SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
Học phần
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chuyên đề
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DỊCH VỤ LỮ HÀNH SAIGONTOURIST
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
PGS.,TS.BÙI VĂN TRỊNH Nhóm 1
Vĩnh Long, 2018
DANH SÁCH NHÓM 1
STT MSSV Họ và tên Ngành, đv Chức vụ
Mức độ (%)
ĐiểmTham
gia
Đóng
góp
1 1611042038 Đỗ Thành Công QTDVDL&LH K16 Nhóm trưởng 100 100
2 1611042047 Trần Thị Ngọc Diễm QTDVDL&LH K16 Nhóm phó 100 99
3 1611042003 Nguyễn Thị Trúc Ly QTDVDL&LH K16 Thư ký 100 98
4 1611042051 Trần Hồng Ngọc QTDVDL&LH K16 Thành viên 95 91
5 1611042012 Lê Như Ý Nhi QTDVDL&LH K16 Thành viên 95 91
6 1611042059 Lữ Cẩm Tuyên QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 98
7 1611042046 Phạm Thị Bé Xuân QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 98
8 1611042016 Trần Thị Ngọc Trinh QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 97
9 1611042044 Nguyễn Tuyết Băng QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 98
10 1611042002 Lê Lệ Quyên QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 97
11 1611042033 Trần Thị Hoàng Yến QTDVDL&LH K16 Thành viên 95 88
12 1611042039 Phan Tấn Đạt QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 98
i
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Hình
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Saigontourist........................................25
Bảng
Bảng 4.1: Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty TNHHMTVDVLH
Saigontourist 2016 - 2017.......................................................................................27
Bảng 4.2: Bảng BCKQHĐKD của Công ty TNHHMTVDVLH
Saigontourist 2016 - 2017.......................................................................................28
Bảng 4.3: Tình hình lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH
Saigontourist 2016 - 2017.......................................................................................30
Bảng 4.4: Chỉ tiêu kết quả kinh doanh kế hoạch và thực hiện của Công ty
TNHHMTVDVLH Saigontourist 2017................................................................31
Bảng 4.5: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 2016 – 2017......................................32
Bảng 4.6: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản 2016 - 2017....................................34
Bảng 4.7: Tỷ số lợi nhuận trên vốn 2016 - 2017 .................................................35
Bảng 4.8: Tỷ số sức sinh lợi căn bản 2016 - 2017...............................................36
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHHMTVDVLH Trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ lữ hành
HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
CPSX Chi phí sản xuất
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm tai nạn
KPCĐ Kinh phí công đoàn
ROS Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
ROE Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
KH Kế hoạch
TH Thực hiện
TSCĐ Tài sản cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
iii
MỤC LỤC
Chương 1.....................................................................................................................1
GIỚI THIỆU...............................................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................2
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu...................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................3
1.4.1 Phạm vi không gian.....................................................................................3
1.4.2 Phạm vi thời gian.........................................................................................3
1.5 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................3
Chương 2.....................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG.....................................................................................4
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM .......................................................................................4
2.1.1 Doanh thu .....................................................................................................4
2.1.1.1 Khái niệm, nội dung và vai trò của doanh thu...............................4
2.1.1.2 Ý nghĩa của phân tích doanh thu.....................................................8
2.1.2 Chi phí .......................................................................................................... 8
2.1.2.1 Khái niệm chi phí.............................................................................. 8
2.1.2.2 Phân loại chi phí................................................................................ 8
2.1.3 Lợi nhuận....................................................................................................12
2.1.3.1 Khái niệm.........................................................................................12
2.1.3.2 Nội dung lợi nhuận .........................................................................12
2.1.3.3 Vai trò lợi nhuận .............................................................................13
2.1.3.4 Ý nghĩa lợi nhuận............................................................................14
2.1.4 Các chỉ số lợi nhuận................................................................................17
2.1.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .........................................17
2.1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)............................................18
2.1.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).............................18
2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .....................................................19
iv
2.2.1 Phương pháp so sánh ................................................................................19
2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn ..............................................................20
Chương 3...................................................................................................................23
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SAIGONTOURIST..............................................23
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SAIGONTOURIST.....................................23
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Saigontourist.....................23
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................24
3.1.3 Tầm nhìn và sứ mạng................................................................................24
3.1.3.1 Tầm nhìn ..........................................................................................24
3.1.3.2 Sứ mạng............................................................................................25
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC.........................................................................................25
Chương 4...................................................................................................................27
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CÔNG TY TNHHMTVDVLH
SAIGONTOURIST .................................................................................................27
4.1 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM...........................................27
4.1.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ..........................27
4.1.2 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty..............................................28
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty..............................................29
4.1.3.1 So sánh tình hình lợi nhuận so với cùng kỳ năm trước................29
4.1.3.2 So sánh lợi nhuận thực tế so với kế hoạch năm 2017 ................30
4.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN................................................31
4.2.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu(ROS - Returnonsale)...............................31
4.2.2 Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA - Return on asset) ..............................33
4.2.3 Tỷ số lợi nhuận trên vốn (ROE - Return on equit)...................................34
4.2.4 Tỷ số sức sinh lợi căn bản........................................................................36
4.3PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢINHUẬN.....................37
4.3.1 Xác định đối tượng phân tích...................................................................37
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng.............................................................37
4.3.2.1 Ảnh hưởng bởi nhân tố thời gian rỗi ............................................37
4.3.2.2 Ảnh hưởng bởi nhân tố thu nhập...................................................38
4.3.2.3 Ảnh hưởng bởi nhân tố giá cả .......................................................38
4.3.2.4 Ảnh hưởng bởi nhân tố nhà cung ứng..........................................38
4.3.2.5 Ảnh hưởng bởi nhân tố khí hậu.....................................................39
v
4.3.2.6 Ảnh hưởng bởi nhân tố đối thủ cạnh tranh ..................................40
Chương 5...................................................................................................................41
GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO LỢI NHUẬN.......................................................41
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ......................................................................41
5.1.1 Thuận lợi.....................................................................................................41
5.1.2 Khó khăn ....................................................................................................42
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY.........................43
5.2.1 Chính sách đối với các nhân tố làm tăng lợi nhuận..............................43
5.2.2 Chính sách đối với các nhân tố làm giảm lợi nhuận.............................44
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG ĐI TIẾP THEO............................45
5.3.1 Hạn chế của đề tài .....................................................................................45
5.3.2 Hướng đi tiếp theo.....................................................................................45
Chương 6...................................................................................................................47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................47
6.1 KẾT LUẬN........................................................................................................47
6.2 KIẾN NGHỊ.......................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................51
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 1
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày một tăng
cao. Việc nắm bắt và hiểu được nhu cầu của con người là điều mà bất cứ nhà quản
trị nào cũng mong muốn. Sự cạnh tranh trên thị trường diễn ra ngày càng gay gắt,
khách hàng là nhân tố quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp, vì vậy các doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau rất quyết liệt. Doanh nghiệp nhận được sự ủng hộ của
khách hàng là doanh nghiệp chiến thắng. Vì thế việc tìm hiểu những yếu tố bên
trong và bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp là hết sức quan trọng và cần thiết
cho sự sống còn của doanh nghiệp.
Trong cuộc sống bộn bề như hiện nay thì nhu cầu đi du lịch thư giãn sau
những thời gian làm việc mệt mỏi ngày càng cao, nắm bắt được nhu cầu đó đã có
ngày một nhiều công ty du lịch hình thành lên nhằm để thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng. Trong số đó thì Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist là một trong các
nhà điều hành du lịch hàng đầu Việt Nam, Việt Nam là một quốc gia giàu tiềm năng
về du lịch và đây là cơ hội lẫn thách thức cho Saigontourist trong xu thế toàn cầu
hóa như hiện nay.
Ngay từ khi bắt đầu thành lập công ty đã xây dựng hình tượng một cách
chuyên nghiệp, Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist đã xây dựng một môi
trường làm việc chuyên nghiệp mang đậm bản sắc văn hóa cùng với đó là sự hòa
huyện với phong cách làm việc gần gũi với khách hàng, nên đã tạo được ấn tượng
riêng và chiếm được tình cảm của khách hàng.
Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist đã có những chặng đường phát
triển với con người là yếu tố nền tảng. Sản phẩm và các hoạt động của công ty luôn
hướng đến mục tiêu: "Tận hưởng bản sắc Việt". Mục tiêu của công ty là luôn đem tới
cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, đem lại cho khách hàng sự hài lòng, sự
thoả mãn và sự thích thú khi sử dụng sản phẩm của Saigontourist để nghiên cứu.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 2
Tuy nhiên, song song với những thuận lợi trên thì có những khó khăn nhất
định. Thị trường ngày càng biến động nhiều thương hiệu cạnh tranh trên thị trường
tạo ra áp lực không nhỏ đối với thị phần của Saigontourist, những thương hiệu cạnh
tranh nhau từ chất lượng,… đến giá thành. Từ đó nhóm quyết định thực hiện đề tài:
“Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Lữ
hành Saigontourist” nhằm mục đích tìm hiểu tình hình lợi nhuận và xây dựng chiến
lược phát triển cho công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH
Saigontourist và nhân tố tác độngđến tình hình lợi nhuận từ đó đềxuất các giải
pháp góp phần làm gia tăng lợi nhuận cho Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mụctiêu 1:Phântíchtìnhhìnhlợinhuận củaCôngtyTNHHMTVDVLH
Saigontouristtronghai năm 2016 – 2017;
Mục tiêu 2: Phân tíchcác nhân tố tác động đến tình hình lợi nhuận của
Côngty TNHHMTVDVLH Saigontourist;
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao lợi nhuận cho Công ty
TNHHMTVDVLH Saigontourist trong tương lai.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng là số liệu thứ cấp thu thập từ Báo cáo tài chính, Báo
cáo thường niên quacác năm 2016 và 2017. Ngoài ra, còn cócácbài báotrên Website
chính thức của Công ty www.saigon-tourist.com
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
Sửdụng phươngpháp so sánh: so sánh lợinhuận năm 2016 và lợinhuận
năm 2017 để thấy được xuhướng phát triển của doanhnghiệp nhằm có các biện
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 3
pháp hỗ trợ kịp thời. Ngoài ra, nhóm còn so sánh giữa lợi nhuận kế hoạch và
thực tế đạt được trong năm 2017 của Côngty TNHHMTVDVLH Saigontourist
để xem xét mức độ hoàn thành kế hoạch, những gì đạt được, những gì cònthiếu
sót để Công ty có kế hoạch phù hợp và đề ra chiến lược thực hiện trong giai
đoạn sắp tới.
Sử dụng phương pháp thaythế liên hoàn: để xác định chính xác mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố làm ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của Công
ty TNHHMTVDVLHSaigontourist, đồngthời đềxuất các biện pháp cụ thể giúp
Công ty nâng cao lợi nhuận.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạmvi không gian
Côngty TNHHMTVDVLH Saigontourist.
1.4.2 Phạmvi thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 24 tháng 8 đến
05 tháng 9 năm 2018 (13 ngày).
1.5 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đốitượng nghiên cứu là tình hình lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến
tình hình lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist năm 2016
– 2017.
Tổng kết chương 1: Nhóm chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist”. Để
thực hiện đề tài này, nhóm đã sử dụng số liệu thứ cấp về kết quả kinh doanh
của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist năm 2016 - 2017. Đồng thời,
nhóm dùng hai phương pháp phântíchchínhlà phương pháp so sánhvà phương
pháp thay thế liên hoàn để phân tíchtình hình lợi nhuận nhằm tìm ra các nhân
tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, từ đó đề xuất những giải pháp thích hợp góp phần
gia tăng lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 4
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
2.1.1 Doanhthu
2.1.1.1Khái niệm, nội dung và vai trò của doanh thu
a. Kháiniệm:
Doanh số (còn gọi là doanh thu, tổng doanh số hay tổng doanh thu)
là lượng tiền Công ty thu vào từ các hoạt động tác nghiệp của nó, trước khi
trừ đi bất kỳ khoản chi phí nào. Điều này có nghĩa là doanh số không bao gồm
tiền Công ty thu vào từ việc bán bất động sản, máy móc và thiết bị cũ. Các
khoản đó sẽ được trình bày trong mục thu nhập khác. Doanh số cũng không
bao gồm tiền lãi thu được trên các chứng khoán khả mại, khoản tiền đó sẽ
được thu nhập lãi.
Mục đíchcuốicùng trong HĐSXKD của doanh nghiệp là tiêu thụ được
sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh
nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền bán hàng theo hợp đồng
thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp có
doanh thu bán hàng.
Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ
số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của
doanh nghiệp.
b. Nội dung của doanh thu:
Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận sau:
- Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá
thuộc những hoạt độngsản xuất kinh doanh chínhvà doanhthu về cung cấp
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 5
lao vụ, dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Doanh thu từ tiêu thụ khác, bao gồm:
+ Doanh thu do liên doanh liên kết mang lại;
+ Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về
tiền lãi gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập
từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu;
+ Thu nhập bất thường như: thu từ tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó đòi
đã chuyển vào thiệt hại;
+ Thu nhập từ các hoạt động khác như: thu về nhượng bán, thanh lý tài
sản cố định; giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; thu từ bản quyền phát
minh, sáng chế; tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm.
Để tìm hiểu rõ hơn về doanh thu, chúng ta tiếp cận một số khái niệm có
liên quan:
- Doanh thu thuần vềbán hàng, cung cấp dịch vụ:là doanh thu về bán hàng
và cung cấp dịch vụ trừ đicác khoản giảm trừ, các khoản thuế. Các khoản giảm
trừ gồm giảm giá hàng bán, hàng bán bị gửi trả lại, chiết khấu thương mại.
- Doanh thu thuần:là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
cộng cho các khoản hoàn nhập như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu
nợ khó đòikhông phát sinh trong kỳ báo cáo.
c. Vaitrò của doanh thu:
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan
trọng đối với nền Kinh tế quốc dân.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 6
Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu
của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh
trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ có được
doanh thu bán hàng chứng tỏ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được người tiêu
dùng chấp nhận: rằng sản phẩm đó về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất
lượng và giá cả đã phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
Doanh thu bánhàng cònlà nguồn vốnquantrọng đểdoanhnghiệp trang
trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đốitượng lao động đã hao phí trong
quá trình SXKD, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích Bảo hiểm xã
hội, nộp thuế theo Luật định…
Thực hiện doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạncuối cùng của quá
trình chu chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy
việc thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính
và quá trìnhtái sảnxuất củadoanhnghiệp. Nếu vì lý do nào đó mà doanhnghiệp
sản xuất không thực hiện được chỉ tiêu doanhthu bánhàng hoặc thực hiện chậm
đều làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn và ảnh hưởng
đến quá trình SXKD của doanh nghiệp.
d. Những nhântố ảnh hưởng đến doanh thu:
Doanh thu bán hàng hằng năm nhiều hay ít do nhiều nhân tố quyết
định. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng là:
- Khối lượng sản phẩm sản xuấtvà tiêu thụ: khối lượng sản phẩm sản
xuất hoặc lao vụ, dịch vụ cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng
càng lớn. Tuy nhiên, khối lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào
khối lượng sản phẩm sản xuất mà cònphụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác
tiêu thụ sản phẩm như: việc ký kết hợp đồng tiêu thụ với các khách hàng, việc
quảng cáo, tiếp thị, việc xuất giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng,
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 7
giữ vững kỷ luật thanh toán…Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều có tác động
nâng cao doanh thu bán hàng. Việc hoàn thành kế hoạch tiêu thụ là nhân tố
quan trọng quyết định doanh thu bán hàng.
- Kết cấu mặt hàng:khi sản xuất, có thể có những mặt hàng sản xuất
tương đối giản đơn, chi phí tương đối thấp nhưng giá bán lại tương đối cao
nhưng cũng có những mặt hàng tuy sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao,
giá bán lại thấp. Do đó, việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh
hưởng đến doanh thu bán hàng. Mỗi loại sản phẩm, dịch vụ cung ứng đều có
tác dụng nhất định nhằm thoả mãn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội. Vì
vậy khi phấn đấu tăng doanh thu, các doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện
đầy đủ các hợp đồng đã ký với khách hàng nếu không sẽ mất khách hàng, khó
đứng vững trong cạnh tranh.
- Chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ
được nâng cao không những có ảnh hưởng tới giá bán mà còn ảnh hưởng tới
khối lượng tiêu thụ. Sản phẩm có chất lượng cao, giá bán sẽcao. Nâng cao chất
lượng sản phẩm và chất lượng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm
và giá trị dịch vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền
bán hàng và tăng doanh thu bán hàng.
- Giá bán sản phẩm: trong trường hợp các nhân tố khác không đổi,
việc thay đổigiá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu
bán hàng. Thông thường chỉ những sản phẩm, những công trình có tính chất
chiến lược đối với nền Kinh tế quốc dân thì Nhà nước mới định giá, còn lại do
quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Doanh nghiệp khi định giá bán
sản phẩm hoặc giá dịch vụ phải cân nhắc sao cho giá bán phải bù được phần tư
liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lương cho người lao động và có lợi nhuận để thực
hiện tái đầu tư.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 8
2.1.1.2Ý nghĩa của phân tích doanhthu
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai
thác các tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên
đều đặn. Việc đánh giá đúng đắn tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lượng,
chất lượng và mặt hàng, đánh giá tính kịp thời của tiêu thụ giúp cho các nhà
quản lý thấy được những ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu
để có thể đề ra những nhân tố làm tăng và những nhân tố làm giảm doanh thu.
Từ đó, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩynhanh hơn nữa những nhân
tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng
cao lợi nhuận, vì doanh thu là nhân tố quyết định tạo ra lợi nhuận.
Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh thu càng lớn lợi nhuận càng cao, bởi vậy chỉ
tiêu này là cơ sở để xác định lãi, lỗ sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Do
đó, đơn vị muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm đến là
doanh thu.
2.1.2 Chi phí
2.1.2.1Khái niệm chi phí
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
độngvật hóa và các chiphí khác mà doanhnghiệp chi ra để tiến hành hoạt động
sản xuất trong một kỳ kế toán nhất định (tháng, quý, năm,…).
2.1.2.2Phân loại chi phí
a. Phân loạitheo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, phân loại căn cứ vào nội dung, tính chất kinh
tế của chi phí không phân biệt chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đíchgì để
chia thành các yếu tố chi phí, bao gồm 5 loại:
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 9
- Chiphínguyênvậtliệu:là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu, côngcụ
dụng cụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,… sửdụng cho kinh doanhtrongkỳ;
- Chiphínhân công: là tiền lương chính, tiền lương phụ các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho
công nhân viên chức trong kỳ;
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản
cố định chuyển dịch vào chi phí SXKD trong kỳ;
- Chiphímua ngoài:là các khoản tiền điện, nước, thuê mặt bằng…;
- Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí sản xuất kinh doanh khác
chưa được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như: chi
phí tiếp khách, hội nghị,….
b. Phân loạichi phí theo chức năng hoạtđộng
Có 2 loại chi phí là chi phísản xuất và chi phíngoàisản xuất.
- Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản
phẩm hoặc dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
Đối với doanh nghiệp sản xuất:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: khoản mục chi phí nàybao gồm các
loại nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong đó,
nguyên vật liệu chính dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và các
loại vật liệu phụ khác có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn
chỉnh sản phẩm về mặt chất lượng và hình dáng;
+ Chi phí nhân công trực tiếp: tất cả các chi phí có liên quan đến bộ
phận lao độngtrực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí theo
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 10
quy định. Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào các đối
tượng chịu chi phí;
+ Chi phí sản xuất chung: gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ
xây lắp phát sinh trong phạm vi phân xưởng như chiphí nhân viên phân xưởng,
tất cả các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của các nhân viên, chi phí vật
liệu (vật liệu, công cụ dụng cụ dùng để sữa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, dùng cho
đội quản lý, chi phí lán trại tạm thời,... chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phíngoàisản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho khâu tiêu
thụ sản phẩm như chi phí quản lý, vận chuyển, bốc dỡ thành phẩm giao cho
khách hàng, chi phí bao bì, tiền lương bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí
khấu hao TSCĐ và những chi phí có liên quan đến dự trữ, bảo quản sản
phẩm,...;
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là gồm tất cả các chi phí phục vụ cho
công tác tổ chức và quản lý quá trình SXKD nói chung của toàn doanh nghiệp.
Có thể kể đến các chi phí như: chi phí hành chính, kế toán, tiền lương và các
khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao, các chi
phí dịch vụ mua ngoài khác.
c. Phân loạitheo mối quan hệvới thời kỳ xác định lợi nhuận
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản
xuất ra hoặc được mua vào.
Đốivới sản phẩm sản xuất: chiphí sản xuất gổm chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Đối với hàng mua: chi phí sản phẩm gồm có giá mua, chi phí mua.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 11
- Chiphíthờikỳ:là những chiphí phátsinhvà ảnh hưởngtrực tiếp đếnlợi
nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động SXKD của doanh
nghiệp tồntại khá phổ biếnnhư chiphí hoahồngbánhàng, chiphí quảngcáo, chi
phí thuê nhà, chi phí vănphòng,… Nhữngchiphí này được tínhhếtthành phí tổn
trongkỳ để xác định kết quả kinh doanh.
d. Phân loạitheo mối quan hệvới đối tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: là chi phí có liên quan đến một đốitượng.
- Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đốitượng.
e. Phân loạitheo cách quản trị chi phí
- Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tương đương tỉ lệ thuận với sự thay đổikhối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí bất biến (định phí):là những chi phí không thay đổivề tổng số
khi có sự thay đổi khối lượng SP sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí
khấu hao TSCĐ theo phươngpháp bìnhquân, chiphí điện thắp sáng…
- Chi phí bán khả biến
Theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm,
chi phí sản xuất(CPSX) được chia thành 2 loại:
+ Chi phí cơ bản: là những chi phí thuộc các yếu tố cơ bản của quá trình
kinh doanh như chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
khấu hao TSCĐ dùng vào sản xuất và những chi phí trực tiếp khác;
+ Chi phí chung: là toàn bộ chi phí phát sinh trong phân xưởng bao gồm
tiền lương và các khoản tríchtheo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi
phí khấu hao, chi phí cho điện thoại, điện nước, và các chi phí bằng tiền khác.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 12
Ý nghĩa: Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý doanh
nghiệp xác định đúng phương hướng và biện pháp sử dụng tiết kiệm chi phí đối
với từng loại, nhằm hạ giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
- Theo phương pháp tập hợp chiphí vào các đốitượng chịu chi phí, toàn
bộ CPSX được chia thành:
+ Chi phí trực tiếp:là những khoản chi phí sảnxuất quan hệ trực tiếp đến
việc sản xuất ra một loại sảnphẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứvào
số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đốitượng chịu chi phí;
+ Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại
sản phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho
các đốitượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Ý nghĩa: Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phương
pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPSX cho các đối tượng một cách đúng đắn
và hợp lý.
2.1.3 Lợi nhuận
2.1.3.1Khái niệm
Sau một thời gian hoạt độngnhất định doanhnghiệp sẽ có thu nhập bằng
tiền. Lợi nhuận củadoanhnghiệp là số chênhlệchgiữa doanhthuthuần với trị giá
vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, lợi
nhuận phụthuộc vào hoạt độngSXKD và trình độ quảnlý của doanhnghiệp.
Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ chi phí khả biến, là
phần đóng góp dùng đảm bảo trang trải cho chi phí bất biến.
2.1.3.2Nội dung lợi nhuận
Trong quá trình SXKD, tuỳ theo các lĩnh vực đầu tư khác nhau, lợi
nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau:
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 13
- Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: Là lợi nhuận có được từ
hoạtđộngsản xuất kinh doanhtheo đúng chức năng củadoanhnghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh liên kết.
- Lợi nhuận về hoạt độngtài chính: Là các khoản thu về lãi tiền gửi, thu
lãi bán ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tư trái phiếu,
cổ phiếu.
- Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận thu được từnhững hoạt độngbất thường
hay còn gọi là các khoản thu từ các hoạt động riêng biệt với hoạt động SXKD
thông thường của đơn vị. Những khoản này thường phát sinh không đều đặn
như: Thu tiền phạt, tiền bồithường do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu được
các khoản nợ khó đòi mà trước đây đã chuyển vào thiệt hại, thu các khoản nợ
không xác định được chủ, các khoản lợi nhuận bịsótnhững năm trước nay mới
phát hiện.
2.1.3.3Vai trò lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình SXKD.
Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp,
phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư,
tài sản cố định…
Lợi nhuận là một nguồn thu điều tiết quan trọng của Ngân sách Nhà
nước, giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế xã hội, phát triển đất
nước.
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ
nền Kinh tế quốc dân và doanh nghiệp.
Lợi nhuận được để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất, nâng cao đờisốngcán bộ công nhân viên.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 14
Lợi nhuận là đònbẩykinh tế quan trọng có tác dụngkhuyến khíchngười
lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh củadoanh nghiệp trên cơ sở củachính sáchphânphốiđúng
đắn.
Mục đích cuối cùng của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là sản xuất kinh
doanh thật nhiều sản phẩm, đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn theo quy định của
Nhà nước với giá thành thấp nhất và mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh
nghiệp, tăng tích luỹ mở rộng sản xuất, là điều kiện cải thiện đời sống vật chất
của người lao động trong doanh nghiệp, góp phần làm giàu mạnh đất nước.
Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp khó khăn, thiếu khả năng thanh toán, tình hình này kéo dài doanh
nghiệp sẽ bị phá sản.
2.1.3.4Ý nghĩa lợi nhuận
Theo lý thuyết kinh tế, lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết định
quá trình tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi nhuận được bổ sung vào khối lượng
tư bản cho chu trình sản xuất sau, cao hơn trước.
Đối với doanh nghiệp: lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng định
khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp trong một nền kinh tế mà vốn dĩ
đầy bất trắc và khắc nghiệt. Vì vậy, tạo ra lợi nhuận là chức năng duy nhất của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận được xem là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng,
là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh
nghiệp vì thế mục tiêu lợi nhuận luôn là mục tiêu quan trọng, là động lực thúc
đẩy doanh nghiệp vươn lên. Mức lợi nhuận cao là sự cần thiết cho việc đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo cho đời sống của người
lao động.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 15
Việc phân tích tình hình lợi nhuận cũng nhằm giúp doanh nghiệp nhận
thức và đánh giá sự biến động tổng lợi nhuận qua các kỳ và các bộ phận khác
cấu thành lợi nhuận.
Lợi nhuận còn là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng nền
kinh tế, là nguồn vốn rất quan trọng để đầu tư phát triển doanh nghiệp, nâng
cao khả năng chiếm lĩnh thị trường.
Lợi nhuận là nguồn tài chính để doanh nghiệp nộp thuế cho Nhà
nước. Lợi nhuận tăng góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Có
thể nói, lợi nhuận là mục tiêu cao nhất đối với sự phát triển và tồn tại của
mỗi doanh nghiệp.
- Phân loại dựa vào bản chất: Lợi nhuận được phân thành 3 loại:
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Đây là lợi
nhuận thu được do tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ, lao vụ từ các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu từ HĐSXKD: là tổng số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ
các hoạt động từ các giao dịch bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ.
Chi phí HĐSXKD: là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành
HĐSXKD trong một thời kỳ nhất định, gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định…;
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là lợi nhuận thu được từ hoạt động
đầu tư tài chính, đầu tư vốn bên ngoài doanh nghiệp như: góp vốn liên doanh,
liên kết kinh doanh, góp vốn cổ phần, kinh doanh bất động sản, mua bán ngoại
tệ, hoạt động mua bán tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu;
Lợi nhuận từ HĐSXKD = Doanh thu từ HĐSXKD - Chi phí HĐSXKD
Lợi nhuận từ HĐTC = Doanh thu từ HĐTC - Chi phí tài chính
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 16
+ Lợi nhuận khác: là khoản lợi nhuận thu được từ các hoạt động mang
tính chất không thường xuyên, doanh nghiệp không dự kiến trước hoặc có dự
kiến nhưng không có khả năng thực hiện;
Trong đó:
+ Thu nhập khác như: chênh lệch nhượng bán thanh lý tài sản, thu được
từ việc bán vật tư, phế liệu tài sản thừa, tiền được bồi thường, các khoản thuế
được ngân sach nhà nước hoàn lại;
+ Chi phí khác như: tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản
chi phí do kế toán bị nhầm...
Tổng lợi nhuận doanh nghiệp thu được sẽ bằng tổng lợi nhuận thu
được từ các hoạt động: kinh doanh, tài chính và hoạt động khác.
- Trong kế toán, lợi nhuận được phân thành các loại sau:
+ Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng
doanhthu trừ đicác khoảngiảm trừ doanhthu như: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và giá vốn hàng bán…Đây là phần lợi nhuận
phản ánh khả năng sinh lãi từ hoạt động kinh doanh, nó càng lớn thì khả năng
sinh lãi từ hoạt độngkinh doanh càng lớn và ngược lại;
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận gộp cộng
thêm lợi nhuận từ hoạt động tài chính, đồng thời trừ đi các khoản chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
+ Lợi nhuận trước thuế: Là lợi nhuận đạt được trongquá trình hoạt động
kinh doanh;
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận thu được = Lợi nhuận HĐKD + Lợi nhuận HĐTC + Lợi nhuận
khác
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 17
+ Lợi nhuận sau thuế: Là lợi nhuận cònlại của doanh nghiệp sau khi đã
thực hiện nghĩa vụ đốivới nhà nước.
Chỉ tiêu này là cơ sở để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động và
khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đây cũng là phần lợi nhuận doanh nghiệp
dùng để trích lập các quỹ dự phòng và chia cổ tức cho cổ đông.
2.1.4 Các chỉsố lợi nhuận
2.1.4.1Tỷsố lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suấtlợi nhuận trên doanhthu (ROS)Tỷsuất lợi nhuận trên doanhthu
(ROS – Return on sales) được xác định bằng tỷ lệ của lợi nhuận trên doanh thu
thuần trong kỳ kinh doanhcủa doanh nghiệp. Côngthức:
ROS =
Tử số của công thức trên có thể là các khoản mục lợi nhuận khác nhau,
được lấy ra từ Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ, tùy theo mục đích và đối
tượng phân tíchmànhà nghiên cứu lựa chọn, chẳnghạn lợi nhuận gộp, lợi nhuận
trước lãi vay, thuế, khấu hao tài sản cố định hữu hình và vô hình (EBITDA), lợi
nhuận trước lãi vay và thuế hay lợi nhuận hoạt động (EBIT), lợi nhuận trước
thuế (EBT), lợi nhuận sau thuế hay lợi nhuận ròng (EAT). Thông thường các
nhà phân tíchlựa chọn lợi nhuận sau thuế làm tử số, khi đó tỷ suất này trở thành
tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu – một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh khả
năng sinh lời của toàn bộ hoạt độngcủa doanhnghiệp:
ROS =
Lợi nhuận
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 18
Tỷ suất trên cho biết quy mô lợi nhuận được tạo ra từ mỗi đồng doanh
thu thuần.
2.1.4.2Tỷsuất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA – Return on assets)được tính bằng
tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân trong kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp. Công thức:
ROA=
Tổng tài sản bình quân trong kỳ được tính bằng trung bình cộng của
tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ của doanh nghiệp. Trong trường hợp không có
đủ số liệu, nhà phân tích có thể sử dụng tổng tài sản tại một thời điểm nào đó,
ví dụ thời điểm cuối kỳ, thay cho tổng tài sản bình quân. Tỷ suất này cho biết
quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng được đầu tư vào tổng tài
sản của doanh nghiệp, qua đó phản ánh khả năng sinh lợi của các tài sản hoặc
tần suất khai thác các tài sản của doanh nghiệp.
2.1.4.3Tỷsuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on equity) được
xác định bằng tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân trong
kỳ của doanh nghiệp. Công thức:
ROE =
Vốn chủ sở hữu (VCSH) bìnhquân trong kỳ được tính bằng trung bình
cộng của VCSH đầu kỳ và cuốikỳ của doanh nghiệp. Trong trường hợp không
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 19
có đủ số liệu, nhà phân tích có thể sử dụng VCSH tại một thời điểm nào đó, ví
dụ thời điểm cuối kỳ, thay cho VCSH bình quân. Tỷ suất này cho biết quy mô
lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồngvốn đầu tư của các chủ sở hữu, từ đó
phản ánh hiệu quả sửdụngVCSH củadoanh nghiệp và mức doanh lợi tương đối
mà các cổ đông được hưởng khi đầu tư vào doanh nghiệp. Do đó, ROE là một
chỉ tiêu được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm, thường xuyên được sửdụng làm
cơ sở đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, giúp các nhà đầu tư tiềm
năng ra quyết định trong hoạt độngđầu tư vào cổ phiếu của doanhnghiệp.
2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
2.2.1 Phương pháp so sánh
So sánhcũnglàphươngphápđượcsửdụngphổbiếntrongphântíchđểxác
định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so
sánh, phảigiảiquyếtnhữngvấn đềcơ bảnnhưxác địnhsố gốcđểsosánh, xácđịnh
điều kiện so sánhvàxác định mục tiêu so sánh.
- Xácđịnhsố gốc đểso sánhphụ thuộc các mục đíchcụthể của phân tích.
Chỉ tiêu số gốc để so sánh bao gồm: số kế hoạch, định mức, dự toán kỳ trước.
Tùy theo mục đích(tiêu chuẩn) so sánh mà lựa chọnsố gốc so sánh:
+ Nếu số gốc là số kỳ trước: tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá
mức biến động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay
nhiều kỳ;
+ Nếu số gốc là số kế hoạch: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá
tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra;
+ Số gốc là số trung bình ngành: Tiêu chuẩn so sánh này thường sử dụng
khi đánh giá kết quả của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của các
doanh nghiệp có cùng quy mô trong cùng ngành.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 20
- Xác địnhđiều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu kinh tế phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Phải phản ánh cùng một nội dung kinh tế;
+ Phải có cùng một phương pháp tính toán;
+ Phải có cùng một đơn vị tính.
- Xác địnhkỷ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số
kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy sự biến động về khối
lượng, quy mô của chỉ tiêu phân tích;
+ So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số kỳ phân tích và trị
số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ,
tốc độ phát triển… của chỉ tiêu phân tích;
+ So sánh bằng số bình quân:Số bình quân có thể biểu thị dưới dạng số
tuyệt đối (năng suất lao động bình quân, tiền lương bình quân….) hoặc dưới
dạng số tương đối (tỷ suất lợi nhuận bình quân, tỷ suất chi phí bình quân…).
So sánh bằng số bìnhquân nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơnvị, một
bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính chất.
2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố
lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức
độ ảnh hưởng của chúng đến các chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích)
bằng cách xác định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
Quátrìnhthực hiện phươngpháp thaythếliên hoàngồmcác bướcsau:
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 21
* Bước 1: Xácđịnh đối tượng phân tích
Gọi Q là chỉ tiêu phân tích.
Gọi a, b, c, d là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
Thế hiện bằng phương trình: Q =a x b x c x d
Đặt Q1: chỉ tiêu thực hiện: Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
Q0: chỉ tiêu kế hoạch: Q0 = a0 x b0 x c0 x d0
=> Đối tượng phân tích ∆Q = Q1 – Q0 mức chệnh lệch giữa chỉ tiêu thực
hiện so với kế hoạch.
∆Q =Q1 – Q0 = a1b1c1d1 - a0b0c0d0
* Bước 2: Xácđịnh mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Thực hiện phương pháp thay thể liên hoàn:
- Thay thể bước l (cho nhân tố a):
a0b0 c0d0 được thay thể bằng a1b0c0d0
=>Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a sẽ là:
∆a = a1 b0 c0 d0 – a0 b0 c0 d0
- Thay thế buớc 2 (cho nhân tố b):
a1 b0 c0d0 được thay thế bằng a1b1c0d0
=>Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b sẽ là:
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 22
∆b = a1b1c0d0– a1b0c0d0
- Thay thế bước 3 (cho nhân tố c):
a1 b1 c0 d0 được thay thể bằng a1 b1 c1 d0
=>Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c sẽ là:
∆c = a1b1c1d0– a1b1c0d0
- Thay thế bước 4 (cho nhân tố d):
a1 b1 c1 d1 được thay thể bằng a1 b1 c1 d0
=>Mức độ ảnh hưởng của nhân tố d sẽ là:
∆d = a1 b1 c1 d1 – a1 b1 c1 d0
* Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
Vậy tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có:
∆Q= ∆a + ∆b +∆c + ∆d
= (a1b0c0d0 – a0b0c0d0) + (a1b1c0d0– a1b0c0d0) + (a1b1c1d0 – a1b1c0d0) +
(a1b1c1d1 – a1b1c1d0)
=>∆Q:Đối tượng phân tích.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 23
Chương 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SAIGONTOURIST
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SAIGONTOURIST
3.1.1 Lịchsửhình thànhvà phát triểncủa công tySaigontourist
Tiền thân của Tổng công ty là từ Công Ty Du Lịch Hồ Chí Minh được
hình thành và hoạt độn năm 1975. Đến năm 1999, theo quyết định của Ủy ban
Nhan Dân Thành Phố Hồ Chí Minh, Tổng Công ty Du Lịch Sài Gòn được
thành lập.
Đây là một trong những doanhnghiệp kinh doanhdu lịch hàng đầu Việt
Nam với nhiều mô hình dịchvu. Tổngcôngty đadạng hóa các loại hình du lịch,
dịch vụ, kinh doanh và hiện đang quản lý 8 công ty dịch vụ lữ hành, 54 khách
sạn, 13 khu du lịch và 28 nhà hàng. Trong lĩnh vực liên doanh, đơn vị cũng là
nhà đầu tư vào hơn 50 công ty cổ phần và trách nhiệm hữu hạn trong nước, 9
côngty liên doanh có vốn nước ngoài.
Đây cũng thành viên chính thức của các Tổ chức Du lịch lớn trên thế
giới như Hiệp hội Du lịch châu Á TháiBình Dương (PATA), Hiệp hội du lịch
NhậtBản(JATA), Hiệp hội Du lịch Mỹ (USTOA), và có mối quan hệ hợp tác
với hơn 200 công ty dịch vụ lữ hành quốc tế của 30 quốc gia. Thị trường quốc
tế của Tổng công ty là tại: Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Singapore, Triều
Tiên, Pháp, Đức, Anh, Canada, Mỹ.
Với hơn 400 nhân viên chính thức, được đào tạo chuyên ngành, tâm
huyết và nhiều kinh nghiệm, Công ty du lịch lữ hành Saigontourist là công ty
lữ hành duy nhất tại Việt Nam kinh doanh hiệu quả hầu hết các dịch vụ trong
các lĩnh vực du lịch nước ngoài và du lịch trong nước.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 24
Hoạt động kinh doanh chính của Saigontourist là thiết kế và thực hiện
tốt nhất các dịch vụ du lịch và du lịch kết hợp cho hội nghị khách hàng, với
kinh nghiệm tư vấn dịch vụ chất lượng tốt, sản phẩm đa dạng.
Tôn chỉ hoạt động
“Là công ty lữ hành đầu tiên tại Việt Nam, Công ty du lịch lữ hành
Saigontourist cam kết nỗ lực mang lại những giá trị dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng, đối tác, bảo đảm sự phát triển bền vững, hài hòa lợi ích doanh
nghiệp và cộng đồngxã hội”.
Mục tiêu phát triển
“Công Ty Du lịch Lữ Hành Saigontourist tập trung đẩy mạnh kinh
doanh đa dạng thị trường, khách hàng, sản phẩm - dịch vụ trong tất cả các lĩnh
vực du lịch quốc tế, du lịch nước ngoài và du lịch trong nước nhằm trở thành
đơn vị lữ hành mạnh trong khu vực”.
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh
- Khách sạn và khu du lịch;
- Nhà hàng;
- Lữ hành;
- Giải trí;
- Dịch vụ khác.
3.1.3 Tầmnhìn và sứ mạng
3.1.3.1Tầm nhìn
Trở thành một trong những thương hiệu du lịch hàng đầu khu vực Đông
Nam Á, nâng cao vị thế hình ảnh của Việt Nam.
Phát triển theo xu hướng hội nhập, bền vững, hiệu quả doanh nghiệp
gắn với các giá trị văn hóa bản địa, lợi ích.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 25
3.1.3.2Sứmạng
Tối đa hóa hiệu quả kinh doanh. Mang lại cho khách hàng sự trải
nghiệm thông qua các dòng sản phẩm, chuỗi dịch vụ độc đáo, khác biệt, chứa
đựng giá trị văn hóa tinh thần với chất lượng quốc tế. Quảng bá hình ảnh, tinh
hoa truyền thống và bản sắc Việt.
Khai thác tối đa sức mạnh tổng hợp từ các lĩnh vực hoạt động chính,
góp phần phát triển du lịch Việt Nam lên tầm cao mới.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Saigontourist
Nguồn: Côngty Saigontourist
Đây là cơ cấu tổ chức cho thấy sựchuyên nghiệp và phân bổ phòng ban
một cách khoa học và hợp lý, quản lý tương đối chặt chẽ, có thứ bậc, từ đó sẽ
có hiệu quả trong việc phân công nhiệm vụ mỗi bộ phận đều có một nhiệm vụ
riêng, như vậy công việc sẽ được thực hiện một cách tập trung, đạt hiểu quả
cao. Với sơ đồ tổ chức này giúp cho Saigontourist hoạt độngmột cáchhiệu quả
nhất, giúp các phòng ban phối hợp chặt chẽ để tạo nên một Saigontourist vững
mạnh. Song với cơ cấu tổ chức này thông tin và thông báo từ cấp lãnh đạo cao
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 26
nhất đến với các nhân viên sẽ chậm trễ vì phải trải qua nhiều cấp quản lý, từ đó
tiến độ công việc không được nhanh chóng.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 27
Chương 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CÔNG TY
TNHHMTVDVLH SAIGONTOURIST
4.1 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM
4.1.1 Phântích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Hằng năm, các đơn vị kinh doanh đều thống kê lại cơ cấu tài sản và
nguồn vốn công ty để tính ra kết quả kinh doanh của năm vừa qua như thế nào,
lãi hay là lỗ. Và thống kê đó, được cập nhật vào bảng 4.1 như sau:
Bảng 4.1: Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty TNHHMTVDVLH
Saigontourist 2016 - 2017
ĐVT:Đồng
Nguồn: Bảng báo cáo tài chính của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2017
Qua bảng 4.1 cho thấy, tình hình tài sản và nguồn vốn của Côngty tăng
đáng kể từ 564.868.998.179 đồngở năm 2016 lên 570.243.954.403 đồng ở năm
2017 (tăng cụthể đạt tới 5.374.965.224 đồng).
Chỉ tiêu
2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
I Tài sản 564.868.998.179 100 570.243.954.403 100 5.374.965.224 100
1
1
Tài sản
ngắn hạn
517.366.502.822 91,6 524.106.418.812 91,9 6.739.915.990 125.4
2
2
Tài sản
dài hạn
47.502.495.357 8,4 46.137.535.591 8,1 -1.364.959.766 -25.4
I
II
Nguồn
vốn
564.868.998.179 100 570.243.954.403 100 5.374.965.224 100
1
1
Nợ phải
trả
429.940.085.814 76,1 431.360.641.402 75,6 1.420.555.588 26,4
2
2
Vốn
chủ sở
hữu
134.928.912.365 23,9 138.883.313.001 24,4 3.954.400.636
73.6
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 28
Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng 6.739.915.930 đồng tương đương
125,4%. Tuy nhiên tài sản dài hạn lại giảm với số tiền là 1.364.959.766 đồng
tương đương với 25,4%.
Về nguồn vốn trong năm 2017, chỉ tiêu VCSH tăng 3.954.400.636 đồng
tương đương với 73,6%. Bên cạnh đó thì Nợ phải trả cũng tăng 1.420.555.588
đồng tương đương 26,4 % so với năm 2016.
4.1.2 Phântích kết quả kinh doanh của công ty
Trongđơn vị, tình hình chitiêu, thu nhập củacôngty có rất nhiều khoản
mục trong một năm diễn ra và cần được so sánh với năm trước để đánh giá tình
hình phát triển của công ty. Những chỉ tiêu đó đã được đưa vào bảng 4.2.
Bảng 4.2: Bảng BCKQHĐKD của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist
2016 - 2017
ĐVT:Đồng
CHỈ TIÊU
Năm
2017 2016
1.Doanhthubán hàng vàcung cấp
dịchvụ 4.250.393.829.186 3.900.778.083.771
2.Các khoản giảm trừ doanh thu (125.881.500) (166.643.035)
3.Doanh thu thuần 4.250.267.947.686 3.900.611.440.736
4.Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung
cấp (4.083.257.835.273)
(3.735.934.324.007
)
5.Lợi nhuận gộpvề cung cấp dịch
vụ 167.010.112.413 164.677.116.729
6.Doanh thu hoạt động tài chính 3.152.293.726 3.866.325.687
7.Chi phí tài chính (3.044.550.919) (2.707.162.297)
Trong đó: Chi phí lãi vay (38) (10.827.706.100)
8.Chi phí bán hang (44.391.050.066) (41.531.325.136)
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp (58.422.251.344) (62.180.699.600)
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 64.304.553.810 62.124.255.383
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 29
11.Thu nhập khác 10.719.388.141 7.155.181.543
12.Chi phí khác (322.941.997) (63.864.630)
13.Lợi nhuận khác (10.396.446.144) (7.091.316.913)
14.Lợi nhuận từ công ty liênkết - -
15.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 74.700.999.954 69.215.572.296
16.Chi phí thuế TNDN hiện hành (20.554.479.663) (18.374.835.316)
17.(Chi phí) lợi ích thuế TNDN
hoãn lại - (459.197.875)
18.Lợi nhuận thuần sau thuế
TNDN 54.146.520.291 50.381.539.105
18.1 Lợi ích của cổ đông thiểusố - -
18.2 Cổ đông của công ty mẹ 85.388.022.179 85.388.022.179
19. Lợi nhuận (lỗ) thuần sau thuế
của cổ đông không kiểm soát
(34.305.037.718)
20.Lãi cơ bản và lãi suy giảm trên
cổ phiếu
5.303.352.306 3.065.348.763
Nguồn: BCKQHĐKD của Công ty THHHMTVDVLHSaigontourist 2017
Qua bảng 4.2 cho thấy, doanh thu từ hoạt độngbán hàng năm 2017 tăng
349.615.745.415 đồng(8.96%) so với năm 2016, các khoản giảm trừ trong năm
2017 giảm đáng kể 40.761.535 đồng (-24.5%) dẫn đến doanh thu thuần 2017
tăng 349.656.506.950 đồng tức tăng 8.96%.
4.1.3 Phântích tình hình lợi nhuận của công ty
4.1.3.1Sosánhtình hình lợi nhuận sovới cùng kỳnăm trước
Sau một năm hoạt động, việc đánh giá kết quả kinh doanh vừa qua với
với năm trước là một điều tất yếu cần có để biết được tình hình kinh doanh của
một năm qua là tốt hay xấu thông qua việc so sánh với năm trước.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 30
Bảng 4.3: Tình hình lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist
2016 - 2017
ĐVT:Đồng
CHỈ TIÊU
Năm Chênh lệch
2016 2017 Tuyệt đối %
LN gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
164.767.116.729 167.010.112.413 2.242.995.684 1,36
LN thuần từ hoạt
động kinh doanh
62.124.255.383 64.304.553.810 2.180.298.427 3,51
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
69.215.572.296 74.700.999.954 5.485.427.658 7,93
Lợi nhuận sau thuế 50.381.539.105 54.146.520.291 3.764.981.186 7,47
Nguồn: BCKQHĐKD của Công ty TNHHMTVDVLHSaigontourist 2017
Kết quả từ bảng 4.3 cho ta thấy Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế từ
năm 2016 là 69.215.572.296 đồng đến 2017 là 74.700.999.954 tăng
5.485.427.658 đồng hay tăng 7,93%. Do lợi nhuận gộp về bán hàng tăng (1,36
%) và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng (3,51%) từ
năm 2016 đến 2017 đều tăng nên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng tăng.
4.1.3.2Sosánh lợi nhuận thực tế so với kế hoạch năm 2017
Hằng năm, việc xây dựng kế hoạchcho năm tới của công ty là một việc
diễn nhiên phải được diễn ra nhằm mục đích phấn đấu phát triển với tình hình
năm tiếp theo, cũng tạo ra mục tiêu để toàn thể công ty cùng nhau phấn đấu. Và
sau một năm, sẽ đánh giá lại kết quả thực hiện với kế hoạch ban đầu đề ra xem
côngty đã hoạt động một năm qua như thế nào.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 31
Bảng 4.4: Chỉ tiêu kết quả kinh doanh kế hoạch và thực hiện của Công ty
TNHHMTVDVLH Saigontourist 2017
ĐVT:Đồng
CHỈ
TIÊU
Năm 2017 Chênh lệch
KH TH Tuyệt đối %
Doanh thu
thuần
3.900.611.440.736 4.250.267.947.686 349.656.506.950 8,96
Lợi nhuận
sau thuế
50.146.520.291 54.146.520.291 4.000.000.000 7,98
Nguồn: BCKQHĐKD của Công ty TNHHMTVDVLHSaigontourist 2017
Qua kết quả bảng 4.4 ta thấy doanh thu thực hiện so với kế hoạch vượt
kế hoạch 349.656.506.950đ tức 8,96%. Lợi nhuận cũng tỉ lệ thuận với doanh
thu. Lợi nhuận kế hoạch là 50.146.520.291 đồng, lợi nhuận thực hiện là
54.146.520.291đ. Vượt kế hoạch đề ra là 4 tỷ đồng tương đương 7,98%.
Nguyên nhân do tình hình kinh tế đang phát triển. Thị hiếu của du khách là du
lịch. Saigontourist là công ty du lịch nổi tiếng bật nhất Việt Nam, lao động
chuyên nghiệp. Làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp qua mỗi năm.
4.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN
4.2.1 Tỷ sốlợi nhuận trên doanh thu (ROS -Return on sale)
* Khái niệm:
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, tức là 1 đồng
doanh thu thu được tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
* Công thức:
ROS =
Lãi ròng
Doanh thu
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 32
* Ý nghĩa:
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh
thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Công ty kinh doanh có lãi; tỷ số
càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là Công ty kinh
doanh thua lỗ.
Sau đây là bảng thống kê tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu năm
2016 và năm 2017 của Saigontourist
Bảng 4.5: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 2016 – 2017
ĐVT:Đồng
Nguồn: BCKQHĐKD và CĐKT của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist
Ta nhận thấy rằng tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)qua 2 năm của
Công ty là thấp. ROS năm 2016 là 0.0129 (1.29%), điều này cho thấy với mỗi
đồng doanh thugiúp Công ty thu về 0.0129 đồng lợi nhuận; năm 2017 ROS là
0.0127 (1.27%), điều này cho thấy với 1 đồngdoanh thu Côngty sẽ thu vềđược
0.0127 đồng lợi nhuận.
Từnăm 2016 đến năm 2017 hệ số lãi ròng của Côngty đã giảm từ1.29%
xuống 1.27% (giảm 0.02%). Nguyên nhân ROS giảm 0.3 % là do trong năm
2016 mức tăng về lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty và lợi nhuận
sau thuế là lớn hơn so với năm 2017 và chi phí bổ ra cho hoạt độngkinh doanh
ít hơn. Sở dĩ mức tỷ sô lợi nhuận ròng trên doanh thu của công ty thấp là do chi
phí phỏ ra cho hoạt động kinh doanh dịch vụ lớn; cụ thể năm 2017 tổng doanh
thu công ty là 4.250.393.829.186 đồngvà 2016 là 3.900.778.083.771 đồng sau
khi khấu trừ các khoản chi phí và thuế thì lợi nhuận chỉ còn đạt ở mức
Khoản mục
Năm Chênh lệch
2016 2017 Tuyệt đối (%)
Doanh thu 3.900.778.083.771 4.250.393.829.186 349.615.745.415 8.96
Lợi nhuận
sau thuế
50.381.539.105 54.146.520.291 3.764.981.186 7.47
ROS (%) 1.29 1.27 - 0.02
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 33
54.146.520.291 đồng tương đương ROS đạt 1.29 % năm 2017 và
50.381.539.105 đồng tương đương ROS đạt 1.27% năm 2016.
4.2.2Tỷsố lợinhuậntrêntài sản(ROA- Returnonasset)
Khái niệm:
Tỷ số này thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo
ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng.
Công thức:
ROA =
Tỷ số này còn chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng (ROS) và số
vòng quây tài sản. Mối liên hệ này là:
ROA của tài sản = Hệ số lãi ròng ROS x Số vòng quay TS
ROA của tài sản = x
Ý nghĩa:
Tài sản của một Công ty được hình thành từ vốn vay và VCSH. Cả hai
nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của Công ty. Hiệu
quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. Nếu
ROAcàng cao thì càng tốtvì Công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng
đầu tư ít hơn. Tỷ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài
sản hợp lý và hiệu quả.
Sau đây là bảng thống kê tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2016
và năm 2017 của công ty TNHH MTV Saigontourist:
Lãi ròng
Tổng tài sản
Lãi ròng
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 34
Bảng 4.6: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản 2016 - 2017
ĐVT:Đồng
Khoản mục
Năm Chênh lệch
2016 2017 Tuyệt đối (%)
Lợi nhuận sau thuế 50.381.539.105 54.146.520.291 3.764.981.186 7,47
Tổng tài sản 564.868.998.179 570.243.954.403 5.374.956.224 0,95
ROA (%) 8,92 9,53 0,58
Nguồn: BCKQHĐKDvà CĐKT của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist
Nhìn chung, tỷ suất sinh lời tài sản của Công ty trong 2 năm có xu hướng
tăng. Trong năm 2016, tỷ số ROA của Công ty là 8,92% nhưng đến năm 2017 tỷ
số này tăng 0,58%, đạt 9,53%. Nghĩa là trong 100 đồng tài sản đem đi đầu tư thì
côngtythuđược 8,92đồnglợinhuận ở năm 2016 và thuđược 9,53đồnglợinhuận
ở năm 2017. Trong giai đoạn 2016-2017, lợi nhuận trước thuế của công ty tăng
5.485.427 đồng (năm 2016 là 69.215.572.296 đồng, năm 2017 là 74.700.999.954
đồng). Phầnlớnlợinhuậncó đượcđếntừviệc cungcấpcácdịchvụdulịchlữ hành
củacôngty.
4.2.3Tỷsố lợinhuậntrênvốn (ROE -Returnon equit)
* Khái niệm:
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, tức là 1 đồng
vốn chủ sở hữu bỏ ra đem về bao nhiêu đồnglợi nhuận, nó được xác định bằng
quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu.
ROE =
* Ý nghĩa:
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn
của cổ đông, có nghĩa là Côngty đã cân đốimột cách hài hòa giữa vốn cổ đông
Lãi ròng
Vốn chủ sở hữu
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 35
với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy
độngvốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thể hiện Côngty hoạt
động có hiệu quả.
Sau đây là bảng thống kê tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
năm 2015 và năm 2016 của Công ty Saigontourist.
Bảng 4.7: Tỷ số lợi nhuận trên vốn 2016 - 2017
ĐVT:Đồng
Khoản
mục
Năm Chênh lệch
2016 2017 Tuyệt đối (%)
Lợi nhuận
sau thuế
50.381.539.105 54.146.520.291 3.764.981.186 7,5
Vốn chủ
sở hữu
134.928.912.365 138.883.313.001 3.954.400.636 2.9
ROE (%) 3.73 3.90 0.17
Nguồn: BCTC của Công ty TNHH MTVDVLH Saigontourist 2017
Nhìn chung thì suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của Công ty có xu
hướng tăng qua 2 năm, cụ thể trong năm 2016, tỷ số ROE là 3,73%, có nghĩa
là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 3,73 đồng lợi nhuận. Đến năm 2017, tỷ
số này tăng lên 0,17%, đạt 3,90%, có nghĩa là cứ 100 đồng VCSH tạo ra được
3,90 đồng lợi nhuận.
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng lên là do tốc độ tăng của lợi
nhuận (tăng 7,5%) cao hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu (giảm 2,9%). Điều
này cho ta thấy Công ty đã sử dụng vốn một cách đúng đắn làm cho hiệu quả
sử dụng vốn được nâng cao. Qua đó thể hiện sự quản lý tốt của Ban Lãnh đạo
đã tạo sự tăng trưởng về lợi nhuận.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 36
4.2.4 Tỷsố sức sinh lợi căn bản
Khái niệm:
Đây là tỷ số đánh giả khả năng sinh lợi căn bản của doanh nghiệp, chưa
kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính.
Sau đây là bảng thống kê tỷ số sức sinh lời căn bản năm 2016 và năm
2017 của Saigontourist
Bảng 4.8: Tỷ số sức sinh lợi căn bản 2016 - 2017
ĐVT: Đồng
Khoản mục
Năm Chênh lệch
2016 2017 Tuyệt đối %
LN trước thuế và
lãi vay 69.215.572.296 74.700.999.954 5.485.427.658 7,3
Bình quân tổng
tài sản 50.381.539.105 54.146.520.291 3.764.981.186 7,0
TS suất sinh lợi
căn bản 137,4 138,0 145,7
Nguồn: BCKQHĐKDvà CĐKT của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist
2016 – 2017
Nhìn chung, tỷ số sức sinh lợi căn bản của Công ty Saigontourist tương
đối cao trên. Ở năm 2016 tỷ số sức sinh lợi căn bản của Công ty Saigontourist
là 137,4. Đến năm 2016, tỷ số này tăng lên 138,0.
Qua 2 năm tỷ số sức sinh lợi căn bản của Công ty tăng lên. Đây là một
tín hiệu rất khả quan cho thấy Công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả dựa trên
tổng tài sản của mình.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 37
4.3PHÂNTÍCHCÁCNHÂN TỐẢNH HƯỞNGĐẾNLỢINHUẬN
4.3.1 Xác định đối tượng phân tích
Do tính chất của sản phẩm du lịch là vô hình, không thể lưu trữ, không
thể di chuyển, ở xa so với khách du lịch, nên nhóm không thể liệt kê sản phẩm
của Công ty Saigontourist nên nhóm chỉ tập trung phân tíchmột số nhân tố ảnh
hưởng đến doanh thu của Công ty Saigontourist.
4.3.2 Phântích các nhân tố ảnh hưởng
4.3.2.1Ảnhhưởng bởi nhân tố thời gian rỗi
Thời gian nhàn rỗi là thời gian mà mỗi người được tự do sửdụng nó để
tham gia các hoạt động hoặc nghỉ ngơi, giải trí...theo đúng ý thích của người
đó. Theo nghĩa đó, thời gian nhàn rỗi cònđược gọi là thời gian tự do chi phối.
Thời gian nhàn rỗi là một trong những điều kiện để một người trở thành
khách du lịch. Khách du lịchchỉ có thể đi du lịch vào thời gian rỗi. Khách du
lịch chỉ bắt đầu du lịch khi họ được hưởng nhiều ngày nghỉ lễ và những ngày
nghỉ mà vẫn có lương.
Để tận dụng thời gian rỗi của khách du lịch nên Công ty Saigontourist
đã đưa ra những chính sáchkhuyến mãi, hậu mãi vào các dịp nghỉ lễ, tết để thu
hút khách hàng đi du lịch và sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
Du lịch là hoạt động sử dụng thời gian nhàn rỗi lý tường nhất vì nó là
một hoạt động tổng hợp, có thể thoả mãn nhiều nhu cầu cùng một lúc như nghỉ
ngơi, thư giãn, vui choi giải trí, nâng cao kiến thức, mở rộng quan hệ xã hội.
Tuy nhiên, chỉ có thời gian rỗi chưa đủ điểu kiện để thực hiện được chuyến đi
du lịch. Một điều khác rất cơ bản cần được thoả mãn nữa là khách du lịch phải
có thu nhập cao.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 38
4.3.2.2Ảnhhưởng bởi nhân tố thu nhập
Thu nhập là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng quyết định tới nhu cầu đi
du lịch bởi để thực hiện được chuyến đi du lịch thì cần phải có một lượng tiền
cần thiết, nên thu nhập của người dân càng cao thì họ có nhu cầuđi du lịch càng
nhiều.
Điều này giúp cho công ty Saigontourist tạo ra các sản phẩm độc đáo hơn,
mới lạ thu hút thị hiếu của du khách nhắm nâng cao giá cả cho những khách
hàng có điều kiện chi trả cho tour du lịch.
4.3.2.3Ảnhhưởng bởi nhân tố giá cả
Việc xác định giá cho sản phẩm có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Giá cả
chính là môt trong những tiêu chuẩn quyết định việc mua sản phẩm của
khách hàng.
Khi nghiên cứu đểđưa ra mức giá bánphú hợp thì côngty Saigontourist
đã phải tính đến rất nhiều yếu tố khó khăn và thuận lợi do chính sách giá mang
lại cho côngty. Trongquá trình định giá công ty đã tính đếncác yếu tố tác động
trục tiếp hay gián tiếp đến các quyết định giá của doanh nghiệp. từ đó, công ty
đã xác định giá cho doanh nghiệp mình sao cho có khả năng cạnh tranh trên thị
trường du lịch và cũng không làm giảm doanh thu của côngty.
4.3.2.4Ảnhhưởng bởi nhân tố nhà cung ứng
Nhà cung ứng du lịch bao gồm nhiều thành phần, không chỉ có các dịch
vụ lưu trú, vận chuyển và các hoạt động tham quan, các hoạt động kinh doanh
nhà hàng ăn uống và bar, các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất đồ ăn, xử lý
rác thải…, mà còncó cả sựtham gia của các cơ quan nhà nước như về hộ chiếu,
visa, hải quan cũng như các dịch vụ hạ tầng phục vụ cho du lịch tại điểm đến.
Đó là tất cả những yếu tố cấu thành củamột chương trìnhdu lịch mà khách hàng
mong đợi và trả tiền cho điều đó. Chuỗi cung ứng du lịch là sự liên kết các quá
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 39
trình trong hoạt động kinh doanh du lịch từ các nhà cung cấp ban đầu (vận
chuyển, lưu trú, ăn uống, tham quan, mua sắm trong quátrình dulịch) đếnngười
sử dụng cuối cùng (khách du lịch) nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ và thông
tin cho khách du lịch. Việc tạo lập và quản trị chuỗi cung ứng du lịch hiệu quả
sẽ giúp tối ưu hóa lợi íchcho các bên liên quan (nhà nước, nhà cung ứng, doanh
nghiệp du lịch, khách dulịch và người dân địa phương tại điểm đến du lịch).
Sẽ rất khó khăn cho công ty Saigontourist nếu nhà cung ứng dịch vụ
kém chất lượng hay không đúng với cam kết ban đầu làm ảnh hướng đến sản
phẩm dịch vụ du lịch mà công ty đã hứa với du khách, điều đó làm xấu đi hình
ảnh công ty trong lòng khách hàng. Như thế, nên công ty Saigontourist phải
hoàn thiện chuỗi cung ứng đốivới các nhà cung cấp dịch vụ một cách tốt nhất.
4.3.2.5Ảnhhưởng bởi nhân tố khí hậu
Khí hậu là thành phần quan trọng của môi trường tự nhiên, nó có ảnh
hưởng lớn đến du lịch. Sự ảnh hưởng được đánh giá thông qua các chỉ tiêu về
nhiệt độ, độ ẩm không khí và một số chỉ tiêu khác như gió, lượng mưa, số giờ
nắng, áp suất khí quyển…
Nếu điều kiện khí hậu thuận lợi làm cho conngười có sức khỏedồidào,
tinh thân thoải mái và hiệu quả làm việc cao thì rát thích hợp cho việc du lịch
nghỉ dưỡng, tham quan, giải trí,… Khí hậu điều hóa ítthiên tai, bão lũ sẽ không
gây trở ngại cho việc tổ chức các hoạt động du lịch cũng như gây thiệt hại đối
với cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch.
Những nơi có khí hậu điều hòa thường được du khách ưa thích. Nhiều
cuộc thăm dò cho thấy, du khách thường tránh những nơi quá lạnh, quá ẩm
hoặc quá nóng, quá khô.
Khí hậu là nhân tố có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành tính thời
vụ du lịch. Nó tác động mạnh lên cả cung và cầu du lịch.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 40
+ Về mặt cung, đa số các điểm tham quan du lịch giải trí đều tập trung
số lượng lớn vào mùa hè với khí hậu ấm áp như các điểm du lịch nghỉ biển,
nghỉ núi, chữa bệnh;
+ Về mặt cầu, mùa hè là mùa có lượng du khách lớn nhất.
Khí hậu thay đổi dẫn đến làm thay đổi mùa du lịch.
Thông thường mùa du lịch thường rơi vào những tháng cuối năm hoặc
đầu năm sau (Từ tháng 11 năm trước đến tháng 2 năm sau), sau đó thì trở lại
mùa thấp điểm.
Đối với Doanh nghiệp làm lữ hành như Saigontourist cũng khong thể
tránh trướng hợp này, thì vào những mùa thấp điểm, doanh thu của công ty
Saigontourist thấp hơn so những thời điểm khác trong năm.
4.3.2.6Ảnhhưởng bởi nhân tố đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh luôn là những người có thể đưa doanh nghiệp đến
với khó khăn bất cứ lúc nào. Hoạt động du lịch vốn luôn bị cạnh tranh khá
gay gắt bởi nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước. Và sản phẩm trong
du lịch rất dễ bắt trước và sao chép. Vì vậy, việc tạo ra một sản phẩm mới với
các đặc tính riêng biệt và nổi trội so với các sản phẩm khác cùng loại là rất
khó khăn.
Vì vậy, Saigontourist cần tạo ra những sản phẩm mang tính riêng biệt,
giá cả hợp lý, có dấu ấn riêng của Saigontourist so với các doanh nghiệp lữ
hành khác nếu không thì khách hàng có thể đến với các đốithủ cạnh tranh khác
trên thị trường. Đồng thời, nâng cao chất lượng sản phẩm mới tạo ra được sự
tin cậy củadu khách với doanhnghiệp, đó là nhân tố tạo ra sựuy tín, danh tiếng
và thương hiệu của Saigontourist so với các đốithủ cạnh tranh khác.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 41
Chương 5
GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO LỢI NHUẬN
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
5.1.1 Thuận lợi
Cùng với sự phát triển toàn diện, công ty Saigontourist không ngừng
đổi mới sang tạo, hoàn thiện công nghệ quản lý, cùng nguồn nhân lực dồi dào,
giàu kinh nghiệm, yêu nghề là nền tảng tạo nên sức mạnh, giá trị khác biệt cho
công ty Saigontourist.
Hiếm có một doanh nghiệp nào lại có riêng một đơn vị xây dựng với
đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư xây dựng có trình độ cao như ở Saigontourist.
Đội ngũ này không chỉ đáp ứng nhu cầu xây dựng sửa chữa trang trí khách sạn
nhà hàng trong nội bộ Tổngcông ty mà còn tham gia đấu thầu xây dựng khách
sạn có nhiều đơn vị khác. Tất cả các khách sạn Saigontourist từ 3 sao trở lên
hiện nay đều đạt tiêu chuẩn quốc tế theo hạng sao. Khi cònở quy mô một công
ty đơn vị đã tiên phong đi đầu trong áp dụng công nghệ truyền hình cáp vào
việc kinh doanh của khách sạn. Công ty đã liên kết với Đài truyền hình thành
lập Công ty truyền hình Cáp. Đây cũng là đơn vị đi đầu trong việc áp dụng
công nghệ thông tin để quản lý khách, quản lý kế toán tài chính, nhân sự… mở
Website, và mạng Internet để tham gia thị trường du lịch. Điều đáng lưu ý là
tất cảmọi côngviệc trên đều do phòngvi tính củađơn vị tự làm, nên giảm được
tối đa chi phí thuê ngoài.
Saigontourist được Tổngcục Dulịch Việt Nam đánh giá là những doanh
nghiệp hàng đầu về lĩnh vực dulịch do những đónggóp tíchcực trongsựnghiệp
phát triển ngành du lịch cả nước với nhiều mô hình dịch vụ như: lưu trú, nhà
hàng, lữ hành, vui chơi giải trí, thương mại, xuất nhập khẩu,….Trong những
năm qua, Saigontourist đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh, không ngừng tăng
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 42
doanh thu và lợi nhuận lên cao. Với tiềm lực vững mạnh Saigontourist tiếp tục
phấn đấu mở rộng thị trường.
5.1.2 Khó khăn
Saigontourist là công ty kinh doanh lữ hành hàng đầu của Việt Nam
có thương hiệu uy tính trên thị trường, nên giá cả các sản phẩm dịch vụ tương
đối cao hơn so với các công ty khác. Vì vậy đối với những những du khách có
thu nhập trung bình hoặc thấp thì ít lựa chọn những sản phẩm của công ty vì
giá cả không phù hợp với túi tiền của họ.
Những rủiro từ sản phẩm. Việc xâm nhập thị trường mới với một sản
phẩm mới luôn đi kèm với rủi ro từ sản phẩm, đặc biệt là chất lượng sản phẩm.
Nếu như sản phẩm không đạt được chất lượng tốt phù hợp với mức giá thì mọi
ưu thế từ Marketing, hệ thống phân phối, thương hiệu sẽ bị vô hiệu hóa hoàn
toàn.
Saigontouris tcó thể gặp những khó khăn trong kiếm soát và phối hợp.
Do các hoạt động kinh doanh mới của công ty chủ yếu là hợp tác sản xuất và
kiểm soát kinh doanh thông qua thâu tóm nên hoạt động chủ yếu mà công ty
phải làm là phải kiểm soátvà phốihợp các hoạt độngsao cho phù hợp với chiến
lược phát triển.
Tuy nhiên, không phải lúc nào đối tác sản xuất và các cổ đông cũng
hành động theo hướng mà Saigontourist mong muốn, chiến lược có thể chậm
được triển khai khiến Công ty lỡ mất cơ hội kinh doanh. Ngoài ra,
Saigontourist cũng có thể đối mặt với nhiều rủi ro như quảng cáo không hiệu
quả, chi phí thực hiện chiến lược cao hơn dự kiến, đối thủ cạnh tranh chống
trả quyết liệt… Một đối thủ lớn như Saigontourist với nguồn lực tài chính dồi
dào khi xâm nhập thị trường có thể sẽ khiến nguồn cung thị trường tăng lên
vượt cầu, kéo theo giá giảm, biên lợi nhuận giảm, ảnh hưởng đến lợi nhuận
dự kiến của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 43
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY
5.2.1 Chính sáchđối với các nhân tố làm tăng lợi nhuận
Triển khai thực hiện chương trình “Tối đa doanh thu - Tối ưu lợi
nhuận”, xem là giải pháp tăng doanh thu, kiểm soát rủi ro, tiết kiệm chi phí hợp
lý, tốiưu hóagiá trị doanh nghiệp, đa dạng hóa - nâng cao châtlượng sản phâm,
dịch vụ, gia tăng hiệu quả kinh tế, lợi thế cạnh tranh, nâng cao nguồn lực, hình
thành công nghệ quản lý đặc trưng Saigontourist. Thực hiện chương trình tối
đa hóa doanh thu, tối ưu hóa lợi nhuận thông qua các công cụ, biện pháp phù
họp với từng bộ phận, đơn vị.
Giám sát, kiểm soát chặt chẽ và hiệu quả trong các lĩnh vực đầu tư, mua
sắm, tài chính... nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn. Kiểm soát sản
phẩm, dịch vụ dựa vào các định chuẩn, tiêu chuẩn, theo đúng quy trình đã được
xác lập và được cấp chứng nhận.
Nghiên cứu phát hành thẻ chăm sóc khách hàng dành cho khách hàng
thân thiết, khách hàng trung thành, cán bộ công nhân viên áp dụng trong toàn
hệ thống, vừa nâng cao sức cạnh tranh, tăng doanhthu, lãi, vừa góp phần quảng
bá thương hiệu Tổng Công ty và các đơn vị, thiết lập cơ sở khách hàng trung
thành, tạo sự gắn kết giữa khách hàng và đơn vị.
Tập trung khai thác các sản phẩm mới, có khả năng cạnh tranh; đa dạng
hóa sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng các nhu cầu ngày càng thay đổivà yêu cầu cao
của khách hàng. Khai thác có hiệu quả loại hình du lịch biển - đảo, nghỉ dưỡng,
sinh thái, văn hóa lịch sử; du lịch kết hợp hội nghị hội thảo, mua sắm, ẩm thực,
học tập...; du lịch theo chuyên đề: du lịch đô thị, nông nghiệp, thám hiểm, du
lịch xanh...đang là xu hướng phát triển trong giai đoạn tới.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 44
Hợp tác với các doanhnghiệp hàng không, hàng hải, khai thác các dòng
sản phẩm mới, các loại hình du lịch đáp ứng các nhu cầu đa dạng của du khách
trong và ngoài nước trên tất cả các tuyến du lịch đường thủy, đường bộ, hàng
không, du lịch thuần túy, MICE...
Tiếp tục khai thác mạnh sản phẩm du lịch đường sông tại Thành phố
Hồ Chí Minh và các vùng phụ cận.
Liên kết phối hợp giữa các đơn vị lữ hành và khách sạn, khu du lịch,
nhà hàng thuộc hệ thống Tổng Công ty chào bán các sản phẩm trọn gói của các
đơn vị trong hệ thống, giá cạnh tranh, khuyến mãi.
5.2.2 Chính sáchđối với các nhân tố làm giảm lợi nhuận
Chínhsáchvề giá cả: Việc xác định giá cho sản phẩm có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng. Giá chính là một trong những tiêu chuẩn thường xuyên quan trọng
quyết định việc mua sản phẩm của khách hàng. Khi nghiên cứu để đưa ra mức
giá bán phù hợp thì công ty Saigontourist đã phải tính đến rất nhiều yếu tố khó
khăn và thuận lợi do chínhsách mang lại cho công ty. Trong quá trình định giá
côngty đã tínhđến các yếu tố tác độngtrực tiếp hay gián tiếp đến các quyếtđịnh
của doanhnghiệp. Từ đó côngty xác định giá cho doanhnghiệp sao cho có khả
năng cạnh tranh với thị trường du lịch hiện nay.
Chính sách sản phẩm: Do sản phẩm trong du lịch rất dễ sao chép. Vì
vậy việc tao ra một sản phẩm mới với đặc tính riêng và nổi trội so với các sản
phẩm khác cùng loại là rất khó khăn. Vì vậy công ty Saigontourist đã tạo ra
những sản phẩm mang tính riêng biệt, có dấu ấn riêng của Saigontourist so với
các doanh nghiệp lữ hành khác. Đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm mới
tao được sự tin cậy của du khách với doanh nghiệp mình, và nó là nhân tố tạo
uy tính danh tiếng và thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước.
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 45
Chính sách quảng bá các sản phẩm được tung ra thị trường công ty đã
đăng các quảng cáo trên các báo, làm tờ rơi, tham gia các kỳ hội chợ du lịch
liên hoan du lịch và giới thiệu sản phẩm của mình
Chính sách phân phối: Do tính chất của sản phẩm du lịch là vô hình,
không thể lưu trữ, không thể dịch chuyển, ở xa so với dukhách. Để khách hàng
có thể đến với sản phẩm thuận tiện hơn, công ty đã xây dựng kênh phân phối
trực tiếp nhằm phục vụ khách hàng được tốthơn. Ngoài ra công ty cònmở rộng
kênh phân phối trên phạm vi cả nước để có thể cung cấp cho khách hàng sản
phẩm thuận lợi và dễ dàng hơn.
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG ĐI TIẾP THEO
5.3.1 Hạn chế của đề tài
Đềtài chỉ thực hiện ở dạng tiểu luận nên chưa đánh giá chuyên sâuđược
về tình hình lợi nhuận của công ty.
Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài chưa đáp ứng được đầy đủ một
cách tối đa chiều sâu của các yêu cầu đề tài cần đạt được.
Không có điệu kiện đến thức tế tại Công ty Saigontourist nên chỉ nhận
xét theo cái nhìn khách quan.
Số liệu được sử dụng trên một số trang mạng nên chưa chắc chẳn đảm
bảo về tính xác thực 100% của tình hình lợi nhuận công ty.
Sản phẩm nghiên cứuchủ yếu là các sản phẩm tour – mang tính vô hình
nên khó khăn trong việc đánh giá.
5.3.2 Hướng đi tiếp theo
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài này cũng như những hạn chế của nó,
nhóm tác giả xin đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo như:
Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1
GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 46
+ Phạm vi khảo sát nên mở rộng trên phạm vi toàn tổng công ty bao
gồm các chi nhánh trên phạm vi cả nước thì kết quả nghiên cứu sẽ mang tính
khái quát cao hơn;
+ Các nghiên cứu sau cần đi sâu vào phân tích tác động của thái độ và
hành vi mua hàng của khách hàng đối với những sản phẩm tương tự của đối
thủ cạnh tranh.
Nghiên cứu này là bước đi đầu tiên và quan trọng để đánh giá tình hình
lợi nhuận của côngty Saigontourist. Nghiên cứu chỉ cung cấp cơ bản về những
yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận một cách khách quan.
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành

More Related Content

What's hot

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...Ngọc Hưng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix tại khách sạn sheraton ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing   mix tại khách sạn sheraton ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing   mix tại khách sạn sheraton ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix tại khách sạn sheraton ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngphát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngThao Vy
 
Phân tích môi trường kinh doanh của công ty saigontourist
Phân tích môi trường kinh doanh của công ty saigontouristPhân tích môi trường kinh doanh của công ty saigontourist
Phân tích môi trường kinh doanh của công ty saigontouristIceCy Min
 
ĐỀ TÀI Phát triển sản phẩm của điểm đến du lịch Quảng Ninh - Việt Nam_1021371...
ĐỀ TÀI Phát triển sản phẩm của điểm đến du lịch Quảng Ninh - Việt Nam_1021371...ĐỀ TÀI Phát triển sản phẩm của điểm đến du lịch Quảng Ninh - Việt Nam_1021371...
ĐỀ TÀI Phát triển sản phẩm của điểm đến du lịch Quảng Ninh - Việt Nam_1021371...PinkHandmade
 
bao-cao-thuc-tap-huong-dan-du-lich.pdf
bao-cao-thuc-tap-huong-dan-du-lich.pdfbao-cao-thuc-tap-huong-dan-du-lich.pdf
bao-cao-thuc-tap-huong-dan-du-lich.pdfNguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ Hoàng Mai
 
Thực Trạng Thuận Lợi, Khó Khăn Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Ở Việt Nam
Thực Trạng Thuận Lợi, Khó Khăn Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Ở Việt NamThực Trạng Thuận Lợi, Khó Khăn Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Ở Việt Nam
Thực Trạng Thuận Lợi, Khó Khăn Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Ở Việt NamChau Duong
 
Tiểu luận quản trị chiến lược của công ty du lịch Viettravel
Tiểu luận quản trị chiến lược của công ty du lịch ViettravelTiểu luận quản trị chiến lược của công ty du lịch Viettravel
Tiểu luận quản trị chiến lược của công ty du lịch ViettravelDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Chuyên đề môn học: Quản trị nguồn nhân lực ngành DU LỊCH!
Chuyên đề môn học: Quản trị nguồn nhân lực ngành DU LỊCH!Chuyên đề môn học: Quản trị nguồn nhân lực ngành DU LỊCH!
Chuyên đề môn học: Quản trị nguồn nhân lực ngành DU LỊCH!
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...
 
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Một số giải pháp marketing du lịch lữ hành tại công ty Saigontourist!
Một số giải pháp marketing du lịch lữ hành tại công ty Saigontourist!Một số giải pháp marketing du lịch lữ hành tại công ty Saigontourist!
Một số giải pháp marketing du lịch lữ hành tại công ty Saigontourist!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix tại khách sạn sheraton ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing   mix tại khách sạn sheraton ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing   mix tại khách sạn sheraton ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix tại khách sạn sheraton ...
 
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAYBáo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
 
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngphát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
 
Phân tích môi trường kinh doanh của công ty saigontourist
Phân tích môi trường kinh doanh của công ty saigontouristPhân tích môi trường kinh doanh của công ty saigontourist
Phân tích môi trường kinh doanh của công ty saigontourist
 
ĐỀ TÀI Phát triển sản phẩm của điểm đến du lịch Quảng Ninh - Việt Nam_1021371...
ĐỀ TÀI Phát triển sản phẩm của điểm đến du lịch Quảng Ninh - Việt Nam_1021371...ĐỀ TÀI Phát triển sản phẩm của điểm đến du lịch Quảng Ninh - Việt Nam_1021371...
ĐỀ TÀI Phát triển sản phẩm của điểm đến du lịch Quảng Ninh - Việt Nam_1021371...
 
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh loại hình du lịch MICE, HOT
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh loại hình du lịch MICE, HOTĐề tài: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh loại hình du lịch MICE, HOT
Đề tài: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh loại hình du lịch MICE, HOT
 
bao-cao-thuc-tap-huong-dan-du-lich.pdf
bao-cao-thuc-tap-huong-dan-du-lich.pdfbao-cao-thuc-tap-huong-dan-du-lich.pdf
bao-cao-thuc-tap-huong-dan-du-lich.pdf
 
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đLuận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch bền vững tỉnh Đồng Tháp, HOT, 9đ
 
Luận văn Thạc sĩ Xây dựng chương trình du lịch trải nghiệm sông nước miền Tây
Luận văn Thạc sĩ Xây dựng chương trình du lịch trải nghiệm sông nước miền Tây Luận văn Thạc sĩ Xây dựng chương trình du lịch trải nghiệm sông nước miền Tây
Luận văn Thạc sĩ Xây dựng chương trình du lịch trải nghiệm sông nước miền Tây
 
Đề tài du lịch: Thiết kế Tour du lịch cho người cao tuổi, 9 ĐIỂM, HAY!
Đề tài du lịch: Thiết kế Tour du lịch cho người cao tuổi, 9 ĐIỂM, HAY! Đề tài du lịch: Thiết kế Tour du lịch cho người cao tuổi, 9 ĐIỂM, HAY!
Đề tài du lịch: Thiết kế Tour du lịch cho người cao tuổi, 9 ĐIỂM, HAY!
 
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
 
Thực Trạng Thuận Lợi, Khó Khăn Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Ở Việt Nam
Thực Trạng Thuận Lợi, Khó Khăn Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Ở Việt NamThực Trạng Thuận Lợi, Khó Khăn Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Ở Việt Nam
Thực Trạng Thuận Lợi, Khó Khăn Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Ở Việt Nam
 
Tiểu luận quản trị chiến lược của công ty du lịch Viettravel
Tiểu luận quản trị chiến lược của công ty du lịch ViettravelTiểu luận quản trị chiến lược của công ty du lịch Viettravel
Tiểu luận quản trị chiến lược của công ty du lịch Viettravel
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...
Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...
Đề tài: Phân tích hoạt đông kinh doanh của nhà hàng và quy trình phục vụ tại ...
 

Similar to Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành

luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhLuận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhssuser499fca
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành (20)

Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ ...
 
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng NinhLuận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
TLMCC.docx
TLMCC.docxTLMCC.docx
TLMCC.docx
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng Hải
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng HảiĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng Hải
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng Hải
 
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhLuận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
 
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty đóng tàu, HAY
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty đóng tàu, HAYLuận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty đóng tàu, HAY
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại Công ty đóng tàu, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
 
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOT
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOTLuận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOT
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty đóng tàu, HOT
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tế
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tếLuận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tế
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ĐH Kinh tế
 
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOTĐề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đồi kế toán tại công ty thiết bị Phụ Tùng, HOT
 
Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc tại Sở Lao động, HAY
Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc tại Sở Lao động, HAYNhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc tại Sở Lao động, HAY
Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc tại Sở Lao động, HAY
 
Động lực làm việc của công chức tại Sở Thương Binh và Xã hội
Động lực làm việc của công chức tại Sở Thương Binh và Xã hộiĐộng lực làm việc của công chức tại Sở Thương Binh và Xã hội
Động lực làm việc của công chức tại Sở Thương Binh và Xã hội
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La HiênLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Recently uploaded (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- Học phần PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chuyên đề PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ LỮ HÀNH SAIGONTOURIST Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện PGS.,TS.BÙI VĂN TRỊNH Nhóm 1 Vĩnh Long, 2018
  • 2. DANH SÁCH NHÓM 1 STT MSSV Họ và tên Ngành, đv Chức vụ Mức độ (%) ĐiểmTham gia Đóng góp 1 1611042038 Đỗ Thành Công QTDVDL&LH K16 Nhóm trưởng 100 100 2 1611042047 Trần Thị Ngọc Diễm QTDVDL&LH K16 Nhóm phó 100 99 3 1611042003 Nguyễn Thị Trúc Ly QTDVDL&LH K16 Thư ký 100 98 4 1611042051 Trần Hồng Ngọc QTDVDL&LH K16 Thành viên 95 91 5 1611042012 Lê Như Ý Nhi QTDVDL&LH K16 Thành viên 95 91 6 1611042059 Lữ Cẩm Tuyên QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 98 7 1611042046 Phạm Thị Bé Xuân QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 98 8 1611042016 Trần Thị Ngọc Trinh QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 97 9 1611042044 Nguyễn Tuyết Băng QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 98 10 1611042002 Lê Lệ Quyên QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 97 11 1611042033 Trần Thị Hoàng Yến QTDVDL&LH K16 Thành viên 95 88 12 1611042039 Phan Tấn Đạt QTDVDL&LH K16 Thành viên 100 98
  • 3. i DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH Hình Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Saigontourist........................................25 Bảng Bảng 4.1: Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2016 - 2017.......................................................................................27 Bảng 4.2: Bảng BCKQHĐKD của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2016 - 2017.......................................................................................28 Bảng 4.3: Tình hình lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2016 - 2017.......................................................................................30 Bảng 4.4: Chỉ tiêu kết quả kinh doanh kế hoạch và thực hiện của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2017................................................................31 Bảng 4.5: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 2016 – 2017......................................32 Bảng 4.6: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản 2016 - 2017....................................34 Bảng 4.7: Tỷ số lợi nhuận trên vốn 2016 - 2017 .................................................35 Bảng 4.8: Tỷ số sức sinh lợi căn bản 2016 - 2017...............................................36
  • 4. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHHMTVDVLH Trách nhiệm hữu hạn một thành viên dịch vụ lữ hành HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh CPSX Chi phí sản xuất BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm tai nạn KPCĐ Kinh phí công đoàn ROS Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu KH Kế hoạch TH Thực hiện TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 5. iii MỤC LỤC Chương 1.....................................................................................................................1 GIỚI THIỆU...............................................................................................................1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................2 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................2 1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu...................................................................2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................3 1.4.1 Phạm vi không gian.....................................................................................3 1.4.2 Phạm vi thời gian.........................................................................................3 1.5 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................3 Chương 2.....................................................................................................................4 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG.....................................................................................4 2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM .......................................................................................4 2.1.1 Doanh thu .....................................................................................................4 2.1.1.1 Khái niệm, nội dung và vai trò của doanh thu...............................4 2.1.1.2 Ý nghĩa của phân tích doanh thu.....................................................8 2.1.2 Chi phí .......................................................................................................... 8 2.1.2.1 Khái niệm chi phí.............................................................................. 8 2.1.2.2 Phân loại chi phí................................................................................ 8 2.1.3 Lợi nhuận....................................................................................................12 2.1.3.1 Khái niệm.........................................................................................12 2.1.3.2 Nội dung lợi nhuận .........................................................................12 2.1.3.3 Vai trò lợi nhuận .............................................................................13 2.1.3.4 Ý nghĩa lợi nhuận............................................................................14 2.1.4 Các chỉ số lợi nhuận................................................................................17 2.1.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .........................................17 2.1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)............................................18 2.1.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).............................18 2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .....................................................19
  • 6. iv 2.2.1 Phương pháp so sánh ................................................................................19 2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn ..............................................................20 Chương 3...................................................................................................................23 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SAIGONTOURIST..............................................23 3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SAIGONTOURIST.....................................23 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Saigontourist.....................23 3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................24 3.1.3 Tầm nhìn và sứ mạng................................................................................24 3.1.3.1 Tầm nhìn ..........................................................................................24 3.1.3.2 Sứ mạng............................................................................................25 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC.........................................................................................25 Chương 4...................................................................................................................27 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CÔNG TY TNHHMTVDVLH SAIGONTOURIST .................................................................................................27 4.1 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM...........................................27 4.1.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ..........................27 4.1.2 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty..............................................28 4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty..............................................29 4.1.3.1 So sánh tình hình lợi nhuận so với cùng kỳ năm trước................29 4.1.3.2 So sánh lợi nhuận thực tế so với kế hoạch năm 2017 ................30 4.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN................................................31 4.2.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu(ROS - Returnonsale)...............................31 4.2.2 Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA - Return on asset) ..............................33 4.2.3 Tỷ số lợi nhuận trên vốn (ROE - Return on equit)...................................34 4.2.4 Tỷ số sức sinh lợi căn bản........................................................................36 4.3PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢINHUẬN.....................37 4.3.1 Xác định đối tượng phân tích...................................................................37 4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng.............................................................37 4.3.2.1 Ảnh hưởng bởi nhân tố thời gian rỗi ............................................37 4.3.2.2 Ảnh hưởng bởi nhân tố thu nhập...................................................38 4.3.2.3 Ảnh hưởng bởi nhân tố giá cả .......................................................38 4.3.2.4 Ảnh hưởng bởi nhân tố nhà cung ứng..........................................38 4.3.2.5 Ảnh hưởng bởi nhân tố khí hậu.....................................................39
  • 7. v 4.3.2.6 Ảnh hưởng bởi nhân tố đối thủ cạnh tranh ..................................40 Chương 5...................................................................................................................41 GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO LỢI NHUẬN.......................................................41 5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ......................................................................41 5.1.1 Thuận lợi.....................................................................................................41 5.1.2 Khó khăn ....................................................................................................42 5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY.........................43 5.2.1 Chính sách đối với các nhân tố làm tăng lợi nhuận..............................43 5.2.2 Chính sách đối với các nhân tố làm giảm lợi nhuận.............................44 5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG ĐI TIẾP THEO............................45 5.3.1 Hạn chế của đề tài .....................................................................................45 5.3.2 Hướng đi tiếp theo.....................................................................................45 Chương 6...................................................................................................................47 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................47 6.1 KẾT LUẬN........................................................................................................47 6.2 KIẾN NGHỊ.......................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................51
  • 8. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 1 Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày một tăng cao. Việc nắm bắt và hiểu được nhu cầu của con người là điều mà bất cứ nhà quản trị nào cũng mong muốn. Sự cạnh tranh trên thị trường diễn ra ngày càng gay gắt, khách hàng là nhân tố quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp, vì vậy các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau rất quyết liệt. Doanh nghiệp nhận được sự ủng hộ của khách hàng là doanh nghiệp chiến thắng. Vì thế việc tìm hiểu những yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp là hết sức quan trọng và cần thiết cho sự sống còn của doanh nghiệp. Trong cuộc sống bộn bề như hiện nay thì nhu cầu đi du lịch thư giãn sau những thời gian làm việc mệt mỏi ngày càng cao, nắm bắt được nhu cầu đó đã có ngày một nhiều công ty du lịch hình thành lên nhằm để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Trong số đó thì Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist là một trong các nhà điều hành du lịch hàng đầu Việt Nam, Việt Nam là một quốc gia giàu tiềm năng về du lịch và đây là cơ hội lẫn thách thức cho Saigontourist trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay. Ngay từ khi bắt đầu thành lập công ty đã xây dựng hình tượng một cách chuyên nghiệp, Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist đã xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp mang đậm bản sắc văn hóa cùng với đó là sự hòa huyện với phong cách làm việc gần gũi với khách hàng, nên đã tạo được ấn tượng riêng và chiếm được tình cảm của khách hàng. Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist đã có những chặng đường phát triển với con người là yếu tố nền tảng. Sản phẩm và các hoạt động của công ty luôn hướng đến mục tiêu: "Tận hưởng bản sắc Việt". Mục tiêu của công ty là luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, đem lại cho khách hàng sự hài lòng, sự thoả mãn và sự thích thú khi sử dụng sản phẩm của Saigontourist để nghiên cứu.
  • 9. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 2 Tuy nhiên, song song với những thuận lợi trên thì có những khó khăn nhất định. Thị trường ngày càng biến động nhiều thương hiệu cạnh tranh trên thị trường tạo ra áp lực không nhỏ đối với thị phần của Saigontourist, những thương hiệu cạnh tranh nhau từ chất lượng,… đến giá thành. Từ đó nhóm quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Lữ hành Saigontourist” nhằm mục đích tìm hiểu tình hình lợi nhuận và xây dựng chiến lược phát triển cho công ty. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist và nhân tố tác độngđến tình hình lợi nhuận từ đó đềxuất các giải pháp góp phần làm gia tăng lợi nhuận cho Công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Mụctiêu 1:Phântíchtìnhhìnhlợinhuận củaCôngtyTNHHMTVDVLH Saigontouristtronghai năm 2016 – 2017; Mục tiêu 2: Phân tíchcác nhân tố tác động đến tình hình lợi nhuận của Côngty TNHHMTVDVLH Saigontourist; Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao lợi nhuận cho Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist trong tương lai. 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu Số liệu được sử dụng là số liệu thứ cấp thu thập từ Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên quacác năm 2016 và 2017. Ngoài ra, còn cócácbài báotrên Website chính thức của Công ty www.saigon-tourist.com 1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu Sửdụng phươngpháp so sánh: so sánh lợinhuận năm 2016 và lợinhuận năm 2017 để thấy được xuhướng phát triển của doanhnghiệp nhằm có các biện
  • 10. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 3 pháp hỗ trợ kịp thời. Ngoài ra, nhóm còn so sánh giữa lợi nhuận kế hoạch và thực tế đạt được trong năm 2017 của Côngty TNHHMTVDVLH Saigontourist để xem xét mức độ hoàn thành kế hoạch, những gì đạt được, những gì cònthiếu sót để Công ty có kế hoạch phù hợp và đề ra chiến lược thực hiện trong giai đoạn sắp tới. Sử dụng phương pháp thaythế liên hoàn: để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của các nhân tố làm ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLHSaigontourist, đồngthời đềxuất các biện pháp cụ thể giúp Công ty nâng cao lợi nhuận. 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Phạmvi không gian Côngty TNHHMTVDVLH Saigontourist. 1.4.2 Phạmvi thời gian Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 24 tháng 8 đến 05 tháng 9 năm 2018 (13 ngày). 1.5 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đốitượng nghiên cứu là tình hình lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist năm 2016 – 2017. Tổng kết chương 1: Nhóm chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist”. Để thực hiện đề tài này, nhóm đã sử dụng số liệu thứ cấp về kết quả kinh doanh của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist năm 2016 - 2017. Đồng thời, nhóm dùng hai phương pháp phântíchchínhlà phương pháp so sánhvà phương pháp thay thế liên hoàn để phân tíchtình hình lợi nhuận nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, từ đó đề xuất những giải pháp thích hợp góp phần gia tăng lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist.
  • 11. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 4 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG 2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM 2.1.1 Doanhthu 2.1.1.1Khái niệm, nội dung và vai trò của doanh thu a. Kháiniệm: Doanh số (còn gọi là doanh thu, tổng doanh số hay tổng doanh thu) là lượng tiền Công ty thu vào từ các hoạt động tác nghiệp của nó, trước khi trừ đi bất kỳ khoản chi phí nào. Điều này có nghĩa là doanh số không bao gồm tiền Công ty thu vào từ việc bán bất động sản, máy móc và thiết bị cũ. Các khoản đó sẽ được trình bày trong mục thu nhập khác. Doanh số cũng không bao gồm tiền lãi thu được trên các chứng khoán khả mại, khoản tiền đó sẽ được thu nhập lãi. Mục đíchcuốicùng trong HĐSXKD của doanh nghiệp là tiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền bán hàng theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp có doanh thu bán hàng. Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp. b. Nội dung của doanh thu: Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận sau: - Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá thuộc những hoạt độngsản xuất kinh doanh chínhvà doanhthu về cung cấp
  • 12. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 5 lao vụ, dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Doanh thu từ tiêu thụ khác, bao gồm: + Doanh thu do liên doanh liên kết mang lại; + Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về tiền lãi gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu; + Thu nhập bất thường như: thu từ tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại; + Thu nhập từ các hoạt động khác như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; thu từ bản quyền phát minh, sáng chế; tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm. Để tìm hiểu rõ hơn về doanh thu, chúng ta tiếp cận một số khái niệm có liên quan: - Doanh thu thuần vềbán hàng, cung cấp dịch vụ:là doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đicác khoản giảm trừ, các khoản thuế. Các khoản giảm trừ gồm giảm giá hàng bán, hàng bán bị gửi trả lại, chiết khấu thương mại. - Doanh thu thuần:là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng cho các khoản hoàn nhập như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu nợ khó đòikhông phát sinh trong kỳ báo cáo. c. Vaitrò của doanh thu: Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền Kinh tế quốc dân.
  • 13. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 6 Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ có được doanh thu bán hàng chứng tỏ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận: rằng sản phẩm đó về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Doanh thu bánhàng cònlà nguồn vốnquantrọng đểdoanhnghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đốitượng lao động đã hao phí trong quá trình SXKD, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích Bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo Luật định… Thực hiện doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạncuối cùng của quá trình chu chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy việc thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính và quá trìnhtái sảnxuất củadoanhnghiệp. Nếu vì lý do nào đó mà doanhnghiệp sản xuất không thực hiện được chỉ tiêu doanhthu bánhàng hoặc thực hiện chậm đều làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn và ảnh hưởng đến quá trình SXKD của doanh nghiệp. d. Những nhântố ảnh hưởng đến doanh thu: Doanh thu bán hàng hằng năm nhiều hay ít do nhiều nhân tố quyết định. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng là: - Khối lượng sản phẩm sản xuấtvà tiêu thụ: khối lượng sản phẩm sản xuất hoặc lao vụ, dịch vụ cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy nhiên, khối lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà cònphụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như: việc ký kết hợp đồng tiêu thụ với các khách hàng, việc quảng cáo, tiếp thị, việc xuất giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng,
  • 14. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 7 giữ vững kỷ luật thanh toán…Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều có tác động nâng cao doanh thu bán hàng. Việc hoàn thành kế hoạch tiêu thụ là nhân tố quan trọng quyết định doanh thu bán hàng. - Kết cấu mặt hàng:khi sản xuất, có thể có những mặt hàng sản xuất tương đối giản đơn, chi phí tương đối thấp nhưng giá bán lại tương đối cao nhưng cũng có những mặt hàng tuy sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao, giá bán lại thấp. Do đó, việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng. Mỗi loại sản phẩm, dịch vụ cung ứng đều có tác dụng nhất định nhằm thoả mãn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội. Vì vậy khi phấn đấu tăng doanh thu, các doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã ký với khách hàng nếu không sẽ mất khách hàng, khó đứng vững trong cạnh tranh. - Chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ được nâng cao không những có ảnh hưởng tới giá bán mà còn ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ. Sản phẩm có chất lượng cao, giá bán sẽcao. Nâng cao chất lượng sản phẩm và chất lượng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá trị dịch vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng và tăng doanh thu bán hàng. - Giá bán sản phẩm: trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay đổigiá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu bán hàng. Thông thường chỉ những sản phẩm, những công trình có tính chất chiến lược đối với nền Kinh tế quốc dân thì Nhà nước mới định giá, còn lại do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá dịch vụ phải cân nhắc sao cho giá bán phải bù được phần tư liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lương cho người lao động và có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tư.
  • 15. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 8 2.1.1.2Ý nghĩa của phân tích doanhthu Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác các tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều đặn. Việc đánh giá đúng đắn tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lượng, chất lượng và mặt hàng, đánh giá tính kịp thời của tiêu thụ giúp cho các nhà quản lý thấy được những ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có thể đề ra những nhân tố làm tăng và những nhân tố làm giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩynhanh hơn nữa những nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận, vì doanh thu là nhân tố quyết định tạo ra lợi nhuận. Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu càng lớn lợi nhuận càng cao, bởi vậy chỉ tiêu này là cơ sở để xác định lãi, lỗ sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đơn vị muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm đến là doanh thu. 2.1.2 Chi phí 2.1.2.1Khái niệm chi phí Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao độngvật hóa và các chiphí khác mà doanhnghiệp chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một kỳ kế toán nhất định (tháng, quý, năm,…). 2.1.2.2Phân loại chi phí a. Phân loạitheo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này, phân loại căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí không phân biệt chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đíchgì để chia thành các yếu tố chi phí, bao gồm 5 loại:
  • 16. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 9 - Chiphínguyênvậtliệu:là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu, côngcụ dụng cụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,… sửdụng cho kinh doanhtrongkỳ; - Chiphínhân công: là tiền lương chính, tiền lương phụ các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho công nhân viên chức trong kỳ; - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển dịch vào chi phí SXKD trong kỳ; - Chiphímua ngoài:là các khoản tiền điện, nước, thuê mặt bằng…; - Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như: chi phí tiếp khách, hội nghị,…. b. Phân loạichi phí theo chức năng hoạtđộng Có 2 loại chi phí là chi phísản xuất và chi phíngoàisản xuất. - Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. Đối với doanh nghiệp sản xuất: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: khoản mục chi phí nàybao gồm các loại nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong đó, nguyên vật liệu chính dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và các loại vật liệu phụ khác có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn chỉnh sản phẩm về mặt chất lượng và hình dáng; + Chi phí nhân công trực tiếp: tất cả các chi phí có liên quan đến bộ phận lao độngtrực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí theo
  • 17. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 10 quy định. Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí; + Chi phí sản xuất chung: gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ xây lắp phát sinh trong phạm vi phân xưởng như chiphí nhân viên phân xưởng, tất cả các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của các nhân viên, chi phí vật liệu (vật liệu, công cụ dụng cụ dùng để sữa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, dùng cho đội quản lý, chi phí lán trại tạm thời,... chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phíngoàisản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung toàn doanh nghiệp. + Chi phí bán hàng: gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm như chi phí quản lý, vận chuyển, bốc dỡ thành phẩm giao cho khách hàng, chi phí bao bì, tiền lương bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ và những chi phí có liên quan đến dự trữ, bảo quản sản phẩm,...; + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là gồm tất cả các chi phí phục vụ cho công tác tổ chức và quản lý quá trình SXKD nói chung của toàn doanh nghiệp. Có thể kể đến các chi phí như: chi phí hành chính, kế toán, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác. c. Phân loạitheo mối quan hệvới thời kỳ xác định lợi nhuận - Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua vào. Đốivới sản phẩm sản xuất: chiphí sản xuất gổm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Đối với hàng mua: chi phí sản phẩm gồm có giá mua, chi phí mua.
  • 18. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 11 - Chiphíthờikỳ:là những chiphí phátsinhvà ảnh hưởngtrực tiếp đếnlợi nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp tồntại khá phổ biếnnhư chiphí hoahồngbánhàng, chiphí quảngcáo, chi phí thuê nhà, chi phí vănphòng,… Nhữngchiphí này được tínhhếtthành phí tổn trongkỳ để xác định kết quả kinh doanh. d. Phân loạitheo mối quan hệvới đối tượng chịu chi phí - Chi phí trực tiếp: là chi phí có liên quan đến một đốitượng. - Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đốitượng. e. Phân loạitheo cách quản trị chi phí - Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương đương tỉ lệ thuận với sự thay đổikhối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí bất biến (định phí):là những chi phí không thay đổivề tổng số khi có sự thay đổi khối lượng SP sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu hao TSCĐ theo phươngpháp bìnhquân, chiphí điện thắp sáng… - Chi phí bán khả biến Theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm, chi phí sản xuất(CPSX) được chia thành 2 loại: + Chi phí cơ bản: là những chi phí thuộc các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh như chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng vào sản xuất và những chi phí trực tiếp khác; + Chi phí chung: là toàn bộ chi phí phát sinh trong phân xưởng bao gồm tiền lương và các khoản tríchtheo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao, chi phí cho điện thoại, điện nước, và các chi phí bằng tiền khác.
  • 19. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 12 Ý nghĩa: Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định đúng phương hướng và biện pháp sử dụng tiết kiệm chi phí đối với từng loại, nhằm hạ giá thành sản phẩm, lao vụ dịch vụ. - Theo phương pháp tập hợp chiphí vào các đốitượng chịu chi phí, toàn bộ CPSX được chia thành: + Chi phí trực tiếp:là những khoản chi phí sảnxuất quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sảnphẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứvào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đốitượng chịu chi phí; + Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đốitượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. Ý nghĩa: Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPSX cho các đối tượng một cách đúng đắn và hợp lý. 2.1.3 Lợi nhuận 2.1.3.1Khái niệm Sau một thời gian hoạt độngnhất định doanhnghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Lợi nhuận củadoanhnghiệp là số chênhlệchgiữa doanhthuthuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, lợi nhuận phụthuộc vào hoạt độngSXKD và trình độ quảnlý của doanhnghiệp. Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ chi phí khả biến, là phần đóng góp dùng đảm bảo trang trải cho chi phí bất biến. 2.1.3.2Nội dung lợi nhuận Trong quá trình SXKD, tuỳ theo các lĩnh vực đầu tư khác nhau, lợi nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau:
  • 20. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 13 - Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: Là lợi nhuận có được từ hoạtđộngsản xuất kinh doanhtheo đúng chức năng củadoanhnghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh liên kết. - Lợi nhuận về hoạt độngtài chính: Là các khoản thu về lãi tiền gửi, thu lãi bán ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu. - Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận thu được từnhững hoạt độngbất thường hay còn gọi là các khoản thu từ các hoạt động riêng biệt với hoạt động SXKD thông thường của đơn vị. Những khoản này thường phát sinh không đều đặn như: Thu tiền phạt, tiền bồithường do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu được các khoản nợ khó đòi mà trước đây đã chuyển vào thiệt hại, thu các khoản nợ không xác định được chủ, các khoản lợi nhuận bịsótnhững năm trước nay mới phát hiện. 2.1.3.3Vai trò lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình SXKD. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư, tài sản cố định… Lợi nhuận là một nguồn thu điều tiết quan trọng của Ngân sách Nhà nước, giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế xã hội, phát triển đất nước. Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền Kinh tế quốc dân và doanh nghiệp. Lợi nhuận được để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đờisốngcán bộ công nhân viên.
  • 21. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 14 Lợi nhuận là đònbẩykinh tế quan trọng có tác dụngkhuyến khíchngười lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh củadoanh nghiệp trên cơ sở củachính sáchphânphốiđúng đắn. Mục đích cuối cùng của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là sản xuất kinh doanh thật nhiều sản phẩm, đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước với giá thành thấp nhất và mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp, tăng tích luỹ mở rộng sản xuất, là điều kiện cải thiện đời sống vật chất của người lao động trong doanh nghiệp, góp phần làm giàu mạnh đất nước. Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp khó khăn, thiếu khả năng thanh toán, tình hình này kéo dài doanh nghiệp sẽ bị phá sản. 2.1.3.4Ý nghĩa lợi nhuận Theo lý thuyết kinh tế, lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng xã hội. Lợi nhuận được bổ sung vào khối lượng tư bản cho chu trình sản xuất sau, cao hơn trước. Đối với doanh nghiệp: lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp trong một nền kinh tế mà vốn dĩ đầy bất trắc và khắc nghiệt. Vì vậy, tạo ra lợi nhuận là chức năng duy nhất của doanh nghiệp. Lợi nhuận được xem là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng, là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp vì thế mục tiêu lợi nhuận luôn là mục tiêu quan trọng, là động lực thúc đẩy doanh nghiệp vươn lên. Mức lợi nhuận cao là sự cần thiết cho việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo cho đời sống của người lao động.
  • 22. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 15 Việc phân tích tình hình lợi nhuận cũng nhằm giúp doanh nghiệp nhận thức và đánh giá sự biến động tổng lợi nhuận qua các kỳ và các bộ phận khác cấu thành lợi nhuận. Lợi nhuận còn là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng nền kinh tế, là nguồn vốn rất quan trọng để đầu tư phát triển doanh nghiệp, nâng cao khả năng chiếm lĩnh thị trường. Lợi nhuận là nguồn tài chính để doanh nghiệp nộp thuế cho Nhà nước. Lợi nhuận tăng góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Có thể nói, lợi nhuận là mục tiêu cao nhất đối với sự phát triển và tồn tại của mỗi doanh nghiệp. - Phân loại dựa vào bản chất: Lợi nhuận được phân thành 3 loại: + Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Đây là lợi nhuận thu được do tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ, lao vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu từ HĐSXKD: là tổng số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động từ các giao dịch bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Chi phí HĐSXKD: là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành HĐSXKD trong một thời kỳ nhất định, gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định…; + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, đầu tư vốn bên ngoài doanh nghiệp như: góp vốn liên doanh, liên kết kinh doanh, góp vốn cổ phần, kinh doanh bất động sản, mua bán ngoại tệ, hoạt động mua bán tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu; Lợi nhuận từ HĐSXKD = Doanh thu từ HĐSXKD - Chi phí HĐSXKD Lợi nhuận từ HĐTC = Doanh thu từ HĐTC - Chi phí tài chính
  • 23. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 16 + Lợi nhuận khác: là khoản lợi nhuận thu được từ các hoạt động mang tính chất không thường xuyên, doanh nghiệp không dự kiến trước hoặc có dự kiến nhưng không có khả năng thực hiện; Trong đó: + Thu nhập khác như: chênh lệch nhượng bán thanh lý tài sản, thu được từ việc bán vật tư, phế liệu tài sản thừa, tiền được bồi thường, các khoản thuế được ngân sach nhà nước hoàn lại; + Chi phí khác như: tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm... Tổng lợi nhuận doanh nghiệp thu được sẽ bằng tổng lợi nhuận thu được từ các hoạt động: kinh doanh, tài chính và hoạt động khác. - Trong kế toán, lợi nhuận được phân thành các loại sau: + Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanhthu trừ đicác khoảngiảm trừ doanhthu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và giá vốn hàng bán…Đây là phần lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lãi từ hoạt động kinh doanh, nó càng lớn thì khả năng sinh lãi từ hoạt độngkinh doanh càng lớn và ngược lại; + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận gộp cộng thêm lợi nhuận từ hoạt động tài chính, đồng thời trừ đi các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; + Lợi nhuận trước thuế: Là lợi nhuận đạt được trongquá trình hoạt động kinh doanh; Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Tổng lợi nhuận thu được = Lợi nhuận HĐKD + Lợi nhuận HĐTC + Lợi nhuận khác
  • 24. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 17 + Lợi nhuận sau thuế: Là lợi nhuận cònlại của doanh nghiệp sau khi đã thực hiện nghĩa vụ đốivới nhà nước. Chỉ tiêu này là cơ sở để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đây cũng là phần lợi nhuận doanh nghiệp dùng để trích lập các quỹ dự phòng và chia cổ tức cho cổ đông. 2.1.4 Các chỉsố lợi nhuận 2.1.4.1Tỷsố lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ suấtlợi nhuận trên doanhthu (ROS)Tỷsuất lợi nhuận trên doanhthu (ROS – Return on sales) được xác định bằng tỷ lệ của lợi nhuận trên doanh thu thuần trong kỳ kinh doanhcủa doanh nghiệp. Côngthức: ROS = Tử số của công thức trên có thể là các khoản mục lợi nhuận khác nhau, được lấy ra từ Báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ, tùy theo mục đích và đối tượng phân tíchmànhà nghiên cứu lựa chọn, chẳnghạn lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước lãi vay, thuế, khấu hao tài sản cố định hữu hình và vô hình (EBITDA), lợi nhuận trước lãi vay và thuế hay lợi nhuận hoạt động (EBIT), lợi nhuận trước thuế (EBT), lợi nhuận sau thuế hay lợi nhuận ròng (EAT). Thông thường các nhà phân tíchlựa chọn lợi nhuận sau thuế làm tử số, khi đó tỷ suất này trở thành tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu – một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh khả năng sinh lời của toàn bộ hoạt độngcủa doanhnghiệp: ROS = Lợi nhuận Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần
  • 25. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 18 Tỷ suất trên cho biết quy mô lợi nhuận được tạo ra từ mỗi đồng doanh thu thuần. 2.1.4.2Tỷsuất lợi nhuận trên tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA – Return on assets)được tính bằng tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản bình quân trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức: ROA= Tổng tài sản bình quân trong kỳ được tính bằng trung bình cộng của tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ của doanh nghiệp. Trong trường hợp không có đủ số liệu, nhà phân tích có thể sử dụng tổng tài sản tại một thời điểm nào đó, ví dụ thời điểm cuối kỳ, thay cho tổng tài sản bình quân. Tỷ suất này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng được đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp, qua đó phản ánh khả năng sinh lợi của các tài sản hoặc tần suất khai thác các tài sản của doanh nghiệp. 2.1.4.3Tỷsuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on equity) được xác định bằng tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ của doanh nghiệp. Công thức: ROE = Vốn chủ sở hữu (VCSH) bìnhquân trong kỳ được tính bằng trung bình cộng của VCSH đầu kỳ và cuốikỳ của doanh nghiệp. Trong trường hợp không Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân
  • 26. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 19 có đủ số liệu, nhà phân tích có thể sử dụng VCSH tại một thời điểm nào đó, ví dụ thời điểm cuối kỳ, thay cho VCSH bình quân. Tỷ suất này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồngvốn đầu tư của các chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả sửdụngVCSH củadoanh nghiệp và mức doanh lợi tương đối mà các cổ đông được hưởng khi đầu tư vào doanh nghiệp. Do đó, ROE là một chỉ tiêu được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm, thường xuyên được sửdụng làm cơ sở đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, giúp các nhà đầu tư tiềm năng ra quyết định trong hoạt độngđầu tư vào cổ phiếu của doanhnghiệp. 2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 2.2.1 Phương pháp so sánh So sánhcũnglàphươngphápđượcsửdụngphổbiếntrongphântíchđểxác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh, phảigiảiquyếtnhữngvấn đềcơ bảnnhưxác địnhsố gốcđểsosánh, xácđịnh điều kiện so sánhvàxác định mục tiêu so sánh. - Xácđịnhsố gốc đểso sánhphụ thuộc các mục đíchcụthể của phân tích. Chỉ tiêu số gốc để so sánh bao gồm: số kế hoạch, định mức, dự toán kỳ trước. Tùy theo mục đích(tiêu chuẩn) so sánh mà lựa chọnsố gốc so sánh: + Nếu số gốc là số kỳ trước: tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức biến động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ; + Nếu số gốc là số kế hoạch: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra; + Số gốc là số trung bình ngành: Tiêu chuẩn so sánh này thường sử dụng khi đánh giá kết quả của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của các doanh nghiệp có cùng quy mô trong cùng ngành.
  • 27. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 20 - Xác địnhđiều kiện so sánh: Các chỉ tiêu kinh tế phải đáp ứng các yêu cầu sau: + Phải phản ánh cùng một nội dung kinh tế; + Phải có cùng một phương pháp tính toán; + Phải có cùng một đơn vị tính. - Xác địnhkỷ thuật so sánh: + So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy sự biến động về khối lượng, quy mô của chỉ tiêu phân tích; + So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển… của chỉ tiêu phân tích; + So sánh bằng số bình quân:Số bình quân có thể biểu thị dưới dạng số tuyệt đối (năng suất lao động bình quân, tiền lương bình quân….) hoặc dưới dạng số tương đối (tỷ suất lợi nhuận bình quân, tỷ suất chi phí bình quân…). So sánh bằng số bìnhquân nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơnvị, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính chất. 2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến các chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách xác định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. Quátrìnhthực hiện phươngpháp thaythếliên hoàngồmcác bướcsau:
  • 28. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 21 * Bước 1: Xácđịnh đối tượng phân tích Gọi Q là chỉ tiêu phân tích. Gọi a, b, c, d là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích. Thế hiện bằng phương trình: Q =a x b x c x d Đặt Q1: chỉ tiêu thực hiện: Q1 = a1 x b1 x c1 x d1 Q0: chỉ tiêu kế hoạch: Q0 = a0 x b0 x c0 x d0 => Đối tượng phân tích ∆Q = Q1 – Q0 mức chệnh lệch giữa chỉ tiêu thực hiện so với kế hoạch. ∆Q =Q1 – Q0 = a1b1c1d1 - a0b0c0d0 * Bước 2: Xácđịnh mức độ ảnh hưởng của các nhân tố Thực hiện phương pháp thay thể liên hoàn: - Thay thể bước l (cho nhân tố a): a0b0 c0d0 được thay thể bằng a1b0c0d0 =>Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a sẽ là: ∆a = a1 b0 c0 d0 – a0 b0 c0 d0 - Thay thế buớc 2 (cho nhân tố b): a1 b0 c0d0 được thay thế bằng a1b1c0d0 =>Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b sẽ là:
  • 29. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 22 ∆b = a1b1c0d0– a1b0c0d0 - Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a1 b1 c0 d0 được thay thể bằng a1 b1 c1 d0 =>Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c sẽ là: ∆c = a1b1c1d0– a1b1c0d0 - Thay thế bước 4 (cho nhân tố d): a1 b1 c1 d1 được thay thể bằng a1 b1 c1 d0 =>Mức độ ảnh hưởng của nhân tố d sẽ là: ∆d = a1 b1 c1 d1 – a1 b1 c1 d0 * Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng Vậy tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có: ∆Q= ∆a + ∆b +∆c + ∆d = (a1b0c0d0 – a0b0c0d0) + (a1b1c0d0– a1b0c0d0) + (a1b1c1d0 – a1b1c0d0) + (a1b1c1d1 – a1b1c1d0) =>∆Q:Đối tượng phân tích.
  • 30. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 23 Chương 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY SAIGONTOURIST 3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SAIGONTOURIST 3.1.1 Lịchsửhình thànhvà phát triểncủa công tySaigontourist Tiền thân của Tổng công ty là từ Công Ty Du Lịch Hồ Chí Minh được hình thành và hoạt độn năm 1975. Đến năm 1999, theo quyết định của Ủy ban Nhan Dân Thành Phố Hồ Chí Minh, Tổng Công ty Du Lịch Sài Gòn được thành lập. Đây là một trong những doanhnghiệp kinh doanhdu lịch hàng đầu Việt Nam với nhiều mô hình dịchvu. Tổngcôngty đadạng hóa các loại hình du lịch, dịch vụ, kinh doanh và hiện đang quản lý 8 công ty dịch vụ lữ hành, 54 khách sạn, 13 khu du lịch và 28 nhà hàng. Trong lĩnh vực liên doanh, đơn vị cũng là nhà đầu tư vào hơn 50 công ty cổ phần và trách nhiệm hữu hạn trong nước, 9 côngty liên doanh có vốn nước ngoài. Đây cũng thành viên chính thức của các Tổ chức Du lịch lớn trên thế giới như Hiệp hội Du lịch châu Á TháiBình Dương (PATA), Hiệp hội du lịch NhậtBản(JATA), Hiệp hội Du lịch Mỹ (USTOA), và có mối quan hệ hợp tác với hơn 200 công ty dịch vụ lữ hành quốc tế của 30 quốc gia. Thị trường quốc tế của Tổng công ty là tại: Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Singapore, Triều Tiên, Pháp, Đức, Anh, Canada, Mỹ. Với hơn 400 nhân viên chính thức, được đào tạo chuyên ngành, tâm huyết và nhiều kinh nghiệm, Công ty du lịch lữ hành Saigontourist là công ty lữ hành duy nhất tại Việt Nam kinh doanh hiệu quả hầu hết các dịch vụ trong các lĩnh vực du lịch nước ngoài và du lịch trong nước.
  • 31. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 24 Hoạt động kinh doanh chính của Saigontourist là thiết kế và thực hiện tốt nhất các dịch vụ du lịch và du lịch kết hợp cho hội nghị khách hàng, với kinh nghiệm tư vấn dịch vụ chất lượng tốt, sản phẩm đa dạng. Tôn chỉ hoạt động “Là công ty lữ hành đầu tiên tại Việt Nam, Công ty du lịch lữ hành Saigontourist cam kết nỗ lực mang lại những giá trị dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, đối tác, bảo đảm sự phát triển bền vững, hài hòa lợi ích doanh nghiệp và cộng đồngxã hội”. Mục tiêu phát triển “Công Ty Du lịch Lữ Hành Saigontourist tập trung đẩy mạnh kinh doanh đa dạng thị trường, khách hàng, sản phẩm - dịch vụ trong tất cả các lĩnh vực du lịch quốc tế, du lịch nước ngoài và du lịch trong nước nhằm trở thành đơn vị lữ hành mạnh trong khu vực”. 3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh - Khách sạn và khu du lịch; - Nhà hàng; - Lữ hành; - Giải trí; - Dịch vụ khác. 3.1.3 Tầmnhìn và sứ mạng 3.1.3.1Tầm nhìn Trở thành một trong những thương hiệu du lịch hàng đầu khu vực Đông Nam Á, nâng cao vị thế hình ảnh của Việt Nam. Phát triển theo xu hướng hội nhập, bền vững, hiệu quả doanh nghiệp gắn với các giá trị văn hóa bản địa, lợi ích.
  • 32. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 25 3.1.3.2Sứmạng Tối đa hóa hiệu quả kinh doanh. Mang lại cho khách hàng sự trải nghiệm thông qua các dòng sản phẩm, chuỗi dịch vụ độc đáo, khác biệt, chứa đựng giá trị văn hóa tinh thần với chất lượng quốc tế. Quảng bá hình ảnh, tinh hoa truyền thống và bản sắc Việt. Khai thác tối đa sức mạnh tổng hợp từ các lĩnh vực hoạt động chính, góp phần phát triển du lịch Việt Nam lên tầm cao mới. 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Saigontourist Nguồn: Côngty Saigontourist Đây là cơ cấu tổ chức cho thấy sựchuyên nghiệp và phân bổ phòng ban một cách khoa học và hợp lý, quản lý tương đối chặt chẽ, có thứ bậc, từ đó sẽ có hiệu quả trong việc phân công nhiệm vụ mỗi bộ phận đều có một nhiệm vụ riêng, như vậy công việc sẽ được thực hiện một cách tập trung, đạt hiểu quả cao. Với sơ đồ tổ chức này giúp cho Saigontourist hoạt độngmột cáchhiệu quả nhất, giúp các phòng ban phối hợp chặt chẽ để tạo nên một Saigontourist vững mạnh. Song với cơ cấu tổ chức này thông tin và thông báo từ cấp lãnh đạo cao
  • 33. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 26 nhất đến với các nhân viên sẽ chậm trễ vì phải trải qua nhiều cấp quản lý, từ đó tiến độ công việc không được nhanh chóng.
  • 34. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 27 Chương 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CÔNG TY TNHHMTVDVLH SAIGONTOURIST 4.1 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 4.1.1 Phântích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Hằng năm, các đơn vị kinh doanh đều thống kê lại cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty để tính ra kết quả kinh doanh của năm vừa qua như thế nào, lãi hay là lỗ. Và thống kê đó, được cập nhật vào bảng 4.1 như sau: Bảng 4.1: Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2016 - 2017 ĐVT:Đồng Nguồn: Bảng báo cáo tài chính của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2017 Qua bảng 4.1 cho thấy, tình hình tài sản và nguồn vốn của Côngty tăng đáng kể từ 564.868.998.179 đồngở năm 2016 lên 570.243.954.403 đồng ở năm 2017 (tăng cụthể đạt tới 5.374.965.224 đồng). Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) Số tiền Tỉ trọng (%) I Tài sản 564.868.998.179 100 570.243.954.403 100 5.374.965.224 100 1 1 Tài sản ngắn hạn 517.366.502.822 91,6 524.106.418.812 91,9 6.739.915.990 125.4 2 2 Tài sản dài hạn 47.502.495.357 8,4 46.137.535.591 8,1 -1.364.959.766 -25.4 I II Nguồn vốn 564.868.998.179 100 570.243.954.403 100 5.374.965.224 100 1 1 Nợ phải trả 429.940.085.814 76,1 431.360.641.402 75,6 1.420.555.588 26,4 2 2 Vốn chủ sở hữu 134.928.912.365 23,9 138.883.313.001 24,4 3.954.400.636 73.6
  • 35. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 28 Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng 6.739.915.930 đồng tương đương 125,4%. Tuy nhiên tài sản dài hạn lại giảm với số tiền là 1.364.959.766 đồng tương đương với 25,4%. Về nguồn vốn trong năm 2017, chỉ tiêu VCSH tăng 3.954.400.636 đồng tương đương với 73,6%. Bên cạnh đó thì Nợ phải trả cũng tăng 1.420.555.588 đồng tương đương 26,4 % so với năm 2016. 4.1.2 Phântích kết quả kinh doanh của công ty Trongđơn vị, tình hình chitiêu, thu nhập củacôngty có rất nhiều khoản mục trong một năm diễn ra và cần được so sánh với năm trước để đánh giá tình hình phát triển của công ty. Những chỉ tiêu đó đã được đưa vào bảng 4.2. Bảng 4.2: Bảng BCKQHĐKD của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2016 - 2017 ĐVT:Đồng CHỈ TIÊU Năm 2017 2016 1.Doanhthubán hàng vàcung cấp dịchvụ 4.250.393.829.186 3.900.778.083.771 2.Các khoản giảm trừ doanh thu (125.881.500) (166.643.035) 3.Doanh thu thuần 4.250.267.947.686 3.900.611.440.736 4.Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp (4.083.257.835.273) (3.735.934.324.007 ) 5.Lợi nhuận gộpvề cung cấp dịch vụ 167.010.112.413 164.677.116.729 6.Doanh thu hoạt động tài chính 3.152.293.726 3.866.325.687 7.Chi phí tài chính (3.044.550.919) (2.707.162.297) Trong đó: Chi phí lãi vay (38) (10.827.706.100) 8.Chi phí bán hang (44.391.050.066) (41.531.325.136) 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp (58.422.251.344) (62.180.699.600) 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 64.304.553.810 62.124.255.383
  • 36. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 29 11.Thu nhập khác 10.719.388.141 7.155.181.543 12.Chi phí khác (322.941.997) (63.864.630) 13.Lợi nhuận khác (10.396.446.144) (7.091.316.913) 14.Lợi nhuận từ công ty liênkết - - 15.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 74.700.999.954 69.215.572.296 16.Chi phí thuế TNDN hiện hành (20.554.479.663) (18.374.835.316) 17.(Chi phí) lợi ích thuế TNDN hoãn lại - (459.197.875) 18.Lợi nhuận thuần sau thuế TNDN 54.146.520.291 50.381.539.105 18.1 Lợi ích của cổ đông thiểusố - - 18.2 Cổ đông của công ty mẹ 85.388.022.179 85.388.022.179 19. Lợi nhuận (lỗ) thuần sau thuế của cổ đông không kiểm soát (34.305.037.718) 20.Lãi cơ bản và lãi suy giảm trên cổ phiếu 5.303.352.306 3.065.348.763 Nguồn: BCKQHĐKD của Công ty THHHMTVDVLHSaigontourist 2017 Qua bảng 4.2 cho thấy, doanh thu từ hoạt độngbán hàng năm 2017 tăng 349.615.745.415 đồng(8.96%) so với năm 2016, các khoản giảm trừ trong năm 2017 giảm đáng kể 40.761.535 đồng (-24.5%) dẫn đến doanh thu thuần 2017 tăng 349.656.506.950 đồng tức tăng 8.96%. 4.1.3 Phântích tình hình lợi nhuận của công ty 4.1.3.1Sosánhtình hình lợi nhuận sovới cùng kỳnăm trước Sau một năm hoạt động, việc đánh giá kết quả kinh doanh vừa qua với với năm trước là một điều tất yếu cần có để biết được tình hình kinh doanh của một năm qua là tốt hay xấu thông qua việc so sánh với năm trước.
  • 37. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 30 Bảng 4.3: Tình hình lợi nhuận của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2016 - 2017 ĐVT:Đồng CHỈ TIÊU Năm Chênh lệch 2016 2017 Tuyệt đối % LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 164.767.116.729 167.010.112.413 2.242.995.684 1,36 LN thuần từ hoạt động kinh doanh 62.124.255.383 64.304.553.810 2.180.298.427 3,51 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 69.215.572.296 74.700.999.954 5.485.427.658 7,93 Lợi nhuận sau thuế 50.381.539.105 54.146.520.291 3.764.981.186 7,47 Nguồn: BCKQHĐKD của Công ty TNHHMTVDVLHSaigontourist 2017 Kết quả từ bảng 4.3 cho ta thấy Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế từ năm 2016 là 69.215.572.296 đồng đến 2017 là 74.700.999.954 tăng 5.485.427.658 đồng hay tăng 7,93%. Do lợi nhuận gộp về bán hàng tăng (1,36 %) và cung cấp dịch vụ và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng (3,51%) từ năm 2016 đến 2017 đều tăng nên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng tăng. 4.1.3.2Sosánh lợi nhuận thực tế so với kế hoạch năm 2017 Hằng năm, việc xây dựng kế hoạchcho năm tới của công ty là một việc diễn nhiên phải được diễn ra nhằm mục đích phấn đấu phát triển với tình hình năm tiếp theo, cũng tạo ra mục tiêu để toàn thể công ty cùng nhau phấn đấu. Và sau một năm, sẽ đánh giá lại kết quả thực hiện với kế hoạch ban đầu đề ra xem côngty đã hoạt động một năm qua như thế nào.
  • 38. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 31 Bảng 4.4: Chỉ tiêu kết quả kinh doanh kế hoạch và thực hiện của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2017 ĐVT:Đồng CHỈ TIÊU Năm 2017 Chênh lệch KH TH Tuyệt đối % Doanh thu thuần 3.900.611.440.736 4.250.267.947.686 349.656.506.950 8,96 Lợi nhuận sau thuế 50.146.520.291 54.146.520.291 4.000.000.000 7,98 Nguồn: BCKQHĐKD của Công ty TNHHMTVDVLHSaigontourist 2017 Qua kết quả bảng 4.4 ta thấy doanh thu thực hiện so với kế hoạch vượt kế hoạch 349.656.506.950đ tức 8,96%. Lợi nhuận cũng tỉ lệ thuận với doanh thu. Lợi nhuận kế hoạch là 50.146.520.291 đồng, lợi nhuận thực hiện là 54.146.520.291đ. Vượt kế hoạch đề ra là 4 tỷ đồng tương đương 7,98%. Nguyên nhân do tình hình kinh tế đang phát triển. Thị hiếu của du khách là du lịch. Saigontourist là công ty du lịch nổi tiếng bật nhất Việt Nam, lao động chuyên nghiệp. Làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp qua mỗi năm. 4.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN 4.2.1 Tỷ sốlợi nhuận trên doanh thu (ROS -Return on sale) * Khái niệm: Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, tức là 1 đồng doanh thu thu được tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. * Công thức: ROS = Lãi ròng Doanh thu
  • 39. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 32 * Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là Công ty kinh doanh thua lỗ. Sau đây là bảng thống kê tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu năm 2016 và năm 2017 của Saigontourist Bảng 4.5: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 2016 – 2017 ĐVT:Đồng Nguồn: BCKQHĐKD và CĐKT của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist Ta nhận thấy rằng tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)qua 2 năm của Công ty là thấp. ROS năm 2016 là 0.0129 (1.29%), điều này cho thấy với mỗi đồng doanh thugiúp Công ty thu về 0.0129 đồng lợi nhuận; năm 2017 ROS là 0.0127 (1.27%), điều này cho thấy với 1 đồngdoanh thu Côngty sẽ thu vềđược 0.0127 đồng lợi nhuận. Từnăm 2016 đến năm 2017 hệ số lãi ròng của Côngty đã giảm từ1.29% xuống 1.27% (giảm 0.02%). Nguyên nhân ROS giảm 0.3 % là do trong năm 2016 mức tăng về lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty và lợi nhuận sau thuế là lớn hơn so với năm 2017 và chi phí bổ ra cho hoạt độngkinh doanh ít hơn. Sở dĩ mức tỷ sô lợi nhuận ròng trên doanh thu của công ty thấp là do chi phí phỏ ra cho hoạt động kinh doanh dịch vụ lớn; cụ thể năm 2017 tổng doanh thu công ty là 4.250.393.829.186 đồngvà 2016 là 3.900.778.083.771 đồng sau khi khấu trừ các khoản chi phí và thuế thì lợi nhuận chỉ còn đạt ở mức Khoản mục Năm Chênh lệch 2016 2017 Tuyệt đối (%) Doanh thu 3.900.778.083.771 4.250.393.829.186 349.615.745.415 8.96 Lợi nhuận sau thuế 50.381.539.105 54.146.520.291 3.764.981.186 7.47 ROS (%) 1.29 1.27 - 0.02
  • 40. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 33 54.146.520.291 đồng tương đương ROS đạt 1.29 % năm 2017 và 50.381.539.105 đồng tương đương ROS đạt 1.27% năm 2016. 4.2.2Tỷsố lợinhuậntrêntài sản(ROA- Returnonasset) Khái niệm: Tỷ số này thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận ròng. Công thức: ROA = Tỷ số này còn chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng (ROS) và số vòng quây tài sản. Mối liên hệ này là: ROA của tài sản = Hệ số lãi ròng ROS x Số vòng quay TS ROA của tài sản = x Ý nghĩa: Tài sản của một Công ty được hình thành từ vốn vay và VCSH. Cả hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của Công ty. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. Nếu ROAcàng cao thì càng tốtvì Công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Tỷ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả. Sau đây là bảng thống kê tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2016 và năm 2017 của công ty TNHH MTV Saigontourist: Lãi ròng Tổng tài sản Lãi ròng Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản
  • 41. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 34 Bảng 4.6: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản 2016 - 2017 ĐVT:Đồng Khoản mục Năm Chênh lệch 2016 2017 Tuyệt đối (%) Lợi nhuận sau thuế 50.381.539.105 54.146.520.291 3.764.981.186 7,47 Tổng tài sản 564.868.998.179 570.243.954.403 5.374.956.224 0,95 ROA (%) 8,92 9,53 0,58 Nguồn: BCKQHĐKDvà CĐKT của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist Nhìn chung, tỷ suất sinh lời tài sản của Công ty trong 2 năm có xu hướng tăng. Trong năm 2016, tỷ số ROA của Công ty là 8,92% nhưng đến năm 2017 tỷ số này tăng 0,58%, đạt 9,53%. Nghĩa là trong 100 đồng tài sản đem đi đầu tư thì côngtythuđược 8,92đồnglợinhuận ở năm 2016 và thuđược 9,53đồnglợinhuận ở năm 2017. Trong giai đoạn 2016-2017, lợi nhuận trước thuế của công ty tăng 5.485.427 đồng (năm 2016 là 69.215.572.296 đồng, năm 2017 là 74.700.999.954 đồng). Phầnlớnlợinhuậncó đượcđếntừviệc cungcấpcácdịchvụdulịchlữ hành củacôngty. 4.2.3Tỷsố lợinhuậntrênvốn (ROE -Returnon equit) * Khái niệm: Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, tức là 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra đem về bao nhiêu đồnglợi nhuận, nó được xác định bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu. ROE = * Ý nghĩa: Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ Công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là Côngty đã cân đốimột cách hài hòa giữa vốn cổ đông Lãi ròng Vốn chủ sở hữu
  • 42. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 35 với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy độngvốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thể hiện Côngty hoạt động có hiệu quả. Sau đây là bảng thống kê tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu năm 2015 và năm 2016 của Công ty Saigontourist. Bảng 4.7: Tỷ số lợi nhuận trên vốn 2016 - 2017 ĐVT:Đồng Khoản mục Năm Chênh lệch 2016 2017 Tuyệt đối (%) Lợi nhuận sau thuế 50.381.539.105 54.146.520.291 3.764.981.186 7,5 Vốn chủ sở hữu 134.928.912.365 138.883.313.001 3.954.400.636 2.9 ROE (%) 3.73 3.90 0.17 Nguồn: BCTC của Công ty TNHH MTVDVLH Saigontourist 2017 Nhìn chung thì suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của Công ty có xu hướng tăng qua 2 năm, cụ thể trong năm 2016, tỷ số ROE là 3,73%, có nghĩa là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 3,73 đồng lợi nhuận. Đến năm 2017, tỷ số này tăng lên 0,17%, đạt 3,90%, có nghĩa là cứ 100 đồng VCSH tạo ra được 3,90 đồng lợi nhuận. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng lên là do tốc độ tăng của lợi nhuận (tăng 7,5%) cao hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu (giảm 2,9%). Điều này cho ta thấy Công ty đã sử dụng vốn một cách đúng đắn làm cho hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao. Qua đó thể hiện sự quản lý tốt của Ban Lãnh đạo đã tạo sự tăng trưởng về lợi nhuận.
  • 43. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 36 4.2.4 Tỷsố sức sinh lợi căn bản Khái niệm: Đây là tỷ số đánh giả khả năng sinh lợi căn bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính. Sau đây là bảng thống kê tỷ số sức sinh lời căn bản năm 2016 và năm 2017 của Saigontourist Bảng 4.8: Tỷ số sức sinh lợi căn bản 2016 - 2017 ĐVT: Đồng Khoản mục Năm Chênh lệch 2016 2017 Tuyệt đối % LN trước thuế và lãi vay 69.215.572.296 74.700.999.954 5.485.427.658 7,3 Bình quân tổng tài sản 50.381.539.105 54.146.520.291 3.764.981.186 7,0 TS suất sinh lợi căn bản 137,4 138,0 145,7 Nguồn: BCKQHĐKDvà CĐKT của Công ty TNHHMTVDVLH Saigontourist 2016 – 2017 Nhìn chung, tỷ số sức sinh lợi căn bản của Công ty Saigontourist tương đối cao trên. Ở năm 2016 tỷ số sức sinh lợi căn bản của Công ty Saigontourist là 137,4. Đến năm 2016, tỷ số này tăng lên 138,0. Qua 2 năm tỷ số sức sinh lợi căn bản của Công ty tăng lên. Đây là một tín hiệu rất khả quan cho thấy Công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả dựa trên tổng tài sản của mình.
  • 44. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 37 4.3PHÂNTÍCHCÁCNHÂN TỐẢNH HƯỞNGĐẾNLỢINHUẬN 4.3.1 Xác định đối tượng phân tích Do tính chất của sản phẩm du lịch là vô hình, không thể lưu trữ, không thể di chuyển, ở xa so với khách du lịch, nên nhóm không thể liệt kê sản phẩm của Công ty Saigontourist nên nhóm chỉ tập trung phân tíchmột số nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của Công ty Saigontourist. 4.3.2 Phântích các nhân tố ảnh hưởng 4.3.2.1Ảnhhưởng bởi nhân tố thời gian rỗi Thời gian nhàn rỗi là thời gian mà mỗi người được tự do sửdụng nó để tham gia các hoạt động hoặc nghỉ ngơi, giải trí...theo đúng ý thích của người đó. Theo nghĩa đó, thời gian nhàn rỗi cònđược gọi là thời gian tự do chi phối. Thời gian nhàn rỗi là một trong những điều kiện để một người trở thành khách du lịch. Khách du lịchchỉ có thể đi du lịch vào thời gian rỗi. Khách du lịch chỉ bắt đầu du lịch khi họ được hưởng nhiều ngày nghỉ lễ và những ngày nghỉ mà vẫn có lương. Để tận dụng thời gian rỗi của khách du lịch nên Công ty Saigontourist đã đưa ra những chính sáchkhuyến mãi, hậu mãi vào các dịp nghỉ lễ, tết để thu hút khách hàng đi du lịch và sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Du lịch là hoạt động sử dụng thời gian nhàn rỗi lý tường nhất vì nó là một hoạt động tổng hợp, có thể thoả mãn nhiều nhu cầu cùng một lúc như nghỉ ngơi, thư giãn, vui choi giải trí, nâng cao kiến thức, mở rộng quan hệ xã hội. Tuy nhiên, chỉ có thời gian rỗi chưa đủ điểu kiện để thực hiện được chuyến đi du lịch. Một điều khác rất cơ bản cần được thoả mãn nữa là khách du lịch phải có thu nhập cao.
  • 45. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 38 4.3.2.2Ảnhhưởng bởi nhân tố thu nhập Thu nhập là yếu tố quan trọng có ảnh hưởng quyết định tới nhu cầu đi du lịch bởi để thực hiện được chuyến đi du lịch thì cần phải có một lượng tiền cần thiết, nên thu nhập của người dân càng cao thì họ có nhu cầuđi du lịch càng nhiều. Điều này giúp cho công ty Saigontourist tạo ra các sản phẩm độc đáo hơn, mới lạ thu hút thị hiếu của du khách nhắm nâng cao giá cả cho những khách hàng có điều kiện chi trả cho tour du lịch. 4.3.2.3Ảnhhưởng bởi nhân tố giá cả Việc xác định giá cho sản phẩm có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Giá cả chính là môt trong những tiêu chuẩn quyết định việc mua sản phẩm của khách hàng. Khi nghiên cứu đểđưa ra mức giá bánphú hợp thì côngty Saigontourist đã phải tính đến rất nhiều yếu tố khó khăn và thuận lợi do chính sách giá mang lại cho côngty. Trongquá trình định giá công ty đã tính đếncác yếu tố tác động trục tiếp hay gián tiếp đến các quyết định giá của doanh nghiệp. từ đó, công ty đã xác định giá cho doanh nghiệp mình sao cho có khả năng cạnh tranh trên thị trường du lịch và cũng không làm giảm doanh thu của côngty. 4.3.2.4Ảnhhưởng bởi nhân tố nhà cung ứng Nhà cung ứng du lịch bao gồm nhiều thành phần, không chỉ có các dịch vụ lưu trú, vận chuyển và các hoạt động tham quan, các hoạt động kinh doanh nhà hàng ăn uống và bar, các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất đồ ăn, xử lý rác thải…, mà còncó cả sựtham gia của các cơ quan nhà nước như về hộ chiếu, visa, hải quan cũng như các dịch vụ hạ tầng phục vụ cho du lịch tại điểm đến. Đó là tất cả những yếu tố cấu thành củamột chương trìnhdu lịch mà khách hàng mong đợi và trả tiền cho điều đó. Chuỗi cung ứng du lịch là sự liên kết các quá
  • 46. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 39 trình trong hoạt động kinh doanh du lịch từ các nhà cung cấp ban đầu (vận chuyển, lưu trú, ăn uống, tham quan, mua sắm trong quátrình dulịch) đếnngười sử dụng cuối cùng (khách du lịch) nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ và thông tin cho khách du lịch. Việc tạo lập và quản trị chuỗi cung ứng du lịch hiệu quả sẽ giúp tối ưu hóa lợi íchcho các bên liên quan (nhà nước, nhà cung ứng, doanh nghiệp du lịch, khách dulịch và người dân địa phương tại điểm đến du lịch). Sẽ rất khó khăn cho công ty Saigontourist nếu nhà cung ứng dịch vụ kém chất lượng hay không đúng với cam kết ban đầu làm ảnh hướng đến sản phẩm dịch vụ du lịch mà công ty đã hứa với du khách, điều đó làm xấu đi hình ảnh công ty trong lòng khách hàng. Như thế, nên công ty Saigontourist phải hoàn thiện chuỗi cung ứng đốivới các nhà cung cấp dịch vụ một cách tốt nhất. 4.3.2.5Ảnhhưởng bởi nhân tố khí hậu Khí hậu là thành phần quan trọng của môi trường tự nhiên, nó có ảnh hưởng lớn đến du lịch. Sự ảnh hưởng được đánh giá thông qua các chỉ tiêu về nhiệt độ, độ ẩm không khí và một số chỉ tiêu khác như gió, lượng mưa, số giờ nắng, áp suất khí quyển… Nếu điều kiện khí hậu thuận lợi làm cho conngười có sức khỏedồidào, tinh thân thoải mái và hiệu quả làm việc cao thì rát thích hợp cho việc du lịch nghỉ dưỡng, tham quan, giải trí,… Khí hậu điều hóa ítthiên tai, bão lũ sẽ không gây trở ngại cho việc tổ chức các hoạt động du lịch cũng như gây thiệt hại đối với cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch. Những nơi có khí hậu điều hòa thường được du khách ưa thích. Nhiều cuộc thăm dò cho thấy, du khách thường tránh những nơi quá lạnh, quá ẩm hoặc quá nóng, quá khô. Khí hậu là nhân tố có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành tính thời vụ du lịch. Nó tác động mạnh lên cả cung và cầu du lịch.
  • 47. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 40 + Về mặt cung, đa số các điểm tham quan du lịch giải trí đều tập trung số lượng lớn vào mùa hè với khí hậu ấm áp như các điểm du lịch nghỉ biển, nghỉ núi, chữa bệnh; + Về mặt cầu, mùa hè là mùa có lượng du khách lớn nhất. Khí hậu thay đổi dẫn đến làm thay đổi mùa du lịch. Thông thường mùa du lịch thường rơi vào những tháng cuối năm hoặc đầu năm sau (Từ tháng 11 năm trước đến tháng 2 năm sau), sau đó thì trở lại mùa thấp điểm. Đối với Doanh nghiệp làm lữ hành như Saigontourist cũng khong thể tránh trướng hợp này, thì vào những mùa thấp điểm, doanh thu của công ty Saigontourist thấp hơn so những thời điểm khác trong năm. 4.3.2.6Ảnhhưởng bởi nhân tố đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh luôn là những người có thể đưa doanh nghiệp đến với khó khăn bất cứ lúc nào. Hoạt động du lịch vốn luôn bị cạnh tranh khá gay gắt bởi nhiều đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước. Và sản phẩm trong du lịch rất dễ bắt trước và sao chép. Vì vậy, việc tạo ra một sản phẩm mới với các đặc tính riêng biệt và nổi trội so với các sản phẩm khác cùng loại là rất khó khăn. Vì vậy, Saigontourist cần tạo ra những sản phẩm mang tính riêng biệt, giá cả hợp lý, có dấu ấn riêng của Saigontourist so với các doanh nghiệp lữ hành khác nếu không thì khách hàng có thể đến với các đốithủ cạnh tranh khác trên thị trường. Đồng thời, nâng cao chất lượng sản phẩm mới tạo ra được sự tin cậy củadu khách với doanhnghiệp, đó là nhân tố tạo ra sựuy tín, danh tiếng và thương hiệu của Saigontourist so với các đốithủ cạnh tranh khác.
  • 48. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 41 Chương 5 GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO LỢI NHUẬN 5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 5.1.1 Thuận lợi Cùng với sự phát triển toàn diện, công ty Saigontourist không ngừng đổi mới sang tạo, hoàn thiện công nghệ quản lý, cùng nguồn nhân lực dồi dào, giàu kinh nghiệm, yêu nghề là nền tảng tạo nên sức mạnh, giá trị khác biệt cho công ty Saigontourist. Hiếm có một doanh nghiệp nào lại có riêng một đơn vị xây dựng với đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư xây dựng có trình độ cao như ở Saigontourist. Đội ngũ này không chỉ đáp ứng nhu cầu xây dựng sửa chữa trang trí khách sạn nhà hàng trong nội bộ Tổngcông ty mà còn tham gia đấu thầu xây dựng khách sạn có nhiều đơn vị khác. Tất cả các khách sạn Saigontourist từ 3 sao trở lên hiện nay đều đạt tiêu chuẩn quốc tế theo hạng sao. Khi cònở quy mô một công ty đơn vị đã tiên phong đi đầu trong áp dụng công nghệ truyền hình cáp vào việc kinh doanh của khách sạn. Công ty đã liên kết với Đài truyền hình thành lập Công ty truyền hình Cáp. Đây cũng là đơn vị đi đầu trong việc áp dụng công nghệ thông tin để quản lý khách, quản lý kế toán tài chính, nhân sự… mở Website, và mạng Internet để tham gia thị trường du lịch. Điều đáng lưu ý là tất cảmọi côngviệc trên đều do phòngvi tính củađơn vị tự làm, nên giảm được tối đa chi phí thuê ngoài. Saigontourist được Tổngcục Dulịch Việt Nam đánh giá là những doanh nghiệp hàng đầu về lĩnh vực dulịch do những đónggóp tíchcực trongsựnghiệp phát triển ngành du lịch cả nước với nhiều mô hình dịch vụ như: lưu trú, nhà hàng, lữ hành, vui chơi giải trí, thương mại, xuất nhập khẩu,….Trong những năm qua, Saigontourist đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh, không ngừng tăng
  • 49. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 42 doanh thu và lợi nhuận lên cao. Với tiềm lực vững mạnh Saigontourist tiếp tục phấn đấu mở rộng thị trường. 5.1.2 Khó khăn Saigontourist là công ty kinh doanh lữ hành hàng đầu của Việt Nam có thương hiệu uy tính trên thị trường, nên giá cả các sản phẩm dịch vụ tương đối cao hơn so với các công ty khác. Vì vậy đối với những những du khách có thu nhập trung bình hoặc thấp thì ít lựa chọn những sản phẩm của công ty vì giá cả không phù hợp với túi tiền của họ. Những rủiro từ sản phẩm. Việc xâm nhập thị trường mới với một sản phẩm mới luôn đi kèm với rủi ro từ sản phẩm, đặc biệt là chất lượng sản phẩm. Nếu như sản phẩm không đạt được chất lượng tốt phù hợp với mức giá thì mọi ưu thế từ Marketing, hệ thống phân phối, thương hiệu sẽ bị vô hiệu hóa hoàn toàn. Saigontouris tcó thể gặp những khó khăn trong kiếm soát và phối hợp. Do các hoạt động kinh doanh mới của công ty chủ yếu là hợp tác sản xuất và kiểm soát kinh doanh thông qua thâu tóm nên hoạt động chủ yếu mà công ty phải làm là phải kiểm soátvà phốihợp các hoạt độngsao cho phù hợp với chiến lược phát triển. Tuy nhiên, không phải lúc nào đối tác sản xuất và các cổ đông cũng hành động theo hướng mà Saigontourist mong muốn, chiến lược có thể chậm được triển khai khiến Công ty lỡ mất cơ hội kinh doanh. Ngoài ra, Saigontourist cũng có thể đối mặt với nhiều rủi ro như quảng cáo không hiệu quả, chi phí thực hiện chiến lược cao hơn dự kiến, đối thủ cạnh tranh chống trả quyết liệt… Một đối thủ lớn như Saigontourist với nguồn lực tài chính dồi dào khi xâm nhập thị trường có thể sẽ khiến nguồn cung thị trường tăng lên vượt cầu, kéo theo giá giảm, biên lợi nhuận giảm, ảnh hưởng đến lợi nhuận dự kiến của doanh nghiệp.
  • 50. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 43 5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY 5.2.1 Chính sáchđối với các nhân tố làm tăng lợi nhuận Triển khai thực hiện chương trình “Tối đa doanh thu - Tối ưu lợi nhuận”, xem là giải pháp tăng doanh thu, kiểm soát rủi ro, tiết kiệm chi phí hợp lý, tốiưu hóagiá trị doanh nghiệp, đa dạng hóa - nâng cao châtlượng sản phâm, dịch vụ, gia tăng hiệu quả kinh tế, lợi thế cạnh tranh, nâng cao nguồn lực, hình thành công nghệ quản lý đặc trưng Saigontourist. Thực hiện chương trình tối đa hóa doanh thu, tối ưu hóa lợi nhuận thông qua các công cụ, biện pháp phù họp với từng bộ phận, đơn vị. Giám sát, kiểm soát chặt chẽ và hiệu quả trong các lĩnh vực đầu tư, mua sắm, tài chính... nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn. Kiểm soát sản phẩm, dịch vụ dựa vào các định chuẩn, tiêu chuẩn, theo đúng quy trình đã được xác lập và được cấp chứng nhận. Nghiên cứu phát hành thẻ chăm sóc khách hàng dành cho khách hàng thân thiết, khách hàng trung thành, cán bộ công nhân viên áp dụng trong toàn hệ thống, vừa nâng cao sức cạnh tranh, tăng doanhthu, lãi, vừa góp phần quảng bá thương hiệu Tổng Công ty và các đơn vị, thiết lập cơ sở khách hàng trung thành, tạo sự gắn kết giữa khách hàng và đơn vị. Tập trung khai thác các sản phẩm mới, có khả năng cạnh tranh; đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng các nhu cầu ngày càng thay đổivà yêu cầu cao của khách hàng. Khai thác có hiệu quả loại hình du lịch biển - đảo, nghỉ dưỡng, sinh thái, văn hóa lịch sử; du lịch kết hợp hội nghị hội thảo, mua sắm, ẩm thực, học tập...; du lịch theo chuyên đề: du lịch đô thị, nông nghiệp, thám hiểm, du lịch xanh...đang là xu hướng phát triển trong giai đoạn tới.
  • 51. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 44 Hợp tác với các doanhnghiệp hàng không, hàng hải, khai thác các dòng sản phẩm mới, các loại hình du lịch đáp ứng các nhu cầu đa dạng của du khách trong và ngoài nước trên tất cả các tuyến du lịch đường thủy, đường bộ, hàng không, du lịch thuần túy, MICE... Tiếp tục khai thác mạnh sản phẩm du lịch đường sông tại Thành phố Hồ Chí Minh và các vùng phụ cận. Liên kết phối hợp giữa các đơn vị lữ hành và khách sạn, khu du lịch, nhà hàng thuộc hệ thống Tổng Công ty chào bán các sản phẩm trọn gói của các đơn vị trong hệ thống, giá cạnh tranh, khuyến mãi. 5.2.2 Chính sáchđối với các nhân tố làm giảm lợi nhuận Chínhsáchvề giá cả: Việc xác định giá cho sản phẩm có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Giá chính là một trong những tiêu chuẩn thường xuyên quan trọng quyết định việc mua sản phẩm của khách hàng. Khi nghiên cứu để đưa ra mức giá bán phù hợp thì công ty Saigontourist đã phải tính đến rất nhiều yếu tố khó khăn và thuận lợi do chínhsách mang lại cho công ty. Trong quá trình định giá côngty đã tínhđến các yếu tố tác độngtrực tiếp hay gián tiếp đến các quyếtđịnh của doanhnghiệp. Từ đó côngty xác định giá cho doanhnghiệp sao cho có khả năng cạnh tranh với thị trường du lịch hiện nay. Chính sách sản phẩm: Do sản phẩm trong du lịch rất dễ sao chép. Vì vậy việc tao ra một sản phẩm mới với đặc tính riêng và nổi trội so với các sản phẩm khác cùng loại là rất khó khăn. Vì vậy công ty Saigontourist đã tạo ra những sản phẩm mang tính riêng biệt, có dấu ấn riêng của Saigontourist so với các doanh nghiệp lữ hành khác. Đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm mới tao được sự tin cậy của du khách với doanh nghiệp mình, và nó là nhân tố tạo uy tính danh tiếng và thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước.
  • 52. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 45 Chính sách quảng bá các sản phẩm được tung ra thị trường công ty đã đăng các quảng cáo trên các báo, làm tờ rơi, tham gia các kỳ hội chợ du lịch liên hoan du lịch và giới thiệu sản phẩm của mình Chính sách phân phối: Do tính chất của sản phẩm du lịch là vô hình, không thể lưu trữ, không thể dịch chuyển, ở xa so với dukhách. Để khách hàng có thể đến với sản phẩm thuận tiện hơn, công ty đã xây dựng kênh phân phối trực tiếp nhằm phục vụ khách hàng được tốthơn. Ngoài ra công ty cònmở rộng kênh phân phối trên phạm vi cả nước để có thể cung cấp cho khách hàng sản phẩm thuận lợi và dễ dàng hơn. 5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG ĐI TIẾP THEO 5.3.1 Hạn chế của đề tài Đềtài chỉ thực hiện ở dạng tiểu luận nên chưa đánh giá chuyên sâuđược về tình hình lợi nhuận của công ty. Thời gian thực hiện nghiên cứu đề tài chưa đáp ứng được đầy đủ một cách tối đa chiều sâu của các yêu cầu đề tài cần đạt được. Không có điệu kiện đến thức tế tại Công ty Saigontourist nên chỉ nhận xét theo cái nhìn khách quan. Số liệu được sử dụng trên một số trang mạng nên chưa chắc chẳn đảm bảo về tính xác thực 100% của tình hình lợi nhuận công ty. Sản phẩm nghiên cứuchủ yếu là các sản phẩm tour – mang tính vô hình nên khó khăn trong việc đánh giá. 5.3.2 Hướng đi tiếp theo Từ kết quả nghiên cứu của đề tài này cũng như những hạn chế của nó, nhóm tác giả xin đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo như:
  • 53. Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Saigontourist SVTH: Nhóm 1 GVHD: PGS.,TS. Bùi Văn Trịnh Trang 46 + Phạm vi khảo sát nên mở rộng trên phạm vi toàn tổng công ty bao gồm các chi nhánh trên phạm vi cả nước thì kết quả nghiên cứu sẽ mang tính khái quát cao hơn; + Các nghiên cứu sau cần đi sâu vào phân tích tác động của thái độ và hành vi mua hàng của khách hàng đối với những sản phẩm tương tự của đối thủ cạnh tranh. Nghiên cứu này là bước đi đầu tiên và quan trọng để đánh giá tình hình lợi nhuận của côngty Saigontourist. Nghiên cứu chỉ cung cấp cơ bản về những yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận một cách khách quan.