SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN TIẾN ĐẠT
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN -
TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khóa học : 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN TIẾN ĐẠT
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN -
TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Lớp : K43 - ĐCMT N02
Khóa học : 2011 - 2015
Giáo viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Thái Nguyên, năm 2015
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN TIẾN ĐẠT
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN -
TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Lớp : K43 - ĐCMT N02
Khóa học : 2011 - 2015
Giáo viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Thái Nguyên, năm 2015
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Sơ đồ 1. Quy trình giao đất, cho thuê đất....................................................................42
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai trên thế giới......................................................17
Bảng 4.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2014.......33
Bảng4.2: HIện trạng sử dụng đất năm 2014 huyện Chợ Đồn...................................39
Bảng 4.3: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010.........................43
Bảng 4.4: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2011.........................43
Bảng 4.5: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012.........................44
Bảng 4.6: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013.........................45
Bảng 4.7: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014.........................45
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010 –
2014......................................................................................................................46
Bảng 4.9: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010..................47
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010 ...............47
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012 ...............48
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013 ...............48
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014 ...............49
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn
2010 – 2014..........................................................................................................50
Bảng 4.15: Kết quả thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất giai đoạn 2010 -2014.....52
Bảng 4.16: Đánh giá hiệu quả kinh tế mà các tổ chức thuê đất.................................54
Bảng 4.17: Kết quả điều tra công tác giao đất, cho thuê đấttrên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
từ phía các doanh nghiệp.....................................................................................55
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GPMB : Giải phóng mặt bằng
BT&GPMB : Bồi thường và giải phóng mặt bằng
UBND : Ủy ban nhân dân
TN&MT : Tài nguyên và Môi trường
WTO : Tổ chức nông lương thế giới
BVMT : Bảo vệ môi trường
DTM : Đánh giá tác động môi trường
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài..............................................................................1
1.3. Yêu cầu của đề tài....................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................3
2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài...........................................................................................3
2.2.Cơsởlýluậnvềcôngtácgiaovàchothuêđấtđểthựchiệncácdựánđầutư..............5
2.2.1. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư....... 5
2.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất đối với các dự
án đầu tư.................................................................................................... 7
2.2.3. Mối quan hệ của công tác giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu
tư vàhiệu quả sử dụng đất .......................................................................15
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án..16
2.3. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngoài nước..........................................17
2.3.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới..................................................17
2.3.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam.................................................17
2.4. Tình hình sử dụng đất đai của các tổ chức trong nước .......................................19
2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước.........................19
2.4.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ...................22
2.4.3. Thực trạng công tác giao đất và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu
tư trên cả nước.........................................................................................22
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.25
3.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu............................................................................25
3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................25
3.3. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................25
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn.........25
v
3.3.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh
tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn
2010-2014...............................................................................................25
3.3.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất,
cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn.....25
3.3.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010- 2014.....................................................25
3.3.5.Tồntại,nguyênnhânvàđềxuấtgiảiphápđểtăngcườngcôngtácquảnlýgiaovà
chothuêđấtđểthựchiệncácdựánđầutư,nângcaohiệuquảsửdụngđất.........25
3.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................26
3.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp.........................................................................26
3.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp ..........................................................................26
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................27
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................28
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn- Tỉnh Bắc
Kạn........................................................................................................................28
4.1.1 Điều kiện tự nhiên...................................................................................28
4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................28
4.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................29
4.1.1.4. Thuỷ văn.............................................................................................29
4.1.2. Các nguồn tài nguyên............................................................................30
4.1.2.1. Tài nguyên đất....................................................................................30
4.1.2.2. Tài nguyên nước.................................................................................31
4.1.2.3. Tài nguyên rừng:................................................................................32
4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội.....................................................33
4.1.3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế...................................................33
4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.........................................................34
4.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện
các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014...............39
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn năm 2014. ...39
vi
4.2.2. Quy trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức
kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn .............40
4.2.3. Kết quả giao đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn
giai đoạn 2010-2014................................................................................43
4.2.4 Kết quả công tác cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ
Đồn giai đoạn 2010 – 2014.................................................................................46
4.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho
thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn....................50
4.3.1. Tình hình chấp hành pháp Luật Đất đai của các tổ chức........................50
4.3.2. Công tác kiểm tra việc sử dụng đất sau khi được giao đất, cho thuê đất 52
4.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014.....................................................53
4.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế. ....................................................................53
4.4.2. Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất từ phía các doanh nghiệp......54
4.5. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý
giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất................................................................................................................57
4.5.1. Những tồn tại.........................................................................................57
4.5.2. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................58
4.5.3. Những giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất
để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất...............58
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................60
5.1. Kết luận..................................................................................................................60
5.2. Kiến nghị................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................62
i
LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất của em xin được gửi tới Cô giáo
Trưởng khoa Quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, Tiến sĩ . Vũ Thị Thanh Thủy đã dành nhiều thời gian tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập cũng như làm luận văn.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo công tác,
giảng dạy ở Khoa Quản lý Tài nguyên, cùng Ban Giám Hiệu trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình, tạo điều kiện thuận lợi hướng dẫn, giúp
đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu, chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn nói chung và Trung tâm Phát triển
quỹ đất tỉnh Bắc Kạn nói riêng đã nhiệt tình cộng tác, dành nhiều thời gian
phối hợp nghiên cứu, tổng hợp số liệu, trả lời những câu hỏi thắc mắc của tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tiến Đạt
2
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nghiên cứu, nắm vững các văn bản pháp luật liên quan đến giao đất,
cho thuê đất của Trung ương, của tỉnh Bắc Kạn và của huyện Chợ Đồn;
- Số liệu điều tra phải khách quan và đảm bảo độ tin cậy;
- Đưa ra các ý kiến đánh giá đảm bảo tính khách quan, chính xác đối
với công tác giao đất, cho thuê đất;
- Kết quả nghiên cứu phải đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn;
- Đưa ra được những giải pháp có tính khả thi.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến
thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lí Nhà nước về
công tác giao đất, cho thuê đất.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn
của công tác giao đất, cho thuê đất để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục,
góp phần nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất và sử dụng đất.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài
Xã hội ngày một phát triển thì mức sống con người cũng dần được
nâng lên. Nhu cầu sử dụng đất nhiều hơn cho việc phục vụ sinh hoạt, ăn ở
cũng như thỏa mãn đời sống tinh thần của con người như xây dựng nhà ở, hệ
thống giao thông, các công trình dịch vụ thể dục thể thao, văn hóa xã hội, đầu
tư mở rộng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn.....Ngoài ra việc sử dụng
đất còn hướng tới mục tiêu kinh tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận như xây dựng
các khu công nghiệp, trang trại quy mô lớn…
Chính vì vậy, cần phải hiểu rõ được tầm quan trọng của tài nguyên đất,
rồi từ đó đưa ra những kế hoạch quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên này một
cách hợp lý nhằm phục vụ mục tiêu phát triển bền vững. Sử dụng đất tiết kiệm
và có hiệu quả ngày nay trở thành chiến lược quan trọng có tính toàn cầu.
Nhằm quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý phục
vụ mục tiêu phát triển bền vững cho nhu cầu của hiện tại những không làm ảnh
hưởng đến lợi ích của thế hệ tương lai, trong những năm qua Đảng và Nhà
nước ta đã tập trung tháo gỡ những khó khăn, mà bước đột phá đầu tiên là Luật
Đất đai năm 1993, sửa đổi năm 1998, năm 2001, Luật Đất đai năm 2003 và
Luật Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội thông qua. Bên cạnh đó, nhiều bộ
luật liên quan khác cũng đã được ban hành, như Luật Bảo vệ và phát triển
rừng; Luật Bảo vệ môi trường... và các nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn
thi hành Luật do Chính phủ, các bộ, ngành, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành. Sau
đây là những cơ sở pháp lý được nghiên cứu để thực hiện đề tài:
a) Các văn bản của Trung ương:
- Luật đất đai năm 2013;
4
- Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2013:
+ Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
+ Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
+ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ
tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
+Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
+ Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
+ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
5
b) Các văn bản của UBND tỉnh Bắc Kạn:
- Quyết định số 750/2009/QĐ-UBND ngày14/4/2009 quyđịnh một số nội dung
cụthểtrongcôngtácquảnlýnhànướcvềđấtđaiápdụngtrênđịabàntỉnhBắcKạn;
- Quyết định số 628/2010/QĐ-UBND ngày 08/4/2010 v/v ban hành quy
định một số chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ;
- Quyết định số 1389/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 v/v ban hành
một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy
điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày
08/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ ;
- Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 – 2014.
- Quyết định số 21/2014/QĐ - UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh
Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số nội dung cụ thể trong công tác
quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn(Quyết định này thay
thế QĐ 750/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009; QĐ 1928/2010/QĐ-UBND
ngày 17/9/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định số 27/2014/QĐ - UBND ngày 22/12/2014 của UBND
tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019)
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
2.2.Cơsởlýluậnvềcôngtácgiaovàchothuêđấtđểthựchiệncácdựánđầutư
2.2.1. Tầm quan trọngcủa công tácgiao và cho thuê đất đốivới cácdự án đầu tư
2.2.1.1. Khái niệm và bản chất của giao và cho thuê đất
a. Khái niệm
Luật Đất đai 2013 đã đưa ra những khái niệm cụ thể về công tác giao
và cho thuê đất. Điều 3 của Luật giải thích:
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Sơ đồ 1. Quy trình giao đất, cho thuê đất....................................................................42
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai trên thế giới......................................................17
Bảng 4.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2014.......33
Bảng4.2: HIện trạng sử dụng đất năm 2014 huyện Chợ Đồn...................................39
Bảng 4.3: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010.........................43
Bảng 4.4: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2011.........................43
Bảng 4.5: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012.........................44
Bảng 4.6: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013.........................45
Bảng 4.7: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014.........................45
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010 –
2014......................................................................................................................46
Bảng 4.9: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010..................47
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010 ...............47
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012 ...............48
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013 ...............48
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014 ...............49
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn
2010 – 2014..........................................................................................................50
Bảng 4.15: Kết quả thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất giai đoạn 2010 -2014.....52
Bảng 4.16: Đánh giá hiệu quả kinh tế mà các tổ chức thuê đất.................................54
Bảng 4.17: Kết quả điều tra công tác giao đất, cho thuê đấttrên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
từ phía các doanh nghiệp.....................................................................................55
7
lý đất đai nhằm bảo đảm cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và
có hiệu quả cao nhất. Người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất theo các quy
định của pháp luật.
Thông qua giao đất và cho thuê đất, Nhà nước bảo đảm lợi ích của
mình và lợi ích chung của toàn xã hội vì giao đất và cho thuê đất là một hình
thức phân phối đất đai cho những người có nhu cầu sử dụng chính đáng. Do
đó, giao đất và cho thuê đất cũng góp phần tạo ra công bằng cho toàn xã hội.
Công tác giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư sẽ hạn chế được
tình trạng sử dụng đất manh mún, quản lý được sử dụng đất theo quy hoạch.
b. Đối với người sử dụng đất
Giao và cho thuê đất không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước
mà còn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với người sử dụng đất. Nó là cơ sở
tạo ra quyền sử dụng cho người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để từ
đó người sử dụng có thể khai thác các công năng, tính dụng và khai thác các
lợi ích từ đất đai.
c. Đối với các dự án đầu tư
Đất đai là cơ sở đầu tiên để thực hiện dự án đầu tư. Bất kỳ dự án đầu tư
phát triển nào cũng cần có đất để xây dựng, không có đất thì các dự án này
không thể thực hiện được. Giao đất và cho thuê đất chính là bước tạo lập cơ
sở cho việc thực hiện dự án.
2.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất đối với các dự
án đầu tư
2.2.2.1. Căn cứ để giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để giao và thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất trong dự án đầu tư thể hiện trong nhu cầu
8
sử dụng đất, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt
Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tái định cư thì căn cứ để quyết định giao đất,
cho thuê đất gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất
được duyệt thì căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong văn bản sau:
+ Đối với các tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu
tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng
nhận đầu tư;
Đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt hoặc không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì phải thể hiện nhu
cầu sử dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất và có văn bản của Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong
đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư thì phải có văn bản của Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm
định về nhu cầu sử dụng đất;
9
+ Đối với cộng đồng dân cư thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn
xin giao đất và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về
nhu cầu sử dụng đất;
+ Đối với cơ sở tôn giáo thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
2.2.2.2. Hình thức giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
a. Giao đất
Điều 54 và điều 55 Luật Đất đai 2013 quy định về hình thức giao đất.
Có hai hình thức giao đất đó là giao đất không thu tiền sử dụng đất và giao đất
có thu tiền sử dụng đất, đối với các dự án đầu tư chủ yếu dùng hình thức giao
đất có thu tiền sử dụng đất.
b. Cho thuê đất
Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định các hình thức cho thuê đất. Có hai
hình thức là cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê và cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối
với đơn vị vũ trang nhân dân. Hình thức cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
được quy định như sau:
- Đối với đối tượng thuê đất là tổ chức kinh tế trong nước và người việt
nam định cư ở nước ngoài được cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh được cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
10
2.2.2.3. Thời hạn giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định đất sử dụng ổn định lâu dài bao
gồm : Đất ở, đất nông nghiệp, đất rừng, đất thương mại dịch vụ, đất xây dựng
trụ sở cơ quan, đất quốc phòng an ninh, đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng, đất
giao thông thủy lợi, đất làm nghĩa trang, đất tổ chức kinh tế.
Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế để thực hiện các dự
án đầu tư được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao
đất, thuê đất nhưng không quá năm mươi năm; đối với dự án có vốn đầu tư lớn
nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời
hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất là không quá bảy mươi năm.
Việc quy định thời hạn sử dụng đất một mặt giúp các nhà đầu tư có thể yên
tâm đầu tư và sử dụng đất phù hợp, mặt khác là cơ sở để Nhà nước có thể thu hồi lại
đất khi đã hết thời hạn giao và cho thuê để sử dụng vào mục đích khác.
2.2.2.4. Hồ sơ xin giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư.
Theo quy định tại mục 6 Điều 1 Quyết định số 1928/2010/QĐ- UBND
ngày 17/9/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn v/v điều chỉnh, bổ sung một số điều
của bản quy định một số nội dung cụ thể trong công tác quản lý nhà nước về
đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số
750/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 của UBND tỉnh thì hồ sơ xin giao đất,
cho thuê đất gồm :
a. Đơn xin giao đất, cho thuê đất có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất;
b. Một trong các loại văn bản sau đây:
- Quyết định phê duyệt kèm dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
đối với những dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GPMB : Giải phóng mặt bằng
BT&GPMB : Bồi thường và giải phóng mặt bằng
UBND : Ủy ban nhân dân
TN&MT : Tài nguyên và Môi trường
WTO : Tổ chức nông lương thế giới
BVMT : Bảo vệ môi trường
DTM : Đánh giá tác động môi trường
12
Hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Bắc Kạn.
2.2.2.5. Thẩm quyền giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Thẩm quyền giao và cho thuê đất được quy định tại điều 37 Luật Đất
đai 2003. Điều này quy định Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trong
nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thực hiện các dự án đầu tư.
2.2.2.6. Quyền và nghĩa vụ của các đối tượng được giao và cho thuê đất thực
hiện các dự án đầu tư .
a. Quyền và nghĩa vụ chung
Căn cứ vào mục 1 chương IV Luật Đất đai 2003 về quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất, các đối tượng được giao và cho thuê đất thực hiện các
dự án đầu tư có các quyền và nghĩa vụ chung sau đây:
- Các quyền chung (Điều 105):
+ Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất;
+ Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải tạo
đất nông nghiệp;
+ Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ
đất nông nghiệp;
+ Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình;
+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng
đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
13
Căn cứ vào mục 1 chương XI Luật Đất đai 2013, theo điều 166 người
sử dụng đất có thêm quyền được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo
quy định của luật này.
- Các nghĩa vụ chung (Điều 107):
+ Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định
về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công
trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật;
+ Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất;
+ Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến
lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan;
+ Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất;
+ Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất hoặc khi hết thời
hạn sử dụng đất.
b. Quyền và nghĩa vụ của từng đối tượng được giao, cho thuê đất làm
dự án đầu tư
Luật Đất đai 2013 quy định các quyền và nghĩa vụ cụ thể cho đối tượng
được giao đất, cho thuê đất là tổ chức tại các điều từ điều 173 đến điều 175 của
mục 2 chương XI
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất
14
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền
và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi
Nhà nước thu hồi đất.
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ
chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và
nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đây: Chuyển
nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài
sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất.
+ Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 174 .
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp
15
luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự
án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a
khoản này mà được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn
hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với loại đất có mục
đích sử dụng tương ứng;
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện
dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a
khoản này mà được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng.
2.2.3. Mối quan hệ của công tác giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu
tư vàhiệu quả sử dụng đất
2.2.3.1. Hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất có thể hiểu đơn giản là những kết quả thu được từ
việc khai thác, sử dụng đất đai.
2.2.3.2. Mối quan hệ của công tác giao, cho thuê đất để thực hiện các
dự án đầu tư và hiệu quả sử dụng đất
Quản lý công tác giao, cho thuê đất nói chung và quản lý công tác giao,
cho thuê đất đối với các dự án đầu tư nói riêng là một trong các điều kiện để
tăng hiệu quả kinh tế, xã hội.
Trên cơ sở việc giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư, các
cơ quan quản lý đất đai có thể theo dõi tình hình sử dụng đất từ đó kịp thời
ban hành các quyết định, chủ trương, chính sách thích hợp
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài..............................................................................1
1.3. Yêu cầu của đề tài....................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................3
2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài...........................................................................................3
2.2.Cơsởlýluậnvềcôngtácgiaovàchothuêđấtđểthựchiệncácdựánđầutư..............5
2.2.1. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư....... 5
2.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất đối với các dự
án đầu tư.................................................................................................... 7
2.2.3. Mối quan hệ của công tác giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu
tư vàhiệu quả sử dụng đất .......................................................................15
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án..16
2.3. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngoài nước..........................................17
2.3.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới..................................................17
2.3.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam.................................................17
2.4. Tình hình sử dụng đất đai của các tổ chức trong nước .......................................19
2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước.........................19
2.4.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ...................22
2.4.3. Thực trạng công tác giao đất và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu
tư trên cả nước.........................................................................................22
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.25
3.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu............................................................................25
3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................25
3.3. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................25
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn.........25
17
2.3. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngoài nước
2.3.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai trên thế giới
TT
Loại đất Diện tích (triệu ha) Cơ cấu (%)
Tổng diện tích 13.400 100
Đất đóng băng 1.527 1,12
Đất không phủ băng 13.251 98,88
.1
Đất canh tác 1.500 11
.2
Đất đồng cỏ 3.200 31
.3
Đất rừng 4.100 24
.4
Đất sử dụng vào mục
đích khác
4.400 34
(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc)
2.3.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam
Qua kiểm kê cho thấy cả nước có tổng diện tích tự nhiên 33.093.857 ha
bao gồm đất nông nghiệp 26.100.106 ha chiếm 79%, đất phi nông nghiệp
3.670.186 ha chiếm 11% và đất chưa sử dụng 3.323.512 ha chiếm 10% diện
tích tự nhiên, trong đó có 24.989.102 ha chiếm 75,51% là đã có chủ sử dụng.
So với năm 2005, diện tích đất sản xuất nông nghiệp tăng 1.277.600 ha, trong
đó đất trồng lúa có 4.127.721 ha, vượt so với quy hoạch 10,33% nhưng giảm
37.546 ha, bình quân hàng năm giảm 7.000 ha; Đất lâm nghiệp tăng 571.616
ha, riêng Quảng Nam tăng 135.000 ha do giao đất trồng rừng, bổ sung đất
18
rừng tự nhiên đặc dụng, khu bảo tồn đặc dụng; Cơ cấu 3 loại rừng của cả
nước có sự thay đổi lớn là đất rừng sản xuất tăng 1.954.606 ha, rừng phòng hộ
giảm 1.484.350 ha, rừng đặc dụng tăng 71.361 ha; Đất nuôi trồng thuỷ sản
giảm 9.843ha; Đất làm muối tăng 3.487 ha; Đất nông nghiệp khác tăng
10.015 ha; Đất ở nông thôn tăng 54.054 ha, đạt bình quân 91m2 /người; Đất ở
đô thị tăng 27.994 ha, đạt bình quân 21m2/người; Đất chuyên dùng tăng
410.713 ha, tăng nhiều nhất là cho mục đích công cộng, giao thông, thuỷ lợi,
an ninh, quốc phòng; Đất tôn giáo tăng 1.816 ha; Đất nghĩa trang nghĩa địa
tăng 3.887 ha; Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm 61.709 ha; Đất
chưa sử dụng giảm 1.742.372 ha.
Tình hình sử dụng đất cũng như quản lý đất đai của nước ta qua mỗi
giai đoạn lịch sử khác nhau thì lại có những điểm mới. Trong những năm gần
đây đặc biệt là từ khi có Luật Đất đai năm 1987 thì tình hình quản lý về đất
đai đã được cải thiện. Sau giai đoạn đổi mới (từ năm 1986 – 1991), chúng ta vẫn
còn thiếu nhiều quy định chưa đáp ứng được tình hình đổi mới của đất nước. Vì
vậy, Hiến pháp 1992 ra đời đã khắc phục được những hạn chế của Luật Đất đai
1987 và trên cơ sở của Hiến pháp 1992 thì ngày 14 tháng 7 năm 1993 Luật Đất
đai năm 1993 đã được Quốc hội khóa IX thông qua.
Luật Đất đai năm 1993 đã chế định cơ sở pháp lý cơ bản. Luật này đã
đề cập đến nhiều nội dung quan trọng và hoàn thiện hơn.
Trong quá trình chúng ta thực hiện Luật Đất đai 1993 đã đạt được khá
nhiều thành tựu đáng kể nhưng cùng với sự phát triển thì một số nội dung của
Luật cần được thay đổi và bổ sung thêm để đáp ứng kịp thời nhu cầu của đất
nước đặt ra. Ngày 26 tháng 12 năm 2003, tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XI
đã thông qua Luật Đất đai mới – Luật Đất đai 2003.
Song trong quá trình thi hành luật còn những hạn chế phát sinh, tại
Hội nghị lần 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đưa ra Nghị quyết số
19
19/NQ- TƯ bày tỏ những quan điểm định hướng để khắc phục, giải quyết
những tồn tại , hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành luật Đất đai
2003. Từ đó Luật Đất đai sửa đồi 2013 (sau đây được gọi tắt là Luật đất
đai 2013) ra đời. Luật Đất đai năm 2013 được Quốc hội khóa XIII thông
qua ngày 29 thang 11 năm 2013, chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1
tháng 7 năm 2014 gồm 14 chương với 212 điều, tăng 7 chương, 66 điều so
với Luật Đất đai 2003
2.4. Tình hình sử dụng đất đai của các tổ chức trong nước
2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước
Theo số liệu thồng kê của Bộ TN&MT thì tổng diện tích các tổ chức sử
dụng đất trong cả nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tính đến ngày
01 tháng 04 năm 2010 có 7.833.142,70 ha chiếm 23,65 tổng diện tích tự nhiên
của cả nước với 144.485 tổ chức và 338.450 thửa đất, khu đất, trong đó:
Trong tổng số 7.833.142,70 ha đất do các tổ chức sử dụng đất chủ yếu là
diện tích của các nông – lâm trường quốc doanh quản lý, sử dụng (chiếm
77,88% tổng diện tích đất của các tổ chức), tổ chức sự nghiệp công (chiếm
6,63%), tổ chức kinh tế (chiếm 6,47%). Trong khối tổ chức là cơ quan nhà
nước (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức
chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công) thì tổ chức sự nghiệp
công sử dụng đất là chủ yếu (chiếm đến 92,16%).
Diện tích đất của các tổ chức phân bố ở các vùng, trong đó diện tích lớn
nhất là tại vùng Tây Nguyên với 2.515.166,38 ha, chiếm 32,11% tổng diện
tích sử dụng (trong đó tập trung chủ yếu diện tích sử dụng của các nông – lâm
trường với 2.311.993,26 ha) và thấp nhất tại vùng Tây Bắc với 176.381,38 ha,
chiếm 2,25% tổng diện tích sử dụng. Vùng Đồng bằng sông Hồng nơi chiếm
đến 22,69% tổng số tổ chức trong cả nước nhưng chỉ chiếm 3,07% diện tích
20
sử dụng đất của các tổ chức và phần lớn là diện tích đất của khối tổ chức các
cơ quan nhà nước.
Năm 2010 diện tích quản lý, sử dụng đất của các tổ chức là
7.833.142,70 ha được phân theo các hình thức sử dụng chủ yếu là giao đất,
cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và tiền trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:
* Tình hình giao đất:
Theo kết quả kiểm kê đối với diện tích được nhà nước giao (có giấy
tờ về giao đất) thì diện tích đất giao cho các loại hình tổ chức sử dụng trên
phạm vi toàn quốc 5.149.526,27 ha, chiếm 65,74% tổng diện tích của các
hình thức do các loại hình tổ chức sử dụng và chiếm 15,55% so với tổng
diện tích tự nhiên toàn quốc, trong đó giao đất không thu tiền 5.097.118,91
ha và giao đất có thu tiền 52.443,36 ha. Như vậy, diện tích sử dụng đất của
các tổ chức chủ yếu được nhà nước giao đất không thu tiền, trong đó tổ
chức quốc phòng an, ninh và các tổ chức nông lâm trường có tỷ lệ diện tích
được nhà nước giao tương đối cao.
* Tình hình thuê đất:
Diện tích đất do các loại hình tổ chức thuê sử dụng trên phạm vi
toàn quốc 1.307.606,14 ha, chiếm 16,96% tổng diện tích đất của các tổ
chức và chiếm 3,95% tổng diện tích tự nhiên của toàn quốc, trong đó thuê
đất trả tiền một lần 8.457,04 ha và thuê đất trả tiền hàng năm là
1.299.149,10 ha. Trong đó tổng diện tích sử dụng 8.457,04 ha của hình
thức thuê đất trả tiền một lần thì diện tích sử dụng tập trung chủ yếu ở tổ
chức kinh tế 7.804,17 ha chiếm 92,28% (trong đó, lớn nhất là Tây Nguyên
2.062,40; Đồng bằng sông Hồng 1.902,,86 ha, Đông Nam bộ 1.863,24 ha
và Duyên hải Nam Trung bộ 1.020,24 ha). Trong tổng diện tích sử dụng
v
3.3.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh
tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn
2010-2014...............................................................................................25
3.3.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất,
cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn.....25
3.3.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010- 2014.....................................................25
3.3.5.Tồntại,nguyênnhânvàđềxuấtgiảiphápđểtăngcườngcôngtácquảnlýgiaovà
chothuêđấtđểthựchiệncácdựánđầutư,nângcaohiệuquảsửdụngđất.........25
3.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................26
3.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp.........................................................................26
3.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp ..........................................................................26
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................27
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................28
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn- Tỉnh Bắc
Kạn........................................................................................................................28
4.1.1 Điều kiện tự nhiên...................................................................................28
4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................28
4.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................29
4.1.1.4. Thuỷ văn.............................................................................................29
4.1.2. Các nguồn tài nguyên............................................................................30
4.1.2.1. Tài nguyên đất....................................................................................30
4.1.2.2. Tài nguyên nước.................................................................................31
4.1.2.3. Tài nguyên rừng:................................................................................32
4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội.....................................................33
4.1.3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế...................................................33
4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.........................................................34
4.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện
các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014...............39
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn năm 2014. ...39
22
dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đât. Tổng diện tích hình thức
sử dụng khác do các loại hình tổ chức đang sử dụng đất trên phạm vi cả nước là
690.718,61 ha, chiếm 8,82% tổng diện tích của các hình thức do các loại hình tổ
chức sử dụng. Trong đó lớn nhất là nông-lâm trường 343.327,28 ha, chiếm
49,69%, tổ chức sự nghiệp công 146.821,77 ha, chiếm 21,26%, UBND xã
131.335,24 ha, chiếm 19,01%, tổ chức kinh tế 27.943,32 ha, chiếm 4,05%, quốc
phòng, an ninh 23.968,72 ha, chiếm 3,47%, cơ quan nhà nước 16.727,67 ha chiếm
2,42%, các loại hình tổ chức còn lại chiếm tỷ lệ rất thấp, dưới 0,1%.
2.4.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
Kết quả kiểm tra đến đầu năm 2013 cho thấy, cả nước có 5.828 tổ chức
vi phạm với diện tích hơn 73.992 ha, trong đó có 1.945 tổ chức vi phạm sử
dụng đất không đúng mục đích với tổng diện tích vi phạm là 18.048,37 ha; có
21 tổ chức chính trị vi phạm với diện tích 308,24 ha; có 521 cơ quan nhà
nước vi phạm về đất với diện tích 2.480,47 ha…
Theo kết quả thanh tra, hầu hết công tác sử dụng đất còn thiếu chặt chẽ, chủ
đầu tư nhiều dự án vi phạm các quy định của pháp luật, nhất là các dự án kinh
doanh bất động sản. Các dự án đều chậm tiến độ, có dự án chậm tới 5-7 năm
nhưng chưa được xử lý theo quy định. Bên cạnh đó, tổng diện tích đất sử dụng
không đúng quy hoạch tại 35 tỉnh, thành phố là 19.182 ha; giao đất, cho thuê đất
không đúng quy định tại 39 tỉnh, thành phố với diện tích 241.988 ha; sử dụng đất
sai mục đích, không có hiệu quả tại 45 tỉnh, thành phố với diện tích 21.758 ha…
Phần lớn đất công được giao cho các đơn vị thuộc những vị trí đắc địa
ở các đô thị lớn, các trung tâm công nghiệp, tuy nhiên, tình trạng sử dụng đất
lãng phí, sai mục đích đang diễn ra phổ biến, gây thất thoát lớn cho ngân sách.
2.4.3. Thực trạng công tác giao đất và cho thuê đất để thực hiện các dự án
đầu tư trên cả nước
23
2.4.3.1. Một số kết quả đạt được
Công tác giao và cho thuê đất thời gian qua đã đạt được rất nhiều kết
quả tích cực. Các chính sách ưu đãi về giao và cho thuê đất đối với các dự án
đầu tư của Nhà nước ta cũng như của các địa phương đã tạo điều kiện cho các
cá nhân, tổ chức tiếp cận với đất đai dễ dàng hơn. Thủ tục và quy trình giao
và cho thuê đất đã được cải tiến. Điều này góp phần tiết kiệm thời gian cho cơ
quan quản lý.
2.4.3.2. Những tồn tại chính
a. Thủ tục hành chính liên quan đến đất còn phức tạp
Khi giải quyết các hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất phải trải qua nhiều
cơ quan có liên quan nên thời gian giải quyết thường bị kéo dài.
b. Công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều vướng mắc ảnh hưởng đến
tiến độ giao đất cho các dự án
Do khó khăn trong việc thỏa thuận giá đền bù cho nên công tác đền bù,
giải phóng mặt bằng là vấn đề nan giải nhất hiện nay
c. Công tác quản lý đất sau khi giao và cho thuê còn lỏng lẻo
Có thể nói việc thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất đai sau khi giao và
cho thuê chưa được quan tâm đúng mức. Rất nhiều những sai phạm trong sử
dụng đất của các dự án đầu tư không được phát.
2.4.3.3. Nguyên nhân chính của những tồn tại
Một là, hệ thống các quy định về giao và cho thuê đất không ổn định.
Điều này thể hiện trong việc các chính sách, các quy định pháp luật về giao và
cho thuê đất thường xuyên thay đổi.
Hai là, sự phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành vẫn còn rất hạn chế.
Ba là, công tác tuyên truyền, phổ biến pháp Luật Đất đai của các tổ chức
24
kinh tế và ngay cả đối với cán bộ địa chính ở các cấp còn hạn chế, ảnh hưởng tới
công tác giao và cho thuê đất.
25
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trong 4 tháng từ
20/01/2015 đến 30/4/2015.
- Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại huyện Chợ Đồn
và Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc
Kạn và được hoàn thiện tại Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế để thực
hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014.
- Công tác thanh tra, kiểm tra và quản lý tình hình sử dụng đất của các
tổ chức sau khi được giao đất, thuê đất.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn
3.3.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức
kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai
đoạn 2010-2014
3.3.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao
đất, cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn
3.3.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010- 2014
3.3.5. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý
giaovàchothuêđất đểthựchiệncácdựánđầutư,nângcaohiệuquảsửdụngđất
vi
4.2.2. Quy trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức
kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn .............40
4.2.3. Kết quả giao đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn
giai đoạn 2010-2014................................................................................43
4.2.4 Kết quả công tác cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ
Đồn giai đoạn 2010 – 2014.................................................................................46
4.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho
thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn....................50
4.3.1. Tình hình chấp hành pháp Luật Đất đai của các tổ chức........................50
4.3.2. Công tác kiểm tra việc sử dụng đất sau khi được giao đất, cho thuê đất 52
4.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014.....................................................53
4.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế. ....................................................................53
4.4.2. Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất từ phía các doanh nghiệp......54
4.5. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý
giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất................................................................................................................57
4.5.1. Những tồn tại.........................................................................................57
4.5.2. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................58
4.5.3. Những giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất
để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất...............58
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................60
5.1. Kết luận..................................................................................................................60
5.2. Kiến nghị................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................62
27
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu
Chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê: Trên cơ sở các số liệu, tài liệu
thu thập được, tiến hành tổng hợp xử lý trên máy tính bằng phần mềm Excel,
phân nhóm phân tích tương quan giữa các yếu tố về tình hình sử dụng đất,
mối quan hệ và phụ thuộc lẫn nhau giữa điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và
các vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên đất…
28
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn-
Tỉnh Bắc Kạn.
4.1.1 Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Chợ Đồn nằm ở phía Tây của tỉnh Bắc Kạn, có diện tích tự nhiên
91.115,00 ha chiếm 18,75% diện tích tự nhiên của tỉnh Bắc Kạn. Huyện Chợ
Đồn có một thị trấn (Bằng Lũng) và 21 xã. Có ranh giới tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Ba Bể.
- Phía Nam giáp huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên.
- Phía Đông giáp huyện Bạch Thông, huyện Chợ Mới.
- Phía Tây giáp huyện Chiêm Hoá, Yên Sơn, Na Hang tỉnh Tuyên Quang.
Với vị trí địa lý từ 1050
25’ đến 1050
43’ kinh độ Đông, từ 210
57’ đến
220
25’ vĩ độ Bắc. Trung tâm huyện lỵ là thị trấn Bằng Lũng cách thị xã Bắc
Kạn khoảng 46km theo tỉnh lộ 257. Huyện Chợ Đồn có hệ thống giao thông
khá đầy đủ với đường tỉnh lộ 254, 254B, 255, 257… các tuyến liên xã tương
đối hoàn thiện tạo thuận lợi cho huyện trong giao lưu thương mại, phát triển
kinh tế xã hội, du lịch...
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Huyện Chợ Đồn là huyện miền núi vùng cao của tỉnh Bắc Kạn, có độ cao
giảm dần từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây với các dạng địa hình phổ biến:
Địa hình núi đá vôi: Các xã phía Bắc thuộc cao nguyên đá vôi
LangCaPhu kéo dài từ huyện Ba Bể đến thị trấn Bằng Lũng. Địa hình chia cắt
29
phức tạp bởi những dãy núi đá vôi với độ cao trên 1000m (núi Phia Khao xã
Bản Thi) xen giữa các thung lũng hẹp, độ dốc bình quân từ 250
đến 300
. Đây
là nơi đầu nguồn của các sông chảy về hồ Ba Bể.
Địa hình núi đất: Các xã phía Nam thị trấn Bằng Lũng phần lớn là núi
đất có độ cao phổ biến 400m đến trên 600m, độ dốc bình quân từ 200
đến 250
.
Địa hình chia cắt mạnh bởi hệ thống sông suối khá dày đặc.
Địa hình thung lũng: phân bố dọc theo các sông, suối xen giữa các dãy
núi cao. Các điều kiện tự nhiên nhìn chung khá thuận lợi cho phát triển canh
tác nông lâm nghiệp kết hợp cây ăn quả, cây đặc sản.
4.1.1.3. Khí hậu
Khí hậu huyện Chợ Đồn chịu ảnh hưởng chung của khí hậu Miền Bắc
Việt Nam. Được hình thành từ một nền nhiệt cao của đới chí tuyến và sự thay
thế của các hoàn lưu lớn theo mùa, kết hợp với điều kiện địa hình nên mùa đông
(từ tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau) giá lạnh, nhiệt độ không khí thấp,
khô hanh, có sương muối; mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 9) nóng ẩm, mưa nhiều.
Nhiệt độ không khí trung bình năm 23,2o
C (Nhiệt độ không khí trung bình cao
nhất 26,5o
C và thấp nhất là 20,8o
C). Các tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là
tháng 6, 7 và tháng 8 (28o
C -29o
C), nhiệt độ trung bình thấp nhất vào các tháng 1
và 2 (13,5o
C), có năm xuống tới -2o
C. Nhiệt độ cao tuyệt đối là 39,5o
C. Tổng
tích nhiệt cả năm bình quân đạt 6800o
C-7000o
C. Mặc dù nhiệt độ còn bị phân
hoá theo độ cao và hướng núi, nhưng không đáng kể.
4.1.1.4. Thuỷ văn
Huyện Chợ Đồn có hệ thống sông suối khá dày đặc nhưng đa số là các
nhánh thượng nguồn sông Cầu, sông Năng, sông Phó Đáy, sông Bình Trung
với đặc điểm chung là đầu nguồn, lòng sông ngắn, dốc, thuỷ chế thất thường.
Giao thông đường sông ít phát triển do sông suối dốc, lắm thác ghềnh. Một số
30
suối cạn nước vào mùa khô nhưng mùa mưa nước dồn nhanh có thể xảy ra lũ
quét ảnh hưởng xấu đến đời sống nhân dân.
4.1.2. Các nguồn tài nguyên
4.1.2.1. Tài nguyên đất
Theo số liệu thống kê, tổng diện tích tự nhiên của huyện Chợ Đồn là
91.115,00 ha, trong đó: sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp có
5.005,85 ha, chiếm 5,49% tổng diện tích tự nhiên; đất lâm nghiệp có
64.731,22 ha, chiếm 71,04% tổng diện tích tự nhiên; đất chuyên dùng có
4.890,79 ha, chiếm 5,37% tổng diện tích tự nhiên; đất ở có 483,53 ha, chiếm
0,53% tổng diện tích tự nhiên; đất chưa sử dụng có 14.268,61 ha, chiếm
15,66% tổng diện tích tự nhiên.
Diện tích đất nông nghiệp không đáng kể, bình quân là 1.038m2
/người,
đất lâm nghiệp là 1,34 ha/người. Diện tích đất chưa sử dụng còn khá lớn,
khoảng 15,66% diện tích tự nhiên của huyện, trong đó đất đồi núi chưa sử
dụng 12.925,78 ha. Đây thực sự là tiềm năng lớn để phát triển sản xuất lâm
nghiệp, trồng cây công nghiệp.
Về thổ nhưỡng, theo tài liệu và bản đồ thổ nhưỡng tỷ lệ 1/100.000 của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn, trên địa bàn huyện
Chợ Đồn có các loại đất như sau:
+ Đất Feralit nâu vàng phát triển trên đá vôi, phân bố ở vùng phía Bắc
huyện từ Bằng Lũng đến Nam Cường. Đất tơi xốp, độ ẩm cao, tầng đất dày,
hàm lượng dinh dưỡng cao, tỷ lệ mùn 1,9-3,5%; tỷ lệ đạm trung bình nhưng
nghèo lân tổng số. Đất này thích hợp cho các loài cây lương thực, cây công
nghiệp nhưng thiếu nước, dễ bị hạn vào mùa khô.
+ Đất Feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét và đá biến chất;
phân bố ở vùng đồi, núi thấp thuộc các xã phía Nam. Đất có tầng dày trung
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai ngày nay có vai trò vô cùng quan trọng. Nó không chỉ là tài
nguyên, tài sản mà nó còn là nguồn vốn, nguồn lực khan hiếm của mỗi quốc gia.
Từ đó yêu cầu việc sử dụng đất đai hiệu quả lại càng cần thiết hơn.
Nước ta là một nước đang phát triển về mọi mặt. Cho nên thu hút ngày
càng nhiều các dự án đầu tư trong và ngoài nước. Kéo theo nhu cầu sử dụng đất
để thực hiện các dự án đầu tư đó cũng ngày càng tăng. Các dự án đầu tư đi vào
hoạt động còn góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất, khai thác tài
nguyên đất đai. Nhưng điều đó chỉ xảy ra khi các dự án được triển khai thực hiện
có hiệu quả và sử dụng đất đúng mục đích đã được quy hoạch. Tuy nhiên, thực
tế hiện nay có nhiều tổ chức được giao hoặc cho thuê đất nhưng không thực hiện
đầu tư xây dựng hoặc thực hiện dự án không đúng tiến độ hoặc sử dụng đất
không đúng như mục đích được giao, thuê làm giảm hiệu quả sử dụng đất, lãng
phí tài nguyên đất, gây khó khăn cho công tác quản lý đất đai.
Để công tác quản lý nhà nước về đất đai được bảo đảm chặt chẽ, tránh
lãng phí tài nguyên đất, việc khai thác, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và
có hiệu quả, phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất, góp phần vào việc phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, em chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá
công tác quản lý giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn
huyện Chợ Đồn – tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 -2014” .
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá công tác giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại
huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn từ đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường quản
lý đất đai trong công tác giao đất, cho thuê đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
32
Mực nước ngầm phong phú, có thể khai thác phục vụ sản xuất
nông, công nghiệp và dân sinh, bổ sung cho nguồn nước mặt ở những
vùng khó khăn.
Thời gian gần đây do canh tác nông nghiệp, khai thác lâm sản nên mực
nước ngầm và chất lượng nước đã thay đổi. Ở huyện Chợ Đồn mực nước ngầm
thấp hơn giai đoạn 1980 khoảng 2 - 3m, trong nước có Nitric và Nitrat hàm
lượng thấp do bón phân vô cơ cho cây thấm xuống đất, hiện nay chưa ảnh
hưởng đến việc sử dụng nước ngầm. Nếu không bảo vệ môi trường, xử lý chất
thải thì nước ngầm sẽ bị ô nhiễm.
4.1.2.3. Tài nguyên rừng:
Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2013 của huyện có 64.731,22 ha đất
lâm nghiệp, chiếm 71,04% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. Trong
đó rừng sản xuất có 47.444,31 ha, chiếm 52,07 % tổng diện tích tự nhiên toàn
huyện, rừng phòng hộ có 15.498,91 ha, chiếm 17,01% tổng diện tích tự nhiên
toàn huyện, rừng đặc dụng có 1.788,0 ha chiếm 1,96% tổng diện tích tự nhiên
toàn huyện.
4.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản
Chợ Đồn là một trong hai khu vực tập trung tài nguyên khoáng sản của
tỉnh Bắc Kạn (Chợ Đồn và Ngân Sơn – Na Rì). Những khoáng sản có tiềm
năng hơn cả là sắt, chì, kẽm và vật liệu xây dựng có trữ lượng lớn.
4.1.2.5. Tài nguyên du lịch, nhân văn
Chợ Đồn hiện có 7 dân tộc anh em cùng sinh sống với các nhóm ngôn
ngữ khác nhau, mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa đặc trưng riêng, gồm
cả văn hóa vật thể và phi vật thể; những thiết chế văn hóa xã hội truyền thống
của từng dân tộc. Các phong tục tập quán như đám ma, đám cưới…và các
nhạc cụ như đàn tính, hát then…
33
4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội
4.1.3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế
Giai đoạn 2010- 2014, tăng trưởng bình quân tổng giá trị gia tăng của 3
khối ngành kinh tế (công nghiệp xây dựng, Nông - lâm - thủy sản và dịch vụ),
tốc độ tăng trưởng (TVA) của huyện khá cao, đạt trên 10%/năm (tỉnh
9,8%/năm). Trong đó, tăng trưởng (VA) ngành CN-XD năm 2014 đạt
97,15%/ so với năm 2013; ngành nông - lâm và thủy sản đạt 12,90% so với
năm 2013; tăng trưởng ngành dịch vụ đạt 12,59% so với năm 2013.
Bảng 4.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2014.
Chỉ tiêu 2013 2014
Nhịp độ tăng trưởng
giai đoạn 2010- 2014
1. Tổng GDP (tỷđ, giá
2010)
388,92 426,45 37,53
+ Nông lâm nghiệp 208,91 235,87 12,90
+ Công nghiệp-xây dựng 78,84 155,45 97,15
+ Dịch vụ 101,17 12,74 -88,43
2. Tổng GDP (tỷđ, giá
hh)
687,18 690,12 2,94
+ Nông lâm nghiệp 369,12 416,75 12,90
+ Công nghiệp-xây dựng 139,31 250,86 97,15
+ Dịch vụ 178,75 22,51 -156,24
3. Cơ cấu GDP (%) 100 100
+ Nông lâm nghiệp 53,72 60,39 6,67
+ Công nghiệp-xây dựng 20,27 36,35 16,08
+ Dịch vụ 26,01 3,26 -22,75
34
Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện cao hơn mức bình
quân của tỉnh ở 2 khu vực nông, lâm và thủy sản; công nghiệp – xây dựng.
Mặc dù xuất phát điểm của quy mô kinh tế huyện khá thấp, tuy nhiên nhờ có
tốc độ tăng trưởng kinh tế cao ở cả 3 khối ngành nên thu nhập bình quân đầu
người năm 2014 (giá hiện hành) của huyện dự kiến đạt trên 13,8 triệu
đồng/người/năm.
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế của huyện trong những
năm gần đây đã có bước chuyển dịch quan trọng, đúng hướng phù hợp với
mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
a. Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
+ Trồng trọt: Trong những năm qua ngành trồng trọt của huyện đã
được định hướng phát triển mạnh theo hướng chuyên canh, sản xuất hàng
hóa, kết hợp với chế biến, tiêu thụ sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế và luôn
luôn cải tiến phương thức sản xuất, áp dụng các loại kỹ thuật mới, giống mới.
+ Chăn nuôi: Ngành chăn nuôi của huyện Chợ Đồn đã chuyển sang
sản xuất hàng hóa và trở thành nguồn thu nhập lớn của các hộ nông dân. Phát
triển ngành chăn nuôi được coi là một trong những giải pháp hàng đầu để xóa
đói, giảm nghèo của tỉnh nói chung và huyện Chợ Đồn nói riêng.
+ Lâm nghiệp: Là huyện miền núi nên lâm nghiệp cũng là ngành sản
xuất quan trọng của huyện, tiềm năng phát triển kinh tế nông hộ từ nghề
rừng của huyện còn lớn. Công tác quản lý Nhà nước về lâm nghiệp được
duy trì có hiệu quả. Công tác giao đất, giao rừng đã được quan tâm và bước
đầu thực hiện hiệu quả, đem lại thu nhập và góp phần phát huy sức sản
xuất của các thành phần kinh tế. Được sự quan tâm của tỉnh và huyện công
tác quản lý, chăm sóc, bảo vệ và trồng rừng triển khai trên địa bàn đạt kết
35
quả cao. Việc trồng mới rừng, giao khoán khoanh nuôi bảo vệ rừng theo
các dự án định canh định cư cho hộ gia đình, tổ chức, đơn vị trên địa bàn
huyện đạt 4.368,0 ha
+ Nuôi trồng thủy sản: Là một huyện miền núi nên nuôi trồng và đánh
bắt thủy sản không phải là thế mạnh của huyện. Diện tích nuôi trồng thủy sản
năm 2013 có 227,0 ha, trong đó chủ yếu là nuôi cá, sản lượng nuôi trồng và
đánh bắt thuỷ sản đạt 277,0 tấn. Trong những năm qua ngành nuôi trồng thủy
sản có nhiều tiến bộ trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật, lai tạo giống mới,
xây dựng mô hình và mở rộng diện tích, sản lượng thủy sản tăng góp phần
nâng cao thu nhập và hiệu quả kinh tế của người sản xuất.
b. Thương mại - du lịch
Ngành thương mại - dịch vụ và du lịch Chợ Đồn là một trong những
ngành giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Những năm gần đây, thương
mại, dịch vụ, du lịch luôn đạt tốc độ tăng trưởng khá và chiếm tỷ trọng
cao, giai đoạn 2010- 2014 bình quân mỗi năm tốc độ tăng trưởng của
ngành đạt trên 22%. Năm 2014, tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ đạt
220,51 tỷ đồng.
c. Công nghiệp - xây dựng
* Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: trong giai đoạn 2010-
2014, công nghiệp có tốc độ phát triển khá cao. Năm 2014, giá trị sản xuất
ngành CN-XD (giá hiện hành) ước đạt 250.865,0 triệu đồng, gấp 1,87 lần so
với năm 2010. Sản lượng ngành công nghiệp khai thác đạt 207.712,0 tấn gấp
1,74 lần so với năm 2010
* Xây dựng cơ sở hạ tầng:
Trong những năm qua huyện đã có sự đầu tư tương đối lớn và toàn
diện vào xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sinh hoạt và sản xuất như: xây
36
dựng trung tâm huyện lỵ, các công trình điện giao thông, thủy lợi, y tế,
giáo dục... Việc đầu tư phát triển các công trình hạ tầng thiết yếu đã tạo
nền tảng cơ bản cho sự phát triển kinh tế - xã hội hiện tại cũng như trong
tương lai.
d. Hoạt động tài chính, tín dụng:
Thu, chi ngân sách được quản lý giám sát và thực hiện có hiệu quả,
đúng quy định, đáp ứng các yêu cầu thực hiện các chủ trương chính sách và
phục vụ cho sự nghiệp phát triển KT - XH của huyện.
Kết quả thu ngân sách hàng năm đều đạt và thường xuyên vượt kế
hoạch hàng năm. Năm 2009 thu đạt 5,2 tỷ đồng, đến năm 2014 thu đạt
37.459,0 tỷ đồng.
4.1.3.3. Dân số, lao động và việc làm
Dân cư của huyện phân bố không đều giữa các đơn vị hành chính tập
trung mật độ cao chủ yếu ở khu vực dọc hai bên các đường tỉnh lộ. Mật độ
cao nhất là thị trấn Bằng Lũng 244,76 người/km², thấp nhất là xã Yên thượng
với 28,83 người/km².
Tổng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 28.320,0 người
chiếm 95,90% số người trong độ tuổi. Số lao động chưa có việc làm hiện còn
khá lớn. Trình độ lao động nói chung còn thấp, chủ yếu là lao động chưa qua
đào tạo. Trong thời gian tới việc đào tạo, nâng cao chất lượng trình độ lao
động sẽ là vấn đề quan trọng và cần được quan tâm.
Trong những năm gần đây, huyện đã triển khai có hiệu quả các chương
trình mục tiêu Quốc gia về xóa đói giảm nghèo. Công tác xóa đói giảm nghèo
đã được những kết quả đáng khích lệ, tạo cơ hội và điều kiện thuậ lợi cho
người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, nâng cao trình độ dân trí, cải
thiện đời sống nhân dân
37
4.1.3.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
a. Giao thông
Huyện có 1 bến xe khách tại thị trấn Bằng Lũng nhưng cơ sở vật chất
còn rất đơn sơ, chưa được quan tâm đầu tư.
b. Thuỷ lợi và nước sinh hoạt
Trên địa bàn huyện hiện đã có 189 công trình thuỷ lợi lớn nhỏ, tuy nhiên mới
chỉ chủ động tưới được cho 1.221,22 ha diện tích cây trồng trên địa bàn trong mùa
khô, trong điều kiện thời tiết bình thường. Trong giai đoạn tới cần đầu tư nâng cấp
các công trình thuỷ lợi hiện có vì hiện tại đã có nhiều công trình bị xuống cấp, chất
lượng không đảm bảo, năng lực thực tưới thấp hơn rất nhiều so với năng lực thiết
kế. Ngoài ra cần thiết đầu tư xây dựng các hồ thuỷ lợi để chứa nước trong mùa
mưa, nhằm đáp ứng nhu cầu tưới cho cây trồng trong mùa khô.
c. Cấp điện
Mạng lưới điện trên địa bàn huyện được đầu tư xây dựng khá hoàn chỉnh.
Đến nay 22/22 xã, thị trấn đã có hệ thống điện lưới quốc gia. Huyện có một số
tuyến chủ yếu sau: tuyến 220kV từ Tuyên Quang đến Thái Nguyên. Tuyến 110kV
Tuyên Quang Bắc Kạn. Tuyến 35kV cung cấp điện cho địa bàn huyện.
d. Giáo dục - đào tạo
Thời gian qua, ngành giáo dục đào tạo đã có những chuyển biến tích
cực cả quy mô lẫn chất lượng. Công tác phát triển trường lớp, huy động số trẻ
trong độ tuổi đến trường được chú ý. Đội ngũ cán bộ, giáo viên về cơ bản đã
được chuẩn hóa, chất lượng từng bước được nâng cao.
e. Y tế
Giai đoạn 2010- 2014, các chương trình y tế quốc gia, tỉnh và huyện đã
được triển khai sâu rộng, có hiệu quả. Hệ thống y tế cơ sở được nâng cấp,
38
tăng cường trang thiết bị phục vụ cho khám và chữa bệnh. Công tác tuyên
truyền phòng chống dịch bệnh được chủ động triển khai ngay từ đầu năm và
đạt kết quả tốt
f. Văn hoá thông tin- thể dục thể thao
Huyện Chợ Đồn đã tổ chức nhiều hoạt động thông tin, tuyên truyền,
biểu diễn văn hoá, văn nghệ, thể thao chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước
và phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương, nhất là chào mừng Đại hội
Đảng bộ các cấp. Công tác xây dựng đời sống văn hoá cơ sở được triển khai
mạnh mẽ, số gia đình văn hoá liên tục tăng qua các năm.
g. Thực hiện chính sách xã hội
Công tác giải quyết việc làm thời gian qua được các cấp uỷ, chính
quyền, đoàn thể các xã, thị trấn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo. Huyện đã tổ
chức tập huấn công tác giải quyết việc làm cho cán bộ các xã, thị trấn
trong toàn huyện.
Về thực hiện chính sách đối với thương binh liệt sỹ và người có công
với cách mạng, huyện đã thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng. Hoàn thành việc điều chỉnh trợ cấp cho người hưởng chính sách theo
Nghị định 147/2005/CP của Chính phủ.
h. Quốc phòng, an ninh
Thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân
được tiếp tục xây dựng, củng cố ngày càng vững chắc. Khu vực phòng thủ
huyện được thường xuyên luyện tập và hoàn thiện; chất lượng các lực
lượng vũ trang ngày được nâng cao, sẵn sàng chiến đấu thắng lợi khi có
tình huống xảy ra. Huyện đã tập trung xây dựng cơ sở chính trị vững mạnh
toàn diện, làng xã an toàn.
2
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nghiên cứu, nắm vững các văn bản pháp luật liên quan đến giao đất,
cho thuê đất của Trung ương, của tỉnh Bắc Kạn và của huyện Chợ Đồn;
- Số liệu điều tra phải khách quan và đảm bảo độ tin cậy;
- Đưa ra các ý kiến đánh giá đảm bảo tính khách quan, chính xác đối
với công tác giao đất, cho thuê đất;
- Kết quả nghiên cứu phải đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn;
- Đưa ra được những giải pháp có tính khả thi.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến
thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lí Nhà nước về
công tác giao đất, cho thuê đất.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn
của công tác giao đất, cho thuê đất để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục,
góp phần nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất và sử dụng đất.
40
2.1.2 Đất ở đô thị ODT - -
2.2 Đất chuyên dùng CDG - -
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,24 0,01
2.2.2 Đất sản xuất kinh danh phi nông nghiệp CSK 6,27 0.01
2.2.3 Đất có mục đích công cộng CCC - -
2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,51 0.01
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 4,21 0.01
2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 39,79 1,55
3 Đất chưa sử dụng CSD 3,16 0,01
3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS - -
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DSC - -
Nguồn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn
4.2.2. Quy trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức
kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn
Thực hiện theo Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định
84/2007NĐ-CP ngày 25/5/2007, Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ và quy định tại các Quyết định số 326/2006/QĐ-UBND ngày
27/02/2006; số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14/5/2007 của UBND tỉnh Bắc
Kạn về việc ban hành Quy định về thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi;
trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Để khắc phục tình trạng này, Đề án “một cửa liên thông” giải quyết các
41
thủ tục đầu tư và triển khai dự án đầu tư được xây dựng. Theo nguyên tắc liên
thông giải quyết thủ tục hành chính của Đề án thì Sở Kế hoạch và Đầu tư là
cơ quan được giao làm đơn vị đầu mối thường trực một cửa liên thông, được
UBND tỉnh ủy quyền chủ trì phối hợp với các ngành liên quan để giải quyết
thủ tục hành chính liên thông.
Do chính sách về đất đai luôn thay đổi, các quy trình trên cũng đã được
linh hoạt sửa đổi trong quá trình thực hiện cho phù hợp.
Đối với các Dự án (chủ yếu là các dự án có nguồn vốn Ngân sách Nhà
nước, được giao đất không thu tiền sử dụng) đã được Bộ, ngành chủ quản phê
duyệt hoặc do Thủ tướng chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì hồ sơ
xin giao đất, thuê đất không phải thực hiện qua “một cửa liên thông” mà nộp
trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (một cửa) của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Việc thực hiện các thủ tục thông qua cơ chế “một cửa” đã tạo điều kiện
thuận lợi là giảm chi phí, thời gian cho các tổ chức trong việc thực hiện các thủ
tục hành chính, các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất không phải đến nhiều cơ
quan để làm nhiều thủ tục liên quan.
Bên cạnh đó, vẫn còn một số tồn tại gây khó khăn, vướng mắc cho các
tổ chức khi thực hiện các thủ tục xin giao đất, thuê đất. Điển hình là:
- Việc lấy ý kiến các ngành liên quan bằng văn bản thẩm định dự án
mất nhiều thời gian.
- Việc quy định về suất đầu tư và các tiêu chí để thẩm định nhu cầu sử
dụng đất, đánh giá năng lực của tổ chức chưa có nên cũng gây nhiều khó khăn
cho hoạt động của “một cửa liên thông”.
42
Quy trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
Nhà nước thu hồi đất của
người đang sử dụng
Nhà nước cho thuê đất hoặc
giao đất cho nhà đầu tư
1. Thu hồi đất theo quy
hoạch
1. Đấu giá đất
2. Thu hồi đất theo dự án
2. Đấu thầu dự án có sử dụng
đất
3. trực tiếp cho thuê đất hoặc
giao đất cho nhà đầu tư
Đất đang được
sử dụng
Nhà đầu tư tự thoả
thuận với người sử
dụng đất
Đất sẽ cho thuê hoặc
giao cho nhà đầu tư sử
dụng
1. Giao đất không thu tiền sử
dụng đất
1. Cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm
2. Giao đất có thu tiền sử
dụng đất
2. Cho thuê đất thu tiền
một lần cho cả thời gian thuê
Sơ đồ 1. Quy trình giao đất, cho thuê đất
Luật Đất đai 2003 đưa ra 2 quy trình để tạo quỹ đất cho tổ chức: Nhà
nước thu hồi đất và nhà đầu tư tự thoả thuận với người đang sử dụng đất; đưa
ra 3 cơ chế giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức: đấu giá đất, đấu thầu dự
án có sử dụng đất và giao đất trực tiếp cho nhà đầu tư. Trong 3 cơ chế giao
đất, cho thuê đất thì hiện nay các tổ chức chủ yếu thực hiện theo cơ chế Nhà
nước thu hồi đất của người đang sử dụng đất để giao trực tiếp cho tổ chức.
43
4.2.3. Kết quả giao đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ
Đồn giai đoạn 2010-2014
4.2.3.1. Kết quả giao đất năm 2010
Bảng 4.3: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010
TT Tên xã, thị trấn
Số tổ chức
được giao đất
Diện tích (m2
) Cơ cấu (%)
1 Thị trấn Bằng Lũng 01 1.586 0.24 %
2 Xã Đại Sảo 02 31.881 4.85 %
3 Xã Lương Bằng 02 66.526 10.12
%
4 Xã Đông Viên 01 245.47
5
37.33
%
5 Xã Phương Viên 01 312.15
4
47.47
%
Tổng 7 657.622 100 %
Nguồn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn.
Qua bảng 4.3 cho thấy toàn huyện giao đất cho 07 đơn vị trong đó có 05 xã
có đất được giao với tổng diện tích là 657.622 m2
. Trong đó phần lớn diện tích là
giao để sử dụng vào mục đích Nâng cấp cải tạo đường 257,huyện Chợ Đồn.
4.2.3.2. Kết quả giao đất năm 2011
Bảng 4.4: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2011
STT Tên xã, thị trấn
Số tổ chức
được giao
đất
Diện tích (m2
) Cơ cấu (%)
1 Thị trấn Bằng Lũng 1 40.407 9.51 %
2 Xã Đại Sảo 2 43.811 10.31 %
3 Xã Nam Cường 3 333.017 78.4 %
4 Xã Xuân Lạc 1 5.836 1.37 %
5 Xã Yên Thịnh 1 358 0,08 %
6 Xã Rã Bản 1 1.355 0.32 %
Tổng 9 424.784 100%
Nguồn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài
Xã hội ngày một phát triển thì mức sống con người cũng dần được
nâng lên. Nhu cầu sử dụng đất nhiều hơn cho việc phục vụ sinh hoạt, ăn ở
cũng như thỏa mãn đời sống tinh thần của con người như xây dựng nhà ở, hệ
thống giao thông, các công trình dịch vụ thể dục thể thao, văn hóa xã hội, đầu
tư mở rộng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn.....Ngoài ra việc sử dụng
đất còn hướng tới mục tiêu kinh tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận như xây dựng
các khu công nghiệp, trang trại quy mô lớn…
Chính vì vậy, cần phải hiểu rõ được tầm quan trọng của tài nguyên đất,
rồi từ đó đưa ra những kế hoạch quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên này một
cách hợp lý nhằm phục vụ mục tiêu phát triển bền vững. Sử dụng đất tiết kiệm
và có hiệu quả ngày nay trở thành chiến lược quan trọng có tính toàn cầu.
Nhằm quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý phục
vụ mục tiêu phát triển bền vững cho nhu cầu của hiện tại những không làm ảnh
hưởng đến lợi ích của thế hệ tương lai, trong những năm qua Đảng và Nhà
nước ta đã tập trung tháo gỡ những khó khăn, mà bước đột phá đầu tiên là Luật
Đất đai năm 1993, sửa đổi năm 1998, năm 2001, Luật Đất đai năm 2003 và
Luật Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội thông qua. Bên cạnh đó, nhiều bộ
luật liên quan khác cũng đã được ban hành, như Luật Bảo vệ và phát triển
rừng; Luật Bảo vệ môi trường... và các nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn
thi hành Luật do Chính phủ, các bộ, ngành, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành. Sau
đây là những cơ sở pháp lý được nghiên cứu để thực hiện đề tài:
a) Các văn bản của Trung ương:
- Luật đất đai năm 2013;
45
55 (thuộc yên Thịnh, Yên Thượng, Ngọc Phái) huyện Chợ Đồn (lần 1).
4.2.3.4. Kết quả giao đất năm 2013
Bảng 4.6: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013
STT Tên xã, thị trấn
Số tổ chức
được giao đất
Diện tích (m2
) Cơ cấu (%)
1 Xã Đông Viên 1 4.566 100 %
Tổng 1 4.566 100 %
Nguồn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn.
Qua bảng 4.6 cho thấy năm 2013 trên địa bàn huyện giao đất không
nhiều so với các năm trước, đã giao đất cho 01 tổ chức với tổng diện tích là
4.566 m2
tại xã Đông Viên được sử dụng vào mục đích Nâng cấp, cải tạo ĐT
257 huyện Chợ Đồn đoạn qua xã Đông Viên.
4.2.3.5. Kết quả giao đất năm 2014
Bảng 4.7: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014
STT Tên xã, thị trấn
Số tổ chức
được giao đất
Diện tích (m2
) Cơ cấu (%)
1 Xã Bản Thi 02 16.064 98 %
2 Xã Bình Trung 01 400 2 %
Tổng 03 16.464 100 %
Nguồn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn.
Qua bảng 4.7 cho thấy năm 2014 trên địa bàn huyện Chợ Đồn đã cho
03 tổ chức thuê đất với tổng diện tích là 16.464 m2
đất. Trong năm này chủ
yếu giao đất tại xã Bản Thi với 02 tổ chức thuê đất, diện tích là 16.064 m2
chiếm 98 % tổng diện tích giao đất vào mục đích sử dụng đất là Tôn tạo Di
tích lịch sử "Phja Tắc" thuộc thôn Bản Nhượng xã Bản Thi huyện Chợ Đồn
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

What's hot (18)

Luận văn: Pháp luật về giao đất tại Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Pháp luật về giao đất tại Việt Nam, HAY, 9đLuận văn: Pháp luật về giao đất tại Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Pháp luật về giao đất tại Việt Nam, HAY, 9đ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà NộiLuận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà Nội
 
Luận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng NinhLuận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng Ninh
 
đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...
đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...
đáNh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện các...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanhLuận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai tại lâm trường quốc doanh
 
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương TràLuận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với khai thác hải sản ở Bình Định
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với khai thác hải sản ở Bình ĐịnhLuận văn: Quản lý nhà nước đối với khai thác hải sản ở Bình Định
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với khai thác hải sản ở Bình Định
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
 
LV: Hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sd đất, quyền sở hữu nhà ở
LV: Hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sd đất, quyền sở hữu nhà ở LV: Hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sd đất, quyền sở hữu nhà ở
LV: Hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sd đất, quyền sở hữu nhà ở
 
đề áN kiện toàn tổ chức và hoạt động trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc ...
đề áN kiện toàn tổ chức và hoạt động trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc ...đề áN kiện toàn tổ chức và hoạt động trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc ...
đề áN kiện toàn tổ chức và hoạt động trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc ...
 
Luận văn: Pháp luật về quyền sử dụng đất nông nghiệp, HAY
Luận văn: Pháp luật về quyền sử dụng đất nông nghiệp, HAYLuận văn: Pháp luật về quyền sử dụng đất nông nghiệp, HAY
Luận văn: Pháp luật về quyền sử dụng đất nông nghiệp, HAY
 
Thực hiện công tác cấp mới,cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa...
Thực hiện công tác cấp mới,cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa...Thực hiện công tác cấp mới,cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa...
Thực hiện công tác cấp mới,cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa...
 
Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
 Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d... Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa d...
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
 
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ, HAY
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ, HAYCông tác bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ, HAY
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ, HAY
 
Luận văn: Quản lý nhà nước bằng pháp luật về bảo vệ môi trường
Luận văn: Quản lý nhà nước bằng pháp luật về bảo vệ môi trườngLuận văn: Quản lý nhà nước bằng pháp luật về bảo vệ môi trường
Luận văn: Quản lý nhà nước bằng pháp luật về bảo vệ môi trường
 
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đaiLuận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
 
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 

Similar to Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY

Similar to Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY (20)

Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
 
Đề tài định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAY
Đề tài  định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAYĐề tài  định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAY
Đề tài định hướng sử dụng đất chưa sử dụng, RẤT HAY
 
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYĐề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtĐánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóaPhát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa
Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa
 
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
 
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
 
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
 
Đề tài chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8
Đề tài  chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8Đề tài  chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8
Đề tài chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, ĐIỂM 8
 
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếQuản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
 
Đề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOTĐề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOT
 
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOTLuận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
 
Luận Văn Khai Thác Ổn Định, Minh Bạch, Bền Vững Nguồn Thu Từ Đất Đai
Luận Văn Khai Thác Ổn Định, Minh Bạch, Bền Vững Nguồn Thu Từ Đất ĐaiLuận Văn Khai Thác Ổn Định, Minh Bạch, Bền Vững Nguồn Thu Từ Đất Đai
Luận Văn Khai Thác Ổn Định, Minh Bạch, Bền Vững Nguồn Thu Từ Đất Đai
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
đáNh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn ...
 
Đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất, HOT
Đề tài  nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất,  HOTĐề tài  nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất,  HOT
Đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất, HOT
 
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
 
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú YênQuản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
HuyBo25
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 

Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ĐIỂM CAO, RẤT HAY

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN TIẾN ĐẠT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN - TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015
  • 2. 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN TIẾN ĐẠT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN - TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Lớp : K43 - ĐCMT N02 Khóa học : 2011 - 2015 Giáo viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên, năm 2015
  • 3. 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN TIẾN ĐẠT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN - TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Lớp : K43 - ĐCMT N02 Khóa học : 2011 - 2015 Giáo viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên, năm 2015
  • 4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Sơ đồ 1. Quy trình giao đất, cho thuê đất....................................................................42 Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai trên thế giới......................................................17 Bảng 4.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2014.......33 Bảng4.2: HIện trạng sử dụng đất năm 2014 huyện Chợ Đồn...................................39 Bảng 4.3: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010.........................43 Bảng 4.4: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2011.........................43 Bảng 4.5: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012.........................44 Bảng 4.6: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013.........................45 Bảng 4.7: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014.........................45 Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010 – 2014......................................................................................................................46 Bảng 4.9: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010..................47 Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010 ...............47 Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012 ...............48 Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013 ...............48 Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014 ...............49 Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010 – 2014..........................................................................................................50 Bảng 4.15: Kết quả thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất giai đoạn 2010 -2014.....52 Bảng 4.16: Đánh giá hiệu quả kinh tế mà các tổ chức thuê đất.................................54 Bảng 4.17: Kết quả điều tra công tác giao đất, cho thuê đấttrên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ phía các doanh nghiệp.....................................................................................55
  • 5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GPMB : Giải phóng mặt bằng BT&GPMB : Bồi thường và giải phóng mặt bằng UBND : Ủy ban nhân dân TN&MT : Tài nguyên và Môi trường WTO : Tổ chức nông lương thế giới BVMT : Bảo vệ môi trường DTM : Đánh giá tác động môi trường
  • 6. iv MỤC LỤC PHẦN 1 MỞ ĐẦU........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài..............................................................................1 1.3. Yêu cầu của đề tài....................................................................................................2 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................2 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................3 2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài...........................................................................................3 2.2.Cơsởlýluậnvềcôngtácgiaovàchothuêđấtđểthựchiệncácdựánđầutư..............5 2.2.1. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư....... 5 2.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư.................................................................................................... 7 2.2.3. Mối quan hệ của công tác giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư vàhiệu quả sử dụng đất .......................................................................15 2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án..16 2.3. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngoài nước..........................................17 2.3.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới..................................................17 2.3.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam.................................................17 2.4. Tình hình sử dụng đất đai của các tổ chức trong nước .......................................19 2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước.........................19 2.4.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ...................22 2.4.3. Thực trạng công tác giao đất và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên cả nước.........................................................................................22 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.25 3.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu............................................................................25 3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................25 3.3. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................25 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn.........25
  • 7. v 3.3.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014...............................................................................................25 3.3.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn.....25 3.3.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010- 2014.....................................................25 3.3.5.Tồntại,nguyênnhânvàđềxuấtgiảiphápđểtăngcườngcôngtácquảnlýgiaovà chothuêđấtđểthựchiệncácdựánđầutư,nângcaohiệuquảsửdụngđất.........25 3.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................26 3.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp.........................................................................26 3.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp ..........................................................................26 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................27 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................28 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn- Tỉnh Bắc Kạn........................................................................................................................28 4.1.1 Điều kiện tự nhiên...................................................................................28 4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................28 4.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................29 4.1.1.4. Thuỷ văn.............................................................................................29 4.1.2. Các nguồn tài nguyên............................................................................30 4.1.2.1. Tài nguyên đất....................................................................................30 4.1.2.2. Tài nguyên nước.................................................................................31 4.1.2.3. Tài nguyên rừng:................................................................................32 4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội.....................................................33 4.1.3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế...................................................33 4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.........................................................34 4.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014...............39 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn năm 2014. ...39
  • 8. vi 4.2.2. Quy trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn .............40 4.2.3. Kết quả giao đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014................................................................................43 4.2.4 Kết quả công tác cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010 – 2014.................................................................................46 4.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn....................50 4.3.1. Tình hình chấp hành pháp Luật Đất đai của các tổ chức........................50 4.3.2. Công tác kiểm tra việc sử dụng đất sau khi được giao đất, cho thuê đất 52 4.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014.....................................................53 4.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế. ....................................................................53 4.4.2. Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất từ phía các doanh nghiệp......54 4.5. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất................................................................................................................57 4.5.1. Những tồn tại.........................................................................................57 4.5.2. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................58 4.5.3. Những giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất...............58 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................60 5.1. Kết luận..................................................................................................................60 5.2. Kiến nghị................................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................62
  • 9. i LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất của em xin được gửi tới Cô giáo Trưởng khoa Quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Tiến sĩ . Vũ Thị Thanh Thủy đã dành nhiều thời gian tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập cũng như làm luận văn. Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo công tác, giảng dạy ở Khoa Quản lý Tài nguyên, cùng Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình, tạo điều kiện thuận lợi hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu, chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn nói chung và Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bắc Kạn nói riêng đã nhiệt tình cộng tác, dành nhiều thời gian phối hợp nghiên cứu, tổng hợp số liệu, trả lời những câu hỏi thắc mắc của tôi. Xin trân trọng cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Tiến Đạt
  • 10. 2 1.3. Yêu cầu của đề tài - Nghiên cứu, nắm vững các văn bản pháp luật liên quan đến giao đất, cho thuê đất của Trung ương, của tỉnh Bắc Kạn và của huyện Chợ Đồn; - Số liệu điều tra phải khách quan và đảm bảo độ tin cậy; - Đưa ra các ý kiến đánh giá đảm bảo tính khách quan, chính xác đối với công tác giao đất, cho thuê đất; - Kết quả nghiên cứu phải đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn; - Đưa ra được những giải pháp có tính khả thi. 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lí Nhà nước về công tác giao đất, cho thuê đất. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn của công tác giao đất, cho thuê đất để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất và sử dụng đất.
  • 11. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài Xã hội ngày một phát triển thì mức sống con người cũng dần được nâng lên. Nhu cầu sử dụng đất nhiều hơn cho việc phục vụ sinh hoạt, ăn ở cũng như thỏa mãn đời sống tinh thần của con người như xây dựng nhà ở, hệ thống giao thông, các công trình dịch vụ thể dục thể thao, văn hóa xã hội, đầu tư mở rộng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn.....Ngoài ra việc sử dụng đất còn hướng tới mục tiêu kinh tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận như xây dựng các khu công nghiệp, trang trại quy mô lớn… Chính vì vậy, cần phải hiểu rõ được tầm quan trọng của tài nguyên đất, rồi từ đó đưa ra những kế hoạch quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên này một cách hợp lý nhằm phục vụ mục tiêu phát triển bền vững. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả ngày nay trở thành chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nhằm quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho nhu cầu của hiện tại những không làm ảnh hưởng đến lợi ích của thế hệ tương lai, trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã tập trung tháo gỡ những khó khăn, mà bước đột phá đầu tiên là Luật Đất đai năm 1993, sửa đổi năm 1998, năm 2001, Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội thông qua. Bên cạnh đó, nhiều bộ luật liên quan khác cũng đã được ban hành, như Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Luật Bảo vệ môi trường... và các nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn thi hành Luật do Chính phủ, các bộ, ngành, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành. Sau đây là những cơ sở pháp lý được nghiên cứu để thực hiện đề tài: a) Các văn bản của Trung ương: - Luật đất đai năm 2013;
  • 12. 4 - Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2013: + Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; + Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; + Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. +Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; + Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; + Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; + Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; + Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; + Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
  • 13. 5 b) Các văn bản của UBND tỉnh Bắc Kạn: - Quyết định số 750/2009/QĐ-UBND ngày14/4/2009 quyđịnh một số nội dung cụthểtrongcôngtácquảnlýnhànướcvềđấtđaiápdụngtrênđịabàntỉnhBắcKạn; - Quyết định số 628/2010/QĐ-UBND ngày 08/4/2010 v/v ban hành quy định một số chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ; - Quyết định số 1389/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 v/v ban hành một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ ; - Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 – 2014. - Quyết định số 21/2014/QĐ - UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số nội dung cụ thể trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn(Quyết định này thay thế QĐ 750/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009; QĐ 1928/2010/QĐ-UBND ngày 17/9/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn; - Quyết định số 27/2014/QĐ - UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; 2.2.Cơsởlýluậnvềcôngtácgiaovàchothuêđấtđểthựchiệncácdựánđầutư 2.2.1. Tầm quan trọngcủa công tácgiao và cho thuê đất đốivới cácdự án đầu tư 2.2.1.1. Khái niệm và bản chất của giao và cho thuê đất a. Khái niệm Luật Đất đai 2013 đã đưa ra những khái niệm cụ thể về công tác giao và cho thuê đất. Điều 3 của Luật giải thích:
  • 14. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Sơ đồ 1. Quy trình giao đất, cho thuê đất....................................................................42 Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai trên thế giới......................................................17 Bảng 4.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2014.......33 Bảng4.2: HIện trạng sử dụng đất năm 2014 huyện Chợ Đồn...................................39 Bảng 4.3: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010.........................43 Bảng 4.4: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2011.........................43 Bảng 4.5: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012.........................44 Bảng 4.6: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013.........................45 Bảng 4.7: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014.........................45 Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010 – 2014......................................................................................................................46 Bảng 4.9: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010..................47 Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010 ...............47 Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012 ...............48 Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013 ...............48 Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014 ...............49 Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010 – 2014..........................................................................................................50 Bảng 4.15: Kết quả thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất giai đoạn 2010 -2014.....52 Bảng 4.16: Đánh giá hiệu quả kinh tế mà các tổ chức thuê đất.................................54 Bảng 4.17: Kết quả điều tra công tác giao đất, cho thuê đấttrên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ phía các doanh nghiệp.....................................................................................55
  • 15. 7 lý đất đai nhằm bảo đảm cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất. Người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất theo các quy định của pháp luật. Thông qua giao đất và cho thuê đất, Nhà nước bảo đảm lợi ích của mình và lợi ích chung của toàn xã hội vì giao đất và cho thuê đất là một hình thức phân phối đất đai cho những người có nhu cầu sử dụng chính đáng. Do đó, giao đất và cho thuê đất cũng góp phần tạo ra công bằng cho toàn xã hội. Công tác giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư sẽ hạn chế được tình trạng sử dụng đất manh mún, quản lý được sử dụng đất theo quy hoạch. b. Đối với người sử dụng đất Giao và cho thuê đất không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước mà còn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với người sử dụng đất. Nó là cơ sở tạo ra quyền sử dụng cho người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để từ đó người sử dụng có thể khai thác các công năng, tính dụng và khai thác các lợi ích từ đất đai. c. Đối với các dự án đầu tư Đất đai là cơ sở đầu tiên để thực hiện dự án đầu tư. Bất kỳ dự án đầu tư phát triển nào cũng cần có đất để xây dựng, không có đất thì các dự án này không thể thực hiện được. Giao đất và cho thuê đất chính là bước tạo lập cơ sở cho việc thực hiện dự án. 2.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư 2.2.2.1. Căn cứ để giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để giao và thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong dự án đầu tư thể hiện trong nhu cầu
  • 16. 8 sử dụng đất, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tái định cư thì căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất gồm: - Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất được duyệt thì căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. - Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong văn bản sau: + Đối với các tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư; Đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất và có văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất. + Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải có văn bản của Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất;
  • 17. 9 + Đối với cộng đồng dân cư thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin giao đất và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất; + Đối với cơ sở tôn giáo thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo. 2.2.2.2. Hình thức giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư a. Giao đất Điều 54 và điều 55 Luật Đất đai 2013 quy định về hình thức giao đất. Có hai hình thức giao đất đó là giao đất không thu tiền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất, đối với các dự án đầu tư chủ yếu dùng hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất. b. Cho thuê đất Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định các hình thức cho thuê đất. Có hai hình thức là cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân. Hình thức cho thuê đất đối với các dự án đầu tư được quy định như sau: - Đối với đối tượng thuê đất là tổ chức kinh tế trong nước và người việt nam định cư ở nước ngoài được cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê - Đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
  • 18. 10 2.2.2.3. Thời hạn giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm : Đất ở, đất nông nghiệp, đất rừng, đất thương mại dịch vụ, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng an ninh, đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng, đất giao thông thủy lợi, đất làm nghĩa trang, đất tổ chức kinh tế. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế để thực hiện các dự án đầu tư được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá năm mươi năm; đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất là không quá bảy mươi năm. Việc quy định thời hạn sử dụng đất một mặt giúp các nhà đầu tư có thể yên tâm đầu tư và sử dụng đất phù hợp, mặt khác là cơ sở để Nhà nước có thể thu hồi lại đất khi đã hết thời hạn giao và cho thuê để sử dụng vào mục đích khác. 2.2.2.4. Hồ sơ xin giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư. Theo quy định tại mục 6 Điều 1 Quyết định số 1928/2010/QĐ- UBND ngày 17/9/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn v/v điều chỉnh, bổ sung một số điều của bản quy định một số nội dung cụ thể trong công tác quản lý nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 750/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 của UBND tỉnh thì hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất gồm : a. Đơn xin giao đất, cho thuê đất có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất; b. Một trong các loại văn bản sau đây: - Quyết định phê duyệt kèm dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với những dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
  • 19. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GPMB : Giải phóng mặt bằng BT&GPMB : Bồi thường và giải phóng mặt bằng UBND : Ủy ban nhân dân TN&MT : Tài nguyên và Môi trường WTO : Tổ chức nông lương thế giới BVMT : Bảo vệ môi trường DTM : Đánh giá tác động môi trường
  • 20. 12 Hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Bắc Kạn. 2.2.2.5. Thẩm quyền giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư Thẩm quyền giao và cho thuê đất được quy định tại điều 37 Luật Đất đai 2003. Điều này quy định Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư. 2.2.2.6. Quyền và nghĩa vụ của các đối tượng được giao và cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư . a. Quyền và nghĩa vụ chung Căn cứ vào mục 1 chương IV Luật Đất đai 2003 về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, các đối tượng được giao và cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư có các quyền và nghĩa vụ chung sau đây: - Các quyền chung (Điều 105): + Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. + Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất; + Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp; + Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp; + Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình; + Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
  • 21. 13 Căn cứ vào mục 1 chương XI Luật Đất đai 2013, theo điều 166 người sử dụng đất có thêm quyền được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo quy định của luật này. - Các nghĩa vụ chung (Điều 107): + Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật; + Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; + Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; + Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất; + Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan; + Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất; + Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất. b. Quyền và nghĩa vụ của từng đối tượng được giao, cho thuê đất làm dự án đầu tư Luật Đất đai 2013 quy định các quyền và nghĩa vụ cụ thể cho đối tượng được giao đất, cho thuê đất là tổ chức tại các điều từ điều 173 đến điều 175 của mục 2 chương XI - Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
  • 22. 14 + Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này. + Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất. - Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê + Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này. + Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đây: Chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. + Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 174 . - Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây: + Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp
  • 23. 15 luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; + Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng; + Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng. 2.2.3. Mối quan hệ của công tác giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư vàhiệu quả sử dụng đất 2.2.3.1. Hiệu quả sử dụng đất Hiệu quả sử dụng đất có thể hiểu đơn giản là những kết quả thu được từ việc khai thác, sử dụng đất đai. 2.2.3.2. Mối quan hệ của công tác giao, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư và hiệu quả sử dụng đất Quản lý công tác giao, cho thuê đất nói chung và quản lý công tác giao, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư nói riêng là một trong các điều kiện để tăng hiệu quả kinh tế, xã hội. Trên cơ sở việc giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư, các cơ quan quản lý đất đai có thể theo dõi tình hình sử dụng đất từ đó kịp thời ban hành các quyết định, chủ trương, chính sách thích hợp
  • 24. iv MỤC LỤC PHẦN 1 MỞ ĐẦU........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài..............................................................................1 1.3. Yêu cầu của đề tài....................................................................................................2 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................2 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................3 2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài...........................................................................................3 2.2.Cơsởlýluậnvềcôngtácgiaovàchothuêđấtđểthựchiệncácdựánđầutư..............5 2.2.1. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư....... 5 2.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư.................................................................................................... 7 2.2.3. Mối quan hệ của công tác giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư vàhiệu quả sử dụng đất .......................................................................15 2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án..16 2.3. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngoài nước..........................................17 2.3.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới..................................................17 2.3.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam.................................................17 2.4. Tình hình sử dụng đất đai của các tổ chức trong nước .......................................19 2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước.........................19 2.4.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ...................22 2.4.3. Thực trạng công tác giao đất và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên cả nước.........................................................................................22 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.25 3.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu............................................................................25 3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................25 3.3. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................25 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn.........25
  • 25. 17 2.3. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngoài nước 2.3.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai trên thế giới TT Loại đất Diện tích (triệu ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích 13.400 100 Đất đóng băng 1.527 1,12 Đất không phủ băng 13.251 98,88 .1 Đất canh tác 1.500 11 .2 Đất đồng cỏ 3.200 31 .3 Đất rừng 4.100 24 .4 Đất sử dụng vào mục đích khác 4.400 34 (Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc) 2.3.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam Qua kiểm kê cho thấy cả nước có tổng diện tích tự nhiên 33.093.857 ha bao gồm đất nông nghiệp 26.100.106 ha chiếm 79%, đất phi nông nghiệp 3.670.186 ha chiếm 11% và đất chưa sử dụng 3.323.512 ha chiếm 10% diện tích tự nhiên, trong đó có 24.989.102 ha chiếm 75,51% là đã có chủ sử dụng. So với năm 2005, diện tích đất sản xuất nông nghiệp tăng 1.277.600 ha, trong đó đất trồng lúa có 4.127.721 ha, vượt so với quy hoạch 10,33% nhưng giảm 37.546 ha, bình quân hàng năm giảm 7.000 ha; Đất lâm nghiệp tăng 571.616 ha, riêng Quảng Nam tăng 135.000 ha do giao đất trồng rừng, bổ sung đất
  • 26. 18 rừng tự nhiên đặc dụng, khu bảo tồn đặc dụng; Cơ cấu 3 loại rừng của cả nước có sự thay đổi lớn là đất rừng sản xuất tăng 1.954.606 ha, rừng phòng hộ giảm 1.484.350 ha, rừng đặc dụng tăng 71.361 ha; Đất nuôi trồng thuỷ sản giảm 9.843ha; Đất làm muối tăng 3.487 ha; Đất nông nghiệp khác tăng 10.015 ha; Đất ở nông thôn tăng 54.054 ha, đạt bình quân 91m2 /người; Đất ở đô thị tăng 27.994 ha, đạt bình quân 21m2/người; Đất chuyên dùng tăng 410.713 ha, tăng nhiều nhất là cho mục đích công cộng, giao thông, thuỷ lợi, an ninh, quốc phòng; Đất tôn giáo tăng 1.816 ha; Đất nghĩa trang nghĩa địa tăng 3.887 ha; Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm 61.709 ha; Đất chưa sử dụng giảm 1.742.372 ha. Tình hình sử dụng đất cũng như quản lý đất đai của nước ta qua mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau thì lại có những điểm mới. Trong những năm gần đây đặc biệt là từ khi có Luật Đất đai năm 1987 thì tình hình quản lý về đất đai đã được cải thiện. Sau giai đoạn đổi mới (từ năm 1986 – 1991), chúng ta vẫn còn thiếu nhiều quy định chưa đáp ứng được tình hình đổi mới của đất nước. Vì vậy, Hiến pháp 1992 ra đời đã khắc phục được những hạn chế của Luật Đất đai 1987 và trên cơ sở của Hiến pháp 1992 thì ngày 14 tháng 7 năm 1993 Luật Đất đai năm 1993 đã được Quốc hội khóa IX thông qua. Luật Đất đai năm 1993 đã chế định cơ sở pháp lý cơ bản. Luật này đã đề cập đến nhiều nội dung quan trọng và hoàn thiện hơn. Trong quá trình chúng ta thực hiện Luật Đất đai 1993 đã đạt được khá nhiều thành tựu đáng kể nhưng cùng với sự phát triển thì một số nội dung của Luật cần được thay đổi và bổ sung thêm để đáp ứng kịp thời nhu cầu của đất nước đặt ra. Ngày 26 tháng 12 năm 2003, tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XI đã thông qua Luật Đất đai mới – Luật Đất đai 2003. Song trong quá trình thi hành luật còn những hạn chế phát sinh, tại Hội nghị lần 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đưa ra Nghị quyết số
  • 27. 19 19/NQ- TƯ bày tỏ những quan điểm định hướng để khắc phục, giải quyết những tồn tại , hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành luật Đất đai 2003. Từ đó Luật Đất đai sửa đồi 2013 (sau đây được gọi tắt là Luật đất đai 2013) ra đời. Luật Đất đai năm 2013 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 29 thang 11 năm 2013, chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2014 gồm 14 chương với 212 điều, tăng 7 chương, 66 điều so với Luật Đất đai 2003 2.4. Tình hình sử dụng đất đai của các tổ chức trong nước 2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước Theo số liệu thồng kê của Bộ TN&MT thì tổng diện tích các tổ chức sử dụng đất trong cả nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tính đến ngày 01 tháng 04 năm 2010 có 7.833.142,70 ha chiếm 23,65 tổng diện tích tự nhiên của cả nước với 144.485 tổ chức và 338.450 thửa đất, khu đất, trong đó: Trong tổng số 7.833.142,70 ha đất do các tổ chức sử dụng đất chủ yếu là diện tích của các nông – lâm trường quốc doanh quản lý, sử dụng (chiếm 77,88% tổng diện tích đất của các tổ chức), tổ chức sự nghiệp công (chiếm 6,63%), tổ chức kinh tế (chiếm 6,47%). Trong khối tổ chức là cơ quan nhà nước (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công) thì tổ chức sự nghiệp công sử dụng đất là chủ yếu (chiếm đến 92,16%). Diện tích đất của các tổ chức phân bố ở các vùng, trong đó diện tích lớn nhất là tại vùng Tây Nguyên với 2.515.166,38 ha, chiếm 32,11% tổng diện tích sử dụng (trong đó tập trung chủ yếu diện tích sử dụng của các nông – lâm trường với 2.311.993,26 ha) và thấp nhất tại vùng Tây Bắc với 176.381,38 ha, chiếm 2,25% tổng diện tích sử dụng. Vùng Đồng bằng sông Hồng nơi chiếm đến 22,69% tổng số tổ chức trong cả nước nhưng chỉ chiếm 3,07% diện tích
  • 28. 20 sử dụng đất của các tổ chức và phần lớn là diện tích đất của khối tổ chức các cơ quan nhà nước. Năm 2010 diện tích quản lý, sử dụng đất của các tổ chức là 7.833.142,70 ha được phân theo các hình thức sử dụng chủ yếu là giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiền trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, cụ thể như sau: * Tình hình giao đất: Theo kết quả kiểm kê đối với diện tích được nhà nước giao (có giấy tờ về giao đất) thì diện tích đất giao cho các loại hình tổ chức sử dụng trên phạm vi toàn quốc 5.149.526,27 ha, chiếm 65,74% tổng diện tích của các hình thức do các loại hình tổ chức sử dụng và chiếm 15,55% so với tổng diện tích tự nhiên toàn quốc, trong đó giao đất không thu tiền 5.097.118,91 ha và giao đất có thu tiền 52.443,36 ha. Như vậy, diện tích sử dụng đất của các tổ chức chủ yếu được nhà nước giao đất không thu tiền, trong đó tổ chức quốc phòng an, ninh và các tổ chức nông lâm trường có tỷ lệ diện tích được nhà nước giao tương đối cao. * Tình hình thuê đất: Diện tích đất do các loại hình tổ chức thuê sử dụng trên phạm vi toàn quốc 1.307.606,14 ha, chiếm 16,96% tổng diện tích đất của các tổ chức và chiếm 3,95% tổng diện tích tự nhiên của toàn quốc, trong đó thuê đất trả tiền một lần 8.457,04 ha và thuê đất trả tiền hàng năm là 1.299.149,10 ha. Trong đó tổng diện tích sử dụng 8.457,04 ha của hình thức thuê đất trả tiền một lần thì diện tích sử dụng tập trung chủ yếu ở tổ chức kinh tế 7.804,17 ha chiếm 92,28% (trong đó, lớn nhất là Tây Nguyên 2.062,40; Đồng bằng sông Hồng 1.902,,86 ha, Đông Nam bộ 1.863,24 ha và Duyên hải Nam Trung bộ 1.020,24 ha). Trong tổng diện tích sử dụng
  • 29. v 3.3.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014...............................................................................................25 3.3.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn.....25 3.3.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010- 2014.....................................................25 3.3.5.Tồntại,nguyênnhânvàđềxuấtgiảiphápđểtăngcườngcôngtácquảnlýgiaovà chothuêđấtđểthựchiệncácdựánđầutư,nângcaohiệuquảsửdụngđất.........25 3.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................26 3.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp.........................................................................26 3.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp ..........................................................................26 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................27 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................28 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn- Tỉnh Bắc Kạn........................................................................................................................28 4.1.1 Điều kiện tự nhiên...................................................................................28 4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................28 4.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................29 4.1.1.4. Thuỷ văn.............................................................................................29 4.1.2. Các nguồn tài nguyên............................................................................30 4.1.2.1. Tài nguyên đất....................................................................................30 4.1.2.2. Tài nguyên nước.................................................................................31 4.1.2.3. Tài nguyên rừng:................................................................................32 4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội.....................................................33 4.1.3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế...................................................33 4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.........................................................34 4.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014...............39 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn năm 2014. ...39
  • 30. 22 dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đât. Tổng diện tích hình thức sử dụng khác do các loại hình tổ chức đang sử dụng đất trên phạm vi cả nước là 690.718,61 ha, chiếm 8,82% tổng diện tích của các hình thức do các loại hình tổ chức sử dụng. Trong đó lớn nhất là nông-lâm trường 343.327,28 ha, chiếm 49,69%, tổ chức sự nghiệp công 146.821,77 ha, chiếm 21,26%, UBND xã 131.335,24 ha, chiếm 19,01%, tổ chức kinh tế 27.943,32 ha, chiếm 4,05%, quốc phòng, an ninh 23.968,72 ha, chiếm 3,47%, cơ quan nhà nước 16.727,67 ha chiếm 2,42%, các loại hình tổ chức còn lại chiếm tỷ lệ rất thấp, dưới 0,1%. 2.4.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức Kết quả kiểm tra đến đầu năm 2013 cho thấy, cả nước có 5.828 tổ chức vi phạm với diện tích hơn 73.992 ha, trong đó có 1.945 tổ chức vi phạm sử dụng đất không đúng mục đích với tổng diện tích vi phạm là 18.048,37 ha; có 21 tổ chức chính trị vi phạm với diện tích 308,24 ha; có 521 cơ quan nhà nước vi phạm về đất với diện tích 2.480,47 ha… Theo kết quả thanh tra, hầu hết công tác sử dụng đất còn thiếu chặt chẽ, chủ đầu tư nhiều dự án vi phạm các quy định của pháp luật, nhất là các dự án kinh doanh bất động sản. Các dự án đều chậm tiến độ, có dự án chậm tới 5-7 năm nhưng chưa được xử lý theo quy định. Bên cạnh đó, tổng diện tích đất sử dụng không đúng quy hoạch tại 35 tỉnh, thành phố là 19.182 ha; giao đất, cho thuê đất không đúng quy định tại 39 tỉnh, thành phố với diện tích 241.988 ha; sử dụng đất sai mục đích, không có hiệu quả tại 45 tỉnh, thành phố với diện tích 21.758 ha… Phần lớn đất công được giao cho các đơn vị thuộc những vị trí đắc địa ở các đô thị lớn, các trung tâm công nghiệp, tuy nhiên, tình trạng sử dụng đất lãng phí, sai mục đích đang diễn ra phổ biến, gây thất thoát lớn cho ngân sách. 2.4.3. Thực trạng công tác giao đất và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên cả nước
  • 31. 23 2.4.3.1. Một số kết quả đạt được Công tác giao và cho thuê đất thời gian qua đã đạt được rất nhiều kết quả tích cực. Các chính sách ưu đãi về giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư của Nhà nước ta cũng như của các địa phương đã tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận với đất đai dễ dàng hơn. Thủ tục và quy trình giao và cho thuê đất đã được cải tiến. Điều này góp phần tiết kiệm thời gian cho cơ quan quản lý. 2.4.3.2. Những tồn tại chính a. Thủ tục hành chính liên quan đến đất còn phức tạp Khi giải quyết các hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất phải trải qua nhiều cơ quan có liên quan nên thời gian giải quyết thường bị kéo dài. b. Công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều vướng mắc ảnh hưởng đến tiến độ giao đất cho các dự án Do khó khăn trong việc thỏa thuận giá đền bù cho nên công tác đền bù, giải phóng mặt bằng là vấn đề nan giải nhất hiện nay c. Công tác quản lý đất sau khi giao và cho thuê còn lỏng lẻo Có thể nói việc thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất đai sau khi giao và cho thuê chưa được quan tâm đúng mức. Rất nhiều những sai phạm trong sử dụng đất của các dự án đầu tư không được phát. 2.4.3.3. Nguyên nhân chính của những tồn tại Một là, hệ thống các quy định về giao và cho thuê đất không ổn định. Điều này thể hiện trong việc các chính sách, các quy định pháp luật về giao và cho thuê đất thường xuyên thay đổi. Hai là, sự phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành vẫn còn rất hạn chế. Ba là, công tác tuyên truyền, phổ biến pháp Luật Đất đai của các tổ chức
  • 32. 24 kinh tế và ngay cả đối với cán bộ địa chính ở các cấp còn hạn chế, ảnh hưởng tới công tác giao và cho thuê đất.
  • 33. 25 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trong 4 tháng từ 20/01/2015 đến 30/4/2015. - Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại huyện Chợ Đồn và Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Kạn và được hoàn thiện tại Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014. - Công tác thanh tra, kiểm tra và quản lý tình hình sử dụng đất của các tổ chức sau khi được giao đất, thuê đất. 3.3. Nội dung nghiên cứu 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn 3.3.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014 3.3.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn 3.3.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010- 2014 3.3.5. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý giaovàchothuêđất đểthựchiệncácdựánđầutư,nângcaohiệuquảsửdụngđất
  • 34. vi 4.2.2. Quy trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn .............40 4.2.3. Kết quả giao đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014................................................................................43 4.2.4 Kết quả công tác cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010 – 2014.................................................................................46 4.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn....................50 4.3.1. Tình hình chấp hành pháp Luật Đất đai của các tổ chức........................50 4.3.2. Công tác kiểm tra việc sử dụng đất sau khi được giao đất, cho thuê đất 52 4.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014.....................................................53 4.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế. ....................................................................53 4.4.2. Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất từ phía các doanh nghiệp......54 4.5. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất................................................................................................................57 4.5.1. Những tồn tại.........................................................................................57 4.5.2. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................58 4.5.3. Những giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất...............58 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................60 5.1. Kết luận..................................................................................................................60 5.2. Kiến nghị................................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................62
  • 35. 27 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu Chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê: Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập được, tiến hành tổng hợp xử lý trên máy tính bằng phần mềm Excel, phân nhóm phân tích tương quan giữa các yếu tố về tình hình sử dụng đất, mối quan hệ và phụ thuộc lẫn nhau giữa điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và các vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên đất…
  • 36. 28 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn- Tỉnh Bắc Kạn. 4.1.1 Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1. Vị trí địa lý Huyện Chợ Đồn nằm ở phía Tây của tỉnh Bắc Kạn, có diện tích tự nhiên 91.115,00 ha chiếm 18,75% diện tích tự nhiên của tỉnh Bắc Kạn. Huyện Chợ Đồn có một thị trấn (Bằng Lũng) và 21 xã. Có ranh giới tiếp giáp như sau: - Phía Bắc giáp huyện Ba Bể. - Phía Nam giáp huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên. - Phía Đông giáp huyện Bạch Thông, huyện Chợ Mới. - Phía Tây giáp huyện Chiêm Hoá, Yên Sơn, Na Hang tỉnh Tuyên Quang. Với vị trí địa lý từ 1050 25’ đến 1050 43’ kinh độ Đông, từ 210 57’ đến 220 25’ vĩ độ Bắc. Trung tâm huyện lỵ là thị trấn Bằng Lũng cách thị xã Bắc Kạn khoảng 46km theo tỉnh lộ 257. Huyện Chợ Đồn có hệ thống giao thông khá đầy đủ với đường tỉnh lộ 254, 254B, 255, 257… các tuyến liên xã tương đối hoàn thiện tạo thuận lợi cho huyện trong giao lưu thương mại, phát triển kinh tế xã hội, du lịch... 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo Huyện Chợ Đồn là huyện miền núi vùng cao của tỉnh Bắc Kạn, có độ cao giảm dần từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây với các dạng địa hình phổ biến: Địa hình núi đá vôi: Các xã phía Bắc thuộc cao nguyên đá vôi LangCaPhu kéo dài từ huyện Ba Bể đến thị trấn Bằng Lũng. Địa hình chia cắt
  • 37. 29 phức tạp bởi những dãy núi đá vôi với độ cao trên 1000m (núi Phia Khao xã Bản Thi) xen giữa các thung lũng hẹp, độ dốc bình quân từ 250 đến 300 . Đây là nơi đầu nguồn của các sông chảy về hồ Ba Bể. Địa hình núi đất: Các xã phía Nam thị trấn Bằng Lũng phần lớn là núi đất có độ cao phổ biến 400m đến trên 600m, độ dốc bình quân từ 200 đến 250 . Địa hình chia cắt mạnh bởi hệ thống sông suối khá dày đặc. Địa hình thung lũng: phân bố dọc theo các sông, suối xen giữa các dãy núi cao. Các điều kiện tự nhiên nhìn chung khá thuận lợi cho phát triển canh tác nông lâm nghiệp kết hợp cây ăn quả, cây đặc sản. 4.1.1.3. Khí hậu Khí hậu huyện Chợ Đồn chịu ảnh hưởng chung của khí hậu Miền Bắc Việt Nam. Được hình thành từ một nền nhiệt cao của đới chí tuyến và sự thay thế của các hoàn lưu lớn theo mùa, kết hợp với điều kiện địa hình nên mùa đông (từ tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau) giá lạnh, nhiệt độ không khí thấp, khô hanh, có sương muối; mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 9) nóng ẩm, mưa nhiều. Nhiệt độ không khí trung bình năm 23,2o C (Nhiệt độ không khí trung bình cao nhất 26,5o C và thấp nhất là 20,8o C). Các tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 6, 7 và tháng 8 (28o C -29o C), nhiệt độ trung bình thấp nhất vào các tháng 1 và 2 (13,5o C), có năm xuống tới -2o C. Nhiệt độ cao tuyệt đối là 39,5o C. Tổng tích nhiệt cả năm bình quân đạt 6800o C-7000o C. Mặc dù nhiệt độ còn bị phân hoá theo độ cao và hướng núi, nhưng không đáng kể. 4.1.1.4. Thuỷ văn Huyện Chợ Đồn có hệ thống sông suối khá dày đặc nhưng đa số là các nhánh thượng nguồn sông Cầu, sông Năng, sông Phó Đáy, sông Bình Trung với đặc điểm chung là đầu nguồn, lòng sông ngắn, dốc, thuỷ chế thất thường. Giao thông đường sông ít phát triển do sông suối dốc, lắm thác ghềnh. Một số
  • 38. 30 suối cạn nước vào mùa khô nhưng mùa mưa nước dồn nhanh có thể xảy ra lũ quét ảnh hưởng xấu đến đời sống nhân dân. 4.1.2. Các nguồn tài nguyên 4.1.2.1. Tài nguyên đất Theo số liệu thống kê, tổng diện tích tự nhiên của huyện Chợ Đồn là 91.115,00 ha, trong đó: sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp có 5.005,85 ha, chiếm 5,49% tổng diện tích tự nhiên; đất lâm nghiệp có 64.731,22 ha, chiếm 71,04% tổng diện tích tự nhiên; đất chuyên dùng có 4.890,79 ha, chiếm 5,37% tổng diện tích tự nhiên; đất ở có 483,53 ha, chiếm 0,53% tổng diện tích tự nhiên; đất chưa sử dụng có 14.268,61 ha, chiếm 15,66% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích đất nông nghiệp không đáng kể, bình quân là 1.038m2 /người, đất lâm nghiệp là 1,34 ha/người. Diện tích đất chưa sử dụng còn khá lớn, khoảng 15,66% diện tích tự nhiên của huyện, trong đó đất đồi núi chưa sử dụng 12.925,78 ha. Đây thực sự là tiềm năng lớn để phát triển sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp. Về thổ nhưỡng, theo tài liệu và bản đồ thổ nhưỡng tỷ lệ 1/100.000 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn, trên địa bàn huyện Chợ Đồn có các loại đất như sau: + Đất Feralit nâu vàng phát triển trên đá vôi, phân bố ở vùng phía Bắc huyện từ Bằng Lũng đến Nam Cường. Đất tơi xốp, độ ẩm cao, tầng đất dày, hàm lượng dinh dưỡng cao, tỷ lệ mùn 1,9-3,5%; tỷ lệ đạm trung bình nhưng nghèo lân tổng số. Đất này thích hợp cho các loài cây lương thực, cây công nghiệp nhưng thiếu nước, dễ bị hạn vào mùa khô. + Đất Feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét và đá biến chất; phân bố ở vùng đồi, núi thấp thuộc các xã phía Nam. Đất có tầng dày trung
  • 39. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai ngày nay có vai trò vô cùng quan trọng. Nó không chỉ là tài nguyên, tài sản mà nó còn là nguồn vốn, nguồn lực khan hiếm của mỗi quốc gia. Từ đó yêu cầu việc sử dụng đất đai hiệu quả lại càng cần thiết hơn. Nước ta là một nước đang phát triển về mọi mặt. Cho nên thu hút ngày càng nhiều các dự án đầu tư trong và ngoài nước. Kéo theo nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư đó cũng ngày càng tăng. Các dự án đầu tư đi vào hoạt động còn góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất, khai thác tài nguyên đất đai. Nhưng điều đó chỉ xảy ra khi các dự án được triển khai thực hiện có hiệu quả và sử dụng đất đúng mục đích đã được quy hoạch. Tuy nhiên, thực tế hiện nay có nhiều tổ chức được giao hoặc cho thuê đất nhưng không thực hiện đầu tư xây dựng hoặc thực hiện dự án không đúng tiến độ hoặc sử dụng đất không đúng như mục đích được giao, thuê làm giảm hiệu quả sử dụng đất, lãng phí tài nguyên đất, gây khó khăn cho công tác quản lý đất đai. Để công tác quản lý nhà nước về đất đai được bảo đảm chặt chẽ, tránh lãng phí tài nguyên đất, việc khai thác, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, em chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá công tác quản lý giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn – tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 -2014” . 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đánh giá công tác giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn từ đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường quản lý đất đai trong công tác giao đất, cho thuê đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
  • 40. 32 Mực nước ngầm phong phú, có thể khai thác phục vụ sản xuất nông, công nghiệp và dân sinh, bổ sung cho nguồn nước mặt ở những vùng khó khăn. Thời gian gần đây do canh tác nông nghiệp, khai thác lâm sản nên mực nước ngầm và chất lượng nước đã thay đổi. Ở huyện Chợ Đồn mực nước ngầm thấp hơn giai đoạn 1980 khoảng 2 - 3m, trong nước có Nitric và Nitrat hàm lượng thấp do bón phân vô cơ cho cây thấm xuống đất, hiện nay chưa ảnh hưởng đến việc sử dụng nước ngầm. Nếu không bảo vệ môi trường, xử lý chất thải thì nước ngầm sẽ bị ô nhiễm. 4.1.2.3. Tài nguyên rừng: Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2013 của huyện có 64.731,22 ha đất lâm nghiệp, chiếm 71,04% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. Trong đó rừng sản xuất có 47.444,31 ha, chiếm 52,07 % tổng diện tích tự nhiên toàn huyện, rừng phòng hộ có 15.498,91 ha, chiếm 17,01% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện, rừng đặc dụng có 1.788,0 ha chiếm 1,96% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. 4.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản Chợ Đồn là một trong hai khu vực tập trung tài nguyên khoáng sản của tỉnh Bắc Kạn (Chợ Đồn và Ngân Sơn – Na Rì). Những khoáng sản có tiềm năng hơn cả là sắt, chì, kẽm và vật liệu xây dựng có trữ lượng lớn. 4.1.2.5. Tài nguyên du lịch, nhân văn Chợ Đồn hiện có 7 dân tộc anh em cùng sinh sống với các nhóm ngôn ngữ khác nhau, mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa đặc trưng riêng, gồm cả văn hóa vật thể và phi vật thể; những thiết chế văn hóa xã hội truyền thống của từng dân tộc. Các phong tục tập quán như đám ma, đám cưới…và các nhạc cụ như đàn tính, hát then…
  • 41. 33 4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội 4.1.3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế a. Tăng trưởng kinh tế Giai đoạn 2010- 2014, tăng trưởng bình quân tổng giá trị gia tăng của 3 khối ngành kinh tế (công nghiệp xây dựng, Nông - lâm - thủy sản và dịch vụ), tốc độ tăng trưởng (TVA) của huyện khá cao, đạt trên 10%/năm (tỉnh 9,8%/năm). Trong đó, tăng trưởng (VA) ngành CN-XD năm 2014 đạt 97,15%/ so với năm 2013; ngành nông - lâm và thủy sản đạt 12,90% so với năm 2013; tăng trưởng ngành dịch vụ đạt 12,59% so với năm 2013. Bảng 4.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2014. Chỉ tiêu 2013 2014 Nhịp độ tăng trưởng giai đoạn 2010- 2014 1. Tổng GDP (tỷđ, giá 2010) 388,92 426,45 37,53 + Nông lâm nghiệp 208,91 235,87 12,90 + Công nghiệp-xây dựng 78,84 155,45 97,15 + Dịch vụ 101,17 12,74 -88,43 2. Tổng GDP (tỷđ, giá hh) 687,18 690,12 2,94 + Nông lâm nghiệp 369,12 416,75 12,90 + Công nghiệp-xây dựng 139,31 250,86 97,15 + Dịch vụ 178,75 22,51 -156,24 3. Cơ cấu GDP (%) 100 100 + Nông lâm nghiệp 53,72 60,39 6,67 + Công nghiệp-xây dựng 20,27 36,35 16,08 + Dịch vụ 26,01 3,26 -22,75
  • 42. 34 Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện cao hơn mức bình quân của tỉnh ở 2 khu vực nông, lâm và thủy sản; công nghiệp – xây dựng. Mặc dù xuất phát điểm của quy mô kinh tế huyện khá thấp, tuy nhiên nhờ có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao ở cả 3 khối ngành nên thu nhập bình quân đầu người năm 2014 (giá hiện hành) của huyện dự kiến đạt trên 13,8 triệu đồng/người/năm. b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế của huyện trong những năm gần đây đã có bước chuyển dịch quan trọng, đúng hướng phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế a. Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản + Trồng trọt: Trong những năm qua ngành trồng trọt của huyện đã được định hướng phát triển mạnh theo hướng chuyên canh, sản xuất hàng hóa, kết hợp với chế biến, tiêu thụ sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế và luôn luôn cải tiến phương thức sản xuất, áp dụng các loại kỹ thuật mới, giống mới. + Chăn nuôi: Ngành chăn nuôi của huyện Chợ Đồn đã chuyển sang sản xuất hàng hóa và trở thành nguồn thu nhập lớn của các hộ nông dân. Phát triển ngành chăn nuôi được coi là một trong những giải pháp hàng đầu để xóa đói, giảm nghèo của tỉnh nói chung và huyện Chợ Đồn nói riêng. + Lâm nghiệp: Là huyện miền núi nên lâm nghiệp cũng là ngành sản xuất quan trọng của huyện, tiềm năng phát triển kinh tế nông hộ từ nghề rừng của huyện còn lớn. Công tác quản lý Nhà nước về lâm nghiệp được duy trì có hiệu quả. Công tác giao đất, giao rừng đã được quan tâm và bước đầu thực hiện hiệu quả, đem lại thu nhập và góp phần phát huy sức sản xuất của các thành phần kinh tế. Được sự quan tâm của tỉnh và huyện công tác quản lý, chăm sóc, bảo vệ và trồng rừng triển khai trên địa bàn đạt kết
  • 43. 35 quả cao. Việc trồng mới rừng, giao khoán khoanh nuôi bảo vệ rừng theo các dự án định canh định cư cho hộ gia đình, tổ chức, đơn vị trên địa bàn huyện đạt 4.368,0 ha + Nuôi trồng thủy sản: Là một huyện miền núi nên nuôi trồng và đánh bắt thủy sản không phải là thế mạnh của huyện. Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2013 có 227,0 ha, trong đó chủ yếu là nuôi cá, sản lượng nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đạt 277,0 tấn. Trong những năm qua ngành nuôi trồng thủy sản có nhiều tiến bộ trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật, lai tạo giống mới, xây dựng mô hình và mở rộng diện tích, sản lượng thủy sản tăng góp phần nâng cao thu nhập và hiệu quả kinh tế của người sản xuất. b. Thương mại - du lịch Ngành thương mại - dịch vụ và du lịch Chợ Đồn là một trong những ngành giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Những năm gần đây, thương mại, dịch vụ, du lịch luôn đạt tốc độ tăng trưởng khá và chiếm tỷ trọng cao, giai đoạn 2010- 2014 bình quân mỗi năm tốc độ tăng trưởng của ngành đạt trên 22%. Năm 2014, tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ đạt 220,51 tỷ đồng. c. Công nghiệp - xây dựng * Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: trong giai đoạn 2010- 2014, công nghiệp có tốc độ phát triển khá cao. Năm 2014, giá trị sản xuất ngành CN-XD (giá hiện hành) ước đạt 250.865,0 triệu đồng, gấp 1,87 lần so với năm 2010. Sản lượng ngành công nghiệp khai thác đạt 207.712,0 tấn gấp 1,74 lần so với năm 2010 * Xây dựng cơ sở hạ tầng: Trong những năm qua huyện đã có sự đầu tư tương đối lớn và toàn diện vào xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sinh hoạt và sản xuất như: xây
  • 44. 36 dựng trung tâm huyện lỵ, các công trình điện giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục... Việc đầu tư phát triển các công trình hạ tầng thiết yếu đã tạo nền tảng cơ bản cho sự phát triển kinh tế - xã hội hiện tại cũng như trong tương lai. d. Hoạt động tài chính, tín dụng: Thu, chi ngân sách được quản lý giám sát và thực hiện có hiệu quả, đúng quy định, đáp ứng các yêu cầu thực hiện các chủ trương chính sách và phục vụ cho sự nghiệp phát triển KT - XH của huyện. Kết quả thu ngân sách hàng năm đều đạt và thường xuyên vượt kế hoạch hàng năm. Năm 2009 thu đạt 5,2 tỷ đồng, đến năm 2014 thu đạt 37.459,0 tỷ đồng. 4.1.3.3. Dân số, lao động và việc làm Dân cư của huyện phân bố không đều giữa các đơn vị hành chính tập trung mật độ cao chủ yếu ở khu vực dọc hai bên các đường tỉnh lộ. Mật độ cao nhất là thị trấn Bằng Lũng 244,76 người/km², thấp nhất là xã Yên thượng với 28,83 người/km². Tổng lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 28.320,0 người chiếm 95,90% số người trong độ tuổi. Số lao động chưa có việc làm hiện còn khá lớn. Trình độ lao động nói chung còn thấp, chủ yếu là lao động chưa qua đào tạo. Trong thời gian tới việc đào tạo, nâng cao chất lượng trình độ lao động sẽ là vấn đề quan trọng và cần được quan tâm. Trong những năm gần đây, huyện đã triển khai có hiệu quả các chương trình mục tiêu Quốc gia về xóa đói giảm nghèo. Công tác xóa đói giảm nghèo đã được những kết quả đáng khích lệ, tạo cơ hội và điều kiện thuậ lợi cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, nâng cao trình độ dân trí, cải thiện đời sống nhân dân
  • 45. 37 4.1.3.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng a. Giao thông Huyện có 1 bến xe khách tại thị trấn Bằng Lũng nhưng cơ sở vật chất còn rất đơn sơ, chưa được quan tâm đầu tư. b. Thuỷ lợi và nước sinh hoạt Trên địa bàn huyện hiện đã có 189 công trình thuỷ lợi lớn nhỏ, tuy nhiên mới chỉ chủ động tưới được cho 1.221,22 ha diện tích cây trồng trên địa bàn trong mùa khô, trong điều kiện thời tiết bình thường. Trong giai đoạn tới cần đầu tư nâng cấp các công trình thuỷ lợi hiện có vì hiện tại đã có nhiều công trình bị xuống cấp, chất lượng không đảm bảo, năng lực thực tưới thấp hơn rất nhiều so với năng lực thiết kế. Ngoài ra cần thiết đầu tư xây dựng các hồ thuỷ lợi để chứa nước trong mùa mưa, nhằm đáp ứng nhu cầu tưới cho cây trồng trong mùa khô. c. Cấp điện Mạng lưới điện trên địa bàn huyện được đầu tư xây dựng khá hoàn chỉnh. Đến nay 22/22 xã, thị trấn đã có hệ thống điện lưới quốc gia. Huyện có một số tuyến chủ yếu sau: tuyến 220kV từ Tuyên Quang đến Thái Nguyên. Tuyến 110kV Tuyên Quang Bắc Kạn. Tuyến 35kV cung cấp điện cho địa bàn huyện. d. Giáo dục - đào tạo Thời gian qua, ngành giáo dục đào tạo đã có những chuyển biến tích cực cả quy mô lẫn chất lượng. Công tác phát triển trường lớp, huy động số trẻ trong độ tuổi đến trường được chú ý. Đội ngũ cán bộ, giáo viên về cơ bản đã được chuẩn hóa, chất lượng từng bước được nâng cao. e. Y tế Giai đoạn 2010- 2014, các chương trình y tế quốc gia, tỉnh và huyện đã được triển khai sâu rộng, có hiệu quả. Hệ thống y tế cơ sở được nâng cấp,
  • 46. 38 tăng cường trang thiết bị phục vụ cho khám và chữa bệnh. Công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh được chủ động triển khai ngay từ đầu năm và đạt kết quả tốt f. Văn hoá thông tin- thể dục thể thao Huyện Chợ Đồn đã tổ chức nhiều hoạt động thông tin, tuyên truyền, biểu diễn văn hoá, văn nghệ, thể thao chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước và phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương, nhất là chào mừng Đại hội Đảng bộ các cấp. Công tác xây dựng đời sống văn hoá cơ sở được triển khai mạnh mẽ, số gia đình văn hoá liên tục tăng qua các năm. g. Thực hiện chính sách xã hội Công tác giải quyết việc làm thời gian qua được các cấp uỷ, chính quyền, đoàn thể các xã, thị trấn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo. Huyện đã tổ chức tập huấn công tác giải quyết việc làm cho cán bộ các xã, thị trấn trong toàn huyện. Về thực hiện chính sách đối với thương binh liệt sỹ và người có công với cách mạng, huyện đã thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Hoàn thành việc điều chỉnh trợ cấp cho người hưởng chính sách theo Nghị định 147/2005/CP của Chính phủ. h. Quốc phòng, an ninh Thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân được tiếp tục xây dựng, củng cố ngày càng vững chắc. Khu vực phòng thủ huyện được thường xuyên luyện tập và hoàn thiện; chất lượng các lực lượng vũ trang ngày được nâng cao, sẵn sàng chiến đấu thắng lợi khi có tình huống xảy ra. Huyện đã tập trung xây dựng cơ sở chính trị vững mạnh toàn diện, làng xã an toàn.
  • 47. 2 1.3. Yêu cầu của đề tài - Nghiên cứu, nắm vững các văn bản pháp luật liên quan đến giao đất, cho thuê đất của Trung ương, của tỉnh Bắc Kạn và của huyện Chợ Đồn; - Số liệu điều tra phải khách quan và đảm bảo độ tin cậy; - Đưa ra các ý kiến đánh giá đảm bảo tính khách quan, chính xác đối với công tác giao đất, cho thuê đất; - Kết quả nghiên cứu phải đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn; - Đưa ra được những giải pháp có tính khả thi. 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lí Nhà nước về công tác giao đất, cho thuê đất. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn của công tác giao đất, cho thuê đất để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất và sử dụng đất.
  • 48. 40 2.1.2 Đất ở đô thị ODT - - 2.2 Đất chuyên dùng CDG - - 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,24 0,01 2.2.2 Đất sản xuất kinh danh phi nông nghiệp CSK 6,27 0.01 2.2.3 Đất có mục đích công cộng CCC - - 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,51 0.01 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 4,21 0.01 2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 39,79 1,55 3 Đất chưa sử dụng CSD 3,16 0,01 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS - - 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DSC - - Nguồn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn 4.2.2. Quy trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn Thực hiện theo Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định 84/2007NĐ-CP ngày 25/5/2007, Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ và quy định tại các Quyết định số 326/2006/QĐ-UBND ngày 27/02/2006; số 867/2007/QĐ-UBND ngày 14/5/2007 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định về thu hồi đất, quản lý quỹ đất đã thu hồi; trình tự, thủ tục xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Để khắc phục tình trạng này, Đề án “một cửa liên thông” giải quyết các
  • 49. 41 thủ tục đầu tư và triển khai dự án đầu tư được xây dựng. Theo nguyên tắc liên thông giải quyết thủ tục hành chính của Đề án thì Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan được giao làm đơn vị đầu mối thường trực một cửa liên thông, được UBND tỉnh ủy quyền chủ trì phối hợp với các ngành liên quan để giải quyết thủ tục hành chính liên thông. Do chính sách về đất đai luôn thay đổi, các quy trình trên cũng đã được linh hoạt sửa đổi trong quá trình thực hiện cho phù hợp. Đối với các Dự án (chủ yếu là các dự án có nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, được giao đất không thu tiền sử dụng) đã được Bộ, ngành chủ quản phê duyệt hoặc do Thủ tướng chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì hồ sơ xin giao đất, thuê đất không phải thực hiện qua “một cửa liên thông” mà nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (một cửa) của Sở Tài nguyên và Môi trường. Việc thực hiện các thủ tục thông qua cơ chế “một cửa” đã tạo điều kiện thuận lợi là giảm chi phí, thời gian cho các tổ chức trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất không phải đến nhiều cơ quan để làm nhiều thủ tục liên quan. Bên cạnh đó, vẫn còn một số tồn tại gây khó khăn, vướng mắc cho các tổ chức khi thực hiện các thủ tục xin giao đất, thuê đất. Điển hình là: - Việc lấy ý kiến các ngành liên quan bằng văn bản thẩm định dự án mất nhiều thời gian. - Việc quy định về suất đầu tư và các tiêu chí để thẩm định nhu cầu sử dụng đất, đánh giá năng lực của tổ chức chưa có nên cũng gây nhiều khó khăn cho hoạt động của “một cửa liên thông”.
  • 50. 42 Quy trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng Nhà nước cho thuê đất hoặc giao đất cho nhà đầu tư 1. Thu hồi đất theo quy hoạch 1. Đấu giá đất 2. Thu hồi đất theo dự án 2. Đấu thầu dự án có sử dụng đất 3. trực tiếp cho thuê đất hoặc giao đất cho nhà đầu tư Đất đang được sử dụng Nhà đầu tư tự thoả thuận với người sử dụng đất Đất sẽ cho thuê hoặc giao cho nhà đầu tư sử dụng 1. Giao đất không thu tiền sử dụng đất 1. Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm 2. Giao đất có thu tiền sử dụng đất 2. Cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê Sơ đồ 1. Quy trình giao đất, cho thuê đất Luật Đất đai 2003 đưa ra 2 quy trình để tạo quỹ đất cho tổ chức: Nhà nước thu hồi đất và nhà đầu tư tự thoả thuận với người đang sử dụng đất; đưa ra 3 cơ chế giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức: đấu giá đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất và giao đất trực tiếp cho nhà đầu tư. Trong 3 cơ chế giao đất, cho thuê đất thì hiện nay các tổ chức chủ yếu thực hiện theo cơ chế Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng đất để giao trực tiếp cho tổ chức.
  • 51. 43 4.2.3. Kết quả giao đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014 4.2.3.1. Kết quả giao đất năm 2010 Bảng 4.3: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010 TT Tên xã, thị trấn Số tổ chức được giao đất Diện tích (m2 ) Cơ cấu (%) 1 Thị trấn Bằng Lũng 01 1.586 0.24 % 2 Xã Đại Sảo 02 31.881 4.85 % 3 Xã Lương Bằng 02 66.526 10.12 % 4 Xã Đông Viên 01 245.47 5 37.33 % 5 Xã Phương Viên 01 312.15 4 47.47 % Tổng 7 657.622 100 % Nguồn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn. Qua bảng 4.3 cho thấy toàn huyện giao đất cho 07 đơn vị trong đó có 05 xã có đất được giao với tổng diện tích là 657.622 m2 . Trong đó phần lớn diện tích là giao để sử dụng vào mục đích Nâng cấp cải tạo đường 257,huyện Chợ Đồn. 4.2.3.2. Kết quả giao đất năm 2011 Bảng 4.4: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2011 STT Tên xã, thị trấn Số tổ chức được giao đất Diện tích (m2 ) Cơ cấu (%) 1 Thị trấn Bằng Lũng 1 40.407 9.51 % 2 Xã Đại Sảo 2 43.811 10.31 % 3 Xã Nam Cường 3 333.017 78.4 % 4 Xã Xuân Lạc 1 5.836 1.37 % 5 Xã Yên Thịnh 1 358 0,08 % 6 Xã Rã Bản 1 1.355 0.32 % Tổng 9 424.784 100% Nguồn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn.
  • 52. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài Xã hội ngày một phát triển thì mức sống con người cũng dần được nâng lên. Nhu cầu sử dụng đất nhiều hơn cho việc phục vụ sinh hoạt, ăn ở cũng như thỏa mãn đời sống tinh thần của con người như xây dựng nhà ở, hệ thống giao thông, các công trình dịch vụ thể dục thể thao, văn hóa xã hội, đầu tư mở rộng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn.....Ngoài ra việc sử dụng đất còn hướng tới mục tiêu kinh tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận như xây dựng các khu công nghiệp, trang trại quy mô lớn… Chính vì vậy, cần phải hiểu rõ được tầm quan trọng của tài nguyên đất, rồi từ đó đưa ra những kế hoạch quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên này một cách hợp lý nhằm phục vụ mục tiêu phát triển bền vững. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả ngày nay trở thành chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Nhằm quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho nhu cầu của hiện tại những không làm ảnh hưởng đến lợi ích của thế hệ tương lai, trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã tập trung tháo gỡ những khó khăn, mà bước đột phá đầu tiên là Luật Đất đai năm 1993, sửa đổi năm 1998, năm 2001, Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội thông qua. Bên cạnh đó, nhiều bộ luật liên quan khác cũng đã được ban hành, như Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Luật Bảo vệ môi trường... và các nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn thi hành Luật do Chính phủ, các bộ, ngành, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành. Sau đây là những cơ sở pháp lý được nghiên cứu để thực hiện đề tài: a) Các văn bản của Trung ương: - Luật đất đai năm 2013;
  • 53. 45 55 (thuộc yên Thịnh, Yên Thượng, Ngọc Phái) huyện Chợ Đồn (lần 1). 4.2.3.4. Kết quả giao đất năm 2013 Bảng 4.6: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013 STT Tên xã, thị trấn Số tổ chức được giao đất Diện tích (m2 ) Cơ cấu (%) 1 Xã Đông Viên 1 4.566 100 % Tổng 1 4.566 100 % Nguồn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn. Qua bảng 4.6 cho thấy năm 2013 trên địa bàn huyện giao đất không nhiều so với các năm trước, đã giao đất cho 01 tổ chức với tổng diện tích là 4.566 m2 tại xã Đông Viên được sử dụng vào mục đích Nâng cấp, cải tạo ĐT 257 huyện Chợ Đồn đoạn qua xã Đông Viên. 4.2.3.5. Kết quả giao đất năm 2014 Bảng 4.7: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014 STT Tên xã, thị trấn Số tổ chức được giao đất Diện tích (m2 ) Cơ cấu (%) 1 Xã Bản Thi 02 16.064 98 % 2 Xã Bình Trung 01 400 2 % Tổng 03 16.464 100 % Nguồn Sở tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn. Qua bảng 4.7 cho thấy năm 2014 trên địa bàn huyện Chợ Đồn đã cho 03 tổ chức thuê đất với tổng diện tích là 16.464 m2 đất. Trong năm này chủ yếu giao đất tại xã Bản Thi với 02 tổ chức thuê đất, diện tích là 16.064 m2 chiếm 98 % tổng diện tích giao đất vào mục đích sử dụng đất là Tôn tạo Di tích lịch sử "Phja Tắc" thuộc thôn Bản Nhượng xã Bản Thi huyện Chợ Đồn