QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
Bảng mô tả hồ sơ bài dạy - Iot - Nâng cao
1. Trang 1
Họ và tên người soạn: Hoàng Khánh Linh
MSSV: K39.201.045
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: Iot (Lớp: 10, Ban: Nâng cao)
I. Lý do chọn bài giảng.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể
multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những
kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật,
hiện tượng HS KHÔNG thường gặp
trong cuộc sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở
trạng thái vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí
nghiệm hóa học ảo.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó
tiến hành, thời gian phản ứng chậm.
Phản ứng tỏa nhiệt mạnh làm iot
thăng hoa thành hơi iot độc
Phản ứng sinh ra khí hidrosunfua
độc, mùi khó chịu.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập
lại phù hợp với nội dung và PPDH trong
bài. (ví dụ đoạn phim mở đầu bài, củng
cố, thí nghiệm nghiên cứu…)
Thí nghiệm chứng minh tính khử
của axit iothidric
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ:
sơ đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư
duy…)
Bảng tóm tắt về cách điều chế và
tính chất hóa học của các nguyên
tố Halogen
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu
tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử
dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô
phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường xuyên
trong bài giảng.
- Sử dụng hình ảnh trong các
thông tin bổ sung sau câu hỏi.
- Phim thí nghiệm giữa iot và hồ
tinh bột.
- Phim thí nghiệm giữa nhôm và
iot.
- Phim thí nghiệm giữa axit
iothidric và axit sunfuric.
- Bảng tóm tắt về cách điều chế và
tính chất hóa học của các nguyên
tố Halogen
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu
vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu
nghiên cứu, khai thác hình ảnh theo
hướng tìm tòi, khám phá…) khi khai
thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
- Sử dụng phương pháp dạy học
nêu vấn đề thông qua các câu hỏi
ở các trò chơi.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH
dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử
dụng phần mềm EXCEL để vẽ biểu đồ,
HS thao tác trên các thí nghiệm ảo, HS
làm bài tập trắc nghiệm khách quan
trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò
chơi dạy học biểu diễn trên máy vi
tính…
- Sử dụng trò chơi dạy học.
C. Lý do khác:
SV nêu rõ lý do chọn bài này để ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Cần nêu
bật được những ưu điểm mà bài giảng điện tử mang lại trong bài dạy đã soạn kèm với các
mô tả và ví dụ cụ thể. Có thể chú trọng đến việc sử dụng hồ sơ bài dạy để:
4. Trang 4
- Phát huy tính tích cực, chủ động của HS thông qua làm việc nhóm ở các trò chơi để
giành được những phần thưởng từ giáo viên.
- Bài này có những tính chất hóa học tương tự bài cũ, nên thông qua các trò chơi sẽ
giúp học sinh cảm thấy không nhàm chán, ngoài ra có bảng tóm tắt giúp học sinh
ôn lại được bài cũ.
- Dạy học liên hệ thực tiễn: cho học sinh thấy được nguyên tố iot không chỉ nằm
trong các lọ hóa chất ở phòng thí nghiệm mà còn ở ngay trong tủ thuốc của gia
đình, trong cơ thể của mỗi người, thiếu iot sẽ gây ra một số bệnh nguy hiểm như
bướu cổ; muối iot, …
- Dạy học phân hóa: có những câu hỏi khó dành cho các học sinh giỏi.
- Dạy học tích hợp:
+ Sinh học: tuyến giáp trong cơ thể.
+ Vật lí: hiện tượng thăng hoa của iot – phản ứng giữa nhôm và iot tỏa nhiệt
mạnh làm iot thăng hoa.
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng
1 Microsoft Word
2 Microsoft Powerpoint
3 Paint
4 Snipping Tool
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu
1 Bảng mô tả HSBD
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) (SV ghi rõ số lượng)
1
3 Tulieu (Tư liệu dạy
học)
Hình ảnh, video liên quan đến bài học
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin)
1
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập tin)
1
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) 0
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD
IV. Tài liệu tham khảo