2. 1. Đại cương về chàm
2. Nguyên nhân chàm
3. Triệu chứng lâm sàng
4. Các dạng lâm sàng của chàm.
1. Chàm tiếp xúc:kích thích , dị ứng và ánh nắng
2. Chàm tiết bã.
3. Chàm đồng tiền.
4. Chàm nứt nẻ.
5. Chàm ứ trệ.
6. Viêm da thần kinh mạn.
7. Chàm thể tạng.
3. Chàm ( Eczema) hay Viêm da(Dermatitis) thường gặp Việt
Nam và nước ngoài.
Có liên quan đến yếu tố cơ địa,môi trường,địa lý.
Là một phản ứng viêm lớp nông ngoài da, ngứa, không lây.
3 giai đoạn: cấp, bán cấp, mạn tính.
Bệnh tiến triển từng đợt hay tái phát,triệu chứng đa dạng,
nguyên nhân phức tạp.
4. Các yếu tố liên quan:
Yếu tố bên trong:
Chàm thể tạng( Atopic Dermatitis)
Viêm da thần kinh mạn
tính( Neurodermatitis,Lichen Simplex Chronic)
Chàm đồng tiền( Discoid Eczema)
Chàm do giãn tĩnh mạch( Gravitational Varicose
Eczema)
Chàm khô- chàm nứt nẻ( Asteatotic Eczema)
Chàm tổ đĩa( Dyshidrosis Eczema)
5. Yếu tố bên ngoài:
Viêm da tiếp xúc dị ứng(Allergic
Contact Dermatitis).
Viêm da tiếp xúc kích thích(Irritant
Contact Dermatitis).
Viêm da tiếp xúc do nhiễm độc và dị
ứng ánh nắng(Photo Toxic and Allergic
Contact Dermatitis)
6. Chàm cấp: khởi phát là mảng đỏ do dãn mạch
máu ở da, kèm theo ngứa, mụn nước nhỏ như
đầu kim tụ lại thành đám, có thể có bóng nước.
Bán cấp: các mụn nước vỡ ra đóng mài, rĩ dịch.
Mạn tính: Da dày, khô hơn, ngứa dai dẵng,
lichen hóa.
Giai đoạn lành bệnh: triệu chứng mất từ từ.
Thực tế, các giai đoạn có thể chồng chéo lên
nhau, cấp/mạn
7.
8.
9.
10. A. CHÀM TIẾP XÚC: là phản ứng
viêm cấp hay mạn tính của da
khi tiếp xúc với các chất.
11. I. CHÀM TX KÍCH THÍCH(ICD):
ICD gây ra do sự tiếp xúc của da với các
hóa chất hay yếu tố vật lý .
ICD là dạng thường gặp nhất của bệnh da
nghề nghiệp, chiếm >80% tất cả các bệnh
da nghề nghiệp.
Xảy ra ở bất kỳ người nào mà tiếp xúc với
chất kích thích có nồng độ cao.
Xảy ra tại chỗ.
12. Các yếu tố kích thích thường gặp :
Xà bông, chất tẩy, dung dịch rửa tay nhanh.
Acid và kiềm: acid hydrofluoric, xi măng, acid
chromic, phosphorus, ethylene oxide, phenol,
muối kim loại, chloroform, methanol...
Các dung môi: Coal tar, dầu mỏ, chlorinate
hydrocarbon, alcohol, styrene, acetone…
Khác: thực vật ( cây tầm ma, thầu dầu, mù
tạc đen, tiêu, ớt),len, sợi thủy tinh,…
13. Triệu chứng:
Cấp:
.Xảy ra vài phút sau tiếp xúc hoặc có thể xảy ra
chậm >24 giờ.
. Biểu hiện: Đỏ da sưng phù mang hình dạng của
vật tiếp xúc. Sang thương không lan rộng ra khỏi vị
trí tiếp xúc. Trường hợp nặng có mụn nước, bóng
nước trên nền hồng ban, trợt da và hoặc thậm chí
hoại tử da như khi tx với acid, kiềm.
Tiến triển : Hồng ban màu xám, bề mặt không đỏ
rực→mụn nước→trợt→mài→vảy hoặc HB→hoại
tử→loét→lành.
14. Mạn:
Thường gặp nhất. Tiếp xúc lặp đi lặp lại nhiều lần
làm phá vỡ hàng rào bảo vệ, các chất kích thích xâm
nhập vào da và gây đáp ứng viêm mạn tính.
Biểu hiện: đau nhức, ngứa,khô da→nứt nẻ→hồng
ban→tăng sừng và tróc vảy→nứt và đóng mài,
lichen hóa. Cũng có thể có mụn nước, mụn mủ và
vết trợt.
Phân bố: thường ở bàn tay, bắt đầu ở các ngón tay,
lan ra mặt bên và lưng bàn tay sau đó là lòng bàn
tay.
15.
16. Diễn tiến và tiên lượng:
Lành trong vòng 2 tuần nếu ngưng tiếp xúc.
Mạn: >=6 tuần.
Điều trị:
Phòng ngừa:
Tránh tx hóa chất kích thích: mang găng,vớ,
che chắn.
Nếu có tiếp xúc thì rửa lại bằng nước hay
các dd trung tính yếu.
Kem bảo vệ hàng rào da
Liên quan nghề nghiệp thì thay đổi công việc
17. Điều trị:
Cấp:
Xác định và loại bỏ chất gây kích thích.
Mụn nước lớn không nên phá vỡ
Corticoid bôi hoặc uống
Bán cấp và mạn:
Xác định và loại trừ chất gây kích ứng
Corticoid bôi + thuốc giữ ẩm thích hợp
Khi sang thương lành tiếp tục các thuốc giữ ẩm
ICD mạn ở bàn tay,bôi pimecrolimus hoặc
tacrolimus
18.
19. I. Đại cương:
Gặp người nhạy cảm,tuy nhiên ít gặp ở trẻ nhỏ và già >70
tuổi.
II. Các chất gây dị ứng: kháng
nguyên
Rất đa dạng,từ dạng muối kim loại đến kháng
sinh(Neomycine,Bacitracin), từ chất phẩm nhuộm đến các sản
phẩm từ thực vật, đồ trang sức, thuốc bôi,mỹ phẩm, nước
hoa, xi măng…
20. III. Triệu chứng:
Phát ban bắt đầu xuất hiện 48 giờ hay vài ngày sau khi tiếp
xúc với các chất dị ứng, ngày càng nặng dần nếu tiếp xúc lại
chất đó.
Vị trí liên quan với vùng tiếp xúc
Ngứa, nặng có thể nhức nhối và đau
Triệu chứng toàn thân: nặng có thể có sốt.
Biểu hiện da:
Cấp: Mụn nước và hoặc sẩn trên da đỏ,
sưng phù giới hạn rõ. Nặng có bóng nước,
vết trợt rĩ dịch, đóng mài.
21. Bán cấp: Mảng hơi hồng, nhỏ, vẩy khô, đôi
khi thấy sẩn chắc hình tròn hay điểm màu đỏ.
Mạn: Mảng lichen hóa, tróc vảy với các sẩn
chắc tròn, chắc, nhỏ, vết trợt, hồng ban và
tăng sắc tố.
Sắp xếp: Khởi đầu ở vị trí tiếp xúc, sau đó
lan rộng ra. Nặng có thể toàn thân.
26. Gồm có VDTX nhiễm độc(phototoxicity) và dị
ứng (photoallergy)
. VDTXNĐ: tùy thuộc nồng độ thuốc,xảy ra tại
chỗ
. VDTXDƯ: tùy thuộc cơ địa, xảy ra tại chỗ
hoặc lan rộng
.Chất nhạy cảm ánh nắng(dầu thơm,thuốc
nhuộm tóc,P.A.B.A.Triclosan,cây cỏ…)
27. Triệu chứng:
Đỏ da
Mụn nước ,bóng nước
Sậm da
Vùng da tiếp xúc với ánh sáng hoặc lan rộng
Đau ,rát,ngứa,hoặc không có cảm giác
Điều trị:
Loại trừ nguyên nhân
Sử dụng corticoid bôi hoặc uống
28.
29. I. ĐẠI CƯƠNG:
Xảy ra ở những người da nhờn và trên những vùng bài tiết
nhiều chất bã như: da đầu, mặt, sau tai, vùng xương ức và
giữa hai xương bã vai.
Bệnh thường gặp ở người trẻ tuổi 18-40. Ở trẻ con còn gọi là
“cức trâu”
II. NGUYÊN NHÂN: có thể
Do cơ địa bài tiết nhiều chất bã
Do nhiễm vi nấm Pityrosporum ovale, đây là vi nấm ưa mỡ.
30. III. ĐẶC ĐiỂM LÂM SÀNG:
1. Chàm tiết bã ở trẻ con:
Thường xuất hiện trước 3 tháng tuổi. Có dư hậu tốt.
Bệnh thường bắt đầu ở trên da đầu với lớp vảy dày màu vàng.
Ở nơi khác cũng có thể xuât hiện với phát ban đỏ, có vảy mịn,
ngứa ít. Bệnh tự ổn định và dễ đáp ứng điều trị.
2. Chàm tiết bã ở người lớn:
Khởi phát từ từ, ở vùng tiết bã nhiều như: mặt, da đầu, vùng
trước ngực, vai.
Triệu chứng điển hình: nhiều vảy trắng ngã vàng trên nền
hồng ban, có thể ngứa.
Bệnh thường tiến triển kéo dài, ít khi lan tỏa toàn thân.
31. IV. ĐiỀU TRỊ:
Cần tìm và loại trừ nguyên nhân
Bôi hoặc rửa với chất Ketoconazole
Đắp thuốc tím pha loãng, bôi thuốc có corticoid
Uống thuốc kháng dị ứng
32.
33. I. ĐẠI CƯƠNG:
Là bệnh da mạn tính, có dạng như đồng tiền
Bệnh có khuynh hướng xuất hiện ở đàn ông lớn tuổi
II. NGUYÊN NHÂN:
Khó biết ,có thể do nhiễm khuẩn, do xà bông, tiếp xúc với len.
III. ĐẶC ĐiỂM LÂM SÀNG:
Mảng đỏ xuất hiện trên vùng da trước đó bình thường, sau đó
xuất hiện nhiều mụn nước kết tụ lại và mau vỡ thành mảng đỏ
tròn, có ranh giới rõ rệt với mài khô. Có thể một hoặc vài tổn
thương, kèm ngứa.
34. IV.ĐiỀU TRỊ:
Cần tìm và loại trừ nguyên
nhân
Đắp thuốc tím pha loãng
Bôi thuốc corticoid
35.
36. I. ĐẠI CƯƠNG:
Chàm nứt nẻ hay chàm khô, chàm mất chất béo thường gặp
vào mùa đông trên những người lớn tuổi.
II. ĐẶC ĐiỂM LÂM SÀNG:
Da khô nứt nẻ, có những đường rảnh đỏ, có vảy mịn.
Vị trí: mặt trước cẳng chân, đối xứng.
III. ĐiỀU TRỊ:
Bôi kem làm mềm da, kem có chứa urea 20%
Tắm bằng nước ấm, không tắm kéo dài quá lâu, hạn chế sử
dụng xà phòng thơm
Nên thay đồ len bằng cotton để ít kích thích hơn.
Uống thuốc chống dị ứng thông thường.
37.
38. Tải bản FULL (84 trang): https://bit.ly/3FIWrX1
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
39. I. ĐẠI CƯƠNG:
Là hiện tượng viêm kéo dài ở cẳng chân, có khuynh hướng
tăng sắc tố, thường do ứ máu tĩnh mạch chân như giãn tĩnh
mạch, thuyên tắc mạch.
II. ĐẶC ĐiỂM LÂM SÀNG:
Thường gặp ở tuổi trung niên hay già hơn, nữ>nam
Phát ban thường thu hẹp ở vùng mắt cá và cẳng chân, mảng
đỏ ngứa nhẹ, vảy ít, tiết dịch và đóng mài, tăng sắc tố hình
lưới.
Phù và tĩnh mạch trướng thường gặp
Loét xuất hiện khi chàm ứ trệ đạt đến mức độ nào đó và kéo
dài trong nhiều năm.
Bệnh có thể xảy ra ở một bên hay 2 bên.
Tải bản FULL (84 trang): https://bit.ly/3FIWrX1
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
40. III. ĐiỀU TRỊ:
Cần cải thiện tuần hoàn và ngăn ngừa
ứ máu. Dùng băng hay vớ chun giãn,
băng vào lúc ngủ.
Tránh đứng lâu.
Không để béo phì.
Phẩu thuật tĩnh mạch khi cần thiết.
3915285