SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Download to read offline
Bệnh vẩy nến:
nguyên nhân, chẩn
đoán, điều trị.
BS. Vũ Thị Phương Thảo
Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch tễ
 Tỷ lệ mắc bệnh ở các chủng tộc khác nhau trên thế giới
từ 0,1 đến 3 % dân số.
 Ở Châu Âu và ở Mỹ tỷ lệ mắc bệnh từ 2-3 % dân số, ở
Mỹ mỗi năm ghi nhận thêm khoảng 150.000 ca vẩy nến
mới được chẩn đoán.
 Tỷ lệ nam nữ bằng nhau.
 Tuổi khởi phát bệnh: từ sơ sinh đến 108+ tuổi, thông
thường ở tuổi từ 15 đến 30.
Nguyên nhân
 Căn sinh bệnh học vẩy nến còn chưa rõ ràng.
 Bệnh rối loạn miễn dịch có yếu tố di truyền đa gen:
1. 33-50 % bệnh nhân có tiền sử gia đình có người
mắc bệnh vẩy nến.
2. Có sự mất cân bằng một số gen HLA trong bệnh vẩy
nến (những người có HLA-Cw6, HLA-B13, HLA-B17,
HLA-B27, HLA-B37…có nguy cơ mắc bệnh vẩy nến
cao).
Nguyên nhân
 Các yếu tố môi trường đóng vai trò quan trọng làm khởi
phát bệnh vẩy nến:
1. Nhiễm khuẩn.
2. Chấn thương.
3. Stress.
4. Một số loại thuốc như thuốc kháng sốt rét, chẹn beta,
kháng viêm nonsteroid, ức chế men chuyển angiotensin,
lithium, imiquimod...
Phân loại
( Theo Thomas P.Habif)
 Theo hình thái
Vẩy nến mảng
Vẩy nến giọt
Đỏ da toàn thân vẩy nến
Vẩy nến mủ
Vẩy nến nhạy cảm ánh sáng
Vẩy nến ở bệnh nhân HIV
Vẩy nến ở bệnh lậu
Phân loại
 Theo vị trí
Vẩy nến khớp
Vẩy nến móng
Vẩy nến da đầu
Vẩy nến lòng bàn tay bàn chân
Vẩy nến thể đảo ngược
Vẩy nến ở ngón tay
Phân loại mức độ nặng
dựa trên BSA
( Theo National Psoriasis Foundation)
Nguồn: http://psoriasis.org/NetCommunity/Page.aspx?pid=322
PASI
 PASI thay đổi từ 0 – 72, chỉ số càng cao
thì bệnh càng nặng. PASI được phân độ
như sau:
mức độ nhẹ (< 10), mức độ trung bình (từ
10 đến < 20) và mức độ nặng (≥ 20).
Lâm sàng bệnh vẩy nến
 Thương tổn da:
* Dát, mảng hồng ban:
-Không tẩm nhuận
-Ranh giới rõ với da lành
-Có vẩy trắng khô, dễ bong
-Vị trí: toàn thân, thông
thường khu trú ở khuỷu
tay, đầu gối, rìa chân tóc.
-Sang thương đối xứng.
Lâm sàng bệnh vẩy nến
*Nghiệm pháp Brocque (+)
- dấu hiệu giọt sương máu
của Auspitz.
*Dấu hiệu Kobner
- thương tổn xuất hiện tại
vị trí bị sang chấn, vết
cào gãi.
Lâm sàng bệnh vẩy nến
 Thương tổn móng:
-Gặp ở khoảng 30-40%
bệnh nhân vẩy nến.
-Móng ngả màu vàng.
-Dầy, dễ mủn.
-Có các chấm lỗ rỗ trên
bề mặt.
2. Vẩy nến giọt
 Kích thước thương
tổn nhỏ, từ 0,5 –1,5 cm.
-Thường gặp ở người
trẻ tuổi, có mối liên hệ
với yếu tố HLA-Cw6.
-Nhiễm streptococcus
thường có trước hoặc
cùng với đợt bùng phát
bệnh.
3. Đỏ da toàn thân vẩy nến
 Nguyên nhân:
- Vẩy nến mảng tiến triển từ từ tới
ĐDTT.
- Do hậu quả điều trị không đúng
cách (corticoid tại chỗ và toàn
thân, anthralin, UVB…).
- Đôi khi là biểu hiện đầu tiên của
bệnh vẩy nến.
4. Vẩy nến mủ
1. Vẩy nến mủ toàn thân
(von Zumbusch): các mụn
mủ vô trùng trên mảng đỏ
da, kèm sốt cao, mệt mỏi.
Nguyên nhân: nhiễm trùng,
thuốc bôi gây kích ứng da,
ngưng sử dụng corticoid
toàn thân.
Biến chứng: bội nhiễm,
nhiễm trùng huyết, mất nước.
Vẩy nến mủ
2. Vẩy nến mủ khu trú, bao
gồm thể vẩy nến mủ lòng bàn
tay, bàn chân và thể vẩy nến
mủ khu trú ở đầu ngón tay,
ngón chân, còn gọi là viêm da
đầu chi liên tục của Hallopeau.
3. Vẩy nến mủ dạng vòng: hiếm
gặp, 1 số tác giả cho là 1 dạng
vẩy nến mủ xuất hiện ở phụ nữ
trong thai kỳ.
Các thể lâm sàng khác
 5. Vẩy nến tiết bã
 6. Vẩy nến tã lót: xuất
hiện ở vùng tã lót ở độ
tuổi từ 3-6 tháng, có xu
hướng biến mất sau 1
tuổi.
 7. Vẩy nến nếp gấp.
 8. Vẩy nến đường: rất
hiếm gặp.
 9.Vẩy nến móng.
 10.Vẩy nến da đầu.
11. Vẩy nến khớp
 viêm tự miễn hệ thống cơ xương khớp, thuộc nhóm
bệnh viêm khớp đốt sống với huyết thanh âm tính.
 10-15 % bệnh nhân vẩy nến, thường gặp ở các thể vẩy
nến nặng.
 50 % trường hợp xuất hiện sau tổn thương da, nhưng
có thể xuất hiện trước hoặc cùng lúc.
 Có yếu tố di truyền mạnh và có liên hệ với nhiều HLA
như HLA-Cw6, HLA-B27, HLA-B39…
 Sự kích hoạt tế bào T-CD8+ dẫn đến sự phóng thích các
chất trung gian gây viêm đóng vai trò quan trọng trong
cơ chế bệnh sinh.
Vẩy nến khớp
1. Các đặc điểm chính:
- Có bệnh vẩy nến.
- Viêm điểm bám gân.
- Viêm ngón tay, ngón chân.
- Tổn thương móng.
- Tổn thương các khớp giữa các đốt ngón tay, ngón
chân.
- Viêm khớp cùng chậu và khớp đốt sống.
- Cứng khớp, biến dạng khớp.
Vẩy nến khớp
2. Các đặc điểm khác:
- Khi không có tổn thương da:
có tiền sử bản thân và/hoặc
gia đình bị vẩy nến.
- Viêm khớp ngoại biên,
thường là không đối xứng
hoặc viêm thiểu khớp lúc
bệnh khởi phát.
- Yếu tố RF (-).
- X.quang thấy hiện tượng mất
vôi ở đầu xương, hủy hoại
sụn, xương, dính khớp, loãng
xương.
Căn sinh bệnh học bệnh vẩy nến
 Gia tăng số lượng tế bào thượng bì
&
 Sự duy trì phản ứng viêm miễn dịch.
Căn sinh bệnh học bệnh vẩy nến
 Gia tăng số lượng tế bào
thượng bì:
- Lâm sàng: sự tróc vẩy.
- Mô học: parakeratosis (á sừng,
hóa sừng giả) và hyperkeratosis
(tăng sừng).
- Chu kỳ tế bào từ 311 h xuống
còn 36 h, kết quả sự tăng sinh tế
bào thượng bì tăng gấp 28 lần.
Lớp thượng bì dày gấp 3-5 lần.
Căn sinh bệnh học bệnh vẩy nến
 Sự duy trì liên tục phản ứng viêm miễn
dịch
- Lâm sàng: hồng ban.
- Mô học: thâm nhiễm tế bào viêm (tế bào lymphô
T đã kích hoạt).
- T-CD8+ di chuyển vào thượng bì, T-CD4+ tập
trung ở lớp bì.
- Các tế bào T sẽ phóng thích các chất cytokines
(gồm interleukines, interferons và growth factors
như IFN-γ, TNF-α, IL-2, IL-23…) và chemokines
đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì phản
ứng viêm mãn tính ở bệnh vẩy nến.
Điều trị
 Điều trị toàn thân.
 Điều trị tại chỗ: phần lớn các ca bệnh vẩy nến
đáp ứng tốt với điều trị chỉ sử dụng các thuốc
bôi tại chỗ.
1. Corticosteroids.
2. Vitamin D3 và các dẫn xuất.
3. Tazarotene.
4. Calcineurin inhibitors.
5. Anthralin (Dithranol).
6. Chất tiêu sừng: mỡ Sali.
7. Hắc ín.
Chiến lược điều trị
- Điều trị kết hợp các thuốc với nhau (combination
therapy).
- Điều trị theo theo giai đoạn (sequential therapy):
+ Giai đoạn tấn công có thể lựa chọn các phương
pháp điều trị tại chỗ, toàn thân hoặc phối hợp cả
hai nhằm xóa sạch tổn thương.
+ Giai đoạn duy trì sự ổn định, giữ cho bệnh
không tái phát.
- Điều trị xoay vòng (rotational therapy)
Điều trị tại chỗ
 Mỡ Sali: là chất tiêu sừng, dạng mỡ, từ 2-10 %,
ở trẻ em chỉ nên dùng 0.5-1%. Là thuốc thoa tại
chỗ an toàn, có thể sử dụng lâu dài.
 Emollients: các chất làm mềm da. Thường được
sử dụng sau khi kết thúc đợt điều trị, có tác
dụng giảm tróc vẩy, chống khô da và giảm
ngứa. Nên thoa ngay sau khi tắm.
 Hắc ín: ức chế tổng hợp DNA và làm giảm hoạt
tính quá trình gián phân (mitosis) tế bào thượng
bì, có tác dụng kháng viêm. Thường ở dạng
kem, mỡ, xà bông, dầu gội đầu từ 5-20 %.
Tác dụng phụ: kích ứng da, phản ứng dị ứng,
viêm nang lông. Là chất có thể gây ung thư.
Liệu pháp ánh sáng
Cơ chế hoạt động của ánh sáng là làm giảm số lượng tế
bào T, chủ yếu là trong thượng bì.
1. UVB: NB-UVB phổ hẹp (310-331 nm) và BB-UVB phổ
rộng (290-320nm).
 Liều: liều sử dụng từ 50-75 % liều đỏ da thấp nhất
(MED). Điều trị cho tới khi khỏi hoàn toàn hoặc tới kết
quả tốt nhất.
 Tác dụng phụ: tác động hủy hoại do ánh sáng, phát ban
đa dạng do ánh sáng, lão hóa da, ung thư da…
 Chống chỉ định: các bệnh nhạy cảm ánh sáng, các loại
thuốc tăng nhạy cảm ánh sáng, ung thư da…
 Hiệu quả: cho kết quả tốt hơn khi kết hợp với hắc ín,
anthralin hoặc với điều trị toàn thân.
 NB-UVB có ưu thế hơn so với BB-UVB cả về hiệu quả,
thời gian tái phát và độ an toàn.
Liệu pháp ánh sáng
2. PUVA: psoralen và UVA.
 Liều: 8-methoxypsoralen 0,6mg/kg uống 1h trước khi
chiếu UVA.
UVA: 0.5-2 J/cm2, phụ thuộc vào type da, 2 lần/tuần,
tăng dần lên 20%/tuần cho tới ngưỡng 15J/cm2.
 Hiệu quả: hiệu quả cao hơn UVB. Nếu kết hợp với
retinoids uống có thể giảm liều UVA. Khuyến cáo tổng
liểu không quá 200 lần điều trị hoặc 2000J / cm2.
 Tác dụng phụ: tác động hủy hoại do ánh sáng, lão hóa
da, ung thư da, tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khi đi
ra ngoài nắng.
 Chống chỉ định:
- Tuyệt đối: các bệnh nhạy cảm ánh sáng, ung thư da,
phụ nữ đang cho con bú.
- Tương đối: phụ nữ có thai, trẻ em dưới 10 tuổi, thuốc
tăng nhạy cảm ánh sáng, có bệnh nặng kèm theo.
Liệu pháp ánh sáng
3. Excimer laser:
 Ưu điểm là có thể chiếu ánh sáng liều tới 2-6 MED
(UVB là 50-75% MED) trực tiếp tới các sang thương
vẩy nến. Điều trị 2 lần/tuần.
 Trong 1 nghiên cứu trên 124 bệnh nhân vẩy nến, có
72 % bệnh nhân cho kết quả điều trị thấp nhất là sạch
75% thương tổn sau 6,2 lần điều trị.
 Sử dụng để điều trị các mảng vẩy nến mãn tính trên
khuỷu tay và đầu gối thông thường ít đáp ứng với các
thuốc và phương pháp điều trị khác.
Điều trị toàn thân
1. Methotrexate: rất hiệu quả trong điều trị vẩy nến
mảng mãn tính và các các thể vẩy nến nặng khác như
đỏ da toàn thân và vẩy nến mủ, vẩy nến khớp.
 Cơ chế hoạt động: ức chế dihydrofolate reductase
(DHFR)→ức chế tổng hợp purine và pyrimidine. Ức
chế tăng sinh thượng bì. Ở liều thấp ức chế in vitro
tăng sinh tế bào lymphô.
 Liều: 0.1-0.3 mg/kg/tuần, tối đa là 25-30 mg/tuần. Cần
giảm liều dần trước khi kết thúc điều trị.
 Tác dụng phụ: gây độc gan, nếu dùng lâu ngày có thể
dẫn tới xơ gan. Gây quái thai hoặc thai chết lưu. Ức
chế tủy sinh. Phản ứng dị ứng da nặng. Nhiễm trùng
cơ hội. Viềm thành phế nang ở phổi. Loét da và niêm
mạc. (Sử dụng acid folic 1-5mg/ngày sẽ làm giảm các
tác dụng phụ mà không ảnh hưởng đến hiệu quả điều
Điều trị toàn thân
Methotrexate:
 Chống chỉ định:
- Tuyệt đối: phụ nữ có thai, đang cho con bú.
- Tương đối: suy gan, thận, viêm gan.
 Cần theo dõi công thức máu và chức năng gan. Khi tổng
liều đạt 1.5g cần làm sinh thiết gan. Có thể sử dụng XN
procollagen peptide type III để tầm soát xơ gan, tuy
nhiên FDA hiện vẫn chưa cho phép sử dụng XN này tại
Mỹ.
 Trong trường hợp quá liều cần cho uống hoặc truyền 20
mg leucovorin (folinic acid) và nhắc lại mỗi 6 giờ.
 Một số loại thuốc như kháng viêm nonsteroids và
sulfonamides khi kết hợp sẽ làm tăng độc tính của
methotrexate.
Điều trị toàn thân
2. Acitretin: retinoid hệ thống thế hệ hai. Hiệu quả cao
trong điều trị vẩy nến đỏ da toàn thân và vẩy nến mủ.
 Cơ chế: gắn kết với các thụ thể retinoic acid, có tác dụng
bình thường hóa quá trình biệt hóa tế bào thượng bì và
tăng sinh thượng bì.
 Liều: bắt đầu từ 25 mg/ngày và tăng liều dần cho tới khi
đáp ứng và duy trì ở liều 25-50 mg/ngày.
 Tác dụng phụ: gây độc gan, tăng lipid máu, rụng tóc,
quái thai hoặc thai chết lưu, chứng tăng sinh xương,
viêm móng, tổn thương da và niêm mạc.
 Chống chỉ định tuyệt đối: phụ nữ có thai, cho con bú
hoặc nữ ở độ tuổi sinh đẻ trong thời gian 3 năm sau khi
ngưng thuốc.
 Cần theo dõi chức năng gan, thận, công thức máu, lipids
máu, test mang thai hàng tháng.
 Có thể điều trị kết hợp với PUVA và UVB để tăng hiệu
quả và giảm tác dụng phụ. (Bệnh thường tái phát 2 tháng sau
khi ngưng điều trị.)
Điều trị toàn thân
3. Cyclosporin A: điều trị hiệu quả cao (tới 90%) các
thể vẩy nến nặng như đỏ da toàn thân và vẩy nến móng.
 Cơ chế: gắn kết với cyclophilin, ức chế calcineurin, làm
giảm tác động của NF-AT(yếu tố hạt nhân trong các tế
bào T-kích hoạt), kết quả ức chế IL-2 và các cytokines
khác.
 Liều: 2.5 - 5mg/kg, giảm liều dần trước khi kết thúc điều
trị.
 Tác dụng phụ: gây độc thận, tăng huyết áp, ức chế miễn
dịch, tăng nguy cơ ung thư da, đặc biệt nếu sử dụng
trước khi điều trị với PUVA.
 Chống chỉ định tuyết đối: tăng huyết áp không kiểm soát
được, bất thường chức năng thận, tiền căn hoặc đang
có u ác tính.
 Cần theo dõi: huyết áp, công thức máu, nước tiểu
thường quy, chức năng gan, thận, acid uric, lipids.
Điều trị toàn thân
4. Điều trị sinh học: biologic treatments.
 Hiệu quả điều trị cao tương đương với Methotrexate
nhưng không gây độc gan, tuy nhiên đắt tiền, nguy cơ
ức chế miễn dịch và nhiều tác dụng phụ khác đang
được nghiên cứu. Được khuyến cáo sử dụng trong các
thể vẩy nến nặng không đáp ứng với điều trị hoặc có
chống chỉ định với Methotrexate.
 Có 3 type: recombinant human cytokines (cytokines tổng
hợp của người), fusion protein (protein liên kết) và
monoclonal antibodies (kháng thể đơn dòng).
Tiêu chuẩn nhập viện
- Vảy nến đỏ da toàn thân
- Vảy nến mủ toàn thân
- Vảy nến khớp (có thể hội chẩn chuyên
khoa nội khớp)
- Vảy nến mảng diện tích rộng > 30%
Giáo dục sức khỏe
- Chế độ ăn hợp lý, ngủ đủ giấc.
- Tránh các yếu tố nguy cơ.
- Phát hiện sớm biến chứng khớp, đỏ da
toàn thân, các bệnh lý kèm theo.
- Bỏ thuốc lá, rượu bia.
- Giảm stress.
- Tuân thủ chỉ định điều trị của bác sĩ
Kết luận
 Bệnh vẩy nến là 1 bệnh hệ thống với tổn thương đặc
trưng ở da
 mãn tính, thường xuyên tái phát,
 nguyên nhân phức tạp, còn nhiều điều chưa rõ ràng,
 Vì vậy, cho đến nay việc tìm kiếm những phương pháp
mới điều trị bệnh vẩy nến với hiệu quả cao và không có
tác dụng phụ vẫn còn là 1 vấn đề bức xúc, cần được
quan tâm, nghiên cứu và giải quyết.

More Related Content

What's hot

SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆUSoM
 
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPSoM
 
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxBệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxSoM
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUSoM
 
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶPCÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶPSoM
 
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCMVảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦSoM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤPTIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤPSoM
 
GHẺ
GHẺGHẺ
GHẺSoM
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009Dao Truong
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨSoM
 
Bệnh án vẩy nến thể mủ.
Bệnh án vẩy nến thể mủ.Bệnh án vẩy nến thể mủ.
Bệnh án vẩy nến thể mủ.Ducha254
 
NẤM DA
NẤM DANẤM DA
NẤM DASoM
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhBs. Nhữ Thu Hà
 
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TOKHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TOSoM
 
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰC
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰCRỐI LOẠN LƯỠNG CỰC
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰCSoM
 

What's hot (20)

SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
 
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
 
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxBệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶPCÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP
CÁC BỆNH DA LIỄU THƯỜNG GẶP
 
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCMVảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤPTIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
 
GHẺ
GHẺGHẺ
GHẺ
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN 2009
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
 
Bệnh án vẩy nến thể mủ.
Bệnh án vẩy nến thể mủ.Bệnh án vẩy nến thể mủ.
Bệnh án vẩy nến thể mủ.
 
NẤM DA
NẤM DANẤM DA
NẤM DA
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chàm - Viêm da cơ địa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TOKHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
KHÁM BỆNH NHÂN HẠCH TO
 
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰC
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰCRỐI LOẠN LƯỠNG CỰC
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰC
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 

Similar to BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ

bệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhbệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhThanh Liem Vo
 
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauBệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauminhphuongpnt07
 
Sổ Tay Bệnh Mày Đay
Sổ Tay Bệnh Mày ĐaySổ Tay Bệnh Mày Đay
Sổ Tay Bệnh Mày ĐayPhụ Bì Khang
 
Bệnh mắt hột
Bệnh mắt hộtBệnh mắt hột
Bệnh mắt hộtĐào Đức
 
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCMTrúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bệnh vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN
8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN
8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾNThienaho
 
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bệnh ngoài da 22.6.2010
Bệnh ngoài da 22.6.2010Bệnh ngoài da 22.6.2010
Bệnh ngoài da 22.6.2010LE HAI TRIEU
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DASoM
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DASoM
 
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)SoM
 
BỆNH GHẺ
BỆNH GHẺBỆNH GHẺ
BỆNH GHẺSoM
 
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bài Giảng Nhãn Khoa Full
Bài Giảng Nhãn Khoa Full Bài Giảng Nhãn Khoa Full
Bài Giảng Nhãn Khoa Full nataliej4
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễuHướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễuBomonnhi
 
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dài
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dàiPhương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dài
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dàiEnigma
 
Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
Thuốc điều trị các bệnh  ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.comThuốc điều trị các bệnh  ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.comMon0964014736
 

Similar to BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ (20)

bệnh da mãn tính
bệnh da mãn tínhbệnh da mãn tính
bệnh da mãn tính
 
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dauBệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
Bệnh da mạn tính trong chăm sóc ban dau
 
Sổ Tay Bệnh Mày Đay
Sổ Tay Bệnh Mày ĐaySổ Tay Bệnh Mày Đay
Sổ Tay Bệnh Mày Đay
 
Bệnh mắt hột
Bệnh mắt hộtBệnh mắt hột
Bệnh mắt hột
 
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCMTrúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Trúng độc da do thuốc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh vảy nến - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN
8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN
8 NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA BỆNH VẨY NẾN
 
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh chàm - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh ngoài da 22.6.2010
Bệnh ngoài da 22.6.2010Bệnh ngoài da 22.6.2010
Bệnh ngoài da 22.6.2010
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DA
 
NHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DANHIỄM TRÙNG DA
NHIỄM TRÙNG DA
 
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
 
Hội chứng WELLs
Hội chứng WELLsHội chứng WELLs
Hội chứng WELLs
 
BỆNH GHẺ
BỆNH GHẺBỆNH GHẺ
BỆNH GHẺ
 
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bài Giảng Nhãn Khoa Full
Bài Giảng Nhãn Khoa Full Bài Giảng Nhãn Khoa Full
Bài Giảng Nhãn Khoa Full
 
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễuHướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
 
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh mụn trứng cá - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dài
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dàiPhương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dài
Phương pháp giúp giảm độc hại khi chữa vẩy nến lâu dài
 
Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
Thuốc điều trị các bệnh  ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.comThuốc điều trị các bệnh  ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
Thuốc điều trị các bệnh ngoài da.transam0964014736mon.95@gmail.com
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 

BỆNH VẨY NẾN : NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ

  • 1. Bệnh vẩy nến: nguyên nhân, chẩn đoán, điều trị. BS. Vũ Thị Phương Thảo Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh
  • 2. Dịch tễ  Tỷ lệ mắc bệnh ở các chủng tộc khác nhau trên thế giới từ 0,1 đến 3 % dân số.  Ở Châu Âu và ở Mỹ tỷ lệ mắc bệnh từ 2-3 % dân số, ở Mỹ mỗi năm ghi nhận thêm khoảng 150.000 ca vẩy nến mới được chẩn đoán.  Tỷ lệ nam nữ bằng nhau.  Tuổi khởi phát bệnh: từ sơ sinh đến 108+ tuổi, thông thường ở tuổi từ 15 đến 30.
  • 3. Nguyên nhân  Căn sinh bệnh học vẩy nến còn chưa rõ ràng.  Bệnh rối loạn miễn dịch có yếu tố di truyền đa gen: 1. 33-50 % bệnh nhân có tiền sử gia đình có người mắc bệnh vẩy nến. 2. Có sự mất cân bằng một số gen HLA trong bệnh vẩy nến (những người có HLA-Cw6, HLA-B13, HLA-B17, HLA-B27, HLA-B37…có nguy cơ mắc bệnh vẩy nến cao).
  • 4. Nguyên nhân  Các yếu tố môi trường đóng vai trò quan trọng làm khởi phát bệnh vẩy nến: 1. Nhiễm khuẩn. 2. Chấn thương. 3. Stress. 4. Một số loại thuốc như thuốc kháng sốt rét, chẹn beta, kháng viêm nonsteroid, ức chế men chuyển angiotensin, lithium, imiquimod...
  • 5. Phân loại ( Theo Thomas P.Habif)  Theo hình thái Vẩy nến mảng Vẩy nến giọt Đỏ da toàn thân vẩy nến Vẩy nến mủ Vẩy nến nhạy cảm ánh sáng Vẩy nến ở bệnh nhân HIV Vẩy nến ở bệnh lậu
  • 6. Phân loại  Theo vị trí Vẩy nến khớp Vẩy nến móng Vẩy nến da đầu Vẩy nến lòng bàn tay bàn chân Vẩy nến thể đảo ngược Vẩy nến ở ngón tay
  • 7. Phân loại mức độ nặng dựa trên BSA ( Theo National Psoriasis Foundation) Nguồn: http://psoriasis.org/NetCommunity/Page.aspx?pid=322
  • 8. PASI  PASI thay đổi từ 0 – 72, chỉ số càng cao thì bệnh càng nặng. PASI được phân độ như sau: mức độ nhẹ (< 10), mức độ trung bình (từ 10 đến < 20) và mức độ nặng (≥ 20).
  • 9. Lâm sàng bệnh vẩy nến  Thương tổn da: * Dát, mảng hồng ban: -Không tẩm nhuận -Ranh giới rõ với da lành -Có vẩy trắng khô, dễ bong -Vị trí: toàn thân, thông thường khu trú ở khuỷu tay, đầu gối, rìa chân tóc. -Sang thương đối xứng.
  • 10. Lâm sàng bệnh vẩy nến *Nghiệm pháp Brocque (+) - dấu hiệu giọt sương máu của Auspitz. *Dấu hiệu Kobner - thương tổn xuất hiện tại vị trí bị sang chấn, vết cào gãi.
  • 11. Lâm sàng bệnh vẩy nến  Thương tổn móng: -Gặp ở khoảng 30-40% bệnh nhân vẩy nến. -Móng ngả màu vàng. -Dầy, dễ mủn. -Có các chấm lỗ rỗ trên bề mặt.
  • 12. 2. Vẩy nến giọt  Kích thước thương tổn nhỏ, từ 0,5 –1,5 cm. -Thường gặp ở người trẻ tuổi, có mối liên hệ với yếu tố HLA-Cw6. -Nhiễm streptococcus thường có trước hoặc cùng với đợt bùng phát bệnh.
  • 13. 3. Đỏ da toàn thân vẩy nến  Nguyên nhân: - Vẩy nến mảng tiến triển từ từ tới ĐDTT. - Do hậu quả điều trị không đúng cách (corticoid tại chỗ và toàn thân, anthralin, UVB…). - Đôi khi là biểu hiện đầu tiên của bệnh vẩy nến.
  • 14. 4. Vẩy nến mủ 1. Vẩy nến mủ toàn thân (von Zumbusch): các mụn mủ vô trùng trên mảng đỏ da, kèm sốt cao, mệt mỏi. Nguyên nhân: nhiễm trùng, thuốc bôi gây kích ứng da, ngưng sử dụng corticoid toàn thân. Biến chứng: bội nhiễm, nhiễm trùng huyết, mất nước.
  • 15. Vẩy nến mủ 2. Vẩy nến mủ khu trú, bao gồm thể vẩy nến mủ lòng bàn tay, bàn chân và thể vẩy nến mủ khu trú ở đầu ngón tay, ngón chân, còn gọi là viêm da đầu chi liên tục của Hallopeau. 3. Vẩy nến mủ dạng vòng: hiếm gặp, 1 số tác giả cho là 1 dạng vẩy nến mủ xuất hiện ở phụ nữ trong thai kỳ.
  • 16. Các thể lâm sàng khác  5. Vẩy nến tiết bã  6. Vẩy nến tã lót: xuất hiện ở vùng tã lót ở độ tuổi từ 3-6 tháng, có xu hướng biến mất sau 1 tuổi.  7. Vẩy nến nếp gấp.  8. Vẩy nến đường: rất hiếm gặp.  9.Vẩy nến móng.  10.Vẩy nến da đầu.
  • 17. 11. Vẩy nến khớp  viêm tự miễn hệ thống cơ xương khớp, thuộc nhóm bệnh viêm khớp đốt sống với huyết thanh âm tính.  10-15 % bệnh nhân vẩy nến, thường gặp ở các thể vẩy nến nặng.  50 % trường hợp xuất hiện sau tổn thương da, nhưng có thể xuất hiện trước hoặc cùng lúc.  Có yếu tố di truyền mạnh và có liên hệ với nhiều HLA như HLA-Cw6, HLA-B27, HLA-B39…  Sự kích hoạt tế bào T-CD8+ dẫn đến sự phóng thích các chất trung gian gây viêm đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh.
  • 18. Vẩy nến khớp 1. Các đặc điểm chính: - Có bệnh vẩy nến. - Viêm điểm bám gân. - Viêm ngón tay, ngón chân. - Tổn thương móng. - Tổn thương các khớp giữa các đốt ngón tay, ngón chân. - Viêm khớp cùng chậu và khớp đốt sống. - Cứng khớp, biến dạng khớp.
  • 19. Vẩy nến khớp 2. Các đặc điểm khác: - Khi không có tổn thương da: có tiền sử bản thân và/hoặc gia đình bị vẩy nến. - Viêm khớp ngoại biên, thường là không đối xứng hoặc viêm thiểu khớp lúc bệnh khởi phát. - Yếu tố RF (-). - X.quang thấy hiện tượng mất vôi ở đầu xương, hủy hoại sụn, xương, dính khớp, loãng xương.
  • 20. Căn sinh bệnh học bệnh vẩy nến  Gia tăng số lượng tế bào thượng bì &  Sự duy trì phản ứng viêm miễn dịch.
  • 21. Căn sinh bệnh học bệnh vẩy nến  Gia tăng số lượng tế bào thượng bì: - Lâm sàng: sự tróc vẩy. - Mô học: parakeratosis (á sừng, hóa sừng giả) và hyperkeratosis (tăng sừng). - Chu kỳ tế bào từ 311 h xuống còn 36 h, kết quả sự tăng sinh tế bào thượng bì tăng gấp 28 lần. Lớp thượng bì dày gấp 3-5 lần.
  • 22. Căn sinh bệnh học bệnh vẩy nến  Sự duy trì liên tục phản ứng viêm miễn dịch - Lâm sàng: hồng ban. - Mô học: thâm nhiễm tế bào viêm (tế bào lymphô T đã kích hoạt). - T-CD8+ di chuyển vào thượng bì, T-CD4+ tập trung ở lớp bì. - Các tế bào T sẽ phóng thích các chất cytokines (gồm interleukines, interferons và growth factors như IFN-γ, TNF-α, IL-2, IL-23…) và chemokines đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì phản ứng viêm mãn tính ở bệnh vẩy nến.
  • 23. Điều trị  Điều trị toàn thân.  Điều trị tại chỗ: phần lớn các ca bệnh vẩy nến đáp ứng tốt với điều trị chỉ sử dụng các thuốc bôi tại chỗ. 1. Corticosteroids. 2. Vitamin D3 và các dẫn xuất. 3. Tazarotene. 4. Calcineurin inhibitors. 5. Anthralin (Dithranol). 6. Chất tiêu sừng: mỡ Sali. 7. Hắc ín.
  • 24. Chiến lược điều trị - Điều trị kết hợp các thuốc với nhau (combination therapy). - Điều trị theo theo giai đoạn (sequential therapy): + Giai đoạn tấn công có thể lựa chọn các phương pháp điều trị tại chỗ, toàn thân hoặc phối hợp cả hai nhằm xóa sạch tổn thương. + Giai đoạn duy trì sự ổn định, giữ cho bệnh không tái phát. - Điều trị xoay vòng (rotational therapy)
  • 25.
  • 26. Điều trị tại chỗ  Mỡ Sali: là chất tiêu sừng, dạng mỡ, từ 2-10 %, ở trẻ em chỉ nên dùng 0.5-1%. Là thuốc thoa tại chỗ an toàn, có thể sử dụng lâu dài.  Emollients: các chất làm mềm da. Thường được sử dụng sau khi kết thúc đợt điều trị, có tác dụng giảm tróc vẩy, chống khô da và giảm ngứa. Nên thoa ngay sau khi tắm.  Hắc ín: ức chế tổng hợp DNA và làm giảm hoạt tính quá trình gián phân (mitosis) tế bào thượng bì, có tác dụng kháng viêm. Thường ở dạng kem, mỡ, xà bông, dầu gội đầu từ 5-20 %. Tác dụng phụ: kích ứng da, phản ứng dị ứng, viêm nang lông. Là chất có thể gây ung thư.
  • 27. Liệu pháp ánh sáng Cơ chế hoạt động của ánh sáng là làm giảm số lượng tế bào T, chủ yếu là trong thượng bì. 1. UVB: NB-UVB phổ hẹp (310-331 nm) và BB-UVB phổ rộng (290-320nm).  Liều: liều sử dụng từ 50-75 % liều đỏ da thấp nhất (MED). Điều trị cho tới khi khỏi hoàn toàn hoặc tới kết quả tốt nhất.  Tác dụng phụ: tác động hủy hoại do ánh sáng, phát ban đa dạng do ánh sáng, lão hóa da, ung thư da…  Chống chỉ định: các bệnh nhạy cảm ánh sáng, các loại thuốc tăng nhạy cảm ánh sáng, ung thư da…  Hiệu quả: cho kết quả tốt hơn khi kết hợp với hắc ín, anthralin hoặc với điều trị toàn thân.  NB-UVB có ưu thế hơn so với BB-UVB cả về hiệu quả, thời gian tái phát và độ an toàn.
  • 28. Liệu pháp ánh sáng 2. PUVA: psoralen và UVA.  Liều: 8-methoxypsoralen 0,6mg/kg uống 1h trước khi chiếu UVA. UVA: 0.5-2 J/cm2, phụ thuộc vào type da, 2 lần/tuần, tăng dần lên 20%/tuần cho tới ngưỡng 15J/cm2.  Hiệu quả: hiệu quả cao hơn UVB. Nếu kết hợp với retinoids uống có thể giảm liều UVA. Khuyến cáo tổng liểu không quá 200 lần điều trị hoặc 2000J / cm2.  Tác dụng phụ: tác động hủy hoại do ánh sáng, lão hóa da, ung thư da, tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khi đi ra ngoài nắng.  Chống chỉ định: - Tuyệt đối: các bệnh nhạy cảm ánh sáng, ung thư da, phụ nữ đang cho con bú. - Tương đối: phụ nữ có thai, trẻ em dưới 10 tuổi, thuốc tăng nhạy cảm ánh sáng, có bệnh nặng kèm theo.
  • 29. Liệu pháp ánh sáng 3. Excimer laser:  Ưu điểm là có thể chiếu ánh sáng liều tới 2-6 MED (UVB là 50-75% MED) trực tiếp tới các sang thương vẩy nến. Điều trị 2 lần/tuần.  Trong 1 nghiên cứu trên 124 bệnh nhân vẩy nến, có 72 % bệnh nhân cho kết quả điều trị thấp nhất là sạch 75% thương tổn sau 6,2 lần điều trị.  Sử dụng để điều trị các mảng vẩy nến mãn tính trên khuỷu tay và đầu gối thông thường ít đáp ứng với các thuốc và phương pháp điều trị khác.
  • 30. Điều trị toàn thân 1. Methotrexate: rất hiệu quả trong điều trị vẩy nến mảng mãn tính và các các thể vẩy nến nặng khác như đỏ da toàn thân và vẩy nến mủ, vẩy nến khớp.  Cơ chế hoạt động: ức chế dihydrofolate reductase (DHFR)→ức chế tổng hợp purine và pyrimidine. Ức chế tăng sinh thượng bì. Ở liều thấp ức chế in vitro tăng sinh tế bào lymphô.  Liều: 0.1-0.3 mg/kg/tuần, tối đa là 25-30 mg/tuần. Cần giảm liều dần trước khi kết thúc điều trị.  Tác dụng phụ: gây độc gan, nếu dùng lâu ngày có thể dẫn tới xơ gan. Gây quái thai hoặc thai chết lưu. Ức chế tủy sinh. Phản ứng dị ứng da nặng. Nhiễm trùng cơ hội. Viềm thành phế nang ở phổi. Loét da và niêm mạc. (Sử dụng acid folic 1-5mg/ngày sẽ làm giảm các tác dụng phụ mà không ảnh hưởng đến hiệu quả điều
  • 31. Điều trị toàn thân Methotrexate:  Chống chỉ định: - Tuyệt đối: phụ nữ có thai, đang cho con bú. - Tương đối: suy gan, thận, viêm gan.  Cần theo dõi công thức máu và chức năng gan. Khi tổng liều đạt 1.5g cần làm sinh thiết gan. Có thể sử dụng XN procollagen peptide type III để tầm soát xơ gan, tuy nhiên FDA hiện vẫn chưa cho phép sử dụng XN này tại Mỹ.  Trong trường hợp quá liều cần cho uống hoặc truyền 20 mg leucovorin (folinic acid) và nhắc lại mỗi 6 giờ.  Một số loại thuốc như kháng viêm nonsteroids và sulfonamides khi kết hợp sẽ làm tăng độc tính của methotrexate.
  • 32. Điều trị toàn thân 2. Acitretin: retinoid hệ thống thế hệ hai. Hiệu quả cao trong điều trị vẩy nến đỏ da toàn thân và vẩy nến mủ.  Cơ chế: gắn kết với các thụ thể retinoic acid, có tác dụng bình thường hóa quá trình biệt hóa tế bào thượng bì và tăng sinh thượng bì.  Liều: bắt đầu từ 25 mg/ngày và tăng liều dần cho tới khi đáp ứng và duy trì ở liều 25-50 mg/ngày.  Tác dụng phụ: gây độc gan, tăng lipid máu, rụng tóc, quái thai hoặc thai chết lưu, chứng tăng sinh xương, viêm móng, tổn thương da và niêm mạc.  Chống chỉ định tuyệt đối: phụ nữ có thai, cho con bú hoặc nữ ở độ tuổi sinh đẻ trong thời gian 3 năm sau khi ngưng thuốc.  Cần theo dõi chức năng gan, thận, công thức máu, lipids máu, test mang thai hàng tháng.  Có thể điều trị kết hợp với PUVA và UVB để tăng hiệu quả và giảm tác dụng phụ. (Bệnh thường tái phát 2 tháng sau khi ngưng điều trị.)
  • 33. Điều trị toàn thân 3. Cyclosporin A: điều trị hiệu quả cao (tới 90%) các thể vẩy nến nặng như đỏ da toàn thân và vẩy nến móng.  Cơ chế: gắn kết với cyclophilin, ức chế calcineurin, làm giảm tác động của NF-AT(yếu tố hạt nhân trong các tế bào T-kích hoạt), kết quả ức chế IL-2 và các cytokines khác.  Liều: 2.5 - 5mg/kg, giảm liều dần trước khi kết thúc điều trị.  Tác dụng phụ: gây độc thận, tăng huyết áp, ức chế miễn dịch, tăng nguy cơ ung thư da, đặc biệt nếu sử dụng trước khi điều trị với PUVA.  Chống chỉ định tuyết đối: tăng huyết áp không kiểm soát được, bất thường chức năng thận, tiền căn hoặc đang có u ác tính.  Cần theo dõi: huyết áp, công thức máu, nước tiểu thường quy, chức năng gan, thận, acid uric, lipids.
  • 34. Điều trị toàn thân 4. Điều trị sinh học: biologic treatments.  Hiệu quả điều trị cao tương đương với Methotrexate nhưng không gây độc gan, tuy nhiên đắt tiền, nguy cơ ức chế miễn dịch và nhiều tác dụng phụ khác đang được nghiên cứu. Được khuyến cáo sử dụng trong các thể vẩy nến nặng không đáp ứng với điều trị hoặc có chống chỉ định với Methotrexate.  Có 3 type: recombinant human cytokines (cytokines tổng hợp của người), fusion protein (protein liên kết) và monoclonal antibodies (kháng thể đơn dòng).
  • 35. Tiêu chuẩn nhập viện - Vảy nến đỏ da toàn thân - Vảy nến mủ toàn thân - Vảy nến khớp (có thể hội chẩn chuyên khoa nội khớp) - Vảy nến mảng diện tích rộng > 30%
  • 36. Giáo dục sức khỏe - Chế độ ăn hợp lý, ngủ đủ giấc. - Tránh các yếu tố nguy cơ. - Phát hiện sớm biến chứng khớp, đỏ da toàn thân, các bệnh lý kèm theo. - Bỏ thuốc lá, rượu bia. - Giảm stress. - Tuân thủ chỉ định điều trị của bác sĩ
  • 37. Kết luận  Bệnh vẩy nến là 1 bệnh hệ thống với tổn thương đặc trưng ở da  mãn tính, thường xuyên tái phát,  nguyên nhân phức tạp, còn nhiều điều chưa rõ ràng,  Vì vậy, cho đến nay việc tìm kiếm những phương pháp mới điều trị bệnh vẩy nến với hiệu quả cao và không có tác dụng phụ vẫn còn là 1 vấn đề bức xúc, cần được quan tâm, nghiên cứu và giải quyết.