SlideShare a Scribd company logo
1 of 129
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HẢI NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ LIÊN
MÃ SINH VIÊN : A15830
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH HẢI NAM
Giáo viên hướng dẫn : Ths Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Liên
Mã sinh viên : A15830
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2012
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian dài học tập trong trường, đã đến lúc những kiến thức của em
được vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để tổng
kết lại toàn bộ những kiến thức của mình. Đề tài của em là “Hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hải Nam”. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ. Em xin
cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Thanh Thủy đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo
cáo khóa luận của mình. Em xin cảm ơn Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam đã cho
em cơ hội thực tập và làm việc, nghiên cứu để đưa ra những giải pháp, góp ý cho công
ty. Em cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ em, để em có thể hoàn thành tốt
khóa luận này.
Báo cáo khóa luận của em còn những hạn chế về năng lực, những thiếu sót
trong quá trình nghiên cứu. Em xin tiếp thu, lắng nghe ý kiến của hội đồng phản biện
để hoàn thiện, bổ sung kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT....................................................................................................1
1.1 Vai trò và nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm..............................................................................................................1
1.1.1 Vai trò công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm................................................................................................................................1
1.1.2 Nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm................................................................................................................................1
1.2 Chi phí sản xuất.......................................................................................................2
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất.............................................................................2
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................2
1.2.2.1 Theo yếu tố chi phí ..............................................................................................2
1.2.2.2 Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm ............................................3
1.2.2.3 Theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc hoàn thành.........................4
1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...................................4
1.2.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................4
1.2.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................................5
1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất......................................................6
1.2.4.1 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ................6
1.2.4.2 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ........................16
1.2.4.3 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang............................................................19
1.3 Giá thành sản phẩm ..............................................................................................21
1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ....................................................................21
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm .....................................................................21
1.3.2.1 Theo thời điểm tính và nguồn gốc số liệu..........................................................21
1.3.2.2 Theo phạm vi phát sinh chi phí..........................................................................22
1.3.3 Đối tượng tính giá sản phẩm........................................................................22
1.3.3.1 Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất....................................................22
1.3.3.2 Theo loại hình sản xuất .....................................................................................22
1.3.3.3 Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.......................22
1.3.3.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............................22
1.3.4 Phương pháp tính giá sản phẩm.................................................................23
1.3.4.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) ..............................................23
1.3.4.2 Phương pháp tổng cộng chi phí ........................................................................24
1.3.4.3 Phương pháp hệ số............................................................................................24
Thang Long University Library
1.3.4.4 Phương pháp tỷ lệ..............................................................................................24
1.3.4.5 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ......................................................24
1.3.4.6 Phương pháp liên hợp .......................................................................................25
1.3.4.7 Phương pháp phân bước ...................................................................................25
1.3 Tổ chức hệ thống sổ sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.......................................................................................................................26
1.3.1 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” ............................................26
1.3.2 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chung” ..............................................27
1.3.3 Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”...........................................28
1.3.4 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chứng từ”.........................................28
1.3.5 Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán máy” .................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HẢI NAM.................................................................................................32
2.1 Khái quát chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam ...........................32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.........................................32
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam............................32
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty..........................................................32
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ..............................33
2.1.2.1 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty .......................................................33
2.1.2.2 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty....................................................33
2.1.2.3 Sơ đồ quy trình sản xuất ván gỗ ép tại Công ty.................................................35
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................................37
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Hải Nam...................................37
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..........................................................37
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.................................................................39
2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................39
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán.........................40
2.1.4.3 Hình thức kế toán của Công ty..........................................................................40
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam ............................................................................41
2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..............................................................41
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..................................................................41
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................42
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.....................................................52
2.2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...........................................................61
2.2.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất......................................................75
2.2.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................75
2.2.2.6 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang...........................................................78
2.2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm.................................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HẢI NAM.................................................................................................81
3.1 Đánh giá hoạt động kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hiện
nay của Công ty TNHH Hải Nam ..............................................................................81
3.1.1 Ưu điểm .........................................................................................................81
3.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................81
3.1.1.2 Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................82
3.1.2 Hạn chế..........................................................................................................82
3.1.2.1 Về việc sử dụng phần mềm kế toán ...................................................................83
3.1.2.2 Về việc mã hóa tài khoản sử dụng.....................................................................83
3.1.2.3 Về hạch toán chi phí sản xuất............................................................................83
3.1.2.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm.......................................................................84
3.2 Những yêu cầu cần hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam ....................................................84
3.2.1 Lý do phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam .......................................................................84
3.2.2 Nguyên tắc cần tuân thủ trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam......................85
3.2.3 Những yêu cầu cần hoàn thiện ....................................................................86
3.3 Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam .....................................................................87
3.3.1 Sử dụng bảng mã hóa tài khoản ..................................................................87
3.3.2 Áp dụng có hiệu quả phần mềm kế toán .....................................................87
3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất ...........................87
3.3.3.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................87
3.3.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................90
3.3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung........................94
3.3.4 Hạch toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất ......96
3.3.4.1 Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng..............................................................96
3.3.4.2 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất..............................................................98
3.3.5 Kế toán tính giá thành sản phẩm.................................................................98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................106
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BPB Bảng phân bổ
BTTL Bảng thanh toán lương
CCDC Công cụ dụng cụ
CPSX Chi phí sản xuất
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NT Ngày tháng
NVL Nguyên vật liệu
PKT Phiếu kế toán
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
STT Số thứ tự
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
VND Việt Nam đồng
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trước ............................................................10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả ..............................................................11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung..................................................13
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng...............................................................14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch..................15
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất ...............................................................16
Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản mua hàng ................................................................17
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kiểm
kê định kỳ .....................................................................................................................18
Sơ đồ 1.11: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........19
Sơ đồ 1.12: Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá
thành bán thành phẩm................................................................................................25
Sơ đồ 1.13: Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp phân bước không tính
giá thành bán thành phẩm..........................................................................................26
Sơ đồ 1.14: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” ......................27
Sơ đồ 1.15: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” ........................27
Sơ đồ 1.16: Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”......................28
Sơ đồ 1.17: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ” ...................29
Sơ đồ 1.18: Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán máy”............................30
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất ván gỗ ép..........................................................36
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty.................................................................37
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.......................................................39
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán có áp dụng phần mềm kế toán tại...........41
Công ty TNHH Hải Nam ............................................................................................41
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................42
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...................................52
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng...........................................97
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH ........34
Hải Nam giai đoạn năm 2010 – 2011 .........................................................................34
Bảng 2.2: Bảng định mức vật tư để sản xuất 1 m3 gỗ ván ép..................................43
Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng.............................................................................45
Bảng 2.4: Phiếu nhập kho...........................................................................................46
Bảng 2.5: Phiếu xuất kho ............................................................................................47
Bảng 2.6: Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa.....................................................48
Thang Long University Library
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn....................................................................49
Bảng 2.8: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................50
Bảng 2.9: Sổ cái tài khoản 621....................................................................................51
Bảng 2.10: Hợp đồng lao động ...................................................................................55
Bảng 2.11: Bảng chấm công tháng 7 năm 2012 ........................................................57
Bảng 2.12: Bảng thanh toán lương ............................................................................58
Bảng 2.13: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ..............................................................59
Bảng 2.14: Sổ cái tài khoản 622..................................................................................60
Bảng 2.15: Bảng thanh toán lương ............................................................................63
Bảng 2.16: Phiếu chi....................................................................................................64
Bảng 2.17: Hóa đơn giá trị gia tăng mua dầu...........................................................65
Bảng 2.18: Bảng công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ ...........................................66
Bảng 2.19: Bảng tính và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ dài hạn........................67
Bảng 2.20: Bảng tính khấu hao tài sản cố định ........................................................69
Bảng 2.21: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định .................................................70
Bảng 2.22: Lệnh chi.....................................................................................................71
Bảng 2.23: Hóa đơn tiền điện tháng 7........................................................................72
Bảng 2.24: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ...............................................................73
Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản 627..................................................................................74
Bảng 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 154...........................................................................76
Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 154..................................................................................77
Bảng 3.1: Bảng mã hóa tài khoản (Đề xuất) .............................................................87
Bảng 3.2: Thẻ kho........................................................................................................89
Bảng 3.3: Tỷ lệ các khoản trích theo lương...............................................................90
Bảng 3.4: Bảng thanh toán lương ..............................................................................91
Bảng 3.5: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................92
Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 622....................................................................................93
Bảng 3.7: Bảng tính và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ ngắn hạn xuất dùng
nhiều lần .......................................................................................................................95
Bảng 3.8: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................99
Bảng 3.9: Sổ cái tài khoản 627..................................................................................100
Bảng 3.10: Sổ chi tiết tài khoản 154.........................................................................101
Bảng 3.11: Sổ cái tài khoản 154................................................................................102
Bảng 3.12: Thẻ tính giá thành ..................................................................................103
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp ván gỗ ép thành phẩm sản xuất tháng 7 năm 2012...103
Bảng 3.14: Phiếu nhập kho.......................................................................................104
Bảng 3.15: Sổ nhật ký chung ....................................................................................105
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra
thường xuyên với mức độ gay gắt. Sản phẩm của các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh
tranh với các sản phẩm trong nước mà còn phải cạnh tranh với các sản phẩm nước ngoài,
đặc biệt là các sản phẩm đến từ Trung Quốc với giá thành thấp, đa dạng, nhiều mẫu mã,
bắt mắt. Hưởng ứng chiến dịch “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, người
tiêu dùng cũng góp phần giúp doanh nghiệp giảm sự cạnh tranh khi hướng tới lựa chọn
các sản phẩm của các doanh nghiệp trong nước. Nhưng cũng chính điều này lại đặt lên vai
các doanh nghiệp áp lực về chất lượng, giá cả và sự đa dạng về mẫu mã, tinh tế trong thiết
kế sản phẩm. Chất lượng là điều kiện quan trọng để người tiêu dùng đặt niềm tin vào
doanh nghiệp. Giá cả phải phù hợp với chất lượng, không quá cao so với những gì thực tế
sản phẩm mang lại cho khách hàng, so với lợi ích mà khách hàng mong đợi có được từ
sản phẩm.
Các doanh nghiệp trong nước có một thuận lợi lớn là lực lượng lao động trong
nước dồi dào, giá rẻ, thị trường đầu ra có sức tiêu thụ lớn. Mục tiêu của doanh nghiệp là
tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp mình, điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp làm
cho lợi nhuận cao nhất và giá thành sản phẩm là thấp nhất. Quá trình tập hợp chi phí sản
xuất để tính giá thành sản phẩm vì thế mà trở nên quan trọng, từ đó mới đưa ra được giá
bán tốt nhất trên thị trường, đem đến nguồn lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp nhưng
cũng tạo được vị thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác. Chi phí sản xuất của doanh
nghiệp đến từ rất nhiều nguồn, cần phải có những nhận định đúng đắn trong việc quyết
định lựa chọn yếu tố đầu vào cho sản phẩm, những yếu tố đầu vào chiếm tỷ lệ lớn trong
thành phần thành phẩm để tính giá sản phẩm, loại bỏ hoặc làm giảm các yếu tố không cần
thiết.
Xuất phát từ thực tế đó, em lựa chọn đề tài nghiên cứu là “Hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn Hải Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là so sánh thực trạng công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty với những lý luận đã được nghiên cứu.
Từ những so sánh đó, có những nhận định, đánh giá ban đầu về tình hình công tác kế toán
Thang Long University Library
tại công ty. Dựa trên việc phân tích những kết quả có được, em mạnh dạn đưa ra một số
giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm cho tại ty TNHH Hải Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam trong tháng 7 năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài khóa luận sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cơ bản sau:
Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ, Phương pháp tính giá, phương pháp
đối ứng tài khoản.
Phương pháp thống kê: Thu thập các số liệu, thông tin cần sử dụng trong khóa
luận, từ đó đưa ra những nhận xét, kết luận.
Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các số liệu thu thập được theo tiêu chí
nhất định, sau đó phân tích dựa trên những yêu cầu mà khóa luận đang hướng đến.
5. Kết cấu của đề tài
Bài khóa luận được chia thành các đề mục, các phần tách biệt rõ ràng. Ngoài lời
cảm ơn, lời mở đầu, phụ lục, danh mục viết tắt, danh mục các bảng biểu, mục lục và phần
kết luận, bài khóa luận gồm những phần sau:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam.
1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Vai trò và nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
1.1.1 Vai trò công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong công tác kế toán, việc tập hợp chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm hoàn thành có ý nghĩa rất thiết thực.
Kế toán viên theo dõi, kiểm tra và hạch toán đầy đủ toàn bộ chi phí sản xuất
phát sinh để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm và cung cấp số liệu cho các bộ
phận khác liên quan trong doanh nghiệp. Việc hạch toán đúng chi phí sản xuất giúp
cho công tác tính giá thành đƣợc chính xác, từ đó đƣa ra giá bán của sản phẩm phù
hợp với thị trƣờng và đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
Đánh giá chính xác giá thành dựa trên kết quả chi phí sản xuất có ý nghĩa quan
trọng và là yêu cầu không thể thiếu đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.
Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất do bộ phận kế toán cung cấp, những
ngƣời quản lý biết đƣợc chi phí sản xuất thực tế của từng loại hoạt động, sản phẩm
cũng nhƣ kết quả của toàn bộ hoạt động chi phí sản xuất của doanh nghiệp để đánh giá
tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản vật tƣ…
1.1.2 Nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
- Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành
phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất.
- Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tƣợng kế toán tập
hợp chi phí đã xác định.
- Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm
ở doanh nghiệp.
- Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lƣợng sản phẩm dở dang một cách khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong
kỳ một cách đầy đủ, chính xác giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có cơ sở đề ra
quyết định sản xuất kinh doanh cho phù hợp.
Thang Long University Library
2
1.2 Chi phí sản xuất
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định (tháng, quý, năm).
Chi phí sản xuất đƣợc hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố
sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và đƣợc biểu hiện trên hai mặt:
- Về mặt định tính: Đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao tạo
nên quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
- Về mặt định lƣợng: Đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia
vào quá trình sản xuất và đƣợc biểu hiện qua thƣớc đo phù hợp, mà thƣớc đo tổng quát
là tiền tệ.
Cả hai mặt định tính và định lƣợng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối thƣờng
xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Ngƣợc lại với chi phí, chi tiêu là sự giảm đi của các loại vật tƣ, tài sản, tiền vốn
của doanh nghiệp bất kể nó đƣợc dùng vào mục đích gì. Tổng số chi tiêu cho quá trình
sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm: chi tiêu cho quá trình cung cấp, quá trình
sản xuất kinh doanh và quá trình tiêu thụ.
Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhƣng có quan hệ mật thiết với
nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có chi phí.
Chi phí và chi tiêu không những khác nhau về lƣợng mà còn khác nhau về thời gian,
có những khoản chi tiêu kỳ này nhƣng tính vào chi phí kỳ sau và có những khoản tính
vào chi phí kỳ này nhƣng thực tế chƣa chi tiêu. Sự khác biệt giữa chi tiêu và chi phí
trong các doanh nghiệp là do đặc điểm, tính chất vận động và phƣơng thức chuyển
dịch giá trị của từng loại tài sản vào quá trình sản xuất và yêu cầu kỹ thuật hạch toán
chúng.
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
1.2.2.1 Theo yếu tố chi phí
Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí nhằm tập hợp, quản lý chi phí theo nội
dung kinh tế phát sinh. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định
mức vốn lƣu động cũng nhƣ việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí đƣợc dễ
dàng, chính xác và hiệu quả hơn. Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có
chung tính chất kinh tế đƣợc xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh
ở địa điểm nào và dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh.
Theo tiêu chí này thì toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc chia thành:
3
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh
doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên
liệu, động lực).
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: Sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng: Phản ánh tổng số tiền
lƣơng và phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho ngƣời lao động.
- Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN: Trích theo tỷ lệ qui định trên
tổng số tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng phải trả lao động.
- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản
cố đinh sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác: Toàn bộ chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
quá trình sản xuất nhƣng chƣa phản ánh vào các yếu tố trên.
1.2.2.2 Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng và các khoản phải trả trực tiếp
cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lƣơng của công nhân sản xuất nhƣ
KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN.
- Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xƣởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung
bao gồm các khoản chi phí phát sinh tại phân xƣởng sản xuất nhƣ: Chi phí nhân viên
phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Các yếu tố chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung tạo nên giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng) của sản phẩm.
- Chi phí bán hàng: Là chi phí bảo quản, lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi
phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và
chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh nghiệp.
Thang Long University Library
4
Cùng với các yếu tố cấu thành nên giá thành sản xuất sản phẩm, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần tạo nên giá thành tiêu thụ (giá thành
toàn bộ) sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
1.2.2.3 Theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc hoàn thành
Cách phân loại này giúp cho việc phân loại chi phí hợp lý hơn, tránh lãng phí
không đáng có. Theo cách phân loại này chi phí gồm có:
- Chi phí bất biến (còn gọi là chi phí cố định hay định phí): Là các khoản chi phí
mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi mức hoạt động, nhƣng chi phí trung bình
của một đơn vị hoạt động thì thay đổi tỷ lệ nghịch với mức biến động của mức hoạt
động.
- Chi phí khả biến (còn gọi là chi phí biến đổi hoặc biến phí): Là các chi phí thay
đổi về tổng tỷ lệ với sự thay đổi của mức hoạt động. Tuy nhiên, có loại chi phí khả
biến tỷ lệ thuận trực tiếp với biến động của mức hoạt động nhƣ chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… nhƣng có khi chi phí khả biến chỉ thay đổi
khi mức hoạt động thay đổi nhiều.
- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi phí
biến đổi và chi phí cố định (nhƣ chi phí điện thoại, fax, chi phí thuê phƣơng tiện vận
chuyển vừa tính giá thuê cố định vừa tính giá thuê theo quãng đƣờng vận chuyển thực
tế).
1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi giới hạn tập
hợp chi phí mà thực chất là xác định địa điểm phát sinh chi phí và đối tƣợng chịu chi
phí. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đƣợc phân theo đặc điểm quy trình công nghệ,
loại hình sản xuất và yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.
* Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
- Sản xuất giản đơn: Đối tƣợng hạch toán có thể là sản phẩm hoặc toàn bộ quá
trình sản xuất (nếu sản xuất 1 loại sản phẩm) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản xuất
nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động).
- Sản xuất phức tạp: Đối tƣợng hạch toán có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm,
các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản phẩm,
các giai đoạn chế biến, toàn bộ quy trình công nghệ.
* Theo loại hình sản xuất:
- Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng hạch toán là các đơn
đặt hàng riêng biệt.
5
- Sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn: Đối tƣợng hạch toán là sản phẩm, nhóm
sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ.
* Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
Tùy theo trình độ kế toán mà mức độ chi tiết các đối tƣợng hạch toán là khác
nhau.
1.2.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định. Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là
phƣơng pháp trực tiếp và phƣơng pháp gián tiếp.
* Theo phƣơng pháp trực tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các
loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, đối
tƣợng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Kế toán viên căn cứ vào các chứng từ ban
đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tƣợng riêng biệt. Tập hợp trực tiếp đảm bảo
tính chính xác cao, các doanh nghiệp nên áp dụng tối đa phƣơng pháp này nếu điều
kiện cho phép.
* Theo phƣơng pháp phân bổ gián tiếp:
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến
nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí đã đƣợc xác định mà kế toán không thể tập hợp trực
tiếp các chi phí này cho từng đối tƣợng. Kế toán không ghi chép ban đầu riêng cho
từng đối tƣợng mà tập hợp vào một tài khoản chung, sau đó lựa chọn một tiêu chí nào
đó để phân bổ cho các đối tƣợng.
Công thức phân bổ chi phí:
Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức
Hi = Ti / T
Trong đó:
- Ti: Đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tƣợng i
- T: Là đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tƣợng cần phân bổ chi phí
Bƣớc 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp cụ thể
Ci = Hi x C
Trong đó:
- Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tƣợng i
- Hi: Là hệ số phân bổ chi phí
- C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tƣợng
Thang Long University Library
6
1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Doanh nghiệp có thể có hai phƣơng pháp để hạch toán chi phí sản xuất là theo
phƣơng pháp kiểm kê định kì và phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
1.2.4.1 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh
thƣờng xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tƣ hàng hóa
trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Phƣơng pháp này có độ chính xác cao và cung
cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời cập nhật. Tại bất kỳ thời điểm nào, kế
toán đều có thể xác định đƣợc lƣợng nhập – xuất – tồn kho của từng loại hàng tồn kho.
Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là tốn nhiều công tính toán.
- Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ nguyên vật liệu đƣợc sử dụng trực
tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, trực tiếp cấu thành nên
hình thái vật chất của sản phẩm. Các yếu tố thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao
gồm: Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu xuất dùng trực tiếp để chế
tạo sản phẩm.
Nếu tập hợp chi phí theo phƣơng pháp trực tiếp thì nguyên vật liệu xuất dùng
cho đối tƣợng nào thì hạch toán trực tiếp cho đối tƣợng đó.
Nếu nguyên vật liệu xuất dùng đƣợc tập hợp theo phƣơng pháp gián tiếp thì
phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
Công thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chứng từ đƣợc sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là Phiếu
nhập kho, Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, Sổ kho, Thẻ kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn
Giá trị gia tăng, Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu.
Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621 không có số dƣ cuối kỳ.
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
các đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của từng
đối tượng
Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp phân
bổ cho từng đối
tượng
Tổng chi phí
vật liệu cần
phân bổ
= x
7
Kết cấu tài khoản 621:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
- Tiền lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng (phụ cấp
khu vực, độc hại).
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu
trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong
kỳ.
TK 621
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu
sử dụng không hết nhập lại kho hoặc
trị giá phế liệu thu hồi.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp để tính giá thành sản
phẩm.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp vƣợt mức bình thƣờng.
Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực
tiếp chế tạo sản phẩm
TK 152 TK 621 TK 154
TK 111, 112, 141, 331…
TK 133
Phế liệu thu hồi, vật liệu nhập lại kho
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp để tính giá
thành sản phẩm
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 632
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vƣợt mức
bình thƣờng
Nguyên vật liệu mua sử dụng
trực tiếp sản xuất sản phẩm
Thang Long University Library
8
- BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do doanh nghiệp chịu tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kì theo tỷ lệ quy định.
- Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất: Khi tiến
hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán viên
ghi nhận thông qua tài khoản chi phí phải trả (TK 335). Khi nào nhân viên thực tế nghỉ
phép, sẽ ghi nhận vào tài khoản phải trả ngƣời lao động (TK 334).
- Cách xác định tiền lƣơng nghỉ phép trích trƣớc:
Chứng từ sử dụng để hạch toán là Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lƣơng,
Bảng thanh toán tiền lƣơng, Phiếu chi….
Tài khoản sử dụng: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Kết cấu TK 622:
TK 622 không có số dƣ cuối kỳ.
Tổng tiền lương chính phải trả cho công nhân
sản xuất theo kế hoạch trong năm
Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho công
nhân sản xuất theo kế hoạch trong nămTỷ lệ trích trước theo kế
hoạch tiền lương của
công nhân sản xuất
=
x
Số ngày nghỉ
phép thường
niên 1 công
nhân sản xuất
Mức lương
bình quân 1
công nhân
sản xuất
Số công
nhân sản
xuất trong
doanh
nghiệp
Tổng tiền lương
nghỉ phép phải trả
cho công nhân sản
xuất theo kế hoạch
trong năm
= x
- Tập hợp chi phí nhân công
trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực
hiện lao vụ, dịch vụ
TK 622
- Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp sang chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vƣợt trên mức bình
thƣờng.
9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí trả trƣớc
Chi phí trả trƣớc (chi phí cần phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh
nhƣng chƣa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà đƣợc tính cho 2
hay nhiều kỳ hạch toán sau đó.
Chi phí trả trƣớc gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do
bản thân chi phí phát sinh có tác động tới kết quả của nhiều kỳ hạch toán. Chi phí trả
trƣớc bao gồm:
- Giá trị công cụ dụng cụ nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần.
- Giá trị sửa chữa lớn tài sản cố định ngoài kế hoạch.
- Tiền thuê tài sản cố định, phƣơng tiện kinh doanh… trả trƣớc.
- Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng.
- Dịch vụ mua ngoài trả trƣớc (điện, nƣớc, điện thoại).
- Lãi tiền vay trả trƣớc.
Tài khoản sử dụng: TK 142: Chi phí trả trƣớc
TK 242: Chi phí trả trƣớc dài hạn
TK 334
TK 335
TK 338
TK 622 TK 154
Tiền lƣơng phải trả công nhân viên
trực tiếp sản xuất
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép
cho công nhân trực tiếp sản xuất
Các khoản trích theo lƣơng của
công nhân trực tiếp sản xuất
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp để xác định giá thành
TK 632
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vƣợt mức bình thƣờng
Thang Long University Library
10
Kết cấu tài khoản
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trƣớc
+ Chi phí phải trả
Chi phí phải trả (chi phí trích trƣớc) là những khoản chi phí thực tế chƣa phát
sinh nhƣng đƣợc ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán.
Chi phí phải trả bao gồm các khoản sau:
- Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sửa chữa tài sản cố định trong kế hoạch.
- Chi phí bảo hành sản phẩm trong kế hoạch.
- Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch.
- Lãi tiền vay chƣa đến hạn trả.
- Tiền thuê tài sản cố định, mặt bằng kinh doanh, công cụ dụng cụ chƣa trả.
- Các dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản sử dụng: TK 335: Chi phí phải trả
TK 111, 112, 331,
153, 241… TK 142, 242 TK 627, 641, 642…
Phát sinh chi phí trả trƣớc Phân bổ chi phí trả trƣớc
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
Số dƣ cuối kỳ: Các khoản chi phí trả
trƣớc thực tế đã phát sinh nhƣng
chƣa phân bổ vào chi phí kinh doanh
Tập hợp chi phí trả trƣớc thực tế
phát sinh trong kỳ
TK 142, 242
Các khoản chi phí trả trƣớc đã phân
bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ
11
Kết cấu TK 335
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả
+ Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ quản lý sản xuất gắn với phân
xƣởng sản xuất.
Tài khoản này có thể mở chi tiết cho từng đối tƣợng, từng loại sản phẩm, từng
bộ phận, từng giai đoạn sản xuất và đƣợc mở tài khoản chi tiết cấp 2 theo yếu tố chi
phí.
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ khấu
hao tài sản cố định dùng cho phân xƣởng, Phiếu chi, Bảng phân bổ tiền lƣơng (gián
tiếp), Bảng phân bổ nguyên vật liệu (gián tiếp), Giấy báo nợ…
Tài khoản sử dụng: TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Tập hợp chi phí phải trả thực tế
phát sinh trong kỳ
- Chi phí trích trƣớc > Chi phí
phải trả thực tế
TK 335
- Trích trƣớc chi phí phải trả trong
kỳ theo kế hoạch vào chi phí của các đối
tƣợng sử dụng tƣơng ứng
- Chi phí trích trƣớc < Chi phí
phải trả thực tế
Số dƣ cuối kỳ: Các khoản chi phí phải
trả đã tính vào chi phí kinh doanh nhƣng
thực tế chƣa phát sinh
TK 111, 112, 331, 334,
2413 TK 335 TK 622
Chi phí phải trả phát sinh trong kỳ
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ
phép của công nhân sản xuất
TK 627, 641, 642
Chi phí trích trƣớc > chi phí
phải trả thực tế
Trích trƣớc chi phí về ngừng
sản xuất theo kế hoạch
TK 627, 641, 642
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
Thang Long University Library
12
Kết cấu tài khoản:
TK 627 không có số dƣ cuối kỳ
TK 627 bao gồm các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 6271: “Chi phí nhân viên phân xƣởng”
- TK 6272: “Chi phí vật liệu, nhiên liệu”
- TK 6273: “Chi phí dụng cụ sản xuất”
- TK 6274: “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
- TK 6277: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6278: “Chi phí bằng tiền khác”
- Các chi phí sản xuất chung
phát sinh trong kỳ tại phân xƣởng
sản xuất
TK 627
- Các khoản ghi giảm chi
phí sản xuất chung.
- Kết chuyển cuối kì chi phí
sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ đƣợc ghi
nhận vào tài khoản 632 do mức
sản xuất thực tế sản xuất ra thấp
hơn công suất bình thƣờng.
13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác
Ghi giảm chi phí sản xuất chung
TK 632
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung vƣợt mức bình thƣờng
TK 152, 138,
111, 334…
TK 338
TK 152, 153
TK 627 TK 154
Chi phí công nhân viên phân xƣởng
Các khoản trích theo lƣơng của
nhân viên phân xƣởng
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ
phân bổ cho phân xƣởng
Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí
sản xuất chung
TK 214
TK 111,112, 331
TK 142, 242, 335
TK 133
Trích khấu hao máy móc tại
phân xƣởng sản xuất
Phân bổ chi phí trả trƣớc và chi
phí phải trả
Thuế GTGT khấu trừ
Thang Long University Library
14
+ Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
a) Thiệt hại về sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng là các sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lƣợng và
các đặc điểm kỹ thuật về màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp ráp.
Sản phẩm hỏng đƣợc phân loại theo hai cách sau:
- Theo mức độ hƣ hỏng: Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc và sản phẩm hỏng
không thể sửa chữa đƣợc.
- Theo quan hệ với công tác kế hoạch: Sản phẩm hỏng trong định mức và sản
phẩm hỏng ngoài định mức.
Tài khoản sử dụng: TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng
b) Thiệt hại về ngừng sản xuất
Những khoản chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên
nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, dịch họa, thiếu nguyên vật liệu) đƣợc coi là
thiệt hại về ngừng sản xuất.
Nếu thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến thì theo dõi ở TK 335.
Nếu ngừng sản xuất bất thƣờng, các chi phí bỏ ra trong thời gian ngừng sản xuất
không đƣợc chấp nhận nên sẽ theo dõi trên TK 1381 tƣơng tự nhƣ đối với thiệt hại về
sản phẩm hỏng ngoài định mức.
TK 152, 1388…
Phế liệu thu hồi và các
khoản bồi thƣờng
TK 152, 153, 334, 338… TK 1381 TK 811
Chi phí phát sinh sửa
chữa sản phẩm hỏng
Giá trị thiệt hại thực về sản
phẩm hỏng ngoài định mức
TK 154
Giá trị sản phẩm hỏng
không sửa chữa đƣợc
Giá trị thực tế của sản phẩm
hỏng sửa chữa đƣợc
TK 155
15
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch
- Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ
Sau khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung theo từng đối tƣợng, cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí trên
sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
TK 154 đƣợc mở cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Tài khoản sử dụng: TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kết cấu tài khoản 154:
- Các chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung phát sinh
trong kỳ liên quan đến sản xuất sản
phẩm
TK 154
- Giá thành sản xuất thực tế của
sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho,
gửi bán hoặc tiêu thụ trực tiếp.
- Trị giá phế liệu thu hồi.
- Giá trị sản phẩm hỏng không
sửa chữa đƣợc.
Số dƣ Nợ: Chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ
TK 111, 112, 331,
152, 334, 153, 214 TK 335
Chi phí thực tế ngừng sản
xuất trong kế hoạch
TK 627, 641, 642
Hoàn nhập các khoản chi phí
đã trích trƣớc theo kế hoạch
Trích trƣớc chi phí về ngừng sản xuất
theo kế hoạch hoặc trích bổ sung
TK 627, 641, 642
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
Thang Long University Library
16
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất
1.2.4.2 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp theo dõi không thƣờng xuyên,
liên tục tình hình biến động của hàng tồn kho. Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê
hàng tồn kho, kế toán xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và giá trị hàng tồn kho xuất
kho trong kỳ. Mọi biến động về vật tƣ không đƣợc theo dõi, phản ánh trên tài khoản
154 mà theo dõi trên tài khoản 611: “Mua hàng”. Các tài khoản hàng tồn kho chỉ sử
dụng để kết chuyển số dƣ đầu kỳ và số dƣ cuối kỳ vào thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là giảm nhẹ đƣợc khối lƣợng công việc hạch
toán cho kế toán viên. Tuy nhiên, công việc kế toán lại dồn vào cuối kỳ, không kiểm
tra đƣợc thƣờng xuyên tình hình nhập – xuất – tồn kho của hàng tồn kho, khó phát
hiện sai sót khi kiểm kê hàng hóa thực nhập kho không trùng với sổ kế toán.
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thƣờng áp dụng ở các doanh nghiệp kinh doanh
mặt hàng có giá trị thấp, số lƣợng lớn, nhiều chủng loại, quy cách và các đơn vị sản
xuất ra 1 loại sản phẩm, hàng hoá nào đó vì trong trƣờng hợp này mới tính đƣợc tƣơng
đối chính xác giá thành.
Tài khoản sử dụng: TK 611: “Mua hàng”
Số dƣ đầu kỳ
(nếu có):
TK 622
TK 627
TK 154 (chi tiết theo đối tƣợng) TK 152, 1381
Kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển cuối kỳ
Phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng
TK 1388, 334
TK 155, 157, 632
Giá trị vật tƣ thiếu hụt bất thƣờng
Nhập kho, gửi bán, tiêu thụ
trực tiếp
TK 621
Số phát sinh: Số phát sinh:
Số dƣ cuối
kỳ (nếu có):
17
Kết cấu tài khoản 611:
TK 611 không có số dƣ cuối kỳ, đƣợc mở chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6111: “Mua nguyên vật liệu”
- TK 6112: “Mua hàng hóa”
Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản mua hàng
- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ.
- Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ mua vào trong kỳ.
TK 611
- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ tồn cuối kỳ.
- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ.
- Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ mua vào đƣợc chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá.
- Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ thiếu hụt, mất mát.
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
Kết chuyển giá trị NVL,
CCDC tồn kho cuối kỳ
TK 152, 153
Giá trị NVL, CCDC sử dụng
trong kỳ
TK 621
Mua NVL, CCDC dùng cho
sản xuất kinh doanh trong kỳ
TK 111, 112, 331…
TK 152, 153, 156 TK 611
Kết chuyển giá trị NVL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
TK 336, 338, 411
NVL, CCDC vay mƣợn hoặc
nhận vốn
Giá trị NVL, CCDC trả lại cho
ngƣời bán, đƣợc giảm giá
TK 111, 112, 331
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
Thang Long University Library
18
+ Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ
sẽ đƣợc tính toán dựa trên giá trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ, giá trị nhập mua
trong kỳ và giá trị kiểm kê tồn kho cuối kỳ.
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ
+ Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Cuối kỳ, toàn
bộ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đƣợc kết chuyển sang TK
631.
- Tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc tập hợp trên TK 631 và đƣợc chi tiết nhƣ hạch
toán trên TK 154
Tài khoản sử dụng: TK 631: Giá thành sản xuất
Kết cấu tài khoản 631:
vào cuối kỳ
TK 611 TK 621 TK 631
Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp
chế tạo sản phẩm đƣợc xác định
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
NVL vào giá thành sản phẩm
+
Giá trị nguyên
vật liệu mua
vào trong kỳ
Giá trị nguyên
vật liệu xuất
dùng trong kỳ
=
Giá trị nguyên
vật liệu tồn
kho đầu kỳ
-
Giá trị nguyên
vật liệu tồn
kho cuối kỳ
- Kết chuyển giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ.
- Các chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo
sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch
vụ.
TK 631
- Kết chuyển giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ.
- Tổng giá thành sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
19
Tài khoản 631 không có số dƣ cuối kỳ
Sơ đồ 1.11: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
1.2.4.3 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
- Khái niệm: Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn chế
biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất.
- Để tính đƣợc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm
kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
- Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
+ Theo chi phí nguyên vật liệu chính:
Theo phƣơng pháp này, toàn bộ chi chí chế biến đƣợc tính hết cho thành phẩm.
Trong giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị của vật liệu chính.
Trong đó:
DĐK , DCK : Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ
QTP: Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
Qd: Số lƣợng sản phẩm dở dang
DCK =
DĐK + C
QTP + Qd
x Qd
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp cuối kỳ
TK 621
TK 622
TK 631 TK 632
Kết chuyển chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang đầu kỳ
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ
Giá thành sản xuất
TK 154
TK 627
Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang cuối kỳ
Kết chuyển chi phí sản xuất chung cuối kỳ
TK 154
Thang Long University Library
20
- Ƣu điểm: Phƣơng pháp này đơn giản, dễ tính toán, khối lƣợng tính toán ít, xác
định nhanh chóng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phục vụ kịp thời cho việc tính giá
thành đƣợc nhanh chóng.
- Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí chế biến
nằm trong giá thành sản phẩm.
+ Theo sản lƣợng hoàn thành ƣớc tính tƣơng đƣơng
Q’d: Số lƣợng sản phẩm dở dang quy đổi thành sản phẩm hoàn thành.
- Ƣu điểm: Kết quả tính toán có mức độ chính xác hợp lý cao hơn vì chúng đƣợc
tính toán đầy đủ các khoản mục chi phí.
- Nhƣợc điểm: Khối lƣợng tính toán lớn, mất nhiều thời gian, khi kiểm kê sản
phẩm dở dang để xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng bƣớc,
từng giai đoạn thì việc này khá phức tạp.
+ Theo 50% chi phí chế biến
Để đơn giản cho việc tính toán, kế toán giả định sản phẩm dở dang đã hoàn
thành ở mức độ 50% so với thành phẩm
+ Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp: Trong giá
trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí trực
tiếp (nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp) mà không tính đến các chi phí
khác.
+ Theo chi phí định mức hoặc kế hoạch: Căn cứ vào mức tiêu hao (hoặc chi phí
kế hoạch) cho các khâu, các bƣớc, các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để
xác định giá trị sản phẩm dở dang. Phƣơng pháp này dễ thực hiện, thao tác tính toán
nhanh vì có bảng tính sẵn. Tuy nhiên, mức độ chính xác không cao vì chi phí định
mức khó có thể khớp chính xác với chi phí thực tế.
Giá trị vật liệu chính nằm
trong sản phẩm dở dang
=
DĐK + C
QTP + Qd
x Qd
Chi phí chế biến nằm trong sản
phẩm dở dang (theo từng loại)
=
DĐK + C
QTP + Q’d
x Q’d
Giá trị sản
phẩm dở dang
=
Giá trị nguyên vật liệu
chính nằm trong sản phẩm
dở dang
+
50% chi phí chế
biến so với thành
phẩm
21
1.3 Giá thành sản phẩm
1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng công tác, sản phẩm, lao vụ
đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính khách quan vừa mang tính chủ quan. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh chất lƣợng và trình độ hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng lao động, vật
tƣ, tiền vốn trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là thƣớc đo bù đắp chi phí và
chức năng lập giá. Toàn bộ các chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra để sản xuất
sản phẩm sẽ đƣợc bù đắp bởi doanh thu từ việc bán sản phẩm. Đồng thời, căn cứ vào
giá thành sản phẩm, doanh nghiệp mới có thể xác định đƣợc giá bán sản phẩm hợp lý,
đảm bảo doanh nghiệp có thể trang trải chi phí đầu vào và có lãi.
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm
1.3.2.1 Theo thời điểm tính và nguồn gốc số liệu
Theo tiêu chí này, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành 3 loại
- Giá thành kế hoạch: Giá thành đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào kinh doanh
trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế
hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp tính trƣớc khi bắt
đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm; là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, căn cứ để
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành của
doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Đƣợc xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành
tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức cũng đƣợc tính toán
trƣớc khi tiến hành quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức là thƣớc đo để
xác định kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, vốn của doanh nghiệp, từ đó có cơ sở
đánh giá các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp áp dụng.
- Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu đƣợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành thực tế
chỉ xác định đƣợc sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là cơ
sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí xác định
đƣợc các nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế toán. Từ đó điều chỉnh
kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
Thang Long University Library
22
1.3.2.2 Theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xƣởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản
lý và bán hàng).
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết đƣợc kết quả kinh
doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy
nhiên do những hạn chế nhất định khi đƣa ra lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán
hàng, chi phí quản lý cho từng loại sản phẩm, hàng hóa dịch vụ nên cách phân loại này
chỉ mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
1.3.3 Đối tượng tính giá sản phẩm
1.3.3.1 Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
- Sản xuất giản đơn: Đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng.
- Sản xuất phức tạp: Đối tƣợng tính giá thành là thành phẩm ở bƣớc chế tạo cuối
cùng hay bán thành phẩm ở từng bƣớc chế tạo.
1.3.3.2 Theo loại hình sản xuất
- Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng tính giá thành là các
sản phẩm riêng lẻ và sản phẩm của từng đơn đặt hàng.
- Sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn: Tùy theo quy trình công nghệ sản xuất
mà doanh nghiệp xác định đối tƣợng tính giá của mình. Đối tƣợng tính giá có thể là
sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm.
1.3.3.3 Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
Tùy theo trình độ kế toán cao hay thấp mà mức độ chi tiết các đối tƣợng hạch
toán là khác nhau.
1.3.3.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Về thực chất chi phí và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá trình sản xuất. Chi
phí sản xuất phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh (phát
Giá thành
sản xuất
=
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
+
Chi phí sản
xuất chung
Chi phí nhân
công trực tiếp
+
Giá thành
tiêu thụ
=
Chi phí sản
xuất
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Chi phí
bán hàng
+
23
sinh trong kỳ, kỳ trƣớc chuyển sang) và các chi phí tính trƣớc có liên quan trong kỳ sẽ
tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện
bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có
liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
- Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao gồm các chi phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình chế tạo
sản phẩm.
- Khác nhau: Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra trong thời kỳ sản
xuất kinh doanh còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí có liên quan đến
việc sản xuất ra khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp đƣợc phân thành các yếu tố chi phí, có
cùng một nội dung kinh tế, không nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí. Còn
những chi phí nào phát sinh nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí đó thì đƣợc tập
hợp lại thành các khoản mục để tính toán giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến sản phẩm hoàn thành mà còn
liên quan tới sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá thành sản phẩm không
liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhƣng
lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ trƣớc chuyển sang.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện qua
công thức sau:
Khi chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc không có chi
phí sản xuất dở dang thì tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ chính là tổng giá
thành sản phẩm hoàn thành.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ rất mật thiết với
nhau. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là cơ sở để tính giá thành. Sự tiết kiệm hoặc
lãng phí về chi phí sản xuất sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới giá thành sản phẩm hoàn thành.
1.3.4 Phương pháp tính giá sản phẩm
1.3.4.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)
Phƣơng pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản
đơn, số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
= +
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Thang Long University Library
24
1.3.4.2 Phương pháp tổng cộng chi phí
Phƣơng pháp này áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản
phẩm đƣợc thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ.
Đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Z = C1 + C2 + C3 + … + Cn
Trong đó: Z: Tổng giá thành
C1…Cn : Chi phí sản xuất ở các giai đoạn nằm trong giá thành
1.3.4.3 Phương pháp hệ số
Q0 = ∑ Hi x Qi
Qi : Số lƣợng sản phẩm i (chƣa quy đổi)
1.3.4.4 Phương pháp tỷ lệ
Áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách,
phẩm chất khác nhau nhƣ may mặc, dệt kim, đóng giày, cơ khí chế tạo (dụng cụ, phụ
tùng) …
1.3.4.5 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Áp dụng đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên
cạnh các sản phẩm chính thu đƣợc còn có thể thu đƣợc những sản phẩm phụ.
Giá trị sản phẩm phụ có thể đƣợc xác định theo nhiều phƣơng pháp nhƣ giá có
thể sử dụng, giá trị ƣớc tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu.
Giá trị sản
phẩm, dịch vụ
dở dang đầu kỳ
Tổng giá thành
sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành
= +
Chi phí sản xuất
thực tế phát sinh
trong kỳ
Giá trị sản
phẩm, dịch vụ dở
dang cuối kỳ
-
Giá thành đơn vị
sản phẩm gốc (Z0)
=
Tổng giá thành sản xuất các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc quy đổi (Q0)
Giá thành đơn vị
sản phẩm, dịch vụ
=
Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Giá thành đơn vị
sản phẩm i (Zi)
=
Giá thành đơn vị sản
phẩm gốc (Z0)
x
Hệ số quy đổi
sản phẩm i (Hi)
Giá thành thực
tế đơn vị sản
phẩm từng loại
=
Giá thành kế hoạch
hoặc định mức đơn vị
thức tế sản phẩm từng
loại
x
Tỷ lệ giữa chi phí thực tế so
với chi phí kế hoạch hoặc định
mức của tất cả các loại sản
phẩm
25
1.3.4.6 Phương pháp liên hợp
Là phƣơng pháp áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính
chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải
kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ các doanh nghiệp sản xuất hóa chất, dệt
kim, đóng giầy, may mặc…
1.3.4.7 Phương pháp phân bước
Phƣơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ gồm
nhiều bƣớc, nhiều giai đoạn. Theo phƣơng pháp này, bán thành phẩm của bƣớc trƣớc
sẽ là đối tƣợng (nguyên liệu) của bƣớc sau, chi phí sản xuất phát sinh thuộc giai đoạn
nào sẽ đƣợc tập hợp cho giai đoạn đó. Chi phí sản xuất chung sẽ đƣợc tập hợp theo
từng phân xƣởng, sau đó mới phân bổ cho các bƣớc theo tiêu thức phù hợp.
- Phƣơng pháp phân bƣớc có tính giá thành bán thành phẩm
Sơ đồ 1.12: Tính giá thành thành phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc có tính giá
thành bán thành phẩm
Giá trị sản
phẩm, dịch
vụ dở dang
đầu kỳ
Tổng giá
thành sản
phẩm, dịch vụ
hoàn thành
= +
Chi phí sản
xuất thực tế
phát sinh
trong kỳ
Giá trị sản
phẩm, dịch
vụ dở dang
cuối kỳ
-
Giá trị
sản
phẩm
phụ
-
Chi phí nguyên
vật liệu chính
Chi phí chế
biến bƣớc 1
Giá trị sản
phẩm dở dang
bƣớc 1
Giá thành bán
thành phẩm
bƣớc 1
Chi phí chế
biến bƣớc 2
Giá trị sản
phẩm dở dang
bƣớc 2
Giá thành bán
thành phẩm
bƣớc 2
Chi phí chế
biến bƣớc 3
Giá trị sản
phẩm dở dang
bƣớc 3
Giá thành bán
thành phẩm
bƣớc (n-1)
Chi phí chế
biến bƣớc n
Giá trị sản
phẩm dở dang
bƣớc n
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
+
-
=
+
+
+
-
-
+
=
=
…
Thang Long University Library
26
- Phƣơng pháp phân bƣớc không tính giá thành bán thành phẩm
Sơ đồ 1.13: Tính giá thành thành phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc không tính
giá thành bán thành phẩm
1.3 Tổ chức hệ thống sổ sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Hiện nay, có 5 hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán:
- Nhật ký chứng từ
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký chung
- Nhật ký sổ cái
- Kế toán máy
Cả 4 hình thức kế toán: nhật ký chứng từ, chứng từ ghi sổ, nhật ký chung và
nhật ký sổ cái đều có sổ chi tiết và tổng hợp. Mỗi tài khoản kế toán tổng hợp đƣợc mở
một sổ cái và mỗi tài khoản (TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631) đều phản
ánh chỉ tiêu về chi phí sản xuất. Nó cung cấp các chỉ tiêu, thông tin để lập báo cáo tài
chính về chi phí sản xuất và giá thành… Ngoài ra còn có các sổ chi tiết để tập hợp chi
phí sản xuất nhƣ sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 154…
Với hình thức kế toán máy, kế toán viên sẽ thực hiện công việc của kế toán trên
máy móc có cài đặt các phần mềm kế toán, và cũng có các tài khoản, các hình thức sổ
tƣơng tự nhƣ của kế toán thủ công.
1.3.1 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký – sổ cái”
Hình thức sổ này đƣợc áp dụng cho loại hình doanh nghiệp kinh doanh đơn
giản, quy mô kinh doanh nhỏ, tập trung, có ít nghiệp vụ phát sinh và sử dụng ít tài
khoản.
Loại sổ sử dụng: Sổ nhật ký – sổ cái
Chi phí vật liệu chính tính cho thành phẩm
Chi phí bƣớc 1 tính cho thành phẩm
Chi phí bƣớc 2 tính cho thành phẩm
Chi phí bƣớc n tính cho thành phẩm
Tổng
giá
thành
sản
phẩm
hoàn
thành
27
Sơ đồ 1.14: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký – sổ cái”
- Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lao động kế toán ít.
- Nhƣợc điểm: Dễ trùng lắp, kích thƣớc số cồng kềnh, khó phân công lao động,
không phù hợp với đơn vị có quy mô lớn.
1.3.2 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chung”
Hình thức sổ này đƣợc áp dụng cho loại hình doanh nghiệp nhỏ, quy mô kinh
doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp, số lƣợng lao động kế
toán ít.
Loại sổ sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái tài khoản.
Sơ đồ 1.15: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung”
- Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán.
- Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp.
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp kế toán,
chứng từ cùng loại
Sổ nhật ký – sổ cáiBảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
tài khoản
Báo cáo kế toán
Sổ cái
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung
Bảng cân đối tài khoản
Thang Long University Library
28
1.3.3 Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
Áp dụng trong mọi loại hình quy mô doanh nghiệp, phù hợp với cả lao động kế
toán thủ công và lao động kế toán bằng máy.
Loại sổ sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái.
Sơ đồ 1.16: Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
- Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Sổ tờ rơi
cho phép thực hiện hóa chuyên môn lao động.
- Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp.
1.3.4 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chứng từ”
Phù hợp với doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thƣơng mại có quy mô
lớn. Đội ngũ nhân viên kế toán đủ nhiều, đủ trình độ, đơn vị chủ yếu thực hiện kế toán
bằng lao động thủ công.
Loại sổ sử dụng: Sổ nhật ký chứng từ, Sổ bảng kê, Bảng phân bổ, Sổ chi tiết bắt
buộc, Sổ cái.
- Ƣu điểm: Tính chuyên môn hóa cao, dễ phân công lao động. Giảm đến 1/2 khối
lƣợng ghi sổ, tính chất đối chiếu, kiểm tra cao. Tạo kỷ cƣơng cho thực hiện ghi chép
sổ sách, cung cấp thông tin tức thời cho quản lý.
- Nhƣợc điểm: Kết cấu sổ phức tạp, quy mô sổ lớn, khó vận dụng phƣơng tiện
máy tính vào xử lý số liệu và đòi hỏi trình độ kế toán cao, quy mô hoạt động doanh
nghiệp lớn.
Bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại
Chứng từ kế toán
Sổ chi tiết tài
khoản
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo kế toánBảng cân đối tài khoản
29
Sơ đồ 1.17: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ”
1.3.5 Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán máy”
Kế toán máy (kế toán trên máy) là dùng máy móc, máy tính và phần mềm kế
toán để hỗ trợ, thay thế một phần công việc của kế toán viên.
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có nhiều
chƣơng trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều
kiện áp dụng. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán
nhƣng phải đảm bảo in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại các doanh nghiệp phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
- Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu
cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy
định của chế độ sổ kế toán.
- Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế
toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hƣớng dẫn thi hành Luật Kế toán.
Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nhật ký chung nên sẽ có
các loại sổ của hình thức kế toán này. Các doanh nghiệp có thể thiết kế mẫu sổ không
hoàn toàn giống sổ kế toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo
quy định.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để
Chứng từ gốc và bảng phân bổ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo kế toán
Sổ cái
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Thang Long University Library
30
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế
toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc nhập vào máy theo
từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán
chi tiết có liên quan).
- Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Kế toán viên có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán sổ kế toán đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Sơ đồ 1.18: Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán máy”
Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp
Báo cáo kế toán
Máy vi tính
Phần mềm kế toán
31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Toàn bộ chƣơng 1 em đã trình bày những lý luận chung về công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Vai trò
và nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
đối với doanh nghiệp sản xuất cũng đã đƣợc đề cập đến. Về chi phí sản xuất, chƣơng 1
đã làm rõ khái niệm chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí,
khoản mục chi phí có trong giá thành sản phẩm và theo quan hệ của chi phí với khối
lƣợng công việc hoàn thành, đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp và các phƣơng pháp
hạch toán chi phí sản xuất: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ, hoạt động kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Về giá thành sản phẩm, em
đã trình bày khái niệm, các cách phân loại giá thành sản phẩm: theo thời điểm tính và
nguồn gốc số liệu, theo phạm vi phát sinh chi phí, đối tƣợng tính giá sản phẩm theo
đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, theo loại hình sản xuất, yêu cầu và trình độ
quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm; các phƣơng pháp tính giá sản phẩm. Ngoài ra, trong chƣơng 1 còn đề
cập đến tổ chức hệ thống sổ sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, các hình thức tổ chức sổ: Nhật ký – Sổ cái, Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ,
Nhật ký chứng từ và Kế toán máy. Đây là cơ sở lý luận để so sánh với thực trạng công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải
Nam trong chƣơng 2.
Thang Long University Library
32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN HẢI NAM
2.1 Khái quát chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam
- Tên đầy đủ: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Nam.
- Tên giao dịch quốc tế: HAINAM COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: HaiNam Co,. LTD
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Vốn điều lệ: 8.000.000.000 (Tám tỷ đồng Việt Nam đồng chẵn) tại thời điểm
đăng ký kinh doanh ngày 16 tháng 10 năm 2002.
- Đăng ký kinh doanh số: 0102006614, cấp ngày 16/10/2002.
- Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất sản phẩm gỗ ván ép, các sản phẩm bằng gỗ.
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Yên Viên – Xã Yên Viên – Huyện Gia Lâm – Thành
phố Hà Nội.
- Địa chỉ văn phòng giao dịch: Đƣờng Yên Thƣờng – Thôn Dốc Vân – Xã Mai
Lâm – Huyện Đông Anh – Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 043 698 0856
- Số fax: 043 878 1909
- Website: www.hainamwood.com
- Hòm thƣ: hainamco@yahoo.com
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty
Công ty TNHH Hải Nam đƣợc thành lập theo quyết định số 5196/QĐ-UBND
của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội với ngành nghề đăng kí kinh doanh chủ yếu
là sản xuất và kinh doanh ván gỗ ép. Giấy phép kinh doanh số: 0101006614 do Sở Kế
hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp ngày 16 tháng 10 năm 2002.
Đƣợc thành lập trên cơ sở vốn góp của 2 thành viên với số vốn ban đầu là
8.000.000.000 VND, Công ty TNHH Hải Nam chuyên sản xuất, chế biến và xuất nhập
khẩu lâm sản, gỗ dán phục vụ xây dựng, dân dụng. Bƣớc đầu do nắm bắt thị trƣờng
tốt, chú trọng mẫu mã, chất lƣợng, quy cách sản phẩm… sản phẩm của Công ty đã và
đang dần có chỗ đứng và thƣơng hiệu, đủ khả năng cạnh tranh với sản phẩm cùng loại
của các đối thủ cạnh tranh. Giờ đây sản phẩm gỗ ép của Công ty đã có mặt hầu hết ở
các tỉnh trên toàn quốc, tập trung nhiều ở các địa phƣơng có nghề mộc truyền thống
nhƣ Đông Anh (Hà Nội), Thƣờng Tín (Hà Nội), Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh,
33
Hải Dƣơng, Hải Phòng… Ngoài ra, sản phẩm ván gỗ ép của Công ty cũng vƣơn sang
các thị trƣờng lớn nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, và đặc biệt là thị trƣờng Hàn
Quốc. Sản phẩm của Công ty luôn đƣợc đánh giá cao về uy tín và chất lƣợng, đƣợc
bạn hàng tin tƣởng. Điều đó thể hiện những nỗ lực và quyết tâm của Công ty và cũng
thể hiện những bƣớc đi đúng hƣớng, có hiệu quả trong suốt quá trình sản xuất, kinh
doanh của Công ty, nâng vị thế của Công ty không chỉ ở thị trƣờng trong nƣớc mà còn
ở thị trƣờng quốc tế.
Tọa lạc trên một khuôn viên rộng trên 6000 m2
tại thôn Yên Viên – Xã Yên
Viên – Huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội, xƣởng sản xuất của Công ty có diện tích
rộng lớn, hàng hóa chất lƣợng, có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và
quốc tế.
Địa điểm văn phòng giao dịch Công ty nằm ngay sát quốc lộ 3 (Km1+ 800)
thuận tiện cho việc liên hệ khách hàng.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
2.1.2.1 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty
Gỗ là vật liệu đƣợc sử dụng nhiều nhất để làm nhà và các đồ trang trí nội, ngoại
thất. Các sản phẩm từ gỗ đã trở nên thông dụng và thân thiết với ngƣời tiêu dùng từ
nhiều năm trƣớc. Tuy nhiên gỗ tự nhiên cũng có những nhƣợc điểm riêng của nó nhƣ
bề mặt gỗ tự nhiên nhỏ, dễ bị cong vênh khi thời tiết thay đổi… Ván gỗ ép có những
đặc tính tốt nhƣ bề mặt lớn, ít bị cong vênh khi thời tiết thay đổi, đặc biệt là giá cả phù
hợp với ngƣời tiêu dùng. Nắm bắt đƣợc những ƣu thế trên, Công ty TNHH Hải Nam
đã đƣợc thành lập nhằm cung cấp cho thị trƣờng những sản phẩm ván gỗ ép tấm đa
dạng, chất lƣợng tốt và thân thiện với môi trƣờng.
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là sản xuất ván gỗ ép. Đây là sản
phẩm truyền thống của Công ty TNHH Hải Nam, đã và đang đƣợc khách hàng công
nhận với chất lƣợng tốt, giá cả cạnh tranh. Hiện nay, Công ty có thể cung cấp ván gỗ
ép với đủ các kích cỡ, độ dày đạt tiêu chuẩn kĩ thuật.
Hiện tại, với hoạt động sản xuất các sản phẩm ván gỗ ép, hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển cả về quy mô và chất lƣợng sản phẩm.
Công ty đang dần tạo cho mình một vị trí vững chắc và uy tín trên thị trƣờng kinh
doanh gỗ nhân tạo.
2.1.2.2 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty
Những năm qua, Công ty luôn cố gắng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh để tạo nguồn thu lớn hơn. Tình hình tài chính của Công ty trong 2 năm qua
đƣợc thể hiện thông qua một số chỉ tiêu cơ bản sau:
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv lâm ngh...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty mayĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng ThủyĐề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty đến 2020
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty đến 2020Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty đến 2020
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty đến 2020
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
 
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty Đồ hộp, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty Đồ hộp, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty Đồ hộp, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty Đồ hộp, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOTĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng tồn kho tại Công ty Tân Thuận, HOT
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả quản lý lao động tại công ty May xuất khẩu, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản lý lao động tại công ty May xuất khẩu, HAYĐề tài: Hiệu quả quản lý lao động tại công ty May xuất khẩu, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản lý lao động tại công ty May xuất khẩu, HAY
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược tại công ty cảng Nam Hải, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược tại công ty cảng Nam Hải, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược tại công ty cảng Nam Hải, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược tại công ty cảng Nam Hải, HAY
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 

Viewers also liked

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạthttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (16)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Thu Vien Luan Van
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩmGiải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOTĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôiĐề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
 
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tưDoanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Đầu tư
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
 
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng HóaBài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAYĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn hải nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HẢI NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ LIÊN MÃ SINH VIÊN : A15830 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HẢI NAM Giáo viên hướng dẫn : Ths Nguyễn Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Liên Mã sinh viên : A15830 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2012 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian dài học tập trong trường, đã đến lúc những kiến thức của em được vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để tổng kết lại toàn bộ những kiến thức của mình. Đề tài của em là “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam”. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ. Em xin cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Thanh Thủy đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo khóa luận của mình. Em xin cảm ơn Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam đã cho em cơ hội thực tập và làm việc, nghiên cứu để đưa ra những giải pháp, góp ý cho công ty. Em cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ em, để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Báo cáo khóa luận của em còn những hạn chế về năng lực, những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu. Em xin tiếp thu, lắng nghe ý kiến của hội đồng phản biện để hoàn thiện, bổ sung kiến thức. Em xin chân thành cảm ơn.
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT....................................................................................................1 1.1 Vai trò và nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..............................................................................................................1 1.1.1 Vai trò công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................................................................................................................1 1.1.2 Nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................................................................................................................1 1.2 Chi phí sản xuất.......................................................................................................2 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất.............................................................................2 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất..............................................................................2 1.2.2.1 Theo yếu tố chi phí ..............................................................................................2 1.2.2.2 Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm ............................................3 1.2.2.3 Theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc hoàn thành.........................4 1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...................................4 1.2.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................4 1.2.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................................5 1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất......................................................6 1.2.4.1 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ................6 1.2.4.2 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ........................16 1.2.4.3 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang............................................................19 1.3 Giá thành sản phẩm ..............................................................................................21 1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ....................................................................21 1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm .....................................................................21 1.3.2.1 Theo thời điểm tính và nguồn gốc số liệu..........................................................21 1.3.2.2 Theo phạm vi phát sinh chi phí..........................................................................22 1.3.3 Đối tượng tính giá sản phẩm........................................................................22 1.3.3.1 Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất....................................................22 1.3.3.2 Theo loại hình sản xuất .....................................................................................22 1.3.3.3 Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh.......................22 1.3.3.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............................22 1.3.4 Phương pháp tính giá sản phẩm.................................................................23 1.3.4.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) ..............................................23 1.3.4.2 Phương pháp tổng cộng chi phí ........................................................................24 1.3.4.3 Phương pháp hệ số............................................................................................24 Thang Long University Library
  • 5. 1.3.4.4 Phương pháp tỷ lệ..............................................................................................24 1.3.4.5 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ......................................................24 1.3.4.6 Phương pháp liên hợp .......................................................................................25 1.3.4.7 Phương pháp phân bước ...................................................................................25 1.3 Tổ chức hệ thống sổ sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................................................................................................................26 1.3.1 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” ............................................26 1.3.2 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chung” ..............................................27 1.3.3 Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”...........................................28 1.3.4 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chứng từ”.........................................28 1.3.5 Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán máy” .................................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HẢI NAM.................................................................................................32 2.1 Khái quát chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam ...........................32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.........................................32 2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam............................32 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty..........................................................32 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ..............................33 2.1.2.1 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty .......................................................33 2.1.2.2 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty....................................................33 2.1.2.3 Sơ đồ quy trình sản xuất ván gỗ ép tại Công ty.................................................35 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................................37 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Hải Nam...................................37 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..........................................................37 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.................................................................39 2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................39 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán.........................40 2.1.4.3 Hình thức kế toán của Công ty..........................................................................40 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam ............................................................................41 2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất..............................................................41 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..................................................................41 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................42 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.....................................................52 2.2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...........................................................61 2.2.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất......................................................75 2.2.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................................75
  • 6. 2.2.2.6 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang...........................................................78 2.2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm.................................................................78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GỢI Ý HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HẢI NAM.................................................................................................81 3.1 Đánh giá hoạt động kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hiện nay của Công ty TNHH Hải Nam ..............................................................................81 3.1.1 Ưu điểm .........................................................................................................81 3.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................81 3.1.1.2 Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................82 3.1.2 Hạn chế..........................................................................................................82 3.1.2.1 Về việc sử dụng phần mềm kế toán ...................................................................83 3.1.2.2 Về việc mã hóa tài khoản sử dụng.....................................................................83 3.1.2.3 Về hạch toán chi phí sản xuất............................................................................83 3.1.2.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm.......................................................................84 3.2 Những yêu cầu cần hoàn thiện trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam ....................................................84 3.2.1 Lý do phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam .......................................................................84 3.2.2 Nguyên tắc cần tuân thủ trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam......................85 3.2.3 Những yêu cầu cần hoàn thiện ....................................................................86 3.3 Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam .....................................................................87 3.3.1 Sử dụng bảng mã hóa tài khoản ..................................................................87 3.3.2 Áp dụng có hiệu quả phần mềm kế toán .....................................................87 3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất ...........................87 3.3.3.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................87 3.3.3.2 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................90 3.3.3.3 Hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất chung........................94 3.3.4 Hạch toán các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng và ngừng sản xuất ......96 3.3.4.1 Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng..............................................................96 3.3.4.2 Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất..............................................................98 3.3.5 Kế toán tính giá thành sản phẩm.................................................................98 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................106 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BPB Bảng phân bổ BTTL Bảng thanh toán lương CCDC Công cụ dụng cụ CPSX Chi phí sản xuất KPCĐ Kinh phí công đoàn NT Ngày tháng NVL Nguyên vật liệu PKT Phiếu kế toán PNK Phiếu nhập kho PXK Phiếu xuất kho STT Số thứ tự TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VND Việt Nam đồng WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................7 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................9 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trước ............................................................10 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả ..............................................................11 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung..................................................13 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng...............................................................14 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch..................15 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất ...............................................................16 Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản mua hàng ................................................................17 Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kiểm kê định kỳ .....................................................................................................................18 Sơ đồ 1.11: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........19 Sơ đồ 1.12: Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp phân bước có tính giá thành bán thành phẩm................................................................................................25 Sơ đồ 1.13: Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp phân bước không tính giá thành bán thành phẩm..........................................................................................26 Sơ đồ 1.14: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” ......................27 Sơ đồ 1.15: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” ........................27 Sơ đồ 1.16: Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”......................28 Sơ đồ 1.17: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ” ...................29 Sơ đồ 1.18: Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán máy”............................30 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất ván gỗ ép..........................................................36 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty.................................................................37 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.......................................................39 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán có áp dụng phần mềm kế toán tại...........41 Công ty TNHH Hải Nam ............................................................................................41 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................42 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...................................52 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng...........................................97 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH ........34 Hải Nam giai đoạn năm 2010 – 2011 .........................................................................34 Bảng 2.2: Bảng định mức vật tư để sản xuất 1 m3 gỗ ván ép..................................43 Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng.............................................................................45 Bảng 2.4: Phiếu nhập kho...........................................................................................46 Bảng 2.5: Phiếu xuất kho ............................................................................................47 Bảng 2.6: Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa.....................................................48 Thang Long University Library
  • 9. Bảng 2.7: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn....................................................................49 Bảng 2.8: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................50 Bảng 2.9: Sổ cái tài khoản 621....................................................................................51 Bảng 2.10: Hợp đồng lao động ...................................................................................55 Bảng 2.11: Bảng chấm công tháng 7 năm 2012 ........................................................57 Bảng 2.12: Bảng thanh toán lương ............................................................................58 Bảng 2.13: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ..............................................................59 Bảng 2.14: Sổ cái tài khoản 622..................................................................................60 Bảng 2.15: Bảng thanh toán lương ............................................................................63 Bảng 2.16: Phiếu chi....................................................................................................64 Bảng 2.17: Hóa đơn giá trị gia tăng mua dầu...........................................................65 Bảng 2.18: Bảng công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ ...........................................66 Bảng 2.19: Bảng tính và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ dài hạn........................67 Bảng 2.20: Bảng tính khấu hao tài sản cố định ........................................................69 Bảng 2.21: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định .................................................70 Bảng 2.22: Lệnh chi.....................................................................................................71 Bảng 2.23: Hóa đơn tiền điện tháng 7........................................................................72 Bảng 2.24: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ...............................................................73 Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản 627..................................................................................74 Bảng 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 154...........................................................................76 Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 154..................................................................................77 Bảng 3.1: Bảng mã hóa tài khoản (Đề xuất) .............................................................87 Bảng 3.2: Thẻ kho........................................................................................................89 Bảng 3.3: Tỷ lệ các khoản trích theo lương...............................................................90 Bảng 3.4: Bảng thanh toán lương ..............................................................................91 Bảng 3.5: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ................................................................92 Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 622....................................................................................93 Bảng 3.7: Bảng tính và phân bổ chi phí công cụ dụng cụ ngắn hạn xuất dùng nhiều lần .......................................................................................................................95 Bảng 3.8: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................99 Bảng 3.9: Sổ cái tài khoản 627..................................................................................100 Bảng 3.10: Sổ chi tiết tài khoản 154.........................................................................101 Bảng 3.11: Sổ cái tài khoản 154................................................................................102 Bảng 3.12: Thẻ tính giá thành ..................................................................................103 Bảng 3.13: Bảng tổng hợp ván gỗ ép thành phẩm sản xuất tháng 7 năm 2012...103 Bảng 3.14: Phiếu nhập kho.......................................................................................104 Bảng 3.15: Sổ nhật ký chung ....................................................................................105
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra thường xuyên với mức độ gay gắt. Sản phẩm của các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh với các sản phẩm trong nước mà còn phải cạnh tranh với các sản phẩm nước ngoài, đặc biệt là các sản phẩm đến từ Trung Quốc với giá thành thấp, đa dạng, nhiều mẫu mã, bắt mắt. Hưởng ứng chiến dịch “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, người tiêu dùng cũng góp phần giúp doanh nghiệp giảm sự cạnh tranh khi hướng tới lựa chọn các sản phẩm của các doanh nghiệp trong nước. Nhưng cũng chính điều này lại đặt lên vai các doanh nghiệp áp lực về chất lượng, giá cả và sự đa dạng về mẫu mã, tinh tế trong thiết kế sản phẩm. Chất lượng là điều kiện quan trọng để người tiêu dùng đặt niềm tin vào doanh nghiệp. Giá cả phải phù hợp với chất lượng, không quá cao so với những gì thực tế sản phẩm mang lại cho khách hàng, so với lợi ích mà khách hàng mong đợi có được từ sản phẩm. Các doanh nghiệp trong nước có một thuận lợi lớn là lực lượng lao động trong nước dồi dào, giá rẻ, thị trường đầu ra có sức tiêu thụ lớn. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp mình, điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp làm cho lợi nhuận cao nhất và giá thành sản phẩm là thấp nhất. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm vì thế mà trở nên quan trọng, từ đó mới đưa ra được giá bán tốt nhất trên thị trường, đem đến nguồn lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp nhưng cũng tạo được vị thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp đến từ rất nhiều nguồn, cần phải có những nhận định đúng đắn trong việc quyết định lựa chọn yếu tố đầu vào cho sản phẩm, những yếu tố đầu vào chiếm tỷ lệ lớn trong thành phần thành phẩm để tính giá sản phẩm, loại bỏ hoặc làm giảm các yếu tố không cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó, em lựa chọn đề tài nghiên cứu là “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là so sánh thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty với những lý luận đã được nghiên cứu. Từ những so sánh đó, có những nhận định, đánh giá ban đầu về tình hình công tác kế toán Thang Long University Library
  • 11. tại công ty. Dựa trên việc phân tích những kết quả có được, em mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cho tại ty TNHH Hải Nam. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam trong tháng 7 năm 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Bài khóa luận sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cơ bản sau: Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ, Phương pháp tính giá, phương pháp đối ứng tài khoản. Phương pháp thống kê: Thu thập các số liệu, thông tin cần sử dụng trong khóa luận, từ đó đưa ra những nhận xét, kết luận. Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các số liệu thu thập được theo tiêu chí nhất định, sau đó phân tích dựa trên những yêu cầu mà khóa luận đang hướng đến. 5. Kết cấu của đề tài Bài khóa luận được chia thành các đề mục, các phần tách biệt rõ ràng. Ngoài lời cảm ơn, lời mở đầu, phụ lục, danh mục viết tắt, danh mục các bảng biểu, mục lục và phần kết luận, bài khóa luận gồm những phần sau: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam. Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Vai trò và nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1 Vai trò công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trong công tác kế toán, việc tập hợp chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm hoàn thành có ý nghĩa rất thiết thực. Kế toán viên theo dõi, kiểm tra và hạch toán đầy đủ toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm và cung cấp số liệu cho các bộ phận khác liên quan trong doanh nghiệp. Việc hạch toán đúng chi phí sản xuất giúp cho công tác tính giá thành đƣợc chính xác, từ đó đƣa ra giá bán của sản phẩm phù hợp với thị trƣờng và đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Đánh giá chính xác giá thành dựa trên kết quả chi phí sản xuất có ý nghĩa quan trọng và là yêu cầu không thể thiếu đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất do bộ phận kế toán cung cấp, những ngƣời quản lý biết đƣợc chi phí sản xuất thực tế của từng loại hoạt động, sản phẩm cũng nhƣ kết quả của toàn bộ hoạt động chi phí sản xuất của doanh nghiệp để đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản vật tƣ… 1.1.2 Nhiệm vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: - Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý doanh nghiệp. - Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất. - Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí đã xác định. - Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp. - Tổ chức kiểm kê đánh giá khối lƣợng sản phẩm dở dang một cách khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ, chính xác giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có cơ sở đề ra quyết định sản xuất kinh doanh cho phù hợp. Thang Long University Library
  • 13. 2 1.2 Chi phí sản xuất 1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định (tháng, quý, năm). Chi phí sản xuất đƣợc hình thành do có sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào sản phẩm sản xuất ra và đƣợc biểu hiện trên hai mặt: - Về mặt định tính: Đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao tạo nên quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích tạo ra sản phẩm, dịch vụ. - Về mặt định lƣợng: Đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào quá trình sản xuất và đƣợc biểu hiện qua thƣớc đo phù hợp, mà thƣớc đo tổng quát là tiền tệ. Cả hai mặt định tính và định lƣợng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối thƣờng xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Ngƣợc lại với chi phí, chi tiêu là sự giảm đi của các loại vật tƣ, tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp bất kể nó đƣợc dùng vào mục đích gì. Tổng số chi tiêu cho quá trình sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm: chi tiêu cho quá trình cung cấp, quá trình sản xuất kinh doanh và quá trình tiêu thụ. Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhƣng có quan hệ mật thiết với nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có chi phí. Chi phí và chi tiêu không những khác nhau về lƣợng mà còn khác nhau về thời gian, có những khoản chi tiêu kỳ này nhƣng tính vào chi phí kỳ sau và có những khoản tính vào chi phí kỳ này nhƣng thực tế chƣa chi tiêu. Sự khác biệt giữa chi tiêu và chi phí trong các doanh nghiệp là do đặc điểm, tính chất vận động và phƣơng thức chuyển dịch giá trị của từng loại tài sản vào quá trình sản xuất và yêu cầu kỹ thuật hạch toán chúng. 1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất 1.2.2.1 Theo yếu tố chi phí Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí nhằm tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế phát sinh. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lƣu động cũng nhƣ việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí đƣợc dễ dàng, chính xác và hiệu quả hơn. Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế đƣợc xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Theo tiêu chí này thì toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc chia thành:
  • 14. 3 - Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực). - Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: Sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). - Yếu tố chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng: Phản ánh tổng số tiền lƣơng và phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho ngƣời lao động. - Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN: Trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng phải trả lao động. - Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố đinh sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp. - Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh. - Yếu tố chi phí bằng tiền khác: Toàn bộ chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quá trình sản xuất nhƣng chƣa phản ánh vào các yếu tố trên. 1.2.2.2 Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lƣơng của công nhân sản xuất nhƣ KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN. - Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xƣởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí phát sinh tại phân xƣởng sản xuất nhƣ: Chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Các yếu tố chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tạo nên giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng) của sản phẩm. - Chi phí bán hàng: Là chi phí bảo quản, lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 4 Cùng với các yếu tố cấu thành nên giá thành sản xuất sản phẩm, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp góp phần tạo nên giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ) sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. 1.2.2.3 Theo quan hệ của chi phí với khối lượng công việc hoàn thành Cách phân loại này giúp cho việc phân loại chi phí hợp lý hơn, tránh lãng phí không đáng có. Theo cách phân loại này chi phí gồm có: - Chi phí bất biến (còn gọi là chi phí cố định hay định phí): Là các khoản chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi mức hoạt động, nhƣng chi phí trung bình của một đơn vị hoạt động thì thay đổi tỷ lệ nghịch với mức biến động của mức hoạt động. - Chi phí khả biến (còn gọi là chi phí biến đổi hoặc biến phí): Là các chi phí thay đổi về tổng tỷ lệ với sự thay đổi của mức hoạt động. Tuy nhiên, có loại chi phí khả biến tỷ lệ thuận trực tiếp với biến động của mức hoạt động nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… nhƣng có khi chi phí khả biến chỉ thay đổi khi mức hoạt động thay đổi nhiều. - Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi phí biến đổi và chi phí cố định (nhƣ chi phí điện thoại, fax, chi phí thuê phƣơng tiện vận chuyển vừa tính giá thuê cố định vừa tính giá thuê theo quãng đƣờng vận chuyển thực tế). 1.2.3 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.2.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định địa điểm phát sinh chi phí và đối tƣợng chịu chi phí. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đƣợc phân theo đặc điểm quy trình công nghệ, loại hình sản xuất và yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh. * Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: - Sản xuất giản đơn: Đối tƣợng hạch toán có thể là sản phẩm hoặc toàn bộ quá trình sản xuất (nếu sản xuất 1 loại sản phẩm) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động). - Sản xuất phức tạp: Đối tƣợng hạch toán có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản phẩm, các giai đoạn chế biến, toàn bộ quy trình công nghệ. * Theo loại hình sản xuất: - Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng hạch toán là các đơn đặt hàng riêng biệt.
  • 16. 5 - Sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn: Đối tƣợng hạch toán là sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ. * Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh Tùy theo trình độ kế toán mà mức độ chi tiết các đối tƣợng hạch toán là khác nhau. 1.2.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định. Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là phƣơng pháp trực tiếp và phƣơng pháp gián tiếp. * Theo phƣơng pháp trực tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Kế toán viên căn cứ vào các chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tƣợng riêng biệt. Tập hợp trực tiếp đảm bảo tính chính xác cao, các doanh nghiệp nên áp dụng tối đa phƣơng pháp này nếu điều kiện cho phép. * Theo phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí đã đƣợc xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tƣợng. Kế toán không ghi chép ban đầu riêng cho từng đối tƣợng mà tập hợp vào một tài khoản chung, sau đó lựa chọn một tiêu chí nào đó để phân bổ cho các đối tƣợng. Công thức phân bổ chi phí: Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức Hi = Ti / T Trong đó: - Ti: Đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tƣợng i - T: Là đại lƣợng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tƣợng cần phân bổ chi phí Bƣớc 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp cụ thể Ci = Hi x C Trong đó: - Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tƣợng i - Hi: Là hệ số phân bổ chi phí - C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tƣợng Thang Long University Library
  • 17. 6 1.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Doanh nghiệp có thể có hai phƣơng pháp để hạch toán chi phí sản xuất là theo phƣơng pháp kiểm kê định kì và phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 1.2.4.1 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tƣ hàng hóa trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Phƣơng pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời cập nhật. Tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán đều có thể xác định đƣợc lƣợng nhập – xuất – tồn kho của từng loại hàng tồn kho. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là tốn nhiều công tính toán. - Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ nguyên vật liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, trực tiếp cấu thành nên hình thái vật chất của sản phẩm. Các yếu tố thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu xuất dùng trực tiếp để chế tạo sản phẩm. Nếu tập hợp chi phí theo phƣơng pháp trực tiếp thì nguyên vật liệu xuất dùng cho đối tƣợng nào thì hạch toán trực tiếp cho đối tƣợng đó. Nếu nguyên vật liệu xuất dùng đƣợc tập hợp theo phƣơng pháp gián tiếp thì phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Công thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chứng từ đƣợc sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là Phiếu nhập kho, Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, Sổ kho, Thẻ kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn Giá trị gia tăng, Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu. Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621 không có số dƣ cuối kỳ. Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân bổ cho từng đối tượng Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ = x
  • 18. 7 Kết cấu tài khoản 621: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: - Tiền lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng (phụ cấp khu vực, độc hại). - Trị giá thực tế nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ. TK 621 - Trị giá thực tế nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho hoặc trị giá phế liệu thu hồi. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vƣợt mức bình thƣờng. Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm TK 152 TK 621 TK 154 TK 111, 112, 141, 331… TK 133 Phế liệu thu hồi, vật liệu nhập lại kho Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm Thuế GTGT (nếu có) TK 632 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vƣợt mức bình thƣờng Nguyên vật liệu mua sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm Thang Long University Library
  • 19. 8 - BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN do doanh nghiệp chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì theo tỷ lệ quy định. - Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất: Khi tiến hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán viên ghi nhận thông qua tài khoản chi phí phải trả (TK 335). Khi nào nhân viên thực tế nghỉ phép, sẽ ghi nhận vào tài khoản phải trả ngƣời lao động (TK 334). - Cách xác định tiền lƣơng nghỉ phép trích trƣớc: Chứng từ sử dụng để hạch toán là Bảng chấm công, Bảng phân bổ tiền lƣơng, Bảng thanh toán tiền lƣơng, Phiếu chi…. Tài khoản sử dụng: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Kết cấu TK 622: TK 622 không có số dƣ cuối kỳ. Tổng tiền lương chính phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch trong năm Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch trong nămTỷ lệ trích trước theo kế hoạch tiền lương của công nhân sản xuất = x Số ngày nghỉ phép thường niên 1 công nhân sản xuất Mức lương bình quân 1 công nhân sản xuất Số công nhân sản xuất trong doanh nghiệp Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất theo kế hoạch trong năm = x - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ TK 622 - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng.
  • 20. 9 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí trả trƣớc Chi phí trả trƣớc (chi phí cần phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhƣng chƣa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà đƣợc tính cho 2 hay nhiều kỳ hạch toán sau đó. Chi phí trả trƣớc gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh có tác động tới kết quả của nhiều kỳ hạch toán. Chi phí trả trƣớc bao gồm: - Giá trị công cụ dụng cụ nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần. - Giá trị sửa chữa lớn tài sản cố định ngoài kế hoạch. - Tiền thuê tài sản cố định, phƣơng tiện kinh doanh… trả trƣớc. - Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng. - Dịch vụ mua ngoài trả trƣớc (điện, nƣớc, điện thoại). - Lãi tiền vay trả trƣớc. Tài khoản sử dụng: TK 142: Chi phí trả trƣớc TK 242: Chi phí trả trƣớc dài hạn TK 334 TK 335 TK 338 TK 622 TK 154 Tiền lƣơng phải trả công nhân viên trực tiếp sản xuất Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất Các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để xác định giá thành TK 632 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt mức bình thƣờng Thang Long University Library
  • 21. 10 Kết cấu tài khoản Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí trả trƣớc + Chi phí phải trả Chi phí phải trả (chi phí trích trƣớc) là những khoản chi phí thực tế chƣa phát sinh nhƣng đƣợc ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán. Chi phí phải trả bao gồm các khoản sau: - Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sửa chữa tài sản cố định trong kế hoạch. - Chi phí bảo hành sản phẩm trong kế hoạch. - Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch. - Lãi tiền vay chƣa đến hạn trả. - Tiền thuê tài sản cố định, mặt bằng kinh doanh, công cụ dụng cụ chƣa trả. - Các dịch vụ mua ngoài. Tài khoản sử dụng: TK 335: Chi phí phải trả TK 111, 112, 331, 153, 241… TK 142, 242 TK 627, 641, 642… Phát sinh chi phí trả trƣớc Phân bổ chi phí trả trƣớc TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Số dƣ cuối kỳ: Các khoản chi phí trả trƣớc thực tế đã phát sinh nhƣng chƣa phân bổ vào chi phí kinh doanh Tập hợp chi phí trả trƣớc thực tế phát sinh trong kỳ TK 142, 242 Các khoản chi phí trả trƣớc đã phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
  • 22. 11 Kết cấu TK 335 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả + Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ quản lý sản xuất gắn với phân xƣởng sản xuất. Tài khoản này có thể mở chi tiết cho từng đối tƣợng, từng loại sản phẩm, từng bộ phận, từng giai đoạn sản xuất và đƣợc mở tài khoản chi tiết cấp 2 theo yếu tố chi phí. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định dùng cho phân xƣởng, Phiếu chi, Bảng phân bổ tiền lƣơng (gián tiếp), Bảng phân bổ nguyên vật liệu (gián tiếp), Giấy báo nợ… Tài khoản sử dụng: TK 627: Chi phí sản xuất chung - Tập hợp chi phí phải trả thực tế phát sinh trong kỳ - Chi phí trích trƣớc > Chi phí phải trả thực tế TK 335 - Trích trƣớc chi phí phải trả trong kỳ theo kế hoạch vào chi phí của các đối tƣợng sử dụng tƣơng ứng - Chi phí trích trƣớc < Chi phí phải trả thực tế Số dƣ cuối kỳ: Các khoản chi phí phải trả đã tính vào chi phí kinh doanh nhƣng thực tế chƣa phát sinh TK 111, 112, 331, 334, 2413 TK 335 TK 622 Chi phí phải trả phát sinh trong kỳ Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất TK 627, 641, 642 Chi phí trích trƣớc > chi phí phải trả thực tế Trích trƣớc chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch TK 627, 641, 642 TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Thang Long University Library
  • 23. 12 Kết cấu tài khoản: TK 627 không có số dƣ cuối kỳ TK 627 bao gồm các tài khoản cấp 2 sau: - TK 6271: “Chi phí nhân viên phân xƣởng” - TK 6272: “Chi phí vật liệu, nhiên liệu” - TK 6273: “Chi phí dụng cụ sản xuất” - TK 6274: “Chi phí khấu hao tài sản cố định” - TK 6277: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6278: “Chi phí bằng tiền khác” - Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ tại phân xƣởng sản xuất TK 627 - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Kết chuyển cuối kì chi phí sản xuất chung. - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào tài khoản 632 do mức sản xuất thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng.
  • 24. 13 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung TK 334 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Ghi giảm chi phí sản xuất chung TK 632 Kết chuyển chi phí sản xuất chung vƣợt mức bình thƣờng TK 152, 138, 111, 334… TK 338 TK 152, 153 TK 627 TK 154 Chi phí công nhân viên phân xƣởng Các khoản trích theo lƣơng của nhân viên phân xƣởng Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ phân bổ cho phân xƣởng Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung TK 214 TK 111,112, 331 TK 142, 242, 335 TK 133 Trích khấu hao máy móc tại phân xƣởng sản xuất Phân bổ chi phí trả trƣớc và chi phí phải trả Thuế GTGT khấu trừ Thang Long University Library
  • 25. 14 + Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất a) Thiệt hại về sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là các sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lƣợng và các đặc điểm kỹ thuật về màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp ráp. Sản phẩm hỏng đƣợc phân loại theo hai cách sau: - Theo mức độ hƣ hỏng: Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc và sản phẩm hỏng không thể sửa chữa đƣợc. - Theo quan hệ với công tác kế hoạch: Sản phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức. Tài khoản sử dụng: TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng b) Thiệt hại về ngừng sản xuất Những khoản chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, dịch họa, thiếu nguyên vật liệu) đƣợc coi là thiệt hại về ngừng sản xuất. Nếu thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến thì theo dõi ở TK 335. Nếu ngừng sản xuất bất thƣờng, các chi phí bỏ ra trong thời gian ngừng sản xuất không đƣợc chấp nhận nên sẽ theo dõi trên TK 1381 tƣơng tự nhƣ đối với thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức. TK 152, 1388… Phế liệu thu hồi và các khoản bồi thƣờng TK 152, 153, 334, 338… TK 1381 TK 811 Chi phí phát sinh sửa chữa sản phẩm hỏng Giá trị thiệt hại thực về sản phẩm hỏng ngoài định mức TK 154 Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc Giá trị thực tế của sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc TK 155
  • 26. 15 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất theo kế hoạch - Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ Sau khi tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo từng đối tƣợng, cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí trên sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm hoàn thành. TK 154 đƣợc mở cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất Tài khoản sử dụng: TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Kết cấu tài khoản 154: - Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm TK 154 - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, gửi bán hoặc tiêu thụ trực tiếp. - Trị giá phế liệu thu hồi. - Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc. Số dƣ Nợ: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ TK 111, 112, 331, 152, 334, 153, 214 TK 335 Chi phí thực tế ngừng sản xuất trong kế hoạch TK 627, 641, 642 Hoàn nhập các khoản chi phí đã trích trƣớc theo kế hoạch Trích trƣớc chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch hoặc trích bổ sung TK 627, 641, 642 TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Thang Long University Library
  • 27. 16 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất 1.2.4.2 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp theo dõi không thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động của hàng tồn kho. Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho, kế toán xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và giá trị hàng tồn kho xuất kho trong kỳ. Mọi biến động về vật tƣ không đƣợc theo dõi, phản ánh trên tài khoản 154 mà theo dõi trên tài khoản 611: “Mua hàng”. Các tài khoản hàng tồn kho chỉ sử dụng để kết chuyển số dƣ đầu kỳ và số dƣ cuối kỳ vào thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là giảm nhẹ đƣợc khối lƣợng công việc hạch toán cho kế toán viên. Tuy nhiên, công việc kế toán lại dồn vào cuối kỳ, không kiểm tra đƣợc thƣờng xuyên tình hình nhập – xuất – tồn kho của hàng tồn kho, khó phát hiện sai sót khi kiểm kê hàng hóa thực nhập kho không trùng với sổ kế toán. Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thƣờng áp dụng ở các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lƣợng lớn, nhiều chủng loại, quy cách và các đơn vị sản xuất ra 1 loại sản phẩm, hàng hoá nào đó vì trong trƣờng hợp này mới tính đƣợc tƣơng đối chính xác giá thành. Tài khoản sử dụng: TK 611: “Mua hàng” Số dƣ đầu kỳ (nếu có): TK 622 TK 627 TK 154 (chi tiết theo đối tƣợng) TK 152, 1381 Kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển cuối kỳ Phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng TK 1388, 334 TK 155, 157, 632 Giá trị vật tƣ thiếu hụt bất thƣờng Nhập kho, gửi bán, tiêu thụ trực tiếp TK 621 Số phát sinh: Số phát sinh: Số dƣ cuối kỳ (nếu có):
  • 28. 17 Kết cấu tài khoản 611: TK 611 không có số dƣ cuối kỳ, đƣợc mở chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2: - TK 6111: “Mua nguyên vật liệu” - TK 6112: “Mua hàng hóa” Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản mua hàng - Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ. - Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trong kỳ. TK 611 - Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn cuối kỳ. - Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ. - Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào đƣợc chiết khấu thƣơng mại, giảm giá. - Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thiếu hụt, mất mát. TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Kết chuyển giá trị NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ TK 152, 153 Giá trị NVL, CCDC sử dụng trong kỳ TK 621 Mua NVL, CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ TK 111, 112, 331… TK 152, 153, 156 TK 611 Kết chuyển giá trị NVL, CCDC tồn kho đầu kỳ TK 336, 338, 411 NVL, CCDC vay mƣợn hoặc nhận vốn Giá trị NVL, CCDC trả lại cho ngƣời bán, đƣợc giảm giá TK 111, 112, 331 TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Thang Long University Library
  • 29. 18 + Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ sẽ đƣợc tính toán dựa trên giá trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ, giá trị nhập mua trong kỳ và giá trị kiểm kê tồn kho cuối kỳ. Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ + Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Cuối kỳ, toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đƣợc kết chuyển sang TK 631. - Tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc tập hợp trên TK 631 và đƣợc chi tiết nhƣ hạch toán trên TK 154 Tài khoản sử dụng: TK 631: Giá thành sản xuất Kết cấu tài khoản 631: vào cuối kỳ TK 611 TK 621 TK 631 Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm đƣợc xác định Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL vào giá thành sản phẩm + Giá trị nguyên vật liệu mua vào trong kỳ Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ = Giá trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ - Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ. - Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. TK 631 - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. - Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.
  • 30. 19 Tài khoản 631 không có số dƣ cuối kỳ Sơ đồ 1.11: Tổng hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 1.2.4.3 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang - Khái niệm: Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chƣa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. - Để tính đƣợc giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. - Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang: + Theo chi phí nguyên vật liệu chính: Theo phƣơng pháp này, toàn bộ chi chí chế biến đƣợc tính hết cho thành phẩm. Trong giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị của vật liệu chính. Trong đó: DĐK , DCK : Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ QTP: Số lƣợng sản phẩm hoàn thành Qd: Số lƣợng sản phẩm dở dang DCK = DĐK + C QTP + Qd x Qd Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cuối kỳ TK 621 TK 622 TK 631 TK 632 Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ Giá thành sản xuất TK 154 TK 627 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ Kết chuyển chi phí sản xuất chung cuối kỳ TK 154 Thang Long University Library
  • 31. 20 - Ƣu điểm: Phƣơng pháp này đơn giản, dễ tính toán, khối lƣợng tính toán ít, xác định nhanh chóng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phục vụ kịp thời cho việc tính giá thành đƣợc nhanh chóng. - Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí chế biến nằm trong giá thành sản phẩm. + Theo sản lƣợng hoàn thành ƣớc tính tƣơng đƣơng Q’d: Số lƣợng sản phẩm dở dang quy đổi thành sản phẩm hoàn thành. - Ƣu điểm: Kết quả tính toán có mức độ chính xác hợp lý cao hơn vì chúng đƣợc tính toán đầy đủ các khoản mục chi phí. - Nhƣợc điểm: Khối lƣợng tính toán lớn, mất nhiều thời gian, khi kiểm kê sản phẩm dở dang để xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng bƣớc, từng giai đoạn thì việc này khá phức tạp. + Theo 50% chi phí chế biến Để đơn giản cho việc tính toán, kế toán giả định sản phẩm dở dang đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm + Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp: Trong giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp) mà không tính đến các chi phí khác. + Theo chi phí định mức hoặc kế hoạch: Căn cứ vào mức tiêu hao (hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bƣớc, các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang. Phƣơng pháp này dễ thực hiện, thao tác tính toán nhanh vì có bảng tính sẵn. Tuy nhiên, mức độ chính xác không cao vì chi phí định mức khó có thể khớp chính xác với chi phí thực tế. Giá trị vật liệu chính nằm trong sản phẩm dở dang = DĐK + C QTP + Qd x Qd Chi phí chế biến nằm trong sản phẩm dở dang (theo từng loại) = DĐK + C QTP + Q’d x Q’d Giá trị sản phẩm dở dang = Giá trị nguyên vật liệu chính nằm trong sản phẩm dở dang + 50% chi phí chế biến so với thành phẩm
  • 32. 21 1.3 Giá thành sản phẩm 1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lƣợng và trình độ hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng lao động, vật tƣ, tiền vốn trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là thƣớc đo bù đắp chi phí và chức năng lập giá. Toàn bộ các chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra để sản xuất sản phẩm sẽ đƣợc bù đắp bởi doanh thu từ việc bán sản phẩm. Đồng thời, căn cứ vào giá thành sản phẩm, doanh nghiệp mới có thể xác định đƣợc giá bán sản phẩm hợp lý, đảm bảo doanh nghiệp có thể trang trải chi phí đầu vào và có lãi. 1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm 1.3.2.1 Theo thời điểm tính và nguồn gốc số liệu Theo tiêu chí này, giá thành sản phẩm đƣợc chia thành 3 loại - Giá thành kế hoạch: Giá thành đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất, chế tạo sản phẩm; là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành định mức: Đƣợc xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức cũng đƣợc tính toán trƣớc khi tiến hành quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức là thƣớc đo để xác định kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, vốn của doanh nghiệp, từ đó có cơ sở đánh giá các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp áp dụng. - Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu đƣợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành thực tế chỉ xác định đƣợc sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí xác định đƣợc các nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ kế toán. Từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp. Thang Long University Library
  • 33. 22 1.3.2.2 Theo phạm vi phát sinh chi phí - Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. - Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản lý và bán hàng). Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết đƣợc kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên do những hạn chế nhất định khi đƣa ra lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý cho từng loại sản phẩm, hàng hóa dịch vụ nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu. 1.3.3 Đối tượng tính giá sản phẩm 1.3.3.1 Theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất - Sản xuất giản đơn: Đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng. - Sản xuất phức tạp: Đối tƣợng tính giá thành là thành phẩm ở bƣớc chế tạo cuối cùng hay bán thành phẩm ở từng bƣớc chế tạo. 1.3.3.2 Theo loại hình sản xuất - Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng tính giá thành là các sản phẩm riêng lẻ và sản phẩm của từng đơn đặt hàng. - Sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn: Tùy theo quy trình công nghệ sản xuất mà doanh nghiệp xác định đối tƣợng tính giá của mình. Đối tƣợng tính giá có thể là sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm. 1.3.3.3 Theo yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh Tùy theo trình độ kế toán cao hay thấp mà mức độ chi tiết các đối tƣợng hạch toán là khác nhau. 1.3.3.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Về thực chất chi phí và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí phát sinh (phát Giá thành sản xuất = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí sản xuất chung Chi phí nhân công trực tiếp + Giá thành tiêu thụ = Chi phí sản xuất + Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng +
  • 34. 23 sinh trong kỳ, kỳ trƣớc chuyển sang) và các chi phí tính trƣớc có liên quan trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. - Giống nhau: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao gồm các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình chế tạo sản phẩm. - Khác nhau: Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra trong thời kỳ sản xuất kinh doanh còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí có liên quan đến việc sản xuất ra khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp đƣợc phân thành các yếu tố chi phí, có cùng một nội dung kinh tế, không nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí. Còn những chi phí nào phát sinh nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí đó thì đƣợc tập hợp lại thành các khoản mục để tính toán giá thành sản phẩm, dịch vụ. Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến sản phẩm hoàn thành mà còn liên quan tới sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhƣng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ trƣớc chuyển sang. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện qua công thức sau: Khi chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc không có chi phí sản xuất dở dang thì tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ chính là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ rất mật thiết với nhau. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là cơ sở để tính giá thành. Sự tiết kiệm hoặc lãng phí về chi phí sản xuất sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới giá thành sản phẩm hoàn thành. 1.3.4 Phương pháp tính giá sản phẩm 1.3.4.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) Phƣơng pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = + Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Thang Long University Library
  • 35. 24 1.3.4.2 Phương pháp tổng cộng chi phí Phƣơng pháp này áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm đƣợc thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm, dịch vụ hoàn thành Z = C1 + C2 + C3 + … + Cn Trong đó: Z: Tổng giá thành C1…Cn : Chi phí sản xuất ở các giai đoạn nằm trong giá thành 1.3.4.3 Phương pháp hệ số Q0 = ∑ Hi x Qi Qi : Số lƣợng sản phẩm i (chƣa quy đổi) 1.3.4.4 Phương pháp tỷ lệ Áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau nhƣ may mặc, dệt kim, đóng giày, cơ khí chế tạo (dụng cụ, phụ tùng) … 1.3.4.5 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ Áp dụng đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính thu đƣợc còn có thể thu đƣợc những sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể đƣợc xác định theo nhiều phƣơng pháp nhƣ giá có thể sử dụng, giá trị ƣớc tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban đầu. Giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang đầu kỳ Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành = + Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ Giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ - Giá thành đơn vị sản phẩm gốc (Z0) = Tổng giá thành sản xuất các loại sản phẩm Tổng số sản phẩm gốc quy đổi (Q0) Giá thành đơn vị sản phẩm, dịch vụ = Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành Giá thành đơn vị sản phẩm i (Zi) = Giá thành đơn vị sản phẩm gốc (Z0) x Hệ số quy đổi sản phẩm i (Hi) Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại = Giá thành kế hoạch hoặc định mức đơn vị thức tế sản phẩm từng loại x Tỷ lệ giữa chi phí thực tế so với chi phí kế hoạch hoặc định mức của tất cả các loại sản phẩm
  • 36. 25 1.3.4.6 Phương pháp liên hợp Là phƣơng pháp áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ các doanh nghiệp sản xuất hóa chất, dệt kim, đóng giầy, may mặc… 1.3.4.7 Phương pháp phân bước Phƣơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ gồm nhiều bƣớc, nhiều giai đoạn. Theo phƣơng pháp này, bán thành phẩm của bƣớc trƣớc sẽ là đối tƣợng (nguyên liệu) của bƣớc sau, chi phí sản xuất phát sinh thuộc giai đoạn nào sẽ đƣợc tập hợp cho giai đoạn đó. Chi phí sản xuất chung sẽ đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng, sau đó mới phân bổ cho các bƣớc theo tiêu thức phù hợp. - Phƣơng pháp phân bƣớc có tính giá thành bán thành phẩm Sơ đồ 1.12: Tính giá thành thành phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc có tính giá thành bán thành phẩm Giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang đầu kỳ Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành = + Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ Giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ - Giá trị sản phẩm phụ - Chi phí nguyên vật liệu chính Chi phí chế biến bƣớc 1 Giá trị sản phẩm dở dang bƣớc 1 Giá thành bán thành phẩm bƣớc 1 Chi phí chế biến bƣớc 2 Giá trị sản phẩm dở dang bƣớc 2 Giá thành bán thành phẩm bƣớc 2 Chi phí chế biến bƣớc 3 Giá trị sản phẩm dở dang bƣớc 3 Giá thành bán thành phẩm bƣớc (n-1) Chi phí chế biến bƣớc n Giá trị sản phẩm dở dang bƣớc n Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành + - = + + + - - + = = … Thang Long University Library
  • 37. 26 - Phƣơng pháp phân bƣớc không tính giá thành bán thành phẩm Sơ đồ 1.13: Tính giá thành thành phẩm theo phƣơng pháp phân bƣớc không tính giá thành bán thành phẩm 1.3 Tổ chức hệ thống sổ sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Hiện nay, có 5 hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán: - Nhật ký chứng từ - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký chung - Nhật ký sổ cái - Kế toán máy Cả 4 hình thức kế toán: nhật ký chứng từ, chứng từ ghi sổ, nhật ký chung và nhật ký sổ cái đều có sổ chi tiết và tổng hợp. Mỗi tài khoản kế toán tổng hợp đƣợc mở một sổ cái và mỗi tài khoản (TK 621, TK 622, TK 627, TK 154, TK 631) đều phản ánh chỉ tiêu về chi phí sản xuất. Nó cung cấp các chỉ tiêu, thông tin để lập báo cáo tài chính về chi phí sản xuất và giá thành… Ngoài ra còn có các sổ chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất nhƣ sổ chi tiết TK 621, TK 622, TK 154… Với hình thức kế toán máy, kế toán viên sẽ thực hiện công việc của kế toán trên máy móc có cài đặt các phần mềm kế toán, và cũng có các tài khoản, các hình thức sổ tƣơng tự nhƣ của kế toán thủ công. 1.3.1 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” Hình thức sổ này đƣợc áp dụng cho loại hình doanh nghiệp kinh doanh đơn giản, quy mô kinh doanh nhỏ, tập trung, có ít nghiệp vụ phát sinh và sử dụng ít tài khoản. Loại sổ sử dụng: Sổ nhật ký – sổ cái Chi phí vật liệu chính tính cho thành phẩm Chi phí bƣớc 1 tính cho thành phẩm Chi phí bƣớc 2 tính cho thành phẩm Chi phí bƣớc n tính cho thành phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
  • 38. 27 Sơ đồ 1.14: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký – sổ cái” - Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lao động kế toán ít. - Nhƣợc điểm: Dễ trùng lắp, kích thƣớc số cồng kềnh, khó phân công lao động, không phù hợp với đơn vị có quy mô lớn. 1.3.2 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chung” Hình thức sổ này đƣợc áp dụng cho loại hình doanh nghiệp nhỏ, quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp, số lƣợng lao động kế toán ít. Loại sổ sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái tài khoản. Sơ đồ 1.15: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” - Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán. - Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp. Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp kế toán, chứng từ cùng loại Sổ nhật ký – sổ cáiBảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Chứng từ kế toán Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản Báo cáo kế toán Sổ cái Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Bảng cân đối tài khoản Thang Long University Library
  • 39. 28 1.3.3 Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” Áp dụng trong mọi loại hình quy mô doanh nghiệp, phù hợp với cả lao động kế toán thủ công và lao động kế toán bằng máy. Loại sổ sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái. Sơ đồ 1.16: Quy trình hạch toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” - Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Sổ tờ rơi cho phép thực hiện hóa chuyên môn lao động. - Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp. 1.3.4 Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật ký chứng từ” Phù hợp với doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thƣơng mại có quy mô lớn. Đội ngũ nhân viên kế toán đủ nhiều, đủ trình độ, đơn vị chủ yếu thực hiện kế toán bằng lao động thủ công. Loại sổ sử dụng: Sổ nhật ký chứng từ, Sổ bảng kê, Bảng phân bổ, Sổ chi tiết bắt buộc, Sổ cái. - Ƣu điểm: Tính chuyên môn hóa cao, dễ phân công lao động. Giảm đến 1/2 khối lƣợng ghi sổ, tính chất đối chiếu, kiểm tra cao. Tạo kỷ cƣơng cho thực hiện ghi chép sổ sách, cung cấp thông tin tức thời cho quản lý. - Nhƣợc điểm: Kết cấu sổ phức tạp, quy mô sổ lớn, khó vận dụng phƣơng tiện máy tính vào xử lý số liệu và đòi hỏi trình độ kế toán cao, quy mô hoạt động doanh nghiệp lớn. Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Chứng từ kế toán Sổ chi tiết tài khoản Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Báo cáo kế toánBảng cân đối tài khoản
  • 40. 29 Sơ đồ 1.17: Quy trình hạch toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ” 1.3.5 Tổ chức sổ theo hình thức “Kế toán máy” Kế toán máy (kế toán trên máy) là dùng máy móc, máy tính và phần mềm kế toán để hỗ trợ, thay thế một phần công việc của kế toán viên. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Có nhiều chƣơng trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng. Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhƣng phải đảm bảo in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại các doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của chế độ sổ kế toán. - Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hƣớng dẫn thi hành Luật Kế toán. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nhật ký chung nên sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán này. Các doanh nghiệp có thể thiết kế mẫu sổ không hoàn toàn giống sổ kế toán ghi bằng tay, tuy nhiên phải đảm bảo các nội dung theo quy định. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để Chứng từ gốc và bảng phân bổ Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán Sổ cái Bảng kê Nhật ký chứng từ Thang Long University Library
  • 41. 30 nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan). - Cuối tháng (hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Kế toán viên có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối kỳ kế toán sổ kế toán đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.18: Quy trình hạch toán theo hình thức “Kế toán máy” Chú thích: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ chi tiết Sổ tổng hợp Báo cáo kế toán Máy vi tính Phần mềm kế toán
  • 42. 31 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Toàn bộ chƣơng 1 em đã trình bày những lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất cũng đã đƣợc đề cập đến. Về chi phí sản xuất, chƣơng 1 đã làm rõ khái niệm chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí, khoản mục chi phí có trong giá thành sản phẩm và theo quan hệ của chi phí với khối lƣợng công việc hoàn thành, đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp và các phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, hoạt động kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Về giá thành sản phẩm, em đã trình bày khái niệm, các cách phân loại giá thành sản phẩm: theo thời điểm tính và nguồn gốc số liệu, theo phạm vi phát sinh chi phí, đối tƣợng tính giá sản phẩm theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, theo loại hình sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; các phƣơng pháp tính giá sản phẩm. Ngoài ra, trong chƣơng 1 còn đề cập đến tổ chức hệ thống sổ sử dụng cho hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, các hình thức tổ chức sổ: Nhật ký – Sổ cái, Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ và Kế toán máy. Đây là cơ sở lý luận để so sánh với thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hải Nam trong chƣơng 2. Thang Long University Library
  • 43. 32 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HẢI NAM 2.1 Khái quát chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Nam - Tên đầy đủ: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Nam. - Tên giao dịch quốc tế: HAINAM COMPANY LIMITED - Tên viết tắt: HaiNam Co,. LTD - Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn - Vốn điều lệ: 8.000.000.000 (Tám tỷ đồng Việt Nam đồng chẵn) tại thời điểm đăng ký kinh doanh ngày 16 tháng 10 năm 2002. - Đăng ký kinh doanh số: 0102006614, cấp ngày 16/10/2002. - Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất sản phẩm gỗ ván ép, các sản phẩm bằng gỗ. - Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Yên Viên – Xã Yên Viên – Huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội. - Địa chỉ văn phòng giao dịch: Đƣờng Yên Thƣờng – Thôn Dốc Vân – Xã Mai Lâm – Huyện Đông Anh – Thành phố Hà Nội. - Điện thoại: 043 698 0856 - Số fax: 043 878 1909 - Website: www.hainamwood.com - Hòm thƣ: hainamco@yahoo.com 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Công ty TNHH Hải Nam đƣợc thành lập theo quyết định số 5196/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội với ngành nghề đăng kí kinh doanh chủ yếu là sản xuất và kinh doanh ván gỗ ép. Giấy phép kinh doanh số: 0101006614 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp ngày 16 tháng 10 năm 2002. Đƣợc thành lập trên cơ sở vốn góp của 2 thành viên với số vốn ban đầu là 8.000.000.000 VND, Công ty TNHH Hải Nam chuyên sản xuất, chế biến và xuất nhập khẩu lâm sản, gỗ dán phục vụ xây dựng, dân dụng. Bƣớc đầu do nắm bắt thị trƣờng tốt, chú trọng mẫu mã, chất lƣợng, quy cách sản phẩm… sản phẩm của Công ty đã và đang dần có chỗ đứng và thƣơng hiệu, đủ khả năng cạnh tranh với sản phẩm cùng loại của các đối thủ cạnh tranh. Giờ đây sản phẩm gỗ ép của Công ty đã có mặt hầu hết ở các tỉnh trên toàn quốc, tập trung nhiều ở các địa phƣơng có nghề mộc truyền thống nhƣ Đông Anh (Hà Nội), Thƣờng Tín (Hà Nội), Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh,
  • 44. 33 Hải Dƣơng, Hải Phòng… Ngoài ra, sản phẩm ván gỗ ép của Công ty cũng vƣơn sang các thị trƣờng lớn nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, và đặc biệt là thị trƣờng Hàn Quốc. Sản phẩm của Công ty luôn đƣợc đánh giá cao về uy tín và chất lƣợng, đƣợc bạn hàng tin tƣởng. Điều đó thể hiện những nỗ lực và quyết tâm của Công ty và cũng thể hiện những bƣớc đi đúng hƣớng, có hiệu quả trong suốt quá trình sản xuất, kinh doanh của Công ty, nâng vị thế của Công ty không chỉ ở thị trƣờng trong nƣớc mà còn ở thị trƣờng quốc tế. Tọa lạc trên một khuôn viên rộng trên 6000 m2 tại thôn Yên Viên – Xã Yên Viên – Huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội, xƣởng sản xuất của Công ty có diện tích rộng lớn, hàng hóa chất lƣợng, có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Địa điểm văn phòng giao dịch Công ty nằm ngay sát quốc lộ 3 (Km1+ 800) thuận tiện cho việc liên hệ khách hàng. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2.1.2.1 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty Gỗ là vật liệu đƣợc sử dụng nhiều nhất để làm nhà và các đồ trang trí nội, ngoại thất. Các sản phẩm từ gỗ đã trở nên thông dụng và thân thiết với ngƣời tiêu dùng từ nhiều năm trƣớc. Tuy nhiên gỗ tự nhiên cũng có những nhƣợc điểm riêng của nó nhƣ bề mặt gỗ tự nhiên nhỏ, dễ bị cong vênh khi thời tiết thay đổi… Ván gỗ ép có những đặc tính tốt nhƣ bề mặt lớn, ít bị cong vênh khi thời tiết thay đổi, đặc biệt là giá cả phù hợp với ngƣời tiêu dùng. Nắm bắt đƣợc những ƣu thế trên, Công ty TNHH Hải Nam đã đƣợc thành lập nhằm cung cấp cho thị trƣờng những sản phẩm ván gỗ ép tấm đa dạng, chất lƣợng tốt và thân thiện với môi trƣờng. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là sản xuất ván gỗ ép. Đây là sản phẩm truyền thống của Công ty TNHH Hải Nam, đã và đang đƣợc khách hàng công nhận với chất lƣợng tốt, giá cả cạnh tranh. Hiện nay, Công ty có thể cung cấp ván gỗ ép với đủ các kích cỡ, độ dày đạt tiêu chuẩn kĩ thuật. Hiện tại, với hoạt động sản xuất các sản phẩm ván gỗ ép, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển cả về quy mô và chất lƣợng sản phẩm. Công ty đang dần tạo cho mình một vị trí vững chắc và uy tín trên thị trƣờng kinh doanh gỗ nhân tạo. 2.1.2.2 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty Những năm qua, Công ty luôn cố gắng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo nguồn thu lớn hơn. Tình hình tài chính của Công ty trong 2 năm qua đƣợc thể hiện thông qua một số chỉ tiêu cơ bản sau: Thang Long University Library