SlideShare a Scribd company logo
1 of 137
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
VÕ THỊ TƢỜNG VY
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS. TS. PHAN MINH TIẾN
Thừa Thiên Huế, năm 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn của PGS. TS. Phan Minh Tiến.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa
đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Huế, tháng 12 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Võ Thị Tƣờng Vy
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp
và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo,
cô giáo trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Huế đã trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn,
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phan Minh Tiến-
Thầy đã dành rất nhiều thời gian, tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đồng thời tôi chân thành cám ơn sự nhiệt tình giúp đỡ từ tập thể lãnh đạo,
chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lệ Thủy, cán bộ quản lý và giáo
viên các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Lệ Thủy đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi có đƣợc những thông tin hữu ích và thiết thực để phục vụ quá trình nghiên cứu
đề tài.
Đề tài “Biện pháp quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” đã hoàn thành theo đúng kế hoạch, đƣợc
nghiên cứu một cách công phu và cẩn trọng. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự chỉ dẫn, góp ý chân
thành của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
.
Huế, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Võ Thị Tƣờng Vy
iii
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .........................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................8
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................9
7. Phạm vi nghiên cứu đề tài.....................................................................................10
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................10
NỘI DUNG ..............................................................................................................11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM
NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA.............................................................................11
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................11
1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................13
1.2.1. Khái niệm chuẩn, chuẩn quốc gia ...................................................................13
1.2.2. Quản lý; Quản lý giáo dục; Quản lý nhà trƣờng.............................................14
1.2.3. Trƣờng đạt chuẩn quốc gia, xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia, quản lý xây
dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia................................................................................18
1.3. Trƣờng MN trong hệ thống giáo dục quốc dân..................................................19
1.3.1. Vị trí và vai trò của giáo dục MN ...................................................................19
1.3.2. Mục tiêu giáo dục MN ....................................................................................20
1.3.3. Nội dung, phƣơng pháp, chƣơng trình giáo dục MN......................................21
1.4. Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia..........................................................22
1.4.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia...............22
1.4.2. Các nội dung xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .................................22
2
1.5. Phòng GD&ĐT với nội dung quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia.....27
1.5.1. Vai trò của Phòng GD&ĐT.............................................................................27
1.5.2. Các chức năng quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia..................27
1.5.3. Các phƣơng pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .............28
1.5.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ....30
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.......33
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục MN huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình..............................................................................................33
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................................33
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................................34
2.1.3. Tình hình phát triển về giáo dục của huyện Lệ Thủy .....................................35
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................42
2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................42
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................42
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................42
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................42
2.2.5. Địa điểm, thời gian khảo sát............................................................................42
2.3. Thực trạng xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................43
2.3.1. Thực trạng nhận thức về sự cần thiết xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia......43
2.3.2. Thực trạng quá trình triển khai xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .....43
2.3.3. Thực trạng các trƣờng MN theo 5 tiêu chuẩn trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia......45
2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng thực hiện 5 tiêu chuẩn xây dựng trƣờng MN đạt
chuẩn quốc gia...........................................................................................................54
2.4. Thực trạng quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy .....55
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Phòng
GD&ĐT.....................................................................................................................55
2.4.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý việc xây dựng trƣờng MN đạt
chuẩn quốc gia của hiệu trƣởng trƣờng MN .............................................................57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn
quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình............................................................59
3
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc..................................................................................59
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................60
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế........................................................61
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................63
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .......64
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp......................................................................64
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý và tính khoa học........................................64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển...............................................65
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ...............................................66
3.2. Các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia......................66
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, CBQL giáo
dục, GV, NV và phụ huynh của trẻ về sự cần thiết xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn
quốc gia .....................................................................................................................66
3.2.2. Nhóm biện pháp thực hiện có hiệu quả các chức năng quản lý của Phòng
GD&ĐT trong việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .................................69
3.2.3. Nhóm biện pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các nội dung quản lý xây
dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ........................................................................75
3.2.4. Nhóm biện pháp tổ chức các điều kiện hỗ trợ việc quản lý xây dựng trƣờng
MN đạt chuẩn quốc gia .............................................................................................83
3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................87
3.3. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và khả thi của các nhóm biện pháp.......89
3.3.1. Quá trình khảo nghiệm....................................................................................89
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp......89
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Khuyến nghị..........................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT KÝ HIỆU NỘI DUNG VIẾT TẮT
1 CBQL Cán bộ quản lý
2 CSVC Cơ sở vật chất
3 CTGDMN Chƣơng trình giáo dục mầm non
4 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
5 GV Giáo viên
6 HĐND Hội đồng nhân dân
7 MN Mầm non
8 NV Nhân viên
9 PTT5T Phát triển trẻ 5 tuổi
10 QLGD Quản lý giáo dục
11 TĐĐT Trình độ đào tạo
12 TH Tiểu học
13 THCS Trung học cơ sở
14 THPT Trung học phổ thông
15 TS Tổng số
16 UBND Ủy ban nhân dân
5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG Trang
Bảng 2.1. Thống kê quy mô phát triển giáo dục MN................................................37
Bảng 2.2. Thống kê chất lƣợng chăm sóc, nuôi dƣỡng ............................................38
Bảng 2.3. Thống kê chất lƣợng giáo dục MN...........................................................39
Bảng 2.4. Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên MN .....................................39
Bảng 2.5. Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị .....................................................40
Bảng 2.6. Thống kê kinh phí xã hội hóa giáo dục ....................................................41
Bảng 2.7. Số lƣợng và cơ cấu đội ngũ CBQL các trƣờng MN trên địa bàn huyện
Lệ Thủy năm học 2016-2017....................................................................................45
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 1 .................................................46
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 2 .................................................47
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 3 ...............................................49
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 4 ...............................................50
Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 5 ...............................................52
Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn.................................................53
Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá về thực trạng thực hiện 5 tiêu chuẩn xây dựng trƣờng
MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy.................................................................54
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá về quản lý của Phòng GD&ĐT trong việc xây dựng
trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia..................................................................................56
Bảng 2.16. Tổng hợp ý kiến đánh giá cán bộ, chuyên viên Phòng GDĐT, CBQL và
GV về thực hiện các chức năng quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng MN trong việc
xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia.........................................................................57
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát về tính cần thiết của các nhóm biện pháp .....90
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát về tính khả thi của các nhóm biện pháp........90
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả đánh giá xếp loại CBQL các trƣờng MN trong huyện năm học
2016-2017..................................................................................................................46
Biểu đồ 2.2: Tổng hợp kết quả thực hiện 05 tiêu chuẩn ..........................................53
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Chu trình quản lý ........................................................................................28
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp....................................................88
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nhiều thập kỷ qua, GD&ĐT nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan
trọng, chất lƣợng giáo dục ngày càng đƣợc nâng cao. Tuy nhiên, trƣớc những đòi
hỏi ngày càng cao của công cuộc phát triển kinh tế - xã hội trong thế kỷ XXI, giáo
dục và đào tạo nƣớc ta đang đối mặt với nhiều khó khăn thách thức.
Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Hội nghị lần thứ tám, Ban
Chấp hành Trung ƣơng Đảng đã thống nhất thông qua Nghị quyết về đổi mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đƣợc kỳ vọng sẽ mang lại
những thay đổi lớn cho nền GD&ĐT nƣớc ta trong thời gian tới.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục MN là nền tảng đảm bảo cho độ
bền vững lâu dài của “tòa nhà giáo dục”. Những kỹ năng mà trẻ đƣợc tiếp thu qua
chƣơng trình giáo dục MN sẽ là tiền đề cho việc học tập và thành công sau này của
trẻ. Giai đoạn trƣớc khi chào đời cho đến 4 tuổi là giai đoạn quan trọng nhất trong
việc hình thành và phát triển năng lực cũng nhƣ nhân cách của trẻ. Các nhà khoa
học đã chứng minh rằng, hơn 90% các kết nối giữa những tế bào thần kinh trong
kiến trúc bộ não đƣợc hình thành trƣớc 6 tuổi. Không chỉ giúp trẻ nhạy cảm với thế
giới xung quanh, các kết nối này còn hình thành nền tảng cho sự phát triển nhận
thức, hành vi, tình cảm và thể lực của trẻ sau này. Sự chăm sóc và giáo dục trong
giai đoạn này ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ trong tƣơng lai.
Chính vì thế, hầu hết các quốc gia và các tổ chức quốc tế đều xác định giáo dục
mầm non là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi ngƣời. Giáo dục quốc gia
Indonesia đã công nhận giáo dục MN là giai đoạn tiền đề cho hệ thống giáo dục cơ bản.
Thụy Điển coi giai đoạn MN là “thời kỳ vàng của cuộc đời” và thực hiện các chính
sách ƣu đãi tuyệt đối, trẻ 5 tuổi có thể theo học không mất tiền. Giáo dục Thái Lan
nhấn mạnh gia đình và Chính phủ phải cùng chia sẻ trách nhiệm đối với giáo dục MN
nhằm thực hiện Công ƣớc quốc tế về quyền trẻ em. Còn theo ông Sheldon Shaeffer,
Giám đốc Văn phòng Giáo dục UNESCO khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng, giáo
dục MN thúc đẩy sự phát triển tình cảm cũng nhƣ các kỹ năng về ngôn ngữ, nhận thức
và thể chất của trẻ, chính những kỹ năng mà đứa trẻ tiếp thu đƣợc qua các chƣơng trình
7
chăm sóc, giáo dục MN sẽ là nền tảng cho hoạt động học tập sau này của trẻ, bởi đây là
giai đoạn phát triển đặc biệt quan trọng của bộ não trẻ.
Ở nƣớc ta, Đảng và Nhà nƣớc cũng luôn coi trọng giáo dục MN. Hàng loạt
chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ra đời đặc biệt ƣu tiên đến giáo dục
MN, trong đó có quy định về trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. Từ năm 2008, Bộ
GD&ĐT đã ban hành Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 16/7/2008 kèm
theo Quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia; Quyết định này thay thế
cho Quyết định số 45/200l/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia giai
đoạn từ năm 2002 - 2005. Đến nay, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số
02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ-
BGD&ĐT. Theo quy định chung, một trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phải đạt 5
tiêu chuẩn: Tổ chức và quản lý; Đội ngũ GV và NV; Chất lƣợng chăm sóc, giáo dục
trẻ; Qui mô trƣờng lóp, CSVC và thiết bị; Xã hội hóa giáo dục.
Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, là ở nơi
hẹp nhất theo chiều Đông-Tây dải đất hình chữ S của Việt Nam. Nhìn chung trong
toàn tỉnh, giáo dục MN đã có nhiều chuyển biến tích cực so với thời gian trƣớc đâỵ,
đặc biệt là sau khi các trƣờng MN dân lập, bán công đƣợc chuyển đổi thành trƣờng
MN công lập, nhà nƣớc có cơ hội đầu tƣ cho giáo dục MN. Công tác xây dựng trƣờng
MN đạt chuẩn quốc gia đã đƣợc các cấp, các ngành, các địa phƣơng quan tâm và thực
hiện khá hiệu quả. Tính đến thời điểm tháng 8-2016, tổng số trƣờng MN đạt chuẩn
Quốc gia trong toàn tỉnh là 64/180 trƣờng, tỷ lệ 35,6%. Tuy vậy, giáo dục MN tỉnh
Quảng Bình cũng bộc lộ nhiều mặt bất cập về các điều kiện CSVC -kỹ thuật do điều
kiện kinh tế- xã hội của nhiều vùng miền trên địa bàn tỉnh còn gặp nhiều khó khăn.
Có trƣờng quá nhiều điểm lẻ nên trong đầu tƣ CSVC, trang thiết bị có sự dàn trải,
chƣa đạt yêu cầu đề ra; vai trò tham mƣu đối với chính quyền địa phƣơng về xây
dựng trƣờng chuẩn quốc gia chƣa thƣờng xuyên và thiếu chặt chẽ.
Huyện Lệ Thủy là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Bình. Trƣớc kia,
huyện thuộc phủ Tân Bình, năm 1831 thuộc phủ Quảng Ninh. Từ 1977 đến 1989
nhập với huyện Quảng Ninh thành huyện Lệ Ninh, tỉnh Bình Trị Thiên. Cuối năm
1989 tách huyện Lệ Ninh tái lập huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. Từ khi tách huyện
đến nay, tuy có nhiều khó khăn, thăng trầm về mặt kinh tế - xã hội nhƣng có thể nói
rằng sự nghiệp giáo dục và đào tạo của huyện nói chung và giáo dục MN nói riêng đã
8
đƣợc các cấp ủy, chính quyền địa phƣơng quan tâm, tạo điều kiện. Bằng nhiều nguồn
vốn đầu tƣ, mạng lƣới trƣờng lớp giáo dục mầm non trên địa bàn huyện đã có bƣớc
tiến đáng kể trong việc đầu tƣ nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới, đáp ứng một phần
nhu cầu chăm sóc, giáo dục và học tập của trẻ. Chính vì vậy giáo dục MN đã có
những chuyển biến tích cực và đúng hƣớng, chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ ở tất
cả các trƣờng từng bƣớc đƣợc nâng lên. Đến năm học 2016-2017, toàn huyện Lệ
Thủy có 15/29 trƣờng MN đạt 5 tiêu chuẩn của trƣờng chuẩn quốc gia (chiếm tỷ lệ
51,7%); trong đó có 14 trƣờng đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và 01 trƣờng đạt chuẩn
quốc gia mức độ 2. Tuy nhiên, đa số các trƣờng đạt chuẩn quốc gia đều đóng trên địa
bàn thuận lợi và số lƣợng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 quá ít.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục MN hiện nay, rút ngắn khoảng cách
giữa vùng thuận lợi và vùng khó khăn, cần phải phấn đấu và nhanh chóng đƣa tất cả
các trƣờng học từng bƣớc hội đủ các điều kiện của một trƣờng đạt chuẩn quốc gia,
đặc biệt là chuẩn quốc gia mức độ 2. Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia có
hiệu quả theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ tạo mọi điều kiện tốt nhất về CSVC
trƣờng học để nâng cao chất chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ.
Thực hiện theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ 23 nhiệm
kỳ 2016-2020 về phát triển giáo dục, xuất phát từ thực tiễn giáo dục của huyện nhà,
tôi chọn đề tài nghiên cứu “Biện pháp quản lý xây dựng trường MN đạt chuẩn
quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng của vấn đề nghiên cứu,
luận văn đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của
Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, góp phần nâng cao chất lƣợng
chăm sóc, giáo dục trẻ, đáp ứng yêu cầụ đổi mới giáo dục MN hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia
của Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia hiện nay vẫn còn
nhiều khó khăn, bất cập: Nhận thức của một bộ phận CBQL trƣờng MN còn hạn
9
chế; kinh phí đầƣ CSVC, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi còn thiếu và không đồng
bộ; công tác xã hội hóa còn nhiều khó khăn...
Nếu đánh giá đúng thực trạng và thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý
theo từng nội dung tiêu chuẩn trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh thực tiễn của giáo dục huyện Lệ Thủy thì việc xây dựng trƣờng MN
đạt chuẩn quốc gia sẽ đạt hiệu quả cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết, khái quát hóa trong nghiên cứu
các nguồn tài liệu lý luận nhằm xây dựng cơ sở lý luận của việc quản lý xây dựng
trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, cụ thể:
- Nghiên cứu các Văn kiện, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chế độ chính sách
của Nhà nƣớc về công tác GD&ĐT; Luật Giáo dục; Điều lệ trƣờng MN; Chiến lƣợc
phát triển giáo dục 2011-2020 của Chính phủ; Quyết định ban hành quy chế công
nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Bộ GD&ĐT...
- Nghiên cứu tài liệu học tập, lý luận về khoa học quản lý giáo dục, tâm lý học,
giáo dục học ...
b. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dành cho CBQL và GV các trƣờng MN.
Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực trạng các trƣờng MN ở huyện Lệ Thủy từ
tháng 01/2017 đến tháng 11/2017 theo các tiêu chuẩn trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia.
Phƣơng pháp phỏng vấn trao đổi: Trực tiếp trao đổi với lãnh đạo, chuyên viên
phụ trách cấp học MN Sở GD&ĐT; Phòng GD&ĐT; Hiệu trƣởng các trƣờng MN.
Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Nhằm hoàn chỉnh các biện pháp và tính khả
thi của nó cần tham khảo ý kiến CBQL có nhiều năm kinh nghiệm nhƣ Hiệu trƣờng các
trƣờng MN; lãnh đạo, chuyên viên phụ trách cấp học MN Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT.
Nhóm phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.
10
7. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu biện pháp quản
lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
8. Cấu trúc luận văn
Phần mở đầu: Đề cập một số vấn đề chung của đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý xây dựng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo và Phụ lục
11
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Bất cứ giai đoạn lịch sử nào, GD&ĐT luôn đóng vai trò hết sức quan trọng đối
với sự phát triển của mỗi cá nhân, tập thể, cộng đồng, dân tộc và cả nhân loại. Do
đó, từ trƣớc đến nay, sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ luôn đƣợc sự quan tâm sâu sắc
của Đảng, Nhà nƣớc và toàn xã hội. Với quan điểm giáo dục là quốc sách hàng đầu,
Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều Nghị quyết về phát triển GD&ĐT trong thời kì công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng xác định: "Tiếp tục
nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy và học,
hệ thống trƣờng lớp và hệ thống quản lý giáo dục; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá"[10].
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng khóa XI đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi
mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi
mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt động quản trị của
các cơ sở GD&ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân
ngƣời học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học"[11].
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng lại tiếp tục khẳng
định: "Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn
xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tƣ để phát triển GD&ĐT. Nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo
trong đầu tƣ phát triển GD&ĐT, ngân sách nhà nƣớc chi cho GD&ĐT tối thiểu ở
mức 20% tổng chi ngân sách; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà
nƣớc…Tiếp tục thực hiện mục tiêu kiên cố hoá trƣờng, lớp học; từng bƣớc hiện đại
hoá cơ sở vật chất - kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng công nghệ thông tin" [12]…
Để thực hiện chủ trƣơng, định hƣớng đổi mới GD&ĐT của Đảng, Chính phủ đã
xây dựng Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 với mục tiêu phấn đấu: "Đến năm
12
2020, nền giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản và toàn diện theo hƣớng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lƣợng giáo dục đƣợc
nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo,
năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là
nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và
xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học
tập suốt đời cho mỗi ngƣời dân, từng bƣớc hình thành xã hội học tập" [27].
Xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học, bậc học là một trong
những giải pháp chính nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà
trƣờng, góp phần "nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài" đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế.
Xác định nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia,
trong những năm qua, Bộ GD&ĐT đã ban hành các văn bản về xây dựng trƣờng đạt
chuẩn quốc gia cho từng cấp học, bậc học. Với bậc học MN, từ năm 2001, Bộ
GD&ĐT đã ban hành Quyết định số 45/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 của
Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn
quốc gia giai đoạn từ năm 2002 - 2005. Đến năm 2008, Bộ GD&ĐT ban hành
Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 16/7/2008 kèm theo Quy chế công
nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia; Quyết định này thay thế Quyết định số
45/2001/QĐ-BGD&ĐT. Cho đến năm 2014, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số
02/2014/TT-BGDĐT về việc Ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn
quốc gia thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT.
Theo quy định chung, một trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phải đạt 5 tiêu
chuẩn: Tổ chức và quản lý; Đội ngũ GV và NV; chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ;
Quy mô trƣờng lớp, CSVC và thiết bị; Thực hiện xã hội hóa giáo dục. Từ đó, các
địa phƣơng, các cấp quản lý giáo dục trong phạm vi cả nƣớc đã khẩn trƣơng thực
hiện và thu đƣợc những kết quả nhất định ở các trƣờng MN trong những năm gần
đây. Trên cơ sở các văn bản pháp quy về giáo dục MN và thực tế công tác xây dựng
trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, đã có một số bài viết và công trình nghiên cứu khoa
học về việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. Trong những năm gần đây, có
một số công trình nghiên cứu cụ thể về vấn đề này nhƣ:
Những biện pháp quản lý nhằm xây dựng trƣờng MN thành phố Hải Phòng đạt
chuẩn quốc gia của tác giả Phạm Thị Loan (năm 2004).
13
“Thực trạng và giải pháp tăng cƣờng CSVC xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc
gia ở Hải Phòng” của tác giả Phạm Thị Loan, đăng trên tạp chí phát triển giáo dục số 2-
tháng 02/2005.
Luận văn thạc sĩ, Đỗ Hữu Quỳnh: Biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt
chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa (năm 2014)…
Các công trình nghiên cứu trên đều tập trung vào một số nội dung xây dựng
trƣờng đạt chuẩn quốc gia ở từng địa phƣơng cụ thể. Cơ bản các địa phƣơng đều có
cơ cấu tổ chức bộ máy hệ thống giáo dục giống nhau, nhƣng trong quá trình hoạt
động lại rất đa dạng và phong phú, vì mỗi địa phƣơng có sự khác biệt về điều kiện địa
lý, kinh tế - xã hội, thực trạng giáo dục nên các biện pháp để xây dựng trƣờng học đạt
chuẩn quốc gia có sự khác biệt. Vì vậy, việc nghiên cứu thực tế ở các trƣờng MN
nhằm đƣa ra các biện pháp phù hợp với thực tế địa phƣơng là hết sức cần thiết.
Hiện nay, ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình chƣa có một tác giả nào đi sâu
nghiên cứu vấn đề này, do vậy với đề tài nghiên cứu này, chúng tôi mong muốn đề
xuất các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phù hợp với
đặc điểm tình hình của một địa phƣơng có điều kiện kinh tế -xã hội còn nhiều
khó khăn, chất lƣợng giáo dục còn thấp.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm chuẩn, chuẩn quốc gia
1.2.1.1. Khái niệm chuẩn
Chuẩn là cái đƣợc xác lập bởi quyền lực, tập quán hoặc sự thỏa thuận chung
để làm mẫu hoặc so sánh. Chuẩn là cái đƣợc đặt ra và xác lập bởi quyền lực để làm
luật lệ (quy tắc) đo lƣờng số lƣợng, trọng lƣợng, giá trị hoặc chất lƣợng.
Theo Bách khoa toàn thƣ giáo dục quốc tế định nghĩa: Chuẩn là mức độ ƣu
việt cần phải có để đạt đƣợc những mục tiêu đặc biệt, là cái đo xem điều gì là phù
hợp, là trình độ mong muốn trên thực tế hoặc mang tính xã hội.
“ Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính chất nguyên tắc, tính công khai và tính xã hội
hóa, đƣợc đặt ra bằng quyền lực hành chính, hoặc chuyên môn, bao gồm những yêu
cầu, tiêu chí, quy định kết hợp logic với nhau một cách xác định, đƣợc dùng làm
công cụ xác minh sự vật, làm thƣớc đo đánh giá, hoặc so sánh các hoạt động, công
việc, sản phẩm, dịch vụ…trong lĩnh vực nào đó và có khuynh hƣớng điều chỉnh
những sự vật này theo nhu cầu, mục đích mong muốn của chủ thể quản lý hoặc chủ
thể sử dụng công việc, sản phẩm, dịch vụ” [18].
14
1.2.1.2. Khái niệm chuẩn quốc gia
Chuẩn quốc gia là chuẩn bắt buộc hoặc khuyến nghị có hiệu lực và phạm vi áp
dụng trong cả nƣớc, do Nhà nƣớc hoặc các tổ chức quốc gia ban hành. Ví dụ:
Chuẩn nghề nghiệp GV MN, chuẩn nghề nghiệp GV trung học cơ sở, chuẩn hiệu
trƣởng, trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, chuẩn giảng viên đại học…
Chức năng chủ yếu của chuẩn quốc gia là giúp Nhà nƣớc đƣa ra các sự vật cần
điều chỉnh vào một trật tự nhất định, tức là thiết lập trật tự trong một lĩnh vực nhất
định ở quy mô quốc gia. Vì thế, chuẩn quốc gia nói chung đƣợc phát triển sao cho
cả nƣớc thực hiện trên cơ sở khả năng và nỗ lực thực tế hiện có.
1.2.2. Quản lý; Quản lý giáo dục; Quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý
Quản lý là một phạm trù tồn tại khách quan, đƣợc ra đời một cách tất yếu do
nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi tổ chức, mọi quốc gia, mọi thời đại. Lao động
quản lý là một lĩnh vực lao động trí tuệ và thực tiễn phức tạp nhất của con ngƣời,
nhằm điều khiển lao động thúc đẩy xã hội phát triển trên tất cả các bình diện. Khoa
học quản lý cũng nhƣ nhiều khoa học xã hội - nhân văn khác gắn với tiến trình phát
triển của xã hội loài ngƣời, nó luôn mang tính lịch sử, tính giai cấp, tính dân tộc,
tính thời đại. Ngày nay quản lý đã trở thành một khoa học, một nghệ thuật, một
nghề phức tạp nhất trong xã hội hiện đại. Có nhiều cách giải thích thuật ngữ "quản
lý" tuỳ thuộc vào cách tiếp cận khác nhau.
Theo Bách khoa toàn thƣ Liên Xô, 1997: “Quản lý là chức năng của những hệ
thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật), nó bảo
toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chƣơng
trình, mục đích hoạt động”[19].
Theo Từ điển Tiếng Việt (2009): Quản lý là “tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định”[28]. Nhƣ vậy, quản lý là một quá trình điều
khiển, là chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau, nó bảo
toàn cấu trúc, duy trì hoạt động, quản lý là sự tác động hợp khách quan làm cho hệ
thống đó vận động, vận hành và phát triển.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "Quản lý có nghĩa là tiến hành một công việc,
là làm cho một sự kiện nảy sinh, là quá trình lôi cuốn tất cả mọi ngƣời vào hoạt động
của họ trong tổ chức. Quản lý là hoạt động chung của toàn bộ tổ chức"[21].
Theo Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình định hƣớng, quá
15
trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt đƣợc một mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý
mong muốn”[15].
Theo tác giả Thái Văn Thành: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra” [25].
Tác giả Đặng Quốc Bảo khẳng định: "Quản lý là sự tác động, liên tục có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý về mặt chính trị, văn
hóa, xã hội, kinh tế,…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc,
các phƣơng pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển đối
tƣợng"[1].
Từ các cách tiếp cận quản lý nhƣ trên cho thấy mặc dù các khái niệm về quản
lý đƣợc đề cập ở nhiều góc độ khác nhau, ở các mức độ khác nhau có cách biểu đạt
khác nhau, nhƣng đã đề cập những nhân tố cơ bản nhƣ: chủ thể quản lý, đối tƣợng
và mục tiêu quản lý.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý là những tác động có tổ chức, có định hướng
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm bảo đảm cho sự vận động, phát
triển của hệ thống phù hợp với quy luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác
có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý
chí của chủ thể quản lý phù hợp với yêu cầu khách quan.
Quản lý bao gồm chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Giữa chủ thể và khách thể
quản lý có mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ cho nhau. Chủ thể làm nảy sinh các tác
động quản lý, còn khách thể thì sản sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng
và trực tiếp đáp ứng nhu cầu cho con ngƣời, thỏa mãn mục đích cho chủ thể quản lý.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã
hội. Quá trình đó bao gồm các hoạt động có tính giáo dục của bộ máy Nhà nƣớc,
của các tổ chức xã hội, của hệ thống giáo dục quốc dân và của gia đình.
Quản lý giáo dục theo nghĩa hẹp bao gồm “quản lý hệ thống giáo dục” là quản
lý các hoạt động GD&ĐT diễn ra trong các đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh, quốc
gia) và “quản lý nhà trƣờng” là những tác động có mục đích, có hệ thống, có khoa
học, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý là quá trình dạy học và
giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục.
16
Thuật ngữ "Quản lý giáo dục" đƣợc các nhà lý luận và quản lý thực tiễn đƣa ra
một số định nghĩa khác nhau:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là quản lý
giáo dục là quản l‎ý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này
sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định"[13].
Tác giả Hoàng Minh Thao và Hà Thế Truyền cho rằng: Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của
các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ
thống cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng [26].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính
chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng
thái mới về chất"[23].
Xét về cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội [20].
Xét về cấp vi mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những hoạt động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập
thể GV, NV, phụ huynh, học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng
nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: Quản lý giáo dục là quá trình tác động
có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá
trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới
mục tiêu giáo dục Nhà nước đề ra.
1.2.2.3. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là một cơ sở giáo dục mang tính nhà nƣớc - xã hội, trực tiếp làm
công tác GD&ĐT. Quản lý trƣờng học là một bộ phận trong QLGD. Quản lý trƣờng
học chính là quản lý vi mô, nó là một hệ thống con của hệ thống quản lý vĩ mô:
17
QLGD, trong phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục mà nền tảng là nhà trƣờng.
Do đó, quản lý trƣờng học phải vận dụng tất cả các nguyên lý chung của QLGD để
đẩy mạnh hoạt động của nhà trƣờng theo mục tiêu giáo dục đặt ra. Quản lý nhà
trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế
hoạch), mang tính tổ chức - sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học
sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng, huy động họ cùng
cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá
trình này vận hành tối ƣu để đạt đƣợc những mục tiêu dự kiến.
Tác giả Phạm Minh Hạc đã đƣa ra nội dung khái quát về quản lý nhà trƣờng:
“Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới
mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với
từng học sinh” [14].
Tác giả Thái Duy Tuyên cho rằng: “Quản lý nhà trƣờng là hoạt động của các
cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và
các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tối đã các nguồn lực giáo dục để
nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo trong nhà trƣờng”[29].
Theo Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh: “Quản lý trƣờng học là hoạt động của các
cơ quan quản lý giáo dục nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên , học
sinh và các lực lƣợng giáo dục khác huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng
cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng"[22].
Mặt khác, quản lý nhà trƣờng là quản lý một hệ thống các thành tố: Mục
tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phƣơng pháp giáo dục, lực lƣợng giáo dục, đối
tƣợng giáo dục, hình thức giáo dục, điều kiện giáo dục, môi trƣờng giáo dục, bộ
máy tổ chức giáo dục… Bản chất quản lý nhà trƣờng là quản lý chỉ huy, điều khiển
vận động của các thành tố đó, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố.
Quản lý nhà trƣờng là một hoạt động thực hiện trên cơ sở những quy luật chung
của quản lý, đồng thời có những nét riêng mang tính đặc thù của giáo dục. Quản lý
nhà trƣờng gồm quản lý các hoạt động dạy học, giáo dục, các hoạt động phục vụ cộng
đồng; quản lý giáo viên nhân viên, học sinh; quản lý sử dụng đất đại, CSVC, trang
thiết bị đồ dùng đồ chơi và tài chính theo quy định của pháp luật; quản lý huy động,
phối hợp các lực lƣợng trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục.
18
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng bao gồm quản lý các hoạt động bên trong nhà
trƣờng và phối hợp quản lý giữa nhà trƣờng với các lực lƣợng xã hội, trong đó cốt
lõi là quản lý quá trình dạy học và giáo dục. Quản lý nhà trƣờng vừa mạng tính Nhà
nƣớc, vừa mạng tính xã hội, cho nên quản lý nhà trƣờng phải biết phối hợp các lực
lƣợng xã hội để cùng thực hiện mục tiêu GD&ĐT.
Để hoạt động quản lý nhà trƣờng đạt mục tiêu và mang lại hiệu quả cao, nhân
tố quan trọng hàng đầu chính ngƣời hiệu trƣởng. Trong quá trình quản lý nhà
trƣờng, hiệu trƣởng chịu các tác động sau:
Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trƣờng: Đây là
những tác động quản lý của cơ quan QLGD cấp trên nhằm hƣớng dẫn và tạo điều
kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập của nhà trƣờng. Quản lý cũng bao gồm
những chỉ dẫn, quy định của các thực thể bên ngoài nhà trƣờng nhƣng có liên quan
trực tiếp đến nhà trƣờng cũng nhƣ cộng đồng đƣợc đại diện dƣới hình thức Hội
đồng giáo dục nhằm định hƣớng sự phát triển của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều
kiện cho việc thực hiện phƣơng hƣớng phát triển đó.
Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng: quản lý nhà trƣờng
do chủ thể quản lý (Hiệu trƣởng) bên trong nhà trƣờng bao gồm các hoạt động:
Quản lý quá trình dạy học - giáo dục; Quản lý giáo viên; Quản lý học sinh; Quản lý
CSVC, trang thiết bị của nhà trƣờng; Quản lý tài chính trƣờng học; Quản lý mối
quan hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng;...
Quản lý nhà trƣờng chính là những công việc mà ngƣời hiệu trƣởng thực hiện
những chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của mình. Đó là những hoạt động
có ý thức, có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể quản lý tác động tới các hoạt động
của nhà trƣờng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà cốt lõi là quá trình tổ chức
dạy và học trong nhà trƣờng. Ngoài ra, ngƣời hiệu trƣởng trƣờng học cần có những
quan hệ với môi trƣờng giáo dục và các hoạt động xã hội, nên cũng có thể thêm 2 yếu
tố bên ngoài: Môi trƣờng giáo dục; các lực lƣợng xã hội và kết quả giáo dục.
1.2.3. Trường đạt chuẩn quốc gia, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, quản lý
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
1.2.3.1. Trường đạt chuẩn quốc gia
Trƣờng đạt chuẩn quốc gia là trƣờng học có đầy đủ các tiêu chuẩn đạt với
chuẩn qui định trƣờng chuẩn quốc gia do Nhà nƣớc quy định bằng pháp luật. Hiện
nay đối với trƣờng MN, TH, THCS, trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia phải
19
đảm bảo 5 tiêu chuẩn theo Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của
Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia; Thông
tƣ số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định
về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trƣờng TH đạt mức chất lƣợng tối thiểu, trƣờng
TH đạt chuẩn quốc gia; Thông tƣ 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ
GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trƣờng THCS, trƣờng trung học phổ thông
và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
1.2.3.2. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
Xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia là sự phối hợp chặt chẽ giữa chủ thể quản
lý với các tổ chức, cá nhân liên quan; dựa vào các tiêu chí trong các tiêu chuẩn quy
định của Bộ GD&ĐT tiến hành rà soát, đánh giá mức độ đạt đƣợc ở hiện tại để xác
định những tiêu chí chƣa đạt so với chuẩn quy định. Trên cơ sở đó, có kế hoạch,
biện pháp triển khai thực hiện nhằm hoàn thiện các tiêu chí trong từng tiêu chuẩn.
Khi hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định, nhà trƣờng tiến hành hoàn chỉnh hồ sơ
và tổ chức tự kiểm tra, sau đó trình cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền kiểm
tra và ra quyết định công nhận. Thời hạn công nhận là 5 năm.
1.2.3.3. Quản lý xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
Quản lý xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia là các hoạt động quản lý của chủ
thể quản lý (Phòng GD&ĐT, Hiệu trƣởng nhà trƣờng) tổ chức đánh giá thực trạng,
xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu, biện pháp cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực
hiện xây dựng trƣờng đạt các tiêu chuẩn cần thiết của trƣờng đạt chuẩn quốc gia
theo lộ trình cụ thể để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lƣợng toàn
diện phù hợp với mục tiêu giáo dục của cấp học.
1.3. Trƣờng MN trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí và vai trò của giáo dục MN
Giáo dục MN là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân, có tƣ
cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng [4]. Điều 22- Luật giáo dục ghi rõ
mục tiêu của giáo dục MN: “Giáo dục MN giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố ban đầu của nhân cách, chuẩn bị cho
trẻ em vào học lớp một” [24].
Giáo dục MN là giai đoạn đầu tiên, là dấu ấn quan trọng trong quá trình "phát
triển con ngƣời". Bác Hồ kính yêu đã từng nói: “Giáo dục MN tốt sẽ mở đầu cho một
nền giáo dục tốt”. Giáo dục MN phát triển chính là tạo cơ sở tiền đề, đặt nền móng
20
cho sự phát triển nhân cách toàn diện; chuẩn bị tốt cho trẻ về thể lực, trí tuệ, tình cảm,
xã hội, năng lực, thái độ học tập...“Hạt giống tốt phải đƣợc gieo ở mảnh đất tốt thì
mới phát triển đƣợc”. Câu nói từ ngàn xƣa của ông cha ta vẫn còn nguyên giá trị.
Trƣờng MN có các nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc quy định tại Điều 2-Điều lệ
trƣờng MN ban hành theo Quyết định số 04/VBHN/BGDĐT ngày 24/12/2015 của
Bộ GD&ĐT [8].
1.3.2. Mục tiêu giáo dục MN
Điều 22- Luật Giáo dục (2005) ghi rõ: “Mục tiêu giáo dục MN là giúp trẻ em
phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên
của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một” [24].
Mục tiêu giáo dục MN ở cuối tuổi nhà trẻ:
- Phát triển thể chất: Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Cân nặng và
chiều cao nằm trong kênh A; Thực hiện đƣợc các vận động cơ bản; Thích nghi với
môi trƣờng sinh hoạt ở trƣờng MN; Có một số thói quen tự phục vụ trong ăn uống,
vệ sinh cá nhân.
- Phát triển nhận thức: Thích tìm hiểu thế giới xung quanh; Có sự nhạy cảm
của các giác quan: vị giác, khứu giác, xúc giác, thính giác, thị giác; Nhận biết đƣợc
về bản thân, một số sự vật hiện tƣợng quen thuộc gần gũi; Có khả năng quan sát,
chú ý, ghi nhớ, phát triển tƣ duy trực quan-hành động và tƣ duy trực quan hình ảnh.
- Phát triển ngôn ngữ: Nghe, hiểu đƣợc các yêu cầu đơn giản bằng lời nói của
ngƣời khác; Diễn đạt đƣợc các nhu cầu đơn giản bằng lời nói; Có khả năng hỏi và
trả lời một số câu hỏi đơn giản.
- Phát triển tình cảm xã hội: Mạnh dạn giao tiếp với những ngƣời gần
gũi; Biết đƣợc một số việc đƣợc phép làm và không đƣợc phép làm; Biết thể hiện
cảm xúc trƣớc cái đẹp. Thích múa, hát, đọc thơ, nghe kể chuyện, vẽ, nặn, lắp ghép,
xếp hình; Thích tự làm một số công việc đơn giản.
Mục tiêu giáo dục MN ở cuối tuổi mẫu giáo:
- Phát triển thể chất: Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Cân nặng và
chiều cao nằm trong kênh A; Thực hiện đƣợc các vận động cơ bản một cách vững
vàng, đúng tƣ thế; Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp
nhàng, biết định hƣớng trong không gian; Thực hiện đƣợc một số vận động của đôi
tay một cách khéo léo; Có một số thói quen, kỷ năng tốt về giữ gìn sức khỏe, vệ
sinh cá nhân, vệ sinh môi trƣờng và biết cách đảm bảo sự an toàn.
21
- Phát triển nhận thức: Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi những sự vật hiện
tƣợng xung quanh; Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý vá ghi
nhớ có chủ định. Nhận ra một số mối liên hệ đơn giản của các sự vật, hiện tƣợng
xung quanh; Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, môi trƣờng tự nhiên và xã hội.
- Phát triển ngôn ngữ: Nghe và hiểu đƣợc lời nói trong giao tiếp; Có khả năng
diễn đạt bằng lời nói rõ ràng để thể hiện ý muốn, cảm xúc, tình cảm của mình và
của ngƣời khác; Có một số biểu tƣợng về việc đọc và việc viết để vào học lớp 1.
- Phát triển tình cảm - xã hội: Mạnh dạn, hồn nhiên, tự tin, lễ phép trong giao
tiếp; Nhận ra một số trạng thái cảm xúc và thể hiện tình cảm phù hợp với các đối
tƣợng và hoàn cảnh cụ thể; Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. Có
ý thức tự phục vụ, kiên trì thực hiện công việc đƣợc giao; Yêu quý gia đình, trƣờng
lớp MN và nơi sinh sống; Quan tâm, chia sẻ, hợp tác với những ngƣời gần gũi;
Quan tâm chăm sóc vật nuôi, cây trồng và bảo vệ môi trƣờng;
- Phát triển thẩm mĩ: Cảm nhận đƣợc vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và
trong tác phẩm nghệ thuật; Có nhu cầu, hứng thú khi tham gia vào các hoạt động
hát, múa, vận động theo nhạc, đọc thơ, kể chuyện, đóng kịch…và biết thể hiện cảm
xúc sáng tạo thông qua các hoạt động đó.
1.3.3. Nội dung, phương pháp, chương trình giáo dục MN
Nội dung, phƣơng pháp giáo dục MN đƣợc ghi rõ trong Luật Giáo dục (2005),
Điều 23, khoản 1 và 2:
“1. Nội dung giáo dục MN phải bảo đảm phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý
của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển
cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông,
bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo và ngƣời trên; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà,
mạnh dạn, hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
2. Phƣơng pháp giáo dục MN chủ yếu là thông qua việc tổ chức các hoạt động
vui chơi để giúp trẻ em phát triển toàn diện; chú trọng việc nêu gƣơng, động viên,
khích lệ” [24].
Chƣơng trình giáo dục MN đƣợc ghi rõ trong Luật Giáo dục (2005), Điều 24,
khoản 1 và 2:
“ 1. Chƣơng trình giáo dục MN thể hiện mục tiêu giáo dục MN; cụ thể hóa các
yêu cầu về nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở từng độ tuổi; quy định việc tổ
chức các hoạt động nhằm tạo điều kiện để trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí
tuệ, thẩm mỹ; hƣớng dẫn cách thức đánh giá sự phát triển của trẻ em ở tuổi MN.
22
2. Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành chƣơng trình giáo dục MN trên cơ sở thẩm
định của Hội đồng quốc gia thẩm định chƣơng trình giáo dục MN” [24].
1.4. Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia
1.4.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia
Giáo dục MN là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, bậc học có
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển
nhân cách con ngƣời, giai đoạn chuẩn bị cho trẻ những tiền đề quan trọng trƣớc khi
bƣớc vào giáo dục nhà trƣờng.
Trong những năm qua, Đảng và Chính phủ đã ban hành nhiều chủ trƣơng,
chính sách phát triển GD&ĐT, trong đó có giáo dục MN. Các văn kiện của Đảng
đều nhấn mạnh đến việc chăm lo phát triển giáo dục MN. Từ năm 2008, Bộ
GD&ĐT đã ban hành Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 16/7/2008 kèm
theo Quy chế công nhận trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia thay thế cho Quyết
định số 45/200l/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về
việc ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia giai đoạn từ năm
2002 - 2005. Đến nay, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT
ngày 08/02/2014 thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT. Đây là mô hình
tổng thể của trƣờng MN mới để nhà trƣờng có đủ điều kiện thực hiện chăm sóc và
giáo dục trẻ toàn diện. Các tiêu chuẩn của trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là căn cứ
để chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch đầu tƣ cho giáo dục MN; để đội ngũ
quản lý, giáo viên, các lực lƣợng xã hội phát huy vai trò của mình trong việc xây
dựng nhà trƣờng theo hƣớng hiện đại.
Không chỉ các cấp quản lý giáo dục quan tâm đến chất lƣợng chăm sóc và giáo
dục trẻ, mà bất kỳ ai quan tâm đến giáo dục đều quan tâm đến chất lƣợng chăm sóc
và giáo dục trẻ. Là ngƣời làm cha làm mẹ ai ai cũng mong muốn con mình đƣợc
học ở những ngôi trƣờng có điều kiện vật chất tốt nhất, đội ngũ GV có kinh nghiệm,
môi trƣờng giáo dục lành mạnh và tất cả những yêu cầu đó đƣợc đáp ứng ở trƣờng
MN đạt chuẩn quốc gia.
1.4.2. Các nội dung xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia
Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là nhằm đáp ứng đƣợc 5 tiêu chuẩn
quy định về trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia theo Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT
ngày 08/02/2014 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN đạt
chuẩn quốc gia, đó là:
23
1.4.2.1. Tổ chức và quản lý
Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
Trƣờng MN có kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng và tuần; có biện
pháp và tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ. Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng, các
tổ trƣởng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện quản lý, phân công hợp lý cán bộ, giáo
viên, nhân viên theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN, Luật cán bộ, công chức và
Luật viên chức. Tổ chức và quản lý tốt các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế
chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ
công tác và lề lối làm việc trong trƣờng MN. Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở
vật chất phục vụ cho hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Lƣu trữ đầy đủ và khoa học
các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý của trƣờng MN. Thực hiện đầy đủ các
chế độ chính sách đối với ngƣời lao động theo quy định hiện hành.
Hiệu trƣởng và các phó hiệu trƣởng có thời gian làm công tác quản lý liên
tục trong ngành giáo dục MN, ít nhất là 5 năm đối với hiệu trƣởng và 3 năm đối
với các phó hiệu trƣởng; có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng sƣ phạm MN trở lên, đã
qua lớp bồi dƣỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy
định. Hằng năm, hiệu trƣởng đƣợc cấp quản lý giáo dục trực tiếp đánh giá xếp loại
từ khá trở lên theo quy định của chuẩn hiệu trƣởng trƣờng MN do Bộ GD&ĐT
ban hành; có đủ số lƣợng phó hiệu trƣởng theo quy định. Hiệu trƣởng và các phó
hiệu trƣởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của trƣờng MN, nắm
vững Chƣơng trình giáo dục MN; có phẩm chất đạo đức tốt, hằng năm đạt danh
hiệu lao động tiên tiến trở lên.
Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong trƣờng MN đƣợc tổ chức và thực
hiện theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN; chú trọng công tác giám sát hoạt động
của trƣờng MN; giám sát việc thực hiện các nghị quyết và quy chế dân chủ trong
các hoạt động của trƣờng MN. Các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên của
trƣờng MN hoạt động hiệu quả có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nhà trƣờng.
Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp chặt chẽ với trƣờng MN trong các hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ, huy động đƣợc sự đóng góp của cộng đồng cho phong trào
giáo dục MN của địa phƣơng.
Trƣờng MN thực hiện tốt các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nƣớc liên quan đến giáo dục MN; chấp hành nghiêm chỉnh sự quản lý của
chính quyền địa phƣơng; chủ động tham mƣu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa
24
phƣơng về kế hoạch phát triển và các biện pháp cụ thể để trƣờng MN thực hiện mục
tiêu giáo dục MN. Trƣờng MN chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn,
nghiệp vụ của Phòng GD&ĐT [7].
Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
Ngoài quy định ở mức độ 1, điều chỉnh và bổ sung tiêu chí: Đối với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng có bằng tốt nghiệp từ đại học sư phạm MN trở lên.
1.4.2.2. Đội ngũ giáo viên và nhân viên
Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
Đủ số lƣợng GV, NV theo quy định. Đảm bảo 100% GV và NV đạt chuẩn trở
lên về trình độ đào tạo, trong đó có ít nhất 40% số GV đạt trên chuẩn về trình độ
đào tạo.
Có ít nhất 50% GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp trƣờng, trong đó ít nhất
20% GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp huyện trở lên. Hằng năm, có ít nhất 70% số
GV, NV đạt danh hiệu lao động tiên tiến và có chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên.
Hằng năm, có ít nhất 50% số GV đạt loại khá trở lên theo quy định của Chuẩn nghề
nghiệp GV MN do Bộ GD&DT tạo ban hành, trong đó có ít nhất 50% số GV đạt
loại xuất sắc; không có GV bị xếp loại kém.
Các tổ chuyên môn hoạt động theo quy định của Điều lệ trƣờng MN. GV tham
gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, chuyên đề và hoạt động xã hội do trƣờng
MN tổ chức hoặc phối hợp tổ chức. GV ứng dụng đƣợc công nghệ thông tin trong
chăm sóc, giáo dục trẻ.
Nhà trƣờng có quy hoạch phát triển đội ngũ. Thực hiện nghiêm túc chƣơng
trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên, bồi dƣỡng hè, bồi dƣỡng chuyên đề theo quy định
của Bộ GD&ĐT. 100% GV có kế hoạch và thực hiện tự bồi dƣỡng nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
Ngoài quy định ở mức độ 1, điều chỉnh và bổ sung tiêu chí: Có ít nhất 50% số
giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo. Có ít nhất 60% giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 30% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp huyện trở lên. Hằng năm, có ít nhất 80% số giáo viên, nhân viên đạt
danh hiệu lao động tiên tiến. Hằng năm, có ít nhất 70% số giáo viên đạt loại khá trở
lên, trong đó có ít nhất 50% đạt loại xuất sắc theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp
GV MN do Bộ GD&ĐT ban hành. Mỗi GV có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp
25
chăm sóc, giáo dục trẻ trong từng năm học. GV có kế hoạch, có kiến thức và kỹ năng
chăm sóc, giáo dục riêng cho trẻ bị suy dinh dưỡng, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (nếu có).
1.4.2.3. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
Trƣờng MN thực hiện nhiệm vụ năm học và Chƣơng trình giáo dục MN do Bộ
GD&ĐT ban hành, kết quả hằng năm đạt các yêu cầu: 100% các nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo tổ chức cho trẻ ăn bán trú. 100% trẻ đƣợc bảo đảm an toàn về thể chất và tinh
thần. 100% trẻ đƣợc khám sức khoẻ định kỳ theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN.
Tỉ lệ chuyên cần của trẻ: đạt 90% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 85% trở lên đối với trẻ ở
các độ tuổi khác. Có ít nhất 85% trẻ phát triển bình thƣờng về cân nặng và chiều cao theo
tuổi. 100% trẻ bị suy dinh dƣỡng đƣợc can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện
tình trạng dinh dƣỡng. Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chƣơng trình giáo dục
MN. 100% trẻ 5 tuổi đƣợc theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
100% trẻ dƣới 5 tuổi đƣợc học 2 buổi/ngày. Có ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hoà
nhập (nếu có) đƣợc đánh giá có sự tiến bộ.
Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
Ngoài quy định ở mức độ 1, điều chỉnh và bổ sung tiêu chí: Tỷ lệ chuyên cần
của trẻ: đạt 95% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 90% trở lên đối với trẻ ở các độ tuổi
khác. 100% trẻ được ăn bán trú tại trường. Có ít nhất 95% trẻ phát triển bình thường
về cân nặng và chiều cao theo tuổi.
1.4.2.4. Quy mô trường, lớp, CSVC và thiết bị
Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
Quy mô trƣờng MN, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Số lƣợng trẻ và số lƣợng nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo trong trƣờng MN đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN.
Trƣờng MN đặt tại trung tâm khu dân cƣ, thuận lợi cho trẻ đến trƣờng, đảm
bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trƣờng.
Diện tích mặt bằng sử dụng của trƣờng MN bình quân tối thiểu cho một trẻ
theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN. Các công trình của nhà trƣờng đƣợc xây
dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Cổng chính có biển tên trƣờng theo quy định tại
Điều lệ trƣờng MN. Trong khu vực trƣờng MN có nguồn nƣớc sạch và hệ thống
thoát nƣớc hợp vệ sinh.
Trƣờng có đầy đủ khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; Khối phòng phục vụ
học tập; Khối phòng tổ chức ăn; Khối phòng hành chính quản trị.
26
Diện tích sân chơi đƣợc quy hoạch, thiết kế phù hợp. Có vƣờn cây dành riêng
cho trẻ chăm sóc và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập. Khu vực trẻ chơi đƣợc lát
gạch (hoặc láng xi măng) và trồng thảm cỏ, có ít nhất 5 loại thiết bị và đồ chơi ngoài
trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục MN do Bộ GD&ĐT
ban hành. Sân vƣờn có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
Ngoài quy định ở mức độ 1, điều chỉnh và bổ sung tiêu chí: Xã, phường nơi
trường đặt trụ sở được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục MN cho trẻ em năm
tuổi. Phòng vi tính có diện tích tối thiểu 40m2
với thiết bị công nghệ thông tin phù
hợp, phục vụ các hoạt động vui chơi, học tập của trẻ. Phòng hội trường có diện tích
tối thiểu 70m2
phục vụ các hoạt động ngày hội, ngày lễ. Sân vườn có ít nhất 10 loại
thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo
dục MN do Bộ GD&ĐT ban hành; có khu chơi giao thông và sân khấu ngoài trời.
1.4.2.5. Thực hiện xã hội hóa giáo dục
Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
Nhà trƣờng thực hiện tốt công tác tham mƣu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phƣơng, Hội đồng giáo dục cấp cơ sở, các ban ngành về chủ trƣơng xây dựng và
giải pháp huy động các nguồn lực phát triển giáo dục MN trên địa bàn.
Nhà trƣờng có các hoạt động tuyên truyền dƣới nhiều hình thức để tăng cƣờng sự
hiểu biết của cộng đồng và nhân dân về mục tiêu giáo dục MN. Nhà trƣờng phối hợp
tốt với gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ; đảm bảo mối liên hệ thƣờng
xuyên giữa nhà trƣờng, GV và gia đình thông qua các cuộc họp phụ huynh, trao đổi
trực tiếp hoặc các hình thức khác để giúp trẻ phát triển. Trƣờng MN chủ trì và phối
hợp với các lực lƣợng trong cộng đồng và gia đình để tổ chức các hoạt động lễ hội
theo Chƣơng trình giáo dục MN phù hợp với truyền thống của địa phƣơng. Trƣờng
MN huy động đƣợc sự tham gia tự nguyện của gia đình, cộng đồng và các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân nhằm tăng cƣờng CSVC cho nhà trƣờng.
Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
Ngoài quy định ở mức độ 1, điều chỉnh và bổ sung tiêu chí: Nhà trường huy động
được các nguồn tài trợ để hỗ trợ cho cán bộ, GV, NV học tập nâng cao trình độ thông
qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tham quan học tập trong và ngoài nước.
27
1.5. Phòng GD&ĐT với nội dung quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia
1.5.1. Vai trò của Phòng GD&ĐT
Phòng GD&ĐT là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện, hoạt động
và chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của UBND huyện, đồng thời chịu sự hƣớng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành về các mặt công tác thuộc phạm vi Sở
GD&ĐT. Phòng GD&ĐT có chức năng giúp UBND huyện thống nhất quản lý Nhà
nƣớc về các lĩnh vực GD&ĐT trên địa bàn huyện, chỉ đạo các trƣờng học trực thuộc
về công tác chuyên môn nhƣ kiểm định chất lƣợng, chỉ đạo việc dạy và học, phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ…trong đó có việc chỉ đạo công tác xây dựng trƣờng đạt
chuẩn quốc gia; tham mƣu UBND huyện tuyển dụng GV, NV, đầu tƣ kinh phí, xây
dựng CSVC cho các trƣờng, lập kế hoạch xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia theo
từng giai đoạn, có quy hoạch cụ thể những trƣờng có thể đạt chuẩn trong thời gian
gần, những trƣờng cận chuẩn và những trƣờng phải đầu tƣ lâu dài, để từ đó có kế
hoạch chỉ đạo chặt chẽ và việc đầu tƣ kinh phí có tập trung, có trọng điểm. Đôn đốc,
kiểm tra, hƣớng dẫn các trƣờng học hoàn thành các tiêu chuẩn trƣờng đạt chuẩn
quốc gia, đồng thời xem xét, xác nhận hồ sơ tự kiểm tra về công tác xây dựng
trƣờng chuẩn quốc gia của các trƣờng, trình UBND cấp huyện cho có ý kiến và nộp
hồ sơ về Sở GD&ĐT để trình UBND tỉnh kiểm tra, công nhận [5].
1.5.2. Các chức năng quản lý xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia
Thông qua chức năng quản lý, chủ thể quản lý tác động có mục đích vào
khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định. Có nhiều quan điểm khác
nhau về phân chia chức năng quản lý, nhƣng hầu hết đều đề cập đến bốn chức năng
chủ yếu sau: Kế hoạch hóa - tổ chức - chỉ đạo- kiểm tra.
- Chức năng kế hoạch hóa: Là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng
quản lý, bao gồm xác định mục tiêu, xây dựng chƣơng trình hành động và bƣớc đi
cụ thể nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong thời gian nhất định của một hệ thống quản lý.
- Chức năng tổ chức: Là sự phân công, phối hợp giữa các bộ phận trong hệ
thống để thực hiện các mục tiêu đề ra. Do có chức năng này mà chủ thể quản lý có
thể phối hợp, phân phối tốt nhất các nguồn lực hiện có. Hiệu quả đạt đƣợc nhiều
hay ít, thành công hay thất bại của công tác quản lý phụ thuộc nhiều vào việc sử
dụng, huy động các nguồn lực cũng nhƣ tạo động lực và khơi dậy tiềm năng của
mỗi cá nhân trong tổ chức.
28
- Chức năng ch đạo: Là sự chỉ huy, hƣớng dẫn, tác động để bộ máy hoạt động
thông qua việc phối hợp, gắn kết giữa các thành viên lại với nhau, có hình thức,
phƣơng pháp động viên, khích lệ, điều chỉnh và thúc đẩy để họ hoàn thành những
nhiệm vụ, đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng kiểm tra: Nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện đúng kế hoạch,
phát hiện kịp thời những sai sót, tìm ra nguyên nhân và biện pháp sửa chữa kịp thời
những sai sót đó. Qua kiểm tra, nhằm cung cấp cho cơ quan quản lý các thông tin
cần thiết để đánh giá đúng tình hình của đối tƣợng quản lý và kết quả hoạt động của
các hệ thống, đồng thời dự kiến, quyết định bƣớc phát triển mới.
Nhƣ vậy, trong mọi quá trình quản lý, ngƣời CBQL phải thực hiện một dãy
chức năng kế tiếp nhau một cách lôgic, quá trình này đƣợc tiếp diễn một cách tuần
hoàn và đƣợc gọi là chu trình quản lý. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và
vai trò của thông tin trong chu trình quản lý thể hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Chu trình quản lý
1.5.3. Các phương pháp quản lý xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia
1.5.3.1. Phương pháp tâm lý - xã hội
Phƣơng pháp tâm lý - xã hội là cách thức tác động vào nhận thức, tình cảm và
nhân cách của con ngƣời, nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình của họ trong việc
thực hiện nhiệm vụ. Mục đích của phƣơng pháp này là thông qua mối quan hệ liên
nhân cách tác động lên con ngƣời nhằm cung cấp, trang bị thêm hiểu biết, hình
thành những quan điểm đúng đắn, nâng cao khả năng thực hiện nhiệm vụ của họ,
đồng thời chuẩn bị tƣ tƣởng, tình cảm, ý thức trách nhiệm, tính tự giác, tinh thần tự
làm tự chịu trách nhiệm trong tổ chức khi thực hiện nhiệm vụ.
Kế hoạch hóa
Thông tin
Chỉ đạo
Kiểm tra
đánh giá
Tổ chức
thực hiện
29
Phƣơng pháp này có tính đặc trƣng là tính thuyết phục làm đối tƣợng quản lý
phân biệt đƣợc đúng- sai, phải- trái, lợi- hại để hành động cho phù hợp; khơi dậy
tính tự nguyện, tự giác của đối tƣợng quản lý, kích thích họ làm việc hăng say với
tất cả trí tuệ và lòng nhiệt thành. Trong công tác quản lý, yếu tố tâm lý-xã hội ngày
càng chiếm vị trí đặc biệt quan trọng, nó điều chỉnh mọi mối quan hệ trong nhà
trƣờng, ảnh hƣởng lớn đến kết quả hoạt động của nhà trƣờng.
1.5.3.2. Phương pháp kinh tế
Phƣơng pháp kinh tế là phƣơng pháp tác động vào đối tƣợng quản lý thông
qua các lợi ích kinh tế bằng việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế nhƣ tiền lƣơng, tiền
thƣởng, tiền phạt… để cho đối tƣợng quản lý tự lựa chọn phƣơng án hoạt động có
hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động của họ. Đối với các đơn vị trƣờng học, thực
chất của phƣơng pháp kinh tế là dựa trên sự kết hợp giữa việc thực hiện trách
nhiệm, nghĩa vụ của cán bộ, GV, học sinh ghi trong điều lệ trƣờng học, quy chế
chuyên môn…với những kích thích có tính đòn bẩy trong nhà trƣờng.
Phƣơng pháp này có đặc điểm cơ bản là dựa trên các phƣơng pháp tính toán kinh
tế có tuân theo các quy luật kinh tế. Sự tác động tới lợi ích vật chất có ý nghĩa quyết
định tới tính tích cực lao động của cán bộ, GV, NV. Lao động nhiều với năng suất cao,
chất lƣợng tốt sẽ đƣợc trả công nhiều. Bản thân sự kích thích vật chất cũng chứa đựng
yếu tố cổ vũ về tinh thần (danh hiệu thi đua cuối năm, danh hiệu giáo viên dạy giỏi các
cấp…), đó là sự thừa nhận của tập thể đối với kết quả lao động của mỗi ngƣời.
Ƣu điểm của phƣơng pháp kinh tế là giảm bớt tối đa việc ban hành các mệnh
lệnh, giảm bớt sự giám sát của CBQL đối với hoạt động của từng ngƣời; phát huy
tính sáng tạo, nâng cao ý thức tự giác của mỗi ngƣời trong công việc. Tuy nhiên,
nếu lạm dụng phƣơng pháp này thì dễ dẫn đến khuynh hƣớng tƣ lợi, chỉ biết tới lợi
ích cá nhân mà ít quan tâm tới lợi ích tập thể, đồng thời dễ nảy sinh tƣ tƣởng cái gì
có lợi thì làm, không có lợi thì không làm.
1.5.3.3. Phương pháp hành chính - tổ chức
Phƣơng pháp hành chính - tổ chức là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể
quản lý đến tập thể và cá nhân dƣới quyền bằng các quyết định mang tính chất bắt
buộc, đòi hỏi cấp dƣới phải chấp hành, nếu vi phạm sẽ bị xử lý. Các quyết định
đƣợc cụ thể hóa dƣới dạng các quy chế, quy định, quyết đinh, nội quy… Phƣơng
pháp này tác động dựa vào các mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản lý, nó có vai
trò to lớn trong công tác quản lý nhằm xác lập trật tự, kỷ cƣơng trong tổ chức. Đây
30
là phƣơng pháp không thể thiếu trong tất cả các cơ quan các tổ chức, nó mang tính
thiết chế, cƣỡng chế đơn phƣơng. Vì thế ngƣời quản lý không đƣợc quá xem trọng
phƣơng pháp này vì nó dễ dẫn đến tình trạng quan liêu mệnh lệnh, coi thƣờng yếu
tố con ngƣời, nó kìm hản sự sáng tạo của ngƣời dƣới quyền, nó là môi trƣờng tốt để
dẫn đến tình trạng tham nhũng…
Tóm lại, mỗi phƣơng pháp quản lý đều có ƣu, nhƣợc điểm riêng. Trong thực
tiễn quản lý, không thể tuyệt đối hóa một phƣơng pháp nào mà phải có quan điểm
tổng hợp, phải biết kết hợp linh hoạt các phƣơng pháp quản lý với nhau để nâng cao
hiệu quả quản lý. Nhà quản lý cần nghiên cứu và lựa chọn một phƣơng pháp quản
lý chủ đạo phù hợp với đối tƣợng quản lý, làm kim chỉ nam trong hoạt động quản lý
để phát huy tốt nhất sức mạnh tổng hợp của quần chúng trong và ngoài nhà trƣờng.
1.5.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia
1.5.4.1. Yếu tố khách quan
- Các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước: Các nghị quyết,
chƣơng trình hành động của Đảng và các kế hoạch của Nhà nƣớc đối với công tác
xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia có vai trò rất quan trọng, định hƣớng và làm cơ sở
pháp lý cho các cấp quản lý để triển khai thực hiện phù hợp với từng giai đoạn, có
kế hoạch phân bổ nguồn lực (nhân lực, tài chính, vật lực) cho ngành giáo dục để
xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia. Các cơ chế chính sách của Nhà nƣớc tác động
đến công tác xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia thƣờng liên quan đến các
vấn đề nhƣ: Chính sách phát triển giáo dục MN; chính sách phân cấp QLGD; chính
sách phát triển đội ngũ cán bộ QLGD, đội ngũ nhà giáo; Chính sách luân chuyển
CBQL, GV….Để thực hiện các chủ trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc có
hiệu quả, thì đòi hỏi các ngành, các cấp phải thực hiện đồng bộ, kịp thời và có sự
phối hợp nhịp nhàng theo đúng chức năng, nhiệm vụ phân công.
- Điều kiện phát triển kinh tế-xã hội của địa phương: Việc phát triển kinh tế -
xã hội địa phƣơng có tác động mạnh mẽ đến tình hình phát triển giáo dục. Kinh tế
địa phƣơng phát triển nhanh, đời sống của nhân dân đƣợc cải thiện, sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho việc đầu tƣ và huy động các nguồn lực đóng góp xây dựng cơ sở vật
chất cho nhà trƣờng, góp phần hoàn thiện một số tiêu chí xây dựng trƣờng đạt
chuẩn quốc gia. Nếu kinh tế địa phƣơng phát triển chậm thì sẽ ảnh hƣởng không
nhỏ đến công tác xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia và ngành giáo dục địa phƣơng
cùng gặp một số khó khăn nhất định.
31
- Công tác ch đạo, kiểm tra, đánh giá của cấp trên: Để xây dựng trƣờng đạt chuẩn
quốc gia theo đúng tiến độ và kế hoạch đề ra thì công tác chỉ đạo, kiểm tra đánh giá của
các cấp quản lý giáo dục là hết sức quan trọng. Công tác chỉ đạo càng sát sao, kịp thời và
kiểm tra, đánh giá đúng thực chất mức độ công việc sẽ giúp nhà trƣờng rút kinh nghiệm,
bổ sung những cách thức, biện pháp hiệu quả hơn trong quá trình thực hiện.
1.5.4.2. Yếu tố chủ quan
- Trình độ, năng lực quản lý và khả năng giao tiếp, thiết lập các mối quan hệ
của hiệu trưởng:
Hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo nhà trƣờng, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt
động của nhà trƣờng. Trong các vai trò nhà lãnh đạo xây dựng tầm nhìn và chiến
lƣợc phát triển nhà trƣờng, nhà quản lý chuyên môn, ngƣời đại diện nhà trƣờng thực
hiện xã hội hóa giáo dục... thì ngƣời hiệu trƣởng phải có năng lực quản lý tốt, thực
hiện có hiệu quả các chức năng quản lý.
Bên cạnh những yêu cầu năng lực quản lý, hiệu trƣởng cũng cần quan tâm khả
năng giao tiếp, xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp trong và ngoài nhà trƣờng, duy trì
tốt mối quan hệ gắn bó với địa phƣơng, các ban ngành đoàn thể, các cơ quan, đơn
vị, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn để huy động nhiều nguồn lực cho nhà
trƣờng. Hiệu trƣởng phải tạo uy tín với cộng đồng bằng việc nâng cao chất lƣợng
giáo dục, sử dụng có hiệu quả nguồn huy động, trân trọng sự đóng góp của cộng
đồng, chăm lo đầu tƣ xây dựng CSVC, trang thiết bị dạy học tạo môi trƣờng học tập
tốt nhất cho học sinh từ đó mới tạo đƣợc sự đồng thuận cao của phụ huynh và cộng
đồng tham gia đóng góp ủng hộ để hoàn thiện CSVC, trang thiết bị cho nhà trƣờng.
- Số lượng và chất lượng đội ngũ GV, NV: Đội ngũ GV là yếu tố cơ bản quyết
định hàng đầu đến chất lƣợng giáo dục nhà trƣờng. Chất lƣợng giáo dục toàn diện
sẽ đƣợc nâng lên khi đội ngũ CBQL, GV, NV đảm bảo đủ về số lƣợng định biên và
đạt chuẩn về chất lƣợng, thật sự tâm huyết với nghề, có phẩm chất đạo đức tốt. Đây
là yếu tố bên trong quyết định thƣơng hiệu của nhà trƣờng.
- Sự nhận thức của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường: Sự nhận
thức của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trƣờng về công tác xây dựng
trƣờng chuẩn quốc gia là hết sức cần thiết. Vì nhận thức liên quan đến tính đồng
thuận. Khi họ có nhận thức đúng đắn, họ sẽ cùng phối hợp với nhà trƣờng để tham
gia giáo dục đạo đức học sinh, huy động HS bỏ học ra lớp, thực hiện công tác phổ
cập giáo dục của địa phƣơng, đóng góp xây dựng cơ sở vật chất cho nhà
32
trƣờng…Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng không nhỏ đối
với nhà trƣờng trong việc xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia.
- Huy động các nguồn lực: Huy động các nguồn lực cho việc xây dựng trƣờng
đạt chuẩn quốc gia đó là sự quyết tâm của cả hệ thống chính trị, là sự đoàn kết,
quyết tâm thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, GV và HS của nhà trƣờng, là sự
đồng tình ủng hộ của cha mẹ học sinh, đây là những nhân tố quan trọng, có tính
quyết định đến sự thành bại của việc xây dựng trƣờng đạt chuẩn.
Tiểu kết chƣơng 1
Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích tài liệu để làm rõ các khái niệm liên
quan đến vấn đề nghiên cứu làm cơ sở lý luận cho việc quản lý xây dựng trƣờng
MN đạt chuẩn quốc gia, chúng tôi nhận thức sâu sắc rằng:
Giáo dục MN là cấp học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền tảng
cho việc hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời. Trƣờng MN trực tiếp đảm
nhận việc giáo dục lúc trẻ mới 3 tháng tuổi cho tới khi chuẩn bị vào lớp 1, nhằm
chuẩn bị cho trẻ những kĩ năng nhƣ tính tự lập, sự kiềm chế, khả năng diễn đạt rõ
ràng, đồng thời hình thành hứng thú của trẻ đối với việc đến trƣờng.
Bộ GD&ĐT đã ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là
nhằm mục đích làm cho hệ thống trƣờng MN ngày càng hiện đại hóa, năng cao chất
lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ toàn diện, phát huy hiệu quả công tác xã hội hóa giáo
dục, thực hiện công bằng về điều kiện giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển của xã
hội trong thời kì công ngiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là một hoạt động mang tính
khoa học, rất cần thiết đối với cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về
GD&ĐT. Nếu làm tốt công tác này sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng các trƣờng
MN đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Lệ Thủy, thúc đẩy sự phát triển toàn
diện của giáo dục MN.
Muốn quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia có hiệu quả, các nhà
quản lý cần thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp quản lý; đồng
thời thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý từ khâu lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo
đến việc kiểm tra từng tiêu chí, tiêu chuẩn của trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia.
Những vấn đề trình bày trên đây chỉ là những tri thức lý luận để làm cơ sở đƣa
ra hệ thống biện pháp có tính khả thi, chúng tôi cần nghiên cứu thực trạng công tác
quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình, vấn đề này đƣợc trình bày tiếp ở chƣơng 2.
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

More Related Content

What's hot

Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG ...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG ...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG ...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG ...OnTimeVitThu
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...KhoTi1
 
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngQuản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngPe Tii
 

What's hot (20)

Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
 
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ ĐềLuận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
 
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổiLuận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
Luận án: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
 
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đLuận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
Luận văn: Quản lý chất lượng giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 5, 9đ
 
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sởLuận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại học
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại họcLuận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại học
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho giảng viên ở trường Đại học
 
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOTLuận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại Học viện, HOT
 
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻQuản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG ...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG ...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG ...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG ...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOTLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
 
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOTLuận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
 
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
Luận văn: Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh bằng phương ...
 
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu họcLuận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu họcLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
 
Đề tài: Quản lý đội ngũ giảng viên các Trường ĐH Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý đội ngũ giảng viên các Trường ĐH Xây dựng, HAYĐề tài: Quản lý đội ngũ giảng viên các Trường ĐH Xây dựng, HAY
Đề tài: Quản lý đội ngũ giảng viên các Trường ĐH Xây dựng, HAY
 
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ  Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCSLuận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
 
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngQuản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
 

Similar to Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG ...
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP  GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG  ...LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP  GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG  ...
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG ...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh học
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh họcLuận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh học
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh họcDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (20)

Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tác Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Đầu Tư
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tác Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Đầu TưLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tác Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Đầu Tư
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tác Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Đầu Tư
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu họcLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường...
 
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG ...
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP  GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG  ...LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP  GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG  ...
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp PhậtLuận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung cấp Phật học tỉn...
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh học
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh họcLuận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh học
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề trong dạy Sinh học
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
Luận văn: Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn tron...
 
Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, 9 ĐIỂM! HOT!
 
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh họcPhát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy sinh học
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
 
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...
 
Luận văn: Xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú
Luận văn: Xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An PhúLuận văn: Xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú
Luận văn: Xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
Luận văn: Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn h...
 
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 

Luận văn: Quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM VÕ THỊ TƢỜNG VY BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. PHAN MINH TIẾN Thừa Thiên Huế, năm 2017
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS. TS. Phan Minh Tiến. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Huế, tháng 12 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Võ Thị Tƣờng Vy
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Huế đã trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phan Minh Tiến- Thầy đã dành rất nhiều thời gian, tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đồng thời tôi chân thành cám ơn sự nhiệt tình giúp đỡ từ tập thể lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lệ Thủy, cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Lệ Thủy đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có đƣợc những thông tin hữu ích và thiết thực để phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài. Đề tài “Biện pháp quản lý xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” đã hoàn thành theo đúng kế hoạch, đƣợc nghiên cứu một cách công phu và cẩn trọng. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự chỉ dẫn, góp ý chân thành của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! . Huế, tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Võ Thị Tƣờng Vy iii
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .........................................................5 PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................6 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................6 2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................8 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................8 5. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9 6. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................9 7. Phạm vi nghiên cứu đề tài.....................................................................................10 8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................10 NỘI DUNG ..............................................................................................................11 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA.............................................................................11 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................11 1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................13 1.2.1. Khái niệm chuẩn, chuẩn quốc gia ...................................................................13 1.2.2. Quản lý; Quản lý giáo dục; Quản lý nhà trƣờng.............................................14 1.2.3. Trƣờng đạt chuẩn quốc gia, xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia, quản lý xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia................................................................................18 1.3. Trƣờng MN trong hệ thống giáo dục quốc dân..................................................19 1.3.1. Vị trí và vai trò của giáo dục MN ...................................................................19 1.3.2. Mục tiêu giáo dục MN ....................................................................................20 1.3.3. Nội dung, phƣơng pháp, chƣơng trình giáo dục MN......................................21 1.4. Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia..........................................................22 1.4.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia...............22 1.4.2. Các nội dung xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .................................22
  • 5. 2 1.5. Phòng GD&ĐT với nội dung quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia.....27 1.5.1. Vai trò của Phòng GD&ĐT.............................................................................27 1.5.2. Các chức năng quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia..................27 1.5.3. Các phƣơng pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .............28 1.5.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ....30 Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................32 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.......33 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục MN huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình..............................................................................................33 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................................33 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................................34 2.1.3. Tình hình phát triển về giáo dục của huyện Lệ Thủy .....................................35 2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng .............................................................42 2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................42 2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................42 2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ..........................................................................................42 2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .....................................................................................42 2.2.5. Địa điểm, thời gian khảo sát............................................................................42 2.3. Thực trạng xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ...............................................................................................................43 2.3.1. Thực trạng nhận thức về sự cần thiết xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia......43 2.3.2. Thực trạng quá trình triển khai xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .....43 2.3.3. Thực trạng các trƣờng MN theo 5 tiêu chuẩn trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia......45 2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng thực hiện 5 tiêu chuẩn xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia...........................................................................................................54 2.4. Thực trạng quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy .....55 2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT.....................................................................................................................55 2.4.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của hiệu trƣởng trƣờng MN .............................................................57 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình............................................................59
  • 6. 3 2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc..................................................................................59 2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................60 2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế........................................................61 Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................63 Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .......64 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp......................................................................64 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý và tính khoa học........................................64 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển...............................................65 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................66 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ...............................................66 3.2. Các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia......................66 3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, CBQL giáo dục, GV, NV và phụ huynh của trẻ về sự cần thiết xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .....................................................................................................................66 3.2.2. Nhóm biện pháp thực hiện có hiệu quả các chức năng quản lý của Phòng GD&ĐT trong việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .................................69 3.2.3. Nhóm biện pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các nội dung quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ........................................................................75 3.2.4. Nhóm biện pháp tổ chức các điều kiện hỗ trợ việc quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia .............................................................................................83 3.2.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................87 3.3. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và khả thi của các nhóm biện pháp.......89 3.3.1. Quá trình khảo nghiệm....................................................................................89 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp......89 Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................93 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................94 1. Kết luận .................................................................................................................94 2. Khuyến nghị..........................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98 PHỤ LỤC
  • 7. 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT KÝ HIỆU NỘI DUNG VIẾT TẮT 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 CSVC Cơ sở vật chất 3 CTGDMN Chƣơng trình giáo dục mầm non 4 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 5 GV Giáo viên 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 MN Mầm non 8 NV Nhân viên 9 PTT5T Phát triển trẻ 5 tuổi 10 QLGD Quản lý giáo dục 11 TĐĐT Trình độ đào tạo 12 TH Tiểu học 13 THCS Trung học cơ sở 14 THPT Trung học phổ thông 15 TS Tổng số 16 UBND Ủy ban nhân dân
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BẢNG Trang Bảng 2.1. Thống kê quy mô phát triển giáo dục MN................................................37 Bảng 2.2. Thống kê chất lƣợng chăm sóc, nuôi dƣỡng ............................................38 Bảng 2.3. Thống kê chất lƣợng giáo dục MN...........................................................39 Bảng 2.4. Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên MN .....................................39 Bảng 2.5. Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị .....................................................40 Bảng 2.6. Thống kê kinh phí xã hội hóa giáo dục ....................................................41 Bảng 2.7. Số lƣợng và cơ cấu đội ngũ CBQL các trƣờng MN trên địa bàn huyện Lệ Thủy năm học 2016-2017....................................................................................45 Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 1 .................................................46 Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 2 .................................................47 Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 3 ...............................................49 Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 4 ...............................................50 Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 5 ...............................................52 Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn.................................................53 Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá về thực trạng thực hiện 5 tiêu chuẩn xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy.................................................................54 Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá về quản lý của Phòng GD&ĐT trong việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia..................................................................................56 Bảng 2.16. Tổng hợp ý kiến đánh giá cán bộ, chuyên viên Phòng GDĐT, CBQL và GV về thực hiện các chức năng quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng MN trong việc xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia.........................................................................57 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát về tính cần thiết của các nhóm biện pháp .....90 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát về tính khả thi của các nhóm biện pháp........90 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả đánh giá xếp loại CBQL các trƣờng MN trong huyện năm học 2016-2017..................................................................................................................46 Biểu đồ 2.2: Tổng hợp kết quả thực hiện 05 tiêu chuẩn ..........................................53 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Chu trình quản lý ........................................................................................28 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp....................................................88
  • 9. 6 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nhiều thập kỷ qua, GD&ĐT nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng, chất lƣợng giáo dục ngày càng đƣợc nâng cao. Tuy nhiên, trƣớc những đòi hỏi ngày càng cao của công cuộc phát triển kinh tế - xã hội trong thế kỷ XXI, giáo dục và đào tạo nƣớc ta đang đối mặt với nhiều khó khăn thách thức. Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Hội nghị lần thứ tám, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng đã thống nhất thông qua Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đƣợc kỳ vọng sẽ mang lại những thay đổi lớn cho nền GD&ĐT nƣớc ta trong thời gian tới. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục MN là nền tảng đảm bảo cho độ bền vững lâu dài của “tòa nhà giáo dục”. Những kỹ năng mà trẻ đƣợc tiếp thu qua chƣơng trình giáo dục MN sẽ là tiền đề cho việc học tập và thành công sau này của trẻ. Giai đoạn trƣớc khi chào đời cho đến 4 tuổi là giai đoạn quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển năng lực cũng nhƣ nhân cách của trẻ. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng, hơn 90% các kết nối giữa những tế bào thần kinh trong kiến trúc bộ não đƣợc hình thành trƣớc 6 tuổi. Không chỉ giúp trẻ nhạy cảm với thế giới xung quanh, các kết nối này còn hình thành nền tảng cho sự phát triển nhận thức, hành vi, tình cảm và thể lực của trẻ sau này. Sự chăm sóc và giáo dục trong giai đoạn này ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển của trẻ trong tƣơng lai. Chính vì thế, hầu hết các quốc gia và các tổ chức quốc tế đều xác định giáo dục mầm non là một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi ngƣời. Giáo dục quốc gia Indonesia đã công nhận giáo dục MN là giai đoạn tiền đề cho hệ thống giáo dục cơ bản. Thụy Điển coi giai đoạn MN là “thời kỳ vàng của cuộc đời” và thực hiện các chính sách ƣu đãi tuyệt đối, trẻ 5 tuổi có thể theo học không mất tiền. Giáo dục Thái Lan nhấn mạnh gia đình và Chính phủ phải cùng chia sẻ trách nhiệm đối với giáo dục MN nhằm thực hiện Công ƣớc quốc tế về quyền trẻ em. Còn theo ông Sheldon Shaeffer, Giám đốc Văn phòng Giáo dục UNESCO khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng, giáo dục MN thúc đẩy sự phát triển tình cảm cũng nhƣ các kỹ năng về ngôn ngữ, nhận thức và thể chất của trẻ, chính những kỹ năng mà đứa trẻ tiếp thu đƣợc qua các chƣơng trình
  • 10. 7 chăm sóc, giáo dục MN sẽ là nền tảng cho hoạt động học tập sau này của trẻ, bởi đây là giai đoạn phát triển đặc biệt quan trọng của bộ não trẻ. Ở nƣớc ta, Đảng và Nhà nƣớc cũng luôn coi trọng giáo dục MN. Hàng loạt chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ra đời đặc biệt ƣu tiên đến giáo dục MN, trong đó có quy định về trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. Từ năm 2008, Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 16/7/2008 kèm theo Quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia; Quyết định này thay thế cho Quyết định số 45/200l/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia giai đoạn từ năm 2002 - 2005. Đến nay, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT. Theo quy định chung, một trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phải đạt 5 tiêu chuẩn: Tổ chức và quản lý; Đội ngũ GV và NV; Chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ; Qui mô trƣờng lóp, CSVC và thiết bị; Xã hội hóa giáo dục. Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, là ở nơi hẹp nhất theo chiều Đông-Tây dải đất hình chữ S của Việt Nam. Nhìn chung trong toàn tỉnh, giáo dục MN đã có nhiều chuyển biến tích cực so với thời gian trƣớc đâỵ, đặc biệt là sau khi các trƣờng MN dân lập, bán công đƣợc chuyển đổi thành trƣờng MN công lập, nhà nƣớc có cơ hội đầu tƣ cho giáo dục MN. Công tác xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia đã đƣợc các cấp, các ngành, các địa phƣơng quan tâm và thực hiện khá hiệu quả. Tính đến thời điểm tháng 8-2016, tổng số trƣờng MN đạt chuẩn Quốc gia trong toàn tỉnh là 64/180 trƣờng, tỷ lệ 35,6%. Tuy vậy, giáo dục MN tỉnh Quảng Bình cũng bộc lộ nhiều mặt bất cập về các điều kiện CSVC -kỹ thuật do điều kiện kinh tế- xã hội của nhiều vùng miền trên địa bàn tỉnh còn gặp nhiều khó khăn. Có trƣờng quá nhiều điểm lẻ nên trong đầu tƣ CSVC, trang thiết bị có sự dàn trải, chƣa đạt yêu cầu đề ra; vai trò tham mƣu đối với chính quyền địa phƣơng về xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia chƣa thƣờng xuyên và thiếu chặt chẽ. Huyện Lệ Thủy là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Bình. Trƣớc kia, huyện thuộc phủ Tân Bình, năm 1831 thuộc phủ Quảng Ninh. Từ 1977 đến 1989 nhập với huyện Quảng Ninh thành huyện Lệ Ninh, tỉnh Bình Trị Thiên. Cuối năm 1989 tách huyện Lệ Ninh tái lập huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình. Từ khi tách huyện đến nay, tuy có nhiều khó khăn, thăng trầm về mặt kinh tế - xã hội nhƣng có thể nói rằng sự nghiệp giáo dục và đào tạo của huyện nói chung và giáo dục MN nói riêng đã
  • 11. 8 đƣợc các cấp ủy, chính quyền địa phƣơng quan tâm, tạo điều kiện. Bằng nhiều nguồn vốn đầu tƣ, mạng lƣới trƣờng lớp giáo dục mầm non trên địa bàn huyện đã có bƣớc tiến đáng kể trong việc đầu tƣ nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới, đáp ứng một phần nhu cầu chăm sóc, giáo dục và học tập của trẻ. Chính vì vậy giáo dục MN đã có những chuyển biến tích cực và đúng hƣớng, chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ ở tất cả các trƣờng từng bƣớc đƣợc nâng lên. Đến năm học 2016-2017, toàn huyện Lệ Thủy có 15/29 trƣờng MN đạt 5 tiêu chuẩn của trƣờng chuẩn quốc gia (chiếm tỷ lệ 51,7%); trong đó có 14 trƣờng đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và 01 trƣờng đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. Tuy nhiên, đa số các trƣờng đạt chuẩn quốc gia đều đóng trên địa bàn thuận lợi và số lƣợng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 quá ít. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục MN hiện nay, rút ngắn khoảng cách giữa vùng thuận lợi và vùng khó khăn, cần phải phấn đấu và nhanh chóng đƣa tất cả các trƣờng học từng bƣớc hội đủ các điều kiện của một trƣờng đạt chuẩn quốc gia, đặc biệt là chuẩn quốc gia mức độ 2. Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia có hiệu quả theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ tạo mọi điều kiện tốt nhất về CSVC trƣờng học để nâng cao chất chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ. Thực hiện theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ 23 nhiệm kỳ 2016-2020 về phát triển giáo dục, xuất phát từ thực tiễn giáo dục của huyện nhà, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Biện pháp quản lý xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng của vấn đề nghiên cứu, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, góp phần nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ, đáp ứng yêu cầụ đổi mới giáo dục MN hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia hiện nay vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập: Nhận thức của một bộ phận CBQL trƣờng MN còn hạn
  • 12. 9 chế; kinh phí đầƣ CSVC, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi còn thiếu và không đồng bộ; công tác xã hội hóa còn nhiều khó khăn... Nếu đánh giá đúng thực trạng và thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý theo từng nội dung tiêu chuẩn trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tiễn của giáo dục huyện Lệ Thủy thì việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia sẽ đạt hiệu quả cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình 6. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết, khái quát hóa trong nghiên cứu các nguồn tài liệu lý luận nhằm xây dựng cơ sở lý luận của việc quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, cụ thể: - Nghiên cứu các Văn kiện, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chế độ chính sách của Nhà nƣớc về công tác GD&ĐT; Luật Giáo dục; Điều lệ trƣờng MN; Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 của Chính phủ; Quyết định ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Bộ GD&ĐT... - Nghiên cứu tài liệu học tập, lý luận về khoa học quản lý giáo dục, tâm lý học, giáo dục học ... b. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dành cho CBQL và GV các trƣờng MN. Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực trạng các trƣờng MN ở huyện Lệ Thủy từ tháng 01/2017 đến tháng 11/2017 theo các tiêu chuẩn trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. Phƣơng pháp phỏng vấn trao đổi: Trực tiếp trao đổi với lãnh đạo, chuyên viên phụ trách cấp học MN Sở GD&ĐT; Phòng GD&ĐT; Hiệu trƣởng các trƣờng MN. Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Nhằm hoàn chỉnh các biện pháp và tính khả thi của nó cần tham khảo ý kiến CBQL có nhiều năm kinh nghiệm nhƣ Hiệu trƣờng các trƣờng MN; lãnh đạo, chuyên viên phụ trách cấp học MN Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT. Nhóm phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.
  • 13. 10 7. Phạm vi nghiên cứu đề tài Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 8. Cấu trúc luận văn Phần mở đầu: Đề cập một số vấn đề chung của đề tài nghiên cứu. Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia Chƣơng 2: Thực trạng quản lý xây dựng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình Chƣơng 3: Biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo và Phụ lục
  • 14. 11 NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề Bất cứ giai đoạn lịch sử nào, GD&ĐT luôn đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của mỗi cá nhân, tập thể, cộng đồng, dân tộc và cả nhân loại. Do đó, từ trƣớc đến nay, sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ luôn đƣợc sự quan tâm sâu sắc của Đảng, Nhà nƣớc và toàn xã hội. Với quan điểm giáo dục là quốc sách hàng đầu, Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều Nghị quyết về phát triển GD&ĐT trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng xác định: "Tiếp tục nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy và học, hệ thống trƣờng lớp và hệ thống quản lý giáo dục; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá"[10]. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt động quản trị của các cơ sở GD&ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân ngƣời học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học"[11]. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng lại tiếp tục khẳng định: "Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tƣ để phát triển GD&ĐT. Nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo trong đầu tƣ phát triển GD&ĐT, ngân sách nhà nƣớc chi cho GD&ĐT tối thiểu ở mức 20% tổng chi ngân sách; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc…Tiếp tục thực hiện mục tiêu kiên cố hoá trƣờng, lớp học; từng bƣớc hiện đại hoá cơ sở vật chất - kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng công nghệ thông tin" [12]… Để thực hiện chủ trƣơng, định hƣớng đổi mới GD&ĐT của Đảng, Chính phủ đã xây dựng Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 với mục tiêu phấn đấu: "Đến năm
  • 15. 12 2020, nền giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản và toàn diện theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lƣợng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi ngƣời dân, từng bƣớc hình thành xã hội học tập" [27]. Xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học, bậc học là một trong những giải pháp chính nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng, góp phần "nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài" đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế. Xác định nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia, trong những năm qua, Bộ GD&ĐT đã ban hành các văn bản về xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia cho từng cấp học, bậc học. Với bậc học MN, từ năm 2001, Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết định số 45/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia giai đoạn từ năm 2002 - 2005. Đến năm 2008, Bộ GD&ĐT ban hành Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 16/7/2008 kèm theo Quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia; Quyết định này thay thế Quyết định số 45/2001/QĐ-BGD&ĐT. Cho đến năm 2014, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT về việc Ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT. Theo quy định chung, một trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phải đạt 5 tiêu chuẩn: Tổ chức và quản lý; Đội ngũ GV và NV; chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ; Quy mô trƣờng lớp, CSVC và thiết bị; Thực hiện xã hội hóa giáo dục. Từ đó, các địa phƣơng, các cấp quản lý giáo dục trong phạm vi cả nƣớc đã khẩn trƣơng thực hiện và thu đƣợc những kết quả nhất định ở các trƣờng MN trong những năm gần đây. Trên cơ sở các văn bản pháp quy về giáo dục MN và thực tế công tác xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, đã có một số bài viết và công trình nghiên cứu khoa học về việc xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. Trong những năm gần đây, có một số công trình nghiên cứu cụ thể về vấn đề này nhƣ: Những biện pháp quản lý nhằm xây dựng trƣờng MN thành phố Hải Phòng đạt chuẩn quốc gia của tác giả Phạm Thị Loan (năm 2004).
  • 16. 13 “Thực trạng và giải pháp tăng cƣờng CSVC xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở Hải Phòng” của tác giả Phạm Thị Loan, đăng trên tạp chí phát triển giáo dục số 2- tháng 02/2005. Luận văn thạc sĩ, Đỗ Hữu Quỳnh: Biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia của Phòng GD&ĐT huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa (năm 2014)… Các công trình nghiên cứu trên đều tập trung vào một số nội dung xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia ở từng địa phƣơng cụ thể. Cơ bản các địa phƣơng đều có cơ cấu tổ chức bộ máy hệ thống giáo dục giống nhau, nhƣng trong quá trình hoạt động lại rất đa dạng và phong phú, vì mỗi địa phƣơng có sự khác biệt về điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội, thực trạng giáo dục nên các biện pháp để xây dựng trƣờng học đạt chuẩn quốc gia có sự khác biệt. Vì vậy, việc nghiên cứu thực tế ở các trƣờng MN nhằm đƣa ra các biện pháp phù hợp với thực tế địa phƣơng là hết sức cần thiết. Hiện nay, ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình chƣa có một tác giả nào đi sâu nghiên cứu vấn đề này, do vậy với đề tài nghiên cứu này, chúng tôi mong muốn đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia phù hợp với đặc điểm tình hình của một địa phƣơng có điều kiện kinh tế -xã hội còn nhiều khó khăn, chất lƣợng giáo dục còn thấp. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Khái niệm chuẩn, chuẩn quốc gia 1.2.1.1. Khái niệm chuẩn Chuẩn là cái đƣợc xác lập bởi quyền lực, tập quán hoặc sự thỏa thuận chung để làm mẫu hoặc so sánh. Chuẩn là cái đƣợc đặt ra và xác lập bởi quyền lực để làm luật lệ (quy tắc) đo lƣờng số lƣợng, trọng lƣợng, giá trị hoặc chất lƣợng. Theo Bách khoa toàn thƣ giáo dục quốc tế định nghĩa: Chuẩn là mức độ ƣu việt cần phải có để đạt đƣợc những mục tiêu đặc biệt, là cái đo xem điều gì là phù hợp, là trình độ mong muốn trên thực tế hoặc mang tính xã hội. “ Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính chất nguyên tắc, tính công khai và tính xã hội hóa, đƣợc đặt ra bằng quyền lực hành chính, hoặc chuyên môn, bao gồm những yêu cầu, tiêu chí, quy định kết hợp logic với nhau một cách xác định, đƣợc dùng làm công cụ xác minh sự vật, làm thƣớc đo đánh giá, hoặc so sánh các hoạt động, công việc, sản phẩm, dịch vụ…trong lĩnh vực nào đó và có khuynh hƣớng điều chỉnh những sự vật này theo nhu cầu, mục đích mong muốn của chủ thể quản lý hoặc chủ thể sử dụng công việc, sản phẩm, dịch vụ” [18].
  • 17. 14 1.2.1.2. Khái niệm chuẩn quốc gia Chuẩn quốc gia là chuẩn bắt buộc hoặc khuyến nghị có hiệu lực và phạm vi áp dụng trong cả nƣớc, do Nhà nƣớc hoặc các tổ chức quốc gia ban hành. Ví dụ: Chuẩn nghề nghiệp GV MN, chuẩn nghề nghiệp GV trung học cơ sở, chuẩn hiệu trƣởng, trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, chuẩn giảng viên đại học… Chức năng chủ yếu của chuẩn quốc gia là giúp Nhà nƣớc đƣa ra các sự vật cần điều chỉnh vào một trật tự nhất định, tức là thiết lập trật tự trong một lĩnh vực nhất định ở quy mô quốc gia. Vì thế, chuẩn quốc gia nói chung đƣợc phát triển sao cho cả nƣớc thực hiện trên cơ sở khả năng và nỗ lực thực tế hiện có. 1.2.2. Quản lý; Quản lý giáo dục; Quản lý nhà trường 1.2.2.1. Quản lý Quản lý là một phạm trù tồn tại khách quan, đƣợc ra đời một cách tất yếu do nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi tổ chức, mọi quốc gia, mọi thời đại. Lao động quản lý là một lĩnh vực lao động trí tuệ và thực tiễn phức tạp nhất của con ngƣời, nhằm điều khiển lao động thúc đẩy xã hội phát triển trên tất cả các bình diện. Khoa học quản lý cũng nhƣ nhiều khoa học xã hội - nhân văn khác gắn với tiến trình phát triển của xã hội loài ngƣời, nó luôn mang tính lịch sử, tính giai cấp, tính dân tộc, tính thời đại. Ngày nay quản lý đã trở thành một khoa học, một nghệ thuật, một nghề phức tạp nhất trong xã hội hiện đại. Có nhiều cách giải thích thuật ngữ "quản lý" tuỳ thuộc vào cách tiếp cận khác nhau. Theo Bách khoa toàn thƣ Liên Xô, 1997: “Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật), nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chƣơng trình, mục đích hoạt động”[19]. Theo Từ điển Tiếng Việt (2009): Quản lý là “tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”[28]. Nhƣ vậy, quản lý là một quá trình điều khiển, là chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau, nó bảo toàn cấu trúc, duy trì hoạt động, quản lý là sự tác động hợp khách quan làm cho hệ thống đó vận động, vận hành và phát triển. Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "Quản lý có nghĩa là tiến hành một công việc, là làm cho một sự kiện nảy sinh, là quá trình lôi cuốn tất cả mọi ngƣời vào hoạt động của họ trong tổ chức. Quản lý là hoạt động chung của toàn bộ tổ chức"[21]. Theo Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình định hƣớng, quá
  • 18. 15 trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt đƣợc một mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý mong muốn”[15]. Theo tác giả Thái Văn Thành: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra” [25]. Tác giả Đặng Quốc Bảo khẳng định: "Quản lý là sự tác động, liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý về mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế,…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển đối tƣợng"[1]. Từ các cách tiếp cận quản lý nhƣ trên cho thấy mặc dù các khái niệm về quản lý đƣợc đề cập ở nhiều góc độ khác nhau, ở các mức độ khác nhau có cách biểu đạt khác nhau, nhƣng đã đề cập những nhân tố cơ bản nhƣ: chủ thể quản lý, đối tƣợng và mục tiêu quản lý. Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý là những tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm bảo đảm cho sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với quy luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể quản lý phù hợp với yêu cầu khách quan. Quản lý bao gồm chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Giữa chủ thể và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ cho nhau. Chủ thể làm nảy sinh các tác động quản lý, còn khách thể thì sản sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng và trực tiếp đáp ứng nhu cầu cho con ngƣời, thỏa mãn mục đích cho chủ thể quản lý. 1.2.2.2. Quản lý giáo dục Quản lý giáo dục theo nghĩa rộng là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội. Quá trình đó bao gồm các hoạt động có tính giáo dục của bộ máy Nhà nƣớc, của các tổ chức xã hội, của hệ thống giáo dục quốc dân và của gia đình. Quản lý giáo dục theo nghĩa hẹp bao gồm “quản lý hệ thống giáo dục” là quản lý các hoạt động GD&ĐT diễn ra trong các đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh, quốc gia) và “quản lý nhà trƣờng” là những tác động có mục đích, có hệ thống, có khoa học, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý là quá trình dạy học và giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục.
  • 19. 16 Thuật ngữ "Quản lý giáo dục" đƣợc các nhà lý luận và quản lý thực tiễn đƣa ra một số định nghĩa khác nhau: Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là quản lý giáo dục là quản l‎ý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định"[13]. Tác giả Hoàng Minh Thao và Hà Thế Truyền cho rằng: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng [26]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất"[23]. Xét về cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội [20]. Xét về cấp vi mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những hoạt động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, NV, phụ huynh, học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục Nhà nước đề ra. 1.2.2.3. Quản lý nhà trường Trƣờng học là một cơ sở giáo dục mang tính nhà nƣớc - xã hội, trực tiếp làm công tác GD&ĐT. Quản lý trƣờng học là một bộ phận trong QLGD. Quản lý trƣờng học chính là quản lý vi mô, nó là một hệ thống con của hệ thống quản lý vĩ mô:
  • 20. 17 QLGD, trong phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục mà nền tảng là nhà trƣờng. Do đó, quản lý trƣờng học phải vận dụng tất cả các nguyên lý chung của QLGD để đẩy mạnh hoạt động của nhà trƣờng theo mục tiêu giáo dục đặt ra. Quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch), mang tính tổ chức - sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng, huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ƣu để đạt đƣợc những mục tiêu dự kiến. Tác giả Phạm Minh Hạc đã đƣa ra nội dung khái quát về quản lý nhà trƣờng: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [14]. Tác giả Thái Duy Tuyên cho rằng: “Quản lý nhà trƣờng là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tối đã các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo trong nhà trƣờng”[29]. Theo Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh: “Quản lý trƣờng học là hoạt động của các cơ quan quản lý giáo dục nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên , học sinh và các lực lƣợng giáo dục khác huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng"[22]. Mặt khác, quản lý nhà trƣờng là quản lý một hệ thống các thành tố: Mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phƣơng pháp giáo dục, lực lƣợng giáo dục, đối tƣợng giáo dục, hình thức giáo dục, điều kiện giáo dục, môi trƣờng giáo dục, bộ máy tổ chức giáo dục… Bản chất quản lý nhà trƣờng là quản lý chỉ huy, điều khiển vận động của các thành tố đó, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Quản lý nhà trƣờng là một hoạt động thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của quản lý, đồng thời có những nét riêng mang tính đặc thù của giáo dục. Quản lý nhà trƣờng gồm quản lý các hoạt động dạy học, giáo dục, các hoạt động phục vụ cộng đồng; quản lý giáo viên nhân viên, học sinh; quản lý sử dụng đất đại, CSVC, trang thiết bị đồ dùng đồ chơi và tài chính theo quy định của pháp luật; quản lý huy động, phối hợp các lực lƣợng trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục.
  • 21. 18 Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng bao gồm quản lý các hoạt động bên trong nhà trƣờng và phối hợp quản lý giữa nhà trƣờng với các lực lƣợng xã hội, trong đó cốt lõi là quản lý quá trình dạy học và giáo dục. Quản lý nhà trƣờng vừa mạng tính Nhà nƣớc, vừa mạng tính xã hội, cho nên quản lý nhà trƣờng phải biết phối hợp các lực lƣợng xã hội để cùng thực hiện mục tiêu GD&ĐT. Để hoạt động quản lý nhà trƣờng đạt mục tiêu và mang lại hiệu quả cao, nhân tố quan trọng hàng đầu chính ngƣời hiệu trƣởng. Trong quá trình quản lý nhà trƣờng, hiệu trƣởng chịu các tác động sau: Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trƣờng: Đây là những tác động quản lý của cơ quan QLGD cấp trên nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập của nhà trƣờng. Quản lý cũng bao gồm những chỉ dẫn, quy định của các thực thể bên ngoài nhà trƣờng nhƣng có liên quan trực tiếp đến nhà trƣờng cũng nhƣ cộng đồng đƣợc đại diện dƣới hình thức Hội đồng giáo dục nhằm định hƣớng sự phát triển của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phƣơng hƣớng phát triển đó. Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng: quản lý nhà trƣờng do chủ thể quản lý (Hiệu trƣởng) bên trong nhà trƣờng bao gồm các hoạt động: Quản lý quá trình dạy học - giáo dục; Quản lý giáo viên; Quản lý học sinh; Quản lý CSVC, trang thiết bị của nhà trƣờng; Quản lý tài chính trƣờng học; Quản lý mối quan hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng;... Quản lý nhà trƣờng chính là những công việc mà ngƣời hiệu trƣởng thực hiện những chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ của mình. Đó là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể quản lý tác động tới các hoạt động của nhà trƣờng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà cốt lõi là quá trình tổ chức dạy và học trong nhà trƣờng. Ngoài ra, ngƣời hiệu trƣởng trƣờng học cần có những quan hệ với môi trƣờng giáo dục và các hoạt động xã hội, nên cũng có thể thêm 2 yếu tố bên ngoài: Môi trƣờng giáo dục; các lực lƣợng xã hội và kết quả giáo dục. 1.2.3. Trường đạt chuẩn quốc gia, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, quản lý xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia 1.2.3.1. Trường đạt chuẩn quốc gia Trƣờng đạt chuẩn quốc gia là trƣờng học có đầy đủ các tiêu chuẩn đạt với chuẩn qui định trƣờng chuẩn quốc gia do Nhà nƣớc quy định bằng pháp luật. Hiện nay đối với trƣờng MN, TH, THCS, trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia phải
  • 22. 19 đảm bảo 5 tiêu chuẩn theo Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia; Thông tƣ số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trƣờng TH đạt mức chất lƣợng tối thiểu, trƣờng TH đạt chuẩn quốc gia; Thông tƣ 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trƣờng THCS, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia. 1.2.3.2. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia Xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia là sự phối hợp chặt chẽ giữa chủ thể quản lý với các tổ chức, cá nhân liên quan; dựa vào các tiêu chí trong các tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT tiến hành rà soát, đánh giá mức độ đạt đƣợc ở hiện tại để xác định những tiêu chí chƣa đạt so với chuẩn quy định. Trên cơ sở đó, có kế hoạch, biện pháp triển khai thực hiện nhằm hoàn thiện các tiêu chí trong từng tiêu chuẩn. Khi hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định, nhà trƣờng tiến hành hoàn chỉnh hồ sơ và tổ chức tự kiểm tra, sau đó trình cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền kiểm tra và ra quyết định công nhận. Thời hạn công nhận là 5 năm. 1.2.3.3. Quản lý xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia Quản lý xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia là các hoạt động quản lý của chủ thể quản lý (Phòng GD&ĐT, Hiệu trƣởng nhà trƣờng) tổ chức đánh giá thực trạng, xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu, biện pháp cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực hiện xây dựng trƣờng đạt các tiêu chuẩn cần thiết của trƣờng đạt chuẩn quốc gia theo lộ trình cụ thể để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lƣợng toàn diện phù hợp với mục tiêu giáo dục của cấp học. 1.3. Trƣờng MN trong hệ thống giáo dục quốc dân 1.3.1. Vị trí và vai trò của giáo dục MN Giáo dục MN là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân, có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng [4]. Điều 22- Luật giáo dục ghi rõ mục tiêu của giáo dục MN: “Giáo dục MN giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố ban đầu của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một” [24]. Giáo dục MN là giai đoạn đầu tiên, là dấu ấn quan trọng trong quá trình "phát triển con ngƣời". Bác Hồ kính yêu đã từng nói: “Giáo dục MN tốt sẽ mở đầu cho một nền giáo dục tốt”. Giáo dục MN phát triển chính là tạo cơ sở tiền đề, đặt nền móng
  • 23. 20 cho sự phát triển nhân cách toàn diện; chuẩn bị tốt cho trẻ về thể lực, trí tuệ, tình cảm, xã hội, năng lực, thái độ học tập...“Hạt giống tốt phải đƣợc gieo ở mảnh đất tốt thì mới phát triển đƣợc”. Câu nói từ ngàn xƣa của ông cha ta vẫn còn nguyên giá trị. Trƣờng MN có các nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc quy định tại Điều 2-Điều lệ trƣờng MN ban hành theo Quyết định số 04/VBHN/BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT [8]. 1.3.2. Mục tiêu giáo dục MN Điều 22- Luật Giáo dục (2005) ghi rõ: “Mục tiêu giáo dục MN là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một” [24]. Mục tiêu giáo dục MN ở cuối tuổi nhà trẻ: - Phát triển thể chất: Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A; Thực hiện đƣợc các vận động cơ bản; Thích nghi với môi trƣờng sinh hoạt ở trƣờng MN; Có một số thói quen tự phục vụ trong ăn uống, vệ sinh cá nhân. - Phát triển nhận thức: Thích tìm hiểu thế giới xung quanh; Có sự nhạy cảm của các giác quan: vị giác, khứu giác, xúc giác, thính giác, thị giác; Nhận biết đƣợc về bản thân, một số sự vật hiện tƣợng quen thuộc gần gũi; Có khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ, phát triển tƣ duy trực quan-hành động và tƣ duy trực quan hình ảnh. - Phát triển ngôn ngữ: Nghe, hiểu đƣợc các yêu cầu đơn giản bằng lời nói của ngƣời khác; Diễn đạt đƣợc các nhu cầu đơn giản bằng lời nói; Có khả năng hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản. - Phát triển tình cảm xã hội: Mạnh dạn giao tiếp với những ngƣời gần gũi; Biết đƣợc một số việc đƣợc phép làm và không đƣợc phép làm; Biết thể hiện cảm xúc trƣớc cái đẹp. Thích múa, hát, đọc thơ, nghe kể chuyện, vẽ, nặn, lắp ghép, xếp hình; Thích tự làm một số công việc đơn giản. Mục tiêu giáo dục MN ở cuối tuổi mẫu giáo: - Phát triển thể chất: Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A; Thực hiện đƣợc các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tƣ thế; Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định hƣớng trong không gian; Thực hiện đƣợc một số vận động của đôi tay một cách khéo léo; Có một số thói quen, kỷ năng tốt về giữ gìn sức khỏe, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trƣờng và biết cách đảm bảo sự an toàn.
  • 24. 21 - Phát triển nhận thức: Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi những sự vật hiện tƣợng xung quanh; Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý vá ghi nhớ có chủ định. Nhận ra một số mối liên hệ đơn giản của các sự vật, hiện tƣợng xung quanh; Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, môi trƣờng tự nhiên và xã hội. - Phát triển ngôn ngữ: Nghe và hiểu đƣợc lời nói trong giao tiếp; Có khả năng diễn đạt bằng lời nói rõ ràng để thể hiện ý muốn, cảm xúc, tình cảm của mình và của ngƣời khác; Có một số biểu tƣợng về việc đọc và việc viết để vào học lớp 1. - Phát triển tình cảm - xã hội: Mạnh dạn, hồn nhiên, tự tin, lễ phép trong giao tiếp; Nhận ra một số trạng thái cảm xúc và thể hiện tình cảm phù hợp với các đối tƣợng và hoàn cảnh cụ thể; Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. Có ý thức tự phục vụ, kiên trì thực hiện công việc đƣợc giao; Yêu quý gia đình, trƣờng lớp MN và nơi sinh sống; Quan tâm, chia sẻ, hợp tác với những ngƣời gần gũi; Quan tâm chăm sóc vật nuôi, cây trồng và bảo vệ môi trƣờng; - Phát triển thẩm mĩ: Cảm nhận đƣợc vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật; Có nhu cầu, hứng thú khi tham gia vào các hoạt động hát, múa, vận động theo nhạc, đọc thơ, kể chuyện, đóng kịch…và biết thể hiện cảm xúc sáng tạo thông qua các hoạt động đó. 1.3.3. Nội dung, phương pháp, chương trình giáo dục MN Nội dung, phƣơng pháp giáo dục MN đƣợc ghi rõ trong Luật Giáo dục (2005), Điều 23, khoản 1 và 2: “1. Nội dung giáo dục MN phải bảo đảm phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dƣỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn; biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo và ngƣời trên; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học. 2. Phƣơng pháp giáo dục MN chủ yếu là thông qua việc tổ chức các hoạt động vui chơi để giúp trẻ em phát triển toàn diện; chú trọng việc nêu gƣơng, động viên, khích lệ” [24]. Chƣơng trình giáo dục MN đƣợc ghi rõ trong Luật Giáo dục (2005), Điều 24, khoản 1 và 2: “ 1. Chƣơng trình giáo dục MN thể hiện mục tiêu giáo dục MN; cụ thể hóa các yêu cầu về nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở từng độ tuổi; quy định việc tổ chức các hoạt động nhằm tạo điều kiện để trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ; hƣớng dẫn cách thức đánh giá sự phát triển của trẻ em ở tuổi MN.
  • 25. 22 2. Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành chƣơng trình giáo dục MN trên cơ sở thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định chƣơng trình giáo dục MN” [24]. 1.4. Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia 1.4.1. Tầm quan trọng của việc xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia Giáo dục MN là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, bậc học có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời, giai đoạn chuẩn bị cho trẻ những tiền đề quan trọng trƣớc khi bƣớc vào giáo dục nhà trƣờng. Trong những năm qua, Đảng và Chính phủ đã ban hành nhiều chủ trƣơng, chính sách phát triển GD&ĐT, trong đó có giáo dục MN. Các văn kiện của Đảng đều nhấn mạnh đến việc chăm lo phát triển giáo dục MN. Từ năm 2008, Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT ngày 16/7/2008 kèm theo Quy chế công nhận trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia thay thế cho Quyết định số 45/200l/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia giai đoạn từ năm 2002 - 2005. Đến nay, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ- BGD&ĐT. Đây là mô hình tổng thể của trƣờng MN mới để nhà trƣờng có đủ điều kiện thực hiện chăm sóc và giáo dục trẻ toàn diện. Các tiêu chuẩn của trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là căn cứ để chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch đầu tƣ cho giáo dục MN; để đội ngũ quản lý, giáo viên, các lực lƣợng xã hội phát huy vai trò của mình trong việc xây dựng nhà trƣờng theo hƣớng hiện đại. Không chỉ các cấp quản lý giáo dục quan tâm đến chất lƣợng chăm sóc và giáo dục trẻ, mà bất kỳ ai quan tâm đến giáo dục đều quan tâm đến chất lƣợng chăm sóc và giáo dục trẻ. Là ngƣời làm cha làm mẹ ai ai cũng mong muốn con mình đƣợc học ở những ngôi trƣờng có điều kiện vật chất tốt nhất, đội ngũ GV có kinh nghiệm, môi trƣờng giáo dục lành mạnh và tất cả những yêu cầu đó đƣợc đáp ứng ở trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. 1.4.2. Các nội dung xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia Xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là nhằm đáp ứng đƣợc 5 tiêu chuẩn quy định về trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia theo Thông tƣ số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, đó là:
  • 26. 23 1.4.2.1. Tổ chức và quản lý Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 Trƣờng MN có kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng và tuần; có biện pháp và tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ. Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng, các tổ trƣởng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện quản lý, phân công hợp lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN, Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức. Tổ chức và quản lý tốt các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc trong trƣờng MN. Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Lƣu trữ đầy đủ và khoa học các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý của trƣờng MN. Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với ngƣời lao động theo quy định hiện hành. Hiệu trƣởng và các phó hiệu trƣởng có thời gian làm công tác quản lý liên tục trong ngành giáo dục MN, ít nhất là 5 năm đối với hiệu trƣởng và 3 năm đối với các phó hiệu trƣởng; có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng sƣ phạm MN trở lên, đã qua lớp bồi dƣỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định. Hằng năm, hiệu trƣởng đƣợc cấp quản lý giáo dục trực tiếp đánh giá xếp loại từ khá trở lên theo quy định của chuẩn hiệu trƣởng trƣờng MN do Bộ GD&ĐT ban hành; có đủ số lƣợng phó hiệu trƣởng theo quy định. Hiệu trƣởng và các phó hiệu trƣởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của trƣờng MN, nắm vững Chƣơng trình giáo dục MN; có phẩm chất đạo đức tốt, hằng năm đạt danh hiệu lao động tiên tiến trở lên. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong trƣờng MN đƣợc tổ chức và thực hiện theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN; chú trọng công tác giám sát hoạt động của trƣờng MN; giám sát việc thực hiện các nghị quyết và quy chế dân chủ trong các hoạt động của trƣờng MN. Các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên của trƣờng MN hoạt động hiệu quả có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nhà trƣờng. Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp chặt chẽ với trƣờng MN trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, huy động đƣợc sự đóng góp của cộng đồng cho phong trào giáo dục MN của địa phƣơng. Trƣờng MN thực hiện tốt các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nƣớc liên quan đến giáo dục MN; chấp hành nghiêm chỉnh sự quản lý của chính quyền địa phƣơng; chủ động tham mƣu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa
  • 27. 24 phƣơng về kế hoạch phát triển và các biện pháp cụ thể để trƣờng MN thực hiện mục tiêu giáo dục MN. Trƣờng MN chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng GD&ĐT [7]. Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 Ngoài quy định ở mức độ 1, điều chỉnh và bổ sung tiêu chí: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có bằng tốt nghiệp từ đại học sư phạm MN trở lên. 1.4.2.2. Đội ngũ giáo viên và nhân viên Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 Đủ số lƣợng GV, NV theo quy định. Đảm bảo 100% GV và NV đạt chuẩn trở lên về trình độ đào tạo, trong đó có ít nhất 40% số GV đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo. Có ít nhất 50% GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp trƣờng, trong đó ít nhất 20% GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp huyện trở lên. Hằng năm, có ít nhất 70% số GV, NV đạt danh hiệu lao động tiên tiến và có chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên. Hằng năm, có ít nhất 50% số GV đạt loại khá trở lên theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp GV MN do Bộ GD&DT tạo ban hành, trong đó có ít nhất 50% số GV đạt loại xuất sắc; không có GV bị xếp loại kém. Các tổ chuyên môn hoạt động theo quy định của Điều lệ trƣờng MN. GV tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, chuyên đề và hoạt động xã hội do trƣờng MN tổ chức hoặc phối hợp tổ chức. GV ứng dụng đƣợc công nghệ thông tin trong chăm sóc, giáo dục trẻ. Nhà trƣờng có quy hoạch phát triển đội ngũ. Thực hiện nghiêm túc chƣơng trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên, bồi dƣỡng hè, bồi dƣỡng chuyên đề theo quy định của Bộ GD&ĐT. 100% GV có kế hoạch và thực hiện tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 Ngoài quy định ở mức độ 1, điều chỉnh và bổ sung tiêu chí: Có ít nhất 50% số giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo. Có ít nhất 60% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 30% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên. Hằng năm, có ít nhất 80% số giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến. Hằng năm, có ít nhất 70% số giáo viên đạt loại khá trở lên, trong đó có ít nhất 50% đạt loại xuất sắc theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp GV MN do Bộ GD&ĐT ban hành. Mỗi GV có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp
  • 28. 25 chăm sóc, giáo dục trẻ trong từng năm học. GV có kế hoạch, có kiến thức và kỹ năng chăm sóc, giáo dục riêng cho trẻ bị suy dinh dưỡng, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (nếu có). 1.4.2.3. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 Trƣờng MN thực hiện nhiệm vụ năm học và Chƣơng trình giáo dục MN do Bộ GD&ĐT ban hành, kết quả hằng năm đạt các yêu cầu: 100% các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tổ chức cho trẻ ăn bán trú. 100% trẻ đƣợc bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần. 100% trẻ đƣợc khám sức khoẻ định kỳ theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN. Tỉ lệ chuyên cần của trẻ: đạt 90% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 85% trở lên đối với trẻ ở các độ tuổi khác. Có ít nhất 85% trẻ phát triển bình thƣờng về cân nặng và chiều cao theo tuổi. 100% trẻ bị suy dinh dƣỡng đƣợc can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dƣỡng. Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chƣơng trình giáo dục MN. 100% trẻ 5 tuổi đƣợc theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. 100% trẻ dƣới 5 tuổi đƣợc học 2 buổi/ngày. Có ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hoà nhập (nếu có) đƣợc đánh giá có sự tiến bộ. Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 Ngoài quy định ở mức độ 1, điều chỉnh và bổ sung tiêu chí: Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: đạt 95% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 90% trở lên đối với trẻ ở các độ tuổi khác. 100% trẻ được ăn bán trú tại trường. Có ít nhất 95% trẻ phát triển bình thường về cân nặng và chiều cao theo tuổi. 1.4.2.4. Quy mô trường, lớp, CSVC và thiết bị Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 Quy mô trƣờng MN, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Số lƣợng trẻ và số lƣợng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trong trƣờng MN đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN. Trƣờng MN đặt tại trung tâm khu dân cƣ, thuận lợi cho trẻ đến trƣờng, đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trƣờng. Diện tích mặt bằng sử dụng của trƣờng MN bình quân tối thiểu cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN. Các công trình của nhà trƣờng đƣợc xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Cổng chính có biển tên trƣờng theo quy định tại Điều lệ trƣờng MN. Trong khu vực trƣờng MN có nguồn nƣớc sạch và hệ thống thoát nƣớc hợp vệ sinh. Trƣờng có đầy đủ khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; Khối phòng phục vụ học tập; Khối phòng tổ chức ăn; Khối phòng hành chính quản trị.
  • 29. 26 Diện tích sân chơi đƣợc quy hoạch, thiết kế phù hợp. Có vƣờn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập. Khu vực trẻ chơi đƣợc lát gạch (hoặc láng xi măng) và trồng thảm cỏ, có ít nhất 5 loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục MN do Bộ GD&ĐT ban hành. Sân vƣờn có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có). Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 Ngoài quy định ở mức độ 1, điều chỉnh và bổ sung tiêu chí: Xã, phường nơi trường đặt trụ sở được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục MN cho trẻ em năm tuổi. Phòng vi tính có diện tích tối thiểu 40m2 với thiết bị công nghệ thông tin phù hợp, phục vụ các hoạt động vui chơi, học tập của trẻ. Phòng hội trường có diện tích tối thiểu 70m2 phục vụ các hoạt động ngày hội, ngày lễ. Sân vườn có ít nhất 10 loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục MN do Bộ GD&ĐT ban hành; có khu chơi giao thông và sân khấu ngoài trời. 1.4.2.5. Thực hiện xã hội hóa giáo dục Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 Nhà trƣờng thực hiện tốt công tác tham mƣu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phƣơng, Hội đồng giáo dục cấp cơ sở, các ban ngành về chủ trƣơng xây dựng và giải pháp huy động các nguồn lực phát triển giáo dục MN trên địa bàn. Nhà trƣờng có các hoạt động tuyên truyền dƣới nhiều hình thức để tăng cƣờng sự hiểu biết của cộng đồng và nhân dân về mục tiêu giáo dục MN. Nhà trƣờng phối hợp tốt với gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ; đảm bảo mối liên hệ thƣờng xuyên giữa nhà trƣờng, GV và gia đình thông qua các cuộc họp phụ huynh, trao đổi trực tiếp hoặc các hình thức khác để giúp trẻ phát triển. Trƣờng MN chủ trì và phối hợp với các lực lƣợng trong cộng đồng và gia đình để tổ chức các hoạt động lễ hội theo Chƣơng trình giáo dục MN phù hợp với truyền thống của địa phƣơng. Trƣờng MN huy động đƣợc sự tham gia tự nguyện của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhằm tăng cƣờng CSVC cho nhà trƣờng. Trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 Ngoài quy định ở mức độ 1, điều chỉnh và bổ sung tiêu chí: Nhà trường huy động được các nguồn tài trợ để hỗ trợ cho cán bộ, GV, NV học tập nâng cao trình độ thông qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tham quan học tập trong và ngoài nước.
  • 30. 27 1.5. Phòng GD&ĐT với nội dung quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia 1.5.1. Vai trò của Phòng GD&ĐT Phòng GD&ĐT là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện, hoạt động và chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của UBND huyện, đồng thời chịu sự hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành về các mặt công tác thuộc phạm vi Sở GD&ĐT. Phòng GD&ĐT có chức năng giúp UBND huyện thống nhất quản lý Nhà nƣớc về các lĩnh vực GD&ĐT trên địa bàn huyện, chỉ đạo các trƣờng học trực thuộc về công tác chuyên môn nhƣ kiểm định chất lƣợng, chỉ đạo việc dạy và học, phổ cập giáo dục, xóa mù chữ…trong đó có việc chỉ đạo công tác xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia; tham mƣu UBND huyện tuyển dụng GV, NV, đầu tƣ kinh phí, xây dựng CSVC cho các trƣờng, lập kế hoạch xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia theo từng giai đoạn, có quy hoạch cụ thể những trƣờng có thể đạt chuẩn trong thời gian gần, những trƣờng cận chuẩn và những trƣờng phải đầu tƣ lâu dài, để từ đó có kế hoạch chỉ đạo chặt chẽ và việc đầu tƣ kinh phí có tập trung, có trọng điểm. Đôn đốc, kiểm tra, hƣớng dẫn các trƣờng học hoàn thành các tiêu chuẩn trƣờng đạt chuẩn quốc gia, đồng thời xem xét, xác nhận hồ sơ tự kiểm tra về công tác xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia của các trƣờng, trình UBND cấp huyện cho có ý kiến và nộp hồ sơ về Sở GD&ĐT để trình UBND tỉnh kiểm tra, công nhận [5]. 1.5.2. Các chức năng quản lý xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia Thông qua chức năng quản lý, chủ thể quản lý tác động có mục đích vào khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định. Có nhiều quan điểm khác nhau về phân chia chức năng quản lý, nhƣng hầu hết đều đề cập đến bốn chức năng chủ yếu sau: Kế hoạch hóa - tổ chức - chỉ đạo- kiểm tra. - Chức năng kế hoạch hóa: Là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng quản lý, bao gồm xác định mục tiêu, xây dựng chƣơng trình hành động và bƣớc đi cụ thể nhằm đạt đƣợc mục tiêu trong thời gian nhất định của một hệ thống quản lý. - Chức năng tổ chức: Là sự phân công, phối hợp giữa các bộ phận trong hệ thống để thực hiện các mục tiêu đề ra. Do có chức năng này mà chủ thể quản lý có thể phối hợp, phân phối tốt nhất các nguồn lực hiện có. Hiệu quả đạt đƣợc nhiều hay ít, thành công hay thất bại của công tác quản lý phụ thuộc nhiều vào việc sử dụng, huy động các nguồn lực cũng nhƣ tạo động lực và khơi dậy tiềm năng của mỗi cá nhân trong tổ chức.
  • 31. 28 - Chức năng ch đạo: Là sự chỉ huy, hƣớng dẫn, tác động để bộ máy hoạt động thông qua việc phối hợp, gắn kết giữa các thành viên lại với nhau, có hình thức, phƣơng pháp động viên, khích lệ, điều chỉnh và thúc đẩy để họ hoàn thành những nhiệm vụ, đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. - Chức năng kiểm tra: Nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện đúng kế hoạch, phát hiện kịp thời những sai sót, tìm ra nguyên nhân và biện pháp sửa chữa kịp thời những sai sót đó. Qua kiểm tra, nhằm cung cấp cho cơ quan quản lý các thông tin cần thiết để đánh giá đúng tình hình của đối tƣợng quản lý và kết quả hoạt động của các hệ thống, đồng thời dự kiến, quyết định bƣớc phát triển mới. Nhƣ vậy, trong mọi quá trình quản lý, ngƣời CBQL phải thực hiện một dãy chức năng kế tiếp nhau một cách lôgic, quá trình này đƣợc tiếp diễn một cách tuần hoàn và đƣợc gọi là chu trình quản lý. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý và vai trò của thông tin trong chu trình quản lý thể hiện bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 1: Chu trình quản lý 1.5.3. Các phương pháp quản lý xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia 1.5.3.1. Phương pháp tâm lý - xã hội Phƣơng pháp tâm lý - xã hội là cách thức tác động vào nhận thức, tình cảm và nhân cách của con ngƣời, nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ. Mục đích của phƣơng pháp này là thông qua mối quan hệ liên nhân cách tác động lên con ngƣời nhằm cung cấp, trang bị thêm hiểu biết, hình thành những quan điểm đúng đắn, nâng cao khả năng thực hiện nhiệm vụ của họ, đồng thời chuẩn bị tƣ tƣởng, tình cảm, ý thức trách nhiệm, tính tự giác, tinh thần tự làm tự chịu trách nhiệm trong tổ chức khi thực hiện nhiệm vụ. Kế hoạch hóa Thông tin Chỉ đạo Kiểm tra đánh giá Tổ chức thực hiện
  • 32. 29 Phƣơng pháp này có tính đặc trƣng là tính thuyết phục làm đối tƣợng quản lý phân biệt đƣợc đúng- sai, phải- trái, lợi- hại để hành động cho phù hợp; khơi dậy tính tự nguyện, tự giác của đối tƣợng quản lý, kích thích họ làm việc hăng say với tất cả trí tuệ và lòng nhiệt thành. Trong công tác quản lý, yếu tố tâm lý-xã hội ngày càng chiếm vị trí đặc biệt quan trọng, nó điều chỉnh mọi mối quan hệ trong nhà trƣờng, ảnh hƣởng lớn đến kết quả hoạt động của nhà trƣờng. 1.5.3.2. Phương pháp kinh tế Phƣơng pháp kinh tế là phƣơng pháp tác động vào đối tƣợng quản lý thông qua các lợi ích kinh tế bằng việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế nhƣ tiền lƣơng, tiền thƣởng, tiền phạt… để cho đối tƣợng quản lý tự lựa chọn phƣơng án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động của họ. Đối với các đơn vị trƣờng học, thực chất của phƣơng pháp kinh tế là dựa trên sự kết hợp giữa việc thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của cán bộ, GV, học sinh ghi trong điều lệ trƣờng học, quy chế chuyên môn…với những kích thích có tính đòn bẩy trong nhà trƣờng. Phƣơng pháp này có đặc điểm cơ bản là dựa trên các phƣơng pháp tính toán kinh tế có tuân theo các quy luật kinh tế. Sự tác động tới lợi ích vật chất có ý nghĩa quyết định tới tính tích cực lao động của cán bộ, GV, NV. Lao động nhiều với năng suất cao, chất lƣợng tốt sẽ đƣợc trả công nhiều. Bản thân sự kích thích vật chất cũng chứa đựng yếu tố cổ vũ về tinh thần (danh hiệu thi đua cuối năm, danh hiệu giáo viên dạy giỏi các cấp…), đó là sự thừa nhận của tập thể đối với kết quả lao động của mỗi ngƣời. Ƣu điểm của phƣơng pháp kinh tế là giảm bớt tối đa việc ban hành các mệnh lệnh, giảm bớt sự giám sát của CBQL đối với hoạt động của từng ngƣời; phát huy tính sáng tạo, nâng cao ý thức tự giác của mỗi ngƣời trong công việc. Tuy nhiên, nếu lạm dụng phƣơng pháp này thì dễ dẫn đến khuynh hƣớng tƣ lợi, chỉ biết tới lợi ích cá nhân mà ít quan tâm tới lợi ích tập thể, đồng thời dễ nảy sinh tƣ tƣởng cái gì có lợi thì làm, không có lợi thì không làm. 1.5.3.3. Phương pháp hành chính - tổ chức Phƣơng pháp hành chính - tổ chức là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý đến tập thể và cá nhân dƣới quyền bằng các quyết định mang tính chất bắt buộc, đòi hỏi cấp dƣới phải chấp hành, nếu vi phạm sẽ bị xử lý. Các quyết định đƣợc cụ thể hóa dƣới dạng các quy chế, quy định, quyết đinh, nội quy… Phƣơng pháp này tác động dựa vào các mối quan hệ tổ chức của hệ thống quản lý, nó có vai trò to lớn trong công tác quản lý nhằm xác lập trật tự, kỷ cƣơng trong tổ chức. Đây
  • 33. 30 là phƣơng pháp không thể thiếu trong tất cả các cơ quan các tổ chức, nó mang tính thiết chế, cƣỡng chế đơn phƣơng. Vì thế ngƣời quản lý không đƣợc quá xem trọng phƣơng pháp này vì nó dễ dẫn đến tình trạng quan liêu mệnh lệnh, coi thƣờng yếu tố con ngƣời, nó kìm hản sự sáng tạo của ngƣời dƣới quyền, nó là môi trƣờng tốt để dẫn đến tình trạng tham nhũng… Tóm lại, mỗi phƣơng pháp quản lý đều có ƣu, nhƣợc điểm riêng. Trong thực tiễn quản lý, không thể tuyệt đối hóa một phƣơng pháp nào mà phải có quan điểm tổng hợp, phải biết kết hợp linh hoạt các phƣơng pháp quản lý với nhau để nâng cao hiệu quả quản lý. Nhà quản lý cần nghiên cứu và lựa chọn một phƣơng pháp quản lý chủ đạo phù hợp với đối tƣợng quản lý, làm kim chỉ nam trong hoạt động quản lý để phát huy tốt nhất sức mạnh tổng hợp của quần chúng trong và ngoài nhà trƣờng. 1.5.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia 1.5.4.1. Yếu tố khách quan - Các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước: Các nghị quyết, chƣơng trình hành động của Đảng và các kế hoạch của Nhà nƣớc đối với công tác xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia có vai trò rất quan trọng, định hƣớng và làm cơ sở pháp lý cho các cấp quản lý để triển khai thực hiện phù hợp với từng giai đoạn, có kế hoạch phân bổ nguồn lực (nhân lực, tài chính, vật lực) cho ngành giáo dục để xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia. Các cơ chế chính sách của Nhà nƣớc tác động đến công tác xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia thƣờng liên quan đến các vấn đề nhƣ: Chính sách phát triển giáo dục MN; chính sách phân cấp QLGD; chính sách phát triển đội ngũ cán bộ QLGD, đội ngũ nhà giáo; Chính sách luân chuyển CBQL, GV….Để thực hiện các chủ trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc có hiệu quả, thì đòi hỏi các ngành, các cấp phải thực hiện đồng bộ, kịp thời và có sự phối hợp nhịp nhàng theo đúng chức năng, nhiệm vụ phân công. - Điều kiện phát triển kinh tế-xã hội của địa phương: Việc phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng có tác động mạnh mẽ đến tình hình phát triển giáo dục. Kinh tế địa phƣơng phát triển nhanh, đời sống của nhân dân đƣợc cải thiện, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tƣ và huy động các nguồn lực đóng góp xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trƣờng, góp phần hoàn thiện một số tiêu chí xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia. Nếu kinh tế địa phƣơng phát triển chậm thì sẽ ảnh hƣởng không nhỏ đến công tác xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia và ngành giáo dục địa phƣơng cùng gặp một số khó khăn nhất định.
  • 34. 31 - Công tác ch đạo, kiểm tra, đánh giá của cấp trên: Để xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia theo đúng tiến độ và kế hoạch đề ra thì công tác chỉ đạo, kiểm tra đánh giá của các cấp quản lý giáo dục là hết sức quan trọng. Công tác chỉ đạo càng sát sao, kịp thời và kiểm tra, đánh giá đúng thực chất mức độ công việc sẽ giúp nhà trƣờng rút kinh nghiệm, bổ sung những cách thức, biện pháp hiệu quả hơn trong quá trình thực hiện. 1.5.4.2. Yếu tố chủ quan - Trình độ, năng lực quản lý và khả năng giao tiếp, thiết lập các mối quan hệ của hiệu trưởng: Hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo nhà trƣờng, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trƣờng. Trong các vai trò nhà lãnh đạo xây dựng tầm nhìn và chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng, nhà quản lý chuyên môn, ngƣời đại diện nhà trƣờng thực hiện xã hội hóa giáo dục... thì ngƣời hiệu trƣởng phải có năng lực quản lý tốt, thực hiện có hiệu quả các chức năng quản lý. Bên cạnh những yêu cầu năng lực quản lý, hiệu trƣởng cũng cần quan tâm khả năng giao tiếp, xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp trong và ngoài nhà trƣờng, duy trì tốt mối quan hệ gắn bó với địa phƣơng, các ban ngành đoàn thể, các cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn để huy động nhiều nguồn lực cho nhà trƣờng. Hiệu trƣởng phải tạo uy tín với cộng đồng bằng việc nâng cao chất lƣợng giáo dục, sử dụng có hiệu quả nguồn huy động, trân trọng sự đóng góp của cộng đồng, chăm lo đầu tƣ xây dựng CSVC, trang thiết bị dạy học tạo môi trƣờng học tập tốt nhất cho học sinh từ đó mới tạo đƣợc sự đồng thuận cao của phụ huynh và cộng đồng tham gia đóng góp ủng hộ để hoàn thiện CSVC, trang thiết bị cho nhà trƣờng. - Số lượng và chất lượng đội ngũ GV, NV: Đội ngũ GV là yếu tố cơ bản quyết định hàng đầu đến chất lƣợng giáo dục nhà trƣờng. Chất lƣợng giáo dục toàn diện sẽ đƣợc nâng lên khi đội ngũ CBQL, GV, NV đảm bảo đủ về số lƣợng định biên và đạt chuẩn về chất lƣợng, thật sự tâm huyết với nghề, có phẩm chất đạo đức tốt. Đây là yếu tố bên trong quyết định thƣơng hiệu của nhà trƣờng. - Sự nhận thức của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường: Sự nhận thức của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trƣờng về công tác xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia là hết sức cần thiết. Vì nhận thức liên quan đến tính đồng thuận. Khi họ có nhận thức đúng đắn, họ sẽ cùng phối hợp với nhà trƣờng để tham gia giáo dục đạo đức học sinh, huy động HS bỏ học ra lớp, thực hiện công tác phổ cập giáo dục của địa phƣơng, đóng góp xây dựng cơ sở vật chất cho nhà
  • 35. 32 trƣờng…Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng không nhỏ đối với nhà trƣờng trong việc xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia. - Huy động các nguồn lực: Huy động các nguồn lực cho việc xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia đó là sự quyết tâm của cả hệ thống chính trị, là sự đoàn kết, quyết tâm thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, GV và HS của nhà trƣờng, là sự đồng tình ủng hộ của cha mẹ học sinh, đây là những nhân tố quan trọng, có tính quyết định đến sự thành bại của việc xây dựng trƣờng đạt chuẩn. Tiểu kết chƣơng 1 Qua việc nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích tài liệu để làm rõ các khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu làm cơ sở lý luận cho việc quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia, chúng tôi nhận thức sâu sắc rằng: Giáo dục MN là cấp học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền tảng cho việc hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời. Trƣờng MN trực tiếp đảm nhận việc giáo dục lúc trẻ mới 3 tháng tuổi cho tới khi chuẩn bị vào lớp 1, nhằm chuẩn bị cho trẻ những kĩ năng nhƣ tính tự lập, sự kiềm chế, khả năng diễn đạt rõ ràng, đồng thời hình thành hứng thú của trẻ đối với việc đến trƣờng. Bộ GD&ĐT đã ban hành Quy chế công nhận trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là nhằm mục đích làm cho hệ thống trƣờng MN ngày càng hiện đại hóa, năng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ toàn diện, phát huy hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục, thực hiện công bằng về điều kiện giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội trong thời kì công ngiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia là một hoạt động mang tính khoa học, rất cần thiết đối với cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về GD&ĐT. Nếu làm tốt công tác này sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng các trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Lệ Thủy, thúc đẩy sự phát triển toàn diện của giáo dục MN. Muốn quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia có hiệu quả, các nhà quản lý cần thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp quản lý; đồng thời thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý từ khâu lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo đến việc kiểm tra từng tiêu chí, tiêu chuẩn của trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia. Những vấn đề trình bày trên đây chỉ là những tri thức lý luận để làm cơ sở đƣa ra hệ thống biện pháp có tính khả thi, chúng tôi cần nghiên cứu thực trạng công tác quản lý xây dựng trƣờng MN đạt chuẩn quốc gia ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, vấn đề này đƣợc trình bày tiếp ở chƣơng 2.