SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ MỚI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HỢP
MÃ SINH VIÊN : A19405
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ MỚI
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thu Hoài
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hợp
Mã sinh viên : A19405
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là sự tổng hợp toàn bộ kiến thức sau khi học tập và rèn
luyện trong trường, được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, của đơn vị thực
tập và của các bạn đồng học đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Thu Hoài,
cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths. Nguyễn Thu Hoài cũng như toàn bộ
thầy cô giáo trường ĐH Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn kế
toán nói riêng và các cô, các chú trong Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công
nghệ mới.
Sinh viên
Nguyễn Thị Hợp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)
Nguyễn Thị Hợp
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ...............................................................................1
1.1. Các vấn đề chung về tiền lương.............................................................................1
1.1.1. Khái niệm tiền lương............................................................................................1
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương ........................................................................2
1.1.3. Chức năng của tiền lương ...................................................................................2
1.1.4. Phân loại tiền lương.............................................................................................3
1.1.5. Các hình thức trả lương.......................................................................................5
1.1.6. Quỹ tiền lương ....................................................................................................10
1.2. Các khoản trích theo lương .................................................................................10
1.2.1. Bảo hiểm xã hội..................................................................................................10
1.2.2. Bảo hiểm y tế.......................................................................................................11
1.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp .........................................................................................11
1.2.4. Kinh phí công đoàn ............................................................................................12
1.3. Nguyên tắc, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.............................................................................................................................12
1.3.1. Nguyên tắc cơ bản của kế toán tiền lương........................................................12
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương.......................................................................13
1.4. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ...........................14
1.4.1. Hạch toán số người lao động.............................................................................14
1.4.2. Hạch toán thời gian lao động ............................................................................14
1.4.3. Hạch toán kết quả lao động ...............................................................................14
1.4.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động. .......................................................14
1.5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ............................15
1.5.1. Kế toán tổng hợp tiền lương và trích trước tiền lương nghỉ phép ...................15
1.5.2. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương...................................................18
1.6. Tổ chức sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........................19
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI........................................................................................22
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng
công nghệ mới ..............................................................................................................22
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty .........................................................................22
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng
Công nghệ mới..............................................................................................................22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.....22
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ
mới.................................................................................................................................25
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. ............................................27
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty.....................................................................27
2.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. .........................................................................29
2.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới ..........................................................................46
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI......................56
3.1. Nhận xét công tác kế toán tiền lương còn tồn tại tại công ty............................56
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................56
3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................57
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công
ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới........................................................58
3.2.1. Về bộ máy kế toán...............................................................................................59
3.2.2. Về quản lý thời gian lao động............................................................................59
3.2.3. Về ứng dụng tin học trong công tác kế toán:....................................................60
3.2.4. Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................60
3.2.5. Về chứng từ sử dụng..........................................................................................64
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CBCNV Cán bộ công nhân viên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
LĐTL Lao động tiền lương
DN Doanh nghiệp
CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuất
LĐXH Lao động xã hội
SXKD Sản xuất kinh doanh
CNV Công nhân viên
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng thống kê về lao động của Công ty .......................................................28
Bảng 2.2. Bảng danh sách lao động tại Công ty............................................................29
Bảng 2.3. Bảng chấm công của bộ phận Giám sát- Kinh doanh...................................32
Bảng 2.4. Giấy đề nghị tạm ứng lương .........................................................................33
Bảng 2.5. Phiếu chi thanh toán tạm ứng tiền lương ......................................................34
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tạm ứng lương tháng 1 tại Công ty....................................34
Bảng 2.8. Bảng phụ cấp trách nhiệm tại công ty...........................................................36
Bảng 2.9. Bảng thanh toán tiền lương tháng 1..............................................................39
Bảng 2.10. Bảng thanh toán lương toàn Công ty ..........................................................40
Bảng 2.11. Phiếu chi thanh toán lương tháng 1 cho công nhân viên ............................41
Bảng 2.12. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH............................................................43
Bảng 2.13. Giấy xin nghỉ ốm.........................................................................................44
Bảng 2.14. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội...................................45
Bảng 2.15.Bảng thanh toán trợ cấp BHXH...................................................................46
Bảng 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 642..............................................................................47
Bảng 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 627..............................................................................48
Bảng 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 3382............................................................................49
Bảng 2.19. Sổ chi tiết TK 3383.....................................................................................50
Bảng 2.20. Sổ chi tiết TK 3384.....................................................................................51
Bảng 2.21. Sổ chi tiết TK 3389.....................................................................................52
Bảng 2.22. Sổ cái TK 334 .............................................................................................53
Bảng 2.23. Sổ cái TK338 ..............................................................................................54
Bảng 2.24. Sổ Nhật ký chung........................................................................................55
Bảng 3.1 Danh sách CNV tham gia đóng BHXH tự nguyện........................................62
Bảng 3.2. Danh sách xét thưởng/phạt tại Công ty.........................................................63
Bảng 3.3. Bảng thanh toán lương..................................................................................64
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tiền lương..........................................................................16
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất....17
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác.........................................19
Sơ đồ 1.4.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung..................................20
Sơ đồ 1.5.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...................21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................23
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ...................................................25
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung có sử dụng phần mềm
tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.............................................27
Sơ đồ 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty...........................................................................................................30
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Để
tiến hành quá trình sản xuất cần có ba yếu tố đó là: Tư liệu sản xuất, đối tượng lao
động và lao động. Trong đó lao động là yếu tố cơ bản có tính chất quyết định.
Tiền lương là khoản thu nhập chính của người lao động, đồng thời nó cũng là
một khoản chi phí đối với người sử dụng lao động. Đứng trước tầm quan trọng của nó,
những nhà quản lý luôn quan tâm suy nghĩ và đưa ra những phương án hiệu quả để
tăng năng suất lao động và tối đa hóa lợi nhuận.
Các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn. Trong quá trình tham gia lao động, người lao động có nghĩa vụ nộp các
khoản trích theo lương theo quy định của Nhà nước và được hưởng trợ cấp trong các
trường hợp ốm đau, tai nạn, được quyền khám chữa bệnh định kỳ và bảo vệ quyền lợi
của mình. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ phải nộp và thu các khoản trên cho cơ
quan quản lý theo Bộ luật lao động. Vì vậy, công tác quản lý lao động trong công tác
quản lý vẫn là câu hỏi chưa có lời giải dành cho những người có trách nhiệm.
Cũng như các doanh nghiệp khác trong cả nước, dưới sự ảnh hưởng của cơ chế
thị trường, Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới đứng trước muôn vàn
khó khăn thử thách để tồn tại và phát triển, thu nhập người loa động càng trở lên cấp
bách và được ban giám đốc quan tâm hơn bao giờ hết. Cần phải làm gì để sử dụng số
lượng lao động cho phù hợp và có hiệu quả, phải đạt mức thu nhập cho người lao động
là bao nhiêu? Để đảm bảo cuộc sống và khuyến khích lao động, do đó hạch toán tiền
lương và các khoản trích theo lương hàng tháng và tình hình thực hiện kế hoạch quỹ
tiền lương hàng năm, giúp nhà quản lý nắm được những thông tin khái quát về tình
hình thực hiện tiền lương của toàn bộ Công ty, thấy được ưu nhược điểm chủ yếu
trong công tác quản lý tiền lương của Công ty, chỉ ra những trọng yếu của công tác
quản lý. Đi sâu vào nghiên cứu các chế độ chính sách mức tiền lương, tiền thưởng để
trả lương, thưởng, các khoản trợ cấp, phụ cấp đúng với phần người lao động đóng góp.
Được sự giúp đỡ tận tình của Cô giáo hướng dẫn cùng các bác, các anh chị trong
phòng kế toán của Công ty, em đã đi sâu tìm hiểu và chọn đề tài “ Hoàn thiện công
tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và
Ứng dụng Công nghệ mới.”.
Thang Long University Library
Nội dung của luận văn bao gồm;
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ
mới.
1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Các vấn đề chung về tiền lương
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động trở thành hàng hóa, người có sức lao
động có thể tự do cho thuê (bán sức lao động của mình cho người sử dụng lao động
như: Nhà nước, chủ doanh nghiệp…) thông qua các hợp đồng lao động. Sau quá trình
làm việc, chủ doanh nghiệp sẽ trả một khoản tiền có liên quan chặt chẽ đến kết quả lao
động của người đó. Do vậy tiền lương chính là giá cả của sức lao động.
Về tổng thể tiền lương được xem như là một phần của quá trình trao đổi giữa
doanh nghiệp và người lao động.
- Người lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình độ nghề
nghiệp cũng như kỹ năng lao động của mình.
- Đổi lại, người lao động nhận lại của doanh nghiệp là khoản tiền lương, tiền
thưởng, trợ cấp xã hội, những khả năng đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình.
Đối với thành phần kinh tế tư nhân, sức lao động rõ ràng trở thành hàng hóa vì
người sử dụng tư liệu sản xuất không đồng thời sở hữu tư liệu sản xuất. Giá trị của sức
lao động thông qua sự thỏa thuận của hai bên căn cứ vào pháp luật hiện hành.
Đối với thành phần kinh tế thuộc sở hữu Nhà nước, tập thể người lao động từ
giám đốc đến công nhân đều là người cung cấp sức lao động và được Nhà nước trả
công. Nhà nước giao quyền sử dụng, quản lý tư liệu sản xuất cho tập thể người lao
động. Giám đốc và công nhân viên chức là người làm chủ được ủy quyền không đầy
đủ và không phải tư quyền về tư liệu đó. Tuy nhiên những đặc thù riêng trọng việc sử
dụng lao động của khu vực kinh tế có hình thức sở hữu khá nhau nên các quan hệ thuê
mướn, mua bán hợp đồng lao động cũng khác nhau, các thỏa thuận về tiền lương và cơ
chế quản lý tiền lương cũng được thể hiện theo nhiều hình thức khác nhau.
Tiền lương là bộ phận cơ bản trong thu nhập của người lao động, đồng thời là
một trong các chi phí đầu vào của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vậy có thể hiểu: “Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà
người sử dụng lao động phải trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động,
chất lượng, hiệu quả công việc và điều kiện lao động, xác định theo sự thỏa thuận hợp
pháp giữa hai bên trong hợp đồng lao động hoặc theo quy định của pháp luật”.
Thang Long University Library
2
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
a. Vai trò của tiền lương
Tiền lương có vai trò rất to lớn, nó là khoản thu nhập không thể thiếu đối với
người lao động vì ngoài đảm bảo việc tái sản xuất sức lao động, tiền lương còn giúp
người lao động yêu nghề, tận tâm với công việc, hăng hái than gia sản xuất. Bên cạnh
đó tất cả các chi tiêu trong gia đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương,
từ chính sức lao động mà họ bỏ ra.
Tiền lương có vai trò duy trì, thúc đẩy và tái sản xuất lao động. Đối với chủ
doanh nghiệp, tiền lương là một yếu tố chi phí sản xuất, còn đối với người lao động,
tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu. Vì vậy tiền lương có thể nói là nhịp cầu nối giữa
doanh nghiệp với người lao động. Nếu tiền lương trả cho người lao động hợp lý sẽ là
động lực kích thích năng lực làm việc của người lao động. Từ đó sẽ tạo ra sự gắn kết
giữa những người lao động với mục tiêu và lợi ích của doanh nghiêp, làm cho người
lao động làm việc có trách nhiệm hơn, tự giác hơn trong công việc của mình. Vì vậy
việc trả lương cho người loa động cần phải tính toán một cách hợp lý để hai bên cùng
có lợi, đồng thời kích thích người lao động tự giá và hăng say lao động.
b. Ý nghĩa của tiền lương
Chi phí tiền lương là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá thành
của các loại sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ kích thích người lao động chấp
hành tốt kỷ luật, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người
lao động.
1.1.3. Chức năng của tiền lương
Tiền lương có vai trò vô cùng to lớn đối với người lao động, với doanh nghiệp
nếu đảm bảo đầy đủ chức năng sau:
- Chức năng tái sản xuất sức lao động:
Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bở việc trả công cho người lao
động thông qua lương. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử luôn được hoàn
thiện và nâng cao nhờ thường xuên được khôi phục và phát triển, còn bản chất của tái
sản xuất sức lao động là có được một tiền lương sinh hoạt nhất định để họ có thể duy
trì năng lực làm việc lâu dài và đảm bảo bù đắp được sức lao động đã hao phí cho
người lao động.
3
- Chức năng tích lũy:
Tiền lương sau khi đáp ứng đủ những nhu cầu cơ bản của con người như ăn,
uống,… thì nó còn có chức năng tích lũy. Tiền lương có thể đảm bảo dự phòng cho
cuộc sống lâu dài khi người lao động hết khả năng lao động hoặc gặp rủi ro, bất trắc.
- Chức năng kích thích lao động:
Với một mức lương thỏa đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển tăng
năng suất lao động. Khi được trả công xứng đáng, người lao động sẽ tích cực làm việc,
phát huy tinh thần làm việc sáng tạo. Do vậy, tiền lương có chức năng kích thích người
lao động làm việc thực sự có hiệu quả cao.
Do đó tiền lương là công cụ quan trọng trong quản lý. Người ta có thể sử dụng nó
để thúc đẩy người lao động hăng hái lao động và sang tạo, coi như là một công cụ tạo
động lực trong sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Phân loại tiền lương
a. Phân loại theo hình thức trả lương
Trả lương theo thời gian: là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào
thời gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp theo bảng lương quy định của Nhà
nước. Trả lương theo thời gian thường được ấp dụng cho bộ phận quản lý không trực
tiếp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Do những hạn chế nhất định của hình
thức trả lương theo thời gian (mang tính bình quân, chưa thực sự gắp với kết quả sản
xuất) nên để khắc phục phần nào hạn chế đó, trả lương theo thời gian có thể kết hợp
chế độ tiền thưởng để thưởng xuyên khuyến khích người lao động hăng hái làm việc.
Trả lương theo sản phẩm: là hình thức trả lương theo số lượng, chất lượng sản
phẩm mà người lao động đã làm ra. Hình thức trả lương theo sản phẩm được thực hiện
có nhiều cách khác nhau tùy theo đặc điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp.
- Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: áp dụng cho công nhân trực tiếp hay gián
tiếp với mục đích nhằm khuyến khích công nhân tăng năng suất lao động, tiết kiệm
nguyên vật liệu. Thưởng hoàn thành kế hoạch và chất lượng sản phẩm.
- Tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến: Là tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp
kết hợp với suất tiền thưởng lũy tiến theo mức độ hoàn thành định mức cho sản phẩm
tính cho từng người hay một tập thể lao động.
Thang Long University Library
4
Tiền lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và
chất lượng công việc mà họ hoàn thành. Khi thực hiện cách tính lương này, cần chú ý
kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc khi hoàn thành nghiệp thu nhất là đối với các
công trình xây dựng cơ bản vì có những phân công công việc khuất khi nghiệm thu
khối lượng công trình hoàn thành sẽ khó phát hiện.
b. Phân loại theo chức năng tiền lương
Tiền lương trực tiếp là tiền lương trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất sản phẩm hay cung ứng dịch vụ.
Tiền lương gián tiếp là tiền lương trả cho người lao động tham gia gián tiếp vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận quản lý, hành chính, kế
toán,…
c. Phân loại theo đối tượng trả lương
Theo cách phân này, tiền lương được phân thành: Tiền lương sản xuất, tiền lương
bán hàng, tiền lương quản lý.
- Tiền lương sản xuất là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng sản
xuất.
- Tiền lương bán hàng là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng bán
hàng.
- Tiền lương quản lý là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng quản
lý.
d. Phân loại theo tính chất lương
Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian trực tiếp
làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các khoản phụ cấp có tính chất
lương.
Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế
không làm việc nhưng chế độ được hưởng lương quy định như: nghỉ phép, hội họp,
học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất.
5
1.1.5. Các hình thức trả lương
Hiện nay việc tính trả lương cho người lao động được áp dụng gồm 3 hình thức
chủ yếu
a. Hình thức trả lương theo thời gian:
Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và
thang lương người lao động. Hình thức này áp dụng chủ yếu đối với những người làm
công tác quản lý (nhân viên văn phòng, nhân viên quản lý doanh nghiệp,…) hoặc công
nhân sản xuất thì chỉ áp dụng ở những bộ phận bằng máy móc là chủ yếu, hoặc những
công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác hoặc vì tính
chất của sản xuất đó mà nếu trả theo sản phẩm thì sẽ không đảm bảo được chất lượng
sản phẩm, không đem lại hiệu quả thiết thực.
Tùy theo yêu cầu và khả năng quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp, tính
trả lương theo thời gian có thể thực hiện theo hai cách như sau:
Tiền lương thời gian giản đơn: là hình thức tiền lương thời gian với đơn giá
tiền lương thời gian cố định. Đơn vị để tính lương theo thời gian giản đơn là lương
tháng, lương tuần, lương ngày hoặc lương giờ.
- Lương tháng: là tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương quy
định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp như: phụ cấp độc hại, phụ cấp trách
nhiệm,…(nếu có).
Tiền lương tháng chủ yếu được ấp dụng cho nhân viên công tác quản lý hành
chính, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính
chất sản xuất.
Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu*( Hệ số lương + Hệ số phụ cấp)
Tiền lương
phải trả
trong tháng
=
Mức lương tháng
*
Số ngày làm
việc thực tế
trong tháng
Số ngày làm việc
trong tháng
- Lương tuần: là tiền lương phải trả cho một tuần làm việc.
Tiền lương
phải trả trong
tuần
=
Mức lương tháng
* 12 tháng
52 tuần
Thang Long University Library
6
- Lương ngày: Là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số
ngày làm việc trong tháng. Lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao
động trực tiếp hưởng thời gian, tính lương cho người lao động từng ngày học tập, làm
nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội. Hình thức này có ưu
điểm là thể hiện được trình độ kỹ thuật và điều kiện của người lao động, nhược điểm
là chưa gắn kết lượng với sức lao động của từng người để động viên người lao động
tận dụng thời gian nhằm nâng cao năng suất và hạ giá thành sản phẩm.
Mức lương ngày =
Mức lương tháng
Số ngày làm việc theo chế độ (22 ngày)
Tiền lương phải trả trong tháng = Mức lương ngày x Số ngày làm việc thực tế trong
tháng
- Tiền lương giờ: là tiền lương cho một giờ làm việc và được xác định bằng cách
lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuân theo quy định ( Theo Bộ luật lao động
xã hội là 8h/ngày). Hình thức này có ưu điểm là tận dụng được thời gian lao động
nhưng nhược điểm là không gắn kết được tiền lương với kết quả lao đông, hơn nữa
việc theo dõi hết sức phức tạp.
Tiền lương giờ =
Tiền lương ngày
Số giờ làm việc theo quy định (8h)
Phụ cấp làm thêm giờ= Lương giờ x Hệ số làm thêm giờ x Số giờ làm thêm
Hệ số làm thêm giờ:
- Mức 150% ấp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc
- Mức 200% áp dụng đối với làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần
- Mức 300% áp dụng đối với làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương
theo quy định.
Tiền lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương thời gian giản đơn kết
hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất như: thưởng tăng năng suất lao động,
thưởng hoàn thành việc,… áp dụng chế độ này có tác dụng thúc đẩy người lao động
hăng say làm việc, có tinh thần trách nhiệm và gắn bó với công việc hơn.
Ưu, nhược điểm của chế độ tiền lương theo thời gian:
- Ưu điểm: Hình thức này đơn giản, dễ tính toán, phù hợp với công việc mà ở đó
không hoặc chưa có định mức lao động.
7
- Nhược điểm: Hình thức tiền lương này mang tính bình quân, không gắn chặt tiền
lương với kết quả lao động.
Để khắc phục phần nào hạn chế trên, trả lương theo thời gian có thể kết hợp chế
độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng hái làm việc, không những phản
ánh được trình độ thành thạo và thời gian làm việc thực tế mà còn gắn chặt với thành
tích công tác của từng người thông qua chỉ tiêu xét thưởng đạt được.
b. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Theo hình thức này, cơ sở để tính trả lương là số lượng, chất lượng và đơn giá
sản phẩm.
Đây là hình thức trả lương phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động, gắn
chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích người lao động
nâng cao năng suất lao động, góp phần tăng thêm sản phẩm cho xã hội.
Để trả lương theo sản phẩm thì điều quan trọng nhất là phải xây dựng được các
định mức lao động, đơn giá lương hợp lý trả cho người lao động, từng loại sản phẩm,
công việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
Công thức:
Tiền lương sản
phẩm
=
Số lượng sản phẩm hoàn
thành tiêu chuẩn
*
Đơn giá bình quân cho
1 đơn vị sản phẩm
Hình thức trả lương theo sản phẩm có những tác dụng sau:
- Kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động.
- Khuyến khích công nhân ra sức học tập văn hóa, ký thuật nghiệp vụ, ra sức phát
huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, cải tiến phương pháp lao động, sử dụng tốt máy móc
thiết bị để nâng cao năng suất lao động.
- Khuyến khích công nhân kiến nghị, đề nghị bộ máy quản lý cải tiến lại do những
bất hợp lý hoặc tự họ tìm ra biện pháp để khắc phục các vấn đề như: bố trí lao động
chưa hợp lý, cung ứng vật tư không kịp thời,…
Nhược điểm:
- Công nhân ít quan tâm đến chất lượng sản phẩm.
- Tinh thần tập thể tương trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất của công nhân
kém,… hay có tình trạng dấu nghề, dấu kinh nghiệm.
Thang Long University Library
8
- Tùy thuộc vào điều kiện và tình hình cụ thể ở từng doanh nghiệp mà có hình thức
trả lương theo sản phẩm khác nhau.
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: Với hình thức này, tiền lương phải trả cho
người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm và đơn giá tiền lương đã
quy định không chịu bất cứ một sự hạn chế nào. Đây là hình thức tiền lương được trả
phổ biến nhất trong các doanh nghiệp hiện nay.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ hiểu, quản triệt nguyên tắc phân phối lao động, trả lương
cho công nhân càng cao khi sản xuất ra càng nhiều sản phẩm, do đó khuyến khích
công nhân nâng cao năng suất lao động.
- Nhược điểm: Hình thức này chỉ nâng cao lợi ích cá nhân mà không khuyến khích
người lao động quan tâm đến lợi ích chung của tập thể dẫn đến một số vấn đề như:
chất lượng sản phẩm không tốt, tinh thần tập thể kém,...
Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Thường được áp dụng để trả lương cho công
nhân làm các công việc phục sản xuất ở các bộ phận sản xuất như làm nhiệm vụ vận
chuyển vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng máy móc, thiết bị,... tuy công việc của họ
không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao động.
Do vậy có thể căn cứ vào kết quả của lao động trực tiếp mà lao động gián tiếp phục vụ
để tính lương sản phẩm cho lao động gián tiếp.
- Ưu điểm: Khuyến khích những người lao động gián tiếp phối hợp với lao động
trực tiếp để nâng cao năng suất lao động, cùng quan tâm đến kết quả chung.
- Nhược điểm: Hình thức này không đánh giá được đúng kết quả lao động của
người lao động gián tiếp.
Tiền lương theo sản phẩm có thưởng có phạt: Theo hình thức này, ngoài tiền
lương trả theo sản phẩm trực tiếp người lao động còn được thưởng trong quá trình sản
xuất như thưởng về chất lượng sản phẩm tốt, năng suất lao động đạt hiệu quả, tiết kiệm
vật tư,… Trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư trên
mức quy định hoặc không đảm bảo đủ ngày công quy định thì phạt vào thu nhập.
Hình thức này có ưu điểm khuyến khích công nhân làm việc có ý thức, cẩn thận
để nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động. Nhưng hình thức này nếu làm
tùy tiện sẽ dẫn đến việc trả thưởng bừa bãi, không đúng người, đúng việc, gây tâm lý
bất bình cho người lao động
9
Tiền lương sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này, ngoài tiền lương sản phẩm
trực tiếp còn có một phần tiền lương tính theo tỷ lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vượt
định mức lao động. Hình thức này có tác dụng kích thích người lao động duy trì cường
độ lao động ở mức tối đa nhưng nó sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá
thành. Do vậy nó chỉ được sử dụng trong một số trường hợp cần thiết như cần phải
hoàn thành một đơn đặt hàng hoặc một khâu công việc khó khăn.
c. Trả lương khoán
Hình thức lương khoán là hình thức trả lương khoán theo hợp đồng lao động.
Hình thức này được áp dụng cho những công việc chi tiết bộ phận sẽ không có lợi
bằng giao toàn bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong một thời gian nhất định.
- Ưu điểm: Người công nhân biết trước được công việc được khối lượng tiền
lương mà họ sẽ nhận được sau khi hoàn thành công việc và thời gian thành công được
giao. Do đó, họ chủ động trong công việc và tiến hành sắp xếp công việc. Còn đối với
người giao khoán thì yên tâm về khối lượng công việc hoàn thành.
- Nhược điểm: Thời gian hoàn thành công việc bị hạn chế vì vậy khó tránh khỏi
việc làm ẩu, điều đó dẫn đến chất lượng có thể bị ảnh hưởng. Công việc nghiệm thu
hợp đồng cẩn phải tiến hành tỉ mỉ vì khó tránh khỏi những góc khuất.
- Hình thức khoán khối lượng, khoán từng công việc:
Hình thức này áp dụng cho những công việc lao động giản đơn, có tính chất đột
xuất như bốc dỡ nguyên vật liệu, hàng hóa, sửa chữa nhà cửa,… Trong trường hợp này
doanh nghiệp phải trả cho từng công việc mà người lao động phải hoàn thành.
Công thức:
Tiền lương khoán công
việc
= Mức lương quy định
cho từng công việc
* Khối lượng công việc đã
hoàn thành
- Hình thức khoán quỹ lương:
Là dạng đặc biệt của tiền lương sản phẩm được sử dụng để trả lương cho những
người làm việc tại các phòng ban của doanh nghiệp. Theo hình thức này, căn cứ vào
khối lượng công việc của từng phòng ban doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lương.
Trả lương theo cách khoán quỹ lương áp dụng cho những công việc không thể
địnhmức cho từng bộ phận công việc hoặc những công việc mà xét ra giao khoán từng
công việc chi tiết thì không có lương về mặt kinh tế, thường là những công việc cần
hoàn thành đúng thời hạn.
Thang Long University Library
10
1.1.6. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương trả cho toàn bộ công nhân viên của doanh
nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương.
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời
gian, theo sản phẩm).
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ việc theo kế hoạch của
doanh nghiệp.
- Các loại tiền thưởng trong sản xuất.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên (phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ
cấp học nghề,…)
Trên phương diện hoạch toán tiền lương thì tiền lương của công nhân viên gồm 2
loại: tiền lương chính và tiền lương phụ:
- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân
viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các
khoản phụ cấp kèm theo như lương phụ cấp chức vụ.
- Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân
viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân
viên nghỉ theo chế độ được hưởng như nghỉ phép, đi họp, đi học,..
Việc chia tiền lương chính phụ có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán tiền
lương và phân tích các khoản mục chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm. Trong
công tác kế toán, tiền lương chính của công nhân sản xuất thường hạch toán trực tiếp
và chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm và tiền lương chính của công nhân trực tiếp
sản xuất có quan hệ trực tiếp với khối lượng công việc hoàn thành.
1.2. Các khoản trích theo lương
1.2.1. Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội là một trong những nội dung quan trọng của chính sách xã hội
mà nhà nước đảm bảo trước pháp luật cho người dân nói chung và người lao động nói
riêng. BHXH là sự đảm bảo về mặt vật chất cho người lao động thông qua chế độ
BHXH nhằm ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ. BHXH là một hoạt
động mang tính chất xã hội rất cao. Trên cơ sở tham gia đóng góp của người lao động,
người sử dụng lao động và sự quản lý bảo hộ của nhà nước. BHXH chỉ thực hiện chức
11
năng đảm bảo khi người lao động và gia định họ gặp rủi ro như ốm đau, thai sản, tử
tuất, tai nạn lao động, …
Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả công nhân viên thực tế phát sinh trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích
BHXH là 26%. Trong đó 18% do người sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí
kinh doanh của doanh nhiệp, 8% còn lại do người lao động đóng góp và tính trừ vào
thu nhập của họ.
Hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho người lao động bị ốm đau,
thai sản,… trên các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, doanh nghiệp quyết toán các khoản
đó với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.2.2. Bảo hiểm y tế
Gần giống như ý nghĩa của BHXH, BHYT là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp
một phần chi phí khám chữa bệnh cho người lao động khi họ gặp rủi ro ốm đau, tai
nạn,…bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp
của người sử dụng lao động, nhằm đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
Quỹ BHYT được trích lệp theo tỷ lệ % quy đinh trên tổng số tiền lương phải trả
cho công nhân viên và được tính vào chi phí SXKD. Chế độ trích ở nước ta hiện nay là
4,5%, trong đó 3 % trích vào chi phí SXKD, còn 1,5% trích vào thu nhập của người
lao động.
Quỹ BHYT do Nhà nước tổ chức, giao cho một cơ quan BHYT thống nhất quản
lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế nhằm huy động sự đóng
góp của cá nhân, tập thể và công đồng xã hội để tăng cường chất lượng trong việc
khám chữa bệnh. Vì vậy, khi tính được mức trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp
toàn bộ cho cơ quan BHYT. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa
bệnh theo tỷ lệ nhất định mà nhà nước quy định cho những người tham gia đóng bảo
hiểm.
1.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp
BHTN là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị mất việc làm.
Theo chế độ hiện hành, BHTN được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng lương toàn doanh
nghiệp, trong đó người lao động phải chịu 1% ( trừ vào thu nhập của họ), còn doanh
nghiệp chịu 1% tính vào chi phí SXKD và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1%
quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động
tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Thang Long University Library
12
Quỹ BHTN do cơ quan bảo hiểm thống nhất quản lý, vì vậy khi tính được
BHTN, các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan bảo hiểm.
- Điều kiện để được hưởng BHTN như sau:
+ Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi thất nghiệp.
+ Đã đăng ký thất nghiệp với Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc sở Lao động
thương binh và xã hội.
+ Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
Lưu ý: Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hàng tháng người thất nghiệp
phải đến thông báo với trung tâm giới thiệu việc làm về việc tìm kiếm việc làm. Người
lao động đủ điều kiện hưởng các chế độ BHTN tính từ ngày thứ 16- kể từ ngày đăng
ký thất nghiệp.
1.2.4. Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ
lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm
chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động, đồng thời duy trì hoạt động
của công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi
phí kinh doanh. Khi trích KPCĐ, một nửa doanh nghiệp phải nộp cho công đoàn cấp
trên, một nửa được giữ lại sử dụng cho hoạt động công đoàn tại đơn vị.
1.3. Nguyên tắc, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.3.1. Nguyên tắc cơ bản của kế toán tiền lương
Tiền lương là động lực chủ yếu khích lệ người lao động làm việc tích cực hơn,
thúc đẩy người lao động cải tiến một cách có hệ thống các phương pháp tổ chức lao
động, sử dụng tốt và có hiệu quả ngày công lao động, máy móc thiết bị, tiết kiệm
nguyên vật liệu,... Ở một mức độ nhất định, tiền lương thể hiện uy tín, giá trị của
người lao động cũng như năng lực và công lao của họ đối với đơn vị. Để đảm bảo đầy
đủ yêu cầu của tổ chức tiền lương cho người lao động, đảm bảo tái sản xuất và không
ngừng nâng cao năng suất lao động thì công tác kế toán tiền lương phải đảm bảo
những nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Trả lương ngang nhau cho những người lao động ngang nhau.
Nguyên tắc này bắt nguồn từ nguyên tắc phân phối trong lao động. Có nghĩa là khi
quyết định tiền lương, tiền thưởng không phân biệt giới tính, tuổi tác, dân tộc mà phải
trả cho mọi người đồng đều về giá trị sức lao động mà họ bỏ ra.
13
Nguyên tắc 2: Tiền lương phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động.
Nguyên tắc này thể hiện ở việc xây dựng mức lương tối thiểu phải trả cho người
lao động. Mức lương tối thiểu được xây dựng trước hết căn cứ vào mức sống tối thiểu
của từng quốc gia. Mức sống tối thiểu được hiểu là mức độ thỏa mãn nhu cầu tối thiểu
của người lao động trong một thời kỳ nhất định. Nó thường được biểu hiện qua hai
mặt: hiện vật và giá trị. Về hiện vật, nó thể hiện qua cơ cấu , chủng loại các tư liệu
sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất giản đơn sức lao động như ăn, mặc, ở, đi lại, trang bị
đồ dùng sinh hoạt, giao tiếp xã hội, bảo vệ sức khỏe (y tế, văn hóa, học tập, bảo hiểm
tuổi già, nuôi con…). Về giá trị, nó thể hiện qua các tư liệu sinh hoạt và của các dịch
vụ sinh hoạt cần thiết.
Nguyên tắc 3: Chống chủ nghĩa bình quân trong việc trả lương:
Tiền lương được trả phải căn cứ vào số lượng, chất lượng lao động và hiệu quả
công việc (căn cứ vào hiệu quả đóng góp cụ thể của sức lao động). Số lượng lao động
là mức lao động mà người lao động phải tiêu hao trong một thời gian lao động nhất
định. Chất lượng lao động là mức lao động được tính bằng trình độ chuyên môn (lành
nghề) của người lao động.
Tiền lương phải trả theo công việc chứ không theo con người. Sự chênh lệch giữa
các bậc trong thang, bảng lương phải khuyến khích được người có trình độ cao, tiêu
hao năng lượng lớn, trách nhiệm năng, khích thích mọi người luôn phấn đấu nâng cao
kiến thức và nghề nghiệp, đạt hiệu quả và chất lượng cao; người làm tốt, làm giỏi phải
được hưởng nhiều.
Nguyên tắc 4: Trả lương theo sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử
dụng lao động nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động,tiền lương có hiệu quả, kế toán lao
động tiền lương trong doanh nghiệp phải thực hiện được những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian và
kết quả lao động, tính lương và trích các khoản theo lương, phân bổ chi phí nhân công
đúng đối tượng sử dụng lao động.
- Hướng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh doanh,
các phòng ban thự hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương,
mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lương đúng chế độ, đúng phương
pháp.
Thang Long University Library
14
- Lập các báo cáo về lao động tiền lương thuộc việc do mình phụ trách.
- Phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân công, năng
suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để có hiệu quả mọi
tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
1.4. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
1.4.1. Hạch toán số người lao động
Để quản lý lao động về mặt số lượng, doanh nghiệp lập sổ sách lao động. Sổ này
do phòng lao động tiền lương lập (có thể lập sổ chung cho toàn doanh nghiệp và lập
riêng cho từng bộ phận) để quản lý nhân sự cả về số lượng và chất lượng lao động, về
biến động và chấp hành chế độ đối với lao động.
1.4.2. Hạch toán thời gian lao động
Muốn quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức hạch toán
viêc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ sử dụng để hạch toán
thời gian lao động là bảng chấm công. Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ
phận, tổ, đội lao động sản xuất, trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ của mỗi người lao
động. Bảng chấm công do tổ trưởng hoặc trưởng các phòng, ban) trực tiếp ghi và để
nơi công khai để công nhân viên giám sát thời gian lao động và tính lương cho từng bộ
phận, tổ, đội sản xuất.
1.4.3. Hạch toán kết quả lao động
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác
nhau, tùy theo loại hình và đặc điểm sản xuất ở từng doang nghiệp. Mặc dù sử dụng
các mẫu chứng từ khác nhau nhưng các chứng từ này đều bao gồm các nội dung cần
thiết như tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm, thời gian lao động, số lượng sản
phẩm hoàn thành nghiệm thu, kỳ hạn và chất lượng công việc hoàn thành… Đó chính
là các báo cáo về kết quả như: phiếu giao, nhận sản phẩm, phiếu khoán, hợp đồng giao
khoán, phiếu báo làm thêm giờ, bảng kê sản lượng từng người… cuối cùng chuyển về
phòng kế toán doanh nghiệp để làm căn cứ tính lương thưởng.
1.4.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động.
Trên cơ sở các chứng từ hạch toán kết quả lao động do các tổ gửi đến hàng ngày
(hoặc định kỳ), nhân viên hạch toán phân xưởng ghi kết quả lao động của từng người,
từng bộ phận vào sổ, lập báo cáo kết quả lao động gửi cho các bộ phận quản lý liên
quan. Từ đây kế toán tiền lương sẽ hạch toán tiền lương cho người lao động.
15
1.5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.1. Kế toán tổng hợp tiền lương và trích trước tiền lương nghỉ phép
1.5.1.1 Chứng từ sử dụng
Công việc tính lương, tính thưởng và các khoản trích theo lương được thực hiện
tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Để tiến hành hạch toán, kế toán phải sử
dụng đầy đủ các chứng từ theo quy định.
Các chứng từ kế toán bao gồm:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành.
- Hợp đồng giao khoán.
- Chứng từ khác có liên quan
1.5.1.2 Tài khoản sử dụng
a. Kế toán tiền lương
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334- Phải trả người lao động
Tài khoản này phản ánh các khoản lương và tình hình thanh toán các khoản phải
trả cho người lao động về tiền lương, tiền công, BHXH và các khoản khác thuộc về
thu nhập của người lao động.
Tài khoản 334- Phải trả người lao động có hai tài khoản cấp 2:
- TK3341- Phải trả người lao động
- TK3348- Phải trả người lao động khác
Nội dung và kết cấu TK334
Nợ TK334- Phải trả người lao động Có
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền
lương của người lao động.
- Tiền lương, tiền công và các khoản đã trả
cho người lao động.
- Kết chuyển tiền lương, tiền công của người
lao động chưa lĩnh.
- Tiền lương, tiền công và các khoản
khác phải trả cho người lao động.
Dư Nợ (Nếu có): Số tiền trả thừa cho người
lao động.
Dư Có: Tiền lương, tiền công và các
khoản khác còn phải trả người lao
động.
Thang Long University Library
16
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tiền lương
b. Kế toán trích trước các khoản lương nghỉ phép
Hàng năm theo quy định của công nhân trong danh sách của DN được nghỉ phép
mà vẫn hưởng đủ lương. Tiền lương nghỉ phép được tính vào chi phí sản xuất một
cách hợp lý vì nó ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Nếu DN bố trí cho công nhân
nghỉ đều đặn trong năm thì tiền lương nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí sản
xuất, nếu DN không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm, để đảm bảo
cho giá thành không bị đột biến tăng lên, tiền lương nghỉ phép của công nhân được
tính vào chi phí thông qua phương pháp trích trước theo kế hoạch. Cuối năm sẽ tiến
hành điều chỉnh số trích trước theo kế hoạch cho phù hợp với số thực tế tiền lương
TK 334 TK 622
TK 111, 112
TK 627
TK 641, 642
TK 353TK 512
TK 3383, 3389
Các khoản khấu trừ
vào thu nhập NLĐ
Đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT, BHTN
Thanh toán lương, thưởng
BHXH và các khoản khác
Trả lương cho LĐ bằng SP,
HH
Thuế GTGT ( Nếu có)
Tiền
lương,
tiền
công,
tiền
thưởng,
BHXH
và các
khoản
phải trả
khác
cho
NLĐ
Công nhân trực
tiếp sản xuất
Nhân viên PX
Nhân viên BH,
QLDN
Phải trả tiền lương nghỉ phép
của CNSX nếu trích trước
BHXH phải trả người LĐ
TK 3383, 3384, 3389
TK 141, 138, 333
TK 3331
17
nghỉ phép. Trích trước tiền lương nghỉ phép chỉ được thực hiện đối bới công nhân trực
tiếp sản xuất.
Tài khoản sử dụng: TK335- Chi phí phải trả
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công
nhân viên làm việc để giảm sự biến động của giá. Mức trích trước tiền lương nghỉ
phép kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất được xác định theo công thức:
Mức trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNTTSX
=
Tiền lương chính thực tế phải
trả CNTTSX hàng tháng
*
Tỷ lệ trích
trước
Trong đó, tỷ lệ trích trước được tính như sau:
Tỷ lệ trích
trước
=
Tổng số tiền lương nghỉ phép kế hoạch của
CNSX trong năm
* 100%
Tổng số tiền lương kế hoạch của CNSX
trong năm
Nội dung và kết cấu tài khoản: TK335
Nợ TK 335- Chi phí phải trả Có
- Các khoản chi phí thực tế được tính vào
chi phí phải trả.
- Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn
số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí.
- Chi phí phải trả trích trước và ghi nhận
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Dư có: Chi phí phải trả trích trước đã tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng
chưa phát sinh thực tế.
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất
TK334 TK 622
Tiền lương nghỉ phép
thực tế phát sinh
Theo kế hoạch trích trước tiền
lương nghỉ phép cho công
nhân sản xuất
TK 335
Thang Long University Library
18
1.5.2. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương
Chứng từ sử dụng
Đối với các khoản trích theo lương, chứng từ sử dụng bao gồm:
- Phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH.
- Bảng thanh toán BHXH.
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Danh sách người hưởng trợ cấp BHXH.
- Các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 338- Phải trả phải nộp khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan
pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT,
các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của pháp luật.
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác có các tài khoản cấp 2 là:
- TK 3382- Kinh phí công đoàn
- TK 3383- Bảo hiểm xã hội
- TK 3384- Bảo hiểm y tế
- TK 3389- Bảo hiểm thất nghiệp.
Nội dung và kết cấu tài khoản: TK 338
Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác Có
- Nộp cấp trên các khoản BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN.
- Chi tiêu KPCĐ
- Trợ cấp BHXH
- Trích các khoản theo lương theo chế độ
quy định
Số dư: Phản ánh các khoản trích theo
lương chưa nộp cho cơ quan quản lý cấp
trên.
19
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác
1.6. Tổ chức sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hình thức tổ chức sổ kế toán là hình thức kết hợp các sổ kế toán khác nhau về
khả năng ghi chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo một trình tự hạch toán nhất định
trên cơ sở của chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều
kiện kế toán sẽ chọn một hình thức sổ kế toán khác nhau. Và trên thực tế, tại Công ty
đã lựa chọn một trong các hình thức sổ kế toán Nhật ký chung bên cạnh đó Công ty
cũng đang dần áp dụng hình thức Kế toán trên máy vi tính để giảm thiểu công việc cho
kế toán viên.
a. Hình thức “ Nhật ký chung”
- Điều kiện áp dụng:
+ Thích hợp cho mọi loại quy mô đơn vị
+ Phù hợp với cả lao động kế toán thủ công và lao động kế toán bằng máy.
- Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán.
- Nhược điểm: Lượng ghi chép nhiều, dễ ghi trùng lặp.
Số KPCĐ vượt chi được
TK 111, 112
TK 334
TK 111, 112
TK 622, 627, 641, 642
TK 334
TK 111, 112
Nộp BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
cho NLĐ hoặc chi BHXH
KPCĐ tại doanh nghiệp
BHXH trả cho người LĐ khi
người LĐ bị ốm đau, thai sản,..
Chi tiêu quỹ KPCĐ tại DN
trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN
theo lương
BHXH, BHYT, trừ
vào
lương người LĐ
cấp bù, trợ cấp BHXH
do CQBH trả
TK 338
Thang Long University Library
20
Sơ đồ 1.4.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
b. Hình thức Kế toán trên máy vi tính
- Điều kiện áp dụng: Do đặc trưng cơ bản của hình thức này là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm trên kế toán trên máy tính và được
thực hiện theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức sổ trên nên có thể dáp dụng với
nhiều loại hình doanh nghiệp.
- Ưu điểm: Sử dụng phần mềm kế toán có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm được
nhân sự và thời gian. Bên cạnh đó, toàn bộ hệ thống sổ sách của doanh nghiệp sẽ được
in ấn sạch sẽ, nhất quán theo chuẩn mực quy định, điều này sẽ thể hiện được tính
chuyên nghiệp của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác.
- Nhược điểm: Phần mềm chỉ mang tính tổng quát chung nên sẽ không phản ánh
được chi tiết theo yêu cầu của một số doanh nghiệp.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết
TK 334, 338,.
Sổ Cái TK 334, 338
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
21
Sơ đồ 1.5.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Phần mềm
kế toán
Máy vi tính
Chứng từ kế toán Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp ( tổng hợp
tiền lương)
- Sổ chi tiết (TK334, 338)
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán chùng loại
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Ghi quan hệ đối chiếu
Thang Long University Library
22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng
công nghệ mới
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới
- Tên tiếng anh: New technology Apply and Consultant company limited.
- Trụ sở chính: Số nhà 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 04.2214.3290- 0988.240.696
- Fax: 04.33544272
- Email: wtg.arg@gmail.com
- Website: Wtg.com.vn.
- Mã số thuế: 0101418241
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng
Công nghệ mới.
Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới được thành lập ngày
16/10/2003 được Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh sổ thay đổi lần thứ 5 ngày 15/10/2013.
Trải qua 10 năm hình thành và phát triển Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng
Công nghệ mới với tên gọi thân quen WTG đã trở thành thương hiệu có tên tuổi trong
thị trường ngành xây dựng. Bên cạnh đó Công ty cũng khẳng định được mình trên các
lĩnh vực: Thi công xây dựng dân dụng công nghệ, hạ tầng kỹ thuật đô thị, thủy lợi, đê
điều, thiết kế thi công đồ gỗ nội ngoại thất, tư vấn thiết kế, khảo sát địa chất, tư vấn
giám sát, … với đội ngũ cán bộ và cộng tác viên là tiến sĩ, thạc sỹ, kiến trúc sư,…
được đào tạo chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm với các chuyên gia đã từng tham gia
những dự án xây dựng lớn.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới
Mô hình hoạt và cơ cấu tổ chức của Công ty được bố trí chặt chẽ theo mô hình
chức năng, giúp nâng cao hiệu quả công việc, phát huy đầy đủ các thế mạnh chuyên
môn hóa, chặt chễ ở mức độ cao nhất dưới sự đôn đốc và giám sát của những người
lãnh đạo.
23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
(Phòng Tổng hợp)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc:
Giám đốc công ty là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp
trước cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về vấn đề tài chính. Giám đốc có nhiệm vụ:
- Tổ chức điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;
- Có quyền đề bạt, bãi nhiễm, khen thưởng kỷ luật các cá nhân trong Công ty khi
vi phạm điều luật quá mức cho phép;
- Ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật.
Phó giám đốc:
Phó giám đốc là người trực tiếp điều hành các phòng ban theo chỉ thị của giám
đốc.
Phụ trách công tác kỹ thuật, chỉ đạo thi công, phụ trách công tác khoa học kỹ
thuật, phụ trách công tác tìm việc, chỉ thầu, công tác dự án, phụ trách về máy móc,
thiết bị và phụ trách công tác an toàn lao động cho nhân viên.
Giám đốc
Phó giám
đốc
Phòng Tổng
hợp
Phòng Dự
án Đầu Tư
Phòng Tư
vấn Thiết kế
Phòng Giám sát-
Kinh doanh
Phòng Tổ
chức hành
chính
Phòng Tài
chính Kế
toán
Thang Long University Library
24
Phòng tổng hợp gồm 2 phòng:
- Phòng tổ chức hành chính:
Có trách nhiệm trang bị đồ dùng văn phòng phẩm cho các phòng ban.
Tổ chức tuyển dụng nhân viên theo đúng nhu cầu của Công ty đề ra và tuân theo
pháp luật.
Quản lý theo dõi tài sản, vật dụng toàn công ty, quản lý lưu trữ hồ sơ, văn bản
theo đúng quy định; đảm bảo chăm lo sức khỏe đời sống cho CBCNV.
Chịu trách nhiệm đào tạo nâng cao các nghiệp vụ tay nghề cho CBCNV.
- Phòng Tài chính kế toán:
Theo dõi mọi hoạt động kinh doanh của Công ty và của từng công trình thi công
do Công ty nhận thầu.
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Lập kế hoạch tài chính và quyết toán trong năm.
Có nhiệm vụ điều hòa và phân phối sử dụng vốn và nguồn vốn có hiệu quả.
Chịu trách nhiệm về các khoản công nợ của Công ty.
Phòng Dự án Đầu tư:
Tìm hiểu thị trường, nghiên cứu hồ sơ đấu thầu, kiểm tra khối lượng thiết kế, giải
quyết các vướng mắc trong quá trình xem xét hồ sơ với chủ đầu tư thông qua các ban
giám đốc về giải pháp thi công, phương pháp lập giá thầu, số lượng, chủng loại thiết bị
cần sử dụng cho công trình.
Phòng Tư vấn Thiết kế:
Phòng Tư vấn Thiết kế là nơi thực hiện sản xuất theo tiến độ và kế hoạch của
Công ty, gồm:
- Thiết kế và tư vấn thiết kế các công trình theo yêu cầu của khách hàng.
- Sử dụng máy móc, thiết bị và những phương tiện khác của Công ty để thực hiện
những công việc thuộc kế hoạch sản xuất hoặc công tác do Công ty giao và đảm bảo
kế hoạch sản xuất.
- Quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình, công tác an toàn lao động và các hoạt
động khoa học kỹ thuật.
25
Phòng Giám sát Kinh doanh:
Nghiên cứu, tiếp thị các sản phẩm đến các cá nhân đơn vị quan tâm.
Tìm kiếm phát hiện các nhu cầu tiềm năng của khách hàng cho Công ty, tiếp cận
đàm phán với khách hàng.
Xử lý và thu thập các hợp đồng ký kết liên quan đến tiến độ công trình.
Giám sát các công trình thi công.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công
nghệ mới
2.1.4.1 Cơ cấu, chức năng của bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
(Phòng Tài chính- Kế toán)
Phòng Kế toán gồm có 6 thành viên, đó là kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế
toán tài sản, thủ quỹ, kế toán lao động tiền lương và kế toán thuế. Mỗi thành viên đều
có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng theo quy định của pháp luật. Và mối liên
hệ giữa các thành viên trong bộ máy kế toán là mối quan hệ ngang nhau có tính chất
tác nghiệp và liên hệ chặt chẽ với nhau để hoàn thành nhiệm vụ kế toán.
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tại Công ty, chịu
trách nhiệm trước các thông tin do phòng kế toán cấp. Kế toán trưởng là người trực
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
tài sản
Kế toán
thuế
Kế toán
lao động
tiền
lương
Thủ quỹ
Thang Long University Library
26
tiếp thông báo, cung cấp thông tin kế toán cho giám đốc Công ty, đề xuất các ý kiến về
tình hình phát triển đầu tư vốn sao cho hiệu quả.
Kế toán tổng hợp: Là người tổng hợp các số liệu kế toán đưa ra các thông tin
cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ sách do kế toán phân hành khác cung cấp. Kế toán tổng
hợp ở Công ty đảm nhân công tác lập chi phí sản xuất toàn Công ty và tình giá thành
công trình. Có nhiệm vụ và trách nhiệm giúp đỡ kế toán trưởng trong việc chỉ đạo
công tác kế toán tại các phòng ban và lên sổ sách kế toán tổng hợp.
Kế toán tài sản (kiêm cả kế toán kho và TSCĐ): theo dõi sự biến động của
TSCĐ, trích lập khấu hao, xác định nguyên giá các loại tài sản đang dùng và không
cần dùng chờ thanh lý, đề xuất những ý kiến trong đầu tư quản lý tài sản.
Thực hiện việc lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ nhập, xuất vật tư. Theo dõi
công nợ nhập xuất vật tư, lập bảng kê chi tiết công nợ định kỳ.
Theo dõi chặt chẽ lượng xuất, nhập, tồn vật tư để đảm bảo quá trình sản xuất
không bị gián đoạn.
Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, đi rút tiền từ ngân hàng về quỹ hoặc
ngược lại. Chịu trách nhiệm thu hồi và chi trả công nợ theo khách hàng, công trình.
Kế toán lao động tiền lương (kiêm cả kế toán tiền mặt): Tính toán tiền lương
phải trả cho từng CBCNV, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trên cơ sở thực
tế và tỷ lệ quy định hiện hành, hàng tháng lập bảng phân bổ tiền lương và kiểm tra
bảng chấm công, theo dõi tình hình tăng giảm số lượng lao động.
Kiểm chi tiết các tài khoản phát sinh liên quan đến ngân hàng, tài khoản tiền mặt,
phải thu, phải trả, hạch toán chi tiết các tài khoản nói trên.
Căn cứ vào quy định, quyết định thu - chi của công ty để lập phiếu thu - chi và
theo dõi và quản lý luồng tiền qua quỹ và quản lý tiền.
Lưu giữ Phiếu tạm ứng có đầy đủ chữ ký của phụ trách cơ sở, người nhận tạm
ứng và theo dõi công nợ tạm ứng.
Kế toán thuế: Tính toán số thuế đầu vào, đầu ra mà Công ty phải chịu, quyết
toán thuế cho cơ quan Nhà nước.
27
2.1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp, chế độ kế
toán được áp dụng tại Công ty như sau:
- Kỳ kế toán của Công ty được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ tuân thủ theo chế độ kế toán Nhà nước đó là sử
dụng tiền Việt Nam (VNĐ).
- Công ty kê khai thuế và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng là phương pháp theo đường thẳng.
- Hình thức kế toán Công ty áp dụng: Nhật ký chung.
2.1.4.3 Phần mềm kế toán sử dụng tại Công ty
Hiện nay, để đơn giản hóa các công tác quản lý Công ty đã sử dụng phần mềm kế
toán Fast Accounting 2010. Từ các chứng từ liên quan, hàng ngày kế toán tổng hợp sẽ
phân loại chứng từ sau đó nhập vào phần mềm kế toán theo nghiệp vụ phát sinh liên
quan. Cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ in ra sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo.
Nhưng riêng đối với công tác kế toán tiền lương tại Công ty lại sử dụng phương pháp
thủ công. Vì khi sử dụng phần mềm kế toán sẽ không đánh giá được chi tiết mà yêu
cầu kế toán tiền lương tại Công ty ( Ví dụ như: không theo dõi được bảng chấm công,
không tách ra bảng thanh toán tiền lương toàn doanh nghiệp theo yêu cầu,...).
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung có sử dụng phần
mềm tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty
Đặc điểm lao động của Công ty là phân tán, nhỏ lẻ, chủ yếu là xa trụ sở chính,
điều kiện bố trí lao động là khó khăn. Do vậy, Công ty đã sử dụng lao động hợp đồng
Chứng từ
gốc
Phần mềm
kế toán Fast
Accounting
Xử lý dữ liệu
- Sổ kế toán
chi tiết
- Sổ kế toán
tổng hợp.
- Báo cáo tài
chính
Thang Long University Library
28
thời vụ thuộc địa phương có công trình để tổ chức lực lượng và tiến hành thi công
được chủ động.
Để đảm bảo chất lượng công trình, Công ty đã chú trọng tuyển dụng, phân công
lao động hợp lý nhằm đảm bảo mỗi công trình có ít nhất là 1 kỹ sư trở lên.
Bên cạnh đó, với hơn 10 năm thành lập, hiện nay Công ty có đội ngũ cán bộ và
cộng tác viên là tiến sỹ, thạc sỹ, kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng,… được đào tạo chuyên
nghiệp và giàu kinh nghiệm. Song song với các công trình xây dựng, Công ty còn sản
xuất đồ gỗ nội ngoại thất để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Tại cơ sở sản xuất của Công
ty cũng có đội ngũ công nhân mộc lành nghề và nghệ nhân đục, trảm trổ, điêu khắc,…
Tại công ty, tỷ trọng của những người có trình độ về tiến sĩ, thạc sỹ, đại học,…
được thể hiện qua bảng như sau:
Bảng 2.1. Bảng thống kê về lao động của Công ty
STT Chỉ tiêu Số CNV Tỷ trọng (%)
1
Tổng số CNV
+ Nam
+ Nữ
50
42
8
100
84
16
2
Trình độ
+ Tiến sĩ
+ Thạc sỹ
+ Đại học
+ Cao đẳng
+ Trung cấp
+ Khác
1
1
16
10
5
17
2
2
32
20
10
34
Công ty duy trì việc thực hiện quản lý lao động bằng sổ, bảng công, bảng lương.
Tiền lương được trả theo quy chế trả lương của Công ty đó là trả lương theo thời gian
đối với những lao động dài hạn và trả lương khoán trên các công trường.
Dưới đây là bảng trích lập danh sách lao động của Công ty TNHH Tư vấn và
Ứng dụng Công nghệ mới.
29
Bảng 2.2. Bảng danh sách lao động tại Công ty
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội.
Bộ phận: Văn phòng công ty.
STT Họ và tên Chức vụ
Hệ số
lương
Ghi chú
1 Nguyễn Đình Kiên Giám đốc 6,5
2 Nguyễn Đình Cường P. Giám đốc 6,3
3 Nguyễn Thị Kim Thanh Kế toán trưởng 5,2
… …
20 Nguyễn Đình Hùng Trưởng phòng 3,8
21 Nguyễn Văn Toan NV 2,5
Kèm theo 21 hợp đồng lao động.
Người lập biểu Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký)
2.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.
2.2.2.1 Các chứng từ ban đầu trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
- Mẫu số 01- LĐTL: Bảng chấm công
- Mẫu số 02-LĐTL: Phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành
- Mẫu số 03- LĐTL: Hợp đồng giao khoán
- Mẫu số 04- LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng
- Mẫu số 05- LĐTL: Bảng thanh toán tạm ứng lương
- Mẫu số 06- LĐTL: Bảng thanh toán BHXH
- Mẫu số 07-LĐTL: Giấy đề nghị tạm ứng lương
- Mẫu số 08- LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Thang Long University Library
30
2.2.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
Sơ đồ 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty
Hàng ngày căn cứ vào sự có mặt của từng người trong danh sách theo dõi bảng
chấm công, người phụ trách bảng chấm công đánh dấu lên bảng chấm công và ghi
nhận thời gian làm việc của từng người. Bảng chấm công được công khai cho mọi
người biết và chịu trách nhiệm về sự chính xác của bảng chấm công. Cuối tháng, bảng
chấm công ở các văn phòng được gửi về phòng kế toán làm căn cứ tính lương, tính
thưởng và tổng hợp thời gian lao động sử dụng trong công ty. Căn cứ vào đó để ghi
vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Bảng chấm công được lập cho từng phòng ban, bộ phận,
kế toán chịu trách nhiệm ghi chép và tổng hợp số ngày công. Bảng chấm công cũng là
tài liệu quan trọng để tính lương cho công nhân viên toàn Công ty, đồng thời cũng là
cơ sở để lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận, phòng ban.
Kế toán sẽ căn cứ vào bảng chấm công của phòng ban, bộ phận của mình để căn
cứ vào phụ cấp của từng người, vào số tiền tạm ứng và số trích theo lương để lập bảng
thanh toán tiền lương. Sau đó căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp để
lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Từ bảng phân bổ tiền
Giấy nghỉ ốm,
học, họp phép
Bảng chấm công
Bảng thanh toán
lương
Bảng tổng hợp thanh toán tiền
lương bộ phận
Bảng tổng hợp thanh toán lương
toàn doanh nghiệp
Chứng từ kết
quả lao động
Bảng phân bổ
Sổ chi tiết
TK334,…
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
31
lương và các khoản trích theo lương ta lập nhật ký chung. Từ nhật ký chung kế toán sẽ
in ra sổ cái TK 334, TK 338,…
2.2.2.3 Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới
Đối với CBCNV ở các bộ phận, phòng ban văn phòng và công nhân hợp đồng
chính thức ở các đội Công ty trả lương theo hình thức thời gian.
Đối với bộ phận công nhân thuê ngoài Công ty trả lương theo hợp đồng giao
khoán. Do điều kiện thực tập không cho phép để phân tích rõ cách trả lương theo hợp
đồng giao khoán vì vậy phần này em xin chú trọng vào cách tính lương theo thời gian.
a. Bảng chấm công
Ở mỗi bộ phận văn phòng sử dụng “ Bảng chấm công” để theo dõi thời gian làm
việc hàng ngày của từng CBCNV. Phòng Kế toán tổng hợp sẽ cử nhân viên của phòng
đi kiểm tra, giám sát tình hình lao động, thời gian lao động của từng ban.
Ở mỗi đội xây dựng có sự phân chia nhóm công nhân làm việc theo yêu cầu của
từng công việc cụ thể được Công ty giao ở từng công trình. Mỗi nhóm cử ra một người
để lập bảng chấm công và theo dõi ngày làm việc thực tế của các thành viên trong
nhóm.
Tại bộ phận văn phòng, ngày công tối đa là 26 ngày; tại bộ phận thi công, ngày
công tối đa là 31 ngày. Ngày công được quy định là 8 giờ.
Cuối tháng, ở các phòng ban và các nhóm thuộc các đội ở các công trình gửi
bảng chấm công về phòng kế toán tiền lương ở văn phòng để thực hiện tính lương phải
trả cho CBCNV để được hưởng lương theo thời gian.
Nếu có trường hợp CBCNV chỉ làm một phần thời gian lao động theo quy định
trong ngày, vì lý do nào đó vắng mặt trong thời gian còn lại của ngày thì người chấm
công xem xét tính công ngày đó cho họ là 1 hay ½ hay là “0” công.
Nếu CBCNV nghỉ việc do ốm đau, thai sản,… phải có chứng từ nghỉ việc của cơ
quan y tế, bệnh viện cấp và được ghi vào bảng chấm công theo ký hiệu quy định.
Thang Long University Library
32
Bảng 2.3. Bảng chấm công của bộ phận Giám sát- Kinh doanh
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
BẢNG CHẤM CÔNG – THÁNG 1/2014
Phòng Giám sát- Kinh doanh
Họ và tên CV
Ngày trong tháng
Số công
hưởng
lương
thời
gian
Số công
nghỉ
việc
hưởng
100%
lương
Số công
nghỉ
việc
hưởng
75%
lương
Số công nghỉ
không lương1 2 3 4 5 6 7 … 29 30 31
Nguyễn Đình Hùng TP + + CN + H + + + + + + 24
Nguyễn Văn Toan NV + + CN + + + + + + + + 23
Phan Kim Chiến NV + + CN + + + + + + + + 26
Đinh Tương Đối NV + + CN + + + ô + + + + 23 3
Cộng 96
Trong đó: Ô : Ốm TS: Thai sản + : Làm đủ 1 công
C.O: Con ốm H : Họp / : Làm ½ công
H : Họp P : Phép 0 : Nghỉ không lương
Ngày 31 tháng 1 năm 2014
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
33
Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công của từng phòng ban, kế toán sẽ lập bảng
thanh toán tiền lương, tính lương. Các chứng từ này sẽ được chuyển cho kế toán
trưởng và giám đốc kiểm tra, ký duyệt, sau đó sẽ chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ để
chi trả lương cho công nhân viên.
b. Bảng thanh toán tạm ứng lương
Bảng thanh toán tạm ứng lương dùng để theo dõi tình hình trả tiền lương tạm ứng
cho công nhân viên trong tháng và làm cơ sở để cuối tháng tính tiền lương phải trả cho
công nhân viên. Dựa vào số tiền thực tế tạm ứng của công nhân viên để ghi nhận.
Công ty có quy định mức tạm ứng tối đa như sau:
+ Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng phòng, Tổ trưởng: 2,000,000 (đồng ).
+ Nhân viên: 1,500,000 (đồng ).
Khi muốn tạm ứng, người có trách nhiệm của các bộ phận sẽ lập một giấy đề
nghị tạm ứng và gửi lên giám đốc để xin xét duyệt. Trong giấy tạm ứng phải ghi rõ số
tiền tạm ứng, lý do tạm ứng. Sau đó Giấy đề nghị tạm ứng này sẽ được chuyển cho kế
toán trưởng để xem xét và ghi ý kiến đề nghị. Căn cứ vào quyết định của Giám đốc và
kế toán trưởng trên Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiền lương (kiêm kế toán tiền mặt)
lập phiếu chi thanh toán tiền tạm ứng lương. Sau đó, kế toán tiền lương chuyển các
chứng từ liên quan cho Thủ quỹ tiến hành chi trả tiền lương. Xong việc thủ quỹ
chuyển trả chứng từ cho kế toán tiền lương làm căn cứ cuối tháng lập bảng thanh toán
lương.
Bảng 2.4. Giấy đề nghị tạm ứng lương
Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Mẫu số: 03-TT
(Ban hành theo QĐ
Số: 15/2006/QĐ-BTC)
Địa chỉ: Số 30/ Phùng Hưng, Hà Đông, HN
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: Bà Nguyễn Thị Kim Thanh
Tên tôi là: Nguyễn Đình Hùng
Địa chỉ: Phòng Giám sát – Kinh doanh
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 3.500.000 (đồng)
( Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghỉn đồng chẵn )
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương cho nhân viên phòng Giám sát – Kinh doanh
Thời hạn thanh toán : Ngày 20 tháng 01 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
34
Bảng 2.5. Phiếu chi thanh toán tạm ứng tiền lương
Bảng 2.6. Bảng thanh toán tạm ứng lương tháng 1 tại Công ty
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ MỚI
Phòng Giám sát- Kinh doanh
Đơn vị: Đồng.
Họ và tên Chức vụ Số tiền tạm ứng Ký tên
Nguyễn Đình Hùng Trưởng phòng 2,000,000
Nguyễn Văn Toan Nhân viên 1,000,000
Đinh Tương Đối Nhân viên 500,000
Cộng 3,500,000
Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Mẫu số: 03-TT
(Ban hành theo QĐ
Số: 15/2006/QĐ-BTC)
Địa chỉ: Số 30/ Phùng Hưng, Hà Đông, HN
Quyển số: 10
PHIẾU CHI Số: 13
Ngày 20 tháng 01 năm 2014 Nợ: TK 334
Có: TK 111
Ngày 20 tháng 01 năm 2014
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đình Hùng
Địa chỉ: Phòng tài chính kế toán
Lý do chi: Tạm ứng lương
Số tiền: 3.500.000 (đồng)
( Viết bằng chữ:Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn )
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Phụ trách bộ phận Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đă nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn/.
+ Tỷ ghá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):…………………………….
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………
BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 1
35
c. Bảng thanh toán lương
Tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới, việc trả lương cho
người lao động căn cứ vào thời gian, chất lượng và kết quả mà họ đã làm. Cuối tháng,
căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương. Sau
khi lập xong kế toán tiền lương chuyển cho kế toán tổng hợp soát lại rồi trình lên kế
toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau đó kế toán tiền lương lập phiếu chi và chuyển
cho thủ quỹ chi phát lương. Hàng tháng Công ty tiến hành trả lương cho công nhân
viên trong khoảng thời gian từ mùng 5 đến mùng 10. Mỗi lần lĩnh lương người lao
động phải trực tiếp ký nhận. Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để
thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài lương cho người
lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương của người lao động làm việc trong Công
ty đồng thời làm căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
Phương pháp tính lương: Tại công ty, lương công nhân viên được căn cứ vào
mức lương cơ bản và hệ số lương của từng người. Hệ số lương này do nhà nước quy
định được căn cứ vào công việc cụ thể của từng người.
Số ngày công chế độ tại Công ty là 26 ngày công.
Lương cơ bản= Lương tối thiểu* Hệ số lương
Lương thời
gian
=
Hệ số lương* Mức lương tối thiểu
x
Số ngày làm việc thực tế
trong tháng26
Phụ cấp làm thêm tháng= Mức lương ngày* tỷ lệ % được hưởng* Số ngày làm việc
thực tế
Lương thực tế= Lương thời gian+ Các khoản phụ cấp+ BHXH( Nếu có)
Lương
nghỉ để
họp, phép
=
Hệ số lương* Mức lương tối thiểu
x
Số ngày nghỉ để họp,
phép26
Trong đó các khoản phụ cấp bao gồm:
Phụ cấp trách nhiệm: Công ty trả phụ cấp trách nhiệm cho CBCNV nhằm bù
đắp cho những người làm công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc là công việc đòi hỏi
tinh thần trách nhiệm cao.
Thang Long University Library
36
Bảng 2.7. Bảng phụ cấp trách nhiệm tại công ty
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ MỚI
Địa chỉ: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
BẢNG PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM NĂM 2014
Chức vụ Số tiền trợ cấp ( Đồng)
- Giám đốc 1.500.000
- Phó giám đốc 1.000.000
- Kế toán trưởng 900.000
- Trưởng phòng 600.000
- Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao cấp 300.000
- Nhân viên các phòng ban 150.000
- Nhân viên lái xe 150.000
Hà Nội, Ngày 01 tháng 01 năm 2014
Giám đốc
( Ký tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Tiền ăn ca: Theo dõi số tiền ăn mà mỗi công nhân được hưởng, dùng làm căn cứ
thanh toán tiền ăn ca cho công nhân viên và làm cơ sở lên bảng thanh toán lương của
các bộ phận. Dựa vào bảng chấm công hàng ngày để chấm số suất ăn ca mà từng
người được hưởng, mỗi ngày 1 suất ăn ca trị giá 15.000 ( đồng) do Công ty trả cho
công nhân viên vào cuối tháng.
Phụ cấp công tác: Do đặc điểm công việc thường phải đi lại nhiều, vì vậy Công
ty có thêm khoản phụ cấp công tác. Tuy nhiên phụ cấp công tác chỉ áp dụng cho
những CBCNV phải đi công tác mới được hưởng.
Thưởng: là một vấn đề được CNV đặc biệt quan tâm, nó khuyến khích người lao
động hăng say làm việc hơn. Vì vậy tại Công ty có chế độ thưởng vào những ngày
như: lễ, tết và những ngày kỷ niệm của đất nước, của Công ty.
Phụ cấp làm thêm: Phụ cấp làm thêm ở Công ty áo dụng khi CBCNV làm việc
hưởng lương thời gian, khi tính chất công việc đòi hỏi phải khẩn trương thực hiện
(thông thường vào khi quyết toán sổ sách cuối năm).
+ 50% tiền lương làm việc ban ngày cho những ngày làm thêm vào làm việc.
37
+ 120% tiền lương làm việc thêm ngày cho những ngày làm thêm vào ngày chủ
nhật.
+ 200% tiền lương làm việc ban ngày cho những ngày làm thêm vào ngày nghỉ
lễ, tết,…
Ví dụ: Tính lương phải trả cho nhân viên Nguyễn Đình Hùng- Trưởng phòng
Giám sát Kinh doanh tháng 1/2014 như sau:
Mức lương tối thiểu áp dụng tại Công ty là 2.700.000 đồng, ngày công chế độ là
26 ngày. Người lao động có quyền được hưởng mọi trợ cấp theo chế độ tại công ty.
Tháng 1 năm 2014 có 31 ngày, trong đó có 4 ngày chủ nhật và 1 ngày nghỉ lễ ( ngày
01/01/2014: Tết dương lịch), nên Công ty quyết định thưởng cho toàn bộ công nhân
viên theo mức quy định của Công ty. Mức lương thời gian là căn cứ để công ty tính
Bảo hiểm trả cho người lao động.
Hệ số lương của ông Nguyễn Đình Hùng là 3,8. Số ngày làm thêm thực tế của
ông Hùng là: 1 ngày chủ nhật và 1 ngày lễ. Trong tháng ông Hùng làm được 24 công.
Biết 1 suất ăn ca được quy định là 15.000 đồng.
Mức lương ngày của ông
Hùng
=
Hệ số lương* Mức lương tối thiểu
26
Mức lương ngày của ông
Hùng
=
3,8*27.000.000
26
= 394.615 đồng
Mức lương tháng của ông Hùng = 394.615*24 = 9.470.769 đồng
Phụ cấp làm thêm ngày chủ nhật của ông Hùng = Mức lương ngày* 120% * Số
ngày làm việc thực tế
Phụ cấp làm thêm ngày chủ nhật
của ông Hùng
=
Mức lương
ngày
* 120% *
Số ngày làm
việc thực tế
= 394.615*120%*1 = 473.538 đồng.
Phụ cấp làm thêm ngày lễ tết
của ông Hùng
=
Mức lương
ngày
* 200% *
Số ngày làm
việc thực tế
= 394.615*200%*1 = 789.230 đồng.
Thang Long University Library
38
Vậy tổng số tiền phụ cấp làm thêm mà ông Hùng được nhận trong tháng 1 năm
2014 là: 473.538 + 789.230 = 1.262.768 đồng
Vì trong tháng ông Hùng có 24 ngày làm việc thực tế, do đó có 24 suất ăn ca.
Số tiền ăn ca của ông Hùng = 15.000*24 = 360.000 đồng.
Lương nghỉ phép để họp,
phép của ông Hùng
=
Hệ số lương* Mức lương tối thiểu
x
Số ngày nghỉ
để họp, phép26
=
3,8*2.700.000
x 1
26
= 394.615 đồng
Do trong tháng ông Hùng hoàn thành công việc được giao tốt nên Công ty
thưởng 400,000 đồng cho ông.
Ông Hùng là trưởng phòng nên ông được hưởng phụ cấp trách nhiệm là
600,000đ.
Số tiền lương trong tháng ông Hùng được nhận là
= 9.470.769 + 1.262.768 + 360.000 + 394.615 + 400.000 + 600.000
= 12.093.537 đồng.
Bên cạnh đó ông Hùng phải trích các khoản khấu trừ như BHXH 8%, BHYT
1,5%; BHTN 1% theo mức lương thời gian làm việc thực tế tại Công ty. Trong tháng 1
khoản khấu trừ của ông đó là:
= Mức lương tháng*10,5% = 9.470.769*10,5% = 994.431 đ.
Tháng 1 ông Hùng có tạm ứng 2.000.000 đ.
Vậy số tiền thực lĩnh của ông Hùng sẽ là
= 12.093.537- 994.431- 2.000.000 = 9.099.106 đồng
Cứ như vậy, kế toán sẽ dựa vào số ngày làm việc, hệ số lương và hệ số phụ cấp
của từng CBCNV để tính ra tiền lương hàng tháng cho tất cả mọi người. Sau khi tính
lương kế toán lập bảng thanh toán lương của các bộ phận, phòng ban. Cuối tháng căn
cứ vào dòng cộng của bảng thanh toán lương của các bộ phận phòng ban, kế toán tổng
hợp vào bảng thanh toán lương toàn Công ty. Bảng thanh toán lương toàn công ty là
căn cứ để lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới

More Related Content

What's hot

Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...lâm Ngọc
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...luanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcDương Hà
 
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Loan Nguyen
 

What's hot (20)

Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà PhátKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
 
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mạiĐề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
 
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
Slide Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xâ...
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAYLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác tiền lương công ty Đông Phong, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác tiền lương công ty Đông Phong, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác tiền lương công ty Đông Phong, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác tiền lương công ty Đông Phong, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...NOT
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới (20)

Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
 
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Hướng Dương, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Hướng Dương, HAYLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Hướng Dương, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Hướng Dương, HAY
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vận tải hàng hóa, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vận tải hàng hóa, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vận tải hàng hóa, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vận tải hàng hóa, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương tại công ty TNH...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương tại công ty TNH...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương tại công ty TNH...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương tại công ty TNH...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác tiền lương công ty Đông Phong, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác tiền lương công ty Đông Phong, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác tiền lương công ty Đông Phong, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác tiền lương công ty Đông Phong, 9 ĐIỂM!
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh tư vấn và ứng dụng công nghệ mới

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HỢP MÃ SINH VIÊN : A19405 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thu Hoài Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hợp Mã sinh viên : A19405 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là sự tổng hợp toàn bộ kiến thức sau khi học tập và rèn luyện trong trường, được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, của đơn vị thực tập và của các bạn đồng học đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Thu Hoài, cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths. Nguyễn Thu Hoài cũng như toàn bộ thầy cô giáo trường ĐH Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán nói riêng và các cô, các chú trong Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. Sinh viên Nguyễn Thị Hợp
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Chữ ký) Nguyễn Thị Hợp Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ...............................................................................1 1.1. Các vấn đề chung về tiền lương.............................................................................1 1.1.1. Khái niệm tiền lương............................................................................................1 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương ........................................................................2 1.1.3. Chức năng của tiền lương ...................................................................................2 1.1.4. Phân loại tiền lương.............................................................................................3 1.1.5. Các hình thức trả lương.......................................................................................5 1.1.6. Quỹ tiền lương ....................................................................................................10 1.2. Các khoản trích theo lương .................................................................................10 1.2.1. Bảo hiểm xã hội..................................................................................................10 1.2.2. Bảo hiểm y tế.......................................................................................................11 1.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp .........................................................................................11 1.2.4. Kinh phí công đoàn ............................................................................................12 1.3. Nguyên tắc, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.............................................................................................................................12 1.3.1. Nguyên tắc cơ bản của kế toán tiền lương........................................................12 1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương.......................................................................13 1.4. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ...........................14 1.4.1. Hạch toán số người lao động.............................................................................14 1.4.2. Hạch toán thời gian lao động ............................................................................14 1.4.3. Hạch toán kết quả lao động ...............................................................................14 1.4.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động. .......................................................14 1.5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ............................15 1.5.1. Kế toán tổng hợp tiền lương và trích trước tiền lương nghỉ phép ...................15 1.5.2. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương...................................................18 1.6. Tổ chức sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........................19
  • 6. CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI........................................................................................22 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng công nghệ mới ..............................................................................................................22 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty .........................................................................22 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới..............................................................................................................22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.....22 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.................................................................................................................................25 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. ............................................27 2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty.....................................................................27 2.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. .........................................................................29 2.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới ..........................................................................46 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI......................56 3.1. Nhận xét công tác kế toán tiền lương còn tồn tại tại công ty............................56 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................56 3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................57 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới........................................................58 3.2.1. Về bộ máy kế toán...............................................................................................59 3.2.2. Về quản lý thời gian lao động............................................................................59 3.2.3. Về ứng dụng tin học trong công tác kế toán:....................................................60 3.2.4. Về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................60 3.2.5. Về chứng từ sử dụng..........................................................................................64 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CBCNV Cán bộ công nhân viên KPCĐ Kinh phí công đoàn LĐTL Lao động tiền lương DN Doanh nghiệp CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuất LĐXH Lao động xã hội SXKD Sản xuất kinh doanh CNV Công nhân viên TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng thống kê về lao động của Công ty .......................................................28 Bảng 2.2. Bảng danh sách lao động tại Công ty............................................................29 Bảng 2.3. Bảng chấm công của bộ phận Giám sát- Kinh doanh...................................32 Bảng 2.4. Giấy đề nghị tạm ứng lương .........................................................................33 Bảng 2.5. Phiếu chi thanh toán tạm ứng tiền lương ......................................................34 Bảng 2.6. Bảng thanh toán tạm ứng lương tháng 1 tại Công ty....................................34 Bảng 2.8. Bảng phụ cấp trách nhiệm tại công ty...........................................................36 Bảng 2.9. Bảng thanh toán tiền lương tháng 1..............................................................39 Bảng 2.10. Bảng thanh toán lương toàn Công ty ..........................................................40 Bảng 2.11. Phiếu chi thanh toán lương tháng 1 cho công nhân viên ............................41 Bảng 2.12. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH............................................................43 Bảng 2.13. Giấy xin nghỉ ốm.........................................................................................44 Bảng 2.14. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội...................................45 Bảng 2.15.Bảng thanh toán trợ cấp BHXH...................................................................46 Bảng 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 642..............................................................................47 Bảng 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 627..............................................................................48 Bảng 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 3382............................................................................49 Bảng 2.19. Sổ chi tiết TK 3383.....................................................................................50 Bảng 2.20. Sổ chi tiết TK 3384.....................................................................................51 Bảng 2.21. Sổ chi tiết TK 3389.....................................................................................52 Bảng 2.22. Sổ cái TK 334 .............................................................................................53 Bảng 2.23. Sổ cái TK338 ..............................................................................................54 Bảng 2.24. Sổ Nhật ký chung........................................................................................55 Bảng 3.1 Danh sách CNV tham gia đóng BHXH tự nguyện........................................62 Bảng 3.2. Danh sách xét thưởng/phạt tại Công ty.........................................................63 Bảng 3.3. Bảng thanh toán lương..................................................................................64 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tiền lương..........................................................................16 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất....17 Sơ đồ 1.3.Sơ đồ Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác.........................................19 Sơ đồ 1.4.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung..................................20 Sơ đồ 1.5.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...................21 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................23 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ...................................................25 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung có sử dụng phần mềm tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.............................................27 Sơ đồ 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty...........................................................................................................30
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Để tiến hành quá trình sản xuất cần có ba yếu tố đó là: Tư liệu sản xuất, đối tượng lao động và lao động. Trong đó lao động là yếu tố cơ bản có tính chất quyết định. Tiền lương là khoản thu nhập chính của người lao động, đồng thời nó cũng là một khoản chi phí đối với người sử dụng lao động. Đứng trước tầm quan trọng của nó, những nhà quản lý luôn quan tâm suy nghĩ và đưa ra những phương án hiệu quả để tăng năng suất lao động và tối đa hóa lợi nhuận. Các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Trong quá trình tham gia lao động, người lao động có nghĩa vụ nộp các khoản trích theo lương theo quy định của Nhà nước và được hưởng trợ cấp trong các trường hợp ốm đau, tai nạn, được quyền khám chữa bệnh định kỳ và bảo vệ quyền lợi của mình. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ phải nộp và thu các khoản trên cho cơ quan quản lý theo Bộ luật lao động. Vì vậy, công tác quản lý lao động trong công tác quản lý vẫn là câu hỏi chưa có lời giải dành cho những người có trách nhiệm. Cũng như các doanh nghiệp khác trong cả nước, dưới sự ảnh hưởng của cơ chế thị trường, Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới đứng trước muôn vàn khó khăn thử thách để tồn tại và phát triển, thu nhập người loa động càng trở lên cấp bách và được ban giám đốc quan tâm hơn bao giờ hết. Cần phải làm gì để sử dụng số lượng lao động cho phù hợp và có hiệu quả, phải đạt mức thu nhập cho người lao động là bao nhiêu? Để đảm bảo cuộc sống và khuyến khích lao động, do đó hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương hàng tháng và tình hình thực hiện kế hoạch quỹ tiền lương hàng năm, giúp nhà quản lý nắm được những thông tin khái quát về tình hình thực hiện tiền lương của toàn bộ Công ty, thấy được ưu nhược điểm chủ yếu trong công tác quản lý tiền lương của Công ty, chỉ ra những trọng yếu của công tác quản lý. Đi sâu vào nghiên cứu các chế độ chính sách mức tiền lương, tiền thưởng để trả lương, thưởng, các khoản trợ cấp, phụ cấp đúng với phần người lao động đóng góp. Được sự giúp đỡ tận tình của Cô giáo hướng dẫn cùng các bác, các anh chị trong phòng kế toán của Công ty, em đã đi sâu tìm hiểu và chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.”. Thang Long University Library
  • 11. Nội dung của luận văn bao gồm; Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.
  • 12. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.1. Các vấn đề chung về tiền lương 1.1.1. Khái niệm tiền lương Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động trở thành hàng hóa, người có sức lao động có thể tự do cho thuê (bán sức lao động của mình cho người sử dụng lao động như: Nhà nước, chủ doanh nghiệp…) thông qua các hợp đồng lao động. Sau quá trình làm việc, chủ doanh nghiệp sẽ trả một khoản tiền có liên quan chặt chẽ đến kết quả lao động của người đó. Do vậy tiền lương chính là giá cả của sức lao động. Về tổng thể tiền lương được xem như là một phần của quá trình trao đổi giữa doanh nghiệp và người lao động. - Người lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình độ nghề nghiệp cũng như kỹ năng lao động của mình. - Đổi lại, người lao động nhận lại của doanh nghiệp là khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp xã hội, những khả năng đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình. Đối với thành phần kinh tế tư nhân, sức lao động rõ ràng trở thành hàng hóa vì người sử dụng tư liệu sản xuất không đồng thời sở hữu tư liệu sản xuất. Giá trị của sức lao động thông qua sự thỏa thuận của hai bên căn cứ vào pháp luật hiện hành. Đối với thành phần kinh tế thuộc sở hữu Nhà nước, tập thể người lao động từ giám đốc đến công nhân đều là người cung cấp sức lao động và được Nhà nước trả công. Nhà nước giao quyền sử dụng, quản lý tư liệu sản xuất cho tập thể người lao động. Giám đốc và công nhân viên chức là người làm chủ được ủy quyền không đầy đủ và không phải tư quyền về tư liệu đó. Tuy nhiên những đặc thù riêng trọng việc sử dụng lao động của khu vực kinh tế có hình thức sở hữu khá nhau nên các quan hệ thuê mướn, mua bán hợp đồng lao động cũng khác nhau, các thỏa thuận về tiền lương và cơ chế quản lý tiền lương cũng được thể hiện theo nhiều hình thức khác nhau. Tiền lương là bộ phận cơ bản trong thu nhập của người lao động, đồng thời là một trong các chi phí đầu vào của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy có thể hiểu: “Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc và điều kiện lao động, xác định theo sự thỏa thuận hợp pháp giữa hai bên trong hợp đồng lao động hoặc theo quy định của pháp luật”. Thang Long University Library
  • 13. 2 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương a. Vai trò của tiền lương Tiền lương có vai trò rất to lớn, nó là khoản thu nhập không thể thiếu đối với người lao động vì ngoài đảm bảo việc tái sản xuất sức lao động, tiền lương còn giúp người lao động yêu nghề, tận tâm với công việc, hăng hái than gia sản xuất. Bên cạnh đó tất cả các chi tiêu trong gia đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương, từ chính sức lao động mà họ bỏ ra. Tiền lương có vai trò duy trì, thúc đẩy và tái sản xuất lao động. Đối với chủ doanh nghiệp, tiền lương là một yếu tố chi phí sản xuất, còn đối với người lao động, tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu. Vì vậy tiền lương có thể nói là nhịp cầu nối giữa doanh nghiệp với người lao động. Nếu tiền lương trả cho người lao động hợp lý sẽ là động lực kích thích năng lực làm việc của người lao động. Từ đó sẽ tạo ra sự gắn kết giữa những người lao động với mục tiêu và lợi ích của doanh nghiêp, làm cho người lao động làm việc có trách nhiệm hơn, tự giác hơn trong công việc của mình. Vì vậy việc trả lương cho người loa động cần phải tính toán một cách hợp lý để hai bên cùng có lợi, đồng thời kích thích người lao động tự giá và hăng say lao động. b. Ý nghĩa của tiền lương Chi phí tiền lương là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá thành của các loại sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ kích thích người lao động chấp hành tốt kỷ luật, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. 1.1.3. Chức năng của tiền lương Tiền lương có vai trò vô cùng to lớn đối với người lao động, với doanh nghiệp nếu đảm bảo đầy đủ chức năng sau: - Chức năng tái sản xuất sức lao động: Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bở việc trả công cho người lao động thông qua lương. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử luôn được hoàn thiện và nâng cao nhờ thường xuên được khôi phục và phát triển, còn bản chất của tái sản xuất sức lao động là có được một tiền lương sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì năng lực làm việc lâu dài và đảm bảo bù đắp được sức lao động đã hao phí cho người lao động.
  • 14. 3 - Chức năng tích lũy: Tiền lương sau khi đáp ứng đủ những nhu cầu cơ bản của con người như ăn, uống,… thì nó còn có chức năng tích lũy. Tiền lương có thể đảm bảo dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi người lao động hết khả năng lao động hoặc gặp rủi ro, bất trắc. - Chức năng kích thích lao động: Với một mức lương thỏa đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển tăng năng suất lao động. Khi được trả công xứng đáng, người lao động sẽ tích cực làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo. Do vậy, tiền lương có chức năng kích thích người lao động làm việc thực sự có hiệu quả cao. Do đó tiền lương là công cụ quan trọng trong quản lý. Người ta có thể sử dụng nó để thúc đẩy người lao động hăng hái lao động và sang tạo, coi như là một công cụ tạo động lực trong sản xuất kinh doanh. 1.1.4. Phân loại tiền lương a. Phân loại theo hình thức trả lương Trả lương theo thời gian: là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp theo bảng lương quy định của Nhà nước. Trả lương theo thời gian thường được ấp dụng cho bộ phận quản lý không trực tiếp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ. Do những hạn chế nhất định của hình thức trả lương theo thời gian (mang tính bình quân, chưa thực sự gắp với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần nào hạn chế đó, trả lương theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để thưởng xuyên khuyến khích người lao động hăng hái làm việc. Trả lương theo sản phẩm: là hình thức trả lương theo số lượng, chất lượng sản phẩm mà người lao động đã làm ra. Hình thức trả lương theo sản phẩm được thực hiện có nhiều cách khác nhau tùy theo đặc điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp. - Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: áp dụng cho công nhân trực tiếp hay gián tiếp với mục đích nhằm khuyến khích công nhân tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu. Thưởng hoàn thành kế hoạch và chất lượng sản phẩm. - Tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến: Là tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với suất tiền thưởng lũy tiến theo mức độ hoàn thành định mức cho sản phẩm tính cho từng người hay một tập thể lao động. Thang Long University Library
  • 15. 4 Tiền lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng công việc mà họ hoàn thành. Khi thực hiện cách tính lương này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc khi hoàn thành nghiệp thu nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì có những phân công công việc khuất khi nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành sẽ khó phát hiện. b. Phân loại theo chức năng tiền lương Tiền lương trực tiếp là tiền lương trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm hay cung ứng dịch vụ. Tiền lương gián tiếp là tiền lương trả cho người lao động tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận quản lý, hành chính, kế toán,… c. Phân loại theo đối tượng trả lương Theo cách phân này, tiền lương được phân thành: Tiền lương sản xuất, tiền lương bán hàng, tiền lương quản lý. - Tiền lương sản xuất là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng sản xuất. - Tiền lương bán hàng là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng bán hàng. - Tiền lương quản lý là tiền lương trả cho các đối tượng thực hiện chức năng quản lý. d. Phân loại theo tính chất lương Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian trực tiếp làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các khoản phụ cấp có tính chất lương. Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế không làm việc nhưng chế độ được hưởng lương quy định như: nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ, tết, ngừng sản xuất.
  • 16. 5 1.1.5. Các hình thức trả lương Hiện nay việc tính trả lương cho người lao động được áp dụng gồm 3 hình thức chủ yếu a. Hình thức trả lương theo thời gian: Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương người lao động. Hình thức này áp dụng chủ yếu đối với những người làm công tác quản lý (nhân viên văn phòng, nhân viên quản lý doanh nghiệp,…) hoặc công nhân sản xuất thì chỉ áp dụng ở những bộ phận bằng máy móc là chủ yếu, hoặc những công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác hoặc vì tính chất của sản xuất đó mà nếu trả theo sản phẩm thì sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm, không đem lại hiệu quả thiết thực. Tùy theo yêu cầu và khả năng quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp, tính trả lương theo thời gian có thể thực hiện theo hai cách như sau: Tiền lương thời gian giản đơn: là hình thức tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương thời gian cố định. Đơn vị để tính lương theo thời gian giản đơn là lương tháng, lương tuần, lương ngày hoặc lương giờ. - Lương tháng: là tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp như: phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm,…(nếu có). Tiền lương tháng chủ yếu được ấp dụng cho nhân viên công tác quản lý hành chính, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất. Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu*( Hệ số lương + Hệ số phụ cấp) Tiền lương phải trả trong tháng = Mức lương tháng * Số ngày làm việc thực tế trong tháng Số ngày làm việc trong tháng - Lương tuần: là tiền lương phải trả cho một tuần làm việc. Tiền lương phải trả trong tuần = Mức lương tháng * 12 tháng 52 tuần Thang Long University Library
  • 17. 6 - Lương ngày: Là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc trong tháng. Lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp hưởng thời gian, tính lương cho người lao động từng ngày học tập, làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội. Hình thức này có ưu điểm là thể hiện được trình độ kỹ thuật và điều kiện của người lao động, nhược điểm là chưa gắn kết lượng với sức lao động của từng người để động viên người lao động tận dụng thời gian nhằm nâng cao năng suất và hạ giá thành sản phẩm. Mức lương ngày = Mức lương tháng Số ngày làm việc theo chế độ (22 ngày) Tiền lương phải trả trong tháng = Mức lương ngày x Số ngày làm việc thực tế trong tháng - Tiền lương giờ: là tiền lương cho một giờ làm việc và được xác định bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuân theo quy định ( Theo Bộ luật lao động xã hội là 8h/ngày). Hình thức này có ưu điểm là tận dụng được thời gian lao động nhưng nhược điểm là không gắn kết được tiền lương với kết quả lao đông, hơn nữa việc theo dõi hết sức phức tạp. Tiền lương giờ = Tiền lương ngày Số giờ làm việc theo quy định (8h) Phụ cấp làm thêm giờ= Lương giờ x Hệ số làm thêm giờ x Số giờ làm thêm Hệ số làm thêm giờ: - Mức 150% ấp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc - Mức 200% áp dụng đối với làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần - Mức 300% áp dụng đối với làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định. Tiền lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất như: thưởng tăng năng suất lao động, thưởng hoàn thành việc,… áp dụng chế độ này có tác dụng thúc đẩy người lao động hăng say làm việc, có tinh thần trách nhiệm và gắn bó với công việc hơn. Ưu, nhược điểm của chế độ tiền lương theo thời gian: - Ưu điểm: Hình thức này đơn giản, dễ tính toán, phù hợp với công việc mà ở đó không hoặc chưa có định mức lao động.
  • 18. 7 - Nhược điểm: Hình thức tiền lương này mang tính bình quân, không gắn chặt tiền lương với kết quả lao động. Để khắc phục phần nào hạn chế trên, trả lương theo thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng hái làm việc, không những phản ánh được trình độ thành thạo và thời gian làm việc thực tế mà còn gắn chặt với thành tích công tác của từng người thông qua chỉ tiêu xét thưởng đạt được. b. Hình thức trả lương theo sản phẩm Theo hình thức này, cơ sở để tính trả lương là số lượng, chất lượng và đơn giá sản phẩm. Đây là hình thức trả lương phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động, gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, góp phần tăng thêm sản phẩm cho xã hội. Để trả lương theo sản phẩm thì điều quan trọng nhất là phải xây dựng được các định mức lao động, đơn giá lương hợp lý trả cho người lao động, từng loại sản phẩm, công việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ. Công thức: Tiền lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành tiêu chuẩn * Đơn giá bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm Hình thức trả lương theo sản phẩm có những tác dụng sau: - Kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động. - Khuyến khích công nhân ra sức học tập văn hóa, ký thuật nghiệp vụ, ra sức phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, cải tiến phương pháp lao động, sử dụng tốt máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động. - Khuyến khích công nhân kiến nghị, đề nghị bộ máy quản lý cải tiến lại do những bất hợp lý hoặc tự họ tìm ra biện pháp để khắc phục các vấn đề như: bố trí lao động chưa hợp lý, cung ứng vật tư không kịp thời,… Nhược điểm: - Công nhân ít quan tâm đến chất lượng sản phẩm. - Tinh thần tập thể tương trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất của công nhân kém,… hay có tình trạng dấu nghề, dấu kinh nghiệm. Thang Long University Library
  • 19. 8 - Tùy thuộc vào điều kiện và tình hình cụ thể ở từng doanh nghiệp mà có hình thức trả lương theo sản phẩm khác nhau. Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp: Với hình thức này, tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm và đơn giá tiền lương đã quy định không chịu bất cứ một sự hạn chế nào. Đây là hình thức tiền lương được trả phổ biến nhất trong các doanh nghiệp hiện nay. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ hiểu, quản triệt nguyên tắc phân phối lao động, trả lương cho công nhân càng cao khi sản xuất ra càng nhiều sản phẩm, do đó khuyến khích công nhân nâng cao năng suất lao động. - Nhược điểm: Hình thức này chỉ nâng cao lợi ích cá nhân mà không khuyến khích người lao động quan tâm đến lợi ích chung của tập thể dẫn đến một số vấn đề như: chất lượng sản phẩm không tốt, tinh thần tập thể kém,... Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Thường được áp dụng để trả lương cho công nhân làm các công việc phục sản xuất ở các bộ phận sản xuất như làm nhiệm vụ vận chuyển vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng máy móc, thiết bị,... tuy công việc của họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao động. Do vậy có thể căn cứ vào kết quả của lao động trực tiếp mà lao động gián tiếp phục vụ để tính lương sản phẩm cho lao động gián tiếp. - Ưu điểm: Khuyến khích những người lao động gián tiếp phối hợp với lao động trực tiếp để nâng cao năng suất lao động, cùng quan tâm đến kết quả chung. - Nhược điểm: Hình thức này không đánh giá được đúng kết quả lao động của người lao động gián tiếp. Tiền lương theo sản phẩm có thưởng có phạt: Theo hình thức này, ngoài tiền lương trả theo sản phẩm trực tiếp người lao động còn được thưởng trong quá trình sản xuất như thưởng về chất lượng sản phẩm tốt, năng suất lao động đạt hiệu quả, tiết kiệm vật tư,… Trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư trên mức quy định hoặc không đảm bảo đủ ngày công quy định thì phạt vào thu nhập. Hình thức này có ưu điểm khuyến khích công nhân làm việc có ý thức, cẩn thận để nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động. Nhưng hình thức này nếu làm tùy tiện sẽ dẫn đến việc trả thưởng bừa bãi, không đúng người, đúng việc, gây tâm lý bất bình cho người lao động
  • 20. 9 Tiền lương sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này, ngoài tiền lương sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền lương tính theo tỷ lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động. Hình thức này có tác dụng kích thích người lao động duy trì cường độ lao động ở mức tối đa nhưng nó sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành. Do vậy nó chỉ được sử dụng trong một số trường hợp cần thiết như cần phải hoàn thành một đơn đặt hàng hoặc một khâu công việc khó khăn. c. Trả lương khoán Hình thức lương khoán là hình thức trả lương khoán theo hợp đồng lao động. Hình thức này được áp dụng cho những công việc chi tiết bộ phận sẽ không có lợi bằng giao toàn bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong một thời gian nhất định. - Ưu điểm: Người công nhân biết trước được công việc được khối lượng tiền lương mà họ sẽ nhận được sau khi hoàn thành công việc và thời gian thành công được giao. Do đó, họ chủ động trong công việc và tiến hành sắp xếp công việc. Còn đối với người giao khoán thì yên tâm về khối lượng công việc hoàn thành. - Nhược điểm: Thời gian hoàn thành công việc bị hạn chế vì vậy khó tránh khỏi việc làm ẩu, điều đó dẫn đến chất lượng có thể bị ảnh hưởng. Công việc nghiệm thu hợp đồng cẩn phải tiến hành tỉ mỉ vì khó tránh khỏi những góc khuất. - Hình thức khoán khối lượng, khoán từng công việc: Hình thức này áp dụng cho những công việc lao động giản đơn, có tính chất đột xuất như bốc dỡ nguyên vật liệu, hàng hóa, sửa chữa nhà cửa,… Trong trường hợp này doanh nghiệp phải trả cho từng công việc mà người lao động phải hoàn thành. Công thức: Tiền lương khoán công việc = Mức lương quy định cho từng công việc * Khối lượng công việc đã hoàn thành - Hình thức khoán quỹ lương: Là dạng đặc biệt của tiền lương sản phẩm được sử dụng để trả lương cho những người làm việc tại các phòng ban của doanh nghiệp. Theo hình thức này, căn cứ vào khối lượng công việc của từng phòng ban doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lương. Trả lương theo cách khoán quỹ lương áp dụng cho những công việc không thể địnhmức cho từng bộ phận công việc hoặc những công việc mà xét ra giao khoán từng công việc chi tiết thì không có lương về mặt kinh tế, thường là những công việc cần hoàn thành đúng thời hạn. Thang Long University Library
  • 21. 10 1.1.6. Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương trả cho toàn bộ công nhân viên của doanh nghiệp, do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm: - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm). - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ việc theo kế hoạch của doanh nghiệp. - Các loại tiền thưởng trong sản xuất. - Các khoản phụ cấp thường xuyên (phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp học nghề,…) Trên phương diện hoạch toán tiền lương thì tiền lương của công nhân viên gồm 2 loại: tiền lương chính và tiền lương phụ: - Tiền lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo như lương phụ cấp chức vụ. - Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian công nhân viên nghỉ theo chế độ được hưởng như nghỉ phép, đi họp, đi học,.. Việc chia tiền lương chính phụ có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán tiền lương và phân tích các khoản mục chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm. Trong công tác kế toán, tiền lương chính của công nhân sản xuất thường hạch toán trực tiếp và chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm và tiền lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất có quan hệ trực tiếp với khối lượng công việc hoàn thành. 1.2. Các khoản trích theo lương 1.2.1. Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội là một trong những nội dung quan trọng của chính sách xã hội mà nhà nước đảm bảo trước pháp luật cho người dân nói chung và người lao động nói riêng. BHXH là sự đảm bảo về mặt vật chất cho người lao động thông qua chế độ BHXH nhằm ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ. BHXH là một hoạt động mang tính chất xã hội rất cao. Trên cơ sở tham gia đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và sự quản lý bảo hộ của nhà nước. BHXH chỉ thực hiện chức
  • 22. 11 năng đảm bảo khi người lao động và gia định họ gặp rủi ro như ốm đau, thai sản, tử tuất, tai nạn lao động, … Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân viên thực tế phát sinh trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 26%. Trong đó 18% do người sử dụng lao động nộp, được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nhiệp, 8% còn lại do người lao động đóng góp và tính trừ vào thu nhập của họ. Hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho người lao động bị ốm đau, thai sản,… trên các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, doanh nghiệp quyết toán các khoản đó với cơ quan quản lý quỹ BHXH. 1.2.2. Bảo hiểm y tế Gần giống như ý nghĩa của BHXH, BHYT là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần chi phí khám chữa bệnh cho người lao động khi họ gặp rủi ro ốm đau, tai nạn,…bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp của người sử dụng lao động, nhằm đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Quỹ BHYT được trích lệp theo tỷ lệ % quy đinh trên tổng số tiền lương phải trả cho công nhân viên và được tính vào chi phí SXKD. Chế độ trích ở nước ta hiện nay là 4,5%, trong đó 3 % trích vào chi phí SXKD, còn 1,5% trích vào thu nhập của người lao động. Quỹ BHYT do Nhà nước tổ chức, giao cho một cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và công đồng xã hội để tăng cường chất lượng trong việc khám chữa bệnh. Vì vậy, khi tính được mức trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà nhà nước quy định cho những người tham gia đóng bảo hiểm. 1.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp BHTN là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị mất việc làm. Theo chế độ hiện hành, BHTN được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng lương toàn doanh nghiệp, trong đó người lao động phải chịu 1% ( trừ vào thu nhập của họ), còn doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí SXKD và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp. Thang Long University Library
  • 23. 12 Quỹ BHTN do cơ quan bảo hiểm thống nhất quản lý, vì vậy khi tính được BHTN, các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan bảo hiểm. - Điều kiện để được hưởng BHTN như sau: + Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi thất nghiệp. + Đã đăng ký thất nghiệp với Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc sở Lao động thương binh và xã hội. + Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp. Lưu ý: Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hàng tháng người thất nghiệp phải đến thông báo với trung tâm giới thiệu việc làm về việc tìm kiếm việc làm. Người lao động đủ điều kiện hưởng các chế độ BHTN tính từ ngày thứ 16- kể từ ngày đăng ký thất nghiệp. 1.2.4. Kinh phí công đoàn Kinh phí công đoàn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động, đồng thời duy trì hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi phí kinh doanh. Khi trích KPCĐ, một nửa doanh nghiệp phải nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa được giữ lại sử dụng cho hoạt động công đoàn tại đơn vị. 1.3. Nguyên tắc, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.3.1. Nguyên tắc cơ bản của kế toán tiền lương Tiền lương là động lực chủ yếu khích lệ người lao động làm việc tích cực hơn, thúc đẩy người lao động cải tiến một cách có hệ thống các phương pháp tổ chức lao động, sử dụng tốt và có hiệu quả ngày công lao động, máy móc thiết bị, tiết kiệm nguyên vật liệu,... Ở một mức độ nhất định, tiền lương thể hiện uy tín, giá trị của người lao động cũng như năng lực và công lao của họ đối với đơn vị. Để đảm bảo đầy đủ yêu cầu của tổ chức tiền lương cho người lao động, đảm bảo tái sản xuất và không ngừng nâng cao năng suất lao động thì công tác kế toán tiền lương phải đảm bảo những nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1: Trả lương ngang nhau cho những người lao động ngang nhau. Nguyên tắc này bắt nguồn từ nguyên tắc phân phối trong lao động. Có nghĩa là khi quyết định tiền lương, tiền thưởng không phân biệt giới tính, tuổi tác, dân tộc mà phải trả cho mọi người đồng đều về giá trị sức lao động mà họ bỏ ra.
  • 24. 13 Nguyên tắc 2: Tiền lương phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Nguyên tắc này thể hiện ở việc xây dựng mức lương tối thiểu phải trả cho người lao động. Mức lương tối thiểu được xây dựng trước hết căn cứ vào mức sống tối thiểu của từng quốc gia. Mức sống tối thiểu được hiểu là mức độ thỏa mãn nhu cầu tối thiểu của người lao động trong một thời kỳ nhất định. Nó thường được biểu hiện qua hai mặt: hiện vật và giá trị. Về hiện vật, nó thể hiện qua cơ cấu , chủng loại các tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất giản đơn sức lao động như ăn, mặc, ở, đi lại, trang bị đồ dùng sinh hoạt, giao tiếp xã hội, bảo vệ sức khỏe (y tế, văn hóa, học tập, bảo hiểm tuổi già, nuôi con…). Về giá trị, nó thể hiện qua các tư liệu sinh hoạt và của các dịch vụ sinh hoạt cần thiết. Nguyên tắc 3: Chống chủ nghĩa bình quân trong việc trả lương: Tiền lương được trả phải căn cứ vào số lượng, chất lượng lao động và hiệu quả công việc (căn cứ vào hiệu quả đóng góp cụ thể của sức lao động). Số lượng lao động là mức lao động mà người lao động phải tiêu hao trong một thời gian lao động nhất định. Chất lượng lao động là mức lao động được tính bằng trình độ chuyên môn (lành nghề) của người lao động. Tiền lương phải trả theo công việc chứ không theo con người. Sự chênh lệch giữa các bậc trong thang, bảng lương phải khuyến khích được người có trình độ cao, tiêu hao năng lượng lớn, trách nhiệm năng, khích thích mọi người luôn phấn đấu nâng cao kiến thức và nghề nghiệp, đạt hiệu quả và chất lượng cao; người làm tốt, làm giỏi phải được hưởng nhiều. Nguyên tắc 4: Trả lương theo sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. 1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động,tiền lương có hiệu quả, kế toán lao động tiền lương trong doanh nghiệp phải thực hiện được những nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian và kết quả lao động, tính lương và trích các khoản theo lương, phân bổ chi phí nhân công đúng đối tượng sử dụng lao động. - Hướng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh doanh, các phòng ban thự hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp. Thang Long University Library
  • 25. 14 - Lập các báo cáo về lao động tiền lương thuộc việc do mình phụ trách. - Phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân công, năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp. 1.4. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 1.4.1. Hạch toán số người lao động Để quản lý lao động về mặt số lượng, doanh nghiệp lập sổ sách lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lương lập (có thể lập sổ chung cho toàn doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận) để quản lý nhân sự cả về số lượng và chất lượng lao động, về biến động và chấp hành chế độ đối với lao động. 1.4.2. Hạch toán thời gian lao động Muốn quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức hạch toán viêc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ sử dụng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. Bảng chấm công được lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất, trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ của mỗi người lao động. Bảng chấm công do tổ trưởng hoặc trưởng các phòng, ban) trực tiếp ghi và để nơi công khai để công nhân viên giám sát thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận, tổ, đội sản xuất. 1.4.3. Hạch toán kết quả lao động Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác nhau, tùy theo loại hình và đặc điểm sản xuất ở từng doang nghiệp. Mặc dù sử dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhưng các chứng từ này đều bao gồm các nội dung cần thiết như tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm, thời gian lao động, số lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu, kỳ hạn và chất lượng công việc hoàn thành… Đó chính là các báo cáo về kết quả như: phiếu giao, nhận sản phẩm, phiếu khoán, hợp đồng giao khoán, phiếu báo làm thêm giờ, bảng kê sản lượng từng người… cuối cùng chuyển về phòng kế toán doanh nghiệp để làm căn cứ tính lương thưởng. 1.4.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động. Trên cơ sở các chứng từ hạch toán kết quả lao động do các tổ gửi đến hàng ngày (hoặc định kỳ), nhân viên hạch toán phân xưởng ghi kết quả lao động của từng người, từng bộ phận vào sổ, lập báo cáo kết quả lao động gửi cho các bộ phận quản lý liên quan. Từ đây kế toán tiền lương sẽ hạch toán tiền lương cho người lao động.
  • 26. 15 1.5. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 1.5.1. Kế toán tổng hợp tiền lương và trích trước tiền lương nghỉ phép 1.5.1.1 Chứng từ sử dụng Công việc tính lương, tính thưởng và các khoản trích theo lương được thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Để tiến hành hạch toán, kế toán phải sử dụng đầy đủ các chứng từ theo quy định. Các chứng từ kế toán bao gồm: - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền lương. - Phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành. - Hợp đồng giao khoán. - Chứng từ khác có liên quan 1.5.1.2 Tài khoản sử dụng a. Kế toán tiền lương - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334- Phải trả người lao động Tài khoản này phản ánh các khoản lương và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động về tiền lương, tiền công, BHXH và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động. Tài khoản 334- Phải trả người lao động có hai tài khoản cấp 2: - TK3341- Phải trả người lao động - TK3348- Phải trả người lao động khác Nội dung và kết cấu TK334 Nợ TK334- Phải trả người lao động Có - Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương của người lao động. - Tiền lương, tiền công và các khoản đã trả cho người lao động. - Kết chuyển tiền lương, tiền công của người lao động chưa lĩnh. - Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho người lao động. Dư Nợ (Nếu có): Số tiền trả thừa cho người lao động. Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả người lao động. Thang Long University Library
  • 27. 16 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tiền lương b. Kế toán trích trước các khoản lương nghỉ phép Hàng năm theo quy định của công nhân trong danh sách của DN được nghỉ phép mà vẫn hưởng đủ lương. Tiền lương nghỉ phép được tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý vì nó ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Nếu DN bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn trong năm thì tiền lương nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất, nếu DN không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm, để đảm bảo cho giá thành không bị đột biến tăng lên, tiền lương nghỉ phép của công nhân được tính vào chi phí thông qua phương pháp trích trước theo kế hoạch. Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trước theo kế hoạch cho phù hợp với số thực tế tiền lương TK 334 TK 622 TK 111, 112 TK 627 TK 641, 642 TK 353TK 512 TK 3383, 3389 Các khoản khấu trừ vào thu nhập NLĐ Đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT, BHTN Thanh toán lương, thưởng BHXH và các khoản khác Trả lương cho LĐ bằng SP, HH Thuế GTGT ( Nếu có) Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác cho NLĐ Công nhân trực tiếp sản xuất Nhân viên PX Nhân viên BH, QLDN Phải trả tiền lương nghỉ phép của CNSX nếu trích trước BHXH phải trả người LĐ TK 3383, 3384, 3389 TK 141, 138, 333 TK 3331
  • 28. 17 nghỉ phép. Trích trước tiền lương nghỉ phép chỉ được thực hiện đối bới công nhân trực tiếp sản xuất. Tài khoản sử dụng: TK335- Chi phí phải trả Tài khoản này dùng để phản ánh khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân viên làm việc để giảm sự biến động của giá. Mức trích trước tiền lương nghỉ phép kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất được xác định theo công thức: Mức trích trước tiền lương nghỉ phép của CNTTSX = Tiền lương chính thực tế phải trả CNTTSX hàng tháng * Tỷ lệ trích trước Trong đó, tỷ lệ trích trước được tính như sau: Tỷ lệ trích trước = Tổng số tiền lương nghỉ phép kế hoạch của CNSX trong năm * 100% Tổng số tiền lương kế hoạch của CNSX trong năm Nội dung và kết cấu tài khoản: TK335 Nợ TK 335- Chi phí phải trả Có - Các khoản chi phí thực tế được tính vào chi phí phải trả. - Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí. - Chi phí phải trả trích trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh. Dư có: Chi phí phải trả trích trước đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng chưa phát sinh thực tế. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2. Sơ đồ Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất TK334 TK 622 Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh Theo kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất TK 335 Thang Long University Library
  • 29. 18 1.5.2. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương Chứng từ sử dụng Đối với các khoản trích theo lương, chứng từ sử dụng bao gồm: - Phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH. - Bảng thanh toán BHXH. - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương. - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. - Danh sách người hưởng trợ cấp BHXH. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 338- Phải trả phải nộp khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT, các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của pháp luật. Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác có các tài khoản cấp 2 là: - TK 3382- Kinh phí công đoàn - TK 3383- Bảo hiểm xã hội - TK 3384- Bảo hiểm y tế - TK 3389- Bảo hiểm thất nghiệp. Nội dung và kết cấu tài khoản: TK 338 Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác Có - Nộp cấp trên các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. - Chi tiêu KPCĐ - Trợ cấp BHXH - Trích các khoản theo lương theo chế độ quy định Số dư: Phản ánh các khoản trích theo lương chưa nộp cho cơ quan quản lý cấp trên.
  • 30. 19 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3.Sơ đồ Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác 1.6. Tổ chức sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Hình thức tổ chức sổ kế toán là hình thức kết hợp các sổ kế toán khác nhau về khả năng ghi chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo một trình tự hạch toán nhất định trên cơ sở của chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ chọn một hình thức sổ kế toán khác nhau. Và trên thực tế, tại Công ty đã lựa chọn một trong các hình thức sổ kế toán Nhật ký chung bên cạnh đó Công ty cũng đang dần áp dụng hình thức Kế toán trên máy vi tính để giảm thiểu công việc cho kế toán viên. a. Hình thức “ Nhật ký chung” - Điều kiện áp dụng: + Thích hợp cho mọi loại quy mô đơn vị + Phù hợp với cả lao động kế toán thủ công và lao động kế toán bằng máy. - Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán. - Nhược điểm: Lượng ghi chép nhiều, dễ ghi trùng lặp. Số KPCĐ vượt chi được TK 111, 112 TK 334 TK 111, 112 TK 622, 627, 641, 642 TK 334 TK 111, 112 Nộp BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ cho NLĐ hoặc chi BHXH KPCĐ tại doanh nghiệp BHXH trả cho người LĐ khi người LĐ bị ốm đau, thai sản,.. Chi tiêu quỹ KPCĐ tại DN trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo lương BHXH, BHYT, trừ vào lương người LĐ cấp bù, trợ cấp BHXH do CQBH trả TK 338 Thang Long University Library
  • 31. 20 Sơ đồ 1.4.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung b. Hình thức Kế toán trên máy vi tính - Điều kiện áp dụng: Do đặc trưng cơ bản của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm trên kế toán trên máy tính và được thực hiện theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức sổ trên nên có thể dáp dụng với nhiều loại hình doanh nghiệp. - Ưu điểm: Sử dụng phần mềm kế toán có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhân sự và thời gian. Bên cạnh đó, toàn bộ hệ thống sổ sách của doanh nghiệp sẽ được in ấn sạch sẽ, nhất quán theo chuẩn mực quy định, điều này sẽ thể hiện được tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác. - Nhược điểm: Phần mềm chỉ mang tính tổng quát chung nên sẽ không phản ánh được chi tiết theo yêu cầu của một số doanh nghiệp. Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết TK 334, 338,. Sổ Cái TK 334, 338 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu
  • 32. 21 Sơ đồ 1.5.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán Máy vi tính Chứng từ kế toán Sổ kế toán - Sổ tổng hợp ( tổng hợp tiền lương) - Sổ chi tiết (TK334, 338) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán chùng loại Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Ghi quan hệ đối chiếu Thang Long University Library
  • 33. 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng công nghệ mới 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty - Tên công ty: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới - Tên tiếng anh: New technology Apply and Consultant company limited. - Trụ sở chính: Số nhà 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam. - Điện thoại: 04.2214.3290- 0988.240.696 - Fax: 04.33544272 - Email: wtg.arg@gmail.com - Website: Wtg.com.vn. - Mã số thuế: 0101418241 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới được thành lập ngày 16/10/2003 được Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sổ thay đổi lần thứ 5 ngày 15/10/2013. Trải qua 10 năm hình thành và phát triển Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới với tên gọi thân quen WTG đã trở thành thương hiệu có tên tuổi trong thị trường ngành xây dựng. Bên cạnh đó Công ty cũng khẳng định được mình trên các lĩnh vực: Thi công xây dựng dân dụng công nghệ, hạ tầng kỹ thuật đô thị, thủy lợi, đê điều, thiết kế thi công đồ gỗ nội ngoại thất, tư vấn thiết kế, khảo sát địa chất, tư vấn giám sát, … với đội ngũ cán bộ và cộng tác viên là tiến sĩ, thạc sỹ, kiến trúc sư,… được đào tạo chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm với các chuyên gia đã từng tham gia những dự án xây dựng lớn. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Mô hình hoạt và cơ cấu tổ chức của Công ty được bố trí chặt chẽ theo mô hình chức năng, giúp nâng cao hiệu quả công việc, phát huy đầy đủ các thế mạnh chuyên môn hóa, chặt chễ ở mức độ cao nhất dưới sự đôn đốc và giám sát của những người lãnh đạo.
  • 34. 23 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Phòng Tổng hợp) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: Giám đốc: Giám đốc công ty là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về vấn đề tài chính. Giám đốc có nhiệm vụ: - Tổ chức điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; - Có quyền đề bạt, bãi nhiễm, khen thưởng kỷ luật các cá nhân trong Công ty khi vi phạm điều luật quá mức cho phép; - Ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật. Phó giám đốc: Phó giám đốc là người trực tiếp điều hành các phòng ban theo chỉ thị của giám đốc. Phụ trách công tác kỹ thuật, chỉ đạo thi công, phụ trách công tác khoa học kỹ thuật, phụ trách công tác tìm việc, chỉ thầu, công tác dự án, phụ trách về máy móc, thiết bị và phụ trách công tác an toàn lao động cho nhân viên. Giám đốc Phó giám đốc Phòng Tổng hợp Phòng Dự án Đầu Tư Phòng Tư vấn Thiết kế Phòng Giám sát- Kinh doanh Phòng Tổ chức hành chính Phòng Tài chính Kế toán Thang Long University Library
  • 35. 24 Phòng tổng hợp gồm 2 phòng: - Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm trang bị đồ dùng văn phòng phẩm cho các phòng ban. Tổ chức tuyển dụng nhân viên theo đúng nhu cầu của Công ty đề ra và tuân theo pháp luật. Quản lý theo dõi tài sản, vật dụng toàn công ty, quản lý lưu trữ hồ sơ, văn bản theo đúng quy định; đảm bảo chăm lo sức khỏe đời sống cho CBCNV. Chịu trách nhiệm đào tạo nâng cao các nghiệp vụ tay nghề cho CBCNV. - Phòng Tài chính kế toán: Theo dõi mọi hoạt động kinh doanh của Công ty và của từng công trình thi công do Công ty nhận thầu. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Lập kế hoạch tài chính và quyết toán trong năm. Có nhiệm vụ điều hòa và phân phối sử dụng vốn và nguồn vốn có hiệu quả. Chịu trách nhiệm về các khoản công nợ của Công ty. Phòng Dự án Đầu tư: Tìm hiểu thị trường, nghiên cứu hồ sơ đấu thầu, kiểm tra khối lượng thiết kế, giải quyết các vướng mắc trong quá trình xem xét hồ sơ với chủ đầu tư thông qua các ban giám đốc về giải pháp thi công, phương pháp lập giá thầu, số lượng, chủng loại thiết bị cần sử dụng cho công trình. Phòng Tư vấn Thiết kế: Phòng Tư vấn Thiết kế là nơi thực hiện sản xuất theo tiến độ và kế hoạch của Công ty, gồm: - Thiết kế và tư vấn thiết kế các công trình theo yêu cầu của khách hàng. - Sử dụng máy móc, thiết bị và những phương tiện khác của Công ty để thực hiện những công việc thuộc kế hoạch sản xuất hoặc công tác do Công ty giao và đảm bảo kế hoạch sản xuất. - Quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình, công tác an toàn lao động và các hoạt động khoa học kỹ thuật.
  • 36. 25 Phòng Giám sát Kinh doanh: Nghiên cứu, tiếp thị các sản phẩm đến các cá nhân đơn vị quan tâm. Tìm kiếm phát hiện các nhu cầu tiềm năng của khách hàng cho Công ty, tiếp cận đàm phán với khách hàng. Xử lý và thu thập các hợp đồng ký kết liên quan đến tiến độ công trình. Giám sát các công trình thi công. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới 2.1.4.1 Cơ cấu, chức năng của bộ máy kế toán tại Công ty Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty (Phòng Tài chính- Kế toán) Phòng Kế toán gồm có 6 thành viên, đó là kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán tài sản, thủ quỹ, kế toán lao động tiền lương và kế toán thuế. Mỗi thành viên đều có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng theo quy định của pháp luật. Và mối liên hệ giữa các thành viên trong bộ máy kế toán là mối quan hệ ngang nhau có tính chất tác nghiệp và liên hệ chặt chẽ với nhau để hoàn thành nhiệm vụ kế toán. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tại Công ty, chịu trách nhiệm trước các thông tin do phòng kế toán cấp. Kế toán trưởng là người trực Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tài sản Kế toán thuế Kế toán lao động tiền lương Thủ quỹ Thang Long University Library
  • 37. 26 tiếp thông báo, cung cấp thông tin kế toán cho giám đốc Công ty, đề xuất các ý kiến về tình hình phát triển đầu tư vốn sao cho hiệu quả. Kế toán tổng hợp: Là người tổng hợp các số liệu kế toán đưa ra các thông tin cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ sách do kế toán phân hành khác cung cấp. Kế toán tổng hợp ở Công ty đảm nhân công tác lập chi phí sản xuất toàn Công ty và tình giá thành công trình. Có nhiệm vụ và trách nhiệm giúp đỡ kế toán trưởng trong việc chỉ đạo công tác kế toán tại các phòng ban và lên sổ sách kế toán tổng hợp. Kế toán tài sản (kiêm cả kế toán kho và TSCĐ): theo dõi sự biến động của TSCĐ, trích lập khấu hao, xác định nguyên giá các loại tài sản đang dùng và không cần dùng chờ thanh lý, đề xuất những ý kiến trong đầu tư quản lý tài sản. Thực hiện việc lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ nhập, xuất vật tư. Theo dõi công nợ nhập xuất vật tư, lập bảng kê chi tiết công nợ định kỳ. Theo dõi chặt chẽ lượng xuất, nhập, tồn vật tư để đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, đi rút tiền từ ngân hàng về quỹ hoặc ngược lại. Chịu trách nhiệm thu hồi và chi trả công nợ theo khách hàng, công trình. Kế toán lao động tiền lương (kiêm cả kế toán tiền mặt): Tính toán tiền lương phải trả cho từng CBCNV, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trên cơ sở thực tế và tỷ lệ quy định hiện hành, hàng tháng lập bảng phân bổ tiền lương và kiểm tra bảng chấm công, theo dõi tình hình tăng giảm số lượng lao động. Kiểm chi tiết các tài khoản phát sinh liên quan đến ngân hàng, tài khoản tiền mặt, phải thu, phải trả, hạch toán chi tiết các tài khoản nói trên. Căn cứ vào quy định, quyết định thu - chi của công ty để lập phiếu thu - chi và theo dõi và quản lý luồng tiền qua quỹ và quản lý tiền. Lưu giữ Phiếu tạm ứng có đầy đủ chữ ký của phụ trách cơ sở, người nhận tạm ứng và theo dõi công nợ tạm ứng. Kế toán thuế: Tính toán số thuế đầu vào, đầu ra mà Công ty phải chịu, quyết toán thuế cho cơ quan Nhà nước.
  • 38. 27 2.1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp, chế độ kế toán được áp dụng tại Công ty như sau: - Kỳ kế toán của Công ty được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ tuân thủ theo chế độ kế toán Nhà nước đó là sử dụng tiền Việt Nam (VNĐ). - Công ty kê khai thuế và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng là phương pháp theo đường thẳng. - Hình thức kế toán Công ty áp dụng: Nhật ký chung. 2.1.4.3 Phần mềm kế toán sử dụng tại Công ty Hiện nay, để đơn giản hóa các công tác quản lý Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting 2010. Từ các chứng từ liên quan, hàng ngày kế toán tổng hợp sẽ phân loại chứng từ sau đó nhập vào phần mềm kế toán theo nghiệp vụ phát sinh liên quan. Cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ in ra sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo. Nhưng riêng đối với công tác kế toán tiền lương tại Công ty lại sử dụng phương pháp thủ công. Vì khi sử dụng phần mềm kế toán sẽ không đánh giá được chi tiết mà yêu cầu kế toán tiền lương tại Công ty ( Ví dụ như: không theo dõi được bảng chấm công, không tách ra bảng thanh toán tiền lương toàn doanh nghiệp theo yêu cầu,...). Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung có sử dụng phần mềm tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. 2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty Đặc điểm lao động của Công ty là phân tán, nhỏ lẻ, chủ yếu là xa trụ sở chính, điều kiện bố trí lao động là khó khăn. Do vậy, Công ty đã sử dụng lao động hợp đồng Chứng từ gốc Phần mềm kế toán Fast Accounting Xử lý dữ liệu - Sổ kế toán chi tiết - Sổ kế toán tổng hợp. - Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 39. 28 thời vụ thuộc địa phương có công trình để tổ chức lực lượng và tiến hành thi công được chủ động. Để đảm bảo chất lượng công trình, Công ty đã chú trọng tuyển dụng, phân công lao động hợp lý nhằm đảm bảo mỗi công trình có ít nhất là 1 kỹ sư trở lên. Bên cạnh đó, với hơn 10 năm thành lập, hiện nay Công ty có đội ngũ cán bộ và cộng tác viên là tiến sỹ, thạc sỹ, kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng,… được đào tạo chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm. Song song với các công trình xây dựng, Công ty còn sản xuất đồ gỗ nội ngoại thất để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Tại cơ sở sản xuất của Công ty cũng có đội ngũ công nhân mộc lành nghề và nghệ nhân đục, trảm trổ, điêu khắc,… Tại công ty, tỷ trọng của những người có trình độ về tiến sĩ, thạc sỹ, đại học,… được thể hiện qua bảng như sau: Bảng 2.1. Bảng thống kê về lao động của Công ty STT Chỉ tiêu Số CNV Tỷ trọng (%) 1 Tổng số CNV + Nam + Nữ 50 42 8 100 84 16 2 Trình độ + Tiến sĩ + Thạc sỹ + Đại học + Cao đẳng + Trung cấp + Khác 1 1 16 10 5 17 2 2 32 20 10 34 Công ty duy trì việc thực hiện quản lý lao động bằng sổ, bảng công, bảng lương. Tiền lương được trả theo quy chế trả lương của Công ty đó là trả lương theo thời gian đối với những lao động dài hạn và trả lương khoán trên các công trường. Dưới đây là bảng trích lập danh sách lao động của Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới.
  • 40. 29 Bảng 2.2. Bảng danh sách lao động tại Công ty CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chỉ: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội. Bộ phận: Văn phòng công ty. STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương Ghi chú 1 Nguyễn Đình Kiên Giám đốc 6,5 2 Nguyễn Đình Cường P. Giám đốc 6,3 3 Nguyễn Thị Kim Thanh Kế toán trưởng 5,2 … … 20 Nguyễn Đình Hùng Trưởng phòng 3,8 21 Nguyễn Văn Toan NV 2,5 Kèm theo 21 hợp đồng lao động. Người lập biểu Giám đốc ( Đã ký) ( Đã ký) 2.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới. 2.2.2.1 Các chứng từ ban đầu trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Mẫu số 01- LĐTL: Bảng chấm công - Mẫu số 02-LĐTL: Phiếu xác nhận khối lượng công việc hoàn thành - Mẫu số 03- LĐTL: Hợp đồng giao khoán - Mẫu số 04- LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng - Mẫu số 05- LĐTL: Bảng thanh toán tạm ứng lương - Mẫu số 06- LĐTL: Bảng thanh toán BHXH - Mẫu số 07-LĐTL: Giấy đề nghị tạm ứng lương - Mẫu số 08- LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Thang Long University Library
  • 41. 30 2.2.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Sơ đồ 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Hàng ngày căn cứ vào sự có mặt của từng người trong danh sách theo dõi bảng chấm công, người phụ trách bảng chấm công đánh dấu lên bảng chấm công và ghi nhận thời gian làm việc của từng người. Bảng chấm công được công khai cho mọi người biết và chịu trách nhiệm về sự chính xác của bảng chấm công. Cuối tháng, bảng chấm công ở các văn phòng được gửi về phòng kế toán làm căn cứ tính lương, tính thưởng và tổng hợp thời gian lao động sử dụng trong công ty. Căn cứ vào đó để ghi vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Bảng chấm công được lập cho từng phòng ban, bộ phận, kế toán chịu trách nhiệm ghi chép và tổng hợp số ngày công. Bảng chấm công cũng là tài liệu quan trọng để tính lương cho công nhân viên toàn Công ty, đồng thời cũng là cơ sở để lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận, phòng ban. Kế toán sẽ căn cứ vào bảng chấm công của phòng ban, bộ phận của mình để căn cứ vào phụ cấp của từng người, vào số tiền tạm ứng và số trích theo lương để lập bảng thanh toán tiền lương. Sau đó căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp để lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Từ bảng phân bổ tiền Giấy nghỉ ốm, học, họp phép Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương bộ phận Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn doanh nghiệp Chứng từ kết quả lao động Bảng phân bổ Sổ chi tiết TK334,… Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng
  • 42. 31 lương và các khoản trích theo lương ta lập nhật ký chung. Từ nhật ký chung kế toán sẽ in ra sổ cái TK 334, TK 338,… 2.2.2.3 Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Đối với CBCNV ở các bộ phận, phòng ban văn phòng và công nhân hợp đồng chính thức ở các đội Công ty trả lương theo hình thức thời gian. Đối với bộ phận công nhân thuê ngoài Công ty trả lương theo hợp đồng giao khoán. Do điều kiện thực tập không cho phép để phân tích rõ cách trả lương theo hợp đồng giao khoán vì vậy phần này em xin chú trọng vào cách tính lương theo thời gian. a. Bảng chấm công Ở mỗi bộ phận văn phòng sử dụng “ Bảng chấm công” để theo dõi thời gian làm việc hàng ngày của từng CBCNV. Phòng Kế toán tổng hợp sẽ cử nhân viên của phòng đi kiểm tra, giám sát tình hình lao động, thời gian lao động của từng ban. Ở mỗi đội xây dựng có sự phân chia nhóm công nhân làm việc theo yêu cầu của từng công việc cụ thể được Công ty giao ở từng công trình. Mỗi nhóm cử ra một người để lập bảng chấm công và theo dõi ngày làm việc thực tế của các thành viên trong nhóm. Tại bộ phận văn phòng, ngày công tối đa là 26 ngày; tại bộ phận thi công, ngày công tối đa là 31 ngày. Ngày công được quy định là 8 giờ. Cuối tháng, ở các phòng ban và các nhóm thuộc các đội ở các công trình gửi bảng chấm công về phòng kế toán tiền lương ở văn phòng để thực hiện tính lương phải trả cho CBCNV để được hưởng lương theo thời gian. Nếu có trường hợp CBCNV chỉ làm một phần thời gian lao động theo quy định trong ngày, vì lý do nào đó vắng mặt trong thời gian còn lại của ngày thì người chấm công xem xét tính công ngày đó cho họ là 1 hay ½ hay là “0” công. Nếu CBCNV nghỉ việc do ốm đau, thai sản,… phải có chứng từ nghỉ việc của cơ quan y tế, bệnh viện cấp và được ghi vào bảng chấm công theo ký hiệu quy định. Thang Long University Library
  • 43. 32 Bảng 2.3. Bảng chấm công của bộ phận Giám sát- Kinh doanh CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI BẢNG CHẤM CÔNG – THÁNG 1/2014 Phòng Giám sát- Kinh doanh Họ và tên CV Ngày trong tháng Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc hưởng 100% lương Số công nghỉ việc hưởng 75% lương Số công nghỉ không lương1 2 3 4 5 6 7 … 29 30 31 Nguyễn Đình Hùng TP + + CN + H + + + + + + 24 Nguyễn Văn Toan NV + + CN + + + + + + + + 23 Phan Kim Chiến NV + + CN + + + + + + + + 26 Đinh Tương Đối NV + + CN + + + ô + + + + 23 3 Cộng 96 Trong đó: Ô : Ốm TS: Thai sản + : Làm đủ 1 công C.O: Con ốm H : Họp / : Làm ½ công H : Họp P : Phép 0 : Nghỉ không lương Ngày 31 tháng 1 năm 2014 Người chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên)
  • 44. 33 Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công của từng phòng ban, kế toán sẽ lập bảng thanh toán tiền lương, tính lương. Các chứng từ này sẽ được chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc kiểm tra, ký duyệt, sau đó sẽ chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ để chi trả lương cho công nhân viên. b. Bảng thanh toán tạm ứng lương Bảng thanh toán tạm ứng lương dùng để theo dõi tình hình trả tiền lương tạm ứng cho công nhân viên trong tháng và làm cơ sở để cuối tháng tính tiền lương phải trả cho công nhân viên. Dựa vào số tiền thực tế tạm ứng của công nhân viên để ghi nhận. Công ty có quy định mức tạm ứng tối đa như sau: + Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng phòng, Tổ trưởng: 2,000,000 (đồng ). + Nhân viên: 1,500,000 (đồng ). Khi muốn tạm ứng, người có trách nhiệm của các bộ phận sẽ lập một giấy đề nghị tạm ứng và gửi lên giám đốc để xin xét duyệt. Trong giấy tạm ứng phải ghi rõ số tiền tạm ứng, lý do tạm ứng. Sau đó Giấy đề nghị tạm ứng này sẽ được chuyển cho kế toán trưởng để xem xét và ghi ý kiến đề nghị. Căn cứ vào quyết định của Giám đốc và kế toán trưởng trên Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiền lương (kiêm kế toán tiền mặt) lập phiếu chi thanh toán tiền tạm ứng lương. Sau đó, kế toán tiền lương chuyển các chứng từ liên quan cho Thủ quỹ tiến hành chi trả tiền lương. Xong việc thủ quỹ chuyển trả chứng từ cho kế toán tiền lương làm căn cứ cuối tháng lập bảng thanh toán lương. Bảng 2.4. Giấy đề nghị tạm ứng lương Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Mẫu số: 03-TT (Ban hành theo QĐ Số: 15/2006/QĐ-BTC) Địa chỉ: Số 30/ Phùng Hưng, Hà Đông, HN GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Kính gửi: Bà Nguyễn Thị Kim Thanh Tên tôi là: Nguyễn Đình Hùng Địa chỉ: Phòng Giám sát – Kinh doanh Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 3.500.000 (đồng) ( Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm nghỉn đồng chẵn ) Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương cho nhân viên phòng Giám sát – Kinh doanh Thời hạn thanh toán : Ngày 20 tháng 01 năm 2014 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library
  • 45. 34 Bảng 2.5. Phiếu chi thanh toán tạm ứng tiền lương Bảng 2.6. Bảng thanh toán tạm ứng lương tháng 1 tại Công ty CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Phòng Giám sát- Kinh doanh Đơn vị: Đồng. Họ và tên Chức vụ Số tiền tạm ứng Ký tên Nguyễn Đình Hùng Trưởng phòng 2,000,000 Nguyễn Văn Toan Nhân viên 1,000,000 Đinh Tương Đối Nhân viên 500,000 Cộng 3,500,000 Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới Mẫu số: 03-TT (Ban hành theo QĐ Số: 15/2006/QĐ-BTC) Địa chỉ: Số 30/ Phùng Hưng, Hà Đông, HN Quyển số: 10 PHIẾU CHI Số: 13 Ngày 20 tháng 01 năm 2014 Nợ: TK 334 Có: TK 111 Ngày 20 tháng 01 năm 2014 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đình Hùng Địa chỉ: Phòng tài chính kế toán Lý do chi: Tạm ứng lương Số tiền: 3.500.000 (đồng) ( Viết bằng chữ:Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn ) Kèm theo 02 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Phụ trách bộ phận Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đă nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn/. + Tỷ ghá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):……………………………. + Số tiền quy đổi:………………………………………………… BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 1
  • 46. 35 c. Bảng thanh toán lương Tại Công ty TNHH Tư vấn và Ứng dụng Công nghệ mới, việc trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian, chất lượng và kết quả mà họ đã làm. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương. Sau khi lập xong kế toán tiền lương chuyển cho kế toán tổng hợp soát lại rồi trình lên kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau đó kế toán tiền lương lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ chi phát lương. Hàng tháng Công ty tiến hành trả lương cho công nhân viên trong khoảng thời gian từ mùng 5 đến mùng 10. Mỗi lần lĩnh lương người lao động phải trực tiếp ký nhận. Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương của người lao động làm việc trong Công ty đồng thời làm căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. Phương pháp tính lương: Tại công ty, lương công nhân viên được căn cứ vào mức lương cơ bản và hệ số lương của từng người. Hệ số lương này do nhà nước quy định được căn cứ vào công việc cụ thể của từng người. Số ngày công chế độ tại Công ty là 26 ngày công. Lương cơ bản= Lương tối thiểu* Hệ số lương Lương thời gian = Hệ số lương* Mức lương tối thiểu x Số ngày làm việc thực tế trong tháng26 Phụ cấp làm thêm tháng= Mức lương ngày* tỷ lệ % được hưởng* Số ngày làm việc thực tế Lương thực tế= Lương thời gian+ Các khoản phụ cấp+ BHXH( Nếu có) Lương nghỉ để họp, phép = Hệ số lương* Mức lương tối thiểu x Số ngày nghỉ để họp, phép26 Trong đó các khoản phụ cấp bao gồm: Phụ cấp trách nhiệm: Công ty trả phụ cấp trách nhiệm cho CBCNV nhằm bù đắp cho những người làm công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc là công việc đòi hỏi tinh thần trách nhiệm cao. Thang Long University Library
  • 47. 36 Bảng 2.7. Bảng phụ cấp trách nhiệm tại công ty CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa chỉ: Số 30, Phùng Hưng, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội BẢNG PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM NĂM 2014 Chức vụ Số tiền trợ cấp ( Đồng) - Giám đốc 1.500.000 - Phó giám đốc 1.000.000 - Kế toán trưởng 900.000 - Trưởng phòng 600.000 - Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao cấp 300.000 - Nhân viên các phòng ban 150.000 - Nhân viên lái xe 150.000 Hà Nội, Ngày 01 tháng 01 năm 2014 Giám đốc ( Ký tên) (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán) Tiền ăn ca: Theo dõi số tiền ăn mà mỗi công nhân được hưởng, dùng làm căn cứ thanh toán tiền ăn ca cho công nhân viên và làm cơ sở lên bảng thanh toán lương của các bộ phận. Dựa vào bảng chấm công hàng ngày để chấm số suất ăn ca mà từng người được hưởng, mỗi ngày 1 suất ăn ca trị giá 15.000 ( đồng) do Công ty trả cho công nhân viên vào cuối tháng. Phụ cấp công tác: Do đặc điểm công việc thường phải đi lại nhiều, vì vậy Công ty có thêm khoản phụ cấp công tác. Tuy nhiên phụ cấp công tác chỉ áp dụng cho những CBCNV phải đi công tác mới được hưởng. Thưởng: là một vấn đề được CNV đặc biệt quan tâm, nó khuyến khích người lao động hăng say làm việc hơn. Vì vậy tại Công ty có chế độ thưởng vào những ngày như: lễ, tết và những ngày kỷ niệm của đất nước, của Công ty. Phụ cấp làm thêm: Phụ cấp làm thêm ở Công ty áo dụng khi CBCNV làm việc hưởng lương thời gian, khi tính chất công việc đòi hỏi phải khẩn trương thực hiện (thông thường vào khi quyết toán sổ sách cuối năm). + 50% tiền lương làm việc ban ngày cho những ngày làm thêm vào làm việc.
  • 48. 37 + 120% tiền lương làm việc thêm ngày cho những ngày làm thêm vào ngày chủ nhật. + 200% tiền lương làm việc ban ngày cho những ngày làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết,… Ví dụ: Tính lương phải trả cho nhân viên Nguyễn Đình Hùng- Trưởng phòng Giám sát Kinh doanh tháng 1/2014 như sau: Mức lương tối thiểu áp dụng tại Công ty là 2.700.000 đồng, ngày công chế độ là 26 ngày. Người lao động có quyền được hưởng mọi trợ cấp theo chế độ tại công ty. Tháng 1 năm 2014 có 31 ngày, trong đó có 4 ngày chủ nhật và 1 ngày nghỉ lễ ( ngày 01/01/2014: Tết dương lịch), nên Công ty quyết định thưởng cho toàn bộ công nhân viên theo mức quy định của Công ty. Mức lương thời gian là căn cứ để công ty tính Bảo hiểm trả cho người lao động. Hệ số lương của ông Nguyễn Đình Hùng là 3,8. Số ngày làm thêm thực tế của ông Hùng là: 1 ngày chủ nhật và 1 ngày lễ. Trong tháng ông Hùng làm được 24 công. Biết 1 suất ăn ca được quy định là 15.000 đồng. Mức lương ngày của ông Hùng = Hệ số lương* Mức lương tối thiểu 26 Mức lương ngày của ông Hùng = 3,8*27.000.000 26 = 394.615 đồng Mức lương tháng của ông Hùng = 394.615*24 = 9.470.769 đồng Phụ cấp làm thêm ngày chủ nhật của ông Hùng = Mức lương ngày* 120% * Số ngày làm việc thực tế Phụ cấp làm thêm ngày chủ nhật của ông Hùng = Mức lương ngày * 120% * Số ngày làm việc thực tế = 394.615*120%*1 = 473.538 đồng. Phụ cấp làm thêm ngày lễ tết của ông Hùng = Mức lương ngày * 200% * Số ngày làm việc thực tế = 394.615*200%*1 = 789.230 đồng. Thang Long University Library
  • 49. 38 Vậy tổng số tiền phụ cấp làm thêm mà ông Hùng được nhận trong tháng 1 năm 2014 là: 473.538 + 789.230 = 1.262.768 đồng Vì trong tháng ông Hùng có 24 ngày làm việc thực tế, do đó có 24 suất ăn ca. Số tiền ăn ca của ông Hùng = 15.000*24 = 360.000 đồng. Lương nghỉ phép để họp, phép của ông Hùng = Hệ số lương* Mức lương tối thiểu x Số ngày nghỉ để họp, phép26 = 3,8*2.700.000 x 1 26 = 394.615 đồng Do trong tháng ông Hùng hoàn thành công việc được giao tốt nên Công ty thưởng 400,000 đồng cho ông. Ông Hùng là trưởng phòng nên ông được hưởng phụ cấp trách nhiệm là 600,000đ. Số tiền lương trong tháng ông Hùng được nhận là = 9.470.769 + 1.262.768 + 360.000 + 394.615 + 400.000 + 600.000 = 12.093.537 đồng. Bên cạnh đó ông Hùng phải trích các khoản khấu trừ như BHXH 8%, BHYT 1,5%; BHTN 1% theo mức lương thời gian làm việc thực tế tại Công ty. Trong tháng 1 khoản khấu trừ của ông đó là: = Mức lương tháng*10,5% = 9.470.769*10,5% = 994.431 đ. Tháng 1 ông Hùng có tạm ứng 2.000.000 đ. Vậy số tiền thực lĩnh của ông Hùng sẽ là = 12.093.537- 994.431- 2.000.000 = 9.099.106 đồng Cứ như vậy, kế toán sẽ dựa vào số ngày làm việc, hệ số lương và hệ số phụ cấp của từng CBCNV để tính ra tiền lương hàng tháng cho tất cả mọi người. Sau khi tính lương kế toán lập bảng thanh toán lương của các bộ phận, phòng ban. Cuối tháng căn cứ vào dòng cộng của bảng thanh toán lương của các bộ phận phòng ban, kế toán tổng hợp vào bảng thanh toán lương toàn Công ty. Bảng thanh toán lương toàn công ty là căn cứ để lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.