SlideShare a Scribd company logo
1 of 116
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
TRẦN THỊ MAI PHƯƠNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO
HỌC SINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN THỦY NGUYÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ : 60 140 101
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nguồn
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được
ghi rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Thị Mai Phương
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình từ
nhiều thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Học viện Quản lý giáo dục, các
giảng viên và chuyên viên phụ trách khóa đào tạo đã tạo điều kiện thuận lợi cho
mọi học viên trong sinh hoạt và học tập, tổ chức giảng dạy các học phần nghiêm
túc, cung cấp các tri thức khoa học cần thiết giúp tác giả thực hiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh -
Phó Trưởng khoa Quản lý - Học viện Quản lý giáo dục, người hướng dẫn khoa
học, đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, góp ý, định hướng cho tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT
huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng, BGH và GV các trường tiểu học Lại
Xuân, Thủy Sơn, Thủy Đường, Lưu Kiếm, Phục Lễ, Lập Lễ và một số GV, học
sinh, phụ huynh các trường tiểu học trong toàn huyện đã tận tình giúp đỡ tác giả
trong quá trình thu thập dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu, cùng chia sẻ kinh
nghiệm, hỗ trợ tác giả hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn cổ vũ, động
viên trong suốt thời gian tác giả nghiên cứu đề tài.
Do thời gian hạn hẹp nên luận văn khó tránh khỏi những hạn chế.
Kính mong các thầy cô, các nhà khoa học, những người quan tâm đến đề tài
cho ý kiến đóng góp để tác giả thực hiện tốt hơn nữa trong những nghiên
cứu tiếp theo.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả
Trần Thị Mai Phương
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH Ban giám hiệu
CBQL Cán bộ quản lý
CMHS Cha mẹ học sinh
CSVC Cơ sở vật chất
GD Giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
GV Giáo viên
GVCN Giáo viên chủ nhiệm
HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
HS Học sinh
KT-XH Kinh tế xã hội
KNS Kỹ năng sống
MN Mầm non
NGLL Ngoài giờ lên lớp
PP Phương pháp
PPDH Phương pháp dạy học
QLGD Quản lý giáo dục
TB Trung bình
TCM Tổ chuyên môn
TH Tiểu học
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TNXH Tự nhiên xã hội
TNST Trải nghiệm sáng tạo
UBND Ủy ban nhân dân
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................2
4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu........................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3
6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC..... 1
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.......................................................................1
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ..............................................................1
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................4
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...............................................................................9
1.2.1. Quản lý .....................................................................................................9
1.2.2. Quản lý nhà trường.................................................................................10
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo..............................................................11
1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo.................................................12
1.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học ............................13
1.3.1. Khái quát về hoạt động trải nghiệm sáng tạo .........................................13
1.3.2. Những yêu cầu về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu
học. ...................................................................................................................14
1.4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh của
hiệu trưởng trường tiểu học...............................................................................15
1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nhiệm sáng tạo ................................15
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học
sinh trong trường tiểu học.................................................................................17
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo kế hoạch ...19
1.4.4. Kiểm tra đánh giá việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong trường tiểu học ........................................................................................21
1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ cho tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo................................................................................................22
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm sáng
tạo cho học sinh trong trường tiểu học .............................................................24
1.5.1. Công tác chỉ đạo hướng dẫn của cấp trên...............................................24
1.5.2. Năng lực của cán bộ quản lý ..................................................................25
1.5.3. Trình độ năng lực của đội ngũ giáo viên................................................25
1.5.4. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học..................................................26
1.5.5. Điều kiện cơ sở vật chất .........................................................................27
1.5.6. Cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư...................................................27
Tiểu kết chương 1 ...................................................................................................29
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THỦY NGUYÊN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG............................................................................ 30
2.1. Tổ chức hoạt động khảo sát ........................................................................30
2.1.1. Mục tiêu khảo sát....................................................................................30
2.1.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................30
2.1.3. Nội dung khảo sát...................................................................................30
2.1.4. Công cụ khảo sát ....................................................................................31
2.1.5. Tiến hành khảo sát và xử lý dữ liệu........................................................31
2.2. Thực trạng về Giáo dục và Đào tạo huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phòng ............................................................................................................32
2.2.1. Vị trí địa lý, kinh tế - xã hội ở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng................................................................................................................32
2.2.2. Khái quát về GD&ĐT huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ......34
2.2.3. Khái quát về giáo dục tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng................................................................................................................35
2.3. Thực trạng về việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các
trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng..........................38
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động trải
nghiệm sáng tạo................................................................................................38
2.3.2. Nội dung và hình thức hoạt động trải nghiệm sáng tạo được các
trường tổ chức...................................................................................................39
2.3.3. Đánh giá kết quả bước đầu trong tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo.............................................................................................................40
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của hiệu trưởng
các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ...................42
2.4.1. Tình hình lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho
học sinh trong trường tiểu học..........................................................................42
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...............................46
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...............50
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo...............52
2.4.5. Tình hình xây dựng và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong các trường tiểu học ..................54
2.5. Khái quát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng và thực trạng quản lý
hoạt động trải nghiệm sáng tạo. ........................................................................55
2.5.1. Mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến quản lý hoạt động trải
nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên...........................55
2.5.2.Nhận định chung về thực trạng quản lý các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo cho học sinh ở các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng ..................................................................................................59
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 62
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG
TẠO CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THỦY
NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.......................................................... 63
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp..................................................63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.........................................................63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và đồng bộ ........................................63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.........................................................64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi............................................................64
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của các trường
tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.......................................64
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý nhà trường,
giáo viên, cha mẹ học sinh về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường
tiểu học .............................................................................................................64
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động trải nghiệm
sáng tạo cho học sinh đúng qui định và phù hợp với điều kiện thực tiễn
của nhà trường ..................................................................................................67
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng lực lượng giáo dục tham gia tổ chức các
hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ...................................................70
3.2.4. Biện pháp 4: Giám sát, hỗ trợ kịp thời, xây dựng các điều kiện đảm
bảo, tạo động lực cho giáo viên, học sinh và các lực lượng tham gia trong
tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo............................................................73
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ...........................................................75
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ...................................................................77
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ..................79
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 84
1. Kết luận.............................................................................................................84
2. Kiến nghị...........................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 88
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Ma trận nội dung quản lý HĐTNST cho HS ở trường Tiểu học ... 23
Bảng 2.1: Tổng hợp tình hình tham gia khảo sát .......................................... 32
Bảng 2.2: Quy mô giáo dục của huyện Thủy Nguyên................................... 34
Bảng 2.3: Quy mô trường, lớp cấp tiểu học huyện Thủy Nguyên................. 36
Bảng 2.4: Thống kê trình độ giáo viên tiểu học............................................ 36
Bảng 2.5: Tổng hợp chất lượng học sinh...................................................... 37
Bảng 2.6: Danh sách các trường tham gia khảo sát thực trạng HĐTNST...... 38
Bảng 2.7: Đánh giá mức độ sử dụng hình thức tổ chức HĐTNST ................ 39
Bảng 2.8: Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng xây dựng kế hoạch
HĐTNST ở 6 trường tiểu học huyện Thủy Nguyên...................... 43
Bảng 2.9: Đánh giá của CBQL, GV đối với việc tổ chức thực hiện kế
hoạch HĐTNST cho học sinh....................................................... 47
Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL, GV đối với việc chỉ đạo thực hiện kế
hoạch HĐTNST cho học sinh....................................................... 50
Bảng 2.11: Đánh giá của GV đối với việc kiểm tra đánh giá HĐTNST.......... 52
Bảng 2.12: Đánh giá của CBQL và GV đối với việc quản lý các điều kiện
để tổ chức HĐ TNST ................................................................... 54
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp ............................................................................... 80
Bảng 3.2: Xét tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp......................................................................... 81
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS........................... 22
Biểu đồ 2.1: Đánh giá mức độ xây dựng kế hoạch HĐTNST ........................... 44
Biều đồ 2.2: Điểm đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTNST ........... 50
Biểu đồ 2.3. Đánh giá thực trạng chỉ đạo thực hiện HĐTNST.......................... 52
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................... 79
Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý......................................................................... 82
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ những yêu cầu cấp bách về phát triển KT-XH toàn cầu, đặt ra những
yêu cầu về mẫu hình nhân cách người lao động mới, dẫn đến những yêu cầu về
chất lượng và hiệu quả giáo dục. Do đó, phải đổi mới giáo dục, cụ thể là đổi mới
các hoạt động giáo dục thì mới có được những mẫu hình nhân cách đáp ứng
được những biến đổi toàn diện của xã hội hiện nay.
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng nguồn nhân lực phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế và nhu cầu phát triển của người học đòi hỏi giáo dục phải có bước
chuyển mạnh mẽ cả về phương pháp, nội dung và cách thức quản lý. Trước thực
tế đó, nghị quyết 29/NQ/TW đã nhấn mạnh: "Chuyển quá trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp
với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội". [1]
Năng lực có thể phát triển trên cơ sở năng khiếu, tư chất song không phải
là bẩm sinh, mà được hình thành và được thể hiện trong hoạt động tích cực của
con người trong đời sống xã hội thông qua sự giáo dục và rèn luyện, hoạt động
tích cực của cá nhân. Như vậy, để giúp người học phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất phải đổi mới phương pháp dạy học, bên cạnh trang bị kiến thức
phải tạo môi trường để người học trải nghiệm, sáng tạo mới phát triển được năng
lực. Muốn phát triển toàn diện năng lực phẩm chất HS dạy học kết hợp nhiều
phương pháp, đặt hoạt động dạy học trong mối liên hệ với thế giới thực, tạo điều
kiện cho học sinh được trải nghiệm sáng tạo. Dạy học gắn với thực tiễn, bắt đầu
từ thực tiễn, nhưng phải chú ý phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực khái quát hóa cho HS, để giúp các em đứng trước vấn đề mới có thể
chủ động tìm được cách giải quyết phù hợp.
Từ hơn 10 năm trở lại đây, ở các trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục
Việt Nam nói chung và những trường Tiểu học của huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng nói riêng đã chú trọng đến đổi mới việc tổ chức hoạt động dạy
2
học, giáo dục trong các trường tiểu học thông qua tổ chức các HĐTNST. Các
trường đã thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm tích cực hóa hoạt động
của HS. Phương pháp“Bàn tay nặn bột”; dạy học mỹ thuật Đan Mạch; dạy học
theo mô hình trường học mới VNEN...được triển khai. Thông qua những chương
trình này, học sinh được học theo nhóm, được trải nghiệm...Một số trường trong
huyện bước đầu đã triển khai, vận dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học mới và đã thu được kết quả nhất định.
Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển con người Việt Nam trong thế kỷ
XXI, để có được những năng lực, phẩm chất của người công dân mới thì việc
quản lý ở các trường tiểu học của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng vẫn
còn những hạn chế cần được nghiên cứu biện pháp khắc phục. Tổ chức các
HĐTNST cho HS không phải là vấn đề mới song cần được nhận thức đầy đủ
hơn, có cách làm thiết thực hơn. Quản lý HĐTNST cũng cần tìm kiếm cách làm
thiết thực phù hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương.Với những lý do
đó, tác giả mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm
sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên thành phố
Hải Phòng” làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn tìm được các biện pháp
quản lý HĐTNST cho HS các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phòng nhằm hướng tới phát triển năng lực cho học sinh đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu để đề xuất biện pháp quản lý HĐTNST cho HS của hiệu
trưởng các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng nhằm
giúp HS phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất và phát huy tốt nhất tiềm năng,
khả năng sáng tạo của mỗi học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của
các trường Tiểu học trên địa bàn.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý HĐTNST cho HS ở các trường
Tiểu học.
3
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐTNST cho HS của hiệu trưởng
các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
- Đề xuất biện pháp quản lý HĐTNST cho HS của hiệu trưởng các trường
Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học giáo dục HS trong các trường tiểu học.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý các HĐTNST cho học sinh trong các trường Tiểu học
5. Phạm vi nghiên cứu
Tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn:20 CBQL, 90 GV, 20 HS,
12 phụ huynh của 6 trường tiểu học: Lại Xuân, Lưu Kiếm, Thủy Sơn, Thủy
Đường, Phục Lễ, Lập Lễ để khảo sát nghiên cứu thực trạng quản lý HĐTNST
trong các trường TH huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong 3 năm học
gần đây: Năm học 2012-2013; 2013-2014; 2014-2015, từ đó đề xuất biện pháp
quản lý HĐTNST của hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn, nhằm giúp
HS phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất.
6. Giả thuyết khoa học
Tổ chức HĐTNST cho học sinh tiểu học là một trong những con đường
giáo dục nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho HS một cách hiệu quả; là yêu
cầu của đổi mới giáo dục hiện nay để thực hiện mục tiêu giáo dục những con
người năng động, tự chủ nhân văn và sáng tạo. Quản lý HĐTNST trong các
trường TH huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng hiện nay cũng đã có
những kết quả nhất định nhưng vẫn bộc lộ nhiều bất cập so với yêu cầu thực tiễn.
Nếu xác định được các cơ sở lý luận phù hợp và phân tích đánh giá đúng thực
trạng quản lý HĐTNST ở các trường tiểu học của huyện Thủy Nguyên sẽ đề
xuất được các biện pháp quản lý HĐTNST phù hợp, có tính khả thi, để khắc
phục được các bất cập giúp HS phát triển toàn diện năng lực phẩm chất góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện tại các trường tiểu học huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng.
4
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu khoa học
liên quan đến các HĐTNST và quản lý các hoạt động đó trong trường tiểu học,
làm rõ các khái niệm công cụ và xây dựng khung lý thuyết làm luận cứ cho vấn
đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết các kinh nghiệm quản lý
HĐTNST ở các trường TH huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thu thập thông tin từ đội ngũ
CBQL, GV, HS và phụ huynh HS của 6/38 trường TH trong toàn huyện (đại
diện cho 6 cụm chuyên môn thuộc các địa hình khác nhau: miền núi, miền biển,
trung tâm ) về thực trạng biện pháp quản lý HĐTNST trong nhà trường. Phương
pháp này cũng được sử dụng để đánh giá các biện pháp được đề xuất.
Phương pháp quan sát: Thu thập thông tin về thực trạng quản lý HĐTNST
tại 6/38 trường TH trong toàn huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng.
Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với CBQL, GV, HS và phụ
huynh HS các trường nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng quản lý HĐTNST
trong nhà trường và việc HS đã biết vận dụng các kỹ năng được học trong nhà
trường vào cuộc sống như thế nào để lý giải nguyên nhân của vấn đề.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các báo cáo
tổng kết, sơ kết, hồ sơ dạy học, quản lý của nhà trường các năm học gần đây nhằm
đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng việc tổ chức HĐTNST của
các trường TH trong toàn huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình tiến hành luận văn chúng tôi
thường xuyên xin ý kiến chuyên gia về các lĩnh vực liên quan đế vấn đề nghiên
cứu của đề tài. Qua ý kiến chuyên gia, tác giả có thể điều chỉnh các nhận định, đề
xuất các phương pháp được sử dụng trong quá trình xử lý các thông tin, xử lý
các kết quả điều tra, kết quả khảo nghiệm.
5
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Phương pháp này được sử dụng với mục đích tổng hợp số liệu điều tra,
xử lý, phân tích kết quả nghiên cứu để đưa ra những nhận định cần thiết về
thực trạng quản lý HĐTNST và xem xét tính cần thiết, khả thi của các biện
pháp đề xuất.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho
học sinh của hiệu trưởng trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh
của hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh
của hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng.
1
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trong chương trình giáo dục của mỗi nước, bên cạnh các hoạt động dạy
và học qua các môn học còn có chương trình hoạt động ngoài các giờ học. Ở đó
HS thông qua các hoạt động đa dạng và phong phú gắn với thực tiễn để trải
nghiệm, thử sức. Thông qua các hoạt động , HS vừa được củng cố kiến thức đã
học, vừa có cơ hội sáng tạo trong vận dụng do yêu cầu của các tình huống cụ thể.
HĐ giáo dục được tổ chức tốt sẽ giúp HS phát triển hài hòa cả thể chất lẫn tinh
thần. Do đó các nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục cho HS được quan
tâm nghiên cứu.
Từ những năm 60-70, các nhà Tâm lý học Xô viết cũng chú ý nhiều đến
kỹ năng tổ chức hoạt động. Đó là các nghiên cứu của N.V.Cudơmina,
A.G.Côvaliôv, P.M.Kecgientxev, L.I.Umanxki, A.N.Lutoskin, L.T.Tiuptia... Tài
liệu “Những nguyên lý của công tác tổ chức” của P.M.Kecgientxev đã nghiên
cứu về công tác tổ chức ở mức độ khái quát nhất. Trong tài liệu, ông đã nêu lên
cụ thể 7 yếu tố cơ bản của công tác tổ chức và đến nay vẫn được coi là những
yếu tố nền tảng trong việc tổ chức hoạt động [21]. Trong cuốn “ Tâm lý học về
công tác của Bí thư chi đoàn”, L.I.Umanxki và A.N.Lutoskin đã nêu lên cấu trúc
của hoạt động tổ chức bao gồm 9 hành động được sắp xếp theo trình tự từ mở
đầu đến khi kết thúc hoạt động. Những bước tiến hành đó được mô tả khá đầy
đủ, chi tiết, có thể vận dụng trong công tác tổ chức các hoạt động tập thể cho học
sinh [40].
HĐGDNGLL là một bộ phận của quá trình giáo dục toàn diện, góp phần
phát triển toàn diện nhân cách cho thế hệ sau. Vấn đề phát triển con người toàn
diện luôn được sự quan tâm của các nhà giáo dục nổi tiếng trong từng thời kỳ
2
phát triển của lịch sử. Đó là các quan điểm giáo dục của Thomas More,
J.A.Comenxki, Petxtalogi, Robert Owen... Song quan điểm con người phát triển
toàn diện thực sự được nghiên cứu một cách khoa học từ khi học thuyết giáo dục
Mác-xit ra đời. Học thuyết giáo dục của C. Mác và P.Ăng ghen là một bộ phận
của chủ nghĩa cộng sản khoa học, nó được hoàn thiện dần bằng tư tưởng giáo
dục vĩ đại của V.I.Lênin, cống hiến xuất sắc của N.K.Crupxkaia, A.S.Makarencô
và các nhà giáo dục học Xô viết khác.
Các nhà giáo dục ở các nước có nền giáo dục tiên tiến như Canađa, Mỹ,
Ôxtrâylia, Singapore, Hàn quốc… đều luôn quan tâm đến sự phát triển toàn diện
của học sinh.. Trong các trường học đều tổ chức các trung tâm văn hóa, nghệ
thuật, thể dục thể thao, giáo dục kỹ năng sống… cho học HS, tạo các điều kiện
để học sinh được tham gia các hoạt động xã hội đa dạng và phong phú. Tuy
nhiên theo quan điểm của họ đó là các HĐGDNGLL mang tính tự nguyện, tình
nguyện vì lợi ích xã hội chứ không phải là một chương trình giáo dục chính thức
trong nhà trường.
Bên cạnh đó việc nghiên cứu quá trình rèn luyện hệ thống kỹ năng tổ chức
hoạt động giáo dục nhằm hình thành năng lực nghề nghiệp cho người giáo viên
luôn được quan tâm nghiên cứu.Từ những năm 50 của thế kỷ XX, các nhà tâm lý
học, giáo dục học Xô-viết đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc rèn luyện
hệ thống kỹ năng nghiệp vụ sư phạm cho người GV nói chung và rèn luyện kỹ
năng tổ chức hoạt động giáo dục nói riêng. Điển hình là các công trình nghiên
cứu của N.V. Cudơmina về “Hình thành các năng lực sư phạm”, O.A.Apđulinna
“Bàn về kỹ năng sư phạm”, X.I.Kixegôf “Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư
phạm trong điều kiện giáo dục đại học” [23]
Việc thực hiện chương trình giáo dục thông qua hoạt động trong các nhà
trường được các nước phát triển thực hiện một cách linh hoạt, có nước do nhà
trường tổ chức, có nước do tổ chức xã hội kết hợp với nhà trường để tổ chức
chương trình này giúp học sinh vừa trải nghiệm thực tiễn vừa học tốt các môn
học chính khóa. Theo báo cáo tổng hợp của Bộ GD&ĐT cho thấy : Ở nước Anh
chương trình giáo dục phổ thông cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa
3
dạng, phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kỹ
năng trong chương trình, cho phép HS sáng tạo và tư duy; giải quyết vấn đề theo
nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho HS các cơ hội
sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…[7]
Nước Đức ngay từ cấp TH đã nhấn mạnh đến vị trí của các kỹ năng cá
biệt, trong đó có phát triển kỹ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc
lập; tư duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.[45]
Hàn Quốc mục tiêu HĐTNST hướng đến con người được giáo dục, có sức
khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp TH và cấp THCS nhấn mạnh cảm xúc và ý tưởng
sáng tạo, cấp THPT phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo[7]
Giáo dục Nhật Bản họ chú trọng việc nuôi dưỡng cho trẻ năng lực ứng
phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến
khích trẻ sáng tạo [45]
Với giáo dục của nước Netherland họ thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp
những HS có những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. HS gửi hồ sơ sáng tạo
(dự án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi
HS nhận được khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.[7]
Ở Singapore Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chương trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thông toàn bộ chương trình của các
nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…[7]
Phần Lan triết lý cơ bản của nền giáo dục là niềm tin vào khả năng của
con người. Những người làm chính sách giáo dục của Phần Lan tin rằng bất kỳ ai
cũng mang trong mình những giá trị có thể đóng góp cho xã hội. Mục đích của
giáo dục không phải đưa con người vào khuôn khổ, mà là giúp HS phát hiện và
phát huy tố chất vốn có của bản thân. Do đó trường học là nơi bất bình đẳng, mọi
HS đều hưởng những cơ hội ngang nhau, để trẻ tự do phát triển cá tính, nguyện
vọng và tài năng.[44]
Colombia là nước khởi nguồn của mô hình VNEN, từ năm 1992 trẻ em
nghèo của nước này đã được giáo dục bằng cách thực hành thay vì học để thi và
kết quả là những trẻ em nghèo học trong trường học theo mô hình này phát triển
4
tốt các hơn bạn cùng lứa trong các trường học truyền thống. Lúc này dạy học
theo mô hình VNEN được các thành phố của Colombia xem xét như một con
đường phá vỡ mô hình trường công truyền thống[46]
Có thể thấy đây là những kinh nghiệm quí giá để chọn lọc, vận dụng phù
hợp vào bối cảnh Việt Nam nhằm đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng
lực người học đáp ứng yêu cầu mới.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Thực hiện nguyên lý giáo dục học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với
thực tiễn, nhà trường gắn liền với gia đình và xã hội, trong thời gian qua đã có
nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu về vấn đề giáo dục HS và quản lý giáo dục
học sinh.
Tác giả Trần Quốc Thành nghiên cứu “Kỹ năng tổ chức trò chơi của chi
đội trưởng chi đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh” [31]. Đây là một trong
những công trình nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đã vận dụng lý luận về kỹ
năng, kỹ năng tổ chức để nghiên cứu kỹ năng tổ chức một hoạt động cụ thể -
hoạt động trò chơi của thiếu nhi. Tác giả Hoàng Thị Oanh với công trình
“Nghiên cứu kỹ năng tổ chức hoạt động chơi cho trẻ 5 tuổi của sinh viên CĐSP
mẫu giáo” đã phân tích kỹ năng tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ bao gồm một
hệ thống 28 kỹ năng được chia thành 5 nhóm. Ngoài ra còn có những nghiên cứu
về kỹ năng tổ chức hoạt động như : “ Kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học của
giáo viên mẫu giáo” của Mai Bích Thu; “Tìm hiểu quá trình hình thành kỹ năng
tổ chức nghiên cứu khoa học giáo dục cho sinh viên các trường ĐHSP” của
Nguyễn Thị Hảo; “ Bước đầu tìm hiểu việc rèn luyện kỹ năng tổ chức công tác
chủ nhiệm lớp cho sinh viên năm thứ 2 ở các trường ĐHSP” của Bùi Thị Mùi …
Các nghiên cứu này cũng đã góp phần làm phong phú thêm những ứng dụng của
lý luận về kỹ năng tổ chức vào từng lĩnh vực hoạt động cụ thể.
Từ những năm 1990 trở về trước, HĐGDNGLL được coi là hoạt động
ngoại khóa, được triển khai thực hiện tùy theo đặc điểm và điều kiện của từng
trường, từng địa phương, vì vậy hiệu quả hoạt động còn thấp. Từ năm 1990 đến
1995, với những yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo dục, HĐGDNGLL đã
5
được định hướng rõ nét hơn. Từ sau năm 1995, Bộ GD&ĐT chính thức đưa
HĐGDNGLL vào kế hoạch dạy học và giáo dục trong nhà trường phổ thông, có
vị trí quan trọng như một môn học. Vì vậy những nghiên cứu về HĐGDNGLL
chủ yếu nhằm vào việc xây dựng chương trình và biên soạn sách giáo khoa cho
từng cấp học. Chương trình chính thức HĐGDNGLL ở THCS được ban hành
theo quyết định số 03/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/1/2002.Vấn đề tổ chức
HĐGDNGLL cho HS các cấp từ TH đến phổ thông trung học đã được quan tâm
nghiên cứu. Điển hình là sự đóng góp của các tác giả Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật
Thăng, Nguyễn Dục Quang,... đã tập trung làm sáng tỏ các vấn đề: vị trí, mục
tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức của HĐGDNGLL, vai trò chủ thể của HS,
các biện pháp quản lí, sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường để tổ chức tốt HĐGDNGLL cho HS.... Ngoài ra các luận án của các
tác giả: Lê Trung Trấn, Phạm Hoàng Gia, Phạm Lăng, Trần Anh Dũng, Nguyễn
Bá Tước…về HĐGDNGLL cũng đã đóng góp về mặt lí luận và đề xuất các giải
pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của HĐGDNGLL trong trường
phổ thông. Các nghiên cứu liên quan đến phương pháp, cách thức tổ chức, kỹ
năng tổ chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt động của HS... để
HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao hơn cũng được nhiều người nghiên cứu.
Tác giả Nguyễn Dục Quang và Ngô Quang Quế đã biên soạn cuốn “Hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp” được dùng làm giáo trình chính thức trong
chương trình đào tạo giáo viên THCS[29]. Tác giả Hà Nhật Thăng và Nguyễn
Dục Quang còn biên soạn “Tài liệu tập huấn bổ sung và cập nhật kiến thức cho
giảng viên CĐSP ngành giáo dục công dân”. Trong tài liệu này, vấn đề những
yêu cầu đối với sinh viên CĐSP trong việc rèn luyện kỹ năng tổ chức
HĐGDNGLL đã được đề cập tới. Đó là nêu lên những yêu cầu về nhận thức mà
sinh viên cần nắm vững, hệ thống kỹ năng mà sinh viên cần rèn luyện. Gần đây
nhất có công trình nghiên cứu của tác giả Huỳnh Mộng Tuyền về vấn đề “ Bồi
dưỡng năng lực HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP”. Tác giả đã đặt sinh viên ở vị
trí là chủ thể tham gia vào các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp do giáo viên
CĐSP tổ chức. Quá trình này sẽ tạo ra một sản phẩm kép: sinh viên vừa tiếp thu
6
kiến thức, vừa bồi dưỡng năng lực HDGDNGLL. Những kết quả nghiên cứu đó
có tác dụng thiết thực trong quá trình đào tạo sinh viên để sau khi tốt nghiệp họ
có năng lực để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh[38].
Về khía cạnh quản lý hoạt động giáo dục gần đây có nhiều luận văn thạc
sĩ đã lựa chọn làm đề tài tốt nghiệp.Tác giả Nguyễn Ngọc Trang đã thực hiện
luận văn thạc sĩ với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục NGLL của
hiệu trưởng trường tiểu học Từ Sơn-Bắc Ninh”, tác giả Nguyễn Thị Yến Thoa
với luận án “Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho
sinh viên cao đẳng sư phạm.”......Các tác giả này thông qua nghiên cứu của mình
đã làm sáng tỏ lý luận về vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức các hoạt động ngoài
giờ lên lớp cho học sinh Tiểu học, đề xuất các biện pháp quản lý, tổ chức các
hoạt động ngoài giờ lên lớp gắn với các trường học của một cấp học nhất định ở
một địa phương cụ thể.[37][34]
Gần đây, trong các hoạt động GDNGLL có chương trình giáo dục kỹ năng
sống nhằm thực hiện tốt hơn yêu cầu dạy chữ kết hợp với dạy người. Trong tổ
chức giáo dục kỹ năng sống cũng tổ chức cho học sinh được trải nghiệm, qua đó
học sinh chủ động nắm các kiến thức mà giáo viên cần truyền đạt và vận dụng
một cách sáng tạo vào trong cuộc sống. Một trong những cơ sở nghiên cứu đưa
giáo dục kỹ năng sống vào giáo dục đào tạo là Trung tâm nghiên cứu giáo dục
đạo đức công dân (Viện Khoa học giáo dục Việt Nam). Để đổi mới giáo dục đào
tạo, vào những năm 2000, Trung tâm đã đề xuất tích hợp chương trình giáo dục
kỹ năng sống vào chương trình môn Đạo đức ở tiểu học và môn Giáo dục công
dân cũng như chương trình hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường Phổ thông
(từ tiểu học đến THPT) . Một số trong những người có những nghiên cứu
mang tính hệ thống về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam là
Nguyễn Thanh Bình, Lưu Thu Thủy. Các tác giả và cộng sự đã triển khai
nghiên cứu về quá trình nhận thức về kỹ năng sống và phương thức giáo dục
kỹ năng sống [9] [10].
Tác giả Trần Thị Mỹ Hạnh đã thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Thực
trạng QLGD kỹ năng sống cho học sinh từ các lực lượng giáo dục của hiệu
7
trưởng các trường THCS quận 11, thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả Lê Thị
Thanh Xuân nghiên cứu đề tài luận văn “Quản lý GDKNS cho học sinh thông
qua hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh”,
tác giả Lương Thị Hằng nghiên cứu luận văn với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục, giá trị sống, kỹ năng sống cho HS ở trường THPT Nam Phù Cừ
tỉnh Hưng Yên”, tác giả Phạm Thị Nga nghiên cứu luận án với đề tài “Quản lý
hoạt động giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS
trong bối cảnh đổi mới giáo dục”.... Các tác giả này thông qua nghiên cứu của
mình đã phân tích làm rõ tầm quan trọng của hoạt động giáo dục giá trị sống và
kỹ năng sống cho học sinh, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giá trị sống
kỹ năng sống theo tiếp cận đề xuất biện pháp thực hiện các chức năng quản lý
trong quản lý hoạt động đó ở các trường học của một cấp học nhất định ở một
địa phương cụ thể [19] [41][17][26].
Theo đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa vừa được Quốc hội khóa
XIII, kì họp 8 thông qua, từ đầu năm 2015, công tác biên soạn chương trình,
sách giáo khoa chính thức khởi động. Thời gian gần đây, việc xây dựng chương
trình khung, căn cứ cho công tác biên soạn sách giáo khoa đã có những phác
thảo ban đầu, trong đó nhấn mạnh yếu tố giảm kiến thức, tăng các HĐTNST cho
HS. Nói tới TNST là nói tới việc học sinh phải kinh qua thực tế, tham gia vào
hoặc tiếp xúc đến sự vật hoặc sự kiện nào đó và tạo ra những giá trị mới về vật
chất hoặc tinh thần, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới không bị gò bó, phụ
thuộc vào cái đã có. Theo hướng này, chương trình giáo dục mới vẫn duy trì một
số môn học độc lập như trước, tuy nhiên cách làm mới là nội dung nào gần gũi
với nhau, trùng lặp nhau hoặc cùng giải quyết một vấn đề của xã hội thì hình
thành các chủ đề liên môn. Việc thiết kế chương trình cũng đưa ra những thông
tin cơ bản ban đầu như chương trình cấp Tiểu học duy trì 2 buổi/ngày. Việc đổi
mới chương trình cơ bản không có nhiều xáo trộn, chỉ có một số thay đổi về kỹ
thuật như đổi tên một số môn học, các môn Tìm hiểu tự nhiên-xã hội lớp 1,2,3 sẽ
tăng các giờ hoạt động thực tế thay vì chỉ học kiến thức lịch sử, địa lý đơn
thuần… Theo Ban đổi mới chương trình, sách giáo khoa, sự thay đổi chương
8
trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển toàn diện năng lực, phẩm
chất người học, theo đó nhấn mạnh phương thức giáo dục qua các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo thay cho tên gọi hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và nói
đến HĐTNST bao gồm cả HĐTNST trong quá trình dạy học các môn học.[2]
Khi triển khai đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông, vấn
đề nhận thức về HĐTNST được nhiều người quan tâm.Trong tạp chí Khoa học
giáo dục số 113,115 năm 2015 tác giả Bùi Ngọc Diệp có bài“Hình thức tổ chức
các HĐTNST trong nhà trường phố thông”;tác giả Đỗ Ngọc Thống có bài viết:
“HĐTNST từ kinh nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam”; Tại hội
thảo khoa học quốc tế và giáo dục theo năng lực tổ chức tại Học viện QLGD vào
tháng 4 năm 2015, tác giả Đinh Thị Kim Thoa có bài “Xây dựng chương trình
HĐTNST trong chương trình giáo dục phổ thông” ... Trong các bài viết các giả
đã tập trung vào làm sáng tỏ các vấn đề: Vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức
tổ chức và phân tích điểm mạnh, cách triển khai, tổ chức các HĐTNST của các
nước trên thế giới, đề xuất biện pháp vận dụng tại Việt Nam.[11][35][33]
Tác giả Huỳnh Thị Thu Nguyệt nghiên cứu luận văn thạc sĩ với đề tài
“Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng theo hướng tổ chức HĐTNST”, tác giả Nguyễn Thị Kim
Dung và Nguyễn Thị Hằng có bài viết “Một số phương pháp tổ chức HĐTNST
cho học sinh phổ thông”... Các nghiên cứu này chủ yếu đề cập đến trách nhiệm
của giáo viên và hướng dẫn giáo viên cách thức tổ chức HĐTNST cho học sinh
chứ chưa bàn đến việc quản lý HĐTNST.[27][12]
Trong tài liệu tập huấn “ Kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong trường trung học” của Bộ GD&ĐT, các chủ đề đã đề cập
đến phương pháp và hình thức tổ chức các HĐTNST cho học sinh THPT và
THCS[6]. Trong mấy năm học gần đây, ở một số trường tiểu học đã triển khai
mô hình trường học Việt Nam mới (VNEN), thông qua mô hình này HS được tự
chiếm lĩnh kiến thức qua việc tự học, tự trải nghiệm, lúc này khái niệm
HĐTNST được đưa vào trong nhà trường và cũng đã thu hút được sự quan tâm
của các nhà giáo và nhà quản lý [14].Có thể thấy HĐTNST là một cách gọi bao
9
quát các hoạt động giáo dục mà ở đó người học được tham gia vào các hoạt động
thực tiễn để khám phá sáng tạo, trong đó bao gồm cả hoạt động trong và ngoài
giờ lên lớp. Do đó các nghiên cứu kể trên đã nghiên cứu phần nào về quản lý
HĐTNST theo góc độ quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hay quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Ở các chuyên đề tập huấn, các báo cáo khoa
học đã phân tích làm rõ tính cấp bách của việc tổ chức các HĐTNST, nội dung
và hình thức tổ chức HĐTNST. Nhưng các nghiên cứu đó chưa đề cập các biện
pháp quản lý HĐTNST trong các trường học một cách toàn diện. Hình thức và
phương pháp tổ chức các HĐTNST như thế nào cho phù hợp và hiệu quả đối với
từng đối tượng HS chưa được đề cập nhiều. Mục đích cho HS được trải nghiệm
trong các môn học, tiết học chưa được xác định tường minh vì thế hiệu quả của
việc tổ chức các HĐTNST cho HS còn nhiều hạn chế. Theo đó nghiên cứu để có
các biện pháp quản lý HĐTNST trong bối cảnh cụ thể của nhà trường thuộc mỗi
cấp học, ở từng địa phương cần tiếp tục được triển khai trên cơ sở nhận thức đầy
đủ về HĐTNST, làm rõ trách nhiệm của nhà trường, của nhà quản lý, của GV và
các lực lượng giáo dục. Với ý nghĩa đó, tác giả luận văn lựa chọn và triển khai
đề tài này ở các trường tiểu học của huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Hiện nay có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý do các tác giả
nước ngoài và trong nước đưa ra, tuy nhiên trong phạm vi của đề tài, tác giả tiếp
cận một số cách quan niệm về quản lý sau:
Quản lý là quá trình thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch hành
động (bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế hoạch, quy định tiêu
chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân
sự, phân công công việc, điều phối nguồn lực tài chính và kỹ thuật…), chỉ đạo,
điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để bảo đảm
hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
10
Hay, quản lý bao gồm việc thực hiện các quá trình như lên kế hoạch, lập
ngân sách, cơ cấu việc làm, bố trí công việc, đánh giá hoạt động và giải quyết
vấn đề nhằm giúp tổ chức thực hiện những điều cần thiết để vận hành tốt [42].
Những khái niệm trên về quản lý khác nhau về cách diễn đạt, nhưng vẫn
cho thấy một ý nghĩa chung: Quản lý là sự tác động có tổ chức có hướng đích
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có
hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trường. Hoạt động quản lý phải là sự tác động
có định hướng, có mục đích, có kế hoạch để đưa hệ thống vào một trật tự ổn
định, tạo đà cho sự phát triển nhanh, mạnh và bền vững của tổ chức.
Trong luận văn này tác giả sử dụng thuật ngữ "Quản lý" theo cách hiểu:
Quản lý là hoạt động có ý thức, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý
nhằm định hướng, tổ chức, khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực và phối
hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các
mục tiêu của tổ chức đề ra một cách hiệu quả nhất.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Trường học là tổ chức giáo dục, là một đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ thống
giáo dục quốc dân, là nơi trực tiếp thực hiện công tác đào tạo và giáo dục thế hệ
trẻ. Khái niệm quản lý nhà trường đã được các nhà lý luận quản lý giáo dục giải
thích như sau:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [16]
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy
và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để
dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”[29]
11
Trong luận văn này tác giả sử dụng khái niệm“Quản lý trường học là lao
động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo
viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các
nguồn lực giáo dục để nâng cao giáo dục và đào tạo trong nhà trường” để nghiên
cứu đề tài này [39]
Dù theo tiếp cận nào thì quản lý giáo dục, quản lý nhà trường đều nhằm
thực hiện các mục đích chính sau:
- Thứ nhất, bảo đảm thực hiện tốt các kế hoạch phát triển và hoàn chỉnh
hệ thống giáo dục;
- Thứ hai, bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của nhà trường, cơ sở
giáo dục theo quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện đầy đủ kế
hoạch đào tạo, chương trình, nội dung và phương pháp giáo dục trên cơ sở phát
huy vai trò định hướng, dẫn dắt, cố vấn của người dạy, tính tích cực chủ động
sáng tạo của người học;
- Thứ ba, bảo đảm việc huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục;
- Thứ tư, tạo nên và đảm bảo sự cân đối giữa nhiệm vụ giáo dục và các
điều kiện vật chất cho việc thực hiện.
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường cần được hiểu là hoạt động có
động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức bằng các việc làm cụ thể của
HS, được thực hiện trong thực tế, được sự định hướng, hướng dẫn của nhà
trường. Đối tượng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn,
người học có được kiến thức, kỹ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo
sẽ có được khi phải giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn phải vận dụng kiến thức,
kỹ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng dụng trong tình huống mới, không theo
chuẩn đã có, hoặc nhận biết được vấn đề trong các tình huống tương tự, độc lập
nhận ra chức năng mới của đối tượng, tìm kiếm và phân tích được các yếu tố của
đối tượng trong các mối tương quan của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp
12
thay thế và kết hợp được các phương pháp đã biết để đưa ra hướng giải quyết
mới cho một vấn đề.
Theo nhóm biên soạn tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các
HĐTNST trong trường trung học của Bộ GD&ĐT thì : HĐTNST là hoạt động
giáo dục, trong đó từng cá nhân HS được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi
trường nhà trường cũng như môi trường gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn và
tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức phẩm chất nhân
cách, các năng lực..., từ đó tích lũy những kinh nghiệm riêng cũng như phát huy
tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình[6].
HĐTNST được hiểu là hoạt động giáo dục giúp cho HS hình thành và
phát triển những thói quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong việc ứng
xử các tình huống của cuộc sống cá nhân và tham gia đời sống xã hội, qua đó
hoàn thiện nhân cách và định hướng phát triển bản thân tốt hơn dựa trên nền tảng
các giá trị sống.
HĐTNST chính khóa được hiểu là hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu
người học không thuộc chương trình, kế hoạch giáo dục do các cơ quan có thẩm
quyền đã phê duyệt.
HĐTNST và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa góp phần củng cố,
nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách cho HS; có nội dung phù hợp
với đặc điểm tâm sinh lý người học, phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam.
1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Từ khái niệm quản lý và khái niệm HĐTNST ở trên có thể hiểu quản lý
HĐTNST là quá trình lập kế hoạch tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá việc
thực hiện HĐTNST trong nhà trường, nhằm hướng tới mục tiêu phát triển năng
lực và phẩm chất, hoàn thiện nhân cách cho người học.
Hay quản lý HĐTNST cho HS là quá trình tác động của chủ thể quản lý
nhà trường đến tập thể GV, nhân viên, HS và các lực lượng giáo dục khác, để
tiến hành tổ chức các HĐTNST theo mục tiêu, nội dung, chương trình qui định,
13
bằng phương pháp, hình thức phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường để
đạt được mục tiêu giáo dục.
1.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học
1.3.1. Khái quát về hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.3.1.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
- HĐTNST nhằm đem đến cơ hội cho học sinh trải nghiệm trong thực tiễn
để tích lũy và chiêm nghiệm các kinh nghiệm, từ đó có thể khái quát thành hiểu
biết theo cách riêng của mình.
- Tổ chức HĐTNST để huy động sự tham gia tích cực của HS ở tất cả các
khâu của quá trình hoạt động : từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh
giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân.
- Nhằm tạo cơ hội cho học sinh được trải nghiệm, được bày tỏ quan điểm,
ý tưởng sáng tạo; được đánh giá và lựa chọn ý tưởng hoạt động, được thể hiện,
tự khẳng định bản thân, được tự đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản
thân, của nhóm mình và của bè bạn ...
- Đối với HSTH, lứa tuổi hiếu động, tò mò, HĐTNST được thiết kế, tổ
chức tốt còn có sức lôi cuốn các em tham gia tích cực, thỏa mãn nhu cầu hoạt
động theo đó hình thành kiến thức, kỹ năng phát triển năng lực.
1.3.1.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
- Nội dung của HĐTNST rất đa dạng và mang tính tích hợp, tổng hợp
kiến thức, kỹ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục như:
Giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kỹ năng sống, giáo dục giá trị sống,
giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục an toàn giao
thông, giáo dục môi trường, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phẩm chất
người lao động...
- Nội dung giáo dục thiết thực , gần gũi với cuộc sống thực tế, đáp ứng
được nhu cầu hoạt động của học sinh, giúp các em vận dụng được vào trong thực
tiễn cuộc sống một cách dễ dàng và thuận lợi .
14
- Bên cạnh hoạt động có tính tích hợp, học sinh được lựa chọn một số hoạt
động chuyên biệt phù hợp với năng lực, sở trường, hứng thú của bản thân để
phát triển năng lực sáng tạo riêng của mỗi cá nhân.
1.3.1.3.Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HĐTNST được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như: Trò chơi,
Hội thi, Giao lưu, Tham quan du lịch, Sân khấu hóa, Thể dục thể thao, Câu lạc
bộ, Tổ chức các ngày hội, Nghiên cứu khoa học kỹ thuật...
Mỗi hình thức hoạt động trên đều tiềm tàng trong nó những khả năng giáo
dục nhất định. Nhờ các hình thức tổ chức đa dạng phong phú mà việc giáo dục
HS được giáo dục một cách tự nhiên, sinh động không gò bó và khô cứng, phù
hợp với đặc điểm tâm sinh lý cũng như nhu cầu và nguyện vọng của HS.
Trong quá trình thiết kế tổ chức HĐTNST, cả GV và HS đều có cơ hội thể
hiện sự sáng tạo, chủ động, linh hoạt của mình, làm tăng thêm tính hấp dẫn độc
đáo của các hình thức tổ chức hoạt động. Sự đa dạng của hình thức trải nghiệm
cũng tạo cơ hội thực hiện giáo dục phân hóa.
Tóm lại, HĐTNST là một phương thức học hiệu quả, nó giúp hình thành
năng lực cho người học. Phương pháp trải nghiệm có thể thực hiện đối với bất cứ
lĩnh vực tri thức nào, khoa học hay đạo đức, kinh tế, xã hội...Hoạt động trải
nghiệm cũng cần được tiến hành có tổ chức, có hướng dẫn theo quy trình nhất
định của nhà giáo dục, thì hiệu quả của việc học qua trải nghiệm sẽ tốt hơn. Hoạt
động giáo dục nhân cách HS chỉ có thể tổ chức qua hoạt động trải nghiệm.
1.3.2. Những yêu cầu về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học.
- Phải xây dựng kế hoạch tổ chức các HĐTNST bám sát mục tiêu phát
triển năng lực phẩm chất, tư tưởng, ý chí tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và
những năng lực chung cần có của học sinh tiểu học .
- Kế hoạch tổ chức các HĐTNST phải xây dựng cụ thể, khi nào tổ chức
hoạt động gì, dành cho đối tượng học sinh lớp nào? Sẽ diễn ra ở đâu? Ai phụ
trách và cùng tham gia ?...Các hoạt động phải được lựa chọn phù hợp với chủ đề
học tập từng tháng, phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương. Trong kế
15
hoạch phải dự kiến các tình huống có thể xảy ra và hướng giải quyết các tình
huống đó.
- Nội dung của HĐTNST phải đảm bảo tính giáo dục và tính thực tiễn:
Gắn với đời sống thực tiễn địa phương, cộng đồng, đất nước, mang tính tổng hợp
nhiều lĩnh vực giáo dục, dễ vận dụng vào thực tế, phù hợp với tâm lý lứa tuổi
học sinh tiểu học.
- Hình thức tổ chức các HĐTNST phải đa dạng phong phú, linh hoạt tạo
cơ hội cho HS được trải nghiệm. Tạo điều kiện cho nhiều lực lượng trong và
ngoài nhà trường tham gia chỉ đạo, tổ chức các HĐTNST
- Trong quá trình tổ chức các HĐTNST phải tạo được môi trường tương
tác, thân thiện giữa thầy với trò, giữa trò với trò, phát huy tính chủ động tích cực
của HS; phải chú ý đảm bảo an toàn cho HS trong các hoạt động kết hợp với
giáo dục bảo vệ môi trường.
- Mỗi hình thức tổ chức các HĐTNST phải có những tiêu chí đánh giá cụ
thể để mỗi GV dựa vào đó tổ chức thực hiện đảm bảo yêu cầu, đồng thời sau khi
thực hiện xong một hoạt động có thể tự đánh giá hoặc đồng nghiệp đánh giá, từ
đó có những điều chỉnh hợp lý cho các hoạt động sau.
1.4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh của hiệu
trưởng trường tiểu học.
Theo quá trình quản lý, hiệu trưởng phải thực hiện các chức năng sau để
quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nhiệm sáng tạo
Hiệu trưởng trường tiểu học cần thực hiện tốt 2 nhóm việc:
Thứ nhất, tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục của trường
chung trong năm học của nhà trường trong đó có kế hoạch cho HĐTNST.
- Xác định đúng, đủ các căn cứ để xây dựng kế hoạch TNST trong trường
tiểu học, bao gồm: (i) Mục tiêu phát triển toàn diện nhân cách học sinh được xác
định tại Luật Giáo dục, trong chương trình giáo dục của cấp học ; (ii) Những
nhiệm vụ cấp thiết của sự nghiệp giáo dục, của đất nước, của địa phương trong
từng giai đoạn cụ thể. Những nhiệm vụ đó được thể hiện trong các văn bản, chỉ
16
thị của cơ quan quản lý giáo dục các cấp hướng dẫn nhà trường thực hiện. Đặc
biệt là nhiệm vụ năm học, chủ đề năm học do Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng
GD&ĐT hướng dẫn ngay từ đầu năm học; (iii) Tình hình kinh tế xã hội của cộng
đồng địa phương nơi trường đóng; (iv)Tình hình cụ thể của nhà trường (Kết quả
các hoạt động giáo dục của năm học trước, thực trạng đội ngũ cán bộ giáo viên,
số lượng, chất lượng, đặc biệt là khả năng tổ chức các HĐTNST cho HS), điều
kiện CSVC, trang thiết bị, thư viện và tài chính, khả năng thực hiện công tác xã
hội hóa của nhà trường...
- Định hướng mục tiêu quản lý các hoạt động giáo dục để làm cơ sở xác
định mục tiêu HĐTNST. Trong đó có mục tiêu của các hoạt động giáo dục trên
cơ sở mục tiêu chung và được trình bày dưới dạng các chỉ tiêu cụ thể, mục tiêu
xã hội và mục tiêu điều kiện.
- Lựa chọn các nhóm hoạt động cần thực hiện trong năm học phù hợp theo
các chủ đề tháng và năm học để làm căn cứ cho giáo viên xây dựng kế hoạch
hoạt động của từng lớp hay khối lớp trong trường.
Chú ý khi xác định các hoạt động
+ Các hoạt động được thực hiện trong quá trình dạy học các môn học thì
định hướng cho giáo viên trong xây dựng kế hoạch dạy học;
+Nội dung phải đảm bảo tính toàn diện nhưng có trọng tâm theo chủ
trương nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
+ Các hoạt động cần được hoạch định cụ thể và được phân loại theo phạm
vi cấp trường/ khối/ lớp và được sắp xếp theo hệ thống đảm bảo tính lôgic.
+ Các hoạt động được phân bố trải đều về thời gian từ đầu năm đến cuối
năm theo các chủ đề, chủ điểm hợp lý, gắn với trách nhiệm tổ chức của từng lực
lượng giáo dục: Tổ chuyên môn, khối chuyên môn,nhóm bộ môn và các bộ phận
khác trong toàn trường.
- Phân phối nguồn lực cho từng hoạt động đã được xác định cho từng chủ
đề, chủ điểm (thời gian, kinh phí, con người, cơ sở vật chất)
- Sắp xếp tiến độ thực thi hoạt động phù hợp.
- Xác định biện pháp và cách thức thực hiện các hoạt động.
17
+ Biện pháp phải phong phú và được lựa chọn giữa rất nhiều các biện
pháp khác để phù hợp với đặc trưng của nhà trường, cấp học và đối tượng học
sinh từng khối lớp, từng vùng, miền.
+ Biện pháp phải có khả năng thực hiện được, nó được xây dựng phù hợp
với đặc điểm tình hình của nhà trường, địa phương và khả năng của đội ngũ.
+ Biện pháp là cách thực hiện nên cần được nêu cụ thể tạo điều kiện cho
việc thực hiện dễ dàng.
- Xác định các tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động
theo kế hoạch.
Trong quá trình xây dựng kế hoạch, hiệu trưởng có thể thực hiện kỹ thuật
phân tích SWOT để phân tích bối cảnh nhà trường, làm cơ sở xây dựng kế hoạch
HĐTNST phù hợp với điều kiện cụ thể, đảm bảo tính khả thi. Tiếp tục cụ thể hóa
kế hoạch HĐTNST cho từng học kỳ, từng tháng, từng tuần.
Thứ hai, hiệu trưởng chỉ đạo các TCM, các bộ phận khác và GV xây
dựng kế hoạch tổ chức các HĐTNST
- Hiệu trưởng chỉ đạo các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch hoạt động
giáo dục (kế hoạch năm, tháng, tuần) thống nhất với kế hoạch chung của nhà
trường, với kế hoạch của các bộ phận (để tránh tổ chức các hoạt động chồng
chéo trong cùng một thời điểm, đồng thời có sự hỗ trợ và phối hợp tổ chức hoạt
động của các bộ phận có liên quan).
- Hiệu trưởng hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch tổ chức HĐTNST cho
HS thông qua dạy học môn học và các hoạt động ngoài giờ học. Kế hoạch hoạt
động của các HĐTNST được tích hợp vào kế hoạch của các TCM.
- Hiệu trưởng phê duyệt kế hoạch của từng giáo viên,kế hoạch được triển
khai chỉ sau khi có sự phê duyệt của hiệu trưởng.
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học
sinh trong trường tiểu học
1.4.2.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức trong thực hiện kế hoạch HĐTNST:
- Phân công cán bộ quản lý nhà trường phụ trách: Trong ban giám hiệu
18
cần có sự phân công rõ ràng; cử một cán bộ quản lý phụ trách trực tiếp các
HĐTNST tổ chức ngoài giờ học.
- Phân công GV chủ nhiệm: GV chủ nhiệm giữ vai trò chính trong tổ chức
HĐTNST cho HS lớp chủ nhiệm. Do đó, hiệu trưởng căn cứ vào trình độ, năng
lực của mỗi GV trong trường, để phân công chủ nhiệm hợp lý.
- Phân công các GV khác phối hợp tổ chức các HĐTNST cho HS (GV thể
dục, GV mỹ thuật, GV tiếng Anh, GV tin học, GV tổng phụ trách đội).
- Kiện toàn tổ, khối chuyên môn phù hợp với điều kiện từng trường; chọn
cử tổ trưởng, tổ phó, giao nhiệm vụ, ủy nhiệm quyền hạn cho các tổ trưởng
chuyên môn trong chỉ đạo hoạt động của GV trong tổ và cam kết trách nhiệm
thực hiện.
- Thống nhất cơ chế phối hợp trong tổ chức các HĐTNST: Đảm bảo sự
phối hợp giữa GV với GV, GV với CMHS, với các tổ chức đoàn, đội và các lực
lượng khác trong tổ chức các HĐTNST cho học sinh.
+ Phối hợp với cơ quan công an.
Công an xã, phường bảo đảm môi trường an ninh quanh trường, nhà
trường có điều kiện để tổ chức các hoạt động giáo dục an toàn, không bị sự quấy
rối của những phần tử càn quấy ở địa phương.
Phối hợp với công an giao thông để tổ chức tuyên truyền, giáo dục Luật
giao thông đường bộ cho thầy, trò nhà trường.
Phối hợp với bộ phận phòng chống tệ nạn ma túy của công an để tổ chức
các hoạt động giáo dục phòng chống ma túy.
+ Phối hợp với Trung tâm y tế, Hội chữ thập đỏ địa phương tổ chức giáo
dục dân số - kế hoạch hóa gia đình trong HS và cán bộ GV, giáo dục sức khỏe
sinh sản vị thành niên, giáo dục phòng chống ma túy và giáo dục lối sống lành
mạnh; kiểm tra sức khỏe định kì cho giáo viên, HS nhà trường.
+ Phối hợp với Hội cựu chiến binh tổ chức giáo dục truyền thống cách
mạng ở địa phương…
19
+ Phối hợp với Trung tâm thể dục thể thao huyện tổ chức các hoạt động
thể thao, Hội khỏe Phù Đổng cấp trường.
+ Phối hợp với tổ chức Đoàn địa phương để tổ chức các phong trào Đoàn
- Đội trong nhà trường, hỗ trợ nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục ở địa bàn
trong những tháng hè, tổ chức hoạt động lao động công ích, hoạt động xã hội.
+ Kết nghĩa với các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang để tổ chức các hoạt
động giáo dục truyền thống, giáo dục lí tưởng cho thế hệ trẻ.
+ Phối hợp với các đơn vị kinh tế để được sự hỗ trợ về kinh phí tổ chức
hoạt động, để hướng nghiệp...
Để thực hiện phối hợp có hiệu quả, đòi hỏi người hiệu trưởng phải phân
công GV đại diện ban giám hiệu để thực hiện sự phối hợp với từng tổ chức, cá
nhân; có chế độ họp giao ban định kì để sự phối hợp được duy trì thường xuyên
và có kế hoạch.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện cho GV và các lực lượng tham
gia tổ chức HĐTNST.
1.4.2.2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch HĐTNST:
- Phổ biến quán triệt đến GV và các lực lượng khác về mục đích, yêu cầu
của tổ chức các HĐTNST.
- Căn cứ kế hoạch tổng thể triển khai kế hoạch hoạt động theo từng học
kỳ, từng tháng, từng tuần qua họp hội đồng giáo dục, qua TCM, qua thông báo
trên bảng tin...
- Phát huy vai trò của TCM, GV chủ nhiệm trong tổ chức các HĐTNST
ngoài giờ học.
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo kế hoạch
- Chỉ đạo tổ khối chuyên môn hướng dẫn GV thực hiện tích hợp hoặc lồng
ghép nội dung TNST qua một số môn học. TCM thống nhất nội dung tích hợp,
lồng ghép, phương pháp và thời gian để đảm bảo cả hai mục tiêu dạy học và giáo
dục. Xây dựng các tiết dạy minh họa có HĐTNST, tiến hành dự hoạt động để
đánh giá, góp ý, điều chỉnh trong thực hiện.
20
- Chỉ đạo các TCM tham gia tổ chức HĐTNST khuyến khích các TCM
xây dựng các câu lạc bộ, các buổi ngoại khóa và đầu tư cho chất lượng hoạt động
của các câu lạc bộ.
- Chỉ đạo GV thực hiện đúng chương trình qui định trong dạy học và tổ
chức các HĐTNST, chú ý đổi mới PPDH, phương pháp hoạt động đồng bộ với
đổi mới kiểm tra đánh giá HS. Trong quá trình tổ chức HĐTNST yêu cầu GV
phải chú ý quản lý HS về nền nếp, thái độ, tính tích cực tham gia và đảm bảo an
toàn cho HS trong quá trình tham gia hoạt động.
- Hiệu trưởng chỉ đạo các bộ phận khác trong nhà trường phối hợp với GV
chủ nhiệm trong tổ chức các HĐTNST.
- Chỉ đạo bộ phận thư viện tạo điều kiện về tư liệu tham khảo cho việc tổ
chức các HĐTNST, tăng cường tư liệu tham khảo từ các tổ chức xã hội ngoài
nhà trường.
- Hiệu trưởng chỉ đạo bộ phận thiết bị, đồ dùng dạy học xây dựng bộ đồ
dùng dạy học, trang thiết bị phục vụ tổ chức các HĐTNST. Nhân viên quản lý
thiết bị kỹ thuật chuẩn bị các điều kiện cho hoạt động như loa đài, máy chiếu,
máy tính và các dụng cụ chức năng khác.
- Chỉ đạo GV chủ nhiệm lớp, thông qua các cuộc họp cha mẹ học sinh,
tuyên truyền để cha mẹ HS hiểu được về các hoạt động giáo dục trong nhà
trường, thống nhất yêu cầu giáo dục giữa nhà trường và gia đình, trách nhiệm
của gia đình trong giáo dục con em, thống nhất kênh liên lạc giữa GV chủ nhiệm
và cha mẹ HS.
- Chỉ đạo GV chủ nhiệm phối hợp với Ban đại diện chi hội cha mẹ HS lớp
tham gia tổ chức hoạt động giáo dục HS. Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ HS
trường để có sự hỗ trợ về kinh phí, về CSVC, về trí tuệ, sức lực trong tổ chức các
hoạt động qui mô toàn trường. Mặt khác, Hiệu trưởng thông qua Ban đại diện
cha mẹ HS lớp, trường để tuyên truyền về các HĐTNST của nhà trường để cha
mẹ HS hiểu và hỗ trợ nhà trường.
21
Khâu tổ chức chỉ đạo thực hiện các hoạt HĐTNST theo kế hoạch đã đặt ra là
một khâu quan trọng của người hiệu trưởng, hiệu quả của việc thực hiện các
HĐTNST phần nào nói lên được năng lực chỉ đạo của người đứng đầu nhà trường.
1.4.4. Kiểm tra đánh giá việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
trường tiểu học
- Xây dựng lực lượng kiểm tra, xác định tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện HĐTNST trong trường tiểu học cụ thể, phù hợp.
- Đa dạng hóa hình thức và phương pháp kiểm tra; chú ý kiểm tra
thường xuyên trong suốt quá trình tổ chức thực hiện các HĐTNST. Kiểm tra
trước khi tổ chức hoạt động để rà soát các điều kiện đảm bảo, nhằm tổ chức
các hoạt động thuận lợi có kết quả tốt; kiểm tra trong quá trình diễn ra các
hoạt động để điều chỉnh uốn nắn kịp thời các sai sót (nếu có) hoặc động viên,
khích lệ kịp thời những cố gắng, nỗ lực của GV-HS trong hoạt động. Kiểm tra
sau hoạt động để đánh giá kết quả nhằm công nhận thành tích hay xử lý kịp
thời các sai phạm, yếu kém.
- Trong kiểm tra việc thực hiện HĐTNST cần phải: Xác định nội dung
kiểm tra, xây dựng tiêu chí đánh giá theo từng hoạt động trên cơ sở mục tiêu của
hoạt động; hiệu trưởng kiểm tra việc triển khai và thực hiện các HĐTNST ở
TCM; kiểm tra qua việc dự sinh hoạt chuyên môn , dự giờ; kiểm tra khi tiến
hành kiểm tra nội bộ nhà trường. Kiểm tra GV theo nhiều hình thức : Dự giờ,
kiểm tra theo các tình huống, kiểm tra qua quan sát, kiểm tra thông qua thăm dò
dư luận, kiểm tra qua các bài test...
- Đánh giá công bằng hợp lý các kết quả thực hiện của GV, HS để làm cơ
sở cho việc triển khai các hoạt động tiếp theo. Sau mỗi lần kiểm tra phải có đánh
giá cụ thể, công khai, kịp thời việc triển khai thực hiện các HĐTNST. Trong
phần đánh giá cần làm rõ 2 việc: Nội dung, cách thức triển khai của GV, sự tham
gia học tập của HS;tính thực tiễn của HĐTNST và kết quả đạt được sau hoạt
động so với mục tiêu đề ra.
- Sử dụng kết quả kiểm tra để phát huy hay điều chỉnh việc thực hiện hiện
các HĐTNST.
22
1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ cho tổ chức các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo
Để tổ chức các hoạt HĐTNST ở trường tiểu học đạt kết quả mong muốn,
nhà trường cần đảm bảo tốt các điều kiện :
- Rà soát CSVC, thiết bị để bổ sung, chuẩn bị các điều kiện cho GV và HS
tham gia vào các hoạt động thực tiễn.
- Chỉ đạo các TCM căn cứ vào kế hoạch tổ chức các HĐTNST của các
GV trong tổ, đề xuất nhu cầu sử dụng CSVC, thiết bị dạy học phục vụ cho các
HĐTNST để hiệu trưởng có căn cứ bổ sung và phân bổ hợp lý.
- Hướng dẫn GV, TCM và các bộ phận khác khai thác, sử dụng có hiệu
quả CSVC, thiết bị hiện có trong tổ chức các HĐTNST cho HS.
- Huy động cộng đồng, phối hợp với cộng đồng để khai thác các điều kiện
vật chất sẵn có ở địa phương vào tổ chức các HĐTNST cho HS (nhà văn hóa,
sân vận động, di tích lịch sử, nghĩa trang liệt sĩ, đơn vị bộ đội, trang trại, nhà
máy...)
-Xây dựng các điều kiện đảm bảo an toàn cho GV và HS trong quá trình
diễn ra các hoạt động (bổ sung biển báo, nội qui...)
Như vậy quản lý HĐTNST cho HSTH có thể hình dung qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS
23
Nội dung cụ thể của quản lý HĐTNST cho HS có thể khái quát ở ma trận sau:
Bảng 1.1. Ma trận nội dung quản lý HĐTNST cho HS ở trường Tiểu học
Quản lý HĐTNST
qua các môn học
Quản lý HĐTNST
qua HĐGDNGL
Quản lý CSVC phục
vụ các HĐTNST
Lập kế
hoạch
- Hướng dẫn TCM và
GV xây dựng kế
hoạch dạy học các
môn học; trong đó
chú trọng lựa chọn
kết hợp các hình thức
tổ chức dạy học để
HS được tham gia
HĐTNST
- Xây dựng kế hoạch
HĐ giáo dục của nhà
trường theo các chù đề,
chủ điểm
- Hướng dẫn GVCN,
các tổ chức Đoàn, Đội
xây dựng kế hoạch
hoạt động ngoại khóa,
GDNGLL cho HS theo
các chủ đề, chủ điểm,
phù hợp với đặc điểm
HS từng khối lớp và
điều kiện nhà trường,
địa phương
- Rà soát CSVC,
xây dựng kế hoạch
bổ sung, sửa chữa,
nâng cấp hoàn thiện
CSVC phục vụ HĐ
dạy học, giáo dục
của trường
- Xây dựng kế
hoạch huy động
cộng đồng
Tổ chức
- Phân công thành
viên BGH phụ trách
- Kiện toàn TCM, xây
dựng đội ngũ GV cốt
cán
- Tổ chức dạy học
theo chương trình qui
định bằng hình thức
phù hợp đổi mới
PPDH
- Phát huy vai trò
GVCN, kiện toàn Ban
đại diện CMHS, phối
hợp, cam kết trách
nhiệm với tổng phụ
trách Đội, chi đoàn GV
- Huy động sự tham gia
của cha mẹ HS và cộng
đồng trong tổ chức các
hoạt động giáo dục cho
HS
- Tổ chức triển khai
kế hoạch xây dựng,
bổ sung, hoàn thiện
CSVC
Chỉ đạo
- Hướng dẫn, giám
sát GV dạy học phát
huy tính tích cực học
tập của HS;
- Chỉ đạo sinh hoạt
chuyên môn theo
- Hướng dẫn, giám sát
việc thực hiện kế hoạch
các hoạt động
- Đảm bảo các điều
kiện CSVC, vệ sinh
môi trường, an toàn...
- Chỉ đạo GV và các
lực lượng khai thác,
sử dụng hợp lý
CSVC thiết bị hiện
có của nhà trường
- Khai thác các
24
Quản lý HĐTNST
qua các môn học
Quản lý HĐTNST
qua HĐGDNGL
Quản lý CSVC phục
vụ các HĐTNST
hướng NC bài học;
Dự giờ ...
cho HS, GV và các lực
lượng trong tổ chức các
HĐTNST
nguồn lực vật chất
từ cộng động (nhà
máy, trang trại, bảo
tàng, di tích..,) để tổ
chức các HĐ GD
học sinh tại các địa
điểm phù hợp...
Chú ý đảm bảo an
toàn
Kiểm
tra
- Đánh giá giờ dạy
theo qui định, chú ý
đánh giá các yếu tố
tích cực trong dạy
học, tổ chức cho HS
hoạt động thế nào
Đánh giá hiệu quả các
hoạt động
Rút ra các bài học kinh
nghiệm trong tổ chức
HĐGD HS
- Kiểm tra kết quả
bổ sung, xây dựng
CSVC
- Kiểm tra đánh giá
hiệu quả sử dụng
CSVC
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
cho học sinh trong trường tiểu học
1.5.1. Công tác chỉ đạo hướng dẫn của cấp trên
Hiện nay việc triển khai tổ chức các HĐTNST trong trường TH là một
vấn đề mới. Để các trường TH tổ chức thực hiện tốt các HĐTNST cần phải có hệ
thống chương trình, văn bản hướng dẫn thực hiện từ Bộ GD&ĐT đến các văn
bản hướng dẫn của Sở GD&ĐT, của Phòng GD&ĐT.
Nếu hệ thống văn bản chỉ đạo đầy đủ, kịp thời sẽ thuận lợi cho các nhà
trường về khâu tổ chức thực hiện.
Nếu không có hướng dẫn cụ thể hoặc văn bản chỉ đạo không kịp thời, rõ
ràng rất khó khăn cho các trường trong khâu thực hiện. Lúc này các trường nếu
có triển khai thì cũng là triển khai theo sự sáng tạo của các nhà trường không có
sự đồng bộ hay hỗ trợ về chương trình, hình thức tổ chức dẫn đến việc tổ chức
các HĐTNST đạt hiệu quả không cao.
25
1.5.2. Năng lực của cán bộ quản lý
Năng lực quản lý của người hiệu trưởng là yếu tố quyết định rất lớn tới
kết quả của quá trình quản lý các HĐTNST cho HS.
Trong nhà trường, hiệu trưởng là hạt nhân thiết lập bộ máy tổ chức, phát
triển, điều hành đội ngũ nhân lực, hỗ trợ sư phạm và hỗ trợ quản lý cho đội ngũ
nhân lực giáo dục của nhà trường để mọi hoạt động của nhà trường thực hiện
đúng tính chất, nguyên lý, mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp giáo
dục. Hiệu trưởng giữ vai trò chủ chốt trong việc tổ chức, huy động và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực nhằm đáp ứng các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Đối với tổ chức các HĐTNST, người hiệu trưởng giữ vai trò nòng cốt,
hiệu trưởng chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức HĐTNST, chỉ đạo triển
khai bố trí nhân lực, chuẩn bị các điều kiện cần thiết cũng như lựa chọn các hình
thức HĐTNST cho phù hợp. Xác định được mối gắn kết của các hoạt động đó
với việc phát triển năng lực phẩm chất cho người học.
Nếu người hiệu trưởng hiểu rõ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, hình thức tổ
chức, nắm rõ quy trình quản lý HĐTNST, sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên thì
việc tổ chức các HĐTNST sẽ diễn ra một cách khoa học, phù hợp, hiệu quả.
Nếu hiệu trưởng không nhận thức đúng, không có kế hoạch cụ thể hợp lý
phù hợp thì trong quá trình quản lý sẽ giảm đi hiệu quả của hoạt động đó. HS sẽ
là người bị ảnh hưởng lớn, ảnh hưởng đó có thể sẽ liên quan đến việc hình thành
nhân cách của học sinh.
1.5.3. Trình độ năng lực của đội ngũ giáo viên
Đội ngũ GV là người trực tiếp tổ chức các HĐTNST cho nên năng lực,
phẩm chất của đội ngũ sẽ quyết định đến chất lượng của việc tổ chức các
HĐTNST.
Nếu đội ngũ GV được tập huấn đầy đủ để có nhận thức và hiểu đúng ý
nghĩa của HĐTNST thì mới có thể chủ động trong việc tìm tòi đầu tư công sức
tổ chức các HĐTNST cho HS. Từ đó mới biết xây dựng kế hoạch thực hiện với
26
nội dung phù hợp, hình thức tổ chức hợp lý, thu hút được HS tham gia HĐTNST
và sẽ đem lại được kết quả như mục tiêu đã đặt ra.
Ngược lại nếu đội ngũ GV không có hiểu biết về vấn đề đó, không có ý
thức trách nhiệm, lương tâm nhà giáo, không biết xây dựng giáo án theo kế
hoạch một cách cụ thể thì hoạt động sẽ chỉ rơi vào hình thức, kém hiệu quả.
Theo đó trong quản lý trường học hiệu trưởng phải quan tâm đến phát triển năng
lực đội ngũ GV để giúp họ thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
1.5.4. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học
HS Tiểu học là những trẻ có độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi. Hệ xương còn nhiều
mô sụn, xương sống, xương hông, xương chân, xương tay đang trong thời kỳ
phát triển nên dễ bị cong vẹo, gãy dập...Vì thế mà trong các hoạt động vui chơi
thầy cô cần phải chú ý quan tâm, hướng các em tới các hoạt động vui chơi lành
mạnh, an toàn. Hệ cơ đang trong thời kỳ phát triển mạnh nên các em rất thích
các trò chơi vận động như : chạy, nhảy, nô đùa,...Vì vậy mà các thầy cô nên đưa
các em vào các trò chơi vận động từ mức độ đơn giản đến phức tạp và đảm bảo
sự an toàn cho trẻ.
Hệ thần kinh cấp cao đang hoàn thiện về mặt chức năng, do vậy tư duy
của các em chuyển dần từ trực quan hành động sang tư duy hình tượng, tư duy
trừu tượng, khả năng tập trung chú ý rất hạn chế. Do đó, các em rất hứng thú với
các trò chơi. Dựa vào đặc điểm tâm sinh lý này mà các thầy cô nên cuốn hút các
em bằng các hoạt động vui chơi nhằm phát triển tư duy của các em.
Cùng với sự phát triển về thể chất và phát triển tâm lí trẻ sẽ tạo lập nên
những cái mới trong đời sống tâm lí của mình, mà trước hết là tính chủ định, kỹ
năng làm việc trí óc. Việc lĩnh hội tiếp thu một hệ thống tri thức về các môn học,
trẻ em học cách học, học kỹ năng sống thông qua các hoạt động trải nghiệm
trong môi trường trường học và môi trường xã hội. Với sự ảnh hưởng khá lớn
của môi trường giáo dục gia đình và quan hệ bạn bè cùng tuổi, cùng lớp và
trường học, HS tiểu học lĩnh hội các chuẩn mực quy tắc đạo đức của hành vi. Sự
27
lĩnh hội trên tạo ra những biến đổi cơ bản trong sự phát triển tâm lí của học sinh
tiểu học. Chúng không chỉ đảm bảo cho các em thích ứng với cuộc sống nhà
trường và hoạt động học, mà còn chuẩn bị cho các em những bước ngoặt quan
trọng trong cuộc sống ở tuổi thiếu niên.
Từ những hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý lứa tuổi HSTH như trên đòi
hỏi người GV phải hiểu được: Nếu các hoạt HĐTNST mà phù hợp với tâm lý
lứa tuổi HS thì sẽ hấp dẫn thu hút được HS tham gia; Nếu HĐTNST không phù
hợp làm cho các em HS chán, không ham thích, không thu hút được các em hoặc
nếu có thì tham gia không tích cực, hoạt động kém hiệu quả.
1.5.5. Điều kiện cơ sở vật chất
Điều kiện, phương tiện tổ chức các HĐTNST sẽ làm tăng tính hấp dẫn của
hoạt động. Để tổ chức các HĐTNST ở trường tiểu học đạt kết quả mong muốn
nhà trường cần đảm bảo tốt các điều kiện về CSVC.
HĐTNST ngoài việc được triển khai dạy lồng ghép trong lớp học nó còn
phải được triển khai ở không gian ngoài lớp học như ở sân trường, vườn
trường,... có thể ngoài khuôn viên nhà trường.
Để thực hiện được các HĐTNST trong khuôn viên nhà trường, cần phải
có điều kiện CSVC tối thiểu đáp ứng. Nếu có điều kiện đầy đủ về CSVC sẽ tạo
điều kiện cho các hoạt động đó diễn ra một cách hợp lý, an toàn, hiệu quả. Nếu
CSVC không đáp ứng, thiếu thốn, hạn hẹp thì HĐTNST diễn ra không hiệu quả.
1.5.6. Cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư
Việc giáo dục HS không chỉ có nhà trường và gia đình mà phải có sự phối
kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội... Mỗi lực lượng giáo dục
đều có thế mạnh riêng vì vậy phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường để tổ chức tốt các HĐTNST chính là thực hiện xã hội hóa giáo dục, tạo
nên môi trường giáo dục tốt nhất cho HS. Nhờ sự phối hợp mà nhà trường sẽ bớt
đi những hạn chế và khó khăn nhất định như thiếu điều kiện cho hoạt động,
nguồn thông tin, còn gia đình và xã hội sẽ nắm được những nhu cầu hoạt động
của HS để phối hợp thực hiện.
28
Một số HĐTNST cũng cần đến chi phí cho hoạt động, lúc này cần sự hỗ
trợ kinh phí từ phía phụ huynh, hoặc các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm. Đôi khi
với nhiều địa phương vùng nông thôn còn khăn về kinh tế, nhận thức của người
dân còn hạn chế thì việc huy động sự phối kết hợp của cha mẹ học sinh và các
lực lượng trong xã hội sẽ gặp khó khăn.
Ngược lại nếu địa phương đại đa số người dân có điều kiện sống cao, điều
kiện kinh tế địa phương ở mức ổn định, người dân có hiểu biết thì việc huy động
sức dân trong các hoạt động của nhà trường sẽ diễn ra một cách thuận lợi. Chính
vì vậy ở bất kỳ địa phương nào cũng đòi hỏi các nhà quản lý trường học phải tìm
tòi, thiết kế các hoạt động đơn giản, có chi phí thấp nhất hoặc không tốn chi phí
thì sẽ nhận được được sự đồng thuận của phụ huynh.
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên

More Related Content

What's hot

Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm nataliej4
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học Vần
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học VầnNghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học Vần
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học VầnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...
Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...
Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...jackjohn45
 
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởThực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học...
 
Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm Thực Nghiệm Sư Phạm
Thực Nghiệm Sư Phạm
 
Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở thuộc thành phố Cà Mau, t...
Quản lý hoạt động dạy học ở  trường trung học cơ sở thuộc thành phố Cà Mau, t...Quản lý hoạt động dạy học ở  trường trung học cơ sở thuộc thành phố Cà Mau, t...
Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở thuộc thành phố Cà Mau, t...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua việc xây dựn...
 
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh tiểu học
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh tiểu họcLuận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh tiểu học
Luận văn: Phát triển năng lực cảm xúc – xã hội cho học sinh tiểu học
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua bài tập tình...
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
 
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học Vần
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học VầnNghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học Vần
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học Vần
 
Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...
Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...
Thiết kế và sử dụng một số thí nghiệm trong dạy học vật lí 10 gắn kết cuộc số...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sởLuận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học cơ sở
 
Quản lý chất lượng dạy học của giảng viên ở Trường đại học Ngoại ngữ - Tin họ...
Quản lý chất lượng dạy học của giảng viên ở Trường đại học Ngoại ngữ - Tin họ...Quản lý chất lượng dạy học của giảng viên ở Trường đại học Ngoại ngữ - Tin họ...
Quản lý chất lượng dạy học của giảng viên ở Trường đại học Ngoại ngữ - Tin họ...
 
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ ĐềLuận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
Luận văn: Quản lí dạy học môn Toán tại Trường tiểu học Bồ Đề
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPTLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinhLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
 
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOTLuận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệmLuận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
Luận văn: Phát triển năng lực tự học thông qua các hoạt động trải nghiệm
 
Luận văn: Quản lý đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, HOT
Luận văn: Quản lý đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, HOTLuận văn: Quản lý đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, HOT
Luận văn: Quản lý đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, HOT
 
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởThực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
 
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học việnLuận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên

Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
 Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ... Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...anh hieu
 
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...jackjohn45
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...TieuNgocLy
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...jackjohn45
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên (20)

Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
 Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ... Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
 
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCSLuận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
 
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đLuận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đ
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCSLuận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
 
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
 
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
 
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái họcGiáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
Giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sinh thái học
 
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
Luận văn: Tích hợp giáo dục môi trường thông qua các hoạt động trải nghiệm sá...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện VapiLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
 
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học si...
Luận văn:  Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học si...Luận văn:  Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học si...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học si...
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC TRẦN THỊ MAI PHƯƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THỦY NGUYÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ : 60 140 101 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT HẠNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nguồn số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Thị Mai Phương
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình từ nhiều thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Học viện Quản lý giáo dục, các giảng viên và chuyên viên phụ trách khóa đào tạo đã tạo điều kiện thuận lợi cho mọi học viên trong sinh hoạt và học tập, tổ chức giảng dạy các học phần nghiêm túc, cung cấp các tri thức khoa học cần thiết giúp tác giả thực hiện luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Tuyết Hạnh - Phó Trưởng khoa Quản lý - Học viện Quản lý giáo dục, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ, góp ý, định hướng cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng, BGH và GV các trường tiểu học Lại Xuân, Thủy Sơn, Thủy Đường, Lưu Kiếm, Phục Lễ, Lập Lễ và một số GV, học sinh, phụ huynh các trường tiểu học trong toàn huyện đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu, cùng chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ tác giả hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn cổ vũ, động viên trong suốt thời gian tác giả nghiên cứu đề tài. Do thời gian hạn hẹp nên luận văn khó tránh khỏi những hạn chế. Kính mong các thầy cô, các nhà khoa học, những người quan tâm đến đề tài cho ý kiến đóng góp để tác giả thực hiện tốt hơn nữa trong những nghiên cứu tiếp theo. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, tháng 10 năm 2015 Tác giả Trần Thị Mai Phương
  • 4. BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CSVC Cơ sở vật chất GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐTNST Hoạt động trải nghiệm sáng tạo. HS Học sinh KT-XH Kinh tế xã hội KNS Kỹ năng sống MN Mầm non NGLL Ngoài giờ lên lớp PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học QLGD Quản lý giáo dục TB Trung bình TCM Tổ chuyên môn TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TNXH Tự nhiên xã hội TNST Trải nghiệm sáng tạo UBND Ủy ban nhân dân
  • 5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................2 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu........................................................................3 5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3 6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................3 7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4 8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC..... 1 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.......................................................................1 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ..............................................................1 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................4 1.2. Một số khái niệm cơ bản ...............................................................................9 1.2.1. Quản lý .....................................................................................................9 1.2.2. Quản lý nhà trường.................................................................................10 1.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo..............................................................11 1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo.................................................12 1.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học ............................13 1.3.1. Khái quát về hoạt động trải nghiệm sáng tạo .........................................13 1.3.2. Những yêu cầu về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học. ...................................................................................................................14 1.4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh của hiệu trưởng trường tiểu học...............................................................................15 1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nhiệm sáng tạo ................................15 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong trường tiểu học.................................................................................17 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo kế hoạch ...19 1.4.4. Kiểm tra đánh giá việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học ........................................................................................21
  • 6. 1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ cho tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo................................................................................................22 1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong trường tiểu học .............................................................24 1.5.1. Công tác chỉ đạo hướng dẫn của cấp trên...............................................24 1.5.2. Năng lực của cán bộ quản lý ..................................................................25 1.5.3. Trình độ năng lực của đội ngũ giáo viên................................................25 1.5.4. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học..................................................26 1.5.5. Điều kiện cơ sở vật chất .........................................................................27 1.5.6. Cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư...................................................27 Tiểu kết chương 1 ...................................................................................................29 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THỦY NGUYÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG............................................................................ 30 2.1. Tổ chức hoạt động khảo sát ........................................................................30 2.1.1. Mục tiêu khảo sát....................................................................................30 2.1.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................30 2.1.3. Nội dung khảo sát...................................................................................30 2.1.4. Công cụ khảo sát ....................................................................................31 2.1.5. Tiến hành khảo sát và xử lý dữ liệu........................................................31 2.2. Thực trạng về Giáo dục và Đào tạo huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ............................................................................................................32 2.2.1. Vị trí địa lý, kinh tế - xã hội ở huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng................................................................................................................32 2.2.2. Khái quát về GD&ĐT huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ......34 2.2.3. Khái quát về giáo dục tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng................................................................................................................35 2.3. Thực trạng về việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng..........................38 2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động trải nghiệm sáng tạo................................................................................................38 2.3.2. Nội dung và hình thức hoạt động trải nghiệm sáng tạo được các trường tổ chức...................................................................................................39
  • 7. 2.3.3. Đánh giá kết quả bước đầu trong tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo.............................................................................................................40 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ...................42 2.4.1. Tình hình lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong trường tiểu học..........................................................................42 2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...............................46 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...............50 2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo...............52 2.4.5. Tình hình xây dựng và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong các trường tiểu học ..................54 2.5. Khái quát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng và thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo. ........................................................................55 2.5.1. Mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên...........................55 2.5.2.Nhận định chung về thực trạng quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ..................................................................................................59 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 62 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THỦY NGUYÊN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.......................................................... 63 3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp..................................................63 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.........................................................63 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và đồng bộ ........................................63 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.........................................................64 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi............................................................64 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.......................................64 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý nhà trường, giáo viên, cha mẹ học sinh về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học .............................................................................................................64
  • 8. 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh đúng qui định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường ..................................................................................................67 3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng lực lượng giáo dục tham gia tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ...................................................70 3.2.4. Biện pháp 4: Giám sát, hỗ trợ kịp thời, xây dựng các điều kiện đảm bảo, tạo động lực cho giáo viên, học sinh và các lực lượng tham gia trong tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo............................................................73 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ...........................................................75 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ...................................................................77 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ..................79 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 83 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 84 1. Kết luận.............................................................................................................84 2. Kiến nghị...........................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 88
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Ma trận nội dung quản lý HĐTNST cho HS ở trường Tiểu học ... 23 Bảng 2.1: Tổng hợp tình hình tham gia khảo sát .......................................... 32 Bảng 2.2: Quy mô giáo dục của huyện Thủy Nguyên................................... 34 Bảng 2.3: Quy mô trường, lớp cấp tiểu học huyện Thủy Nguyên................. 36 Bảng 2.4: Thống kê trình độ giáo viên tiểu học............................................ 36 Bảng 2.5: Tổng hợp chất lượng học sinh...................................................... 37 Bảng 2.6: Danh sách các trường tham gia khảo sát thực trạng HĐTNST...... 38 Bảng 2.7: Đánh giá mức độ sử dụng hình thức tổ chức HĐTNST ................ 39 Bảng 2.8: Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng xây dựng kế hoạch HĐTNST ở 6 trường tiểu học huyện Thủy Nguyên...................... 43 Bảng 2.9: Đánh giá của CBQL, GV đối với việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTNST cho học sinh....................................................... 47 Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL, GV đối với việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch HĐTNST cho học sinh....................................................... 50 Bảng 2.11: Đánh giá của GV đối với việc kiểm tra đánh giá HĐTNST.......... 52 Bảng 2.12: Đánh giá của CBQL và GV đối với việc quản lý các điều kiện để tổ chức HĐ TNST ................................................................... 54 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ............................................................................... 80 Bảng 3.2: Xét tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp......................................................................... 81
  • 10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS........................... 22 Biểu đồ 2.1: Đánh giá mức độ xây dựng kế hoạch HĐTNST ........................... 44 Biều đồ 2.2: Điểm đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTNST ........... 50 Biểu đồ 2.3. Đánh giá thực trạng chỉ đạo thực hiện HĐTNST.......................... 52 Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................... 79 Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý......................................................................... 82
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ những yêu cầu cấp bách về phát triển KT-XH toàn cầu, đặt ra những yêu cầu về mẫu hình nhân cách người lao động mới, dẫn đến những yêu cầu về chất lượng và hiệu quả giáo dục. Do đó, phải đổi mới giáo dục, cụ thể là đổi mới các hoạt động giáo dục thì mới có được những mẫu hình nhân cách đáp ứng được những biến đổi toàn diện của xã hội hiện nay. Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học đòi hỏi giáo dục phải có bước chuyển mạnh mẽ cả về phương pháp, nội dung và cách thức quản lý. Trước thực tế đó, nghị quyết 29/NQ/TW đã nhấn mạnh: "Chuyển quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội". [1] Năng lực có thể phát triển trên cơ sở năng khiếu, tư chất song không phải là bẩm sinh, mà được hình thành và được thể hiện trong hoạt động tích cực của con người trong đời sống xã hội thông qua sự giáo dục và rèn luyện, hoạt động tích cực của cá nhân. Như vậy, để giúp người học phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất phải đổi mới phương pháp dạy học, bên cạnh trang bị kiến thức phải tạo môi trường để người học trải nghiệm, sáng tạo mới phát triển được năng lực. Muốn phát triển toàn diện năng lực phẩm chất HS dạy học kết hợp nhiều phương pháp, đặt hoạt động dạy học trong mối liên hệ với thế giới thực, tạo điều kiện cho học sinh được trải nghiệm sáng tạo. Dạy học gắn với thực tiễn, bắt đầu từ thực tiễn, nhưng phải chú ý phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực khái quát hóa cho HS, để giúp các em đứng trước vấn đề mới có thể chủ động tìm được cách giải quyết phù hợp. Từ hơn 10 năm trở lại đây, ở các trường Tiểu học trong hệ thống giáo dục Việt Nam nói chung và những trường Tiểu học của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng nói riêng đã chú trọng đến đổi mới việc tổ chức hoạt động dạy
  • 12. 2 học, giáo dục trong các trường tiểu học thông qua tổ chức các HĐTNST. Các trường đã thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm tích cực hóa hoạt động của HS. Phương pháp“Bàn tay nặn bột”; dạy học mỹ thuật Đan Mạch; dạy học theo mô hình trường học mới VNEN...được triển khai. Thông qua những chương trình này, học sinh được học theo nhóm, được trải nghiệm...Một số trường trong huyện bước đầu đã triển khai, vận dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mới và đã thu được kết quả nhất định. Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển con người Việt Nam trong thế kỷ XXI, để có được những năng lực, phẩm chất của người công dân mới thì việc quản lý ở các trường tiểu học của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng vẫn còn những hạn chế cần được nghiên cứu biện pháp khắc phục. Tổ chức các HĐTNST cho HS không phải là vấn đề mới song cần được nhận thức đầy đủ hơn, có cách làm thiết thực hơn. Quản lý HĐTNST cũng cần tìm kiếm cách làm thiết thực phù hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương.Với những lý do đó, tác giả mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng” làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn tìm được các biện pháp quản lý HĐTNST cho HS các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng nhằm hướng tới phát triển năng lực cho học sinh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu để đề xuất biện pháp quản lý HĐTNST cho HS của hiệu trưởng các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng nhằm giúp HS phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các trường Tiểu học trên địa bàn. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý HĐTNST cho HS ở các trường Tiểu học.
  • 13. 3 - Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐTNST cho HS của hiệu trưởng các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. - Đề xuất biện pháp quản lý HĐTNST cho HS của hiệu trưởng các trường Tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động dạy học giáo dục HS trong các trường tiểu học. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý các HĐTNST cho học sinh trong các trường Tiểu học 5. Phạm vi nghiên cứu Tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn:20 CBQL, 90 GV, 20 HS, 12 phụ huynh của 6 trường tiểu học: Lại Xuân, Lưu Kiếm, Thủy Sơn, Thủy Đường, Phục Lễ, Lập Lễ để khảo sát nghiên cứu thực trạng quản lý HĐTNST trong các trường TH huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong 3 năm học gần đây: Năm học 2012-2013; 2013-2014; 2014-2015, từ đó đề xuất biện pháp quản lý HĐTNST của hiệu trưởng các trường tiểu học trên địa bàn, nhằm giúp HS phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất. 6. Giả thuyết khoa học Tổ chức HĐTNST cho học sinh tiểu học là một trong những con đường giáo dục nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho HS một cách hiệu quả; là yêu cầu của đổi mới giáo dục hiện nay để thực hiện mục tiêu giáo dục những con người năng động, tự chủ nhân văn và sáng tạo. Quản lý HĐTNST trong các trường TH huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng hiện nay cũng đã có những kết quả nhất định nhưng vẫn bộc lộ nhiều bất cập so với yêu cầu thực tiễn. Nếu xác định được các cơ sở lý luận phù hợp và phân tích đánh giá đúng thực trạng quản lý HĐTNST ở các trường tiểu học của huyện Thủy Nguyên sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý HĐTNST phù hợp, có tính khả thi, để khắc phục được các bất cập giúp HS phát triển toàn diện năng lực phẩm chất góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện tại các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
  • 14. 4 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu khoa học liên quan đến các HĐTNST và quản lý các hoạt động đó trong trường tiểu học, làm rõ các khái niệm công cụ và xây dựng khung lý thuyết làm luận cứ cho vấn đề nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết các kinh nghiệm quản lý HĐTNST ở các trường TH huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thu thập thông tin từ đội ngũ CBQL, GV, HS và phụ huynh HS của 6/38 trường TH trong toàn huyện (đại diện cho 6 cụm chuyên môn thuộc các địa hình khác nhau: miền núi, miền biển, trung tâm ) về thực trạng biện pháp quản lý HĐTNST trong nhà trường. Phương pháp này cũng được sử dụng để đánh giá các biện pháp được đề xuất. Phương pháp quan sát: Thu thập thông tin về thực trạng quản lý HĐTNST tại 6/38 trường TH trong toàn huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng. Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với CBQL, GV, HS và phụ huynh HS các trường nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng quản lý HĐTNST trong nhà trường và việc HS đã biết vận dụng các kỹ năng được học trong nhà trường vào cuộc sống như thế nào để lý giải nguyên nhân của vấn đề. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các báo cáo tổng kết, sơ kết, hồ sơ dạy học, quản lý của nhà trường các năm học gần đây nhằm đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng việc tổ chức HĐTNST của các trường TH trong toàn huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình tiến hành luận văn chúng tôi thường xuyên xin ý kiến chuyên gia về các lĩnh vực liên quan đế vấn đề nghiên cứu của đề tài. Qua ý kiến chuyên gia, tác giả có thể điều chỉnh các nhận định, đề xuất các phương pháp được sử dụng trong quá trình xử lý các thông tin, xử lý các kết quả điều tra, kết quả khảo nghiệm.
  • 15. 5 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Phương pháp này được sử dụng với mục đích tổng hợp số liệu điều tra, xử lý, phân tích kết quả nghiên cứu để đưa ra những nhận định cần thiết về thực trạng quản lý HĐTNST và xem xét tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh của hiệu trưởng trường tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh của hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh của hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng.
  • 16. 1 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Trong chương trình giáo dục của mỗi nước, bên cạnh các hoạt động dạy và học qua các môn học còn có chương trình hoạt động ngoài các giờ học. Ở đó HS thông qua các hoạt động đa dạng và phong phú gắn với thực tiễn để trải nghiệm, thử sức. Thông qua các hoạt động , HS vừa được củng cố kiến thức đã học, vừa có cơ hội sáng tạo trong vận dụng do yêu cầu của các tình huống cụ thể. HĐ giáo dục được tổ chức tốt sẽ giúp HS phát triển hài hòa cả thể chất lẫn tinh thần. Do đó các nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục cho HS được quan tâm nghiên cứu. Từ những năm 60-70, các nhà Tâm lý học Xô viết cũng chú ý nhiều đến kỹ năng tổ chức hoạt động. Đó là các nghiên cứu của N.V.Cudơmina, A.G.Côvaliôv, P.M.Kecgientxev, L.I.Umanxki, A.N.Lutoskin, L.T.Tiuptia... Tài liệu “Những nguyên lý của công tác tổ chức” của P.M.Kecgientxev đã nghiên cứu về công tác tổ chức ở mức độ khái quát nhất. Trong tài liệu, ông đã nêu lên cụ thể 7 yếu tố cơ bản của công tác tổ chức và đến nay vẫn được coi là những yếu tố nền tảng trong việc tổ chức hoạt động [21]. Trong cuốn “ Tâm lý học về công tác của Bí thư chi đoàn”, L.I.Umanxki và A.N.Lutoskin đã nêu lên cấu trúc của hoạt động tổ chức bao gồm 9 hành động được sắp xếp theo trình tự từ mở đầu đến khi kết thúc hoạt động. Những bước tiến hành đó được mô tả khá đầy đủ, chi tiết, có thể vận dụng trong công tác tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh [40]. HĐGDNGLL là một bộ phận của quá trình giáo dục toàn diện, góp phần phát triển toàn diện nhân cách cho thế hệ sau. Vấn đề phát triển con người toàn diện luôn được sự quan tâm của các nhà giáo dục nổi tiếng trong từng thời kỳ
  • 17. 2 phát triển của lịch sử. Đó là các quan điểm giáo dục của Thomas More, J.A.Comenxki, Petxtalogi, Robert Owen... Song quan điểm con người phát triển toàn diện thực sự được nghiên cứu một cách khoa học từ khi học thuyết giáo dục Mác-xit ra đời. Học thuyết giáo dục của C. Mác và P.Ăng ghen là một bộ phận của chủ nghĩa cộng sản khoa học, nó được hoàn thiện dần bằng tư tưởng giáo dục vĩ đại của V.I.Lênin, cống hiến xuất sắc của N.K.Crupxkaia, A.S.Makarencô và các nhà giáo dục học Xô viết khác. Các nhà giáo dục ở các nước có nền giáo dục tiên tiến như Canađa, Mỹ, Ôxtrâylia, Singapore, Hàn quốc… đều luôn quan tâm đến sự phát triển toàn diện của học sinh.. Trong các trường học đều tổ chức các trung tâm văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, giáo dục kỹ năng sống… cho học HS, tạo các điều kiện để học sinh được tham gia các hoạt động xã hội đa dạng và phong phú. Tuy nhiên theo quan điểm của họ đó là các HĐGDNGLL mang tính tự nguyện, tình nguyện vì lợi ích xã hội chứ không phải là một chương trình giáo dục chính thức trong nhà trường. Bên cạnh đó việc nghiên cứu quá trình rèn luyện hệ thống kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục nhằm hình thành năng lực nghề nghiệp cho người giáo viên luôn được quan tâm nghiên cứu.Từ những năm 50 của thế kỷ XX, các nhà tâm lý học, giáo dục học Xô-viết đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc rèn luyện hệ thống kỹ năng nghiệp vụ sư phạm cho người GV nói chung và rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục nói riêng. Điển hình là các công trình nghiên cứu của N.V. Cudơmina về “Hình thành các năng lực sư phạm”, O.A.Apđulinna “Bàn về kỹ năng sư phạm”, X.I.Kixegôf “Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm trong điều kiện giáo dục đại học” [23] Việc thực hiện chương trình giáo dục thông qua hoạt động trong các nhà trường được các nước phát triển thực hiện một cách linh hoạt, có nước do nhà trường tổ chức, có nước do tổ chức xã hội kết hợp với nhà trường để tổ chức chương trình này giúp học sinh vừa trải nghiệm thực tiễn vừa học tốt các môn học chính khóa. Theo báo cáo tổng hợp của Bộ GD&ĐT cho thấy : Ở nước Anh chương trình giáo dục phổ thông cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa
  • 18. 3 dạng, phong phú cho học sinh và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kỹ năng trong chương trình, cho phép HS sáng tạo và tư duy; giải quyết vấn đề theo nhiều cách thức khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho HS các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm…[7] Nước Đức ngay từ cấp TH đã nhấn mạnh đến vị trí của các kỹ năng cá biệt, trong đó có phát triển kỹ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc lập; tư duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.[45] Hàn Quốc mục tiêu HĐTNST hướng đến con người được giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp TH và cấp THCS nhấn mạnh cảm xúc và ý tưởng sáng tạo, cấp THPT phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo[7] Giáo dục Nhật Bản họ chú trọng việc nuôi dưỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo [45] Với giáo dục của nước Netherland họ thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những HS có những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. HS gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi HS nhận được khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình.[7] Ở Singapore Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chương trình giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thông toàn bộ chương trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…[7] Phần Lan triết lý cơ bản của nền giáo dục là niềm tin vào khả năng của con người. Những người làm chính sách giáo dục của Phần Lan tin rằng bất kỳ ai cũng mang trong mình những giá trị có thể đóng góp cho xã hội. Mục đích của giáo dục không phải đưa con người vào khuôn khổ, mà là giúp HS phát hiện và phát huy tố chất vốn có của bản thân. Do đó trường học là nơi bất bình đẳng, mọi HS đều hưởng những cơ hội ngang nhau, để trẻ tự do phát triển cá tính, nguyện vọng và tài năng.[44] Colombia là nước khởi nguồn của mô hình VNEN, từ năm 1992 trẻ em nghèo của nước này đã được giáo dục bằng cách thực hành thay vì học để thi và kết quả là những trẻ em nghèo học trong trường học theo mô hình này phát triển
  • 19. 4 tốt các hơn bạn cùng lứa trong các trường học truyền thống. Lúc này dạy học theo mô hình VNEN được các thành phố của Colombia xem xét như một con đường phá vỡ mô hình trường công truyền thống[46] Có thể thấy đây là những kinh nghiệm quí giá để chọn lọc, vận dụng phù hợp vào bối cảnh Việt Nam nhằm đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực người học đáp ứng yêu cầu mới. 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam Thực hiện nguyên lý giáo dục học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, nhà trường gắn liền với gia đình và xã hội, trong thời gian qua đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu về vấn đề giáo dục HS và quản lý giáo dục học sinh. Tác giả Trần Quốc Thành nghiên cứu “Kỹ năng tổ chức trò chơi của chi đội trưởng chi đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh” [31]. Đây là một trong những công trình nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam đã vận dụng lý luận về kỹ năng, kỹ năng tổ chức để nghiên cứu kỹ năng tổ chức một hoạt động cụ thể - hoạt động trò chơi của thiếu nhi. Tác giả Hoàng Thị Oanh với công trình “Nghiên cứu kỹ năng tổ chức hoạt động chơi cho trẻ 5 tuổi của sinh viên CĐSP mẫu giáo” đã phân tích kỹ năng tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ bao gồm một hệ thống 28 kỹ năng được chia thành 5 nhóm. Ngoài ra còn có những nghiên cứu về kỹ năng tổ chức hoạt động như : “ Kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên mẫu giáo” của Mai Bích Thu; “Tìm hiểu quá trình hình thành kỹ năng tổ chức nghiên cứu khoa học giáo dục cho sinh viên các trường ĐHSP” của Nguyễn Thị Hảo; “ Bước đầu tìm hiểu việc rèn luyện kỹ năng tổ chức công tác chủ nhiệm lớp cho sinh viên năm thứ 2 ở các trường ĐHSP” của Bùi Thị Mùi … Các nghiên cứu này cũng đã góp phần làm phong phú thêm những ứng dụng của lý luận về kỹ năng tổ chức vào từng lĩnh vực hoạt động cụ thể. Từ những năm 1990 trở về trước, HĐGDNGLL được coi là hoạt động ngoại khóa, được triển khai thực hiện tùy theo đặc điểm và điều kiện của từng trường, từng địa phương, vì vậy hiệu quả hoạt động còn thấp. Từ năm 1990 đến 1995, với những yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo dục, HĐGDNGLL đã
  • 20. 5 được định hướng rõ nét hơn. Từ sau năm 1995, Bộ GD&ĐT chính thức đưa HĐGDNGLL vào kế hoạch dạy học và giáo dục trong nhà trường phổ thông, có vị trí quan trọng như một môn học. Vì vậy những nghiên cứu về HĐGDNGLL chủ yếu nhằm vào việc xây dựng chương trình và biên soạn sách giáo khoa cho từng cấp học. Chương trình chính thức HĐGDNGLL ở THCS được ban hành theo quyết định số 03/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/1/2002.Vấn đề tổ chức HĐGDNGLL cho HS các cấp từ TH đến phổ thông trung học đã được quan tâm nghiên cứu. Điển hình là sự đóng góp của các tác giả Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang,... đã tập trung làm sáng tỏ các vấn đề: vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức của HĐGDNGLL, vai trò chủ thể của HS, các biện pháp quản lí, sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tổ chức tốt HĐGDNGLL cho HS.... Ngoài ra các luận án của các tác giả: Lê Trung Trấn, Phạm Hoàng Gia, Phạm Lăng, Trần Anh Dũng, Nguyễn Bá Tước…về HĐGDNGLL cũng đã đóng góp về mặt lí luận và đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của HĐGDNGLL trong trường phổ thông. Các nghiên cứu liên quan đến phương pháp, cách thức tổ chức, kỹ năng tổ chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt động của HS... để HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao hơn cũng được nhiều người nghiên cứu. Tác giả Nguyễn Dục Quang và Ngô Quang Quế đã biên soạn cuốn “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” được dùng làm giáo trình chính thức trong chương trình đào tạo giáo viên THCS[29]. Tác giả Hà Nhật Thăng và Nguyễn Dục Quang còn biên soạn “Tài liệu tập huấn bổ sung và cập nhật kiến thức cho giảng viên CĐSP ngành giáo dục công dân”. Trong tài liệu này, vấn đề những yêu cầu đối với sinh viên CĐSP trong việc rèn luyện kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL đã được đề cập tới. Đó là nêu lên những yêu cầu về nhận thức mà sinh viên cần nắm vững, hệ thống kỹ năng mà sinh viên cần rèn luyện. Gần đây nhất có công trình nghiên cứu của tác giả Huỳnh Mộng Tuyền về vấn đề “ Bồi dưỡng năng lực HĐGDNGLL cho sinh viên CĐSP”. Tác giả đã đặt sinh viên ở vị trí là chủ thể tham gia vào các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp do giáo viên CĐSP tổ chức. Quá trình này sẽ tạo ra một sản phẩm kép: sinh viên vừa tiếp thu
  • 21. 6 kiến thức, vừa bồi dưỡng năng lực HDGDNGLL. Những kết quả nghiên cứu đó có tác dụng thiết thực trong quá trình đào tạo sinh viên để sau khi tốt nghiệp họ có năng lực để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh[38]. Về khía cạnh quản lý hoạt động giáo dục gần đây có nhiều luận văn thạc sĩ đã lựa chọn làm đề tài tốt nghiệp.Tác giả Nguyễn Ngọc Trang đã thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục NGLL của hiệu trưởng trường tiểu học Từ Sơn-Bắc Ninh”, tác giả Nguyễn Thị Yến Thoa với luận án “Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho sinh viên cao đẳng sư phạm.”......Các tác giả này thông qua nghiên cứu của mình đã làm sáng tỏ lý luận về vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh Tiểu học, đề xuất các biện pháp quản lý, tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp gắn với các trường học của một cấp học nhất định ở một địa phương cụ thể.[37][34] Gần đây, trong các hoạt động GDNGLL có chương trình giáo dục kỹ năng sống nhằm thực hiện tốt hơn yêu cầu dạy chữ kết hợp với dạy người. Trong tổ chức giáo dục kỹ năng sống cũng tổ chức cho học sinh được trải nghiệm, qua đó học sinh chủ động nắm các kiến thức mà giáo viên cần truyền đạt và vận dụng một cách sáng tạo vào trong cuộc sống. Một trong những cơ sở nghiên cứu đưa giáo dục kỹ năng sống vào giáo dục đào tạo là Trung tâm nghiên cứu giáo dục đạo đức công dân (Viện Khoa học giáo dục Việt Nam). Để đổi mới giáo dục đào tạo, vào những năm 2000, Trung tâm đã đề xuất tích hợp chương trình giáo dục kỹ năng sống vào chương trình môn Đạo đức ở tiểu học và môn Giáo dục công dân cũng như chương trình hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường Phổ thông (từ tiểu học đến THPT) . Một số trong những người có những nghiên cứu mang tính hệ thống về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam là Nguyễn Thanh Bình, Lưu Thu Thủy. Các tác giả và cộng sự đã triển khai nghiên cứu về quá trình nhận thức về kỹ năng sống và phương thức giáo dục kỹ năng sống [9] [10]. Tác giả Trần Thị Mỹ Hạnh đã thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Thực trạng QLGD kỹ năng sống cho học sinh từ các lực lượng giáo dục của hiệu
  • 22. 7 trưởng các trường THCS quận 11, thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả Lê Thị Thanh Xuân nghiên cứu đề tài luận văn “Quản lý GDKNS cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh”, tác giả Lương Thị Hằng nghiên cứu luận văn với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục, giá trị sống, kỹ năng sống cho HS ở trường THPT Nam Phù Cừ tỉnh Hưng Yên”, tác giả Phạm Thị Nga nghiên cứu luận án với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh các trường THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục”.... Các tác giả này thông qua nghiên cứu của mình đã phân tích làm rõ tầm quan trọng của hoạt động giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giá trị sống kỹ năng sống theo tiếp cận đề xuất biện pháp thực hiện các chức năng quản lý trong quản lý hoạt động đó ở các trường học của một cấp học nhất định ở một địa phương cụ thể [19] [41][17][26]. Theo đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa vừa được Quốc hội khóa XIII, kì họp 8 thông qua, từ đầu năm 2015, công tác biên soạn chương trình, sách giáo khoa chính thức khởi động. Thời gian gần đây, việc xây dựng chương trình khung, căn cứ cho công tác biên soạn sách giáo khoa đã có những phác thảo ban đầu, trong đó nhấn mạnh yếu tố giảm kiến thức, tăng các HĐTNST cho HS. Nói tới TNST là nói tới việc học sinh phải kinh qua thực tế, tham gia vào hoặc tiếp xúc đến sự vật hoặc sự kiện nào đó và tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có. Theo hướng này, chương trình giáo dục mới vẫn duy trì một số môn học độc lập như trước, tuy nhiên cách làm mới là nội dung nào gần gũi với nhau, trùng lặp nhau hoặc cùng giải quyết một vấn đề của xã hội thì hình thành các chủ đề liên môn. Việc thiết kế chương trình cũng đưa ra những thông tin cơ bản ban đầu như chương trình cấp Tiểu học duy trì 2 buổi/ngày. Việc đổi mới chương trình cơ bản không có nhiều xáo trộn, chỉ có một số thay đổi về kỹ thuật như đổi tên một số môn học, các môn Tìm hiểu tự nhiên-xã hội lớp 1,2,3 sẽ tăng các giờ hoạt động thực tế thay vì chỉ học kiến thức lịch sử, địa lý đơn thuần… Theo Ban đổi mới chương trình, sách giáo khoa, sự thay đổi chương
  • 23. 8 trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất người học, theo đó nhấn mạnh phương thức giáo dục qua các hoạt động trải nghiệm sáng tạo thay cho tên gọi hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và nói đến HĐTNST bao gồm cả HĐTNST trong quá trình dạy học các môn học.[2] Khi triển khai đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông, vấn đề nhận thức về HĐTNST được nhiều người quan tâm.Trong tạp chí Khoa học giáo dục số 113,115 năm 2015 tác giả Bùi Ngọc Diệp có bài“Hình thức tổ chức các HĐTNST trong nhà trường phố thông”;tác giả Đỗ Ngọc Thống có bài viết: “HĐTNST từ kinh nghiệm giáo dục quốc tế và vấn đề của Việt Nam”; Tại hội thảo khoa học quốc tế và giáo dục theo năng lực tổ chức tại Học viện QLGD vào tháng 4 năm 2015, tác giả Đinh Thị Kim Thoa có bài “Xây dựng chương trình HĐTNST trong chương trình giáo dục phổ thông” ... Trong các bài viết các giả đã tập trung vào làm sáng tỏ các vấn đề: Vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức và phân tích điểm mạnh, cách triển khai, tổ chức các HĐTNST của các nước trên thế giới, đề xuất biện pháp vận dụng tại Việt Nam.[11][35][33] Tác giả Huỳnh Thị Thu Nguyệt nghiên cứu luận văn thạc sĩ với đề tài “Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng theo hướng tổ chức HĐTNST”, tác giả Nguyễn Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Hằng có bài viết “Một số phương pháp tổ chức HĐTNST cho học sinh phổ thông”... Các nghiên cứu này chủ yếu đề cập đến trách nhiệm của giáo viên và hướng dẫn giáo viên cách thức tổ chức HĐTNST cho học sinh chứ chưa bàn đến việc quản lý HĐTNST.[27][12] Trong tài liệu tập huấn “ Kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học” của Bộ GD&ĐT, các chủ đề đã đề cập đến phương pháp và hình thức tổ chức các HĐTNST cho học sinh THPT và THCS[6]. Trong mấy năm học gần đây, ở một số trường tiểu học đã triển khai mô hình trường học Việt Nam mới (VNEN), thông qua mô hình này HS được tự chiếm lĩnh kiến thức qua việc tự học, tự trải nghiệm, lúc này khái niệm HĐTNST được đưa vào trong nhà trường và cũng đã thu hút được sự quan tâm của các nhà giáo và nhà quản lý [14].Có thể thấy HĐTNST là một cách gọi bao
  • 24. 9 quát các hoạt động giáo dục mà ở đó người học được tham gia vào các hoạt động thực tiễn để khám phá sáng tạo, trong đó bao gồm cả hoạt động trong và ngoài giờ lên lớp. Do đó các nghiên cứu kể trên đã nghiên cứu phần nào về quản lý HĐTNST theo góc độ quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hay quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Ở các chuyên đề tập huấn, các báo cáo khoa học đã phân tích làm rõ tính cấp bách của việc tổ chức các HĐTNST, nội dung và hình thức tổ chức HĐTNST. Nhưng các nghiên cứu đó chưa đề cập các biện pháp quản lý HĐTNST trong các trường học một cách toàn diện. Hình thức và phương pháp tổ chức các HĐTNST như thế nào cho phù hợp và hiệu quả đối với từng đối tượng HS chưa được đề cập nhiều. Mục đích cho HS được trải nghiệm trong các môn học, tiết học chưa được xác định tường minh vì thế hiệu quả của việc tổ chức các HĐTNST cho HS còn nhiều hạn chế. Theo đó nghiên cứu để có các biện pháp quản lý HĐTNST trong bối cảnh cụ thể của nhà trường thuộc mỗi cấp học, ở từng địa phương cần tiếp tục được triển khai trên cơ sở nhận thức đầy đủ về HĐTNST, làm rõ trách nhiệm của nhà trường, của nhà quản lý, của GV và các lực lượng giáo dục. Với ý nghĩa đó, tác giả luận văn lựa chọn và triển khai đề tài này ở các trường tiểu học của huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Hiện nay có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý do các tác giả nước ngoài và trong nước đưa ra, tuy nhiên trong phạm vi của đề tài, tác giả tiếp cận một số cách quan niệm về quản lý sau: Quản lý là quá trình thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch hành động (bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế hoạch, quy định tiêu chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công công việc, điều phối nguồn lực tài chính và kỹ thuật…), chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa sai sót (nếu có) để bảo đảm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
  • 25. 10 Hay, quản lý bao gồm việc thực hiện các quá trình như lên kế hoạch, lập ngân sách, cơ cấu việc làm, bố trí công việc, đánh giá hoạt động và giải quyết vấn đề nhằm giúp tổ chức thực hiện những điều cần thiết để vận hành tốt [42]. Những khái niệm trên về quản lý khác nhau về cách diễn đạt, nhưng vẫn cho thấy một ý nghĩa chung: Quản lý là sự tác động có tổ chức có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường. Hoạt động quản lý phải là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch để đưa hệ thống vào một trật tự ổn định, tạo đà cho sự phát triển nhanh, mạnh và bền vững của tổ chức. Trong luận văn này tác giả sử dụng thuật ngữ "Quản lý" theo cách hiểu: Quản lý là hoạt động có ý thức, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý nhằm định hướng, tổ chức, khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu của tổ chức đề ra một cách hiệu quả nhất. 1.2.2. Quản lý nhà trường Trường học là tổ chức giáo dục, là một đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân, là nơi trực tiếp thực hiện công tác đào tạo và giáo dục thế hệ trẻ. Khái niệm quản lý nhà trường đã được các nhà lý luận quản lý giáo dục giải thích như sau: Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [16] Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”[29]
  • 26. 11 Trong luận văn này tác giả sử dụng khái niệm“Quản lý trường học là lao động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao giáo dục và đào tạo trong nhà trường” để nghiên cứu đề tài này [39] Dù theo tiếp cận nào thì quản lý giáo dục, quản lý nhà trường đều nhằm thực hiện các mục đích chính sau: - Thứ nhất, bảo đảm thực hiện tốt các kế hoạch phát triển và hoàn chỉnh hệ thống giáo dục; - Thứ hai, bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của nhà trường, cơ sở giáo dục theo quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện đầy đủ kế hoạch đào tạo, chương trình, nội dung và phương pháp giáo dục trên cơ sở phát huy vai trò định hướng, dẫn dắt, cố vấn của người dạy, tính tích cực chủ động sáng tạo của người học; - Thứ ba, bảo đảm việc huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục; - Thứ tư, tạo nên và đảm bảo sự cân đối giữa nhiệm vụ giáo dục và các điều kiện vật chất cho việc thực hiện. 1.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường cần được hiểu là hoạt động có động cơ, có đối tượng để chiếm lĩnh, được tổ chức bằng các việc làm cụ thể của HS, được thực hiện trong thực tế, được sự định hướng, hướng dẫn của nhà trường. Đối tượng để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, người học có được kiến thức, kỹ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ có được khi phải giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn phải vận dụng kiến thức, kỹ năng đã có để giải quyết vấn đề, ứng dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết được vấn đề trong các tình huống tương tự, độc lập nhận ra chức năng mới của đối tượng, tìm kiếm và phân tích được các yếu tố của đối tượng trong các mối tương quan của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp
  • 27. 12 thay thế và kết hợp được các phương pháp đã biết để đưa ra hướng giải quyết mới cho một vấn đề. Theo nhóm biên soạn tài liệu tập huấn kỹ năng xây dựng và tổ chức các HĐTNST trong trường trung học của Bộ GD&ĐT thì : HĐTNST là hoạt động giáo dục, trong đó từng cá nhân HS được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi trường nhà trường cũng như môi trường gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức phẩm chất nhân cách, các năng lực..., từ đó tích lũy những kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình[6]. HĐTNST được hiểu là hoạt động giáo dục giúp cho HS hình thành và phát triển những thói quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong việc ứng xử các tình huống của cuộc sống cá nhân và tham gia đời sống xã hội, qua đó hoàn thiện nhân cách và định hướng phát triển bản thân tốt hơn dựa trên nền tảng các giá trị sống. HĐTNST chính khóa được hiểu là hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu người học không thuộc chương trình, kế hoạch giáo dục do các cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt. HĐTNST và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa góp phần củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách cho HS; có nội dung phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý người học, phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam. 1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo Từ khái niệm quản lý và khái niệm HĐTNST ở trên có thể hiểu quản lý HĐTNST là quá trình lập kế hoạch tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá việc thực hiện HĐTNST trong nhà trường, nhằm hướng tới mục tiêu phát triển năng lực và phẩm chất, hoàn thiện nhân cách cho người học. Hay quản lý HĐTNST cho HS là quá trình tác động của chủ thể quản lý nhà trường đến tập thể GV, nhân viên, HS và các lực lượng giáo dục khác, để tiến hành tổ chức các HĐTNST theo mục tiêu, nội dung, chương trình qui định,
  • 28. 13 bằng phương pháp, hình thức phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường để đạt được mục tiêu giáo dục. 1.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường tiểu học 1.3.1. Khái quát về hoạt động trải nghiệm sáng tạo 1.3.1.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm sáng tạo - HĐTNST nhằm đem đến cơ hội cho học sinh trải nghiệm trong thực tiễn để tích lũy và chiêm nghiệm các kinh nghiệm, từ đó có thể khái quát thành hiểu biết theo cách riêng của mình. - Tổ chức HĐTNST để huy động sự tham gia tích cực của HS ở tất cả các khâu của quá trình hoạt động : từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản thân. - Nhằm tạo cơ hội cho học sinh được trải nghiệm, được bày tỏ quan điểm, ý tưởng sáng tạo; được đánh giá và lựa chọn ý tưởng hoạt động, được thể hiện, tự khẳng định bản thân, được tự đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bè bạn ... - Đối với HSTH, lứa tuổi hiếu động, tò mò, HĐTNST được thiết kế, tổ chức tốt còn có sức lôi cuốn các em tham gia tích cực, thỏa mãn nhu cầu hoạt động theo đó hình thành kiến thức, kỹ năng phát triển năng lực. 1.3.1.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo - Nội dung của HĐTNST rất đa dạng và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến thức, kỹ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục như: Giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kỹ năng sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục môi trường, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phẩm chất người lao động... - Nội dung giáo dục thiết thực , gần gũi với cuộc sống thực tế, đáp ứng được nhu cầu hoạt động của học sinh, giúp các em vận dụng được vào trong thực tiễn cuộc sống một cách dễ dàng và thuận lợi .
  • 29. 14 - Bên cạnh hoạt động có tính tích hợp, học sinh được lựa chọn một số hoạt động chuyên biệt phù hợp với năng lực, sở trường, hứng thú của bản thân để phát triển năng lực sáng tạo riêng của mỗi cá nhân. 1.3.1.3.Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo HĐTNST được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như: Trò chơi, Hội thi, Giao lưu, Tham quan du lịch, Sân khấu hóa, Thể dục thể thao, Câu lạc bộ, Tổ chức các ngày hội, Nghiên cứu khoa học kỹ thuật... Mỗi hình thức hoạt động trên đều tiềm tàng trong nó những khả năng giáo dục nhất định. Nhờ các hình thức tổ chức đa dạng phong phú mà việc giáo dục HS được giáo dục một cách tự nhiên, sinh động không gò bó và khô cứng, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý cũng như nhu cầu và nguyện vọng của HS. Trong quá trình thiết kế tổ chức HĐTNST, cả GV và HS đều có cơ hội thể hiện sự sáng tạo, chủ động, linh hoạt của mình, làm tăng thêm tính hấp dẫn độc đáo của các hình thức tổ chức hoạt động. Sự đa dạng của hình thức trải nghiệm cũng tạo cơ hội thực hiện giáo dục phân hóa. Tóm lại, HĐTNST là một phương thức học hiệu quả, nó giúp hình thành năng lực cho người học. Phương pháp trải nghiệm có thể thực hiện đối với bất cứ lĩnh vực tri thức nào, khoa học hay đạo đức, kinh tế, xã hội...Hoạt động trải nghiệm cũng cần được tiến hành có tổ chức, có hướng dẫn theo quy trình nhất định của nhà giáo dục, thì hiệu quả của việc học qua trải nghiệm sẽ tốt hơn. Hoạt động giáo dục nhân cách HS chỉ có thể tổ chức qua hoạt động trải nghiệm. 1.3.2. Những yêu cầu về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học. - Phải xây dựng kế hoạch tổ chức các HĐTNST bám sát mục tiêu phát triển năng lực phẩm chất, tư tưởng, ý chí tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực chung cần có của học sinh tiểu học . - Kế hoạch tổ chức các HĐTNST phải xây dựng cụ thể, khi nào tổ chức hoạt động gì, dành cho đối tượng học sinh lớp nào? Sẽ diễn ra ở đâu? Ai phụ trách và cùng tham gia ?...Các hoạt động phải được lựa chọn phù hợp với chủ đề học tập từng tháng, phù hợp với điều kiện nhà trường, địa phương. Trong kế
  • 30. 15 hoạch phải dự kiến các tình huống có thể xảy ra và hướng giải quyết các tình huống đó. - Nội dung của HĐTNST phải đảm bảo tính giáo dục và tính thực tiễn: Gắn với đời sống thực tiễn địa phương, cộng đồng, đất nước, mang tính tổng hợp nhiều lĩnh vực giáo dục, dễ vận dụng vào thực tế, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học. - Hình thức tổ chức các HĐTNST phải đa dạng phong phú, linh hoạt tạo cơ hội cho HS được trải nghiệm. Tạo điều kiện cho nhiều lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia chỉ đạo, tổ chức các HĐTNST - Trong quá trình tổ chức các HĐTNST phải tạo được môi trường tương tác, thân thiện giữa thầy với trò, giữa trò với trò, phát huy tính chủ động tích cực của HS; phải chú ý đảm bảo an toàn cho HS trong các hoạt động kết hợp với giáo dục bảo vệ môi trường. - Mỗi hình thức tổ chức các HĐTNST phải có những tiêu chí đánh giá cụ thể để mỗi GV dựa vào đó tổ chức thực hiện đảm bảo yêu cầu, đồng thời sau khi thực hiện xong một hoạt động có thể tự đánh giá hoặc đồng nghiệp đánh giá, từ đó có những điều chỉnh hợp lý cho các hoạt động sau. 1.4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh của hiệu trưởng trường tiểu học. Theo quá trình quản lý, hiệu trưởng phải thực hiện các chức năng sau để quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo. 1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nhiệm sáng tạo Hiệu trưởng trường tiểu học cần thực hiện tốt 2 nhóm việc: Thứ nhất, tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục của trường chung trong năm học của nhà trường trong đó có kế hoạch cho HĐTNST. - Xác định đúng, đủ các căn cứ để xây dựng kế hoạch TNST trong trường tiểu học, bao gồm: (i) Mục tiêu phát triển toàn diện nhân cách học sinh được xác định tại Luật Giáo dục, trong chương trình giáo dục của cấp học ; (ii) Những nhiệm vụ cấp thiết của sự nghiệp giáo dục, của đất nước, của địa phương trong từng giai đoạn cụ thể. Những nhiệm vụ đó được thể hiện trong các văn bản, chỉ
  • 31. 16 thị của cơ quan quản lý giáo dục các cấp hướng dẫn nhà trường thực hiện. Đặc biệt là nhiệm vụ năm học, chủ đề năm học do Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT hướng dẫn ngay từ đầu năm học; (iii) Tình hình kinh tế xã hội của cộng đồng địa phương nơi trường đóng; (iv)Tình hình cụ thể của nhà trường (Kết quả các hoạt động giáo dục của năm học trước, thực trạng đội ngũ cán bộ giáo viên, số lượng, chất lượng, đặc biệt là khả năng tổ chức các HĐTNST cho HS), điều kiện CSVC, trang thiết bị, thư viện và tài chính, khả năng thực hiện công tác xã hội hóa của nhà trường... - Định hướng mục tiêu quản lý các hoạt động giáo dục để làm cơ sở xác định mục tiêu HĐTNST. Trong đó có mục tiêu của các hoạt động giáo dục trên cơ sở mục tiêu chung và được trình bày dưới dạng các chỉ tiêu cụ thể, mục tiêu xã hội và mục tiêu điều kiện. - Lựa chọn các nhóm hoạt động cần thực hiện trong năm học phù hợp theo các chủ đề tháng và năm học để làm căn cứ cho giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động của từng lớp hay khối lớp trong trường. Chú ý khi xác định các hoạt động + Các hoạt động được thực hiện trong quá trình dạy học các môn học thì định hướng cho giáo viên trong xây dựng kế hoạch dạy học; +Nội dung phải đảm bảo tính toàn diện nhưng có trọng tâm theo chủ trương nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện. + Các hoạt động cần được hoạch định cụ thể và được phân loại theo phạm vi cấp trường/ khối/ lớp và được sắp xếp theo hệ thống đảm bảo tính lôgic. + Các hoạt động được phân bố trải đều về thời gian từ đầu năm đến cuối năm theo các chủ đề, chủ điểm hợp lý, gắn với trách nhiệm tổ chức của từng lực lượng giáo dục: Tổ chuyên môn, khối chuyên môn,nhóm bộ môn và các bộ phận khác trong toàn trường. - Phân phối nguồn lực cho từng hoạt động đã được xác định cho từng chủ đề, chủ điểm (thời gian, kinh phí, con người, cơ sở vật chất) - Sắp xếp tiến độ thực thi hoạt động phù hợp. - Xác định biện pháp và cách thức thực hiện các hoạt động.
  • 32. 17 + Biện pháp phải phong phú và được lựa chọn giữa rất nhiều các biện pháp khác để phù hợp với đặc trưng của nhà trường, cấp học và đối tượng học sinh từng khối lớp, từng vùng, miền. + Biện pháp phải có khả năng thực hiện được, nó được xây dựng phù hợp với đặc điểm tình hình của nhà trường, địa phương và khả năng của đội ngũ. + Biện pháp là cách thực hiện nên cần được nêu cụ thể tạo điều kiện cho việc thực hiện dễ dàng. - Xác định các tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động theo kế hoạch. Trong quá trình xây dựng kế hoạch, hiệu trưởng có thể thực hiện kỹ thuật phân tích SWOT để phân tích bối cảnh nhà trường, làm cơ sở xây dựng kế hoạch HĐTNST phù hợp với điều kiện cụ thể, đảm bảo tính khả thi. Tiếp tục cụ thể hóa kế hoạch HĐTNST cho từng học kỳ, từng tháng, từng tuần. Thứ hai, hiệu trưởng chỉ đạo các TCM, các bộ phận khác và GV xây dựng kế hoạch tổ chức các HĐTNST - Hiệu trưởng chỉ đạo các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục (kế hoạch năm, tháng, tuần) thống nhất với kế hoạch chung của nhà trường, với kế hoạch của các bộ phận (để tránh tổ chức các hoạt động chồng chéo trong cùng một thời điểm, đồng thời có sự hỗ trợ và phối hợp tổ chức hoạt động của các bộ phận có liên quan). - Hiệu trưởng hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch tổ chức HĐTNST cho HS thông qua dạy học môn học và các hoạt động ngoài giờ học. Kế hoạch hoạt động của các HĐTNST được tích hợp vào kế hoạch của các TCM. - Hiệu trưởng phê duyệt kế hoạch của từng giáo viên,kế hoạch được triển khai chỉ sau khi có sự phê duyệt của hiệu trưởng. 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong trường tiểu học 1.4.2.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức trong thực hiện kế hoạch HĐTNST: - Phân công cán bộ quản lý nhà trường phụ trách: Trong ban giám hiệu
  • 33. 18 cần có sự phân công rõ ràng; cử một cán bộ quản lý phụ trách trực tiếp các HĐTNST tổ chức ngoài giờ học. - Phân công GV chủ nhiệm: GV chủ nhiệm giữ vai trò chính trong tổ chức HĐTNST cho HS lớp chủ nhiệm. Do đó, hiệu trưởng căn cứ vào trình độ, năng lực của mỗi GV trong trường, để phân công chủ nhiệm hợp lý. - Phân công các GV khác phối hợp tổ chức các HĐTNST cho HS (GV thể dục, GV mỹ thuật, GV tiếng Anh, GV tin học, GV tổng phụ trách đội). - Kiện toàn tổ, khối chuyên môn phù hợp với điều kiện từng trường; chọn cử tổ trưởng, tổ phó, giao nhiệm vụ, ủy nhiệm quyền hạn cho các tổ trưởng chuyên môn trong chỉ đạo hoạt động của GV trong tổ và cam kết trách nhiệm thực hiện. - Thống nhất cơ chế phối hợp trong tổ chức các HĐTNST: Đảm bảo sự phối hợp giữa GV với GV, GV với CMHS, với các tổ chức đoàn, đội và các lực lượng khác trong tổ chức các HĐTNST cho học sinh. + Phối hợp với cơ quan công an. Công an xã, phường bảo đảm môi trường an ninh quanh trường, nhà trường có điều kiện để tổ chức các hoạt động giáo dục an toàn, không bị sự quấy rối của những phần tử càn quấy ở địa phương. Phối hợp với công an giao thông để tổ chức tuyên truyền, giáo dục Luật giao thông đường bộ cho thầy, trò nhà trường. Phối hợp với bộ phận phòng chống tệ nạn ma túy của công an để tổ chức các hoạt động giáo dục phòng chống ma túy. + Phối hợp với Trung tâm y tế, Hội chữ thập đỏ địa phương tổ chức giáo dục dân số - kế hoạch hóa gia đình trong HS và cán bộ GV, giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên, giáo dục phòng chống ma túy và giáo dục lối sống lành mạnh; kiểm tra sức khỏe định kì cho giáo viên, HS nhà trường. + Phối hợp với Hội cựu chiến binh tổ chức giáo dục truyền thống cách mạng ở địa phương…
  • 34. 19 + Phối hợp với Trung tâm thể dục thể thao huyện tổ chức các hoạt động thể thao, Hội khỏe Phù Đổng cấp trường. + Phối hợp với tổ chức Đoàn địa phương để tổ chức các phong trào Đoàn - Đội trong nhà trường, hỗ trợ nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục ở địa bàn trong những tháng hè, tổ chức hoạt động lao động công ích, hoạt động xã hội. + Kết nghĩa với các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang để tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống, giáo dục lí tưởng cho thế hệ trẻ. + Phối hợp với các đơn vị kinh tế để được sự hỗ trợ về kinh phí tổ chức hoạt động, để hướng nghiệp... Để thực hiện phối hợp có hiệu quả, đòi hỏi người hiệu trưởng phải phân công GV đại diện ban giám hiệu để thực hiện sự phối hợp với từng tổ chức, cá nhân; có chế độ họp giao ban định kì để sự phối hợp được duy trì thường xuyên và có kế hoạch. - Bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện cho GV và các lực lượng tham gia tổ chức HĐTNST. 1.4.2.2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch HĐTNST: - Phổ biến quán triệt đến GV và các lực lượng khác về mục đích, yêu cầu của tổ chức các HĐTNST. - Căn cứ kế hoạch tổng thể triển khai kế hoạch hoạt động theo từng học kỳ, từng tháng, từng tuần qua họp hội đồng giáo dục, qua TCM, qua thông báo trên bảng tin... - Phát huy vai trò của TCM, GV chủ nhiệm trong tổ chức các HĐTNST ngoài giờ học. 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo kế hoạch - Chỉ đạo tổ khối chuyên môn hướng dẫn GV thực hiện tích hợp hoặc lồng ghép nội dung TNST qua một số môn học. TCM thống nhất nội dung tích hợp, lồng ghép, phương pháp và thời gian để đảm bảo cả hai mục tiêu dạy học và giáo dục. Xây dựng các tiết dạy minh họa có HĐTNST, tiến hành dự hoạt động để đánh giá, góp ý, điều chỉnh trong thực hiện.
  • 35. 20 - Chỉ đạo các TCM tham gia tổ chức HĐTNST khuyến khích các TCM xây dựng các câu lạc bộ, các buổi ngoại khóa và đầu tư cho chất lượng hoạt động của các câu lạc bộ. - Chỉ đạo GV thực hiện đúng chương trình qui định trong dạy học và tổ chức các HĐTNST, chú ý đổi mới PPDH, phương pháp hoạt động đồng bộ với đổi mới kiểm tra đánh giá HS. Trong quá trình tổ chức HĐTNST yêu cầu GV phải chú ý quản lý HS về nền nếp, thái độ, tính tích cực tham gia và đảm bảo an toàn cho HS trong quá trình tham gia hoạt động. - Hiệu trưởng chỉ đạo các bộ phận khác trong nhà trường phối hợp với GV chủ nhiệm trong tổ chức các HĐTNST. - Chỉ đạo bộ phận thư viện tạo điều kiện về tư liệu tham khảo cho việc tổ chức các HĐTNST, tăng cường tư liệu tham khảo từ các tổ chức xã hội ngoài nhà trường. - Hiệu trưởng chỉ đạo bộ phận thiết bị, đồ dùng dạy học xây dựng bộ đồ dùng dạy học, trang thiết bị phục vụ tổ chức các HĐTNST. Nhân viên quản lý thiết bị kỹ thuật chuẩn bị các điều kiện cho hoạt động như loa đài, máy chiếu, máy tính và các dụng cụ chức năng khác. - Chỉ đạo GV chủ nhiệm lớp, thông qua các cuộc họp cha mẹ học sinh, tuyên truyền để cha mẹ HS hiểu được về các hoạt động giáo dục trong nhà trường, thống nhất yêu cầu giáo dục giữa nhà trường và gia đình, trách nhiệm của gia đình trong giáo dục con em, thống nhất kênh liên lạc giữa GV chủ nhiệm và cha mẹ HS. - Chỉ đạo GV chủ nhiệm phối hợp với Ban đại diện chi hội cha mẹ HS lớp tham gia tổ chức hoạt động giáo dục HS. Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ HS trường để có sự hỗ trợ về kinh phí, về CSVC, về trí tuệ, sức lực trong tổ chức các hoạt động qui mô toàn trường. Mặt khác, Hiệu trưởng thông qua Ban đại diện cha mẹ HS lớp, trường để tuyên truyền về các HĐTNST của nhà trường để cha mẹ HS hiểu và hỗ trợ nhà trường.
  • 36. 21 Khâu tổ chức chỉ đạo thực hiện các hoạt HĐTNST theo kế hoạch đã đặt ra là một khâu quan trọng của người hiệu trưởng, hiệu quả của việc thực hiện các HĐTNST phần nào nói lên được năng lực chỉ đạo của người đứng đầu nhà trường. 1.4.4. Kiểm tra đánh giá việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học - Xây dựng lực lượng kiểm tra, xác định tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐTNST trong trường tiểu học cụ thể, phù hợp. - Đa dạng hóa hình thức và phương pháp kiểm tra; chú ý kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình tổ chức thực hiện các HĐTNST. Kiểm tra trước khi tổ chức hoạt động để rà soát các điều kiện đảm bảo, nhằm tổ chức các hoạt động thuận lợi có kết quả tốt; kiểm tra trong quá trình diễn ra các hoạt động để điều chỉnh uốn nắn kịp thời các sai sót (nếu có) hoặc động viên, khích lệ kịp thời những cố gắng, nỗ lực của GV-HS trong hoạt động. Kiểm tra sau hoạt động để đánh giá kết quả nhằm công nhận thành tích hay xử lý kịp thời các sai phạm, yếu kém. - Trong kiểm tra việc thực hiện HĐTNST cần phải: Xác định nội dung kiểm tra, xây dựng tiêu chí đánh giá theo từng hoạt động trên cơ sở mục tiêu của hoạt động; hiệu trưởng kiểm tra việc triển khai và thực hiện các HĐTNST ở TCM; kiểm tra qua việc dự sinh hoạt chuyên môn , dự giờ; kiểm tra khi tiến hành kiểm tra nội bộ nhà trường. Kiểm tra GV theo nhiều hình thức : Dự giờ, kiểm tra theo các tình huống, kiểm tra qua quan sát, kiểm tra thông qua thăm dò dư luận, kiểm tra qua các bài test... - Đánh giá công bằng hợp lý các kết quả thực hiện của GV, HS để làm cơ sở cho việc triển khai các hoạt động tiếp theo. Sau mỗi lần kiểm tra phải có đánh giá cụ thể, công khai, kịp thời việc triển khai thực hiện các HĐTNST. Trong phần đánh giá cần làm rõ 2 việc: Nội dung, cách thức triển khai của GV, sự tham gia học tập của HS;tính thực tiễn của HĐTNST và kết quả đạt được sau hoạt động so với mục tiêu đề ra. - Sử dụng kết quả kiểm tra để phát huy hay điều chỉnh việc thực hiện hiện các HĐTNST.
  • 37. 22 1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ cho tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo Để tổ chức các hoạt HĐTNST ở trường tiểu học đạt kết quả mong muốn, nhà trường cần đảm bảo tốt các điều kiện : - Rà soát CSVC, thiết bị để bổ sung, chuẩn bị các điều kiện cho GV và HS tham gia vào các hoạt động thực tiễn. - Chỉ đạo các TCM căn cứ vào kế hoạch tổ chức các HĐTNST của các GV trong tổ, đề xuất nhu cầu sử dụng CSVC, thiết bị dạy học phục vụ cho các HĐTNST để hiệu trưởng có căn cứ bổ sung và phân bổ hợp lý. - Hướng dẫn GV, TCM và các bộ phận khác khai thác, sử dụng có hiệu quả CSVC, thiết bị hiện có trong tổ chức các HĐTNST cho HS. - Huy động cộng đồng, phối hợp với cộng đồng để khai thác các điều kiện vật chất sẵn có ở địa phương vào tổ chức các HĐTNST cho HS (nhà văn hóa, sân vận động, di tích lịch sử, nghĩa trang liệt sĩ, đơn vị bộ đội, trang trại, nhà máy...) -Xây dựng các điều kiện đảm bảo an toàn cho GV và HS trong quá trình diễn ra các hoạt động (bổ sung biển báo, nội qui...) Như vậy quản lý HĐTNST cho HSTH có thể hình dung qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS
  • 38. 23 Nội dung cụ thể của quản lý HĐTNST cho HS có thể khái quát ở ma trận sau: Bảng 1.1. Ma trận nội dung quản lý HĐTNST cho HS ở trường Tiểu học Quản lý HĐTNST qua các môn học Quản lý HĐTNST qua HĐGDNGL Quản lý CSVC phục vụ các HĐTNST Lập kế hoạch - Hướng dẫn TCM và GV xây dựng kế hoạch dạy học các môn học; trong đó chú trọng lựa chọn kết hợp các hình thức tổ chức dạy học để HS được tham gia HĐTNST - Xây dựng kế hoạch HĐ giáo dục của nhà trường theo các chù đề, chủ điểm - Hướng dẫn GVCN, các tổ chức Đoàn, Đội xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khóa, GDNGLL cho HS theo các chủ đề, chủ điểm, phù hợp với đặc điểm HS từng khối lớp và điều kiện nhà trường, địa phương - Rà soát CSVC, xây dựng kế hoạch bổ sung, sửa chữa, nâng cấp hoàn thiện CSVC phục vụ HĐ dạy học, giáo dục của trường - Xây dựng kế hoạch huy động cộng đồng Tổ chức - Phân công thành viên BGH phụ trách - Kiện toàn TCM, xây dựng đội ngũ GV cốt cán - Tổ chức dạy học theo chương trình qui định bằng hình thức phù hợp đổi mới PPDH - Phát huy vai trò GVCN, kiện toàn Ban đại diện CMHS, phối hợp, cam kết trách nhiệm với tổng phụ trách Đội, chi đoàn GV - Huy động sự tham gia của cha mẹ HS và cộng đồng trong tổ chức các hoạt động giáo dục cho HS - Tổ chức triển khai kế hoạch xây dựng, bổ sung, hoàn thiện CSVC Chỉ đạo - Hướng dẫn, giám sát GV dạy học phát huy tính tích cực học tập của HS; - Chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn theo - Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện kế hoạch các hoạt động - Đảm bảo các điều kiện CSVC, vệ sinh môi trường, an toàn... - Chỉ đạo GV và các lực lượng khai thác, sử dụng hợp lý CSVC thiết bị hiện có của nhà trường - Khai thác các
  • 39. 24 Quản lý HĐTNST qua các môn học Quản lý HĐTNST qua HĐGDNGL Quản lý CSVC phục vụ các HĐTNST hướng NC bài học; Dự giờ ... cho HS, GV và các lực lượng trong tổ chức các HĐTNST nguồn lực vật chất từ cộng động (nhà máy, trang trại, bảo tàng, di tích..,) để tổ chức các HĐ GD học sinh tại các địa điểm phù hợp... Chú ý đảm bảo an toàn Kiểm tra - Đánh giá giờ dạy theo qui định, chú ý đánh giá các yếu tố tích cực trong dạy học, tổ chức cho HS hoạt động thế nào Đánh giá hiệu quả các hoạt động Rút ra các bài học kinh nghiệm trong tổ chức HĐGD HS - Kiểm tra kết quả bổ sung, xây dựng CSVC - Kiểm tra đánh giá hiệu quả sử dụng CSVC 1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong trường tiểu học 1.5.1. Công tác chỉ đạo hướng dẫn của cấp trên Hiện nay việc triển khai tổ chức các HĐTNST trong trường TH là một vấn đề mới. Để các trường TH tổ chức thực hiện tốt các HĐTNST cần phải có hệ thống chương trình, văn bản hướng dẫn thực hiện từ Bộ GD&ĐT đến các văn bản hướng dẫn của Sở GD&ĐT, của Phòng GD&ĐT. Nếu hệ thống văn bản chỉ đạo đầy đủ, kịp thời sẽ thuận lợi cho các nhà trường về khâu tổ chức thực hiện. Nếu không có hướng dẫn cụ thể hoặc văn bản chỉ đạo không kịp thời, rõ ràng rất khó khăn cho các trường trong khâu thực hiện. Lúc này các trường nếu có triển khai thì cũng là triển khai theo sự sáng tạo của các nhà trường không có sự đồng bộ hay hỗ trợ về chương trình, hình thức tổ chức dẫn đến việc tổ chức các HĐTNST đạt hiệu quả không cao.
  • 40. 25 1.5.2. Năng lực của cán bộ quản lý Năng lực quản lý của người hiệu trưởng là yếu tố quyết định rất lớn tới kết quả của quá trình quản lý các HĐTNST cho HS. Trong nhà trường, hiệu trưởng là hạt nhân thiết lập bộ máy tổ chức, phát triển, điều hành đội ngũ nhân lực, hỗ trợ sư phạm và hỗ trợ quản lý cho đội ngũ nhân lực giáo dục của nhà trường để mọi hoạt động của nhà trường thực hiện đúng tính chất, nguyên lý, mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục. Hiệu trưởng giữ vai trò chủ chốt trong việc tổ chức, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm đáp ứng các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đối với tổ chức các HĐTNST, người hiệu trưởng giữ vai trò nòng cốt, hiệu trưởng chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức HĐTNST, chỉ đạo triển khai bố trí nhân lực, chuẩn bị các điều kiện cần thiết cũng như lựa chọn các hình thức HĐTNST cho phù hợp. Xác định được mối gắn kết của các hoạt động đó với việc phát triển năng lực phẩm chất cho người học. Nếu người hiệu trưởng hiểu rõ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, hình thức tổ chức, nắm rõ quy trình quản lý HĐTNST, sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên thì việc tổ chức các HĐTNST sẽ diễn ra một cách khoa học, phù hợp, hiệu quả. Nếu hiệu trưởng không nhận thức đúng, không có kế hoạch cụ thể hợp lý phù hợp thì trong quá trình quản lý sẽ giảm đi hiệu quả của hoạt động đó. HS sẽ là người bị ảnh hưởng lớn, ảnh hưởng đó có thể sẽ liên quan đến việc hình thành nhân cách của học sinh. 1.5.3. Trình độ năng lực của đội ngũ giáo viên Đội ngũ GV là người trực tiếp tổ chức các HĐTNST cho nên năng lực, phẩm chất của đội ngũ sẽ quyết định đến chất lượng của việc tổ chức các HĐTNST. Nếu đội ngũ GV được tập huấn đầy đủ để có nhận thức và hiểu đúng ý nghĩa của HĐTNST thì mới có thể chủ động trong việc tìm tòi đầu tư công sức tổ chức các HĐTNST cho HS. Từ đó mới biết xây dựng kế hoạch thực hiện với
  • 41. 26 nội dung phù hợp, hình thức tổ chức hợp lý, thu hút được HS tham gia HĐTNST và sẽ đem lại được kết quả như mục tiêu đã đặt ra. Ngược lại nếu đội ngũ GV không có hiểu biết về vấn đề đó, không có ý thức trách nhiệm, lương tâm nhà giáo, không biết xây dựng giáo án theo kế hoạch một cách cụ thể thì hoạt động sẽ chỉ rơi vào hình thức, kém hiệu quả. Theo đó trong quản lý trường học hiệu trưởng phải quan tâm đến phát triển năng lực đội ngũ GV để giúp họ thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. 1.5.4. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học HS Tiểu học là những trẻ có độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi. Hệ xương còn nhiều mô sụn, xương sống, xương hông, xương chân, xương tay đang trong thời kỳ phát triển nên dễ bị cong vẹo, gãy dập...Vì thế mà trong các hoạt động vui chơi thầy cô cần phải chú ý quan tâm, hướng các em tới các hoạt động vui chơi lành mạnh, an toàn. Hệ cơ đang trong thời kỳ phát triển mạnh nên các em rất thích các trò chơi vận động như : chạy, nhảy, nô đùa,...Vì vậy mà các thầy cô nên đưa các em vào các trò chơi vận động từ mức độ đơn giản đến phức tạp và đảm bảo sự an toàn cho trẻ. Hệ thần kinh cấp cao đang hoàn thiện về mặt chức năng, do vậy tư duy của các em chuyển dần từ trực quan hành động sang tư duy hình tượng, tư duy trừu tượng, khả năng tập trung chú ý rất hạn chế. Do đó, các em rất hứng thú với các trò chơi. Dựa vào đặc điểm tâm sinh lý này mà các thầy cô nên cuốn hút các em bằng các hoạt động vui chơi nhằm phát triển tư duy của các em. Cùng với sự phát triển về thể chất và phát triển tâm lí trẻ sẽ tạo lập nên những cái mới trong đời sống tâm lí của mình, mà trước hết là tính chủ định, kỹ năng làm việc trí óc. Việc lĩnh hội tiếp thu một hệ thống tri thức về các môn học, trẻ em học cách học, học kỹ năng sống thông qua các hoạt động trải nghiệm trong môi trường trường học và môi trường xã hội. Với sự ảnh hưởng khá lớn của môi trường giáo dục gia đình và quan hệ bạn bè cùng tuổi, cùng lớp và trường học, HS tiểu học lĩnh hội các chuẩn mực quy tắc đạo đức của hành vi. Sự
  • 42. 27 lĩnh hội trên tạo ra những biến đổi cơ bản trong sự phát triển tâm lí của học sinh tiểu học. Chúng không chỉ đảm bảo cho các em thích ứng với cuộc sống nhà trường và hoạt động học, mà còn chuẩn bị cho các em những bước ngoặt quan trọng trong cuộc sống ở tuổi thiếu niên. Từ những hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý lứa tuổi HSTH như trên đòi hỏi người GV phải hiểu được: Nếu các hoạt HĐTNST mà phù hợp với tâm lý lứa tuổi HS thì sẽ hấp dẫn thu hút được HS tham gia; Nếu HĐTNST không phù hợp làm cho các em HS chán, không ham thích, không thu hút được các em hoặc nếu có thì tham gia không tích cực, hoạt động kém hiệu quả. 1.5.5. Điều kiện cơ sở vật chất Điều kiện, phương tiện tổ chức các HĐTNST sẽ làm tăng tính hấp dẫn của hoạt động. Để tổ chức các HĐTNST ở trường tiểu học đạt kết quả mong muốn nhà trường cần đảm bảo tốt các điều kiện về CSVC. HĐTNST ngoài việc được triển khai dạy lồng ghép trong lớp học nó còn phải được triển khai ở không gian ngoài lớp học như ở sân trường, vườn trường,... có thể ngoài khuôn viên nhà trường. Để thực hiện được các HĐTNST trong khuôn viên nhà trường, cần phải có điều kiện CSVC tối thiểu đáp ứng. Nếu có điều kiện đầy đủ về CSVC sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động đó diễn ra một cách hợp lý, an toàn, hiệu quả. Nếu CSVC không đáp ứng, thiếu thốn, hạn hẹp thì HĐTNST diễn ra không hiệu quả. 1.5.6. Cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư Việc giáo dục HS không chỉ có nhà trường và gia đình mà phải có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội... Mỗi lực lượng giáo dục đều có thế mạnh riêng vì vậy phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tổ chức tốt các HĐTNST chính là thực hiện xã hội hóa giáo dục, tạo nên môi trường giáo dục tốt nhất cho HS. Nhờ sự phối hợp mà nhà trường sẽ bớt đi những hạn chế và khó khăn nhất định như thiếu điều kiện cho hoạt động, nguồn thông tin, còn gia đình và xã hội sẽ nắm được những nhu cầu hoạt động của HS để phối hợp thực hiện.
  • 43. 28 Một số HĐTNST cũng cần đến chi phí cho hoạt động, lúc này cần sự hỗ trợ kinh phí từ phía phụ huynh, hoặc các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm. Đôi khi với nhiều địa phương vùng nông thôn còn khăn về kinh tế, nhận thức của người dân còn hạn chế thì việc huy động sự phối kết hợp của cha mẹ học sinh và các lực lượng trong xã hội sẽ gặp khó khăn. Ngược lại nếu địa phương đại đa số người dân có điều kiện sống cao, điều kiện kinh tế địa phương ở mức ổn định, người dân có hiểu biết thì việc huy động sức dân trong các hoạt động của nhà trường sẽ diễn ra một cách thuận lợi. Chính vì vậy ở bất kỳ địa phương nào cũng đòi hỏi các nhà quản lý trường học phải tìm tòi, thiết kế các hoạt động đơn giản, có chi phí thấp nhất hoặc không tốn chi phí thì sẽ nhận được được sự đồng thuận của phụ huynh.