SlideShare a Scribd company logo
1 of 98
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG DƢƠNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Phạm Thùy Trang
Mã sinh viên : A17032
Chuyên ngành : Kế Toán
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S Nguyễn
Thanh Thủy đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Quản lý - trƣờng Đại học Thăng
Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm em học tập. Với vốn kiến thức em
đã tiếp thu đƣợc trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách tự tin, vững
chắc.
Em chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị trong Công ty TNHH
Hồng Dƣơng đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty và thu thập
số liệu hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Hồng
Dƣơng luôn mạnh khỏe, thành công, chúc Công ty ngày càng phát triển hơn trong
tƣơng lai.
Sinh viên
Phạm Thùy Trang
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
với sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thùy Trang
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT....1
1.1. Chi phí sản xuất...................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...................................................................................1
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế
của chi phí.......................................................................................................................1
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích và công dụng của
chi phí..............................................................................................................................2
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ
hoạt động.........................................................................................................................3
1.1.3. Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất......................................................3
1.1.4. Trình tự và phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...........................4
1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên.........................................................................................................5
1.1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................6
1.1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp....................................................7
1.1.5.3. Kế toán chi phí trả trước ...................................................................................9
1.1.5.4. Kế toán chi phí phải trả...................................................................................10
1.1.5.5. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................11
1.1.5.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất....................................................13
1.1.5.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................15
1.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ............................................................................................................16
1.1.6.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................17
1.1.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................18
1.1.6.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................18
1.1.6.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................18
1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................ 19
1.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo theo chi phí nguyên vật liệu chính trực
tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................19
1.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lƣợng ƣớc tính tƣơng đƣơng ............20
1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến................................21
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.......................................21
1.3. Giá thành sản phẩm ............................................................................................. 21
Thang Long University Library
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................................21
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................22
1.3.2.1 Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí.......................................22
1.3.2.2. Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành...............................22
1.3.3. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm .................................................................23
1.3.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp ..................................23
1.3.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ...........................................................23
1.3.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng...........................24
1.3.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước.......................................24
1.3.4.4. Phương pháp tính giá thành theo định mức..................................................26
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhiệm vụ
của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................................ 27
1.4.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................27
1.4.2. Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.......................................................................................................................27
1.4.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm .............................................................................................................................28
1.5. Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp sản xuất ........................................ 28
1.5.1. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.................................28
1.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ..................................29
1.5.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ..............................30
1.5.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ................................31
1.5.5. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG DƢƠNG.............34
2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH Hồng Dƣơng .......................................... 34
2.1.1. Khái quát chung về Công ty .............................................................................34
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................................35
2.1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm sản xuất tại Công ty ................................................35
2.1.2.2. Thị trường tiêu thụ ..........................................................................................35
2.1.2.3 Đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm..................................35
2.1.2.4 Đặc điểm lao động ............................................................................................36
2.1.3. Mô hình tổ chức quản lý Công ty.....................................................................36
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng...........................37
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng trong Công ty.....................................................38
2.1.6. Hình thức kế toán ..............................................................................................39
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng............................................................... 40
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................41
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................41
2.2.1.5. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................52
2.2.1.7 Tổng hợp chi phí sản xuất ...............................................................................74
2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................................74
2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.....................75
2.2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành.......................................................................75
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành...........................................................................75
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...............79
TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG DƢƠNG ..................................................................79
3.1. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.............................................. 79
3.1.1. Ƣu điểm ..............................................................................................................79
3.1.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................................80
3.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm của Công Ty TNHH Hồng Dƣơng........................................... 81
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.................................81
3.2.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm................................................................................82
3.2.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện ....................................................................................82
3.2.2.2. Yêu cầu hoàn thiện..........................................................................................82
3.2.3 Nội dung hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng......................................83
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTP Bán thành phẩm
CCDC Công cụ dụng cụ
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CTGS Chứng từ ghi sổ
GTGT Giá trị gia tăng
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kiểm kê thƣờng xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
PXK Phiếu xuất kho
SDCK Số dƣ cuối kỳ
SDĐK Số dƣ đầu kỳ
SPDD Sản phẩm dở dang
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Bảng định mức tiêu chuẩn sản phẩm kem đậu xanh......................................44
Bảng 2.2 Phiếu xuất kho................................................................................................45
Bảng 2.3 Báo cáo xuất nhập tƣ vật tƣ: Phân xƣởng I....................................................46
Bảng 2.4 Sổ chi tiết vật liệu: TK 152............................................................................47
Bảng 2.5 Bảng kê chi tiết vật tƣ xuất dùng: Phân xƣởng I............................................48
Bảng 2.6 Bảng kê tổng hợp vật tƣ xuất dùng ................................................................49
Bảng 2.7 Chứng từ ghi sổ: Số 01...................................................................................50
Bảng 2.8 Chứng từ ghi sổ: Số 02...................................................................................50
Bảng 2.9 Sổ chi tiết TK 621 ..........................................................................................51
Bảng 2.10 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................................52
Bảng 2.11 Sổ cái TK 621 ..............................................................................................52
Bảng 2.12 Bảng chấm công: Phân xƣởng I...................................................................54
Bảng 2.13 Phiếu xác nhận công việc hoàn thành: Phân xƣởng I ..................................55
Bảng 2.14 Các khoản trích lƣơng theo tỷ lệ quy định...................................................56
Bảng 2.15 Bảng thanh toán lƣơng: Phân xƣởng I .........................................................58
Bảng 2.16 Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .............................59
Bảng 2.17 Bảng tổng hợp chi chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng..........60
Bảng 2.18 Chứng từ ghi sổ: Số 03.................................................................................61
Bảng 2.19 Chứng từ ghi sổ số 04 ..................................................................................61
Bảng 2.20 Sổ chi tiết TK 6221 ......................................................................................61
Bảng 2.21 Sổ cái TK 622 ..............................................................................................62
Bảng 2.22 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................................62
Bảng 2.23 Bảng tính và phân bổ khấu hao....................................................................65
Bảng 2.24 Bảng kê tập hợp chi phí khấu hao................................................................66
Bảng 2.25 Chứng từ ghi sổ số 05 ..................................................................................66
Bảng 2.26 Bảng kê chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài..................................................67
Bảng 2.27 Bƣu phí điện thoại........................................................................................67
Bảng 2.28 Phiếu chi.......................................................................................................68
Bảng 2.29 Bảng kê tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài ..............................................68
Bảng 2.30 Chứng từ ghi sổ: Số 06.................................................................................69
Bảng 2.31 Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung tháng 1: Phân xƣởng I...................70
Bảng 2.32 Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 1: Phân xƣởng I ...............71
Bảng 2.33 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 1 .............................................72
Bảng 2.34 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................................72
Bảng 2.35 Sổ cái TK 627 ..............................................................................................73
Bảng 2.36 Chứng từ ghi sổ: Số 07.................................................................................74
Thang Long University Library
Bảng 2.37 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................................74
Bảng 2.38 Thẻ tính giá thành ........................................................................................76
Bảng 2.39 Sổ cái TK 154 ..............................................................................................77
Bảng 2.40 Sổ tính giá thành sản phẩm hoàn thành .......................................................78
Bảng 3.1 Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung tháng 1: Phân xƣởng I.....................84
Bảng 3.2 Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 1 .........................................84
Bảng 3.3 Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ ...........................................85
Sơ đồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX)...................7
Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX)...........................9
Sơ đồ 1.3 Kế toán chi phí trả trƣớc ...............................................................................10
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí phải trả .................................................................................11
Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung (Phƣơng pháp KKTX)................................13
Sơ đồ 1.6 Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức....................................14
Sơ đồ 1.7 Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất..............................................................15
Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (Phƣơng pháp KKTX)............................16
Sơ đồ 1.9 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phƣơng pháp KKTX) .................18
Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (phƣơng pháp KKĐK) .........................19
Sơ đồ 1.11 Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án hạch
toán có bán thành phẩm.................................................................................................25
Sơ đồ 1.12 Trình tự tập hợp chi phí tình giá thành phân bƣớc theo phƣơng án hạch
toán không có bán thành phẩm......................................................................................26
Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .............................29
Sơ đồ 1.14 Trình tự hạch toán ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...............30
Sơ đồ 1.15 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ ...........................31
Sơ đồ 1.16 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – sổ cái.............................32
Sơ đồ 1.17 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.................33
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất kem của Công ty ..................................................36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý......................................................................37
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng...............................38
Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ kế toán................................................................................40
Sơ đồ 2.4 Quy trình kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................42
Sơ đồ 2.5 Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................53
Sơ đồ 2.6 Quy trình hạch toán chi phí nhân sản xuất chung.........................................63
LỜI MỞ ĐẦU
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững lâu dài cần phải biết tự chủ
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là quản lý tốt các chi phí sản xuất. Do
đó, việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
việc vô cùng cần thiết và có ý nghĩa.
Công ty TNHH Hồng Dƣơng là doanh nghiệp sản xuất đƣợc thành lập khá sớm và
chuyên cung cấp các sản phẩm nƣớc giải khát, nƣớc tinh khiết và sản phẩm kem đã
chiếm một phần trong thị trƣờng nƣớc giải khát hiện nay. Qua thực tế thực tập tại
Công ty TNHH Hồng Dƣơng, và dƣới sự dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thanh
Thủy cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính – kế
toán của Công ty, em đã chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thành công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng
Dƣơng.”
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3
chƣơng:
Chương 1: Lý luận cơ bản về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dương
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dương
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng dƣới góc độ kế toán tài chính vào tháng 1 năm
2013.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng. Qua đó, hoàn thiện
kiến thức của bản thân đồng thời tìm ra những mặt ƣu, hạn chế, đƣa ra những giải
pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Bài khóa luận đƣợc vận dụng 4 phƣơng pháp nghiên
cứu là tổng hợp, đánh giá, so sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.
Trong quá trình nghiên cứu, đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của Cô giáo Nguyễn
Thanh Thủy cùng với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty TNHH
Thang Long University Library
Hồng Dƣơng, em đã hoàn thành bài luận này. Do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến
thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót.
Em mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty
TNHH Hồng Dƣơng và em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thanh Thủy đã tận
tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp.
1
CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và tính cho một kỳ cụ thể (tháng, quý, năm).
Nhƣ vậy, bản chất của chi phí hoạt động của doanh nghiệp luôn đƣợc xác định là
những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích
kinh doanh. Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải
xác định rõ:
- Chi phí của doanh nghiệp phải đƣợc đo lƣờng và tính toán bằng tiền trong một
khoảng thời gian nhất định.
- Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai yếu tố chủ yếu: Khối lƣợng các yếu tố sản
xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất hao phí.
Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong
từng loại kế toán khác nhau. Trên góc độ của kế toán quản trị, chi phí còn đƣợc nhận
thức theo phƣơng thức nhận diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực
tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm
tra, ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn ƣớc tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi
khi lựa chọn phƣơng án, bỏ qua cơ hội kinh doanh.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Để
thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cũng nhƣ phục vụ cho việc ra
quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần phải đƣợc phân loại theo những tiêu thức
phù hợp.
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của
chi phí
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nếu có cùng nội
dung kinh tế thì đƣợc sắp xếp vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng
để sản xuất ra sản phầm nào. Và cách phân loại này cũng cho ta biết các loại chi phí
nào đƣợc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với tỷ trọng của
từng loại chi phí đó là bao nhiêu.
Cách phân loại này là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng các định mức chi phí cần
thiết, lập dự toán chi phí, lập báo cáo chi phí theo yếu tố trong kỳ. Theo quy định hiện
hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đƣợc chia thành các yếu tố:
Thang Long University Library
2
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ
kế toán (loại trừ giá trị vật liệu không dùng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
+ Chi phí nguyên vật liệu chính: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại
nguyên vật liệu chính đƣợc sử dụng trực tiếp trong các quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu
chính thƣờng cấu thành nên cơ sở vật chất chính của sản phẩm và chi phí của nó thƣờng
chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm đối với các doanh nghiệp sản xuất.
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại
nguyên vật liệu dùng để kết hợp với những nguyên liệu chính làm tăng chất lƣợng, độ
bền, tính thẩm mỹ của sản phẩm hoặc là những nguyên liệu dùng trong công việc hành
chính, văn phòng, sửa chữa máy móc thiết bị. Chi phí nguyên vật liệu phụ thƣờng phát
sinh trong tất cả các hoạt động sản xuất, tiêu thụ, quản lý...
+ Chi phí phụ tùng thay thế: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các phụ tùng thay
thế dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán.
+ Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ, dụng
cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán nhƣ dụng cụ sửa chữa, đo
lƣờng, bao bì vận chuyển...
- Chi phí nhiên liệu, động lực: Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu
dùng vào sản xuất – kinh doanh trong kỳ kế toán.
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ các khoản lƣơng và các khoản phụ cấp theo
lƣơng phải trả theo cho những ngƣời lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí các khoản trích theo lương: Là chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ,
trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp phải trả cho cán bộ công
nhân viên.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao phải trích trong
kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí gắn liền với các dịch vụ mua
từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
nhƣ dịch vụ điện nƣớc, quảng cáo…
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cả các chi phí bằng tiền chƣa phản ánh ở
các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp thƣờng phải
thanh toán trực tiếp trong kỳ.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích và công dụng của chi
phí
Mỗi yếu tố chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều có mục đích và công dụng nhất
định đối với hoạt động sản xuất. Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng công
3
dụng kinh tế, cùng mục đích sử dụng đƣợc sắp xếp thành một khoản mục chi phí,
không phân biệt tính chất kinh tế của nó nhƣ thế nào. Vì vậy, cách phân loại này còn
đƣợc gọi là phân loại chi phí theo khoản mục. Căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu
của công tác kế toán, tùy theo ngành nghề để quy định số lƣợng khoản mục khác nhau.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng cho các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, theo tỷ lệ tiền lƣơng phát sinh.
- Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và
quản lý sản xuất. Ví dụ nhƣ chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng, chi phí vật liệu,
công cụ, dụng cụ, khấu hao TSCĐ,…
- Chi phí bán hàng: Bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan đến tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên
quan đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
Việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích, công cụ kinh tế của chi
phí giúp cho việc quản lý theo định mức, là cơ sở cho kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm theo khoản mục, đồng thời là căn cứ để phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành và định mức sản xuất cho kỳ sau.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ hoạt
động
Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động, chi phí đƣợc chia thành:
- Chi phí khả biến là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức độ hoạt động của đơn vị.
- Chi phí bất biến là những chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi
hoạt động của đơn vị.
- Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả chi phí bất biến và chi phí
khả biến.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình chi
phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lƣợng và lợi nhuận, xác định hòa vốn cũng
nhƣ ra quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, còn giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp xác định đúng đắn hƣớng để nâng cao hiệu quả của chi phí.
1.1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là giới hạn phạm vi tập hợp chi phí mà thực chất
là địa điểm phát sinh chi phí và đối tƣợng chịu chi phí. Xác định đối tƣợng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực
chất của việc xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí
Thang Long University Library
4
(phân xƣởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ) hoặc đối tƣợng chi phí (sản
phẩm, đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát sinh ở
nhiều điểm khác nhau liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao vụ
khác nhau. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết đƣợc các chi phí đó phát sinh ở
đâu, dùng vào việc sản xuất sản phẩm nào đó chính là đối tƣợng chi phí sản xuất.
Điều kiện xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất phụ thuộc vào ba yếu
tố đó là:
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
+ Sản xuất giản đơn: Đối tƣợng hạch toán CPSX có thể là sản phẩm hay toàn bộ quy
trình sản xuất (nếu sản xuất 1 loại sản phẩm) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản xuất
nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quy trình lao động).
+ Sản xuất phức tạp: Đối tƣợng hạch toán CPSX có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm,
các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản phẩm…
- Loại hình sản xuất của doanh nghiệp
+ Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng hạch toán CPSX là các đơn
đặt hàng riêng biệt.
+ Sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn: Phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất
(giản đơn hay phức tạp): Đối tƣợng hạch toán CPSX ở đây là sản phẩm, nhóm sản
phẩm, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ…
- Trình độ quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp và của nhân viên kế toán,
cách tổ chức sản xuất kinh doanh
+ Với trình độ cao có thể chi tiết đối tƣợng hạch toán CPSX ở các góc độ khác nhau.
+ Với trình độ thấp thì đối tƣợng hạch toán CPSX có thể bị hạn chế và thu hẹp lại.
Nhƣ vậy, xác định đối tƣợng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để
tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết.
1.1.4. Trình tự và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Tùy vào từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phƣơng pháp
tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất:
- Phƣơng pháp trực tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất riêng
biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối
tƣợng riêng biệt.
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp chi
phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế toán chi phí không tổ chức
ghi chép riêng cho từng đối tƣợng đƣợc. Nhƣ vậy, phải tập hợp chung cho nhiều đối
5
tƣợng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho
từng đối tƣợng kế toán chi phí.
Mức phân bổ theo từng đối tƣợng:
Tổng chi phí cần phân bổ
H =
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
Ci = Ti * H (i = 1, n)
Trong đó:
H: hệ số phân bổ
Ci: Chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng i
Ti: Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tƣợng i
Trình tự:
- Trên cơ sở các đối tƣợng hạch toán chi phí đã xác định mở sổ hoặc thẻ kế toán
chi tiết để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo đối tƣợng.
- Phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ sở chứng từ.
- Hàng tháng tổng hợp chi phí theo từng đối tƣợng hạch toán chi phí để xác định
giá thành sản phẩm, lao vụ.
1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình
hiện có, biến động tăng hoặc giảm hàng tồn kho nói chung và vật liệu, công cụ, dụng
cụ nói riêng một cách thƣờng xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại.
- Ƣu điểm:
+ Xác định, đánh giá về số lƣợng và giá trị hàng tồn kho vào từng thời điểm xảy ra
nghiệp vụ.
+ Nắm bắt, quản lý hàng tồn kho thƣờng xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh
chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Giảm tình trạng sai sót trong việc ghi chép và quản lý.
- Nhƣợc điểm: Tăng khối lƣợng ghi chép hằng ngày, gây áp lực cho kế toán.
Tuy nhiên, nhƣợc điểm này đƣợc khắc phục khi doanh nghiệp tin học hóa công tác kế
toán.
Phƣơng pháp KKTX thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp…)
và các doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ xe hơi,
máy móc…
+ Theo phƣơng pháp này làm cho các nhân viên kế toán có thể giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp biết đƣợc mặt hàng nào đang đƣợc tiêu thụ nhanh chóng để kịp thời mua
thêm hàng nhập kho dự trữ và bán hàng, hay mặt hàng nào ứ đọng, khó tiêu thụ để
Thang Long University Library
6
nhanh chóng tìm giải pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn; vì doanh nghiệp kinh doanh các
mặt hàng có giá trị lớn, nếu để ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh
doanh không đạt hiệu quả.
+ Quá trình hoạt động giữa kế toán, thủ kho và phòng kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục
thông qua việc giao nhận các chứng từ.
1.1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, bán thành
phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo
sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là yếu tố cấu thành nên hình thái vật chất của sản
phẩm nên đƣợc tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng liên quan, căn cứ vào chứng từ
xuất kho nguyên vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở nơi sản xuất.
Đối với nguyên vật liệu trực tiếp dùng có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi
phí, không thể hạch toán riêng đƣợc thì phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp
để phân bổ chi phí cho các đối tƣợng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thƣờng đƣợc sử
dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lƣợng, số lƣợng sản
phẩm…
Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản
621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất
(phân xƣởng, bộ phận hạch toán, sản phẩm…) và không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 621 có kết cấu nhƣ sau:
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất - Trị giá NVL sử dụng không hết đƣợc
dùng trực tiếp nhập kho.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính
giá thành sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt
trên mức bình thƣờng vào TK 632.
7
Sơ đồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX)
TK 152 TK 621 TK 156
Xuất kho NVL trực Nhập kho NVL xuất dùng
tiếp cho sản xuất không hết, phế liệu thu hồi
TK 111,112,331 TK 1388, 334
Mua NVL chuyển Các khoản bắt bồi thƣờng,
thẳng vào sản xuất trừ lƣơng
TK 133
Thuế GTGT TK 154
Kết chuyển chi phí NVL trực
TK 411 tiếp trong kỳ
Nhận cấp phát NVL TK 632
trực tiếp đƣa vào sản xuất
TK 336, 338 Kết chuyển chi phí NVL
NVL đi vay mƣợn xuất trên mức bình thƣờng
dùng trực tiếp
1.1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các dịch vụ gồm:
- Tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng (phụ
cấp khu vực, độc hại…).
- Tiền trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí
công đoàn theo tỷ lệ quy định tính trên số tiền lƣơng của công nhân sản xuất do doanh
nghiệp chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Kế toán muốn tập hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến từng đối tƣợng
chịu chi phí thì căn cứ vào chứng từ gốc. Đối với chi phí nhân công trực tiếp có liên
quan đến nhiều đối tƣợng mà không hạch toán trực tiếp đƣợc tiền lƣơng, các khoản
phụ cấp hoặc tiền lƣơng trả theo thời gian mà ngƣời lao động thực hiện nhiều công tác
khác nhau trong ngày,… thì có thể tập trung sau đó chọn tiêu thức phân bổ thích hợp
để tính toán, phân bổ cho đối tƣợng chịu chi phí liên quan. Tiêu chuẩn để phân bổ chi
phí nhân công trực tiếp có thể là: Định mức chi phí, giờ công định mức, giờ công kế
hoạch, giờ công thực tế.
Thang Long University Library
8
Số tiền lƣơng phải trả cho công nhân sản xuất, đối tƣợng lao động khác thể hiện
trên bảng tính và thanh toán lƣơng, tổng hợp, phân bổ cho các đối tƣợng kế toán chi
phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lƣơng.
Các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) tính vào chi phí nhân
công trực tiếp theo quy định hiện hành.
Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí công nhân trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 –
“Chi phí nhân công trực tiếp”.
Tài khoản này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí và không có
số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 622 có kết cấu nhƣ sau:
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Tập hợp chi phí NCTT sản xuất sản - Kết chuyển chi phí NCTT vào TK 154
phẩm thực hiện lao vụ dịch vụ. - Kết chuyển chi phí NCTT vƣợt trên mức
bình thƣờng vào TK 632 – Giá vốn hàng
bán.
9
Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX)
TK 334 TK 622 TK154
Tiền lƣơng phải trả cho Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân
NCTT sản xuất bổ cho đối tƣợng chịu chi phí
TK 335 TK 632
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ
cho NCTT sản xuất Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng
TK 338
Trích BHYT,BHYT, BHTN,
KPCĐ theo tiền lƣơng của
NCTT sản xuất
1.1.5.3. Kế toán chi phí trả trước
Chi phí trả trƣớc (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh
nhƣng chƣa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà đƣợc tính cho 2
hay nhiều kỳ hạch toán sau đó.
Chi phí trả trƣớc gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản
thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ hạch toán. Chi
phí này bao gồm:
- Giá trị CCDC nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần
- Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch
- Tiền thuê TSCĐ, phƣơng tiện kinh doanh trả trƣớc
- Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng
- Dịch vụ mua ngoài trả trƣớc (tiền, điện, nƣớc…)
- Lãi vay trả trƣớc
- …
Tài khoản sử dụng:
- TK 142 – Chi phí trả trƣớc: TK này dùng để phản ánh các khoản chi phí trả
trƣớc thực tế phát sinh chỉ liên quan đến một năm tài chính cần phải phân bổ dần.
- TK 242 – Chi phí trả trƣớc dài hạn: Chi phí trả trƣớc dài hạn là những chi phí
thực tế phát sinh nhƣng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từ
2 niên độ kế toán trở lên, do vậy cần phân bổ cho các niên độ kế toán có liên quan.
Kết cấu tài khoản 142, 242.
Thang Long University Library
10
Kết cấu tài khoản:
TK 142, 242
- Tập hợp chi phí trả trƣớc thực tế phát - Các khoản chi phí trả trƣớc đã phân bổ
sinh trong kỳ. vào chi phí kinh doanh trong kỳ này.
SDCK: Các khoản chi phí trả trƣớc thực
tế đã phát sinh nhƣng chƣa phân bổ vào
phí kinh doanh.
Sơ đồ 1.3 Kế toán chi phí trả trƣớc
TK 111, 153, 331, 241 TK 142, 242 TK 627, 641, 642
Chi phí trả trƣớc thực Phân bổ dần chi phí trả
tế phát sinh trƣớc vào các kỳ hạch toán
TK 133 TK 152
Thuế GTGT Giá trị phế liệu thu hồi
(nếu có)
TK 1388, 334
Giá trị phải bồi thƣờng
1.1.5.4. Kế toán chi phí phải trả
Chi phí phải trả (chi phí trích trƣớc) là những khoản chi phí thực tế chƣa phát sinh
nhƣng đƣợc ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán.
Đây là những khoản chi phí trong kế hoạch của đơn vị mà do tính chất hoặc yêu cầu
quản lý nên đƣợc tính trƣớc vào chi phí sản xuất kinh doanh cho các đối tƣợng chịu
chi phí nhằm đảm bảo cho giá thành sản phẩm, lao vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý khỏi tăng đột biến khi những chi phí khoản chi phí này phát sinh. Những khoản chi
phí này phải trả chỉ liên quan đến 1 niên độ kế toán thì không cần phải trích trƣớc,
những khoản chi phí phải trả có liên quan đến từ 2 niên độ kế toán trở lên sẽ đƣợc vào
dự toán để trích trƣớc.
Thuộc về chi phí phải trả bao gồm:
- Chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch
- Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch
- Chi phí bảo hành sản phẩm trong kế hoạch
- Lãi tiền vay chƣa đến hạn trả
- Tiền thuê TSCĐ, mặt bằng kinh doanh, CCDC chƣa trả
11
- Các dịch vụ mua ngoài
Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các tài khoản chi phí phải trả, kế toán sử dụng TK 335 – Chi phí phải trả.
Kết cấu tài khoản 335 – Chi phí phải trả
TK 335 – Chi phí phải trả
- Tập hợp chi phí phải trả thực tế phát sinh - Trích trƣớc chi phí phải trả trong kỳ
trong kỳ. theo kế hoạch vào chi phí của đối tƣợng
sử dụng tƣơng ứng.
- Chi phí trích trƣớc > chi phí phải trả thực tế. - Chi phí trích trƣớc < chi phí phải trả
thực tế.
SDCK: Các khoản chi phí phải trả đã
tính vào chi phí kinh doanh nhƣng thực
tế chƣa phát sinh.
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí phải trả
TK 334 TK 335 TK 622
Trích lƣơng NCTT sản xuất Trích trƣớc lƣơng nghỉ phép
thực tế nghỉ phép theo kế hoạch của NCTT sản xuất
TK 241, 331, 111, 152 TK 627, 641, 642
Các chi phí phải trả khác Trích trƣớc chi phí về ngừng
thực tế phát sinh sản xuất trong kế hoạch
TK 622, 627, 641, 642 TK 627, 641, 642
Phần trích trƣớc lớn hơn Chi phí phải trả thực tế phát sinh
chi phí thực tế phát sinh, hơn phần đã trích trƣớc, ghi bổ sung
ghi giảm chi phí liên quan
1.1.5.5. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau
chi phí NVL trực tiếp và chi phí NCTT, là những chi phí phát sinh liên quan đến việc
phục vụ, quản lý sản xuất trong phạm vị các phân xƣởng, tổ đội, bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình
sản xuất sản phẩm ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung gồm:
chi phí quản lý phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Thang Long University Library
12
Chi phí sản xuất chung cần tập hợp riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, sau
đó tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng liên quan.
Trƣờng hợp chi phí sản xuất chung phải phân bổ cho các đối tƣợng thì tiêu chuẩn
phân bổ có thể là: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, định mức là chi phí sản xuất
chung, số giờ máy chạy,…
Công thức phân bổ chi phí sản xuất chung:
Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng
CPSXC phân bổ = x Tổng CPSXC
cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ cần phân bổ
của tất cả các đối tượng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung dùng để tập hợp và
phân bổ chi phí sản xuất chung.
Khi hạch toán, chi phí sản xuất đƣợc mở chi tiết theo từng phân xƣởng, bộ phận sản
xuất của doanh nghiệp.
Tài khoản 627 có kết cấu:
TK 627
- Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh trong - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
trong kỳ. chung.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sảnxuất
tính giá thành sản phẩm.
- CPSXC vƣợt định mức
Tài khoản 627 đƣợc chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
13
Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung (Phƣơng pháp KKTX)
TK 334,338 TK 627 TK 111, 112, 138, 152
Chi phí nhân viên Các khoản ghi giảm chi phí
phân xƣởng
TK 152, 153 TK 154
Chi phí NVL, CCDC Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC
giá trị nhỏ
TK 142,242, 335
Trích trƣớc theo kế hoạch hoặc TK 632
phân bổ các khoản chi phí Chi phí sản xuất chung vƣợt
trả trƣớc. định mức
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
tại phân xƣởng
TK111, 112, 141, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài và
các chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
1.1.5.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
Kế toán về thiệt hại sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lƣợng và đặc điểm
kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp ráp…
Phân loại sản phẩm hỏng:
+ Theo mức độ hƣ hỏng thì chia sản phẩm thành hai loại:
Sản phẩm có thể sửa chữa đƣợc là những sản phẩm về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa
đƣợc và việc sửa chữa có lợi về mặt kinh tế.
Sản phẩm không thể sửa chữa đƣợc là những sản phẩm mà về mặt kỹ thuật không
thể hay có thể sửa chữa đƣợc nhƣng việc sửa chữa không có lợi về mặt kinh tế.
+ Theo quan hệ với công tác kế hoạch:
Sản phẩm hỏng trong định mức là những sản phẩm mà doanh nghiệp dự kiến sẽ xảy
ra trong quá trình sản xuất. Nó đƣợc xem nhƣ không thể tránh khỏi trong quá trình sản
xuất nên những chi phí về sản phẩm hỏng này đƣợc coi là chi phí sản xuất sản phẩm
Thang Long University Library
14
chính. Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức bao gồm giá trị sản phẩm hỏng
không sửa chữa đƣợc và phần chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng trừ đi giá trị phế liệu
thu hồi nếu có. Toàn bộ thiệt hại này đƣợc tính vào chi phí sản xuất sản phẩm và đƣợc
hạch toán nhƣ đối với sản phẩm chính.
Sản phẩm hỏng ngoài định mức: Là những sản phẩm nằm ngoài dự kiến của doanh
nghiệp do các nguyên nhân bất thƣờng nhƣ máy móc hỏng… Do đó chi phí của chúng
không đƣợc cộng vào chi phí sản xuất thành phẩm. Thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài
định mức thì kế toán xem xét nguyên nhân gây ra để có thể theo dõi riêng trên tài
khoản 1381. Sau khi trừ đi phần phế liệu thu hồi và bồi thƣờng, thiệt hại về sản phẩm
hỏng đƣợc tính vào chi phí khác và quỹ dự phòng tài chính.
Sơ đồ 1.6 Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức
TK 152, 334, 338, 241 TK 1381 TK 811, 415
Chi phí sửa chữa sản phẩm Xử lý số thiệt hại sản phẩm
hỏng có thể sửa chữa đƣợc hỏng
TK 154, 155, 157, 632 TK 1388, 152, 334, 111
Giá trị sản phẩm hỏng không Giá trị phế liệu thu hồi và
thể sửa chữa đƣợc các khoản bồi thƣờng
Kế toán về thiệt hại ngừng sản xuất
Thiệt hại ngừng sản xuất là những chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất vì
những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, thiếu NVL…) đƣợc coi là
thiệt hại về ngừng sản xuất. Nói chính xác là những chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để duy trì hoạt động nhƣ: Tiền công lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo
dƣỡng,… trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân khách quan hoặc chủ
quan.
Đối với những khoản chi phí trong kế hoạch dự kiến, kế toán theo dõi trên TK 335.
Nếu ngừng sản xuất bất thƣờng, các chi phí bỏ ra trong thời gian này đƣợc theo dõi
trên TK 1381, kế toán hạch toán tƣơng tự thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức.
15
Sơ đồ 1.7 Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất
TK 111, 152, 334, 338 TK 335 TK 627, 641, 642
Chi phí thực tế ngừng sản Trích trƣớc chi phí về ngừng sản
xuất trong kế hoạch xuất trong kế hoạch
TK 142, 242
Chi phí thực tế phát sinh do Phân bổ chi phí các kỳ kế toán
ngừng sản xuất ngoài kế hoạch tiếp theo
TK 1381 TK 1388, 334
Chi phí thực tế phát sinh do Giá trị bồi thƣờng nhận đƣợc
ngừng sản xuất ngoài kế hoạch
TK 811, 415
Giá trị thiệt hại về ngừng sản xuất
ngoài kế hoạch tính vào chi phí
khác và quỹ dự phòng tài chính
1.1.5.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sau khi đã tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán cần tập hợp chi
phí sản xuất theo từng đối tƣợng chịu chi phí về cả ba khoản mục nêu trên (chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung), để phục
vụ cho việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, và tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí
hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch
vụ,… của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ. Định kỳ kế
toán căn cứ vào sổ chi tiết các TK 621, TK 622, TK 627 đã tập hợp chi phí, kế toán
tiến hành thực hiện việc phân bổ, kết chuyển chi phí đối với các chi phí đã tập hợp
đƣợc trực tiếp theo từng đối tƣợng vào TK 154.
Thang Long University Library
16
Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (Phƣơng pháp KKTX)
TK 621 TK 154 TK 152
Kết chuyển chi phí NVL Phế liệu thu hồi do sản phẩm hỏng
trực tiếp hoặc vật liệu xuất dùng không hết
TK 622 TK 1381
Kết chuyển chi phí NCTT Sản phẩm hỏng ngoài định mức
trên dây chuyền sản xuất
TK 627 TK 155
Kết chuyển chi phí SXC Giá thành sản xuất thành phẩm
nhập kho
TK632
Giá thành sản xuất sản phẩm bán
ngay không qua nhập kho
TK 157
Giá thành sản xuất sản phẩm gửi bán
1.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
Các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng toán
hàng tồn kho có những đặc điểm với các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên. Khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thì các nghiệp vụ phát sinh
của doanh nghiệp không đƣợc theo dõi, phản ánh thƣờng xuyên và liên tục. Hàng tồn
kho chỉ đƣợc phản ánh đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh hàng xuất trong kỳ. Bởi
vậy, đến cuối kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu,
thành phẩm trong kho và tại các phân xƣởng cũng với bộ phận sản xuất dở dang để
xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành. Vì thế, việc hạch toán chi phí sản phẩm
trong các doanh nghiệp này cũng có những khác biệt nhất định.
Trị giá hàng xuất trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho
trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (cuối kỳ mới tính đƣợc).
Chứng từ sử dụng trong phƣơng pháp kiểm kê định kỳ giồng nhƣ phƣơng pháp kiểm
kê thƣờng xuyên.
Ƣu điểm:
- Giảm khối lƣợng ghi chép cho ngƣời làm công tác kế toán
Nhƣợc điểm:
- Công việc kế toán dồn vào cuối kỳ
17
- Công việc kiểm tra không thƣờng xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên
tục sẽ gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý.
- Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế nhập kho trùng với ghi sổ kế
toán.
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thƣờng áp dụng ở các doanh nghiệp kinh doanh mặt
hàng có giá trị thấp, số lƣợng lớn, nhiều chủng loại, quy cách,… nhƣ các nguyên vật
liệu để may mặc (kim, chỉ, khuy áo,…) và các đơn vị sản xuất ra một loại sản phẩm,
hàng hóa nào đó vì trong trƣờng hợp này mới tính đƣợc tƣơng đối chính xác giá thành.
Vì các mặt hàng có nhiều chủng loại và có giá trị thấp nên nếu lựa chọn phƣơng
pháp kiểm kê thƣờng xuyên sẽ mất nhiều thời gian của công tác kế toán và có thể
không mang lại hiệu quả vì độ chính xác không cao.
Theo phƣơng pháp này, khối lƣợng công việc kế toán dồn vào cuối kỳ lớn nên có
thể gặp nhiều sai sót và kho điều chỉnh. Trong kỳ, các nhà quản trị doanh nghiệp
không thể năm bắt tình hình tồn, nhập, xuất kho hàng hóa của doanh nghiệp thông qua
kế toán dẫn đến chậm trễ khi ra quyết định. Lựa chọn phƣơng pháp thích hợp giúp kế
toán đƣợc hoạt động thuận lợi hơn, mang tính chính xác cao hơn và một phần giúp
doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả dựa trên báo cáo của kế toán
1.1.6.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí nguyên vật liệu xuất
dùng rất khó phân định đƣợc là xuất kho cho mục đích sản xuất, quản lý hay cho tiêu
thụ sản phẩm. Vì vậy, để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, kế
toán cần theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng (phân
xƣởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, lao vụ…) hoặc dựa vào mục đích sử dụng hay tỷ
lệ định mức để phân bổ nguyên vật liệu xuất dùng cho từng mục đích.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ảnh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621. TK 621
không đƣợc ghi theo chứng từ xuất dùng mà ghi một lần vào cuối kỳ kế toán, sau khi
tiến hành kiểm kê và xác định đƣợc giá trị NVL tồn kho và đang đi đƣờng.
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Giá trị NVL đã xuất dùng cho các hoạt - Kết chuyển chi phí NVL vào giá thành
động sản xuất kinh doanh trong kỳ. sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Thang Long University Library
18
Sơ đồ 1.9 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phƣơng pháp KKTX)
TK 111, 112, 331, 338, 411,… TK 611 TK 621 TK 631
Giá trị vật liệu tăng Giá trị NVL dùng Kết chuyển chi phí
trong kỳ sản xuất sản phẩm NVL trực tiếp
TK 133 TK 151, 152
Thuế GTGT Kết chuyển giá trị NVL tồn cuối
Kết chuyển NVL tồn đầu kỳ
1.1.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Cách hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ giống
nhƣ phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 631
theo từng đối tƣợng.
1.1.6.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Toàn bộ chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp vào tài khoản 627 và đƣợc chi tiết
theo các tiểu khoản tƣơng ứng tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên. Cuối
kỳ, kế toán tiến hành phân bổ, kết chuyển vào tài khoản 631 chi tiết theo từng đối
tƣợng để tính giá thành.
1.1.6.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sau khi tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung thì để hạch toán chi phí sản xuất trong trƣờng hợp doanh
nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng Tài khoản 631 – Giá
thành sản xuất.
Tài khoản sử dụng:
TK 631 – Giá thành sản xuất. Để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ sử dụng TK 631 – Giá thành sản xuất. Tài khoản này đƣợc hạch toán chi
tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận sản xuất) và theo loại, nhóm
sản phẩm, chi tiết sản phẩm lao vụ của cả bộ phận sản xuất kinh doanh. Tài khoản 631
cuối kỳ không có số dƣ.
19
TK 631 – Giá thành sản xuất
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ
dang đầu kỳ đƣợc kết chuyển từ TK 154 hoàn thành kết chuyển vào TK 632 – Giá
vốn hàng bán.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở
tế phát sinh trong kỳ. dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154.
Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (phƣơng pháp KKĐK)
Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ
TK 621 TK 631 TK 154
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển giá trị
TK 622 SPDD cuối kỳ
Kết chuyển chi phí NCTT trực tiếp
TK 627 TK 632
Kết chuyển chi phí SXC hoặc phân Giá thành thực tế thành
bổ cho các đối tƣợng tính giá thánh phẩm nhập kho, gửi bán
hoặc tiêu thụ trực tiếp
1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, chế tạo (đang
nằm trong quá trình công nghệ sản xuất hoặc đã hoàn thành một vài bƣớc chế biến
những vẫn còn phải gia công chế biến tiếp mới hoàn thành).
Toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc trong kỳ theo từng đối tƣợng đã xác định
liên quan đến cả sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang. Để có thông tin phục vụ
cho công tác tính giá thành phẩm hoàn thành cũng nhƣ phục vụ yêu cầu quản lý, kiểm
tra, kiểm soát chi phí, kế toán cần phải xác định số chi phí sản xuất bỏ ra có liên quan
đến số sản phẩm chƣa hoàn thành là bao nhiêu. Đó là việc đánh giá sản phẩm dở dang.
Nhƣ vậy, đánh giá sản phẩm dở dang là việc thanh toán, xác định chi phí sản xuất
mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang có thể
đánh giá theo một trong các phƣơng pháp sau.
1.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phƣơng pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật
liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí khác (chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
Thang Long University Library
20
Công thức
Dđk + C
Dck = Sd x
Qtp + Qd
Trong đó: Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
C: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
Qtp: Khối lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Qd: Khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Ƣu điểm: Phƣơng pháp này tính toán đơn giản, dễ làm, xác định chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ đƣợc kịp thời, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm đƣợc nhanh
chóng.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí chế biến khác.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có chi phí
nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn, khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và biến
động không lớn so với đầu kỳ.
1.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương
Theo phƣơng pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho sản phẩm
dở dang theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy, trƣớc hết cần cung cấp khối
lƣợng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lƣợng sản
phẩm dở dang ra khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng. Sau đó, tính toán xác
định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo nguyên tắc.
Dựa theo mức độ hoàn thành và số lƣợng SPDD để quy đổi thành sản phẩm hoàn
thành.
Tiêu chuẩn quy đổi thƣờng dựa vào giờ công hoặc tiền lƣơng định mức.
Chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn chi phí nguyên vật liệu chính phải
xác định theo số thực tế đã dùng.
Theo phƣơng pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản xuất
trong kỳ theo mức độ hoàn thành.
Đối với chi phí bỏ vào một lần ngày từ đầu quy trình nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính thì
tính đều cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang nhƣ nhau theo công thức sau:
Dđk + C
Giá trị VLC nằm trong SPDD = Qd x
Qtp + Qd
- Đối với các khoản mục chi phí bỏ dần trong quy trình sản xuất (nhƣ chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) thì tính cho sản phẩm dở dang theo công
thức:
21
Dđk + C
Dck = Q’d x
Qtp + Qd
Trong đó: Q’d = Qd x % Hoàn thành
C: Đƣợc tính theo từng khoản mục phát sinh trong kỳ
Ƣu điểm: Phƣơng pháp này tính toán đƣợc xác định và khoa học hơn phƣơng pháp
trên do tính đƣợc đầy đủ các khoản mục chi phí.
Nhƣợc điểm: Khối lƣợng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ chế biến hoàn thành
của sản phẩm dở dang khá phức tạp và mang tính chủ quan.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lƣợng sản xuất dở
dang đầu kỳ và cuối kỳ biến động lớn.
1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Để đơn giản cho việc tính toán, đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến
chiếm tỉ trọng thấp trong tổng chi phí, kế toán thƣờng sử dụng phƣơng pháp này.
Thực chất đây là một dạng của phƣơng pháp tính sản lƣợng tƣơng đƣơng, trong đó
giả định sản phẩm dở dang là đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm.
Giá trị SPDD cuối kỳ = Giá trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% chi phí chế biến
tính cho SPDD
1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức
Theo phƣơng pháp này, kế toán căn cứ vào khối lƣợng sản phẩm dở dang, mức độ
hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản
mục chi phí ở từng công đoạn để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.
Giá trị SPDD cuối kỳ = Khối lượng SPDD x Định mức chi phí
Ƣu điểm: Tính toán nhanh chóng, thuận tiện, đáp ứng yêu cầu thông tin tại mọi thời điểm.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác của kết quả tính toán không cao, khó áp dụng vì thông
thƣờng, khó xác định đƣợc định mức chuẩn xác.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp đã xây dựng đƣợc định mức
chi phí hợp lý hoặc sử dụng phƣơng pháp tính giá thành theo định mức.
1.3. Giá thành sản phẩm
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tƣợng
tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí chi ra từng loại hoạt
động, sản phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí đã chi đó cấu thành trong số
sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bao nhiêu. Giá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ sẽ
Thang Long University Library
22
giúp nhà quản trị doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi này.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống
cần thiết và lao động vật hóa đƣợc tính trên một khối lƣợng kết quả sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính
khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh
nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các
loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tính đúng đắn của những giải
pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận.
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Cũng nhƣ chi phí sản xuất, tùy theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch toán mà giá
thành sản phẩm đƣợc phân thành các loại sau:
1.3.2.1 Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo tiêu thức phân loại này, giá thành đƣợc chia thành hai loại:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xƣởng sản xuất gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ các chi phí liên quan đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý doanh
nghiệp + Chi phí bán hàng
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết đƣợc kết quả kinh doanh lãi hay lỗ
của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn
chế nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít đƣợc áp dụng.
1.3.2.2. Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Giá thành chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lƣợng
kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch đƣợc tiến hành trƣớc khi thực hiện sản
xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này đƣợc xem là mục tiêu phấn đấu, là cơ sở đánh giá,
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở ca định mức chi
phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức đƣợc tiến
hành trƣớc khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là thƣớc đo chính xác
kết quả kinh doanh các loại tài sản, vật tƣ, tiền vốn trong doanh nghiệp. Đó là căn cứ
quản lý quan trọng, tạo cơ sở cho việc đánh giá hợp lý, hiệu quả của giải pháp kinh tế
kỹ thuật đã áp dụng.
23
- Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất
thực tế phát sinh và tập hợp đƣợc trong kỳ với số lƣợng thực tế sản xuất đƣợc. Khác
với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế chỉ đƣợc tính toán sau khi quá trình sản
xuất đã đƣợc hoàn thành.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
đƣợc các nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.
1.3.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tƣợng tính giá thành là các sản phẩm, công cụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã sản
xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Việc xác định đối tƣợng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng, yêu cầu
quản lý cũng nhƣ tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản xuất đƣợc xác định là đối
tƣợng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản
phẩm là đối tƣợng tính giá thành.
Đối với quy trình công nghệ sản xuất đơn giản thì đối tƣợng tính giá thành sẽ là sản
phẩm hoàn thành cuối cùng của quá trình công nghệ, còn các doanh nghiệp có quá
trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối tƣợng tính giá thành có thể là
nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ
cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, chi tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp
hoàn thành.
1.3.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
1.3.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn
Theo phƣơng pháp này, đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá
thành phù hợp nhau, kỳ tính tính giá thành phù hợp kỳ báo cáo kế toán là cuối tháng.
Các doanh nghiệp phƣơng pháp này hầu nhƣ là các doanh nghiệp có quy trình công
nghệ sản xuất ngắn, khép kín, mặt hàng sản phẩm ít,… nên việc hạch toán chi phí sản
xuất đƣợc mở ở một sổ (hoặc thẻ) để hạch toán chi phí sản xuất. Kế toán căn cứ vào
chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc kết quả hạch toán nghiệp vụ về khối lƣợng sản phẩm
hoàn thành và dở dang để đánh giá sản phẩm dở dang, từ đó, tính giá thành sản phẩm
theo công thức:
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Dđk + C – Dck
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Thang Long University Library
24
Trong đó:
Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
C: Tổng chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ
Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Ƣu điểm: Tính toán nhanh, đơn giản, không đòi hỏi trình độ cao.
Nhƣợc điểm: Phạm vi áp dụng hẹp
Điều kiện áp dụng: Đối với những doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất đơn giản,
có số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn.
1.3.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng
Theo phƣơng pháp này, mỗi đơn đặt hàng đƣợc mở một: “Phiếu tính giá thành công
việc” hay gọi là “ Phiếu tính giá thành theo đơn đặt hàng”. Phiếu tính giá thành công
việc đƣợc lập cho từng đơn đặt hàng khi phòng kế toán nhận đƣợc thông báo và lệnh
sản xuất đã đƣợc phát ra cho công việc đó. Tất cả các phiếu tính giá thành công việc
đƣợc lƣu trữ khi sản phẩm đang sản xuất, chúng có tác dụng nhƣ các báo cáo sản phẩm
sản xuất dở dang khi sản phẩm hoàn thành và giao cho khách hàng, các phiếu tính giá
thành công việc đƣợc cung cấp từ khâu sản xuất sang khâu thành phẩm.
1.3.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước
Phƣơng pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp sản xuất kiểu tự chế biến
liên tục, quy trình công nghệ gồm nhiều bƣớc kế tiếp với một trình tự nhất định, khi
kết thúc một giai đoạn công nghệ có bán thành phẩm hoàn thành đƣợc cung cấp sang
chế biến ở giai đoạn công nghệ tiếp theo.
Đối tƣợng tính giá thành ở những doanh nghiệp này là thành phẩm, cũng có thể là
bán thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ. Do vậy, có hai phƣơng pháp nhƣ sau:
Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm
Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế
nội bộ cao hoặc bán thành phẩm bán ra ngoài. Theo phƣơng pháp này, khi tập hợp chi
phí sản xuất của giai đoạn công nghệ, kế toán phải tính đƣợc giá thành bán thành phẩm
của giai đoạn trƣớc và kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự và liên tục, do
đó phƣơng pháp này gọi là phƣơng pháp kết chuyển tuần tự chi phí.
Quy trình tính giá thành có tình giá thành nửa thành phẩm đƣợc khái quát qua sơ đồ
sau:
25
Sơ đồ 1.11 Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án
hạch toán có bán thành phẩm
+ - => +
- => + -
… + - =
Theo phƣơng pháp này, kế toán có thể tính đƣợc giá thành bán thành phẩm tự chế ở
mỗi giai đoạn công nghệ sản xuất, điều này thuận tiện cho việc tính toán kinh tế có
hiệu quả ở từng giai đoạn phân xƣởng, tổ đội sản xuất. Mặt khác, khi có bán thành
phẩm bán ra ngoài, doanh nghiệp có cơ sở để tính giá vốn hàng bán, quyết định bán
giá và xác định kết quả kinh doanh.
Phƣơng pháp này áp dụng với những doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán cao, có
quy trình công nghệ phức tạp, nửa thành phẩm tự chế cũng là hàng hóa.
Phương pháp tính giá thành phân bước không có tính giá thành bán thành phẩm
Trong những doanh nghiệp mà yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ không cao hoặc
bán thành phẩm chế biến ở từng bƣớc không bán ra ngoài, chi phí chế biến phát sinh
trong các giai đoạn công nghệ đƣợc tính nhập vào giá thành thành phẩm một cách
đồng thời, song song nên còn gọi là kết chuyển song song. Theo phƣơng pháp này, kế
toán tính giá thành sản phẩm hoàn thành bằng cách tổng hợp chi phí nguyên vật liệu
chính và các chi phí chế biến khác trong giai đoạn công nghệ.
Sơ đồ tính giá thành thành phẩm có thể khái quát nhƣ sau:
Chi phí
NVL chính
Chi phí chế
biến bƣớc 1
Giá trị SPDD
bƣớc 1
Giá thành bán
TP bƣớc 1
Chi phí chế
biến bƣớc 2
Giá trị SPDD
bƣớc 2
Giá thành
BTP bƣớc 3
Chi phí chế
biến bƣớc 3
Giá trị
SPDD
bƣớc 3
Giá thành
BTP bƣớc
n-1
Chi phí
chế biến
bƣớc n
Giá trị
SPDD
bƣớc n
Tổng giá
thành thành
phẩm
Thang Long University Library
26
Sơ đồ 1.12 Trình tự tập hợp chi phí tình giá thành phân bƣớc theo phƣơng án
hạch toán không có bán thành phẩm
Phƣơng pháp này tính toán giá thành nhanh, chính xác, nhƣng do không tính giá
thành nửa thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ, nên không phân tích đƣợc hiệu quả
sản xuất kinh doanh, không có đƣợc số liệu để kế toán nửa thành phẩm trong trƣờng
hợp có sản phẩm nhập kho.
Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho các doanh nghiệp chế biến phức tạp, liên tục và đối
tƣợng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở bƣớc công nghệ cuối cùng.
1.3.4.4. Phương pháp tính giá thành theo định mức
Đối với toàn doanh nghiệp có quy trình công nghệ ổn định, có hệ thống xác định
mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, dự toán chi phí tiên tiến, hợp lý thì áp dụng
phƣơng pháp này có tác dụng lớn trong việc kiểm tra tình hình thực hiện định mức, dự
toán chi phí sản xuất, tình hình sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả hay lãng phí chi phí
sản xuất. Ngoài ra, còn giảm bớt khối lƣợng ghi chép tính toán của kế toán nhằm nâng
cao hiệu quả của công tác kiểm tra.
Giá thành thực tế của sản phẩm = Giá thành định mức  Chênh lệch do thay đổi
định mức  Chênh lệch so với định mức đã điều chỉnh
Trong đó:
Giá thành định mức đƣợc căn cứ trên các định mức kinh tế, kỹ thuật hiện hành để tính
cho bộ phận chi tiết cấu thành hoặc cho thành phẩm tùy thuộc vào từng trƣờng hợp cụ
thể.
Chênh lệch do thay đổi định mức = (Định mức cũ – Định mức mới) x Sản phẩm dở
dang đầu kỳ
Chênh lệch so với định mức đã điều chỉnh: Là số chất lƣợng do tiết kiệm vƣợt chi
Chênh lệch so với định mức đã điều chỉnh = Chi phí thực tế - Chi phí định mức (theo
từng khoản mục)
Chi phí NVL chính tính cho thành phẩm
Chi phí bƣớc 1 tính cho thành phẩm
Chi phí bƣớc 2 tính cho thành phẩm
Chi phí bƣớc n tính cho thành phẩm
Tổng
giá
thành
sản
phẩm
hoàn
thành
27
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhiệm vụ của
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình
sản xuất. Nhƣng do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau trên hai phƣơng diện:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá
thành sản phẩm gắn với khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
- Về mặt lƣợng: Chi phí sản xuất và giá thành khác nhau khi có chi phí sản xuất
dở dang.
Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Trong trƣờng hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ hoặc không có sản
phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất trong kỳ.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, chi
phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm.
Mặt khác, số liệu kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Vì vậy,
tiết kiệm đƣợc chi phí sẽ hạ đƣợc giá thành.
1.4.2. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành giống nhau về bản
chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và
cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm.
Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, việc xác định hợp lý đối tƣợng kế toán chi phí
sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tƣợng tính giá thành trong
doanh nghiệp.
Trong thực tế, một đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng nhau với
một đối tƣợng tính giá thành sản phẩm hoặc một đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất bao gồm nhiều đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và ngƣợc lại.
Mối quan hệ giữa đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phƣơng pháp tính và kỹ
thuật tính giá thành của doanh nghiệp đó.
Trên thực tế, khi xem xét lại các loại nửa thành phẩm tự chế, các bộ phận, một chi
tiết sản phẩm có là đối tƣợng tính giá thành hay không cần phải cân nhắc đến các mặt
nhƣ: chu kỳ sản xuất dài hay ngắn, nửa thành phẩm tự chế có phải là hàng hóa hay
không để xác định cho phù hợp.
Thang Long University Library
28
1.4.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các
chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật
thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa lớn trong công
tác quản lý, giá thành thành phẩm. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý
chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ
thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan.
- Xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phƣơng pháp
tập hợp chi phí sản xuất theo các phƣơng án phù hợp với điều kiện doanh nghiệp.
- Xác định đúng đắn đối tƣợng tính giá thành và phƣơng pháp tính toán phù hợp,
khoa học.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu
thu nhập – xử lý hệ thống hóa thông tin về chi phí của doanh nghiệp.
- Thƣờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm và bộ phận kế toán liên quan.
- Tổ chức và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp
thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp ra đƣợc quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm.
1.5. Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp sản xuất
1.5.1. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi kế
toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập dựa trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm theo số
thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và có các chứng từ kế toán đính kèm, phải
đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ, Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Các sổ, các thẻ kế toán chi tiết.
29
Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, thống nhất cách thiết kết sổ Nhật ký
và Sổ cái, số liệu kế toán dễ đối chiếu, dễ kiểm tra, Sổ nhật ký tờ rời cho phép thực
hiện chuyên môn hóa đƣợc lao động kế toán trên cơ sở phân công lao động
Nhƣợc điểm: Ghi chép trùng lặp
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị, phù hợp với cả lao động
kế toán thủ công và kế toán bằng máy.
Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, trọng
tâm là Sổ nhật chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các nhật ký để ghi sổ cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ nhật ký chung,
Sổ Nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán.
Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 621,
632, 627, 154,..
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ
cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK 621,
622,627, 154,…
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương

More Related Content

What's hot

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...NOT
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...OnTimeVitThu
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Công Ty In ấn
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Công Ty In ấnKế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Công Ty In ấn
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Công Ty In ấn
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch ĐằngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 1, HOT
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Cty Vật Liệu Xây Dựng.
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmLuận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty ...
 
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhTổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắpKế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
 

Viewers also liked

Portes obertes 2013
Portes obertes 2013Portes obertes 2013
Portes obertes 2013pegasobloc
 
Currency high lights 02.01.17
Currency high lights 02.01.17Currency high lights 02.01.17
Currency high lights 02.01.17Choice Equity
 
Trabajos en espacios confinados
Trabajos en espacios confinadosTrabajos en espacios confinados
Trabajos en espacios confinadosLuis Alberto
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Catalogo de extractos naturales
Catalogo de extractos naturalesCatalogo de extractos naturales
Catalogo de extractos naturalesGustavo Muñoz
 
ORM. Online Reputation Management
ORM. Online Reputation ManagementORM. Online Reputation Management
ORM. Online Reputation ManagementSandra Gard
 
Etnomarketing #Rock #tribusdeconsumo
Etnomarketing #Rock #tribusdeconsumoEtnomarketing #Rock #tribusdeconsumo
Etnomarketing #Rock #tribusdeconsumoNicolás Ortiz Esaine
 
Modernismo4eso 110304170944-phpapp02
Modernismo4eso 110304170944-phpapp02Modernismo4eso 110304170944-phpapp02
Modernismo4eso 110304170944-phpapp02anamartinezponteareas
 
Charla "Uso NN.TT. y RR.SS. por nuestros hijos"
Charla "Uso NN.TT. y RR.SS. por nuestros hijos"Charla "Uso NN.TT. y RR.SS. por nuestros hijos"
Charla "Uso NN.TT. y RR.SS. por nuestros hijos"Mikel García Larragan
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp xây dựng đức minh
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp xây dựng đức minhGiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp xây dựng đức minh
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp xây dựng đức minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Portes obertes 2013
Portes obertes 2013Portes obertes 2013
Portes obertes 2013
 
Currency high lights 02.01.17
Currency high lights 02.01.17Currency high lights 02.01.17
Currency high lights 02.01.17
 
Trabajos en espacios confinados
Trabajos en espacios confinadosTrabajos en espacios confinados
Trabajos en espacios confinados
 
Pablo insua. (1)
Pablo insua. (1)Pablo insua. (1)
Pablo insua. (1)
 
Ntp 008
Ntp 008Ntp 008
Ntp 008
 
Reliability & Maintenance Dubai
Reliability & Maintenance DubaiReliability & Maintenance Dubai
Reliability & Maintenance Dubai
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Catalogo de extractos naturales
Catalogo de extractos naturalesCatalogo de extractos naturales
Catalogo de extractos naturales
 
Act1 fotografiayciencia
Act1 fotografiaycienciaAct1 fotografiayciencia
Act1 fotografiayciencia
 
Menu principal
Menu principalMenu principal
Menu principal
 
ORM. Online Reputation Management
ORM. Online Reputation ManagementORM. Online Reputation Management
ORM. Online Reputation Management
 
O relevo
O relevoO relevo
O relevo
 
23 correo linuxasoitson
23 correo linuxasoitson23 correo linuxasoitson
23 correo linuxasoitson
 
Etnomarketing #Rock #tribusdeconsumo
Etnomarketing #Rock #tribusdeconsumoEtnomarketing #Rock #tribusdeconsumo
Etnomarketing #Rock #tribusdeconsumo
 
Modernismo4eso 110304170944-phpapp02
Modernismo4eso 110304170944-phpapp02Modernismo4eso 110304170944-phpapp02
Modernismo4eso 110304170944-phpapp02
 
Charla "Uso NN.TT. y RR.SS. por nuestros hijos"
Charla "Uso NN.TT. y RR.SS. por nuestros hijos"Charla "Uso NN.TT. y RR.SS. por nuestros hijos"
Charla "Uso NN.TT. y RR.SS. por nuestros hijos"
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp xây dựng đức minh
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp xây dựng đức minhGiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp xây dựng đức minh
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp xây dựng đức minh
 
12 servidor webwindows2003
12 servidor webwindows200312 servidor webwindows2003
12 servidor webwindows2003
 
Pingallo e estrelín
Pingallo e estrelínPingallo e estrelín
Pingallo e estrelín
 
Promoción maestros 1969
Promoción maestros 1969Promoción maestros 1969
Promoción maestros 1969
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNguyen Minh Chung Neu
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...Thảo Nguyễn
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh hồng dương

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG DƢƠNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Phạm Thùy Trang Mã sinh viên : A17032 Chuyên ngành : Kế Toán HÀ NỘI - 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Th.S Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô khoa Quản lý - trƣờng Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm em học tập. Với vốn kiến thức em đã tiếp thu đƣợc trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách tự tin, vững chắc. Em chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các anh chị trong Công ty TNHH Hồng Dƣơng đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty và thu thập số liệu hoàn thành khóa luận. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Hồng Dƣơng luôn mạnh khỏe, thành công, chúc Công ty ngày càng phát triển hơn trong tƣơng lai. Sinh viên Phạm Thùy Trang Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện với sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Thùy Trang
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT....1 1.1. Chi phí sản xuất...................................................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................1 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...................................................................................1 1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.......................................................................................................................1 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích và công dụng của chi phí..............................................................................................................................2 1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ hoạt động.........................................................................................................................3 1.1.3. Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất......................................................3 1.1.4. Trình tự và phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...........................4 1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.........................................................................................................5 1.1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................6 1.1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp....................................................7 1.1.5.3. Kế toán chi phí trả trước ...................................................................................9 1.1.5.4. Kế toán chi phí phải trả...................................................................................10 1.1.5.5. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................11 1.1.5.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất....................................................13 1.1.5.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................15 1.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ............................................................................................................16 1.1.6.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................17 1.1.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................18 1.1.6.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................18 1.1.6.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................18 1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................ 19 1.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................19 1.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lƣợng ƣớc tính tƣơng đƣơng ............20 1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến................................21 1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.......................................21 1.3. Giá thành sản phẩm ............................................................................................. 21 Thang Long University Library
  • 5. 1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................................21 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..........................................................................22 1.3.2.1 Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí.......................................22 1.3.2.2. Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành...............................22 1.3.3. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm .................................................................23 1.3.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp ..................................23 1.3.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ...........................................................23 1.3.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng...........................24 1.3.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước.......................................24 1.3.4.4. Phương pháp tính giá thành theo định mức..................................................26 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................................ 27 1.4.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................27 1.4.2. Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................................................................................................................27 1.4.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............................................................................................................................28 1.5. Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp sản xuất ........................................ 28 1.5.1. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.................................28 1.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ..................................29 1.5.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ..............................30 1.5.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái ................................31 1.5.5. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................32 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG DƢƠNG.............34 2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH Hồng Dƣơng .......................................... 34 2.1.1. Khái quát chung về Công ty .............................................................................34 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................................35 2.1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm sản xuất tại Công ty ................................................35 2.1.2.2. Thị trường tiêu thụ ..........................................................................................35 2.1.2.3 Đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm..................................35 2.1.2.4 Đặc điểm lao động ............................................................................................36 2.1.3. Mô hình tổ chức quản lý Công ty.....................................................................36 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng...........................37 2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng trong Công ty.....................................................38 2.1.6. Hình thức kế toán ..............................................................................................39
  • 6. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng............................................................... 40 2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................41 2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................41 2.2.1.5. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................52 2.2.1.7 Tổng hợp chi phí sản xuất ...............................................................................74 2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................................74 2.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.....................75 2.2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành.......................................................................75 2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành...........................................................................75 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...............79 TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG DƢƠNG ..................................................................79 3.1. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.............................................. 79 3.1.1. Ƣu điểm ..............................................................................................................79 3.1.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................................80 3.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công Ty TNHH Hồng Dƣơng........................................... 81 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.................................81 3.2.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................................................................82 3.2.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện ....................................................................................82 3.2.2.2. Yêu cầu hoàn thiện..........................................................................................82 3.2.3 Nội dung hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng......................................83 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTP Bán thành phẩm CCDC Công cụ dụng cụ CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung CTGS Chứng từ ghi sổ GTGT Giá trị gia tăng KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kiểm kê thƣờng xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu PXK Phiếu xuất kho SDCK Số dƣ cuối kỳ SDĐK Số dƣ đầu kỳ SPDD Sản phẩm dở dang TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1 Bảng định mức tiêu chuẩn sản phẩm kem đậu xanh......................................44 Bảng 2.2 Phiếu xuất kho................................................................................................45 Bảng 2.3 Báo cáo xuất nhập tƣ vật tƣ: Phân xƣởng I....................................................46 Bảng 2.4 Sổ chi tiết vật liệu: TK 152............................................................................47 Bảng 2.5 Bảng kê chi tiết vật tƣ xuất dùng: Phân xƣởng I............................................48 Bảng 2.6 Bảng kê tổng hợp vật tƣ xuất dùng ................................................................49 Bảng 2.7 Chứng từ ghi sổ: Số 01...................................................................................50 Bảng 2.8 Chứng từ ghi sổ: Số 02...................................................................................50 Bảng 2.9 Sổ chi tiết TK 621 ..........................................................................................51 Bảng 2.10 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................................52 Bảng 2.11 Sổ cái TK 621 ..............................................................................................52 Bảng 2.12 Bảng chấm công: Phân xƣởng I...................................................................54 Bảng 2.13 Phiếu xác nhận công việc hoàn thành: Phân xƣởng I ..................................55 Bảng 2.14 Các khoản trích lƣơng theo tỷ lệ quy định...................................................56 Bảng 2.15 Bảng thanh toán lƣơng: Phân xƣởng I .........................................................58 Bảng 2.16 Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .............................59 Bảng 2.17 Bảng tổng hợp chi chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng..........60 Bảng 2.18 Chứng từ ghi sổ: Số 03.................................................................................61 Bảng 2.19 Chứng từ ghi sổ số 04 ..................................................................................61 Bảng 2.20 Sổ chi tiết TK 6221 ......................................................................................61 Bảng 2.21 Sổ cái TK 622 ..............................................................................................62 Bảng 2.22 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................................62 Bảng 2.23 Bảng tính và phân bổ khấu hao....................................................................65 Bảng 2.24 Bảng kê tập hợp chi phí khấu hao................................................................66 Bảng 2.25 Chứng từ ghi sổ số 05 ..................................................................................66 Bảng 2.26 Bảng kê chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài..................................................67 Bảng 2.27 Bƣu phí điện thoại........................................................................................67 Bảng 2.28 Phiếu chi.......................................................................................................68 Bảng 2.29 Bảng kê tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài ..............................................68 Bảng 2.30 Chứng từ ghi sổ: Số 06.................................................................................69 Bảng 2.31 Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung tháng 1: Phân xƣởng I...................70 Bảng 2.32 Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 1: Phân xƣởng I ...............71 Bảng 2.33 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tháng 1 .............................................72 Bảng 2.34 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................................72 Bảng 2.35 Sổ cái TK 627 ..............................................................................................73 Bảng 2.36 Chứng từ ghi sổ: Số 07.................................................................................74 Thang Long University Library
  • 9. Bảng 2.37 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................................74 Bảng 2.38 Thẻ tính giá thành ........................................................................................76 Bảng 2.39 Sổ cái TK 154 ..............................................................................................77 Bảng 2.40 Sổ tính giá thành sản phẩm hoàn thành .......................................................78 Bảng 3.1 Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung tháng 1: Phân xƣởng I.....................84 Bảng 3.2 Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 1 .........................................84 Bảng 3.3 Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ ...........................................85 Sơ đồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX)...................7 Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX)...........................9 Sơ đồ 1.3 Kế toán chi phí trả trƣớc ...............................................................................10 Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí phải trả .................................................................................11 Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung (Phƣơng pháp KKTX)................................13 Sơ đồ 1.6 Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức....................................14 Sơ đồ 1.7 Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất..............................................................15 Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (Phƣơng pháp KKTX)............................16 Sơ đồ 1.9 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phƣơng pháp KKTX) .................18 Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (phƣơng pháp KKĐK) .........................19 Sơ đồ 1.11 Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án hạch toán có bán thành phẩm.................................................................................................25 Sơ đồ 1.12 Trình tự tập hợp chi phí tình giá thành phân bƣớc theo phƣơng án hạch toán không có bán thành phẩm......................................................................................26 Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .............................29 Sơ đồ 1.14 Trình tự hạch toán ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...............30 Sơ đồ 1.15 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ ...........................31 Sơ đồ 1.16 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – sổ cái.............................32 Sơ đồ 1.17 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.................33 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất kem của Công ty ..................................................36 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý......................................................................37 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng...............................38 Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ kế toán................................................................................40 Sơ đồ 2.4 Quy trình kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................42 Sơ đồ 2.5 Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................53 Sơ đồ 2.6 Quy trình hạch toán chi phí nhân sản xuất chung.........................................63
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững lâu dài cần phải biết tự chủ về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là quản lý tốt các chi phí sản xuất. Do đó, việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc vô cùng cần thiết và có ý nghĩa. Công ty TNHH Hồng Dƣơng là doanh nghiệp sản xuất đƣợc thành lập khá sớm và chuyên cung cấp các sản phẩm nƣớc giải khát, nƣớc tinh khiết và sản phẩm kem đã chiếm một phần trong thị trƣờng nƣớc giải khát hiện nay. Qua thực tế thực tập tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng, và dƣới sự dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thanh Thủy cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính – kế toán của Công ty, em đã chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thành công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng.” Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận cơ bản về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dương Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dương Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng dƣới góc độ kế toán tài chính vào tháng 1 năm 2013. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng. Qua đó, hoàn thiện kiến thức của bản thân đồng thời tìm ra những mặt ƣu, hạn chế, đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Phƣơng pháp nghiên cứu: Bài khóa luận đƣợc vận dụng 4 phƣơng pháp nghiên cứu là tổng hợp, đánh giá, so sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hồng Dƣơng. Trong quá trình nghiên cứu, đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của Cô giáo Nguyễn Thanh Thủy cùng với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty TNHH Thang Long University Library
  • 11. Hồng Dƣơng, em đã hoàn thành bài luận này. Do thời gian thực tập có hạn và vốn kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH Hồng Dƣơng và em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và tính cho một kỳ cụ thể (tháng, quý, năm). Nhƣ vậy, bản chất của chi phí hoạt động của doanh nghiệp luôn đƣợc xác định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích kinh doanh. Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải xác định rõ: - Chi phí của doanh nghiệp phải đƣợc đo lƣờng và tính toán bằng tiền trong một khoảng thời gian nhất định. - Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai yếu tố chủ yếu: Khối lƣợng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất hao phí. Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau. Trên góc độ của kế toán quản trị, chi phí còn đƣợc nhận thức theo phƣơng thức nhận diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn ƣớc tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi khi lựa chọn phƣơng án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cũng nhƣ phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất cần phải đƣợc phân loại theo những tiêu thức phù hợp. 1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế thì đƣợc sắp xếp vào một yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất ra sản phầm nào. Và cách phân loại này cũng cho ta biết các loại chi phí nào đƣợc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với tỷ trọng của từng loại chi phí đó là bao nhiêu. Cách phân loại này là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng các định mức chi phí cần thiết, lập dự toán chi phí, lập báo cáo chi phí theo yếu tố trong kỳ. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đƣợc chia thành các yếu tố: Thang Long University Library
  • 13. 2 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ kế toán (loại trừ giá trị vật liệu không dùng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). + Chi phí nguyên vật liệu chính: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật liệu chính đƣợc sử dụng trực tiếp trong các quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu chính thƣờng cấu thành nên cơ sở vật chất chính của sản phẩm và chi phí của nó thƣờng chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm đối với các doanh nghiệp sản xuất. + Chi phí nguyên vật liệu phụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật liệu dùng để kết hợp với những nguyên liệu chính làm tăng chất lƣợng, độ bền, tính thẩm mỹ của sản phẩm hoặc là những nguyên liệu dùng trong công việc hành chính, văn phòng, sửa chữa máy móc thiết bị. Chi phí nguyên vật liệu phụ thƣờng phát sinh trong tất cả các hoạt động sản xuất, tiêu thụ, quản lý... + Chi phí phụ tùng thay thế: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các phụ tùng thay thế dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán. + Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán nhƣ dụng cụ sửa chữa, đo lƣờng, bao bì vận chuyển... - Chi phí nhiên liệu, động lực: Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu dùng vào sản xuất – kinh doanh trong kỳ kế toán. - Chi phí nhân công: Là toàn bộ các khoản lƣơng và các khoản phụ cấp theo lƣơng phải trả theo cho những ngƣời lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí các khoản trích theo lương: Là chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí gắn liền với các dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp nhƣ dịch vụ điện nƣớc, quảng cáo… - Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cả các chi phí bằng tiền chƣa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp thƣờng phải thanh toán trực tiếp trong kỳ. 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích và công dụng của chi phí Mỗi yếu tố chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều có mục đích và công dụng nhất định đối với hoạt động sản xuất. Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng công
  • 14. 3 dụng kinh tế, cùng mục đích sử dụng đƣợc sắp xếp thành một khoản mục chi phí, không phân biệt tính chất kinh tế của nó nhƣ thế nào. Vì vậy, cách phân loại này còn đƣợc gọi là phân loại chi phí theo khoản mục. Căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu của công tác kế toán, tùy theo ngành nghề để quy định số lƣợng khoản mục khác nhau. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, theo tỷ lệ tiền lƣơng phát sinh. - Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất. Ví dụ nhƣ chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, khấu hao TSCĐ,… - Chi phí bán hàng: Bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong doanh nghiệp. Việc phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mục đích, công cụ kinh tế của chi phí giúp cho việc quản lý theo định mức, là cơ sở cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, đồng thời là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức sản xuất cho kỳ sau. 1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với mức độ hoạt động Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động, chi phí đƣợc chia thành: - Chi phí khả biến là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức độ hoạt động của đơn vị. - Chi phí bất biến là những chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi hoạt động của đơn vị. - Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả chi phí bất biến và chi phí khả biến. Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lƣợng và lợi nhuận, xác định hòa vốn cũng nhƣ ra quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, còn giúp các nhà quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn hƣớng để nâng cao hiệu quả của chi phí. 1.1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là giới hạn phạm vi tập hợp chi phí mà thực chất là địa điểm phát sinh chi phí và đối tƣợng chịu chi phí. Xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí Thang Long University Library
  • 15. 4 (phân xƣởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ) hoặc đối tƣợng chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều điểm khác nhau liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao vụ khác nhau. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết đƣợc các chi phí đó phát sinh ở đâu, dùng vào việc sản xuất sản phẩm nào đó chính là đối tƣợng chi phí sản xuất. Điều kiện xác định đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất phụ thuộc vào ba yếu tố đó là: - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất + Sản xuất giản đơn: Đối tƣợng hạch toán CPSX có thể là sản phẩm hay toàn bộ quy trình sản xuất (nếu sản xuất 1 loại sản phẩm) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quy trình lao động). + Sản xuất phức tạp: Đối tƣợng hạch toán CPSX có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản phẩm… - Loại hình sản xuất của doanh nghiệp + Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng hạch toán CPSX là các đơn đặt hàng riêng biệt. + Sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn: Phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất (giản đơn hay phức tạp): Đối tƣợng hạch toán CPSX ở đây là sản phẩm, nhóm sản phẩm, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ… - Trình độ quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp và của nhân viên kế toán, cách tổ chức sản xuất kinh doanh + Với trình độ cao có thể chi tiết đối tƣợng hạch toán CPSX ở các góc độ khác nhau. + Với trình độ thấp thì đối tƣợng hạch toán CPSX có thể bị hạn chế và thu hẹp lại. Nhƣ vậy, xác định đối tƣợng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết. 1.1.4. Trình tự và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất Tùy vào từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất: - Phƣơng pháp trực tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do đó, có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tƣợng riêng biệt. - Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế toán chi phí không tổ chức ghi chép riêng cho từng đối tƣợng đƣợc. Nhƣ vậy, phải tập hợp chung cho nhiều đối
  • 16. 5 tƣợng, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tƣợng kế toán chi phí. Mức phân bổ theo từng đối tƣợng: Tổng chi phí cần phân bổ H = Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ Ci = Ti * H (i = 1, n) Trong đó: H: hệ số phân bổ Ci: Chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng i Ti: Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tƣợng i Trình tự: - Trên cơ sở các đối tƣợng hạch toán chi phí đã xác định mở sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo đối tƣợng. - Phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ sở chứng từ. - Hàng tháng tổng hợp chi phí theo từng đối tƣợng hạch toán chi phí để xác định giá thành sản phẩm, lao vụ. 1.1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường xuyên Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng hoặc giảm hàng tồn kho nói chung và vật liệu, công cụ, dụng cụ nói riêng một cách thƣờng xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại. - Ƣu điểm: + Xác định, đánh giá về số lƣợng và giá trị hàng tồn kho vào từng thời điểm xảy ra nghiệp vụ. + Nắm bắt, quản lý hàng tồn kho thƣờng xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Giảm tình trạng sai sót trong việc ghi chép và quản lý. - Nhƣợc điểm: Tăng khối lƣợng ghi chép hằng ngày, gây áp lực cho kế toán. Tuy nhiên, nhƣợc điểm này đƣợc khắc phục khi doanh nghiệp tin học hóa công tác kế toán. Phƣơng pháp KKTX thƣờng áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp…) và các doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ xe hơi, máy móc… + Theo phƣơng pháp này làm cho các nhân viên kế toán có thể giúp các nhà quản trị doanh nghiệp biết đƣợc mặt hàng nào đang đƣợc tiêu thụ nhanh chóng để kịp thời mua thêm hàng nhập kho dự trữ và bán hàng, hay mặt hàng nào ứ đọng, khó tiêu thụ để Thang Long University Library
  • 17. 6 nhanh chóng tìm giải pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn; vì doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, nếu để ứ đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh doanh không đạt hiệu quả. + Quá trình hoạt động giữa kế toán, thủ kho và phòng kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục thông qua việc giao nhận các chứng từ. 1.1.5.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là yếu tố cấu thành nên hình thái vật chất của sản phẩm nên đƣợc tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng liên quan, căn cứ vào chứng từ xuất kho nguyên vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở nơi sản xuất. Đối với nguyên vật liệu trực tiếp dùng có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí, không thể hạch toán riêng đƣợc thì phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tƣợng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thƣờng đƣợc sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lƣợng, số lƣợng sản phẩm… Tài khoản sử dụng Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất (phân xƣởng, bộ phận hạch toán, sản phẩm…) và không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 621 có kết cấu nhƣ sau: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất - Trị giá NVL sử dụng không hết đƣợc dùng trực tiếp nhập kho. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632.
  • 18. 7 Sơ đồ 1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX) TK 152 TK 621 TK 156 Xuất kho NVL trực Nhập kho NVL xuất dùng tiếp cho sản xuất không hết, phế liệu thu hồi TK 111,112,331 TK 1388, 334 Mua NVL chuyển Các khoản bắt bồi thƣờng, thẳng vào sản xuất trừ lƣơng TK 133 Thuế GTGT TK 154 Kết chuyển chi phí NVL trực TK 411 tiếp trong kỳ Nhận cấp phát NVL TK 632 trực tiếp đƣa vào sản xuất TK 336, 338 Kết chuyển chi phí NVL NVL đi vay mƣợn xuất trên mức bình thƣờng dùng trực tiếp 1.1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các dịch vụ gồm: - Tiền lƣơng chính, tiền lƣơng phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng (phụ cấp khu vực, độc hại…). - Tiền trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định tính trên số tiền lƣơng của công nhân sản xuất do doanh nghiệp chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Kế toán muốn tập hợp chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến từng đối tƣợng chịu chi phí thì căn cứ vào chứng từ gốc. Đối với chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tƣợng mà không hạch toán trực tiếp đƣợc tiền lƣơng, các khoản phụ cấp hoặc tiền lƣơng trả theo thời gian mà ngƣời lao động thực hiện nhiều công tác khác nhau trong ngày,… thì có thể tập trung sau đó chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để tính toán, phân bổ cho đối tƣợng chịu chi phí liên quan. Tiêu chuẩn để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là: Định mức chi phí, giờ công định mức, giờ công kế hoạch, giờ công thực tế. Thang Long University Library
  • 19. 8 Số tiền lƣơng phải trả cho công nhân sản xuất, đối tƣợng lao động khác thể hiện trên bảng tính và thanh toán lƣơng, tổng hợp, phân bổ cho các đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lƣơng. Các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) tính vào chi phí nhân công trực tiếp theo quy định hiện hành. Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và phân bổ chi phí công nhân trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này phản ánh chi phí nhân công trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí và không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 622 có kết cấu nhƣ sau: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp - Tập hợp chi phí NCTT sản xuất sản - Kết chuyển chi phí NCTT vào TK 154 phẩm thực hiện lao vụ dịch vụ. - Kết chuyển chi phí NCTT vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632 – Giá vốn hàng bán.
  • 20. 9 Sơ đồ 1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (Phƣơng pháp KKTX) TK 334 TK 622 TK154 Tiền lƣơng phải trả cho Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân NCTT sản xuất bổ cho đối tƣợng chịu chi phí TK 335 TK 632 Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ cho NCTT sản xuất Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng TK 338 Trích BHYT,BHYT, BHTN, KPCĐ theo tiền lƣơng của NCTT sản xuất 1.1.5.3. Kế toán chi phí trả trước Chi phí trả trƣớc (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhƣng chƣa tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà đƣợc tính cho 2 hay nhiều kỳ hạch toán sau đó. Chi phí trả trƣớc gồm những khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ hạch toán. Chi phí này bao gồm: - Giá trị CCDC nhỏ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần - Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch - Tiền thuê TSCĐ, phƣơng tiện kinh doanh trả trƣớc - Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng - Dịch vụ mua ngoài trả trƣớc (tiền, điện, nƣớc…) - Lãi vay trả trƣớc - … Tài khoản sử dụng: - TK 142 – Chi phí trả trƣớc: TK này dùng để phản ánh các khoản chi phí trả trƣớc thực tế phát sinh chỉ liên quan đến một năm tài chính cần phải phân bổ dần. - TK 242 – Chi phí trả trƣớc dài hạn: Chi phí trả trƣớc dài hạn là những chi phí thực tế phát sinh nhƣng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từ 2 niên độ kế toán trở lên, do vậy cần phân bổ cho các niên độ kế toán có liên quan. Kết cấu tài khoản 142, 242. Thang Long University Library
  • 21. 10 Kết cấu tài khoản: TK 142, 242 - Tập hợp chi phí trả trƣớc thực tế phát - Các khoản chi phí trả trƣớc đã phân bổ sinh trong kỳ. vào chi phí kinh doanh trong kỳ này. SDCK: Các khoản chi phí trả trƣớc thực tế đã phát sinh nhƣng chƣa phân bổ vào phí kinh doanh. Sơ đồ 1.3 Kế toán chi phí trả trƣớc TK 111, 153, 331, 241 TK 142, 242 TK 627, 641, 642 Chi phí trả trƣớc thực Phân bổ dần chi phí trả tế phát sinh trƣớc vào các kỳ hạch toán TK 133 TK 152 Thuế GTGT Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có) TK 1388, 334 Giá trị phải bồi thƣờng 1.1.5.4. Kế toán chi phí phải trả Chi phí phải trả (chi phí trích trƣớc) là những khoản chi phí thực tế chƣa phát sinh nhƣng đƣợc ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán. Đây là những khoản chi phí trong kế hoạch của đơn vị mà do tính chất hoặc yêu cầu quản lý nên đƣợc tính trƣớc vào chi phí sản xuất kinh doanh cho các đối tƣợng chịu chi phí nhằm đảm bảo cho giá thành sản phẩm, lao vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý khỏi tăng đột biến khi những chi phí khoản chi phí này phát sinh. Những khoản chi phí này phải trả chỉ liên quan đến 1 niên độ kế toán thì không cần phải trích trƣớc, những khoản chi phí phải trả có liên quan đến từ 2 niên độ kế toán trở lên sẽ đƣợc vào dự toán để trích trƣớc. Thuộc về chi phí phải trả bao gồm: - Chi phí sửa chữa TSCĐ trong kế hoạch - Thiệt hại về ngừng sản xuất trong kế hoạch - Chi phí bảo hành sản phẩm trong kế hoạch - Lãi tiền vay chƣa đến hạn trả - Tiền thuê TSCĐ, mặt bằng kinh doanh, CCDC chƣa trả
  • 22. 11 - Các dịch vụ mua ngoài Tài khoản sử dụng: Để theo dõi các tài khoản chi phí phải trả, kế toán sử dụng TK 335 – Chi phí phải trả. Kết cấu tài khoản 335 – Chi phí phải trả TK 335 – Chi phí phải trả - Tập hợp chi phí phải trả thực tế phát sinh - Trích trƣớc chi phí phải trả trong kỳ trong kỳ. theo kế hoạch vào chi phí của đối tƣợng sử dụng tƣơng ứng. - Chi phí trích trƣớc > chi phí phải trả thực tế. - Chi phí trích trƣớc < chi phí phải trả thực tế. SDCK: Các khoản chi phí phải trả đã tính vào chi phí kinh doanh nhƣng thực tế chƣa phát sinh. Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí phải trả TK 334 TK 335 TK 622 Trích lƣơng NCTT sản xuất Trích trƣớc lƣơng nghỉ phép thực tế nghỉ phép theo kế hoạch của NCTT sản xuất TK 241, 331, 111, 152 TK 627, 641, 642 Các chi phí phải trả khác Trích trƣớc chi phí về ngừng thực tế phát sinh sản xuất trong kế hoạch TK 622, 627, 641, 642 TK 627, 641, 642 Phần trích trƣớc lớn hơn Chi phí phải trả thực tế phát sinh chi phí thực tế phát sinh, hơn phần đã trích trƣớc, ghi bổ sung ghi giảm chi phí liên quan 1.1.5.5. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí NVL trực tiếp và chi phí NCTT, là những chi phí phát sinh liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất trong phạm vị các phân xƣởng, tổ đội, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung gồm: chi phí quản lý phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Thang Long University Library
  • 23. 12 Chi phí sản xuất chung cần tập hợp riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng liên quan. Trƣờng hợp chi phí sản xuất chung phải phân bổ cho các đối tƣợng thì tiêu chuẩn phân bổ có thể là: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, định mức là chi phí sản xuất chung, số giờ máy chạy,… Công thức phân bổ chi phí sản xuất chung: Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng CPSXC phân bổ = x Tổng CPSXC cho từng đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ cần phân bổ của tất cả các đối tượng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. Khi hạch toán, chi phí sản xuất đƣợc mở chi tiết theo từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Tài khoản 627 có kết cấu: TK 627 - Tập hợp CPSXC thực tế phát sinh trong - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất trong kỳ. chung. - Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sảnxuất tính giá thành sản phẩm. - CPSXC vƣợt định mức Tài khoản 627 đƣợc chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
  • 24. 13 Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí sản xuất chung (Phƣơng pháp KKTX) TK 334,338 TK 627 TK 111, 112, 138, 152 Chi phí nhân viên Các khoản ghi giảm chi phí phân xƣởng TK 152, 153 TK 154 Chi phí NVL, CCDC Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC giá trị nhỏ TK 142,242, 335 Trích trƣớc theo kế hoạch hoặc TK 632 phân bổ các khoản chi phí Chi phí sản xuất chung vƣợt trả trƣớc. định mức TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xƣởng TK111, 112, 141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT 1.1.5.6. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất Kế toán về thiệt hại sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lƣợng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp ráp… Phân loại sản phẩm hỏng: + Theo mức độ hƣ hỏng thì chia sản phẩm thành hai loại: Sản phẩm có thể sửa chữa đƣợc là những sản phẩm về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa đƣợc và việc sửa chữa có lợi về mặt kinh tế. Sản phẩm không thể sửa chữa đƣợc là những sản phẩm mà về mặt kỹ thuật không thể hay có thể sửa chữa đƣợc nhƣng việc sửa chữa không có lợi về mặt kinh tế. + Theo quan hệ với công tác kế hoạch: Sản phẩm hỏng trong định mức là những sản phẩm mà doanh nghiệp dự kiến sẽ xảy ra trong quá trình sản xuất. Nó đƣợc xem nhƣ không thể tránh khỏi trong quá trình sản xuất nên những chi phí về sản phẩm hỏng này đƣợc coi là chi phí sản xuất sản phẩm Thang Long University Library
  • 25. 14 chính. Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong định mức bao gồm giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc và phần chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng trừ đi giá trị phế liệu thu hồi nếu có. Toàn bộ thiệt hại này đƣợc tính vào chi phí sản xuất sản phẩm và đƣợc hạch toán nhƣ đối với sản phẩm chính. Sản phẩm hỏng ngoài định mức: Là những sản phẩm nằm ngoài dự kiến của doanh nghiệp do các nguyên nhân bất thƣờng nhƣ máy móc hỏng… Do đó chi phí của chúng không đƣợc cộng vào chi phí sản xuất thành phẩm. Thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức thì kế toán xem xét nguyên nhân gây ra để có thể theo dõi riêng trên tài khoản 1381. Sau khi trừ đi phần phế liệu thu hồi và bồi thƣờng, thiệt hại về sản phẩm hỏng đƣợc tính vào chi phí khác và quỹ dự phòng tài chính. Sơ đồ 1.6 Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức TK 152, 334, 338, 241 TK 1381 TK 811, 415 Chi phí sửa chữa sản phẩm Xử lý số thiệt hại sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc hỏng TK 154, 155, 157, 632 TK 1388, 152, 334, 111 Giá trị sản phẩm hỏng không Giá trị phế liệu thu hồi và thể sửa chữa đƣợc các khoản bồi thƣờng Kế toán về thiệt hại ngừng sản xuất Thiệt hại ngừng sản xuất là những chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, thiếu NVL…) đƣợc coi là thiệt hại về ngừng sản xuất. Nói chính xác là những chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để duy trì hoạt động nhƣ: Tiền công lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dƣỡng,… trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan. Đối với những khoản chi phí trong kế hoạch dự kiến, kế toán theo dõi trên TK 335. Nếu ngừng sản xuất bất thƣờng, các chi phí bỏ ra trong thời gian này đƣợc theo dõi trên TK 1381, kế toán hạch toán tƣơng tự thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức.
  • 26. 15 Sơ đồ 1.7 Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất TK 111, 152, 334, 338 TK 335 TK 627, 641, 642 Chi phí thực tế ngừng sản Trích trƣớc chi phí về ngừng sản xuất trong kế hoạch xuất trong kế hoạch TK 142, 242 Chi phí thực tế phát sinh do Phân bổ chi phí các kỳ kế toán ngừng sản xuất ngoài kế hoạch tiếp theo TK 1381 TK 1388, 334 Chi phí thực tế phát sinh do Giá trị bồi thƣờng nhận đƣợc ngừng sản xuất ngoài kế hoạch TK 811, 415 Giá trị thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch tính vào chi phí khác và quỹ dự phòng tài chính 1.1.5.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Sau khi đã tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán cần tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tƣợng chịu chi phí về cả ba khoản mục nêu trên (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung), để phục vụ cho việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản sử dụng: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ,… của các bộ phận sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ. Định kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết các TK 621, TK 622, TK 627 đã tập hợp chi phí, kế toán tiến hành thực hiện việc phân bổ, kết chuyển chi phí đối với các chi phí đã tập hợp đƣợc trực tiếp theo từng đối tƣợng vào TK 154. Thang Long University Library
  • 27. 16 Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (Phƣơng pháp KKTX) TK 621 TK 154 TK 152 Kết chuyển chi phí NVL Phế liệu thu hồi do sản phẩm hỏng trực tiếp hoặc vật liệu xuất dùng không hết TK 622 TK 1381 Kết chuyển chi phí NCTT Sản phẩm hỏng ngoài định mức trên dây chuyền sản xuất TK 627 TK 155 Kết chuyển chi phí SXC Giá thành sản xuất thành phẩm nhập kho TK632 Giá thành sản xuất sản phẩm bán ngay không qua nhập kho TK 157 Giá thành sản xuất sản phẩm gửi bán 1.1.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê định kỳ Các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng toán hàng tồn kho có những đặc điểm với các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thì các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp không đƣợc theo dõi, phản ánh thƣờng xuyên và liên tục. Hàng tồn kho chỉ đƣợc phản ánh đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh hàng xuất trong kỳ. Bởi vậy, đến cuối kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho và tại các phân xƣởng cũng với bộ phận sản xuất dở dang để xác định chi phí của sản phẩm hoàn thành. Vì thế, việc hạch toán chi phí sản phẩm trong các doanh nghiệp này cũng có những khác biệt nhất định. Trị giá hàng xuất trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (cuối kỳ mới tính đƣợc). Chứng từ sử dụng trong phƣơng pháp kiểm kê định kỳ giồng nhƣ phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên. Ƣu điểm: - Giảm khối lƣợng ghi chép cho ngƣời làm công tác kế toán Nhƣợc điểm: - Công việc kế toán dồn vào cuối kỳ
  • 28. 17 - Công việc kiểm tra không thƣờng xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên tục sẽ gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý. - Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế nhập kho trùng với ghi sổ kế toán. Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thƣờng áp dụng ở các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lƣợng lớn, nhiều chủng loại, quy cách,… nhƣ các nguyên vật liệu để may mặc (kim, chỉ, khuy áo,…) và các đơn vị sản xuất ra một loại sản phẩm, hàng hóa nào đó vì trong trƣờng hợp này mới tính đƣợc tƣơng đối chính xác giá thành. Vì các mặt hàng có nhiều chủng loại và có giá trị thấp nên nếu lựa chọn phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên sẽ mất nhiều thời gian của công tác kế toán và có thể không mang lại hiệu quả vì độ chính xác không cao. Theo phƣơng pháp này, khối lƣợng công việc kế toán dồn vào cuối kỳ lớn nên có thể gặp nhiều sai sót và kho điều chỉnh. Trong kỳ, các nhà quản trị doanh nghiệp không thể năm bắt tình hình tồn, nhập, xuất kho hàng hóa của doanh nghiệp thông qua kế toán dẫn đến chậm trễ khi ra quyết định. Lựa chọn phƣơng pháp thích hợp giúp kế toán đƣợc hoạt động thuận lợi hơn, mang tính chính xác cao hơn và một phần giúp doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả dựa trên báo cáo của kế toán 1.1.6.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Do đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí nguyên vật liệu xuất dùng rất khó phân định đƣợc là xuất kho cho mục đích sản xuất, quản lý hay cho tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, kế toán cần theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng (phân xƣởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, lao vụ…) hoặc dựa vào mục đích sử dụng hay tỷ lệ định mức để phân bổ nguyên vật liệu xuất dùng cho từng mục đích. Tài khoản sử dụng: Để phản ảnh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621. TK 621 không đƣợc ghi theo chứng từ xuất dùng mà ghi một lần vào cuối kỳ kế toán, sau khi tiến hành kiểm kê và xác định đƣợc giá trị NVL tồn kho và đang đi đƣờng. TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Giá trị NVL đã xuất dùng cho các hoạt - Kết chuyển chi phí NVL vào giá thành động sản xuất kinh doanh trong kỳ. sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Thang Long University Library
  • 29. 18 Sơ đồ 1.9 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phƣơng pháp KKTX) TK 111, 112, 331, 338, 411,… TK 611 TK 621 TK 631 Giá trị vật liệu tăng Giá trị NVL dùng Kết chuyển chi phí trong kỳ sản xuất sản phẩm NVL trực tiếp TK 133 TK 151, 152 Thuế GTGT Kết chuyển giá trị NVL tồn cuối Kết chuyển NVL tồn đầu kỳ 1.1.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Cách hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ giống nhƣ phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 631 theo từng đối tƣợng. 1.1.6.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Toàn bộ chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp vào tài khoản 627 và đƣợc chi tiết theo các tiểu khoản tƣơng ứng tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên. Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bổ, kết chuyển vào tài khoản 631 chi tiết theo từng đối tƣợng để tính giá thành. 1.1.6.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Sau khi tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung thì để hạch toán chi phí sản xuất trong trƣờng hợp doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng Tài khoản 631 – Giá thành sản xuất. Tài khoản sử dụng: TK 631 – Giá thành sản xuất. Để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ sử dụng TK 631 – Giá thành sản xuất. Tài khoản này đƣợc hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận sản xuất) và theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm lao vụ của cả bộ phận sản xuất kinh doanh. Tài khoản 631 cuối kỳ không có số dƣ.
  • 30. 19 TK 631 – Giá thành sản xuất - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ dang đầu kỳ đƣợc kết chuyển từ TK 154 hoàn thành kết chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán. - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở tế phát sinh trong kỳ. dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154. Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (phƣơng pháp KKĐK) Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ TK 621 TK 631 TK 154 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển giá trị TK 622 SPDD cuối kỳ Kết chuyển chi phí NCTT trực tiếp TK 627 TK 632 Kết chuyển chi phí SXC hoặc phân Giá thành thực tế thành bổ cho các đối tƣợng tính giá thánh phẩm nhập kho, gửi bán hoặc tiêu thụ trực tiếp 1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, chế tạo (đang nằm trong quá trình công nghệ sản xuất hoặc đã hoàn thành một vài bƣớc chế biến những vẫn còn phải gia công chế biến tiếp mới hoàn thành). Toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc trong kỳ theo từng đối tƣợng đã xác định liên quan đến cả sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang. Để có thông tin phục vụ cho công tác tính giá thành phẩm hoàn thành cũng nhƣ phục vụ yêu cầu quản lý, kiểm tra, kiểm soát chi phí, kế toán cần phải xác định số chi phí sản xuất bỏ ra có liên quan đến số sản phẩm chƣa hoàn thành là bao nhiêu. Đó là việc đánh giá sản phẩm dở dang. Nhƣ vậy, đánh giá sản phẩm dở dang là việc thanh toán, xác định chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang có thể đánh giá theo một trong các phƣơng pháp sau. 1.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo phƣơng pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí khác (chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cả cho sản phẩm hoàn thành. Thang Long University Library
  • 31. 20 Công thức Dđk + C Dck = Sd x Qtp + Qd Trong đó: Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ C: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ Qtp: Khối lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Qd: Khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ Ƣu điểm: Phƣơng pháp này tính toán đơn giản, dễ làm, xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đƣợc kịp thời, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm đƣợc nhanh chóng. Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí chế biến khác. Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn, khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và biến động không lớn so với đầu kỳ. 1.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương Theo phƣơng pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy, trƣớc hết cần cung cấp khối lƣợng sản phẩm dở dang và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lƣợng sản phẩm dở dang ra khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng. Sau đó, tính toán xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theo nguyên tắc. Dựa theo mức độ hoàn thành và số lƣợng SPDD để quy đổi thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thƣờng dựa vào giờ công hoặc tiền lƣơng định mức. Chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến, còn chi phí nguyên vật liệu chính phải xác định theo số thực tế đã dùng. Theo phƣơng pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ theo mức độ hoàn thành. Đối với chi phí bỏ vào một lần ngày từ đầu quy trình nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính thì tính đều cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang nhƣ nhau theo công thức sau: Dđk + C Giá trị VLC nằm trong SPDD = Qd x Qtp + Qd - Đối với các khoản mục chi phí bỏ dần trong quy trình sản xuất (nhƣ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) thì tính cho sản phẩm dở dang theo công thức:
  • 32. 21 Dđk + C Dck = Q’d x Qtp + Qd Trong đó: Q’d = Qd x % Hoàn thành C: Đƣợc tính theo từng khoản mục phát sinh trong kỳ Ƣu điểm: Phƣơng pháp này tính toán đƣợc xác định và khoa học hơn phƣơng pháp trên do tính đƣợc đầy đủ các khoản mục chi phí. Nhƣợc điểm: Khối lƣợng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang khá phức tạp và mang tính chủ quan. Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lƣợng sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ biến động lớn. 1.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến Để đơn giản cho việc tính toán, đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế biến chiếm tỉ trọng thấp trong tổng chi phí, kế toán thƣờng sử dụng phƣơng pháp này. Thực chất đây là một dạng của phƣơng pháp tính sản lƣợng tƣơng đƣơng, trong đó giả định sản phẩm dở dang là đã hoàn thành ở mức độ 50% so với thành phẩm. Giá trị SPDD cuối kỳ = Giá trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% chi phí chế biến tính cho SPDD 1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức Theo phƣơng pháp này, kế toán căn cứ vào khối lƣợng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Giá trị SPDD cuối kỳ = Khối lượng SPDD x Định mức chi phí Ƣu điểm: Tính toán nhanh chóng, thuận tiện, đáp ứng yêu cầu thông tin tại mọi thời điểm. Nhƣợc điểm: Độ chính xác của kết quả tính toán không cao, khó áp dụng vì thông thƣờng, khó xác định đƣợc định mức chuẩn xác. Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp đã xây dựng đƣợc định mức chi phí hợp lý hoặc sử dụng phƣơng pháp tính giá thành theo định mức. 1.3. Giá thành sản phẩm 1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tƣợng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí chi ra từng loại hoạt động, sản phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu, số chi phí đã chi đó cấu thành trong số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bao nhiêu. Giá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ sẽ Thang Long University Library
  • 33. 22 giúp nhà quản trị doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi này. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa đƣợc tính trên một khối lƣợng kết quả sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận. 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm Cũng nhƣ chi phí sản xuất, tùy theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch toán mà giá thành sản phẩm đƣợc phân thành các loại sau: 1.3.2.1 Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí Theo tiêu thức phân loại này, giá thành đƣợc chia thành hai loại: - Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. - Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chi phí liên quan đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết đƣợc kết quả kinh doanh lãi hay lỗ của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên cứu, ít đƣợc áp dụng. 1.3.2.2. Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành Giá thành chia làm 3 loại: - Giá thành kế hoạch đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lƣợng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch đƣợc tiến hành trƣớc khi thực hiện sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này đƣợc xem là mục tiêu phấn đấu, là cơ sở đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp. - Giá thành định mức là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở ca định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức đƣợc tiến hành trƣớc khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là thƣớc đo chính xác kết quả kinh doanh các loại tài sản, vật tƣ, tiền vốn trong doanh nghiệp. Đó là căn cứ quản lý quan trọng, tạo cơ sở cho việc đánh giá hợp lý, hiệu quả của giải pháp kinh tế kỹ thuật đã áp dụng.
  • 34. 23 - Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp đƣợc trong kỳ với số lƣợng thực tế sản xuất đƣợc. Khác với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế chỉ đƣợc tính toán sau khi quá trình sản xuất đã đƣợc hoàn thành. Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định đƣợc các nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp. 1.3.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tƣợng tính giá thành là các sản phẩm, công cụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tƣợng tính giá thành cũng cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng, yêu cầu quản lý cũng nhƣ tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản xuất đƣợc xác định là đối tƣợng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là đối tƣợng tính giá thành. Đối với quy trình công nghệ sản xuất đơn giản thì đối tƣợng tính giá thành sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quá trình công nghệ, còn các doanh nghiệp có quá trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối tƣợng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, chi tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành. 1.3.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 1.3.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn Theo phƣơng pháp này, đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành phù hợp nhau, kỳ tính tính giá thành phù hợp kỳ báo cáo kế toán là cuối tháng. Các doanh nghiệp phƣơng pháp này hầu nhƣ là các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất ngắn, khép kín, mặt hàng sản phẩm ít,… nên việc hạch toán chi phí sản xuất đƣợc mở ở một sổ (hoặc thẻ) để hạch toán chi phí sản xuất. Kế toán căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc kết quả hạch toán nghiệp vụ về khối lƣợng sản phẩm hoàn thành và dở dang để đánh giá sản phẩm dở dang, từ đó, tính giá thành sản phẩm theo công thức: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Dđk + C – Dck Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Giá thành đơn vị sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành Thang Long University Library
  • 35. 24 Trong đó: Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ C: Tổng chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Ƣu điểm: Tính toán nhanh, đơn giản, không đòi hỏi trình độ cao. Nhƣợc điểm: Phạm vi áp dụng hẹp Điều kiện áp dụng: Đối với những doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất đơn giản, có số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn. 1.3.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng Theo phƣơng pháp này, mỗi đơn đặt hàng đƣợc mở một: “Phiếu tính giá thành công việc” hay gọi là “ Phiếu tính giá thành theo đơn đặt hàng”. Phiếu tính giá thành công việc đƣợc lập cho từng đơn đặt hàng khi phòng kế toán nhận đƣợc thông báo và lệnh sản xuất đã đƣợc phát ra cho công việc đó. Tất cả các phiếu tính giá thành công việc đƣợc lƣu trữ khi sản phẩm đang sản xuất, chúng có tác dụng nhƣ các báo cáo sản phẩm sản xuất dở dang khi sản phẩm hoàn thành và giao cho khách hàng, các phiếu tính giá thành công việc đƣợc cung cấp từ khâu sản xuất sang khâu thành phẩm. 1.3.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước Phƣơng pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp sản xuất kiểu tự chế biến liên tục, quy trình công nghệ gồm nhiều bƣớc kế tiếp với một trình tự nhất định, khi kết thúc một giai đoạn công nghệ có bán thành phẩm hoàn thành đƣợc cung cấp sang chế biến ở giai đoạn công nghệ tiếp theo. Đối tƣợng tính giá thành ở những doanh nghiệp này là thành phẩm, cũng có thể là bán thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ. Do vậy, có hai phƣơng pháp nhƣ sau: Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng ở các doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ cao hoặc bán thành phẩm bán ra ngoài. Theo phƣơng pháp này, khi tập hợp chi phí sản xuất của giai đoạn công nghệ, kế toán phải tính đƣợc giá thành bán thành phẩm của giai đoạn trƣớc và kết chuyển sang giai đoạn sau một cách tuần tự và liên tục, do đó phƣơng pháp này gọi là phƣơng pháp kết chuyển tuần tự chi phí. Quy trình tính giá thành có tình giá thành nửa thành phẩm đƣợc khái quát qua sơ đồ sau:
  • 36. 25 Sơ đồ 1.11 Trình tự tập hợp chi phí tính giá thành phân bƣớc theo phƣơng án hạch toán có bán thành phẩm + - => + - => + - … + - = Theo phƣơng pháp này, kế toán có thể tính đƣợc giá thành bán thành phẩm tự chế ở mỗi giai đoạn công nghệ sản xuất, điều này thuận tiện cho việc tính toán kinh tế có hiệu quả ở từng giai đoạn phân xƣởng, tổ đội sản xuất. Mặt khác, khi có bán thành phẩm bán ra ngoài, doanh nghiệp có cơ sở để tính giá vốn hàng bán, quyết định bán giá và xác định kết quả kinh doanh. Phƣơng pháp này áp dụng với những doanh nghiệp có yêu cầu hạch toán cao, có quy trình công nghệ phức tạp, nửa thành phẩm tự chế cũng là hàng hóa. Phương pháp tính giá thành phân bước không có tính giá thành bán thành phẩm Trong những doanh nghiệp mà yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ không cao hoặc bán thành phẩm chế biến ở từng bƣớc không bán ra ngoài, chi phí chế biến phát sinh trong các giai đoạn công nghệ đƣợc tính nhập vào giá thành thành phẩm một cách đồng thời, song song nên còn gọi là kết chuyển song song. Theo phƣơng pháp này, kế toán tính giá thành sản phẩm hoàn thành bằng cách tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính và các chi phí chế biến khác trong giai đoạn công nghệ. Sơ đồ tính giá thành thành phẩm có thể khái quát nhƣ sau: Chi phí NVL chính Chi phí chế biến bƣớc 1 Giá trị SPDD bƣớc 1 Giá thành bán TP bƣớc 1 Chi phí chế biến bƣớc 2 Giá trị SPDD bƣớc 2 Giá thành BTP bƣớc 3 Chi phí chế biến bƣớc 3 Giá trị SPDD bƣớc 3 Giá thành BTP bƣớc n-1 Chi phí chế biến bƣớc n Giá trị SPDD bƣớc n Tổng giá thành thành phẩm Thang Long University Library
  • 37. 26 Sơ đồ 1.12 Trình tự tập hợp chi phí tình giá thành phân bƣớc theo phƣơng án hạch toán không có bán thành phẩm Phƣơng pháp này tính toán giá thành nhanh, chính xác, nhƣng do không tính giá thành nửa thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ, nên không phân tích đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh, không có đƣợc số liệu để kế toán nửa thành phẩm trong trƣờng hợp có sản phẩm nhập kho. Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho các doanh nghiệp chế biến phức tạp, liên tục và đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở bƣớc công nghệ cuối cùng. 1.3.4.4. Phương pháp tính giá thành theo định mức Đối với toàn doanh nghiệp có quy trình công nghệ ổn định, có hệ thống xác định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, dự toán chi phí tiên tiến, hợp lý thì áp dụng phƣơng pháp này có tác dụng lớn trong việc kiểm tra tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí sản xuất, tình hình sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả hay lãng phí chi phí sản xuất. Ngoài ra, còn giảm bớt khối lƣợng ghi chép tính toán của kế toán nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra. Giá thành thực tế của sản phẩm = Giá thành định mức  Chênh lệch do thay đổi định mức  Chênh lệch so với định mức đã điều chỉnh Trong đó: Giá thành định mức đƣợc căn cứ trên các định mức kinh tế, kỹ thuật hiện hành để tính cho bộ phận chi tiết cấu thành hoặc cho thành phẩm tùy thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể. Chênh lệch do thay đổi định mức = (Định mức cũ – Định mức mới) x Sản phẩm dở dang đầu kỳ Chênh lệch so với định mức đã điều chỉnh: Là số chất lƣợng do tiết kiệm vƣợt chi Chênh lệch so với định mức đã điều chỉnh = Chi phí thực tế - Chi phí định mức (theo từng khoản mục) Chi phí NVL chính tính cho thành phẩm Chi phí bƣớc 1 tính cho thành phẩm Chi phí bƣớc 2 tính cho thành phẩm Chi phí bƣớc n tính cho thành phẩm Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
  • 38. 27 1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.4.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất. Nhƣng do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau trên hai phƣơng diện: - Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành sản phẩm gắn với khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. - Về mặt lƣợng: Chi phí sản xuất và giá thành khác nhau khi có chi phí sản xuất dở dang. Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Trong trƣờng hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ hoặc không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất trong kỳ. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm. Mặt khác, số liệu kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, tiết kiệm đƣợc chi phí sẽ hạ đƣợc giá thành. 1.4.2. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành giống nhau về bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm. Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, việc xác định hợp lý đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tƣợng tính giá thành trong doanh nghiệp. Trong thực tế, một đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng nhau với một đối tƣợng tính giá thành sản phẩm hoặc một đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất bao gồm nhiều đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và ngƣợc lại. Mối quan hệ giữa đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phƣơng pháp tính và kỹ thuật tính giá thành của doanh nghiệp đó. Trên thực tế, khi xem xét lại các loại nửa thành phẩm tự chế, các bộ phận, một chi tiết sản phẩm có là đối tƣợng tính giá thành hay không cần phải cân nhắc đến các mặt nhƣ: chu kỳ sản xuất dài hay ngắn, nửa thành phẩm tự chế có phải là hàng hóa hay không để xác định cho phù hợp. Thang Long University Library
  • 39. 28 1.4.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa lớn trong công tác quản lý, giá thành thành phẩm. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan. - Xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phƣơng án phù hợp với điều kiện doanh nghiệp. - Xác định đúng đắn đối tƣợng tính giá thành và phƣơng pháp tính toán phù hợp, khoa học. - Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng đƣợc yêu cầu thu nhập – xử lý hệ thống hóa thông tin về chi phí của doanh nghiệp. - Thƣờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm và bộ phận kế toán liên quan. - Tổ chức và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra đƣợc quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. 1.5. Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp sản xuất 1.5.1. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập dựa trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm theo số thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và có các chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Các sổ, các thẻ kế toán chi tiết.
  • 40. 29 Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, thống nhất cách thiết kết sổ Nhật ký và Sổ cái, số liệu kế toán dễ đối chiếu, dễ kiểm tra, Sổ nhật ký tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa đƣợc lao động kế toán trên cơ sở phân công lao động Nhƣợc điểm: Ghi chép trùng lặp Điều kiện áp dụng: Thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị, phù hợp với cả lao động kế toán thủ công và kế toán bằng máy. Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, trọng tâm là Sổ nhật chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán. Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp Sổ quỹ Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 632, 627, 154,.. Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 621, 622,627, 154,… Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library