SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI CƯỜNG KHÔI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ PHƯƠNG LIÊN
MÃ SINH VIÊN : A19045
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI CƯỜNG KHÔI
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Lê Phương Liên
Mã sinh viên : A19045
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn: Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Quản lý, các thầy
cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện
đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty
Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Cường Khôi đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em không tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung
thêm của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014
Sinh Viên
Lê Phương Liên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Phương Liên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............................. 1
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh................................................................ 1
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh................................................................. 3
1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh ...................................................................... 3
1.1.4. Vai trò của hiệu quả kinh doanh.................................................................... 4
1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................... 5
1.1.6. Các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................... 5
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.................................... 7
1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .......................................................... 7
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động........................................................... 9
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................... 11
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản............................................ 14
1.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ........................................... 16
1.2.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí ................................................ 16
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh................................. 17
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp........................................................... 17
1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp........................................................... 19
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TM CƯỜNG KHÔI ..................................................................................... 21
2.1. Tổng quan về công ty TNHH TM Cường Khôi .......................................... 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Cường Khôi .... 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty................................................................................ 21
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của công ty .............................................................. 23
2.1.4. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty............................................... 23
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công TNHH TM Cường Khôi...... 25
2.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn....................................................................... 25
2.2.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận .................................................. 31
2.3. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty .............................. 34
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.................................................. 34
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động.......................................................... 35
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................... 38
2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản.................................................. 42
2.3.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ...................................................... 46
2.3.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ................................................. 46
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 48
2.4.1. Kết quả đạt được......................................................................................... 49
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 49
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH TM CƯỜNG KHÔI............................................................................... 51
3.1. Định hướng phát triển công ty..................................................................... 51
3.1.1. Đánh giá môi trường kinh doanh của công ty ............................................. 51
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ................................ 52
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty............. 53
3.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................................. 53
3.2.2. Vốn lưu động .............................................................................................. 57
3.2.3. Một số biện pháp khác ................................................................................ 57
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
HTK Hàng tồn kho
LN Lợi nhuận
LNST Lợi nhuận sau thuế
PTKH Phải thu khách hàng
PTNB Phải trả người bán
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán phần tài sản 2011 – 2013.......................................... 26
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn năm 2011 - 2013....................................................... 30
Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 - 2013.................. 33
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán........................................................ 34
Bảng 2.5. Vòng quay hàng tồn kho............................................................................. 35
Bảng 2.6. Vòng quay khoản phải thu khách hàng và kỳ thu tiền bình quân................ 36
Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá thời gian quay vòng khoản phải trả................................. 37
Bảng 2.8. So sánh khoản phải thu khách hàng và phải trả người bán ......................... 37
Bảng 2.9. Thời gian quay vòng tiền........................................................................... 38
Bảng 2.10. Khả năng sinh lời của công ty TNHH TM Cường Khôi .......................... 38
Bảng 2.11. Mức độ ảnh hưởng của ROS và hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA......... 40
Bảng 2.12. ROE theo mô hình Dupont ....................................................................... 41
Bảng 2.13. So sánh chỉ tiêu sinh lời với một số công ty có quy mô tương đồng trên địa
bàn tỉnh Hà Nam (Năm 2012)..................................................................................... 42
Bảng 2.14. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản ................................. 42
Bảng 2.15. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.......................... 44
Bảng 2.16. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn............................. 45
Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí............................................... 46
Bảng 3.1. Phân loại thời gian khoản phải thu.............................................................. 53
Bảng 3.2. Bảng chỉ tiêu tại công ty TNHH Phương Mai năm 2013............................ 55
Bảng 3.3. Bảng phân loại hàng hóa của công ty TNHH TM Cường Khôi.................. 56
Bảng 3.4. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho .................................................................. 56
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản tại công ty TNHH TM Cường Khôi............................ 25
Biểu đồ 2.2. Quy mô lợi nhuận sau thuế của công ty.................................................. 32
Biểu đồ 2.3. Hiệu quả sử dụng vốn vay ...................................................................... 46
Biểu đồ 2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí............................................. 47
Sơ đồ 1.1. Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp18
Sơ đồ 1.2. Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
.................................................................................................................................... 19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH TM Cường Khôi...................................... 21
Sơ đồ 2.2. Quy trình kinh doanh chung ..................................................................... 24
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Dù cho doanh nghiệp được tổ chức theo bất kỳ hình thức nào, kinh doanh trong bất
cứ lĩnh vực nào đều luôn mong muốn đạt được hiệu quả ngày càng cao sau mỗi kỳ hoạt
động kinh doanh. Đạt được hiệu quả sau mỗi kỳ kinh doanh, công ty sẽ có điều kiện mở
rộng thị trường, tái đầu tư, nâng cao chất lượng và sản lượng hàng hóa. Hơn nữa hiệu quả
kinh doanh còn là chất xúc tác mạnh góp phần củng cố vị trí và điều kiện làm việc của cán
bộ công nhân viên, là sự phát triển của công ty cũng như nền kinh tế đất nước.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là một bài toán khó đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp đều phải quan tâm. Vì vậy để đạt được hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp phải
vận dụng, khai thác triệt để các cách thức, phương pháp kinh doanh, phải có chiến lược,
kế hoạch kinh doanh rõ ràng, đúng đắn thông qua việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá
toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên báo cáo tài chính hàng
năm để từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho từng thời kỳ.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nêu trên với nền kinh tế - xã hội, qua
thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn Cường Khôi, một công ty kinh
doanh trong lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng, em nhận thấy công ty cũng đang gặp
khó khăn nhất định trong vấn đề này. Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ
vào nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài:
“Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại Cường Khôi”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hai là, phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công
ty TNHH TM Cường Khôi.
Ba là, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH TM Cường Khôi.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM
Cường Khôi.
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH TM
Cường Khôi giai đoạn 2011 - 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận: phân tích, tổng hợp, giải thích
dựa trên các số liệu được cung cấp và điều kiện thực tế của công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH TM Cường
Khôi
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH TM
Cường Khôi
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi
hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh cao, doanh nghiệp có điều kiện
mở rộng và phát triển, đầu tư thêm thiết bị, phương tiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ mới, nâng cao đời sống người lao động.
Khái niệm hiệu quả
“Hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình
sản xuất được xây dựng bằng cách đối chiếu so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí,
nguồn lực, thời gian để tạo ra kết quả đó”. Theo quan điểm này, nói đến kết quả sản xuất
đó là nói đến mặt lượng của quá trình sản xuất, còn nói đến hiệu quả là nói đến mặt chất
của hoạt động sản xuất đó, nó phản ánh trình độ sử dụng lao động đã hao phí.
Khái niệm kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ
đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hay thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lời.[2,tr 126]
Các khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường có quan
hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như lao dộng, vốn, máy
móc,… nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ
bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh nhà
kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau.
Quan điểm 1: “Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và tăng kết quả
kinh tế”. Khái niệm này có cái nhìn đúng đắn về mặt bản chất nhưng chưa phải một
khái niệm hoàn chỉnh.
Quan điểm 2: “Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu xác định bằng đại lượng so sánh
giữa kết quả và chi phí”. Quan niệm này đã phản ánh được mối quan hệ bản chất của
hiệu quản kinh doanh, tuy nhiên sự so sánh này là chưa đủ vì nó phản ánh sự đo lường
hiệu quả kinh doanh mà chưa gắn liền với mục tiêu quản lý.
Quan điểm 3: Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là
kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Như vậy
hiệu quả được đồng nghĩa với chi tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể
do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức
chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt được hiệu quả.
2
[Nguồn: Lịch sử các học thuyết kinh tế, tác giả Mai Ngọc Cường, nhà xuất bản Thống
kê, thành phố Hồ Chí Minh, 1999]
Quan điểm 4 cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp”. Quan điểm này đã đề cập tới mối quan hệ giữa lợi ích mà doanh nghiệp nhận
được và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được lợi ích đó. Tuy nhiên quan niệm
này đúng với nhà đầu tư khi xét hiệu quả của các dự án đầu tư nhưng không đúng với
các doanh nghiệp đang sản xuất bởi hiệu quả tài chính chỉ liên quan đến việc thu chi
có liên quan trực tiếp. Các nhà đầu tư không xét đến yếu tố khấu hao tài sản vì giá trị
của nó đã được thể hiện ở chi phí đầu tư còn đối với doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh, chi phí khấu hao là một yếu tố chi phí. [1, tr.41]
Nhiều tác giả khác coi hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt
được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất
trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện động của hoạt động kinh tế. Theo
quan điểm này thì hoàn toàn có thể tính toán được hiệu quả kinh tế cùng sự biến động
và vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và
tốc độ biến động khác nhau.
Nếu ký hiệu:
H – Hiệu quả kinh doanh
K – Kết quả đạt được
C – Hao phí nguồn lực gắn với kết quả đó
Nếu so sánh về mặt tuyệt đối thì hiệu quả kinh doanh bằng:
H = K – C
Mục đích so sánh ở đây là để thấy được mức chênh lệch giữa kết quả và chi phí.
Mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Ưu điểm của phương pháp này là dễ tính toán nhưng lại có những nhược điểm sau:
- Không cho phép đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Không có khả năng so sánh hiệu quả giữa các thời kỳ, giữa các doanh nghiệp với
nhau
- Không phản ánh được năng lực tiềm tàng để nâng cao hiệu quả
- Dễ đồng nhất hai phạm trù hiệu quả và kết quả.
So sánh tương đối là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó.
H=
K
C
Phương pháp này có ưu điểm là không những khắc phục được hết những nhược
điểm của phương pháp tuyệt đối mà còn cho phép phản ánh hiệu quả ở mọi góc độ
Thang Long University Library
3
khác nhau. Tuy nhiên cách đánh giá này khá phức tạp đòi hỏi phải có quan điểm thống
nhất khi lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả. [4,tr.29]
Có thể nói với cùng chi phí bỏ ra, kết quả mà doanh nghiệp đạt được theo hướng
mục tiêu trong hoạt động của mình càng cao bao nhiêu thì hiệu quả càng lớn bấy nhiêu.
Do đó hiệu quả tuyệt đối là tiền đề để xây dựng hiệu quả tương đối. Khi đánh giá hiệu quả
kinh tế doanh nghiệp phải biết kết hợp cả hai cả hai phương pháp đánh giá trên.
Như vậy qua các định nghĩa cơ bản đã trình bày ở trên, chúng ta hiểu được rằng
hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các
nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh mà doanh
nghiệp đã đặt ra với chi phí bỏ ra thấp nhất mà có được hiệu quả cao nhất.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Trong cơ chế thị trường ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh đòi hỏi các doanh
nghiệp phải không ngừng đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm của
mình để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao. Thực chất hiệu quả kinh doanh
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị khoa
học công nghệ, vốn…) để đạt được mục tiêu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh là
tối đa hóa lợi nhuận.
Các nhà quản lý thường dựa vào các chỉ tiêu tài chính để đánh giá mức độ hoạt
động hiệu quả của doanh nghiệp từ đó đưa ra những quyết định trong tương lai. Để
đánh gia chính xác các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh nhà quản trị cần xem xét
trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm về hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào
Công thức này thể hiện cứ 1 đồng chi phí đầu vào (vốn, nhân công, nguyên vật
liệu, thiết bị máy móc…) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra như doanh thu, lợi
nhuận… trong một kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp càng tốt.
1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh
1.1.3.1. Hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận
- Hiệu quả tổng hợp: hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mọi mục tiêu mà
doanh nghiệp đặt ra trong một giai đoạn nhất định trong quan hệ với chi phí để có
được những kết quả đó
- Hiệu quả bộ phận: là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các loại chi phí, nguồn lực
riêng biệt như hiệu quả sử dụng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, …
4
1.1.3.2. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối
Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản sau:
- Thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong hoạt động
kinh doanh
- Để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc thực hiện
thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó
Từ hai mục đích trên mà người ta phân chia hiệu quả kinh doanh thành hiệu quả
tuyệt đối và hiệu quả tương đối. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối là hai hình
thức biểu hiện mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Trong đó hiệu quả tuyệt đối được
đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí, hiệu quả tương đối được đo bằng tỷ số giữa
kết quả và chi phí.
1.1.3.3. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài
Căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà người
ta phân chia thành hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài.
- Hiệu quả trước mắt là hiệu quả được xem xét trong khoảng thời gian ngắn nhất. Lợi
ích của hiệu quả này là lợi ích trước mắt mang tính tạm thời.
- Hiệu quả lâu dài là hiệu quả thu được trong một khoảng thời gian dài.
Doanh nghiệp cần phải tiến hành các hoạt động kinh doanh sao cho nó mang lại
cả lợi ích ngắn hạn cũng như lâu dài cho doanh nghiệp. Phải kết hợp hài hòa giữa lợi
ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không được chỉ vì lợi ích ngắn hạn mà là thiệt hai đến
lợi ích lâu dài.
1.1.3.4. Hiệu quả kinh doanh trực tiếp và hiệu quả kinh doanh gián tiếp
- Hiệu quả trực tiếp: là hiệu quả do doanh nghiệp thực hiện có tác động trực tiếp ngay
đến kết quả khi thực hiện mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
- Hiệu quả gián tiếp là hiệu quả do đối tượng bên ngoài doanh nghiệp tạo ra cho
doanh nghiệp
1.1.4. Vai trò của hiệu quả kinh doanh
Theo các nhà kinh tế vai trò của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao
động và tiết kiệm chi phí xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết với vấn đề hiệu
quả kinh tế. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng
tới các điều kiện nội tại như lao động, máy móc, thiết bị khoa học công nghệ, vốn…
phát huy hết năng lực, hiệu năng của các nhân tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh chúng ta có thể cải tiến quản lý nhằm sử dụng
hợp lý hơn các nguồn lực, giảm tổn thất, để tăng cường giá trị đầu ra. Để có được một
hiệu quả không ngừng tăng lên đòi hỏi chúng ta phải nâng cao chất lượng đầu vào:
Thang Long University Library
5
nguyên liệu tốt hơn, lao động có tay nghề cao hơn, máy móc thiết bị hiện đại hơn… sẽ
làm giảm đi hao phí nguyên vật liệu, lao phí lao động, năng lượng, giảm các phế
phẩm… và đạt được những sản phẩm với số lượng và chất lượng cao, giá thành hạ từ
đó thu hút được khách hàng. Chất lượng sản phẩm ngày càng tăng cùng với giá thành
giảm sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp là
phải đạt được hiệu quả tối đa với chi phí nhất định. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa
rộng là chi phí tạo ra nguồn lực, chi phí sử dụng nguồn lực đồng thời bao gồm cả chi
phí cơ hội. [1,tr.42]
1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
- Đối với doanh nghiệp
+ Nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp khai thác tốt tiềm lực sẵn có
của mình, đạt kết quả cao nhất trong khả năng tài chính của mình, tăng khả năng tự
chủ về mặt tài chính, thúc đẩy mở rộng quá trình tái đầu tư, khuyến khích lao động
thông qua việc tăng thêm tiền lương cho người lao động
+ Nâng cao hiệu quả kinh doanh là doanh nghiệp thực hiện mục tiêu tận dụng tối
đa tài sản, tài nguyên, trí tuệ con người vào đầu tư tạo ra lợi nhuận mới gấp nhiều lần
vốn ban đầu giúp doanh nghiệp đạt được những phát triển vượt bậc về kinh tế góp
phận phát triển kinh tế đất nước.
+ Nền kinh tế phát triển ngày càng cao thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng trở nên khốc liệt. Vì vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh sẽ giúp doanh
nghiệp thu được lợi nhuận cao hơn với cùng số vốn ban đầu bỏ ra. Nó giúp doanh
nghiệp tiết kiệm vốn, có khả năng đầu tư vào lĩnh vực mới hoặc mở rộng sản xuất kinh
doanh tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
- Đối với nền kinh tế
Nâng cao hiệu quả kinh doanh có tầm quan trọng lớn không chỉ đối với doanh
nghiệp mà còn đối với cả nền kinh tế. Nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp thúc đẩy sản
xuất phát triển, kích thích tiêu dùng góp phần nâng cao mức sống cho người dân.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ nộp
thuế và các khoản đóng góp xã hội khác cho nhà nước và địa phương, thúc đẩy quá
trình tái sản xuất mở rộng thị trường, góp phần làm giảm lạm phát, nâng cao giá trị của
đồng tiền.
1.1.6. Các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là sử dụng những số liệu thu thập được trong quá
trình kinh doanh để nghiên cứu với mục tiêu cuối cùng là tìm ra được những ưu điểm,
tồn tại, cơ hội, thách thức… Từ đó, doanh nghiệp sẽ có nhìn nhận đúng đắn hơn về
6
công ty và khả năng phát triển công ty để xác định đúng mục tiêu, phương án kinh
doanh để mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.
1.1.6.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác
định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Khi sử dụng phương
pháp so sánh cần đảm bảo những điều kiện như các chỉ tiêu phải thống nhất về nội
dung kinh tế; đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính; đảm bảo tính thống nhất
về đơn vị tính các chỉ tiêu về cả số lượng, thời gian và giá trị.
Trên cơ sở đó, phương pháp so sánh dùng để:
- So sánh số liệu của kỳ phân tích với số liệu của kỳ kế hoạch để thấy được mức độ
hoàn thành của doanh nghiệp
- So sánh số liệu của doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp khác hoặc với trung
bình ngành, để thấy được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
- So sánh số liệu của kỳ này với số liệu của các kỳ trước để đánh giá xu hướng biến
động (tăng hay giảm) của các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Việc so sánh có thể được phân tích qua các giá trị tuyệt đối hoặc tương đối, theo
chiều dọc (phản ánh tỷ trọng của từng chỉ tiêu đối với tổng thể) hay theo chiều
ngang (phản ánh sự thay đổi về lượng, về tỷ lệ qua từng thời điểm). Ngoài ra doanh
nghiệp còn phải nắm rõ tình hình của mình bằng cách so sánh với các công ty cùng
ngành, cùng quy mô,… để xác định được vị trí hiện tại của doanh nghiệp.
1.1.6.2. Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp tỷ lệ là các tỷ số đơn giữa các chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác, ví
dụ như:
- Tỷ lệ về khả năng sinh lời (phản ánh hiệu quả lợi nhuận tổng quan của doanh
nghiệp)
- Tỷ lệ về khả năng thanh toán (đánh giá khả năng chi trả các khoản nợ của doanh
nghiệp).
Những chỉ tiêu này có thể được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau phụ thuộc
vào từng mục tiêu, ý nghĩa của chỉ tiêu muốn biểu thị. Một số tỷ số được thể hiện theo
hình thức tỷ số, phần trăm hoặc số lần.
Phương pháp này giúp các nhà quản trị điều chỉnh hợp lý hơn các khoản mục tài
chính, cũng như phán đoán về khả năng thực hiện hoạt động kinh doanh trong tương
lai dựa trên tình hình đã phân tích.
Thang Long University Library
7
1.1.6.3. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn giúp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích. Quá trình thực hiện phương pháp thay thế
liên hoàn gồm 4 bước:
- Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc.
- Thiết lập mới quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp các nhân tố
đó theo trình tự từ lượng đến chất.
- Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp trên
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách
lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước, ta được mức ảnh
hưởng của nhân tố mới.
1.1.6.4. Phương pháp đồ thị
Phương pháp đồ thị là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế
dưới dạng khác nhau của đồ thị: biểu đồ tròn, cột, các đường cong của đồ thị…
- Biểu đồ tròn, doughnut thường phản ánh quy mô, các thành phần trong một yếu tố
nào đó.
- Biểu đồ đường, thanh, miền, cột biểu thị nhiều yếu tố, nhiều mối quan hệ chi tiết
hơn trong một khoảng thời gian dài.
Phương pháp đồ thị có tính khái quát cao, đặc biệt có tác dụng khi mô tả, phân
tích các hiện tượng kinh tế tổng quát.
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện tình trạng tài chính của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt, lành mạnh cho thấy doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả và có đủ khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được thể hiện ở nhiều chỉ tiêu như: Khả
năng thanh toán ngắn hạn, khả ngăng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức
thời.
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp (như nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp (như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho)…
Hệ số thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Nợ phải trả
8
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cho biết mức độ an toàn trong dài hạn, chỉ
tiêu này thấp thì các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán khác cũng thấp, do vậy dấu
hiệu rủi ro tài chính xuất hiện. [5,tr.259]
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được bù đắp bằng
bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, vì vậy đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất khả năng
chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
càng cao càng thể hiện khả năng các khoản nợ ngắn hạn sẽ được thanh toán kịp thời,
mức độ an toàn và tự chủ tài chính của doanh nghiệp tốt. Hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn < 1 là tài sản ngắn hạn không đủ bù đắp cho nợ ngắn hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ
hơn 1, có khả năng không đạt tình hình tài chính tốt nhưng điều đó không có nghĩa là
công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để công ty huy động thêm vốn.
- Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc
tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn hoặc quá hạn.
Khả năng thanh toán nhanh=
TSNH − Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh mà xác định khả năng thanh toán
nhanh đo lường chính xác hơn khả năng thanh toán ngắn hạn do hàng tồn kho không
được tính vào chi trả (khả năng tiêu thụ của hàng tồn kho thấp). Nếu chỉ tiêu này lớn
hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp hoản toàn đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh các
khoản nợ đến hạn, doanh nghiệp đang ở trạng thái an toàn. Ngược lại nếu chỉ tiêu này
nhỏ hơn 1, kéo dài liên tiếp qua các thời điểm, chứng tỏ doanh nghiệp không bảo đảm
khả năng thanh toán nợ đến hạn, quá hạn và do vậy rủi ro lâm vào tình trạng phá sản
có thể xảy ra.
Tuy nhiên khi sử dụng hệ số thanh toán nhanh chúng ta chưa tính đến khả năng
doanh nghiệp dùng một lượng hàng hóa mà thị trường có nhu cầu cao có thể bán ngay
được hoặc xuất đối lưu. Và như vậy có thể sẽ là sai lầm khi lượng tiền của doanh
nghiệp có thể ít, khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp không có nhưng lượng hàng
hóa, thành phẩm tồn kho có thể bán ngay bất cứ lúc nào lớn, mà lại đánh giá khả năng
thanh toán nhanh của doanh nghiệp thấp. Bên cạnh đó nợ ngắn hạn có thể lớn nhưng
chưa cần thanh toán ngay thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cũng có thể
được coi là lớn. Nhìn chung độ lớn của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh
doanh và kỳ hạn thanh toán các món nợ trong kỳ.
- Khả năng thanh toán tức thời
Thang Long University Library
9
Khả năng thanh toán tức thời=
Tiền+tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của
doanh nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nêm chỉ
tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của
doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán tức thời cao cho thấy doanh nghiệp luôn có
khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ, mức độ an toàn của doanh nghiệp ổn định,
thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển.
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động
1.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa hàng tồn kho bình quân lưu chuyển trong kỳ.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bởi công thức:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho trung bình
Số dư trung bình=
Số dư đầu kỳ + Số dư cuối kỳ
2
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy
hàng tồn kho vận động không ngừng đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phần tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh
và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu
khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy
nhiên nếu hệ số này quá cao có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu
nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp sẽ bị mất khách
hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải tính toán
để hệ số quay vòng hàng tồn kho thật hợp lý để vừa đảm bảo mức độ sản xuất và đáp
ứng được nhu cầu khách hàng, vừa đảm bảo doanh nghiệp gặp ít rủi ro nhất.
+ Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Thời gian quay vòng hàng tồn kho =
365
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, chỉ
tiêu này càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh đó là nhân tố góp phần tăng
doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và thời
10
gian quay vòng hàng tồn kho tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì số ngày chu
chuyển giảm và ngược lại.
1.2.2.2. Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành
tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu trung bình
Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của
việc đi thu hồi nợ. Hệ số quay vòng các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu
hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang
tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ
động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và ngược lại. Tuy nhiên nếu
chỉ tiêu này quá cao có thể do phương thức thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt
chẽ, khi đó ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ.
+ Thời gian một vòng quay phải thu của khách hàng
Phát sinh nợ phải thu khách hàng là điều không thể tránh khỏi trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp bán hàng trả chậm là một trong các biện pháp để
thu hút khách hàng, tăng cường doanh thu cho doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu khách hàng
nợ nhiều trong thời gian dài sẽ chiếm dụng nhiều vốn của doanh nghiệp, vì vậy ảnh
hưởng không tốt tới dòng tiền và suy giảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Thời gian một vòng quay phải thu khách hàng được xác định theo công thức:
Thời gian một vòng quay phải thu khách hàng =
365
Số vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh
nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại thời gian của một vòng quay càng dài chứng tỏ
tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.
1.2.2.3. Vòng quay các khoản phải trả
Số vòng quay các khoản phải trả =
Giá vốn hàng bán + Chi phí chung, chi phí lãi vay +
Chi phí quản lý
PTNB +Lương, thưởng, thuế phải nộp
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả nhỏ (các khoản phải trả lớn) chứng tỏ doanh
nghiệp chiếm dụng vốn lớn, tuy việc chiếm dụng vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp
giảm được chi phí lãi vay nhưng sẽ làm giảm uy tín về quan hệ thanh toán của doanh
nghiệp đối với nhà cung cấp. Ngược lại nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả cao
chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, ít chiếm dụng vốn. Tuy nhiên chỉ
Thang Long University Library
11
tiêu này cao quá có thể do doanh nghiệp thừa tiền luôn thanh toán trước thời hạn, ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.
Thời gian quay vòng các khoản phải trả =
360
Số vòng quay các khoản phải trả
Người phân tích có thể so sánh chỉ tiêu số ngày của một vòng quay các khoản
phải trả với thời hạn thanh toán thông thường của các hợp đồng mua hàng. Nếu chỉ
tiêu này lớn hơn có nghĩa là doanh nghiệp đã không kiểm soát tốt các khoản nợ phải
trả của mình. Điều này có thể sẽ gây ra ảnh hưởng xấu đối với hoạt động kinh doanh.
[3,tr.229]
1.2.2.4. Thời gian quay vòng của tiền
Thời gian quay vòng của tiền là một thước đo được sử dụng trong phân tích tài
chính của doanh nghiệp, để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp.
Thời gian quay vòng của tiền = Thời gian quay vòng kho + Thời gian PTKH
− Thời gian quay vòng khoản phải trả
Thời gian quay vòng của tiền càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng
khan hiếm cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động đầu tư khác. Doanh nghiệp sẽ
mất thêm chi phí cho việc vay vốn trong khi vẫn phải chờ khách hàng trả nợ cho mình.
Ngược lại nếu chỉ số này nhỏ nghĩa là khả năng quản lý vốn lưu động của doanh
nghiệp tốt.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
1.2.3.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Mục tiêu cuối cùng của nhà quản trị không phải doanh thu mà là lợi nhuận sau
thuế. Vì vậy để tăng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp cần phải duy trì tốc độ tăng của
doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí, khi đó mới có sự tăng trưởng bền vững.
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khoản thu nhập ròng của công ty so
với doanh thu của nó.
Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×100%
Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này
cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Ngược lại chỉ
tiêu này thấp nhà quản trị cần có các chiến lược đẩy nhanh công tác bán hàng và tăng
cường kiểm soát chi phí của các bộ phận.
12
1.2.3.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp
sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)=
Thu nhập sau thuế
Tổng tài sản
×100%
Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng tài sản sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế, chỉ tiêu này càng cao phản ảnh hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là một tiêu chí
giúp nhà quản trị xem xét việc có nên đầu tư thêm máy móc thiết bị, nhà xưởng,…
phục vụ cho việc kinh doanh.
+ Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời
của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Sử dụng mô hình
Dupont trong phân tích báo cáo tài chính nhà quản trị có thể đánh giá được hiệu quả
kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời đánh giá đầy đủ và khách quan
đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua
phân tích mô hình Dupont các nhà quản trị sẽ đề ra được các biện pháp nhằm tăng
cường công tác cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng
cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp qua các kỳ tiếp theo.
Mục đích của mô hình tài chính Dupont là phân tích khả năng sinh lời của một
đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận
tài sản, chi phí, doanh thu. Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích chỉ
tiêu ROA, cụ thể như sau:
ROA=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
×
Doanh thu
Giá trị bình quân tổng tài sản
Hay, ROA=Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) × Số vòng quay của tài sản
Giá trị bình quân tổng tài sản=
Tổng tài sản đầu năm + Tổng tài sản cuối năm
2
Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy để nâng cao khả năng sinh lời của một
đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, các nhà quản trị cần phải nghiên cứu và
xem xét để tìm ra những biện pháp giúp nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của
doanh thu và sự vận động của tài sản.
Muốn làm cho tỷ suất sinh lời của tài sản lớn cần phải nâng cao số vòng quay của
tài sản. Số vòng quay của tài sản càng cao chứng tỏ sức sản xuất tài sản của doanh
nghiệp càng lớn. Doanh nghiệp cần sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tài sản,
cần khai thác tối đa công suất của các tài sản đã đầu tư, giảm bớt hàng tồn kho.
Thang Long University Library
13
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần phụ thuộc vào tổng lợi nhuận thuần và
doanh thu thuần. Nếu doanh thu thuần tăng sẽ làm cho lợi nhuận thuần tăng. Để tăng
quy mô vầ doanh thu thuần doanh nghiệp cần có các biện pháp giảm chi phí như chi
phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp… Đồng thời giảm các
khoản giảm trừ doanh thu và mở rộng thị phần.
1.2.3.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng sinh lời của một đồng
vốn tự có trong doanh nghiệp. Vốn tự có là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư vào
doanh nghiệp. Nó phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng
như sự phụ thuộc vào các nguồn tài trợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu
quả tài chính một cách rõ ràng nhất, hữu hiệu nhất và tập trung nhất trong việc đạt
được mục tiêu của mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đó là lợi nhuận ròng. Tỷ
suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là thước đo hoàn hảo đánh giá sự thành công của
doanh nghiệp.
ROE=
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu bình quân
×100%
Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng
đầu tư của doanh nghiệp
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ta có
thể biến đổi chỉ tiêu ROE theo mô hình tài chính Dupont:
Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) =
LN sau thuế
Doanh thu
×
Doanh thu
TS bình quân
×
TS bình quân
Vốn chủ sở hữu
ROE=Tỷ suất sinh lời của doanh thu × Số vòng quay của TS ×
Tổng tài sản
VCSH
Muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu ta có thể tác động vào 3
nhân tố:
Tỷ suất sinh lời của doanh thu – phản ánh trình độ quản lý doanh thu, nhân tố ảnh
hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể gia tăng khả
năng cạnh tranh, có những chiến lược nhằm đẩy mạnh công tác bán hàng đồng thời cắt
giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên.
Số vòng quay của tài sản – phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có những biện pháp phù hợp nhằm tạo ra nhiều
doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản.
14
Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính) – phản ánh trình độ quản
trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể nâng cao
hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính. Tác động của đòn bẩy tài
chính mang tính tích cực khi tỷ suất lợi nhuận so với vốn cao hơn lãi suất tiền vay thì
doanh nghiệp cần vay tiền để đầu tư tài sản góp phần nâng cao lợi nhuận.
Áp dụng công thức Dupont vào phân tích ta có thể tiến hành so sánh chỉ tiêu
ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt
giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào từ đó đưa ra nhận định
và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
1.2.4.1. Hiệu quả sử dụng tài sản chung
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận
động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Số vòng quay tổng tài sản có thể xác định bằng công thức sau:
Số vòng quay tổng tài sản=
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiều
vòng hay một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu, là điều kiện
để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần=
Tài sản bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng tài sản đầu tư. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt.
Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế=
Tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà
doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả
sử dụng tài sản càng cao.
1.2.4.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
+ Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (Số vòng quay của tài sản ngắn hạn)
Hiệu suất sử dụng TSNH=
Doanh thu thuần
Tổng TSNH
(Lần)
Chỉ số này thể hiện tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, chỉ
tiêu này càng cao thể hiện tố độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp càng nhanh.
Thang Long University Library
15
+ Suất hao phí của TSNH so với doanh thu
Suất hao phí của TSNH so với doanh thu=
Giá trị TSNH bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu
đồng TSNH, đây là căn cứ để đầu tư TSNH cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp
chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.
+ Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế
Suất hao phí của TSNH so với LNST=
Lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn bình quân. Chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.2.4.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
+ Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH)
Hiệu suất sử dụng TSDH=
Doanh thu thuần
Tổng TSDH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSDH trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Hiệu suất sử dụng
TSDH cao từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, để nâng cao chỉ tiêu này đồng thời với việc tăng
lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSDH không tham
gia vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữa TSDH tích cực và không tích cực, phát
huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSDH
+ Suất hao phí của TSDH so với doanh thu
Suất hao phí của TSDH so với doanh thu=
Giá trị TSDH bình quân
Doanh thu thuần
×100%
Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thì cần bao nhiêu
đồng TSDH. Chỉ tiêu này là căn cứ xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi
muốn mức doanh thu như mong muốn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử
dụng TSDH càng cao.
+ Suất hao phí của TSDH so với LNST
Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSDH
sử dụng trong kỳ.
Suất hao phí của TSDH so với LNST=
TSDH bình quân
Lợi nhuận sau thuế
×100%
16
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng giá trị TSDH tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng thấp, tức khả
năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp càng có hiệu quả và
ngược lại.
1.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Vốn và tài sản của doanh nghiệp là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình kinh
doanh. Do vậy hiệu quả sử dụng vốn trở thành một trong những nội dung cơ bản và
quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2.5.1. Hiệu quả sử dụng vốn vay
Tiền vay của doanh nghiệp bao gồm vay ngắn hạn, vay dài hạn để phục vụ cho
hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả tiền vay là căn cứ để các nhà quản trị kinh
doanh đưa ra quyết định có cần vay thêm tiền để đầu tư vào hoạt động kinh doanh hay
không, nhằm góp phần đảm bảo và phát triển vốn cho doanh nghiệp.
+ Hệ số khả năng thanh toán lãi vay còn được gọi là hệ số thu nhập trả lãi định kỳ.
Hệ số thanh toán lãi vay=
EBIT
Lãi vay
Hệ số này giúp đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp có tối ưu hay không
thông qua đánh giá kết cấu lợi nhuận của người cho vay, chính phủ (thuế) và cổ đông.
Từ đó đánh giá xem nên vay thêm, giảm tỷ trọng nợ hay tỷ trọng nợ đã tối ưu cần duy
trì.
+ Tỷ suất sinh lời trên tiền vay
Tỷ suất sinh lời trên tiền vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Số tiền vay
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, đó là
tiêu chí giúp nhà quản trị đưa ra quyết định có nên vay tiền để đầu tư vào hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm các quá trình: dự trữ - sản
xuất – tiêu thụ. Trong quá trình đó doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí nhất định,
việc quản lý tốt các chi phí cũng chính là chìa khóa giúp cho các doanh nghiệp phát
triển.
1.2.6.1. Tổng chi phí
Tỷ suất lợi nhuận chi phí=
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí trong kỳ
Thang Long University Library
17
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn,
doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi phí chi ra trong kì.
1.2.6.2. Giá vốn hàng bán
Ta có:
Giá vốn hàng bán =Lợi nhuận gộp − Doanh thu thuần
Sự tăng giảm trong giá vốn hàng bán đều ảnh hưởng trực tiếp tới sự thay đổi của
lợi nhuận gộp. Việc phân tích giá vốn hàng bán cũng đồng nghĩa với phân tích lợi
nhuận gộp.
Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán =
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Giá vốn hàng bán
×100%
Chỉ tiêu sinh lời của giá vốn hàng bán cho ta biết 100 đồng giá vốn hàng bán
bình quân đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán
càng lớn thể hiện mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn.
1.2.6.3. Chí phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm
bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân
phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán
hàng bao gồm các khoản chi phí như quảng cáo, khuyến mại, chi phí tiền lương cho
nhân viên bán hàng, bao bì, hoa hồng bán hàng….
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, chi
phí quản lý hành chính, chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh
nghiệp như chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân
viên quản lý doanh nghiệp….
Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng, QLDN =
Lợi nhuận thuần
Chi phí bán hàng, QLDN
×100%
Chỉ tiêu sức sinh lời của chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp cho biết một
đồng chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng và QLDN.
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Nhân tố bên ngoài là nhân tố thường phát sinh và tác động không phụ thuộc vào
chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có
thể chịu tác động của các nhân tố khách quan như: sự phát triển của lực lượng sản xuất
18
xã hội, luật pháp chế độ chính sách kinh tế của Nhà nước, tiến bộ khoa học kỹ thuật…
Tất cả những nhân tố này tác động đến giá cả hàng hóa, chi phí, giá cả dịch vụ thay
đổi, thuế suất, tiền lương…
Tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thiết lập các mối quan hệ
kinh tế với bạn hàng, thực hiện các quy định của hệ thống luật pháp,… Do vậy, hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường bên ngoài.
Sơ đồ 1.1. Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Những quy định pháp luật: bao gồm luật và các văn bản dưới luật, quy trình,
quy phạm kỹ thuật sản xuất… Tất cả các quy định về sản xuất kinh doanh đều tác
động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một môi
trường pháp lý ổn định, lành mạnh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận
lợi các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư trên thị trường.
Môi trường công nghệ: Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ và các
ứng dụng của nó vào sản xuất có ảnh hưởng rất lớn đến trình độ kỹ thuật công nghệ và
khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp. Tiến bộ khoa học công nghệ
ra đời, góp phần giảm các nguồn lực cần thiết cho sản xuất như sức người, sức của,
thời gian. Doanh nghiệp sản xuất hiêu quả, đạt được sản lượng mong muốn, chất
lượng tốt sẽ có ảnh hưởng thuận lợi đến giá thành của sản phẩm, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc kinh doanh.
Môi trường kinh tế: tăng trưởng kinh tế quốc dân, các chính sách kinh tế của
nhà nước, tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, biến động tiền tệ, hoạt động của các
đối thủ cạnh tranh… luôn tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp và tác động trực tiếp đến các quyết định cung cầu của từng doanh nghiệp.
Môi trường cạnh tranh: Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất kì lĩnh vực nào
đều có đối thủ cạnh tranh. Khi nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về các loại hình
doanh nghiệp cũng như lĩnh vực hoạt động, thì yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp
cũng tăng lên. Doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh khi lập kế
hoạch mua hàng hóa, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng dự trữ hàng hóa chỗ thừa, chỗ
thiếu, ách tắc trong khâu lưu thông. Khi thị trường ngày càng cạnh tranh, việc đưa ra các
Nhân tố bên ngoài
Những quy định
pháp luật
Môi trường công
nghệ
Môi trường kinh
tế
Môi trường cạnh
tranh
Thang Long University Library
19
biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ, khiến doanh nghiệp nới lỏng chính sách
tín dụng cũng làm cho việc quản lí các khoản phải thu khó khăn. Sự phát triển hay suy
thoái của đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ hàng hoá của công ty.
Nhận xét:
Các nhân tố bên ngoài tạo ra cả cơ hội lẫn nguy cơ đối với doanh nghiệp. Nó gắn
bó chặt chẽ với môi trường nội bộ tạo nên môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Nhân tố bên trong doanh nghiệp là nhân tố tác động tùy thuộc vào nỗ lực của chủ
thể tiến hành kinh doanh. Những nhân tố như trình độ lao động, tiền vốn, thông tin, …
làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm, mức chi phí, lượng hàng hóa.
Sơ đồ 1.2. Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Lực lượng lao động: Trong hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp, lực
lượng lao động tác động trực tiếp đến việc nâng cao hiệu quả kinh tế ở các mặt:
- Bằng sự chăm chỉ, bằng trình độ chuyên môn của mình tìm ra được những nguồn
hàng mới với giá thành rẻ hơn, có chất lượng hơn hay thiết lập được mối quan hệ
mật thiết với khách hàng, tìm ra được những khách hàng tiềm năng của công ty.
- Sử dụng có hiệu quả những thiết bị máy móc của công ty để tiết kiệm được thời
gian và công sức.
- Lao động có kỷ luật, chấp hành đúng mọi quy định của công ty.
Chăm lo đến việc đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ
lao động được coi là nhiệm vụ hàng đầu của nhiều doanh nghiệp hiện nay. Trước hết
doanh nghiệp cần có chế độ lương, thưởng cũng như cơ hội thăng tiến trong tương lai của
người lao động. Đây là những động lực thúc đẩy lao động công tác, làm việc và cống
hiến. Doanh nghiệp cần thực hiện tốt những quy định của nhà nước về quyền và nghĩa vụ
đối với người lao động như điều kiện làm việc, bảo hiểm y tế xã hội, chế độ nghỉ ngơi,…
Do đó việc xây dựng một chế độ lao động phù hợp trong doanh nghiệp có ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả đạt được, nó đảm bảo cho người lao động yên tâm công tác.
Môi trường thông tin: Hệ thống trao đổi thông tin bên trong doanh nghiệp ngày
càng lớn hơn bao gồm tất cả các thông tin liên quan đến từng bộ phận, từng phòng
Nhân tố bên
trong
Lực lượng lao
động
Môi trường
thông tin bên
trong DN
Vốn
Nhân tố quản trị
doanh nghiệp
20
ban, từng người lao động trong doanh nghiệp và các thông tin khác. Để thực hiện tốt
các hoạt động kinh doanh thì giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như những người
lao động trong doanh nghiệp luôn có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiếp,
phải liên lạc và trao đổi thông tin của doanh nghiệp. Việc hình thành quá trình chuyển
thông tin từ người này sang người khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác tạo sự phối
hợp trong công việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung những kinh nghiệm, những kiến
thức và sự am hiểu về mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi, nhanh chóng và chính xác
là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động kinh doanh.
Vốn: Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông
qua khối lượng nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh. Yếu tố
vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội
có thể khai thác. Vốn còn là nền tảng, là cơ sở cho doanh nghiệp hoạt động, góp phần
đa dạng hóa phương thức kinh doanh, đa dạng hóa thị trường, sản phẩm. Ngoài ra vốn
còn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo tính cạnh tranh và giữ ưu thế trên thị trường.
Nhân tố quản trị doanh nghiệp: Nhân tố này đóng vai trò quan trọng đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến
việc xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong môi trường kinh doanh
ngày càng biến động. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và
quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ
các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh nghiệp bằng
phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất, quyết định đến sự
thành đạt của một doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đều
phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ
chức của bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu
tổ chức đó.
Thang Long University Library
21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TM CƯỜNG KHÔI
2.1. Tổng quan về công ty TNHH TM Cường Khôi
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Cường Khôi
- Giới thiệu chung về công ty
+ Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Cường Khôi
+ Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
+ Hình thức sở hữu vốn: Vốn tư nhân
+ Địa chỉ: Liêm Tiết, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam
+ Điện thoại: 0351 3884537
+ Vốn điều lệ: 1.900.000.000 (Một tỉ chín trăm triệu đồng)
+ Giám đốc: Lê Văn Cường
Công ty TNHH TM Cường Khôi được thành lập vào ngày 18/05/2009, là công ty
hoạt động về lĩnh vực “cung cấp vật liệu xây dựng – xây dựng công trình – kinh doanh
vật tư”. Sau hơn 5 năm hoạt động, vượt qua khó khăn thách thức, công ty TNHH TM
Cường Khôi đã có chỗ đứng của riêng mình trong thị trường xây dựng. Công ty luôn
cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao và giá thành hợp lý nhất. Công ty cũng
tập trung phát trển nguồn nhân lực chất lượng cao, cập nhật những kĩ thuật công nghệ
hiện đại nhằm cung cấp những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng, góp phần nâng cao
thương hiệu, nâng cao giá trị của công ty, xây dựng công ty phát triển bền vững.
Với phong cách phục vụ tận tình, chu đáo, giả cả hợp lý công ty đã chiếm được
cảm tình của khách hàng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Đối với tất cả khách hàng công ty
chủ trương xây dựng mối quan hệ lâu dài và tin cậy vì vậy công ty luôn nỗ lực phát
triển, đổi mới sản phẩm và nâng cao phong cách phục vụ nhằm mang lại cho khách
hàng sự hài lòng tuyệt đối. Toàn thể cán bộ công nhân trong công ty TNHH TM
Cường Khôi luôn mong muốn phát triển công ty, đóng góp cho xã hội, xây dựng đất
nước Việt Nam giàu mạnh thông qua các sản phẩm cung cấp cho khách hàng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH TM Cường Khôi
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
Giám đốc
Phòng hành
chính tổng hợp
Phòng kế toán
tài vụ
Phòng giao nhận Phòng bán hàng
22
Chức năng từng bộ phận:
- Giám đốc
Giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty, người lãnh đạo cao nhất, chịu
trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động của công ty; điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của công ty, chịu trách nhiệm
thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước.
- Phòng hành chính tổng hợp
Phòng hành chính tổng hợp có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ
chức cán bộ, quản lý lao động, thực hiện chính sách đối với người lao động; lưu trữ,
bảo quản hồ sơ, văn bản theo quy định; phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh và
các thông tin có liên quan đồng thời tổ chức công tác hành chính hậu cần, thực hiện
việc giao tiếp về hành chính với bên ngoài đảm bảo mọi hoạt động của công ty diễn ra
liên tục và có hiệu quả.
- Phòng kế toán, tài vụ
Phòng kế toán tài vụ lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty; xây
dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của công ty, tham mưu cho giám
đốc trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay,
lãi vay trong toàn công ty; tăng cường quan hệ, hợp tác, liên kết với các tổ chức tài
chính để giải quyết vốn đầu tư cho các dự án; nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình
tài chính của công ty, phân tích vốn kinh doanh và sử dụng vốn kinh doanh, phân tích
công nợ và đánh giá khả năng thanh toán của công ty. Bên cạnh đó phòng kế toán tài
vụ còn lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đảm bảo hiệu
quả đầu tư và kinh doanh của công ty đồng thời thực hiện công tác tiền lương với toàn
bộ nhân viên trong công ty.
- Phòng giao nhận
Phòng giao nhận có chức năng quản lý việc mua bán hàng hóa, điều phối hàng
hóa cho các cửa hàng, đặt hàng sản xuất, dự trù hàng tồn kho; cung cấp giá cả thị
trường các loại hàng hóa cho phòng kế toán tài vụ; kiểm tra chất lượng hàng hóa trước
khi nhập kho và trước khi xuất bán cho khách hàng; không ngừng tìm kiếm nguồn
hàng tốt hơn với giá thành rẻ hơn.
- Phòng bán hàng
Phòng bán hàng thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu đề
ra; kiểm tra, giám sát công việc nhân viên bộ phận mình; khuyến khích, khen thưởng
khi nhân viên đạt vượt mức chỉ tiêu; tìm kiếm khách hàng mới, thị trường tiêu thụ mới
nhằm giúp công ty bán được nhiều hàng hóa, tăng lợi nhuận cho công ty; tiếp nhận
Thang Long University Library
23
những ý kiến phản hồi từ khách hàng về hàng hóa, dịch vụ của công ty để có các biện
pháp xử lý kịp thời.
Nhận xét:
Các phòng ban có mối liên hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau trong các vấn đề
của công ty. Các phòng ban luôn hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong việc tìm kiếm nguồn hàng,
khách hàng mới; tạo mối quan hệ mật thiết với nhà cung cấp và khách hàng. Bên cạnh
đó để khuyến khích nhân viên làm việc, công ty có những chính sách thưởng phạt rõ
ràng nhằm động viên, thúc đẩy tinh thần trách nhiệm của người lao động để công ty
ngày càng vững mạnh trên thị trường.
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của công ty
Công ty TNHH TM Cường Khôi kinh doanh chủ yếu trong các lĩnh vực sau:
Công ty chuyên cung cấp vật liệu xây dựng, vật tư có chất lượng tốt, độ bền cao
phục vụ cho các công trình xây dựng nhà ở, dự án thi công công cộng của quốc gia và
dự án của các nhà đầu tư như sắt thép, xi măng, gạch ngói, …
Công ty cũng hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực xây dựng nhà ở, trường học, bệnh
viện, trùng tu đường xá, đình chùa, …
Ngoài việc cung cấp vật liệu xây dựng công ty còn đấu thầu, hợp tác thực thi các
công trình vừa và nhỏ. Công ty đã nhận đấu thầu và hoàn thành khá nhiều dự án như
cải tạo trường học, bệnh viện, đường nông thôn, xây dựng nhà tình thương… Các dự
án đã nhanh chóng đưa vào khai thác, sử dụng có hiệu quả, đóng góp một phần vào
công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Hiện tại công ty TNHH TM Cường Khôi hoạt động chủ yếu trên thị trường tỉnh
Hà Nam đặc biệt là các huyện Kim Bảng, Lý Nhân, Thanh Liêm, Duy Tiên, thành phố
Phủ Lý. Công ty chủ yếu cung cấp vật liệu xây dựng cho các đại lý vừa và nhỏ trên địa
bàn tỉnh Hà Nam. Trong tương lai công ty luôn muốn mở rộng thị trường của mình ra
các tỉnh lân cận như Thái Bình, Ninh Bình, Hưng Yên, Nam Định vì vậy công ty đang
không ngừng cố gắng, nỗ lực sản xuất, kinh doanh để cung cấp ra thị trường những sản
phẩm tốt nhất, giữ vững lòng tin của khách hàng.
2.1.4. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty
Trong cơ chế thị trường ngày một biến động như hiện nay, nghiên cứu và nắm
bắt thị trường luôn luôn quan trọng. Vì vậy công ty đã luôn khảo sát, nắm bắt thông tin
thị trường để phân tích thông tin nguồn hàng, thông tin về nhu cầu mặt hàng, thông tin
về giá cả... để có thể ra quyết định kinh doanh đúng đắn, đạt hiệu quả cao.
24
Mô tả đặc điểm sản xuất kinh doanh chung của công ty
Sơ đồ 2.2. Quy trình kinh doanh chung
Bước 1: Kí kết và thực hiện mua hàng
Sau mỗi một chu trình kinh doanh, bộ phận kinh doanh sẽ tính toán lượng hàng
tồn kho, sản phẩm được ưu chuộng trên thị trường để tính toán số lượng đặt hàng hợp
lý tránh sự tồn đọng hoặc thiếu hụt hàng hóa, mặt khác vẫn đáp ứng tốt về chủng loại
và số lượng hàng hóa phục vụ nhu cầu kinh doanh.
Bên cạnh việc tạo mối quan hệ với nhà cung cấp thường xuyên, công ty cũng nên
tìm kiếm nhà cung cấp mới giúp cho nguồn hàng phong phú, đa dạng hơn. Sau khi bên
mua và bên bán đã thống nhất về số lượng hàng hóa, giá cả, hình thức thanh toán và
cách thức giao hàng.. hai bên bắt đầu kí kết hợp đồng. Khi đặt hàng hóa từ phía nhà
cung cấp thì hàng hóa được chuyển theo hai phương thức: lấy hàng hóa tại kho nhà
cung cấp và nhận hàng hóa tại kho công ty.
Bước 2: Làm thủ tục nhập kho
Hàng hóa nhập kho được chịu trách nhiệm bởi nhân viên phụ trách, đảm bảo
hàng hóa được nhập kho an toàn. Nhân viên phụ trách kiểm tra chất lượng và số lượng
hàng hóa để đảm bảo hàng hóa được nhập đủ và đúng yêu cầu chất lượng.
Bước 3: Tiêu thụ sản phẩm
Công ty thông qua các đại lý, cửa hàng hoặc trực tiếp bán sản phẩm đến tay
người tiêu dùng; Bên cạnh đó công ty cũng tìm kiếm những khách hàng mới với mong
muốn ngày càng đưa được sản phẩm của công ty đến tay nhiều người tiêu dùng.
Nhận xét
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty được tổ chức khá
đơn giản nhưng có sự logic, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban đảm bảo công
việc đạt mức hiệu quả tối đa.
Công ty luôn tìm kiếm khách hàng mới, các sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của
thị trường điều đó giúp cho doanh thu bán hàng của công ty ngày càng tăng. Quy trình
được vận hành một cách liên tục, nhịp nhàng là mục tiêu và cũng là sự nỗ lực của tất
cả công nhân viên trong công ty.
Kí kết và thực hiện
mua hàng
Làm thủ tục nhập
kho
Tiêu thụ sản phẩm
Thang Long University Library
25
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công TNHH TM Cường Khôi
2.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn
Tình hình tài sản
Tổng tài sản của công ty năm 2012 tăng lên mức 17.162 triệu tương ứng 25,00%
so với năm 2011. Tuy nhiên sang năm 2013, tổng tài sản của công ty lại có xu hướng
giảm với mức giảm tuyệt đối là 1.689 triệu, tương đương 9,84% so với năm 2012.
Nhìn chung về cơ cấu tài sản đối với các công ty kinh doanh ngành vật liệu xây
dựng, tài sản ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với tài sản dài
hạn. Cơ cấu này là hợp lý vì hình thức hoạt động của công ty là công ty thương mại
nên chính sách tập trung vốn phần lớn vào tài sản ngắn hạn giúp cho quá trình hoạt
động kinh doanh và mở rộng quy mô ngành nghề được thuận lợi. Hơn nữa đối với
công ty kinh doanh thương mại, cơ cấu tài sản lưu động lớn hơn tài sản cố định là cần
thiết, vì sẽ giúp công ty linh hoạt hơn trong lĩnh vực thanh toán hay có thể dễ dàng
tăng tích trữ hàng hóa khi giảm giá.
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản tại công ty TNHH TM Cường Khôi
Đơn vị tính: triệu đồng
(Nguồn: Số liệu tính toán từ bảng cân đối kế toán)
0
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
12.000
14.000
16.000
18.000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
13.730
17.162
15.473
12.708
15.965
14.475
1.022 1.197 998
Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
26
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán phần tài sản 2011 – 2013
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2011
(Triệu đồng)
Năm 2012
(Triệu đồng)
Năm 2013
(Triệu đồng)
Chênh lệch 11 - 12 Chênh lệch 12 – 13
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 12.708 15.965 14.475 3.257 25,63 (1.490) (9,33)
I. Tiền và tương đương tiền 550 850 99 300 54,55 (751) (88,35)
II. Các khoản phải thu ngắn
hạn
9.935 12.588 12.305 2.653 26,70 (283) (2,25)
1. Phải thu của khách hàng 9.194 11.426 11.826 2.232 24,27 400 3,50
2. Trả trước cho người bán 741 1.162 479 421 56,82 (683) (58,78)
III. Hàng tồn kho 2.085 2.352 1.956 267 12,81 (396) (16,84)
IV. Tài sản ngắn hạn khác 138 175 115 37 26,81 (60) (34,29)
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 1.022 1.197 998 175 17,12 (199) (16,62)
I. Tài sản cố định 1.022 1.197 998 175 17,12 (199) (16,62)
1. Nguyên giá 1.181 1.556 1.568 375 31,75 12 0,77
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (159) (359) (570) (200) 125,79 (211) 58,77
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 13.730 17.162 15.473 3.432 25,00 (1.689) (9,84)
(Nguồn: Số liệu được tính toán từ bảng cân đối kế toán)
Thang Long University Library
27
- Về tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng 3.257 triệu đồng, tương ứng tăng 25,63% so
với năm 2011, do có sự tăng nhẹ của các khoản tiền và các khoản tương đương tiền,
phải thu khách hàng. Đến năm 2013, tài sản ngắn hạn của công ty giảm 9,33% còn
14.475 triệu đồng so với năm 2012.
+ Tiền và các khoản tương đương tiền: Chêch lệch giữa năm 2011 và 2012 là 300 triệu
đồng, tương ứng với tốc độ tăng 54,55%. Do cuối năm 2012, công ty hoàn thành dự án
xây dựng trạm y tế xã Liêm Tiết và được thanh toán phần tiền còn lại của dự án bằng
hình thức chuyển khoản. Có thể nói năm 2012 công ty đã cân nhắc nhiều hơn trong
vấn đề có nên đầu tư hay không, đầu tư vào đâu để có thể đem lại lợi ích trong tình
hình nền kinh tế nhiều biến động như hiện nay. Việc dự trữ tiền mặt nhiều như vậy sẽ
giúp công ty đáp ứng được các khoản thanh toán tức thời và ít gặp rủi ro khi có nhu
cầu bất thường về vốn nhưng đồng thời cũng khiến công ty mất thêm khoản chi phí
cho việc dự trữ tiền.
Đến năm 2013, tiền và các khoản tương đương tiền đạt giá trị là 99 triệu đồng,
giảm 88,35% so với năm 2012. Tiền gửi ngân hàng giảm mạnh từ 847 triệu đồng năm
2012 xuống còn 3,9 triệu do công ty đang thi công công trình cải tạo đường nông thôn
xã Liêm Tiết, Hà Nam nên cần nhu cầu lớn vốn để nhập vật liệu về phục vụ thi công.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn:
Năm 2012 các khoản phải thu ngắn hạn tăng 2.653 triệu đồng, tương ứng 26,70%
so với năm 2011. Nguyên nhân chính là do năm 2012 công ty thực hiện chính sách nới
lỏng tín dụng nên khoản phải thu khách hàng tăng. Chính sách này giúp công ty tăng
khả năng bán vật liệu xây dựng nhưng cũng ẩn chứa nhiều rủi ro khi không thu hồi
được nợ. Năm 2012, để tiến độ thi công công trình xây dựng trạm y tế xã Liêm Tiết
không bị gián đoạn, công ty đã tăng số tiền trả trước cho nhà cung cấp lên 421 triệu,
tương đương 56,82% nhằm nhận được những sản phẩm có chất lượng tốt và đúng tiến
độ thi công công trình.
Năm 2013 các khoản phải thu ngắn hạn có sự giảm nhẹ 2,25% so với năm 2012.
Mức giảm này là do công ty vẫn tiếp tục áp dụng chính sách cho khách hàng thanh
toán chậm. Mặc dù chính sách này có thể khiến công ty mất thêm chi phí lãi vay
nhưng công ty vẫn thực hiện chính sách trả trước một phần chi phí mua hàng cho nhà
cung cấp nhằm tăng được uy tín đối với nhà cung cấp và tạo điều kiện để có thể lấy
được hàng hóa nhanh hơn.
+ Hàng tồn kho
Năm 2012 hàng tồn kho của công ty là 2.352 triệu đồng tăng 12,81% so với năm
2011. Hàng tồn kho tăng do năm 2012 nền kinh tế gặp nhiều khó khăn khiến cho việc
tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của công ty không thuận lợi. Lượng nguyên liệu, vật liệu,
hàng hóa tồn kho tăng cao mặc dù công ty đã có chính sách nới lỏng tín dụng.
28
Năm 2013 hàng tồn kho giảm 396 triệu, tương ứng 16,84% so với năm 2012.
Hàng tồn kho giảm thể hiện nỗ lực của công ty trong việc thúc đẩy bán hàng hóa, dịch
vụ. Cùng với đó dự án cải tạo đường nông thôn xã Liêm Tiết đang đi vào giai đoạn
hoàn thiện giúp lượng hàng tồn kho giảm đáng kể.
- Về tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn của công ty trong năm 2012 có sự tăng nhẹ với mức 17,12%
tương ứng 175 triệu so với năm 2011. Nguyên nhân là do năm 2012 công ty có đầu tư
thêm một số thiết bị văn phòng như thay mới máy tính, mua sắm máy in,… cùng với
đó công ty cũng đầu tư thêm hai chiếc máy xúc để phục vụ cho việc bán hàng khiến
cho tài sản cố định của công ty tăng cao. Sang đến năm 2013, nguyên giá tài sản cố
định của công ty có xu hướng tăng nhẹ chỉ 0,77%, nhưng máy móc thiết bị đã cũ
khiến cho hao mòn lũy kế giảm mạnh 58,77%, từ đó khiến tài sản dài hạn của công ty
giảm.
Tình hình nguồn vốn:
Qua bảng 2.2 có thể thấy được nguồn vốn của công ty được cấu thành từ hai
nguồn chính, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong đó nợ phải trả luôn chiếm
tỷ trọng cao hơn. Năm 2011 tỷ trọng nợ phải trả chiếm 86,08% trên tổng nguồn vốn và
có xu hướng tăng vào các năm sau.
- Nợ phải trả
Khoản mục nợ phải trả của công ty toàn bộ phản ánh nợ ngắn hạn vì trong cả ba
kỳ công ty không vay dài hạn, lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm hay quỹ dự
phòng phải trả dài hạn,.. Năm 2012, tổng nợ ngắn hạn là 15.238 triệu đồng tăng
28,93% so với năm 2011, nhưng đến năm 2013 lại giảm 11,13% so với năm 2012,
tương ứng giảm 1.696 triệu. Cụ thể:
+ Vay ngắn hạn
Trong cơ cấu nợ phải trả của công ty khoản vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng
lớn. Năm 2012, vay ngắn hạn tăng 3.700 triệu so với năm 2011, tương ứng với mức
tăng 35,92% so với năm 2011. Năm 2012, công ty có trúng thầu một số công trình xây
dựng nên cần một lượng vốn lớn, mà nguồn vốn chủ sở hữu không đáp ứng đủ nên
công ty đã phải huy động thêm vốn từ các tổ chức khác khiến nợ ngắn hạn của công ty
tăng cao. Năm 2013, một số công trình hoàn thành và được đưa vào sử dụng, công ty
cũng được nhà thầu thanh toán tiền vì vậy mà công ty đã trả được một phần số tiền đi
vay làm cho vay ngắn hạn giảm 17,86%, tương ứng giảm 2.500 triệu so với năm 2012.
Công ty huy động vốn vay ngắn nhằm tạo ra lá chắn thuế, giúp doanh nghiệp
giảm chi phí thuế phải nộp cho Nhà nước. Việc sử dụng hiệu quả đòn bẩy tài chính (sử
dụng vốn vay tài trợ cho các hoạt động kinh doanh) giúp lợi nhuận của doanh nghiệp
Thang Long University Library
29
gia tăng nhanh chóng. Tuy nhiên vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng quá cao cho thấy công
ty đang gặp rủi ro trong thanh toán khi đến thời điểm hoàn trả nợ vay.
+ Phải trả người bán
Năm 2012, khoản phải trả người bán giảm 18,07% so với năm 2011, chỉ còn
1.238 triệu. Năm 2012 công ty giảm bớt việc chiếm dụng vốn của nhà cung cấp nhằm
nâng cao uy tín với nhà cung cấp. Tuy nhiên năm 2013 khoản phải trả người bán lại
tăng 64,94% so với năm 2012. Năm 2013 do tình hình kinh tế khó khăn nên công ty
hoàn trả gốc vay ngắn hạn nhằm tiết kiệm chi phí lãi vay. Vì vậy việc chiếm dụng vốn
của nhà cung cấp tăng cao. Việc được nhà cung cấp xi măng Bút Sơn cho nợ một
khoản tiền lớn chứng tỏ hình ảnh của công ty trong mắt nhà cung cấp có uy tín hơn.
- Vốn chủ sở hữu
Năm 2011 vốn chủ sở hữu của công ty đạt 1.911 triệu đồng sau đó tăng 13 triệu
tương đương mức tăng 0.68% vào năm 2012. Đến năm 2013 nguồn vốn chủ sở hữu
tiếp tục tăng nhẹ lên 1.931 triệu đồng tương đương mức tăng 0.36%. Nguyên nhân do
lợi nhuận chưa phân phối sau thuế của công ty tăng. Điều này cho thấy mặc dù tình
hình kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn luôn khuyến khích, động viên
nhân viên cố gắng trong công việc.
30
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn năm 2011 - 2013
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch 11-12 Chênh lệch 12-13
Giá trị % Giá trị %
A. NỢ PHẢI TRẢ 11.819 15.238 13.542 3.419 28,93 (1.696) (11,13)
I. Nợ ngắn hạn 11.819 15.238 13.542 3.419 28,93 (1.696) (11,13)
1. Vay ngắn hạn 10.300 14.000 11.500 3.700 35,92 (2.500) (17,86)
2. Phải trả cho người bán 1.511 1.238 2.042 (273) (18,07) 804 64,94
3. Thuế và các khoản phải nộp NN 8 - -
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.911 1.924 1.931 13 0,68 7 0,36
I. Vốn chủ sở hữu 1.911 1.924 1.931 13 0,68 7 0,36
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.900 1.900 1.900
2. LNST chưa phân phối 11 24 31 13 118,18 7 29,17
TỔNG NGUỒN VỐN 13.730 17.162 15.473 3.432 25,00 (1.689) (9,84)
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
Thang Long University Library
31
2.2.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận
Qua bảng 2.3 ta thấy doanh thu và lợi nhuận qua các năm ngày càng sụt giảm
mạnh. Năm 2012 doanh thu thuần của công ty giảm 69,44% so với năm 2011, tương
đương giảm 19.127 triệu đồng. Sang đến năm 2013 doanh thu thuần của công ty vẫn
tiếp tục giảm 17,09% so với năm 2012. Doanh thu thuần của công ty năm 2013 chỉ đạt
6.979 triệu đồng.
- Về doanh thu
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2012, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty chỉ đạt 8.418 triệu đồng, giảm 69,44% so với năm
2011. Con số này vẫn tiếp tục giảm vào năm 2013, giảm 1.439 triệu đồng tương
đương với 17,09%. Mặc dù năm 2012, công ty đã có chính sách nới lỏng tín dụng
từ 1/10 net 30 lên thành 2/20 net 60, nghĩa là thời hạn thanh toán trong vòng 60
ngày, nếu thanh toán trong 20 ngày đầu sẽ được hưởng chiết khấu 2% nhưng do
nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nên người tiêu dùng vẫn còn e dè khi quyết định có
nên đầu tư vào xây dựng. Bên cạnh đó thị trường bất động sản trong những năm
gần đây không có nhiều khởi sắc, nhiều công trình do không có vốn đầu tư nên bị
ngưng trệ dẫn đến việc cung cấp nguyên vật liệu cũng giảm mạnh.
+ Doanh thu thuần: Do công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu từ năm
2011 – 2013 nên doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Mặc dù công ty gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn luôn giữ vững uy tín, cung
cấp những sản phẩm tốt nhất đến người tiêu dùng.
+ Thu nhập khác: Năm 2012 và 2013 doanh nghiệp không nhượng bán, thanh lý
TSCĐ nào vì vậy thu nhập khác của công ty bằng 0 giảm 139 triệu so với năm 2011.
- Về chi phí
+ Giá vốn hàng bán: Trong những năm gần đây việc bán hàng của công ty gặp
nhiều khó khăn vì vậy việc nhập nguyên vật liệu phục vụ cho kinh doanh của công
ty cũng giảm đi đáng kể. Tuy nhiên trong hai năm 2012, 2013 ta thấy tốc độ giảm
của giá vốn hàng bán ( lần lượt là 70,49% và 11,44% ) cao hơn tốc độ giảm của
doanh thu ( lần lượt là 69,44% và 17,09%) do công ty quản lý tốt hơn chi phí vận
chuyển và đặt hàng, điều này cho thấy công ty đã thực hiện tốt công tác quản lý giá
vốn hàng bán.
+ Chi phí tài chính: Năm 2012 công ty đã vay thêm vốn (996 triệu) tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn để đầu tư thêm máy móc, thiết bị văn phòng
như máy xúc, máy tính, máy in,… nên mất thêm các khoản phí giao dịch, phí hoa
hồng… khiến cho chi phí tài chính tăng 17,02% so với năm 2011. Sang đến năm
2013, chi phí tài chính giảm 72,73% tương ứng giảm 0,8 triệu đồng.
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng

đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng (20)

đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nhựa, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền HươngĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 

Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI CƯỜNG KHÔI SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ PHƯƠNG LIÊN MÃ SINH VIÊN : A19045 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI CƯỜNG KHÔI Giáo viên hướng dẫn : Th.S Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Lê Phương Liên Mã sinh viên : A19045 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn: Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Quản lý, các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Cường Khôi đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2014 Sinh Viên Lê Phương Liên
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Phương Liên Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............................. 1 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh................................................................ 1 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh................................................................. 3 1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh ...................................................................... 3 1.1.4. Vai trò của hiệu quả kinh doanh.................................................................... 4 1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................... 5 1.1.6. Các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................... 5 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.................................... 7 1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .......................................................... 7 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động........................................................... 9 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................... 11 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản............................................ 14 1.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ........................................... 16 1.2.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí ................................................ 16 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh................................. 17 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp........................................................... 17 1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp........................................................... 19 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM CƯỜNG KHÔI ..................................................................................... 21 2.1. Tổng quan về công ty TNHH TM Cường Khôi .......................................... 21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Cường Khôi .... 21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty................................................................................ 21 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của công ty .............................................................. 23 2.1.4. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty............................................... 23 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công TNHH TM Cường Khôi...... 25 2.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn....................................................................... 25 2.2.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận .................................................. 31 2.3. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty .............................. 34 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.................................................. 34
  • 6. 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động.......................................................... 35 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời....................................................... 38 2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản.................................................. 42 2.3.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ...................................................... 46 2.3.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ................................................. 46 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 48 2.4.1. Kết quả đạt được......................................................................................... 49 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 49 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM CƯỜNG KHÔI............................................................................... 51 3.1. Định hướng phát triển công ty..................................................................... 51 3.1.1. Đánh giá môi trường kinh doanh của công ty ............................................. 51 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ................................ 52 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty............. 53 3.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................................. 53 3.2.2. Vốn lưu động .............................................................................................. 57 3.2.3. Một số biện pháp khác ................................................................................ 57 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCTC Báo cáo tài chính HTK Hàng tồn kho LN Lợi nhuận LNST Lợi nhuận sau thuế PTKH Phải thu khách hàng PTNB Phải trả người bán TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán phần tài sản 2011 – 2013.......................................... 26 Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn năm 2011 - 2013....................................................... 30 Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 - 2013.................. 33 Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán........................................................ 34 Bảng 2.5. Vòng quay hàng tồn kho............................................................................. 35 Bảng 2.6. Vòng quay khoản phải thu khách hàng và kỳ thu tiền bình quân................ 36 Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá thời gian quay vòng khoản phải trả................................. 37 Bảng 2.8. So sánh khoản phải thu khách hàng và phải trả người bán ......................... 37 Bảng 2.9. Thời gian quay vòng tiền........................................................................... 38 Bảng 2.10. Khả năng sinh lời của công ty TNHH TM Cường Khôi .......................... 38 Bảng 2.11. Mức độ ảnh hưởng của ROS và hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA......... 40 Bảng 2.12. ROE theo mô hình Dupont ....................................................................... 41 Bảng 2.13. So sánh chỉ tiêu sinh lời với một số công ty có quy mô tương đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Năm 2012)..................................................................................... 42 Bảng 2.14. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản ................................. 42 Bảng 2.15. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.......................... 44 Bảng 2.16. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn............................. 45 Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí............................................... 46 Bảng 3.1. Phân loại thời gian khoản phải thu.............................................................. 53 Bảng 3.2. Bảng chỉ tiêu tại công ty TNHH Phương Mai năm 2013............................ 55 Bảng 3.3. Bảng phân loại hàng hóa của công ty TNHH TM Cường Khôi.................. 56 Bảng 3.4. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho .................................................................. 56 Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản tại công ty TNHH TM Cường Khôi............................ 25 Biểu đồ 2.2. Quy mô lợi nhuận sau thuế của công ty.................................................. 32 Biểu đồ 2.3. Hiệu quả sử dụng vốn vay ...................................................................... 46 Biểu đồ 2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí............................................. 47 Sơ đồ 1.1. Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp18 Sơ đồ 1.2. Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................................................................... 19 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH TM Cường Khôi...................................... 21 Sơ đồ 2.2. Quy trình kinh doanh chung ..................................................................... 24 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Dù cho doanh nghiệp được tổ chức theo bất kỳ hình thức nào, kinh doanh trong bất cứ lĩnh vực nào đều luôn mong muốn đạt được hiệu quả ngày càng cao sau mỗi kỳ hoạt động kinh doanh. Đạt được hiệu quả sau mỗi kỳ kinh doanh, công ty sẽ có điều kiện mở rộng thị trường, tái đầu tư, nâng cao chất lượng và sản lượng hàng hóa. Hơn nữa hiệu quả kinh doanh còn là chất xúc tác mạnh góp phần củng cố vị trí và điều kiện làm việc của cán bộ công nhân viên, là sự phát triển của công ty cũng như nền kinh tế đất nước. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là một bài toán khó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm. Vì vậy để đạt được hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp phải vận dụng, khai thác triệt để các cách thức, phương pháp kinh doanh, phải có chiến lược, kế hoạch kinh doanh rõ ràng, đúng đắn thông qua việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên báo cáo tài chính hàng năm để từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho từng thời kỳ. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nêu trên với nền kinh tế - xã hội, qua thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn Cường Khôi, một công ty kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng, em nhận thấy công ty cũng đang gặp khó khăn nhất định trong vấn đề này. Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ vào nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Cường Khôi”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Một là, trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hai là, phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM Cường Khôi. Ba là, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM Cường Khôi. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM Cường Khôi. Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH TM Cường Khôi giai đoạn 2011 - 2013.
  • 10. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận: phân tích, tổng hợp, giải thích dựa trên các số liệu được cung cấp và điều kiện thực tế của công ty. 5. Kết cấu khóa luận Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH TM Cường Khôi Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Cường Khôi Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Trong điều kiện kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh cao, doanh nghiệp có điều kiện mở rộng và phát triển, đầu tư thêm thiết bị, phương tiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, nâng cao đời sống người lao động. Khái niệm hiệu quả “Hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất được xây dựng bằng cách đối chiếu so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí, nguồn lực, thời gian để tạo ra kết quả đó”. Theo quan điểm này, nói đến kết quả sản xuất đó là nói đến mặt lượng của quá trình sản xuất, còn nói đến hiệu quả là nói đến mặt chất của hoạt động sản xuất đó, nó phản ánh trình độ sử dụng lao động đã hao phí. Khái niệm kinh doanh Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hay thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.[2,tr 126] Các khái niệm hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như lao dộng, vốn, máy móc,… nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau. Quan điểm 1: “Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và tăng kết quả kinh tế”. Khái niệm này có cái nhìn đúng đắn về mặt bản chất nhưng chưa phải một khái niệm hoàn chỉnh. Quan điểm 2: “Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu xác định bằng đại lượng so sánh giữa kết quả và chi phí”. Quan niệm này đã phản ánh được mối quan hệ bản chất của hiệu quản kinh doanh, tuy nhiên sự so sánh này là chưa đủ vì nó phản ánh sự đo lường hiệu quả kinh doanh mà chưa gắn liền với mục tiêu quản lý. Quan điểm 3: Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Như vậy hiệu quả được đồng nghĩa với chi tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt được hiệu quả.
  • 12. 2 [Nguồn: Lịch sử các học thuyết kinh tế, tác giả Mai Ngọc Cường, nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh, 1999] Quan điểm 4 cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là hiệu quả tài chính của doanh nghiệp”. Quan điểm này đã đề cập tới mối quan hệ giữa lợi ích mà doanh nghiệp nhận được và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được lợi ích đó. Tuy nhiên quan niệm này đúng với nhà đầu tư khi xét hiệu quả của các dự án đầu tư nhưng không đúng với các doanh nghiệp đang sản xuất bởi hiệu quả tài chính chỉ liên quan đến việc thu chi có liên quan trực tiếp. Các nhà đầu tư không xét đến yếu tố khấu hao tài sản vì giá trị của nó đã được thể hiện ở chi phí đầu tư còn đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, chi phí khấu hao là một yếu tố chi phí. [1, tr.41] Nhiều tác giả khác coi hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện động của hoạt động kinh tế. Theo quan điểm này thì hoàn toàn có thể tính toán được hiệu quả kinh tế cùng sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau. Nếu ký hiệu: H – Hiệu quả kinh doanh K – Kết quả đạt được C – Hao phí nguồn lực gắn với kết quả đó Nếu so sánh về mặt tuyệt đối thì hiệu quả kinh doanh bằng: H = K – C Mục đích so sánh ở đây là để thấy được mức chênh lệch giữa kết quả và chi phí. Mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Ưu điểm của phương pháp này là dễ tính toán nhưng lại có những nhược điểm sau: - Không cho phép đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Không có khả năng so sánh hiệu quả giữa các thời kỳ, giữa các doanh nghiệp với nhau - Không phản ánh được năng lực tiềm tàng để nâng cao hiệu quả - Dễ đồng nhất hai phạm trù hiệu quả và kết quả. So sánh tương đối là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. H= K C Phương pháp này có ưu điểm là không những khắc phục được hết những nhược điểm của phương pháp tuyệt đối mà còn cho phép phản ánh hiệu quả ở mọi góc độ Thang Long University Library
  • 13. 3 khác nhau. Tuy nhiên cách đánh giá này khá phức tạp đòi hỏi phải có quan điểm thống nhất khi lựa chọn hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả. [4,tr.29] Có thể nói với cùng chi phí bỏ ra, kết quả mà doanh nghiệp đạt được theo hướng mục tiêu trong hoạt động của mình càng cao bao nhiêu thì hiệu quả càng lớn bấy nhiêu. Do đó hiệu quả tuyệt đối là tiền đề để xây dựng hiệu quả tương đối. Khi đánh giá hiệu quả kinh tế doanh nghiệp phải biết kết hợp cả hai cả hai phương pháp đánh giá trên. Như vậy qua các định nghĩa cơ bản đã trình bày ở trên, chúng ta hiểu được rằng hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đặt ra với chi phí bỏ ra thấp nhất mà có được hiệu quả cao nhất. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh Trong cơ chế thị trường ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm của mình để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao. Thực chất hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị khoa học công nghệ, vốn…) để đạt được mục tiêu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận. Các nhà quản lý thường dựa vào các chỉ tiêu tài chính để đánh giá mức độ hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp từ đó đưa ra những quyết định trong tương lai. Để đánh gia chính xác các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh nhà quản trị cần xem xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm về hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra Chi phí đầu vào Công thức này thể hiện cứ 1 đồng chi phí đầu vào (vốn, nhân công, nguyên vật liệu, thiết bị máy móc…) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra như doanh thu, lợi nhuận… trong một kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt. 1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh 1.1.3.1. Hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận - Hiệu quả tổng hợp: hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mọi mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra trong một giai đoạn nhất định trong quan hệ với chi phí để có được những kết quả đó - Hiệu quả bộ phận: là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các loại chi phí, nguồn lực riêng biệt như hiệu quả sử dụng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, …
  • 14. 4 1.1.3.2. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản sau: - Thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong hoạt động kinh doanh - Để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc thực hiện thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó Từ hai mục đích trên mà người ta phân chia hiệu quả kinh doanh thành hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối là hai hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Trong đó hiệu quả tuyệt đối được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí, hiệu quả tương đối được đo bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí. 1.1.3.3. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài Căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà người ta phân chia thành hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. - Hiệu quả trước mắt là hiệu quả được xem xét trong khoảng thời gian ngắn nhất. Lợi ích của hiệu quả này là lợi ích trước mắt mang tính tạm thời. - Hiệu quả lâu dài là hiệu quả thu được trong một khoảng thời gian dài. Doanh nghiệp cần phải tiến hành các hoạt động kinh doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích ngắn hạn cũng như lâu dài cho doanh nghiệp. Phải kết hợp hài hòa giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không được chỉ vì lợi ích ngắn hạn mà là thiệt hai đến lợi ích lâu dài. 1.1.3.4. Hiệu quả kinh doanh trực tiếp và hiệu quả kinh doanh gián tiếp - Hiệu quả trực tiếp: là hiệu quả do doanh nghiệp thực hiện có tác động trực tiếp ngay đến kết quả khi thực hiện mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. - Hiệu quả gián tiếp là hiệu quả do đối tượng bên ngoài doanh nghiệp tạo ra cho doanh nghiệp 1.1.4. Vai trò của hiệu quả kinh doanh Theo các nhà kinh tế vai trò của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm chi phí xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết với vấn đề hiệu quả kinh tế. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng tới các điều kiện nội tại như lao động, máy móc, thiết bị khoa học công nghệ, vốn… phát huy hết năng lực, hiệu năng của các nhân tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh chúng ta có thể cải tiến quản lý nhằm sử dụng hợp lý hơn các nguồn lực, giảm tổn thất, để tăng cường giá trị đầu ra. Để có được một hiệu quả không ngừng tăng lên đòi hỏi chúng ta phải nâng cao chất lượng đầu vào: Thang Long University Library
  • 15. 5 nguyên liệu tốt hơn, lao động có tay nghề cao hơn, máy móc thiết bị hiện đại hơn… sẽ làm giảm đi hao phí nguyên vật liệu, lao phí lao động, năng lượng, giảm các phế phẩm… và đạt được những sản phẩm với số lượng và chất lượng cao, giá thành hạ từ đó thu hút được khách hàng. Chất lượng sản phẩm ngày càng tăng cùng với giá thành giảm sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp là phải đạt được hiệu quả tối đa với chi phí nhất định. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực, chi phí sử dụng nguồn lực đồng thời bao gồm cả chi phí cơ hội. [1,tr.42] 1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh - Đối với doanh nghiệp + Nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp khai thác tốt tiềm lực sẵn có của mình, đạt kết quả cao nhất trong khả năng tài chính của mình, tăng khả năng tự chủ về mặt tài chính, thúc đẩy mở rộng quá trình tái đầu tư, khuyến khích lao động thông qua việc tăng thêm tiền lương cho người lao động + Nâng cao hiệu quả kinh doanh là doanh nghiệp thực hiện mục tiêu tận dụng tối đa tài sản, tài nguyên, trí tuệ con người vào đầu tư tạo ra lợi nhuận mới gấp nhiều lần vốn ban đầu giúp doanh nghiệp đạt được những phát triển vượt bậc về kinh tế góp phận phát triển kinh tế đất nước. + Nền kinh tế phát triển ngày càng cao thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên khốc liệt. Vì vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao hơn với cùng số vốn ban đầu bỏ ra. Nó giúp doanh nghiệp tiết kiệm vốn, có khả năng đầu tư vào lĩnh vực mới hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường. - Đối với nền kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh có tầm quan trọng lớn không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với cả nền kinh tế. Nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp thúc đẩy sản xuất phát triển, kích thích tiêu dùng góp phần nâng cao mức sống cho người dân. Nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế và các khoản đóng góp xã hội khác cho nhà nước và địa phương, thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng thị trường, góp phần làm giảm lạm phát, nâng cao giá trị của đồng tiền. 1.1.6. Các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là sử dụng những số liệu thu thập được trong quá trình kinh doanh để nghiên cứu với mục tiêu cuối cùng là tìm ra được những ưu điểm, tồn tại, cơ hội, thách thức… Từ đó, doanh nghiệp sẽ có nhìn nhận đúng đắn hơn về
  • 16. 6 công ty và khả năng phát triển công ty để xác định đúng mục tiêu, phương án kinh doanh để mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. 1.1.6.1. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần đảm bảo những điều kiện như các chỉ tiêu phải thống nhất về nội dung kinh tế; đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính; đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu về cả số lượng, thời gian và giá trị. Trên cơ sở đó, phương pháp so sánh dùng để: - So sánh số liệu của kỳ phân tích với số liệu của kỳ kế hoạch để thấy được mức độ hoàn thành của doanh nghiệp - So sánh số liệu của doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp khác hoặc với trung bình ngành, để thấy được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp - So sánh số liệu của kỳ này với số liệu của các kỳ trước để đánh giá xu hướng biến động (tăng hay giảm) của các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh. Việc so sánh có thể được phân tích qua các giá trị tuyệt đối hoặc tương đối, theo chiều dọc (phản ánh tỷ trọng của từng chỉ tiêu đối với tổng thể) hay theo chiều ngang (phản ánh sự thay đổi về lượng, về tỷ lệ qua từng thời điểm). Ngoài ra doanh nghiệp còn phải nắm rõ tình hình của mình bằng cách so sánh với các công ty cùng ngành, cùng quy mô,… để xác định được vị trí hiện tại của doanh nghiệp. 1.1.6.2. Phương pháp tỷ lệ Phương pháp tỷ lệ là các tỷ số đơn giữa các chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác, ví dụ như: - Tỷ lệ về khả năng sinh lời (phản ánh hiệu quả lợi nhuận tổng quan của doanh nghiệp) - Tỷ lệ về khả năng thanh toán (đánh giá khả năng chi trả các khoản nợ của doanh nghiệp). Những chỉ tiêu này có thể được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào từng mục tiêu, ý nghĩa của chỉ tiêu muốn biểu thị. Một số tỷ số được thể hiện theo hình thức tỷ số, phần trăm hoặc số lần. Phương pháp này giúp các nhà quản trị điều chỉnh hợp lý hơn các khoản mục tài chính, cũng như phán đoán về khả năng thực hiện hoạt động kinh doanh trong tương lai dựa trên tình hình đã phân tích. Thang Long University Library
  • 17. 7 1.1.6.3. Phương pháp thay thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn giúp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích. Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm 4 bước: - Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. - Thiết lập mới quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp các nhân tố đó theo trình tự từ lượng đến chất. - Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp trên - Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước, ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới. 1.1.6.4. Phương pháp đồ thị Phương pháp đồ thị là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế dưới dạng khác nhau của đồ thị: biểu đồ tròn, cột, các đường cong của đồ thị… - Biểu đồ tròn, doughnut thường phản ánh quy mô, các thành phần trong một yếu tố nào đó. - Biểu đồ đường, thanh, miền, cột biểu thị nhiều yếu tố, nhiều mối quan hệ chi tiết hơn trong một khoảng thời gian dài. Phương pháp đồ thị có tính khái quát cao, đặc biệt có tác dụng khi mô tả, phân tích các hiện tượng kinh tế tổng quát. 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt, lành mạnh cho thấy doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và có đủ khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được thể hiện ở nhiều chỉ tiêu như: Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả ngăng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời. - Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp (như nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp (như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho)… Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Nợ phải trả
  • 18. 8 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cho biết mức độ an toàn trong dài hạn, chỉ tiêu này thấp thì các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán khác cũng thấp, do vậy dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện. [5,tr.259] Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được bù đắp bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn, vì vậy đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện khả năng các khoản nợ ngắn hạn sẽ được thanh toán kịp thời, mức độ an toàn và tự chủ tài chính của doanh nghiệp tốt. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn < 1 là tài sản ngắn hạn không đủ bù đắp cho nợ ngắn hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt tình hình tài chính tốt nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để công ty huy động thêm vốn. - Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn hoặc quá hạn. Khả năng thanh toán nhanh= TSNH − Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh mà xác định khả năng thanh toán nhanh đo lường chính xác hơn khả năng thanh toán ngắn hạn do hàng tồn kho không được tính vào chi trả (khả năng tiêu thụ của hàng tồn kho thấp). Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp hoản toàn đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ đến hạn, doanh nghiệp đang ở trạng thái an toàn. Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1, kéo dài liên tiếp qua các thời điểm, chứng tỏ doanh nghiệp không bảo đảm khả năng thanh toán nợ đến hạn, quá hạn và do vậy rủi ro lâm vào tình trạng phá sản có thể xảy ra. Tuy nhiên khi sử dụng hệ số thanh toán nhanh chúng ta chưa tính đến khả năng doanh nghiệp dùng một lượng hàng hóa mà thị trường có nhu cầu cao có thể bán ngay được hoặc xuất đối lưu. Và như vậy có thể sẽ là sai lầm khi lượng tiền của doanh nghiệp có thể ít, khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp không có nhưng lượng hàng hóa, thành phẩm tồn kho có thể bán ngay bất cứ lúc nào lớn, mà lại đánh giá khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp thấp. Bên cạnh đó nợ ngắn hạn có thể lớn nhưng chưa cần thanh toán ngay thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cũng có thể được coi là lớn. Nhìn chung độ lớn của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và kỳ hạn thanh toán các món nợ trong kỳ. - Khả năng thanh toán tức thời Thang Long University Library
  • 19. 9 Khả năng thanh toán tức thời= Tiền+tương đương tiền Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nêm chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán tức thời cao cho thấy doanh nghiệp luôn có khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ, mức độ an toàn của doanh nghiệp ổn định, thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển. 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động 1.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa hàng tồn kho bình quân lưu chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bởi công thức: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho trung bình Số dư trung bình= Số dư đầu kỳ + Số dư cuối kỳ 2 Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy hàng tồn kho vận động không ngừng đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải tính toán để hệ số quay vòng hàng tồn kho thật hợp lý để vừa đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng, vừa đảm bảo doanh nghiệp gặp ít rủi ro nhất. + Thời gian quay vòng hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 365 Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh đó là nhân tố góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và thời
  • 20. 10 gian quay vòng hàng tồn kho tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì số ngày chu chuyển giảm và ngược lại. 1.2.2.2. Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu trung bình Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc đi thu hồi nợ. Hệ số quay vòng các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và ngược lại. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao có thể do phương thức thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt chẽ, khi đó ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ. + Thời gian một vòng quay phải thu của khách hàng Phát sinh nợ phải thu khách hàng là điều không thể tránh khỏi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp bán hàng trả chậm là một trong các biện pháp để thu hút khách hàng, tăng cường doanh thu cho doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu khách hàng nợ nhiều trong thời gian dài sẽ chiếm dụng nhiều vốn của doanh nghiệp, vì vậy ảnh hưởng không tốt tới dòng tiền và suy giảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Thời gian một vòng quay phải thu khách hàng được xác định theo công thức: Thời gian một vòng quay phải thu khách hàng = 365 Số vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại thời gian của một vòng quay càng dài chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều. 1.2.2.3. Vòng quay các khoản phải trả Số vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán + Chi phí chung, chi phí lãi vay + Chi phí quản lý PTNB +Lương, thưởng, thuế phải nộp Chỉ số vòng quay các khoản phải trả nhỏ (các khoản phải trả lớn) chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn lớn, tuy việc chiếm dụng vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí lãi vay nhưng sẽ làm giảm uy tín về quan hệ thanh toán của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Ngược lại nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả cao chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, ít chiếm dụng vốn. Tuy nhiên chỉ Thang Long University Library
  • 21. 11 tiêu này cao quá có thể do doanh nghiệp thừa tiền luôn thanh toán trước thời hạn, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Thời gian quay vòng các khoản phải trả = 360 Số vòng quay các khoản phải trả Người phân tích có thể so sánh chỉ tiêu số ngày của một vòng quay các khoản phải trả với thời hạn thanh toán thông thường của các hợp đồng mua hàng. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn có nghĩa là doanh nghiệp đã không kiểm soát tốt các khoản nợ phải trả của mình. Điều này có thể sẽ gây ra ảnh hưởng xấu đối với hoạt động kinh doanh. [3,tr.229] 1.2.2.4. Thời gian quay vòng của tiền Thời gian quay vòng của tiền là một thước đo được sử dụng trong phân tích tài chính của doanh nghiệp, để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp. Thời gian quay vòng của tiền = Thời gian quay vòng kho + Thời gian PTKH − Thời gian quay vòng khoản phải trả Thời gian quay vòng của tiền càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động đầu tư khác. Doanh nghiệp sẽ mất thêm chi phí cho việc vay vốn trong khi vẫn phải chờ khách hàng trả nợ cho mình. Ngược lại nếu chỉ số này nhỏ nghĩa là khả năng quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp tốt. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời 1.2.3.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Mục tiêu cuối cùng của nhà quản trị không phải doanh thu mà là lợi nhuận sau thuế. Vì vậy để tăng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp cần phải duy trì tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí, khi đó mới có sự tăng trưởng bền vững. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khoản thu nhập ròng của công ty so với doanh thu của nó. Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)= Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần ×100% Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Ngược lại chỉ tiêu này thấp nhà quản trị cần có các chiến lược đẩy nhanh công tác bán hàng và tăng cường kiểm soát chi phí của các bộ phận.
  • 22. 12 1.2.3.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)= Thu nhập sau thuế Tổng tài sản ×100% Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng tài sản sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao phản ảnh hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là một tiêu chí giúp nhà quản trị xem xét việc có nên đầu tư thêm máy móc thiết bị, nhà xưởng,… phục vụ cho việc kinh doanh. + Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Sử dụng mô hình Dupont trong phân tích báo cáo tài chính nhà quản trị có thể đánh giá được hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời đánh giá đầy đủ và khách quan đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua phân tích mô hình Dupont các nhà quản trị sẽ đề ra được các biện pháp nhằm tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp qua các kỳ tiếp theo. Mục đích của mô hình tài chính Dupont là phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, chi phí, doanh thu. Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích chỉ tiêu ROA, cụ thể như sau: ROA= Lợi nhuận sau thuế Doanh thu × Doanh thu Giá trị bình quân tổng tài sản Hay, ROA=Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) × Số vòng quay của tài sản Giá trị bình quân tổng tài sản= Tổng tài sản đầu năm + Tổng tài sản cuối năm 2 Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, các nhà quản trị cần phải nghiên cứu và xem xét để tìm ra những biện pháp giúp nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của doanh thu và sự vận động của tài sản. Muốn làm cho tỷ suất sinh lời của tài sản lớn cần phải nâng cao số vòng quay của tài sản. Số vòng quay của tài sản càng cao chứng tỏ sức sản xuất tài sản của doanh nghiệp càng lớn. Doanh nghiệp cần sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tài sản, cần khai thác tối đa công suất của các tài sản đã đầu tư, giảm bớt hàng tồn kho. Thang Long University Library
  • 23. 13 Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần phụ thuộc vào tổng lợi nhuận thuần và doanh thu thuần. Nếu doanh thu thuần tăng sẽ làm cho lợi nhuận thuần tăng. Để tăng quy mô vầ doanh thu thuần doanh nghiệp cần có các biện pháp giảm chi phí như chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp… Đồng thời giảm các khoản giảm trừ doanh thu và mở rộng thị phần. 1.2.3.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng sinh lời của một đồng vốn tự có trong doanh nghiệp. Vốn tự có là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Nó phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như sự phụ thuộc vào các nguồn tài trợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tài chính một cách rõ ràng nhất, hữu hiệu nhất và tập trung nhất trong việc đạt được mục tiêu của mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đó là lợi nhuận ròng. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là thước đo hoàn hảo đánh giá sự thành công của doanh nghiệp. ROE= Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu bình quân ×100% Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ta có thể biến đổi chỉ tiêu ROE theo mô hình tài chính Dupont: Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) = LN sau thuế Doanh thu × Doanh thu TS bình quân × TS bình quân Vốn chủ sở hữu ROE=Tỷ suất sinh lời của doanh thu × Số vòng quay của TS × Tổng tài sản VCSH Muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu ta có thể tác động vào 3 nhân tố: Tỷ suất sinh lời của doanh thu – phản ánh trình độ quản lý doanh thu, nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, có những chiến lược nhằm đẩy mạnh công tác bán hàng đồng thời cắt giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Số vòng quay của tài sản – phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có những biện pháp phù hợp nhằm tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản.
  • 24. 14 Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính) – phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính. Tác động của đòn bẩy tài chính mang tính tích cực khi tỷ suất lợi nhuận so với vốn cao hơn lãi suất tiền vay thì doanh nghiệp cần vay tiền để đầu tư tài sản góp phần nâng cao lợi nhuận. Áp dụng công thức Dupont vào phân tích ta có thể tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.4.1. Hiệu quả sử dụng tài sản chung Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Số vòng quay tổng tài sản có thể xác định bằng công thức sau: Số vòng quay tổng tài sản= Doanh thu thuần Giá trị bình quân tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiều vòng hay một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu, là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần= Tài sản bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt. Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế= Tài sản bình quân Lợi nhuận sau thuế TNDN Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. 1.2.4.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn + Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (Số vòng quay của tài sản ngắn hạn) Hiệu suất sử dụng TSNH= Doanh thu thuần Tổng TSNH (Lần) Chỉ số này thể hiện tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao thể hiện tố độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp càng nhanh. Thang Long University Library
  • 25. 15 + Suất hao phí của TSNH so với doanh thu Suất hao phí của TSNH so với doanh thu= Giá trị TSNH bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng TSNH, đây là căn cứ để đầu tư TSNH cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. + Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của TSNH so với LNST= Lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình quân. Chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. 1.2.4.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn + Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH) Hiệu suất sử dụng TSDH= Doanh thu thuần Tổng TSDH Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSDH trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Hiệu suất sử dụng TSDH cao từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, để nâng cao chỉ tiêu này đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSDH không tham gia vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữa TSDH tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSDH + Suất hao phí của TSDH so với doanh thu Suất hao phí của TSDH so với doanh thu= Giá trị TSDH bình quân Doanh thu thuần ×100% Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng TSDH. Chỉ tiêu này là căn cứ xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn mức doanh thu như mong muốn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. + Suất hao phí của TSDH so với LNST Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSDH sử dụng trong kỳ. Suất hao phí của TSDH so với LNST= TSDH bình quân Lợi nhuận sau thuế ×100%
  • 26. 16 Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng giá trị TSDH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng thấp, tức khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp càng có hiệu quả và ngược lại. 1.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn Vốn và tài sản của doanh nghiệp là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình kinh doanh. Do vậy hiệu quả sử dụng vốn trở thành một trong những nội dung cơ bản và quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.2.5.1. Hiệu quả sử dụng vốn vay Tiền vay của doanh nghiệp bao gồm vay ngắn hạn, vay dài hạn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả tiền vay là căn cứ để các nhà quản trị kinh doanh đưa ra quyết định có cần vay thêm tiền để đầu tư vào hoạt động kinh doanh hay không, nhằm góp phần đảm bảo và phát triển vốn cho doanh nghiệp. + Hệ số khả năng thanh toán lãi vay còn được gọi là hệ số thu nhập trả lãi định kỳ. Hệ số thanh toán lãi vay= EBIT Lãi vay Hệ số này giúp đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp có tối ưu hay không thông qua đánh giá kết cấu lợi nhuận của người cho vay, chính phủ (thuế) và cổ đông. Từ đó đánh giá xem nên vay thêm, giảm tỷ trọng nợ hay tỷ trọng nợ đã tối ưu cần duy trì. + Tỷ suất sinh lời trên tiền vay Tỷ suất sinh lời trên tiền vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Số tiền vay Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, đó là tiêu chí giúp nhà quản trị đưa ra quyết định có nên vay tiền để đầu tư vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm các quá trình: dự trữ - sản xuất – tiêu thụ. Trong quá trình đó doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí nhất định, việc quản lý tốt các chi phí cũng chính là chìa khóa giúp cho các doanh nghiệp phát triển. 1.2.6.1. Tổng chi phí Tỷ suất lợi nhuận chi phí= Tổng lợi nhuận trong kỳ Tổng chi phí trong kỳ Thang Long University Library
  • 27. 17 Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi phí chi ra trong kì. 1.2.6.2. Giá vốn hàng bán Ta có: Giá vốn hàng bán =Lợi nhuận gộp − Doanh thu thuần Sự tăng giảm trong giá vốn hàng bán đều ảnh hưởng trực tiếp tới sự thay đổi của lợi nhuận gộp. Việc phân tích giá vốn hàng bán cũng đồng nghĩa với phân tích lợi nhuận gộp. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp về bán hàng Giá vốn hàng bán ×100% Chỉ tiêu sinh lời của giá vốn hàng bán cho ta biết 100 đồng giá vốn hàng bán bình quân đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán càng lớn thể hiện mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn. 1.2.6.3. Chí phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như quảng cáo, khuyến mại, chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, bao bì, hoa hồng bán hàng…. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp như chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp…. Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng, QLDN = Lợi nhuận thuần Chi phí bán hàng, QLDN ×100% Chỉ tiêu sức sinh lời của chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp cho biết một đồng chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng và QLDN. 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Nhân tố bên ngoài là nhân tố thường phát sinh và tác động không phụ thuộc vào chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể chịu tác động của các nhân tố khách quan như: sự phát triển của lực lượng sản xuất
  • 28. 18 xã hội, luật pháp chế độ chính sách kinh tế của Nhà nước, tiến bộ khoa học kỹ thuật… Tất cả những nhân tố này tác động đến giá cả hàng hóa, chi phí, giá cả dịch vụ thay đổi, thuế suất, tiền lương… Tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thiết lập các mối quan hệ kinh tế với bạn hàng, thực hiện các quy định của hệ thống luật pháp,… Do vậy, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường bên ngoài. Sơ đồ 1.1. Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Những quy định pháp luật: bao gồm luật và các văn bản dưới luật, quy trình, quy phạm kỹ thuật sản xuất… Tất cả các quy định về sản xuất kinh doanh đều tác động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một môi trường pháp lý ổn định, lành mạnh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư trên thị trường. Môi trường công nghệ: Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ và các ứng dụng của nó vào sản xuất có ảnh hưởng rất lớn đến trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp. Tiến bộ khoa học công nghệ ra đời, góp phần giảm các nguồn lực cần thiết cho sản xuất như sức người, sức của, thời gian. Doanh nghiệp sản xuất hiêu quả, đạt được sản lượng mong muốn, chất lượng tốt sẽ có ảnh hưởng thuận lợi đến giá thành của sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh. Môi trường kinh tế: tăng trưởng kinh tế quốc dân, các chính sách kinh tế của nhà nước, tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, biến động tiền tệ, hoạt động của các đối thủ cạnh tranh… luôn tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và tác động trực tiếp đến các quyết định cung cầu của từng doanh nghiệp. Môi trường cạnh tranh: Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất kì lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh tranh. Khi nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về các loại hình doanh nghiệp cũng như lĩnh vực hoạt động, thì yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng tăng lên. Doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh khi lập kế hoạch mua hàng hóa, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng dự trữ hàng hóa chỗ thừa, chỗ thiếu, ách tắc trong khâu lưu thông. Khi thị trường ngày càng cạnh tranh, việc đưa ra các Nhân tố bên ngoài Những quy định pháp luật Môi trường công nghệ Môi trường kinh tế Môi trường cạnh tranh Thang Long University Library
  • 29. 19 biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ, khiến doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng cũng làm cho việc quản lí các khoản phải thu khó khăn. Sự phát triển hay suy thoái của đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ hàng hoá của công ty. Nhận xét: Các nhân tố bên ngoài tạo ra cả cơ hội lẫn nguy cơ đối với doanh nghiệp. Nó gắn bó chặt chẽ với môi trường nội bộ tạo nên môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp Nhân tố bên trong doanh nghiệp là nhân tố tác động tùy thuộc vào nỗ lực của chủ thể tiến hành kinh doanh. Những nhân tố như trình độ lao động, tiền vốn, thông tin, … làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm, mức chi phí, lượng hàng hóa. Sơ đồ 1.2. Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Lực lượng lao động: Trong hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp, lực lượng lao động tác động trực tiếp đến việc nâng cao hiệu quả kinh tế ở các mặt: - Bằng sự chăm chỉ, bằng trình độ chuyên môn của mình tìm ra được những nguồn hàng mới với giá thành rẻ hơn, có chất lượng hơn hay thiết lập được mối quan hệ mật thiết với khách hàng, tìm ra được những khách hàng tiềm năng của công ty. - Sử dụng có hiệu quả những thiết bị máy móc của công ty để tiết kiệm được thời gian và công sức. - Lao động có kỷ luật, chấp hành đúng mọi quy định của công ty. Chăm lo đến việc đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ lao động được coi là nhiệm vụ hàng đầu của nhiều doanh nghiệp hiện nay. Trước hết doanh nghiệp cần có chế độ lương, thưởng cũng như cơ hội thăng tiến trong tương lai của người lao động. Đây là những động lực thúc đẩy lao động công tác, làm việc và cống hiến. Doanh nghiệp cần thực hiện tốt những quy định của nhà nước về quyền và nghĩa vụ đối với người lao động như điều kiện làm việc, bảo hiểm y tế xã hội, chế độ nghỉ ngơi,… Do đó việc xây dựng một chế độ lao động phù hợp trong doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả đạt được, nó đảm bảo cho người lao động yên tâm công tác. Môi trường thông tin: Hệ thống trao đổi thông tin bên trong doanh nghiệp ngày càng lớn hơn bao gồm tất cả các thông tin liên quan đến từng bộ phận, từng phòng Nhân tố bên trong Lực lượng lao động Môi trường thông tin bên trong DN Vốn Nhân tố quản trị doanh nghiệp
  • 30. 20 ban, từng người lao động trong doanh nghiệp và các thông tin khác. Để thực hiện tốt các hoạt động kinh doanh thì giữa các bộ phận, các phòng ban cũng như những người lao động trong doanh nghiệp luôn có mối quan hệ ràng buộc đòi hỏi phải giao tiếp, phải liên lạc và trao đổi thông tin của doanh nghiệp. Việc hình thành quá trình chuyển thông tin từ người này sang người khác, từ bộ phận này sang bộ phận khác tạo sự phối hợp trong công việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung những kinh nghiệm, những kiến thức và sự am hiểu về mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi, nhanh chóng và chính xác là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động kinh doanh. Vốn: Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp thông qua khối lượng nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh. Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Vốn còn là nền tảng, là cơ sở cho doanh nghiệp hoạt động, góp phần đa dạng hóa phương thức kinh doanh, đa dạng hóa thị trường, sản phẩm. Ngoài ra vốn còn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo tính cạnh tranh và giữ ưu thế trên thị trường. Nhân tố quản trị doanh nghiệp: Nhân tố này đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất, quyết định đến sự thành đạt của một doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức của bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó. Thang Long University Library
  • 31. 21 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM CƯỜNG KHÔI 2.1. Tổng quan về công ty TNHH TM Cường Khôi 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Cường Khôi - Giới thiệu chung về công ty + Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Cường Khôi + Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn + Hình thức sở hữu vốn: Vốn tư nhân + Địa chỉ: Liêm Tiết, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam + Điện thoại: 0351 3884537 + Vốn điều lệ: 1.900.000.000 (Một tỉ chín trăm triệu đồng) + Giám đốc: Lê Văn Cường Công ty TNHH TM Cường Khôi được thành lập vào ngày 18/05/2009, là công ty hoạt động về lĩnh vực “cung cấp vật liệu xây dựng – xây dựng công trình – kinh doanh vật tư”. Sau hơn 5 năm hoạt động, vượt qua khó khăn thách thức, công ty TNHH TM Cường Khôi đã có chỗ đứng của riêng mình trong thị trường xây dựng. Công ty luôn cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao và giá thành hợp lý nhất. Công ty cũng tập trung phát trển nguồn nhân lực chất lượng cao, cập nhật những kĩ thuật công nghệ hiện đại nhằm cung cấp những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng, góp phần nâng cao thương hiệu, nâng cao giá trị của công ty, xây dựng công ty phát triển bền vững. Với phong cách phục vụ tận tình, chu đáo, giả cả hợp lý công ty đã chiếm được cảm tình của khách hàng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Đối với tất cả khách hàng công ty chủ trương xây dựng mối quan hệ lâu dài và tin cậy vì vậy công ty luôn nỗ lực phát triển, đổi mới sản phẩm và nâng cao phong cách phục vụ nhằm mang lại cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối. Toàn thể cán bộ công nhân trong công ty TNHH TM Cường Khôi luôn mong muốn phát triển công ty, đóng góp cho xã hội, xây dựng đất nước Việt Nam giàu mạnh thông qua các sản phẩm cung cấp cho khách hàng. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức công ty Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH TM Cường Khôi (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp) Giám đốc Phòng hành chính tổng hợp Phòng kế toán tài vụ Phòng giao nhận Phòng bán hàng
  • 32. 22 Chức năng từng bộ phận: - Giám đốc Giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty, người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động của công ty; điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của công ty, chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước. - Phòng hành chính tổng hợp Phòng hành chính tổng hợp có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, quản lý lao động, thực hiện chính sách đối với người lao động; lưu trữ, bảo quản hồ sơ, văn bản theo quy định; phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh và các thông tin có liên quan đồng thời tổ chức công tác hành chính hậu cần, thực hiện việc giao tiếp về hành chính với bên ngoài đảm bảo mọi hoạt động của công ty diễn ra liên tục và có hiệu quả. - Phòng kế toán, tài vụ Phòng kế toán tài vụ lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty; xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của công ty, tham mưu cho giám đốc trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn công ty; tăng cường quan hệ, hợp tác, liên kết với các tổ chức tài chính để giải quyết vốn đầu tư cho các dự án; nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình tài chính của công ty, phân tích vốn kinh doanh và sử dụng vốn kinh doanh, phân tích công nợ và đánh giá khả năng thanh toán của công ty. Bên cạnh đó phòng kế toán tài vụ còn lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư và kinh doanh của công ty đồng thời thực hiện công tác tiền lương với toàn bộ nhân viên trong công ty. - Phòng giao nhận Phòng giao nhận có chức năng quản lý việc mua bán hàng hóa, điều phối hàng hóa cho các cửa hàng, đặt hàng sản xuất, dự trù hàng tồn kho; cung cấp giá cả thị trường các loại hàng hóa cho phòng kế toán tài vụ; kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi nhập kho và trước khi xuất bán cho khách hàng; không ngừng tìm kiếm nguồn hàng tốt hơn với giá thành rẻ hơn. - Phòng bán hàng Phòng bán hàng thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu đề ra; kiểm tra, giám sát công việc nhân viên bộ phận mình; khuyến khích, khen thưởng khi nhân viên đạt vượt mức chỉ tiêu; tìm kiếm khách hàng mới, thị trường tiêu thụ mới nhằm giúp công ty bán được nhiều hàng hóa, tăng lợi nhuận cho công ty; tiếp nhận Thang Long University Library
  • 33. 23 những ý kiến phản hồi từ khách hàng về hàng hóa, dịch vụ của công ty để có các biện pháp xử lý kịp thời. Nhận xét: Các phòng ban có mối liên hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau trong các vấn đề của công ty. Các phòng ban luôn hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong việc tìm kiếm nguồn hàng, khách hàng mới; tạo mối quan hệ mật thiết với nhà cung cấp và khách hàng. Bên cạnh đó để khuyến khích nhân viên làm việc, công ty có những chính sách thưởng phạt rõ ràng nhằm động viên, thúc đẩy tinh thần trách nhiệm của người lao động để công ty ngày càng vững mạnh trên thị trường. 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của công ty Công ty TNHH TM Cường Khôi kinh doanh chủ yếu trong các lĩnh vực sau: Công ty chuyên cung cấp vật liệu xây dựng, vật tư có chất lượng tốt, độ bền cao phục vụ cho các công trình xây dựng nhà ở, dự án thi công công cộng của quốc gia và dự án của các nhà đầu tư như sắt thép, xi măng, gạch ngói, … Công ty cũng hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực xây dựng nhà ở, trường học, bệnh viện, trùng tu đường xá, đình chùa, … Ngoài việc cung cấp vật liệu xây dựng công ty còn đấu thầu, hợp tác thực thi các công trình vừa và nhỏ. Công ty đã nhận đấu thầu và hoàn thành khá nhiều dự án như cải tạo trường học, bệnh viện, đường nông thôn, xây dựng nhà tình thương… Các dự án đã nhanh chóng đưa vào khai thác, sử dụng có hiệu quả, đóng góp một phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Hiện tại công ty TNHH TM Cường Khôi hoạt động chủ yếu trên thị trường tỉnh Hà Nam đặc biệt là các huyện Kim Bảng, Lý Nhân, Thanh Liêm, Duy Tiên, thành phố Phủ Lý. Công ty chủ yếu cung cấp vật liệu xây dựng cho các đại lý vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Trong tương lai công ty luôn muốn mở rộng thị trường của mình ra các tỉnh lân cận như Thái Bình, Ninh Bình, Hưng Yên, Nam Định vì vậy công ty đang không ngừng cố gắng, nỗ lực sản xuất, kinh doanh để cung cấp ra thị trường những sản phẩm tốt nhất, giữ vững lòng tin của khách hàng. 2.1.4. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty Trong cơ chế thị trường ngày một biến động như hiện nay, nghiên cứu và nắm bắt thị trường luôn luôn quan trọng. Vì vậy công ty đã luôn khảo sát, nắm bắt thông tin thị trường để phân tích thông tin nguồn hàng, thông tin về nhu cầu mặt hàng, thông tin về giá cả... để có thể ra quyết định kinh doanh đúng đắn, đạt hiệu quả cao.
  • 34. 24 Mô tả đặc điểm sản xuất kinh doanh chung của công ty Sơ đồ 2.2. Quy trình kinh doanh chung Bước 1: Kí kết và thực hiện mua hàng Sau mỗi một chu trình kinh doanh, bộ phận kinh doanh sẽ tính toán lượng hàng tồn kho, sản phẩm được ưu chuộng trên thị trường để tính toán số lượng đặt hàng hợp lý tránh sự tồn đọng hoặc thiếu hụt hàng hóa, mặt khác vẫn đáp ứng tốt về chủng loại và số lượng hàng hóa phục vụ nhu cầu kinh doanh. Bên cạnh việc tạo mối quan hệ với nhà cung cấp thường xuyên, công ty cũng nên tìm kiếm nhà cung cấp mới giúp cho nguồn hàng phong phú, đa dạng hơn. Sau khi bên mua và bên bán đã thống nhất về số lượng hàng hóa, giá cả, hình thức thanh toán và cách thức giao hàng.. hai bên bắt đầu kí kết hợp đồng. Khi đặt hàng hóa từ phía nhà cung cấp thì hàng hóa được chuyển theo hai phương thức: lấy hàng hóa tại kho nhà cung cấp và nhận hàng hóa tại kho công ty. Bước 2: Làm thủ tục nhập kho Hàng hóa nhập kho được chịu trách nhiệm bởi nhân viên phụ trách, đảm bảo hàng hóa được nhập kho an toàn. Nhân viên phụ trách kiểm tra chất lượng và số lượng hàng hóa để đảm bảo hàng hóa được nhập đủ và đúng yêu cầu chất lượng. Bước 3: Tiêu thụ sản phẩm Công ty thông qua các đại lý, cửa hàng hoặc trực tiếp bán sản phẩm đến tay người tiêu dùng; Bên cạnh đó công ty cũng tìm kiếm những khách hàng mới với mong muốn ngày càng đưa được sản phẩm của công ty đến tay nhiều người tiêu dùng. Nhận xét Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty được tổ chức khá đơn giản nhưng có sự logic, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban đảm bảo công việc đạt mức hiệu quả tối đa. Công ty luôn tìm kiếm khách hàng mới, các sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của thị trường điều đó giúp cho doanh thu bán hàng của công ty ngày càng tăng. Quy trình được vận hành một cách liên tục, nhịp nhàng là mục tiêu và cũng là sự nỗ lực của tất cả công nhân viên trong công ty. Kí kết và thực hiện mua hàng Làm thủ tục nhập kho Tiêu thụ sản phẩm Thang Long University Library
  • 35. 25 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công TNHH TM Cường Khôi 2.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn Tình hình tài sản Tổng tài sản của công ty năm 2012 tăng lên mức 17.162 triệu tương ứng 25,00% so với năm 2011. Tuy nhiên sang năm 2013, tổng tài sản của công ty lại có xu hướng giảm với mức giảm tuyệt đối là 1.689 triệu, tương đương 9,84% so với năm 2012. Nhìn chung về cơ cấu tài sản đối với các công ty kinh doanh ngành vật liệu xây dựng, tài sản ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với tài sản dài hạn. Cơ cấu này là hợp lý vì hình thức hoạt động của công ty là công ty thương mại nên chính sách tập trung vốn phần lớn vào tài sản ngắn hạn giúp cho quá trình hoạt động kinh doanh và mở rộng quy mô ngành nghề được thuận lợi. Hơn nữa đối với công ty kinh doanh thương mại, cơ cấu tài sản lưu động lớn hơn tài sản cố định là cần thiết, vì sẽ giúp công ty linh hoạt hơn trong lĩnh vực thanh toán hay có thể dễ dàng tăng tích trữ hàng hóa khi giảm giá. Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản tại công ty TNHH TM Cường Khôi Đơn vị tính: triệu đồng (Nguồn: Số liệu tính toán từ bảng cân đối kế toán) 0 2.000 4.000 6.000 8.000 10.000 12.000 14.000 16.000 18.000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 13.730 17.162 15.473 12.708 15.965 14.475 1.022 1.197 998 Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
  • 36. 26 Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán phần tài sản 2011 – 2013 Đơn vị: Triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2011 (Triệu đồng) Năm 2012 (Triệu đồng) Năm 2013 (Triệu đồng) Chênh lệch 11 - 12 Chênh lệch 12 – 13 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 12.708 15.965 14.475 3.257 25,63 (1.490) (9,33) I. Tiền và tương đương tiền 550 850 99 300 54,55 (751) (88,35) II. Các khoản phải thu ngắn hạn 9.935 12.588 12.305 2.653 26,70 (283) (2,25) 1. Phải thu của khách hàng 9.194 11.426 11.826 2.232 24,27 400 3,50 2. Trả trước cho người bán 741 1.162 479 421 56,82 (683) (58,78) III. Hàng tồn kho 2.085 2.352 1.956 267 12,81 (396) (16,84) IV. Tài sản ngắn hạn khác 138 175 115 37 26,81 (60) (34,29) B - TÀI SẢN DÀI HẠN 1.022 1.197 998 175 17,12 (199) (16,62) I. Tài sản cố định 1.022 1.197 998 175 17,12 (199) (16,62) 1. Nguyên giá 1.181 1.556 1.568 375 31,75 12 0,77 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (159) (359) (570) (200) 125,79 (211) 58,77 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 13.730 17.162 15.473 3.432 25,00 (1.689) (9,84) (Nguồn: Số liệu được tính toán từ bảng cân đối kế toán) Thang Long University Library
  • 37. 27 - Về tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng 3.257 triệu đồng, tương ứng tăng 25,63% so với năm 2011, do có sự tăng nhẹ của các khoản tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách hàng. Đến năm 2013, tài sản ngắn hạn của công ty giảm 9,33% còn 14.475 triệu đồng so với năm 2012. + Tiền và các khoản tương đương tiền: Chêch lệch giữa năm 2011 và 2012 là 300 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 54,55%. Do cuối năm 2012, công ty hoàn thành dự án xây dựng trạm y tế xã Liêm Tiết và được thanh toán phần tiền còn lại của dự án bằng hình thức chuyển khoản. Có thể nói năm 2012 công ty đã cân nhắc nhiều hơn trong vấn đề có nên đầu tư hay không, đầu tư vào đâu để có thể đem lại lợi ích trong tình hình nền kinh tế nhiều biến động như hiện nay. Việc dự trữ tiền mặt nhiều như vậy sẽ giúp công ty đáp ứng được các khoản thanh toán tức thời và ít gặp rủi ro khi có nhu cầu bất thường về vốn nhưng đồng thời cũng khiến công ty mất thêm khoản chi phí cho việc dự trữ tiền. Đến năm 2013, tiền và các khoản tương đương tiền đạt giá trị là 99 triệu đồng, giảm 88,35% so với năm 2012. Tiền gửi ngân hàng giảm mạnh từ 847 triệu đồng năm 2012 xuống còn 3,9 triệu do công ty đang thi công công trình cải tạo đường nông thôn xã Liêm Tiết, Hà Nam nên cần nhu cầu lớn vốn để nhập vật liệu về phục vụ thi công. + Các khoản phải thu ngắn hạn: Năm 2012 các khoản phải thu ngắn hạn tăng 2.653 triệu đồng, tương ứng 26,70% so với năm 2011. Nguyên nhân chính là do năm 2012 công ty thực hiện chính sách nới lỏng tín dụng nên khoản phải thu khách hàng tăng. Chính sách này giúp công ty tăng khả năng bán vật liệu xây dựng nhưng cũng ẩn chứa nhiều rủi ro khi không thu hồi được nợ. Năm 2012, để tiến độ thi công công trình xây dựng trạm y tế xã Liêm Tiết không bị gián đoạn, công ty đã tăng số tiền trả trước cho nhà cung cấp lên 421 triệu, tương đương 56,82% nhằm nhận được những sản phẩm có chất lượng tốt và đúng tiến độ thi công công trình. Năm 2013 các khoản phải thu ngắn hạn có sự giảm nhẹ 2,25% so với năm 2012. Mức giảm này là do công ty vẫn tiếp tục áp dụng chính sách cho khách hàng thanh toán chậm. Mặc dù chính sách này có thể khiến công ty mất thêm chi phí lãi vay nhưng công ty vẫn thực hiện chính sách trả trước một phần chi phí mua hàng cho nhà cung cấp nhằm tăng được uy tín đối với nhà cung cấp và tạo điều kiện để có thể lấy được hàng hóa nhanh hơn. + Hàng tồn kho Năm 2012 hàng tồn kho của công ty là 2.352 triệu đồng tăng 12,81% so với năm 2011. Hàng tồn kho tăng do năm 2012 nền kinh tế gặp nhiều khó khăn khiến cho việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của công ty không thuận lợi. Lượng nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa tồn kho tăng cao mặc dù công ty đã có chính sách nới lỏng tín dụng.
  • 38. 28 Năm 2013 hàng tồn kho giảm 396 triệu, tương ứng 16,84% so với năm 2012. Hàng tồn kho giảm thể hiện nỗ lực của công ty trong việc thúc đẩy bán hàng hóa, dịch vụ. Cùng với đó dự án cải tạo đường nông thôn xã Liêm Tiết đang đi vào giai đoạn hoàn thiện giúp lượng hàng tồn kho giảm đáng kể. - Về tài sản dài hạn Tài sản dài hạn của công ty trong năm 2012 có sự tăng nhẹ với mức 17,12% tương ứng 175 triệu so với năm 2011. Nguyên nhân là do năm 2012 công ty có đầu tư thêm một số thiết bị văn phòng như thay mới máy tính, mua sắm máy in,… cùng với đó công ty cũng đầu tư thêm hai chiếc máy xúc để phục vụ cho việc bán hàng khiến cho tài sản cố định của công ty tăng cao. Sang đến năm 2013, nguyên giá tài sản cố định của công ty có xu hướng tăng nhẹ chỉ 0,77%, nhưng máy móc thiết bị đã cũ khiến cho hao mòn lũy kế giảm mạnh 58,77%, từ đó khiến tài sản dài hạn của công ty giảm. Tình hình nguồn vốn: Qua bảng 2.2 có thể thấy được nguồn vốn của công ty được cấu thành từ hai nguồn chính, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong đó nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng cao hơn. Năm 2011 tỷ trọng nợ phải trả chiếm 86,08% trên tổng nguồn vốn và có xu hướng tăng vào các năm sau. - Nợ phải trả Khoản mục nợ phải trả của công ty toàn bộ phản ánh nợ ngắn hạn vì trong cả ba kỳ công ty không vay dài hạn, lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm hay quỹ dự phòng phải trả dài hạn,.. Năm 2012, tổng nợ ngắn hạn là 15.238 triệu đồng tăng 28,93% so với năm 2011, nhưng đến năm 2013 lại giảm 11,13% so với năm 2012, tương ứng giảm 1.696 triệu. Cụ thể: + Vay ngắn hạn Trong cơ cấu nợ phải trả của công ty khoản vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2012, vay ngắn hạn tăng 3.700 triệu so với năm 2011, tương ứng với mức tăng 35,92% so với năm 2011. Năm 2012, công ty có trúng thầu một số công trình xây dựng nên cần một lượng vốn lớn, mà nguồn vốn chủ sở hữu không đáp ứng đủ nên công ty đã phải huy động thêm vốn từ các tổ chức khác khiến nợ ngắn hạn của công ty tăng cao. Năm 2013, một số công trình hoàn thành và được đưa vào sử dụng, công ty cũng được nhà thầu thanh toán tiền vì vậy mà công ty đã trả được một phần số tiền đi vay làm cho vay ngắn hạn giảm 17,86%, tương ứng giảm 2.500 triệu so với năm 2012. Công ty huy động vốn vay ngắn nhằm tạo ra lá chắn thuế, giúp doanh nghiệp giảm chi phí thuế phải nộp cho Nhà nước. Việc sử dụng hiệu quả đòn bẩy tài chính (sử dụng vốn vay tài trợ cho các hoạt động kinh doanh) giúp lợi nhuận của doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 39. 29 gia tăng nhanh chóng. Tuy nhiên vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng quá cao cho thấy công ty đang gặp rủi ro trong thanh toán khi đến thời điểm hoàn trả nợ vay. + Phải trả người bán Năm 2012, khoản phải trả người bán giảm 18,07% so với năm 2011, chỉ còn 1.238 triệu. Năm 2012 công ty giảm bớt việc chiếm dụng vốn của nhà cung cấp nhằm nâng cao uy tín với nhà cung cấp. Tuy nhiên năm 2013 khoản phải trả người bán lại tăng 64,94% so với năm 2012. Năm 2013 do tình hình kinh tế khó khăn nên công ty hoàn trả gốc vay ngắn hạn nhằm tiết kiệm chi phí lãi vay. Vì vậy việc chiếm dụng vốn của nhà cung cấp tăng cao. Việc được nhà cung cấp xi măng Bút Sơn cho nợ một khoản tiền lớn chứng tỏ hình ảnh của công ty trong mắt nhà cung cấp có uy tín hơn. - Vốn chủ sở hữu Năm 2011 vốn chủ sở hữu của công ty đạt 1.911 triệu đồng sau đó tăng 13 triệu tương đương mức tăng 0.68% vào năm 2012. Đến năm 2013 nguồn vốn chủ sở hữu tiếp tục tăng nhẹ lên 1.931 triệu đồng tương đương mức tăng 0.36%. Nguyên nhân do lợi nhuận chưa phân phối sau thuế của công ty tăng. Điều này cho thấy mặc dù tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn luôn khuyến khích, động viên nhân viên cố gắng trong công việc.
  • 40. 30 Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn năm 2011 - 2013 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11-12 Chênh lệch 12-13 Giá trị % Giá trị % A. NỢ PHẢI TRẢ 11.819 15.238 13.542 3.419 28,93 (1.696) (11,13) I. Nợ ngắn hạn 11.819 15.238 13.542 3.419 28,93 (1.696) (11,13) 1. Vay ngắn hạn 10.300 14.000 11.500 3.700 35,92 (2.500) (17,86) 2. Phải trả cho người bán 1.511 1.238 2.042 (273) (18,07) 804 64,94 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 8 - - B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.911 1.924 1.931 13 0,68 7 0,36 I. Vốn chủ sở hữu 1.911 1.924 1.931 13 0,68 7 0,36 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.900 1.900 1.900 2. LNST chưa phân phối 11 24 31 13 118,18 7 29,17 TỔNG NGUỒN VỐN 13.730 17.162 15.473 3.432 25,00 (1.689) (9,84) (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp) Thang Long University Library
  • 41. 31 2.2.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận Qua bảng 2.3 ta thấy doanh thu và lợi nhuận qua các năm ngày càng sụt giảm mạnh. Năm 2012 doanh thu thuần của công ty giảm 69,44% so với năm 2011, tương đương giảm 19.127 triệu đồng. Sang đến năm 2013 doanh thu thuần của công ty vẫn tiếp tục giảm 17,09% so với năm 2012. Doanh thu thuần của công ty năm 2013 chỉ đạt 6.979 triệu đồng. - Về doanh thu + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2012, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty chỉ đạt 8.418 triệu đồng, giảm 69,44% so với năm 2011. Con số này vẫn tiếp tục giảm vào năm 2013, giảm 1.439 triệu đồng tương đương với 17,09%. Mặc dù năm 2012, công ty đã có chính sách nới lỏng tín dụng từ 1/10 net 30 lên thành 2/20 net 60, nghĩa là thời hạn thanh toán trong vòng 60 ngày, nếu thanh toán trong 20 ngày đầu sẽ được hưởng chiết khấu 2% nhưng do nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nên người tiêu dùng vẫn còn e dè khi quyết định có nên đầu tư vào xây dựng. Bên cạnh đó thị trường bất động sản trong những năm gần đây không có nhiều khởi sắc, nhiều công trình do không có vốn đầu tư nên bị ngưng trệ dẫn đến việc cung cấp nguyên vật liệu cũng giảm mạnh. + Doanh thu thuần: Do công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu từ năm 2011 – 2013 nên doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Mặc dù công ty gặp nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn luôn giữ vững uy tín, cung cấp những sản phẩm tốt nhất đến người tiêu dùng. + Thu nhập khác: Năm 2012 và 2013 doanh nghiệp không nhượng bán, thanh lý TSCĐ nào vì vậy thu nhập khác của công ty bằng 0 giảm 139 triệu so với năm 2011. - Về chi phí + Giá vốn hàng bán: Trong những năm gần đây việc bán hàng của công ty gặp nhiều khó khăn vì vậy việc nhập nguyên vật liệu phục vụ cho kinh doanh của công ty cũng giảm đi đáng kể. Tuy nhiên trong hai năm 2012, 2013 ta thấy tốc độ giảm của giá vốn hàng bán ( lần lượt là 70,49% và 11,44% ) cao hơn tốc độ giảm của doanh thu ( lần lượt là 69,44% và 17,09%) do công ty quản lý tốt hơn chi phí vận chuyển và đặt hàng, điều này cho thấy công ty đã thực hiện tốt công tác quản lý giá vốn hàng bán. + Chi phí tài chính: Năm 2012 công ty đã vay thêm vốn (996 triệu) tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn để đầu tư thêm máy móc, thiết bị văn phòng như máy xúc, máy tính, máy in,… nên mất thêm các khoản phí giao dịch, phí hoa hồng… khiến cho chi phí tài chính tăng 17,02% so với năm 2011. Sang đến năm 2013, chi phí tài chính giảm 72,73% tương ứng giảm 0,8 triệu đồng.