SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
VÀ DU LỊCH PHÖ GIA
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ THỊ NGA
MÃ SINH VIÊN : A19096
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
VÀ DU LỊCH PHÖ GIA
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.s Nguyễn Thị Lan Anh
SINH VIÊN THỰC HIỆN : Đỗ Thị Nga
MÃ SINH VIÊN : A19096
CHUYÊN NGÀNH : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự
giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với tình cảm chân
thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
Thạc sĩ Nguyễn Thị Lan Anh đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Kinh tế - Quản lý, các thầy cô giáo đang
giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những
kiến thức về môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác
trong cuộc sống, giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn
thành bài khóa luận cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong
tương lai.
Các anh chị, cô bác tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại
và Du lịch Phú Gia, những người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm
hiều quá trình kinh doanh của Công ty để từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài
khóa luận của mình.
Cuối cùng, cho em được gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn
bè những người đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong bài khóa luận. Em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp thêm của thầy cô
giáo và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đỗ Thị Nga
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đỗ Thị Nga
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG....1
1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn lƣu động...............................................1
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động ......................................................................................1
1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động.................................................................................2
1.1.3 Phân loại vốn lưu động .......................................................................................4
1.1.3.1 Phân loại theo trạng thái biểu hiện....................................................................4
1.1.3.2 Phân loại theo vai trò đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp............................................................................................................................4
1.1.3.3 Phân loại theo nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp .................................5
1.1.4 Vai trò của vốn lưu động đối với doanh nghiệp..................................................5
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp..........................................6
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................................6
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
trong cơ chế thị trường hiện nay..................................................................................8
1.2.3 Chính sách quản lý vốn lưu động .......................................................................9
1.2.4 Các chỉ tiêu tổng hợp.........................................................................................10
1.2.4.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán................................................................10
1.2.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời..........................................................11
1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của VLĐ............................................12
1.2.6 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ14
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...........................16
1.4 Phƣơng pháp, nội dung dùng trong phân tích...................................................24
1.4.1 Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn lưu động .........................................24
1.4.2 Các phương pháp phân tích ..............................................................................25
1.4.2.1 Phương pháp so sánh.......................................................................................25
1.4.2.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ............................................................................25
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH PHÖ GIA........................26
2.1 Khái quát về công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng Mại và Du lịch Phú Gia......26
2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty..................................26
2.1.2 Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia
.....................................................................................................................................27
2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sản xuất
Thương mại và Du lịch Phú Gia................................................................................28
2.1.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.......................................28
2.1.3.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................................30
2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần Sản
xuất Thƣơng mại và Du lịch Phú gia........................................................................32
2.2.1 Cơ cấu vốn lưu động tại công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú
Gia...............................................................................................................................32
2.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Sản xuất
Thương mại và Du lịch Phú Gia................................................................................39
2.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................40
2.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................43
2.2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ............46
2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Sản xuất
Thƣơng mại và Du lịch Phú Gia...............................................................................48
2.3.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................48
2.3.2 Những hạn chế ..................................................................................................49
2.3.3 Nguyên nhân......................................................................................................51
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ
DU LỊCH PHÖ GIA ..................................................................................................53
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng mại và Du lịch
Phú Gia.......................................................................................................................53
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ
phần Sản xuất Thƣơng mại và Du lịch Phú Gia......................................................53
3.2.1 Quản lý sử dụng có hiệu quả tiền mặt:.............................................................54
3.2.2 Quản lý các khoản phải thu ..............................................................................54
3.2.3 Hoàn thiện công tác quản lý thu hồi công nợ...................................................55
3.2.4 Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho.........................................................56
3.2.5 Tăng cường công tác quản lý nguyên vật liệu trong kho .................................57
3.2.6 Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý .............................................................58
Thang Long University Library
3.2.7 Hoàn thiện công tác nâng cao trình độ cán bộ quản lý và công nhân.............59
3.3 Kiến nghị ..............................................................................................................60
3.3.1 Kiến nghị với Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia....60
3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng ...................................................................................60
3.3.3 Kiến nghị với nhà nước.....................................................................................60
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tỷ trọng tài sản.............................................................................................30
Bảng 2.2 Tỷ trọng nguồn vốn......................................................................................31
Bảng 2.3 Cơ cấu vốn lưu động của Công ty năm 2011 - 2013.....................................34
Bảng 2.4 So sánh các khoản phải thu với doanh thu thuần của Công ty......................36
Bảng 2.5 Cơ cấu Nợ ngắn hạn tại công ty của Công ty (2011 – 2013) ........................38
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................39
Bảng 2.7 Các chỉ số về khả năng sinh lời ....................................................................40
Bảng 2.8 Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................43
Bảng 2.9 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ................46
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Quy mô tăng trưởng doanh thu, GVHB và lợi nhuận...............................28
Biểu đồ 2.2 Quy mô tài sản của Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú
Gia...............................................................................................................................30
Biểu đồ 2.3 Quy mô nguồn vốn của Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch
Phú Gia........................................................................................................................32
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu vốn lưu động ................................................................................35
Biểu đồ 2.5 Lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2011 - 2013......................................41
Biểu đồ 2.6 Lợi nhuận trên tổng tài sản.......................................................................42
Biểu đồ 2.7 Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu................................................................43
Biểu đồ 2.8 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ của Công
ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia .................................................47
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Các chính sách vốn lưu động.........................................................................9
Sơ đồ 1.2 Hệ thống quản trị tiền mặt ...........................................................................17
Sơ đồ 1.3 Mô hình tồn kho EOQ .................................................................................18
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú
Gia...............................................................................................................................27
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
NVL Nguyên vật liệu
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VLĐR Vốn lưu động ròng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế
theo xu hướng toàn cầu hóa một cách mạnh mẽ, muốn đứng vững trong thị trường mới
cần phải có sự cố gắng tối đa trong quá trình quản lý, sản xuất kinh doanh, phải tự lực
hoạt động theo nguyên tắc lấy thu bù chi, phải có tiềm lực kinh tế, có chiến lược kinh
doanh đúng đắn, bền vững và phải nắm bắt được các quan hệ kinh tế tài chính. Sự
sống còn của doanh nghiệp đòi hỏi các nhà quản trị phải có một tư duy lãnh đạo sang
suốt, quy tụ được sức mạnh tổng hợp và kiểm soát chặt chẽ toàn bộ các hoạt động kinh
doanh, tiết kiệm chi phí đầu vào, tối thiểu hóa mọi sự lãng phí, thất thoát, phải biết xây
dựng và thực thi tốt chính sách quản lý và sử dụng vốn lưu động thì doanh nghiệp đó
mới có lợi nhuận cao, tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp bứt phá.
Tuy nhiên do sự vận động phức tạp và trình độ quản lý tài chính còn hạn chế ở
nhiều doanh nghiệp Việt Nam, vốn lưu động chưa được quản lý, sử dụng có hiệu quả
dẫn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không cao. Trong quá trình thực tập
tại Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia em nhận thấy đây là một
vấn đề thực sự nổi cộm và rất cần thiết ở Công ty, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động đang là một chủ đề mà Công ty rất quan tâm.
Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức quý báu về tài chính doanh
nghiệp, vốn lưu động tích lũy được trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường đại
học Thăng Long, cùng thời gian thực tập thiết thực tại Công ty cổ phần Sản xuất
Thương mại và Du lịch Phú Gia em đã chọn đề tài: " Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia" trong giai
đoạn 2011-2013 làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp những kiến thức, lý thuyết đã tích lũy được
trong quá trình học tập để từ đó nghiên cứu và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp.
- Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử
dụng vốn lưu động.
 Qua phân tích thực trạng về vốn lưu động để chỉ ra những thuận lợi, khó khăn,
ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp
Thang Long University Library
 Tìm hiểu, nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp thay đổi cụ thể, có tính khả thi
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia giai đoạn 2011 – 2013. Từ đó, đưa
ra một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công
ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo
chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp tổng hợp, khái quát để đưa ra
đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt
động của Công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, khóa luận được
kết cấu thành 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Sản
xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ
phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia.
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn lƣu động
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của vốn rất quan trọng,
nếu không có vốn doanh nghiệp không thể mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất, không thể đổi mới thiết bị công nghệ, không thể mở rộng sản
xuất kinh doanh… Vì vậy có thể nói vốn là yếu tố số một của mọi quá trình kinh do-
anh.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được
đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh được
thể hiện ở nhiều hình thức khác nhau, dựa vào đặc điểm chu chuyển vốn thì vốn của
doanh nghiệp gồm có: vốn cố định và vốn lưu động.
Nếu vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư để hình thành các tài sản cố định,
là biểu hiện bằng tiền của vốn cố định thì vốn lưu động là một bộ phận vốn đầu tư để
hình thành tài sản lưu động, là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị của tài sản lưu động và
vốn lưu thông. Vốn lưu thông biểu hiện ở cả hai hình thái khác nhau là: hình thái hiện
vật và hình thái giá trị.
Tài sản lưu động của các doanh nghiệp thương mại gồm vật liệu đóng gói, bao
bì, nhiên liệu, dụng cụ và các thứ khác gọi chung là vật tư dùng cho hoạt động mua
bán. Nội dung vật chất của vốn lưu thông trong doanh nghiệp thương mại là hàng hóa
để kinh doanh, tiền nhờ ngân hàng thu và vốn bằng tiền. Nếu như vốn lưu động cần
thiết đối với doanh nghiệp sản xuất để mua vật tư cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
thì đối với doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động cần thiết để dự trữ hàng hóa phục
vụ kinh doanh, để tổ chức công tác mua bán hàng hóa.
Vốn lưu động của doanh nghiệp thương mại được chia thành vốn lưu động định
mức và vốn lưu động không định mức.
- Vốn lưu động định mức: là số vốn tối thiểu cần thiết để hoành thành kế hoạch
lưu chuyển hàng hóa và kế hoạch sản xuất dịch vụ phụ thuộc của các doanh nghiệp
trong kỳ. Vốn lưu động định mức gồm có vốn dự trữ vật tư hàng hóa và vốn phi hàng
hóa để phục vụ cho quá trình kinh doanh.
+ Vốn dự trữ hàng hoá là số tiền dự trữ hàng hoá ở các kho, cửa hàng, trạm, trị
giá hàng hoá trên đường vận chuyển và trị giá hàng hoá thanh toán bằng chứng từ. Nó
nhằm đảm bảo lượng hàng hoá bán bình thường cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng
khác.
Thang Long University Library
2
Vốn dự trữ hàng hoá chiếm tới 80 – 90% vốn lưu động định mức và thường
chiếm khoảng 50 – 70% trong toàn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.
+ Vốn phi hàng hoá là số tiền định mức của vốn bằng tiền. Vốn phi hàng hoá
gồm có vốn bằng tiền và tài sản khác.
o Vốn bằng tiền gồm có: tiền mặt tồn quỹ, tiền bán hàng chưa nộp vào ngân hàng,
tiền ứng kinh phí cho các cơ sở, khoản tiền đang chuyển.
o Tài sản khác gồm: Bao bì, vật liệu bao gói, các công cụ nhỏ, chi phí đợi phân
bổ. Ngoài ra còn phụ tùng thay thế và dụng cụ nhỏ.
- Vốn lưu trữ không định mức là số vốn lưu động có thể phát sinh trong quá trình
kinh doanh và trong sản xuất dịch vụ, nhưng không thể có đủ căn cứ để tính toán định
mức được.
Vốn lưu động không định mức gồm có: vốn bằng tiền, tiền gửi ngân hàng, tài sản
có kết toán, các phế liệu thu nhặt trong ngoài vốn, tài sản chờ thanh lý…
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên
tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do vậy, để
hình thành nên TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản
này, số vốn đó được gọi là vốn lưu động.
Tóm lại, “vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên
TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên, liên tục”. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông
và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ
kinh doanh.
1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong
quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết
thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác
nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau
mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn
lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường
xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất,
đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
- Với những doanh nghiệp thương mại thuần tuý, thì quá trình chu chuyển của
vốn lưu động thường trải qua hai giai đoạn:
+ Giai đoạn I: Mua hàng hoá (T – H), vốn lưu động chuyển từ hình thái giá trị
sang hình thái hiện vật.
3
+ Giai đoạn II: Bán hàng hoá (H – T’), T’ = T + ΔT, vốn lưu động quay trở lại
hình thái ban đầu nhưng với số lượng lớn hơn.
Đầu tiên vốn lưu động biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và khi kết thúc cũng lại
bằng hình thức tiền tệ. Điều đó có nghĩa là hàng hoá được mua vào không phải để
doanh nghiệp sử dụng mà để bán ra. Hàng hoá bán ra được tức là đã được khách hàng
chấp nhận và doanh nghiệp thương mại nhận được tiền doanh thu bán hàng và dịch vụ.
Toàn bộ vòng chu chuyển của vốn lưu động thể hiện bằng công thức chung T – H –
T’, trong đó T’ = T + Δ T.
Sự vận động của vốn lưu động trong hoạt động kinh doanh thương mại luôn luôn
trái với sự vận động của hàng hoá. Khi hàng hoá mua về doanh nghiệp thì phải trả tiền,
khi xuất hàng ra khỏi doanh nghiệp thì nhận được tiền. Kết quả của quá trình vận động
tiền tệ lại phản ánh đúng đắn kết quả của hoạt động kinh doanh: kinh doanh lãi hay lỗ,
mức độ lãi, lỗ.
- Với những doanh nghiệp thương mại có các đơn vị sản suất phụ thuộc (xí
nghiệp, xưởng, tổ, đội sản xuất) thì vốn lưu động của đơn vị sản xuất phụ thuộc gồm
có: NVL chính phụ, nhiên liệu, vốn tiền tệ và tài sản có kết toán. Vốn lưu động của
những đơn vị này trải qua ba giai đoạn:
+ Giai đoạn I: Biến tiền tệ thành dự trữ NVL chính phụ, nhiên liệu, phụ tùng...
+ Giai đoạn II: Biến nguyên nhiên vật liệu chính, phụ thành phẩm hàng hoá nhờ
kết hợp sức lao động và công cụ lao động.
+ Giai đoạn III: Biến thành phẩm hàng hoá thành tiền tệ.
Vốn lưu động phục vụ cho giai đoạn I, II là vốn sản xuất, vốn lưu động ở giai
đoạn thứ III là vốn lưu thông. Như vậy vốn lưu động của các đơn vị sản xuất phụ
thuộc gồm có:
Vốn lưu động
của đơn vị = Vốn lưu động + Vốn lưu thông
sản xuất
Thành phần vốn lưu động là tổng thể các loại và các nhóm những yếu tố vật chất
khác nhau (hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu...) dưới hình thái giá trị. Cơ cấu vốn lưu
động là quan hệ tỉ lệ giữa giá trị mỗi loại và nhóm đó so với toàn bộ giá trị vốn lưu
động.
Trong nền kinh tế quốc dân, thành phần và cơ cấu vốn lưu động ở các doanh
nghiệp có sự khác nhau. Điều này do đặc điểm và tính chất hoạt động của ngành đó
quyết định. Kinh doanh thương mại là lĩnh vực lưu thông và phân phối hàng hoá nên
vốn lưu động chiếm tỉ lệ chủ yếu trong vốn kinh doanh, thành phần và cơ cấu vốn của
nó cũng khác với vốn lưu động trong công nghiệp và xây dựng.
Thang Long University Library
4
1.1.3 Phân loại vốn lưu động
Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lí vốn lưu động có một vai trò quan
trọng. Có thể nói, quản lý VLĐ là một bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. VLĐ thường xuyên thay đổi hình thái vật chất khi
tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Do đó, muốn quản lý tốt VLĐ người ta
phải tiến hành phân loại VLĐ theo các tiêu thức sau:
1.1.3.1 Phân loại theo trạng thái biểu hiện
VLĐ xét dưới phương diện là hình thái biểu hiện của TSLĐ. TSLĐ là những
TSNH và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Bao gồm:
- VLĐ vật tư, hàng hóa: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể
như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm…
- VLĐ bằng tiền: tiền có tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và chứng
khoán thanh khoản cao. Khoản mục này thường phản ánh các khoản mục không sinh
lời hoặc khả năng sinh lời thấp.
- Các khoản phải thu, phải trả: Thực chất việc quản lý các khoản phải thu, phải trả là
việc quản lý và hoàn thiện chính sách tín dụng thương mại của Doanh nghiệp. Chính
sách áp dụng tín dụng thương mại hợp lý vừa là công cụ cạnh tranh đồng thời cũng
giúp cho doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn quá lớn gây ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh.
+ Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng
và các khoản phải thu khác.
+ Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán theo các
hợp đồng cung cấp, nộp cho Ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền cho người lao
động.
- VLĐ khác là biểu hiện bằng tiền của các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí
chờ kết chuyển. Đây là những khoản mục cần thiết phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của
quá trình sản xuất kinh doanh.
Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xem xét, đánh
giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.3.2 Phân loại theo vai trò đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp
Theo cách phân loại này VLĐ của doanh nghiệp chia thành ba loại:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản NVL chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- VLĐ trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
5
- VLĐ trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền
(kể cả vàng bạc, đá quý…); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn
hạn, cho vay ngắn hạn…) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản
vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng…).
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của VLĐ trong từng khâu của
quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu VLĐ hợp lý sao
cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
1.1.3.3 Phân loại theo nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp
 Theo quan hệ chủ sở hữu về vốn:
- Vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt như vốn ngân
sách của Nhà nước cấp cho các doanh nghiệp Nhà nước, vốn tự hình thành, vốn góp cổ
phần trong công ty cổ phần…
- Vốn vay: là khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vay thông qua phát hành trái phiếu, các
khoản nợ tích lũy ngắn hạn…
 Theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn:
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn có tính chất ổn định nhằm hình thành
nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm các khoản dự trữ về NVL, sản
phẩm dở dang, thành phẩm nằm trong biên độ dao động của một chu kỳ kinh doanh.
- Đặc điểm của nguồn vốn này là thời gian sử dụng vốn kéo dài.
- Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (thời gian sử
dụng dưới 1 năm), chủ yếu là để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu
động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm các
khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn
khác.
Như vậy việc phân loại VLĐ theo nguồn hình thành sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy
được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong sản xuất kinh doanh của mình. Từ
góc độ quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó, doanh
nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn của mình.
1.1.4 Vai trò của vốn lưu động đối với doanh nghiệp
Vốn là tiền đề vật chất không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên
tục từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp phải có một số
vốn nhất định phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp và số vốn này phải đủ
để tồn tại trong cạnh tranh. Nhiều khi trong kinh doanh, câu nói dân gian sau vẫn
Thang Long University Library
6
đúng: “ Buôn tài không bằng dài vốn” . Dài vốn ở đây có thể hiểu là có nhiều vốn, hơn
cả nhu cầu cần thiết của công việc kinh doanh và hơn vốn của đối thủ cạnh tranh. Dài
vốn còn có nghĩa là đồng vốn đó doanh nghiệp có thể sử dụng trong thời gian dài. Bởi
vì trong hoạt động thương mại, rất cần có lượng vốn lớn để dự trữ hàng hoá, phòng khi
khan hiếm hàng hoặc khi hàng tăng giá. Những lúc như thế, phần thắng trong cạnh
tranh luôn thuộc về các doanh nghiệp có lượng vốn lớn. Để có được một nguồn vốn
lớn và ổn định đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải xác
định được nhu cầu vốn lưu động của mình và có kế hoạch huy động vốn hiệu quả nhất.
Trên cơ sở đó, doanh nghiệp mới có thể không ngừng nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật
để phục vụ tốt hoạt động kinh doanh của mình và phục vụ tốt nhu cầu thị trường, tăng
doanh thu, lợi nhuận và có được chỗ đứng trên thương trường. Vốn là điều kiện để cho
doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh cả chiều sâu lẫn chiều rộng. Nó tạo điều
kiện tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp, từ đó cải thiện đời sống của nhân
viên công ty. Trong điều kiện hiên nay, vốn là một trong những tiền đề vật chất quyết
định sự thành bại của doanh nghiệp. Do đó, vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động
nói riêng cá vai trò cực kỳ quan trọng. Đối với doanh nghiệp thương mại, vốn lưu
động là yếu tố trực tiếp mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, là công cụ phản ánh sự
vận động của vật tư hàng hoá trong từng thời điểm, thời kỳ của doanh nghiệp. Cho
nên, việc sử dụng vốn lưu động hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng trong các doanh
nghiệp thương mại. Nó sẽ góp phần vào việc tăng doanh thu, giảm chi phí và kết quả
là lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên.
Dựa vào vốn doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển, đồng thời làm tròn
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Các doanh nghiệp phải có ý thức bảo toàn và phát
triển vốn, sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, tránh tình trạng lãi giả lỗ thật.
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan hệ giữa kết quả đạt được
và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nếu chi phí càng ít mà kết quả thu được càng
nhiều thì có nghĩa là hiệu quả cao. Ngược lại, chi phí lớn mà kết quả thu được lại thấp
thí không co hiệu quả hoặc hiệu quả thấp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị
trường phải thực hiện đúng chế độ hạch toán kinh tế đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi.
Điều này đòi hỏi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải có hiệu quả. Có như vậy
doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế nhiều thành phần như
hiện nay.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp theo nghĩa rộng là phạm trù kinh tế phản
ánh những lợi ích đạt được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh
7
doanh của doanh nghiệp thể hiện trên hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của
doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực có
sẵn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đặt được những lợi
ích về mặt kinh tế. Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh tế là tối đa hoá lợi nhuận thu được
hoặc tối thiểu hoá chi phí để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả xã hội của doanh nghiệp được phản ánh như là sự đóng góp của doanh
nghiệp trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân. Cụ
thể, đối với doanh nghiệp thương mại là thoả mãn nhu cầu tiêu dùng các loại hàng hoá
và dịch vụ trong toàn xã hội, nâng cao trình độ văn minh, văn hoá của nơi doanh
nghiệp phục vụ, tạo ra nhiều việc làm hơn cho xã hội. Ngày nay, việc làm đã trở thành
một vấn đề của toàn xã hội, nếu doanh nghiệp tạo ra nhiều việc làm là đã góp phần làm
giảm tỷ lệ thất nghiệp, nhiều người có việc làm thì sẽ giảm bớt các tệ nạn xã hội..
 Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có quan hệ mật thiết với nhau. Việc phân
định rõ hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội doanh nghiệp đạt được chỉ là tương đối, vì
thông thường hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp bao hàm cả hiệu quả xã hội. Khi mà
doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế thì mới đứng vững được trên thị trường và có thể
phát triển được. Đồng thời những kết quả mà doanh nghiệp thương mại đạt được về
mặt kinh tế cũng chính là sự phục vụ các nhu cầu xã hội. Chẳng hạn như trên địa bàn
kinh doanh của doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp làm ăn tốt, có lãi thì hàng hoá nơi đó
sẽ lưu thông tốt, doanh nghiệp nộp được nhiều thuế để từ đó xây dựng các công trình
văn hóa xã hội như trường học bệnh viện. Nguồn thu cơ bản của nhà nước là thuế, nên
doanh nghiệp phải có nghĩa vụ làm ăn hiệu quả để nộp thuế cho nhà nước. Khi doanh
nghiệp đã làm ăn tốt, thì sẽ lại phát sinh nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, và sẽ
tuyển thêm lao động vào làm việc, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp và các tệ nạn xã hội.
Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh các mối quan hệ giữa
kết quả đạt được về mặt kinh tế và những chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong
quá trình kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp thương mại, doanh thu được tạo ra trực tiếp từ vốn lưu
động, do vậy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phần quan trọng nhất của hiệu
quả kinh tế của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp phản
ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, biểu hiện bằng mối quan hệ giữa
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ với vốn lưu động sử dụng trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động = Kết quả thu được từ kinh doanh/Vốn lưu động
bình quân trong kỳ.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện bằng doanh thu trong kỳ
hay lợi nhuận trong kỳ. Sở dĩ phải lấy vốn lưu động bình quân vì đặc điểm của vốn lưu
Thang Long University Library
8
động là thường xuyên biến động, nếu lấy tại một thời điểm thì sẽ không chính xác.
Hiệu quả vốn lưu động được biểu hiện ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh, từ cách khai thác các nguồn vốn, sử dụng vốn để mua hàng hoá cho đến khâu
tiêu thụ sản phẩm và thu hồi vốn để đầu tư cho quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp
luôn phải tìm cách để cung ứng đầy đủ cho nhu cầu kinh doanh, đồng thời tiết kiệm
được vốn và đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Sử dụng có hiệu quả vốn lưu
động có tính cấp thiết đối với sự tồn tại của doanh nghiệp và là một tất yếu khách quan
mà doanh nghiệp phải đạt được. Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng nhất của vốn
kinh doanh. Mặt khác do đặc điểm riêng của vốn lưu động là vận động không ngừng
trong mọi giai đoạn sản xuất kinh doanh, hình thái biểu hiện vô cùng phức tạp và khó
quản lý nên sử dụng tốt vốn lưu động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn không tốt, không bảo
toàn được vốn sẽ dẫn đến thất thoát vốn làm ảnh hưởng đến quá trình tái sản xuất, quy
mô vốn sẽ bị thu hẹp, vốn luân chuyển chậm, hiệu quả sử dụng đồng vốn thấp, có
nghĩa là doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả. Nếu kéo dài tình trạng này chắc chắn
doanh nghiệp sẽ không tồn tại lâu trên thương trường.
1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
trong cơ chế thị trường hiện nay
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh
nghiệp. Hoạt động trong cơ thế thị trường hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải
luôn đề cao tính an toàn, đặc biệt là an toàn tài chính. Đây là vấn đề ảnh hưởng trực
tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn lưu động có hiệu
quả sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động vốn, khả năng thanh toán của
doanh nghiệp được đảm bảo doanh nghiệp có đủ tiềm lực để khắc phục những khó
khăn và rủi ro trong kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp có sức cạnh
tranh. Để đáp ứng nhu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng
hóa mẫu mã sản phẩm thì doanh nghiệp cần phải có vốn trong khi đó vốn của doanh
nghiệp thì có hạn vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là rất cần thiết.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu
tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp được nâng
cao như uy tín sản phẩm trên thị trường, nâng cao mức sống của người lao động… Vì
thế hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô
sản xuất tạo công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập của người lao động tăng
thêm. Điều đó giúp cho năng suất lao động của doanh nghiệp và các ngành liên quan
đồng thời làm tăng các khoản đóng góp cho nhà nước. Như vậy việc nâng cao hiệu quả
9
sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp không những mang lại hiệu quả thiết thực cho
doanh nghiệp và người lao động mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển của cả nền kinh
tế và toàn xã hội. Do đó các doanh nghiệp luôn phải tìm ra các biện pháp phù hợp để
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.3 Chính sách quản lý vốn lưu động
Sơ đồ 1.1 Các chính sách vốn lƣu động
Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần
nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi
phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi
dài. Điều này, sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp, nó làm cho cân
bằng tài chính kém bền vững và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và
nguồn tài trợ của nó. Trường hợp này VLĐR < 0 do TSNH < NNH. Vì vậy, doanh
nghiệp có thể gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Với chính sách
này để cân bằng rủi ro bằng cách theo chính sách quản lý nợ thận trọng.
Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng tức là doanh nghiệp đã sử
dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho các tài sản ngắn hạn. Trong trường
hợp này VLĐR > 0 tức TSNH > NNH. Do đó cân bằng tài chính trong trường hợp này
là bền vững và doanh nghiệp sẽ không gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán trong
ngắn hạn. Tuy nhiên, nguồn dài hạn là những nguồn có chi phí cao hơn nguồn ngắn
hạn mà doanh nghiệp lại dùng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ làm giảm khả
năng sinh lời của tài sản ngắn hạn. Với chính sách này để cân bằng rủi ro thì doanh
nghiệp nên quản lý nợ theo chính sách cấp tiến.
Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng
nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn.
Với chính sách quản lý này VLĐR = 0 và gần như doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi
TSLưu động
TSCố định
NVNgắn hạn
NVDài hạn
Chính sách cấp tiến C Chính sách thận trọng
TSLưu động
TSCố định
NVNgắn hạn
NVDài hạn
Chính sách trung dung
TSLưu động
TSCố định
NVNgắn hạn
NVDài hạn
Thang Long University Library
10
ro nào. Do đó sự cân bằng về thời gian giữa tài sản và nguồn vốn. Tuy nhiên, hầu như
không một doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này.
1.2.4 Các chỉ tiêu tổng hợp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp có thể sử
dụng các chỉ tiêu chủ yếu sau đây:
1.2.4.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán cho biết khả năng thanh toán của doanh
nghiệp trong việc thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn bằng cách sử dụng những
tài sản dễ chuyển đổi thành tiền.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
TSLĐ
Tổng số nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ
mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh.
Nếu trị số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là ổn định hoặc khả quan. Ngược
lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ
ngắn hạn. Trị số này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng thấp.
Hệ số này lớn hay nhỏ hơn còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh
của doanh nghiệp. Chẳng hạn đối với doanh nghiệp thương mại, TSNH thường chiếm
tỷ trọng lớn hơn trong tổng tài sản nên hệ số này tương đối cao. Do đó, khi đánh giá
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cần phải dựa vào hệ số trung bình của doanh nghiệp
cùng ngành. Tuy nhiên, hệ số này chỉ phản ánh một cách tạm thời tình hình thanh toán
của doanh nghiệp vì tài sản ngắn hạn bao gồm cả các khoản phải thu và hàng tồn kho.
Chính vì vậy để đánh giá chính xác hơn về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta
cần xét thêm một số chỉ tiêu khác.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh toán nhanh =
TSLĐ – HTK
Tổng số nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu thể hiện khả năng trả nợ ngắn hạn bằng
các tài sản có khả năng chuyển thành tiền một cách nhanh nhất không tính đến HTK vì
11
HTK là tài sản không dễ dàng chuyển đổi thành tiền, tức là một đồng nợ ngắn hạn
được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn rất quan tâm vì thông qua các chỉ tiêu
này, các chủ nợ có thể đánh giá được tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn hay không. Tuy nhiên, trong một số trường
hợp, chỉ tiêu này chưa phản ánh một cách chính xác khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
TSNH. Do đó, để đánh giá chính xác và chặt chẽ hơn cần xem xét thêm khả năng
thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và tương đương tiền
Tổng số nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp
có đủ khả năng trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn hay không. Trong đó các
khoản tương đương tiền bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian thu hồi hoặc
đáo hạn không quá 3 tháng, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định mà
không có rủi ro khi chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời
điểm báo cáo như kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi,...
Khi trị số của chỉ tiêu này lớn hơn 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng
thanh toán tức thời và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu này nhỏ hớn 1, doanh nghiệp
không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời. Trong thời gian 3 tháng, trị số của chỉ
tiêu khả năng thanh toán tức thời có giá trị cảnh báo cao, nếu doanh nghiệp không đảm
bảo đủ khả năng thanh toán tức thời, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ phải áo dụng ngay
các biện pháp tài chính khẩn cấp để tránh cho doanh nghiệp không bị lâm vào tình
trạng phá sản.
1.2.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ số này cho biết từ một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ tạo ra bao
nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này đương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có
lãi và ngược lại.
Thang Long University Library
12
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, người ta so sánh tỷ số này với tỷ số
bình quân của ngành mà công ty đó tham gia.
- Sức sinh lợi kinh tế của tài sản (ROA)
Sức sinh lợi kinh tế của tải sản =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Sức sinh lợi kinh tế của tài sản cho biết 1 đơn vị tài sản đưa vào kinh doanh
đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Nếu chỉ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa
doanh nghiệp làm ăn có lãi. Chỉ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu
quả. Còn nếu chỉ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được
đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ số cho biết
hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Sức sinh lợi kinh tế của tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề
kinh doanh. Do đó, khi phân tích tài chính doanh nghiệp thường sử dụng chỉ số này so
sánh với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng
một thời kỳ.
- Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu cho biết 1 đơn vị vốn chủ sở hữu đưa vào kinh
doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Nếu chỉ số này mang giá trị dương,
là Công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là Công ty làm ăn thua lỗ.
Cũng như sức sinh lợi kinh tế của tài sản, chỉ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh
doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của Công ty. Để so
sánh chính xác, cần so sánh chỉ số này của một Công ty cổ phần với chỉ số bình quân
của toàn ngành, hoặc với chỉ số của Công ty tương đương trong cùng ngành. Nếu sức
sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) lớn hơn sức sinh lợi của tài sản (ROA) thì có nghĩa
là Công ty đã thành công trong việc huy động vốn của cổ đông để kiếm lợi nhuận với
tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà Công ty phải trả cho các cổ đông.
1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của VLĐ
- Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm VLĐ được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân
chuyển VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói
13
lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có
hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn
trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp… Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc
độ luân chuyển VLĐ có thể giúp doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển, nâng
cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
- Vòng quay VLĐ (Hiệu suất sử dụng TSLĐ)
Vòng quay vốn lưu động trong kỳ =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Vòng quay vốn lưu động trong kỳ là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của
vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng
doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quan bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay lưu động
trong kỳ càng cao thì càng tốt.
Trong đó:
Vốn lưu động bình quân =
VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ
2
- Thời gian luân chuyển vốn lưu động
Thời gian luân chuyển vốn
lưu động
=
360
Vòng quay vốn lưu động trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết độ dài của một vòng quay vốn lưu động. Ngược lại với chỉ tiêu
vòng quay VLĐ, thời gian luân chuyển VLĐ càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động được
luân chuyển nhiều lần trong một kì phân tích. Điều này cho thấy doanh nghiệp sử dụng
VLĐ hiệu quả.
- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
VLĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
Để có một đồng vốn luân chuyển cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này
càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao vì khi đó tỷ suất lợi nhuận của
một đồng vốn. Do đó qua chỉ tiêu này, các nhà quản trị tài chính xây dựng kế hoạch về
đầu tư vốn lưu động một cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Thang Long University Library
14
- Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ lưu chuyển
Mức tiết kiệm VLĐ tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể
tiết kiệm được một số vốn lưu động, có thể rút ra khỏi luân chuyển vốn nên DN có thể
rút ra khỏi luân chuyển để sử dụng vào việc khác.
Vtktđ =
M0
x ( K1 – K0) =
M0
-
M0
360 L1 L1
Mức tiết kiệm VLĐ tương đối: là do tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tăng thêm
tổng mức luân chuyển vốn, song không cần tăng thêm hoặc tăng thêm không đáng kể
quy mô VLĐ.
Vtktgđ =
M1
x ( K1 – K0) =
M1
-
M1
360 L1 L1
Trong đó:
Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tuyệt đối
Vtktgđ: Số VLĐ có thể tiết kiệm hay tăng thêm do sự thay đổi của tốc độ luân chuyển
VLĐ của kỳ kế hoạch với kỳ báo cáo.
M0, M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ của năm kế hoạch ( Doanh thu thuần)
K1, K0: Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ báo cáo.
L0, L1: Số lần luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ báo cáo.
- Hệ số sinh lời của VLĐ
Hệ số sinh lợi của VLĐ =
Lợi nhuận sau thuế
VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp. Hệ số sinh lợi của VLĐ càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử
dụng VLĐ càng cao.
Đây cũng là chỉ tiêu nói lên số vòng quay của VLĐ một thời kỳ nhất định
(thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trên mối quan hệ so
sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số VLĐ bình quân bỏ ra trong
kỳ. Số vòng quay VLĐ trong kỳ càng cao càng tốt.
1.2.6 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ
- Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho bình quân
15
Trong đó hàng tồn kho bình quân là trung bình của vật tư hàng hóa dự trữ đầu và
cuối kỳ. Chỉ tiêu vòng quay HTK thể hiện khả năng quản trị HTK của doanh nghiệp
hiệu quả như thế nào. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình
quân luân chuyển trong kỳ.
Chỉ tiêu này thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị
hàng tồn kho là tốt hay xấu. Chỉ tiêu này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa
trong kho là nhanh và ngược lại, nếu nó nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
Các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất luôn phải tính đến mức dự trữ bởi doanh
nghiệp không thể nào đến lúc sản xuất mới mua NVL. Để tránh trường hợp bị ứ đọng
thì doanh nghiệp phải có trước một lượng vật tư hàng hóa vừa phải bởi nếu quá nhiều
doanh nghiệp sẽ mất khoản chi phí để bảo quản vật liệu. Nếu lượng vật tư quá ít không
đủ cho sản xuất sẽ dẫn đến tình trạng tắc nghẽn ở các khâu tiếp theo.
- Thời gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
360
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, chỉ
tiêu này càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh đó là nhân tố góp phần tăng
doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Thời gian của kỳ phân tích có thể là tháng,
quý, năm tùy theo mục tiêu của việc phân tích.
Tăng đốc độ luân chuyển hàng tồn kho là rút ngắn thời gian hàng tồn kho nằm
trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh như dự trữ, sản xuất và lưu thông.
Đồng thời là điều kiện quan trọng để phát triển sản xuất kinh doanh để doanh nghiệp
có điều kiện mở rộng quy mô của quá trình sản xuất mà không cần tăng thêm vốn đầu
tư. Mặt khác tăng tốc độ luân chuyển hàng tồn kho còn góp phần doanh nghiệp giảm
chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho doanh nghiệp thỏa mãn các nhu
cầu sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích báo cái các khoản phải thu quay được
bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp
thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao có thể phương thức
thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt chẽ, khi đó sẽ ảnh hưởng đến sản lượng
Thang Long University Library
16
hàng hóa tiêu thụ. Chỉ tiêu này còn cho biết mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với
từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị trường.
- Thời gian thu tiền trung bình
Thời gian thu tiền trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Thời gian thu tiền trung bình càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng
nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại thời gian thu tiền càng dài,
chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.
Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận
chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như mục
tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn của các
nhân tố khác nhau. Những nhân tố này gây ra ảnh hưởng tích cực lẫn tiêu cực. Vì vậy
để nâng cao hiệu quả săn xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử
dụng vốn lưu động nói riêng nhà quản trị tài chính phải xác định và xem xét những
nhân tố tác động tới quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra
được các giải pháp cụ thể. Các nhân tố này có thể xem xét dưới các góc độ:
- Các nhân tố có thể lượng hóa:
Đó là các nhân tố mà khi chúng thay đổi sẽ làm thay đổi các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử dụng vốn lưu động về mặt lượng. Các nhân tố này chúng ta có thể dễ dàng
thấy qua các chỉ tiêu như: doanh thu thuần, hao mon vô hình, rủi ro, vốn lưu động bình
quân trong kỳ. Khi xem xét ảnh hưởng của các nhân tố này tới hiệu quả sử dụng vốn
lưu động chúng ta giả sử các nhân tố khác không thay đổi
Để làm giảm tác động của các nhân tố này, đòi hỏi nhà quản trị tài chính doanh
nghiệp quản lý vốn lưu động một cách có hiệu quả. Vì vốn lưu động có ba thành phần
chính là: tiền mặt, dự trữ và các khoản phải thu nên phương pháp này tập trung vào
quản lý ba đối tượng trên:
Quản lý tiền mặt
Tiền mặt là loại tài sản không sinh lời, tự nó không sinh ra lợi nhuận. Việc xác
định lượng tiền mặt dự trữ chính xác giúp cho doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu về:
giao dịch, dự phòng, tận dụng được những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh do chủ
động trong hoạt động thanh toán chi trả. Đồng thời doanh nghiệp có thể đưa ra các
biện pháp thích hợp đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi nhằm thu lợi nhuận Dựa vào
17
thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp, cùng với khả năng phân tích và phán
đoán những biến động cũng như xu thế của thị trường tài chính thì từ đó ta có thể tóm
tắt hệ thống quản trị tiền mặt qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2 Hệ thống quản trị tiền mặt
Nhìn sơ đồ trên, ta thấy được tổng quát trong hệ thống quản trị tiền mặt bởi cũng
như các tài sản khác, tiền mặt là một hàng hóa nhưng đây là hàng hóa đặc biệt-một
hàng hóa có tính lỏng nhất định.
Trong kinh doanh, doanh nghiệp phải lưu giữ tiền mặt cần thiết cho việc thanh
toán. Khoảng dao động tiền mặt dự kiến phụ thuộc vào ba yếu tố: mức dao động của
thu chi ngân quỹ, chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán và lãi suất.
Khoảng dao động (mô hình Miller):
D =
i
VC bb
4
.3
.3
Trong đó:
D: khoảng dao động tiền mặt (khoảng cách giữa giới hạn trên và giới hạn dưới
của lượng tiền mặt dự trữ).
bC : Chi phí của mỗi lần giao dịch mua bán chứng khoán thanh khoản.
bV : Phương sai của thu chi ngân quỹ
i : lãi suất
Mức tiền mặt theo thiết kế được xác định như sau:
(Nguồn: Phòng kinh tế kế hoạch)
Tiền mặt
Thu tiền
Chi tiền
Đầu tư các khoản
ngắn hạn
Kiểm soát
thông qua
báo cáo
thông tin
Thang Long University Library
18
Mức tiền mặt
theo thiết kế
=
Mức tiền mặt
giới hạn dưới
+
Khoảng dao động tiền mặt
3
Đây là mô hình mà thực tế được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng. Khi áp dụng
mô hình này, mức tiền mặt giới hạn dưới thường được lấy là mức tiền mặt tối thiểu.
Phương sai của thu chi ngân quỹ được xác định bằng cách dựa vào số liệu thực tế của
một quỹ trước đó để tính toán.
Quản lý dự trữ, tồn kho (hàng tồn kho)
Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì dự trữ là yếu tố quan
trọng quyết định việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy việc
quản lý tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn.
Sơ đồ 1.3 Mô hình tồn kho EOQ
Mô hình EOQ (Economic odering Quantity) là mô hình quản lý hàng tồn kho
mang tính định lượng được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp,
dựa trên cơ sở giữa chi phí tồn trữ hàng tồn kho và chi phí đặt hàng có mối quan hệ
tương quan tỷ lệ nghịch. Mục đích của quản lý hàng tồn kho là cân bằng hai loại chi
phí : chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng sao cho tổng chi phí tồn kho là thấp nhất, theo
mô hình này mức dữ trữ tối ưu là :
Q* =
1
22
C
xDxC
Trong đó:
Q*: Mức dự trữ tối ưu
19
D: toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng
C2: chi phí mỗi lần đặt hàng (chi phí quản lý giao dịch vận chuyển hàng hoá).
C1: chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá (chi phí bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…).
Điểm đặt hàng mới:
Về mặt lý thuyết ta giả định khi nào lượng hàng kỳ trước hết mới nhập kho lượng
hàng mới nhưng trên thực tế hầu như không bao giờ như vậy. Nhưng nếu mặt hàng
quá sớm sẽ làm tăng lượng nguyên liệu tồn kho. Sẽ có rủi ro nếu hàng không về kịp
kho, doanh nghiệp sẽ dự trữ thêm để hạn chế rủi ro tức là đặt hàng khi trong kho vẫn
còn hàng. Do vậy các doanh nghiệp cần phải xác định thời điểm đặt hàng mới hợp lý:
Thời điểm
đặt hàng mới
=
Số lượng nguyên liệu
sử dụng mỗi ngày
+ Độ dài thời gian giao hàng
Ngoài phương pháp quản lý dự trữ theo mô hình đặt hàng hiệu quả nhất (EOQ)
một số doanh nghiệp còn sử dụng phương pháp cung cấp đúng lúc hay dự trữ bằng 0.
Quản lý khoản phải thu
Với nền kinh tế thị trường hiện nay, để thắng lợi trong cạnh tranh, các doanh
nghiệp có thể áp dụng các chiến lược về sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả, và các
dịch vụ mới…trong đó, chính sách tín dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu và
không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Tín dụng thương mại như con dao 2 lưỡi, có
thể đem đến cho doanh nghiệp nhiều lợi thế nhưng cũng có thể gặp nhiều rủi ro trong
kinh doanh. Do đó, các doanh nghiệp cần phải đưa ra những phân tích về khả năng tín
dụng của khách hàng, từ đó quyết định có nên cấp tín dụng thương mại hay không.
Đây là nội dung chính của quản lý các khoản phải thu. Chính sách tín dụng thương
mại có những tác động cơ bản sau:
 Do thực hiện chính sách bán chịu nên khách hàng mua nhiều hàng hóa hơn, do
đó làm tăng doanh thu và giản chi phí hàng tồn kho.
 Tín dụng thương mại làm tăng lượng hàng hóa sản xuất ra, do đó góp phần
làm tăng hiệu quả sử dụng tài sản.
 Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng có thể làm tăng thêm chi phí đòi
nợ, chi phí trả cho nguồn tài trợ để bù đắp cho thiếu hụt ngân quỹ.
 Nếu thời hạn cấp tín dụng càng dài thì rủi ro càng cao và làm cho lợi nhuận bị
giảm.
Trước khi doanh nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng thì công việc đầu tiên phải
làm là phân tích tín dụng khách hàng. Khi phân tích tín dụng khách hàng người ta
Thang Long University Library
20
thường đề ra các tiêu chuẩn, nếu khách hàng đáp ứng được các tiêu chuẩn đó thì có thể
được mua chịu. Các tiêu chuẩn người ta sử dụng để phân tích tín dụng khách hàng là:
 Phẩm chất, tư cách tín dụng: Tiêu chuẩn này nói lên tinh thần trách nhiêm của
khách hàng trong việc trả nợ. Điều này được phán đoán trên cơ sở việc thanh toán các
khoản nợ trước đây đối với doanh nghiệp hoặc đối với các doanh nghiệp khác.
 Năng lực trả nợ: Dựa vào các chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh, dự trữ
ngân quỹ của doanh nghiệp…
 Vốn của khách hàng: Đánh giá sức mạnh tài chính dài hạn của khách hàng.
 Thế chấp: Xem xét khả năng tín dụng của khách hàng trên cơ sở các tài sản
riêng mà họ sử dụng để đảm bảo các khoản nợ.
 Điều kiện kinh tế: Tiêu chuẩn này đánh giá đến khả năng phát triển của khách
hàng trong hiện tại và tương lai.
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp tiến hành việc
phân tích đánh giá các khoản tín dụng thương mại được đề nghị. Việc đánh giá khoản
tín dụng thương mại được đề nghị để quyết định có nên cấp hay không được dựa vào
việc tính NPV của luồng tiền.
    
R1
P'.Q'.r-1
C.P'.Q'Q'-QV.P.Q-NPV


Trong đó:
NPV : Giá trị hiện tại ròng của việc chuyển từ chính sách bán trả
ngay sang chính sách bán chịu.
Q, P : Sản lượng hàng bán được trong một tháng và giá bán đơn vị
nếu khách hàng trả tiền ngay.
Q’, P’ : Sản lượng và giá bán đơn vị nếu bán chịu.
C : Chi phí cho việc đòi nợ và tài trợ bù đắp cho khoản phải thu.
V : Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm.
R : Doanh lợi yêu cầu thu được hàng tháng.
r : Tỷ lệ phần trăm của hàng bán chịu không thu được tiền.
Nếu NPV > 0, chứng tỏ việc bán hàng trả chậm mang lại hiệu quả cao hơn việc
thanh toán ngay, có lợi cho doanh nghiệp. Do đó khoản tín dụng được chấp nhận.
Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến việc theo dõi khoản phải thu, đây
là một nội dung quan trọng trong quản lý các khoản phải thu. Thực hiện tốt công việc
này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể kịp thời thay đổi các chính sách tín dụng thương
21
mại phù hợp với tình hình thực tế. Thông thường, để theo dõi các khoản phải thu, ta
dùng các chỉ tiêu, phương pháp, mô hình sau:
Thứ nhất, theo dõi kỳ thu tiền bình quân.
Thứ hai, sắp xếp “tuổi’’ của các khoản phải thu theo độ dài thời gian, qua đó các
nhà quản lý doanh nghiệp có thể theo dõi và có biện pháp thu hồi nợ khi đến hạn trả.
Thứ ba, xác định số dư khoản phải thu: bằng phương pháp này, doanh nghiệp có
thể thấy được nợ tồn đọng của khách hàng nợ doanh nghiệp. Cùng với các biện pháp
theo dõi và quản lý khác, doanh nghiệp có thể thấy được ảnh hưởng của chính sách tín
dụng thương mại và có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý, phù hợp với từng đối tượng
khách hàng, từng khoản mục cụ thể
- Các nhân tố phi lượng hóa
Là những nhân tố mang tính định tính và tác động của chúng đối với hiệu quả sử
dụng vốn là không thể tính toán được. Các nhân tố này bao gồm các nhân tố khách
quan và các nhân tố chủ quan.
+ Các nhân tố khách quan
- Sự quản lý của nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của Nhà nước là hết sức quan trọng. Trên cơ
sở luật pháp và các chính sách kinh tế vĩ mô, Nhà nước tạo môi trường và hành lang
cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Bất kì một sự thay đổi nào trong
chính sách hiện hành đều ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh
nghiệp. Những chính sách mà Nhà nước tác động ảnh hưởng đến các doanh nghiệp
như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách tín dụng, chính sách thuế, chính
sách khuyến khích đầu tư, chính sách tài chính. Khi một trong những chính sách này
thay đổi dù ít hay nhiều đều ảnh hưởng đến nền kinh tế vĩ mô, đồng thời ảnh hưởng
không nhỏ đến các doanh nghiệp trong nước.
Chính vì thế, doanh nghiệp cần dự đoán trước được sự thay đổi của các chính
sách kinh tế và đánh giá lại ảnh hưởng của các yếu tố này đến hoạt động của doanh
nghiệp trong tương lai, tận dụng cơ hội từ các chính sách khuyến khích.
- Khoa học – Công nghệ
Khoa học – Công nghệ đã chiếm một vị trí quan trọng, trở thành lực lượng sản
xuất trực tiếp, là động lực cơ bản cho phát triển kinh tế xã hội, góp phần mở rộng khả
năng sản xuất, thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Không
những thế nó còn tác động trực tiếp và thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá, hướng tới xã
hội thông tin và nền kinh tế tri thức. Đối với nước ta, với một xuất phát điểm thấp,
công nghệ thiết bị lạc hậu trong khi cuộc cách mạng Khoa học – Công nghệ trên thế
Thang Long University Library
22
giới đang diễn ra với tốc đọ hết sức nhanh chóng và sâu rộng, quá trình toàn cầu hoá
đang ngày một gia tăng thì việc phát triển Khoa học – Công nghệ cùng với giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu để phát triển kinh tế xã hội, nâng cao trình độ quản lý
của Nhà nước và tiềm lực lãnh đạo của Đảng.
Nhận tức rõ tầm quan trọng của Khoa học – Công nghệ trong thời gian qua chính
sách về Khoa học – Công nghệ nước ta có những chuyển biến tích cực góp phần quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng, năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá, đào
tạo nguồn nhân lực, thúc đẩy kinh tế xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân
tộc.
- Các đối thủ cạnh tranh
Trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, điều kiện cạnh tranh
đang ngày càng trở nên gây gắt. Để doanh nghiệp có thể quản trị tốt thị trường, khách
hàng và mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp cần xác định được đối thủ cạnh tranh của
chúng ta một cách cụ thể và chính xác.
Đa số các doanh nghiệp hoạt động trong một môi trường cạnh tranh. Trong nhiều
thị trường mức độ cạnh tranh đã và đang gia tăng trong những năm gần đây theo sau
sự xâm nhập của các doanh nghiệp khác. Một kết quả của sự gia tăng trong cạnh tranh
đã tạo ra sự tăng trưởng trong nhận thức và nhận biết rằng điều cơ bản để kinh doanh
thành công thì không chỉ phân tích thị trường và khách hàng một cách cẩn thận mà còn
phải bao gồm cả phân tích chi tiết các đối thủ cạnh tranh.
Quan tâm đến khả năng của đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm thay thế cho các
sản phẩm của doanh nghiệp là một bước quan trọng giúp doanh nghiệp không bị lạc
lõng trong điều kiện thị trường luôn biến đổi, các doanh nghiệp luôn tự làm mới mình.
Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng.
- Nhu cầu của khách hàng
Nhu cầu khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc ra quyết định của doanh
nghiệp trong việc sản xuất ra loại sản phầm gì, chất lượng ra sao, mẫu mã như thế nào.
Nhu cầu của con người ngày càng cao, để đáp ứng nhu cầu đó thì doanh nghiệp
luôn phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm. Những doanh nghiệp mà đội ngũ
nhân viên khéo léo, tận tình cộng với công tác xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm
của mình để thâm nhập vào thị trường mới sé giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản
phẩm làm doanh thu của doanh nghiệp tăng nhanh.
- Sự phát triển của thị trường
Thị trường là nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là thị trường đầu vào, thị trường đầu ra và thị trường
23
tài chính. Khi thị trường đầu vào biến động, giá cả NVL tăng lên sẽ làm tăng chi phí
đầu vào của doanh nghiệp và do đó làm tăng giá bán gây khó khăn cho việc tiêu thụ
sản phẩm. Nếu giá bán không tăng lên theo một tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ tăng của giá
cả NVL đầu vào cùng với sự sụt giảm về số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Nếu thị trường đầu ra sôi động, nhu cầu lớn kết hợp với sản phẩm của doanh
nghiệp có chất lượng cao, giá bán hợp lý, khối lượng đáp ứng nhu cầu thị trường thì sẽ
làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thị trường tài chính là kênh phân phối vốn từ nơi thừa vốn đến nơi có nhu cầu.
Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Thị trường tiền tệ là
thị trường tài chính chỉ có các công cụ ngắn hạn (kỳ hạn thanh toán dưới 1 năm) còn
thị trường vốn là thị trường diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu,
trái phiếu.
- Yếu tố thiên nhiên
Thiên nhiên có ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống con người, về nếp sống sinh hoạt
dẫn đến sự thay đổi trong nhu cầu hàng hóa. Thiên nhiên có tác động rất lớn đến doanh
nghiệp, nó thường có những tác động bất lợi với các doanh nghiệp, vì vậy để chủ động
đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên các doanh nghiệp cần phần tích, dự báo,
đánh giá tình hình thông qua các cơ quan chuyên môn, phải có biện pháp đề phòng để
giảm thiểu rủi ro tới mức có thể.
+ Các nhân tố chủ quan
- Cơ sở vật chất hạ tầng của doanh nghiệp
Đây là nhân tố hết sức quan trọng, bởi ngoài việc nguyên vật liệu tốt thì để có
được những sản phẩm tốt doanh nghiệp cần có hệ thống cơ sở hạ tầng (trụ sở làm việc,
Công ty, cơ sở sản xuất, hệ thống bán hàng…) được bố trí hợp lý sẽ giúp cho doanh
nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả hơn, làm cho quá trình sản xuất
được diễn ra nhanh chóng. Ngược lại với hệ thống máy móc không tốt sẽ không tận
dụng được hết giá trị của nguyên vật liệu thậm chí còn sản xuất ra những sản phẩm
kém chất lượng, làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoải ra
nếu kho chứa hàng tốt sẽ tránh được những hao mòn không đáng có trong công tác bảo
quản hàng tồn kho.
- Năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh
Một quy trình sản xuất – kinh doanh hợp lý sẽ khắc phục được tình trạng chồng
chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các khâu, góp phần tiết kiệm nguồn lực, tăng năng suất
Thang Long University Library
24
lao động, giảm chi phí bất hợp lý, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Ngoài ra, sự tiến bộ của khoa học và công nghệ cũng đóng vai trò quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Nếu doanh
nghiệp tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trang thiết
bị thì sẽ giảm được hao mòn vô hình của tài sản cố định, nâng cao chất lượng, đổi mới
sản phẩm, hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Trình độ cán bộ công nhân viên
Con người là nhân tố quan trọng nhất trong bất kỳ hoạt động nào. Đây là yếu tố
quyết định, có ảnh hưởng to lớn đến việc quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Để việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải có
những cán bộ quản lý giỏi, công nhân viên có trình độ tay nghề cao. Người quản lý
phải nắm bắt rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sau mỗi chu kỳ hoạt động phải
phân tích đánh giá xem hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ra sao, từ đó đưa ra các kế
hoạch trong những chu kỳ tiếp theo. Trong quá trình sản xuất để tận dụng hết nguyên
vật liệu thì người công nhân phải có chuyên môn giỏi, đặc biệt việc sử dụng máy móc
thiết bị hết sức quan trọng, máy móc thiết bị ngày càng hiện đại đòi hỏi đội ngũ sử
dụng những loại máy móc thiết bị đó cũng phải chuyên nghiệp.
1.4 Phƣơng pháp, nội dung dùng trong phân tích
1.4.1 Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn lưu động
- Chỉ tiêu tuyệt đối: Là chỉ tiểu biểu hiện quy mô khối lượng của hiện tượng kinh
tế trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. Số tuyệt đối là căn cứ quan trọng để
tiến hành phân tích dự đoán các mức độ.
- Chiểu tiêu tương đối: Là chỉ tiêu biểu hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa hai chỉ tiêu
nó là kết quả của việc so sánh giữa hai chỉ tiêu cùng loại nhưng khác nhau về điều kiện
không gian và thời gian, hoặc giữa hai chỉ tiêu khác nhau nhưng có liên quan với nhau.
- Số tương đối không có sẵn trong thực tế mà phải thông qua số tuyệt đối mới
tính được. Song số tương đối lại có tác dụng rất lớn trong quản lý kinh tế bởi khi nhìn
vào chỉ số tuyệt đối người quản lý khó nhận được tình hình.
- Chỉ tiêu số bình quân: Là loại chỉ tiêu biểu hiện mức độ điển hình theo một tiêu
thức nào đó của tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại. Số bình quân có đặc điểm:
+ Chỉ có thể tính đối với tiêu thức số lượng còn tiêu thức thuộc tính không thể
tính được số bình quân.
+ Tiêu thức số lượng là tiêu thức được phản ánh bằng độ lớn cụ thể có thể đếm
được.
25
+ Số bình quân có tính chất tổng hợp và có tính khái quát cao.
1.4.2 Các phương pháp phân tích
1.4.2.1 Phương pháp so sánh
Để áp dụng phương pháp so sánh cần đảm bảo các điều kiên so sánh được của
các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn
vị thanh toán) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được
lựa chọn là gốc về thời gian, kỳ phân tích được gọi là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá
trị so sánh có thể đo bằng giá trị tuyệt đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh gồm:
+ So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của
doanh nghiệp.
+ So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số bình quân của ngành, của các
doanh nghiệp khác để đánh giá doanh nghiệp mình là tốt hay xấu, được hay không
được.
+ So sánh chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so sánh với tổng thể, so
sánh chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến động cả về số tương đối và số
tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đố qua các liên độ kế toán liên tiếp.
1.4.2.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính. Về
nguyên tắc phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các mức để
nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các tỷ lệ
doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.
Thang Long University Library
26
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH PHÖ GIA
2.1 Khái quát về công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng Mại và Du lịch Phú Gia
2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tên Công ty: Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia
- Tên cũ: Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú GiaTuần Châu
- Tên viết tắt: Phu Gia Pro.,JSC
- Lĩnh vực kinh doanh: bán lẻ xăng dầu.
- Địa chỉ Công ty: Thôn Tằng My – Xã Nam Phong – Huyện Đông Anh – Hà
Nội
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ
- Số điện thoại: 0438836616
- Mã số thuế: 0102334410
- Email: tm.ducthang2011@gmail.com
Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia là một doanh nghiệp
tư nhân được thành lập theo quyết định của Chủ tịch UBND TP Hà Nội và Sở Kế
Hoạch Đầu Tư Thàng Phố Hà Nội. Công ty được cấp giấy phép kinh doanh ngày
27/10/2009.
Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được cấp phép hoạt động sản
xuất kinh doanh trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Công ty cổ Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia được thành lập vào năm
2009 do ông Phạm Văn Chuẩn làm Giám đốc.
Từ tháng 11/2009 đến tháng 12/2010: Công ty mới thành lập nên còn gặp nhiều
khó khăn như: nhiều đối thủ cạnh tranh lớn đã có thương hiệu trên thị trường, nguồn
nhập chưa ổn định, quy mô còn nhỏ hẹp với 2 trạm bơm xăng dầu tại Đông Anh – Hà
Nội và Từ Liêm – Hà Nội nhưng Công ty đã cố gắng tạo dựng lòng tin đối với khách
hàng và đầu tư thêm một số máy móc thiết bị hiện đại nhằm tăng chất lượng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Do đó, Công ty đã dần khẳng định được vị trí của mình trên
thị trường.
Từ tháng 01/2011đến tháng 12/2011: Công ty đầu tư thêm 1 trạm bơm xăng dầu
tại Cầu Giấy – Hà Nội, tại trạm bơm này công ty hiện đại hóa các cột bơm xăng dầu và
thực hiện quản lý bằng máy vi tính. Vào Tháng 8/2011 Công ty mở thêm 5 cửa hàng
cung cấp bếp gas, bếp từ tại địa bàn Hà Nội.
27
Từ tháng 01/2012 đến nay: Công ty đã khẳng định và chiếm được vị thế trong thị
trường bán lẻ xăng dầu trên địa bàn Hà Nội với 3 trạm bơm xăng dầu và 2 cửa hàng
gas cung cấp, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Như vậy, sau quá trình gần 5 năm hình thành và phát triển cho đến nay, Công ty tuy ra
đời và hoạt động chưa lâu nhưng với đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp và
có nhiều kinh nghiệm, Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia đã
có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, không ngừng đầu tư, đổi mới
trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ… Chính nhờ có đường lối đúng
đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho ngân
sách Nhà nước không ngừng được nâng cao. Đến nay, Công ty đã dần khẳng định
được vị trí của mình trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường
đang phát triển mạnh.
2.1.2 Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia
Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia có cơ cấu tổ chức bộ
máy được kết nối chặt chẽ với nhau, từ cấp bậc cao cho đến thấp và được thể hiện chi
tiết qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng mại và Du lịch
Phú Gia
(Nguồn: Phòng hành chính)
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
KĨ THUẬT
PHÕNG KẾ
TOÁN
PHÕNG
HÀNH CHÍNH
PHÕNG KINH
DOANH
CÁC CỬA HÀNG
PHÕNG KĨ
THUẬT
Thang Long University Library
28
2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sản xuất
Thương mại và Du lịch Phú Gia
2.1.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Biểu đồ 2.1 Quy mô tăng trƣởng doanh thu, GVHB và lợi nhuận
ĐVT: nghìn đồng
(Nguồn: Phụ lục 2)
Nhìn vào Phụ lục 2 và biểu đồ 2.1, ta phần nào thấy được tình hình tăng trưởng
doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty trong giai đoạn 2011 – 2013. Hoạt
động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, doanh thu và lợi nhuận tăng đều qua các
năm. Và đặc biệt đáng chú ý là năm 2013 công ty đã đạt được lợi nhuận sau thuế mang
dấu dương. Tuy nhiên nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy rõ được chênh lệch giữa doanh
thu thuần và lợi nhuận sau thuế là quá lớn, chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty phát sinh chi phí lớn, mà ở đây chính là chi phí giá vốn hàng bán khiến lợi
nhuận sau thuế đạt được chưa tương xứng với mức doanh thu bán hàng. Cụ thể:
Doanh thu thuần: giai đoạn 2011 – 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ không biến động lớn so với doanh thu thuần do năm 2011 và 2012 khoản giảm trừ
doanh thu bằng 0 và năm 2013 khoản giảm trừ doanh thu chỉ bằng 614 nghìn VNĐ.
Từ số liệu phụ lục 2, ta nhận thấy tốc độ tăng của doanh thu thuần khá ổn định. Năm
2012 kết quả kinh doanh cuối năm của Công ty khá khả quan với doanh thu thuần là
2.125.898 nghìn VNĐ tăng 16,04% tương ứng tăng 340.979 nghìn VNĐ so với năm
2011. Nguyên nhân là do năm trong năm 2012, tại địa bàn Hà Nội xảy ra rất nhiều vụ
cháy nổ do quá trình sử dụng bếp gas chính vì vậy Công ty đã nắm bắt được nhu cầu,
xu hướng tiêu dùng bếp từ nên Công ty giảm tỷ trọng cung cấp bếp gas và tăng lượng
bếp từ cung cấp ra thị trường. Bên cạnh đó, Công ty đã tăng cường các chiến dịch
2125898,0
2466877,0
2900001,0
2080001,0
2405925,0
2599260,0-155444,0 -145366,0 26067,0
-500000,0
,0
500000,0
1000000,0
1500000,0
2000000,0
2500000,0
3000000,0
3500000,0
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu thuần
GVHB
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia

More Related Content

What's hot

Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươngXây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
nataliej4
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (12)

Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươngXây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
 
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAYĐề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia (20)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
 
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
 
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAYĐề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
 
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
 
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài văn hóa doanh nghiệp tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
 
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
 
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
 
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
 
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
 

Recently uploaded

Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 

Recently uploaded (18)

Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mại và du lịch phú gia

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH PHÖ GIA SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ THỊ NGA MÃ SINH VIÊN : A19096 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH PHÖ GIA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : Th.s Nguyễn Thị Lan Anh SINH VIÊN THỰC HIỆN : Đỗ Thị Nga MÃ SINH VIÊN : A19096 CHUYÊN NGÀNH : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới: Thạc sĩ Nguyễn Thị Lan Anh đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Kinh tế - Quản lý, các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những kiến thức về môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn thành bài khóa luận cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Các anh chị, cô bác tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia, những người đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và tìm hiều quá trình kinh doanh của Công ty để từ đó có thể phân tích sâu sắc hơn trong bài khóa luận của mình. Cuối cùng, cho em được gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn bè những người đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài khóa luận. Em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp thêm của thầy cô giáo và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đỗ Thị Nga
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đỗ Thị Nga Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG....1 1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn lƣu động...............................................1 1.1.1 Khái niệm vốn lưu động ......................................................................................1 1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động.................................................................................2 1.1.3 Phân loại vốn lưu động .......................................................................................4 1.1.3.1 Phân loại theo trạng thái biểu hiện....................................................................4 1.1.3.2 Phân loại theo vai trò đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp............................................................................................................................4 1.1.3.3 Phân loại theo nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp .................................5 1.1.4 Vai trò của vốn lưu động đối với doanh nghiệp..................................................5 1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp..........................................6 1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................................6 1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay..................................................................................8 1.2.3 Chính sách quản lý vốn lưu động .......................................................................9 1.2.4 Các chỉ tiêu tổng hợp.........................................................................................10 1.2.4.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán................................................................10 1.2.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời..........................................................11 1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của VLĐ............................................12 1.2.6 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ14 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...........................16 1.4 Phƣơng pháp, nội dung dùng trong phân tích...................................................24 1.4.1 Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn lưu động .........................................24 1.4.2 Các phương pháp phân tích ..............................................................................25 1.4.2.1 Phương pháp so sánh.......................................................................................25 1.4.2.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ............................................................................25 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH PHÖ GIA........................26 2.1 Khái quát về công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng Mại và Du lịch Phú Gia......26 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty..................................26
  • 6. 2.1.2 Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia .....................................................................................................................................27 2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia................................................................................28 2.1.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.......................................28 2.1.3.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................................30 2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty cổ phần Sản xuất Thƣơng mại và Du lịch Phú gia........................................................................32 2.2.1 Cơ cấu vốn lưu động tại công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia...............................................................................................................................32 2.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia................................................................................39 2.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................40 2.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................43 2.2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ............46 2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng mại và Du lịch Phú Gia...............................................................................48 2.3.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................48 2.3.2 Những hạn chế ..................................................................................................49 2.3.3 Nguyên nhân......................................................................................................51 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH PHÖ GIA ..................................................................................................53 3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng mại và Du lịch Phú Gia.......................................................................................................................53 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng mại và Du lịch Phú Gia......................................................53 3.2.1 Quản lý sử dụng có hiệu quả tiền mặt:.............................................................54 3.2.2 Quản lý các khoản phải thu ..............................................................................54 3.2.3 Hoàn thiện công tác quản lý thu hồi công nợ...................................................55 3.2.4 Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho.........................................................56 3.2.5 Tăng cường công tác quản lý nguyên vật liệu trong kho .................................57 3.2.6 Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý .............................................................58 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.7 Hoàn thiện công tác nâng cao trình độ cán bộ quản lý và công nhân.............59 3.3 Kiến nghị ..............................................................................................................60 3.3.1 Kiến nghị với Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia....60 3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng ...................................................................................60 3.3.3 Kiến nghị với nhà nước.....................................................................................60
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tỷ trọng tài sản.............................................................................................30 Bảng 2.2 Tỷ trọng nguồn vốn......................................................................................31 Bảng 2.3 Cơ cấu vốn lưu động của Công ty năm 2011 - 2013.....................................34 Bảng 2.4 So sánh các khoản phải thu với doanh thu thuần của Công ty......................36 Bảng 2.5 Cơ cấu Nợ ngắn hạn tại công ty của Công ty (2011 – 2013) ........................38 Bảng 2.6 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................39 Bảng 2.7 Các chỉ số về khả năng sinh lời ....................................................................40 Bảng 2.8 Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................43 Bảng 2.9 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ................46 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Quy mô tăng trưởng doanh thu, GVHB và lợi nhuận...............................28 Biểu đồ 2.2 Quy mô tài sản của Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia...............................................................................................................................30 Biểu đồ 2.3 Quy mô nguồn vốn của Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia........................................................................................................................32 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu vốn lưu động ................................................................................35 Biểu đồ 2.5 Lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2011 - 2013......................................41 Biểu đồ 2.6 Lợi nhuận trên tổng tài sản.......................................................................42 Biểu đồ 2.7 Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu................................................................43 Biểu đồ 2.8 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia .................................................47 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Các chính sách vốn lưu động.........................................................................9 Sơ đồ 1.2 Hệ thống quản trị tiền mặt ...........................................................................17 Sơ đồ 1.3 Mô hình tồn kho EOQ .................................................................................18 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia...............................................................................................................................27 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho NVL Nguyên vật liệu TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VLĐR Vốn lưu động ròng
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế theo xu hướng toàn cầu hóa một cách mạnh mẽ, muốn đứng vững trong thị trường mới cần phải có sự cố gắng tối đa trong quá trình quản lý, sản xuất kinh doanh, phải tự lực hoạt động theo nguyên tắc lấy thu bù chi, phải có tiềm lực kinh tế, có chiến lược kinh doanh đúng đắn, bền vững và phải nắm bắt được các quan hệ kinh tế tài chính. Sự sống còn của doanh nghiệp đòi hỏi các nhà quản trị phải có một tư duy lãnh đạo sang suốt, quy tụ được sức mạnh tổng hợp và kiểm soát chặt chẽ toàn bộ các hoạt động kinh doanh, tiết kiệm chi phí đầu vào, tối thiểu hóa mọi sự lãng phí, thất thoát, phải biết xây dựng và thực thi tốt chính sách quản lý và sử dụng vốn lưu động thì doanh nghiệp đó mới có lợi nhuận cao, tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp bứt phá. Tuy nhiên do sự vận động phức tạp và trình độ quản lý tài chính còn hạn chế ở nhiều doanh nghiệp Việt Nam, vốn lưu động chưa được quản lý, sử dụng có hiệu quả dẫn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không cao. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia em nhận thấy đây là một vấn đề thực sự nổi cộm và rất cần thiết ở Công ty, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đang là một chủ đề mà Công ty rất quan tâm. Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức quý báu về tài chính doanh nghiệp, vốn lưu động tích lũy được trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường đại học Thăng Long, cùng thời gian thực tập thiết thực tại Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia em đã chọn đề tài: " Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia" trong giai đoạn 2011-2013 làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp những kiến thức, lý thuyết đã tích lũy được trong quá trình học tập để từ đó nghiên cứu và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp. - Mục tiêu cụ thể:  Hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.  Qua phân tích thực trạng về vốn lưu động để chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 11.  Tìm hiểu, nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp thay đổi cụ thể, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia giai đoạn 2011 – 2013. Từ đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp tổng hợp, khái quát để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của Công ty. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành 3 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG 1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của vốn lƣu động 1.1.1 Khái niệm vốn lưu động Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của vốn rất quan trọng, nếu không có vốn doanh nghiệp không thể mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, không thể đổi mới thiết bị công nghệ, không thể mở rộng sản xuất kinh doanh… Vì vậy có thể nói vốn là yếu tố số một của mọi quá trình kinh do- anh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh được thể hiện ở nhiều hình thức khác nhau, dựa vào đặc điểm chu chuyển vốn thì vốn của doanh nghiệp gồm có: vốn cố định và vốn lưu động. Nếu vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư để hình thành các tài sản cố định, là biểu hiện bằng tiền của vốn cố định thì vốn lưu động là một bộ phận vốn đầu tư để hình thành tài sản lưu động, là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị của tài sản lưu động và vốn lưu thông. Vốn lưu thông biểu hiện ở cả hai hình thái khác nhau là: hình thái hiện vật và hình thái giá trị. Tài sản lưu động của các doanh nghiệp thương mại gồm vật liệu đóng gói, bao bì, nhiên liệu, dụng cụ và các thứ khác gọi chung là vật tư dùng cho hoạt động mua bán. Nội dung vật chất của vốn lưu thông trong doanh nghiệp thương mại là hàng hóa để kinh doanh, tiền nhờ ngân hàng thu và vốn bằng tiền. Nếu như vốn lưu động cần thiết đối với doanh nghiệp sản xuất để mua vật tư cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, thì đối với doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động cần thiết để dự trữ hàng hóa phục vụ kinh doanh, để tổ chức công tác mua bán hàng hóa. Vốn lưu động của doanh nghiệp thương mại được chia thành vốn lưu động định mức và vốn lưu động không định mức. - Vốn lưu động định mức: là số vốn tối thiểu cần thiết để hoành thành kế hoạch lưu chuyển hàng hóa và kế hoạch sản xuất dịch vụ phụ thuộc của các doanh nghiệp trong kỳ. Vốn lưu động định mức gồm có vốn dự trữ vật tư hàng hóa và vốn phi hàng hóa để phục vụ cho quá trình kinh doanh. + Vốn dự trữ hàng hoá là số tiền dự trữ hàng hoá ở các kho, cửa hàng, trạm, trị giá hàng hoá trên đường vận chuyển và trị giá hàng hoá thanh toán bằng chứng từ. Nó nhằm đảm bảo lượng hàng hoá bán bình thường cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng khác. Thang Long University Library
  • 13. 2 Vốn dự trữ hàng hoá chiếm tới 80 – 90% vốn lưu động định mức và thường chiếm khoảng 50 – 70% trong toàn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. + Vốn phi hàng hoá là số tiền định mức của vốn bằng tiền. Vốn phi hàng hoá gồm có vốn bằng tiền và tài sản khác. o Vốn bằng tiền gồm có: tiền mặt tồn quỹ, tiền bán hàng chưa nộp vào ngân hàng, tiền ứng kinh phí cho các cơ sở, khoản tiền đang chuyển. o Tài sản khác gồm: Bao bì, vật liệu bao gói, các công cụ nhỏ, chi phí đợi phân bổ. Ngoài ra còn phụ tùng thay thế và dụng cụ nhỏ. - Vốn lưu trữ không định mức là số vốn lưu động có thể phát sinh trong quá trình kinh doanh và trong sản xuất dịch vụ, nhưng không thể có đủ căn cứ để tính toán định mức được. Vốn lưu động không định mức gồm có: vốn bằng tiền, tiền gửi ngân hàng, tài sản có kết toán, các phế liệu thu nhặt trong ngoài vốn, tài sản chờ thanh lý… Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do vậy, để hình thành nên TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này, số vốn đó được gọi là vốn lưu động. Tóm lại, “vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục”. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh. 1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi. Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng. - Với những doanh nghiệp thương mại thuần tuý, thì quá trình chu chuyển của vốn lưu động thường trải qua hai giai đoạn: + Giai đoạn I: Mua hàng hoá (T – H), vốn lưu động chuyển từ hình thái giá trị sang hình thái hiện vật.
  • 14. 3 + Giai đoạn II: Bán hàng hoá (H – T’), T’ = T + ΔT, vốn lưu động quay trở lại hình thái ban đầu nhưng với số lượng lớn hơn. Đầu tiên vốn lưu động biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và khi kết thúc cũng lại bằng hình thức tiền tệ. Điều đó có nghĩa là hàng hoá được mua vào không phải để doanh nghiệp sử dụng mà để bán ra. Hàng hoá bán ra được tức là đã được khách hàng chấp nhận và doanh nghiệp thương mại nhận được tiền doanh thu bán hàng và dịch vụ. Toàn bộ vòng chu chuyển của vốn lưu động thể hiện bằng công thức chung T – H – T’, trong đó T’ = T + Δ T. Sự vận động của vốn lưu động trong hoạt động kinh doanh thương mại luôn luôn trái với sự vận động của hàng hoá. Khi hàng hoá mua về doanh nghiệp thì phải trả tiền, khi xuất hàng ra khỏi doanh nghiệp thì nhận được tiền. Kết quả của quá trình vận động tiền tệ lại phản ánh đúng đắn kết quả của hoạt động kinh doanh: kinh doanh lãi hay lỗ, mức độ lãi, lỗ. - Với những doanh nghiệp thương mại có các đơn vị sản suất phụ thuộc (xí nghiệp, xưởng, tổ, đội sản xuất) thì vốn lưu động của đơn vị sản xuất phụ thuộc gồm có: NVL chính phụ, nhiên liệu, vốn tiền tệ và tài sản có kết toán. Vốn lưu động của những đơn vị này trải qua ba giai đoạn: + Giai đoạn I: Biến tiền tệ thành dự trữ NVL chính phụ, nhiên liệu, phụ tùng... + Giai đoạn II: Biến nguyên nhiên vật liệu chính, phụ thành phẩm hàng hoá nhờ kết hợp sức lao động và công cụ lao động. + Giai đoạn III: Biến thành phẩm hàng hoá thành tiền tệ. Vốn lưu động phục vụ cho giai đoạn I, II là vốn sản xuất, vốn lưu động ở giai đoạn thứ III là vốn lưu thông. Như vậy vốn lưu động của các đơn vị sản xuất phụ thuộc gồm có: Vốn lưu động của đơn vị = Vốn lưu động + Vốn lưu thông sản xuất Thành phần vốn lưu động là tổng thể các loại và các nhóm những yếu tố vật chất khác nhau (hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu...) dưới hình thái giá trị. Cơ cấu vốn lưu động là quan hệ tỉ lệ giữa giá trị mỗi loại và nhóm đó so với toàn bộ giá trị vốn lưu động. Trong nền kinh tế quốc dân, thành phần và cơ cấu vốn lưu động ở các doanh nghiệp có sự khác nhau. Điều này do đặc điểm và tính chất hoạt động của ngành đó quyết định. Kinh doanh thương mại là lĩnh vực lưu thông và phân phối hàng hoá nên vốn lưu động chiếm tỉ lệ chủ yếu trong vốn kinh doanh, thành phần và cơ cấu vốn của nó cũng khác với vốn lưu động trong công nghiệp và xây dựng. Thang Long University Library
  • 15. 4 1.1.3 Phân loại vốn lưu động Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lí vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Có thể nói, quản lý VLĐ là một bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. VLĐ thường xuyên thay đổi hình thái vật chất khi tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Do đó, muốn quản lý tốt VLĐ người ta phải tiến hành phân loại VLĐ theo các tiêu thức sau: 1.1.3.1 Phân loại theo trạng thái biểu hiện VLĐ xét dưới phương diện là hình thái biểu hiện của TSLĐ. TSLĐ là những TSNH và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Bao gồm: - VLĐ vật tư, hàng hóa: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm… - VLĐ bằng tiền: tiền có tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và chứng khoán thanh khoản cao. Khoản mục này thường phản ánh các khoản mục không sinh lời hoặc khả năng sinh lời thấp. - Các khoản phải thu, phải trả: Thực chất việc quản lý các khoản phải thu, phải trả là việc quản lý và hoàn thiện chính sách tín dụng thương mại của Doanh nghiệp. Chính sách áp dụng tín dụng thương mại hợp lý vừa là công cụ cạnh tranh đồng thời cũng giúp cho doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn quá lớn gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. + Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác. + Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán theo các hợp đồng cung cấp, nộp cho Ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền cho người lao động. - VLĐ khác là biểu hiện bằng tiền của các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển. Đây là những khoản mục cần thiết phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của quá trình sản xuất kinh doanh. Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 1.1.3.2 Phân loại theo vai trò đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp Theo cách phân loại này VLĐ của doanh nghiệp chia thành ba loại: - VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. - VLĐ trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
  • 16. 5 - VLĐ trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý…); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng…). Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của VLĐ trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu VLĐ hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. 1.1.3.3 Phân loại theo nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp  Theo quan hệ chủ sở hữu về vốn: - Vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt như vốn ngân sách của Nhà nước cấp cho các doanh nghiệp Nhà nước, vốn tự hình thành, vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần… - Vốn vay: là khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ tích lũy ngắn hạn…  Theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn: - Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn có tính chất ổn định nhằm hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm các khoản dự trữ về NVL, sản phẩm dở dang, thành phẩm nằm trong biên độ dao động của một chu kỳ kinh doanh. - Đặc điểm của nguồn vốn này là thời gian sử dụng vốn kéo dài. - Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (thời gian sử dụng dưới 1 năm), chủ yếu là để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Như vậy việc phân loại VLĐ theo nguồn hình thành sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong sản xuất kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó, doanh nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn của mình. 1.1.4 Vai trò của vốn lưu động đối với doanh nghiệp Vốn là tiền đề vật chất không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một cách liên tục từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp phải có một số vốn nhất định phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp và số vốn này phải đủ để tồn tại trong cạnh tranh. Nhiều khi trong kinh doanh, câu nói dân gian sau vẫn Thang Long University Library
  • 17. 6 đúng: “ Buôn tài không bằng dài vốn” . Dài vốn ở đây có thể hiểu là có nhiều vốn, hơn cả nhu cầu cần thiết của công việc kinh doanh và hơn vốn của đối thủ cạnh tranh. Dài vốn còn có nghĩa là đồng vốn đó doanh nghiệp có thể sử dụng trong thời gian dài. Bởi vì trong hoạt động thương mại, rất cần có lượng vốn lớn để dự trữ hàng hoá, phòng khi khan hiếm hàng hoặc khi hàng tăng giá. Những lúc như thế, phần thắng trong cạnh tranh luôn thuộc về các doanh nghiệp có lượng vốn lớn. Để có được một nguồn vốn lớn và ổn định đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của mình, doanh nghiệp phải xác định được nhu cầu vốn lưu động của mình và có kế hoạch huy động vốn hiệu quả nhất. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp mới có thể không ngừng nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ tốt hoạt động kinh doanh của mình và phục vụ tốt nhu cầu thị trường, tăng doanh thu, lợi nhuận và có được chỗ đứng trên thương trường. Vốn là điều kiện để cho doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh cả chiều sâu lẫn chiều rộng. Nó tạo điều kiện tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp, từ đó cải thiện đời sống của nhân viên công ty. Trong điều kiện hiên nay, vốn là một trong những tiền đề vật chất quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Do đó, vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng cá vai trò cực kỳ quan trọng. Đối với doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động là yếu tố trực tiếp mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, là công cụ phản ánh sự vận động của vật tư hàng hoá trong từng thời điểm, thời kỳ của doanh nghiệp. Cho nên, việc sử dụng vốn lưu động hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng trong các doanh nghiệp thương mại. Nó sẽ góp phần vào việc tăng doanh thu, giảm chi phí và kết quả là lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên. Dựa vào vốn doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển, đồng thời làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Các doanh nghiệp phải có ý thức bảo toàn và phát triển vốn, sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, tránh tình trạng lãi giả lỗ thật. 1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nếu chi phí càng ít mà kết quả thu được càng nhiều thì có nghĩa là hiệu quả cao. Ngược lại, chi phí lớn mà kết quả thu được lại thấp thí không co hiệu quả hoặc hiệu quả thấp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường phải thực hiện đúng chế độ hạch toán kinh tế đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi. Điều này đòi hỏi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải có hiệu quả. Có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế nhiều thành phần như hiện nay. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp theo nghĩa rộng là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh
  • 18. 7 doanh của doanh nghiệp thể hiện trên hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đặt được những lợi ích về mặt kinh tế. Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh tế là tối đa hoá lợi nhuận thu được hoặc tối thiểu hoá chi phí để đạt được kết quả đó. Hiệu quả xã hội của doanh nghiệp được phản ánh như là sự đóng góp của doanh nghiệp trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân. Cụ thể, đối với doanh nghiệp thương mại là thoả mãn nhu cầu tiêu dùng các loại hàng hoá và dịch vụ trong toàn xã hội, nâng cao trình độ văn minh, văn hoá của nơi doanh nghiệp phục vụ, tạo ra nhiều việc làm hơn cho xã hội. Ngày nay, việc làm đã trở thành một vấn đề của toàn xã hội, nếu doanh nghiệp tạo ra nhiều việc làm là đã góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, nhiều người có việc làm thì sẽ giảm bớt các tệ nạn xã hội..  Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có quan hệ mật thiết với nhau. Việc phân định rõ hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội doanh nghiệp đạt được chỉ là tương đối, vì thông thường hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp bao hàm cả hiệu quả xã hội. Khi mà doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế thì mới đứng vững được trên thị trường và có thể phát triển được. Đồng thời những kết quả mà doanh nghiệp thương mại đạt được về mặt kinh tế cũng chính là sự phục vụ các nhu cầu xã hội. Chẳng hạn như trên địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp làm ăn tốt, có lãi thì hàng hoá nơi đó sẽ lưu thông tốt, doanh nghiệp nộp được nhiều thuế để từ đó xây dựng các công trình văn hóa xã hội như trường học bệnh viện. Nguồn thu cơ bản của nhà nước là thuế, nên doanh nghiệp phải có nghĩa vụ làm ăn hiệu quả để nộp thuế cho nhà nước. Khi doanh nghiệp đã làm ăn tốt, thì sẽ lại phát sinh nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, và sẽ tuyển thêm lao động vào làm việc, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp và các tệ nạn xã hội. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh các mối quan hệ giữa kết quả đạt được về mặt kinh tế và những chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó trong quá trình kinh doanh. Trong các doanh nghiệp thương mại, doanh thu được tạo ra trực tiếp từ vốn lưu động, do vậy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phần quan trọng nhất của hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, biểu hiện bằng mối quan hệ giữa kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ với vốn lưu động sử dụng trong kỳ. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động = Kết quả thu được từ kinh doanh/Vốn lưu động bình quân trong kỳ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện bằng doanh thu trong kỳ hay lợi nhuận trong kỳ. Sở dĩ phải lấy vốn lưu động bình quân vì đặc điểm của vốn lưu Thang Long University Library
  • 19. 8 động là thường xuyên biến động, nếu lấy tại một thời điểm thì sẽ không chính xác. Hiệu quả vốn lưu động được biểu hiện ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, từ cách khai thác các nguồn vốn, sử dụng vốn để mua hàng hoá cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm và thu hồi vốn để đầu tư cho quá trình sản xuất. Các doanh nghiệp luôn phải tìm cách để cung ứng đầy đủ cho nhu cầu kinh doanh, đồng thời tiết kiệm được vốn và đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Sử dụng có hiệu quả vốn lưu động có tính cấp thiết đối với sự tồn tại của doanh nghiệp và là một tất yếu khách quan mà doanh nghiệp phải đạt được. Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng nhất của vốn kinh doanh. Mặt khác do đặc điểm riêng của vốn lưu động là vận động không ngừng trong mọi giai đoạn sản xuất kinh doanh, hình thái biểu hiện vô cùng phức tạp và khó quản lý nên sử dụng tốt vốn lưu động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn không tốt, không bảo toàn được vốn sẽ dẫn đến thất thoát vốn làm ảnh hưởng đến quá trình tái sản xuất, quy mô vốn sẽ bị thu hẹp, vốn luân chuyển chậm, hiệu quả sử dụng đồng vốn thấp, có nghĩa là doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả. Nếu kéo dài tình trạng này chắc chắn doanh nghiệp sẽ không tồn tại lâu trên thương trường. 1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp. Hoạt động trong cơ thế thị trường hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải luôn đề cao tính an toàn, đặc biệt là an toàn tài chính. Đây là vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn lưu động có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo doanh nghiệp có đủ tiềm lực để khắc phục những khó khăn và rủi ro trong kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp có sức cạnh tranh. Để đáp ứng nhu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm thì doanh nghiệp cần phải có vốn trong khi đó vốn của doanh nghiệp thì có hạn vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là rất cần thiết. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp được nâng cao như uy tín sản phẩm trên thị trường, nâng cao mức sống của người lao động… Vì thế hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất tạo công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập của người lao động tăng thêm. Điều đó giúp cho năng suất lao động của doanh nghiệp và các ngành liên quan đồng thời làm tăng các khoản đóng góp cho nhà nước. Như vậy việc nâng cao hiệu quả
  • 20. 9 sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp không những mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển của cả nền kinh tế và toàn xã hội. Do đó các doanh nghiệp luôn phải tìm ra các biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.2.3 Chính sách quản lý vốn lưu động Sơ đồ 1.1 Các chính sách vốn lƣu động Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi dài. Điều này, sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp, nó làm cho cân bằng tài chính kém bền vững và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và nguồn tài trợ của nó. Trường hợp này VLĐR < 0 do TSNH < NNH. Vì vậy, doanh nghiệp có thể gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Với chính sách này để cân bằng rủi ro bằng cách theo chính sách quản lý nợ thận trọng. Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng tức là doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho các tài sản ngắn hạn. Trong trường hợp này VLĐR > 0 tức TSNH > NNH. Do đó cân bằng tài chính trong trường hợp này là bền vững và doanh nghiệp sẽ không gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Tuy nhiên, nguồn dài hạn là những nguồn có chi phí cao hơn nguồn ngắn hạn mà doanh nghiệp lại dùng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ làm giảm khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn. Với chính sách này để cân bằng rủi ro thì doanh nghiệp nên quản lý nợ theo chính sách cấp tiến. Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn. Với chính sách quản lý này VLĐR = 0 và gần như doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi TSLưu động TSCố định NVNgắn hạn NVDài hạn Chính sách cấp tiến C Chính sách thận trọng TSLưu động TSCố định NVNgắn hạn NVDài hạn Chính sách trung dung TSLưu động TSCố định NVNgắn hạn NVDài hạn Thang Long University Library
  • 21. 10 ro nào. Do đó sự cân bằng về thời gian giữa tài sản và nguồn vốn. Tuy nhiên, hầu như không một doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này. 1.2.4 Các chỉ tiêu tổng hợp Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp có thể sử dụng các chỉ tiêu chủ yếu sau đây: 1.2.4.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong việc thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn bằng cách sử dụng những tài sản dễ chuyển đổi thành tiền. - Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = TSLĐ Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là ổn định hoặc khả quan. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. Hệ số này lớn hay nhỏ hơn còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn đối với doanh nghiệp thương mại, TSNH thường chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng tài sản nên hệ số này tương đối cao. Do đó, khi đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cần phải dựa vào hệ số trung bình của doanh nghiệp cùng ngành. Tuy nhiên, hệ số này chỉ phản ánh một cách tạm thời tình hình thanh toán của doanh nghiệp vì tài sản ngắn hạn bao gồm cả các khoản phải thu và hàng tồn kho. Chính vì vậy để đánh giá chính xác hơn về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta cần xét thêm một số chỉ tiêu khác. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh = TSLĐ – HTK Tổng số nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu thể hiện khả năng trả nợ ngắn hạn bằng các tài sản có khả năng chuyển thành tiền một cách nhanh nhất không tính đến HTK vì
  • 22. 11 HTK là tài sản không dễ dàng chuyển đổi thành tiền, tức là một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn rất quan tâm vì thông qua các chỉ tiêu này, các chủ nợ có thể đánh giá được tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn hay không. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chỉ tiêu này chưa phản ánh một cách chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSNH. Do đó, để đánh giá chính xác và chặt chẽ hơn cần xem xét thêm khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn hay không. Trong đó các khoản tương đương tiền bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định mà không có rủi ro khi chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo như kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi,... Khi trị số của chỉ tiêu này lớn hơn 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán tức thời và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu này nhỏ hớn 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời. Trong thời gian 3 tháng, trị số của chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời có giá trị cảnh báo cao, nếu doanh nghiệp không đảm bảo đủ khả năng thanh toán tức thời, nhà quản trị doanh nghiệp sẽ phải áo dụng ngay các biện pháp tài chính khẩn cấp để tránh cho doanh nghiệp không bị lâm vào tình trạng phá sản. 1.2.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tỷ số này cho biết từ một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này đương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi và ngược lại. Thang Long University Library
  • 23. 12 Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, người ta so sánh tỷ số này với tỷ số bình quân của ngành mà công ty đó tham gia. - Sức sinh lợi kinh tế của tài sản (ROA) Sức sinh lợi kinh tế của tải sản = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Sức sinh lợi kinh tế của tài sản cho biết 1 đơn vị tài sản đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Nếu chỉ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Chỉ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu chỉ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Sức sinh lợi kinh tế của tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, khi phân tích tài chính doanh nghiệp thường sử dụng chỉ số này so sánh với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng một thời kỳ. - Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu cho biết 1 đơn vị vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Nếu chỉ số này mang giá trị dương, là Công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là Công ty làm ăn thua lỗ. Cũng như sức sinh lợi kinh tế của tài sản, chỉ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của Công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh chỉ số này của một Công ty cổ phần với chỉ số bình quân của toàn ngành, hoặc với chỉ số của Công ty tương đương trong cùng ngành. Nếu sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) lớn hơn sức sinh lợi của tài sản (ROA) thì có nghĩa là Công ty đã thành công trong việc huy động vốn của cổ đông để kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà Công ty phải trả cho các cổ đông. 1.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của VLĐ - Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm VLĐ được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói
  • 24. 13 lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp… Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển VLĐ có thể giúp doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. - Vòng quay VLĐ (Hiệu suất sử dụng TSLĐ) Vòng quay vốn lưu động trong kỳ = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân Vòng quay vốn lưu động trong kỳ là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quan bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt. Trong đó: Vốn lưu động bình quân = VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ 2 - Thời gian luân chuyển vốn lưu động Thời gian luân chuyển vốn lưu động = 360 Vòng quay vốn lưu động trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết độ dài của một vòng quay vốn lưu động. Ngược lại với chỉ tiêu vòng quay VLĐ, thời gian luân chuyển VLĐ càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động được luân chuyển nhiều lần trong một kì phân tích. Điều này cho thấy doanh nghiệp sử dụng VLĐ hiệu quả. - Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm VLĐ = VLĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần Để có một đồng vốn luân chuyển cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao vì khi đó tỷ suất lợi nhuận của một đồng vốn. Do đó qua chỉ tiêu này, các nhà quản trị tài chính xây dựng kế hoạch về đầu tư vốn lưu động một cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thang Long University Library
  • 25. 14 - Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ lưu chuyển Mức tiết kiệm VLĐ tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động, có thể rút ra khỏi luân chuyển vốn nên DN có thể rút ra khỏi luân chuyển để sử dụng vào việc khác. Vtktđ = M0 x ( K1 – K0) = M0 - M0 360 L1 L1 Mức tiết kiệm VLĐ tương đối: là do tốc độ luân chuyển vốn nên DN có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn, song không cần tăng thêm hoặc tăng thêm không đáng kể quy mô VLĐ. Vtktgđ = M1 x ( K1 – K0) = M1 - M1 360 L1 L1 Trong đó: Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tuyệt đối Vtktgđ: Số VLĐ có thể tiết kiệm hay tăng thêm do sự thay đổi của tốc độ luân chuyển VLĐ của kỳ kế hoạch với kỳ báo cáo. M0, M1 : Tổng mức luân chuyển VLĐ của năm kế hoạch ( Doanh thu thuần) K1, K0: Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ báo cáo. L0, L1: Số lần luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch, kỳ báo cáo. - Hệ số sinh lời của VLĐ Hệ số sinh lợi của VLĐ = Lợi nhuận sau thuế VLĐ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Hệ số sinh lợi của VLĐ càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. Đây cũng là chỉ tiêu nói lên số vòng quay của VLĐ một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số VLĐ bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay VLĐ trong kỳ càng cao càng tốt. 1.2.6 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ - Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần Hàng tồn kho bình quân
  • 26. 15 Trong đó hàng tồn kho bình quân là trung bình của vật tư hàng hóa dự trữ đầu và cuối kỳ. Chỉ tiêu vòng quay HTK thể hiện khả năng quản trị HTK của doanh nghiệp hiệu quả như thế nào. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Chỉ tiêu này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu nó nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất luôn phải tính đến mức dự trữ bởi doanh nghiệp không thể nào đến lúc sản xuất mới mua NVL. Để tránh trường hợp bị ứ đọng thì doanh nghiệp phải có trước một lượng vật tư hàng hóa vừa phải bởi nếu quá nhiều doanh nghiệp sẽ mất khoản chi phí để bảo quản vật liệu. Nếu lượng vật tư quá ít không đủ cho sản xuất sẽ dẫn đến tình trạng tắc nghẽn ở các khâu tiếp theo. - Thời gian luân chuyển kho trung bình Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của hàng tồn kho mất bao nhiêu ngày, chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ hàng tồn kho vận động nhanh đó là nhân tố góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Thời gian của kỳ phân tích có thể là tháng, quý, năm tùy theo mục tiêu của việc phân tích. Tăng đốc độ luân chuyển hàng tồn kho là rút ngắn thời gian hàng tồn kho nằm trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh như dự trữ, sản xuất và lưu thông. Đồng thời là điều kiện quan trọng để phát triển sản xuất kinh doanh để doanh nghiệp có điều kiện mở rộng quy mô của quá trình sản xuất mà không cần tăng thêm vốn đầu tư. Mặt khác tăng tốc độ luân chuyển hàng tồn kho còn góp phần doanh nghiệp giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho doanh nghiệp thỏa mãn các nhu cầu sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích báo cái các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao có thể phương thức thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt chẽ, khi đó sẽ ảnh hưởng đến sản lượng Thang Long University Library
  • 27. 16 hàng hóa tiêu thụ. Chỉ tiêu này còn cho biết mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị trường. - Thời gian thu tiền trung bình Thời gian thu tiền trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải thu Thời gian thu tiền trung bình càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại thời gian thu tiền càng dài, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn của các nhân tố khác nhau. Những nhân tố này gây ra ảnh hưởng tích cực lẫn tiêu cực. Vì vậy để nâng cao hiệu quả săn xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng nhà quản trị tài chính phải xác định và xem xét những nhân tố tác động tới quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra được các giải pháp cụ thể. Các nhân tố này có thể xem xét dưới các góc độ: - Các nhân tố có thể lượng hóa: Đó là các nhân tố mà khi chúng thay đổi sẽ làm thay đổi các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động về mặt lượng. Các nhân tố này chúng ta có thể dễ dàng thấy qua các chỉ tiêu như: doanh thu thuần, hao mon vô hình, rủi ro, vốn lưu động bình quân trong kỳ. Khi xem xét ảnh hưởng của các nhân tố này tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta giả sử các nhân tố khác không thay đổi Để làm giảm tác động của các nhân tố này, đòi hỏi nhà quản trị tài chính doanh nghiệp quản lý vốn lưu động một cách có hiệu quả. Vì vốn lưu động có ba thành phần chính là: tiền mặt, dự trữ và các khoản phải thu nên phương pháp này tập trung vào quản lý ba đối tượng trên: Quản lý tiền mặt Tiền mặt là loại tài sản không sinh lời, tự nó không sinh ra lợi nhuận. Việc xác định lượng tiền mặt dự trữ chính xác giúp cho doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu về: giao dịch, dự phòng, tận dụng được những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh do chủ động trong hoạt động thanh toán chi trả. Đồng thời doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp thích hợp đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi nhằm thu lợi nhuận Dựa vào
  • 28. 17 thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp, cùng với khả năng phân tích và phán đoán những biến động cũng như xu thế của thị trường tài chính thì từ đó ta có thể tóm tắt hệ thống quản trị tiền mặt qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2 Hệ thống quản trị tiền mặt Nhìn sơ đồ trên, ta thấy được tổng quát trong hệ thống quản trị tiền mặt bởi cũng như các tài sản khác, tiền mặt là một hàng hóa nhưng đây là hàng hóa đặc biệt-một hàng hóa có tính lỏng nhất định. Trong kinh doanh, doanh nghiệp phải lưu giữ tiền mặt cần thiết cho việc thanh toán. Khoảng dao động tiền mặt dự kiến phụ thuộc vào ba yếu tố: mức dao động của thu chi ngân quỹ, chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán và lãi suất. Khoảng dao động (mô hình Miller): D = i VC bb 4 .3 .3 Trong đó: D: khoảng dao động tiền mặt (khoảng cách giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của lượng tiền mặt dự trữ). bC : Chi phí của mỗi lần giao dịch mua bán chứng khoán thanh khoản. bV : Phương sai của thu chi ngân quỹ i : lãi suất Mức tiền mặt theo thiết kế được xác định như sau: (Nguồn: Phòng kinh tế kế hoạch) Tiền mặt Thu tiền Chi tiền Đầu tư các khoản ngắn hạn Kiểm soát thông qua báo cáo thông tin Thang Long University Library
  • 29. 18 Mức tiền mặt theo thiết kế = Mức tiền mặt giới hạn dưới + Khoảng dao động tiền mặt 3 Đây là mô hình mà thực tế được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng. Khi áp dụng mô hình này, mức tiền mặt giới hạn dưới thường được lấy là mức tiền mặt tối thiểu. Phương sai của thu chi ngân quỹ được xác định bằng cách dựa vào số liệu thực tế của một quỹ trước đó để tính toán. Quản lý dự trữ, tồn kho (hàng tồn kho) Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì dự trữ là yếu tố quan trọng quyết định việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy việc quản lý tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Sơ đồ 1.3 Mô hình tồn kho EOQ Mô hình EOQ (Economic odering Quantity) là mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính định lượng được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp, dựa trên cơ sở giữa chi phí tồn trữ hàng tồn kho và chi phí đặt hàng có mối quan hệ tương quan tỷ lệ nghịch. Mục đích của quản lý hàng tồn kho là cân bằng hai loại chi phí : chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng sao cho tổng chi phí tồn kho là thấp nhất, theo mô hình này mức dữ trữ tối ưu là : Q* = 1 22 C xDxC Trong đó: Q*: Mức dự trữ tối ưu
  • 30. 19 D: toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng C2: chi phí mỗi lần đặt hàng (chi phí quản lý giao dịch vận chuyển hàng hoá). C1: chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá (chi phí bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…). Điểm đặt hàng mới: Về mặt lý thuyết ta giả định khi nào lượng hàng kỳ trước hết mới nhập kho lượng hàng mới nhưng trên thực tế hầu như không bao giờ như vậy. Nhưng nếu mặt hàng quá sớm sẽ làm tăng lượng nguyên liệu tồn kho. Sẽ có rủi ro nếu hàng không về kịp kho, doanh nghiệp sẽ dự trữ thêm để hạn chế rủi ro tức là đặt hàng khi trong kho vẫn còn hàng. Do vậy các doanh nghiệp cần phải xác định thời điểm đặt hàng mới hợp lý: Thời điểm đặt hàng mới = Số lượng nguyên liệu sử dụng mỗi ngày + Độ dài thời gian giao hàng Ngoài phương pháp quản lý dự trữ theo mô hình đặt hàng hiệu quả nhất (EOQ) một số doanh nghiệp còn sử dụng phương pháp cung cấp đúng lúc hay dự trữ bằng 0. Quản lý khoản phải thu Với nền kinh tế thị trường hiện nay, để thắng lợi trong cạnh tranh, các doanh nghiệp có thể áp dụng các chiến lược về sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả, và các dịch vụ mới…trong đó, chính sách tín dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu và không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Tín dụng thương mại như con dao 2 lưỡi, có thể đem đến cho doanh nghiệp nhiều lợi thế nhưng cũng có thể gặp nhiều rủi ro trong kinh doanh. Do đó, các doanh nghiệp cần phải đưa ra những phân tích về khả năng tín dụng của khách hàng, từ đó quyết định có nên cấp tín dụng thương mại hay không. Đây là nội dung chính của quản lý các khoản phải thu. Chính sách tín dụng thương mại có những tác động cơ bản sau:  Do thực hiện chính sách bán chịu nên khách hàng mua nhiều hàng hóa hơn, do đó làm tăng doanh thu và giản chi phí hàng tồn kho.  Tín dụng thương mại làm tăng lượng hàng hóa sản xuất ra, do đó góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng tài sản.  Khi cấp tín dụng thương mại cho khách hàng có thể làm tăng thêm chi phí đòi nợ, chi phí trả cho nguồn tài trợ để bù đắp cho thiếu hụt ngân quỹ.  Nếu thời hạn cấp tín dụng càng dài thì rủi ro càng cao và làm cho lợi nhuận bị giảm. Trước khi doanh nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng thì công việc đầu tiên phải làm là phân tích tín dụng khách hàng. Khi phân tích tín dụng khách hàng người ta Thang Long University Library
  • 31. 20 thường đề ra các tiêu chuẩn, nếu khách hàng đáp ứng được các tiêu chuẩn đó thì có thể được mua chịu. Các tiêu chuẩn người ta sử dụng để phân tích tín dụng khách hàng là:  Phẩm chất, tư cách tín dụng: Tiêu chuẩn này nói lên tinh thần trách nhiêm của khách hàng trong việc trả nợ. Điều này được phán đoán trên cơ sở việc thanh toán các khoản nợ trước đây đối với doanh nghiệp hoặc đối với các doanh nghiệp khác.  Năng lực trả nợ: Dựa vào các chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh, dự trữ ngân quỹ của doanh nghiệp…  Vốn của khách hàng: Đánh giá sức mạnh tài chính dài hạn của khách hàng.  Thế chấp: Xem xét khả năng tín dụng của khách hàng trên cơ sở các tài sản riêng mà họ sử dụng để đảm bảo các khoản nợ.  Điều kiện kinh tế: Tiêu chuẩn này đánh giá đến khả năng phát triển của khách hàng trong hiện tại và tương lai. Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp tiến hành việc phân tích đánh giá các khoản tín dụng thương mại được đề nghị. Việc đánh giá khoản tín dụng thương mại được đề nghị để quyết định có nên cấp hay không được dựa vào việc tính NPV của luồng tiền.      R1 P'.Q'.r-1 C.P'.Q'Q'-QV.P.Q-NPV   Trong đó: NPV : Giá trị hiện tại ròng của việc chuyển từ chính sách bán trả ngay sang chính sách bán chịu. Q, P : Sản lượng hàng bán được trong một tháng và giá bán đơn vị nếu khách hàng trả tiền ngay. Q’, P’ : Sản lượng và giá bán đơn vị nếu bán chịu. C : Chi phí cho việc đòi nợ và tài trợ bù đắp cho khoản phải thu. V : Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm. R : Doanh lợi yêu cầu thu được hàng tháng. r : Tỷ lệ phần trăm của hàng bán chịu không thu được tiền. Nếu NPV > 0, chứng tỏ việc bán hàng trả chậm mang lại hiệu quả cao hơn việc thanh toán ngay, có lợi cho doanh nghiệp. Do đó khoản tín dụng được chấp nhận. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến việc theo dõi khoản phải thu, đây là một nội dung quan trọng trong quản lý các khoản phải thu. Thực hiện tốt công việc này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể kịp thời thay đổi các chính sách tín dụng thương
  • 32. 21 mại phù hợp với tình hình thực tế. Thông thường, để theo dõi các khoản phải thu, ta dùng các chỉ tiêu, phương pháp, mô hình sau: Thứ nhất, theo dõi kỳ thu tiền bình quân. Thứ hai, sắp xếp “tuổi’’ của các khoản phải thu theo độ dài thời gian, qua đó các nhà quản lý doanh nghiệp có thể theo dõi và có biện pháp thu hồi nợ khi đến hạn trả. Thứ ba, xác định số dư khoản phải thu: bằng phương pháp này, doanh nghiệp có thể thấy được nợ tồn đọng của khách hàng nợ doanh nghiệp. Cùng với các biện pháp theo dõi và quản lý khác, doanh nghiệp có thể thấy được ảnh hưởng của chính sách tín dụng thương mại và có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý, phù hợp với từng đối tượng khách hàng, từng khoản mục cụ thể - Các nhân tố phi lượng hóa Là những nhân tố mang tính định tính và tác động của chúng đối với hiệu quả sử dụng vốn là không thể tính toán được. Các nhân tố này bao gồm các nhân tố khách quan và các nhân tố chủ quan. + Các nhân tố khách quan - Sự quản lý của nhà nước Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của Nhà nước là hết sức quan trọng. Trên cơ sở luật pháp và các chính sách kinh tế vĩ mô, Nhà nước tạo môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Bất kì một sự thay đổi nào trong chính sách hiện hành đều ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp. Những chính sách mà Nhà nước tác động ảnh hưởng đến các doanh nghiệp như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách tín dụng, chính sách thuế, chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách tài chính. Khi một trong những chính sách này thay đổi dù ít hay nhiều đều ảnh hưởng đến nền kinh tế vĩ mô, đồng thời ảnh hưởng không nhỏ đến các doanh nghiệp trong nước. Chính vì thế, doanh nghiệp cần dự đoán trước được sự thay đổi của các chính sách kinh tế và đánh giá lại ảnh hưởng của các yếu tố này đến hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai, tận dụng cơ hội từ các chính sách khuyến khích. - Khoa học – Công nghệ Khoa học – Công nghệ đã chiếm một vị trí quan trọng, trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là động lực cơ bản cho phát triển kinh tế xã hội, góp phần mở rộng khả năng sản xuất, thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Không những thế nó còn tác động trực tiếp và thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá, hướng tới xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức. Đối với nước ta, với một xuất phát điểm thấp, công nghệ thiết bị lạc hậu trong khi cuộc cách mạng Khoa học – Công nghệ trên thế Thang Long University Library
  • 33. 22 giới đang diễn ra với tốc đọ hết sức nhanh chóng và sâu rộng, quá trình toàn cầu hoá đang ngày một gia tăng thì việc phát triển Khoa học – Công nghệ cùng với giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu để phát triển kinh tế xã hội, nâng cao trình độ quản lý của Nhà nước và tiềm lực lãnh đạo của Đảng. Nhận tức rõ tầm quan trọng của Khoa học – Công nghệ trong thời gian qua chính sách về Khoa học – Công nghệ nước ta có những chuyển biến tích cực góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng, năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá, đào tạo nguồn nhân lực, thúc đẩy kinh tế xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. - Các đối thủ cạnh tranh Trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp hiện nay, điều kiện cạnh tranh đang ngày càng trở nên gây gắt. Để doanh nghiệp có thể quản trị tốt thị trường, khách hàng và mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp cần xác định được đối thủ cạnh tranh của chúng ta một cách cụ thể và chính xác. Đa số các doanh nghiệp hoạt động trong một môi trường cạnh tranh. Trong nhiều thị trường mức độ cạnh tranh đã và đang gia tăng trong những năm gần đây theo sau sự xâm nhập của các doanh nghiệp khác. Một kết quả của sự gia tăng trong cạnh tranh đã tạo ra sự tăng trưởng trong nhận thức và nhận biết rằng điều cơ bản để kinh doanh thành công thì không chỉ phân tích thị trường và khách hàng một cách cẩn thận mà còn phải bao gồm cả phân tích chi tiết các đối thủ cạnh tranh. Quan tâm đến khả năng của đối thủ cạnh tranh và các sản phẩm thay thế cho các sản phẩm của doanh nghiệp là một bước quan trọng giúp doanh nghiệp không bị lạc lõng trong điều kiện thị trường luôn biến đổi, các doanh nghiệp luôn tự làm mới mình. Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng. - Nhu cầu của khách hàng Nhu cầu khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc ra quyết định của doanh nghiệp trong việc sản xuất ra loại sản phầm gì, chất lượng ra sao, mẫu mã như thế nào. Nhu cầu của con người ngày càng cao, để đáp ứng nhu cầu đó thì doanh nghiệp luôn phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm. Những doanh nghiệp mà đội ngũ nhân viên khéo léo, tận tình cộng với công tác xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm của mình để thâm nhập vào thị trường mới sé giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản phẩm làm doanh thu của doanh nghiệp tăng nhanh. - Sự phát triển của thị trường Thị trường là nhân tố có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là thị trường đầu vào, thị trường đầu ra và thị trường
  • 34. 23 tài chính. Khi thị trường đầu vào biến động, giá cả NVL tăng lên sẽ làm tăng chi phí đầu vào của doanh nghiệp và do đó làm tăng giá bán gây khó khăn cho việc tiêu thụ sản phẩm. Nếu giá bán không tăng lên theo một tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ tăng của giá cả NVL đầu vào cùng với sự sụt giảm về số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu thị trường đầu ra sôi động, nhu cầu lớn kết hợp với sản phẩm của doanh nghiệp có chất lượng cao, giá bán hợp lý, khối lượng đáp ứng nhu cầu thị trường thì sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thị trường tài chính là kênh phân phối vốn từ nơi thừa vốn đến nơi có nhu cầu. Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính chỉ có các công cụ ngắn hạn (kỳ hạn thanh toán dưới 1 năm) còn thị trường vốn là thị trường diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu, trái phiếu. - Yếu tố thiên nhiên Thiên nhiên có ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống con người, về nếp sống sinh hoạt dẫn đến sự thay đổi trong nhu cầu hàng hóa. Thiên nhiên có tác động rất lớn đến doanh nghiệp, nó thường có những tác động bất lợi với các doanh nghiệp, vì vậy để chủ động đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên các doanh nghiệp cần phần tích, dự báo, đánh giá tình hình thông qua các cơ quan chuyên môn, phải có biện pháp đề phòng để giảm thiểu rủi ro tới mức có thể. + Các nhân tố chủ quan - Cơ sở vật chất hạ tầng của doanh nghiệp Đây là nhân tố hết sức quan trọng, bởi ngoài việc nguyên vật liệu tốt thì để có được những sản phẩm tốt doanh nghiệp cần có hệ thống cơ sở hạ tầng (trụ sở làm việc, Công ty, cơ sở sản xuất, hệ thống bán hàng…) được bố trí hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả hơn, làm cho quá trình sản xuất được diễn ra nhanh chóng. Ngược lại với hệ thống máy móc không tốt sẽ không tận dụng được hết giá trị của nguyên vật liệu thậm chí còn sản xuất ra những sản phẩm kém chất lượng, làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoải ra nếu kho chứa hàng tốt sẽ tránh được những hao mòn không đáng có trong công tác bảo quản hàng tồn kho. - Năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh Một quy trình sản xuất – kinh doanh hợp lý sẽ khắc phục được tình trạng chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các khâu, góp phần tiết kiệm nguồn lực, tăng năng suất Thang Long University Library
  • 35. 24 lao động, giảm chi phí bất hợp lý, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, sự tiến bộ của khoa học và công nghệ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trang thiết bị thì sẽ giảm được hao mòn vô hình của tài sản cố định, nâng cao chất lượng, đổi mới sản phẩm, hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Trình độ cán bộ công nhân viên Con người là nhân tố quan trọng nhất trong bất kỳ hoạt động nào. Đây là yếu tố quyết định, có ảnh hưởng to lớn đến việc quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Để việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những cán bộ quản lý giỏi, công nhân viên có trình độ tay nghề cao. Người quản lý phải nắm bắt rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sau mỗi chu kỳ hoạt động phải phân tích đánh giá xem hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ra sao, từ đó đưa ra các kế hoạch trong những chu kỳ tiếp theo. Trong quá trình sản xuất để tận dụng hết nguyên vật liệu thì người công nhân phải có chuyên môn giỏi, đặc biệt việc sử dụng máy móc thiết bị hết sức quan trọng, máy móc thiết bị ngày càng hiện đại đòi hỏi đội ngũ sử dụng những loại máy móc thiết bị đó cũng phải chuyên nghiệp. 1.4 Phƣơng pháp, nội dung dùng trong phân tích 1.4.1 Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn lưu động - Chỉ tiêu tuyệt đối: Là chỉ tiểu biểu hiện quy mô khối lượng của hiện tượng kinh tế trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. Số tuyệt đối là căn cứ quan trọng để tiến hành phân tích dự đoán các mức độ. - Chiểu tiêu tương đối: Là chỉ tiêu biểu hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa hai chỉ tiêu nó là kết quả của việc so sánh giữa hai chỉ tiêu cùng loại nhưng khác nhau về điều kiện không gian và thời gian, hoặc giữa hai chỉ tiêu khác nhau nhưng có liên quan với nhau. - Số tương đối không có sẵn trong thực tế mà phải thông qua số tuyệt đối mới tính được. Song số tương đối lại có tác dụng rất lớn trong quản lý kinh tế bởi khi nhìn vào chỉ số tuyệt đối người quản lý khó nhận được tình hình. - Chỉ tiêu số bình quân: Là loại chỉ tiêu biểu hiện mức độ điển hình theo một tiêu thức nào đó của tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại. Số bình quân có đặc điểm: + Chỉ có thể tính đối với tiêu thức số lượng còn tiêu thức thuộc tính không thể tính được số bình quân. + Tiêu thức số lượng là tiêu thức được phản ánh bằng độ lớn cụ thể có thể đếm được.
  • 36. 25 + Số bình quân có tính chất tổng hợp và có tính khái quát cao. 1.4.2 Các phương pháp phân tích 1.4.2.1 Phương pháp so sánh Để áp dụng phương pháp so sánh cần đảm bảo các điều kiên so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị thanh toán) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được lựa chọn là gốc về thời gian, kỳ phân tích được gọi là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể đo bằng giá trị tuyệt đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh gồm: + So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. + So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số bình quân của ngành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá doanh nghiệp mình là tốt hay xấu, được hay không được. + So sánh chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so sánh với tổng thể, so sánh chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến động cả về số tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đố qua các liên độ kế toán liên tiếp. 1.4.2.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp này dựa trên chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính. Về nguyên tắc phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các tỷ lệ doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu. Thang Long University Library
  • 37. 26 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH PHÖ GIA 2.1 Khái quát về công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng Mại và Du lịch Phú Gia 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty - Tên Công ty: Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia - Tên cũ: Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú GiaTuần Châu - Tên viết tắt: Phu Gia Pro.,JSC - Lĩnh vực kinh doanh: bán lẻ xăng dầu. - Địa chỉ Công ty: Thôn Tằng My – Xã Nam Phong – Huyện Đông Anh – Hà Nội - Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần - Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ - Số điện thoại: 0438836616 - Mã số thuế: 0102334410 - Email: tm.ducthang2011@gmail.com Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo quyết định của Chủ tịch UBND TP Hà Nội và Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thàng Phố Hà Nội. Công ty được cấp giấy phép kinh doanh ngày 27/10/2009. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được cấp phép hoạt động sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Công ty cổ Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia được thành lập vào năm 2009 do ông Phạm Văn Chuẩn làm Giám đốc. Từ tháng 11/2009 đến tháng 12/2010: Công ty mới thành lập nên còn gặp nhiều khó khăn như: nhiều đối thủ cạnh tranh lớn đã có thương hiệu trên thị trường, nguồn nhập chưa ổn định, quy mô còn nhỏ hẹp với 2 trạm bơm xăng dầu tại Đông Anh – Hà Nội và Từ Liêm – Hà Nội nhưng Công ty đã cố gắng tạo dựng lòng tin đối với khách hàng và đầu tư thêm một số máy móc thiết bị hiện đại nhằm tăng chất lượng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Do đó, Công ty đã dần khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Từ tháng 01/2011đến tháng 12/2011: Công ty đầu tư thêm 1 trạm bơm xăng dầu tại Cầu Giấy – Hà Nội, tại trạm bơm này công ty hiện đại hóa các cột bơm xăng dầu và thực hiện quản lý bằng máy vi tính. Vào Tháng 8/2011 Công ty mở thêm 5 cửa hàng cung cấp bếp gas, bếp từ tại địa bàn Hà Nội.
  • 38. 27 Từ tháng 01/2012 đến nay: Công ty đã khẳng định và chiếm được vị thế trong thị trường bán lẻ xăng dầu trên địa bàn Hà Nội với 3 trạm bơm xăng dầu và 2 cửa hàng gas cung cấp, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Như vậy, sau quá trình gần 5 năm hình thành và phát triển cho đến nay, Công ty tuy ra đời và hoạt động chưa lâu nhưng với đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp và có nhiều kinh nghiệm, Công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ… Chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho ngân sách Nhà nước không ngừng được nâng cao. Đến nay, Công ty đã dần khẳng định được vị trí của mình trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh. 2.1.2 Bộ máy tổ chức của công ty cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia có cơ cấu tổ chức bộ máy được kết nối chặt chẽ với nhau, từ cấp bậc cao cho đến thấp và được thể hiện chi tiết qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Sản xuất Thƣơng mại và Du lịch Phú Gia (Nguồn: Phòng hành chính) GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC KĨ THUẬT PHÕNG KẾ TOÁN PHÕNG HÀNH CHÍNH PHÕNG KINH DOANH CÁC CỬA HÀNG PHÕNG KĨ THUẬT Thang Long University Library
  • 39. 28 2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại và Du lịch Phú Gia 2.1.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Biểu đồ 2.1 Quy mô tăng trƣởng doanh thu, GVHB và lợi nhuận ĐVT: nghìn đồng (Nguồn: Phụ lục 2) Nhìn vào Phụ lục 2 và biểu đồ 2.1, ta phần nào thấy được tình hình tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty trong giai đoạn 2011 – 2013. Hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, doanh thu và lợi nhuận tăng đều qua các năm. Và đặc biệt đáng chú ý là năm 2013 công ty đã đạt được lợi nhuận sau thuế mang dấu dương. Tuy nhiên nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy rõ được chênh lệch giữa doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế là quá lớn, chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty phát sinh chi phí lớn, mà ở đây chính là chi phí giá vốn hàng bán khiến lợi nhuận sau thuế đạt được chưa tương xứng với mức doanh thu bán hàng. Cụ thể: Doanh thu thuần: giai đoạn 2011 – 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không biến động lớn so với doanh thu thuần do năm 2011 và 2012 khoản giảm trừ doanh thu bằng 0 và năm 2013 khoản giảm trừ doanh thu chỉ bằng 614 nghìn VNĐ. Từ số liệu phụ lục 2, ta nhận thấy tốc độ tăng của doanh thu thuần khá ổn định. Năm 2012 kết quả kinh doanh cuối năm của Công ty khá khả quan với doanh thu thuần là 2.125.898 nghìn VNĐ tăng 16,04% tương ứng tăng 340.979 nghìn VNĐ so với năm 2011. Nguyên nhân là do năm trong năm 2012, tại địa bàn Hà Nội xảy ra rất nhiều vụ cháy nổ do quá trình sử dụng bếp gas chính vì vậy Công ty đã nắm bắt được nhu cầu, xu hướng tiêu dùng bếp từ nên Công ty giảm tỷ trọng cung cấp bếp gas và tăng lượng bếp từ cung cấp ra thị trường. Bên cạnh đó, Công ty đã tăng cường các chiến dịch 2125898,0 2466877,0 2900001,0 2080001,0 2405925,0 2599260,0-155444,0 -145366,0 26067,0 -500000,0 ,0 500000,0 1000000,0 1500000,0 2000000,0 2500000,0 3000000,0 3500000,0 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu thuần GVHB Lợi nhuận sau thuế TNDN