SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ
NÔNG THỊ HOA
Khóa học: 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
Nông Thị Hoa
Lớp: K50 Tài Chính
Niên khóa: 2016-2020
ThS. Nguyễn Hồ Phương Thảo
Huế, tháng 04 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô
Nguyễn Hồ Phương Thảo, cô đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất tận tình để tôi hoàn
thành bài khóa luận tốt nhất.
Tôi cũng xin cảm ơn tới ban lãnh đạo trường đại học kinh tế - Đại học Huế và
quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán - Tài chính đã tận tình giảng dạy, trang bị cho
tôi nhiều kiến thức và cảm ơn thư viện Trường Đại học Kinh Tế Huế đã giúp đỡ tôi
trong quá trình tìm kiếm và mượn tư liệu để phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn
thành bài khóa luận này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Đông Á -
Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện để tôi có thể thực tập tại ngân hàng và đặc biệt là
các anh chị nhân viên trong phòng phát triển kinh doanh đã tận tình chỉ dẫn và cung
cấp tài liệu cho tôi giúp tôi có thể tìm hiểu các hoạt động thực tiễn và hoàn thành
bài khóa luận.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học kinh tế Huế, tập thể
cán bộ nhân viên tại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế sức khỏe, thành công.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, do khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế
nên không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của
Thầy/Cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2020
Sinh viên
Nông Thị Hoa
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................6
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại..............................6
1.1.1.Khái niệm...........................................................................................................6
1.1.2.Nguyên tắc cho vay............................................................................................6
1.1.3.Vai trò hoạt động cho vay..................................................................................7
1.2.Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..........................................9
1.2.1.Khái niệm...........................................................................................................9
1.2.2.Đặc điểm ............................................................................................................9
1.2.3.Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...............................................12
1.2.4.Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân.....................................................12
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
1.2.5.Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay khách hàng cá nhân...............13
1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo..............................13
1.3.1.Khái niệm.........................................................................................................13
1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo ............................15
1.3.3. Một số phương pháp định giá tài sản đảm bảo cho khoản vay khách hàng cá
nhân...........................................................................................................................17
1.3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo
của ngân hàng thương mại ........................................................................................19
1.3.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo.24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ..................................................................29
2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế...........29
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................29
2.1.2.Cơ cấu tổ chức, nhân sự của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi
nhánh Huế .................................................................................................................30
2.1.3. Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế............32
2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
...................................................................................................................................35
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á -
Chi nhánh Huế...........................................................................................................40
2.2.Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.................................................47
2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế .........................................................47
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2.2.2 Thực trạng về cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế.........................................................51
2.2.3. Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế so với các ngân hàng khách trên địa
bàn.............................................................................................................................71
2.3. Đánh giá chung ..................................................................................................74
2.3.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................74
2.3.2 Hạn chế.............................................................................................................75
2.3.3.Nguyên nhân ....................................................................................................76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ.................................................79
3.1. Phương hướng phát triển của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong
thời gian tới ...............................................................................................................79
3.1.1. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á .................................................................79
3.1.2. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.....................................79
3.2. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản
đảm bảo của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.......................................80
3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing truyền bá các sản phẩm, thương hiệu
DongA Bank..............................................................................................................80
3.2.2. Thực hiện linh hoạt quy trình cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB ...........81
3.2.3. Nâng cao chất lượng định giá tài sản đảm bảo và thường xuyên tái định giá
tài sản đảm bảo..........................................................................................................82
3.2.4. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay...................82
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
3.2.5. Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác thẩm định và quản lý rủi ro trong
hoạt động cho vay KHCN có TSĐB.........................................................................83
3.2.6. Phát huy nguồn lực con người ........................................................................84
3.2.7. Đa dạng hóa danh mục tài sản đảm bảo..........................................................84
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................86
1. Kết luận ...............................................................................................................86
2. Kiến nghị...............................................................................................................86
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................86
2.2. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ...............................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CN Chi nhánh
CV Cho vay
DAB Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
ĐVT Đơn vị tính
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
PGĐ Phó giám đốc
PTKD Phát triển kinh doanh
QLTD Quản lý tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai
đoạn 2017 - 2019.......................................................................................................33
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................36
Bảng 2.3: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019....................................................40
Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế giai đoạn 2017 - 2019........................................................................................42
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế .................................................................................................................44
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á –
CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................52
Bảng 2.7: Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP
Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 -
2019..…...…………………………………………..53
Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo
của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019..................................................59
Bảng 2.9: Hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của DongA
Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.....................................................................60
Bảng 2.10: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB trong tổng dư nợ cho vay của
DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019........................................................61
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông
Á - CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ...........................................................................64
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á -
CN Huế giai đoạn 2017 – 2019.................................................................................65
Bảng 2.13: Nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB phân theo nhóm nợ tại ngân hàng
TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.....................................................66
Bảng 2.14: Chỉ tiêu về cho vay KHCN có TSĐB qua các sản phẩm của DongA
Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.....................................................................69
Bảng 2.15: Sản phẩm cho vay mua ô tô giữa các ngân hàng trên địa bàn TP Huế .72
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế.........30
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế ...........47
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai
đoạn năm 2017 -2019................................................................................................37
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của DongA Bank – Chi nhánh Huế giai đoạn năm
2017 - 2019 ...............................................................................................................39
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay KHCN có TSĐB theo thời hạn của DongA Bank –
CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................55
Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế
giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................57
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn
2017 - 2019 ...............................................................................................................58
Biểu đồ 2.6: Vòng quay vốn tín dụng KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế
giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................60
Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ cho vay
của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019..................................................63
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN
Huế giai đoạn 2017 - 2019........................................................................................65
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế
giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................67
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang hội nhập sâu rộng trong nền kinh tế thế giới khi Việt Nam trở
thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, điều này tạo nên sự thay
đổi lớn đối với lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
đang diễn ra trên thế giới cũng đã mở ra cho kinh tế Việt Nam nhiều cơ hội hơn.
Với sức ép của việc hội nhập, vấn đề đặt ra đối với mỗi ngân hàng là làm thế nào để
có thể nâng cao được sự cạnh tranh và khai thác được tối đa các cơ hội trên thị
trường mở. Vì vậy các NHTM phải thường xuyên đổi mới, thay đổi các chiến lược
kinh doanh, chủ động, linh hoạt hơn, mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng
mục tiêu. Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế cũng không nằm ngoài quy
luật đó.
Đối với các hoạt động của NHTM thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất,
mang lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Khách hàng truyền thống của ngân hàng
là các doanh nghiệp nhà nước, các công ty,…Tuy nhiên trong nền kinh tế hiện đại
ngày nay các cá nhân ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động sản xuất kinh doanh
và nhu cầu chi tiêu của mỗi cá nhân cũng ngày càng cao, vì vậy nhu cầu vay vốn
của cá nhân rất cao. Từ đó việc cho vay khách hàng cá nhân là xu hướng phát triển
chung của toàn hệ thống ngân hàng hiện nay.
Hoạt động kinh doanh của DongA Bank có nhiều khởi sắc trong 6 tháng đầu
năm 2017, cụ thể hoạt động cho vay tiếp tục dần phục hồi trở lại, trong đó dư nợ
cho vay khách hàng cá nhân tăng gần 400 tỷ đồng, tương đương tăng 2,35% so đầu
năm 2017. Dư nợ vay khách hàng cá nhân đang có sự chuyển dịch đa dạng hơn.
Theo đó, cho vay có tài sản đảm bảo đang dần tăng tỷ trọng lên bên cạnh mảng cho
vay trả góp và cho vay nông nghiệp nông thôn là thế mạnh từ trước đến nay. Năm
2019, dư nợ khách hàng cá nhân đã phục hồi trở lại và ngày càng chiếm tỉ trọng cao
trong tổng dư nợ của DongA Bank, hiện chiếm tỉ trọng 43,5%.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế là một trong những chi nhánh lớn
của Ngân hàng TMCP Đông Á. Trong những năm gần đây, DAB – CN Huế đã nổ
lực chứng minh năng lực và sức mạnh của mình bằng những sản phẩm mang tính
chất riêng. Hiện DongA Bank – CN Huế đã đưa ra nhiều gói tín dụng cá nhân với
các chương trình ưu đãi lãi suất, nâng hạn mức vốn, giải ngân nhanh chóng, cũng
như kéo dài thời gian trả nợ để thu hút khách hàng vay vốn. Có thể kể đến hàng loạt
các sản phẩm dịch vụ cho vay cá nhân của DongA Bank như mua bất động sản, sửa
chữa nhà, mua xe ô tô kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu đi lại, phục vụ nhu cầu vay
tiêu dùng như du học, khám chữa bệnh, mua sắm trang thiết bị gia dụng và các mục
đích tiêu dùng khác...
Tuy nhiên, dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB của ngân hàng TMCP
Đông Á hiện nay cũng gặp không ít khó khăn khi chịu nhiều sự cạnh tranh từ các ngân
hàng khác trên địa bàn. Chính vì vậy để đứng vững trên thị trường cũng như nâng cao
chất lượng dịch vụ thì điều quan trọng DongA Bank – CN Huế cần phải nghiên cứu thị
trường hiện tại và trong tương lai, phân tích nhu cầu và mong muốn của khách hàng để
từ đó hiểu rõ hơn mức độ hài lòng cũng như xu hướng sử dụng dịch vụ của khách
hàng, nhận biết rõ hơn điểm mạnh, điểm yếu từ đó phát huy và khắc phục để mở rộng,
phát triển dịch vụ nhằm có được chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Từ những vấn đề trên, tôi lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Á - Chi nhánh Huế” làm đề tài khóa luận nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho
vay và tìm kiếm những giải pháp tốt nhất để phát triển hoạt động cho vay đặc biệt
về mảng cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay KHCN có TSĐB, phân
tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm
bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Tìm ra những hạn chế còn tồn
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
3
đọng trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB và những nguyên nhân chủ quan,
khách quan dẫn đến những hạn chế đó. Dựa vào đó đề xuất một số giải pháp nhằm
phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB tại ngân hàng Đông Á –
Chi nhánh Huế trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản
đảm bảo của ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân có tài sản
đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm
bảo của ngân hàng thương mại.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong giai
đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế và
những thông tin, tài liệu thu thập được thông qua quá trình thực tập trực tiếp tại
ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế tôi đã sử dụng các phương pháp thống kê, so
sánh để phân tích, sử dụng các sơ đồ và biểu đồ để miêu tả sự biến động của các chỉ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
4
tiêu, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. Số liệu được sử dụng
trong bài chủ yếu được thu thập từ các báo tổng hợp của DongA Bank – CN Huế.
Ngoài ra còn cập nhập thông tin qua các nguồn sách báo, tài liệu của các nhà khoa
học, internet, thư viện…Từ những số liệu thu thập được tiến hành tính toán, thống
kê trên phần mềm Excel. Sử dụng thông tin kết hợp phương pháp so sánh, đối
chiếu, đánh giá.
+ Phương pháp so sánh: So sánh sự chênh lệch, tăng giảm của các chỉ tiêu qua
các năm thông qua các bảng, biểu đồ. Phương pháp so sánh giúp ta thấy được
những kết quả đạt được và những gì còn chưa đạt được trong hoạt động cho vay
KHCN có TSĐB của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế.
+ Phương pháp thống kê, tổng hợp: là phương pháp để thống kê lại những tài
liệu đã thu thập được. Tiến hành tổng hợp, sắp xếp, xây dựng các bảng số liệu và
biểu đồ từ những số liệu thu thập được từ ngân hàng. Từ đó tạo cơ sở để tiến hành
phân tích nhằm làm rõ hoạt động cho vay KHCN có TSĐB.
+ Phương pháp phân tích, đánh giá: Từ những số liệu thu thập được tiến hành
phân tích các hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB trên Excel. Từ đó,
đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn thách thức. Dựa vào đó đưa
ra hướng giải pháp giải quyết và kiến nghị.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung nghiên cứu
 Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm
bảo tại ngân hàng thương mại.
 Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm
bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
5
 Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài
sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
6
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1.Khái niệm
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao cho bên vay một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích đã xác định, với cam kết khách hàng phải hoàn
trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”
1.1.2.Nguyên tắc cho vay
– Thứ nhất, nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích
Tất cả các khoản tín dụng phải được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện
trong hồ sơ vay vốn. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu
và yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển.
– Thứ hai, nguyên tắc hoàn trả
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn
đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các
NHTM tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn cho vay của ngân hàng
chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các sở hữu chủ mà
ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng các
nhu cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được
hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
7
– Thứ ba, nguyên tắc thời hạn
Các khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã được hai bên xác
định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng.
– Thứ tư, nguyên tắc trả lãi
Khách hàng vay vốn phải có trách nhiệm thanh toán đầy đủ khoản gốc và cả
khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay. Lãi suất này đã được thể hiện trên hợp
đồng vay vốn.
1.1.3.Vai trò hoạt động cho vay
 Vai trò đối với ngân hàng thương mại
Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng cho vay và đầu
tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định đến sự
thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chiến lược kinh doanh quan
trọng nhất của ngân hàng là chiến lược tín dụng. Trong đó hoạt động cho vay là
hoạt động hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các ngân hàng quan tâm đến việc mở
rộng và nâng cao chất lượng cho vay.
Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng: Khi ngân
hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi.
Tiền lãi = Lãi suất * Tổng dư nợ thực tế * Thời gian vay.
Tiền lãi chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân
hàng. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên, nếu
ngân hàng không gặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn doanh thu
và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều sâu, chất lượng
của các khoản vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay là lãi cao, đặc biệt đối với các
khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng
tăng lên.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
8
Ngoài thu từ lãi, ngân hàng còn có các khoản thu phí dịch vụ như: dịch vụ bảo
lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn,…
Nâng cao chất lượng cho vay: Giúp ngân hàng tồn tại và phát triển bền vững.
 Vai trò đối với khách hàng
Vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập chung được vốn kinh doanh đồng bộ,
giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng. Bên
cạnh đó việc thoã thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo
điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng.
Hoạt động cho vay của NHTM giúp khách hàng cải thiện đời sống, giúp họ có
cuộc sống tiện nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao chất lượng cuộc sống.
 Vai trò đối với nền kinh tế
Thứ nhất, hoạt động cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm
chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải
thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh
và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt
động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động
các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho
vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự
án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay.
Thứ ba, chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng cho vay nói riêng đã
đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều
năm liên tục
Thứ tư, thông qua nguồn vốn tín dụng cho các chương trình và dự án phát
triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm được
nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Việc sử dụng vốn ngân hàng
cho mục đích này ngày càng có tính chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả. Góp
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
9
phần hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần
cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững.
Thứ năm, hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa- hiện đại hóa và phát triển các ngành chủ chốt thông qua huy động
và cho vay có định hướng.
1.2.Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1.Khái niệm
Khách hàng là một tập hợp những cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh
doanh cá thể nhỏ lẻ và có nhu cầu sử dụng sản phẩm của ngân hàng và mong muốn
thỏa mãn nhu cầu đó.
Khách hàng cá nhân là một người hoặc nhóm người đã đang hoặc sẽ mua và
sử dụng sản phẩm dịch vụ phục vụ cho mục đích cá nhân của họ.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), trong giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương
mại có viết: “Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng thương
mại đóng vai trò là người chuyển quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá
nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả gốc và lãi
với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ
kinh doanh cá thể.”
Từ đó có thể hiểu, hoạt động cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng mà
NHTM cấp cho khách hàng cá nhân quyền sử dụng vốn của mình, khách hàng phải
tất toán cả gốc lẫn lãi theo đúng thời hạn trong hợp đồng và sử dụng đúng mục đích
vay vốn ghi trong hợp đồng.
1.2.2.Đặc điểm
 Về đối tượng
Khách hàng của hoạt động cho vay KHCN là các cá nhân, hộ gia đình những
người có mức thu nhập từ trung bình trở lên và ổn định có nhu cầu vay vốn phục vụ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
10
cho những mục đích tiêu dùng, sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó.
Ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc
vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán và thị hiếu tiêu dùng
của dân cư.
Mục đích vay: đáp ứng nhu cầu cá nhân như: mua nhà, xây dựng nhà cửa, mua
xe, mua sắm vật dụng gia đình, chữa bệnh, đi học,…
Những cá nhân trên đều có đầy đủ năng lực pháp lý thuộc nhiều thành phần
khác nhau: các công chức, viên chức nhà nước hoặc ngoài nhà nước, những người
lao động tự do,…
 Về thời gian vay
Thời gian vay vốn của KHCN khá đa dạng. Với mục đích sử dụng vốn vay
khác nhau thì thời gian vay vốn cũng sẽ khác nhau. Thông thường những KHCN
vay vốn nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời
gian vay là ngắn hạn. Còn đối với những khoản vay tiêu dùng cá nhân hay hộ gia
đình thì thời gian vay thường là trung và dài hạn.
 Quy mô và số lượng các khoản vay
Thông thường các hợp đồng cho vay KHCN có quy mô nhỏ hơn nhiều so với
cho vay đối với KHDN bởi vì KHCN vay vốn thường là để đáp ứng những nhu
cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trên quy mô hộ gia đình nên số vốn mà
họ xin vay thường không lớn. Khi khách hàng định mua bất cứ vật dụng gì thì
họ đã có một khoản tích lũy trước bởi ngân hàng không bao giờ cho vay 100%
nhu cầu vốn. Thêm vào đó điều kiện về tài sản đảm bảo của KHCN thường
không nhiều và không có giá trị lớn ràng buộc làm cho số vốn NHTM chấp
thuận cho KHCN vay không cao như các khoản cho vay KHDN. Tuy nhiên, số
lượng KHCN đến vay vốn tại NHTM lại lớn hơn nhiều so với số lượng KHDN.
Chính vì vậy tổng quy mô cho vay KHCN của các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng
khá lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
11
 Chi phí cho vay
Khoản mục cho vay KHCN có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của
ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể
song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá
nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều
bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải
ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Hơn nữa, nhiều hình thức cho vay còn khá mới mẻ đối
với khách hàng. Do đó, các ngân hàng đã tiến hành nhiều chương trình quảng cáo
giới thiệu sản phẩm, hoạt động này góp phần làm cho chi phí các khoản cho vay
KHCN tăng thêm.
 Rủi ro tín dụng
Các khoản cho vay KHCN thường là những khoản cho vay có độ rủi ro cao
đối với ngân hàng vì trong danh mục cho vay KHCN có nhiều sản phẩm cho vay
không cần tài sản đảm bảo và nguồn thu nợ chủ yếu của ngân hàng là thu nhập hàng
tháng của khách hàng mà tình hình tài chính của KHCN thường biến đổi theo tình
trạng công việc, sức khỏe của họ.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh các cá nhân và hộ gia đình thường có
trình độ quản lí yếu kém, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học, công nghệ lạc hậu
do đó rủi ro cao, công việc kinh doanh dễ thất bại, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
cho ngân hàng.
Ngoài ra, việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN thường gặp nhiều khó
khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, các thông tin cá nhân đưa ra không rõ ràng
và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
 Lãi suất cho vay
Các khoản cho vay KHCN thường có lãi suất cao hơn so với các khoản cho
vay KHDN của NHTM. Nguyên nhân bởi vì chi phí cho vay KHCN khá lớn, mức
độ rủi ro tín dụng cao hơn so với cho vay khách hàng là doanh nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
12
1.2.3.Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Hiện nay dưới sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM về cung cấp dịch vụ và
sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, nhiều ngân hàng đã xác định
cho mình chiến lược phát triển theo định hướng ngân hàng bán lẻ.
Hoạt động cho vay KHCN nói riêng và ngân hàng bán lẻ nói chung góp phần
làm tăng thị phần của các NHTM, đưa hình ảnh của ngân hàng đến với đông đảo
đối tượng khách hàng, cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm đa dạng, phục
vụ tối đa mọi nhu cầu của khách hàng.
Đối với NHTM: Việc mở rộng cho vay KHCN giúp ngân hàng mở rộng mối
quan hệ, đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, giảm tải rủi
ro, nâng cao lợi nhuận.
Đối với khách hàng: Hoạt động cho vay KHCN của NHTM giúp cho khách
hàng tiếp cận được nguồn vốn nhanh chóng, giải quyết nhanh các vấn đề trong sản
xuất kinh doanh, nâng cao đời sống của khách hàng.
Đối với nền kinh tế: Cho vay KHCN có tác dụng kích cầu tiêu dùng, từ đó
kích thích sản xuất phát triển, góp phần tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội.
1.2.4.Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN bao gồm hai
hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
Vay tiêu dùng: là các khoản vay phục vụ nhu cầu chi tiêu của cá nhân và hộ
gia đình như: xây dựng nhà cửa, mua sắm vật dụng gia đình, du học,…
Vay sản xuất kinh doanh: là các khoản vay phục vụ việc bổ sung vốn lưu động
trong sản xuất kinh doanh như, đầu tư, mua sắm máy móc,…
Thời gian cho vay đối với hai hình thức vay trên có thể là ngắn hạn, trung hạn
hoặc dài hạn.
Phương thức vay có thể là:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
13
+ Cho vay từng lần: là phương thức vay vốn mà mỗi lần vay khách hàng và
ngân hàng làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà khi vay vốn thì khách hàng và
ngân hàng thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian vay.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay mà ngân hàng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho vay vượt số tiền khách hàng có trong tài khoản
của mình phù hợp với quy định của Chính phủ và của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
+ Riêng đối với các khoản vay bổ sung vốn lưu động trong sản xuất kinh
doanh thì phương thức cho vay là hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận một hạn mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Các điều khoản đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt
cho vay khách hàng của ngân hàng. Hiện tại ngân hàng xem xét cho vay khách hàng
theo hai hình thức: cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo
(tín chấp).
1.2.5.Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay khách hàng cá nhân
Tại Điều 292 Bộ Luật Dân sự năm 2017 quy định 9 biện pháp bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ lần lượt bao gồm: cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, ký cược,
ký quỹ, bảo lưu quyền sở hữu, bảo hành, tín chấp và cầm cố tài sản. Đây là những
biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong mọi lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam
quy định, nhưng trong hoạt động của ngân hàng, các biện pháp bảo đảm ngân hàng
thường áp dụng đó là cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh, tín chấp.
1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo
1.3.1.Khái niệm
Ở Việt Nam vẫn chưa có một tài liệu chính thức nào đưa ra định nghĩa trọn
vẹn về khái niệm cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB, nhưng hoạt động cho vay
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
14
có TSĐB dành cho khách hàng cá nhân vẫn diễn ra thường xuyên tại các ngân hàng
thương mại.
Cho vay không có tài sản đảm bảo là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay dựa vào uy tín của khách
hàng vay.
Cho vay có tài sản đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các hình thức
đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
Tài sản đảm bảo là tài sản của bên đảm bảo (bên đi vay) dùng làm cầm cố,
thế chấp, bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay của bên đi vay. Tài sản đảm bảo
đóng vai trò quan trọng trong khoản vay có TSĐB bởi TSĐB chính là nguồn thu nợ
thứ hai của ngân hàng. Bởi trong cuộc sống có nhiều lý do khác nhau dẫn tới nguồn
thu nợ thứ nhất không thể thực hiện được, và nếu không có một nguồn thu nợ bổ
sung nào thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro.
Tài sản đảm bảo tiền vay phải có những đặc trưng sau:
- Thứ nhất, giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bào.
- Thứ hai, tài sản dùng đảm bảo phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và
thị trường tiêu thụ).
- Thứ ba, tài sản đảm bảo phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng có
quyền ưu tiên về xử lý tài sản đảm bảo.
- Thứ tư, tài sản đảm bảo phải thuộc sở hữu, quyền sử dụng (đối với đất đai)
của người đi vay, người bảo lãnh hoặc thuộc quyền quản lý sử dụng của Doanh
nghiệp nhà nước trong trường hợp doanh nghiệp này đi vay hay bảo lãnh. Người đi
vay phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử hữu, sử dụng hợp pháp đối
với tài sản thế chấp.
- Thứ năm, tài sản đảm bảo phải được pháp luật thừa nhận và không thuộc
diện cấm giao dịch.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
15
Tóm lại: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo là việc khách hàng
cá nhân vay vốn của ngân hàng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay
được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ
vốn vay của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo
1.3.2.1 Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng
do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường xuyên không có quy mô lớn.
Thứ hai cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho
mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhưu là mua nhà
đất, mua sắm vận dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà cửa…
Số tiền cho vay hai mục đích trên đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên số lượng các khoản vay cá nhân có tài sản đảm bảo là rất lớn do hai
nguyên nhân:
- Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này
là mọi cá nhân, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập thấp
trong xã hội.
- Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân sẽ càng có nhu cần
vay vốn để cải thiện đời sống của mình.
1.3.2.2 Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo
 Rủi ro bất cân xứng
Khi thẩm định cho vay thì thông tin của khách hàng là một yếu tố quan trọng
để ngân hàng quyết định cho khách hàng đó vay hay không, bên cạnh tính hợp lý
của nhu cầu vốn và tài sản đảm bảo.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
16
Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối
thuận lợi do có nhiều nguồn thông tin khác nhau được công khai: báo cáo tài chính,
xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín của khách hàng…
Đối với khách hàng cá nhân thì việc đánh bắt thông tin khách hàng về nhân
thân, mục đích sử dụng, nguồn trả nợ thường khó khăn hơn, ít đầy đủ hơn dẫn tới
việc rủi ro thông tin bất cân xứng. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là
từ thu nhập ổn định hàng tháng tại thời điểm vay. Nhưng có rất nhiều lý do dẫn đến
việc không trả nợ được, lúc này ngân hàng dùng đến nguồn thu nợ thứ hai đó là tài
sản đảm bảo mà ngân hàng đã nhận để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ vay của bên đi
vay với ngân hàng. Nếu không có tài sản đảm bảo tất yếu ngân hàng sẽ gặp không ít
rủi ro.
 Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo là quy mô
các khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lại lớn, do đó để đáp ứng được tối đa
nhu cầu khách hàng để nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng
của cán bộ tín dụng. Vì thế, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, các cán bộ tín
dụng hay chủ quan, lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý để lừa đảo chiếm đoạt
tài sản của ngân hàng hoặc liên kết với khách hàng gây ra tổn thất cho ngân hàng.
1.3.2.3 Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tốn kém nhiều chi phí
Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng,
vì vậy để duy trì và phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm
bảo sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác sau:
- Mở rộng mạng lưới cho vay, công tác quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi cho
việc tiếp cận khách hàng cá nhân ở từng khu vực.
- Phát triển nguồn nhân lực đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng
nhất, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, quyết dịnh cho vay, giải ngân và
thu nợ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
17
- Một số chi phí liên quan: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước,
điện thoại…
1.3.2.4 Quan hệ cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB thông thường có hai hoặc ba
bên tham gia: bên đi vay, bên cho vay, bên thế chấp
Bên đi vay: cá nhân, hộ gia đình là bên đề nghị ngân hàng cấp tài khoản tín dụng
Bên cho vay: Ngân hàng là nơi nhận tài sản đảm bảo để đảm bảo nghĩa vụ trả
nợ vay cho bên đi vay.
Bên đảm bảo (bên thế chấp): có hai trường hợp
+ Bên đi vay dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo nghĩa vụ
trả nợ vay đối với ngân hàng thì bên đi vay cũng chính là bên đảm bảo. Trường hợp
này sẽ có hai bên tham gia.
+ Bên đi vay dùng tài sản thuộc quyên sở hữu của bên thứ ba để đảm bảo
nghĩa vụ trả nợ vay đối với ngân hàng, lúc này bên đi vay và bên đảm bảo là khác
nhau. Trường hợp này sẽ có ba bên tham gia.
Ngoài ra, quan hệ cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo còn liên quan
đến các đối tượng khác như: các cơ quan nhà nước có thẩm quyên, bên bảo hiểm,…
1.3.3. Một số phương pháp định giá tài sản đảm bảo cho khoản vay khách hàng
cá nhân
Mỗi loại tài sản nhận làm đảm bảo cho khoản vay có những đặc điểm riêng, do
đó mỗi loại tài sản sẽ được định giá theo một phương pháp riêng. Dưới đây là
những phương pháp định giá chủ yếu:
Phương pháp so sánh:
Phương pháp so sánh định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của tài sản
tương tự với tài sản định giá đã giao dịch thành công hoặc đang mua, bán trên thị
trường vào thời điểm định giá hoặc gần với thời điểm định giá để ước tính giá trị thị
trường của tài sản cần định giá.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
18
Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài sản có giao dịch
mua, bán phổ biến trên thị trường.
Phương pháp chi phí:
Phương pháp chi phí là phương pháp định giá dựa trên cơ sở chi phí tạo ra một
tài sản cần định giá để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá.
Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài sản chuyên
dùng, ít hoặc không có mua, bán phổ biến trên thị trường, tài sản đã qua sử dụng.
Phương pháp thu nhập:
Phương pháp thu nhập là phương pháp định giá dựa trên cơ sở chuyển đổi các
dòng thu nhập ròng trong tương lai có thể nhận được từ việc khai thác tài sản cần
định giá thàng giá trị vốn hiện tại của tài sản để ước tính giá trị thị trường của tài
sản cần định giá.
Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong định giá tài sản đầu tư như bất
động sản, động sản… mà tài sản đó có khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai và
đã xác định giá trị vốn hóa trong thu nhập.
Phương pháp thặng dư:
Phương pháp thặng dư là phương pháp định giá mà giá trị thị trường của tài
sản cần định giá được xác định giá trị vốn hóa hiện có trên cơ sở ước tính bằng cách
lấy giá trị ước tính giả định của tài sản trừ đi tất cả các chi phí phát sinh để tạo ra sự
phát triển đó.
Phương pháp thặng dư được áp dụng trong định giá tài sản là bất động sản có
tiềm năng phát triển cao.
Phương pháp lợi nhuận:
Phương pháp lợi nhuận là phương pháp định giá dựa trên khả năng sinh lời
của việc sử dụng tài sản để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
19
Phương pháp lợi nhuận chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài sản mà
việc so sánh những tài sản tương tự gặp khó khăn do giá trị của tài sản chủ yếu phụ
thuộc vào khả năng sinh lời của tài sản như khách sạn, nhà hàng, rạp chiếu phim,…
Hiện nay, các tài sản mà người đi vay đem thế chấp chủ yếu là bất động sản,
động sản. Do đó, các NHTM ở Việt Nam thường áp dụng phương pháp so sánh để
định giá tài sản. Phương pháp này không những ít tốn kém chi phí hơn mà trình độ
chuyên môn cũng không đòi hỏi cao như những phương pháp định giá khác.
1.3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm
bảo của ngân hàng thương mại
 Các chỉ tiêu định tính:
– Đảm bảo nguyên tắc cho vay
Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào được thành lập và đi vào hoạt động cũng phải
dựa trên những nguyên tắc nhất định. Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế
đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hưởng sâu sắc đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
của đất nước. Do đó, hoạt động của NHTM chịu sự giám sát chặt chẽ của nhà nước
và với mỗi hình thức hoạt động sẽ có những nguyên tắc khác nhau.
Để đánh giá chất lượng một khoản vay, điều đầu tiên là phải xem xét xem
khoản vay đó có đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không. Theo thông tư
39/2016/TT-NHNN tại Điều 4 về nguyên tắc vay vốn: khách hàng vay vốn của tổ
chức tín dụng phải đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản để cho vay là:
Thứ nhất, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Thứ hai, hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
– Mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
Mức độ hài lòng về chất lượng phục vụ của cán bộ ngân hàng: khi cho vay,
nếu cán bộ tín dụng có tinh thần thái độ, đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong quá trình
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
20
tiếp cận phục vụ khách hàng sẽ tạo cho khách hàng niềm tin và tạo một hình ảnh tốt
trong mỗi khách hàng. Năng lực trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ tín
dụng có ảnh hưởng lớn đến chất lượng các món vay. Với năng lực trình độ chuyên
môn và kinh nghiệm cao thì khi thẩm định cho vay sẽ đưa ra được những quyết định
đúng đắn, có hiệu quả, khả năng rủi ro thấp.
Mức độ hài lòng về cơ sở hạ tầng: vị trí chi nhánh, phòng giao dịch (thuận
tiện), công nghệ (chính xác, an toàn, nhanh chóng).
– Uy tín của ngân hàng
Đây là một tiêu chí quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo
nói riêng. Ngân hàng có thể tồn tại là nhờ vào sự tin cậy của khách hàng đối với
ngân hàng.
– Mức độ hài lòng về sản phẩm dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
Sự đa dạng về sản phẩm, mức độ linh hoạt trong từng sản phẩm, sự đơn giản,
rõ ràng trong thủ tục giấy tờ và quy trình thực hiện sản phẩm dịch vụ, mức khuyến
mãi, quà tặng. Ngân hàng đưa ra nhiều sự lựa chọn giúp cho khách hàng thỏa mãn
nhu cầu được tối ưu. Mỗi sản phẩm sẽ có mức độ linh hoạt nhất định về thời gian
thực hiện, lãi suất, chi phí, tỷ lệ cho vay,… .
 Các chỉ tiêu định lượng
– Dư nợ cho vay KHCN có TSĐB
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn
cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
Chỉ tiêu này cho thấy biến động của tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của
một ngân hàng qua các thời kỳ khác nhau. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát
triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn, mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
21
– Doanh số cho vay KHCN có TSĐB
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
KHCN có TSĐB trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu
hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
– Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB
Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay KHCN
có TSĐB của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
– Vòng quay vốn tín dụng cho vay KHCN có TSĐB
Vòng quay vốn tín dụng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của NHTM, cho biết
số vòng luân chuyển vốn trong một thời gian nhất định.
Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân trong kì = (dư nợ đầu kì + dư nợ cuối kì)/2
Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán hàng năm để đánh giá
khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn
tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, việc
đầu tư an toàn. Như vậy, hệ số này càng tăng thì phản ánh tình hình tổ chức vốn tín
dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao.
– Hệ số sử dụng vốn cho vay KHCN có TSĐB
Hệ số sử dụng vốn =
Vốn huy động
Vốn sử dụng cho vay KHCN có TSĐB
Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng dịch vụ, cho phép đánh giá tính
hiệu quả trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng
chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn huy động được.
– Hệ số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
22
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB
Doanh số cho vay KHCN có TSĐB
Hệ số thu nợ phản ảnh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản ánh
trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao
nhiêu đồng vốn.
– Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ cho vay
Tỷ trọng dư nợ CV KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ
=
Dư nợ CV KHCN có TSĐB
Tổng dư nợ vay
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của việc cho vay KHCN có TSĐB. Tỷ lệ này cao
và tăng dần sẽ cho thấy ngân hàng chú trọng đến hoạt động cho vay KHCN có TSĐB.
– Tỷ trọng cho vay KHCN có TSĐB qua các sản phẩm
Tỷ trọng cho vay qua các sản phẩm
=
Dư nợ CV KHCN có TSĐB của từng sản phẩm
Tổng dư nợ CV KHCN có TSĐB
Đây là chỉ tiêu phản ánh việc gia tăng quy mô hoạt động cho vay KHCN có
TSĐB, thể hiện sự tập trung phát triển cho vay KHCN có TSĐB, qua đó phản ánh
được năng lực cạnh tranh của NHTM trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hóa sản phẩm
cần được thực hiện trong tương quan so với nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nếu
không, việc triển khai quá nhiều sản phẩm có thể làm cho ngân hàng kinh doanh
không hiệu quả.
Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB không đều phản ánh ngân
hàng tập trung phát triển những sản phẩm có dư nợ cao. Tỷ trọng cho vay KHCN có
TSĐB qua các sản phẩm đồng đều thể hiện sự đa dạng về sản phẩm. Tùy mục tiêu
phát triển ở từng thời kỳ mà ngân hàng có chiến lược thay đổi tỷ trọng từng loại sản
phẩm của loại hình này cho phù hợp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
23
Nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng nên ngân hàng không ngừng phát triển
những sản phẩm tín dụng một cách tốt nhất về mọi mặt. Sản phẩm càng đa dạng thì
ngân hàng càng khai thác được nhiều nguồn khách hàng tiềm năng, từ đó mở rộng
thị phần.
Ngoài ra các ngân hàng còn chủ động cạnh tranh bằng cách bán chéo sản
phẩm liên quan hỗ trợ hoạt động cho vay của nhóm khách hàng như bảo hiểm tiền
vay, dịch vụ nhà đất,… giúp cho ngân hàng thu được lợi nhuận nhiều hơn và giảm
rủi ro trong kinh doanh.
– Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB
Đây là tiêu chuẩn phản ánh chất lượng cho vay hay còn gọi là phản ánh mức
độ rủi ro trong hoạt động cho vay. Một khoản vay được cho là có chất lượng tốt khi
mà khoản vay đó được hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Khoản vay
như vậy được phân vào nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn).
Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá chất lượng của một khoản vay nhưng chỉ tiêu nợ
quá hạn là được sử dụng phổ biến nhất. Nợ quá hạn là khoản nợ đến hạn nhưng
chưa được thanh toán.
Theo thông tư 02/2017/TT-NHTM của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ban
hành ngày 21 tháng 01 năm 2017:
Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm nợ trong hạn và được đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn
lại đúng thời hạn.
Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày
đến 181 ngày.
Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ từ 181 ngày đến 360 ngày.
Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
24
Một thước đo quan trọng nhất để đánh giá chất lượng cho vay KHCN có
TSĐB là tiêu chí nợ quá hạn của ngân hàng. Nó tác động đến tất cả các lĩnh vực của
ngân hàng, được biểu hiện bằng công thức:
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB
Tổng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB
Nợ quá hạn từ nợ nhóm 2 đến nợ nhóm 5.
– Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB
Phát triển cho vay KHCN có TSĐB phải đi đôi với việc phát triển chất lượng cho
vay. Chất lượng cho vay được thể hiện thông qua chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB
Tổng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB
Nợ xấu là nợ nằm trong các nhóm nợ 3, 4, 5. Cũng như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ
nợ xấu của một ngân hàng càng thấp thì càng tốt. Trong kinh doanh thì mức độ rủi
ro là khó tránh khỏi do đó ngân hàng chấp nhận mức tỷ lệ nợ xấu được cho khá tốt
là dưới 3%.
1.3.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo
 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng
Khách hàng là người lựa chọn và ra quyết định vay vốn từ ngân hàng nên các
yếu tố thuộc về khách hàng có tác động rất lớn đến khả năng mở rộng cho vay
KHCN có TSĐB của ngân hàng. Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn cao thì ngân
hàng có điều kiện mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB.
Khách hàng của ngân hàng là cá nhân và hộ gia đình nên nhu cầu vay vốn của
họ cũng rất đa dạng. Việc ngân hàng xác định được nhu cầu vay vốn của khách
hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng cho vay KHCN
có TSĐB.
Ngoài ra ngân hàng cũng cần phải tìm hiểu được khả năng tài chính, thu nhập của
khách hàng. Từ đó xác định khả năng thanh toán của khách hàng đối với khoản vay.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
25
Khách hàng có trình độ văn hóa, có sự hiểu biết về hoạt động cho vay thì họ sẽ
có trách nhiệm cao hơn về khoản vay của mình đối với ngân hàng. Khách hàng có
đạo đức tốt, có ý thức trả nợ đúng hạn và đầy đủ thì rủi ro khoản vay là thấp, khi đó
sẽ tạo niềm tin cho ngân hàng, ngân hàng sẽ mở rộng cho vay KHCN có TSĐB.
Ngoài ra các yếu tố như: quy mô gia đình, đặc điểm, tính cách của khách hàng,
tài sản đảm bảo, các giấy tờ về quyền sở hữu cũng ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn
của khách hàng.
 Môi trường kinh tế - xã hội
Tình trạng hiện tại của một nền kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động
kinh tế diễn ra trong nó, và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm
bảo cũng không nằm ngoài quy luật đó. Khi nền kinh tế trong tình trạng hưng thịnh
thì hoạt động của các NHTM cũng diễn ra mạnh mẽ, khi đó nhu cầu vay vốn của
khách hàng cá nhân cũng gia tăng, cùng với đó là sự gia tăng trong cạnh tranh giữa
các NHTM càng trở nên gay gắt hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế bị suy thoái, không
ổn định thì người dân sẽ muốn đảm bảo cuộc sống bình thường mà chưa nghĩ đến
việc vay vốn để thỏa mãn các nhu cầu cao hơn vì lo sợ không đủ khả năng chi trả.
Các yếu tố về xã hội như: trật tự xã hội, trình độ học vấn, thói quen, tâm lý,
bản sắc dân tộc,… cũng ảnh hưởng đến thói quen chi tiêu của người dân. Thông
thường, nơi nào tập trung nhiều người có địa vị trong xã hội, có trình độ, thu nhập
cao thì nhu cầu chi tiêu, mức sống ở đó sẽ cao. Ở đó nhu cầu vay vốn cao hơn
những nơi khác, do đó có khả năng mở rộng hoạt động cho vay.
 Môi trường pháp lý
Hoạt động tín dụng ngân hàng được quy định chặt chẽ bởi các văn bản quy
phạm pháp luật do NHNN ban hành. Sự chặt chẽ, đồng bộ và ổn định của luật pháp
sẽ tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh và ổn định để hoạt động cho vay
KHCN có TSĐB nói riêng và hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung được
diễn ra hiệu quả. Ngược lại, nếu những văn bản pháp luật không rõ ràng và đầy đủ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
26
thì sẽ tạo những khe hở pháp luật gây tổn hại đến lợi ích các bên tham gia trong
quan hệ với hoạt động cho vay của ngân hàng.
 Khoa học - công nghệ
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học, công nghệ đã tạo ra
nhiều cơ hội cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực phát triển trong đó có lĩnh vực ngân
hàng. Sự phát triển của khoa học, công nghệ giúp việc xử lý giao dịch của ngân
hàng trở nên nhanh chóng hơn, dễ dàng hơn, các nghiệp vụ cũng được xử lý theo
một trình tự chặt chẽ. Lao động thủ công dần được thay bằng máy móc giúp giảm
bớt thời gian giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng, tăng sự chính xác trong việc
phân tích, thẩm định tín dụng, từ đó hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Nhờ đó các ngân
hàng có thể mở rộng cho vay và đưa ra các sản phẩm mới đối với hoạt động cho vay
KHCN có TSĐB.
 Đối thủ cạnh tranh
Hiện nay khi Việt Nam hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới thì sự gia tăng
trong cạnh tranh giữa các NHTM càng trở nên gay gắt hơn. Các NHTM cần phải
tìm ra các chiến lược phát triển làm sao để thu hút được lượng khách hàng lớn nhất,
không chỉ giữ chân khách hàng cũ mà còn thu hút thêm khách hàng mới. Sự xuất
hiện của các đối thủ cạnh tranh sẽ khiến cho thị phần cho vay KHCN có TSĐB của
ngân hàng bị chia nhỏ, điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc mở rộng
quy mô cho vay KHCN có TSĐB.
Trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB không chỉ có sự tham gia của ngân
hàng, khách hàng mà có thể có bên thứ ba tham gia như bên thế chấp tài sản (nếu tài
sản đó không thuộc sở hữu của người đi vay). Nên hoạt động cho vay KHCN có
TSĐB còn phụ thuộc vào sự kết hợp của các bên tham gia.
 Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng
Sự phát triển hoạt động cho vay KHCN có TSĐB ở một ngân hàng chủ yếu do
chính nội lực của ngân hàng quyết định. Trong đó phải kể đến một số nhân tố chính như:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
27
- Định hướng phát triển của ngân hàng, đây là điều kiện tiên quyết đẩy mạnh
hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. Nếu trong kế hoạch phát triển của ngân hàng
không quan tâm đến lĩnh vực này thì khách hàng có nhu cầu vay vốn cũng sẽ không
có nhiều lựa chọn để thỏa mãn nhu cầu. Còn nếu ngân hàng muốn phát triển thì họ sẽ
đưa ra những chiến lược phát triển cụ thể để thu hút khách hàng. Khi đó ngân hàng sẽ
có nhiều cơ hội để phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB.
- Năng lực tài chính của ngân hàng. Năng lực này được xác định dựa trên các
yếu tố như số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ lệ
nợ quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Khi ngân hàng vững về
năng lực tài chính thì có thể dễ dàng đầu tư vào danh mục mà mình quan tâm, vì
vậy hoạt động cho vay KHCN có TSĐB dễ có cơ hội phát triển.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng. Đây là một yếu tố không nhỏ tạo nên
sự thành công của hoạt động cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng. Chính sách
cho vay của ngân hàng là hệ thống các chủ trương, quy định chi phối hoạt động cho
vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho
doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình. 3 yếu tố có ảnh hưởng chính là: chính sách
lãi suất, phương thức cho vay và tài sản nhận làm đảm bảo tiền vay
+ Lãi suất: đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên đến quyết định vay
vốn của khách hàng. Ngân hàng có lãi suất cho vay thấp hơn thì sẽ thu hút được
nhiều khách hàng quan tâm. Tuy nhiên ngân hàng cũng không thể nào hạ lãi suất
cho vay thấp hơn các ngân hàng khách mà lãi suất phải phụ thuộc vào quy định
chung về lãi suất ngân hàng, phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng,…
+ Phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng, phong phú, đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng theo đúng thời điểm sẽ thu hút được nhiều khách
hàng hơn.
+ Tài sản đảm bảo tiền vay: ngân hàng có các chính sách về bảo đảm tiền vay
linh hoạt sẽ góp phần quan trọng đối với mục tiêu mở rộng quy mô tín dụng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
28
- Trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ: Cán bộ ngân hàng là những
người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, là người trực tiếp thẩm định, đánh giá
khách hàng, đánh giá tài sản đảm bảo của khách hàng, đánh giá mục đích khoản
vay,.. Nếu cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn và am hiểu về pháp luật sẽ phân
tích thẩm định tốt nhất từ đó báo cáo đề xuất tín dụng chính xác. Ngoài ra, cán bộ
ngân hàng cần có đạo đức nghề nghiệp và tận tâm với công việc, nhiệt tình hỗ trợ
khách hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ
2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày
01/07/1992 với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ công nhân viên và 3 phòng ban
nghiệp vụ, trải qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến
lĩnh vực bán lẻ, DongA Bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về việc phát triển ứng dụng
công nghệ không ngừng của mình trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần tại
Việt Nam. Trong suốt gần 3 thập niên hoạt động, nhiều thế hệ DongA Bank đã sống,
làm việc và cống hiến cả tuổi thanh xuân để ngân hàng có thể phát triển một cách trọn
vẹn. Với thế hệ trẻ, DongA Bank là môi trường làm việc lý tưởng để các bạn trẻ phát
triển kỹ năng, học hỏi và tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp.
Ngân hàng TMCP Đông Á đã thành lập chi nhánh tại thành phố Huế vào ngày
29/07/2009. Tiền thân là Công ty Kiều hối Đông Á – Chi nhánh Huế thành lập ngày
24/06/2002 và năm 2006 chuyển sang thành DongA Bank – Phòng giao dịch Huế.
Đánh giá tiềm năng phát triển tại khu vực này, ban lãnh đạo ngân hàng Đông Á đã
xây dựng tòa nhà trụ sở mới DongA Bank tại TP Huế theo mô hình tòa nhà hội sở,
khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu giao dịch tài chính không ngừng
tăng lên theo sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội của người dân địa phương.
Sự ra đời của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế là bước ngoặc lớn đối với
ngân hàng Đông Á và kỳ vọng phát triển lâu dài của DongA Bank tại khu vực miền
Trung, đặc biệt là tại TP Huế. DongA Bank – CN Huế đi vào hoạt động với một phòng
giao dịch trực thuộc và một trung tâm giao dịch ngay trong trụ sở chi nhánh, hy vọng là
đáp ứng đủ và tốt nhất những sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng tại Huế.
Địa chỉ: 26 Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế.
Website: www.dongabank.com.vn
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
30
2.1.2.Cơ cấu tổ chức, nhân sự của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi
nhánh Huế
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế
(Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh DongA Bank – CN Huế)
2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc:
+ Giám đốc: Phụ trách điều hành mọi hoạt động của CN như đã được phân,
chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các hành động, quyết định của mình.
TỔNG GIÁM
ĐỐC
GĐ KHU
GĐ CHI NHÁNH
GIÁM
ĐỐC TP.
PKTD
PHÓ GIÁM
ĐỐC
TP.
QLT
D
TP.
DVK
D
TP.
NGÂN
QUỸ
TP.
QTT
H
PGĐ
QLTD
DVKH
TTKQ
PTK
PP.
BP.
BP.
KHCN
BP.
THẨM
PP.
DVK
H
BP. DVKH
BP. KẾ
TOÁN NỘI
BỘ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
31
+ Phó giám đốc: Phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc điều hành công việc của
chi nhánh khi giám đốc vắng mặt và báo cáo lại cho giám đốc
 Phòng phát triển kinh doanh:
+ Phó phòng sẽ trực tiếp quản lý hoạt động của phòng PTKD dưới sự giám sát
của trưởng phòng.
+ Phát triển kinh doanh thông qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho
khách hàng.
+ Đẩy mạnh công tác bán hàng hiệu quả đồng thời đánh giá các sản phẩm cũ
của ngân hàng để có thể cải thiện cho phù hợp với yêu cầu của thị trường.
 Phòng quản lý tín dụng:
+ Kiểm soát các giao dịch giải ngân và tất toán khoản vay tại chi nhánh.
+ Tổ chức lưu giữ, bảo quản hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã hoàn tất và
các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu.
+ Thông báo nhắc nhở nội bộ các phòng ban có liên quan, theo dõi và báo cáo
với Ban lãnh đạo cùng các bộ phận liên quan về tình hình thu vốn, lãi, diễn biến của
từng món vay.
+ Trực tiếp gặp khách hàng đánh giá, phân tích, thẩm định năng lực tài chính
của khách hàng và xem xét kỹ trước khi giải ngân cho khách hàng.
 Phòng dịch vụ khách hàng:
Bao gồm bộ phận dịch vụ khách hàng và bộ phận kế toán.
+ Bộ phận dịch vụ khách hàng: Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng hay chất lượng dịch vụ của DongA bank. Phối hợp các
bộ phận khác trong phòng nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của phòng.
+ Bộ phận kế toán: Theo dõi sổ sách thu chi chuyển tiền tại ngân hàng. Đồng
thời, theo dõi tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng từ đó có những kiến
nghị phù hợp cho sự phát triển của ngân hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
32
 Phòng ngân quỹ:
+ Trưởng phòng ngân quỹ có nhiệm vụ kiểm soát các giao dịch do nhân viên
nghiệp vụ giao dịch – ngân quỹ thực hiện theo đúng thủ tục kiểm soát các quy trình
nghiệp vụ.
+ Phòng ngân quỹ chủ yếu là thu chi tiền mặt theo sổ sách mà phòng kế toán
cung cấp, thực hiện chuyển tiền trong nước và các dịch vụ khác có liên quan đến
bảo quản và lưu trữ hồ sơ.
+ Xây dựng mục tiêu hoạt động của phòng trên cơ sở mục tiêu kinh doanh của
đơn vị, hiệu quả và an toàn vận hành.
 Phòng quản trị tổng hợp:
+ Quản lý cơ sở vật chất, các thiết bị, máy móc,.. tại ngân hàng. Bên cạnh đó,
phối hợp với các phòng ban khác để thực hiện tốt chức năng đối nội, đối ngoại của
ngân hàng và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra.
+ Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo cấp trên, thực
hiện các chương trình Đảng, Đoàn tại đơn vị.
2.1.3. Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
Nguồn nhân lực còn được hiểu với tư cách là tổng hợp cá nhân những con
người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố thể chất và tinh
thần được huy động vào quá trình lao động. Với mục tiêu trở thành ngân hàng hiện
đại và vững mạnh, DongA Bank xác định nguồn nhân lực là một yếu tố vô cùng
quan trọng quyết định đến hiệu quả của công việc. Do đó, ngân hàng TMCP Đông
Á – CN Huế luôn đổi mới chính sách về nguồn nhân lực từ việc tuyển dụng, đãi ngộ
nhằm giúp người lao động phát huy tối đa tính sáng tạo và làm việc hết mình đem
lại hiệu quả cao nhất.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
33
Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019
ĐVT: Người
Chỉ tiêu Năm So sánh
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng lao động 60 100 65 100 48 100 5 8,33 -17 -26,15
Phân theo giới tính
Nam 23 38,33 25 38,46 13 27,08 2 8,70 -12 -48
Nữ 37 61,67 40 61,54 35 72,92 3 8,11 -5 -12,50
Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học, cao đẳng 54 90 59 90,77 45 93,75 5 9,26 -14 -23,73
Trung cấp, sơ cấp 5 8,33 5 7,69 3 6,25 0 0 -2 -40
Lao động phổ thông 1 1,67 1 1,54 0 0 0 0 -1 -100
Phân theo tính chất công việc
Trực tiếp 55 91,67 57 87,69 42 87,5 2 3,64 -15 -26,32
Gián tiếp 5 8,33 8 12,31 6 12,5 3 60 -2 -25
(Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
34
Dựa vào bảng 2.1 ta thấy giai đoạn 2017 - 2019 cơ cấu lao động tại DongA
Bank – CN Huế có sự thay đổi. Cụ thể năm 2017, tổng số lao động là 60 người.
Năm 2018 số lượng lao động tại ngân hàng tăng thêm 5 người và đến năm 2019 thì
số lượng lao động lại giảm 17 người, còn 48 người. DongA Bank qua mỗi năm đã
có sự điều chỉnh lao động để phù hợp với tình hình kinh doanh của mình.
Dựa vào bảng 2.1 ta thấy số lượng lao động nữ luôn chiếm tỷ trọng cao hơn
lao động nam qua các năm. Năm 2017 chiếm 61,67%, năm 2018 chiếm 61,54% và
năm 2019 chiếm 72,92% trong tổng số lao động. Cụ thể là năm 2018 số lao động nữ
tăng 3 người, tương ứng tăng 8,11% so với năm 2017, còn năm 2019 lao động nữ
giảm 5 người, tương ứng giảm 12,50% so với năm 2018. Do đặc thù của ngành nên
trong ngân hàng số cán bộ nhân viên nữ luôn chiếm đa số, trên 58% tổng số lao
động. Cán bộ nhân viên nữ thường có tính tỉ mỉ, cẩn trọng, kiên nhẫn, biết lắng
nghe và kiềm chế cảm xúc tốt hơn nhân viên nam do đó dễ tạo thiện cảm cho khách
hàng nên đa số các nhân viên nữ thường tập trung ở các bộ phận giao dịch trực tiếp
và chăm sóc khách hàng. Vì vậy đa số trong cơ cấu lao động tại ngân hàng lao động
nữ thường chiếm tỉ lệ cao hơn lao động nam.
Tại DongA Bank – CN Huế lao động phân theo trình độ chuyên môn được
chia làm 3 nhóm: Đại học, cao đẳng; trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông. Dựa
vào bảng 2.1 ta thấy lao động có trình độ đại học, cao đẳng luôn chiếm tỷ trọng cao
nhất, còn trình độ lao động phổ thông có tỷ lệ rất bé và luôn thấp nhất. Cụ thể là
năm 2017 chiếm 90%, năm 2018 chiếm 90,77% và năm 2019 chiếm 93,75% trong
tổng số lao động. Nếu xét ở từng năm thì năm 2018 tăng 5 lao động tương ứng tăng
9,26% so với năm 2017, còn năm 2019 lại giảm 14 lao động tương ứng giảm
23,73% so với năm 2018. Qua đó cho thấy DongA Bank luôn quan tâm về chính
sách tuyển dụng và xây dựng nguồn lao động chất lượng để đảm bảo hoạt động kinh
doanh của ngân hàng luôn tăng trưởng tích cực qua các năm.
Dựa vào bảng 2.1, Xét theo tính chất của công việc thì số lao động trực tiếp
chiếm số lượng lớn hơn so với lao động gián tiếp. Năm 2017 chiếm 91,67% lao
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
35
động trực tiếp còn 8,33% là lao động gián tiếp, năm 2018 chiếm 87,69% lao động
trực tiếp và 12,31% là gián tiếp. Năm 2019 lao động trực tiếp chiếm 87,50% và gián
tiếp chiếm 12,50% trong tổng số lao động.
2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế
Tài sản và nguồn vốn đối với mỗi ngân hàng đều có vai trò quan trọng, bởi
đây là hai yếu tố phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để biết
được tình trạng hiện tại của ngân hàng là như thế nào để đưa ra các biện pháp khắc
phục và phát triển cho ngân hàng. Đây cũng là nội dung phân tích mang đến cho
chúng ta cái nhìn tổng quát về tài sản, nguồn vốn của ngân hàng cũng như mối quan
hệ cân đối của hai khoản mục này trên bảng cân đối kế toán. Vì vậy, để thấy một
cách khái quát về sự biến động của tài sản và nguồn vốn thì ta tiến hành so sánh tỷ
trọng của từng loại, cụ thể là tài sản trong tổng tài sản và nguồn vốn trong tổng
nguồn vốn, từ những phân tích đó tìm hiểu những nguyên nhân và giải thích lý do
cho sự biến động đó. Tình hình tài sản, nguồn vốn của DongA Bank – CN Huế
được thể hiện ở bảng sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
36
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
GT % GT % GT % +/- % +/- %
I.Tài sản 590.708 100 767.920 100 751.867 100 177.212 30 -16.053 -2,09
1.Tiền mặt tại quỹ 10.574 1,79 16.125 2,10 14.715 1,96 5.551 52,50 -1.410 -8,74
2.Tiền gửi NHNN và
tổ chức tín dụng
8.506 1,44 14.898 1,94 14.898 1,98 6.392 75,15 0 0
3.Cho vay tổ chức
kinh tế và cá nhân
459.630 77,81 605.889 78,90 620.127 82,48 146.259 31,82 14.238 2,35
4.Tài sản cố định 14.531 2,46 13.823 1,80 12.950 1,72 -708 -4,87 -873 -6,32
5.Tài sản có khác 97.467 16,50 117.185 15,26 89.177 11,86 19.718 20,23 -28.008 -23,90
II.Nguồn vốn 590.708 100 767.920 100 751.867 100 177.212 30 -16.053 -2,09
1.Tiền gửi tổ chức
kinh tế, cá nhân
525.931 89,03 697.118 90,78 683.163 90,86 171.187 32,55 -13.955 -2,00
2.Phát hành giấy tờ
có giá
15.217 2,58 15.358 2,00 15.358 2,04 141 0.93 0 0
3.Vốn và các quỹ 14.118 2,39 20.811 2,71 19.750 2,63 6.693 47,41 -1.061 -5,10
4.Tài sản nợ khác 35.442 6,00 34.633 4,51 33.596 4,47 -809 -2,28 -1.037 -2,99
(Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
37
Về tài sản: Từ bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy được tổng tài sản của DongA
Bank – CN Huế có sự biến động. Cụ thể năm 2017 tổng tài sản là 590.708 triệu
đồng đến năm 2018 thì tăng lên 767.920 triệu đồng, tăng 177.212 triệu đồng, tương
ứng tăng 30% so với năm 2017. Đến năm 2019 thì tài sản có xu hướng giảm nhẹ, từ
767.920 triệu đồng năm 2018 đến năm 2019 giảm xuống còn 751.867 triệu đồng,
giảm 16.053 triệu đồng, tức giảm 2,09% so với năm 2018.
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp DongA Bank – CN Huế)
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
giai đoạn năm 2017 -2019
Trong tổng tài sản của ngân hàng thì khoản mục cho vay tổ chức kinh tế, cá
nhân luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, vì nghiệp vụ cho vay là hoạt động mang lại lợi
nhuận chủ yếu cho ngân hàng nói chung và của DongA Bank nói riêng. Do đó sự
thay đổi của khoản mục trên có tác động lớn đến sự thay đổi của tổng tài sản.
Cụ thể từ năm 2017 đến 2018: Tiền mặt tại quỹ tăng lên 5.551 triệu đồng
tương ứng tăng 52,50%, tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng cũng tăng 6.392 triệu
đồng tức tăng 75,15%. Về cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân tăng lên 146.259 triệu
10.574
16.125
14.715
8.506
14.898
14.898
459.630
605.889
620.127
14.531
13.823
12.950
97.476
117.185
89.177
2017 2018 2019
1.Tiền mặt tại quỹ 2.Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng
3.Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 4.Tài sản cố định
5.Tài sản có khác
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
38
đồng tướng ứng tăng 31,82%. Chỉ tiêu cho vay tăng đều qua các năm cho thấy
DongA Bank – CN Huế đã nổ lực tập trung toàn diện phát triển hoạt động này,
thông qua việc nghiêm túc thực hiện tốt các chính sách tín dụng phù hợp do Hội sở
đề ra và đa dạng hóa các gói sản phẩm cho vay với lãi suất ưu đãi đối với các khách
hàng cá nhân và hộ gia đình, doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh. Bên
cạnh đó tài sản cố định giảm nhẹ 4,87% do ngân hàng đầu tư vào trang thiết bị để
đáp ứng tốt nhất những nhu cầu của khách hàng để thu hút lượng khách hàng đến
với ngân hàng. Cuối cùng là tài sản có khác thì tăng 20,23%. Đây là một diễn biến
tốt của ngân hàng trong giai đoạn này vì nguồn lãi thu được tăng lên và làm cho
khoản mục tài sản có khác cũng tăng lên theo.
Từ năm 2018 đến 2019: tổng tài sản ở giai đoạn này giảm 16.053 triệu đồng
tức giảm 2,09%. Trong đó tiền mặt tại quỹ, tài sản cố định và tài sản có khác đều
giảm, cụ thể là tiền mặt ở giai đoạn này giảm 1.410 triệu đồng tương ứng giảm
8,74%, tài sản cố định giảm 873 triệu đồng tương ứng giảm 6,32%, và tài sản có
khác giảm xuống 28.008 triệu đồng tương ứng giảm 23,30%. Ngoài ra trong giai
đoạn này thì cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân vẫn tăng do NHNN đã ráo riết thực
hiện đồng bộ các giải pháp làm giảm lãi suất cho vay và hỗ trợ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của nền kinh tế.
Về nguồn vốn: Sự thay đổi của nguồn vốn tương tự như tình hình tài sản ở trong
giai đoạn 2017 - 2019. Giai đoạn 2017 - 2018 tăng mạnh 177.212 triệu đồng tương ứng
tăng 30%. Giai đoạn 2018 - 2019 giảm nhẹ 16.053 triệu đồng tức giảm 2,09%.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
39
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp DongA Bank – CN Huế)
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của DongA Bank – Chi nhánh Huế giai đoạn
năm 2017 - 2019
Nhìn vào biểu đồ 2.4 ta thấy từ năm 2017 - 2018 thì tiền gửi tổ chức kinh tế,
cá nhân tăng, cụ thể 171.187 triệu đồng tương ứng tăng 32,51%, ở giai đoạn 2018 -
2019 tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân có xu hướng giảm, giảm nhẹ 13.955 triệu
đồng tức giảm 2%. Việc phát hành giấy tờ có giá lại chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong
tổng nguồn vốn, chỉ chiếm khoản 2,5%, mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong nguồn
vốn nhưng nó đem lại nguồn vốn quan trọng trong ngân hàng. Vốn và các quỹ ở
giai đoạn 2017 - 2018 tăng 6.693 triệu đồng tương ứng tăng 47,41%, nhưng đến
năm 2019 thì giảm xuống 1.061 triệu đồng tương ứng giảm 5,10% so với năm 2018.
Tài sản nợ khác giảm qua các năm, cụ thể là năm 2018 giảm 809 triệu đồng tương
ứng giảm 2,28% so với năm 2017, năm 2019 giảm 1.037 triệu đồng tức giảm 2,99%
so với năm 2018.
525.931
697.118 683.163
15.217 15.358 15.358
14.118
20.811 9.750
35.442
34.363 33.596
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
2017 2018 2019
1.Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 2.Phát hành giấy tờ có giá
3.Vốn và các quỹ 4.Tài sản nợ khác
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
40
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế
2.1.5.1 Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.3: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Đông Á –
Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
GT % GT % GT % +/- % +/- %
Doanh số cho vay 157.046 100 192.110 100 211.862 100 35.064 22,33 19.752 10,28
Ngắn hạn 51.974 33,09 58.927 30,67 56.351 26,60 6.953 13,38 - 2.576 -4,37
Trung và dài hạn 105.073 66,91 133.183 69,33 155.511 73,40 28.110 26,75 22.328 16,76
Dư nợ cuối kỳ 170.580 100 241.418 100 276.081 100 70.838 41,53 34.663 14,36
Ngắn hạn 75.087 44,02 83.261 34,49 75.509 27,35 8.174 10,89 - 7.752 -9,31
Trung và dài hạn 95.493 55,98 158.157 65,51 200.572 72,65 62.664 65,62 42.415 26,82
(Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế
Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á   chi nhánh huế

More Related Content

What's hot

Xác định một số đặc điểm cấu trúc cơ bản và chỉ số đa dạng loài thực vật tại ...
Xác định một số đặc điểm cấu trúc cơ bản và chỉ số đa dạng loài thực vật tại ...Xác định một số đặc điểm cấu trúc cơ bản và chỉ số đa dạng loài thực vật tại ...
Xác định một số đặc điểm cấu trúc cơ bản và chỉ số đa dạng loài thực vật tại ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
vietlod.com
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP cấp nước Thái Hòa
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP cấp nước Thái HòaHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP cấp nước Thái Hòa
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP cấp nước Thái Hòa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 – 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch v...
Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 – 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch v...Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 – 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch v...
Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 – 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch v...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Dịch Vụ viết thuê trọn gói. ZALO/TELE 0973287149
 
Hoạt động Marketing trực tuyến tại các Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội – thực tr...
Hoạt động Marketing trực tuyến tại các Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội – thực tr...Hoạt động Marketing trực tuyến tại các Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội – thực tr...
Hoạt động Marketing trực tuyến tại các Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội – thực tr...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàngDownload mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Xác định một số đặc điểm cấu trúc cơ bản và chỉ số đa dạng loài thực vật tại ...
Xác định một số đặc điểm cấu trúc cơ bản và chỉ số đa dạng loài thực vật tại ...Xác định một số đặc điểm cấu trúc cơ bản và chỉ số đa dạng loài thực vật tại ...
Xác định một số đặc điểm cấu trúc cơ bản và chỉ số đa dạng loài thực vật tại ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP cấp nước Thái Hòa
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP cấp nước Thái HòaHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP cấp nước Thái Hòa
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP cấp nước Thái Hòa
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
 
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
 
Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 – 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch v...
Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 – 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch v...Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 – 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch v...
Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 – 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch v...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
 
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty điểm cao - sd...
 
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
 
Hoạt động Marketing trực tuyến tại các Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội – thực tr...
Hoạt động Marketing trực tuyến tại các Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội – thực tr...Hoạt động Marketing trực tuyến tại các Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội – thực tr...
Hoạt động Marketing trực tuyến tại các Trung tâm Đào tạo tại Hà Nội – thực tr...
 
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
Luận án: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra sinh viên các...
 
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàngDownload mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
Download mẫu báo cáo thực hành nghề nghiệp tài chính ngân hàng
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
 
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
Nghiên cứu phân chia điều kiện lập địa đất bán ngập tại vùng ven hồ thủy điện...
 
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
Luận án: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty du lịch, HAY
 

Similar to Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh huế

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chínhLuận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty dầu khí quốc tế - Gửi miễn ...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty dầu khí quốc tế - Gửi miễn ...Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty dầu khí quốc tế - Gửi miễn ...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty dầu khí quốc tế - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh huế (20)

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - PHÒ...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chínhLuận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
Luận văn: Quản lý tài chính tại Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng...
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
 
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG  CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI ...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty dầu khí quốc tế - Gửi miễn ...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty dầu khí quốc tế - Gửi miễn ...Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty dầu khí quốc tế - Gửi miễn ...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty dầu khí quốc tế - Gửi miễn ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 

Recently uploaded

40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 

Recently uploaded (18)

40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 

Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ NÔNG THỊ HOA Khóa học: 2016 - 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Nông Thị Hoa Lớp: K50 Tài Chính Niên khóa: 2016-2020 ThS. Nguyễn Hồ Phương Thảo Huế, tháng 04 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Lời Cảm Ơn Để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Hồ Phương Thảo, cô đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất tận tình để tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nhất. Tôi cũng xin cảm ơn tới ban lãnh đạo trường đại học kinh tế - Đại học Huế và quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán - Tài chính đã tận tình giảng dạy, trang bị cho tôi nhiều kiến thức và cảm ơn thư viện Trường Đại học Kinh Tế Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình tìm kiếm và mượn tư liệu để phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận này. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện để tôi có thể thực tập tại ngân hàng và đặc biệt là các anh chị nhân viên trong phòng phát triển kinh doanh đã tận tình chỉ dẫn và cung cấp tài liệu cho tôi giúp tôi có thể tìm hiểu các hoạt động thực tiễn và hoàn thành bài khóa luận. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học kinh tế Huế, tập thể cán bộ nhân viên tại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế sức khỏe, thành công. Trong quá trình thực hiện khóa luận, do khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của Thầy/Cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên Nông Thị Hoa T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................6 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại..............................6 1.1.1.Khái niệm...........................................................................................................6 1.1.2.Nguyên tắc cho vay............................................................................................6 1.1.3.Vai trò hoạt động cho vay..................................................................................7 1.2.Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..........................................9 1.2.1.Khái niệm...........................................................................................................9 1.2.2.Đặc điểm ............................................................................................................9 1.2.3.Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...............................................12 1.2.4.Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân.....................................................12 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. 1.2.5.Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay khách hàng cá nhân...............13 1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo..............................13 1.3.1.Khái niệm.........................................................................................................13 1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo ............................15 1.3.3. Một số phương pháp định giá tài sản đảm bảo cho khoản vay khách hàng cá nhân...........................................................................................................................17 1.3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại ........................................................................................19 1.3.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo.24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ..................................................................29 2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế...........29 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................29 2.1.2.Cơ cấu tổ chức, nhân sự của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế .................................................................................................................30 2.1.3. Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế............32 2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ...................................................................................................................................35 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế...........................................................................................................40 2.2.Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.................................................47 2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế .........................................................47 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. 2.2.2 Thực trạng về cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế.........................................................51 2.2.3. Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế so với các ngân hàng khách trên địa bàn.............................................................................................................................71 2.3. Đánh giá chung ..................................................................................................74 2.3.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................74 2.3.2 Hạn chế.............................................................................................................75 2.3.3.Nguyên nhân ....................................................................................................76 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ.................................................79 3.1. Phương hướng phát triển của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong thời gian tới ...............................................................................................................79 3.1.1. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á .................................................................79 3.1.2. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.....................................79 3.2. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.......................................80 3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing truyền bá các sản phẩm, thương hiệu DongA Bank..............................................................................................................80 3.2.2. Thực hiện linh hoạt quy trình cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB ...........81 3.2.3. Nâng cao chất lượng định giá tài sản đảm bảo và thường xuyên tái định giá tài sản đảm bảo..........................................................................................................82 3.2.4. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay...................82 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. 3.2.5. Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác thẩm định và quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB.........................................................................83 3.2.6. Phát huy nguồn lực con người ........................................................................84 3.2.7. Đa dạng hóa danh mục tài sản đảm bảo..........................................................84 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................86 1. Kết luận ...............................................................................................................86 2. Kiến nghị...............................................................................................................86 2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................86 2.2. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ...............................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT CN Chi nhánh CV Cho vay DAB Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ĐVT Đơn vị tính KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại PGĐ Phó giám đốc PTKD Phát triển kinh doanh QLTD Quản lý tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019.......................................................................................................33 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................36 Bảng 2.3: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019....................................................40 Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019........................................................................................42 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế .................................................................................................................44 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................52 Bảng 2.7: Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019..…...…………………………………………..53 Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019..................................................59 Bảng 2.9: Hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.....................................................................60 Bảng 2.10: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB trong tổng dư nợ cho vay của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019........................................................61 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ...........................................................................64 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế giai đoạn 2017 – 2019.................................................................................65 Bảng 2.13: Nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB phân theo nhóm nợ tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.....................................................66 Bảng 2.14: Chỉ tiêu về cho vay KHCN có TSĐB qua các sản phẩm của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.....................................................................69 Bảng 2.15: Sản phẩm cho vay mua ô tô giữa các ngân hàng trên địa bàn TP Huế .72 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế.........30 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế ...........47 Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn năm 2017 -2019................................................................................................37 Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của DongA Bank – Chi nhánh Huế giai đoạn năm 2017 - 2019 ...............................................................................................................39 Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay KHCN có TSĐB theo thời hạn của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................55 Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................57 Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................58 Biểu đồ 2.6: Vòng quay vốn tín dụng KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................60 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ cho vay của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019..................................................63 Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019........................................................................................65 Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................67 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang hội nhập sâu rộng trong nền kinh tế thế giới khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, điều này tạo nên sự thay đổi lớn đối với lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra trên thế giới cũng đã mở ra cho kinh tế Việt Nam nhiều cơ hội hơn. Với sức ép của việc hội nhập, vấn đề đặt ra đối với mỗi ngân hàng là làm thế nào để có thể nâng cao được sự cạnh tranh và khai thác được tối đa các cơ hội trên thị trường mở. Vì vậy các NHTM phải thường xuyên đổi mới, thay đổi các chiến lược kinh doanh, chủ động, linh hoạt hơn, mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng mục tiêu. Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế cũng không nằm ngoài quy luật đó. Đối với các hoạt động của NHTM thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất, mang lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Khách hàng truyền thống của ngân hàng là các doanh nghiệp nhà nước, các công ty,…Tuy nhiên trong nền kinh tế hiện đại ngày nay các cá nhân ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu chi tiêu của mỗi cá nhân cũng ngày càng cao, vì vậy nhu cầu vay vốn của cá nhân rất cao. Từ đó việc cho vay khách hàng cá nhân là xu hướng phát triển chung của toàn hệ thống ngân hàng hiện nay. Hoạt động kinh doanh của DongA Bank có nhiều khởi sắc trong 6 tháng đầu năm 2017, cụ thể hoạt động cho vay tiếp tục dần phục hồi trở lại, trong đó dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tăng gần 400 tỷ đồng, tương đương tăng 2,35% so đầu năm 2017. Dư nợ vay khách hàng cá nhân đang có sự chuyển dịch đa dạng hơn. Theo đó, cho vay có tài sản đảm bảo đang dần tăng tỷ trọng lên bên cạnh mảng cho vay trả góp và cho vay nông nghiệp nông thôn là thế mạnh từ trước đến nay. Năm 2019, dư nợ khách hàng cá nhân đã phục hồi trở lại và ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong tổng dư nợ của DongA Bank, hiện chiếm tỉ trọng 43,5%. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. 2 Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế là một trong những chi nhánh lớn của Ngân hàng TMCP Đông Á. Trong những năm gần đây, DAB – CN Huế đã nổ lực chứng minh năng lực và sức mạnh của mình bằng những sản phẩm mang tính chất riêng. Hiện DongA Bank – CN Huế đã đưa ra nhiều gói tín dụng cá nhân với các chương trình ưu đãi lãi suất, nâng hạn mức vốn, giải ngân nhanh chóng, cũng như kéo dài thời gian trả nợ để thu hút khách hàng vay vốn. Có thể kể đến hàng loạt các sản phẩm dịch vụ cho vay cá nhân của DongA Bank như mua bất động sản, sửa chữa nhà, mua xe ô tô kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu đi lại, phục vụ nhu cầu vay tiêu dùng như du học, khám chữa bệnh, mua sắm trang thiết bị gia dụng và các mục đích tiêu dùng khác... Tuy nhiên, dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB của ngân hàng TMCP Đông Á hiện nay cũng gặp không ít khó khăn khi chịu nhiều sự cạnh tranh từ các ngân hàng khác trên địa bàn. Chính vì vậy để đứng vững trên thị trường cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ thì điều quan trọng DongA Bank – CN Huế cần phải nghiên cứu thị trường hiện tại và trong tương lai, phân tích nhu cầu và mong muốn của khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn mức độ hài lòng cũng như xu hướng sử dụng dịch vụ của khách hàng, nhận biết rõ hơn điểm mạnh, điểm yếu từ đó phát huy và khắc phục để mở rộng, phát triển dịch vụ nhằm có được chất lượng dịch vụ tốt nhất. Từ những vấn đề trên, tôi lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế” làm đề tài khóa luận nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho vay và tìm kiếm những giải pháp tốt nhất để phát triển hoạt động cho vay đặc biệt về mảng cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay KHCN có TSĐB, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Tìm ra những hạn chế còn tồn T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. 3 đọng trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB và những nguyên nhân chủ quan, khách quan dẫn đến những hạn chế đó. Dựa vào đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB tại ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Dựa vào quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế và những thông tin, tài liệu thu thập được thông qua quá trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế tôi đã sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh để phân tích, sử dụng các sơ đồ và biểu đồ để miêu tả sự biến động của các chỉ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. 4 tiêu, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. Số liệu được sử dụng trong bài chủ yếu được thu thập từ các báo tổng hợp của DongA Bank – CN Huế. Ngoài ra còn cập nhập thông tin qua các nguồn sách báo, tài liệu của các nhà khoa học, internet, thư viện…Từ những số liệu thu thập được tiến hành tính toán, thống kê trên phần mềm Excel. Sử dụng thông tin kết hợp phương pháp so sánh, đối chiếu, đánh giá. + Phương pháp so sánh: So sánh sự chênh lệch, tăng giảm của các chỉ tiêu qua các năm thông qua các bảng, biểu đồ. Phương pháp so sánh giúp ta thấy được những kết quả đạt được và những gì còn chưa đạt được trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế. + Phương pháp thống kê, tổng hợp: là phương pháp để thống kê lại những tài liệu đã thu thập được. Tiến hành tổng hợp, sắp xếp, xây dựng các bảng số liệu và biểu đồ từ những số liệu thu thập được từ ngân hàng. Từ đó tạo cơ sở để tiến hành phân tích nhằm làm rõ hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. + Phương pháp phân tích, đánh giá: Từ những số liệu thu thập được tiến hành phân tích các hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB trên Excel. Từ đó, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn thách thức. Dựa vào đó đưa ra hướng giải pháp giải quyết và kiến nghị. 5. Kết cấu đề tài Đề tài được chia làm 3 phần: Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung nghiên cứu  Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại.  Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. 5  Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế. Phần 3: Kết luận và kiến nghị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. 6 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.1.Khái niệm Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao cho bên vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích đã xác định, với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” 1.1.2.Nguyên tắc cho vay – Thứ nhất, nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích Tất cả các khoản tín dụng phải được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. – Thứ hai, nguyên tắc hoàn trả Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. 7 – Thứ ba, nguyên tắc thời hạn Các khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng. – Thứ tư, nguyên tắc trả lãi Khách hàng vay vốn phải có trách nhiệm thanh toán đầy đủ khoản gốc và cả khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay. Lãi suất này đã được thể hiện trên hợp đồng vay vốn. 1.1.3.Vai trò hoạt động cho vay  Vai trò đối với ngân hàng thương mại Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng cho vay và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chiến lược kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng là chiến lược tín dụng. Trong đó hoạt động cho vay là hoạt động hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các ngân hàng quan tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay. Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng: Khi ngân hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi. Tiền lãi = Lãi suất * Tổng dư nợ thực tế * Thời gian vay. Tiền lãi chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên, nếu ngân hàng không gặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều sâu, chất lượng của các khoản vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay là lãi cao, đặc biệt đối với các khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng tăng lên. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. 8 Ngoài thu từ lãi, ngân hàng còn có các khoản thu phí dịch vụ như: dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn,… Nâng cao chất lượng cho vay: Giúp ngân hàng tồn tại và phát triển bền vững.  Vai trò đối với khách hàng Vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập chung được vốn kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thoã thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng. Hoạt động cho vay của NHTM giúp khách hàng cải thiện đời sống, giúp họ có cuộc sống tiện nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao chất lượng cuộc sống.  Vai trò đối với nền kinh tế Thứ nhất, hoạt động cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh. Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay. Thứ ba, chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng cho vay nói riêng đã đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục Thứ tư, thông qua nguồn vốn tín dụng cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Việc sử dụng vốn ngân hàng cho mục đích này ngày càng có tính chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả. Góp T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. 9 phần hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thứ năm, hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa và phát triển các ngành chủ chốt thông qua huy động và cho vay có định hướng. 1.2.Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.2.1.Khái niệm Khách hàng là một tập hợp những cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh doanh cá thể nhỏ lẻ và có nhu cầu sử dụng sản phẩm của ngân hàng và mong muốn thỏa mãn nhu cầu đó. Khách hàng cá nhân là một người hoặc nhóm người đã đang hoặc sẽ mua và sử dụng sản phẩm dịch vụ phục vụ cho mục đích cá nhân của họ. Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), trong giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại có viết: “Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng thương mại đóng vai trò là người chuyển quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.” Từ đó có thể hiểu, hoạt động cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng mà NHTM cấp cho khách hàng cá nhân quyền sử dụng vốn của mình, khách hàng phải tất toán cả gốc lẫn lãi theo đúng thời hạn trong hợp đồng và sử dụng đúng mục đích vay vốn ghi trong hợp đồng. 1.2.2.Đặc điểm  Về đối tượng Khách hàng của hoạt động cho vay KHCN là các cá nhân, hộ gia đình những người có mức thu nhập từ trung bình trở lên và ổn định có nhu cầu vay vốn phục vụ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. 10 cho những mục đích tiêu dùng, sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán và thị hiếu tiêu dùng của dân cư. Mục đích vay: đáp ứng nhu cầu cá nhân như: mua nhà, xây dựng nhà cửa, mua xe, mua sắm vật dụng gia đình, chữa bệnh, đi học,… Những cá nhân trên đều có đầy đủ năng lực pháp lý thuộc nhiều thành phần khác nhau: các công chức, viên chức nhà nước hoặc ngoài nhà nước, những người lao động tự do,…  Về thời gian vay Thời gian vay vốn của KHCN khá đa dạng. Với mục đích sử dụng vốn vay khác nhau thì thời gian vay vốn cũng sẽ khác nhau. Thông thường những KHCN vay vốn nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời gian vay là ngắn hạn. Còn đối với những khoản vay tiêu dùng cá nhân hay hộ gia đình thì thời gian vay thường là trung và dài hạn.  Quy mô và số lượng các khoản vay Thông thường các hợp đồng cho vay KHCN có quy mô nhỏ hơn nhiều so với cho vay đối với KHDN bởi vì KHCN vay vốn thường là để đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trên quy mô hộ gia đình nên số vốn mà họ xin vay thường không lớn. Khi khách hàng định mua bất cứ vật dụng gì thì họ đã có một khoản tích lũy trước bởi ngân hàng không bao giờ cho vay 100% nhu cầu vốn. Thêm vào đó điều kiện về tài sản đảm bảo của KHCN thường không nhiều và không có giá trị lớn ràng buộc làm cho số vốn NHTM chấp thuận cho KHCN vay không cao như các khoản cho vay KHDN. Tuy nhiên, số lượng KHCN đến vay vốn tại NHTM lại lớn hơn nhiều so với số lượng KHDN. Chính vì vậy tổng quy mô cho vay KHCN của các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. 11  Chi phí cho vay Khoản mục cho vay KHCN có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Hơn nữa, nhiều hình thức cho vay còn khá mới mẻ đối với khách hàng. Do đó, các ngân hàng đã tiến hành nhiều chương trình quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hoạt động này góp phần làm cho chi phí các khoản cho vay KHCN tăng thêm.  Rủi ro tín dụng Các khoản cho vay KHCN thường là những khoản cho vay có độ rủi ro cao đối với ngân hàng vì trong danh mục cho vay KHCN có nhiều sản phẩm cho vay không cần tài sản đảm bảo và nguồn thu nợ chủ yếu của ngân hàng là thu nhập hàng tháng của khách hàng mà tình hình tài chính của KHCN thường biến đổi theo tình trạng công việc, sức khỏe của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lí yếu kém, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học, công nghệ lạc hậu do đó rủi ro cao, công việc kinh doanh dễ thất bại, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng. Ngoài ra, việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN thường gặp nhiều khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, các thông tin cá nhân đưa ra không rõ ràng và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.  Lãi suất cho vay Các khoản cho vay KHCN thường có lãi suất cao hơn so với các khoản cho vay KHDN của NHTM. Nguyên nhân bởi vì chi phí cho vay KHCN khá lớn, mức độ rủi ro tín dụng cao hơn so với cho vay khách hàng là doanh nghiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. 12 1.2.3.Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Hiện nay dưới sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM về cung cấp dịch vụ và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, nhiều ngân hàng đã xác định cho mình chiến lược phát triển theo định hướng ngân hàng bán lẻ. Hoạt động cho vay KHCN nói riêng và ngân hàng bán lẻ nói chung góp phần làm tăng thị phần của các NHTM, đưa hình ảnh của ngân hàng đến với đông đảo đối tượng khách hàng, cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm đa dạng, phục vụ tối đa mọi nhu cầu của khách hàng. Đối với NHTM: Việc mở rộng cho vay KHCN giúp ngân hàng mở rộng mối quan hệ, đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, giảm tải rủi ro, nâng cao lợi nhuận. Đối với khách hàng: Hoạt động cho vay KHCN của NHTM giúp cho khách hàng tiếp cận được nguồn vốn nhanh chóng, giải quyết nhanh các vấn đề trong sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống của khách hàng. Đối với nền kinh tế: Cho vay KHCN có tác dụng kích cầu tiêu dùng, từ đó kích thích sản xuất phát triển, góp phần tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội. 1.2.4.Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN bao gồm hai hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh. Vay tiêu dùng: là các khoản vay phục vụ nhu cầu chi tiêu của cá nhân và hộ gia đình như: xây dựng nhà cửa, mua sắm vật dụng gia đình, du học,… Vay sản xuất kinh doanh: là các khoản vay phục vụ việc bổ sung vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh như, đầu tư, mua sắm máy móc,… Thời gian cho vay đối với hai hình thức vay trên có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn. Phương thức vay có thể là: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. 13 + Cho vay từng lần: là phương thức vay vốn mà mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. + Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà khi vay vốn thì khách hàng và ngân hàng thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian vay. + Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho vay vượt số tiền khách hàng có trong tài khoản của mình phù hợp với quy định của Chính phủ và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. + Riêng đối với các khoản vay bổ sung vốn lưu động trong sản xuất kinh doanh thì phương thức cho vay là hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Các điều khoản đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt cho vay khách hàng của ngân hàng. Hiện tại ngân hàng xem xét cho vay khách hàng theo hai hình thức: cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp). 1.2.5.Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay khách hàng cá nhân Tại Điều 292 Bộ Luật Dân sự năm 2017 quy định 9 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ lần lượt bao gồm: cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lưu quyền sở hữu, bảo hành, tín chấp và cầm cố tài sản. Đây là những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong mọi lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam quy định, nhưng trong hoạt động của ngân hàng, các biện pháp bảo đảm ngân hàng thường áp dụng đó là cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh, tín chấp. 1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo 1.3.1.Khái niệm Ở Việt Nam vẫn chưa có một tài liệu chính thức nào đưa ra định nghĩa trọn vẹn về khái niệm cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB, nhưng hoạt động cho vay T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. 14 có TSĐB dành cho khách hàng cá nhân vẫn diễn ra thường xuyên tại các ngân hàng thương mại. Cho vay không có tài sản đảm bảo là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay dựa vào uy tín của khách hàng vay. Cho vay có tài sản đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các hình thức đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Tài sản đảm bảo là tài sản của bên đảm bảo (bên đi vay) dùng làm cầm cố, thế chấp, bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay của bên đi vay. Tài sản đảm bảo đóng vai trò quan trọng trong khoản vay có TSĐB bởi TSĐB chính là nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng. Bởi trong cuộc sống có nhiều lý do khác nhau dẫn tới nguồn thu nợ thứ nhất không thể thực hiện được, và nếu không có một nguồn thu nợ bổ sung nào thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro. Tài sản đảm bảo tiền vay phải có những đặc trưng sau: - Thứ nhất, giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bào. - Thứ hai, tài sản dùng đảm bảo phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và thị trường tiêu thụ). - Thứ ba, tài sản đảm bảo phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng có quyền ưu tiên về xử lý tài sản đảm bảo. - Thứ tư, tài sản đảm bảo phải thuộc sở hữu, quyền sử dụng (đối với đất đai) của người đi vay, người bảo lãnh hoặc thuộc quyền quản lý sử dụng của Doanh nghiệp nhà nước trong trường hợp doanh nghiệp này đi vay hay bảo lãnh. Người đi vay phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử hữu, sử dụng hợp pháp đối với tài sản thế chấp. - Thứ năm, tài sản đảm bảo phải được pháp luật thừa nhận và không thuộc diện cấm giao dịch. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. 15 Tóm lại: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo là việc khách hàng cá nhân vay vốn của ngân hàng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. 1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo 1.3.2.1 Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay: Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường xuyên không có quy mô lớn. Thứ hai cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhưu là mua nhà đất, mua sắm vận dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà cửa… Số tiền cho vay hai mục đích trên đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy nhiên số lượng các khoản vay cá nhân có tài sản đảm bảo là rất lớn do hai nguyên nhân: - Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập thấp trong xã hội. - Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân sẽ càng có nhu cần vay vốn để cải thiện đời sống của mình. 1.3.2.2 Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo  Rủi ro bất cân xứng Khi thẩm định cho vay thì thông tin của khách hàng là một yếu tố quan trọng để ngân hàng quyết định cho khách hàng đó vay hay không, bên cạnh tính hợp lý của nhu cầu vốn và tài sản đảm bảo. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. 16 Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có nhiều nguồn thông tin khác nhau được công khai: báo cáo tài chính, xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín của khách hàng… Đối với khách hàng cá nhân thì việc đánh bắt thông tin khách hàng về nhân thân, mục đích sử dụng, nguồn trả nợ thường khó khăn hơn, ít đầy đủ hơn dẫn tới việc rủi ro thông tin bất cân xứng. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định hàng tháng tại thời điểm vay. Nhưng có rất nhiều lý do dẫn đến việc không trả nợ được, lúc này ngân hàng dùng đến nguồn thu nợ thứ hai đó là tài sản đảm bảo mà ngân hàng đã nhận để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ vay của bên đi vay với ngân hàng. Nếu không có tài sản đảm bảo tất yếu ngân hàng sẽ gặp không ít rủi ro.  Rủi ro tác nghiệp Do đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo là quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lại lớn, do đó để đáp ứng được tối đa nhu cầu khách hàng để nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Vì thế, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, các cán bộ tín dụng hay chủ quan, lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ngân hàng hoặc liên kết với khách hàng gây ra tổn thất cho ngân hàng. 1.3.2.3 Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tốn kém nhiều chi phí Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng, vì vậy để duy trì và phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác sau: - Mở rộng mạng lưới cho vay, công tác quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi cho việc tiếp cận khách hàng cá nhân ở từng khu vực. - Phát triển nguồn nhân lực đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng nhất, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, quyết dịnh cho vay, giải ngân và thu nợ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. 17 - Một số chi phí liên quan: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại… 1.3.2.4 Quan hệ cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB thông thường có hai hoặc ba bên tham gia: bên đi vay, bên cho vay, bên thế chấp Bên đi vay: cá nhân, hộ gia đình là bên đề nghị ngân hàng cấp tài khoản tín dụng Bên cho vay: Ngân hàng là nơi nhận tài sản đảm bảo để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ vay cho bên đi vay. Bên đảm bảo (bên thế chấp): có hai trường hợp + Bên đi vay dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ vay đối với ngân hàng thì bên đi vay cũng chính là bên đảm bảo. Trường hợp này sẽ có hai bên tham gia. + Bên đi vay dùng tài sản thuộc quyên sở hữu của bên thứ ba để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ vay đối với ngân hàng, lúc này bên đi vay và bên đảm bảo là khác nhau. Trường hợp này sẽ có ba bên tham gia. Ngoài ra, quan hệ cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo còn liên quan đến các đối tượng khác như: các cơ quan nhà nước có thẩm quyên, bên bảo hiểm,… 1.3.3. Một số phương pháp định giá tài sản đảm bảo cho khoản vay khách hàng cá nhân Mỗi loại tài sản nhận làm đảm bảo cho khoản vay có những đặc điểm riêng, do đó mỗi loại tài sản sẽ được định giá theo một phương pháp riêng. Dưới đây là những phương pháp định giá chủ yếu: Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của tài sản tương tự với tài sản định giá đã giao dịch thành công hoặc đang mua, bán trên thị trường vào thời điểm định giá hoặc gần với thời điểm định giá để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. 18 Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài sản có giao dịch mua, bán phổ biến trên thị trường. Phương pháp chi phí: Phương pháp chi phí là phương pháp định giá dựa trên cơ sở chi phí tạo ra một tài sản cần định giá để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá. Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài sản chuyên dùng, ít hoặc không có mua, bán phổ biến trên thị trường, tài sản đã qua sử dụng. Phương pháp thu nhập: Phương pháp thu nhập là phương pháp định giá dựa trên cơ sở chuyển đổi các dòng thu nhập ròng trong tương lai có thể nhận được từ việc khai thác tài sản cần định giá thàng giá trị vốn hiện tại của tài sản để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá. Phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong định giá tài sản đầu tư như bất động sản, động sản… mà tài sản đó có khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai và đã xác định giá trị vốn hóa trong thu nhập. Phương pháp thặng dư: Phương pháp thặng dư là phương pháp định giá mà giá trị thị trường của tài sản cần định giá được xác định giá trị vốn hóa hiện có trên cơ sở ước tính bằng cách lấy giá trị ước tính giả định của tài sản trừ đi tất cả các chi phí phát sinh để tạo ra sự phát triển đó. Phương pháp thặng dư được áp dụng trong định giá tài sản là bất động sản có tiềm năng phát triển cao. Phương pháp lợi nhuận: Phương pháp lợi nhuận là phương pháp định giá dựa trên khả năng sinh lời của việc sử dụng tài sản để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần định giá. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. 19 Phương pháp lợi nhuận chủ yếu được áp dụng trong định giá các tài sản mà việc so sánh những tài sản tương tự gặp khó khăn do giá trị của tài sản chủ yếu phụ thuộc vào khả năng sinh lời của tài sản như khách sạn, nhà hàng, rạp chiếu phim,… Hiện nay, các tài sản mà người đi vay đem thế chấp chủ yếu là bất động sản, động sản. Do đó, các NHTM ở Việt Nam thường áp dụng phương pháp so sánh để định giá tài sản. Phương pháp này không những ít tốn kém chi phí hơn mà trình độ chuyên môn cũng không đòi hỏi cao như những phương pháp định giá khác. 1.3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại  Các chỉ tiêu định tính: – Đảm bảo nguyên tắc cho vay Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào được thành lập và đi vào hoạt động cũng phải dựa trên những nguyên tắc nhất định. Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hưởng sâu sắc đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Do đó, hoạt động của NHTM chịu sự giám sát chặt chẽ của nhà nước và với mỗi hình thức hoạt động sẽ có những nguyên tắc khác nhau. Để đánh giá chất lượng một khoản vay, điều đầu tiên là phải xem xét xem khoản vay đó có đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không. Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN tại Điều 4 về nguyên tắc vay vốn: khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo hai nguyên tắc cơ bản để cho vay là: Thứ nhất, sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Thứ hai, hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. – Mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân Mức độ hài lòng về chất lượng phục vụ của cán bộ ngân hàng: khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có tinh thần thái độ, đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong quá trình T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. 20 tiếp cận phục vụ khách hàng sẽ tạo cho khách hàng niềm tin và tạo một hình ảnh tốt trong mỗi khách hàng. Năng lực trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng có ảnh hưởng lớn đến chất lượng các món vay. Với năng lực trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao thì khi thẩm định cho vay sẽ đưa ra được những quyết định đúng đắn, có hiệu quả, khả năng rủi ro thấp. Mức độ hài lòng về cơ sở hạ tầng: vị trí chi nhánh, phòng giao dịch (thuận tiện), công nghệ (chính xác, an toàn, nhanh chóng). – Uy tín của ngân hàng Đây là một tiêu chí quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo nói riêng. Ngân hàng có thể tồn tại là nhờ vào sự tin cậy của khách hàng đối với ngân hàng. – Mức độ hài lòng về sản phẩm dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân Sự đa dạng về sản phẩm, mức độ linh hoạt trong từng sản phẩm, sự đơn giản, rõ ràng trong thủ tục giấy tờ và quy trình thực hiện sản phẩm dịch vụ, mức khuyến mãi, quà tặng. Ngân hàng đưa ra nhiều sự lựa chọn giúp cho khách hàng thỏa mãn nhu cầu được tối ưu. Mỗi sản phẩm sẽ có mức độ linh hoạt nhất định về thời gian thực hiện, lãi suất, chi phí, tỷ lệ cho vay,… .  Các chỉ tiêu định lượng – Dư nợ cho vay KHCN có TSĐB Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Chỉ tiêu này cho thấy biến động của tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của một ngân hàng qua các thời kỳ khác nhau. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn, mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. 21 – Doanh số cho vay KHCN có TSĐB Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay KHCN có TSĐB trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm. – Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó. – Vòng quay vốn tín dụng cho vay KHCN có TSĐB Vòng quay vốn tín dụng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của NHTM, cho biết số vòng luân chuyển vốn trong một thời gian nhất định. Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ Dư nợ bình quân Trong đó dư nợ bình quân trong kì = (dư nợ đầu kì + dư nợ cuối kì)/2 Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, việc đầu tư an toàn. Như vậy, hệ số này càng tăng thì phản ánh tình hình tổ chức vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao. – Hệ số sử dụng vốn cho vay KHCN có TSĐB Hệ số sử dụng vốn = Vốn huy động Vốn sử dụng cho vay KHCN có TSĐB Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng dịch vụ, cho phép đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn huy động được. – Hệ số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. 22 Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB Doanh số cho vay KHCN có TSĐB Hệ số thu nợ phản ảnh hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kì nào đó, với doanh số cho vay nhất định ngân hàng thu về bao nhiêu đồng vốn. – Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ cho vay Tỷ trọng dư nợ CV KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ = Dư nợ CV KHCN có TSĐB Tổng dư nợ vay Chỉ tiêu này phản ánh quy mô của việc cho vay KHCN có TSĐB. Tỷ lệ này cao và tăng dần sẽ cho thấy ngân hàng chú trọng đến hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. – Tỷ trọng cho vay KHCN có TSĐB qua các sản phẩm Tỷ trọng cho vay qua các sản phẩm = Dư nợ CV KHCN có TSĐB của từng sản phẩm Tổng dư nợ CV KHCN có TSĐB Đây là chỉ tiêu phản ánh việc gia tăng quy mô hoạt động cho vay KHCN có TSĐB, thể hiện sự tập trung phát triển cho vay KHCN có TSĐB, qua đó phản ánh được năng lực cạnh tranh của NHTM trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hóa sản phẩm cần được thực hiện trong tương quan so với nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nếu không, việc triển khai quá nhiều sản phẩm có thể làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả. Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB không đều phản ánh ngân hàng tập trung phát triển những sản phẩm có dư nợ cao. Tỷ trọng cho vay KHCN có TSĐB qua các sản phẩm đồng đều thể hiện sự đa dạng về sản phẩm. Tùy mục tiêu phát triển ở từng thời kỳ mà ngân hàng có chiến lược thay đổi tỷ trọng từng loại sản phẩm của loại hình này cho phù hợp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. 23 Nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng nên ngân hàng không ngừng phát triển những sản phẩm tín dụng một cách tốt nhất về mọi mặt. Sản phẩm càng đa dạng thì ngân hàng càng khai thác được nhiều nguồn khách hàng tiềm năng, từ đó mở rộng thị phần. Ngoài ra các ngân hàng còn chủ động cạnh tranh bằng cách bán chéo sản phẩm liên quan hỗ trợ hoạt động cho vay của nhóm khách hàng như bảo hiểm tiền vay, dịch vụ nhà đất,… giúp cho ngân hàng thu được lợi nhuận nhiều hơn và giảm rủi ro trong kinh doanh. – Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB Đây là tiêu chuẩn phản ánh chất lượng cho vay hay còn gọi là phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay. Một khoản vay được cho là có chất lượng tốt khi mà khoản vay đó được hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Khoản vay như vậy được phân vào nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn). Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá chất lượng của một khoản vay nhưng chỉ tiêu nợ quá hạn là được sử dụng phổ biến nhất. Nợ quá hạn là khoản nợ đến hạn nhưng chưa được thanh toán. Theo thông tư 02/2017/TT-NHTM của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2017: Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn. Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày. Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 181 ngày. Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ từ 181 ngày đến 360 ngày. Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. 24 Một thước đo quan trọng nhất để đánh giá chất lượng cho vay KHCN có TSĐB là tiêu chí nợ quá hạn của ngân hàng. Nó tác động đến tất cả các lĩnh vực của ngân hàng, được biểu hiện bằng công thức: Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB Tổng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB Nợ quá hạn từ nợ nhóm 2 đến nợ nhóm 5. – Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB Phát triển cho vay KHCN có TSĐB phải đi đôi với việc phát triển chất lượng cho vay. Chất lượng cho vay được thể hiện thông qua chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB Tổng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB Nợ xấu là nợ nằm trong các nhóm nợ 3, 4, 5. Cũng như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu của một ngân hàng càng thấp thì càng tốt. Trong kinh doanh thì mức độ rủi ro là khó tránh khỏi do đó ngân hàng chấp nhận mức tỷ lệ nợ xấu được cho khá tốt là dưới 3%. 1.3.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo  Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng Khách hàng là người lựa chọn và ra quyết định vay vốn từ ngân hàng nên các yếu tố thuộc về khách hàng có tác động rất lớn đến khả năng mở rộng cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng. Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn cao thì ngân hàng có điều kiện mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB. Khách hàng của ngân hàng là cá nhân và hộ gia đình nên nhu cầu vay vốn của họ cũng rất đa dạng. Việc ngân hàng xác định được nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng cho vay KHCN có TSĐB. Ngoài ra ngân hàng cũng cần phải tìm hiểu được khả năng tài chính, thu nhập của khách hàng. Từ đó xác định khả năng thanh toán của khách hàng đối với khoản vay. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. 25 Khách hàng có trình độ văn hóa, có sự hiểu biết về hoạt động cho vay thì họ sẽ có trách nhiệm cao hơn về khoản vay của mình đối với ngân hàng. Khách hàng có đạo đức tốt, có ý thức trả nợ đúng hạn và đầy đủ thì rủi ro khoản vay là thấp, khi đó sẽ tạo niềm tin cho ngân hàng, ngân hàng sẽ mở rộng cho vay KHCN có TSĐB. Ngoài ra các yếu tố như: quy mô gia đình, đặc điểm, tính cách của khách hàng, tài sản đảm bảo, các giấy tờ về quyền sở hữu cũng ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn của khách hàng.  Môi trường kinh tế - xã hội Tình trạng hiện tại của một nền kinh tế có ảnh hưởng tới tất cả mọi hoạt động kinh tế diễn ra trong nó, và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo cũng không nằm ngoài quy luật đó. Khi nền kinh tế trong tình trạng hưng thịnh thì hoạt động của các NHTM cũng diễn ra mạnh mẽ, khi đó nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân cũng gia tăng, cùng với đó là sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các NHTM càng trở nên gay gắt hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế bị suy thoái, không ổn định thì người dân sẽ muốn đảm bảo cuộc sống bình thường mà chưa nghĩ đến việc vay vốn để thỏa mãn các nhu cầu cao hơn vì lo sợ không đủ khả năng chi trả. Các yếu tố về xã hội như: trật tự xã hội, trình độ học vấn, thói quen, tâm lý, bản sắc dân tộc,… cũng ảnh hưởng đến thói quen chi tiêu của người dân. Thông thường, nơi nào tập trung nhiều người có địa vị trong xã hội, có trình độ, thu nhập cao thì nhu cầu chi tiêu, mức sống ở đó sẽ cao. Ở đó nhu cầu vay vốn cao hơn những nơi khác, do đó có khả năng mở rộng hoạt động cho vay.  Môi trường pháp lý Hoạt động tín dụng ngân hàng được quy định chặt chẽ bởi các văn bản quy phạm pháp luật do NHNN ban hành. Sự chặt chẽ, đồng bộ và ổn định của luật pháp sẽ tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh và ổn định để hoạt động cho vay KHCN có TSĐB nói riêng và hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung được diễn ra hiệu quả. Ngược lại, nếu những văn bản pháp luật không rõ ràng và đầy đủ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. 26 thì sẽ tạo những khe hở pháp luật gây tổn hại đến lợi ích các bên tham gia trong quan hệ với hoạt động cho vay của ngân hàng.  Khoa học - công nghệ Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học, công nghệ đã tạo ra nhiều cơ hội cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực phát triển trong đó có lĩnh vực ngân hàng. Sự phát triển của khoa học, công nghệ giúp việc xử lý giao dịch của ngân hàng trở nên nhanh chóng hơn, dễ dàng hơn, các nghiệp vụ cũng được xử lý theo một trình tự chặt chẽ. Lao động thủ công dần được thay bằng máy móc giúp giảm bớt thời gian giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng, tăng sự chính xác trong việc phân tích, thẩm định tín dụng, từ đó hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Nhờ đó các ngân hàng có thể mở rộng cho vay và đưa ra các sản phẩm mới đối với hoạt động cho vay KHCN có TSĐB.  Đối thủ cạnh tranh Hiện nay khi Việt Nam hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới thì sự gia tăng trong cạnh tranh giữa các NHTM càng trở nên gay gắt hơn. Các NHTM cần phải tìm ra các chiến lược phát triển làm sao để thu hút được lượng khách hàng lớn nhất, không chỉ giữ chân khách hàng cũ mà còn thu hút thêm khách hàng mới. Sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh sẽ khiến cho thị phần cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng bị chia nhỏ, điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc mở rộng quy mô cho vay KHCN có TSĐB. Trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB không chỉ có sự tham gia của ngân hàng, khách hàng mà có thể có bên thứ ba tham gia như bên thế chấp tài sản (nếu tài sản đó không thuộc sở hữu của người đi vay). Nên hoạt động cho vay KHCN có TSĐB còn phụ thuộc vào sự kết hợp của các bên tham gia.  Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng Sự phát triển hoạt động cho vay KHCN có TSĐB ở một ngân hàng chủ yếu do chính nội lực của ngân hàng quyết định. Trong đó phải kể đến một số nhân tố chính như: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. 27 - Định hướng phát triển của ngân hàng, đây là điều kiện tiên quyết đẩy mạnh hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. Nếu trong kế hoạch phát triển của ngân hàng không quan tâm đến lĩnh vực này thì khách hàng có nhu cầu vay vốn cũng sẽ không có nhiều lựa chọn để thỏa mãn nhu cầu. Còn nếu ngân hàng muốn phát triển thì họ sẽ đưa ra những chiến lược phát triển cụ thể để thu hút khách hàng. Khi đó ngân hàng sẽ có nhiều cơ hội để phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB. - Năng lực tài chính của ngân hàng. Năng lực này được xác định dựa trên các yếu tố như số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Khi ngân hàng vững về năng lực tài chính thì có thể dễ dàng đầu tư vào danh mục mà mình quan tâm, vì vậy hoạt động cho vay KHCN có TSĐB dễ có cơ hội phát triển. - Chính sách tín dụng của ngân hàng. Đây là một yếu tố không nhỏ tạo nên sự thành công của hoạt động cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng. Chính sách cho vay của ngân hàng là hệ thống các chủ trương, quy định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình. 3 yếu tố có ảnh hưởng chính là: chính sách lãi suất, phương thức cho vay và tài sản nhận làm đảm bảo tiền vay + Lãi suất: đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên đến quyết định vay vốn của khách hàng. Ngân hàng có lãi suất cho vay thấp hơn thì sẽ thu hút được nhiều khách hàng quan tâm. Tuy nhiên ngân hàng cũng không thể nào hạ lãi suất cho vay thấp hơn các ngân hàng khách mà lãi suất phải phụ thuộc vào quy định chung về lãi suất ngân hàng, phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng,… + Phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng, phong phú, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng theo đúng thời điểm sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn. + Tài sản đảm bảo tiền vay: ngân hàng có các chính sách về bảo đảm tiền vay linh hoạt sẽ góp phần quan trọng đối với mục tiêu mở rộng quy mô tín dụng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. 28 - Trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ: Cán bộ ngân hàng là những người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, là người trực tiếp thẩm định, đánh giá khách hàng, đánh giá tài sản đảm bảo của khách hàng, đánh giá mục đích khoản vay,.. Nếu cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn và am hiểu về pháp luật sẽ phân tích thẩm định tốt nhất từ đó báo cáo đề xuất tín dụng chính xác. Ngoài ra, cán bộ ngân hàng cần có đạo đức nghề nghiệp và tận tâm với công việc, nhiệt tình hỗ trợ khách hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. 29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ 2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/07/1992 với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ công nhân viên và 3 phòng ban nghiệp vụ, trải qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh vực bán lẻ, DongA Bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về việc phát triển ứng dụng công nghệ không ngừng của mình trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Trong suốt gần 3 thập niên hoạt động, nhiều thế hệ DongA Bank đã sống, làm việc và cống hiến cả tuổi thanh xuân để ngân hàng có thể phát triển một cách trọn vẹn. Với thế hệ trẻ, DongA Bank là môi trường làm việc lý tưởng để các bạn trẻ phát triển kỹ năng, học hỏi và tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp. Ngân hàng TMCP Đông Á đã thành lập chi nhánh tại thành phố Huế vào ngày 29/07/2009. Tiền thân là Công ty Kiều hối Đông Á – Chi nhánh Huế thành lập ngày 24/06/2002 và năm 2006 chuyển sang thành DongA Bank – Phòng giao dịch Huế. Đánh giá tiềm năng phát triển tại khu vực này, ban lãnh đạo ngân hàng Đông Á đã xây dựng tòa nhà trụ sở mới DongA Bank tại TP Huế theo mô hình tòa nhà hội sở, khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu giao dịch tài chính không ngừng tăng lên theo sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội của người dân địa phương. Sự ra đời của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế là bước ngoặc lớn đối với ngân hàng Đông Á và kỳ vọng phát triển lâu dài của DongA Bank tại khu vực miền Trung, đặc biệt là tại TP Huế. DongA Bank – CN Huế đi vào hoạt động với một phòng giao dịch trực thuộc và một trung tâm giao dịch ngay trong trụ sở chi nhánh, hy vọng là đáp ứng đủ và tốt nhất những sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng tại Huế. Địa chỉ: 26 Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế. Website: www.dongabank.com.vn T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. 30 2.1.2.Cơ cấu tổ chức, nhân sự của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế (Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh DongA Bank – CN Huế) 2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Ban giám đốc: + Giám đốc: Phụ trách điều hành mọi hoạt động của CN như đã được phân, chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các hành động, quyết định của mình. TỔNG GIÁM ĐỐC GĐ KHU GĐ CHI NHÁNH GIÁM ĐỐC TP. PKTD PHÓ GIÁM ĐỐC TP. QLT D TP. DVK D TP. NGÂN QUỸ TP. QTT H PGĐ QLTD DVKH TTKQ PTK PP. BP. BP. KHCN BP. THẨM PP. DVK H BP. DVKH BP. KẾ TOÁN NỘI BỘ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. 31 + Phó giám đốc: Phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc điều hành công việc của chi nhánh khi giám đốc vắng mặt và báo cáo lại cho giám đốc  Phòng phát triển kinh doanh: + Phó phòng sẽ trực tiếp quản lý hoạt động của phòng PTKD dưới sự giám sát của trưởng phòng. + Phát triển kinh doanh thông qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng. + Đẩy mạnh công tác bán hàng hiệu quả đồng thời đánh giá các sản phẩm cũ của ngân hàng để có thể cải thiện cho phù hợp với yêu cầu của thị trường.  Phòng quản lý tín dụng: + Kiểm soát các giao dịch giải ngân và tất toán khoản vay tại chi nhánh. + Tổ chức lưu giữ, bảo quản hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã hoàn tất và các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu. + Thông báo nhắc nhở nội bộ các phòng ban có liên quan, theo dõi và báo cáo với Ban lãnh đạo cùng các bộ phận liên quan về tình hình thu vốn, lãi, diễn biến của từng món vay. + Trực tiếp gặp khách hàng đánh giá, phân tích, thẩm định năng lực tài chính của khách hàng và xem xét kỹ trước khi giải ngân cho khách hàng.  Phòng dịch vụ khách hàng: Bao gồm bộ phận dịch vụ khách hàng và bộ phận kế toán. + Bộ phận dịch vụ khách hàng: Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng hay chất lượng dịch vụ của DongA bank. Phối hợp các bộ phận khác trong phòng nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của phòng. + Bộ phận kế toán: Theo dõi sổ sách thu chi chuyển tiền tại ngân hàng. Đồng thời, theo dõi tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng từ đó có những kiến nghị phù hợp cho sự phát triển của ngân hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. 32  Phòng ngân quỹ: + Trưởng phòng ngân quỹ có nhiệm vụ kiểm soát các giao dịch do nhân viên nghiệp vụ giao dịch – ngân quỹ thực hiện theo đúng thủ tục kiểm soát các quy trình nghiệp vụ. + Phòng ngân quỹ chủ yếu là thu chi tiền mặt theo sổ sách mà phòng kế toán cung cấp, thực hiện chuyển tiền trong nước và các dịch vụ khác có liên quan đến bảo quản và lưu trữ hồ sơ. + Xây dựng mục tiêu hoạt động của phòng trên cơ sở mục tiêu kinh doanh của đơn vị, hiệu quả và an toàn vận hành.  Phòng quản trị tổng hợp: + Quản lý cơ sở vật chất, các thiết bị, máy móc,.. tại ngân hàng. Bên cạnh đó, phối hợp với các phòng ban khác để thực hiện tốt chức năng đối nội, đối ngoại của ngân hàng và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra. + Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo cấp trên, thực hiện các chương trình Đảng, Đoàn tại đơn vị. 2.1.3. Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế Nguồn nhân lực còn được hiểu với tư cách là tổng hợp cá nhân những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động. Với mục tiêu trở thành ngân hàng hiện đại và vững mạnh, DongA Bank xác định nguồn nhân lực là một yếu tố vô cùng quan trọng quyết định đến hiệu quả của công việc. Do đó, ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế luôn đổi mới chính sách về nguồn nhân lực từ việc tuyển dụng, đãi ngộ nhằm giúp người lao động phát huy tối đa tính sáng tạo và làm việc hết mình đem lại hiệu quả cao nhất. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. 33 Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng lao động 60 100 65 100 48 100 5 8,33 -17 -26,15 Phân theo giới tính Nam 23 38,33 25 38,46 13 27,08 2 8,70 -12 -48 Nữ 37 61,67 40 61,54 35 72,92 3 8,11 -5 -12,50 Phân theo trình độ chuyên môn Đại học, cao đẳng 54 90 59 90,77 45 93,75 5 9,26 -14 -23,73 Trung cấp, sơ cấp 5 8,33 5 7,69 3 6,25 0 0 -2 -40 Lao động phổ thông 1 1,67 1 1,54 0 0 0 0 -1 -100 Phân theo tính chất công việc Trực tiếp 55 91,67 57 87,69 42 87,5 2 3,64 -15 -26,32 Gián tiếp 5 8,33 8 12,31 6 12,5 3 60 -2 -25 (Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. 34 Dựa vào bảng 2.1 ta thấy giai đoạn 2017 - 2019 cơ cấu lao động tại DongA Bank – CN Huế có sự thay đổi. Cụ thể năm 2017, tổng số lao động là 60 người. Năm 2018 số lượng lao động tại ngân hàng tăng thêm 5 người và đến năm 2019 thì số lượng lao động lại giảm 17 người, còn 48 người. DongA Bank qua mỗi năm đã có sự điều chỉnh lao động để phù hợp với tình hình kinh doanh của mình. Dựa vào bảng 2.1 ta thấy số lượng lao động nữ luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nam qua các năm. Năm 2017 chiếm 61,67%, năm 2018 chiếm 61,54% và năm 2019 chiếm 72,92% trong tổng số lao động. Cụ thể là năm 2018 số lao động nữ tăng 3 người, tương ứng tăng 8,11% so với năm 2017, còn năm 2019 lao động nữ giảm 5 người, tương ứng giảm 12,50% so với năm 2018. Do đặc thù của ngành nên trong ngân hàng số cán bộ nhân viên nữ luôn chiếm đa số, trên 58% tổng số lao động. Cán bộ nhân viên nữ thường có tính tỉ mỉ, cẩn trọng, kiên nhẫn, biết lắng nghe và kiềm chế cảm xúc tốt hơn nhân viên nam do đó dễ tạo thiện cảm cho khách hàng nên đa số các nhân viên nữ thường tập trung ở các bộ phận giao dịch trực tiếp và chăm sóc khách hàng. Vì vậy đa số trong cơ cấu lao động tại ngân hàng lao động nữ thường chiếm tỉ lệ cao hơn lao động nam. Tại DongA Bank – CN Huế lao động phân theo trình độ chuyên môn được chia làm 3 nhóm: Đại học, cao đẳng; trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông. Dựa vào bảng 2.1 ta thấy lao động có trình độ đại học, cao đẳng luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, còn trình độ lao động phổ thông có tỷ lệ rất bé và luôn thấp nhất. Cụ thể là năm 2017 chiếm 90%, năm 2018 chiếm 90,77% và năm 2019 chiếm 93,75% trong tổng số lao động. Nếu xét ở từng năm thì năm 2018 tăng 5 lao động tương ứng tăng 9,26% so với năm 2017, còn năm 2019 lại giảm 14 lao động tương ứng giảm 23,73% so với năm 2018. Qua đó cho thấy DongA Bank luôn quan tâm về chính sách tuyển dụng và xây dựng nguồn lao động chất lượng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn tăng trưởng tích cực qua các năm. Dựa vào bảng 2.1, Xét theo tính chất của công việc thì số lao động trực tiếp chiếm số lượng lớn hơn so với lao động gián tiếp. Năm 2017 chiếm 91,67% lao T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. 35 động trực tiếp còn 8,33% là lao động gián tiếp, năm 2018 chiếm 87,69% lao động trực tiếp và 12,31% là gián tiếp. Năm 2019 lao động trực tiếp chiếm 87,50% và gián tiếp chiếm 12,50% trong tổng số lao động. 2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế Tài sản và nguồn vốn đối với mỗi ngân hàng đều có vai trò quan trọng, bởi đây là hai yếu tố phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để biết được tình trạng hiện tại của ngân hàng là như thế nào để đưa ra các biện pháp khắc phục và phát triển cho ngân hàng. Đây cũng là nội dung phân tích mang đến cho chúng ta cái nhìn tổng quát về tài sản, nguồn vốn của ngân hàng cũng như mối quan hệ cân đối của hai khoản mục này trên bảng cân đối kế toán. Vì vậy, để thấy một cách khái quát về sự biến động của tài sản và nguồn vốn thì ta tiến hành so sánh tỷ trọng của từng loại, cụ thể là tài sản trong tổng tài sản và nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, từ những phân tích đó tìm hiểu những nguyên nhân và giải thích lý do cho sự biến động đó. Tình hình tài sản, nguồn vốn của DongA Bank – CN Huế được thể hiện ở bảng sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. 36 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 GT % GT % GT % +/- % +/- % I.Tài sản 590.708 100 767.920 100 751.867 100 177.212 30 -16.053 -2,09 1.Tiền mặt tại quỹ 10.574 1,79 16.125 2,10 14.715 1,96 5.551 52,50 -1.410 -8,74 2.Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 8.506 1,44 14.898 1,94 14.898 1,98 6.392 75,15 0 0 3.Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 459.630 77,81 605.889 78,90 620.127 82,48 146.259 31,82 14.238 2,35 4.Tài sản cố định 14.531 2,46 13.823 1,80 12.950 1,72 -708 -4,87 -873 -6,32 5.Tài sản có khác 97.467 16,50 117.185 15,26 89.177 11,86 19.718 20,23 -28.008 -23,90 II.Nguồn vốn 590.708 100 767.920 100 751.867 100 177.212 30 -16.053 -2,09 1.Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 525.931 89,03 697.118 90,78 683.163 90,86 171.187 32,55 -13.955 -2,00 2.Phát hành giấy tờ có giá 15.217 2,58 15.358 2,00 15.358 2,04 141 0.93 0 0 3.Vốn và các quỹ 14.118 2,39 20.811 2,71 19.750 2,63 6.693 47,41 -1.061 -5,10 4.Tài sản nợ khác 35.442 6,00 34.633 4,51 33.596 4,47 -809 -2,28 -1.037 -2,99 (Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. 37 Về tài sản: Từ bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy được tổng tài sản của DongA Bank – CN Huế có sự biến động. Cụ thể năm 2017 tổng tài sản là 590.708 triệu đồng đến năm 2018 thì tăng lên 767.920 triệu đồng, tăng 177.212 triệu đồng, tương ứng tăng 30% so với năm 2017. Đến năm 2019 thì tài sản có xu hướng giảm nhẹ, từ 767.920 triệu đồng năm 2018 đến năm 2019 giảm xuống còn 751.867 triệu đồng, giảm 16.053 triệu đồng, tức giảm 2,09% so với năm 2018. (Nguồn: Báo cáo tổng hợp DongA Bank – CN Huế) Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn năm 2017 -2019 Trong tổng tài sản của ngân hàng thì khoản mục cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, vì nghiệp vụ cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng nói chung và của DongA Bank nói riêng. Do đó sự thay đổi của khoản mục trên có tác động lớn đến sự thay đổi của tổng tài sản. Cụ thể từ năm 2017 đến 2018: Tiền mặt tại quỹ tăng lên 5.551 triệu đồng tương ứng tăng 52,50%, tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng cũng tăng 6.392 triệu đồng tức tăng 75,15%. Về cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân tăng lên 146.259 triệu 10.574 16.125 14.715 8.506 14.898 14.898 459.630 605.889 620.127 14.531 13.823 12.950 97.476 117.185 89.177 2017 2018 2019 1.Tiền mặt tại quỹ 2.Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 3.Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 4.Tài sản cố định 5.Tài sản có khác T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 49. 38 đồng tướng ứng tăng 31,82%. Chỉ tiêu cho vay tăng đều qua các năm cho thấy DongA Bank – CN Huế đã nổ lực tập trung toàn diện phát triển hoạt động này, thông qua việc nghiêm túc thực hiện tốt các chính sách tín dụng phù hợp do Hội sở đề ra và đa dạng hóa các gói sản phẩm cho vay với lãi suất ưu đãi đối với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình, doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh. Bên cạnh đó tài sản cố định giảm nhẹ 4,87% do ngân hàng đầu tư vào trang thiết bị để đáp ứng tốt nhất những nhu cầu của khách hàng để thu hút lượng khách hàng đến với ngân hàng. Cuối cùng là tài sản có khác thì tăng 20,23%. Đây là một diễn biến tốt của ngân hàng trong giai đoạn này vì nguồn lãi thu được tăng lên và làm cho khoản mục tài sản có khác cũng tăng lên theo. Từ năm 2018 đến 2019: tổng tài sản ở giai đoạn này giảm 16.053 triệu đồng tức giảm 2,09%. Trong đó tiền mặt tại quỹ, tài sản cố định và tài sản có khác đều giảm, cụ thể là tiền mặt ở giai đoạn này giảm 1.410 triệu đồng tương ứng giảm 8,74%, tài sản cố định giảm 873 triệu đồng tương ứng giảm 6,32%, và tài sản có khác giảm xuống 28.008 triệu đồng tương ứng giảm 23,30%. Ngoài ra trong giai đoạn này thì cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân vẫn tăng do NHNN đã ráo riết thực hiện đồng bộ các giải pháp làm giảm lãi suất cho vay và hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế. Về nguồn vốn: Sự thay đổi của nguồn vốn tương tự như tình hình tài sản ở trong giai đoạn 2017 - 2019. Giai đoạn 2017 - 2018 tăng mạnh 177.212 triệu đồng tương ứng tăng 30%. Giai đoạn 2018 - 2019 giảm nhẹ 16.053 triệu đồng tức giảm 2,09%. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 50. 39 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp DongA Bank – CN Huế) Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của DongA Bank – Chi nhánh Huế giai đoạn năm 2017 - 2019 Nhìn vào biểu đồ 2.4 ta thấy từ năm 2017 - 2018 thì tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân tăng, cụ thể 171.187 triệu đồng tương ứng tăng 32,51%, ở giai đoạn 2018 - 2019 tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân có xu hướng giảm, giảm nhẹ 13.955 triệu đồng tức giảm 2%. Việc phát hành giấy tờ có giá lại chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn, chỉ chiếm khoản 2,5%, mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong nguồn vốn nhưng nó đem lại nguồn vốn quan trọng trong ngân hàng. Vốn và các quỹ ở giai đoạn 2017 - 2018 tăng 6.693 triệu đồng tương ứng tăng 47,41%, nhưng đến năm 2019 thì giảm xuống 1.061 triệu đồng tương ứng giảm 5,10% so với năm 2018. Tài sản nợ khác giảm qua các năm, cụ thể là năm 2018 giảm 809 triệu đồng tương ứng giảm 2,28% so với năm 2017, năm 2019 giảm 1.037 triệu đồng tức giảm 2,99% so với năm 2018. 525.931 697.118 683.163 15.217 15.358 15.358 14.118 20.811 9.750 35.442 34.363 33.596 0 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 800,000 2017 2018 2019 1.Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 2.Phát hành giấy tờ có giá 3.Vốn và các quỹ 4.Tài sản nợ khác T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 51. 40 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế 2.1.5.1 Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.3: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 GT % GT % GT % +/- % +/- % Doanh số cho vay 157.046 100 192.110 100 211.862 100 35.064 22,33 19.752 10,28 Ngắn hạn 51.974 33,09 58.927 30,67 56.351 26,60 6.953 13,38 - 2.576 -4,37 Trung và dài hạn 105.073 66,91 133.183 69,33 155.511 73,40 28.110 26,75 22.328 16,76 Dư nợ cuối kỳ 170.580 100 241.418 100 276.081 100 70.838 41,53 34.663 14,36 Ngắn hạn 75.087 44,02 83.261 34,49 75.509 27,35 8.174 10,89 - 7.752 -9,31 Trung và dài hạn 95.493 55,98 158.157 65,51 200.572 72,65 62.664 65,62 42.415 26,82 (Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́