SlideShare a Scribd company logo
1 of 132
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ VIỆT HÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CÚU
Thừa Thiên Huế, 2017
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ VIỆT HÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 10 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN MINH TIẾN
Thừa Thiên Huế, 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Lê Việt Hà
iii
Lời Cảm Ơn
Trong quá trình nghiên cứu và học tập, tác giả đã nhận dược quan tâm
và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, của thầy cô giáo,
anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Vời tình cảm chân thành và trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn:
Các Giáo sư, phó Giáo sư, Tiến sĩ và quý thầy cô Khoa Tâm lý
Giáo dục, trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế đã tham gia quản lý,
giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS. TS Phan Minh Tiến, người thầy,
người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Ban Giám đốc, các phòng ban Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng
Trị, phòng Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Linh đã cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi được đi học.
Quý Thầy giáo, Cô giáo các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị đã tạo điều kiện, giúp đỡ, cung cấp số liệu và tư vấn khoa học
trong quá trình thực hiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng, song khả năng còn hạn chế, thời gian nghiên cứu ít,
thực tiễn công tác lại sinh động và có rất nhiều vấn đề cần quan tâm, chắc
chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong
quý Thầy giáo, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp chỉ dẫn, góp ý để luận văn
được hoàn thiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, năm 2017
Tác giả luận văn
Lê Việt Hà
iii
1
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iii
MỤC LỤC..................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................6
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................7
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................8
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................9
4. Giả thuyết khoa học.............................................................................................9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................9
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................10
7. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................10
8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................10
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GV TIỂU HỌC.................................11
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ..............................................................11
1.2. Các khái niệm cơ bản......................................................................................12
1.2.1. Quản lý; quản ý giáo dục; quản lý nhà trường .......................................12
1.2.2. Năng lực dạy học....................................................................................17
1.2.3. Bồi dưỡng, bồi dưỡng năng lực dạy học ................................................26
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho GV .......................................27
1.3. Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ở trường
tiểu học...................................................................................................................28
1.3.1. Sự cần thiết của việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV..............................28
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV.................................................28
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng NLDH....................................................................28
2
1.3.4. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV.........................29
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên
tiểu học...................................................................................................................29
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của HT trường TH đối với QL hoạt động bồi
dưỡng NLDH cho ĐNGV ................................................................................29
1.4.2. Nội dung QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH...................30
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV
tiểu học .............................................................................................................33
Tiểu kết chương 1......................................................................................................35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .........................................................36
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo của huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị..............................................................................................36
2.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................................36
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ..........36
2.1.3. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục và giáo dục TH huyện Vĩnh Linh...37
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng..........................................................41
2.2.1. Mục đích khảo sát...................................................................................41
2.2.2. Nội dung khảo sát...................................................................................41
2.2.3. Đối tượng khảo sát..................................................................................41
2.2.4. Thời gian khảo sát ..................................................................................41
2.2.5. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu...................................................41
2.3. Thực trạng về năng lực dạy học và công tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho
đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị .............42
2.3.1. Thực trạng về NLDH của ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị..........................................................................................................42
2.3.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về hoạt động bồi dưỡng NLDH
cho ĐNGV........................................................................................................48
2.3.3. Thực trạng về nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng, kiểm tra –
đánh giá đối với hoạt động bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ GV.......................49
3
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo
viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ..................................53
2.4.1. Thực trạng QL nâng cao nhận thức cho đội ngũ GV trong việc nâng cao
NLDH ...............................................................................................................53
2.4.2. Thực trạng về thực hiện các chức năng QL hoạt động bồi dưỡng NLDH
cho ĐNGV........................................................................................................54
2.4.3. Thực trạng QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV thông qua tổ
chuyên môn.......................................................................................................56
2.4.4. Thực trạng QL việc thực hiện đồi mới phương pháp dạy học của GV để
nâng cao NLDH cho GV ..................................................................................59
2.4.5. Thực trạng QL hoạt động bồi dưỡng NLDH thông qua việc tự học, tự
bồi dưỡng của ĐNGV.......................................................................................61
2.4.6. Thực trạng QL việc nghiên cứu khoa học của GV trong nâng cao NLDH..62
2.4.7. Thực trạng tổ chức các điều kiện hỗ trợ giúp GV nâng cao NLDH.......63
2.4.8. Thực trạng việc xây dựng hệ thống thông tin và môi trường dạy học để
nâng cao NLDH cho đội ngũ GV.....................................................................63
2.5. Nhận định, đánh giá chung về thực trạng.......................................................64
2.5.1. Kết quả đạt được.....................................................................................64
2.5.2. Hạn chế, tồn tại.......................................................................................64
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................65
Tiểu kết chương 2......................................................................................................66
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GV CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VĨNH
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................................................................67
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp.........................................................................67
3.1.1. Các biện pháp cần phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới và nâng cao chất
lượng GD ở trường TH.....................................................................................67
3.1.2. Các biện pháp cần phải phát huy được tính tích cực, chủ động của đội
ngũ CBQL, GV.................................................................................................68
3.1.3. Các biện pháp cần phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ và thực tiễn...68
3.2. Các biện pháp cụ thể.......................................................................................68
4
3.2.1. Nhóm các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về tầm
quan trọng của hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH ..........................68
3.2.2. Nhóm các biện pháp xây dựng cơ cấu tổ chức nhân lực trong hoạt động
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho ĐNGV TH ............71
3.2.3. Nhóm các biện pháp QL công tác tổ chức hoạt động bồi dưỡng NLDH
cho ĐNGV........................................................................................................73
3.2.4. Nhóm các biện pháp tăng cường chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động
bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV ..........................................................................82
3.2.5. Nhóm các biện pháp tổ chức các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng
NLDH cho ĐNGV............................................................................................83
3.2.6. Nhóm các biện pháp tăng cường hiệu lực những chế định của GD&ĐT
đối với công tác QL của HT trong việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV...........87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.....................................................................88
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết, tính khả thi của các nhóm
biện pháp................................................................................................................88
Tiểu kết chương 3......................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL : Cán bộ quản lý
CLDH : Chất lượng dạy học
CNTT : Công nghệ thông tin
CSVC : Cơ sở vật chất
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo
ĐDDH : Đồ dùng dạy học
ĐHSP : Đại học sư phạm
ĐNGV : Đội gũ giáo viên
GV : Giáo viên
GD : Giáo dục
HS : Học sinh
KH-CN : Khoa học – công nghệ
NLDH : Năng lực dạy học
PPDH : Phương pháp dạy học
QL : Quản lý
QLGD : Quản lý giáo dục
QLNT : Quản lý nhà trường
QTDH : Quá trình dạy học
SL : Số lượng
TB : Trung bình
TBDH : Thiết bị dạy học
TH : Tiểu học
TL : Tỷ lệ
TT : Thứ tự
6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, HS TH huyện Vĩnh Linh .....................................38
Bảng 2.2. Thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ CBQL TH...............................39
Bảng 2.3. Thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ GV TH. ..................................39
Bảng 2.4. Thống kê về chất lượng giáo dục HSTH...............................................40
Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV các trường TH về NLDH của GV................43
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức về sự cần thiết phải bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV
trường TH của CBQLvà GV .................................................................48
Bảng 2.7. Thực trạng về nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng, kiểm tra –
đánh giá đối với hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV ...................49
Bảng 2.8. Thực trạng QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV .....................54
Bảng 2.9. Thực trạng QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV thông qua tổ
chuyên môn ...........................................................................................56
Bảng 2.10. Thực trạng QL việc thực hiện đồi mới PPDH của CBQL và GV.........59
Bảng 2.11. Thực trạng QL việc tự học, tự BD nâng cao NLDH của ĐNGV..........61
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các nhóm biện pháp bồi
dưỡng NLDH cho ĐNGV .....................................................................89
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các nhóm biện pháp bồi dưỡng
NLDH cho ĐNGV.................................................................................91
7
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng quản lý ........................................................14
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ về QLGD .......................................................................................15
Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các thành tố của QTDH trong nhà trường..................16
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đổi mới giáo dục đang đòi hỏi không ngừng sự vươn lên của đội ngũ nhà giáo
nhằm đáp ứng yêu cầu giảng dạy và nâng cao chất lượng giáo dục. Để thích nghi và
nâng chất chính mình không cách nào khác là ý thức tự bồi dưỡng của những người
thầy trên mọi cương vị dù quản lý hay giảng dạy. Nếu người thầy bằng lòng với
kiến thức, tự tin với khả năng, thâm niên của bản thân mà bỏ qua tự học, trau dồi
tích lũy kiến thức chắc chắn sẽ trở nên tụt hậu từng giờ, từng ngày. Và kết quả cuối
cùng là không đáp ứng được yêu cầu của giáo dục hiện đại.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ II (Khóa VIII) đã xác định “Để
đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo cần giải quyết tốt vấn đề thầy giáo” và đưa
ra giải pháp “ Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng chuẩn
hóa, nâng cao phẩm chất năng lực cho ĐNGV” [11].
Thực tiễn cho thấy, hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV có tầm quan trọng
chiến lược, có tính chất quyết định chất lượng giáo dục và dạy học trong các nhà
trường nói chung và trường tiểu học nói riêng, nhằm mục tiêu phát triển nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu xã hội. Như vậy, người GV tiểu học có vai trò rất quan trọng
trong việc nâng cao chất lượng dạy học. Để làm được điều này đòi hỏi GV phải có
năng lực sư phạm, bao gồm năng lực giáo dục học sinh, năng lực dạy học, năng lực tổ
chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, trong đó, NLDH có vai trò quyết định.
Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, GD&ĐT của huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị nói chung và giáo dục TH của huyện nói riêng vẫn còn nhiều khó khăn,
thử thách. Nhìn chung chất lượng và hiệu quả giáo dục còn thấp. Một trong những
nguyên nhân là do NLDH của GV còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới. Mặc
dù đã được tổ chức bồi dưỡng, song NLDH chưa được cải thiện đáng kể. Bên cạnh
đó, nhận thức của GV và quản lý về hoạt động bồi dưỡng NLDH còn hạn chế, hoặc
việc tổ chức triển khai công tác này thiếu sự tuân thủ những nguyên tắc nhất định;
nội dung nhiều khi thực hiện chưa đầy đủ, thiếu kế hoạch, biện pháp chỉ đạo triển
khai công tác này chưa khoa học, không thường xuyên…Đó là nguyên nhân thực
tiễn dẫn đến kết quả hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV trong các trường TH
9
trên địa bàn huyện Vĩnh Linh không đạt hiệu quả như mong muốn. Đây là những
băn khoăn trăn trở và là bài toán cần có lời giải đáp của những người làm công tác
quản lí giáo dục.
Vì vậy, việc nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho
ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị nhằm đề ra các biện pháp
quản lý đồng bộ có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương là cần
thiết. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt
động bồi dƣỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng về NLDH của
ĐNGV và công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV ở các trường
TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao
NLDH cho ĐNGV, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục TH trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV ở trường TH.
3.2. Đối tượng ngiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV các trường TH
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
4. Giả thuyết khoa học
Việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV tiểu học ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng
Trị đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý còn tồn
tại những vấn đề bất cập, NLDH của ĐNGV còn hạn chế, chưa thực sự đáp ứng
được yêu cầu đổi mới. Nếu đánh giá đúng thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý
mang tính khoa học, đồng bộ, khả thi sẻ nâng cao được hiệu quả quản lý, góp phần
nâng cao NLDH cho ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho
ĐNGV trường tiểu học.
10
Khảo sát, đánh giá thực trạng NLDH của ĐNGV và công tác quản lý hoạt động
bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hoạt động bồi dưỡng NLDH
cho ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích - tổng hợp, hệ thống hóa, phân loại tài liệu, khái
quát hóa các tài liệu có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp quan sát, điều tra, phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên
gia… nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng và thu thập những thông tin có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu.
6.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học nhằm xử lý số liệu trong quá trình
nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV của 26
trường tiểu học trên địa bản huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: Ban giám hiệu các trường tiểu học; Các tổ trưởng, tổ phó
chuyên môn và một số giáo viên.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có cấu
trúc 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho đội ngũ giáo viên tiểu học
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội
ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
11
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GV TIỂU HỌC
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Sự nghiệp GD&ĐT là sự nghiệp chung của Đảng, Nhà nước và toàn xã hội
nhưng người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ này là nhà giáo. Hồ Chủ tịch cũng đã
từng khẳng định, vấn đề then chốt quyết định chất lượng giáo dục chính là đội ngũ
những người thầy giáo và CBQL giáo dục. Bởi vì, các thầy giáo có nhiệm vụ nặng
nề là đào tạo cán bộ cho nước nhà; là “người chiến sĩ trên mặt trận tư tưởng văn
hóa”, thầy giáo có trách nhiệm truyền bá cho thế hệ trẻ lý tưởng đạo đức chân
chính, hệ thống các giá trị, tinh hoa văn hóa của dân tộc và nhân loại, bồi dưỡng cho
họ những phẩm chất cao quý và năng lực sáng tạo phù hợp với sự phát triển và tiến
bộ của xã hội. Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Nhiệm vụ giáo dục là rất quan trọng và vẻ
vang, nếu không có thầy giáo thì không có giáo dục…không có giáo dục, không có
cán bộ thì không nói gì đến kinh tế - văn hóa”.
Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) đã có những
định hướng chiến lước phát triển GD&ĐT trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện
đại hóa; chỉ thị 40 của Ban Bí Thư và nghị quyết 40 của Quốc hội; chỉ thị
14/2001/CT-TTg về đổi mới giáo dục phổ thông; chỉ thị số 22/2003/CT-BGD-ĐT
về việc bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ QLGD. Đặc biệt là nghị quyết 29/NQ-TW
(Khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hưỡng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế.
Thời gian qua, ở nước ta việc nghiên cứu về ĐNGV được thực hiện dưới nhiều
góc độ QLGD ở cấp độ vĩ mô, vi mô. Nhiều Hội thảo khoa học về chủ đề ĐNGV dưới
góc độ QLGD theo ngành, bậc học đã được nhiều tác giả đề cập như: Phạm Minh Hạc
(1981)- Một số vấn đề về GD và khoa học GD; Trần Kiểm (2008)- Những vấn đề cơ
bản của khoa học QLGD; Nguyễn Kỳ (1987)- Mấy vấn đề về QLGD; Nguyễn Văn Lê
(1986)- Khoa học QLNT… cùng nhiều tác giả khác như Hà Sĩ Hồ, Nguyễn Quốc Chí-
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Phạm Trọng Mạnh, Thái Duy Tuyên đã có
nhiều bài viết, công trình nghiên cứu về QLGD và QLNT.
12
Cũng có nhiều công trình nghiên cứu về vai trò người GV, kỹ năng sư phạm,
đổi mới công tác đào tạo bồi dưỡng ĐNGV như: Nguyễn Hữu Dũng - Định hướng
đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng GV; Nguyễn Văn Lê - Về nghề thầy giáo;
Tôn Thân - Vai trò người GV trong QTDH…
Một số luận văn thạc sĩ QLGD đã nghiên cứu về công tác bồi dưỡng GV như:
“Các biện pháp QL của HT nhằm nâng cao năng lực giảng dạy cho ĐNGV của
trường THPT trên địa bàn Thừa Thiên Huế” của Đặng Phước Mỹ (Huế-2004); “Các
biện pháp QLbồi dưỡng năng lực sư phạm cho cho ĐNGV THPT tỉnh Khánh Hòa”
của Trần Thức (Huế-2008); “Biện pháp QL của HT đối với công tác bồi dưỡng
NLDH cho GV THPT tỉnh Bình Định” của Nguyễn Duy Bửu (Quy Nhơn-2009)…
Từ các nghiên cứu trên, có thể rút ra một số nhận xét như sau: nghiên cứu về
ĐNGV được triển khai ở nhiều bình diện khác nhau và đặc biệt được quan tâm trên
bình diện QLGD. Trong các luận văn, các tác giả tập trung giải quyết các vấn đề
thực tiễn cụ thể ở các địa bàn nghiên cứu. Riêng vấn đề QLhoạt động bồi dưỡng
NLDH cho ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chưa được tác
giả nào quan tâm và nghiên cứu. Hơn nữa tại thời điểm này, định hướng về chương
trình dạy học, kiểm tra, đánh giá đã được đổi mới. Vì vậy, thực hiện đề tài này,
chúng tôi mong muốn góp phần nâng cao chất lượng dạy học của các trường TH
của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý; quản ý giáo dục; quản lý nhà trƣờng
1.2.1.1. Quản lý
Theo dòng thời gian lịch sử, các học thuyết về QL đã có sự tiến hóa và hoàn
chỉnh hơn. Ngày nay, đã có nhiều tác giả đưa ra khái niệm về QL theo nhiều cách
tiếp cận khác nhau:
Tác giả Phạm Minh Hạc viết “QL là tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể QL đến tập thể người lao động (nói chung là khách thể quản lý), nhằm thực
hiện các mục tiêu dự kiến” [17].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc “QL là quá trình đạt đến
mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối ưu các chức năng kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, kiểm tra” [6].
13
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “QL là quá trình gây tác động của chủ thể QL
đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu chung” [2].
Tùy theo cách diễn đạt khác nhau, nhưng những định nghĩa trên đều thể hiện
được bản chất của hoạt động QL là các tác động có định hướng, có chủ đích của
chủ thể QL (người quản lý) đến khách thể QL (người bị quản lý) – trong một tổ
chức – nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
QL không chỉ là một khoa học mà còn là một nghệ thuật. Hoạt động QL vừa
mang tính chất khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa có tính pháp luật của Nhà
nước, vừa có tính xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo, QL có các yếu tố cơ bản “Sự tác động của
chủ thể quản lý; thông qua con người (khách thể quản lý); với kỹ thuật và công
nghệ; hướng tới mục tiêu” [16].
QL có 4 chức năng cơ bản: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra
- Kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu và
tương lai của tổ chức, biện pháp cách thức để đạt mục tiêu, mục đích đó.
Có ba nội dung chính của chức năng này, đó là:
+ Xác định hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức.
+ Xác định và bảo đảm (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn lực
của tổ chức để đạt các mục tiêu.
+ Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các mục tiêu đó.
- Tổ chức
Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên,
giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế
hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả,
người QL có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn vật lực và nhân lực. Thành
tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều về năng lực của người QL sử dụng các
nguồn lực này ra sao cho hiệu quả và có kết quả.
- Chỉ đạo
Chỉ đạo là bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên họ hoàn
thành những công việc nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức. Việc chỉ đạo
14
không chỉ bắt đầu sau khi lập kế hoạch, bộ máy đã hoàn tất mà nó quyết định đến
hai chức năng kia.
- Kiểm tra
Kiểm tra là một chức năng QL, thông qua đó một cá nhân, một nhóm hoặc
một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động
sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt động phải phù hợp với những chi phí
bỏ ra, nếu không tương ứng thì phải tiến hành những hành động điều chỉnh uốn nắn.
Đó cũng là quá trình tự điều chỉnh, diễn ra có tính chu kỳ:
+ Người QL xây dựng những chuẩn mực thành đạt của hoạt động, đó là những
chỉ tiêu thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ.
+ Người QL đo lường, đối chiếu, sự thành đạt so với chuẩn mực đặt ra.
+ Người QL tiến hành điều chỉnh những sai lệch nhằm làm cho toàn bộ hệ
thống đạt mục tiêu đã định.
+ Người QL hiệu chỉnh, sửa lại những chuẩn mực nếu cần.
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
QLGD ra đời, hình thành và phát triển là một tất yếu vì giáo dục là một hiện
tượng xã hội đặc biệt, là hoạt động nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội
kinh nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát
triển của xã hội. Như vậy QLGD là một loại hình QL xã hội.
Để hoạt động giáo dục thực sự có hiệu quả thì tất yếu giáo dục phải được tổ
chức theo một hệ thống chặt chẽ gồm các cơ sở giáo dục. Do vậy, cần có công tác
QLGD để QL các cơ sở giáo dục.
Kiểm tra
Chỉ đạo
Thông tin
QL
Kế hoạch
hóa
Tổ chức
15
Có nhiều tác giả đưa ra các quan niệm khác nhau về QLGD:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (hệ giáo dục), nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện tính chất của
nhà trường XHCN Việt Nam mà điểm hội tụ là QTDH - giáo dục thế hệ trẻ, đưa
giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [34].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành, phối
hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển của xã hội” [2].
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: QLGD là QL hệ thống giáo dục, là sự
tác động có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể QL lên đối
tượng QL theo những quy luật khách quan, nhằm đưa hoạt động của hệ thống giáo
dục đạt kết quả mong muốn.
Ngày nay, với quan điểm học tập thường xuyên, học tập suốt đời, xã hội học
tập, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người, nên QLGD
được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu:
“nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài đáp ứng quá trình CNH –
HĐH đất nước” [9].
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ về QLGD
Chủ thể quản lý
Mục tiêu quản lý
Đối tượng quản lý
Công cụ
và phương pháp
Quản lý
Xác lập
Thực hiện
16
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
QLNT là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống QLGD nói
chung, QLGD không thể tách rời công tác QL trường học; QLNT là QL các cơ sở
của ngành giáo dục.
Theo tác giả Trần Kiểm: “QLNT là hệ thống những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tập
thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và
ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của
nhà trường” [25].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLNT là thực hiện đường lối giáo dục của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình được nhà trường vận hành theo nguyên
lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục,
với thế hệ trẻ và với từng HS” [17].
Như vậy, có thể hiểu: QLNT bao gồm QL các quan hệ nội bộ (bên trong) của
nhà trường và quan hệ giữa nhà trường với xã hội (bên ngoài). Bản chất của công
tác QL trường học là quá trình chỉ huy, điều khiển, vận động của các thành tố, đặc
biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan hệ đó là do QTDH trong nhà
trường quy định.
Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các thành tố của QTDH trong nhà trƣờng
QLNT là một dạng QL có tính đặc thù, phân biệt với các loại hình QL khác
được quy định trước hết là lao động sư phạm, đó là bản chất của QTDH, mọi hoạt
động của nhà trường đều hướng vào các thành tố của QTDH nhằm đưa nhà trường
đạt mục tiêu.
ĐK
ĐT
P
M
H
N
Nhà
trường
1. M: Mục tiêu dạy hoc
2. N: Nội dung dạy học
3. P: Phương pháp dạy học
4. H: Hình thức dạy học
5. ĐT: Đối tượng dạy học
6. ĐK: Điều kiện dạy học
17
1.2.2. Năng lực dạy học
1.2.2.1. Năng lực
Năng lực là tập hợp hoặc tổng hợp những thuộc tính cá nhân của con người,
đáp ứng những yêu cầu lao động và đảm bảo cho hoạt động đạt kết quả cao.
Theo bộ môn tâm lý học “Năng lực là tổng hợp các thuộc tính độc đáo của cá
nhân phù hợp với các yêu cầu của một hoạt động nhất định nhằm bảo đảm cho hoạt
động đó có kết quả cao trong lĩnh vực hoạt động ấy” [20].
“Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện
một hoạt động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người
khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao” [31].
Như vậy, năng lực là khái niệm biểu đạt khả năng và mức độ hoàn thành một
hoạt động hoặc một nhóm hoạt động có mục đích của một cá nhân hoặc một tổ
chức với thời gian nhất định trong một môi trường biến đổi.
Có nhiều cách phân loại năng lực theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau, song có thể
phân thành hai loại: năng lực chung và năng lực chuyên môn.
Năng lực chung là năng lực cần thiết cho nhiều ngành hoạt động khác nhau như
năng lực phán xét tư duy lao động, năng lực khái quát hoá, năng lực tưởng tượng.
Năng lực chuyên môn là năng lực đặc trưng trong lĩnh vực nhất định của xã hội
như năng lực tổ chức , năng lực âm nhạc, năng lực kinh doanh, hội hoạ, toán học...
Năng lực chung và năng lực chuyên môn có quan hệ qua lại hữu cơ với nhau,
năng lực chung là cơ sở của năng lực chuyên luôn, nếu chúng càng phát triển thì
càng dễ thành đạt được năng lực chuyên môn. Ngược lại sự phát triển của năng lực
chuyên môn trong những điều kiện nhất định lại có ảnh hưởng đối với sự phát triển
của năng lực chung. Trong thực tế mọi hoạt động có kết quả và hiệu quả cao thì mỗi
người đều phải có năng lực chung phát triển ở trình độ cần thiết và có một vài năng
lực chuyên môn tương ứng với lĩnh vực công việc của mình. Những năng lực cơ
bản này không phải là bẩm sinh, mà nó phải được giáo dục phát triển và bồi dưỡng
ở con người.
1.2.2.2. Năng lực dạy học
a. Khái niệm
Theo tác giả Hồ Văn Liên: “NLDH được biểu hiện ở việc nắm vững, lựa chọn
và tổ chức sắp xếp các tri thức; nắm vững đối tượng giảng dạy; khả năng sử dụng
18
ngôn ngữ và khả năng diễn đạt ý tưởng; linh hoạt sử dụng các phương tiện dạy học;
tổ chức quản lý, điều khiển HS trong giờ học; lôi cuốn, thuyết phục HS trong các
hoạt động học tập; biết ứng xử nhanh các vấn đề có tình huống trong lớp học, trong
giờ học; biết cách hướng dẫn có hiệu quả việc dạy các đối tượng cá biệt”[27].
Như vậy, NLDH là một nhóm các năng lực thuộc năng lực sư phạm trong cấu
trúc nhân cách của người GV.
NLDH là khả năng thực hiện các hoạt động dạy học đạt kết quả với chất lượng
cao của người GV bao gồ:
* Tri thức và tầm hiểu biết của GV
Đây là một yếu tố cơ bản của NLDH , một trong những năng lực cốt lõi của
nghề dạy học. Người GV phải nắm vững kiến thức chuyên môn, am hiểu sâu kiến
thức các phân môn trong chương trình TH và kiến thức xã hội. Để có kiến thức
chuyên môn, kiến thức xã hội, người GV cần có nhu cầu về sự mở rộng tri thức,
tầm hiểu biết và kỹ năng để thỏa mãn nhu cầu đó.
Người GV có tri thức và tầm hiểu biết thể hiện ở chỗ:
- Nắm vững và hiểu biết rộng môn mình phụ trách.
- Thường xuyên theo dõi những xu hướng, những phát minh khoa học thuộc
môn mình phụ trách, biết tiến hành nghiên cứu khoa học và có những hứng thú
lớn lao đối với nó.
- Có năng lực tự học, tự bồi dưỡng để bổ túc và hoàn thiện tri thức của
mình, đầy đủ ý thức tự nguyện làm “một thứ bọt biển” để thấm hút vào mình mọi
tinh hoa của khoa học, của nền văn hóa nhân loại.
Để có năng lực này (tri thức và tầm hiểu biết), đòi hỏi ở người thầy giáo phải
có hai yếu tố cơ bản trong chính mình. Thứ nhất là nhu cầu về sự mở rộng tri thức
và tầm hiểu biết (nó là nguồn gốc của tính tích cực và động lực của việc tự học),
thứ hai là những kĩ năng để làm thỏa mãn nhu cầu đó (phương pháp tự học).
* Năng lực xử lý tài liệu học tập
Kết quả lĩnh hội tri thức, chiếm lĩnh đối tượng học tập phụ thuộc vào 3 yếu tố.
Một là trình độ nhận thức của HS, hai là nội dung bài dạy, ba là cách dạy của GV.
Năng lực chế biến tài liệu học tập là năng lực gia công về mặt sư phạm của
thầy đối với tài liệu học tập nhằm làm cho nó phù hợp tối đa với đặc điểm lứa
tuổi, đặc điểm cá nhân HS, trình độ, kinh nghiệm của các em và đảm bảo logic
sư phạm.
19
Bên cạnh nắm vững tri thức, đòi hỏi người GV phải căn cứ vào nhận thức
của HS để giúp HS tìm ra tri thức thông qua các tài liệu, phương tiện học tập.
Muốn làm được điều đó, người GV phải nắm vững kiến thức bài dạy, biết lựa
chọn tổ chức sắp xếp các nội dung kiến thức, phân tích tổng hợp, hệ thống hóa
kiến thức. Khi trình bày một tài liệu (nhất là tài liệu mới, khó, phức tạp, có nhiều
mối tương quan), người thầy giáo phải phân tích để thấy cái gì là bản chất, là cơ
bản, mối quan hệ giữa chúng với những cái chi tiết, cái thứ yếu như thế nào,
cũng như suy nghĩ cách trình bày, dắt dẫn để làm cho chúng trở nên nổi bật, trở
thành đối tượng tiếp thu để gây hứng thú cho HS trong quá trình học tập.
Tri thức trong sách giáo khoa đã được các chuyên gia nghiên cứu và được sắp
xếp một cách hợp lý, khoa học. Tuy nhiên người dạy cũng cần xử lý lại tài liệu cho
phù hợp với mình, với người học, với điều kiện môi trường dạy học của mỗi trường.
Năng lực xử lý tài liệu học tập được biểu hiện
- Trình bày tài liệu theo suy nghĩ lập luận của mình, cung cấp cho HS
những kiến thức tinh và chính xác, liên hệ được nhiều mặt giữa kiến thức cũ và
kiến thức mới, kiến thức bộ môn này với kiến thức bộ môn khác, liên hệ vận
dụng và thực tiễn cuộc sống.
- Tìm ra những phương pháp mới, hiệu nghiệm để làm cho bài giảng đầy
sức lôi cuốn và giàu cảm xúc tích cực.
- Nhạy cảm với cái mới và giàu cảm hứng sáng tạo cũng là yếu tố góp phần
thúc đẩy năng lực chế biến tài liệu ở người thầy giáo.
* Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học
Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học là tổ chức và điều khiển tốt hoạt động
nhận thức của HS qua bài giảng và đạt đến mức như là năng lực.
Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học được biểu hiện ở chỗ:
- Năng lực chuẩn bị giáo án hay thiết kế bài giảng
Đây là công việc rất quan trọng của GV, nó gần như quyết định việc thành
công của một giờ dạy trên lớp, vì việc chuẩn bị giáo án chu đáo, nêu được các
hoạt động của thầy và trò, chuẩn bị các phương tiện kỹ thuật, dụng cụ trực
quan… một cách đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn xác sẽ giúp GV khi lên lớp tự tin để
dạy thành công.
- Năng lực lên lớp, giảng dạy (Khả năng truyền đạt)
20
Việc thực hiện có hiệu quả kỹ năng giảng dạy trên lớp là điều kiện cơ bản để
hình thành NLDH của GV. Trước hết thể hiện ở GV có kỹ năng sử dụng PPDH
phù hợp, làm sao truyền đạt tài liệu rõ ràng, lôgic, khoa học, làm cho nó dễ hiểu và
vừa sức với HS, đồng thời tránh lối dạy chay, truyền thụ một chiều. Biết gây hứng
thú tạo tình huống có vấn đề, kích thích cho HS suy nghĩ tích cực, độc lập trong giải
quyết, từng bước khám phá và tiếp thu tri thức.
* Năng lực ngôn ngữ giao tiếp, ứng xử sư phạm
Trong dạy học cũng như trong giáo dục, người GV dùng ngôn ngữ như là một
công cụ để truyền thụ kiến thức mới, kiểm tra kiến thức cũ, thuyết phục HS tin vào
chân lý.
Đặc biệt trong dạy học ngày nay, người thầy giáo phải tìm cách lôi cuốn,
thuyết phục HS trong các hoạt động học tập, làm cho HS say mê tìm tòi, nghiên
cứu sáng tạo, độc lập để chiếm lĩnh tri thức. Do đó, người thầy giáo phải có khả
năng sử dụng ngôn ngữ và khả năng diễn đạt ý tưởng.
Ngôn ngữ của người thầy giáo có tác dụng kích thích, thúc đẩy sự chú ý, tri
giác tư duy, dẫn dắt người học từ dễ đến khó, rút ra những kết luận khái quát, chính
xác khoa học.
Ngôn ngữ của người thầy giáo cần sinh động, giàu hình ảnh, có ngữ điệu,
trong sáng, biểu cảm, phát âm mạch lạc, nhịp điệu ngôn ngữ phù hợp. Do đó, sự
thay đổi giọng điệu, ngữ điệu… là vô cùng quan trọng đối với người thầy giáo.
Ngôn ngữ của người thầy giáo phải súc tích về nội dung, giản dị về hình thức,
người thầy giáo phải rèn luyện ngôn ngữ của mình thường xuyên, chuyên cần để có
năng lực ngôn ngữ, ngôn ngữ ngày càng phát triển.
Biểu hiện năng lực ngôn ngữ giao tiếp ứng xử sư phạm ở chỗ:
- Là khả năng sử dụng ngôn ngữ và khả năng diễn đạt ý tưởng của GV thể hiện
qua sự diễn đạt rõ ràng mạch lạc ý nghĩ và tình cảm của GV bằng lời nói kết hợp với
nét mặt, điệu bộ cử chỉ. Nó là một khả năng quan trọng, là công cụ sống còn giúp GV
thực hiện tốt chức năng dạy học và giáo dục của mình một cách dễ dàng.
- Biết ứng xử nhanh các tình huống có vần đề trong lớp học, trong giờ học.
Tình huống có vấn đề là một trạng thái tâm lý xuất hiện ở người học và có các đặc
trưng cơ bản là: có hứng thú và thỏa mãn nhu cầu, kích thích tính tò mò và lòng am
hiểu của con người làm cho người ta thích tìm hiểu và nghiên cứu.
21
* Năng lực hiểu HS trong QTDH
Năng lực hiểu HS được coi là một trong những năng lực cơ bản của người GV
trong QTDH. Thầy hiểu được năng lực của trò mới có căn cứ để tổ chức điều khiển
QTDH của mình đạt hiệu quả cao nhất.
Vì vậy, năng lực hiểu HS trong QTDH được xem là chỉ số cơ bản của NLDH.
Đó là năng lực xâm nhập vào thế giới bên trong của HS, sự hiểu biết tường tận về
nhân cách của chúng, cũng như năng lực quan sát tinh tế những biểu hiện tâm lý của
HS trong QTDH [22].
Năng lực hiểu HS trong QTDH biểu hiện ở chỗ: GV biết xác định được khối
lượng kiến thức đã có, mức độ, phạm vi lĩnh hội của nó, từ đó xác định mức độ,
khối lượng kiến thức mới cần trình bày trong tiết. Dự đoán thuận lợi, khó khăn, xác
định đúng đắn mức độ căng thẳng cần thiết khi thực hiện các nhiệm vụ nhận thức.
* Năng lực tổ chức, điều khiển hoạt động học tập của HS
Trong QTDH, hoạt động dạy của GV đóng vai trò chủ đạo thể hiện ở chỗ
người thầy xác định mục tiêu, nội dung dạy học, thiết kế và tổ chức hoạt động, dự
kiến các tình huống có thể xảy ra và phương hướng, cách thức giải quyết… nhằm tổ
chức, hướng dẫn, điều khiển hoạt động học chủ động tích cực, tự giác của HS theo
mục tiêu dạy học.
Tổ chức điều khiển hoạt động học tập của HS về bản chất là QL các mối quan
hệ công việc giữa GV-HS, HS-HS, là tạo ra những tác động phù hợp để tổ chức,
phối hợp các hoạt động của GV-HS trên lớp hay ngoài nhà trường, nhằm đạt được
mục tiêu đã định. Kết quả QTDH phụ thuộc lớn vào GV có tổ chức điều khiển tốt
các hoạt động học tập của HS, bởi vì HS không chỉ là khách thể trong hoạt động
dạy mà còn là chủ thể trong hoạt động học.
Năng lực tổ chức, điều khiển hoạt động học tập của HS thể hiện ở chỗ:
- GV phải biết vận dụng các chức năng QLGD (chức năng kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra) để đạt được mục tiêu dạy học theo hướng phân hóa, cá
biệt hóa, nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của người học.
- GV cần nắm vững từng đối tượng giảng dạy thông qua phân loại các đối
tượng HS và phải hướng dẫn có hiệu quả các đối tượng đã phân hóa, kết hớp với
việc chọn phương pháp, hình thức dạy học phù hợp, giúp HS phát triển tri thức
một cách tốt nhất.
22
- GV biết tạo ra tâm thế có lợi cho sự lĩnh hội học tập như động viên, kích
thích, khêu gợi sự chú ý, chuyển hóa kịp thời từ trạng thái làm việc sang trạng thái
nghỉ (giảm căng thẳng trong giây lát) và ngược lại khắc phục sự suy giảm hoặc thái
độ thờ ơ, uể oải trong hoạt động dạy học.
- GV phải biết hướng dẫn HS tự học, tự nghiên cứu.
* Năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
Đổi mới PPDH cần gắn liền với đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
HS. Đánh giá kết quả học tập của HS là quá trình thu thập thông tin, phân tích và xử
lý thông tin, giải thích thực trạng việc đạt mục tiêu giáo dục, tìm hiểu nguyên nhân,
ra quyết định sư phạm, giúp HS học tập ngày càng tiến bộ.
GV cần đổi mới cách kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS:
- Đổi mới nội dung kiểm tra: Việc kiểm tra không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái
hiện kiến thức, mà cần chú ý đến việc kiểm tra năng lực độc lập sáng tạo của HS.
Nội dung kiểm tra phải đảm bảo tính toàn diện, tính phổ thông, đại trà, tính phân
hóa trong học tập của HS, trên cơ sở bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng và cấu trúc
ma trận đề.
- Đổi mới hình thức kiểm tra: Sử dụng nhiều hình thức kiểm tra khác nhau,
nhiều dạng đề kiểm tra khác nhau như: trắc nghiệm khách quan, tự luận, hay kết
hợp đồng thời trắc nghiệm và tự luận.
- Đổi mới khâu chấm, chữa bài, đánh giá chất lượng HS: GV cần hướng dẫn HS
phát triển kĩ năng tự đánh giá để HS tự điều chỉnh cách học của mình dựa trên việc GV
tạo điều kiện để HS được đánh giá lẫn nhau, tự chấm chữa bài của mình và của bạn.
Kiểm tra đánh giá có vai trò rất to lớn đến việc nâng cao chất lượng đào tạo.
Kết quả của kiểm tra đánh giá là cơ sở để điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học
và QLgiáo duc. Nếu kiểm tra đánh giá sai dẫn đến nhận định sai về chất lượng đào
tạo gây tác hại to lớn trong việc sử dụng nguồn nhân lực. Vậy đổi mới kiểm tra
đánh giá trở thành nhu cầu bức thiết của ngành giáo dục và toàn xã hội ngày nay.
Kiểm tra đánh giá đúng thực tế, chính xác và khách quan sẽ giúp người học tự tin,
hăng say, nâng cao năng lực sáng tạo trong học tập.
* Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới PPDH
Hiện nay với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin việc xây dựng giáo án điện tử
đã trở nên quen thuộc đối với GV, có nhiều tài liệu đề cập đến vấn đề này. Theo tác
23
giả Lê Công Chiêm: “Giáo án điện tử là bản thiết kế cụ thể toàn bộ kế hoạch hoạt
động dạy học của GV trên lớp, toàn bộ hoạt động đó đã được multimedia hóa một
cách chi tiết, có cấu trúc chặt chẽ và lôgic được quy định bởi cấu trúc bài học”.
Tiêu chuẩn của một giáo án chỉ là tiền đề cho sự thành công của một tiết lên
lớp. Khi lên lớp GV mới thể hiện, bộc lộ năng lực sư phạm, NLDH… của mình. Sự
thành công của giờ dạy phụ thuộc rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố đem đến hiệu
quả cao là việc GV biết kết hợp nhiều PPDH khác nhau, đặc biệt là ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc đổi mới PPDH. Qua đó, GV cũng thể hiện được trình độ
và những kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin tạo cho tiết học sôi nổi, hào hứng,
lôi cuốn, thuyết phục HS.
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến NLDH của người GVTH
* Yếu tố khách quan
Môi trường KH-CN, kinh tế-xã hội: Xã hội phát triển không ngừng đòi hỏi
con người nhạy bén với cái mới, nhanh chóng tiếp cận nắm bắt các thành tựu của
KH-CN. Giáo dục cần phải tiếp cận được những thành tựu mới nhất của KH-CN để
giải quyết được mâu thuẩn giữa sự bùng nổ thông tin với thời gian, trình độ, sức lực
của người học, đồng thời giải quyết được vấn đề quá tải trong việc học của người
học. Mặt khác, khoa học ngày nay trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Giáo dục
không chỉ đào tạo ra những người có tri thức mà còn tạo ra những con người sáng
tạo, hoạt bát, biết bám sát, am hiểu và có khả năng vận dụng tri thức khoa học để
giải quyết các vấn đề do thực tiễn đặt ra. Đứng trước tình hình mới đòi hỏi các cấp
QLGD, nhà trường phải có những chính sách, chủ trương, kế hoạch để bồi dưỡng
GV đáp ứng yêu cầu mới.
Sự phát triển của CNTT đã tác động đến việc học tập nói chung, cũng như
việc tổ chức bồi dưỡng cho GV nói riêng, cụ thể việc dạy học trực tuyến trên mạng
đã trở nên phổ biến, đáp ứng nhu cầu học tập và đem lại những hiệu quả to lớn.
Những đổi mới của giáo dục nói chung và giáo dục TH nói riêng trong những
năm gần đây như: Mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN); đổi mới đánh giá
HS; phương pháp dạy học “Bàn tay nặn bột”; xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà
trường; sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học; hoạt động chuyên
môn trên trang mạng “trường học kết nối”…Chính vì vậy, đòi hỏi HT nhà trường
24
phải có chiến lược chỉ đạo phù hợp, trong đó việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV để
đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay là không thể thiếu.
* Yếu tố chủ quan
- Nhận thức của HT, GV về đổi mới giáo dục TH:
Đổi mới chương trình phổ thông nói chung và chương trình TH nói riêng là
công cuộc quan trọng, cấp bách và cần thiết. Trong bối cảnh mới của đất nước, việc
này đặt ra nhiều yêu cầu đối với hoạt động giáo dục dạy học, và nhiều đòi hỏi mới
đối với hoạt động sư phạm của GV. Trước tiên đối với công tác QL của người HT,
đòi hỏi người HT phải thay đổi sự QL để QL sự thay đổi.
Trong hoạt động QL nhà trường, đổi mới giáo dục TH vừa là mục tiêu, vừa là
động lực để nâng cao chất lượng, tạo tiền đề cho sự phát triển nhà trường một cách
bền vững.
Nhận thức và thái độ đúng đắn của người GV trong công tác dạy học sẽ có tác
động lớn đến NLDH. Với ý nghĩa đó, người QL phải làm cho đội ngũ nhận thức
đúng đắn về vai trò nhiệm vụ chính trị của nhà trường, trước hết phải thể hiện qua
sự chấp hành phân công lao động của tổ chức, kế đến là GV phải có thái độ tích
cực, nỗ lực phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Hiện nay vẫn còn một bộ phận
GV, do sức ỳ của tâm lý, ngại đổi mới, ngại học hỏi, cho nên người HT phải có
những thay đổi trong cách nghĩ, cách làm, để tác động bằng mọi cách nhằm thay đổi
tư duy, thói quen, nhận thức chưa đúng của GV.
- Phẩm chất, năng lực của GV
Theo tác giả Lê Văn Hồng: “phẩm chất người GV được thể hiện bởi thế giới
quan khoa học; lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ; lòng yêu trẻ; lòng yêu nghề; phẩm chất
đạo đức và ý chí” [19]. Như vậy, đối với những GV có phẩm chất tốt, ý thức nghề
nghiệp cao thì thuận lợi cho việc bồi dưỡng nâng cao NLDH.
Về mặt năng lực, người GV TH được đào tạo rèn luyện trong khi còn học ở
trường sư phạm và tiếp tục được bổ sung bồi đắp, nâng cao trong suốt quá trình
công tác. Năng lực phụ thuộc nhiều vào khả năng, ý thức, nỗ lực của mỗi cá nhân.
Người GV có được nền tảng về kiến thức về tâm lý học sư phạm, giáo dục học và
có ý thức tự học cao, là điều kiện tiên quyết để nâng cao NLDH.
Trong NLDH của mỗi GV thì kỹ năng dạy học là yếu tố cơ bản mang tính
quyết định góp phần trực tiếp việc nâng cao NLDH. Kỹ năng dạy học là khả năng
25
thực hiện chính xác, có kết quả cao các thao tác của hoạt động dạy học bằng các lựa
chọn và vận dụng những tri thức, phương pháp, quy trình đúng đắn vào việc giải
quyết các vấn đề dạy học. Kỹ năng dạy học của người GV gồm một hệ thống từ tri
thức và tầm hiểu biết của người GV; năng lực xử lý tài liệu học tập; năng lực nắm
vững kỹ thuật dạy học; năng lực hiểu HS trong QTDH; năng lực ngôn ngữ giao tiếp
ứng xử sư phạm; năng lực tổ chức, điều khiển hoạt động học tập của HS. Từ phân
tích trên, có thể khẳng định các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến NLDH của người GV
TH, đó là:
Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng, trách nhiệm nâng cao NLDH của bản
thân GV; có kiến thức chuyên môn vững vàng và nắm vững kỹ thuật dạy học thành
thạo; sự QL đồng bộ, liên tục, toàn diện của tổ chức nhà trường.
- Công tác QL của nhà trường
Có tác động rất lớn đến tư tưởng, tình cảm về tâm lý của mỗi thành viên trong
nhà trường. NLDH của GV trong nhà trường có được nâng lên hay không phụ thuộc
phần lớn vào phong cách lãnh đạo, QL của HT. Bởi lẽ, người HT nào có nhận thức
đúng đắn và đầy đủ về NLDH của GV, thì sẽ lập được những kế hoạch tốt, biết kết
hợp, tận dụng, phát huy chương trình bồi dưỡng của ngành GD, của các cấp để nâng
cao NLDH cho GV.
- CSVC, tài chính
NLDH của GV được cải thiện hay không phụ thuộc lớn vào CSVC, nguồn tài
chính. Bởi vì tất cả các hoạt động của nhà trường đều phụ thuộc vào điều kiện
CSVC và tài chính. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, để đổi mới chương trình,
PPDH, hình thức dạy học mỗi nhà trường cần có một hệ thống CSVC khang trang,
đầy đủ phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại. Nguồn tài chính ngoài việc chi trả
lương, mua sắm trang thiết bị thì một phần không thể thiếu là động viên khen
thưởng, hỗ trợ GV nâng cao NLDH.
- Sự phối hợp các lực lượng trong nhà trường
NLDH của GV có ý nghĩa rất lớn trong việc đáp ứng nhu cầu đổi mới GD hiện
nay, cũng như là giải pháp đòn bẩy để nâng cao chất lượng GD của mỗi nhà trường.
Việc phối hợp tốt các lực lượng trong nhà trường là điều hết sức cần thiết để nâng
cao NLDH cho ĐNGV.
26
1.2.3. Bồi dƣỡng, bồi dƣỡng năng lực dạy học
1.2.3.1. Bồi dưỡng
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực,
phẩm chất [31].
Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ, để nâng
cao năng lực, trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt động mà
người lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất định qua một hình
thức đào tạo nào đó.
Bồi dưỡng có nghĩa là nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá
nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức, hay kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ
của bản thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao động nghề nghiệp.
Tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến
thức và kỹ thuật còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thường
được xác định bằng một chứng chỉ” [16].
Từ những khái niệm bồi dưỡng đã trình bày, cho thấy:
Chủ thể của quá trình bồi dưỡng đã được đào tạo để có một trình độ chuyên
môn nhất định.
Thực chất của quá trình bồi dưỡng là để bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng
còn thiếu hoặc đã lạc hậu nhằm nâng cao trình độ, phát triển thêm năng lực trong
một lĩnh vực hoạt động chuyên môn dưới một hình thức phù hợp.
Mục đích của quá trình bồi dưỡng là nhằm củng cố, nâng cao phẩm chất và
năng lực chuyên môn nghiệp vụ sẵn có như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả công việc đang làm.
1.2.3.2. Bồi dưỡng giáo viên
Bồi dưỡng GV có thể coi là quá trình cập nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc
lạc hậu, đào tạo thêm hoặc rèn luyện thêm các kỹ năng nghề nghiệp nhằm tạo
điều kiện cho GV có cơ hội củng cố hoặc mở rộng một cách có hệ thống tri thức,
kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có
hiệu quả hơn.
Như vậy, có thể nói bồi dưỡng GV là quá trình tác động tới tập thể, cá nhân
GV, tạo cơ hội cho GV tham gia vào các hoạt động dạy học, giáo dục, học tập trong
và ngoài nhà trường để họ có thể cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng chuyên môn,
27
nghiệp vụ, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm nghề nghiệp nhằm nâng cao phẩm chất,
năng lực đáp ứng ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục
1.2.3.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học
Bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV chính là quá trình tác động vào đối tượng
(ĐNGV) để làm cho người GV nâng cao năng lực trong dạy học.
Việc tổ chức bồi dưỡng cho GV gồm có các loại hình như sau:
- Bồi dưỡng chuẩn hóa cho GV chưa đạt trình độ chuẩn hoặc tiêu chuẩn của
chức danh đang đảm nhiệm. Nội dung bồi dưỡng gồm: kiến thức chuyên môn, kỹ
năng nghề nghiệp; nghiệp vụ sư phạm; ngoại ngữ; tin học.
- Bồi dưỡng thường xuyên cho tất cả GV với các nội dung như: Bồi dưỡng về
chính trị, bồi dưỡng về pháp luật, kiến thức chuyên môn, những tiến bộ về khoa học kỹ
thuật, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá HS…
- Bồi dưỡng nâng cao với những nội dung: Nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm, các chuẩn quy định của chức danh cao hơn.
Chất lượng GV là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và nó phụ thuộc vào
công tác đào tạo, bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV. Công tác bồi dưỡng thường xuyên
có ý nghĩa đào tạo lại, cập nhật những kiến thức mới, tạo cho họ cơ hội tiếp cận
những thay đổi trong dạy học và sự phát triển của khoa học giáo dục để vận dụng có
hiệu quả vào công tác dạy học trong giai đoạn hiện nay.
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng NLDH cho GV
Đây là một trong những nội dung quan trọng không thể thiếu trong quá trình
QLnhà trường của người HT, việc QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV chủ
yếu ở hai nội dung sau:
- Sử dụng ĐNGV: Phân công hợp lý trong chuyên môn, điều này được thể
hiện bằng sự phân công hợp lý, đúng khả năng, trình độ của từng GV với các vị trí
công việc tương ứng.
- Bồi dưỡng ĐNGV: Việc sử dụng tiềm năng trong mỗi GV phải đi đôi với
công tác bồi dưỡng thường xuyên về chất lượng của ĐNGV trong nhà trường. Bao
gồm việc bồi dưỡng thường xuyên theo chương trình của Bộ GD&ĐT, bồi dưỡng
thường xuyên trong hè, tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ nhằm chuẩn
hóa ĐNGV, bồi dưỡng nâng chuẩn.
28
1.3. HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.3.1. Sự cần thiết của việc bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV
Bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV luôn là vấn đề chiến lược của mỗi quốc gia vì
ĐNGV mang yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng giáo dục. Đó là nguồn duy
nhất đào tạo nguồn nhân lực có khả năng hiện thực hóa mọi kế hoạch cho tương lai,
đặc biệt trong thế kỷ XXI được xem là thế kỷ của công nghệ thông tin và kinh tế tri
thức. Vì thế, bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV được xem là khâu đột phá, trọng tâm
của công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đặc biệt là giáo dục phổ
thông. GV được coi như yếu tố then chốt của cải cách, đổi mới giáo dục. Bởi lẽ,
không có thầy giỏi về NLDH và phẩm chất đạo đức tốt thì không thể có nền giáo
dục chất lượng. Hiện nay, NLDH của ĐNGV TH vẫn để lại những lo ngại cả về
lượng và chất trước yêu cầu đổi mới giáo dục. Điều đó đòi hỏi phải thường xuyên
bồi dưỡng NLDH bằng nhiều hình thức khác nhau để đáp ứng tốt nhất chương trình
giáo dục phổ thông mới.
1.3.2. Mục tiêu bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV
Công tác bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV không chỉ nhằm nâng cao chất lượng
giảng dạy của GV trong nhà trường, mà còn nhằm nâng cao trình độ chính trị,
chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.
1.3.3. Nội dung bồi dƣỡng NLDH
Bồi dưỡng GV có thể coi là quá trình cập nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc
lạc hậu, đào tạo thêm hoặc rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện
cho GV có cơ hội củng cố hoặc mở rộng một cách có hệ thống tri thức, kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách hiệu quả hơn.
- Bồi dưỡng chính trị, nhận thức:
Bồi dưỡng cho ĐNGV sự hiểu biết về đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng và nhà nước đối với sự nghiệp GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay; nhận thức
về tầm quan trọng, trách nhiệm bồi dưỡng NLDH của bản thân GV để từ đó, tạo ra
những chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động của GV.
- Bồi dưỡng tri thức:
Bồi dưỡng GV vốn tri thức khoa học chung tạo nền tảng tiếp nhận tri thức
mới, GV có thể tự nghiên cứu để tiếp nối tri thức đã được đào tạo ở trình độ ban đầu,
29
tiếp tục trang bị thêm kiến thức mới về giảng dạy, hoạt động chuyên môn nghiệp vụ,
tầm hiểu biết của GV. Bên cạnh bồi dưỡng tri thức chung, GV cũng không thể thiếu
tri thức chuyên môn. Nếu GV có chuyên môn vững vàng, vốn tri thức khoa học
phong phú thì công tác dạy học trở nên thuận lợi, chất lượng giáo dục được nâng cao.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm:
Nguyên tổng bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam Lê
Khả Phiêu đã nhấn mạnh: “Nghề thầy giáo là nghề có nghiệp vụ cao, tinh tế chứ
không phải nghề phổ thông”
GV cần phải được bồi dưỡng thường xuyên các nghiệp vụ sư phạm đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1.3.4. Phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV
Hiện nay, có rất nhiều phương pháp bồi dưỡng như: mời chuyên gia, GV có
kinh nghiệm, uy tín thuyết trình về các chuyên đề; tổ chức sinh hoạt chuyên môn; tổ
chức tham quan, ngoại khóa học tập chuyên môn; tổ chức bồi dưỡng thường xuyên
và định kỳ…
Có nhiều hình thức bồi dưỡng cho GV khác nhau, nhưng CBQL cần phải biết
lựa chọn hình thức phù hợp với thực tiễn của đơn vị để nội dung bồi dưỡng đạt hiệu
quả cao.
Bồi dưỡng chuẩn hóa và nâng chuẩn;
Bồi dưỡng thường xuyên theo chu kỳ của Bộ, Sở, Phòng;
Bồi dưỡng ở trường do tổ chuyên môn tổ chức thông qua thao giảng, dự giờ,
sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề…
Tự bồi dưỡng của GV.
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của HT trƣờng TH đối với QL hoạt động bồi
dƣỡng NLDH cho ĐNGV
a. HT trường TH
HT trường TH là người chịu trách nhiệm QL các hoạt động của nhà trường, do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận. Điều 20 của Điều lệ trường
TH đã quy định rõ nhiệm vụ và quyền hạn của HT [3].
30
b. Vai trò của HT trong việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH
HT là người chịu trách nhiệm về chất lượng của nhà trường. HT là người xây
dựng mục tiêu đào tạo, xây dựng kế hoạch, chiến lược trung hạn và ngắn hạn, đồng
thời vạch ra những kế hoạch, nội dung, biện pháp bồi dưỡng, phát triển đội ngũ.
NLDH của GV phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó vai trò của HT có ý nghĩa hết
sức quan trọng. Bởi vì, HT chính là người xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng GV, kiểm tra đánh giá và thực hiện chế độ chính sách của công tác bồi
dưỡng NLDH cho đội ngũ GV. Do đó, HT cần nhận thức đầy đủ tầm quan trọng
của việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV, đây là khâu đột phá, quyết định đến chất
lượng nhà trường.
Việc HT coi trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cho ĐNGV, bao gồm: công tác
tự đào tạo, quan tâm và tạo điều kiện tốt cho hoạt động dạy và học; đẩy mạnh công
tác thi đua; nhiêm túc trong nhận xét, đánh giá, bố trí, sử dụng, đãi ngộ…tất cả
những điều này sẽ tác động lớn đến việc hình thành và nâng cao NLDH cho ĐNGV.
1.4.2. Nội dung QL hoạt động bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV TH
a. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho ĐNGV về tầm quan trọng của NLDH
Mục tiêu của việc bồi dưỡng nhân thức là tăng cường sự hiểu biết của ĐNGV
về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với sự nghiệp
GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay; thấm nhuần các nguyên lý giáo dục và nắm vững
nguyên tắc giáo dục, các chỉ thị, văn bản hướng dẫn của ngành trong việc nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn, NLDH để từ đó tạo ra chuyển biến tích cực về mặt nhận
thức trong hành động.
Để làm được điều này, người HT phải quán triệt, phân tích, bàn luận để GV
thấy được việc bồi dưỡng nâng cao NLDH là một yếu tố tất yếu đáp ứng công cuộc
đổi mới ngày nay.
b. QL việc thực hiện kế hoạch, chương trình, nội dung dạy học của GV
Trong QL trường TH thì QL việc thực hiện chương trình dạy học là hoạt động
cơ bản của người HT. Trong đó, QL hoạt động dạy là trọng tâm nhất. Nội dung hoạt
động dạy bao gồm nhiều hoạt động, quan hệ đến nhiều đối tượng, đến nhiều mặt,
đến nhiều phương diện, nhiều lĩnh vực, rất đa dạng và rất phong phú. Có thể nói
một cách khái quát là mọi hoạt động của nhà trường đều nhằm tạo điều kiện tốt nhất
để hoạt động dạy và học đạt chất lượng và hiệu quả cao nhất. Chương trình dạy học
31
quy định nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, thời gian dạy học từng
môn nhằm thực hiện yêu cầu, mục tiêu cấp học. Chương trình dạy học là pháp lệnh
của nhà nước do Bộ GD&ĐT ban hành, là căn cứ pháp lý để Nhà nước tiến hành
chỉ đạo giám sát hoạt động dạy học của nhà trường. Đồng thời nó cũng là căn cứ
pháp lý để HT QLGV theo yêu cầu của ngành giáo dục đề ra cho từng cấp học. Việc
QL nội dung, chương trình dạy học của GV nhằm QL việc dạy đúng, dạy đủ theo
chương trình quy định, tức là kế hoạch dạy học, góp phần và việc bồi dưỡng NLDH
cho ĐNGV.
c. QL việc đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao NLDH cho ĐNGV
QL đổi mới PPDH là QL việc cải tiến, vân dụng các PPDH và sử dụng có hiệu
quả các phương tiện dạy học.
Giờ dạy trên lớp của GV giữ vai trò quyết định đến chất lượng dạy học. Việc
lập kế hoạch bài học và việc chuẩn bị những thiết bị dạy học là rất cần thiết cho giờ
lên lớp, nhưng điều này chỉ mang lại hiệu quả cao khi được GV thực hiện thành
công trên lớp. Vì vậy, vấn đề mà HT cần quan tâm trong quá trình dự giờ lên lớp
của GV đó chính là việc đổi mới PPDH sao cho phát huy được tính tích cực, chủ
động của HS. Bởi vì chương trình TH đặt trọng tâm vào việc đổi mới PPDH và coi
nó như là một trong những giải pháp chủ chốt để thực hiện đổi mới phương pháp
giáo dục nói riêng, đổi mới chương trình TH nói chung. Đổi mới PPDH là yêu cầu
bức thiết để nâng cao chất lượng dạy học. Vì thế bằng nhiều hình thức khác nhau,
các biện pháp khác nhau, người HT phải chỉ đạo chặt chẽ việc đổi mới PPDH theo
hướng kích thích tính tích cực, chủ động của HS.
Việc quản lý, chỉ đạo đổi mới PPDH hiện nay đang là vấn đề khó khăn, phức
tạp trong các nhà trường, nhưng nó lại là vấn đề cốt lõi trong quá trình QL dạy học.
Đổi mới PPDH là đòn bẩy trực tiếp để nâng cao chất lượng dạy học. Vì vậy, cần
phải được thực hiện một cách nghiêm túc, khoa học theo một quy trình chặt chẽ,
chính xác phù hợp với điều kiện khách quan.
d. QL việc xậy dựng kế hoạch tổ chuyên môn trong việc nâng cao NLDH của GV
Xây dựng kế hoạch chuyên môn là xác định mục tiêu dạy học của nhà trường,
của tổ chuyên môn, của GV trên cơ sở mục tiêu chung của nhà trường và yêu cầu
riêng của từng môn học. Xây dựng kế hoạch chuyên môn còn tìm ra biện pháp để
thực hiện mục tiêu dạy học một cách hiệu quả, đồng thời nó là một khâu rất quan
trọng trong việc đảm bảo nâng cao chất lượng dạy học.
32
Trong nhà trường, hoạt động phong phú, đa dạng của tổ chuyên môn như: thao
giảng, ngoại khóa, dự giờ, hội thảo chuyên đề… Qua đó GV sẽ rút được kinh
nghiệm quý báu, tránh những sai sót, tạo cơ hội và môi trường tốt để GV nâng cao
NLDH. Vì vậy, HT cần phải quán triệt cho cán bộ, GV thấy được tầm quan trọng
của tổ chuyên môn, và quản lý, hướng dẫn xây dựng kế hoạch chuyên môn môt
cách khoa học phù hợp với thực tế, góp phần bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV.
e. Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV và tự bồi dưỡng của GV về NLDH
Trong trường TH, GV là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt
động giáo dục. Vì vậy, QL hoạt động bồi dưỡng GV và tự bồi dưỡng của GV về
NLDH là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường, nó bao gồm hệ
thống các biện pháp tổng hợp đòi hỏi các nhà QL phải thực hiện đó là: QL xây dựng
mục tiêu, lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng GV, QL việc tự bồi dưỡng của GV.
Để công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV đạt kết quả tốt và động viên
GV tích cực nâng cao trình độ chuyên môn, HT phải là người đi đầu trong việc tự
học, tự bồi dưỡng để GV noi theo; HT cần quan tâm đúng mức đến việc xây dựng
kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV; tạo điều kiện thuận lợi về thời gian,
tài liệu, kinh phí và có biện pháp thep dõi, giúp đỡ, điều chỉnh, đánh giá, khen
thưởng kịp thời để khích lệ GV thực hiện tốt hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng
của GV.
QL hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn là hoạt động của người HT
thông qua các chức năng QL là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để tác động
đến khách thể QL (là GV và các nội dung của hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của
GV) nhằm đạt được các mục tiêu QL đã đề ra (về nâng cao NLDH cho ĐNGV).
f. QL hoạt động nghiên cứu khoa học để nâng cao NLDH cho ĐNGV
Hoạt động nghiên cứu khoa học của GV trong trường TH là một chức năng
quan trọng của người GV. Nghiên cứu khoa học là con đường ngắn nhất để GV tự
nâng cao năng lực, tích lũy kinh nghiệm, làm giàu kiến thức, phong phú thêm nội
dung bài giảng. Nghiên cứu khoa học là điều kiện quan trọng để giúp GV nâng cao
trình độ chuyên môn và NLDH. GV tích cực tham gia NCKH là góp phần tích cực
vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy và tạo "thương hiệu" cho nhà trường.
HT cần có sự quan tâm đúng mức đến việc nâng cao nhận thức cho GV đối
với công tác nghiên cứu khoa học; phổ biến, tổ chức, tạo điều kiện cho GV đăng ký,
33
triển khai, thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học. Đặc biệt cần có chế độ khuyến
khích, động viên GV, xây dựng được phong trào nghiên cứu khoa học trong nhà
trường góp phần tích cực vào việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng NLDH của ĐNGV.
g. Tổ chức các điều kiện hỗ trợ GV trong bồi dưỡng NLDH
Các điều kiện hỗ trợ cho công tác dạy học của GV bao gồm CSVC, trang thiết
bị và chế độ chính sách phục vụ cho QTDH.
CSVC, trang thiết bị bao gồm trường sở, thiết bị chung, thiết bị dạy học bộ
môn và thiết bị phục vụ các hoạt động giáo dục khác. CSVC, trang thiết bị dạy học
là điều kiện duy trì các hoạt động dạy học, là phương tiện hỗ trợ đắc lực cho đổi
mới PPDH. Đồng thời tạo điều kiện hứng thú cho HS học tập và rèn luyện các kỹ
năng thực hành, hình thành phương pháp học tập chủ động, linh hoạt, phù hợp với
thực tiễn. Người HT quản lý, tổ chức tốt các điều kiện CSVC, trang thiết bị góp
phần rèn luyện kỹ năng dạy học cho GV, đây là điều kiện quan trọng để bồi dưỡng
NLDH cho ĐNGV.
Ngoài ra người HT cần thực hiện tốt các chế tài kinh tế, tâm lý xã hội trong
hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV; cần có biện pháp kích thích bằng kinh tế,
động viên bằng tinh thần.
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến QL hoạt động bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV
tiểu học
Giáo dục TH là một bộ phận của giáo dục quốc dân nên trong quá trình phát
triển luôn chịu sự tác động của nhiều yếu tố. Việc xác định mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố đến QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH có ý nghĩa hết sức
quan trọng. Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu một số yếu tố
cơ bản sau đây:
* Yếu tố địa lý tự nhiên: Các yếu tố địa lý tự nhiên có ảnh hưởng đến QL hoạt
động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH. Sự phân bố dân cư, phương tiện đi lại,
phương tiện sinh hoạt ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng và bố trí công tác GV vì
hầu hết GV đều có nguyện vọng làm việc ở nơi có điều kiện thuận lợi, ở các vùng
có điều kiện kinh tế phát triển.
Vì vậy, QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH ở những vùng khó
khăn về điều kiện địa lý sẽ gặp trở ngại, hạn chế. Trong thực tế, ĐNGV ở những
vùng khó khăn luôn thiếu và yếu nhưng không có nguồn bổ sung.
34
* Các yếu tố kinh tế - xã hội: Yếu tố kinh tế - xã hội bao gồm dân số, cơ cấu
dân số; tổng sản phẩm xã hội, phân phối sản phẩm xã hội và thu nhập của dân cư;
việc làm và cơ cấu việc làm; các quan hệ về kinh tế, chính trị. Tỉ lệ dân số có ảnh
hưởng đến sự phát triển giáo dục. Dân số tăng, số HS tăng và yêu cầu về trường,
lớp, ĐNGV đều tăng. Cơ cấu dân số, sự phân bố dân cư, phong tục tập quán, truyền
thống văn hóa, trình độ dân trí đều ảnh hưởng trực tiếp đến QL hoạt động bồi dưỡng
NLDH cho ĐNGV TH.
Nếu chính trị ổn định, tiến bô; quan điểm những nhà lãnh đạo về GD&ĐT
đúng đắn, chính sách đầu tư cho GD&ĐT thỏa đáng sẽ tạo điều kiện cho GD&ĐT
phát triển, trong đó có giáo dục TH.
* Yếu tố văn hóa, khoa học – công nghệ:
Văn hóa là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong
quá trình lịch sử, văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội. Truyền thống, phong tục, tập
quán của từng địa phương củng ảnh hưởng đến công tác giáo dục, ảnh hưởng đến
việc tuyển dụng ĐNGV.
Khoa học – công nghệ có tác dụng to lớn trong việc phát triển GD&ĐT, trình
độ khoa học – công nghệ càng cao càng có điều kiện để giáo dục phát triển, khoa
học – công nghệ có ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý. Những tiến bộ của khoa
học – công nghệ tạo ra các phương tiện hiện đại sẽ làm tăng hiệu quả của việc tổ
chức và thực hiệu hiệu quả quá trình GD&ĐT, công nghệ thông tin đã tạo ra
những thay đổi lớn trong quản lý, thúc đẩy sự đổi mới phương pháp QL của chủ
thể quản lý.
* Yếu tố bên trong của GD&ĐT:
Các yếu tố bên trong hệ thống giáo dục như quy mô HS; số lượng và chất
lượng ĐNGV, CBQL, nhân viên ngành giáo dục; mạng lưới trường lớp; các loại
hình đào tạo; sự phân cấp QL Nhà nước về công tác giáo dục; nội dung, chương
trình, sách giáo khoa, phương pháp, thời gian giáo dục … đều tác động đến QL hoạt
động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH.
35
Tiểu kết chƣơng 1
Trong chương này, chúng tôi đã đề cập đến các nội dung cơ bản, tập trung vào
hai nội dung trọng tâm, đó là NLDH và công tác QL của HT trong hoạt động bồi
dưỡng NLDH cho ĐNGV một cách toàn diện trong QTDH như: QL thực hiện các
chế định GD&ĐT, QL bộ máy tổ chức và nhân lực của nhà trường; QL chuyên
môn, QL công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV; QL công tác nghiên cứu
khoa học; tổ chức các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học cùng với các biện
pháp mang tính đòn bẩy và các động lực khác để nâng cao NLDH cho ĐNGV đáy
ứng yêu cầu GD trong thời đại ngày nay.
36
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO CỦA HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ
2.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Vĩnh Linh là một huyện ở cuối cùng nằm phía bắc tỉnh Quảng Trị. Phía
tây giáp huyện Hướng Hoá, Nam giáp huyện Gio Linh, Bắc giáp huyện Lệ Thuỷ
(tỉnh Quảng Bình), Đông giáp biển. Vĩnh Linh có địa hình đa dạng, có cả đồi, núi,
đồng bằng, cồn cát ven biển dài khoảng 15 km với 01 cửa biển là Cửa Tùng, ngoài
khơi là đảo Cồn Cỏ. Diện tích 626,35 km2
, được phân 3 vùng miền khá rõ rệt: vùng
núi phía Tây Vĩnh Linh, vùng biển bãi ngang và vùng đồng bằng và trung du.
Nhìn chung với điều kiện tự nhiên đa dạng nên việc phát triển GD&ĐT ở
vùng ven biển và đồng bằng khá thuận lợi nhưng việc tổ chức hoạt động GD&ĐT
và bố trí mạng lưới trường lớp ở các xã miền núi vẫn còn gặp nhiều hạn chế.
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Có thể nói rằng, kể từ khi trở thành đặc khu trực thuộc Trung ương năm 1954
đến nay, Vĩnh Linh đã rất xứng đáng với sự tin tưởng và kỳ vọng của Đảng và Nhà
nước. nh dũng trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất, sáng tạo trong học
tập và nghiên cứu; và là mảnh đất có truyền thống hiếu học, nơi ươm mầm những
“hạt giống đỏ” cho quê hương đất nước.
Hiện nay huyện Vĩnh Linh có 19 xã, 03 thị trấn. Dân số toàn huyện cuối năm
2013 ước khoảng 86984 người, trong đó nữ khoảng 44078 người. Dân tộc Kinh:
84270 người, tỉ lệ khoảng 96,88 %; dân tộc Vân Kiều: 2714 người, chiếm tỉ lệ
khoảng 3,12 %. Từ một huyện còn nhiều khó khăn, tỉ lệ người nghèo đói khá cao,
cơ sở hạ tầng còn thấp kém, lạc hậu nhưng đã vươn lên không ngừng, đến nay, nhịp
độ tăng trưởng bình quân đạt khá, kinh tế nông nghiệp vượt mục tiêu đề ra, kinh tế
công nghiệp và kinh tế thương mại dịch vụ tăng đều, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt
10,3%. Các ngành kinh tế phát triển theo chiều sâu, đổi mới công nghệ, nâng cao
37
chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Thu nhập bình quân đầu người
năm 2016 đạt khoảng 37 triệu đồng. Hệ thống giao thông, hệ thống điện, thông tin
liên lạc được đầu tư, nâng cấp tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giáo dục -
đào tạo. Hệ thống mạng lưới y tế phát triển khá đồng bộ, Phong trào xây dựng đời
sống văn hoá mới diễn ra sôi động trên khắp các vùng dân cư...
2.1.3. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục và giáo dục TH huyện Vĩnh Linh
2.1.3.1. Tình hình chung về giáo dục
Trong 5 năm trở lại đây, GD&ĐT Vĩnh Linh đã có nhiều chuyển biến và tiến
bộ vượt bậc, góp phần quan trọng vào việc đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí, bồi
dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội huyện nhà. Cơ sở vật
chất, trường lớp phục vụ cho hoạt động dạy học từng bước đầu tư, nâng cấp phù
hợp với chương trình, phương pháp giáo dục ngày càng đổi mới. Đội ngũ CBQL,
GV, nhân viên các cấp, bậc, ngành học đều tăng và có sự ổn định. Cơ cấu đội ngũ
ngày càng hoàn thiện và hợp lý. Chất lượng giáo dục đại trà, mũi nhọn tiếp tục có
những chuyển biến rõ nét, toàn diện và vững chắc ở các cấp học, có nhiều mô hình và
giải pháp đặc thù nâng cao chất lượng giáo dục. Số trường, số HS TH được học 2
buổi/ngày mở rộng; tỷ lệ HS hoàn thành chương trình TH, được công nhận tốt nghiệp
THCS, đỗ tốt nghiệp THPT hằng năm ổn định và nâng dần lên. Bình quân HS hoàn
thành chương trình TH đạt tỷ lệ 99,9%, tốt nghiệp THCS đạt tỷ lệ 99,5%, tốt nghiệp
bổ túc trung học đạt tỷ lệ 70%, tốt nghiệp THPT đạt 95%. Bình quân hằng năm có
hơn 40% HS tốt nghiệp THPT thi đỗ vào các trường đại học và cao đẳng. Công tác
giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục truyền thống, đạo đức, kỹ năng sống được chú
trọng. Kỷ cương, nền nếp trường học tiếp tục được duy trì và củng cố.
Đánh giá chung về giáo dục huyện Vĩnh Linh Trị trong những năm vừa qua có
những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng giáo dục và kết quả
hoạt động như sau:
* Thuận lợi:
Huyện ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, các ban, ngành, đoàn thể và
nhân dân huyện nhà luôn quan tâm, chăm lo, đồng thuận, đầu tư cho giáo dục, đó
chính là yếu tố quan trọng tạo điều kiện thuận lợi để phát triển sự nghiệp GD&ĐT
tại địa phương.
38
Quy mô trường lớp phát triển theo hướng hợp lý, đáp ứng được nhu cầu học
tập của con em. Các hoạt động giáo dục đã đi vào chiều sâu góp phần tích cực trong
giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống cho HS.
Tình hình kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, đời sống nhân dân được cải
thiện, nhận thức về việc con em được học tập để lập thân, lập nghiệp trong tương lai
ngày càng đúng đắn.
Đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục có nhận thức ngày càng cao về trách
nhiệm và nghĩa vụ, nhiệt tình, tâm huyết.
* Khó khăn:
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đã được chú trọng đầu tư song vẫn thiếu so với
nhu cầu và xuống cấp nghiêm trọng.
Đội ngũ nhà giáo và nhân viên trường học còn bất cập về số lượng, chất lượng
và cơ cấu.
Trình độ chuyên môn của GV được nâng lên nhưng chưa đồng đều, nhiều GV
trẻ chưa có kinh nghiệm giảng dạy, kỹ năng sư phạm, kỹ năng nghề nghệp có những
hạn chế nhất định.
2.1.3.2. Tình hình phát triển giáo dục TH huyện Vĩnh Linh
Hiện nay trên địa bàn huyện Vĩnh Linh mạng lưới các trường TH đã có ở tất
cả các xã và thị trấn. Về cơ bản, đa số các trường đã được xây dựng kiên cố, khang
trang, có môi trường "xanh - sạch - đẹp", cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng được
nhu cầu giảng dạy, học tập của GV và HS. Một số trường TH ở địa bàn các xã miền
núi, điểm lẻ của trường còn có công trình nhà học xây dựng cấp 4.
Bảng 2.1. Quy mô trƣờng, lớp, HS TH huyện Vĩnh Linh
Năm học Số trƣờng học Số lớp học Số HS
2014 – 2015 26 281 6606
2015 – 2016 26 286 6874
2016 – 2017 26 285 6925
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học của Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh các năm)
Mạng lưới trường TH phủ khắp 22 xã thị trấn của huyện, trong đó có 3 xã,
thị trấn có hơn 1 trường, đó là: Thị trấn Hồ Xá: 3 trường; xã Vĩnh Long: 2 trường;
xã Vĩnh Lâm: 2 trường. Các trường TH đã được xây dựng và mở rộng đến tất cả các
xã, thị trấn, các khu dân cư, tạo điều kiện thuận lợi cho HS đến trường và việc thực
hiện đạt mục tiêu PCGD ở các địa phương trong toàn huyện.
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

More Related Content

What's hot

Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...jackjohn45
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngQuản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngPe Tii
 
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông LâmLuận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
Luận văn: Quản lý hoạt động giảng dạy tại trường ĐH Nông Lâm
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đLuận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
 
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
 
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
 
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
Luận văn; Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở...
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
 
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngQuản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
 
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOTLuận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
Luận văn: Quản lý cơ sở vật chất ở Trường ĐH Tiền Giang, HOT
 
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...
Luận án: Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản cho học sinh trung học phổ thôn...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOTLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
 
Luận văn: Quản lý đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, HOT
Luận văn: Quản lý đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, HOTLuận văn: Quản lý đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, HOT
Luận văn: Quản lý đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, HOT
 
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang họcLuận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
Luận văn: Vận dụng lý thuyết kiến tạo vào dạy phần Quang học
 
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...
Luận văn: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5...
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng BìnhLuận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
 
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu họcLuận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đLuận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đ
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
 
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11
Luận văn: Phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học Địa lí lớp 11
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...jackjohn45
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...TieuNgocLy
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...HanaTiti
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị (20)

Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
 
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đQuản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
 
Đề tài: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Bình Sơn
Đề tài: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Bình SơnĐề tài: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Bình Sơn
Đề tài: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học huyện Bình Sơn
 
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan Phượng
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan PhượngPhát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan Phượng
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Đan Phượng
 
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng  - Gửi miễn...
Quản lý về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Đan Phượng - Gửi miễn...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu họcLuận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường tiểu học thành ph...
 
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu PhongLuận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
Luận văn: Quản lý dạy học môn Toán ở các trường THPT huyện Triệu Phong
 
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐHLuận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...
 
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...
Quản lý hoạt động Giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Trung học Phổ thông ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường t...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện VapiLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 

Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÊ VIỆT HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CÚU Thừa Thiên Huế, 2017
  • 2. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÊ VIỆT HÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 10 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN MINH TIẾN Thừa Thiên Huế, 2017
  • 3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Việt Hà
  • 4. iii Lời Cảm Ơn Trong quá trình nghiên cứu và học tập, tác giả đã nhận dược quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, của thầy cô giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Vời tình cảm chân thành và trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn: Các Giáo sư, phó Giáo sư, Tiến sĩ và quý thầy cô Khoa Tâm lý Giáo dục, trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS. TS Phan Minh Tiến, người thầy, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Ban Giám đốc, các phòng ban Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị, phòng Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Linh đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được đi học. Quý Thầy giáo, Cô giáo các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện, giúp đỡ, cung cấp số liệu và tư vấn khoa học trong quá trình thực hiện đề tài. Mặc dù đã cố gắng, song khả năng còn hạn chế, thời gian nghiên cứu ít, thực tiễn công tác lại sinh động và có rất nhiều vấn đề cần quan tâm, chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong quý Thầy giáo, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp chỉ dẫn, góp ý để luận văn được hoàn thiện. Xin chân thành cảm ơn! Huế, năm 2017 Tác giả luận văn Lê Việt Hà iii
  • 5. 1 MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA .................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iii MỤC LỤC..................................................................................................................1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................6 DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................7 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................8 2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................9 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................9 4. Giả thuyết khoa học.............................................................................................9 5. Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................................9 6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................10 7. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................10 8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................10 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GV TIỂU HỌC.................................11 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ..............................................................11 1.2. Các khái niệm cơ bản......................................................................................12 1.2.1. Quản lý; quản ý giáo dục; quản lý nhà trường .......................................12 1.2.2. Năng lực dạy học....................................................................................17 1.2.3. Bồi dưỡng, bồi dưỡng năng lực dạy học ................................................26 1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho GV .......................................27 1.3. Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ở trường tiểu học...................................................................................................................28 1.3.1. Sự cần thiết của việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV..............................28 1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV.................................................28 1.3.3. Nội dung bồi dưỡng NLDH....................................................................28
  • 6. 2 1.3.4. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV.........................29 1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên tiểu học...................................................................................................................29 1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của HT trường TH đối với QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV ................................................................................29 1.4.2. Nội dung QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH...................30 1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV tiểu học .............................................................................................................33 Tiểu kết chương 1......................................................................................................35 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ .........................................................36 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị..............................................................................................36 2.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................................36 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ..........36 2.1.3. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục và giáo dục TH huyện Vĩnh Linh...37 2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng..........................................................41 2.2.1. Mục đích khảo sát...................................................................................41 2.2.2. Nội dung khảo sát...................................................................................41 2.2.3. Đối tượng khảo sát..................................................................................41 2.2.4. Thời gian khảo sát ..................................................................................41 2.2.5. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu...................................................41 2.3. Thực trạng về năng lực dạy học và công tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị .............42 2.3.1. Thực trạng về NLDH của ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị..........................................................................................................42 2.3.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV........................................................................................................48 2.3.3. Thực trạng về nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng, kiểm tra – đánh giá đối với hoạt động bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ GV.......................49
  • 7. 3 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ..................................53 2.4.1. Thực trạng QL nâng cao nhận thức cho đội ngũ GV trong việc nâng cao NLDH ...............................................................................................................53 2.4.2. Thực trạng về thực hiện các chức năng QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV........................................................................................................54 2.4.3. Thực trạng QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV thông qua tổ chuyên môn.......................................................................................................56 2.4.4. Thực trạng QL việc thực hiện đồi mới phương pháp dạy học của GV để nâng cao NLDH cho GV ..................................................................................59 2.4.5. Thực trạng QL hoạt động bồi dưỡng NLDH thông qua việc tự học, tự bồi dưỡng của ĐNGV.......................................................................................61 2.4.6. Thực trạng QL việc nghiên cứu khoa học của GV trong nâng cao NLDH..62 2.4.7. Thực trạng tổ chức các điều kiện hỗ trợ giúp GV nâng cao NLDH.......63 2.4.8. Thực trạng việc xây dựng hệ thống thông tin và môi trường dạy học để nâng cao NLDH cho đội ngũ GV.....................................................................63 2.5. Nhận định, đánh giá chung về thực trạng.......................................................64 2.5.1. Kết quả đạt được.....................................................................................64 2.5.2. Hạn chế, tồn tại.......................................................................................64 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế.......................................................................65 Tiểu kết chương 2......................................................................................................66 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GV CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................................................................67 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp.........................................................................67 3.1.1. Các biện pháp cần phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng GD ở trường TH.....................................................................................67 3.1.2. Các biện pháp cần phải phát huy được tính tích cực, chủ động của đội ngũ CBQL, GV.................................................................................................68 3.1.3. Các biện pháp cần phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ và thực tiễn...68 3.2. Các biện pháp cụ thể.......................................................................................68
  • 8. 4 3.2.1. Nhóm các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức cho CBQL, GV về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH ..........................68 3.2.2. Nhóm các biện pháp xây dựng cơ cấu tổ chức nhân lực trong hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho ĐNGV TH ............71 3.2.3. Nhóm các biện pháp QL công tác tổ chức hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV........................................................................................................73 3.2.4. Nhóm các biện pháp tăng cường chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV ..........................................................................82 3.2.5. Nhóm các biện pháp tổ chức các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV............................................................................................83 3.2.6. Nhóm các biện pháp tăng cường hiệu lực những chế định của GD&ĐT đối với công tác QL của HT trong việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV...........87 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.....................................................................88 3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết, tính khả thi của các nhóm biện pháp................................................................................................................88 Tiểu kết chương 3......................................................................................................94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98 PHỤ LỤC
  • 9. 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CLDH : Chất lượng dạy học CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo ĐDDH : Đồ dùng dạy học ĐHSP : Đại học sư phạm ĐNGV : Đội gũ giáo viên GV : Giáo viên GD : Giáo dục HS : Học sinh KH-CN : Khoa học – công nghệ NLDH : Năng lực dạy học PPDH : Phương pháp dạy học QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục QLNT : Quản lý nhà trường QTDH : Quá trình dạy học SL : Số lượng TB : Trung bình TBDH : Thiết bị dạy học TH : Tiểu học TL : Tỷ lệ TT : Thứ tự
  • 10. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp, HS TH huyện Vĩnh Linh .....................................38 Bảng 2.2. Thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ CBQL TH...............................39 Bảng 2.3. Thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ GV TH. ..................................39 Bảng 2.4. Thống kê về chất lượng giáo dục HSTH...............................................40 Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV các trường TH về NLDH của GV................43 Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức về sự cần thiết phải bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV trường TH của CBQLvà GV .................................................................48 Bảng 2.7. Thực trạng về nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng, kiểm tra – đánh giá đối với hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV ...................49 Bảng 2.8. Thực trạng QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV .....................54 Bảng 2.9. Thực trạng QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV thông qua tổ chuyên môn ...........................................................................................56 Bảng 2.10. Thực trạng QL việc thực hiện đồi mới PPDH của CBQL và GV.........59 Bảng 2.11. Thực trạng QL việc tự học, tự BD nâng cao NLDH của ĐNGV..........61 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các nhóm biện pháp bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV .....................................................................89 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các nhóm biện pháp bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV.................................................................................91
  • 11. 7 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng quản lý ........................................................14 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ về QLGD .......................................................................................15 Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các thành tố của QTDH trong nhà trường..................16
  • 12. 8 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đổi mới giáo dục đang đòi hỏi không ngừng sự vươn lên của đội ngũ nhà giáo nhằm đáp ứng yêu cầu giảng dạy và nâng cao chất lượng giáo dục. Để thích nghi và nâng chất chính mình không cách nào khác là ý thức tự bồi dưỡng của những người thầy trên mọi cương vị dù quản lý hay giảng dạy. Nếu người thầy bằng lòng với kiến thức, tự tin với khả năng, thâm niên của bản thân mà bỏ qua tự học, trau dồi tích lũy kiến thức chắc chắn sẽ trở nên tụt hậu từng giờ, từng ngày. Và kết quả cuối cùng là không đáp ứng được yêu cầu của giáo dục hiện đại. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ II (Khóa VIII) đã xác định “Để đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo cần giải quyết tốt vấn đề thầy giáo” và đưa ra giải pháp “ Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao phẩm chất năng lực cho ĐNGV” [11]. Thực tiễn cho thấy, hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV có tầm quan trọng chiến lược, có tính chất quyết định chất lượng giáo dục và dạy học trong các nhà trường nói chung và trường tiểu học nói riêng, nhằm mục tiêu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xã hội. Như vậy, người GV tiểu học có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học. Để làm được điều này đòi hỏi GV phải có năng lực sư phạm, bao gồm năng lực giáo dục học sinh, năng lực dạy học, năng lực tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, trong đó, NLDH có vai trò quyết định. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, GD&ĐT của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị nói chung và giáo dục TH của huyện nói riêng vẫn còn nhiều khó khăn, thử thách. Nhìn chung chất lượng và hiệu quả giáo dục còn thấp. Một trong những nguyên nhân là do NLDH của GV còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới. Mặc dù đã được tổ chức bồi dưỡng, song NLDH chưa được cải thiện đáng kể. Bên cạnh đó, nhận thức của GV và quản lý về hoạt động bồi dưỡng NLDH còn hạn chế, hoặc việc tổ chức triển khai công tác này thiếu sự tuân thủ những nguyên tắc nhất định; nội dung nhiều khi thực hiện chưa đầy đủ, thiếu kế hoạch, biện pháp chỉ đạo triển khai công tác này chưa khoa học, không thường xuyên…Đó là nguyên nhân thực tiễn dẫn đến kết quả hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV trong các trường TH
  • 13. 9 trên địa bàn huyện Vĩnh Linh không đạt hiệu quả như mong muốn. Đây là những băn khoăn trăn trở và là bài toán cần có lời giải đáp của những người làm công tác quản lí giáo dục. Vì vậy, việc nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị nhằm đề ra các biện pháp quản lý đồng bộ có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương là cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng về NLDH của ĐNGV và công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV ở các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao NLDH cho ĐNGV, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục TH trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV ở trường TH. 3.2. Đối tượng ngiên cứu Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. 4. Giả thuyết khoa học Việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV tiểu học ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý còn tồn tại những vấn đề bất cập, NLDH của ĐNGV còn hạn chế, chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới. Nếu đánh giá đúng thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý mang tính khoa học, đồng bộ, khả thi sẻ nâng cao được hiệu quả quản lý, góp phần nâng cao NLDH cho ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV trường tiểu học.
  • 14. 10 Khảo sát, đánh giá thực trạng NLDH của ĐNGV và công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng phương pháp phân tích - tổng hợp, hệ thống hóa, phân loại tài liệu, khái quát hóa các tài liệu có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng các phương pháp quan sát, điều tra, phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia… nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng và thu thập những thông tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 6.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê toán học nhằm xử lý số liệu trong quá trình nghiên cứu. 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV của 26 trường tiểu học trên địa bản huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Đối tượng khảo sát: Ban giám hiệu các trường tiểu học; Các tổ trưởng, tổ phó chuyên môn và một số giáo viên. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có cấu trúc 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên tiểu học Chương 2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
  • 15. 11 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GV TIỂU HỌC 1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ Sự nghiệp GD&ĐT là sự nghiệp chung của Đảng, Nhà nước và toàn xã hội nhưng người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ này là nhà giáo. Hồ Chủ tịch cũng đã từng khẳng định, vấn đề then chốt quyết định chất lượng giáo dục chính là đội ngũ những người thầy giáo và CBQL giáo dục. Bởi vì, các thầy giáo có nhiệm vụ nặng nề là đào tạo cán bộ cho nước nhà; là “người chiến sĩ trên mặt trận tư tưởng văn hóa”, thầy giáo có trách nhiệm truyền bá cho thế hệ trẻ lý tưởng đạo đức chân chính, hệ thống các giá trị, tinh hoa văn hóa của dân tộc và nhân loại, bồi dưỡng cho họ những phẩm chất cao quý và năng lực sáng tạo phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Hồ Chí Minh nhấn mạnh: “Nhiệm vụ giáo dục là rất quan trọng và vẻ vang, nếu không có thầy giáo thì không có giáo dục…không có giáo dục, không có cán bộ thì không nói gì đến kinh tế - văn hóa”. Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) đã có những định hướng chiến lước phát triển GD&ĐT trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa; chỉ thị 40 của Ban Bí Thư và nghị quyết 40 của Quốc hội; chỉ thị 14/2001/CT-TTg về đổi mới giáo dục phổ thông; chỉ thị số 22/2003/CT-BGD-ĐT về việc bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ QLGD. Đặc biệt là nghị quyết 29/NQ-TW (Khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hưỡng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Thời gian qua, ở nước ta việc nghiên cứu về ĐNGV được thực hiện dưới nhiều góc độ QLGD ở cấp độ vĩ mô, vi mô. Nhiều Hội thảo khoa học về chủ đề ĐNGV dưới góc độ QLGD theo ngành, bậc học đã được nhiều tác giả đề cập như: Phạm Minh Hạc (1981)- Một số vấn đề về GD và khoa học GD; Trần Kiểm (2008)- Những vấn đề cơ bản của khoa học QLGD; Nguyễn Kỳ (1987)- Mấy vấn đề về QLGD; Nguyễn Văn Lê (1986)- Khoa học QLNT… cùng nhiều tác giả khác như Hà Sĩ Hồ, Nguyễn Quốc Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Phạm Trọng Mạnh, Thái Duy Tuyên đã có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu về QLGD và QLNT.
  • 16. 12 Cũng có nhiều công trình nghiên cứu về vai trò người GV, kỹ năng sư phạm, đổi mới công tác đào tạo bồi dưỡng ĐNGV như: Nguyễn Hữu Dũng - Định hướng đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng GV; Nguyễn Văn Lê - Về nghề thầy giáo; Tôn Thân - Vai trò người GV trong QTDH… Một số luận văn thạc sĩ QLGD đã nghiên cứu về công tác bồi dưỡng GV như: “Các biện pháp QL của HT nhằm nâng cao năng lực giảng dạy cho ĐNGV của trường THPT trên địa bàn Thừa Thiên Huế” của Đặng Phước Mỹ (Huế-2004); “Các biện pháp QLbồi dưỡng năng lực sư phạm cho cho ĐNGV THPT tỉnh Khánh Hòa” của Trần Thức (Huế-2008); “Biện pháp QL của HT đối với công tác bồi dưỡng NLDH cho GV THPT tỉnh Bình Định” của Nguyễn Duy Bửu (Quy Nhơn-2009)… Từ các nghiên cứu trên, có thể rút ra một số nhận xét như sau: nghiên cứu về ĐNGV được triển khai ở nhiều bình diện khác nhau và đặc biệt được quan tâm trên bình diện QLGD. Trong các luận văn, các tác giả tập trung giải quyết các vấn đề thực tiễn cụ thể ở các địa bàn nghiên cứu. Riêng vấn đề QLhoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV các trường TH huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chưa được tác giả nào quan tâm và nghiên cứu. Hơn nữa tại thời điểm này, định hướng về chương trình dạy học, kiểm tra, đánh giá đã được đổi mới. Vì vậy, thực hiện đề tài này, chúng tôi mong muốn góp phần nâng cao chất lượng dạy học của các trường TH của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. 1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.2.1. Quản lý; quản ý giáo dục; quản lý nhà trƣờng 1.2.1.1. Quản lý Theo dòng thời gian lịch sử, các học thuyết về QL đã có sự tiến hóa và hoàn chỉnh hơn. Ngày nay, đã có nhiều tác giả đưa ra khái niệm về QL theo nhiều cách tiếp cận khác nhau: Tác giả Phạm Minh Hạc viết “QL là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể người lao động (nói chung là khách thể quản lý), nhằm thực hiện các mục tiêu dự kiến” [17]. Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc “QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối ưu các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra” [6].
  • 17. 13 Theo tác giả Đặng Quốc Bảo “QL là quá trình gây tác động của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu chung” [2]. Tùy theo cách diễn đạt khác nhau, nhưng những định nghĩa trên đều thể hiện được bản chất của hoạt động QL là các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người quản lý) đến khách thể QL (người bị quản lý) – trong một tổ chức – nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. QL không chỉ là một khoa học mà còn là một nghệ thuật. Hoạt động QL vừa mang tính chất khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa có tính pháp luật của Nhà nước, vừa có tính xã hội. Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo, QL có các yếu tố cơ bản “Sự tác động của chủ thể quản lý; thông qua con người (khách thể quản lý); với kỹ thuật và công nghệ; hướng tới mục tiêu” [16]. QL có 4 chức năng cơ bản: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra - Kế hoạch hóa Kế hoạch hóa có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu và tương lai của tổ chức, biện pháp cách thức để đạt mục tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chính của chức năng này, đó là: + Xác định hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức. + Xác định và bảo đảm (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn lực của tổ chức để đạt các mục tiêu. + Quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt được các mục tiêu đó. - Tổ chức Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, người QL có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn vật lực và nhân lực. Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều về năng lực của người QL sử dụng các nguồn lực này ra sao cho hiệu quả và có kết quả. - Chỉ đạo Chỉ đạo là bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên họ hoàn thành những công việc nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức. Việc chỉ đạo
  • 18. 14 không chỉ bắt đầu sau khi lập kế hoạch, bộ máy đã hoàn tất mà nó quyết định đến hai chức năng kia. - Kiểm tra Kiểm tra là một chức năng QL, thông qua đó một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt động phải phù hợp với những chi phí bỏ ra, nếu không tương ứng thì phải tiến hành những hành động điều chỉnh uốn nắn. Đó cũng là quá trình tự điều chỉnh, diễn ra có tính chu kỳ: + Người QL xây dựng những chuẩn mực thành đạt của hoạt động, đó là những chỉ tiêu thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ. + Người QL đo lường, đối chiếu, sự thành đạt so với chuẩn mực đặt ra. + Người QL tiến hành điều chỉnh những sai lệch nhằm làm cho toàn bộ hệ thống đạt mục tiêu đã định. + Người QL hiệu chỉnh, sửa lại những chuẩn mực nếu cần. Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng quản lý 1.2.1.2. Quản lý giáo dục QLGD ra đời, hình thành và phát triển là một tất yếu vì giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, là hoạt động nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Như vậy QLGD là một loại hình QL xã hội. Để hoạt động giáo dục thực sự có hiệu quả thì tất yếu giáo dục phải được tổ chức theo một hệ thống chặt chẽ gồm các cơ sở giáo dục. Do vậy, cần có công tác QLGD để QL các cơ sở giáo dục. Kiểm tra Chỉ đạo Thông tin QL Kế hoạch hóa Tổ chức
  • 19. 15 Có nhiều tác giả đưa ra các quan niệm khác nhau về QLGD: Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (hệ giáo dục), nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà điểm hội tụ là QTDH - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [34]. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành, phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội” [2]. Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: QLGD là QL hệ thống giáo dục, là sự tác động có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể QL lên đối tượng QL theo những quy luật khách quan, nhằm đưa hoạt động của hệ thống giáo dục đạt kết quả mong muốn. Ngày nay, với quan điểm học tập thường xuyên, học tập suốt đời, xã hội học tập, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người, nên QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu: “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài đáp ứng quá trình CNH – HĐH đất nước” [9]. Sơ đồ 1.2. Sơ đồ về QLGD Chủ thể quản lý Mục tiêu quản lý Đối tượng quản lý Công cụ và phương pháp Quản lý Xác lập Thực hiện
  • 20. 16 1.2.1.3. Quản lý nhà trường QLNT là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống QLGD nói chung, QLGD không thể tách rời công tác QL trường học; QLNT là QL các cơ sở của ngành giáo dục. Theo tác giả Trần Kiểm: “QLNT là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [25]. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLNT là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình được nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS” [17]. Như vậy, có thể hiểu: QLNT bao gồm QL các quan hệ nội bộ (bên trong) của nhà trường và quan hệ giữa nhà trường với xã hội (bên ngoài). Bản chất của công tác QL trường học là quá trình chỉ huy, điều khiển, vận động của các thành tố, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Mối quan hệ đó là do QTDH trong nhà trường quy định. Sơ đồ 1.3. Mối quan hệ giữa các thành tố của QTDH trong nhà trƣờng QLNT là một dạng QL có tính đặc thù, phân biệt với các loại hình QL khác được quy định trước hết là lao động sư phạm, đó là bản chất của QTDH, mọi hoạt động của nhà trường đều hướng vào các thành tố của QTDH nhằm đưa nhà trường đạt mục tiêu. ĐK ĐT P M H N Nhà trường 1. M: Mục tiêu dạy hoc 2. N: Nội dung dạy học 3. P: Phương pháp dạy học 4. H: Hình thức dạy học 5. ĐT: Đối tượng dạy học 6. ĐK: Điều kiện dạy học
  • 21. 17 1.2.2. Năng lực dạy học 1.2.2.1. Năng lực Năng lực là tập hợp hoặc tổng hợp những thuộc tính cá nhân của con người, đáp ứng những yêu cầu lao động và đảm bảo cho hoạt động đạt kết quả cao. Theo bộ môn tâm lý học “Năng lực là tổng hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với các yêu cầu của một hoạt động nhất định nhằm bảo đảm cho hoạt động đó có kết quả cao trong lĩnh vực hoạt động ấy” [20]. “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao” [31]. Như vậy, năng lực là khái niệm biểu đạt khả năng và mức độ hoàn thành một hoạt động hoặc một nhóm hoạt động có mục đích của một cá nhân hoặc một tổ chức với thời gian nhất định trong một môi trường biến đổi. Có nhiều cách phân loại năng lực theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau, song có thể phân thành hai loại: năng lực chung và năng lực chuyên môn. Năng lực chung là năng lực cần thiết cho nhiều ngành hoạt động khác nhau như năng lực phán xét tư duy lao động, năng lực khái quát hoá, năng lực tưởng tượng. Năng lực chuyên môn là năng lực đặc trưng trong lĩnh vực nhất định của xã hội như năng lực tổ chức , năng lực âm nhạc, năng lực kinh doanh, hội hoạ, toán học... Năng lực chung và năng lực chuyên môn có quan hệ qua lại hữu cơ với nhau, năng lực chung là cơ sở của năng lực chuyên luôn, nếu chúng càng phát triển thì càng dễ thành đạt được năng lực chuyên môn. Ngược lại sự phát triển của năng lực chuyên môn trong những điều kiện nhất định lại có ảnh hưởng đối với sự phát triển của năng lực chung. Trong thực tế mọi hoạt động có kết quả và hiệu quả cao thì mỗi người đều phải có năng lực chung phát triển ở trình độ cần thiết và có một vài năng lực chuyên môn tương ứng với lĩnh vực công việc của mình. Những năng lực cơ bản này không phải là bẩm sinh, mà nó phải được giáo dục phát triển và bồi dưỡng ở con người. 1.2.2.2. Năng lực dạy học a. Khái niệm Theo tác giả Hồ Văn Liên: “NLDH được biểu hiện ở việc nắm vững, lựa chọn và tổ chức sắp xếp các tri thức; nắm vững đối tượng giảng dạy; khả năng sử dụng
  • 22. 18 ngôn ngữ và khả năng diễn đạt ý tưởng; linh hoạt sử dụng các phương tiện dạy học; tổ chức quản lý, điều khiển HS trong giờ học; lôi cuốn, thuyết phục HS trong các hoạt động học tập; biết ứng xử nhanh các vấn đề có tình huống trong lớp học, trong giờ học; biết cách hướng dẫn có hiệu quả việc dạy các đối tượng cá biệt”[27]. Như vậy, NLDH là một nhóm các năng lực thuộc năng lực sư phạm trong cấu trúc nhân cách của người GV. NLDH là khả năng thực hiện các hoạt động dạy học đạt kết quả với chất lượng cao của người GV bao gồ: * Tri thức và tầm hiểu biết của GV Đây là một yếu tố cơ bản của NLDH , một trong những năng lực cốt lõi của nghề dạy học. Người GV phải nắm vững kiến thức chuyên môn, am hiểu sâu kiến thức các phân môn trong chương trình TH và kiến thức xã hội. Để có kiến thức chuyên môn, kiến thức xã hội, người GV cần có nhu cầu về sự mở rộng tri thức, tầm hiểu biết và kỹ năng để thỏa mãn nhu cầu đó. Người GV có tri thức và tầm hiểu biết thể hiện ở chỗ: - Nắm vững và hiểu biết rộng môn mình phụ trách. - Thường xuyên theo dõi những xu hướng, những phát minh khoa học thuộc môn mình phụ trách, biết tiến hành nghiên cứu khoa học và có những hứng thú lớn lao đối với nó. - Có năng lực tự học, tự bồi dưỡng để bổ túc và hoàn thiện tri thức của mình, đầy đủ ý thức tự nguyện làm “một thứ bọt biển” để thấm hút vào mình mọi tinh hoa của khoa học, của nền văn hóa nhân loại. Để có năng lực này (tri thức và tầm hiểu biết), đòi hỏi ở người thầy giáo phải có hai yếu tố cơ bản trong chính mình. Thứ nhất là nhu cầu về sự mở rộng tri thức và tầm hiểu biết (nó là nguồn gốc của tính tích cực và động lực của việc tự học), thứ hai là những kĩ năng để làm thỏa mãn nhu cầu đó (phương pháp tự học). * Năng lực xử lý tài liệu học tập Kết quả lĩnh hội tri thức, chiếm lĩnh đối tượng học tập phụ thuộc vào 3 yếu tố. Một là trình độ nhận thức của HS, hai là nội dung bài dạy, ba là cách dạy của GV. Năng lực chế biến tài liệu học tập là năng lực gia công về mặt sư phạm của thầy đối với tài liệu học tập nhằm làm cho nó phù hợp tối đa với đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm cá nhân HS, trình độ, kinh nghiệm của các em và đảm bảo logic sư phạm.
  • 23. 19 Bên cạnh nắm vững tri thức, đòi hỏi người GV phải căn cứ vào nhận thức của HS để giúp HS tìm ra tri thức thông qua các tài liệu, phương tiện học tập. Muốn làm được điều đó, người GV phải nắm vững kiến thức bài dạy, biết lựa chọn tổ chức sắp xếp các nội dung kiến thức, phân tích tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. Khi trình bày một tài liệu (nhất là tài liệu mới, khó, phức tạp, có nhiều mối tương quan), người thầy giáo phải phân tích để thấy cái gì là bản chất, là cơ bản, mối quan hệ giữa chúng với những cái chi tiết, cái thứ yếu như thế nào, cũng như suy nghĩ cách trình bày, dắt dẫn để làm cho chúng trở nên nổi bật, trở thành đối tượng tiếp thu để gây hứng thú cho HS trong quá trình học tập. Tri thức trong sách giáo khoa đã được các chuyên gia nghiên cứu và được sắp xếp một cách hợp lý, khoa học. Tuy nhiên người dạy cũng cần xử lý lại tài liệu cho phù hợp với mình, với người học, với điều kiện môi trường dạy học của mỗi trường. Năng lực xử lý tài liệu học tập được biểu hiện - Trình bày tài liệu theo suy nghĩ lập luận của mình, cung cấp cho HS những kiến thức tinh và chính xác, liên hệ được nhiều mặt giữa kiến thức cũ và kiến thức mới, kiến thức bộ môn này với kiến thức bộ môn khác, liên hệ vận dụng và thực tiễn cuộc sống. - Tìm ra những phương pháp mới, hiệu nghiệm để làm cho bài giảng đầy sức lôi cuốn và giàu cảm xúc tích cực. - Nhạy cảm với cái mới và giàu cảm hứng sáng tạo cũng là yếu tố góp phần thúc đẩy năng lực chế biến tài liệu ở người thầy giáo. * Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học là tổ chức và điều khiển tốt hoạt động nhận thức của HS qua bài giảng và đạt đến mức như là năng lực. Năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học được biểu hiện ở chỗ: - Năng lực chuẩn bị giáo án hay thiết kế bài giảng Đây là công việc rất quan trọng của GV, nó gần như quyết định việc thành công của một giờ dạy trên lớp, vì việc chuẩn bị giáo án chu đáo, nêu được các hoạt động của thầy và trò, chuẩn bị các phương tiện kỹ thuật, dụng cụ trực quan… một cách đầy đủ, nghiêm túc, chuẩn xác sẽ giúp GV khi lên lớp tự tin để dạy thành công. - Năng lực lên lớp, giảng dạy (Khả năng truyền đạt)
  • 24. 20 Việc thực hiện có hiệu quả kỹ năng giảng dạy trên lớp là điều kiện cơ bản để hình thành NLDH của GV. Trước hết thể hiện ở GV có kỹ năng sử dụng PPDH phù hợp, làm sao truyền đạt tài liệu rõ ràng, lôgic, khoa học, làm cho nó dễ hiểu và vừa sức với HS, đồng thời tránh lối dạy chay, truyền thụ một chiều. Biết gây hứng thú tạo tình huống có vấn đề, kích thích cho HS suy nghĩ tích cực, độc lập trong giải quyết, từng bước khám phá và tiếp thu tri thức. * Năng lực ngôn ngữ giao tiếp, ứng xử sư phạm Trong dạy học cũng như trong giáo dục, người GV dùng ngôn ngữ như là một công cụ để truyền thụ kiến thức mới, kiểm tra kiến thức cũ, thuyết phục HS tin vào chân lý. Đặc biệt trong dạy học ngày nay, người thầy giáo phải tìm cách lôi cuốn, thuyết phục HS trong các hoạt động học tập, làm cho HS say mê tìm tòi, nghiên cứu sáng tạo, độc lập để chiếm lĩnh tri thức. Do đó, người thầy giáo phải có khả năng sử dụng ngôn ngữ và khả năng diễn đạt ý tưởng. Ngôn ngữ của người thầy giáo có tác dụng kích thích, thúc đẩy sự chú ý, tri giác tư duy, dẫn dắt người học từ dễ đến khó, rút ra những kết luận khái quát, chính xác khoa học. Ngôn ngữ của người thầy giáo cần sinh động, giàu hình ảnh, có ngữ điệu, trong sáng, biểu cảm, phát âm mạch lạc, nhịp điệu ngôn ngữ phù hợp. Do đó, sự thay đổi giọng điệu, ngữ điệu… là vô cùng quan trọng đối với người thầy giáo. Ngôn ngữ của người thầy giáo phải súc tích về nội dung, giản dị về hình thức, người thầy giáo phải rèn luyện ngôn ngữ của mình thường xuyên, chuyên cần để có năng lực ngôn ngữ, ngôn ngữ ngày càng phát triển. Biểu hiện năng lực ngôn ngữ giao tiếp ứng xử sư phạm ở chỗ: - Là khả năng sử dụng ngôn ngữ và khả năng diễn đạt ý tưởng của GV thể hiện qua sự diễn đạt rõ ràng mạch lạc ý nghĩ và tình cảm của GV bằng lời nói kết hợp với nét mặt, điệu bộ cử chỉ. Nó là một khả năng quan trọng, là công cụ sống còn giúp GV thực hiện tốt chức năng dạy học và giáo dục của mình một cách dễ dàng. - Biết ứng xử nhanh các tình huống có vần đề trong lớp học, trong giờ học. Tình huống có vấn đề là một trạng thái tâm lý xuất hiện ở người học và có các đặc trưng cơ bản là: có hứng thú và thỏa mãn nhu cầu, kích thích tính tò mò và lòng am hiểu của con người làm cho người ta thích tìm hiểu và nghiên cứu.
  • 25. 21 * Năng lực hiểu HS trong QTDH Năng lực hiểu HS được coi là một trong những năng lực cơ bản của người GV trong QTDH. Thầy hiểu được năng lực của trò mới có căn cứ để tổ chức điều khiển QTDH của mình đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy, năng lực hiểu HS trong QTDH được xem là chỉ số cơ bản của NLDH. Đó là năng lực xâm nhập vào thế giới bên trong của HS, sự hiểu biết tường tận về nhân cách của chúng, cũng như năng lực quan sát tinh tế những biểu hiện tâm lý của HS trong QTDH [22]. Năng lực hiểu HS trong QTDH biểu hiện ở chỗ: GV biết xác định được khối lượng kiến thức đã có, mức độ, phạm vi lĩnh hội của nó, từ đó xác định mức độ, khối lượng kiến thức mới cần trình bày trong tiết. Dự đoán thuận lợi, khó khăn, xác định đúng đắn mức độ căng thẳng cần thiết khi thực hiện các nhiệm vụ nhận thức. * Năng lực tổ chức, điều khiển hoạt động học tập của HS Trong QTDH, hoạt động dạy của GV đóng vai trò chủ đạo thể hiện ở chỗ người thầy xác định mục tiêu, nội dung dạy học, thiết kế và tổ chức hoạt động, dự kiến các tình huống có thể xảy ra và phương hướng, cách thức giải quyết… nhằm tổ chức, hướng dẫn, điều khiển hoạt động học chủ động tích cực, tự giác của HS theo mục tiêu dạy học. Tổ chức điều khiển hoạt động học tập của HS về bản chất là QL các mối quan hệ công việc giữa GV-HS, HS-HS, là tạo ra những tác động phù hợp để tổ chức, phối hợp các hoạt động của GV-HS trên lớp hay ngoài nhà trường, nhằm đạt được mục tiêu đã định. Kết quả QTDH phụ thuộc lớn vào GV có tổ chức điều khiển tốt các hoạt động học tập của HS, bởi vì HS không chỉ là khách thể trong hoạt động dạy mà còn là chủ thể trong hoạt động học. Năng lực tổ chức, điều khiển hoạt động học tập của HS thể hiện ở chỗ: - GV phải biết vận dụng các chức năng QLGD (chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra) để đạt được mục tiêu dạy học theo hướng phân hóa, cá biệt hóa, nhằm phát triển phẩm chất và năng lực của người học. - GV cần nắm vững từng đối tượng giảng dạy thông qua phân loại các đối tượng HS và phải hướng dẫn có hiệu quả các đối tượng đã phân hóa, kết hớp với việc chọn phương pháp, hình thức dạy học phù hợp, giúp HS phát triển tri thức một cách tốt nhất.
  • 26. 22 - GV biết tạo ra tâm thế có lợi cho sự lĩnh hội học tập như động viên, kích thích, khêu gợi sự chú ý, chuyển hóa kịp thời từ trạng thái làm việc sang trạng thái nghỉ (giảm căng thẳng trong giây lát) và ngược lại khắc phục sự suy giảm hoặc thái độ thờ ơ, uể oải trong hoạt động dạy học. - GV phải biết hướng dẫn HS tự học, tự nghiên cứu. * Năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS Đổi mới PPDH cần gắn liền với đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS. Đánh giá kết quả học tập của HS là quá trình thu thập thông tin, phân tích và xử lý thông tin, giải thích thực trạng việc đạt mục tiêu giáo dục, tìm hiểu nguyên nhân, ra quyết định sư phạm, giúp HS học tập ngày càng tiến bộ. GV cần đổi mới cách kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS: - Đổi mới nội dung kiểm tra: Việc kiểm tra không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện kiến thức, mà cần chú ý đến việc kiểm tra năng lực độc lập sáng tạo của HS. Nội dung kiểm tra phải đảm bảo tính toàn diện, tính phổ thông, đại trà, tính phân hóa trong học tập của HS, trên cơ sở bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng và cấu trúc ma trận đề. - Đổi mới hình thức kiểm tra: Sử dụng nhiều hình thức kiểm tra khác nhau, nhiều dạng đề kiểm tra khác nhau như: trắc nghiệm khách quan, tự luận, hay kết hợp đồng thời trắc nghiệm và tự luận. - Đổi mới khâu chấm, chữa bài, đánh giá chất lượng HS: GV cần hướng dẫn HS phát triển kĩ năng tự đánh giá để HS tự điều chỉnh cách học của mình dựa trên việc GV tạo điều kiện để HS được đánh giá lẫn nhau, tự chấm chữa bài của mình và của bạn. Kiểm tra đánh giá có vai trò rất to lớn đến việc nâng cao chất lượng đào tạo. Kết quả của kiểm tra đánh giá là cơ sở để điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học và QLgiáo duc. Nếu kiểm tra đánh giá sai dẫn đến nhận định sai về chất lượng đào tạo gây tác hại to lớn trong việc sử dụng nguồn nhân lực. Vậy đổi mới kiểm tra đánh giá trở thành nhu cầu bức thiết của ngành giáo dục và toàn xã hội ngày nay. Kiểm tra đánh giá đúng thực tế, chính xác và khách quan sẽ giúp người học tự tin, hăng say, nâng cao năng lực sáng tạo trong học tập. * Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới PPDH Hiện nay với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin việc xây dựng giáo án điện tử đã trở nên quen thuộc đối với GV, có nhiều tài liệu đề cập đến vấn đề này. Theo tác
  • 27. 23 giả Lê Công Chiêm: “Giáo án điện tử là bản thiết kế cụ thể toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học của GV trên lớp, toàn bộ hoạt động đó đã được multimedia hóa một cách chi tiết, có cấu trúc chặt chẽ và lôgic được quy định bởi cấu trúc bài học”. Tiêu chuẩn của một giáo án chỉ là tiền đề cho sự thành công của một tiết lên lớp. Khi lên lớp GV mới thể hiện, bộc lộ năng lực sư phạm, NLDH… của mình. Sự thành công của giờ dạy phụ thuộc rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố đem đến hiệu quả cao là việc GV biết kết hợp nhiều PPDH khác nhau, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới PPDH. Qua đó, GV cũng thể hiện được trình độ và những kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin tạo cho tiết học sôi nổi, hào hứng, lôi cuốn, thuyết phục HS. b. Các yếu tố ảnh hưởng đến NLDH của người GVTH * Yếu tố khách quan Môi trường KH-CN, kinh tế-xã hội: Xã hội phát triển không ngừng đòi hỏi con người nhạy bén với cái mới, nhanh chóng tiếp cận nắm bắt các thành tựu của KH-CN. Giáo dục cần phải tiếp cận được những thành tựu mới nhất của KH-CN để giải quyết được mâu thuẩn giữa sự bùng nổ thông tin với thời gian, trình độ, sức lực của người học, đồng thời giải quyết được vấn đề quá tải trong việc học của người học. Mặt khác, khoa học ngày nay trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Giáo dục không chỉ đào tạo ra những người có tri thức mà còn tạo ra những con người sáng tạo, hoạt bát, biết bám sát, am hiểu và có khả năng vận dụng tri thức khoa học để giải quyết các vấn đề do thực tiễn đặt ra. Đứng trước tình hình mới đòi hỏi các cấp QLGD, nhà trường phải có những chính sách, chủ trương, kế hoạch để bồi dưỡng GV đáp ứng yêu cầu mới. Sự phát triển của CNTT đã tác động đến việc học tập nói chung, cũng như việc tổ chức bồi dưỡng cho GV nói riêng, cụ thể việc dạy học trực tuyến trên mạng đã trở nên phổ biến, đáp ứng nhu cầu học tập và đem lại những hiệu quả to lớn. Những đổi mới của giáo dục nói chung và giáo dục TH nói riêng trong những năm gần đây như: Mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN); đổi mới đánh giá HS; phương pháp dạy học “Bàn tay nặn bột”; xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường; sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học; hoạt động chuyên môn trên trang mạng “trường học kết nối”…Chính vì vậy, đòi hỏi HT nhà trường
  • 28. 24 phải có chiến lược chỉ đạo phù hợp, trong đó việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay là không thể thiếu. * Yếu tố chủ quan - Nhận thức của HT, GV về đổi mới giáo dục TH: Đổi mới chương trình phổ thông nói chung và chương trình TH nói riêng là công cuộc quan trọng, cấp bách và cần thiết. Trong bối cảnh mới của đất nước, việc này đặt ra nhiều yêu cầu đối với hoạt động giáo dục dạy học, và nhiều đòi hỏi mới đối với hoạt động sư phạm của GV. Trước tiên đối với công tác QL của người HT, đòi hỏi người HT phải thay đổi sự QL để QL sự thay đổi. Trong hoạt động QL nhà trường, đổi mới giáo dục TH vừa là mục tiêu, vừa là động lực để nâng cao chất lượng, tạo tiền đề cho sự phát triển nhà trường một cách bền vững. Nhận thức và thái độ đúng đắn của người GV trong công tác dạy học sẽ có tác động lớn đến NLDH. Với ý nghĩa đó, người QL phải làm cho đội ngũ nhận thức đúng đắn về vai trò nhiệm vụ chính trị của nhà trường, trước hết phải thể hiện qua sự chấp hành phân công lao động của tổ chức, kế đến là GV phải có thái độ tích cực, nỗ lực phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Hiện nay vẫn còn một bộ phận GV, do sức ỳ của tâm lý, ngại đổi mới, ngại học hỏi, cho nên người HT phải có những thay đổi trong cách nghĩ, cách làm, để tác động bằng mọi cách nhằm thay đổi tư duy, thói quen, nhận thức chưa đúng của GV. - Phẩm chất, năng lực của GV Theo tác giả Lê Văn Hồng: “phẩm chất người GV được thể hiện bởi thế giới quan khoa học; lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ; lòng yêu trẻ; lòng yêu nghề; phẩm chất đạo đức và ý chí” [19]. Như vậy, đối với những GV có phẩm chất tốt, ý thức nghề nghiệp cao thì thuận lợi cho việc bồi dưỡng nâng cao NLDH. Về mặt năng lực, người GV TH được đào tạo rèn luyện trong khi còn học ở trường sư phạm và tiếp tục được bổ sung bồi đắp, nâng cao trong suốt quá trình công tác. Năng lực phụ thuộc nhiều vào khả năng, ý thức, nỗ lực của mỗi cá nhân. Người GV có được nền tảng về kiến thức về tâm lý học sư phạm, giáo dục học và có ý thức tự học cao, là điều kiện tiên quyết để nâng cao NLDH. Trong NLDH của mỗi GV thì kỹ năng dạy học là yếu tố cơ bản mang tính quyết định góp phần trực tiếp việc nâng cao NLDH. Kỹ năng dạy học là khả năng
  • 29. 25 thực hiện chính xác, có kết quả cao các thao tác của hoạt động dạy học bằng các lựa chọn và vận dụng những tri thức, phương pháp, quy trình đúng đắn vào việc giải quyết các vấn đề dạy học. Kỹ năng dạy học của người GV gồm một hệ thống từ tri thức và tầm hiểu biết của người GV; năng lực xử lý tài liệu học tập; năng lực nắm vững kỹ thuật dạy học; năng lực hiểu HS trong QTDH; năng lực ngôn ngữ giao tiếp ứng xử sư phạm; năng lực tổ chức, điều khiển hoạt động học tập của HS. Từ phân tích trên, có thể khẳng định các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến NLDH của người GV TH, đó là: Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng, trách nhiệm nâng cao NLDH của bản thân GV; có kiến thức chuyên môn vững vàng và nắm vững kỹ thuật dạy học thành thạo; sự QL đồng bộ, liên tục, toàn diện của tổ chức nhà trường. - Công tác QL của nhà trường Có tác động rất lớn đến tư tưởng, tình cảm về tâm lý của mỗi thành viên trong nhà trường. NLDH của GV trong nhà trường có được nâng lên hay không phụ thuộc phần lớn vào phong cách lãnh đạo, QL của HT. Bởi lẽ, người HT nào có nhận thức đúng đắn và đầy đủ về NLDH của GV, thì sẽ lập được những kế hoạch tốt, biết kết hợp, tận dụng, phát huy chương trình bồi dưỡng của ngành GD, của các cấp để nâng cao NLDH cho GV. - CSVC, tài chính NLDH của GV được cải thiện hay không phụ thuộc lớn vào CSVC, nguồn tài chính. Bởi vì tất cả các hoạt động của nhà trường đều phụ thuộc vào điều kiện CSVC và tài chính. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, để đổi mới chương trình, PPDH, hình thức dạy học mỗi nhà trường cần có một hệ thống CSVC khang trang, đầy đủ phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại. Nguồn tài chính ngoài việc chi trả lương, mua sắm trang thiết bị thì một phần không thể thiếu là động viên khen thưởng, hỗ trợ GV nâng cao NLDH. - Sự phối hợp các lực lượng trong nhà trường NLDH của GV có ý nghĩa rất lớn trong việc đáp ứng nhu cầu đổi mới GD hiện nay, cũng như là giải pháp đòn bẩy để nâng cao chất lượng GD của mỗi nhà trường. Việc phối hợp tốt các lực lượng trong nhà trường là điều hết sức cần thiết để nâng cao NLDH cho ĐNGV.
  • 30. 26 1.2.3. Bồi dƣỡng, bồi dƣỡng năng lực dạy học 1.2.3.1. Bồi dưỡng Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực, phẩm chất [31]. Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ, để nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt động mà người lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó. Bồi dưỡng có nghĩa là nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức, hay kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao động nghề nghiệp. Tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức và kỹ thuật còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thường được xác định bằng một chứng chỉ” [16]. Từ những khái niệm bồi dưỡng đã trình bày, cho thấy: Chủ thể của quá trình bồi dưỡng đã được đào tạo để có một trình độ chuyên môn nhất định. Thực chất của quá trình bồi dưỡng là để bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu nhằm nâng cao trình độ, phát triển thêm năng lực trong một lĩnh vực hoạt động chuyên môn dưới một hình thức phù hợp. Mục đích của quá trình bồi dưỡng là nhằm củng cố, nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên môn nghiệp vụ sẵn có như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc đang làm. 1.2.3.2. Bồi dưỡng giáo viên Bồi dưỡng GV có thể coi là quá trình cập nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc lạc hậu, đào tạo thêm hoặc rèn luyện thêm các kỹ năng nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện cho GV có cơ hội củng cố hoặc mở rộng một cách có hệ thống tri thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả hơn. Như vậy, có thể nói bồi dưỡng GV là quá trình tác động tới tập thể, cá nhân GV, tạo cơ hội cho GV tham gia vào các hoạt động dạy học, giáo dục, học tập trong và ngoài nhà trường để họ có thể cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng chuyên môn,
  • 31. 27 nghiệp vụ, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm nghề nghiệp nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực đáp ứng ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục 1.2.3.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học Bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV chính là quá trình tác động vào đối tượng (ĐNGV) để làm cho người GV nâng cao năng lực trong dạy học. Việc tổ chức bồi dưỡng cho GV gồm có các loại hình như sau: - Bồi dưỡng chuẩn hóa cho GV chưa đạt trình độ chuẩn hoặc tiêu chuẩn của chức danh đang đảm nhiệm. Nội dung bồi dưỡng gồm: kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp; nghiệp vụ sư phạm; ngoại ngữ; tin học. - Bồi dưỡng thường xuyên cho tất cả GV với các nội dung như: Bồi dưỡng về chính trị, bồi dưỡng về pháp luật, kiến thức chuyên môn, những tiến bộ về khoa học kỹ thuật, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá HS… - Bồi dưỡng nâng cao với những nội dung: Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, các chuẩn quy định của chức danh cao hơn. Chất lượng GV là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và nó phụ thuộc vào công tác đào tạo, bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV. Công tác bồi dưỡng thường xuyên có ý nghĩa đào tạo lại, cập nhật những kiến thức mới, tạo cho họ cơ hội tiếp cận những thay đổi trong dạy học và sự phát triển của khoa học giáo dục để vận dụng có hiệu quả vào công tác dạy học trong giai đoạn hiện nay. 1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng NLDH cho GV Đây là một trong những nội dung quan trọng không thể thiếu trong quá trình QLnhà trường của người HT, việc QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV chủ yếu ở hai nội dung sau: - Sử dụng ĐNGV: Phân công hợp lý trong chuyên môn, điều này được thể hiện bằng sự phân công hợp lý, đúng khả năng, trình độ của từng GV với các vị trí công việc tương ứng. - Bồi dưỡng ĐNGV: Việc sử dụng tiềm năng trong mỗi GV phải đi đôi với công tác bồi dưỡng thường xuyên về chất lượng của ĐNGV trong nhà trường. Bao gồm việc bồi dưỡng thường xuyên theo chương trình của Bộ GD&ĐT, bồi dưỡng thường xuyên trong hè, tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ nhằm chuẩn hóa ĐNGV, bồi dưỡng nâng chuẩn.
  • 32. 28 1.3. HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC 1.3.1. Sự cần thiết của việc bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV Bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV luôn là vấn đề chiến lược của mỗi quốc gia vì ĐNGV mang yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng giáo dục. Đó là nguồn duy nhất đào tạo nguồn nhân lực có khả năng hiện thực hóa mọi kế hoạch cho tương lai, đặc biệt trong thế kỷ XXI được xem là thế kỷ của công nghệ thông tin và kinh tế tri thức. Vì thế, bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV được xem là khâu đột phá, trọng tâm của công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đặc biệt là giáo dục phổ thông. GV được coi như yếu tố then chốt của cải cách, đổi mới giáo dục. Bởi lẽ, không có thầy giỏi về NLDH và phẩm chất đạo đức tốt thì không thể có nền giáo dục chất lượng. Hiện nay, NLDH của ĐNGV TH vẫn để lại những lo ngại cả về lượng và chất trước yêu cầu đổi mới giáo dục. Điều đó đòi hỏi phải thường xuyên bồi dưỡng NLDH bằng nhiều hình thức khác nhau để đáp ứng tốt nhất chương trình giáo dục phổ thông mới. 1.3.2. Mục tiêu bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV Công tác bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV không chỉ nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của GV trong nhà trường, mà còn nhằm nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay. 1.3.3. Nội dung bồi dƣỡng NLDH Bồi dưỡng GV có thể coi là quá trình cập nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc lạc hậu, đào tạo thêm hoặc rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện cho GV có cơ hội củng cố hoặc mở rộng một cách có hệ thống tri thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách hiệu quả hơn. - Bồi dưỡng chính trị, nhận thức: Bồi dưỡng cho ĐNGV sự hiểu biết về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước đối với sự nghiệp GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay; nhận thức về tầm quan trọng, trách nhiệm bồi dưỡng NLDH của bản thân GV để từ đó, tạo ra những chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động của GV. - Bồi dưỡng tri thức: Bồi dưỡng GV vốn tri thức khoa học chung tạo nền tảng tiếp nhận tri thức mới, GV có thể tự nghiên cứu để tiếp nối tri thức đã được đào tạo ở trình độ ban đầu,
  • 33. 29 tiếp tục trang bị thêm kiến thức mới về giảng dạy, hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, tầm hiểu biết của GV. Bên cạnh bồi dưỡng tri thức chung, GV cũng không thể thiếu tri thức chuyên môn. Nếu GV có chuyên môn vững vàng, vốn tri thức khoa học phong phú thì công tác dạy học trở nên thuận lợi, chất lượng giáo dục được nâng cao. - Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm: Nguyên tổng bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam Lê Khả Phiêu đã nhấn mạnh: “Nghề thầy giáo là nghề có nghiệp vụ cao, tinh tế chứ không phải nghề phổ thông” GV cần phải được bồi dưỡng thường xuyên các nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 1.3.4. Phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV Hiện nay, có rất nhiều phương pháp bồi dưỡng như: mời chuyên gia, GV có kinh nghiệm, uy tín thuyết trình về các chuyên đề; tổ chức sinh hoạt chuyên môn; tổ chức tham quan, ngoại khóa học tập chuyên môn; tổ chức bồi dưỡng thường xuyên và định kỳ… Có nhiều hình thức bồi dưỡng cho GV khác nhau, nhưng CBQL cần phải biết lựa chọn hình thức phù hợp với thực tiễn của đơn vị để nội dung bồi dưỡng đạt hiệu quả cao. Bồi dưỡng chuẩn hóa và nâng chuẩn; Bồi dưỡng thường xuyên theo chu kỳ của Bộ, Sở, Phòng; Bồi dưỡng ở trường do tổ chuyên môn tổ chức thông qua thao giảng, dự giờ, sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề… Tự bồi dưỡng của GV. 1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC 1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của HT trƣờng TH đối với QL hoạt động bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV a. HT trường TH HT trường TH là người chịu trách nhiệm QL các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận. Điều 20 của Điều lệ trường TH đã quy định rõ nhiệm vụ và quyền hạn của HT [3].
  • 34. 30 b. Vai trò của HT trong việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH HT là người chịu trách nhiệm về chất lượng của nhà trường. HT là người xây dựng mục tiêu đào tạo, xây dựng kế hoạch, chiến lược trung hạn và ngắn hạn, đồng thời vạch ra những kế hoạch, nội dung, biện pháp bồi dưỡng, phát triển đội ngũ. NLDH của GV phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó vai trò của HT có ý nghĩa hết sức quan trọng. Bởi vì, HT chính là người xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng GV, kiểm tra đánh giá và thực hiện chế độ chính sách của công tác bồi dưỡng NLDH cho đội ngũ GV. Do đó, HT cần nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV, đây là khâu đột phá, quyết định đến chất lượng nhà trường. Việc HT coi trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cho ĐNGV, bao gồm: công tác tự đào tạo, quan tâm và tạo điều kiện tốt cho hoạt động dạy và học; đẩy mạnh công tác thi đua; nhiêm túc trong nhận xét, đánh giá, bố trí, sử dụng, đãi ngộ…tất cả những điều này sẽ tác động lớn đến việc hình thành và nâng cao NLDH cho ĐNGV. 1.4.2. Nội dung QL hoạt động bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV TH a. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho ĐNGV về tầm quan trọng của NLDH Mục tiêu của việc bồi dưỡng nhân thức là tăng cường sự hiểu biết của ĐNGV về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với sự nghiệp GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay; thấm nhuần các nguyên lý giáo dục và nắm vững nguyên tắc giáo dục, các chỉ thị, văn bản hướng dẫn của ngành trong việc nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, NLDH để từ đó tạo ra chuyển biến tích cực về mặt nhận thức trong hành động. Để làm được điều này, người HT phải quán triệt, phân tích, bàn luận để GV thấy được việc bồi dưỡng nâng cao NLDH là một yếu tố tất yếu đáp ứng công cuộc đổi mới ngày nay. b. QL việc thực hiện kế hoạch, chương trình, nội dung dạy học của GV Trong QL trường TH thì QL việc thực hiện chương trình dạy học là hoạt động cơ bản của người HT. Trong đó, QL hoạt động dạy là trọng tâm nhất. Nội dung hoạt động dạy bao gồm nhiều hoạt động, quan hệ đến nhiều đối tượng, đến nhiều mặt, đến nhiều phương diện, nhiều lĩnh vực, rất đa dạng và rất phong phú. Có thể nói một cách khái quát là mọi hoạt động của nhà trường đều nhằm tạo điều kiện tốt nhất để hoạt động dạy và học đạt chất lượng và hiệu quả cao nhất. Chương trình dạy học
  • 35. 31 quy định nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, thời gian dạy học từng môn nhằm thực hiện yêu cầu, mục tiêu cấp học. Chương trình dạy học là pháp lệnh của nhà nước do Bộ GD&ĐT ban hành, là căn cứ pháp lý để Nhà nước tiến hành chỉ đạo giám sát hoạt động dạy học của nhà trường. Đồng thời nó cũng là căn cứ pháp lý để HT QLGV theo yêu cầu của ngành giáo dục đề ra cho từng cấp học. Việc QL nội dung, chương trình dạy học của GV nhằm QL việc dạy đúng, dạy đủ theo chương trình quy định, tức là kế hoạch dạy học, góp phần và việc bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV. c. QL việc đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao NLDH cho ĐNGV QL đổi mới PPDH là QL việc cải tiến, vân dụng các PPDH và sử dụng có hiệu quả các phương tiện dạy học. Giờ dạy trên lớp của GV giữ vai trò quyết định đến chất lượng dạy học. Việc lập kế hoạch bài học và việc chuẩn bị những thiết bị dạy học là rất cần thiết cho giờ lên lớp, nhưng điều này chỉ mang lại hiệu quả cao khi được GV thực hiện thành công trên lớp. Vì vậy, vấn đề mà HT cần quan tâm trong quá trình dự giờ lên lớp của GV đó chính là việc đổi mới PPDH sao cho phát huy được tính tích cực, chủ động của HS. Bởi vì chương trình TH đặt trọng tâm vào việc đổi mới PPDH và coi nó như là một trong những giải pháp chủ chốt để thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục nói riêng, đổi mới chương trình TH nói chung. Đổi mới PPDH là yêu cầu bức thiết để nâng cao chất lượng dạy học. Vì thế bằng nhiều hình thức khác nhau, các biện pháp khác nhau, người HT phải chỉ đạo chặt chẽ việc đổi mới PPDH theo hướng kích thích tính tích cực, chủ động của HS. Việc quản lý, chỉ đạo đổi mới PPDH hiện nay đang là vấn đề khó khăn, phức tạp trong các nhà trường, nhưng nó lại là vấn đề cốt lõi trong quá trình QL dạy học. Đổi mới PPDH là đòn bẩy trực tiếp để nâng cao chất lượng dạy học. Vì vậy, cần phải được thực hiện một cách nghiêm túc, khoa học theo một quy trình chặt chẽ, chính xác phù hợp với điều kiện khách quan. d. QL việc xậy dựng kế hoạch tổ chuyên môn trong việc nâng cao NLDH của GV Xây dựng kế hoạch chuyên môn là xác định mục tiêu dạy học của nhà trường, của tổ chuyên môn, của GV trên cơ sở mục tiêu chung của nhà trường và yêu cầu riêng của từng môn học. Xây dựng kế hoạch chuyên môn còn tìm ra biện pháp để thực hiện mục tiêu dạy học một cách hiệu quả, đồng thời nó là một khâu rất quan trọng trong việc đảm bảo nâng cao chất lượng dạy học.
  • 36. 32 Trong nhà trường, hoạt động phong phú, đa dạng của tổ chuyên môn như: thao giảng, ngoại khóa, dự giờ, hội thảo chuyên đề… Qua đó GV sẽ rút được kinh nghiệm quý báu, tránh những sai sót, tạo cơ hội và môi trường tốt để GV nâng cao NLDH. Vì vậy, HT cần phải quán triệt cho cán bộ, GV thấy được tầm quan trọng của tổ chuyên môn, và quản lý, hướng dẫn xây dựng kế hoạch chuyên môn môt cách khoa học phù hợp với thực tế, góp phần bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV. e. Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV và tự bồi dưỡng của GV về NLDH Trong trường TH, GV là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động giáo dục. Vì vậy, QL hoạt động bồi dưỡng GV và tự bồi dưỡng của GV về NLDH là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường, nó bao gồm hệ thống các biện pháp tổng hợp đòi hỏi các nhà QL phải thực hiện đó là: QL xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng GV, QL việc tự bồi dưỡng của GV. Để công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV đạt kết quả tốt và động viên GV tích cực nâng cao trình độ chuyên môn, HT phải là người đi đầu trong việc tự học, tự bồi dưỡng để GV noi theo; HT cần quan tâm đúng mức đến việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV; tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, tài liệu, kinh phí và có biện pháp thep dõi, giúp đỡ, điều chỉnh, đánh giá, khen thưởng kịp thời để khích lệ GV thực hiện tốt hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV. QL hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn là hoạt động của người HT thông qua các chức năng QL là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để tác động đến khách thể QL (là GV và các nội dung của hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của GV) nhằm đạt được các mục tiêu QL đã đề ra (về nâng cao NLDH cho ĐNGV). f. QL hoạt động nghiên cứu khoa học để nâng cao NLDH cho ĐNGV Hoạt động nghiên cứu khoa học của GV trong trường TH là một chức năng quan trọng của người GV. Nghiên cứu khoa học là con đường ngắn nhất để GV tự nâng cao năng lực, tích lũy kinh nghiệm, làm giàu kiến thức, phong phú thêm nội dung bài giảng. Nghiên cứu khoa học là điều kiện quan trọng để giúp GV nâng cao trình độ chuyên môn và NLDH. GV tích cực tham gia NCKH là góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy và tạo "thương hiệu" cho nhà trường. HT cần có sự quan tâm đúng mức đến việc nâng cao nhận thức cho GV đối với công tác nghiên cứu khoa học; phổ biến, tổ chức, tạo điều kiện cho GV đăng ký,
  • 37. 33 triển khai, thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học. Đặc biệt cần có chế độ khuyến khích, động viên GV, xây dựng được phong trào nghiên cứu khoa học trong nhà trường góp phần tích cực vào việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng NLDH của ĐNGV. g. Tổ chức các điều kiện hỗ trợ GV trong bồi dưỡng NLDH Các điều kiện hỗ trợ cho công tác dạy học của GV bao gồm CSVC, trang thiết bị và chế độ chính sách phục vụ cho QTDH. CSVC, trang thiết bị bao gồm trường sở, thiết bị chung, thiết bị dạy học bộ môn và thiết bị phục vụ các hoạt động giáo dục khác. CSVC, trang thiết bị dạy học là điều kiện duy trì các hoạt động dạy học, là phương tiện hỗ trợ đắc lực cho đổi mới PPDH. Đồng thời tạo điều kiện hứng thú cho HS học tập và rèn luyện các kỹ năng thực hành, hình thành phương pháp học tập chủ động, linh hoạt, phù hợp với thực tiễn. Người HT quản lý, tổ chức tốt các điều kiện CSVC, trang thiết bị góp phần rèn luyện kỹ năng dạy học cho GV, đây là điều kiện quan trọng để bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV. Ngoài ra người HT cần thực hiện tốt các chế tài kinh tế, tâm lý xã hội trong hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV; cần có biện pháp kích thích bằng kinh tế, động viên bằng tinh thần. 1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến QL hoạt động bồi dƣỡng NLDH cho ĐNGV tiểu học Giáo dục TH là một bộ phận của giáo dục quốc dân nên trong quá trình phát triển luôn chịu sự tác động của nhiều yếu tố. Việc xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH có ý nghĩa hết sức quan trọng. Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu một số yếu tố cơ bản sau đây: * Yếu tố địa lý tự nhiên: Các yếu tố địa lý tự nhiên có ảnh hưởng đến QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH. Sự phân bố dân cư, phương tiện đi lại, phương tiện sinh hoạt ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng và bố trí công tác GV vì hầu hết GV đều có nguyện vọng làm việc ở nơi có điều kiện thuận lợi, ở các vùng có điều kiện kinh tế phát triển. Vì vậy, QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH ở những vùng khó khăn về điều kiện địa lý sẽ gặp trở ngại, hạn chế. Trong thực tế, ĐNGV ở những vùng khó khăn luôn thiếu và yếu nhưng không có nguồn bổ sung.
  • 38. 34 * Các yếu tố kinh tế - xã hội: Yếu tố kinh tế - xã hội bao gồm dân số, cơ cấu dân số; tổng sản phẩm xã hội, phân phối sản phẩm xã hội và thu nhập của dân cư; việc làm và cơ cấu việc làm; các quan hệ về kinh tế, chính trị. Tỉ lệ dân số có ảnh hưởng đến sự phát triển giáo dục. Dân số tăng, số HS tăng và yêu cầu về trường, lớp, ĐNGV đều tăng. Cơ cấu dân số, sự phân bố dân cư, phong tục tập quán, truyền thống văn hóa, trình độ dân trí đều ảnh hưởng trực tiếp đến QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH. Nếu chính trị ổn định, tiến bô; quan điểm những nhà lãnh đạo về GD&ĐT đúng đắn, chính sách đầu tư cho GD&ĐT thỏa đáng sẽ tạo điều kiện cho GD&ĐT phát triển, trong đó có giáo dục TH. * Yếu tố văn hóa, khoa học – công nghệ: Văn hóa là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử, văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội. Truyền thống, phong tục, tập quán của từng địa phương củng ảnh hưởng đến công tác giáo dục, ảnh hưởng đến việc tuyển dụng ĐNGV. Khoa học – công nghệ có tác dụng to lớn trong việc phát triển GD&ĐT, trình độ khoa học – công nghệ càng cao càng có điều kiện để giáo dục phát triển, khoa học – công nghệ có ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý. Những tiến bộ của khoa học – công nghệ tạo ra các phương tiện hiện đại sẽ làm tăng hiệu quả của việc tổ chức và thực hiệu hiệu quả quá trình GD&ĐT, công nghệ thông tin đã tạo ra những thay đổi lớn trong quản lý, thúc đẩy sự đổi mới phương pháp QL của chủ thể quản lý. * Yếu tố bên trong của GD&ĐT: Các yếu tố bên trong hệ thống giáo dục như quy mô HS; số lượng và chất lượng ĐNGV, CBQL, nhân viên ngành giáo dục; mạng lưới trường lớp; các loại hình đào tạo; sự phân cấp QL Nhà nước về công tác giáo dục; nội dung, chương trình, sách giáo khoa, phương pháp, thời gian giáo dục … đều tác động đến QL hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV TH.
  • 39. 35 Tiểu kết chƣơng 1 Trong chương này, chúng tôi đã đề cập đến các nội dung cơ bản, tập trung vào hai nội dung trọng tâm, đó là NLDH và công tác QL của HT trong hoạt động bồi dưỡng NLDH cho ĐNGV một cách toàn diện trong QTDH như: QL thực hiện các chế định GD&ĐT, QL bộ máy tổ chức và nhân lực của nhà trường; QL chuyên môn, QL công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV; QL công tác nghiên cứu khoa học; tổ chức các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học cùng với các biện pháp mang tính đòn bẩy và các động lực khác để nâng cao NLDH cho ĐNGV đáy ứng yêu cầu GD trong thời đại ngày nay.
  • 40. 36 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1.1. Vị trí địa lý Huyện Vĩnh Linh là một huyện ở cuối cùng nằm phía bắc tỉnh Quảng Trị. Phía tây giáp huyện Hướng Hoá, Nam giáp huyện Gio Linh, Bắc giáp huyện Lệ Thuỷ (tỉnh Quảng Bình), Đông giáp biển. Vĩnh Linh có địa hình đa dạng, có cả đồi, núi, đồng bằng, cồn cát ven biển dài khoảng 15 km với 01 cửa biển là Cửa Tùng, ngoài khơi là đảo Cồn Cỏ. Diện tích 626,35 km2 , được phân 3 vùng miền khá rõ rệt: vùng núi phía Tây Vĩnh Linh, vùng biển bãi ngang và vùng đồng bằng và trung du. Nhìn chung với điều kiện tự nhiên đa dạng nên việc phát triển GD&ĐT ở vùng ven biển và đồng bằng khá thuận lợi nhưng việc tổ chức hoạt động GD&ĐT và bố trí mạng lưới trường lớp ở các xã miền núi vẫn còn gặp nhiều hạn chế. 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị Có thể nói rằng, kể từ khi trở thành đặc khu trực thuộc Trung ương năm 1954 đến nay, Vĩnh Linh đã rất xứng đáng với sự tin tưởng và kỳ vọng của Đảng và Nhà nước. nh dũng trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất, sáng tạo trong học tập và nghiên cứu; và là mảnh đất có truyền thống hiếu học, nơi ươm mầm những “hạt giống đỏ” cho quê hương đất nước. Hiện nay huyện Vĩnh Linh có 19 xã, 03 thị trấn. Dân số toàn huyện cuối năm 2013 ước khoảng 86984 người, trong đó nữ khoảng 44078 người. Dân tộc Kinh: 84270 người, tỉ lệ khoảng 96,88 %; dân tộc Vân Kiều: 2714 người, chiếm tỉ lệ khoảng 3,12 %. Từ một huyện còn nhiều khó khăn, tỉ lệ người nghèo đói khá cao, cơ sở hạ tầng còn thấp kém, lạc hậu nhưng đã vươn lên không ngừng, đến nay, nhịp độ tăng trưởng bình quân đạt khá, kinh tế nông nghiệp vượt mục tiêu đề ra, kinh tế công nghiệp và kinh tế thương mại dịch vụ tăng đều, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 10,3%. Các ngành kinh tế phát triển theo chiều sâu, đổi mới công nghệ, nâng cao
  • 41. 37 chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Thu nhập bình quân đầu người năm 2016 đạt khoảng 37 triệu đồng. Hệ thống giao thông, hệ thống điện, thông tin liên lạc được đầu tư, nâng cấp tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giáo dục - đào tạo. Hệ thống mạng lưới y tế phát triển khá đồng bộ, Phong trào xây dựng đời sống văn hoá mới diễn ra sôi động trên khắp các vùng dân cư... 2.1.3. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục và giáo dục TH huyện Vĩnh Linh 2.1.3.1. Tình hình chung về giáo dục Trong 5 năm trở lại đây, GD&ĐT Vĩnh Linh đã có nhiều chuyển biến và tiến bộ vượt bậc, góp phần quan trọng vào việc đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội huyện nhà. Cơ sở vật chất, trường lớp phục vụ cho hoạt động dạy học từng bước đầu tư, nâng cấp phù hợp với chương trình, phương pháp giáo dục ngày càng đổi mới. Đội ngũ CBQL, GV, nhân viên các cấp, bậc, ngành học đều tăng và có sự ổn định. Cơ cấu đội ngũ ngày càng hoàn thiện và hợp lý. Chất lượng giáo dục đại trà, mũi nhọn tiếp tục có những chuyển biến rõ nét, toàn diện và vững chắc ở các cấp học, có nhiều mô hình và giải pháp đặc thù nâng cao chất lượng giáo dục. Số trường, số HS TH được học 2 buổi/ngày mở rộng; tỷ lệ HS hoàn thành chương trình TH, được công nhận tốt nghiệp THCS, đỗ tốt nghiệp THPT hằng năm ổn định và nâng dần lên. Bình quân HS hoàn thành chương trình TH đạt tỷ lệ 99,9%, tốt nghiệp THCS đạt tỷ lệ 99,5%, tốt nghiệp bổ túc trung học đạt tỷ lệ 70%, tốt nghiệp THPT đạt 95%. Bình quân hằng năm có hơn 40% HS tốt nghiệp THPT thi đỗ vào các trường đại học và cao đẳng. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục truyền thống, đạo đức, kỹ năng sống được chú trọng. Kỷ cương, nền nếp trường học tiếp tục được duy trì và củng cố. Đánh giá chung về giáo dục huyện Vĩnh Linh Trị trong những năm vừa qua có những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng giáo dục và kết quả hoạt động như sau: * Thuận lợi: Huyện ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, các ban, ngành, đoàn thể và nhân dân huyện nhà luôn quan tâm, chăm lo, đồng thuận, đầu tư cho giáo dục, đó chính là yếu tố quan trọng tạo điều kiện thuận lợi để phát triển sự nghiệp GD&ĐT tại địa phương.
  • 42. 38 Quy mô trường lớp phát triển theo hướng hợp lý, đáp ứng được nhu cầu học tập của con em. Các hoạt động giáo dục đã đi vào chiều sâu góp phần tích cực trong giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống cho HS. Tình hình kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện, nhận thức về việc con em được học tập để lập thân, lập nghiệp trong tương lai ngày càng đúng đắn. Đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục có nhận thức ngày càng cao về trách nhiệm và nghĩa vụ, nhiệt tình, tâm huyết. * Khó khăn: Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đã được chú trọng đầu tư song vẫn thiếu so với nhu cầu và xuống cấp nghiêm trọng. Đội ngũ nhà giáo và nhân viên trường học còn bất cập về số lượng, chất lượng và cơ cấu. Trình độ chuyên môn của GV được nâng lên nhưng chưa đồng đều, nhiều GV trẻ chưa có kinh nghiệm giảng dạy, kỹ năng sư phạm, kỹ năng nghề nghệp có những hạn chế nhất định. 2.1.3.2. Tình hình phát triển giáo dục TH huyện Vĩnh Linh Hiện nay trên địa bàn huyện Vĩnh Linh mạng lưới các trường TH đã có ở tất cả các xã và thị trấn. Về cơ bản, đa số các trường đã được xây dựng kiên cố, khang trang, có môi trường "xanh - sạch - đẹp", cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng được nhu cầu giảng dạy, học tập của GV và HS. Một số trường TH ở địa bàn các xã miền núi, điểm lẻ của trường còn có công trình nhà học xây dựng cấp 4. Bảng 2.1. Quy mô trƣờng, lớp, HS TH huyện Vĩnh Linh Năm học Số trƣờng học Số lớp học Số HS 2014 – 2015 26 281 6606 2015 – 2016 26 286 6874 2016 – 2017 26 285 6925 (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học của Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh các năm) Mạng lưới trường TH phủ khắp 22 xã thị trấn của huyện, trong đó có 3 xã, thị trấn có hơn 1 trường, đó là: Thị trấn Hồ Xá: 3 trường; xã Vĩnh Long: 2 trường; xã Vĩnh Lâm: 2 trường. Các trường TH đã được xây dựng và mở rộng đến tất cả các xã, thị trấn, các khu dân cư, tạo điều kiện thuận lợi cho HS đến trường và việc thực hiện đạt mục tiêu PCGD ở các địa phương trong toàn huyện.