến hành từ tháng 11 năm 2008 đến tháng 10 năm 2009 tại Bệnh viện Pakistan trên 1.000 bà mẹ có con dưới 5 tuổi thấy ngoài điều kiện về kinh tế xã hội thì kiến thức, thái độ và thực hành của bà mẹ rất quan trọng đối với việc giảm tỷ lệ trẻ bị viêm phổi. Ở nghiên cứu này thời gian trẻ bị NKHHCT ở nhà trước khi đưa trẻ đến viện ít hơn 2 ngày chiếm 3%, từ 3 ngày trở lên chiếm 97%. Tỷ lệ mắc ở trẻ em dưới 1 tuổi là 31%, từ 1- 3 tuổi chiếm 58%. Học vấn của mẹ 36% không biết chữ, 11% trình độ tiểu học. 72% các bà mẹ có biết đến chương trình ARI, 28% còn lại chưa được nghe biết đến, 56% bà mẹ cho rằng mắc ARI là một bệnh nghiêm trọng trong khi 44% trả lời là không ngiêm trọng. 76% bà mẹ cho rằng cần cho trẻ ăn bú nhiều hơn bình thường trong thời gian trẻ mắc NKHHCT, 36%
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 13 các bà mẹ tự điều trị cho trẻ tại nhà, 64% đưa trẻ đi khám tại cơ sở y tế. 95% các bà mẹ thực hiện theo lời khuyên của bác sỹ. Dấu hiệu lâm sàng trẻ NKHHCT có 76% trẻ có ho; 72% trẻ có sốt; khó thở là 48% , chảy nước mũi trong 47%[16]. Mishra Pravakar nghiên cứu nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở miền đông Ấn độ trong số 300 trẻ em từ 2- 60 tháng thấy tỷ lệ mắc nhiểm khuẩn đường hô hấp dưới chủ yếu ở độ tuổi từ 2- 12 tháng, nhóm trẻ từ 12- 60 tháng tỷ lệ mắc đường hô hấp trên cao hơn. Trong 288 trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp do virus thấy trong nhiễm khuẩn hô hấp trên có 77 trường hợp nguyên nhân do 1 loại virus, 19 trường hợp từ 2 virus trở lên. Với nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới có 113 trường hợp nhiễm 1 loại virus, 12 trường hợp nhiễm từ 2 loại trở lên[17]. Kumarl Rajesh nghiên cứu tại Pakistan thấy tỷ lệ tử vong trẻ em do nhiễm khuẩn hô hấp cấp chiếm 19- 20% số trẻ em tử vong dưới 5 tuổi. Trung bình số lần mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ dưới 5 tuổi là 4- 5 lần trong 1 năm. Tỷ lệ tử vong trẻ dưới 5 tuổi là 168/ 1000 trẻ đẻ ra sống thì tử vong do viêm phổi chiếm 60%[16]. 1.4.2. Một số nghiên cứu về NKHHCT ở Việt Nam Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi. Từ năm 1994, chương trình phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đã được triển khai thực hiện ở nước ta. Nội dung chính của chương trình là giáo dục kiến thức cho bà mẹ biết cách phát hiện sớm dấu hiệu của bệnh, đưa trẻ đến cơ sở y tế kịp thời; huấn luyện cán bộ y tế cơ sở biết chẩn đoán và điều trị đúng; cung cấp thuốc thiết yếu phù hợp và hiệu quả để điều trị viêm phổi. Theo điều tra MICs 2014, có 3% trẻ em dưới 5 tuổi được khai báo có triệu chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính trong vòng 2 tuần trước thời điểm phỏng vấn. Trong đó 81,1% được đưa đến cơ sở y tế và
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 14 88,2% được điều trị bằng kháng sinh. Số điều trị ở cơ sở y tế tư nhân cao hơn (56,4%) so với cơ sở y tế nhà nước (42,6%)[1]. Mai Anh Tuấn nghiên cứu tại cộng đồng tỷ lệ mắc NKHHCT chung ở trẻ dưới 5 tuổi là 40,76%; Trẻ không viêm phổi( ho hoặc cảm lạnh) là 35,69%, viêm phổi là 4,16%, Viêm phổi nặng và bệnh rất nặng chiếm 0,91%. Nhóm tuổi có tỷ lệ mắc cao nhất 12-35 tháng chiếm 45,02%[12]. Trần Thị Kiệm nghiên cứu trên 759 trẻ em tại Thanh Hà, Hải Dương từ tháng 9/2008 đến 10/2009 thấy tỷ lệ Viêm VA và cảm cúm phổ biến nhất 11,6%,Viêm họng gặp nhiều ở trẻ 7- 12 tháng 57,1%, viêm phế quản gặp nhiều ở trẻ từ 2- 7 tháng 72,7%, VA 51,8%,Viêm phổi 53,8%[5]. Theo Đào Minh Tuấn, nghiên cứu trên số trẻ em mắc viêm phổi do vi khuẩn tại bệnh viện nhi trung ương 2006- 2010 thấy tỷ lệ trẻ trai/gái= 1,3, mắc nhiều nhất ở độ tuổi 6-12 tháng chiếm 44,7%, < 6 tháng 28,2%. Tần suất các triệu chứng cơ năng: sốt: 88,2%; ho: 98,1%; Khò khè: 74,8%; bú kém: 87,1%; Nôn 21,4%; li bì 22,7%. Tần suất triệu chứng thực thể: Ran ẩm ở phổi: 87,5%; Rút lõng lồng ngực: 49,1%; Thở nhanh: 74,8%; Tim nhanh: 71,4%; Số lượng bạch cầu tăng: 86,6%; Vi khuẩn: Gram(-) chiếm tỷ lệ cao 68,4% vi khuẩn Gram(+) 31,6%[11]. Theo Quách Ngọc Ngân nghiên cứu trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ trong 196 trẻ có 48% trẻ dưới 12 tháng; tỷ lệ nam/ nữ là 1,9/1, trẻ suy dinh dưỡng chiếm 11,7%; Triệu chứng lâm sàng ho chiếm 98,5%; Sốt 72,9%; chảy mũi 38,8% khò khè 46,4%; co lõm ngực 37,2%, ran ẩm nổ 94,4% Độ nặng viêm phổi Viêm phổi chiếm 61,2%, Viêm phổi nặng 37,2%; viêm phổi rất nặng chiếm 1,5%[6].
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 15 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng và thời gian nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Toàn bộ trẻ em dưới 5 tuổi được chẩn đoán Nhiễm khuẩn hô hấp cấp vào viện điều trị đáp ứng tiêu chuẩn chọn bệnh. 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh - Trẻ em dưới 60 tháng tuổi - Được chẩn đoán nằm trong nhóm bệnh NKHHCT sau: + Viêm VA + Viêm long đường hô hấp trên + Viêm tai giữa + Viêm Amidal + Viêm họng + Viêm thanh quản + Viêm thanh khí phế quản + Viêm phổi + Viêm tiểu phế quản - Bà mẹ, người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ và đồng ý tham gia nghiên cứu 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ - Trẻ mắc NKHHCT kèm bệnh lý nhiễm trùng nặng toàn thân khác. - Trẻ được chẩn đoán Hen phế quản - Những bà mẹ, người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ không có mặt hoặc không thể trả lời câu hỏi của người phỏng vấn (những người mắc bệnh tâm thần, câm điếc..) hoặc từ chối hợp tác nghiên cứu. 2.1.4. Thời gian nghiên cứu: - Từ tháng 5 năm 2023 đến tháng 10 năm 2023
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 16 2.1.5. Địa điểm nghiên cứu: - Tại Khoa Nhi- Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi- Kon Tum 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Theo phương pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện, tối thiểu trên 30 bệnh nhi đáp ứng được tiêu chuẩn chọn bệnh. 2.3. Phương pháp đánh giá Kết hợp hỏi bệnh, khám bệnh, kết quả cận lâm sàng phỏng vấn bà mẹ và ghi kết quả trên phiếu điều tra theo mẫu soạn sẵn 2.3.1. Đối với trẻ bệnh Khai thác tiền sử, bệnh sử, kết hợp với thăm khám lâm sàng, kết quả cận lâm sàng , chẩn đoán phân loại bệnh theo NKHHCT và sử dụng phác đồ điều trị. a) Hỏi bệnh[2]: - Hỏi bà mẹ 6 câu hỏi + Trẻ bao nhiêu tuổi? + Trẻ có ho không? Ho bao lâu? + Trẻ từ 2 tháng - 5 tuổi: trẻ có uống được không? (trẻ < 2 tháng: có bú kém không?). + Trẻ có sốt không? sốt bao lâu? + Trẻ có co giật không? + Trẻ có cơn ngưng thở hoặc tím tái không? b) Nhìn và nghe: Trẻ phải nằm yên tĩnh hoặc đang ngủ[2],[20]. - Đếm nhịp thở trong 1 phút Thở nhanh khi:
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 17 + Trẻ < 2 tháng tuổi : nhịp thở ≥ 60 lần/phút + Trẻ 2 - < 12 tháng : nhịp thở ≥ 50 lần/phút + Trẻ 12 tháng - < 5 tuổi: nhịp thở ≥ 40 lần/phút - Co rút lồng ngực: + Lồng ngực phía dưới bờ sườn hoặc phần dưới xương ức rút lõm xuống trong thì hít vào. + Trẻ < 2 tháng tuổi: rút lõm lồng ngực mạnh (lõm sâu) - Thở khò khè ở thì thở ra (Wheeze): +Nghe được ở thì thở ra do hẹp phế quản hoặc tiểu phế quản + Cần để sát tai cạnh miệng trẻ để nghe - Tiếng thở rít (Stridor) + Là tiếng thở phát ra khi trẻ hít vào + Do thanh quản, khí quản hoặc nắp thanh quản bị phù nề, co thắt và hẹp lại làm cản trở không khí vào phổi. - Ngủ li bì , khó đánh thức + Trẻ có thể không tỉnh dậy được hoặc mở mắt nhưng nhìn lơ mơ, không chăm chú hoặc ngủ lại ngay. - Sốt hoặc hạ thân nhiệt + Sốt khi nhiệt độ ≥ 380 C + Hạ thân nhiệt khi ≤ 35.50 C - Trẻ có suy dinh dưỡng không? + Suy dinh dưỡng vừa hay nặng 2.3.2. Đối với bà mẹ - Hỏi để đánh giá kiến thức, thực hành của bà mẹ về NKHHCT ở trẻ theo bảng câu hỏi soạn sẵn. 2.4. Các biến số và chỉ số 2.4.1. Biến số
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 18 Bảng 2.1 Bảng biến số Tên biến số Loại biến số Giá trị Đặc điểm chung Tuổi của trẻ Liên tục Tháng Giới Nhị giá Nam, Nữ Cân nặng Liên tục Gram Nghề nghiệp của mẹ Biến rời Làm nông, cán bộ viên chức, buôn bán Trình độ văn học vấn Biến rời Mù chữ, Biết đọc biết viết, tiểu học, TH cơ sở, Trung học. Khác Số con Biến rời 1 con; 2 con; 3 con; từ 4 con trở lên Địa chỉ nơi sinh sống Định danh Thành thị, nông thôn Chẩn đoán khi vào viện Biến rời Tên bệnh Tiền sử Tuổi thai khi sinh Biến rời Thiếu tháng, đủ tháng, già tháng Sản khoa Biến rời Sinh thường, mổ đẻ Bú mẹ Nhị giá Có, Không Bú sữa ngoài Nhị giá Có, Không Thời gian bú mẹ hòan toàn Liên tục Tháng Tiêm chủng đầy đủ theo lịch Nhị giá Có , Không Bệnh tật hô hấp Nhị giá Có, Không Lâm sàng Trẻ có ho Nhị giá Có, Không Thời gian xuất hiện ho Liên tục Ngày
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 19 Trẻ bú kém, bỏ bú Nhị giá Có, Không Trẻ có uống được không Nhị giá Có, Không Trẻ có nôn mửa Nhị giá Có, Không Trẻ có sốt Nhị giá Có , Không Thời gian sốt trước vào viện Liên tục 1 ngày, 2 ngày , 3 ngày, > 4 ngày Co giật Nhị giá Có, Không Bỏ ăn, bỏ bú Nhị giá Có, Không Cơn ngừng thở hoặc tím tái Nhị giá Có, Không Tần số thở Liên tục Lần/ phút Phập phồng cánh mũi Nhị giá Có, Không Rút lõm lồng ngực Nhị giá Có, Không Khò khè thì thở ra Nhị giá Có, Không Thở rít khi nằm yên Nhị giá Có, Không Trẻ ngủ li bì khó đánh thức Nhị giá Có, Không Nhiệt độ Liên tục Độ C Mạch Liên tục Lần/ phút Tím môi đầu chi Nhị giá Có, Không Chảy nước mũi Nhị giá Có, không Chảy mủ tai Nhị giá Có, Không Viêm họng, Amidal Nhị giá Có, Không Ran ở phổi Nhị giá Có, Không Gan lớn Nhị giá Có, Không SDD cân nặng theo tuổi Nhị giá Có, Không Chẩn đoán tại khoa Theo bệnh học Biến rời Theo ARI Biến rời Bệnh rất nặng, Viêm phổi
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 20 Điều trị Kháng sinh(KS) Nhị giá Đường dùng KS Biến rời Số loại KS Biến rời Số ngày sử dụng KS Liên tục Nhóm loại KS Biến rời Thuốc giảm ho Nhị giá Thuốc dãn phế quản Nhị giá Kiến thức người mẹ Nhận biết về bệnh NKHHCT Nhị giá Nhận biết về Viêm phổi Nhị giá Hiểu biết về mức độ nguy Nhị giá hiểm Hiểu biết về lây truyền bệnh Nhị giá Hiểu biết về đường lây Nhị giá Hiểu biết về triệu chứng của Biến rời bệnh Thái độ xử trí khi trẻ bị NKHHCT Khám cho trẻ Biến rời Cho trẻ ăn uống nhiều hơn Nhị giá Cho trẻ uống thêm nước Nhị giá Nhận biết dấu hiệu nguy Biến rời
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM nặng, Viêm phổi, Không viêm phổi Có, Không Đường uống, Đường tiêm, Uống và tiêm 1 loại, 2 loại, ≥ 3 loại Số nguyên dương Nhóm KS Có, Không Có, Không Có, Không Có , Không Có, Không Đúng, Sai Đúng, Sai Không biết, chưa đủ, đầy đủ Các hướng xử trí khi trẻ NKHHCT Đúng , Sai Đúng, Sai Không biết, chưa đủ, đầy
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 21 hiểm toàn thân Dùng thuốc theo đúng Nhị giá đủ Có , Không hướng dẫn Dự phòng NKHHCT Biến rời Không biết, chưa đủ, đầy đủ * Tuổi : Biến số liên tục với trẻ từ đủ 1 tháng đến đủ 60 tháng tuổi. Khi phân tích đánh giá sẽ chia theo nhóm tuổi là các biến không liên tục * Đo nhiệt độ của trẻ Được đo bằng nhiệt kế thuỷ ngân kẹp ở nách và được đánh giá như sau. + Nhiệt độ bình thường của trẻ không sốt: 37°C + Trẻ sốt nếu nhiệt độ cơ thể: ≥ 38°C + Trẻ sốt cao nếu nhiệt độ cơ thể: ≥ 39°C[2] * Xét nghiệm bạch cầu: Bình thường 4000- 10.000/mm³. Tăng khi số lượng bạch cầu > 10.000/mm³. * Tần số thở: Dùng đồng hồ có kim giây hoặc có số để đếm, quan sát cử động thở ở bất cứ nơi nào trên ngực hoặc bụng, phải đếm nhịp thở trong 1 phút, nếu nghi ngờ đếm lại lần 2. Tần số thở ở trẻ bình thường theo tuổi[2],[20]: Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi : 50- 60 lần/ phút Trẻ từ 2 tháng đến 12 tháng: 30- 40 lần/phút Trẻ từ 12 tháng đến 60 tháng: 25- 30 lần/ phút Định nghĩa thở nhanh khi tần số thở > 60 lần/phút (trẻ < 2 tháng tuổi), > 50 lần/phút (2 tháng - 11 tháng tuổi), > 40 lần/phút (trẻ ≥ 12 tháng tuổi). * Khó thở: Dựa vào dấu hiệu cánh mũi phập phồng, rút lõm lồng ngực, co kéo các khoảng gian sườn, tím tái.
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 22 * Mức độ suy dinh dưỡng: Suy dinh dưỡng: Chỉ số cân nặng theo tuổi <-2SD là suy dinh dưỡng vừa, <- 3SD là suy dinh dưỡng nặng so với quần thể tiêu chuẩn WHO-2006. *Các biến số về kiến thức của bà mẹ Kiến thức về dấu hiệu NKHHCT[2],[20]. - Một bà mẹ có kiến thức hiểu biết tốt về dấu hiệu NKHHCT là bà mẹ biết ≥ 4 trong 5 dấu hiệu, kiến thức hiểu biết trung bình khi kể được ít nhất 2 dấu hiệu và không biết khi không kể được dấu hiệu nào sau đây: + Sốt + Ho + Thở nhanh + Khò khè. + Rút lõm lồng ngực - Một bà mẹ có kiến thức hiểu biết tốt về dấu hiệu nguy hiểm cần đưa trẻ đến bệnh viện là bà mẹ biết ≥ 5 trong 7 dấu hiệu, kiến thức hiểu biết trung bình khi bà mẹ trả lời được ít nhất 2 dấu hiệu và không biết khi không kể ra được dấu hiệu nào sau đây: + Bú kém, không uống được + Co giật + Ngủ li bì hay khó đánh thức + Thở rít khi nằm yên + Thở khò khè + Sốt hoặc hạ thân nhiệt. + Suy dinh dưỡng nặng - Kiến thức đúng của bà mẹ khi trẻ bị NKHHCT là cho trẻ uống nước là: cho uống nhiều hơn bình thường. - Kiến thức đúng của bà mẹ khi trẻ bị NKHHCT là cho trẻ ăn, bú là: cho ăn, bú nhiều hơn bình thường.
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 23 - Kiến thức của bà mẹ dự phòng trẻ NKHHCT là ( tốt nếu trả lời được ≥ 4 lựa chọn, kiến thức trung bình nếu trả lời được ít nhất 2 nội dung và không biết nếu không kể được nội dung nào sau đây: + Điều trị bệnh lý tai mũi họng + Tránh xa môi trường có khói bụi, thuốc lá + Tiêm chủng đầy đủ và uống Vitamine A + Giữ ấm cho trẻ khi trời lạnh + Mang khẩu trang cho trẻ khi ra đường + Cách ly trẻ với người bị bệnh nhiễm trùng có khả năng lây lan 2.5. Thu thập và xử lý số liệu - Các cán bộ trong nhóm nghiên cứu được hướng dẫn cách thu thập số liệu từ Hồ sơ bệnh án, Khám lâm sàng, Phương pháp phỏng vấn và cách ghi chép kết quả phỏng vấn bà mẹ vào phiếu điều tra từ mỗi bệnh nhân vào viện được chọn theo tiêu chuẩn nghiên cứu. - Kiểm tra tính hoàn tất, tính chính xác, tính phù hợp thông tin, tiêu chuẩn chọn bệnh. - Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm Medcal 10.0. - Dùng phương pháp thống kê mô tả để phân tích các biến số chung như: Tuổi, nhóm tuổi, giới, trình độ học vấn, số con, nghề nghiệp.. Tính tần số và tỷ lệ các biến qua điều tra phỏng vấn bà mẹ như hiểu biết về NKHHCT, Triệu chứng của NKHHCT.. 2.6. Đạo đức nghiên cứu Không vi phạm y đức vì nghiên cứu này không ảnh hưởng đến sức khỏe, tâm lý của những người tham gia nghiên cứu. Nghiên cứu được sự đồng ý của người được nghiên cứu và đảm bảo bí mật cho người cung cấp tin, Bộ câu hỏi phỏng vấn không liên quan đến những vấn đề nhạy cảm như: tôn giáo, chính trị, văn hóa…
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 24 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 3.1.1. Phân bố trẻ theo nhóm tuổi Bảng 3.1 Phân bố trẻ theo nhóm tuổi Nhóm tuổi( tháng) Số lượng Tỷ lệ (%) < 2 13 12,7 2-<12 35 34,3 12- < 24 31 30,4 24- < 60 23 22,5 Tổng số 102 100 Nhận xét: Nhóm trẻ từ 2 tháng đến 24 tháng chiếm tỷ lệ 64,7%, độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 17,14 ± 1,37 tháng 3.1.2. Phân bố trẻ theo giới tính Bảng 3.2 Phân bố trẻ theo giới tính Giới Số lượng Tỷ lệ (%) Nam 70 68,6 Nữ 32 31,4 Tổng số 102 100 Nhận xét: Tỷ lệ nam 68,6% nhiều hơn nữ chiếm 31,4%.
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 25 3.1.3. Tuổi của mẹ Bảng 3.3 Tuổi của mẹ Tuổi ( năm) Số lượng Tỷ lệ(%) < 20 17 16,7 20- 35 82 80,4 > 35 3 2,9 Tổng số 102 100 Nhận xét: Phần lớn bà mẹ ở độ tuổi 20- 35 chiếm 80,4%. 3.1.4. Nghề nghiệp của mẹ Bảng 3.4 Nghề nghiệp của mẹ Nghề nghiệp Số lượng Tỷ lệ(%) Làm nông 84 82,4 Cán bộ, viên chức 8 7,8 Buôn bán 6 5,9 Khác 4 3,9 Tổng cộng 102 100 Nhận xét: Chủ yếu các bà mẹ làm nông chiếm 82,4%. 3.1.5. Trình độ học vấn của mẹ Bảng 3.5 Trình độ học vấn của mẹ Trình độ học vấn Số lượng Tỷ lệ(%) Mù chữ 2 2,0 Biết đọc biết viết 15 14,7 Tiểu học 9 8,8
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 26 Trung học cơ sở 52 51,0 Trung học phổ thông 24 23,5 Tổng cộng 102 100 Nhận xét: Tỷ lệ bà mẹ có học vấn từ Trung học cơ sở trở lên chiếm 74,5%. 3.1.6. Phân bố theo địa dư Bảng 3.6 Phân bố theo địa dư Địa dư Số lượng Tỷ lệ(%) Nông thôn 81 79,4 Thành thị 21 20,6 Tổng cộng 102 100 Nhận xét: 79,4% bà mẹ sống ở nông thôn. 3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ nghiên cứu 3.2.1. Phân loại trẻ suy dinh dưỡng Bảng 3.7 Phân loại suy dinh dưỡng Phân loại SDD Số lượng Tỷ lệ(%) Không SDD 84 82,3 SDD Vừa 16 15,7 SDD Nặng 2 2,0 Tổng cộng 102 100 Nhận xét: Trong nhóm nghiên cứu số trẻ suy dinh dưỡng là 18 trẻ chiếm tỷ lệ 17,7%.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 27 3.2.2. Một số đặc điểm về tiền sử của trẻ Bảng 3.8 Một số đặc điểm về tiền sử của trẻ Tiền sử Ghi nhận Số lượng Tỷ lệ(%) Bú sữa mẹ hoàn Có 40 46,5 toàn 6 tháng đầu Không 46 53,5 Tiêm chủng Đủ theo lịch 31 42,5 Không đủ theo lịch 42 57,5 Thiếu tháng 12 11,8 Tuổi thai khi sinh Đủ tháng 88 86,2 Già tháng 2 2,0 Đã điều trị 2 Không 89 89,0 tháng trở lại Có 11 11,0 Nhận xét: Số bà mẹ có cho con bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu chiếm 46,5%, Số có dùng sữa ngoài và ăn dặm sớm chiếm 53,5%; Có 42,5% trẻ được tiêm chủng theo đúng lịch, 57,5% tiêm chủng không đúng lịch; Số trẻ khi sinh thiếu tháng là 11,8%; Có 11,0% số trẻ vào viện đã từng mắc và điều trị NKHHCT trong vòng 2 tháng trước khi vào viện lần này. 3.2.3. Triệu chứng cơ năng và toàn thân Bảng 3.9 Triệu chứng cơ năng và toàn thân Triệu chứng Kết quả Số lượng Tỷ lệ(%) Ho Không 4 3,9 Có 98 96,1 Uống kém, bú kém Không 91 89,2 Có 11 10,8
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 28 Nôn Không 71 69,6 Có 31 30,4 Sốt Không 22 21,6 Có 80 78,4 Chảy nước mũi Không 25 24,5 Có 77 75,5 Chảy mủ tai Không 99 97,1 Có 3 2,9 Nhận xét: Có 96,1% trẻ có ho; 78,4% trẻ có sốt; 75,5% trẻ có chảy nước mũi; Nôn chiếm 30,4%; Uống kém, Bú kém là 10,8%; Chảy mủ tai có 2,9%. 3.2.4. Triệu chứng thực thể Bảng 3.10 Triệu chứng thực thể Triệu chứng Kết quả Số lượng Tỷ lệ % Cánh mũi phập Không 77 75,5 phồng Có 25 24,5 Thở nhanh Không 88 86,3 Có 14 13,7 Cơn ngừng thở Không 94 92,2 Có 8 7,8 Mạch nhanh Không 77 75,5 Có 25 24,5 Rút lõm lồng Không 82 80,4 ngực Có 20 19,6 Thở khò khè Không 55 53,9 Có 47 46,1
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 29 Thở rít khi nằm Không 87 85,3 yên Có 15 14,7 Ran ở phổi Không 37 36,3 Có 65 63,7 Co giật Không 95 93,1 Có 7 6,9 Li bì khó đánh Không 97 95,1 thức Có 5 4,9 Nhận xét: Có 24,5% trẻ có dấu hiệu cánh mũi phập phồng; Tần số thở nhanh là 13,7%; 7,8% trẻ có cơn ngừng thở; 19,6% trẻ có rút lõm lồng ngực; 46,1% trẻ có thở khò khè, 63,7% trẻ có ran ở phổi. Số trẻ có co giật chiếm 6,9%; li bì khó đánh thức là 4,9%; Mạch nhanh là 24,5%; Thở rít khi nằm yên là 14,7%. 3.2.5. Xét nghiệm bạch cầu trong máu Bảng 3.11 Xét nghiệm bạch cầu trong máu Số lượng bạch cầu Số lượng Tỷ lệ(%) Không tăng 42 41,2 Tăng 60 58,8 Tổng cộng 102 100 Nhận xét: Tỷ lệ trẻ em trong nhóm nghiên cứu có bạch cầu tăng là 58,8%. 3.2.6. Phân loại theo vị trí tổn thương Bảng 3.12 Phân loại bệnh theo vị trí tổn thương Vị trí tổn thương Số lượng Tỷ lệ(%) Đường hô hấp trên 31 30,4 Đường hô hấp dưới 71 69,6
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 30 Tổng cộng 102 100 Nhận xét: Có 69,6% trẻ viêm đường hô hấp dưới, đường hô hấp trên là 30,4% trong nhóm nghiên cứu. 3.2.7. Phân loại theo chẩn đoán bệnh học Bảng 3.13 Phân loại theo chẩn đoán bệnh học Chẩn đoán Số lượng Tỷ lệ(%) Viêm Amidal 6 5,9 Viêm họng cấp 8 7,8 Viêm họng/Viêm tai giữa 1 1,0 Viêm mũi họng 10 9,8 Viêm phổi 60 58,8 Viêm phế quản cấp 7 6,9 Viêm thanh quản 1 1,0 Viêm tiểu phế quản 3 2,9 Viêm V.A 6 5,9 Tổng cộng 102 100 Nhận xét: Trẻ được chẩn đoán viêm phổi chiếm tỷ lệ 58,8%. 3.2.8. Phân loại theo ARI Bảng 3.14 Phân loại theo ARI Phân loại Số lượng Tỷ lệ(%) Không viêm phổi 24 23,5 Viêm phổi 28 27,5 Viêm phổi nặng 24 23,5 Bệnh rất nặng 26 25,5 Tổng cộng 102 100
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 31 Nhận xét: Số trẻ không viêm phổi( ho, cảm lạnh) là 24 chiếm 23,5%; Số trẻ viêm phổi chiếm 27,5%; Viêm phổi nặng là 23,5%; Viêm phổi rất năng( bệnh rất nặng) chiếm 25,5%. 3.2.9. Sử dụng thuốc trong điều trị Bảng 3.15 Sử dụng thuốc trong điều trị Sử dụng thuốc Kết quả Số lượng Tỷ lệ(%) Kháng sinh Không 0 0 Có 102 100 Giảm ho, long đờm Không 48 47,1 Có 54 52,9 Dãn phế quản Không 38 37,3 Có 64 62,7 Nhận xét: 100% trẻ được dùng kháng sinh; 52,9% trẻ sử dụng thuốc giảm ho long đờm; 62,7% trẻ dùng thuốc dãn phế quản trong điều trị. 3.3. Hiểu biết, kiến thức thực hành của bà mẹ 3.3.1. Hiểu biết của bà mẹ Bảng 3.16 Kiến thức hiểu biết của bà mẹ Kiến thức hiểu biết của bà mẹ Kết quả Số lượng Tỷ lệ(%) Nhận biết về NKHHCT Không 58 56,9 Có 44 43,1 Nhận biết về bệnh viêm phổi Không 16 15,7 Có 86 84,3 Nhận biết mức độ nguy hiểm của Không 18 17,6 bệnh Có 84 82,4 Nhận biết về khả năng lây truyền Không 30 29,4 Có 72 70,6
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 32 Nhận biết về đường lây truyền Không 7 9,3 Có 68 90,7 Nhận biết triệu chứng của Không 2 2,0 NKHHCT Không đủ 53 52,0 Đầy đủ 47 46,1 Nhận biết dấu nguy hiểm toàn thân Không 28 27,5 Không đủ 58 56,9 Đầy đủ 16 15,7 Nhận xét: Có 43,1% các bà mẹ biết được NKHHCT, 84,3% biết đến bệnh viêm phổi; 82,4% các bà mẹ cho rằng viêm phổi là bệnh nguy hiểm; 70,6% các bà mẹ cho rằng NKHHCT có khả năng lây truyền và 90,7% trả lời đúng về đường lây truyền; 46,1% các bà mẹ nhận biết đầy đủ các triệu chứng của NKHHCT, số bà mẹ trả lời không biết là 2%; có 15,7% nhận biết đầy đủ về các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân, số bà mẹ trả lời không biết chiếm 27,5%. 3.3.2. Xử trí khi trẻ bị NKHHCT Bảng 3.17 Xử trí khi trẻ bị NKHHCT Lựa chọn của bà mẹ Số lượng Tỷ lệ(%) Không làm gì 4 3,9 Đưa trẻ đi khám tại cơ sở y tế Nhà nước 73 71,6 Tự mua thuốc về uống 8 7,8 Khám tại y tế tư nhân 17 16,7 Tổng số 102 100 Nhận xét: Có 3,9% bà mẹ không làm gì khi trẻ mắc NKHHCT; 71,6% lựa chọn đưa trẻ đi khám bệnh tại cơ sở y tế Nhà Nước; 7,8% tự mua thuốc về cho trẻ uống; 16,7% đưa trẻ đi khám bệnh tại y tế tư nhân.
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 33 3.3.3. Chăm sóc khi trẻ bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp Bảng 3.18 Chăm sóc khi trẻ bị NKHHCT Kiến thức thực hành của bà mẹ Kết quả Số lượng Tỷ lệ(%) Cho trẻ ăn, bú khi bị mắc NKHHCT Sai 46 45,1 Đúng 56 54,9 Cho trẻ uống nước khi mắc Sai 46 45,5 NKHHCT Đúng 55 54,5 Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ Không 11 10,8 Có 91 89,2 Nhận xét: Có 54,9% bà mẹ có kiến thức thực hành đúng cho trẻ ăn,bú , 54,5% bà mẹ trả lời đúng cần cho trẻ uống nước như thế nào khi mắc NKHHCT, có 89,2% các bà mẹ dùng thuốc cho trẻ theo hướng dẫn của thầy thuốc. 3.3.4. Dự phòng cho trẻ tránh mắc nhiễm khuẩn hô hấp Bảng 3.19 Dự phòng NKHHCT cho trẻ Dự phòng NKHHCT Số lượng Tỷ lệ % Không biết 1 1,0 Biết không đầy đủ 99 97,1 Tốt 2 2,0 Tổng cộng 102 100 Nhận xét: Có 1% bà mẹ không biết cần phải làm gì để dự phòng nhiễm khuẩn hô hấp cấp cho trẻ, 97,1% bà mẹ kể ra được ít nhất 2 nội dung, 2% bà mẹ trả lời được ít nhất 4 nội dung dự phòng mắc nhiễm khuẩn hô hấp cho trẻ.
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 34 3.3.5. Liên quan Phân loại bệnh theo ARI và nhóm tuổi Bảng 3.20 Liên quan phân loại bệnh và nhóm tuổi Phân loại Không Viêm Viêm Bệnh rất Tỷ viêm phổi phổi phổi nặng nặng lệ(%) < 2 tháng 4 0 0 9 12.7 2- < 12 tháng 5 18 8 4 34.3 12- < 24 tháng 7 4 11 9 30.4 24- <60 tháng 8 6 5 4 22.5 Tổng số 24 28 24 26 100 P< 0,05 Nhận xét: Ở nhóm trẻ < 2 tháng tuổi có 69,2% trẻ thuộc nhóm bệnh rất nặng( viêm phổi rất nặng). 2- < 12 tháng tuổi tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất nặng chiếm 34,25; 12- < 24 tháng tuổi tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất nặng chiếm 64,5%, Nhóm trẻ từ 24- < 60 tháng tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất nặng chiếm 39,1%. Nhóm trẻ dưới 24 tháng chiếm 82% số trường hợp viêm phổi nặng và bệnh rất nặng ở nhóm nghiên cứu, dưới 12 tháng chiếm 42% có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. 3.3.6. Liên quan phân loại ARI và Triệu chứng sốt Bảng 3.21 Liên quan phân loại bệnh và sốt Phân loại Không Viêm Viêm Bệnh Tỷ lệ(%) viêm phổi phổi rất nặng phổi nặng Không sốt 4 4 9 5 21,6 Sốt nhẹ 12 16 12 17 55,9 Sốt cao 8 8 3 4 22,5
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 35 Tổng số 24 28 24 26 100 P> 0,05 Nhận xét: Có 80,8% trẻ có sốt ở nhóm bệnh rất nặng, 58,3% trẻ ở nhóm viêm phổi nặng có sốt, ở nhóm viêm phổi là 28,8%, ở nhóm không viêm phổi là 33,3%. Dấu hiệu sốt có tỷ lệ cao ở nhóm bệnh rất nặng và viêm phổi nặng tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê với P> 0,05. 3.3.7. Liên quan phân loại ARI với xét nghiệm bạch cầu tăng Bảng 3.22 Liên quan phân loại bệnh và xét nghiệm bạch cầu Phân loại Không Viêm Viêm Bệnh Tỷ lệ(%) viêm phổi phổi rất nặng phổi nặng Không tăng bạch 17 10 8 7 41,2 cầu Có tăng bạch cầu 7 18 16 19 58,8 Tổng số 24 28 24 26 100 P< 0,05 Nhận xét: Bạch cầu trong máu tăng gặp nhiều nhất ở nhóm bệnh rất nặng là 73,1%; Ở nhóm viêm phổi nặng là 66,7%; ở nhóm viêm phổi là 64,2%; Nhóm không viêm phổi là 29,1% có ý nghĩa thống kê p < 0,05.
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 36 3.3.8. Liên quan học vấn của mẹ và nhận biết về NKHHCT Bảng 3.23Liên quan học vấn mẹ và hiểu biết về NKHHCT Phân loại Mù Biết Tiểu TH cơ TH Tỷ lệ(%) chữ đọc, học sở phổ viết thông Không biết về 2 7 9 32 8 56,9 NKHHCT Có biết về 0 8 0 20 16 43,1 NKHHCT Tổng số,Tỷ lệ 2 15 9 52 24 100 p> 0,05 Nhận xét: Nhóm bà mẹ có trình độ trung học nhận biết về NKHHCT có tỷ lệ cao nhất chiếm 66,6%, tiếp đến trung học cơ sở số nhận biết được là 38,5%; nhóm có học vấn từ tiều học trở xuống nhận biết về nhiễm khuẩn hô hấp cấp là 44,4% tuy nhiên sự khác biệt các nhóm không có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. 3.3.9. Liên quan học vấn mẹ và nhận biết dấu hiệu nguy hiểm của trẻ Bảng 3.24Liên quan học vấn mẹ và nhận biết dấu hiệu nguy hiểm của trẻ Phân loại Mù Biết Tiểu TH cơ TH Tỷ lệ(%) chữ đọc, học sở phổ viết thông Không biết về 2 7 5 12 2 27,5 dấu nguy hiểm Có kiến thức 0 3 4 34 17 56,9 trung bình về
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 37 dấu nguy hiểm Có kiến thức tốt 0 5 0 6 5 15,7 về dấu nguy hiểm Tổng số 2 15 9 52 24 100 P< 0,05 Nhận xét: Các bà mẹ có học vấn TH phổ thông nhận biết dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ đầy đủ chiếm 20,8%, biết trung bình 70,8%, không biết 8,4%; tương ứng với nhóm có học vấn tiểu học là 0%, 44,5%,55,6%; Học vấn càng thấp tỷ lệ không biết được các dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ càng cao có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 38 Chương 4 BÀN LUẬN 4.1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 4.1.1. Đặc điểm tuổi và giới: Theo (Bảng 3.1; Bảng 3.2)Nhóm trẻ từ 3 tháng đén 24 tháng chiếm tỷ lệ 64,7%, độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 17,14 ± 1,37 tháng. Tỷ lệ nam 68,6% nhiều hơn nữ chiếm 31,4%. Nghiên cứu này có kết quả tương tự như một số nghiên cứu trong và ngoài nước khác. Độ tuổi hay gặp của trẻ em bị NKHHCT dưới 5 tuổi gặp nhiều ở độ tuổi từ 2 tháng đến 24 tháng và tỷ lệ bị viêm phổi ở trẻ trai cũng lớn hơn trẻ gái. Theo Nguyễn Thành Nhôm[7], nghiên cứu trên 130 trường hợp trẻ viêm phổi nhập viện từ tháng 6/2014- 5/2015 ở Vĩnh Long . Kết quả nhóm nghiên cứu có 46,9% nam và 53,1% nữ, nhóm 2 tháng đến 12 tháng tuổi chiếm 38,5%, nhóm 12 tháng đến 60 tháng 61,5%. Theo Đào Minh Tuấn[11], nghiên cứu trên số trẻ em mắc viêm phổi do vi khuẩn tại bệnh viện nhi trung ương 2006- 2010 thấy tỷ lệ trẻ trai/gái= 1,3, mắc nhiều nhất ở độ tuổi 6-12 tháng chiếm 44,7%, < 6 tháng 28,2%. Theo Quách Ngọc Ngân[6], nghiên cứu trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ trong 196 trẻ có 48% trẻ dưới 12 tháng; tỷ lệ nam/ nữ là 1,9/1. Theo Kurmarl Rajesh nghiên cứu viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi ở Pakistan thấy tỷ lệ mắc ở trẻ em dưới 1 tuổi là 31%, từ 1- 3 tuổi chiếm 58%[16]. 4.1.2. Đặc điểm chung của mẹ: Tại (Bảng 3.3); (Bảng 3.4); (Bảng 3.5) và (Bảng 3.6), nghiên cứu thấy phần lớn bà mẹ ở độ tuổi 20- 35 chiếm 80,4%. Nghề nghiệp chủ yếu các bà mẹ là làm nông chiếm 82,4%. Trình độ học vấn của các bà mẹ có học vấn từ Trung học cơ sở trở lên chiếm 74,5%. 79,4% bà mẹ sống ở nông thôn. Nhóm trẻ vào viện chủ yếu là con thứ nhất và thứ 2 của gia đình do phần lớn trên địa
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 39 bàn các bà mẹ chỉ có 2 con nên các bà mẹ chủ yếu nằm ở nhóm tuổi sinh đẻ, Bệnh viện thu dung điều trị chủ yếu cho nhân dân trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, Đak glei nên chủ yếu người dân sống bằng nông nghiệp, làm nương rẫy. Trình độ học vấn của các bà mẹ hiện nay cũng được nâng cao hơn so với trước đây. Điều kiện về tuổi, trình độ học vấn, nơi sinh sống, nghề nghiệp của các bà mẹ đó là các điều kiện kinh tế xã hội và bản thân, ảnh hưởng nhiều của khả năng nhận biết và thực hành các kiến thức về NKHHCT của trẻ cũng như khả năng truyền thông giáo dục sức khỏe của cán bộ y tế đến với bà mẹ. Theo Kurmarl Rajesh, nghiên cứu viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi ở Pakistan thấy học vấn của mẹ 36% không biết chữ, 11% trình độ tiểu học[16]. 4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ nghiên cứu 4.2.1. Một số đặc điểm về thể chất và tiền sử trẻ Trong nhóm nghiên cứu tại (Bảng 3.7); (Bảng 3.8), số trẻ suy dinh dưỡng vừa và nặng là 18 trẻ chiếm tỷ lệ 17,7%. Số bà mẹ có cho con bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu chiếm 46,5%, Số có dùng sữa ngoài và ăn dặm sớm chiếm 53,5%; Có 42,5% trẻ được tiêm chủng theo đúng lịch, 57,5% tiêm chủng không đúng lịch; Số trẻ khi sinh thiếu tháng là 11,8%; Có 11,0% số trẻ vào viện đã từng mắc và điều trị NKHHCT trong vòng 2 tháng trước khi vào viện lần này. Đây là những yếu tố ảnh hưởng nhiều đến khả năng đề kháng của trẻ trước các tác nhân gây bệnh cũng như mức độ trầm trọng của bệnh khi mắc phải. Có nhiều công trình nghiên cứu đều thấy mối liên qua giữa các yếu tố nguy cơ này ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc, mức độ nặng cũng như tỷ lệ tử vong của bệnh. Kết quả một nghiên cứu cho thấy trẻ đẻ ra có cân nặng dưới 2500 gram tỷ lệ chết do viêm phổi là 26,4% trong khi tỷ lệ này ở trẻ có cân nặng trên 2500 gram là 6,8%. Trẻ suy dinh dưỡng ngoài dễ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính hơn trẻ bình thường và làm kéo dài thời gian điều trị, tiên lượng xấu hơn. Với trẻ nhũ nhi đặc biệt là 6 tháng đầu nếu trẻ không
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 40 được nuôi dưỡng hoàn toàn bằng sữa mẹ mà dùng sữa ngoài, ăn dặm sớm thì tỷ lệ mắc bệnh cao hơn do không được thừa hưởng nguồn kháng thể từ mẹ và hệ tiêu hoá của trẻ hấp thụ thức ăn chưa tốt. Trẻ không được tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch cũng làm cho nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe, phát triển của trẻ và là cơ hội cho nhiễm khuẩn hô hấp xâm nhập[2], [6],[7]. 4.2.2. Triệu chứng cơ năng và toàn thân Ho là triệu chứng thường gặp nhất và xuất hiện sớm nhất của NKHHCT ở trẻ em theo nghiên cứu của chúng tôi tại (Bảng 3.9) thấy có 96,1% trẻ có triệu chứng ho; tiếp theo là sốt với 78,4% trẻ có triệu chứng sốt; 75,5% trẻ có chảy nước mũi; Nôn ói chiếm 30,4% ở số trẻ trong nhóm nghiên cứu; Uống kém, Bú kém là 10,8%; Có chảy mủ tai là 2,9%. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thành Nhôm[7], triệu chứng ho chiếm 97,7%; sốt chiếm 84,6%, Chảy mũi chiếm 20%; biếng ăn chiếm 21%, ở nhóm trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi các triệu chứng này đều có tỷ lệ cao hơn của chúng tôi. Theo Bùi Bỉnh Bảo Sơn[8], khi nghiên cứu ở nhóm trẻ dưới 5 tuổi được chẩn đoán viêm tiểu phế quản cấp thấy triệu chứng cơ năng thường gặp ho là 100%, chảy nước mũi 89,86%, sốt 69,57%, so với nghiên cứu của chúng tôi thì tỷ lệ chảy nước mũi cao hơn nghiên cứu của chúng tôi rất nhiều.Theo tác giả Đào Minh Tuấn[10], trong nghiên cứu đặc điểm lâm sàng trẻ em viêm phổi thấy triệu chứng sốt gặp trong 88,2%, ho là 98,1%, bú kém là 87,1%, Nôn gặp trong 21,4% thì tỷ lệ sốt và bú kém cao hơn nghiên cứu của chúng tôi. Theo nghiên cứu của Trần Đỗ Hùng[4], triệu chứng sốt chiếm 71%, chảy nước mũi 67%, Ho 94%, Nôn ói gặp trong 39%. Theo Huỳnh Văn Tường[14], khi nghiên cứu đặc điểm lâm sàng viêm phổi cộng đồng trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi thấy ho gặp trong 86,2%; sốt 64,7%; nôn 21,6%; biếng ăn, bú ít chiếm 49,1%, cũng tương đương kết quả của chúng tôi. Trong nhóm triệu chứng cơ năng này có các dấu hiệu nguy kịch mà các bà mẹ cũng như cán bộ y tế cần
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 41 phải biết để kịp thời đưa trẻ đến cơ sở y tế đó là sốt hoặc hạ thân nhiệt, bỏ bú ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, suy dinh dưỡng nặng và trẻ không uống hoặc bỏ bú ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi[2]. 4.2.3. Triệu chứng thực thể Tại (Bảng 3.10) theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấy có 24,5% trẻ có dấu hiệu cánh mũi phập phồng; Mạch nhanh là 24,5%; Tần số thở nhanh ở trẻ chiếm tỷ lệ là 13,7%; 7,8% trẻ có cơn ngừng thở; 19,6% trẻ có rút lõm lồng ngực; 46,1% trẻ có thở khò khè, 63,7% trẻ có ran ở phổi. Số trẻ có co giật chiếm 6,9%; li bì khó đánh thức là 4,9%; Thở rít khi nằm yên là 14,7%. Theo Trần Đỗ Hùng[4] triệu chứng thở nhanh gặp 32%, khò khè gặp trong 98%,cao hơn nghiên cứu của chúng tôi, các triệu chứng rút lõm lồng ngực 24%, có ran ở phổi 8% thấp hơn nghiên cứu của chúng tôi khi nghiên cứu trẻ em bị viêm phổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Theo Huỳnh Văn Tường[14], nghiên cứu đặc điểm lâm sàng viêm phổi cộng đồng trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi thấy tỷ lệ trẻ li bì khó đánh thức 19,3%, tím chiếm 9,6%; phập phồng cánh mũi chiếm 8,1%, co lõm ngực 100%; Ran ẩm, nổ 100%, ran rít, ngáy 34,6% so với chúng tôi tỷ lệ trẻ có rút lõm lồng ngực chiếm tỷ lệ rất cao gặp ở 100% số trẻ, và tỷ lệ trẻ li bì khó đánh thức cũng cao hơn chúng tôi hơn 3 lần. Theo Quách Ngọc Ngân[6], nghiên cứu trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ trong 196 trẻ có khò khè 46,4%; co lõm ngực 37,2%, ran ẩm nổ 94,4% các triệu chứng này đều có tỷ lệ cao hơn nghiên cứu của chúng tôi. Nguyễn Thị Thanh[9] trong ngiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh viêm tiểu phế quản ở trẻ dưới 6 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 thấy khò khè gặp 90,8%; ran ngáy 78,5%, ran ẩm, nổ là 87,3% đều cao hơn chúng tôi do nhóm nghiên cứu là trẻ dưới 6 tháng tuổi nên dấu hiệu tổn thương phổi ở trẻ này gặp nhiều hơn nhóm tuổi khác. Tác giả Đào Minh Tuấn[10], trong nghiên cứu trong nghiên cứu của mình thấy triệu chứng ran ẩm ở phổi 87,5%, rút lõng lồng ngực gặp 49,1%,
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 42 thở nhanh 74,8%, Tần số tim nhanh là 71,4%, các triệu chứng này đều có tỷ lệ cao hơn của chúng tôi rất nhiều. Eric A.F. simoes[15], nghiên cứu thấy tỷ lệ rút lõm lồng ngực trẻ dưới 5 tuổi ở Ganbia là 62%, ở philippin là 79%. So sánh với các nghiên cứu ở trên thấy tỷ lệ các triệu chứng thực thể trên nhóm bệnh nhi chúng tôi nghiên cứu đều có tần suất gặp ít hơn có thể các nghiên cứu trên đều được thực hiện ở các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh và Trung ương nên tỷ lệ trẻ vào viện điều trị muộn do từ tuyến dưới chuyển lên, có bệnh cảnh lâm sàng nặng, nên các triệu chứng này gặp nhiều hơn. Thở nhanh là triệu chứng thường gặp và là một dấu hiệu để phân loại NKHHCT ở trẻ em. Thở nhanh do hiện tượng thiếu ô xy khi phổi bị viêm, bị mất tính đàn hồi dãn nở, tính mềm mại làm chức năng trao đổi khí bị giảm sút khiến trẻ phải tăng nhịp thở để đảm bảo đủ lượng ô xy cung cấp cho cơ thể. Tuỳ theo độ tuổi mà tần số thở ở trẻ em có khác nhau, với trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi nếu có thở nhanh là có viêm phổi, với trẻ dưới 2 tháng tuổi nếu có thở nhanh và rút lõm lồng ngực là trẻ bị viêm phổi nặng nếu không có các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân. Dấu hiệu rút lõm lồng ngực biểu hiện của trẻ tăng cường sử dụng cơ hô hấp bên cạnh việc tăng tần số thở nó là dấu hiệu để phân loại trẻ có viêm phổi nặng ở trẻ em. Ho, thở nhanh và rút lõm lồng ngực là dấu hiệu dễ phát hiện ở trẻ bị NKHHCT mà người mẹ có thể nhận biết được ở nhà và nhận định được mức độ bệnh của trẻ từ đó có thái độ xử trí đúng đắn điều trị cho trẻ. Dấu hiệu khò khè ở trẻ dưới 2 tháng tuổi cung như các dấu hiệu co giật, ngủ li bì khó đánh thức, tiếng thở rít ở trẻ dưới 5 tuổi nói chung là các dấu hiệu biểu hiện trẻ bị viêm phổi rất nặng ( bệnh rất nặng) các bà mẹ khi thấy trẻ có dấu hiệu này cần lập tức đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay[2]. 4.2.4. Xét nghiệm bạch cầu trong máu Trong nghiên cứu của chúng tôi, số trẻ vào viện được xét nghiệm máu chúng tôi có được số lượng bạch cầu và theo (Bảng 3.11), tỷ lệ trẻ em trong nhóm nghiên cứu có bạch cầu tăng là 58,8%. Bạch cầu tăng cao chứng tỏ trẻ
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 43 đang có tình trạng nhiễm khuẩn tuy nhiên có 41,2% trẻ số lượng bạch cầu không tăng nhưng vẫn có nhiễm khuẩn. Theo Đào Minh Tuấn[10] thấy tỷ lệ bệnh nhi vào viện do NKHHCT có bạch cầu tăng cao chiếm đến 86,6%. 4.2.5. Phân loại theo vị trí tổn thương Tổn thương viêm đường hô hấp cấp ở trẻ em trong nhóm chúng tôi phân loại theo vị trí tổn thương của đường hô hấp hay vị trí theo giải phẫu gồm đường hô hấp trên bao gồm tổn thương ở mũi, miệng, họng và tai, đường hô hấp dưới từ nắp thanh quản trở xuống. Có 69,6% trẻ viêm đường hô hấp dưới, đường hô hấp trên là 30,4% trong nhóm nghiên cứu tại (Bảng 3.12). Thông thường thì trẻ em mắc NKHHCT ngoài cộng đồng có số lượng viêm đường hô hấp trên nhiều hơn chiếm 2/3 tổng số NKHHCT ở trẻ dưới năm tuổi, trẻ em nằm viện điều trị có nhiễm khuẩn hô hấp dưới nhiều hơn[2],[15]. 4.2.6. Phân loại theo chẩn đoán bệnh học Theo (Bảng 3.13), trẻ được chẩn đoán viêm phổi chiếm tỷ lệ cao nhất 58,8%, tiếp đến là viêm họng cấp 9,8%, viêm mũi họng 6,8% còn lại là các bệnh lý khác. Như vậy theo bệnh học cũng liên quan giống như vị trí tổn thương, tỷ lệ trẻ mắc ở đường hô hấp dưới do viêm phổi là bệnh lý hay gặp nhất ở trẻ em dưới 5 tuổi hiện nay. 4.2.7. Phân loại theo ARI Theo phân loại NKHHCT của chương trình ARI chính là chẩn đoán viêm phổi ở cộng đồng, tại (Bảng 3.14), cho thấy số trẻ không viêm phổi( ho, cảm lạnh) là 24 chiếm 23,5%; Số trẻ viêm phổi chiếm 27,5%; Viêm phổi nặng là 23,5%; Viêm phổi rất nặng( bệnh rất nặng) chiếm 25,5% trong nghiên cứu của chúng tôi. Không thấy sự khác biệt nhiều giữa tỷ lệ các nhóm bệnh trong phân loại bệnh. Theo nghiên cứu của Quách Ngọc Ngân[6], tỷ lệ các nhóm theo phân loại bệnh viêm phổi từng nhóm, cao nhất là viêm phổi chiếm 61,2%, Viêm phổi nặng 37,2%; viêm phổi rất nặng chiếm 1,5%. Nguyễn Thành Nhôm[7], cũng có kết quả trẻ em điều trị viêm phổi cộng đồng tại
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 44 bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ phân loại theo ARI độ nặng viêm phổi có Viêm phổi cao nhất chiếm 83,1%; Viêm phổi nặng chiếm 14,6%, Viêm phổi rất nặng chỉ chiếm 2,3%. 4.2. 8.Sử dụng thuốc trong điều trị Trẻ nhập viện điều trị theo (Bảng 3.15), có 100% trẻ được dùng kháng sinh . Kháng sinh trong điều trị NKHHCT được dùng cho trẻ bị viêm phổi tuy nhiên trong 23,5% trẻ theo phân loại của ARI cũng được sử dụng kháng sinh, mặt khác nguyên nhân chủ yếu gây viêm phổi ở trẻ em là do virus và kháng sinh không có tác dụng với nhóm nguyên nhân này nhưng theo theo ARI thì trẻ được chẩn đoán viêm phổi là được dùng kháng sinh, bên cạnh đó là tâm lý của các bà mẹ đều lo lắng cho bệnh tình của con mình sẽ không yên tâm điều trị nếu trẻ không được các bác sỹ cho dùng kháng sinh. Theo ARI thì chỉ khuyến cáo dùng các thuốc đông y có tác dụng giảm ho long đờm như quất hấp đường, hoa hồng hấp đường, mật ong. Tại bệnh viện chúng tôi 52,9% trẻ sử dụng thuốc giảm ho long đờm, giảm ho chủ yếu là nhóm Acetylcystein, Bromohexin. Các trường hợp khó thở, thở khò khè được sử dụng thuốc dãn phế quản bằng salbutamol khí dung và đường uống chiếm 62,7% trong điều trị. Theo Hoàng Thị Huê[3], dựa trên kết quả nghiên cứu của mình thấy 100% trẻ vào viện được sử dụng kháng sinh. Nhóm Beta-Lactam được sử dụng nhiều nhất 76,23%. 33,7% trẻ được điều trị 1 loại kháng sinh, 39,4% trẻ được dùng 2 loại kháng sinh ngay từ đầu, 13,8% trẻ dùng 3 loại kháng sinh. Aminozide được sử dụng chiếm 39,4%. Không có sự khác biệt giữa sử dụng kháng sinh ở nhóm trẻ có dấu hiệu nhiễm trùng và không có nhiễm trùng. Theo Nguyễn Thị Thanh[9], trong nghiên cứu trẻ dưới 5 tuổi nằm viện tỷ lệ sử dụng kháng sinh 71,3%; long đàm 34,7%, dãn phế quản uống 16,4%. Nguyễn Thành Nhôm[7], cũng có kết quả 100 trẻ em điều trị viêm phổi cộng đồng tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ có 100% trẻ được sử
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 45 dụng kháng sinh, số loại kháng sinh sử dụng 1 loại chiếm 53,8%, 2 loại 38,5%, 3 loại trở lên chiếm 7,7%; Loại kháng sinh sử dụng nhiều nhất là Cefotaxim 79,2%, Gentamycin 36,2%. 4.3. Hiểu biết, kiến thức thực hành của bà mẹ 4.3.1. Hiểu biết của bà mẹ Tại (Bảng 3.16), theo kết quả phỏng vấn các bà mẹ thấy có 43,1% các bà mẹ biết được NKHHCT, 84,3% biết đến bệnh viêm phổi; 82,4% các bà mẹ cho rằng viêm phổi là bệnh nguy hiểm; 70,6% các bà mẹ cho rằng NKHHCT có khả năng lây truyền và 90,7% trả lời đúng về đường lây truyền; 46,1% các bà mẹ nhận biết đầy đủ các triệu chứng của NKHHCT, số bà mẹ trả lời không biết là 2%; có 15,7% nhận biết đầy đủ về các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân, số bà mẹ trả lời không biết chiếm 27,5%. Theo kết quả của Trần Đỗ Hùng[4], thấy kiến thức nhận biết dấu hiệu viêm phổi của bà mẹ: ho 77%, thở nhanh 13%, khó thở 20%, rút lõm lồng ngực 1% , sốt 30%, khò khè 69%, bỏ bú 1%. kiến thức về mức độ nguy hiểm có 95% bà mẹ cho ràng viêm phổi là bệnh nguy hiểm. Kết quả nghiên cứu của Đảm Thị Tuyết[13] khi phỏng vấn bà mẹ về nhận biết các triệu chứng NKHHCT và dấu hiệu nguy hiểm của bệnh; Hiểu biết của bà mẹ về biểu hiện của NKHHCT có ho 83,1%, sốt 55,8%. Chảy nước mũi 77,45, khó thở 87,5%, thở nhanh 74,9%, thở rít 29,8%, rút lõm lồng ngực 63,9%; Hiểu biết về dấu hiệu nguy hiểm của NKHHCT thở nhanh 89,3%, Không uống hoặc bỏ bú: 60,5%, Nôn mọi thứ 45,5%, Co giật 45,1%, Li bì khó đánh thức 38,6%, thở rít khi năm yên 21,6% Rút lõm lồng ngực 62,4%. Kết quả của các nghiên cứu này thấy nhận biết các dấu hiệu của NKHHCT và dấu hiệu nguy hiểm của trẻ đều cao hơn nhóm bà mẹ mà chúng tôi khảo sát trả lời đầy đủ, nhưng nếu tính cả số các bà mẹ chỉ kể ra được không đầy đủ các dấu hiệu thì cũng tương đương với chúng tôi. Điều cần lưu ý là gần 30% các bà mẹ không biết về các dấu hiệu nguy kịch của trẻ bị
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 46 NKHHCT, có thể nguy hiểm cho trẻ nếu không được đưa đến cơ sở y tế kịp thời. 4.3.2. Xử trí khi trẻ bị NKHHCT Có 3,9% bà mẹ không làm gì khi trẻ mắc NKHHCT; 71,6% lựa chọn đưa trẻ đi khám bệnh tại cơ sở y tế Nhà Nước; 7,8% tự mua thuốc về cho trẻ uống; 16,7% đưa trẻ đi khám bệnh tại y tế tư nhân qua nghiên cứu của chúng tôi tại (Bảng 3.17). Tỷ lệ các bà mẹ biết đưa trẻ đi khám bệnh khi trẻ bị NKHHCT tại các ơ sở y tế là rất cao 88,3% trong đó khám tại cơ sở y tế là 71,6% các bà mẹ lựa chọn. Số bà mẹ tự mua thuốc về cho con uống hoặc không điều trị gì còn 11,7% cũng là một tỷ lệ đáng lưu ý để ngành y tế lưu tâm tăng cường công tác truyền thông giúp các bà mẹ có hướng xử trí đúng khi trẻ mắc bệnh NKHHCT. Theo Hoàng Thị Huê[3], số bà mẹ tự mua thuốc cho trẻ uống cũng rất cao chiếm đến 28%. 4.3.2. Chăm sóc khi trẻ bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp Tại (Bảng 3.18), của chúng tôi có 54,9% bà mẹ có kiến thức thực hành đúng cho trẻ ăn,bú tức là cho trẻ ăn bú nhiều hơn bình thường để trẻ có đủ dinh dưỡng khoáng chất giúp cho quá trình điều trị được tốt và giảm nguy cơ suy dinh dưỡng ở trẻ khi bị bệnh, 54,5% bà mẹ trả lời đúng cần cho trẻ uống nước nhiều hơn vì thường trẻ có sốt và thở nhanh có thể kèm theo nôn ói nên việc bổ sung cho trẻ đủ nước là điều hết sức cần thiết khi mắc NKHHCT; Có 89,2% các bà mẹ dùng thuốc cho trẻ theo hướng dẫn của thầy thuốc đây cũng là một tỷ lệ khá cao vì tâm lý các bà mẹ cũng sợ dùng thuốc cho con nhiều ngày đặc biệt là thuốc kháng sinh nên thường thấy trẻ bớt bệnh là dừng thuốc không cho uống đủ số ngày theo hướng dẫn của thầy thuốc. Theo Đàm Thị Tuyết[13], kết quả khảo sát thực hành chăm sóc trẻ bị NKHHCT các bà mẹ cho trẻ bú uống nhiều hơn là 71,8%, ăn nhiều hơn 74,9% cao hơn nghiên cứu của chúng tôi. Nghiên cứu của Trần Đỗ Hùng[4], có kết quả kiến thức chăm sóc trẻ viêm phổi của các bà mẹ cho trẻ ăn nhiều hơn, bú nhiều hơn 18%, ăn
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 47 bình thường, uống bình thường 46%, ăn ít, uống ít lại là 24%, ăn uống theo nhu cầu của trẻ là 12% thấp hơn nghiên cứu của chúng tôi. 4.3.3. Dự phòng cho trẻ tránh mắc nhiễm khuẩn hô hấp Để dự phòng cho trẻ hạn chế nguy cơ mắc NKHHCT các bà mẹ cần nắm được một số nguyên tắc như phải điều trị bệnh lý tai mũi họng cho trẻ; cho trẻ tránh xa môi trường có khói bụi, thuốc lá, thực hiện tiêm chủng đầy đủ cho trẻ và uống Vitamine A. Giữ ấm cho trẻ khi trời lạnh, mang khẩu trang cho trẻ khi ra đường và cách ly trẻ với người bị bệnh nhiễm trùng có khả năng lây lan bệnh cho trẻ. Theo kết quả khảo sát các nội dung trên tại (Bảng 3.19), chúng tôi có 1% bà mẹ không biết cần phải làm gì để dự phòng nhiễm khuẩn hô hấp cấp cho trẻ, 97,1% bà mẹ kể ra được ít nhất 2 nội dung ; 2% bà mẹ trả lời được ít nhất 4 nội dung dự phòng mắc nhiễm khuẩn hô hấp cho trẻ. Theo tác giả Trần Đỗ Hùng[4], khi khảo sát bà mẹ kiến thức phòng bệnh cho trẻ tỷ lệ các bà mẹ biết được cho trẻ tránh tiếp xúc khói bụi là 52%; Giữ ấm khi trời lạnh là 87%; tránh tiếp xúc với người bị ho là 74%. Kết quả này cho thấy tỷ lệ các bà mẹ nhận biết được đầy đủ các nội dung ở trên cũng còn thấp, đa số chỉ kể ra được vài nội dung dự phòng cho trẻ. Tăng cường truyền thông về phòng bệnh cho trẻ có lẽ cũng nên tập trung vào nội dung này vì nếu các bà mẹ biết cách dự phòng cho trẻ tốt sẽ giảm tỷ lệ mắc NKHHCT cho trẻ. 4.3.4. Liên quan Phân loại bệnh theo ARI và nhóm tuổi Chúng tôi xem xét mối liên quan trẻ ở các độ tuổi khác nhau với mức độ nặng của NKHHCT theo chương trình ARI. Chúng tôi vẫn sử dụng phân nhóm tuổi theo triệu chứng của ARI trước đây để so sánh. Kết quả tại (Bảng 3.20), cho thấy ở nhóm trẻ < 2 tháng tuổi có 69,2% trẻ thuộc nhóm bệnh rất nặng( viêm phổi rất nặng); 2- < 12 tháng tuổi tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất nặng chiếm 34,25; 12- < 24 tháng tuổi tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất nặng chiếm 64,5%, Nhóm trẻ từ 24- < 60 tháng tỷ lệ viêm phổi nặng và bệnh rất nặng chiếm 39,1%. Nhóm trẻ dưới 24 tháng chiếm 82% số trường hợp viêm
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 48 phổi nặng và bệnh rất nặng ở nhóm nghiên cứu, dưới 12 tháng chiếm 42% có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Như vậy trẻ càng nhỏ tuổi nguy cơ mắc viêm phổi nặng và bệnh rất nặng càng cao. 4.3.5. Liên quan phân loại ARI và Triệu chứng sốt Trẻ NKHHCT thường có sốt, và sốt cao cũng là một dấu hiệu nguy kịch ở trẻ dưới 2 tháng tuổi. Xem xét liên quan giữa triệu chứng sốt và mức độ nặng của bệnh theo phân loại của ARI tại (Bảng 3.21), chúng tôi thấy có 80,8% trẻ có sốt ở nhóm bệnh rất nặng, 58,3% trẻ ở nhóm viêm phổi nặng có sốt, ở nhóm viêm phổi là 28,8%, ở nhóm không viêm phổi là 33,3%. Dấu hiệu sốt có tỷ lệ cao ở nhóm bệnh rất nặng và viêm phổi nặng tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê với P> 0,05. 4.3.6. Liên quan phân loại ARI với xét nghiệm bạch cầu tăng Xét nghiệm cận lâm sàng ở trẻ em viêm phổi là một yếu tố giúp cho chẩn đoán về các bệnh lý ở phổi có nhiễm trùng được chính xác hơn. Trong nghiên cứu của chúng tôi tại (Bảng 3.22), các trường hợp viêm phổi có số lượng bạch cầu trong máu tăng gặp nhiều nhất ở nhóm bệnh rất nặng là 73,1%; Ở nhóm viêm phổi nặng là 66,7%; ở nhóm viêm phổi là 64,2%; ở nhóm không viêm phổi là 29,1% có ý nghĩa thống kê với p< 0,05; điều đó có nghĩa là tần suất xét nghiệm có số lượng bạch cầu tăng tỷ lệ thuận với mức độ nặng của viêm phổi. 4.3.7. Liên quan học vấn của mẹ và nhận biết về NKHHCT Tại (Bảng 3.23), chúng tôi xem xét mối liên quan giữa trình độ học vấn của bà mẹ và nhận biết về NKHHCT kết quả nhóm bà mẹ có trình độ trung học nhận biết về NKHHCT có tỷ lệ cao nhất chiếm 66,6%, tiếp đến trung học cơ sở số nhận biết được là 38,5%; nhóm có học vấn từ tiều học trở xuống nhận biết về nhiễm khuẩn hô hấp cấp là 44,4% tuy nhiên sự khác biệt các nhóm không có ý nghĩa thống kê với p> 0,05; điều đó cho thấy học vấn của
  • 55. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 49 bà mẹ ở nhóm nghiên cứu của chúng tôi không có liên quan đến kiến thức nhận biết của bà mẹ về NKHHCT. 4.3.8. Liên quan học vấn mẹ và nhận biết dấu hiệu nguy hiểm Xem xét trình độ học vấn của các bà mẹ có liên quan gì đến kiến thức nhận biết về dấu hiệu nguy kịch của trẻ bị NKHHCT hay không, qua (Bảng 3.24), chúng tôi nhận thấy các bà mẹ có học vấn Trung học phổ thông nhận biết dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ tốt chiếm 20,8%, biết trung bình 70,8%, không biết 8,4%; tương ứng với nhóm có học vấn tiểu học là 0%, 44,5%,55,6%; Chúng tôi thấy có mối liên quan giữa các bà mẹ có học vấn càng thấp tỷ lệ không biết được các dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ càng cao.
  • 56. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 50 KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 102 trẻ em dưới 5 tuổi được chẩn đoán NKHHCT và phỏng vấn các bà mẹ tại Khoa Nhi bệnh viện ĐKKV Ngọc Hồi trong thời gian từ tháng 5/2023 đến tháng 10/2023 , chúng tôi có những nhận xét sau: 1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu. Nhóm trẻ từ 2 tháng đến 24 tháng chiếm tỷ lệ cao nhất 64,7%, Tỷ lệ nam 68,6% ,nữ chiếm 31,4%. Trẻ suy dinh dưỡng chiếm tỷ lệ 17,7%. Tuổi của bà mẹ nhiều nhất ở độ tuổi 20- 35 chiếm 80,4%. Các bà mẹ làm nông chiếm 82,4%. Tỷ lệ bà mẹ có học vấn từ Trung học cơ sở trở lên chiếm 74,5%. 79,4% bà mẹ sống ở nông thôn. 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm trẻ nghiên cứu Số bà mẹ có cho con bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu chiếm 46,5%; Có 42,5% trẻ được tiêm chủng theo đúng lịch; Có 11,0% số trẻ vào viện đã từng mắc và điều trị NKHHCT trong vòng 2 tháng trước khi vào viện lần này. Dấu hiệu lâm sàng trẻ có ho chiếm 96,1% ; 78,4% trẻ có sốt; 75,5% trẻ có chảy nước mũi; Nôn chiếm 30,4%; Uống kém, Bú kém là 10,8%; Chảy mủ tai có 2,9%. Có 24,5% trẻ có dấu hiệu cánh mũi phập phồng; 7,8% trẻ có cơn ngừng thở; Mạch nhanh là 24,5%; Tần số thở nhanh là 13,7%; 19,6% trẻ có rút lõm lồng ngực; 46,1% trẻ có thở khò khè, 63,7% trẻ có ran ở phổi. Số trẻ có co giật chiếm 6,9%; li bì khó đánh thức là 4,9%; Thở rít khi nằm yên là 14,7%. Tỷ lệ trẻ em trong nhóm nghiên cứu có bạch cầu tăng là 58,8%. Số trẻ không viêm phổi( ho, cảm lạnh) là 24 chiếm 23,5%; Số trẻ viêm phổi chiếm 27,5%; Viêm phổi nặng là 23,5%; Viêm phổi rất nặng ( bệnh rất nặng) chiếm 25,5%.
  • 57. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 51 100% trẻ được dùng kháng sinh; 52,9% trẻ sử dụng thuốc giảm ho long đờm; 62,7% trẻ dùng thuốc dãn phế quản trong điều trị. 3. Hiểu biết, kiến thức thực hành của bà mẹ Có 43,1% các bà mẹ biết được NKHHCT, 84,3% biết đến bệnh viêm phổi; 82,4% các bà mẹ cho rằng viêm phổi là bệnh nguy hiểm; 70,6% các bà mẹ cho rằng NKHHCT có khả năng lây truyền và 90,7% trả lời đúng về đường lây truyền; 46,1% các bà mẹ nhận biết đầy đủ các triệu chứng của NKHHCT, có 15,7% nhận biết đầy đủ về các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân. Có 3,9% bà mẹ không làm gì khi trẻ mắc NKHHCT; 71,6% lựa chọn đưa trẻ đi khám bệnh tại cơ sở y tế Nhà Nước; 7,8% tự mua thuốc về cho trẻ uống; 16,7% đưa trẻ đi khám bệnh tại y tế tư nhân. Có 54,9% bà mẹ có kiến thức thực hành đúng cho trẻ ăn,bú , 54,5% bà mẹ trả lời đúng cho trẻ uống nước khi mắc NKHHCT, có 89,2% các bà mẹ dùng thuốc cho trẻ theo hướng dẫn của thầy thuốc. 97,1% bà mẹ kể ra được ít nhất 2 nội dungdự phòng nhiễm khuẩn hô hấp cấp cho trẻ. Mức độ nặng của viêm phổi gặp nhiều ở trẻ nhỏ hơn trẻ lớn. Bạch cầu tăng tỷ lệ với mức độ nặng của phân loại viêm phổi. Trình độ học vấn của bà mẹ liên quan đến nhận biết dấu hiệu nguy kịch của trẻ bị NKHHCT.
  • 58. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM 52 KHUYẾN NGHỊ Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi xin đề xuất một số khuyến nghị 1. Thường xuyên bồi dưỡng đào tạo lại cho cán bộ y tế cơ sở làm công tác phòng chống NKHHCT và cán bộ y tế công tác tại khoa Nhi ở các bệnh viện về phân loại và điều trị các bệnh thuộc NKHHCT. 2. Tăng cường công tác truyền thông GDSK về phòng chống NKHHCT cho phụ nữ tuổi sinh đẻ và các bà mẹ có con dưới 5 tuổi tập trung vào các vấn đề nhận biết các triệu chứng của NKHHCT, dấu hiệu nguy hiểm của NKHHCT, kiến thức thực hành xử trí và chăm sóc trẻ khi bị NKHHCT. .
  • 59. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Bộ y tế (2023 ), Kế hoạch hành động Quốc gia về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em giai đoạn 2023 - 2020, Hà Nội. 2. Bộ Y tế (2001), “Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính”, Chăm sóc sức khoẻ trẻ em,Tài liệu dùng cho cán bộ y tế cơ sở, Hà Nội, tr.150- 158. 3. Hoàng Thị Huê và cộng sự(2013), “ Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em tại bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên năm 2012”, Y học thực hành, 876(7), tr. 154- 156. 4. Trần Đỗ Hùng(2013), “ Khảo sát kiến thức về chăm sóc của các bà mẹ có con bị viêm phổi tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ”, Y học thực hành, 872(6), tr. 16- 21. 5. Trần Thị Kiệm(2013), “ Đánh giá mô hình bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trẻ em dưới một tuổi tại Thanh Hà, Hải Dương”, Y học thực hành, 859(2), tr. 74- 76. 6. Quách Ngọc Ngân, Phạm Thị Minh Hồng (2014) “Đặc điểm lâm sàng và vi sinh của viêm phổi cộng đồng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh , 18(phụ bản số 1), tr. 294- 300. 7. Nguyễn Thành Nhôm và cộng sự(2015), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long”, Kỹ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long, tr. 1- 10. 8. Bùi Bỉnh Bảo Sơn, Võ Công Binh(2012), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng,