SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM TRANG
Ngành : KẾ TOÁN
Mã số : 7340301
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Huế
Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Xuyến
Mã sinh viên: 1654050039
Lớp: K61B – KTO
Khóa học: 2016 - 2020
Hà Nội - 2020
LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học tập ở trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, em đã tiếp thu
đƣợc rất nhiều kiến thức bổ ích giúp cho công việc sau này. Lý thuyết luôn đi
đôi với thực hành, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện cho sinh viên
thực tập tại các công ty, đây là cơ sở hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đồng thời
giúp sinh viên tiếp cận công việc thực tế nhanh hơn sau khi ra trƣờng.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình em đã chọn đề tài:
“ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang”. Nhân dịp
này, em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản
trị kinh doanh, bộ môn tài chính kế toán trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tạo
điều kiện giúp em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn tập thể
các cán bộ, công nhân viên trong Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm
Trang đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu, giải đáp
những vấn đề liên quan tới Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên TS Phạm Thị Huế đã tận tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ năng lực bản thân nên khóa
luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp
quý báu của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực tập
Bùi Thị Xuyến
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP.............................................................................................................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp. .........................................................................5
1.1.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp..........................................................5
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
..................................................................................................................6
1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp......................................6
1.2.2. Các phƣơng thức thanh toán...................................................................8
1.2.3 Các hình thức thanh toán. ..........................................................................9
1.3. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp.............................................................................................9
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................9
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................12
1.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................12
1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................14
1.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .................................................15
1.3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ..................18
1.3.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................20
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN LÂM TRANG......................................................................................22
2.1. Sự hình thành và phát triển của công ty CP đầu tƣ và phát triển Lâm Trang.
.........................................................................................................................22
2.2.Ngành nghề đăng ký kinh doanh ................................................................23
2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang ....23
2.4 Đặc điểm các yếu tố nguồn lực chủ yếu của Công ty ..............................24
2.4.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty .................................24
2.4.2 Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động của công ty ...........................25
2.4.3 Tình hình về tài sản và nguồn vốn tại công ty ......................................27
2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây..................28
2.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển. .....................................31
2.6.1. Thuận lợi. ...............................................................................................31
2.6.2. Khó khăn. ...............................................................................................31
2.6.3. Phƣơng hƣớng phát triển công ty............................................................31
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM
TRANG............................................................................................................33
3.1. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang...............................................33
3.1.1. Đặc điểm bộ máy kế toán .......................................................................33
3.1.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty ..........................................34
3.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán của hoạt động bán hàng tại công ty ..................36
3.2. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty ....37
3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................37
3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng....................................................................46
3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................49
3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .....................49
3.3. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của công ty.............................................................................................57
3.3.1. Ƣu điểm..................................................................................................57
3.3.2. Những tồn tại..........................................................................................58
3.4: Một số đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty CP đầu tƣ và phát triển Lâm Trang...................59
KẾT LUẬN......................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH Bán hàng
CNV Công nhân viên
CP Chi phí
DT Doanh thu
ĐK Đầu kỳ
ĐVT Đơn vị tính
TSCĐ Tài sản cố định
CNV Công nhân viên
GTGT Giá trị gia tăng
θbq Tốc độ phát triển bình quân
θlh Tốc độ phát triển liên hoàn
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
DTBH Doanh thu bán hàng
GVHB Giá vốn hàng bán
CPTC Chi phí tài chính
CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
LN Lợi nhuận
TN Thu nhập
LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
LNST Lợi nhuận sau thuế
TNBQ Thu nhập bình quân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty..................................24
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của Công ty (Tính đến ngày 31/12/2019)...............26
Bảng 2.3. Bảng tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019.........27
ĐVT: Đồng ......................................................................................................27
Biểu 2.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị
qua 3 năm 2017-2019.......................................................................................30
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu:3.1 Phiếu xuất kho ...................................................................................39
Biểu 3.2: Trích sổ Nhật ký chung ..................................................................40
Biểu 3.3: Trích sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán ..............................45
Biểu:3.4 Hóa đơn GTGT..................................................................................47
Biểu 3.5: Trích sổ cái tài khoản 511 - Doanh thu BH .......................................48
Biểu 3.6: Trích sổ cái tài khoản 641 - Chi phí bán hàng ...................................50
Biểu 3.7: Trích sổ cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp................52
Biểu 3.8: Sổ cái tài khoản 911- Kết quả hoạt động kinh doanh........................56
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán................................................12
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng............................................13
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................15
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán thu nhập khác. ...................................................16
Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán chi phí khác. ......................................................17
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................18
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán chi phí tài chính.....................................................19
Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ............................21
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................23
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang.........33
Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch toán kế toán tại công ty..............................................34
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ kế toán của hoạt động bán hàng tại công ty:..........37
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Đất nƣớc ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nhằm phát triển kinh tế - xã hội, đƣa Việt nam cơ bản trở thành nƣớc công
nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020, từng bƣớc bắt nhịp với xu thế phát
triển mới. Bám sát vào sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc, công nghệ thông tin
đã có những phát triển vƣợt bậc, góp phần quan trọng vào việc phát triển toàn
diện nền kinh tế xã hội nƣớc ta. Nắm bắt đƣợc nhu cầu đó đã có rất nhiều doanh
nghiệp thƣơng mại đƣợc thành lập, trong đó có Công ty cổ phần đầu tƣ và phát
triển Lâm Trang. Nhƣng muốn tồn tại và phát triển đƣợc thì đòi hỏi các doanh
nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ
hàng hoá dịch vụ để đảm bảo việc luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc, và cũng phải đảm bảo có lợi nhuận cho
tích luỹ mở rộng, phát triển hoạt động kinh doanh.
Về mặt thực tế cũng nhƣ lý luận, hạch toán kế toán nói chung và kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là công cụ đắc lực nhất
để quản lý hàng hoá, thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hoá. Tìm hiểu, phân tích đánh
giá công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng và đang đƣợc quan tâm hiện nay.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, qua nghiên cứu lý luận dựa trên kiến
thức đã thu nhận từ quá trình học tập trên lớp cũng nhƣ thời gian thực tập, tìm
hiểu thực tế tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang, em đã chọn đề
tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang” cho khoá luận tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát.
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
2
kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
đầu tƣ và phát triển Lâm Trang.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
+ Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh Công
ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang.
+ Đánh giá đƣợc thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu.
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian:
Đề tài nghiên cứu tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang, xã
Thƣợng Lâm - Mỹ Đức - Hà Nội
- Phạm vi thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2017 – 2019).
+ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong tháng 12/2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu.
- Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn ở
Công ty, các giáo trình, chuyên đề, khoá luận tốt nghiệp. Qua các báo cáo tài
chính để đánh giá tình hình lao động, tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty. Thu thập số liệu qua các sổ sách, chứng từ kế toán để
phân tích và đánh giá công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
3
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Qua việc trực tiếp quan sát, phỏng
vấn cán bộ công nhân viên tại công ty để hiểu rõ về tình hình hoạt động, sơ đồ
bộ máy quản lý, bộ máy kế toán.
4.2. Phƣơng pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu.
- Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê số lƣợng lao động, cơ sở vật
chất, giá trị tài sản nguồn vốn cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
- Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Dựa trên số liệu thu thập cộng tính toán
để phân tích hoạt động tại công ty và thực trạng công tác bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
- Phƣơng pháp so sánh: So sánh sự biến động của tài sản, nguồm vốn, sự
biến động trong kết quả kinh doanh của công ty trong ba năm để chỉ ra xu thế
biến động.
- Phƣơng pháp sơ đồ: Mô phỏng cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức quản lý, bộ
máy kế toán cũng nhƣ trình tự hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
5. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang(2017-2019)
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang
- Đề xuất ý kiến hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang
6. Kết cấu của khoá luận:
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì khoá luận gồm có các phần sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
4
- Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản về công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm
Trang.
- Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ và
phát triển Lâm Trang.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Khái niệm bán hàng: Bán hàng là hoạt động đặc trƣng chủ yếu của doanh
nghiệp, là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, là quá trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho ngƣời
mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở ngƣời mua.
Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối
cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện.
Kết quả kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng lỗ hoặc lãi.
1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
* Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết
giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh
nghiệp có đƣợc doanh thu, thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc
này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối hài hoà ba lợi ích; lợi ích
của nhà nƣớc thông qua các khoản thuế và lệ phí; lợi ích của doanh nghiệp
thông qua lợi nhuận; lợi ích của ngƣời lao động thông qua tiền lƣơng.
6
* Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay ngƣời tiêu dùng, thông qua đó khách hàng đƣợc đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
* Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để kết
hợp chặt chẽ giữa lƣu thông hàng hoá và lƣu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền
mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và nâng cao đời
sống của ngƣời lao động nói riêng và của toàn xã hội nói chung.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Để công tác kế toán đạt hiệu quả, kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
Phải tổ chức theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hoá ở tất cả các
trạng thái: Hàng tồn kho, hàng gửi đi bán, hàng đang đi đƣờng… đảm bảo tính
đầy đủ an toàn cho hàng hoá ở tất cả các chỉ tiêu giá trị và hiện vật.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh doanh, đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Phản ánh tính chính xác của từng loại hoạt động, giám sát tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định
và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp, để thực hiện việc lƣu thông hàng hoá, dịch vụ đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội, doanh nghiệp có thể thực
hiện việc tiêu thụ hàng hoá theo các phƣơng thức sau:
 Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hoá là phƣơng thức bán hàng cho các doanh nghiệp
thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất... để thực hiện bán ra hoặc để gia
7
công chế biến rồi bán ra. Trong bán buôn hàng hoá, thƣờng bao gồm hai
phƣơng thức sau đây:
- Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó
, hàng bán phải đƣợc xuất từ kho bảo quản doanh nghiệp. Bán buôn hàng
hóa qua kho có thể thực hiện dƣới hai hình thức:
+ Phƣơng thức giao hàng trực tiếp:
Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng
mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp
cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.
+ Phƣơng pháp chuyển hàng theo hợp đồng
Theo hình thức này, căn cứ hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết hoặc theo đơn
đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa dùng phƣơng tiện vận tải của mình
hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm nào đó bên
mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là đã tiêu thụ. Chi phí vân
chuyển do doanh nghiệp hay bên mua chịu là do thỏa thuận hai bên từ trƣớc.
Nếu doanh nghiệp chịu thì chi phí vận chuyển sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng.
- Bán hàng hóa không qua kho (Vận chuyển thẳng) :
Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua
không đƣa về kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể
thực hiện theo hai hình thức:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp (giao hàng tay ba): Theo hình thức
này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho
ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác nhận là đã tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức
này, doanh nghiệp sau khi mua hàng hóa, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận
tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa
8
điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng . Hàng hóa chuyển bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nào nhận đƣợc tiền thanh tóa hoặc
giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng chấp nhận thanh toán thì số hàng
chuyển giao mới đƣợc coi là đã tiêu thụ.
 Phương thức bán lẻ
Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. Hoặc các tổ
chức kinh tế hoặc các đơn vị tập thể thu mua về mang tính chất tiêu dùng
nội bộ. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ giá bán
thƣờng ổn định gồm các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời
nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: : Là hình thức nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền và giao hàng cho khách hàng
 Phương thức bán hàng đại lý
Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng
cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi
bán đƣợc hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thƣơng mại
và đƣợc hƣởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ trị giá lô hàng bán, mức độ tín nhiệm
lẫn nhau mà doanh nghiệp thƣơng mại và ngƣời mua có thể thoả thuận lựa chọn
sử dụng các phƣơng thức thanh toán khác nhau. Hiện nay các doanh nghiệp
thƣờng áp dụng hai phƣơng thức thanh toán:
- Thanh toán ngay: Theo phƣơng thức này, công ty chuyển giao hàng cho
khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao và nhận xảy ra đồng thời với hành vi
thu tiền nên doanh thu tiêu thụ cũng là danh thu bán hàng nhập quỹ.
- Thanh toán trả chậm: Theo phƣơng thức này công ty chuyển giao hàng
hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh taosn nhƣng chƣa trả tiền
ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh toán
9
này phụ thuộc vào sự ƣu đãi của công ty đối với mỗi khách hàng. Khách hàng
có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho công ty.
1.2.3 Các hình thức thanh toán.
- Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay nghĩ là khi
giao hàng cho ngƣời mua thì nộp tiền ngay cho thủ quỹ.Theo phƣơng thức này
thì khách hàng có thể hƣởng chiết khấu theo hóa đơn.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: Chuyển khoản qua ngân hàng.
1.3. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp.
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng
hoá và đã đƣợc xác định là tiêu thụ để xác định hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Các phƣơng pháp xác định trị giá vốn hàng hoá xuất bán:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán
Giá xuất kho hàng hoá có thể đƣợc tính theo một trong bốn phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này vật tƣ hàng
hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó
làm đơn giá xuất kho.
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền: theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của
hàng xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo công thức sau:
=
+
Giá trị thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ
Giá trị thực tế hàng hóa
nhập trong kỳ
Giá trị thực tế
hàng xuất kho
trong kỳ
Số lượng hàng
hóa xuất trong
kỳ
+
x
Số lượng hànghóa nhập
trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn
đầu kỳ
10
+ Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nhạp trƣớc sẽ đƣợc xuất bán
trƣớc, do đó giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc
rồi mới tính tiếp theo giá nhập kho lần sau.
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ
=
Chi phí hàng
phân bổ cho hàng
hoá tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu mua
hàng phát sinh
trong kỳ
x
Trị giá mua
hàng hoá
xuất bán
trong kỳ
Trị giá mua hàng
còn đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hoá xuất bán
Trị giá vốn hàng
hoá xuất bán
=
Giá trị thực tế hàng xuất
bán trong kỳ
+
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán
1.3.1.1.Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho…
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 632, sổ Cái TK 632…
1.3.1.2.Tài khoản sử dụng
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
11
Kết cấu của tài khoản:
Nợ Có
Tập hợp trị giá vốn của hàng
hoá (đã đƣợc coi là tiêu thụ
trong kỳ).
Các khoản khác đƣợc tính vào
giá vốn hàng bán trong kỳ.
Giá vốn hàng bán bị trả lại
trong kỳ.
Kết chuyển giá vốn hàng bán
đã tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
Trong phần này chỉ đề cập đến giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên và hàng bán chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
TK 156,157 TK 632 TK
156,157 Giá vốn được xác định
là tiêu thụ
Hàng hóa bị trả lại
giảm giá HTK
Trích dự phòng giảm giá
Hoàn nhập dự phòng
Chi phí liên quan khác Kết chuyển
giá vốn
TK 2294
TK 911
TK 111, 112
12
Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền giảm trừ cho
ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh nhƣ:
 Chiết khấu thương mại
 Giảm giá hàng bán
 Hàng bán bị trả lại
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán hạch toán trực tiếp
vào bên Nợ TK 521
Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị trả
lại nhập kho nhƣ sau:
1.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.3.3.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc do việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ,
dịch vụ cho khách hàng.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
TK 632 TK 156
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
13
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.3.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT đầu ra hoặc hoá đơn BH, Phiếu xuất
kho, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc
chuyển khoản, séc thanh toán), các chứng từ khác có liên quan…
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511…
1.3.3.3.Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
hạch toán dt bán hàng. TK 511 có 4 tài khoản cấp 2. Kết cấu tài khoản:
Nợ Có
Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Các khoản giảm trừ doanh thu
K/c doanh thu thuần sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Doanh thu bán hàng hoá, bất động
sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của
DN thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
1.3.3.4.Trình tự hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng
TK 111, 112, 131 TK 511
(5)
TK 111 ,112 ,131...
(1)
TK 333
TK 3331
TK 911
TK 3387
(7)
(6)
(2)
(4)
(3)
14
Chú thích:
(1) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trƣờng hợp tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ khi gửi hàng đi bán hoặc bán trực tiếp tại
kho, tại quầy, hàng bán giao tay ba hoặc hàng đổi hàng.
(2) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trƣờng hợp bán hàng thuộc đối tƣợng
thuế tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc
đối tƣợng chịu thuế GTGT, khi gửi hàng đi bán hoặc bán hàng trực
tiếp tại kho, tại quầy, hàng bán giao tay ba hoặc hàng đổi hàng.
(3) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ đối với phƣơng thức trả chậm hoặc trả góp.
(4) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp đối phƣơng thức trả chậm trả góp.
(5) Các khoản giảm trừ doanh thu.
(6) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ (trƣờng hợp
chƣa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận
doanh thu).
(7) Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4.1.Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải
bỏ ra để vận hành hoạt động của mình trong hoạt động kinh doanh và sản xuất.
Đây là khoản chi phí mà ngƣời quản lý và ngƣời chủ doanh nghiệp luôn phải
cân đối sao cho phù hợp nhất với lợi nhuận doanh nghiệp của mình.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động kinh
doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, nhƣ: Chi
phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
doanh nghiệp, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi....
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn HGTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng,
phiếu chi, giấy báo nợ, bảng chấm công, ...
15
Tài khoản sử dụng:
- TK 642- “Chi phí quản lý doanh nghệp”.
- Kết cấu tài khoản 642
Nợ Có
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ.
Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ
1.3.4.2. Trình tự hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.3.5.1. Kế toán thu nhập khác
TK 152,153… TK 642 TK 111,112,141...
Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 133
TK 334,338..
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
TK 911
Kết chuyển CP bán hàng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 331,141…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và các chi phí bằng tiền khác
và chi phí QLDN
16
Thu nhập khác là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên,
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng, nhƣ: Lãi cho vay, lãi bán hàng trả góp, trả chậm…
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, hóa đơn, biên bản thanh lý TSCĐ.
- Tài khoản sử dụng: TK 711 - “ Thu nhập khác”
Bên nợ :
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp trực tiếp.
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang TK 911.
Bên Có:
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Số dƣ: TK 711 không có số dƣ cuối kỳ.
- Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán thu nhập khác.
TK 911 TK 711 TK 111,
112, 131
Thu nhập nhượng bán TSCĐ
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư
Các khoản nợ phải trả không
K/c thu nhập khác
TK 3331
TK 152, 156, 211
xác định được chủ nợ
TK 331, 338
17
1.3.5.2. Kế toán chi phí khác
- Chi phí khác là chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ: Chi phí thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng…
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn...
- Tài khoản sử dụng 811 – “Chi phí khác”
- Kết cấu tài khoản.
Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khaonr chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào TK 911
Số dư: TK 811 không có số dƣ cuối kỳ
- Trình tự hạch toán:
Trình tự hạch toán các chi phí khác đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 211 TK 811 TK
911
TK 111, 112
Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán chi phí khác.
Chi phí bằng tiền khác
Gía trị còn lại TSCĐ K/c chi phí khác
Thanh lý, nhượng bán
18
1.3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.3.6.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt
động đầu tƣ tài chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: Doanh thu về
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia...
- Tài khoản sử dụng: TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Chứng từ sử dụng: + Giấy báo có của ngân hàng
+ Phiếu thu
+ Bảng tính tiền lãi
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911
Bên Có: - Các khoản doanh thu HĐTC thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ
1.3.6.1.1. Trình tự hạch toán kế toán
TK 911 TK 515
Kết chuyển DTHĐTC khi
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.6.2.Chi phí tài chính
Khái niệm: Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đén hoạt
động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngaoị tệ, lỗ tỷ giá hối đoái....
Tài khoản sử dụng:Tài khoản sử dụng 635 – “Chi phí tài chính”
TK 111,112,131,138
TK 112, 221, 223…
xác định kết quả kinh doanh
Thu tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu
Chiết khấu thanh toán
Lãi bán hàng trả góp
Thu lãi đầu tư trực tiếp
19
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính.
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua
- Lõ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuôi năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán.
- Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ
Trình tự hạch toán kế toán
TK 111, 112, 331 TK 635
TK 229
TK 121, 128, 228…
TK 911
TK 229
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán chi phí tài chính
Chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư
hoặc chiết khấu thanh toán cho người
mua
Khoản lỗ liên doanh, chuyển nhượng vốn
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
tài chính phát sinh trong
kỳ
20
1.3.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.3.7.1.Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
Kết quả hoạt
động sản xuất,
kinh doanh
=
Kết quả hoạt
động sản
xuất, kinh
doanh
-
Kết quả hoạt
động tài chính -
Kết quả
hoạt động
khác
Trong đó:
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động
kinh doanh
=
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn
hàng
bán
-
Chi phí bán
hàng và
QLDN
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động
tài chính =
Doanh thu hoạt
động tài chính
_
Chi phí hoạt
động tài chính
Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt
động khác =
Các khoản thu
nhập khác
_
Các khoản
chi phí khác
_
Chi phí thuế
TNDN
1.3.5.2 Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định
kết quả hoạt động kinh doanh” và một số tài khoản khác nhƣ TK 511, TK632,
TK642…
21
Kết cấu TK 911 nhƣ sau:
Nợ Có
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã tiêu
thụ
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế TNDN và chi phí khác
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
tính cho hàng tiêu thụ trong ký
Kết chuyển lãi.
Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã
tiêu thụ
Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ
1.3.5.3. Trình tự hạch toán kế toán
Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
TK 632 TK 911
Kết chuyển GVHB
TK 642
Kết chuyển CPQLkinh doanh
TK 511
Kết chuyển DT thuần từ HĐ
SXKD
TK 711
Kết chuyển DT của hoạt động
khác
TK 515
Kết chuyển DT hoạt động
tài chính
TK421
Kết chuyển lỗ
TK 635
Kết chuyển CP tài chính
TK 811
Kết chuyển CP khác
Kết chuyển lãi
22
CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
LÂM TRANG
2.1. Sự hình thành và phát triển của công ty CP đầu tƣ và phát triển Lâm
Trang.
Là một doanh nghiệp đƣợc sinh ra từ nền kinh tế thị trƣờng, công ty CP
ĐT&PT Lâm Trang đƣợc thành lập theo quyết định số 0103042495/TLDN ngày
29/12/2009 của sở kế hoạch đầu tƣ thành phố Hà Nội (phòng đăng ký kinh
doanh số 2).
Tên giao dịch (bằng Tiếng Việt): Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang
 Trụ sở giao dịch: xã Thƣợng Lâm - Mỹ Đức - Hà Nội
 Mã số thuế: 0103910748
 Tài khoản số: 2205201007646 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Mỹ Đức – Hà Nội.
 Tel:0433734969 - Fax: 04.37920908
 Vốn điều lệ : 6.800.000.000 đồng
Là một công ty đƣợc thành lập chƣa lâu nhƣng công ty CP ĐT&TM Lâm
Trang đã trở thành một trong những nhà cung cấp sản phẩm có uy tín trên thị
trƣờng và đƣợc nhiều khách hàng tín nhiệm. Bên cạnh đội ngũ nhân viên lành
nghề nhiều kinh nghiệm Công ty có thể khắc phục những thử thách khó khăn
trong công việc. Cho đến nay đội ngũ cán bộ trong công ty ngày càng đƣợc đào
tạo về chuyên môn, Công ty luôn đề ra các biện pháp tích cực để đẩy mạnh hoạt
động sản xuất kinh doanh, bán hàng, tăng cƣờng công tác quản lý kinh doanh có
hiệu quả, hoàn thành tốt nghĩa vụ với nhà nƣớc, cải thiện đời sống cho ngƣời lao
động.
Công ty đƣợc thành lập trên luật doanh nghiệp, có tƣ cách pháp nhân và
nghĩa vụ dân sự theo luật định, và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Mặt hàng công ty CP ĐT&PT Lâm Trang cung cấp
chủ yếu là máy móc thiết bị và phụ tùng chuyên ngành trắc địa. Thị trƣờng tiêu
thụ hàng hóa của công ty không những ở Hà Nội mà còn phân phối rộng khắp
23
các tỉnh trong cả nƣớc nhƣ: Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Lào Cai, Thanh
Hóa, Hƣng Yên, Hải Dƣơng, Lạng Sơn, Quảng Bình, Gia Lai, Thành phố Hồ
Chí Minh, Vĩnh Phúc.
2.2.Ngành nghề đăng ký kinh doanh
+ Bán buôn, bán lẻ máy móc thiết bị và phụ tùng máy chuyên ngành trắc địa
+ Bán buôn, bán lẻ thiết bị máy văn phòng, văn phòng phẩm, sách báo
2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang
Đƣợc tổ chức dƣới hình thức công ty cổ phần, bộ máy quản lý của Công ty
CP đầu tƣ và phát triển Lâm Trang đƣợc tổ chức theo kiểu trực tuyến bố trí một
cách đơn giản, giảm thiểu sự chồng chéo của các phòng ban chuyên môn, phù
hợp với hoạt động kinh doanh của công ty mang lại hiệu quả quản lý cao.
Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo sơ đồ dƣới đây:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý
Chú thích: Mối quan hệ trực tiếp
Quan hệ phối hợp thực hiện
Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý.
- Ban giám đốc gồm 01 giám đốc và 01 phó giám đốc. Giám đốc là đại diện
pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và pháp luật về việc
quản lý, điều hành mọi HĐKD của công ty. Phó giám đốc là ngƣời giúp Giám
đốc quản lý và điều hành các bộ phận của Công ty theo sự phân công và uỷ
quyền của Giám đốc. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc, trƣớc
pháp luật về nhiệm vụ mà Giám đốc phân công và uỷ quyền.
- Bộ phận kế toán – kho:
BAN GIÁM ĐỐC
BỘ PHẬN KẾ
TOÁN - KHO
BỘ PHẬN
KINH DOANH
BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
24
* Bộ phận kế toán kiểm soát và chịu trách nhiêm về các giấy tờ, các thủ
tục liên quan đến pháp luật nhƣ tờ khai thuế hàng tháng, báo cáo thuế tháng,
năm, báo cáo tài chính, thuế môn bà… Phân công nhân sự tính toán, lƣu giữ,
nhập số liệu chi tiêu nội bộ.
* Bộ phận kho: Kiểm hàng và xuất nhập kho hàng hóa theo đúng số
lƣợng, chủng loại ghi trên phiếu xuất nhập kho. Sau đó, tiến hành ghi vào thẻ
kho để theo dõi và đối chiếu số liệu với phòng kế toán.
-Bộ phận kinh doanh: Có chức năng tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu thị
trƣờng và tham mƣu cho gám đốc trong việc thực hiện quản lý và điều hành hoạt
động kinh doanh của công ty.
-Bộ phận bán hàng: Có chức năng tƣ vấn cho khách hàng về hàng hóa –
dịch vụ nhằm mục tiêu tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
- Tuy từng phòng ban có chức năng nhiệm vụ rõ ràng khác nhau, nhƣng
giữa các phòng đều có mối quan hệ mật thiết với nhau.
2.4 Đặc điểm các yếu tố nguồn lực chủ yếu của Công ty
2.4.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Tình hình cơ sở vật chất của Công ty đƣợc thể hiện qua bảng 2.1
Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
(Tính đến ngày 31/12/2019)
ĐVT: Đồng
TT Loại tài sản Nguyên giá
Tỷ trọng
GTCL
Tỷ lệ
GTCL/NG
( %) (%)
1
Nhà cửa, vật kiến
trúc
271.000.000 45,17 111.000.000 40,96
2
Thiết bị, dụng cụ
quản lý
82.880.000 13,81 42.659.770 51,47
3
Phƣơng tiện vận
tải
246.120.000 41,02 88.186.993 35,83
TỔNG 600.000.000 100 241.846.763 40,31
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
25
Qua bảng 2.1 cho ta biết: tài sản cố định của công ty bao gồm nhà cửa vật
kiến trúc, phƣơng tiện vận tải, máy móc thiết bị với tỷ lệ còn lại so với nguyên
giá là 40,31%. So với số liệu trên ta có thể nhận thấy giá trị còn lại so với
nguyên giá ở mức khá thấp cho thấy công ty chƣa chú trọng đổi mới trang thiết
bị cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu công việc và đáp ứng nhu cầu đổi mới công
nghệ hiện nay.
Nhà cửa, vật kiến trúc có tỷ lệ giá trị còn lại so với nguyên giá là 40,96%.
Loại tài sản này chủ yếu là trụ sở làm việc, các kho chứa hàng của công ty.
Chiếm tỷ trọng đứng thứ nhất trong cơ cấu tài sản.
Chiếm tỷ trọng đứng thứ 2 trong cơ cấu tài sản là phƣơng tiện vận tải
chiếm 41,02%. Phƣơng tiện vận tải của công ty bao gồm 2 xe tải và một số
phƣơng tiện khác. Giá trị còn lại của các phƣơng tiện vận tải so với nguyên giá
là 35,83% cho thấy các tài sản này khá cũ, công ty cần chú trọng tu bổ cho các
phƣơng tiện vì phƣơng tiện vận tải đối với công ty là rất cần thiết.
Thiết bị, dụng cụ quản lý của công ty chủ yếu là hệ thống máy móc thiết bị,
bàn ghế phục vụ cho các hoạt động tại các phòng ban. Giá trị còn lại của các tài
sản này là 51,47% cho thấy các thiết bị này còn mới.
Trong thời gian tới, do quy mô hoạt động kinh doanh mở rộng, công ty nên
đầu tƣ thêm thiết bị dụng cụ quản lý để phục vụ cho hoạt động kinh doanh lâu
dài và thu lại kết quả cao hơn.
2.4.2 Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động của công ty
Nguồn nhân lực luôn đƣợc coi là nhân tố quyết định sự thành bại. Vì vậy,
có đƣợc một nguồn nhân lực phù hợp và có trình độ luôn là mối quan tâm hàng
đầu của Công ty.
Hiện nay, đội ngũ nhân lực của Công ty CP đầu tƣ và phát triển Lâm Trang
–gồm 15 ngƣời với cơ cấu nhƣ sau:
26
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của Công ty (Tính đến ngày 31/12/2019)
ĐVT: Ngƣời
TT Chỉ tiêu Tổng Trình độ Giới tính
ĐH/ CĐ TC/CN Nam Nữ
1 Giám đốc 1 1 0 1 0
2
Nhân viên kế
toán - kho
6 3 3 3 3
3
Nhân viên kinh
doanh
3 2 1 3 0
4
Nhân viên bán
hàng
5 2 3 3 2
Tổng 15 8 7 10 5
Từ bảng 2.2 ta thấy cơ cấu lao động của Công ty khá hợp lý.
Về trình độ lao động, số lao động có trình độ lao động ĐH/CĐ chiếm tỷ
trọng cao là 53,33%, sau đó là trình độ TC/CN chiếm 46,67%, . Nhìn chung,
trình độ lao động của Công ty tƣơng đối cao. Điều này có ảnh hƣởng tích cực
đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
Về cơ cấu giới tính, số lao động nam chiếm tỷ trọng là 66,67% trong khi số lao
động nữ chiếm 33,33%. Nhƣ vậy, số lao động nam cao hơn số lao động nữ. Cơ cấu
này là phù hợp vì động kinh doanh của công ty chủ yếu là bán hàng
Đội ngũ lao động đƣợc bố trí và sắp xếp khá là hợp lý, phù hợp với điều
kiện và quy mô của công ty. Tuy nhiên, công ty cần chú ý đến việc nâng cao kỹ
thuật cho ngƣời lao động và bồi dƣỡng chất lƣợng, trình độ của cán bộ quản lý
hơn nữa để đƣa công ty ngày càng phát triển
27
2.4.3 Tình hình về tài sản và nguồn vốn tại công ty
Bảng 2.3. Bảng tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019.
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2017
Năm 2018 Năm 2019
θbq
Giá trị θlh Giá trị θlh
I.Tài sản 2.373.877.992 4.034.346.437 169,95 4.498.756.043 111,51 137,66
1. Tài sản
ngắn hạn
1.885.747.108 3.652.599.647 193,70 4.256.909.280 116,54 150,24
2. Tài sản dài
hạn
488.130.884 381.746.790 78,21 241.846.763 63,35 70,39
II. Nguồn vốn 2.373.877.992 4.034.346.437 169,95 4.498.756.043 111,51 137,66
1. Nợ phải trả 1.717.860.390 3.363.150.908 195,78 3.492.397.948 103,84 142,58
2. Nguồn
vốn CSH
656.017.602 671.195.529 102,31 1.006.358.095 149,94 123,86
( Nguồn phòng kế toán tài chính )
Qua bảng 2.3, ta thấy cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017
– 2019 nhƣ sau:
Năm 2018, tài sản và nguồn vốn tăng 69,95 % so với năm 2017, sau đó
tiếp tục tăng 11,51% trong năm 2019. Nhƣ vậy quy mô của công ty trong 3 năm
qua có xu hƣớng mở rộng. Đây là tín hiệu tốt đối với bất cứ công ty nào. Để
thấy rõ thực trạng tình hình tài sản của công ty, ta phân tích các loại tài sản và
nguồn vốn nhƣ sau:
- Xét về tài sản: Cơ cấu tài sản của công ty gồm TSNH và TSDH. Trong
đó, giá trị TSNH luôn chiếm từ 70-75% trong tổng giá trị tài sản, còn lại là
TSDH. Nhƣ vậy, với đặc điểm ngành nghề hoạt động là một công ty thƣơng mại
thì giá trị TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn là hợp lý. Vì công ty cần phải có một
nguồn vốn lƣu động lớn để điều tiết hoạt động buôn bán.
+ TSNH của công ty bao gồm tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền, các khoản
phải thu và hàng tồn kho. Trong đó, giá trị tiền mặt và tiền gửi thanh toán trong
tài khoản ngân hàng không nhỏ, vì công ty thƣờng xuyên cần dự trữ một lƣợng
tiền để đảm bảo hoạt động kinh doanh. Giá trị các khoản phải thu chiếm tỷ trọng
trên 10%. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng 40-60%. Nhƣ vậy, cơ cấu TSNH của
28
công ty chƣa đƣợc cân đối. Hàng tồn kho còn nhiều cho thấy việc bán hàng của
công ty chƣa hiệu quả, cần đặt ra mục tiêu và phƣơng pháp thực hiện cho việc
bán hàng.
+ TSDH của công ty bao gồm các TSCĐ và các khoản đầu tƣ tài chính dài
hạn. Công ty cũng rất chú trọng việc đầu tƣ mua sắm thiết bị để phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh. Năm 2019 công ty đã rất cố gắng trong việc mở rộng
tìm kiếm khách hàng, việc làm này hứa hẹn sẽ là tín hiệu tốt với hoạt động sản
xuất kinh doanh trong thời gian tới.
- Xét về nguồn vốn: Nguồn vốn tại công ty bao gồm 2 khoản mục chính là
Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Trong đó NPT đang chiếm trên 60%, cho
thấy công ty có những khoản vay nợ khá lớn. Để phân tích rõ về nguồn vốn, ta
xét các chỉ tiêu cấu thành nhƣ sau:
+ Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu có xu hƣớng biến động tăng qua ba năm với tốc
độ phát triển bình quân là 123,86%. VCSH có xu hƣớng tăng thể hiện khả năng
độc lập tự chủ tài chính của công ty đang ngày một tốt hơn.
2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty thể hiện trong bảng 2.4.
Qua bảng 2.4, ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ liên tục tăng
kéo theo mức lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng với tốc độ tăng bình
quân là 178,08%
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng với TĐPTBQ là 146,27%
với tốc độ tăng tƣơng đối đều chứng tỏ công ty đã có các biện pháp và phƣơng
hƣớng phát triển đúng đắn để đạt đƣợc doanh thu tƣơng đối ổn định. Công ty Cổ
Phần Đầu tƣ và Phát triển Lâm Trang đã không ngừng mở rộng thị trƣờng, tìm
kiếm khách hàng để tiêu thụ đƣợc lƣợng hàng hóa ngày càng tăng. Mặt khác, do
sự thay đổi của thị trƣờng nên giá vốn của hàng hóa tăng cao điều này đã làm
cho giá bán sản phẩm của Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Phát triển Lâm Trang
tăng theo đem lại doanh thu lớn. Do khách hàng mua với khối lƣợng lớn nên
Công ty đã cho họ hƣởng một khoản chiết khấu thƣơng mại, với tốc độ tăng
nhƣng tỷ lệ thuận với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nên doanh thu
29
thuần của Công ty tăng với tốc độ bình quân 146,25%, năm 2018 so với 2017
đạt là 156,53%. Năm 2019 so với 2018 tăng chậm hơn nhƣng vẫn đạt đƣợc
doanh số ổn định. Chứng tỏ Công ty đã sử dụng đƣợc các biện pháp nhằm giữ
vững khách hàng, và lựa chọn đƣợc các đoạn thị trƣờng mục tiêu tốt.
Giá vốn hàng bán, đây là nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Phát triển Lâm Trang. Bảng 2.4 cho thấy, giá
vốn hàng bán tăng mạnh với TĐPTBQ là 148,75%. Nguyên nhân của việc tăng
giá vốn hàng bán là do thị trƣờng có nhiều biến động, năm 2018 thị trƣờng hàng
hóa chịu ảnh hƣởng của lạm phát cùng vì vậy làm cho giá của các mặt hàng tăng
nhanh. Mặt khác, do khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ tăng kéo theo giá vốn hàng
bán cũng tăng. Giá vốn hàng bán tăng nên làm cho lợi nhuận gộp cũng thay đổi
theo, lợi nhuận gộp đạt TĐPTBQ là 139,50%. Chi phí quản lý doanh nghiệp
cũng biến đổi theo sự biến động của nền kinh tế thị trƣờng. Năm 2018 Chi phí
quản lý doanh nghiệp chỉ tăng so với năm 2017 là 16,14%. Đến năm 2019 thì
Chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tăng nhẹ với tốc độ 8,92% so với năm 2018 là
do công ty có sự điều chỉnh phù hợp nên Chi phí quản lý doanh nghiệp có
TĐPTBQ là 112,47%. Với chi phí bán hàng thì công ty cũng rất quan tâm đến ,
mắc dù chi phí bán hàng có tăng nhƣng mức độ tăng nhẹ và có TĐPTBQ là
123,46%. Công ty nên đề ra các biện pháp nhằm giảm tổi thiểu các chi phí phát
sinh trong quá trình bán hàng cũng nhƣ quản lý doanh nghiệp.
Nhìn chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần
Đầu tƣ và Phát triển Lâm Trang là không đều. Sau 3 năm lợi nhuận sau thuế của
Công ty có biến động nhƣng xu hƣớng tăng.
30
Biểu 2.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm 2017-2019
ĐVT: Đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 θbq
Giá trị θlh Giá trị θlh
1 Doanh thu BH và CCDV 8.563.542.000 13.403.037.656 156,51 18.322.207.804 136,70 146,27
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 8.760.000 12.342.000 140,89 25.328.000 205,22 170,04
3 Doanh thu thuần về BH và CCDV 8.554.782.000 13.390.695.656 156,53 18.296.879.804 136,64 146,25
4 Giá vốn hàng bán 6.183.440.000 9.990.798.460 161,57 13.681.756.000 136,94 148,75
5 Lợi nhuận gộp 2.371.342.000 3.399.897.196 143,37 4.615.123.804 135,74 139.50
6 Doanh thu tài chính 0 0 0 0 0 0
7 Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 0
8 Chi phí bán hàng 517.226.777 626.364.748 121,10 788.397.859 125,87 123,46
6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.033.526.516 1.200.349.400 116,14 1.307.462.828 108,92 112.47
10 Lợi nhuận hoạt động SXKD 820.588.707 1.573.183.048 191,71 2.519.263.117 160,14 175,22
11 Thu nhập khác 7.035.870 19.047.619 270,72 41.192.465 216,26 241,96
12 Chi phí khác 32.023.400 36.729.285 114,69 37.262.100 101,45 107,87
13 Lợi nhuận khác -24.987.530 -17.681.666 70,76 3.930.365 -22,23
14 Lợi nhuận trƣớc thuế 795.601.177 1.555.501.382 195,51 2.523.193.482 162,21 178,08
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 159.120.235 311.100.276 195,51 504.638.696 162,21 178,08
16 Lợi nhuận sau thuế 636.480.942 1.244.401.106 195,51 2.018.554.786 162,21 178,08
31
2.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển.
2.6.1. Thuận lợi.
- Cán bộ công nhân viên trong công ty có năng lực, nhiệt tình trong công
việc, luôn chủ động tìm kiếm khách hàng. Ban giám đốc có trình độ quản lý cao,
nắm bắt cơ hội, nhanh chóng trong việc chuyển đổi cơ cấu sản phẩm để phù hợp
với nhu cầu của thị trƣờng.
- Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang luôn giữ đƣợc uy tín về
chất lƣợng sản phẩm, giao hàng đúng hạn, đúng số lƣợng và chất lƣợng.
- Vị trí của công ty nằm gần quốc lộ , rất thuận lợi về việc vận chuyển
hàng hóa.
2.6.2. Khó khăn.
- Nằm trong khu vực có rất nhiều các doanh nghiệp, các cửa hàng buôn
bán vật liệu, công ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh đáng lo ngại, đặc biệt trong
nền kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ nhƣ hiện nay.
- Lao động có trình độ chuyên môn còn hạn chế, nên công ty rất khó khăn
trong việc tuyển dụng.
- Nguồn vốn của công ty còn hạn hẹp, nên việc đầu tƣ còn hạn chế, chƣa
đem lại kết quả nhƣ mong muốn.
2.6.3. Phương hướng phát triển công ty.
Xây dựng Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang mạnh hơn, hiệu
quả hơn, sử dụng hợp lý các nguồn lực; Nâng cao năng lực quản trị doanh
nghiệp, liên kết cao hơn về tài chính, công nghệ và thị trƣờng.
Xây dựng đội ngũ lãnh đạo có bản lĩnh và chuyên nghiệp, đồng thời xây
dựng đội ngũ quản lý, kinh doanh và chuyên gia giỏi.
Công ty tập trung trí tuệ và sức lực đẩy lùi khó khăn, nắm bắt thời cơ, đổi
mới nhận thức, chấn chỉnh tổ chức, khai thác tối đa các nguồn vốn, mạnh dạn
đầu tƣ thiết bị, con ngƣời, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào kinh doanh; xây
dựng Công ty trở thành một doanh nghiệp phát triển mạnh toàn diện trong lĩnh
vực .
32
Về sản phẩm: Phát triển đa dạng hóa sản phẩm. Ƣu tiên cho việc phát triển
các sản phẩm truyền thống đã khẳng định đƣợc thị phần. Nghiên cứu phát triển
các sản phẩm theo đúng nhu cầu của khách hàng.
- Về thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị nhằm quảng bá các
sản phẩm của Công ty trên thị trƣờng. Thực hiện tốt chính sách chất lƣợng đối
với khách hàng để duy trì và phát triển thƣơng hiệu, thị phần.
- Về khoa học công nghệ: Đẩy mạnh phong trào sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, hợp lý hóa sản xuất để đổi mới công nghệ trong sản xuất kinh doanh nhằm
tạo ra nhiều lợi nhuận. Thƣờng xuyên cập nhật, nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ trên thế giới.
- Về đầu tư: Tiếp tục đầu tƣ các thiết bị chuyên ngành hiện đại, mang
tính đổi mới công nghệ. Thông qua việc đầu tƣ để tiếp cận đƣợc những phƣơng
tiện, thiết bị hiện đại theo hƣớng phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên
thế giới, đồng thời cũng đào tạo đƣợc đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành
nghề, đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty.
- Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có
hiệu quả; nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định, vững
chắc.
33
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
LÂM TRANG
3.1. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang.
3.1.1. Đặc điểm bộ máy kế toán
Chú thích:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hộ trợ, trao đổi thông tin
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang
Chức năng từng bộ phận kế toán:
-Kế toán trƣởng: Là ngƣời đứng đầu bộ máy kế toán trong Công ty, phụ
trách công tác kế toán chung, có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống
phòng Kế toán tài chính. Kế toán trƣởng còn là ngƣời giúp việc cho Giám đốc
về công tác chuyên môn, quản lý tài chính, lập và kiểm tra báo cáo tài chính.
-Kế toán bán hàng: Theo dõi phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ số liệu
hiện có của Công ty về tình hình bán hàng; ghi hoá đơn bán, hoá đơn GTGT. Hàng
ngày, vào cá sổ chi tiết và lƣu chứng từ liên quan ở phòng kế toán. Chịu trách nhiệm
kiểm tra số lƣợng hàng hoá nhập – xuất – tồn trong kỳ hạch toán.
-Kế toánthanh toán, công nợ: Theo dõi chi tiết tiền mặt, tiền gửi, phân
loại các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến tiền mặt, tiền gửi. Lập bảng kê
tổng hợp và chuyển cho phụ trách kế toán. Sau khi các chứng từ đã đƣợc phê
duyệt, kế toán thanh toán có nhiệm vụ lập chứng từ đã đƣợc duyệt, lập chứng từ
Kế Toán Trƣởng
Kế Toán thanh
toán, công nợ
Kế toán kho,tiền
lƣơng kiêm thủ
quỹ
Kế toán bán hàng
34
theo biểu mẫu của Bộ Tài Chính quy định để viết phiếu thu chi hoặc thu tiền
những ngƣời có liên quan trên chứng từ.
-Kế toán kho,tiền lƣơng kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý lƣợng tiền
mặt hiện có tại Công ty, thực hiện thu, chi đúng quy định theo sự điều hành của
giám đốc thông qua kế toán trƣởng và lập báo cáo vào định kỳ. Cuối tháng tính
lƣơng cho toàn bộ nhân viên của Công ty cũng nhƣ các khoản bảo hiểm, trích
nộp theo lƣơng.
3.1.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty
3.1.2.1: Hình thức sổ kế toán.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu
quản lý, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán cũng nhƣ điều kiện ứng dụng
khoa học kỹ thuật trong công tác kế toán của công ty và trên cơ sở nhận biết đặc
điểm, nội dung phƣơng thức ghi chép của mỗi hình thức kế toán công ty áp dụng
hình thức ghi chép NHẬT KÝ CHUNG.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch toán kế toán tại công ty
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI
TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP CHI
TIẾT
35
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc
ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
uối tháng, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã
kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết
(đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung cùng kỳ.
3.1.2.2.Chế độ kế toán áp dụng
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán theo
đúng nội dung, phƣơng pháp lập ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán áp
dụng theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC và Thông tƣ số 202/2014/TT-BTC
của Bộ Tài Chính hƣớng dẫn về Tài khoản kế toán, sổ kế toán, chứng từ kế toán,
báo cáo tài chính của một doanh nghiệp và báo cáo tài chính hợp nhất.
Kỳ kế toán: Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dƣơng lịch, bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng
đồng Việt Nam. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng
Việt Nam đƣợc thực hiện theo quy định của Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính về cách tính Chênh lệch tỷ giá hối đoái, nguyên
tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế, nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ, nguyên
tắc áp dụng tỷ giá trong kế toán, nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ
- Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: để đảm bảo theo dõi và cung cấp
thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác công ty hạch toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán chi tiết hàng tồn kho
theo phƣơng pháp ghi thẻ song song.
36
- Phƣơng pháp tính giá vật tƣ, hàng hóa xuất kho: Công ty sử dụng
phƣơng pháp nhập bình quân gia quyền.
Phƣơng pháp tính khấu hao tái sản cố định: các tài sản cố định tại Công ty sử
dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh đƣợc tính khấu hao theo phƣơng pháp
đƣờng thẳng.
- Phƣơng pháp kê khai thuế và nộp thuế giá trị gia tăng: công ty thực
hiện theo phƣơng pháp khấu trừ, với thuế suất của hàng bán ra là 10%.
3.1.2.3 Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tƣ
số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính Tài khoản
loại 1
3.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán của hoạt động bán hàng tại công ty
Công ty thể hiện hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chung. Hằng ngày, căn
cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng cộng
số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã đối chiếu kiểm tra
khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập
BCTC.
37



Ghi chú:
Ghi hằng ngày.
Đối chiếu số liệu.
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ kế toán của hoạt động bán hàng tại công ty:
3.2. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty
3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán” để hạch toán chi phí
giá vốn của hàng bán trong kỳ.
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho: Đƣợc lập thành 3 liên (Một liên lƣu tại gốc, 1 liên giao
cho thủ kho, 1 liên giao cho khách hàng)
- Trình tự hạch toán:
Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, phiếu thu, phiếu chi
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ kế toán chi tiết tk 131,156
SỔ CÁI TK
156,511,632,641,642,911
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
38
Sau khi có đơn hàng, căn cứ nhu cầu của khách hàng công ty tiến hành
giao sản phẩm, lập phiếu xuất kho thành 3 liên
Sau đó, từ chứng từ gốc, kế toán định khoản:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hoá
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Căn cứ các hoá đơn, chứng từ xuất bán hàng hoá, kế toán ghi nhận các
nghiệp vụ phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán trong sổ Nhật ký chung . Cuối
tháng, kế toán đối chiếu, tập hợp số liệu vào sổ Cái TK 632.
Ví dụ: Ngày 06/12/2019 công ty xuất kho bán cho Công ty CP TV Thiết Kế &
ĐTXD Viễn Thông 1 máy toàn đạc leica có đơn giá xuất thực tế là 138.818.000
đồng.
Nợ TK 632 138.818.000
Có TK 156 138.818.000
39
Biểu:3.1 Phiếu xuất kho
Đơnvị:CôngtyCPĐT&PTLÂM TRANG
Địa chỉ: Mỹ Đức-Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
((Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU XUẤT KHO
(liên 1: Lƣu)
Ngày 06 tháng 12 năm 2019
Số: 36
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Tên ngƣời mua hàng: Công ty CP TV Thiết Kế & ĐTXD Viễn Thông
Địa chỉ (bộ phận): Số 30, Tổ 20, P.Mƣờng Thanh, TP Điện Biên Phủ, Điện Biên
Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty CP đầu tư và phát triển Lâm Trang
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tƣ
(Sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Máy toàn đạc Leica TS02-7” Bộ 01 01 138.818.000 138.818.000
Cộng 01 01
Tổng số tiền (viết bằng chữ):Một trăm ba tám triệu tám trăm mười tám nghìn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 06 tháng 12 năm 2019
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
40
Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho (biểu 3.1)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, bút toán giá vốn đƣợc phản ánh nhƣ sau :
Nợ TK 632 138.818.000
Có TK 156 138.818.000
Và phản ánh vào sổ nhật ký chung (biểu 3.2) và sổ cái (biểu 3.3)
Biểu 3.2: Trích sổ Nhật ký chung
Đơn vị: Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang
Địa chỉ: Mỹ Đức _Hà Nội
Mẫu số S03a-DN
( Ban hành theo Thông tư số : 200/2014/TT_BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
NHẬT KÝ CHUNG Trang 01
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E F G 1 2
Số trang trƣớc
chuyển sang
xxx Xxx
01/12 16 01/12 Thuế môn bài phải
nộp
x 1 642 2.000.000
x 2 3388 2.000.000
01/12 PC03 01/12 Nộp thuế môn bài x 3 3338 2.000.000
x 4 1111 2.000.000
03/12 PC04 03/12 Mua giấy in x 5 642 250.000
x 6 1111 250.000
04/12 N76 04/12 Mua máy toàn đạc
TS02
x 7 156 138.818.000
+ Thuế x 8 1331 13.881.800
+ Phải trả ngƣời bán x 9 3311 152.669.800
41
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E F G 1 2
06/12 X36 06/12 Bán máy toàn đạc
TS02
x 10 131
163.000.000
+ Doanh thu x 11 511 148.181.818
+ Thuế x 12 3331 14.818.182
+ Giá vốn hàng bán x 13 632 138.818.000
+ Hàng hóa x 14 156 138.818.000
10/12 N79 10/12 Mua máy Nikon322 x 15 156 167.000.000
+ Thuế x 16 1331 16.700.000
+ Phải trả ngƣời bán x 17 3311 183.700.000
12/12 N80 12/12 Mua máy toàn đạc
TS02
x 18 156
694.090.000
+Thuế x 19 1331 69.409.000
+ Phải trả ngƣời bán x 20 3311 763.499.000
13/12 X38 13/12 Bán máy Nikon322
x
21 131
184.000.000
+Doanh thu x 22 511 167.272.727
+Thuế x 23 3331 16.727.273
+Giá vốn x 24 632 167.000.000
+Hàng hóa x 25 156 167.000.000
06/12 X36 06/12 Bán máy toàn đạc
TS02
x 10 131
163.000.000
+ Doanh thu x 11 511 148.181.818
+ Thuế x 12 3331 14.818.182
+ Giá vốn hàng bán x 13 632 138.818.000
+ Hàng hóa x 14 156 138.818.000
42
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E F G 1 2
10/12 N79 10/12 Mua máy Nikon322 x 15 156 167.000.000
+ Thuế x 16 1331 16.700.000
+ Phải trả ngƣời bán x 17 3311 183.700.000
12/12 N80 12/12 Mua máy toàn đạc
TS02
x 18 156
694.090.000
+Thuế x 19 1331 69.409.000
+ Phải trả ngƣời bán x 20 3311 763.499.000
13/12 X38 13/12 Bán máy Nikon322
x
21 131
184.000.000
+Doanh thu x 22 511 167.272.727
+Thuế x 23 3331 16.727.273
+Giá vốn x 24 632 167.000.000
+Hàng hóa x 25 156 167.000.000
Số trang trƣớc
chuyển sang
156.949.800 156.949.800
06/12 X36 06/12 Bán máy toàn đạc
TS02
x 10 131
163.000.000
+ Doanh thu x 11 511 148.181.818
+ Thuế x 12 3331 14.818.182
+ Giá vốn hàng bán x 13 632 138.818.000
+ Hàng hóa x 14 156 138.818.000
10/12 N79 10/12 Mua máy Nikon322 x 15 156 167.000.000
+ Thuế x 16 1331 16.700.000
+ Phải trả ngƣời bán x 17 3311 183.700.000
12/12 N80 12/12 Mua máy toàn đạc
TS02
x 18 156
694.090.000
43
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E F G 1 2
+Thuế x 19 1331 69.409.000
+ Phải trả ngƣời bán x 20 3311 763.499.000
13/12 X38 13/12 Bán máy Nikon322
x
21 131
184.000.000
+Doanh thu x 22 511 167.272.727
+Thuế x 23 3331 16.727.273
+Giá vốn x 24 632 167.000.000
+Hàng hóa x 25 156 167.000.000
Số trang trƣớc
chuyển sang
1.756.966.800 1.756.966.800
17/12 NK61 17/12 Mua máy Nikon322 x 26 156 8.000.000
+ Thuế x 27 511 800.000
+ Phải trả ngƣời bán x 28 3331 8.800.000
… … … … … … … …. …
25/12 XK44 25/12 Bán máy Nikon322 x 29 131 13.000.000
+ Doanh thu x 30 511 11.818.182
+ Thuế x 31 3331 1.181.818
+ Giá vốn x 32 632 8.000.000
+ Hàng hóa x 33 156 8.000.000
31/12 BPB 31/12 Tính lƣơng trả cho
CNV
x 34 641
40.500.000
x 35 642 52.500.000
x 36 334 93.000.000
31/12 PC01 31/12 Trả lƣơng cho CNV x 37 334 93.000.000
x 38 111 93.000.000
44
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
A B C D E F G 1 2
… … … … … … … …
Cộng chuyển trang
sau
… …
Sổ này có 48 trang, đánh số trang từ 01 đến trang 48
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
45
Biểu 3.3: Trích sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Đơn vị: : Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang
Địa chỉ:Mỹ Đức _Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo Thông tư số :
200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Năm: 2019
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu năm
- Số phát sinh trong
tháng
06/12 XK36 06/12 Bán cho Cty XD Viễn
Thông
17 06 156 138.818.000
13/12 XK38 13/12 Bán cho VP ĐKQ SD đất
Tỉnh Ninh Bình
15 15 156 1.848.711.750
… …. … …. … … … …. …
30/12 XK98 30/12 Bán máy trắc địa cho Cty
VINACONEX
10 24 156 4.648.771.750
31/12 PKT
06
31/12 Kết chuyển chi phí sang
TK 911
30 09 911 6.448.711.450
- Cộng số phát sinh
tháng
6.448.711.450 6.448.711.450
- Số dƣ cuối tháng
- Cộng lũy kế đầu quý
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: 01/12/2019
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng
sang TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 911 6.448.711.450
Có TK 632 6.448.711.450
Nhìn chung kế toán giá vốn hàng bán của công ty đã đƣợc kế toán viên hạch toán
chính xác. Tuy nhiên, công ty không mở sổ chi tiết tài khoản 632 nên gây khó khăn
trong việc theo dõi và quản lý giá vốn các mặt hàng tiêu thụ của công ty.
46
3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
- Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng công ty sử dụng chi
tiết là TK 511
- Chứng từ sử dụng:
+ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng.
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
+ Chứng từ kế toán liên quan khác
- Sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 511
- Trình tự kế toán:
Đối với bán hàng trực tiếp: Khi hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết, phòng
kế toán của Công ty lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn đƣợc lập làm 3 liên: Liên 1
lƣu tại gốc, liên 2 giao cho ngƣời mua, liên 3 dùng để thanh toán. Nếu việc bán
hàng thu đƣợc tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn GTGT đƣợc dùng làm căn
cứ để thu tiền hàng, kế toán dựa vào đó để viết phiếu thu và cũng dựa vào đó để
nhận đủ tiền hàng. Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá đơn GTGT, kế toán công
nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu. Sau đó xé 1 liên đóng dấu và giao cho
khách hàng thể hiện việc thanh toán đã hoàn tất.
VD:Ngày 06/12/2019 , Cty bán 01 máy toàn đạc điện tử Leica cho cty CP
TV Thiết Kế & ĐTXD Viễn Thông với giá chƣa thuế là 148.181.818 đ/máy.Hóa
đơn GTGT số 0010755 khách hàng chƣa thanh toán.
47
Biểu:3.4 Hóa đơn GTGT
CÔNG TY TNNHH DỊCH VỤ VÀ THƢƠNG MẠI LONG BÌNH BẮC NINH
Mã số thuế: 2399632130
Địa chỉ : thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại : 0979.371.063
Số tài khoản: 14832001001656 tại Ngân hàng NN&PT Nông thôn Việt Nam
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao ngƣời mua
Ngày 06 thàng 12 năm 2019
Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Duy Thanh Số: 0010755
Tên đơn vị:Công ty CP ĐT&PT LÂM TRANG
Địa chỉ: Mỹ Đức-Hà Nội
Số tài khoản: 2205201007646 tại NHNN&PTNT huyện Mỹ Đức
Hình thức thanh toán: TM MST: 0104288537
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1 2 3 4 5 6 = 4x5
01. Máy toàn đạc điện tử Leica TS02-7” Bộ 01 148.181.818 148.181.818
Cộng tiền hàng: 148.181.818
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 14.818.182
Tổng cộng tiền thanh toán: 163.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi ba triệu đồng
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT (mẫu 3.4)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, bút toán doanh thu đƣợc phản ánh nhƣ sau:
Nợ TK 131 163.000.000
Có TK 511 148.181.818
Có TK 3331 14.818.182
48
Và vào sổ nhật ký chung (biểu 3.2) và sổ cái (biểu 3.5)
Biểu 3.5: Trích sổ cái tài khoản 511 - Doanh thu BH
Đơn vị: Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang
Địa chỉ: Mỹ Đức _Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số :
200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Năm: 2019
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu năm xxx
- Số phát sinh trong
tháng
06/12 000133 06/12 Bán cho công ty XD
Viễn Thông
15 11 131 148.181.818
09/12 GBC 09/12 Bán máy cho VP ĐKQ
SD đất tỉnh Ninh Bình
TT tiền hàng
17 22 1121 2.200.000.000
…. …. …. …. …. …. …. …. ….
30/12 4981 30/12 Cty CP thiết kế xây
dựng số 2 Quảng Ninh
21 19 131 5.000.000.000
31/12 PKT 07 31/12 Kết chuyển doanh thu
sang TK 911
42 18 911 7.515.000.000
- Cộng số phát sinh
tháng
7.515.000.000 7.515.000.000
- Số dƣ cuối tháng
- Cộng lũy kế đầu
quý
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: 01/12/2019
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
49
Cuối tháng, kế toán tổng hợp doanh thu thuần bán hàng hóa và kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 7.515.000.000
Có TK 911 7.515.000.000
Là một đơn vị kinh doanh thƣơng mại với nhiều loại mặt hàng nhƣng công
ty không mở sổ chi tiết doanh thu bán hàng với từng mặt hàng nên khó khăn cho
việc theo dõi doanh thu các lại mặt hàng trên.
3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng,…
 Tài khoản sử dụng : TK 521
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền, giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc
tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh, chiết khấu thƣơng mại ,trị giá hàng bán
bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua trong kỳ.
 Trình tự hạch toán
Trong quá trình hoạch toán tháng 12/2019 công ty không phát sinh nghiệp
vụ nào trong giảm giá hàng bán.
3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
3.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
 Tài khoản sử dụng:TK 641
 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn mua hàng, giấy đề nghị thanh toán
tạm ứng,…
 Trình tự hoạch toán:
Ví dụ: Ngày 31/12 công ty hoạch toán lƣơng công nhân viên, số tiền
40.500.000 đồng.
Nợ TK 641 40.500.000
Có TK 334 40.500.000
Các nghiệp vụ phát sinh đƣợc kế toán vào sổ nhật ký chung và số cái tài khoản
641 (biểu 3.6)
Cuối tháng, kế toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh và kết
chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 911 55.286.000
Có Tk 641 55.286.000
50
Biểu 3.6: Trích sổ cái tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Đơn vị: Công ty CP ĐT&PT Lâm
Trang
Địa chỉ: Mỹ Đức_Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo Thông tư số :
200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Năm: 2019
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhậtkýchung Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu
năm
xxx
- Số phát sinh
trong tháng
05/12 PC05 05/12 Mua giấy in 01 07 111 130.000
31/12 PC50 31/12 Trả lƣơng CNV 03 37 334 40.500.000
31/12 PC52 31/12 TT tiền điện 08 04 111 2.562.500
… …. …. …. …. …. …. ….. ….
31/12 BPB 31/12 Chi phí trả
trƣớc dài hạn
09 02 242 32.000
…
.
…. … … … ….. …. ….. ….
31/12 PKT
08
31/12 Kết chuyển chi
phí sang TK
911
42 10 911 55.286.000
- Cộng phát
sinh
55.286.000 55.286.000
-Số dƣ cuối
tháng
-Cộng lũy kế
đầu tháng
Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
51
3.2.4.2 : Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Tài khoản sử dụng : TK 642
 Chứng từ sử dụng: phiếu chi ,giấy đề nghị tạm ứng,…
 Trình tự hoạch toán:
Ví dụ: Công ty thanh toán tiền diện nƣớc tháng 12/2019 số tiền 3.971.500 đồng.
Nợ TK 642 : 3.971.500
Có TK 111 : 3.971.500
Các nghiệp vụ phát sinh đƣợc kế toán vào sổ nhật ký chung và số cái tài
khoản 642 (biểu 3.7)
Cuối tháng, kế toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh và kết
chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 911 106.680.515
Có Tk 642 106.680.515
52
Biểu 3.7: Trích sổ cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị: Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang
Địa chỉ: Mỹ Đức_Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo Thông tư số :
200/2014/TT_BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Năm: 2019
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu năm xxx
- Số phát sinh
trong tháng
01/12 16 01/12 Thuế môn bài phải
nộp
01 01 3388 2.000.000
03/12 PC04 03/12 Mua giấy in 01 05 1111 250.000
31/12 PC50 31/12 Trả lƣơng CNV 03 37 334 52.500.000
31/12 PC51 31/12 TT tiền điện 07 03 111 3.971.500
31/12 BPB 31/12 Chi phí trả trƣớc
ngắn hạn
07 06 142 11.400.000
…. …. …. …. …. …. …. …. ….
31/12 BPB 31/12 Chi phí trả trƣớc
dài hạn
08 04 242 5.500.000
..... …. …. …. …. …. …. …. ….
31/12 PKT
09
31/12 Kết chuyển chi phí
sang TK 911
42 10 911 106.410.515
- Cộng số phát
sinh tháng
106.410.515 106.410.515
- Số dƣ cuối tháng
- Cộng lũy kế đầu
quý
- Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: 01/12/2019
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
53
Công ty đƣợc kế toán hạch toán tách biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp nên thuận tiện trong công tác quản lý.
3.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Sổ sách sử dụng : Sổ nhật ký chung , sổ cái TK 821
- Tài khoản sử dụng: TK 821 – “Chi phí thuế TNDN”
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận thuế TNDN
phải nộp vào chi phí thuế TNDN của năm tài chính. Căn cứ để xác định thuế thu
nhập doanh nghiệp dựa vào doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, doanh thu,chi phí hoạt động tài
chính, thu nhập, chi phí khác phát sinh trong kỳ.
- Cách tính thuế TNDN
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế = ( DTT- CP giá vốn-CP quản lý kinh doanh)+( DT tài
chính-CP tài chính)+( Thu nhập khác –CP khác)
Thuế suất thuế TNDN hiên hành là 20%
Thuế TNDN tạm tính trong tháng của công ty đƣợc xác định nhƣ sau:
- LN gộp = Doanh thu thuần- Giá vốn hàng bán
= 7.515.000.000– 6.448.711.750= 1.066.288.250đ
- LN thuần từ HĐKD = LN gộp + ( DT HĐTC - Chi phí HĐTC)- CPBH-
CPQLDN.
= 1.066.288.250+ (0 – 0) – 55.286.000 - 106.410.515
= 904.591.735đ
- LN khác = Thu nhập khác – CP khác
= 0 – 0 = 0đ
- Thu nhập tính thuế = LN từ HĐKD + Lợi nhuận khác
= 904.591.735+ 0= 904.591.735đ
- Thuế thu nhập tạm tính phải nộp = 904.591.735* 20% = 180.918.347đ
Sau khi xác định đƣợc khoản thuế TNDN phải nộp, kế toán định khoản:
Nợ TK 821: 180.918.347đ
54
Có TK 3334: 180.918.347đ
Đồng thời, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký
chung. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán vào sổ Cái TK 821
Đơn vị: Công ty CP ĐT&PT Lâm
Trang
Địa chỉ: Mỹ Đức_Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo Thông tư số :
200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Năm: 2019
Tên tài khoản:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhậtkýchung Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu
năm
xxx
- Số phát sinh
trong tháng
31/12 PKT
08
31/12 Hạch toán chi
phí thuế TNDN
3334 180.918.347
31/12 Kc 31/12 Kết chuyển chi
phí sang TK
911
911 180.918.347
- Cộng phát
sinh
180.918.347 180.918.347
-Số dƣ cuối
tháng
-Cộng lũy kế
đầu tháng
Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang…
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
55
Cuối tháng, tổng chi phí thuế TNDN phát sinh đƣợc kết chuyển sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản nhƣ sau:
Nợ TK 911: 180.918.347đ
Có TK 821: 180.918.347đ
3.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
- Tài khoản sử dụng: TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Sau khi thực hiện
khoá sổ kế toán, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển và cập nhật vào sổ
Nhật ký chung và các sổ liên quan nhƣ: Sổ cái TK 511, 641, 642… và sổ cái TK
911 .
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đƣợc xác định theo công thức
- Kết quả tiêu thụ = DTT – GVHB- CPBH-CPQLDN
= 7.515.000.000– 6.448.711.750- 55.286.000-106.410.515
= 904.591.735
Kết quả hoạt động tài chính = DT Tài chính – CP tài chính
= 0-0 = 0
- Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
= 0 - 0 = 0 đ
- CP thuế TNDN = 180.918.347đ
Nhƣ vậy Lợi nhuận sau thuế
= 904.591.735-180.918.347
= 723.673.388đ
Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm
2019
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang.pdf

More Related Content

Similar to Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang.pdf

Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhhng1635
 

Similar to Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang.pdf (20)

Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty sản xuất nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty sản xuất nội thất, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty sản xuất nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty sản xuất nội thất, HAY
 
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
 
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
 
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAYLuận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầuĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang.pdf

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM TRANG Ngành : KẾ TOÁN Mã số : 7340301 Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Huế Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Xuyến Mã sinh viên: 1654050039 Lớp: K61B – KTO Khóa học: 2016 - 2020 Hà Nội - 2020
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trong bốn năm học tập ở trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, em đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức bổ ích giúp cho công việc sau này. Lý thuyết luôn đi đôi với thực hành, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện cho sinh viên thực tập tại các công ty, đây là cơ sở hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đồng thời giúp sinh viên tiếp cận công việc thực tế nhanh hơn sau khi ra trƣờng. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình em đã chọn đề tài: “ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang”. Nhân dịp này, em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, bộ môn tài chính kế toán trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn tập thể các cán bộ, công nhân viên trong Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu, giải đáp những vấn đề liên quan tới Công ty. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên TS Phạm Thị Huế đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ năng lực bản thân nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp quý báu của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên thực tập Bùi Thị Xuyến
  • 3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.............................................................................................................5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. .........................................................................5 1.1.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp..........................................................5 1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ..................................................................................................................6 1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp......................................6 1.2.2. Các phƣơng thức thanh toán...................................................................8 1.2.3 Các hình thức thanh toán. ..........................................................................9 1.3. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.............................................................................................9 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................9 1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................12 1.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................12 1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................14 1.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .................................................15 1.3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ..................18 1.3.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................20
  • 4. CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM TRANG......................................................................................22 2.1. Sự hình thành và phát triển của công ty CP đầu tƣ và phát triển Lâm Trang. .........................................................................................................................22 2.2.Ngành nghề đăng ký kinh doanh ................................................................23 2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang ....23 2.4 Đặc điểm các yếu tố nguồn lực chủ yếu của Công ty ..............................24 2.4.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty .................................24 2.4.2 Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động của công ty ...........................25 2.4.3 Tình hình về tài sản và nguồn vốn tại công ty ......................................27 2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây..................28 2.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển. .....................................31 2.6.1. Thuận lợi. ...............................................................................................31 2.6.2. Khó khăn. ...............................................................................................31 2.6.3. Phƣơng hƣớng phát triển công ty............................................................31 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM TRANG............................................................................................................33 3.1. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang...............................................33 3.1.1. Đặc điểm bộ máy kế toán .......................................................................33 3.1.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty ..........................................34 3.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán của hoạt động bán hàng tại công ty ..................36 3.2. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty ....37 3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................37 3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng....................................................................46 3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................49 3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .....................49
  • 5. 3.3. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty.............................................................................................57 3.3.1. Ƣu điểm..................................................................................................57 3.3.2. Những tồn tại..........................................................................................58 3.4: Một số đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP đầu tƣ và phát triển Lâm Trang...................59 KẾT LUẬN......................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BH Bán hàng CNV Công nhân viên CP Chi phí DT Doanh thu ĐK Đầu kỳ ĐVT Đơn vị tính TSCĐ Tài sản cố định CNV Công nhân viên GTGT Giá trị gia tăng θbq Tốc độ phát triển bình quân θlh Tốc độ phát triển liên hoàn BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh DTBH Doanh thu bán hàng GVHB Giá vốn hàng bán CPTC Chi phí tài chính CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp LN Lợi nhuận TN Thu nhập LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp LNST Lợi nhuận sau thuế TNBQ Thu nhập bình quân
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty..................................24 Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của Công ty (Tính đến ngày 31/12/2019)...............26 Bảng 2.3. Bảng tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019.........27 ĐVT: Đồng ......................................................................................................27 Biểu 2.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm 2017-2019.......................................................................................30 DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu:3.1 Phiếu xuất kho ...................................................................................39 Biểu 3.2: Trích sổ Nhật ký chung ..................................................................40 Biểu 3.3: Trích sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán ..............................45 Biểu:3.4 Hóa đơn GTGT..................................................................................47 Biểu 3.5: Trích sổ cái tài khoản 511 - Doanh thu BH .......................................48 Biểu 3.6: Trích sổ cái tài khoản 641 - Chi phí bán hàng ...................................50 Biểu 3.7: Trích sổ cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp................52 Biểu 3.8: Sổ cái tài khoản 911- Kết quả hoạt động kinh doanh........................56
  • 8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán................................................12 Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng............................................13 Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................15 Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán thu nhập khác. ...................................................16 Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán chi phí khác. ......................................................17 Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................18 Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán chi phí tài chính.....................................................19 Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ............................21 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................23 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang.........33 Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch toán kế toán tại công ty..............................................34 Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ kế toán của hoạt động bán hàng tại công ty:..........37
  • 9. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài. Đất nƣớc ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm phát triển kinh tế - xã hội, đƣa Việt nam cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020, từng bƣớc bắt nhịp với xu thế phát triển mới. Bám sát vào sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc, công nghệ thông tin đã có những phát triển vƣợt bậc, góp phần quan trọng vào việc phát triển toàn diện nền kinh tế xã hội nƣớc ta. Nắm bắt đƣợc nhu cầu đó đã có rất nhiều doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc thành lập, trong đó có Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang. Nhƣng muốn tồn tại và phát triển đƣợc thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ để đảm bảo việc luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc, và cũng phải đảm bảo có lợi nhuận cho tích luỹ mở rộng, phát triển hoạt động kinh doanh. Về mặt thực tế cũng nhƣ lý luận, hạch toán kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là công cụ đắc lực nhất để quản lý hàng hoá, thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hoá. Tìm hiểu, phân tích đánh giá công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng và đang đƣợc quan tâm hiện nay. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, qua nghiên cứu lý luận dựa trên kiến thức đã thu nhận từ quá trình học tập trên lớp cũng nhƣ thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang, em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Lâm Trang” cho khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu tổng quát. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
  • 10. 2 kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang. 2.2. Mục tiêu cụ thể. + Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. + Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang. + Đánh giá đƣợc thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang. + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu. - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang, xã Thƣợng Lâm - Mỹ Đức - Hà Nội - Phạm vi thời gian: + Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2017 – 2019). + Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 12/2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. 4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu. - Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn ở Công ty, các giáo trình, chuyên đề, khoá luận tốt nghiệp. Qua các báo cáo tài chính để đánh giá tình hình lao động, tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Thu thập số liệu qua các sổ sách, chứng từ kế toán để phân tích và đánh giá công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
  • 11. 3 - Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Qua việc trực tiếp quan sát, phỏng vấn cán bộ công nhân viên tại công ty để hiểu rõ về tình hình hoạt động, sơ đồ bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. 4.2. Phƣơng pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu. - Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê số lƣợng lao động, cơ sở vật chất, giá trị tài sản nguồn vốn cũng nhƣ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Dựa trên số liệu thu thập cộng tính toán để phân tích hoạt động tại công ty và thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. - Phƣơng pháp so sánh: So sánh sự biến động của tài sản, nguồm vốn, sự biến động trong kết quả kinh doanh của công ty trong ba năm để chỉ ra xu thế biến động. - Phƣơng pháp sơ đồ: Mô phỏng cơ cấu tổ chức bộ máy tổ chức quản lý, bộ máy kế toán cũng nhƣ trình tự hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 5. Nội dung nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Đặc điểm cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang(2017-2019) - Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang - Đề xuất ý kiến hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang 6. Kết cấu của khoá luận: Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì khoá luận gồm có các phần sau: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
  • 12. 4 - Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản về công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang. - Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang.
  • 13. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Khái niệm bán hàng: Bán hàng là hoạt động đặc trƣng chủ yếu của doanh nghiệp, là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là quá trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở ngƣời mua. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện. Kết quả kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng lỗ hoặc lãi. 1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. * Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có đƣợc doanh thu, thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối hài hoà ba lợi ích; lợi ích của nhà nƣớc thông qua các khoản thuế và lệ phí; lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận; lợi ích của ngƣời lao động thông qua tiền lƣơng.
  • 14. 6 * Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh nghiệp đến tay ngƣời tiêu dùng, thông qua đó khách hàng đƣợc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng. * Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lƣu thông hàng hoá và lƣu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và nâng cao đời sống của ngƣời lao động nói riêng và của toàn xã hội nói chung. 1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Để công tác kế toán đạt hiệu quả, kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây: Phải tổ chức theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hoá ở tất cả các trạng thái: Hàng tồn kho, hàng gửi đi bán, hàng đang đi đƣờng… đảm bảo tính đầy đủ an toàn cho hàng hoá ở tất cả các chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh doanh, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Phản ánh tính chính xác của từng loại hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả hoạt động. Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp Trong các doanh nghiệp, để thực hiện việc lƣu thông hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội, doanh nghiệp có thể thực hiện việc tiêu thụ hàng hoá theo các phƣơng thức sau:  Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hoá là phƣơng thức bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, các doanh nghiệp sản xuất... để thực hiện bán ra hoặc để gia
  • 15. 7 công chế biến rồi bán ra. Trong bán buôn hàng hoá, thƣờng bao gồm hai phƣơng thức sau đây: - Bán buôn qua kho: Là phƣơng thức bán buôn hàng hóa mà trong đó , hàng bán phải đƣợc xuất từ kho bảo quản doanh nghiệp. Bán buôn hàng hóa qua kho có thể thực hiện dƣới hai hình thức: + Phƣơng thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ. + Phƣơng pháp chuyển hàng theo hợp đồng Theo hình thức này, căn cứ hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là đã tiêu thụ. Chi phí vân chuyển do doanh nghiệp hay bên mua chịu là do thỏa thuận hai bên từ trƣớc. Nếu doanh nghiệp chịu thì chi phí vận chuyển sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng. - Bán hàng hóa không qua kho (Vận chuyển thẳng) : Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đƣa về kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phƣơng thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: + Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp (giao hàng tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác nhận là đã tiêu thụ. + Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi mua hàng hóa, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa
  • 16. 8 điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng . Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nào nhận đƣợc tiền thanh tóa hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là đã tiêu thụ.  Phương thức bán lẻ Là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. Hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị tập thể thu mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ giá bán thƣờng ổn định gồm các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: : Là hình thức nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng  Phương thức bán hàng đại lý Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán đƣợc hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thƣơng mại và đƣợc hƣởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. 1.2.2. Các phương thức thanh toán Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ trị giá lô hàng bán, mức độ tín nhiệm lẫn nhau mà doanh nghiệp thƣơng mại và ngƣời mua có thể thoả thuận lựa chọn sử dụng các phƣơng thức thanh toán khác nhau. Hiện nay các doanh nghiệp thƣờng áp dụng hai phƣơng thức thanh toán: - Thanh toán ngay: Theo phƣơng thức này, công ty chuyển giao hàng cho khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao và nhận xảy ra đồng thời với hành vi thu tiền nên doanh thu tiêu thụ cũng là danh thu bán hàng nhập quỹ. - Thanh toán trả chậm: Theo phƣơng thức này công ty chuyển giao hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh taosn nhƣng chƣa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh toán
  • 17. 9 này phụ thuộc vào sự ƣu đãi của công ty đối với mỗi khách hàng. Khách hàng có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho công ty. 1.2.3 Các hình thức thanh toán. - Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay nghĩ là khi giao hàng cho ngƣời mua thì nộp tiền ngay cho thủ quỹ.Theo phƣơng thức này thì khách hàng có thể hƣởng chiết khấu theo hóa đơn. - Thanh toán không dùng tiền mặt: Chuyển khoản qua ngân hàng. 1.3. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hoá và đã đƣợc xác định là tiêu thụ để xác định hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Các phƣơng pháp xác định trị giá vốn hàng hoá xuất bán: Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng xuất bán Giá xuất kho hàng hoá có thể đƣợc tính theo một trong bốn phƣơng pháp sau: + Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này vật tƣ hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó làm đơn giá xuất kho. + Phƣơng pháp bình quân gia quyền: theo phƣơng pháp này, trị giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo công thức sau: = + Giá trị thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ Giá trị thực tế hàng hóa nhập trong kỳ Giá trị thực tế hàng xuất kho trong kỳ Số lượng hàng hóa xuất trong kỳ + x Số lượng hànghóa nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ
  • 18. 10 + Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) Phƣơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nhạp trƣớc sẽ đƣợc xuất bán trƣớc, do đó giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc rồi mới tính tiếp theo giá nhập kho lần sau. Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ = Chi phí hàng phân bổ cho hàng hoá tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua hàng phát sinh trong kỳ x Trị giá mua hàng hoá xuất bán trong kỳ Trị giá mua hàng còn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hoá xuất bán Trị giá vốn hàng hoá xuất bán = Giá trị thực tế hàng xuất bán trong kỳ + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán 1.3.1.1.Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho… - Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 632, sổ Cái TK 632… 1.3.1.2.Tài khoản sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán”.
  • 19. 11 Kết cấu của tài khoản: Nợ Có Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá (đã đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ). Các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ. Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Trong phần này chỉ đề cập đến giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và hàng bán chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. TK 156,157 TK 632 TK 156,157 Giá vốn được xác định là tiêu thụ Hàng hóa bị trả lại giảm giá HTK Trích dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng Chi phí liên quan khác Kết chuyển giá vốn TK 2294 TK 911 TK 111, 112
  • 20. 12 Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán 1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh nhƣ:  Chiết khấu thương mại  Giảm giá hàng bán  Hàng bán bị trả lại 1.3.2.1. Tài khoản sử dụng Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 521 Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho nhƣ sau: 1.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.3.3.1. Khái niệm doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc do việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.  Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi thoả mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng. TK 632 TK 156 Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
  • 21. 13 - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.3.3.2.Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT đầu ra hoặc hoá đơn BH, Phiếu xuất kho, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ, các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán), các chứng từ khác có liên quan… - Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511… 1.3.3.3.Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để hạch toán dt bán hàng. TK 511 có 4 tài khoản cấp 2. Kết cấu tài khoản: Nợ Có Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. Các khoản giảm trừ doanh thu K/c doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu bán hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. 1.3.3.4.Trình tự hạch toán kế toán Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng TK 111, 112, 131 TK 511 (5) TK 111 ,112 ,131... (1) TK 333 TK 3331 TK 911 TK 3387 (7) (6) (2) (4) (3)
  • 22. 14 Chú thích: (1) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ khi gửi hàng đi bán hoặc bán trực tiếp tại kho, tại quầy, hàng bán giao tay ba hoặc hàng đổi hàng. (2) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trƣờng hợp bán hàng thuộc đối tƣợng thuế tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, khi gửi hàng đi bán hoặc bán hàng trực tiếp tại kho, tại quầy, hàng bán giao tay ba hoặc hàng đổi hàng. (3) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ đối với phƣơng thức trả chậm hoặc trả góp. (4) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đối phƣơng thức trả chậm trả góp. (5) Các khoản giảm trừ doanh thu. (6) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ (trƣờng hợp chƣa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu). (7) Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh 1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.4.1.Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí mà một doanh nghiệp phải bỏ ra để vận hành hoạt động của mình trong hoạt động kinh doanh và sản xuất. Đây là khoản chi phí mà ngƣời quản lý và ngƣời chủ doanh nghiệp luôn phải cân đối sao cho phù hợp nhất với lợi nhuận doanh nghiệp của mình. Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, nhƣ: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi.... Chứng từ sử dụng: Hóa đơn HGTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng chấm công, ...
  • 23. 15 Tài khoản sử dụng: - TK 642- “Chi phí quản lý doanh nghệp”. - Kết cấu tài khoản 642 Nợ Có Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ 1.3.4.2. Trình tự hạch toán kế toán Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.3.5.1. Kế toán thu nhập khác TK 152,153… TK 642 TK 111,112,141... Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 133 TK 334,338.. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 911 Kết chuyển CP bán hàng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111, 112, 331,141… Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác và chi phí QLDN
  • 24. 16 Thu nhập khác là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng, nhƣ: Lãi cho vay, lãi bán hàng trả góp, trả chậm… - Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, hóa đơn, biên bản thanh lý TSCĐ. - Tài khoản sử dụng: TK 711 - “ Thu nhập khác” Bên nợ : + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. + Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911. Bên Có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Số dƣ: TK 711 không có số dƣ cuối kỳ. - Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán thu nhập khác. TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131 Thu nhập nhượng bán TSCĐ Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư Các khoản nợ phải trả không K/c thu nhập khác TK 3331 TK 152, 156, 211 xác định được chủ nợ TK 331, 338
  • 25. 17 1.3.5.2. Kế toán chi phí khác - Chi phí khác là chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng… - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn... - Tài khoản sử dụng 811 – “Chi phí khác” - Kết cấu tài khoản. Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khaonr chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 Số dư: TK 811 không có số dƣ cuối kỳ - Trình tự hạch toán: Trình tự hạch toán các chi phí khác đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: TK 211 TK 811 TK 911 TK 111, 112 Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán chi phí khác. Chi phí bằng tiền khác Gía trị còn lại TSCĐ K/c chi phí khác Thanh lý, nhượng bán
  • 26. 18 1.3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.3.6.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính và kinh doanh về vốn mang lại bao gồm: Doanh thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia... - Tài khoản sử dụng: TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” - Chứng từ sử dụng: + Giấy báo có của ngân hàng + Phiếu thu + Bảng tính tiền lãi Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 Bên Có: - Các khoản doanh thu HĐTC thực tế phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ 1.3.6.1.1. Trình tự hạch toán kế toán TK 911 TK 515 Kết chuyển DTHĐTC khi Sơ đồ 1.6. Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3.6.2.Chi phí tài chính Khái niệm: Là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đén hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngaoị tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.... Tài khoản sử dụng:Tài khoản sử dụng 635 – “Chi phí tài chính” TK 111,112,131,138 TK 112, 221, 223… xác định kết quả kinh doanh Thu tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu Chiết khấu thanh toán Lãi bán hàng trả góp Thu lãi đầu tư trực tiếp
  • 27. 19 Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua - Lõ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuôi năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ Trình tự hạch toán kế toán TK 111, 112, 331 TK 635 TK 229 TK 121, 128, 228… TK 911 TK 229 Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán chi phí tài chính Chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư hoặc chiết khấu thanh toán cho người mua Khoản lỗ liên doanh, chuyển nhượng vốn Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư tài chính Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
  • 28. 20 1.3.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.3.7.1.Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh = Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh - Kết quả hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác Trong đó: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng và QLDN Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu Kết quả hoạt động tài chính: Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính _ Chi phí hoạt động tài chính Kết quả hoạt động khác: Kết quả hoạt động khác = Các khoản thu nhập khác _ Các khoản chi phí khác _ Chi phí thuế TNDN 1.3.5.2 Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” và một số tài khoản khác nhƣ TK 511, TK632, TK642…
  • 29. 21 Kết cấu TK 911 nhƣ sau: Nợ Có Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã tiêu thụ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN tính cho hàng tiêu thụ trong ký Kết chuyển lãi. Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã tiêu thụ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ 1.3.5.3. Trình tự hạch toán kế toán Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh TK 632 TK 911 Kết chuyển GVHB TK 642 Kết chuyển CPQLkinh doanh TK 511 Kết chuyển DT thuần từ HĐ SXKD TK 711 Kết chuyển DT của hoạt động khác TK 515 Kết chuyển DT hoạt động tài chính TK421 Kết chuyển lỗ TK 635 Kết chuyển CP tài chính TK 811 Kết chuyển CP khác Kết chuyển lãi
  • 30. 22 CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM TRANG 2.1. Sự hình thành và phát triển của công ty CP đầu tƣ và phát triển Lâm Trang. Là một doanh nghiệp đƣợc sinh ra từ nền kinh tế thị trƣờng, công ty CP ĐT&PT Lâm Trang đƣợc thành lập theo quyết định số 0103042495/TLDN ngày 29/12/2009 của sở kế hoạch đầu tƣ thành phố Hà Nội (phòng đăng ký kinh doanh số 2). Tên giao dịch (bằng Tiếng Việt): Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang  Trụ sở giao dịch: xã Thƣợng Lâm - Mỹ Đức - Hà Nội  Mã số thuế: 0103910748  Tài khoản số: 2205201007646 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Mỹ Đức – Hà Nội.  Tel:0433734969 - Fax: 04.37920908  Vốn điều lệ : 6.800.000.000 đồng Là một công ty đƣợc thành lập chƣa lâu nhƣng công ty CP ĐT&TM Lâm Trang đã trở thành một trong những nhà cung cấp sản phẩm có uy tín trên thị trƣờng và đƣợc nhiều khách hàng tín nhiệm. Bên cạnh đội ngũ nhân viên lành nghề nhiều kinh nghiệm Công ty có thể khắc phục những thử thách khó khăn trong công việc. Cho đến nay đội ngũ cán bộ trong công ty ngày càng đƣợc đào tạo về chuyên môn, Công ty luôn đề ra các biện pháp tích cực để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng, tăng cƣờng công tác quản lý kinh doanh có hiệu quả, hoàn thành tốt nghĩa vụ với nhà nƣớc, cải thiện đời sống cho ngƣời lao động. Công ty đƣợc thành lập trên luật doanh nghiệp, có tƣ cách pháp nhân và nghĩa vụ dân sự theo luật định, và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Mặt hàng công ty CP ĐT&PT Lâm Trang cung cấp chủ yếu là máy móc thiết bị và phụ tùng chuyên ngành trắc địa. Thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa của công ty không những ở Hà Nội mà còn phân phối rộng khắp
  • 31. 23 các tỉnh trong cả nƣớc nhƣ: Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Lào Cai, Thanh Hóa, Hƣng Yên, Hải Dƣơng, Lạng Sơn, Quảng Bình, Gia Lai, Thành phố Hồ Chí Minh, Vĩnh Phúc. 2.2.Ngành nghề đăng ký kinh doanh + Bán buôn, bán lẻ máy móc thiết bị và phụ tùng máy chuyên ngành trắc địa + Bán buôn, bán lẻ thiết bị máy văn phòng, văn phòng phẩm, sách báo 2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang Đƣợc tổ chức dƣới hình thức công ty cổ phần, bộ máy quản lý của Công ty CP đầu tƣ và phát triển Lâm Trang đƣợc tổ chức theo kiểu trực tuyến bố trí một cách đơn giản, giảm thiểu sự chồng chéo của các phòng ban chuyên môn, phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty mang lại hiệu quả quản lý cao. Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo sơ đồ dƣới đây: Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Chú thích: Mối quan hệ trực tiếp Quan hệ phối hợp thực hiện Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý. - Ban giám đốc gồm 01 giám đốc và 01 phó giám đốc. Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và pháp luật về việc quản lý, điều hành mọi HĐKD của công ty. Phó giám đốc là ngƣời giúp Giám đốc quản lý và điều hành các bộ phận của Công ty theo sự phân công và uỷ quyền của Giám đốc. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc, trƣớc pháp luật về nhiệm vụ mà Giám đốc phân công và uỷ quyền. - Bộ phận kế toán – kho: BAN GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN KẾ TOÁN - KHO BỘ PHẬN KINH DOANH BỘ PHẬN BÁN HÀNG
  • 32. 24 * Bộ phận kế toán kiểm soát và chịu trách nhiêm về các giấy tờ, các thủ tục liên quan đến pháp luật nhƣ tờ khai thuế hàng tháng, báo cáo thuế tháng, năm, báo cáo tài chính, thuế môn bà… Phân công nhân sự tính toán, lƣu giữ, nhập số liệu chi tiêu nội bộ. * Bộ phận kho: Kiểm hàng và xuất nhập kho hàng hóa theo đúng số lƣợng, chủng loại ghi trên phiếu xuất nhập kho. Sau đó, tiến hành ghi vào thẻ kho để theo dõi và đối chiếu số liệu với phòng kế toán. -Bộ phận kinh doanh: Có chức năng tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu thị trƣờng và tham mƣu cho gám đốc trong việc thực hiện quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. -Bộ phận bán hàng: Có chức năng tƣ vấn cho khách hàng về hàng hóa – dịch vụ nhằm mục tiêu tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ. - Tuy từng phòng ban có chức năng nhiệm vụ rõ ràng khác nhau, nhƣng giữa các phòng đều có mối quan hệ mật thiết với nhau. 2.4 Đặc điểm các yếu tố nguồn lực chủ yếu của Công ty 2.4.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Tình hình cơ sở vật chất của Công ty đƣợc thể hiện qua bảng 2.1 Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (Tính đến ngày 31/12/2019) ĐVT: Đồng TT Loại tài sản Nguyên giá Tỷ trọng GTCL Tỷ lệ GTCL/NG ( %) (%) 1 Nhà cửa, vật kiến trúc 271.000.000 45,17 111.000.000 40,96 2 Thiết bị, dụng cụ quản lý 82.880.000 13,81 42.659.770 51,47 3 Phƣơng tiện vận tải 246.120.000 41,02 88.186.993 35,83 TỔNG 600.000.000 100 241.846.763 40,31 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
  • 33. 25 Qua bảng 2.1 cho ta biết: tài sản cố định của công ty bao gồm nhà cửa vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải, máy móc thiết bị với tỷ lệ còn lại so với nguyên giá là 40,31%. So với số liệu trên ta có thể nhận thấy giá trị còn lại so với nguyên giá ở mức khá thấp cho thấy công ty chƣa chú trọng đổi mới trang thiết bị cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu công việc và đáp ứng nhu cầu đổi mới công nghệ hiện nay. Nhà cửa, vật kiến trúc có tỷ lệ giá trị còn lại so với nguyên giá là 40,96%. Loại tài sản này chủ yếu là trụ sở làm việc, các kho chứa hàng của công ty. Chiếm tỷ trọng đứng thứ nhất trong cơ cấu tài sản. Chiếm tỷ trọng đứng thứ 2 trong cơ cấu tài sản là phƣơng tiện vận tải chiếm 41,02%. Phƣơng tiện vận tải của công ty bao gồm 2 xe tải và một số phƣơng tiện khác. Giá trị còn lại của các phƣơng tiện vận tải so với nguyên giá là 35,83% cho thấy các tài sản này khá cũ, công ty cần chú trọng tu bổ cho các phƣơng tiện vì phƣơng tiện vận tải đối với công ty là rất cần thiết. Thiết bị, dụng cụ quản lý của công ty chủ yếu là hệ thống máy móc thiết bị, bàn ghế phục vụ cho các hoạt động tại các phòng ban. Giá trị còn lại của các tài sản này là 51,47% cho thấy các thiết bị này còn mới. Trong thời gian tới, do quy mô hoạt động kinh doanh mở rộng, công ty nên đầu tƣ thêm thiết bị dụng cụ quản lý để phục vụ cho hoạt động kinh doanh lâu dài và thu lại kết quả cao hơn. 2.4.2 Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động của công ty Nguồn nhân lực luôn đƣợc coi là nhân tố quyết định sự thành bại. Vì vậy, có đƣợc một nguồn nhân lực phù hợp và có trình độ luôn là mối quan tâm hàng đầu của Công ty. Hiện nay, đội ngũ nhân lực của Công ty CP đầu tƣ và phát triển Lâm Trang –gồm 15 ngƣời với cơ cấu nhƣ sau:
  • 34. 26 Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của Công ty (Tính đến ngày 31/12/2019) ĐVT: Ngƣời TT Chỉ tiêu Tổng Trình độ Giới tính ĐH/ CĐ TC/CN Nam Nữ 1 Giám đốc 1 1 0 1 0 2 Nhân viên kế toán - kho 6 3 3 3 3 3 Nhân viên kinh doanh 3 2 1 3 0 4 Nhân viên bán hàng 5 2 3 3 2 Tổng 15 8 7 10 5 Từ bảng 2.2 ta thấy cơ cấu lao động của Công ty khá hợp lý. Về trình độ lao động, số lao động có trình độ lao động ĐH/CĐ chiếm tỷ trọng cao là 53,33%, sau đó là trình độ TC/CN chiếm 46,67%, . Nhìn chung, trình độ lao động của Công ty tƣơng đối cao. Điều này có ảnh hƣởng tích cực đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Về cơ cấu giới tính, số lao động nam chiếm tỷ trọng là 66,67% trong khi số lao động nữ chiếm 33,33%. Nhƣ vậy, số lao động nam cao hơn số lao động nữ. Cơ cấu này là phù hợp vì động kinh doanh của công ty chủ yếu là bán hàng Đội ngũ lao động đƣợc bố trí và sắp xếp khá là hợp lý, phù hợp với điều kiện và quy mô của công ty. Tuy nhiên, công ty cần chú ý đến việc nâng cao kỹ thuật cho ngƣời lao động và bồi dƣỡng chất lƣợng, trình độ của cán bộ quản lý hơn nữa để đƣa công ty ngày càng phát triển
  • 35. 27 2.4.3 Tình hình về tài sản và nguồn vốn tại công ty Bảng 2.3. Bảng tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019. ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 θbq Giá trị θlh Giá trị θlh I.Tài sản 2.373.877.992 4.034.346.437 169,95 4.498.756.043 111,51 137,66 1. Tài sản ngắn hạn 1.885.747.108 3.652.599.647 193,70 4.256.909.280 116,54 150,24 2. Tài sản dài hạn 488.130.884 381.746.790 78,21 241.846.763 63,35 70,39 II. Nguồn vốn 2.373.877.992 4.034.346.437 169,95 4.498.756.043 111,51 137,66 1. Nợ phải trả 1.717.860.390 3.363.150.908 195,78 3.492.397.948 103,84 142,58 2. Nguồn vốn CSH 656.017.602 671.195.529 102,31 1.006.358.095 149,94 123,86 ( Nguồn phòng kế toán tài chính ) Qua bảng 2.3, ta thấy cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 nhƣ sau: Năm 2018, tài sản và nguồn vốn tăng 69,95 % so với năm 2017, sau đó tiếp tục tăng 11,51% trong năm 2019. Nhƣ vậy quy mô của công ty trong 3 năm qua có xu hƣớng mở rộng. Đây là tín hiệu tốt đối với bất cứ công ty nào. Để thấy rõ thực trạng tình hình tài sản của công ty, ta phân tích các loại tài sản và nguồn vốn nhƣ sau: - Xét về tài sản: Cơ cấu tài sản của công ty gồm TSNH và TSDH. Trong đó, giá trị TSNH luôn chiếm từ 70-75% trong tổng giá trị tài sản, còn lại là TSDH. Nhƣ vậy, với đặc điểm ngành nghề hoạt động là một công ty thƣơng mại thì giá trị TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn là hợp lý. Vì công ty cần phải có một nguồn vốn lƣu động lớn để điều tiết hoạt động buôn bán. + TSNH của công ty bao gồm tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Trong đó, giá trị tiền mặt và tiền gửi thanh toán trong tài khoản ngân hàng không nhỏ, vì công ty thƣờng xuyên cần dự trữ một lƣợng tiền để đảm bảo hoạt động kinh doanh. Giá trị các khoản phải thu chiếm tỷ trọng trên 10%. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng 40-60%. Nhƣ vậy, cơ cấu TSNH của
  • 36. 28 công ty chƣa đƣợc cân đối. Hàng tồn kho còn nhiều cho thấy việc bán hàng của công ty chƣa hiệu quả, cần đặt ra mục tiêu và phƣơng pháp thực hiện cho việc bán hàng. + TSDH của công ty bao gồm các TSCĐ và các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn. Công ty cũng rất chú trọng việc đầu tƣ mua sắm thiết bị để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Năm 2019 công ty đã rất cố gắng trong việc mở rộng tìm kiếm khách hàng, việc làm này hứa hẹn sẽ là tín hiệu tốt với hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới. - Xét về nguồn vốn: Nguồn vốn tại công ty bao gồm 2 khoản mục chính là Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Trong đó NPT đang chiếm trên 60%, cho thấy công ty có những khoản vay nợ khá lớn. Để phân tích rõ về nguồn vốn, ta xét các chỉ tiêu cấu thành nhƣ sau: + Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu có xu hƣớng biến động tăng qua ba năm với tốc độ phát triển bình quân là 123,86%. VCSH có xu hƣớng tăng thể hiện khả năng độc lập tự chủ tài chính của công ty đang ngày một tốt hơn. 2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty thể hiện trong bảng 2.4. Qua bảng 2.4, ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ liên tục tăng kéo theo mức lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng với tốc độ tăng bình quân là 178,08% Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng với TĐPTBQ là 146,27% với tốc độ tăng tƣơng đối đều chứng tỏ công ty đã có các biện pháp và phƣơng hƣớng phát triển đúng đắn để đạt đƣợc doanh thu tƣơng đối ổn định. Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Phát triển Lâm Trang đã không ngừng mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm khách hàng để tiêu thụ đƣợc lƣợng hàng hóa ngày càng tăng. Mặt khác, do sự thay đổi của thị trƣờng nên giá vốn của hàng hóa tăng cao điều này đã làm cho giá bán sản phẩm của Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Phát triển Lâm Trang tăng theo đem lại doanh thu lớn. Do khách hàng mua với khối lƣợng lớn nên Công ty đã cho họ hƣởng một khoản chiết khấu thƣơng mại, với tốc độ tăng nhƣng tỷ lệ thuận với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nên doanh thu
  • 37. 29 thuần của Công ty tăng với tốc độ bình quân 146,25%, năm 2018 so với 2017 đạt là 156,53%. Năm 2019 so với 2018 tăng chậm hơn nhƣng vẫn đạt đƣợc doanh số ổn định. Chứng tỏ Công ty đã sử dụng đƣợc các biện pháp nhằm giữ vững khách hàng, và lựa chọn đƣợc các đoạn thị trƣờng mục tiêu tốt. Giá vốn hàng bán, đây là nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Phát triển Lâm Trang. Bảng 2.4 cho thấy, giá vốn hàng bán tăng mạnh với TĐPTBQ là 148,75%. Nguyên nhân của việc tăng giá vốn hàng bán là do thị trƣờng có nhiều biến động, năm 2018 thị trƣờng hàng hóa chịu ảnh hƣởng của lạm phát cùng vì vậy làm cho giá của các mặt hàng tăng nhanh. Mặt khác, do khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ tăng kéo theo giá vốn hàng bán cũng tăng. Giá vốn hàng bán tăng nên làm cho lợi nhuận gộp cũng thay đổi theo, lợi nhuận gộp đạt TĐPTBQ là 139,50%. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng biến đổi theo sự biến động của nền kinh tế thị trƣờng. Năm 2018 Chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tăng so với năm 2017 là 16,14%. Đến năm 2019 thì Chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tăng nhẹ với tốc độ 8,92% so với năm 2018 là do công ty có sự điều chỉnh phù hợp nên Chi phí quản lý doanh nghiệp có TĐPTBQ là 112,47%. Với chi phí bán hàng thì công ty cũng rất quan tâm đến , mắc dù chi phí bán hàng có tăng nhƣng mức độ tăng nhẹ và có TĐPTBQ là 123,46%. Công ty nên đề ra các biện pháp nhằm giảm tổi thiểu các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng cũng nhƣ quản lý doanh nghiệp. Nhìn chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Phát triển Lâm Trang là không đều. Sau 3 năm lợi nhuận sau thuế của Công ty có biến động nhƣng xu hƣớng tăng.
  • 38. 30 Biểu 2.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm 2017-2019 ĐVT: Đồng TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 θbq Giá trị θlh Giá trị θlh 1 Doanh thu BH và CCDV 8.563.542.000 13.403.037.656 156,51 18.322.207.804 136,70 146,27 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 8.760.000 12.342.000 140,89 25.328.000 205,22 170,04 3 Doanh thu thuần về BH và CCDV 8.554.782.000 13.390.695.656 156,53 18.296.879.804 136,64 146,25 4 Giá vốn hàng bán 6.183.440.000 9.990.798.460 161,57 13.681.756.000 136,94 148,75 5 Lợi nhuận gộp 2.371.342.000 3.399.897.196 143,37 4.615.123.804 135,74 139.50 6 Doanh thu tài chính 0 0 0 0 0 0 7 Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 0 8 Chi phí bán hàng 517.226.777 626.364.748 121,10 788.397.859 125,87 123,46 6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.033.526.516 1.200.349.400 116,14 1.307.462.828 108,92 112.47 10 Lợi nhuận hoạt động SXKD 820.588.707 1.573.183.048 191,71 2.519.263.117 160,14 175,22 11 Thu nhập khác 7.035.870 19.047.619 270,72 41.192.465 216,26 241,96 12 Chi phí khác 32.023.400 36.729.285 114,69 37.262.100 101,45 107,87 13 Lợi nhuận khác -24.987.530 -17.681.666 70,76 3.930.365 -22,23 14 Lợi nhuận trƣớc thuế 795.601.177 1.555.501.382 195,51 2.523.193.482 162,21 178,08 15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 159.120.235 311.100.276 195,51 504.638.696 162,21 178,08 16 Lợi nhuận sau thuế 636.480.942 1.244.401.106 195,51 2.018.554.786 162,21 178,08
  • 39. 31 2.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển. 2.6.1. Thuận lợi. - Cán bộ công nhân viên trong công ty có năng lực, nhiệt tình trong công việc, luôn chủ động tìm kiếm khách hàng. Ban giám đốc có trình độ quản lý cao, nắm bắt cơ hội, nhanh chóng trong việc chuyển đổi cơ cấu sản phẩm để phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng. - Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang luôn giữ đƣợc uy tín về chất lƣợng sản phẩm, giao hàng đúng hạn, đúng số lƣợng và chất lƣợng. - Vị trí của công ty nằm gần quốc lộ , rất thuận lợi về việc vận chuyển hàng hóa. 2.6.2. Khó khăn. - Nằm trong khu vực có rất nhiều các doanh nghiệp, các cửa hàng buôn bán vật liệu, công ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh đáng lo ngại, đặc biệt trong nền kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ nhƣ hiện nay. - Lao động có trình độ chuyên môn còn hạn chế, nên công ty rất khó khăn trong việc tuyển dụng. - Nguồn vốn của công ty còn hạn hẹp, nên việc đầu tƣ còn hạn chế, chƣa đem lại kết quả nhƣ mong muốn. 2.6.3. Phương hướng phát triển công ty. Xây dựng Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang mạnh hơn, hiệu quả hơn, sử dụng hợp lý các nguồn lực; Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, liên kết cao hơn về tài chính, công nghệ và thị trƣờng. Xây dựng đội ngũ lãnh đạo có bản lĩnh và chuyên nghiệp, đồng thời xây dựng đội ngũ quản lý, kinh doanh và chuyên gia giỏi. Công ty tập trung trí tuệ và sức lực đẩy lùi khó khăn, nắm bắt thời cơ, đổi mới nhận thức, chấn chỉnh tổ chức, khai thác tối đa các nguồn vốn, mạnh dạn đầu tƣ thiết bị, con ngƣời, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào kinh doanh; xây dựng Công ty trở thành một doanh nghiệp phát triển mạnh toàn diện trong lĩnh vực .
  • 40. 32 Về sản phẩm: Phát triển đa dạng hóa sản phẩm. Ƣu tiên cho việc phát triển các sản phẩm truyền thống đã khẳng định đƣợc thị phần. Nghiên cứu phát triển các sản phẩm theo đúng nhu cầu của khách hàng. - Về thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị nhằm quảng bá các sản phẩm của Công ty trên thị trƣờng. Thực hiện tốt chính sách chất lƣợng đối với khách hàng để duy trì và phát triển thƣơng hiệu, thị phần. - Về khoa học công nghệ: Đẩy mạnh phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để đổi mới công nghệ trong sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra nhiều lợi nhuận. Thƣờng xuyên cập nhật, nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trên thế giới. - Về đầu tư: Tiếp tục đầu tƣ các thiết bị chuyên ngành hiện đại, mang tính đổi mới công nghệ. Thông qua việc đầu tƣ để tiếp cận đƣợc những phƣơng tiện, thiết bị hiện đại theo hƣớng phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, đồng thời cũng đào tạo đƣợc đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề, đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty. - Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả; nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định, vững chắc.
  • 41. 33 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM TRANG 3.1. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Lâm Trang. 3.1.1. Đặc điểm bộ máy kế toán Chú thích: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ hộ trợ, trao đổi thông tin Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang Chức năng từng bộ phận kế toán: -Kế toán trƣởng: Là ngƣời đứng đầu bộ máy kế toán trong Công ty, phụ trách công tác kế toán chung, có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống phòng Kế toán tài chính. Kế toán trƣởng còn là ngƣời giúp việc cho Giám đốc về công tác chuyên môn, quản lý tài chính, lập và kiểm tra báo cáo tài chính. -Kế toán bán hàng: Theo dõi phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ số liệu hiện có của Công ty về tình hình bán hàng; ghi hoá đơn bán, hoá đơn GTGT. Hàng ngày, vào cá sổ chi tiết và lƣu chứng từ liên quan ở phòng kế toán. Chịu trách nhiệm kiểm tra số lƣợng hàng hoá nhập – xuất – tồn trong kỳ hạch toán. -Kế toánthanh toán, công nợ: Theo dõi chi tiết tiền mặt, tiền gửi, phân loại các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến tiền mặt, tiền gửi. Lập bảng kê tổng hợp và chuyển cho phụ trách kế toán. Sau khi các chứng từ đã đƣợc phê duyệt, kế toán thanh toán có nhiệm vụ lập chứng từ đã đƣợc duyệt, lập chứng từ Kế Toán Trƣởng Kế Toán thanh toán, công nợ Kế toán kho,tiền lƣơng kiêm thủ quỹ Kế toán bán hàng
  • 42. 34 theo biểu mẫu của Bộ Tài Chính quy định để viết phiếu thu chi hoặc thu tiền những ngƣời có liên quan trên chứng từ. -Kế toán kho,tiền lƣơng kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý lƣợng tiền mặt hiện có tại Công ty, thực hiện thu, chi đúng quy định theo sự điều hành của giám đốc thông qua kế toán trƣởng và lập báo cáo vào định kỳ. Cuối tháng tính lƣơng cho toàn bộ nhân viên của Công ty cũng nhƣ các khoản bảo hiểm, trích nộp theo lƣơng. 3.1.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty 3.1.2.1: Hình thức sổ kế toán. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán cũng nhƣ điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công tác kế toán của công ty và trên cơ sở nhận biết đặc điểm, nội dung phƣơng thức ghi chép của mỗi hình thức kế toán công ty áp dụng hình thức ghi chép NHẬT KÝ CHUNG. Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch toán kế toán tại công ty CHỨNG TỪ GỐC SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
  • 43. 35 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. uối tháng, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. 3.1.2.2.Chế độ kế toán áp dụng Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán theo đúng nội dung, phƣơng pháp lập ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán áp dụng theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC và Thông tƣ số 202/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính hƣớng dẫn về Tài khoản kế toán, sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính của một doanh nghiệp và báo cáo tài chính hợp nhất. Kỳ kế toán: Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dƣơng lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng Việt Nam. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam đƣợc thực hiện theo quy định của Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về cách tính Chênh lệch tỷ giá hối đoái, nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế, nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ, nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong kế toán, nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: để đảm bảo theo dõi và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp ghi thẻ song song.
  • 44. 36 - Phƣơng pháp tính giá vật tƣ, hàng hóa xuất kho: Công ty sử dụng phƣơng pháp nhập bình quân gia quyền. Phƣơng pháp tính khấu hao tái sản cố định: các tài sản cố định tại Công ty sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh đƣợc tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp kê khai thuế và nộp thuế giá trị gia tăng: công ty thực hiện theo phƣơng pháp khấu trừ, với thuế suất của hàng bán ra là 10%. 3.1.2.3 Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính Tài khoản loại 1 3.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán của hoạt động bán hàng tại công ty Công ty thể hiện hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chung. Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã đối chiếu kiểm tra khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập BCTC.
  • 45. 37    Ghi chú: Ghi hằng ngày. Đối chiếu số liệu. Ghi cuối tháng Sơ đồ 3.3: Quy trình ghi sổ kế toán của hoạt động bán hàng tại công ty: 3.2. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty 3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán - Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán” để hạch toán chi phí giá vốn của hàng bán trong kỳ. - Chứng từ sử dụng: + Phiếu xuất kho: Đƣợc lập thành 3 liên (Một liên lƣu tại gốc, 1 liên giao cho thủ kho, 1 liên giao cho khách hàng) - Trình tự hạch toán: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ kế toán chi tiết tk 131,156 SỔ CÁI TK 156,511,632,641,642,911 BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
  • 46. 38 Sau khi có đơn hàng, căn cứ nhu cầu của khách hàng công ty tiến hành giao sản phẩm, lập phiếu xuất kho thành 3 liên Sau đó, từ chứng từ gốc, kế toán định khoản: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hoá Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán Căn cứ các hoá đơn, chứng từ xuất bán hàng hoá, kế toán ghi nhận các nghiệp vụ phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán trong sổ Nhật ký chung . Cuối tháng, kế toán đối chiếu, tập hợp số liệu vào sổ Cái TK 632. Ví dụ: Ngày 06/12/2019 công ty xuất kho bán cho Công ty CP TV Thiết Kế & ĐTXD Viễn Thông 1 máy toàn đạc leica có đơn giá xuất thực tế là 138.818.000 đồng. Nợ TK 632 138.818.000 Có TK 156 138.818.000
  • 47. 39 Biểu:3.1 Phiếu xuất kho Đơnvị:CôngtyCPĐT&PTLÂM TRANG Địa chỉ: Mỹ Đức-Hà Nội Mẫu số: 01 - VT ((Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) PHIẾU XUẤT KHO (liên 1: Lƣu) Ngày 06 tháng 12 năm 2019 Số: 36 Nợ: TK 632 Có: TK 156 Tên ngƣời mua hàng: Công ty CP TV Thiết Kế & ĐTXD Viễn Thông Địa chỉ (bộ phận): Số 30, Tổ 20, P.Mƣờng Thanh, TP Điện Biên Phủ, Điện Biên Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty CP đầu tư và phát triển Lâm Trang STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ (Sản phẩm hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Máy toàn đạc Leica TS02-7” Bộ 01 01 138.818.000 138.818.000 Cộng 01 01 Tổng số tiền (viết bằng chữ):Một trăm ba tám triệu tám trăm mười tám nghìn. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 06 tháng 12 năm 2019 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 48. 40 Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho (biểu 3.1) Căn cứ vào phiếu xuất kho, bút toán giá vốn đƣợc phản ánh nhƣ sau : Nợ TK 632 138.818.000 Có TK 156 138.818.000 Và phản ánh vào sổ nhật ký chung (biểu 3.2) và sổ cái (biểu 3.3) Biểu 3.2: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang Địa chỉ: Mỹ Đức _Hà Nội Mẫu số S03a-DN ( Ban hành theo Thông tư số : 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) NHẬT KÝ CHUNG Trang 01 Đơn vị tính: đồng Việt Nam Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E F G 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang xxx Xxx 01/12 16 01/12 Thuế môn bài phải nộp x 1 642 2.000.000 x 2 3388 2.000.000 01/12 PC03 01/12 Nộp thuế môn bài x 3 3338 2.000.000 x 4 1111 2.000.000 03/12 PC04 03/12 Mua giấy in x 5 642 250.000 x 6 1111 250.000 04/12 N76 04/12 Mua máy toàn đạc TS02 x 7 156 138.818.000 + Thuế x 8 1331 13.881.800 + Phải trả ngƣời bán x 9 3311 152.669.800
  • 49. 41 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E F G 1 2 06/12 X36 06/12 Bán máy toàn đạc TS02 x 10 131 163.000.000 + Doanh thu x 11 511 148.181.818 + Thuế x 12 3331 14.818.182 + Giá vốn hàng bán x 13 632 138.818.000 + Hàng hóa x 14 156 138.818.000 10/12 N79 10/12 Mua máy Nikon322 x 15 156 167.000.000 + Thuế x 16 1331 16.700.000 + Phải trả ngƣời bán x 17 3311 183.700.000 12/12 N80 12/12 Mua máy toàn đạc TS02 x 18 156 694.090.000 +Thuế x 19 1331 69.409.000 + Phải trả ngƣời bán x 20 3311 763.499.000 13/12 X38 13/12 Bán máy Nikon322 x 21 131 184.000.000 +Doanh thu x 22 511 167.272.727 +Thuế x 23 3331 16.727.273 +Giá vốn x 24 632 167.000.000 +Hàng hóa x 25 156 167.000.000 06/12 X36 06/12 Bán máy toàn đạc TS02 x 10 131 163.000.000 + Doanh thu x 11 511 148.181.818 + Thuế x 12 3331 14.818.182 + Giá vốn hàng bán x 13 632 138.818.000 + Hàng hóa x 14 156 138.818.000
  • 50. 42 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E F G 1 2 10/12 N79 10/12 Mua máy Nikon322 x 15 156 167.000.000 + Thuế x 16 1331 16.700.000 + Phải trả ngƣời bán x 17 3311 183.700.000 12/12 N80 12/12 Mua máy toàn đạc TS02 x 18 156 694.090.000 +Thuế x 19 1331 69.409.000 + Phải trả ngƣời bán x 20 3311 763.499.000 13/12 X38 13/12 Bán máy Nikon322 x 21 131 184.000.000 +Doanh thu x 22 511 167.272.727 +Thuế x 23 3331 16.727.273 +Giá vốn x 24 632 167.000.000 +Hàng hóa x 25 156 167.000.000 Số trang trƣớc chuyển sang 156.949.800 156.949.800 06/12 X36 06/12 Bán máy toàn đạc TS02 x 10 131 163.000.000 + Doanh thu x 11 511 148.181.818 + Thuế x 12 3331 14.818.182 + Giá vốn hàng bán x 13 632 138.818.000 + Hàng hóa x 14 156 138.818.000 10/12 N79 10/12 Mua máy Nikon322 x 15 156 167.000.000 + Thuế x 16 1331 16.700.000 + Phải trả ngƣời bán x 17 3311 183.700.000 12/12 N80 12/12 Mua máy toàn đạc TS02 x 18 156 694.090.000
  • 51. 43 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E F G 1 2 +Thuế x 19 1331 69.409.000 + Phải trả ngƣời bán x 20 3311 763.499.000 13/12 X38 13/12 Bán máy Nikon322 x 21 131 184.000.000 +Doanh thu x 22 511 167.272.727 +Thuế x 23 3331 16.727.273 +Giá vốn x 24 632 167.000.000 +Hàng hóa x 25 156 167.000.000 Số trang trƣớc chuyển sang 1.756.966.800 1.756.966.800 17/12 NK61 17/12 Mua máy Nikon322 x 26 156 8.000.000 + Thuế x 27 511 800.000 + Phải trả ngƣời bán x 28 3331 8.800.000 … … … … … … … …. … 25/12 XK44 25/12 Bán máy Nikon322 x 29 131 13.000.000 + Doanh thu x 30 511 11.818.182 + Thuế x 31 3331 1.181.818 + Giá vốn x 32 632 8.000.000 + Hàng hóa x 33 156 8.000.000 31/12 BPB 31/12 Tính lƣơng trả cho CNV x 34 641 40.500.000 x 35 642 52.500.000 x 36 334 93.000.000 31/12 PC01 31/12 Trả lƣơng cho CNV x 37 334 93.000.000 x 38 111 93.000.000
  • 52. 44 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E F G 1 2 … … … … … … … … Cộng chuyển trang sau … … Sổ này có 48 trang, đánh số trang từ 01 đến trang 48 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký,họ tên) Giám đốc (Ký,họ tên)
  • 53. 45 Biểu 3.3: Trích sổ cái tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị: : Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang Địa chỉ:Mỹ Đức _Hà Nội Mẫu số S03b-DN ( Ban hành theo Thông tư số : 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2019 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm - Số phát sinh trong tháng 06/12 XK36 06/12 Bán cho Cty XD Viễn Thông 17 06 156 138.818.000 13/12 XK38 13/12 Bán cho VP ĐKQ SD đất Tỉnh Ninh Bình 15 15 156 1.848.711.750 … …. … …. … … … …. … 30/12 XK98 30/12 Bán máy trắc địa cho Cty VINACONEX 10 24 156 4.648.771.750 31/12 PKT 06 31/12 Kết chuyển chi phí sang TK 911 30 09 911 6.448.711.450 - Cộng số phát sinh tháng 6.448.711.450 6.448.711.450 - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế đầu quý - Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang… - Ngày mở sổ: 01/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng, kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng sang TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 911 6.448.711.450 Có TK 632 6.448.711.450 Nhìn chung kế toán giá vốn hàng bán của công ty đã đƣợc kế toán viên hạch toán chính xác. Tuy nhiên, công ty không mở sổ chi tiết tài khoản 632 nên gây khó khăn trong việc theo dõi và quản lý giá vốn các mặt hàng tiêu thụ của công ty.
  • 54. 46 3.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng - Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng công ty sử dụng chi tiết là TK 511 - Chứng từ sử dụng: + Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng. + Hóa đơn GTGT + Phiếu xuất kho + Chứng từ kế toán liên quan khác - Sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 511 - Trình tự kế toán: Đối với bán hàng trực tiếp: Khi hợp đồng kinh tế đã đƣợc ký kết, phòng kế toán của Công ty lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn đƣợc lập làm 3 liên: Liên 1 lƣu tại gốc, liên 2 giao cho ngƣời mua, liên 3 dùng để thanh toán. Nếu việc bán hàng thu đƣợc tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn GTGT đƣợc dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán dựa vào đó để viết phiếu thu và cũng dựa vào đó để nhận đủ tiền hàng. Khi đã kiểm tra số tiền đủ theo hoá đơn GTGT, kế toán công nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu. Sau đó xé 1 liên đóng dấu và giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán đã hoàn tất. VD:Ngày 06/12/2019 , Cty bán 01 máy toàn đạc điện tử Leica cho cty CP TV Thiết Kế & ĐTXD Viễn Thông với giá chƣa thuế là 148.181.818 đ/máy.Hóa đơn GTGT số 0010755 khách hàng chƣa thanh toán.
  • 55. 47 Biểu:3.4 Hóa đơn GTGT CÔNG TY TNNHH DỊCH VỤ VÀ THƢƠNG MẠI LONG BÌNH BẮC NINH Mã số thuế: 2399632130 Địa chỉ : thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh Điện thoại : 0979.371.063 Số tài khoản: 14832001001656 tại Ngân hàng NN&PT Nông thôn Việt Nam HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao ngƣời mua Ngày 06 thàng 12 năm 2019 Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Duy Thanh Số: 0010755 Tên đơn vị:Công ty CP ĐT&PT LÂM TRANG Địa chỉ: Mỹ Đức-Hà Nội Số tài khoản: 2205201007646 tại NHNN&PTNT huyện Mỹ Đức Hình thức thanh toán: TM MST: 0104288537 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 2 3 4 5 6 = 4x5 01. Máy toàn đạc điện tử Leica TS02-7” Bộ 01 148.181.818 148.181.818 Cộng tiền hàng: 148.181.818 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 14.818.182 Tổng cộng tiền thanh toán: 163.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi ba triệu đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT (mẫu 3.4) Căn cứ vào hoá đơn GTGT, bút toán doanh thu đƣợc phản ánh nhƣ sau: Nợ TK 131 163.000.000 Có TK 511 148.181.818 Có TK 3331 14.818.182
  • 56. 48 Và vào sổ nhật ký chung (biểu 3.2) và sổ cái (biểu 3.5) Biểu 3.5: Trích sổ cái tài khoản 511 - Doanh thu BH Đơn vị: Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang Địa chỉ: Mỹ Đức _Hà Nội Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo Thông tư số : 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2019 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm xxx - Số phát sinh trong tháng 06/12 000133 06/12 Bán cho công ty XD Viễn Thông 15 11 131 148.181.818 09/12 GBC 09/12 Bán máy cho VP ĐKQ SD đất tỉnh Ninh Bình TT tiền hàng 17 22 1121 2.200.000.000 …. …. …. …. …. …. …. …. …. 30/12 4981 30/12 Cty CP thiết kế xây dựng số 2 Quảng Ninh 21 19 131 5.000.000.000 31/12 PKT 07 31/12 Kết chuyển doanh thu sang TK 911 42 18 911 7.515.000.000 - Cộng số phát sinh tháng 7.515.000.000 7.515.000.000 - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế đầu quý - Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang… - Ngày mở sổ: 01/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 57. 49 Cuối tháng, kế toán tổng hợp doanh thu thuần bán hàng hóa và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511 7.515.000.000 Có TK 911 7.515.000.000 Là một đơn vị kinh doanh thƣơng mại với nhiều loại mặt hàng nhƣng công ty không mở sổ chi tiết doanh thu bán hàng với từng mặt hàng nên khó khăn cho việc theo dõi doanh thu các lại mặt hàng trên. 3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng,…  Tài khoản sử dụng : TK 521 Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền, giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh, chiết khấu thƣơng mại ,trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua trong kỳ.  Trình tự hạch toán Trong quá trình hoạch toán tháng 12/2019 công ty không phát sinh nghiệp vụ nào trong giảm giá hàng bán. 3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 3.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng  Tài khoản sử dụng:TK 641  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn mua hàng, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng,…  Trình tự hoạch toán: Ví dụ: Ngày 31/12 công ty hoạch toán lƣơng công nhân viên, số tiền 40.500.000 đồng. Nợ TK 641 40.500.000 Có TK 334 40.500.000 Các nghiệp vụ phát sinh đƣợc kế toán vào sổ nhật ký chung và số cái tài khoản 641 (biểu 3.6) Cuối tháng, kế toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh và kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 911 55.286.000 Có Tk 641 55.286.000
  • 58. 50 Biểu 3.6: Trích sổ cái tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Đơn vị: Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang Địa chỉ: Mỹ Đức_Hà Nội Mẫu số S03b-DN ( Ban hành theo Thông tư số : 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2019 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhậtkýchung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm xxx - Số phát sinh trong tháng 05/12 PC05 05/12 Mua giấy in 01 07 111 130.000 31/12 PC50 31/12 Trả lƣơng CNV 03 37 334 40.500.000 31/12 PC52 31/12 TT tiền điện 08 04 111 2.562.500 … …. …. …. …. …. …. ….. …. 31/12 BPB 31/12 Chi phí trả trƣớc dài hạn 09 02 242 32.000 … . …. … … … ….. …. ….. …. 31/12 PKT 08 31/12 Kết chuyển chi phí sang TK 911 42 10 911 55.286.000 - Cộng phát sinh 55.286.000 55.286.000 -Số dƣ cuối tháng -Cộng lũy kế đầu tháng Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang… Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 59. 51 3.2.4.2 : Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:  Tài khoản sử dụng : TK 642  Chứng từ sử dụng: phiếu chi ,giấy đề nghị tạm ứng,…  Trình tự hoạch toán: Ví dụ: Công ty thanh toán tiền diện nƣớc tháng 12/2019 số tiền 3.971.500 đồng. Nợ TK 642 : 3.971.500 Có TK 111 : 3.971.500 Các nghiệp vụ phát sinh đƣợc kế toán vào sổ nhật ký chung và số cái tài khoản 642 (biểu 3.7) Cuối tháng, kế toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh và kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 911 106.680.515 Có Tk 642 106.680.515
  • 60. 52 Biểu 3.7: Trích sổ cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị: Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang Địa chỉ: Mỹ Đức_Hà Nội Mẫu số S03b-DN ( Ban hành theo Thông tư số : 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2019 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm xxx - Số phát sinh trong tháng 01/12 16 01/12 Thuế môn bài phải nộp 01 01 3388 2.000.000 03/12 PC04 03/12 Mua giấy in 01 05 1111 250.000 31/12 PC50 31/12 Trả lƣơng CNV 03 37 334 52.500.000 31/12 PC51 31/12 TT tiền điện 07 03 111 3.971.500 31/12 BPB 31/12 Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 07 06 142 11.400.000 …. …. …. …. …. …. …. …. …. 31/12 BPB 31/12 Chi phí trả trƣớc dài hạn 08 04 242 5.500.000 ..... …. …. …. …. …. …. …. …. 31/12 PKT 09 31/12 Kết chuyển chi phí sang TK 911 42 10 911 106.410.515 - Cộng số phát sinh tháng 106.410.515 106.410.515 - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế đầu quý - Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang… - Ngày mở sổ: 01/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 61. 53 Công ty đƣợc kế toán hạch toán tách biệt giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên thuận tiện trong công tác quản lý. 3.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Sổ sách sử dụng : Sổ nhật ký chung , sổ cái TK 821 - Tài khoản sử dụng: TK 821 – “Chi phí thuế TNDN” Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận thuế TNDN phải nộp vào chi phí thuế TNDN của năm tài chính. Căn cứ để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp dựa vào doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, doanh thu,chi phí hoạt động tài chính, thu nhập, chi phí khác phát sinh trong kỳ. - Cách tính thuế TNDN Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất Thu nhập tính thuế = ( DTT- CP giá vốn-CP quản lý kinh doanh)+( DT tài chính-CP tài chính)+( Thu nhập khác –CP khác) Thuế suất thuế TNDN hiên hành là 20% Thuế TNDN tạm tính trong tháng của công ty đƣợc xác định nhƣ sau: - LN gộp = Doanh thu thuần- Giá vốn hàng bán = 7.515.000.000– 6.448.711.750= 1.066.288.250đ - LN thuần từ HĐKD = LN gộp + ( DT HĐTC - Chi phí HĐTC)- CPBH- CPQLDN. = 1.066.288.250+ (0 – 0) – 55.286.000 - 106.410.515 = 904.591.735đ - LN khác = Thu nhập khác – CP khác = 0 – 0 = 0đ - Thu nhập tính thuế = LN từ HĐKD + Lợi nhuận khác = 904.591.735+ 0= 904.591.735đ - Thuế thu nhập tạm tính phải nộp = 904.591.735* 20% = 180.918.347đ Sau khi xác định đƣợc khoản thuế TNDN phải nộp, kế toán định khoản: Nợ TK 821: 180.918.347đ
  • 62. 54 Có TK 3334: 180.918.347đ Đồng thời, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán vào sổ Cái TK 821 Đơn vị: Công ty CP ĐT&PT Lâm Trang Địa chỉ: Mỹ Đức_Hà Nội Mẫu số S03b-DN ( Ban hành theo Thông tư số : 200/2014/TT_BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Năm: 2019 Tên tài khoản:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhậtkýchung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm xxx - Số phát sinh trong tháng 31/12 PKT 08 31/12 Hạch toán chi phí thuế TNDN 3334 180.918.347 31/12 Kc 31/12 Kết chuyển chi phí sang TK 911 911 180.918.347 - Cộng phát sinh 180.918.347 180.918.347 -Số dƣ cuối tháng -Cộng lũy kế đầu tháng Sổ này có… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang… Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
  • 63. 55 Cuối tháng, tổng chi phí thuế TNDN phát sinh đƣợc kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 911: 180.918.347đ Có TK 821: 180.918.347đ 3.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty - Tài khoản sử dụng: TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Sau khi thực hiện khoá sổ kế toán, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển và cập nhật vào sổ Nhật ký chung và các sổ liên quan nhƣ: Sổ cái TK 511, 641, 642… và sổ cái TK 911 . Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đƣợc xác định theo công thức - Kết quả tiêu thụ = DTT – GVHB- CPBH-CPQLDN = 7.515.000.000– 6.448.711.750- 55.286.000-106.410.515 = 904.591.735 Kết quả hoạt động tài chính = DT Tài chính – CP tài chính = 0-0 = 0 - Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác = 0 - 0 = 0 đ - CP thuế TNDN = 180.918.347đ Nhƣ vậy Lợi nhuận sau thuế = 904.591.735-180.918.347 = 723.673.388đ Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tháng 12 năm 2019