SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ANH TUẤN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN CƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A16907
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ANH TUẤN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Cƣơng
Mã sinh viên : A16907
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên và
giúp đỡ tận tình từ nhiều phía.
Em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trường Đại Học
Thăng Long, những người luôn nhiệt huyết với nghề, đã quan tâm, chia sẻ và truyền
đạt những kiến thức bổ ích cho chúng em, giúp những sinh viên Thăng Long như
chúng em có một nền tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên
con đường sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất
tới cô Th.S. Vũ Lệ Hằng, giảng viên trực tiếp hướng dẫn em, cùng toàn thể các cô chú,
anh chị trong Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn đã tận tình giúp đỡ
em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Văn Cương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY.................................................................................................1
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................................1
1.1.1.Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh...................................1
1.1.2.Phân loại hiệu quả kinh doanh ..............................................................................2
1.1.3.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................4
1.2. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh ...............................5
1.2.1.Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................................5
1.2.2.Sự cần thiết của nâng cao hiệu quả kinh doanh ...................................................6
1.3. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh...............................8
1.3.1.Phương pháp so sánh..............................................................................................8
1.3.2.Phương pháp thay thế liên hoàn.............................................................................9
1.3.3.Phương pháp số chênh lệch..................................................................................11
1.3.4.Phương pháp số cân đối........................................................................................11
1.3.5.Phương pháp tương quan .....................................................................................11
1.3.6.Phương pháp đồ thị...............................................................................................12
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.........................12
1.4.1.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.........................................................12
1.4.2.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................13
1.4.3.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động ..........................................................16
1.4.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TS.........................................................18
1.4.5.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn........................................................20
1.4.6.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................20
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.............21
1.5.1.Nhân tố bên trong..................................................................................................21
1.5.2.Các nhân tố bên ngoài...........................................................................................22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ANH TUẤN..........................25
2.1. Giới thiệu chung về công ty THHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn.....25
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty. .................................................25
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chủ yếu..................25
2.1.3.Cơ cấu tổ chức công ty ..........................................................................................27
2.2. Thực trạng tình hình hoạt động của công ty TNHH Thƣơng mại và Xây
dựng Anh Tuấn..............................................................................................................30
2.2.1.Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Anh Tuấn ........................................................................................................................30
2.2.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013......38
2.3. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại và Xây
dựng Anh Tuấn năm 2011-2013...................................................................................41
2.3.1.Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty ..........................................41
2.3.2.Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .....................................................................44
2.3.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ..................................................................46
2.3.4.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản .........................................................48
2.3.5.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí.................................................50
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn...........................................................................51
2.4.1.Nhân tố khách quan..............................................................................................51
2.4.2.Nhân tố chủ quan..................................................................................................52
2.5. Đánh giá chung kết quả đạt đƣợc về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn trong năm 2011-2013..........53
2.5.1.Kết quả kinh doanh đạt được................................................................................53
2.5.2.Những vấn đề đặt ra từ thực trạng tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH Anh Tuấn.......................................................................................54
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ANH TUẤN .55
3.1. Định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty..................................55
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn..............................................................56
3.2.1.Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý, chính sách tài trợ vốn............................................56
3.2.2.Tổ chức quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh..................................57
3.2.3.Sử dụng hiệu quả chính sách bán chịu để tăng doanh thu.................................57
3.2.4.Tăng cường quản lý khả năng thanh toán...........................................................57
3.2.5.Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên........................58
Thang Long University Library
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................58
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
LNTT Lợi nhuận trước thuế
LNST Lợi nhuận sau thuế
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TM Thương mại
VCSH Vốn chủ sở hữu
XD Xây dựng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn......27
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn
2011 - 2013...............................................................................................................30
Bảng 2.1. Tình hình tài sản của công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011 - 2013.......31
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn
2011 - 2013......................................................................................................................33
Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011-2013....35
Bảng 2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Anh Tuấn
giai đoạn 2011-2013 .......................................................................................................39
Bảng 2.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty TNHH Anh Tuấn
giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................................................................43
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng sinh lời của công TNHH TM và XD Anh
Tuấn giai đoạn 2011-2013.............................................................................................45
Bảng 2.6 Chỉ tiêu đánh giá về khả năng hoạt động của Công ty TNHH Tuấn Anh....47
Bảng 2.7. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH
Anh Tuấn năm 2011 – 2013..........................................................................................49
Bảng 2.8. Bảng chỉ tiêu phân tích một số chi phí của công ty năm 2011 - 2013 ......50
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiệu quả trong hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng tất yếu đối với mọi
công ty và là mối quan tâm của tất cả các nhà quản trị kinh doanh. Trong nền kinh tế
thị trường, mọi thành phần kinh tế đều phải cạnh tranh khốc liệt, phải tìm cho mình
một cơ cấu kinh doanh phù hợp với các điều kiện thực tế từ khâu sản xuất đến tiêu thụ
thống nhất một phương thức quản lý điều hành. Như vậy, các công ty mới có thể tồn
tại cũng như giữ vững được thị trường của mình.
Vì thế trong nền kinh tế hiện nay, đòi hỏi các công ty phải cạnh tranh để tồn tại
và phát triển. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều công ty thì trụ vững, phát triển sản
xuất, nhưng cũng có không ít các công ty phải phá sản, phải giải thể. Để có thể trụ
vững trong nền kinh tế này, vấn đề đặt lên hàng đầu của các công ty là hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Để đạt được hiệu quả hoạt động kinh doanh cao, công ty phải
thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biễn của quá trình sản xuất kinh doanh cũng
như tình hình sản xuất, tiêu thụ, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn. Trên cơ
sở đó nhằm đề ra những giải pháp đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, hay nói cách khác mục tiêu của các công ty là phải tối đa hóa lợi nhuận. Do đó,
đạt hiệu quả kinh doanh hay nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề
được quan tâm của công ty và trở thành điều kiện sống còn để công ty có thể tồn tại và
phát triển trên thương trường. Chính vì vậy, việc phân tích thường xuyên các hoạt
động kinh doanh của công ty sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá đẩy đủ, chính xác
mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời biết được các nhân
tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh, dựa vào dữ liệu quá khứ để làm cơ sở cho các
quyết định hiện tại để lập dự báo, hoạch định, chính sách trong tương lai. Từ đó, tìm ra
những biện pháp hữu hiệu để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Xuất phát từ thực trạng đó, để làm phong phú thêm cơ sở lý luận và thực tiễn trong
hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời ý thức được tầm quan trọng, cần thiết của mỗi
hoạt động kinh doanh đạt được, em xin chọn và tập trung và nghiên cứu đề tài: “Nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh
Tuấn”.
Trong quá trình khóa luận em luôn nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của cô
giáo Ths. Vũ Lệ Hằng – Giảng viên khoa Kinh tế và các cô chú trong phòng Tài chính
– Kế toán của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn đã tạo điều kiện tốt
nhất để em hoàn thành đề tài thực tập này.
Thang Long University Library
Do thời gian nghiên cứu, trình độ hiểu biết có hạn nên khả năng tổng hợp giải
quyết những vấn đề xảy ra ở một mức độ nhất định, do vậy đề tài không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của thầy cô
và cô chú trong công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Xây
dựng Anh Tuấn thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu bản chất từng khoản mục như
doanh thu, chi phí, lợi nhuận… trên cơ sở đó tìm ra những gì công ty đạt được và chưa
đạt được để có biện pháp giải quyết hợp lý. Đồng thời so sánh và phân tích những khoản
mục biến động trong các năm và tìm ra nguyên nhân gây ra sự chênh lệch đó để có
hướng khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời
gian tới.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và
Xây dựng Anh Tuấn.
 Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và
Xây dựng Anh Tuấn trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
4. Kết cấu của đề tài
Bao gồm 3 chương với nội dung chủ yếu sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn.
.
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty. Một số cách hiểu được diễn đạt như sau:
 Hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh là một mức độ đạt được lợi ích từ sản phẩm
sản xuất ra tức là giá trị sử dụng của nó (Hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được
sau quá trình kinh doanh). Quan điểm này lẫn lộn giữa hiệu quả và mục tiêu kinh doanh.
 Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện sự tăng trưởng kinh tế phản ánh qua nhịp
độ tăng của chỉ tiêu kinh tế, cách hiểu này còn phiến diện vì chỉ đứng trên mức độ biến
động của các chỉ tiêu này theo thời gian.
 Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí so với mức tăng kết
quả. Đây là biểu hiện của các số đo chứ không phải là khái niệm về hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
 Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu được xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa
kết quả với chi phí. Định nghĩa như vậy là chỉ muốn nói về cách xác lập các chỉ tiêu
chứ không toát nên ý niệm của vấn đề.
 Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả sản xuất kinh doanh trên
mỗi lao động hay mức danh lợi của vốn sản xuất kinh doanh. Quan điểm này muốn
quy hiệu quả về một số chỉ tiêu tổng hiệu quả sản xuất kinh doanh cụ thể nào đó.
Bởi vậy cần có một số khái niệm cần bao quát hơn:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự
phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá
trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng quan
trọng để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của công ty.
Trong điều kiện kinh tế xã hội hiện nay, hiệu quả luôn là vấn đề được mọi công ty
và toàn xã hội quan tâm. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng nguồn lực sẵn có của công ty cũng như của nền kinh tế để thực hiện mục tiêu đề ra.
Thang Long University Library
2
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu vào
Hiệu quả chính là lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối thiểu. Hiệu quả kinh
doanh là kết quả “đầu ra” tối đa trên chi phí tối thiểu “đầu vào”.
Vậy hiệu quả kinh doanh là toàn bộ quá trình công ty sử dụng hợp lý các nguồn
lực sẵn có của mình: vốn, lao động, kỹ thuật... trong hoạt động kinh doanh để đạt được
những kết quả mong muốn, cụ thể là tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.1.2. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thực chất là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội.
Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh
nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận
dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các công ty
buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố
sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt kết
quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt hiệu quả tối đa với chi phí
nhất định hoặc ngược lại đạt hiệu quả nhất định vơí chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây
được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực,
đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt
nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của việc hy sinh công việc kinh doanh khác để thực
hiện công việc kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán
thực sự. Cách hiểu như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án
kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng có hiệu quả.
1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh
Tùy thuộc vào nội dung và mục đích nghiên cứu khác nhau người ta phân hiệu
quả kinh doanh thành các loại sau:
1.1.2.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế quốc dân
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động
thương mại của từng công ty kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh doanh cá
biệt là lợi nhuận mà mỗi công ty đạt được.
Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh đem lại cho nền kinh tế quốc
dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng
3
năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc
làm, cải thiện đời sống nhân dân.
Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội có quan hệ nhân quả
và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt được trên cơ sở
hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp. Mỗi công ty như một tế bào của nền kinh
tế, công ty hoạt động có hiệu quả sẽ đóng góp vào hiệu quả chung của nền kinh tế.
Ngược lại, tính hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho
hoạt động kinh doanh của công ty đạt kết quả cao. Đó chính là mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể. Tính hiệu quả của nền
kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi công ty và một nền kinh tế vận hành tốt là
môi trường thuận lợi để công ty hoạt động và ngày một phát triển.
Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các công ty phải thường xuyên
quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo lợi ích riêng hài hoà với lợi ích chung.
Về phía các cơ quan quản lý nhà nước, với vai trò định hướng cho sự phát triển của
nền kinh tế cần có các chính sách tạo điều kiện thuận lợi để công ty có thể hoạt động
đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình.
1.1.2.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp
Hoạt động của bất kỳ công ty nào cũng gắn liền với môi trường kinh doanh của
nó nhằm giải quyết những vấn đề then chốt trong kinh doanh như: Kinh doanh cái gì?
Kinh doanh cho ai? Kinh doanh như thế nào và chi phí bao nhiêu?...
Mỗi công ty tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong những điều kiện
riêng về tài nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ chức, quản lý lao động,
quản lý kinh doanh mà Paul Samuelson gọi đó là "hộp đen" kinh doanh của mỗi công
ty. Bằng khả năng của mình họ cung ứng cho xã hội những sản phẩm với chi phí cá
biệt nhất định và nhà kinh doanh nào cũng muốn tiêu thụ hàng hoá của mình với số
lượng nhiều nhất. Tuy nhiên, thị trường hoạt động theo quy luật riêng của nó và mọi
công ty khi tham gia vào thị trường là phải chấp nhận “luật chơi” đó. Một trong những
quy luật thị trường tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của nền kinh tế là quy luật giá
trị. Thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã hội cần thiết để sản xuất ra
một đơn vị hàng hoá sản phẩm. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các công ty với mức chi
phí cá biệt khác nhau trên một mặt bằng trao đổi chung, đó là giá cả thị trường.
Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhưng đối với mỗi công ty
mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó lại được
thể hiện dưới các dạng chi phí khác nhau: giá thành sản xuất, chi phí sản xuất Bản thân
mỗi loại chi phí này lại được phân chia một cánh tỷ mỉ hơn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu
quả kinh doanh không thể không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trên,
Thang Long University Library
4
đồng thời cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay nói cánh khác là
đánh giá hiệu quả của chi phí bộ phận.
1.1.2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối
Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản:
Một là, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong
hoạt động kinh doanh.
Hai là, để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc
thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó.
Từ hai mục đích trên mà người ta phân chia hiệu quả kinh doanh ra làm hai loại:
 Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh
doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
 Hiệu quả tương đối được xác định bằng cánh so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt
đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối
của các phương án.
Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối (so
sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định không phụ thuộc
vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của các
phương án khác nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp nhất thực chất chỉ là sự so
sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả
tuyệt đối của các phương án.
1.1.2.4. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài
Căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà người
ta phân chia thành hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt là hiệu
quả được xem xét trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hiệu quả được xem xét
trong một thời gian dài. Công ty cần phải tiến hành các hoạt động kinh doanh sao cho
nó mang lại cả lợi ích trước mắt cũng như lâu dài cho công ty. Phải kết hợp hài hoà lợi
ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không được chỉ vì lợi ích trước mắt mà làm thiệt hại
đến lợi ích lâu dài của công ty.
1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội
Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng được nâng cao thì quan hệ sản xuất càng được
củng cố, lực lượng sản xuất phát triển góp phần thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển.
 Đối với công ty
5
Hiệu quả sản xuất kinh doanh không những là thước đo giá trị chất lượng, phản
ánh trình độ tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của công ty mà còn là cơ sở để
duy trì sự tồn tại và phát triển của công ty. Ngoài ra, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh còn là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và tự hoàn thiện bản thân công ty trong cơ
chế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để đảm bảo cho công
ty tồn tại và phát triển lâu dài.
 Đối với người lao động
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cao mới đảm bảo cho người lao động
có việc làm ổn định, đời sống tinh thần vật chất cao, thu nhập cao và ngược lại. Hiệu
quả sản xuất kinh doanh của mỗi công ty tác động đến người lao động. Một công ty
làm ăn có hiệu quả sẽ kích thích được người lao động làm việc hưng phấn hơn, hăng
say hơn. Vì hiệu quả sản xuất kinh doanh chi phối rất nhiều tới thu nhập của người lao
động, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.
1.2. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.2.1. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Đối với công ty
Hiệu quả là điều kiện tồn tại và phát triển của công ty. Hiệu quả giữ một vị trí hết
sức quan trọng trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế “lấy thu bù chi và
đảm bảo có lãi” thì công ty có tồn tại và phát triển được hay không điều đó phụ thuộc
vào việc công ty có tạo ra được lợi nhuận và nhiều lợi nhuận hay không? Hiệu quả có
tác động đến tất cả các hoạt động, quyết định trực tiếp đến tình hình tài chính của công
ty. Hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chính là điều kiện quan trọng
nhất đảm bảo sản xuất nhằm nâng cao số lượng và chất lượng của hàng hóa, giúp
công ty củng cố được vị trí, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, xây dựng
cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đầu tư công nghệ mới góp phần vào lợi ích xã hội.
Nếu công ty làm ăn không hiệu quả, không bù đắp được những chi phí bỏ ra thì đương
nhiên công ty khó đứng vững, tất yếu dẫn đến phá sản.
Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với công ty là hết sức quan trọng, nó
quyết định sự sống còn của công ty trong nền kinh tế thị trường, nó giúp cho công ty
chiếm lĩnh được thị trường, đạt được thành quả to lớn.
 Đối với kinh tế xã hội
Việc công ty đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng
đối với chính bản thân công ty cũng như đối với xã hội. Nó tạo ra tiền đề vững chắc
cho sự phát triển của công ty cũng như đối với xã hội, trong đó mỗi công ty chỉ là
Thang Long University Library
6
một cá thể, nhiều các thể vững mạnh và phát triển cộng lại sẽ tạo ra nền kinh tế xã hội
phát triển bền vững.
Công ty kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu quả thì công ty mang lại lợi ích cho nền kinh
tế xã hội, tạo ra việc làm, nâng cao đời sống dân cư, trình độ dân trí được đẩy mạnh, tạo
điều kiện nâng cao mức sống cho người lao động, thúc đẩy nên kinh tế phát triển.
Khi công ty làm ăn có hiệu quả thì phần thuế đóng vào ngân sách nhà nước tăng
giúp nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân tài, mở rộng quan hệ quốc tế.
Điều này không những tốt cho công ty mà còn tốt đối với sự phát triển kinh tế toàn xã hội.
Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã
hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết
của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng
có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu
phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh
doanh, các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu
năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Để hiểu rõ về vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng cần phân
biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt
động kinh doanh là những gì mà công ty đạt được sau một quá trình kinh doanh nhất
định, kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của công ty. Trong khi
đó trong khái niệm về hiệu quả kinh doanh, người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu kết quả và
chi phí để đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa
với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc
ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo
nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải
bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ
qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động
kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và loại ra khỏi
lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích
các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có
hiệu quả cao hơn.
1.2.2. Sự cần thiết của nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực
hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không
những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị
7
phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện
tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một
công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở
giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi
toàn công ty mà còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm
vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng như ở từng bộ phận cấu
thành của công ty.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa
chọn phương án sản xuất kinh doanh. Công ty phải tự lựa chọn phương án sản xuất
kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của công ty. Để đạt được mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận, công ty buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử
dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài toán mà nhà quản
trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiện để các nhà quản trị thực hiện các chức năng
quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị.
Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của công ty, nó còn là vai
trò quan trọng trong cơ chế thị trường.
 Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của công ty. Sự tồn tại của công ty được xác định bởi sự có mặt của công ty
trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó,
đồng thời mục tiêu của công ty là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do
vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất
cả các công ty hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và
phát triển của mỗi công ty đòi hỏi nguồn thu nhập của công ty phải không ngừng tăng
lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác
của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi
hỏi các công ty phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là
hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty.
Một cách nhìn khác sự tồn tại của công ty được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa,
của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra sự tích
lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi công ty đều phải vươn lên và đứng
vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình hoạt động
kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Như
vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong
mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên,
sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của
Thang Long University Library
8
công ty mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của công ty luôn luôn phải đi kèm
với sự phát triển mở rộng của công ty, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho quá
trình sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển.
 Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ
trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các công ty phải tự tìm tòi,
đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự
cạnh tranh. Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các công ty
ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là sự cạnh tranh về
mặt hàng mà cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả mà cò phải cạnh tranh nhiều yếu tố
khác nữa. mục tiêu của công ty là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho công ty
mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là cho công ty không tồn tại được trên thị trường.
Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng thì công ty phải chiến thắng trong
cạnh tranh trên thị trường. Do đó công ty cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt,
giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng
khối lượng hàng hóa, chất lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện nâng cao...
 Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự
thắng lợi cho công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốn tạo
ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các công ty phải không ngừng nâng cao hiệu
quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng
cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi công ty.
1.3. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.1. Phương pháp so sánh
1.3.1.1. Phương pháp so sánh tuyệt đối
Phương pháp này cho biết khối lượng, quy mô đạt tăng giảm của các chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh của công ty so với các công ty khác hoặc giữa các thời kỳ của công ty.
Mức tăng giảm tuyệt đối của chỉ tiêu = Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích - Trị số
của chỉ tiêu kỳ gốc.
Mức tăng giảm tuyệt đối không phản ánh về mặt lượng, thực chất việc việc tăng
giảm không nói lên là có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí. Nó thường được dùng kèm
với các phương pháp khác khi đánh giá hiệu quả giữa các kỳ.
1.3.1.2. Phương pháp so sánh tương đối
Phương pháp này cho biết kết cấu, quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến
của chỉ tiêu.
Dạng đơn giản:
9
G1
Tỷ lệ so sánh = x 100%
G0
Trong đó: G1: trị số chỉ tiêu kỳ phân tích.
G0: trị số chỉ tiêu kỳ gốc.
Dạng kết hợp: Mức tăng giảm tương đối = G1- G0×(G1/i /G1/0)
Trong đó: G1/i: trị số chỉ tiêu cần liên hệ kỳ phân tích.
G1/0: trị số chỉ tiêu cần liên hệ kỳ gốc.
1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Một chỉ tiêu kinh tế chịu sự tác động của nhiều nhân tố, chẳng hạn như doanh thu
chịu ảnh hưởng trực tiếp của ít nhất hai nhân tố là số lượng sản phẩm bán ra và giá
bán. Do vậy, thông qua phương pháp thay thế liên hoàn chúng ra sẽ xác định được
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố lên một chỉ tiêu cần phân tích.
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố lên chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp số liệu gốc
hoặc số liệu kế hoạch của nhan tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế được phân tích
theo đúng logic quan hệ giữa các nhân tố. Phương pháp thay thế liên hoàn có thể áp
dụng khi mối quan hệ giữa các chỉ tiêu và giữa các nhân tố, các hiện tượng kinh tế có
thể biểu thị bằng quan hệ hàm số. Thay thế liên hoàn thường được sử dụng để tính
toán mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến cùng một chỉ tiêu phân tích. Trong
phương pháp này, nhân tố thay thế là nhân tố được tính mức ảnh hưởng, còn các nhân
tố khác giữ nguyên, lúc đó so sánh mức chênh lệch hàm số giữa cái trước nó và cái đã
được thay thế sẽ tính được mức ảnh hưởng của nhân tố được thay thế.
Giả sử chỉ tiêu A có mối quan hệ với hai nhân tố, và mối quan hệ đó có thể biểu
thị dưới dạng hàm số:
A=f(X, Y)
Và A0=f(X0, Y0)
A1=f(X1, Y1)
Để tính toán ảnh hưởng của nhân tố X và Y tới chỉ tiêu A. thay thế lần lượt
Thang Long University Library
10
X,Y. Lúc đó, giả xử thay thế nhân tố X trước Y ta được:
Mức ảnh hưởng của nhân tố X đến chỉ tiêu A:
X=f(X1, Y0) – f(X0, Y0)
Mức ảnh hưởng của nhân tố Y đến chỉ tiêu A:
Y=f(X1, Y1) – f(X1, Y0)
Có thể nhận thấy, bằng cách tương tự trên, nếu ta thay thế nhân tố Y trước, nhân
tố X sau ta có:
Y=f(X0, Y1) – f(X0, Y0)
X= f(X1, Y1) – f(X0, Y1)
Như vậy, khi trình tự thay thế khác nhau, có thể thu được các kết quả khác nhau
về mức ảnh hưởng của cùng một nhân tố tới cùng một chỉ tiêu. Đây là nhực điểm nổi
bật của phương pháp này.
Xác định trình tự thay thế liên hoàn hợp lý là một yêu cầu khi sử dụng phương
pháp này.Trình tự thay thế liên hoàn trong các tài liệu thường được quy định như sau:
 Nhân tố số lượng thay thế trước, nhân tố chất lượng thay thế sau.
 Nhân tố ban đầu thay thế trước, nhân tố thứ phát thay thế sau.
 Nhân tố nguyên nhân thay thế trước, nhân tố hệ quả thay thế sau.
Khi có thể phân biệt rõ ràng các nhân tố ảnh hưởng thì vận dụng nguyên tắc trên
trong thay thế liên hoàn là khá thuận tiện. Trong trường hợp cùng một lúc có nhiều
nhân tố chất lượng, khối lượng… tức nhiều nhân tố có cùng tính chất như nhau, việc
xác định trình tự trở nên khó khăn. Tuy nhiên ta có thể áp dụng phép lấy vi phân trong
toán học để tính toán. Với ví dụ nêu trên ta có:
A=f(X, Y) dA=fxdx+fydy
Và Ax= fxdx
Ay= fydy
Khi chỉ tiêu thực tế so với chỉ tiêu gốc (A1 so với A0) chênh lệch không quá 5 -
10% thì kết quả tính toán được trong bất kỳ trình tự thay thế nào cũng xấp xỉ bằng
nhau. Một sự biến dạng nữa của phương pháp này là phương pháp số chênh lệch.
Trong phương pháp này để xác định mức ảnh hưởng của từng nhân tố để tính toán.
Phương pháp số chênh lệch có ưu điểm là ngắn gọn, đơn giản. Tuy nhiên, khi sử
dụng cần chú ý là dấu ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu được phân tích trùng với
dấu của số chênh lệch nhân tố đó nếu trong hàm số biểu thị mối liên hệ của nhân tố với
chỉ tiêu là dấu nhân (x) hoặc dấu cộng (+); Dấu ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu
11
được phân tích trùng với dấu của số chênh lệch nhân tố đó nếu trong hàm số biểu thị
mối liên hệ của nhân tố với chỉ tiêu là dấu chia (:) hoặc dấu trừ (-).
1.3.3. Phương pháp số chênh lệch
 Mục đích: Nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
 Điều kiện áp dụng: Khi các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ tích số với chỉ
tiêu phân tích.
 Nội dung phương pháp: Cũng gồm 5 bước nhưng ở dạng rút gọn hơn. Khi tính
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sẽ đơn giản hơn.
1.3.4. Phương pháp số cân đối
 Mục đích: Nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
 Điều kiện áp dụng: Khi các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ tổng đại số với
chỉ tiêu phân tích.
 Nội dung phương pháp:
 Bƣớc 1: Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, xác định mối quan hệ giữa
các nhân tố với chỉ tiêu phân tích.
 Bƣớc 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích bằng chênh lệch giữa trị số
kỳ phân tích và kỳ khác của bản thân nhân tố đó.
 Bƣớc 3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bằng đối tượng cụ thể
của phân tích.
1.3.5. Phương pháp tương quan
 Khái niệm: Phương pháp tương quan là quan sát mối liên hệ giữa một tiêu thức
kết quả với một hay nhiều tiêu thức nguyên nhân nhưng dưới dạng liên hệ thực.
 Mục đích: Nhằm xác định tính quy luật của các hoạt động, quá trình và kết quả
kinh tế từ đó cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý.
 Điều kiện áp dụng: Phải thiết lập được mối liên hệ tương quan giữa các hiện
tượng quá trình và kết quả kinh tế thông qua một hàm mục tiêu nào đó cùng với các
điều kiện ràng buộc của nó.
 Nội dung:
 Bƣớc 1: Xác định hàm mục tiêu dựa vào mối quan hệ vốn có của các hiện
tượng, quá trình và kết quả kinh tế với hàm mục tiêu phân tích đề ra.
Thang Long University Library
12
 Bƣớc 2: Bằng nghiên cứu, kiểm sát sự biến động của hàm mục tiêu đó trong
các điều kiện ràng buộc của nó nhằm phát hiện ra tính quy luật của các hiện tượng, quá
trình và kết quả kinh tế đó.
 Bƣớc 3: Rút ra những thông tin cần thiết để dự đoán dự báo phục vụ công tác
quản lý.
1.3.6. Phương pháp đồ thị
Phương pháp này mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế dưới nhiều dạng khác
nhau của đồ thị: biểu đồ tròn, các đường cong của đồ thị. Ưu điểm của phương pháp
này là tính khái quát cao, thường được dùng khi mô tả và phân tích các hiện tượng
kinh tế tổng quát, trừu tượng.
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Tình trạng tài chính DN được thể hiện khá rõ nét qua khả năng thanh toán. Một
DN nếu có tình trạng tài chính tốt, lành mạnh chứng tỏ hoạt động của DN có hiệu quả,
DN có đủ khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu DN ở tình trạng tài chính xấu, chứng tỏ
hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, DN không đảm bảo khả năng thanh toán các
khoản nợ, uy tín của DN thấp. Thực tế cho thấy, nếu khả năng thanh toán của DN
không đảm bảo, chắc chắn DN sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong mọi hoạt động, thậm
chí DN có thể rơi vào tình trạng phá sản.
 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản
nợ ngắn hạn của DN là cao hay thấp. Trong đó, TSNH thông thường bao gồm tiền, các
chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển nhượng (tương đương tiền), các khoản phải thu và
dự trữ tồn kho; nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà DN phải thanh toán trong một năm
hoặc một chu kỳ kinh doanh.
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
TSNH
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của DN,
nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các TS
có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản
nợ đó. Nếu trị số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 thì DN có đủ khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính khả quan. Ngược lại, nếu hệ số khả năng
13
thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1 thì DN không đảm bảo đáp ứng được các khoản nợ ngắn
hạn. Trị số này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán ngắn hạn của DN càng thấp.
 Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh cho biết với giá trị những TS có thể nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền (giá trị TSNH còn lại sau khi loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ
phận có khả năng chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ TSNH), DN có đủ
khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tiền + Các khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Khi giá trị của chỉ tiêu trên lớn hơn hoặc bằng 1 thì DN đảm bảo khả năng thanh
toán nhanh và ngược lại, khi giá trị của khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, DN
không đảm bảo khả năng thanh toán nhanh.
 Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết với lượng tiền và tương đương tiền
hiện có, DN có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn
đến hạn trả hay không.
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền và tương đương tiền
Nợ đến hạn trả
Khi trị số của chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời lớn hơn hoặc bằng 1, DN đủ
khả năng thanh toán tức thời và nếu trị số này nhỏ hơn 1 thì công ty không đảm bảo
được khả năng thanh toán tức thời. Hệ số thanh toán tức thời có giá trị cảnh báo khá
cao, nếu DN không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời, các nhà quản trị DN sẽ phải
áp dụng ngay các biện pháp tài chính khẩn cấp để tránh cho DN không bị lâm vào tình
trạng phá sản.
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Khả năng sinh lợi của DN là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận mà DN thu được
trên 1 đơn vị chi phí hay yếu tố đầu vào hay trên 1 đơn vị đầu ra phản ánh kết quả sản
xuất. Mức lợi nhuận mà DN thu được tính trên 1 đơn vị càng cao thì khả năng sinh lợi
càng cao, dẫn đến hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại; mức lợi nhuận thu được
trên 1 đơn vị càng nhỏ, khả năng sinh lợi càng thấp, kéo theo hiệu quả kinh doanh
Thang Long University Library
14
càng thấp. Vì thế, khả năng sinh lợi của DN là biểu hiện cao nhất và tập trung nhất của
hiệu quả kinh doanh của DN.
 Hệ số sinh lợi của doanh thu (ROS)
Hệ số sinh lợi của doanh thu (ROS) thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh
thu thuần. Mặt khác, chỉ tiêu này phản ánh trình độ kiểm soát chi phí của các nhà quản
trị nhằm tăng sự cạnh tranh trên thị trường.
Hệ số sinh lợi
doanh thu (ROS)
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ kinh doanh, DN thu được 1 đồng doanh thu
thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập DN, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là
công ty kinh doanh có lãi và ngược lại, tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh
doanh thua lỗ. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu.
 Hệ số sinh lợi của TS (ROA)
Trong quá trình tiến hành hoạt động kinh doanh, DN mong muốn mở rộng quy
mô sản xuất, thị trường tiêu thụ nhằm tăng trưởng mạnh. Hệ số sinh lời của TS (ROA)
giúp nhà quản trị đánh giá hiệu quả sử dụng các TS đã đầu tư.
Hệ số sinh lợi của TS (ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng TS
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ kinh doanh DN bỏ ra 1 đồng TS đầu tư thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa công ty
làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy DN sử dụng TS càng tốt, đó là nhân tố giúp nhà
quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết
bị,... Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì công ty làm ăn thua lỗ.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên TS phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề
kinh doanh. Do đó, khi xem xét hiệu quả kinh doanh, DN chỉ sử dụng tỷ số này trong
so sánh công ty với bình quân toàn ngành hoặc với công ty khác cùng ngành và so
sánh cùng một thời kỳ.
Phân tích hệ số sinh lợi tài sản (ROA) bằng phương pháp phân tích tài chính
Dupont như sau:
15
Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để
phân tích hiệu quả sử dụng TS của DN trong mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu
vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của DN thể hiện bằng các TS đầu tư. Kết quả
đầu ra của DN là chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận. Mục đích của mô hình tài chính
Dupont là phân tích khả năng sinh lời của 1 đồng TS mà DN sử dụng dưới sự ảnh
hưởng cụ thể của những bộ phận TS, chi phí, doanh thu nào. Thông qua phân tích, mô
hình Dupont giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định nhằm đạt được khả năng
lợi nhuận mong muốn.
Trong phân tích theo mô hình Dupont, cụ thể như sau:
Hệ số sinh lợi
của TS (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng TS
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng TS
Hệ số sinh lợi
của TS (ROA)
=
Hệ số sinh lợi của
doanh thu (ROS)
x Số vòng quay của tổng TS
Trong đó, số vòng quay của tổng TS càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các TS
càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của TS. Vòng quay của tổng TS bị ảnh
hưởng bởi các nhân tố: tổng doanh thu thuần càng lớn, số vòng quay càng nhiều; tổng
TS càng nhỏ, số vòng quay càng nhiều. Song tổng doanh thu thuần và tổng TS có quan
hệ mật thiết với nhau, trong thực tế hai chỉ tiêu này thường quan hệ cùng chiều, khi
tổng TS tăng thì doanh thu thuần tăng. Trên cơ sở đó, nếu DN muốn tăng vòng quay
tổng TS thì cần phân tích các nhân tố có liên quan, phát hiện mặt tích cực, tiêu cực của
từng nhân tố để có biện pháp nâng cao số vòng quay tổng TS, góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
Khi nghiên cứu khả năng sinh lợi của TS phải quan tâm đến mức tăng của VCSH
bởi số vòng quay của tổng TS và mức sinh lời của doanh thu thuần là 2 nhân tố không
phải lúc nào cũng tăng ổn định. Mặt khác, để tăng lợi nhuận trong tương lai, DN phải đầu
tư thêm. Việc tăng VCSH phụ thuộc vào lợi nhuận thuần và chính sách phân phối lợi
nhuận của công ty. Do vậy, cần tăng VCSH và tăng những nguồn tài trợ từ bên ngoài.
Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng TS của DN dựa vào mô hình tài chính Dupont
đã đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát hiện ra các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng TS để từ đó có biện pháp nâng cao lợi nhuận cho DN.
Thang Long University Library
16
 Hệ số sinh lợi VCSH (ROE)
Hệ số sinh lợi VCSH (ROE) cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận của VCSH mà
DN sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hệ số sinh lợi VCSH (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
VCSH
Hệ số này cho biết 1 đồng VCSH của DN tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận sau
thuế. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm
là công ty làm ăn thua lỗ. Nếu chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCSH
của DN là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ DN. Đó là nhân tố giúp nhà
quản trị tăng VCSH để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Cũng như tỷ số lợi nhuận trên TS, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh.
Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của DN. Để so sánh chính
xác, cần so sánh tỷ số này của một DN với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ
số của DN tương đương trong cùng ngành.
Phân tích hệ số sinh lợi VCSH (ROE) bằng phương pháp phân tích tài chính
Dupont như sau:
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của VCSH ta có thể biến
đổi chỉ tiêu ROE theo mô hình tài chính Dupont.
Hệ số sinh lợi
VCSH (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng TS
x
Tổng TS
VCSH
Hệ số sinh lợi
VCSH (ROE)
=
Hệ số sinh lợi của
doanh thu (ROS)
x
Số vòng quay
của tổng TS
x
Hệ số TS so
với VCSH
Nhìn vào quan hệ trên ta thấy muốn nâng cao khả năng sinh lời của VCSH có thể
tác động vào 3 nhân tố: hệ số TS so với VCSH, số vòng quay của tổng TS và hệ số
sinh lợi của doanh thu (ROS). Từ mô hình Dupont, DN sẽ có thể đưa ra các biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đẩy nhanh tỷ suất sinh lời của
VCSH (ROE).
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động
Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử
dụng tài nguyên, nguồn lực của DN. Bao gồm các chỉ tiêu sau:
17
 Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động kinh
doanh của DN, thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của DN.
Số vòng quay hàng tồn kho =
GVHB
Hàng tồn kho
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết trong 1 năm hay 1 kỳ, vốn đầu tư cho
hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Tỷ số càng lớn thì số vòng quay càng nhiều,
chứng tỏ hàng tồn kho vận động không ngừng, đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp
phần tăng lợi nhuận của DN.
 Thời gian quay vòng kho
Thời gian quay vòng kho =
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết 1 vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, chỉ tiêu
này càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh đó là nhân tố góp phần tăng
doanh thu và lợi nhuận của DN.
 Số vòng quay khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động
của công ty.
Số vòng quay phải thu của KH =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích, các khoản phải thu quay được bao nhiêu
vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ DN thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng
vốn. Tuy nhiên, chỉ tiêu này quá cao có thể phương thức thanh toán tiền của DN quá
chặt chẽ, khi đó sẽ ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ. Mặt khác, chỉ tiêu này cho biết
mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ thể của DN trên thị trường.
Thang Long University Library
18
 Thời gian quay vòng khoản phải thu
Thời gian quay vòng
khoản phải thu
=
360
Số vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này xác định thời gian của một vòng quay các khoản phải thu của khách
hàng. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu tiền càng nhanh, DN ít bị chiếm
dụng vốn. Ngược lại, thời gian của 1 vòng quay càng dài, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền
hàng càng chậm, số vốn của DN bị chiếm dụng nhiều.
 Số vòng quay các khoản phải trả
Số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của DN đối
với nhà cung cấp.
 Thời gian quay vòng của tiền (CCC)
Thời gian quay vòng của tiền là một thước đo để đánh giá khả năng quản lý dòng
tiền của công ty.
Thời gian
quay vòng của
tiền (CCC)
=
Thời gian quay
vòng khoản phải
thu
+
Thời gian
quay vòng kho
–
Thời gian
quay vòng các
khoản phải trả
Chỉ tiêu thời gian quay vòng của tiền (CCC) phản ánh khoảng thời gian ròng tính
theo ngày kể từ khi DN thanh toán tiền mua hàng cho đến khi DN thu được tiền. Nếu
giá trị của chỉ tiêu này nhỏ thì khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược lại, chỉ tiêu
này càng lớn thì lượng tiền mặt của công ty càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất
kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư.
1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TS
Bên cạnh các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, khả năng
hoạt động, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TS cũng phản ánh một phần không
nhỏ về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
 Hiệu suất sử dụng TSNH
Tỷ suất sinh lời của TSNH =
Lợi nhuận sau thuế
TSNH
19
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của TSNH cho biết trong 1 kỳ kinh doanh DN đầu tư 1
đồng TSNH thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao hiệu
quả sử dụng TSNH là tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho DN.
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
TSNH
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSNH cho biết các TSNH quay được bao nhiêu vòng.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sử dụng TSNH là tốt. Hoặc cho biết 1 đồng TSNH đầu
tư trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận
động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, đó
là nhân tố góp phần nâng cao lợi nhuận.
 Hiệu suất sử dụng TSDH
Tỷ suất sinh lời của TSDH =
Lợi nhuận sau thuế
TSDH
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của TSDH cho biết cứ 1 đồng TSDH sử dụng trong kỳ
thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng
TSDH là tốt, đó là nhân tố sự hấp dẫn của các nhà đầu tư.
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
TSDH
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSDH cho biết các TSDH tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Chỉ tiêu càng cao sẽ góp phần tăng lợi nhuận cho DN. Mặt khác, chỉ
tiêu này thể hiện sức sản xuất của TSDH, chỉ tiêu càng cao chứng tỏ TS hoạt động tốt,
đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
 Hiệu suất sử dụng tổng TS
Hiệu suất sử dụng TS =
Doanh thu thuần
Tổng TS
Hệ số hiệu suất sử dụng TS cho biết với mỗi 1 đồng TS có bao nhiêu đồng doanh
thu thuần được tạo ra. Hệ số vòng quay tổng TS càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng
TS của DN vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả.
Thang Long University Library
20
1.4.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
EBIT
Chi phí lãi vay
Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán lãi vay phản ánh độ an toàn, khả năng thanh
toán lãi tiền vay của DN. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lời của vốn vay càng
tốt, đó là sự hấp dẫn của các tổ chức tín dụng vào hoạt động kinh doanh.
1.4.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
Chi phí kinh doanh của công ty được biểu hiện hao phí sức lao động cá biệt của
công ty trong một thời kỳ nhất định, nó là căn cứ để xác định số tiền phải bù đắp thu
nhập của công ty trong thời kỳ đó. Nó được phản ánh qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng chi phí, bao gồm các chỉ tiêu sau đây:
 Tỷ suất sinh lời của GVHB
Tỷ suất sinh lời của GVHB =
Lợi nhuận gộp về bán hàng
GVHB
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của GVHB cho biết trong kỳ kinh doanh, DN đầu tư 1
đồng GVHB thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Hệ số này càng cao cho thấy
mức lợi nhuận trong GVHB càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do
vậy DN càng đẩy mạnh khối lượn tiêu thụ. Chỉ tiêu này thường phụ thuộc vào đặc
điểm kinh doanh của từng ngành nghề cụ thể.
 Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng
Tỷ suất sinh lời của
chi phí bán hàng
== Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng cho biết trong kỳ kinh doanh, DN
đầu tư 1 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, DN đã tiết kiệm
được chi phí bán hàng.
 Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý DN
Tỷ suất sinh lời của = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
21
chi phí quản lý DN Chi phí quản lý kinh doanh
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý DN cho biết trong 1 kỳ kinh doanh,
DN đầu tư 1 đồng chi phí quản lý DN thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí quản lý DN càng lớn, DN
đã tiết kiệm chi phí quản lý của mình.
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể chia thành hai
nhóm đó là nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Mục tiêu của quá trình nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm mục đích lựa chọn các
phương án kinh doanh phù hợp. Tuy nhiên nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh cần phải được thực hiện dựa trên tình hình kinh doanh của
công ty trên thị trường.
1.5.1. Nhân tố bên trong
1.5.1.1. Văn hóa công ty
Văn hóa đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của các công ty.
Các nhà nghiên cứu đã tổng kết lại rằng: “Một trong những nguyên nhân giúp cho các
công ty của Mỹ và Nhật có sự thịnh vượng lâu dài là do các công ty đó có nền văn hóa
rất độc đáo”. Văn hóa công ty là toàn bộ giá trị tinh thần mang đặc trưng riêng của
công ty, nó có tác dụng đến tình cảm, lý trí hành vi của tất cả các thành viên.
1.5.1.2. Nguồn nhân lực
Trong hoạt động sản xuất cũng như trong hoạt động kinh doanh. Nhân tố lao
động nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty. Lao động ở đây là cả yếu tố chuyên môn, ý thức trách nhiệm, tinh thần lao
động... Chuyên môn hoá lao động cũng là vấn đề cần quan tâm sử dụng đúng người
đúng việc sao cho phù hợp và phát huy tối đa người lao động trong công việc kinh
doanh đó là vấn đề không thể thiếu trong công tác tổ chức nhân sự. Nâng cao trình độ
chuyên môn lao động là việc làm cần thiết và liên tục, do đặc thù là hoạt động kinh
doanh đơn thuần nên người lao động phải nhanh nhạy, quyết đoán, mạo hiểm. Từ việc
kinh doanh, bán hàng, chào hàng, nghiên cứu thị trường... đòi hỏi người lao động phải
có năng lực và say mê trong công việc.
1.5.1.3. Trình độ quản lý lãnh đạo sử dụng vốn
Đây là yếu tố thường xuyên, quan trọng nó có ý nghĩa rất lớn đến phát huy tối đa
hiệu quả trong kinh doanh. Người lãnh đạo phải quản lý phải tổ chức phân công và
hợp tác lao động hợp lý giữa các bộ phận, cá nhân. Hoạch định sử dụng vốn làm cơ sở
Thang Long University Library
22
cho việc huy động khai thác tối đa mọi nguồn lực sẵn có, bảo toàn và phát triển vốn
của các công ty xuất nhập khẩu từ đó có các biện pháp giảm chi phí không cần thiết.
Người lãnh đạo phải sắp xếp, đúng người, đúng việc, san sẻ quyền lợi trách nhiệm,
khuyến khích tinh thần sáng tạo của mọi người.
Sử dụng khai thác các nguồn vốn, triển khai mọi nguồn lực sẵn có có để tổ chức
lưu chuyển vốn, nghiên cứu sự biến động các đồng ngoại tệ mạnh... Các công ty có
nhiều vốn sẽ có ưu thế về cạnh tranh nhưng sử dụng một cách có hiệu quả, hạn chế ít
nhất đồng vốn nhàn rỗi, phát huy hiệu quả trong kinh doanh, đó mới là vấn đề cốt lõi
trong sử dụng vốn.
1.5.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất là nền tảng quan trọng các hoạt động kinh doanh. Nó có thể đem
lại sức mạnh trong kinh doanh. Từ nhà kho bến bãi, phương tiện vận chuyển, thiết bị
văn phòng... Nhất là hệ thống này được bố trí hợp lý, thuận tiện. Nó là một cái lợi vô
hình, lợi thế kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ tuật tạo ra cho bên đối tác một sự tin tưởng,
tạo ra ưu thế cạnh tranh với các đối thủ.
Còn có rất nhiều yếu tố khác dịch vụ mua bán hàng, yếu tố quản trị, nhiên liệu
hàng hoá... đó cũng là các yếu tố rất quan trọng, phát huy các mặt tích cực hạn chế và
giảm tiêu cực do các yếu tố chủ quan mang lại để phát huy tối đa hiệu quả kinh doanh
đòi hỏi phải có một quá trình và bộ máy tổ chức tốt.
1.5.2. Các nhân tố bên ngoài
Đó là các nhân tố tác động đến hiệu quả của Công ty nhưng là các yếu tố bên
ngoài ảnh hưởng đến mọi hoạt động của Công ty.
1.5.2.1. Các đối thủ cạnh tranh
Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu cũng như các hoạt động kinh doanh
khác trong nền kinh tế thị trường đều phải cạnh tranh. Trong hoạt động sản xuất kinh
doanh luôn luôn xuất hiện các đối thủ cạnh tranh. Mặt khác các đối thủ cạnh tranh luôn
luôn thay đổi các chiến lược kinh doanh bằng nhiều biện pháp khác nhau. Luôn đổi
mới và thích ứng được sự cạnh tranh mới là yếu tố cần thiết. Phải luôn luôn đề ra các
biện pháp thích ứng và luôn có các biện pháp phương hướng đi trước đối thủ là một
việc làm luôn được quan tâm.
Đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty. Vì nếu công ty kinh doanh trong môi trường cạnh tranh gay
gắt, đối thủ cạnh tranh mạnh để tồn tại được thì công ty phải ngày càng phát triển bằng
cách nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã chủng loại đa dạng hay hạ giá thành sản
phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng vòng quay của vốn...
23
1.5.2.2. Các ngành có liên quan
Các ngành có liên quan cũng như trong lĩnh vực kinh doanh cũng đều có tác
động rất lớn đều hoạt động xuất nhập khẩu. Hoạt động xuất nhập khẩu nó liên quan
đến các ngành khác như ngân hàng, thông tin, vận tải, xây dựng... hệ thống ngân hàng
tốt giúp cho hoạt động giao dịch tiền tệ được thuận tiện, hệ thống thông tin liên lạc là
yếu tố giúp các bên trao đổi, liên lạc, đàm phán, giao dịch một cách thuận tiện hơn.
Các ngành xây dựng, vận tải, kho tàng... nó là vấn đề bổ sung nhưng rất cần thiết.
1.5.2.3. Nhân tố về tính thời vụ, chu kỳ, thời tiết của sản xuất kinh doanh
Các hàng hoá, các nguyên liệu, việc sản xuất kinh doanh đôi khi bị ảnh hưởng
vởi yếu tố thời vụ, kể cả nhu cầu của khách hàng. Vì vậy kết quả kinh doanh có hiệu
quả hay không là do công ty có bắt được tính thời vụ và có phương án kinh doanh
thích hợp hay không. Ví dụ như hàng mây tre đan xuất khẩu thì yếu tố nguyên liệu
phải có thời vụ, thu xong lại phải phơi khô và nhu cầu tăng lên vào mùa hè và các
nước có khí hậu nhiệt đới, khí hậu nóng.
1.5.2.4. Nhân tố giá cả
Hầu hết các công ty tham gia kinh doanh đều phải chất nhận giá thị trường. Giá
cả thị trường biến động không theo ý muốn của các công ty.
Do đó giá cả là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công
ty. Giá cả thông thường ảnh hưởng bao gồm giá mua và giá bán. Giá mua hàng hoá
hoặc sản xuất hàng hoá để xuất khẩu, giá mua thấp công ty dễ tìm kiếm thị trường, dễ
tiêu thụ hàng hoá, có lợi với các đối thủ cạnh tranh, giảm chi chí đầu vào. Giá bán ảnh
hưởng đến trực tiếp của công ty. Giá bán là giá của thị trường. Do vậy công ty không
điều chỉnh được giá bán, mà phải có các chiến lược bán hàng hợp lý mà thôi.
1.5.2.5. Chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước
Đây là một hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, hiệu quả
kinh doanh. Sự hỗ trợ của Nhà nước là rất lớn đôi khi nó kìm hãm hoặc thúc đẩy kể cả
một ngành.
Chính sách về thuế: Thuế là một nguồn thu chủ yếu của Nhà nước nhưng nó lại
là một chi phí đối với một công ty. Do đó chính sách này có tác dụng trực tiếp đến kết
quả lợi nhuận của Công ty. Các chính sách giảm thuế, tăng thuế, miễn thuế là các
chính sách nhạy cảm đối với các công ty.
Chính sách về lãi suất tín dụng: Trong hoạt động kinh doanh công ty thiếu vốn
thường phải vay tiền tại các ngân hàng, và lãi suất ngân hàng Nhà nước có thể can thiệp
trực tiếp. Nhà nước có thể khuyến khích hoặc kìm hãm đầu tư thông qua chính sách tín
dụng, lãi suất... Các chính sách này ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Thang Long University Library
24
Chính sách về tỷ giá, bù giá, trợ giá: Tỷ giá ngoại tệ phản ánh mối quan hệ
tương quan về sức mua. Khi có biến động mạnh Nhà nước có thể thả nổi hoặc can
thiệp để ổn định tỷ giá thông qua các ngân hàng bằng cách bán hoặc mua ngoại tệ.
Nhà nước cũng có thể bù giá, trợ giá cho các mặt hàng để duy trì ổn định sản
xuất kinh doanh, như trợ giá mặt hàng cà phê hiện nay, thu mua lúa cho nông dân
đồng bằng sông Cửu Long. Hình thức trợ giá này ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản
xuất cũng như tình hình xuất khẩu.
1.5.2.6. Các chính sách khác của Nhà nước
Trong hoạt động xuất nhập khẩu nó còn liên quan đến các chính sách thuộc về
đường lối chính trị nó ảnh hưởng đến. Nước ta từ khi mở cửa với các nước bên ngoài
tạo ra hàng loạt cơ họi cho các nhà đầu tư, cho hoạt động xuất nhập khẩu. Trong quan
hệ quốc tế Nhà nước có thể ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần... Các chính sách này
có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu, tạo ra hàng loạt cơ hội cho các
hoạt động xuất nhập khẩu.
1.5.2.7. Nhân tố pháp luật
Bất cứ một hoạt động nào một cá nhân, tập thể, hay một tổ chức nào đều phải
hoạt động theo khuôn khổ pháp luật. Hoạt động xuất nhập khẩu cũng vậy cũng phải
tuân theo luật pháp của Nhà nước, tuân theo quy định và luật pháp quốc tế. Các quy
định luật lệ này lại có thể thay đổi theo thời gian. Do vậy các tác động rất lớn đến hoạt
động xuất nhập khẩu, hoạt động xuất nhập khẩu phải tuân thủ đầy đủ các quy định
không được phạm luật, luôn tìm hểu luật pháp, tạo ra một nguyên tắc làm việc, đảm
bảo việc hoạt động theo luật một cách tốt nhất, đó cũng là cách phát huy hiệu quả hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu.
25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ANH TUẤN
2.1. Giới thiệu chung về công ty THHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn được thành lập năm 2004
Thuộc loại hình công ty TNHH được thành lập theo luật công ty Việt Nam.
 Thông tin chung
 Tên công ty : Công ty TNHH Thương mại và
Xây dựng Anh Tuấn
 Tên tiếng anh : ANHTUANCOMPANY LIMITED
 Trụ sở chính : Khê Ngoại, Xã Văn Khê,
Huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội
 Giám đốc : Nguyễn Anh Tuấn
 Hình thức sở hữu : Công ty TNHH một thành viên
 Vốn điều lệ : 5.500.000.000 (Năm tỷ năm trăm triệu đồng)
 Mã số thuế : 2500234426
 Giấy phép kinh doanh số : 1902000124
 Điện thoại cố định : 04.865.821
 Lịch sử hình thành và phát triển
Khi còn trẻ, ông Nguyễn Anh Tuấn đã từng làm rất nhiều công việc. Sau nhiều
năm làm việc tại Hà Nội. Với kinh nghiệm nhiều năm, nhìn thấy trước được sự phát
triển lớn trong tương lai cùng niềm đam mê tạo dựng một công ty xây dựng uy tín tại
quê hương. Ngày 12/05/2004, Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn ra
đời với vốn điều lệ 5.500.000.000 (Năm tỷ năm trăm triệu đồng).
Hiện nay, với sự đoàn kết của toàn thể nhân viên và sự lãnh đạo sáng suốt, Công
ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Anh Tuấn hiện đã trở thành một trong những
công ty xây dựng uy tín tại thành phố Hà Nội cũng như một số tỉnh thành khác trong
khu vực phía bắc; đồng thời không ngừng cố gắng khắc phục khó khăn vươn lên hòa
nhịp cùng sự đổi mới nói chung của đất nước.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chủ yếu
 Chức năng
Thang Long University Library
26
Công ty TNHH TM và XD Anh Tuấn có chức năng chính là xây dựng các công
trình dân dụng và công trình công nghiệp, ngoài ra công ty còn có các chức năng như
kinh doanh vật liệu xây dựng và thương mại, đầu tư cơ sở hạ tầng và kinh doanh bất
động sản, thực hiện công tác tư vấn và thiết kế các công trình dân dụng và công
nghiệp, thi công đoáng và ép cọc bê tông. Công ty được quyền sử dụng vốn của các
đơn vị kinh tế để phát triển sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật.
Công ty TNHH TM và XD Anh Tuấn là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập có tư cách
pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch theo đúng quy
định của pháp luật.
 Nhiệm vụ
Công ty TNHH TM và XD Anh Tuấn là một công ty hoạt động , hạch toán kinh
doanh độc lập. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều phải phù hợp với
mục tiêu, lợi ích chung mà công ty đặt ra, phù hợp với quy định chung của nhà nước.
Nhiệm vụ hàng đầu của công ty là lợi nhuận, đảm bảo tốt các yêu cầu đề ra về an
toàn, vệ sinh môi trường, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước (thuế, phí
lệ phí…), thực hiện tốt vấn đề tiền lương, thời gian lao động; khuyến khích sản xuất, thu
hút lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Đảm bảo chất lượng của từng công
trình. Đảm bảo an toàn vốn, an ninh tài chính, bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo vốn, cần có
các chính sách sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả đem lại lợi ích cho công ty. Nghiên cứu,
tìm kiếm mua sắm, bổ sung trang thiết bị phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, tăng năng suất lao động. Tuân thủ pháp luật và báo cáo trung thực đúng chế độ
kế toán ban hành. Quan tâm đến đời sống của công nhân viên trong công ty, đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ kinh doanh của công ty.
Ngay từ những ngày đầu hoạt động, ngành nghề kinh doanh chính Công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn xác định đó là hoạt động xây dựng với các
loại hình công trình như:
 Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
 Dịch vụ tư vấn, giám sát chất lượng xây dựng;
 Lắp đặ trang thiết bị cho công trình xây dựng;
 Trang trí nội thất, ngoại thất;
 Thi công điện dân dụng, công nghiệp.
 Ngoài ra còn có các ngành nghề phụ khác như:
 Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi;
 Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng;
27
 Vận tải đường bộ bằng xe ô tô;
 Vận tải đường thủy bằng xà lan.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty
Từ ngày thành lập đến nay, hiểu được bộ máy quản lý là đầu não giúp công ty vận
hành nhịp nhàng để kết quả hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất; ban lãnh đạo luôn
luôn cố gắng từng bước, từng bước một cải thiện các phòng ban, bộ phận với sự phân
công công việc cụ thể, rõ ràng nhất để guồng máy quản lý trở lên đồng bộ và hiệu quả.
Sơ đồ cơ cấu công ty dưới đây được đưa ra nhằm thể hiện đầy đủ các bộ phận
nghiệp vụ để tổ chức thực hiện thành công các dự án, công trình. Tức là thi công đảm
bảo chất lượng và tiến độ của dự án,đồng thời đạt hiệu quả kinh tế, an toàn lao động.
Do đó, tổ chức cần gọn và không chồng chéo, dư thừa.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Vật tư
Phòng
Kế hoạch
Phòng
Hành chính
Phòng
Tài chính
Bộ phận giám sát, khảo
sát chất lượng
Chủ nhiệm kỹ thuật điều
hành thi công
Bộ phận thí nghiệm
Đội thi công
Tổ 3Tổ 1 Tổ 2 Tổ 5Tổ 4
Thang Long University Library
28
(Nguồn: Phòng hành chính)
Trong đó các cấp có chức trách và nhiệm vụ:
 Giám đốc
 Người đại diện pháp lý của công ty, người chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ mọi hoạt động và là đại diện cho quyền lợi của toàn bộ nhân viên trong công ty;
 Người điều hành phụ trách tổng thể mọi vấn đề về kinh tế, tài chính và kế
hoạch kỹ thuật;
 Người đưa ra các đường lối, phương hướng, chính sách hoạt động của công ty
hiện tại và tương lai.
 Phó giám đốc
 Tham mưu cho giám đốc về các công việc điều hành, tuyển dụng, cơ chế hoạt
động và xây dựng các kế hoạch hàng năm, chiến lược phát triển công ty trong tương lai.
 Phân công nhiệm vụ, chức trách cho nhân viên và thay mặt tổng giám đốc điều
hành hoạt động của công ty khi được ủy quyền.
 Phòng vật tư
 Chịu sự quản lý của phó giám đốc;
 Chuyên lưu trữ, quản lý các nguyên, vật liệu;
 Quản lý, chăm sóc và bảo dưỡng máy móc cũng như dụng cụ, thiết bị phục vụ
cho dự án.
 Phòng kế hoạch
 Nghiên cứu, phân tích, xác định nhu cầu, xu hướng thị trường và báo cáo lên
ban quản trị;
 Giúp ban giám đốc xây dựng, triển khai, thực hiện các kế hoạch phát triển
hàng năm theo phương hướng, quyết định của tổng giám đốc;
 Theo dõi việc thực hiện kế hoạch, tìm dự án đồng thời tìm hiểu và thu thập
thông tin về dự án cũng như vạch kế hoạch tham gia đấu thầu.
 Phòng hành chính
 Lên kế hoạch, thực hiện tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công ty;
 Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự;
 Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và
chiến lược của công ty;
29
 Quản lý nhân sự, theo dõi hoạt động của nhân viên và đưa ra các quy chế khen
thưởng khuyến khích người lao động để đạt được hiệu quả sản xuất cao nhất.
 Phòng tài chính
 Có chức năng cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động tài chính của công ty;
 Phản ánh đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn hiện có và sự vận động, huy động
tài sản, nguồn vốn của công ty nhằm quản lý, bảo vệ tài sản cũng như sử dụng hiệu
quả tài sản và nguồn vốn để nâng cao tính chủ động trong kinh doanh của DN;
 Phản ánh toàn bộ các hoạt động thu chi trong quá trình sản xuất, kinh doanh
giúp phòng kinh doanh có những quyết định lựa chọn đầu tư, huy động vốn, mua và
bán hàng… đạt được hiệu quả cao nhất;
 Tính toán, kiểm tra để phát lương cho nhân viên khác và chịu mọi trách nhiệm
chấp hành nộp thuế theo quy định của nhà nước.
 Bộ phận giám sát, khảo sát chất lượng
 Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án, đồng thời lập
đề cương, kế hoạch và biện pháp thực hiện giám sát;
 Kiểm tra các điều kiện khởi công, thiết bị thi công, cơ sở sản xuất, cung cấp vật
liệu xây dựng; kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng, chứng chỉ chất lượng thiết bị công trình;
 Giám sát các bước của dự án một cách hệ thống từ khi khởi công đến khi
nghiệm thu, bàn giao;
 Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn, môi trường của công trình,
hạng mục công trình;
 Kiểm soát tình hình dự án;
 Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành thi công
 Thiết kế bản vẽ phù hợp với dự án;
 Báo cáo đầy đủ quy trình thi hành dự án, đồng thời đưa ra các con số chính
xác về nguyên, vật liệu, trang thiết bị phục vụ cho dự án;
 Quản lý, chỉ đạo, điều hành các hoạt động thi công, lắp đặt thiết bị để đáp ứng
đúng tiến độ của hợp đồng và các tiêu chí kỹ thuật;
 Đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng cho người, thiết bị và những công
trình lân cận, kể cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực;
 Xử lý các tình huống bất ngờ, rủi ro xảy ra trong quá trình thi công;
 Lập báo cáo hoàn thành quy trình dự án để tiến hành nghiệm thu, bàn giao;
 Bộ phận thí nghiệm
Thang Long University Library
30
 Tìm tòi kết cấu các nguyên vật liệu và tạo ra sản phẩm phục vụ cho dự án dựa
trên tiêu chí: tốt nhất, an toàn nhất và tiết kiệm nhất;
 Đảm bảo an toàn cho khu vực thí nghiệm và xung quanh khu vực thí nghiệm;
 Chịu trách nhiệm cho sự an toàn môi trường xung quanh khu vực;
 Đội thi công
Đội thi công chia làm các tổ nhỏ phục vụ cho các dự án khác nhau, khối lượng
thành viên mỗi tổ sẽ phụ thuộc vào độ lớn cùng thời gian của mỗi dự án, mỗi tổ được
phụ trách bởi một cai trưởng. Cai trưởng có trách nhiệm đốc thúc, chỉ đạo, hướng dẫn
công nhân thực hiện các bước thi công. Đồng thời chịu trách nhiệm về sự an toàn của
các công nhân thuộc tổ mình.
2.2. Thực trạng tình hình hoạt động của công ty TNHH Thƣơng mại và Xây
dựng Anh Tuấn
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng
Anh Tuấn
2.2.1.1. Tình hình tài sản
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011
- 2013
44,58%
61,41%
65,79%
55,42%
35,59% 34,21%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
55%
60%
65%
70%
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty TNHH Anh Tuấn năm 2011, 2012, 2013)
31
Bảng 2.1. Tình hình tài sản của công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011 - 2013
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối(%)
Tuyệ
t đối
Tƣơng
đối(%)
A. Tài sản ngắn hạn 4.217 11.381 17.006 7.164 62,95 5.625 33.08
1. Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền
2.086 1.657 987 (429) (25,89) (670) (67,88)
2. Các khoản phải
thu ngắn hạn
277 6.125 12.536 5.848 95,48 6.411 51,14
3. Hàng tồn kho 1.756 2.646 2.915 890 33,64 269 9,23
4. Đầu tƣ tài chính
ngắn hạn
- - - - - - -
5. TSNH khác 98 953 568 855 89,72 (385) (67,78)
B.Tài sản dài hạn 5.243 7.153 8.841 1.910 26,70 1.688 19,09
1. Tài sản cố định 5.243 7.153 8.841 1.910 26,70 1.688 19,09
2. TSDH khác - - - - - - -
Tổng cộng tài sản 9.460 18.534 25.847 9.047 48,96 7.313 28,29
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Anh Tuấn năm 2011, 2012, 2013)
Dựa vào biểu đồ 2.1, xét một cách tổng quát, có thể thấy qua cả 3 năm tài sản ngắn
hạn của công ty đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và tăng dần qua các năm. Năm
2011, tài sản ngắn hạn của công ty là 4 tỷ 217 triệu đồng chiếm 44,58% nhưng đến năm
2012 là 11 tỷ 381 triệu đồng chiếm 61,41% tăng 7 tỷ 164 triệu đồng (tương đương với
62,92%) và năm 2013 là 17 tỷ 006 triệu đồng chiếm 65,79% (tương đương với 33,08%).
Điều này là vì công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nên các tài sản chủ yếu của
công ty là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ… đều là các tài sản ngắn hạn.
Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy tổng tài sản của công ty qua các năm 2011 – 2013 đều
tăng mạnh. Năm 2012 tổng tài sản của công ty đạt 18 tỷ 534 triệu đồng tăng 9 tỷ 047
triệu đồng tương ứng tăng 48,96% so với năm 2011, tổng tài sản của công ty tăng khá
mạnh là do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng lên đáng kể, nhất là tài sản
Thang Long University Library
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY

More Related Content

What's hot

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huyĐề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoạch định chiến lược xuất khẩu hàng hoá của công ty may, HOT
Hoạch định chiến lược xuất khẩu hàng hoá của công ty may, HOTHoạch định chiến lược xuất khẩu hàng hoá của công ty may, HOT
Hoạch định chiến lược xuất khẩu hàng hoá của công ty may, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
PinkHandmade
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài khả năng thanh toán công ty chế biến thực phẩm
Đề tài khả năng thanh toán công ty chế biến thực phẩmĐề tài khả năng thanh toán công ty chế biến thực phẩm
Đề tài khả năng thanh toán công ty chế biến thực phẩm
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty thép Miền Bắc
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty thép Miền BắcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty thép Miền Bắc
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty thép Miền Bắc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huyĐề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao KhoaBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Kinh Doanh tại Công ty xây dựng Cao Khoa
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Hoạch định chiến lược xuất khẩu hàng hoá của công ty may, HOT
Hoạch định chiến lược xuất khẩu hàng hoá của công ty may, HOTHoạch định chiến lược xuất khẩu hàng hoá của công ty may, HOT
Hoạch định chiến lược xuất khẩu hàng hoá của công ty may, HOT
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài khả năng thanh toán công ty chế biến thực phẩm
Đề tài khả năng thanh toán công ty chế biến thực phẩmĐề tài khả năng thanh toán công ty chế biến thực phẩm
Đề tài khả năng thanh toán công ty chế biến thực phẩm
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty thép Miền Bắc
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty thép Miền BắcĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty thép Miền Bắc
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty thép Miền Bắc
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựngĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựngĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 

Recently uploaded (12)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 

Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ANH TUẤN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN CƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A16907 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ANH TUẤN Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Cƣơng Mã sinh viên : A16907 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên và giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trường Đại Học Thăng Long, những người luôn nhiệt huyết với nghề, đã quan tâm, chia sẻ và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho chúng em, giúp những sinh viên Thăng Long như chúng em có một nền tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới cô Th.S. Vũ Lệ Hằng, giảng viên trực tiếp hướng dẫn em, cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn đã tận tình giúp đỡ em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Văn Cương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY.................................................................................................1 1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................................................1 1.1.1.Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh...................................1 1.1.2.Phân loại hiệu quả kinh doanh ..............................................................................2 1.1.3.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................4 1.2. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh ...............................5 1.2.1.Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................................5 1.2.2.Sự cần thiết của nâng cao hiệu quả kinh doanh ...................................................6 1.3. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh...............................8 1.3.1.Phương pháp so sánh..............................................................................................8 1.3.2.Phương pháp thay thế liên hoàn.............................................................................9 1.3.3.Phương pháp số chênh lệch..................................................................................11 1.3.4.Phương pháp số cân đối........................................................................................11 1.3.5.Phương pháp tương quan .....................................................................................11 1.3.6.Phương pháp đồ thị...............................................................................................12 1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.........................12 1.4.1.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.........................................................12 1.4.2.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................13 1.4.3.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động ..........................................................16 1.4.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TS.........................................................18 1.4.5.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn........................................................20 1.4.6.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................20 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.............21 1.5.1.Nhân tố bên trong..................................................................................................21 1.5.2.Các nhân tố bên ngoài...........................................................................................22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ANH TUẤN..........................25 2.1. Giới thiệu chung về công ty THHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn.....25 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty. .................................................25
  • 6. 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chủ yếu..................25 2.1.3.Cơ cấu tổ chức công ty ..........................................................................................27 2.2. Thực trạng tình hình hoạt động của công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn..............................................................................................................30 2.2.1.Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn ........................................................................................................................30 2.2.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013......38 2.3. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn năm 2011-2013...................................................................................41 2.3.1.Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty ..........................................41 2.3.2.Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .....................................................................44 2.3.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ..................................................................46 2.3.4.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản .........................................................48 2.3.5.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí.................................................50 2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn...........................................................................51 2.4.1.Nhân tố khách quan..............................................................................................51 2.4.2.Nhân tố chủ quan..................................................................................................52 2.5. Đánh giá chung kết quả đạt đƣợc về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn trong năm 2011-2013..........53 2.5.1.Kết quả kinh doanh đạt được................................................................................53 2.5.2.Những vấn đề đặt ra từ thực trạng tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Anh Tuấn.......................................................................................54 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ANH TUẤN .55 3.1. Định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty..................................55 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn..............................................................56 3.2.1.Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý, chính sách tài trợ vốn............................................56 3.2.2.Tổ chức quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh..................................57 3.2.3.Sử dụng hiệu quả chính sách bán chịu để tăng doanh thu.................................57 3.2.4.Tăng cường quản lý khả năng thanh toán...........................................................57 3.2.5.Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên........................58 Thang Long University Library
  • 7. 3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................58 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TM Thương mại VCSH Vốn chủ sở hữu XD Xây dựng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn......27 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011 - 2013...............................................................................................................30 Bảng 2.1. Tình hình tài sản của công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011 - 2013.......31 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011 - 2013......................................................................................................................33 Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011-2013....35 Bảng 2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011-2013 .......................................................................................................39 Bảng 2.4. Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................................................................43 Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng sinh lời của công TNHH TM và XD Anh Tuấn giai đoạn 2011-2013.............................................................................................45 Bảng 2.6 Chỉ tiêu đánh giá về khả năng hoạt động của Công ty TNHH Tuấn Anh....47 Bảng 2.7. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Anh Tuấn năm 2011 – 2013..........................................................................................49 Bảng 2.8. Bảng chỉ tiêu phân tích một số chi phí của công ty năm 2011 - 2013 ......50
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Hiệu quả trong hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng tất yếu đối với mọi công ty và là mối quan tâm của tất cả các nhà quản trị kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, mọi thành phần kinh tế đều phải cạnh tranh khốc liệt, phải tìm cho mình một cơ cấu kinh doanh phù hợp với các điều kiện thực tế từ khâu sản xuất đến tiêu thụ thống nhất một phương thức quản lý điều hành. Như vậy, các công ty mới có thể tồn tại cũng như giữ vững được thị trường của mình. Vì thế trong nền kinh tế hiện nay, đòi hỏi các công ty phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều công ty thì trụ vững, phát triển sản xuất, nhưng cũng có không ít các công ty phải phá sản, phải giải thể. Để có thể trụ vững trong nền kinh tế này, vấn đề đặt lên hàng đầu của các công ty là hiệu quả hoạt động kinh doanh. Để đạt được hiệu quả hoạt động kinh doanh cao, công ty phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biễn của quá trình sản xuất kinh doanh cũng như tình hình sản xuất, tiêu thụ, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn. Trên cơ sở đó nhằm đề ra những giải pháp đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hay nói cách khác mục tiêu của các công ty là phải tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh hay nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của công ty và trở thành điều kiện sống còn để công ty có thể tồn tại và phát triển trên thương trường. Chính vì vậy, việc phân tích thường xuyên các hoạt động kinh doanh của công ty sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá đẩy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh, dựa vào dữ liệu quá khứ để làm cơ sở cho các quyết định hiện tại để lập dự báo, hoạch định, chính sách trong tương lai. Từ đó, tìm ra những biện pháp hữu hiệu để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Xuất phát từ thực trạng đó, để làm phong phú thêm cơ sở lý luận và thực tiễn trong hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời ý thức được tầm quan trọng, cần thiết của mỗi hoạt động kinh doanh đạt được, em xin chọn và tập trung và nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn”. Trong quá trình khóa luận em luôn nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của cô giáo Ths. Vũ Lệ Hằng – Giảng viên khoa Kinh tế và các cô chú trong phòng Tài chính – Kế toán của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành đề tài thực tập này. Thang Long University Library
  • 11. Do thời gian nghiên cứu, trình độ hiểu biết có hạn nên khả năng tổng hợp giải quyết những vấn đề xảy ra ở một mức độ nhất định, do vậy đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của thầy cô và cô chú trong công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu bản chất từng khoản mục như doanh thu, chi phí, lợi nhuận… trên cơ sở đó tìm ra những gì công ty đạt được và chưa đạt được để có biện pháp giải quyết hợp lý. Đồng thời so sánh và phân tích những khoản mục biến động trong các năm và tìm ra nguyên nhân gây ra sự chênh lệch đó để có hướng khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn.  Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn trong 3 năm 2011, 2012, 2013. 4. Kết cấu của đề tài Bao gồm 3 chương với nội dung chủ yếu sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn. .
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY 1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh Các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Một số cách hiểu được diễn đạt như sau:  Hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh là một mức độ đạt được lợi ích từ sản phẩm sản xuất ra tức là giá trị sử dụng của nó (Hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu được sau quá trình kinh doanh). Quan điểm này lẫn lộn giữa hiệu quả và mục tiêu kinh doanh.  Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện sự tăng trưởng kinh tế phản ánh qua nhịp độ tăng của chỉ tiêu kinh tế, cách hiểu này còn phiến diện vì chỉ đứng trên mức độ biến động của các chỉ tiêu này theo thời gian.  Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí so với mức tăng kết quả. Đây là biểu hiện của các số đo chứ không phải là khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.  Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu được xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa kết quả với chi phí. Định nghĩa như vậy là chỉ muốn nói về cách xác lập các chỉ tiêu chứ không toát nên ý niệm của vấn đề.  Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả sản xuất kinh doanh trên mỗi lao động hay mức danh lợi của vốn sản xuất kinh doanh. Quan điểm này muốn quy hiệu quả về một số chỉ tiêu tổng hiệu quả sản xuất kinh doanh cụ thể nào đó. Bởi vậy cần có một số khái niệm cần bao quát hơn: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng quan trọng để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của công ty. Trong điều kiện kinh tế xã hội hiện nay, hiệu quả luôn là vấn đề được mọi công ty và toàn xã hội quan tâm. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực sẵn có của công ty cũng như của nền kinh tế để thực hiện mục tiêu đề ra. Thang Long University Library
  • 13. 2 Kết quả đầu ra Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào Hiệu quả chính là lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối thiểu. Hiệu quả kinh doanh là kết quả “đầu ra” tối đa trên chi phí tối thiểu “đầu vào”. Vậy hiệu quả kinh doanh là toàn bộ quá trình công ty sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có của mình: vốn, lao động, kỹ thuật... trong hoạt động kinh doanh để đạt được những kết quả mong muốn, cụ thể là tối đa hóa lợi nhuận. 1.1.1.2. Bản chất của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Thực chất là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt hiệu quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại đạt hiệu quả nhất định vơí chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của việc hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện công việc kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán thực sự. Cách hiểu như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng có hiệu quả. 1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh Tùy thuộc vào nội dung và mục đích nghiên cứu khác nhau người ta phân hiệu quả kinh doanh thành các loại sau: 1.1.2.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế quốc dân Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động thương mại của từng công ty kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi công ty đạt được. Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh đem lại cho nền kinh tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng
  • 14. 3 năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội có quan hệ nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp. Mỗi công ty như một tế bào của nền kinh tế, công ty hoạt động có hiệu quả sẽ đóng góp vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngược lại, tính hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt kết quả cao. Đó chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể. Tính hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi công ty và một nền kinh tế vận hành tốt là môi trường thuận lợi để công ty hoạt động và ngày một phát triển. Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các công ty phải thường xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo lợi ích riêng hài hoà với lợi ích chung. Về phía các cơ quan quản lý nhà nước, với vai trò định hướng cho sự phát triển của nền kinh tế cần có các chính sách tạo điều kiện thuận lợi để công ty có thể hoạt động đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình. 1.1.2.2. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp Hoạt động của bất kỳ công ty nào cũng gắn liền với môi trường kinh doanh của nó nhằm giải quyết những vấn đề then chốt trong kinh doanh như: Kinh doanh cái gì? Kinh doanh cho ai? Kinh doanh như thế nào và chi phí bao nhiêu?... Mỗi công ty tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong những điều kiện riêng về tài nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ chức, quản lý lao động, quản lý kinh doanh mà Paul Samuelson gọi đó là "hộp đen" kinh doanh của mỗi công ty. Bằng khả năng của mình họ cung ứng cho xã hội những sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định và nhà kinh doanh nào cũng muốn tiêu thụ hàng hoá của mình với số lượng nhiều nhất. Tuy nhiên, thị trường hoạt động theo quy luật riêng của nó và mọi công ty khi tham gia vào thị trường là phải chấp nhận “luật chơi” đó. Một trong những quy luật thị trường tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của nền kinh tế là quy luật giá trị. Thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hoá sản phẩm. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các công ty với mức chi phí cá biệt khác nhau trên một mặt bằng trao đổi chung, đó là giá cả thị trường. Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhưng đối với mỗi công ty mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó lại được thể hiện dưới các dạng chi phí khác nhau: giá thành sản xuất, chi phí sản xuất Bản thân mỗi loại chi phí này lại được phân chia một cánh tỷ mỉ hơn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trên, Thang Long University Library
  • 15. 4 đồng thời cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay nói cánh khác là đánh giá hiệu quả của chi phí bộ phận. 1.1.2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản: Một là, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong hoạt động kinh doanh. Hai là, để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó. Từ hai mục đích trên mà người ta phân chia hiệu quả kinh doanh ra làm hai loại:  Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.  Hiệu quả tương đối được xác định bằng cánh so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối (so sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định không phụ thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của các phương án khác nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp nhất thực chất chỉ là sự so sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả tuyệt đối của các phương án. 1.1.2.4. Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài Căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà người ta phân chia thành hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt là hiệu quả được xem xét trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hiệu quả được xem xét trong một thời gian dài. Công ty cần phải tiến hành các hoạt động kinh doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích trước mắt cũng như lâu dài cho công ty. Phải kết hợp hài hoà lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không được chỉ vì lợi ích trước mắt mà làm thiệt hại đến lợi ích lâu dài của công ty. 1.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh  Đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng được nâng cao thì quan hệ sản xuất càng được củng cố, lực lượng sản xuất phát triển góp phần thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển.  Đối với công ty
  • 16. 5 Hiệu quả sản xuất kinh doanh không những là thước đo giá trị chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của công ty mà còn là cơ sở để duy trì sự tồn tại và phát triển của công ty. Ngoài ra, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và tự hoàn thiện bản thân công ty trong cơ chế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để đảm bảo cho công ty tồn tại và phát triển lâu dài.  Đối với người lao động Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cao mới đảm bảo cho người lao động có việc làm ổn định, đời sống tinh thần vật chất cao, thu nhập cao và ngược lại. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi công ty tác động đến người lao động. Một công ty làm ăn có hiệu quả sẽ kích thích được người lao động làm việc hưng phấn hơn, hăng say hơn. Vì hiệu quả sản xuất kinh doanh chi phối rất nhiều tới thu nhập của người lao động, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống vật chất, tinh thần của người lao động. 1.2. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh 1.2.1. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh  Đối với công ty Hiệu quả là điều kiện tồn tại và phát triển của công ty. Hiệu quả giữ một vị trí hết sức quan trọng trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế “lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi” thì công ty có tồn tại và phát triển được hay không điều đó phụ thuộc vào việc công ty có tạo ra được lợi nhuận và nhiều lợi nhuận hay không? Hiệu quả có tác động đến tất cả các hoạt động, quyết định trực tiếp đến tình hình tài chính của công ty. Hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chính là điều kiện quan trọng nhất đảm bảo sản xuất nhằm nâng cao số lượng và chất lượng của hàng hóa, giúp công ty củng cố được vị trí, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đầu tư công nghệ mới góp phần vào lợi ích xã hội. Nếu công ty làm ăn không hiệu quả, không bù đắp được những chi phí bỏ ra thì đương nhiên công ty khó đứng vững, tất yếu dẫn đến phá sản. Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với công ty là hết sức quan trọng, nó quyết định sự sống còn của công ty trong nền kinh tế thị trường, nó giúp cho công ty chiếm lĩnh được thị trường, đạt được thành quả to lớn.  Đối với kinh tế xã hội Việc công ty đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng đối với chính bản thân công ty cũng như đối với xã hội. Nó tạo ra tiền đề vững chắc cho sự phát triển của công ty cũng như đối với xã hội, trong đó mỗi công ty chỉ là Thang Long University Library
  • 17. 6 một cá thể, nhiều các thể vững mạnh và phát triển cộng lại sẽ tạo ra nền kinh tế xã hội phát triển bền vững. Công ty kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu quả thì công ty mang lại lợi ích cho nền kinh tế xã hội, tạo ra việc làm, nâng cao đời sống dân cư, trình độ dân trí được đẩy mạnh, tạo điều kiện nâng cao mức sống cho người lao động, thúc đẩy nên kinh tế phát triển. Khi công ty làm ăn có hiệu quả thì phần thuế đóng vào ngân sách nhà nước tăng giúp nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân tài, mở rộng quan hệ quốc tế. Điều này không những tốt cho công ty mà còn tốt đối với sự phát triển kinh tế toàn xã hội. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Để hiểu rõ về vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng cần phân biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là những gì mà công ty đạt được sau một quá trình kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của công ty. Trong khi đó trong khái niệm về hiệu quả kinh doanh, người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả cao hơn. 1.2.2. Sự cần thiết của nâng cao hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị
  • 18. 7 phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi toàn công ty mà còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng như ở từng bộ phận cấu thành của công ty. Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh. Công ty phải tự lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của công ty. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, công ty buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiện để các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị. Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của công ty, nó còn là vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường.  Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty. Sự tồn tại của công ty được xác định bởi sự có mặt của công ty trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của công ty là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các công ty hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi công ty đòi hỏi nguồn thu nhập của công ty phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các công ty phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty. Một cách nhìn khác sự tồn tại của công ty được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi công ty đều phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của Thang Long University Library
  • 19. 8 công ty mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của công ty luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của công ty, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho quá trình sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển.  Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các công ty phải tự tìm tòi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các công ty ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là sự cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả mà cò phải cạnh tranh nhiều yếu tố khác nữa. mục tiêu của công ty là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho công ty mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là cho công ty không tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng thì công ty phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó công ty cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lượng hàng hóa, chất lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện nâng cao...  Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự thắng lợi cho công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các công ty phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi công ty. 1.3. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.3.1. Phương pháp so sánh 1.3.1.1. Phương pháp so sánh tuyệt đối Phương pháp này cho biết khối lượng, quy mô đạt tăng giảm của các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty so với các công ty khác hoặc giữa các thời kỳ của công ty. Mức tăng giảm tuyệt đối của chỉ tiêu = Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích - Trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Mức tăng giảm tuyệt đối không phản ánh về mặt lượng, thực chất việc việc tăng giảm không nói lên là có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí. Nó thường được dùng kèm với các phương pháp khác khi đánh giá hiệu quả giữa các kỳ. 1.3.1.2. Phương pháp so sánh tương đối Phương pháp này cho biết kết cấu, quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của chỉ tiêu. Dạng đơn giản:
  • 20. 9 G1 Tỷ lệ so sánh = x 100% G0 Trong đó: G1: trị số chỉ tiêu kỳ phân tích. G0: trị số chỉ tiêu kỳ gốc. Dạng kết hợp: Mức tăng giảm tương đối = G1- G0×(G1/i /G1/0) Trong đó: G1/i: trị số chỉ tiêu cần liên hệ kỳ phân tích. G1/0: trị số chỉ tiêu cần liên hệ kỳ gốc. 1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn Một chỉ tiêu kinh tế chịu sự tác động của nhiều nhân tố, chẳng hạn như doanh thu chịu ảnh hưởng trực tiếp của ít nhất hai nhân tố là số lượng sản phẩm bán ra và giá bán. Do vậy, thông qua phương pháp thay thế liên hoàn chúng ra sẽ xác định được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố lên một chỉ tiêu cần phân tích. Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp số liệu gốc hoặc số liệu kế hoạch của nhan tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế được phân tích theo đúng logic quan hệ giữa các nhân tố. Phương pháp thay thế liên hoàn có thể áp dụng khi mối quan hệ giữa các chỉ tiêu và giữa các nhân tố, các hiện tượng kinh tế có thể biểu thị bằng quan hệ hàm số. Thay thế liên hoàn thường được sử dụng để tính toán mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến cùng một chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này, nhân tố thay thế là nhân tố được tính mức ảnh hưởng, còn các nhân tố khác giữ nguyên, lúc đó so sánh mức chênh lệch hàm số giữa cái trước nó và cái đã được thay thế sẽ tính được mức ảnh hưởng của nhân tố được thay thế. Giả sử chỉ tiêu A có mối quan hệ với hai nhân tố, và mối quan hệ đó có thể biểu thị dưới dạng hàm số: A=f(X, Y) Và A0=f(X0, Y0) A1=f(X1, Y1) Để tính toán ảnh hưởng của nhân tố X và Y tới chỉ tiêu A. thay thế lần lượt Thang Long University Library
  • 21. 10 X,Y. Lúc đó, giả xử thay thế nhân tố X trước Y ta được: Mức ảnh hưởng của nhân tố X đến chỉ tiêu A: X=f(X1, Y0) – f(X0, Y0) Mức ảnh hưởng của nhân tố Y đến chỉ tiêu A: Y=f(X1, Y1) – f(X1, Y0) Có thể nhận thấy, bằng cách tương tự trên, nếu ta thay thế nhân tố Y trước, nhân tố X sau ta có: Y=f(X0, Y1) – f(X0, Y0) X= f(X1, Y1) – f(X0, Y1) Như vậy, khi trình tự thay thế khác nhau, có thể thu được các kết quả khác nhau về mức ảnh hưởng của cùng một nhân tố tới cùng một chỉ tiêu. Đây là nhực điểm nổi bật của phương pháp này. Xác định trình tự thay thế liên hoàn hợp lý là một yêu cầu khi sử dụng phương pháp này.Trình tự thay thế liên hoàn trong các tài liệu thường được quy định như sau:  Nhân tố số lượng thay thế trước, nhân tố chất lượng thay thế sau.  Nhân tố ban đầu thay thế trước, nhân tố thứ phát thay thế sau.  Nhân tố nguyên nhân thay thế trước, nhân tố hệ quả thay thế sau. Khi có thể phân biệt rõ ràng các nhân tố ảnh hưởng thì vận dụng nguyên tắc trên trong thay thế liên hoàn là khá thuận tiện. Trong trường hợp cùng một lúc có nhiều nhân tố chất lượng, khối lượng… tức nhiều nhân tố có cùng tính chất như nhau, việc xác định trình tự trở nên khó khăn. Tuy nhiên ta có thể áp dụng phép lấy vi phân trong toán học để tính toán. Với ví dụ nêu trên ta có: A=f(X, Y) dA=fxdx+fydy Và Ax= fxdx Ay= fydy Khi chỉ tiêu thực tế so với chỉ tiêu gốc (A1 so với A0) chênh lệch không quá 5 - 10% thì kết quả tính toán được trong bất kỳ trình tự thay thế nào cũng xấp xỉ bằng nhau. Một sự biến dạng nữa của phương pháp này là phương pháp số chênh lệch. Trong phương pháp này để xác định mức ảnh hưởng của từng nhân tố để tính toán. Phương pháp số chênh lệch có ưu điểm là ngắn gọn, đơn giản. Tuy nhiên, khi sử dụng cần chú ý là dấu ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu được phân tích trùng với dấu của số chênh lệch nhân tố đó nếu trong hàm số biểu thị mối liên hệ của nhân tố với chỉ tiêu là dấu nhân (x) hoặc dấu cộng (+); Dấu ảnh hưởng của các nhân tố tới chỉ tiêu
  • 22. 11 được phân tích trùng với dấu của số chênh lệch nhân tố đó nếu trong hàm số biểu thị mối liên hệ của nhân tố với chỉ tiêu là dấu chia (:) hoặc dấu trừ (-). 1.3.3. Phương pháp số chênh lệch  Mục đích: Nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.  Điều kiện áp dụng: Khi các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ tích số với chỉ tiêu phân tích.  Nội dung phương pháp: Cũng gồm 5 bước nhưng ở dạng rút gọn hơn. Khi tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sẽ đơn giản hơn. 1.3.4. Phương pháp số cân đối  Mục đích: Nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.  Điều kiện áp dụng: Khi các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ tổng đại số với chỉ tiêu phân tích.  Nội dung phương pháp:  Bƣớc 1: Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, xác định mối quan hệ giữa các nhân tố với chỉ tiêu phân tích.  Bƣớc 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích bằng chênh lệch giữa trị số kỳ phân tích và kỳ khác của bản thân nhân tố đó.  Bƣớc 3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bằng đối tượng cụ thể của phân tích. 1.3.5. Phương pháp tương quan  Khái niệm: Phương pháp tương quan là quan sát mối liên hệ giữa một tiêu thức kết quả với một hay nhiều tiêu thức nguyên nhân nhưng dưới dạng liên hệ thực.  Mục đích: Nhằm xác định tính quy luật của các hoạt động, quá trình và kết quả kinh tế từ đó cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý.  Điều kiện áp dụng: Phải thiết lập được mối liên hệ tương quan giữa các hiện tượng quá trình và kết quả kinh tế thông qua một hàm mục tiêu nào đó cùng với các điều kiện ràng buộc của nó.  Nội dung:  Bƣớc 1: Xác định hàm mục tiêu dựa vào mối quan hệ vốn có của các hiện tượng, quá trình và kết quả kinh tế với hàm mục tiêu phân tích đề ra. Thang Long University Library
  • 23. 12  Bƣớc 2: Bằng nghiên cứu, kiểm sát sự biến động của hàm mục tiêu đó trong các điều kiện ràng buộc của nó nhằm phát hiện ra tính quy luật của các hiện tượng, quá trình và kết quả kinh tế đó.  Bƣớc 3: Rút ra những thông tin cần thiết để dự đoán dự báo phục vụ công tác quản lý. 1.3.6. Phương pháp đồ thị Phương pháp này mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế dưới nhiều dạng khác nhau của đồ thị: biểu đồ tròn, các đường cong của đồ thị. Ưu điểm của phương pháp này là tính khái quát cao, thường được dùng khi mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế tổng quát, trừu tượng. 1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Tình trạng tài chính DN được thể hiện khá rõ nét qua khả năng thanh toán. Một DN nếu có tình trạng tài chính tốt, lành mạnh chứng tỏ hoạt động của DN có hiệu quả, DN có đủ khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu DN ở tình trạng tài chính xấu, chứng tỏ hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, DN không đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ, uy tín của DN thấp. Thực tế cho thấy, nếu khả năng thanh toán của DN không đảm bảo, chắc chắn DN sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong mọi hoạt động, thậm chí DN có thể rơi vào tình trạng phá sản.  Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của DN là cao hay thấp. Trong đó, TSNH thông thường bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển nhượng (tương đương tiền), các khoản phải thu và dự trữ tồn kho; nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà DN phải thanh toán trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của DN, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các TS có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Nếu trị số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 thì DN có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính khả quan. Ngược lại, nếu hệ số khả năng
  • 24. 13 thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1 thì DN không đảm bảo đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán ngắn hạn của DN càng thấp.  Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh cho biết với giá trị những TS có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền (giá trị TSNH còn lại sau khi loại trừ giá trị hàng tồn kho là bộ phận có khả năng chuyển đổi thành tiền chậm nhất trong toàn bộ TSNH), DN có đủ khả năng trang trải toàn bộ nợ ngắn hạn hay không. Khả năng thanh toán nhanh = Tiền + Các khoản phải thu Nợ ngắn hạn Khi giá trị của chỉ tiêu trên lớn hơn hoặc bằng 1 thì DN đảm bảo khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi giá trị của khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, DN không đảm bảo khả năng thanh toán nhanh.  Khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, DN có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn trả hay không. Hệ số thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền Nợ đến hạn trả Khi trị số của chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời lớn hơn hoặc bằng 1, DN đủ khả năng thanh toán tức thời và nếu trị số này nhỏ hơn 1 thì công ty không đảm bảo được khả năng thanh toán tức thời. Hệ số thanh toán tức thời có giá trị cảnh báo khá cao, nếu DN không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời, các nhà quản trị DN sẽ phải áp dụng ngay các biện pháp tài chính khẩn cấp để tránh cho DN không bị lâm vào tình trạng phá sản. 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Khả năng sinh lợi của DN là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận mà DN thu được trên 1 đơn vị chi phí hay yếu tố đầu vào hay trên 1 đơn vị đầu ra phản ánh kết quả sản xuất. Mức lợi nhuận mà DN thu được tính trên 1 đơn vị càng cao thì khả năng sinh lợi càng cao, dẫn đến hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại; mức lợi nhuận thu được trên 1 đơn vị càng nhỏ, khả năng sinh lợi càng thấp, kéo theo hiệu quả kinh doanh Thang Long University Library
  • 25. 14 càng thấp. Vì thế, khả năng sinh lợi của DN là biểu hiện cao nhất và tập trung nhất của hiệu quả kinh doanh của DN.  Hệ số sinh lợi của doanh thu (ROS) Hệ số sinh lợi của doanh thu (ROS) thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh thu thuần. Mặt khác, chỉ tiêu này phản ánh trình độ kiểm soát chi phí của các nhà quản trị nhằm tăng sự cạnh tranh trên thị trường. Hệ số sinh lợi doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ kinh doanh, DN thu được 1 đồng doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập DN, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng tốt. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi và ngược lại, tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu.  Hệ số sinh lợi của TS (ROA) Trong quá trình tiến hành hoạt động kinh doanh, DN mong muốn mở rộng quy mô sản xuất, thị trường tiêu thụ nhằm tăng trưởng mạnh. Hệ số sinh lời của TS (ROA) giúp nhà quản trị đánh giá hiệu quả sử dụng các TS đã đầu tư. Hệ số sinh lợi của TS (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng TS Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ kinh doanh DN bỏ ra 1 đồng TS đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa công ty làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy DN sử dụng TS càng tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị,... Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì công ty làm ăn thua lỗ. Tỷ số lợi nhuận ròng trên TS phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, khi xem xét hiệu quả kinh doanh, DN chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh công ty với bình quân toàn ngành hoặc với công ty khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. Phân tích hệ số sinh lợi tài sản (ROA) bằng phương pháp phân tích tài chính Dupont như sau:
  • 26. 15 Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để phân tích hiệu quả sử dụng TS của DN trong mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của DN thể hiện bằng các TS đầu tư. Kết quả đầu ra của DN là chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận. Mục đích của mô hình tài chính Dupont là phân tích khả năng sinh lời của 1 đồng TS mà DN sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận TS, chi phí, doanh thu nào. Thông qua phân tích, mô hình Dupont giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định nhằm đạt được khả năng lợi nhuận mong muốn. Trong phân tích theo mô hình Dupont, cụ thể như sau: Hệ số sinh lợi của TS (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng TS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tổng TS Hệ số sinh lợi của TS (ROA) = Hệ số sinh lợi của doanh thu (ROS) x Số vòng quay của tổng TS Trong đó, số vòng quay của tổng TS càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các TS càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của TS. Vòng quay của tổng TS bị ảnh hưởng bởi các nhân tố: tổng doanh thu thuần càng lớn, số vòng quay càng nhiều; tổng TS càng nhỏ, số vòng quay càng nhiều. Song tổng doanh thu thuần và tổng TS có quan hệ mật thiết với nhau, trong thực tế hai chỉ tiêu này thường quan hệ cùng chiều, khi tổng TS tăng thì doanh thu thuần tăng. Trên cơ sở đó, nếu DN muốn tăng vòng quay tổng TS thì cần phân tích các nhân tố có liên quan, phát hiện mặt tích cực, tiêu cực của từng nhân tố để có biện pháp nâng cao số vòng quay tổng TS, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Khi nghiên cứu khả năng sinh lợi của TS phải quan tâm đến mức tăng của VCSH bởi số vòng quay của tổng TS và mức sinh lời của doanh thu thuần là 2 nhân tố không phải lúc nào cũng tăng ổn định. Mặt khác, để tăng lợi nhuận trong tương lai, DN phải đầu tư thêm. Việc tăng VCSH phụ thuộc vào lợi nhuận thuần và chính sách phân phối lợi nhuận của công ty. Do vậy, cần tăng VCSH và tăng những nguồn tài trợ từ bên ngoài. Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng TS của DN dựa vào mô hình tài chính Dupont đã đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TS để từ đó có biện pháp nâng cao lợi nhuận cho DN. Thang Long University Library
  • 27. 16  Hệ số sinh lợi VCSH (ROE) Hệ số sinh lợi VCSH (ROE) cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận của VCSH mà DN sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Hệ số sinh lợi VCSH (ROE) = Lợi nhuận sau thuế VCSH Hệ số này cho biết 1 đồng VCSH của DN tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Nếu chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCSH của DN là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ DN. Đó là nhân tố giúp nhà quản trị tăng VCSH để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên TS, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của DN. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một DN với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của DN tương đương trong cùng ngành. Phân tích hệ số sinh lợi VCSH (ROE) bằng phương pháp phân tích tài chính Dupont như sau: Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của VCSH ta có thể biến đổi chỉ tiêu ROE theo mô hình tài chính Dupont. Hệ số sinh lợi VCSH (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tổng TS x Tổng TS VCSH Hệ số sinh lợi VCSH (ROE) = Hệ số sinh lợi của doanh thu (ROS) x Số vòng quay của tổng TS x Hệ số TS so với VCSH Nhìn vào quan hệ trên ta thấy muốn nâng cao khả năng sinh lời của VCSH có thể tác động vào 3 nhân tố: hệ số TS so với VCSH, số vòng quay của tổng TS và hệ số sinh lợi của doanh thu (ROS). Từ mô hình Dupont, DN sẽ có thể đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đẩy nhanh tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE). 1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của DN. Bao gồm các chỉ tiêu sau:
  • 28. 17  Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của DN, thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của DN. Số vòng quay hàng tồn kho = GVHB Hàng tồn kho Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết trong 1 năm hay 1 kỳ, vốn đầu tư cho hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng. Tỷ số càng lớn thì số vòng quay càng nhiều, chứng tỏ hàng tồn kho vận động không ngừng, đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phần tăng lợi nhuận của DN.  Thời gian quay vòng kho Thời gian quay vòng kho = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho biết 1 vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh đó là nhân tố góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận của DN.  Số vòng quay khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. Số vòng quay phải thu của KH = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết trong 1 kỳ phân tích, các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ DN thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, chỉ tiêu này quá cao có thể phương thức thanh toán tiền của DN quá chặt chẽ, khi đó sẽ ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ. Mặt khác, chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ thể của DN trên thị trường. Thang Long University Library
  • 29. 18  Thời gian quay vòng khoản phải thu Thời gian quay vòng khoản phải thu = 360 Số vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này xác định thời gian của một vòng quay các khoản phải thu của khách hàng. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu tiền càng nhanh, DN ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian của 1 vòng quay càng dài, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn của DN bị chiếm dụng nhiều.  Số vòng quay các khoản phải trả Số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của DN đối với nhà cung cấp.  Thời gian quay vòng của tiền (CCC) Thời gian quay vòng của tiền là một thước đo để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của công ty. Thời gian quay vòng của tiền (CCC) = Thời gian quay vòng khoản phải thu + Thời gian quay vòng kho – Thời gian quay vòng các khoản phải trả Chỉ tiêu thời gian quay vòng của tiền (CCC) phản ánh khoảng thời gian ròng tính theo ngày kể từ khi DN thanh toán tiền mua hàng cho đến khi DN thu được tiền. Nếu giá trị của chỉ tiêu này nhỏ thì khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược lại, chỉ tiêu này càng lớn thì lượng tiền mặt của công ty càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. 1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TS Bên cạnh các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, khả năng hoạt động, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TS cũng phản ánh một phần không nhỏ về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.  Hiệu suất sử dụng TSNH Tỷ suất sinh lời của TSNH = Lợi nhuận sau thuế TSNH
  • 30. 19 Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của TSNH cho biết trong 1 kỳ kinh doanh DN đầu tư 1 đồng TSNH thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH là tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho DN. Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần TSNH Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSNH cho biết các TSNH quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sử dụng TSNH là tốt. Hoặc cho biết 1 đồng TSNH đầu tư trong kỳ thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, đó là nhân tố góp phần nâng cao lợi nhuận.  Hiệu suất sử dụng TSDH Tỷ suất sinh lời của TSDH = Lợi nhuận sau thuế TSDH Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của TSDH cho biết cứ 1 đồng TSDH sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH là tốt, đó là nhân tố sự hấp dẫn của các nhà đầu tư. Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần TSDH Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSDH cho biết các TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu càng cao sẽ góp phần tăng lợi nhuận cho DN. Mặt khác, chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của TSDH, chỉ tiêu càng cao chứng tỏ TS hoạt động tốt, đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.  Hiệu suất sử dụng tổng TS Hiệu suất sử dụng TS = Doanh thu thuần Tổng TS Hệ số hiệu suất sử dụng TS cho biết với mỗi 1 đồng TS có bao nhiêu đồng doanh thu thuần được tạo ra. Hệ số vòng quay tổng TS càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng TS của DN vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Thang Long University Library
  • 31. 20 1.4.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = EBIT Chi phí lãi vay Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán lãi vay phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán lãi tiền vay của DN. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lời của vốn vay càng tốt, đó là sự hấp dẫn của các tổ chức tín dụng vào hoạt động kinh doanh. 1.4.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí Chi phí kinh doanh của công ty được biểu hiện hao phí sức lao động cá biệt của công ty trong một thời kỳ nhất định, nó là căn cứ để xác định số tiền phải bù đắp thu nhập của công ty trong thời kỳ đó. Nó được phản ánh qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí, bao gồm các chỉ tiêu sau đây:  Tỷ suất sinh lời của GVHB Tỷ suất sinh lời của GVHB = Lợi nhuận gộp về bán hàng GVHB Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của GVHB cho biết trong kỳ kinh doanh, DN đầu tư 1 đồng GVHB thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Hệ số này càng cao cho thấy mức lợi nhuận trong GVHB càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy DN càng đẩy mạnh khối lượn tiêu thụ. Chỉ tiêu này thường phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề cụ thể.  Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng == Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Chi phí bán hàng Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng cho biết trong kỳ kinh doanh, DN đầu tư 1 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, DN đã tiết kiệm được chi phí bán hàng.  Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý DN Tỷ suất sinh lời của = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
  • 32. 21 chi phí quản lý DN Chi phí quản lý kinh doanh Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý DN cho biết trong 1 kỳ kinh doanh, DN đầu tư 1 đồng chi phí quản lý DN thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí quản lý DN càng lớn, DN đã tiết kiệm chi phí quản lý của mình. 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể chia thành hai nhóm đó là nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Mục tiêu của quá trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm mục đích lựa chọn các phương án kinh doanh phù hợp. Tuy nhiên nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phải được thực hiện dựa trên tình hình kinh doanh của công ty trên thị trường. 1.5.1. Nhân tố bên trong 1.5.1.1. Văn hóa công ty Văn hóa đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của các công ty. Các nhà nghiên cứu đã tổng kết lại rằng: “Một trong những nguyên nhân giúp cho các công ty của Mỹ và Nhật có sự thịnh vượng lâu dài là do các công ty đó có nền văn hóa rất độc đáo”. Văn hóa công ty là toàn bộ giá trị tinh thần mang đặc trưng riêng của công ty, nó có tác dụng đến tình cảm, lý trí hành vi của tất cả các thành viên. 1.5.1.2. Nguồn nhân lực Trong hoạt động sản xuất cũng như trong hoạt động kinh doanh. Nhân tố lao động nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Lao động ở đây là cả yếu tố chuyên môn, ý thức trách nhiệm, tinh thần lao động... Chuyên môn hoá lao động cũng là vấn đề cần quan tâm sử dụng đúng người đúng việc sao cho phù hợp và phát huy tối đa người lao động trong công việc kinh doanh đó là vấn đề không thể thiếu trong công tác tổ chức nhân sự. Nâng cao trình độ chuyên môn lao động là việc làm cần thiết và liên tục, do đặc thù là hoạt động kinh doanh đơn thuần nên người lao động phải nhanh nhạy, quyết đoán, mạo hiểm. Từ việc kinh doanh, bán hàng, chào hàng, nghiên cứu thị trường... đòi hỏi người lao động phải có năng lực và say mê trong công việc. 1.5.1.3. Trình độ quản lý lãnh đạo sử dụng vốn Đây là yếu tố thường xuyên, quan trọng nó có ý nghĩa rất lớn đến phát huy tối đa hiệu quả trong kinh doanh. Người lãnh đạo phải quản lý phải tổ chức phân công và hợp tác lao động hợp lý giữa các bộ phận, cá nhân. Hoạch định sử dụng vốn làm cơ sở Thang Long University Library
  • 33. 22 cho việc huy động khai thác tối đa mọi nguồn lực sẵn có, bảo toàn và phát triển vốn của các công ty xuất nhập khẩu từ đó có các biện pháp giảm chi phí không cần thiết. Người lãnh đạo phải sắp xếp, đúng người, đúng việc, san sẻ quyền lợi trách nhiệm, khuyến khích tinh thần sáng tạo của mọi người. Sử dụng khai thác các nguồn vốn, triển khai mọi nguồn lực sẵn có có để tổ chức lưu chuyển vốn, nghiên cứu sự biến động các đồng ngoại tệ mạnh... Các công ty có nhiều vốn sẽ có ưu thế về cạnh tranh nhưng sử dụng một cách có hiệu quả, hạn chế ít nhất đồng vốn nhàn rỗi, phát huy hiệu quả trong kinh doanh, đó mới là vấn đề cốt lõi trong sử dụng vốn. 1.5.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật Cơ sở vật chất là nền tảng quan trọng các hoạt động kinh doanh. Nó có thể đem lại sức mạnh trong kinh doanh. Từ nhà kho bến bãi, phương tiện vận chuyển, thiết bị văn phòng... Nhất là hệ thống này được bố trí hợp lý, thuận tiện. Nó là một cái lợi vô hình, lợi thế kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ tuật tạo ra cho bên đối tác một sự tin tưởng, tạo ra ưu thế cạnh tranh với các đối thủ. Còn có rất nhiều yếu tố khác dịch vụ mua bán hàng, yếu tố quản trị, nhiên liệu hàng hoá... đó cũng là các yếu tố rất quan trọng, phát huy các mặt tích cực hạn chế và giảm tiêu cực do các yếu tố chủ quan mang lại để phát huy tối đa hiệu quả kinh doanh đòi hỏi phải có một quá trình và bộ máy tổ chức tốt. 1.5.2. Các nhân tố bên ngoài Đó là các nhân tố tác động đến hiệu quả của Công ty nhưng là các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến mọi hoạt động của Công ty. 1.5.2.1. Các đối thủ cạnh tranh Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu cũng như các hoạt động kinh doanh khác trong nền kinh tế thị trường đều phải cạnh tranh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn luôn xuất hiện các đối thủ cạnh tranh. Mặt khác các đối thủ cạnh tranh luôn luôn thay đổi các chiến lược kinh doanh bằng nhiều biện pháp khác nhau. Luôn đổi mới và thích ứng được sự cạnh tranh mới là yếu tố cần thiết. Phải luôn luôn đề ra các biện pháp thích ứng và luôn có các biện pháp phương hướng đi trước đối thủ là một việc làm luôn được quan tâm. Đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Vì nếu công ty kinh doanh trong môi trường cạnh tranh gay gắt, đối thủ cạnh tranh mạnh để tồn tại được thì công ty phải ngày càng phát triển bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã chủng loại đa dạng hay hạ giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng vòng quay của vốn...
  • 34. 23 1.5.2.2. Các ngành có liên quan Các ngành có liên quan cũng như trong lĩnh vực kinh doanh cũng đều có tác động rất lớn đều hoạt động xuất nhập khẩu. Hoạt động xuất nhập khẩu nó liên quan đến các ngành khác như ngân hàng, thông tin, vận tải, xây dựng... hệ thống ngân hàng tốt giúp cho hoạt động giao dịch tiền tệ được thuận tiện, hệ thống thông tin liên lạc là yếu tố giúp các bên trao đổi, liên lạc, đàm phán, giao dịch một cách thuận tiện hơn. Các ngành xây dựng, vận tải, kho tàng... nó là vấn đề bổ sung nhưng rất cần thiết. 1.5.2.3. Nhân tố về tính thời vụ, chu kỳ, thời tiết của sản xuất kinh doanh Các hàng hoá, các nguyên liệu, việc sản xuất kinh doanh đôi khi bị ảnh hưởng vởi yếu tố thời vụ, kể cả nhu cầu của khách hàng. Vì vậy kết quả kinh doanh có hiệu quả hay không là do công ty có bắt được tính thời vụ và có phương án kinh doanh thích hợp hay không. Ví dụ như hàng mây tre đan xuất khẩu thì yếu tố nguyên liệu phải có thời vụ, thu xong lại phải phơi khô và nhu cầu tăng lên vào mùa hè và các nước có khí hậu nhiệt đới, khí hậu nóng. 1.5.2.4. Nhân tố giá cả Hầu hết các công ty tham gia kinh doanh đều phải chất nhận giá thị trường. Giá cả thị trường biến động không theo ý muốn của các công ty. Do đó giá cả là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty. Giá cả thông thường ảnh hưởng bao gồm giá mua và giá bán. Giá mua hàng hoá hoặc sản xuất hàng hoá để xuất khẩu, giá mua thấp công ty dễ tìm kiếm thị trường, dễ tiêu thụ hàng hoá, có lợi với các đối thủ cạnh tranh, giảm chi chí đầu vào. Giá bán ảnh hưởng đến trực tiếp của công ty. Giá bán là giá của thị trường. Do vậy công ty không điều chỉnh được giá bán, mà phải có các chiến lược bán hàng hợp lý mà thôi. 1.5.2.5. Chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước Đây là một hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, hiệu quả kinh doanh. Sự hỗ trợ của Nhà nước là rất lớn đôi khi nó kìm hãm hoặc thúc đẩy kể cả một ngành. Chính sách về thuế: Thuế là một nguồn thu chủ yếu của Nhà nước nhưng nó lại là một chi phí đối với một công ty. Do đó chính sách này có tác dụng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của Công ty. Các chính sách giảm thuế, tăng thuế, miễn thuế là các chính sách nhạy cảm đối với các công ty. Chính sách về lãi suất tín dụng: Trong hoạt động kinh doanh công ty thiếu vốn thường phải vay tiền tại các ngân hàng, và lãi suất ngân hàng Nhà nước có thể can thiệp trực tiếp. Nhà nước có thể khuyến khích hoặc kìm hãm đầu tư thông qua chính sách tín dụng, lãi suất... Các chính sách này ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Thang Long University Library
  • 35. 24 Chính sách về tỷ giá, bù giá, trợ giá: Tỷ giá ngoại tệ phản ánh mối quan hệ tương quan về sức mua. Khi có biến động mạnh Nhà nước có thể thả nổi hoặc can thiệp để ổn định tỷ giá thông qua các ngân hàng bằng cách bán hoặc mua ngoại tệ. Nhà nước cũng có thể bù giá, trợ giá cho các mặt hàng để duy trì ổn định sản xuất kinh doanh, như trợ giá mặt hàng cà phê hiện nay, thu mua lúa cho nông dân đồng bằng sông Cửu Long. Hình thức trợ giá này ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất cũng như tình hình xuất khẩu. 1.5.2.6. Các chính sách khác của Nhà nước Trong hoạt động xuất nhập khẩu nó còn liên quan đến các chính sách thuộc về đường lối chính trị nó ảnh hưởng đến. Nước ta từ khi mở cửa với các nước bên ngoài tạo ra hàng loạt cơ họi cho các nhà đầu tư, cho hoạt động xuất nhập khẩu. Trong quan hệ quốc tế Nhà nước có thể ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần... Các chính sách này có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu, tạo ra hàng loạt cơ hội cho các hoạt động xuất nhập khẩu. 1.5.2.7. Nhân tố pháp luật Bất cứ một hoạt động nào một cá nhân, tập thể, hay một tổ chức nào đều phải hoạt động theo khuôn khổ pháp luật. Hoạt động xuất nhập khẩu cũng vậy cũng phải tuân theo luật pháp của Nhà nước, tuân theo quy định và luật pháp quốc tế. Các quy định luật lệ này lại có thể thay đổi theo thời gian. Do vậy các tác động rất lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động xuất nhập khẩu phải tuân thủ đầy đủ các quy định không được phạm luật, luôn tìm hểu luật pháp, tạo ra một nguyên tắc làm việc, đảm bảo việc hoạt động theo luật một cách tốt nhất, đó cũng là cách phát huy hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
  • 36. 25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ANH TUẤN 2.1. Giới thiệu chung về công ty THHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn được thành lập năm 2004 Thuộc loại hình công ty TNHH được thành lập theo luật công ty Việt Nam.  Thông tin chung  Tên công ty : Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn  Tên tiếng anh : ANHTUANCOMPANY LIMITED  Trụ sở chính : Khê Ngoại, Xã Văn Khê, Huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội  Giám đốc : Nguyễn Anh Tuấn  Hình thức sở hữu : Công ty TNHH một thành viên  Vốn điều lệ : 5.500.000.000 (Năm tỷ năm trăm triệu đồng)  Mã số thuế : 2500234426  Giấy phép kinh doanh số : 1902000124  Điện thoại cố định : 04.865.821  Lịch sử hình thành và phát triển Khi còn trẻ, ông Nguyễn Anh Tuấn đã từng làm rất nhiều công việc. Sau nhiều năm làm việc tại Hà Nội. Với kinh nghiệm nhiều năm, nhìn thấy trước được sự phát triển lớn trong tương lai cùng niềm đam mê tạo dựng một công ty xây dựng uy tín tại quê hương. Ngày 12/05/2004, Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn ra đời với vốn điều lệ 5.500.000.000 (Năm tỷ năm trăm triệu đồng). Hiện nay, với sự đoàn kết của toàn thể nhân viên và sự lãnh đạo sáng suốt, Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Anh Tuấn hiện đã trở thành một trong những công ty xây dựng uy tín tại thành phố Hà Nội cũng như một số tỉnh thành khác trong khu vực phía bắc; đồng thời không ngừng cố gắng khắc phục khó khăn vươn lên hòa nhịp cùng sự đổi mới nói chung của đất nước. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chủ yếu  Chức năng Thang Long University Library
  • 37. 26 Công ty TNHH TM và XD Anh Tuấn có chức năng chính là xây dựng các công trình dân dụng và công trình công nghiệp, ngoài ra công ty còn có các chức năng như kinh doanh vật liệu xây dựng và thương mại, đầu tư cơ sở hạ tầng và kinh doanh bất động sản, thực hiện công tác tư vấn và thiết kế các công trình dân dụng và công nghiệp, thi công đoáng và ép cọc bê tông. Công ty được quyền sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế để phát triển sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật. Công ty TNHH TM và XD Anh Tuấn là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch theo đúng quy định của pháp luật.  Nhiệm vụ Công ty TNHH TM và XD Anh Tuấn là một công ty hoạt động , hạch toán kinh doanh độc lập. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều phải phù hợp với mục tiêu, lợi ích chung mà công ty đặt ra, phù hợp với quy định chung của nhà nước. Nhiệm vụ hàng đầu của công ty là lợi nhuận, đảm bảo tốt các yêu cầu đề ra về an toàn, vệ sinh môi trường, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước (thuế, phí lệ phí…), thực hiện tốt vấn đề tiền lương, thời gian lao động; khuyến khích sản xuất, thu hút lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Đảm bảo chất lượng của từng công trình. Đảm bảo an toàn vốn, an ninh tài chính, bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo vốn, cần có các chính sách sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả đem lại lợi ích cho công ty. Nghiên cứu, tìm kiếm mua sắm, bổ sung trang thiết bị phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động. Tuân thủ pháp luật và báo cáo trung thực đúng chế độ kế toán ban hành. Quan tâm đến đời sống của công nhân viên trong công ty, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ kinh doanh của công ty. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, ngành nghề kinh doanh chính Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn xác định đó là hoạt động xây dựng với các loại hình công trình như:  Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật;  Dịch vụ tư vấn, giám sát chất lượng xây dựng;  Lắp đặ trang thiết bị cho công trình xây dựng;  Trang trí nội thất, ngoại thất;  Thi công điện dân dụng, công nghiệp.  Ngoài ra còn có các ngành nghề phụ khác như:  Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi;  Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng;
  • 38. 27  Vận tải đường bộ bằng xe ô tô;  Vận tải đường thủy bằng xà lan. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty Từ ngày thành lập đến nay, hiểu được bộ máy quản lý là đầu não giúp công ty vận hành nhịp nhàng để kết quả hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất; ban lãnh đạo luôn luôn cố gắng từng bước, từng bước một cải thiện các phòng ban, bộ phận với sự phân công công việc cụ thể, rõ ràng nhất để guồng máy quản lý trở lên đồng bộ và hiệu quả. Sơ đồ cơ cấu công ty dưới đây được đưa ra nhằm thể hiện đầy đủ các bộ phận nghiệp vụ để tổ chức thực hiện thành công các dự án, công trình. Tức là thi công đảm bảo chất lượng và tiến độ của dự án,đồng thời đạt hiệu quả kinh tế, an toàn lao động. Do đó, tổ chức cần gọn và không chồng chéo, dư thừa. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn Giám đốc Phó giám đốc Phòng Vật tư Phòng Kế hoạch Phòng Hành chính Phòng Tài chính Bộ phận giám sát, khảo sát chất lượng Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành thi công Bộ phận thí nghiệm Đội thi công Tổ 3Tổ 1 Tổ 2 Tổ 5Tổ 4 Thang Long University Library
  • 39. 28 (Nguồn: Phòng hành chính) Trong đó các cấp có chức trách và nhiệm vụ:  Giám đốc  Người đại diện pháp lý của công ty, người chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ mọi hoạt động và là đại diện cho quyền lợi của toàn bộ nhân viên trong công ty;  Người điều hành phụ trách tổng thể mọi vấn đề về kinh tế, tài chính và kế hoạch kỹ thuật;  Người đưa ra các đường lối, phương hướng, chính sách hoạt động của công ty hiện tại và tương lai.  Phó giám đốc  Tham mưu cho giám đốc về các công việc điều hành, tuyển dụng, cơ chế hoạt động và xây dựng các kế hoạch hàng năm, chiến lược phát triển công ty trong tương lai.  Phân công nhiệm vụ, chức trách cho nhân viên và thay mặt tổng giám đốc điều hành hoạt động của công ty khi được ủy quyền.  Phòng vật tư  Chịu sự quản lý của phó giám đốc;  Chuyên lưu trữ, quản lý các nguyên, vật liệu;  Quản lý, chăm sóc và bảo dưỡng máy móc cũng như dụng cụ, thiết bị phục vụ cho dự án.  Phòng kế hoạch  Nghiên cứu, phân tích, xác định nhu cầu, xu hướng thị trường và báo cáo lên ban quản trị;  Giúp ban giám đốc xây dựng, triển khai, thực hiện các kế hoạch phát triển hàng năm theo phương hướng, quyết định của tổng giám đốc;  Theo dõi việc thực hiện kế hoạch, tìm dự án đồng thời tìm hiểu và thu thập thông tin về dự án cũng như vạch kế hoạch tham gia đấu thầu.  Phòng hành chính  Lên kế hoạch, thực hiện tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công ty;  Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự;  Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của công ty;
  • 40. 29  Quản lý nhân sự, theo dõi hoạt động của nhân viên và đưa ra các quy chế khen thưởng khuyến khích người lao động để đạt được hiệu quả sản xuất cao nhất.  Phòng tài chính  Có chức năng cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động tài chính của công ty;  Phản ánh đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn hiện có và sự vận động, huy động tài sản, nguồn vốn của công ty nhằm quản lý, bảo vệ tài sản cũng như sử dụng hiệu quả tài sản và nguồn vốn để nâng cao tính chủ động trong kinh doanh của DN;  Phản ánh toàn bộ các hoạt động thu chi trong quá trình sản xuất, kinh doanh giúp phòng kinh doanh có những quyết định lựa chọn đầu tư, huy động vốn, mua và bán hàng… đạt được hiệu quả cao nhất;  Tính toán, kiểm tra để phát lương cho nhân viên khác và chịu mọi trách nhiệm chấp hành nộp thuế theo quy định của nhà nước.  Bộ phận giám sát, khảo sát chất lượng  Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án, đồng thời lập đề cương, kế hoạch và biện pháp thực hiện giám sát;  Kiểm tra các điều kiện khởi công, thiết bị thi công, cơ sở sản xuất, cung cấp vật liệu xây dựng; kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng, chứng chỉ chất lượng thiết bị công trình;  Giám sát các bước của dự án một cách hệ thống từ khi khởi công đến khi nghiệm thu, bàn giao;  Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn, môi trường của công trình, hạng mục công trình;  Kiểm soát tình hình dự án;  Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành thi công  Thiết kế bản vẽ phù hợp với dự án;  Báo cáo đầy đủ quy trình thi hành dự án, đồng thời đưa ra các con số chính xác về nguyên, vật liệu, trang thiết bị phục vụ cho dự án;  Quản lý, chỉ đạo, điều hành các hoạt động thi công, lắp đặt thiết bị để đáp ứng đúng tiến độ của hợp đồng và các tiêu chí kỹ thuật;  Đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng cho người, thiết bị và những công trình lân cận, kể cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực;  Xử lý các tình huống bất ngờ, rủi ro xảy ra trong quá trình thi công;  Lập báo cáo hoàn thành quy trình dự án để tiến hành nghiệm thu, bàn giao;  Bộ phận thí nghiệm Thang Long University Library
  • 41. 30  Tìm tòi kết cấu các nguyên vật liệu và tạo ra sản phẩm phục vụ cho dự án dựa trên tiêu chí: tốt nhất, an toàn nhất và tiết kiệm nhất;  Đảm bảo an toàn cho khu vực thí nghiệm và xung quanh khu vực thí nghiệm;  Chịu trách nhiệm cho sự an toàn môi trường xung quanh khu vực;  Đội thi công Đội thi công chia làm các tổ nhỏ phục vụ cho các dự án khác nhau, khối lượng thành viên mỗi tổ sẽ phụ thuộc vào độ lớn cùng thời gian của mỗi dự án, mỗi tổ được phụ trách bởi một cai trưởng. Cai trưởng có trách nhiệm đốc thúc, chỉ đạo, hướng dẫn công nhân thực hiện các bước thi công. Đồng thời chịu trách nhiệm về sự an toàn của các công nhân thuộc tổ mình. 2.2. Thực trạng tình hình hoạt động của công ty TNHH Thƣơng mại và Xây dựng Anh Tuấn 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Anh Tuấn 2.2.1.1. Tình hình tài sản Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011 - 2013 44,58% 61,41% 65,79% 55,42% 35,59% 34,21% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% 55% 60% 65% 70% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn (Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty TNHH Anh Tuấn năm 2011, 2012, 2013)
  • 42. 31 Bảng 2.1. Tình hình tài sản của công ty TNHH Anh Tuấn giai đoạn 2011 - 2013 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Tuyệt đối Tƣơng đối(%) Tuyệ t đối Tƣơng đối(%) A. Tài sản ngắn hạn 4.217 11.381 17.006 7.164 62,95 5.625 33.08 1. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 2.086 1.657 987 (429) (25,89) (670) (67,88) 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 277 6.125 12.536 5.848 95,48 6.411 51,14 3. Hàng tồn kho 1.756 2.646 2.915 890 33,64 269 9,23 4. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn - - - - - - - 5. TSNH khác 98 953 568 855 89,72 (385) (67,78) B.Tài sản dài hạn 5.243 7.153 8.841 1.910 26,70 1.688 19,09 1. Tài sản cố định 5.243 7.153 8.841 1.910 26,70 1.688 19,09 2. TSDH khác - - - - - - - Tổng cộng tài sản 9.460 18.534 25.847 9.047 48,96 7.313 28,29 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Anh Tuấn năm 2011, 2012, 2013) Dựa vào biểu đồ 2.1, xét một cách tổng quát, có thể thấy qua cả 3 năm tài sản ngắn hạn của công ty đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và tăng dần qua các năm. Năm 2011, tài sản ngắn hạn của công ty là 4 tỷ 217 triệu đồng chiếm 44,58% nhưng đến năm 2012 là 11 tỷ 381 triệu đồng chiếm 61,41% tăng 7 tỷ 164 triệu đồng (tương đương với 62,92%) và năm 2013 là 17 tỷ 006 triệu đồng chiếm 65,79% (tương đương với 33,08%). Điều này là vì công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nên các tài sản chủ yếu của công ty là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ… đều là các tài sản ngắn hạn. Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy tổng tài sản của công ty qua các năm 2011 – 2013 đều tăng mạnh. Năm 2012 tổng tài sản của công ty đạt 18 tỷ 534 triệu đồng tăng 9 tỷ 047 triệu đồng tương ứng tăng 48,96% so với năm 2011, tổng tài sản của công ty tăng khá mạnh là do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều tăng lên đáng kể, nhất là tài sản Thang Long University Library