SlideShare a Scribd company logo
1 of 129
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH
Giảng viên hướng dẫn:
TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG
Sinh viên thực hiện:
HUỲNH THỊ SEN
Lớp: K46-QTNL
Niên khóa: 2012-2016
Huế, tháng 05 năm 2016
i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ......................................................................................2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu....................................................................2
4.1.1. Số liệu thứ cấp .......................................................................................................2
4.1.2. Số liệu sơ cấp.........................................................................................................3
4.1.3. Mẫu điều tra...........................................................................................................3
4.1.4. Điều tra phỏng vấn ................................................................................................4
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................4
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản ..........................................................................................6
1.1.1. Khái niệm môi trường lao động ............................................................................6
1.1.2. Khái niệm điều kiện lao động................................................................................6
1.1.3. Khái niệm về cải thiện điều kiện lao động ............................................................7
1.2. Sự hài lòng của người lao động về điều kiện lao động ............................................7
1.2.1. Khái niệm về sự hài lòng.......................................................................................7
1.2.2. Khái niệm về sự hài lòng đối với điều kiện lao động............................................9
1.3. Các nhân tố của điều kiện lao động..........................................................................9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen iii
1.3.1. Nhóm các nhân tố thuộc về vệ sinh - y tế .............................................................9
1.3.2. Nhóm các nhân tố thuộc về tâm - sinh lí lao động..............................................11
1.3.3. Nhóm các nhân tố thuộc về thẩm mỹ học ...........................................................13
1.3.4. Nhóm các nhân tố thuộc về tâm lý xã hội ...........................................................14
1.3.5. Nhóm các nhân tố thuộc về điều kiện sống của người lao động.........................14
1.4. Tầm quan trọng của cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp ..................15
1.5. Mô hình nghiên cứu................................................................................................16
1.6. Thực trạng điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ở việt nam hiện nay.........17
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH ..................19
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần liên minh ...............................................................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................20
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................20
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................................................20
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận - phòng ban........................................21
2.2. Tình hình lao động của công ty..............................................................................23
2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty...........................................................26
2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần liên minh qua 3 năm 2013 –
2015 ...............................................................................................................................29
2.5. Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty...............................................................32
2.6. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị....................................................................33
2.6.1. Văn phòng và nhà xưởng.....................................................................................33
2.6.2. Hệ thống trang thiết bị máy móc .........................................................................33
2.7. Hệ thống an toàn vệ sinh lao động trong công ty...................................................34
2.8. Phân tích thực trạng cải thiện điều kiện lao động trong công ty cổ phần liên minh......35
2.8.1. Quan điểm chung về cải thiện điều kiện lao động trong công ty........................35
2.8.2. Thực trạng điều kiện lao động trong công ty cổ phần liên minh.........................36
2.8.2.1. Nhóm các nhân tố thuộc về vệ sinh – y tế........................................................36
2.8.2.2. Nhóm các nhân tố thuộc về tâm – sinh lý lao động .........................................38
2.8.2.3. Nhóm các nhân tố thuộc về thẩm mỹ học ........................................................38
2.8.2.4. Nhóm các nhân tố thuộc về tâm lý – xã hội .....................................................39
2.8.2.5. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện sống của người lao động ............................40
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen iv
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LIÊN MINH.................................................................................................................41
3.1. Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát.................................................................................41
3.1.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính ...................................................................................41
3.1.2. Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi.........................................................................42
3.1.3. Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian làm việc.......................................................43
3.1.4. Cơ cấu mẫu điều tra theo trình độ .......................................................................44
3.1.5. Cơ cấu mẫu điều tra theo bộ phận làm việc ........................................................44
3.2. Kiểm tra độ tin cậy cronbachs’s alpha của các biến phân tích...............................45
3.2.1. Cronbach’s alpha cho thang đo vệ sinh y tế........................................................45
3.2.2. Cronbach’s alpha cho thang đo tâm sinh lý lao động..........................................46
3.2.3. Cronbach’s alpha cho thang đo thẩm mỹ học .....................................................47
3.2.4. Cronbach’s alpha cho thang đo tâm lý xã hội .....................................................48
3.2.5. Cronbach’s alpha cho thang đo điều kiện sống của người lao động...................49
3.2.6. Cronbach’s alpha cho thang đo hài lòng chung ..................................................49
3.3. Phân tích nhân tố khám phá (efa – exploratory factor analysis) ............................50
3.4. Đặt tên nhân tố........................................................................................................53
3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính...................................................................................55
3.5.1. Mô hình................................................................................................................55
3.5.2. Giả thuyết mô hình ..............................................................................................56
3.5.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ..................................56
3.5.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ....................................................................57
3.5.5. Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính .........................................................58
3.6. Kiểm định phân phối chuẩn....................................................................................60
3.7. Phân tích đánh giá của người lao động về điều kiện lao động tại công ty.............61
3.7.1. Đánh giá của người lao động về nhóm yếu tố tâm lý xã hội...............................61
3.7.1.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm tâm lý xã hội ................................61
3.7.1.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố tâm lý xã hội ........................62
3.7.2. Đánh giá của người lao động về nhóm yếu tố vệ sinh y tế .................................64
3.7.2.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố vệ sinh y tế ........................64
3.7.2.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố vệ sinh y tế...........................66
3.7.3. Đánh giá của người lao động về nhóm yếu tố tâm sinh lý lao động...................67
3.7.3.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố tâm sinh lý lao động..........67
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen v
3.7.3.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố tâm sinh lý lao động.............68
3.7.4. Đánh giá của người lao động về nhóm yếu tố thẩm mỹ học...............................69
3.7.4.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố thẩm mỹ học......................69
3.7.4.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố thẩm mỹ học ........................70
3.7.5. Đánh giá của người lao động về nhóm yếu tố điều kiện sống của NLĐ.............71
3.7.5.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố điều kiện sống của nlđ..........71
3.7.5.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố điều kiện sống của người lao
động ...............................................................................................................................72
3.7.6. Đánh giá của người lao động về sự hài lòng .......................................................73
3.7.6.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm sự hài lòng....................................73
3.7.6.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố sự hài lòng............................74
3.8. Ảnh hưởng của điều kiện lao động tới sức khoẻ của người lao động trong công ty
cổ phần liên minh ..........................................................................................................75
3.9. Đánh giá chung về điều kiện lao động của công ty cổ phần liên minh..................76
3.9.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................76
3.9.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ...............................................................77
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH ..........................................................78
4.1. Định hướng các hoạt động phát triển của công ty..................................................78
4.2. Giải pháp để cải thiện điều kiện lao động tại công ty cổ phần liên minh ...................78
4.2.1. Giải pháp cho điều kiện tâm lý xã hội.................................................................78
4.2.2. Giải pháp cho điều kiện vệ sinh y tế....................................................................79
4.2.3. Giải pháp cho điều kiện tâm sinh lý lao động .....................................................80
4.2.4. Giải pháp cho điều kiện thẩm mỹ học.................................................................80
4.2.5. Giải pháp cho điều kiện sống của người lao động ..............................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................82
1. Kết luận......................................................................................................................82
2. Kiến nghị ...................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................84
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH-HĐH: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
NLĐ: Người lao động
ĐKLĐ: Điều kiện lao động
TNLĐ: Tại nạn lao động
SXKD: Sản xuất kinh doanh
ATVSLĐ: An toàn vệ sinh lao động
ĐH-CĐ: Đại học cao đẳng
TSCĐ: Tài sản cố định
EFA : Exploratory Factor Analysis-Phân tích nhân tố khám phá
SPSS: Statistical Product and Services Solutions
DN: Doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động công ty cổ phần liên minh................................................................. 23
Bảng 2.2. Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty...................................................... 27
Bảng 2.3. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần liên minh qua 3 năm
2013 – 2015..................................................................................................................................................... 30
Bảng 2.4. Một số sản phẩm của công ty............................................................................................. 32
Bảng 2.5. Một số máy móc, thiết bị của công ty nhập năm 2015............................................ 34
Bảng 2.6. Một số thiết bị bảo hộ lao động nhập 2015.................................................................. 35
Bảng 3.1. Kết quả phân tích cronbach’s alphacủa thang đo “vệ sinh y tế”......................... 45
Bảng 3.2. Kết quả phân tích cronbach’s alphacủa thang đo ...................................................... 46
“tâm sinh lý lao động”................................................................................................................................ 46
Bảng 3.3. Kết quả phân tích cronbach’s alphacủa thang đo “thẩm mỹ học” ..................... 47
Bảng 3.4. Kết quả phân tích cronbach’s alpha của thang đo “tâm lý xã hội”.................... 48
Bảng 3.5. Kết quả phân tích cronbach’s alphacủa thang đo “điều kiện sống của người
lao động”........................................................................................................................................................... 49
Bảng 3.6. Kết quả phân tích cronbach’s alphacủa thang đo hài lòng chung ...................... 49
Bảng 3.7. Kết quả phân tích nhân tố lần 1......................................................................................... 51
Bảng 3.8. Kết quả phân tích nhân tố lần 2......................................................................................... 51
Bảng 3.9. Kết quả phân tích nhân tố hài lòng về điều kiện lao động..................................... 52
Bảng 3.10. Đặt tên biến quan sát và hệ số tải nhân tố.................................................................. 54
Bảng 3.11. Đánh giá độ phù hợp của mô hình................................................................................. 57
Bảng 3.12. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy....................................................... 57
Bảng 3.13. Phân tích hồi quy đa biến .................................................................................................. 58
Bảng 3.14. Kết quả kiểm định phân phối chuẩn............................................................................. 60
Bảng 3.15. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm tâm lý xã hội ................................... 61
Bảng 3.16. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố tâm lý xã hội.................. 63
Bảng 3.17. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố vệ sinh y tế......................... 64
Bảng 3.18. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố vệ sinh y tế ............ 66
Bảng 3.19. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố tâm sinh lý lao động.. 67
Bảng 3.20. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố tâm sinh lý lao
động .................................................................................................................................................................... 68
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen viii
Bảng 3.21. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố thẩm mỹ học...................... 69
Bảng 3.22. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố thẩm mỹ học.................. 70
Bảng 3.23. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố điều kiện sống của nlđ............ 71
Bảng 3.24. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố điều kiện sống của
người lao động ............................................................................................................................................... 72
Bảng 2.25. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm sự hài lòng........................................ 73
Bảng 3.26. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố sự hài lòng............. 74
Bảng 3.27. Bảng khảo sát tình hình sức khỏe của người lao động......................................... 75
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Thứ bậc nhu cầu của maslow.............................................................................................. 8
Sơ đồ 1.2. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động của ................. 16
Sơ đồ 1.3. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố của điều kiện lao động ............................. 17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................................... 21
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm bàn ghế từ dây nhựa tổng hợp .............................. 32
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính.............................................................................. 41
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi................................................................................. 42
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian làm việc.......................................................... 43
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu mẫu điều tra theo trình độ............................................................................... 44
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu mẫu điều tra theo bộ phận làm việc............................................................ 44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp khi bắt đầu vào hoạt
động để tồn tại và giữ vững vị thế thì phải đặt ra mục tiêu là tăng năng suất lao động,
nâng cao chất lượng sản phẩm và giá thành sản xuất hợp lý. Tuy nhiên, trên thực tế,
theo Tổ chức lao động Quốc Tế (ILO) ước tính mỗi năm số người chết do tai nạn và
bệnh liên quan đến nghề nghiệp toàn cầu là 2,34 triệu người.Tại Việt Nam, trong năm
2014 đã xảy ra 6.709 vụ tai nạn lao động làm chết 630 người (theo thuvienphapluat.vn,
thông báo của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động
năm 2014). Nguyên nhân chủ yếu do điều kiện lao động chưa được đảm bảo, mặc
khác, các chủ doanh nghiệp lúc nào cũng tìm cách tối thiểu hóa chi phí mà ít khi tính
đến việc khai thác yếu tố về môi trường và con người. Việc sử dụng lao động cho thuê
với giá rẻ của các chủ doanh nghiệp không hề tính đến các nguy hại có thể xảy ra khi
điều kiện lao động căng thẳng đã ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và năng suất lao động
của người lao động.
Để đạt được mục tiêu đó, khắc phục được tình trạng trên thì doanh nghiệp phải
kết hợp hài hòa, linh hoạt các yếu tố nhân lực và vật lực một cách khoa học nhất.
Người sử dụng lao động phải tính toán cho việc đầu tư các nguồn vốn, nguyên vật liệu
chi phí hợp lý, đặc biệt là quan tâm đến điều kiện làm việc, sức khỏe của người lao
động, nhằm tạo động lực giúp họ hăng say, làm việc tích cực nhất để đạt được mục
tiêu cao nhất của doanh nghiệp đề ra.
Là một công ty mới thành lập chưa lâu, quy mô còn nhỏ lẻ, Công ty Cổ phần
Liên Minh còn gặp nhiều khó khăn trong tổ chức và sản xuất kinh doanh, điều kiện cơ
sở vật chất còn hạn chế, bố trí không gian sản xuất chưa hợp lý, bên cạnh đó, chính
sách động viên tinh thần làm việc cho người lao động chưa được chủ trương, vấn dề
này sẽ gây khó khăn cho công ty trong việc cạnh tranh vị thế trên thị trường, do vậy
cần đánh giá tình hình điều kiện lao động và mức độ hài lòng về điều kiện lao động
trong công ty, từ đó đề xuất giải pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động tốt hơn để
ngày càng thu hút được nguồn lao động chất lượng cao. Từ nhận thức trên, tôi chọn đề
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 2
tài “ Đánh giá điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Liên Minh” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là dựa trên cơ sở phân tích thực trạng điều kiện
lao động, đánh giá điều kiện lao động tại công ty từ đó đề xuất giải pháp cải thiện điều
kiện lao động tại Công ty Cổ phần Liên Minh.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận chung về điều kiện lao động trong doanh nghiệp;
- Phân tích các nhóm yếu tố điều kiện lao động và đánh giá của người lao động
về điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Liên Minh;
- Đề xuất các giải pháp để cải thiện điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần
Liên Minh.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tổ chức lao động tại công ty;
- Điều kiện lao động tại các phân xưởng sản xuất;
- Tình hình sức khỏe của người lao động gián tiếp và lao động trực tiếp, đặc
biệt là lao động trực tiếp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu xoay quanh vấn đề điều kiện lao động, ảnh
hưởng của nó đến người lao động, sự hài lòng của người lao động về điều kiện lao
động trong công ty và giải pháp cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp.
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Liên Minh
- Phạm vi thời gian: Từ 2/2016-5/2016
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
- Thông tin chung về Công ty Cổ phần Liên Minh: Lịch sử hình thành và phát
triển, cở sở vật chất, tổng quan nguồn lao động, tình hình kết quả kinh doanh… được
lấy phòng kế toán của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 3
- Thông tin về nhóm các nhân tố của điều kiện lao động, đánh giá của người
lao động… được tham khảo từ sách báo, internet, tạp chí các chuyên ngành đăng tải
liên quan, thư viện trường Đại Học Kinh tế Huế.
4.1.2. Số liệu sơ cấp
- Được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra phỏng vấn người lao động đang
làm việc tại công ty.
4.1.3. Mẫu điều tra
- Kích cỡ mẫu:
Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng - Chu Nguyễn
Mộng Ngọc: Số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 5 lần số
biến quan sát trong bảng hỏi để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy kích cỡ mẫu
phải đảm bảo điều kiện như sau:
N ≥ 31 x 5 ≥155
Với số lượng 31 biến quan sát trong bảng hỏi và phải đảm bảo tính phân phối
chuẩn, dựa vào thời gian và nguồn lực tôi sẽ chọn điều tra 155 mẫu điều tra, tiến hành
phỏng vấn thông qua bảng hỏi đã được xây dựng sẵn để đo lường các yếu tố tác động
đến sự hài lòng của nhân viên về điều kiện lao động trong Công ty Cổ phần Liên
Minh. Tuy nhiên, để đảm bảo độ chính xác cũng như mức độ thu hồi lại bảng hỏi, tôi
tiến hành điều tra với số lượng bảng hỏi phát ra là 185 mẫu, thu về 165 bảng hỏi hợp
lệ, 20 bảng không hợp lệ. Trong nghiên cứu, mẫu càng lớn thì độ tin cậy càng cao, tôi
quyết định lấy 165 mẫu để tiến hành nghiên cứu.
- Phương pháp chọn mẫu
Theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng tỷ lệ thì cơ cấu mẫu phân
bố vào như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 4
Số phân xưởng
Số lao động
(người)
Phần trăm
(%)
Mẫu phát ra
(người)
Mẫu thu về
(người)
430 100% 185 165
Phân xưởng TP Huế 170 39,5 73 68
Phân xưởng 49 43 10,0 19 17
Phân xưởng Phú Diên 58 13,5 25 19
Phân xưởng Thanh Dương 49 11,4 21 18
Phân xưởng Vinh An 65 15,1 28 28
Phân xưởng Quy Lai 45 10,5 19 15
4.1.4. Điều tra phỏng vấn
- Dùng phiếu điều tra với những câu hỏi đã chuẩn bị trước nhằm thu thập ý kiến
người lao động trong Công ty.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu đã tổng hợp các mẫu điều tra
khảo sát.
Các kết quả thống kê mô tả sẽ được sử dụng để đưa ra các đặc điểm chung về
đối tượng điều tra và các thông tin thống kê ban đầu. Sau đó các biến quan sát đánh
giá sẽ được phân tích bẳng phương pháp định lượng và các kiểm định cần thiết để giải
quyết mục tiêu nghiên cứu đề ra;
Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) để rút trích các
nhân tố tác động đến hài lòng điều kiện lao động;
Sử dụng mô hình hồi quy đa biến để đo lường mức độ tác động của các nhân
tố được rút trích đến sự hài lòng điều kiện lao động tại công ty;
Sử dụng kiểm định One sample t test để đánh giá mức độ hài lòng của người
lao động đối với nhóm nhân tố;
Sử dụng thống kê mô tả giá trị trung bình để đánh giá mức độ hài lòng của
người lao động đối với các biến.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài các phần mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu,
phần đặt vấn đề, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nghiên cứu này gồm 4
chương:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 5
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về điều kiện lao động trong doanh nghiệp.
Chương II: Tổng quan về Công ty Cổ phần Liên Minh.
Chương III: Đánh giá điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Liên Minh.
Chương IV: Giải pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần
Liên Minh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN
LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm môi trường lao động
Theo định nghĩa của Luật Bảo vệ môi trường: ”Môi trường bao gồm các yếu tố
tự nhiên và các yếu tố vật chất, xã hội nhằm tạo ra quan hệ mật thiết với nhau, có ảnh
hưởng đến sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người tự nhiên”.
Từ định nghĩa trên, ta thấy rằng, môi trường lao động là phạm vi nhỏ hơn nằm
trong môi trường sống của con người. Môi trường lao động gồm: các yếu tố tự nhiên
trong lao động (ánh sáng, khí hậu, vệ sinh…) và các yếu tố xã hội trong lao động
(quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, quan hệ giữa người lao động
với nhau..)
1.1.2. Khái niệm điều kiện lao động
- Theo từ điển bách khoa Việt Nam – H- 1999 Tr 80, “Điều kiện lao động là
tổng thể các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội, kỹ thuật được thể hiện bằng các công cụ
lao động, quy trình công nghệ một khoảng không gian nhất định cho con người trong
quá trình lao động. Điều kiện lao động xuất hiện cùng với sự xuất hiện của lao động
con người và cùng được phát triển của kinh tế xã hội và khoa học kỹ thuật. Điều kiện
lao động phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của từng nơi và mối quan hệ con người
trong xã hội”.
- Điều kiện lao động tại nơi làm việc là tập hợp các yếu tố của môi trường lao
động (các yếu tố: Vệ sinh, tâm sinh lý, tâm sinh lý xã hội và thẩm mỹ) có tác động
lên trạng thái chức năng của cơ thể con người, khả năng làm việc, thái độ lao động,
sức khỏe, quá trình sản xuất sức lao động và hiệu quả của họ trong hiện tại cũng như
lâu dài (PGS. TS Đỗ Minh Cương, 1996).
Chúng ta thấy rằng, điều kiện lao động là khái niệm rộng và là tổng thể các yếu
tố (công cụ, phương tiện lao động, đối tượng lao động, quá trình công nghệ và môi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 7
trường lao động). Trong quá trình nghiên cứu cần có giải pháp kỹ thuật để cải thiện
điều kiện lao động cho người lao động nâng cao sức khỏe và tinh thần làm việc của họ.
1.1.3. Khái niệm về cải thiện điều kiện lao động
Cải thiện điều kiện lao động là làm thế nào để đưa các yếu tố của điều kiện lao
động vào trạng thái tốt nhất, tối ưu nhất để chúng không gây ảnh hưởng xấu đến người
lao động và môi trường xung quanh. Ngược lại chúng còn có tác động thúc đẩy củng
cố sức khỏe, nâng cao khả năng làm việc của người lao động. Cải thiện điều kiện lao
động có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức lao động khoa học.
1.2. Sự hài lòng của người lao động về điều kiện lao động
1.2.1. Khái niệm về sự hài lòng
Theo Kotler và Keller (2006), sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của
một người bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm với mong đợi của
người đó, gồm ba cấp độ sau: Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì
khách hàng cảm nhận không thỏa mãn, nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng
cảm nhận thỏa mãn, nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa
mãn hoặc thích thú. Vậy sự hài lòng hoặc thỏa mãn là một trạng thái tâm lý của con
người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả đạt được với kỳ vọng của người đó về sự việc,
sản phẩm, dịch vụ nào đó. Đối với mỗi một lĩnh vực thì người ta lại có một sự định
nghĩa về sự hài lòng khác nhau, mỗi người lại có một mức độ hài lòng không giống
nhau do sự khác nhau về kỳ vọng của mỗi người. Do đó, khi nghiên cứu về sự hài lòng
chúng ta nên tiến hành nghiên cứu trên một nhóm đối tượng điều tra, không nên lấy ý
kiến của một người để áp đặt cho tất cả.
Mỗi một chúng ta đều có được sự hài lòng khi mong muốn của chúng ta được
thỏa mãn. Mức độ hài lòng được chia thành các cấp độ khác nhau dựa trên từng điều
kiện và thời điểm cụ thể. Có nhiều lý thuyết đề cập đến nhu cầu và phân loại nhu cầu,
đặc biệt là lý thuyết thứ bậc nhu cầu của Abraham Maslow đang được phổ biến rộng
rãi và được nhiều học giả thừa nhận. Lý thuyết của Maslow trình bày 5 mức độ cơ sở
về nhu cầu của con người. Tầm quan trọng theo trình tự từ mức độ thấp đến mức độ
cao. Các nhu cầu ở mức độ thấp được thỏa mãn trước khi các nhu cầu ở mức độ cao
phát sinh. Sơ đồ dưới đây trình bày thứ bậc các nhu cầu của con người.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 8
Sơ đồ 1.1. Thứ bậc nhu cầu của Maslow
Tầng thứ nhất: Các nhu cầu về căn bản nhất thuộc "sinh lý" (physiological)
- thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi.
Tầng thứ hai: Nhu cầu an toàn (safety) - cần có cảm giác yên tâm về an toàn
thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe, tài sản được đảm bảo.
Tầng thứ ba: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc
(love/belonging) - muốn được trong một nhóm cộng đồng nào đó, muốn có gia đình
yên ấm, bạn bè thân hữu tin cậy.
Tầng thứ tư: Nhu cầu được quý trọng, kính mến (esteem) - cần có cảm giác
được tôn trọng, kinh mến, được tin tưởng.
Tẩng thứ năm: Nhu cầu về tự thể hiện bản thân (self-actualization) - muốn
sáng tạo, được thể hiện khả năng, thể hiện bản thân, trình diễn mình, có được và được
công nhận là thành đạt.
Theo học thuyết này, các nhu cầu ở mức độ cao hơn sẽ trở thành lực lượng điều
kiện điều khiển hành vi của con người sau khi các nhu cầu ở cấp độ thấp hơn đã được
thảo mãn.
Theo học thuyết này, con người cá nhân hay con người tổ chức chủ yếu hành
động theo nhu cầu, chính sự thỏa mãn nhu cầu làm họ hài lòng và khuyến khích họ
hành động. Đồng thời nhu cầu được thỏa mãn tối đa là mục đích hành động của con
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 9
người. Theo cách xem xét đó nhu cầu trở thành động lực quan trọng và việc tác động
vào nhu cầu cá nhân sẽ thay đổi hành vi con người.
Hay có thể hiểu theo cách khác, nhà quản trị có thể điều khiển được hành vi của
nhân viên bằng các công cụ hoặc biện pháp để tác động vào nhu cầu hoặc kỳ vọng của
họ làm cho họ hăng hái và chăm chỉ hơn với công việc được giao, phấn chấn hơn khi
thực hiện nhiệm vụ và tận tụy hơn với nhiệm vụ đảm nhận.
1.2.2. Khái niệm về sự hài lòng đối với điều kiện lao động
Sự hài lòng đối với điều kiện lao động tại một doanh nghiệp là thái độ thích hay
không thích của người lao động đối với điều kiện đó, nó thể hiện mức độ chấp nhận,
thỏa mãn của người lao động về kết quả mà họ nhận được khi thực hiện công việc, thể
hiện rõ nhất thông qua thái độ phản ứng của người lao động, sự gắn kết và lòng trung
thành của họ đối với doanh nghiệp. Khi đánh giá sự hài lòng người ta không chỉ xem
xét phản ứng của người lao động trên các khía cạnh ảnh hưởng trực tiếp đến người lao
động mà còn chú ý tới kết quả do sự hài lòng của người lao động mang lại.
1.3. Các nhân tố của điều kiện lao động
Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội nói chung và bộ môn tổ chức lao
động khoa học nói riêng, điều kiện lao động trong thực tế hiện nay rất phong phú và đa
dạng. Người ta phân tích các nhân tố của điều kiện lao động ra thành 5 nhóm:
1.3.1. Nhóm các nhân tố thuộc về Vệ sinh - Y tế
- Điều kiện vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, sự di chuyển…):
Vi khí hậu là yếu tố con người tiếp xúc cả đời trong lao động cũng như trong
các hoạt động thường ngày trong đời sống của con người.
Vi khí hậu được hiểu là khí hậu trong giới hạn của môi trường làm việc. Nó vừa
chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên ở vùng địa lí đó (gió, độ ẩm…) vừa chịu
ảnh hưởng của những yếu tố thuộc môi trường làm việc (nhiệt độ, độ ẩm…) do quá
trình sản xuất gây ra. Vi khí hậu nơi làm việc phụ thuộc tính chất công việc và quy
trình công nghệ, điều kiện thời tiết trong ngày và điều kiện khí tượng theo mùa, sự cải
thiện điều kiện vi khí hậu của con người như nhiệt độ, quạt, phun hơi nước…
Tác hại nghề nghiệp của vi khí hậu cho người lao động, trong điều kiện vi khí
hậu nóng gây cho cơ thể trạng thái mất nước, chuột rút, say nóng, rối loạn ngoài da.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 10
Còn khi vi khí hậu lạnh thì sẽ gây lạnh toàn thân, hạ thân nhiệt, thể hôn mê hoặc tai
biến cục bộ…
- Tiếng ồn, rung động, siêu âm:
Là thứ âm thanh hỗn độn gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Tiếng ồn đang
trở thành mối đe dọa lớn và thường xuyên đối với con người. Nếu cường độ tiếng ồn
vượt quá ngưỡng cửa chịu đựng của con người (55 đề xi ben) nó sẽ làm đau đầu, mất
ngủ, gây ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh trung ương, tim mạch, tiêu hóa…Nhưng ảnh
hưởng lớn nhất của tiếng ồn, rung động là tác động đến thính giác. Nó có thể làm cho
con người ta mệt mỏi thính giác và điếc dần. Làm việc trong điều kiện ồn ào, năng
suất có thể giảm từ 10-20%. Đặc biệt tới lao động trí óc, tiếng ồn thật sự là một kẻ thù
nguy hiểm.
- Độc hại trong sản xuất:
Môi trường có những yếu tố độc hại trong sản xuất bao gồm những yếu tố độc
hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động như:
Hóa chất là các nguyên tố hóa học, các hợp chất và hỗn hợp có bản chất tự
nhiên hay tổng hợp. Hóa chất khác nhau có độc tính khác nhau, chỉ cần một liều lượng
nhỏ xâm nhập vào cơ thể cũng gây tác hại đến sức khỏe, nguy hiểm là gây nhiễm độc
cấp tính hoặc nhiễm độc mãn tính, có chất gây ảnh hưởng đến thế hệ tương lai, gây
ung thư…Thường phổ biến thì các thể dạng của hóa chất như là bụi, sương mù, khói ở
dạng thể lỏng và khí với kích thước mà mắt thường khó có thể nhìn thấy được.
- Tia bức xạ và điện trường từ cao
Bức xạ nhiệt do bức xạ mặt trời và các tia nhiệt phát ra từ các thiệt bị máy móc,
tạo nên những mức độ nóng khác nhau. Mức độ chịu đựng của con người là
1calo/m2
/phút. Sự lưu thông không khí đặc trưng bởi vận tốc chuyển động của không
khí đo bằng m/s. Nếu vận tốc này quá nhanh hay quá chậm cũng gây ra những thay đổi
về sinh lí trong cơ thể.
- Ánh sáng và chế độ chiếu sáng
Chiếu sáng nơi làm việc và nhà xưởng được coi là yếu tố môi trường quan trọng
nhất bởi vì 85% các thông tin từ môi trường bên ngoài trực tiếp nhận bằng thị giác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 11
So với ánh đèn nhân tạo (đèn tròn, đèn ống) ánh sáng tự nhiên tốt hơn vì có
thành phần quang phổ phù hợp với hoạt động của mắt và cơ thể, độ khuếch tán lớn và
tỏa đều trong không gian. Vì vậy, làm việc với ánh sáng tự nhiên có cảm giác dễ chịu
và cho năng suất cao hơn. Còn khi sử dụng nguồn ánh sáng nhân tạo, cần nhớ đèn
không đủ sáng hoặc quá chói mắt đều gây căng thẳng, ức chế và có khi dẫn đến sự cố
tai nạn.
- Điều kiện vệ sinh và sinh hoạt
Hệ thống nhà vệ sinh phải đầy đủ vị trí thuận tiện bảo đảm vệ sinh.Trung bình
tối thiểu 25 người phải có 1 (một) nhà vệ sinh. Có hệ thống chiếu sáng và thông gió,
hệ thống thoát nước dễ dàng loại bỏ chất thải và bảo đảm vệ sinh. Xây dựng sao cho
hướng gió chính không thổi từ khu vực nhà vệ sinh sang khu vực chế biến, bảo quản
và bày bán thực phẩm. Cách ly hoàn toàn và mở cửa không được hướng vào khu vực
chế biến, bảo quản thực phẩm và phải có bồn rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau
khi ra khỏi nhà vệ sinh” đặt ở vị trí dễ ngay sau khi mở cửa ra khỏi phòng vệ sinh
1.3.2. Nhóm các nhân tố thuộc về Tâm - Sinh lí lao động
Quan niệm về giá trị ngày nay càng có nhiều chiều hướng thay đổi. Trước kia
người ta coi trọng thu nhập cao hơn là tính chất của công việc và môi trường làm việc
thì ngày nay quan niệm này dần nhường chỗ đến tính chất của công việc, môi trường
làm việc có ảnh hưởng tới sức khỏe không, có sự thoải mái trong công việc trong quá
trình lao động không…
Tuy nhiên, trong quá trình lao động công việc có thể là công việc khó, công
việc dễ, công việc nguy hiểm hay không nguy hiểm, độc hại hay không độc hại… Ở
trong mỗi điều kiện khác nhau thì mức độ ảnh hưởng đến người lao động khác nhau.
- Sự căng thẳng về thể lực
Áp lực với cường độ thấp có thể là một điều tốt và thậm chí có lợi ích trong
công việc và sức khỏe. Căng thẳng tích cực giúp tăng hiệu suất vận động thể thao. Nó
cũng có vai trò trong động lực, thích nghi và phản ứng với môi trường xung
quanh.Tuy nhiên với một lượng áp lực quá nhiều có thể dẫn đến nhiều vấn đề đối với
cơ thể và điều đó có thể cực kì có hại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 12
Căng thẳng có thể từ bên ngoài và liên quan đến môi trường sống, nhưng cũng
có thể được tạo ra từ sự nhìn nhận sinh bản thân dẫn đến lo âu hay các cảm xúc tiêu
cực khác như dồn ép, không thoải mái quanh một tình huống mà sau đó họ sẽ cho là sự
kiện áp lực.
Tình trạng căng thẳng kéo dài ảnh hưởng đến thể lực của người lao động, dẫn
đến nguy cơ mắc bệnh về tim mạch, tiêu hóa, cơ khớp và thậm chí cả toàn thân.
- Sự căng thẳng về thần kinh
Căng thẳng là những phản ứng sinh lý và cảm xúc xuất hiện khi những yêu cầu
của công việc không phù hợp về thể lực và tâm thần của người lao động.
Căng thẳng về thần kinh dẫn đến tác động nhiều trong quá trình làm việc như :
Khả năng làm việc sút kém, chóng mệt, hiệu quả làm việc thấp, dễ bị kích thích, nóng
nảy, cáu gắt, bị đau đầu, mất ngủ, giảm trí nhớ…
- Nhịp độ lao động
Nhịp độ lao động là tốc độ hay độ nhanh của một thao tác trong quá trình lao
động.
Khi làm việc với một nhịp độ không phù hợp thì sẽ gây tác động như: Mệt mỏi
cơ bắp, ảnh hưởng đến suy nhược thần kinh, dẫn đến buồn chán đơn điệu.
- Trạng thái và tư thế lao động
Tư thế lao động bắt buộc là trong quá trình làm việc, người lao động phải giữ
mãi một tư thế để khỏi ảnh hưởng đến công việc sản xuất.
Tư thế thoải mái là trong quá trình làm việc người lao động có sự thay đổi từ tư
thế này đến tư thế khác mà không ảnh hưởng đến sản xuất.
Những tư thế phổ biến trong làm việc: Tư thế đứng, tư thế ngồi, tư thế nằm, tư
thế kết hợp. Mỗi công việc phù hợp với tư thế làm việc khác nhau và chịu ảnh hưởng
đến sức khỏe nặng nhẹ khác nhau. Vì vậy, trong mỗi doanh nghiệp sản xuất, tùy theo
tính chất công việc, mà người lao động linh hoạt với tư thế lao động của mình cộng
với sự quan tâm giúp đỡ của người sử dụng lao động để đảm bảo được sức khỏe của
người lao động và năng suất của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 13
- Tính đơn điệu trong lao động
Tính đơn điệu trong công việc là trạng thái hoạt động lặp đi lặp lại một động
tác, là tác dụng gây ức chế của các kích thích được lặp lại đều đều (quy luật chuyển từ
hưng phấn sang ức chế).
Đơn điệu trong công việc ảnh hưởng đến người lao động như làm mất hứng thú
đối với việc làm, gây sự nhầm lẫn về độ dài của thời gian, gây buồn ngủ.
1.3.3. Nhóm các nhân tố thuộc về thẩm mỹ học
- Điều kiện lao động rất phong phú và đa dạng, là yếu tố ảnh hưởng đến năng
suất lao động, sức khỏe người lao động. Sự bố trí không gian sản xuất và sự phù hợp
với thẩm mỹ công nghiệp, kiểu dáng và sự phù hợp của trang thiết bị với tính thẩm mỹ
cao, âm nhạc chức năng, màu sắc…Với một không gian bố trí hợp lý tạo cho người
động có cảm giác thoải mái trong làm việc. Khi cảm giác không thoải mái thì thường
gia tăng sự phàn nàn có thể là những bất bình trong công việc, có thể dẫn đến hành vi
phá hoại ngầm và gây ra tiêu cực cho tổ chức.
- Âm nhạc chức năng
Theo các nhà sinh lý học, hoạt động của hệ thần kinh và cơ bắp của con người
thường có một nhịp điệu nhất định, nhất là những công việc nặng nhọc căng thẳng.
Âm nhạc có thể giúp con người tạo nên nhịp điệu này, điều chỉnh sự co bóp của tim,
huyết áp, hơi thở, tăng cường trí giác, trí nhớ, tư duy, gây hào hứng hoặc làm sâu sắc
khuynh hướng tình cảm của con người. Chính vì vậy, trong quá trình làm việc, người
ta sử dụng âm nhạc chức năng là loại âm nhạc dùng cho người lao động tùy theo chức
năng công việc của họ. Âm nhạc được phát đúng lúc, đúng chỗ đúng liều lượng sẽ có
tác dụng gây hào hứng, làm dịu thần kinh và chống sự mệt mỏi.
- Màu sắc
Mắt bình thường có thể phân biệt tới 120 màu sắc khác nhau do hệ số sắc phản
chiếu sáng của chúng khác nhau. Hệ số đó cao hay thấp có thể gây ra ở con người
những cảm giác lạnh lẽo, mát mẻ, ấm áp, hay nóng bức, kích thích suy nghĩ hay kích
thích để phân biệt đồ vật một cách nhanh chóng hay dùng trong an toàn lao động. Cách
phối hợp màu sắc tại khu vực làm việc vô cùng quan trọng, vừa thể hiện phong cách
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 14
đẳng cấp của công ty vừa tạo cảm giác thoải mái cho người lao động, kích thích cảm
giác say mê làm việc.
- Cây xanh và cảnh quan môi trường
Cây xanh và cảnh quan môi trường xung quanh là yếu tố đóng vai trò không
những tôn vẻ đẹp cho công trình chính mà còn giúp môi trường lao động trở nên thân
thiện hơn với tự nhiên, bên cạnh đó còn tạo cảm giác mát mẻ, thoải mái cho người
lao động, có tác dụng vệ sinh phòng bệnh, nâng cao hiệu quả công việc, phát huy
tính sáng tạo.
1.3.4. Nhóm các nhân tố thuộc về tâm lý xã hội
Trong quá trình CNH-HĐH đất nước hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế thì con người luôn muốn nhận được nhiều thứ từ công việc chứ không phải chỉ
có vật chất và các thành tựu nhìn thấy, họ muốn có được những thỏa mãn nhu cầu
quan hệ trong tập thể, sự quan tâm của người lãnh đạo, khen thưởng một cách công
bằng trong tổ chức, doanh nghiệp khi người lao động có sáng kiến nhằm tạo điều kiện
giữa người lao động với nhau.
Trong khi tổ chức, doanh nghiệp có được một bầu không khí vui vẻ, mọi thành
viên trong tập thể luôn giúp đỡ lẫn nhau, người lãnh đạo của họ là người hiểu biết, thân
thiện với mọi người lao động, đưa ra lời khen ngợi khi người lao động thì tổ chức đó,
doanh nghiệp đó sẽ có sự triển tốt đẹp bền vững, năng suất lao động ngày càng tăng.
Trong thực tế, điều kiện lao động của người lao động ở trong cơ quan, các
doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nước ngoài và một số doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hiện nay vẫn còn kém. Những người lao động trong cùng một tổ,
phân xưởng, phòng ban…với nhau vẫn chưa tìm được tiếng nói chung, họ còn có cạnh
tranh với nhau làm tổn hại đến mối quan hệ trong tập thể, trong khi đó mối quan hệ
giữa người lãnh đạo với người lao động còn khoảng cách làm mất đi những trao đổi,
bày tỏ hay bàn bạc để tìm tiếng nói chung đã làm cho sự phát triển và cạnh tranh trên
thị trường doanh nghiệp là kém
1.3.5. Nhóm các nhân tố thuộc về Điều kiện sống của người lao động
Ngoài những điều kiện tâm sinh lý, thẩm mỹ lao động, tâm lý xã hội, vệ sinh y
tế, nhóm nhân tố điều kiện sống của người lao động cũng có tác động không nhỏ đến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 15
người lao động. Vấn đề nhà ở, đi lại và gia đình của từng người lao động thuận tiện,
điều kiện địa lý, khí hậu thuận lợi, tình trạng xã hội và pháp luật ổn định, trật tự không
ảnh hưởng đến cuộc sống của người lao động thì lúc đó họ mới an tâm với công việc
của mình, góp phần cải thiện cho cả bản thân và cho tổ chức doanh nghiệp.
Chế độ làm việc nghỉ ngơi cũng là một yếu tố vô cùng quan trọng, làm việc và
nghỉ ngơi hợp lý đảm bảo sức khỏe cho người lao động, tùy theo từng công việc mà có
thời giờ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ làm thêm khác nhau.
Theo điều 104 Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc: “Thời giờ làm việc không
quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần. Người sử dụng lao động có
quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần, nhưng phải thông báo trước cho
người lao động biết. Thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn từ một đến hai giờ đối
với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh
mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành”. Điều 108 Bộ
Luật lao động về thời giờ nghỉ ngơi: “Người lao động làm việc 8 giờ liên tục thì được
nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ làm việc. Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít
nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc. Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất
12 giờ trước khi chuyển sang ca khác”.
1.4. Tầm quan trọng của cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp
Mục đích của cải thiện điều kiện lao động là đạt kết quả lao động đồng thời đảm
bảo sức khỏe, an toàn cho người lao động, phát triển toàn diện người lao động và góp
phần củng cố mối quan hệ xã hội của người lao động, giúp doanh nghiệp phát triển.
Tầm quan trọng của cải thiện điều kiện lao động được thể hiện như sau:
Thứ nhất, cải thiện ĐKLĐ đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Con người đóng vai trò trung tâm và quyết định trong việc xây dựng doanh
nghiệp, giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nhiệm vụ của cải thiện ĐKLĐ là
nhằm bảo vệ sức khỏe, an toàn cho người lao động. Khi điều kiện lao động tốt là khi
con người được bảo vệ về mọi mặt thì họ sẽ sẵn sàng và luôn đáp ứng yêu cầu của
công việc, hay đáp ứng nhu cầu tồn tại của doanh nghiệp
Thứ hai, việc cải thiện ĐKLĐ tạo điều kiện cho việc áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật và quản lý vào doanh nghiệp bởi vì một trong những phương pháp cải thiện
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 16
ĐKLĐ là áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm tạo một môi trường làm việc an
toàn cho người lao động.
Thứ ba, cải thiện ĐKLĐ là giải pháp cho tính chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp. Khi người lao động cảm nhận được độ an toàn tuyệt đối trong một
môi trường làm việc thì họ sẽ phát huy tối đa năng suất của mình từ đó tiết kiệm được
lao động trên một đơn vị sản phẩm giúp giảm gíá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh
tranh và tạo cơ hội cho doanh nghiệp. Hơn nữa cải thiện ĐKLĐ cũng là tạo thương hiệu
cho doanh nghiệp giúp thu hút được nhiều lao động giỏi dến với doanh nghiệp.
Từ những lý do trên có thể thấy được vai trò quan trọng của cải thiện ĐKLĐ
trong doanh nghiệp. Vì vậy, các nhà quản lý cần phải thường xuyên quan tâm và đưa
ra thảo luận tại các cuộc trao đổi khi xây dựng chương trình, chiến lược phát triển của
doanh nghiệp.
1.5. Mô hình nghiên cứu
Theo PGS.TS Đỗ Minh Cương điều kiện lao động bao gồm 4 nhóm nhân tố
gồm nội dung: Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế; nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý
lao động; nhóm nhân tố thuộc về tâm lý xã hội và nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học
lao động.
Sơ đồ 1.2. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động của
PGS.TS Đỗ Minh Cương
Qua quá trình học và nghiên cứu bộ môn Tổ chức lao động khoa học cùng với
sự hướng dẫn giảng dạy của Cô Hà Ngọc Thùy Liên thì điều kiện lao động có 5 nhóm
nhân tố bao gồm nội dung: Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế; nhóm nhân tố thuộc
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG
Nhóm nhân
tố thuộc về
vệ sinh y tế
Nhóm nhân
tố thuộc về
tâm sinh lý
lao động
Nhóm nhân
tố thuộc về
tâm lý xã hội
Nhóm nhân
tố thuộc về
thẩm mỹ học
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 17
về tâm sinh lý lao động; nhóm nhân tố thuộc về tâm lý xã hội; nhóm nhân tố thuộc về
thẩm mỹ học lao động và nhóm nhân tố điều kiện sống của người lao động. Áp dụng
mô hình lý thuyết này đưa vào nghiên cứu gồm có 5 thành phần để đo lường điều kiện
lao động.
Sơ đồ 1.3. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố của điều kiện lao động
1.6. Thực trạng điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ở Việt Nam
hiện nay
Theo các chuyên gia của Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động,
hiện nay trên cả nước, điều kiện làm việc của người lao động trong các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, tiểu thủ công nghiệp ở nước ta là chưa được tốt. Một số cơ sở sản xuất,
người lao động phải làm việc trong điều kiện không bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh, các
yếu tố ô nhiễm chủ yếu là bụi, hơi, khí độc hại, tiếng ồn khá cao, thường là vượt mức
cho phép. Nhiều cơ sở sản xuất không có hệ thống kiểm soát ô nhiễm, không có hệ
thống xử lý bụi, khí độc, tiếng ồn, người lao động vì miếng cơm manh áo phải chịu
làm việc trong điều kiện thiếu an toàn. Không chỉ là tai nạn trong điều kiện làm việc ô
nhiễm như vậy, người lao động còn mắc khá nhiều bệnh nghề nghiệp, làm tổn hại sức
khỏe, ảnh hưởng năng suất chất lượng hiệu quả của công việc hoặc của sản phẩm do
làm việc trong môi trường áp lực về tâm lý.
Thực trạng về môi trường và điều kiện làm việc của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Thừa Thiên Huế qua các cuộc khảo sát:
Nhóm
nhân tố
thuộc về
vệ sinh y
tế
Nhóm nhân
tố thuộc về
tâm sinh lý
lao động
Nhóm
nhân tố
thuộc về
tâm lý xã
hội
Nhóm nhân
tố thuộc về
thẩm mỹ
học
ĐIỀU KIỆN LAO
ĐỘNG
Nhóm
nhân tố
thuộc điều
kiện sống
NLĐ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 18
Năm 2015, toàn tỉnh xảy ra 47 vụ tai nạn lao động, làm chết 4 người, chi phí
gần 1 tỷ đồng; 32 vụ cháy tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà dân và
phương tiện giao thông (tăng 15 vụ so với năm 2014), gây thiệt hại gần 33 tỷ đồng.
Nguyên nhân xảy ra TNLĐ có đến trên 72% do người sử dụng lao động không
chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật về ATVSLĐ
- Về cơ sở vật chất: Đa số các doanh nghiệp có mô hình sản xuất nhỏ, kinh phí
đầu tư xây dựng nhà xưởng không tương xứng, trang thiết bị lạc hậu, phần nhiều là tự
chế không đồng bộ. Nhiều doanh nghiệp phải thuê mặt bằng để sản xuất hoặc tận dụng
rồi cải tạo nên có tình trạng ẩm thấp về mùa mưa, nóng bức về mùa hè. Đặc biệt là khí
hậu của miền Trung vô cùng khắc nghiệt đã tạo lên môi trường lao động mang nhiều
yếu tố tác động xấu đến sức khỏe của người lao động...
- Về nhận thức: Nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đến môi trường lao động
cũng do xuất phát từ mô hình đầu tư nhỏ lẻ, việc tuyên truyền hướng dẫn và triển khai
các quy định của nhà nước trên địa bàn chưa thực sự đồng bộ. Người sử dụng lao động
còn tránh né trong việc thực thi pháp luật; tư duy phát triển bền vững của doanh
nghiệp chưa được toàn diện. Người lao động ít được đào tạo chuyên môn hóa, nhận
thức giản đơn do công việc luôn có tính thời vụ không ổn định lên việc tiếp xúc với
môi trường và điều kiện lao động có nhiều yếu tố tác động xấu đến sức khỏe ít được
quan tâm cải thiện...
Chúng ta đang đẩy mạnh sự nghiệp CNH - HĐH đất nước đặt mục tiêu đến năm
2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp, điều đó, đòi hỏi phải coi trọng an
toàn, vệ sinh lao động, nhấn mạnh phải bảo hộ người lao động, Nhà nước, cộng đồng
xã hội, chủ doanh nghiệp, người lao động phải coi trọng việc cải thiện điều kiện làm
việc cho người lao động. Trước hết, phải nâng cao nhận thức của chủ sử dụng lao động
và người lao động trong việc bảo đảm điều kiện an toàn, từng bước cải thiện môi
trường làm việc; đưa các quy định của pháp luật lao động về công tác an toàn vệ sinh
lao động vào quy định của doanh nghiệp, trở thành một yếu tố trong hoạt động đầu tư,
liên doanh, tuân thủ trong suốt quá trình sản xuất, tăng cường hơn nữa công tác quản
lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động, có chế tài xử phạt nghiêm minh đơn vị, hoặc
cá nhân vi phạm dẫn đến tai nạn lao động làm chết, bị thương người lao động, thiệt hại
tài sản của Nhà nước, của doanh nghiệp và của người lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 19
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Liên Minh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Liên Minh
Mã số thuế: 3301126795
Địa chỉ: 135 Nhật Lệ, Phường Thuận Lộc, TP Huế, Tỉnh TT Huế
Trụ sở chính: 57/1 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, TP Huế, Tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Số điện thoại: 054.3840567 Số Fax: 054.3840789
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, mua bán hàng đan lát mộc mỹ nghệ và
kinh doanh dịch vụ vận tải.
Vốn điều lệ: 7.500.000.000 đồng ( Bảy tỷ năm trăm triệu đồng)
Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Quang Hào.
Công ty Cổ phần Liên Minh được thành lập từ tháng 12 năm 2009, ngành nghề
kinh doanh là sản xuất, mua bán hàng đan lát mộc mỹ nghệ từ nhựa phục vụ xuất khẩu
và kinh doanh dịch vụ vận tải.
Bắt đầu từ ý tưởng sản xuất các loại bàn ghế phục vụ thị trường nội địa qua quá
trình học hỏi và nghiên cứu thị trường, Công ty Cổ Phần Liên Minh đã bắt tay sản xuất
các loại bàn ghế từ sợi nhựa phục vụ xuất khẩu. Lợi thế của việc sản xuất mặt hàng
này là công ty làm theo đơn đặt hàng của đối tác, từ mẫu mã, màu sắc đến chất liệu.
Trong đó, chất liệu để đan hàng xuất khẩu công ty đặt hàng từ các doanh nghiệp sản
xuất sợi nhựa từ Thành phố Hồ Chí Minh và không lo thiếu hàng. Ngoài ra, nhu cầu
vận tải hàng hóa tại Huế ngày càng tăng mạnh, là yếu tố thuận lợi đưa công ty đến với
loại hình kinh doanh vận tải, góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của công ty.
Qua 5 năm đi vào hoạt động, công ty đã triển khai đào tạo nghề gần 500 lao
động, tạo công ăn việc làm cho gần 200 lao động trong đó chủ yếu là lao động nông
thôn. Công ty đã và đang đề ra nhiều chính sách mới cải thiện khả năng kinh doanh,
bằng phương hướng phát triển những dịch vụ chiến lược với giá thấp hơn các đối thủ
trên thị trường nhưng có cùng chất lượng và không ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 20
ty. Bên cạnh đó, Công ty không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, sản
xuất thành công nhiều loại bàn ghế từ sợi nhựa và đã được nhiều đối tác nước ngoài
đặt hàng, các sản phẩm được đan từ sợi nhựa được sản xuất theo quy trình khép kín từ
khâu làm khung sắt, sơn tĩnh điện hoặc khung inox và đan dây nhựa.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty Cổ phần Liên Minh có chức năng sản xuất, mua bán hàng đan lát mộc
mỹ nghệ từ sợi nhựa phục vụ xuất khẩu.
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty tạo điều kiện cho người lao động và những người có cổ phần được
làm chủ thực sự.
Thay đổi phương thức quản lý và điều hành theo luật doanh nghiệp, tạo động
lực nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doamh một cách có hiệu quả.
Tăng cổ tức cho các cổ đông và đóng góp cho ngân sách nhà nước.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Đứng đầu trong vai trò điều hành của Công ty Cổ phần Liên Minh là Hội đồng
Quản trị, giữ chức Chủ tịch hội đồng quản trị là ông Nguyễn Quang Hào, Giám đốc
công ty – Ông Hồ Phước Minh, cấp dưới là các phòng ban và các bộ phận làm việc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 21
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận - phòng ban
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
Giám đốc
Giám đốc là người lập chương trình kế hoạch hoạt động của HĐQT, được ủy
quyền và chịu trách nhiệm về sử dụng quyền của mình, quản lý và điều hành toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến
hoạt động hằng ngày của công ty.
Phòng kế toán
Thực hiện chức năng hạch toán kế toán, lập quy trình luân chuyển chứng từ,
duyệt và quyết toán định kỳ, theo dõi công nợ, quản lý vốn, điều hành thường xuyên,
GIÁM ĐỐC
Phòng kế toán Phòng kế hoạch
Bộ phận
cơ khí
Bộ phận
hoàn
thiện
Bộ phận
kỹ thuật
Phân
xưởng
đan
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 22
liên tục để cung cấp các số liệu cần thiết cho giám đốc một cách chính xác, lập báo cáo
tổng hợp về kết quả hoạt động tài chính của công ty.
Phòng kế hoạch
Xây dựng kế hoạch sản xuất theo định mức mà công ty đề ra; xây dựng kế
hoạch phát triển công ty và định hướng đầu tư ngày càng hiệu quả; cung cấp đầu vào,
theo dõi tiến độ sản xuất chung, bao tiêu sản phẩm đầu ra; quyết định kế hoạch, định
mức, tiến độ sản xuất hàng tuần, tháng, quý, năm tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất để có giải pháp xử lý kịp thời và báo cáo cho
ban giám đốc theo quy định.
Bộ phận cơ khí
Là bộ phận hàn, rèn, đóng, uôn đúc…các khung của sản phẩm như bàn ghế,
giường bằng nhôm theo mẫu mã của các đơn hàng.
Bộ phận kỹ thuật
Bao gồm những người hướng dẫn công nhân đan lát, và hướng dẫn công nhân
làm ra các khung nhôm của từng sản phẩm đúng theo từng đơn hàng.
Phân xưởng đan
Đây là nơi tập trung công nhân đan lát các sản phẩm của công ty cũng như cùng
với các bộ phận cơ khí, hoàn thiện, kỹ thuật.
Bộ phận hoàn thiện
Là khâu cuối cùng trong chu trình sản xuất ra một sản phẩm của công ty. Tại
đây sản phẩm sẽ được kiểm tra một cách kỹ lưỡng độ hoàn thiện của sản phẩm, nếu có
sản phẩm sai sót sẽ tiến hành sửa lỗi. Sau đó, đóng gói hoàn thiện để chuyển đi theo
từng đơn đặt hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 23
2.2. Tình hình lao động của công ty
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động Công Ty Cổ Phần Liên Minh
Đơn vị tính:Người
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng số 359 100 385 100 430 100 26 7,24 45 11,69
Theo giới tính
Nam 170 47,35 181 47,01 197 45,81 11 6,47 16 8,81
Nữ 189 52,65 204 52,98 233 54,19 15 7,94 29 14,22
Theo tính chất
Trực tiếp 340 94,71 357 92,73 399 92,79 17 5 42 11,76
Gián tiếp 19 5,29 28 7,27 31 7,21 9 47,36 3 10,71
Theo trình độ
Trên đại học 0 0 0 0 1 0,23 0 0 1 100
Đại học, cao đẳng 34 9,47 32 8,31 37 8,61 (2) (5,88) 5 15,62
Trung cấp 41 11,42 44 11,43 56 13,02 3 7,32 2 27,27
Lao động phổ thông 247 68,8 288 74,81 304 70,7 41 16,59 16 5,55
Khác 37 10,31 21 5,45 32 7,44 (16) (43,24) 11 52,38
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua bảng 2.1 cho thấy: Nhìn chung, nguồn nhân lực của công ty trong những
năm gần đây tăng nhanh đồng đều. Năm 2013 có tổng số lao động là 359 người, năm
2014 là 385 người tương ứng tăng 26 người (7,24%) , sang năm 2015 tổng số lao động
tăng lên 430 người tương ứng tăng 45 người (11,69%). Sự tăng nhanh về số lượng lao
động như vậy là do công ty mở rộng nhiều phân xưởng trên địa bàn Thừa Thiên Huế,
ngày càng thu hút nhiều lao động vào công ty làm việc.
Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính
Kết quả ở bảng 2.1 qua từng năm, cho thấy:
- Năm 2013: Lao động nữ tại công ty là 189 người chiếm 52,65% trong tổng
số lao động. Lao động nam là 170 người chiếm 57,35%.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 24
- Năm 2014: Lao động nữ là 204 người, tăng 15 người tương ứng tăng 7,94%
so với năm 2013 chiếm tỷ trọng 52,98%. Lao động nam là 181 người, tăng 11 người
tương ứng tăng 6,47% so với năm 2013 chiếm tỷ trọng 47,01%.
- Năm 2015: Lao động nữ là 233 người tăng 29 người tương ứng tăng 14,22%
so với năm 2014 chiếm tỷ trọng 54,19%. Lao động nam là 197 người tăng 16 người
tương ứng tăng 8,81% so với năm 2014 chiếm tỷ trọng 45,81%.
- Nhìn chung, cơ cấu lao động theo giới tính của công ty khá ổn định, trong 3
năm (2013-2015) cả lao động nam và nữ đều tăng, trong đó tỷ lệ lao động nữ luôn
chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nam và cao hơn 52% trong tổng số lao động của
Công ty, con số này phản ánh rõ đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty đó là với
ngành nghề thủ công mỹ nghệ, đan lát, cần những lao động kinh nghiệm, tay nghề, nhu
cầu cũng như đáp ứng về mặt thời gian, đáp ứng được nhu cầu sản xuất để làm công
việc này hơn nên cần lực lượng lao động trực tiếp là nữ nhiều hơn. Đây là một lợi thế
của Công ty Cổ phần Liên Minh.
Cơ cấu lao động theo tính chất lao động
Việc sử dụng lao động có hiệu quả hay không là một phần nhờ vào sự bố trí,
sắp xếp lao động. Việc bố trí hợp lý giữa lao động gián tiếp và lao động trực tiếp sao
cho phù hợp với từng bộ phận là điều hết sức quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động.
Lao động trực tiếp: Là lực lượng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất
trực tiếp tham gia tạo sản phẩm, bộ phận này quyết định đến năng suất sản xuất, hiệu
quả kinh doanh cả chất lượng sản phẩm của công ty. Do đó, việc bố trí lực lượng này
tại công ty là hết sức cần thiết.
Lao động gián tiếp: Là bộ phận không tham gia trực tiếp vào quá trình SXKD
nhưng họ là trung tâm điều hành của công ty, có chức năng quản lý, chỉ đạo đưa ra các
mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn và đưa ra các giải pháp để đạt được mục tiêu đó.
Qua bảng 2.1 cho thấy:
- Năm 2013: Lao động trực tiếp là 340 người chiếm tỷ trọng 94,71%, lao động
gián tiếp là 19 người chiếm 5,29%
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 25
- Năm 2014: Lao động trực tiếp là 357 người, tăng 17 người tương ứng tăng
5% so với 2013 chiếm tỷ trọng 92,73%. Lao động gián tiếp là 28 người, tăng 9 người
tương ứng tăng 47,36% so vói 2013 chiếm tỷ trọng 7,27%.
- Năm 2015: Lao động trực tiếp là 399 người, tăng 42 người tương ứng tăng
11,76% so với năm 2014 chiếm tỷ trọng 92,79%. Lao động gián tiếp là 399 người,
tăng 3 người tương ứng tăng là 0,71% so với 2014 chiếm tỷ trọng 7,21%.
Nhìn chung, sự bố trí lao động gián tiếp và lao động trực tiếp của Công Ty có
sự chệnh lệch khá lớn, lượng lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ lệ cao hơn so với
lượng lao dộng gián tiếp. Điều này hoàn toàn hợp lý, lượng lao động trực tiếp tăng
dần và nhanh qua các năm, do nhu cầu sản xuất kinh doanh sản phẩm, tính chất công
việc và phân xưởng mở ra nhiều, lao động gián tiếp cũng tăng qua các năm do cần sự
sáng tạo, đóng góp vào quá trình SXKD. Tuy nhiên lao động gián tiếp tăng không
đáng kể.
Cơ cấu lao động theo trình độ
Kết quả ở bảng 2.1 ta thấy có sự biến động về lao động theo trình độ:
- Năm 2013: Số lượng lao động trình độ ĐH-CĐ là 34 người chiếm 9,47%. Lao
động có trình độ trung cấp là 41 người chiếm 11,42%. Lao động có trình độ phổ thông
là 247 người chiếm 68,8%. Lao động khác (trung học cơ sở, không biết chữ…) là 37
người chiếm 10,31 %, không có lao động trên ĐH.
- Năm 2014: Số lao động có trình độ ĐH-CĐ là 32 người, giảm 2 người tương
ứng giảm 5,85% so với năm 2013 chiếm tỷ trọng 8,51%. Lao động có trình độ trung
cấp là 44 người, tăng 3 người tương ứng tăng 7,32% so với năm 2013 chiếm tỷ trọng
11,43%. Lao động có trình độ phổ thông là 288 người, tăng 41 người tương ứng tăng
16,59% so với 2013 chiếm tỷ trọng 74,81%. Lao động khác là 21 người, giảm 16
người tương ứng giảm 43,24% chiếm tỷ trọng 5,45%.
- Năm 2015: Số lượng lao động có trình độ trên ĐH là 1 người, chiếm 0,23%.
Lao động có trình độ ĐH-CĐ là 37 người, tăng 5 người tương ứng tăng 15,62% so với
năm 2014 chiếm tỷ trọng 8,61%. Lao động có trình độ trung cấp là 56 người, tăng 12
người tương ứng tăng 27,27% so với 2014 chiếm tỷ trọng 13,02%. Lao động có trình
độ phổ thông là 304 người, tăng 16 người tương ứng tăng 5,55% so với 2014 chiếm tỷ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 26
trọng 70,7%. Lao động khác là 32 người, tăng 11 người tương ứng tăng 52,38% so với
2014 chiếm tỷ trọng 7,44%.
Nhìn chung, cơ cấu lao động theo trình độ có sự biến động và chênh lệch qua 3
năm (2013-2015), nhưng xu hướng là tăng tỷ lệ lao động qua từng năm, trong đó
lượng lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao nhất (khoảng 70% trong tổng số lao động),
lao động trên ĐH chiếm tỷ lệ thấp nhất (0,23%). Lực lượng lao động khác có xu
hướng giảm từ 2013-2014, nhưng sang 2015 lượng lao động này tăng lên. Điều này
cho thấy trong công ty, chủ yếu là những công việc sử dụng sức lao động chân tay như
đan lát, đóng gói,… với ngành nghề này sẽ không cần bằng cấp, do vậy việc sử dụng
dụng lao động có trình độ phổ thông nhằm tạo cơ hội giải quyết việc làm, giảm thất
nghiệp cho người lao động.
Số lao động trình độ ĐH-CĐ có xu hướng giảm từ 2013-2014, nhưng sang
2015 lượng lao động tăng lên. Điều này cho thấy công ty cũng đang có xu hướng đào
tạo lao động tri thức để đáp ứng được nhu cầu xã hội CNH-HĐH này.
2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 27
Bảng 2.2. Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
I. TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.279,59 9,88 5.355,54 21,11 5.928,19 22,98 3.075,95 134,93 572,65 10,69
1.Tiền và các khoản TĐT 844,62 3,66 1.613,64 6,36 203,23 0,79 769,02 91,05 (1.410,41) (87,41)
2.Các khoản phải thu NH 0 0 391,58 1,54 893,44 3,46 391,58 100 501,86 128,16
3. Hàng tồn kho 1.434,98 6,22 3.345,87 13,19 4.831,53 18,73 1.910,89 133,17 1.485,66 44,4
4.Tài sản ngắn hạn khác 0 0 4,44 0.02 0 0 4,44 100 (4,44) (100)
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 20.800,09 90,12 20.009,36 78,89 19.870,08 77,02 (790,73) (3,80) (139,28) (0,7)
1.Tài sản cố định 20.212,14 87,58 19.433,86 76,62 19.136,35 74,18 (778,28) (3,85) (297,51) (1,53)
2.Các khoản ĐTTCDH khác 400 1,73 400 1,58 400 1,55 0 0 0 0
3.Tài sản dài hạn khác 187,95 0,81 175,50 0,69 333,73 1,29 (12,45) (6,62) 158,23 90,16
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 23.079,68 100 25.364,89 100 25.798,28 100 2.285,21 9,90 433,38 1,71
II. NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ 8.280,56 35,88 10.442,01 41,17 10.696,01 41,46 2.161,45 26,10 254,00 2,43
1.Nợ ngắn hạn 130,56 0,57 3.772,01 14,87 5.506,01 21,34 3.641,45 2789,0 1.734,00 45,97
2.Nợ dài hạn 8.150,00 35,31 6.670,00 26,3 5.190,00 20,12 (1.480) (18,2) (1.480) (22,19)
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 14.799,13 64,12 14.922,89 58,83 15.102,27 58,54 123,76 0,84 179,38 1,2
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 23.079,69 100 25.364,89 100 25.798,28 100 2.285,20 9,90 433,39 1,71
(Nguồn:Phòng Kế toán)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 28
Tình hình Tài sản: Để tiến hành hoạt động SXKD thì nguồn vốn và tài sản là
hai điều kiện tiên quyết đầu tiên đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Tùy vào tính
chất, đặc điểm của từng hoạt động sản xuất mà mỗi DN có một cơ cấu vốn và tài sản
khác nhau, nhưng chung quy lại thì vốn và tài sản là một nguồn lực quan trọng quyết
định sự tồn tại và phát triển của mỗi DN. Để thấy rõ điều này, ta có thể xem xét các
yếu tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của công ty trong 3
năm gần đây.
Qua bảng 2.2 ta thấy tổng giá trị tài sản của công ty năm 2014 so với năm 2013
tăng 2.285,21 triệu đồng (tương ứng 9,9%), và năm 2015 so với năm 2014 tăng 433,38
triệu đồng (tương ứng 1,71%). Trong đó:
Tài sản ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 3.075,95 triệu đồng (tương ứng
134,93%). Và năm 2015 so với năm 2014 tăng 572,65 triệu đồng (tương ứng 10,69%).
Tài sản dài hạn của công ty năm 2014 so với năm 2013 giảm 790,73 triệu đồng
(tương ứng 3,8%), và năm 2015 so với năm 2014 giảm 139,28 triệu đồng (tương ứng
0,7%). Tỉ lệ này tương đối phù hợp với đặc trưng của một đơn vị dịch vụ vận tải, bởi
TSCĐ mới có tính chất quan trọng đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn tăng điều đó cho thấy khả năng thanh toán tốt, tuy nhiên công
ty cần phải sử dụng lượng tiền cân đối tránh tồn động lượng tiền khá lớn vào cuối kỳ
gây lãng phí. Tài sản dài hạn giảm cho thấy tình hình trang thiết bị, TSCĐ chưa được
đầu tư nhiều, chưa mở rộng thêm các tuyến đường, chuyến xe…
Tình hình nguồn vốn: Nguồn hình thành tài sản cho biết tình hình tài chính
của doanh nghiệp như thế nào. Cụ thể tình hình tài chính của một doanh nghiệp được
đánh giá là tốt nếu như vốn chủ sở hữu ngày càng tăng còn công nợ có xu hướng giảm
dần hoặc tăng với tỉ lệ nhỏ hơn vốn chủ sở hữu.
Từ số liệu bảng 2.2 cho ta thấy nguồn vốn của công ty năm 2014 so với năm
2013 tăng 2.285,20 triệu đồng (tương ứng 9,9%) còn năm 2015 so với năm 2014 cũng
tăng lên 433,39 triệu đồng (tương ứng 1,71%). Trong đó:
Nợ phải trả năm 2014 so với năm 2013 tăng 2161,45 triệu đồng (tương ứng
26,1%), còn năm 2015 so với năm 2014 cũng tăng lên 254,00 triệu đồng (tương ứng
2,43%). Nguồn vốn này dễ sử dụng nhưng lại dễ ảnh hưởng đến uy tín của doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 29
nghiệp. Do đó công ty cần phải hết sức linh hoạt, nhạy bén trong việc sử dụng nguồn
tài trợ này.
Nợ ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 3.641,45 triệu đồng (tương ứng
2789,1%) còn năm 2015 so với năm 2014 cũng tăng lên 1.734 triệu đồng (tương ứng
45,97%). Nợ dài hạn năm 2014 so với năm 2013 giảm 1.480 triệu đồng (tương ứng 18,2%),
còn năm 2015 so với năm 2014 cũng giảm xuống 1.480 triệu đồng (tương ứng 22,19%).
Điều đó chứng tỏ rằng, công ty ngày càng có uy tín trong mắt các nhà đầu tư, điều kiện
thuận lợi để huy động vốn trong tương lai, tăng vay ngắn hạn và giảm vay dài hạn.
Vốn chủ sở hữu năm 2014 so với năm 2013 tăng 123.76 triệu đồng (tương ứng
0,84%) đến năm 2015 nguồn vốn này tiếp tục tăng so với năm 2014 là 179,38 triệu
đồng (tương ứng 1,2%). Đó là điểm nổi bật trong khả năng huy động vốn của doanh
nghiệp, trong bối cảnh các nhà đầu tư đang nghi ngờ đến khả năng thu lãi trong quá
trình đầu tư trên thị trường.
Tóm lại, trong 3 năm qua công ty Cổ phần Liên Minh xây dựng cho mình một
cơ cấu nguồn vốn, tài sản tương đối hợp lý và chặt chẽ.Trên đây chỉ là sự biến động
của một số chỉ tiêu mà công ty điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu SXKD. Ngoài ra,
muốn cho công ty hoạt động lâu dài bền vững, có hiệu quả cao trong tương lai thì đòi
hỏi Ban lãnh đạo của công ty cần phải chú trọng hơn nữa vào việc xử lý điều chỉnh tất
cả các chỉ tiêu, khoản mục trong cơ cấu tài sản, nguồn vốn nhưng cũng phải đảm bảo
phù hợp với các quy luật kinh tế. Có như vậy, mới tạo ra được sự cân đối trong cơ cấu
từ đó giúp cho công ty có thể đẩy mạnh quá trình hoạt động SXKD và đạt được những
mục tiêu kinh tế xã hội.
2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Liên Minh qua 3
năm 2013 – 2015
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng hợp về doanh thu,
chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài
ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với nhà nước. Bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho
nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 30
Bảng 2.3. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh qua 3 năm 2013 – 2015
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
2014/2013 2015/2014
+/- % +/- %
1.Doanh thu BH và CCDV 6.409,42 6.390,67 8.542,64 (18,75) 0,29 2.151,97 33,67
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 6.409,42 6.390,67 8.542,64 (18,75) 0,29 2.151,97 33,67
4.Giá vốn hàng bán 3.957,98 3.676,19 6.007,27 (281,79) 7,12 2.331,08 63,41
5.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 2.451,43 2.714,48 2.535,37 263,05 9,69 (179,11) (6,59)
6.Doanh thu hoạt động tài chính 0,0107 0,561 0,819 0,551 5.133,7 0,258 45,91
7.Chi phí tài chính 154,17 439,45 1,03 285,28 185,04 (438,42) (99,77)
8.Chi phí quản lý kinh doanh 1.745,80 2.110,58 2.315,04 364,78 20,89 204,46 9,69
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 551,47 165,01 220,12 (386,46) (70,08) 55,11 33,39
10.Thu nhập khác 0 0 0 0 0 0 0
11.Chi phí khác 0 0 2,22 0 0 2,22 100
12.Lợi nhuận khác 0 0 (2,22) 0 0 (2,22) (100)
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 551,47 165,01 217,89 (386,46) (70,08) 52,88 32,05
14.Thuế TNDN hiện hành 96,51 41,25 38,52 (55,26) (57,25) (2,73) (6,62)
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 454,96 123,76 179,98 (331,2) (72,79) 56,22 45,42
(Nguồn: Phòng Kế toán )
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 31
Qua bảng 2.3 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm
2014 so với năm 2013 giảm 18,75 triệu đồng (tương ứng giảm 0,29%), năm
2015 so với năm 2014 tăng mạnh 2.151,97 triệu đồng (tương ứng tăng 33,67%).
Với lợi thế ổn định về chính trị - xã hội và nguồn lao động nên doanh thu đã có
sự tăng lên.
Cùng với sự gia tăng của doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán cũng có sự
biến động. Năm 2013 là 3.957,98 triệu đồng, năm 2014 là 3.676,19 triệu đồng,
qua năm 2015 thì tăng 2.151,97 triệu đồng so với năm 2014. Do đó, công ty cần
tìm kiếm những nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào vừa rẻ vừa đảm bảo chất
lượng, mua tận gốc, tránh tình trạng mua hàng hóa qua nhiều kênh phân phối.
Do giá vốn hàng bán và chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh có sự biến
động nên làm cho lợi nhuận thuần của công ty cũng có sự biến động.
Lợi nhuận thuần năm 2014 so với năm 2013 giảm 386,46 triệu đồng
(tương ứng giảm 70,08%), nhưng năm 2015 so với năm 2014 có sự biến động
nhỏ là lợi nhuận thuần đã tăng lại 55,11 triệu đồng (tương ứng tăng 33,39%).
Điều này ảnh hưởng từ sự biến động của các chỉ tiêu ở trên.
Với lợi nhuận thu được như vậy thì công ty đã nộp thuế đúng thời hạn cho
Nhà nước. Nộp thuế tương ứng với số lợi nhuận đạt được của công ty. Sau khi
nộp thuế cho Nhà nước, phần lợi nhuận còn lại sẽ được công ty phân phối 1 cách
phù hợp cho các quỹ của công ty như quỹ dự phòng, quỹ khen thưởng cho nhân
viên vào các dịp lễ tết hoặc bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 giảm 331,2 triệu đồng
(tương ứng giảm 72,79%), năm 2015 so với 2014 tăng 56,22 triệu đồng (tương
ứng tăng 45,42%).
Cuộc khủng hoảng kinh tế, kéo theo những hậu quả của nó, cùng với sự
cạnh tranh gay gắt trên thị trường phần nào đã ảnh hưởng đến tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty. Nhưng nhờ sự linh hoạt, kịp thời đưa ra các chính sách
phát triển kinh doanh phù hợp đã giúp công ty trụ vững và phát triển mạnh hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 32
2.5. Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty
Quy trình công nghệ để sản xuất sản phẩm là một trong những điểm trọng yếu
để phát triển của doanh nghiệp, quyết định số lượng và chất lượng sản phẩm được sản
xuất ra. Sự hiện đại và phát triển của dây chuyền công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng và giá thành tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm của Công ty Cổ phần Liên Minh
được sản xuất theo một quy trình như sau:
;
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm bàn ghế từ dây nhựa tổng hợp
Công ty có khoảng hơn 100 loại sản phẩm, dưới đây là một số sản phẩm tiêu
biểu của công ty:
Bảng 2.4. Một số sản phẩm của công ty
STT Mã hiệu sản phẩm Tên sản phẩm
1 GDSIEN01 Ghế đơn Sienna
2 GFLORE00 Giường Florence
3 BBGIBI01 Bộ bàn ghế Ibiza
4 BBGMAT00 Bộ bàn ghế Matino chair
5 BBGSAL00 Bộ bàn ghế Salemo
6 GDAREZ00 Ghế đơn Arezza
7 GCOVEN00 Ghế Coventry
8 GBDAR000 Ghế băng Darwin lounge
9 GGOADI01 Ghế Goa Dining
10 GMAXIM00 Ghế Maxime
…. ……… ………….
(nguồn: Phòng Kế toán)
Nguyên liệu
đầu vào; Thiết
kế sản phẩm
Sơn tĩnh điện
khung sản
phẩm
Hàn khung
sản phẩm
Ra các chi tiết
sản phẩm
Đan sợi mây
nhựa tổng hợp
Kiểm tra chất
lượng sản
phẩm
Đóng gói,
hoàn thiện sản
phẩm
Xuất khẩu;
Tiêu thụ
trong nước
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Huỳnh Thị Sen 33
2.6. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị
2.6.1. Văn phòng và nhà xưởng
Công ty có văn phòng đại diện tại 135 Nhật Lệ, Phường Thuận Lộc, TP Huế,
Tỉnh TT Huế
Công ty có 6 phân xưởng vệ tinh gồm có các phân xưởng sau:
- Một nhà xưởng tại xã Thủy Vân (Hương Thủy) quy mô 1.500 m2
;
- Hai nhà xưởng tại xã Phú Thanh huyện Phú Vang quy mô 1.400 m2
;
- Hai nhà xưởng tại xã Phú Diên huyện Phú Vang;
- Và nhà xưởng chính tại 51/1 Nguyễn Khoa Chiêm Thành phố Huế bao gồm
nhà chứa thành phẩm 1.500 m2
, một kho vật tư nguyên liệu đầu vào 400 m2
, một nhà
xưởng sản xuất 1.500 m2
.
2.6.2. Hệ thống trang thiết bị máy móc
Việc đẩy mạnh CNH-HĐH, tiến hành cơ giới hóa và tự động hóa trong nhiều
công đoạn sản xuất là mục tiêu hàng đầu vô cùng quan trọng trong các doanh nghiệp
sản xuất đã thực sự giải phóng sức lao động chân tay, giúp cho việc tăng năng suất và
chất lượng lao động.
Trong thực tế hiện nay, nhiều công ty đã cơ giới hóa, tự động hóa một phần
hoặc hoàn toàn dây chuyền sản xuất. Nhưng vẫn còn tồn tại một số ngành nghề do việc
đầu tư còn gặp nhiều khó khăn như thiếu vốn, nguồn đầu tư kinh phí nên việc đổi mới
máy móc chưa thể thực hiện được ngay. Đối với ngành đan lát thủ công mỹ nghệ nói
chung và Công ty Cổ phần Liên Minh nói riêng cũng vậy. Tuy nhiên, trong những năm
gần đây công ty đã tăng cường đầu tư, mua thêm nhiều máy móc, trang thiết bị hiện
đại để phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Số máy móc thiết bị mà công ty nhập về trong
năm 2015 được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY
Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY

More Related Content

What's hot

đãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chínhđãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chínhThu Thuy Nguyen
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...Thanh Hoa
 
Bài Tập Định Mức Lao Động 1+2
Bài Tập Định Mức Lao Động 1+2 Bài Tập Định Mức Lao Động 1+2
Bài Tập Định Mức Lao Động 1+2 nataliej4
 
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...Minh Chanh
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựctú Tinhtế
 
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênThực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênGà Con Lon Ton
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
 
đãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chínhđãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chính
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
Bài Tập Định Mức Lao Động 1+2
Bài Tập Định Mức Lao Động 1+2 Bài Tập Định Mức Lao Động 1+2
Bài Tập Định Mức Lao Động 1+2
 
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT    KẾ CÔNG VIỆC.   TS BÙI Q...
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT  KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...
 
Đề tài tốt nghiệp hoàn thiện tiền lương tiền thưởng hay nhất 2017
Đề tài  tốt nghiệp hoàn thiện tiền lương tiền thưởng hay nhất 2017 Đề tài  tốt nghiệp hoàn thiện tiền lương tiền thưởng hay nhất 2017
Đề tài tốt nghiệp hoàn thiện tiền lương tiền thưởng hay nhất 2017
 
Luận án: Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tế
Luận án: Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tếLuận án: Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tế
Luận án: Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tế
 
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài động lực làm việc của nhân viên, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
 
mẫu Chuyên đề tốt nghiệp tạo động lực làm việc đạt 9 điểm 2017
mẫu Chuyên đề tốt nghiệp tạo động lực làm việc đạt 9 điểm 2017mẫu Chuyên đề tốt nghiệp tạo động lực làm việc đạt 9 điểm 2017
mẫu Chuyên đề tốt nghiệp tạo động lực làm việc đạt 9 điểm 2017
 
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng YênThực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
Thực trạng công tác tuyển dụng tại Tổng Công ty May Hưng Yên
 
Luận văn: Giải pháp tạo động lực cho người lao động, HOT
Luận văn: Giải pháp tạo động lực cho người lao động, HOTLuận văn: Giải pháp tạo động lực cho người lao động, HOT
Luận văn: Giải pháp tạo động lực cho người lao động, HOT
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty sản xuất hàng may mặc, HAY
Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty sản xuất hàng may mặc, HAYPhát triển nguồn nhân lực tại Công ty sản xuất hàng may mặc, HAY
Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty sản xuất hàng may mặc, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
 
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy TùngĐề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nguồn nhân lực...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
 

Similar to Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY

Đề tài: Nâng cao chất lượng công chức khối cơ quan hành chính huyện, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng công chức khối cơ quan hành chính huyện, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng công chức khối cơ quan hành chính huyện, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng công chức khối cơ quan hành chính huyện, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi, 9đ - Gửi miễn ph...
Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi, 9đ - Gửi miễn ph...Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi, 9đ - Gửi miễn ph...
Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAYLuận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội hieu anh
 
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại công ty
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại công tyKhóa luận về tuyển dụng nhân sự tại công ty
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Giao trinh quan tri hoc
Giao trinh quan tri hoc Giao trinh quan tri hoc
Giao trinh quan tri hoc Võ Thùy Linh
 
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại trung tâm khai thác tân sơn ...
Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại trung tâm khai thác tân sơn ...Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại trung tâm khai thác tân sơn ...
Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại trung tâm khai thác tân sơn ...nataliej4
 
Nâng cao chất lượng bác sỹ tại Bệnh viện huyện Chương Mỹ, 9đ - Gửi miễn phí q...
Nâng cao chất lượng bác sỹ tại Bệnh viện huyện Chương Mỹ, 9đ - Gửi miễn phí q...Nâng cao chất lượng bác sỹ tại Bệnh viện huyện Chương Mỹ, 9đ - Gửi miễn phí q...
Nâng cao chất lượng bác sỹ tại Bệnh viện huyện Chương Mỹ, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định thôi việc của lao động, HAY
Đề tài: Nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định thôi việc của lao động, HAYĐề tài: Nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định thôi việc của lao động, HAY
Đề tài: Nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định thôi việc của lao động, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Namluanvantrust
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Namluanvantrust
 
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdf
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdfĐồ án môn công nghệ chế biến.pdf
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdfTCngHu2
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

Similar to Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY (20)

Đề tài: Nâng cao chất lượng công chức khối cơ quan hành chính huyện, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng công chức khối cơ quan hành chính huyện, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng công chức khối cơ quan hành chính huyện, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng công chức khối cơ quan hành chính huyện, 9 ĐIỂM!
 
Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi, 9đ - Gửi miễn ph...
Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi, 9đ - Gửi miễn ph...Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi, 9đ - Gửi miễn ph...
Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại bệnh viện Nhi, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAYLuận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
 
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
 
Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân đội
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
 
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại công ty
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại công tyKhóa luận về tuyển dụng nhân sự tại công ty
Khóa luận về tuyển dụng nhân sự tại công ty
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
 
Giao trinh quan tri hoc
Giao trinh quan tri hoc Giao trinh quan tri hoc
Giao trinh quan tri hoc
 
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!
 
Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại trung tâm khai thác tân sơn ...
Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại trung tâm khai thác tân sơn ...Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại trung tâm khai thác tân sơn ...
Hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại trung tâm khai thác tân sơn ...
 
Nâng cao chất lượng bác sỹ tại Bệnh viện huyện Chương Mỹ, 9đ - Gửi miễn phí q...
Nâng cao chất lượng bác sỹ tại Bệnh viện huyện Chương Mỹ, 9đ - Gửi miễn phí q...Nâng cao chất lượng bác sỹ tại Bệnh viện huyện Chương Mỹ, 9đ - Gửi miễn phí q...
Nâng cao chất lượng bác sỹ tại Bệnh viện huyện Chương Mỹ, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài: Nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định thôi việc của lao động, HAY
Đề tài: Nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định thôi việc của lao động, HAYĐề tài: Nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định thôi việc của lao động, HAY
Đề tài: Nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định thôi việc của lao động, HAY
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty chăn-ga-gối đệm
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty chăn-ga-gối đệmĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty chăn-ga-gối đệm
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty chăn-ga-gối đệm
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty gối đệm Ela, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty gối đệm Ela, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty gối đệm Ela, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực của công ty gối đệm Ela, 9đ
 
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt NamChất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Chất lượng bồi dưỡng đội ngũ công chức Tổng cục Đường bộ Việt Nam
 
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdf
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdfĐồ án môn công nghệ chế biến.pdf
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdf
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Đánh giá điều kiện lao động tại công ty cổ phần Liên Minh, HAY

  • 1. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH Giảng viên hướng dẫn: TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ SEN Lớp: K46-QTNL Niên khóa: 2012-2016 Huế, tháng 05 năm 2016
  • 2. i
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ......................................................................................2 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu....................................................................2 4.1.1. Số liệu thứ cấp .......................................................................................................2 4.1.2. Số liệu sơ cấp.........................................................................................................3 4.1.3. Mẫu điều tra...........................................................................................................3 4.1.4. Điều tra phỏng vấn ................................................................................................4 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................4 5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................6 1.1. Một số khái niệm cơ bản ..........................................................................................6 1.1.1. Khái niệm môi trường lao động ............................................................................6 1.1.2. Khái niệm điều kiện lao động................................................................................6 1.1.3. Khái niệm về cải thiện điều kiện lao động ............................................................7 1.2. Sự hài lòng của người lao động về điều kiện lao động ............................................7 1.2.1. Khái niệm về sự hài lòng.......................................................................................7 1.2.2. Khái niệm về sự hài lòng đối với điều kiện lao động............................................9 1.3. Các nhân tố của điều kiện lao động..........................................................................9
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen iii 1.3.1. Nhóm các nhân tố thuộc về vệ sinh - y tế .............................................................9 1.3.2. Nhóm các nhân tố thuộc về tâm - sinh lí lao động..............................................11 1.3.3. Nhóm các nhân tố thuộc về thẩm mỹ học ...........................................................13 1.3.4. Nhóm các nhân tố thuộc về tâm lý xã hội ...........................................................14 1.3.5. Nhóm các nhân tố thuộc về điều kiện sống của người lao động.........................14 1.4. Tầm quan trọng của cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp ..................15 1.5. Mô hình nghiên cứu................................................................................................16 1.6. Thực trạng điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ở việt nam hiện nay.........17 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH ..................19 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần liên minh ...............................................................19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................19 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................20 2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................20 2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................................................20 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận - phòng ban........................................21 2.2. Tình hình lao động của công ty..............................................................................23 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty...........................................................26 2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần liên minh qua 3 năm 2013 – 2015 ...............................................................................................................................29 2.5. Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty...............................................................32 2.6. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị....................................................................33 2.6.1. Văn phòng và nhà xưởng.....................................................................................33 2.6.2. Hệ thống trang thiết bị máy móc .........................................................................33 2.7. Hệ thống an toàn vệ sinh lao động trong công ty...................................................34 2.8. Phân tích thực trạng cải thiện điều kiện lao động trong công ty cổ phần liên minh......35 2.8.1. Quan điểm chung về cải thiện điều kiện lao động trong công ty........................35 2.8.2. Thực trạng điều kiện lao động trong công ty cổ phần liên minh.........................36 2.8.2.1. Nhóm các nhân tố thuộc về vệ sinh – y tế........................................................36 2.8.2.2. Nhóm các nhân tố thuộc về tâm – sinh lý lao động .........................................38 2.8.2.3. Nhóm các nhân tố thuộc về thẩm mỹ học ........................................................38 2.8.2.4. Nhóm các nhân tố thuộc về tâm lý – xã hội .....................................................39 2.8.2.5. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện sống của người lao động ............................40
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen iv CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH.................................................................................................................41 3.1. Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát.................................................................................41 3.1.1. Cơ cấu mẫu theo giới tính ...................................................................................41 3.1.2. Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi.........................................................................42 3.1.3. Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian làm việc.......................................................43 3.1.4. Cơ cấu mẫu điều tra theo trình độ .......................................................................44 3.1.5. Cơ cấu mẫu điều tra theo bộ phận làm việc ........................................................44 3.2. Kiểm tra độ tin cậy cronbachs’s alpha của các biến phân tích...............................45 3.2.1. Cronbach’s alpha cho thang đo vệ sinh y tế........................................................45 3.2.2. Cronbach’s alpha cho thang đo tâm sinh lý lao động..........................................46 3.2.3. Cronbach’s alpha cho thang đo thẩm mỹ học .....................................................47 3.2.4. Cronbach’s alpha cho thang đo tâm lý xã hội .....................................................48 3.2.5. Cronbach’s alpha cho thang đo điều kiện sống của người lao động...................49 3.2.6. Cronbach’s alpha cho thang đo hài lòng chung ..................................................49 3.3. Phân tích nhân tố khám phá (efa – exploratory factor analysis) ............................50 3.4. Đặt tên nhân tố........................................................................................................53 3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính...................................................................................55 3.5.1. Mô hình................................................................................................................55 3.5.2. Giả thuyết mô hình ..............................................................................................56 3.5.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ..................................56 3.5.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ....................................................................57 3.5.5. Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính .........................................................58 3.6. Kiểm định phân phối chuẩn....................................................................................60 3.7. Phân tích đánh giá của người lao động về điều kiện lao động tại công ty.............61 3.7.1. Đánh giá của người lao động về nhóm yếu tố tâm lý xã hội...............................61 3.7.1.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm tâm lý xã hội ................................61 3.7.1.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố tâm lý xã hội ........................62 3.7.2. Đánh giá của người lao động về nhóm yếu tố vệ sinh y tế .................................64 3.7.2.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố vệ sinh y tế ........................64 3.7.2.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố vệ sinh y tế...........................66 3.7.3. Đánh giá của người lao động về nhóm yếu tố tâm sinh lý lao động...................67 3.7.3.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố tâm sinh lý lao động..........67
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen v 3.7.3.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố tâm sinh lý lao động.............68 3.7.4. Đánh giá của người lao động về nhóm yếu tố thẩm mỹ học...............................69 3.7.4.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố thẩm mỹ học......................69 3.7.4.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố thẩm mỹ học ........................70 3.7.5. Đánh giá của người lao động về nhóm yếu tố điều kiện sống của NLĐ.............71 3.7.5.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố điều kiện sống của nlđ..........71 3.7.5.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố điều kiện sống của người lao động ...............................................................................................................................72 3.7.6. Đánh giá của người lao động về sự hài lòng .......................................................73 3.7.6.1. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm sự hài lòng....................................73 3.7.6.2. Kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố sự hài lòng............................74 3.8. Ảnh hưởng của điều kiện lao động tới sức khoẻ của người lao động trong công ty cổ phần liên minh ..........................................................................................................75 3.9. Đánh giá chung về điều kiện lao động của công ty cổ phần liên minh..................76 3.9.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................76 3.9.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ...............................................................77 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH ..........................................................78 4.1. Định hướng các hoạt động phát triển của công ty..................................................78 4.2. Giải pháp để cải thiện điều kiện lao động tại công ty cổ phần liên minh ...................78 4.2.1. Giải pháp cho điều kiện tâm lý xã hội.................................................................78 4.2.2. Giải pháp cho điều kiện vệ sinh y tế....................................................................79 4.2.3. Giải pháp cho điều kiện tâm sinh lý lao động .....................................................80 4.2.4. Giải pháp cho điều kiện thẩm mỹ học.................................................................80 4.2.5. Giải pháp cho điều kiện sống của người lao động ..............................................81 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................82 1. Kết luận......................................................................................................................82 2. Kiến nghị ...................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................84 PHỤ LỤC
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNH-HĐH: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa NLĐ: Người lao động ĐKLĐ: Điều kiện lao động TNLĐ: Tại nạn lao động SXKD: Sản xuất kinh doanh ATVSLĐ: An toàn vệ sinh lao động ĐH-CĐ: Đại học cao đẳng TSCĐ: Tài sản cố định EFA : Exploratory Factor Analysis-Phân tích nhân tố khám phá SPSS: Statistical Product and Services Solutions DN: Doanh nghiệp
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Cơ cấu lao động công ty cổ phần liên minh................................................................. 23 Bảng 2.2. Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty...................................................... 27 Bảng 2.3. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần liên minh qua 3 năm 2013 – 2015..................................................................................................................................................... 30 Bảng 2.4. Một số sản phẩm của công ty............................................................................................. 32 Bảng 2.5. Một số máy móc, thiết bị của công ty nhập năm 2015............................................ 34 Bảng 2.6. Một số thiết bị bảo hộ lao động nhập 2015.................................................................. 35 Bảng 3.1. Kết quả phân tích cronbach’s alphacủa thang đo “vệ sinh y tế”......................... 45 Bảng 3.2. Kết quả phân tích cronbach’s alphacủa thang đo ...................................................... 46 “tâm sinh lý lao động”................................................................................................................................ 46 Bảng 3.3. Kết quả phân tích cronbach’s alphacủa thang đo “thẩm mỹ học” ..................... 47 Bảng 3.4. Kết quả phân tích cronbach’s alpha của thang đo “tâm lý xã hội”.................... 48 Bảng 3.5. Kết quả phân tích cronbach’s alphacủa thang đo “điều kiện sống của người lao động”........................................................................................................................................................... 49 Bảng 3.6. Kết quả phân tích cronbach’s alphacủa thang đo hài lòng chung ...................... 49 Bảng 3.7. Kết quả phân tích nhân tố lần 1......................................................................................... 51 Bảng 3.8. Kết quả phân tích nhân tố lần 2......................................................................................... 51 Bảng 3.9. Kết quả phân tích nhân tố hài lòng về điều kiện lao động..................................... 52 Bảng 3.10. Đặt tên biến quan sát và hệ số tải nhân tố.................................................................. 54 Bảng 3.11. Đánh giá độ phù hợp của mô hình................................................................................. 57 Bảng 3.12. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy....................................................... 57 Bảng 3.13. Phân tích hồi quy đa biến .................................................................................................. 58 Bảng 3.14. Kết quả kiểm định phân phối chuẩn............................................................................. 60 Bảng 3.15. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm tâm lý xã hội ................................... 61 Bảng 3.16. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố tâm lý xã hội.................. 63 Bảng 3.17. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố vệ sinh y tế......................... 64 Bảng 3.18. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố vệ sinh y tế ............ 66 Bảng 3.19. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố tâm sinh lý lao động.. 67 Bảng 3.20. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố tâm sinh lý lao động .................................................................................................................................................................... 68
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen viii Bảng 3.21. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố thẩm mỹ học...................... 69 Bảng 3.22. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố thẩm mỹ học.................. 70 Bảng 3.23. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm yếu tố điều kiện sống của nlđ............ 71 Bảng 3.24. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố điều kiện sống của người lao động ............................................................................................................................................... 72 Bảng 2.25. Thống kê giá trị trung bình các biến nhóm sự hài lòng........................................ 73 Bảng 3.26. Kết quả kiểm định one – sample t test cho nhóm yếu tố sự hài lòng............. 74 Bảng 3.27. Bảng khảo sát tình hình sức khỏe của người lao động......................................... 75
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Thứ bậc nhu cầu của maslow.............................................................................................. 8 Sơ đồ 1.2. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động của ................. 16 Sơ đồ 1.3. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố của điều kiện lao động ............................. 17 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................................... 21 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm bàn ghế từ dây nhựa tổng hợp .............................. 32 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu mẫu điều tra theo giới tính.............................................................................. 41 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu mẫu điều tra theo độ tuổi................................................................................. 42 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu mẫu điều tra theo thời gian làm việc.......................................................... 43 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu mẫu điều tra theo trình độ............................................................................... 44 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu mẫu điều tra theo bộ phận làm việc............................................................ 44
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp khi bắt đầu vào hoạt động để tồn tại và giữ vững vị thế thì phải đặt ra mục tiêu là tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và giá thành sản xuất hợp lý. Tuy nhiên, trên thực tế, theo Tổ chức lao động Quốc Tế (ILO) ước tính mỗi năm số người chết do tai nạn và bệnh liên quan đến nghề nghiệp toàn cầu là 2,34 triệu người.Tại Việt Nam, trong năm 2014 đã xảy ra 6.709 vụ tai nạn lao động làm chết 630 người (theo thuvienphapluat.vn, thông báo của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tai nạn lao động năm 2014). Nguyên nhân chủ yếu do điều kiện lao động chưa được đảm bảo, mặc khác, các chủ doanh nghiệp lúc nào cũng tìm cách tối thiểu hóa chi phí mà ít khi tính đến việc khai thác yếu tố về môi trường và con người. Việc sử dụng lao động cho thuê với giá rẻ của các chủ doanh nghiệp không hề tính đến các nguy hại có thể xảy ra khi điều kiện lao động căng thẳng đã ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và năng suất lao động của người lao động. Để đạt được mục tiêu đó, khắc phục được tình trạng trên thì doanh nghiệp phải kết hợp hài hòa, linh hoạt các yếu tố nhân lực và vật lực một cách khoa học nhất. Người sử dụng lao động phải tính toán cho việc đầu tư các nguồn vốn, nguyên vật liệu chi phí hợp lý, đặc biệt là quan tâm đến điều kiện làm việc, sức khỏe của người lao động, nhằm tạo động lực giúp họ hăng say, làm việc tích cực nhất để đạt được mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp đề ra. Là một công ty mới thành lập chưa lâu, quy mô còn nhỏ lẻ, Công ty Cổ phần Liên Minh còn gặp nhiều khó khăn trong tổ chức và sản xuất kinh doanh, điều kiện cơ sở vật chất còn hạn chế, bố trí không gian sản xuất chưa hợp lý, bên cạnh đó, chính sách động viên tinh thần làm việc cho người lao động chưa được chủ trương, vấn dề này sẽ gây khó khăn cho công ty trong việc cạnh tranh vị thế trên thị trường, do vậy cần đánh giá tình hình điều kiện lao động và mức độ hài lòng về điều kiện lao động trong công ty, từ đó đề xuất giải pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động tốt hơn để ngày càng thu hút được nguồn lao động chất lượng cao. Từ nhận thức trên, tôi chọn đề
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 2 tài “ Đánh giá điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Liên Minh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung Mục tiêu tổng quát của đề tài là dựa trên cơ sở phân tích thực trạng điều kiện lao động, đánh giá điều kiện lao động tại công ty từ đó đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Liên Minh. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận chung về điều kiện lao động trong doanh nghiệp; - Phân tích các nhóm yếu tố điều kiện lao động và đánh giá của người lao động về điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Liên Minh; - Đề xuất các giải pháp để cải thiện điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Liên Minh. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Tổ chức lao động tại công ty; - Điều kiện lao động tại các phân xưởng sản xuất; - Tình hình sức khỏe của người lao động gián tiếp và lao động trực tiếp, đặc biệt là lao động trực tiếp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu xoay quanh vấn đề điều kiện lao động, ảnh hưởng của nó đến người lao động, sự hài lòng của người lao động về điều kiện lao động trong công ty và giải pháp cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp. - Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Liên Minh - Phạm vi thời gian: Từ 2/2016-5/2016 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu 4.1.1. Số liệu thứ cấp - Thông tin chung về Công ty Cổ phần Liên Minh: Lịch sử hình thành và phát triển, cở sở vật chất, tổng quan nguồn lao động, tình hình kết quả kinh doanh… được lấy phòng kế toán của công ty.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 3 - Thông tin về nhóm các nhân tố của điều kiện lao động, đánh giá của người lao động… được tham khảo từ sách báo, internet, tạp chí các chuyên ngành đăng tải liên quan, thư viện trường Đại Học Kinh tế Huế. 4.1.2. Số liệu sơ cấp - Được thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra phỏng vấn người lao động đang làm việc tại công ty. 4.1.3. Mẫu điều tra - Kích cỡ mẫu: Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc: Số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 5 lần số biến quan sát trong bảng hỏi để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy kích cỡ mẫu phải đảm bảo điều kiện như sau: N ≥ 31 x 5 ≥155 Với số lượng 31 biến quan sát trong bảng hỏi và phải đảm bảo tính phân phối chuẩn, dựa vào thời gian và nguồn lực tôi sẽ chọn điều tra 155 mẫu điều tra, tiến hành phỏng vấn thông qua bảng hỏi đã được xây dựng sẵn để đo lường các yếu tố tác động đến sự hài lòng của nhân viên về điều kiện lao động trong Công ty Cổ phần Liên Minh. Tuy nhiên, để đảm bảo độ chính xác cũng như mức độ thu hồi lại bảng hỏi, tôi tiến hành điều tra với số lượng bảng hỏi phát ra là 185 mẫu, thu về 165 bảng hỏi hợp lệ, 20 bảng không hợp lệ. Trong nghiên cứu, mẫu càng lớn thì độ tin cậy càng cao, tôi quyết định lấy 165 mẫu để tiến hành nghiên cứu. - Phương pháp chọn mẫu Theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng tỷ lệ thì cơ cấu mẫu phân bố vào như sau:
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 4 Số phân xưởng Số lao động (người) Phần trăm (%) Mẫu phát ra (người) Mẫu thu về (người) 430 100% 185 165 Phân xưởng TP Huế 170 39,5 73 68 Phân xưởng 49 43 10,0 19 17 Phân xưởng Phú Diên 58 13,5 25 19 Phân xưởng Thanh Dương 49 11,4 21 18 Phân xưởng Vinh An 65 15,1 28 28 Phân xưởng Quy Lai 45 10,5 19 15 4.1.4. Điều tra phỏng vấn - Dùng phiếu điều tra với những câu hỏi đã chuẩn bị trước nhằm thu thập ý kiến người lao động trong Công ty. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu đã tổng hợp các mẫu điều tra khảo sát. Các kết quả thống kê mô tả sẽ được sử dụng để đưa ra các đặc điểm chung về đối tượng điều tra và các thông tin thống kê ban đầu. Sau đó các biến quan sát đánh giá sẽ được phân tích bẳng phương pháp định lượng và các kiểm định cần thiết để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đề ra; Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) để rút trích các nhân tố tác động đến hài lòng điều kiện lao động; Sử dụng mô hình hồi quy đa biến để đo lường mức độ tác động của các nhân tố được rút trích đến sự hài lòng điều kiện lao động tại công ty; Sử dụng kiểm định One sample t test để đánh giá mức độ hài lòng của người lao động đối với nhóm nhân tố; Sử dụng thống kê mô tả giá trị trung bình để đánh giá mức độ hài lòng của người lao động đối với các biến. 5. Kết cấu đề tài Ngoài các phần mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, phần đặt vấn đề, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nghiên cứu này gồm 4 chương:
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 5 Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về điều kiện lao động trong doanh nghiệp. Chương II: Tổng quan về Công ty Cổ phần Liên Minh. Chương III: Đánh giá điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Liên Minh. Chương IV: Giải pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Liên Minh.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm môi trường lao động Theo định nghĩa của Luật Bảo vệ môi trường: ”Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố vật chất, xã hội nhằm tạo ra quan hệ mật thiết với nhau, có ảnh hưởng đến sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người tự nhiên”. Từ định nghĩa trên, ta thấy rằng, môi trường lao động là phạm vi nhỏ hơn nằm trong môi trường sống của con người. Môi trường lao động gồm: các yếu tố tự nhiên trong lao động (ánh sáng, khí hậu, vệ sinh…) và các yếu tố xã hội trong lao động (quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, quan hệ giữa người lao động với nhau..) 1.1.2. Khái niệm điều kiện lao động - Theo từ điển bách khoa Việt Nam – H- 1999 Tr 80, “Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội, kỹ thuật được thể hiện bằng các công cụ lao động, quy trình công nghệ một khoảng không gian nhất định cho con người trong quá trình lao động. Điều kiện lao động xuất hiện cùng với sự xuất hiện của lao động con người và cùng được phát triển của kinh tế xã hội và khoa học kỹ thuật. Điều kiện lao động phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của từng nơi và mối quan hệ con người trong xã hội”. - Điều kiện lao động tại nơi làm việc là tập hợp các yếu tố của môi trường lao động (các yếu tố: Vệ sinh, tâm sinh lý, tâm sinh lý xã hội và thẩm mỹ) có tác động lên trạng thái chức năng của cơ thể con người, khả năng làm việc, thái độ lao động, sức khỏe, quá trình sản xuất sức lao động và hiệu quả của họ trong hiện tại cũng như lâu dài (PGS. TS Đỗ Minh Cương, 1996). Chúng ta thấy rằng, điều kiện lao động là khái niệm rộng và là tổng thể các yếu tố (công cụ, phương tiện lao động, đối tượng lao động, quá trình công nghệ và môi
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 7 trường lao động). Trong quá trình nghiên cứu cần có giải pháp kỹ thuật để cải thiện điều kiện lao động cho người lao động nâng cao sức khỏe và tinh thần làm việc của họ. 1.1.3. Khái niệm về cải thiện điều kiện lao động Cải thiện điều kiện lao động là làm thế nào để đưa các yếu tố của điều kiện lao động vào trạng thái tốt nhất, tối ưu nhất để chúng không gây ảnh hưởng xấu đến người lao động và môi trường xung quanh. Ngược lại chúng còn có tác động thúc đẩy củng cố sức khỏe, nâng cao khả năng làm việc của người lao động. Cải thiện điều kiện lao động có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức lao động khoa học. 1.2. Sự hài lòng của người lao động về điều kiện lao động 1.2.1. Khái niệm về sự hài lòng Theo Kotler và Keller (2006), sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm với mong đợi của người đó, gồm ba cấp độ sau: Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận không thỏa mãn, nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa mãn, nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa mãn hoặc thích thú. Vậy sự hài lòng hoặc thỏa mãn là một trạng thái tâm lý của con người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả đạt được với kỳ vọng của người đó về sự việc, sản phẩm, dịch vụ nào đó. Đối với mỗi một lĩnh vực thì người ta lại có một sự định nghĩa về sự hài lòng khác nhau, mỗi người lại có một mức độ hài lòng không giống nhau do sự khác nhau về kỳ vọng của mỗi người. Do đó, khi nghiên cứu về sự hài lòng chúng ta nên tiến hành nghiên cứu trên một nhóm đối tượng điều tra, không nên lấy ý kiến của một người để áp đặt cho tất cả. Mỗi một chúng ta đều có được sự hài lòng khi mong muốn của chúng ta được thỏa mãn. Mức độ hài lòng được chia thành các cấp độ khác nhau dựa trên từng điều kiện và thời điểm cụ thể. Có nhiều lý thuyết đề cập đến nhu cầu và phân loại nhu cầu, đặc biệt là lý thuyết thứ bậc nhu cầu của Abraham Maslow đang được phổ biến rộng rãi và được nhiều học giả thừa nhận. Lý thuyết của Maslow trình bày 5 mức độ cơ sở về nhu cầu của con người. Tầm quan trọng theo trình tự từ mức độ thấp đến mức độ cao. Các nhu cầu ở mức độ thấp được thỏa mãn trước khi các nhu cầu ở mức độ cao phát sinh. Sơ đồ dưới đây trình bày thứ bậc các nhu cầu của con người.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 8 Sơ đồ 1.1. Thứ bậc nhu cầu của Maslow Tầng thứ nhất: Các nhu cầu về căn bản nhất thuộc "sinh lý" (physiological) - thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi. Tầng thứ hai: Nhu cầu an toàn (safety) - cần có cảm giác yên tâm về an toàn thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe, tài sản được đảm bảo. Tầng thứ ba: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc (love/belonging) - muốn được trong một nhóm cộng đồng nào đó, muốn có gia đình yên ấm, bạn bè thân hữu tin cậy. Tầng thứ tư: Nhu cầu được quý trọng, kính mến (esteem) - cần có cảm giác được tôn trọng, kinh mến, được tin tưởng. Tẩng thứ năm: Nhu cầu về tự thể hiện bản thân (self-actualization) - muốn sáng tạo, được thể hiện khả năng, thể hiện bản thân, trình diễn mình, có được và được công nhận là thành đạt. Theo học thuyết này, các nhu cầu ở mức độ cao hơn sẽ trở thành lực lượng điều kiện điều khiển hành vi của con người sau khi các nhu cầu ở cấp độ thấp hơn đã được thảo mãn. Theo học thuyết này, con người cá nhân hay con người tổ chức chủ yếu hành động theo nhu cầu, chính sự thỏa mãn nhu cầu làm họ hài lòng và khuyến khích họ hành động. Đồng thời nhu cầu được thỏa mãn tối đa là mục đích hành động của con
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 9 người. Theo cách xem xét đó nhu cầu trở thành động lực quan trọng và việc tác động vào nhu cầu cá nhân sẽ thay đổi hành vi con người. Hay có thể hiểu theo cách khác, nhà quản trị có thể điều khiển được hành vi của nhân viên bằng các công cụ hoặc biện pháp để tác động vào nhu cầu hoặc kỳ vọng của họ làm cho họ hăng hái và chăm chỉ hơn với công việc được giao, phấn chấn hơn khi thực hiện nhiệm vụ và tận tụy hơn với nhiệm vụ đảm nhận. 1.2.2. Khái niệm về sự hài lòng đối với điều kiện lao động Sự hài lòng đối với điều kiện lao động tại một doanh nghiệp là thái độ thích hay không thích của người lao động đối với điều kiện đó, nó thể hiện mức độ chấp nhận, thỏa mãn của người lao động về kết quả mà họ nhận được khi thực hiện công việc, thể hiện rõ nhất thông qua thái độ phản ứng của người lao động, sự gắn kết và lòng trung thành của họ đối với doanh nghiệp. Khi đánh giá sự hài lòng người ta không chỉ xem xét phản ứng của người lao động trên các khía cạnh ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động mà còn chú ý tới kết quả do sự hài lòng của người lao động mang lại. 1.3. Các nhân tố của điều kiện lao động Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội nói chung và bộ môn tổ chức lao động khoa học nói riêng, điều kiện lao động trong thực tế hiện nay rất phong phú và đa dạng. Người ta phân tích các nhân tố của điều kiện lao động ra thành 5 nhóm: 1.3.1. Nhóm các nhân tố thuộc về Vệ sinh - Y tế - Điều kiện vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, sự di chuyển…): Vi khí hậu là yếu tố con người tiếp xúc cả đời trong lao động cũng như trong các hoạt động thường ngày trong đời sống của con người. Vi khí hậu được hiểu là khí hậu trong giới hạn của môi trường làm việc. Nó vừa chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên ở vùng địa lí đó (gió, độ ẩm…) vừa chịu ảnh hưởng của những yếu tố thuộc môi trường làm việc (nhiệt độ, độ ẩm…) do quá trình sản xuất gây ra. Vi khí hậu nơi làm việc phụ thuộc tính chất công việc và quy trình công nghệ, điều kiện thời tiết trong ngày và điều kiện khí tượng theo mùa, sự cải thiện điều kiện vi khí hậu của con người như nhiệt độ, quạt, phun hơi nước… Tác hại nghề nghiệp của vi khí hậu cho người lao động, trong điều kiện vi khí hậu nóng gây cho cơ thể trạng thái mất nước, chuột rút, say nóng, rối loạn ngoài da.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 10 Còn khi vi khí hậu lạnh thì sẽ gây lạnh toàn thân, hạ thân nhiệt, thể hôn mê hoặc tai biến cục bộ… - Tiếng ồn, rung động, siêu âm: Là thứ âm thanh hỗn độn gây cảm giác khó chịu cho người nghe. Tiếng ồn đang trở thành mối đe dọa lớn và thường xuyên đối với con người. Nếu cường độ tiếng ồn vượt quá ngưỡng cửa chịu đựng của con người (55 đề xi ben) nó sẽ làm đau đầu, mất ngủ, gây ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh trung ương, tim mạch, tiêu hóa…Nhưng ảnh hưởng lớn nhất của tiếng ồn, rung động là tác động đến thính giác. Nó có thể làm cho con người ta mệt mỏi thính giác và điếc dần. Làm việc trong điều kiện ồn ào, năng suất có thể giảm từ 10-20%. Đặc biệt tới lao động trí óc, tiếng ồn thật sự là một kẻ thù nguy hiểm. - Độc hại trong sản xuất: Môi trường có những yếu tố độc hại trong sản xuất bao gồm những yếu tố độc hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động như: Hóa chất là các nguyên tố hóa học, các hợp chất và hỗn hợp có bản chất tự nhiên hay tổng hợp. Hóa chất khác nhau có độc tính khác nhau, chỉ cần một liều lượng nhỏ xâm nhập vào cơ thể cũng gây tác hại đến sức khỏe, nguy hiểm là gây nhiễm độc cấp tính hoặc nhiễm độc mãn tính, có chất gây ảnh hưởng đến thế hệ tương lai, gây ung thư…Thường phổ biến thì các thể dạng của hóa chất như là bụi, sương mù, khói ở dạng thể lỏng và khí với kích thước mà mắt thường khó có thể nhìn thấy được. - Tia bức xạ và điện trường từ cao Bức xạ nhiệt do bức xạ mặt trời và các tia nhiệt phát ra từ các thiệt bị máy móc, tạo nên những mức độ nóng khác nhau. Mức độ chịu đựng của con người là 1calo/m2 /phút. Sự lưu thông không khí đặc trưng bởi vận tốc chuyển động của không khí đo bằng m/s. Nếu vận tốc này quá nhanh hay quá chậm cũng gây ra những thay đổi về sinh lí trong cơ thể. - Ánh sáng và chế độ chiếu sáng Chiếu sáng nơi làm việc và nhà xưởng được coi là yếu tố môi trường quan trọng nhất bởi vì 85% các thông tin từ môi trường bên ngoài trực tiếp nhận bằng thị giác.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 11 So với ánh đèn nhân tạo (đèn tròn, đèn ống) ánh sáng tự nhiên tốt hơn vì có thành phần quang phổ phù hợp với hoạt động của mắt và cơ thể, độ khuếch tán lớn và tỏa đều trong không gian. Vì vậy, làm việc với ánh sáng tự nhiên có cảm giác dễ chịu và cho năng suất cao hơn. Còn khi sử dụng nguồn ánh sáng nhân tạo, cần nhớ đèn không đủ sáng hoặc quá chói mắt đều gây căng thẳng, ức chế và có khi dẫn đến sự cố tai nạn. - Điều kiện vệ sinh và sinh hoạt Hệ thống nhà vệ sinh phải đầy đủ vị trí thuận tiện bảo đảm vệ sinh.Trung bình tối thiểu 25 người phải có 1 (một) nhà vệ sinh. Có hệ thống chiếu sáng và thông gió, hệ thống thoát nước dễ dàng loại bỏ chất thải và bảo đảm vệ sinh. Xây dựng sao cho hướng gió chính không thổi từ khu vực nhà vệ sinh sang khu vực chế biến, bảo quản và bày bán thực phẩm. Cách ly hoàn toàn và mở cửa không được hướng vào khu vực chế biến, bảo quản thực phẩm và phải có bồn rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi ra khỏi nhà vệ sinh” đặt ở vị trí dễ ngay sau khi mở cửa ra khỏi phòng vệ sinh 1.3.2. Nhóm các nhân tố thuộc về Tâm - Sinh lí lao động Quan niệm về giá trị ngày nay càng có nhiều chiều hướng thay đổi. Trước kia người ta coi trọng thu nhập cao hơn là tính chất của công việc và môi trường làm việc thì ngày nay quan niệm này dần nhường chỗ đến tính chất của công việc, môi trường làm việc có ảnh hưởng tới sức khỏe không, có sự thoải mái trong công việc trong quá trình lao động không… Tuy nhiên, trong quá trình lao động công việc có thể là công việc khó, công việc dễ, công việc nguy hiểm hay không nguy hiểm, độc hại hay không độc hại… Ở trong mỗi điều kiện khác nhau thì mức độ ảnh hưởng đến người lao động khác nhau. - Sự căng thẳng về thể lực Áp lực với cường độ thấp có thể là một điều tốt và thậm chí có lợi ích trong công việc và sức khỏe. Căng thẳng tích cực giúp tăng hiệu suất vận động thể thao. Nó cũng có vai trò trong động lực, thích nghi và phản ứng với môi trường xung quanh.Tuy nhiên với một lượng áp lực quá nhiều có thể dẫn đến nhiều vấn đề đối với cơ thể và điều đó có thể cực kì có hại.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 12 Căng thẳng có thể từ bên ngoài và liên quan đến môi trường sống, nhưng cũng có thể được tạo ra từ sự nhìn nhận sinh bản thân dẫn đến lo âu hay các cảm xúc tiêu cực khác như dồn ép, không thoải mái quanh một tình huống mà sau đó họ sẽ cho là sự kiện áp lực. Tình trạng căng thẳng kéo dài ảnh hưởng đến thể lực của người lao động, dẫn đến nguy cơ mắc bệnh về tim mạch, tiêu hóa, cơ khớp và thậm chí cả toàn thân. - Sự căng thẳng về thần kinh Căng thẳng là những phản ứng sinh lý và cảm xúc xuất hiện khi những yêu cầu của công việc không phù hợp về thể lực và tâm thần của người lao động. Căng thẳng về thần kinh dẫn đến tác động nhiều trong quá trình làm việc như : Khả năng làm việc sút kém, chóng mệt, hiệu quả làm việc thấp, dễ bị kích thích, nóng nảy, cáu gắt, bị đau đầu, mất ngủ, giảm trí nhớ… - Nhịp độ lao động Nhịp độ lao động là tốc độ hay độ nhanh của một thao tác trong quá trình lao động. Khi làm việc với một nhịp độ không phù hợp thì sẽ gây tác động như: Mệt mỏi cơ bắp, ảnh hưởng đến suy nhược thần kinh, dẫn đến buồn chán đơn điệu. - Trạng thái và tư thế lao động Tư thế lao động bắt buộc là trong quá trình làm việc, người lao động phải giữ mãi một tư thế để khỏi ảnh hưởng đến công việc sản xuất. Tư thế thoải mái là trong quá trình làm việc người lao động có sự thay đổi từ tư thế này đến tư thế khác mà không ảnh hưởng đến sản xuất. Những tư thế phổ biến trong làm việc: Tư thế đứng, tư thế ngồi, tư thế nằm, tư thế kết hợp. Mỗi công việc phù hợp với tư thế làm việc khác nhau và chịu ảnh hưởng đến sức khỏe nặng nhẹ khác nhau. Vì vậy, trong mỗi doanh nghiệp sản xuất, tùy theo tính chất công việc, mà người lao động linh hoạt với tư thế lao động của mình cộng với sự quan tâm giúp đỡ của người sử dụng lao động để đảm bảo được sức khỏe của người lao động và năng suất của doanh nghiệp.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 13 - Tính đơn điệu trong lao động Tính đơn điệu trong công việc là trạng thái hoạt động lặp đi lặp lại một động tác, là tác dụng gây ức chế của các kích thích được lặp lại đều đều (quy luật chuyển từ hưng phấn sang ức chế). Đơn điệu trong công việc ảnh hưởng đến người lao động như làm mất hứng thú đối với việc làm, gây sự nhầm lẫn về độ dài của thời gian, gây buồn ngủ. 1.3.3. Nhóm các nhân tố thuộc về thẩm mỹ học - Điều kiện lao động rất phong phú và đa dạng, là yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động, sức khỏe người lao động. Sự bố trí không gian sản xuất và sự phù hợp với thẩm mỹ công nghiệp, kiểu dáng và sự phù hợp của trang thiết bị với tính thẩm mỹ cao, âm nhạc chức năng, màu sắc…Với một không gian bố trí hợp lý tạo cho người động có cảm giác thoải mái trong làm việc. Khi cảm giác không thoải mái thì thường gia tăng sự phàn nàn có thể là những bất bình trong công việc, có thể dẫn đến hành vi phá hoại ngầm và gây ra tiêu cực cho tổ chức. - Âm nhạc chức năng Theo các nhà sinh lý học, hoạt động của hệ thần kinh và cơ bắp của con người thường có một nhịp điệu nhất định, nhất là những công việc nặng nhọc căng thẳng. Âm nhạc có thể giúp con người tạo nên nhịp điệu này, điều chỉnh sự co bóp của tim, huyết áp, hơi thở, tăng cường trí giác, trí nhớ, tư duy, gây hào hứng hoặc làm sâu sắc khuynh hướng tình cảm của con người. Chính vì vậy, trong quá trình làm việc, người ta sử dụng âm nhạc chức năng là loại âm nhạc dùng cho người lao động tùy theo chức năng công việc của họ. Âm nhạc được phát đúng lúc, đúng chỗ đúng liều lượng sẽ có tác dụng gây hào hứng, làm dịu thần kinh và chống sự mệt mỏi. - Màu sắc Mắt bình thường có thể phân biệt tới 120 màu sắc khác nhau do hệ số sắc phản chiếu sáng của chúng khác nhau. Hệ số đó cao hay thấp có thể gây ra ở con người những cảm giác lạnh lẽo, mát mẻ, ấm áp, hay nóng bức, kích thích suy nghĩ hay kích thích để phân biệt đồ vật một cách nhanh chóng hay dùng trong an toàn lao động. Cách phối hợp màu sắc tại khu vực làm việc vô cùng quan trọng, vừa thể hiện phong cách
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 14 đẳng cấp của công ty vừa tạo cảm giác thoải mái cho người lao động, kích thích cảm giác say mê làm việc. - Cây xanh và cảnh quan môi trường Cây xanh và cảnh quan môi trường xung quanh là yếu tố đóng vai trò không những tôn vẻ đẹp cho công trình chính mà còn giúp môi trường lao động trở nên thân thiện hơn với tự nhiên, bên cạnh đó còn tạo cảm giác mát mẻ, thoải mái cho người lao động, có tác dụng vệ sinh phòng bệnh, nâng cao hiệu quả công việc, phát huy tính sáng tạo. 1.3.4. Nhóm các nhân tố thuộc về tâm lý xã hội Trong quá trình CNH-HĐH đất nước hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thì con người luôn muốn nhận được nhiều thứ từ công việc chứ không phải chỉ có vật chất và các thành tựu nhìn thấy, họ muốn có được những thỏa mãn nhu cầu quan hệ trong tập thể, sự quan tâm của người lãnh đạo, khen thưởng một cách công bằng trong tổ chức, doanh nghiệp khi người lao động có sáng kiến nhằm tạo điều kiện giữa người lao động với nhau. Trong khi tổ chức, doanh nghiệp có được một bầu không khí vui vẻ, mọi thành viên trong tập thể luôn giúp đỡ lẫn nhau, người lãnh đạo của họ là người hiểu biết, thân thiện với mọi người lao động, đưa ra lời khen ngợi khi người lao động thì tổ chức đó, doanh nghiệp đó sẽ có sự triển tốt đẹp bền vững, năng suất lao động ngày càng tăng. Trong thực tế, điều kiện lao động của người lao động ở trong cơ quan, các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nước ngoài và một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hiện nay vẫn còn kém. Những người lao động trong cùng một tổ, phân xưởng, phòng ban…với nhau vẫn chưa tìm được tiếng nói chung, họ còn có cạnh tranh với nhau làm tổn hại đến mối quan hệ trong tập thể, trong khi đó mối quan hệ giữa người lãnh đạo với người lao động còn khoảng cách làm mất đi những trao đổi, bày tỏ hay bàn bạc để tìm tiếng nói chung đã làm cho sự phát triển và cạnh tranh trên thị trường doanh nghiệp là kém 1.3.5. Nhóm các nhân tố thuộc về Điều kiện sống của người lao động Ngoài những điều kiện tâm sinh lý, thẩm mỹ lao động, tâm lý xã hội, vệ sinh y tế, nhóm nhân tố điều kiện sống của người lao động cũng có tác động không nhỏ đến
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 15 người lao động. Vấn đề nhà ở, đi lại và gia đình của từng người lao động thuận tiện, điều kiện địa lý, khí hậu thuận lợi, tình trạng xã hội và pháp luật ổn định, trật tự không ảnh hưởng đến cuộc sống của người lao động thì lúc đó họ mới an tâm với công việc của mình, góp phần cải thiện cho cả bản thân và cho tổ chức doanh nghiệp. Chế độ làm việc nghỉ ngơi cũng là một yếu tố vô cùng quan trọng, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý đảm bảo sức khỏe cho người lao động, tùy theo từng công việc mà có thời giờ làm việc và nghỉ ngơi, chế độ làm thêm khác nhau. Theo điều 104 Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc: “Thời giờ làm việc không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần, nhưng phải thông báo trước cho người lao động biết. Thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn từ một đến hai giờ đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành”. Điều 108 Bộ Luật lao động về thời giờ nghỉ ngơi: “Người lao động làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ làm việc. Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm việc. Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác”. 1.4. Tầm quan trọng của cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp Mục đích của cải thiện điều kiện lao động là đạt kết quả lao động đồng thời đảm bảo sức khỏe, an toàn cho người lao động, phát triển toàn diện người lao động và góp phần củng cố mối quan hệ xã hội của người lao động, giúp doanh nghiệp phát triển. Tầm quan trọng của cải thiện điều kiện lao động được thể hiện như sau: Thứ nhất, cải thiện ĐKLĐ đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Con người đóng vai trò trung tâm và quyết định trong việc xây dựng doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nhiệm vụ của cải thiện ĐKLĐ là nhằm bảo vệ sức khỏe, an toàn cho người lao động. Khi điều kiện lao động tốt là khi con người được bảo vệ về mọi mặt thì họ sẽ sẵn sàng và luôn đáp ứng yêu cầu của công việc, hay đáp ứng nhu cầu tồn tại của doanh nghiệp Thứ hai, việc cải thiện ĐKLĐ tạo điều kiện cho việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và quản lý vào doanh nghiệp bởi vì một trong những phương pháp cải thiện
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 16 ĐKLĐ là áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm tạo một môi trường làm việc an toàn cho người lao động. Thứ ba, cải thiện ĐKLĐ là giải pháp cho tính chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Khi người lao động cảm nhận được độ an toàn tuyệt đối trong một môi trường làm việc thì họ sẽ phát huy tối đa năng suất của mình từ đó tiết kiệm được lao động trên một đơn vị sản phẩm giúp giảm gíá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh và tạo cơ hội cho doanh nghiệp. Hơn nữa cải thiện ĐKLĐ cũng là tạo thương hiệu cho doanh nghiệp giúp thu hút được nhiều lao động giỏi dến với doanh nghiệp. Từ những lý do trên có thể thấy được vai trò quan trọng của cải thiện ĐKLĐ trong doanh nghiệp. Vì vậy, các nhà quản lý cần phải thường xuyên quan tâm và đưa ra thảo luận tại các cuộc trao đổi khi xây dựng chương trình, chiến lược phát triển của doanh nghiệp. 1.5. Mô hình nghiên cứu Theo PGS.TS Đỗ Minh Cương điều kiện lao động bao gồm 4 nhóm nhân tố gồm nội dung: Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế; nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý lao động; nhóm nhân tố thuộc về tâm lý xã hội và nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học lao động. Sơ đồ 1.2. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố trong điều kiện lao động của PGS.TS Đỗ Minh Cương Qua quá trình học và nghiên cứu bộ môn Tổ chức lao động khoa học cùng với sự hướng dẫn giảng dạy của Cô Hà Ngọc Thùy Liên thì điều kiện lao động có 5 nhóm nhân tố bao gồm nội dung: Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế; nhóm nhân tố thuộc ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế Nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý lao động Nhóm nhân tố thuộc về tâm lý xã hội Nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 17 về tâm sinh lý lao động; nhóm nhân tố thuộc về tâm lý xã hội; nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học lao động và nhóm nhân tố điều kiện sống của người lao động. Áp dụng mô hình lý thuyết này đưa vào nghiên cứu gồm có 5 thành phần để đo lường điều kiện lao động. Sơ đồ 1.3. Mô hình lý thuyết các nhóm nhân tố của điều kiện lao động 1.6. Thực trạng điều kiện lao động trong các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay Theo các chuyên gia của Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động, hiện nay trên cả nước, điều kiện làm việc của người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiểu thủ công nghiệp ở nước ta là chưa được tốt. Một số cơ sở sản xuất, người lao động phải làm việc trong điều kiện không bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh, các yếu tố ô nhiễm chủ yếu là bụi, hơi, khí độc hại, tiếng ồn khá cao, thường là vượt mức cho phép. Nhiều cơ sở sản xuất không có hệ thống kiểm soát ô nhiễm, không có hệ thống xử lý bụi, khí độc, tiếng ồn, người lao động vì miếng cơm manh áo phải chịu làm việc trong điều kiện thiếu an toàn. Không chỉ là tai nạn trong điều kiện làm việc ô nhiễm như vậy, người lao động còn mắc khá nhiều bệnh nghề nghiệp, làm tổn hại sức khỏe, ảnh hưởng năng suất chất lượng hiệu quả của công việc hoặc của sản phẩm do làm việc trong môi trường áp lực về tâm lý. Thực trạng về môi trường và điều kiện làm việc của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thừa Thiên Huế qua các cuộc khảo sát: Nhóm nhân tố thuộc về vệ sinh y tế Nhóm nhân tố thuộc về tâm sinh lý lao động Nhóm nhân tố thuộc về tâm lý xã hội Nhóm nhân tố thuộc về thẩm mỹ học ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG Nhóm nhân tố thuộc điều kiện sống NLĐ
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 18 Năm 2015, toàn tỉnh xảy ra 47 vụ tai nạn lao động, làm chết 4 người, chi phí gần 1 tỷ đồng; 32 vụ cháy tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà dân và phương tiện giao thông (tăng 15 vụ so với năm 2014), gây thiệt hại gần 33 tỷ đồng. Nguyên nhân xảy ra TNLĐ có đến trên 72% do người sử dụng lao động không chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật về ATVSLĐ - Về cơ sở vật chất: Đa số các doanh nghiệp có mô hình sản xuất nhỏ, kinh phí đầu tư xây dựng nhà xưởng không tương xứng, trang thiết bị lạc hậu, phần nhiều là tự chế không đồng bộ. Nhiều doanh nghiệp phải thuê mặt bằng để sản xuất hoặc tận dụng rồi cải tạo nên có tình trạng ẩm thấp về mùa mưa, nóng bức về mùa hè. Đặc biệt là khí hậu của miền Trung vô cùng khắc nghiệt đã tạo lên môi trường lao động mang nhiều yếu tố tác động xấu đến sức khỏe của người lao động... - Về nhận thức: Nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đến môi trường lao động cũng do xuất phát từ mô hình đầu tư nhỏ lẻ, việc tuyên truyền hướng dẫn và triển khai các quy định của nhà nước trên địa bàn chưa thực sự đồng bộ. Người sử dụng lao động còn tránh né trong việc thực thi pháp luật; tư duy phát triển bền vững của doanh nghiệp chưa được toàn diện. Người lao động ít được đào tạo chuyên môn hóa, nhận thức giản đơn do công việc luôn có tính thời vụ không ổn định lên việc tiếp xúc với môi trường và điều kiện lao động có nhiều yếu tố tác động xấu đến sức khỏe ít được quan tâm cải thiện... Chúng ta đang đẩy mạnh sự nghiệp CNH - HĐH đất nước đặt mục tiêu đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp, điều đó, đòi hỏi phải coi trọng an toàn, vệ sinh lao động, nhấn mạnh phải bảo hộ người lao động, Nhà nước, cộng đồng xã hội, chủ doanh nghiệp, người lao động phải coi trọng việc cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Trước hết, phải nâng cao nhận thức của chủ sử dụng lao động và người lao động trong việc bảo đảm điều kiện an toàn, từng bước cải thiện môi trường làm việc; đưa các quy định của pháp luật lao động về công tác an toàn vệ sinh lao động vào quy định của doanh nghiệp, trở thành một yếu tố trong hoạt động đầu tư, liên doanh, tuân thủ trong suốt quá trình sản xuất, tăng cường hơn nữa công tác quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động, có chế tài xử phạt nghiêm minh đơn vị, hoặc cá nhân vi phạm dẫn đến tai nạn lao động làm chết, bị thương người lao động, thiệt hại tài sản của Nhà nước, của doanh nghiệp và của người lao động.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 19 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LIÊN MINH 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Liên Minh 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty: Công ty Cổ phần Liên Minh Mã số thuế: 3301126795 Địa chỉ: 135 Nhật Lệ, Phường Thuận Lộc, TP Huế, Tỉnh TT Huế Trụ sở chính: 57/1 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Số điện thoại: 054.3840567 Số Fax: 054.3840789 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, mua bán hàng đan lát mộc mỹ nghệ và kinh doanh dịch vụ vận tải. Vốn điều lệ: 7.500.000.000 đồng ( Bảy tỷ năm trăm triệu đồng) Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Quang Hào. Công ty Cổ phần Liên Minh được thành lập từ tháng 12 năm 2009, ngành nghề kinh doanh là sản xuất, mua bán hàng đan lát mộc mỹ nghệ từ nhựa phục vụ xuất khẩu và kinh doanh dịch vụ vận tải. Bắt đầu từ ý tưởng sản xuất các loại bàn ghế phục vụ thị trường nội địa qua quá trình học hỏi và nghiên cứu thị trường, Công ty Cổ Phần Liên Minh đã bắt tay sản xuất các loại bàn ghế từ sợi nhựa phục vụ xuất khẩu. Lợi thế của việc sản xuất mặt hàng này là công ty làm theo đơn đặt hàng của đối tác, từ mẫu mã, màu sắc đến chất liệu. Trong đó, chất liệu để đan hàng xuất khẩu công ty đặt hàng từ các doanh nghiệp sản xuất sợi nhựa từ Thành phố Hồ Chí Minh và không lo thiếu hàng. Ngoài ra, nhu cầu vận tải hàng hóa tại Huế ngày càng tăng mạnh, là yếu tố thuận lợi đưa công ty đến với loại hình kinh doanh vận tải, góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của công ty. Qua 5 năm đi vào hoạt động, công ty đã triển khai đào tạo nghề gần 500 lao động, tạo công ăn việc làm cho gần 200 lao động trong đó chủ yếu là lao động nông thôn. Công ty đã và đang đề ra nhiều chính sách mới cải thiện khả năng kinh doanh, bằng phương hướng phát triển những dịch vụ chiến lược với giá thấp hơn các đối thủ trên thị trường nhưng có cùng chất lượng và không ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 20 ty. Bên cạnh đó, Công ty không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, sản xuất thành công nhiều loại bàn ghế từ sợi nhựa và đã được nhiều đối tác nước ngoài đặt hàng, các sản phẩm được đan từ sợi nhựa được sản xuất theo quy trình khép kín từ khâu làm khung sắt, sơn tĩnh điện hoặc khung inox và đan dây nhựa. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty Cổ phần Liên Minh có chức năng sản xuất, mua bán hàng đan lát mộc mỹ nghệ từ sợi nhựa phục vụ xuất khẩu. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty tạo điều kiện cho người lao động và những người có cổ phần được làm chủ thực sự. Thay đổi phương thức quản lý và điều hành theo luật doanh nghiệp, tạo động lực nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doamh một cách có hiệu quả. Tăng cổ tức cho các cổ đông và đóng góp cho ngân sách nhà nước. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Đứng đầu trong vai trò điều hành của Công ty Cổ phần Liên Minh là Hội đồng Quản trị, giữ chức Chủ tịch hội đồng quản trị là ông Nguyễn Quang Hào, Giám đốc công ty – Ông Hồ Phước Minh, cấp dưới là các phòng ban và các bộ phận làm việc.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 21 Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hỗ trợ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức (Nguồn: Phòng Kế toán) 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận - phòng ban Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Giám đốc Giám đốc là người lập chương trình kế hoạch hoạt động của HĐQT, được ủy quyền và chịu trách nhiệm về sử dụng quyền của mình, quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty. Phòng kế toán Thực hiện chức năng hạch toán kế toán, lập quy trình luân chuyển chứng từ, duyệt và quyết toán định kỳ, theo dõi công nợ, quản lý vốn, điều hành thường xuyên, GIÁM ĐỐC Phòng kế toán Phòng kế hoạch Bộ phận cơ khí Bộ phận hoàn thiện Bộ phận kỹ thuật Phân xưởng đan HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 22 liên tục để cung cấp các số liệu cần thiết cho giám đốc một cách chính xác, lập báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động tài chính của công ty. Phòng kế hoạch Xây dựng kế hoạch sản xuất theo định mức mà công ty đề ra; xây dựng kế hoạch phát triển công ty và định hướng đầu tư ngày càng hiệu quả; cung cấp đầu vào, theo dõi tiến độ sản xuất chung, bao tiêu sản phẩm đầu ra; quyết định kế hoạch, định mức, tiến độ sản xuất hàng tuần, tháng, quý, năm tiến hành kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất để có giải pháp xử lý kịp thời và báo cáo cho ban giám đốc theo quy định. Bộ phận cơ khí Là bộ phận hàn, rèn, đóng, uôn đúc…các khung của sản phẩm như bàn ghế, giường bằng nhôm theo mẫu mã của các đơn hàng. Bộ phận kỹ thuật Bao gồm những người hướng dẫn công nhân đan lát, và hướng dẫn công nhân làm ra các khung nhôm của từng sản phẩm đúng theo từng đơn hàng. Phân xưởng đan Đây là nơi tập trung công nhân đan lát các sản phẩm của công ty cũng như cùng với các bộ phận cơ khí, hoàn thiện, kỹ thuật. Bộ phận hoàn thiện Là khâu cuối cùng trong chu trình sản xuất ra một sản phẩm của công ty. Tại đây sản phẩm sẽ được kiểm tra một cách kỹ lưỡng độ hoàn thiện của sản phẩm, nếu có sản phẩm sai sót sẽ tiến hành sửa lỗi. Sau đó, đóng gói hoàn thiện để chuyển đi theo từng đơn đặt hàng.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 23 2.2. Tình hình lao động của công ty Bảng 2.1. Cơ cấu lao động Công Ty Cổ Phần Liên Minh Đơn vị tính:Người Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số 359 100 385 100 430 100 26 7,24 45 11,69 Theo giới tính Nam 170 47,35 181 47,01 197 45,81 11 6,47 16 8,81 Nữ 189 52,65 204 52,98 233 54,19 15 7,94 29 14,22 Theo tính chất Trực tiếp 340 94,71 357 92,73 399 92,79 17 5 42 11,76 Gián tiếp 19 5,29 28 7,27 31 7,21 9 47,36 3 10,71 Theo trình độ Trên đại học 0 0 0 0 1 0,23 0 0 1 100 Đại học, cao đẳng 34 9,47 32 8,31 37 8,61 (2) (5,88) 5 15,62 Trung cấp 41 11,42 44 11,43 56 13,02 3 7,32 2 27,27 Lao động phổ thông 247 68,8 288 74,81 304 70,7 41 16,59 16 5,55 Khác 37 10,31 21 5,45 32 7,44 (16) (43,24) 11 52,38 (Nguồn: Phòng Kế toán) Qua bảng 2.1 cho thấy: Nhìn chung, nguồn nhân lực của công ty trong những năm gần đây tăng nhanh đồng đều. Năm 2013 có tổng số lao động là 359 người, năm 2014 là 385 người tương ứng tăng 26 người (7,24%) , sang năm 2015 tổng số lao động tăng lên 430 người tương ứng tăng 45 người (11,69%). Sự tăng nhanh về số lượng lao động như vậy là do công ty mở rộng nhiều phân xưởng trên địa bàn Thừa Thiên Huế, ngày càng thu hút nhiều lao động vào công ty làm việc. Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính Kết quả ở bảng 2.1 qua từng năm, cho thấy: - Năm 2013: Lao động nữ tại công ty là 189 người chiếm 52,65% trong tổng số lao động. Lao động nam là 170 người chiếm 57,35%.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 24 - Năm 2014: Lao động nữ là 204 người, tăng 15 người tương ứng tăng 7,94% so với năm 2013 chiếm tỷ trọng 52,98%. Lao động nam là 181 người, tăng 11 người tương ứng tăng 6,47% so với năm 2013 chiếm tỷ trọng 47,01%. - Năm 2015: Lao động nữ là 233 người tăng 29 người tương ứng tăng 14,22% so với năm 2014 chiếm tỷ trọng 54,19%. Lao động nam là 197 người tăng 16 người tương ứng tăng 8,81% so với năm 2014 chiếm tỷ trọng 45,81%. - Nhìn chung, cơ cấu lao động theo giới tính của công ty khá ổn định, trong 3 năm (2013-2015) cả lao động nam và nữ đều tăng, trong đó tỷ lệ lao động nữ luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nam và cao hơn 52% trong tổng số lao động của Công ty, con số này phản ánh rõ đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty đó là với ngành nghề thủ công mỹ nghệ, đan lát, cần những lao động kinh nghiệm, tay nghề, nhu cầu cũng như đáp ứng về mặt thời gian, đáp ứng được nhu cầu sản xuất để làm công việc này hơn nên cần lực lượng lao động trực tiếp là nữ nhiều hơn. Đây là một lợi thế của Công ty Cổ phần Liên Minh. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động Việc sử dụng lao động có hiệu quả hay không là một phần nhờ vào sự bố trí, sắp xếp lao động. Việc bố trí hợp lý giữa lao động gián tiếp và lao động trực tiếp sao cho phù hợp với từng bộ phận là điều hết sức quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Lao động trực tiếp: Là lực lượng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất trực tiếp tham gia tạo sản phẩm, bộ phận này quyết định đến năng suất sản xuất, hiệu quả kinh doanh cả chất lượng sản phẩm của công ty. Do đó, việc bố trí lực lượng này tại công ty là hết sức cần thiết. Lao động gián tiếp: Là bộ phận không tham gia trực tiếp vào quá trình SXKD nhưng họ là trung tâm điều hành của công ty, có chức năng quản lý, chỉ đạo đưa ra các mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn và đưa ra các giải pháp để đạt được mục tiêu đó. Qua bảng 2.1 cho thấy: - Năm 2013: Lao động trực tiếp là 340 người chiếm tỷ trọng 94,71%, lao động gián tiếp là 19 người chiếm 5,29%
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 25 - Năm 2014: Lao động trực tiếp là 357 người, tăng 17 người tương ứng tăng 5% so với 2013 chiếm tỷ trọng 92,73%. Lao động gián tiếp là 28 người, tăng 9 người tương ứng tăng 47,36% so vói 2013 chiếm tỷ trọng 7,27%. - Năm 2015: Lao động trực tiếp là 399 người, tăng 42 người tương ứng tăng 11,76% so với năm 2014 chiếm tỷ trọng 92,79%. Lao động gián tiếp là 399 người, tăng 3 người tương ứng tăng là 0,71% so với 2014 chiếm tỷ trọng 7,21%. Nhìn chung, sự bố trí lao động gián tiếp và lao động trực tiếp của Công Ty có sự chệnh lệch khá lớn, lượng lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ lệ cao hơn so với lượng lao dộng gián tiếp. Điều này hoàn toàn hợp lý, lượng lao động trực tiếp tăng dần và nhanh qua các năm, do nhu cầu sản xuất kinh doanh sản phẩm, tính chất công việc và phân xưởng mở ra nhiều, lao động gián tiếp cũng tăng qua các năm do cần sự sáng tạo, đóng góp vào quá trình SXKD. Tuy nhiên lao động gián tiếp tăng không đáng kể. Cơ cấu lao động theo trình độ Kết quả ở bảng 2.1 ta thấy có sự biến động về lao động theo trình độ: - Năm 2013: Số lượng lao động trình độ ĐH-CĐ là 34 người chiếm 9,47%. Lao động có trình độ trung cấp là 41 người chiếm 11,42%. Lao động có trình độ phổ thông là 247 người chiếm 68,8%. Lao động khác (trung học cơ sở, không biết chữ…) là 37 người chiếm 10,31 %, không có lao động trên ĐH. - Năm 2014: Số lao động có trình độ ĐH-CĐ là 32 người, giảm 2 người tương ứng giảm 5,85% so với năm 2013 chiếm tỷ trọng 8,51%. Lao động có trình độ trung cấp là 44 người, tăng 3 người tương ứng tăng 7,32% so với năm 2013 chiếm tỷ trọng 11,43%. Lao động có trình độ phổ thông là 288 người, tăng 41 người tương ứng tăng 16,59% so với 2013 chiếm tỷ trọng 74,81%. Lao động khác là 21 người, giảm 16 người tương ứng giảm 43,24% chiếm tỷ trọng 5,45%. - Năm 2015: Số lượng lao động có trình độ trên ĐH là 1 người, chiếm 0,23%. Lao động có trình độ ĐH-CĐ là 37 người, tăng 5 người tương ứng tăng 15,62% so với năm 2014 chiếm tỷ trọng 8,61%. Lao động có trình độ trung cấp là 56 người, tăng 12 người tương ứng tăng 27,27% so với 2014 chiếm tỷ trọng 13,02%. Lao động có trình độ phổ thông là 304 người, tăng 16 người tương ứng tăng 5,55% so với 2014 chiếm tỷ
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 26 trọng 70,7%. Lao động khác là 32 người, tăng 11 người tương ứng tăng 52,38% so với 2014 chiếm tỷ trọng 7,44%. Nhìn chung, cơ cấu lao động theo trình độ có sự biến động và chênh lệch qua 3 năm (2013-2015), nhưng xu hướng là tăng tỷ lệ lao động qua từng năm, trong đó lượng lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao nhất (khoảng 70% trong tổng số lao động), lao động trên ĐH chiếm tỷ lệ thấp nhất (0,23%). Lực lượng lao động khác có xu hướng giảm từ 2013-2014, nhưng sang 2015 lượng lao động này tăng lên. Điều này cho thấy trong công ty, chủ yếu là những công việc sử dụng sức lao động chân tay như đan lát, đóng gói,… với ngành nghề này sẽ không cần bằng cấp, do vậy việc sử dụng dụng lao động có trình độ phổ thông nhằm tạo cơ hội giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp cho người lao động. Số lao động trình độ ĐH-CĐ có xu hướng giảm từ 2013-2014, nhưng sang 2015 lượng lao động tăng lên. Điều này cho thấy công ty cũng đang có xu hướng đào tạo lao động tri thức để đáp ứng được nhu cầu xã hội CNH-HĐH này. 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 27 Bảng 2.2. Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % I. TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.279,59 9,88 5.355,54 21,11 5.928,19 22,98 3.075,95 134,93 572,65 10,69 1.Tiền và các khoản TĐT 844,62 3,66 1.613,64 6,36 203,23 0,79 769,02 91,05 (1.410,41) (87,41) 2.Các khoản phải thu NH 0 0 391,58 1,54 893,44 3,46 391,58 100 501,86 128,16 3. Hàng tồn kho 1.434,98 6,22 3.345,87 13,19 4.831,53 18,73 1.910,89 133,17 1.485,66 44,4 4.Tài sản ngắn hạn khác 0 0 4,44 0.02 0 0 4,44 100 (4,44) (100) B.TÀI SẢN DÀI HẠN 20.800,09 90,12 20.009,36 78,89 19.870,08 77,02 (790,73) (3,80) (139,28) (0,7) 1.Tài sản cố định 20.212,14 87,58 19.433,86 76,62 19.136,35 74,18 (778,28) (3,85) (297,51) (1,53) 2.Các khoản ĐTTCDH khác 400 1,73 400 1,58 400 1,55 0 0 0 0 3.Tài sản dài hạn khác 187,95 0,81 175,50 0,69 333,73 1,29 (12,45) (6,62) 158,23 90,16 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 23.079,68 100 25.364,89 100 25.798,28 100 2.285,21 9,90 433,38 1,71 II. NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ 8.280,56 35,88 10.442,01 41,17 10.696,01 41,46 2.161,45 26,10 254,00 2,43 1.Nợ ngắn hạn 130,56 0,57 3.772,01 14,87 5.506,01 21,34 3.641,45 2789,0 1.734,00 45,97 2.Nợ dài hạn 8.150,00 35,31 6.670,00 26,3 5.190,00 20,12 (1.480) (18,2) (1.480) (22,19) B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 14.799,13 64,12 14.922,89 58,83 15.102,27 58,54 123,76 0,84 179,38 1,2 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 23.079,69 100 25.364,89 100 25.798,28 100 2.285,20 9,90 433,39 1,71 (Nguồn:Phòng Kế toán)
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 28 Tình hình Tài sản: Để tiến hành hoạt động SXKD thì nguồn vốn và tài sản là hai điều kiện tiên quyết đầu tiên đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Tùy vào tính chất, đặc điểm của từng hoạt động sản xuất mà mỗi DN có một cơ cấu vốn và tài sản khác nhau, nhưng chung quy lại thì vốn và tài sản là một nguồn lực quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi DN. Để thấy rõ điều này, ta có thể xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của tài sản, nguồn vốn của công ty trong 3 năm gần đây. Qua bảng 2.2 ta thấy tổng giá trị tài sản của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.285,21 triệu đồng (tương ứng 9,9%), và năm 2015 so với năm 2014 tăng 433,38 triệu đồng (tương ứng 1,71%). Trong đó: Tài sản ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 3.075,95 triệu đồng (tương ứng 134,93%). Và năm 2015 so với năm 2014 tăng 572,65 triệu đồng (tương ứng 10,69%). Tài sản dài hạn của công ty năm 2014 so với năm 2013 giảm 790,73 triệu đồng (tương ứng 3,8%), và năm 2015 so với năm 2014 giảm 139,28 triệu đồng (tương ứng 0,7%). Tỉ lệ này tương đối phù hợp với đặc trưng của một đơn vị dịch vụ vận tải, bởi TSCĐ mới có tính chất quan trọng đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn tăng điều đó cho thấy khả năng thanh toán tốt, tuy nhiên công ty cần phải sử dụng lượng tiền cân đối tránh tồn động lượng tiền khá lớn vào cuối kỳ gây lãng phí. Tài sản dài hạn giảm cho thấy tình hình trang thiết bị, TSCĐ chưa được đầu tư nhiều, chưa mở rộng thêm các tuyến đường, chuyến xe… Tình hình nguồn vốn: Nguồn hình thành tài sản cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào. Cụ thể tình hình tài chính của một doanh nghiệp được đánh giá là tốt nếu như vốn chủ sở hữu ngày càng tăng còn công nợ có xu hướng giảm dần hoặc tăng với tỉ lệ nhỏ hơn vốn chủ sở hữu. Từ số liệu bảng 2.2 cho ta thấy nguồn vốn của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.285,20 triệu đồng (tương ứng 9,9%) còn năm 2015 so với năm 2014 cũng tăng lên 433,39 triệu đồng (tương ứng 1,71%). Trong đó: Nợ phải trả năm 2014 so với năm 2013 tăng 2161,45 triệu đồng (tương ứng 26,1%), còn năm 2015 so với năm 2014 cũng tăng lên 254,00 triệu đồng (tương ứng 2,43%). Nguồn vốn này dễ sử dụng nhưng lại dễ ảnh hưởng đến uy tín của doanh
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 29 nghiệp. Do đó công ty cần phải hết sức linh hoạt, nhạy bén trong việc sử dụng nguồn tài trợ này. Nợ ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 3.641,45 triệu đồng (tương ứng 2789,1%) còn năm 2015 so với năm 2014 cũng tăng lên 1.734 triệu đồng (tương ứng 45,97%). Nợ dài hạn năm 2014 so với năm 2013 giảm 1.480 triệu đồng (tương ứng 18,2%), còn năm 2015 so với năm 2014 cũng giảm xuống 1.480 triệu đồng (tương ứng 22,19%). Điều đó chứng tỏ rằng, công ty ngày càng có uy tín trong mắt các nhà đầu tư, điều kiện thuận lợi để huy động vốn trong tương lai, tăng vay ngắn hạn và giảm vay dài hạn. Vốn chủ sở hữu năm 2014 so với năm 2013 tăng 123.76 triệu đồng (tương ứng 0,84%) đến năm 2015 nguồn vốn này tiếp tục tăng so với năm 2014 là 179,38 triệu đồng (tương ứng 1,2%). Đó là điểm nổi bật trong khả năng huy động vốn của doanh nghiệp, trong bối cảnh các nhà đầu tư đang nghi ngờ đến khả năng thu lãi trong quá trình đầu tư trên thị trường. Tóm lại, trong 3 năm qua công ty Cổ phần Liên Minh xây dựng cho mình một cơ cấu nguồn vốn, tài sản tương đối hợp lý và chặt chẽ.Trên đây chỉ là sự biến động của một số chỉ tiêu mà công ty điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu SXKD. Ngoài ra, muốn cho công ty hoạt động lâu dài bền vững, có hiệu quả cao trong tương lai thì đòi hỏi Ban lãnh đạo của công ty cần phải chú trọng hơn nữa vào việc xử lý điều chỉnh tất cả các chỉ tiêu, khoản mục trong cơ cấu tài sản, nguồn vốn nhưng cũng phải đảm bảo phù hợp với các quy luật kinh tế. Có như vậy, mới tạo ra được sự cân đối trong cơ cấu từ đó giúp cho công ty có thể đẩy mạnh quá trình hoạt động SXKD và đạt được những mục tiêu kinh tế xã hội. 2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Liên Minh qua 3 năm 2013 – 2015 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với nhà nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 30 Bảng 2.3. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Liên Minh qua 3 năm 2013 – 2015 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % 1.Doanh thu BH và CCDV 6.409,42 6.390,67 8.542,64 (18,75) 0,29 2.151,97 33,67 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 6.409,42 6.390,67 8.542,64 (18,75) 0,29 2.151,97 33,67 4.Giá vốn hàng bán 3.957,98 3.676,19 6.007,27 (281,79) 7,12 2.331,08 63,41 5.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 2.451,43 2.714,48 2.535,37 263,05 9,69 (179,11) (6,59) 6.Doanh thu hoạt động tài chính 0,0107 0,561 0,819 0,551 5.133,7 0,258 45,91 7.Chi phí tài chính 154,17 439,45 1,03 285,28 185,04 (438,42) (99,77) 8.Chi phí quản lý kinh doanh 1.745,80 2.110,58 2.315,04 364,78 20,89 204,46 9,69 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 551,47 165,01 220,12 (386,46) (70,08) 55,11 33,39 10.Thu nhập khác 0 0 0 0 0 0 0 11.Chi phí khác 0 0 2,22 0 0 2,22 100 12.Lợi nhuận khác 0 0 (2,22) 0 0 (2,22) (100) 13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 551,47 165,01 217,89 (386,46) (70,08) 52,88 32,05 14.Thuế TNDN hiện hành 96,51 41,25 38,52 (55,26) (57,25) (2,73) (6,62) 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 454,96 123,76 179,98 (331,2) (72,79) 56,22 45,42 (Nguồn: Phòng Kế toán )
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 31 Qua bảng 2.3 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2014 so với năm 2013 giảm 18,75 triệu đồng (tương ứng giảm 0,29%), năm 2015 so với năm 2014 tăng mạnh 2.151,97 triệu đồng (tương ứng tăng 33,67%). Với lợi thế ổn định về chính trị - xã hội và nguồn lao động nên doanh thu đã có sự tăng lên. Cùng với sự gia tăng của doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán cũng có sự biến động. Năm 2013 là 3.957,98 triệu đồng, năm 2014 là 3.676,19 triệu đồng, qua năm 2015 thì tăng 2.151,97 triệu đồng so với năm 2014. Do đó, công ty cần tìm kiếm những nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào vừa rẻ vừa đảm bảo chất lượng, mua tận gốc, tránh tình trạng mua hàng hóa qua nhiều kênh phân phối. Do giá vốn hàng bán và chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh có sự biến động nên làm cho lợi nhuận thuần của công ty cũng có sự biến động. Lợi nhuận thuần năm 2014 so với năm 2013 giảm 386,46 triệu đồng (tương ứng giảm 70,08%), nhưng năm 2015 so với năm 2014 có sự biến động nhỏ là lợi nhuận thuần đã tăng lại 55,11 triệu đồng (tương ứng tăng 33,39%). Điều này ảnh hưởng từ sự biến động của các chỉ tiêu ở trên. Với lợi nhuận thu được như vậy thì công ty đã nộp thuế đúng thời hạn cho Nhà nước. Nộp thuế tương ứng với số lợi nhuận đạt được của công ty. Sau khi nộp thuế cho Nhà nước, phần lợi nhuận còn lại sẽ được công ty phân phối 1 cách phù hợp cho các quỹ của công ty như quỹ dự phòng, quỹ khen thưởng cho nhân viên vào các dịp lễ tết hoặc bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh của công ty. Lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 giảm 331,2 triệu đồng (tương ứng giảm 72,79%), năm 2015 so với 2014 tăng 56,22 triệu đồng (tương ứng tăng 45,42%). Cuộc khủng hoảng kinh tế, kéo theo những hậu quả của nó, cùng với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường phần nào đã ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Nhưng nhờ sự linh hoạt, kịp thời đưa ra các chính sách phát triển kinh doanh phù hợp đã giúp công ty trụ vững và phát triển mạnh hơn.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 32 2.5. Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty Quy trình công nghệ để sản xuất sản phẩm là một trong những điểm trọng yếu để phát triển của doanh nghiệp, quyết định số lượng và chất lượng sản phẩm được sản xuất ra. Sự hiện đại và phát triển của dây chuyền công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và giá thành tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm của Công ty Cổ phần Liên Minh được sản xuất theo một quy trình như sau: ; Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm bàn ghế từ dây nhựa tổng hợp Công ty có khoảng hơn 100 loại sản phẩm, dưới đây là một số sản phẩm tiêu biểu của công ty: Bảng 2.4. Một số sản phẩm của công ty STT Mã hiệu sản phẩm Tên sản phẩm 1 GDSIEN01 Ghế đơn Sienna 2 GFLORE00 Giường Florence 3 BBGIBI01 Bộ bàn ghế Ibiza 4 BBGMAT00 Bộ bàn ghế Matino chair 5 BBGSAL00 Bộ bàn ghế Salemo 6 GDAREZ00 Ghế đơn Arezza 7 GCOVEN00 Ghế Coventry 8 GBDAR000 Ghế băng Darwin lounge 9 GGOADI01 Ghế Goa Dining 10 GMAXIM00 Ghế Maxime …. ……… …………. (nguồn: Phòng Kế toán) Nguyên liệu đầu vào; Thiết kế sản phẩm Sơn tĩnh điện khung sản phẩm Hàn khung sản phẩm Ra các chi tiết sản phẩm Đan sợi mây nhựa tổng hợp Kiểm tra chất lượng sản phẩm Đóng gói, hoàn thiện sản phẩm Xuất khẩu; Tiêu thụ trong nước
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Huỳnh Thị Sen 33 2.6. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị 2.6.1. Văn phòng và nhà xưởng Công ty có văn phòng đại diện tại 135 Nhật Lệ, Phường Thuận Lộc, TP Huế, Tỉnh TT Huế Công ty có 6 phân xưởng vệ tinh gồm có các phân xưởng sau: - Một nhà xưởng tại xã Thủy Vân (Hương Thủy) quy mô 1.500 m2 ; - Hai nhà xưởng tại xã Phú Thanh huyện Phú Vang quy mô 1.400 m2 ; - Hai nhà xưởng tại xã Phú Diên huyện Phú Vang; - Và nhà xưởng chính tại 51/1 Nguyễn Khoa Chiêm Thành phố Huế bao gồm nhà chứa thành phẩm 1.500 m2 , một kho vật tư nguyên liệu đầu vào 400 m2 , một nhà xưởng sản xuất 1.500 m2 . 2.6.2. Hệ thống trang thiết bị máy móc Việc đẩy mạnh CNH-HĐH, tiến hành cơ giới hóa và tự động hóa trong nhiều công đoạn sản xuất là mục tiêu hàng đầu vô cùng quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất đã thực sự giải phóng sức lao động chân tay, giúp cho việc tăng năng suất và chất lượng lao động. Trong thực tế hiện nay, nhiều công ty đã cơ giới hóa, tự động hóa một phần hoặc hoàn toàn dây chuyền sản xuất. Nhưng vẫn còn tồn tại một số ngành nghề do việc đầu tư còn gặp nhiều khó khăn như thiếu vốn, nguồn đầu tư kinh phí nên việc đổi mới máy móc chưa thể thực hiện được ngay. Đối với ngành đan lát thủ công mỹ nghệ nói chung và Công ty Cổ phần Liên Minh nói riêng cũng vậy. Tuy nhiên, trong những năm gần đây công ty đã tăng cường đầu tư, mua thêm nhiều máy móc, trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Số máy móc thiết bị mà công ty nhập về trong năm 2015 được thể hiện qua bảng số liệu sau: