SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MINH TÂN
MÃ SINH VIÊN : A16199
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG
Giáo viên hướng dẫn : Thạc sỹ Vũ Thị Kim Lan
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Minh Tân
Mã sinh viên : A16199
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trường Đại học Thăng Long đã dạy
dỗ em trong suốt thời gian em học ở trường, giúp em có được nền tảng kiến thức vững
chắc để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Kim Lan, người đã tận tình chỉ bảo, giúp
đỡ em để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô chú, các anh chị tại Công
ty Trách nhiệm hữu hạn An Giang đã tạo điều kiện, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong
thời gian làm khóa luận, để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Tân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dự liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp là có nguồn
gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Tân
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.......................................................................................1
1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.........................................................................1
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và ngành xây dựng cơ bản .............................1
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp .............................................................................................................................2
1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
.........................................................................................................................................2
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp....................................2
1.2.2. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp...............................................................3
1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.................................3
1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.....................................3
1.3.1.1. Phân loại theo yếu tố chi phí..............................................................................3
1.3.1.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm............................4
1.3.1.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu
chi phí ..............................................................................................................................5
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp................................................................5
1.3.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành..........5
1.3.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí...........................................................6
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp...................6
1.5. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong
doanh nghiệp xây lắp.....................................................................................................7
1.5.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất........................................................7
1.5.2. Đối tượng tính giá thành......................................................................................8
1.6. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp...8
1.6.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................................8
1.6.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
theo phương pháp kê khai thường xuyên ...................................................................10
1.6.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................10
1.6.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................12
1.6.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..............................................................13
1.6.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................16
1.6.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..........17
1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................................18
1.7.1. Phương pháp giản đơn.......................................................................................18
1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng...............................................19
1.8. Đặc điểm kế toán theo phương thức khoán gọn trong xây lắp ........................20
1.8.1. Đơn vị nhận khoán là các tổ, đội (không tổ chức bộ máy kế toán) .................20
1.8.2. Đơn vị nhận khoán là các xí nghiệp, chi nhánh, công ty con (có tổ chức bộ
máy kế toán riêng) ........................................................................................................21
1.9. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .............................................................................................................................23
1.9.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.................................................................23
1.9.2. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái..............................................................24
1.9.3. Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ ..............................................................24
1.9.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính....................................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG................................................................................27
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH An Giang..................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH An Giang..................27
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH An Giang.......28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH An Giang ....................29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH An Giang ....................31
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH An Giang ....................32
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH An Giang..............................................................33
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty TNHH An Giang..............................................................................................33
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty TNHH An Giang.......................................................................................................33
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................34
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................43
2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..............................................................51
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................58
2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..........69
Thang Long University Library
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG..................71
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang.............................................71
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................71
3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................73
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang...............................74
3.2.1. Đề xuất thứ nhất: Về công tác luân chuyển chứng từ .....................................74
3.2.2. Đề xuất thứ hai: Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................75
3.2.3. Đề xuất thứ ba: Sử dụng bảng chấm công làm thêm giờ.................................76
3.2.4. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán......................................77
3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học vào công tác kế toán .........................77
KẾT LUẬN
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHXH
BHYT
BHTN
CCDC
CP NVLTT
CP NCTT
CP SDMTC
CPSX
CP SXC
CT
DDCK
DDĐK
GTGT
HMCT
KKTX
KND TT
KPCĐ
SXKD
SPXL
TNHH
TP
TSCĐ
VNĐ
VP
Tên đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Công cụ dụng cụ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Công trình
Dở dang cuối kỳ
Dở dang đầu kỳ
Giá trị gia tăng
Hạng mục công trình
Kê khai thường xuyên
Khu nghỉ dưỡng Thanh Thủy
Kinh phí công đoàn
Sản xuất kinh doanh
Sản phẩm xây lắp
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Tài sản cố định
Việt Nam Đồng
Văn phòng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp................7
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................12
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................13
Sơ đồ 1.4. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp không tổ chức đội MTC riêng
hoặc tổ chức đội MTC riêng nhưng không tổ chức bộ máy kế toán riêng) ..................14
Sơ đồ 1.5. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng và có
tổ chức kế toán riêng) ....................................................................................................15
Sơ đồ 1.6. Quy trình hạch toán sau khi tính giá thành ca máy......................................16
Sơ đồ 1.7. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công)..........16
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................17
Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.......18
Sơ đồ 1.10. Kế toán tại bên giao khoán là các công ty, xí nghiệp xây dựng.................21
Sơ đồ 1.11. Kế toán tại đơn vị giao khoán ....................................................................21
Sơ đồ 1.12. Kế toán tại đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng.22
Sơ đồ 1.13. Kế toán tại đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng.......22
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung .............23
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký – Số Cái .........24
Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ...........25
Sơ đồ 1.17. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tinh................26
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty...............................................................28
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH An Giang ...................29
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH AN Giang ....................31
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Công ty
TNHH An Giang ...........................................................................................................32
Biểu 2.1. Phiếu chi.........................................................................................................34
Biểu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng.................................................................................36
Biểu 2.3. Phiếu nhập kho...............................................................................................37
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho...............................................................................................38
Biểu 2.5. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại..........................................................39
Biểu 2.6. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.........................................................40
Biểu 2.7. Chứng từ ghi sổ..............................................................................................41
Biểu 2.8. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh .....................................................................42
Biểu 2.9. Sổ cái..............................................................................................................43
Biểu 2.10. Bảng chấm công lương khoán ngày.............................................................45
Bảng 2.2. Bảng tính đơn giá lương chính......................................................................46
Biểu 2.11. Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................47
Biểu 2.12. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................48
Biểu 2.13. Chứng từ ghi sổ............................................................................................49
Biểu 2.14. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ..................................................................50
Biểu 2.15. Sổ cái............................................................................................................51
Biểu 2.16. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................52
Biểu 2.17. Phiếu chi.......................................................................................................53
Biểu 2.18. Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại...............................................................54
Biểu 2.19. Bảng thanh toán tiền lương khoán công nhân lái xe, lái máy......................55
Biểu 2.20. Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại...............................................................56
Biểu 2.21. Chứng từ ghi sổ............................................................................................56
Biểu 2.22. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ...................................................................57
Biểu 2.23. Sổ cái............................................................................................................58
Biểu 2.24. Bảng chấm công...........................................................................................60
Biểu 2.25. Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................61
Biểu 2.26. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................62
Biểu 2.27. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................63
Biểu 2.28. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.......................................................64
Biểu 2.29. Chứng từ ghi sổ............................................................................................65
Biểu 2.30. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ...................................................................66
Biểu 2.31. Sổ cái............................................................................................................68
Biểu 2.32. Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp .........................................................70
Biểu 3.1. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.....................................................................76
Biểu 3.2. Bảng chấm công làm thêm giờ ......................................................................76
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh
tế, và các doanh nghiệp cũng có một vai trò hết sức quan trọng. Trong quá trình đất
nước đang phát triển như hiện nay, các doanh nghiệp cũng cần được ưu tiên và chú ý
hơn để góp phần tạo nên những mũi nhọn trong từng bước phát triển. Bởi thế, xây
dựng là một trong những ngành công nghiệp quan trọng, góp phần tạo ra sự đổi mới,
phát triển và hoàn thiện hơn. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp xây dựng
đang có những bước tăng trưởng và phát triển cao, đó là những công trình, hạng mục
có quy mô lớn và công nghệ hiện đại. Tuy vậy, sự cạnh tranh gay gắt của môi trường
kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp luôn luôn phải chủ động trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình nhằm mục tiêu có lợi nhuận và tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng
trên thị trường.
Để đạt được mục tiêu đó, bên cạnh các biện pháp cải tiến quản lý sản xuất, thực
hiện tốt công tác tiếp thị sản phẩm và các sản phẩm làm ra phải có chất lượng tốt, mẫu
mã đẹp phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng thì sản phẩm đó còn phải có giá cả
hợp lý. Giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng đem lại thắng lợi cho các doanh
nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc tập hợp và giảm thiểu
chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm.
Thực tế hiện nay, công tác tính giá thành ở một số doanh nghiệp nói chung và
ngành xây dựng nới riêng còn nhiều tồn tại, chậm cải tiến và chưa hoàn thiện vì thế
chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao trong quản lý kinh tế cơ chế thị trường.
Để thực hiện tốt mục tiêu quản lý kinh tế, không ngừng hạ giá thành sản phẩm thì
điều đầu tiên cần phải củng cố là hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình
sản xuất, đặc điểm, tính chất sản phẩm, yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp và
quy định thống nhất chung của cả nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp, em đã chọn đề tài khóa luận tốt
nghiệp là “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH An Giang”
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng những kiến thức đã được học ở trường vào thực tiễn đồng thời tích lũy
thêm kiến thức từ quá trình thực tập tại công ty để hệ thống và đánh giá tình hình tổ
chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Qua
việc phân tích số liệu thực tiễn và tình hình hạch toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang, từ đó đề ra các giải pháp hợp lý trong công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
3. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
TNHH An Giang.
4. Phạm vi nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ
kế toán tài chính tại công ty TNHH An Giang trong tháng 06 năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu các vấn đề nêu trên, khóa luận sử dụng các phương pháp chứng từ,
phương pháp tài khoản; phương pháp lập báo cáo tài chính; phương pháp quan sát và
thu thập số liệu, phỏng vấn các cán bộ, nhân viên phòng tài chính kế toán… để tìm
hiểu thực tế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty.
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, các phần mục luc, phụ lục, tài liệu tham khảo, khóa luận
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn An Giang
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn An
Giang
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và ngành xây dựng cơ bản
Hoạt động xây lắp, xây dựng cơ bản là hoạt dộng nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho
nền kinh tế quốc dân. Hoạt động này có những nét đặc thù riêng và có sự khác biệt
đáng kể so với các ngành sản xuất khác, thể hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá
trình tạo ra sản phẩm của ngành. Chính điều này đã chi phối trực tiếp đến nội dung và
phương pháp kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp. Sản phẩm xây lắp là sản phẩm
được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào
công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên
mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Sản
phẩm xây lắp bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp,
giao thông, thủy lợi, năng lượng cùng các công trình khác. Sản phẩm xây lắp có những
đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc… có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài…
Vì vậy, đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập
dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công), lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để
giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thỏa thuận với
chủ đầu tư (giá đấu thầu) nên tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện
rõ.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (thiết bị thi
công, người lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Do đó, công tác
quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp bởi ảnh hưởng của điều kiện
thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng…
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa
vào sử dụng thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng
công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia
thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác
động của các nhân tố môi trường. Vì thế, đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt
chẽ sao cho đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán.
2
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
Để tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
phù hợp với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp.
- Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ và kết
chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã
xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình,
từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý,
hiệu quả.
- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng công trình, hạng
mục công trình, kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp,
cung cấp chính xác, nhanh chóng thông tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp.
1.2. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tổng số các hao phí lao động sống
và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất thi
công và bàn giao sản phẩm xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
Giá trị của sản phẩm xây lắp được biểu hiện:
GXL = C + V + m
Trong đó:
GXL : Giá trị sản phẩm xây lắp
C : Toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất tiêu hao trong
quá trình tạo ra sản phẩm
V : Là chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho
người lao động tham gia
m : Là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình
tạo ra sản phẩm
Thang Long University Library
3
Về mặt lượng chi phí sản xuất phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình xây lắp ở một
thời kỳ nhất định.
- Giá tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lương của một
đơn vị lao động đã hao phí.
Chi phí sản xuất gắn liền với việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn. Vì thế
quản lý chi phí sản xuất thực chất là việc quản lý việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm các
loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm xây lắp là các
công trình, hạng mục công trình hoàn thành nên quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất là
mục tiêu hạ giá thành sản phẩm xây lắp. Việc tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây
lắp cần phải được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định không phân biệt
sản phẩm đã hoàn thành hay chưa.
1.2.2. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối
lượng xây lắp theo quy định.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí chi ra như chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí khác… tính bằng tiền để hoàn thành
một khối lượng sản phẩm xây lắp nhất định, có thể là một giai đoạn công việc đã thiết
kế và dự toán riêng, có thể là một hạng mục công trình hoặc một công trình hoàn thành
toàn bộ.
Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là giá thành
sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp.
1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1.1. Phân loại theo yếu tố chi phí
Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí có nội dung kinh
tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Cách phân loại này không phân
biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng của chi phí. Mục đích của cách phân
loại này để biết được chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm những loại nào, số lượng,
giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu.
Theo cách phân loại này, các chi phí sản xuất được chia thành các yếu tố chi phí
sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản, dụng cụ… mà doanh nghiệp đã thực sự
sử dụng cho hoạt động sản xuất.
4
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân,
viên chức trong doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ sử
dụng trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các dịch
vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… phục vụ cho hoạt động
sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: Gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất –
kinh doanh ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí trên như chi phí tiếp khách, hội
họp, hội nghị…
Phân loại theo cách này giúp các nhà quản lý xác định được kết cấu, tỉ trọng của
từng yếu tố chi phí chi ra trong quá trình sản xuất lập dự toán, tổ chức thực hiện dự án.
1.3.1.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất và
phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá thành theo
khoản mục chi phí. Mục đích của cách phân loại này là tìm ra các nguyên nhân làm
thay đổi giá thành so với định mức và đề ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Theo
cách này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là giá trị thực tế của các loại nguyên vật liệu
sử dụng trực tiếp cho sản xuất xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền lương phải trả của công
nhân trực tiếp tham gia hoạt động xây lắp. Các khoản phụ cấp lương, tiền công phải trả
cho lao động thuê ngoài cũng được hạch toán vào khoản mục này.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy thi công là loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp
công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước, diezen, xăng,
điện… Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm
thời.
+ Chi phí thường xuyên: Gồm lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển
máy, phục vụ máy,… chi phí NVL, CCDC, khấu hao TSCĐ, chi phí phục vụ mua
ngoài và chi phí khác bằng tiền.
+ Chi phí tạm thời: Gồm chi phí sửa chữa lớn MTC (đại tu, trung tu…), chi phí
công trình tạm thời cho MTC (lều, lán, đường ray chạy máy…). Chi phí tạm thời có
thể phát sinh trước sau đó phân bổ hoặc phát sinh sau nhưng được hạch toán trước vào
chi phí sử dụng MTC trong kỳ.
Thang Long University Library
5
- Chi phí sản xuất chung: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng
ngoài các chi phí sản xuất trực tiếp như: lương nhân viên quản lý đội, công trường,
tiền ăn ca, các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp
xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, giá trị
nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, các chi phí công cụ dụng cụ… ở
đội xây lắp, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác
liên quan đến hoạt động của đội.
1.3.1.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu
chi phí
Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp kế toán tập hợp
và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí một cách hợp lý. Theo
cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất được chia làm hai loại:
- Chi phí trực tiếp: Là các chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với từng đối tượng
chịu chi phí (từng công trình, từng hạng mục công trình được thi công…). Các chi phí
này được kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh chúng để tập hợp trực
tiếp cho từng đối tượng liên quan.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí, chúng cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo tiêu
thức phân bổ thích hợp.
Ngoài các cách phân loại trên, chi phí sản xuất còn được phân loại theo nhiều tiêu
thức khác. Lựa chọn tiêu thức nào tùy thuộc vào yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, yêu
cầu cung cấp thông tin cho các đối tường sử dụng.
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành
Trong sản xuất xây lắp cần phân biệt các loại giá thành công tác xây lắp:
- Giá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp
công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức, quy định của
Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ.
Giá trị dự toán = Giá thành dự toán sản
phẩm xây lắp
+ Lợi nhuận định
mức
Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán công trình ở phần thu nhập chịu thuế
tính trước (thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ quy định của Nhà nước).
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ
thể ở một doanh nghiệp xây lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức
và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa giá thành kế hoạch và giá
thành dự toán:
6
Giá thành
kế hoạch
= Giá thành
dự toán
- Mức hạ giá thành
dự toán
Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao
khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm các chi
phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản thiệt hại trong
sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản
xuất và quản lý của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế
được xác định theo số liệu của kế toán.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán, nhằm điều chỉnh kế
hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
1.3.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm được chia thành:
- Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản
xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí
sản xuất chung.
- Giá thành tiêu thụ: hay còn gọi là giá thành toàn bộ, là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ
các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý kinh doanh
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
trong quá trình thi công các khối lượng xây lắp, chi phí sản xuất biểu hiện sự hao phí
trong sản xuất, giá thành biểu hiện về mặt kết quả.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều bao gồm các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình thi công. Tuy
nhiên, chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng, còn giá
thành sản phẩm lại gắn liền với một khối lượng sản phẩm đã hoàn thành.
Chi phí sản xuất trong kỳ không những liên quan đến những sản phẩm đã hoàn
thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.
Nhưng giá thành sản phẩm xây lắp không liên quan đến chi phí sản xuất sản phẩm dở
Thang Long University Library
7
dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng, mà lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở
dang kỳ trước chuyển sang.
Tóm lại, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có thể
được mô tả qua sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ
Hay:
Tổng giá thành
sản phẩm xây
lắp hoàn thành
=
Chi phí sản xuất
xây lắp dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất xây lắp
phát sinh trong
kỳ
-
Chi phí sản xuất
xây lắp dở dang
cuối kỳ
1.5. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong
doanh nghiệp xây lắp
1.5.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi, giới hạn chi phí sản xuất
xây lắp phát sinh cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và
tính giá thành.
Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của từng doanh nghiệp cần
căn cứ vào các yếu tố như: tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
(đơn giản hay phức tạp), loại hình sản xuất (sản xuất đơn chiếc, hàng loạt…), đặc điểm
sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp, đơn vị tính giá thành áp dụng
trong doanh nghiệp.
Như vậy, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm sản xuất mang tính
đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình có dự toán thiết kế thi công riêng
nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là các công trình, hạng mục công trình
hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên
trên thực tế, các đơn vị xây lắp thường hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng
mục công trình.
Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp theo đúng đối tượng đã được qui định hợp lý có
tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất, phục vụ cho công
tác tính giá thành sản phẩm xây lắp được kịp thời.
8
1.5.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã
hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Khác với hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm là việc xác định được
giá thực tế từng loại sản phẩm đã được hoàn thành. Xác định đối tượng tính giá thành
là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm. Để xác định đối
tượng tính giá thành, bộ phận kế toán giá thành phải cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ
chức, quy trình công nghệ, chu kỳ sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm và yêu
cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp, từ đó đưa ra đối tượng tính giá thích hợp.
Đối với các doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành là từng công trình,
hạng mục công trình hoàn thành hoặc từng khối lượng công việc xây lắp có thiết kế
riêng. Đồng thời với việc xác định đối tượng tính giá thành thì phải xác định được kỳ
tính giá thành. Kỳ tính giá thành thời kỳ được xác định như sau:
- Nếu đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc
theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là khi công trình hoàn thành.
- Nếu đối tượng tính giá thành là hạng mục công trình được qui định thanh toán
theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xác định hoàn thành.
- Nếu đối tượng tính giá thành là hạng mục công trình được qui định thanh toán
định kỳ theo khối lượng từng loại công việc trên cơ sở dự toán thì kỳ tính giá thành
theo tháng (quý).
1.6. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.6.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng để tập hợp và phân
loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán chi phí.
Trong doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng những phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất sau:
- Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công trình:
Tất cả chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào được tập
hợp vào cho công trình, hạng mục công trình đó.
- Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng: Các chi phí sản xuất phát sinh
liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp chi phí và phân bổ cho đơn đặt hàng
đó. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi
khởi công đến khi hoàn thành bàn giao là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
- Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị hay khu vực thi công: Thường áp
dụng trong các đơn vị thực hiện khoán. Đối tượng hạch toán chi phí là các bộ phận,
đơn vị thi công như tổ đội sản xuất hay các khu vực thi công. Trong từng đơn vị thi
Thang Long University Library
9
công lại được tập hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí như hạng mục công
trình.
Thông thường kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện
theo 2 phương pháp chủ yếu sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Theo phương pháp này đối với các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối
tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này
đảm bảo tập hợp CPSX cho từng đối tượng một cách chính xác, cung cấp số liệu chính
xác cho công việc tính giá thành của từng công trình, hạng mục công trình và có tác
dụng tăng cường giám sát chi phí sản xuất cho từng đối tượng.
- Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp:
Theo phương pháp này CPSX phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất, hạch toán ban đầu không thể ghi chép riêng cho từng đối tượng thì phải
lựa chọn phương pháp phân bổ chi phí sản xuất đó cho từng đối tượng tập hợp chi phí
Áp dụng phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp được tiến hành theo các bước sau:
+ Tập hợp riêng chi phí liên quan đến nhiều đối tượng.
+ Xác định hệ số phân bổ trên cơ sở tiêu chuẩn phân bổ hợp lý theo công thức:
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng
+ Xác định chi phí sản xuất gián tiếp phân bổ cho từng đối tượng tập hợp CPSX
CPSX gián tiếp phân bổ
cho từng đối tượng tập hợp
chi phí
=
Tổng tiêu thức phân
bổ của từng đối tượng
× Hệ số phân bổ
Áp dụng phương pháp này tính chính xác tuỳ thuộc vào việc lựa chọn tiêu chuẩn
phân bổ, do đó kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất, trình độ yêu cầu quản lý và
đặc điểm chi phí để lựa chọn.
Tùy vào mỗi đối tượng mà có thể áp dụng một hoặc một số phương pháp hạch
toán nêu trên. Tuy nhiên trên thực tế có vài yếu tố chi phí phát sinh liên quan đến
nhiều đối tượng, vì vậy phải tiến hành phân bổ các khoản chi phí một cách chính xác
và hợp lý cho từng đối tượng.
10
1.6.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
theo phương pháp kê khai thường xuyên
Theo quy định hiện nay của Bộ Tài chính, các doanh nghiệp xây lắp chỉ hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi
và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất tồn vật tư, hàng
hóa trên sổ kế toán. Do việc thi công xây lắp diễn ra tại công trường ngoài trời, vật tư
gồm nhiều chủng loại, giá trị lớn lại được sử dụng trực tiếp không nhập kho nên đòi
hỏi phải có sự kiểm kê, giám sát và quản lý chặt chẽ, thường xuyên tránh lãng phí, thất
thoát vượt định mức nên hiện nay các doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng phương
pháp KKTX để hạch toán.
Theo phương pháp KKTX, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp được chia thành những khoản mục nhỏ như sau:
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
- Kế toán chi phí sản xuất chung
- Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.6.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển
tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn
thành khối lượng xây lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phương tiện thi công
và những vật liệu tính trong chi phí sản xuất chung).
Nguyên tắc hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật
liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho hạng mục
công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng thực tế đã sử dụng và theo giá
thực tế xuất kho (Giá bình quân gia quyền; giá nhập trước, xuất trước; giá nhập sau,
xuất trước;…).
Các chứng từ được sử dụng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu bao gồm: Phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, hóa đơn GTGT…
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, TK 154 là tài khoản tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, với các khoản mục tính giá thành như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi
phí sản xuất chung.
Tài khoản sử dụng là TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được
dùng để phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ; tổng hợp chi
Thang Long University Library
11
phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ của khối lượng xây lắp hoàn thành; phục
vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp
KKTX trong hạch toán hàng tồn kho. Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên TK
154 phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (đội xây dựng, công trường…).
TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang có kết cấu như sau:
Nợ TK 154 Có
Số dư đầu kỳ: Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang đầu kỳ.
- Tập hợp toàn bộ chi phí NVLTT dùng
cho sản xuất sản phẩm xây lắp phát sinh
trong kỳ.
- Chi phí NCTT tham gia vào quá trình
sản xuất sản phẩm xây lắp như tiền lương,
tiền công lao động, không bao gồm các
khoản trích theo lương về KPCĐ, BHXH,
BHYT, BHTN, tiền ăn ca.
- Các chi phí liên quan đến máy thi công
(chi phí NVL cho máy hoạt động, chi phí
tiền lương và các khoản phụ cấp tiền
lương, tiền công của công nhân trực tiếp
điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng…)
trong quá trình thi công.
- Các chi phí SXC phát sinh trong kỳ như:
tiền lương nhân viên quản lý đội xây
dựng; tiền ăn ca và các khoản trích theo
lương của nhân viên quản lý đội xây
dựng, công nhân xây dựng, nhân viên sử
dụng máy thi công; khấu hao TSCĐ dùng
chung cho hoạt động của đội; các chi phí
bằng tiền khác liên quan đến hoạt động
của đội.
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp đã
thi công hoàn thành bàn giao từng phần,
hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn
giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp
(cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản
phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ.
- Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không
hết nhập lại kho hoặc bán.
- Các khoản giảm chi phí sản xuất chung.
Số dư cuối kỳ: Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang cuối kỳ.
12
TK 154 phản ánh toàn bộ chi phí nguyên vật liệu liên quan trực tiếp đến quá trình
sản xuất xây lắp, có thể mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình hay từng
đơn đặt hàng để phục vụ cho việc tính giá thành từng công trình, hạng mục công tình
hay từng đơn đặt hàng đó.
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152 TK 154 (CT, HMCT)
Xuất kho NVL cho sản xuất
sản phẩm xây lắp
TK 111,112,331
Mua NVL xuất thẳng để
sản xuất xây lắp
TK 133
1.6.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Chi phí về tiền lương công nhân
tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động xây lắp, được mở chi tiết cho từng công
trình, hạng mục công trình, giai đoạn công việc.
Nguyên tắc hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương, tiền
công phải trả cho công nhân viên liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào
phải hạch toán riêng cho công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc về lao động, tiền lương.
Các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của công nhân trực tiếp xây lắp không
tính vào tài khoản này.
Các chứng từ được sử dụng để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Bảng
chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng kê chấm công ngoài giờ, hợp đồng thuê
ngoài,…
Tài khoản sử dụng là TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đã được nêu
ở mục kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Thang Long University Library
13
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 154 (CT, HMCT)
Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả
cho công nhân trực tiếp thi công
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép của
công nhân trực tiếp xây lắp
1.6.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Toàn bộ các khoản chi phí
nguyên vật lệu, nhân công, khấu hao và các khoản chi phí khác liên quan đến sử dụng
MTC phục vụ cho hoạt động xây lắp các công trình đối với doanh nghiệp xây lắp theo
phương thức thi công hỗn hợp (vừa thủ công, vừa kết hợp bằng máy). Khoản mục này
được sử dụng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng MTC phục vụ trực tiếp cho hoạt
động xây lắp và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Nguyên tắc hạch toán khoản mục chi phí sử dụng máy thi công: Việc hạch toán
phải phù hợp với hình thức quản lý, sử dụng máy thi công của doanh nghiệp, phải tổ
chức thi công riêng biệt chuyên thực hiện hay giao máy thi công cho đội xây lắp. Tính
toán và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng sử dụng phải dựa trên
cơ sở giá thành 1 giờ/máy, giá thành 1 ca/máy hay 1 đơn vị khối lượng công việc.
Các chứng từ sử dụng để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Hợp
đồng thuê máy, hóa đơn GTGT (thanh toán thuê máy), bảng tính lương cho công nhân
điều khiển máy thi công, bảng phân bổ khấu hao máy…
Tài khoản sử dụng là TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công:
- Trường hợp 1: Doanh nghiệp không tổ chức đội MTC riêng hoặc tổ chức đội
MTC riêng nhưng không tổ chức bộ máy kế toán riêng.
Mọi chi phí liên quan đến đội máy thi công sẽ được tập hợp hết vào TK 154.
Cuối kỳ kế toán, tập hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí máy thi công để tính giá
thành công trình, hạng mục công trình bàn giao.
14
Sơ đồ 1.4. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp không tổ chức đội MTC
riêng hoặc tổ chức đội MTC riêng nhưng không tổ chức bộ máy kế toán riêng)
TK 152 TK 154 (CT, HMCT)
Xuất kho NVL dùng cho MTC
TK 111,112,331
Mua NVL xuất trực tiếp cho MTC
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 153
CCDC xuất dùng cho bộ phận
MTC
TK 142,242
Xuất CCDC phân bổ 50% hoặc nhiều lần
dùng cho bộ phận MTC
TK 334
Tiền lương phải trả cho công nhân trực
tiếp điều khiển MTC
TK 214
Trích khấu hao cho máy móc thi công
- Trường hợp 2: Doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng và có tổ chức kế toán
riêng.
Lúc này mọi chi phí liên quan đến chi phí của đội máy thi công sẽ được hạch toán
vào tài khoản chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC chi tiết cho đội máy thi
công.
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 1.5. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng và
có tổ chức kế toán riêng)
TK 152, 153 TK 154 (chi tiết đội MTC)
Xuất vật liệu, thiết bị, CCDC cho
đội máy thi công
TK 334
Lương, tiền ăn ca phải trả cho công nhân
trực tiếp điều khiển máy thi công
TK 214
Trích khấu hao cho máy móc của
tổ/đội máy thi công
TK 338
Các khoản trích theo lương
của công nhân trực tiếp điều khiển MTC
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Khi kết thúc quá trình thi công, kế toán sẽ tập hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí
máy thi công cho từng công trình, hạng mục công trình.
Sau khi tính giá thành ca máy thì việc phân bổ chi phí máy thi công cho từng đối
tượng xây lắp là tùy thuộc vào mối quan hệ giữa tổ, đội máy thi công và đơn vị xây
lắp.
16
Sơ đồ 1.6. Quy trình hạch toán sau khi tính giá thành ca máy
TK 154 (Chi tiết đội MTC) TK 154 (CT, HMCT)
Khi doanh nghiệp cung cấp
lao vụ giữa các bộ phận
TK 154 ( Chi tiết đội MTC) TK 632 (MTC)
Giá thành ca máy khi doanh
nghiệp bán lao vụ lẫn nhau
TK 512 TK 154 (CT, HMCT)
Giá tiêu thụ ca máy khi
doanh nghiệp thực hiện bán
lao vụ lẫn nhau
- Trường hợp 3: Doanh nghiệp thuê ngoài MTC
Khi công ty thuê ngoài máy thi công, kế toán sẽ tập hợp các chi phí liên quan đến
việc thuê máy thi công vào TK 154 theo từng công trình, hạng mục công trình.
Sơ đồ 1.7. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công)
TK 111,112,331 TK 154 (CT, HMCT)
Các chi phí thuê ngoài máy thi công
TK 133
1.6.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Khoản mục chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường
xây dựng bao gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội xây dựng; các khoản
trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN được tính theo tỉ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và
nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội; khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của
đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội.
Nguyên tắc hạch toán khoản mục chi phí sản xuất chung: Phải tổ chức hạch toán
chi phí sản xuất chung theo từng tổ, đội xây lắp, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi
phí. Cuối kỳ, sau khi tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán phân bổ chi phí sản xuất
chung cho từng đối tượng kế toán chi phí theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
Thang Long University Library
17
Các chứng từ sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất chung bao gồm: Phiếu xuất kho,
bảng tính và phân bổ CCDC, hóa đơn GTGT, bảng chấm công, bảng tính lương và các
khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, phiếu chi, giấy báo nợ…
Tài khoản sử dụng là TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí sản xuất chung
TK 111,112,331 TK 154 (CT, HMCT)
Chi phí vật tư mua trực tiếp
chi phí bằng tiền khác phát sinh trong kỳ
TK 133
TK 152, 153
Chi phí vật tư, CCDC thuộc phân bổ 1 lần
xuất kho dùng cho hoạt động chung
TK 142,242
Chi phí CCDC thuộc dạng phân bổ nhiều lần
dùng cho hoạt động chung
TK 214
Trích chi phí khấu hao TSCĐ dùng
cho các hoạt động chung
TK 334
Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý đội
TK 338
Các khoản trích theo lương của nhân
viên quản lý đội
TK 352
Trích dự phòng phải trả về bảo hành
công trình xây lắp
1.6.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Theo quyết định 48, để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp kế toán thực hiện trực tiếp trên TK 154.
18
Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
TK 154 (CT, HMCT) TK 632
Số dư đầu kỳ: xxx Bàn giao cho khách hàng
- Chi phí NVLTT
- Chi phí NCTT
- Chi phí SDMTC TK 155
- Chi phí SXC Sản phẩm xây lắp hoàn thành
chờ bán hoặc chưa bàn giao
TK 152,138
Các khoản ghi giảm chi phí
Số dư cuối kỳ: xxx
1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.7.1. Phương pháp giản đơn
Phương pháp này thích hợp cho trường hợp đối tượng tính giá thành là khối lượng
(hoặc giai đoạn) xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ theo từng công trình, hạng mục
công trình và căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ trước và
cuối kỳ này để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành theo công thức:
Z = Dđk + C – Dck
Trong đó:
Z là giá thành các giai đoạn xây lắp thuộc từng công tình, hạng mục công trình
hoàn thành.
Dđk là giá trị khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ.
C là chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ.
Dck là giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ.
Để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, còn tùy thuộc vào đối tượng tính giá thành
sản phẩm xây lắp đã xác định. Vì đối tượng tính giá thành khối lượng (giai đoạn) xây
lắp hoàn thành nên khối lượng (giai đoạn) xây lắp chưa hoàn thành là sản phẩm xây
lắp dở dang. Trong trường hợp này doanh nghiệp xây lắp có thể đánh giá sản phẩm
làm dở theo giá thành dự toán hoặc giá trị dự toán, chi phí sản xuất tính cho các giai
đọan xây lắp dở dang cuối kỳ (giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ) được tính theo công
thức:
Thang Long University Library
19
Dck =
Dđk + C
x Zdtht
Zdtht + Zdtdd
Trong đó:
Dck: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Dđk: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ (chi phí sản xuất các giai đoạn xây lắp dở
dang đầu kỳ).
C: Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ.
Zdtht: Giá thành dự toán (hoặc giá trị dự toán) các giai đoạn xây lắp hoàn thành
trong kỳ.
Zdtdd: Giá thành dự toán (hoặc giá trị dự toán) các giai đoạn xây lắp dở dang
cuối kỳ tính theo mức độ hoàn thành.
1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp đối tượng tính giá thành là từng công
trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi bắt đầu thi công được mở một phiếu tính giá thành
(Bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp cho
từng đơn đặt hàng bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Cuối mỗi kỳ căn cứ vào
chi phí sản xuất tập hợp được cho từng đơn đặt hàng theo từng khoản mục chi phí ghi
vào bảng tính giá thành của đơn đặt hàng tương ứng. Khi có chứng từ chứng minh đơn
đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá đơn đặt hàng (công trình, hạng mục
công trình hoàn thành) bằng cách cộng lũy kế chi phí từ kỳ bắt đầu thi công đến khi
đơn đặt hàng hoàn thành ngay trên bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với
các đơn đặt hàng chưa hoàn thành, cộng chi phí lũy kế từ kỳ bắt đầu thi công đến thời
điểm xác định chính là giá trị sản phẩm xây lắp dở dang. Bởi vậy, Bảng tính giá thành
của các đơn đặt hàng chưa xong được coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở
dang.
Trường hợp một đơn đặt hàng gồm một số hạng mục công trình thì sau khi tính giá
thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành cho từng hạng
mục công trình bằng cách căn cứ vào giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành và
giá thành dự toán của các hạng mục công tình đó, theo công thức sau:
Zi =
Zđđh
x Zidt
Zdt
Trong đó:
Zi: Giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình.
Zđđh: Giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành.
20
Zdt: Giá thành dự toán của các hạng mục công trình thuộc đơn đặt hàng hoàn
thành.
Zidt: Giá thành dự toán của hạng mục công trình.
Trong trường hợp này, giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ chính là tổng chi
phí sản xuất xây lắp lũy kế từ khi khởi công công trình, hạng mục công tình cho đến
thời điểm cuối kỳ này của những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành.
1.8. Đặc điểm kế toán theo phương thức khoán gọn trong xây lắp
Các đơn vị nhận khoán trong nội bộ doanh nghiệp xây lắp (xí nghiệp, đội, tổ…) có
thể nhận khoán gọn bao gồm cả chi phí tiền lương, vật liệu, CCDC thi công, chi phí
chung.
Khi nhận khoán, hai bên phải lập Hợp đồng giao khoán trong đó ghi rõ nội dung
công việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên cũng như thời gian thực hiện hợp đồng.
Khi hoàn thành công trình nhận khoán, bàn giao, hai bên lập biên bản thanh lý hợp
đồng.
1.8.1. Đơn vị nhận khoán là các tổ, đội (không tổ chức bộ máy kế toán)
Bên nhận khoán (tổ/đội): Chỉ có nhân viên kế toán công trình có nhiệm vụ hạch
toán ban đầu như: thu giữ chứng từ là các hóa đơn, hợp đồng khoán với bên ngoài, lập
bảng chấm công, tính lương định kỳ gửi về kế toán công ty đơn vị giao khoán làm căn
cứ hạch toán. Bên cạnh đó, dưới tổ/đội cũng hạch toán chi tiết các khoản phát sinh trên
sổ sách và có xác nhận của những bên liên quan.
Bên giao khoán tức là các công ty, xí nghiệp xây dựng sẽ hạch toán vào tài khoản
1413 – Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ.
Kết cấu của tài khoản 1413 như sau:
Nợ TK 1413 Có
- Số tiền, vật tư đã tạm ứng cho công nhân
viên, tổ/đội
- Thanh toán tiền ứng trước theo số thực
chi
- Xử lý số tạm ứng chi không hết
Số dư: Số tiền đã tạm ứng chưa thanh
toán
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.10. Kế toán tại bên giao khoán là các công ty, xí nghiệp xây dựng
TK 111,112,152,153 TK 1413 TK 154
(2)
(1) TK 133
(3)
(4)
Chú thích:
(1) Tạm ứng tiền, vật tư cho đơn vị nhận khoán
(2) Quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao
(3) Bổ sung trong trường hợp tạm ứng thiếu
(4) Hoàn nhập lại nếu tạm ứng thừa
1.8.2. Đơn vị nhận khoán là các xí nghiệp, chi nhánh, công ty con (có tổ chức bộ
máy kế toán riêng)
Tại đơn vị giao khoán, sẽ theo dõi trên TK 136 – Phải thu nội bộ. Kết cấu của TK
136 như sau:
Nợ TK 136 Có
- Các khoản vốn đã cấp cho đơn vi phụ
thuộc.
- Các khoản phải thu từ đơn vị phụ thuộc.
- Các khoản đơn vị cấp dưới phải thu hoặc
sẽ được cấp trên cấp và các khoản chi, trả
hộ lẫn nhau.
- Các khoản đã thu, đã nhận.
- Thanh toán bù trừ.
Số dư: Số còn phải thu ở các đơn vị nội bộ
Sơ đồ 1.11. Kế toán tại đơn vị giao khoán
TK 111,112,152… TK 136 TK 154
Ứng vốn cho đơn vị Quyết toán giá trị
nhận khoán nội bộ công trình bàn giao
TK 133
22
Tại đơn vị nhận khoán (các đơn vị cấp dưới, xí nghiệp, chi nhánh), sẽ sử dụng tài
khoản TK 336 – Phải trả nội bộ để hạch toán. TK 336 có kết cấu như sau:
Nợ TK 336 Có
- Số tiền đơn vị cấp trên đã cấp cho đơn vị
cấp dưới.
- Số tiền cấp dưới đã nộp cho cấp trên.
- Thanh toán các khoản chi hộ, trả hộ, thu
hộ.
- Số tiền phải nộp cấp trên.
- Số tiền phải cấp cho cấp dưới.
- Số tiền được đơn vị khác chi hộ.
- Số tiền thu hộ đơn vị khác.
Số dư: Số tiền còn phải trả, phải cấp, phải nộp.
Đơn vị nhận khoán khi hạch toán sẽ có hai trường hợp như sau:
- Trường hợp 1: Đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng:
Sơ đồ 1.12. Kế toán tại đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh
riêng
TK 1541 TK 336 TK 111,112,152,153
Công trình hoàn thành Nhận tạm ứng từ
bàn giao đơn vị cấp trên
TK 133
Bàn giao toàn bộ hóa
đơn chứng từ
- Trường hợp 2: Đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng:
Sơ đồ 1.13. Kế toán tại đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng
TK 1541 TK 632 TK 911 TK 512 TK 336 TK 111,112
(2) (5) (4) (3) (1)
TK 3331
Chú thích:
(1) Nhận tạm ứng từ đơn vị cấp trên
(2) Khi bàn giao công trình hoàn thành sẽ ghi nhận giá vốn
(3) Ghi nhận doanh thu tiêu thụ nội bộ
(4), (5) Kết chuyển giá vốn và doanh thu nội bộ
Thang Long University Library
23
1.9. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.9.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
Đặc trung cơ bản của hình thức sổ kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Điều kiện áp dụng: Đối với lao động thủ công, áp dụng cho loại hình doanh nghiệp
đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp, số
lượng lao động kế toán ít. Còn nếu áp dụng kế toán máy, phù hợp với mọi loại hình
kinh doanh và mọi quy mô hoạt động.
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công cho lao động kế toán.
Nhược điểm: Ghi trùng lặp.
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 154
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái TK 154
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
24
1.9.2. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là
sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán
hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Điều kiện áp dụng: Là các loại hình doanh nghiệp đơn giản (tránh sổ quá lớn), có
quy mô kinh doanh nhỏ và tập trung, đơn vị có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng
ít tài khoản.
Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký – Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lao động kế toán ít.
Nhược điểm: Dễ trùng lắp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao động,
không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn.
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký – Số Cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.9.3. Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Số Cái.
Chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 154
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Nhật ký – Sổ Cái
TK 154
Thang Long University Library
25
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số
thứ tự trong Số Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được
kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị, phù hợp cả lao động kế
toán thủ công và lao động kế toán bằng máy.
Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Số Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Ưu điểm:
- Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra;
- Sổ tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động.
Nhược điểm: Dễ ghi trừng lặp.
Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 154
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 154
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
26
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.9.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính, Phần mềm kế
toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp
các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình
ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy
định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết
kế theo hình thức sổ kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức sổ kế toán đó nhưng
không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Điều kiện áp dụng: Phù hợp với bất cứ loại hình doanh nghiệp nào, dù quy mô lớn
hay nhỏ đều có thể áp dụng.
Ưu điểm: Số lượng chứng từ ít, đơn giản, cập nhật thông tin nhanh chóng, dễ dàng
phát hiện sai sót để sửa chữa.
Nhược điểm: Đòi hỏi phải đào tạo nhân viên kế toán sử dụng, chi phí cao.
Sơ đồ 1.17. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tinh
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phần mềm kế
toán
Máy vi tính
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết TK 154
Thang Long University Library
27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH An Giang
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH An Giang
+ Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH An Giang
+ Trụ sở chính : Tổ 12, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang
+ Điện thoại : 02193863408
+ Đăng ký kinh doanh : 5100196884
+ Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng (10 tỷ đồng)
+ Số nhân viên : 53 người
Ngày 27/04/2007 theo Quyết định của Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Giang cấp giấy đăng ký kinh doanh số 5100196884 cho công ty TNHH An Giang.
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc, công ty đã đứng vững trên
thị trường và trưởng thành về mọi mặt. Đặc biệt, trong sản xuất kinh doanh công ty
luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, là một trong những công ty đứng đầu
trong ngành xây dựng của thành phố Hà Giang với doanh thu năm sau cao hơn năm
trước.
Với phương châm lấy uy tín, chất lượng, hiệu quả trong công việc, áp dụng hệ
thống chất lượng theo ISO 9001:2000, cạnh tranh lành mạnh trong giá thành là chủ
trương xuyên suốt quá trình xây dựng và trưởng thành của công ty, công ty TNHH An
Giang đã và đang dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường xây dựng Việt
Nam bằng các dấu ấn trong nhiều công trình.
Công ty đã đưa ra các biện pháp thi công nhà cao tầng, thi công tầng hầm, sàn dự
ứng lực…với yêu cầu kỹ thuật rất cao về cả 3 yếu tố: vừa cong, vừa nghiêng, vừa
phẳng, với chi phí giá thành cạnh tranh so với các đơn vị thi công khác. Các giải pháp
xử lý đều đạt kết quả tốt, không chỉ về mặt kỹ thuật mà còn tiết kiệm được chi phí, rút
ngắn được thời gian thi công, mang lại hiệu quả kinh tế cao, trở thành một trong những
nhà thầu được các chủ đầu tư tin tưởng và đánh giá cao với nhiều công trình tiêu biểu.
Đến nay, công ty đã từng bước khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng trên địa bàn Hà Giang và các tỉnh bạn. Trong tương lai công ty tiếp
tục đầu tư mạnh mẽ về con người, trang thiết bị thi công hiện đại và áp dụng những
công nghệ thi công tiên tiến vào những công trình sắp tới để nâng cao hơn nữa chất
lượng và thời gian thi công, đảm bảo một cách chắc chắn vị thế và uy tín của công ty
trên thị trường và trong con mắt của khách hàng.
Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong những năm gần đây:
28
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Tài sản ngắn hạn 2.866.980.473 8.239.681.284 11.727.622.803
2 Nợ phải trả 2.624.830.259 8.033.040.783 11.793.614.920
3 Tổng tài sản 4.272.559.717 9.742.340.149 13.166.055.885
4 Doanh thu thuần 8.139.879.874 2.299.204.256 1.394.631.385
5 Giá vốn hàng bán 6.625.957.000 1.873.301.000 835.599.000
6 Chi phí quản lý kinh doanh 1.098.500.000 306.950.000 472.098.068
7 Lợi nhuận trước thuế 417.074.567 120.440.116 86.934.317
8 Lợi nhuận sau thuế 344.086.518 90.330.087 65.200.738
(Nguồn: Phòng Tài chính – kế toán)
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH An Giang
Công ty TNHH An Giang chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh sau:
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng, giao thông đô thị, thủy
lợi, viễn thông, điện, cấp thoát nước, xây dựng và lắp đặt trạm cung cấp nước sạch,
cây xanh.
- Xây lắp nội ngoại thất các công trình nhà ở, khu đô thị, dân dụng, công nghiêp,
giao thông, bưu điện, thể dục thể thao, vui chơi giải trí và trang trí nội ngoại thất các
công trình.
- Xây lắp, lắp đặt các công trình điện: đường dây, trạm biến áp, chiếu sáng.
- Xây lắp và lắp đặt các công trình văn hoá.- Kinh doanh nhà, đất, kinh doanh vật
liệu xây dựng.- Kinh doanh thương mại, du lịch: vui chơi giải trí, thể thao, khách sạn,
quản lý và khai thác chợ, dịch vụ thương mại.
Không giống với các ngành sản xuất vật chất khác, nên việc tổ chức sản xuất kinh
doanh ở trong các doanh nghiệp làm ngành xây dựng rất phức tạp do thời gian thi công
thường rất dài, lại có nhiều hạng mục công trình. Việc tổ chức sản xuất trong các
doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay chủ yếu theo phương thức khoán gọn.
Quy trình thi công công trình được tiến hành theo các bước sau:
+ Khảo sát thăm dò, thiết kế, thi công phần móng công trình và máy móc thiết bị
được tận dụng tối đa trong giai đoạn này.
+ Tiến hành thi công, xây lắp công trình (xây dựng phần thô).
+ Lắp đặt hệ thống nước, thiết bị theo yêu cầu công trình.
+ Hoàn thiện trang trí, đảm bảo mỹ quan của công trình, kiểm tra và nghiệm thu
theo điểm dừng kỹ thuật, tiến hành bàn giao và quyết toán theo từng công trình, hạng
mục công trình.
Thang Long University Library
29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH An Giang
Cơ cấu tổ chức mà công ty áp dụng có nhiều ưu điểm lớn. Theo cơ cấu này thì
giám đốc được sự tham mưu của các phòng ban chức năng, các chuyên gia hội đồng tư
vấn trong việc suy nghĩ, nghiên cứu bàn bạc tìm ra những biện pháp tối ưu cho các vấn
đề cần quyết định. Cũng theo cơ cấu tổ chức này đã đáp ứng kịp thời các thông tin số
liệu từ cấp dưới cho tới cấp lãnh đạo cao nhất của công ty.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH An Giang
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, đại diện pháp nhân duy nhất của công ty
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty. Điều hành chung mọi
hoạt động của các phòng ban trong công ty. Chịu trách nhiệm đi ký kết hợp đồng, chỉ
đạo, bồi dưỡng và nâng cao chuyên môn, kỹ thuật, cải thiện lao động cho cán bộ công
nhân viên. Kết hợp chặt chẽ với các phòng ban chức năng và nghiệp vụ của công ty tạo
điều kiện cho các tổ chức đoàn thể hoạt động theo đúng quy chế, là người trực tiếp phụ
trách công tác cán bộ.
- Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc và được giám đốc giao phó chịu
trách nhiệm toàn bộ công việc được giao. Phụ trách đào tạo, theo dõi, đôn đốc các cán
bộ, công nhân viên hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Theo uỷ quyền của giám
đốc đi ký kết các hợp đồng khi giám đốc vắng mặt. Mua bán vật tư, nguyên vật liệu,
phụ tùng, thiết bị, làm giá cùng các phòng tài vụ, sủa chữa và điều tiết máy móc…
- Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh
của công ty theo tháng, quý, năm. Lập báo cáo tài chính của năm để từ đó đánh giá
hoạt động kinh doanh của công ty trong năm đó đạt kết quả thế nào. Tham mưu cho
Giám đốc
Các đội thi công
Phòng
Tài chính
kế toán
Phó Giám đốc
Phòng
Kế hoạch
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Hành chính
tổng hợp
30
giám đốc trong công tác tài chính kế toán nhằm sử dụng vốn hợp lý, đúng mục đích,
đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình hoạt động của công ty diễn ra thông suốt và đạt
hiệu quả. Lập và chịu trách nhiệm trước giám đốc về số liệu kế toán với cơ quan Nhà
nước và cấp trên theo hệ thống mẫu biểu do Nhà nước quy định. Lập kế hoạch tài
chính, tính toán hiệu quả kinh tế, tham mưu cho giám đốc về giá cả trong việc ký hợp
đồng, trong việc mua bán vật tư, máy móc thiết bị với khách hàng.
- Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ nghiên cứu, khai thác nguồn khách hàng và thị
trường tiềm năng. Lên kế hoạch và thực hiện triển khai các hợp đồng, phát triển thị
trường trong tương lai. Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình PR cho công ty
như: tri ân khách hàng, tài trợ cho các chương trình từ thiện… Báo cáo thường xuyên
cho Giám đốc và Phó giám đốc.
- Phòng kỹ thuật: Tham mưu giúp cho giám đốc trong các lĩnh vực: kỹ thuật của
các loại ôtô vận chuyển, máy móc thi công. Xây dựng các chỉ tiêu kỹ thuật, chất lượng
hàng hoá đảm bảo đúng chất lượng theo yêu cầu của khách hàng, kiểm tra chất lượng
hàng hóa. Giám sát kỹ thuật thi công, làm việc với chủ đầu tư, tư vấn giám sát đảm bảo
chất lượng kỹ thuật công trình. Tiến hành thí nghiệm hiện trường, kiểm tra chất lượng
kỹ thuật các bộ phận ẩn giấu của công trình trước khi mời tư vấn giám sát nghiệm thu
chuyển bước thi công.
- Phòng hành chính tổng hợp: Sắp xếp, tổ chức hợp lý và có hiệu quả lực lượng lao
động của công ty. Nghiên cứu các biện pháp và tổ chức thực hiện việc giảm lao động
gián tiếp của công ty. Nghiên cứu các phương án nhằm hoàn thiện việc trả lương và
phân phối hợp lí tiền thưởng để trình giám đốc. Đồng thời thực hiện chế độ kỷ luật với
cán bộ - công nhân viên vi phạm điều lệ của công ty. Tham mưu cho giám đốc về lĩnh
vực tổ chức cán bộ, đào tạo lao động, tiền lương, chế độ quản lý hành chính. Nghiên
cứu đề xuất giúp đỡ giám đốc công ty chỉ đạo kiểm tra đôn đốc các đơn vị trong công
ty thực hiện chủ trương của giám đốc và các lĩnh vực do phòng quản lý. Tổng hợp
phân tích, báo cáo thống kê các hoạt động thuộc lĩnh vực phòng quản lý để phục vụ
công tác chung trong công ty.
- Các đội thi công: Đứng đầu các đội thi công là các đội trưởng. Các đội trưởng là
người chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về việc điều hành hoạt động xây lắp
của đơn vị mình phụ trách. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty về chất lượng
công trình, tiến độ công việc được giao, đồng thời quản lý nhân công, điều hành việc
thi công, được ký kết hợp đồng lao động vụ việc với lực lượng lao động ngoài xã hội.
Trả lương, thưởng các hợp đồng khoán, chi các khoản bảo hiểm, an toàn lao động, vệ
sinh môi trường cho các đối tượng thuộc quyền và nghĩa vụ của đơn vị mình quản lý
theo đúng chế độ chính sách hiện hành trên cơ sở hướng dẫn của công ty.
Thang Long University Library
31
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH An Giang
Công ty TNHH An Giang thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa nên công ty áp
dụng mô hình kế toán tập trung. Toàn bộ dữ liệu, thông tin, chứng từ kế toán liên quan
đều được xử lý và tập trung lên phòng tài chính – kế toán, phòng tài chính – kế toán
trực tiếp tiếp nhận các chứng từ của các phòng ban, các bên có liên quan để ghi vào sổ
và lập báo cáo.
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH AN Giang
(Nguồn: Phòng Tài chính – kế toán)
Chức năng của các kế toán
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức, thực hiện công tác hạch toán kế toán của đơn
vị, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên của công ty về mọi hoạt
động kế toán tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu của các kế toán phần hành. Có
nhiệm vụ xử lý số liệu và tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành
sản phẩm, đồng thời thực hiện kế toán thuế và các phần hành còn lại. Trên cơ sở số
liệu ghi chép và tổng hợp từ từng kế toán phần hành, kế toán tổng hợp có nhiệm vụ
kiểm tra, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính, xác định kết quả kinh doanh của công
ty.
- Kế toán công nợ: Là người có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, phải trả của
công ty với khách hàng, các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán của đơn vị, đồng
thời theo dõi các khoản phải thu, phải chi nội bộ và các khoản phải thu, phải chi khác.
- Kế toán TSCĐ và tiền lương: Mở thẻ tài sản cho tất cả các tài sản hiện có, thu
thập chứng từ và hoàn thiện các thủ tuc đề nghị công ty tăng giảm TSCĐ hiện thời.
Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng, quý, năm… Đồng thời nhân bảng
chấm công, bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán NVL và CCDC: Hàng ngày kế toán có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi
tình hình nhập, xuất, tồn của NVL và CCDC vào sổ kế toán, tính giá thực tế NVL xuất
kho, phân bổ chi phí vật liệu dùng cho các đối tượng tập hợp chi phí.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
công nợ
Kế toán
TSCĐ và
tiền lương
Thủ
quỹ
Kế toán
nguyên
vật liệu và
CCDC
Kế toán
tổng hợp
32
- Thủ quỹ: Căn cứ vào phiếu thu, chi do kế toán lập tiến hành thu chi tiền mặt để
ghi vào sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái và sổ chi tiết tiền mặt tương
ứng.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH An Giang
Công ty TNHH An Giang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006, các hướng dẫn bổ sung và các
chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành.
Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài chính về việc lập báo cáo tài
chính (Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính).
Niên độ kế toán của công ty: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế toán là Việt Nam đồng.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
Công ty hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá trị xuất kho: Phương pháp giá thực tế đích danh.
Kế toán khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Công ty TNHH An Giang ghi chép chứng từ hoàn toàn bằng phương pháp thủ
công và áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại
Công ty TNHH An Giang
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang

More Related Content

What's hot

Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngphuongnhi177
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Dịch vụ làm báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhBáo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhDương Hà
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (19)

Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựng
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựngĐề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại dn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại VIC
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi – công ty...
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18 - Gửi miễn ph...
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mạiKế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
 
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bìnhBáo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
Báo cáo kế toán chi phí và tính thành công ty may thái bình
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017 Đề tài  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
Đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP hay nhất 2017
 

Viewers also liked

Catalogue Nanbai-2016
Catalogue Nanbai-2016Catalogue Nanbai-2016
Catalogue Nanbai-2016Sean Pan
 
EU: Refined Lead (Unwrought) – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Refined Lead (Unwrought) – Market Report. Analysis and Forecast to 2020EU: Refined Lead (Unwrought) – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Refined Lead (Unwrought) – Market Report. Analysis and Forecast to 2020IndexBox Marketing
 
Presentación2
Presentación2Presentación2
Presentación2MisheRuiz
 
How To Eliminate Onclickads.net
How To Eliminate Onclickads.netHow To Eliminate Onclickads.net
How To Eliminate Onclickads.netjohnnyfrhein
 
Fish, Christopher M. Resume
Fish, Christopher M. ResumeFish, Christopher M. Resume
Fish, Christopher M. ResumeChris Fish
 
Venezuela Secuestrada
Venezuela SecuestradaVenezuela Secuestrada
Venezuela SecuestradaLuigi Barbero
 
Tema pamjat
Tema  pamjatTema  pamjat
Tema pamjatcdecit
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (12)

Catalogue Nanbai-2016
Catalogue Nanbai-2016Catalogue Nanbai-2016
Catalogue Nanbai-2016
 
EU: Refined Lead (Unwrought) – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Refined Lead (Unwrought) – Market Report. Analysis and Forecast to 2020EU: Refined Lead (Unwrought) – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Refined Lead (Unwrought) – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
 
Presentación2
Presentación2Presentación2
Presentación2
 
How To Eliminate Onclickads.net
How To Eliminate Onclickads.netHow To Eliminate Onclickads.net
How To Eliminate Onclickads.net
 
Fish, Christopher M. Resume
Fish, Christopher M. ResumeFish, Christopher M. Resume
Fish, Christopher M. Resume
 
Venezuela Secuestrada
Venezuela SecuestradaVenezuela Secuestrada
Venezuela Secuestrada
 
Brain Power
Brain PowerBrain Power
Brain Power
 
Go4 peb
Go4 pebGo4 peb
Go4 peb
 
NAIK CV(AM)
NAIK CV(AM)NAIK CV(AM)
NAIK CV(AM)
 
Pingallo e estrelín
Pingallo e estrelínPingallo e estrelín
Pingallo e estrelín
 
Tema pamjat
Tema  pamjatTema  pamjat
Tema pamjat
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh máy và ...
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...NOT
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang (20)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn an giang

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ MINH TÂN MÃ SINH VIÊN : A16199 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG Giáo viên hướng dẫn : Thạc sỹ Vũ Thị Kim Lan Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Minh Tân Mã sinh viên : A16199 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trường Đại học Thăng Long đã dạy dỗ em trong suốt thời gian em học ở trường, giúp em có được nền tảng kiến thức vững chắc để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Thị Kim Lan, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô chú, các anh chị tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Giang đã tạo điều kiện, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong thời gian làm khóa luận, để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Minh Tân
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dự liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Minh Tân Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.......................................................................................1 1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.........................................................................1 1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và ngành xây dựng cơ bản .............................1 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .............................................................................................................................2 1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .........................................................................................................................................2 1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp....................................2 1.2.2. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp...............................................................3 1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.................................3 1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.....................................3 1.3.1.1. Phân loại theo yếu tố chi phí..............................................................................3 1.3.1.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm............................4 1.3.1.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu chi phí ..............................................................................................................................5 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp................................................................5 1.3.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành..........5 1.3.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí...........................................................6 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp...................6 1.5. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.....................................................................................................7 1.5.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất........................................................7 1.5.2. Đối tượng tính giá thành......................................................................................8 1.6. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp...8 1.6.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................................8 1.6.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên ...................................................................10 1.6.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................10 1.6.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................12 1.6.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..............................................................13
  • 6. 1.6.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................16 1.6.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..........17 1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................................18 1.7.1. Phương pháp giản đơn.......................................................................................18 1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng...............................................19 1.8. Đặc điểm kế toán theo phương thức khoán gọn trong xây lắp ........................20 1.8.1. Đơn vị nhận khoán là các tổ, đội (không tổ chức bộ máy kế toán) .................20 1.8.2. Đơn vị nhận khoán là các xí nghiệp, chi nhánh, công ty con (có tổ chức bộ máy kế toán riêng) ........................................................................................................21 1.9. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............................................................................................................................23 1.9.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.................................................................23 1.9.2. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái..............................................................24 1.9.3. Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ ..............................................................24 1.9.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính....................................................................26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG................................................................................27 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH An Giang..................................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH An Giang..................27 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH An Giang.......28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH An Giang ....................29 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH An Giang ....................31 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH An Giang ....................32 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH An Giang..............................................................33 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang..............................................................................................33 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang.......................................................................................................33 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................34 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................43 2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công..............................................................51 2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................58 2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ..........69 Thang Long University Library
  • 7. CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG..................71 3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang.............................................71 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................71 3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................73 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang...............................74 3.2.1. Đề xuất thứ nhất: Về công tác luân chuyển chứng từ .....................................74 3.2.2. Đề xuất thứ hai: Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................75 3.2.3. Đề xuất thứ ba: Sử dụng bảng chấm công làm thêm giờ.................................76 3.2.4. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán......................................77 3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học vào công tác kế toán .........................77 KẾT LUẬN
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt BHXH BHYT BHTN CCDC CP NVLTT CP NCTT CP SDMTC CPSX CP SXC CT DDCK DDĐK GTGT HMCT KKTX KND TT KPCĐ SXKD SPXL TNHH TP TSCĐ VNĐ VP Tên đầy đủ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Công cụ dụng cụ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất chung Công trình Dở dang cuối kỳ Dở dang đầu kỳ Giá trị gia tăng Hạng mục công trình Kê khai thường xuyên Khu nghỉ dưỡng Thanh Thủy Kinh phí công đoàn Sản xuất kinh doanh Sản phẩm xây lắp Trách nhiệm hữu hạn Thành phố Tài sản cố định Việt Nam Đồng Văn phòng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp................7 Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................12 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................13 Sơ đồ 1.4. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp không tổ chức đội MTC riêng hoặc tổ chức đội MTC riêng nhưng không tổ chức bộ máy kế toán riêng) ..................14 Sơ đồ 1.5. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng) ....................................................................................................15 Sơ đồ 1.6. Quy trình hạch toán sau khi tính giá thành ca máy......................................16 Sơ đồ 1.7. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công)..........16 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................17 Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.......18 Sơ đồ 1.10. Kế toán tại bên giao khoán là các công ty, xí nghiệp xây dựng.................21 Sơ đồ 1.11. Kế toán tại đơn vị giao khoán ....................................................................21 Sơ đồ 1.12. Kế toán tại đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng.22 Sơ đồ 1.13. Kế toán tại đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng.......22 Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung .............23 Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký – Số Cái .........24 Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ...........25 Sơ đồ 1.17. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tinh................26 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty...............................................................28 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH An Giang ...................29 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH AN Giang ....................31 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH An Giang ...........................................................................................................32 Biểu 2.1. Phiếu chi.........................................................................................................34 Biểu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng.................................................................................36 Biểu 2.3. Phiếu nhập kho...............................................................................................37 Biểu 2.4. Phiếu xuất kho...............................................................................................38 Biểu 2.5. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại..........................................................39 Biểu 2.6. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.........................................................40 Biểu 2.7. Chứng từ ghi sổ..............................................................................................41 Biểu 2.8. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh .....................................................................42 Biểu 2.9. Sổ cái..............................................................................................................43
  • 10. Biểu 2.10. Bảng chấm công lương khoán ngày.............................................................45 Bảng 2.2. Bảng tính đơn giá lương chính......................................................................46 Biểu 2.11. Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................47 Biểu 2.12. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................48 Biểu 2.13. Chứng từ ghi sổ............................................................................................49 Biểu 2.14. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ..................................................................50 Biểu 2.15. Sổ cái............................................................................................................51 Biểu 2.16. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................52 Biểu 2.17. Phiếu chi.......................................................................................................53 Biểu 2.18. Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại...............................................................54 Biểu 2.19. Bảng thanh toán tiền lương khoán công nhân lái xe, lái máy......................55 Biểu 2.20. Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại...............................................................56 Biểu 2.21. Chứng từ ghi sổ............................................................................................56 Biểu 2.22. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ...................................................................57 Biểu 2.23. Sổ cái............................................................................................................58 Biểu 2.24. Bảng chấm công...........................................................................................60 Biểu 2.25. Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................61 Biểu 2.26. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................62 Biểu 2.27. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................63 Biểu 2.28. Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.......................................................64 Biểu 2.29. Chứng từ ghi sổ............................................................................................65 Biểu 2.30. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ...................................................................66 Biểu 2.31. Sổ cái............................................................................................................68 Biểu 2.32. Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp .........................................................70 Biểu 3.1. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.....................................................................76 Biểu 3.2. Bảng chấm công làm thêm giờ ......................................................................76 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, và các doanh nghiệp cũng có một vai trò hết sức quan trọng. Trong quá trình đất nước đang phát triển như hiện nay, các doanh nghiệp cũng cần được ưu tiên và chú ý hơn để góp phần tạo nên những mũi nhọn trong từng bước phát triển. Bởi thế, xây dựng là một trong những ngành công nghiệp quan trọng, góp phần tạo ra sự đổi mới, phát triển và hoàn thiện hơn. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp xây dựng đang có những bước tăng trưởng và phát triển cao, đó là những công trình, hạng mục có quy mô lớn và công nghệ hiện đại. Tuy vậy, sự cạnh tranh gay gắt của môi trường kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp luôn luôn phải chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục tiêu có lợi nhuận và tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng trên thị trường. Để đạt được mục tiêu đó, bên cạnh các biện pháp cải tiến quản lý sản xuất, thực hiện tốt công tác tiếp thị sản phẩm và các sản phẩm làm ra phải có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng thì sản phẩm đó còn phải có giá cả hợp lý. Giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng đem lại thắng lợi cho các doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc tập hợp và giảm thiểu chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm. Thực tế hiện nay, công tác tính giá thành ở một số doanh nghiệp nói chung và ngành xây dựng nới riêng còn nhiều tồn tại, chậm cải tiến và chưa hoàn thiện vì thế chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao trong quản lý kinh tế cơ chế thị trường. Để thực hiện tốt mục tiêu quản lý kinh tế, không ngừng hạ giá thành sản phẩm thì điều đầu tiên cần phải củng cố là hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình sản xuất, đặc điểm, tính chất sản phẩm, yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp và quy định thống nhất chung của cả nước. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp, em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH An Giang” 2. Mục đích nghiên cứu Vận dụng những kiến thức đã được học ở trường vào thực tiễn đồng thời tích lũy thêm kiến thức từ quá trình thực tập tại công ty để hệ thống và đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Qua việc phân tích số liệu thực tiễn và tình hình hạch toán chi phí và tính giá thành sản
  • 12. phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang, từ đó đề ra các giải pháp hợp lý trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 3. Đối tượng nghiên cứu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH An Giang. 4. Phạm vi nghiên cứu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dưới góc độ kế toán tài chính tại công ty TNHH An Giang trong tháng 06 năm 2013. 5. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu các vấn đề nêu trên, khóa luận sử dụng các phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản; phương pháp lập báo cáo tài chính; phương pháp quan sát và thu thập số liệu, phỏng vấn các cán bộ, nhân viên phòng tài chính kế toán… để tìm hiểu thực tế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. 6. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, các phần mục luc, phụ lục, tài liệu tham khảo, khóa luận được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn An Giang Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn An Giang Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Đặc điểm của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và ngành xây dựng cơ bản Hoạt động xây lắp, xây dựng cơ bản là hoạt dộng nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt động này có những nét đặc thù riêng và có sự khác biệt đáng kể so với các ngành sản xuất khác, thể hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Chính điều này đã chi phối trực tiếp đến nội dung và phương pháp kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp. Sản phẩm xây lắp là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Sản phẩm xây lắp bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng cùng các công trình khác. Sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau: - Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc… có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài… Vì vậy, đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công), lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp. - Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) nên tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ. - Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (thiết bị thi công, người lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Do đó, công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp bởi ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát hư hỏng… - Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động của các nhân tố môi trường. Vì thế, đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán.
  • 14. 2 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Để tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp. - Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên. - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành. - Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý, hiệu quả. - Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng công trình, hạng mục công trình, kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp, cung cấp chính xác, nhanh chóng thông tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 1.2. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tổng số các hao phí lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất thi công và bàn giao sản phẩm xây lắp trong một thời kỳ nhất định. Giá trị của sản phẩm xây lắp được biểu hiện: GXL = C + V + m Trong đó: GXL : Giá trị sản phẩm xây lắp C : Toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm V : Là chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham gia m : Là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình tạo ra sản phẩm Thang Long University Library
  • 15. 3 Về mặt lượng chi phí sản xuất phụ thuộc vào 2 yếu tố: - Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình xây lắp ở một thời kỳ nhất định. - Giá tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lương của một đơn vị lao động đã hao phí. Chi phí sản xuất gắn liền với việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn. Vì thế quản lý chi phí sản xuất thực chất là việc quản lý việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành nên quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất là mục tiêu hạ giá thành sản phẩm xây lắp. Việc tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp cần phải được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định không phân biệt sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. 1.2.2. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối lượng xây lắp theo quy định. Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí chi ra như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí khác… tính bằng tiền để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp nhất định, có thể là một giai đoạn công việc đã thiết kế và dự toán riêng, có thể là một hạng mục công trình hoặc một công trình hoàn thành toàn bộ. Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là giá thành sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp. 1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.3.1.1. Phân loại theo yếu tố chi phí Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí có nội dung kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Cách phân loại này không phân biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng của chi phí. Mục đích của cách phân loại này để biết được chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu. Theo cách phân loại này, các chi phí sản xuất được chia thành các yếu tố chi phí sau: - Chi phí nguyên vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản, dụng cụ… mà doanh nghiệp đã thực sự sử dụng cho hoạt động sản xuất.
  • 16. 4 - Chi phí nhân công: Là toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân, viên chức trong doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… phục vụ cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác: Gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất – kinh doanh ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí trên như chi phí tiếp khách, hội họp, hội nghị… Phân loại theo cách này giúp các nhà quản lý xác định được kết cấu, tỉ trọng của từng yếu tố chi phí chi ra trong quá trình sản xuất lập dự toán, tổ chức thực hiện dự án. 1.3.1.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá thành theo khoản mục chi phí. Mục đích của cách phân loại này là tìm ra các nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và đề ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Theo cách này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là giá trị thực tế của các loại nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất xây lắp. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền lương phải trả của công nhân trực tiếp tham gia hoạt động xây lắp. Các khoản phụ cấp lương, tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài cũng được hạch toán vào khoản mục này. - Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy thi công là loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước, diezen, xăng, điện… Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. + Chi phí thường xuyên: Gồm lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy,… chi phí NVL, CCDC, khấu hao TSCĐ, chi phí phục vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. + Chi phí tạm thời: Gồm chi phí sửa chữa lớn MTC (đại tu, trung tu…), chi phí công trình tạm thời cho MTC (lều, lán, đường ray chạy máy…). Chi phí tạm thời có thể phát sinh trước sau đó phân bổ hoặc phát sinh sau nhưng được hạch toán trước vào chi phí sử dụng MTC trong kỳ. Thang Long University Library
  • 17. 5 - Chi phí sản xuất chung: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng ngoài các chi phí sản xuất trực tiếp như: lương nhân viên quản lý đội, công trường, tiền ăn ca, các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, các chi phí công cụ dụng cụ… ở đội xây lắp, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội. 1.3.1.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu chi phí Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí một cách hợp lý. Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất được chia làm hai loại: - Chi phí trực tiếp: Là các chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với từng đối tượng chịu chi phí (từng công trình, từng hạng mục công trình được thi công…). Các chi phí này được kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh chúng để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, chúng cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức phân bổ thích hợp. Ngoài các cách phân loại trên, chi phí sản xuất còn được phân loại theo nhiều tiêu thức khác. Lựa chọn tiêu thức nào tùy thuộc vào yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, yêu cầu cung cấp thông tin cho các đối tường sử dụng. 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 1.3.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành Trong sản xuất xây lắp cần phân biệt các loại giá thành công tác xây lắp: - Giá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức, quy định của Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ. Giá trị dự toán = Giá thành dự toán sản phẩm xây lắp + Lợi nhuận định mức Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán công trình ở phần thu nhập chịu thuế tính trước (thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo tỷ lệ quy định của Nhà nước). - Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán:
  • 18. 6 Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành dự toán Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm các chi phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán, nhằm điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp. 1.3.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm được chia thành: - Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung. - Giá thành tiêu thụ: hay còn gọi là giá thành toàn bộ, là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý kinh doanh 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình thi công các khối lượng xây lắp, chi phí sản xuất biểu hiện sự hao phí trong sản xuất, giá thành biểu hiện về mặt kết quả. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình thi công. Tuy nhiên, chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng, còn giá thành sản phẩm lại gắn liền với một khối lượng sản phẩm đã hoàn thành. Chi phí sản xuất trong kỳ không những liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Nhưng giá thành sản phẩm xây lắp không liên quan đến chi phí sản xuất sản phẩm dở Thang Long University Library
  • 19. 7 dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng, mà lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang. Tóm lại, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có thể được mô tả qua sơ đồ như sau: Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành CPSX dở dang cuối kỳ Hay: Tổng giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành = Chi phí sản xuất xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kỳ 1.5. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp 1.5.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp là phạm vi, giới hạn chi phí sản xuất xây lắp phát sinh cần được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và tính giá thành. Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của từng doanh nghiệp cần căn cứ vào các yếu tố như: tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất (đơn giản hay phức tạp), loại hình sản xuất (sản xuất đơn chiếc, hàng loạt…), đặc điểm sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp, đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp. Như vậy, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là các công trình, hạng mục công trình hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế, các đơn vị xây lắp thường hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công trình. Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp theo đúng đối tượng đã được qui định hợp lý có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất, phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp được kịp thời.
  • 20. 8 1.5.2. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Khác với hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm là việc xác định được giá thực tế từng loại sản phẩm đã được hoàn thành. Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm. Để xác định đối tượng tính giá thành, bộ phận kế toán giá thành phải cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức, quy trình công nghệ, chu kỳ sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm và yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp, từ đó đưa ra đối tượng tính giá thích hợp. Đối với các doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc từng khối lượng công việc xây lắp có thiết kế riêng. Đồng thời với việc xác định đối tượng tính giá thành thì phải xác định được kỳ tính giá thành. Kỳ tính giá thành thời kỳ được xác định như sau: - Nếu đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc theo đơn đặt hàng thì thời điểm tính giá thành là khi công trình hoàn thành. - Nếu đối tượng tính giá thành là hạng mục công trình được qui định thanh toán theo giai đoạn xây dựng thì kỳ tính giá thành là theo giai đoạn xác định hoàn thành. - Nếu đối tượng tính giá thành là hạng mục công trình được qui định thanh toán định kỳ theo khối lượng từng loại công việc trên cơ sở dự toán thì kỳ tính giá thành theo tháng (quý). 1.6. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.6.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán chi phí. Trong doanh nghiệp xây lắp chủ yếu dùng những phương pháp tập hợp chi phí sản xuất sau: - Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo công trình, hạng mục công trình: Tất cả chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào được tập hợp vào cho công trình, hạng mục công trình đó. - Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng: Các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp chi phí và phân bổ cho đơn đặt hàng đó. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, tổng số chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. - Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị hay khu vực thi công: Thường áp dụng trong các đơn vị thực hiện khoán. Đối tượng hạch toán chi phí là các bộ phận, đơn vị thi công như tổ đội sản xuất hay các khu vực thi công. Trong từng đơn vị thi Thang Long University Library
  • 21. 9 công lại được tập hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí như hạng mục công trình. Thông thường kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện theo 2 phương pháp chủ yếu sau: - Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Theo phương pháp này đối với các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này đảm bảo tập hợp CPSX cho từng đối tượng một cách chính xác, cung cấp số liệu chính xác cho công việc tính giá thành của từng công trình, hạng mục công trình và có tác dụng tăng cường giám sát chi phí sản xuất cho từng đối tượng. - Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp: Theo phương pháp này CPSX phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, hạch toán ban đầu không thể ghi chép riêng cho từng đối tượng thì phải lựa chọn phương pháp phân bổ chi phí sản xuất đó cho từng đối tượng tập hợp chi phí Áp dụng phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp được tiến hành theo các bước sau: + Tập hợp riêng chi phí liên quan đến nhiều đối tượng. + Xác định hệ số phân bổ trên cơ sở tiêu chuẩn phân bổ hợp lý theo công thức: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí cần phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng + Xác định chi phí sản xuất gián tiếp phân bổ cho từng đối tượng tập hợp CPSX CPSX gián tiếp phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng × Hệ số phân bổ Áp dụng phương pháp này tính chính xác tuỳ thuộc vào việc lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ, do đó kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất, trình độ yêu cầu quản lý và đặc điểm chi phí để lựa chọn. Tùy vào mỗi đối tượng mà có thể áp dụng một hoặc một số phương pháp hạch toán nêu trên. Tuy nhiên trên thực tế có vài yếu tố chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng, vì vậy phải tiến hành phân bổ các khoản chi phí một cách chính xác và hợp lý cho từng đối tượng.
  • 22. 10 1.6.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên Theo quy định hiện nay của Bộ Tài chính, các doanh nghiệp xây lắp chỉ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Do việc thi công xây lắp diễn ra tại công trường ngoài trời, vật tư gồm nhiều chủng loại, giá trị lớn lại được sử dụng trực tiếp không nhập kho nên đòi hỏi phải có sự kiểm kê, giám sát và quản lý chặt chẽ, thường xuyên tránh lãng phí, thất thoát vượt định mức nên hiện nay các doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng phương pháp KKTX để hạch toán. Theo phương pháp KKTX, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp được chia thành những khoản mục nhỏ như sau: - Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Kế toán chi phí nhân công trực tiếp - Kế toán chi phí sử dụng máy thi công - Kế toán chi phí sản xuất chung - Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.6.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phương tiện thi công và những vật liệu tính trong chi phí sản xuất chung). Nguyên tắc hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho (Giá bình quân gia quyền; giá nhập trước, xuất trước; giá nhập sau, xuất trước;…). Các chứng từ được sử dụng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu bao gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, hóa đơn GTGT… Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, TK 154 là tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, với các khoản mục tính giá thành như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Tài khoản sử dụng là TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được dùng để phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ; tổng hợp chi Thang Long University Library
  • 23. 11 phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ của khối lượng xây lắp hoàn thành; phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX trong hạch toán hàng tồn kho. Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên TK 154 phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (đội xây dựng, công trường…). TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang có kết cấu như sau: Nợ TK 154 Có Số dư đầu kỳ: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ. - Tập hợp toàn bộ chi phí NVLTT dùng cho sản xuất sản phẩm xây lắp phát sinh trong kỳ. - Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp như tiền lương, tiền công lao động, không bao gồm các khoản trích theo lương về KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN, tiền ăn ca. - Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí NVL cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng…) trong quá trình thi công. - Các chi phí SXC phát sinh trong kỳ như: tiền lương nhân viên quản lý đội xây dựng; tiền ăn ca và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, công nhân xây dựng, nhân viên sử dụng máy thi công; khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội; các chi phí bằng tiền khác liên quan đến hoạt động của đội. - Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp đã thi công hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ. - Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho hoặc bán. - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung. Số dư cuối kỳ: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ.
  • 24. 12 TK 154 phản ánh toàn bộ chi phí nguyên vật liệu liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất xây lắp, có thể mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình hay từng đơn đặt hàng để phục vụ cho việc tính giá thành từng công trình, hạng mục công tình hay từng đơn đặt hàng đó. Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 TK 154 (CT, HMCT) Xuất kho NVL cho sản xuất sản phẩm xây lắp TK 111,112,331 Mua NVL xuất thẳng để sản xuất xây lắp TK 133 1.6.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Chi phí về tiền lương công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động xây lắp, được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, giai đoạn công việc. Nguyên tắc hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân viên liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào phải hạch toán riêng cho công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc về lao động, tiền lương. Các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của công nhân trực tiếp xây lắp không tính vào tài khoản này. Các chứng từ được sử dụng để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng kê chấm công ngoài giờ, hợp đồng thuê ngoài,… Tài khoản sử dụng là TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đã được nêu ở mục kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Thang Long University Library
  • 25. 13 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 154 (CT, HMCT) Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp thi công TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp xây lắp 1.6.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Toàn bộ các khoản chi phí nguyên vật lệu, nhân công, khấu hao và các khoản chi phí khác liên quan đến sử dụng MTC phục vụ cho hoạt động xây lắp các công trình đối với doanh nghiệp xây lắp theo phương thức thi công hỗn hợp (vừa thủ công, vừa kết hợp bằng máy). Khoản mục này được sử dụng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng MTC phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Nguyên tắc hạch toán khoản mục chi phí sử dụng máy thi công: Việc hạch toán phải phù hợp với hình thức quản lý, sử dụng máy thi công của doanh nghiệp, phải tổ chức thi công riêng biệt chuyên thực hiện hay giao máy thi công cho đội xây lắp. Tính toán và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng sử dụng phải dựa trên cơ sở giá thành 1 giờ/máy, giá thành 1 ca/máy hay 1 đơn vị khối lượng công việc. Các chứng từ sử dụng để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Hợp đồng thuê máy, hóa đơn GTGT (thanh toán thuê máy), bảng tính lương cho công nhân điều khiển máy thi công, bảng phân bổ khấu hao máy… Tài khoản sử dụng là TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công: - Trường hợp 1: Doanh nghiệp không tổ chức đội MTC riêng hoặc tổ chức đội MTC riêng nhưng không tổ chức bộ máy kế toán riêng. Mọi chi phí liên quan đến đội máy thi công sẽ được tập hợp hết vào TK 154. Cuối kỳ kế toán, tập hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí máy thi công để tính giá thành công trình, hạng mục công trình bàn giao.
  • 26. 14 Sơ đồ 1.4. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp không tổ chức đội MTC riêng hoặc tổ chức đội MTC riêng nhưng không tổ chức bộ máy kế toán riêng) TK 152 TK 154 (CT, HMCT) Xuất kho NVL dùng cho MTC TK 111,112,331 Mua NVL xuất trực tiếp cho MTC Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 TK 153 CCDC xuất dùng cho bộ phận MTC TK 142,242 Xuất CCDC phân bổ 50% hoặc nhiều lần dùng cho bộ phận MTC TK 334 Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển MTC TK 214 Trích khấu hao cho máy móc thi công - Trường hợp 2: Doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng. Lúc này mọi chi phí liên quan đến chi phí của đội máy thi công sẽ được hạch toán vào tài khoản chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC chi tiết cho đội máy thi công. Thang Long University Library
  • 27. 15 Sơ đồ 1.5. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng) TK 152, 153 TK 154 (chi tiết đội MTC) Xuất vật liệu, thiết bị, CCDC cho đội máy thi công TK 334 Lương, tiền ăn ca phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công TK 214 Trích khấu hao cho máy móc của tổ/đội máy thi công TK 338 Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp điều khiển MTC TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Khi kết thúc quá trình thi công, kế toán sẽ tập hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí máy thi công cho từng công trình, hạng mục công trình. Sau khi tính giá thành ca máy thì việc phân bổ chi phí máy thi công cho từng đối tượng xây lắp là tùy thuộc vào mối quan hệ giữa tổ, đội máy thi công và đơn vị xây lắp.
  • 28. 16 Sơ đồ 1.6. Quy trình hạch toán sau khi tính giá thành ca máy TK 154 (Chi tiết đội MTC) TK 154 (CT, HMCT) Khi doanh nghiệp cung cấp lao vụ giữa các bộ phận TK 154 ( Chi tiết đội MTC) TK 632 (MTC) Giá thành ca máy khi doanh nghiệp bán lao vụ lẫn nhau TK 512 TK 154 (CT, HMCT) Giá tiêu thụ ca máy khi doanh nghiệp thực hiện bán lao vụ lẫn nhau - Trường hợp 3: Doanh nghiệp thuê ngoài MTC Khi công ty thuê ngoài máy thi công, kế toán sẽ tập hợp các chi phí liên quan đến việc thuê máy thi công vào TK 154 theo từng công trình, hạng mục công trình. Sơ đồ 1.7. Kế toán CP sử dụng MTC (Doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công) TK 111,112,331 TK 154 (CT, HMCT) Các chi phí thuê ngoài máy thi công TK 133 1.6.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Khoản mục chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng bao gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội xây dựng; các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN được tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội; khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội. Nguyên tắc hạch toán khoản mục chi phí sản xuất chung: Phải tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung theo từng tổ, đội xây lắp, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí. Cuối kỳ, sau khi tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng kế toán chi phí theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Thang Long University Library
  • 29. 17 Các chứng từ sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất chung bao gồm: Phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ CCDC, hóa đơn GTGT, bảng chấm công, bảng tính lương và các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, phiếu chi, giấy báo nợ… Tài khoản sử dụng là TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí sản xuất chung TK 111,112,331 TK 154 (CT, HMCT) Chi phí vật tư mua trực tiếp chi phí bằng tiền khác phát sinh trong kỳ TK 133 TK 152, 153 Chi phí vật tư, CCDC thuộc phân bổ 1 lần xuất kho dùng cho hoạt động chung TK 142,242 Chi phí CCDC thuộc dạng phân bổ nhiều lần dùng cho hoạt động chung TK 214 Trích chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho các hoạt động chung TK 334 Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý đội TK 338 Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội TK 352 Trích dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp 1.6.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Theo quyết định 48, để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp kế toán thực hiện trực tiếp trên TK 154.
  • 30. 18 Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp TK 154 (CT, HMCT) TK 632 Số dư đầu kỳ: xxx Bàn giao cho khách hàng - Chi phí NVLTT - Chi phí NCTT - Chi phí SDMTC TK 155 - Chi phí SXC Sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán hoặc chưa bàn giao TK 152,138 Các khoản ghi giảm chi phí Số dư cuối kỳ: xxx 1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.7.1. Phương pháp giản đơn Phương pháp này thích hợp cho trường hợp đối tượng tính giá thành là khối lượng (hoặc giai đoạn) xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ theo từng công trình, hạng mục công trình và căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ trước và cuối kỳ này để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành theo công thức: Z = Dđk + C – Dck Trong đó: Z là giá thành các giai đoạn xây lắp thuộc từng công tình, hạng mục công trình hoàn thành. Dđk là giá trị khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ. C là chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ. Dck là giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. Để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, còn tùy thuộc vào đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp đã xác định. Vì đối tượng tính giá thành khối lượng (giai đoạn) xây lắp hoàn thành nên khối lượng (giai đoạn) xây lắp chưa hoàn thành là sản phẩm xây lắp dở dang. Trong trường hợp này doanh nghiệp xây lắp có thể đánh giá sản phẩm làm dở theo giá thành dự toán hoặc giá trị dự toán, chi phí sản xuất tính cho các giai đọan xây lắp dở dang cuối kỳ (giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ) được tính theo công thức: Thang Long University Library
  • 31. 19 Dck = Dđk + C x Zdtht Zdtht + Zdtdd Trong đó: Dck: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Dđk: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ (chi phí sản xuất các giai đoạn xây lắp dở dang đầu kỳ). C: Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ. Zdtht: Giá thành dự toán (hoặc giá trị dự toán) các giai đoạn xây lắp hoàn thành trong kỳ. Zdtdd: Giá thành dự toán (hoặc giá trị dự toán) các giai đoạn xây lắp dở dang cuối kỳ tính theo mức độ hoàn thành. 1.7.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Phương pháp này thích hợp trong trường hợp đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi bắt đầu thi công được mở một phiếu tính giá thành (Bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp cho từng đơn đặt hàng bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Cuối mỗi kỳ căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được cho từng đơn đặt hàng theo từng khoản mục chi phí ghi vào bảng tính giá thành của đơn đặt hàng tương ứng. Khi có chứng từ chứng minh đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá đơn đặt hàng (công trình, hạng mục công trình hoàn thành) bằng cách cộng lũy kế chi phí từ kỳ bắt đầu thi công đến khi đơn đặt hàng hoàn thành ngay trên bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành, cộng chi phí lũy kế từ kỳ bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là giá trị sản phẩm xây lắp dở dang. Bởi vậy, Bảng tính giá thành của các đơn đặt hàng chưa xong được coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang. Trường hợp một đơn đặt hàng gồm một số hạng mục công trình thì sau khi tính giá thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành cho từng hạng mục công trình bằng cách căn cứ vào giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành và giá thành dự toán của các hạng mục công tình đó, theo công thức sau: Zi = Zđđh x Zidt Zdt Trong đó: Zi: Giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình. Zđđh: Giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành.
  • 32. 20 Zdt: Giá thành dự toán của các hạng mục công trình thuộc đơn đặt hàng hoàn thành. Zidt: Giá thành dự toán của hạng mục công trình. Trong trường hợp này, giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ chính là tổng chi phí sản xuất xây lắp lũy kế từ khi khởi công công trình, hạng mục công tình cho đến thời điểm cuối kỳ này của những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành. 1.8. Đặc điểm kế toán theo phương thức khoán gọn trong xây lắp Các đơn vị nhận khoán trong nội bộ doanh nghiệp xây lắp (xí nghiệp, đội, tổ…) có thể nhận khoán gọn bao gồm cả chi phí tiền lương, vật liệu, CCDC thi công, chi phí chung. Khi nhận khoán, hai bên phải lập Hợp đồng giao khoán trong đó ghi rõ nội dung công việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên cũng như thời gian thực hiện hợp đồng. Khi hoàn thành công trình nhận khoán, bàn giao, hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng. 1.8.1. Đơn vị nhận khoán là các tổ, đội (không tổ chức bộ máy kế toán) Bên nhận khoán (tổ/đội): Chỉ có nhân viên kế toán công trình có nhiệm vụ hạch toán ban đầu như: thu giữ chứng từ là các hóa đơn, hợp đồng khoán với bên ngoài, lập bảng chấm công, tính lương định kỳ gửi về kế toán công ty đơn vị giao khoán làm căn cứ hạch toán. Bên cạnh đó, dưới tổ/đội cũng hạch toán chi tiết các khoản phát sinh trên sổ sách và có xác nhận của những bên liên quan. Bên giao khoán tức là các công ty, xí nghiệp xây dựng sẽ hạch toán vào tài khoản 1413 – Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ. Kết cấu của tài khoản 1413 như sau: Nợ TK 1413 Có - Số tiền, vật tư đã tạm ứng cho công nhân viên, tổ/đội - Thanh toán tiền ứng trước theo số thực chi - Xử lý số tạm ứng chi không hết Số dư: Số tiền đã tạm ứng chưa thanh toán Thang Long University Library
  • 33. 21 Sơ đồ 1.10. Kế toán tại bên giao khoán là các công ty, xí nghiệp xây dựng TK 111,112,152,153 TK 1413 TK 154 (2) (1) TK 133 (3) (4) Chú thích: (1) Tạm ứng tiền, vật tư cho đơn vị nhận khoán (2) Quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao (3) Bổ sung trong trường hợp tạm ứng thiếu (4) Hoàn nhập lại nếu tạm ứng thừa 1.8.2. Đơn vị nhận khoán là các xí nghiệp, chi nhánh, công ty con (có tổ chức bộ máy kế toán riêng) Tại đơn vị giao khoán, sẽ theo dõi trên TK 136 – Phải thu nội bộ. Kết cấu của TK 136 như sau: Nợ TK 136 Có - Các khoản vốn đã cấp cho đơn vi phụ thuộc. - Các khoản phải thu từ đơn vị phụ thuộc. - Các khoản đơn vị cấp dưới phải thu hoặc sẽ được cấp trên cấp và các khoản chi, trả hộ lẫn nhau. - Các khoản đã thu, đã nhận. - Thanh toán bù trừ. Số dư: Số còn phải thu ở các đơn vị nội bộ Sơ đồ 1.11. Kế toán tại đơn vị giao khoán TK 111,112,152… TK 136 TK 154 Ứng vốn cho đơn vị Quyết toán giá trị nhận khoán nội bộ công trình bàn giao TK 133
  • 34. 22 Tại đơn vị nhận khoán (các đơn vị cấp dưới, xí nghiệp, chi nhánh), sẽ sử dụng tài khoản TK 336 – Phải trả nội bộ để hạch toán. TK 336 có kết cấu như sau: Nợ TK 336 Có - Số tiền đơn vị cấp trên đã cấp cho đơn vị cấp dưới. - Số tiền cấp dưới đã nộp cho cấp trên. - Thanh toán các khoản chi hộ, trả hộ, thu hộ. - Số tiền phải nộp cấp trên. - Số tiền phải cấp cho cấp dưới. - Số tiền được đơn vị khác chi hộ. - Số tiền thu hộ đơn vị khác. Số dư: Số tiền còn phải trả, phải cấp, phải nộp. Đơn vị nhận khoán khi hạch toán sẽ có hai trường hợp như sau: - Trường hợp 1: Đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng: Sơ đồ 1.12. Kế toán tại đơn vị nhận khoán không xác định kết quả kinh doanh riêng TK 1541 TK 336 TK 111,112,152,153 Công trình hoàn thành Nhận tạm ứng từ bàn giao đơn vị cấp trên TK 133 Bàn giao toàn bộ hóa đơn chứng từ - Trường hợp 2: Đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng: Sơ đồ 1.13. Kế toán tại đơn vị nhận khoán có xác định kết quả kinh doanh riêng TK 1541 TK 632 TK 911 TK 512 TK 336 TK 111,112 (2) (5) (4) (3) (1) TK 3331 Chú thích: (1) Nhận tạm ứng từ đơn vị cấp trên (2) Khi bàn giao công trình hoàn thành sẽ ghi nhận giá vốn (3) Ghi nhận doanh thu tiêu thụ nội bộ (4), (5) Kết chuyển giá vốn và doanh thu nội bộ Thang Long University Library
  • 35. 23 1.9. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.9.1. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung Đặc trung cơ bản của hình thức sổ kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Điều kiện áp dụng: Đối với lao động thủ công, áp dụng cho loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp, số lượng lao động kế toán ít. Còn nếu áp dụng kế toán máy, phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và mọi quy mô hoạt động. Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công cho lao động kế toán. Nhược điểm: Ghi trùng lặp. Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 154 Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 154 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 36. 24 1.9.2. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Điều kiện áp dụng: Là các loại hình doanh nghiệp đơn giản (tránh sổ quá lớn), có quy mô kinh doanh nhỏ và tập trung, đơn vị có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng ít tài khoản. Hình thức sổ kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký – Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lao động kế toán ít. Nhược điểm: Dễ trùng lắp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao động, không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn. Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký – Số Cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.9.3. Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Ghi theo nội dung kinh tế trên Số Cái. Chứng từ kế toán Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 154 Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Nhật ký – Sổ Cái TK 154 Thang Long University Library
  • 37. 25 Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Số Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Điều kiện áp dụng: Thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị, phù hợp cả lao động kế toán thủ công và lao động kế toán bằng máy. Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Số Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm: - Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra; - Sổ tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động. Nhược điểm: Dễ ghi trừng lặp. Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 154 Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 154 Bảng cân đối số phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
  • 38. 26 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.9.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính, Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức sổ kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức sổ kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Điều kiện áp dụng: Phù hợp với bất cứ loại hình doanh nghiệp nào, dù quy mô lớn hay nhỏ đều có thể áp dụng. Ưu điểm: Số lượng chứng từ ít, đơn giản, cập nhật thông tin nhanh chóng, dễ dàng phát hiện sai sót để sửa chữa. Nhược điểm: Đòi hỏi phải đào tạo nhân viên kế toán sử dụng, chi phí cao. Sơ đồ 1.17. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tinh Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phần mềm kế toán Máy vi tính Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết TK 154 Thang Long University Library
  • 39. 27 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN AN GIANG 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH An Giang 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH An Giang + Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH An Giang + Trụ sở chính : Tổ 12, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang + Điện thoại : 02193863408 + Đăng ký kinh doanh : 5100196884 + Vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng (10 tỷ đồng) + Số nhân viên : 53 người Ngày 27/04/2007 theo Quyết định của Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Giang cấp giấy đăng ký kinh doanh số 5100196884 cho công ty TNHH An Giang. Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc, công ty đã đứng vững trên thị trường và trưởng thành về mọi mặt. Đặc biệt, trong sản xuất kinh doanh công ty luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, là một trong những công ty đứng đầu trong ngành xây dựng của thành phố Hà Giang với doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Với phương châm lấy uy tín, chất lượng, hiệu quả trong công việc, áp dụng hệ thống chất lượng theo ISO 9001:2000, cạnh tranh lành mạnh trong giá thành là chủ trương xuyên suốt quá trình xây dựng và trưởng thành của công ty, công ty TNHH An Giang đã và đang dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường xây dựng Việt Nam bằng các dấu ấn trong nhiều công trình. Công ty đã đưa ra các biện pháp thi công nhà cao tầng, thi công tầng hầm, sàn dự ứng lực…với yêu cầu kỹ thuật rất cao về cả 3 yếu tố: vừa cong, vừa nghiêng, vừa phẳng, với chi phí giá thành cạnh tranh so với các đơn vị thi công khác. Các giải pháp xử lý đều đạt kết quả tốt, không chỉ về mặt kỹ thuật mà còn tiết kiệm được chi phí, rút ngắn được thời gian thi công, mang lại hiệu quả kinh tế cao, trở thành một trong những nhà thầu được các chủ đầu tư tin tưởng và đánh giá cao với nhiều công trình tiêu biểu. Đến nay, công ty đã từng bước khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn Hà Giang và các tỉnh bạn. Trong tương lai công ty tiếp tục đầu tư mạnh mẽ về con người, trang thiết bị thi công hiện đại và áp dụng những công nghệ thi công tiên tiến vào những công trình sắp tới để nâng cao hơn nữa chất lượng và thời gian thi công, đảm bảo một cách chắc chắn vị thế và uy tín của công ty trên thị trường và trong con mắt của khách hàng. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong những năm gần đây:
  • 40. 28 Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Tài sản ngắn hạn 2.866.980.473 8.239.681.284 11.727.622.803 2 Nợ phải trả 2.624.830.259 8.033.040.783 11.793.614.920 3 Tổng tài sản 4.272.559.717 9.742.340.149 13.166.055.885 4 Doanh thu thuần 8.139.879.874 2.299.204.256 1.394.631.385 5 Giá vốn hàng bán 6.625.957.000 1.873.301.000 835.599.000 6 Chi phí quản lý kinh doanh 1.098.500.000 306.950.000 472.098.068 7 Lợi nhuận trước thuế 417.074.567 120.440.116 86.934.317 8 Lợi nhuận sau thuế 344.086.518 90.330.087 65.200.738 (Nguồn: Phòng Tài chính – kế toán) 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH An Giang Công ty TNHH An Giang chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh sau: - Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng, giao thông đô thị, thủy lợi, viễn thông, điện, cấp thoát nước, xây dựng và lắp đặt trạm cung cấp nước sạch, cây xanh. - Xây lắp nội ngoại thất các công trình nhà ở, khu đô thị, dân dụng, công nghiêp, giao thông, bưu điện, thể dục thể thao, vui chơi giải trí và trang trí nội ngoại thất các công trình. - Xây lắp, lắp đặt các công trình điện: đường dây, trạm biến áp, chiếu sáng. - Xây lắp và lắp đặt các công trình văn hoá.- Kinh doanh nhà, đất, kinh doanh vật liệu xây dựng.- Kinh doanh thương mại, du lịch: vui chơi giải trí, thể thao, khách sạn, quản lý và khai thác chợ, dịch vụ thương mại. Không giống với các ngành sản xuất vật chất khác, nên việc tổ chức sản xuất kinh doanh ở trong các doanh nghiệp làm ngành xây dựng rất phức tạp do thời gian thi công thường rất dài, lại có nhiều hạng mục công trình. Việc tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay chủ yếu theo phương thức khoán gọn. Quy trình thi công công trình được tiến hành theo các bước sau: + Khảo sát thăm dò, thiết kế, thi công phần móng công trình và máy móc thiết bị được tận dụng tối đa trong giai đoạn này. + Tiến hành thi công, xây lắp công trình (xây dựng phần thô). + Lắp đặt hệ thống nước, thiết bị theo yêu cầu công trình. + Hoàn thiện trang trí, đảm bảo mỹ quan của công trình, kiểm tra và nghiệm thu theo điểm dừng kỹ thuật, tiến hành bàn giao và quyết toán theo từng công trình, hạng mục công trình. Thang Long University Library
  • 41. 29 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH An Giang Cơ cấu tổ chức mà công ty áp dụng có nhiều ưu điểm lớn. Theo cơ cấu này thì giám đốc được sự tham mưu của các phòng ban chức năng, các chuyên gia hội đồng tư vấn trong việc suy nghĩ, nghiên cứu bàn bạc tìm ra những biện pháp tối ưu cho các vấn đề cần quyết định. Cũng theo cơ cấu tổ chức này đã đáp ứng kịp thời các thông tin số liệu từ cấp dưới cho tới cấp lãnh đạo cao nhất của công ty. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH An Giang (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, đại diện pháp nhân duy nhất của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty. Điều hành chung mọi hoạt động của các phòng ban trong công ty. Chịu trách nhiệm đi ký kết hợp đồng, chỉ đạo, bồi dưỡng và nâng cao chuyên môn, kỹ thuật, cải thiện lao động cho cán bộ công nhân viên. Kết hợp chặt chẽ với các phòng ban chức năng và nghiệp vụ của công ty tạo điều kiện cho các tổ chức đoàn thể hoạt động theo đúng quy chế, là người trực tiếp phụ trách công tác cán bộ. - Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc và được giám đốc giao phó chịu trách nhiệm toàn bộ công việc được giao. Phụ trách đào tạo, theo dõi, đôn đốc các cán bộ, công nhân viên hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Theo uỷ quyền của giám đốc đi ký kết các hợp đồng khi giám đốc vắng mặt. Mua bán vật tư, nguyên vật liệu, phụ tùng, thiết bị, làm giá cùng các phòng tài vụ, sủa chữa và điều tiết máy móc… - Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty theo tháng, quý, năm. Lập báo cáo tài chính của năm để từ đó đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty trong năm đó đạt kết quả thế nào. Tham mưu cho Giám đốc Các đội thi công Phòng Tài chính kế toán Phó Giám đốc Phòng Kế hoạch Phòng Kỹ thuật Phòng Hành chính tổng hợp
  • 42. 30 giám đốc trong công tác tài chính kế toán nhằm sử dụng vốn hợp lý, đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình hoạt động của công ty diễn ra thông suốt và đạt hiệu quả. Lập và chịu trách nhiệm trước giám đốc về số liệu kế toán với cơ quan Nhà nước và cấp trên theo hệ thống mẫu biểu do Nhà nước quy định. Lập kế hoạch tài chính, tính toán hiệu quả kinh tế, tham mưu cho giám đốc về giá cả trong việc ký hợp đồng, trong việc mua bán vật tư, máy móc thiết bị với khách hàng. - Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ nghiên cứu, khai thác nguồn khách hàng và thị trường tiềm năng. Lên kế hoạch và thực hiện triển khai các hợp đồng, phát triển thị trường trong tương lai. Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình PR cho công ty như: tri ân khách hàng, tài trợ cho các chương trình từ thiện… Báo cáo thường xuyên cho Giám đốc và Phó giám đốc. - Phòng kỹ thuật: Tham mưu giúp cho giám đốc trong các lĩnh vực: kỹ thuật của các loại ôtô vận chuyển, máy móc thi công. Xây dựng các chỉ tiêu kỹ thuật, chất lượng hàng hoá đảm bảo đúng chất lượng theo yêu cầu của khách hàng, kiểm tra chất lượng hàng hóa. Giám sát kỹ thuật thi công, làm việc với chủ đầu tư, tư vấn giám sát đảm bảo chất lượng kỹ thuật công trình. Tiến hành thí nghiệm hiện trường, kiểm tra chất lượng kỹ thuật các bộ phận ẩn giấu của công trình trước khi mời tư vấn giám sát nghiệm thu chuyển bước thi công. - Phòng hành chính tổng hợp: Sắp xếp, tổ chức hợp lý và có hiệu quả lực lượng lao động của công ty. Nghiên cứu các biện pháp và tổ chức thực hiện việc giảm lao động gián tiếp của công ty. Nghiên cứu các phương án nhằm hoàn thiện việc trả lương và phân phối hợp lí tiền thưởng để trình giám đốc. Đồng thời thực hiện chế độ kỷ luật với cán bộ - công nhân viên vi phạm điều lệ của công ty. Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo lao động, tiền lương, chế độ quản lý hành chính. Nghiên cứu đề xuất giúp đỡ giám đốc công ty chỉ đạo kiểm tra đôn đốc các đơn vị trong công ty thực hiện chủ trương của giám đốc và các lĩnh vực do phòng quản lý. Tổng hợp phân tích, báo cáo thống kê các hoạt động thuộc lĩnh vực phòng quản lý để phục vụ công tác chung trong công ty. - Các đội thi công: Đứng đầu các đội thi công là các đội trưởng. Các đội trưởng là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về việc điều hành hoạt động xây lắp của đơn vị mình phụ trách. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty về chất lượng công trình, tiến độ công việc được giao, đồng thời quản lý nhân công, điều hành việc thi công, được ký kết hợp đồng lao động vụ việc với lực lượng lao động ngoài xã hội. Trả lương, thưởng các hợp đồng khoán, chi các khoản bảo hiểm, an toàn lao động, vệ sinh môi trường cho các đối tượng thuộc quyền và nghĩa vụ của đơn vị mình quản lý theo đúng chế độ chính sách hiện hành trên cơ sở hướng dẫn của công ty. Thang Long University Library
  • 43. 31 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH An Giang Công ty TNHH An Giang thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa nên công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung. Toàn bộ dữ liệu, thông tin, chứng từ kế toán liên quan đều được xử lý và tập trung lên phòng tài chính – kế toán, phòng tài chính – kế toán trực tiếp tiếp nhận các chứng từ của các phòng ban, các bên có liên quan để ghi vào sổ và lập báo cáo. Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH AN Giang (Nguồn: Phòng Tài chính – kế toán) Chức năng của các kế toán - Kế toán trưởng: Là người tổ chức, thực hiện công tác hạch toán kế toán của đơn vị, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên của công ty về mọi hoạt động kế toán tài chính của công ty. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu của các kế toán phần hành. Có nhiệm vụ xử lý số liệu và tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm, đồng thời thực hiện kế toán thuế và các phần hành còn lại. Trên cơ sở số liệu ghi chép và tổng hợp từ từng kế toán phần hành, kế toán tổng hợp có nhiệm vụ kiểm tra, ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính, xác định kết quả kinh doanh của công ty. - Kế toán công nợ: Là người có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, phải trả của công ty với khách hàng, các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán của đơn vị, đồng thời theo dõi các khoản phải thu, phải chi nội bộ và các khoản phải thu, phải chi khác. - Kế toán TSCĐ và tiền lương: Mở thẻ tài sản cho tất cả các tài sản hiện có, thu thập chứng từ và hoàn thiện các thủ tuc đề nghị công ty tăng giảm TSCĐ hiện thời. Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng, quý, năm… Đồng thời nhân bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương. - Kế toán NVL và CCDC: Hàng ngày kế toán có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của NVL và CCDC vào sổ kế toán, tính giá thực tế NVL xuất kho, phân bổ chi phí vật liệu dùng cho các đối tượng tập hợp chi phí. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán công nợ Kế toán TSCĐ và tiền lương Thủ quỹ Kế toán nguyên vật liệu và CCDC Kế toán tổng hợp
  • 44. 32 - Thủ quỹ: Căn cứ vào phiếu thu, chi do kế toán lập tiến hành thu chi tiền mặt để ghi vào sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái và sổ chi tiết tiền mặt tương ứng. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH An Giang Công ty TNHH An Giang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006, các hướng dẫn bổ sung và các chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành. Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài chính về việc lập báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính). Niên độ kế toán của công ty: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế toán là Việt Nam đồng. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ. Công ty hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá trị xuất kho: Phương pháp giá thực tế đích danh. Kế toán khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Công ty TNHH An Giang ghi chép chứng từ hoàn toàn bằng phương pháp thủ công và áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ. Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH An Giang BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Thang Long University Library