SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
CHI NHÁNH HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN :VŨ THU THẢO
MÃ SINHH VIÊN :A18987
CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
CHI NHÁNH HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN :VŨ THU THẢO
MÃ SINHH VIÊN :A18987
CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH
GVHD :THS. VŨ LỆ HẰNG
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
Lời cảm ơn
Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại
học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng nhất để em có thể hoàn
thành khoá luận của mình. Và đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Vũ Lệ Hằng,
cô giáo hướng dẫn khoá luận của em, đã ủng hộ, động viên và tận tình giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khoá luận này.
Do những hạn chế về thời gian, về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của bản
thân nên khóa luận không tránh khỏi có những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong nhận được
ý kiến đóng góp từ các thầy cô.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều
thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Vũ Thu Thảo
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ
ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Vũ Thu Thảo
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................................1
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại..................................................................................1
1.2. Tổng quan về tín dụng.............................................................................................................1
1.2.1. Khái niệm tín dụng ......................................................................................1
1.2.2. Phân loại tín dụng .......................................................................................2
1.2.3. Vai trò của tín dụng.....................................................................................3
1.3. Tổng quan về rủi ro tín dụng .................................................................................................5
1.3.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng........................................................5
1.3.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng .............................................................................6
1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng.............................................................................7
1.3.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ......................................................................8
1.3.5. Tác động của rủi ro tín dụng.....................................................................10
1.4. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng................................................................................12
1.4.1. Khái niệm ...................................................................................................12
1.4.2. Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM..................................12
1.4.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng.............................................................13
1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá RRTD .....................................................................20
1.4.5. Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng .......................................................22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI...................24
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội..............24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Hàng Hải chi nhánh Hà Nội ....................................................................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng
TMCP Hàng Hải chi nhánh Hà Nội (MSB-HN)....................................................26
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội...................28
2.2.1. Hoạt động huy động vốn ...........................................................................28
2.2.2. Hoạt động cho vay .....................................................................................31
2.2.3. Hoạt động khác..........................................................................................35
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội ................37
2.3.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại MSB-HN ..................................................37
2.3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội
42
2.3.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh
Hà Nội 50
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI....................56
3.1. Cơ hội và thách thức của Maritimebank chi nhánh Hà Nội trong điều kiện hội nhập
56
3.1.1. Cơ hội trong điều kiện hội nhập ...............................................................56
3.1.2. Thách thức trong điều kiện hội nhập .......................................................57
3.2. Định hướng phát triển của Maritimebank chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới....59
3.2.1. Môi trường chung tại Việt Nam................................................................59
3.2.2. Điểm mạnh, điểm yếu của Maritimebank chi nhánh Hà Nội .................61
3.2.3. Định hướng phát triển trong thời gian tới................................................64
3.3. Một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả quản trị............65
3.3.1. Nâng cao trình độ cán bộ ..........................................................................65
3.3.2. Cải thiện chính sách tín dụng...................................................................66
3.3.3. Cải thiện quy trình tín dụng......................................................................68
3.3.4. Khai thác hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng ..........................69
3.3.5. Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát hạn chế rủi ro tín dụng.................69
3.3.6. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng..........70
3.3.7. Xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi................................................................71
3.3.8. Phát triển công nghệ ngân hàng...............................................................72
Thang Long University Library
Danh mục viết tắt
Kí hiệu Tên đầy đủ
MSB Maritimebank
MSB-HN Maritimebank Chi nhánh Hà Nội
HSC Hội Sở Chính
RRTD Rủi ro tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TCKT Tổ chức kinh tế
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
TMCP Thương mại cổ phần
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NQH Nợ quá hạn
Danh mục bảng biểu, sơ đồ
Bảng 2.1. Tình hình cho vay tại MSB-HN (2011-2013)....................................................32
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng tại MSB-HN (2011-2013).....................35
Bảng 2.3. Dư nợ tín dụng theo nhóm tại MSB-HN (2011-2013).......................................39
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá RRTD tại MSB-HN (2011-2013) ..............................41
Bảng 2.5. Xếp hạng mức độ rủi ro của KHDN tại MSB-HN.............................................45
Bảng 2.6. Xếp hạng mức độ rủi ro đối với KHCN tại MSB-HN.......................................47
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của MSB-HN (2011-2013) .....................30
Biểu đồ 2.2. Dư nợ cho vay của MSB-HN (2011-2013)....................................................31
Biểu đồ 2.3. Dư nợ theo đối tượng khách hàng tại MSB-HN (2011-2013).......................33
Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay theo loại tiền tại MSB-HN (2011-2013) ...............................34
Biểu đồ 2.5. Nợ xấu tại MSB-HN (2011-2013) .................................................................40
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị RRTD ..................................................................................13
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của MSB-HN (2011-2013) .................................28
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài
Theo đà phát triển của toàn nền kinh tế, ngành Ngân hàng Việt Nam cũng đã phát
triển nhanh chóng trong những năm gần đây. Điều này thể hiện rõ rệt ở khối lượng tài sản
trong các bản cân đối kế toán của mỗi ngân hàng cũng như số lượng các ngân hàng, chi
nhánh ngân hàng nhanh chóng tăng nhanh trên phạm vi toàn quốc. Khối lượng tài sản của
ngành ngân hàng đã tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn nhiều so với các hoạt động kinh tế
bình thường. Đặc biệt, các khoản vay ngân hàng thương mại tăng 30% mỗi năm trong
năm 2010 - 2013, trong khi GDP chỉ tăng 6-7% mỗi năm. Ngân hàng thông qua vai trò tín
dụng của mình, làm trung gian kinh tế, đã có những đóng góp tích cực, đóng vai trò quan
trọng giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện, tạo đà để nền kinh tế
nước nhà phát triển cũng như hội nhập với nền kinh tế Thế giới
Với vai trò quan trọng của mình, hoạt động tín dụng của ngành ngân hàng nói chung
hay ngân hàng thương mại nói riêng chưa bao giờ là vấn đề đơn giản. Nó lại càng phức
tạp hơn mỗi khi có những biến động của nền kinh tế vĩ mô hay vi mô. Trong rất nhiều khó
khăn thì rủi ro tín dụng luôn là vấn đề mà ngân hàng phải đối mặt. Rủi ro tín dụng không
chỉ gây thiệt hại về tài sản cho mỗi ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín của bản thân
ngân hàng đó cũng như của toàn hệ thống ngân hàng. Nếu những rủi ro này không được
xử lý kịp thời, có thể dẫn tới hiện tượng dây chuyền mất khả năng thanh toán. Đó là sự
sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng và doanh nghiệp trong toàn nền kinh tế.
Nhận thức được một trong những nhiệm vụ quan trọng của hệ thống ngân hàng
thương mại là bên cạnh việc mở rộng tín dụng phải có các biện pháp hữu hiệu để nhận
biết, phòng ngừa và hạn chế các rủi ro trong hoạt động tín dụng, làm lành mạnh hoá các
hoạt động của ngân hàng, em đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp
của mình với hy vọng hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm góp phần
vào việc sử dụng vốn có hiệu quả, mang lại lợi ích chung cho ngành ngân hàng và góp
phần vào lợi ích xã hội.
II. Mục đích nghiên cứu
Khóa luận này nhằm nghiên cứu những vấn đề cơ bản:
 Tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.
 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Hà
Nội.
 Đưa ra những đóng góp, giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu là vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011-2013.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp: thống kê, phân tích, so sánh được sử dụng trong khóa luận.
V. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương:
 Chương 1: Tổng quan về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân
hàng thương mại.
 Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Chi nhánh Hà Nội
 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế hiện đại. Nó là một
trong những kết quả của cuộc Cách mạng công nghiệp và là con đẻ của nhu cầu kinh tế.
Sự hiện diện của Ngân hàng là rất hữu ích cho các hoạt động kinh tế và tiến bộ công
nghiệp của đất nước
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM nhưng cốt lõi
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch
vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về
sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.2. Tổng quan về tín dụng
1.2.1. Khái niệm tín dụng
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tưởng – tín nhiệm).
Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tuỳ theo góc độ nhìn nhận của mỗi người
mà tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
 Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ, tín dụng là sự chuyển dịch quỹ cho vay từ
người cho vay sang người đi vay.
 Xét trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hoàn trả.
 Tín dụng ở nghĩa hẹp được hiểu như một số tiền cho vay mà các định chế tài
chính cung cấp cho khách hàng.
Tuy nhiên, xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng
được hiểu như sau: Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa)
giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn
trả với các đặc trưng sau:
2
 Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho
vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản).
 Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản cho
người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng người đi vay sẽ
trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
 Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời hạn sử
dụng thỏa thuận
 Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cho vay - phần lớn hơn này
là lợi tức.
1.2.2. Phân loại tín dụng
Tùy mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu của quản trị mà người ta chia tín dụng ngân hàng
thành các loại khác nhau:
 Xét theo mục đích
Tín dụng ngân hàng gồm:
 Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay liên quan đến việc
mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa, đất đai, bất động sản trong lãnh vực
công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
 Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lãnh vực công nghiệp, thương mại và dịch
vụ.
 Cho vay nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất như cho vay
để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,
thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu.
 Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty
tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các công
ty tài chính khác.
 Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật
dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời
sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
Thang Long University Library
3
 Cho thuê: Cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành và
cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó
chủ yếu là máy móc thiết bị.
 Xét theo thời hạn
 Cho vay ngắn hạn: Là loại vay có thời hạn đến 12 tháng.
 Cho vay trung hạn: Là loại vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm
 Cho vay dài hạn: Là loại vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên
đến 20-30 năm tùy thuộc vào dự án và giấy phép đầu tư. Một số trường hợp cá
biệt có thể lên tới 40 năm.
 Xét theo tài sản đảm bảo
 Cho vay không tài sản đảm bảo: Là loại vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào mức độ tín
nhiệm và uy tín của khách hàng, năng lực tài chính của khách hàng, phương án
vay hiệu quả và khả thi.
 Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản đảm bảo như
thế chấp, cầm cố bằng tài sản của khách hàng, hoặc phải có sự bảo lãnh cầm cố,
thế chấp bằng tài sản của người thứ ba, hay cho vay bằng tài sản hình thành từ
vốn vay.
 Xét theo phương thức hoàn trả
 Cho vay có thời hạn: Là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn cụ thể trong hợp
đồng.
 Cho vay không thời hạn: Là loại cho vay mà ngân hàng có thể yêu cầu người đi
vay trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.3. Vai trò của tín dụng
 Tín dụng là công cụ thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng và góp phần điều tiết
vĩ mô nền kinh tế
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển
vốn trong nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn
4
nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và
có thể giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn hình
thành vốn của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
xuất để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
 Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn
Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn tập trung sản xuất của tín dụng Ngân
hàng đã thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao cấp cũ. Bằng cách tập trung vốn
vào kinh doanh giúp cho các hộ có điều kiện để mở rộng sản xuất, làm cho sản xuất kinh
doanh có hiệu quả hơn, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế và đồng thời Ngân hàng
cũng đảm bảo hạn chế được rủi ro tín dụng.
Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, Ngân hàng quan tâm
đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy Ngân hàng sẽ thúc đẩy
các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho
sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó hộ sản xuất biết phải tập trung vốn như thế nào để
sản xuất góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn.
 Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội
Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền
tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế trọng điểm trong mỗi
giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự chi phối trực tiếp của chính
sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển
tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh
doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn.
 Tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện một chế
độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn vay ngân
hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực hiện thanh toán
lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy định ràng buộc trách nhiệm,
nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng như là vấn đề tài chính.
Thang Long University Library
5
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải quan tâm
đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
 Tín dụng góp phần tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt động
trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu vực và thế
giới. Tín dụng ngân hàng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực
để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa, mở rộng sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy mô và chất lượng
của thị trường thế giới.
 Tín dụng góp phần thực hiện chính sách xã hội
Trong những năm qua, việc thành lập tín dụng chính sách xã hội được đánh giá là
một giải pháp sáng tạo, có tính nhân văn sâu sắc và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam,
góp phần quan trọng thực hiện các chủ trương, chính sách mà Đảng và Nhà nước ta đã đề
ra về giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm an sinh xã hội... Tuy
nhiên, nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội chưa thực sự ổn định, cơ cấu chưa hợp lý,
chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế; chất lượng tín dụng chưa đồng đều. Một vấn đề đáng
lo ngại khác là một số cấp ủy Đảng, chính quyền chưa thực sự vào cuộc, chưa quan tâm
đúng mức tới hoạt động tín dụng chính sách xã hội.
1.3. Tổng quan về rủi ro tín dụng
1.3.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của
ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi
phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả được nợ của người đi vay đối với người
cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Luôn là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp
nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. Bất kỳ một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín
dụng. Ngoài ra, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng. Các định nghĩa khá
đa dạng, có thể rút ra các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:
 Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp
đồng, bao gồm lỗ hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán.
6
 Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm
giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ,
hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
 Đối với các nước đang phát triển (như ở Việt Nam), các ngân hàng thiếu đa dạng
trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì
vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy
nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ
quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với
nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng
lớn). Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ hoàn toàn
được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra.
1.3.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm của rủi
ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
 Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển
giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng
gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa
dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa
và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên
nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa
phù hợp.
 Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân
hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ,
điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng.
Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được
lợi nhuận tương ứng
Thang Long University Library
7
1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại RRTD, việc phân loại RRTD tùy thuộc vào mục đích
nghiên cứu, phân tích. Đối với hệ thống NHTM thì việc phân loại RRTD có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong việc thiết lập chính sách, quy trình, thủ tục và cả mô hình tổ chức
quản trị và điều hành nhằm bảo đảm nhận biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân biệt
trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, giữa các khâu trong toàn bộ quá trình tác nghiệp
thẩm định, cấp tín dụng, giám sát thu hồi nợ và xử lý khoản nợ nếu nó có dấu hiệu không
bình thường. Thực tế cho thấy sự phân chia trách nhiệm càng rõ ràng, càng cụ thể, sẽ giúp
cho quá trình quản lý RRTD có hiệu quả.
 Căn cứ vào nguyên nhân
 Rủi ro đạo đức là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi cuộc giao dịch
diễn ra.
 Rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch là do thông tin không cân xứng tạo ra trước khi
cuộc giao dịch diễn ra.
 Căn cứ vào mức độ tổn thất
 Rủi ro đọng vốn là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến thời hạn mà ngân hàng vẫn
chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng, kém lỏng và ảnh
hưởng đến ngân hàng trên hai phương diện:
 Gặp khó khăn trong việc thanh toán cho khách hàng.
 Ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng.
 Rủi ro mất vốn là rủi ro khi người vay không có khả năng trả được nợ theo hợp
đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý
tài sản của doanh nghiệp. Rủi ro mất vốn sẽ làm:
 Tăng chi phí do nợ khó đòi tăng, chi phí quản lý, chi phí giám sát cũng tăng
 Giảm lợi nhuận do các khoản dự phòng gia tăng cho những khoản vốn mất đi.
 Căn cứ theo đối tượng sử dụng
 Rủi ro khách hàng cá thể: RRTD xảy ra đối với đối tượng khách hàng là cá nhân,
 Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính: RRTD xảy ra đối với khách
hàng là công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính,
8
 Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: RRTD xảy ra đối với từng quốc gia, đối với
hoạt động vay nợ, viện trợ.
 Căn cứ vào tính tổng thể
 Rủi ro giao dịch: là một rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do hạn chế trong quá
trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao
gồm: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
 Rủi ro danh mục: là rủi ro mà phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
 Căn cứ vào giai đoạn phát sinh
 Rủi ro trước khi cho vay: rủi ro xảy ra khi ngân hàng phân tích, đánh giá sai về
khách hàng dẫn đến cho vay các khách hàng không đủ điều kiện đảm bảo khả
năng trả nợ trong tương lai.
 Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng. Các
nguyên nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm:
 Việc giải ngân không đúng tiến độ.
 Không cập nhật thông tin khách hàng thường xuyên.
 Không dự báo được rủi ro tiềm năng.
 Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro này xảy ra khi mà cán bộ tín dụng không nắm
được tình hình sử dụng vốn vay, khả năng tài chính tương lai của khách hàng.
1.3.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
 Do khách hàng
 Chậm trễ hoặc gây khó khăn, cản trở đối với các ngân hàng trong quá trình kiểm
tra định kỳ hoặc đột xuất về mục đích vay vốn, sản xuất kinh doanh của khách
hàng;
 Các báo cáo tài chính trình cho ngân hàng mà không có lời giải thích minh bạch;
 Đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ nhiều lần vì những lý do không
biết hoặc không có cơ sở thuyết phục;
 Chậm thanh toán lãi, gốc hoặc không thể trả gốc đầy đủ;
Thang Long University Library
9
 Sự giảm bất thường trong số dư tiền gửi tại các ngân hàng, doanh thu không
thường xuyên lưu thông qua tài khoản ngân hàng và thường rút tiền mặt từ tài
khoản ngân hàng;
 Các khoản nợ quá hạn phát sinh do khách hàng không đủ khả năng hoặc không
muốn hoàn lại tiền, hoặc do chậm hơn dự kiến tiêu thụ, thu hồi nợ;
 Tăng số lượng các khoản vay hoặc yêu cầu cho vay vượt trên nhu cầu dự kiến;
 Không đủ điều kiện tài sản thế chấp, sự suy giảm giá trị tài sản thế chấp trong vay
hoặc tài sản đi thuê, bán, trao đổi hoặc biến mất không còn tồn tại;
 Có dấu hiệu cho thấy khách hàng tìm kiếm làm việc tài trợ vốn từ các nguồn
khác, đặc biệt là từ các đối thủ cạnh tranh của các ngân hàng;
 Có những dấu hiệu mà khách hàng mong đợi nguồn thu nhập bất thường khác
hơn là từ các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động được đề xuất trong phương án
vay vốn;
 Có những dấu hiệu của nhiều tài khoản sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư
dài hạn;
 Chấp nhận quỹ giá cao cho tất cả các điều kiện
 Do phương pháp quản lý của khách hàng
Rủi ro xảy ra khi khách hàng có sự thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản
trị hoặc ban điều hành. Hệ thống quản trị và ban điều hành luôn bất đồng về mục đích,
quản trị điều hành độc đoán, hoặc ngược lại quá phân tán, việc lập kế hoạch không đầy
đủ, quản lý có tính gia đình, có tranh chấp trong quá trình quản lý.
 Khoảng cách đáng kể giữa doanh thu thực tế hoặc dòng tiền và mức dự kiến trong
đơn xin vay tiền;
 Thay đổi bất thường trong cấu trúc vốn và tài sản của khách hàng, những thay đổi
trong tỷ lệ thanh khoản;
 Tăng chi phí bất hợp lý như: chi phí quảng cáo, chi phí bán hàng, ...
 Thường xuyên thay đổi nhân sự chủ chốt trong việc quản lý và hoạt động của
khách hàng;
 Tham gia hợp đồng mua bán với giá trị kinh tế lớn;
 Suy giảm chất lượng sản phẩm và thu hẹp thị phần;
10
 Chậm và thiếu phản ứng linh hoạt của doanh nghiệp trước những thay đổi trong
điều kiện thị trường.
 Do chính sách tín dụng ngân hàng
 Hồ sơ tín dụng không đầy đủ theo yêu cầu của pháp luật và ngân hàng;
 Đánh giá mức độ rủi ro trong phân loại khách hàng không chính xác: nâng cao
năng lực tài chính của khách hàng trong quá trình đánh giá, trốn nợ xấu của khách
hàng, hoặc cho phép khách hàng vay cho mục đích sai trái;
 Tín dụng tăng trưởng quá nhanh, vượt quávkhả năng quản lý cũng như vốn của
ngân hàng;
 Điều kiện nhập nhằng trong các hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh vay vốn
hoặc thanh toán tiến độ của từng khoản vay không được xác định rõ ràng;
 Chính sách tín dụng cấp cho khách hàng là quá cứng nhắc hoặc lỏng, tạo cơ hội
cho nhân viên và khách hàng thông đồng;
 Cung cấp tín dụng cho phần lớn các khách hàng không phân khúc khách hàng tối
ưu;
 Có xu hướng cạnh tranh quá mức, chẳng hạn như lãi suất giảm, giá dịch vụ và
chiến lược thực hiện để "giữ chân" khách hàng với các khoản vay mới, thậm chí
có khả năng cho vay có nguy cơ cao để ngăn các khách hàng giao dịch với các
ngân hàng đối thủ cạnh tranh khác.
1.3.5. Tác động của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và đã gây ra những hậu
quả nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia,
thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
 Đối với ngân hàng bị rủi ro
Do không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các loại phí) làm cho nguồn vốn ngân hàng bị
thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho
lợi nhuận bị giảm sút, thậm chí nếu trầm trọng hơn thì có thể bị phá sản.
 Đối với hệ thống ngân hàng
Hoạt động của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân
hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy nếu một ngân
Thang Long University Library
11
hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản thì
sẽ có những tác động dây chuyền ảnh hưởng xấu các ngân hàng và các bộ phận kinh tế
khác. Nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính phủ thì tâm lý sợ mất tiền
sẽ lây lan đến toàn bộ người gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các NHTM làm cho
các ngân hàng khác vô hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
 Đối với khách hàng của ngân hàng
Khi ngân hàng xảy ra rủi ro tín dụng sẽ làm khách hàng mất lòng tin vào ngân hàng,
ngân hàng mất đi một lượng khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng. Hơn nữa,
sẽ làm mất hình ảnh và uy tín của ngân hàng đối với khách hàng khiến cho khách hàng ồ
ạt đến rút tiền ra khỏi hệ thống ngân hàng, không mở tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền
gửi tiết kiệm…tại ngân hàng đó nữa mà chuyển sang ngân hàng khác tốt hơn.
Đối với hoạt động cho vay, khi xảy ra RRTD thì khách hàng vay vốn của ngân hàng
phải chịu lãi suất cao, làm tăng chi phí sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn giảm, lợi
nhuận giảm, doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả dẫn đến khả năng phá sản doanh
nghiệp.
 Đối với nền kinh tế
Ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và bơm tiền cho
nền kinh tế. Vì vậy, rủi ro tín dụng gây nên sự phá sản một ngân hàng sẽ làm cho nền
kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng trệ, mất bình ổn về quan hệ
cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất
ổn…
Tín dụng ngân hàng làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống ngân hàng
– tài chính quốc gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.
Như vậy, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở các mức độ
khác nhau: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phòng, không
thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn gốc và lãi vay, nợ
thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài
không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh
tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân
hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro
trong cho vay.
12
1.4. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng
1.4.1. Khái niệm
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính
sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đạt được mục tiêu an
toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.
Kiểm soát RRTD ở mức có thể chấp nhận là việc NHTM tăng cường các biện pháp
phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp NQH, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm tăng
doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt được hiệu quả trong kinh
doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn. “Hiệu quả quản lý RRTD là một bộ phận
quan trọng trong cách tiếp cận rủi ro tổng thể và được coi là vai trò cốt tử cho sự thành
công của ngân hàng trong dài hạn.” (Basel Committee on Banking Supervation, 2000).
Tóm lại, có thể đề cập khái niệm quản trị RRTD ở các góc độ khác nhau nhưng
bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ của quản trị học, chúng ta có thể diễn giải
khái niệm: Quản trị RRTD là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển
khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hóa lợi
nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.
1.4.2. Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM
Thứ nhất, do quá trình tự do hóa, nới lỏng quy định trong hoạt động ngân hàng trên
phạm vi toàn thế giới. Trong những thập kỷ gần đây, xu hướng toàn cầu hóa, tự do hóa
kinh tế, đề cao cạnh tranh đã trở thành phổ biến. Khi gia tăng cạnh tranh cũng đồng nghĩa
với rủi ro và phá sản gia tăng. Trong lĩnh vực ngân hàng, cạnh tranh làm cho chênh lệch
lãi suất biên ngày càng giảm xuống. Tác động này làm cho các ngân hàng ngày càng có
xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm lợi nhuận, trong đó mở rộng
quy mô tín dụng đồng nghĩa với việc RRTD cũng có nguy cơ gia tăng. Bên cạnh đó, quy
luật đào thải của cạnh tranh sẽ làm tăng mức độ phá sản của các khách hàng của ngân
hàng kéo theo sự thiệt hại cho ngân hàng.
Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo xu hướng đa năng
phức tạp, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng với xu hướng hội nhập cạnh tranh gay
gắt, vừa tăng thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới. Trong lĩnh vực tín dụng các sản
phẩm tín dụng có bước phát triển mạnh mẽ, vượt xa so với sản phẩm tín dụng truyền
thống. Các sản phẩm tín dụng dựa trên cơ sở của sự phát triển công nghệ như thẻ tín
dụng, cho vay cá thể…luôn chứa đựng rủi ro mới. Nhưng dưới áp lực của cạnh tranh thì
Thang Long University Library
13
việc mở rộng và đa dạng hóa sản phẩm cũng như phạm vi của hoạt động tín dụng trở nên
cấp thiết hơn, mang ý nghĩa sống còn với các ngân hàng. Với sự đa dạng phức tạp của sản
phẩm tín dụng cũng như RRTD càng đòi hỏi quản trị RRTD phải được chú trọng, nâng
cấp tương xứng.
Thứ ba, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá trình
chuyển đổi như Việt Nam, thì môi trường kinh tế chưa ổn định, hệ thống pháp luật đang
xây dựng, mức độ minh bạch của thông tin thấp, thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi
ro hơn, vì vậy việc bắt tay ngay từ đầu thực hiện tốt công tác quản trị RRTD là một công
việc tối quan trọng.
1.4.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị RRTD
Theo sơ đồ 1.1, mặc dù quy trình quản trị rủi ro được phân thành 4 giai đoạn, nhưng
các khâu trong quy trình này lại luôn có mối liên hệ gắn bó với nhau và tạo thành một chu
trình khép kín để đảm bảo kiểm soát được rủi ro theo mục tiêu đã đề ra. Cụ thể các giai
đoạn như sau:
1.4.3.1. Nhận biết RRTD
Đây là việc làm của bản thân NHTM. Một số quan điểm cho rằng ngân hàng nhìn
nhận từ phía khách hàng vay vốn để nhận biết rủi ro qua các dấu hiệu báo trước. Nhưng
Nhận biết
RRTD
Đo lường
RRTD
Ứng phó
RRTD
Kiểm soát và
xử lý RRTD
14
tác giả không quan niệm như vậy, ngân hàng phải nhìn nhận từ chính mình để thấy nguy
cơ rủi ro có thể xảy ra. Do đó, công việc quản lý RRTD sẽ được xét trên hai góc độ từ
phía ngân hàng và phía khách hàng.
 Về phía ngân hàng
RRTD được thể hiện qua NQH, nợ xấu, và dự phòng rủi ro, do đó, khi các yếu tố
này có xu hướng thiên lệch như: quy mô tín dụng tăng quá nhanh vượt quá khả năng quản
lý của ngân hàng, hay là cơ cấu tín dụng tập trung quá mức vào một ngành, một lĩnh vực
rủi ro hoặc là các chỉ tiêu NQH, nợ xấu có dấu hiệu vượt quá ngưỡng cho phép, dự phòng
rủi ro được sử dụng hết, ngân hàng đứng trước nguy cơ rủi ro.
 Về phía khách hàng
Khi khách hàng có những dấu hiệu khó có khả năng trả được nợ, tình hình tài chính
xấu, nguy cơ rủi ro sẽ xảy ra. Lúc đó, ngân hàng cần nhận biết được khả năng xảy ra rủi
ro để ra quyết định kịp thời.
Do đó, để nhận biết rủi ro, những công việc mà ngân hàng cần phải làm:
 Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: phân tích chung toàn bộ danh mục
của ngân hàng để nhận biết những rủi ro về quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, về
loại tiền. Cần kết hợp với dự báo kinh tế vĩ mô để đánh giá rủi ro chung của toàn
bộ danh mục tín dụng.
 Phân tích đánh giá khách hàng:
 Phân tích đánh giá khách hàng nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng
khách hàng, từng khoản nợ cụ thể.
 Phân tích đánh giá khách hàng được thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc khách
hàng, phân tích trong quá trình cho vay và phân tích sau khi cho vay.
 Để có thể phân tích đánh giá khách hàng, cần thu thập thông tin về khách hàng
có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay. Hiện nay, việc khai thác thông
tin về khách hàng thường dựa vào báo cáo tài chính trong những năm gần đây
của khách hàng. Bên cạnh việc thu thập thông tin từ khách hàng, cần thu thập
thông tin về đối tác của khách hàng, từ những ngân hàng mà ngân hàng có
quan hệ từ cơ quan quản lý khách hàng, từ Trung tâm phòng ngừa rủi ro.
Nội dung phân tích khách hàng theo các chỉ tiêu định lượng và định tính để có
những kết luận chính xác về tình trạng của khách hàng.
Thang Long University Library
15
1.4.3.2. Đo lường RRTD
 Đo lường rủi ro khoản vay
EL = PD x LGD x EAD
(Nguồn: Basel II)
Trong đó:
 EL (Expected Loss) là tổn thất dự kiến.
 PD (Probability of default) là xác suất vỡ nợ của khách hàng/ngành hàng đó là
bao nhiêu.
 LGD (Loss Given Default) là tỷ trọng % số dư rủi ro ngân hàng sẽ bị tổn thất khi
khách hàng không trả được nợ.
 EAD (Exposure at Default) là số dư nợ vay (và tương đương) của khách hàng/
ngành hàng khi xảy ra vỡ nợ.
Với PD, LGD và EAD là hai yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu tưởng chừng rất
định tính mà các ngân hàng thường xuyên nhắc đến trong quyết định cấp tín dụng, là khả
năng trả nợ và mong muốn trả nợ của khách hàng đã được lượng hóa cụ thể. Và cũng nhờ
PD, LGD và EAD, hàng trăm, hàng chục các nhân tố có tác động đến khách hàng cũng
như các khoản tín dụng cấp cho họ đã được tóm tắt, phản ánh chỉ qua ba cấu phần rủi ro
đó.
Quan trọng hơn, dựa trên kết quả tính toán PD, LGD và EDA, các ngân hàng sẽ phát
triển các ứng dụng trong quản lý RRTD trên nhiều phương diện, mà các ứng dụng chính
bao gồm: tính toán, đo lường RRTD, đo lường tổn thất.
 Mô hình điểm số Z
Đây là mô hình dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn.
Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người vay
và phụ thuộc vào:
 Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.
 Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình điểm như sau:
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5
Trong đó:
16
X1 = Hệ số vốn lưu động/ tổng tài sản
X2 = Hệ số lãi chưa phân phối/ tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/ tổng tài sản
X4 = Hệ số giá thị trường của tổng vốn sở hữu/ giá trị hạch toán của tổng nợ
X5 = Hệ số doanh thu/ tổng tài sản
Trị số Z càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z thấp
hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao.
Z < 1,81 : Khách hàng có khả năng rủi ro cao
1,81 < Z < 3 : Không xác định được
Z > 3 : Khách hàng không có khả năng vỡ nợ
Theo mô hình cho điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81
phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao.
Mô hình điểm số Z có kỹ thuật đo lường tương đối đơn giản. Tuy nhiên mô hình này
chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và không có rủi ro. Trong khi đó,
thực tế mức độ rủi ro tín dụng tiềm năng của mỗi khách hàng là khác nhau. Vả lại, yếu tố
thị trường cũng không được xét đến, đặc biệt là khi các điều kiện kinh doanh cũng như
điều kiện thị trường tài chính đang thay đổi liên tục như hiện nay. Và có các nhân tố quan
trọng nhưng cũng không được xét đến như: danh tiếng của khách hàng, mối quan hệ lâu
dài với ngân hàng, …sẽ làm cho mô hình điểm số Z có những hạn chế nhất định.
 Đo lường rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục được đánh giá qua các mô hình Value at Risk (Var), mô hình
Return at Risk ON Capital (RAROC), mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ theo Basel II.
Mô hình Var
Var của một danh mục tài sản được định nghĩa là khoản lỗ tối đa trong một thời gian
nhất định. Mô hình Var đánh giá mức độ rủi ro của danh mục theo 2 tiêu chuẩn: giá trị
danh mục đầu tư và khả năng chịu đựng rủi ro của nhà đầu tư.
Việc xác định Var được tiến hành theo các bước sau:
 Đánh giá giá trị các tài sản rủi ro của ngân hàng căn cứ vào việc phân tích xem
những tài sản nào chịu ảnh hưởng của RRTD;
 Phân tích mức biến động giá trị của các tài sản rủi ro;
Thang Long University Library
17
 Lựa chọn kỳ đánh giá;
 Lựa chọn độ tin cậy cho trước.
Mô hình RAROC
Mô hình RAROC thực chất là một phương pháp định lượng, đo lường mức độ sinh
lời có tính đến yếu tố rủi ro. RAROC tính toán mức độ biến động của thu nhập ròng (lợi
nhuận) gây ra bởi sự biến động về tổn thất trong tín dụng.
Quan niệm trung tâm về rủi ro theo RAROC là mức độ tổn thất, bao gồm hai bộ
phận là tổn thất dự kiến (EL) và tổn thất ngoài dự kiến (UL). Do EL đã được đưa vào khi
xác định giá (lãi suất) nên thực chất, EL có thể không coi là rủi ro (vì đã đoán được). Còn
UL mới thực chất là rủi ro và ngân hàng cần phải chuẩn bị vốn để bù đắp rủi ro này nếu
xảy ra.
Mô hình RAROC được tính toán dựa vào một số khái niệm cơ bản sau:
RAROC =
Thu nhập ròng - Tổn thất rủi ro dự kiến
Vốn kinh tế
(Nguồn: Basel II)
Trong đó:
Thu nhập bao gồm: thu từ tài chính (thu từ chênh lệch lãi suất và các khoản phí thu trước
và các khoản phí thu định kỳ), thu từ hoạt động kinh doanh.
Tổn thất bao gồm:
Tổn thất
dự kiến
=
Xác suất xảy ra rủi ro qua xếp hạng * Giá trị
Dư nợ khi xảy ra rủi ro *
Tổn thất ngoài dự kiến = độ lệch chuẩn trong phân bổ tổn thất.
Đo lường tổng thể rủi ro tín dụng của ngân hàng
Đo lường rủi ro tín dụng còn được đánh giá qua việc tính toán quy mô dư nợ, cơ cấu
dư nợ, tỷ lệ NQH, nợ xấu, hệ số RRTD, dự phòng rủi ro.
Ý nghĩa của việc đo lường rủi ro tín dụng:
 Loại bỏ những khách hàng có mức độ rủi ro quá cao và nhận biết trước những rủi
ro có thể xảy ra.
Giá trị tổn thất trong trường
hợp rủi ro (tính thông qua tỷ
lệ thu hồi)
18
 Giúp khách hàng hiểu rõ hơn những điểm mạnh, điểm yếu của chính khách hàng
để từ đó tư vấn cho khách hàng những biện pháp đảm bảo vay vốn phù hợp.
 Tiến hành phân tích một cách khách quan theo quy định ngân hàng, bảo đảm
khách hàng có thể trả nợ, mong muốn trả nợ.
 Ngân hàng có thể đưa ra nhiều sản phẩm hơn, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
1.4.3.3. Ứng phó RRTD
 Các công cụ quản trị RRTD
Mức ủy quyền phán quyết là hạn mức tín dụng tối đa mà hội sở chính giao cho chi
nhánh được toàn quyền quyết định.
Giới hạn rủi ro là mức rủi ro tối đa mà ngân hàng có thể chịu đựng được để đảm bảo
đạt được mức lợi nhuận tương ứng.
Quản lý danh mục cho vay: Ngân hàng phải thường xuyên phân tích và theo dõi
danh mục tín dụng, đặc biệt là các khoản nợ xấu, nợ có vấn đề để có biện pháp xử lý kịp
thời khi có rủi ro xảy ra. Ngân hàng hết sức lưu ý tới các khoản nợ “đặc biệt chú ý” vì
một khi có biến động bất lợi xảy ra đối với hoạt động cho vay, các khoản này dễ bị
chuyển thành nợ xấu.
Để hoạt động quản trị RRTD diễn ra hiệu quả, các NHTM cần xây dựng một hệ
thống thông tin tín dụng tập trung gồm các báo cáo định kì và báo cáo đặc biệt. Báo cáo
định kỳ có thể đề cập đến: Nhóm khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất, các khoản dư nợ
lớn nhất; Vượt hạn mức tín dụng; các khoản nợ xấu; các dấu hiệu cảnh báo sớm, dự
phòng cho từng khoản dư nợ đơn lẻ, lợi nhuận cho từng khách hàng và sản phẩm, nhật ký
theo dõi các khoản vay.
 Rà soát chính sách quản trị rủi ro theo từng thời kỳ
Chính sách quản trị RRTD nhằm hạn chế các rủi ro như: chính sách TSĐB, chính
sách bảo lãnh, chính sách đồng tài trợ... Từ chính sách này mà quy trình tín dụng với
những hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết, các bước cụ thể trong quá trình cấp tín dụng được
hình thành. Một chính sách phù hợp là phải vạch ra cho CBTD phương hướng hoạt động
và một khung tham chiếu rõ ràng để làm căn cứ xem xét các nhu cầu vay vốn. Điều này
tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả
năng sinh lời.
 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng
Thang Long University Library
19
Việc đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng ngoài mục đích đáp ứng những nhu cầu
ngày một mới mẻ và nâng cao của khách hàng, làm phong phú các loại hình tín dụng tăng
khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác mà còn có tác dụng không nhỏ tới phân tán
rủi ro theo danh mục tài sản, góp phần giảm thiệt hại xảy ra khi có rủi ro với một số loại
tài sản nhất định.
 Phân tán rủi ro
Ngân hàng không nên tập trung cấp tín dụng cho một ngành, một lĩnh vực hay một
khu vực bởi sẽ giống như “Bỏ trứng vào một rổ”, nếu lĩnh vực mà ngân hàng tập trung
vào mà gặp những biến động bất lợi thì thiệt hại của ngân hàng sẽ là vô cùng lớn. Vì vậy
phân tán rủi ro hay chia nhỏ lĩnh vực đầu tư, khu vực đầu tư là biện pháp an toàn nhất.
Tương tự như trên, không nên dồn vốn đầu tư vào một hoặc một số khách hàng: Dù
cho khách hàng có quan hệ lâu năm với ngân hàng hoặc kinh doanh hiệu quả thì ngân
hàng vẫn nên thận trọng, bởi nếu không may khách hàng gặp rủi ro thì ngân hàng cũng
phải chịu tổn thất.
Hình thức cho vay đồng tài trợ cũng giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay,
NHTM không cần phải bỏ ra nhiều vốn mà vẫn đầu tư vào được dự án lớn, phân tán được
rủi ro do cùng các ngân hàng thành viên khác cấp vốn cho dự án.
 Sử dụng một số công cụ khác
 Hợp đồng hoán đổi tín dụng (CDS): Hợp đồng hoán đổi tín dụng hay còn gọi là
hợp đồng hoán đổi nợ xấu. Thực chất nó là một dạng bảo hiểm rủi ro về tài sản.
Ví dụ như khi A vay ngân hàng B một khoản tài sản, B lo A sẽ phá sản và không
còn khả năng trả khoản vay. Khi đó B sẽ đến C kí một CDS, theo đó B sẽ trả một
khoản tiền mang tính định kì cho C, đổi lại C phải bảo lãnh giá trị khoản vay cho
B. Nếu A phá sản trong thời gian CDS có hiệu lực thì C sẽ phải thanh toán toàn
bộ khoản vay cho B và CDS kết thúc.
 Hợp đồng quyền chọn tín dụng (Credit options): thực chất là hợp đồng tài chính
giữa hai bên, cho phép bên mua quyền được mua hợp đồng tương lai trong một
khoảng thời gian xác định với mức giá xác định. Người bán quyền chọn có trách
nhiệm phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng nếu người mua quyền
chọn quyết định thực hiện quyền chọn của mình. Cụ thể, hợp đồng quyền chọn tín
dụng có thể được sử dụng để bảo vệ ngân hàng trước rủi ro chi phí vay vốn tăng
do sự giảm sút chất lượng tín dụng của ngân hàng.
20
1.4.3.4. Kiểm soát RRTD
Kiểm soát RRTD bao gồm 3 hoạt động:
 Kiểm soát trước khi cho vay: Kiểm soát quá trình thiết lập chính sách, thủ tục,
quy trình cho vay; kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và thẩm định, các kiểm tra
viên thực hiện đối chiếu với quy định để kiểm tra tính dầy đủ, hợp pháp của hồ sơ
vay vốn, kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính toán và thẩm định trên hồ sơ
tín dụng; kiểm tra tờ trình cho vay và các hồ sơ liên quan để tìm hiểu quan điểm
của CBTD, ý kiến của phụ trách bộ phận tín dụng, xét duyệt của ban lãnh đạo và
trình duyệt đối với trường hợp vượt thẩm quyền phán quyết.
 Kiểm soát trong khi cho vay: Kiểm soát một lần nữa hợp đồng tín dụng; kiểm tra
quá trình giải ngân bao gồm đối chiếu xác nhận của khách hàng với số liệu tại
ngân hàng để từ đó phát hiện các trường hợp vay hộ, lập hồ sơ giải ngân vay vốn,
kê khai khống TSĐB, CBTD thu nợ, lãi không nộp ngân hàng, điều tra việc sử
dụng vốn vay của khách hàng có đúng mục đích xin vay hay không, giám sát
thường xuyên khoản vay.
 Kiểm soát sau khi cho vay: Kiểm soát việc đôn đốc thu hồi nợ, kiểm soát tín
dụng nội bộ độc lập, đánh giá lại chính sách tín dụng để rút kinh nghiệm cho
những năm tới.
1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá RRTD
Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá mức độ RRTD:
 Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn
Số dư nợ quá hạn * 100
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được.
 Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu
Nợ xấu * 100
Tỷ lệ nợ xấu =
Tổng dư nợ
Thang Long University Library
21
Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ dưới chuẩn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn
khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng.
Tỷ lệ an toàn là dưới 3% theo thông lệ Quốc tế.
 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng
Lãi từ hoạt động tín dụng * 100
 Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng =
Tổng lợi nhuận
Chỉ tiêu này cho biết cứ trong 100 đồng lợi nhuận thì có bao nhiêu đồng do tín dụng đem
lại.
Lãi từ hoạt động tín dụng * 100
 Tỷ lệ sinh lời của tín dụng =
Tổng dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng, cho biết số lãi thu được
trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Chỉ số này càng cao thì chất lượng tín dụng càng tốt.
 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
Tổng dư nợ cho vay
 Hiệu suất sử dụng vốn (H1) =
Tổng nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh mối tương quan giữa nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay trực
tiếp khách hàng.
Tổng dư nợ cho vay
 Hiệu suất sử dụng vốn (H2) =
Tổng tài sản có
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng tài sản Có thì có bao nhiêu đồng được sử dụng để cho
vay trực tiếp khách hàng.
 Chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp RRTD
Dự phòng RRTD trích lập
 Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD =
Dư nợ bình quân
22
Tùy theo mức độ rủi ro mà phải trích lập dự phòng rủi ro từ 0-100% giá trị khoản vay.
Như vậy nếu ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ này càng cao.
Nợ được xóa
 Tỷ lệ xóa nợ =
Dư nợ bình quân
Những khoản nợ khó đòi sẽ bị xóa và bù đắp bởi quỹ dự phòng RRTD. Như vậy, nếu một
ngân hàng có tỷ lệ xóa nợ cao chứng tỏ chất lượng tín dụng không tốt.
1.4.5. Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng
Mô hình quản trị RRTD là cách thức tổ chức quản lý, đo lường, kiểm soát RRTD
nhằm khống chế RRTD trong một giới hạn cho phép theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận
của TCTD.
Cụ thể hơn, mô hình quản trị RRTD chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô hình tổ
chức quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được xây dựng
và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động quản lý tín dụng của
ngân hàng.
Mô hình quản trị RRTD phản ánh một cách hệ thống các vấn đề cơ bản sau:
 Các cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ để thiết lập các giới hạn hoạt động an
toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ.
 Các công cụ đo lường, phát hiện rủi ro.
 Các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới.
 Các phương án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy ra.
Hiện nay ở Việt Nam đang có hai mô hình quản trị RRTD phổ biến được áp dụng.
Đó là mô hình quản trị RRTD tập trung và mô hình quản trị RRTD phân tán với những
ưu, nhược điểm đặc trưng.
 Mô hình quản trị RRTD tập trung
Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản trị rủi ro, kinh
doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu
rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí
cán bộ làm công tác tín dụng.
Thang Long University Library
23
Mô hình quản trị RRTD tập trung giúp quản trị rủi ro một cách hệ thống trên quy mô
toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài. Bên cạnh đó, nó còn thiết lập và duy trì
môi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với hoạt động của
các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát rủi ro. Các hoạt động kinh
doanh, tác nghiệp, quản trị RRTD được tách biệt hoàn toàn, độc lập với nhau. Chính vì
vậy, mô hình này thích hợp với ngân hàng quy mô lớn.
Tuy nhiên, việc xây dựng và triển khai mô hình quản trị tập trung này đòi hỏi phải
đầu tư nhiều công sức và thời gian. Thêm vào đó, đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần
thiết và biết áp dụng lý thuyết với thực tiễn.
 Mô hình quản trị RRTD phân tán
Mô hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh và tác
nghiệp. Trong đó, phòng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ 3chức năng và chịu
trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.
Khác với mô hình quản trị RRTD tập trung, cơ cấu tổ chức của mô hình quản trị
RRTD phân tán gọn nhẹ, đơn giản hơn. Do đó, hồ sơ được giải quyết nhanh chóng, tiết
kiệm thời gian cho khách hàng. Với những đặc điểm này mà mô hình phân tán hoàn toàn
phù hợp với ngân hàng có quy mô nhỏ.
Mô hình phân tán cũng bộc lộ nhiều nhược điểm như nhiều công việc tập trung hết
một nơi, thiếu sự chuyên sâu; việc quản lý hoạt động tín dụng đều theo phương thức từ
xa dựa trên số liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp thông qua chính sách tín
dụng.
24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Hàng
Hải chi nhánh Hà Nội
 Khái quát về ngân hàng Hàng Hải (Maritimebank)
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritimebank) thành lập ngày
12/09/1991 tại Thành phố Hải Phòng theo giấy phép số 01/GP-NHNN ngay sau pháp lệnh
về NHTM, Hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính có hiệu lực.
Maritimebank đã được Ngân hàng Thế Giới (World Bank) lựa chọn là một trong 6
NHTM Việt Nam tham gia dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán giai đoạn
1 và tiếp tục vượt qua các đối thủ khác để trở thành NHTM cổ phần duy nhất của Việt
Nam được World Bank tài trợ cho giai đoạn 2. Kết thúc giai đoạn này, Maritimebank đã
xây dựng được hoàn chỉnh hệ thống ngân hàng điện tử (e-bank) để đạt tiêu chuẩn quốc tế,
nhằm đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đáp ứng tối đa nhu cầu của
mọi đối tượng khách hàng.
Theo lộ trình phát triển, vốn điều lệ của Maritimebank sẽ tăng từ 1.200 tỷ đồng (năm
2010) lên 3.000 tỷ đồng và tổng tài sản đạt 60.000 tỷ đồng cuối năm 2015, tăng 35.000 tỷ
đồng so với năm 2010. Mạng lưới giao dịch tăng mạnh từ 16 điểm giao dịch năm 2005
lên tới 432 điểm giao dịch năm 2015.
Tầm nhìn
Maritimebank phấn đấu trở thành NHTM cổ phần dẫn đầu thị trường về cung ứng
các dịch vụ tài chính chuyên nghiệp đa năng, trọn gói theo tiêu chuẩn quốc tế. Với cam
kết vì sự phát triển bền vững. Maritimebank phấn đấu trở thành NHTM cổ phần hàng đầu
cả nước về hiện đại hóa, năng động chuyên nghiệp và lấy chữ Tín trong mọi hoạt động
kinh doanh.
Sứ mệnh
Cũng như những ngân hàng khác, với vai trò chính là làm trung gian kinh tế,
Maritimebank thiết lập quan hệ toàn diện với các tập đoàn kinh tế thuộc các ngành hàng
hải, bưu chính viễn thông, hàng không, bảo hiểm,...Đồng thời phát triển bền vững, tin cậy
với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên cạnh đó, MSB cung cấp các sản phẩm
Thang Long University Library
25
dịch vụ ngân hàng với chất lượng cao cho mọi đối tượng khách hàng và xây dựng quan hệ
đối tác hiệu quả với các định chế tài chính.
Giá trị cốt lõi
Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động, Maritimebank (MSB) luôn chú trọng đáp ứng
khách hàng bằng chất lượng dịch vụ; luôn lấy hiệu quả công việc làm mục tiêu cao nhất.
MSB đã và đang không ngừng học hỏi sáng tạo để vươn tới sự hoàn thiện. Bên cạnh đó,
MSB lấy sự hợp tác, uy tín, tin cậy làm động lực cố gắng và vươn đến thành công.
 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải
chi nhánh Hà Nội
Ngân hàng TMCP Hàng Hải đầu tiên được đặt tại số 25 Điện Biên Phủ, Hải Phòng.
Tháng 8/2005, Maritime Bank chuyển Hội sở từ Hải Phòng lên Hà Nội, đặt trụ sở chính
tại địa chỉ 88 Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội, mở rộng đối tượng khách hàng ra ngoài ngành
Hàng Hải và các khách hàng cá nhân. Maritimebank chi nhánh Hà Nội là địa điểm giao
dịch lớn nhất và lâu đời nhất trong hệ thống chi nhánh ngân hàng của Maritimebank.
Ban đầu đội ngũ nhân viên của chi nhánh chỉ bao gồm 04 người: 01 Trưởng phòng
giao dịch, 02 teller và 01 thủ quỹ. Qua gần 7 năm xây dựng và phát triển, chi nhánh Hà
Nội đã có đội ngũ cán bộ công nhân viên bao gồm 26 người với 04 phòng ban và 01
phòng giao dịch trực thuộc. Tất cả đều có trình độ từ đại học trở lên.
Chi nhánh Hà Nội dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc chi nhánh, và đội ngũ chuyên
viên trẻ năng động, nhiệt tình trong công việc đã xây dựng nên văn hóa kinh doanh cho
chi nhánh, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng phát triển, mở rộng
mạng lưới giao dịch đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Maritimebank chi nhánh Hà Nội là:
 Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế dưới mọi
hình thức: Nhận tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn…
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với mọi thành phần kinh tế, cho vay tài
trợ xuất nhập khẩu, liên kết, hợp tác đồng tài trợ.
 Bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng, bảo lãnh công trình, ứng trước, thanh
toán, tái cấp vốn trong và ngoài nước.
26
 Kinh doanh ngoại hối, thanh toán trực tiếp qua mạng trong nước và quốc tế
(SWIFT) , thanh toán L/C hàng xuất, nhập khẩu, chi trả kiều hối và các dịch vụ
Ngân hàng khác.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng TMCP
Hàng Hải chi nhánh Hà Nội (MSB-HN)
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của MSB-HN
(Nguồn: Phòng Hành Chính - Nhân Sự)
 Ban giám đốc
Nhiệm vụ của Ban giám đốc là điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh. Giám
đốc là người đứng đầu, phân công nhiệm vụ của các phó giám đốc theo quy định, đồng
thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp về tình hình hoạt động kinh doanh của chi
nhánh và báo cáo thông tin lên Hội sở Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam.
Giám đốc là người đại diện cho Ngân hàng quyết định những vấn đế về tổ chức, cán
bộ, đào tạo và ký các hợp đồng: tín dụng, bảo đảm tiền vay và hợp động khác liên quan
Giám đốc
Phòng quan hệ
khách hàng
Khách hàng cá
nhân
Khách hàng
Doanh Nghiệp
Hỗ trợ quan hệ
khách hàng
Phòng Hành
chính - Nhân sự
Phòng quản lý
rủi ro
Phòng Kỹ thuật
& dịch vụ khách
hàng
Quầy TK
Quầy thanh
toán
Quầy chăm sóc
khách hàng
Thang Long University Library
27
đến hoạt động kinh doanh Ngân hàng và thực hiện các hoạt động khác do Chủ tịch Hội
đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc giao.
 Phòng quản lý rủi ro
Phòng quản lý rủi ro có chức năng quản trị các rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng.
Xây dựng cơ chế, chính sách, quy trình; thiết lập hệ thống các giới hạn, hạn mức,
định mức, tỷ lệ… để quản trị rủi ro, bảo đảm an toàn cho các hoạt động kinh doanh của
chi nhánh.
Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của ngân hàng trước những
nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này
trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn.
Xác định chiến lược rủi ro, xây dựng cấu trúc quản trị, phân định luồng báo cáo,
kiểm soát tự đánh giá, quản lý sự kiện rủi ro, các chỉ số đo lường rủi ro chính và có
chương trình giảm thiểu rủi ro.
Tham gia đóng góp vào việc xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng, sản
phẩm dịch vụ mới dựa trên quan điểm độc lập trong việc đánh giá rủi ro.
 Phòng hành chính – nhân sự
Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của Chi nhánh và có trách nhiệm
thường xuyên đôn đốc việc thực hiện các chương trình đã được Giám đốc Chi nhánh phê
duyệt.
Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ Chi nhánh và các chi nhánh
trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp làm thư ký tổng hợp do Giám đốc Chi nhánh.
Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt
động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán
bộ, nhân viên và tài sản của Maritimebank Hà Nội.
Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ quan.
Lưu trữ các văn bản có liên quan đến Ngân hàng và các văn bản định chế của
Maritimebank.
Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại Chi nhánh Hà Nội.
Trực tiếp quản trị con dấu của Chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư lễ
tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của Chi nhánh Maritimebank Hà Nội.
28
 Phòng Quan hệ khách hàng
Phòng quan hệ khách hàng có chức năng thiết lập, khai thác và phát triển quan hệ
toàn diện với nhóm khách hàng tương ứng để cung ứng tất cả các sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng.
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội
2.2.1. Hoạt động huy động vốn
Với định hướng phát triển Maritimebank thành một NHTM đa năng, đáp ứng yêu
cầu tăng trưởng nhanh của tổng tài sản đồng thời cân đối nguồn vốn phục vụ các nhu cầu
sử dụng vốn nhằm tối đa hóa lợi nhuận, Maritime Bank Chi nhánh Hà Nội đã triển khai
các sản phẩm, dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu của dân cư, tổ chức kinh tế (TCKT) và tổ
chức tín dụng (TCTD) bằng cả ngoại tệ và nội tệ. Trong môi trường kinh doanh ngày
càng cạnh tranh mạnh mẽ, Maritime Bank Chi nhánh Hà Nội đã tập trung mọi nguồn lực
sẵn có, cùng công tác phát triển khách hàng theo hướng chuyên nghiệp hóa (hình thành
khối KHDN và KHCN) để tận dụng mọi khả năng kinh doanh, khai thác lợi thế của khách
hàng trên cơ sở hợp tác hai bên cùng có lợi nhằm duy trì và tăng trưởng huy động vốn,
thể hiện như sau:
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của MSB-HN (2011-2013)
Cá
nhân
17,66
%
TCKT
34,36
%
TCTD
47,98
%
2011
Cá
nhân
13%
TCKT
35%
TCTD
52%
2012
Thang Long University Library
29
(Nguồn: Phòng kế toán)
Tổng dư nợ huy động vốn từ năm 2011 đến 2013 liên tục tăng từ 7.278 tỷ đồng
(năm 2011), tăng lên 15.190 tỷ đồng (năm 2012) và đạt 28.715 tỷ đồng (năm 2013). Như
vậy, giai đoạn 2011-2012 tổng dư nợ huy động vốn tăng 7.912 tỷ đồng, tương đương tăng
108,7%); giai đoạn 2012-2013 tổng dư nợ huy động vốn tăng 13.525 tỷ đồng, tương
đương tăng 89,04%). Tỷ lệ tổng dư nợ huy động vốn giai đoạn 2011-2012 lớn hơn giai
đoạn 2012-2013 xấp xỉ 20%. Nguyên nhân là do về cuối năm 2012 đầu năm 2013 MSB-
HN chịu áp lực về biến động lãi suất trên thị trường trong nước. Lãi suất huy động và cho
vay biến động từ tháng 5 và đỉnh điểm vào tháng 6. Từ tháng 7 đến cuối năm, cả lãi suất
huy động và cho vay đều dồn dập giảm, ít nhất có 8 đợt điều chỉnh trên diện rộng, lãi suất
huy động từ 19%/năm giảm xuống mức 8%/ năm, lãi suất cho vay tối đa từ mức 21%/
năm xuống còn 12,75%/năm. Điều này đã gây ảnh hưởng đến lượng vốn huy động trong
năm.. Thêm vào đó, Chính sách tiền tệ từ định hướng thắt chặt và linh hoạt nửa đầu năm
2013 chuyển dần sang nới lỏng một cách thận trọng trong những tháng cuối năm. Nhìn
chung trong 3 năm, tổng dư nợ huy động vốn đã tăng 21.437 tỷ đồng (tương ứng tăng xấp
xỉ 300%). Tuy nhiên cơ cấu nguồn vốn giữa cá nhân, TCKT và TCTD gần như không
thay đổi. TCTD luôn chiếm tỷ trọng lớn, sau đó đến TCKT và cuối cùng là cá nhân.
Cá nhân
15%
TCKT
34%
TCTD
51%
2013
30
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của MSB-HN (2011-2013)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mặc dù bị tác động mạnh từ những biến động về lãi suất trên thị trường trong nước
năm 2013, nguồn vốn huy động của MSB-HN vẫn có mức tăng trưởng ổn định. Nguyên
nhân là do MSB-HN đã cho triển khai các sản phẩm, dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu
của dân cư, TCKT, TCTD. Ví dụ như áp dụng cho vay và gửi bằng cả ngoại tệ và nội tệ
hay khai thác lợi thế của khách hàng trên cơ sở hai bên cùng có lợi nhằm duy trì và tạo
mối quan hệ thân thiết với bên khách hàng. Nhìn chung, tuy tốc độ tăng trưởng của nguồn
vốn huy động giai đoạn 2012-2013 thấp hơn giai đoạn 2011-2012 nhưng 13.525 tỷ đồng
(chênh lệch dư nợ huy động vốn năm 2012-2013 vẫn là một con số lớn. Điều này thể hiện
MSB-HN có khả năng huy động vốn tốt.
Huy động vốn từ các TCKT: Nguồn vốn huy động từ TCKT vẫn chiếm tỷ trọng lớn
và luôn là thế mạnh của Maritimebank Chi nhánh Hà Nội. Việc hình thành khối KHDN
trong năm 2012 đã chuyên môn hóa công tác tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, chính
sách khách hàng linh hoạt được áp dụng cho từng phân khúc khách hàng riêng biệt làm
tăng lượng tiền gửi của các TCKT lên một cách đáng kể. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh
tranh khốc liệt, khi nguồn vốn trên thị trường có lúc khan hiếm đột biến do các ngân hàng
tập trung giữ thanh khoản (đỉnh điểm là giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, ngay cả những
ngân hàng lớn, có số vốn lớn như Vietinbank, Vietcombank cũng không giải ngân bất kì
Cá nhân, 1284
Cá nhân, 2026
Cá nhân, 6230
TCKT, 2501
TCKT, 5343
TCKT, 7882
TCTD, 3493
TCTD, 7821
TCTD, 14603
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
2011 2012 2013
Thang Long University Library
31
một khoản vay đầu tư tài chính lớn nào để đảm bảo tính thanh khoản) thì nguồn vốn huy
động từ các tổ chức kinh tế của Maritime Bank Chi nhánh Hà Nội vẫn giữ được nhịp độ
tăng trưởng ổn định, cuối năm 2013 đạt 7.882 tỷ đồng, chiếm 56% tổng vốn huy động từ
TCKT và dân cư, tăng 47,52% so với năm 2012; 215,15% so với năm 2011 và hoàn
thành 106% kế hoạch năm 2013.
Huy động vốn từ dân cư: Trong năm 2012, với sự phát triển nhanh chóng của hệ
thống mạng lưới các điểm giao dịch, sự nỗ lực vượt bậc của các chi nhánh, sự điều hành
hiệu quả từ Hội sở chính trong việc linh hoạt điều chỉnh lãi suất, đa dạng hóa các sản
phẩm huy động vốn và đầu tư thích đáng cho việc phát triển thương hiệu, Maritimebank
Chi nhánh Hà Nội đã từng bước tạo dựng hình ảnh và lòng tin bền vững đối với công
chúng và đã đạt được mức tăng trưởng ấn tượng với nguồn vốn huy động từ dân cư đạt
6.230 tỷ đồng năm 2013, tăng 207,50% so với năm 2012 và 385,20% so với năm 2011,
hoàn thành 123% kế hoạch năm 2013. Mức tăng trưởng này có một ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong chiến lược đa dạng hóa nguồn vốn huy động, góp phần giúp Maritime Bank
chi nhánh Hà Nội luôn duy trì tốt khả năng thanh khoản trước mọi diễn biến bất lợi của
thị trường tài chính, tiền tệ.
2.2.2. Hoạt động cho vay
Trong điều kiện hội nhập kinh tế, tình hình biến động của nền kinh tế thế giới, sự
điều chỉnh, thay đổi các chính sách điều tiết vĩ mô của Chính phủ vừa tạo ra cơ hội, vừa
tạo ra rủi ro trong quá trình hoạt động của các NHTM nói chung và của MSB-HN nói
riêng. Chính vì vậy, MaritimeBank chi nhánh Hà Nội đang từng bước thực hiện chiến
lược hiện đại hóa và tăng trưởng hoạt động tín dụng trên nguyên tắc thận trọng, an toàn
và hiệu quả.
32
Biểu đồ 2.2. Dư nợ cho vay của MSB-HN (2011-2013)
Đv: Tỷ đồng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Trong những tháng đầu năm 2013, khi các ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với
tình trạng rủi ro thanh khoản đẩy lãi suất cho vay và lãi suất huy động lên mức kỉ lục
(12,5%/năm kỳ hạn 1 tháng), tạo ra sự khan hiếm nguồn vốn cho hoạt động tín dụng, khi
đó phần lớn các ngân hàng Việt Nam ngừng cấp tín dụng cho nền kinh tế. Song, MSB-
HN vẫn giữ vững khả năng thanh khoản của mình bằng cách đẩy mạnh hoạt động huy
động vốn để duy trì hoạt động giải ngân tín dụng, hỗ trợ các khách hàng truyền thống
vượt qua giai đoạn khó khăn, thiếu hụt nguồn tài chính và đến cuối năm 2013, dư nợ tín
dụng của MSB-HN đạt 11.210 tỷ đồng, tăng 71,71% so với năm 2012 và 288,16% so với
năm 2011, hoàn thành 102% kế hoạch năm 2013.
Bảng 2.1. Tình hình cho vay tại MSB-HN (2011-2013)
Đv: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Tăng %
Năm
2013
Tăng %
DS cho vay 2.404 5.049 2.645 110 5.203 154 3,05
DS thu nợ 1.225 3.382 2.157 176,1 4.931 1.549 45,79
Dư nợ 2.888 6.528 3.640 126 11.210 4.682 71,72
(Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng)
Quy mô tín dụng thể hiện qua chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
2.888
6.528
11.210
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Thang Long University Library
33
Doanh số cho vay năm 2013 đạt 5.203 tỷ đồng, tăng 3,05% so với năm 2012 và
116% so với năm 2011. Doanh số thu nợ năm 2013 đạt 4.931 tỷ đồng tăng 45,79% so với
năm 2012 và tăng 302% so với năm 2011. Qua đó ta thấy quy mô tín dụng của MSB-HN
đều tăng qua các năm. Tuy nhiên, doanh số cho vay năm 2013 chỉ tăng 3,05%, không
đáng kể so với năm 2012. Nguyên nhân doanh số cho vay năm 2013 tăng không đáng kể
so với năm 2012 là do MSB-HN cũng như các ngân hàng khác đều chịu ảnh hưởng của
những biến động kinh tế năm 2013, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, tình
hình biến động lãi suất cho vay và các chính sách điều hành vĩ mô của NHNN cùng với
việc khan hiếm nguồn khiến các doanh nghiệp khó tiếp cận được nguồn vốn của các ngân
hàng. Trong tình hình khó khăn đó, MSB-HN chỉ tập trung hỗ trợ nguồn vốn cho các
khách hàng truyền thống do đó doanh số cho vay năm 2013 của MSB-HN tăng trưởng
không đáng kể.
Biểu đồ 2.3. Dư nợ theo đối tượng khách hàng tại MSB-HN (2011-2013)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2013, cùng với việc duy trì quan hệ với nhóm khách hàng truyền thống là các
doanh nghiệp lớn và các doanh nghiệp góp vốn, Maritime Bank chi nhánh Hà Nội đã đa
dạng hóa đối tượng phục vụ và chú trọng đáng kể đến nhóm KHCN bằng việc tách Phòng
kinh doanh thành Phòng KHDN và Phòng KHCN vào cuối năm 2012 và xây dựng hàng
435 639 1.088
3.374
4.961
10.122
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Cá nhân
TCKT
34
loạt các sản phẩm cũng như quy trình cho nhóm KHCN. Kết quả, từ năm 2011–2013, dư
nợ cá nhân vay vốn liên tục tăng. Cuối năm 2013, dư nợ cho vay KHCN của Maritime
Bank Hà Nội đạt 1.088 tỷ đồng, tăng 42% so với năm 2012 và 203% so với năm 2011, dư
nợ cho vay KHDN đạt 10.122 tỷ đồng, tăng 76% so với năm 2012 và 300% so với năm
2011.
Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay theo loại tiền tại MSB-HN (2011-2013)
Đv: Tỷ đồng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Dư nợ cho vay bằng đồng ngoại tệ năm 2013 đạt 2.428 tỷ đồng tăng 15,18% so với
năm 2012 và tăng 396,52% so với năm 2011. Dư nợ cho vay bằng đồng Việt Nam đạt
8.782 tỷ đồng, tăng 98,69% so với năm 2012 và 266% so với năm 2011.
Lượng cho vay giữa đồng ngoại tệ và nội tệ của MSB-HN có sự thay đổi qua các
năm và dư nợ cho vay bằng VND là chủ yếu. Dư nợ cho vay ngoại tệ chỉ chiếm 16,93%
tổng dư nợ cho vay năm 2011, tăng đến 32,29% năm 2012 và giảm xuống còn 21,66%
năm 2013. Điều này thể hiện phần nào nguồn vốn ngoại tệ tại MSB-HN không ổn định và
chưa hướng vào đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Năm 2013,
MSB-HN có xây dựng sản phẩm cho vay xuất nhập khẩu để làm hướng dẫn chung cho
các cán bộ tín dụng khi tiếp cận nguồn khách hàng này, tuy nhiên do tình hình khó khăn
2.450
4.377
8.782
435
2.356
2.428
0
2000
4000
6000
8000
10000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
VND
Ngoại tệ
Thang Long University Library
35
nói chung của nền kinh tế Việt Nam và của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nói riêng
trong năm 2013 mà hoạt động cho vay tài trợ các doanh nghiệp xuất khẩu tại MSB-HN
còn hạn chế.
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng tại MSB-HN (2011-2013)
Đv: Tỷ đồng
Dư nợ 2011 Tỷ trọng 2012 Tỷ trọng 2013 Tỷ trọng
Ngắn hạn 2.001 69,29% 4.337 66,44% 6.733 60,06%
Trung & dài hạn 887 30,71% 2.191 33,56% 4.477 39,94%
(Nguồn: Phòng kế toán)
Dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2013 đạt 6.733 tỷ đồng, tăng 55,25% so với năm 2012
và 236,48% so với năm 2011 do số lượng khách hàng vay vốn là cá nhân, hộ gia đình
tăng mạnh (2011-2012 tăng xấp xỉ 60%, 2012-2013 tăng 33,5% do MSB-HN có chính
sách ưu đãi riêng cho những đối tượng này). Dư nợ cho vay trung và dài hạn năm 2013
đạt 4.477 tỷ đồng, tăng 204,34% so với năm 2012 và 404,74% so với năm 2011. Qua số
liệu này ta thấy dư nợ cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đều tăng từ năm 2011 đến
2013, đặc biệt là tốc độ tăng của cho vay trung dài hạn, năm 2013 tăng gấp 2 lần năm
2012 và tăng xấp xỉ gấp 5 lần năm 2011. Tỷ trọng cho vay trung dài hạn tăng đều trong
các năm nhưng dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2013, dư nợ cho
vay trung dài hạn chiếm 39,94%, tăng 6,37% so với năm 2012 và tăng 9,22% so với năm
2011. Mặc dù, cơ cấu cho vay giữa ngắn hạn và trung, dài hạn giữa các năm không có sự
biến động lớn, nhưng đã thể hiện được chiều hướng tăng hợp lý, ổn định của MSB-HN.
2.2.3. Hoạt động khác
2.2.3.1. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu
Lợi dụng vị thế và mối quan hệ trong ngành hàng hải, giao thương buôn bán, MSB-
HN phát huy tốt vai trò đầu mối thanh toán xuất nhập khẩu, cân đối ngoại tệ nên công tác
thanh toán xuất nhập khẩu trong năm đã có một sự chuyển biến mạnh mẽ, tích cực. Tổng
doanh số thanh toán xuất nhập khẩu của Chi nhánh từ 50 triệu USD năm 2011 lên 130
triệu USD vào năm 2012, tốc độ tăng 160% so với năm 2011. Số dư bảo lãnh đến
31/12/2012 đạt khoảng 15 tỷ đồng.
36
Năm 2012, tổng giá trị thanh toán xuất nhập khẩu của Chi nhánh đạt hơn 212 triệu USD
vượt 46% so với kế hoach được giao và tăng 63% so với năm 2011. Giá trị xuất khẩu đạt
72 triệu USD, nhập khẩu đạt 141 triệu USD. Nguyên nhân là do năm 2011, sự phục hồi
của nền kinh tế thế giới, đặc biệt là của các thị trường truyền thống, giá nhiều nhóm hàng
và nhu cầu thế giới tăng trở lại đã tạo điều kiện tốt hơn cho hàng hoá xuất khẩu của Việt
Nam, góp phần cải thiện cán cân thanh toán.
Năm 2013, hoạt động thanh toán quốc tế giảm sút mạnh so với năm 2012. Nguyên
nhân là do hoạt động thanh toán quốc tế gắn liền với hoạt động tín dụng tại chi nhánh, khi
doanh số cho vay và dư nợ giảm thì doanh số thanh toán quốc tế cũng giảm tương ứng.
2.2.3.2. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Bảng 2.3. Tình hình kinh doanh ngoại tệ tại MSB-HN
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương đối
Doanh số mua vào
USD 5004 3096 1908 61,63
EUR 278 173 105 60,69
JPY 279 172 107 62,21
Doanh số bán ra
USD 5003 3096,9 1906,1 61,55
EUR 278 172,6 105,4 61,07
JPY 279,78 172,1 107,68 62,57
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2012, Chi nhánh đã đáp ứng được tốt nhu cầu mua – bán ngoại tệ phát sinh,
doanh số mua - bán ngoại tệ của Chi nhánh đạt 3.441 tỷ quy đồng. Đảm bảo nguồn ngoại
Thang Long University Library
37
tệ bán ra được sử dụng đúng mục đích, đảm bảo việc thanh toán xuất nhập khẩu cũng như
tiến độ sản xuất kinh doanh của khách hàng
Năm 2013, tổng doanh số mua bán ngoại tệ đạt 5.561 tỷ đồng, tăng 2.120 tỷ đồng so
với năm 2012. Những kết quả đạt được trên là nhờ vào sự chú trọng công tác hoàn thiện
sản phẩm ngoại hối, cải tiến công nghệ của mình. Hiện nay MSB-HN đã cải tiến thiết bị
công nghệ thông tin hiện đại các giao dịch đều được thực hiện trên hệ thống Reuters,
chương trình KoreBank – một chương trình hiện đại của Hàn Quốc, thông báo bằng
internet, fax, điện thoại và hệ thống điện tử liên Ngân hàng. Những công nghệ hiện đại
này đã góp phần làm hạn chế rủi ro trong giao dịch đảm bảo an toàn cao cho cả khách
hàng và ngân hàng làm tăng uy tín và độ tin cậy của khách hàng đối với MSB-HN.
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội
2.3.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại MSB-HN
Bản chất của hoạt động tín dụng là ứng tiền trước cho người vay, do vậy rủi ro là
thuộc tính vốn có của tín dụng, rủi ro tín dụng xảy ra nghĩa là khả năng thu hồi nợ gốc
hoặc/và lãi thấp. Công cụ đo lường trực tiếp, chủ yếu và phổ biến tình hình rủi ro tín dụng
là chỉ tiêu nợ quá hạn. Ở Việt Nam, phần lớn các NHTM trong đó có Maritime Bank đều
thực hiện phân loại nợ bằng phương pháp định lượng (Phân loại nợ theo Điều 6, Quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về “phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng”). Dư nợ
cho vay được chia thành 5 nhóm, xác định như sau:
Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn), bao gồm:
 Các khoản nợ trong hạn được tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại;
 Các khoản nợ quá hạn, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ đủ điều kiện được
tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm 1.
Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý), bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 

Similar to Đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY, (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng VietinbankĐề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
 
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mạiĐề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY,

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----o0o---- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN :VŨ THU THẢO MÃ SINHH VIÊN :A18987 CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----o0o---- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN :VŨ THU THẢO MÃ SINHH VIÊN :A18987 CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH GVHD :THS. VŨ LỆ HẰNG HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. Lời cảm ơn Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng nhất để em có thể hoàn thành khoá luận của mình. Và đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Vũ Lệ Hằng, cô giáo hướng dẫn khoá luận của em, đã ủng hộ, động viên và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khoá luận này. Do những hạn chế về thời gian, về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của bản thân nên khóa luận không tránh khỏi có những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô. Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015 Sinh viên Vũ Thu Thảo
  • 4. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Vũ Thu Thảo Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................................1 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại..................................................................................1 1.2. Tổng quan về tín dụng.............................................................................................................1 1.2.1. Khái niệm tín dụng ......................................................................................1 1.2.2. Phân loại tín dụng .......................................................................................2 1.2.3. Vai trò của tín dụng.....................................................................................3 1.3. Tổng quan về rủi ro tín dụng .................................................................................................5 1.3.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng........................................................5 1.3.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng .............................................................................6 1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng.............................................................................7 1.3.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ......................................................................8 1.3.5. Tác động của rủi ro tín dụng.....................................................................10 1.4. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng................................................................................12 1.4.1. Khái niệm ...................................................................................................12 1.4.2. Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM..................................12 1.4.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng.............................................................13 1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá RRTD .....................................................................20 1.4.5. Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng .......................................................22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI...................24 2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội..............24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội ....................................................................................24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Hà Nội (MSB-HN)....................................................26 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội...................28
  • 6. 2.2.1. Hoạt động huy động vốn ...........................................................................28 2.2.2. Hoạt động cho vay .....................................................................................31 2.2.3. Hoạt động khác..........................................................................................35 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội ................37 2.3.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại MSB-HN ..................................................37 2.3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội 42 2.3.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội 50 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI....................56 3.1. Cơ hội và thách thức của Maritimebank chi nhánh Hà Nội trong điều kiện hội nhập 56 3.1.1. Cơ hội trong điều kiện hội nhập ...............................................................56 3.1.2. Thách thức trong điều kiện hội nhập .......................................................57 3.2. Định hướng phát triển của Maritimebank chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới....59 3.2.1. Môi trường chung tại Việt Nam................................................................59 3.2.2. Điểm mạnh, điểm yếu của Maritimebank chi nhánh Hà Nội .................61 3.2.3. Định hướng phát triển trong thời gian tới................................................64 3.3. Một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả quản trị............65 3.3.1. Nâng cao trình độ cán bộ ..........................................................................65 3.3.2. Cải thiện chính sách tín dụng...................................................................66 3.3.3. Cải thiện quy trình tín dụng......................................................................68 3.3.4. Khai thác hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng ..........................69 3.3.5. Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát hạn chế rủi ro tín dụng.................69 3.3.6. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng..........70 3.3.7. Xử lý nợ quá hạn và nợ khó đòi................................................................71 3.3.8. Phát triển công nghệ ngân hàng...............................................................72 Thang Long University Library
  • 7. Danh mục viết tắt Kí hiệu Tên đầy đủ MSB Maritimebank MSB-HN Maritimebank Chi nhánh Hà Nội HSC Hội Sở Chính RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp TMCP Thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng NHNN Ngân hàng nhà nước NQH Nợ quá hạn
  • 8. Danh mục bảng biểu, sơ đồ Bảng 2.1. Tình hình cho vay tại MSB-HN (2011-2013)....................................................32 Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng tại MSB-HN (2011-2013).....................35 Bảng 2.3. Dư nợ tín dụng theo nhóm tại MSB-HN (2011-2013).......................................39 Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá RRTD tại MSB-HN (2011-2013) ..............................41 Bảng 2.5. Xếp hạng mức độ rủi ro của KHDN tại MSB-HN.............................................45 Bảng 2.6. Xếp hạng mức độ rủi ro đối với KHCN tại MSB-HN.......................................47 Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của MSB-HN (2011-2013) .....................30 Biểu đồ 2.2. Dư nợ cho vay của MSB-HN (2011-2013)....................................................31 Biểu đồ 2.3. Dư nợ theo đối tượng khách hàng tại MSB-HN (2011-2013).......................33 Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay theo loại tiền tại MSB-HN (2011-2013) ...............................34 Biểu đồ 2.5. Nợ xấu tại MSB-HN (2011-2013) .................................................................40 Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị RRTD ..................................................................................13 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của MSB-HN (2011-2013) .................................28 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU I. Lí do chọn đề tài Theo đà phát triển của toàn nền kinh tế, ngành Ngân hàng Việt Nam cũng đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây. Điều này thể hiện rõ rệt ở khối lượng tài sản trong các bản cân đối kế toán của mỗi ngân hàng cũng như số lượng các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nhanh chóng tăng nhanh trên phạm vi toàn quốc. Khối lượng tài sản của ngành ngân hàng đã tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn nhiều so với các hoạt động kinh tế bình thường. Đặc biệt, các khoản vay ngân hàng thương mại tăng 30% mỗi năm trong năm 2010 - 2013, trong khi GDP chỉ tăng 6-7% mỗi năm. Ngân hàng thông qua vai trò tín dụng của mình, làm trung gian kinh tế, đã có những đóng góp tích cực, đóng vai trò quan trọng giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện, tạo đà để nền kinh tế nước nhà phát triển cũng như hội nhập với nền kinh tế Thế giới Với vai trò quan trọng của mình, hoạt động tín dụng của ngành ngân hàng nói chung hay ngân hàng thương mại nói riêng chưa bao giờ là vấn đề đơn giản. Nó lại càng phức tạp hơn mỗi khi có những biến động của nền kinh tế vĩ mô hay vi mô. Trong rất nhiều khó khăn thì rủi ro tín dụng luôn là vấn đề mà ngân hàng phải đối mặt. Rủi ro tín dụng không chỉ gây thiệt hại về tài sản cho mỗi ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín của bản thân ngân hàng đó cũng như của toàn hệ thống ngân hàng. Nếu những rủi ro này không được xử lý kịp thời, có thể dẫn tới hiện tượng dây chuyền mất khả năng thanh toán. Đó là sự sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng và doanh nghiệp trong toàn nền kinh tế. Nhận thức được một trong những nhiệm vụ quan trọng của hệ thống ngân hàng thương mại là bên cạnh việc mở rộng tín dụng phải có các biện pháp hữu hiệu để nhận biết, phòng ngừa và hạn chế các rủi ro trong hoạt động tín dụng, làm lành mạnh hoá các hoạt động của ngân hàng, em đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình với hy vọng hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm góp phần vào việc sử dụng vốn có hiệu quả, mang lại lợi ích chung cho ngành ngân hàng và góp phần vào lợi ích xã hội. II. Mục đích nghiên cứu Khóa luận này nhằm nghiên cứu những vấn đề cơ bản:  Tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.
  • 10.  Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Hà Nội.  Đưa ra những đóng góp, giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội. III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu là vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2011-2013. IV. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp: thống kê, phân tích, so sánh được sử dụng trong khóa luận. V. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương:  Chương 1: Tổng quan về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.  Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội  Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Chi nhánh Hà Nội Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại Ngân hàng chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế hiện đại. Nó là một trong những kết quả của cuộc Cách mạng công nghiệp và là con đẻ của nhu cầu kinh tế. Sự hiện diện của Ngân hàng là rất hữu ích cho các hoạt động kinh tế và tiến bộ công nghiệp của đất nước Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM nhưng cốt lõi NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.2. Tổng quan về tín dụng 1.2.1. Khái niệm tín dụng Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tưởng – tín nhiệm). Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tuỳ theo góc độ nhìn nhận của mỗi người mà tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.  Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ, tín dụng là sự chuyển dịch quỹ cho vay từ người cho vay sang người đi vay.  Xét trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả.  Tín dụng ở nghĩa hẹp được hiểu như một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng. Tuy nhiên, xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng được hiểu như sau: Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với các đặc trưng sau:
  • 12. 2  Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản).  Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.  Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời hạn sử dụng thỏa thuận  Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cho vay - phần lớn hơn này là lợi tức. 1.2.2. Phân loại tín dụng Tùy mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu của quản trị mà người ta chia tín dụng ngân hàng thành các loại khác nhau:  Xét theo mục đích Tín dụng ngân hàng gồm:  Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa, đất đai, bất động sản trong lãnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.  Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lãnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.  Cho vay nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất như cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu.  Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các công ty tài chính khác.  Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. Thang Long University Library
  • 13. 3  Cho thuê: Cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.  Xét theo thời hạn  Cho vay ngắn hạn: Là loại vay có thời hạn đến 12 tháng.  Cho vay trung hạn: Là loại vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm  Cho vay dài hạn: Là loại vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30 năm tùy thuộc vào dự án và giấy phép đầu tư. Một số trường hợp cá biệt có thể lên tới 40 năm.  Xét theo tài sản đảm bảo  Cho vay không tài sản đảm bảo: Là loại vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào mức độ tín nhiệm và uy tín của khách hàng, năng lực tài chính của khách hàng, phương án vay hiệu quả và khả thi.  Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản đảm bảo như thế chấp, cầm cố bằng tài sản của khách hàng, hoặc phải có sự bảo lãnh cầm cố, thế chấp bằng tài sản của người thứ ba, hay cho vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.  Xét theo phương thức hoàn trả  Cho vay có thời hạn: Là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn cụ thể trong hợp đồng.  Cho vay không thời hạn: Là loại cho vay mà ngân hàng có thể yêu cầu người đi vay trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 1.2.3. Vai trò của tín dụng  Tín dụng là công cụ thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng và góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn
  • 14. 4 nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và có thể giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời. Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.  Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn tập trung sản xuất của tín dụng Ngân hàng đã thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao cấp cũ. Bằng cách tập trung vốn vào kinh doanh giúp cho các hộ có điều kiện để mở rộng sản xuất, làm cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế và đồng thời Ngân hàng cũng đảm bảo hạn chế được rủi ro tín dụng. Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, Ngân hàng quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy Ngân hàng sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó hộ sản xuất biết phải tập trung vốn như thế nào để sản xuất góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn.  Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng luôn chịu sự chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của chính phủ, vì vậy đã góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường, hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn.  Tín dụng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện một chế độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực hiện thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy định ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng như là vấn đề tài chính. Thang Long University Library
  • 15. 5 Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.  Tín dụng góp phần tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi khu vực và thế giới. Tín dụng ngân hàng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu hàng hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu về quy mô và chất lượng của thị trường thế giới.  Tín dụng góp phần thực hiện chính sách xã hội Trong những năm qua, việc thành lập tín dụng chính sách xã hội được đánh giá là một giải pháp sáng tạo, có tính nhân văn sâu sắc và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam, góp phần quan trọng thực hiện các chủ trương, chính sách mà Đảng và Nhà nước ta đã đề ra về giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm an sinh xã hội... Tuy nhiên, nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội chưa thực sự ổn định, cơ cấu chưa hợp lý, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế; chất lượng tín dụng chưa đồng đều. Một vấn đề đáng lo ngại khác là một số cấp ủy Đảng, chính quyền chưa thực sự vào cuộc, chưa quan tâm đúng mức tới hoạt động tín dụng chính sách xã hội. 1.3. Tổng quan về rủi ro tín dụng 1.3.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả được nợ của người đi vay đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Luôn là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. Bất kỳ một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng. Ngoài ra, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng. Các định nghĩa khá đa dạng, có thể rút ra các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:  Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm lỗ hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán.
  • 16. 6  Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.  Đối với các nước đang phát triển (như ở Việt Nam), các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra. 1.3.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:  Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.  Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.  Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng Thang Long University Library
  • 17. 7 1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng Có nhiều cách phân loại RRTD, việc phân loại RRTD tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu, phân tích. Đối với hệ thống NHTM thì việc phân loại RRTD có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc thiết lập chính sách, quy trình, thủ tục và cả mô hình tổ chức quản trị và điều hành nhằm bảo đảm nhận biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân biệt trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, giữa các khâu trong toàn bộ quá trình tác nghiệp thẩm định, cấp tín dụng, giám sát thu hồi nợ và xử lý khoản nợ nếu nó có dấu hiệu không bình thường. Thực tế cho thấy sự phân chia trách nhiệm càng rõ ràng, càng cụ thể, sẽ giúp cho quá trình quản lý RRTD có hiệu quả.  Căn cứ vào nguyên nhân  Rủi ro đạo đức là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi cuộc giao dịch diễn ra.  Rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch là do thông tin không cân xứng tạo ra trước khi cuộc giao dịch diễn ra.  Căn cứ vào mức độ tổn thất  Rủi ro đọng vốn là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng, kém lỏng và ảnh hưởng đến ngân hàng trên hai phương diện:  Gặp khó khăn trong việc thanh toán cho khách hàng.  Ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng.  Rủi ro mất vốn là rủi ro khi người vay không có khả năng trả được nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp. Rủi ro mất vốn sẽ làm:  Tăng chi phí do nợ khó đòi tăng, chi phí quản lý, chi phí giám sát cũng tăng  Giảm lợi nhuận do các khoản dự phòng gia tăng cho những khoản vốn mất đi.  Căn cứ theo đối tượng sử dụng  Rủi ro khách hàng cá thể: RRTD xảy ra đối với đối tượng khách hàng là cá nhân,  Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính: RRTD xảy ra đối với khách hàng là công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính,
  • 18. 8  Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: RRTD xảy ra đối với từng quốc gia, đối với hoạt động vay nợ, viện trợ.  Căn cứ vào tính tổng thể  Rủi ro giao dịch: là một rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.  Rủi ro danh mục: là rủi ro mà phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.  Căn cứ vào giai đoạn phát sinh  Rủi ro trước khi cho vay: rủi ro xảy ra khi ngân hàng phân tích, đánh giá sai về khách hàng dẫn đến cho vay các khách hàng không đủ điều kiện đảm bảo khả năng trả nợ trong tương lai.  Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm:  Việc giải ngân không đúng tiến độ.  Không cập nhật thông tin khách hàng thường xuyên.  Không dự báo được rủi ro tiềm năng.  Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro này xảy ra khi mà cán bộ tín dụng không nắm được tình hình sử dụng vốn vay, khả năng tài chính tương lai của khách hàng. 1.3.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng  Do khách hàng  Chậm trễ hoặc gây khó khăn, cản trở đối với các ngân hàng trong quá trình kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về mục đích vay vốn, sản xuất kinh doanh của khách hàng;  Các báo cáo tài chính trình cho ngân hàng mà không có lời giải thích minh bạch;  Đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ nhiều lần vì những lý do không biết hoặc không có cơ sở thuyết phục;  Chậm thanh toán lãi, gốc hoặc không thể trả gốc đầy đủ; Thang Long University Library
  • 19. 9  Sự giảm bất thường trong số dư tiền gửi tại các ngân hàng, doanh thu không thường xuyên lưu thông qua tài khoản ngân hàng và thường rút tiền mặt từ tài khoản ngân hàng;  Các khoản nợ quá hạn phát sinh do khách hàng không đủ khả năng hoặc không muốn hoàn lại tiền, hoặc do chậm hơn dự kiến tiêu thụ, thu hồi nợ;  Tăng số lượng các khoản vay hoặc yêu cầu cho vay vượt trên nhu cầu dự kiến;  Không đủ điều kiện tài sản thế chấp, sự suy giảm giá trị tài sản thế chấp trong vay hoặc tài sản đi thuê, bán, trao đổi hoặc biến mất không còn tồn tại;  Có dấu hiệu cho thấy khách hàng tìm kiếm làm việc tài trợ vốn từ các nguồn khác, đặc biệt là từ các đối thủ cạnh tranh của các ngân hàng;  Có những dấu hiệu mà khách hàng mong đợi nguồn thu nhập bất thường khác hơn là từ các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động được đề xuất trong phương án vay vốn;  Có những dấu hiệu của nhiều tài khoản sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư dài hạn;  Chấp nhận quỹ giá cao cho tất cả các điều kiện  Do phương pháp quản lý của khách hàng Rủi ro xảy ra khi khách hàng có sự thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành. Hệ thống quản trị và ban điều hành luôn bất đồng về mục đích, quản trị điều hành độc đoán, hoặc ngược lại quá phân tán, việc lập kế hoạch không đầy đủ, quản lý có tính gia đình, có tranh chấp trong quá trình quản lý.  Khoảng cách đáng kể giữa doanh thu thực tế hoặc dòng tiền và mức dự kiến trong đơn xin vay tiền;  Thay đổi bất thường trong cấu trúc vốn và tài sản của khách hàng, những thay đổi trong tỷ lệ thanh khoản;  Tăng chi phí bất hợp lý như: chi phí quảng cáo, chi phí bán hàng, ...  Thường xuyên thay đổi nhân sự chủ chốt trong việc quản lý và hoạt động của khách hàng;  Tham gia hợp đồng mua bán với giá trị kinh tế lớn;  Suy giảm chất lượng sản phẩm và thu hẹp thị phần;
  • 20. 10  Chậm và thiếu phản ứng linh hoạt của doanh nghiệp trước những thay đổi trong điều kiện thị trường.  Do chính sách tín dụng ngân hàng  Hồ sơ tín dụng không đầy đủ theo yêu cầu của pháp luật và ngân hàng;  Đánh giá mức độ rủi ro trong phân loại khách hàng không chính xác: nâng cao năng lực tài chính của khách hàng trong quá trình đánh giá, trốn nợ xấu của khách hàng, hoặc cho phép khách hàng vay cho mục đích sai trái;  Tín dụng tăng trưởng quá nhanh, vượt quávkhả năng quản lý cũng như vốn của ngân hàng;  Điều kiện nhập nhằng trong các hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh vay vốn hoặc thanh toán tiến độ của từng khoản vay không được xác định rõ ràng;  Chính sách tín dụng cấp cho khách hàng là quá cứng nhắc hoặc lỏng, tạo cơ hội cho nhân viên và khách hàng thông đồng;  Cung cấp tín dụng cho phần lớn các khách hàng không phân khúc khách hàng tối ưu;  Có xu hướng cạnh tranh quá mức, chẳng hạn như lãi suất giảm, giá dịch vụ và chiến lược thực hiện để "giữ chân" khách hàng với các khoản vay mới, thậm chí có khả năng cho vay có nguy cơ cao để ngăn các khách hàng giao dịch với các ngân hàng đối thủ cạnh tranh khác. 1.3.5. Tác động của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.  Đối với ngân hàng bị rủi ro Do không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các loại phí) làm cho nguồn vốn ngân hàng bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút, thậm chí nếu trầm trọng hơn thì có thể bị phá sản.  Đối với hệ thống ngân hàng Hoạt động của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy nếu một ngân Thang Long University Library
  • 21. 11 hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh hưởng xấu các ngân hàng và các bộ phận kinh tế khác. Nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính phủ thì tâm lý sợ mất tiền sẽ lây lan đến toàn bộ người gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các NHTM làm cho các ngân hàng khác vô hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.  Đối với khách hàng của ngân hàng Khi ngân hàng xảy ra rủi ro tín dụng sẽ làm khách hàng mất lòng tin vào ngân hàng, ngân hàng mất đi một lượng khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng. Hơn nữa, sẽ làm mất hình ảnh và uy tín của ngân hàng đối với khách hàng khiến cho khách hàng ồ ạt đến rút tiền ra khỏi hệ thống ngân hàng, không mở tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm…tại ngân hàng đó nữa mà chuyển sang ngân hàng khác tốt hơn. Đối với hoạt động cho vay, khi xảy ra RRTD thì khách hàng vay vốn của ngân hàng phải chịu lãi suất cao, làm tăng chi phí sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn giảm, lợi nhuận giảm, doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả dẫn đến khả năng phá sản doanh nghiệp.  Đối với nền kinh tế Ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và bơm tiền cho nền kinh tế. Vì vậy, rủi ro tín dụng gây nên sự phá sản một ngân hàng sẽ làm cho nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất ổn… Tín dụng ngân hàng làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống ngân hàng – tài chính quốc gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó. Như vậy, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phòng, không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn gốc và lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
  • 22. 12 1.4. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng 1.4.1. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đạt được mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Kiểm soát RRTD ở mức có thể chấp nhận là việc NHTM tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp NQH, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt được hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn. “Hiệu quả quản lý RRTD là một bộ phận quan trọng trong cách tiếp cận rủi ro tổng thể và được coi là vai trò cốt tử cho sự thành công của ngân hàng trong dài hạn.” (Basel Committee on Banking Supervation, 2000). Tóm lại, có thể đề cập khái niệm quản trị RRTD ở các góc độ khác nhau nhưng bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ của quản trị học, chúng ta có thể diễn giải khái niệm: Quản trị RRTD là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận. 1.4.2. Sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM Thứ nhất, do quá trình tự do hóa, nới lỏng quy định trong hoạt động ngân hàng trên phạm vi toàn thế giới. Trong những thập kỷ gần đây, xu hướng toàn cầu hóa, tự do hóa kinh tế, đề cao cạnh tranh đã trở thành phổ biến. Khi gia tăng cạnh tranh cũng đồng nghĩa với rủi ro và phá sản gia tăng. Trong lĩnh vực ngân hàng, cạnh tranh làm cho chênh lệch lãi suất biên ngày càng giảm xuống. Tác động này làm cho các ngân hàng ngày càng có xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm lợi nhuận, trong đó mở rộng quy mô tín dụng đồng nghĩa với việc RRTD cũng có nguy cơ gia tăng. Bên cạnh đó, quy luật đào thải của cạnh tranh sẽ làm tăng mức độ phá sản của các khách hàng của ngân hàng kéo theo sự thiệt hại cho ngân hàng. Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo xu hướng đa năng phức tạp, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng với xu hướng hội nhập cạnh tranh gay gắt, vừa tăng thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới. Trong lĩnh vực tín dụng các sản phẩm tín dụng có bước phát triển mạnh mẽ, vượt xa so với sản phẩm tín dụng truyền thống. Các sản phẩm tín dụng dựa trên cơ sở của sự phát triển công nghệ như thẻ tín dụng, cho vay cá thể…luôn chứa đựng rủi ro mới. Nhưng dưới áp lực của cạnh tranh thì Thang Long University Library
  • 23. 13 việc mở rộng và đa dạng hóa sản phẩm cũng như phạm vi của hoạt động tín dụng trở nên cấp thiết hơn, mang ý nghĩa sống còn với các ngân hàng. Với sự đa dạng phức tạp của sản phẩm tín dụng cũng như RRTD càng đòi hỏi quản trị RRTD phải được chú trọng, nâng cấp tương xứng. Thứ ba, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá trình chuyển đổi như Việt Nam, thì môi trường kinh tế chưa ổn định, hệ thống pháp luật đang xây dựng, mức độ minh bạch của thông tin thấp, thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn, vì vậy việc bắt tay ngay từ đầu thực hiện tốt công tác quản trị RRTD là một công việc tối quan trọng. 1.4.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Sơ đồ 1.1. Quy trình quản trị RRTD Theo sơ đồ 1.1, mặc dù quy trình quản trị rủi ro được phân thành 4 giai đoạn, nhưng các khâu trong quy trình này lại luôn có mối liên hệ gắn bó với nhau và tạo thành một chu trình khép kín để đảm bảo kiểm soát được rủi ro theo mục tiêu đã đề ra. Cụ thể các giai đoạn như sau: 1.4.3.1. Nhận biết RRTD Đây là việc làm của bản thân NHTM. Một số quan điểm cho rằng ngân hàng nhìn nhận từ phía khách hàng vay vốn để nhận biết rủi ro qua các dấu hiệu báo trước. Nhưng Nhận biết RRTD Đo lường RRTD Ứng phó RRTD Kiểm soát và xử lý RRTD
  • 24. 14 tác giả không quan niệm như vậy, ngân hàng phải nhìn nhận từ chính mình để thấy nguy cơ rủi ro có thể xảy ra. Do đó, công việc quản lý RRTD sẽ được xét trên hai góc độ từ phía ngân hàng và phía khách hàng.  Về phía ngân hàng RRTD được thể hiện qua NQH, nợ xấu, và dự phòng rủi ro, do đó, khi các yếu tố này có xu hướng thiên lệch như: quy mô tín dụng tăng quá nhanh vượt quá khả năng quản lý của ngân hàng, hay là cơ cấu tín dụng tập trung quá mức vào một ngành, một lĩnh vực rủi ro hoặc là các chỉ tiêu NQH, nợ xấu có dấu hiệu vượt quá ngưỡng cho phép, dự phòng rủi ro được sử dụng hết, ngân hàng đứng trước nguy cơ rủi ro.  Về phía khách hàng Khi khách hàng có những dấu hiệu khó có khả năng trả được nợ, tình hình tài chính xấu, nguy cơ rủi ro sẽ xảy ra. Lúc đó, ngân hàng cần nhận biết được khả năng xảy ra rủi ro để ra quyết định kịp thời. Do đó, để nhận biết rủi ro, những công việc mà ngân hàng cần phải làm:  Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: phân tích chung toàn bộ danh mục của ngân hàng để nhận biết những rủi ro về quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, về loại tiền. Cần kết hợp với dự báo kinh tế vĩ mô để đánh giá rủi ro chung của toàn bộ danh mục tín dụng.  Phân tích đánh giá khách hàng:  Phân tích đánh giá khách hàng nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng, từng khoản nợ cụ thể.  Phân tích đánh giá khách hàng được thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc khách hàng, phân tích trong quá trình cho vay và phân tích sau khi cho vay.  Để có thể phân tích đánh giá khách hàng, cần thu thập thông tin về khách hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay. Hiện nay, việc khai thác thông tin về khách hàng thường dựa vào báo cáo tài chính trong những năm gần đây của khách hàng. Bên cạnh việc thu thập thông tin từ khách hàng, cần thu thập thông tin về đối tác của khách hàng, từ những ngân hàng mà ngân hàng có quan hệ từ cơ quan quản lý khách hàng, từ Trung tâm phòng ngừa rủi ro. Nội dung phân tích khách hàng theo các chỉ tiêu định lượng và định tính để có những kết luận chính xác về tình trạng của khách hàng. Thang Long University Library
  • 25. 15 1.4.3.2. Đo lường RRTD  Đo lường rủi ro khoản vay EL = PD x LGD x EAD (Nguồn: Basel II) Trong đó:  EL (Expected Loss) là tổn thất dự kiến.  PD (Probability of default) là xác suất vỡ nợ của khách hàng/ngành hàng đó là bao nhiêu.  LGD (Loss Given Default) là tỷ trọng % số dư rủi ro ngân hàng sẽ bị tổn thất khi khách hàng không trả được nợ.  EAD (Exposure at Default) là số dư nợ vay (và tương đương) của khách hàng/ ngành hàng khi xảy ra vỡ nợ. Với PD, LGD và EAD là hai yếu tố có tầm quan trọng hàng đầu tưởng chừng rất định tính mà các ngân hàng thường xuyên nhắc đến trong quyết định cấp tín dụng, là khả năng trả nợ và mong muốn trả nợ của khách hàng đã được lượng hóa cụ thể. Và cũng nhờ PD, LGD và EAD, hàng trăm, hàng chục các nhân tố có tác động đến khách hàng cũng như các khoản tín dụng cấp cho họ đã được tóm tắt, phản ánh chỉ qua ba cấu phần rủi ro đó. Quan trọng hơn, dựa trên kết quả tính toán PD, LGD và EDA, các ngân hàng sẽ phát triển các ứng dụng trong quản lý RRTD trên nhiều phương diện, mà các ứng dụng chính bao gồm: tính toán, đo lường RRTD, đo lường tổn thất.  Mô hình điểm số Z Đây là mô hình dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người vay và phụ thuộc vào:  Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.  Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình điểm như sau: Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5 Trong đó:
  • 26. 16 X1 = Hệ số vốn lưu động/ tổng tài sản X2 = Hệ số lãi chưa phân phối/ tổng tài sản X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/ tổng tài sản X4 = Hệ số giá thị trường của tổng vốn sở hữu/ giá trị hạch toán của tổng nợ X5 = Hệ số doanh thu/ tổng tài sản Trị số Z càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Z < 1,81 : Khách hàng có khả năng rủi ro cao 1,81 < Z < 3 : Không xác định được Z > 3 : Khách hàng không có khả năng vỡ nợ Theo mô hình cho điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Mô hình điểm số Z có kỹ thuật đo lường tương đối đơn giản. Tuy nhiên mô hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và không có rủi ro. Trong khi đó, thực tế mức độ rủi ro tín dụng tiềm năng của mỗi khách hàng là khác nhau. Vả lại, yếu tố thị trường cũng không được xét đến, đặc biệt là khi các điều kiện kinh doanh cũng như điều kiện thị trường tài chính đang thay đổi liên tục như hiện nay. Và có các nhân tố quan trọng nhưng cũng không được xét đến như: danh tiếng của khách hàng, mối quan hệ lâu dài với ngân hàng, …sẽ làm cho mô hình điểm số Z có những hạn chế nhất định.  Đo lường rủi ro danh mục Rủi ro danh mục được đánh giá qua các mô hình Value at Risk (Var), mô hình Return at Risk ON Capital (RAROC), mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ theo Basel II. Mô hình Var Var của một danh mục tài sản được định nghĩa là khoản lỗ tối đa trong một thời gian nhất định. Mô hình Var đánh giá mức độ rủi ro của danh mục theo 2 tiêu chuẩn: giá trị danh mục đầu tư và khả năng chịu đựng rủi ro của nhà đầu tư. Việc xác định Var được tiến hành theo các bước sau:  Đánh giá giá trị các tài sản rủi ro của ngân hàng căn cứ vào việc phân tích xem những tài sản nào chịu ảnh hưởng của RRTD;  Phân tích mức biến động giá trị của các tài sản rủi ro; Thang Long University Library
  • 27. 17  Lựa chọn kỳ đánh giá;  Lựa chọn độ tin cậy cho trước. Mô hình RAROC Mô hình RAROC thực chất là một phương pháp định lượng, đo lường mức độ sinh lời có tính đến yếu tố rủi ro. RAROC tính toán mức độ biến động của thu nhập ròng (lợi nhuận) gây ra bởi sự biến động về tổn thất trong tín dụng. Quan niệm trung tâm về rủi ro theo RAROC là mức độ tổn thất, bao gồm hai bộ phận là tổn thất dự kiến (EL) và tổn thất ngoài dự kiến (UL). Do EL đã được đưa vào khi xác định giá (lãi suất) nên thực chất, EL có thể không coi là rủi ro (vì đã đoán được). Còn UL mới thực chất là rủi ro và ngân hàng cần phải chuẩn bị vốn để bù đắp rủi ro này nếu xảy ra. Mô hình RAROC được tính toán dựa vào một số khái niệm cơ bản sau: RAROC = Thu nhập ròng - Tổn thất rủi ro dự kiến Vốn kinh tế (Nguồn: Basel II) Trong đó: Thu nhập bao gồm: thu từ tài chính (thu từ chênh lệch lãi suất và các khoản phí thu trước và các khoản phí thu định kỳ), thu từ hoạt động kinh doanh. Tổn thất bao gồm: Tổn thất dự kiến = Xác suất xảy ra rủi ro qua xếp hạng * Giá trị Dư nợ khi xảy ra rủi ro * Tổn thất ngoài dự kiến = độ lệch chuẩn trong phân bổ tổn thất. Đo lường tổng thể rủi ro tín dụng của ngân hàng Đo lường rủi ro tín dụng còn được đánh giá qua việc tính toán quy mô dư nợ, cơ cấu dư nợ, tỷ lệ NQH, nợ xấu, hệ số RRTD, dự phòng rủi ro. Ý nghĩa của việc đo lường rủi ro tín dụng:  Loại bỏ những khách hàng có mức độ rủi ro quá cao và nhận biết trước những rủi ro có thể xảy ra. Giá trị tổn thất trong trường hợp rủi ro (tính thông qua tỷ lệ thu hồi)
  • 28. 18  Giúp khách hàng hiểu rõ hơn những điểm mạnh, điểm yếu của chính khách hàng để từ đó tư vấn cho khách hàng những biện pháp đảm bảo vay vốn phù hợp.  Tiến hành phân tích một cách khách quan theo quy định ngân hàng, bảo đảm khách hàng có thể trả nợ, mong muốn trả nợ.  Ngân hàng có thể đưa ra nhiều sản phẩm hơn, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội. 1.4.3.3. Ứng phó RRTD  Các công cụ quản trị RRTD Mức ủy quyền phán quyết là hạn mức tín dụng tối đa mà hội sở chính giao cho chi nhánh được toàn quyền quyết định. Giới hạn rủi ro là mức rủi ro tối đa mà ngân hàng có thể chịu đựng được để đảm bảo đạt được mức lợi nhuận tương ứng. Quản lý danh mục cho vay: Ngân hàng phải thường xuyên phân tích và theo dõi danh mục tín dụng, đặc biệt là các khoản nợ xấu, nợ có vấn đề để có biện pháp xử lý kịp thời khi có rủi ro xảy ra. Ngân hàng hết sức lưu ý tới các khoản nợ “đặc biệt chú ý” vì một khi có biến động bất lợi xảy ra đối với hoạt động cho vay, các khoản này dễ bị chuyển thành nợ xấu. Để hoạt động quản trị RRTD diễn ra hiệu quả, các NHTM cần xây dựng một hệ thống thông tin tín dụng tập trung gồm các báo cáo định kì và báo cáo đặc biệt. Báo cáo định kỳ có thể đề cập đến: Nhóm khách hàng có dư nợ tín dụng lớn nhất, các khoản dư nợ lớn nhất; Vượt hạn mức tín dụng; các khoản nợ xấu; các dấu hiệu cảnh báo sớm, dự phòng cho từng khoản dư nợ đơn lẻ, lợi nhuận cho từng khách hàng và sản phẩm, nhật ký theo dõi các khoản vay.  Rà soát chính sách quản trị rủi ro theo từng thời kỳ Chính sách quản trị RRTD nhằm hạn chế các rủi ro như: chính sách TSĐB, chính sách bảo lãnh, chính sách đồng tài trợ... Từ chính sách này mà quy trình tín dụng với những hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết, các bước cụ thể trong quá trình cấp tín dụng được hình thành. Một chính sách phù hợp là phải vạch ra cho CBTD phương hướng hoạt động và một khung tham chiếu rõ ràng để làm căn cứ xem xét các nhu cầu vay vốn. Điều này tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời.  Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng Thang Long University Library
  • 29. 19 Việc đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng ngoài mục đích đáp ứng những nhu cầu ngày một mới mẻ và nâng cao của khách hàng, làm phong phú các loại hình tín dụng tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác mà còn có tác dụng không nhỏ tới phân tán rủi ro theo danh mục tài sản, góp phần giảm thiệt hại xảy ra khi có rủi ro với một số loại tài sản nhất định.  Phân tán rủi ro Ngân hàng không nên tập trung cấp tín dụng cho một ngành, một lĩnh vực hay một khu vực bởi sẽ giống như “Bỏ trứng vào một rổ”, nếu lĩnh vực mà ngân hàng tập trung vào mà gặp những biến động bất lợi thì thiệt hại của ngân hàng sẽ là vô cùng lớn. Vì vậy phân tán rủi ro hay chia nhỏ lĩnh vực đầu tư, khu vực đầu tư là biện pháp an toàn nhất. Tương tự như trên, không nên dồn vốn đầu tư vào một hoặc một số khách hàng: Dù cho khách hàng có quan hệ lâu năm với ngân hàng hoặc kinh doanh hiệu quả thì ngân hàng vẫn nên thận trọng, bởi nếu không may khách hàng gặp rủi ro thì ngân hàng cũng phải chịu tổn thất. Hình thức cho vay đồng tài trợ cũng giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, NHTM không cần phải bỏ ra nhiều vốn mà vẫn đầu tư vào được dự án lớn, phân tán được rủi ro do cùng các ngân hàng thành viên khác cấp vốn cho dự án.  Sử dụng một số công cụ khác  Hợp đồng hoán đổi tín dụng (CDS): Hợp đồng hoán đổi tín dụng hay còn gọi là hợp đồng hoán đổi nợ xấu. Thực chất nó là một dạng bảo hiểm rủi ro về tài sản. Ví dụ như khi A vay ngân hàng B một khoản tài sản, B lo A sẽ phá sản và không còn khả năng trả khoản vay. Khi đó B sẽ đến C kí một CDS, theo đó B sẽ trả một khoản tiền mang tính định kì cho C, đổi lại C phải bảo lãnh giá trị khoản vay cho B. Nếu A phá sản trong thời gian CDS có hiệu lực thì C sẽ phải thanh toán toàn bộ khoản vay cho B và CDS kết thúc.  Hợp đồng quyền chọn tín dụng (Credit options): thực chất là hợp đồng tài chính giữa hai bên, cho phép bên mua quyền được mua hợp đồng tương lai trong một khoảng thời gian xác định với mức giá xác định. Người bán quyền chọn có trách nhiệm phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng nếu người mua quyền chọn quyết định thực hiện quyền chọn của mình. Cụ thể, hợp đồng quyền chọn tín dụng có thể được sử dụng để bảo vệ ngân hàng trước rủi ro chi phí vay vốn tăng do sự giảm sút chất lượng tín dụng của ngân hàng.
  • 30. 20 1.4.3.4. Kiểm soát RRTD Kiểm soát RRTD bao gồm 3 hoạt động:  Kiểm soát trước khi cho vay: Kiểm soát quá trình thiết lập chính sách, thủ tục, quy trình cho vay; kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và thẩm định, các kiểm tra viên thực hiện đối chiếu với quy định để kiểm tra tính dầy đủ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính toán và thẩm định trên hồ sơ tín dụng; kiểm tra tờ trình cho vay và các hồ sơ liên quan để tìm hiểu quan điểm của CBTD, ý kiến của phụ trách bộ phận tín dụng, xét duyệt của ban lãnh đạo và trình duyệt đối với trường hợp vượt thẩm quyền phán quyết.  Kiểm soát trong khi cho vay: Kiểm soát một lần nữa hợp đồng tín dụng; kiểm tra quá trình giải ngân bao gồm đối chiếu xác nhận của khách hàng với số liệu tại ngân hàng để từ đó phát hiện các trường hợp vay hộ, lập hồ sơ giải ngân vay vốn, kê khai khống TSĐB, CBTD thu nợ, lãi không nộp ngân hàng, điều tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng mục đích xin vay hay không, giám sát thường xuyên khoản vay.  Kiểm soát sau khi cho vay: Kiểm soát việc đôn đốc thu hồi nợ, kiểm soát tín dụng nội bộ độc lập, đánh giá lại chính sách tín dụng để rút kinh nghiệm cho những năm tới. 1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá RRTD Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá mức độ RRTD:  Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn Số dư nợ quá hạn * 100 Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được.  Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu Nợ xấu * 100 Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ Thang Long University Library
  • 31. 21 Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ dưới chuẩn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng. Tỷ lệ an toàn là dưới 3% theo thông lệ Quốc tế.  Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng Lãi từ hoạt động tín dụng * 100  Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng = Tổng lợi nhuận Chỉ tiêu này cho biết cứ trong 100 đồng lợi nhuận thì có bao nhiêu đồng do tín dụng đem lại. Lãi từ hoạt động tín dụng * 100  Tỷ lệ sinh lời của tín dụng = Tổng dư nợ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng, cho biết số lãi thu được trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Chỉ số này càng cao thì chất lượng tín dụng càng tốt.  Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn Tổng dư nợ cho vay  Hiệu suất sử dụng vốn (H1) = Tổng nguồn vốn huy động Chỉ tiêu này phản ánh mối tương quan giữa nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay trực tiếp khách hàng. Tổng dư nợ cho vay  Hiệu suất sử dụng vốn (H2) = Tổng tài sản có Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng tài sản Có thì có bao nhiêu đồng được sử dụng để cho vay trực tiếp khách hàng.  Chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp RRTD Dự phòng RRTD trích lập  Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD = Dư nợ bình quân
  • 32. 22 Tùy theo mức độ rủi ro mà phải trích lập dự phòng rủi ro từ 0-100% giá trị khoản vay. Như vậy nếu ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ này càng cao. Nợ được xóa  Tỷ lệ xóa nợ = Dư nợ bình quân Những khoản nợ khó đòi sẽ bị xóa và bù đắp bởi quỹ dự phòng RRTD. Như vậy, nếu một ngân hàng có tỷ lệ xóa nợ cao chứng tỏ chất lượng tín dụng không tốt. 1.4.5. Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng Mô hình quản trị RRTD là cách thức tổ chức quản lý, đo lường, kiểm soát RRTD nhằm khống chế RRTD trong một giới hạn cho phép theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của TCTD. Cụ thể hơn, mô hình quản trị RRTD chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô hình tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được xây dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động quản lý tín dụng của ngân hàng. Mô hình quản trị RRTD phản ánh một cách hệ thống các vấn đề cơ bản sau:  Các cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ để thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ.  Các công cụ đo lường, phát hiện rủi ro.  Các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới.  Các phương án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy ra. Hiện nay ở Việt Nam đang có hai mô hình quản trị RRTD phổ biến được áp dụng. Đó là mô hình quản trị RRTD tập trung và mô hình quản trị RRTD phân tán với những ưu, nhược điểm đặc trưng.  Mô hình quản trị RRTD tập trung Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản trị rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ làm công tác tín dụng. Thang Long University Library
  • 33. 23 Mô hình quản trị RRTD tập trung giúp quản trị rủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài. Bên cạnh đó, nó còn thiết lập và duy trì môi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát rủi ro. Các hoạt động kinh doanh, tác nghiệp, quản trị RRTD được tách biệt hoàn toàn, độc lập với nhau. Chính vì vậy, mô hình này thích hợp với ngân hàng quy mô lớn. Tuy nhiên, việc xây dựng và triển khai mô hình quản trị tập trung này đòi hỏi phải đầu tư nhiều công sức và thời gian. Thêm vào đó, đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và biết áp dụng lý thuyết với thực tiễn.  Mô hình quản trị RRTD phân tán Mô hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. Trong đó, phòng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ 3chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay. Khác với mô hình quản trị RRTD tập trung, cơ cấu tổ chức của mô hình quản trị RRTD phân tán gọn nhẹ, đơn giản hơn. Do đó, hồ sơ được giải quyết nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Với những đặc điểm này mà mô hình phân tán hoàn toàn phù hợp với ngân hàng có quy mô nhỏ. Mô hình phân tán cũng bộc lộ nhiều nhược điểm như nhiều công việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu; việc quản lý hoạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa trên số liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp thông qua chính sách tín dụng.
  • 34. 24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH HÀ NỘI 2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội  Khái quát về ngân hàng Hàng Hải (Maritimebank) Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritimebank) thành lập ngày 12/09/1991 tại Thành phố Hải Phòng theo giấy phép số 01/GP-NHNN ngay sau pháp lệnh về NHTM, Hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính có hiệu lực. Maritimebank đã được Ngân hàng Thế Giới (World Bank) lựa chọn là một trong 6 NHTM Việt Nam tham gia dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán giai đoạn 1 và tiếp tục vượt qua các đối thủ khác để trở thành NHTM cổ phần duy nhất của Việt Nam được World Bank tài trợ cho giai đoạn 2. Kết thúc giai đoạn này, Maritimebank đã xây dựng được hoàn chỉnh hệ thống ngân hàng điện tử (e-bank) để đạt tiêu chuẩn quốc tế, nhằm đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đáp ứng tối đa nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Theo lộ trình phát triển, vốn điều lệ của Maritimebank sẽ tăng từ 1.200 tỷ đồng (năm 2010) lên 3.000 tỷ đồng và tổng tài sản đạt 60.000 tỷ đồng cuối năm 2015, tăng 35.000 tỷ đồng so với năm 2010. Mạng lưới giao dịch tăng mạnh từ 16 điểm giao dịch năm 2005 lên tới 432 điểm giao dịch năm 2015. Tầm nhìn Maritimebank phấn đấu trở thành NHTM cổ phần dẫn đầu thị trường về cung ứng các dịch vụ tài chính chuyên nghiệp đa năng, trọn gói theo tiêu chuẩn quốc tế. Với cam kết vì sự phát triển bền vững. Maritimebank phấn đấu trở thành NHTM cổ phần hàng đầu cả nước về hiện đại hóa, năng động chuyên nghiệp và lấy chữ Tín trong mọi hoạt động kinh doanh. Sứ mệnh Cũng như những ngân hàng khác, với vai trò chính là làm trung gian kinh tế, Maritimebank thiết lập quan hệ toàn diện với các tập đoàn kinh tế thuộc các ngành hàng hải, bưu chính viễn thông, hàng không, bảo hiểm,...Đồng thời phát triển bền vững, tin cậy với khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên cạnh đó, MSB cung cấp các sản phẩm Thang Long University Library
  • 35. 25 dịch vụ ngân hàng với chất lượng cao cho mọi đối tượng khách hàng và xây dựng quan hệ đối tác hiệu quả với các định chế tài chính. Giá trị cốt lõi Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động, Maritimebank (MSB) luôn chú trọng đáp ứng khách hàng bằng chất lượng dịch vụ; luôn lấy hiệu quả công việc làm mục tiêu cao nhất. MSB đã và đang không ngừng học hỏi sáng tạo để vươn tới sự hoàn thiện. Bên cạnh đó, MSB lấy sự hợp tác, uy tín, tin cậy làm động lực cố gắng và vươn đến thành công.  Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Hà Nội Ngân hàng TMCP Hàng Hải đầu tiên được đặt tại số 25 Điện Biên Phủ, Hải Phòng. Tháng 8/2005, Maritime Bank chuyển Hội sở từ Hải Phòng lên Hà Nội, đặt trụ sở chính tại địa chỉ 88 Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội, mở rộng đối tượng khách hàng ra ngoài ngành Hàng Hải và các khách hàng cá nhân. Maritimebank chi nhánh Hà Nội là địa điểm giao dịch lớn nhất và lâu đời nhất trong hệ thống chi nhánh ngân hàng của Maritimebank. Ban đầu đội ngũ nhân viên của chi nhánh chỉ bao gồm 04 người: 01 Trưởng phòng giao dịch, 02 teller và 01 thủ quỹ. Qua gần 7 năm xây dựng và phát triển, chi nhánh Hà Nội đã có đội ngũ cán bộ công nhân viên bao gồm 26 người với 04 phòng ban và 01 phòng giao dịch trực thuộc. Tất cả đều có trình độ từ đại học trở lên. Chi nhánh Hà Nội dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc chi nhánh, và đội ngũ chuyên viên trẻ năng động, nhiệt tình trong công việc đã xây dựng nên văn hóa kinh doanh cho chi nhánh, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng phát triển, mở rộng mạng lưới giao dịch đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Maritimebank chi nhánh Hà Nội là:  Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế dưới mọi hình thức: Nhận tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn…  Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với mọi thành phần kinh tế, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, liên kết, hợp tác đồng tài trợ.  Bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng, bảo lãnh công trình, ứng trước, thanh toán, tái cấp vốn trong và ngoài nước.
  • 36. 26  Kinh doanh ngoại hối, thanh toán trực tiếp qua mạng trong nước và quốc tế (SWIFT) , thanh toán L/C hàng xuất, nhập khẩu, chi trả kiều hối và các dịch vụ Ngân hàng khác. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Hà Nội (MSB-HN) Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của MSB-HN (Nguồn: Phòng Hành Chính - Nhân Sự)  Ban giám đốc Nhiệm vụ của Ban giám đốc là điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh. Giám đốc là người đứng đầu, phân công nhiệm vụ của các phó giám đốc theo quy định, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp về tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh và báo cáo thông tin lên Hội sở Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam. Giám đốc là người đại diện cho Ngân hàng quyết định những vấn đế về tổ chức, cán bộ, đào tạo và ký các hợp đồng: tín dụng, bảo đảm tiền vay và hợp động khác liên quan Giám đốc Phòng quan hệ khách hàng Khách hàng cá nhân Khách hàng Doanh Nghiệp Hỗ trợ quan hệ khách hàng Phòng Hành chính - Nhân sự Phòng quản lý rủi ro Phòng Kỹ thuật & dịch vụ khách hàng Quầy TK Quầy thanh toán Quầy chăm sóc khách hàng Thang Long University Library
  • 37. 27 đến hoạt động kinh doanh Ngân hàng và thực hiện các hoạt động khác do Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc giao.  Phòng quản lý rủi ro Phòng quản lý rủi ro có chức năng quản trị các rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Xây dựng cơ chế, chính sách, quy trình; thiết lập hệ thống các giới hạn, hạn mức, định mức, tỷ lệ… để quản trị rủi ro, bảo đảm an toàn cho các hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. Xác định chiến lược rủi ro, xây dựng cấu trúc quản trị, phân định luồng báo cáo, kiểm soát tự đánh giá, quản lý sự kiện rủi ro, các chỉ số đo lường rủi ro chính và có chương trình giảm thiểu rủi ro. Tham gia đóng góp vào việc xây dựng chiến lược kinh doanh của Ngân hàng, sản phẩm dịch vụ mới dựa trên quan điểm độc lập trong việc đánh giá rủi ro.  Phòng hành chính – nhân sự Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của Chi nhánh và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện các chương trình đã được Giám đốc Chi nhánh phê duyệt. Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ Chi nhánh và các chi nhánh trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp làm thư ký tổng hợp do Giám đốc Chi nhánh. Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của Maritimebank Hà Nội. Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ quan. Lưu trữ các văn bản có liên quan đến Ngân hàng và các văn bản định chế của Maritimebank. Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại Chi nhánh Hà Nội. Trực tiếp quản trị con dấu của Chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của Chi nhánh Maritimebank Hà Nội.
  • 38. 28  Phòng Quan hệ khách hàng Phòng quan hệ khách hàng có chức năng thiết lập, khai thác và phát triển quan hệ toàn diện với nhóm khách hàng tương ứng để cung ứng tất cả các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội 2.2.1. Hoạt động huy động vốn Với định hướng phát triển Maritimebank thành một NHTM đa năng, đáp ứng yêu cầu tăng trưởng nhanh của tổng tài sản đồng thời cân đối nguồn vốn phục vụ các nhu cầu sử dụng vốn nhằm tối đa hóa lợi nhuận, Maritime Bank Chi nhánh Hà Nội đã triển khai các sản phẩm, dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu của dân cư, tổ chức kinh tế (TCKT) và tổ chức tín dụng (TCTD) bằng cả ngoại tệ và nội tệ. Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ, Maritime Bank Chi nhánh Hà Nội đã tập trung mọi nguồn lực sẵn có, cùng công tác phát triển khách hàng theo hướng chuyên nghiệp hóa (hình thành khối KHDN và KHCN) để tận dụng mọi khả năng kinh doanh, khai thác lợi thế của khách hàng trên cơ sở hợp tác hai bên cùng có lợi nhằm duy trì và tăng trưởng huy động vốn, thể hiện như sau: Sơ đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của MSB-HN (2011-2013) Cá nhân 17,66 % TCKT 34,36 % TCTD 47,98 % 2011 Cá nhân 13% TCKT 35% TCTD 52% 2012 Thang Long University Library
  • 39. 29 (Nguồn: Phòng kế toán) Tổng dư nợ huy động vốn từ năm 2011 đến 2013 liên tục tăng từ 7.278 tỷ đồng (năm 2011), tăng lên 15.190 tỷ đồng (năm 2012) và đạt 28.715 tỷ đồng (năm 2013). Như vậy, giai đoạn 2011-2012 tổng dư nợ huy động vốn tăng 7.912 tỷ đồng, tương đương tăng 108,7%); giai đoạn 2012-2013 tổng dư nợ huy động vốn tăng 13.525 tỷ đồng, tương đương tăng 89,04%). Tỷ lệ tổng dư nợ huy động vốn giai đoạn 2011-2012 lớn hơn giai đoạn 2012-2013 xấp xỉ 20%. Nguyên nhân là do về cuối năm 2012 đầu năm 2013 MSB- HN chịu áp lực về biến động lãi suất trên thị trường trong nước. Lãi suất huy động và cho vay biến động từ tháng 5 và đỉnh điểm vào tháng 6. Từ tháng 7 đến cuối năm, cả lãi suất huy động và cho vay đều dồn dập giảm, ít nhất có 8 đợt điều chỉnh trên diện rộng, lãi suất huy động từ 19%/năm giảm xuống mức 8%/ năm, lãi suất cho vay tối đa từ mức 21%/ năm xuống còn 12,75%/năm. Điều này đã gây ảnh hưởng đến lượng vốn huy động trong năm.. Thêm vào đó, Chính sách tiền tệ từ định hướng thắt chặt và linh hoạt nửa đầu năm 2013 chuyển dần sang nới lỏng một cách thận trọng trong những tháng cuối năm. Nhìn chung trong 3 năm, tổng dư nợ huy động vốn đã tăng 21.437 tỷ đồng (tương ứng tăng xấp xỉ 300%). Tuy nhiên cơ cấu nguồn vốn giữa cá nhân, TCKT và TCTD gần như không thay đổi. TCTD luôn chiếm tỷ trọng lớn, sau đó đến TCKT và cuối cùng là cá nhân. Cá nhân 15% TCKT 34% TCTD 51% 2013
  • 40. 30 Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của MSB-HN (2011-2013) (Nguồn: Phòng kế toán) Mặc dù bị tác động mạnh từ những biến động về lãi suất trên thị trường trong nước năm 2013, nguồn vốn huy động của MSB-HN vẫn có mức tăng trưởng ổn định. Nguyên nhân là do MSB-HN đã cho triển khai các sản phẩm, dịch vụ đa dạng đáp ứng nhu cầu của dân cư, TCKT, TCTD. Ví dụ như áp dụng cho vay và gửi bằng cả ngoại tệ và nội tệ hay khai thác lợi thế của khách hàng trên cơ sở hai bên cùng có lợi nhằm duy trì và tạo mối quan hệ thân thiết với bên khách hàng. Nhìn chung, tuy tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động giai đoạn 2012-2013 thấp hơn giai đoạn 2011-2012 nhưng 13.525 tỷ đồng (chênh lệch dư nợ huy động vốn năm 2012-2013 vẫn là một con số lớn. Điều này thể hiện MSB-HN có khả năng huy động vốn tốt. Huy động vốn từ các TCKT: Nguồn vốn huy động từ TCKT vẫn chiếm tỷ trọng lớn và luôn là thế mạnh của Maritimebank Chi nhánh Hà Nội. Việc hình thành khối KHDN trong năm 2012 đã chuyên môn hóa công tác tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, chính sách khách hàng linh hoạt được áp dụng cho từng phân khúc khách hàng riêng biệt làm tăng lượng tiền gửi của các TCKT lên một cách đáng kể. Đặc biệt, trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt, khi nguồn vốn trên thị trường có lúc khan hiếm đột biến do các ngân hàng tập trung giữ thanh khoản (đỉnh điểm là giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, ngay cả những ngân hàng lớn, có số vốn lớn như Vietinbank, Vietcombank cũng không giải ngân bất kì Cá nhân, 1284 Cá nhân, 2026 Cá nhân, 6230 TCKT, 2501 TCKT, 5343 TCKT, 7882 TCTD, 3493 TCTD, 7821 TCTD, 14603 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 2011 2012 2013 Thang Long University Library
  • 41. 31 một khoản vay đầu tư tài chính lớn nào để đảm bảo tính thanh khoản) thì nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế của Maritime Bank Chi nhánh Hà Nội vẫn giữ được nhịp độ tăng trưởng ổn định, cuối năm 2013 đạt 7.882 tỷ đồng, chiếm 56% tổng vốn huy động từ TCKT và dân cư, tăng 47,52% so với năm 2012; 215,15% so với năm 2011 và hoàn thành 106% kế hoạch năm 2013. Huy động vốn từ dân cư: Trong năm 2012, với sự phát triển nhanh chóng của hệ thống mạng lưới các điểm giao dịch, sự nỗ lực vượt bậc của các chi nhánh, sự điều hành hiệu quả từ Hội sở chính trong việc linh hoạt điều chỉnh lãi suất, đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn và đầu tư thích đáng cho việc phát triển thương hiệu, Maritimebank Chi nhánh Hà Nội đã từng bước tạo dựng hình ảnh và lòng tin bền vững đối với công chúng và đã đạt được mức tăng trưởng ấn tượng với nguồn vốn huy động từ dân cư đạt 6.230 tỷ đồng năm 2013, tăng 207,50% so với năm 2012 và 385,20% so với năm 2011, hoàn thành 123% kế hoạch năm 2013. Mức tăng trưởng này có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chiến lược đa dạng hóa nguồn vốn huy động, góp phần giúp Maritime Bank chi nhánh Hà Nội luôn duy trì tốt khả năng thanh khoản trước mọi diễn biến bất lợi của thị trường tài chính, tiền tệ. 2.2.2. Hoạt động cho vay Trong điều kiện hội nhập kinh tế, tình hình biến động của nền kinh tế thế giới, sự điều chỉnh, thay đổi các chính sách điều tiết vĩ mô của Chính phủ vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra rủi ro trong quá trình hoạt động của các NHTM nói chung và của MSB-HN nói riêng. Chính vì vậy, MaritimeBank chi nhánh Hà Nội đang từng bước thực hiện chiến lược hiện đại hóa và tăng trưởng hoạt động tín dụng trên nguyên tắc thận trọng, an toàn và hiệu quả.
  • 42. 32 Biểu đồ 2.2. Dư nợ cho vay của MSB-HN (2011-2013) Đv: Tỷ đồng (Nguồn: Phòng kế toán) Trong những tháng đầu năm 2013, khi các ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với tình trạng rủi ro thanh khoản đẩy lãi suất cho vay và lãi suất huy động lên mức kỉ lục (12,5%/năm kỳ hạn 1 tháng), tạo ra sự khan hiếm nguồn vốn cho hoạt động tín dụng, khi đó phần lớn các ngân hàng Việt Nam ngừng cấp tín dụng cho nền kinh tế. Song, MSB- HN vẫn giữ vững khả năng thanh khoản của mình bằng cách đẩy mạnh hoạt động huy động vốn để duy trì hoạt động giải ngân tín dụng, hỗ trợ các khách hàng truyền thống vượt qua giai đoạn khó khăn, thiếu hụt nguồn tài chính và đến cuối năm 2013, dư nợ tín dụng của MSB-HN đạt 11.210 tỷ đồng, tăng 71,71% so với năm 2012 và 288,16% so với năm 2011, hoàn thành 102% kế hoạch năm 2013. Bảng 2.1. Tình hình cho vay tại MSB-HN (2011-2013) Đv: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Tăng % Năm 2013 Tăng % DS cho vay 2.404 5.049 2.645 110 5.203 154 3,05 DS thu nợ 1.225 3.382 2.157 176,1 4.931 1.549 45,79 Dư nợ 2.888 6.528 3.640 126 11.210 4.682 71,72 (Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng) Quy mô tín dụng thể hiện qua chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. 2.888 6.528 11.210 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Thang Long University Library
  • 43. 33 Doanh số cho vay năm 2013 đạt 5.203 tỷ đồng, tăng 3,05% so với năm 2012 và 116% so với năm 2011. Doanh số thu nợ năm 2013 đạt 4.931 tỷ đồng tăng 45,79% so với năm 2012 và tăng 302% so với năm 2011. Qua đó ta thấy quy mô tín dụng của MSB-HN đều tăng qua các năm. Tuy nhiên, doanh số cho vay năm 2013 chỉ tăng 3,05%, không đáng kể so với năm 2012. Nguyên nhân doanh số cho vay năm 2013 tăng không đáng kể so với năm 2012 là do MSB-HN cũng như các ngân hàng khác đều chịu ảnh hưởng của những biến động kinh tế năm 2013, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, tình hình biến động lãi suất cho vay và các chính sách điều hành vĩ mô của NHNN cùng với việc khan hiếm nguồn khiến các doanh nghiệp khó tiếp cận được nguồn vốn của các ngân hàng. Trong tình hình khó khăn đó, MSB-HN chỉ tập trung hỗ trợ nguồn vốn cho các khách hàng truyền thống do đó doanh số cho vay năm 2013 của MSB-HN tăng trưởng không đáng kể. Biểu đồ 2.3. Dư nợ theo đối tượng khách hàng tại MSB-HN (2011-2013) (Nguồn: Phòng kế toán) Năm 2013, cùng với việc duy trì quan hệ với nhóm khách hàng truyền thống là các doanh nghiệp lớn và các doanh nghiệp góp vốn, Maritime Bank chi nhánh Hà Nội đã đa dạng hóa đối tượng phục vụ và chú trọng đáng kể đến nhóm KHCN bằng việc tách Phòng kinh doanh thành Phòng KHDN và Phòng KHCN vào cuối năm 2012 và xây dựng hàng 435 639 1.088 3.374 4.961 10.122 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Cá nhân TCKT
  • 44. 34 loạt các sản phẩm cũng như quy trình cho nhóm KHCN. Kết quả, từ năm 2011–2013, dư nợ cá nhân vay vốn liên tục tăng. Cuối năm 2013, dư nợ cho vay KHCN của Maritime Bank Hà Nội đạt 1.088 tỷ đồng, tăng 42% so với năm 2012 và 203% so với năm 2011, dư nợ cho vay KHDN đạt 10.122 tỷ đồng, tăng 76% so với năm 2012 và 300% so với năm 2011. Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay theo loại tiền tại MSB-HN (2011-2013) Đv: Tỷ đồng (Nguồn: Phòng kế toán) Dư nợ cho vay bằng đồng ngoại tệ năm 2013 đạt 2.428 tỷ đồng tăng 15,18% so với năm 2012 và tăng 396,52% so với năm 2011. Dư nợ cho vay bằng đồng Việt Nam đạt 8.782 tỷ đồng, tăng 98,69% so với năm 2012 và 266% so với năm 2011. Lượng cho vay giữa đồng ngoại tệ và nội tệ của MSB-HN có sự thay đổi qua các năm và dư nợ cho vay bằng VND là chủ yếu. Dư nợ cho vay ngoại tệ chỉ chiếm 16,93% tổng dư nợ cho vay năm 2011, tăng đến 32,29% năm 2012 và giảm xuống còn 21,66% năm 2013. Điều này thể hiện phần nào nguồn vốn ngoại tệ tại MSB-HN không ổn định và chưa hướng vào đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Năm 2013, MSB-HN có xây dựng sản phẩm cho vay xuất nhập khẩu để làm hướng dẫn chung cho các cán bộ tín dụng khi tiếp cận nguồn khách hàng này, tuy nhiên do tình hình khó khăn 2.450 4.377 8.782 435 2.356 2.428 0 2000 4000 6000 8000 10000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 VND Ngoại tệ Thang Long University Library
  • 45. 35 nói chung của nền kinh tế Việt Nam và của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nói riêng trong năm 2013 mà hoạt động cho vay tài trợ các doanh nghiệp xuất khẩu tại MSB-HN còn hạn chế. Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng tại MSB-HN (2011-2013) Đv: Tỷ đồng Dư nợ 2011 Tỷ trọng 2012 Tỷ trọng 2013 Tỷ trọng Ngắn hạn 2.001 69,29% 4.337 66,44% 6.733 60,06% Trung & dài hạn 887 30,71% 2.191 33,56% 4.477 39,94% (Nguồn: Phòng kế toán) Dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2013 đạt 6.733 tỷ đồng, tăng 55,25% so với năm 2012 và 236,48% so với năm 2011 do số lượng khách hàng vay vốn là cá nhân, hộ gia đình tăng mạnh (2011-2012 tăng xấp xỉ 60%, 2012-2013 tăng 33,5% do MSB-HN có chính sách ưu đãi riêng cho những đối tượng này). Dư nợ cho vay trung và dài hạn năm 2013 đạt 4.477 tỷ đồng, tăng 204,34% so với năm 2012 và 404,74% so với năm 2011. Qua số liệu này ta thấy dư nợ cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đều tăng từ năm 2011 đến 2013, đặc biệt là tốc độ tăng của cho vay trung dài hạn, năm 2013 tăng gấp 2 lần năm 2012 và tăng xấp xỉ gấp 5 lần năm 2011. Tỷ trọng cho vay trung dài hạn tăng đều trong các năm nhưng dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2013, dư nợ cho vay trung dài hạn chiếm 39,94%, tăng 6,37% so với năm 2012 và tăng 9,22% so với năm 2011. Mặc dù, cơ cấu cho vay giữa ngắn hạn và trung, dài hạn giữa các năm không có sự biến động lớn, nhưng đã thể hiện được chiều hướng tăng hợp lý, ổn định của MSB-HN. 2.2.3. Hoạt động khác 2.2.3.1. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu Lợi dụng vị thế và mối quan hệ trong ngành hàng hải, giao thương buôn bán, MSB- HN phát huy tốt vai trò đầu mối thanh toán xuất nhập khẩu, cân đối ngoại tệ nên công tác thanh toán xuất nhập khẩu trong năm đã có một sự chuyển biến mạnh mẽ, tích cực. Tổng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu của Chi nhánh từ 50 triệu USD năm 2011 lên 130 triệu USD vào năm 2012, tốc độ tăng 160% so với năm 2011. Số dư bảo lãnh đến 31/12/2012 đạt khoảng 15 tỷ đồng.
  • 46. 36 Năm 2012, tổng giá trị thanh toán xuất nhập khẩu của Chi nhánh đạt hơn 212 triệu USD vượt 46% so với kế hoach được giao và tăng 63% so với năm 2011. Giá trị xuất khẩu đạt 72 triệu USD, nhập khẩu đạt 141 triệu USD. Nguyên nhân là do năm 2011, sự phục hồi của nền kinh tế thế giới, đặc biệt là của các thị trường truyền thống, giá nhiều nhóm hàng và nhu cầu thế giới tăng trở lại đã tạo điều kiện tốt hơn cho hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam, góp phần cải thiện cán cân thanh toán. Năm 2013, hoạt động thanh toán quốc tế giảm sút mạnh so với năm 2012. Nguyên nhân là do hoạt động thanh toán quốc tế gắn liền với hoạt động tín dụng tại chi nhánh, khi doanh số cho vay và dư nợ giảm thì doanh số thanh toán quốc tế cũng giảm tương ứng. 2.2.3.2. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ Bảng 2.3. Tình hình kinh doanh ngoại tệ tại MSB-HN Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối Doanh số mua vào USD 5004 3096 1908 61,63 EUR 278 173 105 60,69 JPY 279 172 107 62,21 Doanh số bán ra USD 5003 3096,9 1906,1 61,55 EUR 278 172,6 105,4 61,07 JPY 279,78 172,1 107,68 62,57 (Nguồn: Phòng kế toán) Năm 2012, Chi nhánh đã đáp ứng được tốt nhu cầu mua – bán ngoại tệ phát sinh, doanh số mua - bán ngoại tệ của Chi nhánh đạt 3.441 tỷ quy đồng. Đảm bảo nguồn ngoại Thang Long University Library
  • 47. 37 tệ bán ra được sử dụng đúng mục đích, đảm bảo việc thanh toán xuất nhập khẩu cũng như tiến độ sản xuất kinh doanh của khách hàng Năm 2013, tổng doanh số mua bán ngoại tệ đạt 5.561 tỷ đồng, tăng 2.120 tỷ đồng so với năm 2012. Những kết quả đạt được trên là nhờ vào sự chú trọng công tác hoàn thiện sản phẩm ngoại hối, cải tiến công nghệ của mình. Hiện nay MSB-HN đã cải tiến thiết bị công nghệ thông tin hiện đại các giao dịch đều được thực hiện trên hệ thống Reuters, chương trình KoreBank – một chương trình hiện đại của Hàn Quốc, thông báo bằng internet, fax, điện thoại và hệ thống điện tử liên Ngân hàng. Những công nghệ hiện đại này đã góp phần làm hạn chế rủi ro trong giao dịch đảm bảo an toàn cao cho cả khách hàng và ngân hàng làm tăng uy tín và độ tin cậy của khách hàng đối với MSB-HN. 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Maritimebank chi nhánh Hà Nội 2.3.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại MSB-HN Bản chất của hoạt động tín dụng là ứng tiền trước cho người vay, do vậy rủi ro là thuộc tính vốn có của tín dụng, rủi ro tín dụng xảy ra nghĩa là khả năng thu hồi nợ gốc hoặc/và lãi thấp. Công cụ đo lường trực tiếp, chủ yếu và phổ biến tình hình rủi ro tín dụng là chỉ tiêu nợ quá hạn. Ở Việt Nam, phần lớn các NHTM trong đó có Maritime Bank đều thực hiện phân loại nợ bằng phương pháp định lượng (Phân loại nợ theo Điều 6, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về “phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng”). Dư nợ cho vay được chia thành 5 nhóm, xác định như sau: Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn), bao gồm:  Các khoản nợ trong hạn được tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;  Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại;  Các khoản nợ quá hạn, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ đủ điều kiện được tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm 1. Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý), bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;  Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;