30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Bang mo ta
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học:2017-2018
Họckì: 2
Họ và tên người soạn:BÙI THỊBÍCHVÂN
MSSV:41.01.201.088
Điệnthoại liênhệ: 01689430300
Email:bichvansphoa@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:Bài 28 KIM LOẠI KIỀM (Lớp12, Ban:Nâng cao)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh thông
tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái vi
mô.
x
- - Có sử dụng mô hình lớp vỏ electron.
-
- - Cấu tạo mạng lưới tinh thể, bán kính
nguyên tử.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
x
- - So sánh mức độ phản ứng thông qua
video với lượng lớn kim loại kiềm, với
lượng phản ứng lớn sẽ gây nguy hiểm
như thế nào.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại phù
hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví dụ
đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng hình
ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ, đồ
thị…) thường xuyên trong bài giảng.
x
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
C. Lý do khác:
- Mô hình nguyên tử với HS là khái niệm không mới, nhưng có thể lên lớp 12 khái niệm về nguyên tử, mô
hình nguyên tử có thể HS quên. Thông qua cấu hình electron giúp HS nhớ lại về lớp vỏ electron, cấu hình
khí hiếm.
- SGK không đề cập đến mức độ phản ứng của các kim loại kiềm với nước, trong các bài tập và phòng thí
nghiệm ta chỉ đề cập đến các kim loại kiềm như K, Na tác dụng với nước. Thông qua video có thể thấy mức
độ phản ứng mạnh mẽ của Rb, Cs với nước và với một liều lượng lớn sẽ gây nguy hiểm.
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phầnmềm,ứng dụngđã sử dụngđể thiết kế hồ sơ bàidạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 MathType Côngthức hóahọc,điều kiện phảnứng, phương
trình phảnứng.
2 Proshow Video giớithiệubài dạy
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánhdấu
1 Bảng mô tả HSBD x
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) x
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) x
4 KHBD (Kếhoạch bàidạy) Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) x
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD
IV. Tàiliệutham khảo
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo(2010),sáchgiáo khoahóahọc lớp10, NXBGiáo dục
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo(2010),sáchgiáo khoahóahọc lớp12, NXBGiáo dục