SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THÙY DUNG
MÃ SINH VIÊN : A16014
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP
Giáo viên hƣớng dẫn: TS Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực tập : Phạm Thùy Dung
Mã sinh viên : A16014
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này đối với em mang nhiều ý nghĩa. Không chỉ
là sự cố gắng của bản thân mà còn là những sự giúp đỡ rất nhiệt tình, những lời động
viên, chỉ dẫn của cô giáo hướng dẫn.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo hướng dẫn: TS. Phạm Thị Hoa,
người đã hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt nhất khóa
luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng
Công nghiệp đã cho em cơ hội được thực tập tại Công ty và cung cấp các số liệu quan
trọng để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Song do thời gian tiếp xúc thực tế còn hạn hẹp nên khóa luận của em không tránh
khỏi những sai sót và khuyết điểm. Em rất mong các thầy cô giáo và các cô chú trong
Công ty đóng góp ý kiến để giúp em nâng cao hiểu biết và hoàn thiện khóa luận tốt
nghiệp một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Hoa và ban lãnh đạo cũng
như tập thể cán bộ Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp đã giúp đỡ em hoàn thành
khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thùy Dung
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thùy Dung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP...............................................1
1.1 Tổng quan về vốn kinh doanh................................................................................1
1.1.1 Khái niệm về vốn kinh doanh............................................................................1
1.1.2 Vai trò của vốn kinh doanh ...............................................................................2
1.1.3 Những đặc trưng của vốn kinh doanh..............................................................3
1.1.4 Phân loại vốn kinh doanh..................................................................................4
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh.............................................................................................................................11
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................11
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................................11
1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..........................17
1.3.1 Khái niệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh............................17
1.3.2 Các nhân tố tác động đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.......18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP ....................................24
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ...................................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng
Công nghiệp...............................................................................................................24
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp...............25
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ......................26
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp ........................................................................................................29
2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu và chi phí của Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp.....................................................................................................29
2.2.2 Phân tích tình hình cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp.....................................................................................................36
2.2.3 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp....................................................................................47
2.2.4 Đánh giá thực trạng sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp.....................................................................................................58
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP.........62
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp trong
tƣơng lai........................................................................................................................62
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp.....................................................................................63
3.2.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp.....................................................................................................63
3.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Xây dựng Công
nghiệp..........................................................................................................................66
3.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp.....................................................................................................68
3.2.4 Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng......................................69
3.2.5 Trích lập các quỹ dự phòng theo đúng quy định............................................69
3.2.6 Một số giải pháp khác......................................................................................70
3.3 Kiến nghị ................................................................................................................70
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước...................................................................................70
3.3.2 Kiến nghị với ngành xây dựng ........................................................................71
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Cổ phần
NĐ Nghị định
QĐ Quyết định
TCCQ Tổ chức chính quyền
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
UBND Ủy ban nhân dân
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Trang
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp năm 2010 - 2012..........................................................30
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp năm
2010 - 2012 ................................................................................................37
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp
năm 2010 - 2012.........................................................................................43
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................47
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp......................................................................................48
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của toàn bộ nguồn vốn của Công
ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp............................................................49
Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng và hệ số đảm nhiệm vốn cố định
của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ...........................................50
Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá năng lực quản lý tài sản cố định của Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................51
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của vốn cố định của Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................52
Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................53
Bảng 2.11. Chỉ tiêu phản ánh vòng quay vốn lưu động của Công ty Cổ phần
Xây dựng Công nghiệp ..............................................................................54
Bảng 2.12. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động của Công ty Cổ phần Xây dựng
Công nghiệp ...............................................................................................54
Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của Công
ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp............................................................55
Bảng 2.14. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................56
Bảng 2.15. Chỉ tiêu phản ánh vòng quay đồng tiền của Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp......................................................................................56
Bảng 2.16 Chỉ tiêu phản ánh hệ số sinh lời vốn lưu động của Công ty Cổ phần
Xây dựng Công nghiệp ..............................................................................57
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp
năm 2010 – 2012......................................................................................36
Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp
năm 2010-2012 ........................................................................................45
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ...................26
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn đứng
vững trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý
tài chính là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp
đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt
những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động
nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lí, đạt hiệu quả cao nhất.
Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu
hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ
thực hiện được trên cơ sở phân tích tài chính. Việc thường xuyên phân tích tình hình
tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ
đó có thể nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để
hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những
giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất
lượng doanh nghiệp.
Sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá
trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng nhằm mang lại lợi nhuận cao cho
doanh nghiệp, trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính và chấp hành đúng pháp
luật của Nhà nước. Nó còn là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp khẳng định chỗ
đứng vững chắc của mình trên thị trường.
Trong thực tế hiện nay ở Việt Nam, hiệu quả sử dụng vốn đang là một vấn đề
được quan tâm. Nhìn chung hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính của các doanh
nghiệp ở Việt Nam còn đang ở mức thấp so với các doanh nghiệp trên thế giới. Nếu
chúng ta không có giải pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính
thì các doanh nghiệp sẽ khó đứng vững trong môi trường cạnh tranh quốc tế và dẫn
đến nguy cơ tụt hậu.
Mặt khác, nền kinh tế thị trường luôn đi kèm với cạnh tranh gay gắt, khốc liệt đòi
hỏi các doanh nghiệp phải liên tục phấn đấu ở mọi mặt các hoạt động sản xuất kinh
doanh đặc biệt là sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, giảm thiểu chi phí, hạ giá thành sản
phẩm và tăng doanh thu để có lợi nhuận cao.
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhưng Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp cũng đang gặp những vấn đề khó khăn tương tự như các doanh
nghiệp khác. Ban lãnh đạo của Công ty luôn phải đối mặt với câu hỏi làm sao để quản
lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả, làm thế nào để bảo toàn và phát triển
nguồn vốn kinh doanh.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng vốn đối với các doanh
nghiệp, đồng thời qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp
để đi tìm hiểu thực tế, em xin lựa chọn và trình bày đề tài: “Giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công
nghiệp”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của Công ty.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua giai đoạn từ năm
2010 đến năm 2012.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
- Những tồn tại trong quá trình quản lý và sử dụng vốn.
- Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện với số liệu tại Công ty Cổ phần
Xây dựng Công nghiệp.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu từ năm 2010 đến năm 2012
- Phạm vi về nội dung: Phân tích tình hình nội dung sử dụng vốn từ đó đề ra giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: Phương pháp thống kê,
phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá dựa trên các tài liệu và kết hợp với suy luận
để làm sáng tỏ đề tài.
6. Bố cục khóa luận
Nội dung của khóa luận được chia làm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Công nghiệp.
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xây dựng Công nghiệp.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về vốn kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về vốn kinh doanh
Hoạt động kinh doanh đòi hỏi cần phải có vốn nhất định để thực hiện đầu tư ban
đầu cho việc xây dựng nhà xưởng, mua nguyên vật liệu, trả công,… nhằm đáp ứng sự
tăng trưởng của doanh nghiệp. Người ta gọi chung các loại vốn này là vốn sản xuất
kinh doanh.
Vốn là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính của nền kinh tế, nó tồn tại
khách quan cùng với sự tồn tại của bản thân nền kinh tế hàng hóa. Vì thế không có
doanh nghiệp nào tồn tại và phát triển được nếu không có vốn. Vốn kinh doanh của
doanh nghiệp là biểu hiện của toàn bộ tài sản doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động kinh
doanh nhằm mục đích sinh lời. Nó được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau.
Theo quan điểm của Marx, dưới góc độ các yếu tố sản xuất, ông cho rằng “Vốn
chính là tư bản, là yếu tố đem lại thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất”. Định
nghĩa của Marx về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò
của vốn.
Theo quan điểm của Paul A. Samuelson, đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng
trưởng kinh tế hiện đại, ông cho rằng “đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai,
còn vốn và hàng hóa chỉ là kết quả của sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền
được sản xuất ra và sử dụng cho quá trình đầu vào của sản xuất một cách hữu ích”.
Theo David Begg, trong cuốn “Kinh tế học” ông đã đưa ra hai định nghĩa về vốn
là vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là những hàng hóa dự
trữ của một quá trình sản xuất để sản xuất ra một hàng hóa khác. Vốn tài chính là các
giấy tờ có giá và tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy, đã có sự đồng nhất vốn với tài
sản của doanh nghiệp trong định nghĩa của ông.
Như vậy, vốn kinh doanh phải có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh
hay có thể nói nó là tiền đề vật chất không thể thiếu cho mọi hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì thiếu đi vốn kinh doanh sẽ thiếu đi tiền đề vật chất quan trọng và sẽ
không thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Vốn kinh doanh sau khi bỏ ra sẽ được sử
dụng để hình thành tài sản cần thiết cho doanh nghiệp nhằm tiến hành kinh doanh.
Vốn kinh doanh không chỉ biểu hiện bằng tiền mà còn biểu hiện thông qua hình
thái vật chất như tài sản cố định, tài sản lưu động, hàng hóa… Nhưng dù ở hình thái
nào thì sau khi tham gia chu kì kinh doanh đều phải được thu về để tiếp ứng cho chu kì
tiếp theo. Vốn kinh doanh không thể bị tiêu hao cũng không thể bị mất đi vì mất vốn
đối với doanh nghiệp đồng nghĩa với nguy cơ bị phá sản.
2
1.1.2 Vai trò của vốn kinh doanh
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, khi Việt Nam tham gia vào quá
trình toàn cầu hóa sẽ phải đối mặt với những vấn đề về hội nhập kinh tế, vấn đề về
công nghệ thông tin,… Vì vậy, việc các doanh nghiệp có đủ khả năng cạnh tranh và
hội nhập hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vốn, trình độ máy móc thiết
bị, công nghệ, năng lực đội ngũ cán bộ,… Trong đó, yếu tố cần quan tâm ở đây chính
là yếu tố vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vốn của các doanh nghiệp có
vai trò quyết định, là điều kiện tiên quyết quan trọng cho sự ra đời, tồn tại và phát triển
của từng loại hình doanh nghiêp theo luật định. Mỗi doanh nghiệp khi thành lập phải
có số vốn tối thiểu tùy thuộc vào loại hình của doanh nghiệp đó. Đây được coi là một
trong những điều kiện quan trọng để giúp cho doanh nghiệp được thành lập và nhận
giấy phép kinh doanh. Trường hợp trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn của
doanh nghiệp không đạt điều kiện mà pháp luật quy định, doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố
chấm dứt hoạt động như phá sản, giải thể, sát nhập… Như vậy, vốn có thể được xem
là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của
một doanh nghiệp trước pháp luật.
Vốn là yếu tố khởi đầu, bắt nguồn của mọi hoạt động kinh doanh, nó tồn tại và đi
liền xuyên suốt giúp cho các doanh nghiệp hình thành và phát triển. Vốn không những
đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục vụ cho
quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường
xuyên, liên tục.
Vốn là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh
nghiệp. Khi doanh nghiệp bước vào thế ổn định, sản phẩm hàng hóa đã có chỗ đứng
trên thị trường thì việc cần vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nhằm đáp
ứng những yêu cầu của thị trường là tất yếu. Để có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng
thì sau một chu kì kinh doanh, vốn của doanh nghiệp phải sinh lời. Điều này có nghĩa
là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo vốn của doanh nghiệp tiếp tục mở rộng
thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. Trong giai
đoạn này, nếu doanh nghiệp có khả năng đáp ứng được nhu cầu về vốn thì khả năng
tăng trưởng càng cao.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể hiện
rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự canh tranh ngày càng gay gắt, các
doanh nghiệp không ngừng cải tiến trang thiết bị kĩ thuật, quyết định việc đổi mới
công nghệ, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của khoa học và
phát triển sản xuất kinh doanh. Đây là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành
công và đi lên của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
3
Vốn kinh doanh là điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản
phẩm, đổi mới trang thiết bị, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp… và vai trò của vốn chỉ được phát huy trên cơ sở thực hành tiết kiệm và hiệu
quả. Do đó, doanh nghiệp phải có kế hoạch sử dụng vốn hợp lí để tăng vòng quay vốn,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn lực tiềm
năng hiện có và tương lai về sức lao động, nguồn hàng hóa, mở rộng và phát triển thị
trường, mở rộng lưu thông và tiêu thụ hàng hóa, là chất kết dính quá trình và quan hệ
kinh tế, là dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động. Trong quá trình sản xuất kinh
doanh, vốn tham gia vào tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ và cuối cùng nó trở về
hình thái ban đầu là tiền tệ. Như vậy, sự luân chuyển vốn giúp doanh nghiệp thực hiện
hoạt động tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng của mình.
1.1.3 Những đặc trưng của vốn kinh doanh
Vốn đại diện cho một lượng giá trị tài sản: điều đó có nghĩa là vốn được biểu
hiện bằng những giá trị tài sản như nhà xưởng, đất đai, máy móc, thiết bị…
Vốn được vận động sinh lời: Để tiền biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được
vận động sinh lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu
hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm kết thúc của vòng tuần hoàn phải là tiền, đồng tiền
phải quay về điểm xuất phát với giá trị lớn hơn. Trong trường hợp tiền có vận động
nhưng bị thất tán, quay về vạch xuất phát nhưng với giá trị nhỏ hơn ban đầu thì đồng
vốn không được bảo đảm. Chu kì vận động tiếp theo của nó bị ảnh hưởng.
Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
được tác dụng. Do đó, các doanh nghiệp phải tìm cách thu hút nguồn vốn như góp vốn,
hùn vốn, phát hành cổ phiếu…
Vốn có giá trị về mặt thời gian: Điều này cũng có nghĩa là phải xem xét yếu tố
thời gian của đồng vốn bởi vì đồng tiền có giá trị về mặt thời gian, đồng tiền ngày hôm
nay khác với đồng tiền ngày mai.
Vốn phải gắn với chủ sở hữu: Mỗi một đồng vốn phải được gắn liền với một chủ
sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị trường không thể có những đồng vốn vô chủ.
Cũng cần phân biệt quyền sử dụng và quyền sở hữu vốn. Tùy theo hình thức đầu tư mà
người sở hữu vốn có thể đồng nhất với người sử dụng vốn hoặc người sở hữu vốn
được tách khỏi người sử dụng vốn.
Vốn được quan niệm là hàng hóa đặc biệt: Những người dư thừa vốn có thể đầu
tư vốn vào thị trường. Những người cần vốn tới thị trường vay nghĩa là được sử dụng
vốn của người chủ nợ. Quyền sở hữu vốn không di chuyển nhưng quyền sử dụng vốn
được chuyển nhượng từ người chủ nợ sang người cần vốn qua sự vay nợ. Người vay
được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định, phải trả một khoản chi phí nhất
4
định cho chủ sở hữu đó là lãi vay.
Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn được biểu
hiện bằng những tài sản vô hình như bản quyền phát minh sáng chế, bí quyết công
nghệ, thương hiệu… Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, sự tiến bộ của
khoa học công nghệ, những tài sản vô hình ngày càng giữ vai trò quan trọng, tạo khả
năng sinh lời của doanh nghiệp.
1.1.4 Phân loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh của một doanh nghiệp thường được hình thành từ các nguồn
khác nhau tùy thuộc vào loại hình, điều kiện và mục đích kinh doanh của từng doanh
nghiệp. Dựa vào những tiêu thức nhất định có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp
thành nhiều loại như sau:
1.1.4.1 Phân loại vốn theo nguồn hình thành
Vốn phân loại theo hình thức này được chia ra làm 2 loại là vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả. Thông thường, mỗi doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn trên để đảm
bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự kết hợp giữa hai nguồn này
phụ thuộc vào đặc điểm của ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động cũng
như quyết định của người quản lý doanh nghiệp trên cơ sở xem xét tình hình chung
của nền kinh tế và tình hình thực tế tại doanh nghiệp.
1.1.4.1.1 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và doanh
nghiệp không phải cam kết thanh toán, do vậy vốn chủ sở hữu không phải là một
khoản nợ. Vốn chủ sở hữu phản ánh số liệu và tình hình tăng, giảm các loại nguồn vốn
thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, của các thành viên góp vốn trong công ty. Một
doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn.
Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập
mới hoặc mở rộng doanh nghiệp. Chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp có thể là Nhà
nước, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia góp vốn, các cổ đông mua và nắm giữ cổ
phiếu. Ngoài ra, vốn chủ sở hữu còn bao gồm các thành phần quan trọng khác như các
khoản thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá; các khoản nhận
biếu, tặng, tài trợ; vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
theo quy định của chính sách tài chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn, của
hội đồng quản trị. Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối
đoái phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản và các quỹ hình thành từ lợi
nhuận sau thuế, cùng với giá trị cổ phiếu quỹ làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu cũng
nằm trong phân mục này trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
Vốn chủ sở hữu bao gồm:
- Vốn pháp định: Là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp
Thang Long University Library
5
luật quy định đối với từng ngành nghề. Đối với doanh nghiệp Nhà nước, nguồn vốn
này do ngân sách nhà nước cấp.
- Vốn tự bổ sung: Là số lợi nhuận chưa phân chia và các khoản trích hằng năm
của doanh nghiệp như các quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi…
- Vốn chủ sở hữu khác: Gồm các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, do
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do được ngân sách cấp kinh phí, do các đơn vị phụ thuộc
nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng xây dựng cơ bản.
1.1.4.1.2 Nợ phải trả
Là khoản vốn đầu tư ngoài vốn của chủ sở hữu được hình thành từ nguồn đi vay,
đi chiếm dụng từ các đơn vị cá nhân sau một thời gian nhất định doanh nghiệp phải
hoàn trả cho người vay cả gốc lẫn lãi. Doanh nghiệp có thể vay của các ngân hàng, các
tổ chức tài chính hoặc phát hành trái phiếu. Khi doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay
thì mức độ rủi ro càng cao. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải dựa vào tình hình sản
xuất kinh doanh của mình và khả năng trả nợ của mình để sử dụng một cách hợp lý.
Các hình thức vay vốn:
- Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Rất quan trọng đối với các doanh
nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn hoặc dài
hạn tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở các hợp đồng tín dụng giữa ngân
hàng và doanh nghiệp.
- Vốn vay trên thị trường chứng khoán: Tại những nền kinh tế có thị trường
chứng khoán phát triển, vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy
động vốn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể phát hành trái phiếu, đây là một
công cụ tài chính quan trọng dễ sử dụng vào mục đích vay dài hạn đáp ứng nhu cầu
vốn sản xuất kinh doanh. Việc phát hành trái phiếu cho phép doanh nghiệp có thể thu
hút rộng rãi số tiền nhàn rỗi trong xã hội để mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
- Vốn liên kết liên doanh: Doanh nghiệp có thể kinh doanh, liên kết, hợp tác với
các doanh nghiệp khác để huy động thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đây là một hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên
doanh, liên kết gắn liền với việc chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia
nhằm đổi mới sản phẩm, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng
có thể tiếp nhận máy móc, thiết bị nếu hợp đồng liên doanh quy định góp vốn bằng
máy móc thiết bị.
- Vốn tín dụng thương mại: Là các khoản mua chịu từ người cung cấp hoặc ứng
trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng. Tín dụng thương mại
luôn gắn với luồng hàng hóa dịch vụ cụ thể, gắn với một quan hệ thanh toán cụ thể nên
nó chịu tác động của cơ chế thanh toán, của chính sách tín dụng khách hàng mà doanh
nghiệp được hưởng. Đây là phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh và
6
nó còn tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Tuy
nhiên, các khoản tín dụng thương mại thường có thời hạn ngắn nhưng nếu doanh
nghiệp biết quản lý một cách khoa học nó có thể đáp ứng phần nào nhu cầu vốn lưu
động cho doanh nghiệp.
- Vốn tín dụng thuê mua: Trong hoạt động kinh doanh, tín dụng thuê mua là một
phương thức giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử
dụng vào hoạt động kinh doanh của mình. Đây là phương thức tài trợ thông qua hợp
đồng thuê giữa người thuê và người cho thuê. Người thuê được sử dụng tài sản và phải
trả tiền cho người cho thuê theo thời hạn mà hai bên thỏa thuận, người cho thuê là
người sở hữu tài sản.
1.1.4.2 Phân loại vốn theo hình thái biểu hiện của nguồn vốn
Căn cứ vào hình thái biểu hiện của nguồn vốn người ta chia vốn kinh doanh
thành hai loại: Vốn bằng tiền và vốn hiện vật.
1.1.4.2.1 Vốn bằng tiền
Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, vốn
trong thanh toán và các khoản đầu tư ngắn hạn. Ngoài ra, vốn bằng tiền của doanh
nghiệp còn bao gồm cả những giấy tờ có giá trị để thanh toán.
1.1.4.2.2 Vốn hiện vật
Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện cụ thể bằng hiện vật như tài sản cố định,
nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa.
1.1.4.3 Phân loại vốn theo cách sử dụng nguồn vốn
Phân loại nguồn vốn theo cách này giúp cho các nhà quản lý có điều kiện thuận
lợi trong việc huy động vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ
kịp thời vốn sản xuất kinh doanh và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong
doanh nghiệp. Hơn nữa cách phân loại này còn giúp nhà quản lý doanh nghiệp lập kế
hoạch tài chính, hình thành nên những dự tính về tổ chức lựa chọn nguồn vốn và quy
mô thích hợp cho từng nguồn vốn đó, tổ chức sử dụng vốn đạt hiệu quả cao. Phân loại
nguồn vốn theo cách sử dụng nguồn vốn bao gồm nguồn vốn tạm thời và nguồn vốn
thường xuyên.
1.1.4.3.1 Nguồn vốn tạm thời
Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất thường
phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao
gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn
hạn khác.
1.1.4.3.2 Nguồn vốn thường xuyên
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho toàn bộ TSCĐ, bao gồm
Thang Long University Library
7
vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn. Trong đó, nợ dài hạn là các khoản nợ dài
hơn một năm hoặc các khoản nợ phải trả sau một kì kinh doanh, không phân biệt đối
tượng cho vay và mục đích vay. Đây là nguồn vốn quan trọng, có tính chất ổn định và
lâu dài.
1.1.4.4 Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển
1.1.4.4.1 Vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là một bộ phận vốn kinh doanh ứng trước về
TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục. Trong các doanh nghiệp
TSLĐ sản xuất bao gồm các loại: nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành
phẩm, sản phẩm dở dang đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến. TSLĐ
trong quá trình lưu thông bao gồm: thành phẩm chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền vốn trong
thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước. TSLĐ nằm trong quá
trình sản xuất và TSLĐ nằm trong quá trình lưu thông luôn thay đổi cho nhau, vận
động không ngừng nhằm làm quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên liên tục.
Vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh:
dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra thường xuyên, liên tục được
lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động.
Sự vận động của vốn lưu động được thể hiện qua sơ đồ sau:
T – H …… SX – H’ – T’ (Đối với các doanh nghiệp sản xuất T’>T)
T – H – T’ (Đối với các doanh nghiệp thương mại T’>T)
- Giai đoạn 1 (T – H): Khởi đầu vòng tuần hoàn vốn lưu động dưới hình thái tiền
tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động nhằm dự trữ cho sản xuất. Như vậy,
ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư
hàng hóa.
- Giai đoạn 2 (H….SX – H’): Ở giai đoạn này doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra
sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất,
sản phẩm hàng hóa được tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này, vốn lưu động đã từ hình thái
vốn vật tư hàng hóa chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển
sang hình thái vốn thành phẩm.
- Giai đoạn 3 (H’ – T ): Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm, thu được tiền
về và vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ -
điểm xuất phát của vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn kết thúc.
Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất
kinh doanh và luôn thay đổi hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ ngay trong
một lần hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Và trong
quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động thay đổi hình thái không ngừng. Do đó,
8
tại một thời điểm nhất định, vốn lưu động cùng tồn tại dưới các hình thái khác nhau
trong các giai đoạn mà vốn đi qua.
Vốn lưu động không những là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá
trình tái sản xuất mà còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư.
Vì vậy, cần phải có biện pháp tổ chức quản lý vốn lưu động một cách thích hợp ở cả
khâu dự trữ, khâu sản xuất và khâu lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục.
Trong doanh nghiệp, việc quản lý tốt vốn lưu động có vai trò rất quan trọng. Một
doanh nghiệp được đánh giá là quản lý vốn lưu động có hiệu quả khi với một khối
lượng vốn không lớn doanh nghiệp biết phân bổ hợp lý trên các giai đoạn luân chuyển
vốn để số vốn lưu động đó chuyển biến nhanh từ hình thái này sang hình thái khác,
đáp ứng được các nhu cầu phát sinh. Muốn quản lý tốt vốn lưu động, các doanh nghiệp
trước hết phải nhận biết được các bộ phận cấu thành của vốn lưu động, trên cơ sở đó
đề ra được các biện pháp quản lý phù hợp với từng loại.
1.1.4.4.2 Vốn cố định
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mua sắm, xây dựng hay lắp
đặt các TSCĐ của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư
ứng trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hình và vô hình được gọi
là vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là số vốn đầu tư ứng trước vì số vốn này nếu
được sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi
tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của mình.
Vì là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy mô của
vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình
độ trang thiết bị kĩ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhưng ngược lại, đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử dụng
lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố
định. Ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn cố định trong quá
trình sản xuất kinh doanh như sau:
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc
điểm của TSCĐ là tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp và phát huy tác dụng trong nhiều
chu kì sản xuất. Vì thế vốn cố định biểu hiện bằng tiền của TSCĐ cũng tham gia vào
các chu kỳ sản xuất tương ứng.
- Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần từng phần trong các chu kỳ sản
xuất. Khi tham gia các quá trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật
ban đầu nhưng tính năng và công suất giảm dần, tức là nó bị hao mòn và cùng với sự
giảm dần về giá trị sử dụng thì giá trị của nó cũng giảm đi. Vốn cố định được tách
thành 2 phần. Phần thứ nhất tương ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ được chuyển
Thang Long University Library
9
vào giá trị sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao và được tích lũy lại thành quỹ
khấu hao sau khi sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ. Quỹ khấu hao dùng để tái đầu tư
TSCĐ cho sản xuất. Trên thực tế khi chưa có nhu cầu đầu tư mua sắm TSCĐ các
doanh nghiệp cũng có thể sử dụng linh hoạt quỹ này để đáp ứng nhu cầu kinh doanh
của mình. Phần thứ hai là phần còn lại của vốn TSCĐ và ngày càng giảm đi trong
những chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo.
- Sau nhiều chu kỳ sản xuất, vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng
lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ
hết thời gian sử dụng, giá trị của nó mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là một bộ phận vốn quan trọng chiếm tỷ
trọng tương đối lớn trong toàn bộ vốn đầu tư nói riêng và vốn sản xuất kinh doanh nói
chung. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng vốn cố định cần được chú trọng trong công tác
quản lý tài chính doanh nghiệp. Do đó, vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận
của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần, từng
phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết
thời gian sử dụng.
1.1.4.5 Phân loại vốn theo phạm vi huy động vốn
1.1.4.5.1 Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp
Nguồn vốn bên trong là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính
hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự
tài trợ của doanh nghiệp. Bao gồm vốn chủ sở hữu, tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để
lại, các khoản dự trữ, dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán tài sản hoặc thanh lý tài
sản cố định, khoản khấu hao tài sản cố định… Một số nguồn quan trọng của nguồn
vốn bên trong:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: huy động từ số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận để lại: khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì phần lợi
nhuận thu được thường trích ra một phần để tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Quỹ khấu hao: dùng để bù đắp TSCĐ bị hao mòn trong quá trình sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp phải chuyển dịch dần dần giá trị hao mòn đó vào giá trị sản phẩm
sản xuất trong kỳ gọi là khấu hao TSCĐ. Bộ phận giá trị hao mòn đó được chuyển
dịch vào giá trị sản phẩm được coi là một yếu tố chi phí sản xuất sản phẩm. Sau khi
sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ, số tiền khấu hao được tích lũy lại hình thành quỹ
khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp. Quỹ khấu hao TSCĐ là một nguồn tài chính quan
trọng để tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng trong doanh nghiệp. Trên thực
tế, khi chưa có nhu cầu mua sắm TSCĐ các doanh nghiệp cũng có thể sử dụng linh
hoạt quỹ này để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình.
10
Nguồn vốn huy động bên trong có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển
của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông thường nguồn vốn bên trong không đủ đáp ứng
nhu cầu vốn cho đầu tư, nhất là đối với các doanh nghiệp đang trong quá trình tăng
trưởng. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài
doanh nghiệp.
1.1.4.5.2 Nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp
Việc huy động nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp để tăng thêm nguồn tài
chính cho hoạt động kinh doanh là vấn đề hết sức quan trọng đối với một doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường đã làm nảy sinh nhiều hình thức và
phương pháp mới cho phép doanh nghiệp huy động vốn từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Nguồn vốn từ bên ngoài bao gồm:
- Nguồn vốn tín dụng là các khoản vốn doanh nghiệp có thể vay từ các ngân hàng
thương mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, hoặc các trung gian tài chính khác.
- Nguồn vốn từ hoạt động liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp.
- Nguồn vốn từ thị trường vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
- Huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán (đối với một số loại hình
doanh nghiệp được pháp luật cho phép).
- Vay người thân (đối với doanh nghiệp tư nhân).
- Từ nguồn tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp: trong hoạt động kinh
doanh, quan hệ mua bán trao đổi giữa các doanh nghiệp thông thường không kết thúc
tại một điểm, tức là xuất hiện sự chênh lệch về mặt thời gian giữa dòng tài chính và
dòng vật chất. Thực chất luôn diễn ra đồng thời quá trình doanh nghiệp chiếm dụng
vốn của khách hàng và bị khách hàng chiếm dụng vốn. Nếu dòng tiền doanh nghiệp
chiếm dụng khách hàng nhiều hơn dòng tiền bị chiếm dụng thì số tiền chênh lệch đó sẽ
mang bản chất tín dụng thương mại hay tín dụng nhà cung cấp. Ngoài ra, tín dụng
thương mại còn bao gồm cả các khoản trả trước của khách hàng. Đây là một hình thức
tín dụng ngắn hạn quan trọng, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh
nghiệp đang trong thời kì tăng trưởng.
Đối với nguồn vốn này, doanh nghiệp cần phải lựa chọn sao cho hiệu quả kinh
doanh mang lại là lớn nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Việc huy động và sử
dụng vốn từ bên ngoài có ưu điểm lớn là nó tạo ra cho doanh nghiệp một cơ cấu tổ
chức linh hoạt hơn, nó sẽ làm khuếch đại tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu nếu hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, và khi tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu lớn hơn chi phí sử dụng vốn thì việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ dễ dàng hơn và
ngược lại.
Thang Long University Library
11
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp, người ta thường sử dụng thước đo hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp đó. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá
trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ nền sản xuất nào nói chung và mối quan
tâm của doanh nghiệp nói riêng, đặc biệt nó đang là vấn đề cấp bách mang tính thời sự
đối với các doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam hiện nay. Do vậy, việc sử dụng các
nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vừa là câu
hỏi, vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp. Thông qua việc đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn sẽ cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung cũng như hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn nói riêng.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất. Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn
đề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh
nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình
kinh doanh.
Ngày nay, với sự xuất hiện của nhiều loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp
Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ… đã tạo ra một môi
trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau. Vì thế, các doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường thì doanh
nghiệp phải sử dụng vốn kinh doanh sao cho hiệu quả. Doanh nghiệp phải bảo toàn và
không ngừng phát triển vốn, có nghĩa là phải tạo ra sức sinh lời của đồng vốn càng cao
càng tốt.
Doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để
nhanh chóng có biện pháp khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm của
doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng vốn.
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ nguồn vốn kinh doanh
1.2.2.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh =
Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
12
Hệ số này được xác định trên cơ sở so sánh tương đối giữa tổng doanh thu đạt
được trong kỳ với tổng số vốn kinh doanh bình quân trong kỳ. Hệ số phục vụ của vốn
kinh doanh phản ảnh cứ mỗi đồng vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ thì doanh nghiệp
thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng
vốn kinh doanh càng cao. Hệ số phục vụ kỳ sau cao hơn kỳ trước thì kết quả sử dụng
vốn kinh doanh kỳ sau tốt hơn kỳ trước và ngược lại.
1.2.2.1.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh =
Lợi nhuận thuần
Vốn kinh doanh bình quân ỳ
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi của đồng vốn kinh doanh, cứ mỗi đồng vốn
kinh doanh được sử dụng trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này càng
lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao.
1.2.2.1.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu là tỷ suất quan trọng với các nhà quản trị vì nó
cho biết khả năng kiểm soát các chi phí hoạt động cũng như phản ánh hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần
Tỷ suất này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số này càng lớn, chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao và hiệu quả kinh
doanh càng lớn.
1.2.2.1.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Đây là chỉ số mà các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của
một đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư vào doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận thuần
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra thì
có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là doanh nghiệp đã cân đối một cách hài hòa
giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá
trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Vì vậy, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng
cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
1.2.2.1.5 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất này dùng để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà không
quan tâm đến cấu trúc tài chính. Chỉ số này cho biết công ty tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế từ một đồng tài sản. Thông thường để đánh giá, ta thường so
sánh với chỉ số này của năm trước đó hoặc với các doanh nghiệp có cùng quy mô trên
Thang Long University Library
13
thị trường. Chỉ số này phụ thuộc từng ngành cụ thể.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =
Lợi nhuận thuần
Tổng tài sản
1.2.2.1.6 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số này phản ánh việc doanh nghiệp có thể đáp ứng nghĩa vụ trả các khoản nợ
ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hay không.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ số này càng thấp thì nó cho thấy doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc
thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng
không phải là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào
tài sản lưu động quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là
không cao. Nhưng nếu hệ số này lớn hơn 1 thì nó thể hiện khả năng thanh toán ngắn
hạn của doanh nghiệp trong tình trạng tốt.
1.2.2.1.7 Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số này thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể chuyển ngay
thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn.
Hệ số này càng gần 1 càng tốt, càng nhỏ và xa 1 thể hiện doanh nghiệp đang gặp
nhiều khó khăn để thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả. Nếu hệ số này quá lớn lại
gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động.
Hệ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
1.2.2.1.8 Hệ số thanh toán tức thời
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền. Do tiền có tầm
quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm
đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này lớn hơn 0.5 là tốt, nếu quá cao chứng tỏ doanh nghiệp đang giữ vốn
quá nhiều dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu quả nhỏ doanh nghiệp gặp phải khó
khăn trong việc thanh toán các khoản công nợ, có thể phải bán đi hàng hóa để trả nợ.
14
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
1.2.2.2.1 Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần
VCĐ bình quân trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ =
VCĐ đầu kỳ VCĐ cuối kỳ
2
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định theo mức luân chuyển hàng hóa. Chỉ tiêu
này xác định trên cơ sở so sánh tương đối giữa mức luân chuyển hàng hóa trong kỳ với
vốn cố định bình quân trong kỳ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn
cố định bỏ ra trong một kỳ thu được bao nhiều đồng doanh thu. Đây là một chỉ tiêu phản
ánh chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó thực sự được sử dụng để so
sánh giữa kỳ này và kỳ trước, giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác có cùng
điều kiện trên cơ sở đánh giá phân tích tình hình sử dụng toàn bộ vốn cố định của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.
1.2.2.2.2 Hệ số đảm nhiệm vốn cố định
Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này
phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu cần phải bỏ vào sản xuất bao nhiêu đồng vốn
cố định. Nếu chi phí vốn cố định cho một đồng doanh thu thuần lớn chứng tỏ hiệu quả
sử dụng vốn cố định thấp và ngược lại.
Hệ số đảm nhiệm vốn cố định =
VCĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
1.2.2.2.3 Hệ số sinh lời của vốn cố định
Hệ số sinh lời của vốn cố định =
Lợi nhuận sau thuế
VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời của vốn cố định. Cứ một đồng vốn cố
định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì vốn cố định
sử dùng càng có hiệu quả, nó được sử dụng so sánh kỳ này với kỳ trước, giữa doanh
nghiệp này với doanh nghiệp khác có cùng điều kiện để trên đó đánh giá chất lượng
hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.2.2.4 Hệ số hao mòn tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hao mòn dần đến một lúc nào đó sẽ
không còn sử dụng được nữa. Nhận biết đánh giá đúng mức độ hao mòn tài sản cố
định, xem xét tài sản cố định còn mới hay cũ là vấn đề quan trọng nhằm đề ra những
biện pháp đúng đắn để tái sản xuất tài sản cố định. Hệ số hao mòn tài sản cố định là
chỉ tiêu giúp doanh nghiêp phân tích được điều này. Nếu hệ số hao mòn tài sản cố định
càng tiến dần về 1 chứng tỏ tài sản cố định càng cũ và doanh nghiệp chưa chú trọng
đến việc đầu tư xây dựng, mua sắm mới tài sản cố định, hiện đại hóa tài sản cố định.
Thang Long University Library
15
Nếu hệ số hao mòn tài sản cố định càng tiến về 0, chứng tỏ tài sản cố định được đổi
mới, doanh nghiệp có chú ý đầu tư xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị và tài sản cố
định khác của doanh nghiệp.
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Giá trị hao mòn lũy kế
Nguyên giá tài sản cố định
1.2.2.2.5 Tỷ suất đầu tư tài sản cố định
Tỷ suất đầu tư TSCĐ =
Tài sản cố định
Tổng tài sản
* 100
Chỉ số này cho biết tỷ trọng đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp, xu hướng
biến động của tổng tài sản qua các kỳ báo cáo, tính hợp lý trong việc bố trí về cơ cấu tài
sản của doanh nghiệp tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.2.2.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân trong kỳ
* 100
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một động vốn lưu động bỏ ra trong kỳ kinh doanh thì
thu được bao nhiều đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn
lưu động càng cao. Nếu chỉ số này tăng so với những kì trước thì chứng tỏ doanh
nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có hiệu quả hơn và ngược lại.
1.2.2.3.2 Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động được thể hiện bằng số vòng quay của vốn
lưu động, số ngày của một vòng luân chuyển. Đó là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp
phản ánh trình độ tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
- Số vòng quay vốn lưu động (L)
Chỉ tiêu này cho biết trong một chu kỳ kinh doanh vốn lưu động luân chuyển được
mấy vòng. Số vòng càng nhiều thì vốn lưu động sử dụng càng có hiệu quả. Việc tăng
vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa lớn đối với doanh nghiệp. Nó có thể giúp cho doanh
nghiệp giảm được vốn lưu động cần thiết trong sản xuất kinh doanh, giảm số lượng vốn
vay hoặc có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh trên cơ sở vốn hiện có.
Số vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân ỳ
- Số ngày một vòng quay vốn lưu động (K)
Số ngày một vòng quay vốn lưu động =
360
Số vòng quay VLĐ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động
trong kì phân tích. Thời gian luân chuyển của vốn lưu động càng ngắn thì chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm, tốc độ luân chuyển của nó
16
sẽ càng lớn và ngược lại.
1.2.2.3.3 Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết rằng để tạo ra được một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu
đồng vốn lưu động. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.
Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động =
VLĐ ì â ỳ
Doanh thu thuần
1.2.2.3.4 Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu
- Vòng quay các khoản phải thu
Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp
và được xác định theo công thức:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Số dư bình quân các khoản phải thu được tính bằng phương pháp bình quân các
khoản phải thu trên bảng cân đối kế toán. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy
doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh
nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ bị mất khách
hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh
cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp sẽ bị sụt giảm doanh
số.
Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là
doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu
hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.
- Kỳ thu tiền trung bình
Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản
phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ và ngược lại. Kỳ thu tiền trung
bình được xác định theo công thức:
Kỳ thu tiền trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Tuy nhiên trong nhiều trường hợp kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp chưa thể có
kết luận chắc chắn, mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh
nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Mặt
khác, dù chỉ tiêu này có thể đánh giá là khả năng thì doanh nghiệp cần phải phân tích
kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán đã che dấu đi các khuyết tật
trong việc quản trị khoản phải thu.
1.2.2.3.5 Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
- Số vòng quay hàng tồn kho
Là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay
Thang Long University Library
17
hàng tồn kho được xác định theo công thức:
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh
nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho
có giá trị giảm qua các năm.
Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng
dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự
trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến cho dây
chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm
bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
- Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Nó được xác định bằng cách lấy số ngày trong năm chia cho số vòng quay hàng
tồn kho. Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều
cho hàng tồn kho.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho =
360
Vòng quay hàng tồn kho
1.2.2.3.6 Vòng quay tiền mặt
Vòng quay tiền mặt =
Doanh thu thuần
Tiền và các khoản tương đương tiền bình quân ỳ
Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả sử dụng tiền mặt của doanh nghiệp. Nếu số vòng
quay tiền mặt tăng thể hiện hiệu quả sử dụng tiền mặt càng tốt và ngược lại.
1.2.2.3.7 Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
Chỉ tiêu này được xác định trên cơ sở so sánh giữa tổng lợi nhuận đạt được trong
kỳ với số vốn lưu động bình quân trong kỳ.
Chỉ tiêu này cho thấy cứ mỗi đồng vốn lưu động bỏ ra thì doanh nghiệp đạt được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân =
Lợi nhuận sau thuế
VLĐ bình quân trong kỳ
1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.3.1 Khái niệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả là yêu cầu khách quan đối với cơ chế hạch
toán kinh doanh, đó là kinh doanh tiết kiệm và có hiệu quả trên cơ sở tự chủ về tài
chính.
Hầu hết các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều
18
hướng tới mục tiêu là thu được lợi nhuận (trừ một số doanh nghiệp nhà nước ngoài
mục tiêu về lợi nhuận còn hướng đến các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, phục vụ
các lợi ích công cộng cho toàn xã hội). Bởi vì lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để
doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng, đồng thời cũng là nguồn chủ yếu để nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho người lao động. Nó là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản
ánh kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế và sự cạnh tranh gay
gắt, việc có tạo ra lợi nhuận hay không quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Vì thế mà lợi nhuận được coi là đòn bẩy quan trọng và là một chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đạt được chỉ
tiêu này đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp được ổn định.
Chính vì vậy, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất
kinh doanh là đạt được lợi nhuận cao nhất, và để đạt được mục tiêu đó đòi hỏi doanh
nghiệp phải tổ chức và sử dụng vốn có hiệu quả. Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp còn xuất phát từ một số lý do chủ yếu sau:
- Xuất phát từ tầm quan trọng của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tất cả
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dù ở bất kỳ quy mô nào, ngành
nghề gì đều phải cần có một lượng vốn nhất định. Nhất là khi khoa học kỹ thuật công
nghệ phát triển với tốc độ cao để mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải
đầu tư để đổi mới máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ sản xuất, vì thế nhu vầu vốn
ngày càng tăng. Nếu vốn được huy động đầy đủ kịp thời sẽ không chỉ giúp cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, hạn chế hiện tượng trì trệ,
lãng phí, góp phần hạ chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tạo ra cơ hội
cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh, tạo lợi thế trong cạnh tranh.
- Xuất phát từ mục đích đáp ứng yêu cầu của cơ chế hạch toán kinh doanh. Trong
nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp hoạt động trên cơ sở tự do cạnh tranh, có sự
điều tiết của Nhà nước. Ở đó, mỗi doanh nghiệp đều phải hoạt động độc lập, tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, trực tiếp khai thác và sử dụng vốn kinh doanh, tiến hành
hoạt động kinh doanh sao cho lợi nhuận thu về cao nhất. Lơi nhuận càng cao, khả năng
về vốn càng dồi dào, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn. Để làm được việc
đó khi mà cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày càng khốc liệt thì doanh nghiệp
nhất thiết phải sản xuất kinh doanh có hiệu quả không những bảo toàn mà còn làm cho
đồng vốn của mình không ngừng lớn lên.
1.3.2 Các nhân tố tác động đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.3.2.1 Nhân tố khách quan
- Nhân tố kinh tế
Một doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường luôn gắn liền hoạt động sản xuất
Thang Long University Library
19
kinh doanh của mình với sự vận động của nền kinh tế. Khi nền kinh tế có biến động thì
hoạt động của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng. Do vậy mọi nhân tố có tác động đến
việc tổ chức và huy động vốn từ bên ngoài đều ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp. Những tác động đó có thể xảy ra khi nền kinh tế có lạm phát, sức ép
của môi trường cạnh tranh gay gắt, những rủi ro mang tính hệ thống mà doanh nghiệp
không tránh khỏi. Các nhân tố này ở một mức độ nào đó tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp lên hoạt động sản xuất kinh doanh, đến công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn
tại doanh nghiệp.
- Nhân tố pháp lý
Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật do Nhà nước đặt ra
nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải tuân
theo các quy định của pháp luật về thuế, về lao động, bảo vệ môi trường, an toàn lao
động… Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác động lên hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp kinh doanh theo những lĩnh vực được Nhà nước
khuyến khích thì họ sẽ có những điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại, doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn khi kinh doanh theo lĩnh vực bị Nhà nước hạn chế. Từ khi
chuyển sang nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp được lựa chọn ngành nghề kinh
doanh theo quy định của pháp luật, Nhà nước tạo môi trường và hàng lang pháp lý cho
hoạt động của doanh nghiệp, hướng hoạt động của các doanh nghiệp thông qua các
chính sách vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, chỉ một sự thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý
của Nhà nước sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, nếu Nhà
nước tạo ra cơ chế chặt chẽ, đồng bộ và ổn định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
- Nhân tố thị trường
Tuỳ theo loại thị trường mà doanh nghiệp tham gia sẽ có những tác động riêng
đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thị trường mà doanh
nghiệp tham gia là thị trường tự do cạnh tranh, sản phẩm của doanh nghiệp đã có uy
tín với người tiêu dùng thì đó sẽ là tác nhân tích cực thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng
thị trường và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Còn đối với thị trường không ổn định
thì hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cũng không ổn định do kết quả kinh doanh thất
thường nên vốn không được bổ sung kịp thời.
- Nhân tố công nghệ
Ít có ngành công nghiệp và doanh nghiệp nào mà không phụ thuộc vào nhân tố
công nghệ. Chắc chắn sẽ có nhiều công nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, tạo ra các cơ hội
cũng như nguy cơ với tất cả các ngành công nghiệp nói chung và các doanh nghiệp nói
riêng. Công nghệ mới ra đời làm cho máy móc đã được đầu tư với lượng vốn lớn của
doanh nghiệp trở nên lạc hậu. So với công nghệ mới, công nghệ cũ đòi hỏi chi phí bỏ
20
ra cao hơn nhưng lại đạt hiệu quả thấp hơn làm cho sức cạnh tranh của doanh nghiệp
giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả sử dụng vốn thấp. Vì vậy, việc luôn
đầu tư thêm công nghệ mới thì sẽ thu được lợi nhuận cao hơn. Hiện nay, chúng ta đang
sống trong kỷ nguyên của thông tin và “nền kinh tế tri thức”. Sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học kỹ thuật và công nghệ đã tạo ra những thời cơ thuận lợi cho các doanh
nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Nhưng mặt khác, nó cũng đem đến
những nguy cơ cho các doanh nghiệp nếu như các doanh nghiệp không bắt kịp được
tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật. Vì khi đó, các tài sản của doanh nghiệp sẽ xảy
ra hiện tượng hao mòn vô hình và doanh nghiệp sẽ bị mất vốn kinh doanh.
- Nhân tố khách hàng
Khách hàng gồm có những người có nhu cầu mua và có khả năng thanh toán.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào số lượng khách hàng và sức
mua của họ. Doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn khi sản phẩm có uy tín, công tác
quảng cáo tốt và thu được nhiều lợi nhuận nhờ thoả mãn tốt các nhu cầu và thị hiếu
của khách hàng. Mặt khác người mua có ưu thế cũng có thể làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn, phải làm nhiều
công việc dịch vụ hơn.
- Nhân tố giá cả
Giá cả biểu hiện của quan hệ cung cầu trên thị trường tác động lớn tới hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện trên hai khía cạnh: thứ nhất là đối với giá cả của các
yếu tố đầu vào của doanh nghiệp như giá vật tư, tiền công lao động… biến động sẽ
làm thay đổi chi phí sản xuất; thứ hai là đối với giá cả sản phẩm hàng hoá đầu ra của
doanh nghiệp trên thị trường, nếu biến động sẽ làm thay đổi khối lượng tiêu thụ, thay
đổi doanh thu. Cả hai sự thay đổi này đều dẫn đến kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp
thay đổi. Do đó hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng thay đổi. Sự cạnh tranh
trên thị trường là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Đây là một nhân tố có
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều
kiện đầu ra không đổi, nếu giá cả của các yếu tố đầu vào biến động theo chiều hướng
tăng lên sẽ làm chi phí và làm giảm lợi nhuận, từ đó cho hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp giảm xuống. Mặt khác, nếu đầu ra của doanh nghiệp bị ách
tắc, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được, khi đó doanh thu sẽ không đủ để bù đắp
chi phí bỏ ra và hiệu quả sử dụng vốn sẽ là con số âm.
- Nhân tố chính trị - văn hóa- xã hội
Chế độ chính trị quyết định nhiều đến cơ chế quản lý kinh tế, các yếu tố văn hóa,
xã hội như phong tục tập quán, thói quen, sở thích… là những đặc trưng của đối tượng
phục vụ của doanh nghiệp do đó gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh
Thang Long University Library
21
doanh của doanh nghiệp. Thông qua yếu tố này cho phép doanh nghiệp hiểu biết ở
mức độ khác nhau về đối tượng phục vụ qua đó lựa chọn các phương thức kinh doanh
cho phù hợp.
1.3.2.2 Nhân tố chủ quan
Đây là nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sử dụng các tài sản cố định và
qua đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Nhân tố này
gồm nhiều yếu tố cùng tác động trực tiếp đến kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh cả trước mắt cũng như lâu dài. Bởi vậy, việc xem xét đánh giá và ra quyết
định đối với các yếu tố này là điều cực kỳ quan trọng. Nhân tố chủ quan bao gồm:
nhân tố con người, khả năng tài chính, kỹ thuật sản xuất, trình độ trang bị kỹ thuật và
trình độ tổ chức quản lý.
- Nhân tố con người
Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy nhân
tố con người được thể hiện qua vai trò nhà quản lý và người lao động.
Vai trò của nhà quản lý thể hiện thông qua khả năng kết hợp một cách tối ưu các
yếu tố sản xuất để tạo lợi nhuận kinh doanh cao, giảm thiểu những chi phí cho doanh
nghiệp. Vai trò nhà quản lý còn được thể hiện qua sự nhanh nhạy nắm bắt các cơ hội
kinh doanh và tận dụng chúng một cách có hiệu quả nhất.
Vai trò của người lao động được thể hiện ở trình độ kinh tế cao, ý thức trách
nhiệm và lòng nhiệt tình công việc. Nếu hội đủ các yếu tố này, người lao động sẽ thúc
đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển, hạn chế hao phí nguyên vật liệu giữ gìn
và bảo quản tốt tài sản, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó chính là yếu tố quan trọng
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Để phát huy được hết khả năng của dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị phục
vụ sản xuất kinh doanh đòi hỏi trình độ quản lý và sử dụng máy móc thiết bị của công
nhân cao. Song trình độ của lao động phải được đặt đúng chỗ, đúng lúc, tâm sinh lý...
Để sử dụng tiềm năng lao động có hiệu quả cao nhất, doanh nghiệp phải có một
cơ chế khuyến khích vật chất cũng như trách nhiệm một cách công bằng. Ngược lại,
nếu cơ chế khuyến khích không công bằng hay quy định trách nhiệm không rõ ràng
dứt khoát sẽ là cản trợ mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Khả năng tài chính
Nhân tố khả năng tài chính của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố như: quy mô
vốn đầu tư, khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn, tính linh hoạt của cơ cấu vốn
đầu tư, trình độ quản lý tài chính và kế toán của doanh nghiệp…
Tài chính là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng hầu như đến tất cả các lĩnh vực hoạt
động của doanh nghiệp. Quy mô vốn đầu tư và khả năng huy động vốn quyết định quy
mô các hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường. Nó ảnh hưởng đến việc nắm bắt
22
các cơ hội kinh doanh lớn, mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nó ảnh tới việc
áp dụng các công nghệ hiện đại vào sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Bộ phận tài chính – kế toán làm việc có hiệu quả đóng vai trò hết sức quan trọng
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó làm nhiệm vụ kiểm soát
chế độ chi tiêu tài chính, quản lý các nguồn lực của doanh nghiệp trên hệ thống sổ
sách một cách chặt chẽ, cung cấp thông tin cần thiết, chính xác cho nhà quản trị.
- Kỹ thuật sản xuất
Sản xuất của doanh nghiệp là nơi chứa đựng chi phí và doanh thu cho doanh
nghiệp. Qua đó quyết định lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu sản phẩm là tư liệu tiêu
dùng thì có vòng đời ngắn, tiêu thụ nhanh qua đó giúp doanh nghiệp thu hồi vốn
nhanh. Nếu sản phẩm có vòng đời dài được sản xuất theo dây chuyền có giá trị lớn sẽ
là những tác nhân làm chậm thu hồi vốn.
Chu kỳ sản xuất là một đặc điểm quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử
dụng vốn. Nếu chu kỳ sản xuất ngắn, doanh nghiệp có thể thu hồi vốn rất nhanh, nếu
chu kỳ sản xuất dài thì doanh nghiệp phải gánh chịu nặng là sự đọng vốn lâu ở khâu
sản xuất, trả lãi vay và các khoản phải trả khác.
Các đặc điểm riêng biệt của kỹ thuật sản xuất có tác động liên tục tới một số chỉ
tiêu quan trọng, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định. Nếu kỹ thuật sản xuất giản
đơn, doanh nghiệp sẽ có điều kiện sử dụng máy móc thiết bị nhưng phải luôn đối phó
với các đối thủ cạnh tranh và với các yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
Do vậy, doanh nghiệp dễ dàng tăng doanh thu, lợi nhuận trên vốn cố định nhưng lại
khó giữ được chỉ tiêu này lâu dài. Nếu kỹ thuật sản xuất phức tạp, công nghệ trang
thiết bị cao, doanh nghiệp sẽ có lợi thế lớn trong cạnh tranh, song đòi hỏi tay nghề sản
xuất, chất lượng nguyên vật liệu cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn cố định.
- Trình độ trang bị kỹ thuật
Trình độ trang bị máy móc thiết bị hiện đại giúp cho doanh nghiệp có giá thành
sản xuất thấp, chất lượng sản phẩm cao… Sản phẩm của doanh nghiệp có sức cạnh
tranh cao là một trong những nhân tố tác động làm tăng doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp đầu tư tràn lan, thiếu định hướng thì việc
đầu tư này sẽ không mang lại hiệu quả như mong muốn. Vì vậy, doanh nghiệp phải
nghiên cứu kỹ về thị trường, tính toán kỹ các chi phí , nguồn tài trợ… để có quyết định
đầu tư vào máy móc thiết bị mới một cách đúng đắn.
- Trình độ tổ chức quản lý
Đây là một nhân tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp. Để có hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lý phải luôn được đổi mới và cải
tiến, vì nó bao hàm quản lý các yếu tố như tổ chức sản xuất, lao động, máy móc thiết bị,
Thang Long University Library
23
nguyên vật liệu… Do vậy, các yếu tố trong bộ máy tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ, phối
hợp nhịp nhàng với nhau. Với các phương thức sản xuất và loại hình sản xuất sẽ có tác
động khác nhau tới tiến độ sản xuất, phương pháp và quy trình vận hành máy móc.
Quản lý lao động là việc rất cần thiết trong tổ chức bộ máy quản lý. Mỗi người
lao động đều hành động có ý thức tác động tới vấn đề quản trị nhân sự, tức là tác động
tới các phương pháp, cách thức, công cụ sử dụng sức lao động. Khơi gợi những ý thức
tích cực, sử dụng phương pháp tổ chức giáo dục tâm lý xã hội. Bên cạnh những
phương pháp hành chính như: khen thưởng, kỷ luật, động viên về mặt tinh thần, vật
chất còn áp dụng các phương pháp kỷ luật lao động.
Đối với trình độ tổ chức bộ máy quản lý: máy móc thiết bị, nguyên vật liệu phải
luôn cải tiến tình hình sử dụng thiết bị sản xuất như tăng thêm thời gian sử dụng, nâng
cao hiệu suất và chất lượng công tác sửa chữa, khắc phục tính chất thời vụ trong sản
xuất, bảo đảm thiết bị sản xuất làm việc tốt.
24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Công
nghiệp
Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp
Địa chỉ: 71 đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84-4)-8 634 656 – 8 634 657
Fax: (84-4) 8 631 087
Mã số thuế: 0100105599
Vốn điều lệ: 38 tỷ Việt Nam Đồng
Công ty CP Xây dựng Công nghiệp là Công ty Nhà nước loại I, trực thuộc Sở
Xây dựng Hà Nội. Công ty hoạt động với tư cách pháp nhân theo luật doanh nghiệp và
tuân thủ nghiêm túc quy định của Nhà nước trên mọi phương diện. Công ty đặt trụ sở
chính tại 71 đường Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa - Hà Nội và có nhiều trụ sở
khác tại các địa phương trong cả nước.
Tiền thân của Công ty là công trường 105, được thành lập ngày 05/01/1960 với
468 cán bộ công nhân viên, trong đó chỉ có 95 người là nhân viên chính thức. Với sự
đoàn kết, nỗ lực cố gắng phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên, cùng sự quan
tâm chỉ đạo của Sở Xây dựng Hà Nội, công trường 105 đã vững bước đi lên và chuyển
thành Công ty 105.
Để đáp ứng được nhu cầu phát triển ngày càng cao, đòi hỏi phải mở rộng thêm
quy mô hoạt động, Sở Xây dựng Hà Nội đã tiến hành sáp nhập công trường 108 và
một bộ phận công trường 5 thuộc Công ty Xây dựng 104 vào Công ty 105 và lấy tên là
Công ty Xây lắp Công nghiệp.
Tháng 10 năm 1972, theo quyết định 1016/QĐ-TCCQ, Công ty Xây lắp Công
nghiệp tách bộ phận xây lắp máy điện nước để thành lập Công ty Điện nước lắp máy
và đổi tên thành Công ty Xây dựng Công nghiệp Hà Nội.
Thực hiện chủ trương đổi mới và sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước của Đảng
và Chính phủ, theo Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần, Công ty Xây dựng Công
nghiệp đã tiến hành đầy đủ các bước theo quy trình chuyển đổi Công ty Nhà nước
thành Công ty CP theo quyết định số 2320/QĐ-UB ngày 26/4/2005 của UBND Thành
phố Hà Nội. Ngày 2/8/2007 UBND thành phố Hà Nội đã có Quyết định số 3081/QĐ-
UB về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xây dựng Công nghiệp thành
Công ty CP Xây dựng Công nghiệp.
Thang Long University Library
25
Sau hơn 50 năm hoạt động với sự nỗ lực không ngừng của toàn thể đội ngũ cán
bộ công nhân viên và sự định hướng, chỉ đạo của Nhà nước, Công ty đã đi vào quỹ đạo
của sự phát triển toàn diện. Với phương châm hoạt động “luôn đặt chữ tín lên hàng
đầu” Công ty đã luôn cố gắng nâng cao chất lượng cũng như tiến độ thực hiện các
công trình, hạ giá thành sản phẩm, từ đó khẳng định được chỗ đứng trên thị trường và
mở rộng quy mô trên cả nước.
Những cố gắng lớn lao của cán bộ công nhân viên đã được thể hiện bằng những
thành quả xứng đáng, Công ty đã đón nhận 7 huy chương vàng cho 7 công trình chất
lượng cao, 2 lần nhận danh hiệu đơn vị đạt công trình sản phẩm chất lượng cao trong
ngành xây dựng Việt Nam. Ngoài ra, Công ty còn nhận được Huân chương lao động
hạng nhất, Huân chương chiến công, Huân chương độc lập hạng nhì và ba, Cúp vàng
chất lượng Việt Nam 2006, Cúp Thăng Long, bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và
nhiều huy chương vàng chất lượng cao, bằng khen và cờ thi đua của Bộ xây dựng,
UBND thành phố Hà Nội.
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp
Công ty CP Xây dựng Công nghiệp là một đơn vị tiêu biểu về việc xây dựng các công
trình của Nhà nước với lĩnh vực hoạt động chính là xây dựng các công trình dân dụng.
Bên cạnh đó Công ty cũng hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Xây dựng công trình công nghiệp, công trình nhà ở, các công trình công cộng,
công trình khác…
- Xây dựng các công trình đặc biệt như: chống phóng xạ, chống ăn mòn, si lô,
bunke, lò hơi, bể ngầm,…
- Xây dựng các cơ sở hạ tầng trong các khu chế xuất, dân cư, thành phố…
- Xây dựng và lắp đặt các công trình: giao thông, lâm nghiệp, thủy lợi, thương
nghiệp, thể dục thể thao và vui chơi giải trí.
- Kinh doanh nhập khẩu máy móc, thiết bị và vật tư phục vụ chuyên ngành xây
dựng, thể dục thể thao và vui chơi giải trí.
- Tư vấn các chủ đầu tư trong và ngoài nước về các lĩnh vực lập dự án quản lý và
tổ chức thực hiện dự án.
- Đại lý kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Cho thuê các loại máy móc, thiết bị cơ giới, phương tiện vận tải.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước để đầu tư và
xây dựng các công trình, làm tổng thầu và giải quyết mọi thủ tục xây dựng cơ bản từ A
đến Z.
- Sản xuất cầu kiện bê tông.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh kho bãi (trong phạm vi nhà đất Công ty đang quản lý).
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 

Viewers also liked

Morning tea 29 12-2016
Morning tea 29 12-2016Morning tea 29 12-2016
Morning tea 29 12-2016Choice Equity
 
Go green with organic footwear
Go green with organic footwearGo green with organic footwear
Go green with organic footwearScentra
 
Presentasi Mata Kuliah Technopreneur ITS
Presentasi Mata Kuliah Technopreneur ITSPresentasi Mata Kuliah Technopreneur ITS
Presentasi Mata Kuliah Technopreneur ITSerlinamaghfiro
 
D direction 21122016
D direction 21122016D direction 21122016
D direction 21122016Choice Equity
 
EU: Frames and Mountings for Spectacles, Goggles or the Like – Market Report....
EU: Frames and Mountings for Spectacles, Goggles or the Like – Market Report....EU: Frames and Mountings for Spectacles, Goggles or the Like – Market Report....
EU: Frames and Mountings for Spectacles, Goggles or the Like – Market Report....IndexBox Marketing
 
Physician assisted dying: The regulatory challenges
Physician assisted dying: The regulatory challengesPhysician assisted dying: The regulatory challenges
Physician assisted dying: The regulatory challengesOmar Ha-Redeye
 
Las reglas de ortografia. esquema general
Las reglas de ortografia. esquema generalLas reglas de ortografia. esquema general
Las reglas de ortografia. esquema generalCristian Flores Silva
 
CommUniverCity San Jose Social Media
CommUniverCity San Jose Social MediaCommUniverCity San Jose Social Media
CommUniverCity San Jose Social MediaNicole Solis-Daneault
 

Viewers also liked (17)

15 linux introduccionasoitsonp
15 linux introduccionasoitsonp15 linux introduccionasoitsonp
15 linux introduccionasoitsonp
 
Morning tea 29 12-2016
Morning tea 29 12-2016Morning tea 29 12-2016
Morning tea 29 12-2016
 
Go green with organic footwear
Go green with organic footwearGo green with organic footwear
Go green with organic footwear
 
Aspek fisik
Aspek fisikAspek fisik
Aspek fisik
 
Presentasi Mata Kuliah Technopreneur ITS
Presentasi Mata Kuliah Technopreneur ITSPresentasi Mata Kuliah Technopreneur ITS
Presentasi Mata Kuliah Technopreneur ITS
 
Equality in the Left
Equality in the LeftEquality in the Left
Equality in the Left
 
12 web ftp_windowsasoitson
12 web ftp_windowsasoitson12 web ftp_windowsasoitson
12 web ftp_windowsasoitson
 
D direction 21122016
D direction 21122016D direction 21122016
D direction 21122016
 
EU: Frames and Mountings for Spectacles, Goggles or the Like – Market Report....
EU: Frames and Mountings for Spectacles, Goggles or the Like – Market Report....EU: Frames and Mountings for Spectacles, Goggles or the Like – Market Report....
EU: Frames and Mountings for Spectacles, Goggles or the Like – Market Report....
 
Physician assisted dying: The regulatory challenges
Physician assisted dying: The regulatory challengesPhysician assisted dying: The regulatory challenges
Physician assisted dying: The regulatory challenges
 
ASAI_AS_PLE
ASAI_AS_PLEASAI_AS_PLE
ASAI_AS_PLE
 
Las reglas de ortografia. esquema general
Las reglas de ortografia. esquema generalLas reglas de ortografia. esquema general
Las reglas de ortografia. esquema general
 
CommUniverCity San Jose Social Media
CommUniverCity San Jose Social MediaCommUniverCity San Jose Social Media
CommUniverCity San Jose Social Media
 
5 b instalacionwin2003asoitsonp
5 b instalacionwin2003asoitsonp5 b instalacionwin2003asoitsonp
5 b instalacionwin2003asoitsonp
 
Imposible
ImposibleImposible
Imposible
 
Advantages of conducting online exam
Advantages of conducting online examAdvantages of conducting online exam
Advantages of conducting online exam
 
Ntp 009
Ntp 009Ntp 009
Ntp 009
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cường Đạt, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THÙY DUNG MÃ SINH VIÊN : A16014 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP Giáo viên hƣớng dẫn: TS Phạm Thị Hoa Sinh viên thực tập : Phạm Thùy Dung Mã sinh viên : A16014 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này đối với em mang nhiều ý nghĩa. Không chỉ là sự cố gắng của bản thân mà còn là những sự giúp đỡ rất nhiệt tình, những lời động viên, chỉ dẫn của cô giáo hướng dẫn. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo hướng dẫn: TS. Phạm Thị Hoa, người đã hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt nhất khóa luận của mình. Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp đã cho em cơ hội được thực tập tại Công ty và cung cấp các số liệu quan trọng để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Song do thời gian tiếp xúc thực tế còn hạn hẹp nên khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm. Em rất mong các thầy cô giáo và các cô chú trong Công ty đóng góp ý kiến để giúp em nâng cao hiểu biết và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Hoa và ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2014 Sinh viên Phạm Thùy Dung
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Thùy Dung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP...............................................1 1.1 Tổng quan về vốn kinh doanh................................................................................1 1.1.1 Khái niệm về vốn kinh doanh............................................................................1 1.1.2 Vai trò của vốn kinh doanh ...............................................................................2 1.1.3 Những đặc trưng của vốn kinh doanh..............................................................3 1.1.4 Phân loại vốn kinh doanh..................................................................................4 1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............................................................................................................................11 1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................................11 1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................................11 1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..........................17 1.3.1 Khái niệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh............................17 1.3.2 Các nhân tố tác động đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.......18 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP ....................................24 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ...................................24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp...............................................................................................................24 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp...............25 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ......................26 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ........................................................................................................29 2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu và chi phí của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.....................................................................................................29 2.2.2 Phân tích tình hình cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.....................................................................................................36 2.2.3 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp....................................................................................47
  • 6. 2.2.4 Đánh giá thực trạng sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.....................................................................................................58 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP.........62 3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp trong tƣơng lai........................................................................................................................62 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.....................................................................................63 3.2.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.....................................................................................................63 3.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp..........................................................................................................................66 3.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.....................................................................................................68 3.2.4 Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng......................................69 3.2.5 Trích lập các quỹ dự phòng theo đúng quy định............................................69 3.2.6 Một số giải pháp khác......................................................................................70 3.3 Kiến nghị ................................................................................................................70 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước...................................................................................70 3.3.2 Kiến nghị với ngành xây dựng ........................................................................71 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Cổ phần NĐ Nghị định QĐ Quyết định TCCQ Tổ chức chính quyền TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động UBND Ủy ban nhân dân VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Trang Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp năm 2010 - 2012..........................................................30 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp năm 2010 - 2012 ................................................................................................37 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp năm 2010 - 2012.........................................................................................43 Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................47 Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................................48 Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của toàn bộ nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp............................................................49 Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng và hệ số đảm nhiệm vốn cố định của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ...........................................50 Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá năng lực quản lý tài sản cố định của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................51 Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của vốn cố định của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................52 Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................53 Bảng 2.11. Chỉ tiêu phản ánh vòng quay vốn lưu động của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ..............................................................................54 Bảng 2.12. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ...............................................................................................54 Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp............................................................55 Bảng 2.14. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................56 Bảng 2.15. Chỉ tiêu phản ánh vòng quay đồng tiền của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp......................................................................................56 Bảng 2.16 Chỉ tiêu phản ánh hệ số sinh lời vốn lưu động của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ..............................................................................57 Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp năm 2010 – 2012......................................................................................36 Biểu đồ 2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp năm 2010-2012 ........................................................................................45 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp ...................26 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lí, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích tài chính. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp. Sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng nhằm mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính và chấp hành đúng pháp luật của Nhà nước. Nó còn là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp khẳng định chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trường. Trong thực tế hiện nay ở Việt Nam, hiệu quả sử dụng vốn đang là một vấn đề được quan tâm. Nhìn chung hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính của các doanh nghiệp ở Việt Nam còn đang ở mức thấp so với các doanh nghiệp trên thế giới. Nếu chúng ta không có giải pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính thì các doanh nghiệp sẽ khó đứng vững trong môi trường cạnh tranh quốc tế và dẫn đến nguy cơ tụt hậu. Mặt khác, nền kinh tế thị trường luôn đi kèm với cạnh tranh gay gắt, khốc liệt đòi hỏi các doanh nghiệp phải liên tục phấn đấu ở mọi mặt các hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, giảm thiểu chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tăng doanh thu để có lợi nhuận cao. Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhưng Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp cũng đang gặp những vấn đề khó khăn tương tự như các doanh nghiệp khác. Ban lãnh đạo của Công ty luôn phải đối mặt với câu hỏi làm sao để quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả, làm thế nào để bảo toàn và phát triển
  • 10. nguồn vốn kinh doanh. Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng vốn đối với các doanh nghiệp, đồng thời qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp để đi tìm hiểu thực tế, em xin lựa chọn và trình bày đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp” 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012. - Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. - Những tồn tại trong quá trình quản lý và sử dụng vốn. - Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện với số liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu từ năm 2010 đến năm 2012 - Phạm vi về nội dung: Phân tích tình hình nội dung sử dụng vốn từ đó đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. 4. Đối tƣợng nghiên cứu Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá dựa trên các tài liệu và kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ đề tài. 6. Bố cục khóa luận Nội dung của khóa luận được chia làm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp. Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về vốn kinh doanh 1.1.1 Khái niệm về vốn kinh doanh Hoạt động kinh doanh đòi hỏi cần phải có vốn nhất định để thực hiện đầu tư ban đầu cho việc xây dựng nhà xưởng, mua nguyên vật liệu, trả công,… nhằm đáp ứng sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Người ta gọi chung các loại vốn này là vốn sản xuất kinh doanh. Vốn là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính của nền kinh tế, nó tồn tại khách quan cùng với sự tồn tại của bản thân nền kinh tế hàng hóa. Vì thế không có doanh nghiệp nào tồn tại và phát triển được nếu không có vốn. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện của toàn bộ tài sản doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Nó được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Theo quan điểm của Marx, dưới góc độ các yếu tố sản xuất, ông cho rằng “Vốn chính là tư bản, là yếu tố đem lại thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa của Marx về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn. Theo quan điểm của Paul A. Samuelson, đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại, ông cho rằng “đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa chỉ là kết quả của sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất ra và sử dụng cho quá trình đầu vào của sản xuất một cách hữu ích”. Theo David Begg, trong cuốn “Kinh tế học” ông đã đưa ra hai định nghĩa về vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là những hàng hóa dự trữ của một quá trình sản xuất để sản xuất ra một hàng hóa khác. Vốn tài chính là các giấy tờ có giá và tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy, đã có sự đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp trong định nghĩa của ông. Như vậy, vốn kinh doanh phải có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh hay có thể nói nó là tiền đề vật chất không thể thiếu cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thiếu đi vốn kinh doanh sẽ thiếu đi tiền đề vật chất quan trọng và sẽ không thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Vốn kinh doanh sau khi bỏ ra sẽ được sử dụng để hình thành tài sản cần thiết cho doanh nghiệp nhằm tiến hành kinh doanh. Vốn kinh doanh không chỉ biểu hiện bằng tiền mà còn biểu hiện thông qua hình thái vật chất như tài sản cố định, tài sản lưu động, hàng hóa… Nhưng dù ở hình thái nào thì sau khi tham gia chu kì kinh doanh đều phải được thu về để tiếp ứng cho chu kì tiếp theo. Vốn kinh doanh không thể bị tiêu hao cũng không thể bị mất đi vì mất vốn đối với doanh nghiệp đồng nghĩa với nguy cơ bị phá sản.
  • 12. 2 1.1.2 Vai trò của vốn kinh doanh Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, khi Việt Nam tham gia vào quá trình toàn cầu hóa sẽ phải đối mặt với những vấn đề về hội nhập kinh tế, vấn đề về công nghệ thông tin,… Vì vậy, việc các doanh nghiệp có đủ khả năng cạnh tranh và hội nhập hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vốn, trình độ máy móc thiết bị, công nghệ, năng lực đội ngũ cán bộ,… Trong đó, yếu tố cần quan tâm ở đây chính là yếu tố vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vốn của các doanh nghiệp có vai trò quyết định, là điều kiện tiên quyết quan trọng cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của từng loại hình doanh nghiêp theo luật định. Mỗi doanh nghiệp khi thành lập phải có số vốn tối thiểu tùy thuộc vào loại hình của doanh nghiệp đó. Đây được coi là một trong những điều kiện quan trọng để giúp cho doanh nghiệp được thành lập và nhận giấy phép kinh doanh. Trường hợp trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện mà pháp luật quy định, doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động như phá sản, giải thể, sát nhập… Như vậy, vốn có thể được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật. Vốn là yếu tố khởi đầu, bắt nguồn của mọi hoạt động kinh doanh, nó tồn tại và đi liền xuyên suốt giúp cho các doanh nghiệp hình thành và phát triển. Vốn không những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. Vốn là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp bước vào thế ổn định, sản phẩm hàng hóa đã có chỗ đứng trên thị trường thì việc cần vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng những yêu cầu của thị trường là tất yếu. Để có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kì kinh doanh, vốn của doanh nghiệp phải sinh lời. Điều này có nghĩa là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo vốn của doanh nghiệp tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. Trong giai đoạn này, nếu doanh nghiệp có khả năng đáp ứng được nhu cầu về vốn thì khả năng tăng trưởng càng cao. Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể hiện rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự canh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp không ngừng cải tiến trang thiết bị kĩ thuật, quyết định việc đổi mới công nghệ, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của khoa học và phát triển sản xuất kinh doanh. Đây là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành công và đi lên của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 13. 3 Vốn kinh doanh là điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới trang thiết bị, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp… và vai trò của vốn chỉ được phát huy trên cơ sở thực hành tiết kiệm và hiệu quả. Do đó, doanh nghiệp phải có kế hoạch sử dụng vốn hợp lí để tăng vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn lực tiềm năng hiện có và tương lai về sức lao động, nguồn hàng hóa, mở rộng và phát triển thị trường, mở rộng lưu thông và tiêu thụ hàng hóa, là chất kết dính quá trình và quan hệ kinh tế, là dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn tham gia vào tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ và cuối cùng nó trở về hình thái ban đầu là tiền tệ. Như vậy, sự luân chuyển vốn giúp doanh nghiệp thực hiện hoạt động tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng của mình. 1.1.3 Những đặc trưng của vốn kinh doanh Vốn đại diện cho một lượng giá trị tài sản: điều đó có nghĩa là vốn được biểu hiện bằng những giá trị tài sản như nhà xưởng, đất đai, máy móc, thiết bị… Vốn được vận động sinh lời: Để tiền biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được vận động sinh lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm kết thúc của vòng tuần hoàn phải là tiền, đồng tiền phải quay về điểm xuất phát với giá trị lớn hơn. Trong trường hợp tiền có vận động nhưng bị thất tán, quay về vạch xuất phát nhưng với giá trị nhỏ hơn ban đầu thì đồng vốn không được bảo đảm. Chu kì vận động tiếp theo của nó bị ảnh hưởng. Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy được tác dụng. Do đó, các doanh nghiệp phải tìm cách thu hút nguồn vốn như góp vốn, hùn vốn, phát hành cổ phiếu… Vốn có giá trị về mặt thời gian: Điều này cũng có nghĩa là phải xem xét yếu tố thời gian của đồng vốn bởi vì đồng tiền có giá trị về mặt thời gian, đồng tiền ngày hôm nay khác với đồng tiền ngày mai. Vốn phải gắn với chủ sở hữu: Mỗi một đồng vốn phải được gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị trường không thể có những đồng vốn vô chủ. Cũng cần phân biệt quyền sử dụng và quyền sở hữu vốn. Tùy theo hình thức đầu tư mà người sở hữu vốn có thể đồng nhất với người sử dụng vốn hoặc người sở hữu vốn được tách khỏi người sử dụng vốn. Vốn được quan niệm là hàng hóa đặc biệt: Những người dư thừa vốn có thể đầu tư vốn vào thị trường. Những người cần vốn tới thị trường vay nghĩa là được sử dụng vốn của người chủ nợ. Quyền sở hữu vốn không di chuyển nhưng quyền sử dụng vốn được chuyển nhượng từ người chủ nợ sang người cần vốn qua sự vay nợ. Người vay được quyền sử dụng trong một thời gian nhất định, phải trả một khoản chi phí nhất
  • 14. 4 định cho chủ sở hữu đó là lãi vay. Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn được biểu hiện bằng những tài sản vô hình như bản quyền phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ, thương hiệu… Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, sự tiến bộ của khoa học công nghệ, những tài sản vô hình ngày càng giữ vai trò quan trọng, tạo khả năng sinh lời của doanh nghiệp. 1.1.4 Phân loại vốn kinh doanh Vốn kinh doanh của một doanh nghiệp thường được hình thành từ các nguồn khác nhau tùy thuộc vào loại hình, điều kiện và mục đích kinh doanh của từng doanh nghiệp. Dựa vào những tiêu thức nhất định có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành nhiều loại như sau: 1.1.4.1 Phân loại vốn theo nguồn hình thành Vốn phân loại theo hình thức này được chia ra làm 2 loại là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Thông thường, mỗi doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn trên để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự kết hợp giữa hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động cũng như quyết định của người quản lý doanh nghiệp trên cơ sở xem xét tình hình chung của nền kinh tế và tình hình thực tế tại doanh nghiệp. 1.1.4.1.1 Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, do vậy vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Vốn chủ sở hữu phản ánh số liệu và tình hình tăng, giảm các loại nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, của các thành viên góp vốn trong công ty. Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn. Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập mới hoặc mở rộng doanh nghiệp. Chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp có thể là Nhà nước, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia góp vốn, các cổ đông mua và nắm giữ cổ phiếu. Ngoài ra, vốn chủ sở hữu còn bao gồm các thành phần quan trọng khác như các khoản thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá; các khoản nhận biếu, tặng, tài trợ; vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của chính sách tài chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn, của hội đồng quản trị. Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản và các quỹ hình thành từ lợi nhuận sau thuế, cùng với giá trị cổ phiếu quỹ làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu cũng nằm trong phân mục này trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu bao gồm: - Vốn pháp định: Là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp Thang Long University Library
  • 15. 5 luật quy định đối với từng ngành nghề. Đối với doanh nghiệp Nhà nước, nguồn vốn này do ngân sách nhà nước cấp. - Vốn tự bổ sung: Là số lợi nhuận chưa phân chia và các khoản trích hằng năm của doanh nghiệp như các quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi… - Vốn chủ sở hữu khác: Gồm các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do được ngân sách cấp kinh phí, do các đơn vị phụ thuộc nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng xây dựng cơ bản. 1.1.4.1.2 Nợ phải trả Là khoản vốn đầu tư ngoài vốn của chủ sở hữu được hình thành từ nguồn đi vay, đi chiếm dụng từ các đơn vị cá nhân sau một thời gian nhất định doanh nghiệp phải hoàn trả cho người vay cả gốc lẫn lãi. Doanh nghiệp có thể vay của các ngân hàng, các tổ chức tài chính hoặc phát hành trái phiếu. Khi doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay thì mức độ rủi ro càng cao. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải dựa vào tình hình sản xuất kinh doanh của mình và khả năng trả nợ của mình để sử dụng một cách hợp lý. Các hình thức vay vốn: - Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn hoặc dài hạn tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở các hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp. - Vốn vay trên thị trường chứng khoán: Tại những nền kinh tế có thị trường chứng khoán phát triển, vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể phát hành trái phiếu, đây là một công cụ tài chính quan trọng dễ sử dụng vào mục đích vay dài hạn đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh. Việc phát hành trái phiếu cho phép doanh nghiệp có thể thu hút rộng rãi số tiền nhàn rỗi trong xã hội để mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. - Vốn liên kết liên doanh: Doanh nghiệp có thể kinh doanh, liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp khác để huy động thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh, liên kết gắn liền với việc chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia nhằm đổi mới sản phẩm, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể tiếp nhận máy móc, thiết bị nếu hợp đồng liên doanh quy định góp vốn bằng máy móc thiết bị. - Vốn tín dụng thương mại: Là các khoản mua chịu từ người cung cấp hoặc ứng trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng. Tín dụng thương mại luôn gắn với luồng hàng hóa dịch vụ cụ thể, gắn với một quan hệ thanh toán cụ thể nên nó chịu tác động của cơ chế thanh toán, của chính sách tín dụng khách hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Đây là phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh và
  • 16. 6 nó còn tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Tuy nhiên, các khoản tín dụng thương mại thường có thời hạn ngắn nhưng nếu doanh nghiệp biết quản lý một cách khoa học nó có thể đáp ứng phần nào nhu cầu vốn lưu động cho doanh nghiệp. - Vốn tín dụng thuê mua: Trong hoạt động kinh doanh, tín dụng thuê mua là một phương thức giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động kinh doanh của mình. Đây là phương thức tài trợ thông qua hợp đồng thuê giữa người thuê và người cho thuê. Người thuê được sử dụng tài sản và phải trả tiền cho người cho thuê theo thời hạn mà hai bên thỏa thuận, người cho thuê là người sở hữu tài sản. 1.1.4.2 Phân loại vốn theo hình thái biểu hiện của nguồn vốn Căn cứ vào hình thái biểu hiện của nguồn vốn người ta chia vốn kinh doanh thành hai loại: Vốn bằng tiền và vốn hiện vật. 1.1.4.2.1 Vốn bằng tiền Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, vốn trong thanh toán và các khoản đầu tư ngắn hạn. Ngoài ra, vốn bằng tiền của doanh nghiệp còn bao gồm cả những giấy tờ có giá trị để thanh toán. 1.1.4.2.2 Vốn hiện vật Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện cụ thể bằng hiện vật như tài sản cố định, nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa. 1.1.4.3 Phân loại vốn theo cách sử dụng nguồn vốn Phân loại nguồn vốn theo cách này giúp cho các nhà quản lý có điều kiện thuận lợi trong việc huy động vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn sản xuất kinh doanh và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Hơn nữa cách phân loại này còn giúp nhà quản lý doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính, hình thành nên những dự tính về tổ chức lựa chọn nguồn vốn và quy mô thích hợp cho từng nguồn vốn đó, tổ chức sử dụng vốn đạt hiệu quả cao. Phân loại nguồn vốn theo cách sử dụng nguồn vốn bao gồm nguồn vốn tạm thời và nguồn vốn thường xuyên. 1.1.4.3.1 Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. 1.1.4.3.2 Nguồn vốn thường xuyên Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho toàn bộ TSCĐ, bao gồm Thang Long University Library
  • 17. 7 vốn chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn. Trong đó, nợ dài hạn là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc các khoản nợ phải trả sau một kì kinh doanh, không phân biệt đối tượng cho vay và mục đích vay. Đây là nguồn vốn quan trọng, có tính chất ổn định và lâu dài. 1.1.4.4 Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển 1.1.4.4.1 Vốn lưu động Vốn lưu động của doanh nghiệp là một bộ phận vốn kinh doanh ứng trước về TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục. Trong các doanh nghiệp TSLĐ sản xuất bao gồm các loại: nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến. TSLĐ trong quá trình lưu thông bao gồm: thành phẩm chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước. TSLĐ nằm trong quá trình sản xuất và TSLĐ nằm trong quá trình lưu thông luôn thay đổi cho nhau, vận động không ngừng nhằm làm quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên liên tục. Vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra thường xuyên, liên tục được lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Sự vận động của vốn lưu động được thể hiện qua sơ đồ sau: T – H …… SX – H’ – T’ (Đối với các doanh nghiệp sản xuất T’>T) T – H – T’ (Đối với các doanh nghiệp thương mại T’>T) - Giai đoạn 1 (T – H): Khởi đầu vòng tuần hoàn vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động nhằm dự trữ cho sản xuất. Như vậy, ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hóa. - Giai đoạn 2 (H….SX – H’): Ở giai đoạn này doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất, sản phẩm hàng hóa được tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này, vốn lưu động đã từ hình thái vốn vật tư hàng hóa chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển sang hình thái vốn thành phẩm. - Giai đoạn 3 (H’ – T ): Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm, thu được tiền về và vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ - điểm xuất phát của vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn kết thúc. Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và luôn thay đổi hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ ngay trong một lần hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Và trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động thay đổi hình thái không ngừng. Do đó,
  • 18. 8 tại một thời điểm nhất định, vốn lưu động cùng tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong các giai đoạn mà vốn đi qua. Vốn lưu động không những là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất mà còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư. Vì vậy, cần phải có biện pháp tổ chức quản lý vốn lưu động một cách thích hợp ở cả khâu dự trữ, khâu sản xuất và khâu lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong doanh nghiệp, việc quản lý tốt vốn lưu động có vai trò rất quan trọng. Một doanh nghiệp được đánh giá là quản lý vốn lưu động có hiệu quả khi với một khối lượng vốn không lớn doanh nghiệp biết phân bổ hợp lý trên các giai đoạn luân chuyển vốn để số vốn lưu động đó chuyển biến nhanh từ hình thái này sang hình thái khác, đáp ứng được các nhu cầu phát sinh. Muốn quản lý tốt vốn lưu động, các doanh nghiệp trước hết phải nhận biết được các bộ phận cấu thành của vốn lưu động, trên cơ sở đó đề ra được các biện pháp quản lý phù hợp với từng loại. 1.1.4.4.2 Vốn cố định Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ của doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hình và vô hình được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là số vốn đầu tư ứng trước vì số vốn này nếu được sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của mình. Vì là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang thiết bị kĩ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng ngược lại, đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định. Ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau: - Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc điểm của TSCĐ là tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp và phát huy tác dụng trong nhiều chu kì sản xuất. Vì thế vốn cố định biểu hiện bằng tiền của TSCĐ cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất tương ứng. - Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia các quá trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhưng tính năng và công suất giảm dần, tức là nó bị hao mòn và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng thì giá trị của nó cũng giảm đi. Vốn cố định được tách thành 2 phần. Phần thứ nhất tương ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ được chuyển Thang Long University Library
  • 19. 9 vào giá trị sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao và được tích lũy lại thành quỹ khấu hao sau khi sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ. Quỹ khấu hao dùng để tái đầu tư TSCĐ cho sản xuất. Trên thực tế khi chưa có nhu cầu đầu tư mua sắm TSCĐ các doanh nghiệp cũng có thể sử dụng linh hoạt quỹ này để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình. Phần thứ hai là phần còn lại của vốn TSCĐ và ngày càng giảm đi trong những chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. - Sau nhiều chu kỳ sản xuất, vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là một bộ phận vốn quan trọng chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ vốn đầu tư nói riêng và vốn sản xuất kinh doanh nói chung. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng vốn cố định cần được chú trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Do đó, vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần, từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng. 1.1.4.5 Phân loại vốn theo phạm vi huy động vốn 1.1.4.5.1 Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp Nguồn vốn bên trong là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp. Bao gồm vốn chủ sở hữu, tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự trữ, dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán tài sản hoặc thanh lý tài sản cố định, khoản khấu hao tài sản cố định… Một số nguồn quan trọng của nguồn vốn bên trong: - Nguồn vốn chủ sở hữu: huy động từ số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. - Lợi nhuận để lại: khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì phần lợi nhuận thu được thường trích ra một phần để tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. - Quỹ khấu hao: dùng để bù đắp TSCĐ bị hao mòn trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải chuyển dịch dần dần giá trị hao mòn đó vào giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ gọi là khấu hao TSCĐ. Bộ phận giá trị hao mòn đó được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm được coi là một yếu tố chi phí sản xuất sản phẩm. Sau khi sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ, số tiền khấu hao được tích lũy lại hình thành quỹ khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp. Quỹ khấu hao TSCĐ là một nguồn tài chính quan trọng để tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng trong doanh nghiệp. Trên thực tế, khi chưa có nhu cầu mua sắm TSCĐ các doanh nghiệp cũng có thể sử dụng linh hoạt quỹ này để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình.
  • 20. 10 Nguồn vốn huy động bên trong có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thông thường nguồn vốn bên trong không đủ đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư, nhất là đối với các doanh nghiệp đang trong quá trình tăng trưởng. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm kiếm nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp. 1.1.4.5.2 Nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp Việc huy động nguồn vốn từ bên ngoài doanh nghiệp để tăng thêm nguồn tài chính cho hoạt động kinh doanh là vấn đề hết sức quan trọng đối với một doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường đã làm nảy sinh nhiều hình thức và phương pháp mới cho phép doanh nghiệp huy động vốn từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Nguồn vốn từ bên ngoài bao gồm: - Nguồn vốn tín dụng là các khoản vốn doanh nghiệp có thể vay từ các ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, hoặc các trung gian tài chính khác. - Nguồn vốn từ hoạt động liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp. - Nguồn vốn từ thị trường vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. - Huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán (đối với một số loại hình doanh nghiệp được pháp luật cho phép). - Vay người thân (đối với doanh nghiệp tư nhân). - Từ nguồn tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp: trong hoạt động kinh doanh, quan hệ mua bán trao đổi giữa các doanh nghiệp thông thường không kết thúc tại một điểm, tức là xuất hiện sự chênh lệch về mặt thời gian giữa dòng tài chính và dòng vật chất. Thực chất luôn diễn ra đồng thời quá trình doanh nghiệp chiếm dụng vốn của khách hàng và bị khách hàng chiếm dụng vốn. Nếu dòng tiền doanh nghiệp chiếm dụng khách hàng nhiều hơn dòng tiền bị chiếm dụng thì số tiền chênh lệch đó sẽ mang bản chất tín dụng thương mại hay tín dụng nhà cung cấp. Ngoài ra, tín dụng thương mại còn bao gồm cả các khoản trả trước của khách hàng. Đây là một hình thức tín dụng ngắn hạn quan trọng, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp đang trong thời kì tăng trưởng. Đối với nguồn vốn này, doanh nghiệp cần phải lựa chọn sao cho hiệu quả kinh doanh mang lại là lớn nhất với chi phí sử dụng vốn là thấp nhất. Việc huy động và sử dụng vốn từ bên ngoài có ưu điểm lớn là nó tạo ra cho doanh nghiệp một cơ cấu tổ chức linh hoạt hơn, nó sẽ làm khuếch đại tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu nếu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, và khi tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu lớn hơn chi phí sử dụng vốn thì việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ dễ dàng hơn và ngược lại. Thang Long University Library
  • 21. 11 1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, người ta thường sử dụng thước đo hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ nền sản xuất nào nói chung và mối quan tâm của doanh nghiệp nói riêng, đặc biệt nó đang là vấn đề cấp bách mang tính thời sự đối với các doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam hiện nay. Do vậy, việc sử dụng các nguồn lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn của doanh nghiệp có tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vừa là câu hỏi, vừa là thách thức đối với các doanh nghiệp. Thông qua việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sẽ cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung cũng như hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn nói riêng. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất. Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp có liên quan tới tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ có thể nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh. Ngày nay, với sự xuất hiện của nhiều loại hình doanh nghiệp như doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ… đã tạo ra một môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau. Vì thế, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường thì doanh nghiệp phải sử dụng vốn kinh doanh sao cho hiệu quả. Doanh nghiệp phải bảo toàn và không ngừng phát triển vốn, có nghĩa là phải tạo ra sức sinh lời của đồng vốn càng cao càng tốt. Doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những hạn chế và phát huy những ưu điểm của doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng vốn. 1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 1.2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ nguồn vốn kinh doanh 1.2.2.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh = Doanh thu thuần Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
  • 22. 12 Hệ số này được xác định trên cơ sở so sánh tương đối giữa tổng doanh thu đạt được trong kỳ với tổng số vốn kinh doanh bình quân trong kỳ. Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh phản ảnh cứ mỗi đồng vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh càng cao. Hệ số phục vụ kỳ sau cao hơn kỳ trước thì kết quả sử dụng vốn kinh doanh kỳ sau tốt hơn kỳ trước và ngược lại. 1.2.2.1.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh = Lợi nhuận thuần Vốn kinh doanh bình quân ỳ Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi của đồng vốn kinh doanh, cứ mỗi đồng vốn kinh doanh được sử dụng trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh càng cao. 1.2.2.1.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu là tỷ suất quan trọng với các nhà quản trị vì nó cho biết khả năng kiểm soát các chi phí hoạt động cũng như phản ánh hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần Tỷ suất này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn, chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn. 1.2.2.1.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Đây là chỉ số mà các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư vào doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận thuần Vốn chủ sở hữu bình quân Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là doanh nghiệp đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Vì vậy, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn. 1.2.2.1.5 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất này dùng để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính. Chỉ số này cho biết công ty tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ một đồng tài sản. Thông thường để đánh giá, ta thường so sánh với chỉ số này của năm trước đó hoặc với các doanh nghiệp có cùng quy mô trên Thang Long University Library
  • 23. 13 thị trường. Chỉ số này phụ thuộc từng ngành cụ thể. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận thuần Tổng tài sản 1.2.2.1.6 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số này phản ánh việc doanh nghiệp có thể đáp ứng nghĩa vụ trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hay không. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Tỷ số này càng thấp thì nó cho thấy doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không phải là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào tài sản lưu động quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là không cao. Nhưng nếu hệ số này lớn hơn 1 thì nó thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng tốt. 1.2.2.1.7 Hệ số thanh toán nhanh Hệ số này thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể chuyển ngay thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này càng gần 1 càng tốt, càng nhỏ và xa 1 thể hiện doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn để thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả. Nếu hệ số này quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động. Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn 1.2.2.1.8 Hệ số thanh toán tức thời Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này lớn hơn 0.5 là tốt, nếu quá cao chứng tỏ doanh nghiệp đang giữ vốn quá nhiều dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu quả nhỏ doanh nghiệp gặp phải khó khăn trong việc thanh toán các khoản công nợ, có thể phải bán đi hàng hóa để trả nợ.
  • 24. 14 1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 1.2.2.2.1 Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần VCĐ bình quân trong kỳ Vốn cố định bình quân trong kỳ = VCĐ đầu kỳ VCĐ cuối kỳ 2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định theo mức luân chuyển hàng hóa. Chỉ tiêu này xác định trên cơ sở so sánh tương đối giữa mức luân chuyển hàng hóa trong kỳ với vốn cố định bình quân trong kỳ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bỏ ra trong một kỳ thu được bao nhiều đồng doanh thu. Đây là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó thực sự được sử dụng để so sánh giữa kỳ này và kỳ trước, giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác có cùng điều kiện trên cơ sở đánh giá phân tích tình hình sử dụng toàn bộ vốn cố định của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao. 1.2.2.2.2 Hệ số đảm nhiệm vốn cố định Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu cần phải bỏ vào sản xuất bao nhiêu đồng vốn cố định. Nếu chi phí vốn cố định cho một đồng doanh thu thuần lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định thấp và ngược lại. Hệ số đảm nhiệm vốn cố định = VCĐ bình quân trong kỳ Doanh thu thuần 1.2.2.2.3 Hệ số sinh lời của vốn cố định Hệ số sinh lời của vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế VCĐ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời của vốn cố định. Cứ một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì vốn cố định sử dùng càng có hiệu quả, nó được sử dụng so sánh kỳ này với kỳ trước, giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác có cùng điều kiện để trên đó đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.2.2.4 Hệ số hao mòn tài sản cố định Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hao mòn dần đến một lúc nào đó sẽ không còn sử dụng được nữa. Nhận biết đánh giá đúng mức độ hao mòn tài sản cố định, xem xét tài sản cố định còn mới hay cũ là vấn đề quan trọng nhằm đề ra những biện pháp đúng đắn để tái sản xuất tài sản cố định. Hệ số hao mòn tài sản cố định là chỉ tiêu giúp doanh nghiêp phân tích được điều này. Nếu hệ số hao mòn tài sản cố định càng tiến dần về 1 chứng tỏ tài sản cố định càng cũ và doanh nghiệp chưa chú trọng đến việc đầu tư xây dựng, mua sắm mới tài sản cố định, hiện đại hóa tài sản cố định. Thang Long University Library
  • 25. 15 Nếu hệ số hao mòn tài sản cố định càng tiến về 0, chứng tỏ tài sản cố định được đổi mới, doanh nghiệp có chú ý đầu tư xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị và tài sản cố định khác của doanh nghiệp. Hệ số hao mòn TSCĐ = Giá trị hao mòn lũy kế Nguyên giá tài sản cố định 1.2.2.2.5 Tỷ suất đầu tư tài sản cố định Tỷ suất đầu tư TSCĐ = Tài sản cố định Tổng tài sản * 100 Chỉ số này cho biết tỷ trọng đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp, xu hướng biến động của tổng tài sản qua các kỳ báo cáo, tính hợp lý trong việc bố trí về cơ cấu tài sản của doanh nghiệp tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 1.2.2.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Hiệu suất sử dụng vốn lưu động = Doanh thu thuần VLĐ bình quân trong kỳ * 100 Chỉ tiêu này phản ánh cứ một động vốn lưu động bỏ ra trong kỳ kinh doanh thì thu được bao nhiều đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Nếu chỉ số này tăng so với những kì trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có hiệu quả hơn và ngược lại. 1.2.2.3.2 Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động được thể hiện bằng số vòng quay của vốn lưu động, số ngày của một vòng luân chuyển. Đó là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. - Số vòng quay vốn lưu động (L) Chỉ tiêu này cho biết trong một chu kỳ kinh doanh vốn lưu động luân chuyển được mấy vòng. Số vòng càng nhiều thì vốn lưu động sử dụng càng có hiệu quả. Việc tăng vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa lớn đối với doanh nghiệp. Nó có thể giúp cho doanh nghiệp giảm được vốn lưu động cần thiết trong sản xuất kinh doanh, giảm số lượng vốn vay hoặc có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh trên cơ sở vốn hiện có. Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần VLĐ bình quân ỳ - Số ngày một vòng quay vốn lưu động (K) Số ngày một vòng quay vốn lưu động = 360 Số vòng quay VLĐ Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động trong kì phân tích. Thời gian luân chuyển của vốn lưu động càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm, tốc độ luân chuyển của nó
  • 26. 16 sẽ càng lớn và ngược lại. 1.2.2.3.3 Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động Chỉ tiêu này cho biết rằng để tạo ra được một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn. Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động = VLĐ ì â ỳ Doanh thu thuần 1.2.2.3.4 Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu - Vòng quay các khoản phải thu Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp và được xác định theo công thức: Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân Số dư bình quân các khoản phải thu được tính bằng phương pháp bình quân các khoản phải thu trên bảng cân đối kế toán. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp sẽ bị sụt giảm doanh số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức. - Kỳ thu tiền trung bình Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ và ngược lại. Kỳ thu tiền trung bình được xác định theo công thức: Kỳ thu tiền trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải thu Tuy nhiên trong nhiều trường hợp kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp chưa thể có kết luận chắc chắn, mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Mặt khác, dù chỉ tiêu này có thể đánh giá là khả năng thì doanh nghiệp cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán đã che dấu đi các khuyết tật trong việc quản trị khoản phải thu. 1.2.2.3.5 Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho - Số vòng quay hàng tồn kho Là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay Thang Long University Library
  • 27. 17 hàng tồn kho được xác định theo công thức: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng. - Số ngày một vòng quay hàng tồn kho Nó được xác định bằng cách lấy số ngày trong năm chia cho số vòng quay hàng tồn kho. Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 Vòng quay hàng tồn kho 1.2.2.3.6 Vòng quay tiền mặt Vòng quay tiền mặt = Doanh thu thuần Tiền và các khoản tương đương tiền bình quân ỳ Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả sử dụng tiền mặt của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay tiền mặt tăng thể hiện hiệu quả sử dụng tiền mặt càng tốt và ngược lại. 1.2.2.3.7 Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động Chỉ tiêu này được xác định trên cơ sở so sánh giữa tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ với số vốn lưu động bình quân trong kỳ. Chỉ tiêu này cho thấy cứ mỗi đồng vốn lưu động bỏ ra thì doanh nghiệp đạt được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân = Lợi nhuận sau thuế VLĐ bình quân trong kỳ 1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 1.3.1 Khái niệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả là yêu cầu khách quan đối với cơ chế hạch toán kinh doanh, đó là kinh doanh tiết kiệm và có hiệu quả trên cơ sở tự chủ về tài chính. Hầu hết các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều
  • 28. 18 hướng tới mục tiêu là thu được lợi nhuận (trừ một số doanh nghiệp nhà nước ngoài mục tiêu về lợi nhuận còn hướng đến các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, phục vụ các lợi ích công cộng cho toàn xã hội). Bởi vì lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng, đồng thời cũng là nguồn chủ yếu để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. Nó là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế và sự cạnh tranh gay gắt, việc có tạo ra lợi nhuận hay không quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì thế mà lợi nhuận được coi là đòn bẩy quan trọng và là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đạt được chỉ tiêu này đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp được ổn định. Chính vì vậy, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh là đạt được lợi nhuận cao nhất, và để đạt được mục tiêu đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức và sử dụng vốn có hiệu quả. Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp còn xuất phát từ một số lý do chủ yếu sau: - Xuất phát từ tầm quan trọng của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dù ở bất kỳ quy mô nào, ngành nghề gì đều phải cần có một lượng vốn nhất định. Nhất là khi khoa học kỹ thuật công nghệ phát triển với tốc độ cao để mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải đầu tư để đổi mới máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ sản xuất, vì thế nhu vầu vốn ngày càng tăng. Nếu vốn được huy động đầy đủ kịp thời sẽ không chỉ giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, hạn chế hiện tượng trì trệ, lãng phí, góp phần hạ chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tạo ra cơ hội cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh, tạo lợi thế trong cạnh tranh. - Xuất phát từ mục đích đáp ứng yêu cầu của cơ chế hạch toán kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp hoạt động trên cơ sở tự do cạnh tranh, có sự điều tiết của Nhà nước. Ở đó, mỗi doanh nghiệp đều phải hoạt động độc lập, tự chủ trong sản xuất kinh doanh, trực tiếp khai thác và sử dụng vốn kinh doanh, tiến hành hoạt động kinh doanh sao cho lợi nhuận thu về cao nhất. Lơi nhuận càng cao, khả năng về vốn càng dồi dào, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn. Để làm được việc đó khi mà cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày càng khốc liệt thì doanh nghiệp nhất thiết phải sản xuất kinh doanh có hiệu quả không những bảo toàn mà còn làm cho đồng vốn của mình không ngừng lớn lên. 1.3.2 Các nhân tố tác động đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 1.3.2.1 Nhân tố khách quan - Nhân tố kinh tế Một doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường luôn gắn liền hoạt động sản xuất Thang Long University Library
  • 29. 19 kinh doanh của mình với sự vận động của nền kinh tế. Khi nền kinh tế có biến động thì hoạt động của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng. Do vậy mọi nhân tố có tác động đến việc tổ chức và huy động vốn từ bên ngoài đều ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Những tác động đó có thể xảy ra khi nền kinh tế có lạm phát, sức ép của môi trường cạnh tranh gay gắt, những rủi ro mang tính hệ thống mà doanh nghiệp không tránh khỏi. Các nhân tố này ở một mức độ nào đó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên hoạt động sản xuất kinh doanh, đến công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp. - Nhân tố pháp lý Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật do Nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của pháp luật về thuế, về lao động, bảo vệ môi trường, an toàn lao động… Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác động lên hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp kinh doanh theo những lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích thì họ sẽ có những điều kiện thuận lợi để phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi kinh doanh theo lĩnh vực bị Nhà nước hạn chế. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp được lựa chọn ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, Nhà nước tạo môi trường và hàng lang pháp lý cho hoạt động của doanh nghiệp, hướng hoạt động của các doanh nghiệp thông qua các chính sách vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, chỉ một sự thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý của Nhà nước sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, nếu Nhà nước tạo ra cơ chế chặt chẽ, đồng bộ và ổn định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - Nhân tố thị trường Tuỳ theo loại thị trường mà doanh nghiệp tham gia sẽ có những tác động riêng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thị trường mà doanh nghiệp tham gia là thị trường tự do cạnh tranh, sản phẩm của doanh nghiệp đã có uy tín với người tiêu dùng thì đó sẽ là tác nhân tích cực thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Còn đối với thị trường không ổn định thì hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cũng không ổn định do kết quả kinh doanh thất thường nên vốn không được bổ sung kịp thời. - Nhân tố công nghệ Ít có ngành công nghiệp và doanh nghiệp nào mà không phụ thuộc vào nhân tố công nghệ. Chắc chắn sẽ có nhiều công nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ với tất cả các ngành công nghiệp nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Công nghệ mới ra đời làm cho máy móc đã được đầu tư với lượng vốn lớn của doanh nghiệp trở nên lạc hậu. So với công nghệ mới, công nghệ cũ đòi hỏi chi phí bỏ
  • 30. 20 ra cao hơn nhưng lại đạt hiệu quả thấp hơn làm cho sức cạnh tranh của doanh nghiệp giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả sử dụng vốn thấp. Vì vậy, việc luôn đầu tư thêm công nghệ mới thì sẽ thu được lợi nhuận cao hơn. Hiện nay, chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của thông tin và “nền kinh tế tri thức”. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ đã tạo ra những thời cơ thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Nhưng mặt khác, nó cũng đem đến những nguy cơ cho các doanh nghiệp nếu như các doanh nghiệp không bắt kịp được tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật. Vì khi đó, các tài sản của doanh nghiệp sẽ xảy ra hiện tượng hao mòn vô hình và doanh nghiệp sẽ bị mất vốn kinh doanh. - Nhân tố khách hàng Khách hàng gồm có những người có nhu cầu mua và có khả năng thanh toán. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào số lượng khách hàng và sức mua của họ. Doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn khi sản phẩm có uy tín, công tác quảng cáo tốt và thu được nhiều lợi nhuận nhờ thoả mãn tốt các nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Mặt khác người mua có ưu thế cũng có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn, phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn. - Nhân tố giá cả Giá cả biểu hiện của quan hệ cung cầu trên thị trường tác động lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện trên hai khía cạnh: thứ nhất là đối với giá cả của các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp như giá vật tư, tiền công lao động… biến động sẽ làm thay đổi chi phí sản xuất; thứ hai là đối với giá cả sản phẩm hàng hoá đầu ra của doanh nghiệp trên thị trường, nếu biến động sẽ làm thay đổi khối lượng tiêu thụ, thay đổi doanh thu. Cả hai sự thay đổi này đều dẫn đến kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi. Do đó hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng thay đổi. Sự cạnh tranh trên thị trường là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Đây là một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện đầu ra không đổi, nếu giá cả của các yếu tố đầu vào biến động theo chiều hướng tăng lên sẽ làm chi phí và làm giảm lợi nhuận, từ đó cho hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp giảm xuống. Mặt khác, nếu đầu ra của doanh nghiệp bị ách tắc, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được, khi đó doanh thu sẽ không đủ để bù đắp chi phí bỏ ra và hiệu quả sử dụng vốn sẽ là con số âm. - Nhân tố chính trị - văn hóa- xã hội Chế độ chính trị quyết định nhiều đến cơ chế quản lý kinh tế, các yếu tố văn hóa, xã hội như phong tục tập quán, thói quen, sở thích… là những đặc trưng của đối tượng phục vụ của doanh nghiệp do đó gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh Thang Long University Library
  • 31. 21 doanh của doanh nghiệp. Thông qua yếu tố này cho phép doanh nghiệp hiểu biết ở mức độ khác nhau về đối tượng phục vụ qua đó lựa chọn các phương thức kinh doanh cho phù hợp. 1.3.2.2 Nhân tố chủ quan Đây là nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sử dụng các tài sản cố định và qua đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Nhân tố này gồm nhiều yếu tố cùng tác động trực tiếp đến kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh cả trước mắt cũng như lâu dài. Bởi vậy, việc xem xét đánh giá và ra quyết định đối với các yếu tố này là điều cực kỳ quan trọng. Nhân tố chủ quan bao gồm: nhân tố con người, khả năng tài chính, kỹ thuật sản xuất, trình độ trang bị kỹ thuật và trình độ tổ chức quản lý. - Nhân tố con người Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy nhân tố con người được thể hiện qua vai trò nhà quản lý và người lao động. Vai trò của nhà quản lý thể hiện thông qua khả năng kết hợp một cách tối ưu các yếu tố sản xuất để tạo lợi nhuận kinh doanh cao, giảm thiểu những chi phí cho doanh nghiệp. Vai trò nhà quản lý còn được thể hiện qua sự nhanh nhạy nắm bắt các cơ hội kinh doanh và tận dụng chúng một cách có hiệu quả nhất. Vai trò của người lao động được thể hiện ở trình độ kinh tế cao, ý thức trách nhiệm và lòng nhiệt tình công việc. Nếu hội đủ các yếu tố này, người lao động sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển, hạn chế hao phí nguyên vật liệu giữ gìn và bảo quản tốt tài sản, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó chính là yếu tố quan trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Để phát huy được hết khả năng của dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh đòi hỏi trình độ quản lý và sử dụng máy móc thiết bị của công nhân cao. Song trình độ của lao động phải được đặt đúng chỗ, đúng lúc, tâm sinh lý... Để sử dụng tiềm năng lao động có hiệu quả cao nhất, doanh nghiệp phải có một cơ chế khuyến khích vật chất cũng như trách nhiệm một cách công bằng. Ngược lại, nếu cơ chế khuyến khích không công bằng hay quy định trách nhiệm không rõ ràng dứt khoát sẽ là cản trợ mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Khả năng tài chính Nhân tố khả năng tài chính của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố như: quy mô vốn đầu tư, khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn, tính linh hoạt của cơ cấu vốn đầu tư, trình độ quản lý tài chính và kế toán của doanh nghiệp… Tài chính là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng hầu như đến tất cả các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Quy mô vốn đầu tư và khả năng huy động vốn quyết định quy mô các hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường. Nó ảnh hưởng đến việc nắm bắt
  • 32. 22 các cơ hội kinh doanh lớn, mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nó ảnh tới việc áp dụng các công nghệ hiện đại vào sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Bộ phận tài chính – kế toán làm việc có hiệu quả đóng vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó làm nhiệm vụ kiểm soát chế độ chi tiêu tài chính, quản lý các nguồn lực của doanh nghiệp trên hệ thống sổ sách một cách chặt chẽ, cung cấp thông tin cần thiết, chính xác cho nhà quản trị. - Kỹ thuật sản xuất Sản xuất của doanh nghiệp là nơi chứa đựng chi phí và doanh thu cho doanh nghiệp. Qua đó quyết định lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu sản phẩm là tư liệu tiêu dùng thì có vòng đời ngắn, tiêu thụ nhanh qua đó giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Nếu sản phẩm có vòng đời dài được sản xuất theo dây chuyền có giá trị lớn sẽ là những tác nhân làm chậm thu hồi vốn. Chu kỳ sản xuất là một đặc điểm quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. Nếu chu kỳ sản xuất ngắn, doanh nghiệp có thể thu hồi vốn rất nhanh, nếu chu kỳ sản xuất dài thì doanh nghiệp phải gánh chịu nặng là sự đọng vốn lâu ở khâu sản xuất, trả lãi vay và các khoản phải trả khác. Các đặc điểm riêng biệt của kỹ thuật sản xuất có tác động liên tục tới một số chỉ tiêu quan trọng, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định. Nếu kỹ thuật sản xuất giản đơn, doanh nghiệp sẽ có điều kiện sử dụng máy móc thiết bị nhưng phải luôn đối phó với các đối thủ cạnh tranh và với các yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Do vậy, doanh nghiệp dễ dàng tăng doanh thu, lợi nhuận trên vốn cố định nhưng lại khó giữ được chỉ tiêu này lâu dài. Nếu kỹ thuật sản xuất phức tạp, công nghệ trang thiết bị cao, doanh nghiệp sẽ có lợi thế lớn trong cạnh tranh, song đòi hỏi tay nghề sản xuất, chất lượng nguyên vật liệu cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn cố định. - Trình độ trang bị kỹ thuật Trình độ trang bị máy móc thiết bị hiện đại giúp cho doanh nghiệp có giá thành sản xuất thấp, chất lượng sản phẩm cao… Sản phẩm của doanh nghiệp có sức cạnh tranh cao là một trong những nhân tố tác động làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp đầu tư tràn lan, thiếu định hướng thì việc đầu tư này sẽ không mang lại hiệu quả như mong muốn. Vì vậy, doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ về thị trường, tính toán kỹ các chi phí , nguồn tài trợ… để có quyết định đầu tư vào máy móc thiết bị mới một cách đúng đắn. - Trình độ tổ chức quản lý Đây là một nhân tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để có hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lý phải luôn được đổi mới và cải tiến, vì nó bao hàm quản lý các yếu tố như tổ chức sản xuất, lao động, máy móc thiết bị, Thang Long University Library
  • 33. 23 nguyên vật liệu… Do vậy, các yếu tố trong bộ máy tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ, phối hợp nhịp nhàng với nhau. Với các phương thức sản xuất và loại hình sản xuất sẽ có tác động khác nhau tới tiến độ sản xuất, phương pháp và quy trình vận hành máy móc. Quản lý lao động là việc rất cần thiết trong tổ chức bộ máy quản lý. Mỗi người lao động đều hành động có ý thức tác động tới vấn đề quản trị nhân sự, tức là tác động tới các phương pháp, cách thức, công cụ sử dụng sức lao động. Khơi gợi những ý thức tích cực, sử dụng phương pháp tổ chức giáo dục tâm lý xã hội. Bên cạnh những phương pháp hành chính như: khen thưởng, kỷ luật, động viên về mặt tinh thần, vật chất còn áp dụng các phương pháp kỷ luật lao động. Đối với trình độ tổ chức bộ máy quản lý: máy móc thiết bị, nguyên vật liệu phải luôn cải tiến tình hình sử dụng thiết bị sản xuất như tăng thêm thời gian sử dụng, nâng cao hiệu suất và chất lượng công tác sửa chữa, khắc phục tính chất thời vụ trong sản xuất, bảo đảm thiết bị sản xuất làm việc tốt.
  • 34. 24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp Địa chỉ: 71 đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: (84-4)-8 634 656 – 8 634 657 Fax: (84-4) 8 631 087 Mã số thuế: 0100105599 Vốn điều lệ: 38 tỷ Việt Nam Đồng Công ty CP Xây dựng Công nghiệp là Công ty Nhà nước loại I, trực thuộc Sở Xây dựng Hà Nội. Công ty hoạt động với tư cách pháp nhân theo luật doanh nghiệp và tuân thủ nghiêm túc quy định của Nhà nước trên mọi phương diện. Công ty đặt trụ sở chính tại 71 đường Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa - Hà Nội và có nhiều trụ sở khác tại các địa phương trong cả nước. Tiền thân của Công ty là công trường 105, được thành lập ngày 05/01/1960 với 468 cán bộ công nhân viên, trong đó chỉ có 95 người là nhân viên chính thức. Với sự đoàn kết, nỗ lực cố gắng phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên, cùng sự quan tâm chỉ đạo của Sở Xây dựng Hà Nội, công trường 105 đã vững bước đi lên và chuyển thành Công ty 105. Để đáp ứng được nhu cầu phát triển ngày càng cao, đòi hỏi phải mở rộng thêm quy mô hoạt động, Sở Xây dựng Hà Nội đã tiến hành sáp nhập công trường 108 và một bộ phận công trường 5 thuộc Công ty Xây dựng 104 vào Công ty 105 và lấy tên là Công ty Xây lắp Công nghiệp. Tháng 10 năm 1972, theo quyết định 1016/QĐ-TCCQ, Công ty Xây lắp Công nghiệp tách bộ phận xây lắp máy điện nước để thành lập Công ty Điện nước lắp máy và đổi tên thành Công ty Xây dựng Công nghiệp Hà Nội. Thực hiện chủ trương đổi mới và sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước của Đảng và Chính phủ, theo Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần, Công ty Xây dựng Công nghiệp đã tiến hành đầy đủ các bước theo quy trình chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty CP theo quyết định số 2320/QĐ-UB ngày 26/4/2005 của UBND Thành phố Hà Nội. Ngày 2/8/2007 UBND thành phố Hà Nội đã có Quyết định số 3081/QĐ- UB về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xây dựng Công nghiệp thành Công ty CP Xây dựng Công nghiệp. Thang Long University Library
  • 35. 25 Sau hơn 50 năm hoạt động với sự nỗ lực không ngừng của toàn thể đội ngũ cán bộ công nhân viên và sự định hướng, chỉ đạo của Nhà nước, Công ty đã đi vào quỹ đạo của sự phát triển toàn diện. Với phương châm hoạt động “luôn đặt chữ tín lên hàng đầu” Công ty đã luôn cố gắng nâng cao chất lượng cũng như tiến độ thực hiện các công trình, hạ giá thành sản phẩm, từ đó khẳng định được chỗ đứng trên thị trường và mở rộng quy mô trên cả nước. Những cố gắng lớn lao của cán bộ công nhân viên đã được thể hiện bằng những thành quả xứng đáng, Công ty đã đón nhận 7 huy chương vàng cho 7 công trình chất lượng cao, 2 lần nhận danh hiệu đơn vị đạt công trình sản phẩm chất lượng cao trong ngành xây dựng Việt Nam. Ngoài ra, Công ty còn nhận được Huân chương lao động hạng nhất, Huân chương chiến công, Huân chương độc lập hạng nhì và ba, Cúp vàng chất lượng Việt Nam 2006, Cúp Thăng Long, bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và nhiều huy chương vàng chất lượng cao, bằng khen và cờ thi đua của Bộ xây dựng, UBND thành phố Hà Nội. 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp Công ty CP Xây dựng Công nghiệp là một đơn vị tiêu biểu về việc xây dựng các công trình của Nhà nước với lĩnh vực hoạt động chính là xây dựng các công trình dân dụng. Bên cạnh đó Công ty cũng hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau: - Xây dựng công trình công nghiệp, công trình nhà ở, các công trình công cộng, công trình khác… - Xây dựng các công trình đặc biệt như: chống phóng xạ, chống ăn mòn, si lô, bunke, lò hơi, bể ngầm,… - Xây dựng các cơ sở hạ tầng trong các khu chế xuất, dân cư, thành phố… - Xây dựng và lắp đặt các công trình: giao thông, lâm nghiệp, thủy lợi, thương nghiệp, thể dục thể thao và vui chơi giải trí. - Kinh doanh nhập khẩu máy móc, thiết bị và vật tư phục vụ chuyên ngành xây dựng, thể dục thể thao và vui chơi giải trí. - Tư vấn các chủ đầu tư trong và ngoài nước về các lĩnh vực lập dự án quản lý và tổ chức thực hiện dự án. - Đại lý kinh doanh vật liệu xây dựng. - Cho thuê các loại máy móc, thiết bị cơ giới, phương tiện vận tải. - Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước để đầu tư và xây dựng các công trình, làm tổng thầu và giải quyết mọi thủ tục xây dựng cơ bản từ A đến Z. - Sản xuất cầu kiện bê tông. - Kinh doanh bất động sản. - Kinh doanh kho bãi (trong phạm vi nhà đất Công ty đang quản lý).