SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
LỜI CẢM ƠN
Để có đƣợc điều kiện thực hiện Khóa luận tốt nghiệp cũng nhƣ hoàn thành
chƣơng trình học tại trƣờng Đại học Thăng Long em đã nhận đƣợc những sự chỉ dạy
tận tình với những kinh nghiệm quý báu từ quý Thầy (Cô) khoa Kinh tế và các Bộ
môn khác trong trƣờng.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban Giám Hiệu cùng quý Thầy (Cô) trƣờng Đại học Thăng Long đã tạo cho-
em một môi trƣờng học tập tích cực và năng động.
Quý Thầy (Cô) khoa Kinh tế và các Bộ môn đã truyền dạy cho em những kiến-
thức chuyên môn quý báu là hành trang trong cuộc sống và công việc sau này.
Cô Th.s Nguyễn Thanh Thủy ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ-
em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận, để em có thể hoàn thành tốt nhất bài khóa
luận.
Toàn bộ các cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô-
Việt Hàn, đặc biệt các chị trong phòng Tài chính kế toán, những ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo và đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực
tập tại công ty.
Gia đình và bạn bè đã luôn khích lệ, động viên và là chỗ dựa vững chắc trong-
suốt khoảng thời qua cũng nhƣ vƣợt qua những khó khăn trong khoảng thời gian thực
hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đặng Thị Lệ Quyên
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đặng Thị Lệ Quyên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2006/QĐ-BTC. .......................................1
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất..............................................................1
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất........................................................................1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.........................................................................1
1.1.3. Đối tƣợng, phƣơng pháp và trình tự tập hợp chi phí sản xuất................3
1.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên......................................................................5
1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì ..............................................................................13
1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .............................................................16
1.2.1. Đánh giá SPDD cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu chính..................16
1.2.2. Đánh giá SPDD theo sản lƣợng hoàn thành ƣớc tính tƣơng đƣơng....16
1.2.3. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến .......................................................17
1.2.4. Đánh giá SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch .........................17
1.2.5. Đánh giá SPDD theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí
trực tiếp .................................................................................................................17
1.3. Giá thành sản phẩm.......................................................................................18
1.3.1. Khái niệm, bản chất giá thành sản phẩm ...............................................18
1.3.2. Đối tƣợng tính giá thành .........................................................................18
1.3.3. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................19
1.3.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................20
1.3.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm......20
1.3.6. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ..................................................21
1.4. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm........................................................................................................24
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung ........................................................................24
1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái .....................................................................25
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ......................................................................25
1.4.4. Hình thức kế toán máy.............................................................................26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUÁT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN
XUẤT PHỤ TÙNG Ô TÔ VIỆT HÀN. .....................................................................27
2.1. Giới thiệu chung về công ty CP ĐTSX phụ tùng ô tô Việt Hàn. ...............27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................27
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và kinh doanh của công ty......................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý............................................................31
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán............................................................32
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán..........................................................33
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phàn đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn...............................36
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.............................................................36
2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................................59
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................60
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT PHỤ TÙNG Ô TÔ VIỆT HÀN .........................68
3.1. Ý nghĩa của công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .........................................................................................................................68
3.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.....................................................................................69
3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ....................................................................................................69
3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ....................................................................................................69
3.3. Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá thành
tại công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn..............................71
3.4. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn.............73
3.4.1. Ý kiến hạn chế tổn thất về nguyên vật liệu .............................................73
Thang Long University Library
3.4.2. Ý kiến về kế toán tiền lƣơng ....................................................................74
3.4.3. Ý kiến về tổ chức bộ máy kế toán. ...........................................................76
3.4.4. Về tài khoản sử dụng ...............................................................................76
3.4.5. Ý kiến về sổ chi tiết...................................................................................76
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy dủ
SPDD Sản phẩm dở dang
TSCĐ Tài sản cố định
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT Nhân công trực tiếp
SXC Sản xuất chung
TK Tài khoản
CCDC Công cụ dụng cụ
SXKD Sản xuất kinh doanh
CPSX Chi phí sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Trích kết quả kinh doanh của công ty 2011 - 2012.......................................28
Bảng 2.2. Các sản phẩm của công ty Việt Hàn .............................................................29
Bảng 2.3. Kế hoạch sản xuất của công ty Việt Hàn trong quý 3 năm 2013..................37
Bảng 2.4. Trích Bảng đăng ký định mức tiêu hao nguyên vật liệu...............................38
Bảng 2.5. Trích bảng đơn giá bình quân cả kỳ của nguyên vật liệu .............................44
Bảng 2.6. Chi phí nguyên vật liệu quý 3 (theo chi tiết NVL) .......................................45
Bảng 2.7. Chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho sản phẩm hoàn thành .........................46
Bảng 2.8. Bảng chấm công các tháng 7, 8, 9 (quý 3) của cả công ty............................47
Bảng 2.9. Bảng tính lƣơng tháng 7 của công nhân sản xuất .........................................48
Bảng 2.10. Bảng thanh toán lƣơng công nhân sản xuất quý 3 năm 2013 .....................49
Bảng 2.11. Khấu hao quý 3 năm 2013 ..........................................................................57
Bảng 2.12. Trích Sổ nhật ký chung quý 3.....................................................................62
Bảng 2.13. Bảng giá thành quý 3 năm 2013 .................................................................67
Bảng 3.1. Các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của công nhân sản xuất ..........75
Bảng 3.2. Bảng giá thành (có bao gồm lƣơng quản đốc PX và các khoản trích theo
lƣơng) ............................................................................................................................75
Hình 2.1. Giao diện nhập Phiếu nhập kho.....................................................................41
Hình 2.2. Giao diện nhập Phiếu xuất kho nguyên vật liệu sản xuất..............................42
Hình 2.3. Giao diện tính giá xuất kho nguyên vật liệu sản xuất ...................................43
Hình 2.4. Trích Sổ chi tiết TK 154................................................................................45
Hình 2.5. Giao diện nhập lƣơng công nhân sản xuất trong quý 3.................................49
Hình 2.6. Trích sổ chi tiết TK 154 lƣơng công nhân sản xuất quý 3 ............................50
Hình 2.7 . Giao diện nhập tiền điện trả trƣớc dùng cho sản xuất..................................52
Hình 2.8. Giao diện Phiếu chi thanh toán chi phí tiên điện...........................................52
Hình 2.9. Giao diện phân bổ chi phí tiền điện tháng 7 cho sản xuất.............................53
Hình 2.10. Giao diện hạch toán chi phí thuê xƣởng trả trƣớc năm 2013......................55
Hình 2.11. Phiếu chi thanh toán chi phí thuê xƣởng.....................................................55
Hình 2.12. Giao diện phân bổ chi phí thuê xƣởng của tháng 7.....................................56
Hình 2.13. Trích sổ chi tiết 154.....................................................................................56
Hình 2.14. Giao diện phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ tháng 7 cho sản xuất...............58
Hình 2.15. Trích sổ chi tiết TK 154 - Trích khấu hao tài sản cố định...........................58
Hình 2.16. Sổ chi tiết TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh quý 3 ............................59
Hình 2.17. Sổ cái TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh quý 3...................................59
Hình 2.18. Phiếu nhập kho thành phẩm ........................................................................61
Hình 2.19. Sổ chi tiết TK 154........................................................................................61
Hình 3.1. Giao diện hạch toán chi phí nhân công theo quý ..........................................72
Hình 3.2. Giao diện kế toán định khoản sai nghiệp vụ .................................................73
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.......................................6
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp................................................7
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí trả trƣớc ................................................................................8
Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí phải trả ..................................................................................9
Sơ đồ 1.5. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng. ............................................................10
Sơ đồ 1.6. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất.............................................................11
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung.....................................................12
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................13
Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.....................16
Sơ đồ 1.10. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................20
Sơ đồ 1.11. Trình tự chi phí và tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành bán thành
phẩm ..............................................................................................................................23
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất tính giá thành phân bƣớc không tính giá
thành bán thành phẩm....................................................................................................23
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung...................24
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái...............25
Sơ đồ1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.................26
Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính................26
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất phụ tùng ô tô..................................................................30
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................................................................32
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức toán nhật ký chung trên phần mềm
Bravo .............................................................................................................................35
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triền đƣợc phải đáp ứng tốt các nhu cầu của thị trƣờng đặt ra. Để sản phẩm của mình
có thể đứng vững trên thị trƣờng, doanh nghiệp phải thúc đẩy công tác nghiên cứu thị
trƣờng, thay đổi mẫu mã sản phẩm cho phù hợp, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và hạ
giá thành. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những yếu tố quan
trọng tác động đến chính sách giá cả, kết quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng Ô tô
Việt Hàn (gọi tắt là Công ty Việt Hàn) là sản xuất, kinh doanh phụ tùng ô tô và các bộ
phận phụ trợ của xe có động cơ. Sản phẩm của công ty luôn gặp phải sự cạnh tranh rất
lớn từ các sản phẩm trong và ngoài nƣớc. Vì vậy, vấn đề hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh là vấn đề quan tâm hàng đầu của
công ty.
Từ nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế đƣợc qua thời gian thực tập tại công ty
Việt Hàn, em đã nhận thấy tầm quan trọng đặc biệt của công tác tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ công tác hạch toán cũng nhƣ đối với sự phát
triển của doanh nghiệp. Với mục đích hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình và hiểu
rõ thực tế trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu
tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở những lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, từ đó phân tích thực trạng tập hợp CPSX và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Việt Hàn.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp tại công ty Việt Hàn
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Việt Hàn trong quý 3 năm 2013, nhằm đƣa ra một số kiến
nghị góp phần nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tại công ty.
Qua việc thu thập thông tin từ các chứng từ, hóa đơn, sổ sách… và đặc điểm hoạt
động của công ty. Em đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
Phƣơng pháp chứng từ kế toán;-
Phƣơng pháp đối ứng tài khoản;-
Phƣơng pháp tính giá;-
Phƣơng pháp tổng hợp cân đối – kế toán.-
Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba
chƣơng:
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC.
CHƢƠNG 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn
CHƢƠNG 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2006/QĐ-BTC.
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động
sản xuất trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thƣờng xuyên trong suốt quá trình
tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nhƣng để phục vụ cho quản lý và hạch toán
kinh doanh, chi phí sản xuất phải đƣợc tính toán tập hợp theo từng thời kỳ, hàng tháng,
hàng quý, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo. Chỉ những chi phí sản xuất mà doanh
nghiệp phải bỏ ra trong kỳ mới đƣợc tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Phân biệt chi phí và chi tiêu là điều quan trọng trong kế toán. Nó giúp cho kế
toán viên ghi nhận và báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trung thực, và hợp
lý. Có những khoản chi tiêu kỳ này chƣa đƣợc tính vào chi phí (nhƣ mua vật liệu
nhƣng chƣa sử dụng) và cũng có những khoản tính vào chi phí kỳ này nhƣng chƣa chi
tiêu (nhƣ chi phí trích trƣớc)... Chi tiêu là cơ sở phát sinh chi phí, khi những khoản chi
tiêu đƣợc sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì nó là chi
phí.
Có thể kết luận rằng: chi phi sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm. Thực chất chi phí là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các
đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau cả về nội dung, tính
chất, vai trò, vị trí của chi phí… trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận lợi cho
công tác quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Xuất
phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng đƣợc
phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại đƣợc sử
dụng phổ biến:
Phân loại theo yếu tố chi phí:
Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên-
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất trong kỳ trừ
vật liệu dùng không hết trả lại kho hoặc phế liệu thu hồi.
2
Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh-
trong kỳ (trừ số dùng không hết trả lại kho hoặc phế liệu thu hồi).
Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền-
lƣơng và phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho toàn bộ ngƣời lao động.
Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ: phản ánh số quỹ BHXH,-
BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ trích quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp
lƣơng phải trả cho ngƣời lao động tính vào chi phí.
Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích-
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài-
dùng vào sản xuất kinh doanh nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác.
Yếu tố chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ chi phí bằng tiền khác chƣa-
đƣợc phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền, dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho-
việc tính giá thành sản phẩm, chi phí đƣợc phân chia theo khoản mục. Theo quy định
hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất ở Việt Nam đƣợc chia làm 5 khoản mục chi phí sau
đây:
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): phản ánh toàn bộ chi phí về-
nguyên, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo
sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng phải-
trả cho công nhân trực tiếp sản xuất hay thực hiện các dịch vụ và các khoản trích cho
các quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ trích theo tỷ lệ với tiền lƣơng công nhân
trực tiếp phát sinh tính vào chi phí.
Chi phí sản xuất chung (CPSXC): là những chi phí phát sinh trong phạm vi-
phân xƣởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp).
Ba khoản mục trên (CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC) tạo nên chỉ tiêu giá thành
sản xuất (còn gọi là giá thành công xƣởng) của sản phẩm, dịch vụ.
Phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:
Chi phí trực tiếp là những chi phí trực tiếp tạo nên sản phẩm cụ thể, ví dụ chi-
phí nguyên vật liệu, tiền lƣơng nhân công. Chi phí này đƣợc tính trực tiếp vào giá
thành của một dạng sản phẩm nhất định.
Chi phí gián tiếp là những chi phí đồng thời liên quan đến nhiều đối tƣợng, ví-
dụ chi phí điện và nƣớc, khấu hao máy móc và thiết bị sử dụng chung tại phân xƣởng.
Thang Long University Library
3
Tất cả chi phí này đƣợc đƣa vào giá thành của từng dạng sản phẩm riêng biệt bằng
cách phân bổ vào cuối tháng theo tiêu thức hợp lý.
Phân loại theo quan hệ của chi phí đối với khối lƣợng, công việc, sản phẩm
hoàn thành:
Để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và điều tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để đề
ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh lại đƣợc phân chia
theo quan hệ với khối lƣợng công việc hoàn thành. Theo cách này, chi phí đƣợc chia
thành:
Biến phí: là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lƣợng công-
việc hoàn thành, chẳng hạn chi phí về nguyên liệu, nhân công trực tiếp… Cần lƣu ý
rằng, các chi phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì lại có tính cố định.
Định phí: là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lƣợng công việc-
hoàn thành, chẳng hạn các chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mặt bằng, phƣơng
tiện kinh doanh… các chi phí này nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi
nếu số lƣợng sản phẩm thay đổi.
1.1.3. Đối tƣợng, phƣơng pháp và trình tự tập hợp chi phí sản xuất
1.1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là xác định giới hạn phạm vi tập hợp
chi phí mà thực chất là xách định nơi các chi phí đã phát sinh và các đối tƣợng gánh
chịu chi phí. Khi xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào:
Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.-
Nếu doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tƣợng
tập hợp chi phí có thể là toàn bộ quá trình công nghệ sản xuất hoặc một
nhóm sản phẩm.
Nếu doanh nghiệp có quá trình sản xuất phức tạp thì đối tƣợng tập hợp chi
phí sản xuất có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, phân xƣởng hoặc từng giai
đoạn công nghệ.
Loại hình sản xuất của doanh nghiệp.-
Nếu là loại hình sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: đối tƣợng là
các đơn đặt hàng riêng biệt.
Nếu là loại hình sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn thì đối tƣợng tập hợp
chi phí có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết…
Yêu cầu quản lý và khả năng, trình độ quản lý, trình độ hạch toán, khả năng và-
trình độ càng cao thì việc xác định đúng đối tƣợng càng chính xác, cụ thể và chi tiết.
4
1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tuỳ thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tƣợng kế toán tập hợp chi
phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách phù
hợp.
Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp áp dụng đối với-
các chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí đã xác định và
công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào
từng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí có liên quan.
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp đƣợc áp dụng-
khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất,
không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng đƣợc.
Công thức của phƣơng pháp phân bổ gián tiếp gồm 2 bƣớc:
Bƣớc 1: Hi =Ti/ T
Bƣớc 2: Ci = Hi x C
Trong đó:
Hi: Hệ số phân bổ chi phí.
Ti: Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tƣợng.
T: Tổng tiêu thức phân phổ của tất cả các đối tƣợng.
Ci: Chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho từng đối tƣợng.
C: Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ.
1.1.3.3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất
Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ngành nghề, từng doanh
nghiệp, mối quan hệ giữa các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, trình độ công
tác quản lý và hạch toán,... mà trình tự hạch toán chi phí ở các doanh nghiệp là khác
nhau. Tuy nhiên có thể khái quát việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho đối tƣợng sử dụng.-
Bƣớc 2: Tính và phân bổ lao vụ cho các bộ phận sản xuất kinh doanh phụ trợ-
có liên quan trực tiếp cho từng đối tƣợng sử dụng trên cơ sở khối lƣợng lao vụ, dịch vụ
phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ.
Bƣớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tƣợng liên quan-
Bƣớc 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành và-
giá thành đơn vị sản phẩm.
Thang Long University Library
5
1.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán.
Trong trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản kế toán
hàng tồn kho đƣợc dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của
vật tƣ, hàng hoá. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng áp dụng cho các đơn vị
sản xuất (công nghiệp, xây lắp. . .) và các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có
giá trị lớn nhƣ máy móc, thiết bị có kỹ thuật, chất lƣợng cao.
1.1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…
đƣợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm trị giá nguyên vật liệu mà khi tham-
gia vào quá trình sản xuất nó trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm. Chi phí
nguyên vật liệu chính thƣờng liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí
nhƣ sản phẩm, phân xƣởng…
Chi phí vật liệu phụ bao gồm trị giá vật liệu kết hợp với vật liệu chính làm-
thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm góp phần làm tăng chất lƣợng,
thẩm mỹ hoặc đảm bảo về kỹ thuật công nghệ của sản phẩm.
Có thể tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo 2 phƣơng: Phƣơng pháp
trực tiếp (phƣơng pháp giản đơn) hoặc phƣơng pháp gián tiếp.
Chứng từ sử dụng:
Trong công tác hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán
cần tập hợp những chứng từ chủ yếu sau:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng (của nhà cung cấp), phiếu xuất kho;-
Các phiếu kế toán nhƣ: bảng phân bổ nguyên liệu, sổ chi tiết chi phí.-
Công thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu:
Theo quyết định số 48, để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
(NVLTT) tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì kế toán hạch toán lên tài khoản 154
“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Chi phí NVL phân
bổ cho từng đối
tƣợng
=
Tổng tiêu thức phân bổ của từng Tổng chi phí
đối tƣợng x vật liệu cần
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả phân bổ
các đối tƣợng
6
Kết cấu tài khoản 154:
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
.
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
TK 152 TK 154 TK 152
Giá thực tế của NVLTT Giá thực tế của VL dùng
xuất dùng cho chế tạo SP không hết nhập lại kho
TK 331, 111, 112
TK 632
Nguyên vật liệu sử dụng
vƣợt định mức
TK 336,338
TK 411
- Số dƣ Nợ: Chi phí sản xuất
kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
Giá thực tế của VL
về dùng ngay
Thuế GTGT đƣợc
khấu trừ
TK 133
Vật liệu nhận từ
vốn góp
- Các chi phí NVLTT, NCTT,
SXC phát sinh trong kỳ liên
quan đến sản xuất sản phẩm
- Giá thành sản xuất thực tế của
sản phẩm đã chế tạo xong nhập
kho, gửi bán hoặc tiêu thụ trực
tiếp.
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị
sản phẩm hỏng không sửa chữa
đƣợc.
- Chi phí phát sinh vƣợt định
mức.
Vật liệu vay, mƣợn
Thang Long University Library
7
1.1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao lao động phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ nhƣ tiền
lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng (phụ cấp khu vực, đắt
đỏ, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ…). Ngoài ra, chi phí NCTT còn bao gồm các
khoản đóng góp cho các quỹ BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN do sử dụng lao động,
đƣợc tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lƣơng của công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Để theo dõi chi phí này, kế toán cũng hạch toán
thẳng lên TK 154.
Chứng từ sử dụng: Trong công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cần sử
dụng các chứng từ sau:
Bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng và trích các khoảnn trích theo lƣơng;-
Sổ chi tiết TK154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.-
Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 154 TK 632
TK 338
TK 335
1.1.4.3. Kế toán chi phí trả trước
Chi phí trả trƣớc (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh
nhƣng chƣa tính hết vào chi phí SXKD của kì này mà đƣợc tính cho 2 hay nhiều kỳ kế
toán sau đó.
Tiền lƣơng phải trả cho
công nhân sản xuất
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng
phải trả cho công nhân sản xuất
Trích trƣớc tiền lƣơng
nghỉ phép
CP trích trƣớc > thực tế
phát sinh
Chi phí phát
sinh vƣợt định
mức
8
Chi phí trả trƣớc gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản
thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ kế toán.
Thuộc về chi phí trả trƣớc tính vào CPSX bao gồm:-
Giá trị CCDC nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần;
Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch;
Tiền thuê TSCĐ, phƣơng tiện kinh doanh… trả trƣớc;
Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng;
Dịch vụ mua ngoài trả trƣớc (điện, điện thoại, nƣớc…);
Lãi tiền vay trả trƣớc,…
Tài khoản sử dụng:
TK 142 “Chi phí trả trƣớc”;
TK 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn”.
TK 142, 242
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí trả trƣớc
TK 111,112,331 TK 142,242 TK 154, 642
TK 133
TK 152, 153,241…
Giá trị mua ngoài Phân bổ vào chi phí
sản xuất, kinh doanh
Chi phí vật liệu, dụng
cụ, công cụ sản xuất ,
sửa chữa TSCĐ
- SDCK: Các khoản chi phí
trả trƣớc thực tế đã phát sinh
nhƣng chƣa phân bổ vào chi
phí sản xuất kinh doanh
- Các khoản chi phí trả trƣớc
đã phân bổ vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ
- Tập hợp chi phí thực tế
phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT
đầu vào
Thang Long University Library
9
1.1.4.4. Kế toán các khoản chi phí phải trả
Chi phí phải trả (chi phí trích trƣớc) là những khoản chi phí thực tế chƣa phát
sinh nhƣng đƣợc ghi nhận là chi phí của kỳ kế toán.
Những khoản chi phí phải trả chỉ liên quan đến một niên độ kế toán thì không
cần phải trích trƣớc, những khoản chi phí phải trả có liên quan đến từ hai niên độ kế
toán trở lên sẽ đƣợc đƣa vào dự toán để trích trƣớc.
Các khoản chi phí phải trả bao gồm:-
Chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch;
Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch;
Chi phí bảo hành sản phẩm trong kế hoạch;
Lãi tiền vay chƣa đến hạn trả;
Tiền thuê TSCĐ, mặt bằng kinh doanh, CCDC chƣa trả;
Các dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản sử dụng: TK 335 – Chi phí phải trả
TK 335
Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí phải trả
TK 111,112,331,334 TK 335 TK 154, 642
TK 133
TK 154, 642
- SDCK: Các khoản chi phí phải trả
đã tính vào chi phí kinh doanh nhƣng
chƣa thực tế phát sinh
- Trích trƣớc chi phí phải trả trong kỳ
theo kế hoạch vào chi phí của các đối
tƣợng sử dụng tƣơng ứng
- Tập hợp chi phí phải trả
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Chi phí trích trƣớc > chi phí
phải trả thực tế
Chi phí trích trƣớc > chi phí
thực tế
Trích trƣớc chi phí
đƣa vào chi phí sản
xuất, kinh doanh
hoạch trích bổ sung
Chi phí phải trả thực tế trong
kỳ
10
1.1.4.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng:
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lƣợng và đặc
điểm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp ráp…
Phân loại:
Theo mức độc hƣ hỏng: sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc, sản phẩm hỏng-
không thể sửa chữa đƣợc.
Theo quan hệ với công tác kế hoạch: sản phẩm hỏng trong đinh mức và sản-
phẩm hỏng ngoài định mức.
Sơ đồ 1.5. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng.
TK 153, 334, 338… TK 1381 TK 152,1388…
TK154 TK 155
TK 632
Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất:
Những khoản chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân
chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, dịch họa, thiếu nguyên vật liệu…) đƣợc coi là
thiệt hại về ngừng sản xuất.
Thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch (trong kế hoạch) dự kiến theo dõi trên
TK 335.
Trƣờng hợp ngừng sản xuất bất thƣờng (ngoài kế hoạch) các chi phí bỏ ra trong
thời gian này do không đƣợc chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên TK 1381 tƣơng tƣ
nhƣ đối với thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức.
Chi phí sửa chữa sản
phẩm hỏng
Phế liệu thu hồi và các
khoản bồi thƣờng
Giá trị sản phẩm hỏng
không sửa chữa đƣợc
Giá trị sản phẩm hỏng
sửa chữa đƣợc
Giá trị sản phẩm hỏng
ngoài định mức
Thang Long University Library
11
Sơ đồ 1.6. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất
TK 152,334,338,214,… TK 335 TK 154, 642
TK 1381 TK 1388, 334, 111,…
TK 632, 811
1.1.4.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí NVLTT, chi phí NCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các
phân xƣởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng sản xuất hoặc bộ
phận sản xuất kinh doanh. Việc tập hợp đƣợc thực hiện hàng tháng và cuối mỗi tháng
tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tƣợng hạch toán chi phí.
Nếu phân xƣởng sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi phí
chung phát sinh ở phân xƣởng đƣợc kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản phẩm.
Nếu phân xƣởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng
chi phí cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải đƣợc phân bổ cho từng
loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm.
Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
trong phân xƣởng nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tƣợng
(sản phẩm, dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp (theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo
định mức, theo tiền lƣơng công nhân sản xuất thực tế, theo số giờ làm việc thực tế của
công nhân sản xuất…). Đối với CPSXC , kế toán sẽ phân bổ hết cho lƣợng sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành theo công thức sau:
CPSXC phân
bổ cho từng đối
tƣợng
=
Tổng tiêu thức phân bổ từng
đối tƣợng
X
Tổng CPSXC cần
phân bổTổng tiêu thức phân bổ của tất
cá các đối tƣợng
Chi phí trích trƣớc
(trong kế hoạch)
Giá trị bồi thƣờng
(ngoài kế hoạch)
Thiệt hại ngừng sản xuất
(ngoài kế hoạch)
Xử lý thiệt hại
(trong kế hoạch)
Chi phí phát sinh
(ngoài kế hoạch)
12
Chứng từ sử dụng:
Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân.-
Phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ-
khấu hao tài sản cố định.
Hóa đơn dịch vụ mua ngoài-
Để phản ánh CP SXC phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 154.
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334, 338 TK 154 TK 111, 112, 152…
TK 152, 153
TK 632
TK 214
TK 142, 242, 335
TK 111,112, 331…
TK 133
Chi phí nhân viên
quản lý phân xƣởng
Các khoản thu hồi
ghi giảm chi phí
SXC
Chi phí vật liệu, dụng
cụ, công cụ sản xuất
(loại phân bổ 1 lần)
Chi phí khấu hao
TSCĐ
Phân bổ hay trích trƣớc chi
phí theo kế hoạch hoặc giá
trị CCDC phân bổ nhiều kỳ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí khác bằng tiền
phát sinh
Chi phí sản xuất chung
vƣợt định mức
Thuế GTGT
đầu vào
Thang Long University Library
13
1.1.4.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Để tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán cũng sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản 154 đƣợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất,
từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản
phẩm… của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ (kể cá
thuê ngoài và gia công chế biến).
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK 154 TK 152, 111…
TK 155, 157
TK632
1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì
Khác với phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán tập hợp chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ không cần phải theo
dõi thƣờng xuyên biến động của các khoản chi phí trong kỳ. Toàn bộ công tác kế toán
đƣợc tập trung thực hiện vào cuối kỳ kế toán đó. Vì thế, kế toán chi phí sản xuất trong
các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp này có những điểm khác biệt nhất định.
Đến cuối kỳ, doanh nghiệp mới phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên, vật
liệu, thành phẩm trong kho cũng nhƣ các sản phẩm dở dang để xác định chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ. Chính vì thế, phƣơng pháp này chỉ phản ánh giá trị tồn kho
của các đối tƣợng dựa trên cơ sở kết quả kiểm kê. Do vậy, mặt dù phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ thực hiện khá đơn giản và tiệt kiệm nhƣng độ chính xác không cao, không
phản ánh kịp thời đƣợc những biến động xảy ra trong kỳ đối với các đối tƣợng kế toán.
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Các khoản ghi giảm chi phí sản
phẩm
Trị giá sản phẩm hoàn thành nhập
kho, gửi bán
Trị giá sản phẩm hoàn thành tiêu
thụ trực tiếp tại phân xƣởng
14
Tài khoản này đƣợc hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ
phận sản xuất,…) và theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ,… của cả bộ
phận sản xuất kinh doanh, chi phí thuê ngoài gia công, chế biến.
1.1.5.1. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Khi mua nguyên vật liệu về để sử dụng sẽ đƣợc hạch toán trên tài khoản 611 –
Mua hàng.
Kết cấu TK 611:
TK 611 – Mua hàng
Do đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất dùng rất
khó phân định là xuất cho mục đích sản xuất, quản lý hay xuất khi tiêu thụ sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ nên kế toán cần theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến
từng đối tƣợng (phân xƣởng, đối tƣợng sản xuất, lao vụ...) hoặc dựa vào mục đích sử
dụng hay tỷ lệ định mức để phân bổ vật liệu xuất dùng cho từng mục đích.
Để tập hợp các khoản chi phí vật liệu trực tiếp đã xuất dùng cho sản xuất sản
phẩm kế toán sử dụng TK 631 - Giá thành sản xuất.
Kết cấu tài khoản 631:
TK 631 – Giá thành sản xuất
- Giá trị hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết
quả kiểm kê).
- Giá trị hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, mua vào trong kỳ; hàng
hoá đã bán bị trả lại…
- Giá trị hàng hoá, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn
kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm
kê).
- Giá trị hàng hoá, nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất
sử dụng trực tiếp để sản xuất.
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua
vào trả lại cho ngƣời bán, hoặc
đƣợc giảm giá.
- Phản ảnh trị giá sản phẩm
dở dang đầu kỳ.
- Giá trị vật liệu sử dụng để
sản xuất sản phẩm
- Tập hợp CP NCTT trong
kỳ
- Tập hợp CP SXC trong kỳ
- Tổng giá thành sản xuất
- Kết chuyển giá trị sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
Thang Long University Library
15
Trình tự kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp:
TK 111, 112, 331, 338, 411,… TK 611 TK 154 TK 631
TK 133
TK 152
1.1.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc kế toán phản ánh qua tài khoản 631, mở chi tiết
theo từng đối tƣợng kế toán chi phí.
Tính ra tổng số tiền công, tiền lƣơng và phụ cấp phải trả trực tiếp cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Toàn bộ chi phí sản xuất chung đƣợc phản ánh qua tài khoản 631 “Giá thành sản
xuất”, chi tiết theo từng đối tƣợng để tính giá thành sản xuất.
Kết cấu tài khoản 631 giống ở phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Cách hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung của phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ giống nhƣ phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên. Cuối kỳ, để tính
giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vào tài khoản 631 theo từng đối tƣợng.
1.1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Sau khi tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trên TK 631 – Giá thành sản
phẩm.
Kết cấu tài khoản 631 giống phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trình tự hạch toán:
Kết chuyển giá trị
NVL tồn đầu kỳ
Giá trị vật liệu chƣa sử
dụng nhập kho
Thuế GTGT
CP vật liệu sử dụng
cho sản xuất
Kết chuyển
CPNVLTT
Giá trị vật liệu
mua vào
16
Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Kết chuyển CP sản phẩm, dịch vụ DDĐK
TK 611 TK 154 TK 631
TK 142,242, 335
TK 155, 157, 632
TK 334,338
Việc kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cũng đƣợc tiến hành tƣơng tự nhƣ
phƣơng pháp kê khai thƣơng xuyên.
1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sản xuất. Để tính giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải
tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất,
quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một
trong các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang.
1.2.1. Đánh giá SPDD cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu chính
Theo phƣơng pháp này, toàn bộ chi phí chế biến đƣợc tính hết cho thành phẩm.
Do vậy, trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính, công thức:
Giá trị vật
liệu chính
nằm trong sản
phẩm dở dang
=
Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ
x
Toàn bộ giá trị
vật liệu chính
xuất dùngSố lƣợng
thành phẩm
+ Số lƣợng sản phẩm dở
dang cuối kỳ
1.2.2. Đánh giá SPDD theo sản lƣợng hoàn thành ƣớc tính tƣơng đƣơng
Dựa theo mức độ hoàn thành và số lƣợng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở
dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thƣờng dựa vào giờ công hoặc
Giá trị vật liệu sử dụng trực
tiếp đê sản xuất sản phẩm
Chi phí vật liệu
đƣa vào giá
Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong kỳ của công nhân trực tiếp
Các khoản trả trƣớc, trích trƣớc sử
dụng cho sản xuất
Nhập kho,
gửi bán,
tiêu thụ
Thang Long University Library
17
tiền lƣơng định mức. Để đảm bảo tính chính xác của việc đánh giá, phƣơng pháp này
chỉ nên áp dụng để tính chi phí chế biến, còn các chi phí nguyên, vật liệu chính phải
xác định theo số thực tế đã dùng.
Giá trị vật
liệu chính
nằm trong
sản phẩm dở
dang
=
Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ
(không quy đổi)
x
Toàn bộ giá trị
vật liệu chính
xuất dùng
Số lƣợng
thành phẩm
+
Số lƣợng sản phẩm dở
dang không quy đổi
Chi phí chế
biến nằm trong
sản phẩm dở
dang (theo
từng loại)
=
Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ
quy đổi ra thành phẩm
x
Tổng chi
phí chế
biến từng
loại
Số lƣợng
thành phẩm
+
Số lƣợng sản phẩm dở dang
quy đổi ra thành phẩm
1.2.3. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến
Để đơn giản cho việc tính toán, đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến
chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí, kế toán thƣởng sử dụng phƣơng pháp này.
Thực chất đây là một dạng của phƣơng pháp ƣớc tính theo sản lƣơng tƣơng đƣơng,
trong đó giả định sản phẩm dở dang đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm.
Giá trị sản
phẩm dở
dang
=
Giá trị nguyên vật, liệu chính
nằm trong sản phẩm dở dang
+
50% chi phí
chế biến
1.2.4. Đánh giá SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch
Căn cứ vào định mức tiêu hao (hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bƣớc,
các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang
tƣơng ứng.
1.2.5. Đánh giá SPDD theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí trực
tiếp
Theo phƣơng pháp này, trong giá trị sản phẩm dơ dang bao gồm chi phí nguyên,
vật liệu chính và chi phí vật liệu khác. Giá trị sản phẩm dở dang tính theo cách này xác
định tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp ƣớc tính theo sản lƣợng tƣơng đƣơng ở trên.
Ngoài ra, trên thực tế, ngƣời ta còn áp dụng các phƣơng pháp khác nhƣ phƣơng
pháp thống kê kinh nghiệm, phƣơng pháp tính theo chi phí trực tiếp,… để xác định giá
trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
18
1.3. Giá thành sản phẩm
1.3.1. Khái niệm, bản chất giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng công tác, sản phẩm và dịch
vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm luôn chứa trong nó hai mặt khác nhau vốn có là chi phí sản
xuất đã bỏ ra và lƣợng giá trị sử dụng thu đƣợc cấu thành trong khối lƣợng sản phẩm,
lao vụ đã hoàn thành.
Nhƣ vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển giá trị của các yếu tố chi
phí vào những sản phẩm, lao vụ nhất định đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một
chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tƣ, lao động và
tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng nhƣ tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức
kinh tế, kỹ thuật và công nghệ doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao
động, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3.2. Đối tƣợng tính giá thành
Xác định đối tƣợng tính giá thành chính là việc xác định sản phẩm, bán thành
phẩm, công việc, dịch vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Đối tƣợng
đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền sản
xuất tùy theo yêu cầu của hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm.
Đối tƣợng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành
do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính giá thành. Kế toán dựa vào các căn cứ
sau:
Về tổ chức sản xuất:
Sản xuất đơn chiếc: đối tƣợng tính giá thành là từng sản phẩm từng công việc-
Sản xuất hàng loạt: đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm-
Nếu doanh nghiệp sản xuất khối lƣợng lớn: đối tƣợng tính giá thành là mỗi-
loại sản phẩm
Về quy trình công nghệ sản xuất:
Quy trình công nghệ sản xuất giản đơn: sản phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn-
cuối cùng quy trình công nghệ.
Quy trình công nghệ phức tạp, liên tục: sản phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn-
cuối cùng của quy trình công nghệ, cũng có thể là các nửa thành phẩm hình thành ở
từng giai đoạn sản xuất.
Quy trình công nghệ phức tạp kiểu song song: sản phẩm đƣợc lắp ráp hoàn-
chỉnh, cũng có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm
Căn cứ vào yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ hoạch toán của doanh nghiệp:
Thang Long University Library
19
Việc xây dựng đúng đối tƣợng tính giá thành và phù hợp với điều kiện, đặc-
điểm của doanh nghiệp giúp cho kế toán mở sổ kế toán, tổ chức các bảng tính giá
thành sản phẩm lựa chọn phƣơng pháp tính giá thành thích hợp đáp ứng yêu cầu quản
lý của doanh nghiệp.
1.3.3. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng nhƣ
yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ, nhiều
phạm vi tính toán khác nhau. Về lý luận cũng nhƣ trên thực tế, ngoài các khái niệm giá
thành xã hội, giá thành cá biệt, còn có khái niệm giá thành công xƣởng, giá thành toàn
bộ …
Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành đƣợc
chia thành giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế:
Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào kỳ kinh-
doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự toán chi phí của
kỳ kế toán.
Giá thành định mức: cũng nhƣ giá thành kế hoạch, chỉ tiêu giá thành định mức-
cũng đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên khác với giá thành
kế hoạch đƣợc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi
trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức lại đƣợc xây dựng trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thƣờng là ngày
đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định
mức chi phí đạt đƣợc trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Giá thành thực tế: là chỉ tiêu đƣợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất-
sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành đƣợc chia thành:
Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xƣởng) là chỉ tiêu phản ánh tất-
cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm
vi phân xƣởng sản xuất (chi phí vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung).
Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản-
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản
lý, bán hàng). Do vậy, giá thành tiêu thụ đƣợc tính theo công thức:
Giá thành toàn
bộ của sản phẩm
=
Giá thành
sản xuất sản
phẩm
+
Chi phí quản
lý kinh doanh
20
1.3.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì quá
trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: hao phí sản xuất và kết
quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trƣớc chuyển
sang) và các chi phí trích trƣớc có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn
thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản
phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất
kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành
trong kỳ.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua sơ
đồ dƣới đây:
Sơ đồ 1.10. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
Qua sơ đồ ta thấy: AC = AB + BD – CD, hay:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí SX
phát sinh trong
kỳ
-
Chi phí SX dở
dang cuối kỳ
Khi giá trị sản phẩm dở dang (chi phí sản xuất dở dang) đầu kỳ hoặc cuối kỳ
bằng nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản
phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
1.3.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong công tác kế toán nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung, để phản ánh
một cách chính xác, khách quan nhất tình hình sản xuất của doanh nghiệp kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh-
chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng nhƣ trong phạm vi toàn doanh nghiệp gắn
liền với các loại chi phí sản xuất khác cũng nhƣ theo từng loại sản phẩm đƣợc sản
xuất.
Tính toán kịp thời, chính xác giá thành của từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất.-
Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi-
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tƣợng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế
hoạch hoặc sai mục đích.
A B C D
Thang Long University Library
21
Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tham gia phân tích-
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm.
1.3.6. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
1.3.6.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Trong công tác tính giá thành, kế toán có nhiệm vụ xác định kỳ tính giá thành.
Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính
giá thành cho các đối tƣợng tính giá thành. Do đó kỳ tính giá thành mà các doanh
nghiệp áp dụng là hàng tháng, hàng quý, hoặc hàng năm cũng có thể là thời kỳ kết
thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm hay các loại sản phẩm đã hoàn thành.
1.3.6.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
Khác với phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất, phƣơng pháp tính giá thành đƣợc
hiểu là một phƣơng pháp hoặc hệ thống phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tính giá thành
của đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần túy kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối
tƣợng tính giá thành. Nói cách khác, phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm là các cách
thức, các phƣơng pháp tính toán, xác định giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành. Việc tính giá thành sản phẩm trong từng doanh nghiệp cụ thể, tùy
thuộc vào đối tƣợng kế toán chi phí và đối tƣợng tính giá sản phẩm mà có thể áp dụng
một trong các phƣơng pháp hoặc áp dụng kết hợp một số phƣơng pháp với nhau. Cụ
thể:
Phương pháp trực tiếp (còn gọi là phƣơng pháp giản đơn): Phƣơng pháp này
đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lƣợng mặt
hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn .
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=
Giá trị sản
phẩm dở dang
đầu kỳ
+
Tổng chi phí
sản xuất phát
sinh trong kỳ
-
Giá trị sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Phương pháp tổng cộng chi phí: Áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản
xuất sản phẩm đƣợc thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ.
Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn
công nghệ hay bộ phận sản xuất.
Z = C1 + C2 + … + Cn
Trong đó: Z: tổng giá thảnh
C1....Cn: CPSXC ở các giai đoạn nằm trong giá thành
Phương pháp hệ số: Áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá
trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lƣợng lao động nhƣng thu
đƣợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí sản xuất không hạch toán riêng
cho từng loại sản phẩm đƣợc mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
22
Giá thành đơn vị
sản phẩm gốc
(Z0)
=
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc quy đổi (Q0)
Giá thành đơn vị
sản phẩm i (Zi)
=
Giá thành đơn vị sản phẩm
gốc (Z0)
x
Hệ số quy đổi sản
phẩm i (Hi)
Q0 = ∑ Hi x Qi
Qi: Số lƣợng sản phẩm i (chƣa quy đổi)
Phƣơng pháp tỷ lệ chi phí: Đối với các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản-
phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau nhƣ may mặc, dệt kim, đóng giày, cơ khí chế
tạo (dụng cụ, phụ tùng), ...
Giá thành thực
tế đơn vị sản
phẩm từng loại
=
Giá thành kế hoạch
hoặc định mức đơn vị
sản phẩm từng loại
x
Tỷ lệ giữa chi phí thực tế so với
chi phí kế hoạch (hoặc định
mức) của tất cả các loại sản
phẩm
Phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: Đối với các doanh nghiệp mà trong-
cùng một qua trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính thu đƣợc còn có thể thu
đƣợc những sản phẩm phụ (các doanh nghiệp chế biến đƣờng, rƣợu, bia, mỳ ăn
liền…). Giá trị sản phẩm phụ có thể đƣợc xác định theo nhiều phƣơng pháp nhƣ giá có
thể sử dụng, giá trị ƣớc tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu, …
Tổng giá
thành sản
phẩm
chính
=
Giá trị sản
phẩm chính
dở dang
đầu kỳ
+
Tổng chi
phí sản
xuất phát
sinh trong
kỳ
-
Giá trị
sản phẩm
phụ thu
hổi
-
Giá trị sản
phẩm
chính dở
dang cuối
kỳ
Phƣơng pháp liên hợp: Phƣơng pháp liên hợp là phƣơng pháp áp dụng trong-
những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất
sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau
nhƣ các doanh nghiệp may mặc, hóa chất, đóng giầy,...
Phƣơng pháp tính giá theo phân bƣớc :-
Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc áp dụng đối với doanh nghiệp có quy
trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế
biến kế tiếp nhau, tổ chức sản xuất nhiều, ổn định . Đối tƣợng tập hợp chi phí là qui
trình công nghệ sản xuất ở từng giai đoạn, đối tƣợng tính giá thành hình thành ở từng
giai đoạn công nghệ và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng của qui trình công nghệ.
Phương pháp tính giá phân bước có tính giá thành bán thành phẩm: Theo
phƣơng pháp này, kế toán phải lần lƣợt tính giá thành bán thành phẩm của giai đoạn
trƣớc kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tính tiếp giá ở giai đoạn sau.
Thang Long University Library
23
Quá trình cứ tiếp tục vậy cho đến khi tính đƣợc giá thành sản phẩm ở giai đoạn cuối
cùng.
Sơ đồ 1.11. Trình tự chi phí và tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành bán
thành phẩm
- = +
- = + -
… + - =
Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm:
Theo phƣơng pháp này, ZSP chỉ tính cho sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối
cùng của quy trình công nghệ, hoặc các doanh nghiệp có bán thành phẩm ở từng giai
đoạn không bán ra ngoài. Căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp đƣợc trong kỳ theo từng
giai đoạn, kế toán tính đƣợc ZSP hoàn thành theo từng khoản mục chi phí.
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất tính giá thành phân bƣớc
không tính giá thành bán thành phẩm
Chi phí NVLC +
Giá thành
bán thành
phẩm bƣớc 1
Chi phí
chế biến
bƣớc 1
Chi phí sản
phẩm dở
dang bƣớc 1
Chi phí vật liệu chính cho thành phẩm
Chi phí bƣớc 1 tình cho thành phẩm
Chi phí bƣớc 2 tính cho thành phẩm
Chi phí bƣớc n tính cho thành phẩm
Tổng
giá
thành
sản
phẩm
hoàn
thành
Chi phí chế
biến bƣớc 2
Chi phí chế
biến bƣớc 3
Giá trị sản
phẩm dở
dang bƣớc 2
Giá thành
bán thành
phẩm bƣớc 2
Giá trị
sản phẩm
dở dang
bƣớc 3
Giá trị sản
phẩm dở
dang bƣớc n
Giá thành
bán thành
phẩm bƣớc
(n-1)
Chi phí
chế biến
bƣớc n
Tổng giá
thành thành
phẩm
24
1.4. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Để thực hiện chức năng ghi chép, phản ánh một cách có hệ thống các thông tin
kế toán theo thời gian cũng nhƣ theo đối tƣợng, mỗi một doanh nghiệp tùy thuộc vào
đặc điểm sản xuất kinh doanh, khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, nhu cầu hạch toán...
của mình lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp và phải tuân thủ các loại sổ, quan hệ
đối chiếu kiểm tra, trình tự, phƣơng pháp ghi chép các loại sổ kế toán. Theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc áp dụng 1 trong 4 hình thức kế
toán sau: Hình thức kế toán Nhật ký chung; Hình thức kế toán Nhật ký Sổ Cái; Hình
thức kế toán Chứng từ ghi sổ; Hình thức kế toán trên máy vi tính.
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh: Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ
Nhật ký chung; Sổ Nhật ký đặc biệt; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
25
1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh
tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ
Nhật ký Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: Nhật ký Sổ
Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;-
Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.-
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh
số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng
từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi
ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: Chứng từ ghi
sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán chi
tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
26
Sơ đồ1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
,
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.4. Hình thức kế toán máy
Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết
hợp các hình thức kế toán quy định trên.
Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
.
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiếtSổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUÁT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ SẢN XUẤT PHỤ TÙNG Ô TÔ VIỆT HÀN.
2.1. Giới thiệu chung về công ty CP ĐTSX phụ tùng ô tô Việt Hàn.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Một số thông tin chung về Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt
Hàn:
Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn
Tên giao dịch tiếng anh: Viethan Caros., JSC
Trụ sở chính: Số 26, ngõ 91 Hoàng Mai, phƣờng Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng
Mai, Hà Nội.
Số điện thoại: 0903409299
Từ một cơ sở sản xuất kinh doanh lĩnh vực liên quan đến bảo dƣỡng, bán phụ
tùng ô tô. Sau nhiều cố gắng và tích lũy, năm 2010 công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất
phụ tùng ô tô Việt Hàn ra đời với nhiều thách thức và khó khăn.
Năm 2010 là năm đầu tiên Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuát phụ tùng ô tô Việt
Hàn hoạt động theo mô hình doanh nghiệp cổ phần, trong bối cảnh khó khăn chung
của ngành cơ khí cũng nhƣ của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam và bên thềm của sự
hội nhập với nền kinh tế thế giới. Tuy vậy, toàn bộ giám đốc và công nhân trong công
ty luôn đoàn kết vƣợt qua mọi khó khăn, hoàn thành tốt mục tiêu kế hoạch sản xuất
kinh doanh, đảm bảo đời sống ổn định và phát triển cho ngƣời lao động.
Công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn chuyên sản xuất và bán
phụ tùng ô tô và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ; bảo dƣỡng và sửa
chữa mô tô, xe máy...
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104651101 19-
05-2010 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội cấp.
Đơn vị trực thuộc công ty là Cơ sở sản xuất cơ khí tại cơ sở 2 - số 685 Lĩnh Nam
Với chiến lƣợc sản xuất kinh doanh đã đƣợc xây dựng, Công ty đã triển khai kế
hoạch thực hiện các mục tiêu trong từng giai đoạn từ khi thành lập đến nay. Kế hoạch
sản xuất kinh doanh hàng quý đƣợc đƣa ra với những nhiệm vụ rất sát với tình hình
thực tế của thị trƣờng và năng lực sản xuất của Công ty với phƣơng châm: “Doanh
nghiệp nhỏ nhƣng đảm bảo phục vụ tốt nhất yêu cầu của khách hàng”.
Những ngày đầu tiên công ty hoạt động gặp rất nhiều khó khăn về khách hàng,
nhà cung cấp, nguồn vốn... Để tìm và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của một
công ty mới kinh doanh thì giám đốc công ty đã phải trực tiếp gặp, thuyết phục và tìm
kiếm các hợp đồng.
28
Sau 6 tháng kể từ ngày bắt đầu sản xuất kinh doanh, công ty đã có đƣợc những
khách hàng thân thiết và một số khách hàng tiềm năng. Ngoài ra, cũng tìm đƣợc nhà
cung cấp với giá hợp lý.
Đầu năm 2013, công ty đã nhận đƣợc hơn 20 đơn đặt hàng lớn trong quý 1 và rất
nhiều đơn đặt hàng từ các khách lẻ.
Đến nay, công ty ngày càng khẳng định đƣợc uy tín của mình với khách hàng đã
mua và sử dụng sản phẩm của công ty. Hơn nữa, công ty đang có những kế hoạch để
quảng bá sản phẩm của công ty, mở rộng sản xuất kinh doanh. Tuy doanh nghiệp có
quy mô không lớn nhƣng luôn có tầm nhìn, định hƣớng cho tƣơng lai phát triển và giữ
vững những lợi thế hiện tại, cũng nhƣ phát triển về cả chất lƣợng lẫn quy mô của công
ty trong một thời gian gần.
Bảng 2.1. Trích kết quả kinh doanh của công ty 2011 - 2012
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
+/- %
Tổng doanh thu bán hàng
và CCDV
551.486.000 279.918.840 +271.567.160 +97,02
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 183.089.325 96.423.278 +86.666.047 +89,88
Thuế TNDN 45.772.332 24.105.820 +21.66.6512 +89,88
Tổng lợi nhuận sau thuế 137.316.994 72.317.459 +64.999.535 +88,89
Tổng số lao động (ngƣời) 13 13 0 0
Thu nhập bình quân lao
động
3.411.538 2.900.769 510.769 +17,61
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2012)
Qua bảng phân tích trên, hiệu quả kinh doanh của Công ty năm 2012 tăng so với
năm 2011, biểu hiện cụ thể ở các chỉ tiêu tổng doanh thu, tổng lợi nhuận, thu nhập
bình quân lao động,…Tổng doanh thu năm 2012 tăng 271.567.160 đồng tƣơng ứng
với tốc độ tăng 97,02%. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế tăng 86.666.047 đồng tƣơng ứng
với tốc độ tăng 89,88%. Cho thấy, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty phát triển
qua các năm và hoàn thành tốt những mục tiêu, định hƣớng của giám đốc và công ty.
Sự tăng trƣởng của Công ty còn đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu thu nhập bình quân lao
động tăng năm 2012 so với năm 2011, điều này chứng tỏ đời sống vật chất của công
nhân viên công ty ngày càng đƣợc nâng cao.
Thang Long University Library
29
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh
Kể từ khi thành lập cho đến nay, các sản phẩm của công ty đã có nhiều thay đổi.
Sản phẩm chính là phụ tùng ô tô và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ. Và
hiện nay lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là:
Sản xuất, bán phụ tùng ô tô và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ;-
Bảo dƣỡng và sửa chữa mô tô, xe máy;-
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;-
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;-
Cho thuê xe có động cơ.-
Các sản phẩm do công ty sản xuất bao gồm:
Bảng 2.2. Các sản phẩm của công ty Việt Hàn
STT Tên sản phẩm STT Tên sản phẩm
(1) (2) (1) (2)
1 Ắc nhíp P25*115 21 Ắc nhíp P30*142
2 Ắc nhíp P25*137 22 Ắc nhíp P30*165
3 Ắc nhíp P25*155 23 Trục Visai
4 Ắc nhíp P28*116 24 Trục số lùi
5 Ắc nhíp P28*127 25 Ắc nhíp 32*180
6 Ắc nhíp P28*137 26 Ắc nhíp 32*190
7 Ắc nhíp P28*155 27 Táo côn 23
8 Ắc nhíp P30*127 28 Táo côn 26
9 Táo côn 28 29 Táo côn 27,5
10 Táo côn 30 30 Ắc phide Hyundai 15 tấn
11 Ắc nhíp KiA 5T trƣớc 25 x 115 31 Ắc phide Kama
12 Ắc nhíp KiA 5T trƣớc 25x 137 32 Ắc phide Samsung
13 Ắc nhíp P32*190 33 Ắc phide Hyundai 18tấn
14 Ắc nhíp P32*155 34 Ắc nhíp 2,5 tấn sau
15 Ắc nhíp P32*180 35 Ắc nhíp 2,5 tấn trƣớc
16 Ắc nhíp P32*200 36 Ắc nhíp 5tấn trƣớc( Φ28 x 127)
17 Táo côn 29 x 32 37 Ắc nhíp 5tấn sau( Φ28 x 116)
18 Táo côn 33*36 38 Ắc phide Hyundai 5tấn
19 Ắc giằng cầu 45 chỗ( 32 x 229) 39 Ắc phide Hyundai 24tấn
20 Ắc giằng cầu 35 chỗ( 32 x 215)
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
30
2.1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất phụ tùng ô tô
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất phụ tùng ô tô
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
Quy trình sản xuất phụ tùng ô tô tại công ty CP ĐTSX phụ tùng ô tô Việt Hàn
gồm 5 bƣớc:
Bƣớc 1: Kế hoạch sản xuất
Khi có đơn đặt hàng từ khách hàng hoặc dựa trên nhu cầu của thị trƣờng, công ty
lên kế hoạch sản xuất cụ thể. Kế hoạch sản xuất sẽ đƣợc giám đốc xem xét và duyệt
dựa trên nguồn lực của công ty.
Bƣớc 2: Mua nguyên vật liệu và nhập kho
Để đáp ứng đủ nguyên vật liệu trong quá trình tiến hàng sản xuất, công ty mua
nguyên vật liệu, nhập kho để quá trình sản xuất đƣợc xuyên suốt, không gián đoạn.
Bƣớc 3: Xuất kho vật liệu và tiến hành sản xuất
Đƣợc phép của giám đốc và quản lý phân xƣởng, dựa vào kế hoạch sản xuất
những sản phẩm nào trong kỳ sẽ tiến hành cho xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất
sản phẩm.
Bƣớc 4: Kiểm tra và đánh giá chất lƣợng
Đây là bƣớc để đảm bảo chất lƣợng sản phẩm bán cho khách hàng là tốt nhất, các
lỗi sẽ đƣợc tìm và hoàn thiện lại (nếu có).
Kế hoạch
sản xuất
Mua nguyên vật liệu,
nhập kho
Đóng kiện, đóng gói thành
phẩm nhập kho
Xuất kho vật liệu và
tiến hành sản xuất
Kiểm tra và đánh giá chất lƣợng
Thang Long University Library
31
Bƣớc 5: Đóng kiện, đóng gói thành phẩm nhập kho
Sản phẩm sẽ đƣợc đóng kiện nếu số lƣợng đặt của khách hàng lớn, và đóng gói
với sản phẩm bán lẻ.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ phân cấp quản lý của công ty
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
Đứng đầu là Giám đốc, là ngƣời có quyết định cao nhất của công ty, chịu trách-
nhiệm thông qua định hƣớng phát triển của công ty; thông qua báo cáo tài chính hàng
năm; có trách nhiệm quyết định tất cả các công việc liên quan đến công việc kinh
doanh hàng ngày của công ty; tổ chức thực hiện các kế hoạch và phƣơng án đầu tƣ của
công ty, tuyển dụng lao động…
Phòng Tài chính Kế toán: Tham mƣu giúp việc cho Tổng giám đốc về công-
tác tài chính kế toán của công ty. Nhiệm vụ cụ thể là tổ chức ghi chép, tính toán, kiểm
tra số liệu tài chính; giám sát tình hình luân chuyển, việc sử dụng và bảo quản tài sản,
vật tƣ, tiền vốn nhằm ngăn ngừa, phát hiện những vi phạm chính sách, chế độ tài chính
của Nhà nƣớc và quy định của công ty. Tham mƣu cho Tổng giám đốc về chế độ chính
sách tài chính liên quan.
Phòng Kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trung, dài hạn và hàng-
năm. Tham mƣu cho nhà quản lý cải tiến kỹ thuật, mẫu mã, giá bán, chủng loại sản
phẩm phù hợp với nhu cầu thị trƣờng...,phòng kinh doanh của Công ty có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện bán sản phẩm phụ tùng ô tô và các dịch vụ do công ty sản xuất, lắp ráp
theo đúng quy định của công ty. Xúc tiến việc quảng bá các sản phẩm của công ty.
Quản lý hệ thống tiêu thụ sản phẩm, tổ chức bán sản phẩm của công ty. Tham
mƣu, giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực kế hoạch tiêu thụ. Lập các kế hoạch
kinh doanh và triển khai thực hiện. Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống khách
hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm
Phòng Tài chính
Kế toán
Phòng Kinh
doanh
Giám đốc
Phân xƣởng sản
xuất
Bộ phận
kho
32
mang lại doanh thu cho công ty, phối hợp với các bộ phận liên quan nhƣ kế toán,
marketing… nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàn
Phân xƣởng sản xuất: có nhiệm vụ triển khai kế hoạch sản xuất và theo dõi-
quá trình thực hiện sản xuất đúng qui trình công nghệ. Theo dõi, chấm công lao động
và sản phẩm của từng công nhân và gửi về phòng kế toán công ty. Quản lý vật tƣ sản
phẩm trong phạm vi phân xƣởng
Bộ phận kho: có nhiệm vụ giao, nhận, lƣu trữ nguyên vật liệu, sản phẩm. Sắp-
xếp nguyên vật liệu, sản phẩm trong kho đảm bảo kho luôn gọn gàng, dễ dàng trong
việc nhập xuất.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
( Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
Kế toán trưởng (kiêm thủ quỹ): có nhiệm vụ phụ trách chung, là ngƣời chịu trách
nhiệm về tổ chức bộ phận máy công tác kế toán, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về
việc chấp hành các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc về lĩnh vực kế toán và những
nhiệm vụ sau:
Thực hiện phân công công việc và kiểm tra đôn đốc tình hình thực hiện nhiệm-
vụ của từng cán bộ kế toán trong đơn vị;
Lập đầy đủ và nộp đúng hạn các báo cáo quyết toán theo quy định của bộ tài-
chính và các báo cáo quản trị theo qui định của giám đốc công ty;
Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán và phù hợp-
với hoạt động của công ty.
Kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ sách. Báo cáo tình hình thu – chi với-
giám đốc khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt.
Ngoài ra kế toán trƣởng còn kiêm phần hành tổng hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm, tiền gửi ngân hàng.
Tập hợp chi phí sản xuất hàng tháng, quý, năm đúng đầy đủ các khoản mục và
chi tiết theo từng loại sản phẩm, dịch vụ…
Kế toán kho
Kế toán trƣởng
Kế toán bán hàng
Thang Long University Library
33
Kế toán kho:
Tổng hợp kịp thời, đầy đủ các số liệu kế toán về tình hình nhập, xuất, tồn các-
kho vật tƣ, công cụ của đơn vị, đồng thời chịu trách nhiệm chính về tính chính xác của
các số liệu đó.
Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy trình nhập, xuất vật tƣ và các định-
mức tiêu hao vật tƣ đã đƣợc phê duyệt.
Thực hiện sắp xếp, lƣu trữ và bảo quản tài liệu, chứng từ kế toán thuộc phần-
hành kế toán thực hiện.
Ngoài nhiêm vụ chính, kế toán kho còn có nhiệm vụ tính toán và phân bổ chính
xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao
mòn của tài sản cố định và chế độ qui định. Và theo dõi tình hình công nợ của công ty.
Kế toán bán hàng: của công ty trực thuộc phòng kinh doanh có nhiệm vụ: Cung
cấp thông tin, báo cáo về tình hình kinh doanh của phòng kinh doanh cho phòng Tài
chính Kế toán để xác định kết quả kinh doanh của công ty.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng
Hiện tại Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp là Quyết định
48/2006/QĐ-BTC. Công ty đã tuân thủ đúng theo Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế
toán về hệ thống tài khoản, hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán và hệ thống báo cáo
tài chính. Đồng thời đã vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của đơn vị mình, tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý và giao dịch với các Cơ quan Nhà
nƣớc.
2.1.5.2. Giới thiệu phần mềm kế toán công ty áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chung" và phần mềm kế toán Bravo.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành phân loại chứng từ và định
khoản các nghiệp vụ phát sinh. Từ các chứng từ sau khi đã đƣợc phân loại và định
khoản, kế toán nhập các thông tin về các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. Các bút toán
của chứng từ gốc sẽ đƣợc phản ánh vào sổ Nhật ký chung, sổ cái và các sổ chi tiết của
các tài khoản liên quan. Máy tự động xử lý thông tin và chuẩn bị theo yêu cầu. Phần
mềm kế toán Bravo cho phép in sổ sách và báo cáo tại bất cứ thời điểm nào, phục vụ
cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.
Phần mềm Bravo cho phép doanh nghiệp triển khai hiệu quả các phần hành thuộc
nghiệp vụ kế toán nhƣ theo dõi sổ sách kế toán, nắm rõ việc thu, chi, mua bán hàng
hoá, quản lý tài sản cố định và hàng tồn kho, tính giá thành sản phẩm … Đặc biệt,
phần mềm Bravo cho phép liên kết dữ liệu số liệu, có chức năng tìm và tự sửa lỗi dữ
liệu, tự sao lƣu số liệu theo lịch đã lập…
34
Giao diện nền của Bravo gồm các menu chính: Dữ liệu, danh mục, tổng hợp, báo
cáo, hệ thống. Trong menu chính gồm nhiều menu chi tiết.
Ví dụ: trong menu Dữ liệu gồm có phiếu thu, phiếu chi, báo có, báo nợ... Trong
menu Báo cáo có báo cáo công nợ, báo cáo tài sản cố định...
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01, và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ (Việt Nam đồng).
Kỳ tính giá thành theo quý.
Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ theo đƣờng thẳng.
Phƣơng pháp tính giá xuất kho: Bình quân cả kỳ dự trữ.
Giới thiệu giao diện chính phần mềm kế toán Bravo 5.0 mà Công ty đang sử
dụng để hạch toán kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất với hệ thống tài khoản đƣợc ban
hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng
Bộ Tài chính. Công ty đã thiết kế và vận dụng sáng tạo hệ thống tài khoản để phù hợp
với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý.
Hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ của Công ty đƣợc ban hành theo đúng Chế độ kế toán do Bộ
Tài chính ban hành. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động
của Công ty đều đƣợc lập chứng từ kế toán. Tất cả các chứng từ kế toán do Công ty
Thang Long University Library
35
lập hoặc do bên ngoài chuyển đến đều đƣợc tập trung vào Phòng Kế toán tài chính của
Công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác
minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng làm căn cứ để nhập dữ liệu vào phần
mềm.
Hình thức kế toán
Công ty thực hiện ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Đặc điểm của
hình thức ghi sổ này là đơn giản, phù hợp yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và áp
dụng phần mềm kế toán. Do đó việc áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung là phù
hợp với đặc điểm của Công ty.
Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký chung đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức toán nhật ký chung
trên phần mềm Bravo
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty CPĐT sản xuất phụ tùng ô tô Việt hàn
đƣợc lập theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành. Hệ thống báo cáo tài chính năm của
Công ty (theo quyết đinh số 48) gồm:
Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN-
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN-
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 – DNN-
Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN-
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu:-
Cập nhật chứng từ
Sổ nhật ký chung, Sổ
cái, Sổ chi tiết, Báo cáo
kế toán
Nghiệp vụ kinh
tế phát sinh
Chứng từ gốc
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn

More Related Content

What's hot

bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfLuanvan84
 
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2018, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2018, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2018, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2018, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây lắp dầu khí hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây lắp dầu khí hà nộiPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây lắp dầu khí hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây lắp dầu khí hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...jackjohn45
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdf
 
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
 
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
đồ áN ngành may kiểm tra chất lượng hàng thành phẩm và biện pháp xử lí các ph...
 
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông ĐàĐề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
 
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ JOHKASOU TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN - TẢI F...
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ JOHKASOU TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN - TẢI F...TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ JOHKASOU TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN - TẢI F...
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ JOHKASOU TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN - TẢI F...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2018, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2018, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2018, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2018, HAY
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại công ty cổ ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây lắp dầu khí hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây lắp dầu khí hà nộiPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây lắp dầu khí hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây lắp dầu khí hà nội
 
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
đồ áN ngành may công tác chuẩn bị sản xuất và triển khai sản xuất mã hàng quầ...
 
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
Luận án tiến sĩ phân tích thủy động lực học và thiết kế hệ thống điều khiển t...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầuLuận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
Nghiên cứu chế tạo và sử dụng vật liệu nano bạc, đồng, sắt để xử lý vi khuẩn ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 

Viewers also liked

Konda gezi parkıenglish
Konda gezi parkıenglishKonda gezi parkıenglish
Konda gezi parkıenglishozanas
 
Mo hinh san xuat tieu chuan
Mo hinh san xuat tieu chuanMo hinh san xuat tieu chuan
Mo hinh san xuat tieu chuanthanh Le
 
일하는여성11
일하는여성11일하는여성11
일하는여성11kwwa
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ejercicio 1 corregir ortografía y gramática
Ejercicio 1 corregir ortografía y gramáticaEjercicio 1 corregir ortografía y gramática
Ejercicio 1 corregir ortografía y gramáticaOscar Masa
 
Uber guia de ubicación en mexico df
Uber guia de ubicación en mexico df Uber guia de ubicación en mexico df
Uber guia de ubicación en mexico df Antonio Argueta
 
Smart Train Day: viatjar connectats emocionalment
Smart Train Day: viatjar connectats emocionalmentSmart Train Day: viatjar connectats emocionalment
Smart Train Day: viatjar connectats emocionalmentRicard Espelt
 
LEAD Asia Singapore : Monetizing Social Media
LEAD Asia Singapore : Monetizing Social Media LEAD Asia Singapore : Monetizing Social Media
LEAD Asia Singapore : Monetizing Social Media Kelvin Lee 🌎
 
Creating a Scalable Mobile Marketing Strategy Across LATAM - Paul Malicki, Ea...
Creating a Scalable Mobile Marketing Strategy Across LATAM - Paul Malicki, Ea...Creating a Scalable Mobile Marketing Strategy Across LATAM - Paul Malicki, Ea...
Creating a Scalable Mobile Marketing Strategy Across LATAM - Paul Malicki, Ea...Marketing Network marcus evans
 
Lambda in java_20160121
Lambda in java_20160121Lambda in java_20160121
Lambda in java_20160121Teruo Kawasaki
 
Micropolítica: cómo ganar con microcomunicación
Micropolítica: cómo ganar con microcomunicación Micropolítica: cómo ganar con microcomunicación
Micropolítica: cómo ganar con microcomunicación Antoni
 
A person who inspires me
A person who inspires meA person who inspires me
A person who inspires meprosvsports
 

Viewers also liked (20)

Pristavki pre pri
Pristavki pre priPristavki pre pri
Pristavki pre pri
 
Konda gezi parkıenglish
Konda gezi parkıenglishKonda gezi parkıenglish
Konda gezi parkıenglish
 
суффиксы причастий
суффиксы причастийсуффиксы причастий
суффиксы причастий
 
township_view1
township_view1township_view1
township_view1
 
словообразовательный словарь
словообразовательный словарьсловообразовательный словарь
словообразовательный словарь
 
производные предлоги
производные предлогипроизводные предлоги
производные предлоги
 
Mo hinh san xuat tieu chuan
Mo hinh san xuat tieu chuanMo hinh san xuat tieu chuan
Mo hinh san xuat tieu chuan
 
일하는여성11
일하는여성11일하는여성11
일하는여성11
 
приложение
приложениеприложение
приложение
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh thương...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Ejercicio 1 corregir ortografía y gramática
Ejercicio 1 corregir ortografía y gramáticaEjercicio 1 corregir ortografía y gramática
Ejercicio 1 corregir ortografía y gramática
 
Uber guia de ubicación en mexico df
Uber guia de ubicación en mexico df Uber guia de ubicación en mexico df
Uber guia de ubicación en mexico df
 
имя прилагательное
имя прилагательноеимя прилагательное
имя прилагательное
 
Smart Train Day: viatjar connectats emocionalment
Smart Train Day: viatjar connectats emocionalmentSmart Train Day: viatjar connectats emocionalment
Smart Train Day: viatjar connectats emocionalment
 
LEAD Asia Singapore : Monetizing Social Media
LEAD Asia Singapore : Monetizing Social Media LEAD Asia Singapore : Monetizing Social Media
LEAD Asia Singapore : Monetizing Social Media
 
Creating a Scalable Mobile Marketing Strategy Across LATAM - Paul Malicki, Ea...
Creating a Scalable Mobile Marketing Strategy Across LATAM - Paul Malicki, Ea...Creating a Scalable Mobile Marketing Strategy Across LATAM - Paul Malicki, Ea...
Creating a Scalable Mobile Marketing Strategy Across LATAM - Paul Malicki, Ea...
 
Lambda in java_20160121
Lambda in java_20160121Lambda in java_20160121
Lambda in java_20160121
 
Micropolítica: cómo ganar con microcomunicación
Micropolítica: cómo ganar con microcomunicación Micropolítica: cómo ganar con microcomunicación
Micropolítica: cómo ganar con microcomunicación
 
A person who inspires me
A person who inspires meA person who inspires me
A person who inspires me
 

Similar to Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...NOT
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...Thảo Nguyễn
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNguyen Minh Chung Neu
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 

Similar to Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn (20)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Chi phí và giá thành sản phẩm máy biến áp tại Công ty Thiết bị điện
Chi phí và giá thành sản phẩm máy biến áp tại Công ty Thiết bị điệnChi phí và giá thành sản phẩm máy biến áp tại Công ty Thiết bị điện
Chi phí và giá thành sản phẩm máy biến áp tại Công ty Thiết bị điện
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô việt hàn

  • 1. LỜI CẢM ƠN Để có đƣợc điều kiện thực hiện Khóa luận tốt nghiệp cũng nhƣ hoàn thành chƣơng trình học tại trƣờng Đại học Thăng Long em đã nhận đƣợc những sự chỉ dạy tận tình với những kinh nghiệm quý báu từ quý Thầy (Cô) khoa Kinh tế và các Bộ môn khác trong trƣờng. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban Giám Hiệu cùng quý Thầy (Cô) trƣờng Đại học Thăng Long đã tạo cho- em một môi trƣờng học tập tích cực và năng động. Quý Thầy (Cô) khoa Kinh tế và các Bộ môn đã truyền dạy cho em những kiến- thức chuyên môn quý báu là hành trang trong cuộc sống và công việc sau này. Cô Th.s Nguyễn Thanh Thủy ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ- em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận, để em có thể hoàn thành tốt nhất bài khóa luận. Toàn bộ các cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô- Việt Hàn, đặc biệt các chị trong phòng Tài chính kế toán, những ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Gia đình và bạn bè đã luôn khích lệ, động viên và là chỗ dựa vững chắc trong- suốt khoảng thời qua cũng nhƣ vƣợt qua những khó khăn trong khoảng thời gian thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đặng Thị Lệ Quyên
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đặng Thị Lệ Quyên Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2006/QĐ-BTC. .......................................1 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất..............................................................1 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất........................................................................1 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.........................................................................1 1.1.3. Đối tƣợng, phƣơng pháp và trình tự tập hợp chi phí sản xuất................3 1.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên......................................................................5 1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì ..............................................................................13 1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .............................................................16 1.2.1. Đánh giá SPDD cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu chính..................16 1.2.2. Đánh giá SPDD theo sản lƣợng hoàn thành ƣớc tính tƣơng đƣơng....16 1.2.3. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến .......................................................17 1.2.4. Đánh giá SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch .........................17 1.2.5. Đánh giá SPDD theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp .................................................................................................................17 1.3. Giá thành sản phẩm.......................................................................................18 1.3.1. Khái niệm, bản chất giá thành sản phẩm ...............................................18 1.3.2. Đối tƣợng tính giá thành .........................................................................18 1.3.3. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................19 1.3.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................20 1.3.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm......20 1.3.6. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ..................................................21 1.4. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................................................................................................24 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung ........................................................................24 1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái .....................................................................25
  • 4. 1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ......................................................................25 1.4.4. Hình thức kế toán máy.............................................................................26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUÁT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT PHỤ TÙNG Ô TÔ VIỆT HÀN. .....................................................................27 2.1. Giới thiệu chung về công ty CP ĐTSX phụ tùng ô tô Việt Hàn. ...............27 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................27 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và kinh doanh của công ty......................29 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý............................................................31 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán............................................................32 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán..........................................................33 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phàn đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn...............................36 2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.............................................................36 2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................................59 2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................60 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT PHỤ TÙNG Ô TÔ VIỆT HÀN .........................68 3.1. Ý nghĩa của công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................................................................................................................68 3.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....................................................................................69 3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................................................................................................69 3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................................................................................................69 3.3. Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn..............................71 3.4. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn.............73 3.4.1. Ý kiến hạn chế tổn thất về nguyên vật liệu .............................................73 Thang Long University Library
  • 5. 3.4.2. Ý kiến về kế toán tiền lƣơng ....................................................................74 3.4.3. Ý kiến về tổ chức bộ máy kế toán. ...........................................................76 3.4.4. Về tài khoản sử dụng ...............................................................................76 3.4.5. Ý kiến về sổ chi tiết...................................................................................76
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy dủ SPDD Sản phẩm dở dang TSCĐ Tài sản cố định NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp SXC Sản xuất chung TK Tài khoản CCDC Công cụ dụng cụ SXKD Sản xuất kinh doanh CPSX Chi phí sản xuất GTGT Giá trị gia tăng Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Trích kết quả kinh doanh của công ty 2011 - 2012.......................................28 Bảng 2.2. Các sản phẩm của công ty Việt Hàn .............................................................29 Bảng 2.3. Kế hoạch sản xuất của công ty Việt Hàn trong quý 3 năm 2013..................37 Bảng 2.4. Trích Bảng đăng ký định mức tiêu hao nguyên vật liệu...............................38 Bảng 2.5. Trích bảng đơn giá bình quân cả kỳ của nguyên vật liệu .............................44 Bảng 2.6. Chi phí nguyên vật liệu quý 3 (theo chi tiết NVL) .......................................45 Bảng 2.7. Chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho sản phẩm hoàn thành .........................46 Bảng 2.8. Bảng chấm công các tháng 7, 8, 9 (quý 3) của cả công ty............................47 Bảng 2.9. Bảng tính lƣơng tháng 7 của công nhân sản xuất .........................................48 Bảng 2.10. Bảng thanh toán lƣơng công nhân sản xuất quý 3 năm 2013 .....................49 Bảng 2.11. Khấu hao quý 3 năm 2013 ..........................................................................57 Bảng 2.12. Trích Sổ nhật ký chung quý 3.....................................................................62 Bảng 2.13. Bảng giá thành quý 3 năm 2013 .................................................................67 Bảng 3.1. Các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí của công nhân sản xuất ..........75 Bảng 3.2. Bảng giá thành (có bao gồm lƣơng quản đốc PX và các khoản trích theo lƣơng) ............................................................................................................................75 Hình 2.1. Giao diện nhập Phiếu nhập kho.....................................................................41 Hình 2.2. Giao diện nhập Phiếu xuất kho nguyên vật liệu sản xuất..............................42 Hình 2.3. Giao diện tính giá xuất kho nguyên vật liệu sản xuất ...................................43 Hình 2.4. Trích Sổ chi tiết TK 154................................................................................45 Hình 2.5. Giao diện nhập lƣơng công nhân sản xuất trong quý 3.................................49 Hình 2.6. Trích sổ chi tiết TK 154 lƣơng công nhân sản xuất quý 3 ............................50 Hình 2.7 . Giao diện nhập tiền điện trả trƣớc dùng cho sản xuất..................................52 Hình 2.8. Giao diện Phiếu chi thanh toán chi phí tiên điện...........................................52 Hình 2.9. Giao diện phân bổ chi phí tiền điện tháng 7 cho sản xuất.............................53 Hình 2.10. Giao diện hạch toán chi phí thuê xƣởng trả trƣớc năm 2013......................55 Hình 2.11. Phiếu chi thanh toán chi phí thuê xƣởng.....................................................55 Hình 2.12. Giao diện phân bổ chi phí thuê xƣởng của tháng 7.....................................56 Hình 2.13. Trích sổ chi tiết 154.....................................................................................56 Hình 2.14. Giao diện phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ tháng 7 cho sản xuất...............58 Hình 2.15. Trích sổ chi tiết TK 154 - Trích khấu hao tài sản cố định...........................58 Hình 2.16. Sổ chi tiết TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh quý 3 ............................59 Hình 2.17. Sổ cái TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh quý 3...................................59 Hình 2.18. Phiếu nhập kho thành phẩm ........................................................................61 Hình 2.19. Sổ chi tiết TK 154........................................................................................61 Hình 3.1. Giao diện hạch toán chi phí nhân công theo quý ..........................................72
  • 8. Hình 3.2. Giao diện kế toán định khoản sai nghiệp vụ .................................................73 Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.......................................6 Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp................................................7 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí trả trƣớc ................................................................................8 Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí phải trả ..................................................................................9 Sơ đồ 1.5. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng. ............................................................10 Sơ đồ 1.6. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất.............................................................11 Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung.....................................................12 Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................................13 Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.....................16 Sơ đồ 1.10. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................20 Sơ đồ 1.11. Trình tự chi phí và tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành bán thành phẩm ..............................................................................................................................23 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất tính giá thành phân bƣớc không tính giá thành bán thành phẩm....................................................................................................23 Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung...................24 Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái...............25 Sơ đồ1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.................26 Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính................26 Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất phụ tùng ô tô..................................................................30 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................................................................32 Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức toán nhật ký chung trên phần mềm Bravo .............................................................................................................................35 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triền đƣợc phải đáp ứng tốt các nhu cầu của thị trƣờng đặt ra. Để sản phẩm của mình có thể đứng vững trên thị trƣờng, doanh nghiệp phải thúc đẩy công tác nghiên cứu thị trƣờng, thay đổi mẫu mã sản phẩm cho phù hợp, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và hạ giá thành. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những yếu tố quan trọng tác động đến chính sách giá cả, kết quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng Ô tô Việt Hàn (gọi tắt là Công ty Việt Hàn) là sản xuất, kinh doanh phụ tùng ô tô và các bộ phận phụ trợ của xe có động cơ. Sản phẩm của công ty luôn gặp phải sự cạnh tranh rất lớn từ các sản phẩm trong và ngoài nƣớc. Vì vậy, vấn đề hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh là vấn đề quan tâm hàng đầu của công ty. Từ nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế đƣợc qua thời gian thực tập tại công ty Việt Hàn, em đã nhận thấy tầm quan trọng đặc biệt của công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ công tác hạch toán cũng nhƣ đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Với mục đích hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình và hiểu rõ thực tế trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở những lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, từ đó phân tích thực trạng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty Việt Hàn. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp tại công ty Việt Hàn Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Việt Hàn trong quý 3 năm 2013, nhằm đƣa ra một số kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tại công ty. Qua việc thu thập thông tin từ các chứng từ, hóa đơn, sổ sách… và đặc điểm hoạt động của công ty. Em đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: Phƣơng pháp chứng từ kế toán;- Phƣơng pháp đối ứng tài khoản;- Phƣơng pháp tính giá;- Phƣơng pháp tổng hợp cân đối – kế toán.-
  • 10. Kết cấu của khóa luận: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba chƣơng: CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. CHƢƠNG 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn CHƢƠNG 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2006/QĐ-BTC. 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thƣờng xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, nhƣng để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh doanh, chi phí sản xuất phải đƣợc tính toán tập hợp theo từng thời kỳ, hàng tháng, hàng quý, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo. Chỉ những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ mới đƣợc tính vào chi phí sản xuất trong kỳ. Phân biệt chi phí và chi tiêu là điều quan trọng trong kế toán. Nó giúp cho kế toán viên ghi nhận và báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trung thực, và hợp lý. Có những khoản chi tiêu kỳ này chƣa đƣợc tính vào chi phí (nhƣ mua vật liệu nhƣng chƣa sử dụng) và cũng có những khoản tính vào chi phí kỳ này nhƣng chƣa chi tiêu (nhƣ chi phí trích trƣớc)... Chi tiêu là cơ sở phát sinh chi phí, khi những khoản chi tiêu đƣợc sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì nó là chi phí. Có thể kết luận rằng: chi phi sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ). 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau cả về nội dung, tính chất, vai trò, vị trí của chi phí… trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng đƣợc phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại đƣợc sử dụng phổ biến: Phân loại theo yếu tố chi phí: Yếu tố chi phí nguyên, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên- liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất trong kỳ trừ vật liệu dùng không hết trả lại kho hoặc phế liệu thu hồi.
  • 12. 2 Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh- trong kỳ (trừ số dùng không hết trả lại kho hoặc phế liệu thu hồi). Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền- lƣơng và phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho toàn bộ ngƣời lao động. Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ: phản ánh số quỹ BHXH,- BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ trích quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng phải trả cho ngƣời lao động tính vào chi phí. Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích- trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài- dùng vào sản xuất kinh doanh nhƣ: điện, nƣớc, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác. Yếu tố chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ chi phí bằng tiền khác chƣa- đƣợc phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền, dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm: Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho- việc tính giá thành sản phẩm, chi phí đƣợc phân chia theo khoản mục. Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất ở Việt Nam đƣợc chia làm 5 khoản mục chi phí sau đây: Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): phản ánh toàn bộ chi phí về- nguyên, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng phải- trả cho công nhân trực tiếp sản xuất hay thực hiện các dịch vụ và các khoản trích cho các quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ trích theo tỷ lệ với tiền lƣơng công nhân trực tiếp phát sinh tính vào chi phí. Chi phí sản xuất chung (CPSXC): là những chi phí phát sinh trong phạm vi- phân xƣởng sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp). Ba khoản mục trên (CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC) tạo nên chỉ tiêu giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xƣởng) của sản phẩm, dịch vụ. Phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp: Chi phí trực tiếp là những chi phí trực tiếp tạo nên sản phẩm cụ thể, ví dụ chi- phí nguyên vật liệu, tiền lƣơng nhân công. Chi phí này đƣợc tính trực tiếp vào giá thành của một dạng sản phẩm nhất định. Chi phí gián tiếp là những chi phí đồng thời liên quan đến nhiều đối tƣợng, ví- dụ chi phí điện và nƣớc, khấu hao máy móc và thiết bị sử dụng chung tại phân xƣởng. Thang Long University Library
  • 13. 3 Tất cả chi phí này đƣợc đƣa vào giá thành của từng dạng sản phẩm riêng biệt bằng cách phân bổ vào cuối tháng theo tiêu thức hợp lý. Phân loại theo quan hệ của chi phí đối với khối lƣợng, công việc, sản phẩm hoàn thành: Để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và điều tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để đề ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh lại đƣợc phân chia theo quan hệ với khối lƣợng công việc hoàn thành. Theo cách này, chi phí đƣợc chia thành: Biến phí: là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lƣợng công- việc hoàn thành, chẳng hạn chi phí về nguyên liệu, nhân công trực tiếp… Cần lƣu ý rằng, các chi phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì lại có tính cố định. Định phí: là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lƣợng công việc- hoàn thành, chẳng hạn các chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mặt bằng, phƣơng tiện kinh doanh… các chi phí này nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi nếu số lƣợng sản phẩm thay đổi. 1.1.3. Đối tƣợng, phƣơng pháp và trình tự tập hợp chi phí sản xuất 1.1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là xác định giới hạn phạm vi tập hợp chi phí mà thực chất là xách định nơi các chi phí đã phát sinh và các đối tƣợng gánh chịu chi phí. Khi xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào: Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.- Nếu doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tƣợng tập hợp chi phí có thể là toàn bộ quá trình công nghệ sản xuất hoặc một nhóm sản phẩm. Nếu doanh nghiệp có quá trình sản xuất phức tạp thì đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, phân xƣởng hoặc từng giai đoạn công nghệ. Loại hình sản xuất của doanh nghiệp.- Nếu là loại hình sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: đối tƣợng là các đơn đặt hàng riêng biệt. Nếu là loại hình sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn thì đối tƣợng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết… Yêu cầu quản lý và khả năng, trình độ quản lý, trình độ hạch toán, khả năng và- trình độ càng cao thì việc xác định đúng đối tƣợng càng chính xác, cụ thể và chi tiết.
  • 14. 4 1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Tuỳ thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách phù hợp. Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp áp dụng đối với- các chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí có liên quan. Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp đƣợc áp dụng- khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng đƣợc. Công thức của phƣơng pháp phân bổ gián tiếp gồm 2 bƣớc: Bƣớc 1: Hi =Ti/ T Bƣớc 2: Ci = Hi x C Trong đó: Hi: Hệ số phân bổ chi phí. Ti: Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tƣợng. T: Tổng tiêu thức phân phổ của tất cả các đối tƣợng. Ci: Chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho từng đối tƣợng. C: Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ. 1.1.3.3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ngành nghề, từng doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, trình độ công tác quản lý và hạch toán,... mà trình tự hạch toán chi phí ở các doanh nghiệp là khác nhau. Tuy nhiên có thể khái quát việc tập hợp chi phí sản xuất qua các bƣớc sau: Bƣớc 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho đối tƣợng sử dụng.- Bƣớc 2: Tính và phân bổ lao vụ cho các bộ phận sản xuất kinh doanh phụ trợ- có liên quan trực tiếp cho từng đối tƣợng sử dụng trên cơ sở khối lƣợng lao vụ, dịch vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ. Bƣớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tƣợng liên quan- Bƣớc 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành và- giá thành đơn vị sản phẩm. Thang Long University Library
  • 15. 5 1.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán. Trong trƣờng hợp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản kế toán hàng tồn kho đƣợc dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tƣ, hàng hoá. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp. . .) và các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ máy móc, thiết bị có kỹ thuật, chất lƣợng cao. 1.1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NVLTT bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… đƣợc xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm trị giá nguyên vật liệu mà khi tham- gia vào quá trình sản xuất nó trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu chính thƣờng liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣ sản phẩm, phân xƣởng… Chi phí vật liệu phụ bao gồm trị giá vật liệu kết hợp với vật liệu chính làm- thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm góp phần làm tăng chất lƣợng, thẩm mỹ hoặc đảm bảo về kỹ thuật công nghệ của sản phẩm. Có thể tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo 2 phƣơng: Phƣơng pháp trực tiếp (phƣơng pháp giản đơn) hoặc phƣơng pháp gián tiếp. Chứng từ sử dụng: Trong công tác hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán cần tập hợp những chứng từ chủ yếu sau: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng (của nhà cung cấp), phiếu xuất kho;- Các phiếu kế toán nhƣ: bảng phân bổ nguyên liệu, sổ chi tiết chi phí.- Công thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu: Theo quyết định số 48, để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (NVLTT) tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì kế toán hạch toán lên tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Chi phí NVL phân bổ cho từng đối tƣợng = Tổng tiêu thức phân bổ của từng Tổng chi phí đối tƣợng x vật liệu cần Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả phân bổ các đối tƣợng
  • 16. 6 Kết cấu tài khoản 154: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang . Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp TK 152 TK 154 TK 152 Giá thực tế của NVLTT Giá thực tế của VL dùng xuất dùng cho chế tạo SP không hết nhập lại kho TK 331, 111, 112 TK 632 Nguyên vật liệu sử dụng vƣợt định mức TK 336,338 TK 411 - Số dƣ Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang cuối kỳ. Giá thực tế của VL về dùng ngay Thuế GTGT đƣợc khấu trừ TK 133 Vật liệu nhận từ vốn góp - Các chi phí NVLTT, NCTT, SXC phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, gửi bán hoặc tiêu thụ trực tiếp. - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc. - Chi phí phát sinh vƣợt định mức. Vật liệu vay, mƣợn Thang Long University Library
  • 17. 7 1.1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ nhƣ tiền lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng (phụ cấp khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ…). Ngoài ra, chi phí NCTT còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN do sử dụng lao động, đƣợc tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Để theo dõi chi phí này, kế toán cũng hạch toán thẳng lên TK 154. Chứng từ sử dụng: Trong công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cần sử dụng các chứng từ sau: Bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng và trích các khoảnn trích theo lƣơng;- Sổ chi tiết TK154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.- Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 154 TK 632 TK 338 TK 335 1.1.4.3. Kế toán chi phí trả trước Chi phí trả trƣớc (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhƣng chƣa tính hết vào chi phí SXKD của kì này mà đƣợc tính cho 2 hay nhiều kỳ kế toán sau đó. Tiền lƣơng phải trả cho công nhân sản xuất Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả cho công nhân sản xuất Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép CP trích trƣớc > thực tế phát sinh Chi phí phát sinh vƣợt định mức
  • 18. 8 Chi phí trả trƣớc gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ kế toán. Thuộc về chi phí trả trƣớc tính vào CPSX bao gồm:- Giá trị CCDC nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần; Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch; Tiền thuê TSCĐ, phƣơng tiện kinh doanh… trả trƣớc; Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng; Dịch vụ mua ngoài trả trƣớc (điện, điện thoại, nƣớc…); Lãi tiền vay trả trƣớc,… Tài khoản sử dụng: TK 142 “Chi phí trả trƣớc”; TK 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn”. TK 142, 242 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí trả trƣớc TK 111,112,331 TK 142,242 TK 154, 642 TK 133 TK 152, 153,241… Giá trị mua ngoài Phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh Chi phí vật liệu, dụng cụ, công cụ sản xuất , sửa chữa TSCĐ - SDCK: Các khoản chi phí trả trƣớc thực tế đã phát sinh nhƣng chƣa phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh - Các khoản chi phí trả trƣớc đã phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ - Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong kỳ Thuế GTGT đầu vào Thang Long University Library
  • 19. 9 1.1.4.4. Kế toán các khoản chi phí phải trả Chi phí phải trả (chi phí trích trƣớc) là những khoản chi phí thực tế chƣa phát sinh nhƣng đƣợc ghi nhận là chi phí của kỳ kế toán. Những khoản chi phí phải trả chỉ liên quan đến một niên độ kế toán thì không cần phải trích trƣớc, những khoản chi phí phải trả có liên quan đến từ hai niên độ kế toán trở lên sẽ đƣợc đƣa vào dự toán để trích trƣớc. Các khoản chi phí phải trả bao gồm:- Chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch; Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch; Chi phí bảo hành sản phẩm trong kế hoạch; Lãi tiền vay chƣa đến hạn trả; Tiền thuê TSCĐ, mặt bằng kinh doanh, CCDC chƣa trả; Các dịch vụ mua ngoài. Tài khoản sử dụng: TK 335 – Chi phí phải trả TK 335 Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí phải trả TK 111,112,331,334 TK 335 TK 154, 642 TK 133 TK 154, 642 - SDCK: Các khoản chi phí phải trả đã tính vào chi phí kinh doanh nhƣng chƣa thực tế phát sinh - Trích trƣớc chi phí phải trả trong kỳ theo kế hoạch vào chi phí của các đối tƣợng sử dụng tƣơng ứng - Tập hợp chi phí phải trả thực tế phát sinh trong kỳ. - Chi phí trích trƣớc > chi phí phải trả thực tế Chi phí trích trƣớc > chi phí thực tế Trích trƣớc chi phí đƣa vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoạch trích bổ sung Chi phí phải trả thực tế trong kỳ
  • 20. 10 1.1.4.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng: Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lƣợng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp ráp… Phân loại: Theo mức độc hƣ hỏng: sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc, sản phẩm hỏng- không thể sửa chữa đƣợc. Theo quan hệ với công tác kế hoạch: sản phẩm hỏng trong đinh mức và sản- phẩm hỏng ngoài định mức. Sơ đồ 1.5. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng. TK 153, 334, 338… TK 1381 TK 152,1388… TK154 TK 155 TK 632 Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất: Những khoản chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, dịch họa, thiếu nguyên vật liệu…) đƣợc coi là thiệt hại về ngừng sản xuất. Thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch (trong kế hoạch) dự kiến theo dõi trên TK 335. Trƣờng hợp ngừng sản xuất bất thƣờng (ngoài kế hoạch) các chi phí bỏ ra trong thời gian này do không đƣợc chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên TK 1381 tƣơng tƣ nhƣ đối với thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức. Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng Phế liệu thu hồi và các khoản bồi thƣờng Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc Giá trị sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc Giá trị sản phẩm hỏng ngoài định mức Thang Long University Library
  • 21. 11 Sơ đồ 1.6. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất TK 152,334,338,214,… TK 335 TK 154, 642 TK 1381 TK 1388, 334, 111,… TK 632, 811 1.1.4.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí NVLTT, chi phí NCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xƣởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng sản xuất hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh. Việc tập hợp đƣợc thực hiện hàng tháng và cuối mỗi tháng tiến hành phân bổ và kết chuyển vào đối tƣợng hạch toán chi phí. Nếu phân xƣởng sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi phí chung phát sinh ở phân xƣởng đƣợc kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản phẩm. Nếu phân xƣởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi riêng chi phí cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải đƣợc phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Do chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phân xƣởng nên cần thiết phải phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tƣợng (sản phẩm, dịch vụ) theo tiêu thức phù hợp (theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo định mức, theo tiền lƣơng công nhân sản xuất thực tế, theo số giờ làm việc thực tế của công nhân sản xuất…). Đối với CPSXC , kế toán sẽ phân bổ hết cho lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành theo công thức sau: CPSXC phân bổ cho từng đối tƣợng = Tổng tiêu thức phân bổ từng đối tƣợng X Tổng CPSXC cần phân bổTổng tiêu thức phân bổ của tất cá các đối tƣợng Chi phí trích trƣớc (trong kế hoạch) Giá trị bồi thƣờng (ngoài kế hoạch) Thiệt hại ngừng sản xuất (ngoài kế hoạch) Xử lý thiệt hại (trong kế hoạch) Chi phí phát sinh (ngoài kế hoạch)
  • 22. 12 Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân.- Phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ- khấu hao tài sản cố định. Hóa đơn dịch vụ mua ngoài- Để phản ánh CP SXC phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 154. Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung TK 334, 338 TK 154 TK 111, 112, 152… TK 152, 153 TK 632 TK 214 TK 142, 242, 335 TK 111,112, 331… TK 133 Chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí SXC Chi phí vật liệu, dụng cụ, công cụ sản xuất (loại phân bổ 1 lần) Chi phí khấu hao TSCĐ Phân bổ hay trích trƣớc chi phí theo kế hoạch hoặc giá trị CCDC phân bổ nhiều kỳ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phát sinh Chi phí sản xuất chung vƣợt định mức Thuế GTGT đầu vào Thang Long University Library
  • 23. 13 1.1.4.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Để tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán cũng sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản 154 đƣợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm… của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ (kể cá thuê ngoài và gia công chế biến). Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất TK 154 TK 152, 111… TK 155, 157 TK632 1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kì Khác với phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ không cần phải theo dõi thƣờng xuyên biến động của các khoản chi phí trong kỳ. Toàn bộ công tác kế toán đƣợc tập trung thực hiện vào cuối kỳ kế toán đó. Vì thế, kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp này có những điểm khác biệt nhất định. Đến cuối kỳ, doanh nghiệp mới phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên, vật liệu, thành phẩm trong kho cũng nhƣ các sản phẩm dở dang để xác định chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chính vì thế, phƣơng pháp này chỉ phản ánh giá trị tồn kho của các đối tƣợng dựa trên cơ sở kết quả kiểm kê. Do vậy, mặt dù phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thực hiện khá đơn giản và tiệt kiệm nhƣng độ chính xác không cao, không phản ánh kịp thời đƣợc những biến động xảy ra trong kỳ đối với các đối tƣợng kế toán. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”. Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm Trị giá sản phẩm hoàn thành nhập kho, gửi bán Trị giá sản phẩm hoàn thành tiêu thụ trực tiếp tại phân xƣởng
  • 24. 14 Tài khoản này đƣợc hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận sản xuất,…) và theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, lao vụ,… của cả bộ phận sản xuất kinh doanh, chi phí thuê ngoài gia công, chế biến. 1.1.5.1. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp Khi mua nguyên vật liệu về để sử dụng sẽ đƣợc hạch toán trên tài khoản 611 – Mua hàng. Kết cấu TK 611: TK 611 – Mua hàng Do đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất dùng rất khó phân định là xuất cho mục đích sản xuất, quản lý hay xuất khi tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nên kế toán cần theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng (phân xƣởng, đối tƣợng sản xuất, lao vụ...) hoặc dựa vào mục đích sử dụng hay tỷ lệ định mức để phân bổ vật liệu xuất dùng cho từng mục đích. Để tập hợp các khoản chi phí vật liệu trực tiếp đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm kế toán sử dụng TK 631 - Giá thành sản xuất. Kết cấu tài khoản 631: TK 631 – Giá thành sản xuất - Giá trị hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê). - Giá trị hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ; hàng hoá đã bán bị trả lại… - Giá trị hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê). - Giá trị hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trực tiếp để sản xuất. - Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá. - Phản ảnh trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ. - Giá trị vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm - Tập hợp CP NCTT trong kỳ - Tập hợp CP SXC trong kỳ - Tổng giá thành sản xuất - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 25. 15 Trình tự kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: TK 111, 112, 331, 338, 411,… TK 611 TK 154 TK 631 TK 133 TK 152 1.1.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc kế toán phản ánh qua tài khoản 631, mở chi tiết theo từng đối tƣợng kế toán chi phí. Tính ra tổng số tiền công, tiền lƣơng và phụ cấp phải trả trực tiếp cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Toàn bộ chi phí sản xuất chung đƣợc phản ánh qua tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”, chi tiết theo từng đối tƣợng để tính giá thành sản xuất. Kết cấu tài khoản 631 giống ở phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Cách hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ giống nhƣ phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 631 theo từng đối tƣợng. 1.1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Sau khi tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trên TK 631 – Giá thành sản phẩm. Kết cấu tài khoản 631 giống phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trình tự hạch toán: Kết chuyển giá trị NVL tồn đầu kỳ Giá trị vật liệu chƣa sử dụng nhập kho Thuế GTGT CP vật liệu sử dụng cho sản xuất Kết chuyển CPNVLTT Giá trị vật liệu mua vào
  • 26. 16 Sơ đồ 1.9. Kế toán tổng hợp chi phí theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Kết chuyển CP sản phẩm, dịch vụ DDĐK TK 611 TK 154 TK 631 TK 142,242, 335 TK 155, 157, 632 TK 334,338 Việc kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cũng đƣợc tiến hành tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣơng xuyên. 1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang. 1.2.1. Đánh giá SPDD cuối kì theo chi phí nguyên vật liệu chính Theo phƣơng pháp này, toàn bộ chi phí chế biến đƣợc tính hết cho thành phẩm. Do vậy, trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính, công thức: Giá trị vật liệu chính nằm trong sản phẩm dở dang = Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Toàn bộ giá trị vật liệu chính xuất dùngSố lƣợng thành phẩm + Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.2.2. Đánh giá SPDD theo sản lƣợng hoàn thành ƣớc tính tƣơng đƣơng Dựa theo mức độ hoàn thành và số lƣợng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thƣờng dựa vào giờ công hoặc Giá trị vật liệu sử dụng trực tiếp đê sản xuất sản phẩm Chi phí vật liệu đƣa vào giá Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong kỳ của công nhân trực tiếp Các khoản trả trƣớc, trích trƣớc sử dụng cho sản xuất Nhập kho, gửi bán, tiêu thụ Thang Long University Library
  • 27. 17 tiền lƣơng định mức. Để đảm bảo tính chính xác của việc đánh giá, phƣơng pháp này chỉ nên áp dụng để tính chi phí chế biến, còn các chi phí nguyên, vật liệu chính phải xác định theo số thực tế đã dùng. Giá trị vật liệu chính nằm trong sản phẩm dở dang = Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ (không quy đổi) x Toàn bộ giá trị vật liệu chính xuất dùng Số lƣợng thành phẩm + Số lƣợng sản phẩm dở dang không quy đổi Chi phí chế biến nằm trong sản phẩm dở dang (theo từng loại) = Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ quy đổi ra thành phẩm x Tổng chi phí chế biến từng loại Số lƣợng thành phẩm + Số lƣợng sản phẩm dở dang quy đổi ra thành phẩm 1.2.3. Đánh giá theo 50% chi phí chế biến Để đơn giản cho việc tính toán, đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí, kế toán thƣởng sử dụng phƣơng pháp này. Thực chất đây là một dạng của phƣơng pháp ƣớc tính theo sản lƣơng tƣơng đƣơng, trong đó giả định sản phẩm dở dang đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Giá trị sản phẩm dở dang = Giá trị nguyên vật, liệu chính nằm trong sản phẩm dở dang + 50% chi phí chế biến 1.2.4. Đánh giá SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch Căn cứ vào định mức tiêu hao (hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bƣớc, các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang tƣơng ứng. 1.2.5. Đánh giá SPDD theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp Theo phƣơng pháp này, trong giá trị sản phẩm dơ dang bao gồm chi phí nguyên, vật liệu chính và chi phí vật liệu khác. Giá trị sản phẩm dở dang tính theo cách này xác định tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp ƣớc tính theo sản lƣợng tƣơng đƣơng ở trên. Ngoài ra, trên thực tế, ngƣời ta còn áp dụng các phƣơng pháp khác nhƣ phƣơng pháp thống kê kinh nghiệm, phƣơng pháp tính theo chi phí trực tiếp,… để xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
  • 28. 18 1.3. Giá thành sản phẩm 1.3.1. Khái niệm, bản chất giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng công tác, sản phẩm và dịch vụ đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm luôn chứa trong nó hai mặt khác nhau vốn có là chi phí sản xuất đã bỏ ra và lƣợng giá trị sử dụng thu đƣợc cấu thành trong khối lƣợng sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Nhƣ vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển giá trị của các yếu tố chi phí vào những sản phẩm, lao vụ nhất định đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tƣ, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng nhƣ tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.3.2. Đối tƣợng tính giá thành Xác định đối tƣợng tính giá thành chính là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, dịch vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Đối tƣợng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền sản xuất tùy theo yêu cầu của hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm. Đối tƣợng tính giá thành là các sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính giá thành. Kế toán dựa vào các căn cứ sau: Về tổ chức sản xuất: Sản xuất đơn chiếc: đối tƣợng tính giá thành là từng sản phẩm từng công việc- Sản xuất hàng loạt: đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm- Nếu doanh nghiệp sản xuất khối lƣợng lớn: đối tƣợng tính giá thành là mỗi- loại sản phẩm Về quy trình công nghệ sản xuất: Quy trình công nghệ sản xuất giản đơn: sản phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn- cuối cùng quy trình công nghệ. Quy trình công nghệ phức tạp, liên tục: sản phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn- cuối cùng của quy trình công nghệ, cũng có thể là các nửa thành phẩm hình thành ở từng giai đoạn sản xuất. Quy trình công nghệ phức tạp kiểu song song: sản phẩm đƣợc lắp ráp hoàn- chỉnh, cũng có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm Căn cứ vào yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ hoạch toán của doanh nghiệp: Thang Long University Library
  • 29. 19 Việc xây dựng đúng đối tƣợng tính giá thành và phù hợp với điều kiện, đặc- điểm của doanh nghiệp giúp cho kế toán mở sổ kế toán, tổ chức các bảng tính giá thành sản phẩm lựa chọn phƣơng pháp tính giá thành thích hợp đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 1.3.3. Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng nhƣ yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Về lý luận cũng nhƣ trên thực tế, ngoài các khái niệm giá thành xã hội, giá thành cá biệt, còn có khái niệm giá thành công xƣởng, giá thành toàn bộ … Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành đƣợc chia thành giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế: Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào kỳ kinh- doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế toán. Giá thành định mức: cũng nhƣ giá thành kế hoạch, chỉ tiêu giá thành định mức- cũng đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên khác với giá thành kế hoạch đƣợc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức lại đƣợc xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thƣờng là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt đƣợc trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế: là chỉ tiêu đƣợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất- sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành đƣợc chia thành: Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xƣởng) là chỉ tiêu phản ánh tất- cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất (chi phí vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản- chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản lý, bán hàng). Do vậy, giá thành tiêu thụ đƣợc tính theo công thức: Giá thành toàn bộ của sản phẩm = Giá thành sản xuất sản phẩm + Chi phí quản lý kinh doanh
  • 30. 20 1.3.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: hao phí sản xuất và kết quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trƣớc chuyển sang) và các chi phí trích trƣớc có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua sơ đồ dƣới đây: Sơ đồ 1.10. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Qua sơ đồ ta thấy: AC = AB + BD – CD, hay: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí SX phát sinh trong kỳ - Chi phí SX dở dang cuối kỳ Khi giá trị sản phẩm dở dang (chi phí sản xuất dở dang) đầu kỳ hoặc cuối kỳ bằng nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. 1.3.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công tác kế toán nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung, để phản ánh một cách chính xác, khách quan nhất tình hình sản xuất của doanh nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh- chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng nhƣ trong phạm vi toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác cũng nhƣ theo từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất. Tính toán kịp thời, chính xác giá thành của từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất.- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi- phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tƣợng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế hoạch hoặc sai mục đích. A B C D Thang Long University Library
  • 31. 21 Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tham gia phân tích- tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. 1.3.6. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm 1.3.6.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm Trong công tác tính giá thành, kế toán có nhiệm vụ xác định kỳ tính giá thành. Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tƣợng tính giá thành. Do đó kỳ tính giá thành mà các doanh nghiệp áp dụng là hàng tháng, hàng quý, hoặc hàng năm cũng có thể là thời kỳ kết thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm hay các loại sản phẩm đã hoàn thành. 1.3.6.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm Khác với phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất, phƣơng pháp tính giá thành đƣợc hiểu là một phƣơng pháp hoặc hệ thống phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần túy kỹ thuật tính toán chi phí cho từng đối tƣợng tính giá thành. Nói cách khác, phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm là các cách thức, các phƣơng pháp tính toán, xác định giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. Việc tính giá thành sản phẩm trong từng doanh nghiệp cụ thể, tùy thuộc vào đối tƣợng kế toán chi phí và đối tƣợng tính giá sản phẩm mà có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp hoặc áp dụng kết hợp một số phƣơng pháp với nhau. Cụ thể: Phương pháp trực tiếp (còn gọi là phƣơng pháp giản đơn): Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn . Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Phương pháp tổng cộng chi phí: Áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm đƣợc thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Z = C1 + C2 + … + Cn Trong đó: Z: tổng giá thảnh C1....Cn: CPSXC ở các giai đoạn nằm trong giá thành Phương pháp hệ số: Áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lƣợng lao động nhƣng thu đƣợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí sản xuất không hạch toán riêng cho từng loại sản phẩm đƣợc mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
  • 32. 22 Giá thành đơn vị sản phẩm gốc (Z0) = Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm Tổng số sản phẩm gốc quy đổi (Q0) Giá thành đơn vị sản phẩm i (Zi) = Giá thành đơn vị sản phẩm gốc (Z0) x Hệ số quy đổi sản phẩm i (Hi) Q0 = ∑ Hi x Qi Qi: Số lƣợng sản phẩm i (chƣa quy đổi) Phƣơng pháp tỷ lệ chi phí: Đối với các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản- phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau nhƣ may mặc, dệt kim, đóng giày, cơ khí chế tạo (dụng cụ, phụ tùng), ... Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành kế hoạch hoặc định mức đơn vị sản phẩm từng loại x Tỷ lệ giữa chi phí thực tế so với chi phí kế hoạch (hoặc định mức) của tất cả các loại sản phẩm Phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: Đối với các doanh nghiệp mà trong- cùng một qua trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính thu đƣợc còn có thể thu đƣợc những sản phẩm phụ (các doanh nghiệp chế biến đƣờng, rƣợu, bia, mỳ ăn liền…). Giá trị sản phẩm phụ có thể đƣợc xác định theo nhiều phƣơng pháp nhƣ giá có thể sử dụng, giá trị ƣớc tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu, … Tổng giá thành sản phẩm chính = Giá trị sản phẩm chính dở dang đầu kỳ + Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm phụ thu hổi - Giá trị sản phẩm chính dở dang cuối kỳ Phƣơng pháp liên hợp: Phƣơng pháp liên hợp là phƣơng pháp áp dụng trong- những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ các doanh nghiệp may mặc, hóa chất, đóng giầy,... Phƣơng pháp tính giá theo phân bƣớc :- Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, tổ chức sản xuất nhiều, ổn định . Đối tƣợng tập hợp chi phí là qui trình công nghệ sản xuất ở từng giai đoạn, đối tƣợng tính giá thành hình thành ở từng giai đoạn công nghệ và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng của qui trình công nghệ. Phương pháp tính giá phân bước có tính giá thành bán thành phẩm: Theo phƣơng pháp này, kế toán phải lần lƣợt tính giá thành bán thành phẩm của giai đoạn trƣớc kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự để tính tiếp giá ở giai đoạn sau. Thang Long University Library
  • 33. 23 Quá trình cứ tiếp tục vậy cho đến khi tính đƣợc giá thành sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Sơ đồ 1.11. Trình tự chi phí và tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành bán thành phẩm - = + - = + - … + - = Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán thành phẩm: Theo phƣơng pháp này, ZSP chỉ tính cho sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ, hoặc các doanh nghiệp có bán thành phẩm ở từng giai đoạn không bán ra ngoài. Căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp đƣợc trong kỳ theo từng giai đoạn, kế toán tính đƣợc ZSP hoàn thành theo từng khoản mục chi phí. Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kết chuyển chi phí sản xuất tính giá thành phân bƣớc không tính giá thành bán thành phẩm Chi phí NVLC + Giá thành bán thành phẩm bƣớc 1 Chi phí chế biến bƣớc 1 Chi phí sản phẩm dở dang bƣớc 1 Chi phí vật liệu chính cho thành phẩm Chi phí bƣớc 1 tình cho thành phẩm Chi phí bƣớc 2 tính cho thành phẩm Chi phí bƣớc n tính cho thành phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Chi phí chế biến bƣớc 2 Chi phí chế biến bƣớc 3 Giá trị sản phẩm dở dang bƣớc 2 Giá thành bán thành phẩm bƣớc 2 Giá trị sản phẩm dở dang bƣớc 3 Giá trị sản phẩm dở dang bƣớc n Giá thành bán thành phẩm bƣớc (n-1) Chi phí chế biến bƣớc n Tổng giá thành thành phẩm
  • 34. 24 1.4. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Để thực hiện chức năng ghi chép, phản ánh một cách có hệ thống các thông tin kế toán theo thời gian cũng nhƣ theo đối tƣợng, mỗi một doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh, nhu cầu hạch toán... của mình lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp và phải tuân thủ các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phƣơng pháp ghi chép các loại sổ kế toán. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau: Hình thức kế toán Nhật ký chung; Hình thức kế toán Nhật ký Sổ Cái; Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; Hình thức kế toán trên máy vi tính. 1.4.1. Hình thức Nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh: Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung; Sổ Nhật ký đặc biệt; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Thang Long University Library
  • 35. 25 1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: Nhật ký Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: Chứng từ ghi sổ; Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Chứng từ kế toán Sổ quỹ NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 36. 26 Sơ đồ1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ , Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.4. Hình thức kế toán máy Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Sơ đồ 1.16. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính . Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiếtSổ Cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 37. 27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUÁT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ SẢN XUẤT PHỤ TÙNG Ô TÔ VIỆT HÀN. 2.1. Giới thiệu chung về công ty CP ĐTSX phụ tùng ô tô Việt Hàn. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Một số thông tin chung về Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn: Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn Tên giao dịch tiếng anh: Viethan Caros., JSC Trụ sở chính: Số 26, ngõ 91 Hoàng Mai, phƣờng Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Số điện thoại: 0903409299 Từ một cơ sở sản xuất kinh doanh lĩnh vực liên quan đến bảo dƣỡng, bán phụ tùng ô tô. Sau nhiều cố gắng và tích lũy, năm 2010 công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn ra đời với nhiều thách thức và khó khăn. Năm 2010 là năm đầu tiên Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuát phụ tùng ô tô Việt Hàn hoạt động theo mô hình doanh nghiệp cổ phần, trong bối cảnh khó khăn chung của ngành cơ khí cũng nhƣ của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam và bên thềm của sự hội nhập với nền kinh tế thế giới. Tuy vậy, toàn bộ giám đốc và công nhân trong công ty luôn đoàn kết vƣợt qua mọi khó khăn, hoàn thành tốt mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo đời sống ổn định và phát triển cho ngƣời lao động. Công ty cổ phần đầu tƣ sản xuất phụ tùng ô tô Việt Hàn chuyên sản xuất và bán phụ tùng ô tô và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ; bảo dƣỡng và sửa chữa mô tô, xe máy... Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104651101 19- 05-2010 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội cấp. Đơn vị trực thuộc công ty là Cơ sở sản xuất cơ khí tại cơ sở 2 - số 685 Lĩnh Nam Với chiến lƣợc sản xuất kinh doanh đã đƣợc xây dựng, Công ty đã triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu trong từng giai đoạn từ khi thành lập đến nay. Kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng quý đƣợc đƣa ra với những nhiệm vụ rất sát với tình hình thực tế của thị trƣờng và năng lực sản xuất của Công ty với phƣơng châm: “Doanh nghiệp nhỏ nhƣng đảm bảo phục vụ tốt nhất yêu cầu của khách hàng”. Những ngày đầu tiên công ty hoạt động gặp rất nhiều khó khăn về khách hàng, nhà cung cấp, nguồn vốn... Để tìm và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của một công ty mới kinh doanh thì giám đốc công ty đã phải trực tiếp gặp, thuyết phục và tìm kiếm các hợp đồng.
  • 38. 28 Sau 6 tháng kể từ ngày bắt đầu sản xuất kinh doanh, công ty đã có đƣợc những khách hàng thân thiết và một số khách hàng tiềm năng. Ngoài ra, cũng tìm đƣợc nhà cung cấp với giá hợp lý. Đầu năm 2013, công ty đã nhận đƣợc hơn 20 đơn đặt hàng lớn trong quý 1 và rất nhiều đơn đặt hàng từ các khách lẻ. Đến nay, công ty ngày càng khẳng định đƣợc uy tín của mình với khách hàng đã mua và sử dụng sản phẩm của công ty. Hơn nữa, công ty đang có những kế hoạch để quảng bá sản phẩm của công ty, mở rộng sản xuất kinh doanh. Tuy doanh nghiệp có quy mô không lớn nhƣng luôn có tầm nhìn, định hƣớng cho tƣơng lai phát triển và giữ vững những lợi thế hiện tại, cũng nhƣ phát triển về cả chất lƣợng lẫn quy mô của công ty trong một thời gian gần. Bảng 2.1. Trích kết quả kinh doanh của công ty 2011 - 2012 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch +/- % Tổng doanh thu bán hàng và CCDV 551.486.000 279.918.840 +271.567.160 +97,02 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 183.089.325 96.423.278 +86.666.047 +89,88 Thuế TNDN 45.772.332 24.105.820 +21.66.6512 +89,88 Tổng lợi nhuận sau thuế 137.316.994 72.317.459 +64.999.535 +88,89 Tổng số lao động (ngƣời) 13 13 0 0 Thu nhập bình quân lao động 3.411.538 2.900.769 510.769 +17,61 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2012) Qua bảng phân tích trên, hiệu quả kinh doanh của Công ty năm 2012 tăng so với năm 2011, biểu hiện cụ thể ở các chỉ tiêu tổng doanh thu, tổng lợi nhuận, thu nhập bình quân lao động,…Tổng doanh thu năm 2012 tăng 271.567.160 đồng tƣơng ứng với tốc độ tăng 97,02%. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế tăng 86.666.047 đồng tƣơng ứng với tốc độ tăng 89,88%. Cho thấy, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty phát triển qua các năm và hoàn thành tốt những mục tiêu, định hƣớng của giám đốc và công ty. Sự tăng trƣởng của Công ty còn đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu thu nhập bình quân lao động tăng năm 2012 so với năm 2011, điều này chứng tỏ đời sống vật chất của công nhân viên công ty ngày càng đƣợc nâng cao. Thang Long University Library
  • 39. 29 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và kinh doanh của công ty 2.1.2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh Kể từ khi thành lập cho đến nay, các sản phẩm của công ty đã có nhiều thay đổi. Sản phẩm chính là phụ tùng ô tô và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ. Và hiện nay lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là: Sản xuất, bán phụ tùng ô tô và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ;- Bảo dƣỡng và sửa chữa mô tô, xe máy;- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông;- Cho thuê xe có động cơ.- Các sản phẩm do công ty sản xuất bao gồm: Bảng 2.2. Các sản phẩm của công ty Việt Hàn STT Tên sản phẩm STT Tên sản phẩm (1) (2) (1) (2) 1 Ắc nhíp P25*115 21 Ắc nhíp P30*142 2 Ắc nhíp P25*137 22 Ắc nhíp P30*165 3 Ắc nhíp P25*155 23 Trục Visai 4 Ắc nhíp P28*116 24 Trục số lùi 5 Ắc nhíp P28*127 25 Ắc nhíp 32*180 6 Ắc nhíp P28*137 26 Ắc nhíp 32*190 7 Ắc nhíp P28*155 27 Táo côn 23 8 Ắc nhíp P30*127 28 Táo côn 26 9 Táo côn 28 29 Táo côn 27,5 10 Táo côn 30 30 Ắc phide Hyundai 15 tấn 11 Ắc nhíp KiA 5T trƣớc 25 x 115 31 Ắc phide Kama 12 Ắc nhíp KiA 5T trƣớc 25x 137 32 Ắc phide Samsung 13 Ắc nhíp P32*190 33 Ắc phide Hyundai 18tấn 14 Ắc nhíp P32*155 34 Ắc nhíp 2,5 tấn sau 15 Ắc nhíp P32*180 35 Ắc nhíp 2,5 tấn trƣớc 16 Ắc nhíp P32*200 36 Ắc nhíp 5tấn trƣớc( Φ28 x 127) 17 Táo côn 29 x 32 37 Ắc nhíp 5tấn sau( Φ28 x 116) 18 Táo côn 33*36 38 Ắc phide Hyundai 5tấn 19 Ắc giằng cầu 45 chỗ( 32 x 229) 39 Ắc phide Hyundai 24tấn 20 Ắc giằng cầu 35 chỗ( 32 x 215) (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
  • 40. 30 2.1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất phụ tùng ô tô Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất phụ tùng ô tô (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán) Quy trình sản xuất phụ tùng ô tô tại công ty CP ĐTSX phụ tùng ô tô Việt Hàn gồm 5 bƣớc: Bƣớc 1: Kế hoạch sản xuất Khi có đơn đặt hàng từ khách hàng hoặc dựa trên nhu cầu của thị trƣờng, công ty lên kế hoạch sản xuất cụ thể. Kế hoạch sản xuất sẽ đƣợc giám đốc xem xét và duyệt dựa trên nguồn lực của công ty. Bƣớc 2: Mua nguyên vật liệu và nhập kho Để đáp ứng đủ nguyên vật liệu trong quá trình tiến hàng sản xuất, công ty mua nguyên vật liệu, nhập kho để quá trình sản xuất đƣợc xuyên suốt, không gián đoạn. Bƣớc 3: Xuất kho vật liệu và tiến hành sản xuất Đƣợc phép của giám đốc và quản lý phân xƣởng, dựa vào kế hoạch sản xuất những sản phẩm nào trong kỳ sẽ tiến hành cho xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm. Bƣớc 4: Kiểm tra và đánh giá chất lƣợng Đây là bƣớc để đảm bảo chất lƣợng sản phẩm bán cho khách hàng là tốt nhất, các lỗi sẽ đƣợc tìm và hoàn thiện lại (nếu có). Kế hoạch sản xuất Mua nguyên vật liệu, nhập kho Đóng kiện, đóng gói thành phẩm nhập kho Xuất kho vật liệu và tiến hành sản xuất Kiểm tra và đánh giá chất lƣợng Thang Long University Library
  • 41. 31 Bƣớc 5: Đóng kiện, đóng gói thành phẩm nhập kho Sản phẩm sẽ đƣợc đóng kiện nếu số lƣợng đặt của khách hàng lớn, và đóng gói với sản phẩm bán lẻ. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.2. Sơ đồ phân cấp quản lý của công ty (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán) Đứng đầu là Giám đốc, là ngƣời có quyết định cao nhất của công ty, chịu trách- nhiệm thông qua định hƣớng phát triển của công ty; thông qua báo cáo tài chính hàng năm; có trách nhiệm quyết định tất cả các công việc liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty; tổ chức thực hiện các kế hoạch và phƣơng án đầu tƣ của công ty, tuyển dụng lao động… Phòng Tài chính Kế toán: Tham mƣu giúp việc cho Tổng giám đốc về công- tác tài chính kế toán của công ty. Nhiệm vụ cụ thể là tổ chức ghi chép, tính toán, kiểm tra số liệu tài chính; giám sát tình hình luân chuyển, việc sử dụng và bảo quản tài sản, vật tƣ, tiền vốn nhằm ngăn ngừa, phát hiện những vi phạm chính sách, chế độ tài chính của Nhà nƣớc và quy định của công ty. Tham mƣu cho Tổng giám đốc về chế độ chính sách tài chính liên quan. Phòng Kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trung, dài hạn và hàng- năm. Tham mƣu cho nhà quản lý cải tiến kỹ thuật, mẫu mã, giá bán, chủng loại sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trƣờng...,phòng kinh doanh của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bán sản phẩm phụ tùng ô tô và các dịch vụ do công ty sản xuất, lắp ráp theo đúng quy định của công ty. Xúc tiến việc quảng bá các sản phẩm của công ty. Quản lý hệ thống tiêu thụ sản phẩm, tổ chức bán sản phẩm của công ty. Tham mƣu, giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực kế hoạch tiêu thụ. Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm Phòng Tài chính Kế toán Phòng Kinh doanh Giám đốc Phân xƣởng sản xuất Bộ phận kho
  • 42. 32 mang lại doanh thu cho công ty, phối hợp với các bộ phận liên quan nhƣ kế toán, marketing… nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàn Phân xƣởng sản xuất: có nhiệm vụ triển khai kế hoạch sản xuất và theo dõi- quá trình thực hiện sản xuất đúng qui trình công nghệ. Theo dõi, chấm công lao động và sản phẩm của từng công nhân và gửi về phòng kế toán công ty. Quản lý vật tƣ sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng Bộ phận kho: có nhiệm vụ giao, nhận, lƣu trữ nguyên vật liệu, sản phẩm. Sắp- xếp nguyên vật liệu, sản phẩm trong kho đảm bảo kho luôn gọn gàng, dễ dàng trong việc nhập xuất. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ( Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán) Kế toán trưởng (kiêm thủ quỹ): có nhiệm vụ phụ trách chung, là ngƣời chịu trách nhiệm về tổ chức bộ phận máy công tác kế toán, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về việc chấp hành các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc về lĩnh vực kế toán và những nhiệm vụ sau: Thực hiện phân công công việc và kiểm tra đôn đốc tình hình thực hiện nhiệm- vụ của từng cán bộ kế toán trong đơn vị; Lập đầy đủ và nộp đúng hạn các báo cáo quyết toán theo quy định của bộ tài- chính và các báo cáo quản trị theo qui định của giám đốc công ty; Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán và phù hợp- với hoạt động của công ty. Kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ sách. Báo cáo tình hình thu – chi với- giám đốc khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt. Ngoài ra kế toán trƣởng còn kiêm phần hành tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, tiền gửi ngân hàng. Tập hợp chi phí sản xuất hàng tháng, quý, năm đúng đầy đủ các khoản mục và chi tiết theo từng loại sản phẩm, dịch vụ… Kế toán kho Kế toán trƣởng Kế toán bán hàng Thang Long University Library
  • 43. 33 Kế toán kho: Tổng hợp kịp thời, đầy đủ các số liệu kế toán về tình hình nhập, xuất, tồn các- kho vật tƣ, công cụ của đơn vị, đồng thời chịu trách nhiệm chính về tính chính xác của các số liệu đó. Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy trình nhập, xuất vật tƣ và các định- mức tiêu hao vật tƣ đã đƣợc phê duyệt. Thực hiện sắp xếp, lƣu trữ và bảo quản tài liệu, chứng từ kế toán thuộc phần- hành kế toán thực hiện. Ngoài nhiêm vụ chính, kế toán kho còn có nhiệm vụ tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ qui định. Và theo dõi tình hình công nợ của công ty. Kế toán bán hàng: của công ty trực thuộc phòng kinh doanh có nhiệm vụ: Cung cấp thông tin, báo cáo về tình hình kinh doanh của phòng kinh doanh cho phòng Tài chính Kế toán để xác định kết quả kinh doanh của công ty. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng Hiện tại Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp là Quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Công ty đã tuân thủ đúng theo Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán về hệ thống tài khoản, hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán và hệ thống báo cáo tài chính. Đồng thời đã vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình, tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý và giao dịch với các Cơ quan Nhà nƣớc. 2.1.5.2. Giới thiệu phần mềm kế toán công ty áp dụng Công ty áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chung" và phần mềm kế toán Bravo. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Từ các chứng từ sau khi đã đƣợc phân loại và định khoản, kế toán nhập các thông tin về các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. Các bút toán của chứng từ gốc sẽ đƣợc phản ánh vào sổ Nhật ký chung, sổ cái và các sổ chi tiết của các tài khoản liên quan. Máy tự động xử lý thông tin và chuẩn bị theo yêu cầu. Phần mềm kế toán Bravo cho phép in sổ sách và báo cáo tại bất cứ thời điểm nào, phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Phần mềm Bravo cho phép doanh nghiệp triển khai hiệu quả các phần hành thuộc nghiệp vụ kế toán nhƣ theo dõi sổ sách kế toán, nắm rõ việc thu, chi, mua bán hàng hoá, quản lý tài sản cố định và hàng tồn kho, tính giá thành sản phẩm … Đặc biệt, phần mềm Bravo cho phép liên kết dữ liệu số liệu, có chức năng tìm và tự sửa lỗi dữ liệu, tự sao lƣu số liệu theo lịch đã lập…
  • 44. 34 Giao diện nền của Bravo gồm các menu chính: Dữ liệu, danh mục, tổng hợp, báo cáo, hệ thống. Trong menu chính gồm nhiều menu chi tiết. Ví dụ: trong menu Dữ liệu gồm có phiếu thu, phiếu chi, báo có, báo nợ... Trong menu Báo cáo có báo cáo công nợ, báo cáo tài sản cố định... Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01, và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ (Việt Nam đồng). Kỳ tính giá thành theo quý. Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ theo đƣờng thẳng. Phƣơng pháp tính giá xuất kho: Bình quân cả kỳ dự trữ. Giới thiệu giao diện chính phần mềm kế toán Bravo 5.0 mà Công ty đang sử dụng để hạch toán kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán Công ty sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất với hệ thống tài khoản đƣợc ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Công ty đã thiết kế và vận dụng sáng tạo hệ thống tài khoản để phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý. Hệ thống chứng từ Hệ thống chứng từ của Công ty đƣợc ban hành theo đúng Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của Công ty đều đƣợc lập chứng từ kế toán. Tất cả các chứng từ kế toán do Công ty Thang Long University Library
  • 45. 35 lập hoặc do bên ngoài chuyển đến đều đƣợc tập trung vào Phòng Kế toán tài chính của Công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng làm căn cứ để nhập dữ liệu vào phần mềm. Hình thức kế toán Công ty thực hiện ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Đặc điểm của hình thức ghi sổ này là đơn giản, phù hợp yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và áp dụng phần mềm kế toán. Do đó việc áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung là phù hợp với đặc điểm của Công ty. Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký chung đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức toán nhật ký chung trên phần mềm Bravo (Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán) Hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty CPĐT sản xuất phụ tùng ô tô Việt hàn đƣợc lập theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành. Hệ thống báo cáo tài chính năm của Công ty (theo quyết đinh số 48) gồm: Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 – DNN- Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN- Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu:- Cập nhật chứng từ Sổ nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết, Báo cáo kế toán Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Chứng từ gốc