1. VIÊM AMIĐAN VÀ VA
Đối tượng : sinh viên Y khoa
Thời gian : 2 tiết
Giảng viên: ThS. Nguyễn Đức Tùng
2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1.Giới thiệu tóm tắt về vai trò của TB Lympho trong
đáp ứng miễn dịch bảo vệ cơ thể
2 Trình bày tóm tắt về hình thái và chức năng của
Amiđan và vòng Waldeyer
3.Trình bày 2 thể viêm Amiđan thường gặp: viêm
cấp- viêm mạn và các biến chứng
4.Trình bày về Amiđan quá phát bít tắc.
5.Nêu các chỉ định cắt Amiđan và các biến chứng có
thể xảy ra.
3. ● Họng là cửa ngõ của cơ thể.
Giao lộ đầu vào của đường ăn và đường thở.
● Thức ăn uống và khí thở qua họng vào cơ thể (+).
● Nơi cơ thể tiếp xúc đầu tiên với nhiều yếu tố gây
bệnh (-).
Vi sinh vật: Virus, vi khuẩn, vi nấm…
Dị nguyên, các chất kích thích, chất độc hại...
● Viêm họng/Viêm Amiđan và VA
bệnh lý rất thường gặp : trẻ em – người lớn
4. • Viêm họng rất hay gặp ở nước ta.
Tồn tại nhiều vấn đề vệ sinh thực phẩm.
Ô nhiễm môi trường khí thở.
• Viêm họng tại Hoa Kz
Viêm họng cấp : top 20 bệnh thường gặp nhất.
2% tổng số bệnh nhân khám bệnh là do Viêm
họng.
• Amiđan và VA
Mối quan tâm của BS TMH / BS Nhi khoa /BS
Gia đình.
Bệnh l{ viêm/Quá phát tắc nghẽn hô hấp.
Thích nghi và rối loạn miễn dịch.
Điều trị nội khoa hay phẫu thuật ?
7. CƠ CHẾ BẢO VỆ CƠ THỂ
Vai trò TB Lympho trong
đáp ứng miễn dịch
• Bảo vệ không đặc hiệu
– Da và niêm mạc
– Hiện tượng thực bào – đại thực bào
• Bảo vệ đặc hiệu
Hệ thống miễn dịch và các cơ quan / TB
tham gia đáp ứng miễn dịch
8. CƠ CHẾ BẢO VỆ CƠ THỂ
KHÔNG ĐẶC HIỆU
Bảo vệ không đặc hiệu
Hàng rào ngăn cách bảo vệ vòng ngoài và hiện
tượng thực bào.
a. Da và niêm mạc (NM)
Hàng rào ngăn cách luôn tiết ra các thể dịch để tự
làm sạch, rửa và làm trôi đi các vi sinh và vật lạ
theo bám trên bề mặt.
Trên bề mặt NM mũi, họng, đường HH: chất nhầy
và sự tiết nhầy.
Hệ sinh vật cộng sinh. Cơ thể người có 1014 TB
các loại thì chỉ có 10% các TB cấu tạo cơ thể, 90%
các TB còn lại là hệ sinh vật cộng sinh
9. CƠ CHẾ BẢO VỆ CƠ THỂ
KHÔNG ĐẶC HIỆU
b. Hiện tượng thực bào-Tiểu thực bào-Đại thực bào
Bạch cầu hạt: BC đa nhân trung tính (polymorphonuclear
neutrophile),BC ưa kiềm (basophile), BC ưa axít (ái toan-
eosinophile).
BC đa nhân trung tính có vai trò quan trọng trong hiện tượng
thực bào.
BC không hạt gồm TB một nhân (Monocyte) và TB lympho
(lymphocyte). Monocyte là tiền thân của đại thực bào.
Lymphocyte đóng vai trò quan trọng và chủ yếu trong đáp ứng
miễn dịch đặc hiệu thuộc cơ chế bảo vệ đặc hiệu.
Metchnikoff (người Nga, 1845-1916): Nobel Y học năm 1904.
Hiện tượng thực bào bảo vệ chuyên nghiệp: BC hạt, Monocyte, Đại
thực bào
2% tổng số TB cơ thể.
10. BẢO VỆ ĐẶC HIỆU-HỆ THỐNG MIỄN DỊCH
Các cơ quan và TB tham gia đáp ứng miễn
dịch
1.Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
Các lympho nhận dạng và loại trừ kháng
nguyên lạ.
ĐƯMDĐH được thực hiện qua trung gian TB
và qua dịch thể
2. Cơ quan lympho và TB Lympho
3. Đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
Qua trung gian dịch thể.
Qua trung gian tế bào.
11. BẢO VỆ ĐẶC HIỆU-HỆ THỐNG MIỄN DỊCH
Các cơ quan và TB tham gia đáp ứng miễn
dịch
Cơ quan lympho
● Cơ quan lympho trung tâm: tuyến ức (Thymus) và tủy
xương (Bone Marrow). Biến TB nguồn dòng lympho thành
các TB lympho T và B:
● Cơ quan lympho ngoại biên. Phát tán khắp nơi trong cơ thể,
gồm có:
1. Lách.
2. Hạch lympho (hạch bạch huyết, lympho node, lympho
gland).
3. Mảng Peyer ở ruột.
4. Amiđan (Hạnh nhân) là cơ quan lympho họng, vòng
Waldeyer, 2 A quan trọng nhất là A khẩu cái (thường gọi là
amiđan) và A họng (thường gọi là VA).
12. BẢO VỆ ĐẶC HIỆU-HỆ THỐNG MIỄN DỊCH
Các cơ quan và TB tham gia đáp ứng miễn
dịch
Các tế bào lympho: Lympho T và Lympho B.
● Lympho T: được biệt hóa tại Thymus (tuyến ức)
thành 2 dạng:
Dòng lympho T4 chứa kháng nguyên bề mặt CD4.
Dòng lympho T8 chứa kháng nguyên bề mặt CD8.
● Lympho B: được biệt hóa tại tủy xương. Tiền
lympho B được biến thành nguyên bào lympho
B (lymphoblast B), trên bề mặt gắn IgM. Khi gắn
thêm Ig D, hoặc Ig A, Ig E, Ig G chúng trở nên
“chín” (trưởng thành) và gọi là lymphocyte B.
13. Nguồn gốc, sự phát triển và hoạt động của các loại tế bào
lymphô
(Theo Nguyễn Trí Dũng, Mô học,tập II, NXB Y học, Chi
nhánh TP.HCM, 2005
Nguồn gốc, sự phát triển và hoạt động của các loại tế bào
lymphô
(Theo Nguyễn Trí Dũng, Mô học,tập II, NXB Y học, Chi
nhánh TP.HCM, 2005
Nguồn gốc, sự phát triển và hoạt động của các loại tế bào lymphô
(Theo Nguyễn Trí Dũng, Mô học,tập II, NXB Y học, Chi nhánh TP.HCM, 2005
14. CƠ QUAN LYMPHO HỌNG
Amiđan-V.A vòng Waldeyer
Sự hình thành hệ thống mô lympho vùng họng
● Tháng thứ 3 cuả thai kỳ TB lympho đầu
tiên xuất hiện ở lớp dưới cuả NM họng.
● Tháng thứ 6 các nang lympho đầu tiên
mới được hình thành.
● Hình thành các khối A, có những chỗ lõm
xuống để sau này hình thành các hốc A.
● Nhu mô A chứa nhiều nang lympho,
lympho B tập trung chủ yếu ở các nang, còn
giữa các nang chủ yếu là lymphoT.
15. CƠ QUAN LYMPHO HỌNG
Amiđan-V.A vòng Waldeyer
Amiđan/Hạnh nhân (Tonsilla/Amygdale).
• Hạnh nhân: từ Việt. Amiđan: từ Việt gốc tiếng
Pháp: để chỉ các khối mô lympho vùng họng.
• Tonsilla từ gốc Latin, Tonsil (Anh), Amygdale
(Pháp).
Vòng Waldeyer
Heinrich von Waldeyer, người Đức là người đầu
tiên mô tả một cách hệ thống các khối mô lympho
ở họng liên kết với nhau tạo nên một vòng lympho
khép kín, vòng Waldeyer.
16. CƠ QUAN LYMPHO HỌNG
Amiđan-V.A vòng Waldeyer
Các khối mô lymphô amiđan chính của vòng Waldeyer: 6
17. CƠ QUAN LYMPHO HỌNG
Amiđan-V.A vòng Waldeyer
Amiđan họng/Hạnh nhân hầu (Tonsilla pharyngealis), VA: (1), nằm
ở vòm họng.
Amiđan vòi/Hạnh nhân vòi (Tonsilla tubaria), một cặp (2), nằm
quanh lỗ vòi Eustachia trong hố Rosenmüller.
Amiđan khẩu cái/Hạnh nhân khẩu cái (Tonsilla palatina), một cặp
(2), nằm ở 2 phía bên họng miệng, thường gọi là Amiđan.
Amiđan lưỡi/Hạnh nhân lưỡi (Tonsilla lingualis) (1), nằm ở đáy
lưỡi.
Ngoài ra còn có một số đám mô lympho rải rác.
18. AMIĐAN
1. Amiđan tên gọi rút gọn của amiđan khẩu cái (Tonsilla
palatina)
Nằm ở 2 bên họng miệng.
2. Hình thái chức năng
Mỗi A có 3 phần cấu trúc quan trọng:
Biểu mô phủ bề mặt và các hốc (khe A)
Nang lympho.
Vùng ngoài nang
19. AMIĐAN
Sự đáp ứng miễn dịch của A diễn ra qua 2 bước:
Bước 1: Đáp ứng miễn dịch xẩy ra ở bề mặt A, ở biểu mô
lympho ở các hốc.
Nhận dạng kháng nguyên
Nhanh chóng sản xuất kháng thể- Immunoglobulin (Ig)
Bước 2 : Đáp ứng miễn dịch diễn ra ở nang lympho và vùng
ngoài nang
45. CHỐNG CHỈ ĐỊNH CẮT AMIĐAN
Có 3 chống chỉ định chống cắt amiđan
1. Cơ địa chảy máu hoặc bệnh về
máu
2 Bệnh nội khoa (toàn thân) chưa
kiểm soát được.
3. Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn cấp
Không cắt A khi đang trong vùng có
dịch (SXH).
46. PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN
1. Gây mê nội khí quản hoặc gây tê tại chỗ
2. Cắt A bằng Sluder-Ballanger
3. Cắt A phẫu tích và cắt cuống bằng thòng lọng
4. Cắt A bằng các phương tiện kỹ thuật
● Sử dụng điện cao tần trong cắt A
Dao mổ đơn cực
Kẹp đông điện lưỡng cực
● Sử dụng điện tần số Radio với thiết bị Coblator.
● Cắt A bằng Laser.
● Cắt A bằng dao Siêu âm
● Cắt A bằng thiết bị cắt hút Microdebrider
48. VA
1. VA – Bệnh lý viêm / Quá phát bít tắc khối mô
Lympho họng mũi :
Hạnh nhân hầu / Amiđan họng : ở vòm họng
Hạnh nhân vòi / Amiđan vòi : ở hai bên lỗ
vòi
2. Viêm VA cấp tính ở trẻ em
viêm họng mũi cấp : Nasopharyngitis
3. Viêm VA mạn / Quá phát bít tắc
xem sách viêm họng, Amiđan và VA trang 137
– 155
49. Viêm VA mạn / Quá phát bít tắc
Breathing through the mouth.
Irritating cough, particularly upon waking.
Snoring.
Nasal speech.
Repeated ear infections.
Frequent bouts of sore throat and tonsillitis.
Bad breath.