40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
1. TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề 21 – CẤU TẠO TỪ
Exercise 2.1: Choose the best answer to complete the following sentences.
ĐÁP ÁN
1. A 2. B 3. D 4. B 5. A 6. C 7. D 8. B 9. A 10. D
11. C 12. B 13. A 14. C 15. D 16. B 17. D 18. A 19. C 20. A
21. B 22. A 23. D 24. C 25. A 26. C 27. C 28. D 29. C 30. B
31. D 32. D 33. A 34. B 35. C 36. B 37. C 38. B 39. C 40. A
41. D 42. C 43. D 44. A 45. B 46. C 47. A 48. A 49. D 50. C
51. A 52. B 53. D 54. A 55. C 56. D 57. B 58. A 59. D 60. B
61. C 62. A 63. C
Question 1: Every morning, my father usually drinks several cups of tea, has a ____________ breakfast
and then leads the buffalo to the field.
A. quick B. quickly C. quickness D. quicker
Đáp án A
A. quick /kwɪk/ (a): nhanh
B. quickly /kwɪkli/ (adv): một cách nhanh chóng
C. quickness /ˈkwɪknəs/ (n): sự nhanh, sự mau chóng
D. quicker /kwɪkər/ (a): nhanh hơn (so sánh hơn)
Căn cứ vào danh từ “breakfast” nên vị trí trống cần một tính từ. Vì theo quy tắc trước danh từ là tính từ:
“(a/an) + adj + N”
=> Từ đó, ta loại phương án B, C.
Dịch nghĩa: Mỗi sáng, bố tôi thường nhâm nhi vài tách trà, ăn sáng nhanh rồi dẫn trâu ra đồng.
*Cấu trúc cần lưu ý: lead sb/st to…: dẫn ai/cái gì tới…
Question 2: Mr. Lam is a cycle driver in Ho Chi Minh City, who usually has a ________ working day.
A. business B. busy C. busily D. busying
Đáp án B
A. business /’biznis/ (n): công việc, việc buôn bán kinh doanh
B. busy /’bizi/ (a): bận, nhộn nhịp
C. busily/’buzili/ (a): một cách bận rộn, một cách nhộn nhịp
D. busying: không tồn tại từ này
=> Căn cứ vào mạo từ “a” cùng danh từ theo sau nên vị trí còn trống cần một tính từ. Từ đó ta chọn B
Dịch nghĩa: Ông Lam là một người lái xích lô ở TP. Hồ Chí Minh, người mà thường có một ngày làm
việc bận rộn.
Question 3: The man ____________ about his son’s travelling because there is so much traffic on the
narrow and crowded way to school.
A. worrisome B. worrying C. worriment D. worries
Đáp án D
A. worrisome /’wʌrisəm/ (a): gây lo lắng, làm phiền
B. worrying /’wʌriiŋ/ (a): gây lo lắng, đầy lo âu
C. worriment /’wʌrimənt/ (n): sự lo lắng
D.worries /’wʌris/ (v): lo lắng, làm phiền
=> Căn cứ vào cấu trúc câu nên vị trí còn trống cần một động từ. Từ đó loại được 3 phương án A, B, C
2. Dịch nghĩa: Người đàn ông lo lắng về việc đi học của cậu con trai bởi vì có nhiều phương tiện giao thông
trên con đường đông đúc và chật hẹp.
Question 4: He wants to learn English because it is an____________ language.
A. internationally B. international C. internationalize D. internationalism
Đáp án B
A. Internationally /inte’næ∫nəli/ (adv): cấp độ toàn thế giới
B. International /,intə’næ∫nəl/ (a): thuộc về quốc tế
C. Internationalize /intə’næʃnəlaiz/ (v): quốc tế hóa
D. Internationalism /intə’næ∫nəlizəm/ (n): chủ nghĩa quốc tế
Căn cứ vào danh từ “language” thì vị trí còn trống cần một tính từ để tạo thành một cụm danh từ. Ta loại
được các phương án A, C, D.
Dịch nghĩa: Anh ấy muốn học tiếng Anh bởi vì nó là ngôn ngữ toàn cầu.
Question 5: English is an effective means to understand other cultures, religions and ____________ in the
world because most books about these issues are in English.
A. civilizations B. civilians C. civilities D. civilizers
Đáp án A
A. civilizations /sivilai’zeiʃn/ (n): những nền văn minh
B. civilians /si’viliən/ (n): những thường dân
C. civilities /si’viləti/ (n): phép lịch sự
D. civilizers /’sivilaizə/ (n): những người truyền bá văn minh
=> Căn cứ vào từ “and” vì vậy vị trí còn trống cần một từ phải cân xứng với vế đứng trước để tạo thành
cấu trúc song song, vì vậy cần một danh từ.
Dịch nghĩa: Tiếng Anh là một cách hiệu quả để hiểu về những văn hóa, vùng miền và những nền văn
minh khác trên toàn thế giới bởi vì hầu hết những cuốn sách về những vấn đề đó đều có trong tiếng Anh.
Question 6: Filmmakers are maybe thinking about making money ________ of bad effects on children.
A. disregard B. regardful C. regardless D. disregarding
Đáp án C
A. disregard /disri’gɑ:d/ (v): không quan tâm, coi thường
B. regardful /ri’gɑ:dful/ (a): chú ý, hay quan tâm
C. regardless /ri’gɑ:dlis/ (a): không để ý, bất chấp, bất kể
C. disregarding /disri’gɑ:d/: Ving của “disregard”
=> Ta có cụm từ: Regardless of + N/Ving (conj): bất kể, bất luận, không cần quan tâm đến
Dịch nghĩa: Những nhà làm phim có lẽ chỉ nghĩ về việc kiếm tiền mà không cần quan tâm đến những ảnh
hưởng tiêu cực tới trẻ em.
Question 7: At home, I don’t have a cassette recorder to listen to my lessons; therefore I can’t practice
and have a good ___________ before classes.
A. preparative B. preparedly C. irreparable D. preparation
Đáp án D
A. preparative /pri’pærətiv/ (a): sửa soạn, chuẩn bị
B. preparedly /pri’peə[r]/ (adv): một cách sẵn sàng
C. irreparable /i’repərəbl/ (a): không thể vãn hồi được
D. preparation /prepə’rei∫n/ (n): sự sửa soạn, chuẩn bị
=> Căn cứ vào cấu trúc câu thì vị trí còn trống cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ. Ta loại
được phương án A, B, C.
3. Dịch nghĩa: Ở nhà, tôi không có một máy ghi cát-xét để nghe những bài giảng, vì thế tôi không cần ôn tập
và có một sự chuẩn bị tốt trước khi đi học.
Question 8: He usually avoids going to parties because he has _________ remembering people’s names.
A. troublesome B. trouble C. troubling D. troubler
Đáp án B
A. troublesome /’trʌblsəm/ (a): quấy rầy, khó chịu
B. trouble /’trʌbl/ (n): điều gây rắc rối, khó chịu
C. troubling /ˈtrʌbəlɪŋ/ (a): cảm giác phiến toái, khó chịu
D. troubler /’trʌblə/ (n): người gây rối loạn
Căn cứ vào từ “has” thì vị trí còn trống cần một danh từ vì vậy ta có thể loại được 2 phương án A, C
Dịch nghĩa: Anh ấy thường tránh đi đến những bữa tiệc bởi vì anh ấy gặp rắc rối trong nhớ tên mọi
người.
=> Xét nghĩa, ta loại D
Lưu ý: Have trouble doing sth = Have difficulty in doing sth: gặp khó khăn trong việc làm gì
Question 9: I stopped worrying about what people think about me and I tried to pay __________ to what
people were saying.
A. attention B. attentive C. attentiveness D. attentively
Đáp án A
A. attention /ə’ten∫n/ (n): sự chú ý
B. attentive /ə’tentiv/ (a): chăm chú, ân cần
C. attentiveness /ə’tentivnis/ (n): sự chăm chú, sự ân cần
D. attentively /ə’tentivli/ (a): một cách chăm chú, ân cần
Căn cứ vào động từ “pay” vì vậy chắc chắn rằng vị trí cần điền sẽ là một danh từ. Ta loại được phương án
B, D.
Căn cứ vào cấu trúc:
- pay attention to sb/st: chú ý tới ai/cái gì
Dịch nghĩa: Tôi đã không còn bận tâm về việc mọi người nghĩ gì về tôi và cố gắng chú ý đến những điều
mọi người đang nói.
Question 10: I was woken up __________ by the sound of someone hammering on the front door.
A. suddenness B. sudden C. suddentive D. suddenly
Đáp án D
A. suddenness /’sʌdnnis/ (n): sự đột ngột
B. sudden /’sʌdn/ (a): đột ngột
C. suddentive: không tồn tại từ này
D. suddenly /’sʌdnli/ (adv): bất thình lình
=> Căn cứ vào vị trí của ô trống cần điền là đứng sau động từ vì vậy vị trí cần điền là một trạng từ. Ta loại
3 phương án A, B, C.
Dịch nghĩa: Tôi bất thình lình bị tỉnh giấc bởi tiếng đập của ai đó trước cửa.
Question 11: In 1891, Marie Curie came to Paris and studied at the Sorbonne, a world __________
university in Paris at that time.
A. fame B. famously C. famous D. famousness
Đáp án C
A. fame /feim/ (n): danh tiếng, tiếng tăm
B. famously /’feiməsli/ (adv): hay, giỏi, tốt, cừ
4. C. famous /’feiməs/ (a): nổi tiếng
Căn cứ vào cấu trúc của câu thì vị trí còn trống cần sử dụng một tính từ. Từ đó ta loại trừ được phương án
A, B, D.
Dịch nghĩa: Vào năm 1891, Marie Curie đến Paris và đã nghiên cứu ở Sorbonne, một trường đại học nổi
tiếng trên toàn thế giới ở Paris vào thời điểm đó.
Question 12: In spite of her difficult living conditions, she worked __________ hard to save money for a
study tour abroad.
A. extremeness B. extremely C. extremism D. extremity
Đáp án B
A. extremeness /iks’tri:mnis/ (n): tính vô cùng, tính cực độ
B. extremely /ik’stri:mli/ (adv): cực kỳ
C. extremism /ik’stri:mizəm/ (n): chủ nghĩa cực đoan
D. extremity /ik’streməti/ (n): đầu mút
Căn cứ vào cấu trúc của câu thì vị trí còn trống đứng trước trạng từ hard và sau động từ worked vì vậy vị
trí còn trống ấy cần một trạng từ để bổ nghĩa cho trạng từ đó. Từ đó ta loại bỏ được phương án A, C, D.
Dịch nghĩa: Mặc dù có điều kiện sống khó khăn, cô ấy đã làm việc cực kỳ chăm chỉ để tiết kiệm tiền cho
một chuyến du học nước ngoài.
Question 13: As a ______ and mature student, Marie Curie earned a Physics degree with flying colors.
A. brilliant B. brilliantly C. brilliantness D. brilliance
Đáp án A
A. brilliant /’briliənt/ (a): xuất sắc, tài ba
B. brilliantly /’briliəntli/ (a): một cách xuất sắc, một cách lỗi lạc
D. brilliance /’briliəns/ (n): sự xuất sắc, sự tài ba
=> Căn cứ vào mạo từ “a” vào liên từ “and” vì vậy dựa vào cấu trúc song song thì vị trí còn trống cần sử
dụng một tính từ. Ta loại được phương án B, C, D.
Dịch nghĩa: Là một học sinh xuất sắc và chín chắn, Marie Curie đã nhận được tấm bằng vật lý với thành
tích tuyệt vời.
Question 14: His financial problems escalated after he became __________.
A. employment B. employer C. unemployed D. employee
Đáp án C
* Xét các đáp án:
A. employment /im’plɔimənt/ (n): việc làm.
B. employer /im’plɔiə[r]/ (n): ông chủ.
C. unemployed /ʌnim’plɔid/ (a): thất nghiệp.
D. employee /im’plɔi’i:/ (n): người làm thuê.
* Căn cứ:
- “become” là một linking verb (liên động từ như be, seem, appear,.. ).
- “become” + Adj/ Noun.
* Dịch nghĩa: Những vấn đề tài chính của anh ấy đã leo thang sau khi anh thất nghiệp.
*Note: Dùng “financial problems” ở đây ta hiểu rằng đó là những vấn đề, những rắc rối về mặt tài chính
leo thang/ngày càng trở nên tồi tệ hơn (mang tính tiêu cực), chứ không phải ý là tài chính leo thang nên
trở nên giàu có => B không phù hợp.
Question 15: The government has announced an ambitious programme to _______ the railway network.
A. modern B. modernistic C. modernity D. modernize
5. Đáp án D
A. modern /’mɒdn/ (a): hiện đại
B. modernistic /mɒdə’nistik/ (a): mang tính chất hiện đại
C. modernity /mɒ’dɜ:nəti/ (n): tính hiện đại
D. modernize /’mɔdə:naiz/ (v): hiện đại hóa
=> Căn cứ vào từ “to” và cấu trúc của câu thì vị trí còn trống cần một động từ vì thế ta loại được phương
án A, B, C. Ta dùng “to V: để làm gì” để chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Chính phủ đã thông báo một chương trình đầy kì vọng để hiện đại hóa hệ thống đường sắt.
Question 16: ___________ is a person whose job is to connect people using a telephone system.
A. Telephone B. Telephonist C. Telephonic D. Telephony
Đáp án B
A. Telephone /’telifəʊn/ (n): máy điện thoại
B. Telephonist /tilefəʊnist/ (n): điện thoại viên (nhân viên ở một công ty, tổ chức điện thoại, viễn thông)
C. Telephonic /teli’fɒnik/ (a): thuộc điện thoại
D. Telephony /ti’lefəni/ (n): hoạt động giao tiếp bằng điện thoại hoặc quá trình gửi tin nhắn hoặc các tín
hiệu bằng điện thoại
=> Căn cứ vào cấu trúc câu vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ. Ta loại trừ được phương án C.
Dịch nghĩa: Điện thoại viên là một người có công việc là kết nối mọi người sử dụng một hệ thống điện
thoại.
Question 17: The well-known ______, Joseph Rowntree, was concerned with the welfare of his employees.
A. humanization B. humanism C. human D. humanitarian
Đáp án D
A. humanization /hju:mənai’zei∫n/ (n): sự nhân đạo hóa
B. humanism /’hju:mənizm/ (n): chủ nghĩa nhân đạo
C. human /’hju:mən/ (n): con người
D. humanitarian /hju:mæni’teəriən/ (n/a): nhà nhân đạo, nhân đạo
Căn cứ vào tính từ “well-known” vì vậy vị trí còn trống cần sử dụng danh từ.
Dịch nghĩa: Joseph Rowntree, một nhà nhân đạo nổi tiếng, đã quan tâm tới phúc lợi của những công
nhân.
Question 18: I didn’t really want to go to the party, but I thought I’d better put in an____________.
A. appearance B. disappear C. appear D. disappearance
Đáp án A
A. appearance /ə’piərəns/ (n): sự xuất hiện
B. disappear /disə’piə[r]/ (v): biến đi, biến mất
C. appear /ə’piə[r]/ (v): xuất hiện
D. disappearance /disə’piərəns/ (n): sự biến mất
Căn cứ vào mạo từ “an” thì vị trí còn trống cần sử dụng một danh từ. Ta loại được 2 phương án B, D.
Dịch nghĩa: Tôi đã không thực sự muốn đi đến bữa tiệc,nhưng tôi nghĩ tôi nên có mặt một lúc.
Dựa vào đó ta lựa chọn
Lưu ý: Cụm từ Put in an appearance: đi đến sự kiện chỉ trong thời gian ngắn vì không thực sự thích.
Question 19: Are the players___________ and physically prepared to play a tough game?
A. mentalism B. mentality C. mentally D. mental
Đáp án C
6. A. mentalism /’mentəlizm/ (n): tâm thần luận
B. mentality /men’tæləti/ (n): trạng thái tâm lý
C. mentally /’mentəli/ (a): về mặt tinh thần
D. mental /’mentl/ (a): thuộc tinh thần
Căn cứ vào liên từ “and” vì vậy vị trí còn trống cần một trạng từ để tạo thành cấu trúc song song. Ta loại
trừ được phương án A, B, D
Dịch nghĩa: Các người chơi đã chuẩn bị trạng thái tâm lý và sức khỏe để chơi một trò chơi khó chưa?
Từ đó ta lựa chọn
Question 20: Those who disagreed with the director’s viewpoint were _____ edged out of the company.
A. gradually B. gradualism C. gradual D. gradualness
Đáp án A
A. gradually /’grædʒuəli/ (a): một cách dần dần, từ từ
B. gradualism (n): thuyết tuần tiến
C. gradual /’grædʒuəl/ (a): tuần tự, dần dần
D. gradualness /’grædʒuəlnis/ (n): sự tuần tự
Căn cứ vào “were” và “edged” nên vị trí trống cần một trạng từ (giữa hai động từ là trạng từ)
Dịch nghĩa: Những người mà không tán thành với quan điểm của quản lý đã dần dần bị loại ra rìa công
ty.
Từ đó đáp án cần điền là phương án A.
Question 21: There was a lot of opposition from the parents of the __________ children because they
used to believe that their children could not learn anything at all.
A. ability B. disabled C. unable D. disablement
Đáp án B
A. ability /ə’biliti/ (n): khả năng, tài năng
B. disabled /dis’eibld/ (a): tàn tật
C. unable /ʌn’eibl/ (a): không thể
D. disablement /dis’eiblmənt/ (n): sự làm tàn tật
Căn cứ vào mạo từ “the” và theo sau là một danh từ vì vậy vị trí còn trống cần một tính từ. Ta loại trừ đáp
án A, D.
Dịch nghĩa: Có nhiều sự ý kiến trái chiều từ những phụ huynh của những đứa trẻ khuyết tật bởi vì họ đã
từng tin rằng những đứa con của họ không thể học bất cứ thứ gì cả.
Từ đó dựa vào nghĩa của câu ta lựa chọn B
Question 22: We’ve spent a lot of money on _____________ and we’re beginning to see the results.
A. advertising B. advertisers C. advertisement D. advertise
Đáp án A
* Xét các đáp án:
A. advertising /’ædvətaiziη/ (n): sự quảng cáo
B. advertisers /’ædvətaizə[r]/ (n): những người thông báo, những người quảng cáo.
C. advertisement /əd’vɜ:tismənt/ (n): bài quảng cáo
D. advertise /’ædvətaiz/ (v): quảng cáo, thông báo.
* Căn cứ:
- spend time/money (on) sth: dành thời gian/tiền bạc vào cái gì
* Dịch nghĩa: Chúng tôi dành nhiều tiền cho quảng cáo và chúng tôi đã bắt đầu nhìn thấy được kết quả.
7. Question 23: Although her idea, at first, met with ___________ from the parents of the disabled children,
more children attended her class later.
A. opposite B. oppositional C. oppositeness D. opposition
Đáp án D
A. opposite /’ɒpəzit/ (a): đối diện
B. oppositional /ɔpə’ziʃənl/ (a): đối lập, phản đối
C. oppositeness /’ɔpəzitnis/ (n): sự đối nhau
D. opposition /ɒpə’zi∫n/ (n): sự chống đối, sự phản đối
Căn cứ vào giới từ “with” vì vậy vị trí còn trống cần sử dụng một danh từ, từ đó ta loại trừ được 2 phương
án A, B.
Dịch nghĩa: Mặc dù ban đầu vấp phải nhiều sự phản đối từ bố mẹ của những đứa trẻ tàn tật, nhưng về sau
ngày càng nhiều trẻ đã đến lớp của cô ấy hơn.
Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn D
Question 24: The International Red Cross helps people in need without any discrimination based on
_______, race, religion, class or political opinions.
A. national B. nationally C. nationality D. native
Đáp án C
A. national /’næ∫nəl/ (a): thuộc dân tộc, thuộc quốc gia
B. nationally /’næ∫nəli/ (adv): về mặt dân tộc, về mặt quốc gia, toàn quốc
C. nationality /næ∫ə’næləti/ (n): quốc tịch
D. native /’neitiv/ (n/a): người bản địa, bản địa
Căn cứ vào vị trí câu và theo cấu trúc song song vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ, từ đó ta loại bỏ
được đáp án A, B
Dịch nghĩa: Tổ chức chữ thập đỏ giúp đỡ mọi người thiếu thốn mà không có bất cứ sự phân biệt nào dựa
về quốc tịch, chủng tộc, vùng miền, giai cấp hay quan điểm chính trị.
=> Từ đó, dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án C
Question 25: The six-month-old _________ club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded
children, is now having its first exhibition in Hanoi.
A. photographic B. photograph C. photographer D. photographically
Đáp án A
A. photographic /fəʊtə’græfik/ (a): thuộc về chụp ảnh
B. photograph /’fəʊtəgrɑ:f/ (n): ảnh, bức hình
C. photographer /fə’tɒgrəfə[r]/ (n): thợ chụp ảnh
D. photographically /fəʊtə’græfikli/ (a): về mặt chụp ảnh
Căn cứ vào cấu trúc câu thì vị trí còn trống cần điền một tính từ, do vậy ta có thể loại trừ được phương án
B, C, D.
Dịch nghĩa: Câu lạc bộ nhiếp ảnh sáu tháng, trong đó bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát
triển, hiện đang có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.
Question 26: Patricia has checked the reports and can vouch for the ___________ of the information.
A. accurateness B. accurately C. accuracy D. accurate
Đáp án C
A. accurateness: không tồn tại dạng từ này
B. accurately /’ækjərətli/ (adv): một cách chính xác
C. accuracy /’ækjərəsi/ (n): sự chính xác, độ chính xác
D. accurate /’ækjərət/ (a): đúng, chính xác
8. => Căn cứ vào mạo từ “the” đứng trước vì vậy vị trí ô trống cần điền là một danh từ. Từ đó, ta chọn C
Dịch nghĩa: Patricia vừa kiểm tra những bản báo cáo và có thể đảm bảo độ chính xác của thông tin.
Question 27: The legend of Santa Claus – who _________ leaves presents in stockings at Christmas as
children sleep – has its roots in a real man.
A. magician B. magical C. magically D. magic
Đáp án C
A. magician /mə’dʒi∫n/ (n): nhà ảo thuật
B. magical /’mædʒikl/ (a): kỳ diệu
C. magically /’mædʒikli/ (adv): một cách kỳ diệu
D. magic /’mædʒik/ (n): phép màu, ma thuật
Căn cứ vào cấu trúc câu vì vậy vị trí ô trống cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ theo sau, ta
loại bỏ được phương án A, B, D.
Dịch nghĩa: Ông già Nô-en người mà để lại những món quà trong những ống khói một cách kỳ diệu vào
ngày giáng sinh khi trẻ em đang ngủ có nguồn gốc là một người đàn ông thật sự.
Do đó ta lựa chọn C
Question 28: The pilot of the aircraft was forced to make an_________ landing on Lake Geneva.
A. emerge B. emergent C. emerging D. emergency
Đáp án D
A. emerge /i’mɜ:dʒ/ (v): nhô lên, nổi lên
B. emergent /i’mɜ:dʒənt/ (a): đang nổi lên
C. emerging /i’mɜ:dʒənin/ (a): đang nổi lên
D. emergency /i’mɜ:dʒəns/ (n): sự xuất hiện, sự có mặt
=> Căn cứ vào mạo từ “an” và đứng sau là một danh từ vì vậy vị trí ô trống cần điền là một danh từ để tạo
thành cụm danh từ. Từ đó ta loại được 3 phương án A, B, C
Dịch nghĩa: Phi công của chiếc máy bay bị buộc phải hạ cánh khẩn cấp ở Hồ Geneva.
*Note cụm từ: Make an emergency landing: hạ cánh khẩn cấp
Question 29: I think some subjects aren’t necessary for small school children at all, for example _______
or industrial technology.
A. agriculture B. agriculturalist C. agricultural D. agriculturally
Đáp án C
A. agriculture /’ægrikʌlt∫ərl/ (n): nông nghiệp
B. agriculturalist /ægri’kʌlt∫ərəlist/ (n): nhà nông
C. agricultural /ægri’kʌlt∫ərəl/ (a): thuộc nông nghiệp
D. agriculturally /ægri’kʌlt∫ərəli/ (adv): về mặt nông nghiệp
=> Căn cứ vào cấu trúc câu vì vậy vị trí còn trống cần một tính từ để có cấu trúc song song.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ những môn học này không quan trọng cho trẻ nhỏ ở trường, ví dụ những công nghệ
về công nghiệp và nông nghiệp.
Question 30: It’s an extremely __________ cure for a headache.
A. effect B. effective C. effectual D. effector
Đáp án B
A. effect /i’fekt/ (n): tác động, ảnh hưởng
B. effective /i’fektiv/ (a): hiệu quả
C. effectual /i’fekt∫ʊəl/ (a): có hiệu lực, thành công
D. effector /i’fekt/ (n): người thực hành
9. Căn cứ vào trạng từ “extremely’’ đứng trước và danh từ theo sau thì vị trí còn trống cần một tính từ.
Dịch nghĩa: Đó thực sự là một cách chữa hiệu quả cho bệnh đau đầu.
Question 31: __________ in the experiment also keep track of what they eat and drink over three days so
their eating habits can be evaluated.
A. Participles B. Participations C. Participates D. Participants
Đáp án D
A. Participles /’pɑ:tisipl/ (n): động tính từ
B. Participation /pɑ: tisi’pei∫n/ (n): sự tham dự
C. Participate /pɑ:’tisipeit/ (v): tham dự
D. Participant /pɑ:’tisipənt/ (n): Người tham dự
=> Căn cứ vào cấu trúc của câu vị trí ô trống cần điền là một danh từ.
Dịch nghĩa: Những người tham dự trong thí nghiệm cũng theo dõi cái mà họ ăn và uống trong 3 ngày do
đó những thói quen ăn của họ có thể được đánh giá.
Question 32: Ambulances arrived at the scene of the accident and took the injured to _________.
A. hospitable B. hospitality C. hospitalization D. hospital
Đáp án D
A. hospitable /’hɒspitəbl/ (a): mến khách
B. hospitality /hɒspi’tæləti/ (n): lòng mến khách
C. hospitalization /hɒspitəlai’zei∫n/ (n): sự nằm viện
D. hospital /’hɒspitl/ (n): bệnh viện
=> Căn cứ vào cấu trúc câu thì vị trí còn trống cần sử dụng một danh từ.
Dịch nghĩa: Những chiếc xe cấp cứu đến cảnh vụ tai nạn và đưa người bị thương tới bệnh viện.
Question 33: Computer is an__________ storage device which manages large collections of data.
A. electronic B. electron C. electronically D. electronical
Đáp án A
A. electronic /i,lek’trɒnik/ (a): thuộc điện tử
B. electron /i’lektrɒn/ (n): điện tử
C. electronically /i,lek’trɒnikli/ (adv): về mặt điện tử
D. electronical => không có từ này
Căn cứ vào cấu trúc câu, mạo từ “an” đứng trước và theo sau là một danh từ thì vị trí còn trống cần một
tính từ, theo quy tắc trật tự từ loại trong câu: A/an + adj + N
Dịch nghĩa: Máy tính là một thiết bị lưu trữ điện tử cái mà quản lý một lượng lớn data.
Question 34: Computer is a personal _________ which helps you to interact with other computers and
with people around the world.
A. communication B. communicator C. communicant D. communicability
Đáp án B
A. communication /kə,mju:ni’kei∫n/ (n): sự giao tiếp, sự truyền đạt
B. communicator /kə’mju:nikeitə/ (n): người truyền tin, thiết bị giao tiếp
C. communicant /kə’mju:nikənt/ (n): người chịu lễ ban thánh thể
D. communicability /kə,mju:nikə’biliti/ (n): tính có thể truyền đạt
=> Căn cứ vào tính từ “personal’’ đứng trước thì vị trí còn trống cần một danh từ. Xét nghĩa của câu, ta
chọn B
Dịch nghĩa: Máy tính là một thiết bị giao tiếp cá nhân cái mà giúp bạn có thể tương tác với nhiều máy
10. tính và với mọi người trên toàn thế giới.
Question 35: You would be well-advised to have the __________ vaccinations before you go abroad.
A. appropriately B. appropriative C. appropriate D. appropriation
Đáp án C
A. appropriately /ə’prəʊpriətli/ (adv): một cách thích hợp
B. approriative: không tồn tại dạng này
C. appropriate /ə’prəʊpriət/ (a): thích hợp
D. appropriation /əprəʊpri’ei∫n/ (n): sự chiếm hữu, sự chiếm đoạt
Căn cứ vào mạo từ “the” và danh từ kèm sau vì vậy vị trí còn trống cần một tính từ. Theo quy tắc trật tự từ
loại trong câu: The + adj + N => Adj để bổ nghĩa cho N
Dịch nghĩa: Bạn phải thận trọng để có những loại vaccine phù hợp trước khi bạn ra nước ngoài.
Question 36: In our __________ of how much your initial investment might be worth at term, we are
assuming an 8% rate of return.
A. illustratable B. illustration C. illustrative D. illustrator
Đáp án B
A. illustratable /i’ləstreitəbl/ (a): có thể minh họa
B. illustration /ilə’strei∫n/ (n): sự minh họa
C. illustrative /’iləstreitiv/ (a): để minh họa
D. illustrator /’iləstreitə[r]/ (n): họa sĩ minh họa
Căn cứ vào cấu trúc của câu, từ “our” vì vậy vị trí còn trống cần sử dụng một danh từ.
Dịch nghĩa: Trong những ví dụ minh họa về vốn đầu tư ban đầu có giá trị bao nhiêu trong nhiệm kì, chúng
tôi đang nắm giữ 8% tỷ lệ lợi nhuận.
Từ đó, dựa vào nghĩa của câu ta lựa chọn
Question 37: The success of the 22nd SEA Games had a great contribution of many _______ volunteers.
A. support B. supporter C. supportive D. supportively
Đáp án C
A. support /sə’pɔ:t/ (v): nâng đỡ, ủng hộ
B. supporter /’sə’pɔ:tə[r]/ (n): người giúp đỡ, người ủng hộ
C. supportive /sə’pɔ:tiv/ (a): mang tính chất giúp đỡ, ủng hộ
D. supportively /sə’pɔ:tivli/ (adv): về mặt ủng hộ
=> Căn cứ vào cấu trúc câu, theo sau là danh từ vì vậy vị trí còn trống cần một tính từ.
Dịch nghĩa: Sự thành công của Sea Games 22 đã đóng góp lớn bởi những tình nguyện viên nhiệt tình.
Question 38: Laura is anxious about her parents’________ because they may not let her stay the night
away from home.
A. permissible B. permission C. permissively D. permissiveness
Đáp án B
A. permissible /pə’misəbl/ (a): cho phép được
B. permission /pə’mi∫n/ (n): sự cho phép
C. permissively /pə’misivli/ (a): một cách dễ dãi
D. permissiveness /pə’misivnis/ (n): sự dễ dãi
=> Căn cứ vào sở hữu cách vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ.
Dịch nghĩa: Laura lo lắng về sự cho phép của bố mẹ (lo lắng rằng không biết bố mẹ có cho phép hay
không) bởi vì họ không cho cô ở ngoài xa nhà vào buổi đêm.
11. Question 39: There’s an element of _________ in his behavior that makes me distrust him.
A. calculable B. calculator C. calculation D. calculative
Đáp án C
A. calculable /’kælkjʊləbl/ (a): có thể tính được
B. calculator /’kælkjʊleitə[r]/ (n): máy tính
C. calculation /kælkjʊ’lei∫n/ (n): sự tính toán
D. calculative /kælkjʊ’leitiv/ (a): thuộc tính toán
Căn cứ vào giới từ “of” và cấu trúc của câu thì vị trí còn trống cần sử dụng danh từ.
Dịch nghĩa: Có một sự tính toán trong cách cư xử của anh ấy làm tôi không tin anh ta.
Question 40: The students are visiting some caves because they want to understand their _________
lesson better and some of them have never been inside a cave.
A. geography B. geographical C. geographer D. geographically
Đáp án A
A. geography /dʒi’ɒgrəfi/ (n): môn địa lý
B. geographical /dʒiə’græfikl/ (a): thuộc địa lý
C. geographer /dʒi’ɒirəfə[r]/ (n): nhà địa lý
D. geographically /dʒiə’græfikli/ (adv): về mặt địa lý
Dịch nghĩa: Những học sinh đang thăm một số hang động bởi vì họ muốn hiểu về những tiết học địa lý
tốt hơn và một số họ cũng chưa bao giờ vào bên trong hang.
=> tiết học địa lý: geography lesson
Question 41: I think seat 4 or 5 is the most _________ for me because I’ve never been a boat before.
A. suitability B. suitably C. suitableness D. suitable
Đáp án D
A. suitability /su:tə’biləti/ (n): sự thích hợp
B. suitably /’su:təbəli/ (a): một cách thích hợp
C. suitableness => không có từ này
D. suitable /’su:təbl/ (a): thích hợp
Căn cứ vào cấu trúc câu đây là dạng so sánh nhất ở tính từ dài, vì vậy vị trí ô trống cần điền là một tính từ.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ ghế số 4 hay 5 thì thích hợp nhất cho tôi bởi vì tôi chưa bao giờ đi tàu trước đó.
Question 42: The Botanical Garden was a very _________ place where we made a short tour round the
garden and took some pictures of the whole class.
A. beautify B. beautifully C. beautiful D. beautification
Đáp án C
A. beautify /’bju:tifai/ (v): làm đẹp
B. beautifully /’bju:tifli/ (a): đẹp, hay
C. beautiful /’bju:tifl/ (a): đẹp, hay
D. beautification /bju:tifi’kei∫n/ (n): sự làm đẹp
Căn cứ vào cấu trúc câu vì vậy vị trí ô trống cần điền là một tính từ để tạo thành một cụm danh từ.
Dịch nghĩa: Botanical Garden đã là một nơi rất đẹp, nơi mà chúng ta thực hiện những tua ngắn quanh
vườn và chụp nhiều bức ảnh của toàn bộ lớp.
Question 43: The children slept soundly because it was so _________ and quiet in the garden.
A. peaceable B. peacefulness C. peaceably D. peaceful
Đáp án D
12. A. peaceable /’pi:səbl/ (a): thích sống hòa bình
B. peacefulness /’pi:sflnis/ (n): sự yên bình
C. peaceably /’pi:səbli/ (adv): một cách yên bình
D. peaceful /’pi:sfl/ (a): yên bình, hòa bình
Căn cứ vào cấu trúc câu (S + to be + Adj…) và cấu trúc song song vì vậy vị trí ô trống cần điền là một
tính từ.
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ đã ngủ rất ngon bởi vì ở ngoài vườn thật yên bình và yên lặng.
Question 44: My teacher has had _____ of asking you to show the students the process of fixing computers.
A. intention B. intentional C. intently D. intentness
Đáp án A
A. intention /in’ten∫n/ (n): ý định, chủ ý
B. intentional /in’ten∫ənl/ (adj): có ý định, có mục đích, cố tình
C. intently /in’tentli/ (adv): một cách miệt mài, chăm chỉ
D. intentness /in’tentnis/ (n): sự miệt mài, sự chăm chỉ
=> Căn cứ vào cấu trúc của câu vì vậy vị trí ô trống cần điền là một danh từ.
=> Cấu trúc: Have intention to do st/of doing st = intend to do sth: có ý định làm gì
Dịch nghĩa: Cô giáo của tôi có ý định bảo tôi chỉ cho các bạn cách sửa những chiếc máy vi tính.
Question 45: That was an_________ performance from such a young tennis player.
A. impression B. impressive C. impressing D. impressionist
Đáp án B
A. impression /im’preʃn/ (n): sự ấn tượng
B. impressive /im’presiv/ (a): gây ấn tượng mạnh
C. impressing /im’presin/ (Ving): gây ấn tượng
D. impressionist /im’preʃənist/ (n): người theo trường phái ấn tượng
=> Căn cứ vào mạo từ “an” và danh từ “performance” nên vị trí trống cần một tính từ.
Dịch nghĩa: Đó là một màn biểu diễn ấn tượng từ một người chơi tennis trẻ.
Question 46: Stars of the _________ world turned out to celebrate his 40th year in show business.
A. entertain B. entertainer C. entertainment D. entertainingly
Đáp án C
A. entertain /entə’tain/ (v): giải trí, tiêu khiển
B. entertainer /entə’teinə[r]/ (n): người làm trò vui
C. entertainment /entə’tainmənt/ (n): sự giải trí, sự tiêu khiển
D. entertainingly /entə’teiniηli/ (adv): một cách thú vị
=> Căn cứ vào mạo từ “the” vì vậy vị trí còn trống cần một danh từ.
Dịch nghĩa: Những ngôi sao của ngành giải trí thế giới xuất hiện để tổ chức cho buổi trình chiếu 40 năm
kinh doanh của ông ấy.
Question 47: She was prepared to take on the job, with all its __________ risks.
A. associated B. association C. associative D. associating
Đáp án A
A. associated /ə’səʊ∫iətid/ (a): có liên quan, được kết hợp
B. association /ə,səʊsi’ei∫n/ (n): sự kết hợp, sự liên kết
C. associative /ə’souʃjətiv/ (a): liên tưởng, liên kết
D. associating /ə’səʊ∫iətin/ (v-ing): liên kết
Căn cứ vào cấu trúc của câu vì vậy vị trí còn trống cần sử dụng một tính từ để tạo thành cụm danh từ,
13. Dịch nghĩa: Cô ấy đã được chuẩn bị để đảm nhận công việc với mọi rủi ro liên quan.
Question 48: An old farmer said that their lives had changed a lot thanks to the _________ our children
brought home.
A. knowledge B. knowledgeability C. knowledgeable D. knowledgeableness
Đáp án A
A. knowledge /’nɒliʤ/ (n): kiến thức, sự hiểu biết
C. knowledgeable /’nɒliʤəbl/ (a): am hiểu
Căn cứ vào mạo từ “the” đứng trước vì vậy vị trí ô trống cần điền là một danh từ.
Dịch nghĩa: Một bác nông dân nói rằng cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào những kiến thức
mà bọn trẻ mang về nhà.
Question 49: When he saw the crash, the young boy acted very __________ and called the police.
A. responsibility B. responsible C. responsiveness D. responsibly
Đáp án D
A. responsibility /ri,spɒnsə’biləti/ (n): trách nhiệm
B. responsible /ri’spɒnsəbl/ (a): chịu trách nhiệm
C. responsiveness /ri’spɒnsivniz/ (n): sự thông cảm, sự đáp lại
D. responsibly /ri’spɒnsəbli/ (adv): một cách đáng tin cậy
=> Cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “acted”, very là một trạng từ chỉ mức độ, để nhấn mạnh
thêm cho tính/trạng từ đứng sau nó.
Dịch nghĩa: Khi thằng bé thấy vụ tai nạn, chú đã hành động một cách đầy trách nhiệm và đã gọi cho cảnh
sát.
Question 50: Farmers hoped that with an education of science and _________, their children could find a
way of bettering their lives.
A. technological B. technologist C. technology D. technologically
Đáp án C
A. technological /teknə’lɒdʒikl/ (a): thuộc công nghệ
B. technologist /tek’nɒlədʒist/ (n): nhà công nghệ
C. technology /tek’nɒlədʒi/ (n): công nghệ
D. technologically /teknə’lɒdʒikli/ (adv): Thuộc về công nghệ
Căn cứ vào từ “and”cấu trúc song song vì vậy vị trí ô trống cần điền là một danh từ.
Dịch nghĩa: Những người nông dân đã hi vọng rằng với sự giáo dục về khoa học và công nghệ, những đứa
trẻ của họ có thể tìm ra cách cải thiện cuộc sống.
Question 51: He said their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children brought home
from _________ high schools or colleges.
A. technical B. technicality C. technically D. technician
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. technical (a): thuộc kĩ thuật, chuyên môn
B. technicality (n): chi tiết kĩ thuật
C. technically (adv): về mặt kĩ thuật
D. technician (n): kĩ thuật viên
=> Ta cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “high school”.
Dịch: Anh ấy nói rằng cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào những kiến thức mà bọn trẻ của họ
mang về nhà từ những trường đại học hay trung học kỹ thuật.
14. Question 52: In my hometown, there have been a lot of changes and _________ in recent years.
A. improved B. improvements C. improvers D. improves
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. improved: dạng V2/3
B. improvements (n): những sự cải thiện
C. improver (n): người cải thiện, người cải tiến
D. improve (v): cải thiện
=> “and” nối 2 từ có quan hệ ngang hàng, vì vậy ta cần điền một danh từ có quan hệ ngang hàng với danh
từ “ changes” (những sự thay đổi)
Dịch: Ở thị trấn của tôi, đã có rất nhiều sự thay đổi và cải thiện trong những năm gần đây.
Question 53: A _________ change in my hometown is the big park in the centre where people can go for
fresh air or pleasure after a day’s hard work.
A. remarking B. remarkably C. remark D. remarkable
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. remarking: dạng ving
B. remarkably (adv): một cách đặc biệt, đáng chú ý
C. remark (v): nhận xét
D. remarkable (a): nổi bật, đáng chú ý
=> Sau mạo từ “a”, trước danh từ, ta điền một tính từ để tạo thành cụm danh từ
A remarkable change: một sự thay đổi đáng chú ý
Dịch: Một sự thay đổi đáng chú ý ở thị trấn của tôi là công viên lớn ở trung tâm nơi mọi người có thể đi
dạo hưởng bầu không khí trong lành hoặc thư giãn sau ngày làm việc.
Question 54: The burglars attacked the boys _________ with pieces of wood.
A. violently B. violet C. violent D. violence
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. violently (adv): một cách bạo lực
B. violet (n): màu tím
C. violent (a): có tính bạo lực
D. violence (n): sự hung bạo, bạo lực
=> Cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “attacked”.
Dịch: Tên trộm đe dọa những cậu bé một cách bạo lực bằng những mảnh gỗ.
Question 55: If we get to like watching TV too much, our lives are _____________dominated, and even
we don’t have time for friends and relatives or do necessary other things.
A. uncertainly B. certain C. certainly D. certainty
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. uncertainly (adv): một cách không chắc chắn
B. certain (a): chắc chắn
C. certainly (adv): một cách chắc chắn
D. certainty (n): tính chắc chắn
=> Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “ dominated” => loại B, D
15. => Căn cứ vào ngữ cảnh, loại A.
Dịch: Nếu chúng ta thích xem ti vi ngày càng nhiều, cuộc sống của chúng ta chắc chắn sẽ bị chi phối, và
thậm chí chúng ta không có thời gian cho bạn bè và người thân hay làm những việc cần thiết khác.
Question 56: The cost of the project has increased __________ since it began.
A. dramatic B. dramatize C. dramatist D. dramatically
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. dramatic (a): gây ấn tượng, gây xúc động mạnh mẽ
B. dramatize (v): viết thành kịch, film,….; kịch hóa, làm cho thú vị hơn nó thực sự
C. dramatist (n): nhà soạn kịch, nhà viết kịch
D. dramatically (adv): một cách nhanh chóng, ấn tượng, gây kinh ngạc
=> Cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “increased”
Dịch: Chi phí của dự án tăng một cách nhanh chóng kể từ khi nó bắt đầu.
Question 57: For centuries, people have been challenged by the mysteries that lie beneath the ocean,
however, today’s __________ has overcome many of the challenges of the depth by using modern
devices.
A. scientism B. scientist C. scientific D. scientifically
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. scientism (n): tinh thần khoa học, có thái độ, niềm tin khoa học
B. scientist (n): nhà khoa học
C. scientific (a): thuộc về khoa học
D. scientifically (adv): về mặt khoa học
=> Cấu trúc sở hữu cách => cần điền một danh từ => loại C, D
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, loại A.
Dịch: Nhiều thế kỷ trước, con người đã bị thách thức bởi những bí ẩn nằm sâu dưới đáy đại dương, tuy
nhiên, nhà khoa học thời nay đã vượt qua những thử thách của độ sâu bằng việc sử dụng các thiết bị hiện
đại.
Question 58: Guide dogs open up the lives of the blind or __________ impaired.
A. visually B. visualize C. visualization D. visualizing
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. visually (adv): liên quan đến thị giác
B. visualize (v): hình dung, mường tượng
C. visualization (n): sự hình dung, sự mường tượng
D. visualizing: dạng Ving
=> Cần một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “impaired”
Dịch: Những chú chó dẫn đường đã mở ra cuộc sống cho những người mù hay những người yếu thị giác.
Question 59: Marine plants and animals fall into three major groups, some of which live on or _________
on the bottom like the starfish.
A. dependent B. independence C. dependability D. depend
Đáp án D
Xét các đáp án:
A. dependent (a): phụ thuộc, dựa dẫm
16. B. independence (n): sự độc lập
C. dependability (n): tính phụ thuộc
D. depend on sth: dựa vào, phụ thuộc vào
=> “or” nối 2 từ có quan hệ ngang hàng, vì vậy ta cần điền một cụm động từ có quan hệ ngang hàng với
cụm động từ “live on”.
Dịch: Thực vật và động vật biển chia thành 3 nhóm chính, một số chúng sống bằng hoặc phụ thuộc vào
tầng đáy như sao biển.
Question 60: The government set up a commission to __________ the problem of inner city violence.
A. investigator B. investigate C. investigation D. investigative
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. investigator (n): người nhân viên điều tra
B. investigate (v): điều tra
C. investigation (n): sự điều tra, dò xét
D. investigative (a): liên quan đến điều tra
=> Cấu trúc “to + V”: để làm gì đó (diễn tả mục đích)
Dịch: Chính phủ lập hội đồng để điều tra vấn đề bạo lực bên trong thành phố.
Question 61: From the satellite photos, we can know a wide range of information, including water
_________, depth and the undersea population.
A. temperance B. temperately C. temperature D. temperateness
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. temperance (n): sự chừng mực, ôn hòa, điều độ
B. temperately (adv): cư xử điềm tĩnh, có kiểm soát
C. temparature (n): nhiệt độ
D. temparateness: không dùng từ này
=> Ta có cụm: water temperature: nhiệt độ nước
Dịch: Từ những bức ảnh vệ tinh, chúng ta có thể biết được một lượng thông tin lớn bao gồm nhiệt độ
nước, độ sâu và những sinh vật dưới biển.
Question 62: Plants and animals of the sea, however small or oversized, all contribute to its ________.
A. biodiversity B. biochemically C. bioactive D. biogenetic
Đáp án A
A. biodiversity (n): sự đa dạng sinh học
B. biochemically (adv): về mặt hóa sinh, liên quan đến hóa học của sinh vật sống
C. bioactive: không dùng từ này
D. biogentic (a): thuộc thuyết phát sinh sinh vật
=> Sau tính từ sở hữu “its” cần điền một danh từ.
Dịch: Thực vật và động vật ở biển, dù nhỏ hay lớn, đều góp phần vào đa dạng sinh học.
Question 63: All governments should have laws that _________ the hunt for these endangered sea
animals for any purpose.
A. prohibitively B. prohibition C. prohibit D. prohibitionist
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. prohibitively (adv): (giá cả) đắt cắt cổ
17. B. prohibition (n): sự cấm chỉ
C. prohibit (v): cấm
D. prohibitionist (n): người ủng hộ hành động bất hợp pháp (nhất là việc bán đồ uống có cồn)
=> Cấu trúc mệnh đề quan hệ => cần điền 1 động từ sau “that”.
Dịch: Tất cả các chính phủ đều cần có những bộ luật mà ngăn chặn sự săn bắt những động vật biển có
nguy cơ tuyệt chủng vì mọi mục đích.