1. HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2019 – 2020.
Học kì: II.
Họ và tên người soạn: Ngô Thị Kim Kiều.
MSSV: 43.01.201.070
Điện thoại liênhệ: 0967097440 Email: kieuka259@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: Nhận biết một số iontrong dung dịch (Lớp: 12; Ban: cơ bản)
I. Lý do chọn bài giảng:
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật,
hiện tượng HS KHÔNG thường gặp trong
cuộc sống.
X - Kết tủa của các chất Cu(OH)2,
Fe(OH)2, Fe(OH)3, BaSO4, Al(OH)3.
- Khí NO2.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng
thái vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí
nghiệm hóa học ảo.
X - Sử dụng thí nghiệm mô phỏng để HS
thực hiện nhận biết các chất.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó
tiến hành, thời gian phản ứng chậm.
KHOA HÓA HỌC
2. Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại
phù hợp với nội dung và PPDH trong bài.
(ví dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí
nghiệm nghiên cứu…)
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ
đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư
duy…)
X - Sơ đồ nội dung bài học:
- Sơ đồ tóm tắt nguyên tắc nhận biết
một ion.
- Ví dụ về sơ đồ tư duy cho HS.
- Bảng nhận biết các ion.
3. Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ
đồ, đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.
X - Sử dụng hình ảnh minh họa các chất
có màu: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,
BaSO4, Al(OH)3, NO2 ở slide 3.
- Sơ đồ hóa nguyên tắc nhận biết ion
slide 5.
- Ví dụ minh họa sơ đồ tư duy ở slide
13.
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn
đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên
cứu, khai thác hình ảnh theo hướng tìm tòi,
khám phá…) khi khai thác các kênh thông
tin được multimedia hóa.
X - Sử dụng hình ảnh theo hướng tìm tòi,
khám phá: từ màu sắc của các chất,
HS nêu được nguyên tắc nhận biết
một ion trong dung dịch.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH
dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử
dụng phần mềm EXCEL để vẽ biểu đồ, HS
thao tác trên các thí nghiệm ảo, HS làm bài
tập trắc nghiệm khách quan trực tiếp trên
máy tính, sử dụng trò chơi dạy học biểu
diễn trên máy vi tính…
C. Lý do khác:
- Nội dung về nhận biết các ion trong dung dịch GV có thể sử dụng thí nghiệm trực quan để dạy
học, tuy nhiên như thế GV chỉ thực hiện từng thí nghiệm một sẽ mất nhiều thời gian mà HS không
4. Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
được tư duy nhiều. Vì thế em chọn việc sử dụng thiết kế thí nghiệm ảo để HS thực hiện toàn bộ
thao tác nhận biết các ion, vừa giúp các em tư duy cách tiến hành thí nghiệm, vừa giúp các em
hiểu rõ từng bước nhận biết lí thuyết và có cái nhìn trực quan về hiện tượng phản ứng.
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng:
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Microsoft Word 2010 Soạn thảo vản bản, kế hoạch dạy học
2 Microsoft Powerpoint 2010 Soạn bài trình chiếu
3 Crocodile Chemistry Thiết kế thí nghiệm mô phỏng.
4 App Vita Thiết kế video giới thiệu
III. Danh mục tài liệutrong HSBD:
TT Tài liệu Đánh dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) X
3 Tulieu (Tư liệu dạy học) 6 hình ảnh
2 sơ đồ
1 thí nghiệm mô phỏng
1 phiếu bài tập
X
4 KHBD (Kế hoạch bài dạy) Giáo án (1) X
Phiếu học tập (0)
Phiếu bài tập (1) X
5 Phần mềm Crocodile Chemistry 605 X
IV. Tài liệutham khảo:
1.Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010) , Sách giáo khoa hóa học 12 (cơ bản) NXB Giáo dục.
2.Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Sách giáo viên hóa học 12 NXB Giáo dục.