SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành t ốt bài báo cáo tốt nghiệp, Tôi xin g ửi lời cảm ơn đến cô
Nguyễn Hồ Phương Thảo, cô đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất tận tình để tôi hoàn
thành bài báo cáo tốt nhất.
Tôi c ũng xin cảm ơn tới ban lãnh đạo trường đại học kinh tế - Đại học Hu ế
và quý th ầy cô giáo trong khoa Kế toán - Tài chính đã tận tình giảng dạ y, rang bị
cho tôi nhi ều kiến thức và cảm ơn thư viện Trường Đại học Kinh Tế Hu ế đã giúp
đỡ tôi trong quá trình tìm kiếm và mượn tư liệu để phục vụ cho việc ghiên cứu và
hoàn thành bài báo cáo này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Đông Á -
Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện để tôi có th ể thực tập tại ngân hàng và đặc biệt là
các anh chị nhân viên trong phòng phát tri ể n kinh doanh đã tận tình chỉ dẫn và
cung cấp tài liệu cho tôi giúp tôi có th ể tìm ể u các hoạt động thực tiễn và hoàn
thành bài báo cáo.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Th ầy Cô trường Đại học kinh tế Huế, tập thể
cán bộ nhân viên t ại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế sức khỏe, thành công.
Trong quá trì h thự c hi ện báo cáo, do khả năng và kinh nghiệm còn h ạn chế
nên không th ể trá h khỏi sai sót. Vì vậy, tôi r ất mong nhận được sự đóng góp của
Thầy/Cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành c ảm ơn!
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................... 1
1. Lý do ch ọn đề tài................................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên c ứu......................................................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................................................. 2
2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 3
5. Kết cấu đề tài......................................................................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU...................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CÓ TÀI S
ẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................. 6
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ..................................... 6
1.1.1.Khái niệm......................................................................................................................................... 6
1.1.2.Nguyên tắc cho vay...................................................................................................................... 6
1.1.3.Vai trò ho ạt động cho vay........................................................................................................ 7
1.2. ổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..................................................... 9
1.2.1.Khái niệm......................................................................................................................................... 9
1.2.2.Đặc điểm........................................................................................................................................... 9
1.2.3.Vai trò ho ạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 12
1.2.4.Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân................................................................... 12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.5.Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay khách hàng cá nhân.................. 13
1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo.................................... 13
1.3.1.Khái niệm...................................................................................................................................... 13
1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo.................................. 15
1.3.3. Một số phương pháp định giá tài s ản đảm bảo cho khoản vay khách hàng cá
nhân............................................................................................................................................................. 17
1.3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo
của ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 19
1.3.5.Các nhân t ố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo.24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TH ƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ.................................................................................... 29
2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mạ cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.............. 29
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................................... 29
2.1.2.Cơ cấu tổ chức, nhân sự của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi
nhánh Huế................................................................................................................................................. 30
2.1.3. Tình hình laođộ g của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................. 32
2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
35
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á -
Chi nhánh Huế........................................................................................................................................ 40
2.2.Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế ............................................................. 47
2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế......................................................................... 47
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.2 Thực trạng về cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế........................................................................ 51
2.2.3. Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế so với các ngân hàng khách trên đị a
bàn................................................................................................................................................................ 71
2.3. Đánh giá chung.............................................................................................................................. 74
2.3.1 Kết quả đạt được........................................................................................................................ 74
2.3.2 Hạn chế........................................................................................................................................... 75
2.3.3.Nguyên nhân................................................................................................................................ 76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘ NG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HU Ế............................................................. 79
3.1. Phương hướng phát triển của ngân àng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong
thời gian tới.............................................................................................................................................. 79
3.1.1. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á................................................................................... 79
3.1.2. Đối với ngân hàng TMCP ông Á – Chi nhánh Huế............................................... 79
3.2. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản
đảm bảo của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................................................. 80
3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing truyền bá các s ản phẩm, thương hiệu
DongA Bank............................................................................................................................................ 80
3.2.2. hực hiện linh hoạt quy trình cho vay khách hàng cá nhân có TS ĐB ............ 81
3.2.3. Nâng cao chất lượng định giá tài s ản đảm bảo và thường xuyên tái định giá
tài sản đảm bảo....................................................................................................................................... 82
3.2.4. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay....................... 82
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.5. Áp d ụng công ngh ệ thông tin trong công tác th ẩm định và quản lý r ủi ro trong
hoạt động cho vay KHCN có TSĐB............................................................................................. 83
3.2.6. Phát huy nguồn lực con người............................................................................................ 84
3.2.7. Đa dạng hóa danh m ục tài sản đảm bảo........................................................................ 84
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ ............................................................................... 86
1. Kết luận.............................................................................................................................................. 86
2. Kiến nghị.............................................................................................................................................. 86
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................................................. 86
2.2. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á............................................................ 87
TÀI LI ỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 89
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC KÝ HI ỆU VÀ CH Ữ VIẾT TẮT
CN Chi nhánh
CV
DAB
ĐVT
Cho vay
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
Đơn vị tính
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghi ệp
NH
NHTM
PGĐ
PTKD
QLTD
TMCP
TSĐB
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Phó giám đốc
Phát tri ể n kinh doanh
Quản lý tín dụng
Thương mại cổ phần
Tài sản đảm bảo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình laođộng của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai
đoạn 2017 - 2019....................................................................................................... 33
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................................................... 36
Bảng 2.3: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019 .................................................... 40
Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng TMCP Đô g Á – Chi nhánh
Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................ 42
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế ................................................................................................................. 44
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á –
CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................. 52
Bảng 2.7: Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP
Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 -
2019..…...…………………………………………..53
Bảng 2.8: Vòng quay v ốn tín dụng cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo
của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.................................................. 59
Bảng 2.9: Hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo của DongA
Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ..................................................................... 60
Bảng 2.10: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB trong tổng dư nợ cho vay của
DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................ 61
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông
Á - CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................... 64
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMC P Đông Á -
CN Huế giai đoạn 2017 – 2019....................................................................................................... 65
Bảng 2.13: Nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB phân theo nhóm nợ tại ngân hàng
TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................... 66
Bảng 2.14: Chỉ tiêu về cho vay KHCN có TSĐB qua các sản phẩm của DongA
Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019........................................................................................ 69
Bảng 2.15: Sản phẩm cho vay mua ô tô gi ữa các ngân hàng trên địa bàn TP Huế .72
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế........... 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế.............. 47
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai
đoạn năm 2017 -2019................................................................................................ 37
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của DongA Bank – Chi nhá h Huế giai đoạn năm
2017 - 2019 ...............................................................................................................39
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay KHCN có TSĐB theo thời hạn của DongA Bank –
CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................. 55
Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế
giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................ 57
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn
2017 - 2019 ...............................................................................................................58
Biểu đồ 2.6: Vòng quay v ốn tín dụng KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế
giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................ 60
Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ cho vay
của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.................................................. 63
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN
Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................ 65
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế
giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................ 67
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
XEM THÊM NHIỀU LỜI MỞ ĐẦU KHÁC TẠI ĐÂY
LỜI MỞ ĐẦU BÁO CÁO THỰC TẬP
https://thuctaptotnghiep.net/tag/loi-mo-dau-bao-cao-thuc-tap/
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do ch ọn đề tài
Việt Nam đang hội nhập sâu rộng trong nền kinh tế thế giới khi Việt Nam trở
thành thành viên c ủa tổ chức thương mại thế giới WTO, điều này tạo nên sự thay
đổi lớn đối với lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng. Cu ộc cách mạng công nghi ệ p 4.0
đang diễn ra trên thế giới cũng đã mở ra cho kinh tế Việt Nam nhi ều cơ hội hơn.
Với sức ép của việc hội nhập, vấn đề đặt ra đối với mỗi ngân hàng là làm h ế nào để
có th ể nâng cao được sự cạnh tranh và khai thác được tối đa các cơ hội trên thị
trường mở. Vì vậy các NHTM phải thường xuyên đổi mới, thay đổi các chiến lược
kinh doanh, chủ động, linh hoạt hơn, mở rộng và đa dạ ng hóa nhóm khách hàng
mục tiêu. Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Hu ế ũng không nằm ngoài quy
luật đó.
Đối với các hoạt động của NHTM t ì oạt động cho vay là quan trọng nhất,
mang lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Khách hàng truy ền thống của ngân hàng
là các doanh nghi ệp nhà nước, các công ty,…Tuy nhiên trong nền kinh tế hiện đại
ngày nay các c á nhân ngày càng th m gia nhi ều vào hoạt động sản xuất kinh doanh
và nhu cầu chi tiêu của mỗi cá nhân c ũng ngày càng cao, vì vậy nhu cầu vay vốn
của cá nhân r ất cao. Từ đó việc cho vay khách hàng cá nhân là xu hướng phát triển
chung của toàn hệ thống ngân hàng hiện nay.
Hoạt động kinh doanh của DongA Bank có nhi ều khởi sắc trong 6 tháng đầu
năm 2017, cụ thể hoạt động cho vay tiếp tục dần phục hồi trở lại, trong đó dư nợ cho
vay khách hàng cá nhân tăng gần 400 tỷ đồng, tương đương tăng 2,35% so đầu năm
2017. Dư nợ vay khách hàng cá nhân đang có sự chuyển dịch đa dạng hơn. Theo đó,
cho vay có tài sản đảm bảo đang dần tăng tỷ trọng lên bên c ạnh mảng cho vay trả
góp và cho vay nông nghi ệp nông thôn là th ế mạnh từ trước đến nay. Năm 2019,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
dư nợ khách hàng cá nhân đã phục hồi trở lại và ngày càng chi ếm tỉ trọng cao trong
tổng dư nợ của DongA Bank, hiện chiếm tỉ trọng 43,5%.
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế là một trong những chi nhánh lớn
của Ngân hàng TMCP Đông Á. Trong những năm gần đây, DAB – CN Huế đã nổ
lực chứng minh năng lực và sức mạnh của mình bằng những sản phẩm mang tính
chất riêng. Hiện DongA Bank – CN Huế đã đưa ra nhiều gói tín dụng cá nhân v ới
các chương trình ưu đãi lãi su ất, nâng hạn mức vốn, giải ngân nhanh chóng, c ũng
như kéo dài thời gian trả nợ để thu hút khách hàng vay v ốn. Có th ể kể đến hàng lo
ạ t các sản phẩm dịch vụ cho vay cá nhân c ủa DongA Bank như mua bất động sản,
sửa chữa nhà, mua xe ô tô kinh doanh ho ặc phục vụ nhu cầu đi lại, phục v ụ nhu
cầu vay tiêu dùng như du học, khám chữa bệnh, mua sắm trang thiết bị gia d ụng và
các m ục đích tiêu dùng khác...
Tuy nhiên, dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB của ngân hàng TMCP
Đông Á hiện nay cũng gặp không ít khó khăn khi chịu nhiều sự cạnh tranh từ các ngân
hàng khác trên địa bàn. Chính vì vậy để đứng vững trên thị trường cũng như nâng cao
chất lượng dịch vụ thì điều quan trọng DongA Bank – CN Huế cần phải nghiên cứu thị
trường hiện tại và trong tương lai, phân tích nhu cầu và mong muốn của khách hàng để
từ đó hiểu rõ h ơn mức độ hài lòng cũng như xu hướng sử dụng dịch vụ của khách
hàng, nhận biết rõ h ơn điểm mạnh, điểm yếu từ đó phát huy và kh ắc phục để mở rộng,
phát triển dịch vụ nhằm có được chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Từ những vấ đề trên, tôi l ựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Á - Chi nhánh Hu ế” làm đề tài báo cáo nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho
vay và tìm kiếm những giải pháp tốt nhất để phát triển hoạt động cho vay đặc biệt
về mảng cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý lu ận về hoạt động cho vay KHCN có TSĐB, phân
tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo
tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Tìm ra những hạn chế còn t ồn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đọng trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB và những nguyên nhân ch ủ quan,
khách quan dẫn đến những hạn chế đó. Dựa vào đó đề xuất một số giải pháp nhằm
phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB tại ngân hàng Đông Á –
Chi nhánh Huế trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý lu ận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản
đảm bảo của ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay khách hà g cá ân có tài s ản đảm
bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên c ứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm
bảo của ngân hàng thương mại.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên c ứu về hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong giai
đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế và
những thông tin, tài li ệu thu thập được thông qua quá trình thực tập trực tiếp tại
ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế tôi đã sử dụng các phương pháp thống kê, so
sánh để phân tích, sử dụng các sơ đồ và biểu đồ để miêu tả sự biến động của các chỉ
3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tiêu, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. Số liệu được sử dụng
trong bài chủ yếu được thu thập từ các báo tổng hợp của DongA Bank – CN Huế.
Ngoài ra còn c ập nhập thông tin qua các ngu ồn sách báo, tài li ệu của các nhà khoa
học, internet, thư viện…Từ những số liệu thu thập được tiến hành tính toán, thống
kê trên ph ần mềm Excel. Sử dụng thông tin k ết hợp phương pháp so sánh, đối
chiếu, đánh giá.
+ Phương pháp so sánh: So sánh sự chênh lệch, tăng giảm của các chỉ ti u qua
các năm thông qua các bảng, biểu đồ. Phương pháp so sánh giúp ta thấy được những
kết quả đạt được và những gì còn chưa đạt được tro g hoạt động cho vay
KHCN có TSĐB của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế .
+ Phương pháp thống kê, tổng hợp: là phương pháp để thống kê lại những tài
liệu đã thu thập được. Tiến hành tổng hợp, sắp xếp, xây dựng các bảng số liệu và
biểu đồ từ những số liệu thu thập được t ừ ngân hàng. T ừ đó tạo cơ sở để tiến hành
phân tích nhằm làm rõ hoạt động cho vay KHCN có TSĐB.
+ Phương pháp phân tích, đánh giá: Từ những số liệu thu thập được tiến hành
phân tích các hoạt động cho v y khách hàng cá nhân có TSĐB trên Excel. Từ đó,
đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn thách thức. Dựa vào đó đưa
ra hướng giải pháp giải quyế t và kiến nghị.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung nghiên cứu
 Chương 1: Cơ sở lý lu ận về cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm
bảo tại ngân hàng thương mại.

 Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm
bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.
4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có
tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CÓ TÀI S ẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1.Khái niệm
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao cho b n vay một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích đã xác định, với cam kết khách àng ph ải hoàn
trả cả gốc và lãi trong kho ảng thời gian xác định.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân s ử dụng một khoản tiền hoặ ho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn tr ả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghi ệp vụ cấp tín dụng khác.”
1.1.2.Nguyên tắc cho vay
– Thứ nhất, nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích
Tất cả các khoản tín dụng phải được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong
hồ sơ vay vốn. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu
c ầu về phát triể kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển.
– Thứ hai, nguyên tắc hoàn trả
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn
đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các
NH M tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ
yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các sở hữu chủ mà ngân
hàng t ạm thời quản lý và s ử dụng, ngân hàng ph ải có ngh ĩa vụ đáp ứng các nhu
cầu rút ti ền của khách hàng mà h ọ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được
hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng.
6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
– Thứ ba, nguyên tắc thời hạn
Các khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã được hai bên xác
định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng.
– Thứ tư, nguyên tắc trả lãi
Khách hàng vay v ốn phải có trách nhi ệm thanh toán đầy đủ khoản gốc và c ả
khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay. Lãi suất này đã được th ể hiện tr n hợp
đồng vay vốn.
1.1.3.Vai trò ho ạt động cho vay
 Vai trò đối với ngân hàng thương mại
Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút v ốn để mở rộng cho vay và đầu
tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hi ệu quả hay không quy ết định đến sự
thành bại trong hoạt động kinh doanh c ủa ngân hàng. Chi ến lược kinh doanh quan
trọng nhất của ngân hàng là chi ến lược tín dụng. Trong đó hoạt động cho vay là
hoạt động hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các ngân h àng quan tâm đến việc mở
rộng và nâng cao ch ất lượng cho v y.
Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng: Khi ngân
hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi.
Tiền lãi = Lãi su ất * Tổng dư nợ thực tế * Thời gian vay.
Tiền lãi chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân
hàng. Khi ngân hàng m ở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên, nếu
ngân hàng không g ặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn doanh thu
và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều sâu, chất lượng
của các khoản vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay là lãi cao, đặc biệt đối với các
khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng
tăng lên.
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ngoài thu từ lãi, ngân hàng còn có các kho ản thu phí dịch vụ như: dịch vụ bảo
lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn,…
Nâng cao chất lượng cho vay: Giúp ngân hàng t ồn tại và phát tri ển bền vững.
 Vai trò đối với khách hàng
Vay vốn ngân hàng giúp khách hàng t ập chung được vốn kinh doanh đồng bộ,
giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo h ợp đồng. Bên
cạnh đó việc thoã thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi h ết hợp đồng cho vay tạo
điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp v ốn, gia ạ ợp đồng.
Hoạt động cho vay của NHTM giúp khách hàng c ả i thiện đời sống, giúp h ọ
có cuộc sống tiện nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao ch ất lượng cuộc sống.
 Vai trò đối với nền kinh tế
Thứ nhất, hoạt động cho vay có vai trò quan tr ọng trong việc đẩy lùi và ki ềm
chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn đị nh giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp ph ần cải
thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sả n xuất kinh doanh.
Thứ hai, góp ph ần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh
và hoạt động xuất nhập kh ẩu. ây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt
động ngân hàng, nh ất là nh ững cố gắng của ngành ngân hàng trong vi ệc huy động
các nguồn vốn tro g ước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho
vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự
án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay.
hứ ba, chất lượng tín dụng nói chung và ch ất lượng cho vay nói riêng đã
đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều
năm liên tục
Thứ tư, thông qua nguồn vốn tín dụng cho các chương trình và dự án phát triển
sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống ngân hàng đã góp ph ần tạo thêm được nhiều
việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Vi ệc sử dụng vốn ngân hàng cho mục
đích này ngày càng có tính chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả. Góp
8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
phần hỗ trợ có hi ệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp ph ần
cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững.
Thứ năm, hoạt động cho vay góp ph ần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghi ệp hóa - hiện đại hóa và phát tri ển các ngành ch ủ chốt thông qua huy
động và cho vay có định hướng.
1.2.Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1.Khái ni ệm
Khách hàng là m ột tập hợp những cá nhân, h ộ gia đì , các tổ chức kinh doanh
cá thể nhỏ lẻ và có nhu c ầu sử dụng sản phẩm c ủa ngân hàng và mong mu ốn thỏa
mãn nhu cầu đó.
Khách hàng cá nhân là m ột người hoặc nhóm người đã đang hoặc sẽ mua và
sử dụng sản phẩm dịch vụ phục vụ cho mục đích cá nhân của họ.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), trong giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương
mại có vi ết: “Tín dụng cá nhân là hình th ứ c tín dụng mà trong đó ngân hàng
thương mại đóng vai trò là ng ười chuyển quyền sử dụng vốn của mình cho khách
hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả
gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới
hình thức hộ kinh doanh cá thể.”
Từ đó có thể hiểu, hoạt động cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng mà
NHTM cấp cho khách hàng cá nhân quy ền sử dụng vốn của mình, khách hàng phải
tất toán cả gốc lẫn lãi theo đúng thời hạn trong hợp đồng và sử dụng đúng mục đích
vay vốn ghi trong hợp đồng.
1.2.2.Đặc điểm
 Về đối tượng
Khách hàng của hoạt động cho vay KHCN là các cá nhân, hộ gia đình những
người có mức thu nhập từ trung bình trở lên và ổn định có nhu c ầu vay vốn phục vụ
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cho những mục đích tiêu dùng, sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó.
Ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thu ộc
vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán và thị hiếu tiêu dùng
của dân cư.
Mục đích vay: đáp ứng nhu cầu cá nhân như: mua nhà, xây dựng nhà cửa, mua
xe, mua sắm vật dụng gia đình, chữa bệnh, đi học,…
Những cá nhân trên đều có đầy đủ năng lực pháp lý thu ộc nhi ề u hành phần
khác nhau: các công ch ức, viên chức nhà nước hoặc ngoài nhà nướ c, những người
lao động tự do,…
 Về thời gian vay
Thời gian vay vốn của KHCN khá đa dạng. Với mục đích sử dụng vốn vay
khác nhau thì thời gian vay vốn cũng sẽ khác nhau. Thông thường những KHCN
vay vốn nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời
gian vay là ngắn hạn. Còn đối với nhữ ng khoản vay tiêu dùng cá nhân hay hộ gia
đình thì thời gian vay thường là trung và dài h ạn.
 Quy mô và s ố lượ ng các kho ản vay
Thông thường các h ợp đồng cho vay KHCN có quy mô nhỏ hơn nhiều so với
cho vay đối với KHDN bởi vì KHCN vay vốn thường là để đáp ứng những nhu cầu
tiêu dùng ho ặc sản xuất kinh doanh trên quy mô h ộ gia đình nên số vốn mà họ xin
vay thường không lớn. Khi khách hàng định mua bất cứ vật dụng gì thì họ đã có m
ột khoản tích lũy trước bởi ngân hàng không bao gi ờ cho vay 100% nhu cầu vốn.
Thêm vào đó điều kiện về tài s ản đảm bảo của KHCN thường không nhi ều và
không có giá tr ị lớn ràng bu ộc làm cho s ố vốn NHTM chấp thuận cho KHCN vay
không cao như các khoản cho vay KHDN. Tuy nhiên, số lượng KHCN đến vay vốn
tại NHTM lại lớn hơn nhiều so với số lượng KHDN. Chính vì vậy tổng quy mô cho
vay KHCN c ủa các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng khá l ớn trong tổng dư nợ của ngân
hàng.
10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Chi phí cho vay
Khoản mục cho vay KHCN có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của
ngân hàng. B ởi quy mô c ủa mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể
song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá
nhân khó có th ể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng ph ải thực hiện rất nhi ề u
bước trong quá trình cho vay từ lúc ti ếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, gi ả i
ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Hơn nữa, nhiều hình thức cho vay còn khá m ới mẻ đối
với khách hàng. Do đó, các ngân hàng đã tiến hành nhiều chương tr ình quảng cáo
giới thiệu sản phẩm, hoạt động này góp ph ần làm cho chi phí các khoản cho vay
KHCN tăng thêm.
 Rủi ro tín dụng
Các khoản cho vay KHCN thường là những khoản cho vay có độ rủi ro cao đối
với ngân hàng vì trong danh mục c o vay KHCN có nhi ều sản phẩm cho vay không
c ần tài sản đảm bảo và nguồn thu n ợ chủ yếu của ngân hàng là thu nhập hàng tháng
của khách hàng mà tình hìnhtài chính của KHCN thường biến đổi theo tình trạng
công vi ệc, sức khỏe củ họ.
Trong hoạt động sả n xuất kinh doanh các cá nhân và h ộ gia đình thường có
trình độ quản lí yếu kém, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học, công ngh ệ lạc hậu
do đó rủi ro cao, côn g việc kinh doanh dễ thất bại, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
cho ngân hàng.
Ngoài ra, việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN thường gặp nhiều khó
khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, các thông tin cá nhân đưa ra không rõ ràng
và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
 Lãi su ất cho vay
Các khoản cho vay KHCN thường có lãi su ất cao hơn so với các khoản cho
vay KHDN của NHTM. Nguyên nhân b ởi vì chi phí cho vay KHCN khá lớn, mức
độ rủi ro tín dụng cao hơn so với cho vay khách hàng là doanh n ghiệp.
11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.3.Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Hiện nay dưới sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM về cung cấp dịch vụ và
sự phát triển nhanh chóng c ủa công ngh ệ thông tin, nhi ều ngân hàng đã xác định
cho mình chiến lược phát triển theo định hướng ngân hàng bán l ẻ.
Hoạt động cho vay KHCN nói riêng và ngân hàng bán l ẻ nói chung góp ph ầ n
làm tăng thị phần của các NHTM, đưa hình ảnh của ngân hàng đến với đông đảo đối
tượng khách hàng, cung c ấp cho khách hàng danh m ục sản phẩm đ a dạng, phục vụ
tối đa mọi nhu cầu của khách hàng.
Đối với NHTM: Việc mở rộng cho vay KHCN giúp ngân hà g m ở rộng mối
quan hệ, đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hóa ho ạt động kinh doanh, giảm tải rủi
ro, nâng cao lợi nhuận.
Đối với khách hàng: Ho ạt động cho vay KHCN của NHTM giúp c ho khách
hàng tiếp cận được nguồn vốn nhanh c óng, gi ải quyết nhanh các vấn đề trong sản
xuất kinh doanh, nâng cao đời sống của khách hàng.
Đối với nền kinh tế: Cho v y KHCN có tác d ụng kích cầu tiêu dùng, t ừ đó kích
thích sản xuất phát tri ể n, góp ph ần tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội.
1.2.4.Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN bao gồm hai
hình thức: vay tiêu dùng và vay s ản xuất kinh doanh.
Vay tiêu dùng: là các kho ản vay phục vụ nhu cầu chi tiêu của cá nhân và h ộ
gia đình như: xây dựng nhà cửa, mua sắm vật dụng gia đình, du học,…
Vay sản xuất kinh doanh: là các kho ản vay phục vụ việc bổ sung vốn lưu
động trong sản xuất kinh doanh như, đầu tư, mua sắm máy móc,…
Thời gian cho vay đối với hai hình thức vay trên có th ể là ngắn hạn, trung hạn
hoặc dài hạn.
Phương thức vay có th ể là:
12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Cho vay từng lần: là phương thức vay vốn mà mỗi lần vay khách hàng và
ngân hàng làm th ủ tục vay vốn cần thiết và ký h ợp đồng tín dụng.
+ Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà khi vay vốn thì khách hàng và
ngân hàng thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để tr ả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian vay.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay mà ngân hàng th ỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho vay vượt số tiền khách hàng có trong ài kho ản
của mình phù hợp với quy định của Chính phủ và của Ngân hàng N à nước Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các t ổ chức cung ứng dịch vụ tha h toán.
+ Riêng đối với các khoản vay bổ sung vốn lưu động trong sản xuất kinh
doanh thì phương thức cho vay là hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng th ỏa
thuận một hạn mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Các điều khoản đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt
cho vay khách hàng c ủa ngân hàng. Hi ệ n tạ i ngân hàng xem xét cho vay khách
hàng theo hai hình thức: cho vay có tài s ản đảm bảo và cho vay không có tài s ản
đảm bảo (tín chấp).
1.2.5.Các bi ện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay khách hàng c á nhân
Tại Điều 292 Bộ Luật Dân sự năm 2017 quy định 9 biện pháp bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ lần lượt bao gồm: cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, ký c ược,
ký qu ỹ, bảo lưu quyền sở hữu, bảo hành, tín chấp và cầm cố tài sản. Đây là những
biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong mọi lĩnh vực mà pháp lu ật Việt Nam
quy định, nhưng trong hoạt động của ngân hàng, các bi ện pháp bảo đảm ngân hàng
thường áp dụng đó là cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh, tín chấp.
1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo
1.3.1.Khái ni ệm
Ở Việt Nam vẫn chưa có một tài liệu chính thức nào đưa ra định nghĩa trọn
vẹn về khái niệm cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB, nhưng hoạt động cho vay
13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
có TSĐB dành cho khách hàng cá nhân vẫn diễn ra thường xuyên tại các ngân hàng
thương mại.
Cho vay không có tài s ản đảm bảo là loại cho vay không có tài s ản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay dựa vào uy tín của khách
hàng vay.
Cho vay có tài s ản đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các hình thức
đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
Tài sản đảm bảo là tài s ản của bên đảm bảo (bên đi vay) dùng làm cầm cố,
thế chấp, bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay của bên đi vay. Tài sản đảm bảo
đóng vai trò quan tr ọng trong khoản vay có TSĐB bởi TSĐB chính là nguồn thu nợ
thứ hai của ngân hàng. B ởi trong cuộc sống có nhi ều lý do khác nhau d ẫn tới
nguồn thu nợ thứ nhất không th ể thực hiện được, và nếu không có m ột nguồn thu
nợ bổ sung nào thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro.
Tài sản đảm bảo tiền vay phả có nh ững đặc trưng sau:
- Thứ nhất, giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bào.
- Thứ hai, tài sản dùng đảm bảo phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá tr ị và
thị trường tiêu thụ).
- Thứ ba, tài sả đảm bảo phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng có quyền
ưu tiên về xử lý tài s ản đảm bảo.
- Thứ tư, tài sản đảm bảo phải thuộc sở hữu, quyền sử dụng (đối với đất đai)
của người đi vay, người bảo lãnh hoặc thuộc quyền quản lý s ử dụng của Doanh
nghiệp nhà nước trong trường hợp doanh nghiệp này đi vay hay bảo lãnh. Người đi
vay phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử hữu, sử dụng hợp pháp đối
với tài sản thế chấp.
- Thứ năm, tài sản đảm bảo phải được pháp luật thừa nhận và không thu ộc
diện cấm giao dịch.
14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tóm l ại: Cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo là việc khách hàng
cá nhân vay v ốn của ngân hàng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay
được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ
vốn vay của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo
1.3.2.1 Quy mô kho ản vay nhỏ, số lượng khoản vay
lớn Khách hàng cá nhân thường có hai m ục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân, h ộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, h ộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng
do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường xuyên không có quy mô l ớn.
Thứ hai cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn tiêu dùng. Kho ản vay cá nhân cho
mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhưu là mua nhà
đất, mua sắm vận dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà cửa…
Số tiền cho vay hai mục đích trên đề u bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng là: tính hợp lý c ủa nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài s ản đảm bảo.
Tuy nhiên số lượng các khoản vay cá nhân có tài s ản đảm bảo là rất lớn do hai
nguyên nhân:
- Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này
là mọi cá nhân, t ừ hữ g người có thu nh ập cao đến những người có thu nh ập thấp
trong xã hội.
- Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi ch
ất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân sẽ càng có nhu c ần
vay vốn để cải thiện đời sống của mình.
1.3.2.2 Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo
 Rủi ro bất cân x ứng
Khi thẩm định cho vay thì thông tin của khách hàng là m ột yếu tố quan trọng
để ngân hàng quy ết định cho khách hàng đó vay hay không, bên cạnh tính hợp lý
của nhu cầu vốn và tài s ản đảm bảo.
15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đối với khách hàng là t ổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương
đối thuận lợi do có nhi ều nguồn thông tin khác nhau được công khai: báo cáo tài
chính, xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín của khách hàng…
Đối với khách hàng cá nhân thì việc đánh bắt thông tin khách hàng v ề nhân
thân, mục đích sử dụng, nguồn trả nợ thường khó khăn hơn, ít đầy đủ hơn dẫ n tới
việc rủi ro thông tin b ất cân xứng. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là
từ thu nhập ổn định hàng tháng t ại thời điểm vay. Nhưng có rất nhiề u lý do d ẫn
đến việc không tr ả nợ được, lúc này ngân hàng dùng đến nguồn thu nợ thứ hai đó là
tài sản đảm bảo mà ngân hàng đã nhận để đảm bảo cho nghĩa vụ trả ợ vay của bên
đi vay với ngân hàng. N ếu không có tài s ản đảm bảo tất yế u ngân hàng sẽ gặp
không ít rủi ro.
 Rủi ro tác nghi ệp
Do đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo là quy mô
các khoản vay nhỏ nhưng số lượng kho ả n vay lại lớn, do đó để đáp ứng được tối đa
nhu cầu khách hàng để nâng cao kết quả công vi ệc đòi h ỏi sự phục vụ nhanh chóng
của cán bộ tín dụng. Vì thế, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, các cán b ộ tín
dụng hay chủ quan, lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác qu ản lý để lừa đảo chiếm đoạt
tài sản của ngân hàng ho ặ c liên kết với khách hàng gây ra t ổn thất cho ngân hàng.
1.3.2.3 Cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tốn kém nhiều chi phí
Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân là s ố lượng nhiều và phân tán r
ộng, vì vậy để duy trì và phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s
ản đảm bảo sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác sau:
- Mở rộng mạng lưới cho vay, công tác qu ảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi cho
việc tiếp cận khách hàng cá nhân ở từng khu vực.
- Phát triển nguồn nhân lực đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng
nhất, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, quyết dịnh cho vay, giải ngân
và thu nợ.
16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Một số chi phí liên quan: chi phí quản lý, văn phòng ph ẩm, điện, nước,
điện thoại…
1.3.2.4 Quan hệ cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB thông thường có hai hoặc ba
bên tham gia: bên đi vay, bên cho vay, bên thế chấp
Bên đi vay: cá nhân, hộ gia đình là bên đề nghị ngân hàng c ấp tài khoản tín dụng
Bên cho vay: Ngân hàng là nơi nhận tài sản đảm bảo để đảm bả o nghĩa vụ trả
nợ vay cho bên đi vay.
Bên đảm bảo (bên thế chấp): có hai tr ường hợp
+ Bên đi vay dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo nghĩa vụ
trả nợ vay đối với ngân hàng thì bên đi vay cũng chính là bên đảm bảo. Trường hợp
này sẽ có hai bên tham gia.
+ Bên đi vay dùng tài sản thuộc quyên sở hữu của bên thứ ba để đảm bảo
nghĩa vụ trả nợ vay đối với ngân hàng, lúc này bên đi vay và bên đảm bảo là khác
nhau. Trường hợp này sẽ có ba bên tham g a.
Ngoài ra, quan hệ cho v y khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo còn liên quan
đến các đối tượng khác như: các cơ quan nhà nước có th ẩm quyên, bên b ảo hiểm,…
1.3.3. Một số phương pháp định giá tài s ản đảm bảo cho khoản vay khách hàng
cá nhân
Mỗi loại tài sản nhận làm đảm bảo cho khoản vay có nh ững đặc điểm riêng,
do đó mỗi loại tài sản sẽ được định giá theo một phương pháp riêng. Dưới đây là
những phương pháp định giá chủ yếu:
Phương pháp so sánh:
Phương pháp so sánh định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của tài sản
tương tự với tài sản định giá đã giao dịch thành công ho ặc đang mua, bán trên thị
trường vào thời điểm định giá hoặc gần với thời điểm định giá để ước tính giá trị thị
trường của tài sản cần định giá.
17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài s ản có giao d
ịch mua, bán phổ biến trên thị trường.
Phương pháp chi phí:
Phương pháp chi phí là phương pháp định giá dựa trên cơ sở chi phí tạo ra một
tài sản cần định giá để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá.
Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài s ản chuyên
dùng, ít hoặc không có mua, bán ph ổ biến trên thị trường, tài sản đã qua s ử dụng.
Phương pháp thu nhập:
Phương pháp thu nhập là phương pháp định giá d ự a trên cơ sở chuyển đổi
các dòng thu nh ập ròng trong t ương lai có thể nhận đượ t ừ việc khai thác tài s ản
cần định giá thàng giá tr ị vốn hiện tại của tài sản để ước tính giá trị thị trường của
tài sản cần định giá.
Phương pháp này chủ yếu được áp d ụng trong định giá tài s ản đầu tư như bất
động sản, động sản… mà tài sản đó có khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai và
đã xác định giá trị vốn hóa trong thu nh ập.
Phương pháp thặng dư:
Phương pháp thặng dư là phương pháp định giá mà giá tr ị thị trường của tài
sản cần định giá được xác định giá trị vốn hóa hi ện có trên cơ sở ước tính bằng
cách lấy giá trị ước tính giả định của tài sản trừ đi tất cả các chi phí phát sinh để tạo
ra sự phát triển đó.
Phương pháp thặng dư được áp dụng trong định giá tài s ản là bất động sản có
tiềm năng phát triển cao.
Phương pháp lợi nhuận:
Phương pháp lợi nhuận là phương pháp định giá dựa trên khả năng sinh lời của
việc sử dụng tài sản để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá.
18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Phương pháp lợi nhuận chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài s ản mà
việc so sánh những tài sản tương tự gặp khó khăn do giá trị của tài sản chủ yếu phụ
thuộc vào khả năng sinh lời của tài sản như khách sạn, nhà hàng, r ạp chiếu phim,…
Hiện nay, các tài s ản mà người đi vay đem thế chấp chủ yếu là bất động s ả n,
động sản. Do đó, các NHTM ở Việt Nam thường áp dụng phương pháp so sánh để
định giá tài s ản. Phương pháp này không những ít tốn kém chi phí hơn mà trình độ
chuyên môn c ũng không đòi h ỏi cao như những phương pháp định giá khác.
1.3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm
bảo của ngân hàng thương mại
 Các ch ỉ tiêu định tính:
– Đảm bảo nguyên tắc cho vay
Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào được thành lập và đi vào hoạt động cũng phải
dựa trên những nguyên tắc nhất định. Ngân àng thương mại là một tổ chức kinh tế
đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hưởng sâu s ắc đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
của đất nước. Do đó, hoạt động củ NHTM chịu sự giám sát ch ặt chẽ của nhà nước
và với mỗi hình thức ho ạt động sẽ có nh ững nguyên tắc khác nhau.
Để đánh giá chất lượng một khoản vay, điều đầu tiên là ph ải xem xét xem
khoản vay đó có đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không. Theo thông tư
39/2016/TT-NHNN tại Điều 4 về nguyên tắc vay vốn: khách hàng vay v ốn của tổ
chức tín dụng phải đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản để cho vay là:
Thứ nhất, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
hứ hai, hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
– Mức độ hài lòng v ề chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
Mức độ hài lòng v ề chất lượng phục vụ của cán bộ ngân hàng: khi cho vay,
nếu cán bộ tín dụng có tinh th ần thái độ, đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong quá trình
19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tiếp cận phục vụ khách hàng s ẽ tạo cho khách hàng ni ềm tin và tạo một hình ảnh
tốt trong mỗi khách hàng. Năng lực trình độ chuyên môn, kinh nghi ệm của cán bộ
tín dụng có ảnh hưởng lớn đến chất lượng các món vay. V ới năng lực trình độ
chuyên môn và kinh nghi ệm cao thì khi thẩm định cho vay sẽ đưa ra được những
quyết định đúng đắn, có hi ệu quả, khả năng rủi ro thấp.
Mức độ hài lòng v ề cơ sở hạ tầng: vị trí chi nhánh, phòng giao dịch (thu ậ n
tiện), công ngh ệ (chính xác, an toàn, nhanh chóng).
– Uy tín của ngân hàng
Đây là một tiêu chí quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt độ g kinh doanh của
ngân hàng nói chung và ho ạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo
nói riêng. Ngân hàng có th ể tồn tại là nhờ vào sự tin ậ y của khách hàng đối với
ngân hàng.
– Mức độ hài lòng v ề sản phẩm dị ch vụ cho vay khách hàng cá nhân
Sự đa dạng về sản phẩm, mức độ l nh hoạt trong từng sản phẩm, sự đơn giản,
rõ ràng trong thủ tục giấy tờ và quy trình thực hiện sản phẩm dịch vụ, mức khuyến
mãi, quà t ặng. Ngân hàng đưa ra nhiều sự lựa chọn giúp cho khách hàng th ỏa mãn
nhu cầu được tối ưu. Mỗi sản phẩm sẽ có m ức độ linh hoạt nhất định về thời gian
thực hiện, lãi suất, chi phí, tỷ lệ cho vay,… .
 Các ch ỉ tiêu định lượng
– Dư nợ cho vay KHCN có TSĐB
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng c ần phải thu về.
Chỉ tiêu này cho th ấy biến động của tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của
một ngân hàng qua các th ời kỳ khác nhau. Tỷ lệ này càng cao ch ứng tỏ mức độ phát
triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn, mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín.
20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
– Doanh số cho vay KHCN có TSĐB
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
KHCN có TSĐB trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu
hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
– Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB
Là toàn b ộ các món n ợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay KHCN
có TSĐB của ngân hàng k ể cả năm nay và những năm trước đó.
– Vòng quay v ốn tín dụng cho vay KHCN có TSĐB
Vòng quay v ốn tín dụng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của NHTM, cho biết
số vòng luân chuy ển vốn trong một thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ
Vòng quay v ốn tín dụng = Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân trong kì = (dư nợ đầu kì + dư nợ cuối kì)/2
Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán hàng năm để đánh giá khả
năng tổ chức quản lý v ốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
ngân hàng, th ời gian thu h ồi nợ của ngân hàng là nhanh hay ch ậm. Vòng quay v
ốn tín dụng càng cao chứ g tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuy ển nhanh, việc
đầu tư an toàn. Như vậy, hệ số này càng tăng thì phản ánh tình hình tổ chức vốn tín
dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao.
– Hệ số sử dụng vốn cho vay KHCN có TSĐB
Vốn huy động
Hệ số sử dụng vốn =
Vốn sử dụng cho vay KHCN có TSĐB
Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng dịch vụ, cho phép đánh giá tính
hiệu quả trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Ch ỉ tiêu này càng l ớn thì càng
chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách có hi ệu quả nguồn vốn huy động được.
– Hệ số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB
21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB
Doanh số cho vay KHCN có TSĐB
Hệ số thu nợ phản ảnh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng . Nó ph ản
ánh trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu v ề bao
nhiêu đồng vốn.
– Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ cho vay
Tỷ trọng dư nợ CV KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ
Dư nợ CV KHCN có TSĐB
=
Tổng dư nợ vay
Chỉ tiêu này ph ản ánh quy mô c ủa việc cho vay KHCN có TSĐB. Tỷ lệ này cao
và tăng dần sẽ cho thấy ngân hàng chú tr ọng đến hoạt động ho vay KHCN có TSĐB.
– Tỷ trọng cho vay KHCN có TSĐB qua các s ản phẩm
Tỷ trọng cho vay qua các s ả n phẩm
Dư nợ CV KHCN có TSĐB của từng sản phẩm
=
Tổng dư nợ CV KHCN có TSĐB
Đây là chỉ tiêu ph ả n ánh việc gia tăng quy mô hoạt động cho vay KHCN có
TSĐB, thể hiện sự tập trung phát triển cho vay KHCN có TSĐB, qua đó phản ánh
được năng lực cạ h tra h của NHTM trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hóa s ản phẩm
cần được thực hiện trong tương quan so với nguồn lực hiện có c ủa ngân hàng. N ếu
không, vi ệc triển khai quá nhiều sản phẩm có th ể làm cho ngân hàng kinh doanh
không hi ệu quả.
ỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB không đều phản ánh ngân
hàng tập trung phát triển những sản phẩm có dư nợ cao. Tỷ trọng cho vay KHCN có
TSĐB qua các sản phẩm đồng đều thể hiện sự đa dạng về sản phẩm. Tùy m ục tiêu
phát triển ở từng thời kỳ mà ngân hàng có chi ến lược thay đổi tỷ trọng từng loại sản
phẩm của loại hình này cho phù hợp.
22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng nên ngân hàng không ng ừng phát
triển những sản phẩm tín dụng một cách tốt nhất về mọi mặt. Sản phẩm càng đa
dạng thì ngân hàng càng khai thác được nhiều nguồn khách hàng ti ềm năng, từ đó
mở rộng thị phần.
Ngoài ra các ngân hàng còn ch ủ động cạnh tranh bằng cách bán chéo s ả n
phẩm liên quan hỗ trợ hoạt động cho vay của nhóm khách hàng như bảo hiểm tiề n
vay, dịch vụ nhà đất,… giúp cho ngân hàng thu được lợi nhuận nhi ều hơn và giảm
rủi ro trong kinh doanh.
– Tỷ lệ nợ quá h ạn cho vay KHCN có TSĐB
Đây là tiêu chuẩn phản ánh chất lượng cho vay hay còn g ọi là phản ánh mức
độ rủi ro trong hoạt động cho vay. Một khoản vay đượ ho là có ch ất lượng tốt khi
mà khoản vay đó được hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Kho ản vay
như vậy được phân vào nhóm 1 (nợ đủ tiêu c uẩn).
Có nhi ều chỉ tiêu để đánh giá chất lượng của một khoản vay nhưng chỉ tiêu nợ
quá hạn là được sử dụng phổ biến nhất. Nợ quá hạn là khoản nợ đến hạn nhưng
chưa được thanh toán.
Theo thông tư 02/2017/TT-NHTM của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ban
hành ngày 21 thá g 01 ăm 2017:
Nợ nhóm 1 (n ợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm nợ trong hạn và được đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi b ị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi
còn lại đúng thời hạn.
Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao g ồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Nợ nhóm 3 (n ợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày
đến 181 ngày.
Nợ nhóm 4 (n ợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ từ 181 ngày đến 360 ngày.
Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Một thước đo quan trọng nhất để đánh giá chất lượng cho vay KHCN có
TSĐB là tiêu chí nợ quá hạn của ngân hàng. Nó tác động đến tất cả các lĩnh vực của
ngân hàng, được biểu hiện bằng công th ức:
Nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB
Nợ quá hạn từ nợ nhóm 2 đến nợ nhóm 5.
– Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB
Phát triển cho vay KHCN có TSĐB phải đi đôi với việc phát triể chất lượng cho
vay. Chất lượng cho vay được thể hiện thông qua ch ỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng
Nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng dư nợ cho vay KHCN ó TSĐB
Nợ xấu là nợ nằm trong các nhóm n ợ 3, 4, 5. Cũng như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ
nợ xấu của một ngân hàng càng th ấp thì càng tốt. Trong kinh doanh thì mức độ rủi
ro là khó tránh kh ỏi do đó ngân hàng chấ p nhận mức tỷ lệ nợ xấu được cho khá tốt
là dưới 3%.
1.3.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo
 Nhóm nhân t ố thuộc về khách hàng
Khách hàng là gười lựa chọn và ra quyết định vay vốn từ ngân hàng nên các
yếu tố thuộc về khách hàng có tác động rất lớn đến khả năng mở rộng cho vay
KHCN có TSĐB của ngân hàng. Khi khách hàng có nhu c ầu vay vốn cao thì ngân
hàng có điều kiện mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nh ân có TSĐB.
Khách hàng c ủa ngân hàng là cá nhân và h ộ gia đình nên nhu cầu vay vốn
của họ cũng rất đa dạng. Việc ngân hàng xác định được nhu cầu vay vốn của khách
hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong vi ệc mở rộng cho vay KHCN
có TSĐB.
Ngoài ra ngân hàng c ũng cần phải tìm hiểu được khả năng tài chính, thu nhập của
khách hàng. T ừ đó xác định khả năng thanh toán của khách hàng đối với khoản vay.
24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khách hàng có trình độ văn hóa, có sự hiểu biết về hoạt động cho vay thì họ sẽ
có trách nhi ệm cao hơn về khoản vay của mình đối với ngân hàng. Khách hàng có
đạo đức tốt, có ý th ức trả nợ đúng hạn và đầy đủ thì rủi ro khoản vay là thấp, khi đó
sẽ tạo niềm tin cho ngân hàng, ngân hàng s ẽ mở rộng cho vay KHCN có TSĐB.
Ngoài ra các y ếu tố như: quy mô gia đình, đặc điểm, tính cách của khách
hàng, tài sản đảm bảo, các giấy tờ về quyền sở hữu cũng ảnh hưởng đến nhu cầu
vay v ốn của khách hàng.
 Môi trường kinh tế - xã h ội
Tình trạng hiện tại của một nền kinh tế có ảnh hưởng tớ tất cả mọi hoạt động kinh
tế diễn ra trong nó, và ho ạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo cũng
không nằm ngoài quy luật đó. Khi nền kinh t ế trong tình trạng hưng thịnh thì hoạt
động của các NHTM cũng diễn ra mạnh mẽ, khi đó nhu cầu vay vốn của khách hàng cá
nhân c ũng gia tăng, cùng với đó là sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các NHTM càng
tr ở nên gay gắt hơn. Ngượ c lại, khi nền kinh tế bị suy thoái, không ổn định thì người
dân sẽ muốn đảm bảo cu ộc sống bình thường mà chưa nghĩ đến việc vay vốn để thỏa
mãn các nhu c ầu cao hơn vì lo sợ không đủ khả năng chi trả.
Các yếu tố về xã h ội như: trật tự xã hội, trình độ học vấn, thói quen, tâm lý,
bản sắc dân tộc,… cũng ảnh hưởng đến thói quen chi tiêu c ủa người dân. Thông
thường, nơi nào tập tru g nhiều người có địa vị trong xã hội, có trình độ, thu nhập
cao thì nhu cầu chi tiêu, mức sống ở đó sẽ cao. Ở đó nhu cầu vay vốn cao hơn
những nơi khác, do đó có khả năng mở rộng hoạt động cho vay.
 Môi trường pháp lý
Hoạt động tín dụng ngân hàng được quy định chặt chẽ bởi các văn bản quy
phạm pháp luật do NHNN ban hành. Sự chặt chẽ, đồng bộ và ổn định của luật pháp
sẽ tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh và ổn định để hoạt động cho vay
KHCN có TSĐB nói riêng và hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung được
diễn ra hiệu quả. Ngược lại, nếu những văn bản pháp luật không rõ ràng và đầy đủ
25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
thì sẽ tạo những khe hở pháp luật gây tổn hại đến lợi ích các bên tham gia trong
quan hệ với hoạt động cho vay của ngân hàng.
 Khoa học - công ngh ệ
Ngày nay, với sự phát triển không ng ừng của khoa học, công n ghệ đã t ạ o ra
nhiều cơ hội cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực phát triển trong đó có lĩnh vực ngân
hàng. Sự phát triển của khoa học, công ngh ệ giúp vi ệc xử lý giao d ịch của ngân
hàng trở nên nhanh chóng hơn, dễ dàng hơn, các nghiệp vụ cũng được xử lý theo
một trình tự chặt chẽ. Lao động thủ công d ần được thay bằng máy móc giúp gi ảm
bớt thời gian giao dịch giữa ngân hàng v ới khách hàng, tăng sự chí h xác trong việc
phân tích, thẩm định tín dụng, từ đó hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Nh ờ đó các ngân
hàng có th ể mở rộng cho vay và đưa ra các sản phẩm mới đối với hoạt động cho
vay KHCN có TSĐB.
 Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay khi Việt Nam hội nhập sâu vào n ền kinh tế thế giới thì sự gia tăng
trong cạnh tranh giữa các NHTM càng tr ở nên gay gắt hơn. Các NHTM cần phải
tìm ra các chiến lược phát tri ển làm sao để thu hút được lượng khách hàng l ớn
nhất, không ch ỉ giữ chân khách hàng c ũ mà còn thu hút thêm khách hàng m ới. Sự
xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh sẽ khiến cho thị phần cho vay KHCN có TSĐB
của ngân hàng b ị chia hỏ, điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc mở rộng
quy mô cho vay KHCN có TSĐB.
T ong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB không chỉ có s ự tham gia của ngân
hàng, khách hàng mà có th ể có bên th ứ ba tham gia như bên thế chấp tài sản (nếu
tài sản đó không thuộc sở hữu của người đi vay). Nên hoạt động cho vay KHCN có
TSĐB còn ph ụ thuộc vào sự kết hợp của các bên tham gia.
 Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng
Sự phát triển hoạt động cho vay KHCN có TSĐB ở một ngân hàng chủ yếu do chính
nội lực của ngân hàng quyết định. Trong đó phải kể đến một số nhân tố chính như:
26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Định hướng phát triển của ngân hàng, đây là điều kiện tiên quyết đẩy mạnh
hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. Nếu trong kế hoạch phát triển của ngân hàng
không quan tâm đến lĩnh vực này thì khách hàng có nhu c ầu vay vốn cũng sẽ không có
nhi ều lựa chọn để thỏa mãn nhu cầu. Còn n ếu ngân hàng mu ốn phát triển thì họ sẽ
đưa ra những chiến lược phát triển cụ thể để thu hút khách hàng. Khi đó ngân hàng
sẽ có nhi ều cơ hội để phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB.
- Năng lực tài chính của ngân hàng. Năng lực này được xác đị nh d ựa tr n
các yếu tố như số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi nhuận năm sau so với năm trước,
tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Khi gân hàng v ững
về năng lực tài chính thì có thể dễ dàng đầu tư vào danh mục mà mình quan tâm, vì
vậy hoạt động cho vay KHCN có TSĐB dễ có cơ hội phát triển.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng. Đây là một yếu tố không nh ỏ tạo nên
sự thành công c ủa hoạt động cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng. Chính sách
cho vay của ngân hàng là h ệ thống các ch ủ trương, quy định chi phối hoạt động
cho vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho
doanh nghiệp, cá nhân và h ộ gia đình. 3 yếu tố có ảnh hưởng chính là: chính sách
lãi suất, phương thức cho vay và tài s ản nhận làm đảm bảo tiền vay
+ Lãi suất: đây là yế u tố ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên đến quyết định vay
vốn của khách hà g. Ngân hàng có lãi su ất cho vay thấp hơn thì sẽ thu hút được
nhiều khách hàng quan tâm. Tuy nhiên ngân hàng c ũng không thể nào hạ lãi suất
cho vay thấp h n các ngân hàng khách mà lãi suất phải phụ thuộc vào quy định
chung về lãi suất ngân hàng, phù h ợp với lợi nhuận của ngân hàng,…
+ Phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng, phong phú, đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng theo đúng thời điểm sẽ thu hút được nhiều khách
hàng hơn.
+ Tài sản đảm bảo tiền vay: ngân hàng có các chính sách về bảo đảm tiền vay
linh hoạt sẽ góp ph ần quan trọng đối với mục tiêu mở rộng quy mô tín dụng.
27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ: Cán bộ ngân hàng là nh ững
người tiếp xúc tr ực tiếp với khách hàng, là người trực tiếp thẩm định, đánh giá
khách hàng, đánh giá tài sản đảm bảo của khách hàng, đánh giá mục đích khoản
vay,.. Nếu cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn và am hi ểu về pháp luật sẽ phân
tích thẩm định tốt nhất từ đó báo cáo đề xuất tín dụng chính xác. Ngoài ra, cán b ộ
ngân hàng c ần có đạo đức nghề nghiệp và tận tâm với công vi ệc, nhiệt tình hỗ tr ợ
khách hàng.
28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CÓ TÀI S ẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HU Ế
2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Hu ế
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày
01/07/1992 với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ công nhân viên và 3 phòng ban
nghiệp vụ, trải qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến
lĩnh vực bán lẻ, DongA Bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về việc phát triển ứng dụng
công ngh ệ không ng ừng của mình trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần tại
Việt Nam. Trong suốt gần 3 thập niên hoạt động, nhiều thế hệ DongA Bank đã sống,
làm việc và cống hiến cả tuổi thanh xuân để ngân hàng có th ể phát triển một cách trọn
vẹn. Với thế hệ trẻ, DongA Bank là môi trường làm việc lý t ưởng để các bạn trẻ phát
triển kỹ năng, học hỏi và tích lũy kinh ng iệm nghề nghiệp.
Ngân hàng TMCP Đông Á đã thành l ậ p chi nhánh tại thành phố Huế vào ngày
29/07/2009. Tiền thân là Công ty Ki ều hối Đông Á – Chi nhánh Huế thành lập ngày
24/06/2002 và năm 2006 chuyển s ng thành DongA Bank – Phòng giao d ịch Huế.
Đánh giá tiềm năng phát triể n tại khu vực này, ban lãnh đạo ngân hàng Đông Á đã
xây dựng tòa nhà tr ụ sở mới DongA Bank tại TP Huế theo mô hình tòa nhà h ội sở,
khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu giao dịch tài chính không ngừng
tăng lên theo sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội của người dân địa phương.
Sự ra đời của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế là bước ngoặc lớn đối với ngân
hàng Đông Á và kỳ vọng phát triển lâu dài c ủa DongA Bank tại khu vực miền rung,
đặc biệt là tại TP Huế. DongA Bank – CN Huế đi vào hoạt động với một phòng
giao dịch trực thuộc và một trung tâm giao dịch ngay trong trụ sở chi nhánh, hy vọng là
đáp ứng đủ và tốt nhất những sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng t ại Huế.
Địa chỉ: 26 Lý Th ường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế.
Website: www.dongabank.com.vn
29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.2.Cơ cấu tổ chức, nhân sự của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi
nhánh Hu ế
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
TỔNG GIÁM
ĐỐC
GĐ KHU
GĐ CHI NHÁNH
GIÁM
ĐỐC
PGĐ
QLTD
PTK
DVKH
TTKQ
PHÓ GIÁM
TP.
ĐỐC
TP.
TP. TP. TP.
NGÂN
QLT DVK QUỸ QTT
PP.
PP.
DVK
BP.
BP.
BP. DVKH
BP. BP. KẾ
TOÁN N ỘI
THẨM
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy t ổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế
(Nguồn: Phòng phát tri ển kinh doanh DongA Bank – CN Huế)
2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc:
+ Giám đốc: Phụ trách điều hành mọi hoạt động của CN như đã được phân,
chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các hành động, quyết định của mình.
30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Phó giám đốc: Phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc điều hành công vi ệc của
chi nhánh khi giám đốc vắng mặt và báo cáo l ại cho giám đốc
 Phòng phát tri ển kinh doanh:
+ Phó phòng sẽ trực tiếp quản lý ho ạt động của phòng PTKD d ưới sự giám
sát của trưởng phòng.
+ Phát triển kinh doanh thông qua vi ệc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho
khách hàng.
+ Đẩy mạnh công tác bán hàng hi ệu quả đồng thời đánh giá các s ản phẩm cũ
của ngân hàng để có th ể cải thiện cho phù h ợp với yêu c ầ u của thị trường.
 Phòng qu ản lý tín dụng:
+ Kiểm soát các giao d ịch giải ngân và t ất toán khoản vay tại chi nhánh.
+ Tổ chức lưu giữ, bảo quản hồ sơ cấ p tín dụng đang lưu hành, đã hoàn t ất và
các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khả o, cung cấp khi có yêu c ầu.
+ Thông báo nh ắc nhở nội bộ các phòng ban có liên quan, theo dõi và báo cáo
với Ban lãnh đạo cùng các b ộ phận liên quan về tình hình thu vốn, lãi, diễn biến
của từng món vay.
+ Trực tiếp gặp khách hàng đánh giá, phân tích, thẩm định năng lực tài chính
của khách hàng và xem xét k ỹ trước khi giải ngân cho khách hàng.
 Phòng d ịch vụ khách hàng:
Bao gồm bộ phận dịch vụ khách hàng và b ộ phận kế toán.
+ Bộ phận dịch vụ khách hàng: Gi ải đáp các thắc mắc của khách hàng v ề sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng hay ch ất lượng dịch vụ của DongA bank. Phối hợp
các bộ phận khác trong phòng nh ằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của phòng.
+ Bộ phận kế toán: Theo dõi s ổ sách thu chi chuyển tiền tại ngân hàng. Đồng
thời, theo dõi tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng t ừ đó có nh ững kiến
nghị phù h ợp cho sự phát triển của ngân hàng.
31
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Phòng ngân qu ỹ:
+ Trưởng phòng ngân qu ỹ có nhi ệm vụ kiểm soát các giao d ịch do nhân viên
nghiệp vụ giao dịch – ngân quỹ thực hiện theo đúng th ủ tục kiểm soát các quy trình
nghiệp vụ.
+ Phòng ngân qu ỹ chủ yếu là thu chi tiền mặt theo sổ sách mà phòng k ế toán
cung cấp, thực hiện chuyển tiền trong nước và các d ịch vụ khác có liên quan đến
bảo quản và lưu trữ hồ sơ.
+ Xây dựng mục tiêu hoạt động của phòng trên c ơ sở mục tiêu kinh doanh của
đơn vị, hiệu quả và an toàn v ận hành.
 Phòng qu ản trị tổng hợp:
+ Quản lý c ơ sở vật chất, các thiết bị, máy móc ,.. tại ngân hàng. Bên c ạnh
đó, phối hợp với các phòng ban khác để thực hiện tốt chức năng đối nội, đối ngoại
của ngân hàng và h ạn chế các rủi ro có th ể xả y ra.
+ Thực hiện các công vi ệc khác theo s ự phân công c ủa lãnh đạo cấp trên,
thực hiện các chương trình Đảng, Đoàn tại đơn vị.
2.1.3. Tình hình laođộng của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế
Nguồn nhân lực còn được hiểu với tư cách là tổng hợp cá nhân nh ững con
người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố thể chất và tinh
thần được huy động vào quá trình lao động. Với mục tiêu trở thành ngân hàng hi ện
đại và vững mạnh, DongA Bank xác định nguồn nhân lực là một yếu tố vô cùng
quan trọng quyết định đến hiệu quả của công vi ệc. Do đó, ngân hàng TMCP Đông
Á – CN Huế luôn đổi mới chính sách về nguồn nhân lực từ việc tuyển dụng, đãi ngộ
nhằm giúp người lao động phát huy tối đa tính sáng tạo và làm vi ệc hết mình đem
lại hiệu quả cao nhất.
32
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 2.1: Tình hình laođộng của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế giai đoạn 2017 - 2019
Chỉ tiêu
Tổng lao động Phân
theo gi ới tính
2017
SL %
60 100
Năm
2018
SL %
65 100
2019
SL %
48 100
ĐVT: Người
So sánh
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
5 8,33 -17 -26,15
Nam 23 38,33
Nữ 37 61,67
Phân theo trình độ chuyên môn
25
40
38,46
61,54
13
35
27,08
72,92
2
3
8,70
8,11
-12
-5
-48
-12,50
Đại học, cao đẳng
Trung cấp, sơ cấp
Lao động phổ thông
54
5
1
90
8,33
1,67
59
5
1
90,77
7,69
1,54
45
3
0
93,75
6,25
0
5
0
0
9,26
0
0
-14
-2
-1
-23,73
-40
-100
Phân theo tính chất công vi ệc
Trực tiếp 55 91,67 57 87,69 42 87,5 2 3,64 -15 -26,32
Gián tiếp 5 8,33 8 12,31 6 12,5 3 60 -2 -25
(Nguồn: Phòng PTKD n gân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế)
33
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Dựa vào bảng 2.1 ta thấy giai đoạn 2017 - 2019 cơ cấu lao động tại DongA
Bank – CN Huế có s ự thay đổi. Cụ thể năm 2017, tổng số lao động là 60 người.
Năm 2018 số lượng lao động tại ngân hàng tăng thêm 5 người và đến năm 2019 thì
số lượng lao động lại giảm 17 người, còn 48 ng ười. DongA Bank qua mỗi năm đã
có s ự điều chỉnh lao động để phù h ợp với tình hình kinh doanh của mình.
Dựa vào bảng 2.1 ta thấy số lượng lao động nữ luôn chi ếm tỷ trọng cao hơn
lao động nam qua các năm. Năm 2017 chiếm 61,67%, năm 2018 chiế m 61,54% và
năm 2019 chiếm 72,92% trong tổng số lao động. Cụ thể là năm 2018 số lao động nữ
tăng 3 người, tương ứng tăng 8,11% so với năm 2017, còn ăm 2019 lao động nữ
giảm 5 người, tương ứng giảm 12,50% so với năm 2018. Do đặc thù của ngành nên
trong ngân hàng s ố cán bộ nhân viên n ữ luôn chi ếm đa số, trên 58% tổng số lao
động. Cán bộ nhân viên n ữ thường có tính tỉ mỉ, cẩn trọng, kiên nhẫn, biết lắng
nghe và kiềm chế cảm xúc t ốt hơn nhân viên nam do đó dễ tạo thiện cảm cho khách
hàng nên đa số các nhân viên n ữ thường t ậ p trung ở các bộ phận giao dịch trực
tiếp và chăm sóc khách hàng. Vì v ậy đa số trong cơ cấu lao động tại ngân hàng lao
động nữ thường chiếm tỉ lệ cao hơn l o động nam.
Tại DongA Bank – CN Huế lao động phân theo trình độ chuyên môn được
chia làm 3 nhóm : Đại học, cao đẳng; trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông . Dựa
vào bảng 2.1 ta thấy lao động có trình độ đại học, cao đẳng luôn chi ếm tỷ trọng cao
nhất, còn trình độ lao động phổ thông có t ỷ lệ rất bé và luôn th ấp nhất. Cụ thể là
năm 2017 chiếm 90%, năm 2018 chiếm 90,77% và năm 2019 chiếm 93,75% trong
tổng số lao động. Nếu xét ở từng năm thì năm 2018 tăng 5 lao động tương ứng tăng
9,26% so với năm 2017, còn n ăm 2019 lại giảm 14 lao động tương ứng giảm
23,73% so với năm 2018. Qua đó cho thấy DongA Bank luôn quan tâm v ề chính
sách tuyển dụng và xây d ựng nguồn lao động chất lượng để đảm bảo hoạt động
kinh doanh của ngân hàng luôn tăng trưởng tích cực qua các năm.
Dựa vào bảng 2.1, Xét theo tính chất của công vi ệc thì số lao động trực tiếp
chiếm số lượng lớn hơn so với lao động gián tiếp. Năm 2017 chiếm 91,67% lao
34
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
động trực tiếp còn 8, 33% là lao động gián tiếp, năm 2018 chiếm 87,69% lao động
trực tiếp và 12,31% là gián ti ếp. Năm 2019 lao động trực tiếp chiếm 87,50% và
gián tiếp chiếm 12,50% trong tổng số lao động.
2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Hu ế
Tài sản và nguồn vốn đối với mỗi ngân hàng đều có vai trò quan tr ọng, bởi
đây là hai yếu tố phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để biết
được tình trạng hiện tại của ngân hàng là như thế nào để đưa ra các bi ệ n pháp khắc
phục và phát tri ển cho ngân hàng. Đây cũng là nội dung phân tích mang đến cho
chúng ta cái nhìn tổng quát về tài sản, nguồn vốn của ngân hàng cũng như mối quan
hệ cân đối của hai khoản mục này trên b ảng cân đối kế toán. Vì vậy, để thấy một
cách khái quát v ề sự biến động của tài sản và nguồn vốn thì ta tiến hành so sánh t ỷ
trọng của từng loại, cụ thể là tài s ản trong tổng tài sản và nguồn vốn trong tổng
nguồn vốn, từ những phân tích đó tìm ể u những nguyên nhân và gi ải thích lý do
cho sự biến động đó. Tình hình tài sả n, nguồn vốn của DongA Bank – CN Huế
được thể hiện ở bảng sau:
35
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
I.Tài s ản
1.Tiền mặt tại quỹ
2.Tiền gửi NHNN
và tổ chức tín dụng
3.Cho vay tổ chức
kinh tế và cá nhân
2017
GT %
590.708 100
10.574 1,79
8.506 1,44
459.630 77,81
Năm
2018
GT %
767.920 100
16.125 2,10
14.898 1,94
605.889 78,90
2019
GT %
751.867 100
14.715 1,96
14.898 1,98
620.127 82,48
So sánh
2018/2017 2019/2018
+/- % +/- %
177.212 30 -16.053 -2,09
5.551 52,50 -1.410 -8,74
6.392 75,15 0 0
146.259 31,82 14.238 2,35
4.Tài sản cố định
5.Tài sản có khác
II.Nguồn vốn
1.Tiền gửi tổ chức
kinh tế, cá nhân
2.Phát hành gi ấy
tờ có giá
14.531
97.467
590.708
525.931
15.217
2,46
16,50
100
89,03
2,58
13.823
117. 185
767. 920
697. 118
15.358
1,80
15,26
100
90,78
2,00
12.950
89.177
751.867
683.163
15.358
1,72
11,86
100
90,86
2,04
-708
19.718
177.212
171.187
141
-4,87
20,23
30
32,55
0.93
-873
-28.008
-16.053
-13.955
0
-6,32
-23,90
-2,09
-2,00
0
3.Vốn và các qu ỹ
4.Tài sản nợ khác
14.118
35.442
2,39
6,00
20.811
34.633
2,71 19.750 2,63 6.693 47,41 -1.061 -5,10
4,51 33.596 4,47 -809 -2,28 -1.037 -2,99
(Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế)
36
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Về tài s ản: Từ bảng số liệu 2.2 ta có th ể thấy được tổng tài sản của DongA
Bank – CN Huế có s ự biến động. Cụ thể năm 2017 tổng tài sản là 590.708 triệu
đồng đến năm 2018 thì tăng lên 767.920 triệu đồng, tăng 177.212 triệu đồng, tương
ứng tăng 30% so với năm 2017. Đến năm 2019 thì tài sản có xu hướng giảm nhẹ , từ
767.920 triệu đồng năm 2018 đến năm 2019 giảm xuống còn 751.867 triệu đồng,
giảm 16.053 triệu đồng, tức giảm 2,09% so với năm 2018.
6
0
5
.
8
8
9
127620.
57410.
5068.
14.531
47697.
12516.
14.898
82313.
185117.
14.715
14.898
95012.
17789.
2017 2018 2019
1.Tiền mặt tại quỹ 2.Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng
3.Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 4.Tài sản cố định
5.Tài sản có khác
(Nguồn: Báo cáo t ổng hợp DongA Bank – CN Huế)
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế
giai đoạn năm 2017 -2019
T ong tổng tài sản của ngân hàng thì khoản mục cho vay tổ chức kinh tế, cá
nhân luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, vì nghiệp vụ cho vay là hoạt động mang lại lợi
nhuận chủ yếu cho ngân hàng nói chung và c ủa DongA Bank nói riêng. Do đó sự
thay đổi của khoản mục trên có tác động lớn đến sự thay đổi của tổng tài sản.
Cụ thể từ năm 2017 đến 2018: Tiền mặt tại quỹ tăng lên 5.551 triệu đồng
tương ứng tăng 52,50%, tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng cũng tăng 6.392 triệu
đồng tức tăng 75,15%. Về cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân tăng lên 146.259 triệu
37
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc

More Related Content

Similar to Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc

Similar to Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc (17)

Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
 
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hà...
 
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.docBáo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
Báo Cáo Thực Tập Đãi Ngộ Nguồn Nhân Lực Của Công Ty.doc
 
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại ÁĐề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
 
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAOĐề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG  NÔNG NGHIỆP VÀ P...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG  NÔNG NGHIỆP VÀ P...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
 
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại SacombankLuận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAYBài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
 
Phân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.doc
Phân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.docPhân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.doc
Phân Tích Về Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty Cổ Phần Xe Khách Thanh Long.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 

Recently uploaded (20)

Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 

Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Lời Cảm Ơn Để hoàn thành t ốt bài báo cáo tốt nghiệp, Tôi xin g ửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Hồ Phương Thảo, cô đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất tận tình để tôi hoàn thành bài báo cáo tốt nhất. Tôi c ũng xin cảm ơn tới ban lãnh đạo trường đại học kinh tế - Đại học Hu ế và quý th ầy cô giáo trong khoa Kế toán - Tài chính đã tận tình giảng dạ y, rang bị cho tôi nhi ều kiến thức và cảm ơn thư viện Trường Đại học Kinh Tế Hu ế đã giúp đỡ tôi trong quá trình tìm kiếm và mượn tư liệu để phục vụ cho việc ghiên cứu và hoàn thành bài báo cáo này. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện để tôi có th ể thực tập tại ngân hàng và đặc biệt là các anh chị nhân viên trong phòng phát tri ể n kinh doanh đã tận tình chỉ dẫn và cung cấp tài liệu cho tôi giúp tôi có th ể tìm ể u các hoạt động thực tiễn và hoàn thành bài báo cáo. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Th ầy Cô trường Đại học kinh tế Huế, tập thể cán bộ nhân viên t ại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế sức khỏe, thành công. Trong quá trì h thự c hi ện báo cáo, do khả năng và kinh nghiệm còn h ạn chế nên không th ể trá h khỏi sai sót. Vì vậy, tôi r ất mong nhận được sự đóng góp của Thầy/Cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành c ảm ơn!
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................... 1 1. Lý do ch ọn đề tài................................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên c ứu......................................................................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................................................. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 3.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................... 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................. 3 5. Kết cấu đề tài......................................................................................................................................... 4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU...................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI S ẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................. 6 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ..................................... 6 1.1.1.Khái niệm......................................................................................................................................... 6 1.1.2.Nguyên tắc cho vay...................................................................................................................... 6 1.1.3.Vai trò ho ạt động cho vay........................................................................................................ 7 1.2. ổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..................................................... 9 1.2.1.Khái niệm......................................................................................................................................... 9 1.2.2.Đặc điểm........................................................................................................................................... 9 1.2.3.Vai trò ho ạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 12 1.2.4.Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân................................................................... 12
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.2.5.Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay khách hàng cá nhân.................. 13 1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo.................................... 13 1.3.1.Khái niệm...................................................................................................................................... 13 1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo.................................. 15 1.3.3. Một số phương pháp định giá tài s ản đảm bảo cho khoản vay khách hàng cá nhân............................................................................................................................................................. 17 1.3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo của ngân hàng thương mại ................................................................................................................ 19 1.3.5.Các nhân t ố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo.24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TH ƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ.................................................................................... 29 2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mạ cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.............. 29 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................................... 29 2.1.2.Cơ cấu tổ chức, nhân sự của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế................................................................................................................................................. 30 2.1.3. Tình hình laođộ g của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................. 32 2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế 35 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế........................................................................................................................................ 40 2.2.Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế ............................................................. 47 2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế......................................................................... 47
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.2 Thực trạng về cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế........................................................................ 51 2.2.3. Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế so với các ngân hàng khách trên đị a bàn................................................................................................................................................................ 71 2.3. Đánh giá chung.............................................................................................................................. 74 2.3.1 Kết quả đạt được........................................................................................................................ 74 2.3.2 Hạn chế........................................................................................................................................... 75 2.3.3.Nguyên nhân................................................................................................................................ 76 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘ NG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HU Ế............................................................. 79 3.1. Phương hướng phát triển của ngân àng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong thời gian tới.............................................................................................................................................. 79 3.1.1. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á................................................................................... 79 3.1.2. Đối với ngân hàng TMCP ông Á – Chi nhánh Huế............................................... 79 3.2. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................................................. 80 3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing truyền bá các s ản phẩm, thương hiệu DongA Bank............................................................................................................................................ 80 3.2.2. hực hiện linh hoạt quy trình cho vay khách hàng cá nhân có TS ĐB ............ 81 3.2.3. Nâng cao chất lượng định giá tài s ản đảm bảo và thường xuyên tái định giá tài sản đảm bảo....................................................................................................................................... 82 3.2.4. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay....................... 82
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2.5. Áp d ụng công ngh ệ thông tin trong công tác th ẩm định và quản lý r ủi ro trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB............................................................................................. 83 3.2.6. Phát huy nguồn lực con người............................................................................................ 84 3.2.7. Đa dạng hóa danh m ục tài sản đảm bảo........................................................................ 84 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ ............................................................................... 86 1. Kết luận.............................................................................................................................................. 86 2. Kiến nghị.............................................................................................................................................. 86 2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................................................. 86 2.2. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á............................................................ 87 TÀI LI ỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 89
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC KÝ HI ỆU VÀ CH Ữ VIẾT TẮT CN Chi nhánh CV DAB ĐVT Cho vay Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á Đơn vị tính KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghi ệp NH NHTM PGĐ PTKD QLTD TMCP TSĐB Ngân hàng Ngân hàng thương mại Phó giám đốc Phát tri ể n kinh doanh Quản lý tín dụng Thương mại cổ phần Tài sản đảm bảo
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình laođộng của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019....................................................................................................... 33 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................................................... 36 Bảng 2.3: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019 .................................................... 40 Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng TMCP Đô g Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................ 42 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ................................................................................................................. 44 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................. 52 Bảng 2.7: Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019..…...…………………………………………..53 Bảng 2.8: Vòng quay v ốn tín dụng cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.................................................. 59 Bảng 2.9: Hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ..................................................................... 60 Bảng 2.10: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB trong tổng dư nợ cho vay của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................ 61 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................... 64
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMC P Đông Á - CN Huế giai đoạn 2017 – 2019....................................................................................................... 65 Bảng 2.13: Nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB phân theo nhóm nợ tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................... 66 Bảng 2.14: Chỉ tiêu về cho vay KHCN có TSĐB qua các sản phẩm của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019........................................................................................ 69 Bảng 2.15: Sản phẩm cho vay mua ô tô gi ữa các ngân hàng trên địa bàn TP Huế .72
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế........... 30 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế.............. 47 Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn năm 2017 -2019................................................................................................ 37 Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của DongA Bank – Chi nhá h Huế giai đoạn năm 2017 - 2019 ...............................................................................................................39 Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay KHCN có TSĐB theo thời hạn của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................. 55 Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................ 57 Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................58 Biểu đồ 2.6: Vòng quay v ốn tín dụng KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................ 60 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ cho vay của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.................................................. 63 Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................ 65 Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................ 67
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 XEM THÊM NHIỀU LỜI MỞ ĐẦU KHÁC TẠI ĐÂY LỜI MỞ ĐẦU BÁO CÁO THỰC TẬP https://thuctaptotnghiep.net/tag/loi-mo-dau-bao-cao-thuc-tap/ PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do ch ọn đề tài Việt Nam đang hội nhập sâu rộng trong nền kinh tế thế giới khi Việt Nam trở thành thành viên c ủa tổ chức thương mại thế giới WTO, điều này tạo nên sự thay đổi lớn đối với lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng. Cu ộc cách mạng công nghi ệ p 4.0 đang diễn ra trên thế giới cũng đã mở ra cho kinh tế Việt Nam nhi ều cơ hội hơn. Với sức ép của việc hội nhập, vấn đề đặt ra đối với mỗi ngân hàng là làm h ế nào để có th ể nâng cao được sự cạnh tranh và khai thác được tối đa các cơ hội trên thị trường mở. Vì vậy các NHTM phải thường xuyên đổi mới, thay đổi các chiến lược kinh doanh, chủ động, linh hoạt hơn, mở rộng và đa dạ ng hóa nhóm khách hàng mục tiêu. Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Hu ế ũng không nằm ngoài quy luật đó. Đối với các hoạt động của NHTM t ì oạt động cho vay là quan trọng nhất, mang lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Khách hàng truy ền thống của ngân hàng là các doanh nghi ệp nhà nước, các công ty,…Tuy nhiên trong nền kinh tế hiện đại ngày nay các c á nhân ngày càng th m gia nhi ều vào hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu chi tiêu của mỗi cá nhân c ũng ngày càng cao, vì vậy nhu cầu vay vốn của cá nhân r ất cao. Từ đó việc cho vay khách hàng cá nhân là xu hướng phát triển chung của toàn hệ thống ngân hàng hiện nay. Hoạt động kinh doanh của DongA Bank có nhi ều khởi sắc trong 6 tháng đầu năm 2017, cụ thể hoạt động cho vay tiếp tục dần phục hồi trở lại, trong đó dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tăng gần 400 tỷ đồng, tương đương tăng 2,35% so đầu năm 2017. Dư nợ vay khách hàng cá nhân đang có sự chuyển dịch đa dạng hơn. Theo đó, cho vay có tài sản đảm bảo đang dần tăng tỷ trọng lên bên c ạnh mảng cho vay trả góp và cho vay nông nghi ệp nông thôn là th ế mạnh từ trước đến nay. Năm 2019,
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 dư nợ khách hàng cá nhân đã phục hồi trở lại và ngày càng chi ếm tỉ trọng cao trong tổng dư nợ của DongA Bank, hiện chiếm tỉ trọng 43,5%. Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế là một trong những chi nhánh lớn của Ngân hàng TMCP Đông Á. Trong những năm gần đây, DAB – CN Huế đã nổ lực chứng minh năng lực và sức mạnh của mình bằng những sản phẩm mang tính chất riêng. Hiện DongA Bank – CN Huế đã đưa ra nhiều gói tín dụng cá nhân v ới các chương trình ưu đãi lãi su ất, nâng hạn mức vốn, giải ngân nhanh chóng, c ũng như kéo dài thời gian trả nợ để thu hút khách hàng vay v ốn. Có th ể kể đến hàng lo ạ t các sản phẩm dịch vụ cho vay cá nhân c ủa DongA Bank như mua bất động sản, sửa chữa nhà, mua xe ô tô kinh doanh ho ặc phục vụ nhu cầu đi lại, phục v ụ nhu cầu vay tiêu dùng như du học, khám chữa bệnh, mua sắm trang thiết bị gia d ụng và các m ục đích tiêu dùng khác... Tuy nhiên, dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB của ngân hàng TMCP Đông Á hiện nay cũng gặp không ít khó khăn khi chịu nhiều sự cạnh tranh từ các ngân hàng khác trên địa bàn. Chính vì vậy để đứng vững trên thị trường cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ thì điều quan trọng DongA Bank – CN Huế cần phải nghiên cứu thị trường hiện tại và trong tương lai, phân tích nhu cầu và mong muốn của khách hàng để từ đó hiểu rõ h ơn mức độ hài lòng cũng như xu hướng sử dụng dịch vụ của khách hàng, nhận biết rõ h ơn điểm mạnh, điểm yếu từ đó phát huy và kh ắc phục để mở rộng, phát triển dịch vụ nhằm có được chất lượng dịch vụ tốt nhất. Từ những vấ đề trên, tôi l ựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Hu ế” làm đề tài báo cáo nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho vay và tìm kiếm những giải pháp tốt nhất để phát triển hoạt động cho vay đặc biệt về mảng cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý lu ận về hoạt động cho vay KHCN có TSĐB, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Tìm ra những hạn chế còn t ồn
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 đọng trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB và những nguyên nhân ch ủ quan, khách quan dẫn đến những hạn chế đó. Dựa vào đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB tại ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý lu ận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo của ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay khách hà g cá ân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên c ứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo của ngân hàng thương mại. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên c ứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Dựa vào quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế và những thông tin, tài li ệu thu thập được thông qua quá trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế tôi đã sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh để phân tích, sử dụng các sơ đồ và biểu đồ để miêu tả sự biến động của các chỉ 3
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tiêu, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. Số liệu được sử dụng trong bài chủ yếu được thu thập từ các báo tổng hợp của DongA Bank – CN Huế. Ngoài ra còn c ập nhập thông tin qua các ngu ồn sách báo, tài li ệu của các nhà khoa học, internet, thư viện…Từ những số liệu thu thập được tiến hành tính toán, thống kê trên ph ần mềm Excel. Sử dụng thông tin k ết hợp phương pháp so sánh, đối chiếu, đánh giá. + Phương pháp so sánh: So sánh sự chênh lệch, tăng giảm của các chỉ ti u qua các năm thông qua các bảng, biểu đồ. Phương pháp so sánh giúp ta thấy được những kết quả đạt được và những gì còn chưa đạt được tro g hoạt động cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế . + Phương pháp thống kê, tổng hợp: là phương pháp để thống kê lại những tài liệu đã thu thập được. Tiến hành tổng hợp, sắp xếp, xây dựng các bảng số liệu và biểu đồ từ những số liệu thu thập được t ừ ngân hàng. T ừ đó tạo cơ sở để tiến hành phân tích nhằm làm rõ hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. + Phương pháp phân tích, đánh giá: Từ những số liệu thu thập được tiến hành phân tích các hoạt động cho v y khách hàng cá nhân có TSĐB trên Excel. Từ đó, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn thách thức. Dựa vào đó đưa ra hướng giải pháp giải quyế t và kiến nghị. 5. Kết cấu đề tài Đề tài được chia làm 3 phần: Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung nghiên cứu  Chương 1: Cơ sở lý lu ận về cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng thương mại.   Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế. 4
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế. Phần 3: Kết luận và kiến nghị 5
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI S ẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.1.Khái niệm Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao cho b n vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích đã xác định, với cam kết khách àng ph ải hoàn trả cả gốc và lãi trong kho ảng thời gian xác định. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân s ử dụng một khoản tiền hoặ ho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn tr ả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghi ệp vụ cấp tín dụng khác.” 1.1.2.Nguyên tắc cho vay – Thứ nhất, nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích Tất cả các khoản tín dụng phải được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu c ầu về phát triể kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. – Thứ hai, nguyên tắc hoàn trả Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NH M tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các sở hữu chủ mà ngân hàng t ạm thời quản lý và s ử dụng, ngân hàng ph ải có ngh ĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút ti ền của khách hàng mà h ọ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng. 6
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 – Thứ ba, nguyên tắc thời hạn Các khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng. – Thứ tư, nguyên tắc trả lãi Khách hàng vay v ốn phải có trách nhi ệm thanh toán đầy đủ khoản gốc và c ả khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay. Lãi suất này đã được th ể hiện tr n hợp đồng vay vốn. 1.1.3.Vai trò ho ạt động cho vay  Vai trò đối với ngân hàng thương mại Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút v ốn để mở rộng cho vay và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hi ệu quả hay không quy ết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh c ủa ngân hàng. Chi ến lược kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng là chi ến lược tín dụng. Trong đó hoạt động cho vay là hoạt động hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các ngân h àng quan tâm đến việc mở rộng và nâng cao ch ất lượng cho v y. Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng: Khi ngân hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi. Tiền lãi = Lãi su ất * Tổng dư nợ thực tế * Thời gian vay. Tiền lãi chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng. Khi ngân hàng m ở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên, nếu ngân hàng không g ặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều sâu, chất lượng của các khoản vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay là lãi cao, đặc biệt đối với các khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng tăng lên. 7
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Ngoài thu từ lãi, ngân hàng còn có các kho ản thu phí dịch vụ như: dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn,… Nâng cao chất lượng cho vay: Giúp ngân hàng t ồn tại và phát tri ển bền vững.  Vai trò đối với khách hàng Vay vốn ngân hàng giúp khách hàng t ập chung được vốn kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo h ợp đồng. Bên cạnh đó việc thoã thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi h ết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp v ốn, gia ạ ợp đồng. Hoạt động cho vay của NHTM giúp khách hàng c ả i thiện đời sống, giúp h ọ có cuộc sống tiện nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao ch ất lượng cuộc sống.  Vai trò đối với nền kinh tế Thứ nhất, hoạt động cho vay có vai trò quan tr ọng trong việc đẩy lùi và ki ềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn đị nh giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp ph ần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sả n xuất kinh doanh. Thứ hai, góp ph ần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập kh ẩu. ây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt động ngân hàng, nh ất là nh ững cố gắng của ngành ngân hàng trong vi ệc huy động các nguồn vốn tro g ước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay. hứ ba, chất lượng tín dụng nói chung và ch ất lượng cho vay nói riêng đã đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục Thứ tư, thông qua nguồn vốn tín dụng cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống ngân hàng đã góp ph ần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Vi ệc sử dụng vốn ngân hàng cho mục đích này ngày càng có tính chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả. Góp 8
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 phần hỗ trợ có hi ệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp ph ần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thứ năm, hoạt động cho vay góp ph ần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghi ệp hóa - hiện đại hóa và phát tri ển các ngành ch ủ chốt thông qua huy động và cho vay có định hướng. 1.2.Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.2.1.Khái ni ệm Khách hàng là m ột tập hợp những cá nhân, h ộ gia đì , các tổ chức kinh doanh cá thể nhỏ lẻ và có nhu c ầu sử dụng sản phẩm c ủa ngân hàng và mong mu ốn thỏa mãn nhu cầu đó. Khách hàng cá nhân là m ột người hoặc nhóm người đã đang hoặc sẽ mua và sử dụng sản phẩm dịch vụ phục vụ cho mục đích cá nhân của họ. Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), trong giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại có vi ết: “Tín dụng cá nhân là hình th ứ c tín dụng mà trong đó ngân hàng thương mại đóng vai trò là ng ười chuyển quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.” Từ đó có thể hiểu, hoạt động cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng mà NHTM cấp cho khách hàng cá nhân quy ền sử dụng vốn của mình, khách hàng phải tất toán cả gốc lẫn lãi theo đúng thời hạn trong hợp đồng và sử dụng đúng mục đích vay vốn ghi trong hợp đồng. 1.2.2.Đặc điểm  Về đối tượng Khách hàng của hoạt động cho vay KHCN là các cá nhân, hộ gia đình những người có mức thu nhập từ trung bình trở lên và ổn định có nhu c ầu vay vốn phục vụ 9
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 cho những mục đích tiêu dùng, sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thu ộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán và thị hiếu tiêu dùng của dân cư. Mục đích vay: đáp ứng nhu cầu cá nhân như: mua nhà, xây dựng nhà cửa, mua xe, mua sắm vật dụng gia đình, chữa bệnh, đi học,… Những cá nhân trên đều có đầy đủ năng lực pháp lý thu ộc nhi ề u hành phần khác nhau: các công ch ức, viên chức nhà nước hoặc ngoài nhà nướ c, những người lao động tự do,…  Về thời gian vay Thời gian vay vốn của KHCN khá đa dạng. Với mục đích sử dụng vốn vay khác nhau thì thời gian vay vốn cũng sẽ khác nhau. Thông thường những KHCN vay vốn nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời gian vay là ngắn hạn. Còn đối với nhữ ng khoản vay tiêu dùng cá nhân hay hộ gia đình thì thời gian vay thường là trung và dài h ạn.  Quy mô và s ố lượ ng các kho ản vay Thông thường các h ợp đồng cho vay KHCN có quy mô nhỏ hơn nhiều so với cho vay đối với KHDN bởi vì KHCN vay vốn thường là để đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng ho ặc sản xuất kinh doanh trên quy mô h ộ gia đình nên số vốn mà họ xin vay thường không lớn. Khi khách hàng định mua bất cứ vật dụng gì thì họ đã có m ột khoản tích lũy trước bởi ngân hàng không bao gi ờ cho vay 100% nhu cầu vốn. Thêm vào đó điều kiện về tài s ản đảm bảo của KHCN thường không nhi ều và không có giá tr ị lớn ràng bu ộc làm cho s ố vốn NHTM chấp thuận cho KHCN vay không cao như các khoản cho vay KHDN. Tuy nhiên, số lượng KHCN đến vay vốn tại NHTM lại lớn hơn nhiều so với số lượng KHDN. Chính vì vậy tổng quy mô cho vay KHCN c ủa các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng khá l ớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. 10
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Chi phí cho vay Khoản mục cho vay KHCN có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng. B ởi quy mô c ủa mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá nhân khó có th ể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng ph ải thực hiện rất nhi ề u bước trong quá trình cho vay từ lúc ti ếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, gi ả i ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Hơn nữa, nhiều hình thức cho vay còn khá m ới mẻ đối với khách hàng. Do đó, các ngân hàng đã tiến hành nhiều chương tr ình quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hoạt động này góp ph ần làm cho chi phí các khoản cho vay KHCN tăng thêm.  Rủi ro tín dụng Các khoản cho vay KHCN thường là những khoản cho vay có độ rủi ro cao đối với ngân hàng vì trong danh mục c o vay KHCN có nhi ều sản phẩm cho vay không c ần tài sản đảm bảo và nguồn thu n ợ chủ yếu của ngân hàng là thu nhập hàng tháng của khách hàng mà tình hìnhtài chính của KHCN thường biến đổi theo tình trạng công vi ệc, sức khỏe củ họ. Trong hoạt động sả n xuất kinh doanh các cá nhân và h ộ gia đình thường có trình độ quản lí yếu kém, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học, công ngh ệ lạc hậu do đó rủi ro cao, côn g việc kinh doanh dễ thất bại, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng. Ngoài ra, việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN thường gặp nhiều khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, các thông tin cá nhân đưa ra không rõ ràng và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.  Lãi su ất cho vay Các khoản cho vay KHCN thường có lãi su ất cao hơn so với các khoản cho vay KHDN của NHTM. Nguyên nhân b ởi vì chi phí cho vay KHCN khá lớn, mức độ rủi ro tín dụng cao hơn so với cho vay khách hàng là doanh n ghiệp. 11
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.2.3.Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Hiện nay dưới sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM về cung cấp dịch vụ và sự phát triển nhanh chóng c ủa công ngh ệ thông tin, nhi ều ngân hàng đã xác định cho mình chiến lược phát triển theo định hướng ngân hàng bán l ẻ. Hoạt động cho vay KHCN nói riêng và ngân hàng bán l ẻ nói chung góp ph ầ n làm tăng thị phần của các NHTM, đưa hình ảnh của ngân hàng đến với đông đảo đối tượng khách hàng, cung c ấp cho khách hàng danh m ục sản phẩm đ a dạng, phục vụ tối đa mọi nhu cầu của khách hàng. Đối với NHTM: Việc mở rộng cho vay KHCN giúp ngân hà g m ở rộng mối quan hệ, đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hóa ho ạt động kinh doanh, giảm tải rủi ro, nâng cao lợi nhuận. Đối với khách hàng: Ho ạt động cho vay KHCN của NHTM giúp c ho khách hàng tiếp cận được nguồn vốn nhanh c óng, gi ải quyết nhanh các vấn đề trong sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống của khách hàng. Đối với nền kinh tế: Cho v y KHCN có tác d ụng kích cầu tiêu dùng, t ừ đó kích thích sản xuất phát tri ể n, góp ph ần tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội. 1.2.4.Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN bao gồm hai hình thức: vay tiêu dùng và vay s ản xuất kinh doanh. Vay tiêu dùng: là các kho ản vay phục vụ nhu cầu chi tiêu của cá nhân và h ộ gia đình như: xây dựng nhà cửa, mua sắm vật dụng gia đình, du học,… Vay sản xuất kinh doanh: là các kho ản vay phục vụ việc bổ sung vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh như, đầu tư, mua sắm máy móc,… Thời gian cho vay đối với hai hình thức vay trên có th ể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn. Phương thức vay có th ể là: 12
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Cho vay từng lần: là phương thức vay vốn mà mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng làm th ủ tục vay vốn cần thiết và ký h ợp đồng tín dụng. + Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà khi vay vốn thì khách hàng và ngân hàng thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để tr ả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian vay. + Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay mà ngân hàng th ỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho vay vượt số tiền khách hàng có trong ài kho ản của mình phù hợp với quy định của Chính phủ và của Ngân hàng N à nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các t ổ chức cung ứng dịch vụ tha h toán. + Riêng đối với các khoản vay bổ sung vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh thì phương thức cho vay là hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng th ỏa thuận một hạn mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Các điều khoản đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt cho vay khách hàng c ủa ngân hàng. Hi ệ n tạ i ngân hàng xem xét cho vay khách hàng theo hai hình thức: cho vay có tài s ản đảm bảo và cho vay không có tài s ản đảm bảo (tín chấp). 1.2.5.Các bi ện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay khách hàng c á nhân Tại Điều 292 Bộ Luật Dân sự năm 2017 quy định 9 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ lần lượt bao gồm: cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, ký c ược, ký qu ỹ, bảo lưu quyền sở hữu, bảo hành, tín chấp và cầm cố tài sản. Đây là những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong mọi lĩnh vực mà pháp lu ật Việt Nam quy định, nhưng trong hoạt động của ngân hàng, các bi ện pháp bảo đảm ngân hàng thường áp dụng đó là cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh, tín chấp. 1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo 1.3.1.Khái ni ệm Ở Việt Nam vẫn chưa có một tài liệu chính thức nào đưa ra định nghĩa trọn vẹn về khái niệm cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB, nhưng hoạt động cho vay 13
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 có TSĐB dành cho khách hàng cá nhân vẫn diễn ra thường xuyên tại các ngân hàng thương mại. Cho vay không có tài s ản đảm bảo là loại cho vay không có tài s ản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay dựa vào uy tín của khách hàng vay. Cho vay có tài s ản đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các hình thức đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Tài sản đảm bảo là tài s ản của bên đảm bảo (bên đi vay) dùng làm cầm cố, thế chấp, bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay của bên đi vay. Tài sản đảm bảo đóng vai trò quan tr ọng trong khoản vay có TSĐB bởi TSĐB chính là nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng. B ởi trong cuộc sống có nhi ều lý do khác nhau d ẫn tới nguồn thu nợ thứ nhất không th ể thực hiện được, và nếu không có m ột nguồn thu nợ bổ sung nào thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro. Tài sản đảm bảo tiền vay phả có nh ững đặc trưng sau: - Thứ nhất, giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bào. - Thứ hai, tài sản dùng đảm bảo phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá tr ị và thị trường tiêu thụ). - Thứ ba, tài sả đảm bảo phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng có quyền ưu tiên về xử lý tài s ản đảm bảo. - Thứ tư, tài sản đảm bảo phải thuộc sở hữu, quyền sử dụng (đối với đất đai) của người đi vay, người bảo lãnh hoặc thuộc quyền quản lý s ử dụng của Doanh nghiệp nhà nước trong trường hợp doanh nghiệp này đi vay hay bảo lãnh. Người đi vay phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử hữu, sử dụng hợp pháp đối với tài sản thế chấp. - Thứ năm, tài sản đảm bảo phải được pháp luật thừa nhận và không thu ộc diện cấm giao dịch. 14
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tóm l ại: Cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo là việc khách hàng cá nhân vay v ốn của ngân hàng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. 1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo 1.3.2.1 Quy mô kho ản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn Khách hàng cá nhân thường có hai m ục đích vay: Thứ nhất là cá nhân, h ộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, h ộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường xuyên không có quy mô l ớn. Thứ hai cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn tiêu dùng. Kho ản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhưu là mua nhà đất, mua sắm vận dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà cửa… Số tiền cho vay hai mục đích trên đề u bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng là: tính hợp lý c ủa nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài s ản đảm bảo. Tuy nhiên số lượng các khoản vay cá nhân có tài s ản đảm bảo là rất lớn do hai nguyên nhân: - Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân, t ừ hữ g người có thu nh ập cao đến những người có thu nh ập thấp trong xã hội. - Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi ch ất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân sẽ càng có nhu c ần vay vốn để cải thiện đời sống của mình. 1.3.2.2 Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo  Rủi ro bất cân x ứng Khi thẩm định cho vay thì thông tin của khách hàng là m ột yếu tố quan trọng để ngân hàng quy ết định cho khách hàng đó vay hay không, bên cạnh tính hợp lý của nhu cầu vốn và tài s ản đảm bảo. 15
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đối với khách hàng là t ổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có nhi ều nguồn thông tin khác nhau được công khai: báo cáo tài chính, xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín của khách hàng… Đối với khách hàng cá nhân thì việc đánh bắt thông tin khách hàng v ề nhân thân, mục đích sử dụng, nguồn trả nợ thường khó khăn hơn, ít đầy đủ hơn dẫ n tới việc rủi ro thông tin b ất cân xứng. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định hàng tháng t ại thời điểm vay. Nhưng có rất nhiề u lý do d ẫn đến việc không tr ả nợ được, lúc này ngân hàng dùng đến nguồn thu nợ thứ hai đó là tài sản đảm bảo mà ngân hàng đã nhận để đảm bảo cho nghĩa vụ trả ợ vay của bên đi vay với ngân hàng. N ếu không có tài s ản đảm bảo tất yế u ngân hàng sẽ gặp không ít rủi ro.  Rủi ro tác nghi ệp Do đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo là quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng kho ả n vay lại lớn, do đó để đáp ứng được tối đa nhu cầu khách hàng để nâng cao kết quả công vi ệc đòi h ỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Vì thế, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, các cán b ộ tín dụng hay chủ quan, lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác qu ản lý để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ngân hàng ho ặ c liên kết với khách hàng gây ra t ổn thất cho ngân hàng. 1.3.2.3 Cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo tốn kém nhiều chi phí Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân là s ố lượng nhiều và phân tán r ộng, vì vậy để duy trì và phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác sau: - Mở rộng mạng lưới cho vay, công tác qu ảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi cho việc tiếp cận khách hàng cá nhân ở từng khu vực. - Phát triển nguồn nhân lực đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng nhất, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, quyết dịnh cho vay, giải ngân và thu nợ. 16
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Một số chi phí liên quan: chi phí quản lý, văn phòng ph ẩm, điện, nước, điện thoại… 1.3.2.4 Quan hệ cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB thông thường có hai hoặc ba bên tham gia: bên đi vay, bên cho vay, bên thế chấp Bên đi vay: cá nhân, hộ gia đình là bên đề nghị ngân hàng c ấp tài khoản tín dụng Bên cho vay: Ngân hàng là nơi nhận tài sản đảm bảo để đảm bả o nghĩa vụ trả nợ vay cho bên đi vay. Bên đảm bảo (bên thế chấp): có hai tr ường hợp + Bên đi vay dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ vay đối với ngân hàng thì bên đi vay cũng chính là bên đảm bảo. Trường hợp này sẽ có hai bên tham gia. + Bên đi vay dùng tài sản thuộc quyên sở hữu của bên thứ ba để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ vay đối với ngân hàng, lúc này bên đi vay và bên đảm bảo là khác nhau. Trường hợp này sẽ có ba bên tham g a. Ngoài ra, quan hệ cho v y khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo còn liên quan đến các đối tượng khác như: các cơ quan nhà nước có th ẩm quyên, bên b ảo hiểm,… 1.3.3. Một số phương pháp định giá tài s ản đảm bảo cho khoản vay khách hàng cá nhân Mỗi loại tài sản nhận làm đảm bảo cho khoản vay có nh ững đặc điểm riêng, do đó mỗi loại tài sản sẽ được định giá theo một phương pháp riêng. Dưới đây là những phương pháp định giá chủ yếu: Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của tài sản tương tự với tài sản định giá đã giao dịch thành công ho ặc đang mua, bán trên thị trường vào thời điểm định giá hoặc gần với thời điểm định giá để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá. 17
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài s ản có giao d ịch mua, bán phổ biến trên thị trường. Phương pháp chi phí: Phương pháp chi phí là phương pháp định giá dựa trên cơ sở chi phí tạo ra một tài sản cần định giá để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá. Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài s ản chuyên dùng, ít hoặc không có mua, bán ph ổ biến trên thị trường, tài sản đã qua s ử dụng. Phương pháp thu nhập: Phương pháp thu nhập là phương pháp định giá d ự a trên cơ sở chuyển đổi các dòng thu nh ập ròng trong t ương lai có thể nhận đượ t ừ việc khai thác tài s ản cần định giá thàng giá tr ị vốn hiện tại của tài sản để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá. Phương pháp này chủ yếu được áp d ụng trong định giá tài s ản đầu tư như bất động sản, động sản… mà tài sản đó có khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai và đã xác định giá trị vốn hóa trong thu nh ập. Phương pháp thặng dư: Phương pháp thặng dư là phương pháp định giá mà giá tr ị thị trường của tài sản cần định giá được xác định giá trị vốn hóa hi ện có trên cơ sở ước tính bằng cách lấy giá trị ước tính giả định của tài sản trừ đi tất cả các chi phí phát sinh để tạo ra sự phát triển đó. Phương pháp thặng dư được áp dụng trong định giá tài s ản là bất động sản có tiềm năng phát triển cao. Phương pháp lợi nhuận: Phương pháp lợi nhuận là phương pháp định giá dựa trên khả năng sinh lời của việc sử dụng tài sản để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá. 18
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Phương pháp lợi nhuận chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài s ản mà việc so sánh những tài sản tương tự gặp khó khăn do giá trị của tài sản chủ yếu phụ thuộc vào khả năng sinh lời của tài sản như khách sạn, nhà hàng, r ạp chiếu phim,… Hiện nay, các tài s ản mà người đi vay đem thế chấp chủ yếu là bất động s ả n, động sản. Do đó, các NHTM ở Việt Nam thường áp dụng phương pháp so sánh để định giá tài s ản. Phương pháp này không những ít tốn kém chi phí hơn mà trình độ chuyên môn c ũng không đòi h ỏi cao như những phương pháp định giá khác. 1.3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo của ngân hàng thương mại  Các ch ỉ tiêu định tính: – Đảm bảo nguyên tắc cho vay Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào được thành lập và đi vào hoạt động cũng phải dựa trên những nguyên tắc nhất định. Ngân àng thương mại là một tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hưởng sâu s ắc đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Do đó, hoạt động củ NHTM chịu sự giám sát ch ặt chẽ của nhà nước và với mỗi hình thức ho ạt động sẽ có nh ững nguyên tắc khác nhau. Để đánh giá chất lượng một khoản vay, điều đầu tiên là ph ải xem xét xem khoản vay đó có đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không. Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN tại Điều 4 về nguyên tắc vay vốn: khách hàng vay v ốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản để cho vay là: Thứ nhất, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. hứ hai, hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. – Mức độ hài lòng v ề chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân Mức độ hài lòng v ề chất lượng phục vụ của cán bộ ngân hàng: khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có tinh th ần thái độ, đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong quá trình 19
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tiếp cận phục vụ khách hàng s ẽ tạo cho khách hàng ni ềm tin và tạo một hình ảnh tốt trong mỗi khách hàng. Năng lực trình độ chuyên môn, kinh nghi ệm của cán bộ tín dụng có ảnh hưởng lớn đến chất lượng các món vay. V ới năng lực trình độ chuyên môn và kinh nghi ệm cao thì khi thẩm định cho vay sẽ đưa ra được những quyết định đúng đắn, có hi ệu quả, khả năng rủi ro thấp. Mức độ hài lòng v ề cơ sở hạ tầng: vị trí chi nhánh, phòng giao dịch (thu ậ n tiện), công ngh ệ (chính xác, an toàn, nhanh chóng). – Uy tín của ngân hàng Đây là một tiêu chí quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt độ g kinh doanh của ngân hàng nói chung và ho ạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo nói riêng. Ngân hàng có th ể tồn tại là nhờ vào sự tin ậ y của khách hàng đối với ngân hàng. – Mức độ hài lòng v ề sản phẩm dị ch vụ cho vay khách hàng cá nhân Sự đa dạng về sản phẩm, mức độ l nh hoạt trong từng sản phẩm, sự đơn giản, rõ ràng trong thủ tục giấy tờ và quy trình thực hiện sản phẩm dịch vụ, mức khuyến mãi, quà t ặng. Ngân hàng đưa ra nhiều sự lựa chọn giúp cho khách hàng th ỏa mãn nhu cầu được tối ưu. Mỗi sản phẩm sẽ có m ức độ linh hoạt nhất định về thời gian thực hiện, lãi suất, chi phí, tỷ lệ cho vay,… .  Các ch ỉ tiêu định lượng – Dư nợ cho vay KHCN có TSĐB Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng c ần phải thu về. Chỉ tiêu này cho th ấy biến động của tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của một ngân hàng qua các th ời kỳ khác nhau. Tỷ lệ này càng cao ch ứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn, mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín. 20
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 – Doanh số cho vay KHCN có TSĐB Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay KHCN có TSĐB trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm. – Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB Là toàn b ộ các món n ợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng k ể cả năm nay và những năm trước đó. – Vòng quay v ốn tín dụng cho vay KHCN có TSĐB Vòng quay v ốn tín dụng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của NHTM, cho biết số vòng luân chuy ển vốn trong một thời gian nhất định. Doanh số thu nợ Vòng quay v ốn tín dụng = Dư nợ bình quân Trong đó dư nợ bình quân trong kì = (dư nợ đầu kì + dư nợ cuối kì)/2 Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý v ốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, th ời gian thu h ồi nợ của ngân hàng là nhanh hay ch ậm. Vòng quay v ốn tín dụng càng cao chứ g tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuy ển nhanh, việc đầu tư an toàn. Như vậy, hệ số này càng tăng thì phản ánh tình hình tổ chức vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao. – Hệ số sử dụng vốn cho vay KHCN có TSĐB Vốn huy động Hệ số sử dụng vốn = Vốn sử dụng cho vay KHCN có TSĐB Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng dịch vụ, cho phép đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Ch ỉ tiêu này càng l ớn thì càng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách có hi ệu quả nguồn vốn huy động được. – Hệ số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB 21
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB Doanh số cho vay KHCN có TSĐB Hệ số thu nợ phản ảnh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng . Nó ph ản ánh trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu v ề bao nhiêu đồng vốn. – Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ cho vay Tỷ trọng dư nợ CV KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ Dư nợ CV KHCN có TSĐB = Tổng dư nợ vay Chỉ tiêu này ph ản ánh quy mô c ủa việc cho vay KHCN có TSĐB. Tỷ lệ này cao và tăng dần sẽ cho thấy ngân hàng chú tr ọng đến hoạt động ho vay KHCN có TSĐB. – Tỷ trọng cho vay KHCN có TSĐB qua các s ản phẩm Tỷ trọng cho vay qua các s ả n phẩm Dư nợ CV KHCN có TSĐB của từng sản phẩm = Tổng dư nợ CV KHCN có TSĐB Đây là chỉ tiêu ph ả n ánh việc gia tăng quy mô hoạt động cho vay KHCN có TSĐB, thể hiện sự tập trung phát triển cho vay KHCN có TSĐB, qua đó phản ánh được năng lực cạ h tra h của NHTM trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hóa s ản phẩm cần được thực hiện trong tương quan so với nguồn lực hiện có c ủa ngân hàng. N ếu không, vi ệc triển khai quá nhiều sản phẩm có th ể làm cho ngân hàng kinh doanh không hi ệu quả. ỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB không đều phản ánh ngân hàng tập trung phát triển những sản phẩm có dư nợ cao. Tỷ trọng cho vay KHCN có TSĐB qua các sản phẩm đồng đều thể hiện sự đa dạng về sản phẩm. Tùy m ục tiêu phát triển ở từng thời kỳ mà ngân hàng có chi ến lược thay đổi tỷ trọng từng loại sản phẩm của loại hình này cho phù hợp. 22
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng nên ngân hàng không ng ừng phát triển những sản phẩm tín dụng một cách tốt nhất về mọi mặt. Sản phẩm càng đa dạng thì ngân hàng càng khai thác được nhiều nguồn khách hàng ti ềm năng, từ đó mở rộng thị phần. Ngoài ra các ngân hàng còn ch ủ động cạnh tranh bằng cách bán chéo s ả n phẩm liên quan hỗ trợ hoạt động cho vay của nhóm khách hàng như bảo hiểm tiề n vay, dịch vụ nhà đất,… giúp cho ngân hàng thu được lợi nhuận nhi ều hơn và giảm rủi ro trong kinh doanh. – Tỷ lệ nợ quá h ạn cho vay KHCN có TSĐB Đây là tiêu chuẩn phản ánh chất lượng cho vay hay còn g ọi là phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay. Một khoản vay đượ ho là có ch ất lượng tốt khi mà khoản vay đó được hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Kho ản vay như vậy được phân vào nhóm 1 (nợ đủ tiêu c uẩn). Có nhi ều chỉ tiêu để đánh giá chất lượng của một khoản vay nhưng chỉ tiêu nợ quá hạn là được sử dụng phổ biến nhất. Nợ quá hạn là khoản nợ đến hạn nhưng chưa được thanh toán. Theo thông tư 02/2017/TT-NHTM của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ban hành ngày 21 thá g 01 ăm 2017: Nợ nhóm 1 (n ợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi b ị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn. Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao g ồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày. Nợ nhóm 3 (n ợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 181 ngày. Nợ nhóm 4 (n ợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ từ 181 ngày đến 360 ngày. Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. 23
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Một thước đo quan trọng nhất để đánh giá chất lượng cho vay KHCN có TSĐB là tiêu chí nợ quá hạn của ngân hàng. Nó tác động đến tất cả các lĩnh vực của ngân hàng, được biểu hiện bằng công th ức: Nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB Nợ quá hạn từ nợ nhóm 2 đến nợ nhóm 5. – Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB Phát triển cho vay KHCN có TSĐB phải đi đôi với việc phát triể chất lượng cho vay. Chất lượng cho vay được thể hiện thông qua ch ỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ cho vay KHCN ó TSĐB Nợ xấu là nợ nằm trong các nhóm n ợ 3, 4, 5. Cũng như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu của một ngân hàng càng th ấp thì càng tốt. Trong kinh doanh thì mức độ rủi ro là khó tránh kh ỏi do đó ngân hàng chấ p nhận mức tỷ lệ nợ xấu được cho khá tốt là dưới 3%. 1.3.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo  Nhóm nhân t ố thuộc về khách hàng Khách hàng là gười lựa chọn và ra quyết định vay vốn từ ngân hàng nên các yếu tố thuộc về khách hàng có tác động rất lớn đến khả năng mở rộng cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng. Khi khách hàng có nhu c ầu vay vốn cao thì ngân hàng có điều kiện mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nh ân có TSĐB. Khách hàng c ủa ngân hàng là cá nhân và h ộ gia đình nên nhu cầu vay vốn của họ cũng rất đa dạng. Việc ngân hàng xác định được nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong vi ệc mở rộng cho vay KHCN có TSĐB. Ngoài ra ngân hàng c ũng cần phải tìm hiểu được khả năng tài chính, thu nhập của khách hàng. T ừ đó xác định khả năng thanh toán của khách hàng đối với khoản vay. 24
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Khách hàng có trình độ văn hóa, có sự hiểu biết về hoạt động cho vay thì họ sẽ có trách nhi ệm cao hơn về khoản vay của mình đối với ngân hàng. Khách hàng có đạo đức tốt, có ý th ức trả nợ đúng hạn và đầy đủ thì rủi ro khoản vay là thấp, khi đó sẽ tạo niềm tin cho ngân hàng, ngân hàng s ẽ mở rộng cho vay KHCN có TSĐB. Ngoài ra các y ếu tố như: quy mô gia đình, đặc điểm, tính cách của khách hàng, tài sản đảm bảo, các giấy tờ về quyền sở hữu cũng ảnh hưởng đến nhu cầu vay v ốn của khách hàng.  Môi trường kinh tế - xã h ội Tình trạng hiện tại của một nền kinh tế có ảnh hưởng tớ tất cả mọi hoạt động kinh tế diễn ra trong nó, và ho ạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài s ản đảm bảo cũng không nằm ngoài quy luật đó. Khi nền kinh t ế trong tình trạng hưng thịnh thì hoạt động của các NHTM cũng diễn ra mạnh mẽ, khi đó nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân c ũng gia tăng, cùng với đó là sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các NHTM càng tr ở nên gay gắt hơn. Ngượ c lại, khi nền kinh tế bị suy thoái, không ổn định thì người dân sẽ muốn đảm bảo cu ộc sống bình thường mà chưa nghĩ đến việc vay vốn để thỏa mãn các nhu c ầu cao hơn vì lo sợ không đủ khả năng chi trả. Các yếu tố về xã h ội như: trật tự xã hội, trình độ học vấn, thói quen, tâm lý, bản sắc dân tộc,… cũng ảnh hưởng đến thói quen chi tiêu c ủa người dân. Thông thường, nơi nào tập tru g nhiều người có địa vị trong xã hội, có trình độ, thu nhập cao thì nhu cầu chi tiêu, mức sống ở đó sẽ cao. Ở đó nhu cầu vay vốn cao hơn những nơi khác, do đó có khả năng mở rộng hoạt động cho vay.  Môi trường pháp lý Hoạt động tín dụng ngân hàng được quy định chặt chẽ bởi các văn bản quy phạm pháp luật do NHNN ban hành. Sự chặt chẽ, đồng bộ và ổn định của luật pháp sẽ tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh và ổn định để hoạt động cho vay KHCN có TSĐB nói riêng và hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung được diễn ra hiệu quả. Ngược lại, nếu những văn bản pháp luật không rõ ràng và đầy đủ 25
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 thì sẽ tạo những khe hở pháp luật gây tổn hại đến lợi ích các bên tham gia trong quan hệ với hoạt động cho vay của ngân hàng.  Khoa học - công ngh ệ Ngày nay, với sự phát triển không ng ừng của khoa học, công n ghệ đã t ạ o ra nhiều cơ hội cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực phát triển trong đó có lĩnh vực ngân hàng. Sự phát triển của khoa học, công ngh ệ giúp vi ệc xử lý giao d ịch của ngân hàng trở nên nhanh chóng hơn, dễ dàng hơn, các nghiệp vụ cũng được xử lý theo một trình tự chặt chẽ. Lao động thủ công d ần được thay bằng máy móc giúp gi ảm bớt thời gian giao dịch giữa ngân hàng v ới khách hàng, tăng sự chí h xác trong việc phân tích, thẩm định tín dụng, từ đó hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Nh ờ đó các ngân hàng có th ể mở rộng cho vay và đưa ra các sản phẩm mới đối với hoạt động cho vay KHCN có TSĐB.  Đối thủ cạnh tranh Hiện nay khi Việt Nam hội nhập sâu vào n ền kinh tế thế giới thì sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các NHTM càng tr ở nên gay gắt hơn. Các NHTM cần phải tìm ra các chiến lược phát tri ển làm sao để thu hút được lượng khách hàng l ớn nhất, không ch ỉ giữ chân khách hàng c ũ mà còn thu hút thêm khách hàng m ới. Sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh sẽ khiến cho thị phần cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng b ị chia hỏ, điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc mở rộng quy mô cho vay KHCN có TSĐB. T ong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB không chỉ có s ự tham gia của ngân hàng, khách hàng mà có th ể có bên th ứ ba tham gia như bên thế chấp tài sản (nếu tài sản đó không thuộc sở hữu của người đi vay). Nên hoạt động cho vay KHCN có TSĐB còn ph ụ thuộc vào sự kết hợp của các bên tham gia.  Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng Sự phát triển hoạt động cho vay KHCN có TSĐB ở một ngân hàng chủ yếu do chính nội lực của ngân hàng quyết định. Trong đó phải kể đến một số nhân tố chính như: 26
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Định hướng phát triển của ngân hàng, đây là điều kiện tiên quyết đẩy mạnh hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. Nếu trong kế hoạch phát triển của ngân hàng không quan tâm đến lĩnh vực này thì khách hàng có nhu c ầu vay vốn cũng sẽ không có nhi ều lựa chọn để thỏa mãn nhu cầu. Còn n ếu ngân hàng mu ốn phát triển thì họ sẽ đưa ra những chiến lược phát triển cụ thể để thu hút khách hàng. Khi đó ngân hàng sẽ có nhi ều cơ hội để phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB. - Năng lực tài chính của ngân hàng. Năng lực này được xác đị nh d ựa tr n các yếu tố như số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Khi gân hàng v ững về năng lực tài chính thì có thể dễ dàng đầu tư vào danh mục mà mình quan tâm, vì vậy hoạt động cho vay KHCN có TSĐB dễ có cơ hội phát triển. - Chính sách tín dụng của ngân hàng. Đây là một yếu tố không nh ỏ tạo nên sự thành công c ủa hoạt động cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng. Chính sách cho vay của ngân hàng là h ệ thống các ch ủ trương, quy định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho doanh nghiệp, cá nhân và h ộ gia đình. 3 yếu tố có ảnh hưởng chính là: chính sách lãi suất, phương thức cho vay và tài s ản nhận làm đảm bảo tiền vay + Lãi suất: đây là yế u tố ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên đến quyết định vay vốn của khách hà g. Ngân hàng có lãi su ất cho vay thấp hơn thì sẽ thu hút được nhiều khách hàng quan tâm. Tuy nhiên ngân hàng c ũng không thể nào hạ lãi suất cho vay thấp h n các ngân hàng khách mà lãi suất phải phụ thuộc vào quy định chung về lãi suất ngân hàng, phù h ợp với lợi nhuận của ngân hàng,… + Phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng, phong phú, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng theo đúng thời điểm sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn. + Tài sản đảm bảo tiền vay: ngân hàng có các chính sách về bảo đảm tiền vay linh hoạt sẽ góp ph ần quan trọng đối với mục tiêu mở rộng quy mô tín dụng. 27
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ: Cán bộ ngân hàng là nh ững người tiếp xúc tr ực tiếp với khách hàng, là người trực tiếp thẩm định, đánh giá khách hàng, đánh giá tài sản đảm bảo của khách hàng, đánh giá mục đích khoản vay,.. Nếu cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn và am hi ểu về pháp luật sẽ phân tích thẩm định tốt nhất từ đó báo cáo đề xuất tín dụng chính xác. Ngoài ra, cán b ộ ngân hàng c ần có đạo đức nghề nghiệp và tận tâm với công vi ệc, nhiệt tình hỗ tr ợ khách hàng. 28
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI S ẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HU Ế 2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Hu ế 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/07/1992 với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ công nhân viên và 3 phòng ban nghiệp vụ, trải qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh vực bán lẻ, DongA Bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về việc phát triển ứng dụng công ngh ệ không ng ừng của mình trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Trong suốt gần 3 thập niên hoạt động, nhiều thế hệ DongA Bank đã sống, làm việc và cống hiến cả tuổi thanh xuân để ngân hàng có th ể phát triển một cách trọn vẹn. Với thế hệ trẻ, DongA Bank là môi trường làm việc lý t ưởng để các bạn trẻ phát triển kỹ năng, học hỏi và tích lũy kinh ng iệm nghề nghiệp. Ngân hàng TMCP Đông Á đã thành l ậ p chi nhánh tại thành phố Huế vào ngày 29/07/2009. Tiền thân là Công ty Ki ều hối Đông Á – Chi nhánh Huế thành lập ngày 24/06/2002 và năm 2006 chuyển s ng thành DongA Bank – Phòng giao d ịch Huế. Đánh giá tiềm năng phát triể n tại khu vực này, ban lãnh đạo ngân hàng Đông Á đã xây dựng tòa nhà tr ụ sở mới DongA Bank tại TP Huế theo mô hình tòa nhà h ội sở, khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu giao dịch tài chính không ngừng tăng lên theo sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội của người dân địa phương. Sự ra đời của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế là bước ngoặc lớn đối với ngân hàng Đông Á và kỳ vọng phát triển lâu dài c ủa DongA Bank tại khu vực miền rung, đặc biệt là tại TP Huế. DongA Bank – CN Huế đi vào hoạt động với một phòng giao dịch trực thuộc và một trung tâm giao dịch ngay trong trụ sở chi nhánh, hy vọng là đáp ứng đủ và tốt nhất những sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng t ại Huế. Địa chỉ: 26 Lý Th ường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế. Website: www.dongabank.com.vn 29
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.2.Cơ cấu tổ chức, nhân sự của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Hu ế 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức TỔNG GIÁM ĐỐC GĐ KHU GĐ CHI NHÁNH GIÁM ĐỐC PGĐ QLTD PTK DVKH TTKQ PHÓ GIÁM TP. ĐỐC TP. TP. TP. TP. NGÂN QLT DVK QUỸ QTT PP. PP. DVK BP. BP. BP. DVKH BP. BP. KẾ TOÁN N ỘI THẨM Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy t ổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế (Nguồn: Phòng phát tri ển kinh doanh DongA Bank – CN Huế) 2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Ban giám đốc: + Giám đốc: Phụ trách điều hành mọi hoạt động của CN như đã được phân, chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các hành động, quyết định của mình. 30
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Phó giám đốc: Phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc điều hành công vi ệc của chi nhánh khi giám đốc vắng mặt và báo cáo l ại cho giám đốc  Phòng phát tri ển kinh doanh: + Phó phòng sẽ trực tiếp quản lý ho ạt động của phòng PTKD d ưới sự giám sát của trưởng phòng. + Phát triển kinh doanh thông qua vi ệc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng. + Đẩy mạnh công tác bán hàng hi ệu quả đồng thời đánh giá các s ản phẩm cũ của ngân hàng để có th ể cải thiện cho phù h ợp với yêu c ầ u của thị trường.  Phòng qu ản lý tín dụng: + Kiểm soát các giao d ịch giải ngân và t ất toán khoản vay tại chi nhánh. + Tổ chức lưu giữ, bảo quản hồ sơ cấ p tín dụng đang lưu hành, đã hoàn t ất và các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khả o, cung cấp khi có yêu c ầu. + Thông báo nh ắc nhở nội bộ các phòng ban có liên quan, theo dõi và báo cáo với Ban lãnh đạo cùng các b ộ phận liên quan về tình hình thu vốn, lãi, diễn biến của từng món vay. + Trực tiếp gặp khách hàng đánh giá, phân tích, thẩm định năng lực tài chính của khách hàng và xem xét k ỹ trước khi giải ngân cho khách hàng.  Phòng d ịch vụ khách hàng: Bao gồm bộ phận dịch vụ khách hàng và b ộ phận kế toán. + Bộ phận dịch vụ khách hàng: Gi ải đáp các thắc mắc của khách hàng v ề sản phẩm dịch vụ của ngân hàng hay ch ất lượng dịch vụ của DongA bank. Phối hợp các bộ phận khác trong phòng nh ằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của phòng. + Bộ phận kế toán: Theo dõi s ổ sách thu chi chuyển tiền tại ngân hàng. Đồng thời, theo dõi tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng t ừ đó có nh ững kiến nghị phù h ợp cho sự phát triển của ngân hàng. 31
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Phòng ngân qu ỹ: + Trưởng phòng ngân qu ỹ có nhi ệm vụ kiểm soát các giao d ịch do nhân viên nghiệp vụ giao dịch – ngân quỹ thực hiện theo đúng th ủ tục kiểm soát các quy trình nghiệp vụ. + Phòng ngân qu ỹ chủ yếu là thu chi tiền mặt theo sổ sách mà phòng k ế toán cung cấp, thực hiện chuyển tiền trong nước và các d ịch vụ khác có liên quan đến bảo quản và lưu trữ hồ sơ. + Xây dựng mục tiêu hoạt động của phòng trên c ơ sở mục tiêu kinh doanh của đơn vị, hiệu quả và an toàn v ận hành.  Phòng qu ản trị tổng hợp: + Quản lý c ơ sở vật chất, các thiết bị, máy móc ,.. tại ngân hàng. Bên c ạnh đó, phối hợp với các phòng ban khác để thực hiện tốt chức năng đối nội, đối ngoại của ngân hàng và h ạn chế các rủi ro có th ể xả y ra. + Thực hiện các công vi ệc khác theo s ự phân công c ủa lãnh đạo cấp trên, thực hiện các chương trình Đảng, Đoàn tại đơn vị. 2.1.3. Tình hình laođộng của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế Nguồn nhân lực còn được hiểu với tư cách là tổng hợp cá nhân nh ững con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động. Với mục tiêu trở thành ngân hàng hi ện đại và vững mạnh, DongA Bank xác định nguồn nhân lực là một yếu tố vô cùng quan trọng quyết định đến hiệu quả của công vi ệc. Do đó, ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế luôn đổi mới chính sách về nguồn nhân lực từ việc tuyển dụng, đãi ngộ nhằm giúp người lao động phát huy tối đa tính sáng tạo và làm vi ệc hết mình đem lại hiệu quả cao nhất. 32
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 2.1: Tình hình laođộng của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế giai đoạn 2017 - 2019 Chỉ tiêu Tổng lao động Phân theo gi ới tính 2017 SL % 60 100 Năm 2018 SL % 65 100 2019 SL % 48 100 ĐVT: Người So sánh 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % 5 8,33 -17 -26,15 Nam 23 38,33 Nữ 37 61,67 Phân theo trình độ chuyên môn 25 40 38,46 61,54 13 35 27,08 72,92 2 3 8,70 8,11 -12 -5 -48 -12,50 Đại học, cao đẳng Trung cấp, sơ cấp Lao động phổ thông 54 5 1 90 8,33 1,67 59 5 1 90,77 7,69 1,54 45 3 0 93,75 6,25 0 5 0 0 9,26 0 0 -14 -2 -1 -23,73 -40 -100 Phân theo tính chất công vi ệc Trực tiếp 55 91,67 57 87,69 42 87,5 2 3,64 -15 -26,32 Gián tiếp 5 8,33 8 12,31 6 12,5 3 60 -2 -25 (Nguồn: Phòng PTKD n gân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế) 33
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Dựa vào bảng 2.1 ta thấy giai đoạn 2017 - 2019 cơ cấu lao động tại DongA Bank – CN Huế có s ự thay đổi. Cụ thể năm 2017, tổng số lao động là 60 người. Năm 2018 số lượng lao động tại ngân hàng tăng thêm 5 người và đến năm 2019 thì số lượng lao động lại giảm 17 người, còn 48 ng ười. DongA Bank qua mỗi năm đã có s ự điều chỉnh lao động để phù h ợp với tình hình kinh doanh của mình. Dựa vào bảng 2.1 ta thấy số lượng lao động nữ luôn chi ếm tỷ trọng cao hơn lao động nam qua các năm. Năm 2017 chiếm 61,67%, năm 2018 chiế m 61,54% và năm 2019 chiếm 72,92% trong tổng số lao động. Cụ thể là năm 2018 số lao động nữ tăng 3 người, tương ứng tăng 8,11% so với năm 2017, còn ăm 2019 lao động nữ giảm 5 người, tương ứng giảm 12,50% so với năm 2018. Do đặc thù của ngành nên trong ngân hàng s ố cán bộ nhân viên n ữ luôn chi ếm đa số, trên 58% tổng số lao động. Cán bộ nhân viên n ữ thường có tính tỉ mỉ, cẩn trọng, kiên nhẫn, biết lắng nghe và kiềm chế cảm xúc t ốt hơn nhân viên nam do đó dễ tạo thiện cảm cho khách hàng nên đa số các nhân viên n ữ thường t ậ p trung ở các bộ phận giao dịch trực tiếp và chăm sóc khách hàng. Vì v ậy đa số trong cơ cấu lao động tại ngân hàng lao động nữ thường chiếm tỉ lệ cao hơn l o động nam. Tại DongA Bank – CN Huế lao động phân theo trình độ chuyên môn được chia làm 3 nhóm : Đại học, cao đẳng; trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông . Dựa vào bảng 2.1 ta thấy lao động có trình độ đại học, cao đẳng luôn chi ếm tỷ trọng cao nhất, còn trình độ lao động phổ thông có t ỷ lệ rất bé và luôn th ấp nhất. Cụ thể là năm 2017 chiếm 90%, năm 2018 chiếm 90,77% và năm 2019 chiếm 93,75% trong tổng số lao động. Nếu xét ở từng năm thì năm 2018 tăng 5 lao động tương ứng tăng 9,26% so với năm 2017, còn n ăm 2019 lại giảm 14 lao động tương ứng giảm 23,73% so với năm 2018. Qua đó cho thấy DongA Bank luôn quan tâm v ề chính sách tuyển dụng và xây d ựng nguồn lao động chất lượng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn tăng trưởng tích cực qua các năm. Dựa vào bảng 2.1, Xét theo tính chất của công vi ệc thì số lao động trực tiếp chiếm số lượng lớn hơn so với lao động gián tiếp. Năm 2017 chiếm 91,67% lao 34
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 động trực tiếp còn 8, 33% là lao động gián tiếp, năm 2018 chiếm 87,69% lao động trực tiếp và 12,31% là gián ti ếp. Năm 2019 lao động trực tiếp chiếm 87,50% và gián tiếp chiếm 12,50% trong tổng số lao động. 2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế Tài sản và nguồn vốn đối với mỗi ngân hàng đều có vai trò quan tr ọng, bởi đây là hai yếu tố phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để biết được tình trạng hiện tại của ngân hàng là như thế nào để đưa ra các bi ệ n pháp khắc phục và phát tri ển cho ngân hàng. Đây cũng là nội dung phân tích mang đến cho chúng ta cái nhìn tổng quát về tài sản, nguồn vốn của ngân hàng cũng như mối quan hệ cân đối của hai khoản mục này trên b ảng cân đối kế toán. Vì vậy, để thấy một cách khái quát v ề sự biến động của tài sản và nguồn vốn thì ta tiến hành so sánh t ỷ trọng của từng loại, cụ thể là tài s ản trong tổng tài sản và nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, từ những phân tích đó tìm ể u những nguyên nhân và gi ải thích lý do cho sự biến động đó. Tình hình tài sả n, nguồn vốn của DongA Bank – CN Huế được thể hiện ở bảng sau: 35
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu I.Tài s ản 1.Tiền mặt tại quỹ 2.Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 3.Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 2017 GT % 590.708 100 10.574 1,79 8.506 1,44 459.630 77,81 Năm 2018 GT % 767.920 100 16.125 2,10 14.898 1,94 605.889 78,90 2019 GT % 751.867 100 14.715 1,96 14.898 1,98 620.127 82,48 So sánh 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % 177.212 30 -16.053 -2,09 5.551 52,50 -1.410 -8,74 6.392 75,15 0 0 146.259 31,82 14.238 2,35 4.Tài sản cố định 5.Tài sản có khác II.Nguồn vốn 1.Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 2.Phát hành gi ấy tờ có giá 14.531 97.467 590.708 525.931 15.217 2,46 16,50 100 89,03 2,58 13.823 117. 185 767. 920 697. 118 15.358 1,80 15,26 100 90,78 2,00 12.950 89.177 751.867 683.163 15.358 1,72 11,86 100 90,86 2,04 -708 19.718 177.212 171.187 141 -4,87 20,23 30 32,55 0.93 -873 -28.008 -16.053 -13.955 0 -6,32 -23,90 -2,09 -2,00 0 3.Vốn và các qu ỹ 4.Tài sản nợ khác 14.118 35.442 2,39 6,00 20.811 34.633 2,71 19.750 2,63 6.693 47,41 -1.061 -5,10 4,51 33.596 4,47 -809 -2,28 -1.037 -2,99 (Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế) 36
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Về tài s ản: Từ bảng số liệu 2.2 ta có th ể thấy được tổng tài sản của DongA Bank – CN Huế có s ự biến động. Cụ thể năm 2017 tổng tài sản là 590.708 triệu đồng đến năm 2018 thì tăng lên 767.920 triệu đồng, tăng 177.212 triệu đồng, tương ứng tăng 30% so với năm 2017. Đến năm 2019 thì tài sản có xu hướng giảm nhẹ , từ 767.920 triệu đồng năm 2018 đến năm 2019 giảm xuống còn 751.867 triệu đồng, giảm 16.053 triệu đồng, tức giảm 2,09% so với năm 2018. 6 0 5 . 8 8 9 127620. 57410. 5068. 14.531 47697. 12516. 14.898 82313. 185117. 14.715 14.898 95012. 17789. 2017 2018 2019 1.Tiền mặt tại quỹ 2.Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 3.Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 4.Tài sản cố định 5.Tài sản có khác (Nguồn: Báo cáo t ổng hợp DongA Bank – CN Huế) Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Hu ế giai đoạn năm 2017 -2019 T ong tổng tài sản của ngân hàng thì khoản mục cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, vì nghiệp vụ cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng nói chung và c ủa DongA Bank nói riêng. Do đó sự thay đổi của khoản mục trên có tác động lớn đến sự thay đổi của tổng tài sản. Cụ thể từ năm 2017 đến 2018: Tiền mặt tại quỹ tăng lên 5.551 triệu đồng tương ứng tăng 52,50%, tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng cũng tăng 6.392 triệu đồng tức tăng 75,15%. Về cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân tăng lên 146.259 triệu 37