SlideShare a Scribd company logo
1 of 147
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----o0o-----
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ THU THẢO
MÃ SINH VIÊN : A12157
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2011
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-----o0o-----
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Vũ Thị Kim Lan
Sinh viên thực hiện : Ngô Thu Thảo
Mã sinh viên : A12157
Chuyên ngành : Tài chính - Kế toán
HÀ NỘI - 2011
Thang Long University Library
3
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1
1.1. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 1
1.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp 2
1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 3
1.1.4. Ý nghĩa của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 5
1.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 6
1.2.1. Chi phí sản xuất 6
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 6
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 6
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp 9
1.2.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp 9
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 10
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 11
1.3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 12
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm xây lắp 12
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 13
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 14
1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14
1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 16
1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 18
1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 24
1.3.3.5. Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn 27
1.3.3.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 30
1.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang
cuối kỳ 33
1.3.4.1.Tổng hợp chi phí sản xuất 33
1.3.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 35
4
1.3.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 35
1.3.5.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp 35
1.3.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 36
1.3.5.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp 37
1.4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 38
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 38
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái 39
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 41
1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ 42
1.4.5. Hình thức Kế toán máy 44
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG 46
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN
THÔNG 46
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 46
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 47
2.1.2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty 47
2.1.2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 48
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 50
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 53
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 54
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG 56
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty 56
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 57
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 57
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 66
2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 77
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 90
2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất 107
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty 107
2.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang 107
Thang Long University Library
5
2.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 111
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG 112
3.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN
THÔNG 112
3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY 113
3.2.1. Ưu điểm 113
3.2.1.1. Về bộ máy quản lý 113
3.2.1.2. Về bộ máy kế toán của Công ty 114
3.2.1.3. Về hệ thống chứng từ, phương pháp hạch toán và sổ kế toán 114
3.2.1.4. Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp 114
3.2.2. Những hạn chế và nhược điểm cần khắc phục trong công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 116
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN
THÔNG 117
3.3.1. Kiến nghị về công tác tổ chức và tập hợp chứng từ kế toán 117
3.3.2. Kiến nghị về công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công 118
3.3.3. Kiến nghị về công tác kế toán chi phí sản xuất chung 119
3.3.4. Kiến nghị về việc trích bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động 119
3.3.5. Kiến nghị về hình thức sổ kế toán mà Công ty đang sử dụng 124
KẾT LUẬN 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO 134
6
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN
BHXH
BHYT
BPB
CCDC
CP NVL
CP NC
CT
DDĐK
GTGT
HMCT
KC
KH
KPCĐ
MTC
NVL
SP
SXC
SXKD
TK
TSCĐ
XL
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảng phân bổ
Công cụ dụng cụ
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Công trình
Dở dang đầu kỳ
Giá trị gia tăng
Hạng mục công trình
Kết chuyển
Khấu hao
Kinh phí công đoàn
Máy thi công
Nguyên vật liệu
Sản phẩm
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tài sản cố định
Xây lắp
Thang Long University Library
7
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................. 16
Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp......................................... 18
Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp công ty có tổ
chức đội máy thi công riêng, có tổ chức kế toán riêng).......................................... 21
Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp không tổ chức
đội máy thi công riêng hoặc không tổ chức kế toán riêng)..................................... 23
Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp
thuê ca máy thi công) ............................................................................................ 24
Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................ 26
Sơ đồ 1.7: Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ
máy kế toán riêng.................................................................................................. 27
Sơ đồ 1.8: Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế
toán riêng.............................................................................................................. 28
Sơ đồ 1.9: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị nhận
khoán không hạch toán kết quả riêng) ................................................................... 29
Sơ đồ 1.10: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị nhận
khoán hạch toán kết quả riêng).............................................................................. 29
Sơ đồ 1.11: Kế toán thiệt hại trong sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp (Trường hợp
thiệt hại phá đi làm lại do đơn vị xây lắp gây ra hoặc do chủ đầu tư yêu cầu và chịu
bồi thường)............................................................................................................ 31
Sơ đồ 1.12: Kế toán thiệt hại trong doanh nghiệp xây lắp (Trường hợp thiệt hại do
ngừng sản xuất)..................................................................................................... 32
Sơ đồ 1.13: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................... 34
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung......................... 39
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái...................... 40
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...................... 42
Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ .................... 44
Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính........... 45
8
Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ xây dựng tại Công ty CP Xây lắp điện và Viễn thông
.............................................................................................................................. 49
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Xây lắp điện và Viễn
thông..................................................................................................................... 52
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Xây lắp điện và Viễn thông
.............................................................................................................................. 53
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty ...... 55
Thang Long University Library
9
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008-2009........................ 47
Bảng 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng......................................................................... 59
Bảng 2.3: Phiếu nhập kho...................................................................................... 60
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho....................................................................................... 61
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................... 63
Bảng 2.6: Chứng từ ghi sổ..................................................................................... 63
Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 621H1 Quý IV năm 2009 ............................................... 64
Bảng 2.8: Sổ cái TK 621 Quý IV năm 2009(trích)................................................. 65
Bảng 2.9: Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất....................................... 67
Bảng 2.10: Bảng lương thanh toán khối biên chế................................................... 69
Bảng 2.11: Hợp đồng lao động vụ việc.................................................................. 70
Bảng 2.12: Bảng giao khoán nhân công (Trích)..................................................... 71
Bảng 2.13: Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất ..................................... 72
Bảng 2.14: Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành số 1.................... 73
Bảng 2.15: Danh sách TT lương công nhân trực tiếp sản xuất ............................... 73
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp lương tháng 10 (BL 12)............................................... 74
Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ................................................................................... 74
Bảng 2.18: Sổ chi tiết TK 622H1Quý IV năm 2009 .............................................. 75
Bảng 2.19: Sổ cái TK 622 Quý IV năm 2009(trích)............................................... 76
Bảng 2.20 : Bảng chấm công công nhân điều khiển máy thi công ......................... 78
Bảng 2.21: Bảng lương thanh toán nhân công ....................................................... 79
Bảng 2.22 : Sổ chi tiết TK 6231H1 Quý IV năm 2009........................................... 80
Bảng 2.23: Bảng tính khấu hao TSCĐ................................................................... 82
Bảng 2.24: Sổ chi tiết TK 6234H1 Quý IV năm 2009............................................ 83
Bảng 2.25: Hợp đồng thuê máy (trích) .................................................................. 84
Bảng 2.26: Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành số 0106 .............. 85
10
Bảng 2.27: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài............................................ 85
Bảng 2.28: Chứng từ ghi sổ................................................................................... 86
Bảng 2.29: Sổ chi tiết TK 6237H1 Quý IV năm 2009............................................ 87
Bảng 2.30: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công....................................... 88
Bảng 2.31: Sổ cái TK 623 Quý IV năm 2009(trích)............................................... 89
Bảng 2.32: Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý............................................ 92
Bảng 2.33: Bảng lương và các khoản trích theo lương khối biên chế..................... 92
Bảng 2.34: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội....................................... 93
Bảng 2.35: Sổ chi tiết TK 6271H1 Quý IV năm 2009............................................ 94
Bảng 2.36: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ............................................................ 95
Bảng 2.37: Sổ chi tiết TK 6273H1 Quý IV năm 2009............................................ 96
Bảng 2.38: Bảng tính khấu hao tài sản cố định ...................................................... 97
Bảng 2.39: Bảng phân bổ chi phí khấu hao............................................................ 98
Bảng 2.40: Sổ chi tiết TK 6274H1 Quý IV năm 2009............................................ 99
Bảng 2.41: Bảng kê các dịch vụ mua ngoài ......................................................... 101
Bảng 2.42: Phiếu chi ........................................................................................... 102
Bảng 2.43: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài.......................................... 102
Bảng 2.44: Sổ chi tiết TK 6277H1 Quý IV năm 2009.......................................... 103
Bảng 2.45: Chứng từ ghi sổ................................................................................. 104
Bảng 2.46: Bàng tổng hợp chi phí sản xuất chung............................................... 105
Bảng 2.47: Sổ cái TK 627 Quý IV năm 2009(trích)............................................. 106
Bảng 2.48: Sổ chi tiết TK 1541H1 Quý IV năm 2009.......................................... 109
Bảng 2.49: Sổ cái TK 154 Quý IV năm 2009(trích)............................................ 110
Bảng 2.50: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành................................ 111
Thang Long University Library
11
LỜI MỞ ĐẦU
Trước tốc độ phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thế giới và khu vực, Đảng
và Nhà nước ta đã có sự chuyển biến mạnh mẽ trong đường lối và chủ trương nhằm
bắt kịp với xu thế chung của toàn cầu. Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách đổi
mới toàn diện, đẩy mạnh phát triển tất cả các ngành nghề kinh doanh và các lĩnh vực
hoạt động. Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp có cơ hội để hòa nhập với nền
kinh tế đồng thời thúc đẩy việc phát triển các lĩnh vực kinh doanh riêng của mình.
Điều này tạo nên nhiều cơ hội lớn nhưng đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức đối
với các doanh nghiệp nói chung và đối với doanh nghiệp xây lắp nói riêng, đòi hỏi
các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống các công cụ quản
lý. Kế toán đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong hệ thống các công cụ quản lý. Nó
cung cấp các thông tin tài chính giúp cho nhà quản trị đưa ra những chiến lược kinh
doanh có hiệu quả, trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm có một vai trò đặc biệt quan trọng. Việc tổ chức công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về thực trạng,
khả năng của mình. Qua đó, tìm ra những giải pháp cải tiến, đổi mới công nghệ,
phương thức tổ chức quản lý, nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
Với những kiến thức được trang bị trong trường Đại học kết hợp với quá trình
thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông, em đã
phần nào tiếp cận được với thực tiễn tổ chức sản xuất kinh doanh, nắm bắt được các
mối quan hệ kinh tế, các nghiệp vụ phát sinh trong Công ty. Được sự hướng dẫn tận
tình của cô giáo Th.s Vũ Thị Kim Lan cùng sự giúp đỡ của cán bộ phòng Tài chính kế
toán, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông”
cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
12
Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần chính:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần
Xây lắp điện và Viễn thông.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông dưới góc độ kế toán tài
chính.
Mục đích nghiên cứu: tổng hợp các vấn đề có tính lý luận chung về hạch toán
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp. Từ đó đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những
hạn chế còn tồn tại, để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông, em đã
có cơ hội tích lũy thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm hữu ích, phục vụ đắc lực cho
công việc sau này khi ra trường của sinh viên chúng em. Do thời gian thực tập có hạn
và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em kính mong nhận được những nhận xét và đóng góp của thầy cô
để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
Trong những năm qua ngành xây dựng cơ bản là một trong những ngành cơ
bản nhất, có những tác động lớn đến sự nghiệp phát triển công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của Đảng và Nhà nước. Do vậy nó có những đặc điểm rất riêng như vốn đầu tư
lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, yêu cầu kỹ thuật phức tạp cùng với thời gian thi
công kéo dài... Điều đó đòi hỏi các nhà quản lý cần có những biện pháp để khắc phục
được những khó khăn trên đồng thời tiết kiệm được chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được việc
này, mỗi doanh nghiệp không ngừng tìm cách cải tiến, hoàn thiện hệ thống kế toán,
đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Vì
vậy, việc nắm vững và vận dụng tốt những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là vô cùng cần thiết đối
với mỗi doanh nghiệp xây lắp. Trong nội dung của chương 1, em xin trình bày khái
quát những vấn đề cơ bản về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
1.3. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.3.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản
xuất TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội,
tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Vì vậy, một phần lớn của thu nhập
quốc dân nói chung và quỹ tích lũy nói riêng cùng với vốn đầu tư, tài trợ từ nước
ngoài được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
So với các ngành sản xuất vật chất khác thì ngành xây dựng cơ bản có những
đặc điểm kinh tế kỹ thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá
trình tái tạo ra sản phẩm của ngành.
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài.
Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết
phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải
so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua
bảo hiểm cho công trình xây lắp.
2
Sản phẩm xây lắp thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận
trước với chủ đầu tư và có thể được nghiệm thu thanh toán khi toàn bộ công trình
hoàn thành hoặc từng hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (thiết bị
thi công, người lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm
này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh
hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng.
Quá trình từ khi khởi công công trình cho đến khi công trình hoàn thành, bàn
giao đưa vào sử dụng thường là dài. Nó phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp
về mặt kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công chia thành nhiều giai đoạn: từ
giai đoạn chuẩn bị điều kiện thi công đến giai đoạn thi công và giai đoạn hoàn thành.
Mỗi giai đoạn thi công lại bao gồm nhiều công việc khác nhau. Các công việc chủ
yếu được thực hiện ngoài trời nên chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố thời tiết, thiên
nhiên. Do vậy, quá trình và điều kiện thi công có tính chất bất ổn định, nó luôn biến
động theo địa điểm xây lắp và theo từng giai đoạn thi công của công trình.
Mỗi công trình đều tiến hành thi công theo đơn đặt hàng cụ thể, phụ thuộc vào
yêu cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của công trình đó. Khi thực hiện các đơn
đặt hàng của khách hàng, đơn vị xây lắp phải đảm bảo bàn giao đúng tiến độ, đúng
thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình.
1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp
Công việc tổ chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp là việc tổ chức thực hiện
ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Do đó việc tổ chức kế
toán trong doanh nghiệp xây lắp sẽ phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh
nhằm tạo ra cơ sở cho việc hạch toán chi phí sản xuất theo giai đoạn, bộ phận sản
xuất và sản phẩm được sản xuất. Bên cạnh đó việc tổ chức kế toán còn phụ thuộc vào
quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu công tác chi phí của nhà quản lý sao cho
thực hiện được mục tiêu cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về mức hao phí cần
phải bù đắp và hiệu quả của từng bộ phận sản xuất hoặc giai đoạn sản xuất. Vì vậy tổ
chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm sau:
- Đối tượng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn
công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình… từ đó xác
định phương pháp hạch toán chi phí thích hợp.
- Đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai
đoạn công việc đã hoàn thành, khối lượng xây lắp đã hoàn thành… từ đó xác định
Thang Long University Library
3
phương pháp tính giá thành thích hợp: phương pháp trực tiếp, phương pháp tổng cộng
chi phí, phương pháp hệ số hoặc tỷ lệ…
- Xuất phát từ đặc điểm của phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản
dự toán được lập theo từng hạng mục chi phí. Để có thể so sánh kiểm tra chi phí sản
xuất xây lắp thực tế phát sinh với dự toán, chi phí sản xuất xây lắp được phân loại
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng
máy thi công, chi phí sản xuất chung.
1.3.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá
thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành
xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh
nghiệp nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép, tính
toán, phản ánh và giám đốc thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài sản,
tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí.
Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh
nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công
trình của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản lý có thể phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm
hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm
bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường.
Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có thể dựa
trên giá thành sản phẩm chính xác. Về phần giá thành thì giá thành lại chịu ảnh hưởng
của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí
cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển
vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung
và doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm
trước đây. Khi nền kinh tế đang trong thời kế hoạch hoá tập trung, các doanh nghiệp
hoạt động theo chỉ tiêu pháp lệnh, vật tư, tiền vốn do cấp trên cấp, giá thành là giá
thành kế hoạch định sẵn. Vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm chỉ mang tính hình thức. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp được chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương hướng riêng và
4
phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Để có thể cạnh tranh được
trên thị trường, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
còn phải thực hiện đúng theo những quy luật khách quan. Như vậy, kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần không thể thiếu được đối với các
doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế toán, hơn nữa là nó có ý nghĩa to lớn và
chi phối chất lượng công tác kế toán trong toàn doanh nghiệp.
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc
quản lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết
sức quan trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu
áp dụng cơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận
thầu thi công thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã
định mức đơn giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường
và khả năng của bản thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Để thực hiện các yêu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế
nói chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế
toán đối với quản lý sản xuất. Việc tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp có ý nghĩa quan trọng và
là yêu cầu cấp bách trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay, nó giúp cho
nhà quản lý xác định được kết quả của sản phẩm để từ đó đề ra các nhiệm vụ, mục
tiêu phù hợp với tình hình của doanh nghiệp. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp là vấn đề trung tâm của công tác hạch toán trong xây lắp,
có các nhiệm vụ sau:
- Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nhằm cung cấp cho người quản lý
tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp
hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công,
chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các
khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt
hại, mất mát, hư hỏng trong sản xuất kinh doanh để đề xuất những biện pháp ngăn
chặn kịp thời.
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các loại sản phẩm lao vụ hoàn
thành của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
5
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công
trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện
pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây
dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình
hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất… trong từng thời kỳ nhất
định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung
cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ
cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.3.4. Ý nghĩa của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nước,
đảm bảo và nâng cao năng lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế.
Chính xây dựng cơ bản đã tạo điều kiện xoá bỏ dần sự cách biệt giữa thành thị - nông
thôn, đóng góp đáng kể cho thu nhập quốc dân và tạo nên diện mạo mới cho đất
nước. Từ khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, các doanh nghiệp xây lắp
được chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương hướng riêng và phải tự
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Do vậy, việc tổ chức công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp xây lắp. Điều đó giúp cho việc xác định nội
dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi
phí đã dịch chuyển vào sản phẩm xây lắp hoàn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
sử dụng tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp xây lắp. Do đó công tác tính giá thành
sản phẩm xây lắp phải luôn gắn chặt với công tác tổng hợp chi phí sản xuất. Việc
quản lý tốt các khoản mục chi phí phát sinh sẽ giúp cho doanh nghiệp có được những
giải pháp về kinh tế kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động, giúp cho việc tiết
kiệm và tránh thất thoát, lãng phí. Bên cạnh đó việc tập hợp và đánh giá chi phí một
cách đầy đủ và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp xây lắp kiểm tra được các chi phí thực
tế phát sinh trong kỳ. Từ đó doanh nghiệp có thể so sánh với định mức của ngành, dự
toán, kế hoạch để có biện pháp kịp thời nhằm phát hiện các trường hợp lãng phí và
giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm.
6
1.4. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.4.1. Chi phí sản xuất
1.4.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong quá trình hoạt động sản xuất, mỗi doanh nghiệp phải huy động, sử dụng
các nguồn tài lực, vật lực (lao động, vật tư, tiền vốn, máy móc thiết bị,…) để thực
hiện sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện các công việc lao vụ, thu mua dự trữ hàng
hóa, luân chuyển lưu thông sản phẩm, hàng hóa, thực hiện hoạt động đầu tư… kể cả
chi phí cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp sản xuất tiêu hao tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. Để tiến hành sản xuất hàng hóa, doanh nghiệp phải
bỏ ra chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và về đối tượng lao động.
Như vậy chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong kỳ nhất định. Đối với hoạt
động xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí
về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành
nên giá thành của sản phẩm xây lắp.
Trong điều kiện giá cả thường xuyên biến động thì việc tính toán, đánh giá
chính xác chi phí sản xuất là một trong những yêu cầu rất quan trọng nhằm đáp ứng
việc cung cấp thông tin cần thiết cho nhu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp, nhất
là trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.4.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp, các chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại, nhiều
khoản khác nhau về nội dung, tính chất, công dụng và vai trò. Bởi vậy, mỗi doanh
nghiệp xây lắp lại đòi hỏi có những yêu cầu quản lý đối với từng loại chi phí là khác
nhau. Do đó, để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất không chỉ dựa vào số
liệu phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất mà còn phải dựa vào số liệu cụ thể của từng
loại chi phí riêng biệt để phục vụ cho yêu cầu kiểm tra, phân tích toàn bộ các chi phí
sản xuất hoặc từng yếu tố chi phí bao thầu theo từng công trình, hạng mục công
trình, theo từng nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Việc phân loại chi phí sản
xuất là yêu cầu tất yếu để hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp.
Thang Long University Library
7
Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, đối tượng cung cấp thông tin, mục đích và góc
độ xem xét khác nhau mà các loại chi phí được sắp xếp, phân loại theo những tiêu
chí khác nhau:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được xếp
chung vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu, trong lĩnh vực nào.
Cách phân loại này tạo điều kiện cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu
động cũng như việc lập và phân tích dự toán. Toàn bộ chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp theo cách phân loại này bao gồm các yếu tố sau:
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ… sử dụng vào hoạt động
xây dựng cơ bản (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu
hồi).
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình thi công lắp đặt
(trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: là toàn bộ số tiền
lương và phụ cấp lương mang tính chất lương phải trả cho người lao động trong
doanh nghiệp xây lắp.
- Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: phản ánh phần BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp
lương phải trả công nhân viên.
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho thi công, xây dựng các công trình.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền trả về các loại dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp như: chi phí tiền điện, tiền
nước, tiền điện thoại…
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ chi phí khác phát sinh trong hoạt
động xây lắp ngoài các yếu tố chi phí kể trên.
Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế có tác dụng quan trọng đối
với việc quản lý chi phí trong doanh nghiệp xây lắp, là cơ sở để lập và kiểm tra tình
hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố và lập kế hoạch cân đối trong
phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như ở từng doanh nghiệp.
8
b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp được phân thành
các loại sau đây:
- Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc…cần thiết để tham gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ
cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các
khoản trích theo tiền lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực
tiếp xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm
chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
+ Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công gồm: Lương chính, lương phụ
của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy…; chi phí vật liệu; chi phí CCDC; chi
phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền.
+ Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi
công (đại tu, trùng tu…) ; chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ,
đường ray chạy máy…). Chi phí tạm thời có thể phát sinh trước sau đó được phân bổ
dần hoặc có thể phát sinh sau nhưng phải tính trước vào chi phí xây lắp trong kỳ.
- Chi phí sản xuất chung: là các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng
gồm: lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích tiền lương theo tỷ lệ
quy định của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp tham gia xây lắp và công
nhân sử dụng máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ (không bao gồm khấu hao máy
thi công) dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các
chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội…
Phân loại chi phí theo khoản chi phí trong giá thành có tác dụng phục vụ cho
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho tính giá thành
sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo để
lập định mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và khối
lượng hoạt động
Với cách phân loại này, chi phí được phân loại dựa trên việc xem xét sự biến
động của chi phí khi mức hoạt động thay đổi. Chi phí được phân thành 3 loại:
Thang Long University Library
9
- Biến phí: là những khoản chi phí có sự thay đổi về khối lượng tương quan tỷ
lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm. Biến phí thường bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu, chi phí về nhân công trực tiếp…
- Định phí: là những khoản chi phí không đổi nếu có thay đổi khối lượng công
việc hoàn thành. Định phí thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung,
chi phí thuê mặt bằng…
- Hỗn hợp phí: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố biến phí
và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của
định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thường bao
gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…
Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi
phí, xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình, tiết kiệm chi phí, tìm ra phương
hướng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Có thể nói mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có một ý nghĩa riêng phục vụ
cho từng yêu cầu quản lý và đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng luôn bổ
sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong
doanh nghiệp, trong từng thời kỳ nhất định.
1.4.2. Giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp
Để xây dựng một công trình hay hoàn thành một lao vụ thì doanh nghiệp xây
lắp phải đầu tư vào quá trình sản xuất thi công một khối lượng chi phí nhất định.
Những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất thi
công đó sẽ tham gia cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành của công
trình đó.
Như vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất tính cho từng
công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy
ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán. Hay nói cách
khác, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối
lượng xây lắp theo quy định. Ở doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp
mang tính chất cá biệt. Vì vậy có thể thấy giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất
cũng như tính đúng đắn của các tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh
nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản xuất, hạ thấp
chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
10
1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Phân loại giá thành giúp cho kế toán nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản
phẩm. Dựa vào các tiêu thức khác nhau mà chia thành các loại giá thành khác nhau:
a. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Theo cách phân loại này thì giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành giá
thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành thực tế.
- Giá thành dự toán của sản phẩm xây lắp:
+ Do sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, thời gian thi công dài, mang tính đơn
chiếc nên mỗi công trình đều có giá thành dự toán riêng.
+ Giá thành dự toán là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây
lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá quy định
áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán công trình
ở phần thu nhập chịu thuế tính trước (thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ
lệ quy định của Nhà nước).
+ Giá trị dự toán = Giá thành dự toán + Thu nhập chịu thuế tính trước
+ Giá thành dự toán được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, nó
được xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, về tổ chức quản
lí, về hao phí lao động vật tư…cho từng loại công trình hoặc công việc nhất định và
mang tính chất xã hội.
- Giá thành kế hoạch của sản phẩm xây lắp:
+ Giá thành kế hoạch là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện
cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp
dụng trong đơn vị. Nó phản ánh trình độ quản lí giá thành của doanh nghiệp.
+ Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán
- Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của những chi
phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp
nhất định. Nó được xác định theo số liệu theo kế toán cung cấp. Giá thành thực tế
không chỉ bao gồm những chi phí trong định mức mà còn bao gồm những chi phí
thực tế khác không nằm trong kế hoạch dự toán như mất mát, hao hụt vật tư do
nguyên nhân chủ quan trong bản thân doanh nghiệp.
Về mặt nguyên tắc khi xây dựng giá thành và tổ chức thực hiện giá thành trong
các doanh nghiệp xây lắp phải đảm bảo mối quan hệ sau:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
Thang Long University Library
11
b. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm xây lắp được phân ra thành các
loại sau đây:
- Giá thành sản xuất theo biến phí: Là loại giá thành trong đó chỉ bao gồm các
biến phí sản xuất xây lắp, kể cả biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp. Toàn bộ định
phí sản xuất xây lắp được tham gia xác định kết quả kinh doanh xây lắp trong kỳ mà
không được tính vào giá thành sản xuất.
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí sản xuất cố định: Là loại giá
thành trong đó bao gồm biến phí sản xuất và một phần định phí sản xuất được phân
bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt động chuẩn.
- Giá thành xây lắp toàn bộ: Là loại giá thành trong đó gồm toàn bộ chi phí sản
xuất xây lắp (biến phí và định phí) tính cho khối lượng, giai đoạn xây lắp, hoàn thành
hoặc công trình, hạng mục công trình xây lắp hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao: Bao gồm giá
thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm
đã xác nhận là tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác định và tính
toán khi sản phẩm, công việc hoặc lao vụ đã được xác nhận là tiêu thụ. Giá thành toàn
bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước thuế
của doanh nghiệp.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp là hai mặt biểu hiện của quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có những điểm
giống nhau: chúng đều phản ánh các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm. Giá thành sản
phẩm xây lắp và chi phí sản xuất xây lắp chỉ thống nhất về mặt lượng trong trường
hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là một công trình,
hạng mục công trình được hoàn thành trong kỳ tính giá thành hoặc giá trị khối lượng
xây lắp dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau. Tuy nhiên chúng lại khác nhau về giới
hạn, phạm vi và nội dung:
- Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) còn
giá thành sản phẩm lại gắn với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định.
- Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến các sản phẩm hoàn thành
mà còn liên quan dến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.
12
- Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí thực tế đã phát sinh
(chi phí trả trước) hoặc một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau những đã ghi nhận là
chi phí kỳ này (chi phí phải trả). Hơn nữa theo quy định, một số chi phí không được
tính vào giá thành sản phẩm mà tính vào chi phí hoạt động tài chính.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây
lắp theo sơ đồ sau:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có thể không thống
nhất với nhau, điều này thể hiện ở công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Trong giá thành sản phẩm không bao gồm những chi phí sản xuất tính cho
khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng nó lại bao gồm chi phí sản xuất tính cho
khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ. Trường hợp đặc biệt, không có chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ và cuối kỳ hoặc chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ thì giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Như đã phân tích ở trên, chúng ta thấy rằng bên cạnh việc chú trọng công tác
tính giá thành thì cũng cần chú trọng quản lý công tác tập hợp chi phí sản xuất để đảm
bảo cho việc hạch toán chi phí sản xuất được chính xác và hợp lý, làm cơ sở cho việc
tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
1.4. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần
được tập hợp theo những phạm vi giới hạn đó, nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra phân
tích chi phí, yêu cầu phân tích và yêu cầu tính giá thành sản phẩm.
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Có xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản
Thang Long University Library
13
xuất mới đáp ứng được nhu cầu quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp giúp cho
việc tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất:
- Địa điểm phát sinh chi phí sản xuất: tại phân xưởng, đội, bộ phận sản xuất…
- Đối tượng tập hợp chi phí là sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng
mục công trình…
Như vậy, thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính
là xác định nơi phát sinh chi phí và các đối tượng chịu chi phí.
Đối với doanh nghiệp xây lắp, do những đặc điểm về sản phẩm, về tổ chức sản
xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường
là từng công trình hay hạng mục công trình.
Việc xác định đối tượng tính giá thành cũng phải dựa trên những căn cứ giống
với việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng tính giá thành là các
hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối
lượng xây lắp đã hoàn thành…
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp hoặc một hệ thống các
phương pháp được sử dụng nhằm tập hợp, hệ thống hóa các chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất của doanh nghiệp ở từng thời kỳ nhất định vào các tài khoản kế
toán và phân chia những chi phí đó theo yếu tố chi phí, khoản mục chi phí, theo đúng
đối tượng kế toán chi phí sản xuất.
Tùy theo từng phương pháp phân loại chi phí sản xuất, kế toán vận dụng
những phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí thích hợp. Về cơ bản, phương pháp
tập hợp chi phí sản xuất bao gồm
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo sản phẩm (công trình, hạng mục
công trình): Hàng tháng, chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến công trình, hạng
mục công trình nào thì được tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục công trình đó.
Giá thành thực tế của đối tượng đó chính là tổng chi phí được tập hợp cho đối tượng
từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành.
- Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn đặt hàng: Ở phương pháp này doanh
nghiệp cần đánh giá đơn đặt hàng để xác định giá bán cho sản phẩm. Căn cứ vào yêu
cầu của khách hàng cần tính toán chi phí dự toán cho từng đơn đặt hàng. Chi phí phát
sinh sẽ được tập hợp theo đơn đặt hàng riêng biệt và như vậy tổng chi phí sản xuất từ
14
khi khởi công cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng là giá thành thực tế của đơn đặt
hàng đó.
- Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn vị thi công: Chi phí sản xuất phải tập
hợp theo từng đội thi công hay công trường. Trong từng đơn vị đó chi phí lại được tập
hợp cho từng đối tượng chi phí như hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình…
Cuối kỳ tổng số chi phí tập hợp được phải phân bổ cho từng công trình, hạng
mục công trình để tính giá thành sản phẩm riêng.
Việc tập hợp chi phí sản xuất phải được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa
học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời được. Trình tự
này phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, từng doanh nghiệp, vào mối
quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, vào trình độ công
tác quản lý và hạch toán… Tuy nhiên, có thể khái quát chung việc tập hợp chi phí sản
xuất qua các bước sau:
- Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử
dụng.
- Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh cho
từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao
vụ.
- Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có
liên quan.
- Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị sản phẩm.
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Do đặc điểm của ngành xây lắp thường xuyên diễn ra ngoài trời, hệ thống kho
của doanh nghiệp thường không đủ để đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên liệu cho
công trình, do vậy thông thường tại các doanh nghiệp xây lắp, nguyên vật liệu mua
thường được tập kết ngay tại chân công trình. Để tránh tình trạng mất mát, theo quy
định của Bộ Tài chính, phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu nói riêng và
hàng tồn kho nói chung đối với doanh nghiệp xây lắp là phương pháp kê khai thường
xuyên.
1.3.3.4. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu cấu
thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách tách biệt rõ
Thang Long University Library
15
ràng cụ thể cho từng sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân
chuyển tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu
được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng như phương pháp thực tế đích danh, bình
quân gia quyền, nhập trước xuất trước (FIFO), nhập sau xuất trước (LIFO), còn có cả
chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân
công trình,
Trong xây dựng cơ bản cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho công
trình, hạng mục công trình nào thì phải được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục
công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng
thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, tiến
hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại công trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho
từng hạng mục công trình, công trình. Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây
dựng nhiều công trình, hạng mục công trình, kế toán tiến hành áp dụng phương pháp
phân bổ chi phí để tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng công
trình, hạng mục công trình theo tiêu thức hợp lý.
Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, hệ
số, trọng lượng, số lượng sản phẩm...
Công thức phân bổ như sau:
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
phân bổ cho
từng đối tượng
=
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp cần phân bổ
x
Tổng tiêu thức
phân bổ của từng
đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
các đối tượng
b. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho...
- Các phiếu kế toán như: bảng phân bổ nguyên liệu, sổ chi tiết chi phí.
- Vật liệu mua về có thể nhập kho hoặc có thể xuất thẳng cho công trình.
c. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621- Chi
phi nguyên vật liệu trực tiếp. TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp
chi phí: từng công trình, hạng mục công trình, đội xây dựng...
16
Mua NVL chuyển thẳng tới
chân công trình
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
TK 1413
TK 133
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Quyết toán tạm ứng
TK 152
Xuất kho NVL dùng trực tiếp
Nhập kho NVL sử dụng
không hết
TK 621
- Trị giá thực tế của nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
trong kỳ hạch toán.
- Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không
hết đựơc nhập kho.
- Kết chuyển trị giá NVL thực tế sử dụng
cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào bên
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang.
d. Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 111, 112, 331 TK 621 TK 154
1.3.3.5. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp là những khoản tiền
phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp tham
gia thi công, xây dựng công trình.
Thang Long University Library
17
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương chính, lương phụ và các khoản
phụ cấp có tính chất ổn định. Đối với ngành xây dựng, do có đặc điểm riêng nên trong
khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm chi phí của công nhân vận
hành máy thi công và các khoản trích theo tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
của công nhân trực tiếp sản xuất mà được tập hợp vào chi phí sản xuất chung.
Trong điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép tính trực tiếp chi phí nhân
công cho từng công trình, hạng mục công trình thì kế toán phải phân bổ chi phí nhân
công trực tiếp cho từng đối tượng. Hiện nay các doanh nghiệp xây lắp sử dụng hai
cách tính lương chủ yếu là lương theo công việc giao khoán và tính lương theo thời
gian.
- Nếu tính lương theo công việc giao khoán: chứng từ là hợp đồng giao khoán.
Hợp đồng này được ký gồm khối lượng của một phần công việc, nhóm công việc
hoặc cả hạng mục công trình, thời gian thực hiện hợp đồng, đơn giá tiền lương, khối
lượng công việc hoàn thành. Căn cứ vào hợp đồng giao khoán có thể tính được tiền
lương phải trả như sau:
Tiền lương phải
trả
=
Khối lượng công việc
hoàn thành
x
Đơn giá tiền lương
giao khoán
- Nếu tính lương theo thời gian: Căn cứ vào Bảng chấm công và phiếu làm
thêm giờ để hạch toán chi phí tiền lương. Trên cơ sở đó, kế toán tiền lương lập Bảng
thanh toán tiền lương, hạch toán cho từng đối tượng chịu chi phí. Theo cách tính
lương này, mức lương phải trả trong tháng được xác định như sau:
Tiền lương phải
trả trong tháng
=
Đơn giá tiền lương
một ngày
x
Số ngày làm việc
trong tháng
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công, hợp đồng làm khoán, bảng thanh toán khối lượng hoàn
thành.
- Phiếu chi.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 622 – chi phi nhân công trực tiếp để hạch toán hạng mục
chi phí nhân công trực tiếp. TK này cũng được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch
toán chi phí: từng công trình, hạng mục công trình, đội xây dựng…
18
TK 334 TK 622 TK 154
TK 335
TK 1413
Tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp tham gia sản xuất
xây lắp
Trích trước tiền lương nghỉ phép
của công nhân trực tiếp sản xuất
Quyết toán tạm ứng
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
TK 622
- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào hoạt động xây lắp trong
kỳ.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
tham gia sản xuất xây lắp trong kỳ vào
TK 154.
d. Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
1.3.3.6. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
a. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công
Máy móc thi công là các loại máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp như máy
trộn bê tông, cần trục, cần cẩu, máy xúc… Chi phí sử dụng máy thi công là các chi
phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công, bao gồm các nguyên liệu, vật
liệu xuất dùng cho máy thi công, tiền lương phải trả cho công nhân phục vụ và điều
khiển máy thi công, tiền thuê máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài cho máy thi
công…
Chi phí sử dụng máy thi công được chia làm hai loại là chi phí thường xuyên và
chi phí tạm thời.
Thang Long University Library
19
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phải phù hợp với hình thức quản lý, sử
dụng máy thi công của doanh nghiệp. Thông thường có các hình thức quản lý, sử
dụng máy thi công như sau: công ty có tổ chức đội máy thi công riêng biệt, từng đội
xây lắp có đội máy thi công riêng biệt và máy thi công thuê ngoài.
b. Chứng từ sử dụng
- Nhật trình xe, máy, phiếu theo dõi hoạt động xe, máy thi công.
- Hợp đồng thuê máy, hóa đơn GTGT, phiếu chi…
c. Tài khoản sử dụng
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Kế toán sử
dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công” để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng
máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp
thực hiện thi công công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa
kết hợp bằng máy. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn
bằng máy thì không sử dụng TK 623 mà hạch toán các chi phí xây lắp trực tiếp vào
các TK 621, 622, 627.
TK 623 không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp 2.
- TK 6231 – Chi phí nhân công: Dùng để phản ánh lương chính, lương phụ,
phụ cấp phải trả cho công nhân thực tiếp điều khiển máy thi công. Tài khoản này
không phản ánh khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định hiện hành
được tính trên tiền lương của công nhân máy thi công, mà khoản trích này được phản
ánh vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
- TK 6232 – Chi phí vật liệu: Dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu
phục vụ máy thi công.
- TK 6233 – Chi phí dụng cụ sản xuất: Dùng để phản ánh công cụ, dụng cụ lao
động liên quan đến hoạt động của máy thi công.
- TK 6234 – Chi phí khấu hao máy thi công: Dùng để phản ánh khấu hao máy
thi công.
- TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Dùng để phản ánh chi phí dịch vụ
mua ngoài như thuê ngoài sửa chữa máy thi công, bảo hiểm máy thi công, chi phí
điện nước…
- TK 6238 – Chi phí khác bằng tiền: Dùng để phản ánh các chi phí bằng tiền
phục vụ hoạt động của máy thi công.
20
TK 623
- Phản ánh các chi phí trực tiếp phát sinh
liên quan đến máy thi công (chi phí
NVL cho máy hoạt động, chi phí tiền
lương NCTT điều khiển máy, chi phí
sửa chữa máy thi công…).
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi
công trong kỳ vào bên Nợ TK 154.
d. Trình tự kế toán
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi
công của doanh nghiệp. Có 3 hình thức sau:
- Hình thức 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức
kế toán riêng. Trong trường hợp này toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến đội máy
thi công được tập hợp riêng trên các TK 621, TK 622, TK 627, chi tiết đội máy thi
công. Cuối kỳ tổng hợp chi phí vào TK 154 để tính giá thành ca máy (hoặc giờ máy).
Từ đó xác định giá trị đội máy thi công phục vụ cho từng đối tượng (công trình, hạng
mục công trình…) theo giá thành ca máy (hoặc giờ máy) và khối lượng dịch vụ (số ca
máy, giờ máy) phục vụ cho từng đối tượng.
Thang Long University Library
21
TK 133
Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
(Trường hợp công ty có tổ chức đội máy thi công riêng, có tổ chức kế toán riêng)
TK 133
Kết chuyển chi phí sử
dụng máy thi công
Lương phải trả CN vận
hành máy
Các khoản trích theo lương
của CN vận hành máy
TK 334
TK 338
TK 214
TK 111, 112, 331
Xuất NVL phục vụ
máy thi công
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Trích khấu hao sử dụng
máy thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí dịch vụ bằng tiền khác
TK 152, 153, 111, 331 TK 621, 622, 627-MTC TK 1543-MTC
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
TK 142, 242, 335
Chi phí theo dự toán hoặc
phân bổ cho các khoản chi
phí trả trước
22
+ Trường hợp 1: Các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà
thực hiện phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận.
+ Trường hợp 2: Các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả riêng (DN
thực hiện phương thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ).
- Hình thức 2 : Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ
chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội. Như vậy
các chi phí liên quan đến máy thi công được tập hợp riêng, cuối kỳ kết chuyển hoặc
phân bổ theo từng đối tượng (công trình, hạng mục công trình) thông qua TK 623.
TK 1543 - MTC TK 623 – CT, HMCT TK 1541- CT, HMCT
Phân bổ chi phí sử dụng
MTC cho các đối tượng
xây lắp
Kết chuyển chi phí
sử dụng MTC
TK 1543 - MTC TK 632 - MTC
Giá thành máy thi
công tiêu thụ nội bộ
TK 512 - MTC TK 623 – CT, HMCT
Giá trị phục vụ lẫn
nhau trong nội bộ
TK 1541- CT, HMCT
Kết chuyển chi phí sử
dụng máy thi công
TK 133 TK 3331
Kê khai thuế GTGT cho
dịch vụ tiêu dùng nội bộ
Thang Long University Library
23
Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
(Trường hợp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc không tổ chức kế toán
riêng)
- Hình thức 3 : Doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công. Như vậy
toàn bộ chi phí thuê máy thi công sẽ tập hợp trên TK 623 – chi phí sử dụng máy thi
công
TK 152, 153, 111, 331,…
TK 334
TK 111, 112, 331…
TK 214
TK 623 TK 154 - CT
Xuất NVL phục vụ máy thi công
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Lương phải trả CN vận hành máy
Trích khấu hao sử dụng máy
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
Kết chuyển chi phí sử dụng
máy thi công
TK 142, 242, 335
Chi phí theo dự toán hoặc phân
bổ cho các khoản chi phí trả
trước
24
Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
(Trường hợp doanh nghiệp thuê ca máy thi công)
1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
a. Nội dung của chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm : lương nhân viên quản
lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương theo tỷ lệ quy định của nhân viên
quản lý đội, công nhân trực tiếp tham gia xây lắp và công nhân điều khiển máy thi
công, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi
phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội…
Do chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đội và liên quan đến nhiều
công trình nên cuối kỳ kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan
theo tiêu thức phù hợp. Công thức phân bổ như sau:
Chi phí sản xuất
chung phân bổ cho
từng đối tượng
=
Tổng chi phí sản xuất
chung cần phân bổ
x
Tổng tiêu thức
phân bổ của
từng đối tuợngTổng tiêu thức phân bổ của
tất cả các đối tượng
Do đặc điểm riêng biệt của doanh nghiệp xây lắp nên khi hạch toán chi phí sản
xuất chung, kế toán cũng cần lưu ý một số điểm sau :
- Phải tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung theo từng công trình, hạng mục
công trình đồng thời phải chi tiết theo các điều kiện đã quy định.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất.
TK 623
Giá thuê máy thi công
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK 154 - CT
Kết chuyển chi phí sử
dụng máy thi công
TK 111, 112, 331
Thang Long University Library
25
- Khi thực hiện dự toán chi phí sản xuất chung cho các đội xây dựng thì phải
quản lý tốt chi phí đã giao khoán.
- Trường hợp chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tượng xây lắp
khác nhau, kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng
có liên quan theo phương thức hợp lý.
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lương công nhân.
- Phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC, bảng phân bổ khấu
hao TSCĐ.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung để theo dõi các khoản chi
phí sản xuất chung. TK 627 mở theo từng công trình, từng hạng mục công trình và
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
TK 627 có 6 TK cấp hai :
- TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền lương,
lương phụ, phụ cấp lương, phụ cấp lưu động phải trả cho nhân viên quản lý đội xây
dựng; tiền ăn giữa ca, khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN tính theo quy định
hiện hành trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng
máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp).
- TK 6272 – Chi phí vật liệu.
- TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất.
- TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền.
TK 627
- Phản ánh chi phí sản xuất chung thực
tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất
chung trong kỳ vào TK 154.
26
TK 142, 242, 335
Chi phí theo dự toán hoặc phân
bổ cho các khoản chi phí trả trước
d. Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 152, 153
TK 334, 338
TK 111, 112, 331…
TK 214
TK 627
Xuất NVL phục vụ máy thi công
Lương của NV quản lý đội và các
khoản trích theo lương của CNTT
CN điều khiển MTC, NV quản lý đội
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ
Các khoản ghi giảm chi
phí sản xuất chung
Kết chuyển chi phí SXC
TK 1413
TK 352
Quyết toán tạm ứng
Trích lập dự phòng bảo hành
sản phẩm xây lắp
TK 154 - CT
TK 111,112, 152,138…
Thang Long University Library
27
1.3.4.5. Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn
Hiện nay khoán gọn là hình thức quản lý khá phổ biến trong doanh nghiệp xây
lắp ở nước ta. Nó có ý nghĩa to lớn trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp. Phương thức khoán gọn được thực hiện giữa doanh
nghiệp và các đơn vị nội bộ của doanh nghiệp như đội xây dựng, xí nghiệp xây dựng
trong doanh nghiệp đó. Giữa doanh nghiệp và các đơn vị nhận khoán gọn phải ký hợp
đồng khoán gọn và khi thực hiện xong phải thanh lý hợp đồng khoán gọn làm căn cứ
ghi sổ kế toán.
a. Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng
Trong trường hợp này, kế toán tại đơn vị giao khoán sẽ sử dụng TK 141(1413)
để theo dõi quá trình tạm ứng vật tư, tiền vốn cho đơn vị nhận khoán.
- Đối với đơn vị giao khoán, căn cứ vào số đã tạm ứng, kế toán tiến hành thanh
toán bổ sung số thiếu hoặc thu hồi số thừa theo giá trị thực tế giao khoán hoàn thành.
- Đối với đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng thì cần
mở sổ theo dõi khối lượng xây lắp nhận khoán cả về giá trị nhận khoán và chi phí
thực tế theo từng khoản mục chi phí. Trong đó, chi phí nhân công thực tế cần phải chi
tiết theo bộ phận thuê ngoài và bộ phận nhân viên của đơn vị. Số chênh lệch giữa chi
phí thực tế với giao khoán là mức tiết kiệm hoặc vượt chi của đơn vị nhận khoán.
Sơ đồ 1.7: Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán không tổ chức
bộ máy kế toán riêng
TK 111, 112, 331
TK 152, 153
TK 111, 112, 3388
TK 1413 TK 621, 622, 623, 627 TK 1541
TK 133
TK 111,112,1388 , 334
Xuất NVL, CCDC
tham gia thi công
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Thu hồi tạm ứng thừa
Bổ sung tiền
tạm ứng thiếu
Xuất tiền tạm ứng
Kết chuyển chi phíChi phí thực tế phát sinh
căn cứ vào quyết toán
28
b. Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng
Kế toán tại đơn vị giao khoán trong trường hợp này sẽ sử dụng TK 136 – Phải
thu nội bộ, đối với đơn vị nhận khoán kế toán sử dụng TK 336 – Phải trả nội bộ.
- Đối với đơn vị giao khoán: Căn cứ vào giá trị khối lượng xây lắp giao khoán
nội bộ do đơn vị nhận khoán bàn giao, kế toán tiến hành thanh toán bổ sung số thiếu
hoặc thu hồi số thừa tạm ứng. Lưu ý đối với TK 133 tại đơn vị giao khoán trong
trường hợp đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng thì nó phản
ánh thuế GTGT đầu vào của bên nhận khoán, ngược lại, trường hợp đơn vị nhận
khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng thì TK này phản ánh thuế GTGT đầu vào
của đơn vị giao khoán đồng thời cũng là thuế GTGT đầu ra của bên nhận khoán.
Sơ đồ 1.8: Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ
máy kế toán riêng
- Đối với đơn vị nhận khoán, kế toán sử dụng TK 336 để phản ánh tình hình
nhận tạm ứng và quyết toán giá trị khối lượng xây lắp nhận khoán nội bộ với đơn vị
giao khoán.
TK 111, 112
TK 152, 153
TK 111, 112, 3388
TK 136
TK 1541
TK 133
TK 111, 112, 1388
Tạm ứng tiền cho
đơn vị nhận khoán
Xuất vật tư cho
đơn vị nhận khoán
Bổ sung số tạm ứng
còn thiếu
Quyết toán giá trị xây lắp
giao khoán nội bộ bàn
giao
Thuế GTGT
Thu hồi số tạm ứng
còn thừa
Thang Long University Library
29
Sơ đồ 1.9: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị
nhận khoán không hạch toán kết quả riêng)
Sơ đồ 1.10: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn
vị nhận khoán hạch toán kết quả riêng)
TK 621, 622, 623, 627 TK 1541 TK 632
Kết chuyển chi phí
sản xuất cuối kỳ
Giá thành công trình
nhận khoán bàn giao
TK 512 TK 336 TK 112, 111
TK 3331
Doanh thu tiêu thụ
nội bộ Nhận tạm ứng tiền
Thuế GTGT phải nộp
TK 621, 622, 623, 627 TK 1541 TK 336 TK 111, 112, 152, 153
TK 133
Kết chuyển chi phí
sản xuất cuối kỳ
Giá trị XL nhận
khoán nội bộ
Thuế GTGT
Nhận tạm ứng
tiền, vật tư
Giá trị XL nhận
khoán nội bộ > số
đã nhận tạm ứng
Giá trị XL nhận khoán nội
bộ < số đã nhận tạm ứng
30
1.3.3.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
Các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng đều
không thể tránh khỏi những thiệt hại trong quá trình sản xuất, thi công các công trình,
hạng mục công trình. Đặc biệt do đặc thù của ngành xây lắp đó là các công trình thi
công ngoài trời, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên, thiên nhiên vì vậy
thường xuyên phát sinh những khoản thiệt hại, rủi ro bất ngờ ngoài dự toán. Các
khoản thiệt hại phát sinh có thể do ngừng sản xuất hoặc do sai phạm trong quá trình
thi công dẫn đến phải phá đi làm lại.
a. Thiệt hại phá đi làm lại
Trong quá trình thi công, có những khối lượng công trình hoặc phần việc phải
phá đi làm lại nhằm đảm bảo chất lượng của toàn bộ công trình. Nguyên nhân của
thiệt hại này có thể là do thiên tai, hỏa hoạn, do lỗi sửa đổi thiết kế của bên giao thầu
hoặc do bên thi công gây ra do tổ chức sản xuất không hợp lý, do sai phạm kỹ thuật
của công nhân… Tùy vào mức độ thiệt hại và nguyên nhân gây ra thiệt hại mà có
những biện pháp xử lý thích hợp. Mặt khác cũng cần xác định được giá trị thiệt hại do
phá đi làm lại bao gồm các phí tổn về nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng
máy thi công và chi phí sản xuất chung.
Trong trường hợp thiệt hại do phá đi làm lại, kế toán tại đơn vị xây lắp sẽ sử
dụng TK 1381 – TS thiếu chờ xử lý để hạch toán. Tùy theo từng trường hợp mà có
những cách xử lý thiệt hại này như sau :
- Nếu do thiên tai gây ra được xem như khoản thiệt hại bất thường.
- Nếu do bên giao thầu gây ra thì bên giao thầu phải bồi thường thiệt hại.
- Nếu do bên thi công gây ra thì có thể tính vào giá thành hoặc tính vào
khoản thiệt hại bất thường sau khi trừ đi phần giá trị bắt người phạm lỗi
phải bồi thường và phần phế liệu thu hồi.
Phương pháp hạch toán
Thang Long University Library
31
Sơ đồ 1.11: Kế toán thiệt hại trong sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp (Trường
hợp thiệt hại phá đi làm lại do đơn vị xây lắp gây ra hoặc do chủ đầu tư yêu
cầu và chịu bồi thường)
TK 152, 334 TK 621, 622, 623, 627 TK 154 TK 152, 111
TK 1381
TK 334, 1388
TK 811
TK 131
TK 111, 112, 331
TK 133
CP sửa chữa thực
tế phát sinh
KC chi phí phát
sinh về sửa chữa
công trình hỏng
Giá trị phế
liệu thu hồi
Giá trị thiệt hại
chưa xác định
nguyên nhân
Giá trị thiệt hại
bắt bồi thường
Giá trị thiệt hại
tính vào CP khác
Thiệt hại do
chủ đầu tư phải
bồi thường
Chi phí sửa
chữa thực tế
phát sinh
Thuế
GTGT
32
b. Thiệt hại do ngừng sản xuất
Thiệt hại do ngừng sản xuất là các khoản thiệt hại phát sinh do việc đình chỉ
sản xuất trong một thời gian nhất định. Ngừng sản xuất có thể do thời tiết, do thời vụ
hoặc do tình hình cung cấp nguyên, nhiên liệu, máy móc thi công và các nguyên nhân
khác. Các khoản này bao gồm tiền lương phải trả trong thời gian ngừng sản xuất, giá
trị nguyên nhiên liệu, động lực phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất.
Trong trường hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch, kế
toán lập dự toán chi phí trong thời gian ngừng sản xuất và tiến hành trích trước chi
phí ngừng sản xuất vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.12: Kế toán thiệt hại trong doanh nghiệp xây lắp ( Trường hợp thiệt
hại do ngừng sản xuất)
TK 111,152,334,338 TK 335
Chi phí thực tế do ngừng
SX trong kế hoạch
Trích trước chi phí về
ngừng SX trong kế hoạch
Giá trị bồi thường nhận
được
TK 1388, 334
TK 811, 415
TK 142, 242
Phân bổ chi phí cho các
kỳ kế toán tiếp theo
Chi phí thực tế phát
sinh do ngừng SX
ngoài kế hoạch
TK 1381
Chi phí thực tế phát sinh
do ngừng SX ngoài kế
hoạch
TK 623, 627, 642
Giá trị thiệt hại về ngừng SX
ngoài kế hoạch tính vào chi
phí và quỹ dự phòng tài
chính
TK 133
Thuế GTGT
Thuế GTGT
TK 133
Thang Long University Library
33
1.3.5. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ
1.3.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất
Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí đã
xác định tương ứng, cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung của
công trình, hạng mục công trình… vào bên nợ của TK 154 – Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang. Tài khoản này được dùng để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh
phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp và áp dụng phương pháp hạch toán
hàng tồn kho là kê khai thường xuyên. TK 154 được mở chi tiết theo đối tượng hạch
toán chi phí thường là công trình, hạng mục công trình.
Trong ngành xây lắp TK 154 có 4 TK cấp 2 như sau
- TK 1541 – Xây lắp : Dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm xây lắp và phản ánh giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ.
- TK 1542 – Sản phẩm khác : Dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm khác và phản ánh giá trị sản phẩm khác dở dang cuối kỳ.
- TK 1543 – Dịch vụ : Dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành dịch
vụ và phản ánh chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ.
- TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp : Dùng để tổng hợp chi phí bảo hành
công trình xây dựng, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị công trình
bảo hành xây lắp còn dở dang cuối kỳ.
TK 154
SDĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
- Chi phí phát sinh trong kỳ liên quan
đến thành phẩm xây lắp công trình.
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ
bàn giao chưa được tiêu thụ.
- Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao.
- Giá thành xây lắp của nhà thầu
phụ bàn giao cho nhà thầu chính
được xác định tiêu thụ trong kỳ.
SDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
34
TK 155
Sản phẩm xây lắp hoàn thành
chờ tiêu thụ, bàn giao
Sơ đồ 1.13: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK 621
TK 622
TK 623
TK 627
TK 111, 112, 331
TK 154 TK 152, 111, 138
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp
Kết chuyển chi phí NC
trực tiếp
Kết chuyển chi phí SXC
Giá trị sản phẩm bên nhà thầu
phụ bàn giao
Giá thành sản phẩm
xây lắp hoàn thành
Kết chuyển chi phí sử dụng
máy thi công
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ
Các khoản ghi giảm chi phí
TK 632
Giá trị do nhà thầu phụ bàn giao cho bên chủ đầu tư
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông

More Related Content

What's hot

Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngphuongnhi177
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thủy lợi, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thủy lợi, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thủy lợi, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dựng thủy lợi, HOT
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựng
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VIC
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựngĐề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
 
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
 

Viewers also liked

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
[Công nghệ may] kế hoạch marketing phát triển áo sơ mi nam của công ty cổ phầ...
[Công nghệ may] kế hoạch marketing phát triển áo sơ mi nam của công ty cổ phầ...[Công nghệ may] kế hoạch marketing phát triển áo sơ mi nam của công ty cổ phầ...
[Công nghệ may] kế hoạch marketing phát triển áo sơ mi nam của công ty cổ phầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Asian Architecture Analysis Report
Asian Architecture Analysis ReportAsian Architecture Analysis Report
Asian Architecture Analysis Reportkimberleyee95
 
δ3 κολαζ ζωα ολα
δ3 κολαζ ζωα ολαδ3 κολαζ ζωα ολα
δ3 κολαζ ζωα ολαpefstathiou
 

Viewers also liked (7)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
SFScon16 - Davide Montesin, Stefano Seppi: “Open Forms”
SFScon16 - Davide Montesin, Stefano Seppi: “Open Forms”SFScon16 - Davide Montesin, Stefano Seppi: “Open Forms”
SFScon16 - Davide Montesin, Stefano Seppi: “Open Forms”
 
[Công nghệ may] kế hoạch marketing phát triển áo sơ mi nam của công ty cổ phầ...
[Công nghệ may] kế hoạch marketing phát triển áo sơ mi nam của công ty cổ phầ...[Công nghệ may] kế hoạch marketing phát triển áo sơ mi nam của công ty cổ phầ...
[Công nghệ may] kế hoạch marketing phát triển áo sơ mi nam của công ty cổ phầ...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
 
Asian Architecture Analysis Report
Asian Architecture Analysis ReportAsian Architecture Analysis Report
Asian Architecture Analysis Report
 
Synopsis 1 - 4
Synopsis 1 - 4 Synopsis 1 - 4
Synopsis 1 - 4
 
δ3 κολαζ ζωα ολα
δ3 κολαζ ζωα ολαδ3 κολαζ ζωα ολα
δ3 κολαζ ζωα ολα
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...NOT
 
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...NOT
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông (20)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
 
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại...
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựngChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắpKế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp điện và viễn thông

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -----o0o----- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ THU THẢO MÃ SINH VIÊN : A12157 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2011
  • 2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -----o0o----- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG Giáo viên hướng dẫn : Th.s Vũ Thị Kim Lan Sinh viên thực hiện : Ngô Thu Thảo Mã sinh viên : A12157 Chuyên ngành : Tài chính - Kế toán HÀ NỘI - 2011 Thang Long University Library
  • 3. 3 MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1 1.1. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1 1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 1 1.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp 2 1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 3 1.1.4. Ý nghĩa của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 5 1.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 6 1.2.1. Chi phí sản xuất 6 1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 6 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 6 1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp 9 1.2.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp 9 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 10 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 11 1.3. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 12 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp 12 1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 13 1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 14 1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14 1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 16 1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 18 1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 24 1.3.3.5. Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn 27 1.3.3.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 30 1.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ 33 1.3.4.1.Tổng hợp chi phí sản xuất 33 1.3.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 35
  • 4. 4 1.3.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 35 1.3.5.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp 35 1.3.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 36 1.3.5.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp 37 1.4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 38 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 38 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái 39 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 41 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ 42 1.4.5. Hình thức Kế toán máy 44 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG 46 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG 46 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 46 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 47 2.1.2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty 47 2.1.2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 48 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 50 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 53 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 54 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG 56 2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 56 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 57 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 57 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 66 2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 77 2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 90 2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất 107 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 107 2.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang 107 Thang Long University Library
  • 5. 5 2.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 111 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG 112 3.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG 112 3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY 113 3.2.1. Ưu điểm 113 3.2.1.1. Về bộ máy quản lý 113 3.2.1.2. Về bộ máy kế toán của Công ty 114 3.2.1.3. Về hệ thống chứng từ, phương pháp hạch toán và sổ kế toán 114 3.2.1.4. Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 114 3.2.2. Những hạn chế và nhược điểm cần khắc phục trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 116 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG 117 3.3.1. Kiến nghị về công tác tổ chức và tập hợp chứng từ kế toán 117 3.3.2. Kiến nghị về công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công 118 3.3.3. Kiến nghị về công tác kế toán chi phí sản xuất chung 119 3.3.4. Kiến nghị về việc trích bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động 119 3.3.5. Kiến nghị về hình thức sổ kế toán mà Công ty đang sử dụng 124 KẾT LUẬN 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO 134
  • 6. 6 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN BHXH BHYT BPB CCDC CP NVL CP NC CT DDĐK GTGT HMCT KC KH KPCĐ MTC NVL SP SXC SXKD TK TSCĐ XL Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảng phân bổ Công cụ dụng cụ Chi phí nguyên vật liệu Chi phí nhân công Công trình Dở dang đầu kỳ Giá trị gia tăng Hạng mục công trình Kết chuyển Khấu hao Kinh phí công đoàn Máy thi công Nguyên vật liệu Sản phẩm Sản xuất chung Sản xuất kinh doanh Tài khoản Tài sản cố định Xây lắp Thang Long University Library
  • 7. 7 DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................. 16 Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp......................................... 18 Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp công ty có tổ chức đội máy thi công riêng, có tổ chức kế toán riêng).......................................... 21 Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc không tổ chức kế toán riêng)..................................... 23 Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp thuê ca máy thi công) ............................................................................................ 24 Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ................................................ 26 Sơ đồ 1.7: Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng.................................................................................................. 27 Sơ đồ 1.8: Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng.............................................................................................................. 28 Sơ đồ 1.9: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị nhận khoán không hạch toán kết quả riêng) ................................................................... 29 Sơ đồ 1.10: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị nhận khoán hạch toán kết quả riêng).............................................................................. 29 Sơ đồ 1.11: Kế toán thiệt hại trong sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp (Trường hợp thiệt hại phá đi làm lại do đơn vị xây lắp gây ra hoặc do chủ đầu tư yêu cầu và chịu bồi thường)............................................................................................................ 31 Sơ đồ 1.12: Kế toán thiệt hại trong doanh nghiệp xây lắp (Trường hợp thiệt hại do ngừng sản xuất)..................................................................................................... 32 Sơ đồ 1.13: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................... 34 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung......................... 39 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái...................... 40 Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...................... 42 Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ .................... 44 Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính........... 45
  • 8. 8 Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ xây dựng tại Công ty CP Xây lắp điện và Viễn thông .............................................................................................................................. 49 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Xây lắp điện và Viễn thông..................................................................................................................... 52 Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Xây lắp điện và Viễn thông .............................................................................................................................. 53 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty ...... 55 Thang Long University Library
  • 9. 9 DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008-2009........................ 47 Bảng 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng......................................................................... 59 Bảng 2.3: Phiếu nhập kho...................................................................................... 60 Bảng 2.4: Phiếu xuất kho....................................................................................... 61 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................... 63 Bảng 2.6: Chứng từ ghi sổ..................................................................................... 63 Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 621H1 Quý IV năm 2009 ............................................... 64 Bảng 2.8: Sổ cái TK 621 Quý IV năm 2009(trích)................................................. 65 Bảng 2.9: Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất....................................... 67 Bảng 2.10: Bảng lương thanh toán khối biên chế................................................... 69 Bảng 2.11: Hợp đồng lao động vụ việc.................................................................. 70 Bảng 2.12: Bảng giao khoán nhân công (Trích)..................................................... 71 Bảng 2.13: Bảng chấm công công nhân trực tiếp sản xuất ..................................... 72 Bảng 2.14: Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành số 1.................... 73 Bảng 2.15: Danh sách TT lương công nhân trực tiếp sản xuất ............................... 73 Bảng 2.16: Bảng tổng hợp lương tháng 10 (BL 12)............................................... 74 Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ................................................................................... 74 Bảng 2.18: Sổ chi tiết TK 622H1Quý IV năm 2009 .............................................. 75 Bảng 2.19: Sổ cái TK 622 Quý IV năm 2009(trích)............................................... 76 Bảng 2.20 : Bảng chấm công công nhân điều khiển máy thi công ......................... 78 Bảng 2.21: Bảng lương thanh toán nhân công ....................................................... 79 Bảng 2.22 : Sổ chi tiết TK 6231H1 Quý IV năm 2009........................................... 80 Bảng 2.23: Bảng tính khấu hao TSCĐ................................................................... 82 Bảng 2.24: Sổ chi tiết TK 6234H1 Quý IV năm 2009............................................ 83 Bảng 2.25: Hợp đồng thuê máy (trích) .................................................................. 84 Bảng 2.26: Biên bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành số 0106 .............. 85
  • 10. 10 Bảng 2.27: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài............................................ 85 Bảng 2.28: Chứng từ ghi sổ................................................................................... 86 Bảng 2.29: Sổ chi tiết TK 6237H1 Quý IV năm 2009............................................ 87 Bảng 2.30: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công....................................... 88 Bảng 2.31: Sổ cái TK 623 Quý IV năm 2009(trích)............................................... 89 Bảng 2.32: Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý............................................ 92 Bảng 2.33: Bảng lương và các khoản trích theo lương khối biên chế..................... 92 Bảng 2.34: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội....................................... 93 Bảng 2.35: Sổ chi tiết TK 6271H1 Quý IV năm 2009............................................ 94 Bảng 2.36: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ............................................................ 95 Bảng 2.37: Sổ chi tiết TK 6273H1 Quý IV năm 2009............................................ 96 Bảng 2.38: Bảng tính khấu hao tài sản cố định ...................................................... 97 Bảng 2.39: Bảng phân bổ chi phí khấu hao............................................................ 98 Bảng 2.40: Sổ chi tiết TK 6274H1 Quý IV năm 2009............................................ 99 Bảng 2.41: Bảng kê các dịch vụ mua ngoài ......................................................... 101 Bảng 2.42: Phiếu chi ........................................................................................... 102 Bảng 2.43: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài.......................................... 102 Bảng 2.44: Sổ chi tiết TK 6277H1 Quý IV năm 2009.......................................... 103 Bảng 2.45: Chứng từ ghi sổ................................................................................. 104 Bảng 2.46: Bàng tổng hợp chi phí sản xuất chung............................................... 105 Bảng 2.47: Sổ cái TK 627 Quý IV năm 2009(trích)............................................. 106 Bảng 2.48: Sổ chi tiết TK 1541H1 Quý IV năm 2009.......................................... 109 Bảng 2.49: Sổ cái TK 154 Quý IV năm 2009(trích)............................................ 110 Bảng 2.50: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành................................ 111 Thang Long University Library
  • 11. 11 LỜI MỞ ĐẦU Trước tốc độ phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thế giới và khu vực, Đảng và Nhà nước ta đã có sự chuyển biến mạnh mẽ trong đường lối và chủ trương nhằm bắt kịp với xu thế chung của toàn cầu. Nhà nước ta đã đưa ra những chính sách đổi mới toàn diện, đẩy mạnh phát triển tất cả các ngành nghề kinh doanh và các lĩnh vực hoạt động. Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp có cơ hội để hòa nhập với nền kinh tế đồng thời thúc đẩy việc phát triển các lĩnh vực kinh doanh riêng của mình. Điều này tạo nên nhiều cơ hội lớn nhưng đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với doanh nghiệp xây lắp nói riêng, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống các công cụ quản lý. Kế toán đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong hệ thống các công cụ quản lý. Nó cung cấp các thông tin tài chính giúp cho nhà quản trị đưa ra những chiến lược kinh doanh có hiệu quả, trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có một vai trò đặc biệt quan trọng. Việc tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về thực trạng, khả năng của mình. Qua đó, tìm ra những giải pháp cải tiến, đổi mới công nghệ, phương thức tổ chức quản lý, nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Với những kiến thức được trang bị trong trường Đại học kết hợp với quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông, em đã phần nào tiếp cận được với thực tiễn tổ chức sản xuất kinh doanh, nắm bắt được các mối quan hệ kinh tế, các nghiệp vụ phát sinh trong Công ty. Được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.s Vũ Thị Kim Lan cùng sự giúp đỡ của cán bộ phòng Tài chính kế toán, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
  • 12. 12 Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần chính: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông. Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông. Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông dưới góc độ kế toán tài chính. Mục đích nghiên cứu: tổng hợp các vấn đề có tính lý luận chung về hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Từ đó đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại, để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông, em đã có cơ hội tích lũy thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm hữu ích, phục vụ đắc lực cho công việc sau này khi ra trường của sinh viên chúng em. Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được những nhận xét và đóng góp của thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP Trong những năm qua ngành xây dựng cơ bản là một trong những ngành cơ bản nhất, có những tác động lớn đến sự nghiệp phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng và Nhà nước. Do vậy nó có những đặc điểm rất riêng như vốn đầu tư lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, yêu cầu kỹ thuật phức tạp cùng với thời gian thi công kéo dài... Điều đó đòi hỏi các nhà quản lý cần có những biện pháp để khắc phục được những khó khăn trên đồng thời tiết kiệm được chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được việc này, mỗi doanh nghiệp không ngừng tìm cách cải tiến, hoàn thiện hệ thống kế toán, đặc biệt là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc nắm vững và vận dụng tốt những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là vô cùng cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp xây lắp. Trong nội dung của chương 1, em xin trình bày khái quát những vấn đề cơ bản về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1.3. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.3.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Vì vậy, một phần lớn của thu nhập quốc dân nói chung và quỹ tích lũy nói riêng cùng với vốn đầu tư, tài trợ từ nước ngoài được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. So với các ngành sản xuất vật chất khác thì ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình tái tạo ra sản phẩm của ngành. Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
  • 14. 2 Sản phẩm xây lắp thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận trước với chủ đầu tư và có thể được nghiệm thu thanh toán khi toàn bộ công trình hoàn thành hoặc từng hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (thiết bị thi công, người lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng. Quá trình từ khi khởi công công trình cho đến khi công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng thường là dài. Nó phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp về mặt kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công chia thành nhiều giai đoạn: từ giai đoạn chuẩn bị điều kiện thi công đến giai đoạn thi công và giai đoạn hoàn thành. Mỗi giai đoạn thi công lại bao gồm nhiều công việc khác nhau. Các công việc chủ yếu được thực hiện ngoài trời nên chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố thời tiết, thiên nhiên. Do vậy, quá trình và điều kiện thi công có tính chất bất ổn định, nó luôn biến động theo địa điểm xây lắp và theo từng giai đoạn thi công của công trình. Mỗi công trình đều tiến hành thi công theo đơn đặt hàng cụ thể, phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của công trình đó. Khi thực hiện các đơn đặt hàng của khách hàng, đơn vị xây lắp phải đảm bảo bàn giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình. 1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp Công việc tổ chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp là việc tổ chức thực hiện ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Do đó việc tổ chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp sẽ phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra cơ sở cho việc hạch toán chi phí sản xuất theo giai đoạn, bộ phận sản xuất và sản phẩm được sản xuất. Bên cạnh đó việc tổ chức kế toán còn phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu công tác chi phí của nhà quản lý sao cho thực hiện được mục tiêu cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về mức hao phí cần phải bù đắp và hiệu quả của từng bộ phận sản xuất hoặc giai đoạn sản xuất. Vì vậy tổ chức kế toán trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm sau: - Đối tượng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng mục công trình… từ đó xác định phương pháp hạch toán chi phí thích hợp. - Đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lượng xây lắp đã hoàn thành… từ đó xác định Thang Long University Library
  • 15. 3 phương pháp tính giá thành thích hợp: phương pháp trực tiếp, phương pháp tổng cộng chi phí, phương pháp hệ số hoặc tỷ lệ… - Xuất phát từ đặc điểm của phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản dự toán được lập theo từng hạng mục chi phí. Để có thể so sánh kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp thực tế phát sinh với dự toán, chi phí sản xuất xây lắp được phân loại theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. 1.3.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh và giám đốc thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản lý có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường. Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Về phần giá thành thì giá thành lại chịu ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm trước đây. Khi nền kinh tế đang trong thời kế hoạch hoá tập trung, các doanh nghiệp hoạt động theo chỉ tiêu pháp lệnh, vật tư, tiền vốn do cấp trên cấp, giá thành là giá thành kế hoạch định sẵn. Vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chỉ mang tính hình thức. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương hướng riêng và
  • 16. 4 phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Để có thể cạnh tranh được trên thị trường, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải thực hiện đúng theo những quy luật khách quan. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế toán, hơn nữa là nó có ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng công tác kế toán trong toàn doanh nghiệp. Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi công thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của bản thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các yêu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của công cụ kế toán đối với quản lý sản xuất. Việc tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp có ý nghĩa quan trọng và là yêu cầu cấp bách trong điều kiện nền kinh tế thị trường như hiện nay, nó giúp cho nhà quản lý xác định được kết quả của sản phẩm để từ đó đề ra các nhiệm vụ, mục tiêu phù hợp với tình hình của doanh nghiệp. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là vấn đề trung tâm của công tác hạch toán trong xây lắp, có các nhiệm vụ sau: - Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nhằm cung cấp cho người quản lý tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng trong sản xuất kinh doanh để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời. - Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các loại sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 5 - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả. - Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định. - Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất… trong từng thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. 1.3.4. Ý nghĩa của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nước, đảm bảo và nâng cao năng lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế. Chính xây dựng cơ bản đã tạo điều kiện xoá bỏ dần sự cách biệt giữa thành thị - nông thôn, đóng góp đáng kể cho thu nhập quốc dân và tạo nên diện mạo mới cho đất nước. Từ khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, các doanh nghiệp xây lắp được chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương hướng riêng và phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Do vậy, việc tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp xây lắp. Điều đó giúp cho việc xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm xây lắp hoàn thành. Giá thành sản phẩm xây lắp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp xây lắp. Do đó công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp phải luôn gắn chặt với công tác tổng hợp chi phí sản xuất. Việc quản lý tốt các khoản mục chi phí phát sinh sẽ giúp cho doanh nghiệp có được những giải pháp về kinh tế kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động, giúp cho việc tiết kiệm và tránh thất thoát, lãng phí. Bên cạnh đó việc tập hợp và đánh giá chi phí một cách đầy đủ và chính xác sẽ giúp doanh nghiệp xây lắp kiểm tra được các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ. Từ đó doanh nghiệp có thể so sánh với định mức của ngành, dự toán, kế hoạch để có biện pháp kịp thời nhằm phát hiện các trường hợp lãng phí và giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm.
  • 18. 6 1.4. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.4.1. Chi phí sản xuất 1.4.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Trong quá trình hoạt động sản xuất, mỗi doanh nghiệp phải huy động, sử dụng các nguồn tài lực, vật lực (lao động, vật tư, tiền vốn, máy móc thiết bị,…) để thực hiện sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện các công việc lao vụ, thu mua dự trữ hàng hóa, luân chuyển lưu thông sản phẩm, hàng hóa, thực hiện hoạt động đầu tư… kể cả chi phí cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp sản xuất tiêu hao tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Để tiến hành sản xuất hàng hóa, doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và về đối tượng lao động. Như vậy chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong kỳ nhất định. Đối với hoạt động xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp. Trong điều kiện giá cả thường xuyên biến động thì việc tính toán, đánh giá chính xác chi phí sản xuất là một trong những yêu cầu rất quan trọng nhằm đáp ứng việc cung cấp thông tin cần thiết cho nhu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.4.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp Trong doanh nghiệp xây lắp, các chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại, nhiều khoản khác nhau về nội dung, tính chất, công dụng và vai trò. Bởi vậy, mỗi doanh nghiệp xây lắp lại đòi hỏi có những yêu cầu quản lý đối với từng loại chi phí là khác nhau. Do đó, để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất không chỉ dựa vào số liệu phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất mà còn phải dựa vào số liệu cụ thể của từng loại chi phí riêng biệt để phục vụ cho yêu cầu kiểm tra, phân tích toàn bộ các chi phí sản xuất hoặc từng yếu tố chi phí bao thầu theo từng công trình, hạng mục công trình, theo từng nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Việc phân loại chi phí sản xuất là yêu cầu tất yếu để hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Thang Long University Library
  • 19. 7 Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, đối tượng cung cấp thông tin, mục đích và góc độ xem xét khác nhau mà các loại chi phí được sắp xếp, phân loại theo những tiêu chí khác nhau: a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế được xếp chung vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu, trong lĩnh vực nào. Cách phân loại này tạo điều kiện cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập và phân tích dự toán. Toàn bộ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp theo cách phân loại này bao gồm các yếu tố sau: - Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ… sử dụng vào hoạt động xây dựng cơ bản (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). - Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình thi công lắp đặt (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). - Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: là toàn bộ số tiền lương và phụ cấp lương mang tính chất lương phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp xây lắp. - Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: phản ánh phần BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả công nhân viên. - Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho thi công, xây dựng các công trình. - Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất xây lắp như: chi phí tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… - Yếu tố chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ chi phí khác phát sinh trong hoạt động xây lắp ngoài các yếu tố chi phí kể trên. Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế có tác dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí trong doanh nghiệp xây lắp, là cơ sở để lập và kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố và lập kế hoạch cân đối trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như ở từng doanh nghiệp.
  • 20. 8 b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp được phân thành các loại sau đây: - Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc…cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp. - Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp xây lắp. - Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. + Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công gồm: Lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy…; chi phí vật liệu; chi phí CCDC; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền. + Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trùng tu…) ; chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy…). Chi phí tạm thời có thể phát sinh trước sau đó được phân bổ dần hoặc có thể phát sinh sau nhưng phải tính trước vào chi phí xây lắp trong kỳ. - Chi phí sản xuất chung: là các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm: lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích tiền lương theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp tham gia xây lắp và công nhân sử dụng máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ (không bao gồm khấu hao máy thi công) dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội… Phân loại chi phí theo khoản chi phí trong giá thành có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau. c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và khối lượng hoạt động Với cách phân loại này, chi phí được phân loại dựa trên việc xem xét sự biến động của chi phí khi mức hoạt động thay đổi. Chi phí được phân thành 3 loại: Thang Long University Library
  • 21. 9 - Biến phí: là những khoản chi phí có sự thay đổi về khối lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm. Biến phí thường bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí về nhân công trực tiếp… - Định phí: là những khoản chi phí không đổi nếu có thay đổi khối lượng công việc hoàn thành. Định phí thường bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, chi phí thuê mặt bằng… - Hỗn hợp phí: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thường bao gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp… Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi phí, xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình, tiết kiệm chi phí, tìm ra phương hướng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Có thể nói mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có một ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý và đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng luôn bổ sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong doanh nghiệp, trong từng thời kỳ nhất định. 1.4.2. Giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp Để xây dựng một công trình hay hoàn thành một lao vụ thì doanh nghiệp xây lắp phải đầu tư vào quá trình sản xuất thi công một khối lượng chi phí nhất định. Những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất thi công đó sẽ tham gia cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành của công trình đó. Như vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán. Hay nói cách khác, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối lượng xây lắp theo quy định. Ở doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt. Vì vậy có thể thấy giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của các tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản xuất, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • 22. 10 1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp Phân loại giá thành giúp cho kế toán nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm. Dựa vào các tiêu thức khác nhau mà chia thành các loại giá thành khác nhau: a. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành Theo cách phân loại này thì giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành thực tế. - Giá thành dự toán của sản phẩm xây lắp: + Do sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, thời gian thi công dài, mang tính đơn chiếc nên mỗi công trình đều có giá thành dự toán riêng. + Giá thành dự toán là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán công trình ở phần thu nhập chịu thuế tính trước (thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ quy định của Nhà nước). + Giá trị dự toán = Giá thành dự toán + Thu nhập chịu thuế tính trước + Giá thành dự toán được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, nó được xác định trong những điều kiện trung bình về sản xuất thi công, về tổ chức quản lí, về hao phí lao động vật tư…cho từng loại công trình hoặc công việc nhất định và mang tính chất xã hội. - Giá thành kế hoạch của sản phẩm xây lắp: + Giá thành kế hoạch là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn vị. Nó phản ánh trình độ quản lí giá thành của doanh nghiệp. + Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán - Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của những chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp nhất định. Nó được xác định theo số liệu theo kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không chỉ bao gồm những chi phí trong định mức mà còn bao gồm những chi phí thực tế khác không nằm trong kế hoạch dự toán như mất mát, hao hụt vật tư do nguyên nhân chủ quan trong bản thân doanh nghiệp. Về mặt nguyên tắc khi xây dựng giá thành và tổ chức thực hiện giá thành trong các doanh nghiệp xây lắp phải đảm bảo mối quan hệ sau: Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế Thang Long University Library
  • 23. 11 b. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm xây lắp được phân ra thành các loại sau đây: - Giá thành sản xuất theo biến phí: Là loại giá thành trong đó chỉ bao gồm các biến phí sản xuất xây lắp, kể cả biến phí trực tiếp và biến phí gián tiếp. Toàn bộ định phí sản xuất xây lắp được tham gia xác định kết quả kinh doanh xây lắp trong kỳ mà không được tính vào giá thành sản xuất. - Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí sản xuất cố định: Là loại giá thành trong đó bao gồm biến phí sản xuất và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt động chuẩn. - Giá thành xây lắp toàn bộ: Là loại giá thành trong đó gồm toàn bộ chi phí sản xuất xây lắp (biến phí và định phí) tính cho khối lượng, giai đoạn xây lắp, hoàn thành hoặc công trình, hạng mục công trình xây lắp hoàn thành. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã xác nhận là tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác định và tính toán khi sản phẩm, công việc hoặc lao vụ đã được xác nhận là tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có những điểm giống nhau: chúng đều phản ánh các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm. Giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí sản xuất xây lắp chỉ thống nhất về mặt lượng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là một công trình, hạng mục công trình được hoàn thành trong kỳ tính giá thành hoặc giá trị khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau. Tuy nhiên chúng lại khác nhau về giới hạn, phạm vi và nội dung: - Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) còn giá thành sản phẩm lại gắn với một loại sản phẩm, công việc, lao vụ nhất định. - Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến các sản phẩm hoàn thành mà còn liên quan dến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.
  • 24. 12 - Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm một phần chi phí thực tế đã phát sinh (chi phí trả trước) hoặc một phần chi phí sẽ phát sinh ở kỳ sau những đã ghi nhận là chi phí kỳ này (chi phí phải trả). Hơn nữa theo quy định, một số chi phí không được tính vào giá thành sản phẩm mà tính vào chi phí hoạt động tài chính. Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp theo sơ đồ sau: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có thể không thống nhất với nhau, điều này thể hiện ở công thức sau: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Trong giá thành sản phẩm không bao gồm những chi phí sản xuất tính cho khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng nó lại bao gồm chi phí sản xuất tính cho khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ. Trường hợp đặc biệt, không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ hoặc chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ bằng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thì giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Như đã phân tích ở trên, chúng ta thấy rằng bên cạnh việc chú trọng công tác tính giá thành thì cũng cần chú trọng quản lý công tác tập hợp chi phí sản xuất để đảm bảo cho việc hạch toán chi phí sản xuất được chính xác và hợp lý, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 1.4. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần được tập hợp theo những phạm vi giới hạn đó, nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra phân tích chi phí, yêu cầu phân tích và yêu cầu tính giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Có xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản Thang Long University Library
  • 25. 13 xuất mới đáp ứng được nhu cầu quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp giúp cho việc tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất: - Địa điểm phát sinh chi phí sản xuất: tại phân xưởng, đội, bộ phận sản xuất… - Đối tượng tập hợp chi phí là sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình… Như vậy, thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là xác định nơi phát sinh chi phí và các đối tượng chịu chi phí. Đối với doanh nghiệp xây lắp, do những đặc điểm về sản phẩm, về tổ chức sản xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường là từng công trình hay hạng mục công trình. Việc xác định đối tượng tính giá thành cũng phải dựa trên những căn cứ giống với việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lượng xây lắp đã hoàn thành… 1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp hoặc một hệ thống các phương pháp được sử dụng nhằm tập hợp, hệ thống hóa các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp ở từng thời kỳ nhất định vào các tài khoản kế toán và phân chia những chi phí đó theo yếu tố chi phí, khoản mục chi phí, theo đúng đối tượng kế toán chi phí sản xuất. Tùy theo từng phương pháp phân loại chi phí sản xuất, kế toán vận dụng những phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí thích hợp. Về cơ bản, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất bao gồm - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo sản phẩm (công trình, hạng mục công trình): Hàng tháng, chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì được tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục công trình đó. Giá thành thực tế của đối tượng đó chính là tổng chi phí được tập hợp cho đối tượng từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành. - Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn đặt hàng: Ở phương pháp này doanh nghiệp cần đánh giá đơn đặt hàng để xác định giá bán cho sản phẩm. Căn cứ vào yêu cầu của khách hàng cần tính toán chi phí dự toán cho từng đơn đặt hàng. Chi phí phát sinh sẽ được tập hợp theo đơn đặt hàng riêng biệt và như vậy tổng chi phí sản xuất từ
  • 26. 14 khi khởi công cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. - Phương pháp tập hợp chi phí theo đơn vị thi công: Chi phí sản xuất phải tập hợp theo từng đội thi công hay công trường. Trong từng đơn vị đó chi phí lại được tập hợp cho từng đối tượng chi phí như hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình… Cuối kỳ tổng số chi phí tập hợp được phải phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình để tính giá thành sản phẩm riêng. Việc tập hợp chi phí sản xuất phải được tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời được. Trình tự này phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, từng doanh nghiệp, vào mối quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, vào trình độ công tác quản lý và hạch toán… Tuy nhiên, có thể khái quát chung việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bước sau: - Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng. - Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ. - Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan. - Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. 1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Do đặc điểm của ngành xây lắp thường xuyên diễn ra ngoài trời, hệ thống kho của doanh nghiệp thường không đủ để đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên liệu cho công trình, do vậy thông thường tại các doanh nghiệp xây lắp, nguyên vật liệu mua thường được tập kết ngay tại chân công trình. Để tránh tình trạng mất mát, theo quy định của Bộ Tài chính, phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu nói riêng và hàng tồn kho nói chung đối với doanh nghiệp xây lắp là phương pháp kê khai thường xuyên. 1.3.3.4. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Nội dung của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu cấu thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách tách biệt rõ Thang Long University Library
  • 27. 15 ràng cụ thể cho từng sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng như phương pháp thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước (FIFO), nhập sau xuất trước (LIFO), còn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân công trình, Trong xây dựng cơ bản cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì phải được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại công trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng hạng mục công trình, công trình. Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều công trình, hạng mục công trình, kế toán tiến hành áp dụng phương pháp phân bổ chi phí để tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức hợp lý. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, hệ số, trọng lượng, số lượng sản phẩm... Công thức phân bổ như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân bổ cho từng đối tượng = Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần phân bổ x Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho... - Các phiếu kế toán như: bảng phân bổ nguyên liệu, sổ chi tiết chi phí. - Vật liệu mua về có thể nhập kho hoặc có thể xuất thẳng cho công trình. c. Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621- Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp. TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí: từng công trình, hạng mục công trình, đội xây dựng...
  • 28. 16 Mua NVL chuyển thẳng tới chân công trình Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK 1413 TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Quyết toán tạm ứng TK 152 Xuất kho NVL dùng trực tiếp Nhập kho NVL sử dụng không hết TK 621 - Trị giá thực tế của nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong kỳ hạch toán. - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết đựơc nhập kho. - Kết chuyển trị giá NVL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào bên Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. d. Trình tự kế toán Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 111, 112, 331 TK 621 TK 154 1.3.3.5. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp tham gia thi công, xây dựng công trình. Thang Long University Library
  • 29. 17 Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất ổn định. Đối với ngành xây dựng, do có đặc điểm riêng nên trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm chi phí của công nhân vận hành máy thi công và các khoản trích theo tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp sản xuất mà được tập hợp vào chi phí sản xuất chung. Trong điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép tính trực tiếp chi phí nhân công cho từng công trình, hạng mục công trình thì kế toán phải phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng đối tượng. Hiện nay các doanh nghiệp xây lắp sử dụng hai cách tính lương chủ yếu là lương theo công việc giao khoán và tính lương theo thời gian. - Nếu tính lương theo công việc giao khoán: chứng từ là hợp đồng giao khoán. Hợp đồng này được ký gồm khối lượng của một phần công việc, nhóm công việc hoặc cả hạng mục công trình, thời gian thực hiện hợp đồng, đơn giá tiền lương, khối lượng công việc hoàn thành. Căn cứ vào hợp đồng giao khoán có thể tính được tiền lương phải trả như sau: Tiền lương phải trả = Khối lượng công việc hoàn thành x Đơn giá tiền lương giao khoán - Nếu tính lương theo thời gian: Căn cứ vào Bảng chấm công và phiếu làm thêm giờ để hạch toán chi phí tiền lương. Trên cơ sở đó, kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương, hạch toán cho từng đối tượng chịu chi phí. Theo cách tính lương này, mức lương phải trả trong tháng được xác định như sau: Tiền lương phải trả trong tháng = Đơn giá tiền lương một ngày x Số ngày làm việc trong tháng b. Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công, hợp đồng làm khoán, bảng thanh toán khối lượng hoàn thành. - Phiếu chi. c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 622 – chi phi nhân công trực tiếp để hạch toán hạng mục chi phí nhân công trực tiếp. TK này cũng được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí: từng công trình, hạng mục công trình, đội xây dựng…
  • 30. 18 TK 334 TK 622 TK 154 TK 335 TK 1413 Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất xây lắp Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất Quyết toán tạm ứng Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 622 - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động xây lắp trong kỳ. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất xây lắp trong kỳ vào TK 154. d. Trình tự kế toán Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 1.3.3.6. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công a. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công Máy móc thi công là các loại máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp như máy trộn bê tông, cần trục, cần cẩu, máy xúc… Chi phí sử dụng máy thi công là các chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công, bao gồm các nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho máy thi công, tiền lương phải trả cho công nhân phục vụ và điều khiển máy thi công, tiền thuê máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài cho máy thi công… Chi phí sử dụng máy thi công được chia làm hai loại là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Thang Long University Library
  • 31. 19 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phải phù hợp với hình thức quản lý, sử dụng máy thi công của doanh nghiệp. Thông thường có các hình thức quản lý, sử dụng máy thi công như sau: công ty có tổ chức đội máy thi công riêng biệt, từng đội xây lắp có đội máy thi công riêng biệt và máy thi công thuê ngoài. b. Chứng từ sử dụng - Nhật trình xe, máy, phiếu theo dõi hoạt động xe, máy thi công. - Hợp đồng thuê máy, hóa đơn GTGT, phiếu chi… c. Tài khoản sử dụng Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Kế toán sử dụng TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công” để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp thực hiện thi công công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì không sử dụng TK 623 mà hạch toán các chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK 621, 622, 627. TK 623 không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp 2. - TK 6231 – Chi phí nhân công: Dùng để phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân thực tiếp điều khiển máy thi công. Tài khoản này không phản ánh khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định hiện hành được tính trên tiền lương của công nhân máy thi công, mà khoản trích này được phản ánh vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung. - TK 6232 – Chi phí vật liệu: Dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu phục vụ máy thi công. - TK 6233 – Chi phí dụng cụ sản xuất: Dùng để phản ánh công cụ, dụng cụ lao động liên quan đến hoạt động của máy thi công. - TK 6234 – Chi phí khấu hao máy thi công: Dùng để phản ánh khấu hao máy thi công. - TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Dùng để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê ngoài sửa chữa máy thi công, bảo hiểm máy thi công, chi phí điện nước… - TK 6238 – Chi phí khác bằng tiền: Dùng để phản ánh các chi phí bằng tiền phục vụ hoạt động của máy thi công.
  • 32. 20 TK 623 - Phản ánh các chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến máy thi công (chi phí NVL cho máy hoạt động, chi phí tiền lương NCTT điều khiển máy, chi phí sửa chữa máy thi công…). - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công trong kỳ vào bên Nợ TK 154. d. Trình tự kế toán Kế toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công của doanh nghiệp. Có 3 hình thức sau: - Hình thức 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng. Trong trường hợp này toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến đội máy thi công được tập hợp riêng trên các TK 621, TK 622, TK 627, chi tiết đội máy thi công. Cuối kỳ tổng hợp chi phí vào TK 154 để tính giá thành ca máy (hoặc giờ máy). Từ đó xác định giá trị đội máy thi công phục vụ cho từng đối tượng (công trình, hạng mục công trình…) theo giá thành ca máy (hoặc giờ máy) và khối lượng dịch vụ (số ca máy, giờ máy) phục vụ cho từng đối tượng. Thang Long University Library
  • 33. 21 TK 133 Sơ đồ 1.3: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp công ty có tổ chức đội máy thi công riêng, có tổ chức kế toán riêng) TK 133 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công Lương phải trả CN vận hành máy Các khoản trích theo lương của CN vận hành máy TK 334 TK 338 TK 214 TK 111, 112, 331 Xuất NVL phục vụ máy thi công Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trích khấu hao sử dụng máy thi công Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí dịch vụ bằng tiền khác TK 152, 153, 111, 331 TK 621, 622, 627-MTC TK 1543-MTC Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 142, 242, 335 Chi phí theo dự toán hoặc phân bổ cho các khoản chi phí trả trước
  • 34. 22 + Trường hợp 1: Các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà thực hiện phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận. + Trường hợp 2: Các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả riêng (DN thực hiện phương thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ). - Hình thức 2 : Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội. Như vậy các chi phí liên quan đến máy thi công được tập hợp riêng, cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ theo từng đối tượng (công trình, hạng mục công trình) thông qua TK 623. TK 1543 - MTC TK 623 – CT, HMCT TK 1541- CT, HMCT Phân bổ chi phí sử dụng MTC cho các đối tượng xây lắp Kết chuyển chi phí sử dụng MTC TK 1543 - MTC TK 632 - MTC Giá thành máy thi công tiêu thụ nội bộ TK 512 - MTC TK 623 – CT, HMCT Giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ TK 1541- CT, HMCT Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK 133 TK 3331 Kê khai thuế GTGT cho dịch vụ tiêu dùng nội bộ Thang Long University Library
  • 35. 23 Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc không tổ chức kế toán riêng) - Hình thức 3 : Doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công. Như vậy toàn bộ chi phí thuê máy thi công sẽ tập hợp trên TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công TK 152, 153, 111, 331,… TK 334 TK 111, 112, 331… TK 214 TK 623 TK 154 - CT Xuất NVL phục vụ máy thi công TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Lương phải trả CN vận hành máy Trích khấu hao sử dụng máy Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK 142, 242, 335 Chi phí theo dự toán hoặc phân bổ cho các khoản chi phí trả trước
  • 36. 24 Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp doanh nghiệp thuê ca máy thi công) 1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung a. Nội dung của chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm : lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp tham gia xây lắp và công nhân điều khiển máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội… Do chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đội và liên quan đến nhiều công trình nên cuối kỳ kế toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan theo tiêu thức phù hợp. Công thức phân bổ như sau: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đối tượng = Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ x Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tuợngTổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng Do đặc điểm riêng biệt của doanh nghiệp xây lắp nên khi hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán cũng cần lưu ý một số điểm sau : - Phải tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung theo từng công trình, hạng mục công trình đồng thời phải chi tiết theo các điều kiện đã quy định. - Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất. TK 623 Giá thuê máy thi công TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ TK 154 - CT Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK 111, 112, 331 Thang Long University Library
  • 37. 25 - Khi thực hiện dự toán chi phí sản xuất chung cho các đội xây dựng thì phải quản lý tốt chi phí đã giao khoán. - Trường hợp chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tượng xây lắp khác nhau, kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan theo phương thức hợp lý. b. Chứng từ sử dụng - Bảng thanh toán tiền lương công nhân. - Phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung. TK 627 mở theo từng công trình, từng hạng mục công trình và TK 627 không có số dư cuối kỳ. TK 627 có 6 TK cấp hai : - TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền lương, lương phụ, phụ cấp lương, phụ cấp lưu động phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng; tiền ăn giữa ca, khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN tính theo quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp). - TK 6272 – Chi phí vật liệu. - TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất. - TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền. TK 627 - Phản ánh chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung trong kỳ vào TK 154.
  • 38. 26 TK 142, 242, 335 Chi phí theo dự toán hoặc phân bổ cho các khoản chi phí trả trước d. Trình tự kế toán Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung TK 152, 153 TK 334, 338 TK 111, 112, 331… TK 214 TK 627 Xuất NVL phục vụ máy thi công Lương của NV quản lý đội và các khoản trích theo lương của CNTT CN điều khiển MTC, NV quản lý đội Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung Kết chuyển chi phí SXC TK 1413 TK 352 Quyết toán tạm ứng Trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm xây lắp TK 154 - CT TK 111,112, 152,138… Thang Long University Library
  • 39. 27 1.3.4.5. Kế toán chi phí sản xuất theo phương thức khoán gọn Hiện nay khoán gọn là hình thức quản lý khá phổ biến trong doanh nghiệp xây lắp ở nước ta. Nó có ý nghĩa to lớn trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Phương thức khoán gọn được thực hiện giữa doanh nghiệp và các đơn vị nội bộ của doanh nghiệp như đội xây dựng, xí nghiệp xây dựng trong doanh nghiệp đó. Giữa doanh nghiệp và các đơn vị nhận khoán gọn phải ký hợp đồng khoán gọn và khi thực hiện xong phải thanh lý hợp đồng khoán gọn làm căn cứ ghi sổ kế toán. a. Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng Trong trường hợp này, kế toán tại đơn vị giao khoán sẽ sử dụng TK 141(1413) để theo dõi quá trình tạm ứng vật tư, tiền vốn cho đơn vị nhận khoán. - Đối với đơn vị giao khoán, căn cứ vào số đã tạm ứng, kế toán tiến hành thanh toán bổ sung số thiếu hoặc thu hồi số thừa theo giá trị thực tế giao khoán hoàn thành. - Đối với đơn vị nhận khoán nội bộ không tổ chức bộ máy kế toán riêng thì cần mở sổ theo dõi khối lượng xây lắp nhận khoán cả về giá trị nhận khoán và chi phí thực tế theo từng khoản mục chi phí. Trong đó, chi phí nhân công thực tế cần phải chi tiết theo bộ phận thuê ngoài và bộ phận nhân viên của đơn vị. Số chênh lệch giữa chi phí thực tế với giao khoán là mức tiết kiệm hoặc vượt chi của đơn vị nhận khoán. Sơ đồ 1.7: Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng TK 111, 112, 331 TK 152, 153 TK 111, 112, 3388 TK 1413 TK 621, 622, 623, 627 TK 1541 TK 133 TK 111,112,1388 , 334 Xuất NVL, CCDC tham gia thi công Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Thu hồi tạm ứng thừa Bổ sung tiền tạm ứng thiếu Xuất tiền tạm ứng Kết chuyển chi phíChi phí thực tế phát sinh căn cứ vào quyết toán
  • 40. 28 b. Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng Kế toán tại đơn vị giao khoán trong trường hợp này sẽ sử dụng TK 136 – Phải thu nội bộ, đối với đơn vị nhận khoán kế toán sử dụng TK 336 – Phải trả nội bộ. - Đối với đơn vị giao khoán: Căn cứ vào giá trị khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ do đơn vị nhận khoán bàn giao, kế toán tiến hành thanh toán bổ sung số thiếu hoặc thu hồi số thừa tạm ứng. Lưu ý đối với TK 133 tại đơn vị giao khoán trong trường hợp đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng thì nó phản ánh thuế GTGT đầu vào của bên nhận khoán, ngược lại, trường hợp đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng thì TK này phản ánh thuế GTGT đầu vào của đơn vị giao khoán đồng thời cũng là thuế GTGT đầu ra của bên nhận khoán. Sơ đồ 1.8: Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng - Đối với đơn vị nhận khoán, kế toán sử dụng TK 336 để phản ánh tình hình nhận tạm ứng và quyết toán giá trị khối lượng xây lắp nhận khoán nội bộ với đơn vị giao khoán. TK 111, 112 TK 152, 153 TK 111, 112, 3388 TK 136 TK 1541 TK 133 TK 111, 112, 1388 Tạm ứng tiền cho đơn vị nhận khoán Xuất vật tư cho đơn vị nhận khoán Bổ sung số tạm ứng còn thiếu Quyết toán giá trị xây lắp giao khoán nội bộ bàn giao Thuế GTGT Thu hồi số tạm ứng còn thừa Thang Long University Library
  • 41. 29 Sơ đồ 1.9: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị nhận khoán không hạch toán kết quả riêng) Sơ đồ 1.10: Kế toán theo phương thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán (Đơn vị nhận khoán hạch toán kết quả riêng) TK 621, 622, 623, 627 TK 1541 TK 632 Kết chuyển chi phí sản xuất cuối kỳ Giá thành công trình nhận khoán bàn giao TK 512 TK 336 TK 112, 111 TK 3331 Doanh thu tiêu thụ nội bộ Nhận tạm ứng tiền Thuế GTGT phải nộp TK 621, 622, 623, 627 TK 1541 TK 336 TK 111, 112, 152, 153 TK 133 Kết chuyển chi phí sản xuất cuối kỳ Giá trị XL nhận khoán nội bộ Thuế GTGT Nhận tạm ứng tiền, vật tư Giá trị XL nhận khoán nội bộ > số đã nhận tạm ứng Giá trị XL nhận khoán nội bộ < số đã nhận tạm ứng
  • 42. 30 1.3.3.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất Các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng đều không thể tránh khỏi những thiệt hại trong quá trình sản xuất, thi công các công trình, hạng mục công trình. Đặc biệt do đặc thù của ngành xây lắp đó là các công trình thi công ngoài trời, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên, thiên nhiên vì vậy thường xuyên phát sinh những khoản thiệt hại, rủi ro bất ngờ ngoài dự toán. Các khoản thiệt hại phát sinh có thể do ngừng sản xuất hoặc do sai phạm trong quá trình thi công dẫn đến phải phá đi làm lại. a. Thiệt hại phá đi làm lại Trong quá trình thi công, có những khối lượng công trình hoặc phần việc phải phá đi làm lại nhằm đảm bảo chất lượng của toàn bộ công trình. Nguyên nhân của thiệt hại này có thể là do thiên tai, hỏa hoạn, do lỗi sửa đổi thiết kế của bên giao thầu hoặc do bên thi công gây ra do tổ chức sản xuất không hợp lý, do sai phạm kỹ thuật của công nhân… Tùy vào mức độ thiệt hại và nguyên nhân gây ra thiệt hại mà có những biện pháp xử lý thích hợp. Mặt khác cũng cần xác định được giá trị thiệt hại do phá đi làm lại bao gồm các phí tổn về nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung. Trong trường hợp thiệt hại do phá đi làm lại, kế toán tại đơn vị xây lắp sẽ sử dụng TK 1381 – TS thiếu chờ xử lý để hạch toán. Tùy theo từng trường hợp mà có những cách xử lý thiệt hại này như sau : - Nếu do thiên tai gây ra được xem như khoản thiệt hại bất thường. - Nếu do bên giao thầu gây ra thì bên giao thầu phải bồi thường thiệt hại. - Nếu do bên thi công gây ra thì có thể tính vào giá thành hoặc tính vào khoản thiệt hại bất thường sau khi trừ đi phần giá trị bắt người phạm lỗi phải bồi thường và phần phế liệu thu hồi. Phương pháp hạch toán Thang Long University Library
  • 43. 31 Sơ đồ 1.11: Kế toán thiệt hại trong sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp (Trường hợp thiệt hại phá đi làm lại do đơn vị xây lắp gây ra hoặc do chủ đầu tư yêu cầu và chịu bồi thường) TK 152, 334 TK 621, 622, 623, 627 TK 154 TK 152, 111 TK 1381 TK 334, 1388 TK 811 TK 131 TK 111, 112, 331 TK 133 CP sửa chữa thực tế phát sinh KC chi phí phát sinh về sửa chữa công trình hỏng Giá trị phế liệu thu hồi Giá trị thiệt hại chưa xác định nguyên nhân Giá trị thiệt hại bắt bồi thường Giá trị thiệt hại tính vào CP khác Thiệt hại do chủ đầu tư phải bồi thường Chi phí sửa chữa thực tế phát sinh Thuế GTGT
  • 44. 32 b. Thiệt hại do ngừng sản xuất Thiệt hại do ngừng sản xuất là các khoản thiệt hại phát sinh do việc đình chỉ sản xuất trong một thời gian nhất định. Ngừng sản xuất có thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do tình hình cung cấp nguyên, nhiên liệu, máy móc thi công và các nguyên nhân khác. Các khoản này bao gồm tiền lương phải trả trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên nhiên liệu, động lực phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất. Trong trường hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch, kế toán lập dự toán chi phí trong thời gian ngừng sản xuất và tiến hành trích trước chi phí ngừng sản xuất vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.12: Kế toán thiệt hại trong doanh nghiệp xây lắp ( Trường hợp thiệt hại do ngừng sản xuất) TK 111,152,334,338 TK 335 Chi phí thực tế do ngừng SX trong kế hoạch Trích trước chi phí về ngừng SX trong kế hoạch Giá trị bồi thường nhận được TK 1388, 334 TK 811, 415 TK 142, 242 Phân bổ chi phí cho các kỳ kế toán tiếp theo Chi phí thực tế phát sinh do ngừng SX ngoài kế hoạch TK 1381 Chi phí thực tế phát sinh do ngừng SX ngoài kế hoạch TK 623, 627, 642 Giá trị thiệt hại về ngừng SX ngoài kế hoạch tính vào chi phí và quỹ dự phòng tài chính TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT TK 133 Thang Long University Library
  • 45. 33 1.3.5. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ 1.3.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí đã xác định tương ứng, cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung của công trình, hạng mục công trình… vào bên nợ của TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được dùng để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp và áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên. TK 154 được mở chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí thường là công trình, hạng mục công trình. Trong ngành xây lắp TK 154 có 4 TK cấp 2 như sau - TK 1541 – Xây lắp : Dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp và phản ánh giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ. - TK 1542 – Sản phẩm khác : Dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm khác và phản ánh giá trị sản phẩm khác dở dang cuối kỳ. - TK 1543 – Dịch vụ : Dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành dịch vụ và phản ánh chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ. - TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp : Dùng để tổng hợp chi phí bảo hành công trình xây dựng, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị công trình bảo hành xây lắp còn dở dang cuối kỳ. TK 154 SDĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. - Chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến thành phẩm xây lắp công trình. - Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ bàn giao chưa được tiêu thụ. - Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. - Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ bàn giao cho nhà thầu chính được xác định tiêu thụ trong kỳ. SDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
  • 46. 34 TK 155 Sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ, bàn giao Sơ đồ 1.13: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất TK 621 TK 622 TK 623 TK 627 TK 111, 112, 331 TK 154 TK 152, 111, 138 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí NC trực tiếp Kết chuyển chi phí SXC Giá trị sản phẩm bên nhà thầu phụ bàn giao Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Các khoản ghi giảm chi phí TK 632 Giá trị do nhà thầu phụ bàn giao cho bên chủ đầu tư Thang Long University Library