SlideShare a Scribd company logo
1 of 131
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN KIM THANH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN
VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LUANVANTRITHUC.COM
ZALO: 0936.885.877
TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
ĐẮK LẮK - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………
BỘ NỘI VỤ
……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN KIM THANH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH
QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LƯƠNG MINH VIỆT
ĐẮK LẮK - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, do tôi tự nghiên cứu và hoàn
thành dưới sự hướng dẫn của TS. Lương Minh Việt.
Tác giả luận văn
Nguyễn Kim Thanh
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lương Minh
Việt người hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin được chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Học viện Hành
chính, đặc biệt là các thầy cô đã trực tiếp tham gia giảng dạy tôi trong quá trình
học tập tại trường.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, khoa sau Đại học,
Khoa Tổ chức và Quản lý nhân sự của Học viện hành chính, Lãnh đạo UBND
huyện Tuy An, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tuy An, UBND các xã
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập tài liệu và nghiên cứu
đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Kim Thanh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
PTNT
DTTN
BVTV
UBND
QĐ
BNNPTNT
TT
TTg
NĐ
CP
LUA
: Phát triển nông thôn
: Diện tích tự nhiên
: Bảo vệ thực vật
: Ủy ban nhân dân
: Quyết định
: Bộ Nông nghiệp và PTNT
: Thông tư
: Thủ tướng
: Nghị định
: Chính phủ
: Lúa
5
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài luận văn ......................................................................11
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ...............................12
2.1. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài trong nước.............................12
2.2. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới..........................................................17
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn .......................................................18
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................19
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận luân ...............19
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn…………………………………..18
7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................22
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC.............23
ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP .............................................................23
1.1. Tổng quan về quản lý nhà nước về đất nông nghiệp......................23
1.1.1. Nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
23
1.1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp .......................................................23
1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp..............................................................23
1.1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của đất nông nghiệp .........................................25
1.1.1.4. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp.........28
1.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất bền vững..................29
1.1.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất...........29
1.1.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững ..................................................32
1.1.2.3. Quan điểm xây dựng định hướng...................................................34
1.1.2.4. Những tiêu chí và chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hệ thống sử dụng đất
bền vững ở Việt Nam ..........................................................................................34
1.1.3. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp..............36
1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp.............................39
1.2.1. Hệ thống hóa lý luận Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp...........40
1.2.2. Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất ......................................................40
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................41
6
1.2.3. Các văn bản quản lý Nhà nước về nông nghiệp................................43
1.2.4. Kiểm tra về việc sử dụng đất nông nghiệp........................................44
1.3. Kinh nghiệm ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm ..........44
1.3.1. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới..........................................................44
1.3.2. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam...........................................................45
Kết luận Chương 1 ......................................................................................50
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG
NGHIỆP ..............................................................................................................51
TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN .................................................51
2.1. Khái quát và đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội của
huyện Tuy An......................................................................................................51
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................51
2.1.1.1. Vị trí địa lý .....................................................................................51
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo ...........................................................................52
2.1.1.3. Khí hậu...........................................................................................52
2.1.1.4. Địa chất thủy văn và tài nguyên nước............................................53
2.1.1.5. Tài nguyên đất................................................................................53
2.1.1.6. Tài nguyên rừng .............................................................................55
2.1.1.7. Tài nguyên biển, hồ, đầm...............................................................56
2.1.1.8. Tài nguyên khoáng sản...................................................................56
2.1.1.9. Tài nguyên du lịch và nhân văn .....................................................56
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................57
2.1.2.1. Kinh tế............................................................................................57
2.1.2.2. Xã hội.............................................................................................58
2.1.3. Đánh giá chung điều kiện tư nhiên, kinh tế - xã hội địa bàn nghiên cứu
61
2.2. Khái quát tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện ............................62
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ..................................................65
2.2.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp huyện Tuy An................................68
2.2.2.1. Tình hình sản xuất trồng trọt..........................................................68
7
2.2.2.2. Tình hình áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật .....................69
2.2.2.3. Tình hình sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ..................71
2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An .. 73
2.3.1. Tình hình quản lý đất nông nghiệp ở Tuy An hiện nay....................73
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................76
2.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tuy
An ........................................................................................................................77
2.3.4. Ban hành văn bản quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp.................78
2.4. Đánh giá quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện...79
2.4.1. Những ưu điểm đạt được...................................................................79
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại ......................................................................80
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế........................................................................81
2.5. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại vùng nghiên cứu 85
2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp taịhuyện Tuy An
89
2.6.1. Đánh giá về kinh tế ...........................................................................89
2.6.1.1. Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính ......................................90
2.6.1.2. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất ...........................................91
2.6.2. Đánh giá xã hội .................................................................................96
2.6.3. Đánh giá về môi trường ..................................................................97
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH
PHÚ YÊN...........................................................................................................99
3.1. Phương hướng đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
có triển vọng và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đảm bảo tính
bền vững .............................................................................................................99
3.1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất định hướng sử dụng đất 99
3.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................99
3.1.3. Các căn cứ để định hướng sử dụng đất ...........................................101
3.2. Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có triển
vọng...................................................................................................................101
3.2.1. Quan điểm phát triển và sử dụng đất nông nghiệp .........................101
3.2.2. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến 2020...............102
8
3.3. Đề xuất các loại hình sử dụng đất chính........................................105
3.4. Các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đảm bảo tính bền vững
cho những loại hình sử dụng đất được lựa chọn tại địa bàn nghiên cứu ..........108
3.4.1. Giải pháp về chính sách ..................................................................108
3.4.2. Giải pháp về vốn đầu tư ..................................................................109
3.4.3. Giải pháp về kỹ thuật ......................................................................109
3.4.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................110
3.4.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm......................................111
3.4.6. Giải pháp phát triển hệ thống thủy lợi ............................................112
3.4.7. Giải pháp cải tạo nâng cao độ phì đất .............................................112
3.5. Đề xuất những giải pháp trong công tác Quản lý Nhà nước về đất nông
nghiệp hợp lý tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................................113
3.5.1. Tiếp tục thực hiện và tăng cường hiệu quả của các công cụ quản lý
113
3.5.2. Tiến hành cải cách hành chính theo hướng tinh giảm bộ máy, hiệu
quả và giảm bớt các thủ tục...............................................................................115
3.5.3. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp của
chính quyền cấp xã............................................................................................116
3.5.4. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................117
KẾT LUẬN ..............................................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................125
PHỤ LỤC.................................................................................................127
9
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Hình 2.1. Vị trí địa lý của huyện Tuy An..................................................................... 51
Bảng 2.1. Tình hình giáo dục huyện Tuy An ................................................................................. 60
Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Tuy An năm 2016.................................................... 61
Hình 2.2. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Tuy An năm 2016................................................... 63
Bảng 2.3. Tình hình sử dụng đất của huyện Tuy An năm 2012 -2016 ............................... 63
Bảng 2.4. Kết quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tuy An giai đoạn 2012-2016 64
Hình 2.3. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tuy An giai đoạn 2012-2016 . 65
Bảng 2.5. Tình hình phát triển chăn nuôi qua các năm.............................................................. 69
Hình 2.4. Vị trí các xã được lựa chọn làm điểm điều tra .......................................................... 90
Bảng 2.6. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 (xã An Lĩnh).............................................. 91
Bảng 2.7. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 (xã An Thạch)........................................... 92
Bảng 2.8. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3 (xã An Ninh Đông)................................. 93
Bảng 2.9. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 1 ........... 96
Bảng 2.10. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 2......... 97
Bảng 2.11. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 3......... 97
Biểu đồ 2.1. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 1 ........................................92
Biểu đồ 2.2. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 2 ........................................94
Biểu đồ 2.3. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 3 ........................................95
Bảng 2.12. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các loại hình sử dụng đất trên các vùng
../../AppData/Local/Temp/MicrosoftEdgeDownloads/61fd5551-1523-420a-abc0-
cff571e006b7/_Toc497195126
10
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Đất nông nghiệp có vai trò và ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội. Trong nông nghiệp, đất không chỉ là địa điểm tiến hành sản xuất
mà đất còn tham gia trực tiếp vào sản xuất, là một tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng
và không thể thay thế. Ngày nay, dưới sức ép của quá trình đô thị hóa nhanh và mạnh,
sự gia tăng dân số làm do diện tích đất nông nghiệp suy giảm nhanh chóng. Vì vậy,
công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp một cách hợp lý, nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên một đơn vị diện
tích. Việc sử dụng đất nông nghiệp không chỉ mang lại lợi ích kinh tế, hiệu quả xã hội
mà tạo môi trường bền vững trước mắt và lâu dài. Thực tiễn cho thấy công tác quản lý
nhà nước đối với đất nông nghiệp trong thời gian qua rất khó khăn và phức tạp, đòi hỏi
phải có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự đồng lòng, quyết tâm của người
dân thì hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp mới đạt hiệu quả cao nhất.
Tuy An là địa phương nằm ở phía bắc của tỉnh Phú Yên, có tài nguyên đất đai
phong phú và đa dạng, diện tích đất sản xuất nông nghiệp của huyện là 15.845 ha,
chiếm 65,01% đất nông nghiệp. Trong đó, đất trồng trồng cây hàng năm là loại đất chủ
đạo trong đất sản xuất nông nghiệp, với 13.967 ha, tiếp theo là đất trồng cây lâu năm
có 1.878ha. Trong đất trồng cây hàng năm thì đất trồng lúa có 5.928ha, đất trồng cây
hàng năm còn lại chiếm diện tích trung bình với 8.005ha. Những năm qua, huyện Tuy
An xác định nông nghiệp là mũi nhọn phát triển kinh tế, từng bước hình thành các
vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp hàng hóa, là tâm điểm phát triển của ba huyện
phía Bắc, góp phần phát triển kinh tế chung cả tỉnh.
Công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An
thời gian qua được chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm và đã mang lại những
kết quả tích cực như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho 100 %
diện tích, đã tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm để làm
căn cứ quản lý, sử dụng có hiệu quả đất nông nghiệp,...Bên cạnh những kết quả đạt
được thì cũng gặp nhiều khó khăn như thực tế sản xuất chưa đúng với quy hoạch sử
11
dụng đất nông nghiệp, nhiều loại cây trồng có diện tích sản xuất vượt như cây sắn, cây
lúa, cây cao su, cây tiêu, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng còn chậm, tình trạng
tranh chấp đất đai vẫn còn xảy ra, chưa hình thành vùng chuyện canh sản xuất cây
trồng chính mang lại tính chất hàng hóa,...Trước tình hình đó, đòi hỏi chính quyền
huyện Tuy An phải phát huy những mặt đạt được, đồng thời khắc phục những tồn tại,
hạn chế, sớm đưa công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp vào khuôn khổ,
góp phần tạo điều kiện thuận lợi để người dân sản xuất có hiệu quả, giúp phát triển
kinh tế xã hội địa phương.
Nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đảng bộ huyện Tuy An, nhiệm kỳ 2015-
2020; trong đó, tập trung thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện nhà với mục
tiêu nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên một đơn vị diện tích đất sản
xuất, sớm hình thành các vùng chuyên canh cây trồng có thế mạnh của địa phương như
cây lúa, cây bắp, cây mía, cây đậu xanh và cây rau màu; hình thành các chuỗi sản
phẩm từ sản xuất đến tiêu thụ; sớm hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới,
phấn đấu đến năm 2020, toàn huyện có ít nhất 50% xã đạt chuẩn nông thôn mới. Để
đạt được những mục tiêu này, thì công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Tuy An là một trong những giải pháp rất quan trọng. Do đó, tôi
chọn thực hiện đề tài “Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An,
tỉnh Phú Yên” làm luận văn nghiên cứu thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
2.1. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài trong nước
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn là vấn đề đặc biệt quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Từ khi đổi mới đến nay, đã có rất nhiều công trình khoa
học nghiên cứu về vấn đề này trên nhiều bình diện, cụ thể một số nghiên cứu như sau:
Tổng kết lý luận và thực tiễn quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt
Nam qua các thời kỳ, có nghiên cứu của Đặng Kim Sơn, Hoàng Thu Hòa, Một số vấn
đề về phát triển nông nghiệp và nông thôn (2002) [17]; Nguyễn Sinh Cúc, Nông
nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới (1986 - 2002) (2003) [1]; Nguyễn Kế
Tuấn, Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam con đường
và bước đi (2006) [23]; Nguyễn Danh Sơn, Vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân
12
Việt Nam trong quá trình phát triển đất nước theo hướng hiện đại (Báo cáo tổng hợp)
(2010) [18].
Những nghiên cứu này cho rằng vấn đề phát triển nông nghiệp, nông thôn, vai
trò, mục tiêu của nó trong nền kinh tế quốc dân cũng như việc đem lại thu nhập cho
người nông dân là những nội dung mà chính sách cho nông nghiệp, nông dân, nông
thôn của Việt Nam hiện nay cần quan tâm. Nghiên cứu toàn diện các mặt, các nguồn
lực và các yếu tố phát nông nghiệp có tác phẩm của Đinh Phi Hổ, Kinh tế nông nghiệp
- lý thuyết và thực tiễn (2003) [9]; Vũ Đình Thắng, Giáo trình Kinh tế nông nghiệp
(2013) [19]. Nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với nông nghiệp và phát triển nông
nghiệp có Luận án tiến sỹ của Hoàng Sỹ Kim, Đổi mới quản lý nhà nước đối với nông
nghiệp Việt Nam trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế (2007) [11]; Luận án tiến sỹ
của Đoàn Tranh, Phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020 (2012)
[22]. Các tác phẩm này không những làm rõ vị trí, đặc điểm của nông nghiệp mà còn
đi sâu vào phát triển nông nghiệp bền vững, các chủ thể kinh tế nông nghiệp, các
nguồn lực và sự tác động của tiến bộ khoa học, yếu tố 8 thị trường, chính sách phát
triển cũng như quản lý nhà nước về nông nghiệp. Thể hiện rõ nhận thức lý luận về
quản lý nhà nước đối với nông nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, làm rõ
những căn cứ, nội dung đổi mới quản lý nhà nước về nông nghiệp trước yêu cầu hội
nhập. Nghiên cứu về phát triển nông nghiệp bền vững và quản lý nhà nước nhằm phát
triển nông nghiệp bền vững có Luận văn thạc sỹ của Khuất Văn Hợp, Quản lý nhà
nước nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Vĩnh Phúc (2010) [8];
Luận văn thạc sỹ của Kiều Anh Vũ, Nông nghiệp phát triển bền vững ở thành phố Cần
Thơ (2011) [27]; Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Quốc Khanh, Quản lý nhà nước nhằm
phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Bến Tre (2013) [10]. Các luận văn
này đã chỉ rõ được cơ sở lý luận về nông nghiệp phát triển bền vững với các yếu tố cấu
thành; một số vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp theo
hướng bền vững; phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp và đưa ra các quan điểm,
giải pháp cơ bản cho nông nghiệp phát triển bền vững.
Những công trình trên đây đều có giá trị lớn về lý luận và thực tiễn trong phát
triển nông nghiệp và quản lý nông nghiệp cũng như đánh giá thực trạng nông nghiệp
của nước ta nói chung và ở một số vùng cụ thể nói riêng; đồng thời đưa ra được những
13
lý giải, quan điểm, những giải pháp phát triển tất cả các mặt của nông nghiệp, nông
thôn.
* Các công trình nghiên cứu hệ thống nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới ẩm Châu Á có nhiều thuận lợi cho phát triển sản xuất
nông nghiệp. Tuy nhiên, nguồn đất có hạn, dân số lại đông, bình quân đất tự
nhiên/người là 0,43 ha, chỉ bằng 1/3 mức bình quân của thế giới, xếp thứ 135/160
nước trên thế giới, xếp thứ 9/10 nước Đông Nam Á. Mặt khác, dân số lại tăng nhanh
làm cho bình quân diện tích đất trên người lại càng giảm. Theo dự kiến nếu tốc độ tăng
dân số là 1 - 1,2% năm thì dân số Việt Nam sẽ là 100,8 triệu người vào năm 2015 [29].
Vì thế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là yêu cầu cần thiết đối với Việt
Nam trong những năm tới [25]. Thực tế, những năm qua nước ta đã quan tâm giải
quyết tốt các vấn đề kỹ thuật và kinh tế, tổ chức trong việc sử dụng đất nông nghiệp,
việc nghiên cứu và ứng dụng được tập trung vào các vấn đề như: Lai tạo các giống cây
trồng mới có năng suất cao, bố trí luân canh cây trồng vật nuôi với từng loại đất, thực
hiện thâm canh toàn diện, liên tục trên cơ sở ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
[1]. Trên các phạm vi, các vùng sinh thái khác nhau, có các công trình nghiên cứu
khoa học khác nhau, góp phần định hướng cho việc xây dựng các hệ thống cây trồng
và sử dụng đất thích hợp. Cụ thể:
Các công trình có giá trị trên phạm vi cả nước phải kể đến công trình nghiên
cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền của
tác giả Trần An Phong - Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp (1995) [22]; Đánh giá
phân hạng toàn quốc của tác giả Tôn Thất Chiểu và các cộng sự (1986), thực hiện năm
1984 ở tỷ lệ bản đồ 1/500.000 [6],...
Trong tương lai trên cơ sở đầu tư cải tạo hệ thống kênh mương tưới tiêu nước,
kết hợp sử dụng đất và cải tạo đất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,… thì loại đất
kém thích hợp hiện tại (S3) sẽ không còn, chỉ còn mức độ thích hợp cao và thích hợp
trung bình. Mức độ thích hợp cao (S1) là 2619,04 ha, chiếm 50,64% diện tích đất canh
tác, tăng 1.042,01 ha và tăng 65,97% so với hiện tại. Mức độ thích hợp trung bình (S2)
là 2533,29 ha chiếm 49,36% diện tích đất canh tác, tăng 689,33 ha và tăng 36,98% so
với hiện tại. Hệ số sử dụng đất hiện tại từ 2,58 lần lên 2,94 lần vào năm 2015, tăng
0,36 lần.
14
Tác giả Phạm Quang Khánh, năm 2003 khi tiến hành nghiên cứu đánh giá đất ở
Bà Rịa - Vũng Tàu đã rút ra kết luận như sau: [19].
- Trên bản đồ tỷ lệ 1/50.000 có 9 nhóm đất và 32 đơn vị bản đồ đất. Trong đó
nhóm đất đỏ có 81.621 ha (41,31%), nhóm đất xám có 28.689 ha (14,52%), nhóm đất
cát có 20.480 ha (19,37%), nhóm đất phèn có 17.962 ha (9,09%), nhóm đất dốc tụ có
12.287 ha (6,22%), nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá có 8.572 ha (4,34%), nhóm đất đen có
8.321 ha (4,21%), nhóm đất phù sa có 7.582 ha (3,84%) và nhóm đất mặn chỉ có 1.069
ha (0,54%).
- Kết quả xây dựng bản đồ đất đai tỷ lệ 1/50.000 trên cơ sở lồng ghép 05 lớp
thông tin về đặc trưng thổ nhưỡng, địa hình, độ dày tầng đất, khả năng tưới, lượng
mưa và vị trí cho thấy toàn tỉnh có 64 đơn vị đất đai. Các đơn vị đất đai này là cơ sở
cho các tính toán trong quy hoạch sử dụng tài nguyên đất.
Tiến hành phân hạng mức độ thích hợp đất đai tỉnh Quảng Trị tác giả Nguyễn
Văn Toàn, đã rút ra một số kết luận như sau: [22].
Trong số 26.621 ha đang canh tác lúa của tỉnh Quảng Trị có 12.448 ha rất thích
hợp, chiếm 47%; thích hợp có 7.927,6 ha, chiếm 29,8% và đất ít thích hợp có 6.205,8
ha chiếm 23,2%, trong số này có 1.747 ha đất chuyên lúa, còn lại là đất đang trồng
màu, đây là diện tích đất có vấn đề trầm trọng cần được chuyển đổi.
Kết quả nghiên cứu về đánh giá đất của Đỗ Nguyên Hải và cộng sự, 2006 cho
thấy [22]:
Trên diện tích 8.305,67 ha đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm của
huyện Phổ Yên đã xác định được 36 LMU với 503 khoanh đất. Các kiểu sử dụng đất:
lúa Đông Xuân - lúa Mùa - khoai tây; lúa Đông Xuân - lúa Mùa - rau; lạc Xuân - lúa
Mùa - khoai tây; lạc Xuân - đậu tương Hè Thu - rau; đậu tương Xuân - lúa Hè Thu -
rau là những kiểu sử dụng đất có triển vọng cho sử dụng đất bền vững trong vùng,
mang lại hiệu quả kinh tế cao và giải quyết được việc làm ở nông thôn.
Kết quả nghiên cứu của tác giả Võ Thị Gương và cộng sự năm 2001 ở tỉnh Cà
Mau cho thấy: [19].
- Đất đai Cà Mau đa dạng và có khả năng thích nghi cho nhiều mô hình sử dụng
đất đai khác nhau. Có 09 kiểu sử dụng đất đai đã được lựa chọn trong đó bao gồm cả
lúa - nuôi trồng thủy sản và rừng.
15
- Diện tích có khả năng trồng lúa cao sản cho năng suất cao khoảng 109.161,4
ha (vùng I) chủ yếu tập trung ở các vùng đất cao không phèn có khả năng thâm canh
cao, có khả năng ngăn mặn triệt để và có khả năng thích nghi với nhiều mô hình thuộc
các huyện Đầm Dơi, Cái Nước, Trần Văn Thời, U Minh và Thới Bình.
- Mô hình rừng Tràm kết hợp với nuôi Cá là thích hợp nhất cho các vùng chung
quanh rừng U Minh và các vùng phèn nặng khác, đồng thời cũng đáp ứng mục tiêu
bảo vệ và khôi phục rừng Tràm. Diện tích đề xuất cho khu vực này khoảng 21.000 ha
bao gồm rừng Tràm đang có và một số lâm trường đang trồng Tràm.
- Diện tích có khả năng thích nghi và đề xuất chuyển đổi sang mô hình có kinh
tế và phù hợp với điều kiện tự nhiên là mô hình lúa - tôm chiếm diện tích khoảng
236.773 ha phân bố ở các vùng canh tác lúa gặp khó khăn như thấp trũng, đất phèn,
khả năng ngập sâu cao.
Đánh giá đất tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa, các tác giả Trịnh Văn Chiến
và Đỗ Ánh cho biết: [17].
- Ở huyện Yên Định có 4 nhóm và 10 loại đất chính, trong đó nhóm đất phù sa
chiếm diện tích lớn nhất (83,23%) tiếp đến là đất xám (7,87%) và đất tầng mỏng
(6,68%), thấp nhất là đất đỏ vàng (2,02%).
- Bản đồ đơn vị đất đai của huyện Yên Định tỷ lệ 1/25.000 có 37 đơn vị đất đai.
Chất lượng đất khá phức tạp và không đồng đều. Các nhóm đất xám và đất đỏ vàng
phân hóa tính chất đất phức tạp hơn nhóm đất phù sa. Trong 37 đơn vị đất đai có 32
đơn vị thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp với diện tích là 12.861 ha và 5 đơn vị thuận
lợi cho sản xuất lâm nghiệp là 1.112 ha.
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Ích Tân, Hà Anh Tuấn khi nghiên cứu ở huyện
Võ Nhai, cho thấy [23]: Võ Nhai có diện tích đất chưa sử dụng lớn với diện tích
22.541,78 ha chiếm 26,27% diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào
sản xuất nông lâm nghiệp, phát triển kinh tế xã hội còn ít so với tiềm năng.
Dựa vào các chỉ tiêu phân cấp: Loại đất, độ dốc, thành phần cơ giới, độ dày
tầng đất, chế độ nước để đánh giá thích hợp đất đai theo quan điểm sinh thái và phát
triển lâu dài đã xác định được 17.225,29 ha, chiếm 76,42% diện tích đất chưa sử dụng
có khả năng sử dụng đưa vào định hướng cho sản xuất nông lâm nghiệp.
16
Lựa chọn được 5 loại hình sử dụng đất thích hợp cho đất chưa sử dụng có khả
năng sử dụng đưa vào định hướng sản xuất nông lâm nghiệp. Loại hình sử dụng đất
thích hợp: Trồng cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày 1.292,26 ha chiếm 7,56%;
cây công nghiệp lâu năm là 2.761,08 ha chiếm 16,03%; cây ăn quả là 2.617,99 ha
chiếm 15,20%; cây lâm nghiệp là 10.540,26 ha chiếm 61,19%; nuôi trồng thủy sản là
13,7 ha chiếm 0,08%.
Như vậy, có thể nhận thấy rằng các nghiên cứu sâu về đất và sử dụng đất trên
đây là những cơ sở cần thiết và có ý nghĩa quan trọng cho các định hướng sử dụng và
bảo vệ đất cũng như xác định các chỉ tiêu cho đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp hàng hoá trong điều kiện cụ thể của từng vùng.
Tuy nhiên, ở Việt Nam việc nghiên cứu về đất và sử dụng đất mới được thực
hiện trên phạm vi vùng không gian rộng, cho nên tính thực tiễn của nó chưa cao. Do
vậy, trong thời gian tới cần phải có giải pháp quản lý nhà nước và sử dụng đất nông
nghiệp mang tính chất cụ thể hơn, thực tiễn hơn cho từng địa phương (như cấp xã, cụm
xã, cấp huyện), có như vậy thì mới đem lại hiệu quả sử dụng đất bền vững.
2.2. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp trên thế giới.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu trước mắt
và lâu dài là vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên thế
giới. Các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu vào việc đánh giá hiệu quả đối với
từng loại cây trồng, từng giống cây trồng trên mỗi loại đất, để từ đó sắp xếp, bố trí lại
cơ cấu cây trồng phù hợp nhằm khai thác tốt hơn lợi thế so sánh của vùng. Hàng năm
các Viện nghiên cứu nông nghiệp trên thế giới cũng đã đưa ra nhiều giống cây trồng
mới, những kiểu sử dụng đất mới, giúp cho việc tạo thành một số hình thức sử dụng
đất mới ngày càng có hiệu quả cao hơn. Viện nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) đã có
nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống cây trồng trên đất lúa.
Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới xác định: Đối với các
vùng nhiệt đới có thể thực hiện các công thức luân canh cây trồng hàng năm, có thể
chuyển từ chế độ canh tác cũ sang chế độ canh tác mới tiến bộ hơn, mang kết quả và
hiệu quả cao hơn. Tạp chí “Farming Japan” của Nhật Bản ra hàng tháng đã giới thiệu
17
nhiều công trình ở các nước trên thế giới về các hình thức sử dụng đất đai cho người
dân, nhất là ở nông thôn.
- Theo Vũ Ngọc Tuyên (1994) [33], đất trồng trọt trên thế giới chiếm xấp xỉ
10% tổng diện tích đất đai, trong đó: Có 46% đất có khả năng trồng trọt, vậy còn 54%
đất có khả năng trồng trọt chưa được khai thác.
* Tình hình nghiên cứu ở một số nước
Trung Quốc: Hoạt động khai thác và sử dụng đất đai là yếu tố quyết định để
phát triển kinh tế xã hội nông thôn toàn diện. Chính phủ Trung Quốc đã đưa ra các
chính sách quản lý và sử dụng đất đai ổn định như chế độ sở hữu giao đất cho nông
dân sử dụng, thiết lập hệ thống trách nhiệm và tính chủ động sáng tạo của nông dân
trong sản xuất. Thực hiện chủ trương “ly nông bất ly hương” đã thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội nông thôn một cách toàn diện và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp.
Thái Lan: Tại Thái Lan nhiều vùng trong điều kiện thiếu nước, từ sử dụng đất
thông qua công thức luân canh lúa Đông Xuân - lúa Hè Thu hiệu quả thấp vì chi phí
tưới nước quá lớn và độc canh cây lúa làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng đất đã đưa
cây đậu thay thế lúa Đông Xuân trong công thức luân canh. Kết quả là giá trị sản
lượng tăng lên đáng kể, hiệu quả kinh tế được nâng cao, độ phì nhiêu của đất được
tăng lên rõ rệt. Nhờ đó hiệu quả sử dụng đất được nâng cao.
Philippin: Tình hình nghiên cứu sử dụng đất dốc được thực hiện bằng kỹ thuật
canh tác SALT (Kỹ thuật canh tác trên đất dốc). SALT là hệ thống canh tác trồng
nhiều băng cây thay đổi giữa cây lâu năm và cây hàng năm theo đường đồng mức. Cây
lâu năm chính là cây ca cao, cà phê, chuối, chanh và các loại cây ăn quả.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Quản lý Nhà
nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
3.2. Nhiệm vụ
Hệ thống hóa lý luận quản lý nhà nước về đất nông nghiệp.
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính taịhuyện Tuy An, tỉnh
Phú Yên trên 3 phương diện kinh tế, xã hội và môi trường.
18
Đề xuất những giải pháp trong công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp hợp
lý tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp và các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp chính tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trên các loại đất sản xuất nông nghiệp của huyện
Tuy An, tỉnh Phú Yên, với các xã đại diện cho 3 vùng sinh thái của huyện, đó là:
+ Xã An Ninh Đông (xã ven biển)
+ Xã An Thạch (xã đồng bằng)
+ Xã An Lĩnh (xã miền núi)
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp dùng để nghiên cứu được sử dụng trong
khoảng thời gian từ năm 2012 - 2016.
- Phạm vi nội dung: Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp đại diện 3 xã của
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận luân
5.1. Phương pháp luận: Là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp: Những số liệu đã được công bố hay thu thập trong quá khứ hay
do một nhóm thứ ba thu thập. Số liệu này thường được thu thập từ các cơ quan có liên
quan, các nghiên cứu trước đó, cơ quan thống kê của nhà nước Internet,…
Tiến hành thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình
sử dụng đất nông nghiệp, tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Tuy An và của các
xã nghiên cứu thông qua UBND huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng thống kê, UBND các xã.
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
19
Thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự
tham gia của người dân PRA (Participatory Rural Appraisal) và phỏng vấn bán cấu
trúc.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Các điểm nghiên cứu phải đại diện được
cho các vùng sinh thái và các vùng kinh tế, trình độ sử dụng đất của nông hộ ở huyện.
Trên cơ sở kết quả điều tra thực địa và tham vấn ý kiến của các cơ quan chuyên môn,
mỗi tiểu vùng chúng tôi chọn một xã điển hình.
- Phương pháp phân tích thống kê, xử lý và tổng hợp số liệu
+ Số liệu thứ cấp sau khi thu thập về được tổng hợp, phản ánh thông qua các
bảng, đồ thị,...
+ Số liệu sơ cấp dùng phần mềm Microsoft Excell để tổng hợp, phân tích, xử lý
các số liệu thô phục vụ cho đề tài.
- Phương pháp phân tích tổng hợp và đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng
đất:
Hiệu quả kinh tế
Năng suất cây trồng.
Giá trị sản xuất (GO – Gross Output): Là toàn bộ giá trị của những sản phẩm
vật chất và dịch vụ do các cơ sở quốc dân đạt được trong một thời kỳ nhất định thường
tính trong 1 năm (GO = Sản lượng sản phẩm x Giá thành sản phẩm).
Chi phí trung gian (IC – Intermediate Cost): Trong nông nghiệp gồm chi phí vật
chất và chi phí dịch vụ được quy thành tiền trong quá trinh sản xuất.
Chi phí vật chất bao gồm giống, phân bón các loại, thuốc trừ sâu, sửa chữa,...
Chi phí dịch vụ như công cụ, phương tiện, thuê lao động,...
Giá trị gia tăng (VA – Value Added): Là giá trị mới tạo ra trong quá trình sản
xuất, chính là giá trị sản xuất còn lại sau khi trừ đi chi phí trung gian (VA = GO - IC)
Tỷ suất hoàn vốn (VA/IC): là tỷ số giữa giá trị gia tăng (VA) và chi phí trung
gian (IC). Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng chi
phí tăng thêm.
Tỷ suất GO/IC: Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí trung gian bỏ ra sẽ thu
được bao nhiêu đồng chi phí sản xuất.
20
Tỷ suất VA/LĐ: Chỉ tiêu này cho biết một ngày công lao động tạo ra bao nhiêu
đồng giá trị tăng thêm.
Từ việc tính toán các chỉ tiêu như vậy để đưa ra các nhận xét, kết luận liên quan
như:
+ Giá trị sản xuất trên 1 ha đất (GO/1ha).
+ Chi phí trung gian trên 1 ha đất (IC/1ha).
+ Giá trị tăng thêm trên 1 ha đất (VA/1ha).
+ Giá trị tăng thêm trên 1 công lao động (VA/1 công lao động).
+ Giá trị tăng thêm trên 1 đơn vị chi phí (Có thể là 1 VNĐ, VA/1VNĐ).
Hệ số sử dụng ruộng đất: là tỷ số giữa diện tích gieo trồng với diện tích canh
tác hàng năm ở đơn vị nghiên cứu. Chỉ tiêu này phản ánh trình độ sử dụng đất canh tác
hay cho biết mức quay vòng đất canh tác trong một năm, được tính như sau:
Tổng diện tích gieo trồng trong năm
Hệ số sử dụng ruộng đất =
Tổng diện tích canh tác
Tỷ lệ sử dụng đất: là tỷ số giữa diện tích đất đã được sử dụng với tổng diện tích
đất đai ở vùng nghiên cứu. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sử dụng đất và được tính
bằng công thức sau:
Tỷ lệ sử dụng đất đai (%) =
Tổng diện tích đất đai - diện tích đất chưa sử dụng
Tổng diện tích đất đai
Hiệu quả xã hội
Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt xã hội mà sản xuất
mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá chủ yếu về
mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại.
Hiệu quả xã hội là chỉ tiêu khó đánh giá bằng các chỉ tiêu định lượng. Hiệu quả
về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được đánh giá thông qua một số tiêu
chí như:
Giá trị ngày công lao động.
Tình hình sử dụng lao động và giải quyết việc làm.
Thu nhập của nông hộ từ các loại hình sử dụng đất nông nghiệp.
Mức độ chấp nhận của người dân: thể hiện ở mức độ đầu tư, ý định chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trong tương lai.
21
Hiệu quả môi trường
Việc nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hưởng của hệ thống cây trồng hiện tại
với môi trường sinh thái là vấn đề rất lớn đòi hỏi phải có số liệu phân tích về các mẫu
đất, nước và nông sản trong một thời gian dài. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài,
chúng tôi chỉ xin đề cập đến một số chỉ tiêu ảnh hưởng về mặt môi trường sinh thái
của các kiểu sử dụng đất hiện tại thông qua các chỉ tiêu: Mức đầu tư phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật và ảnh hưởng của nó đến môi trường; nhận định chung của nông dân
về mức độ ảnh hưởng của các cây trồng hiện tại đến đất.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
- Góp phần hoàn thiện lý luận về đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông
nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trong
tương lai.
- Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và thúc đẩy sự phát
triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức thu nhập của người dân trên địa bàn nghiên
cứu.
- Cung cấp thông tin cơ bản về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thông qua các
loại hình sử dụng đất chính của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
- Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất
nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
- Là tài liệu hữu ích giúp cơ quan chuyên môn trong việc quản lý sử dụng đất
nông nghiệp có hiệu quả và bền vững.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An,
tỉnh Phú Yên .
Chương 3: Phương hướng và giải pháp công tác quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
22
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan về quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
1.1.1. Nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
1.1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp đôi khi còn gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những vùng
đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và
chăn nuôi. Đây là một trong những nguồn lực chính trong nông nghiệp.
Theo Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên: nông nghiệp là ngành sản xuất
vật chất cơ bản của xã hội, cung cấp sản phẩm trồng trọt và sản phẩm chăn nuôi [14,
tr.740]. Trong tác phẩm Kinh tế Nông nghiệp - lý thuyết và thực tiễn, tác giả Đinh Phi
Hổ quan niệm: “Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng
của nền kinh tế quốc dân. Hoạt động nông nghiệp không những gắn liền với các yếu tố
kinh tế, xã hội mà còn gắn với các yếu tố tự nhiên. Nông nghiệp theo nghĩa rộng gồm
có: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản”.
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm
về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát
triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp
Việc phân loại tiêu chuẩn theo FAO - Tổ chức Nông lương của Liên Hiệp Quốc
thì phân chia đất nông nghiệp vào các thành phần sau đây:
Đất canh tác như đất trồng cây hàng năm, chẳng hạn như ngũ cốc, bông, khoai
tây, rau, dưa hấu, loại hình này cũng bao gồm cả đất sử dụng được trong nông nghiệp
nhưng tạm thời bỏ hoang (đất hoang hóa, đất thoái hóa).
Vườn cây ăn trái và những vườn nho hay cánh đồng nho (thông dụng ở châu
Âu)
Đất trồng cây lâu năm ví dụ như trồng cây ăn quả).
Cánh đồng, thửa ruộng và đồng cỏ tự nhiên cho chăn thả gia súc.
23
Tùy thuộc vào việc sử dụng hệ thống tưới tiêu nhân tạo, đất nông nghiệp được
chia thành đất có tưới tiêu và không tưới tiêu (thường xuyên). Ở các nước đang khô
hạn và bán khô hạn đất nông nghiệp thường được giới hạn trong phạm vi đất tưới tiêu.
Đất nông nghiệp cấu thành chỉ là một phần của lãnh thổ của bất kỳ quốc gia,
trong đó ngoài cũng bao gồm các khu vực không thích hợp cho nông nghiệp, chẳng
hạn như rừng, núi, và các vùng nước nội địa. Đất nông nghiệp bao gồm 38% diện tích
đất của thế giới, với diện tích đất trồng đại diện cho ít hơn một phần ba đất nông
nghiệp (11% diện tích đất của thế giới).
Tại Việt Nam, đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích
sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp
khác.
Đất nông nghiệp gồm:
Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh nuôi
phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng
hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng
rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng lâm
nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng
thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.
Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính
(vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức
trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng trạm, trại nghiên cứu
thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo
24
cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông
sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
1.1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của đất nông nghiệp
- Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp
Đất đai là điều kiện cần thiết để con người sinh tồn và đặc biệt quan trọng khi là
tư liệu sản xuất lương thực, thực phẩm cung cấp cho sự sống của con người. Trong
cuốn Kinh tế Nông nghiệp - lý thuyết và thực tiễn, tác giả Đinh Phi Hổ cho rằng, đất
đai giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bởi: “…hiện nay loài người chưa
có loại tư liệu sản xuất nào có thể thay thế ruộng đất trên quy mô rộng lớn…đối với
sinh vật, đất đai không chỉ là môi trường sống mà còn là nguồn cung cấp chất dinh
dưỡng cho cây trồng.
Do đó, đất ảnh hưởng quan trọng đến năng suất và chất lượng sản phẩm. Mà
sinh vật là đối tượng chủ yếu của sản xuất nông nghiệp” [9, tr.28]. Với điều kiện diện
tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân trên đầu người ở nước ta thuộc nhóm thấp
nhất trên thế giới, việc bảo vệ quỹ đất ngày càng trở nên bức thiết vì đất đai đang bị
xâm lấn bởi quá trình đô thị hóa, phát triển công nghiệp và tác động của biến đổi khí
hậu. Vì thế, chúng ta cần làm tốt công tác quy hoạch để bảo tồn quỹ đất và đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào nông nghiệp để khai thác hiệu
quả nguồn đất.
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và mang tính
vùng, miền
Sản xuất trên đất nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên như:
đất đai, nguồn nước, khí hậu, thời tiết. Ở mỗi vùng, miền, ngoài sự khác nhau về điều
kiện tự nhiên, còn có sự khác biệt về điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa, 13 tập quán,
con người… Do vậy, cần nâng cao chất lượng công tác quy hoạch nhằm xây dựng
những vùng chuyên canh, sản xuất lớn vừa đạt hiệu quả về kinh tế - xã hội, vừa phù
hợp với từng vùng, miền. Mỗi vùng, miền không chỉ có những sản phẩm nông nghiệp
phù hợp với điều kiện tự nhiên mà còn có những sản phẩm nông nghiệp mang lợi thế
cạnh tranh bởi tính đặc sản và chất lượng nông sản.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống có sự sinh trưởng và phát
triển riêng biệt
25
Trong sản xuất nông nghiệp, con người nắm chắc chu trình sinh trưởng của cây
trồng, vật nuôi để nâng cao sản lượng và đạt hiệu quả kinh tế. Chúng ta cần đẩy mạnh
nghiên cứu các phương pháp nuôi, trồng đồng thời ứng dụng khoa học, kỹ thuật một
cách hiệu quả để tận dụng ưu đãi của điều kiện tự nhiên, tính thời vụ, giúp nông
nghiệp phát triển bền vững và ổn định.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu xã hội Lương thực, thực phẩm
là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong việc
phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là ở các nước đang phát triển…Xã hội càng
phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của con người
về lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng lẫn chủng
loại, nguyên do bởi tác động của các nhân tố như 14 sự gia tăng dân số và nhu cầu
nâng cao mức sống của con người. Theo đánh giá của nhiều nhà kinh tế, điều kiện tiên
quyết cho sự phát triển là tăng lượng cung lương thực cho nền kinh tế quốc dân bằng
sản xuất hoặc nhập khẩu lương thực.
- Cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị
Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào cho công
nghiệp và khu vực thành thị
Điều đó được thể hiện chủ yếu ở các mặt sau đây: i) Nông nghiệp là khu vực dự
trữ và cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp và đô thị. Quá trình công nghiệp
hoá và đô thị hoá, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác, nhờ đó mà năng
suất lao động nông nghiệp không ngừng tăng lên, lực lượng lao động từ nông nghiệp
được giải phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển
công nghiệp và đô thị; ii) Khu vực nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu cho
công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị
của sản phẩm nông nghiệp được tăng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của
hàng hoá nông sản và sự mở rộng thị trường…; iii) Trong giai đoạn đầu của công
nghiệp hoá, khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn chủ yếu cho sự phát triển
kinh tế. Việc đầu tư và huy động vốn từ nông nghiệp để đầu tư phát triển công nghiệp
là cần thiết và đúng đắn trên cơ sở thực hiện bằng cơ chế thị trường, chứ không phải
26
bằng sự áp 15 đặt của chính phủ. Những điển hình thành công về sự phát triển ở nhiều
nước đều đã sử dụng tích luỹ từ nông nghiệp để đầu tư cho công nghiệp.
- Làm thị trường tiêu thụ của công nghiệp và dịch vụ Nông nghiệp và nông
thôn.
Là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp, ở hầu hết các nước đang phát triển,
sản phẩm công nghiệp, bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ
yếu dựa vào thị trường trong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn.
Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp, nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến
sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, làm tăng thu
nhập cho dân cư nông nghiệp cũng như sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu
về sản phẩm công nghiệp tăng, thúc đẩy công nghiệp phát triển, từng bước nâng cao
chất lượng sản phẩm của nông nghiệp và có thể cạnh tranh với thị trường thế giới.
- Nông nghiệp tham gia vào xuất khẩu
Nông nghiệp được coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại
nông, lâm, thuỷ sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các hàng hoá công
nghiệp. Vì thế, ở các nước đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ yếu
dựa vào sản phẩm từ nông, lâm, thuỷ sản. Xu hướng chung, nhiều nước trong quá trình
công nghiệp hoá, ở giai đoạn đầu, giá trị xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỷ trọng
cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu và sau đó sẽ giảm dần cùng với sự phát triển cao
của nền kinh tế. Tuy nhiên, xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản thường bất lợi do giá cả trên
thị trường thế giới có xu hướng giảm xuống, trong lúc đó giá cả sản phẩm công nghiệp
tăng lên, tỷ giá cánh kéo giữa hàng nông sản và hàng công nghệ ngày càng mở rộng,
làm cho nông nghiệp, nông thôn bị thua thiệt so với công nghiệp và đô thị.
- Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường
Nông nghiệp và nông thôn giữ vai trò to lớn, là cơ sở cho sự phát triển bền
vững của môi trường, vì sản xuất nông nghiệp gắn trực tiếp với môi trường tự nhiên,
như đất đai, khí hậu, thời tiết, thuỷ văn. Một mặt, nông nghiệp, nhất là lĩnh vực trồng
trọt, có tác động tích cực đến bảo vệ môi trường do quá trình phát triển tự nhiên của
cây trồng có tác dụng hấp thu khí điôxít cácbon, góp phần bảo vệ môi trường từ tác
động tiêu cực của phát thải khí hiệu ứng nhà kính do công nghiệp tạo ra. Song, mặt
khác, nông nghiệp lại sử dụng nhiều hoá chất như phân bón hoá học, thuốc trừ sâu…
27
dẫn tới ô nhiễm nguồn đất, nguồn nước. Thêm vào đó, đất đai bị xói mòn và chịu
nhiều ảnh hưởng tiêu cực của thời tiết do biến đổi khí hậu sẽ thường xuyên sảy ra. Vì
vậy, trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp, cần tìm ra những giải pháp thích
hợp để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững cho môi trường.
1.1.1.4. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trò quyết định sự
tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá
trình sản xuất nhưng vai trò của đất đối với mỗi ngành sản xuất có tầm quan trọng
khác nhau. C.Mác đã nhấn mạnh “Lao động chỉ là cha của cải vật chất, còn đất là mẹ”
[5]. Hiến pháp năm 2013 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy
hoạch và pháp luật” [14], Luật Đất đai 2013 khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc
gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế,
văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng” [20]. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất
đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế, với những đặc điểm:
- Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm nghiệp,
bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất.
Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác
động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là sản phẩm
của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của đất đai ngày càng tăng lên.
Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi dưỡng, bảo
vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa của con người.
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu [38].
Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm nghiệp và
sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng trong khi diện
tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất hoang hóa đưa vào hoạt
động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quĩ đất nông nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng
vận động cần khuyến khích.
Tuy nhiên, đất đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là đất hoang hóa, nằm
trong quỹ đất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tư lớn sức người và sức của. Trong
28
điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính toán kỹ để đầu tư cho công tác này thực sự
có hiệu quả.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, các
miền [38]. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí
hậu, nước,…) điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thông, thị trường,…)
và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải gắn liền với việc
xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao
trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ.
- Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất định do
pháp luật của mỗi nước qui định: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ và chuyển
hướng sử dụng đất từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy đủ và hợp lý.
Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình sản xuất
nông nghiệp. Thực tế cho thấy thông qua quá trình phát triển của xã hội loài người, sự
hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh thần, các thành tựu
vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản đó là đất và sử dụng
đất, đặc biệt là đất nông lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong
những điều kiện quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
1.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất bền vững
1.1.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
- Sử dụng đất là gì?
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người -
đất trong tổ hợp nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật
phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt
sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài
nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế,
xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại.
Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất
và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. “Với vai trò là nhân tố của
sức sản xuất ” các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh
sau:
29
+ Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử
dụng đất.
+ Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
+ Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế
sử dụng đất.
+ Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch sử luôn
tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng đất bao gồm phạm vi
sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng,...luôn luôn chịu sự chi phối bởi các điều
kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như chịu sự ảnh hưởng của các điều kiện, quy
luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng
đất chủ yếu là:
- Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng,...) có ảnh
hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để sinh vật tạo
nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng nông nghiệp hoá cần đánh giá đến điều kiện
tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư
thâm canh đúng.
Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất
nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác
về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và
đêm,…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt
độ và độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo, khả năng cung cấp nước cho các
cây, con sinh trưởng, phát triển (Lương Văn Hinh và Cs, 2003) [15].
Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước
biển, độ dốc, hướng dốc,…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh
hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ
30
dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn
cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
- Nhóm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội và con người
Trong điều kiện kinh tế - chính trị, xã hội ổn định thì hiệu quả kinh tế sẽ đạt
được cao, cho dù có một số yếu tố có thể không hoàn thiện. Mặt khác các yếu tố khác
đều hoàn thiện mà điều kiện kinh tế - chính trị xã hội không ổn định thì hiệu quả kinh
tế đạt được là không cao.
+Con người
Con người có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, áp dụng các chuyển
giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, chính sự áp dụng này đã làm ảnh hưởng
đến kết quả và hiệu quả của việc sử dụng đất nông lâm nghiệp.
+ Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp
Trong các yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thông vận tải là
quan trọng nhất, nó góp phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ
những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên
lạc, dịch vụ, nông nghiệp đều có sự ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng.
Trong đó thuỷ lợi và điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay,
giúp cho việc sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ
trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất
Chủ sử dụng đất thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản
xuất, khả năng về vốn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm
truyền thống trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do
vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thông
tin khoa học, kỹ thuật là hết sức quan trọng.
+ Hệ thống chính sách
Chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông
thôn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chính sách khuyến
nông, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư, chính sách dân số, lao động
việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách xoá đói giảm
nghèo,…các chính sách này đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát
31
triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới.
+ Biện pháp kỹ thuật canh tác
Là các tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự
hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng
suất kinh tế. Theo tác giả Đường Hồng Dật, (1994) [8] thì biện pháp kỹ thuật canh tác
là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về đối tượng sản xuất, về
thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa
chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng đầu vào phù hợp với
các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Như vậy nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
+ Nhóm nhân tố môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh chịu sự chi phối bởi điều kiện kinh tế - xã hội đã ảnh
hưởng đến kết quả hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp nông nghiệp và người nông dân.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: Là cầu nối giữa người sản xuất và
tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này giúp cho họ
thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo.
+ Các yếu tố về vốn
Vốn là vấn đề cần thiết và quan trọng đối với hộ nông dân nhằm đầu tư cho sản
xuất, thâm canh tăng năng suất nông lâm nghiệp. Nếu thiếu vốn hiệu quả kinh tế sử
dụng đất sẽ không được cải thiện. Vì vậy, vốn là nhân tố hết sức quan trọng trong quá
trình sản xuất.
1.1.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững
- Lý luận về phát triển bền vững
Khái niệm phát triển bền vững do Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển
đưa ra năm 1987 đã được thừa nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Theo đó, phát triển bền
vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm mất đi khả
năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Tư tưởng chủ đạo của phát triển bền
vững chính là sự bình đẳng trong một thế hệ và giữa các thế hệ. Hay nói cách khác,
phát triển bền vững là sự phát triển bảo đảm hài hòa được các mục tiêu về kinh tế, xã
hội và môi trường.
32
Tính bền vững có thể được coi là tính thích hợp được duy trì lâu dài với thời
gian. Bền vững của hệ thống quản lý sử dụng đất bao gồm các tiêu chuẩn sau:
+ Bền vững về kinh tế.
+ Sự chấp nhận của xã hội.
+ Bền vững về môi trường.
Tính bền vững của sử dụng đất phải được xem xét đồng bộ các mặt về kinh tế,
xã hội và môi trường. Quản lý bền vững đất đai bao gồm tổ hợp các công nghệ, chính
sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã hội với các quan tâm về
môi trường để đồng thời thỏa mãn các vấn đề sau:
+Duy trì và nâng cao sản lượng.
+ Giảm rủi ro.
+ Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thoái hóa đất.
+ Có hiệu quả lâu dài.
+ Được xã hội chấp nhận.
- Lý luận về phát triển nông nghiệp bền vững
Phát triển nông nghiệp bền vững chiếm vị trí quan trọng nhiều khi có tính quyết
định trong sự phát triển chung của xã hội. Khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững
trong sự phát triển của xã hội loài người mới chỉ hình thành rõ nét trong những năm 1990
qua các hội thảo và xuất bản (Edwards et al, 1990; Singh et al, 1990). Điều cơ bản nhất
của phát triển nông nghiệp bền vững là cải thiện chất lượng cuộc sống trong sự tiếp cận
đúng đắn về môi trường, để giữ gìn tài nguyên cơ bản nhất của thế hệ sau.
Theo FAO: Nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý có hiệu quả tài nguyên cho
nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con người, đồng thời giữ gìn và cải
thiện tài nguyên thiên nhiên môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (FAO,1989).
Theo nông nghiệp Canada: Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống có hiệu
quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội về an ninh lương thực, đồng thời giữ gìn và cải
thiện tài nguyên thiên nhiên và chất lượng của môi trường sống cho đời sau
(Baier,1990).
33
1.1.2.3. Quan điểm xây dựng định hướng
Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa học
- kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng, vật nuôi có tỉ
suất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dung̣ đất nông
nghiêp̣ theo hướng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hóa theo hướng ngành
hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục. Thâm canh cây trồng
vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử dung̣đất nông nghiêp̣vừa để
đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định.
Nâng cao hiêụ quảsử dung̣đất nông nghiêp̣trên cơ sở thực hiện “đa dạng hoá”
hình thức sở hữu, tổ chức sử dung̣đất nông nghiêp,̣ đa dạng hoá cây trồng vật nuôi,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường.
Nâng cao hiêụ quảsử dung̣đất nông nghiêp̣gắn liền với chuyển dịch cơ cấu sử dung̣
đất nông nghiêp̣và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động sang
các hoạt động phi nông nghiệp khác. Nâng cao hiêụ quảsử dung̣đất nông nghiêp̣của
huyện phải phù hợp và gắn liền với định hướng phát triển kinh tế- xa ̃hôịchung trong
khai thác sử dụng đất vùng duyên hải miền Trung. Các quan điểm sử dung̣đất nông
nghiêp̣cụ thể là:
+ Quan điểm khai thác triệt để, hợp lý có hiệu quả quỹ đất nông nghiệp.
+ Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phù hợp.
+ Quan điểm duy trì và bảo vệ đất nông nghiệp.
+ Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp.
+ Quan điểm bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài.
1.1.2.4. Những tiêu chí và chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hệ thống sử dụng đất bền
vững ở Việt Nam
a. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải
dựa trên những nguyên tắc cụ thể:
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và tính hệ thống. Các
chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính so sánh có thang bậc.
34
+ Để đánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác định các chỉ tiêu cơ bản biểu
hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và đúng đắn theo quan điểm và tiêu
chuẩn đã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản làm cho nội dung
kinh tế biểu hiện đầy đủ hơn, cụ thể hơn [18].
+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nông nghiệp ở
nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại, nhất là những
sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu.
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và phải có
tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
* Hiệu quả kinh tế
+ Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha đất nông nghiệp
- Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được
tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm).
- Chi phí trung gian (CPTG): Là toàn bộ các khoản chi phí vật chất thường
xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử
dụng trong quá trình sản xuất.
- Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian,
là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó:
GTGT = GTSX - CPTG
+ Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): Đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng các
chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
+ Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao động quy đổi, gồm có (GTSX/LĐ,
GTGT/LĐ). Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho từng kiểu sử dụng
đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của người lao động.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu về mức thu hút lao động, mức
độ sử dụng lao động, tạo việc làm, tăng thu nhập [10].
+ Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng;
+ Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân;
35
+ Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường
Theo Đỗ Nguyên Hải [13], chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản
lý sử dụng đất bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới là:
+ Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;
+ Đánh giá các tài nguyên nước bền vững;
+ Đánh giá quản lý đất đai;
+ Đánh giá hệ thống cây trồng;
+ Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và bảo vệ
cây trồng;
+ Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
+ Sự thích hợp của môi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất.
Việc xác định hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng đất nông
nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, nó đòi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích
trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc đánh
giá hiệu quả môi trường thông qua kết quả điều tra về việc đầu tư phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật và chất lượng nguồn nước tưới trong sản xuất nông nghiệp.
1.1.3. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông
nghiệp a. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Đánh giá đất cho các vùng sinh thái hoặc các vùng lãnh thổ khác nhau là nhằm
tạo ra một sức sản xuất mới, ổn định, bền vững và hợp lý. Trong đó đánh giá hiệu quả
sử dụng đất là một nội dung hết sức quan trọng.
Hiệu quả sử dụng đất phải là kết quả của quá trình sử dụng đất. Trong đó ta
quan tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con
người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn
giữa nguồn tài nguyên đất đai là hữu hạn với nhu cầu ngày càng tăng của con người
mà ta phải xem xét kết quả sử dụng đất được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo
ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay không? Chính vì thế khi
đánh giá hoạt động sản xuất nông nghiệp không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả
mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá
chất lượng của hoạt động sản xuất là nội dung đánh giá hiệu quả.
36
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật nuôi phù hợp là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới [36]. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các
nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn
của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hoá cây trồng vật nuôi
trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp
dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Đó là một trong
những điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hoá vừa mang tính ổn định vừa đảm bảo sự bền vững.
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: Xác định đúng khái niệm, bản chất
hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận
thức lí luận của lí thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt:
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường [29].
* Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy
luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các
ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer,
Simmerman-1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong
một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật
chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội [29].
Như vậy, hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt
được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị
của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và
tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh tế
và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến
khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong
hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
37
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của hiệu quả kinh tế sử
dụng đất là: Trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật
chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm
đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ đó mà trong quá
trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả
kinh tế cao.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể
hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hoá các chỉ tiêu biểu hiện
hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang
tính định tính như tạo công ăn việc làm cho lao động, xoá đói giảm nghèo, định canh,
định cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của toàn dân,...
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác định
bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. Hiện nay, việc đánh
giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề đang được
nhiều nhà khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là một vấn đề mang tính toàn cầu, ngày nay đang được
chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. Điều này có ý nghĩa là
mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp về quản lý,...
được coi là có hiệu quả khi chúng không gây tổn hại hay có những tác động xấu đến
môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí cũng như không làm ảnh
hưởng xấu đến môi sinh và đa dạng sinh học. Có được điều đó mới đảm bảo cho một
sự phát triển bền vững của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng như cả cộng đồng
quốc tế.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu dài,
vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó gắn chặt
với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái.
Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba hiệu quả
trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh tế thì không có
38
điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường, ngược lại, không có
hiệu quả xã hội và môi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền vững.
b. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp. Tiềm
năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3-5 tỷ ha. Nhân loại đã làm hư hại khoảng
1,4 tỷ ha đất và hiện nay mỗi năm có khoảng 6 -7 triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ đi do
xói mòn và thoái hoá. Để giải quyết nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp của con người
phải thâm canh tăng vụ, tăng năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp
[35]. Việc điều tra, nghiên cứu đất đai để nắm vững số lượng và chất lượng đất bao
gồm điều tra lập bản đồ đất, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, đánh giá phân hạng đất
và quy hoạch sử dụng đất hợp lý là vấn đề quan trọng mà các quốc gia đang rất quan
tâm. Để ngăn chặn những suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của con
người, đồng thời nhằm hướng dẫn những quyết định về sử dụng và quản lý đất đai, sao
cho nguồn tài nguyên này có thể được khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì được sức sản
xuất của nó trong tương lai, cần thiết phải nghiên cứu thật đầy đủ về tính hiệu quả
trong sử dụng đất, đó là sự kết hợp hài hoà cả 3 lĩnh vực hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội và bảo vệ môi trường trên quan điểm quản lý sử dụng đất bền vững.
c. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Trong quá trình sử dụng đất, tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu
quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các
nguồn tài nguyên, sự ổn đinh lâu dài của hiệu quả. Do đó tiêu chuẩn đánh giá việc
nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông - lâm nghiệp là mức độ tăng thêm các
kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí
các nguồn lực khi sản xuất ra một khối lượng nông - lâm sản nhất định.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục tiêu kinh
tế, xã hội và môi trường.
“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm nghiệp,
đến môi trường sinh thái, đến đời sống người dân. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng
đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn chung là
bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường” (FAO, 1994).
1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp
39
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệpDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã đang ngoi ...
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã đang ngoi ...Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã đang ngoi ...
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã đang ngoi ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi thủy sản ở các x...
Luận văn: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi thủy sản ở các x...Luận văn: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi thủy sản ở các x...
Luận văn: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi thủy sản ở các x...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Xã hội hóa dịch vụ công về đo đạc và bản đồ tại Bình Dương
Đề tài: Xã hội hóa dịch vụ công về đo đạc và bản đồ tại Bình DươngĐề tài: Xã hội hóa dịch vụ công về đo đạc và bản đồ tại Bình Dương
Đề tài: Xã hội hóa dịch vụ công về đo đạc và bản đồ tại Bình DươngDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến tài nguyên rừng...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
 
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
Luận văn “Ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện ...
 
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đLuận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
 
Đề tài nghiên cứu tài nguyên du lịch tỉnh Điện Biên, RẤT HAY
Đề tài  nghiên cứu tài nguyên du lịch tỉnh Điện Biên,  RẤT HAYĐề tài  nghiên cứu tài nguyên du lịch tỉnh Điện Biên,  RẤT HAY
Đề tài nghiên cứu tài nguyên du lịch tỉnh Điện Biên, RẤT HAY
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp
 
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại xí nghiệp vận tải biển
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại xí nghiệp vận tải biểnNâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại xí nghiệp vận tải biển
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại xí nghiệp vận tải biển
 
Luận văn: Khả năng suất hiện sương muối để phát triển cây cà phê
Luận văn: Khả năng suất hiện sương muối để phát triển cây cà phêLuận văn: Khả năng suất hiện sương muối để phát triển cây cà phê
Luận văn: Khả năng suất hiện sương muối để phát triển cây cà phê
 
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã đang ngoi ...
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã đang ngoi ...Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã đang ngoi ...
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã đang ngoi ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Du Lịch Tại Huế
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Du Lịch Tại HuếLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Du Lịch Tại Huế
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Du Lịch Tại Huế
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa 0918755356Thuyết minh dự án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa 0918755356
 
Luận văn: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi thủy sản ở các x...
Luận văn: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi thủy sản ở các x...Luận văn: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi thủy sản ở các x...
Luận văn: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi thủy sản ở các x...
 
Đề tài: Xã hội hóa dịch vụ công về đo đạc và bản đồ tại Bình Dương
Đề tài: Xã hội hóa dịch vụ công về đo đạc và bản đồ tại Bình DươngĐề tài: Xã hội hóa dịch vụ công về đo đạc và bản đồ tại Bình Dương
Đề tài: Xã hội hóa dịch vụ công về đo đạc và bản đồ tại Bình Dương
 
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
Báo cáo thực tập công tác quản lý nhà nước về môi trường - TẢI FREE ZALO: 093...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn, rác s...
 
Luận án: Nâng cao chất lượng nhân lực trong cơ quan hành chính
Luận án: Nâng cao chất lượng nhân lực trong cơ quan hành chínhLuận án: Nâng cao chất lượng nhân lực trong cơ quan hành chính
Luận án: Nâng cao chất lượng nhân lực trong cơ quan hành chính
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, HAYLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, HAY
 
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
ứNg dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu gom, vận c...
 

Similar to Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên

Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk - Gửi miễn phí...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk - Gửi miễn phí...Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk - Gửi miễn phí...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh HóaQuản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóaluanvantrust
 
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh HóaQuản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóaluanvantrust
 
Luận văn: Đánh giá tác động của một số yếu tố thuộc lĩnh vực kiến thức nông n...
Luận văn: Đánh giá tác động của một số yếu tố thuộc lĩnh vực kiến thức nông n...Luận văn: Đánh giá tác động của một số yếu tố thuộc lĩnh vực kiến thức nông n...
Luận văn: Đánh giá tác động của một số yếu tố thuộc lĩnh vực kiến thức nông n...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...nataliej4
 
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếQuản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên QuangQuản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quanghieu anh
 
Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghi...
Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghi...Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghi...
Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghi...nataliej4
 

Similar to Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên (20)

Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk - Gửi miễn phí...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk - Gửi miễn phí...Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk - Gửi miễn phí...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk - Gửi miễn phí...
 
Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HAYLuận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HAY
 
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh HóaQuản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
 
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh HóaQuản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
 
Luận văn: Đánh giá tác động của một số yếu tố thuộc lĩnh vực kiến thức nông n...
Luận văn: Đánh giá tác động của một số yếu tố thuộc lĩnh vực kiến thức nông n...Luận văn: Đánh giá tác động của một số yếu tố thuộc lĩnh vực kiến thức nông n...
Luận văn: Đánh giá tác động của một số yếu tố thuộc lĩnh vực kiến thức nông n...
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội, HAY, 9đ
 
Bài mẫu Luận văn Quản lý nhà nước về đất đai, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn Quản lý nhà nước về đất đai, 9 ĐIỂMBài mẫu Luận văn Quản lý nhà nước về đất đai, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn Quản lý nhà nước về đất đai, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hoá
Luận văn: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh HoáLuận văn: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hoá
Luận văn: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hoá
 
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếQuản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
 
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên QuangQuản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
Quản lý hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã Hùng Mỹ - Chiêm Hóa – Tuyên Quang
 
Luận văn: Năng lực cán bộ UBND cấp xã huyện U Minh Thượng, HAY
Luận văn: Năng lực cán bộ UBND cấp xã huyện U Minh Thượng, HAYLuận văn: Năng lực cán bộ UBND cấp xã huyện U Minh Thượng, HAY
Luận văn: Năng lực cán bộ UBND cấp xã huyện U Minh Thượng, HAY
 
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đaiLuận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại về đất đai
 
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đaiLuận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
Luận văn: Áp dụng pháp luật trong giải quyết khiếu nại đất đai
 
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với làng nghề truyền thống, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với làng nghề truyền thống, HAYLuận văn: Quản lý nhà nước đối với làng nghề truyền thống, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước đối với làng nghề truyền thống, HAY
 
Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghi...
Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghi...Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghi...
Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghi...
 
Đề tài: Quản lý môi trường khu công nghiêp Tây Bắc Đồng Hới
Đề tài: Quản lý môi trường khu công nghiêp Tây Bắc Đồng HớiĐề tài: Quản lý môi trường khu công nghiêp Tây Bắc Đồng Hới
Đề tài: Quản lý môi trường khu công nghiêp Tây Bắc Đồng Hới
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây BắcLuận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
Luận văn:Quản lý nhà nước về môi trường khu công nghiêp Tây Bắc
 
Đề tài: Hình thức cho vay vốn có tài sản đảm bảo là bất động sản
Đề tài: Hình thức cho vay vốn có tài sản đảm bảo là bất động sảnĐề tài: Hình thức cho vay vốn có tài sản đảm bảo là bất động sản
Đề tài: Hình thức cho vay vốn có tài sản đảm bảo là bất động sản
 
Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước Cấp Xã Tại Huyện Thanh Bình, Tỉnh Đồng Tháp
Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước Cấp Xã Tại Huyện Thanh Bình, Tỉnh Đồng ThápQuản Lý Ngân Sách Nhà Nước Cấp Xã Tại Huyện Thanh Bình, Tỉnh Đồng Tháp
Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước Cấp Xã Tại Huyện Thanh Bình, Tỉnh Đồng Tháp
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Recently uploaded

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 

Recently uploaded (20)

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An tỉnh Phú Yên

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………/………… BỘ NỘI VỤ ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KIM THANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LUANVANTRITHUC.COM ZALO: 0936.885.877 TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG ĐẮK LẮK - 2018
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………/………… BỘ NỘI VỤ ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KIM THANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LƯƠNG MINH VIỆT ĐẮK LẮK - 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, do tôi tự nghiên cứu và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Lương Minh Việt. Tác giả luận văn Nguyễn Kim Thanh
  • 4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lương Minh Việt người hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin được chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Học viện Hành chính, đặc biệt là các thầy cô đã trực tiếp tham gia giảng dạy tôi trong quá trình học tập tại trường. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, khoa sau Đại học, Khoa Tổ chức và Quản lý nhân sự của Học viện hành chính, Lãnh đạo UBND huyện Tuy An, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tuy An, UBND các xã đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập tài liệu và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Kim Thanh
  • 5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT PTNT DTTN BVTV UBND QĐ BNNPTNT TT TTg NĐ CP LUA : Phát triển nông thôn : Diện tích tự nhiên : Bảo vệ thực vật : Ủy ban nhân dân : Quyết định : Bộ Nông nghiệp và PTNT : Thông tư : Thủ tướng : Nghị định : Chính phủ : Lúa 5
  • 6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................11 1. Lý do chọn đề tài luận văn ......................................................................11 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ...............................12 2.1. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài trong nước.............................12 2.2. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới..........................................................17 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn .......................................................18 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................19 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận luân ...............19 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn…………………………………..18 7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................22 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC.............23 ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP .............................................................23 1.1. Tổng quan về quản lý nhà nước về đất nông nghiệp......................23 1.1.1. Nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân 23 1.1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp .......................................................23 1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp..............................................................23 1.1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của đất nông nghiệp .........................................25 1.1.1.4. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp.........28 1.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất bền vững..................29 1.1.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất...........29 1.1.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững ..................................................32 1.1.2.3. Quan điểm xây dựng định hướng...................................................34 1.1.2.4. Những tiêu chí và chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hệ thống sử dụng đất bền vững ở Việt Nam ..........................................................................................34 1.1.3. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp..............36 1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp.............................39 1.2.1. Hệ thống hóa lý luận Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp...........40 1.2.2. Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất ......................................................40 1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................41 6
  • 7. 1.2.3. Các văn bản quản lý Nhà nước về nông nghiệp................................43 1.2.4. Kiểm tra về việc sử dụng đất nông nghiệp........................................44 1.3. Kinh nghiệm ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm ..........44 1.3.1. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới..........................................................44 1.3.2. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam...........................................................45 Kết luận Chương 1 ......................................................................................50 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ..............................................................................................................51 TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN .................................................51 2.1. Khái quát và đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội của huyện Tuy An......................................................................................................51 2.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................51 2.1.1.1. Vị trí địa lý .....................................................................................51 2.1.1.2. Địa hình, địa mạo ...........................................................................52 2.1.1.3. Khí hậu...........................................................................................52 2.1.1.4. Địa chất thủy văn và tài nguyên nước............................................53 2.1.1.5. Tài nguyên đất................................................................................53 2.1.1.6. Tài nguyên rừng .............................................................................55 2.1.1.7. Tài nguyên biển, hồ, đầm...............................................................56 2.1.1.8. Tài nguyên khoáng sản...................................................................56 2.1.1.9. Tài nguyên du lịch và nhân văn .....................................................56 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................57 2.1.2.1. Kinh tế............................................................................................57 2.1.2.2. Xã hội.............................................................................................58 2.1.3. Đánh giá chung điều kiện tư nhiên, kinh tế - xã hội địa bàn nghiên cứu 61 2.2. Khái quát tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện ............................62 2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ..................................................65 2.2.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp huyện Tuy An................................68 2.2.2.1. Tình hình sản xuất trồng trọt..........................................................68 7
  • 8. 2.2.2.2. Tình hình áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật .....................69 2.2.2.3. Tình hình sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ..................71 2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An .. 73 2.3.1. Tình hình quản lý đất nông nghiệp ở Tuy An hiện nay....................73 2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................76 2.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tuy An ........................................................................................................................77 2.3.4. Ban hành văn bản quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp.................78 2.4. Đánh giá quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện...79 2.4.1. Những ưu điểm đạt được...................................................................79 2.4.2. Những hạn chế, tồn tại ......................................................................80 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế........................................................................81 2.5. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại vùng nghiên cứu 85 2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp taịhuyện Tuy An 89 2.6.1. Đánh giá về kinh tế ...........................................................................89 2.6.1.1. Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính ......................................90 2.6.1.2. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất ...........................................91 2.6.2. Đánh giá xã hội .................................................................................96 2.6.3. Đánh giá về môi trường ..................................................................97 Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN...........................................................................................................99 3.1. Phương hướng đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có triển vọng và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đảm bảo tính bền vững .............................................................................................................99 3.1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất định hướng sử dụng đất 99 3.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................99 3.1.3. Các căn cứ để định hướng sử dụng đất ...........................................101 3.2. Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có triển vọng...................................................................................................................101 3.2.1. Quan điểm phát triển và sử dụng đất nông nghiệp .........................101 3.2.2. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến 2020...............102 8
  • 9. 3.3. Đề xuất các loại hình sử dụng đất chính........................................105 3.4. Các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đảm bảo tính bền vững cho những loại hình sử dụng đất được lựa chọn tại địa bàn nghiên cứu ..........108 3.4.1. Giải pháp về chính sách ..................................................................108 3.4.2. Giải pháp về vốn đầu tư ..................................................................109 3.4.3. Giải pháp về kỹ thuật ......................................................................109 3.4.4. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................110 3.4.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm......................................111 3.4.6. Giải pháp phát triển hệ thống thủy lợi ............................................112 3.4.7. Giải pháp cải tạo nâng cao độ phì đất .............................................112 3.5. Đề xuất những giải pháp trong công tác Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp hợp lý tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................................113 3.5.1. Tiếp tục thực hiện và tăng cường hiệu quả của các công cụ quản lý 113 3.5.2. Tiến hành cải cách hành chính theo hướng tinh giảm bộ máy, hiệu quả và giảm bớt các thủ tục...............................................................................115 3.5.3. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp của chính quyền cấp xã............................................................................................116 3.5.4. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................117 KẾT LUẬN ..............................................................................................122 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................125 PHỤ LỤC.................................................................................................127 9
  • 10. DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU Hình 2.1. Vị trí địa lý của huyện Tuy An..................................................................... 51 Bảng 2.1. Tình hình giáo dục huyện Tuy An ................................................................................. 60 Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Tuy An năm 2016.................................................... 61 Hình 2.2. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Tuy An năm 2016................................................... 63 Bảng 2.3. Tình hình sử dụng đất của huyện Tuy An năm 2012 -2016 ............................... 63 Bảng 2.4. Kết quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tuy An giai đoạn 2012-2016 64 Hình 2.3. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tuy An giai đoạn 2012-2016 . 65 Bảng 2.5. Tình hình phát triển chăn nuôi qua các năm.............................................................. 69 Hình 2.4. Vị trí các xã được lựa chọn làm điểm điều tra .......................................................... 90 Bảng 2.6. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 (xã An Lĩnh).............................................. 91 Bảng 2.7. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 (xã An Thạch)........................................... 92 Bảng 2.8. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3 (xã An Ninh Đông)................................. 93 Bảng 2.9. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 1 ........... 96 Bảng 2.10. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 2......... 97 Bảng 2.11. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 3......... 97 Biểu đồ 2.1. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 1 ........................................92 Biểu đồ 2.2. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 2 ........................................94 Biểu đồ 2.3. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 3 ........................................95 Bảng 2.12. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các loại hình sử dụng đất trên các vùng ../../AppData/Local/Temp/MicrosoftEdgeDownloads/61fd5551-1523-420a-abc0- cff571e006b7/_Toc497195126 10
  • 11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Đất nông nghiệp có vai trò và ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong nông nghiệp, đất không chỉ là địa điểm tiến hành sản xuất mà đất còn tham gia trực tiếp vào sản xuất, là một tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng và không thể thay thế. Ngày nay, dưới sức ép của quá trình đô thị hóa nhanh và mạnh, sự gia tăng dân số làm do diện tích đất nông nghiệp suy giảm nhanh chóng. Vì vậy, công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp một cách hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên một đơn vị diện tích. Việc sử dụng đất nông nghiệp không chỉ mang lại lợi ích kinh tế, hiệu quả xã hội mà tạo môi trường bền vững trước mắt và lâu dài. Thực tiễn cho thấy công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trong thời gian qua rất khó khăn và phức tạp, đòi hỏi phải có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự đồng lòng, quyết tâm của người dân thì hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp mới đạt hiệu quả cao nhất. Tuy An là địa phương nằm ở phía bắc của tỉnh Phú Yên, có tài nguyên đất đai phong phú và đa dạng, diện tích đất sản xuất nông nghiệp của huyện là 15.845 ha, chiếm 65,01% đất nông nghiệp. Trong đó, đất trồng trồng cây hàng năm là loại đất chủ đạo trong đất sản xuất nông nghiệp, với 13.967 ha, tiếp theo là đất trồng cây lâu năm có 1.878ha. Trong đất trồng cây hàng năm thì đất trồng lúa có 5.928ha, đất trồng cây hàng năm còn lại chiếm diện tích trung bình với 8.005ha. Những năm qua, huyện Tuy An xác định nông nghiệp là mũi nhọn phát triển kinh tế, từng bước hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp hàng hóa, là tâm điểm phát triển của ba huyện phía Bắc, góp phần phát triển kinh tế chung cả tỉnh. Công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An thời gian qua được chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm và đã mang lại những kết quả tích cực như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho 100 % diện tích, đã tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm để làm căn cứ quản lý, sử dụng có hiệu quả đất nông nghiệp,...Bên cạnh những kết quả đạt được thì cũng gặp nhiều khó khăn như thực tế sản xuất chưa đúng với quy hoạch sử 11
  • 12. dụng đất nông nghiệp, nhiều loại cây trồng có diện tích sản xuất vượt như cây sắn, cây lúa, cây cao su, cây tiêu, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng còn chậm, tình trạng tranh chấp đất đai vẫn còn xảy ra, chưa hình thành vùng chuyện canh sản xuất cây trồng chính mang lại tính chất hàng hóa,...Trước tình hình đó, đòi hỏi chính quyền huyện Tuy An phải phát huy những mặt đạt được, đồng thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, sớm đưa công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp vào khuôn khổ, góp phần tạo điều kiện thuận lợi để người dân sản xuất có hiệu quả, giúp phát triển kinh tế xã hội địa phương. Nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đảng bộ huyện Tuy An, nhiệm kỳ 2015- 2020; trong đó, tập trung thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện nhà với mục tiêu nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên một đơn vị diện tích đất sản xuất, sớm hình thành các vùng chuyên canh cây trồng có thế mạnh của địa phương như cây lúa, cây bắp, cây mía, cây đậu xanh và cây rau màu; hình thành các chuỗi sản phẩm từ sản xuất đến tiêu thụ; sớm hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, phấn đấu đến năm 2020, toàn huyện có ít nhất 50% xã đạt chuẩn nông thôn mới. Để đạt được những mục tiêu này, thì công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An là một trong những giải pháp rất quan trọng. Do đó, tôi chọn thực hiện đề tài “Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên” làm luận văn nghiên cứu thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn 2.1. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài trong nước Nông nghiệp, nông dân, nông thôn là vấn đề đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Từ khi đổi mới đến nay, đã có rất nhiều công trình khoa học nghiên cứu về vấn đề này trên nhiều bình diện, cụ thể một số nghiên cứu như sau: Tổng kết lý luận và thực tiễn quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam qua các thời kỳ, có nghiên cứu của Đặng Kim Sơn, Hoàng Thu Hòa, Một số vấn đề về phát triển nông nghiệp và nông thôn (2002) [17]; Nguyễn Sinh Cúc, Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới (1986 - 2002) (2003) [1]; Nguyễn Kế Tuấn, Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam con đường và bước đi (2006) [23]; Nguyễn Danh Sơn, Vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân 12
  • 13. Việt Nam trong quá trình phát triển đất nước theo hướng hiện đại (Báo cáo tổng hợp) (2010) [18]. Những nghiên cứu này cho rằng vấn đề phát triển nông nghiệp, nông thôn, vai trò, mục tiêu của nó trong nền kinh tế quốc dân cũng như việc đem lại thu nhập cho người nông dân là những nội dung mà chính sách cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn của Việt Nam hiện nay cần quan tâm. Nghiên cứu toàn diện các mặt, các nguồn lực và các yếu tố phát nông nghiệp có tác phẩm của Đinh Phi Hổ, Kinh tế nông nghiệp - lý thuyết và thực tiễn (2003) [9]; Vũ Đình Thắng, Giáo trình Kinh tế nông nghiệp (2013) [19]. Nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với nông nghiệp và phát triển nông nghiệp có Luận án tiến sỹ của Hoàng Sỹ Kim, Đổi mới quản lý nhà nước đối với nông nghiệp Việt Nam trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế (2007) [11]; Luận án tiến sỹ của Đoàn Tranh, Phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020 (2012) [22]. Các tác phẩm này không những làm rõ vị trí, đặc điểm của nông nghiệp mà còn đi sâu vào phát triển nông nghiệp bền vững, các chủ thể kinh tế nông nghiệp, các nguồn lực và sự tác động của tiến bộ khoa học, yếu tố 8 thị trường, chính sách phát triển cũng như quản lý nhà nước về nông nghiệp. Thể hiện rõ nhận thức lý luận về quản lý nhà nước đối với nông nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, làm rõ những căn cứ, nội dung đổi mới quản lý nhà nước về nông nghiệp trước yêu cầu hội nhập. Nghiên cứu về phát triển nông nghiệp bền vững và quản lý nhà nước nhằm phát triển nông nghiệp bền vững có Luận văn thạc sỹ của Khuất Văn Hợp, Quản lý nhà nước nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Vĩnh Phúc (2010) [8]; Luận văn thạc sỹ của Kiều Anh Vũ, Nông nghiệp phát triển bền vững ở thành phố Cần Thơ (2011) [27]; Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Quốc Khanh, Quản lý nhà nước nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Bến Tre (2013) [10]. Các luận văn này đã chỉ rõ được cơ sở lý luận về nông nghiệp phát triển bền vững với các yếu tố cấu thành; một số vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững; phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp và đưa ra các quan điểm, giải pháp cơ bản cho nông nghiệp phát triển bền vững. Những công trình trên đây đều có giá trị lớn về lý luận và thực tiễn trong phát triển nông nghiệp và quản lý nông nghiệp cũng như đánh giá thực trạng nông nghiệp của nước ta nói chung và ở một số vùng cụ thể nói riêng; đồng thời đưa ra được những 13
  • 14. lý giải, quan điểm, những giải pháp phát triển tất cả các mặt của nông nghiệp, nông thôn. * Các công trình nghiên cứu hệ thống nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới ẩm Châu Á có nhiều thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, nguồn đất có hạn, dân số lại đông, bình quân đất tự nhiên/người là 0,43 ha, chỉ bằng 1/3 mức bình quân của thế giới, xếp thứ 135/160 nước trên thế giới, xếp thứ 9/10 nước Đông Nam Á. Mặt khác, dân số lại tăng nhanh làm cho bình quân diện tích đất trên người lại càng giảm. Theo dự kiến nếu tốc độ tăng dân số là 1 - 1,2% năm thì dân số Việt Nam sẽ là 100,8 triệu người vào năm 2015 [29]. Vì thế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là yêu cầu cần thiết đối với Việt Nam trong những năm tới [25]. Thực tế, những năm qua nước ta đã quan tâm giải quyết tốt các vấn đề kỹ thuật và kinh tế, tổ chức trong việc sử dụng đất nông nghiệp, việc nghiên cứu và ứng dụng được tập trung vào các vấn đề như: Lai tạo các giống cây trồng mới có năng suất cao, bố trí luân canh cây trồng vật nuôi với từng loại đất, thực hiện thâm canh toàn diện, liên tục trên cơ sở ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất [1]. Trên các phạm vi, các vùng sinh thái khác nhau, có các công trình nghiên cứu khoa học khác nhau, góp phần định hướng cho việc xây dựng các hệ thống cây trồng và sử dụng đất thích hợp. Cụ thể: Các công trình có giá trị trên phạm vi cả nước phải kể đến công trình nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền của tác giả Trần An Phong - Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp (1995) [22]; Đánh giá phân hạng toàn quốc của tác giả Tôn Thất Chiểu và các cộng sự (1986), thực hiện năm 1984 ở tỷ lệ bản đồ 1/500.000 [6],... Trong tương lai trên cơ sở đầu tư cải tạo hệ thống kênh mương tưới tiêu nước, kết hợp sử dụng đất và cải tạo đất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,… thì loại đất kém thích hợp hiện tại (S3) sẽ không còn, chỉ còn mức độ thích hợp cao và thích hợp trung bình. Mức độ thích hợp cao (S1) là 2619,04 ha, chiếm 50,64% diện tích đất canh tác, tăng 1.042,01 ha và tăng 65,97% so với hiện tại. Mức độ thích hợp trung bình (S2) là 2533,29 ha chiếm 49,36% diện tích đất canh tác, tăng 689,33 ha và tăng 36,98% so với hiện tại. Hệ số sử dụng đất hiện tại từ 2,58 lần lên 2,94 lần vào năm 2015, tăng 0,36 lần. 14
  • 15. Tác giả Phạm Quang Khánh, năm 2003 khi tiến hành nghiên cứu đánh giá đất ở Bà Rịa - Vũng Tàu đã rút ra kết luận như sau: [19]. - Trên bản đồ tỷ lệ 1/50.000 có 9 nhóm đất và 32 đơn vị bản đồ đất. Trong đó nhóm đất đỏ có 81.621 ha (41,31%), nhóm đất xám có 28.689 ha (14,52%), nhóm đất cát có 20.480 ha (19,37%), nhóm đất phèn có 17.962 ha (9,09%), nhóm đất dốc tụ có 12.287 ha (6,22%), nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá có 8.572 ha (4,34%), nhóm đất đen có 8.321 ha (4,21%), nhóm đất phù sa có 7.582 ha (3,84%) và nhóm đất mặn chỉ có 1.069 ha (0,54%). - Kết quả xây dựng bản đồ đất đai tỷ lệ 1/50.000 trên cơ sở lồng ghép 05 lớp thông tin về đặc trưng thổ nhưỡng, địa hình, độ dày tầng đất, khả năng tưới, lượng mưa và vị trí cho thấy toàn tỉnh có 64 đơn vị đất đai. Các đơn vị đất đai này là cơ sở cho các tính toán trong quy hoạch sử dụng tài nguyên đất. Tiến hành phân hạng mức độ thích hợp đất đai tỉnh Quảng Trị tác giả Nguyễn Văn Toàn, đã rút ra một số kết luận như sau: [22]. Trong số 26.621 ha đang canh tác lúa của tỉnh Quảng Trị có 12.448 ha rất thích hợp, chiếm 47%; thích hợp có 7.927,6 ha, chiếm 29,8% và đất ít thích hợp có 6.205,8 ha chiếm 23,2%, trong số này có 1.747 ha đất chuyên lúa, còn lại là đất đang trồng màu, đây là diện tích đất có vấn đề trầm trọng cần được chuyển đổi. Kết quả nghiên cứu về đánh giá đất của Đỗ Nguyên Hải và cộng sự, 2006 cho thấy [22]: Trên diện tích 8.305,67 ha đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm của huyện Phổ Yên đã xác định được 36 LMU với 503 khoanh đất. Các kiểu sử dụng đất: lúa Đông Xuân - lúa Mùa - khoai tây; lúa Đông Xuân - lúa Mùa - rau; lạc Xuân - lúa Mùa - khoai tây; lạc Xuân - đậu tương Hè Thu - rau; đậu tương Xuân - lúa Hè Thu - rau là những kiểu sử dụng đất có triển vọng cho sử dụng đất bền vững trong vùng, mang lại hiệu quả kinh tế cao và giải quyết được việc làm ở nông thôn. Kết quả nghiên cứu của tác giả Võ Thị Gương và cộng sự năm 2001 ở tỉnh Cà Mau cho thấy: [19]. - Đất đai Cà Mau đa dạng và có khả năng thích nghi cho nhiều mô hình sử dụng đất đai khác nhau. Có 09 kiểu sử dụng đất đai đã được lựa chọn trong đó bao gồm cả lúa - nuôi trồng thủy sản và rừng. 15
  • 16. - Diện tích có khả năng trồng lúa cao sản cho năng suất cao khoảng 109.161,4 ha (vùng I) chủ yếu tập trung ở các vùng đất cao không phèn có khả năng thâm canh cao, có khả năng ngăn mặn triệt để và có khả năng thích nghi với nhiều mô hình thuộc các huyện Đầm Dơi, Cái Nước, Trần Văn Thời, U Minh và Thới Bình. - Mô hình rừng Tràm kết hợp với nuôi Cá là thích hợp nhất cho các vùng chung quanh rừng U Minh và các vùng phèn nặng khác, đồng thời cũng đáp ứng mục tiêu bảo vệ và khôi phục rừng Tràm. Diện tích đề xuất cho khu vực này khoảng 21.000 ha bao gồm rừng Tràm đang có và một số lâm trường đang trồng Tràm. - Diện tích có khả năng thích nghi và đề xuất chuyển đổi sang mô hình có kinh tế và phù hợp với điều kiện tự nhiên là mô hình lúa - tôm chiếm diện tích khoảng 236.773 ha phân bố ở các vùng canh tác lúa gặp khó khăn như thấp trũng, đất phèn, khả năng ngập sâu cao. Đánh giá đất tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa, các tác giả Trịnh Văn Chiến và Đỗ Ánh cho biết: [17]. - Ở huyện Yên Định có 4 nhóm và 10 loại đất chính, trong đó nhóm đất phù sa chiếm diện tích lớn nhất (83,23%) tiếp đến là đất xám (7,87%) và đất tầng mỏng (6,68%), thấp nhất là đất đỏ vàng (2,02%). - Bản đồ đơn vị đất đai của huyện Yên Định tỷ lệ 1/25.000 có 37 đơn vị đất đai. Chất lượng đất khá phức tạp và không đồng đều. Các nhóm đất xám và đất đỏ vàng phân hóa tính chất đất phức tạp hơn nhóm đất phù sa. Trong 37 đơn vị đất đai có 32 đơn vị thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp với diện tích là 12.861 ha và 5 đơn vị thuận lợi cho sản xuất lâm nghiệp là 1.112 ha. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Ích Tân, Hà Anh Tuấn khi nghiên cứu ở huyện Võ Nhai, cho thấy [23]: Võ Nhai có diện tích đất chưa sử dụng lớn với diện tích 22.541,78 ha chiếm 26,27% diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sản xuất nông lâm nghiệp, phát triển kinh tế xã hội còn ít so với tiềm năng. Dựa vào các chỉ tiêu phân cấp: Loại đất, độ dốc, thành phần cơ giới, độ dày tầng đất, chế độ nước để đánh giá thích hợp đất đai theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu dài đã xác định được 17.225,29 ha, chiếm 76,42% diện tích đất chưa sử dụng có khả năng sử dụng đưa vào định hướng cho sản xuất nông lâm nghiệp. 16
  • 17. Lựa chọn được 5 loại hình sử dụng đất thích hợp cho đất chưa sử dụng có khả năng sử dụng đưa vào định hướng sản xuất nông lâm nghiệp. Loại hình sử dụng đất thích hợp: Trồng cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày 1.292,26 ha chiếm 7,56%; cây công nghiệp lâu năm là 2.761,08 ha chiếm 16,03%; cây ăn quả là 2.617,99 ha chiếm 15,20%; cây lâm nghiệp là 10.540,26 ha chiếm 61,19%; nuôi trồng thủy sản là 13,7 ha chiếm 0,08%. Như vậy, có thể nhận thấy rằng các nghiên cứu sâu về đất và sử dụng đất trên đây là những cơ sở cần thiết và có ý nghĩa quan trọng cho các định hướng sử dụng và bảo vệ đất cũng như xác định các chỉ tiêu cho đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp hàng hoá trong điều kiện cụ thể của từng vùng. Tuy nhiên, ở Việt Nam việc nghiên cứu về đất và sử dụng đất mới được thực hiện trên phạm vi vùng không gian rộng, cho nên tính thực tiễn của nó chưa cao. Do vậy, trong thời gian tới cần phải có giải pháp quản lý nhà nước và sử dụng đất nông nghiệp mang tính chất cụ thể hơn, thực tiễn hơn cho từng địa phương (như cấp xã, cụm xã, cấp huyện), có như vậy thì mới đem lại hiệu quả sử dụng đất bền vững. 2.2. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu trước mắt và lâu dài là vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên thế giới. Các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu vào việc đánh giá hiệu quả đối với từng loại cây trồng, từng giống cây trồng trên mỗi loại đất, để từ đó sắp xếp, bố trí lại cơ cấu cây trồng phù hợp nhằm khai thác tốt hơn lợi thế so sánh của vùng. Hàng năm các Viện nghiên cứu nông nghiệp trên thế giới cũng đã đưa ra nhiều giống cây trồng mới, những kiểu sử dụng đất mới, giúp cho việc tạo thành một số hình thức sử dụng đất mới ngày càng có hiệu quả cao hơn. Viện nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) đã có nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống cây trồng trên đất lúa. Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới xác định: Đối với các vùng nhiệt đới có thể thực hiện các công thức luân canh cây trồng hàng năm, có thể chuyển từ chế độ canh tác cũ sang chế độ canh tác mới tiến bộ hơn, mang kết quả và hiệu quả cao hơn. Tạp chí “Farming Japan” của Nhật Bản ra hàng tháng đã giới thiệu 17
  • 18. nhiều công trình ở các nước trên thế giới về các hình thức sử dụng đất đai cho người dân, nhất là ở nông thôn. - Theo Vũ Ngọc Tuyên (1994) [33], đất trồng trọt trên thế giới chiếm xấp xỉ 10% tổng diện tích đất đai, trong đó: Có 46% đất có khả năng trồng trọt, vậy còn 54% đất có khả năng trồng trọt chưa được khai thác. * Tình hình nghiên cứu ở một số nước Trung Quốc: Hoạt động khai thác và sử dụng đất đai là yếu tố quyết định để phát triển kinh tế xã hội nông thôn toàn diện. Chính phủ Trung Quốc đã đưa ra các chính sách quản lý và sử dụng đất đai ổn định như chế độ sở hữu giao đất cho nông dân sử dụng, thiết lập hệ thống trách nhiệm và tính chủ động sáng tạo của nông dân trong sản xuất. Thực hiện chủ trương “ly nông bất ly hương” đã thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nông thôn một cách toàn diện và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Thái Lan: Tại Thái Lan nhiều vùng trong điều kiện thiếu nước, từ sử dụng đất thông qua công thức luân canh lúa Đông Xuân - lúa Hè Thu hiệu quả thấp vì chi phí tưới nước quá lớn và độc canh cây lúa làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng đất đã đưa cây đậu thay thế lúa Đông Xuân trong công thức luân canh. Kết quả là giá trị sản lượng tăng lên đáng kể, hiệu quả kinh tế được nâng cao, độ phì nhiêu của đất được tăng lên rõ rệt. Nhờ đó hiệu quả sử dụng đất được nâng cao. Philippin: Tình hình nghiên cứu sử dụng đất dốc được thực hiện bằng kỹ thuật canh tác SALT (Kỹ thuật canh tác trên đất dốc). SALT là hệ thống canh tác trồng nhiều băng cây thay đổi giữa cây lâu năm và cây hàng năm theo đường đồng mức. Cây lâu năm chính là cây ca cao, cà phê, chuối, chanh và các loại cây ăn quả. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 3.2. Nhiệm vụ Hệ thống hóa lý luận quản lý nhà nước về đất nông nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính taịhuyện Tuy An, tỉnh Phú Yên trên 3 phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. 18
  • 19. Đề xuất những giải pháp trong công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp hợp lý tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp và các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trên các loại đất sản xuất nông nghiệp của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, với các xã đại diện cho 3 vùng sinh thái của huyện, đó là: + Xã An Ninh Đông (xã ven biển) + Xã An Thạch (xã đồng bằng) + Xã An Lĩnh (xã miền núi) - Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp dùng để nghiên cứu được sử dụng trong khoảng thời gian từ năm 2012 - 2016. - Phạm vi nội dung: Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp đại diện 3 xã của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận luân 5.1. Phương pháp luận: Là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu + Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp: Những số liệu đã được công bố hay thu thập trong quá khứ hay do một nhóm thứ ba thu thập. Số liệu này thường được thu thập từ các cơ quan có liên quan, các nghiên cứu trước đó, cơ quan thống kê của nhà nước Internet,… Tiến hành thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình sử dụng đất nông nghiệp, tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Tuy An và của các xã nghiên cứu thông qua UBND huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng thống kê, UBND các xã. + Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp 19
  • 20. Thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân PRA (Participatory Rural Appraisal) và phỏng vấn bán cấu trúc. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Các điểm nghiên cứu phải đại diện được cho các vùng sinh thái và các vùng kinh tế, trình độ sử dụng đất của nông hộ ở huyện. Trên cơ sở kết quả điều tra thực địa và tham vấn ý kiến của các cơ quan chuyên môn, mỗi tiểu vùng chúng tôi chọn một xã điển hình. - Phương pháp phân tích thống kê, xử lý và tổng hợp số liệu + Số liệu thứ cấp sau khi thu thập về được tổng hợp, phản ánh thông qua các bảng, đồ thị,... + Số liệu sơ cấp dùng phần mềm Microsoft Excell để tổng hợp, phân tích, xử lý các số liệu thô phục vụ cho đề tài. - Phương pháp phân tích tổng hợp và đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng đất: Hiệu quả kinh tế Năng suất cây trồng. Giá trị sản xuất (GO – Gross Output): Là toàn bộ giá trị của những sản phẩm vật chất và dịch vụ do các cơ sở quốc dân đạt được trong một thời kỳ nhất định thường tính trong 1 năm (GO = Sản lượng sản phẩm x Giá thành sản phẩm). Chi phí trung gian (IC – Intermediate Cost): Trong nông nghiệp gồm chi phí vật chất và chi phí dịch vụ được quy thành tiền trong quá trinh sản xuất. Chi phí vật chất bao gồm giống, phân bón các loại, thuốc trừ sâu, sửa chữa,... Chi phí dịch vụ như công cụ, phương tiện, thuê lao động,... Giá trị gia tăng (VA – Value Added): Là giá trị mới tạo ra trong quá trình sản xuất, chính là giá trị sản xuất còn lại sau khi trừ đi chi phí trung gian (VA = GO - IC) Tỷ suất hoàn vốn (VA/IC): là tỷ số giữa giá trị gia tăng (VA) và chi phí trung gian (IC). Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng chi phí tăng thêm. Tỷ suất GO/IC: Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí trung gian bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng chi phí sản xuất. 20
  • 21. Tỷ suất VA/LĐ: Chỉ tiêu này cho biết một ngày công lao động tạo ra bao nhiêu đồng giá trị tăng thêm. Từ việc tính toán các chỉ tiêu như vậy để đưa ra các nhận xét, kết luận liên quan như: + Giá trị sản xuất trên 1 ha đất (GO/1ha). + Chi phí trung gian trên 1 ha đất (IC/1ha). + Giá trị tăng thêm trên 1 ha đất (VA/1ha). + Giá trị tăng thêm trên 1 công lao động (VA/1 công lao động). + Giá trị tăng thêm trên 1 đơn vị chi phí (Có thể là 1 VNĐ, VA/1VNĐ). Hệ số sử dụng ruộng đất: là tỷ số giữa diện tích gieo trồng với diện tích canh tác hàng năm ở đơn vị nghiên cứu. Chỉ tiêu này phản ánh trình độ sử dụng đất canh tác hay cho biết mức quay vòng đất canh tác trong một năm, được tính như sau: Tổng diện tích gieo trồng trong năm Hệ số sử dụng ruộng đất = Tổng diện tích canh tác Tỷ lệ sử dụng đất: là tỷ số giữa diện tích đất đã được sử dụng với tổng diện tích đất đai ở vùng nghiên cứu. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sử dụng đất và được tính bằng công thức sau: Tỷ lệ sử dụng đất đai (%) = Tổng diện tích đất đai - diện tích đất chưa sử dụng Tổng diện tích đất đai Hiệu quả xã hội Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về mặt xã hội mà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sản xuất mang lại. Hiệu quả xã hội là chỉ tiêu khó đánh giá bằng các chỉ tiêu định lượng. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được đánh giá thông qua một số tiêu chí như: Giá trị ngày công lao động. Tình hình sử dụng lao động và giải quyết việc làm. Thu nhập của nông hộ từ các loại hình sử dụng đất nông nghiệp. Mức độ chấp nhận của người dân: thể hiện ở mức độ đầu tư, ý định chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong tương lai. 21
  • 22. Hiệu quả môi trường Việc nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hưởng của hệ thống cây trồng hiện tại với môi trường sinh thái là vấn đề rất lớn đòi hỏi phải có số liệu phân tích về các mẫu đất, nước và nông sản trong một thời gian dài. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi chỉ xin đề cập đến một số chỉ tiêu ảnh hưởng về mặt môi trường sinh thái của các kiểu sử dụng đất hiện tại thông qua các chỉ tiêu: Mức đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và ảnh hưởng của nó đến môi trường; nhận định chung của nông dân về mức độ ảnh hưởng của các cây trồng hiện tại đến đất. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận - Góp phần hoàn thiện lý luận về đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trong tương lai. - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức thu nhập của người dân trên địa bàn nghiên cứu. - Cung cấp thông tin cơ bản về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thông qua các loại hình sử dụng đất chính của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. - Góp phần cung cấp luận chứng kinh tế kỹ thuật để lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. - Là tài liệu hữu ích giúp cơ quan chuyên môn trong việc quản lý sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả và bền vững. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên . Chương 3: Phương hướng và giải pháp công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 22
  • 23. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP 1.1. Tổng quan về quản lý nhà nước về đất nông nghiệp 1.1.1. Nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân 1.1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp Đất nông nghiệp đôi khi còn gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi. Đây là một trong những nguồn lực chính trong nông nghiệp. Theo Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên: nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, cung cấp sản phẩm trồng trọt và sản phẩm chăn nuôi [14, tr.740]. Trong tác phẩm Kinh tế Nông nghiệp - lý thuyết và thực tiễn, tác giả Đinh Phi Hổ quan niệm: “Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Hoạt động nông nghiệp không những gắn liền với các yếu tố kinh tế, xã hội mà còn gắn với các yếu tố tự nhiên. Nông nghiệp theo nghĩa rộng gồm có: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản”. Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. 1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp Việc phân loại tiêu chuẩn theo FAO - Tổ chức Nông lương của Liên Hiệp Quốc thì phân chia đất nông nghiệp vào các thành phần sau đây: Đất canh tác như đất trồng cây hàng năm, chẳng hạn như ngũ cốc, bông, khoai tây, rau, dưa hấu, loại hình này cũng bao gồm cả đất sử dụng được trong nông nghiệp nhưng tạm thời bỏ hoang (đất hoang hóa, đất thoái hóa). Vườn cây ăn trái và những vườn nho hay cánh đồng nho (thông dụng ở châu Âu) Đất trồng cây lâu năm ví dụ như trồng cây ăn quả). Cánh đồng, thửa ruộng và đồng cỏ tự nhiên cho chăn thả gia súc. 23
  • 24. Tùy thuộc vào việc sử dụng hệ thống tưới tiêu nhân tạo, đất nông nghiệp được chia thành đất có tưới tiêu và không tưới tiêu (thường xuyên). Ở các nước đang khô hạn và bán khô hạn đất nông nghiệp thường được giới hạn trong phạm vi đất tưới tiêu. Đất nông nghiệp cấu thành chỉ là một phần của lãnh thổ của bất kỳ quốc gia, trong đó ngoài cũng bao gồm các khu vực không thích hợp cho nông nghiệp, chẳng hạn như rừng, núi, và các vùng nước nội địa. Đất nông nghiệp bao gồm 38% diện tích đất của thế giới, với diện tích đất trồng đại diện cho ít hơn một phần ba đất nông nghiệp (11% diện tích đất của thế giới). Tại Việt Nam, đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. Đất nông nghiệp gồm: Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng lâm nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Đất nuôi trồng thuỷ sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt. Đất làm muối: Là đất các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính (vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo 24
  • 25. cây giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. 1.1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của đất nông nghiệp - Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp Đất đai là điều kiện cần thiết để con người sinh tồn và đặc biệt quan trọng khi là tư liệu sản xuất lương thực, thực phẩm cung cấp cho sự sống của con người. Trong cuốn Kinh tế Nông nghiệp - lý thuyết và thực tiễn, tác giả Đinh Phi Hổ cho rằng, đất đai giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bởi: “…hiện nay loài người chưa có loại tư liệu sản xuất nào có thể thay thế ruộng đất trên quy mô rộng lớn…đối với sinh vật, đất đai không chỉ là môi trường sống mà còn là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Do đó, đất ảnh hưởng quan trọng đến năng suất và chất lượng sản phẩm. Mà sinh vật là đối tượng chủ yếu của sản xuất nông nghiệp” [9, tr.28]. Với điều kiện diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân trên đầu người ở nước ta thuộc nhóm thấp nhất trên thế giới, việc bảo vệ quỹ đất ngày càng trở nên bức thiết vì đất đai đang bị xâm lấn bởi quá trình đô thị hóa, phát triển công nghiệp và tác động của biến đổi khí hậu. Vì thế, chúng ta cần làm tốt công tác quy hoạch để bảo tồn quỹ đất và đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào nông nghiệp để khai thác hiệu quả nguồn đất. - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và mang tính vùng, miền Sản xuất trên đất nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên như: đất đai, nguồn nước, khí hậu, thời tiết. Ở mỗi vùng, miền, ngoài sự khác nhau về điều kiện tự nhiên, còn có sự khác biệt về điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa, 13 tập quán, con người… Do vậy, cần nâng cao chất lượng công tác quy hoạch nhằm xây dựng những vùng chuyên canh, sản xuất lớn vừa đạt hiệu quả về kinh tế - xã hội, vừa phù hợp với từng vùng, miền. Mỗi vùng, miền không chỉ có những sản phẩm nông nghiệp phù hợp với điều kiện tự nhiên mà còn có những sản phẩm nông nghiệp mang lợi thế cạnh tranh bởi tính đặc sản và chất lượng nông sản. - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống có sự sinh trưởng và phát triển riêng biệt 25
  • 26. Trong sản xuất nông nghiệp, con người nắm chắc chu trình sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để nâng cao sản lượng và đạt hiệu quả kinh tế. Chúng ta cần đẩy mạnh nghiên cứu các phương pháp nuôi, trồng đồng thời ứng dụng khoa học, kỹ thuật một cách hiệu quả để tận dụng ưu đãi của điều kiện tự nhiên, tính thời vụ, giúp nông nghiệp phát triển bền vững và ổn định. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhu cầu xã hội Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là ở các nước đang phát triển…Xã hội càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của con người về lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về số lượng, chất lượng lẫn chủng loại, nguyên do bởi tác động của các nhân tố như 14 sự gia tăng dân số và nhu cầu nâng cao mức sống của con người. Theo đánh giá của nhiều nhà kinh tế, điều kiện tiên quyết cho sự phát triển là tăng lượng cung lương thực cho nền kinh tế quốc dân bằng sản xuất hoặc nhập khẩu lương thực. - Cung cấp các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào cho công nghiệp và khu vực thành thị Điều đó được thể hiện chủ yếu ở các mặt sau đây: i) Nông nghiệp là khu vực dự trữ và cung cấp lao động cho phát triển công nghiệp và đô thị. Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt khác, nhờ đó mà năng suất lao động nông nghiệp không ngừng tăng lên, lực lượng lao động từ nông nghiệp được giải phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển công nghiệp và đô thị; ii) Khu vực nông nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm nông nghiệp được tăng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hoá nông sản và sự mở rộng thị trường…; iii) Trong giai đoạn đầu của công nghiệp hoá, khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn chủ yếu cho sự phát triển kinh tế. Việc đầu tư và huy động vốn từ nông nghiệp để đầu tư phát triển công nghiệp là cần thiết và đúng đắn trên cơ sở thực hiện bằng cơ chế thị trường, chứ không phải 26
  • 27. bằng sự áp 15 đặt của chính phủ. Những điển hình thành công về sự phát triển ở nhiều nước đều đã sử dụng tích luỹ từ nông nghiệp để đầu tư cho công nghiệp. - Làm thị trường tiêu thụ của công nghiệp và dịch vụ Nông nghiệp và nông thôn. Là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp, ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp, bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trong nước mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp, nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, làm tăng thu nhập cho dân cư nông nghiệp cũng như sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăng, thúc đẩy công nghiệp phát triển, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm của nông nghiệp và có thể cạnh tranh với thị trường thế giới. - Nông nghiệp tham gia vào xuất khẩu Nông nghiệp được coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại nông, lâm, thuỷ sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các hàng hoá công nghiệp. Vì thế, ở các nước đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ yếu dựa vào sản phẩm từ nông, lâm, thuỷ sản. Xu hướng chung, nhiều nước trong quá trình công nghiệp hoá, ở giai đoạn đầu, giá trị xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu và sau đó sẽ giảm dần cùng với sự phát triển cao của nền kinh tế. Tuy nhiên, xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản thường bất lợi do giá cả trên thị trường thế giới có xu hướng giảm xuống, trong lúc đó giá cả sản phẩm công nghiệp tăng lên, tỷ giá cánh kéo giữa hàng nông sản và hàng công nghệ ngày càng mở rộng, làm cho nông nghiệp, nông thôn bị thua thiệt so với công nghiệp và đô thị. - Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường Nông nghiệp và nông thôn giữ vai trò to lớn, là cơ sở cho sự phát triển bền vững của môi trường, vì sản xuất nông nghiệp gắn trực tiếp với môi trường tự nhiên, như đất đai, khí hậu, thời tiết, thuỷ văn. Một mặt, nông nghiệp, nhất là lĩnh vực trồng trọt, có tác động tích cực đến bảo vệ môi trường do quá trình phát triển tự nhiên của cây trồng có tác dụng hấp thu khí điôxít cácbon, góp phần bảo vệ môi trường từ tác động tiêu cực của phát thải khí hiệu ứng nhà kính do công nghiệp tạo ra. Song, mặt khác, nông nghiệp lại sử dụng nhiều hoá chất như phân bón hoá học, thuốc trừ sâu… 27
  • 28. dẫn tới ô nhiễm nguồn đất, nguồn nước. Thêm vào đó, đất đai bị xói mòn và chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực của thời tiết do biến đổi khí hậu sẽ thường xuyên sảy ra. Vì vậy, trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp, cần tìm ra những giải pháp thích hợp để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững cho môi trường. 1.1.1.4. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất nhưng vai trò của đất đối với mỗi ngành sản xuất có tầm quan trọng khác nhau. C.Mác đã nhấn mạnh “Lao động chỉ là cha của cải vật chất, còn đất là mẹ” [5]. Hiến pháp năm 2013 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật” [14], Luật Đất đai 2013 khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng” [20]. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế, với những đặc điểm: - Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm. - Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là sản phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của đất đai ngày càng tăng lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa của con người. - Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu [38]. Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quĩ đất nông nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích. Tuy nhiên, đất đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là đất hoang hóa, nằm trong quỹ đất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tư lớn sức người và sức của. Trong 28
  • 29. điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính toán kỹ để đầu tư cho công tác này thực sự có hiệu quả. - Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, các miền [38]. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước,…) điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thông, thị trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ. - Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất định do pháp luật của mỗi nước qui định: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ và chuyển hướng sử dụng đất từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy đủ và hợp lý. Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình sản xuất nông nghiệp. Thực tế cho thấy thông qua quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nông lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. 1.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất bền vững 1.1.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất - Sử dụng đất là gì? Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. “Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất ” các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau: 29
  • 30. + Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. + Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất. + Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. + Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh. - Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nông nghiệp Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch sử luôn tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng đất bao gồm phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng,...luôn luôn chịu sự chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như chịu sự ảnh hưởng của các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất chủ yếu là: - Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng,...) có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng nông nghiệp hoá cần đánh giá đến điều kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư thâm canh đúng. Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm,…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất, cũng như khả năng đảm bảo, khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển (Lương Văn Hinh và Cs, 2003) [15]. Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc, hướng dốc,…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ 30
  • 31. dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. - Nhóm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội và con người Trong điều kiện kinh tế - chính trị, xã hội ổn định thì hiệu quả kinh tế sẽ đạt được cao, cho dù có một số yếu tố có thể không hoàn thiện. Mặt khác các yếu tố khác đều hoàn thiện mà điều kiện kinh tế - chính trị xã hội không ổn định thì hiệu quả kinh tế đạt được là không cao. +Con người Con người có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, áp dụng các chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, chính sự áp dụng này đã làm ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của việc sử dụng đất nông lâm nghiệp. + Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp Trong các yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông nghiệp đều có sự ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi và điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất. + Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất Chủ sử dụng đất thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thông tin khoa học, kỹ thuật là hết sức quan trọng. + Hệ thống chính sách Chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chính sách khuyến nông, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư, chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách xoá đói giảm nghèo,…các chính sách này đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát 31
  • 32. triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới. + Biện pháp kỹ thuật canh tác Là các tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Theo tác giả Đường Hồng Dật, (1994) [8] thì biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt mục tiêu đề ra. Như vậy nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. + Nhóm nhân tố môi trường kinh doanh Môi trường kinh doanh chịu sự chi phối bởi điều kiện kinh tế - xã hội đã ảnh hưởng đến kết quả hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp nông nghiệp và người nông dân. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: Là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này giúp cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo. + Các yếu tố về vốn Vốn là vấn đề cần thiết và quan trọng đối với hộ nông dân nhằm đầu tư cho sản xuất, thâm canh tăng năng suất nông lâm nghiệp. Nếu thiếu vốn hiệu quả kinh tế sử dụng đất sẽ không được cải thiện. Vì vậy, vốn là nhân tố hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất. 1.1.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững - Lý luận về phát triển bền vững Khái niệm phát triển bền vững do Ủy ban thế giới về môi trường và phát triển đưa ra năm 1987 đã được thừa nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Theo đó, phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm mất đi khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Tư tưởng chủ đạo của phát triển bền vững chính là sự bình đẳng trong một thế hệ và giữa các thế hệ. Hay nói cách khác, phát triển bền vững là sự phát triển bảo đảm hài hòa được các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường. 32
  • 33. Tính bền vững có thể được coi là tính thích hợp được duy trì lâu dài với thời gian. Bền vững của hệ thống quản lý sử dụng đất bao gồm các tiêu chuẩn sau: + Bền vững về kinh tế. + Sự chấp nhận của xã hội. + Bền vững về môi trường. Tính bền vững của sử dụng đất phải được xem xét đồng bộ các mặt về kinh tế, xã hội và môi trường. Quản lý bền vững đất đai bao gồm tổ hợp các công nghệ, chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã hội với các quan tâm về môi trường để đồng thời thỏa mãn các vấn đề sau: +Duy trì và nâng cao sản lượng. + Giảm rủi ro. + Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thoái hóa đất. + Có hiệu quả lâu dài. + Được xã hội chấp nhận. - Lý luận về phát triển nông nghiệp bền vững Phát triển nông nghiệp bền vững chiếm vị trí quan trọng nhiều khi có tính quyết định trong sự phát triển chung của xã hội. Khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững trong sự phát triển của xã hội loài người mới chỉ hình thành rõ nét trong những năm 1990 qua các hội thảo và xuất bản (Edwards et al, 1990; Singh et al, 1990). Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền vững là cải thiện chất lượng cuộc sống trong sự tiếp cận đúng đắn về môi trường, để giữ gìn tài nguyên cơ bản nhất của thế hệ sau. Theo FAO: Nông nghiệp bền vững bao gồm quản lý có hiệu quả tài nguyên cho nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con người, đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (FAO,1989). Theo nông nghiệp Canada: Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống có hiệu quả kinh tế, đáp ứng nhu cầu xã hội về an ninh lương thực, đồng thời giữ gìn và cải thiện tài nguyên thiên nhiên và chất lượng của môi trường sống cho đời sau (Baier,1990). 33
  • 34. 1.1.2.3. Quan điểm xây dựng định hướng Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa học - kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng, vật nuôi có tỉ suất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu. Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dung̣ đất nông nghiêp̣ theo hướng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hóa theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục. Thâm canh cây trồng vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử dung̣đất nông nghiêp̣vừa để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định. Nâng cao hiêụ quảsử dung̣đất nông nghiêp̣trên cơ sở thực hiện “đa dạng hoá” hình thức sở hữu, tổ chức sử dung̣đất nông nghiêp,̣ đa dạng hoá cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường. Nâng cao hiêụ quảsử dung̣đất nông nghiêp̣gắn liền với chuyển dịch cơ cấu sử dung̣ đất nông nghiêp̣và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác. Nâng cao hiêụ quảsử dung̣đất nông nghiêp̣của huyện phải phù hợp và gắn liền với định hướng phát triển kinh tế- xa ̃hôịchung trong khai thác sử dụng đất vùng duyên hải miền Trung. Các quan điểm sử dung̣đất nông nghiêp̣cụ thể là: + Quan điểm khai thác triệt để, hợp lý có hiệu quả quỹ đất nông nghiệp. + Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phù hợp. + Quan điểm duy trì và bảo vệ đất nông nghiệp. + Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp. + Quan điểm bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài. 1.1.2.4. Những tiêu chí và chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hệ thống sử dụng đất bền vững ở Việt Nam a. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải dựa trên những nguyên tắc cụ thể: + Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và tính hệ thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính so sánh có thang bậc. 34
  • 35. + Để đánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác định các chỉ tiêu cơ bản biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và đúng đắn theo quan điểm và tiêu chuẩn đã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản làm cho nội dung kinh tế biểu hiện đầy đủ hơn, cụ thể hơn [18]. + Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nông nghiệp ở nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu. + Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển. b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp * Hiệu quả kinh tế + Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha đất nông nghiệp - Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm). - Chi phí trung gian (CPTG): Là toàn bộ các khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất. - Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian, là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó: GTGT = GTSX - CPTG + Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG, GTGT/CPTG): Đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ. + Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao động quy đổi, gồm có (GTSX/LĐ, GTGT/LĐ). Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của người lao động. * Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu về mức thu hút lao động, mức độ sử dụng lao động, tạo việc làm, tăng thu nhập [10]. + Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng; + Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân; 35
  • 36. + Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật. * Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường Theo Đỗ Nguyên Hải [13], chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới là: + Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn; + Đánh giá các tài nguyên nước bền vững; + Đánh giá quản lý đất đai; + Đánh giá hệ thống cây trồng; + Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và bảo vệ cây trồng; + Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên; + Sự thích hợp của môi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất. Việc xác định hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng đất nông nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, nó đòi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc đánh giá hiệu quả môi trường thông qua kết quả điều tra về việc đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và chất lượng nguồn nước tưới trong sản xuất nông nghiệp. 1.1.3. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp a. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Đánh giá đất cho các vùng sinh thái hoặc các vùng lãnh thổ khác nhau là nhằm tạo ra một sức sản xuất mới, ổn định, bền vững và hợp lý. Trong đó đánh giá hiệu quả sử dụng đất là một nội dung hết sức quan trọng. Hiệu quả sử dụng đất phải là kết quả của quá trình sử dụng đất. Trong đó ta quan tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên đất đai là hữu hạn với nhu cầu ngày càng tăng của con người mà ta phải xem xét kết quả sử dụng đất được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất nông nghiệp không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất là nội dung đánh giá hiệu quả. 36
  • 37. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới [36]. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hoá cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Đó là một trong những điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá vừa mang tính ổn định vừa đảm bảo sự bền vững. Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: Xác định đúng khái niệm, bản chất hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lí luận của lí thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường [29]. * Hiệu quả kinh tế Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman-1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội [29]. Như vậy, hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó. Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế. 37
  • 38. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: Trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ đó mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao. * Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hoá các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính định tính như tạo công ăn việc làm cho lao động, xoá đói giảm nghèo, định canh, định cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của toàn dân,... Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. Hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề đang được nhiều nhà khoa học quan tâm. * Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường là một vấn đề mang tính toàn cầu, ngày nay đang được chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. Điều này có ý nghĩa là mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp về quản lý,... được coi là có hiệu quả khi chúng không gây tổn hại hay có những tác động xấu đến môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí cũng như không làm ảnh hưởng xấu đến môi sinh và đa dạng sinh học. Có được điều đó mới đảm bảo cho một sự phát triển bền vững của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng như cả cộng đồng quốc tế. Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái. Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh tế thì không có 38
  • 39. điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường, ngược lại, không có hiệu quả xã hội và môi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền vững. b. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp. Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3-5 tỷ ha. Nhân loại đã làm hư hại khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay mỗi năm có khoảng 6 -7 triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ đi do xói mòn và thoái hoá. Để giải quyết nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp của con người phải thâm canh tăng vụ, tăng năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp [35]. Việc điều tra, nghiên cứu đất đai để nắm vững số lượng và chất lượng đất bao gồm điều tra lập bản đồ đất, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, đánh giá phân hạng đất và quy hoạch sử dụng đất hợp lý là vấn đề quan trọng mà các quốc gia đang rất quan tâm. Để ngăn chặn những suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của con người, đồng thời nhằm hướng dẫn những quyết định về sử dụng và quản lý đất đai, sao cho nguồn tài nguyên này có thể được khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì được sức sản xuất của nó trong tương lai, cần thiết phải nghiên cứu thật đầy đủ về tính hiệu quả trong sử dụng đất, đó là sự kết hợp hài hoà cả 3 lĩnh vực hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và bảo vệ môi trường trên quan điểm quản lý sử dụng đất bền vững. c. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Trong quá trình sử dụng đất, tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn đinh lâu dài của hiệu quả. Do đó tiêu chuẩn đánh giá việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông - lâm nghiệp là mức độ tăng thêm các kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí các nguồn lực khi sản xuất ra một khối lượng nông - lâm sản nhất định. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường. “Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm nghiệp, đến môi trường sinh thái, đến đời sống người dân. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường” (FAO, 1994). 1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp 39