SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện . : Nguyễn Hoàng Nam
Mã sinh viên : A12593
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện . : Nguyễn Hoàng Nam
Mã sinh viên : A12593
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng biết ơn, trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo, TS.
Phạm Thị Hoa đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo đã tận tình
truyền đạt những kiến thức quan trọng và bổ ích không chỉ là nền tảng cho quá trình
thực hiện khóa luận mà còn là hành trang cho chặng đường phía trước.
Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn Ban Lãnh đạo trường Đại học Thăng Long cũng
như các phòng ban khác đã tạo điều kiện, cơ sở vật chất để em có cơ hội và môi trường
học tập tốt nhất trong suốt quá trình rèn luyện.
Do kiến thức và khả năng lý luận vẫn còn có nhiều hạn chế nên khóa luận vẫn
còn những thiếu sót nhất định. Em mong nhận được những đóng góp của các thầy
giáo, cô giáo để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo, Ban Lãnh đạo trường Đại
học Thăng Long dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Nam
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Nam
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP.....................................................................................................................1
1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động...................................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ..............................................................................1
1.1.2. Đặc điểm và phân loại vốn lưu động............................................................2
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh .................5
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ....................................6
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..............................................6
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................7
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động........................14
1.3.1. Khái niệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................14
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .......................................14
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.......................................................................................................................16
1.4.1. Nhân tố chủ quan.......................................................................................16
1.4.2. Nhân tố khách quan ...................................................................................17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG. ......................18
2.1. Khái quát về CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng .....................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..........................................18
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng .............19
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .....................................................19
2.1.4. Các ngành nghề kinh doanh của Công ty ...................................................21
2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ...............................22
2.2. Thực trạng cơ cấu tài sản – nguồn vốn của CTCP giải pháp kỹ thuật năng
lƣợng giai đoạn 2011-2013.......................................................................................28
2.2.1. Tình hình tài sản của Công ty ....................................................................29
2.2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty..............................................................34
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của CTCP giải pháp kỹ thuật năng
lƣợng giai đoạn 2011-2013.......................................................................................37
2.3.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn chung.....................................................37
2.3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................39
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của CTCP giải pháp kỹ thuật
Năng lƣợng...............................................................................................................47
2.4.1. Kết quả đạt được........................................................................................47
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân..............................................................................47
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƢU ĐỘNG CỦA CTCP GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG..................49
3.1. Định hƣớng hoạt động của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng ............49
3.2. Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 49
3.2.1. Thông qua mô hình Dupont .......................................................................49
3.2.2. Quản lý khoản phải thu khách hàng ...........................................................51
3.2.3. Quản lý hàng tồn kho.................................................................................53
3.2.4. Một số giải pháp khác................................................................................54
3.3. Kết luận và kiến nghị....................................................................................55
3.3.1. Kiến nghị...................................................................................................55
3.3.2. Kết luận.....................................................................................................55
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CTCP Công ty cổ phần
VLĐ Vốn lưu động
SXKD Sản xuất kinh doanh
VCSH Vốn chủ sở hữu
KPT Khoản phải thu
BQ Bình quân
KPT Khoản phải thu
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Quá trình tuần hoàn của vốn lưu động.........................................................2
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng.........................19
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011- 2013 ..............23
Bảng 2.2: Cơ cấu VLĐ và VCĐ của công ty trong giai đoạn 2011-2013....................29
Bảng 2.3: Tình hình tài sản lưu động của Công ty giai đoạn 2011-2013.....................30
Bảng 2.4: Tình hình biến động TSDH của Công ty trong giai đoạn 2011-2013..........33
Bảng 2.5: Nợ phải trả của Công ty giai đoạn 2011-2013............................................35
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn của Công ty..........................................37
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chung trong sử dụng vốn lưu động của Công
ty ...............................................................................................................................39
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng hoạt động của Công ty..........................41
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán của Công ty .........................43
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng sinh lời của Công ty............................45
Bảng 3.1: Phân tích ROA và ROE theo phương pháp Dupont....................................50
Bảng 3.2: Mô hình điểm số của Altman .....................................................................51
Bảng 3.3: Tỷ lệ chiết khấu thanh toán........................................................................52
Bảng 3.4: Đánh giá lại khoản phải thu sau khi áp dụng giải pháp...............................52
Bảng 3.5: Dự tính sự thay đổi về hàng tồn kho sau khi áp dụng giải pháp..................54
Hình 2.1: Tình hình DTT của Công ty giai đoạn 2011-2013 ......................................24
Hình 2.2: Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013...........25
Hình 2.3: Tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2011-2013..................27
Hình 2.4: Chỉ tiêu vòng quay vốn trong kì của Công ty so với các doanh nghiệp cùng
ngành Điện lực ..........................................................................................................37
Hình 2.5: Kì luân chuyển VLĐ của Công ty giai đoạn 2011-2013 .............................40
Hình 2.6: Thời gian luân chuyển kho trung bình của Công ty ....................................42
Hình 2.7: Kì thu tiền bình quân của Công ty ..............................................................43
Hình 2.8: ROA của Công ty so với các doanh nghiệp cùng ngành .............................45
Hình 2.9: ROS của PTS và ngành Điện lực giai đoạn 2011-2013...............................46
Hình 2.10: ROE của PTS và ngành Điện lực giai đoạn 2011-2013.............................47
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ
một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỉ trọng công
nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền
kinh tế toàn cầu. Sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều
ngành kinh tế phát triển. Song cũng đặt ra những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tự vận động, vươn lên vượt qua thử thách tránh nguy cơ bị đào
thải bởi quy luật cạnh tranh khốc liệt trong nền kinh tế thị trường.
CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng (viết tắt là PTS) là một doanh nghiệp được
thành lập từ năm 2009. Trong quá trình hình thành và phát triển của mình công ty đã
có nhiều bước tiến mạnh mẽ, không ngừng đổi mới và phát triển, dù gặp nhiều khó
khăn trong quá trình hoạt động.
Sau một thời gian thực tập tại CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng, em đã nhận
được sự động viên, đóng góp ý kiến và hướng dẫn của cô giáo, TS. Phạm Thị Hoa, và
được sự giúp đỡ cán bộ công nhân viên trong CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng,
kết hợp với những kiến thức thu thập được trong quá trình học tập tại trường. Em đã
khái quát được phần nào về hoạt động kinh doanh và quản trị của công ty, đồng thời
qua việc phân tích hoạt động kinh doanh của công ty em thấy mình đã được bổ xung
nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế. Với mong muốn Công ty có hiệu quả hơn nữa
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng quy mô sản xuất, em đã quyết định
lựa chọn “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Giải
pháp kỹ thuật Năng lượng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình
Em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp gồm những nội dung chính như sau:
- Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP.
- Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẠT NĂNG LƢỢNG.
- Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NĂNG
LƢỢNG.
Do trình độ và thời gian có hạn nên trong quá trình làm khóa luận khó tránh khỏi
nhiều thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của thầy cô và các anh chị trong
công ty. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, TS. Phạm Thị
Hoa và CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập và
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động
1.1.1. Khái niệm vốn lƣu động
Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nếu vốn cố định được ví như xương cốt của
một cơ thể sống thì vốn lưu động ví như huyết mạch trong cơ thể đó. Cơ thể ở đây
chính là doanh nghiệp bởi đặc điểm tuần hoàn liên tục của vốn gắn liền với chu kì hoạt
động sản xuất kinh doanh. Với nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp là một tế bào
của nền kinh té với nhiệm vụ chủ yếu là tạo ra các sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã
hội. Hoạt động sản xuất kinh doanh muốn diễn ra thì doanh nghiệp phải hội tụ đủ ba
yếu tố cơ bản đó là sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động.
Thứ nhất, sức lao động là khả năng lao động, là sự kết hợp của thể lực, trí lực tồn
tại trong con người. Sức lao động là nhân tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất
của xã hội. Ngày nay, để bắt kịp với sự phát triển như vũ bão của khoa học – công
nghệ đòi hỏi sức lao động cũng theo đó không ngừng được cải thiện và nâng cao.
Thứ hai, tư liệu lao động là toàn bộ những vật có nhiệm vụ truyền dẫn tác động
của con người lên đối tượng lao động nhằm biến đối tượng lao động theo mục đích của
mình.
Thứ ba, đối tượng lao động là tất cả những vật mà con người tác động vào nhằm
biến đổi nó cho phù hợp với mục đích sử dụng của con người và chỉ tham gia một lần
vào một chu kỳ sản xuất. Toàn bộ giá trị của nó được chuyển dịch một lần vào giá trị
sản phẩm. Trong doanh nghiệp, đối tượng lao động biểu hiện dưới hình thái vật chất là
tài sản lưu động, còn hình thái giá trị là vốn lưu động. Trong đó, tài sản lưu động là
những tài sản ngắn hạn, có thời gian thu hồi vốn trong một chu kì kinh doanh nhằm
đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thương và
liên tục. Gồm hai bộ phận: tài sản lưu động sản xuất (một bộ phận là những vật tư dự
trữ đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu, nhiên liệu… -
một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm…), tài sản lưu động lưu thông như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ,
vốn trong thanh toán… Hai bộ phận này luôn thay thế cho nhau, vận động không
ngừng nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất hoạt động thường xuyên. Mọi quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải có một lượng tài sản lưu động nhất
định, do đó cần một số vốn tương ứng để mua lượng tài sản đó.
Như vậy, vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động
để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay
Thang Long University Library
2
một lần, hoạt động lien tục và hình thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì sản xuất.
Vốn lưu động là tiền đề vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Trong
cùng một lúc, vốn lưu động được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn
tại dưới những hình thái khác nhau. Muốn duy trì quá trình tái sản xuất liên tục, doanh
nghiệp phải có đủ vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó khién cho các
hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Điều này sẽ giúp cho việc
chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Ngược lại
nếu như doanh nghiệp không có đủ vốn thì việc tổ chức sử dụng vốn sẽ gặp khó khăn,
quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn.
1.1.2. Đặc điểm và phân loại vốn lƣu động
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động, nên đặc điểm của vốn
lưu động chịu sự chi phối bởi đặc điểm của tài sản lưu động. Vì vậy, vốn lưu động của
các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: sản
xuất, dự trữ và lưu thông.
Các quá trình diễn ra thường xuyên, liên tục, lặp đi lặp lại theo chu kỳ và được
gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Nó được thể hiện cụ thể qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quá trình tuần hoàn của vốn lƣu động
Vốn bằng tiền mua vật tư Vốn dự trữ sản xuất SP Vốn trong sản xuất
tiêu thụ sản phẩm
Trong giai đoạn dự trữ vật tư, vốn bằng tiền được chuyển hóa thành vốn vật tư
dự trữ, đến giai đoạn sản xuất, tiếp tục từ hình thái vật tư dự trữ chuyển thành sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm. Sang đến giai đoạn lưu thông, vốn lưu động từ hình
thái thành phẩm chuyển thành hình thái tiền tệ.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, quá trình chu chuyển của vốn lưu động được
thực hiện theo công thức: T – H – sản xuất – H’ – T’. Cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1: T – H là giai đoạn khởi đầu của vòng tuần hoàn. Vốn lưu động
dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động nhằm dự trữ cho
sản xuất. Như vậy, giai doạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền chuyển sang hình
thái vật tư, nguyên vật liệu, hàng hóa.
- Giai đoạn 2: H – sản xuất – H’ là giai đoạn doanh nghiệp tiến hành kết hợp các
yếu tố sản xuất để chuyển hóa toàn bộ giá trị vật tư, nguyên liệu vào sản phầm hoàn
thành.
3
- Giai đoạn 3: H’ – T’ là giai đoạn tiêu thụ sản phầm, hàng hóa và thu tiền về.
Vốn lưu động đã chuyển từ hình thái vốn thành phẩm về hình thái vốn ban đầu.
Đối với các doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động được chuyển hóa qua hai
giai đoạn.
- Giai đoạn 1: Giai đoạn mua hàng, lúc này vốn lưu động sẽ chuyển từ hình thái
tiền tệ sang hình thái vật tư, hàng hóa.
- Giai đoạn 2: Giai đoạn bán hàng, vốn lưu động chuyển từ hàng hóa, vật tư,
nguyên vật liệu sang hình thái tiền tệ ban đầu.
Như vậy, chúng ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn lưu
động trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau:
- VLĐ của doanh nghiệp thường xuyên chuyển hóa qua nhiều hình thái khác
nhau tạo thành sự tuần hoàn của VLĐ.
- VLĐ chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, giá trị của nó được dịch chuyển
toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng dịch vụ, thu lại được tiền bán hàng về. Như vậy,
VLĐ hoàn thành một vòng chu chuỷen sau một chu kỳ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Quá trình SXKD của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục.
Các giai đoạn vận động của VLĐ đan xen nhau cùng một thời điểm VLĐ tồn tại dưới
nhièu hình thái khác nhau trong khâu sản xuất và lưu thông. Số VLĐ cần thiét cho
doanh nghiệp phải phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ kinh doanh và tình hình tiêu thụ
của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại, VLĐ thường chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn.
1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động
VLĐ có nhiều hình thái khác nhau cùng tham gia vào một chu kỳ SXKD, vì vậy
việc quản lý VLĐ luôn được xem là công tác hàng đầu. Muốn quản lý tốt cần căn cứ
vào một số tiêu thức để phân loại VLĐ như sau:
Phân loại theo công dụng vốn lƣu động trong quá trình sản xuất kinh doanh
- VLĐ trong khâu dự trữ: là bộ phận VLĐ để thiết lập, dự trữ về vật tư, hàng hóa
trong quá trình SXKD, đảm bảo cho doanh nghiệp tiến hành sản xuất liên tục. Bao
gồm các khoản vốn sau: vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu,
vốn phụ tùng thay thế, vốn vật liệu đóng gói và vốn công cụ, dụng cụ nhỏ.
- VLĐ trong khâu sản xuất: là vốn được dùng để đảm bảo cho quá trình sản xuất
của các bộ phận tham gia vào dây chuyền công nghệ được diễn ra liên tục, không bị
gián đoạn, bao gồm: vốn sản phẩm đang chế tạo, vốn về chi phí trả trước.
Thang Long University Library
4
- VLĐ trong khâu lưu thông: là vốn dùng để dự trữ sản phẩm, đảm bảo cho tiêu
thụ thường xuyên, đều đặn theo nhu cầu khách hàng, bao gồm: vốn thành phẩm, vốn
bằng tiền.
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của VLĐ trong từng khâu của
quá trình SXKD. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm
tạo ra một kết cấu vốn lưu thông hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, nâng cao hiệu
quả sử dụng VLĐ.
Phân loại theo hình thái biểu hiện
- Vốn hàng hóa: gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, sản phẩm dở
dang, thành phẩm, công cụ dụng cụ.
- Vốn phi hàng hóa: gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, chứng khoán có
tính thanh khoản cao…
Việc phân loại theo cách này giúp cho nhà quản lý dễ dàng nắm bắt được lượng
vốn hiện nay đang tồn đọng ở khâu nào để có những biện pháp nhanh chóng, chính
xác, kịp thời nhằm đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn nói chung và vốn lưu động nói
riêng.
Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn
- Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu, sử dụng, chi phối và định
đoạt của doanh nghiệp. Bao gồm: vốn ban đầu của chủ sở hữu là phần vốn thuộc
quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp bỏ ra khi doanh nghiệp mới thành lập (tùy theo
từng loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà VCSH có nội
dung riêng), vốn doanh nghiệp tự bổ sung là số vốn được bổ sung hàng năm từ lợi
nhuận hoặc từ các quỹ doanh nghiệp.
- Các khoản nợ phải trả: là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại, các tổ chức tài chính khác, vay thông qua phát hành trái phiếu và vốn
chiếm dụng từ bên thứ ba như các khoản phải trả cán bộ công nhân viên, các khoản
phải nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa dến hạn phải trả…
Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của doanh nghiệp được hình thành từ
vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó doanh nghiẹp có các quyết
định trong huy động và quản lý, sử dụng VLĐ hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính
trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phân loại theo nguồn hình thành
- Nguồn vốn điều lệ: là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ
ban đầu khi thành lập hoặc vốn điều lệ bổ sung trong quá trình SXKD của doanh
nghiệp.
5
- Nguồn vốn tự bổ sung: là vốn doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình SXKD.
- Nguồn vốn đi vay: là vốn huy động được từ các ngân hàng thương mại, tổ chức
tài chính, vay người lao động trong doanh nghiệp và vay từ các doanh nghiệp khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn: bằng việc phát hành cổ phiếu, trái
phiếu.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: là vốn được hình thành từ vốn góp liên doanh
của các bên tham gia liên doanh, liên kết.
Việc phân chia VLĐ theo nguồn hình thành giúp doanh nghiẹp thấy được cơ cấu
nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài
chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng cho nó. Do đó doanh nghiệp cần xem
xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn của mình.
Phân loại theo chế độ quản lý hiện hành
- Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
- Vốn đầu tư tài chính ngắn hạn: vay ngắn hạn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
- Vốn đầu tư vào các khoản phải thu ngắn hạn: gồm phải thu khách hàng, phải
thu nội bộ, các khoản phải thu ngắn hạn khác.
- Vốn về hàng tồn kho: gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang,
thành phẩm hàng hóa.
- Vốn lưu động khác: các khoản tạm ứng, thế chấp…
Việc phân loại VLĐ theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét, đánh
giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, biết được
kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện, doanh nghiệp có định hướng để điều chỉnh VLĐ
một cách có hiệu quả, phát huy chức năng của các thành phần vốn.
Như vậy, từ các phương pháp phân loại trên về VLĐ đã cho thấy tầm quan trọng
của VLĐ. Nó giúp doanh nghiệp biết được kết cấu VLĐ – là quan hệ tỷ lệ giữa các
thành phần VLĐ trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định
hoặc trong cả một thời kỳ. Điều đó sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về
nguồn VLĐ đang sử dụng cũng như chất lượng công tác quản lý để có những biện
pháp thích hợp, kịp thời điều chỉnh cơ cấu vốn cho hợp lý, đánh giá được mức tồn kho
dự trữ, khả năng thanh toán, cơ cấu nguồn tài trợ để có những chiến lược nhằm thúc
đẩy tốc độ luân chuyển VLĐ.
1.1.3. Vai trò của vốn lƣu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Vốn, lao động và công nghệ là ba yếu tố cơ bản để một doanh nghiệp tiến hành
hoạt động SXKD. Trong đó, vốn là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất của sự ra đời,
Thang Long University Library
6
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Là một bộ phận không thể thiếu được trong vốn
kinh doanh của các doanh nghiệp, VLĐ có các vai trò chủ yếu sau:
Thứ nhất, VLĐ là điều kiện đầu tiên để tiến hành hoạt động SXKD. Nếu VLĐ bị
thiếu hay tốc độ luân chuyển VLĐ chậm sẽ làm trì trệ hoạt động mua bán hàng hóa,
làm gián đoạn sản xuất, doanh nghiệp không thể tiền hành mở rộng thị trường, dẫn đến
lợi nhuận bị giảm sút, gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
Thứ hai, VLĐ là bộ phận cấu thành nên giá trị thành phẩm, sản phẩm do đặc
điểm chu chuyển, sẽ chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ
SXKD mà chu kỳ vận động của nó là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả
sử dụng vốn.
Thứ ba, với đặc điểm của VLĐ là phân bổ khắp hoạt động SXKD của doanh
nghiệp, đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên VLĐ được xem như công cụ quản
lý quan trọng của doanh nghiệp. Nó kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính chất khách
quan của hoạt động tài chính, thông qua đó giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp
đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu trong kinh doanh như khả năng thanh toán,
tình hình luân chuyển vật tư hàng hóa, tiền vốn, từ đó để đưa ra các quyết định tối ưu
cho doanh nghiệp.
Thứ tư, VLĐ là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến lược, sách lược kinh
doanh. Với nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong sử
dụng vốn kinh doanh. Vì thế, VLĐ là yếu tố quyết định đến việc nên mở rộng hay thu
hẹp quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Qua đây, ta thấy được tầm quan trọng của VLĐ đối với quá trình SXKD của
doanh nghiệp. Vì vậy, sử dụng và quản lý VLĐ như thế nào để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn và đạt được mục tiêu chung là bài toán khó đối với mỗi doanh nghiệp hiện
nay.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Theo các chuyên gia và các nhà kinh tế đánh giá thì hiệu quả được coi là một
thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể và chi
phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong điều kiện nhất định. Như vậy, hiệu quả
phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu hành động trong quan hệ với chi phí bỏ ra và
hiệu quả được xem xét trong bối cảnh hay điều kiện nhất định, đồng thời cũng được
xem xét dưới quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu.
Mục tiêu chung của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều là tối đa hóa lợi nhuận và
tối thiểu hóa chi phí. Cuộc chiến cạnh tranh khốc liệt đang diễn ra hiện nay trong các
7
khối ngành kinh tế, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải đặc biệt quan tâm tới
hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu xác định trong quá trình
SXKD.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề
sống còn doanh nghiệp cần phải quan tâm là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất
kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy
mô hoạt động SXKD trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của
một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các bộ phận. Trong đó hiệu quả sử dụng
vốn gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
Do đó các doanh nghiệp cần phải tìm mọi biẹn pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của mình.
Hiệu quả sử dụng vốn có vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp và nó cũng có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh cuối cùng
của doanh nghiệp. Vì vậy việc quản lý sử dụng tốt nguồn vốn sẽ góp phần làm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp và theo đó, doanh nghiệp sẽ đạt được các
mục tiêu đã đề ra.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt
được trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí vốn bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Nó phản ánh trình độ sử dụng vốn lợi dụng các nguồn lực đầu vào để đạt được các
mục tiêu của doanh nghiệp. Tính bằng chỉ số sau:
Hiệu quả kinh doanh =
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ, ta thường đánh giá trên hai phương diện:
- Về mặt định tính, hiệu quả sử dụng VLĐ thể hiện trình độ khai thác, quản lý và
sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Về mặt định lượng, hiệu quả sử dụng VLĐ thể hiện ở mỗi tương quan giữa kết
quả thu được từ hoạt động bỏ vốn mang lại so với lượng vốn bỏ ra.
Mặt khác, việc cụ thể hóa kết quả kinh doanh và sử dụng VLĐ bằng các chỉ tiêu
sát thực, có thể đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng VLĐ của doanh nghiệp một cách
đúng đắn, khách quan. Sau đây, chúng ta xem xét lần lượt các chỉ tiêu được sử dụng để
đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ.
Thang Long University Library
8
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung
Vòng quay vốn trong kỳ
Số vòng quay vốn trong kỳ là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết mỗi đồng vốn tạo ra cho doanh
nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp quản
lý và sử dụng nguồn vốn của mình hiệu quả.
Vòng quay vốn trong kỳ =
Trong đó:
Tổng nguồn vốn bình quân =
Hệ số nợ
Hệ số nợ cho ta biết mức độ sử dụng nợ của công ty so với nguồn vốn, được tính
bằng cách lấy tổng nợ chia cho tổng nguồn vốn. Tổng số nợ ở đây bao gồm nợ ngắn
hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ nợ thường thích công ty có tỷ số nợ thấp vì như vậy
công ty có khả năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì như
vậy làm gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao
hay thấp cần phải so sánh với tỷ số nợ của bình quân ngành. Tỷ số nợ càng thấp thì
mức độ bảo vệ dành cho các chủ nợ càng cao trong trường hợp doanh nghiệp rơi vào
tình trạng phá sản và phải thanh lý tài sản
Hệ số nợ =
Trong đó:
Tổng nợ bình quân =
Tỉ suất tự tài trợ
Tỉ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ tài chính và tính ổn định dài hạn của
doanh nghiệp trong kinh doanh. Đối với các Ngân hàng, tỷ suất này của khách hàng
càng cao càng tốt, nhưng tối thiểu phải 30% mới gọi là có khả năng tự chủ về tài
chính.
Tỉ suất tự tài trợ = = 1 – Hệ số nợ
Trong đó:
VCSH bình quân =
9
Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng
trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức
ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay.
Hệ số thanh toán lãi vay =
Trong đó:
Lãi vay phải trả bình quân =
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vòng quay vốn lƣu động trong kỳ
Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ cho biết mỗi đồng vốn lưu động tạo ra cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp
quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả.
Vòng quay vốn lưu động trong kỳ =
Trong đó:
Vốn lưu động bình quân =
Kì luân chuyển vốn lƣu động
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động
trong kì. Thời gian luân chuyển vốn càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn
lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng lớn
Kì luân chuyển vốn lưu động bình quân =
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lƣu động
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động (Tỉ lệ doanh lợi trên vốn lưu động) cho biết
cứ một đồng vốn lưu động thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế/sau thuế. Chỉ
tiêu này càng lớn thì càng tốt
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động =
Thang Long University Library
10
Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng doanh thu tiêu thụ
thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Ngoài các chỉ tiêu trên, để đánh giá về hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động
của doanh nghiệp, ta sẽ dùng các nhóm chỉ tiêu khác như:
a. Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng hoạt động
Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho bình quân =
Trong đó:
Hàng tồn kho bình quân =
Đây là một tiêu chuẩn nhằm đánh giá Công ty sử dụng hàng tồn kho của mình
hiệu quả như thế nào. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình
quân luân chuyển trong kỳ.
Chỉ tiêu này thường được so sánh qua các năm để dánh giá năng lực quản trị
hàng tồn kho là tốt hay xấu. Chỉ tiêu này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa
trong kho là nhanh và ngược lại, nếu nó nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá
cao trong khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất
khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa dự trữ nguyên vật liệu
đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng
trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất
và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Nhưng cũng cần lưu ý là hàng tồn kho mang
đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức
tồn kho cao là xấu.
Số ngày lưu kho bình quân =
Chỉ tiêu này cho biết số ngày lượng hàng tồn kho được chuyển đổi thành doanh
thu. Hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong việc
dự trữ nên chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho càng tốt, dẫn
đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
11
Nhóm chỉ tiêu về khả năng thu nợ
Vòng quay các khoản phải thu =
Trong đó:
Các khoản phải thu bình quân =
Chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà khách hàng nhận
được từ doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong
kỳ phân tích doanh nghiệp đã thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn động chưa thu
hồi được là bao nhiêu. Chỉ số vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản
phải thu là cao, tức là khách hàng trả nợ doanh nghiệp càng nhanh. Quan sát số vòng
quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay
tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền bình quân =
Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn của các doanh nghiệp, trên cơ
sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân một ngày. Nó phản ánh số ngày
cần thiết để thu hồi được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn
thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao
hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại
mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp, như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách
tín dụng của doanh nghiệp.
b. Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán
Trong kinh doanh vấn đề làm cho các doanh nghiệp lo ngại là các khoản nợ nần
dây dưa, các khoản phải thu không có khả năng thu hồi, các khoản phải trả không có
khả năng thanh toán. Vì vậy doanh nghiệp phải duy trì một mức tài sản luân chuyển
hợp lý để đáp ứng kịp thời các khoản nợ ngắn hạn, duy trì các loại hàng tồn kho để
đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi. Tại các nước trên thế giới
theo cơ chế thị trường căn cứ vào luật phá sản, doanh nghiệp có thể bị tuyên bố phá
sản theo yêu cầu của các chủ nợ khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các
khoản nợ phải trả. Hiện nay luật doanh nghiệp Việt Nam cũng quy định tương tự như
vậy. Do đó, các doanh nghiệp luôn luôn quan tâm đến các khoản nợ đến hạn trả và
chuẩn bị nguồn để thanh toán chúng. Do vậy khi phân tích khả năng thanh toán của
doanh nghiệp thì thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây
Thang Long University Library
12
Khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số này được sử dụng phổ biến nhất và nó là một trong những thước đo cơ bản
để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, dùng để đo lường khả năng trả
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp và các khoản phải trả bằng các tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp như tiền mặt, các khoản phải thu… Hệ số này phản ảnh một
đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Khả năng thanh toán hiện hành =
Trong đó:
Tài sản ngắn hạn bình quân =
Tổng nợ ngắn hạn bình quân =
Khi hệ số này ở mức nhỏ hơn 1, thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp là yếu tố dẫn đến rủi ro tài chính, rủi ro thanh toán cao. Ngược lại nếu hệ
số này ở mức lớn hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tương đối
tốt, đủ khả năng đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Song nếu hệ số này
cao quá, tức là lượng TSLĐ tồn trữ quá lớn và bộ phận tài sản này không vận động,
không sinh lời sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Hệ số này lớn hay nhỏ còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp. Chẳng hạn đói với doanh nghiệp thương mại, TSLĐ thường chiếm tỷ
trọng lớn hơn trong tổng tài sản nên hệ số này tương đối cao. Do đó khi dánh giá khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn cần phải dựa vào hệ số trung bình của doanh nghiệp cùng
ngành. Tuy nhiên, hệ số này chỉ phản ánh một cách tạm thời tình hình thanh toán của
doanh nghiệp vì tài sản ngắn hạn bao gồm cả các khoản phải thu và hàng tồn kho.
Chính vì vậy để đánh giá chinh xác hơn về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta
cần xét them một số chỉ tiêu khác nữa.
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu thể hiện khả năng trả nợ ngắn hạn bằng
các tài sản có tính thanh khoản cao nhưng không tính đến hàng tồn kho, vì hàng tồn
kho là tài sản khó chuyển đổi thành tiền.
Khả năng thanh toán nhanh =
Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn rất quan tâm vì thông qua các chỉ tiêu
này, các chủ nợ có thẻ đánh giá được tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn hay không. Tuy nhiên trong một số trường hợp
13
chỉ tiêu này chưa phản ánh một cách chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp,
đặc biệt là các doanh nghiệp có khoản phải thu chiếm tỉ trọng lớn trong tổng TSLĐ.
Do đó để đánh giá chính xác và chặt chẽ hơn cần xem xét thêm khả năng thanh toán
tức thời của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời là một số chỉ tiêu đánh giá sát hơn khả năng
thanh toán của doanh nghiệp. Trong đó, tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (dưới 3
tháng) có thể chuyển đổi thành tiền bất cứ lúc nào như: chứng khoán ngắn hạn, thương
phiếu… Đây là các tài sản có tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ảnh khả năng thanh toán các nợ ngắn
hạn bất cứ lúc nào, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn, bời vì nguồn trang trải các khoản
nợ của doanh nghiệp hết sức linh hoạt.
Khả năng thanh toán tức thời =
Trong đó:
Tiền và các khoản tương đương tiền bình quân =
c. Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): Đo lường khả năng sinh lợi trên một
đồng vốn đầu tư vào Công ty. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng quản lý tài sản
của doanh nghiệp tốt mang lại hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao khả năng đầu tư
của chủ doanh nghiệp. Một doanh nghiệp đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận
cao sẽ tốt hơn doanh nghiệp đầu tư nhiều vào tài sản mà thu được lợi nhuận thấp. Hệ
số này thương có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư
tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận
tải, xây dựng, sản xuất kim loại… thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không
cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm…
ROA = * 100%
Trong đó:
Tổng tài sản bình quân =
Thang Long University Library
14
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Tỷ số này nói lên một đồng doanh thu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lợi
của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn.
ROS = * 100%
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): Đây là chỉ số mà các nhà đầu tư rất
quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư vào
Công ty, hay nói cách khác cứ một trăm đồng VCSH đem đầu tư mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt.
ROE = * 100%
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.3.1. Khái niệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Chưa có một cuốn sách hay giáo trình nào đưa ra đánh giá về quan niệm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp nhưng theo tôi, muốn nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp, trước tiên ta phải hiểu và làm rõ được thực trạng sử
dụng vốn của doanh nghiệp đó. Đó chính là việc so sánh số liệu của năm nay so với
năm trước bằng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối, thông qua phân tích
các chỉ tiêu tài chính. Từ đó, ta mới thấy được tốc độ tăng trưởng cũng như hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp và đưa ra các giải pháp để góp phần làm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Ngoài ra còn có một số cách thức khác như phương pháp phân tích theo chiều
ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp tổng hợp, khái quát … trong mối tương
quan với các doanh nghiệp cùng ngành và xu thế biến động của nền kinh tế.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả SXKD của một doanh nghiệp là kết quả tổng thể của hàng loạt các yếu
tố bên trong cũng như bên ngoài của doanh nghiệp. Việc đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Điều đó xuất phát từ các lý do chủ yếu sau:
- Tất cả các hoạt động SXKD của một doanh nghiệp dù ở bất cứ quy mô, lĩnh
vực nào đều cần có 1 lượng vốn nhất định.
15
- Việc mở rộng hoạt động SXKD của một doanh nghiệp trong điều kiện khoa
học công nghệ phát triển nhanh đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn, đầy đủ và kịp thời. Do
đó việc tổ chức huy động vốn ngày càng trở nên quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
- Việc huy động vốn đầy đủ và kịp thời giúp doanh nghiệp có thể chớp được thời
cơ kinh doanh, tạo lợi thế trong cạnh tranh
- Lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp giúp giảm bớt
được chi phí sử dụng vốn, điều đó tác dộng rất lớn đến việc tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp, đặc biệt là ở các doanh nghiệp có tỷ lệ vốn vay lớn.
Trong cơ chế bao cấp trước đây, mọi nhu cầu về vốn của doanh nghiệp nhà nước
đều được bao cấp qua nguồn vốn cấp của ngân sách nhà nước và qua nguồn tín dụng
ưu đãi của ngân hàng. Nếu doanh nghiệp phát sinh nhu cầu vốn thì có thể xin cấp phát
thêm hoặc vay ngân hàng với lãi suất ưu đãi. Có thể nói vốn của doanh nghiệp được tài
trợ toàn bộ, vì thế vai trò khai thác, thu hút vốn không được đặt ra như một yêu cầu
cấp bách có tính sống còn với doanh nghiệp. Hoạt động huy động các nguồn vốn của
doanh nghiệp trở nên rất thụ động.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp nhà nước cùng song song
tồn tại với các thành phần kinh tế khác, việc cấp phát vốn từ ngân sách nhà nước hạn
chế hơn, doanh nghiệp phải bảo toàn vốn kể cả trong điều kiện trượt giá và phải đầu tư
để mở rộng và phát triển quy mô SXKD. Nhu cầu vốn ngày càng lớn trong môi trường
cạnh tranh gay gắt. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động tìm kiếm nguồn mới
để đáp ứng yêu cầu vốn, đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy trình công nghệ …
nhằm đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Chỉ có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển được. Vì
vậy vốn trở thành động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp và việc huy động, quản
lý sử dụng vốn hiệu quả vốn đã trở thành một yêu cầu bức bách.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo được tính an toàn về tài chính cho
doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Qua
đó các doanh nghiệp sẽ đảm bảo việc huy động các nguồn tài trợ và khả năng thanh
toán, khắc phục cũng như giảm bớt được những rủi ro trong kinh doanh.
- Làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Để đáp ứng các yêu cầu cải
tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm …
doanh nghiệp phải có vốn, trong khi đó vốn của doanh nghiệp chỉ có hạn, vì vậy nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết.
- Giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu và các
mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy tín sản phẩm trên thị trường, nâng
cao mức sống của người lao động … Vì khi hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận
Thang Long University Library
16
thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm công ăn việc làm cho
người lao động và mức sống của người lao động cũng ngày càng được cải thiện. Điều
đó giúp cho năng suất lao động của doanh nghiệp ngày càng nâng cao, tạo sự phát
triển cho doanh nghiệp và các ngành liên quan, đồng thời nó cũng làm tăng các khoản
đóng góp cho ngân sách nhà nước.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp
Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, sự tồn tại và phát triển của nó không
thể tách rời ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh cũng như đặc điểm của riêng nó. Vì
vậy, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng chịu tác động của các yếu tố đó một
cách gián tiếp hoặc trực tiếp.
1.4.1. Nhân tố chủ quan
1.4.1.1. Lực lượng lao động
Lực lượng lao động ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn được xem xét trên hai
yếu tố là số lượng và chất lượng lao động, của hai bộ phận lao động là lao động trực
tiếp SXKD và cán bộ lãnh đạo. Trình độ của người lao động cao sẽ làm tăng hiệu suất
sử dụng tài sản, kết quả kinh doanh cao hơn, do đó vốn được sử dụng hiệu quả hơn.
Trình độ cán bộ điều hành cao thể hiện ở sự kết hợp một cách tối ưu các yếu tố sản
xuất, giảm chi phí không cần thiết đồng thời nắm bắt các cơ hội kinh doanh, đem lại
cho doanh nghiệp sự tăng trưởng và phát triển … do đó hiệu quả sử dụng vốn được
nâng cao.
1.4.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Các doanh nghiệp hoạt động ở các lĩnh vực khác nhau sẽ có đặc điểm về chu kỳ
sản xuất, kỹ thuật sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, nhu cầu của thị trường khác nhau,
do đó cũng có hiệu quả sử dụng vốn khác nhau. Chẳng hạn nếu chu kỳ ngắn, doanh
nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh hơn nhằm tái tạo, mở rộng SXKD. Ngược lại nếu nhu kỳ
sản xuất dài doanh nghiệp sẽ chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các
khoản vay. Nếu sản phẩm là tư liệu tiêu dung nhất là sản phẩm công nghiệp nhẹ như
rượu bia, thuốc lá … thì sẽ có vòng đời ngắn, tiêu thụ nhanh qua đó giúp doanh nghiệp
thu hồi vốn nhanh. Hơn nữa những máy móc dung để sản xuất ra những sản phẩm này
có giá trị không quá lớn do vậy doanh nghiệp dễ có điều kiện đổi mới. Ngược lại, nếu
sản phẩm có vòng đời dài có giá trị lớn, được sản xuất trên dây chuyền công nghệ có
giá trị lớn như ôtô, xe máy … việc thu hồi vốn sẽ lâu hơn.
17
1.4.2. Nhân tố khách quan
1.4.2.1. Môi trường tự nhiên:
Bao gồm toàn bộ các yếu tố tự nhiên có tác động đến doanh nghiệp, như thời tiết,
môi trường … Ngày nay khoa học càng phát triển thì sự lệ thuộc của con người vào tự
nhiên ngày càng giảm đi, ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến hoạt động SXKD
của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng cũng ít hơn, trừ các
doanh nghiệp hoạt động mang tính thời vụ hoặc các doanh nghiệp khai thác
1.4.2.2. Môi trường kinh tế:
Là tổng thể các biến số kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh
nghiệp, như tình trạng lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá, tình
trạng cạnh tranh … Các yếu tố này có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực tới hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.4.2.3. Môi trường pháp lý:
Là hệ thống các chế tài pháp luật, các chủ trương chính sách liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp. Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường là tất yếu và
cần thiết, nhưng tác động của nhà nước chỉ được thực hiện thông qua các chính sách
kinh tế vĩ mô, không can thiệp trực tiếp mà giao quyền chủ động sản xuất kinh doanh
cho các doanh nghiệp, ảnh hưởng của môi trường pháp lý thể hiện ở chỗ nó đưa ra các
quy tắc buộc doanh nghiệp phải tuân theo, nó bảo vệ những lợi ích hợp pháp của
doanh nghiệp. Nếu môi trường pháp lý thuận lợi sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp.
1.4.2.4. Môi trường chính trị, văn hóa:
Khách hàng của doanh nghiệp luôn tồn tại trong một môi trường văn hóa xã hội
nhất định, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, bán được sản phẩm hay không phụ thuộc
rất lớn vào đặc điểm văn hóa xã hội. Nó ảnh hưởng đến việc ra quyết định sản xuất sản
phẩm nào, lựa chọn công nghệ sản xuất nào cũng như phân phối sản phẩm như thế nào
để đến được tay người tiêu dung một cách hiệu quả nhất. Do đó, hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp cũng chịu tác động của yếu tố này.
1.4.2.5. Môi trường kỹ thuật công nghệ:
Sự phát triển của khoa học công nghệ cùng với xu thế chuyển giao công nghệ đặt
ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội và thách thức mới. Việc sử dụng vốn của doanh
nghiệp cũng phải thích ứng với sự tác động của yếu tố này.
Thang Long University Library
18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG.
2.1. Khái quát về CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Năm 2009 CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng được thành lập dựa trên những
thành viên đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cung ứng các thiết bị tự động hoá
lưới điện và trạm điện, tự động hoá công nghiệp cũng như các dịch vụ bảo trì bảo
dưỡng kỹ thuật cao. Được thành lập trong thời kỳ phát triển năng lượng bùng nổ, Công
ty PTS là sự hội tụ của những con người say mê với khoa học công nghệ, luôn tìm tòi,
sáng tạo, dám nghĩ, dám làm để mang lại giải pháp ứng dụng những công nghệ tiến
tiến nhất vào lĩnh vực công nghệp và năng lượng tại Việt Nam.
Tháng 2 năm 2010 CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng xây dựng xưởng sản
xuất tại Thanh Trì – Hà Nội phục vụ cho công tác nghiên cứu, phát triển và tích hợp,
chế tạo các hệ thống SCADA, hệ thống điều khiển, bảo vệ.
Tháng 6 năm 2010 CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng được cấp chứng chỉ là
đối tác của ABB Thuỵ Điện và ABB Phần Lan trong các lĩnh vực tự động hoá Trạm và
các sản phẩm về điều khiển, bảo vệ hệ thống điện sau khi các cán bộ của công ty hoàn
thành các khoá đào tạo tại Thuỵ Điển và Phần Lan.
Tháng 8 năm 2010 CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng và ABB tiếp tục mở
rộng hợp tác trong các dự án lớn MiniSCADA 4 thành phố Miền Trung giai đoạn 2, dự
án nâng cấp RTU – ADB cho 68 trạ 110kv toàn miền Bắc, dự án nâng cấp trung tâm
điều độ hệ thống điện Miền Bắc...
Tháng 11 năm 2010 nghiên cứu thành công sản phẩm điều khiển tích hợp cho các
trạm biến áp, dựa trên nền công nghệ của ABB, kết nối thành công các Rowle của các
hãng khác nhau như ABB, SIEMENS, AREVA, TOSHIBA thông qua chuẩn IEC
61850.
CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng luôn phấn đấu cho sự lớn mạnh và phát
triển các hoạt động thương mại của mình để đáp ứng những nhu cầu của khách hàng.
Công ty có thể thực hiện được điều này vì công ty là đại diện của các nhà sản xuất uy
tín trên thế giới và bằng những chiến lược tiếp thị mạnh mẽ của công ty.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng đã
xây dựng được thị trường với nhiều khách hàng trong cả nước. CTCP giải pháp kỹ
thuật Năng lượng công ty tin tưởng rằng dịch vụ kỹ thuật là một phần quan trọng trong
hoạt động của công ty. Theo nghĩa hẹp công ty có thể làm nhiều hơn cho bạn - những
khách hàng của công ty bởi vì công ty coi những vấn đề kỹ thuật của bạn như là vấn đề
của chính công ty.
19
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng
CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân,
hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản và có con dấu riêng, hoạt động có quy mô vừa
phải, tiến hành tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng
Nguồn: Phòng hành chính
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.3.1. Giám đốc
Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và
là người đại diện của công ty theo pháp luật.
2.1.3.2. Phó giám đốc
Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là người do Giám đốc
bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động kinh doanh của công ty,
được uỷ quyền của Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ thác với các đối tác của công
ty.
2.1.3.3. Phòng hành chính
Tổ chức - Nhân sự :
- Quản lý về con người, tuyển dụng, đào tạo, điều phối nguồn nhân sự trong
công ty đáp ứng đúng, đủ nhu cầu hoạt động của công ty.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
hành
chính
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
dự án
Phòng
kỹ thuật
Phòng
dịch vụ
khách
hàng
Thang Long University Library
20
- Thực hiện các chế độ liên quan đến người lao động đúng theo quy định của
công ty và của luật lao động, luật bảo hiểm xã hội.
Hành chính - Quản trị:
- Công tác hành chính, văn thư, văn phòng, tiếp nhận văn bản đến, chuyển văn
bản đi, trung chuyển thông tin nội bộ.
- Tiếp đón khách trong và ngoài nước, tổ chức đào tạo, hội thảo, hội chợ, hội
nghị khách hàng...
- Quản lý phương tiện, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt
động của công ty.
2.1.3.4. Phòng tài chính kế toán
Quản lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh, quản lý các phương thức sử
dụng vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho các phòng kinh doanh hoạt động có
hiệu quả. Chịu trách nhiệm hạch toán chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong
công ty.
2.1.3.5. Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có chức năng maketing tất cả các mặt hàng, sản phẩm của
công ty tư vấn cho khách hàng về chủng loại cũng như quy cách kỹ thuật để khách
hàng có sự lựa chọn và sử dụng sản phẩm đúng chủng loại, đáp ứng được yêu cầu kỹ
thuật cũng như giá cả cạnh tranh.
Phòng chuyên kinh doanh các mặt hàng như: các thiết bị tự động hoá, các thiết bị
tích hợp, thiết bị điều khiển của các trạm biến áp….
Mỗi cán bộ chuyên trách của phòng kinh doanh tự đảm nhiệm một dự án, công
trình từ khâu khai thác dự án, khai thác khách hàng đến khâu ký hợp đồng, thực hiện
hợp đồng, giao hàng, thanh toán, cũng như chịu trách nhiệm hoàn thành trọn vẹn dự
án.
Phòng kinh doanh có khả năng tự khai thác sản phẩm theo yêu cầu của khách
hàng, giao dịch với đối tác nước ngoài để có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của khách
hàng về yêu cầu kỹ thuật cũng như giá cả.
2.1.3.6. Phòng dự án
- Theo dõi các dự án để tham gia đấu thầu và chào hàng cạnh tranh cho công ty.
- Triển khai thực hiện hoàn chỉnh một dự án từ làm thầu, thương thảo và thực
hiện công việc sau trúng thầu như theo dõi tiến độ dự án, triển khai bàn giao hàng hoá
và các dịch vụ sau bán hàng (nếu có).
21
2.1.3.7. Phòng kỹ thuật
Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về lĩnh
vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty. Chủ trì
xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu của các phương tiện thiết bị theo ca, theo định
kỳ hàng năm hoặc đột xuất.
Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn phù hợp mà công
ty chọn. Duy trì hệ thống quản lý chất lượng có hiệu quả. Tổ chức đánh giá nội bộ hệ
thống quản lý chất lượng nhằm duy trì và cải tiến hệ thống.
Lập kế hoạch và quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lượng trong các dự
án do công ty làm chủ đầu tư và thực hiện;
Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc để làm tham mưu cho
Giám đốc lập kế hoạch, danh sách các hạng mục cần sửa chữa, bảo dưỡng duy tu hàng
năm, làm cơ sở lập kinh phí cho năm kế hoạch. Hàng quý, cùng các phòng, đơn vị trực
thuộc kiểm tra xác định khối lượng cho từng công việc để chỉnh sửa kế hoạch quý sau.
2.1.3.8. Phòng dịch vụ khách hàng
Phòng Dịch vụ Khách Hàng là bộ phận gắn bó mật thiết với các mặt hàng truyền
thống của công ty cung cấp nhằm mục đích:
- Nâng cao sự tin tưởng của bạn hàng với công ty, đặc biệt là những khách hàng
làm ăn thường thuyên và lâu dài
- Kiểm tra tham mưu về chất lượng, chủng loại thiết bị do công ty mua nhập về
để đảm bảo cung cấp cho Khách hàng đúng theo hựop đồng ký kết.
- Tư vấn kỹ thuật, hướng dẫn lắp đặt và chuyển giao công nghệ đối với những
trang thiết bị mới cho khách hàng.
- Tư vấn, thiết kế đặt hàng gia công ngoài nhằm đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật
sử dụng và tính kinh tế trong quá trình lắp đặt mới trang thiết bị và sửa chữa bảo hành.
- Bảo hành trang thiết bị do công ty cung cấp cho khách hàng theo hợp đồng ký
kết.
- Bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị sau bảo hành theo yêu cầu của khách hàng.
- Giao nhận trang thiết bị khi cần thiết.
2.1.4. Các ngành nghề kinh doanh của Công ty
Ngay từ khi thành lập, ban lãnh đạo công ty đã hoạch định mục tiêu trọng tâm đặt
ra cho CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng là cung cấp các giải pháp cho nền công
nghiệp và năng lượng như:
Thang Long University Library
22
- Cung cấp giải pháp tự động hóa cho các trạm 110kV, 220kV, 500kV…các nhà
máy thủy điện nhỏ, nhiệt điện… bao gồm hệ thống điều khiển, bảo vệ (hệ thống nhị
thứ), hệ thống SCADA, hệ thống thông tin…
- Cung cấp các giải pháp bảo dưỡng kỹ thuật cho các nhà máy điện khí với các
hạng mục như bảo dưỡng Tuabin khí, bảo dưỡng Tuabin hơi, bảo dưỡng máy phát, bảo
trì hệ thống C&I …
- Cung cấp các giải pháp tự động hoá các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp như
các nhà máy xi măng, các nhà máy giấy, nhà máy hóa chất…
- Cung cấp hệ thống tự động hoá điện: Hệ thống SCADA và viễn thông, hệ
thống tự động hoá lưới phân phối, hệ thống điều khiển bảo vệ trạm biến áp, hệ thống
đo lường và điều khiển nhà áy điện.
- Cung cấp các thiết bị trạm điện như Rơle điều khiển bảo vệ, thiết bị ghép kênh
và truyền dẫn, thiết bị đầu cuối RTU, từ bảng điều khiển bảo vệ, tủ SCADA Modem,
Transducar, Rơ le trung gian.
Để áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất, công ty luôn đi cùng với các đối tác có
những sản phẩm công nghệ cao hàng đầu thế giới như: SIEMENS, ABB, AREVA,
SCHNEIDER… các sản phẩm do Công ty nghiên cứu sản xuất là sự tích hợp của các
hàng hóa từ các hãng hàng đầu thế giới, hội tụ những công nghệ mới nhất với sự hỗ trợ
của các chuyên gia quốc tế và các phần mềm chuyên dụng. Ngoài ra, với lực lượng
nhân sự có trình độ chuyên môn cao của mình, công ty luôn tự tin đưa ra thị trường
những sản phẩm hoàn thiện nhất.
2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
23
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011- 2013
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012
Số tiền (%) Số tiền (%)
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(2)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 40.372.368.128 58.581.424.831 112.215.677.641 18.209.056.703 45,10 53.634.252.810 91,56
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - -
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 40.372.368.128 58.581.424.831 112.215.677.641 18.209.056.703 45,10 53.634.252.810 91,56
4 Giá vốn hàng bán 16.138.856.086 45.003.229.087 99.568.043.906 28.864.373.001 178,85 54.564.814.819 121,25
5 Lợi nhuận gộp về bán háng và cung cấp dịch vụ 24.233.512.042 13.578.195.744 12.647.633.735 (10.655.316.298) (43,97) (930.562.009) (6,85)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 208.450.137 140.685.571 740.577.657 (67.764.566) (32,51) 599.892.086 426,41
7
Chi phí tài chính 154.277.340 35.875.435 82.673.519 (118.401.905) (76,75) 46.798.084 130,45
- Trong đó: Chi phí lãi vay - 35.875.435 82.673.519 35.875.435 - 46.798.084 130,45
8 Chi phí bán hàng 750.707.265 6.356.247.013 786.870.124 5.605.539.748 746,70 (5.569.376.889) (87,62)
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.079.734.437 2.389.019.815 3.796.609.166 309.285.378 14,87 1.407.589.351 58,92
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 21.457.243.137 4.937.739.052 8.722.058.583 (16.519.504.085) (76,99) 3.784.319.531 76,64
11 Thu nhập khác 777.245.824 - 272.358.295 (777.245.824) (100,00) 272.358.295 -
12 Chi phí khác - 18.143.925 213.937.923 18.143.925 - 195.793.998 1079,12
13 Lợi nhuận khác - (18.143.925) 58.420.372 (18.143.925) - 76.564.297 (421,98)
14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - 4.919.595.127 8.780.478.955 4.919.595.127 - 3.860.883.828 78,48
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 3.755.017.548 860.929.147 2.045.169.239 (2.894.088.401) (77,07) 1.184.240.092 137,55
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - - - - (100,00) - (100,00)
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 17.702.225.589 4.058.665.980 6.735.309716 (13.643.559.609) (77,07) 2.676.643.736 65,95
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu - 3.746 3.368 3.746 - (378) (10,09)
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
Thang Long University Library
24
2.1.5.1. Về tình hình doanh thu
Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng nó phản ánh qui mô của quá trình hoạt
động kinh doanh của công ty. Doanh thu còn là nguồn thu quan trọng để đơn vị trang
trải các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh và tạo điều kiện thuận lợi
cho quá trình tái đầu tư. Qua đó có thể nắm bắt được khả năng tiêu thụ của sản phẩm
trên thị trường và thái độ của khách hàng đối với những chủng loại sản phẩm mà công
ty cung cấp. Doanh thu cao chứng tỏ sản phẩm của công ty rất được ưa chuộng và
chiếm ưu thế hơn so với những sản phẩm cùng loại khác trên thị trường.
Do vậy, doanh thu là một chỉ tiêu có ảnh hưởng lớn đến tình hình hoạt động kinh
doanh, đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng góp phần đến sự thành công hay
thất bại của đơn vị.
Hình 2.1: Tình hình DTT của Công ty giai đoạn 2011-2013
Nguồn: Báo cáo kết quả SXKD của Công ty
Doanh thu thuần từ bán hàng & cung cấp dịch vụ: Dựa vào hình 2.2 ta thấy
được trong giai đoạn 2011-2013, tình hình về doanh thu của công ty có bước đột phá
lớn. Năm 2012 doanh thu thuần về bán hàng & cung cấp dịch vụ của công ty tăng
45,1% so với năm 2011. Từ 40.372.368.128 đồng lên 58.581.424.831 đồng. Sang đến
năm 2013, con số này tiếp tục tăng thêm 91,56% so với năm 2012, tổng doanh thu
năm 2013 là 112.215.677.641 đồng. Tuy nhiên, nhìn vào bảng báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh, chênh lệch giữa giá vốn hàng bán & doanh thu thuần của năm 2012
giảm đi so với chênh lệch giữa hai chỉ tiêu này của năm 2011. Đồng thời giá vốn hàng
bán năm 2013 tăng lên rất cao, doanh thu năm 2013 cũng tăng gần gấp đôi so với năm
2012.
40,37
58,58
112,22
0
20
40
60
80
100
120
2011 2012 2013
Đvt:Tỷ đồng
25
Lý giải về sự thay đổi của các chỉ số này, đó là trong năm 2011 công ty chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực tư vấn về xây dựng & lắp đặt các thiết bị điện cho các công
trình nhà cao tầng, văn phòng v.v… đồng thời có sản xuất một số các thiết bị điện nhỏ
để cung cấp cho các công trình, giá vốn hàng bán của Công ty trong năm 2011 là
16.138.856.086 đồng. Sang năm 2012 công ty bắt đầu mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, đồng thời mở rộng lĩnh vực kinh doanh là buôn bán các linh kiện điện tử, linh
kiện máy vi tính v.v… Đây là các mặt hàng có giá vốn hàng bán rất cao, nhưng cũng
đồng thời đem lại nhiều doanh thu cho Công ty. Sau năm 2012 hoạt động thấy doanh
thu tăng, Công ty đã đẩy mạnh nhập hàng hóa, đồng thời sản xuất nhiều hơn những
mặt hàng trước đây của mình để tăng doanh thu. Điều này lý giải vì sao doanh thu của
Công ty ngày càng tăng cao, nhưng giá vốn hàng bán cũng vì thế mà tăng mạnh như
một hệ quả tất yếu. Giá vốn hàng bán tăng cao do cuối năm 2012 lượng linh kiện vi
tính nhập chủ yếu từ Thái Lan về bị ảnh hưởng do thiên tai, đồng thời do cả bất ổn
chính trị của nước bạn & do một vài ảnh hưởng nhỏ của nền kinh tế cũng góp phần
làm tăng giá vốn hàng bán
Hình 2.2: Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013
Nguồn: Báo cáo kết quả SXKD của Công ty
Doanh thu từ hoạt động tài chính: Dựa vào hình 2.3 ta thấy tình hình doanh
thu từ hoạt động tài chính của công ty giai đoạn 2011-2013 có nhiều biến động. Năm
2012 giảm 32,51% so với năm 2011, từ 208.450.137 đồng giảm xuống 140.685.571
đồng. Sang đến năm 2013 doanh thu này lại tăng vọt 426,41% so với năm 2012, tăng
về tuyệt đối là 599.892.086 đồng. Nguyên nhân của sự sụt giảm doanh thu từ hoạt
động tài chính này là do lượng tiền gửi ngân hàng và cho vay cuối năm 2011 giảm đi,
208,45
140,69
740,58
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2011 2012 2013
Đvt:Tỷ đồng
Thang Long University Library
26
ảnh hưởng đến doanh thu hoạt động tài chính của Công ty trong năm 2012. Nhưng đến
năm 2013 ghi nhận sự gia tăng hơn 426% của doanh thu từ hoạt động tài chính của
Công ty. Lý giải cho điều này một phần là do lượng tiền gửi ngân hàng được ghi nhận
vào cuối năm 2012 tăng lên, đồng thời trong năm 2012 Công ty có một khoản đầu tư
chứng khoán ngắn hạn 600.000 cổ phiếu vào Công ty tài chính Cổ phần Hóa chất Việt
Nam, giá trị đươc ghi nhận là 6.000.000.000 đồng, khoản đầu tư này đã tạo nên khoản
thu lớn của doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2013 khi Công ty được nhận cổ
tức. Ngoài ra các khoản thu khác như lãi từ bán hàng trả chậm trả góp, lãi do nhượng
bán ngoại tệ, chênh lệch tỉ giá hối đoái … cũng góp phần không nhỏ vào việc làm gia
tăng doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty.
2.1.5.2. Về chi phí hoạt động
Chi phí quản lý doanh nghiệp: trong năm 2012 tăng không đáng kể so với năm
2011 là 14,87%, về giá trị là 309.285.378 đồng. Nhưng đến năm 2013 thì chi phí này
lại tăng lên 58,92% so với năm 2012 đạt 3.796.609.166 đồng. Chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng lên là do công ty mở rộng quy mô đòi hỏi những cán bộ quản lý trong
công ty cần phải nâng cao trình độ, đồng thời cần phải tuyển thêm đội ngũ nhân viên
chính vì vậy đã làm gia tăng chi phí này.
Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng của năm 2011 là 750.707.265 đồng và chi
phí này tăng thêm 746,7% vào năm 2012, đạt giá trị 6.356.247.013 đồng, đến năm
2013 lại giảm đi 87,62%. Sở dĩ có sự tăng mạnh vào năm 2012 là do Công ty mở rộng
sản xuất và mở rộng lĩnh vực kinh doanh vào năm 2012 dẫn đến chi phí bán hàng tăng
mạnh theo, đến năm 2013 Công ty thay đổi phương thức bán hàng truyền thống sang
phương thức bán hàng trực tuyến, chi phí bán hàng được cắt giảm đáng kể, tuy nhiên
lại làm gia tăng chi phí quản lý doanh nghiệp do phải thuê thêm nhiều nhân viên để
giao dịch và tìm kiếm khách hàng.
Chi phí thuế TNDN: là một phấn bắt buột phải có và khi hoạt động, doanh
nghiệp hoạt động càng hiệu quả thì chi phí này càng tăng. Vào năm 2011 chi phí thuế
TNDN phải chịu là 3.755.017.548 đồng và con số này giảm đi còn 860.929.147 đồng
vào năm 2012, tức giảm 77%. Đến năm 2013 thì con số này lại tăng lên 2.045.169.239
đồng, tăng 137,5% so với năm 2012. Nguyên nhân của chi phí thuế TNDN năm 2012
giảm mạnh là do năm 2012 Công ty mở rộng sản xuất, chi phí bán hàng tăng mạnh ảnh
hưởng đến lợi nhuận trước thuế của Công ty, do đó dẫn đến thuế TNDN năm 2012
giảm. Nhưng đến 2013 sau khi ổn định sản xuất, lượng sản phẩm được tiêu thụ ổn định
trở lại, chi phí bán hàng giảm, đồng thời lợi nhuận tăng lên sau quá trình mở rộng quy
mô sản xuất và mở rộng lĩnh vực kinh doanh, do đó chi phí thuế TNDN tăng lên là
điều tất yếu.
27
Chi phí lãi vay: chi phí lãi vay năm 2012, 2013 lần lượt là 35.875.435 đồng và
82.673.519 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do khi công ty phát triển thì đòi hỏi cần
phải có được nguồn vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh mà nguồn vốn tự có thì có
giới hạn chính vì vậy mà doanh nghiệp đã sử dụng biện pháp vay nợ, do đó chi phí
phát sinh của công ty phải tính thêm vào khoản chi phí lãi vay. Tuy nhiên, Công ty cần
phải tìm cách hạn chế sự gia tăng chi phí này nhằm tối đa hóa lợi nhuận, tăng cường
hiệu quả sử dụng vốn của công ty mình.
2.1.5.3. Về lợi nhuận của Công ty
Là một khoản thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi chi
phí. Nói cách khác, lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt
động của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật.
Dựa vào lợi nhuận của công ty ta có thể biết được tình hình hoạt động của công
ty đang lời hay lỗ từ đó các nhà đầu tư cũng như những nhà chức năng trong công ty
có biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Hình 2.3: Tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2011-2013
Nguồn: Báo cáo kết quả SXKD của Công ty
Lợi nhuận kế toán sau thuế: qua hình 2.4, ta thấy trong năm 2011 lợi nhuận của
công ty đạt 17.702.225.589 đồng và sụt giảm mạnh 77% tức giảm đi 13.643.559.609
đồng vào năm 2012. Đến năm 2013 lợi nhuận của công ty tăng trưởng khá 66% so với
năm 2012, đạt mức giá trị là 6.735.309.716 đồng. Lợi nhuận giảm mạnh năm 2012 do
chi phí bán hàng & chi phí quản lý doanh nghiệp đồng loạt tăng, đồng thời giá vốn
hàng bán cũng tăng nhanh vì công ty thay đổi mặt hàng kinh doanh sang linh kiện điện
17,7
4,06
6,74
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
2011 2012 2013
Đvt: Tỷ đồng
Thang Long University Library
28
tử, linh kiện máy vi tính … vốn là các loại mặt hàng có giá vốn hàng bán cao. Đến
năm 2013 sau khi ổn định hoạt động và thực hiện một loạt các biện pháp cắt giảm chi
phí, lợi nhuận của công ty đã dần tăng trở lại.
Qua phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh cho ta thấy được rằng công ty
đang hoạt động một cách ổn định, tình hình doanh thu cũng như lợi nhuận có sự tăng
trưởng đáng kể. Để hiểu rõ hơn tại sao cần đi sâu vào đánh giá tình hình nguồn vốn, cơ
cấu vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn của công ty là như thế nào để đạt được lợi
nhuận và sự tăng trưởng như thế.
2.2. Thực trạng cơ cấu tài sản – nguồn vốn của CTCP giải pháp kỹ thuật năng
lƣợng giai đoạn 2011-2013
Để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có một
lượng vốn nhất định, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay và các khoản vốn chiếm dụng
trong thanh toán khác. Doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức, huy động các loại vốn cần
thiết cho nhu cầu kinh doanh; đồng thời tiến hành phân phối, quản lý và sử dụng số
vốn hiện có một cách hợp lý, có hiệu quả cao nhất trên cơ sở chấp hành các chế độ,
chính sách quản lý kinh tế - tài chính và kỷ luật thanh toán của Nhà nước. Yêu cầu đặt
ra cho các nhà quản trị là với số vốn đã huy động được, doanh nghiệp phải sử dụng sao
cho có hiệu quả nhất, tức là đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Điều đó
cho thấy, hiệu quả hoạt động tài chính (xét trên góc độ huy động và sử dụng vốn) gắn
chặt với hiệu quả sử dụng vốn, có nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mới nâng cao được
hiệu quả hoạt động tài chính, mới thúc đẩy được hoạt động tài chính phát triển. Trên
một khía cạnh khác, hiệu quả sử dụng vốn lại phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại,
hiệu quả sử dụng vốn càng thấp thì hiệu quả kinh doanh càng thấp.
Bằng việc xem xét hiệu quả sử dụng vốn, các nhà quản lý có thể đánh giá chính
xác khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, do những
người sử dụng thông tin theo đuổi các mục tiêu khác nhau nên việc xem xét hiệu quả
sử dụng vốn cũng được tiến hành theo nhiều cách khác nhau. Điều đó vừa tạo ra lợi
ích vừa tạo ra sự phức tạp của việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn.
Qua bảng báo cáo kết quả SXKD, ta đã khái quát được tình hình tài chính của
doanh nghiệp qua 3 năm hoạt động. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn hiệu quả hoạt động cũng
như hiệu quả sử dụng vốn của công ty ta cần tiến hành phân tích các chỉ số tài chính.
29
Bảng 2.2: Cơ cấu VLĐ và VCĐ của công ty trong giai đoạn 2011-2013
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số tiền (Đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền (Đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền (Đồng)
Tỷ
trọng
(%)
VLĐ 49.165.260.494 99,85 65.908.235.213 99,9 77.773.598.036 98,2
VCĐ 52.038.958 0,15 67.418.530 0,1 1.432.905.525 1,8
Tổng vốn 49.217.299.452 100 65.975.653.743 100 79.206.503.561 100
Nguồn: Tự tổng hợp từ Bảng cân đối kế toán
Trong tình hình sản xuất kinh doanh chung của công ty thì kết cấu vốn có sự biến
đổi qua các năm. Sự biến đổi này có thể là tăng hoặc giảm nguồn vốn của công ty.
Đánh giá được tình hình nguồn vốn của công ty có thể cho thấy được sơ lược quy mô
hoạt động của công ty. Qua bảng kết cấu vốn có thể đánh giá quy mô về vốn của
doanh nghiệp tăng hay giảm. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp có được tăng
cường hay không thể hiện qua tình hình tăng thêm tài sản cố định. Đầu tư dài hạn sẽ
tạo nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp.
Qua bảng 2.2 ta thấy có sự gia tăng về tổng vốn kinh doanh qua các năm. Năm
2012 VLĐ của Công ty tăng mạnh 34%, VCĐ cũng tăng gần 30%. Sang năm 2013 thi
VLĐ của Công ty chỉ nhích nhẹ thêm khoảng 2%, nhưng VCĐ của Công ty lại tăng
vọt thêm 2025.4%, mức tăng giá trị VLĐ được ghi nhận đạt giá trị 1.365.486.995
đồng. Trong cơ cấu nguồn vốn hoạt động của công ty thì VLĐ chiếm gần như toàn bộ.
Trong 3 năm từ 2011 đến 2013, VLĐ lẫn VCĐ của Công ty đều gia tăng. Cơ cấu VLĐ
của Công ty trong 3 năm liền đều chiếm hơn 98% tổng nguồn vốn kinh doanh.
2.2.1. Tình hình tài sản của Công ty
Thang Long University Library
30
Bảng 2.3: Tình hình tài sản lƣu động của Công ty giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012
Số tiền % Số tiền %
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(2)
A. TÀI SẢN LƢU ĐỘNG 49.165.260.494 65.908.235.213 77.773.598.036 16.742.974.719 34,05 11.865.362.823 18
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng
tiền
2.833.307.562 1.588.211.321 24.344.579.532 (1.245.096.241) (43,94) 22.756.368.211 1.432,83
- Tiền 2.833.307.562 1.588.211.321 24.344.579.532 (1.245.096.241) (43,94) 22.756.368.211 1.432,83
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn
hạn
1.500.000.000 8.500.000.000 6.000.000.000 7.000.000.000 466,67 (2.500.000.000) (29,41)
- Đầu tư tài chính ngắn hạn 1.500.000.000 8.500.000.000 6.000.000.000 7.000.000.000 466,67 (2.500.000.000) (29,41)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 42.785.151.239 51.372.068.396 37.771.898.401 8.586.917.157 20,07 (13.600.169.995) (26,47)
- Phải thu khách hàng 6.697.782.350 28.627.375.960 35.235.611.123 21.929.593.610 327,42 6.608.235.163 23,08
- Trả trước người bán 1.059.327.737 3.584.903.186 2.197.483.659 2.525.575.449 238,41 (1.387.419.527) (38,70)
- Các khoản phải thu khác 35.028.041.152 19.159.789.250 338.803.619 (15.868.251.902) (45,3) (18.820.985.631) (98,23)
IV. Hàng tồn kho 1.744.990.094 1.628.277.875 9.352.288.035 (116.712.219) (6,69) 7.724.010.160 474,37
- Hàng tồn kho 1.744.990.094 1.628.277.875 9.352.288.035 (116.712.219) (6,69) 7.724.010.160 474,37
V. Tài sản lƣu động khác 301.811.599 2.819.677.621 304.832.068 2.517.866.022 834,25 (2.514.845.553) (89,19)
- Chi phí trả trước ngắn hạn 301.811.599 23.454.754 191.892.638 (278.356.845) (92,23) 168.437.884 718,14
- Thuế GTGT được khấu trừ - 2.796.222.867 - 2.796.222.867 - (2.796.222.867) (100)
- Tài sản ngắn hạn khác - - 112.939.430 - - 112.939.430 -
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
31
Nhìn vào bảng 2.3, ta có thể thấy chiếm tỷ trọng lớn trong vốn lưu động là các
khoản phải thu khách hàng. Năm 2011, các khoản phải thu khách hàng chiếm đến 87%
trong cơ cấu vốn. Đến năm 2012 giảm xuống còn 78%, năm 2013 là 43.56%. Trong
kinh doanh thì việc chiếm dụng vốn qua lại giữa các công ty là điều hiển nhiên, nhưng
chiếm dụng ở mức nào là vừa phải. Ngoài các khoản phải thu thì công ty còn chịu chi
phối bởi lượng tiền, hàng tồn kho
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: là một phần giá trị vốn lưu động, bao
gồm tiền mặt tại Công ty và tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền nhằm
chi trả kịp thời cho các hoạt động thanh toán. Lượng tiền này càng cao chứng tỏ khả
năng thanh toán của Công ty là cao đồng thời cũng phản ánh được tính chủ động trong
các tình huống xảy ra. Tuy nhiên, giá trị vốn lưu động bằng tiền không nên có số dư
quá cao mà nó cần được đưa vào sản xuất kinh doanh để tăng vòng quay của vốn, nâng
cao hiệu quả sử dụng đồng vốn hay dùng để chi trả nợ nhằm giảm chi phí sử dụng vốn.
Qua các năm, tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động. Năm 2012 giảm
xuống 1.588.211.321 đồng, năm 2013 lại tăng lên 24.344.579.532 đồng. Trong cơ cấu
vốn lưu động, thì tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng thấp nhất. Năm
2013 lượng tiền mặt tăng mạnh do doanh nghiệp đẩy mạnh dự trữ tiền mặt, chuẩn bị
cho việc nhập mua số lượng lớn hàng hóa, cụ thể ở đây là nhập mua các linh kiện điện
tử, thiết bị vi tính chất lượng cao từ Thái Lan và Nhật Bản.
Các khoản phải thu ngắn hạn: các khoản phải thu ngắn hạn có sự tăng giảm
qua các năm. Năm 2011 các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty là 42.785.151.239
đồng, năm 2012 tăng lên 51.372.068.396 đồng, và giảm xuống còn 37.771.898.401
vào năm 2013. Khoản phải thu ngắn hạn năm 2013 giảm 26% so với năm 2012, và giá
trị khoản phải thu ngắn hạn này thậm chí còn thấp hơn cả năm 2011. Tuy nhiên trong
các khoản phải thu ngắn hạn thì các khoản phải thu khách hàng chiếm cơ cấu ngày một
tăng dần qua các năm. Đây là một dấu hiệu không tốt cho Công ty, vì nó chứng tỏ rằng
nhiều khách hàng đã không thanh toán đúng hạn, thể hiện việc hoạt động kinh doanh
của họ không tốt, đồng thời cũng cho ta thấy Công ty hiện tại quản lý vốn chưa được
hiệu quả, nguồn vốn bị khách hàng chiếm dụng ở mức cao. Khi bị chiếm dụng vốn
nhiều sẽ phát sinh chi phí quản lý nợ, rủi ro nợ khó đòi tăng cao. Mặc dù nền kinh tế
khó khăn, Công ty đã cho khách hàng nợ để góp phần thu hút thêm khách hàng, nhưng
để bị chiếm dụng nhiều như vậy thì thực sự rất nguy hiểm. Công ty cũng cần phải có
nhiều vốn để đầu tư cho hoạt động SXKD, việc tránh tình trạng số dư khoản phải thu
quá cao khiến cho Công ty thiếu vốn và bị đình trệ sản xuất là việc vần thiết.
Hàng tồn kho: qua bảng 2.3, ta thấy trong 2 năm đầu hàng tồn kho chiếm tỷ
trọng khá thấp trong cơ cấu tài sản của công ty, trong năm 2013 thì chiếm tỷ trọng
tương đối. Trong năm 2011, hàng tồn kho có giá trị 1.744.990.094 đồng, chiếm 3,55%
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
 
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần sản xuất thương mạ...
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần hóa ứng dụng và côn...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần hóa ứng dụng và côn...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần hóa ứng dụng và côn...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần hóa ứng dụng và côn...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...NOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng (20)

Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần hóa ứng dụng và côn...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần hóa ứng dụng và côn...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần hóa ứng dụng và côn...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần hóa ứng dụng và côn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty DCA Việt Nam, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doan tại công ty cổ phần xây dựn...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại và dịch vụ, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAYNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải pháp kỹ thuật năng lượng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện . : Nguyễn Hoàng Nam Mã sinh viên : A12593 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện . : Nguyễn Hoàng Nam Mã sinh viên : A12593 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tất cả lòng biết ơn, trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo, TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quan trọng và bổ ích không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện khóa luận mà còn là hành trang cho chặng đường phía trước. Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn Ban Lãnh đạo trường Đại học Thăng Long cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện, cơ sở vật chất để em có cơ hội và môi trường học tập tốt nhất trong suốt quá trình rèn luyện. Do kiến thức và khả năng lý luận vẫn còn có nhiều hạn chế nên khóa luận vẫn còn những thiếu sót nhất định. Em mong nhận được những đóng góp của các thầy giáo, cô giáo để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo, Ban Lãnh đạo trường Đại học Thăng Long dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hoàng Nam
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hoàng Nam Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................................................................................1 1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động...................................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ..............................................................................1 1.1.2. Đặc điểm và phân loại vốn lưu động............................................................2 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh .................5 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ....................................6 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..............................................6 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................7 1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động........................14 1.3.1. Khái niệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................14 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .......................................14 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.......................................................................................................................16 1.4.1. Nhân tố chủ quan.......................................................................................16 1.4.2. Nhân tố khách quan ...................................................................................17 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG. ......................18 2.1. Khái quát về CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng .....................................18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..........................................18 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng .............19 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .....................................................19 2.1.4. Các ngành nghề kinh doanh của Công ty ...................................................21 2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ...............................22 2.2. Thực trạng cơ cấu tài sản – nguồn vốn của CTCP giải pháp kỹ thuật năng lƣợng giai đoạn 2011-2013.......................................................................................28 2.2.1. Tình hình tài sản của Công ty ....................................................................29 2.2.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty..............................................................34 2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của CTCP giải pháp kỹ thuật năng lƣợng giai đoạn 2011-2013.......................................................................................37 2.3.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn chung.....................................................37 2.3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................39 2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng...............................................................................................................47
  • 6. 2.4.1. Kết quả đạt được........................................................................................47 2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân..............................................................................47 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CTCP GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG..................49 3.1. Định hƣớng hoạt động của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng ............49 3.2. Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty 49 3.2.1. Thông qua mô hình Dupont .......................................................................49 3.2.2. Quản lý khoản phải thu khách hàng ...........................................................51 3.2.3. Quản lý hàng tồn kho.................................................................................53 3.2.4. Một số giải pháp khác................................................................................54 3.3. Kết luận và kiến nghị....................................................................................55 3.3.1. Kiến nghị...................................................................................................55 3.3.2. Kết luận.....................................................................................................55 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CTCP Công ty cổ phần VLĐ Vốn lưu động SXKD Sản xuất kinh doanh VCSH Vốn chủ sở hữu KPT Khoản phải thu BQ Bình quân KPT Khoản phải thu
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Quá trình tuần hoàn của vốn lưu động.........................................................2 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng.........................19 Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011- 2013 ..............23 Bảng 2.2: Cơ cấu VLĐ và VCĐ của công ty trong giai đoạn 2011-2013....................29 Bảng 2.3: Tình hình tài sản lưu động của Công ty giai đoạn 2011-2013.....................30 Bảng 2.4: Tình hình biến động TSDH của Công ty trong giai đoạn 2011-2013..........33 Bảng 2.5: Nợ phải trả của Công ty giai đoạn 2011-2013............................................35 Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn của Công ty..........................................37 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chung trong sử dụng vốn lưu động của Công ty ...............................................................................................................................39 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng hoạt động của Công ty..........................41 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán của Công ty .........................43 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng sinh lời của Công ty............................45 Bảng 3.1: Phân tích ROA và ROE theo phương pháp Dupont....................................50 Bảng 3.2: Mô hình điểm số của Altman .....................................................................51 Bảng 3.3: Tỷ lệ chiết khấu thanh toán........................................................................52 Bảng 3.4: Đánh giá lại khoản phải thu sau khi áp dụng giải pháp...............................52 Bảng 3.5: Dự tính sự thay đổi về hàng tồn kho sau khi áp dụng giải pháp..................54 Hình 2.1: Tình hình DTT của Công ty giai đoạn 2011-2013 ......................................24 Hình 2.2: Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013...........25 Hình 2.3: Tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2011-2013..................27 Hình 2.4: Chỉ tiêu vòng quay vốn trong kì của Công ty so với các doanh nghiệp cùng ngành Điện lực ..........................................................................................................37 Hình 2.5: Kì luân chuyển VLĐ của Công ty giai đoạn 2011-2013 .............................40 Hình 2.6: Thời gian luân chuyển kho trung bình của Công ty ....................................42 Hình 2.7: Kì thu tiền bình quân của Công ty ..............................................................43 Hình 2.8: ROA của Công ty so với các doanh nghiệp cùng ngành .............................45 Hình 2.9: ROS của PTS và ngành Điện lực giai đoạn 2011-2013...............................46 Hình 2.10: ROE của PTS và ngành Điện lực giai đoạn 2011-2013.............................47 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU  Ngày nay, chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền kinh tế toàn cầu. Sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng đặt ra những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động, vươn lên vượt qua thử thách tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khốc liệt trong nền kinh tế thị trường. CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng (viết tắt là PTS) là một doanh nghiệp được thành lập từ năm 2009. Trong quá trình hình thành và phát triển của mình công ty đã có nhiều bước tiến mạnh mẽ, không ngừng đổi mới và phát triển, dù gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động. Sau một thời gian thực tập tại CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng, em đã nhận được sự động viên, đóng góp ý kiến và hướng dẫn của cô giáo, TS. Phạm Thị Hoa, và được sự giúp đỡ cán bộ công nhân viên trong CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng, kết hợp với những kiến thức thu thập được trong quá trình học tập tại trường. Em đã khái quát được phần nào về hoạt động kinh doanh và quản trị của công ty, đồng thời qua việc phân tích hoạt động kinh doanh của công ty em thấy mình đã được bổ xung nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế. Với mong muốn Công ty có hiệu quả hơn nữa trong hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng quy mô sản xuất, em đã quyết định lựa chọn “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Giải pháp kỹ thuật Năng lượng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình Em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp gồm những nội dung chính như sau: - Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP. - Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẠT NĂNG LƢỢNG. - Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG. Do trình độ và thời gian có hạn nên trong quá trình làm khóa luận khó tránh khỏi nhiều thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của thầy cô và các anh chị trong công ty. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, TS. Phạm Thị Hoa và CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
  • 10. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về vốn lƣu động 1.1.1. Khái niệm vốn lƣu động Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nếu vốn cố định được ví như xương cốt của một cơ thể sống thì vốn lưu động ví như huyết mạch trong cơ thể đó. Cơ thể ở đây chính là doanh nghiệp bởi đặc điểm tuần hoàn liên tục của vốn gắn liền với chu kì hoạt động sản xuất kinh doanh. Với nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh té với nhiệm vụ chủ yếu là tạo ra các sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Hoạt động sản xuất kinh doanh muốn diễn ra thì doanh nghiệp phải hội tụ đủ ba yếu tố cơ bản đó là sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Thứ nhất, sức lao động là khả năng lao động, là sự kết hợp của thể lực, trí lực tồn tại trong con người. Sức lao động là nhân tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất của xã hội. Ngày nay, để bắt kịp với sự phát triển như vũ bão của khoa học – công nghệ đòi hỏi sức lao động cũng theo đó không ngừng được cải thiện và nâng cao. Thứ hai, tư liệu lao động là toàn bộ những vật có nhiệm vụ truyền dẫn tác động của con người lên đối tượng lao động nhằm biến đối tượng lao động theo mục đích của mình. Thứ ba, đối tượng lao động là tất cả những vật mà con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích sử dụng của con người và chỉ tham gia một lần vào một chu kỳ sản xuất. Toàn bộ giá trị của nó được chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm. Trong doanh nghiệp, đối tượng lao động biểu hiện dưới hình thái vật chất là tài sản lưu động, còn hình thái giá trị là vốn lưu động. Trong đó, tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn, có thời gian thu hồi vốn trong một chu kì kinh doanh nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thương và liên tục. Gồm hai bộ phận: tài sản lưu động sản xuất (một bộ phận là những vật tư dự trữ đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu, nhiên liệu… - một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất như sản phẩm dở dang, bán thành phẩm…), tài sản lưu động lưu thông như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn trong thanh toán… Hai bộ phận này luôn thay thế cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất hoạt động thường xuyên. Mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải có một lượng tài sản lưu động nhất định, do đó cần một số vốn tương ứng để mua lượng tài sản đó. Như vậy, vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay Thang Long University Library
  • 11. 2 một lần, hoạt động lien tục và hình thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì sản xuất. Vốn lưu động là tiền đề vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Trong cùng một lúc, vốn lưu động được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới những hình thái khác nhau. Muốn duy trì quá trình tái sản xuất liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó khién cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Điều này sẽ giúp cho việc chuyển hóa hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Ngược lại nếu như doanh nghiệp không có đủ vốn thì việc tổ chức sử dụng vốn sẽ gặp khó khăn, quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn. 1.1.2. Đặc điểm và phân loại vốn lƣu động 1.1.2.1. Đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động, nên đặc điểm của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi đặc điểm của tài sản lưu động. Vì vậy, vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: sản xuất, dự trữ và lưu thông. Các quá trình diễn ra thường xuyên, liên tục, lặp đi lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Nó được thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Quá trình tuần hoàn của vốn lƣu động Vốn bằng tiền mua vật tư Vốn dự trữ sản xuất SP Vốn trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm Trong giai đoạn dự trữ vật tư, vốn bằng tiền được chuyển hóa thành vốn vật tư dự trữ, đến giai đoạn sản xuất, tiếp tục từ hình thái vật tư dự trữ chuyển thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Sang đến giai đoạn lưu thông, vốn lưu động từ hình thái thành phẩm chuyển thành hình thái tiền tệ. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, quá trình chu chuyển của vốn lưu động được thực hiện theo công thức: T – H – sản xuất – H’ – T’. Cụ thể như sau: - Giai đoạn 1: T – H là giai đoạn khởi đầu của vòng tuần hoàn. Vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động nhằm dự trữ cho sản xuất. Như vậy, giai doạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền chuyển sang hình thái vật tư, nguyên vật liệu, hàng hóa. - Giai đoạn 2: H – sản xuất – H’ là giai đoạn doanh nghiệp tiến hành kết hợp các yếu tố sản xuất để chuyển hóa toàn bộ giá trị vật tư, nguyên liệu vào sản phầm hoàn thành.
  • 12. 3 - Giai đoạn 3: H’ – T’ là giai đoạn tiêu thụ sản phầm, hàng hóa và thu tiền về. Vốn lưu động đã chuyển từ hình thái vốn thành phẩm về hình thái vốn ban đầu. Đối với các doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động được chuyển hóa qua hai giai đoạn. - Giai đoạn 1: Giai đoạn mua hàng, lúc này vốn lưu động sẽ chuyển từ hình thái tiền tệ sang hình thái vật tư, hàng hóa. - Giai đoạn 2: Giai đoạn bán hàng, vốn lưu động chuyển từ hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu sang hình thái tiền tệ ban đầu. Như vậy, chúng ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau: - VLĐ của doanh nghiệp thường xuyên chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau tạo thành sự tuần hoàn của VLĐ. - VLĐ chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng dịch vụ, thu lại được tiền bán hàng về. Như vậy, VLĐ hoàn thành một vòng chu chuỷen sau một chu kỳ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Quá trình SXKD của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. Các giai đoạn vận động của VLĐ đan xen nhau cùng một thời điểm VLĐ tồn tại dưới nhièu hình thái khác nhau trong khâu sản xuất và lưu thông. Số VLĐ cần thiét cho doanh nghiệp phải phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ kinh doanh và tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại, VLĐ thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. 1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động VLĐ có nhiều hình thái khác nhau cùng tham gia vào một chu kỳ SXKD, vì vậy việc quản lý VLĐ luôn được xem là công tác hàng đầu. Muốn quản lý tốt cần căn cứ vào một số tiêu thức để phân loại VLĐ như sau: Phân loại theo công dụng vốn lƣu động trong quá trình sản xuất kinh doanh - VLĐ trong khâu dự trữ: là bộ phận VLĐ để thiết lập, dự trữ về vật tư, hàng hóa trong quá trình SXKD, đảm bảo cho doanh nghiệp tiến hành sản xuất liên tục. Bao gồm các khoản vốn sau: vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật liệu đóng gói và vốn công cụ, dụng cụ nhỏ. - VLĐ trong khâu sản xuất: là vốn được dùng để đảm bảo cho quá trình sản xuất của các bộ phận tham gia vào dây chuyền công nghệ được diễn ra liên tục, không bị gián đoạn, bao gồm: vốn sản phẩm đang chế tạo, vốn về chi phí trả trước. Thang Long University Library
  • 13. 4 - VLĐ trong khâu lưu thông: là vốn dùng để dự trữ sản phẩm, đảm bảo cho tiêu thụ thường xuyên, đều đặn theo nhu cầu khách hàng, bao gồm: vốn thành phẩm, vốn bằng tiền. Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của VLĐ trong từng khâu của quá trình SXKD. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu thông hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Phân loại theo hình thái biểu hiện - Vốn hàng hóa: gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, công cụ dụng cụ. - Vốn phi hàng hóa: gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, chứng khoán có tính thanh khoản cao… Việc phân loại theo cách này giúp cho nhà quản lý dễ dàng nắm bắt được lượng vốn hiện nay đang tồn đọng ở khâu nào để có những biện pháp nhanh chóng, chính xác, kịp thời nhằm đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn - Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt của doanh nghiệp. Bao gồm: vốn ban đầu của chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp bỏ ra khi doanh nghiệp mới thành lập (tùy theo từng loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà VCSH có nội dung riêng), vốn doanh nghiệp tự bổ sung là số vốn được bổ sung hàng năm từ lợi nhuận hoặc từ các quỹ doanh nghiệp. - Các khoản nợ phải trả: là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính khác, vay thông qua phát hành trái phiếu và vốn chiếm dụng từ bên thứ ba như các khoản phải trả cán bộ công nhân viên, các khoản phải nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa dến hạn phải trả… Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của doanh nghiệp được hình thành từ vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó doanh nghiẹp có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng VLĐ hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân loại theo nguồn hình thành - Nguồn vốn điều lệ: là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc vốn điều lệ bổ sung trong quá trình SXKD của doanh nghiệp.
  • 14. 5 - Nguồn vốn tự bổ sung: là vốn doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình SXKD. - Nguồn vốn đi vay: là vốn huy động được từ các ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính, vay người lao động trong doanh nghiệp và vay từ các doanh nghiệp khác. - Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn: bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. - Nguồn vốn liên doanh, liên kết: là vốn được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia liên doanh, liên kết. Việc phân chia VLĐ theo nguồn hình thành giúp doanh nghiẹp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng cho nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn của mình. Phân loại theo chế độ quản lý hiện hành - Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. - Vốn đầu tư tài chính ngắn hạn: vay ngắn hạn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn. - Vốn đầu tư vào các khoản phải thu ngắn hạn: gồm phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, các khoản phải thu ngắn hạn khác. - Vốn về hàng tồn kho: gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa. - Vốn lưu động khác: các khoản tạm ứng, thế chấp… Việc phân loại VLĐ theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện, doanh nghiệp có định hướng để điều chỉnh VLĐ một cách có hiệu quả, phát huy chức năng của các thành phần vốn. Như vậy, từ các phương pháp phân loại trên về VLĐ đã cho thấy tầm quan trọng của VLĐ. Nó giúp doanh nghiệp biết được kết cấu VLĐ – là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định hoặc trong cả một thời kỳ. Điều đó sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về nguồn VLĐ đang sử dụng cũng như chất lượng công tác quản lý để có những biện pháp thích hợp, kịp thời điều chỉnh cơ cấu vốn cho hợp lý, đánh giá được mức tồn kho dự trữ, khả năng thanh toán, cơ cấu nguồn tài trợ để có những chiến lược nhằm thúc đẩy tốc độ luân chuyển VLĐ. 1.1.3. Vai trò của vốn lƣu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Vốn, lao động và công nghệ là ba yếu tố cơ bản để một doanh nghiệp tiến hành hoạt động SXKD. Trong đó, vốn là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất của sự ra đời, Thang Long University Library
  • 15. 6 tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Là một bộ phận không thể thiếu được trong vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, VLĐ có các vai trò chủ yếu sau: Thứ nhất, VLĐ là điều kiện đầu tiên để tiến hành hoạt động SXKD. Nếu VLĐ bị thiếu hay tốc độ luân chuyển VLĐ chậm sẽ làm trì trệ hoạt động mua bán hàng hóa, làm gián đoạn sản xuất, doanh nghiệp không thể tiền hành mở rộng thị trường, dẫn đến lợi nhuận bị giảm sút, gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Thứ hai, VLĐ là bộ phận cấu thành nên giá trị thành phẩm, sản phẩm do đặc điểm chu chuyển, sẽ chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ SXKD mà chu kỳ vận động của nó là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sử dụng vốn. Thứ ba, với đặc điểm của VLĐ là phân bổ khắp hoạt động SXKD của doanh nghiệp, đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên VLĐ được xem như công cụ quản lý quan trọng của doanh nghiệp. Nó kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính, thông qua đó giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu trong kinh doanh như khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư hàng hóa, tiền vốn, từ đó để đưa ra các quyết định tối ưu cho doanh nghiệp. Thứ tư, VLĐ là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến lược, sách lược kinh doanh. Với nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong sử dụng vốn kinh doanh. Vì thế, VLĐ là yếu tố quyết định đến việc nên mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Qua đây, ta thấy được tầm quan trọng của VLĐ đối với quá trình SXKD của doanh nghiệp. Vì vậy, sử dụng và quản lý VLĐ như thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đạt được mục tiêu chung là bài toán khó đối với mỗi doanh nghiệp hiện nay. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Theo các chuyên gia và các nhà kinh tế đánh giá thì hiệu quả được coi là một thuật ngữ để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong điều kiện nhất định. Như vậy, hiệu quả phản ánh kết quả thực hiện các mục tiêu hành động trong quan hệ với chi phí bỏ ra và hiệu quả được xem xét trong bối cảnh hay điều kiện nhất định, đồng thời cũng được xem xét dưới quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu. Mục tiêu chung của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều là tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí. Cuộc chiến cạnh tranh khốc liệt đang diễn ra hiện nay trong các
  • 16. 7 khối ngành kinh tế, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải đặc biệt quan tâm tới hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kinh tế được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu xác định trong quá trình SXKD. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề sống còn doanh nghiệp cần phải quan tâm là tính hiệu quả. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động SXKD trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các bộ phận. Trong đó hiệu quả sử dụng vốn gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp cần phải tìm mọi biẹn pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình. Hiệu quả sử dụng vốn có vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp và nó cũng có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Vì vậy việc quản lý sử dụng tốt nguồn vốn sẽ góp phần làm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp và theo đó, doanh nghiệp sẽ đạt được các mục tiêu đã đề ra. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí vốn bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nó phản ánh trình độ sử dụng vốn lợi dụng các nguồn lực đầu vào để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Tính bằng chỉ số sau: Hiệu quả kinh doanh = 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ, ta thường đánh giá trên hai phương diện: - Về mặt định tính, hiệu quả sử dụng VLĐ thể hiện trình độ khai thác, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Về mặt định lượng, hiệu quả sử dụng VLĐ thể hiện ở mỗi tương quan giữa kết quả thu được từ hoạt động bỏ vốn mang lại so với lượng vốn bỏ ra. Mặt khác, việc cụ thể hóa kết quả kinh doanh và sử dụng VLĐ bằng các chỉ tiêu sát thực, có thể đánh giá trình độ tổ chức và sử dụng VLĐ của doanh nghiệp một cách đúng đắn, khách quan. Sau đây, chúng ta xem xét lần lượt các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ. Thang Long University Library
  • 17. 8 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung Vòng quay vốn trong kỳ Số vòng quay vốn trong kỳ là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết mỗi đồng vốn tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp quản lý và sử dụng nguồn vốn của mình hiệu quả. Vòng quay vốn trong kỳ = Trong đó: Tổng nguồn vốn bình quân = Hệ số nợ Hệ số nợ cho ta biết mức độ sử dụng nợ của công ty so với nguồn vốn, được tính bằng cách lấy tổng nợ chia cho tổng nguồn vốn. Tổng số nợ ở đây bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn phải trả. Chủ nợ thường thích công ty có tỷ số nợ thấp vì như vậy công ty có khả năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì như vậy làm gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao hay thấp cần phải so sánh với tỷ số nợ của bình quân ngành. Tỷ số nợ càng thấp thì mức độ bảo vệ dành cho các chủ nợ càng cao trong trường hợp doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản và phải thanh lý tài sản Hệ số nợ = Trong đó: Tổng nợ bình quân = Tỉ suất tự tài trợ Tỉ suất tự tài trợ thể hiện khả năng tự chủ tài chính và tính ổn định dài hạn của doanh nghiệp trong kinh doanh. Đối với các Ngân hàng, tỷ suất này của khách hàng càng cao càng tốt, nhưng tối thiểu phải 30% mới gọi là có khả năng tự chủ về tài chính. Tỉ suất tự tài trợ = = 1 – Hệ số nợ Trong đó: VCSH bình quân =
  • 18. 9 Hệ số thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay. Hệ số thanh toán lãi vay = Trong đó: Lãi vay phải trả bình quân = 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Vòng quay vốn lƣu động trong kỳ Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ cho biết mỗi đồng vốn lưu động tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả. Vòng quay vốn lưu động trong kỳ = Trong đó: Vốn lưu động bình quân = Kì luân chuyển vốn lƣu động Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động trong kì. Thời gian luân chuyển vốn càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng lớn Kì luân chuyển vốn lưu động bình quân = Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lƣu động Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động (Tỉ lệ doanh lợi trên vốn lưu động) cho biết cứ một đồng vốn lưu động thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế/sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt Tỉ suất lợi nhuận trên vốn lưu động = Thang Long University Library
  • 19. 10 Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng doanh thu tiêu thụ thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Ngoài các chỉ tiêu trên, để đánh giá về hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp, ta sẽ dùng các nhóm chỉ tiêu khác như: a. Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng hoạt động Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho bình quân = Trong đó: Hàng tồn kho bình quân = Đây là một tiêu chuẩn nhằm đánh giá Công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này thường được so sánh qua các năm để dánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Chỉ tiêu này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu nó nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao trong khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Nhưng cũng cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Số ngày lưu kho bình quân = Chỉ tiêu này cho biết số ngày lượng hàng tồn kho được chuyển đổi thành doanh thu. Hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong việc dự trữ nên chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho càng tốt, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
  • 20. 11 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thu nợ Vòng quay các khoản phải thu = Trong đó: Các khoản phải thu bình quân = Chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà khách hàng nhận được từ doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích doanh nghiệp đã thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn động chưa thu hồi được là bao nhiêu. Chỉ số vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao, tức là khách hàng trả nợ doanh nghiệp càng nhanh. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình quân = Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn của các doanh nghiệp, trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân một ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp, như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. b. Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán Trong kinh doanh vấn đề làm cho các doanh nghiệp lo ngại là các khoản nợ nần dây dưa, các khoản phải thu không có khả năng thu hồi, các khoản phải trả không có khả năng thanh toán. Vì vậy doanh nghiệp phải duy trì một mức tài sản luân chuyển hợp lý để đáp ứng kịp thời các khoản nợ ngắn hạn, duy trì các loại hàng tồn kho để đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi. Tại các nước trên thế giới theo cơ chế thị trường căn cứ vào luật phá sản, doanh nghiệp có thể bị tuyên bố phá sản theo yêu cầu của các chủ nợ khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả. Hiện nay luật doanh nghiệp Việt Nam cũng quy định tương tự như vậy. Do đó, các doanh nghiệp luôn luôn quan tâm đến các khoản nợ đến hạn trả và chuẩn bị nguồn để thanh toán chúng. Do vậy khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây Thang Long University Library
  • 21. 12 Khả năng thanh toán hiện hành Hệ số này được sử dụng phổ biến nhất và nó là một trong những thước đo cơ bản để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp và các khoản phải trả bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như tiền mặt, các khoản phải thu… Hệ số này phản ảnh một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Khả năng thanh toán hiện hành = Trong đó: Tài sản ngắn hạn bình quân = Tổng nợ ngắn hạn bình quân = Khi hệ số này ở mức nhỏ hơn 1, thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là yếu tố dẫn đến rủi ro tài chính, rủi ro thanh toán cao. Ngược lại nếu hệ số này ở mức lớn hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tương đối tốt, đủ khả năng đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Song nếu hệ số này cao quá, tức là lượng TSLĐ tồn trữ quá lớn và bộ phận tài sản này không vận động, không sinh lời sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hệ số này lớn hay nhỏ còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn đói với doanh nghiệp thương mại, TSLĐ thường chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng tài sản nên hệ số này tương đối cao. Do đó khi dánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cần phải dựa vào hệ số trung bình của doanh nghiệp cùng ngành. Tuy nhiên, hệ số này chỉ phản ánh một cách tạm thời tình hình thanh toán của doanh nghiệp vì tài sản ngắn hạn bao gồm cả các khoản phải thu và hàng tồn kho. Chính vì vậy để đánh giá chinh xác hơn về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta cần xét them một số chỉ tiêu khác nữa. Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu thể hiện khả năng trả nợ ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh khoản cao nhưng không tính đến hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó chuyển đổi thành tiền. Khả năng thanh toán nhanh = Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn rất quan tâm vì thông qua các chỉ tiêu này, các chủ nợ có thẻ đánh giá được tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn hay không. Tuy nhiên trong một số trường hợp
  • 22. 13 chỉ tiêu này chưa phản ánh một cách chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có khoản phải thu chiếm tỉ trọng lớn trong tổng TSLĐ. Do đó để đánh giá chính xác và chặt chẽ hơn cần xem xét thêm khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời là một số chỉ tiêu đánh giá sát hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Trong đó, tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (dưới 3 tháng) có thể chuyển đổi thành tiền bất cứ lúc nào như: chứng khoán ngắn hạn, thương phiếu… Đây là các tài sản có tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp. Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ảnh khả năng thanh toán các nợ ngắn hạn bất cứ lúc nào, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn, bời vì nguồn trang trải các khoản nợ của doanh nghiệp hết sức linh hoạt. Khả năng thanh toán tức thời = Trong đó: Tiền và các khoản tương đương tiền bình quân = c. Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): Đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào Công ty. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng quản lý tài sản của doanh nghiệp tốt mang lại hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. Một doanh nghiệp đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ tốt hơn doanh nghiệp đầu tư nhiều vào tài sản mà thu được lợi nhuận thấp. Hệ số này thương có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại… thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm… ROA = * 100% Trong đó: Tổng tài sản bình quân = Thang Long University Library
  • 23. 14 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Tỷ số này nói lên một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn. ROS = * 100% Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): Đây là chỉ số mà các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư vào Công ty, hay nói cách khác cứ một trăm đồng VCSH đem đầu tư mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt. ROE = * 100% 1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động 1.3.1. Khái niệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động Chưa có một cuốn sách hay giáo trình nào đưa ra đánh giá về quan niệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp nhưng theo tôi, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, trước tiên ta phải hiểu và làm rõ được thực trạng sử dụng vốn của doanh nghiệp đó. Đó chính là việc so sánh số liệu của năm nay so với năm trước bằng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối, thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Từ đó, ta mới thấy được tốc độ tăng trưởng cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và đưa ra các giải pháp để góp phần làm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Ngoài ra còn có một số cách thức khác như phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phương pháp tổng hợp, khái quát … trong mối tương quan với các doanh nghiệp cùng ngành và xu thế biến động của nền kinh tế. 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả SXKD của một doanh nghiệp là kết quả tổng thể của hàng loạt các yếu tố bên trong cũng như bên ngoài của doanh nghiệp. Việc đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó xuất phát từ các lý do chủ yếu sau: - Tất cả các hoạt động SXKD của một doanh nghiệp dù ở bất cứ quy mô, lĩnh vực nào đều cần có 1 lượng vốn nhất định.
  • 24. 15 - Việc mở rộng hoạt động SXKD của một doanh nghiệp trong điều kiện khoa học công nghệ phát triển nhanh đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn, đầy đủ và kịp thời. Do đó việc tổ chức huy động vốn ngày càng trở nên quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. - Việc huy động vốn đầy đủ và kịp thời giúp doanh nghiệp có thể chớp được thời cơ kinh doanh, tạo lợi thế trong cạnh tranh - Lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp giúp giảm bớt được chi phí sử dụng vốn, điều đó tác dộng rất lớn đến việc tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, đặc biệt là ở các doanh nghiệp có tỷ lệ vốn vay lớn. Trong cơ chế bao cấp trước đây, mọi nhu cầu về vốn của doanh nghiệp nhà nước đều được bao cấp qua nguồn vốn cấp của ngân sách nhà nước và qua nguồn tín dụng ưu đãi của ngân hàng. Nếu doanh nghiệp phát sinh nhu cầu vốn thì có thể xin cấp phát thêm hoặc vay ngân hàng với lãi suất ưu đãi. Có thể nói vốn của doanh nghiệp được tài trợ toàn bộ, vì thế vai trò khai thác, thu hút vốn không được đặt ra như một yêu cầu cấp bách có tính sống còn với doanh nghiệp. Hoạt động huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp trở nên rất thụ động. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp nhà nước cùng song song tồn tại với các thành phần kinh tế khác, việc cấp phát vốn từ ngân sách nhà nước hạn chế hơn, doanh nghiệp phải bảo toàn vốn kể cả trong điều kiện trượt giá và phải đầu tư để mở rộng và phát triển quy mô SXKD. Nhu cầu vốn ngày càng lớn trong môi trường cạnh tranh gay gắt. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động tìm kiếm nguồn mới để đáp ứng yêu cầu vốn, đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy trình công nghệ … nhằm đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Chỉ có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển được. Vì vậy vốn trở thành động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp và việc huy động, quản lý sử dụng vốn hiệu quả vốn đã trở thành một yêu cầu bức bách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo được tính an toàn về tài chính cho doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Qua đó các doanh nghiệp sẽ đảm bảo việc huy động các nguồn tài trợ và khả năng thanh toán, khắc phục cũng như giảm bớt được những rủi ro trong kinh doanh. - Làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Để đáp ứng các yêu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm … doanh nghiệp phải có vốn, trong khi đó vốn của doanh nghiệp chỉ có hạn, vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết. - Giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy tín sản phẩm trên thị trường, nâng cao mức sống của người lao động … Vì khi hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận Thang Long University Library
  • 25. 16 thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động và mức sống của người lao động cũng ngày càng được cải thiện. Điều đó giúp cho năng suất lao động của doanh nghiệp ngày càng nâng cao, tạo sự phát triển cho doanh nghiệp và các ngành liên quan, đồng thời nó cũng làm tăng các khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước. 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, sự tồn tại và phát triển của nó không thể tách rời ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh cũng như đặc điểm của riêng nó. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng chịu tác động của các yếu tố đó một cách gián tiếp hoặc trực tiếp. 1.4.1. Nhân tố chủ quan 1.4.1.1. Lực lượng lao động Lực lượng lao động ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn được xem xét trên hai yếu tố là số lượng và chất lượng lao động, của hai bộ phận lao động là lao động trực tiếp SXKD và cán bộ lãnh đạo. Trình độ của người lao động cao sẽ làm tăng hiệu suất sử dụng tài sản, kết quả kinh doanh cao hơn, do đó vốn được sử dụng hiệu quả hơn. Trình độ cán bộ điều hành cao thể hiện ở sự kết hợp một cách tối ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết đồng thời nắm bắt các cơ hội kinh doanh, đem lại cho doanh nghiệp sự tăng trưởng và phát triển … do đó hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao. 1.4.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Các doanh nghiệp hoạt động ở các lĩnh vực khác nhau sẽ có đặc điểm về chu kỳ sản xuất, kỹ thuật sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, nhu cầu của thị trường khác nhau, do đó cũng có hiệu quả sử dụng vốn khác nhau. Chẳng hạn nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh hơn nhằm tái tạo, mở rộng SXKD. Ngược lại nếu nhu kỳ sản xuất dài doanh nghiệp sẽ chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay. Nếu sản phẩm là tư liệu tiêu dung nhất là sản phẩm công nghiệp nhẹ như rượu bia, thuốc lá … thì sẽ có vòng đời ngắn, tiêu thụ nhanh qua đó giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Hơn nữa những máy móc dung để sản xuất ra những sản phẩm này có giá trị không quá lớn do vậy doanh nghiệp dễ có điều kiện đổi mới. Ngược lại, nếu sản phẩm có vòng đời dài có giá trị lớn, được sản xuất trên dây chuyền công nghệ có giá trị lớn như ôtô, xe máy … việc thu hồi vốn sẽ lâu hơn.
  • 26. 17 1.4.2. Nhân tố khách quan 1.4.2.1. Môi trường tự nhiên: Bao gồm toàn bộ các yếu tố tự nhiên có tác động đến doanh nghiệp, như thời tiết, môi trường … Ngày nay khoa học càng phát triển thì sự lệ thuộc của con người vào tự nhiên ngày càng giảm đi, ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng cũng ít hơn, trừ các doanh nghiệp hoạt động mang tính thời vụ hoặc các doanh nghiệp khai thác 1.4.2.2. Môi trường kinh tế: Là tổng thể các biến số kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp, như tình trạng lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá, tình trạng cạnh tranh … Các yếu tố này có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 1.4.2.3. Môi trường pháp lý: Là hệ thống các chế tài pháp luật, các chủ trương chính sách liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường là tất yếu và cần thiết, nhưng tác động của nhà nước chỉ được thực hiện thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô, không can thiệp trực tiếp mà giao quyền chủ động sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp, ảnh hưởng của môi trường pháp lý thể hiện ở chỗ nó đưa ra các quy tắc buộc doanh nghiệp phải tuân theo, nó bảo vệ những lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp. Nếu môi trường pháp lý thuận lợi sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. 1.4.2.4. Môi trường chính trị, văn hóa: Khách hàng của doanh nghiệp luôn tồn tại trong một môi trường văn hóa xã hội nhất định, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, bán được sản phẩm hay không phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm văn hóa xã hội. Nó ảnh hưởng đến việc ra quyết định sản xuất sản phẩm nào, lựa chọn công nghệ sản xuất nào cũng như phân phối sản phẩm như thế nào để đến được tay người tiêu dung một cách hiệu quả nhất. Do đó, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng chịu tác động của yếu tố này. 1.4.2.5. Môi trường kỹ thuật công nghệ: Sự phát triển của khoa học công nghệ cùng với xu thế chuyển giao công nghệ đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội và thách thức mới. Việc sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng phải thích ứng với sự tác động của yếu tố này. Thang Long University Library
  • 27. 18 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT NĂNG LƢỢNG. 2.1. Khái quát về CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Năm 2009 CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng được thành lập dựa trên những thành viên đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cung ứng các thiết bị tự động hoá lưới điện và trạm điện, tự động hoá công nghiệp cũng như các dịch vụ bảo trì bảo dưỡng kỹ thuật cao. Được thành lập trong thời kỳ phát triển năng lượng bùng nổ, Công ty PTS là sự hội tụ của những con người say mê với khoa học công nghệ, luôn tìm tòi, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm để mang lại giải pháp ứng dụng những công nghệ tiến tiến nhất vào lĩnh vực công nghệp và năng lượng tại Việt Nam. Tháng 2 năm 2010 CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng xây dựng xưởng sản xuất tại Thanh Trì – Hà Nội phục vụ cho công tác nghiên cứu, phát triển và tích hợp, chế tạo các hệ thống SCADA, hệ thống điều khiển, bảo vệ. Tháng 6 năm 2010 CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng được cấp chứng chỉ là đối tác của ABB Thuỵ Điện và ABB Phần Lan trong các lĩnh vực tự động hoá Trạm và các sản phẩm về điều khiển, bảo vệ hệ thống điện sau khi các cán bộ của công ty hoàn thành các khoá đào tạo tại Thuỵ Điển và Phần Lan. Tháng 8 năm 2010 CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng và ABB tiếp tục mở rộng hợp tác trong các dự án lớn MiniSCADA 4 thành phố Miền Trung giai đoạn 2, dự án nâng cấp RTU – ADB cho 68 trạ 110kv toàn miền Bắc, dự án nâng cấp trung tâm điều độ hệ thống điện Miền Bắc... Tháng 11 năm 2010 nghiên cứu thành công sản phẩm điều khiển tích hợp cho các trạm biến áp, dựa trên nền công nghệ của ABB, kết nối thành công các Rowle của các hãng khác nhau như ABB, SIEMENS, AREVA, TOSHIBA thông qua chuẩn IEC 61850. CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng luôn phấn đấu cho sự lớn mạnh và phát triển các hoạt động thương mại của mình để đáp ứng những nhu cầu của khách hàng. Công ty có thể thực hiện được điều này vì công ty là đại diện của các nhà sản xuất uy tín trên thế giới và bằng những chiến lược tiếp thị mạnh mẽ của công ty. Trong quá trình hoạt động kinh doanh CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng đã xây dựng được thị trường với nhiều khách hàng trong cả nước. CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng công ty tin tưởng rằng dịch vụ kỹ thuật là một phần quan trọng trong hoạt động của công ty. Theo nghĩa hẹp công ty có thể làm nhiều hơn cho bạn - những khách hàng của công ty bởi vì công ty coi những vấn đề kỹ thuật của bạn như là vấn đề của chính công ty.
  • 28. 19 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản và có con dấu riêng, hoạt động có quy mô vừa phải, tiến hành tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán. Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lƣợng Nguồn: Phòng hành chính 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 2.1.3.1. Giám đốc Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người đại diện của công ty theo pháp luật. 2.1.3.2. Phó giám đốc Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là người do Giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động kinh doanh của công ty, được uỷ quyền của Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ thác với các đối tác của công ty. 2.1.3.3. Phòng hành chính Tổ chức - Nhân sự : - Quản lý về con người, tuyển dụng, đào tạo, điều phối nguồn nhân sự trong công ty đáp ứng đúng, đủ nhu cầu hoạt động của công ty. Giám đốc Phó giám đốc Phòng hành chính Phòng tài chính kế toán Phòng kinh doanh Phòng dự án Phòng kỹ thuật Phòng dịch vụ khách hàng Thang Long University Library
  • 29. 20 - Thực hiện các chế độ liên quan đến người lao động đúng theo quy định của công ty và của luật lao động, luật bảo hiểm xã hội. Hành chính - Quản trị: - Công tác hành chính, văn thư, văn phòng, tiếp nhận văn bản đến, chuyển văn bản đi, trung chuyển thông tin nội bộ. - Tiếp đón khách trong và ngoài nước, tổ chức đào tạo, hội thảo, hội chợ, hội nghị khách hàng... - Quản lý phương tiện, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt động của công ty. 2.1.3.4. Phòng tài chính kế toán Quản lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh, quản lý các phương thức sử dụng vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho các phòng kinh doanh hoạt động có hiệu quả. Chịu trách nhiệm hạch toán chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. 2.1.3.5. Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh có chức năng maketing tất cả các mặt hàng, sản phẩm của công ty tư vấn cho khách hàng về chủng loại cũng như quy cách kỹ thuật để khách hàng có sự lựa chọn và sử dụng sản phẩm đúng chủng loại, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật cũng như giá cả cạnh tranh. Phòng chuyên kinh doanh các mặt hàng như: các thiết bị tự động hoá, các thiết bị tích hợp, thiết bị điều khiển của các trạm biến áp…. Mỗi cán bộ chuyên trách của phòng kinh doanh tự đảm nhiệm một dự án, công trình từ khâu khai thác dự án, khai thác khách hàng đến khâu ký hợp đồng, thực hiện hợp đồng, giao hàng, thanh toán, cũng như chịu trách nhiệm hoàn thành trọn vẹn dự án. Phòng kinh doanh có khả năng tự khai thác sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, giao dịch với đối tác nước ngoài để có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng về yêu cầu kỹ thuật cũng như giá cả. 2.1.3.6. Phòng dự án - Theo dõi các dự án để tham gia đấu thầu và chào hàng cạnh tranh cho công ty. - Triển khai thực hiện hoàn chỉnh một dự án từ làm thầu, thương thảo và thực hiện công việc sau trúng thầu như theo dõi tiến độ dự án, triển khai bàn giao hàng hoá và các dịch vụ sau bán hàng (nếu có).
  • 30. 21 2.1.3.7. Phòng kỹ thuật Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty. Chủ trì xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu của các phương tiện thiết bị theo ca, theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất. Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn phù hợp mà công ty chọn. Duy trì hệ thống quản lý chất lượng có hiệu quả. Tổ chức đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm duy trì và cải tiến hệ thống. Lập kế hoạch và quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lượng trong các dự án do công ty làm chủ đầu tư và thực hiện; Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc để làm tham mưu cho Giám đốc lập kế hoạch, danh sách các hạng mục cần sửa chữa, bảo dưỡng duy tu hàng năm, làm cơ sở lập kinh phí cho năm kế hoạch. Hàng quý, cùng các phòng, đơn vị trực thuộc kiểm tra xác định khối lượng cho từng công việc để chỉnh sửa kế hoạch quý sau. 2.1.3.8. Phòng dịch vụ khách hàng Phòng Dịch vụ Khách Hàng là bộ phận gắn bó mật thiết với các mặt hàng truyền thống của công ty cung cấp nhằm mục đích: - Nâng cao sự tin tưởng của bạn hàng với công ty, đặc biệt là những khách hàng làm ăn thường thuyên và lâu dài - Kiểm tra tham mưu về chất lượng, chủng loại thiết bị do công ty mua nhập về để đảm bảo cung cấp cho Khách hàng đúng theo hựop đồng ký kết. - Tư vấn kỹ thuật, hướng dẫn lắp đặt và chuyển giao công nghệ đối với những trang thiết bị mới cho khách hàng. - Tư vấn, thiết kế đặt hàng gia công ngoài nhằm đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật sử dụng và tính kinh tế trong quá trình lắp đặt mới trang thiết bị và sửa chữa bảo hành. - Bảo hành trang thiết bị do công ty cung cấp cho khách hàng theo hợp đồng ký kết. - Bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị sau bảo hành theo yêu cầu của khách hàng. - Giao nhận trang thiết bị khi cần thiết. 2.1.4. Các ngành nghề kinh doanh của Công ty Ngay từ khi thành lập, ban lãnh đạo công ty đã hoạch định mục tiêu trọng tâm đặt ra cho CTCP giải pháp kỹ thuật Năng lượng là cung cấp các giải pháp cho nền công nghiệp và năng lượng như: Thang Long University Library
  • 31. 22 - Cung cấp giải pháp tự động hóa cho các trạm 110kV, 220kV, 500kV…các nhà máy thủy điện nhỏ, nhiệt điện… bao gồm hệ thống điều khiển, bảo vệ (hệ thống nhị thứ), hệ thống SCADA, hệ thống thông tin… - Cung cấp các giải pháp bảo dưỡng kỹ thuật cho các nhà máy điện khí với các hạng mục như bảo dưỡng Tuabin khí, bảo dưỡng Tuabin hơi, bảo dưỡng máy phát, bảo trì hệ thống C&I … - Cung cấp các giải pháp tự động hoá các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp như các nhà máy xi măng, các nhà máy giấy, nhà máy hóa chất… - Cung cấp hệ thống tự động hoá điện: Hệ thống SCADA và viễn thông, hệ thống tự động hoá lưới phân phối, hệ thống điều khiển bảo vệ trạm biến áp, hệ thống đo lường và điều khiển nhà áy điện. - Cung cấp các thiết bị trạm điện như Rơle điều khiển bảo vệ, thiết bị ghép kênh và truyền dẫn, thiết bị đầu cuối RTU, từ bảng điều khiển bảo vệ, tủ SCADA Modem, Transducar, Rơ le trung gian. Để áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất, công ty luôn đi cùng với các đối tác có những sản phẩm công nghệ cao hàng đầu thế giới như: SIEMENS, ABB, AREVA, SCHNEIDER… các sản phẩm do Công ty nghiên cứu sản xuất là sự tích hợp của các hàng hóa từ các hãng hàng đầu thế giới, hội tụ những công nghệ mới nhất với sự hỗ trợ của các chuyên gia quốc tế và các phần mềm chuyên dụng. Ngoài ra, với lực lượng nhân sự có trình độ chuyên môn cao của mình, công ty luôn tự tin đưa ra thị trường những sản phẩm hoàn thiện nhất. 2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
  • 32. 23 Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011- 2013 Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Số tiền (%) Số tiền (%) (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(2) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 40.372.368.128 58.581.424.831 112.215.677.641 18.209.056.703 45,10 53.634.252.810 91,56 2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 40.372.368.128 58.581.424.831 112.215.677.641 18.209.056.703 45,10 53.634.252.810 91,56 4 Giá vốn hàng bán 16.138.856.086 45.003.229.087 99.568.043.906 28.864.373.001 178,85 54.564.814.819 121,25 5 Lợi nhuận gộp về bán háng và cung cấp dịch vụ 24.233.512.042 13.578.195.744 12.647.633.735 (10.655.316.298) (43,97) (930.562.009) (6,85) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 208.450.137 140.685.571 740.577.657 (67.764.566) (32,51) 599.892.086 426,41 7 Chi phí tài chính 154.277.340 35.875.435 82.673.519 (118.401.905) (76,75) 46.798.084 130,45 - Trong đó: Chi phí lãi vay - 35.875.435 82.673.519 35.875.435 - 46.798.084 130,45 8 Chi phí bán hàng 750.707.265 6.356.247.013 786.870.124 5.605.539.748 746,70 (5.569.376.889) (87,62) 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.079.734.437 2.389.019.815 3.796.609.166 309.285.378 14,87 1.407.589.351 58,92 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 21.457.243.137 4.937.739.052 8.722.058.583 (16.519.504.085) (76,99) 3.784.319.531 76,64 11 Thu nhập khác 777.245.824 - 272.358.295 (777.245.824) (100,00) 272.358.295 - 12 Chi phí khác - 18.143.925 213.937.923 18.143.925 - 195.793.998 1079,12 13 Lợi nhuận khác - (18.143.925) 58.420.372 (18.143.925) - 76.564.297 (421,98) 14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - 4.919.595.127 8.780.478.955 4.919.595.127 - 3.860.883.828 78,48 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 3.755.017.548 860.929.147 2.045.169.239 (2.894.088.401) (77,07) 1.184.240.092 137,55 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - - - - (100,00) - (100,00) 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 17.702.225.589 4.058.665.980 6.735.309716 (13.643.559.609) (77,07) 2.676.643.736 65,95 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu - 3.746 3.368 3.746 - (378) (10,09) Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Thang Long University Library
  • 33. 24 2.1.5.1. Về tình hình doanh thu Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng nó phản ánh qui mô của quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Doanh thu còn là nguồn thu quan trọng để đơn vị trang trải các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tái đầu tư. Qua đó có thể nắm bắt được khả năng tiêu thụ của sản phẩm trên thị trường và thái độ của khách hàng đối với những chủng loại sản phẩm mà công ty cung cấp. Doanh thu cao chứng tỏ sản phẩm của công ty rất được ưa chuộng và chiếm ưu thế hơn so với những sản phẩm cùng loại khác trên thị trường. Do vậy, doanh thu là một chỉ tiêu có ảnh hưởng lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh, đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng góp phần đến sự thành công hay thất bại của đơn vị. Hình 2.1: Tình hình DTT của Công ty giai đoạn 2011-2013 Nguồn: Báo cáo kết quả SXKD của Công ty Doanh thu thuần từ bán hàng & cung cấp dịch vụ: Dựa vào hình 2.2 ta thấy được trong giai đoạn 2011-2013, tình hình về doanh thu của công ty có bước đột phá lớn. Năm 2012 doanh thu thuần về bán hàng & cung cấp dịch vụ của công ty tăng 45,1% so với năm 2011. Từ 40.372.368.128 đồng lên 58.581.424.831 đồng. Sang đến năm 2013, con số này tiếp tục tăng thêm 91,56% so với năm 2012, tổng doanh thu năm 2013 là 112.215.677.641 đồng. Tuy nhiên, nhìn vào bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, chênh lệch giữa giá vốn hàng bán & doanh thu thuần của năm 2012 giảm đi so với chênh lệch giữa hai chỉ tiêu này của năm 2011. Đồng thời giá vốn hàng bán năm 2013 tăng lên rất cao, doanh thu năm 2013 cũng tăng gần gấp đôi so với năm 2012. 40,37 58,58 112,22 0 20 40 60 80 100 120 2011 2012 2013 Đvt:Tỷ đồng
  • 34. 25 Lý giải về sự thay đổi của các chỉ số này, đó là trong năm 2011 công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực tư vấn về xây dựng & lắp đặt các thiết bị điện cho các công trình nhà cao tầng, văn phòng v.v… đồng thời có sản xuất một số các thiết bị điện nhỏ để cung cấp cho các công trình, giá vốn hàng bán của Công ty trong năm 2011 là 16.138.856.086 đồng. Sang năm 2012 công ty bắt đầu mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đồng thời mở rộng lĩnh vực kinh doanh là buôn bán các linh kiện điện tử, linh kiện máy vi tính v.v… Đây là các mặt hàng có giá vốn hàng bán rất cao, nhưng cũng đồng thời đem lại nhiều doanh thu cho Công ty. Sau năm 2012 hoạt động thấy doanh thu tăng, Công ty đã đẩy mạnh nhập hàng hóa, đồng thời sản xuất nhiều hơn những mặt hàng trước đây của mình để tăng doanh thu. Điều này lý giải vì sao doanh thu của Công ty ngày càng tăng cao, nhưng giá vốn hàng bán cũng vì thế mà tăng mạnh như một hệ quả tất yếu. Giá vốn hàng bán tăng cao do cuối năm 2012 lượng linh kiện vi tính nhập chủ yếu từ Thái Lan về bị ảnh hưởng do thiên tai, đồng thời do cả bất ổn chính trị của nước bạn & do một vài ảnh hưởng nhỏ của nền kinh tế cũng góp phần làm tăng giá vốn hàng bán Hình 2.2: Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013 Nguồn: Báo cáo kết quả SXKD của Công ty Doanh thu từ hoạt động tài chính: Dựa vào hình 2.3 ta thấy tình hình doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty giai đoạn 2011-2013 có nhiều biến động. Năm 2012 giảm 32,51% so với năm 2011, từ 208.450.137 đồng giảm xuống 140.685.571 đồng. Sang đến năm 2013 doanh thu này lại tăng vọt 426,41% so với năm 2012, tăng về tuyệt đối là 599.892.086 đồng. Nguyên nhân của sự sụt giảm doanh thu từ hoạt động tài chính này là do lượng tiền gửi ngân hàng và cho vay cuối năm 2011 giảm đi, 208,45 140,69 740,58 0 100 200 300 400 500 600 700 800 2011 2012 2013 Đvt:Tỷ đồng Thang Long University Library
  • 35. 26 ảnh hưởng đến doanh thu hoạt động tài chính của Công ty trong năm 2012. Nhưng đến năm 2013 ghi nhận sự gia tăng hơn 426% của doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty. Lý giải cho điều này một phần là do lượng tiền gửi ngân hàng được ghi nhận vào cuối năm 2012 tăng lên, đồng thời trong năm 2012 Công ty có một khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn 600.000 cổ phiếu vào Công ty tài chính Cổ phần Hóa chất Việt Nam, giá trị đươc ghi nhận là 6.000.000.000 đồng, khoản đầu tư này đã tạo nên khoản thu lớn của doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2013 khi Công ty được nhận cổ tức. Ngoài ra các khoản thu khác như lãi từ bán hàng trả chậm trả góp, lãi do nhượng bán ngoại tệ, chênh lệch tỉ giá hối đoái … cũng góp phần không nhỏ vào việc làm gia tăng doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty. 2.1.5.2. Về chi phí hoạt động Chi phí quản lý doanh nghiệp: trong năm 2012 tăng không đáng kể so với năm 2011 là 14,87%, về giá trị là 309.285.378 đồng. Nhưng đến năm 2013 thì chi phí này lại tăng lên 58,92% so với năm 2012 đạt 3.796.609.166 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên là do công ty mở rộng quy mô đòi hỏi những cán bộ quản lý trong công ty cần phải nâng cao trình độ, đồng thời cần phải tuyển thêm đội ngũ nhân viên chính vì vậy đã làm gia tăng chi phí này. Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng của năm 2011 là 750.707.265 đồng và chi phí này tăng thêm 746,7% vào năm 2012, đạt giá trị 6.356.247.013 đồng, đến năm 2013 lại giảm đi 87,62%. Sở dĩ có sự tăng mạnh vào năm 2012 là do Công ty mở rộng sản xuất và mở rộng lĩnh vực kinh doanh vào năm 2012 dẫn đến chi phí bán hàng tăng mạnh theo, đến năm 2013 Công ty thay đổi phương thức bán hàng truyền thống sang phương thức bán hàng trực tuyến, chi phí bán hàng được cắt giảm đáng kể, tuy nhiên lại làm gia tăng chi phí quản lý doanh nghiệp do phải thuê thêm nhiều nhân viên để giao dịch và tìm kiếm khách hàng. Chi phí thuế TNDN: là một phấn bắt buột phải có và khi hoạt động, doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả thì chi phí này càng tăng. Vào năm 2011 chi phí thuế TNDN phải chịu là 3.755.017.548 đồng và con số này giảm đi còn 860.929.147 đồng vào năm 2012, tức giảm 77%. Đến năm 2013 thì con số này lại tăng lên 2.045.169.239 đồng, tăng 137,5% so với năm 2012. Nguyên nhân của chi phí thuế TNDN năm 2012 giảm mạnh là do năm 2012 Công ty mở rộng sản xuất, chi phí bán hàng tăng mạnh ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế của Công ty, do đó dẫn đến thuế TNDN năm 2012 giảm. Nhưng đến 2013 sau khi ổn định sản xuất, lượng sản phẩm được tiêu thụ ổn định trở lại, chi phí bán hàng giảm, đồng thời lợi nhuận tăng lên sau quá trình mở rộng quy mô sản xuất và mở rộng lĩnh vực kinh doanh, do đó chi phí thuế TNDN tăng lên là điều tất yếu.
  • 36. 27 Chi phí lãi vay: chi phí lãi vay năm 2012, 2013 lần lượt là 35.875.435 đồng và 82.673.519 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do khi công ty phát triển thì đòi hỏi cần phải có được nguồn vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh mà nguồn vốn tự có thì có giới hạn chính vì vậy mà doanh nghiệp đã sử dụng biện pháp vay nợ, do đó chi phí phát sinh của công ty phải tính thêm vào khoản chi phí lãi vay. Tuy nhiên, Công ty cần phải tìm cách hạn chế sự gia tăng chi phí này nhằm tối đa hóa lợi nhuận, tăng cường hiệu quả sử dụng vốn của công ty mình. 2.1.5.3. Về lợi nhuận của Công ty Là một khoản thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác, lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật. Dựa vào lợi nhuận của công ty ta có thể biết được tình hình hoạt động của công ty đang lời hay lỗ từ đó các nhà đầu tư cũng như những nhà chức năng trong công ty có biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Hình 2.3: Tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2011-2013 Nguồn: Báo cáo kết quả SXKD của Công ty Lợi nhuận kế toán sau thuế: qua hình 2.4, ta thấy trong năm 2011 lợi nhuận của công ty đạt 17.702.225.589 đồng và sụt giảm mạnh 77% tức giảm đi 13.643.559.609 đồng vào năm 2012. Đến năm 2013 lợi nhuận của công ty tăng trưởng khá 66% so với năm 2012, đạt mức giá trị là 6.735.309.716 đồng. Lợi nhuận giảm mạnh năm 2012 do chi phí bán hàng & chi phí quản lý doanh nghiệp đồng loạt tăng, đồng thời giá vốn hàng bán cũng tăng nhanh vì công ty thay đổi mặt hàng kinh doanh sang linh kiện điện 17,7 4,06 6,74 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 2011 2012 2013 Đvt: Tỷ đồng Thang Long University Library
  • 37. 28 tử, linh kiện máy vi tính … vốn là các loại mặt hàng có giá vốn hàng bán cao. Đến năm 2013 sau khi ổn định hoạt động và thực hiện một loạt các biện pháp cắt giảm chi phí, lợi nhuận của công ty đã dần tăng trở lại. Qua phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh cho ta thấy được rằng công ty đang hoạt động một cách ổn định, tình hình doanh thu cũng như lợi nhuận có sự tăng trưởng đáng kể. Để hiểu rõ hơn tại sao cần đi sâu vào đánh giá tình hình nguồn vốn, cơ cấu vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn của công ty là như thế nào để đạt được lợi nhuận và sự tăng trưởng như thế. 2.2. Thực trạng cơ cấu tài sản – nguồn vốn của CTCP giải pháp kỹ thuật năng lƣợng giai đoạn 2011-2013 Để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhất định, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay và các khoản vốn chiếm dụng trong thanh toán khác. Doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức, huy động các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh; đồng thời tiến hành phân phối, quản lý và sử dụng số vốn hiện có một cách hợp lý, có hiệu quả cao nhất trên cơ sở chấp hành các chế độ, chính sách quản lý kinh tế - tài chính và kỷ luật thanh toán của Nhà nước. Yêu cầu đặt ra cho các nhà quản trị là với số vốn đã huy động được, doanh nghiệp phải sử dụng sao cho có hiệu quả nhất, tức là đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Điều đó cho thấy, hiệu quả hoạt động tài chính (xét trên góc độ huy động và sử dụng vốn) gắn chặt với hiệu quả sử dụng vốn, có nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mới nâng cao được hiệu quả hoạt động tài chính, mới thúc đẩy được hoạt động tài chính phát triển. Trên một khía cạnh khác, hiệu quả sử dụng vốn lại phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn càng cao thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại, hiệu quả sử dụng vốn càng thấp thì hiệu quả kinh doanh càng thấp. Bằng việc xem xét hiệu quả sử dụng vốn, các nhà quản lý có thể đánh giá chính xác khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, do những người sử dụng thông tin theo đuổi các mục tiêu khác nhau nên việc xem xét hiệu quả sử dụng vốn cũng được tiến hành theo nhiều cách khác nhau. Điều đó vừa tạo ra lợi ích vừa tạo ra sự phức tạp của việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn. Qua bảng báo cáo kết quả SXKD, ta đã khái quát được tình hình tài chính của doanh nghiệp qua 3 năm hoạt động. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn hiệu quả hoạt động cũng như hiệu quả sử dụng vốn của công ty ta cần tiến hành phân tích các chỉ số tài chính.
  • 38. 29 Bảng 2.2: Cơ cấu VLĐ và VCĐ của công ty trong giai đoạn 2011-2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số tiền (Đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (Đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (Đồng) Tỷ trọng (%) VLĐ 49.165.260.494 99,85 65.908.235.213 99,9 77.773.598.036 98,2 VCĐ 52.038.958 0,15 67.418.530 0,1 1.432.905.525 1,8 Tổng vốn 49.217.299.452 100 65.975.653.743 100 79.206.503.561 100 Nguồn: Tự tổng hợp từ Bảng cân đối kế toán Trong tình hình sản xuất kinh doanh chung của công ty thì kết cấu vốn có sự biến đổi qua các năm. Sự biến đổi này có thể là tăng hoặc giảm nguồn vốn của công ty. Đánh giá được tình hình nguồn vốn của công ty có thể cho thấy được sơ lược quy mô hoạt động của công ty. Qua bảng kết cấu vốn có thể đánh giá quy mô về vốn của doanh nghiệp tăng hay giảm. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp có được tăng cường hay không thể hiện qua tình hình tăng thêm tài sản cố định. Đầu tư dài hạn sẽ tạo nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Qua bảng 2.2 ta thấy có sự gia tăng về tổng vốn kinh doanh qua các năm. Năm 2012 VLĐ của Công ty tăng mạnh 34%, VCĐ cũng tăng gần 30%. Sang năm 2013 thi VLĐ của Công ty chỉ nhích nhẹ thêm khoảng 2%, nhưng VCĐ của Công ty lại tăng vọt thêm 2025.4%, mức tăng giá trị VLĐ được ghi nhận đạt giá trị 1.365.486.995 đồng. Trong cơ cấu nguồn vốn hoạt động của công ty thì VLĐ chiếm gần như toàn bộ. Trong 3 năm từ 2011 đến 2013, VLĐ lẫn VCĐ của Công ty đều gia tăng. Cơ cấu VLĐ của Công ty trong 3 năm liền đều chiếm hơn 98% tổng nguồn vốn kinh doanh. 2.2.1. Tình hình tài sản của Công ty Thang Long University Library
  • 39. 30 Bảng 2.3: Tình hình tài sản lƣu động của Công ty giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Số tiền % Số tiền % (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)=(4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)=(6)/(2) A. TÀI SẢN LƢU ĐỘNG 49.165.260.494 65.908.235.213 77.773.598.036 16.742.974.719 34,05 11.865.362.823 18 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 2.833.307.562 1.588.211.321 24.344.579.532 (1.245.096.241) (43,94) 22.756.368.211 1.432,83 - Tiền 2.833.307.562 1.588.211.321 24.344.579.532 (1.245.096.241) (43,94) 22.756.368.211 1.432,83 II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 1.500.000.000 8.500.000.000 6.000.000.000 7.000.000.000 466,67 (2.500.000.000) (29,41) - Đầu tư tài chính ngắn hạn 1.500.000.000 8.500.000.000 6.000.000.000 7.000.000.000 466,67 (2.500.000.000) (29,41) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 42.785.151.239 51.372.068.396 37.771.898.401 8.586.917.157 20,07 (13.600.169.995) (26,47) - Phải thu khách hàng 6.697.782.350 28.627.375.960 35.235.611.123 21.929.593.610 327,42 6.608.235.163 23,08 - Trả trước người bán 1.059.327.737 3.584.903.186 2.197.483.659 2.525.575.449 238,41 (1.387.419.527) (38,70) - Các khoản phải thu khác 35.028.041.152 19.159.789.250 338.803.619 (15.868.251.902) (45,3) (18.820.985.631) (98,23) IV. Hàng tồn kho 1.744.990.094 1.628.277.875 9.352.288.035 (116.712.219) (6,69) 7.724.010.160 474,37 - Hàng tồn kho 1.744.990.094 1.628.277.875 9.352.288.035 (116.712.219) (6,69) 7.724.010.160 474,37 V. Tài sản lƣu động khác 301.811.599 2.819.677.621 304.832.068 2.517.866.022 834,25 (2.514.845.553) (89,19) - Chi phí trả trước ngắn hạn 301.811.599 23.454.754 191.892.638 (278.356.845) (92,23) 168.437.884 718,14 - Thuế GTGT được khấu trừ - 2.796.222.867 - 2.796.222.867 - (2.796.222.867) (100) - Tài sản ngắn hạn khác - - 112.939.430 - - 112.939.430 - Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
  • 40. 31 Nhìn vào bảng 2.3, ta có thể thấy chiếm tỷ trọng lớn trong vốn lưu động là các khoản phải thu khách hàng. Năm 2011, các khoản phải thu khách hàng chiếm đến 87% trong cơ cấu vốn. Đến năm 2012 giảm xuống còn 78%, năm 2013 là 43.56%. Trong kinh doanh thì việc chiếm dụng vốn qua lại giữa các công ty là điều hiển nhiên, nhưng chiếm dụng ở mức nào là vừa phải. Ngoài các khoản phải thu thì công ty còn chịu chi phối bởi lượng tiền, hàng tồn kho Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: là một phần giá trị vốn lưu động, bao gồm tiền mặt tại Công ty và tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền nhằm chi trả kịp thời cho các hoạt động thanh toán. Lượng tiền này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của Công ty là cao đồng thời cũng phản ánh được tính chủ động trong các tình huống xảy ra. Tuy nhiên, giá trị vốn lưu động bằng tiền không nên có số dư quá cao mà nó cần được đưa vào sản xuất kinh doanh để tăng vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn hay dùng để chi trả nợ nhằm giảm chi phí sử dụng vốn. Qua các năm, tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động. Năm 2012 giảm xuống 1.588.211.321 đồng, năm 2013 lại tăng lên 24.344.579.532 đồng. Trong cơ cấu vốn lưu động, thì tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng thấp nhất. Năm 2013 lượng tiền mặt tăng mạnh do doanh nghiệp đẩy mạnh dự trữ tiền mặt, chuẩn bị cho việc nhập mua số lượng lớn hàng hóa, cụ thể ở đây là nhập mua các linh kiện điện tử, thiết bị vi tính chất lượng cao từ Thái Lan và Nhật Bản. Các khoản phải thu ngắn hạn: các khoản phải thu ngắn hạn có sự tăng giảm qua các năm. Năm 2011 các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty là 42.785.151.239 đồng, năm 2012 tăng lên 51.372.068.396 đồng, và giảm xuống còn 37.771.898.401 vào năm 2013. Khoản phải thu ngắn hạn năm 2013 giảm 26% so với năm 2012, và giá trị khoản phải thu ngắn hạn này thậm chí còn thấp hơn cả năm 2011. Tuy nhiên trong các khoản phải thu ngắn hạn thì các khoản phải thu khách hàng chiếm cơ cấu ngày một tăng dần qua các năm. Đây là một dấu hiệu không tốt cho Công ty, vì nó chứng tỏ rằng nhiều khách hàng đã không thanh toán đúng hạn, thể hiện việc hoạt động kinh doanh của họ không tốt, đồng thời cũng cho ta thấy Công ty hiện tại quản lý vốn chưa được hiệu quả, nguồn vốn bị khách hàng chiếm dụng ở mức cao. Khi bị chiếm dụng vốn nhiều sẽ phát sinh chi phí quản lý nợ, rủi ro nợ khó đòi tăng cao. Mặc dù nền kinh tế khó khăn, Công ty đã cho khách hàng nợ để góp phần thu hút thêm khách hàng, nhưng để bị chiếm dụng nhiều như vậy thì thực sự rất nguy hiểm. Công ty cũng cần phải có nhiều vốn để đầu tư cho hoạt động SXKD, việc tránh tình trạng số dư khoản phải thu quá cao khiến cho Công ty thiếu vốn và bị đình trệ sản xuất là việc vần thiết. Hàng tồn kho: qua bảng 2.3, ta thấy trong 2 năm đầu hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá thấp trong cơ cấu tài sản của công ty, trong năm 2013 thì chiếm tỷ trọng tương đối. Trong năm 2011, hàng tồn kho có giá trị 1.744.990.094 đồng, chiếm 3,55% Thang Long University Library