SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN - XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐIỆN HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ánh
Mã sinh viên : A17768
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kế toán, Trƣờng Đại học
Thăng Long đã có những bài giảng hay và bổ ích, giúp em vận dụng những kiến thức
chuyên môn đó vào bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới cô giáo – Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung đã hƣớng dẫn giúp đỡ em hoàn
thành bài khóa luận này. Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận, với sự chỉ bảo
tận tình của cô, em đã giải đáp đƣợc nhiều thắc mắc và khó khăn còn mắc phải về kiến
thức trên sách vở cũng nhƣ thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu tại các doanh
nghiệp hiện nay. Không những vậy, cô còn chỉ bảo cho em những kiến thức quý báu
hay những kinh nghiệm mà cô đã tích lũy đƣợc.
Ngoài ra, để thực hiện đề tài khóa luận này, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt
tình từ các cô/chú, anh/chị ở đơn vị thực tập. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
và toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình
điện Hà Nội đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập và đã chỉ bảo nhiệt tình giúp đỡ em
trong thời gian thực tập công ty để hoàn thành bài khóa luận này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Ánh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Ánh
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP..............................................................1
1.1.Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............1
1.1.1. Chi phí sản xuất và các loại chi phí sản xuất.................................................1
1.1.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm ....................................3
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...........................4
1.2.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................5
1.2.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng đến hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng .................................................5
1.2.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất........................................................5
1.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................5
1.2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................................6
1.2.2.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.....................................................7
1.2.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung ...............................................................9
1.2.2.5.Hạch toán chi phí sản xuất theo phƣơng thức khoán..........................11
1.2.3. Hạch toán thiệt hại sản xuất trong xây lắp...................................................13
1.2.4.Tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................................15
1.2.5.Hạch toán sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp..........................16
1.2.6.Tính giá thành sản phẩm xây lắp...................................................................17
1.3.Các hình thức sổ kế toán thƣờng dùng để hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm .....................................................................................................19
1.3.1.Hình thức Nhật ký - Sổ cái .............................................................................19
1.3.2.Hình thức Nhật ký chung ...............................................................................21
1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ............................................................................22
1.3.4.Hình thức Nhật ký- Chứng từ ........................................................................23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
– XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN HÀ NỘI.........................................................25
2.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức kế toán của công ty cổ
phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội ....................................................25
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển................................................................25
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ sản xuất.......................................................................26
2.1.3.Đặc điểm bộ máy quản lý ở công ty................................................................28
2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Tư vấn – Xây dựng
công trình điện Hà Nội ............................................................................................30
Thang Long University Library
2.2.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ
phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội ....................................................32
2.2.1.Đối tượng tập hợp chi phí...............................................................................32
2.2.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty cổ phần Tư vấn - Xây dựng công trình điện Hà Nội ....................33
2.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................33
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................37
2.2.2.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..................................................43
2.2.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................49
2.2.3.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................58
2.3.Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành công trinh xây lắp...................65
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN – XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN HÀ NỘI............................70
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội..................................70
3.1.1. Ưu điểm ..........................................................................................................70
3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................71
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tu vấn – Xây dựng công trình
điện Hà Nội...................................................................................................................72
KẾT LUẬN ..................................................................................................................76
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CNTT Công nhân trực tiếp
CP Chi phí
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
DPTC Dự phòng tài chính
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
KPCĐ Kinh phí công đoàn
MTC Máy thi công
NL Nhiên liệu
NVL Nguyên vật liệu
SPDD Sản phẩm dở dang
SXKD Sản xuất kinh doanh
TBA Trạm biến áp
TSCĐ Tài sản cố định
VL Vật liệu
Thang Long University Library
DANH MỤC ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung..................................................11
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí và tính giá thành trong đơn vị giao khoán trong trƣờng
hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán...........................................12
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong trƣờng hợp
giao khoán nội bộ.........................................................................................................13
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thiệt hại trong xây lắp do sự cố công trình.................14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp ngoài kế hoạch .................15
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp trong kế hoạch .................15
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất .............................................16
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ......................20
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ........................22
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.......................23
Sơ đồ 1.13:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ....24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của công ty.....................27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...................................................................28
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần tƣ vấn – xây dựng
công trình điện hà nội..................................................................................................31
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......34
Biểu 2.5: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu ..............................................................37
Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp...............38
Biểu 2.7: Bản giao khoán công việc............................................................................39
Biểu 2.8: Biên bản nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành ...........................................40
Biểu 2.9. Bảng thanh toán tiền lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp trong danh
sách................................................................................................................................41
Bảng 2.10 : Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.....................42
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân công trực tiếp....................................43
Biểu 2.12: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí sử dụng máy thi công ...........44
Bảng 2.13 : Bảng tính khấu hao tài sản cố định .......................................................46
Bảng 2.14: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định .................................................46
Biểu 2.15: Sổ chi tiết chi phí máy thi công ................................................................49
Biểu 2.16: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí sử dụng máy thi công ...........51
Biểu 2.17: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.............................................................55
Biểu 2.18: Sổ chi tết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 1........................57
Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung .......................................................................................59
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................61
Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp...........................................62
Biểu 2.22: Cổ cái chi phí sử dụng máy thi công........................................................63
Biểu 2.23: Sổ cái chi phí sản xuất chung ...................................................................64
Biểu 2.24: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 1..............................65
Biểu 2.25: Sổ chi tết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 2........................68
Bảng 2.26 : Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành .............................69
Biểu 2.27: Bảng trích và phân bổ khấu hao mẫu số 06............................................76
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đang bƣớc vào thời kỳ Công nghiệp hoá -
hiện đại hoá với tốc độ phát triển nhanh của nhiều ngành nghề. Một trong các ngành
phát triển nhanh và mạnh là ngành xây dựng cơ bản. Công nghiệp-xây dựng là nhóm
ngành kinh tế lớn nhất, trong nhiều năm qua đã trở thành động lực và là đầu tàu tăng
trƣởng của toàn bộ nền kinh tế. Ngành xây dựng cơ bản dùng nguồn vốn khá lớn trong
tổng chi ngân sách nhà nƣớc nên trong quản lý kinh tế việc quản lý chi phí trong xây
dựng cơ bản là vấn đề cần đƣợc hết sức quan tâm.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi và là động
lực thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, lợi nhuận luôn là mục tiêu
hàng đầu của các doanh nghiệp. Một trong những biện pháp tối ƣu mà các doanh
nghiệp sử dụng để nâng cao lợi nhuận và tăng sức cạnh tranh với các đối thủ trên thị
trƣờng là nâng cao chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản
phẩm. Các doanh nghiệp xây lắp cũng nhƣ mọi doanh nghiệp sản xuất khác, muốn tồn
tại và phát triển bền vững thì phải không ngừng học hỏi, làm mới mình, tạo ra sự khác
biệt. Để đạt đƣợc mục đích đó, các doanh nghiệp xây lắp phải quản lý chặt chẽ chi phí
sản xuất, đồng thời tìm kiếm biện pháp tốt nhất để tiết kiệm chi phí, tránh lãng phí
không cần thiết.
Tuy nhiên việc cắt giảm chi phí phải hợp lý, phải đảm bảo chất lƣợng và tiến độ
thi công của công trình. Đứng trƣớc những yêu cầu của nền kinh tế đòi hỏi các doanh
nghiệp cần phải có những sự thay đổi trong quản lý phù hợp với điều kiện thực tiễn.
Hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính
của doanh nghiệp, giữ vai trò trong kiểm soát hoạt động kinh doanh.
Năm 2011, sau khi mà cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra đƣợc 3 năm, kéo theo
hệ lụy là một số ngành nghề lâm vào tình trạng khó khăn và gần nhƣ mất kiểm soát.
Trƣớc giai đoạn khủng hoảng, ngành nghề xây lắp đƣợc coi là ngành thịnh vƣợng
nhất, chiếm tỷ lệ phần trăm nhiều nhất trong tổng GDP đóng góp cho xã hội, thế
nhƣng từ sau cuộc khủng hoảng cho đến hiện nay, các doanh nghiệp xây lắp đang lâm
vào tình trạng thua lỗ, khi mà thành phẩm làm ra không bán đƣợc cho ngƣời tiêu dùng
vì giá thành quá cao so với thu nhập của đại bộ phận ngƣời dân. Một số công ty lớn
phá sản, thị trƣờng bất động sản tụt dốc. Thực tiễn yêu cầu các doanh nghiệp xây lắp
phải làm thế nào để vƣợt qua cuộc khủng hoảng này, điều cần làm lúc này là những
cuộc vận động ngay từ chính bản thân doanh nghiệp mà quan trọng nhất vẫn là khâu
quản lý chi phí, giá thành để tạo ra sự khác biệt và lợi thế cạnh tranh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, em đã đƣợc thực tập tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng
công trình điện Hà Nội để tìm hiểu về khâu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình Điện Hà Nội đang áp dụng các chuẩn
mực kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính, cách hạch toán chi
phí và tính giá thành, cách tổ chức tài khoản, sổ sách kế toán đƣợc áp dụng theo đúng
quy định của nhà nƣớc. Trong quá trình thực tập em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các
anh chị trong phòng kế toán, cùng với đó là sự giúp đỡ nhiệt tình của giảng viênTh.s
Đoàn Thị Hồng Nhung bộ môn kinh tế trƣờng Đại học Thăng Long, em đã chọn đề tài:
“ Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận chung và thực trạng công
tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tƣ
vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội để từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện
công tác tính giá thành, nâng cao chất lƣợng và giảm chi phí sản phẩm hoàn thành.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp của công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện trong tháng 1 năm 2013.
4. Kết cấu khóa luận gồm
Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận còn có 3 phần chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp trong công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng
công trình điện Hà Nội
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất và các loại chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào dù lớn
hay nhỏ, dù sản xuất hay kinh doanh trong lĩnh vực nào đều cần sự kết hợp của 3 yếu
tố cơ bản sau: đối tƣợng lao động, tƣ liệu lao động và sức lao động. Trong quá trình
sản xuất tạo ra hiện vật con ngƣời sử dụng tất cả vật lực và tài lực và bằng chính sức
lao động của mình tạo nên thứ mình muốn. Tất cả những thứ góp phần tạo nên hiện vật
qua một thời gian nhất định đƣợc gọi là chi phí sản xuất. Vậy để tiến hành sản xuất sản
phẩm ngƣời ta phải bỏ chi phí về thù lao lao động về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao
động. Vì thế hình thành nên các CPSX để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu
khách quan không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của ngƣời sản xuất. Mặc dù các loại
hao phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm nhiều loại, nhiều yếu tố
khác nhau, trong điều kiện tồn tại quan hệ hàng hoá - tiền tệ thì chúng vẫn đƣợc biểu
hiện dƣới hình thức giá trị.
Ngành xây dựng cũng nhƣ các ngành khác, chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp,
xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh
trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp.
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn, dịch chuyển của các yếu tố sản xuất vào
đối tƣợng tính giá (sản phẩm công trình và hạng mục công trình).
Về mặt lƣợng chi phí sản xuất phụ thuộc vào hai yếu tố:
+ Khối lƣợng sức lao động và tƣ liệu sản xuất đƣợc chia ra trong một thời kỳ
nhất định.
+ Giá trị tƣ liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lƣơng của
một đơn vị lao động đã hao phí.
Tóm lại chi phí sản xuất – kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm. Thực chất chi phí là sự chuyển dịch vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố
sản xuất vào đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau, công dụng và mục đích khác
nhau song chung quy gồm có chi phí về lao động sống nhƣ chi phí về tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng; chi phí về lao động vật hoá nhƣ nguyên vật liệu, khấu hao
về TSCĐ…Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi
nhuận, do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể
giám sát và quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp.
2
Chi phí sản xuất đƣợc hiểu và phân loại theo nhiều cách khác nhau, dƣới đây là
những cách phân loại cơ bản
- Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này, các yếu tố có cùng nội dung kinh tế đƣợc sắp xếp
chung vào một yếu tố không phân biệt chi phí sản xuất đƣợc phát sinh ở đâu hay dùng
vào mục đích gì trong sản xuất nhằm tổng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế
hoạch của doanh nghiệp. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ đối với doanh nghiệp xây
lắp đƣợc chia thành các yếu tố sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt đƣợc trực tiếp hay gián
tiếp nhƣ xi măng, sắt thép, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ…
+ Chi phí sử dụng nhân công: Là những chi phí về tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử
dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nhƣ tiền điện, tiền nƣớc,
tiền tƣ vấn.
+ Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh ngoài bốn yếu tố chi phí đã nêu trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế có ý nghĩa quan trọng
đối với quản lý vi mô và quản lý vĩ mô.
- Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành:
+ Chi phí NVL trực tiếp: là chi phí của vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu…
cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp
lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các khoản
trích theo tiền lƣơng nhƣ: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp xây
lắp.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp thi
công phục vụ xây lắp công trình. Không bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng của
công nhân sử dụng máy thi công.
+ Chi phí sản xuất chung: là các CPSX của đội, công trƣờng xây dựng gồm:
lƣơng của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy
định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy
Thang Long University Library
3
thi công, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu,
chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ yêu cầu quản lý, chi phí sản xuất xây lắp
theo dự toán. Bởi vì trong hoạt động xây dựng cơ bản, lập dự toán công trình, hạng
mục công trình xây lắp là khâu công việc không thể thiếu.
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lƣợng sản phẩm lao vụ hoàn thành
Theo cách này chi phí đƣợc phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là xem xét sự
biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí đƣợc phân thành 3 loại:
+ Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lƣợng công
việc hoàn thành, thƣờng bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
bao bì, ….Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.
+ Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lƣợng công việc hoàn thành
thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định
phí thƣờng bao gồm: chí phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lƣơng nhân viên, cán
bộ quản lý.
+ Hỗn hợp phí: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và định
phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí,
quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thƣờng gồm: chi phí sản
xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...
Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi
phí, xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra phƣơng hƣớng
nâng cao chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm.
1.1.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài
sản vật tƣ lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng nhƣ tính đúng đắn của các
giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm
nâng cao năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm, hệ thống chi phí, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Nói tóm lại giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp là toàn bộ hao
phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lƣợng xây lắp theo quy định.
Các chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm luôn luôn đƣợc biểu hiện ở mặt định tính
và mặt định lƣợng, đó vừa là mục đích cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp. Để xây dựng nên một công trình, hạng mục công trình
thì doanh nghiệp phải xây dựng, phải đầu tƣ vào quá trình sản xuất thi công một lƣợng
chi phí nhất định. Những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình thi công đó
luôn luôn đƣợc biểu hiện ở mặt định tính hay định lƣợng.
+ Mặt định tính của chi phí đó là các chi phí hiện vật hay bằng tiền tiêu hao trong
quá trình sản xuất, thi công công trình hoàn thành.
4
+ Mặt định lƣợng của chi phí thể hiện mức độ tiêu hao cụ thể của từng loại chi
phí tham gia vào quá trình sản xuất, thi công công trình hoàn thành đƣợc thể hiện bằng
thƣớc đo giá trị.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, vấn đề quan tâm trƣớc hết đối với các
doanh nghiệp là lợi nhuận, đó vừa là nguyên nhân, vừa là mục đích cuối cùng của quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp. Để xây dựng nên một công
trình, hạng mục công trình thì doanh nghiệp xây dựng phải đầu tƣ vào quá trình sản
xuất, thi công một lƣợng chi phí nhất định, đồng thời các doanh nghiệp cũng rất quan
tâm đến hiệu quả của chi phí bỏ ra ít nhất, thu đƣợc giá trị sử dụng lớn nhất và luôn
tìm mọi biện pháp hạ thấp chi phí nhằm mục đích thu đƣợc lợi nhuận tối đa.
Nói tóm lại giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp là toàn bộ các hao phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lƣợng xây lắp theo quy định.
Các loại giá thành công tác xây lắp:
- Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây lắp công
trình. Giá thành dự toán đƣợc xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng
cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán < giá dự toán ở phần thu nhập chịu thuế
tính trƣớc (thu nhập chịu thuế tính trƣớc đƣợc tính theo tỷ lệ quy định của Nhà nƣớc).
- Giá thành kế hoạch: là giá thành xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị
xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn vị.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành dự toán
- Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lƣợng xây
lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế đƣợc xác định theo số liệu kế toán.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Hoạt động xây lắp là sự thống nhất hai mặt của một quá trình, nhƣ vậy có thể
thấy chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ và có sự độc lập
tƣơng đối với nhau. Chi phí thể hiện hao phí sản xuất còn giá thành thể hiện kết quả
của quá trình sản xuất.
Về mặt chất: Chúng đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật
hoá mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong qúa trình thi công xây lắp.
Về mặt lượng: Chi phí sản xuất phản ánh hao phí trong một thời kỳ nhất định, giá
thành sản phẩm chỉ phản ánh những hao phí liên quan tới khối lƣợng công việc hoàn
thành, đƣợc bàn giao, đƣợc nghiệm thu. Giá thành sản phẩm bao gồm chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ và không bao gồm chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Thang Long University Library
5
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tạo cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm. Đây
là hai bƣớc công việc liên tiếp gắn bó hữu cơ với nhau, nếu tạm tính giá thành xây lắp
theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Nhƣ vậy giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hoá, phản ánh
giá trị thực của các khoản hao phí sản xuất. Mọi cách tính chủ quan, không phản ảnh
đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể dẫn đến việc phá vỡ mối quan hệ
hàng hoá tiền tệ, không xác định đƣợc hiệu quả kinh doanh và không thực hiện đƣợc
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
1.2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng đến hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng
- Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài. Quá trình thi công chia làm
nhiều giai đoạn.
- Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tƣ
(giá đấu thầu).
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di
chuyển theo.
- Đối tƣợng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công việc
của hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục công trình…
- Đối tƣợng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn
công việc đã hoàn thành, khối lƣợng xây lắp đã hoàn thành.
Dự toán đƣợc lập theo từng khoản mục chi phí nên CPSX cũng đƣợc phân loại
theo chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công,
chi phí sản xuất chung để so sánh giữa dự toán và thực tế.
1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành thì các doanh nghiệp xây lắp thực
hiện hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, và thực hiện tổ
chức công tác hạch toán kế toán theo quyết định 15 của Bộ tài chính.
1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Công dụng của tài khoản: Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp là tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để
6
phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngƣ nghiệp,
bƣu điện, giao thông vận tải, kinh doanh khách sạn, du lịch và các dịch vụ khác.
- Kết cấu của tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Bên Nợ : Trị giá thực tế nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ đƣợc sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có :
+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập kho.
+ Chi phí NL, VL trực tiếp phát sinh trên mức bình thƣờng đƣợc kết chuyển vào
TK632- Giá vốn hàng bán.
+ Kết chuyển chi phí NL,VL trực tiếp phát sinh ở mức bình thƣờng vào bên Nợ
TK154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ TK621 không có số dƣ cuối kỳ và phản ánh chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp
chi phí.
- Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152 TK 621 TK 154
TK 111, 112, 331… TK 632
TK 133 TK 152
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Công dụng của tài khoản: Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu
là tài khoản 622: “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành
công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngƣ nghiệp, dịch vụ. Chi phí nhân công bao gồm cả
các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ
thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng công việc.
- Kết cấu của tài khoản
Xuất kho NVL cho sản xuất
Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay
cho hoạt động xây lắp
Thuế GTGT
đầu vào
Kết chuyển chi
phí NVLTT
Chi phí NVL vƣợt
trên mức bình thƣờng
NVL sử dụng không
hết nhập kho
Thang Long University Library
7
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lƣơng, tiền công lao động của công nhân trực tiếp xây lắp.
Bên Có:
+Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang"
+Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632.
Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ.
- Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
TK 335
TK 632
1.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Công dụng của tài khoản: Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi
công là tài khoản 623: “Chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập hợp
và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp
công trình trong trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện xây, lắp công trình theo phƣơng
thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.
Chi phí sử dụng máy thi công là một khoản chi phí lớn trong giá thành sản phẩm
xây lắp, nó bao gồm toàn bộ chi phí về vật tƣ, lao động và chi phí khác bằng tiền trực
tiếp cho quá trình sử dụng máy thi công của doanh nghiệp. Máy thi công là những loại
máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp nhƣ: máy trộn bê tông, trộn vữa, cần cẩu
tháp, máy xúc đất, san nền…
Kết cấu của tài khoản:
Bên Nợ:
Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công (Chi phí vật liệu cho máy
hoạt động, chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng, tiền công của công nhân
Tiền lƣơng phải trả công nhân
trực tiếp xây lắp
Trích trƣớc tiền lƣơng của công
nhân trực tiếp xây lắp
Kết chuyển chi
phí NCTT
Chi phí nhân công trực
tiếp vƣợt trên mức
bình thƣờng
8
trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa xe, máy thi công. . .). Chi phí
vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”.
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK
632.
Phƣơng pháp hạch toán:
Có thể tách biệt các trƣờng hợp sử dụng máy thi công nhƣ sau:
Trường hợp 1: DN có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng
- Tập hợp các chi phí liên quan đến hoạt động của đội MTC:
Nợ TK 621, 622, 627 (chi tiết đội máy thi công)
Có TK 111, 112, 331, 152, 334, 214…
- Cuối kỳ, tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công trên TK 1543
Nợ TK 1543(chi tiết đội máy thi công)
Có TK 621, 622, 627
- Nếu các bộ phận trong DN không tính kết quả riêng mà thực hiện phƣơng thức
CCDV(cung cấp dịch vụ) máy lẫn nhau giữa các bộ phận
Nợ TK 623: giá trị phục vụ cho các đối tƣợng
Có TK 1543 (chi tiết đội máy thi công): giá thành DV của đội máy thi công
phục vụ cho các đối tƣợng
- Nếu các bộ phận trong DN xác định kết quả riêng (DN thực hiện phƣơng thức bán
dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ):
Nợ TK 623: giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ
Có TK 512
Kê khai thuế GTGT cho dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ TK 133
Có TK 3331
Đồng thời, phản ánh giá vốn đội máy móc phục vụ:
Nợ TK 632: giá thành máy thi công tiêu thụ nội bộ
Có TK 1543 (chi tiết đội máy thi công)
Trường hợp 2: Nếu DN không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội
máy thi công riêng nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội thì tập hợp chi phí máy
thi công nhƣ sau:
- Lƣơng phải trả công nhân vận hành máy thi công:
Nợ TK 623
Có TK 334
Thang Long University Library
9
- Xuất kho hoặc mua nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công:
Nợ TK 623
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 152, 111, 112, 331,…
- Khấu hao máy móc thi công:
Nợ TK 623
Có TK 214
- Chi phí khác bằng tiền sử dụng cho máy thi công:
Nợ TK 623
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112,…
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Trường hợp 3: Nếu DN xây lắp thuê ngoài ca MTC
Nợ TK 623
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
1.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Công dụng của tài khoản: Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất
chung là tài khoản 627: “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí phục vụ sản xuất, kinh doanh phát sinh ở phân xƣởng, bộ phận đội, công
trƣờng…phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ngoài chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp sản xuất và công nhân điều khiển máy thi công.
Riêng đối với hoạt động xây lắp, khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm cả
các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy
thi công, và nhân viên quản lý đội.
- Kết cấu của tài khoản
Bên Nợ:
Tập hợp các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
+ Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng;
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang”.
Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ.
10
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền lƣơng,
các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận, đội sản xuất;
tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xƣởng, phân xƣởng, bộ phận sản xuất;
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, BHTN đƣợc tính theo
tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ
phận, tổ, đội sản xuất, công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công.
Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân
xƣởng, nhƣ vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân
xƣởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,. . .
Tài khoản 6273 - Chí phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ
xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. . .
Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao máy thi công: Phản ánh chi phí khấu hao
TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ
dùng chung cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,. . .
Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận sản xuất nhƣ: Chi phí sửa chữa,
chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nƣớc, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà
thầu phụ (Đối với doanh nghiệp xây lắp).
Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài
các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản
xuất.
Thang Long University Library
11
- Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 334 TK 627 TK 154
lý đội
TK 338
TK 152, 153
TK 214
TK 142, 242, 335
TK 111, 112, 331 TK 632
Chi phí dịch vụ mua ngoài ở đội
xây dựng TK 133
TK 352
1.2.2.5. Hạch toán chi phí sản xuất theo phƣơng thức khoán.
Do đặc điểm của ngành xây lắp là quá trình thi công thƣờng diễn ra ở những địa điểm
cách xa đơn vị trong khi khối lƣợng vật tƣ thiết bị lại rất lớn nên rất dễ xảy ra hao hụt
mất mát. Vì vậy, các doanh nghiệp thƣờng tổ chức theo phƣơng thức khoán sản phẩm
xây lắp cho các đơn vị cơ sở, các đội thi công. Có hai hình thức khoán sản phẩm xây
lắp cho các đơn vị thành viên là:
+ Phƣơng thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình: Các đơn vị giao
khoán toàn bộ công trình cho bên nhận khoán, các đơn vị nhận khoán sẽ tổ chức cung
Tiền lƣơng phải trả nhân viên quản
lý đội
Kết chuyển chi
phí sản xuất
chung
Các khoản trích theo lƣơng của
CNTT, CN sử dụng MTC, nhân
viên quản lý đội
Xuất NVL, CCDC dùng cho quản lý
đội xây dựng
Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt
động xây lắp
Chi phí sản xuất
chung vƣợt quá
mức bính thƣờng
Phân bổ chi phí hoặc trích trƣớc chi
phí sản xuất
Lập dự phòng bảo hành công trình
12
ứng vật tƣ, tổ chức lao động. Khi công trình hoàn thành sẽ đƣợc nghiệm thu bàn giao
và đƣợc thanh toán toàn bộ theo quyết toán và phải nộp một khoản theo quy định.
+ Phƣơng thức khoán theo khoản mục chi phí:
Theo phƣơng thức này đơn vị giao khoán chỉ khoán các khoản mục chi phí nhất định
còn các khoản khác đơn vị tự chi phí, hạch toán và chịu trách nhiệm giám sát kỹ thuật
chất lƣợng công trình.
Chứng từ kế toán sử dụng là các chứng từ về chi phí phát sinh đƣợc xác định theo chế
độ kế toán. Ngoài ra doanh nghiệp xây lắp còn lập hợp đồng giao khoán và khi công
trình hoàn thành bàn giao phải lập “Biên bản thanh lý hợp đồng”
Tuỳ thuộc vào mức độ phân cấp kế toán giữa đơn vị giao khoán và đơn vị nhận khoán
kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 141 – Tạm ứng
TK 1411 – Tạm ứng lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng
TK 1412 – Tạm ứng mua vật tƣ hàng hoá
TK 1413 – Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ
TK 136 – Phải thu nội bộ
Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán:
+ Tại đơn vị giao khoán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành đƣợc khái quát
qua sơ đồ:
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí và tính giá thành trong đơn vị giao khoán trong trƣờng
hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán
TK 152, 153, 111 TK 141 TK 621, 622, 623, 627 TK 154
112, 3388
TK 133
TK 111, 112, 1388
Tài khoản 141(1413) phải đƣợc mở chi tiết cho từng đơn vị nhận khoán. Đồng thời
Tạm ứng vật tƣ, vốn
và bổ sung thiếu
cho đơn vị nhận
khoán
Quyết toán tạm
ứng về KLXL hoàn
thành bàn giao
Kết chuyển chi phí
Thuế GTGT
đầu vào
Thu hồi số tạm
ứng lớn hơn giá
trị giao khoán
Thang Long University Library
13
phải mở sổ theo dõi khối lƣợng xây lắp giao khoán gọn theo từng công trình, hạng
mục công trình, trong đó phản ánh cả giá nhận giao thầu và giá giao khoán, chi tiết
theo từng khoản mục chi phí.
Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và được phân cấp
quản lý tài chính.
+ Kế toán tại đơn vị giao khoán:
Kế toán đơn vị giao khoán sử dụng tài khoản 136 để phản ánh toàn bộ giá trị khối
lƣợng xây lắp mà đơn vị ứng về: vật tƣ, tiền, khấu hao TSCĐ... cho các đơn vị nhận
khoán nội bộ. Đồng thời tài khoản này cũng đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị xây lắp
hoàn thành bàn giao từ các đơn vị nhận khoán nội bộ có phân cấp quản lý riêng. Tài
khoản này theo quy định chỉ sử dụng ở đơn vị giao khoán.
Việc hạch toán đƣợc khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong trƣờng hợp
giao khoán nội bộ.
TK 152, 153, 111 TK 136(1362) TK 154
112,…
TK 111, 112, 334
1.2.3. Hạch toán thiệt hại sản xuất trong xây lắp
- Hạch toán thiệt hại về sự cố công trình xây dựng
Sự cố công trình xây dựng có thể xảy ra trong quá trình thi công hoặc sau khi kết
thúc xây dựng công trình đã đi vào khai thác sử dụng nhƣ: hƣ hỏng một kết cấu, sự đổ
vỡ của một bộ phận hay toàn bộ công trình. Thiệt hại phá đi làm lại, khi khối lƣợng
xây lắp không đảm bảo chất lƣợng, quy cách, mẫu mã thiết kế hoặc đơn vị chủ đầu tƣ
thay đổi thiết kế, chi phí thiệt hại gồm: tiền công phá dỡ các khối lƣợng xây lắp bị
hỏng và các khoản chi phí vật liệu nhân công và các chi phí khác phải chi để làm lại
khối lƣợng xây lắp bị hỏng phải phá đi.
Tạm ứng vật tƣ, vốn
và bổ xung thiếu
vốn cho đơn vị nhận
khoán
Giá trị giao khoán
nội bộ
Thu hồi số tạm
ứng lớn hơn giá
trị giao khoán
14
Sự cố công trình có thể xảy ra do một hay nhiều nguyên nhân nhƣ: quá trình xây
lắp, vật liệu xây dựng…
Chi phí khắc phục cho sự cố công trình xây dựng đƣợc xử lý theo quy định
Hạch toán thiệt hại trong xây lắp đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thiệt hại trong xây lắp do sự cố công trình
TK 621, 622, 623, 627 TK 154 TK1381
TK 352
Tập hợp
chi phí
phát sinh
TK 131
- Hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp
Thiệt hại do ngừng xây lắp là các khoản chi phí vẫn phát sinh mà doanh nghiệp
phải bỏ ra trong thời gian ngừng xây lắp nhƣ: tiền lƣơng phải trả công nhân xử lý thiệt
hại, khấu hao máy móc thiết bị, giá trị vật liệu, chi phí thanh toán, và thu dọn các
khoản thiệt hại.
Tùy vào mức độ thiệt hại mà doanh nghiệp sẽ hạch toán chi phí thiệt hại theo quy
định.
Hạch toán thiệt hại trong xây lắp đƣợc thể hiện dƣới sơ đồ sau:
Kết chuyển chi phí
Giá trị thiệt hại chƣa
xác định đƣợc nguyên
nhận
Giá trị thiệt hại tính
vào CPBH trích trƣớc
Chủ đầu tƣ yêu cầu và
chịu bồi thƣờng
Thang Long University Library
15
+ Ngừng xây lắp ngoài kế hoạch
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp ngoài kế hoạch
TK 334, 338 TK 1381 TK 111
TK 152,153, 142, 242 TK 632, 415
TK 214 TK 154
TK 111, 112, 331
CPDV mua ngoài
TK 133
+ Ngừng xây lắp trong kế hoạch
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp trong kế hoạch
TK 111, 112, 152...
TK 334, 338... TK 335 TK 622, 627
TK 133
TK 622, 627
1.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm
xây lắp hoàn thành trong kỳ. Toàn bộ chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực
Tiền lƣơng và các
khoản trích theo
lƣơng
Chi phí NVL, CCDC
phát sinh
Khấu hao TSCĐ
Giá trị thiệt hại thu
hồi lại
Giá trị thiệt hại tính vào giá
vốn trừ vào quỹ DPTC
Giá trị thiệt hại tính vào giá
thành
Trích trƣớc chi phí
ngừng xây lắp
Chi phí thực tế > chi
phí trích trƣớcChi phí thực tế < chi
phí trích trƣớc
Tập hợp chi phí phát sinh
16
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung)
phát sinh trong quá trình thi công sẽ đƣợc kết chuyển sang tài khoản 154 –chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang. Việc tổng hợp chi phí sản xuất trong xây lắp đƣợc tiến hành
theo từng đối tƣợng (công trình, hạng mục công trình...) và chi tiết theo khoản mục
vào bên nợ tài khoản 154.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp,
nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy
thi công, chi phí sản xuất chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ trong trƣờng hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
Bên Có:
- Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành nhập kho hoặc bàn giao ngay.
- Giá trị phế liệu thu hồi,…, các khoản ghi giảm CPSX
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ trong trƣờng hợp doanh
nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
Số dƣ bên Nợ:
Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK 621 TK 154 TK 152
TK 1388, 334, 111
TK 622
TK 811, 632, 415
TK 623
TK 632
TK 627
1.2.5. Hạch toán sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp
Kết chuyển chi phí
NVLTT
NVL thừa, phế liệu thu
hồi nhập kho
Kết chuyển CPNCTT
Kết chuyển CPSDMTC
Kết chuyển CPSXC
Bồi thƣờng thiệt hại
trong sản xuất
Thiệt hại trong sản xuất
hạch toán vào chi phí,
GVHB, quỹ DPTC
Công trình hoàn thành bàn
giao
Thang Long University Library
17
Sản phẩm làm dở trong các doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, hạng mục
công trình dở dang, chƣa hoàn thành hay khối lƣợng công tác xây lắp dở dang trong kỳ
chƣa đƣợc chủ đầu tƣ nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Muốn đánh giá sản phẩm dở
dang một cách chính xác kế toán phải tổ chức công tác kiểm kê chính xác khối lƣợng
xây lắp hoàn thành trong kỳ.
Đánh giá sản phẩm dở dang là một khâu quan trọng trong công tác tính giá thành
sản phẩm, đánh giá sản phẩm dở dang một cách chính xác có vai trò quan trọng để tính
giá thành sản phẩm xây lắp một cách đúng đắn và hợp lý.
Việc tính toán sản phẩm dở dang trong xây lắp phụ thuộc vào phƣơng thức thanh
toán khối lƣợng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và chủ đầu tƣ.
Trong điều kiện tính toán hoàn thành khi công trình hoặc hạng mục công trình
hoàn tất đƣợc bàn giao thì đối tƣợng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình
hoàn thành vì vậy khi có công trình chƣa hoàn thành thì toàn bộ chi phí sản xuất tập
hợp đƣợc từ khi bắt đầu khởi công xây dựng công trình cho đến thời điểm đánh giá sản
phẩm dở dang đều đƣợc coi là chi phí dở dang.
Nếu quy định thanh toán theo sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý
hay chính là phƣơng pháp xác định theo giá dự toán thì sản phẩm dở dang là cả khối
lƣợng xây lắp chƣa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và đƣợc tính theo
chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai
đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá dự toán của
chúng
Cách tính nhƣ sau:
Chi phí thực tế khối
lƣợng xây lắp dở dang
cuối kỳ
Chi phí thực tế
KL dở dang đầu
kỳ
Chi phí thực tế KL
xây lắp phát sinh
trong kỳ Giá trị của KL xây
lắp dở dang cuối
kỳ theo dự toán
Giá trị KL xây
lắp hoàn thành
theo dự toán
trong kỳ
Giá trị của KL
xây lắp dở dang
cuối kỳ theo dự
toán
1.2.6. Tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phƣơng pháp tính giá thành là một hay một hệ thống các phƣơng pháp đƣợc sử
dụng để tính giá thành sản phẩm, khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành. Nó mang
tính thuần tuý kỹ thuật, tính toán chi phí cho từng đối tƣợng tính giá thành. Trong kinh
doanh xây lắp, đối tƣợng tính giá thành thƣờng là hạng mục công trình, toàn bộ công
trình hoặc khối lƣợng xây lắp hoàn thành.
=
+
+
x
18
Tùy theo đặc điểm của từng đối tƣợng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối
tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn sử
dụng một hoặc kết hợp nhiều phƣơng pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối
tƣợng.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, thƣờng áp dụng các phƣơng pháp tính giá thành
sau:
Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn (phƣơng pháp tính giá thành trực tiếp)
Phƣơng pháp này là phƣơng pháp tính giá thành đƣợc sử dụng phổ biến trong các
doanh nghiệp xây lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính chất đơn chiếc, đối
tƣợng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tƣợng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng
phƣơng pháp này sẽ cho phép ngƣời sử dụng cung cấp kịp thời số liệu giá thành trong
mỗi kỳ báo cáo và cách tính đơn giản, dễ dàng thực hiện.
Theo phƣơng pháp này, tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho một
công trình hoặc hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá
thành thực tế của công trình, hạng mục công trình đó.
Trƣờng hợp công trình, hạng mục công trình chƣa hoàn thành toàn bộ mà có khối
lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao thì:
Giá thành thực tế
khối lƣợng xây lắp
hoàn thành
Chi phí SXKD dở
dang đầu kỳ
Chi phí SXKD
phát sinh trong
kỳ
Chi phí SXKD dở
dang cuối kỳ
Phƣơng pháp tỷ lệ (phƣơng pháp hệ số)
Trong trƣờng hợp chi phí sản xuất tập hợp theo công trƣờng hoặc cả công trình
nhƣng giá thành thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình. Kế toán có thể
căn cứ vào chi phí sản xuất của cả nhóm hoặc hệ số kinh tế kỹ thuật đã quy định cho
từng hạng mục công trình để tính giá thành thực tế cho hạng mục công trình đó.
Nếu các hạng mục công trình có thiết kế khác nhau, dự toán khác nhau nhƣng
cùng thi công trên một địa điểm do một đơn vị thầu sản xuất đảm nhận nhƣng không
có điều kiện quản lý theo dõi việc sử dụng các loại chi phí khác nhau cho từng hạng
mục công trình thì từng loại chi phí đã đƣợc tập hợp trên toàn công trình đều phải tiến
hành phân bổ cho từng hạng mục công trình. Khi đó giá thành thực tế của từng hạng
mục công trình sẽ là:
Ci = ∑C * H Trong đó: H là tỷ lệ phân bổ giá thành thực tế
Gdti * 100
∑Gdt
Ci : Giá thành thực tế của hạng mục công trình
∑C : Tổng chi phí thực tế của các công trình
=
+ -
H =
Thang Long University Library
19
∑Gdt : Tổng dự toán của tất cả các công trình
Gdti : Giá trị dự toán của hạng mục công trình i
Phƣơng pháp tổng cộng chi phí:
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp các doanh nghiệp xây lắp thi
công các công trình lớn và phức tạp, quá trình xây lắp đƣợc chia ra các bộ phận sản
xuất khác nhau. Đối tƣợng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất còn đối tƣợng tính giá
thành là toàn bộ công trình hoàn thành. Theo phƣơng pháp này giá thành công trình
đƣợc xác định bằng cách tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội.
Z = C 1 + C 2 +... + Cn
Trong đó C1, C2,..., Cn là chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội sản xuất hoặc
từng hạng mục công trình tính vào giá thành.
Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức
Phƣơng pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất phát
sinh vƣợt quá định mức, từ đó tăng cƣờng phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành.
Nội dung của phƣơng pháp này cụ thể nhƣ sau:
Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự toán chi phí đƣợc duyệt,
kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức.
So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. Tập hợp
thƣờng xuyên và phân tích những chênh lệch đó để kịp thời tìm ra những biện pháp
khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Trên cơ sở tính giá thành định mức, số chênh lệch do thay đổi định mức, kết hợp
với việc theo dõi chính xác số chênh lệch so với định mức, kế toán tiến hành xác định
giá thực tế của sản phẩm xây lắp theo công thức.
Giá thành thực
tế của sản phẩm
Giá thành định mức
sản phẩm
Chênh lệch do thay
đổi định mức
Chênh lệch so với
định mức
Phƣơng pháp này rất phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp. Tuy nhiên để
phƣơng pháp này thực sự phát huy tác dụng, kế toán cần tổ chức đƣợc hệ thống định
mức tƣơng đối chính xác và cụ thể, công tác hạch toán ban đầu cần chính xác và chặt
chẽ.
1.3. Các hình thức sổ kế toán thƣờng dùng để hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
1.3.1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký - Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
= +(-) +(-)
20
Điều kiện áp dụng:
Đây là hình thức kế toán trực tiếp thích hợp với doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế
toán giản đơn, phù hợp với doanh nghiệp quy mô nhỏ, ít các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Ƣu điểm
+Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu
+Sử dụng ít tài khoản, số nhân viên kế toán ít
Nhƣợc điểm
+Không áp dụng đƣợc với đơn vị vừa và lớn, số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhiều, hoạt động phức tạp phải sử dụng nhiều tài khoản.
+Kết cấu sổ không thuận tiện cho nhiều ngƣời cùng ghi sổ một lúc nên việc lập
báo cáo bị chậm trễ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ chi tiết TK 621,
622, 623, 627, 154
Bảng kê chứng từ
gốc
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ Nhật ký – Sổ cái TK
621, 622, 623, 627, 154
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
21
1.3.2. Hình thức Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Điều kiện áp dụng
- Kế toán ghi sổ theo hình thức thủ công: áp dụng với mọi loại hình doanh nghiệp
vừa và nhỏ nhƣ sản xuất, xây lắp, thƣơng mại.
- Kế toán ghi sổ theo hình thức máy vi tính: những đơn vị tổ chức ghi chép bằng máy
vi tính phải thiết lập mẫu sổ hợp lý trên một phần mềm máy vi tính, các mẫu sổ này
phải tuân thủ đúng theo quy định của nhà nƣớc. Có nhiều chƣơng trình phần mềm kế
toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng. Tuy nhiên,
phần mềm kế toán thực hiện ghi chép nghiệp vụ phát sinh do các đơn vị lựa chọn phải
đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của Hình thức kế toán Nhật ký chung.
Ƣu điểm
Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận lợi cho phân công lao động kế toán. Thuận tiện
đối chiếu, kiểm tra chi tiết từng chứng từ gốc, tiện cho việc sử dụng kế toán máy
Nhƣợc điểm
Ghi chép bị trùng lặp, lƣợng ghi chép tƣơng đối nhiều.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
22
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Điều kiện áp dụng
Hình thức này thích hợp với mọi loại hình, quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh,
và hành chính sự nghiệp.
Ƣu điểm
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 621, 622, 623, 627,
154
Sổ Nhật ký chung
SỔ CÁI TK 621,
622, 623, 627, 154
Bảng cân đối số phát
sinh
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Thang Long University Library
23
Dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu, công việc kế toán đƣợc phân công đều trong
tháng, dễ phân công chia nhỏ,
Nhƣợc điểm
Ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lƣợng ghi chép chung ảnh hƣởng đến năng suất
lao động và hiệu quả công tác kế toán.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
1.3.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký chứng từ
+ Bảng kê
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ (thẻ) kế toán chi
tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
24
+ Sổ Cái
+ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
Điều kiện áp dụng
+Doanh nghiệp lớn
+Có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ƣu điểm của hình thức nhật ký - chứng từ
+Đảm bảo tính chuyên môn hóa cao của sổ kế toán
+Kế toán có trình độ cao
+Tránh trùng lặp các nghiệp vụ, giảm khối lƣợng công việc ghi chép hàng ngày,
nâng cao năng suất lao động của ngƣời làm công tác kế toán, tiện lợi cho việc chuyên
môn hóa cán bộ kế toán
Nhƣợc điểm của hình thức nhật ký – chứng từ
Mẫu sổ phức tạp do đó không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, ít
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hay những đơn vị có bộ máy kế toán còn yếu kém về năng
lực.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Sơ đồ 1.13:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán và các bảng
phân bổ
Bảng kê số 4, 5, 6
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
số 7
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 621, 622, 623, 627,
154
Sổ cái TK 621,
622, 623, 627, 154
Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
– XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN HÀ NỘI
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức kế toán của công ty cổ
phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Địa chỉ trụ sở chính : Số 48 – ngách 192/56 Lê Trọng Tấn – Thanh Xuân – Hà Nội
Văn phòng giao dịch : số 32 – LK6B Khu đô thị Mỗ Lao – Hà Đông – Hà Nội
Điện thoại : 04 22651111
Hộp thƣ : Contact@hanpcc.com.vn
Mã số thuế : 0101519560
Vốn điều lệ: 8.000.000.000
Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Thăng Long – Hà Nội
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc : Kỹ sƣ Nguyễn Hồng Kỳ.
Với nền kinh tế đang phát triển nhƣ nƣớc ta, trong thời kỳ mở cửa kinh tế thị
trƣờng phát triển đa dạng nhiều ngành nghề thì nhu cầu về xây dựng công trình điện
phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh là rất lớn. Để đáp ứng nhu cầu xây dựng
các công trình điện, cơ sở hạ tầng… phục vụ cho xã hội góp phần phát triển kinh tế
Nhà nƣớc thì có các đơn vị tƣ vấn và thi công các công trình điện ra đời trong đó có
Công ty CP Tƣ Vấn Xây Dựng Công trình Điện Hà Nội.
Công ty Cổ phần Tƣ Vấn Xây Dựng công trình Điện Hà Nội đƣợc cấp giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103004983 do phòng Đăng kí kinh doanh – Sở Kế
hoạch và đầu tƣ Hà Nội cấp lần đầu ngày 02/08/2004, thay đổi lần 6 ngày 28/10/2009.
Giấy phép hoạt động điện lực số 2647/GP-BCN do Bộ Công nghiệp cấp ngày 18
tháng 8 năm 2005.
Giấy phép hoạt động điện lực số 130/GP-SCT do Sở Công Thƣơng TP Hà Nội
cấp ngày 23 tháng 11 năm 2009.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nhằm phát huy hết thế mạnh đặc thù của mỗi
doanh nghiệp, công ty CP Tƣ vấn xây dựng công trình điện Hà Nội đã liên doanh, liên
kết với nhiều doanh nghiệp là công ty, tổng công ty có tiềm lực mạnh và uy tín cao để
cùng thực thi các dự án trong lĩnh vực chế tạo cơ khí, xây lắp đồng bộ các công trình
xây dựng điện trên địa bàn cả nƣớc nhƣ:
- Công ty thiết bị điện Thành An
- Công ty cáp điện Emaco.
- Công ty chế tạo biến thế ABB.
- Công ty chế tạo máy biến áp Hà Nội.
-….
26
Với đội ngũ cán bộ, chuyên gia và công nhân kĩ thuật:
Công ty CP Tƣ vấn Xây dựng công trình điện Hà Nội có đội ngũ cán bộ tƣ vấn,
kỹ thuật bao gồm kỹ sƣ chuyên ngành điện, cơ điện, xây dựng, kinh tế, đƣợc đào tạo
trong các trƣờng Đại học có uy tín ở nƣớc ngoài cũng nhƣ trong các trƣờng Đại học –
Cao đẳng, Trung cấp chính quy của Việt Nam, công nhân kỹ thuật lành nghề từ bậc 3
đến bậc 7, đƣợc đào tạo và lựa chọn kỹ càng, có nhiều kinh nghiệm lâu năm và nhiều
uy tín trong việc triển khai thực hiện các công trình có quy mô lớn và phức tạp, đƣợc
đào tạo và lựa chọn kỹ càng, có nhiều kinh nghiệm lâu năm và nhiều uy tín trong triển
khai thực hiện các công trình có quy mô lớn và phức tạp.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã hoàn thành rất nhiều các hợp đồng lớn với những
công trình chất lƣợng cao. Chính vì mục tiêu phát triển bền vững, ngay từ đầu thành
lập công ty đã chú trọng xây dựng bộ máy kế toán hợp lý, do đó công ty đã vƣợt qua
cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, và ngày càng phát triển.
Với những chính sách phát triển đúng đắn, công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công
trình điện đã và đang từng bƣớc phát triển khẳng định vị thế của mình trên thị trƣờng
và đóng góp một phần không nhỏ của mình trong công cuộc cải thiện nền kinh tế của
nhà nƣớc ta.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất
Ngành nghề của công ty rất đa dạng bao gồm các dịch vụ nhƣ thiết kế chi tiết,
cung cấp, lắp đặt, thử nghiệm và vận hành, hƣớng dẫn sử dụng hệ thống.
Nhƣng ngành nghề kinh doanh chính liên quan đến cơ điện công trình nhƣ:
- Hệ điều hòa không khí và thông gió
- Hệ điện động lực, chiếu sáng và điện nhẹ
- Hệ điều khiển tự động.
- Hệ nƣớc, thiết bị vệ sinh, xử lý nƣớc.
- Hệ phòng cháy chữa cháy.
Hệ cung cấp và phân phối điện :
- Hệ thống phân phối trung thế có điện thế đến 35KV.
- Hệ thống phân phối điện hạ thế.
- Hệ thống máy phát, tủ bảng điện, biến thế….
- Hệ thống điện chiếu sáng .
- Hệ thống chống sét.
Hệ thống điện nhẹ:
- Hệ thống camera quan sát
- Hệ thống thông tin liên lạc sim điện thoại, hệ thống âm thanh công cộng.
- Hệ thống cáp truyền hình.
- Hệ thống mạng vi tính.
Thang Long University Library
27
Ngoài các ngành nghề trên thì công ty còn tƣ vấn, thiết kế, thi công các công trình điện
công nghiệp và dân dụng tới 35KV. Công trình công nghiệp và chiếu sáng đƣờng phố.
xây dựng các công trình dân dụng, dịch vụ vận tải hàng hóa, thiết kế công trình.
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp, xây dựng các công trình
giao thông thủy lợi, san lấp mặt bằng, trang trí nội ngoại thất. Xây lắp đƣờng
dây điện và trạm biến áp đến 35 KV.
- Giám sát và thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông hạ tầng kỹ thuật đô thị…
Tƣ vấn xây dựng, thẩm tra thiết kế, dự toán lập dự án đầu tƣ xây dựng, tƣ vấn đấu
thầu, lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình dân dụng và công
nghiệp
Sau đây là sơ đồ sản xuất chính của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của công ty
Nguồn: Hành chính tổng hợp
Tìm kiếm hợp đồng: tìm kiếm hợp đồng trên thị trƣờng là một khâu quan trọng, đƣa
ra các quyết định ký kết hợp đồng sau một thời gian thƣơng thảo giá cả sao cho vừa có
lợi cho công ty mà cũng tạo ra sự cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Khảo sát, tính toán: sau khi ký kết hợp đồng, đội thi công sẽ đi khảo sát mặt bằng xây
lắp, cập nhật số liệu cho phòng kế hoạch, tính toán và dự toán những chi phí cần thiết
cho công việc xây lắp. Đƣa ra các phƣơng án hợp lý bảo đảm thi công đúng thời hạn
và đảm bảo chất lƣợng cho công trình.
Tiến hành khởi công xây lắp: sau khi đƣa ra dự toán, phƣơng án, các tổ đội xây lắp
thi công tiến hành công việc đƣợc giao
Thành phẩm hoàn thành bàn giao: khi công trình hoàn thành xong, tiến hành đánh
giá giá thành và thanh toán với chủ đầu tƣ. Từ công trình đƣa ra các điểm làm đƣợc và
chƣa làm đƣợc để lần sau khắc phục
Tìm kiếm
hợp đồng
Tiến hành
khởi công xây
dựng, lắp đặt
Thành phẩm
hoàn thành bàn
giao
Khảo sát, tính
toán
28
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý ở công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn: Hành chính tổng hợp
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty.
- Giám đốc: là ngƣời đứng đầu công ty, là ngƣời đại diện cho công ty, cho tập thể
những ngƣời lao động. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trƣớc công ty, pháp luật và
ngƣời lao động về kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình tuân thủ pháp luật của
công ty.
- Phó giám đốc: là ngƣời giúp việc cho giám đốc, thay mặt giám đốc trực tiếp quản lý
các vấn đề ở công ty và phải báo cáo đầy đủ kịp thời cho giám đốc khi cần thiết. Phó
giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các vấn đề mà mình phụ trách, đồng
thời cũng là ngƣời quyết định các vấn đề trong công ty khi giám đốc đi vắng nếu đƣợc
uỷ quyền.
- Phòng thiết kế: Tham gia vào tất cả các giai đoạn thiết kế xây dựng lắp đặt công
trình, công tác soạn thảo các yêu cầu kỹ thuật cơ sở và các nhiệm vụ kỹ thuật nhằm
mục đích xác định khả năng xây dựng công trình trong các điều kiện sản xuất cho
trƣớc.
Phòng
Thiết kế
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Hành chính
Phòng
Kế toán
Đội thi công số 1 Đội thi công số 2
Phó Giám đốc
Giám đốc
Hội đồng quản trị
Thang Long University Library
29
+ Tham gia giải quyết các công việc thực tế trong xây dựng và lắp đặt.
+ Phân tích các điều kiện xây dựng các công trình nhằm hoàn thiện các giải pháp
thiết kế và kỹ thuật an toàn trong công tác xây lắp.
+ Soạn thảo hồ sơ thiết kế thi công trên các phƣơng tiện và trang thiết bị chuyên
dụng đảm bảo sự tin cậy và an toàn trong công tác xây lắp.
- Phòng hành chính: Có chức năng cơ bản là tổ chức quản lý và thực hiện công tác
hành chính, quản trị. Thực hiện công việc văn thƣ, lƣu trữ hồ sơ, văn bản và con dấu.
Có nhiệm vụ đảm bảo cung ứng đủ lực lƣợng lao động cả về số lƣợng và chất lƣợng
cho các công trình. Quản lý hồ sơ nhân sự và lên kế hoạch đào tạo, theo dõi hợp đồng
lao động.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý công tác kỹ thuật, chất lƣợng công trình, sản
phẩm, vật liệu. Nghiên cứu các hồ sơ thiết kế, đề xuất các giải pháp kỹ thuật, các
phƣơng án thi công, nghiệm thu kỹ thuật các công trình theo giai đoạn và bàn giao đƣa
vào sử dụng.
+ Nghiên cứu các tiến bộ khoa học công nghệ, áp dụng thi công các công trình.
+ Thƣờng xuyên theo dõi, bám sát tiến độ thi công các công trình do đội thực
hiện.
+ Kết hợp với kỹ thuật các đội lập ra biện pháp tổ chức thi công khoa học, phù
hợp với điều kiện từng công trình, từng đội.
+ Hàng tháng kết hợp với các phòng có liên quan đi nghiệm thu thanh toán khối
lƣợng thi công công trình thực hiện.
+ Tổng hợp khối lƣợng thực hiện các công trình, kết hợp với định mức thi công
nội bộ hàng quý, kết hợp với phòng kế toán quyết toán chi phí vật tƣ, máy móc các
công trình đội thi công.
+ Tổ chức thực hiện các chế độ quy định và quản lý sử dụng trang thiết bị xe
máy, vật tƣ trong công ty.
- Phòng kế toán: Thực hiện toàn bộ công tác về tài chính, thông tin kinh tế và hạch
toán kế toán, hạch toán chung toàn công ty. Theo dõi kiểm tra và lên báo cáo tài chính
đảm bảo tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh
+ Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty.
+ Khai thác và sử dụng nguồn vốn, kinh phí phục vụ sản xuất kinh doanh và hoạt
động của công ty, quản lý và sử dụng bảo toàn phát triển nguồn vốn.
+ Tổ chức thực hiện pháp lệnh về kế toán thống kê các chế độ về công tác tài
chính đối với doanh nghiệp.
+ Kết hợp với phòng Kỹ thuật – Thi công, kế hoạch tham gia thanh quyết toán
chi phí các công trình của Đội thực hiện.
- Các đội thi công
30
Đƣợc tổ chức thành các đơn vị độc lập thực hiện các công việc do công ty giao phó,
có tổ chức thành các nhóm, có đội trƣởng, đội phó kỹ thuật, kế toán, thống kê, đội ngũ
kỹ sƣ chuyên ngành và công nhân lao động trực tiếp.
Đội trƣởng đội thi công có trách nhiệm thực hiện quản lý mọi mặt về hoạt động của
đội nhƣ tính lƣơng, tiền thuê công nhân thuê ngoài, quản lý trang thiết bị máy móc.
Các đội thi công trực tiếp tiến hành thực hiện các công việc về thi công công trình,
chịu trách nhiệm về chất lƣợng hạng mục công trình, khai thác sử dụng hiệu quả trang
thiết bị máy móc phục vụ thi công. Đứng đầu các đội thi công là các đội trƣởng có
nhiệm vụ trực tiếp chỉ đạo và hƣớng dẫn thi công công trình, cũng nhƣ công tác tổ
chức, phân công công việc, giám sát và kiểm tra công trình nhằm đảm bảo chất lƣợng
và tiến độ thi công công trình. Với cơ cấu bộ máy quản lý tổ chức nhƣ trên, ngƣời điều
hành Công ty – Chủ tịch hội đồng quản trị, đƣợc sự trợ giúp của Giám đốc, các trƣởng
phòng ban, tổ đội trong việc nghiên cứu bàn bạc tìm ra những giải pháp tốt nhất cho sự
phát triển của Công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Tư vấn – Xây dựng
công trình điện Hà Nội
- Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quyết định 15 của bộ tài chính, công ty thực
hiện đúng và chính xác các quy định của pháp luật đề ra.
- Công ty hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Công ty tính giá xuất kho các vật tƣ, thiết bị, nguyên vật liệu theo phƣơng pháp
nhập trƣớc xuất trƣớc, hàng tồn kho hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.
- Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty là theo tháng. Do đặc điểm xây lắp
của công ty là thƣờng thi công các trạm biến áp, lắp đặt hệ thống điện cho công trình
xây dựng nên thời gian thi công thƣờng ngắn, có thể là 2, đến 3 tháng 1 hợp đồng xây
lắp công trình điện. Giá trị công trình thƣờng lớn và chi phí phát sinh thƣờng xuyên,
kế toán tập hợp thƣờng xuyên và liên tục.
- Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung khá chặt chẽ, mỗi
kế toán đảm nhiệm một nhiệm vụ kinh tế khác nhau.
- Hình thức tổ chức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức ghi sổ nhật ký
chung. Năm tài chính của công ty trùng với niên lịch bắt đầu từ ngày 1/1 đến kết thúc
ngày 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán của công ty đang áp dụng theo kỳ kế toán theo
tháng.
Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Thang Long University Library
31
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng
công trình điện Hà Nội
Nguồn: Hành chính tổng hợp
Hiện nay việc tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công
trình điện đã tiến hành theo hình thức tập trung. Theo hình thức tổ chức này thì toàn bộ
công việc kế toán đƣợc tập trung tại trụ sở chính của công ty để tiến hành xử lý. Các
đội không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kỹ sƣ giám sát thu
thập chứng từ và gửi về phòng kế toán để hạch toán.
Bộ máy kế toán mà công ty đang áp dụng có 7 vị trí nhân viên kế toán. Mỗi vị trí chịu
trách nhiệm một phần hành công việc khác nhau, đảm bảo cho hệ thống kế toán làm
việc một cách trơn tru hiệu quả.
- Kế toán trƣởng: Giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán,
tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới, theo đúng điều lệ
của nhà nƣớc quy định, đúng với điều lệ của kế toán trƣởng. Kế toán trƣởng là ngƣời
tổ chức, điều hành chính, đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ cho các nhân viên kế toán
cấp dƣới. Phổ biến hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ, các yêu cầu của ban giám đốc, chịu
trách nhiệm trực tiếp với giám đốc, đƣa ra các chính sách tài chính nhằm phù hợp với
các quy định mới. Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm các công
việc sau:
+ Theo dõi công tác thu hồi vốn và công nợ của các công trình xây lắp
+ Kiểm tra tổng hợp báo cáo quyết toán cho công ty theo chế độ kế toán hiện
hành
+ Kiểm tra, đôn đốc và hỗ trợ các kế toán viên trong công ty
- Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm:
+ Tập hợp các chứng từ phát sinh liên quan đến các khoản chi phí của từng công
trình
Kế toán trƣởng
Kế toán
thuế
Kế toán
tài sản cố
định
Kế toán
tiền lƣơng
Kế toán vật
tƣ, CCDC,
NVL
Kế toán
tiền mặt
Kế toán chi
phí và tính
giá thành
32
+ Ghi chép, cập nhật số liệu liên quan đến chi phí xây lắp
+ Có trách nhiệm tính toán giá thành công trình, gửi bản báo cáo chi tiết về chi
phí, giá thành của từng công trình cho ban giám đốc.
- Kế toán thuế:
+ Xác định các khoản thuế phải nộp ngân sách của công ty theo từng quý
+ Lập bảng kê khai thuế và quyết toán thuế với cơ quan thuế
+ Tham gia tổng hợp báo cáo tài chính khi kế toán tổng hợp yêu cầu
+ Cập nhật thông tin liên tục khi có các chính sách thuế mới của cục thuế
- Kế toán TSCĐ:
+ Theo dõi tài sản cố định, tình hình biến động của tài sản cố định, trích khấu hao
các loại tài sản, kiểm tra việc chấp hành quản lý, chế độ sử dụng và trích khấu hao của
TSCĐ
+ Theo dõi các máy thi công để hạch toán cho đúng, kiểm tra tình hình thanh lý
TSCĐ
+ Lập báo cáo về tình hình TSCĐ trong công ty khi có yêu cầu của cấp trên
+ Theo dõi sự điều chuyển nội bộ TSCĐ trong các công trình
- Kế toán tiền lƣơng
+ Theo dõi tạm ứng và thanh toán tạm ứng
+ Theo dõi chi trả lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên trong toàn
công ty
+ Cập nhật các quy định mới của bộ tài chính về tiền lƣơng nhƣ lƣơng cơ bản, các
hệ số lƣơng
- Kế toán vật tƣ, CCDC, NVL:
+ Theo dõi tình hình xuất nhập tồn của vật tƣ, thiết bị trong kho
+ Lập phiếu nhập – xuất hàng tồn kho, đƣa ra báo cáo tồn kho cuối kỳ
- Kế toán tiền mặt:
+ Có nhiệm vụ theo dõi ghi chép sổ sách liên quan đến hoạt động thu chi bằng
tiền của công ty
+ Quản lý các tài khoản ngân hàng, so sánh đối chiếu với kế toán tổng hợp về kết
quả trên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
2.2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ
phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí
Là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất đƣợc tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu
kiểm tra giám sát và tính giá thành sản phẩm.
Thang Long University Library
33
Tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện đối tƣợng tập hợp chi phí là
các công trình xây dựng trạm biến áp điện cao thế, các hạng mục lắp đặt nhƣ công
trình lắp đặt mạng lƣới điện trong chung cƣ, hệ thống điện chiếu sáng…
Tất cả các chi phí phát sinh liên quan từ khi bắt đầu công trình hoặc hạng mục xây lắp
đều đƣợc tập hợp đầy đủ, riêng biệt cho mỗi công trình để tính giá thành.
Sau đây em sẽ đƣa ra ví dụ về công trình: “trạm biến áp Thanh Trì” để minh họa. Công
trình này đƣợc khởi công xây dựng vào ngày 01/12/2012 theo kế hoạch thì ngày hoàn
thành là ngày 15 tháng 02 năm 2013. Sau đây em xin đƣợc tập hợp chi phí xây lắp
trong tháng 1 và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong tháng 2.
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty cổ phần Tư vấn - Xây dựng công trình điện Hà Nội
2.2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
- Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 621: “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để hạch toán
chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ cho các công trình hạng mục công trình. Do
đặc thù của ngành xây dựng, nguyên vật liệu trực tiếp luôn chiếm số lƣợng và giá trị
lớn trong giá trị thành phẩm nên việc hạch toán chi phí NVL và quản lý NVL vô cùng
quan trọng, ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Do vậy việc
hạch toán chính xác đầy đủ chi phí NVL có tầm quan trọng đặc biệt trong việc tính giá
thành sản phẩm công trình xây lắp, NVL sử dụng cho công trình nào phải tính trực tiếp
cho sản phẩm công trình đó, trên cơ sở chứng từ gốc theo số lƣợng thực tế đã sử dụng
và theo giá thực tế xuất kho, trƣờng hợp không tính trực tiếp đƣợc thì áp dụng phƣơng
pháp phân bổ NVL cho đối tƣợng sử dụng theo tiêu thức hợp lý.
Công ty tổ chức sổ chi tiết cấp hai theo từng công trình, nghĩa là chi phí của công
trình nào đƣợc tập hợp riêng cho công trình đó.
TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu dùng cho công trình trạm biến áp Thanh Trì
TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho công trình trạm biến áp Hoài Đức
Do đặc điểm quá trình sản xuất của công ty là thi công công trình phân bố rải rác ở xa
nên công ty mua NVL sử dụng cho công trình nào thì nhập và xuất ngay tại công trình
đó.
- Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng
Kế toán CP NVLTT sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn cƣớc phí
vận chuyển, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tƣ sản phẩm hàng
hóa.
Quy trình luân chuyển chứng từ
34
+ Bƣớc 1: Trƣớc tiên, phòng vật tƣ cùng phòng kế hoạch căn cứ vào giá trị dự toán
công trình, tiến độ thi công, các phƣơng án thi công để lập kế hoạch cung ứng vật tƣ
và tính toán lƣợng vật tƣ cần thiết, đồng thời giao nhiệm vụ sản xuất thi công cho các
đội.
+ Bƣớc 2: Đội trƣởng đội thi công tiến hành mua nguyên vật liệu nhập kho tại
chân công trình: Các đội thi công căn cứ vào nhiệm vụ thi công để tính toán lƣợng vật
tƣ cần phục vụ thi công. Khi có nhu cầu, đội trƣởng lập yêu cầu cung ứng vật tƣ rồi
gửi lên phòng vật tƣ. Kế toán vật tƣ xem xét, đối chiếu thấy hợp lý sẽ tiến hành gửi
bản yêu cầu vật tƣ cùng với bảng giá vật tƣ cần dùng đến phòng kế toán tiền mặt. Kế
toán tiền mặt xem xét thấy hợp lý sẽ làm phiếu chi, chi tiền mặt cho phòng vật tƣ.
+ Bƣớc 3: Sau khi nhận đƣợc tiền, phòng vật tƣ cấp cho đội trƣởng của đội thi
công, đội trƣởng tiến hành mua vật tƣ và nhập tại chân công trình, đội trƣởng lập phiếu
nhập kho dựa trên biên bản kiểm kê hàng hóa nhập kho.
+ Bƣớc 4: Khi phát sinh nhu cầu tiêu thụ nguyên vật liệu cho xây dựng công trình
thì đội trƣởng làm phiếu đề nghị cấp vật tƣ, gửi qua email báo về bộ phận vật tƣ của
công ty, bộ phận vật tƣ xin ý kiến của giám đốc, giám đốc đồng ý xuất kho thì kế toán
vật tƣ email lại đồng ý xuất kho cho cán bộ chỉ huy công trƣờng, sau đó kế toán vật tƣ
lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu, rồi gửi bản yêu cầu xuất vật tƣ có chữ ký của giám
đốc xuống công trƣờng để hoàn thành thủ tục xuất kho trên giấy tờ. Kế toán vật tƣ cập
nhật và ghi chép số liệu vào sổ chi tiết vật tƣ. Kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm dựa trên phiếu xuất kho để ghi vào sổ chi tiết tài khoản 6211
+ Bƣớc 5: Nếu nguyên vật liệu mua về mà dùng ngay cho hoạt động xây lắp thì kế
toán chi phí và tính giá thành sẽ cập nhật số liệu theo giá mua chƣa thuế GTGT lên sổ
chi tiết tài khoản 6211
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày 03/01/2013, xuất vật tƣ phục vụ công trình theo phiếu xuất kho số 01, kế toán
vật tƣ lập phiếu xuất
Phiếu xuất kho,
hay HĐ mua
NVL dùng ngay
Sổ chi tiết chi
phí nguyên
vật liệu
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn   xây dựng công trình điện hà nội

More Related Content

What's hot

giáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misagiáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misaChris Christy
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4cKt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4chongnhung30690
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

giáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misagiáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misa
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty ô tô khách, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty ô tô khách, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty ô tô khách, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty ô tô khách, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản ph...
 
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAYLuận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
Luận văn: kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Giầy, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao ĐỏĐề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
 
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4cKt01032 nguyen quynhphuong4c
Kt01032 nguyen quynhphuong4c
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất Trung Đức, 9đ
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử Hải Phòng, HOT
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử Hải Phòng, HOTĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử Hải Phòng, HOT
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử Hải Phòng, HOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
 
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phàQuản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
Quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty cầu, phà
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
 

Viewers also liked

Aaj ka trend 23.12.16
Aaj ka trend 23.12.16Aaj ka trend 23.12.16
Aaj ka trend 23.12.16Choice Equity
 
Метро
МетроМетро
МетроMarina
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
「City pride battale2016/12/20」目黒駅前スライド
「City pride battale2016/12/20」目黒駅前スライド「City pride battale2016/12/20」目黒駅前スライド
「City pride battale2016/12/20」目黒駅前スライドaesun hong
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTNHệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTNNTCOM Ltd
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (12)

البورصة المصرية | شركة عربية اون لاين | التحليل الفني | 21-12-2016 | بورصة | ...
البورصة المصرية | شركة عربية اون لاين | التحليل الفني | 21-12-2016 | بورصة | ...البورصة المصرية | شركة عربية اون لاين | التحليل الفني | 21-12-2016 | بورصة | ...
البورصة المصرية | شركة عربية اون لاين | التحليل الفني | 21-12-2016 | بورصة | ...
 
Aaj ka trend 23.12.16
Aaj ka trend 23.12.16Aaj ka trend 23.12.16
Aaj ka trend 23.12.16
 
Метро
МетроМетро
Метро
 
Kertas 1 thn5
Kertas 1 thn5Kertas 1 thn5
Kertas 1 thn5
 
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty cổ phần thương m...
 
「City pride battale2016/12/20」目黒駅前スライド
「City pride battale2016/12/20」目黒駅前スライド「City pride battale2016/12/20」目黒駅前スライド
「City pride battale2016/12/20」目黒駅前スライド
 
Miller Alvear
Miller AlvearMiller Alvear
Miller Alvear
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
 
Hệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTNHệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTN
 
GP Tuition
GP TuitionGP Tuition
GP Tuition
 
Revolucion educativa
Revolucion educativaRevolucion educativa
Revolucion educativa
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình điện hà nội

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình điện hà nội (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phàChi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
Chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu phà
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂMKhóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAYĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình điện hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN - XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đoàn Thị Hồng Nhung Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ánh Mã sinh viên : A17768 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kế toán, Trƣờng Đại học Thăng Long đã có những bài giảng hay và bổ ích, giúp em vận dụng những kiến thức chuyên môn đó vào bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo – Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung đã hƣớng dẫn giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận, với sự chỉ bảo tận tình của cô, em đã giải đáp đƣợc nhiều thắc mắc và khó khăn còn mắc phải về kiến thức trên sách vở cũng nhƣ thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp hiện nay. Không những vậy, cô còn chỉ bảo cho em những kiến thức quý báu hay những kinh nghiệm mà cô đã tích lũy đƣợc. Ngoài ra, để thực hiện đề tài khóa luận này, em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cô/chú, anh/chị ở đơn vị thực tập. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn bộ cán bộ công nhân viên của Công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập và đã chỉ bảo nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập công ty để hoàn thành bài khóa luận này. Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Ánh Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Ánh
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP..............................................................1 1.1.Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............1 1.1.1. Chi phí sản xuất và các loại chi phí sản xuất.................................................1 1.1.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm ....................................3 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...........................4 1.2.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................5 1.2.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng .................................................5 1.2.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất........................................................5 1.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................5 1.2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................................6 1.2.2.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.....................................................7 1.2.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung ...............................................................9 1.2.2.5.Hạch toán chi phí sản xuất theo phƣơng thức khoán..........................11 1.2.3. Hạch toán thiệt hại sản xuất trong xây lắp...................................................13 1.2.4.Tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................................15 1.2.5.Hạch toán sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp..........................16 1.2.6.Tính giá thành sản phẩm xây lắp...................................................................17 1.3.Các hình thức sổ kế toán thƣờng dùng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .....................................................................................................19 1.3.1.Hình thức Nhật ký - Sổ cái .............................................................................19 1.3.2.Hình thức Nhật ký chung ...............................................................................21 1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ............................................................................22 1.3.4.Hình thức Nhật ký- Chứng từ ........................................................................23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN – XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN HÀ NỘI.........................................................25 2.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức kế toán của công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội ....................................................25 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển................................................................25 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ sản xuất.......................................................................26 2.1.3.Đặc điểm bộ máy quản lý ở công ty................................................................28 2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Tư vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội ............................................................................................30 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội ....................................................32 2.2.1.Đối tượng tập hợp chi phí...............................................................................32 2.2.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tư vấn - Xây dựng công trình điện Hà Nội ....................33 2.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................33 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................37 2.2.2.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..................................................43 2.2.2.4.Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................49 2.2.3.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................58 2.3.Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành công trinh xây lắp...................65 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN – XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN HÀ NỘI............................70 3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội..................................70 3.1.1. Ưu điểm ..........................................................................................................70 3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................71 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tu vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội...................................................................................................................72 KẾT LUẬN ..................................................................................................................76
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CNTT Công nhân trực tiếp CP Chi phí CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung DPTC Dự phòng tài chính GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hóa đơn KPCĐ Kinh phí công đoàn MTC Máy thi công NL Nhiên liệu NVL Nguyên vật liệu SPDD Sản phẩm dở dang SXKD Sản xuất kinh doanh TBA Trạm biến áp TSCĐ Tài sản cố định VL Vật liệu Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................7 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung..................................................11 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí và tính giá thành trong đơn vị giao khoán trong trƣờng hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán...........................................12 Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong trƣờng hợp giao khoán nội bộ.........................................................................................................13 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thiệt hại trong xây lắp do sự cố công trình.................14 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp ngoài kế hoạch .................15 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp trong kế hoạch .................15 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất .............................................16 Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ......................20 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ........................22 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.......................23 Sơ đồ 1.13:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ....24 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của công ty.....................27 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...................................................................28 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần tƣ vấn – xây dựng công trình điện hà nội..................................................................................................31 Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......34 Biểu 2.5: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu ..............................................................37 Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp...............38 Biểu 2.7: Bản giao khoán công việc............................................................................39 Biểu 2.8: Biên bản nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành ...........................................40 Biểu 2.9. Bảng thanh toán tiền lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp trong danh sách................................................................................................................................41 Bảng 2.10 : Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.....................42 Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân công trực tiếp....................................43 Biểu 2.12: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí sử dụng máy thi công ...........44 Bảng 2.13 : Bảng tính khấu hao tài sản cố định .......................................................46 Bảng 2.14: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định .................................................46 Biểu 2.15: Sổ chi tiết chi phí máy thi công ................................................................49 Biểu 2.16: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí sử dụng máy thi công ...........51 Biểu 2.17: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.............................................................55 Biểu 2.18: Sổ chi tết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 1........................57 Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung .......................................................................................59
  • 8. Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................61 Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp...........................................62 Biểu 2.22: Cổ cái chi phí sử dụng máy thi công........................................................63 Biểu 2.23: Sổ cái chi phí sản xuất chung ...................................................................64 Biểu 2.24: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 1..............................65 Biểu 2.25: Sổ chi tết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tháng 2........................68 Bảng 2.26 : Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành .............................69 Biểu 2.27: Bảng trích và phân bổ khấu hao mẫu số 06............................................76 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đang bƣớc vào thời kỳ Công nghiệp hoá - hiện đại hoá với tốc độ phát triển nhanh của nhiều ngành nghề. Một trong các ngành phát triển nhanh và mạnh là ngành xây dựng cơ bản. Công nghiệp-xây dựng là nhóm ngành kinh tế lớn nhất, trong nhiều năm qua đã trở thành động lực và là đầu tàu tăng trƣởng của toàn bộ nền kinh tế. Ngành xây dựng cơ bản dùng nguồn vốn khá lớn trong tổng chi ngân sách nhà nƣớc nên trong quản lý kinh tế việc quản lý chi phí trong xây dựng cơ bản là vấn đề cần đƣợc hết sức quan tâm. Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi và là động lực thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Một trong những biện pháp tối ƣu mà các doanh nghiệp sử dụng để nâng cao lợi nhuận và tăng sức cạnh tranh với các đối thủ trên thị trƣờng là nâng cao chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Các doanh nghiệp xây lắp cũng nhƣ mọi doanh nghiệp sản xuất khác, muốn tồn tại và phát triển bền vững thì phải không ngừng học hỏi, làm mới mình, tạo ra sự khác biệt. Để đạt đƣợc mục đích đó, các doanh nghiệp xây lắp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng thời tìm kiếm biện pháp tốt nhất để tiết kiệm chi phí, tránh lãng phí không cần thiết. Tuy nhiên việc cắt giảm chi phí phải hợp lý, phải đảm bảo chất lƣợng và tiến độ thi công của công trình. Đứng trƣớc những yêu cầu của nền kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp cần phải có những sự thay đổi trong quản lý phù hợp với điều kiện thực tiễn. Hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp, giữ vai trò trong kiểm soát hoạt động kinh doanh. Năm 2011, sau khi mà cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra đƣợc 3 năm, kéo theo hệ lụy là một số ngành nghề lâm vào tình trạng khó khăn và gần nhƣ mất kiểm soát. Trƣớc giai đoạn khủng hoảng, ngành nghề xây lắp đƣợc coi là ngành thịnh vƣợng nhất, chiếm tỷ lệ phần trăm nhiều nhất trong tổng GDP đóng góp cho xã hội, thế nhƣng từ sau cuộc khủng hoảng cho đến hiện nay, các doanh nghiệp xây lắp đang lâm vào tình trạng thua lỗ, khi mà thành phẩm làm ra không bán đƣợc cho ngƣời tiêu dùng vì giá thành quá cao so với thu nhập của đại bộ phận ngƣời dân. Một số công ty lớn phá sản, thị trƣờng bất động sản tụt dốc. Thực tiễn yêu cầu các doanh nghiệp xây lắp phải làm thế nào để vƣợt qua cuộc khủng hoảng này, điều cần làm lúc này là những cuộc vận động ngay từ chính bản thân doanh nghiệp mà quan trọng nhất vẫn là khâu quản lý chi phí, giá thành để tạo ra sự khác biệt và lợi thế cạnh tranh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã đƣợc thực tập tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng
  • 10. công trình điện Hà Nội để tìm hiểu về khâu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm. Công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình Điện Hà Nội đang áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính, cách hạch toán chi phí và tính giá thành, cách tổ chức tài khoản, sổ sách kế toán đƣợc áp dụng theo đúng quy định của nhà nƣớc. Trong quá trình thực tập em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán, cùng với đó là sự giúp đỡ nhiệt tình của giảng viênTh.s Đoàn Thị Hồng Nhung bộ môn kinh tế trƣờng Đại học Thăng Long, em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lý luận chung và thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội để từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tính giá thành, nâng cao chất lƣợng và giảm chi phí sản phẩm hoàn thành. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện trong tháng 1 năm 2013. 4. Kết cấu khóa luận gồm Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận còn có 3 phần chính: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.1.1. Chi phí sản xuất và các loại chi phí sản xuất Quá trình sản xuất kinh doanh của bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù sản xuất hay kinh doanh trong lĩnh vực nào đều cần sự kết hợp của 3 yếu tố cơ bản sau: đối tƣợng lao động, tƣ liệu lao động và sức lao động. Trong quá trình sản xuất tạo ra hiện vật con ngƣời sử dụng tất cả vật lực và tài lực và bằng chính sức lao động của mình tạo nên thứ mình muốn. Tất cả những thứ góp phần tạo nên hiện vật qua một thời gian nhất định đƣợc gọi là chi phí sản xuất. Vậy để tiến hành sản xuất sản phẩm ngƣời ta phải bỏ chi phí về thù lao lao động về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động. Vì thế hình thành nên các CPSX để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của ngƣời sản xuất. Mặc dù các loại hao phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm nhiều loại, nhiều yếu tố khác nhau, trong điều kiện tồn tại quan hệ hàng hoá - tiền tệ thì chúng vẫn đƣợc biểu hiện dƣới hình thức giá trị. Ngành xây dựng cũng nhƣ các ngành khác, chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp, xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp. Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn, dịch chuyển của các yếu tố sản xuất vào đối tƣợng tính giá (sản phẩm công trình và hạng mục công trình). Về mặt lƣợng chi phí sản xuất phụ thuộc vào hai yếu tố: + Khối lƣợng sức lao động và tƣ liệu sản xuất đƣợc chia ra trong một thời kỳ nhất định. + Giá trị tƣ liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lƣơng của một đơn vị lao động đã hao phí. Tóm lại chi phí sản xuất – kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Thực chất chi phí là sự chuyển dịch vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ). Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau, công dụng và mục đích khác nhau song chung quy gồm có chi phí về lao động sống nhƣ chi phí về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; chi phí về lao động vật hoá nhƣ nguyên vật liệu, khấu hao về TSCĐ…Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận, do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát và quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp.
  • 12. 2 Chi phí sản xuất đƣợc hiểu và phân loại theo nhiều cách khác nhau, dƣới đây là những cách phân loại cơ bản - Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế Theo cách phân loại này, các yếu tố có cùng nội dung kinh tế đƣợc sắp xếp chung vào một yếu tố không phân biệt chi phí sản xuất đƣợc phát sinh ở đâu hay dùng vào mục đích gì trong sản xuất nhằm tổng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế hoạch của doanh nghiệp. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ đối với doanh nghiệp xây lắp đƣợc chia thành các yếu tố sau: + Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt đƣợc trực tiếp hay gián tiếp nhƣ xi măng, sắt thép, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… + Chi phí sử dụng nhân công: Là những chi phí về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. + Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, tiền tƣ vấn. + Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài bốn yếu tố chi phí đã nêu trên. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý vi mô và quản lý vĩ mô. - Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành: + Chi phí NVL trực tiếp: là chi phí của vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu… cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp. + Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng nhƣ: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp xây lắp. + Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp thi công phục vụ xây lắp công trình. Không bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng của công nhân sử dụng máy thi công. + Chi phí sản xuất chung: là các CPSX của đội, công trƣờng xây dựng gồm: lƣơng của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy Thang Long University Library
  • 13. 3 thi công, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội. Cách phân loại này có tác dụng phục vụ yêu cầu quản lý, chi phí sản xuất xây lắp theo dự toán. Bởi vì trong hoạt động xây dựng cơ bản, lập dự toán công trình, hạng mục công trình xây lắp là khâu công việc không thể thiếu. - Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lƣợng sản phẩm lao vụ hoàn thành Theo cách này chi phí đƣợc phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí đƣợc phân thành 3 loại: + Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lƣợng công việc hoàn thành, thƣờng bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bao bì, ….Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định. + Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lƣợng công việc hoàn thành thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định phí thƣờng bao gồm: chí phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lƣơng nhân viên, cán bộ quản lý. + Hỗn hợp phí: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn hợp phí thƣờng gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp... Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi phí, xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm. 1.1.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài sản vật tƣ lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng nhƣ tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lƣợng sản phẩm, hệ thống chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nói tóm lại giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp là toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lƣợng xây lắp theo quy định. Các chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm luôn luôn đƣợc biểu hiện ở mặt định tính và mặt định lƣợng, đó vừa là mục đích cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Để xây dựng nên một công trình, hạng mục công trình thì doanh nghiệp phải xây dựng, phải đầu tƣ vào quá trình sản xuất thi công một lƣợng chi phí nhất định. Những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình thi công đó luôn luôn đƣợc biểu hiện ở mặt định tính hay định lƣợng. + Mặt định tính của chi phí đó là các chi phí hiện vật hay bằng tiền tiêu hao trong quá trình sản xuất, thi công công trình hoàn thành.
  • 14. 4 + Mặt định lƣợng của chi phí thể hiện mức độ tiêu hao cụ thể của từng loại chi phí tham gia vào quá trình sản xuất, thi công công trình hoàn thành đƣợc thể hiện bằng thƣớc đo giá trị. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, vấn đề quan tâm trƣớc hết đối với các doanh nghiệp là lợi nhuận, đó vừa là nguyên nhân, vừa là mục đích cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp. Để xây dựng nên một công trình, hạng mục công trình thì doanh nghiệp xây dựng phải đầu tƣ vào quá trình sản xuất, thi công một lƣợng chi phí nhất định, đồng thời các doanh nghiệp cũng rất quan tâm đến hiệu quả của chi phí bỏ ra ít nhất, thu đƣợc giá trị sử dụng lớn nhất và luôn tìm mọi biện pháp hạ thấp chi phí nhằm mục đích thu đƣợc lợi nhuận tối đa. Nói tóm lại giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp là toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lƣợng xây lắp theo quy định. Các loại giá thành công tác xây lắp: - Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây lắp công trình. Giá thành dự toán đƣợc xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán < giá dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính trƣớc (thu nhập chịu thuế tính trƣớc đƣợc tính theo tỷ lệ quy định của Nhà nƣớc). - Giá thành kế hoạch: là giá thành xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn vị. Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành dự toán - Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lƣợng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế đƣợc xác định theo số liệu kế toán. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Hoạt động xây lắp là sự thống nhất hai mặt của một quá trình, nhƣ vậy có thể thấy chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ và có sự độc lập tƣơng đối với nhau. Chi phí thể hiện hao phí sản xuất còn giá thành thể hiện kết quả của quá trình sản xuất. Về mặt chất: Chúng đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong qúa trình thi công xây lắp. Về mặt lượng: Chi phí sản xuất phản ánh hao phí trong một thời kỳ nhất định, giá thành sản phẩm chỉ phản ánh những hao phí liên quan tới khối lƣợng công việc hoàn thành, đƣợc bàn giao, đƣợc nghiệm thu. Giá thành sản phẩm bao gồm chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và không bao gồm chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 15. 5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tạo cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm. Đây là hai bƣớc công việc liên tiếp gắn bó hữu cơ với nhau, nếu tạm tính giá thành xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Nhƣ vậy giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hoá, phản ánh giá trị thực của các khoản hao phí sản xuất. Mọi cách tính chủ quan, không phản ảnh đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể dẫn đến việc phá vỡ mối quan hệ hàng hoá tiền tệ, không xác định đƣợc hiệu quả kinh doanh và không thực hiện đƣợc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng. 1.2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp có ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng - Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài. Quá trình thi công chia làm nhiều giai đoạn. - Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tƣ (giá đấu thầu). - Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo. - Đối tƣợng hạch toán chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm hạng mục công trình… - Đối tƣợng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành, khối lƣợng xây lắp đã hoàn thành. Dự toán đƣợc lập theo từng khoản mục chi phí nên CPSX cũng đƣợc phân loại theo chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung để so sánh giữa dự toán và thực tế. 1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành thì các doanh nghiệp xây lắp thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, và thực hiện tổ chức công tác hạch toán kế toán theo quyết định 15 của Bộ tài chính. 1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Công dụng của tài khoản: Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để
  • 16. 6 phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngƣ nghiệp, bƣu điện, giao thông vận tải, kinh doanh khách sạn, du lịch và các dịch vụ khác. - Kết cấu của tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Bên Nợ : Trị giá thực tế nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ đƣợc sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán. Bên Có : + Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập kho. + Chi phí NL, VL trực tiếp phát sinh trên mức bình thƣờng đƣợc kết chuyển vào TK632- Giá vốn hàng bán. + Kết chuyển chi phí NL,VL trực tiếp phát sinh ở mức bình thƣờng vào bên Nợ TK154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang + TK621 không có số dƣ cuối kỳ và phản ánh chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí. - Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 TK 621 TK 154 TK 111, 112, 331… TK 632 TK 133 TK 152 1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp - Công dụng của tài khoản: Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu là tài khoản 622: “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngƣ nghiệp, dịch vụ. Chi phí nhân công bao gồm cả các khoản phải trả cho ngƣời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng công việc. - Kết cấu của tài khoản Xuất kho NVL cho sản xuất Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho hoạt động xây lắp Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển chi phí NVLTT Chi phí NVL vƣợt trên mức bình thƣờng NVL sử dụng không hết nhập kho Thang Long University Library
  • 17. 7 Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lƣơng, tiền công lao động của công nhân trực tiếp xây lắp. Bên Có: +Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" +Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632. Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ. - Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 TK 335 TK 632 1.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Công dụng của tài khoản: Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công là tài khoản 623: “Chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình trong trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện xây, lắp công trình theo phƣơng thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công là một khoản chi phí lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp, nó bao gồm toàn bộ chi phí về vật tƣ, lao động và chi phí khác bằng tiền trực tiếp cho quá trình sử dụng máy thi công của doanh nghiệp. Máy thi công là những loại máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp nhƣ: máy trộn bê tông, trộn vữa, cần cẩu tháp, máy xúc đất, san nền… Kết cấu của tài khoản: Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công (Chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng, tiền công của công nhân Tiền lƣơng phải trả công nhân trực tiếp xây lắp Trích trƣớc tiền lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp Kết chuyển chi phí NCTT Chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng
  • 18. 8 trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa xe, máy thi công. . .). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi công. Bên Có: - Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi công vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632. Phƣơng pháp hạch toán: Có thể tách biệt các trƣờng hợp sử dụng máy thi công nhƣ sau: Trường hợp 1: DN có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng - Tập hợp các chi phí liên quan đến hoạt động của đội MTC: Nợ TK 621, 622, 627 (chi tiết đội máy thi công) Có TK 111, 112, 331, 152, 334, 214… - Cuối kỳ, tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công trên TK 1543 Nợ TK 1543(chi tiết đội máy thi công) Có TK 621, 622, 627 - Nếu các bộ phận trong DN không tính kết quả riêng mà thực hiện phƣơng thức CCDV(cung cấp dịch vụ) máy lẫn nhau giữa các bộ phận Nợ TK 623: giá trị phục vụ cho các đối tƣợng Có TK 1543 (chi tiết đội máy thi công): giá thành DV của đội máy thi công phục vụ cho các đối tƣợng - Nếu các bộ phận trong DN xác định kết quả riêng (DN thực hiện phƣơng thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ): Nợ TK 623: giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ Có TK 512 Kê khai thuế GTGT cho dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi: Nợ TK 133 Có TK 3331 Đồng thời, phản ánh giá vốn đội máy móc phục vụ: Nợ TK 632: giá thành máy thi công tiêu thụ nội bộ Có TK 1543 (chi tiết đội máy thi công) Trường hợp 2: Nếu DN không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội thì tập hợp chi phí máy thi công nhƣ sau: - Lƣơng phải trả công nhân vận hành máy thi công: Nợ TK 623 Có TK 334 Thang Long University Library
  • 19. 9 - Xuất kho hoặc mua nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công: Nợ TK 623 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 152, 111, 112, 331,… - Khấu hao máy móc thi công: Nợ TK 623 Có TK 214 - Chi phí khác bằng tiền sử dụng cho máy thi công: Nợ TK 623 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111, 112,… - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công: Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công Trường hợp 3: Nếu DN xây lắp thuê ngoài ca MTC Nợ TK 623 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 1.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Công dụng của tài khoản: Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất chung là tài khoản 627: “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh phát sinh ở phân xƣởng, bộ phận đội, công trƣờng…phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp sản xuất và công nhân điều khiển máy thi công. Riêng đối với hoạt động xây lắp, khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm cả các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công, và nhân viên quản lý đội. - Kết cấu của tài khoản Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung; + Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng; + Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ.
  • 20. 10 Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung, có 6 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ánh các khoản tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận, đội sản xuất; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xƣởng, phân xƣởng, bộ phận sản xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, BHTN đƣợc tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho nhân viên quản lý phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công. Tài khoản 6272 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xƣởng, nhƣ vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xƣởng quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời,. . . Tài khoản 6273 - Chí phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. . . Tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao máy thi công: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,. . . Tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận sản xuất nhƣ: Chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nƣớc, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ (Đối với doanh nghiệp xây lắp). Tài khoản 6278 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất. Thang Long University Library
  • 21. 11 - Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung TK 334 TK 627 TK 154 lý đội TK 338 TK 152, 153 TK 214 TK 142, 242, 335 TK 111, 112, 331 TK 632 Chi phí dịch vụ mua ngoài ở đội xây dựng TK 133 TK 352 1.2.2.5. Hạch toán chi phí sản xuất theo phƣơng thức khoán. Do đặc điểm của ngành xây lắp là quá trình thi công thƣờng diễn ra ở những địa điểm cách xa đơn vị trong khi khối lƣợng vật tƣ thiết bị lại rất lớn nên rất dễ xảy ra hao hụt mất mát. Vì vậy, các doanh nghiệp thƣờng tổ chức theo phƣơng thức khoán sản phẩm xây lắp cho các đơn vị cơ sở, các đội thi công. Có hai hình thức khoán sản phẩm xây lắp cho các đơn vị thành viên là: + Phƣơng thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình: Các đơn vị giao khoán toàn bộ công trình cho bên nhận khoán, các đơn vị nhận khoán sẽ tổ chức cung Tiền lƣơng phải trả nhân viên quản lý đội Kết chuyển chi phí sản xuất chung Các khoản trích theo lƣơng của CNTT, CN sử dụng MTC, nhân viên quản lý đội Xuất NVL, CCDC dùng cho quản lý đội xây dựng Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động xây lắp Chi phí sản xuất chung vƣợt quá mức bính thƣờng Phân bổ chi phí hoặc trích trƣớc chi phí sản xuất Lập dự phòng bảo hành công trình
  • 22. 12 ứng vật tƣ, tổ chức lao động. Khi công trình hoàn thành sẽ đƣợc nghiệm thu bàn giao và đƣợc thanh toán toàn bộ theo quyết toán và phải nộp một khoản theo quy định. + Phƣơng thức khoán theo khoản mục chi phí: Theo phƣơng thức này đơn vị giao khoán chỉ khoán các khoản mục chi phí nhất định còn các khoản khác đơn vị tự chi phí, hạch toán và chịu trách nhiệm giám sát kỹ thuật chất lƣợng công trình. Chứng từ kế toán sử dụng là các chứng từ về chi phí phát sinh đƣợc xác định theo chế độ kế toán. Ngoài ra doanh nghiệp xây lắp còn lập hợp đồng giao khoán và khi công trình hoàn thành bàn giao phải lập “Biên bản thanh lý hợp đồng” Tuỳ thuộc vào mức độ phân cấp kế toán giữa đơn vị giao khoán và đơn vị nhận khoán kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 141 – Tạm ứng TK 1411 – Tạm ứng lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng TK 1412 – Tạm ứng mua vật tƣ hàng hoá TK 1413 – Tạm ứng chi phí xây lắp giao khoán nội bộ TK 136 – Phải thu nội bộ Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán: + Tại đơn vị giao khoán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành đƣợc khái quát qua sơ đồ: Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí và tính giá thành trong đơn vị giao khoán trong trƣờng hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán TK 152, 153, 111 TK 141 TK 621, 622, 623, 627 TK 154 112, 3388 TK 133 TK 111, 112, 1388 Tài khoản 141(1413) phải đƣợc mở chi tiết cho từng đơn vị nhận khoán. Đồng thời Tạm ứng vật tƣ, vốn và bổ sung thiếu cho đơn vị nhận khoán Quyết toán tạm ứng về KLXL hoàn thành bàn giao Kết chuyển chi phí Thuế GTGT đầu vào Thu hồi số tạm ứng lớn hơn giá trị giao khoán Thang Long University Library
  • 23. 13 phải mở sổ theo dõi khối lƣợng xây lắp giao khoán gọn theo từng công trình, hạng mục công trình, trong đó phản ánh cả giá nhận giao thầu và giá giao khoán, chi tiết theo từng khoản mục chi phí. Trường hợp đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và được phân cấp quản lý tài chính. + Kế toán tại đơn vị giao khoán: Kế toán đơn vị giao khoán sử dụng tài khoản 136 để phản ánh toàn bộ giá trị khối lƣợng xây lắp mà đơn vị ứng về: vật tƣ, tiền, khấu hao TSCĐ... cho các đơn vị nhận khoán nội bộ. Đồng thời tài khoản này cũng đƣợc sử dụng để phản ánh giá trị xây lắp hoàn thành bàn giao từ các đơn vị nhận khoán nội bộ có phân cấp quản lý riêng. Tài khoản này theo quy định chỉ sử dụng ở đơn vị giao khoán. Việc hạch toán đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong trƣờng hợp giao khoán nội bộ. TK 152, 153, 111 TK 136(1362) TK 154 112,… TK 111, 112, 334 1.2.3. Hạch toán thiệt hại sản xuất trong xây lắp - Hạch toán thiệt hại về sự cố công trình xây dựng Sự cố công trình xây dựng có thể xảy ra trong quá trình thi công hoặc sau khi kết thúc xây dựng công trình đã đi vào khai thác sử dụng nhƣ: hƣ hỏng một kết cấu, sự đổ vỡ của một bộ phận hay toàn bộ công trình. Thiệt hại phá đi làm lại, khi khối lƣợng xây lắp không đảm bảo chất lƣợng, quy cách, mẫu mã thiết kế hoặc đơn vị chủ đầu tƣ thay đổi thiết kế, chi phí thiệt hại gồm: tiền công phá dỡ các khối lƣợng xây lắp bị hỏng và các khoản chi phí vật liệu nhân công và các chi phí khác phải chi để làm lại khối lƣợng xây lắp bị hỏng phải phá đi. Tạm ứng vật tƣ, vốn và bổ xung thiếu vốn cho đơn vị nhận khoán Giá trị giao khoán nội bộ Thu hồi số tạm ứng lớn hơn giá trị giao khoán
  • 24. 14 Sự cố công trình có thể xảy ra do một hay nhiều nguyên nhân nhƣ: quá trình xây lắp, vật liệu xây dựng… Chi phí khắc phục cho sự cố công trình xây dựng đƣợc xử lý theo quy định Hạch toán thiệt hại trong xây lắp đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thiệt hại trong xây lắp do sự cố công trình TK 621, 622, 623, 627 TK 154 TK1381 TK 352 Tập hợp chi phí phát sinh TK 131 - Hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp Thiệt hại do ngừng xây lắp là các khoản chi phí vẫn phát sinh mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong thời gian ngừng xây lắp nhƣ: tiền lƣơng phải trả công nhân xử lý thiệt hại, khấu hao máy móc thiết bị, giá trị vật liệu, chi phí thanh toán, và thu dọn các khoản thiệt hại. Tùy vào mức độ thiệt hại mà doanh nghiệp sẽ hạch toán chi phí thiệt hại theo quy định. Hạch toán thiệt hại trong xây lắp đƣợc thể hiện dƣới sơ đồ sau: Kết chuyển chi phí Giá trị thiệt hại chƣa xác định đƣợc nguyên nhận Giá trị thiệt hại tính vào CPBH trích trƣớc Chủ đầu tƣ yêu cầu và chịu bồi thƣờng Thang Long University Library
  • 25. 15 + Ngừng xây lắp ngoài kế hoạch Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp ngoài kế hoạch TK 334, 338 TK 1381 TK 111 TK 152,153, 142, 242 TK 632, 415 TK 214 TK 154 TK 111, 112, 331 CPDV mua ngoài TK 133 + Ngừng xây lắp trong kế hoạch Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp trong kế hoạch TK 111, 112, 152... TK 334, 338... TK 335 TK 622, 627 TK 133 TK 622, 627 1.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ. Toàn bộ chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Chi phí NVL, CCDC phát sinh Khấu hao TSCĐ Giá trị thiệt hại thu hồi lại Giá trị thiệt hại tính vào giá vốn trừ vào quỹ DPTC Giá trị thiệt hại tính vào giá thành Trích trƣớc chi phí ngừng xây lắp Chi phí thực tế > chi phí trích trƣớcChi phí thực tế < chi phí trích trƣớc Tập hợp chi phí phát sinh
  • 26. 16 tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung) phát sinh trong quá trình thi công sẽ đƣợc kết chuyển sang tài khoản 154 –chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Việc tổng hợp chi phí sản xuất trong xây lắp đƣợc tiến hành theo từng đối tƣợng (công trình, hạng mục công trình...) và chi tiết theo khoản mục vào bên nợ tài khoản 154. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp, nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ trong trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Bên Có: - Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành nhập kho hoặc bàn giao ngay. - Giá trị phế liệu thu hồi,…, các khoản ghi giảm CPSX - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ trong trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Số dƣ bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ. Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất TK 621 TK 154 TK 152 TK 1388, 334, 111 TK 622 TK 811, 632, 415 TK 623 TK 632 TK 627 1.2.5. Hạch toán sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp Kết chuyển chi phí NVLTT NVL thừa, phế liệu thu hồi nhập kho Kết chuyển CPNCTT Kết chuyển CPSDMTC Kết chuyển CPSXC Bồi thƣờng thiệt hại trong sản xuất Thiệt hại trong sản xuất hạch toán vào chi phí, GVHB, quỹ DPTC Công trình hoàn thành bàn giao Thang Long University Library
  • 27. 17 Sản phẩm làm dở trong các doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình dở dang, chƣa hoàn thành hay khối lƣợng công tác xây lắp dở dang trong kỳ chƣa đƣợc chủ đầu tƣ nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Muốn đánh giá sản phẩm dở dang một cách chính xác kế toán phải tổ chức công tác kiểm kê chính xác khối lƣợng xây lắp hoàn thành trong kỳ. Đánh giá sản phẩm dở dang là một khâu quan trọng trong công tác tính giá thành sản phẩm, đánh giá sản phẩm dở dang một cách chính xác có vai trò quan trọng để tính giá thành sản phẩm xây lắp một cách đúng đắn và hợp lý. Việc tính toán sản phẩm dở dang trong xây lắp phụ thuộc vào phƣơng thức thanh toán khối lƣợng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và chủ đầu tƣ. Trong điều kiện tính toán hoàn thành khi công trình hoặc hạng mục công trình hoàn tất đƣợc bàn giao thì đối tƣợng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình hoàn thành vì vậy khi có công trình chƣa hoàn thành thì toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp đƣợc từ khi bắt đầu khởi công xây dựng công trình cho đến thời điểm đánh giá sản phẩm dở dang đều đƣợc coi là chi phí dở dang. Nếu quy định thanh toán theo sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý hay chính là phƣơng pháp xác định theo giá dự toán thì sản phẩm dở dang là cả khối lƣợng xây lắp chƣa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và đƣợc tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá dự toán của chúng Cách tính nhƣ sau: Chi phí thực tế khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ Chi phí thực tế KL dở dang đầu kỳ Chi phí thực tế KL xây lắp phát sinh trong kỳ Giá trị của KL xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Giá trị KL xây lắp hoàn thành theo dự toán trong kỳ Giá trị của KL xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán 1.2.6. Tính giá thành sản phẩm xây lắp Phƣơng pháp tính giá thành là một hay một hệ thống các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tính giá thành sản phẩm, khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành. Nó mang tính thuần tuý kỹ thuật, tính toán chi phí cho từng đối tƣợng tính giá thành. Trong kinh doanh xây lắp, đối tƣợng tính giá thành thƣờng là hạng mục công trình, toàn bộ công trình hoặc khối lƣợng xây lắp hoàn thành. = + + x
  • 28. 18 Tùy theo đặc điểm của từng đối tƣợng tính giá thành và mối quan hệ giữa các đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phƣơng pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tƣợng. Trong các doanh nghiệp xây lắp, thƣờng áp dụng các phƣơng pháp tính giá thành sau: Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn (phƣơng pháp tính giá thành trực tiếp) Phƣơng pháp này là phƣơng pháp tính giá thành đƣợc sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính chất đơn chiếc, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tƣợng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng phƣơng pháp này sẽ cho phép ngƣời sử dụng cung cấp kịp thời số liệu giá thành trong mỗi kỳ báo cáo và cách tính đơn giản, dễ dàng thực hiện. Theo phƣơng pháp này, tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho một công trình hoặc hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình đó. Trƣờng hợp công trình, hạng mục công trình chƣa hoàn thành toàn bộ mà có khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao thì: Giá thành thực tế khối lƣợng xây lắp hoàn thành Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ Phƣơng pháp tỷ lệ (phƣơng pháp hệ số) Trong trƣờng hợp chi phí sản xuất tập hợp theo công trƣờng hoặc cả công trình nhƣng giá thành thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình. Kế toán có thể căn cứ vào chi phí sản xuất của cả nhóm hoặc hệ số kinh tế kỹ thuật đã quy định cho từng hạng mục công trình để tính giá thành thực tế cho hạng mục công trình đó. Nếu các hạng mục công trình có thiết kế khác nhau, dự toán khác nhau nhƣng cùng thi công trên một địa điểm do một đơn vị thầu sản xuất đảm nhận nhƣng không có điều kiện quản lý theo dõi việc sử dụng các loại chi phí khác nhau cho từng hạng mục công trình thì từng loại chi phí đã đƣợc tập hợp trên toàn công trình đều phải tiến hành phân bổ cho từng hạng mục công trình. Khi đó giá thành thực tế của từng hạng mục công trình sẽ là: Ci = ∑C * H Trong đó: H là tỷ lệ phân bổ giá thành thực tế Gdti * 100 ∑Gdt Ci : Giá thành thực tế của hạng mục công trình ∑C : Tổng chi phí thực tế của các công trình = + - H = Thang Long University Library
  • 29. 19 ∑Gdt : Tổng dự toán của tất cả các công trình Gdti : Giá trị dự toán của hạng mục công trình i Phƣơng pháp tổng cộng chi phí: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp các doanh nghiệp xây lắp thi công các công trình lớn và phức tạp, quá trình xây lắp đƣợc chia ra các bộ phận sản xuất khác nhau. Đối tƣợng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất còn đối tƣợng tính giá thành là toàn bộ công trình hoàn thành. Theo phƣơng pháp này giá thành công trình đƣợc xác định bằng cách tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội. Z = C 1 + C 2 +... + Cn Trong đó C1, C2,..., Cn là chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội sản xuất hoặc từng hạng mục công trình tính vào giá thành. Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức Phƣơng pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất phát sinh vƣợt quá định mức, từ đó tăng cƣờng phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành. Nội dung của phƣơng pháp này cụ thể nhƣ sau: Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự toán chi phí đƣợc duyệt, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức. So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. Tập hợp thƣờng xuyên và phân tích những chênh lệch đó để kịp thời tìm ra những biện pháp khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm. Trên cơ sở tính giá thành định mức, số chênh lệch do thay đổi định mức, kết hợp với việc theo dõi chính xác số chênh lệch so với định mức, kế toán tiến hành xác định giá thực tế của sản phẩm xây lắp theo công thức. Giá thành thực tế của sản phẩm Giá thành định mức sản phẩm Chênh lệch do thay đổi định mức Chênh lệch so với định mức Phƣơng pháp này rất phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp. Tuy nhiên để phƣơng pháp này thực sự phát huy tác dụng, kế toán cần tổ chức đƣợc hệ thống định mức tƣơng đối chính xác và cụ thể, công tác hạch toán ban đầu cần chính xác và chặt chẽ. 1.3. Các hình thức sổ kế toán thƣờng dùng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: + Nhật ký - Sổ Cái; + Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. = +(-) +(-)
  • 30. 20 Điều kiện áp dụng: Đây là hình thức kế toán trực tiếp thích hợp với doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán giản đơn, phù hợp với doanh nghiệp quy mô nhỏ, ít các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ƣu điểm +Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu +Sử dụng ít tài khoản, số nhân viên kế toán ít Nhƣợc điểm +Không áp dụng đƣợc với đơn vị vừa và lớn, số nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, hoạt động phức tạp phải sử dụng nhiều tài khoản. +Kết cấu sổ không thuận tiện cho nhiều ngƣời cùng ghi sổ một lúc nên việc lập báo cáo bị chậm trễ. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu Chứng từ kế toán Sổ, thẻ chi tiết TK 621, 622, 623, 627, 154 Bảng kê chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký – Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154 Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 31. 21 1.3.2. Hình thức Nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Điều kiện áp dụng - Kế toán ghi sổ theo hình thức thủ công: áp dụng với mọi loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nhƣ sản xuất, xây lắp, thƣơng mại. - Kế toán ghi sổ theo hình thức máy vi tính: những đơn vị tổ chức ghi chép bằng máy vi tính phải thiết lập mẫu sổ hợp lý trên một phần mềm máy vi tính, các mẫu sổ này phải tuân thủ đúng theo quy định của nhà nƣớc. Có nhiều chƣơng trình phần mềm kế toán khác nhau về tính năng kỹ thuật và tiêu chuẩn, điều kiện áp dụng. Tuy nhiên, phần mềm kế toán thực hiện ghi chép nghiệp vụ phát sinh do các đơn vị lựa chọn phải đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của Hình thức kế toán Nhật ký chung. Ƣu điểm Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận lợi cho phân công lao động kế toán. Thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết từng chứng từ gốc, tiện cho việc sử dụng kế toán máy Nhƣợc điểm Ghi chép bị trùng lặp, lƣợng ghi chép tƣơng đối nhiều. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
  • 32. 22 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu 1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: + Chứng từ ghi sổ; + Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; + Sổ Cái; + Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Điều kiện áp dụng Hình thức này thích hợp với mọi loại hình, quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh, và hành chính sự nghiệp. Ƣu điểm Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623, 627, 154 Sổ Nhật ký chung SỔ CÁI TK 621, 622, 623, 627, 154 Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Báo cáo tài chính Chứng từ gốc Thang Long University Library
  • 33. 23 Dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu, công việc kế toán đƣợc phân công đều trong tháng, dễ phân công chia nhỏ, Nhƣợc điểm Ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lƣợng ghi chép chung ảnh hƣởng đến năng suất lao động và hiệu quả công tác kế toán. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu số liệu 1.3.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: + Nhật ký chứng từ + Bảng kê Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 34. 24 + Sổ Cái + Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Điều kiện áp dụng +Doanh nghiệp lớn +Có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ƣu điểm của hình thức nhật ký - chứng từ +Đảm bảo tính chuyên môn hóa cao của sổ kế toán +Kế toán có trình độ cao +Tránh trùng lặp các nghiệp vụ, giảm khối lƣợng công việc ghi chép hàng ngày, nâng cao năng suất lao động của ngƣời làm công tác kế toán, tiện lợi cho việc chuyên môn hóa cán bộ kế toán Nhƣợc điểm của hình thức nhật ký – chứng từ Mẫu sổ phức tạp do đó không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hay những đơn vị có bộ máy kế toán còn yếu kém về năng lực. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Sơ đồ 1.13:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê số 4, 5, 6 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ số 7 Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623, 627, 154 Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154 Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 35. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN – XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN HÀ NỘI 2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức kế toán của công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Địa chỉ trụ sở chính : Số 48 – ngách 192/56 Lê Trọng Tấn – Thanh Xuân – Hà Nội Văn phòng giao dịch : số 32 – LK6B Khu đô thị Mỗ Lao – Hà Đông – Hà Nội Điện thoại : 04 22651111 Hộp thƣ : Contact@hanpcc.com.vn Mã số thuế : 0101519560 Vốn điều lệ: 8.000.000.000 Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Thăng Long – Hà Nội Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc : Kỹ sƣ Nguyễn Hồng Kỳ. Với nền kinh tế đang phát triển nhƣ nƣớc ta, trong thời kỳ mở cửa kinh tế thị trƣờng phát triển đa dạng nhiều ngành nghề thì nhu cầu về xây dựng công trình điện phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất kinh doanh là rất lớn. Để đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình điện, cơ sở hạ tầng… phục vụ cho xã hội góp phần phát triển kinh tế Nhà nƣớc thì có các đơn vị tƣ vấn và thi công các công trình điện ra đời trong đó có Công ty CP Tƣ Vấn Xây Dựng Công trình Điện Hà Nội. Công ty Cổ phần Tƣ Vấn Xây Dựng công trình Điện Hà Nội đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103004983 do phòng Đăng kí kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tƣ Hà Nội cấp lần đầu ngày 02/08/2004, thay đổi lần 6 ngày 28/10/2009. Giấy phép hoạt động điện lực số 2647/GP-BCN do Bộ Công nghiệp cấp ngày 18 tháng 8 năm 2005. Giấy phép hoạt động điện lực số 130/GP-SCT do Sở Công Thƣơng TP Hà Nội cấp ngày 23 tháng 11 năm 2009. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, nhằm phát huy hết thế mạnh đặc thù của mỗi doanh nghiệp, công ty CP Tƣ vấn xây dựng công trình điện Hà Nội đã liên doanh, liên kết với nhiều doanh nghiệp là công ty, tổng công ty có tiềm lực mạnh và uy tín cao để cùng thực thi các dự án trong lĩnh vực chế tạo cơ khí, xây lắp đồng bộ các công trình xây dựng điện trên địa bàn cả nƣớc nhƣ: - Công ty thiết bị điện Thành An - Công ty cáp điện Emaco. - Công ty chế tạo biến thế ABB. - Công ty chế tạo máy biến áp Hà Nội. -….
  • 36. 26 Với đội ngũ cán bộ, chuyên gia và công nhân kĩ thuật: Công ty CP Tƣ vấn Xây dựng công trình điện Hà Nội có đội ngũ cán bộ tƣ vấn, kỹ thuật bao gồm kỹ sƣ chuyên ngành điện, cơ điện, xây dựng, kinh tế, đƣợc đào tạo trong các trƣờng Đại học có uy tín ở nƣớc ngoài cũng nhƣ trong các trƣờng Đại học – Cao đẳng, Trung cấp chính quy của Việt Nam, công nhân kỹ thuật lành nghề từ bậc 3 đến bậc 7, đƣợc đào tạo và lựa chọn kỹ càng, có nhiều kinh nghiệm lâu năm và nhiều uy tín trong việc triển khai thực hiện các công trình có quy mô lớn và phức tạp, đƣợc đào tạo và lựa chọn kỹ càng, có nhiều kinh nghiệm lâu năm và nhiều uy tín trong triển khai thực hiện các công trình có quy mô lớn và phức tạp. Từ khi thành lập đến nay, công ty đã hoàn thành rất nhiều các hợp đồng lớn với những công trình chất lƣợng cao. Chính vì mục tiêu phát triển bền vững, ngay từ đầu thành lập công ty đã chú trọng xây dựng bộ máy kế toán hợp lý, do đó công ty đã vƣợt qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, và ngày càng phát triển. Với những chính sách phát triển đúng đắn, công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện đã và đang từng bƣớc phát triển khẳng định vị thế của mình trên thị trƣờng và đóng góp một phần không nhỏ của mình trong công cuộc cải thiện nền kinh tế của nhà nƣớc ta. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất Ngành nghề của công ty rất đa dạng bao gồm các dịch vụ nhƣ thiết kế chi tiết, cung cấp, lắp đặt, thử nghiệm và vận hành, hƣớng dẫn sử dụng hệ thống. Nhƣng ngành nghề kinh doanh chính liên quan đến cơ điện công trình nhƣ: - Hệ điều hòa không khí và thông gió - Hệ điện động lực, chiếu sáng và điện nhẹ - Hệ điều khiển tự động. - Hệ nƣớc, thiết bị vệ sinh, xử lý nƣớc. - Hệ phòng cháy chữa cháy. Hệ cung cấp và phân phối điện : - Hệ thống phân phối trung thế có điện thế đến 35KV. - Hệ thống phân phối điện hạ thế. - Hệ thống máy phát, tủ bảng điện, biến thế…. - Hệ thống điện chiếu sáng . - Hệ thống chống sét. Hệ thống điện nhẹ: - Hệ thống camera quan sát - Hệ thống thông tin liên lạc sim điện thoại, hệ thống âm thanh công cộng. - Hệ thống cáp truyền hình. - Hệ thống mạng vi tính. Thang Long University Library
  • 37. 27 Ngoài các ngành nghề trên thì công ty còn tƣ vấn, thiết kế, thi công các công trình điện công nghiệp và dân dụng tới 35KV. Công trình công nghiệp và chiếu sáng đƣờng phố. xây dựng các công trình dân dụng, dịch vụ vận tải hàng hóa, thiết kế công trình. - Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp, xây dựng các công trình giao thông thủy lợi, san lấp mặt bằng, trang trí nội ngoại thất. Xây lắp đƣờng dây điện và trạm biến áp đến 35 KV. - Giám sát và thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông hạ tầng kỹ thuật đô thị… Tƣ vấn xây dựng, thẩm tra thiết kế, dự toán lập dự án đầu tƣ xây dựng, tƣ vấn đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu các công trình dân dụng và công nghiệp Sau đây là sơ đồ sản xuất chính của công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của công ty Nguồn: Hành chính tổng hợp Tìm kiếm hợp đồng: tìm kiếm hợp đồng trên thị trƣờng là một khâu quan trọng, đƣa ra các quyết định ký kết hợp đồng sau một thời gian thƣơng thảo giá cả sao cho vừa có lợi cho công ty mà cũng tạo ra sự cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Khảo sát, tính toán: sau khi ký kết hợp đồng, đội thi công sẽ đi khảo sát mặt bằng xây lắp, cập nhật số liệu cho phòng kế hoạch, tính toán và dự toán những chi phí cần thiết cho công việc xây lắp. Đƣa ra các phƣơng án hợp lý bảo đảm thi công đúng thời hạn và đảm bảo chất lƣợng cho công trình. Tiến hành khởi công xây lắp: sau khi đƣa ra dự toán, phƣơng án, các tổ đội xây lắp thi công tiến hành công việc đƣợc giao Thành phẩm hoàn thành bàn giao: khi công trình hoàn thành xong, tiến hành đánh giá giá thành và thanh toán với chủ đầu tƣ. Từ công trình đƣa ra các điểm làm đƣợc và chƣa làm đƣợc để lần sau khắc phục Tìm kiếm hợp đồng Tiến hành khởi công xây dựng, lắp đặt Thành phẩm hoàn thành bàn giao Khảo sát, tính toán
  • 38. 28 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý ở công ty Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Nguồn: Hành chính tổng hợp - Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. - Giám đốc: là ngƣời đứng đầu công ty, là ngƣời đại diện cho công ty, cho tập thể những ngƣời lao động. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trƣớc công ty, pháp luật và ngƣời lao động về kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình tuân thủ pháp luật của công ty. - Phó giám đốc: là ngƣời giúp việc cho giám đốc, thay mặt giám đốc trực tiếp quản lý các vấn đề ở công ty và phải báo cáo đầy đủ kịp thời cho giám đốc khi cần thiết. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các vấn đề mà mình phụ trách, đồng thời cũng là ngƣời quyết định các vấn đề trong công ty khi giám đốc đi vắng nếu đƣợc uỷ quyền. - Phòng thiết kế: Tham gia vào tất cả các giai đoạn thiết kế xây dựng lắp đặt công trình, công tác soạn thảo các yêu cầu kỹ thuật cơ sở và các nhiệm vụ kỹ thuật nhằm mục đích xác định khả năng xây dựng công trình trong các điều kiện sản xuất cho trƣớc. Phòng Thiết kế Phòng Kỹ thuật Phòng Hành chính Phòng Kế toán Đội thi công số 1 Đội thi công số 2 Phó Giám đốc Giám đốc Hội đồng quản trị Thang Long University Library
  • 39. 29 + Tham gia giải quyết các công việc thực tế trong xây dựng và lắp đặt. + Phân tích các điều kiện xây dựng các công trình nhằm hoàn thiện các giải pháp thiết kế và kỹ thuật an toàn trong công tác xây lắp. + Soạn thảo hồ sơ thiết kế thi công trên các phƣơng tiện và trang thiết bị chuyên dụng đảm bảo sự tin cậy và an toàn trong công tác xây lắp. - Phòng hành chính: Có chức năng cơ bản là tổ chức quản lý và thực hiện công tác hành chính, quản trị. Thực hiện công việc văn thƣ, lƣu trữ hồ sơ, văn bản và con dấu. Có nhiệm vụ đảm bảo cung ứng đủ lực lƣợng lao động cả về số lƣợng và chất lƣợng cho các công trình. Quản lý hồ sơ nhân sự và lên kế hoạch đào tạo, theo dõi hợp đồng lao động. - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý công tác kỹ thuật, chất lƣợng công trình, sản phẩm, vật liệu. Nghiên cứu các hồ sơ thiết kế, đề xuất các giải pháp kỹ thuật, các phƣơng án thi công, nghiệm thu kỹ thuật các công trình theo giai đoạn và bàn giao đƣa vào sử dụng. + Nghiên cứu các tiến bộ khoa học công nghệ, áp dụng thi công các công trình. + Thƣờng xuyên theo dõi, bám sát tiến độ thi công các công trình do đội thực hiện. + Kết hợp với kỹ thuật các đội lập ra biện pháp tổ chức thi công khoa học, phù hợp với điều kiện từng công trình, từng đội. + Hàng tháng kết hợp với các phòng có liên quan đi nghiệm thu thanh toán khối lƣợng thi công công trình thực hiện. + Tổng hợp khối lƣợng thực hiện các công trình, kết hợp với định mức thi công nội bộ hàng quý, kết hợp với phòng kế toán quyết toán chi phí vật tƣ, máy móc các công trình đội thi công. + Tổ chức thực hiện các chế độ quy định và quản lý sử dụng trang thiết bị xe máy, vật tƣ trong công ty. - Phòng kế toán: Thực hiện toàn bộ công tác về tài chính, thông tin kinh tế và hạch toán kế toán, hạch toán chung toàn công ty. Theo dõi kiểm tra và lên báo cáo tài chính đảm bảo tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh + Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty. + Khai thác và sử dụng nguồn vốn, kinh phí phục vụ sản xuất kinh doanh và hoạt động của công ty, quản lý và sử dụng bảo toàn phát triển nguồn vốn. + Tổ chức thực hiện pháp lệnh về kế toán thống kê các chế độ về công tác tài chính đối với doanh nghiệp. + Kết hợp với phòng Kỹ thuật – Thi công, kế hoạch tham gia thanh quyết toán chi phí các công trình của Đội thực hiện. - Các đội thi công
  • 40. 30 Đƣợc tổ chức thành các đơn vị độc lập thực hiện các công việc do công ty giao phó, có tổ chức thành các nhóm, có đội trƣởng, đội phó kỹ thuật, kế toán, thống kê, đội ngũ kỹ sƣ chuyên ngành và công nhân lao động trực tiếp. Đội trƣởng đội thi công có trách nhiệm thực hiện quản lý mọi mặt về hoạt động của đội nhƣ tính lƣơng, tiền thuê công nhân thuê ngoài, quản lý trang thiết bị máy móc. Các đội thi công trực tiếp tiến hành thực hiện các công việc về thi công công trình, chịu trách nhiệm về chất lƣợng hạng mục công trình, khai thác sử dụng hiệu quả trang thiết bị máy móc phục vụ thi công. Đứng đầu các đội thi công là các đội trƣởng có nhiệm vụ trực tiếp chỉ đạo và hƣớng dẫn thi công công trình, cũng nhƣ công tác tổ chức, phân công công việc, giám sát và kiểm tra công trình nhằm đảm bảo chất lƣợng và tiến độ thi công công trình. Với cơ cấu bộ máy quản lý tổ chức nhƣ trên, ngƣời điều hành Công ty – Chủ tịch hội đồng quản trị, đƣợc sự trợ giúp của Giám đốc, các trƣởng phòng ban, tổ đội trong việc nghiên cứu bàn bạc tìm ra những giải pháp tốt nhất cho sự phát triển của Công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Tư vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội - Công ty thực hiện chế độ kế toán theo quyết định 15 của bộ tài chính, công ty thực hiện đúng và chính xác các quy định của pháp luật đề ra. - Công ty hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. - Công ty tính giá xuất kho các vật tƣ, thiết bị, nguyên vật liệu theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc, hàng tồn kho hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty là theo tháng. Do đặc điểm xây lắp của công ty là thƣờng thi công các trạm biến áp, lắp đặt hệ thống điện cho công trình xây dựng nên thời gian thi công thƣờng ngắn, có thể là 2, đến 3 tháng 1 hợp đồng xây lắp công trình điện. Giá trị công trình thƣờng lớn và chi phí phát sinh thƣờng xuyên, kế toán tập hợp thƣờng xuyên và liên tục. - Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung khá chặt chẽ, mỗi kế toán đảm nhiệm một nhiệm vụ kinh tế khác nhau. - Hình thức tổ chức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức ghi sổ nhật ký chung. Năm tài chính của công ty trùng với niên lịch bắt đầu từ ngày 1/1 đến kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán của công ty đang áp dụng theo kỳ kế toán theo tháng. Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Thang Long University Library
  • 41. 31 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội Nguồn: Hành chính tổng hợp Hiện nay việc tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện đã tiến hành theo hình thức tập trung. Theo hình thức tổ chức này thì toàn bộ công việc kế toán đƣợc tập trung tại trụ sở chính của công ty để tiến hành xử lý. Các đội không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kỹ sƣ giám sát thu thập chứng từ và gửi về phòng kế toán để hạch toán. Bộ máy kế toán mà công ty đang áp dụng có 7 vị trí nhân viên kế toán. Mỗi vị trí chịu trách nhiệm một phần hành công việc khác nhau, đảm bảo cho hệ thống kế toán làm việc một cách trơn tru hiệu quả. - Kế toán trƣởng: Giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới, theo đúng điều lệ của nhà nƣớc quy định, đúng với điều lệ của kế toán trƣởng. Kế toán trƣởng là ngƣời tổ chức, điều hành chính, đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ cho các nhân viên kế toán cấp dƣới. Phổ biến hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ, các yêu cầu của ban giám đốc, chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc, đƣa ra các chính sách tài chính nhằm phù hợp với các quy định mới. Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm các công việc sau: + Theo dõi công tác thu hồi vốn và công nợ của các công trình xây lắp + Kiểm tra tổng hợp báo cáo quyết toán cho công ty theo chế độ kế toán hiện hành + Kiểm tra, đôn đốc và hỗ trợ các kế toán viên trong công ty - Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: + Tập hợp các chứng từ phát sinh liên quan đến các khoản chi phí của từng công trình Kế toán trƣởng Kế toán thuế Kế toán tài sản cố định Kế toán tiền lƣơng Kế toán vật tƣ, CCDC, NVL Kế toán tiền mặt Kế toán chi phí và tính giá thành
  • 42. 32 + Ghi chép, cập nhật số liệu liên quan đến chi phí xây lắp + Có trách nhiệm tính toán giá thành công trình, gửi bản báo cáo chi tiết về chi phí, giá thành của từng công trình cho ban giám đốc. - Kế toán thuế: + Xác định các khoản thuế phải nộp ngân sách của công ty theo từng quý + Lập bảng kê khai thuế và quyết toán thuế với cơ quan thuế + Tham gia tổng hợp báo cáo tài chính khi kế toán tổng hợp yêu cầu + Cập nhật thông tin liên tục khi có các chính sách thuế mới của cục thuế - Kế toán TSCĐ: + Theo dõi tài sản cố định, tình hình biến động của tài sản cố định, trích khấu hao các loại tài sản, kiểm tra việc chấp hành quản lý, chế độ sử dụng và trích khấu hao của TSCĐ + Theo dõi các máy thi công để hạch toán cho đúng, kiểm tra tình hình thanh lý TSCĐ + Lập báo cáo về tình hình TSCĐ trong công ty khi có yêu cầu của cấp trên + Theo dõi sự điều chuyển nội bộ TSCĐ trong các công trình - Kế toán tiền lƣơng + Theo dõi tạm ứng và thanh toán tạm ứng + Theo dõi chi trả lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên trong toàn công ty + Cập nhật các quy định mới của bộ tài chính về tiền lƣơng nhƣ lƣơng cơ bản, các hệ số lƣơng - Kế toán vật tƣ, CCDC, NVL: + Theo dõi tình hình xuất nhập tồn của vật tƣ, thiết bị trong kho + Lập phiếu nhập – xuất hàng tồn kho, đƣa ra báo cáo tồn kho cuối kỳ - Kế toán tiền mặt: + Có nhiệm vụ theo dõi ghi chép sổ sách liên quan đến hoạt động thu chi bằng tiền của công ty + Quản lý các tài khoản ngân hàng, so sánh đối chiếu với kế toán tổng hợp về kết quả trên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ 2.2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện Hà Nội 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí Là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất đƣợc tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra giám sát và tính giá thành sản phẩm. Thang Long University Library
  • 43. 33 Tại công ty cổ phần Tƣ vấn – Xây dựng công trình điện đối tƣợng tập hợp chi phí là các công trình xây dựng trạm biến áp điện cao thế, các hạng mục lắp đặt nhƣ công trình lắp đặt mạng lƣới điện trong chung cƣ, hệ thống điện chiếu sáng… Tất cả các chi phí phát sinh liên quan từ khi bắt đầu công trình hoặc hạng mục xây lắp đều đƣợc tập hợp đầy đủ, riêng biệt cho mỗi công trình để tính giá thành. Sau đây em sẽ đƣa ra ví dụ về công trình: “trạm biến áp Thanh Trì” để minh họa. Công trình này đƣợc khởi công xây dựng vào ngày 01/12/2012 theo kế hoạch thì ngày hoàn thành là ngày 15 tháng 02 năm 2013. Sau đây em xin đƣợc tập hợp chi phí xây lắp trong tháng 1 và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong tháng 2. 2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Tư vấn - Xây dựng công trình điện Hà Nội 2.2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp - Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 621: “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để hạch toán chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ cho các công trình hạng mục công trình. Do đặc thù của ngành xây dựng, nguyên vật liệu trực tiếp luôn chiếm số lƣợng và giá trị lớn trong giá trị thành phẩm nên việc hạch toán chi phí NVL và quản lý NVL vô cùng quan trọng, ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Do vậy việc hạch toán chính xác đầy đủ chi phí NVL có tầm quan trọng đặc biệt trong việc tính giá thành sản phẩm công trình xây lắp, NVL sử dụng cho công trình nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm công trình đó, trên cơ sở chứng từ gốc theo số lƣợng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho, trƣờng hợp không tính trực tiếp đƣợc thì áp dụng phƣơng pháp phân bổ NVL cho đối tƣợng sử dụng theo tiêu thức hợp lý. Công ty tổ chức sổ chi tiết cấp hai theo từng công trình, nghĩa là chi phí của công trình nào đƣợc tập hợp riêng cho công trình đó. TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu dùng cho công trình trạm biến áp Thanh Trì TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho công trình trạm biến áp Hoài Đức Do đặc điểm quá trình sản xuất của công ty là thi công công trình phân bố rải rác ở xa nên công ty mua NVL sử dụng cho công trình nào thì nhập và xuất ngay tại công trình đó. - Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng Kế toán CP NVLTT sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn cƣớc phí vận chuyển, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tƣ sản phẩm hàng hóa. Quy trình luân chuyển chứng từ
  • 44. 34 + Bƣớc 1: Trƣớc tiên, phòng vật tƣ cùng phòng kế hoạch căn cứ vào giá trị dự toán công trình, tiến độ thi công, các phƣơng án thi công để lập kế hoạch cung ứng vật tƣ và tính toán lƣợng vật tƣ cần thiết, đồng thời giao nhiệm vụ sản xuất thi công cho các đội. + Bƣớc 2: Đội trƣởng đội thi công tiến hành mua nguyên vật liệu nhập kho tại chân công trình: Các đội thi công căn cứ vào nhiệm vụ thi công để tính toán lƣợng vật tƣ cần phục vụ thi công. Khi có nhu cầu, đội trƣởng lập yêu cầu cung ứng vật tƣ rồi gửi lên phòng vật tƣ. Kế toán vật tƣ xem xét, đối chiếu thấy hợp lý sẽ tiến hành gửi bản yêu cầu vật tƣ cùng với bảng giá vật tƣ cần dùng đến phòng kế toán tiền mặt. Kế toán tiền mặt xem xét thấy hợp lý sẽ làm phiếu chi, chi tiền mặt cho phòng vật tƣ. + Bƣớc 3: Sau khi nhận đƣợc tiền, phòng vật tƣ cấp cho đội trƣởng của đội thi công, đội trƣởng tiến hành mua vật tƣ và nhập tại chân công trình, đội trƣởng lập phiếu nhập kho dựa trên biên bản kiểm kê hàng hóa nhập kho. + Bƣớc 4: Khi phát sinh nhu cầu tiêu thụ nguyên vật liệu cho xây dựng công trình thì đội trƣởng làm phiếu đề nghị cấp vật tƣ, gửi qua email báo về bộ phận vật tƣ của công ty, bộ phận vật tƣ xin ý kiến của giám đốc, giám đốc đồng ý xuất kho thì kế toán vật tƣ email lại đồng ý xuất kho cho cán bộ chỉ huy công trƣờng, sau đó kế toán vật tƣ lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu, rồi gửi bản yêu cầu xuất vật tƣ có chữ ký của giám đốc xuống công trƣờng để hoàn thành thủ tục xuất kho trên giấy tờ. Kế toán vật tƣ cập nhật và ghi chép số liệu vào sổ chi tiết vật tƣ. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dựa trên phiếu xuất kho để ghi vào sổ chi tiết tài khoản 6211 + Bƣớc 5: Nếu nguyên vật liệu mua về mà dùng ngay cho hoạt động xây lắp thì kế toán chi phí và tính giá thành sẽ cập nhật số liệu theo giá mua chƣa thuế GTGT lên sổ chi tiết tài khoản 6211 Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ngày 03/01/2013, xuất vật tƣ phục vụ công trình theo phiếu xuất kho số 01, kế toán vật tƣ lập phiếu xuất Phiếu xuất kho, hay HĐ mua NVL dùng ngay Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu Thang Long University Library