Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đại kim
1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐOÀN LINH PHƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A16004
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Đoàn Linh Phƣơng
Mã sinh viên : A16004
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
3. LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể
Quý thầy, cô giáo trƣờng Đại học Thăng Long đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn
luyện tại trƣờng. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Nguyễn Thanh
Huyền đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời em xin cám ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong công ty Cổ phần
Đại Kim đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập tại công ty, giúp em có thêm
kinh nghiệm, hiểu biết về công việc kế toán nói chung và công tác kế toán tiền lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng nói riêng.
Với vốn kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp,
phê bình của Quý thầy cô và các bác, các anh chị trong công ty để bài khóa luận của
em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô cùng các bác, các anh chị trong công ty
Cổ phần Đại Kim luôn mạnh khỏe, công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2014
Sinh viên
Đoàn Linh Phƣơng
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đoàn Linh Phƣơng
Thang Long University Library
5. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ...............................................................................1
1.1. Các vấn đề chung về tiền lƣơng.............................................................................1
1.1.1. Khái niệm tiền lương............................................................................................1
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương ........................................................................1
1.1.3. Các hình thức trả lương.......................................................................................2
1.1.4. Các nguyên tắc, qui định về tiền lương...............................................................5
1.1.5. Quỹ tiền lương ......................................................................................................7
1.2. Các khoản trích theo lƣơng ...................................................................................8
1.2.1. Ý nghĩa các khoản trích theo lương ....................................................................8
1.2.2. Bảo hiểm xã hội....................................................................................................8
1.2.3. Bảo hiểm y tế.........................................................................................................9
1.2.4. Kinh phí công đoàn ..............................................................................................9
1.2.5. Bảo hiểm thất nghiệp .........................................................................................10
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ............................................10
1.3.1. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........................10
1.3.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương:..............................11
1.3.3. Kế toán tổng hợp tiền lương...............................................................................12
1.3.4. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương...................................................14
1.3.5. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại doanh nghiệp......................................16
1.4. Tổ chức sổ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng..........................18
1.4.1. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”.......................................18
1.4.2. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký - sổ cái” .....................................19
1.4.3. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ....................................20
1.4.4. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ” ..................................22
1.4.5. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính” .......................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP ĐẠI KIM .........................24
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Đại Kim..................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Đại Kim .................24
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty Cổ phần Đại Kim ........................................25
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đại Kim ...................................27
6. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
công ty Cổ phần Đại Kim............................................................................................31
2.2.1. Lao động và quản lý chất lượng lao động.........................................................31
2.2.2. Các hình thức tính lương và thanh toán cho người lao động..........................33
2.2.3. Cách tính trợ cấp bảo hiểm xã hội.....................................................................43
2.2.4. Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương của công
ty CP Đại Kim ...............................................................................................................45
2.2.5. Trình tự hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương của
công ty Cổ phần Đại Kim. ............................................................................................56
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP
ĐẠI KIM ......................................................................................................................62
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty cổ phần Đại Kim. ...........................................................................62
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................63
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Công ty cổ phần Đại Kim............................................................................................65
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
7. DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CNV Công nhân viên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tiền lƣơng..................................................................13
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản phải trả, phải nộp khác .............15
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm ..........................17
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung........................18
Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức Nhật ký-sổ cái .........................19
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ......................21
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. ..................22
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính ........23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Đại Kim...................26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Đại Kim ...............................28
Sơ đồ 2.3. Hình thức Nhật ký chung ....................................................................30
Thang Long University Library
9. LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật, sự phát triển
lớn mạnh của nền kinh tế thế giới, một quốc gia nói chung và doanh nghiệp nói riêng
muốn hòa nhập đƣợc thì phải tạo động lực phát triển từ trong nội bộ của doanh nghiệp
mà xuất phát từ việc phát triển doanh nghiệp và việc giải quyết một cách hợp lý, công
bằng, rõ ràng vấn đề tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho ngƣời lao động. Dù
dƣới bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào và loại hình thức trả lƣơng nào, thì sức lao
động của con ngƣời đều tồn tại và đi liền với thành quả của doanh nghiệp. Vì vậy tiền
lƣơng phải trả cho ngƣời LĐ là vấn đề cần thiết và quan tâm của các DN hiện nay.
Cũng nhƣ nhiều doanh nghiệp khác hiện nay, Công ty cổ phần Đại Kim đang
đứng trƣớc vấn đề làm thế nào để quản lý lao động và sử dụng hiệu quả lao động trong
công ty? Vấn đề khó khăn ở đây không chỉ là vấn đề về quản lý số lƣợng lao động, mà
quan trọng hơn là phải làm thế nào để kích thích lao động hăng say sản xuất nâng cao hiệu
quả chất lƣợng lao động? Làm thế nào vừa chặt chẽ vừa linh hoạt, vừa đúng chế độ chung
vừa phù hợp với điều kiện riêng của công ty, tạo cho công ty đứng vững trên môi trƣờng
cạnh tranh, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó em đã tiến
hành nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Công ty cổ phần Đại Kim” dƣới sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo ThS. Nguyễn
Thanh Huyền và đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các bác, các cô và các anh chị trong công ty.
Bài viết của em gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty cổ phần Đại Kim.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại công ty cổ phần Đại Kim
Vì thời gian có hạn, kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên bài làm
khó tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của thầy cô giáo Khoa
Kinh tế - Quản lý trƣờng ĐH Thăng Long và các bác, các anh chị tại phòng kế toán
của Công ty cổ phần Đại Kim để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo ThS. Nguyễn Thanh
Huyền và các Bác, các anh chị kế toán trong Công ty Cổ phần Đại Kim.
Sinh viên
Đoàn Linh Phƣơng
10. 1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
1.1. Các vấn đề chung về tiền lƣơng
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế. Dƣới góc độ kinh tế, tiền lƣơng là một bộ
phận của chi phí sản xuất kinh doanh, đƣợc biểu hiện bằng số tiền trả cho ngƣời lao
động dựa trên số lƣợng và chất lƣợng lao động, để bù đắp lại hao phí ngƣời lao động
đã bỏ ra. Sức lao động hiện nay cũng đƣợc thừa nhận nhƣ là một loại hàng hóa đặc
biệt nên sự tồn tại của thị trƣờng sức lao động là tất yếu. Do đó, tiền lƣơng là hình thức
chuyển hóa của giá trị và giá cả sức lao động, nó cũng chịu sự tác động của các quy
luật nhƣ quy luật giá trị, quy luật cung cầu ...sức lao động.
Tiền lƣơng cũng là một phạm trù mang tính pháp lý. Dƣới góc độ pháp lý, tiền
lƣơng chủ yếu đƣợc xem xét với tƣ cách là chế định của luật lao động và tƣơng quan
pháp lý giữa ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động trong lĩnh vực trả công lao
động. Với tƣ cách là chế định của luật lao động, tiền lƣơng đƣợc xác định dựa trên
tổng thể các quy định pháp luật về nguyên tắc, chế độ, hình thức trả lƣơng, hệ thống
thang, bảng lƣơng, chế độ phụ cấp lƣơng, chế độ tiền thƣởng, việc trả lƣơng trong các
trƣờng hợp đặc biệt, quyền và nghĩa vụ của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động.
Còn với tƣ cách là tƣơng quan pháp lý giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động,
tiền lƣơng thể hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mỗi bên với mục đích đảm bảo
sự công bằng và bảo vệ quyền lợi của ngƣời làm công.
Vậy: “Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà ngƣời sử
dụng lao động phải trả cho ngƣời lao động căn cứ vào năng suất lao động, chất lƣợng,
hiệu quả công việc và điều kiện lao động, xác định theo sự thỏa thuận hợp pháp giữa
hai bên trong hợp đồng lao động hoặc theo quy định của pháp luật”.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
Vai trò của tiền lƣơng :
Tiền lƣơng có vai trò rất to lớn, nó làm thỏa mãn nhu cầu của ngƣời lao
động vì tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động đồng thời cũng là
khoản chi phí do doanh nghiệp bỏ ra trả cho ngƣời lao động vì họ đã làm ra sản phẩm
cho doanh nghiệp.
Tiền lƣơng có vai trò nhƣ một nhịp cầu nối giữa ngƣời sử dụng lao động và
ngƣời lao động. Nếu tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngƣời
lao động không đảm bảo ngày công, kỷ luật lao động và chất lƣợng lao động. Lúc đó
doanh nghiệp sẽ không đạt đƣợc mức tiết kiệm chi phí nhân công. Vì vậy việc trả
Thang Long University Library
11. 2
lƣơng cho ngƣời lao động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi
đồng thời kích thích ngƣời lao động tự giác và hăng say lao động.
Ý nghĩa của tiền lƣơng:
Tiền lƣơng vừa là một yếu tố chi phí tạo nên giá thành của các loại sản
phẩm lao động, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, vừa là nguồn thu nhập chủ yếu
của ngƣời lao động. Tiền lƣơng đƣợc hình thành trên cơ sở thƣơng lƣợng và thỏa
thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động. Tiền lƣơng bao gồm: lƣơng
chính, phụ cấp, tiền thƣởng, tiền ăn ca….
Tiền lƣơng còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao
động. Trả lƣơng một cách hợp lý, khoa học sẽ kích thích ngƣời lao động làm việc một
cách hiệu quả và quan tâm đến kết quả công việc. Nói cách khác tiền lƣơng chính là
một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
1.1.3. Các hình thức trả lương
Hình thức trả lƣơng theo thời gian:
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc
chức danh và thang lƣơng, bậc lƣơng theo quy định. Lƣơng thời gian đƣợc chia thành:
Lƣơng tháng: Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thang bậc lƣơng quy
định gồm tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lƣơng tháng thƣờng đƣợc
áp dụng trả cho nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các
nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
Mức lƣơng tháng = Mức lƣơng tối thiểu x (Hệ số lƣơng + Hệ số phụ cấp)
Mức lƣơng tháng
TL phải trả trong tháng = x Số ngày làm
Số ngày làm việc theo quy định thực tế
Lƣơng ngày: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng tháng chia số ngày làm việc theo
chế độ. Lƣơng ngày thƣờng đƣợc áp dụng để trả lƣơng cho lao động trực tiếp hƣởng
lƣơng theo thời gian, tính trả lƣơng cho ngƣời lao động trong những ngày hội họp, học
tập, làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp, bảo hiểm xă hội.
Mức lƣơng tháng
Lƣơng ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ
12. 3
Lƣơng giờ: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng ngày chia cho số giờ làm việc
trong ngày theo chế độ. Lƣơng giờ thƣờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
Lƣơng ngày
Lƣơng giờ =
Số giờ làm việc theo chế độ (8h)
Phụ cấp làm thêm giờ = Lƣơng giờ x HS làm thêm giờ x Số giờ làm thêm
HS làm thêm giờ:
Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc.
Mức 200% áp dụng đối với làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần.
Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hƣởng
lƣơng theo quy định của pháp luật.
Lƣơng thời gian giản đơn: Là tiền lƣơng thời gian với đơn giá tiền lƣơng cố
định.
Lƣơng thời gian có thƣởng: Là hình thức tiền lƣơng thời gian giản đơn kết hợp
với chế độ tiền thƣởng trong sản xuất (thƣởng về làm đủ ngày công, giờ công…).
Tiền lƣơng TG có thƣởng = Tiền lƣơng theo TG giản đơn +Tiền thƣởng
Hình thức trả lƣơng theo thời gian là phù hợp với những công việc thuộc các bộ
phận, phòng ban mà không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất. Hình thức này
đơn giản, dễ tính toán, phản ánh đƣợc trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của từng
lao động, làm cho thu nhập của họ có tính ổn định hơn.
Hình thức tiền lƣơng thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực tế, nó
vẫn còn hạn chế nhất định đó là chƣa gắn tiền lƣơng với chất lƣợng và kết quả lao
động. Vì vậy, các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp khuyến khích vật chất,
kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho ngƣời lao động tự giác làm việc,
làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
Thang Long University Library
13. 4
Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm:
Theo hình thức này, tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tính theo số lƣợng, chất
lƣợng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lƣợng công việc đã làm xong đƣợc nghiệm
thu. Để tiến hành trả lƣơng theo sản phẩm cần phải xây dựng đƣợc định mức lao động,
đơn giá lƣơng hợp lý trả cho ngƣời lao động, từng loại sản phẩm, công việc đƣợc cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm tra nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ. Hình
thức tiền lƣơng theo sản phẩm bao gồm :
Trả lƣơng theo sản phẩm trực tiếp: Áp dụng cho ngƣời lao động trực tiếp sản
xuất sản phẩm. Theo hình thức này tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động đƣợc tính theo
số lƣợng sản phẩm hoàn thành, đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá sản phẩm (không
hạn chế số lƣợng sản phẩm hoàn thành). Đây là hình thức đƣợc các doanh nghiệp sử
dụng phổ biến để tính lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Tiền lƣơng của công nhân trong kỳ đƣợc tính theo công thức :
TL = Q x Đg
Trong đó: TL: Tiền lƣơng thực tế công nhân nhận đƣợc
Q: Số lƣợng sản phẩm xuất ra
Đg: Đơn giá tiền lƣơng
Ƣu điểm: Đánh giá đúng mức hao phí lao động sống, tiền lƣơng mà ngƣời
lao động đƣợc hƣởng, cách tính chính xác hơn, khuyến khích công nhân tích cực làm
việc để nâng cao năng xuất lao động.
Nhƣợc điểm: Nó không tránh khỏi hạn chế là ngƣời lao động chỉ quan tâm
đến số lƣợng mà ít quan tâm đến chất lƣợng của sản phẩm và sử dụng máy móc không
có hiệu quả.
Trả lƣơng theo sản phẩm gián tiếp: Đƣợc áp dụng để trả lƣơng cho công nhân
làm các công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận (phân xƣởng) sản xuất nhƣ công
nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dƣỡng máy móc, thiết bị.
Trong trƣờng hợp này, căn cứ vào kết quả sản xuất của lao động trực tiếp (công
nhân trực tiếp sản xuất) để tính lƣơng cho lao động phục vụ sản xuất.
Ƣu điểm: Khuyến khích công nhân phục vụ tốt cho việc làm của công nhân
chính.
Nhƣợc điểm: Là do phụ thuộc vào kết quả làm việc của công nhân chính
cho nên việc trả lƣơng chƣa đƣợc chính xác, chƣa đảm bảo đúng công sức mà ngƣời
công nhân bỏ ra dẫn đến tình trạng những ngƣời có trình độ nhƣ nhau lại đƣợc hƣởng
lƣơng khác nhau.
14. 5
Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng có phạt: Theo hình thức này, ngoài tiền
lƣơng theo sản phẩm trực tiếp, ngƣời lao động còn đƣợc thƣởng trong sản xuất nhƣ
thƣởng về chất lƣợng sản phẩm tốt, năng suất lao động hiệu quả, tiết kiệm vật tƣ.
Trong các trƣờng hợp lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật tƣ trên định mức
quy định hoặc không bảo đảm đủ ngày công quy định thì có thể chịu tiền phạt trừ vào
thu nhập của họ.
Ƣu điểm: Hình thức này đánh vào lợi ích của ngƣời lao động, làm tốt đƣợc
thƣởng, làm ẩu phải chịu mức phạt tƣơng ứng do đó tạo cho công nhân có ý thức trong
công việc, khuyến khích công nhân tích cực làm việc, hoàn thành vƣợt mức kế hoạch
sản lƣợng.
Nhƣợc điểm: Việc phân tích, tính toán xác định các chỉ tiêu tính thƣởng
không chính xác có thể làm tăng chi phí tiền lƣơng, bội chi quỹ lƣơng.
Trả lƣơng theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lƣơng trả cho ngƣời
lao động gồm tiền lƣơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lƣơng tính theo tỷ lệ lũy
tiến căn cứ vào mức độ vƣợt định mức lao động. Do hình thức này áp dụng ở những
khâu sản xuất quan trọng cần thiết phải đẩy nhanh, cần động viên công nhân phát huy
sáng kiến vƣợt định mức lao động cũ.
Trả lƣơng khoán khối lƣợng sản phẩm: Hình thức này tiền lƣơng sẽ trả theo
sản phẩm công việc đƣợc áp dụng cho công việc lao động giản đơn có tính chất khoán
bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu…
Ƣu điểm: Ngƣời công nhân biết trƣớc đƣợc công việc đƣợc giao, họ chủ
động trong công việc và tiến hành sắp xếp công việc, họ tranh thủ thời gian hoàn thành
công việc, với ngƣời khoán công việc sẽ yên tâm về khối lƣợng công việc hoàn thành.
Nhƣợc điểm: Thời gian hoàn thành công việc có hạn chế vì vậy việc làm
ẩu không tránh khỏi, vì thế chất lƣợng sản phẩm bị ảnh hƣởng. Việc nghiệm thu sản
phẩm tốn công hơn.
1.1.4. Các nguyên tắc, qui định về tiền lương
Nguyên tắc tính lƣơng: Phải tính cho từng ngƣời lao động (CNVC).
Việc tính lƣơng, trợ cấp BHXH và các khoản khác phải trả cho ngƣời lao động
đƣợc thực hiện tại phòng kế toán của doanh nghiệp. Hàng tháng căn cứ vào các tài liệu
hạch toán về thời gian, kết quả lao động và chính sách xã hội về lao động, tiền lƣơng
và BHXH do Nhà nƣớc ban hành, kế toán tính lƣơng, trợ cấp bảo hiểm xã hội và các
khoản phải trả khác cho ngƣời lao động.
Thang Long University Library
15. 6
Căn cứ vào các chứng từ nhƣ "Bảng chấm công", "Phiếu xác nhận sản phẩm
hoàn thành", "Hợp đồng giao khoán", kế toán tính lƣơng thời gian, tiền lƣơng sản
phẩm, tiền ăn ca cho ngƣời lao động. Tiền lƣơng đƣợc tính cho từng ngƣời và tổng
hợp theo từng bộ phận sử dụng lao động và phản ánh vào "Bảng thanh toán tiền
lƣơng".
Đối với các khoản tiền thƣởng của CNV kế toán cần tính toán và lập bảng
"Thanh toán tiền thƣởng" để theo dõi và chi trả đúng quy định. Căn cứ vào "Bảng
thanh toán tiền lƣơng" của từng bộ phận để chi trả, thanh toán tiền lƣơng cho CNV
đồng thời tổng hợp tiền lƣơng phải trả trong kỳ theo từng đối tƣợng sử dụng lao động,
tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. Kết quả tổng hợp,
tính toán đƣợc phản ánh trong "Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (MS 01 BPB).
Nguyên tắc trả lƣơng:
Trả lƣơng bằng nhau cho các lao động nhƣ nhau.
Đảm bảo thu nhập tiền lƣơng hợp lý giữa các ngành nghề khác nhau trong nền
kinh tế quốc dân.
Mỗi ngành trong nền kinh tế quốc dân có tính chất phức tạp về kỹ thuật khác
nhau. Đối với những lao động lành nghề làm việc trong điều kiện nặng nhọc, có hại
đến sức khỏe phải đƣợc trả lƣơng cao hơn những ngƣời làm việc trong điều kiện bình
thƣờng.
Những ngành chủ đạo có tính chất quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân thì cần đƣợc đãi ngộ mức lƣơng cao hơn hẳn nhằm khuyến khích công nhân
yên tâm, phấn khởi, gắn bó lâu dài với công việc.
Đối với cơ sở sản xuất ở vùng xa xôi, hẻo lánh, điều kiện khí hậu xấu, sinh
hoạt đắt đỏ, đời sống khó khăn, nhân lực thiếu cần đãi ngộ tiền lƣơng cao hơn hoặc
các khoản phụ cấp cao hơn.
Các quy định về tiền lƣơng làm đêm, làm thêm giờ, làm thêm ca, làm thêm trong
các ngày nghỉ theo chế độ quy định:
Trƣờng hợp ngƣời lao động làm đêm, làm thêm giờ, hƣởng lƣơng sản phẩm
thì căn cứ vào số lƣợng sản phẩm, chất lƣợng sản phẩm hoàn thành và đơn giá lƣơng
quy định để tính lƣơng cho thời gian làm đêm, làm thêm giờ.
Trƣờng hợp ngƣời lao động làm đêm, làm thêm giờ hƣởng lƣơng thời gian thì
tiền lƣơng phải trả thời gian làm đêm, làm thêm giờ bằng 100% lƣơng cấp bậc và các
khoản phụ cấp trong đó. Đối với thời gian làm đêm từ 22h - 6h sáng ngƣời làm đêm
đƣợc hƣởng khoản phụ cấp làm thêm (làm đêm thƣờng xuyên mức lƣơng hƣởng tối
thiểu 40% tiền lƣơng, làm đêm không thƣờng xuyên mức lƣơng hƣởng tối thiểu 35%
tiền lƣơng).
16. 7
1.1.5. Quỹ tiền lương
Khái niệm: Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản tiền
lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lƣơng (tiền ăn giữa ca, tiền hỗ
trợ phƣơng tiện đi lại, tiền quần áo đồng phục ...) trả cho công nhân viên do doanh
nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lƣơng.
Quỹ tiền lƣơng của doanh nghiệp gồm:
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc thực tế (lƣơng
thời gian, lƣơng sản phẩm).
Các khoản phụ cấp thƣờng xuyên: Phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp
khu vực, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp lƣu động…
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do những
nguyên nhân khách quan, thời gian đi học, nghỉ phép.
Các khoản tiền thƣởng có tính chất thƣờng xuyên.
Phân loại: Trong công tác hạch toán, quỹ lƣơng của doanh nghiệp đƣợc chia
thành quỹ lƣơng chính và quỹ lƣơng phụ.
Quỹ lƣơng chính là tiền lƣơng doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động
trong thời gian ngƣời lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lƣơng trả
theo cấp bậc và phụ cấp kèm theo nhƣ phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp
thâm niên...
Quỹ lƣơng phụ là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngƣời
lao động thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian ngƣời lao động
nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất... đƣợc hƣởng theo chế độ.
Nhƣ vậy, việc quản lý quỹ lƣơng là hết sức quan trọng đòi hỏi các doanh nghiệp
phải quản lý tốt quỹ lƣơng tránh thất thoát. Tiền lƣơng phải đƣợc quản lý chặt chẽ và
chi tiêu đúng mục đích gắn với kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở các định mức về
lao động và đơn giá tiền lƣơng hợp lý đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài
ra, doanh nghiệp không đƣợc sử dụng quỹ lƣơng vào mục đích khác ngoài việc chi trả
tiền lƣơng, tiền công cho cán bộ công nhân viên.
Để xác định quỹ tiền lƣơng thì doanh nghiệp xây dựng cho mình đơn giá tiền
lƣơng phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên không
đƣợc thấp hơn định mức lƣơng tối thiểu mà Nhà nƣớc quy định.
Thang Long University Library
17. 8
1.2. Các khoản trích theo lƣơng
1.2.1. Ý nghĩa các khoản trích theo lương
Việc sử dụng có hiệu quả của quỹ BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ đƣợc xem là
một phƣơng tiện hữu hiệu để kích thích ngƣời lao động gắn bó với hoạt động SXKD
của doanh nghiệp. Quỹ BHXH góp phần nâng cao, đảm bảo vật chất từ đó đảm bảo
đời sống cho ngƣời lao động và gia đình của họ trong trƣờng hợp ngƣời lao động ốm
đau, thai sản, hết tuổi lao động, gặp rủi ro và các khó khăn khác, đồng thời góp phần
bảo đảm an toàn xã hội. Đối với quỹ BHYT, nhằm xã hội hóa việc khám chữa bệnh,
ngƣời lao động đƣợc hƣởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm cả khoản
về viện phí thuốc men khi ốm đau. Việc sử dụng tốt quỹ kinh phí công đoàn nhằm để
phục vụ cho việc chi tiêu các hoạt động về văn hóa tinh thần các sinh hoạt tập thể của
công đoàn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lợi cho ngƣời lao động. Quỹ BHTN góp phần
quan trọng trong việc hài hòa lợi ích của ngƣời lao động cũng nhƣ ngƣời sử dụng lao
động, đáp ứng nguyện vọng của đông đảo ngƣời lao động, đảm bảo mục tiêu an sinh
xã hội. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng, ngƣời lao động luôn đối mặt với nguy cơ
thất nghiệp, việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp cho ngƣời lao động sẽ tạo thế chủ
động trong việc hỗ trợ ngƣời lao động trong thời gian mất việc làm và là cơ sở từng
bƣớc đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế, quốc tế.
1.2.2. Bảo hiểm xã hội
Khái niệm: Là sự đảm bảo hay bù đắp một phần thu nhập của ngƣời lao động
khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, bệnh nghề nghiệp, khó khăn, thai sản, tai
nạn lao động, hết tuổi lao động hoặc tử tuất. Để đƣợc hƣởng khoản trợ cấp này, ngƣời
sử dụng lao động và ngƣời lao động trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh taị
đơn vị phải đƣợc đóng góp vào quỹ BHXH theo quy định luật BHXH.
Quỹ BHXH: đƣợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lƣơng phải trả của CNV trong kỳ.
Quỹ BHXH đƣợc hình thành từ các nguồn thu sau:
Ngƣời sử dụng lao động đóng 18% tiền lƣơng, tiền công tháng (áp dụng từ
1/1/2014, tỷ lệ năm 2013 là 17%).
Ngƣời lao động đóng 8% tiền lƣơng, tiền công tháng (áp dụng từ 1/1/2014,
tỷ lệ năm 2013 là 7%).
Các nguồn khác.
Quỹ BHXH đƣợc quản lý thống nhất theo chế độ tài chính của Nhà nƣớc, hạch
toán độc lập và đƣợc nhà nƣớc bảo hộ. Quỹ BHXH đƣợc thực hiện các biện pháp bảo
tồn giá trị và tăng trƣởng theo quy định của chính phủ.
18. 9
Các chế độ BHXH: Theo quy định của pháp luật lao động, hiện nay nƣớc ta có
các chế độ bảo hiểm nhƣ sau.
Chế độ trợ cấp ốm đau.
Chế độ trợ cấp thai sản.
Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Chế độ hƣu trí.
Chế độ tử tuất.
Chế độ nghỉ dƣỡng sức, phục hồi sức khỏe.
Hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị ốm đau, thai
sản,… trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, doanh nghiệp phải quyết toán với
cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.2.3. Bảo hiểm y tế
Khái niệm: Là một khoản trợ cấp cho việc phòng chữa bệnh, chăm sóc sức
khỏe cho ngƣời lao động. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh
theo tỷ lệ nhất định mà Nhà nƣớc quy định cho những ngƣời đã tham gia đóng bảo
hiểm.
Quỹ bảo hiểm y tế:
Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ tài chính đƣợc hình thành từ nguồn đóng bảo
hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác, đƣợc sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh,
chữa bệnh cho ngƣời tham gia bảo hiểm y tế, chi phí quản lý và những khoản chi phí
hợp lý khác.
Quỹ này đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lƣơng phải trả trong kỳ theo tỷ lệ 4,5% (trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh, 1,5% còn lại do ngƣời lao động đóng góp).
Quỹ bảo hiểm y tế đƣợc tập trung, thống nhất, dân chủ và công khai theo quy
chế quản lý tài chính đối với bảo hiểm xã hội Việt Nam. Toàn bộ quỹ BHYT đƣợc nộp
lên cơ quan chuyên trách quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao động thông qua mạng lƣới y
tế.
1.2.4. Kinh phí công đoàn
Khái niệm: Là khoản tiền đƣợc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng
phải trả trong kỳ để duy trì hoạt động của các tổ chức công đoàn đơn vị và công đoàn
cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời
sống của ngƣời lao động.
Thang Long University Library
19. 10
Hàng tháng doanh nghiệp trích nộp kinh phí công đoàn bằng 2% quỹ tiền
lƣơng thực trả cho ngƣời lao động và tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Toàn bộ số kinh phí công đoàn trích đƣợc một phần nộp lên cơ quan công
đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại
doanh nghiệp.
1.2.5. Bảo hiểm thất nghiệp
Khái niệm: Là khoản tiền hàng tháng của ngƣời lao động và ngƣời sử dụng
lao động đóng góp cho cơ quan BHXH để hỗ trợ tài chính tạm thời cho những ngƣời
bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp:
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp
đƣợc quy định nhƣ sau: ngƣời lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền
lƣơng, tiền công tháng; ngƣời sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền
công tháng và Nhà nƣớc sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lƣơng, tiền công
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những ngƣời lao động tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
1.3. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.3.1. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác số lƣợng và chất lƣợng lao động của
mỗi ngƣời lao động.
Tính toán chính xác, công bằng và hợp lý số tiền lƣơng phải trả CNV và các
khoản trích theo lƣơng mà doanh nghiệp phải trả thay ngƣời lao động trong kỳ.
Giám sát và đôn đốc việc chấp hành và sử dụng quỹ tiền lƣơng.
Phân bổ đúng đắn, chính xác chi phí nhân công vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ phù hợp với từng đối tƣợng kinh doanh trong doanh nghiệp.
Đôn đốc việc thanh toán kịp thời tiền lƣơng và các khoản thanh toán khác cho
công nhân viên. Đảm bảo tính đúng, tính đủ và chi trả kịp thời tiền lƣơng cho ngƣời
lao động.
20. 11
1.3.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
Hạch toán số lƣợng lao động: Mục đích việc hạch toán số lƣợng lao động
trong các doanh nghiệp là để theo dõi số lƣợng lao động hiện có trong doanh nghiệp.
Số lƣợng lao động đƣợc phản ánh trên “Sổ danh sách lao động” do bộ phận tổ chức lao
động tiền lƣơng hoặc phòng tổ chức hành chính lập. Danh sách này thể hiện tất cả số
lao động hiện có bao gồm số lao động dài hạn, ngắn hạn, lao động trực tiếp, gián tiếp
của doanh nghiệp. Chứng từ để lên “Sổ danh sách lao động” là các quyết định về tuyển
dụng, thuyên chuyển công tác, nâng bậc, thôi việc,… Mọi sự biến đổi về số lao động
đều phải đƣợc phản ánh kịp thời, chính xác vào “Sổ danh sách lao động” để làm căn
cứ cho việc tính lƣơng và phụ cấp của ngƣời lao động.
Hạch toán sử dụng thời gian lao động: Mục đích của việc này là để theo dõi
kịp thời, chính xác số ngày công, giờ công thực tế làm việc hoặc nghỉ việc của từng
ngƣời lao động, từng bộ phận sản xuất và từng phòng ban trong doanh nghiệp.
Căn cứ chứng từ Bảng chấm công hàng tháng do các trƣởng bộ phận, phòng
ban theo dõi cuối tháng ký xác nhận chuyển cho kế toán tiền lƣơng tính lƣơng, trợ cấp
BHXH, … cho ngƣời lao động. Bảng chấm công phải đƣợc để ở vị trí công khai để
ngƣời lao động có thể giám sát thời gian lao động của mình.
Đối với trƣờng hợp ngừng việc xảy ra trong ngày do bất kỳ nguyên nhân
nào cũng đều phải lập “Biên bản ngừng việc”, trong đó phải phản ánh thời gian ngừng
việc thực tế, nguyên nhân ngừng việc của ngƣời lao động và ngƣời chịu trách nhiệm.
Trong trƣờng hợp cán bộ công nhân viên nghỉ việc do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động… đã tham gia đóng BHXH thì đƣợc hƣởng trợ cấp BHXH. Trƣờng hợp
ốm đau tỷ lệ tính là 75% lƣơng tham gia đóng bảo hiểm, trƣờng hợp thai sản, tai nạn
lao động tỷ lệ tính là 100% lƣơng tham gia đóng bảo hiểm. Căn cứ vào chứng từ
“Phiếu nghỉ việc hƣởng BHXH, biên bản điều tra tai nạn lao động”, kế toán tính ra trợ
cấp BHXH phải trả cho công nhân viên và phản ánh vào “Bảng thanh toán BHXH”.
Hạch toán kết quả lao động: Mục đích việc hạch toán kết quả lao động là để
xác định chính xác số sản phẩm và chất lƣợng sản phẩm của ngƣời lao động để làm
căn cứ tính lƣơng, tính thƣởng. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ “Phiếu xác nhận sản
phẩm hoàn thành”, “Hợp đồng giao khoán” kế toán tính lƣơng, thƣởng cho ngƣời lao
động.
Trong các doanh nghiệp, việc thanh toán lƣơng cho ngƣời lao động thƣờng
đƣợc thanh toán theo 2 kỳ trong tháng:
Kỳ 1: Tạm ứng lƣơng cho công nhân viên với những ngƣời có tham gia lao
động trong tháng.
Thang Long University Library
21. 12
Kỳ 2: Thanh toán lƣơng và các khoản trả cho công nhân viên trong tháng
khi đã trừ đi các khoản: tạm ứng, bồi thƣờng …
1.3.3. Kế toán tổng hợp tiền lương
Chứng từ ban đầu:
Bảng chấm công: Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm
việc, nghỉ việc, nghỉ hƣởng BHXH... để có căn cứ tính lƣơng, BHXH trả thay lƣơng
cho từng ngƣời và quản lý lao động trong đơn vị.
Bảng thanh toán lƣơng: Bảng thanh toán tiền lƣơng là chứng từ làm căn cứ
để thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lƣơng cho
ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động làm việc trong
doanh nghiệp, đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng. Bảng thanh toán
tiền lƣơng đƣợc lập hàng tháng. Cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lƣơng là các chứng
từ liên quan nhƣ bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành... Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lƣơng lập bảng
thanh toán tiền lƣơng chuyển cho kế toán trƣởng soát xét xong trình cho giám đốc
hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lƣơng.
Bảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc lƣu tại phòng kế toán của đơn vị.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên”.
Tài khoản này dùng để ghi chép, phản ánh các khoản thanh toán với công
nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công, trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền
thƣởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên” có 2 tài khoản cấp 2:
TK 3341- Phải trả CNV
TK 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Nợ TK 334 – PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN Có
Các khoản tiền lƣơng, tiền công,
tiền thƣởng và các khoản đã trả, đã ứng
cho lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền
lƣơng, tiền công của ngƣời lao động.
Các khoản tiền lƣơng,
tiền công, tiền thƣởng, bảo hiểm
xã hội và các khoản phải trả, phải
chi cho ngƣời lao động.
Dƣ nợ (nếu có): Số tiền trả thừa
cho công nhân viên.
Dƣ có: Tiền lƣơng, tiền
công tiền thƣởng và các khoản
phải trả cho ngƣời lao động.
22. 13
Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tiền lƣơng
TK 111, 112 TK 334 TK 622, 627,641, 642
Ứng, thanh toán lƣơng
và khoản khác cho LĐ Lƣơng và các khoản mang tính
chất lƣơng phải trả cho ngƣời LĐ
TK 141, 138, 333, 338 TK 353
Khoản khấu trừ vào Tiền thƣởng phải trả ngƣời LĐ
lƣơng và thu nhập của LĐ
TK 512 TK335
Trả lƣơng cho Phải trả tiền lƣơng nghỉ phép
LĐ bằng SP, HH của CNSX nếu trích trƣớc
TK 3331
Thuế GTGT TK 3383
(Nếu có) BHXH phải trả ngƣời LĐ
Thang Long University Library
23. 14
1.3.4. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương
Chứng từ sử dụng: Đối với các khoản trích theo lƣơng chứng từ sử dụng gồm
các loại chứng từ sau
Phiếu nghỉ hƣởng BHXH.
Bảng thanh toán BHXH.
Danh sách ngƣời hƣởng trợ cấp BHXH.
Các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” có các tài khoản
cấp 2.
TK 3382 - Kinh phí công đoàn
TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
TK 3384 - Bảo hiểm y tế
TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Nợ TK 338 - PHẢI TRẢ PHẢI NỘP KHÁC Có
Nộp cấp trên các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN
Chi tiêu KPCĐ
Trợ cấp BHXH
Trích các khoản trích theo lƣơng
theo chế độ quy định
Số dƣ: Phản ánh các khoản trích
theo lƣơng chƣa nộp cho cơ quan quản lý
cấp trên
24. 15
Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản phải trả, phải nộp khác
TK 111, 112 TK 338 (2, 3, 4, 9) TK622,627,641, 642
Nộp BHXH, BHTN, KPCĐ, mua
BHYT cho NLĐ hoặc chi BHXH, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
KPCĐ tại doanh nghiệp BHTN theo lƣơng
TK 334 TK 334
BHXH trả cho ngƣời LĐ khi ngƣời BHXH, BHYT, trừ vào
ngƣời LĐ bị ốm đau, thai sản lƣơng của ngƣời LĐ
TK 111, 112 TK 111,112
Chi tiêu quỹ KPCĐ tại DN KPCĐ vƣợt chi đƣợc cấp bù,
trợ cấp BHXH do CQBH trả
Thang Long University Library
25. 16
1.3.5. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại doanh nghiệp
Khái niệm:
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp dùng để chi trợ cấp
thôi việc, mất việc làm, đào tạo lại nghề cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp theo quy
định hiện hành.
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đƣợc trích lập và hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm hàng năm không chi hết đƣợc chuyển số dƣ sang năm sau. Trƣờng hợp
quỹ dự phòng trợ cấp việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ngƣời lao động thôi việc,
mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu đƣợc hạch toán vào chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
Thời điểm trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là thời điểm khoá sổ
kế toán để lập báo cáo tài chính năm. Trƣờng hợp doanh nghiệp phải lập báo cáo tài
chính giữa niên độ (quý) thì có thể điều chỉnh quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo
quý khi lập báo cáo tài chính.
Chứng từ sử dụng:
Đơn xin nghỉ việc.
Quyết định cho nghỉ việc.
Biên bản bàn giao công việc.
Bảng thanh toán trợ cấp mất việc.
Tài khoản sử dụng: TK 351- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Nợ TK 351 – QUỸ DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM Có
Chi trả cho ngƣời lao động thôi việc,
mất việc làm từ quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
chƣa sử dụng
26. 17
Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK 111, 112 TK 642
Phần chênh lệch thiếu khi quỹ dự phòng trợ cấp mất việc không
đủ để chi trả cho lao động khi mất việc, thôi việc trong năm
TK 351
Chi trả trợ cấp thôi việc, đào Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp
tạo nghề cho NLĐ mất việc làm
Thang Long University Library
27. 18
1.4. Tổ chức sổ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.4.1. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”
Điều kiện áp dụng:
Nếu lao động thủ công, áp dụng cho loại hình doanh nghiệp đơn giản, quy
mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý và khả năng lao động kế toán thấp.
Nếu doanh nghiệp áp dụng kế toán máy thì phù hợp với mọi loại hình kinh
doanh và mọi quy mô hoạt động.
Ƣu điểm: đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị kế toán và thuận lợi cho việc sử
dụng kế toán máy, thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc.
Nhƣợc điểm: Lƣợng ghi chép tƣơng đối nhiều, mất nhiều thời gian ghi chép.
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký chungSổ nhật ký đặc biệt
Sổ chi tiết TK
334, 338, 622…
Sổ cái TK 334,338
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
28. 19
1.4.2. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký - sổ cái”
Điều kiện áp dụng:
Loại hình hoạt động kinh doanh là đơn nhất (để tránh sổ quá béo), thƣờng
dùng trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
Quy mô hoạt động KD nhỏ, dùng ít tài khoản, ít nghiệp vụ phát sinh.
Trình độ quản lý và kế toán thấp.
Ƣu điểm: là hình thức đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu.
Nhƣợc điểm: không áp dụng đƣợc cho những đơn vị quy mô lớn, nghiệp vụ
kinh tế phát sinh nhiều, hoạt động phức tạp và sử dụng nhiều tài khoản, không thuận
lợi cho phân công lao động kế toán và thƣờng lập báo cáo chậm.
Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức Nhật ký-sổ cái
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
TK 334, 338
Sổ chi tiết TK 334,
338, 622 …
Bảng tổng hợp chi
tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
29. 20
1.4.3. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
Điều kiện áp dụng:
Thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh cũng nhƣ đơn vị
hành chính sự nghiệp.
Phù hợp với cả hình thức kế toán máy và kế toán thủ công.
Ƣu điểm: dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán đƣợc phân công
đều trong kỳ. Hình thức này thích hợp với mọi loại hình, qui mô đơn vị kinh tế.
Nhƣợc điểm:
Đòi hỏi kế toán viên, kế toán trƣởng phải đối chiếu khớp đúng số liệu giữa
CTGS với CTGS khác do các đồng nghiệp khác, ở phần hành kế toán khác lập trƣớc
khi ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào Sổ cái.
Trình độ kế toán viên tƣơng đối đồng đều.
Khi và chỉ khi đã ghi số liệu vào sổ cái mới ghi ngày tháng vào chỗ “Đã ghi
sổ cái ngày....” trên CTGS, nhƣ vậy mới khỏi bị sai sót, ghi trùng.
30. 21
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ cái TK 334, 338 Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
Sổ quỹ
Sổ chi tiết TK 334,
338, 622…
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Thang Long University Library
31. 22
1.4.4. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ”
Điều kiện áp dụng:
Áp dụng cho các loại hình kinh doanh phức tạp, quy mô kinh doanh lớn.
Có trình độ quản lý cao, yêu cầu thông tin nhiều và nhanh.
Có trình độ kế toán cao và có nhu cầu phân công chuyên môn hóa cao
Áp dụng có hiệu quả trong điều kiện kế toán thủ công.
Ƣu điểm:
Tiết kiệm đƣợc một nửa khối lƣợng hạch toán.
Thuận lợi cho công tác đối chiếu, kiểm tra giữa các kênh hạch toán (kênh
hạch toán chi tiết và tổng hợp của một đối tƣợng hay nhiều đối tƣợng).
Có thể lập nhanh báo cáo tài chính và báo cáo nội bộ.
Nhƣợc điểm: Hệ thống sổ quá phức tạp, có nhiều nội dung không phù hợp với
trình độ kế toán.
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ.
Chứng từ kế toán
Bảng kê 4,5,6
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ chi tiết TK 334,
338, 622…
NKCT số 1, 2 ghi nợ
TK 334, NKCT số 7
ghi có TK 334, 338
Sổ cái TK
334, 338
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Báo cáo tài chính
32. 23
1.4.5. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Kế toán trên máy vi tính”
Điều kiện áp dụng:
Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng
yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo
quy định của chế độ sổ kế toán.
Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế
toán theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hƣớng dẫn thi hành Luật Kế toán.
Phần mềm kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của
phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định, phải phù hợp yêu cầu quản lý và điều
kiện ứng dụng của các cơ quan thi hành án dân sự.
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán trên máy vi tính
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp (tổng hợp
tiền lƣơng)
- Sổ chi tiết (TK 334,338)
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Chứng từ kế toán
Máy vi tính
Phần mềm kế
toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Thang Long University Library
33. 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP ĐẠI KIM
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Đại Kim
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Đại Kim
Công ty Cổ phần Đại Kim đƣợc thành lập ngày 01/07/1987 theo quyết định số
1622/QĐTC ngày 18/04/1987 của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trên cơ sở phân
xƣởng sản xuất đồ chơi trẻ em do UNICEF tài trợ.
Tên công ty : Công ty Cổ phần Đại Kim
Tên giao dịch : DAIKIM JOINT STOCK COMPANY
Đia chỉ : Số 2, đƣờng Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội
Fax : (84.4) 8.583.721
Mã số thuế : 0100100382
Điện thoại : 043.858.3721
Email : Daikimjointstock@fpt.vn
Công ty Cổ phần Đại Kim khởi đầu là xí nghiệp nhựa Đại Kim đƣợc hình thành
và đi vào hoạt động trong thời kỳ đất nƣớc đổi mới, xí nghiệp đƣợc tự chủ hơn trong
sản xuất kinh doanh nhƣng bên cạnh đó cũng đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách.
Đứng trƣớc những khó khăn, toàn thể Ban lãnh đạo và toàn bộ cán bộ công nhân viên
của xí nghiệp đã đoàn kết, nỗ lực khắc phục khó khăn, dần ổn định sản xuất kinh
doanh vừa đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động vừa làm nghĩa vụ với Nhà nƣớc.
Ngày 10/11/1993, Xí nghiệp nhựa Đại Kim đổi tên thành Công ty nhựa Đại Kim
theo quyết định số 3008/QĐUB ngày 13/08/1993 của ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội.
Ngày 01/01/2000 thực hiện QĐ 5829/QĐUB ngày 29/12/1999 của ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nƣớc từ Công ty nhựa Đại
Kim thành Công ty Cổ phần Đại Kim.
Từ khi chuyển sang hình thức Công ty cổ phần cho đến nay, Công ty cũng đã đạt
đƣợc những kết quả nhất định trên nhiều mặt. Quá trình cổ phần hóa đã huy động đƣợc
nguồn vốn của cán bộ, công nhân viên trong công ty, tạo cho những ngƣời lao động
trong doanh nghiệp ý thức tự tin và sự tự giác trong công việc, nâng cao vai trò chủ
đạo, tạo động lực thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng phát triển, đạt hiệu quả kinh tế
ngày càng cao.
34. 25
Đặc điểm kinh doanh:
Vốn, số lao động, mức lƣơng trung bình:
Vốn điều lệ: 16.000.000.000 đồng (Mƣời sáu tỷ đồng).
Số lao động: 155 ngƣời. Trong đó: 35 ngƣời là cán bộ, nhân viên có trình
độ từ phổ thong trung học trở lên. Còn lại 115 ngƣời là công nhân.
Mức lƣơng trung bình: 2.750.000 đồng.
Lĩnh vực kinh doanh của công ty: Dựa trên giấy phép kinh doanh của công ty
Cổ phần Đại Kim bao gồm:
Sản xuất kinh doanh tƣ liệu sản xuất và tƣ liệu tiêu dùng.
Sản xuất mút xốp PUR và các loại mút xốp phục vụ cho công nghiệp.
Sản xuất các mặt hàng nhựa gia dụng và các chi tiết nhựa công nghiệp.
Sản xuất đồ chơi trẻ em.
Sản xuất hàng trang trí nội thất.
Xuất khẩu trực tiếp làm đại lý cho các công ty trong nƣớc, ngoài nƣớc ở
mọi lĩnh vực trên.
Đƣợc phép mở văn phòng ở nƣớc ngoài.
Đƣợc phép mua bán cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán theo quy định.
Công ty chủ yếu sản xuất kinh doanh các sản phẩm bằng nhựa phục vụ công
nghiệp và mút xốp phục vụ tiêu dùng, ngoài ra công ty còn sản xuất các mặt hàng khác
cũng từ nhựa, xốp nhƣ cánh quạt, đệm ô tô…
Nhƣ vậy, với các sản phẩm đa dạng do các phân xƣởng sản xuất đã đáp ứng
đƣợc nhiều mặt nhu cầu của thị trƣờng tiêu dùng cũng nhƣ công nghệ. Điều này đã tạo
lợi thế lớn cho công ty tiếp cận thị trƣờng trong cũng nhƣ ngoài nƣớc. Hiện nay, thị
trƣờng tiêu thụ chủ yếu của công ty ở hầu hết các tỉnh Bắc - Trung Bộ và một số tỉnh
ở phía Nam. Với đà phát triển của mình công ty đã đƣa sản phẩm của mình xuất khẩu
qua một số nƣớc nhƣ: Lào, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản…
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty Cổ phần Đại Kim
Với mục tiêu cổ phần hóa nhƣng vẫn phải giữ vững ổn định sản xuất, đảm bảo
tiến độ giao hàng, đội ngũ cán bộ trong công ty đã có sự thống nhất cao từ trong suy
nghĩ đến hành động. Công ty đã quán triệt công tác kế hoạch tới tất cả cán bộ, công
nhân viên, căn cứ vào phƣơng án tổ chức sản xuất kinh doanh, công ty đã có những
điều chỉnh, sắp xếp lại mọi mặt cho hợp lý hơn.
Thang Long University Library
35. 26
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Đại Kim
(Nguồn Phòng Tổ chức hành chính)
Hội đồng quản trị: Là cấp quản lý cao nhất, thực hiện tất cả các quyền nhân
danh công ty, xây dựng chiến lƣợc, quản lý chỉ đạo thực hiện các hoạt động sản xuất
kinh doanh đồng thời giám sát giám đốc và các bộ phận quản lý.
Giám đốc công ty: Chỉ đạo điều hành chung mọi hoạt động, kí kết các hợp
đồng, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật cho mọi hoạt đông sản xuất kinh doanh, chịu
sự giám sát của hội đồng quản trị về nhiệm vụ đƣợc giao.
Phó giám đốc kinh doanh: Tham mƣu cho giám đốc về chiến lƣợc, chính
sách nhân sự kinh doanh của công ty, dự thảo các chƣơng trình hành động, đề ra các
biện pháp kiểm soát, cải tiến tổ chức và năng suất kinh doanh
Phó giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, công nghệ sản xuất sản
phẩm, theo dõi kiểm tra tiến độ chất lƣợng sản phẩm.
Phòng tổ chức hành chính: Nghiên cứu, bố trí lao động phù hợp, tổ chức bộ
máy quản lý phân xƣởng, quản lý hồ sơ, nghiên cứu biện pháp bảo hộ lao động, xây
dựng an toàn nhà xƣởng, chăm lo đời sống sức khỏe của ngƣời lao động góp phần
hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng kế hoạch: Căn cứ vào các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công ty đề
ra phƣơng hƣớng, lập các kế hoạch phƣơng án tổ chức thực hiện về hợp đồng kinh tế,
cung ứng vật tƣ, điều độ sản xuất, phân bố kế hoạch sản xuất cho các đơn vị phân
xƣởng sản xuất theo thời gian, từng yêu cầu cụ thể của hợp đồng. Lập kế hoạch tiêu
GIÁM ĐỐC
PHÕNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÕNG
BẢO VỆ
PHÕNG
KẾ
HOẠCH
PHÕNG
KỸ
THUẬT
CƠ ĐIỆN
PHÕNG
TÀI VỤ
PX
MÖT
(PXI)
PX
NHỰA
(PXII)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
36. 27
thụ sản phẩm, điều động sản xuất, kiểm tra kiểm soát các định mức lao động, đơn giá
sản phẩm, tiền lƣơng ở các bộ phận, phân xƣởng.
Phòng kỹ thuật cơ điện: Là bộ phận tham mƣu cho Giám đốc về toàn bộ
công tác kỹ thuật sản xuất, chất lƣợng sản phẩm, duy trì, tu bổ, sửa chữa, lắp đặt, chế
tạo các thiết bị khuôn mẫu phục vụ sản xuất của phân xƣởng.
Phòng Tài vụ (Phòng kế toán tài chính): Là bộ phận nghiệp vụ tham mƣu
giúp Giám đốc về toàn bộ công tác quản lý tài chính của công ty, thực hiện nghiêm túc
chế độ quản lý, tổ chức hạch toán kế toán tài chính theo chế độ kế toán của Nhà nƣớc
ban hành. Chấp hành đúng pháp luật về kế toán tài chính và luật thuế của Nhà nƣớc.
Phòng bảo vệ: Là bộ phận nghiệp vụ tham mƣu giúp Giám đốc về công tác
phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ an ninh trật tự, an toàn tài sản, giữ gìn pháp luật, nội
quy, quy chế của công ty góp phần an toàn sản xuất.
Phân xƣởng sản xuất mút: Chuyên sản xuất các sản phẩm từ mút xốp:
Mút xốp PUR : Đệm giƣờng, đệm ghế, đệm ô tô…
Mút ép hơi : Đệm yên xe đạp, yên xe máy, ô tô …
Phân xƣởng nhựa: Sản xuất ra các sản phẩm là các chi tiết nhựa cung cấp
cho công ty Canon Việt Nam, ghế nhựa, làn nhựa, hộp kẹo theo đơn đặt hàng, phụ
kiện quạt, phụ kiện cho xe máy….
Điều hành hoạt động của các phân xƣởng có các Quản đốc phân xƣởng, trong
mỗi phân xƣởng lại chia thành các tổ sản xuất cụ thể.
Nhƣ vậy, từ sơ đồ bộ máy quản lý cho ta thấy: Công ty điều hành quản lý theo
kiểu trực tuyến chức năng. Giám đốc công ty có quyền ra lệnh tới các phòng ban
nghiệp vụ. Các phòng ban nghiệp vụ tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực của mình
và có quyền ra lệnh cho các cấp quản trị thấp hơn.
Cách tổ chức này có ƣu điểm là gắn bó các bộ phận chức năng với hệ thống
quản lý chung. Quản lý sản xuất theo mô hình này giữ đƣợc tính thống nhất trong quản
trị doanh nghiệp, quyết định của thủ trƣởng đƣợc tuân thủ.
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đại Kim
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo sự lãnh đạo và chỉ đạo tập trung thống
nhất trực tiếp của Kế toán trƣởng, nhằm đảm bảo nguồn thông tin phục vụ cho công
tác quản lý lãnh đạo, thuận tiện cho việc ghi chép cơ giới hoá công tác kế toán, tiết
kiệm đƣợc chi phí trong hạch toán, tổ chức bộ máy kế toán của công ty đƣợc sắp xếp
theo sơ đồ sau:
Thang Long University Library
37. 28
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Đại Kim
(Nguồn Phòng Tài vụ)
Kế toán trƣởng: Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán. Tổ chức đào tạo,
bồi dƣỡng cho nhân viên kế toán. Phân tích hoạt động kinh tế của công ty, đề ra các
biện pháp nhằm tăng lợi nhuận hiệu quả.
Thủ quỹ kiêm kế toán thanh toán công nợ, ngân hàng và lƣơng:
Thủ quỹ: Quản lý, kiểm tra tính pháp lý, chính xác của các chứng từ thu chi
để vào sổ, thƣờng xuyên kiểm kê quỹ để đảm bảo sự khớp đúng giữa tiền mặt tại quỹ
và trên sổ sách.
Kế toán thanh toán công nợ, ngân hàng: Kiểm soát toàn bộ hoạt động thu
chi, theo dõi tình hình công nợ, tạm ứng, bồi thƣờng vật chất, phải nộp ngân sách, lập
các báo cáo công nợ gửi Giám đốc, Kế toán trƣởng và các nghiệp vụ thanh toán với
ngân hàng.
Kế toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: Tính toán tiền lƣơng phải trả
cho CBCNV. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tính phần trăm bảo hiểm cho công
nhân viên, theo dõi tình hình tăng giảm số ngƣời đóng BHXH hàng tháng, lập bảng
phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Tổ chức hệ
thống sản phẩm, tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng từng
trình tự đã xác định. Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lƣợng sản phẩm dở dang cuối
tháng, số lƣợng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu tháng,... Xây dựng
phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định giá thành và
hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính
xác.
Kế toán trƣởng
Thủ quỹ kiêm kế toán
thanh toán công nợ,
ngân hàng và lƣơng.
Kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Kế toán tổng hợp
38. 29
Kế toán tổng hợp:
Kế toán kho: Theo dõi chi tiết về hàng hoá, tình hình nhập xuất kho hàng
hoá về mặt số lƣợng, giá trị. Định kỳ đối chiếu số lƣợng với thủ kho đảm bảo sự khớp
đúng giữa số lƣợng của kế toán và bộ phận kho.
Kế toán bán hàng: Theo dõi doanh thu bán hàng của công ty, kiểm tra, đối
chiếu tình hình xuất- nhập- tồn của hàng hoá- vật tƣ.
Kế toán thuế: Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng gửi chi cục thuế, theo dõi
tình hình đóng nộp thuế và chủ động trong công tác thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Đại Kim:
Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán hiện hành của công ty đang sử dụng theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trƣởng BTC ngày 20/03/2006, đƣợc thiết kế
phù hợp với hoạt động của công ty.
Niên độ kế toán từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ.
Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Tính khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
Tính hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Tính giá xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc.
Công ty sử dụng hình thức tổ chức sổ kế toán là Nhật ký chung.
Thang Long University Library
39. 30
Sơ đồ 2.3. Hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng cân đối
tài khoản
Chứng từ kế toán (Bảng
thanh toán lƣơng, bảng
chấm công …)
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ tổng hợp chi
tiết
40. 31
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
công ty Cổ phần Đại Kim
2.2.1. Lao động và quản lý chất lượng lao động
Quản lý lao động:
Việc tuyển dụng lao động (số lƣợng và tiêu chuẩn) do công ty quyết định dựa
trên nhu cầu thực tế tại từng thời điểm và kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
Khi có nhu cầu công ty sẽ lập hội đồng tuyển dụng lao động và thực hiện đúng quy
chế về tuyển dụng lao động của công ty cũng nhƣ pháp luật của Nhà nƣớc.
Bƣớc 1: Thông báo tuyển lao động.
Thông báo tuyển lao động do Giám đốc công ty ký. Thời gian thông báo tuyển
lao động tùy thuộc vào số lƣợng lao động cung ứng trên thị trƣờng và nhu cầu của
công ty. Sau khi nhận đƣợc hồ sơ của ngƣời lao động, hội tuyển dụng của công ty sẽ
tiến hành xét duyệt hồ sơ trên cơ sở tiêu chuẩn lao động và đối tƣợng ƣu tiên.
Bƣớc 2: Bƣớc thử việc.
Thời gian thử việc của lao động là 60, 30 hoặc 15 ngày phụ thuộc vào vị trí ứng
tuyển. Trong thời gian thử việc, ngƣời lao động sẽ đƣợc trả ít nhất 70% mức lƣơng cấp
bậc của công việc đó.
Trong thời gian thử việc cả công ty và ngƣời lao động đều có quyền đơn phƣơng
hủy bỏ thỏa thuận làm thử mà không cần báo trƣớc cho bên kia và không phải bồi
thƣờng nếu việc làm thử không đạt yêu cầu mà hai bên đã thỏa thuận.
Bƣớc 3: Ký kết hợp đồng lao động
Khi kết thúc thời gian thử việc, nếu việc làm thử đạt yêu cầu của công ty thì hai
bên sẽ ký hợp đồng lao động chính thức có xác định thời hạn.
Quy trình tuyển dụng của công ty bao gồm 3 bƣớc nhƣ vậy cơ bản đã đánh giá và
tuyển dụng đƣợc những ngƣời lao động có trình độ chuyên môn nghề nghiệp và có tay
nghề. Đặc biệt là công ty rất chú trọng ở khâu thử việc và đào tạo thêm cho ngƣời lao
động. Tiêu chuẩn tuyển dụng lao động của công ty là rất rõ ràng và chặt chẽ.
Thang Long University Library
41. 32
Quản lý chất lƣợng lao động:
Hiện nay, Công ty cổ phần Đại Kim có tổng số 150 cán bộ công nhân viên, trong
đó: có 68 lao động nữ chiếm 45,33% tổng số lao động, nam chiếm 54,67%. Về trình
độ chuyên môn đào tạo, nhìn chung chất lƣợng nguồn nhân lực của công ty không cao,
số ngƣời có trình độ Đại học chỉ có 15/150 ngƣời, 24/150 ngƣời ở trình độ trung cấp,
sơ cấp… Qua đó, đặt ra đòi hỏi công ty phải quan tâm hơn nữa đến việc đào tạo nâng
cao chất lƣợng lao động, tuyển dụng thêm những ngƣời lao động có chuyên môn cao,
đặc biệt là lao động kỹ thuật.
Công ty luôn chú trọng đến vấn đề hợp tác lao động sao cho khoa học và đạt hiệu
quả cao. Hợp tác về mặt không gian là sự phối kết hợp về công tác giữa các phòng
chức năng và phân xƣởng sản xuất. Hợp tác về mặt thời gian là thời gian mà công ty
áp dụng cho từng bộ phận, phân xƣởng.
Vấn đề cải thiện lao động luôn đƣợc công ty quan tâm, tạo điều kiện lao động tốt
nhất có thể để nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm, sản xuất đạt hiệu quả cao và
đảm bảo sức khỏe cho ngƣời lao động.
Song song với quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty cổ phần Đại Kim luôn
quan tâm đến việc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho ngƣời lao động. Việc
xác định nhu cầu đào tạo căn cứ vào từng thời kỳ, giai đoạn và xu hƣớng phát triển của
công ty. Việc đánh giá kết quả căn cứ vào khả năng, năng lực thực tế của ngƣời lao
động, hoặc căn cứ vào năng suất, chất lƣợng sản phẩm để đánh giá kết quả đạt đƣợc
sau đào tạo nhƣ thế nào.
Tạo động lực là việc làm thƣờng xuyên và cần thiết trong quá trình lao động để
nâng cao hơn nữa năng suất lao động, thúc đẩy sản xuất phát triển. Đặc biệt là đối với
các doanh nghiệp sản xuất, vấn đề tạo động lực trong lao động lại càng có ý nghĩa
quan trọng khi mà năng suất lao động ở nƣớc ta còn thấp. Xuất phát từ nhận thức đó
công ty rất chú trọng đến việc kích thích ngƣời lao động bằng nhiều hình thức khác
nhau nhƣ tạo động lực về vật chất, tạo động lực về tinh thần tâm lý cho lao động.
Qua thực tế thực hiện, Công ty cổ phần Đại Kim áp dụng đa dạng các hình thức
tạo động lực trong lao động. Qua đó góp phần làm cho ngƣời lao động yên tâm, tin
tƣởng làm việc, cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
42. 33
2.2.2. Các hình thức tính lương và thanh toán cho người lao động
Việc trả lƣơng và phụ cấp cho CBCNV trong Công ty đƣợc thực hiện theo chế
độ, chính sách của Nhà nƣớc ban hành. Căn cứ vào đặc điểm và tổ chức sản xuất kinh
doanh, tổ chức lao động, công ty quy định chế độ trả lƣơng cụ thể gắn với kết quả cuối
cùng của từng lao động, từng bộ phận. Hiện tại Công ty đang áp dụng 2 hình thức trả
lƣơng cho ngƣời lao động: Chế độ tiền lƣơng khoán theo sản phẩm, khối lƣợng hoàn
thành đƣợc áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất tại các phân xƣởng nhằm gắn
trách nhiệm của ngƣời lao động với sản phẩm cuối cùng của đơn vị, CBCNV thực hiện
chế độ lƣơng khoán sản phẩm đƣợc hƣởng đầy đủ các khoản đãi ngộ khác theo chế độ
hiện hành. Đối với các CBCNV thuộc bộ phận quản lý, văn phòng … không trực tiếp
tham gia sản xuất, công ty áp dụng hình thức trả lƣơng theo thời gian.
Trả lƣơng theo sản phẩm hoặc lƣơng khoán:
Hình thức này đƣợc áp dụng đối với lao động trực tiếp làm việc tại các phân
xƣởng thuộc công ty và đƣợc áp dụng theo quy chế trả lƣơng, trả thƣởng của Công ty,
cụ thể nhƣ sau:
Công thức tính lƣơng sản phẩm cho bộ phận trực tiếp sản xuất tại PXII (PX
Nhựa):
LSP = QSPHT * ĐG
Trong đó:
LSP : Lƣơng sản phẩm của 1 công nhân trực tiếp sản xuất
QSPHT : Tổng số lƣợng sản phẩm hoàn thành trong tháng của công nhân đó.
ĐG : Đơn giá lƣơng tƣơng ứng với mỗi sản phẩm
Ví dụ: Tính tiền lƣơng cho chị Trần Thị Thu Hƣơng công nhân chạy máy sản
xuất sản phẩm QC4-2759 của phân xƣởng nhựa (PXII). Trong tháng 11/2013, chị
Hƣơng làm đƣợc 22 công sản phẩm, hệ số cấp bậc 1,96 và có bảng thống kê sau:
Thang Long University Library
43. 34
Công ty Cổ phần Đại Kim
Phân xƣởng II
Mẫu số: 05-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Phân xƣởng II
TT Tên sản phẩm ĐVT
ĐG
lƣơng
Số
lƣợng
TT
1 Sản phẩm nhựa Canon QC2-9054 Cái 43 205.413 8.832.759
2 Sản phẩm nhựa Canon QC3-6042 Cái 74 230.566 17.061.884
3 Sản phẩm nhựa Canon QC3-6058 Cái 69 243.016 16.768.104
4 Sản phẩm nhựa Canon QC3-6144 Cái 65 232.370 15.104.050
5 Sản phẩm nhựa Canon QC4-2956 Cái 88 121.116 10.658.208
6 Sản phẩm nhựa Canon QC4-2759 Cái 74 85.676 6.340.024
Cộng 74.765.029
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mƣơi tƣ triệu bảy trăm sáu mƣơi lăm nghìn
không trăm hai mƣơi chín đồng.
Ngƣời giao việc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời nhận việc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời kiểm tra
chất lƣợng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
44. 35
Công ty Cổ phần Đại Kim
Phân Xƣởng II
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 11 NĂM 2013
TT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Công
SP
Công
phép
Nghỉ
hƣởng
BHXH
1
Trần. T Thu
Hƣơng
K / / K K K K KL / / K K K K K K / K K K K K / / K K K K K K 22 0 0
2 Cung Thị Loan K / / K K K K KL / / K K K K K K / Ô Ô Ô Ô Ô / / K K K K K K 17 0 5
3 Trần Thị Ánh K K / K K K K K / / K K K K K K / K K K K K / / F K K K K K 23 1 0
4 Trần Thị Thu K / / K K K K KL / / K K K K K K / K K K K K K / K K K K K K 23 0 0
5 Ngô Thị Tin K / / K K K K KL / / K K K K K K / K K K K F / / K K K K K K 21 1 0
6 Đoàn Văn Tiệp K K / K K K K K K / K K K K K K / K K K K K / / K K K K K K 25 0 0
…
Tổng 581 9 5
Ngƣời chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách
(Ký, họ tên)
Ngƣời duyệt
(Ký, họ tên)
Ghi chú:
K : Công sản phẩm
KL : Nghỉ không lƣơng
Ô : Ốm, điều dƣỡng
F : Nghỉ phép
Thang Long University Library
45. 36
Cách tính lƣơng sản phẩm cho chị Hƣơng nhƣ sau:
Lƣơng cơ bản:
1.150.000 * 1,96 = 2.254.000 (đồng)
Lƣơng sản phẩm :
38.649 * 74 = 2.860.026 (đồng)
Trích BHXH, BHYT, BHTN theo lƣơng cơ bản
2.254.000 * 9,5% = 214.130 (đồng)
Số tiền chị Hƣơng nhận đƣợc trong tháng 11/2013 là:
2.860.026 – 214.130 = 2.645.896 (đồng)
Lƣơng phép, lƣơng không hệ số do máy hỏng, lƣơng cho các việc phát sinh
chƣa có trong đơn giá, lƣơng do những công việc phát sinh ngoài kế hoạch của bộ
phận quản lý do yêu cầu của công việc đƣợc giám đốc phê duyệt theo quy định. Lƣơng
phép đƣợc tính dựa trên số công do công ty quy định là 22 công để tính phép theo
công thức sau:
Lƣơng phép = Lƣơng cơ bản/ 22 (Số công quy định)
Tiền lƣơng nghỉ phép do phòng tài vụ thanh toán chung cho toàn công ty
theo quy định.
Vậy ta có bảng thanh toán tiền lƣơng phân xƣởng II tháng 11 năm 2013 nhƣ sau:
46. 37
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM
Phân xƣởng II
Mẫu số S02-TT
QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 11/2013
TT Họ và tên
HS
lƣơng
Lƣơng CB
(1150000)
Lƣơng SP Lƣơng Phép
Tổng Tạm ứng Bảo hiểm Thực lĩnh
Công Số tiền Công Số tiền
1 Trần T.Thu Hƣơng 1,96 2.254.000 22 2.860.026 2.860.026 1.000.000 214.130 1.645.896
2 Cung Thị Loan 3,74 4.301.000 17 2.210.032 2.210.032 1.000.000 408.595 801.437
3 Trần Thị Ánh 1,96 2.254.000 23 2.944.253 1 102.455 3.046.708 1.000.000 214.130 1.832.578
4 Trần Thị Thu 1,67 1.920.500 23 3.035.998 3.035.998 1.000.000 182.448 1.853.551
5 Ngô Thị Tin 1,67 1.920.500 21 2.688.033 1 87.295 2.775.328 1.000.000 182.448 1.592.881
6 Đoàn Văn Tiệp 1,67 1.920.500 25 3.200.015 3.200.015 1.000.000 182.448 2.017.568
…
Tổng 56.430.500 581 74.765.029 9 800.818 75.565.847 27.000.000 5.360.898 43.204.950
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
47. 38
Phân xƣởng I của công ty là phân xƣởng sản xuất mút xốp, để hoàn thành khối
lƣợng công việc cần có sự kết hợp nhiều công đoạn sản xuất nên công ty áp dụng hình
thức trả lƣơng khoán cho công nhân trực tiếp sản xuất. Mức lƣơng khoán cho phân
xƣởng do giám đốc quy định dựa trên khối lƣợng công việc giao cho phân xƣởng trong
tháng và quản đốc phân xƣởng sẽ tiến hành chia lƣơng cho từng lao động tƣơng ứng
với hệ số công việc khác nhau. Công thức tính lƣơng nhƣ sau:
MLK
LSP = * HSCV * NCTT
Tổng số công qui đổi của PX
Công qui đổi của một CN = NCTT * HSCV
Trong đó:
LSP : Lƣơng SP của lao động trong tháng
MLK : Mức lƣơng khoán cho toàn phân xƣởng
HSCV : Hệ số công việc của công nhân
NCTT : Số ngày công làm việc thực tế trong tháng của một công nhân
Quá trình chấm công và cách tính lƣơng phép cho công nhân đƣợc thực hiện
giống với PXII.
Ví dụ: Tính lƣơng cho anh Nguyễn Hữu Thụy, công nhân PXI. Trong tháng
11/2013, anh Thụy làm đƣợc 24 công, hệ số cấp bậc 3,19, hệ số công việc 0,99, tổng
lƣơng khoán cho PXI là 59.335.000 đồng, tổng số công đã qui đổi của phân xƣởng
trong tháng là 318 công.
Cách tính lƣơng cho anh Thụy nhƣ sau:
Lƣơng cơ bản:
1.150.000 * 3,19 = 3.668.500 (đồng)
Lƣơng sản phẩm:
(59.335.000/318) * 0,99 * 24 = 4.433.332 (đồng)
Trích BHXH, BHYT, BHTN theo lƣơng cơ bản:
3.668.500 * 9,5% = 348.508 (đồng)
Số tiền thực nhận:
4.433.332 – 348.508 = 4.084.824 (đồng)
Vậy ta có bảng thanh toán lƣơng PXI nhƣ sau:
48. 39
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM
Phân xƣởng I
Mẫu số S02-TT
QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 11/2013
TT Họ và tên
HS
lƣơng
HS
công
việc
Lƣơng
CB
(1150000)
Lƣơng SP Lƣơng phép
Tổng Tạm ứng
Bảo
hiểm
Thực lĩnhCông
tt
Công
qui
đổi
Số tiền Công Số tiền
1
Nguyễn Hữu
Thụy
3,19 0,99 3.668.500 24 23,76 4.433.332 4.433.332 1.000.000 348.508 3.084.825
2 Trần Thị Thiện 3,67 0,99 4.220.500 24 23,76 4.433.332 2 383.682 4.817.014 1.000.000 400.948 3.416.066
3 Nghiêm Bá Thịnh 3,67 1,02 4.220.500 23 23,46 4.377.356 4.377.356 1.000.000 400.948 2.976.408
4 Trịnh Quốc Bình 3,67 0,99 4.220.500 22 21,78 4.063.888 1 191.841 4.255.729 1.000.000 400.948 2.854.781
5
Nguyễn Văn
Tuấn
3,67 1,02 4.220.500 24 24,48 4.567.675 4.567.675 1.000.000 400.948 3.166.728
6 Trần Mỹ Hoài 3,67 0,96 4.220.500 22 21,12 3.940.740 3.940.740 1.000.000 400.948 2.539.792
…
Tổng 56.166.000 320 318 59.335.000 8 1.534.728 60.869.728 14.000.000 5.335.770 41.533.958
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
49. 40
Trả lƣơng theo thời gian:
Hình thức này áp dụng đối với khối quản lý bao gồm: Ban giám đốc, Phòng Tổ
chức – Hành chính, Phòng kế hoạch, Phòng tài vụ, Quản đốc phân xƣởng, Phòng kỹ
thuật và Phòng bảo vệ. Mức lƣơng thời gian một ngày công cho nhân viên đƣợc duyệt
dựa trên cấp bậc, trình độ của nhân viên và thời gian làm việc, gắn bó với công ty.
Công thức tính lƣơng thời gian:
LTG = ĐGLTG * Số công thực tế
Trong đó:
LTG: Mức lƣơng thời gian cho nhân viên
ĐGLTG: Mức lƣơng thời gian một ngày công đã đƣợc duyệt
Ví dụ: Tính lƣơng tháng 11/2013 cho ông Hoàng Quang Điển chức vụ phó giám
đốc công ty, hệ số lƣơng cơ bản 5,65, mức lƣơng đƣợc duyệt một ngày là
350.000 đồng, số ngày đi làm thực tế là 27 công.
Lƣơng thời gian:
350.000 * 27 = 9.450.00 (đồng)
Lƣơng cơ bản:
1.150.000 * 5,65 = 6.497.500 (đồng)
Trích BHXH, BHYT, BHTN theo lƣơng cơ bản:
6.497.500 * 9,5% = 617.263 (đồng)
Số tiền thực lĩnh:
9.450.000 – 617.263 = 8.832.737 (đồng)
Trích Bảng chấm công Phòng Tổ chức hành chính:
50. 41
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM
Phòng Tổ chức hành chính
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 11 NĂM 2013
Ngƣời chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách
(Ký, họ tên)
Ngƣời duyệt
(Ký, họ tên)
Ghi chú:
+ : Công thời gian
KL : Nghỉ không lƣơng
Ô : Ốm, điều dƣỡng
F : Nghỉ phép
TT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Công
TG
1 Hoàng Quang Điển + + + + + + + + + / + + + + + + / + + + + + + / + + + + + + 27
2 Lục Thị Thoa + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / 21
3 Nguyễn T.Lan Anh + + / + + + + + + / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / 23
4 Đoàn Thị Hồng Thía + + / + + + + + + / + + + + + + / + + + + + + / + + + + + / 25
5 Nguyễn Ngọc Quân + + / + + + + + + / + + + + + / / + + + + + / / + + + + + / 23
Cộng 119
Thang Long University Library
51. 42
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI KIM
Phòng tổ chức hành chính
Mẫu số S02-TT
QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
Tháng 11/2013
TT Họ và tên
HS
lƣơng
Lƣơng
CB
(1150000)
Lƣơng
ngày
Lƣơng thời gian Lƣơng phép
Tổng Tạm ứng
Bảo
hiểm
Thực lĩnh
Công Số tiền Công
Số
tiền
1 Hoàng Quang Điển 5,65 6.497.500 350.000 27 9.450.000 9.450.000 2.500.000 617.263 6.332.738
2 Lục Thị Thoa 1,8 2.070.000 165.000 21 3.465.000 3.465.000 1.000.000 196.650 2.268.350
3 Đoàn T.Hồng Thía 1,8 2.070.000 165.000 25 4.125.000 4.125.000 1.000.000 196.650 2.928.350
4 Nguyễn Ngọc Quân 2,34 2.691.000 182.000 23 4.186.000 4.186.000 1.000.000 255.645 2.930.355
5 Nguyễn T.Lan Anh 2,34 2.691.000 132.000 23 3.036.000 3.036.000 1.000.000 255.645 1.780.355
Tổng 16.019.500 994.000 119 24.262.000 - 24.262.000 6.500.000 1.521.853 16.240.148
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, ghi rõ họ tên)
52. 43
2.2.3. Cách tính trợ cấp bảo hiểm xã hội
Theo quy định của nhà nƣớc, ngƣời lao động trong thời gian làm việc tại doanh
nghiệp, trƣờng hợp bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động (kể cả con ốm trong độ tuổi
quy định) thì sẽ đƣợc khám chữa bệnh và nghỉ ngơi theo chế độ quy định. Trong thời
gian đó sẽ đƣợc hƣởng BHXH trả thay lƣơng bằng 75% lƣơng cấp bậc thông qua
phiếu nghỉ hƣởng và bảng thanh toán BHXH.
Ta có phiếu nghỉ hƣởng BHXH:
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
Phòng khám đa khoa Linh Đàm
Số KB/BA
Mẫu số:C65-HD
(Ban hành theo Thông tƣ số: 178-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƢỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Quyển số: 7051
Số: 099
Họ và tên: Cung Thị Loan Năm sinh: 1965
Đơn vị công tác: Công ty cổ phần Đại Kim
Nghỉ việc do: Bong gân bàn chân
Số ngày cho nghỉ: 05 ngày
(Từ ngày 18/11/2013 đến hết ngày 22/11/2013)
Y, bác sỹ KCB
(Ký, họ tên)
Ngày 18 tháng 11 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
53. 44
Cách tính các khoản thanh toán BHXH cho bà Cung Thị Loan ở phân xƣởng II
trong tháng nghỉ 5 ngày do bị bong gân, với hệ số lƣơng bậc 6 là 3,74, lƣơng tối thiểu
là 1.150.000đ, lƣơng cơ bản tính trên 22 công 1 tháng. Tỷ lệ tính trợ cấp BHXH bằng
75% trên mức lƣơng đóng BHXH nên ta tính đƣợc só tiền mà bà Loan đƣợc hƣởng trợ
cấp BHXH là:
3,74 * 1.150.000
BHXH = * 75% * 5 = 733.125(đồng)
22
Cuối tháng phiếu nghỉ hƣởng BHXH sẽ đƣợc kèm theo bảng chấm công gửi về
phòng kế toán để tính BHXH, phiếu nghỉ hƣởng đƣợc kèm với bảng thanh toán
BHXH.
Bảng thanh toán BHXH đƣợc lập làm căn cứ tổng hợp thanh toán trợ cấp BHXH
trả thay lƣơng cho ngƣời lao động và là báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý
BHXH cấp trên. Tùy thuộc vào số ngƣời phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lƣơng
trong tháng của đơn vị, kế toán có thể lập bảng này cho từng phòng ban, bộ phận hoặc
toàn đơn vị.
Phiếu nghỉ hƣởng BHXH khi lập phải phân bổ chi tiết theo từng trƣờng hợp nhƣ:
Nghỉ ốm, nghỉ con ốm, nghỉ tai nạn lao động,…Trong mỗi khoản phải phân ra số ngày
và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lƣơng, cuối tháng sau khi kế toán tính tổng hợp số
ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng ngƣời và toàn đơn vị, bảng này đƣợc chuyển cho
trƣởng ban BHXH của đơn vị xác nhận và chuyển cho kế toán trƣởng duyệt chi, bảng
này đƣợc lập thành 2 liên:
Một liên lƣu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên quan.
Một liên gửi cho cơ quan quản lý BHXH cấp trên để thanh toán số thực chi.
54. 45
PHÂN XƢỞNG II
BẢNG THANH TOÁN BHXH
Tháng 11/2013
STT Họ và tên
Nghỉ ốm Tổng số
tiền
Ký nhận
Số ngày Số tiền
1 Cung Thị Loan 5 733.125 733.125
Cộng 5 733.125 733.125
(Bằng chữ: Bảy trăm ba ba nghìn một trăm hai lăm đồng)
Kế toán BHXH
(Ký, họ tên)
Trƣởng ban BHXH
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
2.2.4. Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương của
công ty CP Đại Kim
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng của từng bộ phận kế toán tiến
hành lập bảng thanh toán tiền lƣơng cho toàn doanh nghiệp và bảng trích nộp bảo
hiểm, sau đó phản ánh vào bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Ta có bảng thanh toán tiền lƣơng cho toàn công ty và bảng trích nộp bảo hiểm
trong tháng 11 năm 2013 nhƣ sau:
Thang Long University Library
55. 46
Công ty CP Đại Kim
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG TOÀN CÔNG TY
Tháng 11/ 2013
TT Bộ phận
Tiền lƣơng
nhận đƣợc
Các khoản phải nộp
Tạm ứng Thực nhậnBHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tổng cộng
1 Phòng Tài vụ 36.039.000 1.593.900 341.550 227.700 2.163.150 8.500.000 25.375.850
2 Phòng Kế hoạch 22.496.341 1.254.190 268.755 179.170 1.702.115 5.000.000 15.794.226
3 Phòng HCTH 24.262.000 1.121.365 240.293 160.195 1.521.853 6.500.000 16.240.148
4 Phòng Kĩ thuật 16.533.000 887.915 190.268 126.845 1.205.028 5.000.000 10.327.973
5 Phòng Bảo vệ 24.000.000 664.125 142.313 94.875 901.313 5.000.000 18.098.688
6 Quản đốc phân xƣởng 19.200.000 766.360 164.220 109.480 1.040.060 5.000.000 13.159.940
7 Phân xƣởng I 60.869.728 3.931.620 842.490 561.660 5.335.770 14.000.000 41.533.958
8 Phân xƣởng II 75.565.847 3.950.135 846.458 564.305 5.360.898 27.000.000 43.204.950
Tổng cộng 278.965.916 14.169.610 3.036.345 2.024.230 19.230.185 76.000.000 183.735.731
56. 47
Công ty CP Đại Kim
BẢNG TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
Tháng 11/2013
STT Họ tên
Hệ
số
LCB
Các khoản trừ vào lƣơng
Cộng
Các khoản DN phải nộp
Cộng
Tổng
CộngBHXH
(7%)
BHYT
(1.5%)
BHTN
(1%)
BHXH
(17%)
BHYT
(3%)
BHTN
(1%)
KPCĐ
(2%)
Phòng Tài vụ
1 Nguyễn Thế Cƣờng 6,31 7.256.500 507.955 108.848 72.565 689.368 1.233.605 217.695 72.565 145.130 1.668.995 2.358.363
2 Phạm Thị Định 5,65 6.497.500 454.825 97.463 64.975 617.263 1.104.575 194.925 64.975 129.950 1.494.425 2.111.688
…
Tổng cộng 22.770.000 1.593.900 341.550 227.700 2.163.150 3.870.900 683.100 227.700 455.400 5.237.100 7.400.250
Phòng Kĩ thuật
1 Cao Chí Kiên 2,65 3.047.500 213.325 45.713 30.475 289.513 518.075 91.425 30.475 60.950 700.925 990.438
2 Lƣu Văn Dũng 2,57 2.955.500 206.885 44.333 29.555 280.773 502.435 88.665 29.555 59.110 679.765 960.538
…
Tổng cộng 12.684.500 887.915 190.268 126.845 1.205.028 2.156.365 380.535 126.845 253.690 2.917.435 4.122.463
Phòng Bảo vệ
1 Nguyễn Văn Phong 1,65 1.897.500 132.825 28.463 18.975 180.263 322.575 56.925 18.975 37.950 436.425 616.688
2 Hoàng Văn Tú 1,65 1.897.500 132.825 28.463 18.975 180.263 322.575 56.925 18.975 37.950 436.425 616.688
…
Tổng cộng 9.487.500 664.125 142.313 94.875 901.313 1.612.875 284.625 94.875 189.750 2.182.125 3.083.438
Phòng Kế hoạch
1 Trần Thu Thủy 3,27 3.760.500 263.235 56.408 37.605 357.248 639.285 112.815 37.605 75.210 864.915 1.222.163
2 Nguyễn Tiến Long 3,89 4.473.500 313.145 67.103 44.735 424.983 760.495 134.205 44.735 89.470 1.028.905 1.453.888
…
Tổng cộng 17.917.000 1.254.190 268.755 179.170 1.702.115 3.045.890 537.510 179.170 358.340 4.120.910 5.823.025
Thang Long University Library