SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
------------------------------------
CẤN HẢI HÀ
THỰC TRẠNG VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI
Ở PHỤ NỮ 15 - 49 TUỔI CÓ CHỒNG
TẠI XÃ KIM QUAN - THẠCH THẤ -
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
-----------------------------------
CẤN HẢI HÀ
THỰC TRẠNG VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI
Ở PHỤ NỮ 15 - 49 TUỔI CÓ CHỒNG
TẠI XÃ KIM QUAN - THẠCH THẤT -
Chuyên ngành: Y học dự phòng
Mã số: 60 72 01 63
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN QUANG MẠNH
- 2014
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ
hình thức nào.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014
Học viên
Cấn Hải Hà
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Thầy Cô, bạn bè, đồng nghiệp và người
thân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Bộ môn Y tế Công cộng - Trường
ĐHYD - ĐHTN đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập.
Ban Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Thạch Thất, Hà Nội đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
UBND xã, Trạm Y tế xã, các ban ngành đoàn thể xã Kim Quan, huyện Thạch
Thất, Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để hoàn thành luận
văn đúng thời hạn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quang Mạ ầy
đã tận tình chỉ bảo và cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu về phương pháp
nghiên cứu cũng như kiến thức chuyên ngành.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng chấm luậ
cho tôi nhiều ý kiến qúy báu, đã đánh giá và ghi nhận sự nỗ lực của tôi trong
học tập.
Để hoàn thành luận văn này có sự đóng góp, động viên khích lệ, giúp đỡ rất
lớn, sự chia sẻ và tạo điều kiện của những người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014
Học viên
Cấn Hải Hà
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................iv
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................vi
Chƣơng 1: TỔNG QUAN............................................................................... 3
1.1. Khái quát về bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới............................... 3
1.1.1. Các khái niệm, phân loại, tác nhân gây bệnh.......................................... 3
1.1.2. Đặc điểm viêm nhiễm đường sinh dục dưới........................................... 6
1.2. Tình hình mắc các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới..................... 10
1.2.1. Trên thế giới.......................................................................................... 10
1.2.2. Tại Việt Nam......................................................................................... 11
1.3. Một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ ... 14
1.3.1. Nhóm yếu tố cá nhân ............................................................................ 14
1.3.2. Nhóm yếu tố về dịch vụ y tế ................................................................ 16
1.3.3. Nhóm yếu tố điều kiện vệ sinh môi trường .......................................... 18
1.4. Một vài nét cơ bản về địa bàn nghiên cứu............................................... 18
1.5. Khung lý thuyết của nghiên cứu ............................................................. 19
1.6. Giả thuyết nghiên cứu.............................................................................. 20
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............ 22
2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 22
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 22
2.3. Thiết kế nghiên cứu.................................................................................. 22
2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu............................................................... 22
2.5. Các biến số nghiên cứu và định nghĩa các biến số chủ yếu..................... 23
2.6. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 25
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2.6.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ..................................................... 25
2.6.2. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 1.............................................. 25
2.6.3. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 2.............................................. 26
2.7. Các tiêu chuẩn đánh giá ........................................................................... 26
2.7.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh................................................................... 26
2.7.2. Đo lường đánh giá kiến thức thái độ và thực hành............................... 29
ập số liệu........................................................................... 30
2.9. Nguồ ....................................................................... 31
2.10. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 32
2.11. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu................................................. 34
2.12. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu............................................................. 34
2.13. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số............. 34
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 35
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ............................................. 35
3.2. Thực trạng mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng
nghiên cứu.............................................................................................37
3.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới................................ 37
3.2.2. Tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới theo các hình thái................... 38
3.3. Kiến thức, thái độ, thực hành về viêm nhiễm đường sinh dục dưới........ 41
.................................... 42
3.3.2. Thái độ của đối tượng nghiên cứu hướng đến phòng bệnh dục ........... 45
3.3.3 Thực hành của đối tượng nghiên cứu .................................................... 46
3.4. Các yếu tố liên quan tới tình trạng mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu..... 51
Chƣơng 4: BÀN LUẬN................................................................................. 55
4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu............................................... 55
4.2. Thực trạng mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ......................... 56
4.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới................................ 56
4.2.2. Hình thái mắc bệnh ............................................................................... 59
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4.2.3. Các tác nhân gây bệnh .......................................................................... 60
4.3. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu. 61
4.3.1. Mối liên quan giữa các đặc điểmnhân khẩu học với bệnh viêm nhiễm
đường sinh dục.................................................................................... 61
4.3.2. Mối liên quan giữa tiền sử sản khoa với bệnh viêm nhiễm đường
sinh dục dưới....................................................................................... 62
4.3.3. Mối liên quan giữa các yếu tố môi trường với bệnh viêm nhiễm đường
sinh dục dưới.......................................................................................62
4.3.4. Mối liên quan giữa việc sử dụng dịch vụ y tế với bệnh viêm nhiễm
đường sinh dục dưới ...........................................................................64
4.3.5. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với bệnh viêm nhiễm
đường sinh dục dưới ...........................................................................64
KẾT LUẬN.................................................................................................... 67
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 69
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCS : Bao cao su
BPSD : Bộ phận sinh dục
BPTT : Biện pháp tránh thai
BVSKBMTE : Bảo vệ sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
CBYT : Cán bộ y tế
CSSKSS : Chăm sóc sức khỏe sinh sản
CTC : Cổ tử cung
ĐTNC : Đối tượng nghiên cứu
GVHD : Giáo viên hướng dẫn
KHHGĐ : Kế hoạch hóa gia đình
NCV : Nghiên cứu viên
NKĐSS : Nhiễm khuẩn đường sinh sản
PN : Phụ nữ
PTTH : Phổ thông trung học
QHTD : Quan hệ tình dục
SA : Siêu âm
SKSS : Sức khỏe sinh sản
THCS : Trung học cơ sở
TTYT : Trung tâm Y tế
TYT : Trạm y tế
VNĐSD : Viêm nhiễm đường sinh dục
VNĐSDD : Viêm nhiễm đường sinh dục dưới
(Lower Genital Tract Infection - LGTI)
VSV : Vi sinh vật
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ VNĐSDD của một số tác giả ................................................13
Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (SL=420) ..............................35
Bảng 3.2. Đặc điểm về tình trạng hôn nhân và số con hiện có.......................36
Bảng 3.3. Tiền sử sản khoa và kế hoạch hóa gia đình....................................37
Bảng 3.4. Tỷ lệ viêm n ..38
Bảng 3.5. Tỷ lệ viêm đường sinh dục dưới theo tiền sử sản khoa của đối tượng.39
..39
Bảng 3.7. Tỷ lệ viêm đường sinh dục dưới theo sử dụng dịch vụ y tế ...........40
Bảng 3.8. Hiểu biết về khả năng lây và biến chứng viêm nhiễm đường sinh dục..42
Bảng 3.9. Thực hành vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày của đối tượng .....46
Bảng 3.10. Thực hành về vệ sinh khi có kinh nguyệt.....................................47
Bảng 3.11. Đặc điểm về điều kiện môi trường ...............................................49
Bảng 3.12. Khám phụ khoa của đối tượng nghiên cứu...................................50
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa các đặc điểm nhân khẩu học với bệnh viêm
nhiễm đường sinh dục dưới ..........................................................51
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa tiền sử sản khoa với bệnh viêm nhiễm đường
sinh dục dưới.................................................................................52
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa các yếu tố môi trường với bệnh viêm nhiễm
đường sinh dục dưới .....................................................................53
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa tiếp cận thông tin, dịch vụ y tế với bệnh viêm
nhiễm đường sinh dục dưới ..........................................................53
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với bệnh viêm
nhiễm đường sinh dục dưới ..........................................................54
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Đặc điểm giải phẫu và liên quan âm đạo - cổ tử cung ..................... 6
..........................................................20
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới.....................38
Biểu đồ 3.2. Các hình thái mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới........41
Biểuđồ 3.3.Bảngphânbốmộtsốtácnhângâybệnh/kếtquảtìmthấytácnhângâybệnh..41
Biểu đồ 3.4. Hiểu biết về nguyên nhân gây viêm nhiễm đường sinh dục dưới....42
Biểu đồ 3.5. Biểu hiện viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..............................43
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ đối tượng biết về phòng ngừa bệnh...................................43
Biểu đồ 3.7. Mức độ hiểu biết của đối tượng về cách phòng ngừa bệnh........44
Biểu đồ 3.8. Phân loại kiến thức về viêm nhiễm đường sinh dục dưới..........44
Biểu đồ 3.9. Thái độ của đối tượng nghiên cứu về vệ sinh bộ phận sinh.......45
Biểuđồ3.10.Tháiđộcủađốitượngvềphòngngừaviêmnhiễmđườngsinhdụcdưới ......46
Biểu đồ 3.11. Phân loại thái độ của đối tượng về phòng VNĐSDD ..............46
Biểu đồ 3.12. Thực hành vệ ....47
Biểu đồ 3.13. Thực hành phòng viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng...49
Biểu đồ 3.14. Đã từng tiếp cận thông tin về viêm nhiễm đường sinh dục dưới......50
Biểu đồ 3.15. Nguồn thông tin nhận được về viêm nhiễm đường sinh dục dưới...50
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm nhiễm đường sinh dục là vấn đề cần được quan tâm đối với sức khỏe
người phụ nữ vì viêm nhiễm đường sinh dục chiếm trên 80% các bệnh phụ khoa và
nó là nguyên nhân gây ra nhiều rối loạn và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng
ngày. Trong đó, viêm nhiễm đường sinh dục dưới (VNĐSDD) là một bệnh thường
gặp nhất ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, đặc biệt ở những nước đang phát triển và
chậm phát triển [14], [52], [69]. Theo Quỹ Dân số Liên hiệp Quốc, mỗi năm toàn
cầu có khoảng 340 triệu trường hợp mắc VNĐSDD mới, ước tính nhiễm mới tăng
hơn 1 triệu người/năm có nghĩa là cứ 7 người ở độ tuổi sinh đẻ thì có hơn 1 người bị
nhiễm [36].
Tại Việt Nam, một trong những thách thức không nhỏ của chiến lược chăm
sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS) là tình trạng VNĐSD còn khá phổ biến [41] [46].
Nghiên cứu trên 960 phụ nữ đến khám phụ khoa tại Bệnh viện phụ sản trung ương
(2011) cho thấy có tới 798 người mắc bệnh VNĐSDD, chiếm tỷ lệ rất cao 83,1%
[10]. Theo số liệu điều tra của Lê Thị Oanh - Đại học Y Hà Nội (2009) cho thấy tỷ
lệ VNĐSD của phụ nữ ở các khu vực Hà Nội, vùng núi Nghệ An, đồng bằng Hải
Dương và nông thôn ven biển là rất cao, chiếm tỷ lệ từ 42%- 64% [30].
Các nghiên cứu cho thấy, VNĐSDD chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm các bệnh
VNĐSD vì nó là cửa ngõ của sự xâm nhập vào đường sinh sản. Bệnh VNĐSDD có
thể do nhiều nguyên nhân, trong đó điều kiện vệ sinh môi trường không đảm bảo và
thực hành vệ sinh cá nhân của phụ nữ yếu kém là nhóm nguyên nhân chủ yếu [28],
[15]. Ngoài ra, các nguyên khác như yếu tố kinh tế, môi trường làm việc và khả
năng tiếp cận dịch vụ y tế cũng đáng quan tâm [21].
ộng đến sức khỏe và chất lượng cuộc
sống không chỉ của người phụ nữ mà còn của người chồng vì phần lớn các bệnh này
có thể lây nhiễm. Nhưng nguy hiểm hơn nữa VNĐSDD có thể dẫn tới vô sinh, sảy
thai, đẻ non, thai chết lưu, dị tật bẩm sinh làm cho người phụ nữ mất đi thiên chức
làm mẹ. Hơn nữa, bệnh lâu ngày dẫn đến nhiễm khuẩn vùng tiểu khung, viêm tử
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
cung, viêm phần phụ mạn tính,…thậm chí dẫn đến ung thư cổ tử cung. Đặc biệt,
VNĐSDD còn tạo điều kiện thuận lợi cho các bệnh lây truyền qua đường tình dục
phát triển như lậu, giang mai, HIV/AIDS, viêm gan B….[14].
Thạch Thất là một huyện thuộc vùng bán sơn địa nằm ở phía Tây thành phố
Hà Nội. Hàng năm, Trung tâm Y tế huyện phối kết hợp với Trung tâm Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình huyện tổ chức khám và điều trị phụ khoa cho chị
trong độ tuổi sinh đẻ tại 23 Trạm y tế xã. Theo số liệu báo cáo của Trung tâm Y tế
huyện, năm 2013 tỷ lệ VNĐSD của phụ nữ độ tuổi 15 - 49 trung bình của huyện là
42,8%. [11]. Kim Quan là một xã bán sơn địa dân cư chủ yếu sinh sống bằng nghề
nông nghiệp, năm 2013 tỷ lệ mắc bệnh VNĐSD của phụ nữ 15 – 49 tuổi chiếm tỷ lệ
57% cao nhất so với toàn huyện. Yếu tố nào ảnh hưởng đến VNĐSDD ở phụ nữ nơi
đây vẫn là câu hỏi để ngỏ. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu “Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 - 49 tuổi
có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội và một số yếu tố liên quan”
Với 2 mục tiêu như sau:
1. ỷ lệ ễm đường
sinh dục dưới ở phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan- Thạch Thất -
Hà Nội.
2. ột số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ
15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội.
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Khái quát về bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
1.1.1. Các khái niệm, phân loại, tác nhân gây bệnh
* Khái niệm: Viêm nhiễm đường sinh dục là các viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục
bao gồm cả viêm nhiễm do bệnh lây truyền qua đường tình dục và viêm nhiễm khác
không lây qua quan hệ tình dục cả ới đều có thể bị mắc [13], [28], [70].
* Phân loại
- Dựa vào vị trí giải phẫu, người ta chia nhiễm khuẩn đường sinh dục ra làm
2 loại:
+ Viêm sinh dục dưới )
+ Viêm sinh dục trên ): Viêm niêm mạc tử cung
và viêm phần phụ
- Theo cơ chế lây truyền: Gồm các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường
tình dục, các nhiễm khuẩn nội sinh và các nhiễm khuẩn do VSV xâm nhập từ ngoài
vào thông qua đường tình dục.
- Theo căn nguyên gây bệnh: Viêm nhiễm do vi khuẩn, virus hoặc ký
sinh trùng.
- Theo hình ảnh tế bào bệnh học: Viêm cấp và viêm mạn [17].
* Sinh lý bệnh của nhiễm khuẩn sinh dục: Nhiễm khuẩn sinh dục không chỉ là
vấn đề vi khuẩn, đó là tương quan, kết hợp của 3 yếu tố:
- Vật chủ: Cơ quan sinh dục nữ với các phương tiện bảo vệ.
- Các tác nhân gây bệnh: vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng...
- Yếu tố lây truyền
Vật chủ
Bình thường âm đạo dễ dàng tự chống lại các tác nhân gây bệnh bằng nhiều cơ
chế. Các tế bào biểu mô và lactobaccilli (trực khuẩn Doderlein) duy trì pH âm đạo
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
dưới 5,5 không thuận lợi cho các tác nhân gây bệnh phát triển [56]. Mặt khác ở niêm
mạc âm đạo có dịch thấm từ mạng tĩnh mạch, bạch mạch có sẵn tính bảo vệ tự nhiên.
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Các tác nhân gây bệnh: gồm 2 nhóm
- Tác nhân gây nhiễm khuẩn đặc hiệu: Các tác nhân này nói chung lây truyền
bằng tiếp xúc sinh dục và gây ra các thương tổn đặc hiệu, bao gồm.
+ Chlamydia trachomatis: Gây viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, viêm vòi
trứng, bệnh hột xoài, hội chứng đi tiểu khó, loạn sản cổ tử cung, sảy thai tự nhiên.
+ Trichomonas Vaginalis: Gây bệnh viêm âm đạo, viêm niệu đạo.
+ Nấm Candida: Gây bệnh viêm âm hộ, âm đạo.
+ Neisseria gonorhoeae: Gây viêm âm đạo, viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung,
viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm kết mạc, hội chứng nhiễm khuẩn nước ối,
nhiễm lậu cầu toàn thân...v...v....
+ Gardnerella vaginalis: Gây viêm âm đạo.
+ HIV: Gây hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS).
- Tác nhân gây nhiễm khuẩn không đặc hiệu: Mầm bệnh không gây ra thương
tổn đặc hiệu, có thể tìm thấy ở cổ tử cung - Âm đạo trong trạng thái bình thường với
số lượng ít, khi môi trường âm đạo ở trạng thái không bình thường thì các tác nhân
này mới có cơ hội gây nên tình trạng viêm nhiễm tại đường sinh dục.
Yếu tố lây truyền
Điều kiện thuận lợi cho bệnh phát triển là mắc các bệnh lây truyền qua đường
tình dục, vệ sinh không đúng cách khi có kinh nguyệt, không vệ sinh trước và sau
khi giao hợp.
Do kiến thức, thái độ và thực hành của bản thân người PN cũng như người
chồng về phòng ngừa VNĐSD.
Yếu tố thuận lợi cho nhiễm khuẩn đặc hiệu chủ yếu là do lây truyền qua
đường tình dục, nhất là có quan hệ với người mang bệnh.
Yếu tố thuận lợi cho nhiễm khuẩn không đặc hiệu có thể gây ra từ phía dịch
vụ y tế khi làm các thủ thuật sản phụ khoa không đảm bảo điều kiện vô khuẩn.
Các yếu tố trong cơ thể người bệnh bao gồm:
- Dị dạng đường sinh dục.
- Đặt dụng cụ tử cung.
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Các khối u lành tính hay ác tính.
- Đái tháo đường, thiểu năng estrogen, suy giảm miễn dịch.
- Thể trạng suy kiệt, dinh dưỡng kém.
- Môi trường sống, nhà ở, nguồn nước, ánh sáng, bụi...
- Tuổi tác.
- Sự thay đổi tâm sinh lý: quan hệ tình dục, có thai...
* Đặc điểm viêm nhiễm VNĐSD: Là nhóm bệnh hay gặp (80% bệnh phụ khoa
có liên quan VNĐSD), thường gặp độ tuổi sinh đẻ. Tất cả các bộ phận của đường
sinh sản đều có thể bị viêm nhiễm. Có thể gặp cấp hoặ (mạn tính hay gặp
nhiều hơn). Gây hậu quả đối với nữ giới nhiều hơn và nặng nề hơn [8]. Viêm nhiễm
đường sinh dục bao gồm rất nhiều vấn đề nhưng trong nghiên cứu này chúng tôi chỉ
đề cập đến VNĐSDD ở PN có chồng.
1.1.2. Đặc điểm viêm nhiễm đường sinh dục dưới
* Cấu tạo đường sinh dục dưới bao gồm:
Âm hộ, âm đạo và phía ngoài cổ tử cung (CTC).
Hình 1.1. Đặc điểm giải phẫu và liên quan âm đạo - cổ tử cung [7]
Viêm sinh dục dưới là viêm đường sinh dục từ âm hộ đến cổ tử cung dưới
vòng bám âm đạo gồm: viêm cổ tử cung, viêm âm hộ, viêm âm đạo và tuyến sinh
dục. Cụ thể gồm: Viêm âm hộ, âm đạo do tạp khuẩn; viêm âm hộ, âm đạo, cổ tử
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
cung do trichomonasvaginalis; viêm âm đạo do nấm candida albricans, trobicalis,
krusei; viêm sinh dục do lậu; viêm tuyến Bartholein và viêm loét cổ tử cung.
Viêm nhiễm đường sinh dục dưới thường biểu hiện bằng 4 triệu chứng lâm
sàng chính như: Khí hư, ngứa rát, viêm loét và đau bụng dưới. Trong đó khí hư và
viêm loét là hai triệu chứng quan trọng nhất [38]
- Khí hư: Khi bị viêm niêm mạc đường sinh dục phản ứng lại các tác nhân gây
bệnh bằng phản ứng viêm. Khí hư chính là dịch viêm của đường sinh dục. Số
lượng, màu sắc và mùi khí hư khác nhau vì nó phụ thuộc vào đặc điểm riêng của
từng tác nhân gây bệnh và mức độ viêm nhiễm. Ngứa rát khó chiụ khi quan hệ tình
dục, hay tự nhiên.
Viêm loét đường sinh dục dưới biểu hiện lâm sàng là tình trạng tấy đỏ, ngứa
và có thể loét.
* Chẩn đoán
Hiện nay, chẩn đoán VNĐSDD được xác định thông qua khám lâm sàng để xác
định vị trí tổn thương và cận lâm sàng để chẩn đoán xác định cụ thể từng dạng bệnh
VNĐSDD. Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm, những hạn chế riêng và có
phạm vi ứng dụng khác nhau [42].
- Về lâm sàng có 2 cách tiếp cận: Chẩn đoán theo căn nguyên gây bệnh và chẩn
đoán theo hội chứng. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng có ưu điểm là dễ áp dụng
nhưng độ chính xác thấp, chỉ đạt khoảng 40 - 60% vì nó phụ thuộc vào kiến thức,
kinh nghiệm của người thầy thuốc. Tuy nhiên, đối với chẩn đoán viêm âm đạo, viêm
cổ tử cung hiện nay ở các tuyế ẫn phải dựa vào lâm sàng là chính
- Về cận lâm sàng có các phương pháp: Chẩn đoán VSV, chẩn đoán miễn
dịch, chẩn đoán mô tế bào, chẩn đoán hình ảnh… v…v... [18].
- Các thể lâm sàng [7]:
* Viêm Âm hộ
- Âm hộ viêm đỏ, ngứa, xung huyết, phù nề, loét hoặc vết trắng âm hộ.
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Có thể thấy mủ màu vàng, màu xanh chảy ra từ các lỗ của tuyến Skene,
tuyến Bartholin.
- Các nguyên nhân gây viêm âm hộ là do vi khuẩn từ đường tiêu hóa, tiết niệu
lan sang như: Coli, liên cầu, tụ cầu hoặc do vi khuẩn lậ [59].
* Viêm Âm đạo
+ Viêm Âm đạo do trùng roi (Trichomonas vaginalis): Bệnh lây truyền qua
quan hệ tình dục là chủ yếu, ngoài ra bệnh có thể lây qua bồn tắm, khăn tắm
ẩm ướt, ngâm hoặc giặt chung quần áo với người bị bệnh. Khoảng ¼ số người
mắc không có biểu hiện bệnh lý.
- Khí hư: Số lượng nhiều, loãng, có bọt như bọt xà phòng màu vàng xanh mùi
hôi (mùi hôi không mất đi khi rửa).
- Có thể kèm theo ngứa, đi tiểu khó và đau khi giao hợp.
- Khám âm hộ, âm đạo, CTC viêm đỏ, phù nề có nhiều khí hư màu vàng hoặc
màu xanh loãng và có bọt ở cùng đồ. Lau sạch khí hư thấy âm đạo, CTC có những
chấm đỏ hồng to nhỏ không đều. Nếu bôi dịch Lugol thấy bắt màu rất rõ.
- Đo pH > 4,5
- Xét nghiệm:
+ Lấy 1 giọt dịch khí hư cho vào 1 – 2 giọt nước muối sinh lý soi
tươi thấy có trùng roi hình hạt chanh di động
+ Test sniff (+)
+ Viêm Âm đạo do nấm: Căn nguyên do nấm Candida (chủ yếu là Candida
albicaris).
- Biểu hiện triệu chứng thường ngứa nhiều ở âm hộ do vậy người bệnh
thường phải gãi làm xây xước âm hộ và có thể làm nấm lan rộng ra cả tầng sinh
môn, vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư có màu trắng đục như váng sữa, không hôi, số
lượng nhiều. Có thể kèm theo đi tiểu khó, đau khi giao hợp.
- Khám âm hộ, âm đạo viêm đỏ có thể bị xây xước, nhiễm khuẩn do gãi,
trường hợp nặng bị viêm cả vùng tầng sinh môn, vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư
thường nhiều, màu trắng như váng sữa thành mảng dày dính vào thành âm đạo,
CTC ở dưới có vết trợt đỏ.
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xét nghiệm:
+ Soi tươi hoặc nhuộm Gram tìm nấm mem. Nuôi cấy ở môi
trường Sapouraud.
+ Test sniff (-)
+ Đo pH ≤ 4.5
+ Viêm Âm đạo do vi khuẩn : Là viêm âm đạo không đặc hiệu do các vi
khuẩn kỵ khí nội sinh tăng sinh tại âm đạo. Người bệnh ra khí hư nhiều hoặc ít
nhưng không có biểu hiện đau, không có viêm âm hộ, viêm âm đạo. bệnh không
phả ệ tình dục nên không cần điều trị cho chồng hoặc bạn tình.
Căn nguyên chủ yếu do vi khuẩn Gardnerella vaginalis và có thể phối hợp với một
số vi khuẩn yếm khí khác.
- Biểu hiện triệu chứng bệnh là ra khí hư nhiều, mùi hôi
- Khám: Khí hư mùi hôi, màu trắng xám, đồng nhất như kem phết đều vào
thành âm đạo một lớp mỏng, không viêm âm đạo
- Xét nghiệm:
+ Soi tươi hoặc nhuộm Gram có tế bào biểu mô âm đạo, có bờ
không đều, dính các vi khuẩn, đó là các tế bào chứng cứ (Clue celis)
+ Test sniff (+)
+ Đo pH > 4,5
+ Viêm Cổ tử cung mủ nhầy do lậu hoặc C.trachomatis: Bệnh lậu ở PN
(viêm CTC và viêm niệu đạo do lậu).
- Đặc điểm bệnh lậu ở PN không có triệu chứng rõ ràng mà thường kín đáo,
thậm chí không biểu hiện triệu chứng bệnh (trên 50% trường hợp). Vì vậy họ không
biết mình đang bị bệnh nên không để ý dễ dẫn đến lây lan cho bạn tình.
- Biểu hiện cấp tính: Đái buốt, mủ chảy ra từ lỗ niệu đạo, lỗ CTC. Mủ có màu
vàng đặc hoặc màu vàng xanh, đau bụng dưới và đau khi giao hợp.
- Khám thấy CTC đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu, mủ chảy ra từ ống CTC.
Có thể thấy lỗ niệu đạo đỏ, mủ từ trong chảy ra hoặc có khi chỉ có dịch đục.
- Xét nghiệm lỗ niệu đạo, ống CTC:
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
+ Lấy bệnh phẩm ở lỗ niệu đạo và ống cổ tử cung. Đây là 2 vị trí có nhiều lậu cầu.
+ Nhuộm Gram, song cầu khuẩn lậu hình hạt cà phê bắt màu Gram (-) nằm
trong và ngoài bạch cầu đa nhân, nhiều tế bào mủ.
+ Viêm CTC và niệu đạo do Chlamydia ở nữ: Nhiễm Chlamydia sinh dục -
tiết niệu ở PN nói chung không có triệu chứng (70%) thông thường được phát hiện
khi bạn tình (là nam giới) có viêm niệu đạo.
- Triệu chứng bệnh: Dịch nhầy, hơi đục chảy ra từ lỗ CTC, số lượng ít. CTC
đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu. Có thể ngứa âm đạo, đi tiểu khó. Ngoài ra còn
có thể viêm niệu đạo, viêm tuyến Bartholin, hậu môn và nhiễm khuẩn cao hơn ở
buồng tử cung, vòi tử cung, buồng trứng…
- Về điều trị: Việc điều trị gặp nhiều khó khăn. Khó khăn chính trong điều trị
VNĐSDD ở PN nước ta hiện nay đã được một số tác giả đề cập bao gồm: Tính chất
phức tạp của mô hình bệnh tật với đặc điểm tổn thương ở nhiều cơ quan với nhiều
loại căn nguyên cùng một lúc, sự kháng thuốc khá phổ biến của nhiều loài VSV,
thường phải điều trị nhiều ngày, kết hợp đặt thuốc tại chỗ với kháng sinh theo
đường uống, đường tiêm, phần lớn phải điều trị cả 2 vợ chồng hoặc cả bạn tình
cùng một lúc, mặc dù có thể không có triệu chứng, cộng với những khó khăn trong
chẩn đoán, giám sát, thói quen lạm dụng kháng sinh của người dân... [5]. Vì vậy,
điều trị cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây [8].
+ Phát hiện và điều trị sớm có thể khỏi hẳn và tránh được biến chứng [8].
- Về phía dịch vụ y tế: Cần chẩn đoán bệnh chắc chắn, xác định rõ căn nguyên,
điều trị thuốc đặc hiệu. Phải điều trị đồng thời cho cả 2 vợ chồng hoặc bạn tình theo
nguyên nhân. Mặc dù có thể không có triệu chứng.
- Về phía người bệnh: Điều trị đúng phác đồ, không quan hệ tình dục trong
thời gian điều trị. Sau điều trị nên tái khám theo đúng thời hạn (khám phụ khoa 6
tháng/lần) đề phòng tái nhiễm và phải có biện pháp dự phòng tái phát.
1.2. Tình hình mắc các bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
1.2.1. Trên thế giới
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Đã có nhiều nghiên cứu khác nhau được thực hiện về tình hình VNĐSD nói
chung và VNĐSDD nói riêng trên thế giới. Có thể nói đây là một vấn đề đã và đang
được quan tâm trong vấn đề sức khỏe của toàn cầu và là một vấn đề Y tế Công
cộng. [36], [54], [58].
Bên cạnh đó, các nghiên cứu xác định tỷ lệ mắc chung của mỗi Quốc gia về
các NKĐSDD thường ít được thực hiện mà phổ biến là các nghiên cứu được tiến
hành ở các khu vực, hay một số vùng của một quốc gia và với các nghiên cứu đó,
các đối tượng nghiên cứu cũng khác nhau.
Ở một số nước phát triển như Italia, theo Boselli F, Chiossi G (2004) nghiên
cứu với 1644 phụ nữ Italia thì tỷ lệ VNĐSD khá cao, nấm âm hộ- âm đạo chiếm tỷ
lệ 51,3%; viêm âm đạo do vi khuẩn là 19,9%, do T. vaginalis là 6,7%.
Ở Trung Quốc, nghiên cứu của Zhang X.J (2009) cho thấy tỷ lệ mắc viêm âm
đạo do vi khuẩn và do T. vaginalis lần lượt là 12,0% và 4,5% [71]. Theo nghiên cứu
của Yogiun và Zhang (2009) tại Tây Tạng, Trung Quốc, tỷ lệ VNĐSDD là 30,8%
[64] tại tỉnh Anh Huy là 58,1%, có 3 loại VNĐSDD hay gặp nhất là viêm ống CTC,
viêm âm đạo do tạp khuẩn và do trùng roi với tỷ lệ lần lượt là 41,7%; 12,0% và
4,5% [71]. Savita Sharma và BP. Gupta tại Ấn Độ tìm thấy tỷ lệ VNĐSDD ở nhóm
đối tượng PN nông thôn tương đối cao (51,9%) [65].
Viêm nhiễm đường sinh dục nói chung hiện nay rất phổ biến trên thế giới mà
chủ yếu là VNĐSDD với các tỷ lệ mắc bệnh qua các nghiên cứu tuy khác nhau
nhưng rất cao. Các nguyên nhân và các hình thái viêm cũng rất khác nhau (viêm
CTC, viêm âm đạo, viêm âm hộ - âm đạo, viêm CTC - âm đạo...). Bệnh VNĐSD
ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của phụ nữ, nhất là ở độ tuổi sinh sản và làm tăng
gánh nặng bệnh tật của mỗi quốc gia và toàn cầu, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát
triển của từng quốc gia.
1.2.2. Tại Việt Nam
Theo số liệu điều tra của Lê Thị Oanh- Đại học y Hà Nội (2009) cho thấy tỷ lệ
VNĐSD của PN ở các khu vực Hà Nội, vùng núi Nghệ An, đồng bằng Hải Dương
và nông thôn ven biển là rất cao (42%- 64%) [30]. Về VNĐSDD, năm 2011 một
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
cuộc khảo sát có quy mô lớn trên 960 PN khám phụ khoa tại bệnh viện phụ sản
Trung ương đã được tiến hành. Kết quả, tỷ lệ VNĐSDD rất cao, lên tới 83,1%,
trong đó viêm âm đạo chiếm tỉ lệ cao nhất. Viêm âm đạo kết hợp với viêm cổ tử
cung chiếm tỉ lệ 33,8% [10].
Tại Hà Nội, khám sức khỏe bà mẹ trẻ em- kế hoạch hóa gia đình năm 2003
xác định tỷ lệ VNĐSDD với nấm Candida, Trichomonas vaginalis, Neisseria
gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, và nhiễm khuẩn âm đạo ở phụ nữ có triệu
chứng và không có triệu chứng. Tỷ lệ bị bệnh do nấm Candida là 11,1%; T.
vaginalis, 1,3%, không có nhiễm trùng do lậu cầu, sự phổ biến của C. trachomatis là
4,4% và viêm âm đạo do vi khuẩn là 3,5%. VNĐSDD phổ biến ở những phụ nữ đã
lập gia đình, sử dụng dụng cụ tử cung nhiều lần có thể làm tăng nguy cơ biến chứng
và nguy cơ mắc VNĐSDD. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh những thách thức của việc
chẩn đoán xác định VNĐSDD là sự thiếu liên kết giữa các triệu chứng và các xét
nghiệm cận lâm sàng [49]. Kết quả từ một nghiên cứu năm 2004 trên 8880 phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ của 8 vùng sinh thái khác nhau trong cả nước cho thấy tỷ lệ
NKĐSS là 60%, trong đó chủ yếu là viêm âm đạo và viêm cổ tử cung [43]. Nghiên
cứu của Trần Thị Đức và Cao Ngọc Thành (2007) trên nhóm đối tượng phụ nữ
thuần nông tại một số xã ở huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa cho thấy tỷ lệ NKĐSS
tương đối cao 47,9%. Trong nghiên cứu chỉ ra căn nguyên gây bệnh hay gặp nhất là
nấm, tiếp đến là vi khuẩn, trùng roi [12]
Cũng tại quận Cầu Giấy-Hà Nội, là vùng dân cư có đặc điểm thành thị và nông
thôn xen lẫn với khoảng 3000 PN có chồng trong độ tuổi sinh đẻ, năm 2005 Nguyễn
Duy Ánh đã tìm hiểu về tình trạng VNĐSDD nhưng với nhóm đối tượng khác là
trên 588 PN có chồng độ tuổi 18-49. Các đối tượng tham gia nghiên cứu được
phỏng vấn theo bộ câu hỏi thiết kế sẵn, khám lâm sàng và xét nghiệm theo quy
trình chuẩn. Tỷ lệ VNĐSDD của đối tượng ở mức cao 70,1%, tập trung ở
25-40 (48,3%), nhóm thanh niên trẻ cũng chiếm đến 11,9% [2]. Nguyên nhân do
Bacterial vaginosis chiếm tỷ lệ cao nhất 47,9%), tiếp đến là Chlamydia trachomatis
(29,8%), nấm Candida (24,8%) HPV (7,5%), và thấp nhất là Trichomonas (2,4%).
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Tại huyện Thạch Thất - Hà Nội, theo số liệu báo cáo của Trung tâm Y tế
huyện năm 2013 tỷ lệ VNĐSD của PN độ tuổi 15 - 49 là 42,8%. Đặc biệt, tỷ lệ mắc
bệnh VNĐSD cao nhất ở PN độ tuổi 15 - 49 có chồng (chiếm 53,7%), trong đó,
Kim Quan là xã có tỷ lệ VNĐSDD ở PN 15 - 49 tuổi có chồng cao nhất 57 (%).
Để xác định tỷ lệ, hình thái và tác nhân chủ yếu gây VNĐSDD ở PN độ tuổi
18- 49 có chồng tại huyện Thới Bình- Cà Mau (2010), Võ Văn Thắng đã xác định
chẩn đoán qua thăm khám lâm sàng, làm xét nghiệm soi tươi, nhuộm gram, đo pH,
và Sniff test trên 603 đối tượng từ các xã, thị trấn trong huyện. Kết quả: Tỷ lệ
VNĐSDD là 47,3%, các hình thái viêm bao gồm: viêm âm đạo - viêm cổ tử cung có
tỷ lệ cao nhất 56,1%, viêm âm đạo đơn thuần 22,2%, viêm cổ tử cung đơn thuần
19,3%, viêm âm hộ âm đạo và viêm âm hộ đơn thuần 0,4% cho mỗi hình thái,
không có tổn thương thực thể là 1,6%. Nhiễm một tác nhân đơn thuần chiếm đa số
96,14%, trong đó nhiễm tạ ất chiếm 62,8% [5].
Bảng 2.1. Tỷ lệ VNĐSDD của một số tác giả
Tác giả Địa điểm nghiên cứu
Cỡ
mẫu
Tỷ lệ(%)
VNĐSDD
Vũ Bá Thắng (2001) Yên Phong- Bắc Ninh 361 63,7
Trần Thị Trung Chiến và
cộng sự (2004) [8]
Hà Tây 2875 64,24
Vũ Thị Thanh Huyền (2005) Lương Sơn- Hoà Bình 283 71,0
Khúc Chí Thông (2005) Văn Lâm- Hưng Yên 102 56,9
Lê Thị Oanh (2009) [30] Hà nội, Nghệ An, Hải Dương 2500 64,0
Nguyễn Thị Liên (2009)
[22]
Tam Dương- Vĩnh Phúc 126 56,3
Nhìn chung, các nghiên cứu về VNĐSDD nhóm thu thập được chủ yếu là các
nghiên cứu cắt ngang có phân tích, có sự hỗ trợ của chẩn đoán xác định thông qua thăm
khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng. Các đề tài nghiên cứu trên nhiều đối
tượng khác nhau và tìm hiểu rất nhiều vấn đề xung quanh tình trạng mắc bệnh ở các cấp
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
độ khác nhau [7], [14], [25], [29]. Từ tìm hiểu các yếu tố liên quan, đi sâu vào từng yếu
tố hay nghiên cứu về bệnh [20,37]. Đối tượng nghiên cứu cũng rất đa dạng từ lứa tuổi,
đến ngành nghề và các thông tin cá nhân khác [21,24]. Cũng có nhiều yếu tố mới được
đề cập như di cư, VNĐSDD ở trẻ vị thành niên…[3, 21] và đã có những can thiệp góp
phần cải thiện tình trạng VNĐSDD [33].
1.3. Một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới ở phụ nữ
1.3.1. Nhóm yếu tố cá nhân
- Bao gồm yếu tố về nhân khẩu học như: Tuổi [62], [45], [40]; nghề nghiệp;
điều kiện kinh tế; trình độ học vấn [59], [53].
- Nhóm yếu tố kiến thức về bệnh, thái độ và thực hành phòng chống bệnh
[57], [60].
- Một số yếu tố về sản khoa như: Số lần sinh; sử dụng biện pháp tránh thai; đang
có thai... hay tiền sử nạo hút; tiền sử mắc các bệnh VNĐSDD...[15], [21, 24], [47]
Tuổi và nghề nghiệp là những yếu tố có ảnh hưởng đến tình trạng
VNĐSDD. Phạm Thị Khanh tìm hiểu tại bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa (2010),
có đến 82% PN mắc bệnh nằm trong nhóm tuổi từ 20 - 40 [19]. Trong đó, chủ
yếu mắc lại là cán bộ (28,6%) và nông dân (24,7%). Tác giả chứng minh nghề
nghiệp có mối tương quan chặ ới tình trạng nhiễm khuẩn do ảnh hưởng
trực tiếp đến điều kiện làm việc người PN. Công việc phải ngồi nhiều hay tiếp
xúc với môi trường không sạch sẽ tăng nguy cơ mắc VNĐSDD. Kết luận của
Nguyễn Duy Ánh về mối liên quan đến VNĐSDD cũng có đề cập đến hai yếu tố
này [2]. Cũng theo nghiên cứu tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội giai
đoạn 2009 - 2011, tỷ lệ VNĐSDD ở nhóm PN mại dâm rất cao (67,1%) [34].
Yếu tố này còn là điều kiện thuận lợi cho các bệnh nhiễm khuẩn lây truyền qua
đường tình dục gia tăng. Thêm vào đó, điều kiện kinh tế cũng sẽ ảnh hưởng đến
khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, sử dụng các sản phẩm vệ sinh cá nhân cũng như
cải tạo nguồn nước để thực hành vệ sinh phòng bệnh [21].
Ngoài ra, nhóm yếu tố kiến thức về bệnh, thái độ và thực hành trong việc
phòng chống bệnh cũng có liên quan đến khả năng mắc bệnh. Kiến thức, thực hành
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
trong việc sử dụng các biện pháp tránh thai liên quan đến việc mắc VNĐSD đã
được chứng minh qua đề tài của Đoàn Huy Hậu (2007). Nghiên cứu tiến hành trên
634 PN vạn chài mắc các triệu chứng/bệnh VNĐSDD, tỷ lệ những người biết sử
dụng các biện pháp tránh thai trong nhóm PN này rất thấp. Chỉ có 32,4% biết cách
sử dụng vòng tránh thai; 49,3% biết cách sử dụng bao cao su; 32,1% biết sử dụng
thuốc uống tránh thai; 2,1% biết cách tính vòng kinh. Không những hiểu biết về lĩnh
vực này còn yếu, mà thái độ của họ chưa tích cực và hành vi thực hành còn rất thấp.
Chính vì vậy, tỷ lệ PN vạn chài mắc các bệnh VNĐSDD là khá cao 63,7% [16].
Đánh giá nhận thức về cách phòng chống bệnh của PN 15- 49 tuổi tại Hải
Phòng về VNĐSDD có vẻ khả quan hơn khi có 70% trả lời để phòng bệnh phải vệ
sinh bộ phận sinh dục; 64% trả lời dùng nước sạch; trên 54% trả lời cần khám phụ
khoa định kỳ và trên 44% trả lời cần phải vệ sinh kinh nguyệt [15]. Về cơ bản, đối
tượng hiểu được cách phòng mắc các bệnh VNĐSDD. Đồng thời, nghiên cứu chỉ ra
rằng kiến thức về bệnh có mối tương quan ý nghĩa với tình trạng mắc bệnh.
Ngoài ra, một nghiên cứu khác còn cho thấy thói quen thụt rửa âm đạo, âm hộ
bằng dung dịch sát khuẩn; quan hệ tình dục khi bị viêm âm đạo có liên quan đến
thực hành phòng bệnh VAĐ [25]. Theo Hoàng Minh Hằng, nghiên cứu trên 800 PN
15- 49 tuổi tại Hải Phòng có chồng hoặc đã quan hệ tình dục, nguy cơ mắc bệnh
VNĐSDD chủ yếu là do thiếu vệ sinh kinh nguyệt (65, 2% nhóm viêm và 69,0%
nhóm không viêm) [15]. Điều này cũng được khẳng định qua đề tài của bệnh viện
Phụ sản Trung ương khi kết luận thói quen vệ sinh PN có liên quan đến tình trạng
VNĐSDD ở PN [10]. Điều đó càng khẳng định vệ sinh là yếu tố rất quan trọng góp
phần gây ra bệnh, nhưng cũng có thể hạn chế bệnh nếu thực hành đúng.
Về sản khoa, nghiên cứu tại Trung Quốc đã chỉ ra có mối liên quan giữa
NKĐSS và tình trạng nạo phá thai [64]. Nghiên cứu tại Ghana (2008) còn chỉ ra yếu
tố liên quan đến VNĐSD trong hoạt động tình dục của nữ thanh niên bao gồm việc
sử dụng bao cao su để tránh thai và thảo luận về kế hoạch hóa gia đình với đối tác
[61]. Dr. Ujházy András cũng đã chứng minh số lượng bạn tình cũng ảnh hưởng
đến VNĐSDD trong nhóm phụ nữ trẻ tuổi [67].
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Đề tài nghiên cứu của Phạm Thị Khanh về tình hình VNĐSDD trên 150 bệnh
nhân là PN từ 18 - 45 tại bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa cũng đã chỉ ra một số yếu tố
liên quan. Thứ nhất là tiền sử sinh đẻ: Số PN mắc bệnh đã sinh từ 3 lần trở lên
chiếm tỷ lệ cao nhất (44,7%) gấp 4,8 lần so với số bệnh nhân chưa có con. Thứ hai
là tiền sử nạo hút thai: Số PN mắc bệnh đã nạo hút thai từ 2 lần trở lên chiếm
52,7%. Ngoài ra, đặt dụng cụ tử cung làm tăng nguy cơ viêm nhiễm cổ tử cung - âm
đạo: Số PN áp dụng biện pháp này có tỷ lệ mắc VNĐSDD cao nhất, chiếm 62,7%
[27]. Kết luận này cũng trùng với nhận định của Lê Hoài Chương khi khảo sát các
yếu tố liên quan đến VNĐSDD ở PN khám phụ khoa tại Bệnh viện phụ sản TW cho
thấy tiền sử nạo thai, sẩy thai, sinh đẻ liên quan đến khả năng bị mắc bệnh [10].
Ngoài ra một số nghiên cứu còn chú ý đến yếu tố đang mang thai, tiền sử viêm
nhiễm, uống thuốc tránh thai kéo dài,… hoặc nghề nghiệp của người chồng đối
tượng có thể gây ra VNĐSDD [5].
1.3.2. Nhóm yếu tố về dịch vụ y tế
Bao gồm khả năng tiếp cận dịch vụ khám, tư vấn và tuyên truyền. Năm 2007,
nghiên cứu về nhu cầu và khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc SKSS của PN trong
nhóm dân cư vạn chài du canh tại Hà Nội cho thấy có 32,7% số người có nhu cầu
thực hiện dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ và 36,1% cần được cung cấp dịch vụ, chỉ có
8,3% cho rằng có rất ít nhu cầu. Như vậy nhu cầu chăm sóc SKSS là rất cao. Các
địa chỉ được lựa chọn là trạm y tế xã, phường 67,6%, đến phòng khám tư nhân
28,9%. Lý do khách hàng đến với các cơ sở chăm sóc SKSS/KHHGĐ là gần nhà
(82,11%), do đã từng đến thực hiện dịch vụ thấy hiệu quả (23,21%), tin tưởng
chuyên môn (9,37%) [16]. Kết quả tương tự đề tài của Vũ Hoàng Lan khi chỉ ra yếu
tố niềm tin vào dịch vụ y tế ảnh hưởng đến việc người PN đi khám và điều trị các
bệnh VNĐSD [21]. Kết quả tương tự được tìm thấy ở một số nghiên cứu khác [50],
[55]. Nghiên cứu ở 8 vùng sinh thái khác nhau trên cả nước cho thấy việc tư vấn các
bệnh VNĐSD được thực hiện tại 14/24 cơ sở y tế nhưng chỉ có 10/14 cơ sở y tế có
khả năng chẩ ị bệnh. Tỷ lệ này nhìn chung vẫn còn thấp [9].
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Nghiên cứu với đối tượng là PN di cư làm việc tại khu công nghiệp Sài Đồng
Gia Lâm năm 2011 hầu hết họ còn trẻ và chưa lập gia đình, thì chỉ có 19,0% đối
tượng có sử dụng dịch vụ khám chữa ại các cơ sở y tế. Việc sử dụng
dịch vụ này liên quan đến 1 số yếu tố như (i) tự đánh giá bản thân mình có mắc
VNĐSD không và (ii) việc biết được các cơ sở y tế có dịch vụ khám chữa VNĐSD
tại Hà Nội, cũng như (iii) sự e ngại khi đi khám bệnh [3].
Riêng đối với PN đồng bào dân tộc Hmông - Tỉnh Hà Giang, có nhiều nhân tố
tác động đến việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ CSSKSS, trong đó có công tác
khám chữa các bệnh VNĐSD, bao gồm: Các nhân tố về văn hoá xã hội (giáo dục,
tôn giáo, tập tục, truyền thông, mạng lưới cộng đồng) và các nhân tố liên quan đến
dịch vụ (khoảng cách/giao thông đi lại, bất đồng ngôn ngữ, thái độ kỳ thị của nhân
viên y tế, thiếu trang thiết bị và thuốc men, các vấn đề về chẩn đoán và kê đơn, chi
phí gián tiếp) [44]. Ngoài ra, yếu tố kinh tế cũng góp phần tác động đến việc tiếp
cận dịch vụ khám chữa bệnh VNĐSD [37, 44].
Về công tác truyền thông, đề tài mô tả cắt ngang trên 1.459 cặp vợ chồng tuổi
từ 15- 49 tại 7 tỉnh trong toàn quốc để xác định hiểu biết của người dân về các bệnh
VNĐSD, hậu quả và điều trị các bệnh này. Kết quả: Kiến thức hiểu biết của người
dân về các bệnh VNĐSD, hậu quả của bệnh cũng như về điều trị các bệnh này thấp,
đều dưới 60%. Các nguồ ời dân chủ yếu là ti vi chiếm
71,3%, tiếp theo là từ đội ngũ cộng tác viên dân số và y tế thôn, bản (60,6%), còn
lại các nguồn thông tin khác chiếm tỷ lệ thấp dưới 50% như phim ảnh, họ hàng, bạn
bè và các tổ chức quần chúng. Tuy nhiên, tác giả cũng khẳng định sự hiểu biết của
khách hàng có tầm quan trọng trong việc phòng và điều trị bệnh. Những khách hàng
có hiểu biết thường đến các Trung tâm Y tế để khám bệnh và tư vấn. Vai trò của
truyền thông qua thông tin đại chúng và cơ sở y tế là rất quan trọng. Đặc biệt, tư vấn
trực tiếp cho khách hàng có hiệu quả cao hơn so với các phương pháp khác. Nghiên
cứu cũng đề xuất việc tuyên truyền giáo dục SKSS, nhất là truyền thông thay đổi
hành vi cho người dân rất quan trọng trong việc dự phòng và điều trị VNĐSD [32].
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.3.3. Nhóm yếu tố điều kiện vệ sinh môi trường
Năm 2009, Nguyễn Trọ ỉ ra một số yếu tố liên
quan đến VNĐSDD ở PN 18-49 tuổi có chồng tại huyện Thới Bình, Tỉnh Cà Mau.
Trong đó, có nguồn nước tắm, giặt, nếu dùng nước giếng tỷ lệ mắc bệnh sẽ cao hơn
so với dùng nước máy [5]. Với PN di cư làm việc tại khu công nghiệp Sài Đồng Gia
Lâm năm 2011- hầu hết còn trẻ và chưa lập gia đình, thì điều kiện sống còn hạn
chế: 25,8% sử dụng nước giếng khoan và 25, 4% sử dụng chung nhà vệ sinh. Đề tài
tại huyện Khoái Châu, Hưng Yên của Nguyễn Hữu Quốc chỉ ra rằng những gia
đình có nhà tắm gần với nơi nhà ở, hoặc có nhà tắm khép kín ở trong nhà thì sẽ có
tỷ lệ thực hành vệ sinh phòng chống VNĐSDD đạt cao hơn [35].
1.4. Một vài nét cơ bản về địa bàn nghiên cứu
Thạch Thất là một huyện thuộc vùng bán sơn địa nằm ở phía Tây thành phố
Hà Nội, phía Bắc và Đông Bắc giáp huyện Phúc Thọ, phía Đông Nam và Nam giáp
huyện Quốc Oai, phía Tây Nam giáp tỉnh Hòa Bình, phía Tây giáp thị xã Sơn Tây.
Huyện gồm: 1 thị trấn và 22 xã, phân bố dân cư chia làm 3 vùng gồm 11 xã vùng
đồng bằng, 9 xã vùng đồi gò, 3 xã vùng miền núi; có 2 dân tộc sinh sống chủ yếu là
dân tộc Kinh và dân tộc Mường. Với tổng diện tích là: 202,5 ha. Dân số 199,470
người, tổng số PN 15 - 49 tuổi có chồng là 35.712 người (quý 3 năm 2013).
Kim Quan là một xã của huyện, nằm ven sông Tích Giang. Dân cư chủ yếu
sinh sống bằng nghề nông nghiệp, địa hình của xã chia làm 2 vùng rõ rệt là vùng đồi
gò và vùng bán sơn địa gồm 7.801 người. Tổng số PN 15 - 49 tuổi là 1.797 người,
trong đó số PN 15 - 49 tuổi có chồng là 1.331 người.
- - H
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.5. Khung lý thuyết của nghiên cứu (Conceptual framework)
Dựa vào kết quả nghiên cứu tài liệu, chúng tôi xây dựng khung lý thuyết
nghiên cứu thể hiện mối quan hệ của biến số phụ thuộc (VNĐSDD) và nhóm các
biến số độc lập như sau:
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.6. Giả thuyết nghiên cứu
Qua phân tích khung lý thuyết, chúng tôi xây dựng giả thuyết trong nghiên
cứu này như sau:
Đặc điểm đối tƣợng
Nhân khẩu học
Tiền sử sản khoa
Sử dụng các biện pháp tránh thai
Mắc bệnh viêm
nhiễm đƣờng
sinh dục dƣới ở
phụ nữ
Kiến thức, thái độ, thực hành
viêm nhiễm đường sinh dục dưới
g
C
Điều kiện kinh tế - xã hội
Truyền thông - GDSK
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1. Có mối liên quan giữa các yếu tố tuổi, số con hiện có, tiền sử sản khoa như:
Sử dụng biện pháp tránh thai.
2. Có mối liên quan giữa sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh, điều kiện vệ
sinh yếu kém và nhà vệ sinh/ nhà tắm khép kín với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục
3. Có mối liên quan giữa KAP với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục
Nhóm các yếu tố liên quan đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ y tế bao gồm:
+ Tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh phụ khoa của phụ nữ, tiếp cận thông tin
và dịch vụ tư vấn về dự phòng và điều trị bệnh VNĐSDD
+ Nguồn cung cấp thông tin và nhu cầu nhận thông tin về bệnh
+ Hiệu quả của công tác khám chữa bệnh tại địa phương.
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Phụ nữ từ 15- 49 tuổi có chồng đang sinh sống, cư trú trên địa bàn xã
Kim Quan- Thạch Thất- Hà Nội.
Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Phụ nữ từ 15- 49 tuổi có chồng
- Có hộ khẩu thường trú, hiện đang sinh sống tại xã Kim Quan.
- Đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Đang có thai.
- Đang hành kinh.
- Đã sử dụng thuốc đặt âm đạo (Trong vòng 01 ngày trước khi đến khám)
- Đã sử dụng thụt rửa âm đạo trong vòng 03 ngày trước khi đến khám
Những người mắc bệnh về thần kinh (Động kinh, tâm thần, thiểu năng trí tuệ),
câm, điếc.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian: Từ tháng 9/ 2013 – 9/ 2014
Địa điểm: Xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội.
2.3. Thiết kế nghiên cứu
2.4. Mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu
Cỡ mẫu (theo
sách Dịch tễ học của Vũ Hoàng Lan, năm 2011):
2
2
)
1
(
)
2
/
1
(
d
p
p
Z
n
Trong đó:
n: Cỡ mẫu tối thiểu.
)
2
/
1
(
z = 1,96: Là giá trị tra bảng thu được tương ứng với mức ý nghĩa
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
thống kê α = 0,05
p = 0,536 tỷ lệ mắc VNĐSDD từ nghiên cứu của Nguyễn Thị Liên tại xã
Đồng Tĩnh- Tam Dương- Vĩnh Phúc năm 2009 [22] .
d = 0,05 độ chính xác kì vọng ± 0,05
Thay vào công thức, ta tính được u của : n = 378. Dự phòng
10% phòng việc đối tượng từ chối tham gia nghiên cứu, như vậy tổng cỡ mẫu của
nghiên cứu là n = 420 người.
Cách chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống theo
các bước:
Bước 1: Lập danh sách của 1.331 phụ nữ tuổi 15- 49 có chồng trong tổng số
1.797 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ 15 - 49.
Bước 2: Tính khoảng cách mẫu k bằng cách lấy số PN có chồng của xã chia
cho số mẫu cần chọn (k = 1.331/420 = 3).
Bước 3: Chọn ngẫu nhiên một PN trong danh sách. Từ PN đó chọn các đối
tượng khác bằng cách cộng với k= 3 cho đến khi đủ 420 đối tượng. Trường hợp đối
tượng từ chối tham gia nghiên cứu hoặc có tiêu chuẩn loại trừ, sẽ lấy người đứng
ngay phía sau người đó cho đến khi đủ cỡ mẫu của nghiên cứu.
4: Lập danh sách các đối tượng được lựa chọn tham gia nghiên cứu.
2.5. Các biến số nghiên cứu và định nghĩa các biến số chủ yếu
TT Biến số Định nghĩa biến
Phân
loại biến
Phƣơng
pháp thu
thập
Công
cụ thu
thập
I. NHÓM YẾU TỐ CÁ NHÂN
A. Thông tin chung
1 Tuổi
Tính theo năm sinh dương
lịch: Lấy năm tại thời điểm
nghiên cứu trừ đi năm sinh
Liên tục
Phỏng
vấn trực
tiếp
Bộ câu
hỏi
2 Trình độ học vấn
Cấp học cao nhất đã hoàn
thành
Phân loại
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
TT Biến số Định nghĩa biến
Phân
loại biến
Phƣơng
pháp thu
thập
Công
cụ thu
thập
3
Thu nhập trung
bình/ tháng
Thu nhập trung bình 1 tháng
từ tất cả các nguồn, kể cả hỗ
trợ từ người khác.
Phân loại
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
B. Kiến thức về bệnh VNĐSDD
Kiến thức về nguyên nhân và triệu chứng của VNĐSDD
4
Kiến thức về
nguyên nhân gây
bệnh VNĐSDD
Những yếu tố mà ĐTNC
cho là nguyên nhân gây
bệnh VNĐSDD
Phân loại
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
5
Kiến thức về triệu
chứng của VNĐSDD
Các biểu hiện của bệnh
VNĐSDD mà đối tượng biết
Phân loại
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
Kiến thức về khả năng phòng ngừa VNĐSDD
6
Kiến thức về khả
năng phòng ngừa
VNĐSDD
Khả năng phòng ngừa
VNĐSDD
Nhị phân
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
7
Hiểu biết về những
cách phòng ngừa
VNĐSDD
Những cách mà cho rằng có
thể phòng ngừa VNĐSDD
Phân loại
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
II. NHÓM YẾU TỐ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG
8
Nguồn nước sử
dụng vệ sinh BPSD
Nguồn nước dùng để rửa
vùng kín
Phân loại
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
III. NHÓM YẾU TỐ DỊCH VỤ Y TẾ
Dịch vụ khám
9 Khám phụ khoa
ĐTNC đã đi khám hay chưa
từng đi khám phụ khoa tại
các cơ sở y tế
Nhị phân
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
Điều trị VNĐSDD
10 Mắc VNĐSDD ĐTNC đã từng mắc Phân loại Phỏng vấn Bộ câu
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
TT Biến số Định nghĩa biến
Phân
loại biến
Phƣơng
pháp thu
thập
Công
cụ thu
thập
VNĐSDD lần nào chưa. trực tiếp hỏi
11
Điều trị VNĐSDD
(nếu mắc)
ĐTNC có hay không điều trị
VNĐSDD
Nhị phân
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
12
Nơi điều trị
VNĐSDD
Nơi mà ĐTNC điều trị bệnh
VNĐSDD
Phân loại
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
13 Tuân thủ điều trị
Dùng đủ liều, đúng hướng
dẫn của y bác sĩ
Nhị phân
Phỏng vấn
trực tiếp
Bộ câu
hỏi
2.6. Nội dung nghiên cứu
2.6.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
1. Đặc điểm nhân khẩu học:
- Tuổi
- Nghề nghiệp
- Trình độ học vấn
- Thu nhập…
2. Tình trạng hôn nhân và số con hiện có
- Sống cùng chồng
- Góa
- Chưa có con
- Có từ 1- 2 con
- ≥ 3con
3. Tiền sử sản khoa và kế hoạch hóa gia đình
- Phá thai
- Tránh thai
- Biện pháp tránh thai
2.6.2. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 1
26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1. Tỷ lệ phần trăm đối tượng mắc bệnh VNĐSDD
2. Tỷ lệ phần trăm đối tượng mắc bệnh theo nhóm tuổi
3. Tỷ lệ phần trăm đối tượng mắc bệnh theo tác nhân gây bệnh
4. Tỷ lệ phần trăm phụ nữ mắc bệnh theo nghề nghiệp
5. Tỷ lệ phần trăm phụ nữ mắc bệnh theo tình trạng hôn nhân
6. Tỷ lệ phần trăm phụ nữ mắc bệnh theo thu nhập
7.
8. BPTT
9
2.6.3. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 2
1. Phân bố tỷ lệ về kiến thức, thái độ, thực hành phòng bệnh
2. Tỷ lệ sử dụng nguồn nước vệ sinh của đối tượng
3. Tỷ lệ sử dụng hệ thống lọc nước của đối tượng
4. Tỷ lệ khám chữa bệnh VNĐSDD đối tượng
5. Tỷ lệ đối tượng phụ nữ được tư vấn và tiếp cận thông tin về bệnh
6. Mối liên quan giữa tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn
nhân, thu nhập trung bình/ tháng với bệnhVNĐSDD
7. Mối liên quan giữa tiền sử sản phụ khoa và bệnh VNĐSDD
8. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành và bệnh VNĐSDD
9. Mối liên quan giữa tần suất khám bệnh và bệnh
10. Mối liên quan giữa nơi điều trị, việc tuân thủ điều trị, tái khám sau điều
trị và được tư vấn với bệnh VNĐSDD
11. Mối liên quan giữa nguồn nước sử dụng vệ sinh bộ phận sinh dục và điều
kiện vệ sinh với bệnh VNĐSDD
2.7. Các tiêu chuẩn đánh giá
2.7.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh
Thông tin về tình trạng mắc hay không mắc các bệnh VNĐSDD được đánh
giá thông qua khám xác định của cán bộ y tế có chuyên môn lâm sàng và cận lâm
27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
sàng về chẩn đoán VNĐSDD (theo Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc
sức khỏe sinh sản của Bộ Y tế 2009). Cụ thể, các tiêu chuẩn chẩn đoán các dạng
bệnh VNĐSDD trên lâm sàng và cận lâm sàng như sau [6]:
* Viêm Âm hộ
- Âm hộ viêm đỏ, ngứa, xung huyết, phù nề, loét hoặc vết trắng âm hộ.
- Có thể thấy mủ màu vàng hoặc màu xanh chảy ra từ các lỗ của tuyến Skene,
tuyến Bartholin.
- Các nguyên nhân gây viêm âm hộ là do vi khuẩn từ đường tiêu hóa, tiết niệu
lây lan sang như: Coli, liên cầu, tụ cầu hoặc do vi khuẩn lậu.
* Viêm Âm đạo
- Viêm Âm đạo do trùng roi (Trichomonas vaginalis)
- Bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục là chủ yếu, bệnh còn có thể lây qua
bồn tắm, khăn tắm ẩm ướt, ngâm hoặc giặt chung quần áo với người bị bệnh.
- Khoảng ¼ số người mắc không có biểu hiện bệnh lý (mùi hôi không mất đi
khi rửa).
+ Có thể kèm theo ngứa, đi tiểu khó và đau khi giao hợp.
- Khám âm hộ, âm đạo, CTC viêm đỏ, phù nề có nhiều khí hư màu vàng hoặc
màu xanh loãng và có bọt ở cùng đồ. Lau sạch khí hư thấy ÂĐ, CTC có những
chấm đỏ hồng to nhỏ không đều. Nếu bôi dịch Lugol thấy bắt màu rất rõ.
+ Đo pH > 4,5
- Xét nghiệm
+ Lấy 1 giọt dịch khí hư cho vào 1 - 2 giọt nước muối sinh lý soi tươi thấy có
trùng roi hình hạt chanh di động.
+ Test sniff (+)
-Viêm Âm đạo do nấm
Căn nguyên do nấm Candida (chủ yếu là Candida albicaris)
- Biểu hiện triệu chứng thường ngứa nhiều ở âm hộ do vậy người bệnh
thường phải gãi làm xây xước âm hộ và có thể làm nấm lan rộng cả tầng sinh môn,
28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư có màu trắng đục như váng sữa, không hôi, số lượng
nhiều. Có thể kèm theo đi tiểu khó, đau khi giao hợp.
- Khám âm hộ, âm đạo viêm đỏ có thể bị xây xước, nhiễm khuẩn do gãi,
trường hợp nặng bị viêm cả vùng tầng sinh môn, vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư
thường nhiều, màu trắng như váng sữa thành mảng dày dính vào thành âm đạo,
CTC ở dưới có vết trợt đỏ.
- Xét nghiệm:
+ Soi tươi hoặc nhuộm Gram tìm nấm mem. Nuôi cấy ở môi trường
Sapouraud.
+ Test sniff (-)
+ Đo pH ≤ 4.5
- Viêm Âm đạo do vi khuẩn
Là viêm âm đạo không đặc hiệu do các vi khuẩn kỵ khí nội sinh tăng sinh tại
âm đạo. Người bệnh ra khí hư nhiều hoặc ít nhưng không có biểu hiện đau, không
có viêm âm hộ, viêm âm đạo. bệnh không phải lây do quan hệ tình dục nên không
cần điều trị cho chồng hoặc bạn tình. Căn nguyên chủ yếu do vi khuẩn Gardnerella
vaginalis và có thể phối hợp với một số vi khuẩn yếm khí khác.
- Biểu hiện triệu chứng bệnh là ra khí hư nhiều, mùi hôi.
- Khám: Khí hư mùi hôi, màu trắng xám, đồng nhất như kem phết đều vào
thành âm đạo một lớp mỏng, không viêm âm đạo.
- Xét nghiệm
+ Soi tươi hoặc nhuộm Gram có tế bào biểu mô âm đạo, có bờ không đều,
dính các vi khuẩn, đó là các tế bào chứng cứ (Clue celis)
+ Test sniff (+)
+ Đo pH > 4,5
* Viêm Cổ tử cung mủ nhầy do lậu và C.trachomatis
* Bệnh lậu ở PN (viêm CTC và viêm niệu đạo do lậu)
29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Đặc điểm bệnh lậu ở PN không có triệu chứng rõ ràng mà thường kín đáo,
thậm chí không biểu hiện triệu chứng bệnh (trên 50% trường hợp). Vì vậy họ không
biết mình đang bị bệnh nên không để ý dễ dẫn đến lây lan cho bạn tình.
- Biểu hiện cấp tính: Đái buốt, mủ chảy ra từ lỗ niệu đạo, lỗ CTC. Mủ có màu
vàng đặc hoặc màu vàng xanh, đau bụng dưới và đau khi giao hợp.
- Khám thấy CTC đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu, mủ chảy ra từ ống CTC.
Có thể thấy lỗ niệu đạo đỏ, mủ từ trong chảy ra hoặc có khi chỉ có dịch đục.
- Xét nghiệm
+ Lấy bệnh phẩm ở lỗ niệu đạo, ống CTC. Đây là 2 vị trí có nhiều lậu cầu.
+ Nhuộm Gram, song cầu khuẩn lậu hình hạt cà phê bắt màu Gram (-) nằm
trong và ngoài bạch cầu đa nhân, nhiều tế bào mủ.
* Viêm CTC và niệu đạo do Chlamydia ở nữ
Nhiễm Chlamydia sinh dục- tiết niệu ở PN nói chung không có triệu chứng
(70%) thông thường được phát hiện khi bạn tình (là nam giới) có viêm niệu đạo.
Triệu chứng bệnh: Dịch nhầy, hơi đục chảy ra từ lỗ CTC, số lượng ít. CTC
đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu. Có thể ngứa âm đạo, đi tiểu khó. Ngoài ra còn
có thể viêm niệu đạo, viêm tuyến Bartholin, hậu môn và nhiễm khuẩn cao hơn ở
buồng tử , buồng trứng…
2.7.2. Đo lường đánh giá kiến thức thái độ và thực hành
* Kiến thức
Đo lường kiến thức là các câu hỏi từ 11-16 (phụ lục 4). Điểm tối đa cho phần
kiến thức là là 20 điểm và được phân chia làm 3 loại (kém, khá và tốt) như sau:
Phần trăm Giải thích
< 60% (< 14 điểm) Kém
60-79% (14 - 15 điểm) Trung bình
≥ 80% (16- 20 điểm) Tốt
* Thái độ
30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Đo lường thái độ gồm 8 câu hỏi (phụ lục 4). Mỗi câu hỏi được đánh giá bởi
thang điểm Likert 5 mức độ. Mỗi câu hỏi được cho điểm như sau:
Trả lời Câu khẳng định Câu phủ định
Rất không đồng ý 1 5
Không đồng ý 2 4
Không rõ ràng 3 3
Đồng ý 4 2
Rất đồng ý 5 1
Tổng số điểm thái độ được phân chia làm 3 loại (kém, trung bình và tốt) như sau:
Phần trăm Giải thích
< 60% (< 24 điểm) Kém
60-79% (24 - 31 điểm) Trung bình
≥ 80% 32 - 40 điểm) Tốt
* Thực hành
Đo lường thực hành là các câu hỏi từ 25-33 (phụ lục 5). Điểm tối đa cho phần
là là 10 điểm và được phân chia làm 3 loại (kém, khá và tốt) như sau:
Phần trăm Giải thích
< 60% (<6 điểm) Kém
60 -79% (6 - 7 điểm) Trung bình
≥ 80% (8 - 10 điểm) Tốt
ập số liệu
Bao gồm 2 loại: Bộ câu hỏi phỏng vấn và Phiếu ghi kết quả xét nghiệm
Bộ câu hỏi phỏng vấn được thiết kế bao gồ :
Phần I: Nhóm yếu tố cá nhân
Mục A: Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Mục B: Thông tin sản phụ khoa của đối tượng nghiên cứu
Mục C: Kiến thức về bệnh VNĐSDD
Mục D: Thái độ về bệnh VNĐSDD
31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Mục E: Thực hành phòng bệnh VNĐSDD
Phần II: Nhóm yếu tố về điều kiện vệ sinh môi trường
Phần III: Nhóm yếu tố về dịch vụ y tế
* Phiếu ghi kết quả xét nghiệm bao gồm các thông tin về khám lâm sàng và
xét nghiệm cận lâm sàng được thu thập về tỷ lệ mắc bệnh của ĐTNC. Kết quả khám
xác định bệnh VNĐSDD phải là cán bộ có trình độ chuyên môn về Sản phụ khoa
thông qua thăm khám và các xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp.
2.9. Nguồ
Công tác chuẩn bị:
- Về phía Trung tâm y tế
+ Nhân lực:
Bác sỹ , nữ hộ sinh: 5 người
Xét nghiệm viên: 3 người
Điều tra viên: 10 người (SV năm thứ 4 trường ĐHYTCC- HN)
+ Trang thiế :
Kính hiển vi: 2 cái
Bộ khám phụ khoa: 20 bộ
Hóa chất, tăm bông, lam kính, test sniff….: Số lượng đủ dùng
- Về phía Trạm y tế xã:
Bác sỹ: 1 người
Nữ hộ sinh, dược trung: 2 người
Y tá: 3 người
Cộng tác viên y tế, dân số: 10 người
+ Trang thiết bị:
Tủ hấp sấy: 1 chiếc
Bếp ga:
Nồi luộc sôi: 2 chiếc
32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Bộ khám phụ khoa: 5 bộ
Bàn khám phụ khoa: 2 cái
Xô, giỏ khử nhiễm : 3 bộ
Bàn ghế ngồi : 10 bộ
+ In ấn:
Giấy mời ĐTNC: 450 giấy
Phiếu điều tra: 500 phiếu
Phiếu xét nghiệm: 500 phiếu
Đơn thuốc: 400 đơn
Quà tặng : 430 suất
Giấy bút…v…v…
- Trước khi tổ chức thực hiện:
Cách 1 tuần phỏng vấn thử với 10 bộ câu hỏi.
Cách 5 ngày tập huấn đội ngũ điều tra viên về công tác phỏng vấn ĐTNC/
bộ câu hỏi đã được thiết kế sẵn
Cách 3 ngày gửi giấy mời đến đối tượng phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã
Kim Quan.
Cách 2 ngày tập huấn nhân viên y tế về công tác khám lâm sàng và lấy bệnh
phẩm xét nghiệm.
Cách 1 ngày gọi điện hỏi ĐTNC xem họ có thể tham gia được không.
ực hiện:
- Khám lâm sàng (2 bàn) gồm: 2 bác sỹ, 2 NHS, 1 thư ký
- Xét nghiệm cận lâm sàng gồm: 2 xét nghiệm viên, 2 thư ký
- Phỏng vấn: 10 điều tra viên
- Phát thuốc: 2 người
- Mời đối tượng, quản lý đối tượng, phát quà tặng: 10 người/ 9 thôn
- Khử nhiễ
2.10. Phƣơng pháp thu thập số liệu
33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Các phương pháp được sử dụng trong việc thu thập số liệu bao gồm: Phỏng
vấn trực tiếp các đối tượng tham gia nghiên cứu, khám lâm sàng, xét nghiệm cận
lâm sàng để xác định tình trạng mắc bệnh VNĐSDD.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp các đối tượng tham gia nghiên cứu:
Nhóm điều tra viên được lựa chọn được tập huấn về các kỹ thuật phỏng vấn,
trước khi tiến hành thu thập thông tin từ những người tham gia nghiên cứu.
Sau khi đối tượng đồng ý tham gia nghiên cứu, điều tra viên sử dụng bộ câu
hỏi để phỏng vấn về thông tin cá nhân, các thông tin liên quan về bệnh VNĐSDD
và các thông tin liên quan đến tiếp cận thông tin, sử dụng dịch vụ về dự phòng, điều
trị bệnh VNĐSDD.
Tất cả các thông tin thu được được tuyệt đối giữ bí mật. Sau khi kết thúc
phỏng vấn, người tham gia nghiên cứu nhận được một khoản kinh phí (quà) để cảm
ơn sự hợp tác và nhận được phiếu mời tham gia khám lâm sàng và xét nghiệm cận
lâm sàng. Trước khi khám 1 ngày, NCV điện hỏi lại đối tượng xem họ có thể đi
khám vào ngày hôm sau không để dự phòng mất mẫu và lấy bù đối tượng khác
trong ngày khám. Nếu trong ngày khám, quá 10% đối tượng không thể tham gia
khám được chọn ngẫu nhiên các đối tượng đủ yêu cầu khác để tiến hành khám và
phỏng vấn bằng bộ câu hỏi cho đến khi đủ cỡ mẫu tối thiểu.
- Phương pháp khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng:
Địa điểm khám: Trạm y tế xã Kim Quan
Khám lâm sàng gồm: 2 người (Bác sỹ tuyến huyện, xã).
Xét nghiệm cận lâm sàng gồm: 3 người (1 cử nhân, 2 xét nghiệm viên tuyến huyện).
Khi đối tượng tham gia nghiên cứu đến khám và xét nghiệm cận lâm sàng, y
bác sỹ nhận lại phiếu mời đã phát ra và tiến hành khám lâm sàng như sau: Quan sát
kỹ bộ phận sinh dục ngoài bằng mắt thường xem có hiện tượng mẩn ngứa, trợt, loét
không, sau đó dùng mỏ vịt thăm khám bên trong, quan sát xem màu sắc, số lượng,
tính chất của khí hư, thành âm đạo, cổ tử cung có viêm đỏ, trợt, loét, lộ tuyến hay
không? sau đó sàng lọc những trường hợp có bệnh và không có bệnh. Tất cả những
trường hợp không bị viêm nhiễm được đưa đến phòng tư vấn nhận tờ rơi, tranh ảnh
34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Còn những đối tượng đang bị viêm nhiễm được lấy dịch âm đạo, dịch cùng đồ, dịch
lỗ trong cổ tử cung và dịch tại các lỗ của tuyến Bartholin, Skene, phết lên lam kính
tiến hành làm xét nghiệm cận lâm sàng…. Các kỹ thuật được sử dụng trong việc xét
nghiệm có thể là soi tươi, nhuộm Gram, đo pH âm đạo, làm test Sniff … Cuối cùng,
bác sỹ, kỹ thuật viên làm xét nghiệm phiên giải kết quả xét nghiệm đó và bác sỹ lâm
sàng chẩn đoán tư vấn, kê đơn điều tri.
2.11. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
Toàn bộ phiế ợ ập vào máy tính bằng chương
trình EpiData 3.1 hai lần và nhập lại ngẫu nhiên 20% phiếu nhằm kiểm soát sai số
khi nhập liệu. Sau khi nhập liệu xong bộ số liệu được chuyển sang phần mềm SPSS
16.5 để tiến hành phân tích.
Sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả .
Kiểm định Khi bình phương để xác định các yếu tố liên quan đến tình trạng mắc
VNĐSDD. Các kết quả được biểu diễn dưới dạng các bảng, biểu đồ tần số, tỷ lệ
phần trăm hay giá trị kiểm định của các Test thống kê.
2.12. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu
- Tất cả các đối tượng tham gia nghiên cứu đã được giải thích về mục đích và
nội dung của nghiên cứu trước khi tiến hành phỏng vấn. Việc tham gia điều tra là
hoàn toàn tự nguyện.
- Mọi thông tin cá nhân được giữ kín và được hủy sau khi mã hóa xong thông tin.
- Các số liệu, thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu,
không phục vụ cho mục đích nào khác.
- Đối tượng tham gia phỏng vấn không gặp bất cứ rủi ro nào về sức khỏe và
nhận được một món quà nhỏ để cảm ơn sự hợp tác sau khi tham gia phỏng vấn.
2.13. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số
- Việc thu thập thông tin chủ yếu qua bộ câu hỏi được thiết kế sẵn và tương
đối dài nên có thể gặp sai số do kỹ năng phỏng vấn của ĐTV cũng như thái độ hợp
tác của đối tượng khi tham gia nghiên cứu.
35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Khắc phục bằng cách các học viên tìm hiểu và thử nghiệm bộ câu hỏi cẩn thận
trước khi tiến hành thu thập số liệu tại thực địa. Nếu có bất kì điều gì xảy ra trong
khi thu thập số liệu, học viên cần phải thảo luận với giáo viên hướng dẫn để có cách
giải quyết và điều chỉnh cho phù hợp.
- Với điều kiện hiện tại ở các địa phương thì khám lâm sàng vẫn là cách chẩn
đoán VNĐSDD chủ yếu. Tuy nhiên, kết quả còn dựa trên kinh nghiệm lâm sàng của
bác sỹ. Điều này có thể khắc phục bằng cách hỗ trợ tối đa về các xét nghiệm và điều
kiện chẩn đoán.
- Sai số do từ chối trả lời, khống chế bằng cách phối hợp với CBYT làm tốt
công tác vận động, tuyên truyền đối với PN trên địa bàn trước khi tiến hành điều tra.
- Sai số thông tin do trả lời không đúng vì đối tượng ngại nói đến vấn đề này.
Do đó, trước khi phỏng vấn phải tạo niềm tin và trình bày rõ cho người PN hiểu
rằng thông tin chỉ phục vụ cho nghiên cứu, đối tượng sẽ được giữ kín tất cả các
thông tin cá nhân và những thông tin này sẽ bị hủy sau khi mã hóa xong thông tin.
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu
Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu (SL=420)
Đặc điểm %
Nhóm tuổi
< 20 tuổi 35 8,4
20 - 29 tuổi 74 17,6
30 - 39 tuổi 145 34,5
≥ 40 tuổi 166 39,5
Nghề nghiệp
Làm ruộng 267 63,6
Buôn bán 44 10,5
36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Công nhân 18 4,3
Cán bộ hành chính 50 11,8
Khác 41 9,8
Trình độ học vấn
≤ Tiểu học 66 15,7
Trung học cơ sở 203 48,3
Trung học phổ thông 104 25,0
Cao đẳng, đại học 47 11,0
: Gần ½ đối tượng tham gia nghiên cứu ở lứa tuổi ≥ 40. Tuy nhiên, nhóm
tuổi 30 -39 cũng chiếm tỷ lệ đáng kể. Phần lớn đối tượng nghiên cứu làm nông
nghiệp (63,6%), 11,8% đối tượng làm công việc hành chính, đối tượng làm công nhân
chiếm tỷ lệ thấp nhất chỉ 4,3%. Tỷ lệ đối tượng có trình độ học vấn THCS là cao nhất
chiếm 48,3%, tỷ lệ đối tượng có trình độ học vấn THPT là 25%; chỉ có 11% đối
tượng có trình độ học vấn cao đẳng, đại học trở lên.
Bảng 3.2. Đặc điểm về tình trạng hôn nhân và số con hiện có
Đặc điểm %
Tình trạng hôn nhân
Sống cùng chồng 407 96,9
Góa 13 3,1
Số con hiện có
Chưa có con 13 3,1
Từ 1 - 2 con 248 59,0
≥3 con 159 37,9
Nhận xét:
3,1% đối tượng nghiên cứu chưa từng
có con, có 59% đối tượng có từ 1 - 2 con và 37,9% đối tượng có ≥ 3 con.
37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Bảng 3.3. Tiền sử sản khoa và kế hoạch hóa gia đình
Đặc điểm %
Phá thai
Chưa bao giờ 288 68,6
1 lần 89 21,2
2 lần 32 7,6
≥3 lần 11 2,6
Có 243 57,9
Không 177 42,1
TT
Đặt vòng 145 60,2
Thuốc tránh thai 61 25,3
BCS 89 36,9
Khác 21 8,7
Nhận xét: Kết quả trên cho thấy có 68,6% đối tượng chưa từng nạo phá thai, tuy
nhiên vẫn còn 21,2% đối tượng đã nạo phá thai ít nhất 1 lần và 2,6% đối tượng nạo
phá thai ≥3 lần. Trên ½ đối tượng hiện nay đang sử dụng biện pháp tránh thai
(57,9%), trong đó chủ yếu đối tượng sử dụng biện pháp đặt vòng (60,2%); tỷ lệ sử
dụng BCS là 36,9%.
3.2. Thực trạng mắc bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới của đối tƣợng
nghiên cứu
3.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới
Kết quả khám 420 phụ nữ 15-49 tuổi có chồng phát hiện 237 phụ nữ mắc bệnh
chiếm 56,4%.
38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
Nhận xét: Biểu đồ trên cho thấy hơn một nửa phụ nữ (56,7%) được khám mắc bệnh
VNĐSDD.
3.2.2. Tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới theo các hình thái
Bảng 3.4
Đặc điểm
Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới
Có Không
SL % SL %
Nhóm tuổi
21 60,0 14 40,0
20 - 29 tuổi 44 59,5 30 40,5
30 - 39 tuổi 97 66,9 48 33,1
≥ 40 tuổi 75 45,2 91 54,8
Trình độ học vấn
Dưới THCS 158 58,7 111 41,3
THPT trở lên 79 52,3 72 47,7
Tình trạng hôn nhân
Sống với chồng 230 56,5 177 43,5
Góa 7 53,8 6 46,2
Số con hiện có
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Chưa có con 4 30,8 9 69,2
Từ 1 - 2 con 153 61,7 95 38,3
Trên 3 con 80 50,3 79 49,7
Nhận xét: Nhóm tuổi có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất là từ 30 - 39 tuổi (66,9%). Nhóm
có trình độ học vấn dưới THCS có tỷ lệ mắc cao hơn so với nhóm THPT trở lên
(58,7% so với 52,3%). Nhóm sống với chồng có tỷ lệ mắc cao hơn (56,5%) so với
nhóm góa (53,8%). Nhóm phụ nữ có từ 1 - 2 con có tỷ lệ mắc cao nhất (61,7%),
nhóm chưa có con mắc với tỷ lệ thấp nhất (30,8%).
Bảng 3.5. Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới theo tiền sử sản khoa của đối tƣợng
Đặc điểm
Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới
Có Không
SL % SL %
Tình trạng nạo phá thai
Chưa bao giờ 165 57,3 123 42,7
1 lần 48 53,9 41 46,1
≥ 2 lần 24 55,8 19 44,2
Có 149 61,3 94 39,0
Không 88 49,7 89 50,3
Nhận xét: Những phụ nữ chưa bao giờ phá thai lại là những người có tỷ lệ viêm
nhiễm đường sinh dục dưới cao nhất, chiếm 57,3%. Những phụ nữ đang sử dụng
biện pháp tránh thai có mắc bệnh cao hơn so với những phụ nữ không sử dụng biện
pháp tránh thai (61,3% so với 49,7%).
Bảng 3.6
Đặc điểm
Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới
Có Không
SL % SL %
40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Nguồn nƣớc
Giếng khoan 34 50,0 34 50,0
Giếng khơi 203 57,7 149 42,3
Nhà vệ sinh/nhà tắm khép kín
Có 104 46,6 119 53,4
Không 133 67,5 64 32,5
Nhận xét: Những phụ nữ sử dụng nước giếng khơi để vệ sinh BPSD bị viêm nhiều
hơn so với những người sử dụng nước giếng khoan (57,7% so với 50%). Trong đó,
những phụ nữ gia đình có nhà vệ sinh/ nhà tắm khép kín trong nhà thì mắc bệnh
thấp hơn so với những phụ nữ không có nhà vệ sinh/nhà tắm khép kín (46,6% so
với 67,5%).
Bảng 3.7. Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới theo sử dụng dịch vụ y tế
Đặc điểm
Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới
Có Không
SL % SL %
Đã từng nghe nói về VNĐSDD
Có 183 54,8 151 45,2
Không 54 62,8 32 37,2
Đi khám phụ khoa
Có 191 55,2 155 44,8
Không 46 63,9 26 36,1
Nhận xét: Những phụ nữ không được nghe nói về bệnh VNĐSDD mắc bệnh
nhiều hơn so với những phụ nữ đã từng được nghe (62,8% so với 54,8%). Những
phụ nữ không đi khám phụ khoa mắc bệnh nhiều hơn so với phụ nữ có đi khám.
3.2.3. Hình thái và nguyên nhân mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới
41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Tỷ lệ %
24.9
30.4
34.2
10.5
Viêm cổ tử cung Viêm âm đạo Viêm cổ tử cung - Âm đạo Viêm âm hộ
Biểu đồ 3.2. Các hình thái mắc bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
Nhận xét: Kết quả khám lâm sàng cho thấy viêm cổ tử cung (24,9%) viêm âm đạo
(30,4%), viêm âm hộ chiếm tỷ lệ thấp (10,5%). Tỷ lệ bệnh nhân bị viêm kết hợp
Âm đạo và Cổ tử cung (34,2%.)
Biểuđồ3.3.Bảngphânbốmộtsốtácnhângâybệnh/kếtquảtìmthấytácnhângâybệnh
Nhận xét: Đối tượng nghiên cứu mắc bệnh chủ yếu là do vi khuẩn chiếm 64,1%,
nấm 25,1% và khác 14,4%.
3.3. Kiến thức, thái độ, thực hành về viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Biểu đồ 3.4. Hiểu biết về nguyên nhân gây viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
Nhận xét: Có (78,6%) đối tượng nghiên cứu biết rằng giữ vệ sinh bộ phận sinh dục
không tốt là nguyên nhân gây bệnh VNĐSDD; có (67,4%) đối tượng cho biết
QHTD với người mắc bệnh mà không sử dụng BCS có thể lây bệnh VNĐSDD. Và
(64,3%) đối tượng biết rằng sử dụng nguồn nước không đảm bảo vệ sinh là nguyên
nhân mắc bệnh VNĐSDD; có 54,4% đối tượng biết rằng CBYT thực hiện thủ thuật
không đảm bảo vệ sinh cũng là nguyên nhân gây bệnh VNĐSDD.
Bảng 3.8. Hiểu biết về khả năng lây và biến chứng viêm nhiễm đƣờng sinh dục
Kiến thức %
Bệnh có thể lây qua QHTD
Đúng 361 86,0
Sai 59 14,0
Biến chứng của VNĐSDD khi không điều trị
Bệnh mạn tính 280 66,7
Ảnh hưởng đến quá trình mang thai 288 68,6
Tăng khả năng bị ung thư CTC 300 71,4
43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Nhận xét: 86% đối tượng nghiên cứu biết rằng VNĐSDD có thể lây truyền qua
QHTD và vẫn còn 14% đối tượng không biết VNĐSDD có thể lây truyền qua
QHTD. Gần 2/3 đối tượng nghiên cứu biết rằng biến chứng của VNĐSDD là tăng
khả năng ung thư (71,4%), ảnh hưởng đến quá trình mang thai (68,6%) và nguy cơ
mắc bệnh mạn tính (66,7%)
Biểu đồ 3.5. Biểu hiện viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
Nhận xét: Khoảng một nửa đối tượng biết rằng đau khi quan hệ tình dục và đau
vùng hố chậu,vùng bụng dưới là biểu hiện của viêm nhiễm đường sinh dục.Trên 2/3
đối tượng biết biểu hiện của VNĐSDD là ngứa rát ở bộ phận sinh dục (78,6%).
.
Tỷ lệ %
87.1
12.9
Biết
Không biết
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ đối tƣợng biết về phòng ngừa bệnh
44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Nhận xét: Phần lớn đối tượng biết VNĐSDD có thể phòng ngừa được (87,1%), vẫn
còn (12,9%) phụ nữ không biết VNĐSDD có thể phòng ngừa.
Biểu đồ 3.7. Mức độ hiểu biết của đối tƣợng về cách phòng ngừa bệnh
Nhận xét: Giữ bộ phận sinh dục sạch sẽ (76,9%), biện pháp ít được đề cập nhất là
sử dụng BCS khi QHTD (52,4%).
Tổng điểm kiến thức của đối tượng về phòng ngừa VNĐSDD dao động từ 0 - 24
điểm, giá trị bách phân vị 25% và 75% được sử dụng để phân chia kiến thức của đối
tượng thành 3 nhóm. Trong đó, những đối tượng nghiên cứu có tổng điểm < 25% (8
điểm) được đánh giá là kiến thức kém, những đối tượng có tổng điểm từ 25 - 75% (8 -
20 điểm) được đánh giá có kiến thức khá và những đối tượng có tổng điểm > 75%
(21điểm) được đánh giá là có kiến thức tốt. (Biểu đồ 3.7)
Biểu đồ 3.8. Phân loại kiến thức về viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
Tỷ lệ%
45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Nhận xét: Trên ½ đối tượng có kiến thức khá về VNĐSDD (63,6%), tuy nhiên vẫn
còn 24,5% đối tượng nghiên cứu có kiến thức kém về VNĐSDD.
3.3.2. Thái độ của đối tượng nghiên cứu hướng đến phòng bệnh dục
Biểu đồ 3.9. Thái độ của đối tƣợng nghiên cứu về vệ sinh bộ phận sinh
Nhận xét: Vệ sinh BPSD trước và sau khi QHTD là rất cần thiết chiếm (trên 90%).
Vệ sinh BPSD hàng ngày đúng cách là biện pháp phòng ngừa hiệu quả (chiếm
81,6%).
46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Biểu đồ 3.10. Thái độ của đối tượng về phòng ngừa viêm nhiễm đường sinh dục dưới
Nhận xét: Phần lớn đối tượng nghiên cứu đồng ý với các quan điểm về phòng ngừa
VNĐSDD (trên 90%). Tuy nhiên, vẫn còn 5,7% đối tượng nghiên cứu vẫn còn phân
vân về việc thăm khám cho cả vợ và chồng khi nghi ngờ mắc bệnh.
Tổng điểm thái độ của đối tượng nghiên cứu về phòng ngừa mắc bệnh
VNĐSDD dao động từ 26 - 40 điểm, giá trị bách phân vị 25% và 75% được sử dụng
để phân chia thái độ của đối tượng nghiên cứu thành 3 nhóm. Trong đó, những đối
tượng nghiên cứu có tổng điểm < 25% (32 điểm) được đánh giá là thái độ kém,
những đối tượng có tổng điểm từ 25 - 75% (32 - 33 điểm) được đánh giá có thái độ
khá và những đối tượng có tổng điểm > 75% (34 điểm) được đánh giá là tốt.
Biểu đồ 3.11. Phân loại thái độ của đối tƣợng về phòng VNĐSDD
Nhận xét: Trên ½ đối tượng có thái độ khá về phòng VNĐSDD (60,2%), tuy nhiên
vẫn còn 20,5% có thái độ kém về phòng VNĐSDD.
3.3.3 Thực hành của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.9. Thực hành vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày của đối tƣợng
Đặc điểm Số lƣợng %
Vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày
Có 412 98,1
Không 8 1,9
Cách vệ sinh bộ phận sinh dục
Rửa BPSD dưới vòi nước chảy 279 66,4
47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Ngâm trong chậu nước 126 30,3
Rửa sâu vào bên trong 91 21,7
Nhận xét: Hầu hết phụ nữ có vệ sinh BPSD hàng ngày (98,1%). Trong đó hơn ½
đối tượng cho biết vệ sinh BPSD dưới vòi nước chảy là cách mà họ dùng để vệ sinh
nhiều nhất
Nhận xét: Tỷ lệ đối tượng có thực hành vệ sinh BPSD trước khi QHTD là 77,9%
thấp hơn so với 91% đối tượng vệ sinh BPDS sau khi QHTD. Hầu hết đối tượng
không có quan hệ vợ chồng vào ngày có kinh nguyệt (93,3%), tuy nhiên vẫn còn
6,7% đối tượng có quan hệ.
Bảng 3.10. Thực hành về vệ sinh khi có kinh nguyệt
Đặc điểm %
Số lần thay rửa BPSD
khi có kinh nguyệt
< 3 lần 81 19,3
≥3 lần 339 80,7
Cách giặt đồ lót Giặt chung với quần áo khác 114 27,3
292 69,5
Thay ra giặt ngay 286 68,1
48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Thay ra không giặt ngay 62 14,8
Nơi phơi đồ lót Phơi nơi thoáng, có nắng 377 89,8
Phơi nơi kín đáo, ít người để ý 43 10,2
Nhận xét: Phần lớn đối tượng cho biết họ thay rửa BPSD từ 3 lần trở lên vào ngày
có kinh nguyệt (80,7) và có gần 20% thay rửa ít hơn 3 lần; 69,5% và 68,1% đối
tượng cho biết họ sẽ giặt riêng đồ lót và giặt ngay sau khi thay ra; vẫn còn 27,3%
đối tượng vẫn giặt chung với quần áo khác và thay ra không giặt ngay (14,8%).
Phần lớn đối tượng phơi đồ lót ở nơi thoáng mát và có nắng (89,8%); trong khi có
8,8% phơi đồ lót ở nơi kín đáo, ít người để ý.
Tổng điểm thực hành của đối tượng nghiên cứu về phòng ngừa bệnh
VNĐSDD dao động từ 4 - 9 điểm, giá trị bách phân vị 25% và 75% được sử dụng
để phân chia thực hành của đối tượng nghiên cứu thành 3 nhóm. Trong đó, những
đối tượng nghiên cứu có tổng điểm < 25% (7 điểm) được đánh giá là thực hành
kém, những đối tượng có tổng điểm từ 25 - 75% (7 - 8 điểm) được đánh giá có thực
hành khá và những đối tượng có tổng điểm > 75% (9 điểm) được đánh giá là có
thực hành tốt.
49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Biểu đồ 3.13. Thực hành phòng viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới của đối tƣợng
Nhận xét:Trên ½ đối tượng thực hành khá về phòng VNĐSDD (64.3%), tuy nhiên
vẫn còn 20,2% đối tượng thực hành kém về phòng VNĐSDD.
Bảng 3.11. Đặc điểm về điều kiện môi trƣờng
Đặc điểm %
Nguồn nƣớc
Giếng khoan 68 16,2
Giếng khơi 352 83,8
Nƣớc có qua hệ thống lọc
Có 207 49,3
Không 213 50,7
Nguồn nƣớc đảm bảo vệ sinh
Có 288 68,6
Không 91 21,7
Không biết 41 9,8
Nhà vệ sinh/nhà tắm khép kín
Có 223 53,1
Không 197 46,9
Nhận xét: Đa số đối tượng sử dụng nước giếng khơi để vệ sinh BPSD hàng ngày
(83,8%), trong đó 49,3% nguồn nước có qua hệ thống lọc; 68,6% đối tượng cho biết
nguồn nước sử dụng là đảm bảo vệ sinh; 9,8% không biết nguồn nước có đảm bảo
vệ sinh hay không. Trên 1/2 đối tượng có nhà vệ sinh/nhà tắm khép kín (53,1%); 46,9%
không có.
50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Biểu đồ 3.14. Đã từng tiếp cận thông tin về viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
Nhận xét: Trên 2/3 đối tượng đã từng nghe nói về VNĐSDD (79,5%), vẫn còn
(20,5%) chưa từng nghe nói về VNĐSDD.
Biểu đồ 3.15. Nguồn thông tin nhận đƣợc về viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
Nhận xét: Trên ½ đối tượng nhận được thông tin từ CBYT (54,2%). Tỷ lệ tiếp cận
qua đài, ti vi cũng xấp xỉ ½ đối tượng (47,9%). Tỷ lệ đối tượng nhận được thông tin
thấp nhất là qua hình thức loa phát thanh xã (20,8%) và nói chuyện chuyên đề (19,6%).
Bảng 3.12. Khám phụ khoa của đối tƣợng nghiên cứu
Đặc điểm %
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội

More Related Content

What's hot

khao sat dieu tra dich te hoc
khao sat dieu tra dich te hockhao sat dieu tra dich te hoc
khao sat dieu tra dich te hocThanh Liem Vo
 
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...nataliej4
 
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệuGuidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệuBác sĩ nhà quê
 
ĐIỀU TRA DỊCH
ĐIỀU TRA DỊCHĐIỀU TRA DỊCH
ĐIỀU TRA DỊCHSoM
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại BệnhTBFTTH
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óilong le xuan
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOATHỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOASoM
 
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠOTIẾP CẬN HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠOSoM
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO D...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO D...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO D...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO D...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...TBFTTH
 
Thực trạng tự kỷ ở trẻ em từ 18 đến 60 tháng tuổi tại thành phố thái nguyên
Thực trạng tự kỷ ở trẻ em từ 18 đến 60 tháng tuổi tại thành phố thái nguyênThực trạng tự kỷ ở trẻ em từ 18 đến 60 tháng tuổi tại thành phố thái nguyên
Thực trạng tự kỷ ở trẻ em từ 18 đến 60 tháng tuổi tại thành phố thái nguyênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuMartin Dr
 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNGPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNGTRAN Bach
 
Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trú
Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trúThực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trú
Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trúhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAY
Luận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAYLuận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAY
Luận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAY
 
khao sat dieu tra dich te hoc
khao sat dieu tra dich te hockhao sat dieu tra dich te hoc
khao sat dieu tra dich te hoc
 
Tầm soát tổn thương gan do thuốc thông qua kết quả xét nghiệm
Tầm soát tổn thương gan do thuốc thông qua kết quả xét nghiệmTầm soát tổn thương gan do thuốc thông qua kết quả xét nghiệm
Tầm soát tổn thương gan do thuốc thông qua kết quả xét nghiệm
 
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu của các bà mẹ có con dưới 2...
 
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA N...
 
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệuGuidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Guidelines điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
 
Tuoi vi thành niên
Tuoi vi thành niênTuoi vi thành niên
Tuoi vi thành niên
 
ĐIỀU TRA DỊCH
ĐIỀU TRA DỊCHĐIỀU TRA DỊCH
ĐIỀU TRA DỊCH
 
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại BệnhTrắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test  Ngoại Bệnh
Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý - Y Hà Nội | Y Huế | Y Khoa Vinh . Test Ngoại Bệnh
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOATHỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
THỰC HÀNH LÂM SÀNG SẢN PHỤ KHOA
 
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠOTIẾP CẬN HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO D...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO D...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO D...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO D...
 
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU  Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học - Đại Học Y Hà Nội HMU Test Dịch Tễ - Trac Nghiem Di...
 
Thực trạng tự kỷ ở trẻ em từ 18 đến 60 tháng tuổi tại thành phố thái nguyên
Thực trạng tự kỷ ở trẻ em từ 18 đến 60 tháng tuổi tại thành phố thái nguyênThực trạng tự kỷ ở trẻ em từ 18 đến 60 tháng tuổi tại thành phố thái nguyên
Thực trạng tự kỷ ở trẻ em từ 18 đến 60 tháng tuổi tại thành phố thái nguyên
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
 
Thực hành X quang ngực
Thực hành X quang ngựcThực hành X quang ngực
Thực hành X quang ngực
 
Đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi
Đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổiĐề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi
Đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi
 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNGPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNG
 
Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trú
Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trúThực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trú
Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trú
 

Similar to Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội

Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành phòng chốn...
Luận án: Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành phòng chốn...Luận án: Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành phòng chốn...
Luận án: Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành phòng chốn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Thực hành về phòng, chống dịch Covid -19 và một số yếu tố liên quan
Luận văn: Thực hành về phòng, chống dịch Covid -19 và một số yếu tố liên quanLuận văn: Thực hành về phòng, chống dịch Covid -19 và một số yếu tố liên quan
Luận văn: Thực hành về phòng, chống dịch Covid -19 và một số yếu tố liên quanViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lồng ruột ở tr...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lồng ruột ở tr...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lồng ruột ở tr...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lồng ruột ở tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 điều trị n...
Thực trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 điều trị n...Thực trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 điều trị n...
Thực trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 điều trị n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 thángĐề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 thángDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩssuser499fca
 
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...
Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...
Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩssuser499fca
 
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội (20)

Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
 
Luận án: Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành phòng chốn...
Luận án: Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành phòng chốn...Luận án: Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành phòng chốn...
Luận án: Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành phòng chốn...
 
Luận văn: Thực hành về phòng, chống dịch Covid -19 và một số yếu tố liên quan
Luận văn: Thực hành về phòng, chống dịch Covid -19 và một số yếu tố liên quanLuận văn: Thực hành về phòng, chống dịch Covid -19 và một số yếu tố liên quan
Luận văn: Thực hành về phòng, chống dịch Covid -19 và một số yếu tố liên quan
 
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lồng ruột ở tr...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lồng ruột ở tr...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lồng ruột ở tr...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lồng ruột ở tr...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
 
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...
Nghiên cứu ô nhiễm môi trường nước giêng do chì và bệnh tật người trưởng thàn...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân ...
 
Thực trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 điều trị n...
Thực trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 điều trị n...Thực trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 điều trị n...
Thực trạng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 điều trị n...
 
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...
Nghiên cứu nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ ti...
 
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...
Nghiên cứu mật độ xương ở bệnh nhân nữ basedow bằng máy hấp thụ tia x năng lư...
 
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 thángĐề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩ
 
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...
 
Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...
Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...
Thực trạng hành vi lây nhiễm hiv aids và yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lây nhi...
 
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
 
luận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩluận văn thạc sĩ
luận văn thạc sĩ
 
Luận án: Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB, IV
Luận án: Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB, IVLuận án: Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB, IV
Luận án: Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB, IV
 
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã kim quan - thạch thất - hà nội

  • 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC ------------------------------------ CẤN HẢI HÀ THỰC TRẠNG VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ 15 - 49 TUỔI CÓ CHỒNG TẠI XÃ KIM QUAN - THẠCH THẤ - LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC THÁI NGUYÊN - 2014
  • 2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC ----------------------------------- CẤN HẢI HÀ THỰC TRẠNG VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ 15 - 49 TUỔI CÓ CHỒNG TẠI XÃ KIM QUAN - THẠCH THẤT - Chuyên ngành: Y học dự phòng Mã số: 60 72 01 63 LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN QUANG MẠNH - 2014
  • 3. i Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014 Học viên Cấn Hải Hà
  • 4. ii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Thầy Cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Bộ môn Y tế Công cộng - Trường ĐHYD - ĐHTN đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập. Ban Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Thạch Thất, Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. UBND xã, Trạm Y tế xã, các ban ngành đoàn thể xã Kim Quan, huyện Thạch Thất, Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quang Mạ ầy đã tận tình chỉ bảo và cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu về phương pháp nghiên cứu cũng như kiến thức chuyên ngành. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng chấm luậ cho tôi nhiều ý kiến qúy báu, đã đánh giá và ghi nhận sự nỗ lực của tôi trong học tập. Để hoàn thành luận văn này có sự đóng góp, động viên khích lệ, giúp đỡ rất lớn, sự chia sẻ và tạo điều kiện của những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014 Học viên Cấn Hải Hà
  • 5. iii Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii MỤC LỤC.......................................................................................................iii BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................iv DANH MỤC BẢNG........................................................................................ v DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................vi Chƣơng 1: TỔNG QUAN............................................................................... 3 1.1. Khái quát về bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới............................... 3 1.1.1. Các khái niệm, phân loại, tác nhân gây bệnh.......................................... 3 1.1.2. Đặc điểm viêm nhiễm đường sinh dục dưới........................................... 6 1.2. Tình hình mắc các bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới..................... 10 1.2.1. Trên thế giới.......................................................................................... 10 1.2.2. Tại Việt Nam......................................................................................... 11 1.3. Một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ ... 14 1.3.1. Nhóm yếu tố cá nhân ............................................................................ 14 1.3.2. Nhóm yếu tố về dịch vụ y tế ................................................................ 16 1.3.3. Nhóm yếu tố điều kiện vệ sinh môi trường .......................................... 18 1.4. Một vài nét cơ bản về địa bàn nghiên cứu............................................... 18 1.5. Khung lý thuyết của nghiên cứu ............................................................. 19 1.6. Giả thuyết nghiên cứu.............................................................................. 20 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............ 22 2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 22 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 22 2.3. Thiết kế nghiên cứu.................................................................................. 22 2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu............................................................... 22 2.5. Các biến số nghiên cứu và định nghĩa các biến số chủ yếu..................... 23 2.6. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 25
  • 6. iv Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2.6.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ..................................................... 25 2.6.2. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 1.............................................. 25 2.6.3. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 2.............................................. 26 2.7. Các tiêu chuẩn đánh giá ........................................................................... 26 2.7.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh................................................................... 26 2.7.2. Đo lường đánh giá kiến thức thái độ và thực hành............................... 29 ập số liệu........................................................................... 30 2.9. Nguồ ....................................................................... 31 2.10. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 32 2.11. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu................................................. 34 2.12. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu............................................................. 34 2.13. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số............. 34 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 35 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ............................................. 35 3.2. Thực trạng mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng nghiên cứu.............................................................................................37 3.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới................................ 37 3.2.2. Tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới theo các hình thái................... 38 3.3. Kiến thức, thái độ, thực hành về viêm nhiễm đường sinh dục dưới........ 41 .................................... 42 3.3.2. Thái độ của đối tượng nghiên cứu hướng đến phòng bệnh dục ........... 45 3.3.3 Thực hành của đối tượng nghiên cứu .................................................... 46 3.4. Các yếu tố liên quan tới tình trạng mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu..... 51 Chƣơng 4: BÀN LUẬN................................................................................. 55 4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu............................................... 55 4.2. Thực trạng mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ......................... 56 4.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới................................ 56 4.2.2. Hình thái mắc bệnh ............................................................................... 59
  • 7. v Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4.2.3. Các tác nhân gây bệnh .......................................................................... 60 4.3. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu. 61 4.3.1. Mối liên quan giữa các đặc điểmnhân khẩu học với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục.................................................................................... 61 4.3.2. Mối liên quan giữa tiền sử sản khoa với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới....................................................................................... 62 4.3.3. Mối liên quan giữa các yếu tố môi trường với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới.......................................................................................62 4.3.4. Mối liên quan giữa việc sử dụng dịch vụ y tế với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ...........................................................................64 4.3.5. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ...........................................................................64 KẾT LUẬN.................................................................................................... 67 KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 69
  • 8. iv Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCS : Bao cao su BPSD : Bộ phận sinh dục BPTT : Biện pháp tránh thai BVSKBMTE : Bảo vệ sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em CBYT : Cán bộ y tế CSSKSS : Chăm sóc sức khỏe sinh sản CTC : Cổ tử cung ĐTNC : Đối tượng nghiên cứu GVHD : Giáo viên hướng dẫn KHHGĐ : Kế hoạch hóa gia đình NCV : Nghiên cứu viên NKĐSS : Nhiễm khuẩn đường sinh sản PN : Phụ nữ PTTH : Phổ thông trung học QHTD : Quan hệ tình dục SA : Siêu âm SKSS : Sức khỏe sinh sản THCS : Trung học cơ sở TTYT : Trung tâm Y tế TYT : Trạm y tế VNĐSD : Viêm nhiễm đường sinh dục VNĐSDD : Viêm nhiễm đường sinh dục dưới (Lower Genital Tract Infection - LGTI) VSV : Vi sinh vật
  • 9. v Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tỷ lệ VNĐSDD của một số tác giả ................................................13 Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (SL=420) ..............................35 Bảng 3.2. Đặc điểm về tình trạng hôn nhân và số con hiện có.......................36 Bảng 3.3. Tiền sử sản khoa và kế hoạch hóa gia đình....................................37 Bảng 3.4. Tỷ lệ viêm n ..38 Bảng 3.5. Tỷ lệ viêm đường sinh dục dưới theo tiền sử sản khoa của đối tượng.39 ..39 Bảng 3.7. Tỷ lệ viêm đường sinh dục dưới theo sử dụng dịch vụ y tế ...........40 Bảng 3.8. Hiểu biết về khả năng lây và biến chứng viêm nhiễm đường sinh dục..42 Bảng 3.9. Thực hành vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày của đối tượng .....46 Bảng 3.10. Thực hành về vệ sinh khi có kinh nguyệt.....................................47 Bảng 3.11. Đặc điểm về điều kiện môi trường ...............................................49 Bảng 3.12. Khám phụ khoa của đối tượng nghiên cứu...................................50 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa các đặc điểm nhân khẩu học với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..........................................................51 Bảng 3.14. Mối liên quan giữa tiền sử sản khoa với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới.................................................................................52 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa các yếu tố môi trường với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới .....................................................................53 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa tiếp cận thông tin, dịch vụ y tế với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..........................................................53 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..........................................................54
  • 10. vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Đặc điểm giải phẫu và liên quan âm đạo - cổ tử cung ..................... 6 ..........................................................20 Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới.....................38 Biểu đồ 3.2. Các hình thái mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới........41 Biểuđồ 3.3.Bảngphânbốmộtsốtácnhângâybệnh/kếtquảtìmthấytácnhângâybệnh..41 Biểu đồ 3.4. Hiểu biết về nguyên nhân gây viêm nhiễm đường sinh dục dưới....42 Biểu đồ 3.5. Biểu hiện viêm nhiễm đường sinh dục dưới ..............................43 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ đối tượng biết về phòng ngừa bệnh...................................43 Biểu đồ 3.7. Mức độ hiểu biết của đối tượng về cách phòng ngừa bệnh........44 Biểu đồ 3.8. Phân loại kiến thức về viêm nhiễm đường sinh dục dưới..........44 Biểu đồ 3.9. Thái độ của đối tượng nghiên cứu về vệ sinh bộ phận sinh.......45 Biểuđồ3.10.Tháiđộcủađốitượngvềphòngngừaviêmnhiễmđườngsinhdụcdưới ......46 Biểu đồ 3.11. Phân loại thái độ của đối tượng về phòng VNĐSDD ..............46 Biểu đồ 3.12. Thực hành vệ ....47 Biểu đồ 3.13. Thực hành phòng viêm nhiễm đường sinh dục dưới của đối tượng...49 Biểu đồ 3.14. Đã từng tiếp cận thông tin về viêm nhiễm đường sinh dục dưới......50 Biểu đồ 3.15. Nguồn thông tin nhận được về viêm nhiễm đường sinh dục dưới...50
  • 11. 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm nhiễm đường sinh dục là vấn đề cần được quan tâm đối với sức khỏe người phụ nữ vì viêm nhiễm đường sinh dục chiếm trên 80% các bệnh phụ khoa và nó là nguyên nhân gây ra nhiều rối loạn và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng ngày. Trong đó, viêm nhiễm đường sinh dục dưới (VNĐSDD) là một bệnh thường gặp nhất ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, đặc biệt ở những nước đang phát triển và chậm phát triển [14], [52], [69]. Theo Quỹ Dân số Liên hiệp Quốc, mỗi năm toàn cầu có khoảng 340 triệu trường hợp mắc VNĐSDD mới, ước tính nhiễm mới tăng hơn 1 triệu người/năm có nghĩa là cứ 7 người ở độ tuổi sinh đẻ thì có hơn 1 người bị nhiễm [36]. Tại Việt Nam, một trong những thách thức không nhỏ của chiến lược chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS) là tình trạng VNĐSD còn khá phổ biến [41] [46]. Nghiên cứu trên 960 phụ nữ đến khám phụ khoa tại Bệnh viện phụ sản trung ương (2011) cho thấy có tới 798 người mắc bệnh VNĐSDD, chiếm tỷ lệ rất cao 83,1% [10]. Theo số liệu điều tra của Lê Thị Oanh - Đại học Y Hà Nội (2009) cho thấy tỷ lệ VNĐSD của phụ nữ ở các khu vực Hà Nội, vùng núi Nghệ An, đồng bằng Hải Dương và nông thôn ven biển là rất cao, chiếm tỷ lệ từ 42%- 64% [30]. Các nghiên cứu cho thấy, VNĐSDD chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm các bệnh VNĐSD vì nó là cửa ngõ của sự xâm nhập vào đường sinh sản. Bệnh VNĐSDD có thể do nhiều nguyên nhân, trong đó điều kiện vệ sinh môi trường không đảm bảo và thực hành vệ sinh cá nhân của phụ nữ yếu kém là nhóm nguyên nhân chủ yếu [28], [15]. Ngoài ra, các nguyên khác như yếu tố kinh tế, môi trường làm việc và khả năng tiếp cận dịch vụ y tế cũng đáng quan tâm [21]. ộng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống không chỉ của người phụ nữ mà còn của người chồng vì phần lớn các bệnh này có thể lây nhiễm. Nhưng nguy hiểm hơn nữa VNĐSDD có thể dẫn tới vô sinh, sảy thai, đẻ non, thai chết lưu, dị tật bẩm sinh làm cho người phụ nữ mất đi thiên chức làm mẹ. Hơn nữa, bệnh lâu ngày dẫn đến nhiễm khuẩn vùng tiểu khung, viêm tử
  • 12. 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ cung, viêm phần phụ mạn tính,…thậm chí dẫn đến ung thư cổ tử cung. Đặc biệt, VNĐSDD còn tạo điều kiện thuận lợi cho các bệnh lây truyền qua đường tình dục phát triển như lậu, giang mai, HIV/AIDS, viêm gan B….[14]. Thạch Thất là một huyện thuộc vùng bán sơn địa nằm ở phía Tây thành phố Hà Nội. Hàng năm, Trung tâm Y tế huyện phối kết hợp với Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện tổ chức khám và điều trị phụ khoa cho chị trong độ tuổi sinh đẻ tại 23 Trạm y tế xã. Theo số liệu báo cáo của Trung tâm Y tế huyện, năm 2013 tỷ lệ VNĐSD của phụ nữ độ tuổi 15 - 49 trung bình của huyện là 42,8%. [11]. Kim Quan là một xã bán sơn địa dân cư chủ yếu sinh sống bằng nghề nông nghiệp, năm 2013 tỷ lệ mắc bệnh VNĐSD của phụ nữ 15 – 49 tuổi chiếm tỷ lệ 57% cao nhất so với toàn huyện. Yếu tố nào ảnh hưởng đến VNĐSDD ở phụ nữ nơi đây vẫn là câu hỏi để ngỏ. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội và một số yếu tố liên quan” Với 2 mục tiêu như sau: 1. ỷ lệ ễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan- Thạch Thất - Hà Nội. 2. ột số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội.
  • 13. 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Khái quát về bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới 1.1.1. Các khái niệm, phân loại, tác nhân gây bệnh * Khái niệm: Viêm nhiễm đường sinh dục là các viêm nhiễm tại cơ quan sinh dục bao gồm cả viêm nhiễm do bệnh lây truyền qua đường tình dục và viêm nhiễm khác không lây qua quan hệ tình dục cả ới đều có thể bị mắc [13], [28], [70]. * Phân loại - Dựa vào vị trí giải phẫu, người ta chia nhiễm khuẩn đường sinh dục ra làm 2 loại: + Viêm sinh dục dưới ) + Viêm sinh dục trên ): Viêm niêm mạc tử cung và viêm phần phụ - Theo cơ chế lây truyền: Gồm các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, các nhiễm khuẩn nội sinh và các nhiễm khuẩn do VSV xâm nhập từ ngoài vào thông qua đường tình dục. - Theo căn nguyên gây bệnh: Viêm nhiễm do vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng. - Theo hình ảnh tế bào bệnh học: Viêm cấp và viêm mạn [17]. * Sinh lý bệnh của nhiễm khuẩn sinh dục: Nhiễm khuẩn sinh dục không chỉ là vấn đề vi khuẩn, đó là tương quan, kết hợp của 3 yếu tố: - Vật chủ: Cơ quan sinh dục nữ với các phương tiện bảo vệ. - Các tác nhân gây bệnh: vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng... - Yếu tố lây truyền Vật chủ Bình thường âm đạo dễ dàng tự chống lại các tác nhân gây bệnh bằng nhiều cơ chế. Các tế bào biểu mô và lactobaccilli (trực khuẩn Doderlein) duy trì pH âm đạo
  • 14. 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ dưới 5,5 không thuận lợi cho các tác nhân gây bệnh phát triển [56]. Mặt khác ở niêm mạc âm đạo có dịch thấm từ mạng tĩnh mạch, bạch mạch có sẵn tính bảo vệ tự nhiên.
  • 15. 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Các tác nhân gây bệnh: gồm 2 nhóm - Tác nhân gây nhiễm khuẩn đặc hiệu: Các tác nhân này nói chung lây truyền bằng tiếp xúc sinh dục và gây ra các thương tổn đặc hiệu, bao gồm. + Chlamydia trachomatis: Gây viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, viêm vòi trứng, bệnh hột xoài, hội chứng đi tiểu khó, loạn sản cổ tử cung, sảy thai tự nhiên. + Trichomonas Vaginalis: Gây bệnh viêm âm đạo, viêm niệu đạo. + Nấm Candida: Gây bệnh viêm âm hộ, âm đạo. + Neisseria gonorhoeae: Gây viêm âm đạo, viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm kết mạc, hội chứng nhiễm khuẩn nước ối, nhiễm lậu cầu toàn thân...v...v.... + Gardnerella vaginalis: Gây viêm âm đạo. + HIV: Gây hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS). - Tác nhân gây nhiễm khuẩn không đặc hiệu: Mầm bệnh không gây ra thương tổn đặc hiệu, có thể tìm thấy ở cổ tử cung - Âm đạo trong trạng thái bình thường với số lượng ít, khi môi trường âm đạo ở trạng thái không bình thường thì các tác nhân này mới có cơ hội gây nên tình trạng viêm nhiễm tại đường sinh dục. Yếu tố lây truyền Điều kiện thuận lợi cho bệnh phát triển là mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, vệ sinh không đúng cách khi có kinh nguyệt, không vệ sinh trước và sau khi giao hợp. Do kiến thức, thái độ và thực hành của bản thân người PN cũng như người chồng về phòng ngừa VNĐSD. Yếu tố thuận lợi cho nhiễm khuẩn đặc hiệu chủ yếu là do lây truyền qua đường tình dục, nhất là có quan hệ với người mang bệnh. Yếu tố thuận lợi cho nhiễm khuẩn không đặc hiệu có thể gây ra từ phía dịch vụ y tế khi làm các thủ thuật sản phụ khoa không đảm bảo điều kiện vô khuẩn. Các yếu tố trong cơ thể người bệnh bao gồm: - Dị dạng đường sinh dục. - Đặt dụng cụ tử cung.
  • 16. 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ - Các khối u lành tính hay ác tính. - Đái tháo đường, thiểu năng estrogen, suy giảm miễn dịch. - Thể trạng suy kiệt, dinh dưỡng kém. - Môi trường sống, nhà ở, nguồn nước, ánh sáng, bụi... - Tuổi tác. - Sự thay đổi tâm sinh lý: quan hệ tình dục, có thai... * Đặc điểm viêm nhiễm VNĐSD: Là nhóm bệnh hay gặp (80% bệnh phụ khoa có liên quan VNĐSD), thường gặp độ tuổi sinh đẻ. Tất cả các bộ phận của đường sinh sản đều có thể bị viêm nhiễm. Có thể gặp cấp hoặ (mạn tính hay gặp nhiều hơn). Gây hậu quả đối với nữ giới nhiều hơn và nặng nề hơn [8]. Viêm nhiễm đường sinh dục bao gồm rất nhiều vấn đề nhưng trong nghiên cứu này chúng tôi chỉ đề cập đến VNĐSDD ở PN có chồng. 1.1.2. Đặc điểm viêm nhiễm đường sinh dục dưới * Cấu tạo đường sinh dục dưới bao gồm: Âm hộ, âm đạo và phía ngoài cổ tử cung (CTC). Hình 1.1. Đặc điểm giải phẫu và liên quan âm đạo - cổ tử cung [7] Viêm sinh dục dưới là viêm đường sinh dục từ âm hộ đến cổ tử cung dưới vòng bám âm đạo gồm: viêm cổ tử cung, viêm âm hộ, viêm âm đạo và tuyến sinh dục. Cụ thể gồm: Viêm âm hộ, âm đạo do tạp khuẩn; viêm âm hộ, âm đạo, cổ tử
  • 17. 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ cung do trichomonasvaginalis; viêm âm đạo do nấm candida albricans, trobicalis, krusei; viêm sinh dục do lậu; viêm tuyến Bartholein và viêm loét cổ tử cung. Viêm nhiễm đường sinh dục dưới thường biểu hiện bằng 4 triệu chứng lâm sàng chính như: Khí hư, ngứa rát, viêm loét và đau bụng dưới. Trong đó khí hư và viêm loét là hai triệu chứng quan trọng nhất [38] - Khí hư: Khi bị viêm niêm mạc đường sinh dục phản ứng lại các tác nhân gây bệnh bằng phản ứng viêm. Khí hư chính là dịch viêm của đường sinh dục. Số lượng, màu sắc và mùi khí hư khác nhau vì nó phụ thuộc vào đặc điểm riêng của từng tác nhân gây bệnh và mức độ viêm nhiễm. Ngứa rát khó chiụ khi quan hệ tình dục, hay tự nhiên. Viêm loét đường sinh dục dưới biểu hiện lâm sàng là tình trạng tấy đỏ, ngứa và có thể loét. * Chẩn đoán Hiện nay, chẩn đoán VNĐSDD được xác định thông qua khám lâm sàng để xác định vị trí tổn thương và cận lâm sàng để chẩn đoán xác định cụ thể từng dạng bệnh VNĐSDD. Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm, những hạn chế riêng và có phạm vi ứng dụng khác nhau [42]. - Về lâm sàng có 2 cách tiếp cận: Chẩn đoán theo căn nguyên gây bệnh và chẩn đoán theo hội chứng. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng có ưu điểm là dễ áp dụng nhưng độ chính xác thấp, chỉ đạt khoảng 40 - 60% vì nó phụ thuộc vào kiến thức, kinh nghiệm của người thầy thuốc. Tuy nhiên, đối với chẩn đoán viêm âm đạo, viêm cổ tử cung hiện nay ở các tuyế ẫn phải dựa vào lâm sàng là chính - Về cận lâm sàng có các phương pháp: Chẩn đoán VSV, chẩn đoán miễn dịch, chẩn đoán mô tế bào, chẩn đoán hình ảnh… v…v... [18]. - Các thể lâm sàng [7]: * Viêm Âm hộ - Âm hộ viêm đỏ, ngứa, xung huyết, phù nề, loét hoặc vết trắng âm hộ.
  • 18. 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ - Có thể thấy mủ màu vàng, màu xanh chảy ra từ các lỗ của tuyến Skene, tuyến Bartholin. - Các nguyên nhân gây viêm âm hộ là do vi khuẩn từ đường tiêu hóa, tiết niệu lan sang như: Coli, liên cầu, tụ cầu hoặc do vi khuẩn lậ [59]. * Viêm Âm đạo + Viêm Âm đạo do trùng roi (Trichomonas vaginalis): Bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục là chủ yếu, ngoài ra bệnh có thể lây qua bồn tắm, khăn tắm ẩm ướt, ngâm hoặc giặt chung quần áo với người bị bệnh. Khoảng ¼ số người mắc không có biểu hiện bệnh lý. - Khí hư: Số lượng nhiều, loãng, có bọt như bọt xà phòng màu vàng xanh mùi hôi (mùi hôi không mất đi khi rửa). - Có thể kèm theo ngứa, đi tiểu khó và đau khi giao hợp. - Khám âm hộ, âm đạo, CTC viêm đỏ, phù nề có nhiều khí hư màu vàng hoặc màu xanh loãng và có bọt ở cùng đồ. Lau sạch khí hư thấy âm đạo, CTC có những chấm đỏ hồng to nhỏ không đều. Nếu bôi dịch Lugol thấy bắt màu rất rõ. - Đo pH > 4,5 - Xét nghiệm: + Lấy 1 giọt dịch khí hư cho vào 1 – 2 giọt nước muối sinh lý soi tươi thấy có trùng roi hình hạt chanh di động + Test sniff (+) + Viêm Âm đạo do nấm: Căn nguyên do nấm Candida (chủ yếu là Candida albicaris). - Biểu hiện triệu chứng thường ngứa nhiều ở âm hộ do vậy người bệnh thường phải gãi làm xây xước âm hộ và có thể làm nấm lan rộng ra cả tầng sinh môn, vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư có màu trắng đục như váng sữa, không hôi, số lượng nhiều. Có thể kèm theo đi tiểu khó, đau khi giao hợp. - Khám âm hộ, âm đạo viêm đỏ có thể bị xây xước, nhiễm khuẩn do gãi, trường hợp nặng bị viêm cả vùng tầng sinh môn, vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư thường nhiều, màu trắng như váng sữa thành mảng dày dính vào thành âm đạo, CTC ở dưới có vết trợt đỏ.
  • 19. 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ - Xét nghiệm: + Soi tươi hoặc nhuộm Gram tìm nấm mem. Nuôi cấy ở môi trường Sapouraud. + Test sniff (-) + Đo pH ≤ 4.5 + Viêm Âm đạo do vi khuẩn : Là viêm âm đạo không đặc hiệu do các vi khuẩn kỵ khí nội sinh tăng sinh tại âm đạo. Người bệnh ra khí hư nhiều hoặc ít nhưng không có biểu hiện đau, không có viêm âm hộ, viêm âm đạo. bệnh không phả ệ tình dục nên không cần điều trị cho chồng hoặc bạn tình. Căn nguyên chủ yếu do vi khuẩn Gardnerella vaginalis và có thể phối hợp với một số vi khuẩn yếm khí khác. - Biểu hiện triệu chứng bệnh là ra khí hư nhiều, mùi hôi - Khám: Khí hư mùi hôi, màu trắng xám, đồng nhất như kem phết đều vào thành âm đạo một lớp mỏng, không viêm âm đạo - Xét nghiệm: + Soi tươi hoặc nhuộm Gram có tế bào biểu mô âm đạo, có bờ không đều, dính các vi khuẩn, đó là các tế bào chứng cứ (Clue celis) + Test sniff (+) + Đo pH > 4,5 + Viêm Cổ tử cung mủ nhầy do lậu hoặc C.trachomatis: Bệnh lậu ở PN (viêm CTC và viêm niệu đạo do lậu). - Đặc điểm bệnh lậu ở PN không có triệu chứng rõ ràng mà thường kín đáo, thậm chí không biểu hiện triệu chứng bệnh (trên 50% trường hợp). Vì vậy họ không biết mình đang bị bệnh nên không để ý dễ dẫn đến lây lan cho bạn tình. - Biểu hiện cấp tính: Đái buốt, mủ chảy ra từ lỗ niệu đạo, lỗ CTC. Mủ có màu vàng đặc hoặc màu vàng xanh, đau bụng dưới và đau khi giao hợp. - Khám thấy CTC đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu, mủ chảy ra từ ống CTC. Có thể thấy lỗ niệu đạo đỏ, mủ từ trong chảy ra hoặc có khi chỉ có dịch đục. - Xét nghiệm lỗ niệu đạo, ống CTC:
  • 20. 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ + Lấy bệnh phẩm ở lỗ niệu đạo và ống cổ tử cung. Đây là 2 vị trí có nhiều lậu cầu. + Nhuộm Gram, song cầu khuẩn lậu hình hạt cà phê bắt màu Gram (-) nằm trong và ngoài bạch cầu đa nhân, nhiều tế bào mủ. + Viêm CTC và niệu đạo do Chlamydia ở nữ: Nhiễm Chlamydia sinh dục - tiết niệu ở PN nói chung không có triệu chứng (70%) thông thường được phát hiện khi bạn tình (là nam giới) có viêm niệu đạo. - Triệu chứng bệnh: Dịch nhầy, hơi đục chảy ra từ lỗ CTC, số lượng ít. CTC đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu. Có thể ngứa âm đạo, đi tiểu khó. Ngoài ra còn có thể viêm niệu đạo, viêm tuyến Bartholin, hậu môn và nhiễm khuẩn cao hơn ở buồng tử cung, vòi tử cung, buồng trứng… - Về điều trị: Việc điều trị gặp nhiều khó khăn. Khó khăn chính trong điều trị VNĐSDD ở PN nước ta hiện nay đã được một số tác giả đề cập bao gồm: Tính chất phức tạp của mô hình bệnh tật với đặc điểm tổn thương ở nhiều cơ quan với nhiều loại căn nguyên cùng một lúc, sự kháng thuốc khá phổ biến của nhiều loài VSV, thường phải điều trị nhiều ngày, kết hợp đặt thuốc tại chỗ với kháng sinh theo đường uống, đường tiêm, phần lớn phải điều trị cả 2 vợ chồng hoặc cả bạn tình cùng một lúc, mặc dù có thể không có triệu chứng, cộng với những khó khăn trong chẩn đoán, giám sát, thói quen lạm dụng kháng sinh của người dân... [5]. Vì vậy, điều trị cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây [8]. + Phát hiện và điều trị sớm có thể khỏi hẳn và tránh được biến chứng [8]. - Về phía dịch vụ y tế: Cần chẩn đoán bệnh chắc chắn, xác định rõ căn nguyên, điều trị thuốc đặc hiệu. Phải điều trị đồng thời cho cả 2 vợ chồng hoặc bạn tình theo nguyên nhân. Mặc dù có thể không có triệu chứng. - Về phía người bệnh: Điều trị đúng phác đồ, không quan hệ tình dục trong thời gian điều trị. Sau điều trị nên tái khám theo đúng thời hạn (khám phụ khoa 6 tháng/lần) đề phòng tái nhiễm và phải có biện pháp dự phòng tái phát. 1.2. Tình hình mắc các bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới 1.2.1. Trên thế giới
  • 21. 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Đã có nhiều nghiên cứu khác nhau được thực hiện về tình hình VNĐSD nói chung và VNĐSDD nói riêng trên thế giới. Có thể nói đây là một vấn đề đã và đang được quan tâm trong vấn đề sức khỏe của toàn cầu và là một vấn đề Y tế Công cộng. [36], [54], [58]. Bên cạnh đó, các nghiên cứu xác định tỷ lệ mắc chung của mỗi Quốc gia về các NKĐSDD thường ít được thực hiện mà phổ biến là các nghiên cứu được tiến hành ở các khu vực, hay một số vùng của một quốc gia và với các nghiên cứu đó, các đối tượng nghiên cứu cũng khác nhau. Ở một số nước phát triển như Italia, theo Boselli F, Chiossi G (2004) nghiên cứu với 1644 phụ nữ Italia thì tỷ lệ VNĐSD khá cao, nấm âm hộ- âm đạo chiếm tỷ lệ 51,3%; viêm âm đạo do vi khuẩn là 19,9%, do T. vaginalis là 6,7%. Ở Trung Quốc, nghiên cứu của Zhang X.J (2009) cho thấy tỷ lệ mắc viêm âm đạo do vi khuẩn và do T. vaginalis lần lượt là 12,0% và 4,5% [71]. Theo nghiên cứu của Yogiun và Zhang (2009) tại Tây Tạng, Trung Quốc, tỷ lệ VNĐSDD là 30,8% [64] tại tỉnh Anh Huy là 58,1%, có 3 loại VNĐSDD hay gặp nhất là viêm ống CTC, viêm âm đạo do tạp khuẩn và do trùng roi với tỷ lệ lần lượt là 41,7%; 12,0% và 4,5% [71]. Savita Sharma và BP. Gupta tại Ấn Độ tìm thấy tỷ lệ VNĐSDD ở nhóm đối tượng PN nông thôn tương đối cao (51,9%) [65]. Viêm nhiễm đường sinh dục nói chung hiện nay rất phổ biến trên thế giới mà chủ yếu là VNĐSDD với các tỷ lệ mắc bệnh qua các nghiên cứu tuy khác nhau nhưng rất cao. Các nguyên nhân và các hình thái viêm cũng rất khác nhau (viêm CTC, viêm âm đạo, viêm âm hộ - âm đạo, viêm CTC - âm đạo...). Bệnh VNĐSD ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của phụ nữ, nhất là ở độ tuổi sinh sản và làm tăng gánh nặng bệnh tật của mỗi quốc gia và toàn cầu, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của từng quốc gia. 1.2.2. Tại Việt Nam Theo số liệu điều tra của Lê Thị Oanh- Đại học y Hà Nội (2009) cho thấy tỷ lệ VNĐSD của PN ở các khu vực Hà Nội, vùng núi Nghệ An, đồng bằng Hải Dương và nông thôn ven biển là rất cao (42%- 64%) [30]. Về VNĐSDD, năm 2011 một
  • 22. 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ cuộc khảo sát có quy mô lớn trên 960 PN khám phụ khoa tại bệnh viện phụ sản Trung ương đã được tiến hành. Kết quả, tỷ lệ VNĐSDD rất cao, lên tới 83,1%, trong đó viêm âm đạo chiếm tỉ lệ cao nhất. Viêm âm đạo kết hợp với viêm cổ tử cung chiếm tỉ lệ 33,8% [10]. Tại Hà Nội, khám sức khỏe bà mẹ trẻ em- kế hoạch hóa gia đình năm 2003 xác định tỷ lệ VNĐSDD với nấm Candida, Trichomonas vaginalis, Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis, và nhiễm khuẩn âm đạo ở phụ nữ có triệu chứng và không có triệu chứng. Tỷ lệ bị bệnh do nấm Candida là 11,1%; T. vaginalis, 1,3%, không có nhiễm trùng do lậu cầu, sự phổ biến của C. trachomatis là 4,4% và viêm âm đạo do vi khuẩn là 3,5%. VNĐSDD phổ biến ở những phụ nữ đã lập gia đình, sử dụng dụng cụ tử cung nhiều lần có thể làm tăng nguy cơ biến chứng và nguy cơ mắc VNĐSDD. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh những thách thức của việc chẩn đoán xác định VNĐSDD là sự thiếu liên kết giữa các triệu chứng và các xét nghiệm cận lâm sàng [49]. Kết quả từ một nghiên cứu năm 2004 trên 8880 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ của 8 vùng sinh thái khác nhau trong cả nước cho thấy tỷ lệ NKĐSS là 60%, trong đó chủ yếu là viêm âm đạo và viêm cổ tử cung [43]. Nghiên cứu của Trần Thị Đức và Cao Ngọc Thành (2007) trên nhóm đối tượng phụ nữ thuần nông tại một số xã ở huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa cho thấy tỷ lệ NKĐSS tương đối cao 47,9%. Trong nghiên cứu chỉ ra căn nguyên gây bệnh hay gặp nhất là nấm, tiếp đến là vi khuẩn, trùng roi [12] Cũng tại quận Cầu Giấy-Hà Nội, là vùng dân cư có đặc điểm thành thị và nông thôn xen lẫn với khoảng 3000 PN có chồng trong độ tuổi sinh đẻ, năm 2005 Nguyễn Duy Ánh đã tìm hiểu về tình trạng VNĐSDD nhưng với nhóm đối tượng khác là trên 588 PN có chồng độ tuổi 18-49. Các đối tượng tham gia nghiên cứu được phỏng vấn theo bộ câu hỏi thiết kế sẵn, khám lâm sàng và xét nghiệm theo quy trình chuẩn. Tỷ lệ VNĐSDD của đối tượng ở mức cao 70,1%, tập trung ở 25-40 (48,3%), nhóm thanh niên trẻ cũng chiếm đến 11,9% [2]. Nguyên nhân do Bacterial vaginosis chiếm tỷ lệ cao nhất 47,9%), tiếp đến là Chlamydia trachomatis (29,8%), nấm Candida (24,8%) HPV (7,5%), và thấp nhất là Trichomonas (2,4%).
  • 23. 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Tại huyện Thạch Thất - Hà Nội, theo số liệu báo cáo của Trung tâm Y tế huyện năm 2013 tỷ lệ VNĐSD của PN độ tuổi 15 - 49 là 42,8%. Đặc biệt, tỷ lệ mắc bệnh VNĐSD cao nhất ở PN độ tuổi 15 - 49 có chồng (chiếm 53,7%), trong đó, Kim Quan là xã có tỷ lệ VNĐSDD ở PN 15 - 49 tuổi có chồng cao nhất 57 (%). Để xác định tỷ lệ, hình thái và tác nhân chủ yếu gây VNĐSDD ở PN độ tuổi 18- 49 có chồng tại huyện Thới Bình- Cà Mau (2010), Võ Văn Thắng đã xác định chẩn đoán qua thăm khám lâm sàng, làm xét nghiệm soi tươi, nhuộm gram, đo pH, và Sniff test trên 603 đối tượng từ các xã, thị trấn trong huyện. Kết quả: Tỷ lệ VNĐSDD là 47,3%, các hình thái viêm bao gồm: viêm âm đạo - viêm cổ tử cung có tỷ lệ cao nhất 56,1%, viêm âm đạo đơn thuần 22,2%, viêm cổ tử cung đơn thuần 19,3%, viêm âm hộ âm đạo và viêm âm hộ đơn thuần 0,4% cho mỗi hình thái, không có tổn thương thực thể là 1,6%. Nhiễm một tác nhân đơn thuần chiếm đa số 96,14%, trong đó nhiễm tạ ất chiếm 62,8% [5]. Bảng 2.1. Tỷ lệ VNĐSDD của một số tác giả Tác giả Địa điểm nghiên cứu Cỡ mẫu Tỷ lệ(%) VNĐSDD Vũ Bá Thắng (2001) Yên Phong- Bắc Ninh 361 63,7 Trần Thị Trung Chiến và cộng sự (2004) [8] Hà Tây 2875 64,24 Vũ Thị Thanh Huyền (2005) Lương Sơn- Hoà Bình 283 71,0 Khúc Chí Thông (2005) Văn Lâm- Hưng Yên 102 56,9 Lê Thị Oanh (2009) [30] Hà nội, Nghệ An, Hải Dương 2500 64,0 Nguyễn Thị Liên (2009) [22] Tam Dương- Vĩnh Phúc 126 56,3 Nhìn chung, các nghiên cứu về VNĐSDD nhóm thu thập được chủ yếu là các nghiên cứu cắt ngang có phân tích, có sự hỗ trợ của chẩn đoán xác định thông qua thăm khám lâm sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng. Các đề tài nghiên cứu trên nhiều đối tượng khác nhau và tìm hiểu rất nhiều vấn đề xung quanh tình trạng mắc bệnh ở các cấp
  • 24. 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ độ khác nhau [7], [14], [25], [29]. Từ tìm hiểu các yếu tố liên quan, đi sâu vào từng yếu tố hay nghiên cứu về bệnh [20,37]. Đối tượng nghiên cứu cũng rất đa dạng từ lứa tuổi, đến ngành nghề và các thông tin cá nhân khác [21,24]. Cũng có nhiều yếu tố mới được đề cập như di cư, VNĐSDD ở trẻ vị thành niên…[3, 21] và đã có những can thiệp góp phần cải thiện tình trạng VNĐSDD [33]. 1.3. Một số yếu tố liên quan đến viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới ở phụ nữ 1.3.1. Nhóm yếu tố cá nhân - Bao gồm yếu tố về nhân khẩu học như: Tuổi [62], [45], [40]; nghề nghiệp; điều kiện kinh tế; trình độ học vấn [59], [53]. - Nhóm yếu tố kiến thức về bệnh, thái độ và thực hành phòng chống bệnh [57], [60]. - Một số yếu tố về sản khoa như: Số lần sinh; sử dụng biện pháp tránh thai; đang có thai... hay tiền sử nạo hút; tiền sử mắc các bệnh VNĐSDD...[15], [21, 24], [47] Tuổi và nghề nghiệp là những yếu tố có ảnh hưởng đến tình trạng VNĐSDD. Phạm Thị Khanh tìm hiểu tại bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa (2010), có đến 82% PN mắc bệnh nằm trong nhóm tuổi từ 20 - 40 [19]. Trong đó, chủ yếu mắc lại là cán bộ (28,6%) và nông dân (24,7%). Tác giả chứng minh nghề nghiệp có mối tương quan chặ ới tình trạng nhiễm khuẩn do ảnh hưởng trực tiếp đến điều kiện làm việc người PN. Công việc phải ngồi nhiều hay tiếp xúc với môi trường không sạch sẽ tăng nguy cơ mắc VNĐSDD. Kết luận của Nguyễn Duy Ánh về mối liên quan đến VNĐSDD cũng có đề cập đến hai yếu tố này [2]. Cũng theo nghiên cứu tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội giai đoạn 2009 - 2011, tỷ lệ VNĐSDD ở nhóm PN mại dâm rất cao (67,1%) [34]. Yếu tố này còn là điều kiện thuận lợi cho các bệnh nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục gia tăng. Thêm vào đó, điều kiện kinh tế cũng sẽ ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận dịch vụ y tế, sử dụng các sản phẩm vệ sinh cá nhân cũng như cải tạo nguồn nước để thực hành vệ sinh phòng bệnh [21]. Ngoài ra, nhóm yếu tố kiến thức về bệnh, thái độ và thực hành trong việc phòng chống bệnh cũng có liên quan đến khả năng mắc bệnh. Kiến thức, thực hành
  • 25. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ trong việc sử dụng các biện pháp tránh thai liên quan đến việc mắc VNĐSD đã được chứng minh qua đề tài của Đoàn Huy Hậu (2007). Nghiên cứu tiến hành trên 634 PN vạn chài mắc các triệu chứng/bệnh VNĐSDD, tỷ lệ những người biết sử dụng các biện pháp tránh thai trong nhóm PN này rất thấp. Chỉ có 32,4% biết cách sử dụng vòng tránh thai; 49,3% biết cách sử dụng bao cao su; 32,1% biết sử dụng thuốc uống tránh thai; 2,1% biết cách tính vòng kinh. Không những hiểu biết về lĩnh vực này còn yếu, mà thái độ của họ chưa tích cực và hành vi thực hành còn rất thấp. Chính vì vậy, tỷ lệ PN vạn chài mắc các bệnh VNĐSDD là khá cao 63,7% [16]. Đánh giá nhận thức về cách phòng chống bệnh của PN 15- 49 tuổi tại Hải Phòng về VNĐSDD có vẻ khả quan hơn khi có 70% trả lời để phòng bệnh phải vệ sinh bộ phận sinh dục; 64% trả lời dùng nước sạch; trên 54% trả lời cần khám phụ khoa định kỳ và trên 44% trả lời cần phải vệ sinh kinh nguyệt [15]. Về cơ bản, đối tượng hiểu được cách phòng mắc các bệnh VNĐSDD. Đồng thời, nghiên cứu chỉ ra rằng kiến thức về bệnh có mối tương quan ý nghĩa với tình trạng mắc bệnh. Ngoài ra, một nghiên cứu khác còn cho thấy thói quen thụt rửa âm đạo, âm hộ bằng dung dịch sát khuẩn; quan hệ tình dục khi bị viêm âm đạo có liên quan đến thực hành phòng bệnh VAĐ [25]. Theo Hoàng Minh Hằng, nghiên cứu trên 800 PN 15- 49 tuổi tại Hải Phòng có chồng hoặc đã quan hệ tình dục, nguy cơ mắc bệnh VNĐSDD chủ yếu là do thiếu vệ sinh kinh nguyệt (65, 2% nhóm viêm và 69,0% nhóm không viêm) [15]. Điều này cũng được khẳng định qua đề tài của bệnh viện Phụ sản Trung ương khi kết luận thói quen vệ sinh PN có liên quan đến tình trạng VNĐSDD ở PN [10]. Điều đó càng khẳng định vệ sinh là yếu tố rất quan trọng góp phần gây ra bệnh, nhưng cũng có thể hạn chế bệnh nếu thực hành đúng. Về sản khoa, nghiên cứu tại Trung Quốc đã chỉ ra có mối liên quan giữa NKĐSS và tình trạng nạo phá thai [64]. Nghiên cứu tại Ghana (2008) còn chỉ ra yếu tố liên quan đến VNĐSD trong hoạt động tình dục của nữ thanh niên bao gồm việc sử dụng bao cao su để tránh thai và thảo luận về kế hoạch hóa gia đình với đối tác [61]. Dr. Ujházy András cũng đã chứng minh số lượng bạn tình cũng ảnh hưởng đến VNĐSDD trong nhóm phụ nữ trẻ tuổi [67].
  • 26. 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Đề tài nghiên cứu của Phạm Thị Khanh về tình hình VNĐSDD trên 150 bệnh nhân là PN từ 18 - 45 tại bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa cũng đã chỉ ra một số yếu tố liên quan. Thứ nhất là tiền sử sinh đẻ: Số PN mắc bệnh đã sinh từ 3 lần trở lên chiếm tỷ lệ cao nhất (44,7%) gấp 4,8 lần so với số bệnh nhân chưa có con. Thứ hai là tiền sử nạo hút thai: Số PN mắc bệnh đã nạo hút thai từ 2 lần trở lên chiếm 52,7%. Ngoài ra, đặt dụng cụ tử cung làm tăng nguy cơ viêm nhiễm cổ tử cung - âm đạo: Số PN áp dụng biện pháp này có tỷ lệ mắc VNĐSDD cao nhất, chiếm 62,7% [27]. Kết luận này cũng trùng với nhận định của Lê Hoài Chương khi khảo sát các yếu tố liên quan đến VNĐSDD ở PN khám phụ khoa tại Bệnh viện phụ sản TW cho thấy tiền sử nạo thai, sẩy thai, sinh đẻ liên quan đến khả năng bị mắc bệnh [10]. Ngoài ra một số nghiên cứu còn chú ý đến yếu tố đang mang thai, tiền sử viêm nhiễm, uống thuốc tránh thai kéo dài,… hoặc nghề nghiệp của người chồng đối tượng có thể gây ra VNĐSDD [5]. 1.3.2. Nhóm yếu tố về dịch vụ y tế Bao gồm khả năng tiếp cận dịch vụ khám, tư vấn và tuyên truyền. Năm 2007, nghiên cứu về nhu cầu và khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc SKSS của PN trong nhóm dân cư vạn chài du canh tại Hà Nội cho thấy có 32,7% số người có nhu cầu thực hiện dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ và 36,1% cần được cung cấp dịch vụ, chỉ có 8,3% cho rằng có rất ít nhu cầu. Như vậy nhu cầu chăm sóc SKSS là rất cao. Các địa chỉ được lựa chọn là trạm y tế xã, phường 67,6%, đến phòng khám tư nhân 28,9%. Lý do khách hàng đến với các cơ sở chăm sóc SKSS/KHHGĐ là gần nhà (82,11%), do đã từng đến thực hiện dịch vụ thấy hiệu quả (23,21%), tin tưởng chuyên môn (9,37%) [16]. Kết quả tương tự đề tài của Vũ Hoàng Lan khi chỉ ra yếu tố niềm tin vào dịch vụ y tế ảnh hưởng đến việc người PN đi khám và điều trị các bệnh VNĐSD [21]. Kết quả tương tự được tìm thấy ở một số nghiên cứu khác [50], [55]. Nghiên cứu ở 8 vùng sinh thái khác nhau trên cả nước cho thấy việc tư vấn các bệnh VNĐSD được thực hiện tại 14/24 cơ sở y tế nhưng chỉ có 10/14 cơ sở y tế có khả năng chẩ ị bệnh. Tỷ lệ này nhìn chung vẫn còn thấp [9].
  • 27. 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Nghiên cứu với đối tượng là PN di cư làm việc tại khu công nghiệp Sài Đồng Gia Lâm năm 2011 hầu hết họ còn trẻ và chưa lập gia đình, thì chỉ có 19,0% đối tượng có sử dụng dịch vụ khám chữa ại các cơ sở y tế. Việc sử dụng dịch vụ này liên quan đến 1 số yếu tố như (i) tự đánh giá bản thân mình có mắc VNĐSD không và (ii) việc biết được các cơ sở y tế có dịch vụ khám chữa VNĐSD tại Hà Nội, cũng như (iii) sự e ngại khi đi khám bệnh [3]. Riêng đối với PN đồng bào dân tộc Hmông - Tỉnh Hà Giang, có nhiều nhân tố tác động đến việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ CSSKSS, trong đó có công tác khám chữa các bệnh VNĐSD, bao gồm: Các nhân tố về văn hoá xã hội (giáo dục, tôn giáo, tập tục, truyền thông, mạng lưới cộng đồng) và các nhân tố liên quan đến dịch vụ (khoảng cách/giao thông đi lại, bất đồng ngôn ngữ, thái độ kỳ thị của nhân viên y tế, thiếu trang thiết bị và thuốc men, các vấn đề về chẩn đoán và kê đơn, chi phí gián tiếp) [44]. Ngoài ra, yếu tố kinh tế cũng góp phần tác động đến việc tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh VNĐSD [37, 44]. Về công tác truyền thông, đề tài mô tả cắt ngang trên 1.459 cặp vợ chồng tuổi từ 15- 49 tại 7 tỉnh trong toàn quốc để xác định hiểu biết của người dân về các bệnh VNĐSD, hậu quả và điều trị các bệnh này. Kết quả: Kiến thức hiểu biết của người dân về các bệnh VNĐSD, hậu quả của bệnh cũng như về điều trị các bệnh này thấp, đều dưới 60%. Các nguồ ời dân chủ yếu là ti vi chiếm 71,3%, tiếp theo là từ đội ngũ cộng tác viên dân số và y tế thôn, bản (60,6%), còn lại các nguồn thông tin khác chiếm tỷ lệ thấp dưới 50% như phim ảnh, họ hàng, bạn bè và các tổ chức quần chúng. Tuy nhiên, tác giả cũng khẳng định sự hiểu biết của khách hàng có tầm quan trọng trong việc phòng và điều trị bệnh. Những khách hàng có hiểu biết thường đến các Trung tâm Y tế để khám bệnh và tư vấn. Vai trò của truyền thông qua thông tin đại chúng và cơ sở y tế là rất quan trọng. Đặc biệt, tư vấn trực tiếp cho khách hàng có hiệu quả cao hơn so với các phương pháp khác. Nghiên cứu cũng đề xuất việc tuyên truyền giáo dục SKSS, nhất là truyền thông thay đổi hành vi cho người dân rất quan trọng trong việc dự phòng và điều trị VNĐSD [32].
  • 28. 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.3.3. Nhóm yếu tố điều kiện vệ sinh môi trường Năm 2009, Nguyễn Trọ ỉ ra một số yếu tố liên quan đến VNĐSDD ở PN 18-49 tuổi có chồng tại huyện Thới Bình, Tỉnh Cà Mau. Trong đó, có nguồn nước tắm, giặt, nếu dùng nước giếng tỷ lệ mắc bệnh sẽ cao hơn so với dùng nước máy [5]. Với PN di cư làm việc tại khu công nghiệp Sài Đồng Gia Lâm năm 2011- hầu hết còn trẻ và chưa lập gia đình, thì điều kiện sống còn hạn chế: 25,8% sử dụng nước giếng khoan và 25, 4% sử dụng chung nhà vệ sinh. Đề tài tại huyện Khoái Châu, Hưng Yên của Nguyễn Hữu Quốc chỉ ra rằng những gia đình có nhà tắm gần với nơi nhà ở, hoặc có nhà tắm khép kín ở trong nhà thì sẽ có tỷ lệ thực hành vệ sinh phòng chống VNĐSDD đạt cao hơn [35]. 1.4. Một vài nét cơ bản về địa bàn nghiên cứu Thạch Thất là một huyện thuộc vùng bán sơn địa nằm ở phía Tây thành phố Hà Nội, phía Bắc và Đông Bắc giáp huyện Phúc Thọ, phía Đông Nam và Nam giáp huyện Quốc Oai, phía Tây Nam giáp tỉnh Hòa Bình, phía Tây giáp thị xã Sơn Tây. Huyện gồm: 1 thị trấn và 22 xã, phân bố dân cư chia làm 3 vùng gồm 11 xã vùng đồng bằng, 9 xã vùng đồi gò, 3 xã vùng miền núi; có 2 dân tộc sinh sống chủ yếu là dân tộc Kinh và dân tộc Mường. Với tổng diện tích là: 202,5 ha. Dân số 199,470 người, tổng số PN 15 - 49 tuổi có chồng là 35.712 người (quý 3 năm 2013). Kim Quan là một xã của huyện, nằm ven sông Tích Giang. Dân cư chủ yếu sinh sống bằng nghề nông nghiệp, địa hình của xã chia làm 2 vùng rõ rệt là vùng đồi gò và vùng bán sơn địa gồm 7.801 người. Tổng số PN 15 - 49 tuổi là 1.797 người, trong đó số PN 15 - 49 tuổi có chồng là 1.331 người. - - H
  • 29. 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.5. Khung lý thuyết của nghiên cứu (Conceptual framework) Dựa vào kết quả nghiên cứu tài liệu, chúng tôi xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu thể hiện mối quan hệ của biến số phụ thuộc (VNĐSDD) và nhóm các biến số độc lập như sau:
  • 30. 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.6. Giả thuyết nghiên cứu Qua phân tích khung lý thuyết, chúng tôi xây dựng giả thuyết trong nghiên cứu này như sau: Đặc điểm đối tƣợng Nhân khẩu học Tiền sử sản khoa Sử dụng các biện pháp tránh thai Mắc bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới ở phụ nữ Kiến thức, thái độ, thực hành viêm nhiễm đường sinh dục dưới g C Điều kiện kinh tế - xã hội Truyền thông - GDSK
  • 31. 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1. Có mối liên quan giữa các yếu tố tuổi, số con hiện có, tiền sử sản khoa như: Sử dụng biện pháp tránh thai. 2. Có mối liên quan giữa sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh, điều kiện vệ sinh yếu kém và nhà vệ sinh/ nhà tắm khép kín với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục 3. Có mối liên quan giữa KAP với bệnh viêm nhiễm đường sinh dục Nhóm các yếu tố liên quan đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ y tế bao gồm: + Tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh phụ khoa của phụ nữ, tiếp cận thông tin và dịch vụ tư vấn về dự phòng và điều trị bệnh VNĐSDD + Nguồn cung cấp thông tin và nhu cầu nhận thông tin về bệnh + Hiệu quả của công tác khám chữa bệnh tại địa phương.
  • 32. 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu Phụ nữ từ 15- 49 tuổi có chồng đang sinh sống, cư trú trên địa bàn xã Kim Quan- Thạch Thất- Hà Nội. Tiêu chuẩn lựa chọn: - Phụ nữ từ 15- 49 tuổi có chồng - Có hộ khẩu thường trú, hiện đang sinh sống tại xã Kim Quan. - Đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: - Đang có thai. - Đang hành kinh. - Đã sử dụng thuốc đặt âm đạo (Trong vòng 01 ngày trước khi đến khám) - Đã sử dụng thụt rửa âm đạo trong vòng 03 ngày trước khi đến khám Những người mắc bệnh về thần kinh (Động kinh, tâm thần, thiểu năng trí tuệ), câm, điếc. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Thời gian: Từ tháng 9/ 2013 – 9/ 2014 Địa điểm: Xã Kim Quan - Thạch Thất - Hà Nội. 2.3. Thiết kế nghiên cứu 2.4. Mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu Cỡ mẫu (theo sách Dịch tễ học của Vũ Hoàng Lan, năm 2011): 2 2 ) 1 ( ) 2 / 1 ( d p p Z n Trong đó: n: Cỡ mẫu tối thiểu. ) 2 / 1 ( z = 1,96: Là giá trị tra bảng thu được tương ứng với mức ý nghĩa
  • 33. 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ thống kê α = 0,05 p = 0,536 tỷ lệ mắc VNĐSDD từ nghiên cứu của Nguyễn Thị Liên tại xã Đồng Tĩnh- Tam Dương- Vĩnh Phúc năm 2009 [22] . d = 0,05 độ chính xác kì vọng ± 0,05 Thay vào công thức, ta tính được u của : n = 378. Dự phòng 10% phòng việc đối tượng từ chối tham gia nghiên cứu, như vậy tổng cỡ mẫu của nghiên cứu là n = 420 người. Cách chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống theo các bước: Bước 1: Lập danh sách của 1.331 phụ nữ tuổi 15- 49 có chồng trong tổng số 1.797 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ 15 - 49. Bước 2: Tính khoảng cách mẫu k bằng cách lấy số PN có chồng của xã chia cho số mẫu cần chọn (k = 1.331/420 = 3). Bước 3: Chọn ngẫu nhiên một PN trong danh sách. Từ PN đó chọn các đối tượng khác bằng cách cộng với k= 3 cho đến khi đủ 420 đối tượng. Trường hợp đối tượng từ chối tham gia nghiên cứu hoặc có tiêu chuẩn loại trừ, sẽ lấy người đứng ngay phía sau người đó cho đến khi đủ cỡ mẫu của nghiên cứu. 4: Lập danh sách các đối tượng được lựa chọn tham gia nghiên cứu. 2.5. Các biến số nghiên cứu và định nghĩa các biến số chủ yếu TT Biến số Định nghĩa biến Phân loại biến Phƣơng pháp thu thập Công cụ thu thập I. NHÓM YẾU TỐ CÁ NHÂN A. Thông tin chung 1 Tuổi Tính theo năm sinh dương lịch: Lấy năm tại thời điểm nghiên cứu trừ đi năm sinh Liên tục Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi 2 Trình độ học vấn Cấp học cao nhất đã hoàn thành Phân loại Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi
  • 34. 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ TT Biến số Định nghĩa biến Phân loại biến Phƣơng pháp thu thập Công cụ thu thập 3 Thu nhập trung bình/ tháng Thu nhập trung bình 1 tháng từ tất cả các nguồn, kể cả hỗ trợ từ người khác. Phân loại Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi B. Kiến thức về bệnh VNĐSDD Kiến thức về nguyên nhân và triệu chứng của VNĐSDD 4 Kiến thức về nguyên nhân gây bệnh VNĐSDD Những yếu tố mà ĐTNC cho là nguyên nhân gây bệnh VNĐSDD Phân loại Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi 5 Kiến thức về triệu chứng của VNĐSDD Các biểu hiện của bệnh VNĐSDD mà đối tượng biết Phân loại Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi Kiến thức về khả năng phòng ngừa VNĐSDD 6 Kiến thức về khả năng phòng ngừa VNĐSDD Khả năng phòng ngừa VNĐSDD Nhị phân Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi 7 Hiểu biết về những cách phòng ngừa VNĐSDD Những cách mà cho rằng có thể phòng ngừa VNĐSDD Phân loại Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi II. NHÓM YẾU TỐ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG 8 Nguồn nước sử dụng vệ sinh BPSD Nguồn nước dùng để rửa vùng kín Phân loại Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi III. NHÓM YẾU TỐ DỊCH VỤ Y TẾ Dịch vụ khám 9 Khám phụ khoa ĐTNC đã đi khám hay chưa từng đi khám phụ khoa tại các cơ sở y tế Nhị phân Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi Điều trị VNĐSDD 10 Mắc VNĐSDD ĐTNC đã từng mắc Phân loại Phỏng vấn Bộ câu
  • 35. 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ TT Biến số Định nghĩa biến Phân loại biến Phƣơng pháp thu thập Công cụ thu thập VNĐSDD lần nào chưa. trực tiếp hỏi 11 Điều trị VNĐSDD (nếu mắc) ĐTNC có hay không điều trị VNĐSDD Nhị phân Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi 12 Nơi điều trị VNĐSDD Nơi mà ĐTNC điều trị bệnh VNĐSDD Phân loại Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi 13 Tuân thủ điều trị Dùng đủ liều, đúng hướng dẫn của y bác sĩ Nhị phân Phỏng vấn trực tiếp Bộ câu hỏi 2.6. Nội dung nghiên cứu 2.6.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu 1. Đặc điểm nhân khẩu học: - Tuổi - Nghề nghiệp - Trình độ học vấn - Thu nhập… 2. Tình trạng hôn nhân và số con hiện có - Sống cùng chồng - Góa - Chưa có con - Có từ 1- 2 con - ≥ 3con 3. Tiền sử sản khoa và kế hoạch hóa gia đình - Phá thai - Tránh thai - Biện pháp tránh thai 2.6.2. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 1
  • 36. 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1. Tỷ lệ phần trăm đối tượng mắc bệnh VNĐSDD 2. Tỷ lệ phần trăm đối tượng mắc bệnh theo nhóm tuổi 3. Tỷ lệ phần trăm đối tượng mắc bệnh theo tác nhân gây bệnh 4. Tỷ lệ phần trăm phụ nữ mắc bệnh theo nghề nghiệp 5. Tỷ lệ phần trăm phụ nữ mắc bệnh theo tình trạng hôn nhân 6. Tỷ lệ phần trăm phụ nữ mắc bệnh theo thu nhập 7. 8. BPTT 9 2.6.3. Các nội dung nghiên cứu cho mục tiêu 2 1. Phân bố tỷ lệ về kiến thức, thái độ, thực hành phòng bệnh 2. Tỷ lệ sử dụng nguồn nước vệ sinh của đối tượng 3. Tỷ lệ sử dụng hệ thống lọc nước của đối tượng 4. Tỷ lệ khám chữa bệnh VNĐSDD đối tượng 5. Tỷ lệ đối tượng phụ nữ được tư vấn và tiếp cận thông tin về bệnh 6. Mối liên quan giữa tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, thu nhập trung bình/ tháng với bệnhVNĐSDD 7. Mối liên quan giữa tiền sử sản phụ khoa và bệnh VNĐSDD 8. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, thực hành và bệnh VNĐSDD 9. Mối liên quan giữa tần suất khám bệnh và bệnh 10. Mối liên quan giữa nơi điều trị, việc tuân thủ điều trị, tái khám sau điều trị và được tư vấn với bệnh VNĐSDD 11. Mối liên quan giữa nguồn nước sử dụng vệ sinh bộ phận sinh dục và điều kiện vệ sinh với bệnh VNĐSDD 2.7. Các tiêu chuẩn đánh giá 2.7.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh Thông tin về tình trạng mắc hay không mắc các bệnh VNĐSDD được đánh giá thông qua khám xác định của cán bộ y tế có chuyên môn lâm sàng và cận lâm
  • 37. 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ sàng về chẩn đoán VNĐSDD (theo Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của Bộ Y tế 2009). Cụ thể, các tiêu chuẩn chẩn đoán các dạng bệnh VNĐSDD trên lâm sàng và cận lâm sàng như sau [6]: * Viêm Âm hộ - Âm hộ viêm đỏ, ngứa, xung huyết, phù nề, loét hoặc vết trắng âm hộ. - Có thể thấy mủ màu vàng hoặc màu xanh chảy ra từ các lỗ của tuyến Skene, tuyến Bartholin. - Các nguyên nhân gây viêm âm hộ là do vi khuẩn từ đường tiêu hóa, tiết niệu lây lan sang như: Coli, liên cầu, tụ cầu hoặc do vi khuẩn lậu. * Viêm Âm đạo - Viêm Âm đạo do trùng roi (Trichomonas vaginalis) - Bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục là chủ yếu, bệnh còn có thể lây qua bồn tắm, khăn tắm ẩm ướt, ngâm hoặc giặt chung quần áo với người bị bệnh. - Khoảng ¼ số người mắc không có biểu hiện bệnh lý (mùi hôi không mất đi khi rửa). + Có thể kèm theo ngứa, đi tiểu khó và đau khi giao hợp. - Khám âm hộ, âm đạo, CTC viêm đỏ, phù nề có nhiều khí hư màu vàng hoặc màu xanh loãng và có bọt ở cùng đồ. Lau sạch khí hư thấy ÂĐ, CTC có những chấm đỏ hồng to nhỏ không đều. Nếu bôi dịch Lugol thấy bắt màu rất rõ. + Đo pH > 4,5 - Xét nghiệm + Lấy 1 giọt dịch khí hư cho vào 1 - 2 giọt nước muối sinh lý soi tươi thấy có trùng roi hình hạt chanh di động. + Test sniff (+) -Viêm Âm đạo do nấm Căn nguyên do nấm Candida (chủ yếu là Candida albicaris) - Biểu hiện triệu chứng thường ngứa nhiều ở âm hộ do vậy người bệnh thường phải gãi làm xây xước âm hộ và có thể làm nấm lan rộng cả tầng sinh môn,
  • 38. 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư có màu trắng đục như váng sữa, không hôi, số lượng nhiều. Có thể kèm theo đi tiểu khó, đau khi giao hợp. - Khám âm hộ, âm đạo viêm đỏ có thể bị xây xước, nhiễm khuẩn do gãi, trường hợp nặng bị viêm cả vùng tầng sinh môn, vùng bẹn, vùng đùi. Khí hư thường nhiều, màu trắng như váng sữa thành mảng dày dính vào thành âm đạo, CTC ở dưới có vết trợt đỏ. - Xét nghiệm: + Soi tươi hoặc nhuộm Gram tìm nấm mem. Nuôi cấy ở môi trường Sapouraud. + Test sniff (-) + Đo pH ≤ 4.5 - Viêm Âm đạo do vi khuẩn Là viêm âm đạo không đặc hiệu do các vi khuẩn kỵ khí nội sinh tăng sinh tại âm đạo. Người bệnh ra khí hư nhiều hoặc ít nhưng không có biểu hiện đau, không có viêm âm hộ, viêm âm đạo. bệnh không phải lây do quan hệ tình dục nên không cần điều trị cho chồng hoặc bạn tình. Căn nguyên chủ yếu do vi khuẩn Gardnerella vaginalis và có thể phối hợp với một số vi khuẩn yếm khí khác. - Biểu hiện triệu chứng bệnh là ra khí hư nhiều, mùi hôi. - Khám: Khí hư mùi hôi, màu trắng xám, đồng nhất như kem phết đều vào thành âm đạo một lớp mỏng, không viêm âm đạo. - Xét nghiệm + Soi tươi hoặc nhuộm Gram có tế bào biểu mô âm đạo, có bờ không đều, dính các vi khuẩn, đó là các tế bào chứng cứ (Clue celis) + Test sniff (+) + Đo pH > 4,5 * Viêm Cổ tử cung mủ nhầy do lậu và C.trachomatis * Bệnh lậu ở PN (viêm CTC và viêm niệu đạo do lậu)
  • 39. 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Đặc điểm bệnh lậu ở PN không có triệu chứng rõ ràng mà thường kín đáo, thậm chí không biểu hiện triệu chứng bệnh (trên 50% trường hợp). Vì vậy họ không biết mình đang bị bệnh nên không để ý dễ dẫn đến lây lan cho bạn tình. - Biểu hiện cấp tính: Đái buốt, mủ chảy ra từ lỗ niệu đạo, lỗ CTC. Mủ có màu vàng đặc hoặc màu vàng xanh, đau bụng dưới và đau khi giao hợp. - Khám thấy CTC đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu, mủ chảy ra từ ống CTC. Có thể thấy lỗ niệu đạo đỏ, mủ từ trong chảy ra hoặc có khi chỉ có dịch đục. - Xét nghiệm + Lấy bệnh phẩm ở lỗ niệu đạo, ống CTC. Đây là 2 vị trí có nhiều lậu cầu. + Nhuộm Gram, song cầu khuẩn lậu hình hạt cà phê bắt màu Gram (-) nằm trong và ngoài bạch cầu đa nhân, nhiều tế bào mủ. * Viêm CTC và niệu đạo do Chlamydia ở nữ Nhiễm Chlamydia sinh dục- tiết niệu ở PN nói chung không có triệu chứng (70%) thông thường được phát hiện khi bạn tình (là nam giới) có viêm niệu đạo. Triệu chứng bệnh: Dịch nhầy, hơi đục chảy ra từ lỗ CTC, số lượng ít. CTC đỏ, phù nề, chạm vào dễ chảy máu. Có thể ngứa âm đạo, đi tiểu khó. Ngoài ra còn có thể viêm niệu đạo, viêm tuyến Bartholin, hậu môn và nhiễm khuẩn cao hơn ở buồng tử , buồng trứng… 2.7.2. Đo lường đánh giá kiến thức thái độ và thực hành * Kiến thức Đo lường kiến thức là các câu hỏi từ 11-16 (phụ lục 4). Điểm tối đa cho phần kiến thức là là 20 điểm và được phân chia làm 3 loại (kém, khá và tốt) như sau: Phần trăm Giải thích < 60% (< 14 điểm) Kém 60-79% (14 - 15 điểm) Trung bình ≥ 80% (16- 20 điểm) Tốt * Thái độ
  • 40. 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Đo lường thái độ gồm 8 câu hỏi (phụ lục 4). Mỗi câu hỏi được đánh giá bởi thang điểm Likert 5 mức độ. Mỗi câu hỏi được cho điểm như sau: Trả lời Câu khẳng định Câu phủ định Rất không đồng ý 1 5 Không đồng ý 2 4 Không rõ ràng 3 3 Đồng ý 4 2 Rất đồng ý 5 1 Tổng số điểm thái độ được phân chia làm 3 loại (kém, trung bình và tốt) như sau: Phần trăm Giải thích < 60% (< 24 điểm) Kém 60-79% (24 - 31 điểm) Trung bình ≥ 80% 32 - 40 điểm) Tốt * Thực hành Đo lường thực hành là các câu hỏi từ 25-33 (phụ lục 5). Điểm tối đa cho phần là là 10 điểm và được phân chia làm 3 loại (kém, khá và tốt) như sau: Phần trăm Giải thích < 60% (<6 điểm) Kém 60 -79% (6 - 7 điểm) Trung bình ≥ 80% (8 - 10 điểm) Tốt ập số liệu Bao gồm 2 loại: Bộ câu hỏi phỏng vấn và Phiếu ghi kết quả xét nghiệm Bộ câu hỏi phỏng vấn được thiết kế bao gồ : Phần I: Nhóm yếu tố cá nhân Mục A: Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu Mục B: Thông tin sản phụ khoa của đối tượng nghiên cứu Mục C: Kiến thức về bệnh VNĐSDD Mục D: Thái độ về bệnh VNĐSDD
  • 41. 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Mục E: Thực hành phòng bệnh VNĐSDD Phần II: Nhóm yếu tố về điều kiện vệ sinh môi trường Phần III: Nhóm yếu tố về dịch vụ y tế * Phiếu ghi kết quả xét nghiệm bao gồm các thông tin về khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng được thu thập về tỷ lệ mắc bệnh của ĐTNC. Kết quả khám xác định bệnh VNĐSDD phải là cán bộ có trình độ chuyên môn về Sản phụ khoa thông qua thăm khám và các xét nghiệm cận lâm sàng phù hợp. 2.9. Nguồ Công tác chuẩn bị: - Về phía Trung tâm y tế + Nhân lực: Bác sỹ , nữ hộ sinh: 5 người Xét nghiệm viên: 3 người Điều tra viên: 10 người (SV năm thứ 4 trường ĐHYTCC- HN) + Trang thiế : Kính hiển vi: 2 cái Bộ khám phụ khoa: 20 bộ Hóa chất, tăm bông, lam kính, test sniff….: Số lượng đủ dùng - Về phía Trạm y tế xã: Bác sỹ: 1 người Nữ hộ sinh, dược trung: 2 người Y tá: 3 người Cộng tác viên y tế, dân số: 10 người + Trang thiết bị: Tủ hấp sấy: 1 chiếc Bếp ga: Nồi luộc sôi: 2 chiếc
  • 42. 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Bộ khám phụ khoa: 5 bộ Bàn khám phụ khoa: 2 cái Xô, giỏ khử nhiễm : 3 bộ Bàn ghế ngồi : 10 bộ + In ấn: Giấy mời ĐTNC: 450 giấy Phiếu điều tra: 500 phiếu Phiếu xét nghiệm: 500 phiếu Đơn thuốc: 400 đơn Quà tặng : 430 suất Giấy bút…v…v… - Trước khi tổ chức thực hiện: Cách 1 tuần phỏng vấn thử với 10 bộ câu hỏi. Cách 5 ngày tập huấn đội ngũ điều tra viên về công tác phỏng vấn ĐTNC/ bộ câu hỏi đã được thiết kế sẵn Cách 3 ngày gửi giấy mời đến đối tượng phụ nữ 15 - 49 tuổi có chồng tại xã Kim Quan. Cách 2 ngày tập huấn nhân viên y tế về công tác khám lâm sàng và lấy bệnh phẩm xét nghiệm. Cách 1 ngày gọi điện hỏi ĐTNC xem họ có thể tham gia được không. ực hiện: - Khám lâm sàng (2 bàn) gồm: 2 bác sỹ, 2 NHS, 1 thư ký - Xét nghiệm cận lâm sàng gồm: 2 xét nghiệm viên, 2 thư ký - Phỏng vấn: 10 điều tra viên - Phát thuốc: 2 người - Mời đối tượng, quản lý đối tượng, phát quà tặng: 10 người/ 9 thôn - Khử nhiễ 2.10. Phƣơng pháp thu thập số liệu
  • 43. 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Các phương pháp được sử dụng trong việc thu thập số liệu bao gồm: Phỏng vấn trực tiếp các đối tượng tham gia nghiên cứu, khám lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng để xác định tình trạng mắc bệnh VNĐSDD. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp các đối tượng tham gia nghiên cứu: Nhóm điều tra viên được lựa chọn được tập huấn về các kỹ thuật phỏng vấn, trước khi tiến hành thu thập thông tin từ những người tham gia nghiên cứu. Sau khi đối tượng đồng ý tham gia nghiên cứu, điều tra viên sử dụng bộ câu hỏi để phỏng vấn về thông tin cá nhân, các thông tin liên quan về bệnh VNĐSDD và các thông tin liên quan đến tiếp cận thông tin, sử dụng dịch vụ về dự phòng, điều trị bệnh VNĐSDD. Tất cả các thông tin thu được được tuyệt đối giữ bí mật. Sau khi kết thúc phỏng vấn, người tham gia nghiên cứu nhận được một khoản kinh phí (quà) để cảm ơn sự hợp tác và nhận được phiếu mời tham gia khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng. Trước khi khám 1 ngày, NCV điện hỏi lại đối tượng xem họ có thể đi khám vào ngày hôm sau không để dự phòng mất mẫu và lấy bù đối tượng khác trong ngày khám. Nếu trong ngày khám, quá 10% đối tượng không thể tham gia khám được chọn ngẫu nhiên các đối tượng đủ yêu cầu khác để tiến hành khám và phỏng vấn bằng bộ câu hỏi cho đến khi đủ cỡ mẫu tối thiểu. - Phương pháp khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng: Địa điểm khám: Trạm y tế xã Kim Quan Khám lâm sàng gồm: 2 người (Bác sỹ tuyến huyện, xã). Xét nghiệm cận lâm sàng gồm: 3 người (1 cử nhân, 2 xét nghiệm viên tuyến huyện). Khi đối tượng tham gia nghiên cứu đến khám và xét nghiệm cận lâm sàng, y bác sỹ nhận lại phiếu mời đã phát ra và tiến hành khám lâm sàng như sau: Quan sát kỹ bộ phận sinh dục ngoài bằng mắt thường xem có hiện tượng mẩn ngứa, trợt, loét không, sau đó dùng mỏ vịt thăm khám bên trong, quan sát xem màu sắc, số lượng, tính chất của khí hư, thành âm đạo, cổ tử cung có viêm đỏ, trợt, loét, lộ tuyến hay không? sau đó sàng lọc những trường hợp có bệnh và không có bệnh. Tất cả những trường hợp không bị viêm nhiễm được đưa đến phòng tư vấn nhận tờ rơi, tranh ảnh
  • 44. 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Còn những đối tượng đang bị viêm nhiễm được lấy dịch âm đạo, dịch cùng đồ, dịch lỗ trong cổ tử cung và dịch tại các lỗ của tuyến Bartholin, Skene, phết lên lam kính tiến hành làm xét nghiệm cận lâm sàng…. Các kỹ thuật được sử dụng trong việc xét nghiệm có thể là soi tươi, nhuộm Gram, đo pH âm đạo, làm test Sniff … Cuối cùng, bác sỹ, kỹ thuật viên làm xét nghiệm phiên giải kết quả xét nghiệm đó và bác sỹ lâm sàng chẩn đoán tư vấn, kê đơn điều tri. 2.11. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu Toàn bộ phiế ợ ập vào máy tính bằng chương trình EpiData 3.1 hai lần và nhập lại ngẫu nhiên 20% phiếu nhằm kiểm soát sai số khi nhập liệu. Sau khi nhập liệu xong bộ số liệu được chuyển sang phần mềm SPSS 16.5 để tiến hành phân tích. Sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả . Kiểm định Khi bình phương để xác định các yếu tố liên quan đến tình trạng mắc VNĐSDD. Các kết quả được biểu diễn dưới dạng các bảng, biểu đồ tần số, tỷ lệ phần trăm hay giá trị kiểm định của các Test thống kê. 2.12. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu - Tất cả các đối tượng tham gia nghiên cứu đã được giải thích về mục đích và nội dung của nghiên cứu trước khi tiến hành phỏng vấn. Việc tham gia điều tra là hoàn toàn tự nguyện. - Mọi thông tin cá nhân được giữ kín và được hủy sau khi mã hóa xong thông tin. - Các số liệu, thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, không phục vụ cho mục đích nào khác. - Đối tượng tham gia phỏng vấn không gặp bất cứ rủi ro nào về sức khỏe và nhận được một món quà nhỏ để cảm ơn sự hợp tác sau khi tham gia phỏng vấn. 2.13. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số - Việc thu thập thông tin chủ yếu qua bộ câu hỏi được thiết kế sẵn và tương đối dài nên có thể gặp sai số do kỹ năng phỏng vấn của ĐTV cũng như thái độ hợp tác của đối tượng khi tham gia nghiên cứu.
  • 45. 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Khắc phục bằng cách các học viên tìm hiểu và thử nghiệm bộ câu hỏi cẩn thận trước khi tiến hành thu thập số liệu tại thực địa. Nếu có bất kì điều gì xảy ra trong khi thu thập số liệu, học viên cần phải thảo luận với giáo viên hướng dẫn để có cách giải quyết và điều chỉnh cho phù hợp. - Với điều kiện hiện tại ở các địa phương thì khám lâm sàng vẫn là cách chẩn đoán VNĐSDD chủ yếu. Tuy nhiên, kết quả còn dựa trên kinh nghiệm lâm sàng của bác sỹ. Điều này có thể khắc phục bằng cách hỗ trợ tối đa về các xét nghiệm và điều kiện chẩn đoán. - Sai số do từ chối trả lời, khống chế bằng cách phối hợp với CBYT làm tốt công tác vận động, tuyên truyền đối với PN trên địa bàn trước khi tiến hành điều tra. - Sai số thông tin do trả lời không đúng vì đối tượng ngại nói đến vấn đề này. Do đó, trước khi phỏng vấn phải tạo niềm tin và trình bày rõ cho người PN hiểu rằng thông tin chỉ phục vụ cho nghiên cứu, đối tượng sẽ được giữ kín tất cả các thông tin cá nhân và những thông tin này sẽ bị hủy sau khi mã hóa xong thông tin. Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu (SL=420) Đặc điểm % Nhóm tuổi < 20 tuổi 35 8,4 20 - 29 tuổi 74 17,6 30 - 39 tuổi 145 34,5 ≥ 40 tuổi 166 39,5 Nghề nghiệp Làm ruộng 267 63,6 Buôn bán 44 10,5
  • 46. 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Công nhân 18 4,3 Cán bộ hành chính 50 11,8 Khác 41 9,8 Trình độ học vấn ≤ Tiểu học 66 15,7 Trung học cơ sở 203 48,3 Trung học phổ thông 104 25,0 Cao đẳng, đại học 47 11,0 : Gần ½ đối tượng tham gia nghiên cứu ở lứa tuổi ≥ 40. Tuy nhiên, nhóm tuổi 30 -39 cũng chiếm tỷ lệ đáng kể. Phần lớn đối tượng nghiên cứu làm nông nghiệp (63,6%), 11,8% đối tượng làm công việc hành chính, đối tượng làm công nhân chiếm tỷ lệ thấp nhất chỉ 4,3%. Tỷ lệ đối tượng có trình độ học vấn THCS là cao nhất chiếm 48,3%, tỷ lệ đối tượng có trình độ học vấn THPT là 25%; chỉ có 11% đối tượng có trình độ học vấn cao đẳng, đại học trở lên. Bảng 3.2. Đặc điểm về tình trạng hôn nhân và số con hiện có Đặc điểm % Tình trạng hôn nhân Sống cùng chồng 407 96,9 Góa 13 3,1 Số con hiện có Chưa có con 13 3,1 Từ 1 - 2 con 248 59,0 ≥3 con 159 37,9 Nhận xét: 3,1% đối tượng nghiên cứu chưa từng có con, có 59% đối tượng có từ 1 - 2 con và 37,9% đối tượng có ≥ 3 con.
  • 47. 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Bảng 3.3. Tiền sử sản khoa và kế hoạch hóa gia đình Đặc điểm % Phá thai Chưa bao giờ 288 68,6 1 lần 89 21,2 2 lần 32 7,6 ≥3 lần 11 2,6 Có 243 57,9 Không 177 42,1 TT Đặt vòng 145 60,2 Thuốc tránh thai 61 25,3 BCS 89 36,9 Khác 21 8,7 Nhận xét: Kết quả trên cho thấy có 68,6% đối tượng chưa từng nạo phá thai, tuy nhiên vẫn còn 21,2% đối tượng đã nạo phá thai ít nhất 1 lần và 2,6% đối tượng nạo phá thai ≥3 lần. Trên ½ đối tượng hiện nay đang sử dụng biện pháp tránh thai (57,9%), trong đó chủ yếu đối tượng sử dụng biện pháp đặt vòng (60,2%); tỷ lệ sử dụng BCS là 36,9%. 3.2. Thực trạng mắc bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới của đối tƣợng nghiên cứu 3.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới Kết quả khám 420 phụ nữ 15-49 tuổi có chồng phát hiện 237 phụ nữ mắc bệnh chiếm 56,4%.
  • 48. 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới Nhận xét: Biểu đồ trên cho thấy hơn một nửa phụ nữ (56,7%) được khám mắc bệnh VNĐSDD. 3.2.2. Tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới theo các hình thái Bảng 3.4 Đặc điểm Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới Có Không SL % SL % Nhóm tuổi 21 60,0 14 40,0 20 - 29 tuổi 44 59,5 30 40,5 30 - 39 tuổi 97 66,9 48 33,1 ≥ 40 tuổi 75 45,2 91 54,8 Trình độ học vấn Dưới THCS 158 58,7 111 41,3 THPT trở lên 79 52,3 72 47,7 Tình trạng hôn nhân Sống với chồng 230 56,5 177 43,5 Góa 7 53,8 6 46,2 Số con hiện có
  • 49. 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Chưa có con 4 30,8 9 69,2 Từ 1 - 2 con 153 61,7 95 38,3 Trên 3 con 80 50,3 79 49,7 Nhận xét: Nhóm tuổi có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất là từ 30 - 39 tuổi (66,9%). Nhóm có trình độ học vấn dưới THCS có tỷ lệ mắc cao hơn so với nhóm THPT trở lên (58,7% so với 52,3%). Nhóm sống với chồng có tỷ lệ mắc cao hơn (56,5%) so với nhóm góa (53,8%). Nhóm phụ nữ có từ 1 - 2 con có tỷ lệ mắc cao nhất (61,7%), nhóm chưa có con mắc với tỷ lệ thấp nhất (30,8%). Bảng 3.5. Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới theo tiền sử sản khoa của đối tƣợng Đặc điểm Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới Có Không SL % SL % Tình trạng nạo phá thai Chưa bao giờ 165 57,3 123 42,7 1 lần 48 53,9 41 46,1 ≥ 2 lần 24 55,8 19 44,2 Có 149 61,3 94 39,0 Không 88 49,7 89 50,3 Nhận xét: Những phụ nữ chưa bao giờ phá thai lại là những người có tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới cao nhất, chiếm 57,3%. Những phụ nữ đang sử dụng biện pháp tránh thai có mắc bệnh cao hơn so với những phụ nữ không sử dụng biện pháp tránh thai (61,3% so với 49,7%). Bảng 3.6 Đặc điểm Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới Có Không SL % SL %
  • 50. 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Nguồn nƣớc Giếng khoan 34 50,0 34 50,0 Giếng khơi 203 57,7 149 42,3 Nhà vệ sinh/nhà tắm khép kín Có 104 46,6 119 53,4 Không 133 67,5 64 32,5 Nhận xét: Những phụ nữ sử dụng nước giếng khơi để vệ sinh BPSD bị viêm nhiều hơn so với những người sử dụng nước giếng khoan (57,7% so với 50%). Trong đó, những phụ nữ gia đình có nhà vệ sinh/ nhà tắm khép kín trong nhà thì mắc bệnh thấp hơn so với những phụ nữ không có nhà vệ sinh/nhà tắm khép kín (46,6% so với 67,5%). Bảng 3.7. Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới theo sử dụng dịch vụ y tế Đặc điểm Tỷ lệ viêm đƣờng sinh dục dƣới Có Không SL % SL % Đã từng nghe nói về VNĐSDD Có 183 54,8 151 45,2 Không 54 62,8 32 37,2 Đi khám phụ khoa Có 191 55,2 155 44,8 Không 46 63,9 26 36,1 Nhận xét: Những phụ nữ không được nghe nói về bệnh VNĐSDD mắc bệnh nhiều hơn so với những phụ nữ đã từng được nghe (62,8% so với 54,8%). Những phụ nữ không đi khám phụ khoa mắc bệnh nhiều hơn so với phụ nữ có đi khám. 3.2.3. Hình thái và nguyên nhân mắc bệnh viêm nhiễm đường sinh dục dưới
  • 51. 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Tỷ lệ % 24.9 30.4 34.2 10.5 Viêm cổ tử cung Viêm âm đạo Viêm cổ tử cung - Âm đạo Viêm âm hộ Biểu đồ 3.2. Các hình thái mắc bệnh viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới Nhận xét: Kết quả khám lâm sàng cho thấy viêm cổ tử cung (24,9%) viêm âm đạo (30,4%), viêm âm hộ chiếm tỷ lệ thấp (10,5%). Tỷ lệ bệnh nhân bị viêm kết hợp Âm đạo và Cổ tử cung (34,2%.) Biểuđồ3.3.Bảngphânbốmộtsốtácnhângâybệnh/kếtquảtìmthấytácnhângâybệnh Nhận xét: Đối tượng nghiên cứu mắc bệnh chủ yếu là do vi khuẩn chiếm 64,1%, nấm 25,1% và khác 14,4%. 3.3. Kiến thức, thái độ, thực hành về viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới
  • 52. 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Biểu đồ 3.4. Hiểu biết về nguyên nhân gây viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới Nhận xét: Có (78,6%) đối tượng nghiên cứu biết rằng giữ vệ sinh bộ phận sinh dục không tốt là nguyên nhân gây bệnh VNĐSDD; có (67,4%) đối tượng cho biết QHTD với người mắc bệnh mà không sử dụng BCS có thể lây bệnh VNĐSDD. Và (64,3%) đối tượng biết rằng sử dụng nguồn nước không đảm bảo vệ sinh là nguyên nhân mắc bệnh VNĐSDD; có 54,4% đối tượng biết rằng CBYT thực hiện thủ thuật không đảm bảo vệ sinh cũng là nguyên nhân gây bệnh VNĐSDD. Bảng 3.8. Hiểu biết về khả năng lây và biến chứng viêm nhiễm đƣờng sinh dục Kiến thức % Bệnh có thể lây qua QHTD Đúng 361 86,0 Sai 59 14,0 Biến chứng của VNĐSDD khi không điều trị Bệnh mạn tính 280 66,7 Ảnh hưởng đến quá trình mang thai 288 68,6 Tăng khả năng bị ung thư CTC 300 71,4
  • 53. 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Nhận xét: 86% đối tượng nghiên cứu biết rằng VNĐSDD có thể lây truyền qua QHTD và vẫn còn 14% đối tượng không biết VNĐSDD có thể lây truyền qua QHTD. Gần 2/3 đối tượng nghiên cứu biết rằng biến chứng của VNĐSDD là tăng khả năng ung thư (71,4%), ảnh hưởng đến quá trình mang thai (68,6%) và nguy cơ mắc bệnh mạn tính (66,7%) Biểu đồ 3.5. Biểu hiện viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới Nhận xét: Khoảng một nửa đối tượng biết rằng đau khi quan hệ tình dục và đau vùng hố chậu,vùng bụng dưới là biểu hiện của viêm nhiễm đường sinh dục.Trên 2/3 đối tượng biết biểu hiện của VNĐSDD là ngứa rát ở bộ phận sinh dục (78,6%). . Tỷ lệ % 87.1 12.9 Biết Không biết Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ đối tƣợng biết về phòng ngừa bệnh
  • 54. 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Nhận xét: Phần lớn đối tượng biết VNĐSDD có thể phòng ngừa được (87,1%), vẫn còn (12,9%) phụ nữ không biết VNĐSDD có thể phòng ngừa. Biểu đồ 3.7. Mức độ hiểu biết của đối tƣợng về cách phòng ngừa bệnh Nhận xét: Giữ bộ phận sinh dục sạch sẽ (76,9%), biện pháp ít được đề cập nhất là sử dụng BCS khi QHTD (52,4%). Tổng điểm kiến thức của đối tượng về phòng ngừa VNĐSDD dao động từ 0 - 24 điểm, giá trị bách phân vị 25% và 75% được sử dụng để phân chia kiến thức của đối tượng thành 3 nhóm. Trong đó, những đối tượng nghiên cứu có tổng điểm < 25% (8 điểm) được đánh giá là kiến thức kém, những đối tượng có tổng điểm từ 25 - 75% (8 - 20 điểm) được đánh giá có kiến thức khá và những đối tượng có tổng điểm > 75% (21điểm) được đánh giá là có kiến thức tốt. (Biểu đồ 3.7) Biểu đồ 3.8. Phân loại kiến thức về viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới Tỷ lệ%
  • 55. 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Nhận xét: Trên ½ đối tượng có kiến thức khá về VNĐSDD (63,6%), tuy nhiên vẫn còn 24,5% đối tượng nghiên cứu có kiến thức kém về VNĐSDD. 3.3.2. Thái độ của đối tượng nghiên cứu hướng đến phòng bệnh dục Biểu đồ 3.9. Thái độ của đối tƣợng nghiên cứu về vệ sinh bộ phận sinh Nhận xét: Vệ sinh BPSD trước và sau khi QHTD là rất cần thiết chiếm (trên 90%). Vệ sinh BPSD hàng ngày đúng cách là biện pháp phòng ngừa hiệu quả (chiếm 81,6%).
  • 56. 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Biểu đồ 3.10. Thái độ của đối tượng về phòng ngừa viêm nhiễm đường sinh dục dưới Nhận xét: Phần lớn đối tượng nghiên cứu đồng ý với các quan điểm về phòng ngừa VNĐSDD (trên 90%). Tuy nhiên, vẫn còn 5,7% đối tượng nghiên cứu vẫn còn phân vân về việc thăm khám cho cả vợ và chồng khi nghi ngờ mắc bệnh. Tổng điểm thái độ của đối tượng nghiên cứu về phòng ngừa mắc bệnh VNĐSDD dao động từ 26 - 40 điểm, giá trị bách phân vị 25% và 75% được sử dụng để phân chia thái độ của đối tượng nghiên cứu thành 3 nhóm. Trong đó, những đối tượng nghiên cứu có tổng điểm < 25% (32 điểm) được đánh giá là thái độ kém, những đối tượng có tổng điểm từ 25 - 75% (32 - 33 điểm) được đánh giá có thái độ khá và những đối tượng có tổng điểm > 75% (34 điểm) được đánh giá là tốt. Biểu đồ 3.11. Phân loại thái độ của đối tƣợng về phòng VNĐSDD Nhận xét: Trên ½ đối tượng có thái độ khá về phòng VNĐSDD (60,2%), tuy nhiên vẫn còn 20,5% có thái độ kém về phòng VNĐSDD. 3.3.3 Thực hành của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.9. Thực hành vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày của đối tƣợng Đặc điểm Số lƣợng % Vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày Có 412 98,1 Không 8 1,9 Cách vệ sinh bộ phận sinh dục Rửa BPSD dưới vòi nước chảy 279 66,4
  • 57. 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Ngâm trong chậu nước 126 30,3 Rửa sâu vào bên trong 91 21,7 Nhận xét: Hầu hết phụ nữ có vệ sinh BPSD hàng ngày (98,1%). Trong đó hơn ½ đối tượng cho biết vệ sinh BPSD dưới vòi nước chảy là cách mà họ dùng để vệ sinh nhiều nhất Nhận xét: Tỷ lệ đối tượng có thực hành vệ sinh BPSD trước khi QHTD là 77,9% thấp hơn so với 91% đối tượng vệ sinh BPDS sau khi QHTD. Hầu hết đối tượng không có quan hệ vợ chồng vào ngày có kinh nguyệt (93,3%), tuy nhiên vẫn còn 6,7% đối tượng có quan hệ. Bảng 3.10. Thực hành về vệ sinh khi có kinh nguyệt Đặc điểm % Số lần thay rửa BPSD khi có kinh nguyệt < 3 lần 81 19,3 ≥3 lần 339 80,7 Cách giặt đồ lót Giặt chung với quần áo khác 114 27,3 292 69,5 Thay ra giặt ngay 286 68,1
  • 58. 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Thay ra không giặt ngay 62 14,8 Nơi phơi đồ lót Phơi nơi thoáng, có nắng 377 89,8 Phơi nơi kín đáo, ít người để ý 43 10,2 Nhận xét: Phần lớn đối tượng cho biết họ thay rửa BPSD từ 3 lần trở lên vào ngày có kinh nguyệt (80,7) và có gần 20% thay rửa ít hơn 3 lần; 69,5% và 68,1% đối tượng cho biết họ sẽ giặt riêng đồ lót và giặt ngay sau khi thay ra; vẫn còn 27,3% đối tượng vẫn giặt chung với quần áo khác và thay ra không giặt ngay (14,8%). Phần lớn đối tượng phơi đồ lót ở nơi thoáng mát và có nắng (89,8%); trong khi có 8,8% phơi đồ lót ở nơi kín đáo, ít người để ý. Tổng điểm thực hành của đối tượng nghiên cứu về phòng ngừa bệnh VNĐSDD dao động từ 4 - 9 điểm, giá trị bách phân vị 25% và 75% được sử dụng để phân chia thực hành của đối tượng nghiên cứu thành 3 nhóm. Trong đó, những đối tượng nghiên cứu có tổng điểm < 25% (7 điểm) được đánh giá là thực hành kém, những đối tượng có tổng điểm từ 25 - 75% (7 - 8 điểm) được đánh giá có thực hành khá và những đối tượng có tổng điểm > 75% (9 điểm) được đánh giá là có thực hành tốt.
  • 59. 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Biểu đồ 3.13. Thực hành phòng viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới của đối tƣợng Nhận xét:Trên ½ đối tượng thực hành khá về phòng VNĐSDD (64.3%), tuy nhiên vẫn còn 20,2% đối tượng thực hành kém về phòng VNĐSDD. Bảng 3.11. Đặc điểm về điều kiện môi trƣờng Đặc điểm % Nguồn nƣớc Giếng khoan 68 16,2 Giếng khơi 352 83,8 Nƣớc có qua hệ thống lọc Có 207 49,3 Không 213 50,7 Nguồn nƣớc đảm bảo vệ sinh Có 288 68,6 Không 91 21,7 Không biết 41 9,8 Nhà vệ sinh/nhà tắm khép kín Có 223 53,1 Không 197 46,9 Nhận xét: Đa số đối tượng sử dụng nước giếng khơi để vệ sinh BPSD hàng ngày (83,8%), trong đó 49,3% nguồn nước có qua hệ thống lọc; 68,6% đối tượng cho biết nguồn nước sử dụng là đảm bảo vệ sinh; 9,8% không biết nguồn nước có đảm bảo vệ sinh hay không. Trên 1/2 đối tượng có nhà vệ sinh/nhà tắm khép kín (53,1%); 46,9% không có.
  • 60. 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Biểu đồ 3.14. Đã từng tiếp cận thông tin về viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới Nhận xét: Trên 2/3 đối tượng đã từng nghe nói về VNĐSDD (79,5%), vẫn còn (20,5%) chưa từng nghe nói về VNĐSDD. Biểu đồ 3.15. Nguồn thông tin nhận đƣợc về viêm nhiễm đƣờng sinh dục dƣới Nhận xét: Trên ½ đối tượng nhận được thông tin từ CBYT (54,2%). Tỷ lệ tiếp cận qua đài, ti vi cũng xấp xỉ ½ đối tượng (47,9%). Tỷ lệ đối tượng nhận được thông tin thấp nhất là qua hình thức loa phát thanh xã (20,8%) và nói chuyện chuyên đề (19,6%). Bảng 3.12. Khám phụ khoa của đối tƣợng nghiên cứu Đặc điểm %