SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH
DOANH THƢƠNG MẠI ĐĂNG DƢƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THÙY MAI
MÃ SINH VIÊN : A20163
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH
DOANH THƢƠNG MẠI ĐĂNG DƢƠNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Phan Hồng Giang
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thùy Mai
Mã sinh viên : A20163
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ
giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ
ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thùy Mai
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô
giáo – Th.S Phan Hồng Giang, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng
các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ
là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để tôi bước
vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Kinh doanh, các anh chị cán bộ
công nhân viên Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương đã
cho phép, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản
thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của các thầy
cô.
Hà Nội, tháng 06 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thùy Mai
Thang Long University Library
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................
PHẦN NỘI DUNG ...............................................................................................................
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .................................................1
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động ........................................................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp...............................1
1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp ...........................................................3
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện ........................................................................3
1.1.2.2. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh
doanh....................................................................................................................................3
1.1.2.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn ..................................................................4
1.1.2.4. Phân loại theo nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp....................5
1.1.2.5. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng .....................................................6
1.1.2.6. Phân loại căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền.......................................7
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp.........................................................8
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp....................................................9
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................................................9
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................................9
1.2.2.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.....................................................................9
1.2.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời.........................................................................11
1.2.2.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................12
1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...............................................................14
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................14
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......15
1.3.2.1. Nhân tố khách quan.............................................................................................15
1.3.2.2. Nhân tố chủ quan.................................................................................................16
1.3.3. Những biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong
các doanh nghiệp hiện nay ...............................................................................................17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
KINH DOANH THƢƠNG MẠI ĐĂNG DƢƠNG ........................................................20
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng
Dƣơng ................................................................................................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Cổ phần Xây dựng và
Kinh doanh Thương mại Đăng Dương............................................................................20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thương mại Đăng Dương.................................................................................................20
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương
mại Đăng Dương ...............................................................................................................22
2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thƣơng mại Đăng Dƣơng ................................................................................................22
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2011 – 2013...................22
2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn tại công ty từ 2011 - 2013.....................................26
2.2.2.1. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại
Đăng Dương ......................................................................................................................26
2.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại
Đăng Dương ......................................................................................................................30
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và
Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng...........................................................................33
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thương mại Đăng Dương.................................................................................................33
2.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán......................................................................35
2.3.3. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời............................................................................37
2.3.4. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................................38
2.3.4.1. Tốc độ luân chuyển và hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................38
2.3.4.2. Chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành vốn lưu động .............................................40
Thang Long University Library
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh
doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ....................................................................................44
2.4.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................44
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................................45
2.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Xây
dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng............................................................46
2.5.1. Môi trường kinh doanh...........................................................................................46
2.5.1.1. Thuận lợi...............................................................................................................46
2.5.1.2. Khó khăn...............................................................................................................46
2.5.2. Định hướng phát triển của công ty.........................................................................47
2.5.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Xây
dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương..............................................................48
2.5.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động .........................................................................48
2.5.3.2. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ..............................................49
2.5.3.3. Nâng cao trình độ đội ngũ quản lý và nhân viên................................................49
2.5.3.4. Hoàn thiện chế độ, quy trình, hệ thống thông tin quản lý ................................50
2.5.3.5. Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho ...........................................................51
2.5.3.6. Phát triển tìm kiếm thị trường mới và phối hợp các biện pháp đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm......................................................................................................................52
2.5.4. Kiến nghị..................................................................................................................53
KẾT LUẬN ..........................................................................................................................
PHỤ LỤC .............................................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CSH Chủ sở hữu
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
VLĐ Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thƣơng mại Đăng Dƣơng. ...............................................................................................21
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ mô hình tổ chức phòng kế toán...........................................................22
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh..................................................................23
Biểu đồ 2.1. Sự tăng trƣởng của doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế trong giai
đoạn 2011 – 2013...............................................................................................................25
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng
mại Đăng Dƣơng...............................................................................................................27
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại
Đăng Dƣơng ......................................................................................................................28
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thƣơng mại Đăng Dƣơng ................................................................................................31
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng
mại Đăng Dƣơng...............................................................................................................32
Hình 2.4. Chính sách quản lý vốn lƣu động của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh
doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ....................................................................................33
Bảng 2.4. Vốn lƣu động ròng của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thƣơng mại Đăng Dƣơng ................................................................................................35
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thƣơng mại Đăng Dƣơng ................................................................................................35
Bảng 2.6. Khả năng sinh lời của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng
mại Đăng Dƣơng...............................................................................................................37
Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh
doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ....................................................................................39
Bảng 2.8. Chỉ tiêu về số vòng quay hàng tồn kho..........................................................41
Bảng 2.9. Chỉ tiêu về các khoản phải thu ......................................................................42
Bảng 2. 10. Chỉ tiêu về khả năng trả nợ .........................................................................43
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để một doanh nghiệp được thành lập và từ
đó tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn chính là tiền đề tiên quyết đối với
bất kỳ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Tuy nhiên việc sử
dụng vốn như thế nào để đạt được hiệu quả cao mới là nhân tố quyết định cho sự tăng
trưởng của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp nào khi sử dụng vốn sản
xuất nói chung và vốn lưu động nói riêng đều phải quan tâm đến hiệu quả mà nó mang
lại.
Vốn lưu động là một bộ phận lớn cấu thành nên tài sản của doanh nghiệp, nó là
yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình doanh nghiệp. Số lượng, giá trị tài sản lưu động
phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh hiện có của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn lưu động có ý nghĩa quan trọng, giúp cho doanh nghiệp thấy được thực chất của
việc sử dụng vốn lưu động, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu
động trong doanh nghiệp.
Trong quá trình hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp luôn đối mặt với sự cạnh tranh
gay gắt và điều này đã tạo những cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Để có thể nắm bắt được những cơ hội và vượt qua thách
thức, đứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đưa ra được những quyết định
đúng đắn về tạo lập và quản lý vốn lưu động sao cho nó có hiệu quả nhất nhằm đem lại
lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Ngoài những doanh nghiệp lớn và chủ động sớm
bắt nhịp được với cơ chế thị trường đã sử dụng được nguồn vốn lưu động hiệu quả thì bên
cạnh đó vẫn còn có những doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc sử dụng vốn, đặc
biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò to lớn của vốn lưu động, nhận thức được tầm quan
trọng của vốn lưu động trong sự tồn tại và phát triển đối với từng doanh nghiệp, trong thời
gian thực tập tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương, tôi
đã tìm hiểu về công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty. Do đó, tôi đã quyết
định chọn đề tài “Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và
Kinh doanh Thương mại Đăng Dương”.
2. Lịch sử nghiên cứu
Vốn lưu động là một trong những yếu tố không thể thiếu được trong mỗi doanh
nghiệp. Vốn lưu động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Tuy vấn đề sử dụng vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong các lĩnh vực
Thang Long University Library
khác nhau là khác nhau, song việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động luôn là mối
quan tâm lớn của mỗi doanh nghiệp. Từ trước tới nay đã có một số nghiên cứu về nguồn
vốn lưu động tại các công ty như:
Năm 2011, sinh viên Lê Thị Thu, Đại học Thăng Long nghiên cứu đề tài “Nâng
cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Quang Trung”. Nội
dung của nghiên cứu về thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần
Quang Trung, từ đó đưa ra những mặt thuận lợi và hạn chế còn tồn tại, đề ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động phù hợp với công ty.
Năm 2012, sinh viên Phạm Trung Kiên, Đại học Kinh tế quốc dân nghiên cứu đề
tài “Thực trạng hoạt động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Công
nghệ phẩm Thăng Long”. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã trình bày về thực trạng,
những thuận lợi, khó khăn, định hướng và đề ra một số giải pháp trong công tác quản trị
vốn lưu động tại công ty TNHH Công nghệ phẩm Thăng Long.
Trong các nghiên cứu trên, các tác giả đều dựa vào báo cáo cuối năm như Báo cáo
kết quả kinh doanh và Bảng cân đối kế toán, các thống kê về tình hình sử dụng vốn lưu
động trong năm tại công ty. Từ các số liệu thu thập được, các tác giả chỉ ra thực trạng sử
dụng vốn lưu động, đồng thời đưa ra đánh giá về những mặt đạt được và những hạn chế
trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động. Trên cơ sở thực trạng và những kết quả
thu được, các tác giả đưa ra các biện pháp phù hợp với tình hình hiện tại của công ty cũng
như phù hợp với lĩnh vực mà công ty đang hoạt động.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh
doanh Thương mại Đăng Dương.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương.
Thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2013
Nội dung:
Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Xây dựng
và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương.
5. Mẫu khảo sát
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương.
6. Vấn đề nghiên cứu
Thực trạng sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thương mại Đăng Dương đang diễn ra như thế nào?
7. Giả thuyết nghiên cứu
Việc quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh
doanh Thương mại Đăng Dương bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được vẫn còn một số
mặt chưa hợp lý, làm cho việc sử dụng vốn lưu động chưa thực sự đat được hiệu quả cao
nhất.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh,…
- Phương pháp quan sát
9. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm hai
chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng và những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng
Dƣơng
Thang Long University Library
1
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tư liệu lao động, các doanh nghiệp
còn cần có các đối tượng lao động. Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động
(như nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm,…) chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và
không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ,
một lần vào giá trị sản phẩm.
Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài
sản lưu động, về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
“Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động
của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong
các doanh nghiệp người ta chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất
và tài sản lưu động lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản
xuất như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,… và tài sản ở khâu sản
xuất như bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ,… Còn TSLĐ lưu
thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản
vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước,… Trong quá
trình sản xuất kinh doanh, các TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động, thay thế
và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên
tục.” [8, tr.78]
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ, để hình thành các TSLĐ sản xuất
và TSLĐ lưu thông các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư ban đầu nhất định. Vì
vậy cũng có thể nói vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư
mua sắm các tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Từ học thuyết giá trị thặng dư, sự lưu thông về mặt hiện vật và giá trị của vốn lưu
động ở các doanh nghiệp sản xuất có thể biểu diễn bằng công thức chung:
T – H – SX – H’ – T’
(T: Tiền; H: Hàng; SX: Sản xuất)
[12]
Phù hợp với các đặc điểm của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp
cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh: Dự trữ sản xuất,
sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo
2
chu kì và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai
đoạn của chu kì kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn
tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối
cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kì tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành
một vòng chu chuyển.
Khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động được dùng để mua sắm các đối tượng lao
động trong khâu dự trữ sản xuất, ở giai đoạn này vốn nằm trong giai đoạn lưu thông và
nằm dưới hình thái vốn tiền tệ, công thức vận động của vốn trong giai đoạn này như sau:
T – H
[12]
Tiếp theo là giai đoạn sản xuất, các vật tư dự trữ được kết hợp với sức lao động để
chế tạo ra bán thành phẩm và thành phẩm. Vốn nắm trong giai đoạn sản xuất và được gọi
là vốn sản xuất, công thức vận động của vốn trong giai đoạn này như sau:
Sức lao động
H …H’
Tƣ liệu sản xuất
[12]
Kết thúc vòng tuần hoàn, sản phẩm được tiêu thụ hay được thực hiện giá trị trên thị
trường, vốn nằm trong giai đoạn lưu thông và chuyển sang hình thái vốn tiền tệ như điểm
xuất phát ban đầu
H’ – T’
(T’ = T + T; T: Giá trị tăng thêm)
[12]
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn lưu động chuyển toàn bộ
giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm thu được tiền bán hàng. Như vậy, vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau
một chu kì kinh doanh.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau
qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà không
tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu động có
một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình
hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được
lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của vốn lưu
động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vòng quay của vốn
Thang Long University Library
3
càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, giảm chi phí sử
dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, doanh nghiệp có điều
kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống của công nhân viên
chức của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Dựa vào tiêu thức này, vốn lưu động được chia thành các loại sau:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
+ Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển
đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền cần thiết nhất định.
+ Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện ở số
tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng
dịch vụ bằng hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra, trong một số trường hợp mua sắm vật
tư khan hiếm, doanh nghiệp còn có thể phải ứng trước tiền mua hàng cho người cung ứng,
từ đó hình thành khoản tạm ứng.
- Vốn vật tư hàng hóa: Bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể như các loại vật tư dự trữ (nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ,…), sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm
hàng hóa chờ tiêu thụ.
- Vốn lưu động khác: Bao gồm các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, cầm cố, ký
quỹ, ký cược,…
Phân loại vốn theo tiêu chí này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức
tồn kho dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách
phân loại này giúp các doanh nghiệp tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần
vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh
hợp lý có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
diễn ra một cách thường xuyên, liên tục.
1.1.2.2. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh
doanh
Dựa vào vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu
động của doanh nghiệp có thể chia thành các loại chủ yếu sau:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản:
4
+ Vốn dự trữ nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dự trữ cho sản xuất,
khi tham gia sản xuất nó hợp thành thực thể của sản phẩm.
+ Vốn dự trữ vật liệu phụ: Là giá trị những vật tư dự trữ trong sản xuất giúp cho
việc hình thành sản phẩm. Tuy nhiên không đóng vai trò chủ yếu tạo nên sản phẩm.
+ Vốn dự trữ nhiên liệu, động lực phụ tùng thay thế: Là những loại nhiên liệu,
động lực phụ tùng thay thế phụ vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Vốn dự trữ công cụ, dụng cụ nhỏ: Là giá trị những tư liệu lao động có giá trị
thấp, thời gian sử dụng không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định.
- Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất gồm các khoản:
+ Giá trị sản phẩm dở dang dùng trong quá trình sản xuất, xây dựng,…
+ Bán thành phẩm: Là giá trị các sản phẩm dở dang nhưng khác sản phẩm chế tạo
ở chỗ nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến nhất định.
+ Vốn về các loại chi phí chờ kết chuyển: Là các chi phí liên quan đến nhiều kỳ
sản xuất kinh doanh, do có giá trị lớn nên phải phẩn bổ dần vào chi phí sản xuất các kỳ
nhằm đảm bảo sự ổn định tương đối giữa các kỳ.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm các khoản:
+ Vốn thành phẩm: Là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm hoàn thành nhập kho
và đang chờ tiêu thụ.
+ Vốn hàng hóa mua ngoài.
+ Vốn hàng hóa gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ.
+ Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư
ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
+ Vốn trong thanh toán: Gồm những khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng
trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ.
Phân loại vốn lưu động theo phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu
động theo vai trò. Từ đó giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các
khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với
quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp quản lý thích hợp nhằm tạo ra
một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
1.1.2.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn
Theo cách phân loại này có thể chia vốn lưu động thành hai loại:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt.
Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ
sở hữu có nội dung cụ thể riêng như vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; vốn do chủ doanh
Thang Long University Library
5
nghiệp bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong
doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp.
- Các khoản nợ: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân
hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu;
các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong một
thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình
thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định
trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính
trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Phân loại theo nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
Xét theo nguồn hình thành thì vốn lưu động có thể chia thành các nguồn như sau:
- Vốn điều lệ: Là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu
khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Vốn tự bổ sung: Là số vốn doanh nghiệp tự bổ sung thêm trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận để lại hoặc từ các quỹ của doanh nghiệp hoặc
do các chủ sở hữu tự bổ sung để mở rộng quy mô sản xuất.
- Vốn góp liên doanh, liên kết: là vốn do doanh nghiệp liên doanh, liên kết với
doanh nghiệp khác trong và ngoài nước để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh. Đây
là hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh này có
thể gắn liền với việc chuyển giao công nghệ, thiết bị giữa các bên tham gia nhằm đổi mới
sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể tiếp nhận
máy móc, thiết bị nếu hợp động kinh doanh nghiệp quy định góp vốn bằng máy móc thiết
bị.
- Vốn tín dụng thương mại: Là tín dụng thường được các doanh nghiệp sử dụng.
Tín dụng thương mại chính là quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp, mua bán trả
chậm hay trả góp. Tín dụng thương mại luôn gắn với một lượng hàng hóa dịch vụ cụ thể,
gắn với một quan hệ thanh toán cụ thể nên nó chịu tác động của cơ chế thanh toán, của
chính sách tín dụng khách hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Tín dụng thương mại
không chỉ là phương thức tài trợ tiện lợi và linh hoạt mà nó còn tạo ra khả năng mở rộng
hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Tuy nhiên do đặc điểm của khoản tín dụng thương
mại thường có thời hạn ngắn nhưng nếu doanh nghiệp quản lý một cách khoa hoạc thì nó
có thể đáp ứng một phần vốn lưu động cho doanh nghiệp.
6
- Vốn tín dụng ngân hàng: Là phần vốn mà doanh nghiệp đi vay từ các ngân hàng
thương mại. Đây là hình thức tín dụng quan trọng nhất. Các ngân hàng có thể đáp ứng
nhu cầu vốn tức thời cho doanh nghiệp với thời hạn có thể từ vài ngày tới một năm với
lượng vốn tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Ngân hàng
có thể cấp tín dụng cho doanh nghiệp theo nhiều phương thức (cho vay theo từng món
hay cho vay luân chuyển). Tuy nhiên việc lựa chọn nguồn tín dụng này doanh nghiệp cần
phân tích kỹ lưỡng về việc lựa chọn ngân hàng, cân nhắc khả năng trả nợ và chi phí sử
dụng vốn.
- Vốn huy động qua thị trường chứng khoán: Thị trường chứng khoán là nơi huy
động vốn trung và dài hạn cho các doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể huy động qua thị
trường chứng khoán bằng cách phát hành trái phiếu ra thị trường nhằm thu hút được các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Đây là công cụ tài chính quan trọng thường được sử
dụng vào mục đích vay dài hạn để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên việc có thể vay nợ từ nguồn này phụ thuộc rất lớn vào uy tín và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn tín dụng thuê mua: Là một phương thức giúp cho các doanh nghiệp thiếu
vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Đây là hình thức tài trợ tín dụng thông qua các loại tài sản, máy móc thiết bị. Tín dụng
thuê mua có hai phương thức giao dịch chủ yếu là thuê vận hành và thuê tài chính.
- Vốn chiếm dụng của các đối tượng khác: Bao gồm các khoản phải trả cán bộ
công nhân viên, phải nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước nhưng chưa
đến hạn trả, phải nộp hay các khoản tiền đặt cọc. Sử dụng nguồn vốn chiếm dụng này các
doanh nghiệp không phải trả lãi nhưng nguồn vốn này không lớn, chỉ đáp ứng nhu cầu
vốn lưu động tạm thời. Thời gian chiếm dụng càng dài thì doanh nghiệp càng có vốn để
mở rộng sản xuất kinh doanh.
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy
được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ
góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh
nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của
mình.
1.1.2.5. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng
Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng, ta có thể phân loại vốn lưu động như
sau:
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm
hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm các khoản dự trữ về
Thang Long University Library
7
nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm nằm trong biên độ dao động của chu kì
kinh doanh. Đặc điểm của nguồn vốn này là thời gian sử dụng kéo dài.
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động – nợ ngắn hạn
Tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản cố định
= Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
= Vốn tạm thời + Vốn thường xuyên
 Vốn tạm thời = Nợ ngắn hạn
- Nguồn vốn lưu động tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn, chủ yếu là để
đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ
chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
Việc phân loại nguồn vốn theo cách này giúp doanh nghiệp thấy được yếu tố thời
gian về vốn mà mình nắm giữ. Từ đó, các doanh nghiệp lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản
của mình một cách thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho
tài sản cố định.
1.1.2.6. Phân loại căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền
Theo khả năng chuyển hóa thành tiền ta có thể phân loại vốn lưu động như sau:
- Tài sản bằng tiền: Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất đảm bảo khả
năng thanh toán các khoản nợ của doạn nghiệp
Trong doanh nghiệp tài sản bằng tiền bao gồm:
+ Tiền mặt
+ Tiền gửi ngân hàng
+ Tiền trong thanh toán
- Vàng bạc, đá quý, kim cương: Đây là nhóm tài sản đặc biệt, được sử dụng vào
mục đích dự trữ. Trong một số ngành như: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,… loại tài sản
này có giá trị rất lớn.
- Tài sản tương đương với tiền: Nhóm này gồm các tài sản có khả năng chuyển đổi
thành tiền cao khi cần thiết. Loại tài sản này bao gốm: chứng khoán ngắn hạn dễ bán, các
giấy tờ có giá ngắn hạn được đảm bảo hoặc có độ an toàn cao (hối phiếu ngân hàng, kỳ
phiếu thương mại, bộ chứng từ hoàn chỉnh,…)
- Các khoản phải thu: Là một tài sản rất quan trọng của doanh nghiệp. Đây chính là
các khoản tín dụng thương mại phát sinh trong quan hệ mua bán hàng hóa. Theo mức độ
rủi ro các khoản phải thu có thể chia thành:
+ Độ tin cậy cao (loại A): Khả năng thanh toán 100% giá trị ghi trên tài khoản
+ Độ tin cậy trung bình (loại B): Khả năng thanh toàn từ 90% - 95%
8
+ Độ tin cậy thấp (loại C): Khả năng thanh toán từ 70% - 80%
+ Không thể thu hồi được (loại D): Sau một thời gian không thu hồi được thì có thẻ
được xóa khỏi tài khoản phải thu
- Hàng tồn kho: Bao gồm toàn bộ các hàng hóa vật liệu đang tồn tại ở các kho,
quầy hàng hoặc trong xưởng.
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp
Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt động và
phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất trong sự ra
đời, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vốn lưu động có những vai trò chủ yếu
sau:
- Vốn lưu động giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lưu động bị thiếu hay luân chuyển chậm sẽ
hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hóa, làm cho các doanh nghiệp không thể mở rộng
thị trường hay có thể gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sút lợi nhuận, gây ảnh hưởng xấu
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động có kết cấu phức tạp, do tính chất hoạt động không thuần nhất,
nguồn cấp phát và nguồn vốn bổ sung luôn thay đổi. Để nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động trước hết phải tiến hành nghiên cứu kết cấu vốn lưu động. Kết
cấu vốn lưu động thực chất là tỷ trọng từng khoản vốn trong tổng số vốn của doanh
nghiệp. Thông qua kết cấu vốn lưu động cho thấy sự phân bổ vốn trong từng giai đoạn
luân chuyển vốn, từ đó doanh nghiệp xác định phương hướng và trọng điểm quản lý nhằm
đáp ứng kịp thời đối với từng thời kì kinh doanh.
- Vốn lưu động là một công cụ quan trọng nhằm kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính
chất khách quan của hoạt động tài chính thông qua đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp
đánh giá được những mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh như khả năng thanh toán, tình
hình luân chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng
đắn, đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
- Vốn lưu động là tiền đề cho sự tăng trưởng và phát triển của các doanh nghiệp
đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp nhỏ. Vì tại
các doanh nghiệp này, vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn, sự sống còn
của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức, quản lý, sử dụng vốn lưu
động. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố chứ
không phải vì một lý do quản lý vốn lưu động không tốt. Nhưng cũng cần thấy rằng, sự
bất lực của một số công tác trong việc hoạch định và kiểm soát chặt chẽ vốn lưu động và
các khoản nợ ngắn hạn hầu như là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của họ.
Thang Long University Library
9
- Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên
khi muốn mở rộng quy mô, doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu
tư, ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp
được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được
tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do
đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
Từ đó có thể thấy rằng, vốn lưu động có một vị trí rất quan trọng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng vốn lưu động như
thế nào cho có hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu chung của doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Điểm xuất phát của quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là phải có
một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng, không có vốn sẽ không có bất kì
hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Song, việc sử dụng vốn như thế nào cho có hiệu quả
cao mới là nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng
và quản lý nguồn vốn, làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đến mục tiêu cuối cùng của
doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ
thống các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn, tỷ suất doanh lợi, tốc độ luân chuyển vốn,…
nó còn phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông
qua thước đo tiền tệ hay đây chính là mối tương quan giữa kết quả lợi nhuận thu được và
chi phí bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí
bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng tốt.
Từ đó có thể thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản
ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện kết quả tối đa thu
được với một chi phí vốn lưu động nhỏ nhất.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.2.2.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp
có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ
cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ (tiền mặt,
tiền gửi,…), các khoản phải thu từ các cá nhân mắc nợ doanh nghiệp, các tài sản có thể
10
chuyển đổi nhanh thành tiền như: hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán,… Các chỉ tiêu về
khả năng thanh toán được rất nhiều người quan tâm như các nhà đầu tư, người cho vay,
các nhà cung cấp,… Họ luôn đặt ra câu hỏi liệu doanh nghiệp có đủ khả năng trả các món
nợ đến hạn không.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn phản ánh mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các
khoản nợ ngắn hạn. Nó là thước đo về khả năng trả nợ ngay, không dựa vào việc bán các
loại vật tư hàng hóa và được xác định theo công thức:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
[1, tr112]
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được bù
đắp bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này càng cao chứng tỏ công ty càng có
nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Hệ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1
cho thấy công ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được
các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì
có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu hệ số này quá cao cũng không
phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được
hiệu quả.
- Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ trong thời
gian ngắn, cho biết liệu công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn
hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Khả năng thanh toán nhanh được thể
hiện bằng công thức:
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
[1, tr113]
Một doanh nghiệp có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn
trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ
hơn hẳn so với tỷ số thanh toán hiện hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều và hàng tồn kho.
- Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời cho biết một doanh nghiệp có thể trả được các khoản
nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có
tính thanh khoản cao nhất. Khả năng thanh toán tức thời được thể hiện bằng công thức:
Thang Long University Library
11
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
[1, tr113]
Nếu hệ số thanh toán tức thời cao phản ánh khả năng thanh toán nợ của doanh
nghiệp là tốt và ngược lại.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời là nhóm chỉ tiêu phản ánh một cách tổng quát năng lực kinh
doanh, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tăng trưởng, giúp doanh nghiệp
điều chỉnh lại cơ cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngừa rủi ro ở mức độ tốt
nhất. Khả năng sinh lời là một trong những nội dung phân tích được các nhà quản trị tài
chính, các nhà cho vay, các nhà đầu tư quan tâm đặc biệt vì nó gắn liền với lợi ích của họ
trong hiện tại và trong tương lai. Khả năng sinh lời bao gồm một số chỉ tiêu như sau:
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản
của doanh nghiệp, cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư sẽ mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận, được thể hiện bằng công thức:
ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
[1, tr127]
Nếu hệ số này lớn hơn 0 thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho
thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp làm
ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của
doanh nghiệp. Hệ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của
doanh nghiệp
- Tỷ suất sinh lời trên vồn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở
hữu, cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, được thể
hiện bằng công thức:
ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu bình quân
[1, tr128]
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn
chủ sở hữu càng lớn và ngược lại.
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
12
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu,
cho biết cứ mỗi 100 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kì có bao nhiêu
đồng là lợi nhuận, được thể hiện bằng công thức:
ROS =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
[1, tr126]
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có
lãi, hệ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Nếu hệ số này mang giá trị âm nghĩa là công ty
kinh doanh thua lỗ. Thông thường, những doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên doanh thu
cao là những doanh nghiệp quản lý tốt chi phí trong hoạt động kinh doanh hoặc thực hiện
các chiến lược cạnh tranh về mặt chi phí.
1.2.2.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (vòng quay của vốn lưu động) là chỉ số tính bằng
tỷ lệ giữa tổng doanh thu tiêu thụ trong một kì chia cho vốn lưu động bình quân trong kì
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay
chậm, trong một chu kì kinh doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng.
Vòng quay của VLĐ =
Doanh thu thuần
Vốn lƣu động bình quân trong kì
[3]
Trong đó:
VLĐ bình quân =
Vốn lƣu động đầu kì + Vốn lƣu động cuối kì
2
[3]
Nếu chỉ số này tăng so với những kì trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động
luân chuyển vốn có hiệu quả hơn và ngược lại.
Thời gian của một vòng chu chuyển
Số ngày luân chuyển VLĐ =
Số ngày trong kì
Số vòng quay của VLĐ trong kì
[3]
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động trong
kì phân tích. Thời gian luân chuyển của vốn lưu động càng ngắn thì chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng
lớn.
Thang Long University Library
13
Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Vốn lƣu động bình quân
Tổng doanh thu thuần thực hiện trong kì
[4, tr64]
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng doanh thu tiêu thụ thì
cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.
Sức sinh lời của vốn lưu động
Mức sinh lời của VLĐ =
Lợi nhuận trƣớc thuế
Vốn lƣu động bình quân trong kì
[4, tr64]
Chỉ tiêu này đánh giá một đồng vốn lưu động hoạt động trong kì kinh doanh thì tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là chỉ số phản ánh trình độ quản lý vốn lưu động của
doanh nghiệp, phản ánh tốc độ luân chuyển hàng hóa, vật tư dẫn đến khả năng thanh toán
của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Việc ứ đọng vốn vật tư, hàng hóa làm cho doanh
nghiệp không thu hồi được vốn kịp thời thì công việc thanh toán gặp nhiều khó khăn.
Số vòng quay hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
Số hàng tồn kho bình quân trong kì
[3]
Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt của doanh nghiệp, hệ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản phải thu
nhanh, kì thanh toán ngắn và doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn.
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Số dƣ bình quân các khoản phải thu
[3]
Kỳ thu tiền bình quân
Kì thu tiền bình quân =
Số dƣ bình quân các khoản phải thu
Doanh thu thuần bình quân 1 ngày trong kì
[3]
14
Số ngày ở đây phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ
lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền. Kì thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ
thuộc chủ yếu vào chính sách tiêu thụ và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này cho thấy lượng thời gian cần để thu được các khoản phải thu, thời gian càng ngắn
thì vốn thu về càng nhanh, ngược lại kì thu tiền trung bình quá dài sẽ dấn đến tình trạng
nợ khó đòi.
1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Một doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh không thể thiếu vốn
lưu động. Chính vì vậy việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là không
thể thiếu và là việc cần thiết đối với doanh nghiệp. Đó là nguyên nhân chủ quan từ phía
doanh nghiệp cảm thấy cần phải tiến hành quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động. Bên cạnh đó yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn xuất phát từ
nhiều yếu tố khác:
- Đảm bảo cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh được ổn định: Vốn lưu động
là một bộ phận không thể thiếu được trong vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặc dù vốn lưu động chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh nghiệp sản xuất và chiếm tỷ trọng
khá lớn trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ nhưng xuất phát từ vai trò của vốn lưu
động với quá trình sản xuất, nó đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp diễn
ra một cách thường xuyên liên tục và tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Do đặc điểm của vốn lưu động nên nếu thiếu vốn, vốn lưu động không luân chuyển được
thì quá trình sản xuất sẽ gặp nhiều khó khăn và có thể gián đoạn gây ảnh hưởng đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Đặc điểm của vốn lưu động là cùng một lúc vốn lưu động có các
thành phần vốn ở khâu dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông cho nên nếu quản lý tốt, vốn
lưu động sẽ được vận động, luân chuyển liên tục, thời gian vốn lưu động lưu lại ở các
khâu ngắn, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nếu quản lý không tốt thì vốn
lưu động sẽ không luân chuyển được hoặc sẽ luân chuyển chậm làm cho quá trình sản
xuất gặp nhiều khó khăn.
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị
trường: Cùng với việc xác định vốn, khả năng sử dụng vốn lưu động có tầm quan trọng
đặc biệt đối với doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi quản lý sử dụng tốt vốn kinh doanh
mới mở rộng được quy mô về vốn, tạo được uy tín trên thị trường. Điều đó đồng nghĩa
với việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ với chất lượng cao, giá thành hạ, không những
mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh.
Thang Long University Library
15
- Chứng tỏ khả năng quản lý của doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh hiện
tại: Sử dụng vốn lưu động với vòng quay nhanh, giảm rủi ro là sử dụng vốn với hiệu quả
cao, nó đòi hỏi người điều hành kinh doanh phải có những quyết định đúng đắn. Chỉ cần
một quyết định không chính xác thì doanh nghiệp sẽ gặp nhiều trở ngại, đặc biệt là có thể
đi đến phá sản. Trong nền kinh tế cạnh tranh như hiện nay các doanh nghiệp phải tìm cách
giải quyết tốt các phương diện về vốn lưu động và đưa ra những cách thức hợp lý để cung
cấp đủ lượng vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh và luôn tự chủ trước các
đối thủ trên thị trường.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhân tố quyết định tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp, nâng cao thu nhập cho công nhân viên: Do hoạt động trong cơ chế
thị trường, doanh nghiệp phải tự trang trải tài chính, tạo ra thu nhập để trả các khoản chí
phí và có lãi. Vì vậy doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đẻ thu
hồi vốn, giảm chi phí, tăng lợi nhuận để phát triển sản xuất. Khi doanh nghiệp làm ăn có
hiệu quả thì thu nhập của công nhân viên được đảm bảo và ổn định.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh
nghiệp Nhà nước: Các doanh nghiệp Nhà nước làm ăn không hiệu quả là do nhiều
nguyên nhân khách quan và chủ quan. Tuy nhiên nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là sử
dụng vốn không hiệu quả: việc mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thiếu một
kế hoạch đúng đắn. Điều đó đã dẫn đến việc sử dụng vốn lãng phí, tốc độ chu chuyển vốn
lưu động chậm, chu kì luân chuyển vốn lưu động dài, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn lãi suất
tiết kiệm. Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp Nhà nước nói riêng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó không
chỉ đem lại cho doanh nghiệp những lợi ích mà còn mang lại ý nghĩa cho nền kinh tế quốc
dân.
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.3.2.1. Nhân tố khách quan
- Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước: Khi Nhà nước
có sự thay đổi chính sách về hệ thống pháp luật, thuế,… sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ tới
điều kiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tất yếu vốn của doanh nghiệp cũng
sẽ bị ảnh hưởng. Nếu các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước ban hành tạo được cho
doanh nghiệp một môi trường đầu tư thuận lợi và ổn định thì sẽ tạo điều kiện cho doanh
nghiệp phát triển và hiệu quả kinh tế sẽ cao. Ngược lại, môi trường kinh doanh không
thuận lợi sẽ làm cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong kinh doanh. Bất kì sự thay đổi nào
trong cơ chế quản lý và chính sách kinh tế của Nhà nước cũng có thể gây ra những ảnh
hưởng nhất định tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
16
- Sự phát triển của khoa học công nghệ: Đây là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp cũng như hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Doanh nghiệp
cần nhanh nhạy trong việc tiếp cận sự tiến bộ của khoa học công nghệ để nhanh chóng áp
dụng trang thiết bị hiện đại vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao về cả chất lượng và
mẫu mã của sản phẩm, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời làm tăng khả năng
cạnh tranh với mặt hàng cùng loại của đối thủ.
- Đặc điểm của chu kì sản xuất kinh doanh: Mỗi doanh nghiệp có một chu kì sản
xuất kinh doanh ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng vốn lưu động và khả năng tiêu thụ sản
phẩm, do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu suất vốn lưu động. Những doanh nghiệp có chu kì
kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường ít biến động vì thường xuyên thu hồi
được tiền bán hàng, giúp chủ động chi trả các khoản nợ đến hạn, đảm bảo nguồn vốn
trong kinh doanh. Với những doanh nghiệp có chu kì kinh doanh dài, nhu cầu vốn lưu
động biến động nhiều, lượng tiền thu từ bán hàng không ổn định, tình hình thanh toán, chi
trả gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Vì vậy các
nhà quản lý cần phải căn cứ vào đặc điểm chu kì sản xuất kinh doanh cũng như tình hình
thực tế của doanh nghiệp mà có các giải pháp kịp thời.
- Lạm phát: Một nền kinh tế phát triển tốt và bền vững sẽ tạo ra sức mua của thị
trường lớn, ổn định hay gia tăng tình hình tiêu thụ sản phẩm, gia tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp, góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn. Do ảnh hưởng của nền kinh tế có lạm
phát cao, sức mua của đồng tiền bị giảm sút làm vốn lưu động trong doanh nghiệp bị giảm
dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ.
- Rủi ro: Khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp
thường gặp rủi ro bất thường như thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia, thị
trường không ổn định,… Ngoài ra, doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiên tai là
hỏa hoạn, lũ lụt,… cũng có thể gây ra tình trạng mất vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu
động nói riêng.
1.3.2.2. Nhân tố chủ quan
Đây là những nhân tố có tính chất quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như
vốn lưu động.
- Xác định nhu cầu vốn lưu động: Khi doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu
động thiếu chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn cho sản xuất kinh doanh.
Cả hai chiều hướng đó đều ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu thiếu vốn sẽ gây
tình trạng gián đoạn quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến năng suất lao
Thang Long University Library
17
động, còn thừa vốn sẽ gây nên tình trạng ứ đọng vốn, hạn chế vòng quay của vốn, do đó
mà việc sử dụng vốn không có hiệu quả.
- Cơ cấu đầu tư vốn: Cơ cấu đầu tư không hợp lý là nhân tố ảnh hưởng tương đối
lớn đến hiệu quả sử dụng vốn. Cơ cấu vốn được xác định không hợp lý sẽ xảy ra tình
trạng ở một bộ phận thì thừa vốn không phát huy hết tác dụng, trong khi đó lại thiếu vốn
trầm trọng ở một số khâu khác, từ đó dẫn đến tình trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động
thấp.
- Công tác lựa chọn phương án đầu tư: Lựa chọn phương án đầu tư cần chính
xác, phù hợp với đặc điểm tình hình của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp cần đầu tư sản
xuất những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, giá thành hạ và được thị trường chấp
thuận thì tất yếu hiệu quả sẽ rất cao. Còn ngược lại, chất lượng sản phẩm kém, không phù
hợp với yêu cầu thị trường dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn.
- Cách thức sử dụng vốn lưu động: Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động lãng
phí trong quá trình mua sắm dự trữ sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Việc mua các loại vật tư không phù hợp trong quy trình sản xuất, không đúng tiêu chuẩn
chất lượng và kỹ thuật, trong quá trình sử dụng lại không tận dụng hết các phế phẩm, phế
liệu,… cũng có tác dụng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Trình độ và khả năng quản lý: Nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp tốt sẽ đảm
bảo cho doanh nghiệp có khả năng thanh toán, tiết kiệm chi phí, thúc đẩy quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hạn chế tình trạng thiếu tiền mặt hoặc lãng phí, thất thoát hàng hóa, vật tư.
Còn ngược lại, nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp còn yếu kém, hoạt động sản xuất
kinh doanh thua lỗ kéo dài làm cho vốn bị thâm hụt sau mỗi chu kì sản xuất, dẫn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh giảm.
Đây là một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp. Để doanh nghiệp ngày càng tăng trưởng và phát triển đòi hỏi nhà quản trị doanh
nghiệp phải nắm vững các yếu tố này để từ đó đưa ra các biện pháp tài chính cần thiết góp
phần khai thác và sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất.
1.3.3. Những biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong
các doanh nghiệp hiện nay
Nhằm cung ứng đầy đủ kịp thời vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh
và không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, làm cho đồng vốn
không ngừng sinh sôi nảy nở, các doanh nghiệp có thể sử dụng các giải pháp sau:
- Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, từ đó lập kế hoạch tổ chức huy động vốn đáp ứng cho hoạt động
18
kinh doanh của doanh nghiệp. Hạn chế thấp nhất tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn sản
xuất kinh doanh hoặc phải đi vay vốn ngoài kế hoạch với mức lãi suất cao, làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp. Nếu thừa vốn cũng phải có biện pháp linh hoạt như đầu tư mở
rộng sản xuất hoặc cho vay.
- Lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp sao cho đáp ứng đủ nhu cầu cho sản
xuất. Tổ chức khai thác triệt để nguồn vốn bên trong doanh nghiệp, đồng thời tính toán
lựa chọn huy động các nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp với mức độ hợp lý của từng
nguồn, nhằm giảm mức thấp nhất chi phí sử dụng vốn.
- Lựa chọn cơ cấu vốn hợp lý phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật ngành. Cần
xây dựng tỷ trọng của từng phần một cách hợp lý, đảm bảo đầy đủ vốn cho sản xuất kinh
doanh. Cụ thế:
+ Đảm bảo tỷ trọng hợp lý giữa vốn lưu động và vốn cố định trong tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp.
+ Đảm bảo tính đồng bộ giữa các công đoạn trong quá trình sản xuất.
- Quản lý số vốn bằng tiền bằng việc xác định mức tồn quỹ hợp lý và dự đoán,
quản lý các nguồn xuất nhập ngân quỹ. Động lực của việc dự trữ tiền mặt cho các hoạt
động là để doanh nghiệp có thể mua sắm hàng hóa, vật liệu và thanh toán chi phí cần thiết
cho các hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Ngoài sự quản lý lành mạnh vốn lưu
động đòi hỏi duy trì một mức dự trữ tiền mặt khá rộng rãi vì:
+ Doanh nghiệp phải có dự trữ tiền mặt vừa đủ để hưởng chiết khấu mua hàng
đúng kì hạn, làm tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
+ Vì các tỷ số khả năng thanh toán là các tỷ số căn bản trong lĩnh vực tín dụng,
doanh nghiệp cần có các tỷ số trên gần với tiêu chuẩn trung bình của các doanh nghiệp
cùng ngành, có uy tín cao, doanh nghiệp có thể mua hàng với thời hạn chịu khá lâu và vay
ngân hàng một cách dễ dàng.
+ Có tiền mặt rộng rãi, doanh nghiệp có thể tận dụng ngay được các cơ hội kinh
doanh tốt, và hơn nữa doanh nghiệp phải có vốn lưu động đủ để ứng phó với các trường
hợp bất ngờ xảy ra.
- Quản lý tốt vốn tồn khi dự trữ: Để làm được điều đó doanh nghiệp phải xác định
được chính xác mức dự trữ vật tư hàng hóa hợp lý, đảm bảo đúng chất lượng phục vụ nhu
cầu của quá trình sản xuất. Muốn vậy, doanh nghiệp phải xác định được mức tiêu hao
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,… để sản xuất một đơn vị sản phẩm, kết hợp với kế
hoạch được lập trong kì (về khối lượng sản phẩm sản xuất, chủng loại, chất lượng,…) dựa
trên thực tế sản xuất của doanh nghiệp và những đánh giá về khả năng cung ứng của thị
trường.
Thang Long University Library
19
- Quản lý tốt công tác thanh toán và công nợ: Trước tiên, đối với các khoản phải
thu, doanh nghiệp phải xây dựng chính sách tín dụng thương mại hợp lý và mức độ nợ
phải thu của doanh nghiệp, lập bảng phân tuổi các khoản nợ phải thu của khách hàng để
có những biện pháp cần thiết nhằm thu hồi nợ. Ngoài ra doanh nghiệp còn phải chủ động
phòng ngừa rủi ro bằng các biện pháp như lập quỹ dự phòng các khoản phải thu khó đòi,
mua bảo hiểm. Còn đối với các khoản phải trả, doanh nghiệp phải thanh toán các khoản
phải trả đúng hạn, cần thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các khoản phải trả với khả năng
thanh toán của doanh nghiệp để chủ động đáp ứng các yêu cầu thanh toán khi đến hạn,
đồng thời cần lựa chọn các hình thức thanh toán phù hợp an toàn và hiệu quả nhất đối với
doanh nghiệp.
- Tăng cường phát huy vai trò của tài chính trong quản lý và sử dụng vốn lưu động,
tăng cường kiểm tra việc sử dụng vốn ở các khâu. Việc kiểm tra phải áp dụng kỹ lưỡng và
có hệ thống. Đồng thời phải kịp thời có sự điều chỉnh phù hợp, tạo điều kiện cho sự luân
chuyển của vốn lưu động, giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Trên đây là một số biện pháp cơ bản nhằm thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp. Trên thực tế, do các doanh nghiệp thuộc những ngành
nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh khác nhau nên mỗi doanh nghiệp cần căn cứ vào
các giải pháp chung để từ đó đề ra cho mình những biện pháp riêng cụ thể, có tính khả thi
nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp mình.
20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
KINH DOANH THƢƠNG MẠI ĐĂNG DƢƠNG
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng
Dƣơng
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Cổ phần Xây dựng và
Kinh doanh Thương mại Đăng Dương
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương là một doanh
nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, được thành lập vào năm
2009 với nguồn vốn điều lệ là 9 tỉ đồng. Công ty có trụ sở tại số 33 phố Trung Thành, thị
trấn Chợ Chu, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương thuộc hình
thức công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác
của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Với sự tham gia góp vốn của các cổ
đông, tháng 11 năm 2009, công ty chính thức được thành lập theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 4600775158 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp.
Công ty có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật và quyền hạn
nghĩa vụ được quy định, có điều lệ tổ chức hoạt động, có bộ máy quản lý điều hành, có tài
khoản tại ngân hàng, có tài sản và chịu trách nhiệm về tài sản đó.
Sau khi được thành lập, công ty đã tham gia xây dựng, tư vấn thiết kế nhiều công
trình về các lĩnh vực công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, xây lắp hệ thống điện đến
35KV, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, san ủi mặt bằng đồng thời sản xuất và mua bán
vật liệu xây dựng.
Tuy ra đời và hoạt động với thời gian chưa dài nhưng kể từ khi thành lập từ năm
2009 đến nay, công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh Doanh Thương mại Đăng Dương đã có
nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, song song với đó là sự nỗ lực, không
ngừng nâng cao năng lực về phát triển nguồn nhân lực cũng như trang thiết bị kỹ thuật để
đảm bảo thi công xây dựng các công trình, bao gồm cả các dự án đòi hỏi chất lượng cao
và kết cấu phức tạp.
Mặc dù phát triển trong thời điểm thị trường kinh tế xây dựng gặp nhiều khó khăn,
đặc biệt là giai đoạn năm 2010 – 2011 nhưng Công ty vẫn không ngừng phát triển và đạt
được nhiều doanh thu cùng lợi nhuận được nâng cao theo mỗi năm.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thương mại Đăng Dương
Thang Long University Library
21
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương tổ chức bộ
máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến. Mô hình tổ chức quản lý này vận hành theo cơ chế
nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới và ngược lại, mỗi người
cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp
cấp trên.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thƣơng mại Đăng Dƣơng.
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
Từ sơ đồ cơ cấu tổ chức trên, có thể thấy Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh
doanh Thương mại Đăng Dương tổ chức bộ máy quản lý cơ cấu theo thực tuyến. Mô hình
tổ chức quản lý này vận hành theo cơ chế nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp
đối với cấp dưới và ngược lại, mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách
nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên. Mô hình này phù hợp với loại hình
công ty cổ phần, hơn nữa tạo thuận lợi tập trung, thống nhất, làm cho tổ chức nhanh nhạy
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
DỰ ÁN
PHÒNG TỔ
CHỨC -
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG
KINH
DOANH
22
linh hoạt với môi trường, đặc biệt là khi công ty hoạt động trong lĩnh vực rất cần đến sự
linh hoạt là xây dựng.
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương
mại Đăng Dương
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương có quy mô
nhỏ, địa bàn hoạt động tổ chức kinh tế tập trung tại một địa điểm. Công ty thực hiện tổ
chức kế toán tập trung và kế toán hàng tồn kho của công ty được tiến hành theo phương
pháp nhập trước xuất trước.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ mô hình tổ chức phòng kế toán
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Tổ chức bộ máy hạch toán – kế toán của công ty có nhiệm vụ tham gia việc phân
tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đề xuất các phương án kinh tế mang tính
hiệu quả cao. Căn cứ vào quy mô đặc điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu quản lý tài chính,
căn cứ khối lượng công theo hình thức tập trung, tất cả các công việc kế toán đều tập
trung ở phòng Kế toán. Với hình thức tổ chức và cơ cấu bộ máy kế toán như trên, phòng
Kế toán đã thực hiện đầy đủ việc quản lý vật tư, tiền vốn, chấp hành đầy đủ các chế độ
chính sách tài chính của Nhà nước, xác định kết quả sản xuất kinh doanh, lập đầy đủ các
bao cáo theo yêu cầu của công ty, phục vụ kịp thời công tác quản lý của công ty.
2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thƣơng mại Đăng Dƣơng
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2011 – 2013
Dưới đây là bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và
Kinh doanh Thương mại Đăng Dương trong 3 năm 2011, 2012 và 2013:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN BÁN
HÀNG
KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN
Thang Long University Library
23
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013 –
2012
Chênh lệch 2012 – 2011
Tuyệt đối Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt đối Tƣơng
đối
(%)
(1) (2) (3) (4) = (1) – (2) (5)=
(4)/(2)
(6) = (2) – (3) (7) =
(6)/(3)
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
3.475.218.182 2.670.623.481 1.857.111.650 804.594.701 30,13 813.511.831 43,81
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
3.475.218.182 2.670.623.481 1.857.111.650 804.594.701 30,13 813.511.831 43,81
4. Giá vốn hàng bán 3.336.580.747 2.436.192.246 1.597.633.500 900.388.501 36,96 838.558.746 52,49
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
138.637.435 234.431.235 259.478.150 (95.793.800) (40,86) (25.046.915) (9,65)
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
597.120 498.194 1.200.000 98.926 19,86 (701.806) (58,48)
8. Chi phí quản lý 96.904.600 193.678.536 181.201.200 (96.773.936) (49,97) 12.477.336 6,89
24
kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
42.329.955 41.250.893 79.476.950 1.079.062 2,62 (38.226.057) (48,10)
10. Thu nhập khác 90.909.091 0 0 90.909.091 100 0 0
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013 –
2012
Chênh lệch 2012 – 2011
Tuyệt đối Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt đối Tƣơng
đối
(%)
(1) (2) (3) (4) = (1) – (2) (5)=
(4)/(2)
(6) = (2) – (3) (7)=
(6)/(3)
11. Chi phí khác 102.324.444 0 3.337.000 102.324.444 100 (3.337.000) (100)
12. Lợi nhuận khác (11.415.353) 0 (3.337.000) (11.415.353) 100 3.337.000 (100)
13. Tổng lợi nhuận
kế toán trƣớc thuế
30.914.602 41.250.893 76.139.950 (10.336.291) (25,06) (34.889.057) (45,82)
14. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
5.410.056 7.218.906 13.351.488 (1.808.850) (25,06) (6.132.582) (45,93)
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
25.504.546 34.031.987 62.788.462 (8.527.441) (25,06) (28.756.475) (45,80)
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011-2013 - Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
25
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh
doanh Thương mại Đăng Dương trong 3 năm, từ năm 2011 đến năm 2013, có thể thấy
doanh thu thuần của công ty tăng dần qua mỗi năm nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm. Sự
biến động đó được thể hiện qua biểu đồ tăng trưởng của doanh thu thuần và lợi nhuận sau
thuế dưới đây:
Biểu đồ 2.1. Sự tăng trƣởng của doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế trong
giai đoạn 2011 – 2013
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011-2013 - Phòng Kế toán)
Qua biểu đồ trên, có thể thấy rằng tổng doanh thu của công ty đã tăng lên. Năm
2011, doanh thu thuần của công ty là 1.857.11.650 đồng. Đến năm 2012, doanh thu thuần
tăng với lên thêm 813.511.831 đồng, tương ứng là tăng 43,81% so với năm 2011. Năm
2013, con số này vẫn tiếp tục tăng thêm 804.584.701 đồng, tương ứng là tăng 30,13% so
với năm 2012. Trong giai đoạn năm 2011 – 2013, thị trường kinh tế xây dựng vẫn còn
gặp rất nhiều khó khăn, sự gia tăng về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ này cho
thấy sự cố gắng, không ngừng hoàn thiện của công ty và hoạt động kinh doanh sản xuất
của công ty đang ngày càng phát triển ổn định.
Đồng thời với việc tăng doanh thu, giá vốn hàng bán cũng tăng. So với năm 2011,
giá vốn hàng bán của năm 2012 tăng 52,49%. Đến năm 2013, con số này tiếp tục tăng
0
500.000.000
1.000.000.000
1.500.000.000
2.000.000.000
2.500.000.000
3.000.000.000
3.500.000.000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1.857.111.650
2.670.623.481
3.475.218.182
62.788.462 34.031.987 25.504.546
Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế
26
36,96% so với năm 2012. So sánh với tốc độ tăng doanh thu thì tốc độ tăng giá vốn hàng
bán cao hơn, chứng tỏ công ty chưa thực sự đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
Lợi nhuận gộp của công ty có xu hướng giảm dần. Nếu như năm 2012 chỉ giảm
nhẹ là 25.046.915 đồng, tương ứng với giảm 9,65 % so với năm 2011 thì đến năm 2013
đã giảm đến 95.793.800 đồng, tương ứng với 40,86%. Con số này lý giải cho tốc độ gia
tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng của doanh thu.
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng nhẹ 12.477.336 đồng, tương ứng là
6,89% so với năm 2011. Nhưng đến năm 2013, con số này lại giảm rõ rệt, cụ thể là giảm
96.773.936 đồng, tương ứng 29.97% so với năm trước đó là năm 2012. Nguyên nhân là
do tình hình SXKD của công ty gặp nhiều khó khăn, lại trong bối cảnh nền kinh tế chưa
thật sự ổn định nên công ty buộc phải cắt giảm nhân lực, đảm bảo việc chi trả lương cho
nhân viên.
Lợi nhuận khác của công ty năm 2012 tuy không có sự biến động về cả thu nhập
khác và chi phí khác nhưng vẫn tăng 3.337.00 đồng so với năm 2011. Sang đến năm
2013, lợi nhuận khác của công ty lại giảm với con số tuyệt đối 11.415.353 đồng so với
năm 2012. Nguyên nhân là do trong năm công ty tiến hành thanh lý tài sản cố định đồng
thời phát hiện chênh lệch lỗ khi đánh giá lại vật tư, hàng hóa, điều này góp phần làm cho
khoản chi phí khác của công ty tăng.
Có thể thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty giảm dần sau mỗi năm. Năm 2012, lợi
nhuận sau thuế của công ty giảm 28.756.475 đồng, tương ứng giảm 45,80% so với năm
2011. Sang đến năm 2013, lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn giảm nhưng với mức nhẹ
hơn là 8.537.441 đồng, tương ứng 25,06% so với năm 2012. Trong thời điểm kinh tế đầy
biến động với sự kinh doanh thua lỗ của hàng loạt công ty, dựa trên tình hình SXKD
trong giai đoạn 2011-2013, có thể nói công ty đã có rất nhiều nỗ lực trong hoạt động
SXKD. Nếu đặt trong tổng thể nền kinh tế trong thời điểm hiện tại, tuy con số này chưa
lớn đến mức đáng lo ngại nhưng cần phải xem xét và chú trọng đến việc quản lý tài chính
cho hợp lý và linh hoạt hơn trong hoạt động SXKD.
2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn tại công ty từ 2011 - 2013
2.2.2.1. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại
Đăng Dương
Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng
Dương trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013 có nhiều biến động. Các biến động đó được
thể hiện trên biểu đồ dưới đây:
Thang Long University Library
27
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh
Thƣơng mại Đăng Dƣơng
(Nguồn: Bảng Cân đối kế toán 2011-2013 - Phòng Kế toán)
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong cơ cấu tài sản của công ty trong năm 2011 và 2012
chiếm tỷ trọng cao và không có nhiều biến động. Năm 2011, tỷ trọng TSNH của công ty
là 95,44%. Đến năm 2012, con số này có sự giảm nhẹ xuống còn 94,94%. Tuy nhiên đến
năm 2013, tỷ trọng TSNH trong cơ cấu tài sản giảm mạnh xuống còn 48,01%, tương
đương với mức giảm của TSNH là 25,15% so với năm 2012.
Ngược lại với TSNH, tỷ trọng của TSDH trong cơ cấu tài sản của công ty năm
2011 ở mức rất thấp là 4,56%. Đến năm 2012, tỷ trọng của TSDH tăng nhẹ lên đến
5,06%. Đến năm 2013, con số này tăng mạnh lên đến 51,99%, nghĩa là TSDH đã chiếm
quá nửa trong cơ cấu tài sản của công ty. TSDH của năm 2013 đã tăng 6.790.880.829
đồng, tương ứng với 1419.94% so với năm 2012. Năm 2013, với mục tiêu là không
ngừng mở rộng quy mô, phát triển sản xuất kinh doanh thì công ty đã đầu tư mua sắm
thêm các máy móc thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn, phục vụ cho sản xuất kinh
doanh, dẫn đến sự gia tăng mạnh mẽ của TSDH trong cơ cấu tài sản của công ty.
Dưới đây là bảng cơ cấu tài sản của công ty:
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2011 2012 2013
95,44% 94,94%
48,01%
4,56% 5,06%
51,99%
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
28
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Giá trị
(Đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Đồng)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(Đồng)
Tỷ trọng
(%)
TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.386.154.590 100 8.968.322.489 100 6.712.710.156 100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 617.556.800 6,58 338.137.543 3,77 4.677.628.898 69,68
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 8.715.568.818 92,86 7.767.858.650 86,61 622.991.160 9,28
1. Phải thu của khách hàng (1.290.531.182) (13,75) 584.696.645 6,52 349.211.453 5,20
2. Trả trước cho người bán 6.100.000 0,06 183.162.005 2,04 273.779.707 4,08
3. Các khoản phải thu khác 10.000.000.000 106,54 7.000.000.000 78,05 0,00
IV. Hàng tồn kho 53.028.972 0,56 856.833.926 9,55 1.367.519.758 20,37
V. Tài sản ngắn hạn khác 0 0,00 5.492.370 0,06 44.570.340 0,66
TÀI SẢN DÀI HẠN 448.707.822 100 478.250.262 100 7.269.131.091 100
I.Tài sản cố định 439.435.095 97,93 473.977.535 99,11 7.269.131.091 100
1.Nguyên giá 511.100.095 113,90 650.100.095 135,93 7.511.100.095 103,33
2.Giá trị hao mòn lũy kế (71.665.000) (15,97) (176.122.560) (36,83) (241.969.004) (3,3)
IV.Tài sản dài hạn khác 9.272.727 2,07 4.272.727 0,89 0 0
(Nguồn: Bảng Cân đối kế toán 2011-2013 - Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh HưngQuản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thépĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh HưngQuản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thépĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 

Similar to Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền HươngĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
NOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền HươngĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Recently uploaded

Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (10)

Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh thương mại đăng dương

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH THƢƠNG MẠI ĐĂNG DƢƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THÙY MAI MÃ SINH VIÊN : A20163 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH THƢƠNG MẠI ĐĂNG DƢƠNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Phan Hồng Giang Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thùy Mai Mã sinh viên : A20163 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thùy Mai
  • 4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo – Th.S Phan Hồng Giang, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng các thầy cô đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Kinh doanh, các anh chị cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương đã cho phép, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của các thầy cô. Hà Nội, tháng 06 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thùy Mai Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................................... CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .................................................1 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động ........................................................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp...............................1 1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp ...........................................................3 1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện ........................................................................3 1.1.2.2. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh....................................................................................................................................3 1.1.2.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn ..................................................................4 1.1.2.4. Phân loại theo nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp....................5 1.1.2.5. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng .....................................................6 1.1.2.6. Phân loại căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền.......................................7 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp.........................................................8 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp....................................................9 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................................................9 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................................9 1.2.2.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.....................................................................9 1.2.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời.........................................................................11 1.2.2.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................12 1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ...............................................................14 1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................14 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......15 1.3.2.1. Nhân tố khách quan.............................................................................................15 1.3.2.2. Nhân tố chủ quan.................................................................................................16
  • 6. 1.3.3. Những biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp hiện nay ...............................................................................................17 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH THƢƠNG MẠI ĐĂNG DƢƠNG ........................................................20 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ................................................................................................................................20 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương............................................................................20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương.................................................................................................20 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương ...............................................................................................................22 2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ................................................................................................22 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2011 – 2013...................22 2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn tại công ty từ 2011 - 2013.....................................26 2.2.2.1. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương ......................................................................................................................26 2.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương ......................................................................................................................30 2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng...........................................................................33 2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động của Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương.................................................................................................33 2.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán......................................................................35 2.3.3. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời............................................................................37 2.3.4. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................................38 2.3.4.1. Tốc độ luân chuyển và hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................38 2.3.4.2. Chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành vốn lưu động .............................................40 Thang Long University Library
  • 7. 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ....................................................................................44 2.4.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................44 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................................45 2.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng............................................................46 2.5.1. Môi trường kinh doanh...........................................................................................46 2.5.1.1. Thuận lợi...............................................................................................................46 2.5.1.2. Khó khăn...............................................................................................................46 2.5.2. Định hướng phát triển của công ty.........................................................................47 2.5.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương..............................................................48 2.5.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động .........................................................................48 2.5.3.2. Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ..............................................49 2.5.3.3. Nâng cao trình độ đội ngũ quản lý và nhân viên................................................49 2.5.3.4. Hoàn thiện chế độ, quy trình, hệ thống thông tin quản lý ................................50 2.5.3.5. Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho ...........................................................51 2.5.3.6. Phát triển tìm kiếm thị trường mới và phối hợp các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm......................................................................................................................52 2.5.4. Kiến nghị..................................................................................................................53 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... PHỤ LỤC ............................................................................................................................. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh CBCNV Cán bộ công nhân viên CSH Chủ sở hữu NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSLĐ Tài sản lưu động VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng. ...............................................................................................21 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ mô hình tổ chức phòng kế toán...........................................................22 Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh..................................................................23 Biểu đồ 2.1. Sự tăng trƣởng của doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế trong giai đoạn 2011 – 2013...............................................................................................................25 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng...............................................................................................................27 Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ......................................................................................................................28 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ................................................................................................31 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng...............................................................................................................32 Hình 2.4. Chính sách quản lý vốn lƣu động của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ....................................................................................33 Bảng 2.4. Vốn lƣu động ròng của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ................................................................................................35 Bảng 2.5. Khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ................................................................................................35 Bảng 2.6. Khả năng sinh lời của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng...............................................................................................................37 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng ....................................................................................39 Bảng 2.8. Chỉ tiêu về số vòng quay hàng tồn kho..........................................................41 Bảng 2.9. Chỉ tiêu về các khoản phải thu ......................................................................42 Bảng 2. 10. Chỉ tiêu về khả năng trả nợ .........................................................................43
  • 10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn là điều kiện không thể thiếu được để một doanh nghiệp được thành lập và từ đó tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn chính là tiền đề tiên quyết đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Tuy nhiên việc sử dụng vốn như thế nào để đạt được hiệu quả cao mới là nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp nào khi sử dụng vốn sản xuất nói chung và vốn lưu động nói riêng đều phải quan tâm đến hiệu quả mà nó mang lại. Vốn lưu động là một bộ phận lớn cấu thành nên tài sản của doanh nghiệp, nó là yếu tố bắt đầu và kết thúc của quá trình doanh nghiệp. Số lượng, giá trị tài sản lưu động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh hiện có của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa quan trọng, giúp cho doanh nghiệp thấy được thực chất của việc sử dụng vốn lưu động, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp. Trong quá trình hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp luôn đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và điều này đã tạo những cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để có thể nắm bắt được những cơ hội và vượt qua thách thức, đứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đưa ra được những quyết định đúng đắn về tạo lập và quản lý vốn lưu động sao cho nó có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Ngoài những doanh nghiệp lớn và chủ động sớm bắt nhịp được với cơ chế thị trường đã sử dụng được nguồn vốn lưu động hiệu quả thì bên cạnh đó vẫn còn có những doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc sử dụng vốn, đặc biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò to lớn của vốn lưu động, nhận thức được tầm quan trọng của vốn lưu động trong sự tồn tại và phát triển đối với từng doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương, tôi đã tìm hiểu về công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty. Do đó, tôi đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương”. 2. Lịch sử nghiên cứu Vốn lưu động là một trong những yếu tố không thể thiếu được trong mỗi doanh nghiệp. Vốn lưu động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy vấn đề sử dụng vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong các lĩnh vực Thang Long University Library
  • 11. khác nhau là khác nhau, song việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động luôn là mối quan tâm lớn của mỗi doanh nghiệp. Từ trước tới nay đã có một số nghiên cứu về nguồn vốn lưu động tại các công ty như: Năm 2011, sinh viên Lê Thị Thu, Đại học Thăng Long nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Quang Trung”. Nội dung của nghiên cứu về thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Quang Trung, từ đó đưa ra những mặt thuận lợi và hạn chế còn tồn tại, đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động phù hợp với công ty. Năm 2012, sinh viên Phạm Trung Kiên, Đại học Kinh tế quốc dân nghiên cứu đề tài “Thực trạng hoạt động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Công nghệ phẩm Thăng Long”. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã trình bày về thực trạng, những thuận lợi, khó khăn, định hướng và đề ra một số giải pháp trong công tác quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Công nghệ phẩm Thăng Long. Trong các nghiên cứu trên, các tác giả đều dựa vào báo cáo cuối năm như Báo cáo kết quả kinh doanh và Bảng cân đối kế toán, các thống kê về tình hình sử dụng vốn lưu động trong năm tại công ty. Từ các số liệu thu thập được, các tác giả chỉ ra thực trạng sử dụng vốn lưu động, đồng thời đưa ra đánh giá về những mặt đạt được và những hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động. Trên cơ sở thực trạng và những kết quả thu được, các tác giả đưa ra các biện pháp phù hợp với tình hình hiện tại của công ty cũng như phù hợp với lĩnh vực mà công ty đang hoạt động. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mô tả thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương. 4. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương. Thời gian: Từ năm 2011 đến năm 2013 Nội dung: Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương. 5. Mẫu khảo sát Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương. 6. Vấn đề nghiên cứu Thực trạng sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương đang diễn ra như thế nào?
  • 12. 7. Giả thuyết nghiên cứu Việc quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được vẫn còn một số mặt chưa hợp lý, làm cho việc sử dụng vốn lưu động chưa thực sự đat được hiệu quả cao nhất. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,… - Phương pháp quan sát 9. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận gồm hai chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng và những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng Thang Long University Library
  • 13. 1 PHẦN NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tư liệu lao động, các doanh nghiệp còn cần có các đối tượng lao động. Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động (như nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm,…) chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. “Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh nghiệp người ta chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,… và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ,… Còn TSLĐ lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước,… Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục.” [8, tr.78] Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ, để hình thành các TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư ban đầu nhất định. Vì vậy cũng có thể nói vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua sắm các tài sản lưu động của doanh nghiệp. Từ học thuyết giá trị thặng dư, sự lưu thông về mặt hiện vật và giá trị của vốn lưu động ở các doanh nghiệp sản xuất có thể biểu diễn bằng công thức chung: T – H – SX – H’ – T’ (T: Tiền; H: Hàng; SX: Sản xuất) [12] Phù hợp với các đặc điểm của tài sản lưu động, vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh: Dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo
  • 14. 2 chu kì và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kì kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kì tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. Khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động được dùng để mua sắm các đối tượng lao động trong khâu dự trữ sản xuất, ở giai đoạn này vốn nằm trong giai đoạn lưu thông và nằm dưới hình thái vốn tiền tệ, công thức vận động của vốn trong giai đoạn này như sau: T – H [12] Tiếp theo là giai đoạn sản xuất, các vật tư dự trữ được kết hợp với sức lao động để chế tạo ra bán thành phẩm và thành phẩm. Vốn nắm trong giai đoạn sản xuất và được gọi là vốn sản xuất, công thức vận động của vốn trong giai đoạn này như sau: Sức lao động H …H’ Tƣ liệu sản xuất [12] Kết thúc vòng tuần hoàn, sản phẩm được tiêu thụ hay được thực hiện giá trị trên thị trường, vốn nằm trong giai đoạn lưu thông và chuyển sang hình thái vốn tiền tệ như điểm xuất phát ban đầu H’ – T’ (T’ = T + T; T: Giá trị tăng thêm) [12] Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm thu được tiền bán hàng. Như vậy, vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì kinh doanh. Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng. Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của vốn lưu động được gắn chặt với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Vòng quay của vốn Thang Long University Library
  • 15. 3 càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, giảm chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, doanh nghiệp có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống của công nhân viên chức của doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện Dựa vào tiêu thức này, vốn lưu động được chia thành các loại sau: - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: + Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền cần thiết nhất định. + Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện ở số tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra, trong một số trường hợp mua sắm vật tư khan hiếm, doanh nghiệp còn có thể phải ứng trước tiền mua hàng cho người cung ứng, từ đó hình thành khoản tạm ứng. - Vốn vật tư hàng hóa: Bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như các loại vật tư dự trữ (nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ,…), sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ. - Vốn lưu động khác: Bao gồm các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, cầm cố, ký quỹ, ký cược,… Phân loại vốn theo tiêu chí này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách phân loại này giúp các doanh nghiệp tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. 1.1.2.2. Phân loại theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Dựa vào vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành các loại chủ yếu sau: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản:
  • 16. 4 + Vốn dự trữ nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dự trữ cho sản xuất, khi tham gia sản xuất nó hợp thành thực thể của sản phẩm. + Vốn dự trữ vật liệu phụ: Là giá trị những vật tư dự trữ trong sản xuất giúp cho việc hình thành sản phẩm. Tuy nhiên không đóng vai trò chủ yếu tạo nên sản phẩm. + Vốn dự trữ nhiên liệu, động lực phụ tùng thay thế: Là những loại nhiên liệu, động lực phụ tùng thay thế phụ vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. + Vốn dự trữ công cụ, dụng cụ nhỏ: Là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp, thời gian sử dụng không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố định. - Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất gồm các khoản: + Giá trị sản phẩm dở dang dùng trong quá trình sản xuất, xây dựng,… + Bán thành phẩm: Là giá trị các sản phẩm dở dang nhưng khác sản phẩm chế tạo ở chỗ nó đã hoàn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến nhất định. + Vốn về các loại chi phí chờ kết chuyển: Là các chi phí liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, do có giá trị lớn nên phải phẩn bổ dần vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo sự ổn định tương đối giữa các kỳ. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông gồm các khoản: + Vốn thành phẩm: Là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm hoàn thành nhập kho và đang chờ tiêu thụ. + Vốn hàng hóa mua ngoài. + Vốn hàng hóa gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ. + Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. + Vốn trong thanh toán: Gồm những khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ. Phân loại vốn lưu động theo phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động. 1.1.2.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn Theo cách phân loại này có thể chia vốn lưu động thành hai loại: - Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; vốn do chủ doanh Thang Long University Library
  • 17. 5 nghiệp bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp. - Các khoản nợ: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định. Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.1.2.4. Phân loại theo nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp. Xét theo nguồn hình thành thì vốn lưu động có thể chia thành các nguồn như sau: - Vốn điều lệ: Là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Vốn tự bổ sung: Là số vốn doanh nghiệp tự bổ sung thêm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận để lại hoặc từ các quỹ của doanh nghiệp hoặc do các chủ sở hữu tự bổ sung để mở rộng quy mô sản xuất. - Vốn góp liên doanh, liên kết: là vốn do doanh nghiệp liên doanh, liên kết với doanh nghiệp khác trong và ngoài nước để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh này có thể gắn liền với việc chuyển giao công nghệ, thiết bị giữa các bên tham gia nhằm đổi mới sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể tiếp nhận máy móc, thiết bị nếu hợp động kinh doanh nghiệp quy định góp vốn bằng máy móc thiết bị. - Vốn tín dụng thương mại: Là tín dụng thường được các doanh nghiệp sử dụng. Tín dụng thương mại chính là quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp, mua bán trả chậm hay trả góp. Tín dụng thương mại luôn gắn với một lượng hàng hóa dịch vụ cụ thể, gắn với một quan hệ thanh toán cụ thể nên nó chịu tác động của cơ chế thanh toán, của chính sách tín dụng khách hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Tín dụng thương mại không chỉ là phương thức tài trợ tiện lợi và linh hoạt mà nó còn tạo ra khả năng mở rộng hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Tuy nhiên do đặc điểm của khoản tín dụng thương mại thường có thời hạn ngắn nhưng nếu doanh nghiệp quản lý một cách khoa hoạc thì nó có thể đáp ứng một phần vốn lưu động cho doanh nghiệp.
  • 18. 6 - Vốn tín dụng ngân hàng: Là phần vốn mà doanh nghiệp đi vay từ các ngân hàng thương mại. Đây là hình thức tín dụng quan trọng nhất. Các ngân hàng có thể đáp ứng nhu cầu vốn tức thời cho doanh nghiệp với thời hạn có thể từ vài ngày tới một năm với lượng vốn tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Ngân hàng có thể cấp tín dụng cho doanh nghiệp theo nhiều phương thức (cho vay theo từng món hay cho vay luân chuyển). Tuy nhiên việc lựa chọn nguồn tín dụng này doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng về việc lựa chọn ngân hàng, cân nhắc khả năng trả nợ và chi phí sử dụng vốn. - Vốn huy động qua thị trường chứng khoán: Thị trường chứng khoán là nơi huy động vốn trung và dài hạn cho các doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể huy động qua thị trường chứng khoán bằng cách phát hành trái phiếu ra thị trường nhằm thu hút được các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Đây là công cụ tài chính quan trọng thường được sử dụng vào mục đích vay dài hạn để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên việc có thể vay nợ từ nguồn này phụ thuộc rất lớn vào uy tín và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Vốn tín dụng thuê mua: Là một phương thức giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đây là hình thức tài trợ tín dụng thông qua các loại tài sản, máy móc thiết bị. Tín dụng thuê mua có hai phương thức giao dịch chủ yếu là thuê vận hành và thuê tài chính. - Vốn chiếm dụng của các đối tượng khác: Bao gồm các khoản phải trả cán bộ công nhân viên, phải nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước nhưng chưa đến hạn trả, phải nộp hay các khoản tiền đặt cọc. Sử dụng nguồn vốn chiếm dụng này các doanh nghiệp không phải trả lãi nhưng nguồn vốn này không lớn, chỉ đáp ứng nhu cầu vốn lưu động tạm thời. Thời gian chiếm dụng càng dài thì doanh nghiệp càng có vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình. 1.1.2.5. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng, ta có thể phân loại vốn lưu động như sau: - Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm các khoản dự trữ về Thang Long University Library
  • 19. 7 nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm nằm trong biên độ dao động của chu kì kinh doanh. Đặc điểm của nguồn vốn này là thời gian sử dụng kéo dài. Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động – nợ ngắn hạn Tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản cố định = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu = Vốn tạm thời + Vốn thường xuyên  Vốn tạm thời = Nợ ngắn hạn - Nguồn vốn lưu động tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn, chủ yếu là để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Việc phân loại nguồn vốn theo cách này giúp doanh nghiệp thấy được yếu tố thời gian về vốn mà mình nắm giữ. Từ đó, các doanh nghiệp lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình một cách thích hợp, tránh tình trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho tài sản cố định. 1.1.2.6. Phân loại căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền Theo khả năng chuyển hóa thành tiền ta có thể phân loại vốn lưu động như sau: - Tài sản bằng tiền: Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ của doạn nghiệp Trong doanh nghiệp tài sản bằng tiền bao gồm: + Tiền mặt + Tiền gửi ngân hàng + Tiền trong thanh toán - Vàng bạc, đá quý, kim cương: Đây là nhóm tài sản đặc biệt, được sử dụng vào mục đích dự trữ. Trong một số ngành như: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,… loại tài sản này có giá trị rất lớn. - Tài sản tương đương với tiền: Nhóm này gồm các tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền cao khi cần thiết. Loại tài sản này bao gốm: chứng khoán ngắn hạn dễ bán, các giấy tờ có giá ngắn hạn được đảm bảo hoặc có độ an toàn cao (hối phiếu ngân hàng, kỳ phiếu thương mại, bộ chứng từ hoàn chỉnh,…) - Các khoản phải thu: Là một tài sản rất quan trọng của doanh nghiệp. Đây chính là các khoản tín dụng thương mại phát sinh trong quan hệ mua bán hàng hóa. Theo mức độ rủi ro các khoản phải thu có thể chia thành: + Độ tin cậy cao (loại A): Khả năng thanh toán 100% giá trị ghi trên tài khoản + Độ tin cậy trung bình (loại B): Khả năng thanh toàn từ 90% - 95%
  • 20. 8 + Độ tin cậy thấp (loại C): Khả năng thanh toán từ 70% - 80% + Không thể thu hồi được (loại D): Sau một thời gian không thu hồi được thì có thẻ được xóa khỏi tài khoản phải thu - Hàng tồn kho: Bao gồm toàn bộ các hàng hóa vật liệu đang tồn tại ở các kho, quầy hàng hoặc trong xưởng. 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất trong sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vốn lưu động có những vai trò chủ yếu sau: - Vốn lưu động giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lưu động bị thiếu hay luân chuyển chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hóa, làm cho các doanh nghiệp không thể mở rộng thị trường hay có thể gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sút lợi nhuận, gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Vốn lưu động có kết cấu phức tạp, do tính chất hoạt động không thuần nhất, nguồn cấp phát và nguồn vốn bổ sung luôn thay đổi. Để nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trước hết phải tiến hành nghiên cứu kết cấu vốn lưu động. Kết cấu vốn lưu động thực chất là tỷ trọng từng khoản vốn trong tổng số vốn của doanh nghiệp. Thông qua kết cấu vốn lưu động cho thấy sự phân bổ vốn trong từng giai đoạn luân chuyển vốn, từ đó doanh nghiệp xác định phương hướng và trọng điểm quản lý nhằm đáp ứng kịp thời đối với từng thời kì kinh doanh. - Vốn lưu động là một công cụ quan trọng nhằm kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính thông qua đó giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được những mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh như khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. - Vốn lưu động là tiền đề cho sự tăng trưởng và phát triển của các doanh nghiệp đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp nhỏ. Vì tại các doanh nghiệp này, vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn, sự sống còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức, quản lý, sử dụng vốn lưu động. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không phải vì một lý do quản lý vốn lưu động không tốt. Nhưng cũng cần thấy rằng, sự bất lực của một số công tác trong việc hoạch định và kiểm soát chặt chẽ vốn lưu động và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của họ. Thang Long University Library
  • 21. 9 - Vốn lưu động có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô, doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư, ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. Từ đó có thể thấy rằng, vốn lưu động có một vị trí rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng vốn lưu động như thế nào cho có hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu chung của doanh nghiệp. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm xuất phát của quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là phải có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng, không có vốn sẽ không có bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Song, việc sử dụng vốn như thế nào cho có hiệu quả cao mới là nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn, làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn, tỷ suất doanh lợi, tốc độ luân chuyển vốn,… nó còn phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay đây chính là mối tương quan giữa kết quả lợi nhuận thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng tốt. Từ đó có thể thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện kết quả tối đa thu được với một chi phí vốn lưu động nhỏ nhất. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 1.2.2.1. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi,…), các khoản phải thu từ các cá nhân mắc nợ doanh nghiệp, các tài sản có thể
  • 22. 10 chuyển đổi nhanh thành tiền như: hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán,… Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán được rất nhiều người quan tâm như các nhà đầu tư, người cho vay, các nhà cung cấp,… Họ luôn đặt ra câu hỏi liệu doanh nghiệp có đủ khả năng trả các món nợ đến hạn không. - Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn phản ánh mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Nó là thước đo về khả năng trả nợ ngay, không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hóa và được xác định theo công thức: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn [1, tr112] Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được bù đắp bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Hệ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu hệ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả. - Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ trong thời gian ngắn, cho biết liệu công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Khả năng thanh toán nhanh được thể hiện bằng công thức: Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn [1, tr113] Một doanh nghiệp có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán hiện hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều và hàng tồn kho. - Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời cho biết một doanh nghiệp có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Khả năng thanh toán tức thời được thể hiện bằng công thức: Thang Long University Library
  • 23. 11 Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn [1, tr113] Nếu hệ số thanh toán tức thời cao phản ánh khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là tốt và ngược lại. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời Khả năng sinh lời là nhóm chỉ tiêu phản ánh một cách tổng quát năng lực kinh doanh, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tăng trưởng, giúp doanh nghiệp điều chỉnh lại cơ cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngừa rủi ro ở mức độ tốt nhất. Khả năng sinh lời là một trong những nội dung phân tích được các nhà quản trị tài chính, các nhà cho vay, các nhà đầu tư quan tâm đặc biệt vì nó gắn liền với lợi ích của họ trong hiện tại và trong tương lai. Khả năng sinh lời bao gồm một số chỉ tiêu như sau: - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp, cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đem đầu tư sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận, được thể hiện bằng công thức: ROA = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản [1, tr127] Nếu hệ số này lớn hơn 0 thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp - Tỷ suất sinh lời trên vồn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, được thể hiện bằng công thức: ROE = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu bình quân [1, tr128] Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu càng lớn và ngược lại. - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
  • 24. 12 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, cho biết cứ mỗi 100 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận, được thể hiện bằng công thức: ROS = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần [1, tr126] Tỷ suất sinh lời trên doanh thu mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, hệ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Nếu hệ số này mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Thông thường, những doanh nghiệp có tỷ suất sinh lời trên doanh thu cao là những doanh nghiệp quản lý tốt chi phí trong hoạt động kinh doanh hoặc thực hiện các chiến lược cạnh tranh về mặt chi phí. 1.2.2.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (vòng quay của vốn lưu động) là chỉ số tính bằng tỷ lệ giữa tổng doanh thu tiêu thụ trong một kì chia cho vốn lưu động bình quân trong kì của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm, trong một chu kì kinh doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng. Vòng quay của VLĐ = Doanh thu thuần Vốn lƣu động bình quân trong kì [3] Trong đó: VLĐ bình quân = Vốn lƣu động đầu kì + Vốn lƣu động cuối kì 2 [3] Nếu chỉ số này tăng so với những kì trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có hiệu quả hơn và ngược lại. Thời gian của một vòng chu chuyển Số ngày luân chuyển VLĐ = Số ngày trong kì Số vòng quay của VLĐ trong kì [3] Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động trong kì phân tích. Thời gian luân chuyển của vốn lưu động càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng lớn. Thang Long University Library
  • 25. 13 Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm VLĐ = Vốn lƣu động bình quân Tổng doanh thu thuần thực hiện trong kì [4, tr64] Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để được một đồng doanh thu tiêu thụ thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn. Sức sinh lời của vốn lưu động Mức sinh lời của VLĐ = Lợi nhuận trƣớc thuế Vốn lƣu động bình quân trong kì [4, tr64] Chỉ tiêu này đánh giá một đồng vốn lưu động hoạt động trong kì kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho là chỉ số phản ánh trình độ quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp, phản ánh tốc độ luân chuyển hàng hóa, vật tư dẫn đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Việc ứ đọng vốn vật tư, hàng hóa làm cho doanh nghiệp không thu hồi được vốn kịp thời thì công việc thanh toán gặp nhiều khó khăn. Số vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần Số hàng tồn kho bình quân trong kì [3] Số vòng quay các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp, hệ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, kì thanh toán ngắn và doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn. Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Số dƣ bình quân các khoản phải thu [3] Kỳ thu tiền bình quân Kì thu tiền bình quân = Số dƣ bình quân các khoản phải thu Doanh thu thuần bình quân 1 ngày trong kì [3]
  • 26. 14 Số ngày ở đây phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền. Kì thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chính sách tiêu thụ và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho thấy lượng thời gian cần để thu được các khoản phải thu, thời gian càng ngắn thì vốn thu về càng nhanh, ngược lại kì thu tiền trung bình quá dài sẽ dấn đến tình trạng nợ khó đòi. 1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động 1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Vốn lưu động đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh không thể thiếu vốn lưu động. Chính vì vậy việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là không thể thiếu và là việc cần thiết đối với doanh nghiệp. Đó là nguyên nhân chủ quan từ phía doanh nghiệp cảm thấy cần phải tiến hành quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Bên cạnh đó yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn xuất phát từ nhiều yếu tố khác: - Đảm bảo cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh được ổn định: Vốn lưu động là một bộ phận không thể thiếu được trong vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặc dù vốn lưu động chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh nghiệp sản xuất và chiếm tỷ trọng khá lớn trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ nhưng xuất phát từ vai trò của vốn lưu động với quá trình sản xuất, nó đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên liên tục và tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đặc điểm của vốn lưu động nên nếu thiếu vốn, vốn lưu động không luân chuyển được thì quá trình sản xuất sẽ gặp nhiều khó khăn và có thể gián đoạn gây ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đặc điểm của vốn lưu động là cùng một lúc vốn lưu động có các thành phần vốn ở khâu dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông cho nên nếu quản lý tốt, vốn lưu động sẽ được vận động, luân chuyển liên tục, thời gian vốn lưu động lưu lại ở các khâu ngắn, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nếu quản lý không tốt thì vốn lưu động sẽ không luân chuyển được hoặc sẽ luân chuyển chậm làm cho quá trình sản xuất gặp nhiều khó khăn. - Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường: Cùng với việc xác định vốn, khả năng sử dụng vốn lưu động có tầm quan trọng đặc biệt đối với doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi quản lý sử dụng tốt vốn kinh doanh mới mở rộng được quy mô về vốn, tạo được uy tín trên thị trường. Điều đó đồng nghĩa với việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ với chất lượng cao, giá thành hạ, không những mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn là cơ sở để mở rộng sản xuất kinh doanh. Thang Long University Library
  • 27. 15 - Chứng tỏ khả năng quản lý của doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh hiện tại: Sử dụng vốn lưu động với vòng quay nhanh, giảm rủi ro là sử dụng vốn với hiệu quả cao, nó đòi hỏi người điều hành kinh doanh phải có những quyết định đúng đắn. Chỉ cần một quyết định không chính xác thì doanh nghiệp sẽ gặp nhiều trở ngại, đặc biệt là có thể đi đến phá sản. Trong nền kinh tế cạnh tranh như hiện nay các doanh nghiệp phải tìm cách giải quyết tốt các phương diện về vốn lưu động và đưa ra những cách thức hợp lý để cung cấp đủ lượng vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh và luôn tự chủ trước các đối thủ trên thị trường. - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhân tố quyết định tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao thu nhập cho công nhân viên: Do hoạt động trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp phải tự trang trải tài chính, tạo ra thu nhập để trả các khoản chí phí và có lãi. Vì vậy doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đẻ thu hồi vốn, giảm chi phí, tăng lợi nhuận để phát triển sản xuất. Khi doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì thu nhập của công nhân viên được đảm bảo và ổn định. - Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp Nhà nước: Các doanh nghiệp Nhà nước làm ăn không hiệu quả là do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan. Tuy nhiên nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là sử dụng vốn không hiệu quả: việc mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thiếu một kế hoạch đúng đắn. Điều đó đã dẫn đến việc sử dụng vốn lãng phí, tốc độ chu chuyển vốn lưu động chậm, chu kì luân chuyển vốn lưu động dài, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn lãi suất tiết kiệm. Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp Nhà nước nói riêng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó không chỉ đem lại cho doanh nghiệp những lợi ích mà còn mang lại ý nghĩa cho nền kinh tế quốc dân. 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 1.3.2.1. Nhân tố khách quan - Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước: Khi Nhà nước có sự thay đổi chính sách về hệ thống pháp luật, thuế,… sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ tới điều kiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tất yếu vốn của doanh nghiệp cũng sẽ bị ảnh hưởng. Nếu các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước ban hành tạo được cho doanh nghiệp một môi trường đầu tư thuận lợi và ổn định thì sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển và hiệu quả kinh tế sẽ cao. Ngược lại, môi trường kinh doanh không thuận lợi sẽ làm cho doanh nghiệp gặp khó khăn trong kinh doanh. Bất kì sự thay đổi nào trong cơ chế quản lý và chính sách kinh tế của Nhà nước cũng có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 28. 16 - Sự phát triển của khoa học công nghệ: Đây là yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Doanh nghiệp cần nhanh nhạy trong việc tiếp cận sự tiến bộ của khoa học công nghệ để nhanh chóng áp dụng trang thiết bị hiện đại vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao về cả chất lượng và mẫu mã của sản phẩm, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh với mặt hàng cùng loại của đối thủ. - Đặc điểm của chu kì sản xuất kinh doanh: Mỗi doanh nghiệp có một chu kì sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng vốn lưu động và khả năng tiêu thụ sản phẩm, do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu suất vốn lưu động. Những doanh nghiệp có chu kì kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động thường ít biến động vì thường xuyên thu hồi được tiền bán hàng, giúp chủ động chi trả các khoản nợ đến hạn, đảm bảo nguồn vốn trong kinh doanh. Với những doanh nghiệp có chu kì kinh doanh dài, nhu cầu vốn lưu động biến động nhiều, lượng tiền thu từ bán hàng không ổn định, tình hình thanh toán, chi trả gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Vì vậy các nhà quản lý cần phải căn cứ vào đặc điểm chu kì sản xuất kinh doanh cũng như tình hình thực tế của doanh nghiệp mà có các giải pháp kịp thời. - Lạm phát: Một nền kinh tế phát triển tốt và bền vững sẽ tạo ra sức mua của thị trường lớn, ổn định hay gia tăng tình hình tiêu thụ sản phẩm, gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn. Do ảnh hưởng của nền kinh tế có lạm phát cao, sức mua của đồng tiền bị giảm sút làm vốn lưu động trong doanh nghiệp bị giảm dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ. - Rủi ro: Khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp thường gặp rủi ro bất thường như thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia, thị trường không ổn định,… Ngoài ra, doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiên tai là hỏa hoạn, lũ lụt,… cũng có thể gây ra tình trạng mất vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng. 1.3.2.2. Nhân tố chủ quan Đây là những nhân tố có tính chất quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như vốn lưu động. - Xác định nhu cầu vốn lưu động: Khi doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động thiếu chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn cho sản xuất kinh doanh. Cả hai chiều hướng đó đều ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu thiếu vốn sẽ gây tình trạng gián đoạn quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến năng suất lao Thang Long University Library
  • 29. 17 động, còn thừa vốn sẽ gây nên tình trạng ứ đọng vốn, hạn chế vòng quay của vốn, do đó mà việc sử dụng vốn không có hiệu quả. - Cơ cấu đầu tư vốn: Cơ cấu đầu tư không hợp lý là nhân tố ảnh hưởng tương đối lớn đến hiệu quả sử dụng vốn. Cơ cấu vốn được xác định không hợp lý sẽ xảy ra tình trạng ở một bộ phận thì thừa vốn không phát huy hết tác dụng, trong khi đó lại thiếu vốn trầm trọng ở một số khâu khác, từ đó dẫn đến tình trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp. - Công tác lựa chọn phương án đầu tư: Lựa chọn phương án đầu tư cần chính xác, phù hợp với đặc điểm tình hình của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp cần đầu tư sản xuất những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, giá thành hạ và được thị trường chấp thuận thì tất yếu hiệu quả sẽ rất cao. Còn ngược lại, chất lượng sản phẩm kém, không phù hợp với yêu cầu thị trường dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. - Cách thức sử dụng vốn lưu động: Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động lãng phí trong quá trình mua sắm dự trữ sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Việc mua các loại vật tư không phù hợp trong quy trình sản xuất, không đúng tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật, trong quá trình sử dụng lại không tận dụng hết các phế phẩm, phế liệu,… cũng có tác dụng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Trình độ và khả năng quản lý: Nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp tốt sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có khả năng thanh toán, tiết kiệm chi phí, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, hạn chế tình trạng thiếu tiền mặt hoặc lãng phí, thất thoát hàng hóa, vật tư. Còn ngược lại, nếu trình độ quản lý của doanh nghiệp còn yếu kém, hoạt động sản xuất kinh doanh thua lỗ kéo dài làm cho vốn bị thâm hụt sau mỗi chu kì sản xuất, dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh giảm. Đây là một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để doanh nghiệp ngày càng tăng trưởng và phát triển đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải nắm vững các yếu tố này để từ đó đưa ra các biện pháp tài chính cần thiết góp phần khai thác và sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất. 1.3.3. Những biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp hiện nay Nhằm cung ứng đầy đủ kịp thời vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh và không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, làm cho đồng vốn không ngừng sinh sôi nảy nở, các doanh nghiệp có thể sử dụng các giải pháp sau: - Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó lập kế hoạch tổ chức huy động vốn đáp ứng cho hoạt động
  • 30. 18 kinh doanh của doanh nghiệp. Hạn chế thấp nhất tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn sản xuất kinh doanh hoặc phải đi vay vốn ngoài kế hoạch với mức lãi suất cao, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu thừa vốn cũng phải có biện pháp linh hoạt như đầu tư mở rộng sản xuất hoặc cho vay. - Lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp sao cho đáp ứng đủ nhu cầu cho sản xuất. Tổ chức khai thác triệt để nguồn vốn bên trong doanh nghiệp, đồng thời tính toán lựa chọn huy động các nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp với mức độ hợp lý của từng nguồn, nhằm giảm mức thấp nhất chi phí sử dụng vốn. - Lựa chọn cơ cấu vốn hợp lý phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật ngành. Cần xây dựng tỷ trọng của từng phần một cách hợp lý, đảm bảo đầy đủ vốn cho sản xuất kinh doanh. Cụ thế: + Đảm bảo tỷ trọng hợp lý giữa vốn lưu động và vốn cố định trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. + Đảm bảo tính đồng bộ giữa các công đoạn trong quá trình sản xuất. - Quản lý số vốn bằng tiền bằng việc xác định mức tồn quỹ hợp lý và dự đoán, quản lý các nguồn xuất nhập ngân quỹ. Động lực của việc dự trữ tiền mặt cho các hoạt động là để doanh nghiệp có thể mua sắm hàng hóa, vật liệu và thanh toán chi phí cần thiết cho các hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Ngoài sự quản lý lành mạnh vốn lưu động đòi hỏi duy trì một mức dự trữ tiền mặt khá rộng rãi vì: + Doanh nghiệp phải có dự trữ tiền mặt vừa đủ để hưởng chiết khấu mua hàng đúng kì hạn, làm tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. + Vì các tỷ số khả năng thanh toán là các tỷ số căn bản trong lĩnh vực tín dụng, doanh nghiệp cần có các tỷ số trên gần với tiêu chuẩn trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành, có uy tín cao, doanh nghiệp có thể mua hàng với thời hạn chịu khá lâu và vay ngân hàng một cách dễ dàng. + Có tiền mặt rộng rãi, doanh nghiệp có thể tận dụng ngay được các cơ hội kinh doanh tốt, và hơn nữa doanh nghiệp phải có vốn lưu động đủ để ứng phó với các trường hợp bất ngờ xảy ra. - Quản lý tốt vốn tồn khi dự trữ: Để làm được điều đó doanh nghiệp phải xác định được chính xác mức dự trữ vật tư hàng hóa hợp lý, đảm bảo đúng chất lượng phục vụ nhu cầu của quá trình sản xuất. Muốn vậy, doanh nghiệp phải xác định được mức tiêu hao nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,… để sản xuất một đơn vị sản phẩm, kết hợp với kế hoạch được lập trong kì (về khối lượng sản phẩm sản xuất, chủng loại, chất lượng,…) dựa trên thực tế sản xuất của doanh nghiệp và những đánh giá về khả năng cung ứng của thị trường. Thang Long University Library
  • 31. 19 - Quản lý tốt công tác thanh toán và công nợ: Trước tiên, đối với các khoản phải thu, doanh nghiệp phải xây dựng chính sách tín dụng thương mại hợp lý và mức độ nợ phải thu của doanh nghiệp, lập bảng phân tuổi các khoản nợ phải thu của khách hàng để có những biện pháp cần thiết nhằm thu hồi nợ. Ngoài ra doanh nghiệp còn phải chủ động phòng ngừa rủi ro bằng các biện pháp như lập quỹ dự phòng các khoản phải thu khó đòi, mua bảo hiểm. Còn đối với các khoản phải trả, doanh nghiệp phải thanh toán các khoản phải trả đúng hạn, cần thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các khoản phải trả với khả năng thanh toán của doanh nghiệp để chủ động đáp ứng các yêu cầu thanh toán khi đến hạn, đồng thời cần lựa chọn các hình thức thanh toán phù hợp an toàn và hiệu quả nhất đối với doanh nghiệp. - Tăng cường phát huy vai trò của tài chính trong quản lý và sử dụng vốn lưu động, tăng cường kiểm tra việc sử dụng vốn ở các khâu. Việc kiểm tra phải áp dụng kỹ lưỡng và có hệ thống. Đồng thời phải kịp thời có sự điều chỉnh phù hợp, tạo điều kiện cho sự luân chuyển của vốn lưu động, giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trên đây là một số biện pháp cơ bản nhằm thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Trên thực tế, do các doanh nghiệp thuộc những ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh khác nhau nên mỗi doanh nghiệp cần căn cứ vào các giải pháp chung để từ đó đề ra cho mình những biện pháp riêng cụ thể, có tính khả thi nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp mình.
  • 32. 20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH THƢƠNG MẠI ĐĂNG DƢƠNG 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, được thành lập vào năm 2009 với nguồn vốn điều lệ là 9 tỉ đồng. Công ty có trụ sở tại số 33 phố Trung Thành, thị trấn Chợ Chu, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương thuộc hình thức công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Với sự tham gia góp vốn của các cổ đông, tháng 11 năm 2009, công ty chính thức được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4600775158 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp. Công ty có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật và quyền hạn nghĩa vụ được quy định, có điều lệ tổ chức hoạt động, có bộ máy quản lý điều hành, có tài khoản tại ngân hàng, có tài sản và chịu trách nhiệm về tài sản đó. Sau khi được thành lập, công ty đã tham gia xây dựng, tư vấn thiết kế nhiều công trình về các lĩnh vực công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, xây lắp hệ thống điện đến 35KV, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, san ủi mặt bằng đồng thời sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng. Tuy ra đời và hoạt động với thời gian chưa dài nhưng kể từ khi thành lập từ năm 2009 đến nay, công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh Doanh Thương mại Đăng Dương đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, song song với đó là sự nỗ lực, không ngừng nâng cao năng lực về phát triển nguồn nhân lực cũng như trang thiết bị kỹ thuật để đảm bảo thi công xây dựng các công trình, bao gồm cả các dự án đòi hỏi chất lượng cao và kết cấu phức tạp. Mặc dù phát triển trong thời điểm thị trường kinh tế xây dựng gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là giai đoạn năm 2010 – 2011 nhưng Công ty vẫn không ngừng phát triển và đạt được nhiều doanh thu cùng lợi nhuận được nâng cao theo mỗi năm. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương Thang Long University Library
  • 33. 21 Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến. Mô hình tổ chức quản lý này vận hành theo cơ chế nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới và ngược lại, mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên. Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng. (Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính) Từ sơ đồ cơ cấu tổ chức trên, có thể thấy Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương tổ chức bộ máy quản lý cơ cấu theo thực tuyến. Mô hình tổ chức quản lý này vận hành theo cơ chế nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới và ngược lại, mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên. Mô hình này phù hợp với loại hình công ty cổ phần, hơn nữa tạo thuận lợi tập trung, thống nhất, làm cho tổ chức nhanh nhạy HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÒNG DỰ ÁN PHÒNG TỔ CHỨC - HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH
  • 34. 22 linh hoạt với môi trường, đặc biệt là khi công ty hoạt động trong lĩnh vực rất cần đến sự linh hoạt là xây dựng. 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động tổ chức kinh tế tập trung tại một địa điểm. Công ty thực hiện tổ chức kế toán tập trung và kế toán hàng tồn kho của công ty được tiến hành theo phương pháp nhập trước xuất trước. Sơ đồ 2.2. Sơ đồ mô hình tổ chức phòng kế toán (Nguồn: Phòng Kế toán) Tổ chức bộ máy hạch toán – kế toán của công ty có nhiệm vụ tham gia việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đề xuất các phương án kinh tế mang tính hiệu quả cao. Căn cứ vào quy mô đặc điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu quản lý tài chính, căn cứ khối lượng công theo hình thức tập trung, tất cả các công việc kế toán đều tập trung ở phòng Kế toán. Với hình thức tổ chức và cơ cấu bộ máy kế toán như trên, phòng Kế toán đã thực hiện đầy đủ việc quản lý vật tư, tiền vốn, chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách tài chính của Nhà nước, xác định kết quả sản xuất kinh doanh, lập đầy đủ các bao cáo theo yêu cầu của công ty, phục vụ kịp thời công tác quản lý của công ty. 2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2011 – 2013 Dưới đây là bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương trong 3 năm 2011, 2012 và 2013: KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN Thang Long University Library
  • 35. 23 Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013 – 2012 Chênh lệch 2012 – 2011 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (1) (2) (3) (4) = (1) – (2) (5)= (4)/(2) (6) = (2) – (3) (7) = (6)/(3) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.475.218.182 2.670.623.481 1.857.111.650 804.594.701 30,13 813.511.831 43,81 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.475.218.182 2.670.623.481 1.857.111.650 804.594.701 30,13 813.511.831 43,81 4. Giá vốn hàng bán 3.336.580.747 2.436.192.246 1.597.633.500 900.388.501 36,96 838.558.746 52,49 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 138.637.435 234.431.235 259.478.150 (95.793.800) (40,86) (25.046.915) (9,65) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 597.120 498.194 1.200.000 98.926 19,86 (701.806) (58,48) 8. Chi phí quản lý 96.904.600 193.678.536 181.201.200 (96.773.936) (49,97) 12.477.336 6,89
  • 36. 24 kinh doanh 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 42.329.955 41.250.893 79.476.950 1.079.062 2,62 (38.226.057) (48,10) 10. Thu nhập khác 90.909.091 0 0 90.909.091 100 0 0 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013 – 2012 Chênh lệch 2012 – 2011 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (1) (2) (3) (4) = (1) – (2) (5)= (4)/(2) (6) = (2) – (3) (7)= (6)/(3) 11. Chi phí khác 102.324.444 0 3.337.000 102.324.444 100 (3.337.000) (100) 12. Lợi nhuận khác (11.415.353) 0 (3.337.000) (11.415.353) 100 3.337.000 (100) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 30.914.602 41.250.893 76.139.950 (10.336.291) (25,06) (34.889.057) (45,82) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 5.410.056 7.218.906 13.351.488 (1.808.850) (25,06) (6.132.582) (45,93) 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 25.504.546 34.031.987 62.788.462 (8.527.441) (25,06) (28.756.475) (45,80) (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011-2013 - Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 37. 25 Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương trong 3 năm, từ năm 2011 đến năm 2013, có thể thấy doanh thu thuần của công ty tăng dần qua mỗi năm nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm. Sự biến động đó được thể hiện qua biểu đồ tăng trưởng của doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế dưới đây: Biểu đồ 2.1. Sự tăng trƣởng của doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế trong giai đoạn 2011 – 2013 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011-2013 - Phòng Kế toán) Qua biểu đồ trên, có thể thấy rằng tổng doanh thu của công ty đã tăng lên. Năm 2011, doanh thu thuần của công ty là 1.857.11.650 đồng. Đến năm 2012, doanh thu thuần tăng với lên thêm 813.511.831 đồng, tương ứng là tăng 43,81% so với năm 2011. Năm 2013, con số này vẫn tiếp tục tăng thêm 804.584.701 đồng, tương ứng là tăng 30,13% so với năm 2012. Trong giai đoạn năm 2011 – 2013, thị trường kinh tế xây dựng vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn, sự gia tăng về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ này cho thấy sự cố gắng, không ngừng hoàn thiện của công ty và hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty đang ngày càng phát triển ổn định. Đồng thời với việc tăng doanh thu, giá vốn hàng bán cũng tăng. So với năm 2011, giá vốn hàng bán của năm 2012 tăng 52,49%. Đến năm 2013, con số này tiếp tục tăng 0 500.000.000 1.000.000.000 1.500.000.000 2.000.000.000 2.500.000.000 3.000.000.000 3.500.000.000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1.857.111.650 2.670.623.481 3.475.218.182 62.788.462 34.031.987 25.504.546 Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế
  • 38. 26 36,96% so với năm 2012. So sánh với tốc độ tăng doanh thu thì tốc độ tăng giá vốn hàng bán cao hơn, chứng tỏ công ty chưa thực sự đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Lợi nhuận gộp của công ty có xu hướng giảm dần. Nếu như năm 2012 chỉ giảm nhẹ là 25.046.915 đồng, tương ứng với giảm 9,65 % so với năm 2011 thì đến năm 2013 đã giảm đến 95.793.800 đồng, tương ứng với 40,86%. Con số này lý giải cho tốc độ gia tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng của doanh thu. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng nhẹ 12.477.336 đồng, tương ứng là 6,89% so với năm 2011. Nhưng đến năm 2013, con số này lại giảm rõ rệt, cụ thể là giảm 96.773.936 đồng, tương ứng 29.97% so với năm trước đó là năm 2012. Nguyên nhân là do tình hình SXKD của công ty gặp nhiều khó khăn, lại trong bối cảnh nền kinh tế chưa thật sự ổn định nên công ty buộc phải cắt giảm nhân lực, đảm bảo việc chi trả lương cho nhân viên. Lợi nhuận khác của công ty năm 2012 tuy không có sự biến động về cả thu nhập khác và chi phí khác nhưng vẫn tăng 3.337.00 đồng so với năm 2011. Sang đến năm 2013, lợi nhuận khác của công ty lại giảm với con số tuyệt đối 11.415.353 đồng so với năm 2012. Nguyên nhân là do trong năm công ty tiến hành thanh lý tài sản cố định đồng thời phát hiện chênh lệch lỗ khi đánh giá lại vật tư, hàng hóa, điều này góp phần làm cho khoản chi phí khác của công ty tăng. Có thể thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty giảm dần sau mỗi năm. Năm 2012, lợi nhuận sau thuế của công ty giảm 28.756.475 đồng, tương ứng giảm 45,80% so với năm 2011. Sang đến năm 2013, lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn giảm nhưng với mức nhẹ hơn là 8.537.441 đồng, tương ứng 25,06% so với năm 2012. Trong thời điểm kinh tế đầy biến động với sự kinh doanh thua lỗ của hàng loạt công ty, dựa trên tình hình SXKD trong giai đoạn 2011-2013, có thể nói công ty đã có rất nhiều nỗ lực trong hoạt động SXKD. Nếu đặt trong tổng thể nền kinh tế trong thời điểm hiện tại, tuy con số này chưa lớn đến mức đáng lo ngại nhưng cần phải xem xét và chú trọng đến việc quản lý tài chính cho hợp lý và linh hoạt hơn trong hoạt động SXKD. 2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn tại công ty từ 2011 - 2013 2.2.2.1. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại Đăng Dương trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013 có nhiều biến động. Các biến động đó được thể hiện trên biểu đồ dưới đây: Thang Long University Library
  • 39. 27 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng (Nguồn: Bảng Cân đối kế toán 2011-2013 - Phòng Kế toán) Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong cơ cấu tài sản của công ty trong năm 2011 và 2012 chiếm tỷ trọng cao và không có nhiều biến động. Năm 2011, tỷ trọng TSNH của công ty là 95,44%. Đến năm 2012, con số này có sự giảm nhẹ xuống còn 94,94%. Tuy nhiên đến năm 2013, tỷ trọng TSNH trong cơ cấu tài sản giảm mạnh xuống còn 48,01%, tương đương với mức giảm của TSNH là 25,15% so với năm 2012. Ngược lại với TSNH, tỷ trọng của TSDH trong cơ cấu tài sản của công ty năm 2011 ở mức rất thấp là 4,56%. Đến năm 2012, tỷ trọng của TSDH tăng nhẹ lên đến 5,06%. Đến năm 2013, con số này tăng mạnh lên đến 51,99%, nghĩa là TSDH đã chiếm quá nửa trong cơ cấu tài sản của công ty. TSDH của năm 2013 đã tăng 6.790.880.829 đồng, tương ứng với 1419.94% so với năm 2012. Năm 2013, với mục tiêu là không ngừng mở rộng quy mô, phát triển sản xuất kinh doanh thì công ty đã đầu tư mua sắm thêm các máy móc thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn, phục vụ cho sản xuất kinh doanh, dẫn đến sự gia tăng mạnh mẽ của TSDH trong cơ cấu tài sản của công ty. Dưới đây là bảng cơ cấu tài sản của công ty: 0% 20% 40% 60% 80% 100% 2011 2012 2013 95,44% 94,94% 48,01% 4,56% 5,06% 51,99% Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn
  • 40. 28 Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thƣơng mại Đăng Dƣơng Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (Đồng) Tỷ trọng (%) TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.386.154.590 100 8.968.322.489 100 6.712.710.156 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 617.556.800 6,58 338.137.543 3,77 4.677.628.898 69,68 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 8.715.568.818 92,86 7.767.858.650 86,61 622.991.160 9,28 1. Phải thu của khách hàng (1.290.531.182) (13,75) 584.696.645 6,52 349.211.453 5,20 2. Trả trước cho người bán 6.100.000 0,06 183.162.005 2,04 273.779.707 4,08 3. Các khoản phải thu khác 10.000.000.000 106,54 7.000.000.000 78,05 0,00 IV. Hàng tồn kho 53.028.972 0,56 856.833.926 9,55 1.367.519.758 20,37 V. Tài sản ngắn hạn khác 0 0,00 5.492.370 0,06 44.570.340 0,66 TÀI SẢN DÀI HẠN 448.707.822 100 478.250.262 100 7.269.131.091 100 I.Tài sản cố định 439.435.095 97,93 473.977.535 99,11 7.269.131.091 100 1.Nguyên giá 511.100.095 113,90 650.100.095 135,93 7.511.100.095 103,33 2.Giá trị hao mòn lũy kế (71.665.000) (15,97) (176.122.560) (36,83) (241.969.004) (3,3) IV.Tài sản dài hạn khác 9.272.727 2,07 4.272.727 0,89 0 0 (Nguồn: Bảng Cân đối kế toán 2011-2013 - Phòng Kế toán) Thang Long University Library