SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, em kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến
quý thầy cô khoa ??? và tất cả thầy cô của trường Đại học ??? đã truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu và cần thiết để hoàn thành đề tài này.
Đặc biệt, em chân thành cảm ơn ??? đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa những
khuyết điểm cho em trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Sau nữa, em xin gửi đến Ban Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư và phát triển
thủy sản Bình Thuận lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận
lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập.
Một lần nữa, em cũng xin cảm ơn các anh, chị phòng Kế toán, những người
trực tiếp hướng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên
cứu tài liệu ở công ty. Cuối cùng em xin chúc các thầy, cô khoa ??? trường Đại
Học ???, Ban giám đốc cùng các anh, chị Phòng kinh doanh của Công ty TNHH Đầu
tư và phát triển thủy sản Bình Thuận dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...............................................................6
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................9
1.1. Khái niệm ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính.....................9
1.1.1. Khái niệm..................................................................................................9
1.1.2. Mục đích....................................................................................................9
1.1.3. Ý nghĩa....................................................................................................10
1.1.4. Tài liệu phân tích.....................................................................................10
1.2. Phương pháp và nội dung phân tích...............................................................11
1.2.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu..............................................................11
1.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố...............................................................12
1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối...................................................................12
1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính...........................................................13
1.3.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán ................13
1.3.1.1. Phân tích theo chiều ngang ..............................................................13
1.3.1.2. Phân tích theo chiều dọc ..................................................................13
1.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo thu nhập .............14
1.3.2.1. Phân tích theo chiều ngang ..............................................................14
1.3.2.2. Phân tích theo chiều dọc ..................................................................14
1.3.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
...........................................................................................................................14
1.3.3.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh...................................14
1.3.3.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư ..........................................15
1.3.3.3. Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính.......................................16
1.3.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính.....................17
1.3.4.1. Phân tích tỷ số thanh toán ................................................................17
1.3.4.2. Phân tích tỷ số hoạt động .................................................................19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.4.3. Phân tích cơ cấu tài chính ................................................................22
1.3.4.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận..................................................................23
1.3.4.5. Phân tích phương trình Dupont........................................................24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN BÌNH THUẬN..26
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận .....26
2.1.1. Thông tin chung về Công ty....................................................................26
2.1.1.1. Tên địa chỉ Công ty..........................................................................26
2.1.1.2. Tầm nhìn ..........................................................................................26
2.1.1.3. Sứ mệnh ...........................................................................................26
2.1.1.4. Giá trị cốt lõi ....................................................................................26
2.1.3. Lịch sử hình thành, phát triển và thành tựu đạt được .............................27
2.1.3.1. Lịch sử hình thành............................................................................27
2.1.3.2. Những thành tựu đạt được ...............................................................27
2.1.4. Bộ phận lãnh đạo và sơ đồ cơ cấu tổ chức..............................................28
2.1.4.1. Bộ phận lãnh đạo..............................................................................28
2.1.4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................28
2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển
thủy sản Bình Thuận .............................................................................................30
2.2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán................................................30
2.2.1.1. Phân tích khái quát về tài sản...........................................................31
2.2.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ....................................................37
2.2.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.............................40
2.2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................43
2.2.2.1. Về doanh thu ....................................................................................46
2.2.2.2. Về chi phí .........................................................................................48
2.2.2.3. Về lợi nhuận.....................................................................................51
2.2.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ ...........................................................53
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản
Bình Thuận thông qua các chỉ số..........................................................................55
2.3.1. Chỉ số về quản trị nợ ...............................................................................55
2.3.1.1. Tỷ suất nợ.........................................................................................55
2.3.1.2. Tỷ suất tự tài trợ...............................................................................58
2.3.1.2. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX).........................59
2.3.2. Chỉ số thanh toán.....................................................................................60
2.3.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) ...................................60
2.3.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh...................................................................63
2.3.2.3. Chỉ số tiền mặt .................................................................................64
2.3.3. Chỉ số hoạt động......................................................................................65
2.3.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu ..............................................65
2.3.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng........................................................................68
2.3.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)...........................................69
2.4. Nhận xét và đánh giá......................................................................................70
2.3.1. Ưu, nhược điểm.......................................................................................70
2.3.2. Nguyên nhân ...........................................................................................72
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN BÌNH
THUẬN ....................................................................................................................73
3.1. Định hướng phát triển của Công ty................Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty........... Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Về phương thức huy động vốn................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toánError! Bookmark not
defined.
3.2.2.1. Quản trị tiền mặt ..............................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2. Quản trị khoản phải thu....................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho.......................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của Công tyError! Bookmark
not defined.
3.3. Một số kiến nghị.............................................Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Đối với doanh nghiệp..............................Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Đối với Nhà nước....................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN..................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty ...........................................................28
Biểu đồ 2.1. Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016......46
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........................52
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ tỷ suất nợ của Công ty giai đoạn 2014 – 2016........................56
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ tỷ suất tự tài trợ của Công ty giai đoạn 2014 – 2016..............58
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty giai đoạn 2014 –
2016...........................................................................................................................59
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
...................................................................................................................................62
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ chỉ số thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 .63
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ chỉ số tiền mặt của Công ty giai đoạn 2014 – 2016................64
Biểu đồ 2.9. Biểu đồ chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty..................67
Biểu đồ 2.9. Biểu đồ hệ số lợi nhuận ròng của Công ty ...........................................68
Biểu đồ 2.9. Biểu đồ hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty..............69
Bảng 2.1. Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản
Bình Thuận năm 2014 -2016.....................................................................................32
Bảng 2.2. Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy
sản Bình Thuận năm 2014 -2016 ..............................................................................38
Bảng 2.3. Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu ......................................40
Bảng 2.4. Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài
hạn.............................................................................................................................41
Bảng 2.5. Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng ..43
Bảng 2.6. Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
...................................................................................................................................45
Bảng 2.7. Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........................47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.8. Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 .............................49
Bảng 2.9. Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty........................................................53
Bảng 2.10. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................54
Bảng 2.10. Tỷ suất nợ của Công ty...........................................................................55
Bảng 2.12. Tỷ suất tự tài trợ của Công ty .................................................................58
Bảng 2.13. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty.......................................59
Bảng 2.14. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty .....................60
Bảng 2.15. Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty.....................................................63
Bảng 2.15. Chỉ số tiền mặt........................................................................................64
Bảng 2.17. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty.................................65
Bảng 2.18. Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty ..........................................................68
Bảng 2.19. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty.............................69
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI NÓI ĐẦU
Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú
trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và
nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao các
doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro,
có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài chính
sẽ làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn vị. Đồng
thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra những
biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một cách hiệu
quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không những có thể
đảm bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài chính để phát
triển trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này là phân tích tài
chính doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi hơn
trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc phân
tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng không
những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những đối tượng
quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh nghiệp trên
mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là muốn biết khả
năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng với
thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận nên
em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư
và phát triển thủy sản Bình Thuận” làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm
Phân tích báo cáo tài chính vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích vào các
báo cáo tài chính, các tài liệu liên quan nhằm rút ra các ước tính và kết luận hữu ích
cho các quyết định kinh doanh. Phân tích báo cáo tài chính là một công cụ sàng lọc
khi chọn lựa các “ứng viên” đầu tư hay sát nhập, và là công cụ dự báo các điều kiện
và hậu quả về tài chính trong tương lai. Phân tích báo cáo tài chính là một công cụ
chuẩn đoán bệnh, khi đánh giá các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh và là
công cụ đánh giá đối với các quyết định quản trị và quyết định kinh doanh khác.Phân
tích báo cáo tài chính không chỉ là một quá trình tính toán các tỷ số mà còn là quá
trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về các kết quả hiện
hành so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp,
đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên
cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các
điểm yếu.
Nói cách khác, phân tích báo cáo tài chính là cần làm sao cho các con số trên
báo cáo đó “biết nói” để những người sử dụng chúng có thể hiểu rỏ tình hình tài chính
của công ty và các mục tiêu, các phương án hoạt động kinh doanh của những nhà
quản lý các Công ty đó.
1.1.2. Mục đích
Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử
dụng khác để học có thể ra quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự.
Thông tin phải dễ hiểu đối với những người có nhu cầu nghiên cứu các thong tin này
nhưng có một trình độ tương đối về kinh doanh và các hoạt động về kinh tế.
Cung cấp thong tin để giúp các đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng
khác đánh giá số lượng, thởi gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức
hoặc tiền lãi.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cung cấp thong tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, nghĩa vụ
của công ty đối với các nguồn lực này và các tác động của các nghiệp vụ kinh tế,
những sự kiện và những tình huống có làm thay đổi các nguồn lực cũng như cac nghĩa
vụ đối với các nguồn lực đó.
1.1.3. Ý nghĩa
Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay
xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều
có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó
đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích
tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh
nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định
hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Tài liệu phân tích
- Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả thực trạng về tình hình tài
sản và nguồn vốn của công ty tại một thời điểm nhất định (thường là thời điểm kết
thúc một niên độ kế toán).
- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty trong một thời kì nhất định (thường là một quí hoặc
năm).
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài
chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời
gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của
tổ chức.
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh BCTC được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình
hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của
công ty trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và
chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế
của doanh nghiệp.
Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau:
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
- Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
- Các chính sách kế toán áp dụng.
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán.
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền
tệ./.
1.2. Phương pháp và nội dung phân tích
1.2.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu
Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu
trong phân tích tài chính để đánh kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ
tiêu phân tích.
Có nhiều phương thức so sánh và sử dụng phương thức nào là tuỳ thuộc vào
mục đích và yêu cầu của việc phân tích.
+ So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức.
Đây là phương thức quan trọng nhất để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch,
định mức và kiểm tra tính có căn cứ của nhiệm vụ kế hoạch được đề ra.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy
sự biến đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ So sánh các chỉ tiêu của công ty với các chỉ tiêu tương ứng của công ty cùng
loại hoặc của công ty cạnh tranh.
+ So sánh các thông số kinh tế- kỹ thuật của các phương án sản xuất kinh
doanh khác nhau của doanh nghiệp.
1.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố
Là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần
lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của
chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với
trị số của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi cuả nhân tố cần xác định sẽ tính được mức độ
ảnh hưởng của nhân tố đó.
Điều kiện áp dụng phương pháp là mối quan hệ giữa nhân tố cần đo ảnh hưởng
và chỉ tiêu phân tích phải thể hiện được dưới dạng công thức. Ngoài ra việc sắp xếp
các nhân tố ảnh hưởng và xác định ảnh hưởng của chúng đối với các chỉ tiêu phân
tích phải theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhấn tố chất lượng. Trình tự thay thế
các nhân tố phải tuân theo nguyên tắc nhất định vừa phù hợp với ý nghĩa của hiện
tượng nghiên cứu vừa phải đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ về thực chất của các nhân
tố.
1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối
Phương pháp liên hệ cân đối thường thể hiện dưới hình thức phương thức trình
kinh tế hoặc bảng cân đối kinh tế.
Nội dung chủ yếu của bảng cân đối kinh tế gồm hai hệ thống chỉ tiêu có quan
hệ trực tiếp với nhau về mặt chỉ tiêu. Khi thay đổi một thành phần hệ thống chỉ tiêu
đó sẽ dẫn tới sự thay đổi một hoặc một số thành phần khác nhưng sự thay đổi đó vẫn
đảm bảo sự cân bằng của bảng cân đối kinh tế. Khi phân tích thường dùng để kiểm
tra việc ghi chép hoặc để tính toán các chỉ tiêu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính
1.3.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán
1.3.1.1. Phân tích theo chiều ngang
Khi phân tích theo chiều ngang là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt
đối, cụ thể như sau:
- Số tuyệt đối: Y = Y1 - Y0
Trong đó:
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
- Tỷ lệ tăng:
Y x 100
Tỷ lệ tăng =
Y0
Phân tích biến động tài sản
So sánh theo chiều ngang nhằm tìm hiểu mức tăng giảm từng mục tài sản và
tính hợp lý của sự tăng giảm giá trị từng mục tài sản (phù hợp với nhu cầu tài sản cho
sản xuất kinh doanh, khả năng luân chuyển vốn, tính linh hoạt).
Phân tích biến động nguồn vốn
So sánh theo chiều ngang nhằm tìm hiểu mức tăng giảm và tính hợp lý của
sự tăng giảm giá trị từng mục nguồn vốn (phù hợp với nhu cầu nguồn vốn cho sản
xuất kinh doanh, khả năng tự chủ tài chính, khả năng đảm bảo tiêu chuẩn pháp định
về vốn).
1.3.1.2. Phân tích theo chiều dọc
Khi phân tích theo chiều dọc là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tương
đối, cụ thể như sau:
Yi x 100
Số tương đối: Chỉ tiêu kết cấu =
∑Yi
Trong đó:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
Phân tích biến động tài sản
So sánh theo chiều dọc nhằm tìm hiểu mức tăng giảm kết cấu, tính hợp lý của
sự thay đổi kết cấu tài sản (phù hợp với cơ cấu tài sản chung, từng giai đoạn sản xuất
đầu tư, khả năng lưu chuyển vốn, tính linh hoạt và hiệu quả sử dụng vốn).
Phân tích biến động nguồn vốn
So sánh theo chiều dọc nhằm tìm hiểu mức tăng giảm kết cấu, tính hợp lý của
sự thay đổi kết cấu nguồn vốn (phù hợp với cơ cấu nguồn vốn chung, khả năng tự
chủ tài chính, tính thích hợp với cơ cấu đầu tư, tình hình thị trường tài chính, tính tự
chủ và hiệu quả tài chính).
1.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo thu nhập
1.3.2.1. Phân tích theo chiều ngang
So sánh theo chiều ngang nhằm tìm hiểu mức tăng giảm từng loại thu nhập,
chi phí, lợi nhuận và tính hợp lý của sự tăng giảm giá trị từng loại thu nhập, chi phí,
lợi nhuận (phù hợp với phương hướng sản xuất kinh doanh, phù hợp với đặc điểm
thu nhập, chi phí, lợi nhuận, tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tiết kiệm chi
phí, khả năng luân chuyển vốn).
1.3.2.2. Phân tích theo chiều dọc
So sánh theo chiều dọc nhằm tìm hiểu mức tăng giảm kết cấu của từng loại thu
nhập, chi phí, lợi nhuận và tính hợp lý của sự thay đổi kết cấu thu nhập, chi phí, lợi
nhuận của từng loại hoạt động (phù hợp với chức năng, phương hướng hoạt động sản
xuất kinh doanh, tính tiết kiệm, khả năng luân chuyển vốn, khả năng sinh lời).
1.3.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.3.3.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Các chỉ tiêu
- Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
tiền từ hoạt động =
kinh doanh Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh:
- Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh:
Ý nghĩa
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chính là dòng tiền tạo ra thu nhập của công
ty. Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền thu và tỷ
trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi để hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền
thu từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền. Tỷ số này nói lên việc tạo tiền từ
hoạt động kinh doanh so với tổng lượng tiền công ty tạo ra và việc sử dụng tiền trong
kinh doanh so với tổng lượng tiền mà công ty sử dụng.
1.3.3.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Các chỉ tiêu
- Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
- Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư:
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh
thu từ hoạt động =
kinh doanh Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh
chi từ hoạt động =
kinh doanh Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động
Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
tiền từ hoạt động =
đầu tư Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư
thu từ hoạt động =
đầu tư Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư:
Ý nghĩa
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư là dòng tiền tạo ra do việc mua và thanh lý hay
nhượng bán các khoản đầu tư và tài sản cố định tham gia vào quá trình sản xuất chứ
không phải là hàng tồn kho hay công cụ dụng cụ. Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động
đầu tư so với tổng dòng tiền thu và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi để
hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền. Tỷ
số này nói lên việc tạo tiền từ hoạt động đầu tư so với tổng lượng tiền công ty tạo ra
và việc sử dụng tiền trong hoạt động đầu tư so với tổng lượng tiền mà công ty sử
dụng.
1.3.3.3. Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính
Các chỉ tiêu
- Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính:
- Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính:
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư
chi từ hoạt động =
đầu tư Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động
Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
tiền từ hoạt động =
tài chính Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính
thu từ hoạt động =
tài chính Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động tài chính:
Ý nghĩa
Dòng tiền từ hoạt động tài chính là dòng tiền tạo ra từ các giao dịch liên quan
đến nguồn tài trợ như vốn chủ sở hữu hay các khoản nợ vay (Cash flows associated
with debt principal and equity transactions). Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài
chính so với tổng dòng tiền thu và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi để
hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền thu từ hoạt động tài chính so với tổng dòng tiền.
Tỷ số này nói lên việc tạo tiền từ hoạt động tài chính so với tổng lượng tiền công ty
tạo ra và việc sử dụng tiền trong hoạt động tài chính so với tổng lượng tiền mà công
ty sử dụng.
1.3.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính
1.3.4.1. Phân tích tỷ số thanh toán
a. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn
So sánh mối quan hệ cân đối giữa nợ phải thu ngắn hạn và nợ phải trả ngắn
hạn.
Nợ phải thu
ngắn hạn =
Nợ phải trả
ngắn hạn
Cơ cấu nợ ngắn hạn cân bằng,vốn
doanh nghiêp bị chiếm dụng bằng
khoản vốn Công ty đi chiếm dụng.
Nợ phải thu
ngắn hạn >
Nợ phải trả
ngắn hạn
Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng,
doanh nghiêp bị chiếm dụng vốn
nhiều hơn.
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động tài chính
chi từ hoạt động =
tài chính Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ phải thu
ngắn hạn
< Nợ phải trả
ngắn hạn
Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng,
doanh nghiệp chiếm dụng vốn nhiều
hơn.
b.Tỷ số thanh toán hiện thời
Phân tích khả năng thanh toán để xem xét tài sản của công ty có đủ trang
trải các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn. Tỷ số này thể hiện mối quan hệ tương đối
giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn là một trong những thước đo khả năng thanh
toán của công ty.
Tỷ số thanh toán hiện thời (Rc) được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối
kế toán, tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của công ty có bao nhiêu
đồng tài sản ngắn hạn có thể huy động ngay để thanh toán.
c. Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) phản ánh khả năng thanh toán thực sự của công
ty trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính toán dựa trên những tài sản
ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản mục hàng
tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là hàng tồn kho
ứ động kém phẩm chất.
Trong thực tế nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh
khoản nhanh hơn tồn kho.
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời = Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tỷ số
thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Tỷ số Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu
thanh toán =
nhanh Nợ ngắn hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) cũng được xác định dựa vào thông tin từ
bảng cân đối kế toán, tỷ số này cho biết trong một đồng nợ
1.3.4.2. Phân tích tỷ số hoạt động
Phân tích hiệu quả hoạt động trong thực tế phân tích chủ yếu sử dụng tỷ số
hoạt động còn được gọi là tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động. Nhóm
tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty.
a.Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá
vốn hàng bán trong một kỳ. Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của công ty, ta có
thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng
quay hàng tồn kho trong một năm và số ngày tồn kho.
tồn kho được xác định:
Số ngày hàng tồn kho được xác định:
Tuy nhiên, chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho có thể được xác định bằng cách:
Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng tồn
kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh. Tuy nhiên nếu quá
Doanh thu
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá trị hàng tồn kho
Doanh thu
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá trị hàng tồn kho
Số ngày trong năm
Số ngày hàng tồn kho = Số vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho = Bình quân giá trị tồn kho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cao lại thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hoá cung ứng không kịp cung
ứng cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp.
b. Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng
như hiệu quả hoạt động của công ty. Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất
lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty
có thể thu hồi được khoản phải thu.
Vòng quay khoản phải thu có thể chuyển đổi thành công thức dựa theo thời
gian được gọi là kỳ thu tiền bình quân hay tuổi nợ bình quân.
Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể
hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh. Tỷ số
vòng quay nợ phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh
nghiệp
c. Vòng quay tài sản ngắn hạn
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói chung mà không có
sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải thu.
Tài sản ngắn hạn bao gồm cả tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư
chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu, chi phí trả trước ngắn hạn và hàng tồn
kho.
Doanh thu thuần
Vòng quay khoản phải thu =
Các khoản phải thu
Ngày trong năm
Kỳ thu tiền bình quân =
Vòng quay khoản phải thu
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày)
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản ngắn hạn =
Bình quân giá trị tài sản ngắn hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn càng lớn hoặc số ngày một vòng quay càng
nhỏ thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh góp phần tiết kiệm vốn cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh, hạn chế sự ứ đọng hoặc bị chiếm dụng vốn.
d.Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, chủ yếu quan tâm đến
tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Cũng như vòng quay tài sản ngắn
hạn, tỷ số này được xác định riêng biệt nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của riêng
tài sản dài hạn.
Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày một vòng quay tài sản
cố định càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của công ty nhanh
hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới cải thiện tư liệu sản xuất,....
e. Vòng quay tổng tài sản
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân biệt
đó là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn. Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Tài sản cố định
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày)
Số ngày của một vòng quay TSCĐ =
Số vòng quay TSCĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sản của công ty nói chung bao gồm cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nhằm giúp
cho nhà quản trị thấy được hiệu quả đầu tư của công ty và hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn như thế nào.
Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ
thể hiện khả năng thu hồi vốn của công ty nhanh hơn, tạo điều kiện hạn chế vốn dự
trữ, bị chiếm dụng,....
1.3.4.3. Phân tích cơ cấu tài chính
Trong phân tích báo cáo tài chính, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động
của công ty gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt đòn
bẩy tài chính giúp ta tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác, đòn bẩy tài chính cũng
làm gia tăng rủi ro.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử
dụng nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài sản
hiện tại của công ty được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải trả.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Doanh thu
Vòng quay tổng tài sản =
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số ngày của một vòng quay tổng TS =
Số vòng quay tổng tài sản
Tỷ số nợ so với Tổng nợ
tổng tài sản =
Giá trị tổng tài sản
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu, thường gọi là tỷ số nợ (D/E), đo lường mức độ
sử dụng nợ của công ty trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ
sở hữu.
1.3.4.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một
đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) được thiết kế để đo lường khả năng
sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên
mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.
Tỷ số nợ so với Tổng nợ
vốn chủ sở hữu =
Giá trị vốn chủ sở hữu
Tỷ số lợi nhuận Lợi nhuận thuần
trên doanh thu = x 100
Doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng
trên tổng tài sản = x 100
Tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng
trên vốn chủ sở hữu = x 100
Vốn chủ sở hữu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.4.5. Phân tích phương trình Dupont
Đánh giá thông tin của công ty là mục tiêu cuối cùng của việc phân tích báo
cáo tài chính. Khuôn mẫu chung cho việc sử dụng dữ liệu trong việc đánh giá tình
hình tài chính của công ty là tỷ suất thu hồi vốn (ROE).
Hay có thể diễn giải thành công thức trong phân tích Dupont:
ROE = Lợi nhuận ròng biên tế x Vòng quay tài sản x Đòn bẫy tài chính
(Net profit margin) (Asset Turnover) (Financial Leverage)
Lợi nhuận ròng biên tế (hệ số lãi ròng):
Lợi nhuận ròng biên tế trả lời cho câu hỏi: Quản trị công ty ảnh hưởng như thế
nào đến khả năng tạo ra lợi nhuận ròng trên một đồng doanh thu bán được. Nói cách
khác mỗi đồng doanh thu kết quả mang được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Vòng quay tài sản:
- Đòn bẫy tài chính (đòn cân nợ):
Thu nhập ròng (Net Income)
Tỷ suất thu hồi vốn =
(ROE) Bình quân vốn chủ sở hữu (Average Stockholder’s Equity)
Thu nhập ròng (Net Income)
Lợi nhuận ròng biên tế =
(Net profit margin) Doanh thu ròng (Net sales)
Doanh thu ròng (Net sales)
Vòng quay tài sản =
(Asset Turnover) Tổng tài sản bình quân (Average Total Assets)
Tổng tài sản bình quân (Average Total Assets)
Đòn bẫy tài chính =
(Financial Leverage) Bình quân vốn chủ sở hữu (Average
Stockholder’s Equity)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vậy công thức Dupont được xác định theo công thức sau:
Lãi ròng Doanh thu Tài sản
ROE = x x
Doanh thu Tài sản Vốn chủ sở hữu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN BÌNH THUẬN
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận
2.1.1. Thông tin chung về Công ty
2.1.1.1. Tên địa chỉ Công ty
- Tên chính thức: Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận
- Mã số thuế: 3401077823
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Hữu Thắng
- Địa chỉ: Xóm 7, Thôn Vĩnh Tiến - Xã Vĩnh Tân - Huyện Tuy Phong - Bình
Thuận.
- Ngày cấp: 06/04/2014
- Ngành nghề chính: Nuôi trồng thuỷ sản
2.1.1.2. Tầm nhìn
Trở thành một trong những công ty hàng đầu về cung cấp thực phẩm thủy hải
sản tại Việt Nam.
2.1.1.3. Sứ mệnh
- Đối với thị trường: Cam kết các sản phẩm thực phẩm thủy hải sản tươi, sạch,
không sử dụng chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng
- Đối với cán bộ nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp,
năng động, sáng tạo để mọi CBNV phát huy tốt nhất khả năng của mình, không ngừng
cải thiện nâng cao thu nhập cho người lao động.
- Đối với xã hội: Kinh doanh gắn liền với trách nhiệm xã hội, trách nhiệm với
cộng đồng.
2.1.1.4. Giá trị cốt lõi
“Đẹp – Ngon – Sạch – Vì khách hàng”
- Đẹp: Hình thức mẫu mã bao bì, sản phẩm thu hút, hấp dẫn người tiêu dùng
- Ngon: Chất lượng sản phẩm được người tiêu dùng và thị trường ưa chuộng
- Sạch: Sản phẩm tươi sạch, nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo vệ sinh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vì khách hàng: Kim chỉ nam cho mọi hành động của Công ty, luôn luôn đặt
lợi ích của người tiêu dùng lên trên lợi ích của Công ty.
2.1.3. Lịch sử hình thành, phát triển và thành tựu đạt được
2.1.3.1. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận có nhiệm vụ chính
là chuyên chế biến nguyên liệu thuỷ, hải sản xuất khẩu. Được Sở kế hoạch - Đầu tư
tỉnh Bình Thuận cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3401077823 ngày
06/04/2014 có trụ sở chính tại Xóm 7, Thôn Vĩnh Tiến - Xã Vĩnh Tân - Huyện Tuy
Phong - Bình Thuận, được cục thuế tỉnh Bình Thuận cấp giấy chứng nhận đăng ký
mã số thuế ngày 06/04/2014 – Mã số thuế: 3401077823.
Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận được thành lập trên
cơ sở kêu gọi đầu tư dưới hình thức góp vốn kinh doanh giữa các thành phần kinh tế
tư nhân trong lĩnh vực chế biến kinh doanh, xuất khẩu thuỷ hải sản.
2.1.3.2. Những thành tựu đạt được
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay với sự cố gắng không ngừng của
toàn bộ tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty vì vậy công ty luôn luôn hoàn
thành xuất sắc những mục tiêu đặt ra. Nguồn nguyên liệu đầu vào của công ty chủ
yếu là thu mua tại chỗ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và một số tỉnh lân cận như Cà
Mau, Sóc Trăng, sản phẩm chủ yếu của công ty là Mực và Bạch tuộc đông lạnh các
loại ngoài ra còn có một số mặt hàng khác như cá, thuỷ sản hỗn hợp (Seafoodmix),
tôm, … được liên tục xuất khẩu sang các thị trường Châu Âu như: Nga, Italya, Đan
Mạch, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan, Rumania …. Thị trường Châu Á như:
Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Thái Lan, Đài Loan, và thị trường Austraylia.
Với tiêu chí chất lượng sản phẩm và uy tín là hang đầu công ty đã không ngừng
cải tiến kỹ thuật đưa công nghệ mới nhất vào sản xuất, không ngừng bồi dưỡng nâng
cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên, thường xuyên học tập trau dồi chuyên môn
cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm. Thực hiện nhiều biện pháp đảm bảo sản phẩm
đạt tiêu chuẩn chất lượng của ngành và tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Chính vì những
cố gắng trên mà công ty đã có được lòng tin và uy tín để đáp ứng được một số thị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trường khó tính như Nhật Bản, Đức, Italya….. Từng bước xâm nhập mạnh vào các
thị trường khác.
2.1.4. Bộ phận lãnh đạo và sơ đồ cơ cấu tổ chức
2.1.4.1. Bộ phận lãnh đạo
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận
được tổ chức theo phương thức trực tuyến chức năng. Hệ thống tổ chức bộ máy của
công ty được thể hiện trên sơ đồ sau:
Giám đốc: 1 người
Phó giám đốc: 2 người
Bộ phận kế hoạch kỹ thuật: 4 người
Quản lý bảo vệ: 4 người
Bộ phận nghiệp vụ: 2 người
Bộ phận kế toán: 3 người
Bộ phận quản lý phân xưởng: 8 người
Bộ phận thống kê, giám sát: 10 người
2.1.4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Giám đốc
P.Giám đốc
Kinh doanh
P.Giám đốc
kỹ thuật
Phòng
KCS
Phòng
QLCL
Phòng
HAACP
Xưởng
CƠ ĐIỆN
Xưởng
BAO BÌ
P. Tổ chức
HC -
LĐTL
P.Kết toán
Tài Chính
Phòng
XNK
P. KD nội
địa
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
Phó giám
đốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.
- Giám đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm toàn diện về mọi lĩnh vực
quản lý và điều hành bộ máy họat động của công ty, quản lý sử dụng nguồn vốn của
công ty vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tổ chức quản lý bảo vệ vốn sử dụng hợp
lý để duy trì và phát triển mở rộng ngành nghề kinh doanh.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người chịu trách nhiệm theo dõi
quản lý tình hình hoạt động của công ty, giám sát toàn bộ những công việc liên quan
đến các hoạt động của công ty, lập kế họach sản xuất kinh doanh, nghiên cứu tìm
kiếm thị trường tiêu thụ mặt khác còn phải dự đoán nhu cầu của thị trường từ đó đưa
ra kế hoạch sản xuất.…
- Phó giám đốc phụ trách SX (Phòng điều hành): Điều hành mọi hoạt động
trong quá trình sản xuất và quản lý quy trình công nghệ của công ty đi vào họat động
có hiệu quả, đi theo một trật tự nhất định điều hành, giám sát chất lượng sản phẩm và
theo dõi kế họach sản xuất kinh doanh.
- Kế toán trưởng:Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý tài chính hàng
tháng, tham vấn với ban Giám đốc về kế hoạch phát triển công ty, các khoản mục đầu
tư. Quản lý và điều hành bộ phận nghiệp vụ tài chính, quản lý sử dụng vốn đúng chế
độ quy định của nhà nước, sử dụng vốn có hiệu quả, theo dõi và lập báo cáo tài chính
và chịu mọi trách nhiệm về tính trung thực và chính xác với cơ quan quản lý nhà
nước.
- Bộ phận kế hoạch kỹ thụât: Chịu trách nhiệm về việc kiểm tra chất lượng
sản phẩm về vệ sinh công nghiệp , đăng ký kiểm mẫu hàng, lập hồ sơ kiểm hàng theo
đúng quy định của nhà nước, ngoài ra còn đề ra những kế hoạch cụ thể về sản xuất
theo từng lọai hàng, số lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ …
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phòng bảo vệ: Bảo vệ tất cả mọi họat động liên quan đến công ty, phòng bảo
vệ được công ty xây dựng trước cổng ra vào, nhiệm vụ của nhân viên bảo vệ phải
thường xuyên đi kiểm tra xung quang công ty để xem xét có vấn đề gì xảy ra hay
không, nếu có vấn đề gì xảy ra thì báo phải xử lý ngay nếu vượt phạm vi quản lý thì
phải báo cáo ngay cho Lãnh đạo công ty biết để giải quyết tình hình.
- Bộ phận nghiệp vụ: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ tài sản của công ty, lên kế
hoạch tiếp nhận các nguồn vốn được cung cấp hoặc bổ sung, kiểm tra đối chiếu số
liệu tiếp nhận nguyên liệu, lập kế hoạch thu chi, quyết toán ngân sách, lập chứng từ
hồ sơ phục vụ cho công tác xuất nhập khẩu để phục vụ cho công tác lập báo cáo tài
chính của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Là những người có kinh nghiệm về công tác
nhân sự giúp cho Ban Giám đốc quản lý con người theo đúng trình độ khả năng của
từng người để phát huy vai trò làm chủ của cán bộ công nhân viên mà đơn vị quản lý.
- Phòng kế toán tài vụ: Thực hiện công tác quản lý tài chính của công ty, hạch
toán số liệu, mở sổ sách theo dõi toàn bộ họat động về tài chính, điều hành việc sử
dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư và phát
triển thủy sản Bình Thuận
Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng
quát tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Kết
quả phân tích này sẽ cho phép nhà quản lý, chủ doanh nghiệp thấy rõ được thực chất
của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Để phân tích khái quát tình
hình tài chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực hiện các nội dung sau:
2.2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp
cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình
tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của
các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính tốt hay
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự
biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động.
2.2.1.1. Phân tích khái quát về tài sản
Trong 3 năm 2014 - 2016 tổng tài sản của Công ty luôn tăng nhưng với tốc độ
không đều. Năm 2015 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm 2014. Năm
2016 tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng tài sản
năm 2015. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm 2014 -2016 là
do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.1. Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận năm 2014 -2016
Đơn vị: VNĐ
TÀI SẢN
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
52,017,929,384 81.79 41,910,292,829 80.52 51,184,285,782 78.08 -10,107,636,555 -19.43 9,273,992,953 22.13
1. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
5,721,046,618 9.00 3,140,500,776 5.97 1,744,726,948 2.66 -2,580,545,842 -45.11 -1,395,773,828 -44.44
2. Các khoản
đầu tư tài chính
ngắn hạn
1,319,310,000 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319,310,000 -100.00 0 0.00
3. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
11,139,514,537 17.51 19,154,941,732 36.42 22,765,710,588 34.73 8,015,427,195 71.95 3,610,768,856 18.85
4. Hàng tồn kho 30,125,454,142 47.37 17,648,215,102 33.56 25,497,479,674 38.90 -12,477,239,040 -41.42 7,849,264,572 44.48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5. Tài sản ngắn
hạn khác
3,712,604,087 5.84 1,966,635,219 3.74 1,176,368,572 1.79 -1,745,968,868 -47.03 -790,266,647 -40.18
TÀI SẢN DÀI
HẠN
11,582,427,348 18.21 10,137,390,560 19.28 14,365,516,919 21.92 -1,445,036,788 -12.48 4,228,126,359 41.71
1. Các khoản
phải thu dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
2. Tài sản cố
định
11,076,506,290 17.42 9,665,123,128 18.38 12,609,988,405 19.24 -1,411,383,162 -12.74 2,944,865,277 30.47
3. Bất động sản
đầu tư
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
4. Các khoản
đầu tư tài chính
dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
5. Tài sản dài
hạn khác
505,921,058 0.80 472,267,432 0.90 1,755,528,514 2.68 -33,653,626 -6.65 1,283,261,082 271.72
TỔNG TÀI
SẢN
63,600,356,732 100.00 52,047,683,389 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,552,673,343 -18.16
13,502,119,31
2
25.94
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
+ Về tài sản ngắn hạn: Năm 2015 tài sản ngắn hạn của Công ty là
41,910,292,829 đồng giảm 19.43% so với năm 2014 chiếm 81.79% trong cơ cấu tổng
tài sản và năm 2016 là 51,184,285,782 ngàn đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng
tài sản. Trong đó:
Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn
hạn của Công ty. Các khoản phải thu 2015 tăng 36.42% so với năm 2014. Điều này
cũng dễ hiểu bởi năm 2015 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng
hoá, tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của
doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp đang
gặp khó khăn.
Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn
chỉ đứng sau các khoản phải thu. Năm 2015 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm
2014. Nguyên nhân là do trong năm 2015 Công ty có thêm hai thị trường mới là
Malaysia và Brunei. Năm 2016 Công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ hai thị
trường mới là Nhật Bản, Philippin làm cho lượng hàng tồn kho tăng 44.48% về giá
trị so với năm 2015. Sở dĩ, lượng hàng tồn kho của Công ty luôn tăng qua các năm vì
Công ty có nhiều mặt hàng với quy trình sản xuất khác nhau nên sản xuất với lượng
lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường và các đơn đặt hàng của Công ty có tính mùa vụ
tập trung chủ yếu vào tháng 10 đến tháng 2 hàng năm nên Công ty phải sản xuất sản
phẩm sớm hơn các đơn đặt hàng từ một đến hai tháng để có thể cung cấp đầy đủ và
đúng thời hạn cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu, mặt khác do dịch cúm bùng
phát trở lại… nên mặt hàng thuỷ sản càng được ưa chuộng hơn.
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng tăng vào năm 2015 và giảm vào năm
2016. Nguyên nhân là do trong năm 2015 Công ty đã tiến hành thanh lý một số tài
sản không còn sử dụng được làm tăng lượng tiền và các khoản tương đương lên thêm
688,749,000 đồng. Đến năm 2016 do hoạt động sản xuất của Công ty giảm và các
khoản phải thu năm 2016 thấp hơn các khoản phải thu năm 2015 nên làm cho tiền và
các khoản tương đương tiền giảm.
Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
hạn và có xu hướng tăng vào năm 2015 và giảm vào năm 2016. Năm 2015 chỉ tiêu
này tăng 64,8% so với năm 2014, năm 2016 khoản mục này giảm 66% đạt
1,176,368,572 đồng. Nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải chi một khoản chi
phí trả trước ngắn hạn. Năm 2015 là năm Công ty tăng sản xuất nên chi phí trả trước
ngắn hạn cũng tăng theo, năm 2016 hoạt động sản xuất của Công ty có giảm so với
năm 2015 nên Công ty giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán
1,133,392,000 đồng. Nhìn chung, sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng
không đáng kể đến sự thay đổi trong tổng tài sản.
Tóm lại, sự gia tăng của tài sản ngắn hạn trong năm 2015 là do sự gia tăng
mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải
thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2016 mặc dù trong năm các
khoản mục đều có sự sụt giảm như sự giảm mạnh trong các chỉ tiêu khác như tiền và
các khoản tương đương giảm 72%, các khoản phải thu giảm 8.68%, tài sản ngắn hạn
khác giảm 66% nhưng do hàng tồn kho tăng 44.48% đã hỗ trợ cho tài sản ngắn hạn
tăng 12,4% so với năm 2015.
+ Về tài sản dài hạn: Năm 2014 tài sản dài hạn của Công ty là 11,582,427,348
đồng. Năm 2015 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 1.07% so
với năm 2014 và năm 2016 là 14,365,516,919 đồng tăng 2.64% so với năm 2015.
Trong đó:
Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản của Công ty. Tài sản cố định hữu hình của Công ty có chiều hướng giảm vào năm
2015 và tăng vào năm 2016. Năm 2015 giá trị tài sản hữu hình giảm là do trong năm
này Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử dụng và Công
ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật chất nên một số
công trình còn dở dang trong năm 2015 và trong năm này hầu hết kinh phí Công ty
đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2016 tài sản cố định hữu hình tăng là do các công
trình xây dựng dở dang trong năm 2015 đã hoàn thành và Công ty đã mua thêm một
dây chuyền sản xuất mới sản xuất những sản phẩm chất lượng cao và được tập hợp
vào tài sản hữu hình của Công ty. Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
37
biến thuỷ hải sản để xuất khẩu nên đòi hỏi Công ty phải sử dụng nhiều tài sản cố định
cho việc sản xuất nên khoản mục này luôn là chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản.
Tóm lại, tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn là hai khoản
chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản dài hạn của Công ty trong các năm 2014 - 2016.
Năm 2015 các chỉ tiêu trên đều giảm so với năm 2014 kéo theo sự sụt giảm 9,4%
trong tài sản dài hạn nhưng đến năm 2016 sự gia tăng 7,9% trong tài sản hữu hình
khoản mục luôn chiếm giá trị cao nhất trong tài sản dài hạn và sự không thay đổi của
các khoản đầu tư dài hạn làm cho tài sản dài hạn tăng 3,9%.
Như vậy, sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty nguyên nhân chủ yếu là
từ sự gia tăng trong tài sản lưu động. Hàng tồn kho tăng mạnh trong các năm là điều
Công ty cần chú ý vì lượng hàng tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí như chi phí tồn
kho, chi phí bảo quản. Đồng thời Công ty cần xem xét các khoản phải thu để có vốn
tái đầu tư sản xuất.
2.2.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn
Trong 3 năm 2014- 2016 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không
đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
38
Bảng 2.2. Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận năm 2014 -2016
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN VỐN
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
NỢ PHẢI TRẢ 57,110,506,905 89.80 45,797,492,694 87.09 57,699,339,823 88.02 -11,313,014,211 -19.81 11,901,847,129 25.99
1. Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 80.14 40,011,743,888 76.09 52,311,779,717 79.80 -10,958,040,597 -21.50 12,300,035,829 30.74
2. Nợ dài hạn 6,140,722,420 9.66 5,785,748,806 11.00 5,387,560,106 8.22 -354,973,614 -5.78 -398,188,700 -6.88
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61
1. Vốn chủ sở
hữu
6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61
2. Nguồn kinh
phí và quỹ khác
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
TỔNG
NGUỒN VỐN
63,600,356,732 100.00 52,587,987,721 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,012,369,011 -17.31 12,961,814,980 24.65
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
39
Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của Công ty
và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Nợ ngắn hạn năm 2014 là
50,969,784,485 đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty năm
2014. Năm 2015 chỉ tiêu này tăng 76.09% so với năm 2014 nguyên nhân do Công ty
tăng sản xuất vào năm 2015 nên Công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên
vật liệu và trả lương tăng ca cho người lao động. Và vào năm 2016 nợ ngắn hạn giảm
do trong năm 2016 các khoản vay ngắn hạn của Công ty tăng 14,1% nhưng các khoản
phải trả của Công ty giảm 79.80% so với các khoản phải trả năm 2015.
Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong
tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2014 - 2016 lần lược chiếm tỷ trọng là
9.66%; 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một
phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan trọng
để Công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2015 do Công ty chỉ đầu tư ít
vào tài sản cố định nên Công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho ngân
hàng. Đến năm 2016 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới nên
Công ty phải vay thêm 5,387,560,106 đồng vì nguồn vốn của Công ty không đủ và
còn phải đầu tư cho sản xuất.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động
của Công ty. Trong 3 năm 2014 -2016 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều hướng
giảm nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải trích 60% lợi nhuận để nộp cho quân
khu, và nguồn vốn quân khu cấp cho Công ty nhằm giúp Công ty xây dựng các công
trình cơ bản trong các năm trên không đổi là 1,5 tỷ đồng.
Tóm lại, trong 3 năm 2014 -2016 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia tăng
trong các khoản nợ phải trả của Công ty. Trong các năm 2015 trong cơ cấu nợ phải
trả của Công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng nhiều trong năm 2015
và giảm nhẹ trong năm 2016 và ngược lại nợ dài hạn của Công ty giảm vào năm 2015
và tăng mạnh vào năm 2016. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trong
bảng cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của Công ty. Công
ty xác định năm 2015 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2016 là năm tăng đầu
tư cho cơ sở vật chất. Như vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng tài chính và tình
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
40
hình xuất khẩu của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc đầu tư vốn theo
hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong từng giai đoạn cụ
thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi nhuận cho Công
ty trong thời gian tới.
Như vậy, qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm ăn
có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động. Tuy nhiên tỷ trọng của vốn
chủ sở hữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong kinh
doanh ngày càng giảm.
2.2.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Việc phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá
khái quát tình hình phân bổ, huy động, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo
cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Đồng thời nó còn dùng để đánh giá xem giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy
động với việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý và
hiệu quả hay không.
Theo quan điểm luân chuyển vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản cho hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp
mà không cần phải đi vay và chiếm dụng, tuy nhiên cân đối này chỉ mang tính lý
thuyết. Để có thể hiểu rõ tình hình thực tế tài doanh nghiệp ta xét các quan hệ cân đối
sau:
B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản.
Bảng 2.3. Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tài sản 7,354,215,200 8,107,718,836 9,304,686,312
Nguồn vốn 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878
Chênh lệch 864,365,373 1,317,223,809 1,454,223,434
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
41
Phần tài sản gồm: Tài sản lưu động trừ các khoản phải thu
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu
Từ bảng trên ta thấy, tài sản trong các năm 2014 - 2016 đều cao hơn vốn chủ
sở hữu và mức chênh lệch ngày càng tăng qua các năm. Năm 2014 mức chênh lệch
giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu là 864,365,373 đồng có nghĩa là trong năm 2014
Công ty phải đi vay thêm 864,365,373 đồng để tài trợ cho tài sản cố định, sản xuất
hàng tồn kho và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Năm 2015 mức chênh lệch giữa
tài sản và nguồn vốn là 1,317,223,809 đồng, và năm 2016 do cả tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn đều tăng trong khi nguồn vốn chủ sở hữu lại có chiều hướng giảm làm
cho mức chênh lệch giữa nguồn vốn và tài sản lại tiếp tục tăng 1,454,223,434 đồng.
Như vậy, trong các năm 2014, 2015, 2016 doanh nghiệp thiếu nguồn vốn để trang
trải cho các tài sản đang sử dụng nên phải vay mượn. Thể hiện trên loại B - phần
nguồn vốn. Việc sử dụng vốn vay mượn trong kinh doanh là điều bình thường, hay
xảy ra.
Do luôn tồn tại các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tượng khác
nên luôn xảy ra hiện tượng chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vấn đề cần quan tâm là
tính chất hợp lý và hợp pháp của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng.
B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản
Bảng 2.4. Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và
nợ dài hạn
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tài sản 11,582,427,348 10,137,390,560 14,365,516,919
Nguồn vốn 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878
Chênh lệch 5,092,577,521 3,346,895,533 6,515,054,041
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
42
Phần tài sản gồm: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn
Nhìn vào bảng trên ta thấy, tuy chỉ trong 3 năm nhưng nguồn đầu tư cho tài
sản cố định có sự thay đổi. Năm 2014 chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là
5,092,577,521 đồng, năm 2015 mức chênh lệch này là 3,346,895,533 đồng. Cho thấy
nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, doanh nghiệp
đã sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Tình hình tài chính của
doanh nghiệp là không sáng sủa. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là yếu vì chỉ có
tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn mới có thể chuyển đổi thành tiền trong
thời gian ngắn để đảm bảo việc trả nợ.
Năm 2016, nguồn vốn đầu tư cho tài sản cố định là do nguồn vốn dài hạn nên
mức chênh lệch giữa tài sản là nguồn vốn là 6,515,054,041 đồng. Điều đó cho thấy
việc tài trợ từ các nguồn vốn là rất tốt. Nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho các sử
dụng dài hạn, phần thừa này doanh nghiệp dành cho các sử dụng ngắn hạn. Điều đó
cũng có nghĩa là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn là tốt.
Trong bảng cân đối kế toán lúc nào cũng có sự cân bằng giữa phần nguồn vốn
và phần tài sản. Sự cân bằng này được đảm bảo bởi nguyên tắc cơ sở: Tài sản nào
cũng được hình thành từ một nguồn vốn; nguồn vốn nào cũng được sử dụng để tạo
tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn để
tài trợ cho tài sản là rất quan trọng vì nó quyết định chi phí lãi vay và lượng vốn lưu
động của Công ty. Khi Công ty quyết định các phương thức tài trợ cho tài sản dài hạn
công ty cần quan tâm là lợi nhuận thu được có thể bù đắp khoản chi phí trả lãi vay
hay không? Các khoản chênh lệch có đủ cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
để hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn vì thiếu vốn. Đây cũng là một
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Mặt khác, khi xem xét tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ta cũng cần
xem xét đến khả năng luân chuyển vốn. Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về mặt
lý thuyết thì nguồn vốn chủ sở hữu phải đảm bảo trang trải cho hoạt động kinh doanh
chủ yếu như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư mà không phải đi vay
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
43
hay chiếm dụng.
Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn không bị chiếm dụng
Vốn không bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp loại trừ các khoản phải thu, các khoản trả trước, tạm ứng và các khoản
thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Bảng 2.5. Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878
Nguồn vốn không bị chiếm
dụng
7,354,215,200 8,065,875,229 9,202,547,871
Chênh lệch -864,365,373 -1,275,380,202 -1,352,084,993
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
Từ bảng trên ta thấy, mức chênh lệch giữa vốn không bị chiếm dụng và vốn
chủ sở hữu liên tục tăng qua 3 năm, cho thấy cả 3 năm Công ty đều ở trong tình trạng
nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã không đủ trang trải cho những hoạt động
cơ bản năm 2014 là 864,365,373 đồng, năm 2015 là 1,275,380,202 đồng. Mức thiếu
này tiếp tục tăng lên ở năm 2016, lên đến 1,352,084,993 đồng. Và Công ty đã phải đi
vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác.
2.2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Cũng giống như những doanh nghiệp khác, Công ty luôn lấy lợi ích của khách
hàng làm mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó, Công ty luôn chú trọng phát triển sản xuất
kinh doanh, phát huy hết khả năng hiện có để hoạt động kinh doanh mang lại hiệu
quả cao nhất. Hàng hoá của Công ty luôn được kiểm tra kỹ và đạt tiêu chuân chất
lượng trước khi bán nên được các thị trường ưa chuộng.
Về hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhìn
chung biến động không đều, lợi nhuận thu được cũng khá cao. Tuy nhiên, do cuộc
khủng hoảng kinh tế trong năm 2016 làm cho lợi nhuận của Công ty có giảm nhưng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
44
không đáng kể chỉ giảm 4,7% về giá trị so với năm 2015.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
45
Bảng 2.6. Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN VỐN
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97
Chi phí 12,090,526,946 13,597,232,531 13,480,311,860 1,506,705,585 12.46 -116,920,671 -0.86
Lợi nhuận trước thuế 2,358,415,047 392,060,607 1,059,967,851 -1,966,354,440 -83.38 667,907,244 170.36
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
46
Biểu đồ 2.1. Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Chỉ tiêu doanh thu và chi phí, lợi nhuận của Công ty trong 3 năm đều tăng vào
năm 2015 và giảm vào năm 2016. Hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí thay đổi tương
đương nhau vào năm 2015 và năm 2016. Năm 2015 cả hai chỉ tiêu doanh và chi phí
của doanh ngiệp đều tăng 16,1% so với doanh thu và chi phí của năm 2014. Điều đó
chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có chiều hướng phát triển, tổng
doanh thu của Công ty tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ tiến hành
các hoạt động marketing cho sản phẩm của mình, tạo ra những mẫu mã đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó Công ty chú trọng đến việc nâmg cao chất
lượng sản phẩm và tạo được uy tín đối với khách hàng. Vào năm 2016 cả hai chỉ tiêu
này đều giảm do Công ty nhận thấy sự khó khăn của nền kinh tế thế giới trong năm
2016 nên Công ty thu hẹp sản xuất kinh doanh và tổ chức lại sản xuất nên Công ty đã
chủ động giảm chi phí xuống 10,5% so với năm 2015 đồng thời Công ty cũng giảm
giá bán sản phẩm để kích thích tiêu dùng ở nước nhập khẩu nên làm cho doanh thu
trong năm của Công ty giảm 10,3% so với năm 2015.
2.2.2.1. Về doanh thu
114,571
131,432
141,913
12,090
13,597
13,480
2,358 392 1,059
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
2014 2015 2016
Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
47
Bảng 2.7. Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN VỐN
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Bán hàng và dịch vụ 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 13.48 11,812,957,143 9.12
Hoạt động tài chính 422,816,971 1,081,980,089 493,524,949 659,163,118 155.90 -588,455,140 -54.39
Doanh thu khác 1,665,367 811,075,840 67,747,616 809,410,473 48602.53 -743,328,224 -91.65
Tổng doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
48
Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2014 có doanh thu từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ là 114,146,847,520 đồng, năm 2015 chỉ tiêu này tăng 16,2% so
với năm 2014, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm
thêm được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến việc
bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút
nhiều khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh thu năm 2016 giảm 11% so với năm 2015.
Nguyên nhân là tuy hai mặt hàng sản xuất chính của Công ty là cá tra và Surimi của
doanh nghiệp đã có nhiều khách hàng biết đến và đã xuất sang nhiều nước trên thế
giới sau vụ kiện bán phá giá năm 2015 nhưng do ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh
tế người dân đã phần nào thắt chặt chi tiêu nên Công ty đã tiến hành giảm giá hàng
bán nhằm cung cấp cho khách hàng của mình những sản phẩm có chất lượng với giá
có thể chấp nhận được.
Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm trong năm 2015 vì trong năm 2015 phần
lãi Công ty nhận được từ việc đầu tư vào các Công ty liên doanh thấp hơn số lãi mà
Công ty nhận được trong năm 2014.
Thu nhập khác của Công ty năm 2015 chỉ tiêu này tăng 13.48% so với năm
2015 là do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho lạnh vì Công ty sử dụng không
hết công suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên
vào năm 2016 khoản thu nhập khác lại giảm 9.12% so với năm 2015, nguyên nhân
của sự sụt giảm này là do trong năm 2016 khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho lạnh
của Công ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2015.
2.2.2.2. Về chi phí
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
49
Bảng 2.8. Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN VỐN
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Chi phí tài chính 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 62.29 -802,396,597 -25.96
Chi phí bán hàng 4,004,262,755 4,655,752,771 2,032,155,305 651,490,016 16.27 -2,623,597,466 -56.35
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6,079,903,188 5,758,393,359 5,569,416,353 -321,509,829 -5.29 -188,977,006 -3.28
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
101,954,810 945,292 83,864,017 -101,009,518 -99.07 82,918,725 8771.76
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
0 91,415,407 0 91,415,407 0.00 -91,415,407 -100.00
Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00
Tổng chi phí 12,090,526,946 13,597,232,531 9,973,764,780 1,506,705,585 12.46 -3,623,467,751 -26.65
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
51
Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty.
Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 tăng 16.27% so với năm 2014.
Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lí do
khách quan của thị trường. Năm 2015 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của
Công ty tăng và trong năm năm 2016 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng cao
và những bất lợi của thị trường nên năm 2016 chi phí sản xuất kinh doanh của Công
ty là 5,569,416,353 đồng giảm 56.35% so với chi phí sản xuất kinh doanh của năm
2015.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2015 nhưng lại
giảm vào năm 2016, nguyên nhân là do trong năm 2015 có nhiều cán bộ trong ban
quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư,
Công ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh lý.
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của
Công ty tăng mạnh vào năm 2015 và và giảm vào năm 2016. Năm 2015 chi phí này
tăng 62.29% so với năm 2014 và năm 2016 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí
tài chính của năm 2015. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong
năm 2016 là do trong năm 2015 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công ty
không đủ để cung cấp cho hoạt động này.
Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách và
tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện nước,
bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm trong các
năm.
2.2.2.3. Về lợi nhuận
Lợi nhuận của Công ty thu về giảm 18.2% vào năm 2015 và tăng 4.7% vào
năm 2016. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện trong
biểu đồ sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
52
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2014 – 2016
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung, Công ty có 3 hoạt động chủ yếu đó là hoạt động chế biến xuất
khẩu, hoạt động gia công chế biến, hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu. Trong
đó, hoạt động chế biến xuất khẩu là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho
Công ty. Năm 2015 hoạt động này mang lại lợi nhuận là 3,645,200 đồng tăng 33.9%
so với năm 2014. Đến năm 2016 tuy lợi nhuận trong năm này có giảm so với lợi
nhuận năm 2015 nhưng mức giảm không đáng kể. Lợi nhuận từ chế biến xuất khẩu
đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của Công ty.
Về hoạt động gia công chế biến, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng
giảm năm 2014 lợi nhuận từ hoạt động này là 2,358,415,047 đồng chiếm 33.6% trong
tổng lợi nhuận. Tuy có giảm sút về lợi nhuận trong các năm nhưng hoạt động gia
công chế biến vẫn là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho Công ty.
Về hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu, năm 2015 lợi nhuận từ xuất bán
nguyên vật liệu tăng gấp 145% so với năm 2014, đến năm 2016 lợi nhuận từ hoạt
động này đã giảm 18.4% so với năm 2015. Nguyên nhân là do Công ty vừa đầu tư
dây chuyền mới để chế biến sản phẩm xuất khẩu nên Công ty đã giảm xuất khẩu
2,358
392
1,059
2,358
3,645
1,059
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
2014 2015 2016
Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx

More Related Content

Similar to Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Trái cây tươi Unifarm tại Công ty C...
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Trái cây tươi Unifarm tại Công ty C...Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Trái cây tươi Unifarm tại Công ty C...
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Trái cây tươi Unifarm tại Công ty C...luanvantrust
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátĐánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx (20)

BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
 
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAOĐề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại ÁĐề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
 
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAYBài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng YênLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội Tỉnh Hưng Yên
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
 
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Trái cây tươi Unifarm tại Công ty C...
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Trái cây tươi Unifarm tại Công ty C...Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Trái cây tươi Unifarm tại Công ty C...
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu Trái cây tươi Unifarm tại Công ty C...
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátĐánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
 
Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội.
Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội.Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội.
Tổ Chức Kế Toán Tại Bảo Hiểm Xã Hội.
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAYKhóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
Khóa luận: Quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty giặt ủi, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docxPhân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
Phân tích tình hình tài chính của công ty Phú Lê Huy.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Hoạt động của Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docx
Hoạt động của Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docxHoạt động của Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docx
Hoạt động của Thanh tra Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CÁM ƠN Trước tiên, em kính gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô khoa ??? và tất cả thầy cô của trường Đại học ??? đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần thiết để hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn ??? đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa những khuyết điểm cho em trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài. Sau nữa, em xin gửi đến Ban Giám đốc Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận lời cảm ơn chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập. Một lần nữa, em cũng xin cảm ơn các anh, chị phòng Kế toán, những người trực tiếp hướng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở công ty. Cuối cùng em xin chúc các thầy, cô khoa ??? trường Đại Học ???, Ban giám đốc cùng các anh, chị Phòng kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cám ơn!
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...............................................................6 LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................8 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................9 1.1. Khái niệm ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính.....................9 1.1.1. Khái niệm..................................................................................................9 1.1.2. Mục đích....................................................................................................9 1.1.3. Ý nghĩa....................................................................................................10 1.1.4. Tài liệu phân tích.....................................................................................10 1.2. Phương pháp và nội dung phân tích...............................................................11 1.2.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu..............................................................11 1.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố...............................................................12 1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối...................................................................12 1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính...........................................................13 1.3.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán ................13 1.3.1.1. Phân tích theo chiều ngang ..............................................................13 1.3.1.2. Phân tích theo chiều dọc ..................................................................13 1.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo thu nhập .............14 1.3.2.1. Phân tích theo chiều ngang ..............................................................14 1.3.2.2. Phân tích theo chiều dọc ..................................................................14 1.3.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...........................................................................................................................14 1.3.3.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh...................................14 1.3.3.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư ..........................................15 1.3.3.3. Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính.......................................16 1.3.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính.....................17 1.3.4.1. Phân tích tỷ số thanh toán ................................................................17 1.3.4.2. Phân tích tỷ số hoạt động .................................................................19
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.4.3. Phân tích cơ cấu tài chính ................................................................22 1.3.4.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận..................................................................23 1.3.4.5. Phân tích phương trình Dupont........................................................24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN BÌNH THUẬN..26 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận .....26 2.1.1. Thông tin chung về Công ty....................................................................26 2.1.1.1. Tên địa chỉ Công ty..........................................................................26 2.1.1.2. Tầm nhìn ..........................................................................................26 2.1.1.3. Sứ mệnh ...........................................................................................26 2.1.1.4. Giá trị cốt lõi ....................................................................................26 2.1.3. Lịch sử hình thành, phát triển và thành tựu đạt được .............................27 2.1.3.1. Lịch sử hình thành............................................................................27 2.1.3.2. Những thành tựu đạt được ...............................................................27 2.1.4. Bộ phận lãnh đạo và sơ đồ cơ cấu tổ chức..............................................28 2.1.4.1. Bộ phận lãnh đạo..............................................................................28 2.1.4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................28 2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận .............................................................................................30 2.2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán................................................30 2.2.1.1. Phân tích khái quát về tài sản...........................................................31 2.2.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ....................................................37 2.2.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.............................40 2.2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................43 2.2.2.1. Về doanh thu ....................................................................................46 2.2.2.2. Về chi phí .........................................................................................48 2.2.2.3. Về lợi nhuận.....................................................................................51 2.2.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ ...........................................................53
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận thông qua các chỉ số..........................................................................55 2.3.1. Chỉ số về quản trị nợ ...............................................................................55 2.3.1.1. Tỷ suất nợ.........................................................................................55 2.3.1.2. Tỷ suất tự tài trợ...............................................................................58 2.3.1.2. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX).........................59 2.3.2. Chỉ số thanh toán.....................................................................................60 2.3.2.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) ...................................60 2.3.2.2. Chỉ số thanh toán nhanh...................................................................63 2.3.2.3. Chỉ số tiền mặt .................................................................................64 2.3.3. Chỉ số hoạt động......................................................................................65 2.3.3.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu ..............................................65 2.3.3.2. Hệ số lợi nhuận ròng........................................................................68 2.3.3.3. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)...........................................69 2.4. Nhận xét và đánh giá......................................................................................70 2.3.1. Ưu, nhược điểm.......................................................................................70 2.3.2. Nguyên nhân ...........................................................................................72 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN BÌNH THUẬN ....................................................................................................................73 3.1. Định hướng phát triển của Công ty................Error! Bookmark not defined. 3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty........... Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Về phương thức huy động vốn................Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toánError! Bookmark not defined. 3.2.2.1. Quản trị tiền mặt ..............................Error! Bookmark not defined. 3.2.2.2. Quản trị khoản phải thu....................Error! Bookmark not defined. 3.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho.......................Error! Bookmark not defined.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của Công tyError! Bookmark not defined. 3.3. Một số kiến nghị.............................................Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Đối với doanh nghiệp..............................Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Đối với Nhà nước....................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN..................................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty ...........................................................28 Biểu đồ 2.1. Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016......46 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........................52 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ tỷ suất nợ của Công ty giai đoạn 2014 – 2016........................56 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ tỷ suất tự tài trợ của Công ty giai đoạn 2014 – 2016..............58 Biểu đồ 2.5. Biểu đồ tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty giai đoạn 2014 – 2016...........................................................................................................................59 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................................................................62 Biểu đồ 2.7. Biểu đồ chỉ số thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 .63 Biểu đồ 2.7. Biểu đồ chỉ số tiền mặt của Công ty giai đoạn 2014 – 2016................64 Biểu đồ 2.9. Biểu đồ chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty..................67 Biểu đồ 2.9. Biểu đồ hệ số lợi nhuận ròng của Công ty ...........................................68 Biểu đồ 2.9. Biểu đồ hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty..............69 Bảng 2.1. Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận năm 2014 -2016.....................................................................................32 Bảng 2.2. Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận năm 2014 -2016 ..............................................................................38 Bảng 2.3. Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu ......................................40 Bảng 2.4. Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn.............................................................................................................................41 Bảng 2.5. Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng ..43 Bảng 2.6. Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................................................................45 Bảng 2.7. Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........................47
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.8. Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 .............................49 Bảng 2.9. Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty........................................................53 Bảng 2.10. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................54 Bảng 2.10. Tỷ suất nợ của Công ty...........................................................................55 Bảng 2.12. Tỷ suất tự tài trợ của Công ty .................................................................58 Bảng 2.13. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty.......................................59 Bảng 2.14. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty .....................60 Bảng 2.15. Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty.....................................................63 Bảng 2.15. Chỉ số tiền mặt........................................................................................64 Bảng 2.17. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty.................................65 Bảng 2.18. Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty ..........................................................68 Bảng 2.19. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty.............................69
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI NÓI ĐẦU Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro, có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài chính sẽ làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn vị. Đồng thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể đề ra những biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị một cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không những có thể đảm bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài chính để phát triển trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này là phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc phân tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng không những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là muốn biết khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận” làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái niệm ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm Phân tích báo cáo tài chính vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích vào các báo cáo tài chính, các tài liệu liên quan nhằm rút ra các ước tính và kết luận hữu ích cho các quyết định kinh doanh. Phân tích báo cáo tài chính là một công cụ sàng lọc khi chọn lựa các “ứng viên” đầu tư hay sát nhập, và là công cụ dự báo các điều kiện và hậu quả về tài chính trong tương lai. Phân tích báo cáo tài chính là một công cụ chuẩn đoán bệnh, khi đánh giá các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh và là công cụ đánh giá đối với các quyết định quản trị và quyết định kinh doanh khác.Phân tích báo cáo tài chính không chỉ là một quá trình tính toán các tỷ số mà còn là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về các kết quả hiện hành so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu. Nói cách khác, phân tích báo cáo tài chính là cần làm sao cho các con số trên báo cáo đó “biết nói” để những người sử dụng chúng có thể hiểu rỏ tình hình tài chính của công ty và các mục tiêu, các phương án hoạt động kinh doanh của những nhà quản lý các Công ty đó. 1.1.2. Mục đích Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để học có thể ra quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. Thông tin phải dễ hiểu đối với những người có nhu cầu nghiên cứu các thong tin này nhưng có một trình độ tương đối về kinh doanh và các hoạt động về kinh tế. Cung cấp thong tin để giúp các đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng, thởi gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cung cấp thong tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, nghĩa vụ của công ty đối với các nguồn lực này và các tác động của các nghiệp vụ kinh tế, những sự kiện và những tình huống có làm thay đổi các nguồn lực cũng như cac nghĩa vụ đối với các nguồn lực đó. 1.1.3. Ý nghĩa Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4. Tài liệu phân tích - Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả thực trạng về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tại một thời điểm nhất định (thường là thời điểm kết thúc một niên độ kế toán). - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong một thời kì nhất định (thường là một quí hoặc năm). - Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức. - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh BCTC được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau: - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. - Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. - Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng. - Các chính sách kế toán áp dụng. - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán. - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ./. 1.2. Phương pháp và nội dung phân tích 1.2.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu trong phân tích tài chính để đánh kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu phân tích. Có nhiều phương thức so sánh và sử dụng phương thức nào là tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của việc phân tích. + So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức. Đây là phương thức quan trọng nhất để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, định mức và kiểm tra tính có căn cứ của nhiệm vụ kế hoạch được đề ra.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy sự biến đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + So sánh các chỉ tiêu của công ty với các chỉ tiêu tương ứng của công ty cùng loại hoặc của công ty cạnh tranh. + So sánh các thông số kinh tế- kỹ thuật của các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau của doanh nghiệp. 1.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố Là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi cuả nhân tố cần xác định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó. Điều kiện áp dụng phương pháp là mối quan hệ giữa nhân tố cần đo ảnh hưởng và chỉ tiêu phân tích phải thể hiện được dưới dạng công thức. Ngoài ra việc sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng và xác định ảnh hưởng của chúng đối với các chỉ tiêu phân tích phải theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhấn tố chất lượng. Trình tự thay thế các nhân tố phải tuân theo nguyên tắc nhất định vừa phù hợp với ý nghĩa của hiện tượng nghiên cứu vừa phải đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ về thực chất của các nhân tố. 1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối Phương pháp liên hệ cân đối thường thể hiện dưới hình thức phương thức trình kinh tế hoặc bảng cân đối kinh tế. Nội dung chủ yếu của bảng cân đối kinh tế gồm hai hệ thống chỉ tiêu có quan hệ trực tiếp với nhau về mặt chỉ tiêu. Khi thay đổi một thành phần hệ thống chỉ tiêu đó sẽ dẫn tới sự thay đổi một hoặc một số thành phần khác nhưng sự thay đổi đó vẫn đảm bảo sự cân bằng của bảng cân đối kinh tế. Khi phân tích thường dùng để kiểm tra việc ghi chép hoặc để tính toán các chỉ tiêu.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính 1.3.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán 1.3.1.1. Phân tích theo chiều ngang Khi phân tích theo chiều ngang là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, cụ thể như sau: - Số tuyệt đối: Y = Y1 - Y0 Trong đó: Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc - Tỷ lệ tăng: Y x 100 Tỷ lệ tăng = Y0 Phân tích biến động tài sản So sánh theo chiều ngang nhằm tìm hiểu mức tăng giảm từng mục tài sản và tính hợp lý của sự tăng giảm giá trị từng mục tài sản (phù hợp với nhu cầu tài sản cho sản xuất kinh doanh, khả năng luân chuyển vốn, tính linh hoạt). Phân tích biến động nguồn vốn So sánh theo chiều ngang nhằm tìm hiểu mức tăng giảm và tính hợp lý của sự tăng giảm giá trị từng mục nguồn vốn (phù hợp với nhu cầu nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, khả năng tự chủ tài chính, khả năng đảm bảo tiêu chuẩn pháp định về vốn). 1.3.1.2. Phân tích theo chiều dọc Khi phân tích theo chiều dọc là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tương đối, cụ thể như sau: Yi x 100 Số tương đối: Chỉ tiêu kết cấu = ∑Yi Trong đó:
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc Phân tích biến động tài sản So sánh theo chiều dọc nhằm tìm hiểu mức tăng giảm kết cấu, tính hợp lý của sự thay đổi kết cấu tài sản (phù hợp với cơ cấu tài sản chung, từng giai đoạn sản xuất đầu tư, khả năng lưu chuyển vốn, tính linh hoạt và hiệu quả sử dụng vốn). Phân tích biến động nguồn vốn So sánh theo chiều dọc nhằm tìm hiểu mức tăng giảm kết cấu, tính hợp lý của sự thay đổi kết cấu nguồn vốn (phù hợp với cơ cấu nguồn vốn chung, khả năng tự chủ tài chính, tính thích hợp với cơ cấu đầu tư, tình hình thị trường tài chính, tính tự chủ và hiệu quả tài chính). 1.3.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo thu nhập 1.3.2.1. Phân tích theo chiều ngang So sánh theo chiều ngang nhằm tìm hiểu mức tăng giảm từng loại thu nhập, chi phí, lợi nhuận và tính hợp lý của sự tăng giảm giá trị từng loại thu nhập, chi phí, lợi nhuận (phù hợp với phương hướng sản xuất kinh doanh, phù hợp với đặc điểm thu nhập, chi phí, lợi nhuận, tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tiết kiệm chi phí, khả năng luân chuyển vốn). 1.3.2.2. Phân tích theo chiều dọc So sánh theo chiều dọc nhằm tìm hiểu mức tăng giảm kết cấu của từng loại thu nhập, chi phí, lợi nhuận và tính hợp lý của sự thay đổi kết cấu thu nhập, chi phí, lợi nhuận của từng loại hoạt động (phù hợp với chức năng, phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh, tính tiết kiệm, khả năng luân chuyển vốn, khả năng sinh lời). 1.3.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ 1.3.3.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Các chỉ tiêu - Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh tiền từ hoạt động = kinh doanh Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh: - Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh: Ý nghĩa Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chính là dòng tiền tạo ra thu nhập của công ty. Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền thu và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi để hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền. Tỷ số này nói lên việc tạo tiền từ hoạt động kinh doanh so với tổng lượng tiền công ty tạo ra và việc sử dụng tiền trong kinh doanh so với tổng lượng tiền mà công ty sử dụng. 1.3.3.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư Các chỉ tiêu - Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: - Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư: Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh thu từ hoạt động = kinh doanh Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh chi từ hoạt động = kinh doanh Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư tiền từ hoạt động = đầu tư Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư thu từ hoạt động = đầu tư Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư: Ý nghĩa Dòng tiền từ hoạt động đầu tư là dòng tiền tạo ra do việc mua và thanh lý hay nhượng bán các khoản đầu tư và tài sản cố định tham gia vào quá trình sản xuất chứ không phải là hàng tồn kho hay công cụ dụng cụ. Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền thu và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi để hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền. Tỷ số này nói lên việc tạo tiền từ hoạt động đầu tư so với tổng lượng tiền công ty tạo ra và việc sử dụng tiền trong hoạt động đầu tư so với tổng lượng tiền mà công ty sử dụng. 1.3.3.3. Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính Các chỉ tiêu - Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: - Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính: Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư chi từ hoạt động = đầu tư Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính tiền từ hoạt động = tài chính Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính thu từ hoạt động = tài chính Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động tài chính: Ý nghĩa Dòng tiền từ hoạt động tài chính là dòng tiền tạo ra từ các giao dịch liên quan đến nguồn tài trợ như vốn chủ sở hữu hay các khoản nợ vay (Cash flows associated with debt principal and equity transactions). Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính so với tổng dòng tiền thu và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi để hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền thu từ hoạt động tài chính so với tổng dòng tiền. Tỷ số này nói lên việc tạo tiền từ hoạt động tài chính so với tổng lượng tiền công ty tạo ra và việc sử dụng tiền trong hoạt động tài chính so với tổng lượng tiền mà công ty sử dụng. 1.3.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính 1.3.4.1. Phân tích tỷ số thanh toán a. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn So sánh mối quan hệ cân đối giữa nợ phải thu ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn. Nợ phải thu ngắn hạn = Nợ phải trả ngắn hạn Cơ cấu nợ ngắn hạn cân bằng,vốn doanh nghiêp bị chiếm dụng bằng khoản vốn Công ty đi chiếm dụng. Nợ phải thu ngắn hạn > Nợ phải trả ngắn hạn Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng, doanh nghiêp bị chiếm dụng vốn nhiều hơn. Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động tài chính chi từ hoạt động = tài chính Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ phải thu ngắn hạn < Nợ phải trả ngắn hạn Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng, doanh nghiệp chiếm dụng vốn nhiều hơn. b.Tỷ số thanh toán hiện thời Phân tích khả năng thanh toán để xem xét tài sản của công ty có đủ trang trải các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn. Tỷ số này thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn là một trong những thước đo khả năng thanh toán của công ty. Tỷ số thanh toán hiện thời (Rc) được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán, tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của công ty có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể huy động ngay để thanh toán. c. Tỷ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) phản ánh khả năng thanh toán thực sự của công ty trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính toán dựa trên những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản mục hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là hàng tồn kho ứ động kém phẩm chất. Trong thực tế nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh khoản nhanh hơn tồn kho. Tài sản ngắn hạn Tỷ số thanh toán hiện thời = Nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Tỷ số Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu thanh toán = nhanh Nợ ngắn hạn
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) cũng được xác định dựa vào thông tin từ bảng cân đối kế toán, tỷ số này cho biết trong một đồng nợ 1.3.4.2. Phân tích tỷ số hoạt động Phân tích hiệu quả hoạt động trong thực tế phân tích chủ yếu sử dụng tỷ số hoạt động còn được gọi là tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động. Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty. a.Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong một kỳ. Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của công ty, ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm và số ngày tồn kho. tồn kho được xác định: Số ngày hàng tồn kho được xác định: Tuy nhiên, chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho có thể được xác định bằng cách: Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh. Tuy nhiên nếu quá Doanh thu Vòng quay hàng tồn kho = Giá trị hàng tồn kho Doanh thu Vòng quay hàng tồn kho = Giá trị hàng tồn kho Số ngày trong năm Số ngày hàng tồn kho = Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Bình quân giá trị tồn kho
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cao lại thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hoá cung ứng không kịp cung ứng cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp. b. Vòng quay khoản phải thu Vòng quay khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty có thể thu hồi được khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu có thể chuyển đổi thành công thức dựa theo thời gian được gọi là kỳ thu tiền bình quân hay tuổi nợ bình quân. Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh. Tỷ số vòng quay nợ phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp c. Vòng quay tài sản ngắn hạn Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói chung mà không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải thu. Tài sản ngắn hạn bao gồm cả tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu, chi phí trả trước ngắn hạn và hàng tồn kho. Doanh thu thuần Vòng quay khoản phải thu = Các khoản phải thu Ngày trong năm Kỳ thu tiền bình quân = Vòng quay khoản phải thu Số ngày trong kỳ ( 360 ngày) Doanh thu thuần Vòng quay tài sản ngắn hạn = Bình quân giá trị tài sản ngắn hạn
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Số vòng quay của tài sản ngắn hạn càng lớn hoặc số ngày một vòng quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh góp phần tiết kiệm vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, hạn chế sự ứ đọng hoặc bị chiếm dụng vốn. d.Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, chủ yếu quan tâm đến tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Cũng như vòng quay tài sản ngắn hạn, tỷ số này được xác định riêng biệt nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của riêng tài sản dài hạn. Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày một vòng quay tài sản cố định càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của công ty nhanh hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới cải thiện tư liệu sản xuất,.... e. Vòng quay tổng tài sản Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân biệt đó là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn. Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài Doanh thu Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Tài sản cố định Số ngày trong kỳ ( 360 ngày) Số ngày của một vòng quay TSCĐ = Số vòng quay TSCĐ
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 sản của công ty nói chung bao gồm cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nhằm giúp cho nhà quản trị thấy được hiệu quả đầu tư của công ty và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn như thế nào. Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn của công ty nhanh hơn, tạo điều kiện hạn chế vốn dự trữ, bị chiếm dụng,.... 1.3.4.3. Phân tích cơ cấu tài chính Trong phân tích báo cáo tài chính, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt đòn bẩy tài chính giúp ta tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác, đòn bẩy tài chính cũng làm gia tăng rủi ro. Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài sản hiện tại của công ty được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải trả. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Doanh thu Vòng quay tổng tài sản = Số ngày trong kỳ (360 ngày) Số ngày của một vòng quay tổng TS = Số vòng quay tổng tài sản Tỷ số nợ so với Tổng nợ tổng tài sản = Giá trị tổng tài sản
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu, thường gọi là tỷ số nợ (D/E), đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. 1.3.4.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông. Tỷ số nợ so với Tổng nợ vốn chủ sở hữu = Giá trị vốn chủ sở hữu Tỷ số lợi nhuận Lợi nhuận thuần trên doanh thu = x 100 Doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản = x 100 Tổng tài sản Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu = x 100 Vốn chủ sở hữu
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.4.5. Phân tích phương trình Dupont Đánh giá thông tin của công ty là mục tiêu cuối cùng của việc phân tích báo cáo tài chính. Khuôn mẫu chung cho việc sử dụng dữ liệu trong việc đánh giá tình hình tài chính của công ty là tỷ suất thu hồi vốn (ROE). Hay có thể diễn giải thành công thức trong phân tích Dupont: ROE = Lợi nhuận ròng biên tế x Vòng quay tài sản x Đòn bẫy tài chính (Net profit margin) (Asset Turnover) (Financial Leverage) Lợi nhuận ròng biên tế (hệ số lãi ròng): Lợi nhuận ròng biên tế trả lời cho câu hỏi: Quản trị công ty ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tạo ra lợi nhuận ròng trên một đồng doanh thu bán được. Nói cách khác mỗi đồng doanh thu kết quả mang được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Vòng quay tài sản: - Đòn bẫy tài chính (đòn cân nợ): Thu nhập ròng (Net Income) Tỷ suất thu hồi vốn = (ROE) Bình quân vốn chủ sở hữu (Average Stockholder’s Equity) Thu nhập ròng (Net Income) Lợi nhuận ròng biên tế = (Net profit margin) Doanh thu ròng (Net sales) Doanh thu ròng (Net sales) Vòng quay tài sản = (Asset Turnover) Tổng tài sản bình quân (Average Total Assets) Tổng tài sản bình quân (Average Total Assets) Đòn bẫy tài chính = (Financial Leverage) Bình quân vốn chủ sở hữu (Average Stockholder’s Equity)
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vậy công thức Dupont được xác định theo công thức sau: Lãi ròng Doanh thu Tài sản ROE = x x Doanh thu Tài sản Vốn chủ sở hữu
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN BÌNH THUẬN 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận 2.1.1. Thông tin chung về Công ty 2.1.1.1. Tên địa chỉ Công ty - Tên chính thức: Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận - Mã số thuế: 3401077823 - Đại diện pháp luật: Nguyễn Hữu Thắng - Địa chỉ: Xóm 7, Thôn Vĩnh Tiến - Xã Vĩnh Tân - Huyện Tuy Phong - Bình Thuận. - Ngày cấp: 06/04/2014 - Ngành nghề chính: Nuôi trồng thuỷ sản 2.1.1.2. Tầm nhìn Trở thành một trong những công ty hàng đầu về cung cấp thực phẩm thủy hải sản tại Việt Nam. 2.1.1.3. Sứ mệnh - Đối với thị trường: Cam kết các sản phẩm thực phẩm thủy hải sản tươi, sạch, không sử dụng chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng - Đối với cán bộ nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo để mọi CBNV phát huy tốt nhất khả năng của mình, không ngừng cải thiện nâng cao thu nhập cho người lao động. - Đối với xã hội: Kinh doanh gắn liền với trách nhiệm xã hội, trách nhiệm với cộng đồng. 2.1.1.4. Giá trị cốt lõi “Đẹp – Ngon – Sạch – Vì khách hàng” - Đẹp: Hình thức mẫu mã bao bì, sản phẩm thu hút, hấp dẫn người tiêu dùng - Ngon: Chất lượng sản phẩm được người tiêu dùng và thị trường ưa chuộng - Sạch: Sản phẩm tươi sạch, nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo vệ sinh
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vì khách hàng: Kim chỉ nam cho mọi hành động của Công ty, luôn luôn đặt lợi ích của người tiêu dùng lên trên lợi ích của Công ty. 2.1.3. Lịch sử hình thành, phát triển và thành tựu đạt được 2.1.3.1. Lịch sử hình thành Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận có nhiệm vụ chính là chuyên chế biến nguyên liệu thuỷ, hải sản xuất khẩu. Được Sở kế hoạch - Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3401077823 ngày 06/04/2014 có trụ sở chính tại Xóm 7, Thôn Vĩnh Tiến - Xã Vĩnh Tân - Huyện Tuy Phong - Bình Thuận, được cục thuế tỉnh Bình Thuận cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế ngày 06/04/2014 – Mã số thuế: 3401077823. Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận được thành lập trên cơ sở kêu gọi đầu tư dưới hình thức góp vốn kinh doanh giữa các thành phần kinh tế tư nhân trong lĩnh vực chế biến kinh doanh, xuất khẩu thuỷ hải sản. 2.1.3.2. Những thành tựu đạt được Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay với sự cố gắng không ngừng của toàn bộ tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty vì vậy công ty luôn luôn hoàn thành xuất sắc những mục tiêu đặt ra. Nguồn nguyên liệu đầu vào của công ty chủ yếu là thu mua tại chỗ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và một số tỉnh lân cận như Cà Mau, Sóc Trăng, sản phẩm chủ yếu của công ty là Mực và Bạch tuộc đông lạnh các loại ngoài ra còn có một số mặt hàng khác như cá, thuỷ sản hỗn hợp (Seafoodmix), tôm, … được liên tục xuất khẩu sang các thị trường Châu Âu như: Nga, Italya, Đan Mạch, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan, Rumania …. Thị trường Châu Á như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Thái Lan, Đài Loan, và thị trường Austraylia. Với tiêu chí chất lượng sản phẩm và uy tín là hang đầu công ty đã không ngừng cải tiến kỹ thuật đưa công nghệ mới nhất vào sản xuất, không ngừng bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên, thường xuyên học tập trau dồi chuyên môn cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm. Thực hiện nhiều biện pháp đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng của ngành và tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Chính vì những cố gắng trên mà công ty đã có được lòng tin và uy tín để đáp ứng được một số thị
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trường khó tính như Nhật Bản, Đức, Italya….. Từng bước xâm nhập mạnh vào các thị trường khác. 2.1.4. Bộ phận lãnh đạo và sơ đồ cơ cấu tổ chức 2.1.4.1. Bộ phận lãnh đạo Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận được tổ chức theo phương thức trực tuyến chức năng. Hệ thống tổ chức bộ máy của công ty được thể hiện trên sơ đồ sau: Giám đốc: 1 người Phó giám đốc: 2 người Bộ phận kế hoạch kỹ thuật: 4 người Quản lý bảo vệ: 4 người Bộ phận nghiệp vụ: 2 người Bộ phận kế toán: 3 người Bộ phận quản lý phân xưởng: 8 người Bộ phận thống kê, giám sát: 10 người 2.1.4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Giám đốc P.Giám đốc Kinh doanh P.Giám đốc kỹ thuật Phòng KCS Phòng QLCL Phòng HAACP Xưởng CƠ ĐIỆN Xưởng BAO BÌ P. Tổ chức HC - LĐTL P.Kết toán Tài Chính Phòng XNK P. KD nội địa NHÀ MÁY SẢN XUẤT Phó giám đốc
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban. - Giám đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm toàn diện về mọi lĩnh vực quản lý và điều hành bộ máy họat động của công ty, quản lý sử dụng nguồn vốn của công ty vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tổ chức quản lý bảo vệ vốn sử dụng hợp lý để duy trì và phát triển mở rộng ngành nghề kinh doanh. - Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người chịu trách nhiệm theo dõi quản lý tình hình hoạt động của công ty, giám sát toàn bộ những công việc liên quan đến các hoạt động của công ty, lập kế họach sản xuất kinh doanh, nghiên cứu tìm kiếm thị trường tiêu thụ mặt khác còn phải dự đoán nhu cầu của thị trường từ đó đưa ra kế hoạch sản xuất.… - Phó giám đốc phụ trách SX (Phòng điều hành): Điều hành mọi hoạt động trong quá trình sản xuất và quản lý quy trình công nghệ của công ty đi vào họat động có hiệu quả, đi theo một trật tự nhất định điều hành, giám sát chất lượng sản phẩm và theo dõi kế họach sản xuất kinh doanh. - Kế toán trưởng:Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý tài chính hàng tháng, tham vấn với ban Giám đốc về kế hoạch phát triển công ty, các khoản mục đầu tư. Quản lý và điều hành bộ phận nghiệp vụ tài chính, quản lý sử dụng vốn đúng chế độ quy định của nhà nước, sử dụng vốn có hiệu quả, theo dõi và lập báo cáo tài chính và chịu mọi trách nhiệm về tính trung thực và chính xác với cơ quan quản lý nhà nước. - Bộ phận kế hoạch kỹ thụât: Chịu trách nhiệm về việc kiểm tra chất lượng sản phẩm về vệ sinh công nghiệp , đăng ký kiểm mẫu hàng, lập hồ sơ kiểm hàng theo đúng quy định của nhà nước, ngoài ra còn đề ra những kế hoạch cụ thể về sản xuất theo từng lọai hàng, số lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ …
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Phòng bảo vệ: Bảo vệ tất cả mọi họat động liên quan đến công ty, phòng bảo vệ được công ty xây dựng trước cổng ra vào, nhiệm vụ của nhân viên bảo vệ phải thường xuyên đi kiểm tra xung quang công ty để xem xét có vấn đề gì xảy ra hay không, nếu có vấn đề gì xảy ra thì báo phải xử lý ngay nếu vượt phạm vi quản lý thì phải báo cáo ngay cho Lãnh đạo công ty biết để giải quyết tình hình. - Bộ phận nghiệp vụ: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ tài sản của công ty, lên kế hoạch tiếp nhận các nguồn vốn được cung cấp hoặc bổ sung, kiểm tra đối chiếu số liệu tiếp nhận nguyên liệu, lập kế hoạch thu chi, quyết toán ngân sách, lập chứng từ hồ sơ phục vụ cho công tác xuất nhập khẩu để phục vụ cho công tác lập báo cáo tài chính của công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Là những người có kinh nghiệm về công tác nhân sự giúp cho Ban Giám đốc quản lý con người theo đúng trình độ khả năng của từng người để phát huy vai trò làm chủ của cán bộ công nhân viên mà đơn vị quản lý. - Phòng kế toán tài vụ: Thực hiện công tác quản lý tài chính của công ty, hạch toán số liệu, mở sổ sách theo dõi toàn bộ họat động về tài chính, điều hành việc sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. 2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quát tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Kết quả phân tích này sẽ cho phép nhà quản lý, chủ doanh nghiệp thấy rõ được thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Để phân tích khái quát tình hình tài chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực hiện các nội dung sau: 2.2.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính tốt hay
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động. 2.2.1.1. Phân tích khái quát về tài sản Trong 3 năm 2014 - 2016 tổng tài sản của Công ty luôn tăng nhưng với tốc độ không đều. Năm 2015 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm 2014. Năm 2016 tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng tài sản năm 2015. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm 2014 -2016 là do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.1. Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận năm 2014 -2016 Đơn vị: VNĐ TÀI SẢN Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) TÀI SẢN NGẮN HẠN 52,017,929,384 81.79 41,910,292,829 80.52 51,184,285,782 78.08 -10,107,636,555 -19.43 9,273,992,953 22.13 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 5,721,046,618 9.00 3,140,500,776 5.97 1,744,726,948 2.66 -2,580,545,842 -45.11 -1,395,773,828 -44.44 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1,319,310,000 2.07 0 0.00 0 0.00 -1,319,310,000 -100.00 0 0.00 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 11,139,514,537 17.51 19,154,941,732 36.42 22,765,710,588 34.73 8,015,427,195 71.95 3,610,768,856 18.85 4. Hàng tồn kho 30,125,454,142 47.37 17,648,215,102 33.56 25,497,479,674 38.90 -12,477,239,040 -41.42 7,849,264,572 44.48
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5. Tài sản ngắn hạn khác 3,712,604,087 5.84 1,966,635,219 3.74 1,176,368,572 1.79 -1,745,968,868 -47.03 -790,266,647 -40.18 TÀI SẢN DÀI HẠN 11,582,427,348 18.21 10,137,390,560 19.28 14,365,516,919 21.92 -1,445,036,788 -12.48 4,228,126,359 41.71 1. Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 2. Tài sản cố định 11,076,506,290 17.42 9,665,123,128 18.38 12,609,988,405 19.24 -1,411,383,162 -12.74 2,944,865,277 30.47 3. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 5. Tài sản dài hạn khác 505,921,058 0.80 472,267,432 0.90 1,755,528,514 2.68 -33,653,626 -6.65 1,283,261,082 271.72 TỔNG TÀI SẢN 63,600,356,732 100.00 52,047,683,389 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,552,673,343 -18.16 13,502,119,31 2 25.94 (Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 34 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 35 + Về tài sản ngắn hạn: Năm 2015 tài sản ngắn hạn của Công ty là 41,910,292,829 đồng giảm 19.43% so với năm 2014 chiếm 81.79% trong cơ cấu tổng tài sản và năm 2016 là 51,184,285,782 ngàn đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản. Trong đó: Các khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản ngắn hạn của Công ty. Các khoản phải thu 2015 tăng 36.42% so với năm 2014. Điều này cũng dễ hiểu bởi năm 2015 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn chỉ đứng sau các khoản phải thu. Năm 2015 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm 2014. Nguyên nhân là do trong năm 2015 Công ty có thêm hai thị trường mới là Malaysia và Brunei. Năm 2016 Công ty lại tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ hai thị trường mới là Nhật Bản, Philippin làm cho lượng hàng tồn kho tăng 44.48% về giá trị so với năm 2015. Sở dĩ, lượng hàng tồn kho của Công ty luôn tăng qua các năm vì Công ty có nhiều mặt hàng với quy trình sản xuất khác nhau nên sản xuất với lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường và các đơn đặt hàng của Công ty có tính mùa vụ tập trung chủ yếu vào tháng 10 đến tháng 2 hàng năm nên Công ty phải sản xuất sản phẩm sớm hơn các đơn đặt hàng từ một đến hai tháng để có thể cung cấp đầy đủ và đúng thời hạn cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu, mặt khác do dịch cúm bùng phát trở lại… nên mặt hàng thuỷ sản càng được ưa chuộng hơn. Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng tăng vào năm 2015 và giảm vào năm 2016. Nguyên nhân là do trong năm 2015 Công ty đã tiến hành thanh lý một số tài sản không còn sử dụng được làm tăng lượng tiền và các khoản tương đương lên thêm 688,749,000 đồng. Đến năm 2016 do hoạt động sản xuất của Công ty giảm và các khoản phải thu năm 2016 thấp hơn các khoản phải thu năm 2015 nên làm cho tiền và các khoản tương đương tiền giảm. Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 36 hạn và có xu hướng tăng vào năm 2015 và giảm vào năm 2016. Năm 2015 chỉ tiêu này tăng 64,8% so với năm 2014, năm 2016 khoản mục này giảm 66% đạt 1,176,368,572 đồng. Nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải chi một khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Năm 2015 là năm Công ty tăng sản xuất nên chi phí trả trước ngắn hạn cũng tăng theo, năm 2016 hoạt động sản xuất của Công ty có giảm so với năm 2015 nên Công ty giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán 1,133,392,000 đồng. Nhìn chung, sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể đến sự thay đổi trong tổng tài sản. Tóm lại, sự gia tăng của tài sản ngắn hạn trong năm 2015 là do sự gia tăng mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2016 mặc dù trong năm các khoản mục đều có sự sụt giảm như sự giảm mạnh trong các chỉ tiêu khác như tiền và các khoản tương đương giảm 72%, các khoản phải thu giảm 8.68%, tài sản ngắn hạn khác giảm 66% nhưng do hàng tồn kho tăng 44.48% đã hỗ trợ cho tài sản ngắn hạn tăng 12,4% so với năm 2015. + Về tài sản dài hạn: Năm 2014 tài sản dài hạn của Công ty là 11,582,427,348 đồng. Năm 2015 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 1.07% so với năm 2014 và năm 2016 là 14,365,516,919 đồng tăng 2.64% so với năm 2015. Trong đó: Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của Công ty. Tài sản cố định hữu hình của Công ty có chiều hướng giảm vào năm 2015 và tăng vào năm 2016. Năm 2015 giá trị tài sản hữu hình giảm là do trong năm này Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử dụng và Công ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật chất nên một số công trình còn dở dang trong năm 2015 và trong năm này hầu hết kinh phí Công ty đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2016 tài sản cố định hữu hình tăng là do các công trình xây dựng dở dang trong năm 2015 đã hoàn thành và Công ty đã mua thêm một dây chuyền sản xuất mới sản xuất những sản phẩm chất lượng cao và được tập hợp vào tài sản hữu hình của Công ty. Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 37 biến thuỷ hải sản để xuất khẩu nên đòi hỏi Công ty phải sử dụng nhiều tài sản cố định cho việc sản xuất nên khoản mục này luôn là chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Tóm lại, tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn là hai khoản chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản dài hạn của Công ty trong các năm 2014 - 2016. Năm 2015 các chỉ tiêu trên đều giảm so với năm 2014 kéo theo sự sụt giảm 9,4% trong tài sản dài hạn nhưng đến năm 2016 sự gia tăng 7,9% trong tài sản hữu hình khoản mục luôn chiếm giá trị cao nhất trong tài sản dài hạn và sự không thay đổi của các khoản đầu tư dài hạn làm cho tài sản dài hạn tăng 3,9%. Như vậy, sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty nguyên nhân chủ yếu là từ sự gia tăng trong tài sản lưu động. Hàng tồn kho tăng mạnh trong các năm là điều Công ty cần chú ý vì lượng hàng tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí như chi phí tồn kho, chi phí bảo quản. Đồng thời Công ty cần xem xét các khoản phải thu để có vốn tái đầu tư sản xuất. 2.2.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn Trong 3 năm 2014- 2016 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau:
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 38 Bảng 2.2. Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thủy sản Bình Thuận năm 2014 -2016 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) NỢ PHẢI TRẢ 57,110,506,905 89.80 45,797,492,694 87.09 57,699,339,823 88.02 -11,313,014,211 -19.81 11,901,847,129 25.99 1. Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 80.14 40,011,743,888 76.09 52,311,779,717 79.80 -10,958,040,597 -21.50 12,300,035,829 30.74 2. Nợ dài hạn 6,140,722,420 9.66 5,785,748,806 11.00 5,387,560,106 8.22 -354,973,614 -5.78 -398,188,700 -6.88 VỐN CHỦ SỞ HỮU 6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61 1. Vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 TỔNG NGUỒN VỐN 63,600,356,732 100.00 52,587,987,721 100.00 65,549,802,701 100.00 -11,012,369,011 -17.31 12,961,814,980 24.65 (Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 39 Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn của Công ty và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm. Nợ ngắn hạn năm 2014 là 50,969,784,485 đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty năm 2014. Năm 2015 chỉ tiêu này tăng 76.09% so với năm 2014 nguyên nhân do Công ty tăng sản xuất vào năm 2015 nên Công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên vật liệu và trả lương tăng ca cho người lao động. Và vào năm 2016 nợ ngắn hạn giảm do trong năm 2016 các khoản vay ngắn hạn của Công ty tăng 14,1% nhưng các khoản phải trả của Công ty giảm 79.80% so với các khoản phải trả năm 2015. Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2014 - 2016 lần lược chiếm tỷ trọng là 9.66%; 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan trọng để Công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2015 do Công ty chỉ đầu tư ít vào tài sản cố định nên Công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho ngân hàng. Đến năm 2016 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới nên Công ty phải vay thêm 5,387,560,106 đồng vì nguồn vốn của Công ty không đủ và còn phải đầu tư cho sản xuất. Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của Công ty. Trong 3 năm 2014 -2016 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều hướng giảm nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải trích 60% lợi nhuận để nộp cho quân khu, và nguồn vốn quân khu cấp cho Công ty nhằm giúp Công ty xây dựng các công trình cơ bản trong các năm trên không đổi là 1,5 tỷ đồng. Tóm lại, trong 3 năm 2014 -2016 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia tăng trong các khoản nợ phải trả của Công ty. Trong các năm 2015 trong cơ cấu nợ phải trả của Công ty có sự thay đổi. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng nhiều trong năm 2015 và giảm nhẹ trong năm 2016 và ngược lại nợ dài hạn của Công ty giảm vào năm 2015 và tăng mạnh vào năm 2016. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của Công ty. Công ty xác định năm 2015 là năm tăng hoạt động sản xuất và năm 2016 là năm tăng đầu tư cho cơ sở vật chất. Như vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng tài chính và tình
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 40 hình xuất khẩu của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi nhuận cho Công ty trong thời gian tới. Như vậy, qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm ăn có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động. Tuy nhiên tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trên tổng vốn giảm thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong kinh doanh ngày càng giảm. 2.2.1.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Việc phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khái quát tình hình phân bổ, huy động, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn đảm bảo cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Đồng thời nó còn dùng để đánh giá xem giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động với việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý và hiệu quả hay không. Theo quan điểm luân chuyển vốn thì nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản cho hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp mà không cần phải đi vay và chiếm dụng, tuy nhiên cân đối này chỉ mang tính lý thuyết. Để có thể hiểu rõ tình hình thực tế tài doanh nghiệp ta xét các quan hệ cân đối sau: B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản. Bảng 2.3. Mối quan hệ cân đối của nguồn vốn chủ sở hữu Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tài sản 7,354,215,200 8,107,718,836 9,304,686,312 Nguồn vốn 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878 Chênh lệch 864,365,373 1,317,223,809 1,454,223,434 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 41 Phần tài sản gồm: Tài sản lưu động trừ các khoản phải thu Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu Từ bảng trên ta thấy, tài sản trong các năm 2014 - 2016 đều cao hơn vốn chủ sở hữu và mức chênh lệch ngày càng tăng qua các năm. Năm 2014 mức chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu là 864,365,373 đồng có nghĩa là trong năm 2014 Công ty phải đi vay thêm 864,365,373 đồng để tài trợ cho tài sản cố định, sản xuất hàng tồn kho và thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước. Năm 2015 mức chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 1,317,223,809 đồng, và năm 2016 do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng trong khi nguồn vốn chủ sở hữu lại có chiều hướng giảm làm cho mức chênh lệch giữa nguồn vốn và tài sản lại tiếp tục tăng 1,454,223,434 đồng. Như vậy, trong các năm 2014, 2015, 2016 doanh nghiệp thiếu nguồn vốn để trang trải cho các tài sản đang sử dụng nên phải vay mượn. Thể hiện trên loại B - phần nguồn vốn. Việc sử dụng vốn vay mượn trong kinh doanh là điều bình thường, hay xảy ra. Do luôn tồn tại các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tượng khác nên luôn xảy ra hiện tượng chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vấn đề cần quan tâm là tính chất hợp lý và hợp pháp của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng. B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản Bảng 2.4. Mối quan hệ cân đối của tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tài sản 11,582,427,348 10,137,390,560 14,365,516,919 Nguồn vốn 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878 Chênh lệch 5,092,577,521 3,346,895,533 6,515,054,041 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty)
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 42 Phần tài sản gồm: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Phần nguồn vốn gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và Nợ dài hạn Nhìn vào bảng trên ta thấy, tuy chỉ trong 3 năm nhưng nguồn đầu tư cho tài sản cố định có sự thay đổi. Năm 2014 chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn là 5,092,577,521 đồng, năm 2015 mức chênh lệch này là 3,346,895,533 đồng. Cho thấy nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, doanh nghiệp đã sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Tình hình tài chính của doanh nghiệp là không sáng sủa. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là yếu vì chỉ có tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn mới có thể chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn để đảm bảo việc trả nợ. Năm 2016, nguồn vốn đầu tư cho tài sản cố định là do nguồn vốn dài hạn nên mức chênh lệch giữa tài sản là nguồn vốn là 6,515,054,041 đồng. Điều đó cho thấy việc tài trợ từ các nguồn vốn là rất tốt. Nguồn vốn dài hạn thừa để tài trợ cho các sử dụng dài hạn, phần thừa này doanh nghiệp dành cho các sử dụng ngắn hạn. Điều đó cũng có nghĩa là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là tốt. Trong bảng cân đối kế toán lúc nào cũng có sự cân bằng giữa phần nguồn vốn và phần tài sản. Sự cân bằng này được đảm bảo bởi nguyên tắc cơ sở: Tài sản nào cũng được hình thành từ một nguồn vốn; nguồn vốn nào cũng được sử dụng để tạo tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn để tài trợ cho tài sản là rất quan trọng vì nó quyết định chi phí lãi vay và lượng vốn lưu động của Công ty. Khi Công ty quyết định các phương thức tài trợ cho tài sản dài hạn công ty cần quan tâm là lợi nhuận thu được có thể bù đắp khoản chi phí trả lãi vay hay không? Các khoản chênh lệch có đủ cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh để hoạt động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn vì thiếu vốn. Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, khi xem xét tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ta cũng cần xem xét đến khả năng luân chuyển vốn. Theo quan điểm luân chuyển vốn, xét về mặt lý thuyết thì nguồn vốn chủ sở hữu phải đảm bảo trang trải cho hoạt động kinh doanh chủ yếu như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư mà không phải đi vay
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 43 hay chiếm dụng. Nguồn vốn chủ sở hữu = Vốn không bị chiếm dụng Vốn không bị chiếm dụng của doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp loại trừ các khoản phải thu, các khoản trả trước, tạm ứng và các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược. Bảng 2.5. Mối quan hệ cân đối của vốn chủ sở hữu và vốn không bị chiếm dụng Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Nguồn vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878 Nguồn vốn không bị chiếm dụng 7,354,215,200 8,065,875,229 9,202,547,871 Chênh lệch -864,365,373 -1,275,380,202 -1,352,084,993 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty) Từ bảng trên ta thấy, mức chênh lệch giữa vốn không bị chiếm dụng và vốn chủ sở hữu liên tục tăng qua 3 năm, cho thấy cả 3 năm Công ty đều ở trong tình trạng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đã không đủ trang trải cho những hoạt động cơ bản năm 2014 là 864,365,373 đồng, năm 2015 là 1,275,380,202 đồng. Mức thiếu này tiếp tục tăng lên ở năm 2016, lên đến 1,352,084,993 đồng. Và Công ty đã phải đi vay hoặc chiếm dụng vốn của đơn vị khác. 2.2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Cũng giống như những doanh nghiệp khác, Công ty luôn lấy lợi ích của khách hàng làm mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó, Công ty luôn chú trọng phát triển sản xuất kinh doanh, phát huy hết khả năng hiện có để hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất. Hàng hoá của Công ty luôn được kiểm tra kỹ và đạt tiêu chuân chất lượng trước khi bán nên được các thị trường ưa chuộng. Về hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhìn chung biến động không đều, lợi nhuận thu được cũng khá cao. Tuy nhiên, do cuộc khủng hoảng kinh tế trong năm 2016 làm cho lợi nhuận của Công ty có giảm nhưng
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 44 không đáng kể chỉ giảm 4,7% về giá trị so với năm 2015.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 45 Bảng 2.6. Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97 Chi phí 12,090,526,946 13,597,232,531 13,480,311,860 1,506,705,585 12.46 -116,920,671 -0.86 Lợi nhuận trước thuế 2,358,415,047 392,060,607 1,059,967,851 -1,966,354,440 -83.38 667,907,244 170.36 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 46 Biểu đồ 2.1. Doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Chỉ tiêu doanh thu và chi phí, lợi nhuận của Công ty trong 3 năm đều tăng vào năm 2015 và giảm vào năm 2016. Hai chỉ tiêu doanh thu và chi phí thay đổi tương đương nhau vào năm 2015 và năm 2016. Năm 2015 cả hai chỉ tiêu doanh và chi phí của doanh ngiệp đều tăng 16,1% so với doanh thu và chi phí của năm 2014. Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có chiều hướng phát triển, tổng doanh thu của Công ty tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ tiến hành các hoạt động marketing cho sản phẩm của mình, tạo ra những mẫu mã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó Công ty chú trọng đến việc nâmg cao chất lượng sản phẩm và tạo được uy tín đối với khách hàng. Vào năm 2016 cả hai chỉ tiêu này đều giảm do Công ty nhận thấy sự khó khăn của nền kinh tế thế giới trong năm 2016 nên Công ty thu hẹp sản xuất kinh doanh và tổ chức lại sản xuất nên Công ty đã chủ động giảm chi phí xuống 10,5% so với năm 2015 đồng thời Công ty cũng giảm giá bán sản phẩm để kích thích tiêu dùng ở nước nhập khẩu nên làm cho doanh thu trong năm của Công ty giảm 10,3% so với năm 2015. 2.2.2.1. Về doanh thu 114,571 131,432 141,913 12,090 13,597 13,480 2,358 392 1,059 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 160,000 2014 2015 2016 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 47 Bảng 2.7. Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Bán hàng và dịch vụ 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 13.48 11,812,957,143 9.12 Hoạt động tài chính 422,816,971 1,081,980,089 493,524,949 659,163,118 155.90 -588,455,140 -54.39 Doanh thu khác 1,665,367 811,075,840 67,747,616 809,410,473 48602.53 -743,328,224 -91.65 Tổng doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 48 Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2014 có doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là 114,146,847,520 đồng, năm 2015 chỉ tiêu này tăng 16,2% so với năm 2014, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút nhiều khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh thu năm 2016 giảm 11% so với năm 2015. Nguyên nhân là tuy hai mặt hàng sản xuất chính của Công ty là cá tra và Surimi của doanh nghiệp đã có nhiều khách hàng biết đến và đã xuất sang nhiều nước trên thế giới sau vụ kiện bán phá giá năm 2015 nhưng do ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế người dân đã phần nào thắt chặt chi tiêu nên Công ty đã tiến hành giảm giá hàng bán nhằm cung cấp cho khách hàng của mình những sản phẩm có chất lượng với giá có thể chấp nhận được. Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm trong năm 2015 vì trong năm 2015 phần lãi Công ty nhận được từ việc đầu tư vào các Công ty liên doanh thấp hơn số lãi mà Công ty nhận được trong năm 2014. Thu nhập khác của Công ty năm 2015 chỉ tiêu này tăng 13.48% so với năm 2015 là do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho lạnh vì Công ty sử dụng không hết công suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên vào năm 2016 khoản thu nhập khác lại giảm 9.12% so với năm 2015, nguyên nhân của sự sụt giảm này là do trong năm 2016 khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho lạnh của Công ty với số lượng hàng dữ trữ thấp hơn năm 2015. 2.2.2.2. Về chi phí
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 49 Bảng 2.8. Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Chi phí tài chính 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 62.29 -802,396,597 -25.96 Chi phí bán hàng 4,004,262,755 4,655,752,771 2,032,155,305 651,490,016 16.27 -2,623,597,466 -56.35 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6,079,903,188 5,758,393,359 5,569,416,353 -321,509,829 -5.29 -188,977,006 -3.28 Chi phí thuế TNDN hiện hành 101,954,810 945,292 83,864,017 -101,009,518 -99.07 82,918,725 8771.76 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 91,415,407 0 91,415,407 0.00 -91,415,407 -100.00 Chi phí khác 0 0 0 0 0.00 0 0.00 Tổng chi phí 12,090,526,946 13,597,232,531 9,973,764,780 1,506,705,585 12.46 -3,623,467,751 -26.65 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 50
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 51 Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty. Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015 tăng 16.27% so với năm 2014. Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lí do khách quan của thị trường. Năm 2015 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của Công ty tăng và trong năm năm 2016 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng cao và những bất lợi của thị trường nên năm 2016 chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty là 5,569,416,353 đồng giảm 56.35% so với chi phí sản xuất kinh doanh của năm 2015. Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2015 nhưng lại giảm vào năm 2016, nguyên nhân là do trong năm 2015 có nhiều cán bộ trong ban quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng dã bị hư, Công ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh lý. Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của Công ty tăng mạnh vào năm 2015 và và giảm vào năm 2016. Năm 2015 chi phí này tăng 62.29% so với năm 2014 và năm 2016 chi phí này giảm 25.96% so với chi phí tài chính của năm 2015. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính trong năm 2016 là do trong năm 2015 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công ty không đủ để cung cấp cho hoạt động này. Chi phí khác có xu hướng giảm qua các năm. Điều này là do có sự cải cách và tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như chi phí văn phòng, thiết bị, điện nước, bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm trong các năm. 2.2.2.3. Về lợi nhuận Lợi nhuận của Công ty thu về giảm 18.2% vào năm 2015 và tăng 4.7% vào năm 2016. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện trong biểu đồ sau:
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 52 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Nhìn chung, Công ty có 3 hoạt động chủ yếu đó là hoạt động chế biến xuất khẩu, hoạt động gia công chế biến, hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu. Trong đó, hoạt động chế biến xuất khẩu là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Công ty. Năm 2015 hoạt động này mang lại lợi nhuận là 3,645,200 đồng tăng 33.9% so với năm 2014. Đến năm 2016 tuy lợi nhuận trong năm này có giảm so với lợi nhuận năm 2015 nhưng mức giảm không đáng kể. Lợi nhuận từ chế biến xuất khẩu đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của Công ty. Về hoạt động gia công chế biến, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng giảm năm 2014 lợi nhuận từ hoạt động này là 2,358,415,047 đồng chiếm 33.6% trong tổng lợi nhuận. Tuy có giảm sút về lợi nhuận trong các năm nhưng hoạt động gia công chế biến vẫn là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho Công ty. Về hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu, năm 2015 lợi nhuận từ xuất bán nguyên vật liệu tăng gấp 145% so với năm 2014, đến năm 2016 lợi nhuận từ hoạt động này đã giảm 18.4% so với năm 2015. Nguyên nhân là do Công ty vừa đầu tư dây chuyền mới để chế biến sản phẩm xuất khẩu nên Công ty đã giảm xuất khẩu 2,358 392 1,059 2,358 3,645 1,059 0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 4,000 2014 2015 2016 Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế