SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O0O---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUANG TRUNG
Giáo viên hướng dẫn : TS. Châu Đình Phương
Sinh viên thực hiện : Ngô Thu Trang
Mã sinh viên : A13509
Chuyên ngành : Ngân hàng- Kế toán
HÀ NỘI - 2012
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên - TS.Châu Đình
Phương, người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thành
khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo bộ môn Kinh tế -
Trường Đại Học Thăng Long đã tạo điều kiện giúp đỡ và có những đóng góp quý báu
để em hoàn thành khóa luận này.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI….1
1.1.Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM. ....................................................1
1.1.1Khái niệm............................................................................................................1
1.1.2.Các hoạt động của NHTM.................................................................................1
1.2. Cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................................3
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa. ............................................3
1.2.1.1. Khái niệm.......................................................................................................3
1.2.1.2. Đặc điểm.........................................................................................................4
1.2.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................6
1.2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................7
1.2.2.1. Khái niệm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ..............................................7
1.2.2.2. Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................7
1.2.2.3. Tầm quan trọng của cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ..............................7
1.2.2.4. Phân loại cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ..............................................8
1.3. Chất lượng cho vay của ngân hàng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa...........11
1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay ........................................................................11
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ...........11
1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính. ........................................................................................11
1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................12
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. 17
1.3.3.1. Nhân tố từ phía ngân hàng..........................................................................17
1.3.3.2. Nhân tố từ phía Doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................19
1.3.3.3. Nhân tố từ phía nền kinh tế, xã hội .............................................................20
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG……………………………………………22
2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt .22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát...............22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................23
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi.........23
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.......................................................25
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt............26
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- chi nhánh Quang Trung năm 2009
và năm 2010..............................................................................................................29
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn...............................................................................29
2.1.4.1. Hoạt động sử dụng vốn................................................................................33
2.3.3. Hoạt động kinh doanh khác của BIDV - chi nhánh Quang Trung................34
2.1.4.4. Tình hình thu nhập - chi phí của BIDV chi nhánh Quang Trung.............34
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân..36
2.2.1.Khái quát hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng...36
2.2.2. Những quy định chung về cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Ngân
..................................................................................................................................38
2.2.2.1 Mục đích cho vay:.........................................................................................38
2.2.2.2 Nguyên tắc cho vay:......................................................................................38
2.2.2.3 Điều kiện vay vốn:.........................................................................................38
2.2.2.4 Đối tượng cho vay:........................................................................................39
2.2.2.5 Bộ hồ sơ cho vay:..........................................................................................40
2.2.2.6 Quy trình xét duyệt cho vay DNNVV:...........................................................41
2.2.3 Thực trạng chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi......43
2.2.3.1 Tình hình dư nợ cho vay...............................................................................44
2.2.3.3 Tình hình thu nợ...........................................................................................48
2.3.4. Chất lượng cho vay DNNVV...........................................................................49
2.3.4.1.Chỉ tiêu định tính ..........................................................................................49
2.3.4.2. Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................50
2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
..................................................................................................................................54
2.3.1 Những kết quả đạt được...................................................................................54
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................55
2.3.2.1. Một số mặt hạn chế trong cho vay DNVVN tại Chi nhánh..........................55
2.3.2.2. Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với DNVVN. ...56
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG……………………………………………60
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh ..................................................................60
3.1.1.Định hướng hoạt động kinh doanh chung của các Ngân hàng. .....................60
3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát..............61
3.1.2.1. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2012...........................................61
3.1.2.1. Các giải pháp – biện pháp thực hiện............................................................61
3.1.3. Định hướng về hoạt động cho vay của Ngân hàng BIDV- chi nhánh............62
Thang Long University Library
3.1.4. Định hướng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng BIDV- chi..64
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
..................................................................................................................................64
3.2.1 Tăng cường khai thác những nguồn vốn có chi phí thấp................................64
3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định........................................................65
3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát tiền vay...........................................66
3.2.4 Xử lý kịp thời nợ quá hạn. ...............................................................................66
3.2.5. Trích lập quỹ bù đắp rủi ro .............................................................................67
3.2.6.Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................................................67
3.2.7. Nâng cao chất lượng nhân sự.........................................................................67
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................68
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước. ........................................68
3.3.1.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước.....................................................68
3.3.1.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước. ..........................................................69
3.3.1.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. .....................69
3.3.1.3 Đối với Ngân hàng BIDV – chi nhánh Quang Trung. .................................69
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỔ
Bảng 1.1. Bảng đánh giá vai trò của DNVVN với nền kinh tế năm 2011................6
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV - chi nhánh Quang Trung ...........................24
Sơ đồ 2.2. Qui trình cấp tín dụng............................................................................27
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng quy mô nguồn vốn huy động..................................30
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh...........................................................31
Bảng 2.3. Hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Quang Trung giai đoạn ..................33
2009 – 2011...............................................................................................................33
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả kinh doanh năm 2009- 2010......................................35
Bảng 2.5. Doanh số cho vay của các NHTM đối với DNNVV................................37
31/ 07/2011................................................................................................................37
Bảng 2.7. Dư nợ theo ngành nghề. ..........................................................................44
Biểu đồ 2.1 Dư nợ của các ngành nghề qua các năm 2008, 2009, 2010 .................46
Bảng 2.8. Chỉ tiêu dư nợ..........................................................................................47
Bảng 2.9. Doanh số cho vay DNNVV......................................................................48
Bảng 2.10. Tỷ trọng doanh số thu nợ......................................................................48
Bảng 2.11. Bảng Hệ số thu nợ .................................................................................49
Bảng 2.12. Thu nhập từ lãi cho vay DNNVV..........................................................50
Bảng 2.13. Chỉ tiêu quay vòng của vốn...................................................................51
Bảng 2.14. Tỷ lệ nợ quá hạn....................................................................................52
Bảng 2.15. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay DNNVV.................................53
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BĐS Bất động sản
CBNV Cán bộ nhân viên
CBTD Sản xuất kinh doanh
DN Doanh nghiệp
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DPRR Dự phòng rủi ro
DS Doanh số
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
TGTT Tiền gửi thanh toán
TSĐB Tài sản đảm bảo
VNĐ Việt Nam Đồng
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
DNNVV có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của tất cả các
nước, chúng góp phần khai thác nguồn tiềm năng của nền kinh tế, giải quyết việc làm,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Do vai trò và vị trí quan trọng của các DNNVV, nên các
nước đều rất chú ý phát triển loại hình doanh nghiệp này, tạo động lực thúc đẩy kinh tế
phát triển.
Ở nước ta, Đảng và Nhà nước từ lâu đã chú ý phát triển DNNVV và đã đề ra
nhiều cách thức và biện pháp thực hiện để thúc đẩy loại hình doanh nghiệp này phát
triển và thực tế cho thấy, các DNNVV ở Hà Nội nói riêng và các DNNVV ở nước ta
nói chung những năm qua đã có sự phát triển khá mạnh, tác động tích cực đối với
chiến lược tăng trưởng kinh tế đất nước. Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc phát triển các
DNNVV hiện vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập, kỹ thuật lạc hậu, hiệu quả thấp. Có nhiều
nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này mà nguyên nhân chủ yếu do thiếu vốn đầu tư.
Một trong những nguồn vốn quan trọng tài trợ cho DNNVV ở nước ta là vốn tín dụng
ngân hàng.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Quang Trung là một NHTM hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với nguồn vốn của mình cũng đã đóng góp một
phần không nhỏ vào sự phát triển DNNVV trên địa bàn. Tuy nhiên, thực tế thì cho vay
của BIDV - Quang Trung riêng và các NHTM nói chung đối với DNNVV ở nước ta
còn nhiều hạn chế, chất lượng chưa cao, hiệu quả tín dụng kém, nợ quá hạn lớn và có
xu hướng ngày càng gia tăng đang là vấn đề bức xúc, là mối quan tâm của các cấp lãnh
đạo ngành ngân hàng.
Chính vì vậy, sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi
nhánh Quang Trung, em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Quang Trung” nhằm mục đích đưa ra những giải pháp có căn cứ khoa
học và thực tiển, góp phần giải quyết vấn đề còn hạn chế để nâng cao chất lượng cho
vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát - Chi nhánh Quang
Trung, Hà Nội.
Với kiến thức và thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn này không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô để
luận văn đựơc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu các vấn đề, các lý luận cơ bản về cho vay và chất lượng cho vay
Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại.
* Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay các Doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung trong 3 năm gần nhất, từ
đó chỉ ra những kết quả đã đạt được và những hạn chế cần khắc phục.
* Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Quang Trung, Hà Nội
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa và chất
lượng cho vay các Doanh nghiệp này của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh
Quang Trung, Hà Nội.
* Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu những vấn đề về hoạt động cho
vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thành phố Vinh, Nghệ An.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu, tài kiệu về tình hình huy động vốn và cho vay Doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong những năm gần đây của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - chi nhánh
Quang Trung. Qua đó sử dụng phương pháp so sánh để đưa ra những nhận xét, đánh
giá thực trạng chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển - Chi nhánh Quang Trung thông qua các chỉ tiêu.
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội tham khảo các tài liệu liên
quan đến hoạt động cho vay để đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, tài liệu tham khảo luận văn
còn được chia làm 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về chất lượng cho vay đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại
Chương 2 : Thực trạng chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung.
Chương 3 : Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quang Trung.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1.Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM.
1.1.1Khái niệm
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại
kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì
ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế
tài chính không thể thiếu được.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về Ngân hàng tùy thuộc vào từng quốc gia:
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới
hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng
hay dịch vụ tài chính.
Nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: NHTM là trung gian tài chính có giấy
phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi.
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ và
đầu tư.
Ở Việt Nam theo Luật Ngân hàng Nhà Nước và Luật các tổ chức tín dụng định
nghĩa Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.2.Các hoạt động của NHTM
- Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là toàn bộ các vốn tiền tệ được ngân hàng
thương mại tạo lập bằng nhiều hình thức để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ
ngân hàng. Bao gồm 2 loại chính đó là : vốn chủ sở hữu và vốn nợ. Vốn nợ của ngân
hàng thương mại được tạo lập bằng cách huy động từ tiền gửi, phát hành các giấy tờ có
giá, vay của các tổ chức tín dụng khác, vay của Ngân hàng trung ương và từ các nguồn
khác.
2
+ Huy động từ tiền gửi: Đây là vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn
vốn của ngân hàng thương mại. Bao gồm các loại tiền gửi của cá nhân, tổ chức kinh
doanh, tổ chức phi thương mại, cơ quan chính phủ và các tổ chức tín dụng khác dưới
các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các hình thức tiền gửi khác.
+ Phát hành các giấy tờ có giá như phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền
gửi; trong đó kỳ phiếu và chứng chỉ tiền gửi là loại phiếu nợ ngắn hạn, trái phiếu là
phiếu nợ trung và dài hạn.
+ Vay từ ngân hàng Trung ương: NHTW cho vay vốn ngắn hạn khi cần thiết
dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết
khấu, thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác…
+ Vay từ các tổ chức tín dụng khác: các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của
các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu dự trữ
chi trả cấp bách.
+ Huy động từ các nguồn khác: vốn ủy thác như ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư,
cấp phát, giải ngân và thu hộ…; vốn thanh toán là số vốn có được do NHTM làm trung
gian thanh toán.
- Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn huy động của Ngân hàng
thương mại vào các hoạt động kinh doanh chủ yếu sau:
+ Nghiệp vụ cho vay: Là việc NHTM cho khách hàng vay một số tiền để họ sử
dụng trong một thời gian nhất định và khi hết hạn vay, người vay phải trả ngân hàng
một khoản tiền bao gồm cả gốc và lãi.
+ Bảo lãnh: Là việc NHTM cam kết trả thay cho khách hàng trong trường hợp
khách hàng không có khả năng thanh toán.
+ Chiết khấu: NHTM chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá của các
ngân hàng khác đối với tổ chức cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và
các giấy tờ có giá ngắn hạn của các tổ chức tín dụng khác
+ Cho thuê tài chính: NHTM có thể cho thuê tài chính nhưng phải thành lập
công ty cho thuê tài chính riêng.
- Hoạt động thanh toán và ngân quỹ
Hoạt động thanh toán và ngân quỹ của Ngân hàng bao gồm các hoạt động sau:
+ Cung cấp các phương tiện thanh toán
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán cho khách hàng
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ
Thang Long University Library
3
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán Quốc tế khi Ngân hàng Nhà nước cho phép
+Tổ chức thanh toán nội tệ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong
nước
- Các hoạt động khác
Bên cạnh các hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động thanh toán
và ngân quỹ các NHTM còn có những hoạt động khác như:
+ Đầu tư: đầu tư trên thị trường chứng khoán, đầu tư trên thị trường tiền tệ.
Ngoài ra còn có đầu tư vào các kĩnh vực khác như : góp vốn liên doanh, mua cổ phần
nhằm phát tán rủi ro và tăng thu nhập.
+ Kinh doanh ngoại tệ: mua bán các ngoại tệ
+ Kinh doanh vàng bạc, đá quí
+ Ủy thác và nhận ủy thác: NHTM ủy thác và nhận ủy thác làm đại lý trong các
lĩnh vực liên quan đến hoạt động Ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn.
+ Tư vấn tài chính: NHTM cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho
khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thông qua việc thành lập công ty tư
vấn trực thuộc Ngân hàng.
+ Bảo quản vật quý giá: NHTM thực hiện các dịch vụ bào quản vật quý giá, giấy
tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định của
pháp luật.
1.2. Cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.1.1. Khái niệm.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một bộ phận quan trọng trong nền kinh
tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Các DNNVV đóng vai trò quan trọng
trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã
hội cho đầu tư phát triển, xóa đói, giảm nghèo ở địa phương, hỗ trợ tích cực cho sự
phát triển của DN lớn. Các DNNVV Việt Nam được nhìn nhận có tốc độ tăng trưởng
cao, đặc biệt sau chính sách Mở cửa của Chính phủ Việt Nam. Theo Chủ tịch Hiệp hội
Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam (VINASME), đến năm 2011 cả nước có gần 500
nghìn DNNVV, chiếm hơn 97% tổng số DN.
Nghị định số 56/2009/ NĐ- CP ngày 30 tháng 06 năm 2009 ghi rõ quy định:"
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp : siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân
4
đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu
chí ưu tiên)"
Cụ thể như sau:
Doanh
nghiệp siêu
nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Quy mô
Khu vực Số lao
động
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Tổng nguồn
vốn
Số lao động
I. Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
II. Công nghiệp và xây
dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên 200
người đến
300 người
III. Thương mại và
dịch vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
50 người
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
từ trên 50
người đến
100 người
1.2.1.2. Đặc điểm
- Nền tảng tri thức quản lý và chiến lược còn nhiều hạn chế; hoạt động chủ
yếu dựa vào tri thức vận hành; nguồn bổ sung tri thức hạn hẹp.
Trình độ văn hóa của chủ doanh nghiệp, nhà quản lý và nhân viên phản ánh
nguồn tri thức cơ bản và tính sẵn sàng về mặt tri thức của doanh nghiệp để có thể tiếp
nhận tri thức mới. Tuy nhiên các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ có trình độ từ giáo dục
phổ thông trở xuống khá lớn 49%; có trình độ trung cấp chuyên nghiệp 28% có trình
độ đại học 20% và sau đại học chưa đến 3%. Khi khởi nghiệp, phần lớn chủ doanh
nghiệp đều dựa trên tri thức vận hành (kiến thức, kỹ năng sản xuất ra sản phẩm cụ thể)
hình thành qua kinh nghiệm, rất thiếu tri thức chiến lược và khả năng quản lý. Gần
90% chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ đảm nhận luôn vai trò là người quản lý điều hành.
Phần lớn các doanh nghiệp đều không có sự phân biệt giữa chức năng lãnh đạo, xây
dựng chiến lược của chủ doanh nghiệp và chức năng quản lý việc vận hành hàng ngày
của người quản lý. Điều này làm cho các chủ doanh nghiệp không đủ năng lực và thời
gian dành cho việc xây dựng chiến lược phát triển. Do vậy, phần lớn các doanh nghiệp
vừa và nhỏ hoạt động còn mang tính ứng phó với thị trường, chủ yếu thực hiện mục
tiêu ngắn hạn, nhằm vào lợi nhuận trước mắt. Điều này dẫn đến, khi thị trường thay
đổi hoặc có những bất ổn về kinh tế vĩ mô, thị trường có những biến động mạnh,
doanh nghiệp sẽ rất khó ứng phó.
- Lượng vốn Doanh nghiệp nhỏ và vừa không nhiều.
Thang Long University Library
5
DNNVV có số vốn điều lệ không quá 10 tỷ với số lao động hàng năm không
quá 300 lao động . Với số vốn điều lệ và số lao động như vậy, các DNNVV chủ yếu
tập trung vào các lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, các mặt hàng có sức mua cao,
khả năng thu hồi vốn nhanh, chi phí sản xuất nhỏ. Chính vì vậy, vốn mà DNNVV cần
thiết để di vào hoạt động ít hơn các loại hình doanh nghiệp khác.
- Cấu trúc tổ chức đơn giản
Hầu hết các DNNVV có cấu trúc tổ chức đơn giản, chủ yếu thực hiện chức
năng kế toán, các chức năng quản trị khác không được chuyên môn hóa hoặc phân
công rõ ràng, sự phân quyền rất hạn chế, quyền hạn quản trị tập trung gần như tuyệt
đối vào chủ doanh nghiệp. Trong một chừng mực nào đó, khi doanh nghiệp có quy mô
rất nhỏ, hoạt động ít phức tạp, tính chất gọn nhẹ và thuận tiện của cơ cấu tổ chức thể
hiện được ưu điểm, tuy nhiên nếu duy trì lâu sẽ trở thành nguyên nhân kìm hãm sự
trưởng thành của doanh nghiệp, điều này lý giải một phần về sự tăng trưởng số
lượng nhưng ít tăng lên về chất lượng cuả phần đông các doanh nghiệp vừa và nhỏ
hiện nay.
- Công nghệ, trang thiết bị còn lạc hậu
Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, trang thiết bị đóng một vai trò rất
quan trọng trong sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp. Trang thiết bị, công nghệ
hiện đại sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm. Tuy nhiên, đại đa số các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam vẫn
còn chưa cập nhập được công nghệ, sử dụng những thiết bị lạc hậu, có khi là tự chế.
Nguyên nhân chủ yếu là do trình độ công nghệ của những Doanh nghiệp này còn thấp,
ngoài ra còn do năng lực tài chính của Doanh nghiệp có hạn.
- Nguồn nhân lực có trình độ chưa cao
Với việc bố trí cơ cấu tổ chức quản lý phân quyền hẹp, quyền lực tập trung
tuyệt đối vào chủ doanh nghiệp, trình độ của chủ doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng
đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Đa số chủ doanh nghiệp có trình độ từ phổ
thông trung học trở xuống, phần lớn các chủ doanh nghiệp đều đi lên từ các hộ kinh
doanh cá thể. Tỷ lệ chủ doanh nghiệp có trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học tăng
lên trong những năm gần đây, tuy nhiên trong số họ phần đông được đào tạo từ những
ngành nghề ít liên quan đến kinh doanh, họ thiếu hẳn các tri thức về chiến lược, thị
trường, kiến thức về quản lý doanh nghiệp hiện đại…
Về đội ngũ lao động, tỷ lệ lao động được đào tạo qua hệ thống trường lớp khá
thấp, phần đông được đào tạo thông qua việc làm thực tế. Các doanh nghiệp thường
không thuê được lao động có kỹ năng như mong muốn. Điều này đặt nặng vấn đề đào
tạo cho chính các doanh nghiệp. Động lực làm việc chủ yếu của người lao động là thu
nhập, do quá bận rộn với công việc điều hành và thiếu tri thức quản lý, nên các chủ
6
doanh nghiệp chưa triển khai các thực hành quản lý nguồn nhân lực chuyên nghiệp, ít
chú ý hoạt động đào tạo. Nhìn chung chất lượng nguồn nhân lực chưa cao và tính chất
không ổn định do thay đổi công việc ở người lao động còn phổ biến. Gần 65% doanh
nghiệp gặp khó khăn trong việc giữ người lao động làm việc ổn định lâu dài. Điều này
góp phần làm tri thức trong doanh nghiệp bị mất đi nhiều, bản thân doanh nghiệp cũng
không mặn mà với công việc đào tạo.
- Khả năng cạnh tranh của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa còn hạn chế.
Những khó khăn về vốn, công nghệ, lao động ảnh hưởng không ít đến kinh
doanh của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chi phí sản xuất kinh doanh lớn, năng suất
lao động kém, giá thành sản phẩm tăng cao làm giảm thu nhập của Doanh nghiệp.
Hoạt động marketing còn nhiều hạn chế. Việc chủ động tìm kiếm thị trường, chủ động
đưa ra các chương trình cho các sản phẩm, hàng hóa vẫn chưa trở thành thói quen của
Doanh nghiệp. Đó là lý do mà các sản phẩm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa khó cạnh
tranh với các sản phẩm ngoại nhập, trên cả thị trường trong nước và nước ngoài.
1.2.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể
giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương
đồng như sau:
- Góp phần to lớn vào tăng trưởng kinh tế, đất nước
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong
tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là
trên 97%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể.
Bảng 1.1. Bảng đánh giá vai trò của DNVVN với nền kinh tế năm 2011.
Đơn vị tính: %
Nước/ Chỉ tiêu
Tỷ trọng
DNNVV
Tỷ trọng lao
động
GDP
Việt Nam 97 50,1 40
Mĩ 99,7 53 50
Hàn Quốc 99,9 88,4 48,8
Malaixia 99,2 56,4 32
Nhật Bản 99,4 89,2 52
( Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư )
Nhìn vào bảng ta có thể thấy, với tỷ trọng 97% trên tổng số Doanh
nghiệp trên cả nước, DNNVV đã đóng góp 40% GDP và trên tạo trên 50% lao động
trên tổng số lao động. Tạo công ăn việc làm cho người lao động đồng nghĩa với xây
dựng nền kinh tế, ổn định chính trị, quốc gia. Tuy nhiên hoạt động của các DN này
Thang Long University Library
7
chưa thật sự hiệu quả. GDP của các DNVVN tại Việt Nam mới chỉ chiếm 40% tổng
GDP của cả nước trong khi tại các nước khác trên thế giới vào khoảng 50%. Như vậy,
chúng ta cần phải có những biện pháp nâng cao số lượng cũng như chất lượng của các
DNVVN.
- Tham gia vào quá trình phát triển, cân bằng, chuyển dịch cơ cấu theo
vùng lãnh thổ. Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp lớn đều tập trung ở thị xã, nơi đông
dân cư; gây nên tình trạng mất cân bằng về trình độ phát triển, về kinh tế xã hội giữa
các vùng miền. Sự phát triển và tồn tại của các DNNVV là một giải pháp cho sự mất
cân đối về trình độ phát triển ở các vùng miền.
- Làm cho nền kinh tế năng động. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ,
nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động… Các Doanh nghiệp này đang tăng
lên cả về số lượng lẫn chất lượng. Để có thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh ấy,
các Doanh nghiệp buộc phải nỗ lực hết mình, luôn đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm, mở
rộng thị trường và khẳng định thương hiệu. Chính sự cạnh tranh của các Doanh
nghiệp sẽ làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả.
- Là trụ cột của kinh tế địa phương. Nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ
sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở
khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản
lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương.
1.2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.2.1. Khái niệm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
(NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Cho vay DNNVV của Ngân hàng thương mại là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó Ngân hàng giao cho các Doanh nghiệp này để sử dụng vào mục đích đầu tư,
phát triển sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp mình; và có thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.2.2.2. Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng khách hàng có nhu cầu vốn vay lớn. Tuy
nhiên mỗi khoản vay lại có giá trị không cao, và thường là vay ngắn hạn. Các khoản
vay của ngân hàng cấp cho Doanh nghiệp thường là cấp vốn cho các dự án kinh doanh
khả thi, sinh lời và có hiệu quả.
1.2.2.3. Tầm quan trọng của cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đối với NHTM.
+ Là một hoạt động sinh lời cho Ngân hàng. Cho vay DNNVV cũng là một
trong những hoạt động sinh lời cho ngân hàng. Chính vì vậy cho vay DNNVV cũng
8
đóng một vai trò hết sức quan trọng trong kết quả kinh doanh cũng như thu nhập của
ngân hàng. Ngân hàng có chính sách quản lý tốt hoạt động cho vay cũng như cho vay
có hiệu quả sẽ tạo được lợi nhuận lớn, ổn định tài chính.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong nền kinh tế thị trường.
Cho vay sẽ giúp các ngân hàng có thể tăng cường quan hệ giữa ngân hàng và các
doanh nghiệp mở rộng thị phần, chiếm lĩnh thị trường.
- Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam là quy mô vốn và lao động
nhỏ, thường khởi sự từ khu vực kinh tế tư nhân. Chính vì vậy một trong những khó
khăn lớn nhất của các DNNVV gặp phải đó là “tự thân vận động về nguồn vốn”. Cho
vay đối với DNNVV có vai trò rất quan trọng với sự tồn tại và phát triển của các
DNNVV.
+ Bổ sung vốn cho các DNNVV, đảm bảo hoạt động của DNNVV phát triển
ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh
là một điều tất yếu, để tồn tại và phát triển chiếm lĩnh thị trường, thị phần, các
DNNVV cần luôn cải tiến kỹ thuật, đổi mới máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm. Mặt khác để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên
tục không bị gián đoạn, các DNNVV cần thiết phải dự trữ một lượng nhất định hàng
hoá, nguyên nhiên vật liệu. Để làm được việc này cần phải có vốn, trong khi trên thực
tế thì rất ít có DNNVV có đủ vốn để thực hiện. Cho vay ngân hàng sẽ giúp các
DNNVV chủ động trong việc thực hiện mục đích của mình và bảo đảm cho sản xuất
kinh doanh được ổn định .
+ Góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ưu, và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của DNNVV. Một cơ cấu vốn hợp lý cũng là một trong những yếu tố khá quan
trọng trong việc tối đa hóa lợi nhuận. Phối hợp hợp lý giữa vốn của chủ sở hữu và vốn
vay. Sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng giúp cho các DNNVV phát huy được các đòn
bẩy tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động. Mặt khác khi sử dụng vốn vay ngân hàng
các DNNVV phải tuân theo các nguyên tắc cho vay. Điều này tạo nên áp lực, thúc đẩy
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất, luôn quan tâm đến việc sử dụng vốn vay
đúng mục đích, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, để hoàn trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi.
1.2.2.4. Phân loại cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Theo kỳ hạn cho vay
+ Cho vay ngắn hạn
Khoản vay ngắn hạn là các khoản vay có thời gian cho vay đến 12 tháng; vì thế
mà mục đích của loại hình cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc hình thành,
mua sắm tài sản lưu động, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp trong hoạt
động kinh doanh.
Thang Long University Library
9
 Cho vay mua hàng dự trữ
Là loại cho vay để tài trợ mua hàng tồn kho như nguyên liệu,bán thành phẩm,
giá thành. Đây là loại hình cho vay kinh doanh ngắn hạn chủ yếu của Ngân hàng. Đặc
điểm của loại hình cho vay này là việc ngân hàng sẽ xem xét cho vay từng lần theo
từng đối tượng cụ thể, và kì hạn nợ của loại cho vay này cụ thể, bắt đầu từ lúc bỏ tiền
mua hàng tồn kho và chấm dứt khi hàng tồn kho đã tiêu thụ và thu được tiền. Phương
thức cho vay đối với dự trữ hàng tồn kho được áp dụng là phương thức cho vay ứng
trước, thời hạn cho vay gắn liền với chu kì ngân quỹ của doanh nghiệp.
 Cho vay vốn lưu động
Là loại cho vay nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu dự trữ hàng tồn kho và đặc điểm
gần giống với cho vay mua hàng giữ trữ. Tuy nhiên loại cho vay nhằm đáp ứng toàn
bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt của doanh nghiệp (nhu cầu vốn lưu động thời vụ
cho khách hàng). Đặc điểm của loại hình cho vay này thể hiện ở chỗ: Đối tượng cho
vay là toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt, hạn mức tín dụng là cơ sở để ngân hàng
cho vay và giải ngân. Và không có kỳ hạn cụ thể cho từng lần giải ngân mà chỉ có thời
hạn cho vay cuối cùng và các điều kiện sử dụng vốn vay. Chi phí của món vay gồm có
chi phí trả lãi và chi phí ngoài lãi như phí cam kết sử dụng hạn mức. Thời hạn cho vay
tùy theo đặc điểm về chu kì sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của từng loại
khách hàng, có thể là vài ngày đến 1 năm.
 Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng
Áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sau khi nhận
được các công trình xây dựng cần phải ứng vốn mua nguyên liệu, thuê thiết bị… để
thực hiện thực hiện thi công và khi công trình, hạn mục công trình hoàn thành thì mới
được chủ đầu tư thanh toán theo thỏa thuận ở hợp đồng nhận thầu.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là một nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động nhằm cân đối ngân
quỹ hàng ngày trên tài khoản vãng lai của khách hàng. Nghiệp vụ thấu chi được thực
hiện bằng cách cho phép khách hàng được dư nợ tài khoản vãng lai một số lượng tiền
nhất định và trong một thời gian nhất định.
+ Cho vay trung hạn và dài hạn
Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng. Đây là loại hình cho vay trong đó các bên thỏa thuận thời hạn sử dụng vốn vay
là từ 1 – 5 năm. Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
cố định hay được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của DNNVV trong kinh doanh.
 Cho vay thông thường
10
Khoản vay này chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm máy móc, thiết bị, nhu cầu
thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, tiền vay được thanh toán dần cho ngân
hàng theo định kỳ. Số tiền thanh toán định kì có thể là khác nhau.
 Tín dụng tuần hoàn:
Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn của NHTM, trong đó vốn vay sẽ
được sử dụng cho nhiều chu kỳ kinh doanh khác nhau trên cơ sở thỏa thuận giữa Ngân
hàng và doanh nghiệp.
 Cho vay theo dự án đầu tư.
Nhằm hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án mới,
các dự án nâng cấp, mở rộng sản xuất kinh doanh; giúp các doanh nghiệp thuận lợi
trong việc triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc mở rộng quy mô
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.
- Phân loại theo tính chất đảm bảo
Theo tính chất đảm bảo, cho vay DNNVV có hai loại chính: cho vay có đảm
bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
+ Cho vay có đảm bảo bằng tài sản
Là hình thức cho vay có tài sản đảm bảo hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba.
Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động kinh doanh đều chứa đựng khả năng rủi
ro, điều này rất có thể sẽ kéo theo rủi ro của Ngân hàng khi cho doanh nghiệp vay vốn.
Bởi vậy, đảm bảo thường được coi là điều kiện quan trọng trong mọi nghiệp vụ cho
vay của NHTM. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản chủ yếu được thực hiện bởi các hình
thức sau:
 Cho vay cầm cố bằng chứng khoán:
Là hình thức cho vay mà doanh nghiệp có thể dùng một hay nhiều chứng khoán
để đảm bảo cho một khoản nợ: Công trái, trái phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu…
 Cho vay cầm cố bằng thương phiếu:
Doanh nghiệp có thương phiếu nhưng không muốn chiết khấu hoặc không nhận
chiết khấu, trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể xin vay có cầm cố bằng thương
phiếu.
 Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thấu khoán: phần lớn dành cho các công ty
xây dựng hoặc các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh trúng thầu đòi hỏi một
lượng vốn lớn ban đầu để tiến hành xây lắp hoặc mua sắm máy móc.
 Cho vay cầm cố bằng hàng hóa
Cho vay cầm cố bằng bất động sản
Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh
+ Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản
Thang Long University Library
11
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản là việc Ngân hàng cho Doanh nghiệp
vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba về
tài sản. Trong trường hợp này, Ngân hàng cho doanh nghiệp vay chủ yếu dựa vào uy
tín khách hàng.
Ngoài ra, Chi nhánh còn cho vay DNNVV theo nhiều ngành nghề khác nhau
như: thương mại dịch vụ, xây dựng…
1.3. Chất lượng cho vay của ngân hàng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, cũng hạch toán
kinh doanh độc lập và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Cho vay được xem như một
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, chất lượng của
cho vay có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả kinh doanh của ngân hàng. Chất lượng cho
vay biểu hiện thông qua hiệu quả của khoản tài trợ và khả năng thu gốc và lãi. Đó là
mối quan hệ tỷ lệ thuận, chất lượng cho vay càng cao khi hiệu quả và khả năng thu nợ
càng cao và ngược lại. Chất lượng cho vay còn được thể hiện ở khả năng mở rộng tài
trợ ( cho vay, thuê mua...) của Ngân hàng phù hợp với nhu cầu của các DNNVV. Một
sản phẩm không thể coi là có chất lượng khi không đáp ứng được nhu cầu của người
mua nó. Như vậy, có thể nói “Chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại là chất
lượng của các khoản cho vay của ngân hàng thương mại. Các khoản cho vay có chất
lượng khi vốn vay được khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo ra số tìên
lớn hơn, thông qua đó ngân hàng thu hồi được gốc và lãi, còn doanh nghiệp có thể trả
được nợ, bù đắp chi phí và thu được lợi nhuận”. Điều này có nghĩa là ngân hàng vừa
tạo ra hiệu quả kinh tế lại tạo được hiệu quả xã hội.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Để quản lý hoạt động cho vay DNNVV một cách có hiệu quả, các ngân hàng
thương mại cần luôn luôn kiểm tra, đánh giá chất lượng cho vay một cách chính xác,
đầy đủ.
1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính.
Chất lượng cho vay đối với DNVVN thể hiển ở khả năng tăng cường mở rộng
cho vay đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp đồng thời đảm bảo sự phát triển
của Ngân hàng và đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước. Nghĩa là chất lượng
tín dụng cần được xem xét gắn liền với 3 chủ thể là NHTM, DNVVN và nền kinh tế
xã hội.
- Đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp là một trong những biểu
hiện của chất lượng cho vay tốt. Để làm được điều này, các ngân hàng cần thiết lập
cho mình một chu trình thủ tục chặt chẽ, đúng nguyên tắc mà đơn giản, gọn nhẹ. Mọi
12
khách hàng của ngân hàng nói chung và DNNVV nói riêng đều mong muốn yêu cầu
của mình được thực hiện một cách nhanh chóng. Nhanh chóng có vốn đồng nghĩa
doanh nghiệp nhanh chóng mua sắm máy móc thiết bị vật tư…phát triển sản xuất kinh
doanh, và hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng. Bên cạnh việc đáp ứng các nhu cầu
của doanh nghiệp, ngân hàng cũng cần phải tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn
thiện hồ sơ vay vốn; đồng thời giám sát sao cho doanh nghiệp có được vốn và sử dụng
vốn đúng mục đích và đạt hiệu quả cao.
- Về phía NHTM, chất lượng cho vay được thể hiện qua lợi nhuận thu được từ
hoạt động cho vay DNNVV. Một Ngân hàng được đánh giá có chất lượng cho vay tốt
thì đồng nghĩa hoạt động cho vay phải giúp Ngân hàng bù đắp được chi phí và mang
lại thu nhập. Hoạt động cho vay là hoạt động đặc trưng của tất cả các NHTM, hoạt
động này đem lại nguồn thu tương đối lớn, song cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Ngoài
các yếu tố khách quan ra, rủi ro này có thể xuất phát từ phía Ngân hàng như sai sót
trong đánh giá dự án, nghiệp vụ non yếu... hoặc từ phía chính hiệkhách hàng. Để có
được chất lượng tín dụng tốt, Ngân hàng phải không ngừng hoàn tn quy trình tín dụng
cho phù hợp từng đối tượng khách hàng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, nắm bắt kịp
thời và đầy đủ thông tin…Các nguyên tắc cho vay được tuân thủ là cơ sở của chất
lượng cho vay tốt, đảm bảo Ngân hàng tồn tại và phát triển.
- Một hoạt động cho vay được đánh giá là có chất lượng khi nó có thể đóng góp
vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội của vùng, địa phương và đất nước. Lợi
ích hai chiều từ phía doanh nghiệp và ngân hàng sẽ dẫn tới lợi ích của xã hội. Ngân
hàng cho doanh nghiệp vay vốn, phát triển hoạt động kinh doanh tạo công ăn việc,
nâng cao tri thức cho người lao động, làm cũng như tăng nguồn thu cho xã hội. Đồng
thời từ hoạt động cho vay doanh nghiệp, ngân hàng thu được cả gốc lẫn lãi làm tăng
thu nhập, góp phần tăng trưởng kinh tế.
1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng
- Doanh số cho vay
Doanh số cho vay DNNVV là tổng số tiền ngân hàng đã cho doanh
nghiệp vay trong kỳ. Doanh số cho vay DNNVV phản ánh kết quả về việc phát triển,
mở rộng hoạt động cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân hàng. Nếu như
các nhân tố khác cố định thì doanh số cho vay càng tăng phản ánh việc mở rộng hoạt
động cho vay của ngân hàng càng tốt, ngược lại doanh số cho vay của ngân hàng mà
giảm trong khi cố định các yếu tố khác thì chứng tỏ hoạt động của ngân hàng là không
tốt.
Thang Long University Library
13
Doanh số cho vay DNNVV
Tỉ trọng doanh số cho vay
DNNVV
=
Tổng doanh số cho vay
x 100%
Tỉ trọng doanh số cho vay DNNVV cho ta biết trong cơ cấu cho vay, doanh số
cho vay từ doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỉ trọng này càng
cao càng thể hiện vị trí của cho vay DNNVV trong tổng doanh số cho vay là lớn. Hay
ngân hàng đã biết chú trọng phát triển cho vay DNNVV, đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp, có biểu hiện của chất lượng cho vay tốt.
- Dư nợ cho vay DNNVV trong tổng dư nợ
Dư nợ cho vay DNNVV
Chỉ tiêu dư nợ =
Tổng dư nợ cho vay
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền
kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn,trung hạn, dài
hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu kém, không có khả năng
mở rộng, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên thấp.
Mặc dù vậy, không có nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng cho vay càng cao
bởi vì đằng sau những khoản cho vay đó còn những rủi ro cho vay mà ngân hàng phải
gánh chịu. Chỉ tiêu tổng dư nợ chỉ phản ánh quy mô tín dụng của ngân hàng, sự uy tín
của ngân hàng đối với doanh nghiệp.
Chỉ tiêu dư nợ cho vay trong tổng dư nợ cho ta biết tỉ trọng cho vay DNNVV
trong tổng dư nợ của ngân hàng. Nói các khác, chỉ tiêu này sẽ cho ta biết kết cấu dư nợ
của ngân hàng. Trong tổng dư nợ, dư nợ cho vay DNNVV sẽ chiếm bao nhiêu phần
trăm. Phân tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng biết được ngân hàng cần đẩy mạnh
cho vay theo loại hình nào để cân đối với thực lực của ngân hàng.
- Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ DNNVV
Hệ số thu nợ DNNVV =
Doanh số cho vay DNNVV
x 100%
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả cho vay DNNVV.Nó phản ánh trong một thời
kỳ nào đó với doanh số cho vay DNNVV nhất định, Ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu
14
đồng doanh số cho vay. Hệ số này càng cao càng cho thấy công tác thu hồi vốn của
Ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
- Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ DNNVV
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân cho vay
DNNVV
Trong đó:
Dư nợ đầu kì + Dư nợ cuối kì
Dư nợ bình quân cho vay
DNNVV
=
2
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín dụng
của ngân hàng đối với DNNVV. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay
ngân hàng đã luân chuyển nhanh. Nói cách khác, ngân hàng sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng tăng càng phản
ánh tình hình quản lý vốn tín dụng đối với các DNNVV tốt, chất lượng tín dụng cao.
- Chỉ tiêu nợ quá hạn
Nợ quá hạn của DNVVN là khoản nợ gốc hay lãi mà DN không trả được khi đã
đến hạn thoả thuận ghi trên hợp đồng tín dụng giữa DN và Ngân hàng. Nợ quá hạn là
vấn đề mà không một ngân hàng nào có thể tránh được, nó phản ánh chất lượng tín
dụng thấp.
+ Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Tổng nợ quá hạn DNNVV
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ DNNVV
x100%
Tỷ lệ nợ quá hạn cho ta thấy trong tổng dư nợ đối với DNNVV thì có bao nhiêu
phần trăm là nợ quá hạn. Nợ quá hạn xảy ra do nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân có
thể từ phía ngân hàng, do cơ chế quản lý nợ chưa chặt chẽ hay cán bộ tín dụng không
đủ trình độ dẫn đến nợ quá hạn tăng cao. Doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn hạn
Thang Long University Library
15
để kinh doanh dài hạn cũng sẽ dẫn đến những khoản nợ không được trả đúng hạn. Tỷ
lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp.
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các khoản nợ trong ngân hàng được chia làm 5 nhóm:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu)
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này;
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
.- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
16
+ Nợ xấu trên tổng dư nợ
Nợ xấu cho vay DNNVV
Tỷ lệ nợ xấu trên
tổng dư nợ
=
Tổng dư nợ cho vay DNNVV
Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp, bao gồm nợ nhóm
3, 4 và 5. Đây là những khoản nợ mà Ngân hàng không hề mong muốn. Tỷ lệ nợ
xấu trên tổng dư nợ phản ánh tỷ trọng của nợ xấu trong tổng dư nợ của Ngân hàng.
Tỷ lệ này càng cao càng phản ánh những rủi ro trong cho vay của Ngân hàng lớn.
Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình hình thực tế của Doanh
nghiệp mà Ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến
phát mại tài sản đảm bảo…
 Nợ xấu trên nợ quá hạn
Nợ xấu cho vay DNNVV
Tỷ lệ nợ xấu trên nợ
quá hạn
=
Nợ quá hạn cho vay DNNVV
Tỷ lệ này cho ta biết trong 100 đồng nợ quá hạn thì có bao nhiêu đồng nợ
xấu. Tỷ lệ này càng cao thì càng chứng tỏ nợ xấu đang chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng nợ quá hạn; đồng nghĩa với việc thu nợ của Ngân hàng sẽ khó khăn hơn, thậm
trí là không thu hồi được. Điều này phản ánh chất lượng cho vay kém.
- Chỉ tiêu thu nhập
Một khoản vay không thể được đánh giá là có chất lượng khi không tạo được
thu nhập cho ngân hàng. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động với
mục đích kinh doanh cuối cùng là lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn
thu chủ yếu cho ngân hàng tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ
ngân hàng không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả các khoản chi phí mà còn có
thêm lợi nhuận.
Lãi từ hoạt động cho vay
DNNVVTỷ lệ thu nhập từ hoạt
động cho vay DNNVV
=
Tổng thu nhập
x100%
Thang Long University Library
17
Tỷ lệ này cho ta biết trong 100 đồng thu nhập thì có bao nhiêu đồng lãi từ hoạt
động cho vay DNNVV. Tỷ lệ này còn phụ thuộc vào quy mô hoạt động cho vay cũng
như hiệu quả hoạt động cho vay với DNNVV mang lại. Ngân hàng thắt chặt cho vay
để giảm nợ quá hạn hay mở rộng cho vay nhưng không có lãi đều không làm tăng
được tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay; chưa nâng cao được chất lượng cho vay.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.3.3.1. Nhân tố từ phía ngân hàng
- Qui mô, cơ cấu của nguồn vốn
Một trong những yếu tố phản ánh chất lượng cho vay đó là đáp ứng đầy đủ nhu
cầu vay vốn của khách hàng. Và quy mô và cơ cấu nguồn vốn là một trong các nhân tố
quyết định đến quy mô, thời hạn tài trợ của Ngân hàng đối với khách hàng nói chung
và DNVVN nói riêng. Quy mô vốn càng lớn, khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của
doanh nghiệp càng cao cả về số lượng lẫn chất lượng, chất lượng cho vay càng cao.
Trong cơ cấu vốn của ngân hàng, vốn huy động luôn chiếm một tỷ trọng lớn; chính
vì vậy mà ngân hàng rất khó chủ động trong việc đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của
doanh nghiệp. NHTM phải luôn luôn tìm kiếm những hình thức huy động vốn, nguồn
huy động vốn sao cho chi phí vốn là thấp nhất, thời gian dài nhất và lượng vốn huy
động là nhiều nhất.
- Chính sách tín dụng
Mỗi ngân hàng có một chính sách tín dụng cho riêng mình. Chính sách tín dụng
gồm có chính sách về khách hàng, quy mô và giới hạn tín dụng, lãi suất và phí tín
dụng, thời hạn tín dụng và kì hạn nợ, các khoản đảm bảo và chính sách với các tài sản
có vấn đề.
Chính sách tín dụng có ảnh hưởng lớn tới mọi quyết định tín dụng. Cụ thể với
những ngân hàng có chính sách ưu tiên, hay tập trung phát triển khách hàng là
DNNVV thì rõ ràng các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn với chi phí
thấp, thời hạn cho vay dài. Ngược lại với những ngân hàng đang có chính sách thắt
chặt tín dụng để giảm thiểu nợ quá hạn thì việc tiếp cận nguồn vốn vay là khá khó
khăn.
- Năng lực thẩm định dự án
Thẩm định dự án là một công việc rất cần thiết đối với ngân hàng trước khi cho
doanh nghiệp vay vốn. Qua các chỉ tiêu đã được phân tích, ngân hàng sẽ dự đoán được
rủi ro của khoản vay và đưa ra quyết định cho vay hay không, cho vay bao nhiêu và
thời hạn cho vay thế nào. Trong nền kinh tế thị trường biến động không ngừng, các
ngân hàng cũng cần năng động trong việc tìm kiếm và học hỏi những phương pháp
thẩm định mới, hiệu quả để giúp cho việc phân tích đánh giá càng trở nên chính xác.
18
Thẩm định tín dụng vừa đơn giản, nhanh chóng, chính xác song vẫn phải chặt chẽ để
bảo đảm rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất.
- Thông tin tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, ai nắm bắt được nhiều thông tin chính xác kịp thời
hơn, người đó sẽ thắng trong cạnh tranh. Trong hoạt động cho vay, ngân hàng bỏ tiền
ra trên cơ sở lòng tin. Lòng tin có chính xác hay không phụ thuộc vào chất lượng
thông tin có được. Để việc cho vay có chất lượng hiêu quả, giảm thiểu rủi ro, ngân
hàng phải có được và phân tích, xử lý chính xác nhiều thông tin có liên quan. Thông
thường có 2 nhóm thông tin sau:
- Thông tin phi tài chính: là những thông tin không phải từ những sổ sách, số liệu
tài chinh. Chúng có rất nhiều loại phong phú bao gồm thông tin trực tiếp và thông tin
gián tiếp. Thông tin trực tiếp như tính cách, uy tín, năng lực quản lý, năng lực sản xuất
kinh doanh … của người vay. Loại thông tin gián tiếp như tình hình kinh tế xã hội, xu
hướng phát triển, khả năng cạnh tranh của sản phẩm ngành nghề. Những yếu tố này có
thể làm thay đổi hay ảnh hưởng tới khu vực, dự án… trong tương lai.
- Thông tin tài chính: bao gồm các thông tin liên quan đến tình hình tài chính như: khả
năng tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh của phương án …
Tóm lại, nắm chắc được 2 nhóm thông tin trên sẽ giúp ngân hàng có sự đánh
giá chính xác, toàn diện về đối tượng cho vay, hạn chế mọi rủi ro có thể xảy ra.
- Kiểm soát nội bộ:
Các quy chế, thể lệ cho vay và các nguyên tắc cho vay nếu cán bộ ngân hàng
không nắm vững sẽ gây nên tổn thất, ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. Do đó, công
tác kiểm soát nội bộ giúp cho cán bộ điều hành công việc theo đúng cơ chế, đúng pháp
luật, mặt khác nắm được sai sót lệch lạc trong hoạt động tín dụng có biện pháp khắc
phục kịp thời
- Trình độ chuyên môn và tư cách đội ngũ cán bộ nhân viên
Cán bộ nhân viên Ngân hàng đóng vai trò nòng cốt, quyết định nhất để có thể
đem lại hiệu quả trong kinh doanh, đem lại chất lượng cho vay cao. Một đội ngũ nhân
viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, giàu kinh nghiệm, nhiệt tình trong công
tác, nghiêm chỉnh trong kỷ luật chung và khách quan, không vụ lợi...sẽ hạn chế được
đáng kể rủi ro cho vay có thể xảy ra. Có được lực lượng nhân sự chuyên môn cao, đạo
đức tốt song người quản lý lại phải biết cách kết hợp họ một cách hợp lý, phù hợp
năng lực sở trưởng từng người sẽ đảm bảo đạt được một chất lượng cho vay tốt.
- Trang thiết bị kĩ thuật
Trong thời đại công nghệ thông tin như ngày nay, máy móc thiết bị vô cùng
phát triển với những cải tiến mới, vô cùng hữu ích, tiết kiệm thời gian, chi phí cho
Thang Long University Library
19
người sử dụng. Để có thể cạnh tranh, hoà nhập với khu vực và thế giới để tồn tại và
phát triển, các NHTM Việt Nam buộc phải đổi mới công nghệ, máy móc. Máy vi tính
cùng các phần mềm về lĩnh vực Ngân hàng, mạng nội bộ và mạng thanh toán điện tử
liên Ngân hàng, máy rút tiền tự động...đã giúp các giao dịch diễn ra nhanh chóng chính
xác, thủ tục đơn giản hơn, nhân viên tín dụng làm việc thuận tiện hơn, thu thập thông
tin đầy đủ và kịp thời, thu hút thêm khách hàng gửi tiền cũng như vay tiền Ngân hàng.
Thiết bị kỹ thuật vì vậy sẽ ngày càng có ảnh hưởng mạnh hơn tới chất lượng cho vay.
1.3.3.2. Nhân tố từ phía Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Nhu cầu vốn của DNNVV
Mỗi một doanh nghiệp có một nhu cầu vốn khác nhau phù hợp với loại hình
doanh nghiệp cũng như kinh doanh của mình. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp sẽ ảnh
hưởng đến quy mô hoạt động cho vay của ngân hàng. Trong mỗi giai đoạn, thời kì
kinh tế, doanh nghiệp cũng có những nhu cầu vốn khác nhau. Thời kì kinh tế ổn định,
doanh nghiệp sẽ yên tâm đầu tư, phát triển sản xuất dẫn đến nhu cầu vốn lớn. ngược
lại thời kì kinh tế suy thoái, lạm phát tăng cao, doanh nghiệp sẽ dụt dè trong quyết
định đầu tư, phát triển khiến cầu về vốn giảm. Sự thay đổi này sẽ gây khó khăn cho
ngân hàng trong việc phát triển hoạt động cho vay. Ngân hàng không thể mở rộng
nguồn vốn trong khi cầu về cho vay giảm.
- Khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng các điều kiện cho vay
Để đảm bảo an toàn, tránh rủi ro khi cho vay, ngân hàng thường đặt ra những
điều kiện, tiêu chuẩn tín dụng, nhằm phân loại chọn ra những khách hàng có thể hay
không thể cho vay. Chỉ những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ điều kiện của ngân hàng
mới được xem xét cho vay. Những tiêu chuẩn này là khác nhau với ngân hàng và đối
tượng vay cụ thể song nhìn chung đều quan tâm tới tính hợp lý, hợp pháp của mục
đích sử dụng vốn, năng lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tính hiệu quả của dự án và các phương thức đảm bảo. Các yêu cầu này của
NHTM đối với DN không chỉ nhằm bảo đảm tính sinh lời và an toàn cho chính mình
mà còn đảm bảo DN đầu tư hiệu quả và đúng luật. Rõ ràng khả năng đáp ứng các điều
kiện cho vay ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng. DNNVV nào có khả năng
đáp ứng các điều kiện cho vay càng cao thì càng dễ được cấp vốn mở rộng sản xuất và
ngược lại.
- Khả năng của doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng khoản vay có
hiệu quả.
Sau khi nhận được vốn từ ngân hàng , quản lý và sử dụng có hiệu quả khoản
vay là công việc vô cùng cần thiết với DNNVV. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và
có hiệu quả không chỉ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn giúp doanh nghiệp
thu hồi vốn nhanh chóng; hoàn trả khoản vay cho ngân hàng cả gốc lẫn lãi. Điều này
20
giúp tăng niểm tin của ngân hàng với các DNNVV, tăng cường mối quan hệ hợp tác
hai bên. dự án đạt được hiệu quả đề ra cơ bản vẫn là phụ thuộc vào bản thân DN. Một
dự án khả thi, một quy trình tín dụng chặt chẽ cũng chưa đảm bảo DN sẽ trả gốc lãi
đầy đủ đúng hạn, nghĩa là chưa đảm bảo chất lượng tín dụng tốt. Khoản tín dụng có
được sử dụng đúng mục đích không, quá trình dùng vốn để SXKD có mang lại lợi
nhuận không còn bởi trình độ của đội ngũ cán bộ nhân viên, trình độ quản lý và đạo
đức chủ DN, uy tín và kinh nghiệm thị trường, sự nhạy bén năng động của DN, trình
độ kỹ thuật...
- Đạo đức của khách hàng DNNVV
Các ngân hàng sẽ quyết định cho vay sau khi đã phân tích cẩn thận yếu tố liên
quan đến tính chân thật của người vay trong việc trả nợ. Tuy nhiên tính chân thật và
khả năng chi trả của người vay có thể thay đổi sau khi món cho vay đã được thực hiện.
Rủi ro đạo đức xảy ra khi khách hàng sử dụng món vay vào mục đích khác nhiều rủi ro
hơn. Điều này ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.
1.3.3.3. Nhân tố từ phía nền kinh tế, xã hội
Ngoài những nhân tố từ phía ngân hàng và DNNVV thì môi trường kinh tế xã
hội cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay DNNVV. Hoạt động tín dụng
của ngân hàng luôn có quan hệ mật thiết với nền kinh tế. Từng giai đoạn và
biến cố kinh tế đều có những tác động đến hoạt động ngân hàng. Lạm phát, suy
thoái hay tăng trưởng kinh tế, thuế... đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của ngân hàng.
- Nền kinh tế
Nền kinh tế tác động mạnh mẽ đến mọi thành phần nằm trong nó. Kinh tế phát
triển, tăng trưởng ổn định thì hoạt động kinh doanh của DN, Ngân hàng mới đạt được
hiệu quả cao. Ngược lại, nền kinh tế trì trệ, thiếu sức cạnh tranh sẽ không tạo được
động lực cho DN SXKD, không tạo được niềm tin cho các nhà đầu tư. Khi ấy, thay vì
mở rộng kinh doanh, bỏ vốn đầu tư thì các doanh nghiệp lại thu hẹp, NHTM cũng gặp
khó khăn trong cả huy động vốn và cho vay...tất yếu không đạt được chất lượng tín
dụng tốt.
- Chính trị xã hội
Chính trị cũng là một nhân tố tác động mạnh mẽ lên hoạt động tín dụng. Một
đất nước có nền chính trị ổn định sẽ ít rủi ro và thu hút đầu tư hơn là một nước có tình
hình chính trị bất ổn. Thu hút đầu tư đồng nghĩa với kinh tế phát triển, hoạt động kinh
doanh thuận lợi, dẫn tới nhu cầu về vốn của DNNVV tăng; tạo điều kiện cho ngân
hàng mở rộng cho vay. Đây là một biểu hiện của chất lượng tín dụng cao.
- Pháp luật
Thang Long University Library
21
Một hệ thống pháp luật chặt chẽ mà không rườm rà sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động kinh doanh; đặc biệt là các hoạt động đầu tư nước ngoài và xuất nhập
khẩu. Hệ thống pháp luật không quá phức tạp sẽ tạo sự thoải mái trong đầu tư, thu
hút nguồn đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển, nâng cao
năng lực tài chính.
Hệ thống pháp luật đơn giản gọn nhẹ là cơ sở cho Ngân hàng xây dựng thủ tục,
quy định cho vay đơn giản, tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp
một cách tối đa, nâng cao chất lượng cho vay. Tuy nhiên hệ thống pháp luật đơn giản
không có nghĩa là xuề xòa, nó phải đảm bảo đầy đủ và minh bạch. Điều này sẽ gián
tiếp làm giảm rủi ro trong cho vay Ngân hàng. Nhà nước cũng cần luôn luôn hoàn
thiện bộ máy pháp luật để đắp những lỗ hổng; tránh hiện tượng gian lận, lừa đảo trong
hoạt động cho vay; đảm bảo hoạt động cho vay một cách có hiệu quả.
- Điều kiện tự nhiên
Yếu tố tự nhiên cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng nhưng là từ phía
khách hàng. Đặc biệt các DN SXKD trong lĩnh vực phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên như nông lâm thuỷ sản, sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo mùa vụ...Thời tiết ổn
định, thuận lợi sẽ giúp DN thực hiện được dự án như đã định, thực hiện đúng tiến độ
trả nợ. Thiên tai, những thay đổi bất thường của tự nhiên không chỉ làm DN khó khăn
trong hoạt động SXKD mà còn có thể dẫn tới mất trắng, phá sản. Đây là một nguyên
nhân gây rủi ro tín dụng mà con người không phải lúc nào cũng lường trước được
Kết luận chương 1: Chương một đã giới thiệu cho người đọc những khái niệm
cơ bản nhất về Ngân hàng thương mại, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là chất
lượng cho vay DNNVV. Có thể thấy cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng một vai
trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế. Trong thời kì kinh tế lạm phát cao, nâng
cao chất lượng cho vay DNNVV là một việc vô cùng cần thiết. Nâng cao chất lượng
cho vay không những giúp các doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu vốn vay mà còn giúp
các Ngân hàng có được nguồn thu nhập lớn từ hoạt động cho vay, đồng thời xây dựng
nền kinh tế vững mạnh.
22
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH QUANG TRUNG.
2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam - chi nhánh Quang Trung.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát
triển- chi nhánh Quang Trung.
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Quang Trung được
hình thành và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 4 năm 2005 trên cơ sở nâng cấp phòng
giao dịch Quang Trung, Sở giao dịch 1, nhằm khai thác triệt để thế mạnh của một đơn
vị BIDV trẻn địa bàn đóng trú của sở giao dịch trước đây. Địa chỉ trụ sở chính tại 53
Quang Trung Hà Nội. Tài sản ban đầu khi mới thành lập là nguồn vốn huy động 1300
tỷ và nguồn vốn nhân lực là 65 cán bộ được điều động từ Hội sở chính và sở giao dịch.
Trong thời gian đầu, với định hướng phát triển theo hướng ngân hàng bán lẻ, hiện đại,
hoạt động trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng, Quận Ba Đình là khu vực tập trung nhiều
tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, cùng với đó là sự thiếu hụt về lực lượng cán bộ
đã tạo nên hình ảnh tương lai đầy khó khăn, thách thức đối với sự phát triển của chi
nhánh trẻ, mới ra đời như chi nhánh Quang Trung.
Mặc dù vậy, được sự quan tâm chỉ đạo đặc biệt, sự hỗ trợ to lớn của Ban Lãnh
đạo, các Phòng/Ban tại Hội sở chính Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, sau 6
năm đi vào hoạt động kể từ ngày thành lập, cuối năm 2011, chi nhánh Quang Trung đã
đặt được số dư vốn huy động đạt 7.015 tỷ tăng gấp 5,5, dư nợ cho vay đạt 3.438 tỷ
đồng. Thu dịch vụ trong năm 2010 đạt gần 25,37 tỷ đồng.
Chi nhánh hiện có 142 nhân viên có độ tuổi trung bình 27 tuổi, với mô hình tổ
chức ngày càng được hoàn thiện: gồm 14 phòng và 1 tổ nghiệp vụ. Đặc biệt, chi nhánh
Quang Trung là chi nhánh đầu tiên trong hệ thống ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam có mô hình marketinng chuyên trách, tổ chứng khoán và ban phát triển mạng lưới
bán chuyên trách phục vụ cho những nhiệm vụ đặc thù của đơn vị.
Nhìn chung, tuy thời gian hoạt động chưa lâu, nhưng bộ máy chi nhánh và các
tổ chức đoàn thể đã dần được phát triển, bổ sung và hoàn thiện, hoạt động có sự phối
hợp và mang lại hiệu quả tốt. Tập thể cán bộ người lao động trong chi nhánh có tinh
thần đoàn kết, thẳng thắn đấu tranh và phê bình trong nội bộ nhằm đạt được tinh thần
đoàn kết đích thực, cùng rút kinh nghiệm và xác định tư tưởng phấn đấu chung. Trên
tinh thần đó, với những nền tảng ban đầu đã đạt được, tính đến 31/12/2011 thì chi
nhánh Quang Trung đã đạ được tổng tài sản trên 7.235 tỷ đồng, huy động vốn cuối kì
Thang Long University Library
23
đạt 7.015 tỷ đồng, tăng 1.015 lần so với thời điểm 31/ 12/ 2010. Dư nợ tín dụng cuối kì
đạt 3.438 tỷ đồng, tuân thủ giới hạn tín dụng, lợi nhuận bình quân đầu người sau thuế
đầu người đạt trên 200 triệu đồng, hoàn thành vượt mức theo lộ trình từng quý của kế
hoạch 2010.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi
nhánh Quang Trung
Về cơ cấu tổ chức, ban lãnh đạo chi nhánh BIDV Quang Trung bao gồm 1 giám
đốc, 3 phó giám đốc và các trưởng phòng các ban trực thuộc.
Các phòng ban bao gồm: Phòng tín dụng, phòng thầm định, phòng quan hệ
khách hàng, phòng điện toán, phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch tổng hợp,
phòng quản lý rủi ro, phòng tổ chức hành chính, phòng kiểm tra nội bộ, phòng thanh
toán quốc tế, các phòng ban thực hiện nhiệm vụ dưới sự quản lý điều hành của ban
giám đốc.
Cơ cấu tổ chức của chi nhánh xây dựng theo mô hình quản lý tập trung rất phù
hợp với xu hướng chung của hệ thống ngân hàng hiện nay cũng như với chi nhánh nói
riêng.
24
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV - chi nhánh Quang Trung
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Ban
giám
đốc
Phòng
tiền tệ
kho
quỹ
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
tổng
hợp
Phòng
quan
hệ
khách
hàng
Phòng
quản
trị tín
dụng
Phòng
tín
dụng
doanh
nghiệp
Phòng
tín
dụng
cá
nhân
Phòng
dịch
vụ
khách
hàng
Phòng
dịch
vụ
doanh
nghiệp
Phòng
dịch
vụ cá
nhân
Thang Long University Library
25
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc
Ban giám đốc chi nhánh có chức năng xây dựng kế hoạch, chương trình công
tác cũng như các biện pháp, giải pháp nhằm triển khai thực hiện các nhiệm vụ công tác
thuộc lĩnh vực nghiệp vụ công tác của đơn vị; xây dựng, ban hành các văn bản quản lý
nội bộ tại Chi nhánh (quy định, quy trình, quy chế hướng dẫn) nhằm cụ thể hóa tổ
chức triển khai áp dụng tại chi nhánh các quy định, quy trình, quy chế cũng như văn
bản hướng dẫn của Nhà nước, của Ngành với các vấn đề liên quan đến lĩnh vực nghiệp
vụ công tác của đơn vị
- Phòng tiền tệ kho quỹ
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/ nhập quỹ: quản lý
kho tiền và quỹ nghiệp vụ ( tiền mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá,
vàng bạc đá quý …) của ngân hàng và của khách hàng trực tiếp thực hiện các nghiệp
vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ của chi nhánh, thu – chi tiền mặt bao gồm cả
tiền mặt ngoại tệ; phối hợp chặt chẽ với các phòng dịch vụ khách hàng, phòng giao
dịch/ quỹ tiết kiệm thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại các quầy.
- Phòng tài chính kế toán
+ Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp;
thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động kế toán của chi nhánh (bao gồm cả các
phòng giao dịch/ quỹ tiết kiệm)
+ Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính: phối hợp các phòng ban xây
dựng và trình các kế hoạch tài chính; theo dõi, quản lý tài sản, công cụ lao động, văn
phòng phẩm, ấn chỉ…(về giá trị).
+ Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của
số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính.
- Phòng tổ chức hành chính
+ Là đơn vị đầu mối tham mưu, đề xuất, giúp việc cho Ban giám đốc trong việc
triển khai thực hiện công tác tổ chức- nhân sự và phát triển nguồn nhân lực tại chi
nhánh.
+ Đầu mối thực hiện công tác quản lý hành chính văn phòng theo quy định;
thực hiện công tác quản trị tại chi nhánh cùng các công tác khác.
- Phòng kế hoạch tổng hợp
+ Thu nhập thông tin, phục vụ công tác kế hoạch tổng hợp; tham mưu xây dựng
kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh: xây dựng phát triển mạng lưới các kênh
phân phối khách hàng; tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh, theo dõi tình hình thực
hiện kế hoạch kinh doanh; giúp việc giám đốc quản lý, đánh giá tổng kết hoạt động
kinh doanh của chi nhánh.
26
+ Công tác nguồn vốn: quản lý toàn bộ hoạt động huy động vốn, cân đối nguồn
vốn và sử dụng nguồn vốn của chi nhánh; thực hiện về vốn với Hội sở chính, thu thập
thông tin, đề xuất ...
- Phòng quan hệ khách hàng
Chủ động lập và triển khai các chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch kinh
doanh cũng như các giải pháp để tiếp thị, marketing tháng/ quý/ năm nhằm duy trì, mở
rộng và phát triển khách hàng, phát triển thị trường; chịu trách nhiệm thiết lập, mở
rộng mối quan hệ khách hàng…
- Phòng quản trị tín dụng
Phòng quản trị tín dụng chia làm 2 phòng ban nhỏ: tín dụng doanh nghiệp và tín
dụng cá nhân.
+ Nhiệm vụ của phòng quản trị tín dụng là trực tiếp thực hiện tác nghiệp và
quản trị nghiệp vụ tín dụng (cho vay, mở LC, chiết khấu, bảo lãnh) đối với khách hàng
theo quy định, quy trình của BIDV và Chi nhánh
+ Thực hiện tính toán, trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của
Phòng Quan hệ khách hàng theo đúng quy định của BIDV.
- Phòng dịch vụ khách hàng
Gồm 2 phòng ban: dịch vụ cá nhân và dịch vụ doanh nghiệp
+ Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân: trực tiếp quản lý tài khoản và thực hiện
giao dịch với khách hàng cá nhân như: trực tiếp bán sản phẩm/ dịch vụ tài quầy, quản
lý tài khoản, nhập thông tin khách hàng và xử lý giao dịch, thực hiện giải ngân cho
khách hàng cá nhân…
+ Phòng dịch khách hàng doanh nghiệp: trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch
với khách hàng doanh nghiệp gồm các nghiệp vụ như quản lý tài khoản nhập thông tin
khách hàng; thực hiện giải ngân vốn vay cho khách hàng doanh nghiệp trên cơ sở hồ
sơ giải ngân được phê duyệt…
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam - chi nhánh Quang Trung.
NHTM hiện đại ngày nay kinh doanh với ba hoạt động chính đó là: huy động
vốn, sử dụng vốn và các hoạt động trung gian khác. Ba hoạt động này có quan hệ mật
thiết, tác động, hỗ trợ, thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh
tranh cho các NHTM. BIDV – chi nhánh Quang Trung cũng không ngoại lệ. Các hoạt
động chính của chi nhánh bao gồm:
- Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một trong những hoạt động chính của Ngân hàng. Trong số
những thành viên của BIDV thì chi nhánh Quang Trung luôn là lá cờ đầu về huy động
vốn. Nguồn vốn Ngân hàng huy động được không chỉ đáp ứng nhu cầu của khách
Thang Long University Library
27
hàng và Ngân hàng mà còn được điều chuyển về hội sở chính góp phần điều hòa
nguồn vốn trong hệ thống.
Hoạt động huy động vốn của BIDV – chi nhánh Quang Trung gồm các nghiệp
vụ sau:
+ Nhận tiền gửi (tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp, tổ
chức, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi của các ngân hàng khác)
+ Phát hành giấy tờ có giá
+ Đi vay
+ Hoạt động huy động vốn khác: nhận đại lý, ủy thác…
- Hoạt động sử dụng vốn
Nếu nhu huy động vốn là nguồn đầu vào quan trọng đáp ứng nhu cầu hoạt động
của Ngân hàng thì hoạt động sử dụng vốn là hoạt động cơ bản để tạo ra lợi nhuận cho
Ngân hàng, bù đắp các chi phí chung và chi phí đầu vào của Ngân hàng. Mục tiêu kinh
doanh mà chi nhánh Quang Trung đặt ra ngay từ đầu là : kinh tế phát triển, an toàn
vốn, tôn trọng pháp luật và lợi nhuận hợp lý.
Hoạt động sử dụng vốn bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:
+ Hoạt động ngân quỹ
+ Cho vay
- Quy trình cấp tín dụng tại Ngân Hàng BIDV- chi nhánh Quang Trung.
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ban hành kèm theo nghị quyết số 54/ QĐ- HĐQT ngày 12/8/ 2002 của Hội
đồng Quản trị và được Thống đốc Ngân hàng nhà nước chuẩn y tại Quyết định số 936/
2002/ QĐ- NHNN ngày 03/ 9/ 2002; quy trình cấp tín dụng gồm 5 bước:
Sơ đồ 2.2. Qui trình cấp tín dụng
( Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp )
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ
+ Căn cứ vào hồ sơ theo quy định trong từng sản phẩm tín dụng và hướng dẫn
khách hàng hoàn thiện bộ hồ sơ.
Tiếp nhận
hồ sơ và
kiểm tra
sự phù
hợp của
hồ sơ
Đánh giá,
phân tích
hồ sơ lập
và phê
duyệt Báo
cáo tín
dụng
Quyết
định cấp
tín dụng
Giải ngân
Giám sát
tín dụng
và thanh
lý hợp
đồng tín
dụng
28
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo yêu cầu đầy đủ, phù hợp của thông tin
+ Đối với hồ sơ gốc tài sản đảm bảo không phải làm thủ tục công chứng, đăng
kí giao dịch bảo đảm thì cán bộ bàn giao ngay cho bộ phận kho quỹ
+ Đối với tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay, tại thời điểm vay
chưa có giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Vì vậy khi khách hàng nhận
được giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu tài sản, khách hàng phải thực hiện giao
ngay cho cán bộ theo thủ tục nhận hồ sơ.
+ Sau khi hoàn thành việc tiếp nhận hồ sơ, cán bộ quan hệ khách hàng báo cáo
với lãnh đạo phòng quan hệ khách hàng để phân công cán bộ xử lý.
Bước 2: đánh giá, phân tích hồ sơ, lập và phê duyệt báo cáo đề xuất tín dụng:
+ Tiến hành đánh giá phân tích thu nhập của khách hàng trên cơ sở hồ sơ chứng
minh năng lực tài chính đã được khách hàng cung cấp.
+ Kiểm tra thông tin khách hàng trên phân hệ CIF để biết nắm bắt và phân tích
được lịch sử giao dịch của khách hàng (đối với khách hàng cũ) về mức vay, dư nợ hiện
tại, việc thực hiện trả nợ gốc và lãi,...
+ Đánh giá, phân tính phương án/dự án sản xuất, kinh doanh, đầu tư : đánh giá
về lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả của
phương án / dự án sản xuất- kinh doanh, đầu tư
Bước 3: Quyết định cấp tín dung:
+ Trên cơ sở báo cáo đề xuất tín dụng của cán bộ quan hệ khách hàng kèm theo
hồ sơ vay vốn, cấp có thẩm quyền thực hiện việc xem xét phê duyệt cấp tín dụng cho
khách hàng
+ Tại phòng giao dịch: chỉ thực hiện cho vay đối với các khoản vay thuộc thẩm
quyền của phòng giao dịch; đối với các khoản vay vượt thẩm quyền của phòng giao
dịch thì phòng giao dịch trình trực tiếp lãnh đạo chi nhánh theo thẩm quyền (không
thông qua phòng quan hệ khách hàng tại chi nhánh).
+ Trường hợp không đồng ý cho vay, cán bộ quan hệ khách hàng lập thông báo
từ chối cho vay gửi khách hàng, trong đó ghi rõ lý do từ chối cho vay.
Bước 4: Giải ngân
Trong bước này, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng theo hợp
đồng tín dụng đã kí kết.
+Trường hợp giải ngân lần đầu hay một lần: Sau khi các cấp có thẩm quyền tại
Chi nhánh quyết định cấp tín dụng, cán bộ lập Bảng kê rút vốn/Hợp đồng tín dụng cụ
thể, sau đó báo cáo lãnh đạo phòng quan hệ khách hàng.
+ Trường hợp giải ngân các lần sau: - Trên cơ sở đề nghị của khách hàng, cán
bộ quan hệ khách hàng căn cứ vào hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và
Thang Long University Library
29
hồ sơ giải ngân chứng minh mục đích rút vốn (nếu có) khách hàng cung cấp… hướng
dẫn khách hàng lập Bảng kê rút vốn theo.
Nếu đồng ý giải ngân, cán bộ quan hệ khách hàng ký vào vị trí “cán bộ quan hệ
khách hàng” và trình lãnh đạo phòng quan hệ khách hàng/ lãnh đạo phòng giám đốc
xem xét, quyết định.
Bước 5: Giám sát và thanh lý hợp đồng
+ Cán bộ quản trị tín dụng có trách nhiệm thường xuyên theo dõi thông qua hợp
đồng tín dụng, bảng kê rút vốn, các chương trình báo cáo phần mềm… để thông báo
định kỳ (trước ngày đến hạn tối thiểu 7 ngày làm việc) cho phòng quan hệ khách hàng
để đôn đốc thu hồi nợ gốc, nợ lãi, phí từ khách hàng theo đúng quy định.
+ Khi phát sinh nợ đến hạn nhưng Khách hàng không có khả năng trả nợ và
không được BIDV xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ, cán bộ quan hệ khách hàng
thông báo bằng văn bản cho khách hàng để đôn đốc khách hàng trả nợ.
+ Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ quan hệ khách hàng phối hợp với cán bộ
quản trị tín dụng và cán bộ dịch vụ khách hàng đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ
gốc, lãi, phí... để tất toán khoản vay, thanh lý hợp đồng.
+ Cán bộ quản trị tín dụng thực hiện lưu trữ toàn diện hồ sơ và quản lý theo quy định
của BIDV.
- Hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác.
Mở rộng dịch vụ là giải pháp an toàn và phù hợp với xu hướng hoạt động của
ngân hàng hiện đại. Không ngoại lệ, ngoài hai hoạt động cơ bản trên, BIDV – chi
nhánh Quang Trung còn có một số hoạt động khác như:
+ Dịch vụ trong thanh toán
+ Dịch vụ tư vấn, môi giới
+ Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ ủy thác và đại lý,
kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, …
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- chi nhánh Quang Trung năm
2009 - 2011.
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn
- Về tốc độ tăng trưởng huy động vốn
Với nguồn vốn ban đầu khi mới thành lập chỉ vẻn vẹn 1.300 tỷ đồng, sau 5 năm
đi vào hoạt động BIDV – chi nhánh Quang Trung đã mở rộng công tác huy động tiền
gửi từ các đối tượng kinh tế khác nhau để đảm bảo cho nhu cầu kinh doanh của chi
nhánh. Bằng chính sách lãi suất linh hoạt, đa dạng hóa các hình thức huy động vốn,
đến cuối năm 2011, nguồn vốn huy động của chi nhánh đã đạt tới con số 7.015 tỷ
đồng.
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VietcombankĐề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAYĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACBĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Đề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAYĐề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ tại ngân hàng thương mại, HAY
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏĐề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Đề tài công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệpĐề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAYĐề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDVĐề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
 
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankChất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quang trung

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUANG TRUNG Giáo viên hướng dẫn : TS. Châu Đình Phương Sinh viên thực hiện : Ngô Thu Trang Mã sinh viên : A13509 Chuyên ngành : Ngân hàng- Kế toán HÀ NỘI - 2012
  • 2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên - TS.Châu Đình Phương, người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo bộ môn Kinh tế - Trường Đại Học Thăng Long đã tạo điều kiện giúp đỡ và có những đóng góp quý báu để em hoàn thành khóa luận này. Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI….1 1.1.Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM. ....................................................1 1.1.1Khái niệm............................................................................................................1 1.1.2.Các hoạt động của NHTM.................................................................................1 1.2. Cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................................3 1.2.1 Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa. ............................................3 1.2.1.1. Khái niệm.......................................................................................................3 1.2.1.2. Đặc điểm.........................................................................................................4 1.2.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................6 1.2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................7 1.2.2.1. Khái niệm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ..............................................7 1.2.2.2. Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................7 1.2.2.3. Tầm quan trọng của cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ..............................7 1.2.2.4. Phân loại cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ..............................................8 1.3. Chất lượng cho vay của ngân hàng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa...........11 1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay ........................................................................11 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ...........11 1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính. ........................................................................................11 1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................12 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. 17 1.3.3.1. Nhân tố từ phía ngân hàng..........................................................................17 1.3.3.2. Nhân tố từ phía Doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................19 1.3.3.3. Nhân tố từ phía nền kinh tế, xã hội .............................................................20 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG……………………………………………22 2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt .22 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát...............22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................23 2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi.........23 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.......................................................25 2.1.3. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt............26
  • 4. 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- chi nhánh Quang Trung năm 2009 và năm 2010..............................................................................................................29 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn...............................................................................29 2.1.4.1. Hoạt động sử dụng vốn................................................................................33 2.3.3. Hoạt động kinh doanh khác của BIDV - chi nhánh Quang Trung................34 2.1.4.4. Tình hình thu nhập - chi phí của BIDV chi nhánh Quang Trung.............34 2.2. Thực trạng chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân..36 2.2.1.Khái quát hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng...36 2.2.2. Những quy định chung về cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Ngân ..................................................................................................................................38 2.2.2.1 Mục đích cho vay:.........................................................................................38 2.2.2.2 Nguyên tắc cho vay:......................................................................................38 2.2.2.3 Điều kiện vay vốn:.........................................................................................38 2.2.2.4 Đối tượng cho vay:........................................................................................39 2.2.2.5 Bộ hồ sơ cho vay:..........................................................................................40 2.2.2.6 Quy trình xét duyệt cho vay DNNVV:...........................................................41 2.2.3 Thực trạng chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi......43 2.2.3.1 Tình hình dư nợ cho vay...............................................................................44 2.2.3.3 Tình hình thu nợ...........................................................................................48 2.3.4. Chất lượng cho vay DNNVV...........................................................................49 2.3.4.1.Chỉ tiêu định tính ..........................................................................................49 2.3.4.2. Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................50 2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở ..................................................................................................................................54 2.3.1 Những kết quả đạt được...................................................................................54 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................55 2.3.2.1. Một số mặt hạn chế trong cho vay DNVVN tại Chi nhánh..........................55 2.3.2.2. Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với DNVVN. ...56 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG……………………………………………60 3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh ..................................................................60 3.1.1.Định hướng hoạt động kinh doanh chung của các Ngân hàng. .....................60 3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát..............61 3.1.2.1. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2012...........................................61 3.1.2.1. Các giải pháp – biện pháp thực hiện............................................................61 3.1.3. Định hướng về hoạt động cho vay của Ngân hàng BIDV- chi nhánh............62 Thang Long University Library
  • 5. 3.1.4. Định hướng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng BIDV- chi..64 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................................................................................64 3.2.1 Tăng cường khai thác những nguồn vốn có chi phí thấp................................64 3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định........................................................65 3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát tiền vay...........................................66 3.2.4 Xử lý kịp thời nợ quá hạn. ...............................................................................66 3.2.5. Trích lập quỹ bù đắp rủi ro .............................................................................67 3.2.6.Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................................................67 3.2.7. Nâng cao chất lượng nhân sự.........................................................................67 3.3. Một số kiến nghị................................................................................................68 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước. ........................................68 3.3.1.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước.....................................................68 3.3.1.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước. ..........................................................69 3.3.1.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. .....................69 3.3.1.3 Đối với Ngân hàng BIDV – chi nhánh Quang Trung. .................................69
  • 6. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỔ Bảng 1.1. Bảng đánh giá vai trò của DNVVN với nền kinh tế năm 2011................6 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV - chi nhánh Quang Trung ...........................24 Sơ đồ 2.2. Qui trình cấp tín dụng............................................................................27 Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng quy mô nguồn vốn huy động..................................30 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh...........................................................31 Bảng 2.3. Hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Quang Trung giai đoạn ..................33 2009 – 2011...............................................................................................................33 Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả kinh doanh năm 2009- 2010......................................35 Bảng 2.5. Doanh số cho vay của các NHTM đối với DNNVV................................37 31/ 07/2011................................................................................................................37 Bảng 2.7. Dư nợ theo ngành nghề. ..........................................................................44 Biểu đồ 2.1 Dư nợ của các ngành nghề qua các năm 2008, 2009, 2010 .................46 Bảng 2.8. Chỉ tiêu dư nợ..........................................................................................47 Bảng 2.9. Doanh số cho vay DNNVV......................................................................48 Bảng 2.10. Tỷ trọng doanh số thu nợ......................................................................48 Bảng 2.11. Bảng Hệ số thu nợ .................................................................................49 Bảng 2.12. Thu nhập từ lãi cho vay DNNVV..........................................................50 Bảng 2.13. Chỉ tiêu quay vòng của vốn...................................................................51 Bảng 2.14. Tỷ lệ nợ quá hạn....................................................................................52 Bảng 2.15. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay DNNVV.................................53 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ BĐS Bất động sản CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DPRR Dự phòng rủi ro DS Doanh số NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TGTK Tiền gửi tiết kiệm TGTT Tiền gửi thanh toán TSĐB Tài sản đảm bảo VNĐ Việt Nam Đồng
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI DNNVV có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của tất cả các nước, chúng góp phần khai thác nguồn tiềm năng của nền kinh tế, giải quyết việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Do vai trò và vị trí quan trọng của các DNNVV, nên các nước đều rất chú ý phát triển loại hình doanh nghiệp này, tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển. Ở nước ta, Đảng và Nhà nước từ lâu đã chú ý phát triển DNNVV và đã đề ra nhiều cách thức và biện pháp thực hiện để thúc đẩy loại hình doanh nghiệp này phát triển và thực tế cho thấy, các DNNVV ở Hà Nội nói riêng và các DNNVV ở nước ta nói chung những năm qua đã có sự phát triển khá mạnh, tác động tích cực đối với chiến lược tăng trưởng kinh tế đất nước. Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc phát triển các DNNVV hiện vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập, kỹ thuật lạc hậu, hiệu quả thấp. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này mà nguyên nhân chủ yếu do thiếu vốn đầu tư. Một trong những nguồn vốn quan trọng tài trợ cho DNNVV ở nước ta là vốn tín dụng ngân hàng. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Quang Trung là một NHTM hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với nguồn vốn của mình cũng đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển DNNVV trên địa bàn. Tuy nhiên, thực tế thì cho vay của BIDV - Quang Trung riêng và các NHTM nói chung đối với DNNVV ở nước ta còn nhiều hạn chế, chất lượng chưa cao, hiệu quả tín dụng kém, nợ quá hạn lớn và có xu hướng ngày càng gia tăng đang là vấn đề bức xúc, là mối quan tâm của các cấp lãnh đạo ngành ngân hàng. Chính vì vậy, sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung, em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung” nhằm mục đích đưa ra những giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiển, góp phần giải quyết vấn đề còn hạn chế để nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát - Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội. Với kiến thức và thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô để luận văn đựơc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 9. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu các vấn đề, các lý luận cơ bản về cho vay và chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại. * Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung trong 3 năm gần nhất, từ đó chỉ ra những kết quả đã đạt được và những hạn chế cần khắc phục. * Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Quang Trung, Hà Nội 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU * Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa và chất lượng cho vay các Doanh nghiệp này của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội. * Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu những vấn đề về hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Vinh, Nghệ An. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thu thập số liệu, tài kiệu về tình hình huy động vốn và cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong những năm gần đây của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - chi nhánh Quang Trung. Qua đó sử dụng phương pháp so sánh để đưa ra những nhận xét, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Quang Trung thông qua các chỉ tiêu. Phân tích thực trạng hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội tham khảo các tài liệu liên quan đến hoạt động cho vay để đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, tài liệu tham khảo luận văn còn được chia làm 3 chương:
  • 10. Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại Chương 2 : Thực trạng chất lượng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung. Chương 3 : Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quang Trung. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1.Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM. 1.1.1Khái niệm Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về Ngân hàng tùy thuộc vào từng quốc gia: Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: NHTM là trung gian tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi. Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ và đầu tư. Ở Việt Nam theo Luật Ngân hàng Nhà Nước và Luật các tổ chức tín dụng định nghĩa Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán. 1.1.2.Các hoạt động của NHTM - Hoạt động huy động vốn Nguồn vốn của ngân hàng thương mại là toàn bộ các vốn tiền tệ được ngân hàng thương mại tạo lập bằng nhiều hình thức để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Bao gồm 2 loại chính đó là : vốn chủ sở hữu và vốn nợ. Vốn nợ của ngân hàng thương mại được tạo lập bằng cách huy động từ tiền gửi, phát hành các giấy tờ có giá, vay của các tổ chức tín dụng khác, vay của Ngân hàng trung ương và từ các nguồn khác.
  • 12. 2 + Huy động từ tiền gửi: Đây là vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Bao gồm các loại tiền gửi của cá nhân, tổ chức kinh doanh, tổ chức phi thương mại, cơ quan chính phủ và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các hình thức tiền gửi khác. + Phát hành các giấy tờ có giá như phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi; trong đó kỳ phiếu và chứng chỉ tiền gửi là loại phiếu nợ ngắn hạn, trái phiếu là phiếu nợ trung và dài hạn. + Vay từ ngân hàng Trung ương: NHTW cho vay vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác… + Vay từ các tổ chức tín dụng khác: các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu dự trữ chi trả cấp bách. + Huy động từ các nguồn khác: vốn ủy thác như ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, cấp phát, giải ngân và thu hộ…; vốn thanh toán là số vốn có được do NHTM làm trung gian thanh toán. - Hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn huy động của Ngân hàng thương mại vào các hoạt động kinh doanh chủ yếu sau: + Nghiệp vụ cho vay: Là việc NHTM cho khách hàng vay một số tiền để họ sử dụng trong một thời gian nhất định và khi hết hạn vay, người vay phải trả ngân hàng một khoản tiền bao gồm cả gốc và lãi. + Bảo lãnh: Là việc NHTM cam kết trả thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không có khả năng thanh toán. + Chiết khấu: NHTM chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá của các ngân hàng khác đối với tổ chức cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn của các tổ chức tín dụng khác + Cho thuê tài chính: NHTM có thể cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. - Hoạt động thanh toán và ngân quỹ Hoạt động thanh toán và ngân quỹ của Ngân hàng bao gồm các hoạt động sau: + Cung cấp các phương tiện thanh toán + Thực hiện các dịch vụ thanh toán cho khách hàng + Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ Thang Long University Library
  • 13. 3 + Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước + Thực hiện các dịch vụ thanh toán Quốc tế khi Ngân hàng Nhà nước cho phép +Tổ chức thanh toán nội tệ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước - Các hoạt động khác Bên cạnh các hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động thanh toán và ngân quỹ các NHTM còn có những hoạt động khác như: + Đầu tư: đầu tư trên thị trường chứng khoán, đầu tư trên thị trường tiền tệ. Ngoài ra còn có đầu tư vào các kĩnh vực khác như : góp vốn liên doanh, mua cổ phần nhằm phát tán rủi ro và tăng thu nhập. + Kinh doanh ngoại tệ: mua bán các ngoại tệ + Kinh doanh vàng bạc, đá quí + Ủy thác và nhận ủy thác: NHTM ủy thác và nhận ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động Ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn. + Tư vấn tài chính: NHTM cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thông qua việc thành lập công ty tư vấn trực thuộc Ngân hàng. + Bảo quản vật quý giá: NHTM thực hiện các dịch vụ bào quản vật quý giá, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật. 1.2. Cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.2.1 Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.2.1.1. Khái niệm. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Các DNNVV đóng vai trò quan trọng trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói, giảm nghèo ở địa phương, hỗ trợ tích cực cho sự phát triển của DN lớn. Các DNNVV Việt Nam được nhìn nhận có tốc độ tăng trưởng cao, đặc biệt sau chính sách Mở cửa của Chính phủ Việt Nam. Theo Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam (VINASME), đến năm 2011 cả nước có gần 500 nghìn DNNVV, chiếm hơn 97% tổng số DN. Nghị định số 56/2009/ NĐ- CP ngày 30 tháng 06 năm 2009 ghi rõ quy định:" Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp : siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân
  • 14. 4 đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)" Cụ thể như sau: Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Quy mô Khu vực Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 10 người đến 200 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng từ trên 200 người đến 300 người II. Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 10 người đến 200 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng từ trên 200 người đến 300 người III. Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống từ trên 10 người đến 50 người từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng từ trên 50 người đến 100 người 1.2.1.2. Đặc điểm - Nền tảng tri thức quản lý và chiến lược còn nhiều hạn chế; hoạt động chủ yếu dựa vào tri thức vận hành; nguồn bổ sung tri thức hạn hẹp. Trình độ văn hóa của chủ doanh nghiệp, nhà quản lý và nhân viên phản ánh nguồn tri thức cơ bản và tính sẵn sàng về mặt tri thức của doanh nghiệp để có thể tiếp nhận tri thức mới. Tuy nhiên các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ có trình độ từ giáo dục phổ thông trở xuống khá lớn 49%; có trình độ trung cấp chuyên nghiệp 28% có trình độ đại học 20% và sau đại học chưa đến 3%. Khi khởi nghiệp, phần lớn chủ doanh nghiệp đều dựa trên tri thức vận hành (kiến thức, kỹ năng sản xuất ra sản phẩm cụ thể) hình thành qua kinh nghiệm, rất thiếu tri thức chiến lược và khả năng quản lý. Gần 90% chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ đảm nhận luôn vai trò là người quản lý điều hành. Phần lớn các doanh nghiệp đều không có sự phân biệt giữa chức năng lãnh đạo, xây dựng chiến lược của chủ doanh nghiệp và chức năng quản lý việc vận hành hàng ngày của người quản lý. Điều này làm cho các chủ doanh nghiệp không đủ năng lực và thời gian dành cho việc xây dựng chiến lược phát triển. Do vậy, phần lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động còn mang tính ứng phó với thị trường, chủ yếu thực hiện mục tiêu ngắn hạn, nhằm vào lợi nhuận trước mắt. Điều này dẫn đến, khi thị trường thay đổi hoặc có những bất ổn về kinh tế vĩ mô, thị trường có những biến động mạnh, doanh nghiệp sẽ rất khó ứng phó. - Lượng vốn Doanh nghiệp nhỏ và vừa không nhiều. Thang Long University Library
  • 15. 5 DNNVV có số vốn điều lệ không quá 10 tỷ với số lao động hàng năm không quá 300 lao động . Với số vốn điều lệ và số lao động như vậy, các DNNVV chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống, các mặt hàng có sức mua cao, khả năng thu hồi vốn nhanh, chi phí sản xuất nhỏ. Chính vì vậy, vốn mà DNNVV cần thiết để di vào hoạt động ít hơn các loại hình doanh nghiệp khác. - Cấu trúc tổ chức đơn giản Hầu hết các DNNVV có cấu trúc tổ chức đơn giản, chủ yếu thực hiện chức năng kế toán, các chức năng quản trị khác không được chuyên môn hóa hoặc phân công rõ ràng, sự phân quyền rất hạn chế, quyền hạn quản trị tập trung gần như tuyệt đối vào chủ doanh nghiệp. Trong một chừng mực nào đó, khi doanh nghiệp có quy mô rất nhỏ, hoạt động ít phức tạp, tính chất gọn nhẹ và thuận tiện của cơ cấu tổ chức thể hiện được ưu điểm, tuy nhiên nếu duy trì lâu sẽ trở thành nguyên nhân kìm hãm sự trưởng thành của doanh nghiệp, điều này lý giải một phần về sự tăng trưởng số lượng nhưng ít tăng lên về chất lượng cuả phần đông các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay. - Công nghệ, trang thiết bị còn lạc hậu Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, trang thiết bị đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp. Trang thiết bị, công nghệ hiện đại sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, đại đa số các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam vẫn còn chưa cập nhập được công nghệ, sử dụng những thiết bị lạc hậu, có khi là tự chế. Nguyên nhân chủ yếu là do trình độ công nghệ của những Doanh nghiệp này còn thấp, ngoài ra còn do năng lực tài chính của Doanh nghiệp có hạn. - Nguồn nhân lực có trình độ chưa cao Với việc bố trí cơ cấu tổ chức quản lý phân quyền hẹp, quyền lực tập trung tuyệt đối vào chủ doanh nghiệp, trình độ của chủ doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Đa số chủ doanh nghiệp có trình độ từ phổ thông trung học trở xuống, phần lớn các chủ doanh nghiệp đều đi lên từ các hộ kinh doanh cá thể. Tỷ lệ chủ doanh nghiệp có trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học tăng lên trong những năm gần đây, tuy nhiên trong số họ phần đông được đào tạo từ những ngành nghề ít liên quan đến kinh doanh, họ thiếu hẳn các tri thức về chiến lược, thị trường, kiến thức về quản lý doanh nghiệp hiện đại… Về đội ngũ lao động, tỷ lệ lao động được đào tạo qua hệ thống trường lớp khá thấp, phần đông được đào tạo thông qua việc làm thực tế. Các doanh nghiệp thường không thuê được lao động có kỹ năng như mong muốn. Điều này đặt nặng vấn đề đào tạo cho chính các doanh nghiệp. Động lực làm việc chủ yếu của người lao động là thu nhập, do quá bận rộn với công việc điều hành và thiếu tri thức quản lý, nên các chủ
  • 16. 6 doanh nghiệp chưa triển khai các thực hành quản lý nguồn nhân lực chuyên nghiệp, ít chú ý hoạt động đào tạo. Nhìn chung chất lượng nguồn nhân lực chưa cao và tính chất không ổn định do thay đổi công việc ở người lao động còn phổ biến. Gần 65% doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc giữ người lao động làm việc ổn định lâu dài. Điều này góp phần làm tri thức trong doanh nghiệp bị mất đi nhiều, bản thân doanh nghiệp cũng không mặn mà với công việc đào tạo. - Khả năng cạnh tranh của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa còn hạn chế. Những khó khăn về vốn, công nghệ, lao động ảnh hưởng không ít đến kinh doanh của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chi phí sản xuất kinh doanh lớn, năng suất lao động kém, giá thành sản phẩm tăng cao làm giảm thu nhập của Doanh nghiệp. Hoạt động marketing còn nhiều hạn chế. Việc chủ động tìm kiếm thị trường, chủ động đưa ra các chương trình cho các sản phẩm, hàng hóa vẫn chưa trở thành thói quen của Doanh nghiệp. Đó là lý do mà các sản phẩm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa khó cạnh tranh với các sản phẩm ngoại nhập, trên cả thị trường trong nước và nước ngoài. 1.2.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng như sau: - Góp phần to lớn vào tăng trưởng kinh tế, đất nước Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 97%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể. Bảng 1.1. Bảng đánh giá vai trò của DNVVN với nền kinh tế năm 2011. Đơn vị tính: % Nước/ Chỉ tiêu Tỷ trọng DNNVV Tỷ trọng lao động GDP Việt Nam 97 50,1 40 Mĩ 99,7 53 50 Hàn Quốc 99,9 88,4 48,8 Malaixia 99,2 56,4 32 Nhật Bản 99,4 89,2 52 ( Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư ) Nhìn vào bảng ta có thể thấy, với tỷ trọng 97% trên tổng số Doanh nghiệp trên cả nước, DNNVV đã đóng góp 40% GDP và trên tạo trên 50% lao động trên tổng số lao động. Tạo công ăn việc làm cho người lao động đồng nghĩa với xây dựng nền kinh tế, ổn định chính trị, quốc gia. Tuy nhiên hoạt động của các DN này Thang Long University Library
  • 17. 7 chưa thật sự hiệu quả. GDP của các DNVVN tại Việt Nam mới chỉ chiếm 40% tổng GDP của cả nước trong khi tại các nước khác trên thế giới vào khoảng 50%. Như vậy, chúng ta cần phải có những biện pháp nâng cao số lượng cũng như chất lượng của các DNVVN. - Tham gia vào quá trình phát triển, cân bằng, chuyển dịch cơ cấu theo vùng lãnh thổ. Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp lớn đều tập trung ở thị xã, nơi đông dân cư; gây nên tình trạng mất cân bằng về trình độ phát triển, về kinh tế xã hội giữa các vùng miền. Sự phát triển và tồn tại của các DNNVV là một giải pháp cho sự mất cân đối về trình độ phát triển ở các vùng miền. - Làm cho nền kinh tế năng động. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động… Các Doanh nghiệp này đang tăng lên cả về số lượng lẫn chất lượng. Để có thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh ấy, các Doanh nghiệp buộc phải nỗ lực hết mình, luôn đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường và khẳng định thương hiệu. Chính sự cạnh tranh của các Doanh nghiệp sẽ làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả. - Là trụ cột của kinh tế địa phương. Nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương. 1.2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.2.2.1. Khái niệm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Cho vay DNNVV của Ngân hàng thương mại là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng giao cho các Doanh nghiệp này để sử dụng vào mục đích đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp mình; và có thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.2.2.2. Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng khách hàng có nhu cầu vốn vay lớn. Tuy nhiên mỗi khoản vay lại có giá trị không cao, và thường là vay ngắn hạn. Các khoản vay của ngân hàng cấp cho Doanh nghiệp thường là cấp vốn cho các dự án kinh doanh khả thi, sinh lời và có hiệu quả. 1.2.2.3. Tầm quan trọng của cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Đối với NHTM. + Là một hoạt động sinh lời cho Ngân hàng. Cho vay DNNVV cũng là một trong những hoạt động sinh lời cho ngân hàng. Chính vì vậy cho vay DNNVV cũng
  • 18. 8 đóng một vai trò hết sức quan trọng trong kết quả kinh doanh cũng như thu nhập của ngân hàng. Ngân hàng có chính sách quản lý tốt hoạt động cho vay cũng như cho vay có hiệu quả sẽ tạo được lợi nhuận lớn, ổn định tài chính. + Nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong nền kinh tế thị trường. Cho vay sẽ giúp các ngân hàng có thể tăng cường quan hệ giữa ngân hàng và các doanh nghiệp mở rộng thị phần, chiếm lĩnh thị trường. - Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam là quy mô vốn và lao động nhỏ, thường khởi sự từ khu vực kinh tế tư nhân. Chính vì vậy một trong những khó khăn lớn nhất của các DNNVV gặp phải đó là “tự thân vận động về nguồn vốn”. Cho vay đối với DNNVV có vai trò rất quan trọng với sự tồn tại và phát triển của các DNNVV. + Bổ sung vốn cho các DNNVV, đảm bảo hoạt động của DNNVV phát triển ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một điều tất yếu, để tồn tại và phát triển chiếm lĩnh thị trường, thị phần, các DNNVV cần luôn cải tiến kỹ thuật, đổi mới máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Mặt khác để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục không bị gián đoạn, các DNNVV cần thiết phải dự trữ một lượng nhất định hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu. Để làm được việc này cần phải có vốn, trong khi trên thực tế thì rất ít có DNNVV có đủ vốn để thực hiện. Cho vay ngân hàng sẽ giúp các DNNVV chủ động trong việc thực hiện mục đích của mình và bảo đảm cho sản xuất kinh doanh được ổn định . + Góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ưu, và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV. Một cơ cấu vốn hợp lý cũng là một trong những yếu tố khá quan trọng trong việc tối đa hóa lợi nhuận. Phối hợp hợp lý giữa vốn của chủ sở hữu và vốn vay. Sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng giúp cho các DNNVV phát huy được các đòn bẩy tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động. Mặt khác khi sử dụng vốn vay ngân hàng các DNNVV phải tuân theo các nguyên tắc cho vay. Điều này tạo nên áp lực, thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất, luôn quan tâm đến việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, để hoàn trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi. 1.2.2.4. Phân loại cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Theo kỳ hạn cho vay + Cho vay ngắn hạn Khoản vay ngắn hạn là các khoản vay có thời gian cho vay đến 12 tháng; vì thế mà mục đích của loại hình cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc hình thành, mua sắm tài sản lưu động, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Thang Long University Library
  • 19. 9  Cho vay mua hàng dự trữ Là loại cho vay để tài trợ mua hàng tồn kho như nguyên liệu,bán thành phẩm, giá thành. Đây là loại hình cho vay kinh doanh ngắn hạn chủ yếu của Ngân hàng. Đặc điểm của loại hình cho vay này là việc ngân hàng sẽ xem xét cho vay từng lần theo từng đối tượng cụ thể, và kì hạn nợ của loại cho vay này cụ thể, bắt đầu từ lúc bỏ tiền mua hàng tồn kho và chấm dứt khi hàng tồn kho đã tiêu thụ và thu được tiền. Phương thức cho vay đối với dự trữ hàng tồn kho được áp dụng là phương thức cho vay ứng trước, thời hạn cho vay gắn liền với chu kì ngân quỹ của doanh nghiệp.  Cho vay vốn lưu động Là loại cho vay nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu dự trữ hàng tồn kho và đặc điểm gần giống với cho vay mua hàng giữ trữ. Tuy nhiên loại cho vay nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt của doanh nghiệp (nhu cầu vốn lưu động thời vụ cho khách hàng). Đặc điểm của loại hình cho vay này thể hiện ở chỗ: Đối tượng cho vay là toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt, hạn mức tín dụng là cơ sở để ngân hàng cho vay và giải ngân. Và không có kỳ hạn cụ thể cho từng lần giải ngân mà chỉ có thời hạn cho vay cuối cùng và các điều kiện sử dụng vốn vay. Chi phí của món vay gồm có chi phí trả lãi và chi phí ngoài lãi như phí cam kết sử dụng hạn mức. Thời hạn cho vay tùy theo đặc điểm về chu kì sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của từng loại khách hàng, có thể là vài ngày đến 1 năm.  Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng Áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sau khi nhận được các công trình xây dựng cần phải ứng vốn mua nguyên liệu, thuê thiết bị… để thực hiện thực hiện thi công và khi công trình, hạn mục công trình hoàn thành thì mới được chủ đầu tư thanh toán theo thỏa thuận ở hợp đồng nhận thầu.  Cho vay theo hạn mức thấu chi Là một nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động nhằm cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản vãng lai của khách hàng. Nghiệp vụ thấu chi được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được dư nợ tài khoản vãng lai một số lượng tiền nhất định và trong một thời gian nhất định. + Cho vay trung hạn và dài hạn Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Đây là loại hình cho vay trong đó các bên thỏa thuận thời hạn sử dụng vốn vay là từ 1 – 5 năm. Mục đích của loại cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định hay được sử dụng để mua sắm các loại tài sản của DNNVV trong kinh doanh.  Cho vay thông thường
  • 20. 10 Khoản vay này chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm máy móc, thiết bị, nhu cầu thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, tiền vay được thanh toán dần cho ngân hàng theo định kỳ. Số tiền thanh toán định kì có thể là khác nhau.  Tín dụng tuần hoàn: Là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn của NHTM, trong đó vốn vay sẽ được sử dụng cho nhiều chu kỳ kinh doanh khác nhau trên cơ sở thỏa thuận giữa Ngân hàng và doanh nghiệp.  Cho vay theo dự án đầu tư. Nhằm hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án mới, các dự án nâng cấp, mở rộng sản xuất kinh doanh; giúp các doanh nghiệp thuận lợi trong việc triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. - Phân loại theo tính chất đảm bảo Theo tính chất đảm bảo, cho vay DNNVV có hai loại chính: cho vay có đảm bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản. + Cho vay có đảm bảo bằng tài sản Là hình thức cho vay có tài sản đảm bảo hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động kinh doanh đều chứa đựng khả năng rủi ro, điều này rất có thể sẽ kéo theo rủi ro của Ngân hàng khi cho doanh nghiệp vay vốn. Bởi vậy, đảm bảo thường được coi là điều kiện quan trọng trong mọi nghiệp vụ cho vay của NHTM. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản chủ yếu được thực hiện bởi các hình thức sau:  Cho vay cầm cố bằng chứng khoán: Là hình thức cho vay mà doanh nghiệp có thể dùng một hay nhiều chứng khoán để đảm bảo cho một khoản nợ: Công trái, trái phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu…  Cho vay cầm cố bằng thương phiếu: Doanh nghiệp có thương phiếu nhưng không muốn chiết khấu hoặc không nhận chiết khấu, trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể xin vay có cầm cố bằng thương phiếu.  Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thấu khoán: phần lớn dành cho các công ty xây dựng hoặc các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh trúng thầu đòi hỏi một lượng vốn lớn ban đầu để tiến hành xây lắp hoặc mua sắm máy móc.  Cho vay cầm cố bằng hàng hóa Cho vay cầm cố bằng bất động sản Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh + Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản Thang Long University Library
  • 21. 11 Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản là việc Ngân hàng cho Doanh nghiệp vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba về tài sản. Trong trường hợp này, Ngân hàng cho doanh nghiệp vay chủ yếu dựa vào uy tín khách hàng. Ngoài ra, Chi nhánh còn cho vay DNNVV theo nhiều ngành nghề khác nhau như: thương mại dịch vụ, xây dựng… 1.3. Chất lượng cho vay của ngân hàng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, cũng hạch toán kinh doanh độc lập và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Cho vay được xem như một sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, chất lượng của cho vay có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả kinh doanh của ngân hàng. Chất lượng cho vay biểu hiện thông qua hiệu quả của khoản tài trợ và khả năng thu gốc và lãi. Đó là mối quan hệ tỷ lệ thuận, chất lượng cho vay càng cao khi hiệu quả và khả năng thu nợ càng cao và ngược lại. Chất lượng cho vay còn được thể hiện ở khả năng mở rộng tài trợ ( cho vay, thuê mua...) của Ngân hàng phù hợp với nhu cầu của các DNNVV. Một sản phẩm không thể coi là có chất lượng khi không đáp ứng được nhu cầu của người mua nó. Như vậy, có thể nói “Chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại là chất lượng của các khoản cho vay của ngân hàng thương mại. Các khoản cho vay có chất lượng khi vốn vay được khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo ra số tìên lớn hơn, thông qua đó ngân hàng thu hồi được gốc và lãi, còn doanh nghiệp có thể trả được nợ, bù đắp chi phí và thu được lợi nhuận”. Điều này có nghĩa là ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế lại tạo được hiệu quả xã hội. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Để quản lý hoạt động cho vay DNNVV một cách có hiệu quả, các ngân hàng thương mại cần luôn luôn kiểm tra, đánh giá chất lượng cho vay một cách chính xác, đầy đủ. 1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính. Chất lượng cho vay đối với DNVVN thể hiển ở khả năng tăng cường mở rộng cho vay đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp đồng thời đảm bảo sự phát triển của Ngân hàng và đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước. Nghĩa là chất lượng tín dụng cần được xem xét gắn liền với 3 chủ thể là NHTM, DNVVN và nền kinh tế xã hội. - Đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp là một trong những biểu hiện của chất lượng cho vay tốt. Để làm được điều này, các ngân hàng cần thiết lập cho mình một chu trình thủ tục chặt chẽ, đúng nguyên tắc mà đơn giản, gọn nhẹ. Mọi
  • 22. 12 khách hàng của ngân hàng nói chung và DNNVV nói riêng đều mong muốn yêu cầu của mình được thực hiện một cách nhanh chóng. Nhanh chóng có vốn đồng nghĩa doanh nghiệp nhanh chóng mua sắm máy móc thiết bị vật tư…phát triển sản xuất kinh doanh, và hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng. Bên cạnh việc đáp ứng các nhu cầu của doanh nghiệp, ngân hàng cũng cần phải tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ vay vốn; đồng thời giám sát sao cho doanh nghiệp có được vốn và sử dụng vốn đúng mục đích và đạt hiệu quả cao. - Về phía NHTM, chất lượng cho vay được thể hiện qua lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay DNNVV. Một Ngân hàng được đánh giá có chất lượng cho vay tốt thì đồng nghĩa hoạt động cho vay phải giúp Ngân hàng bù đắp được chi phí và mang lại thu nhập. Hoạt động cho vay là hoạt động đặc trưng của tất cả các NHTM, hoạt động này đem lại nguồn thu tương đối lớn, song cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Ngoài các yếu tố khách quan ra, rủi ro này có thể xuất phát từ phía Ngân hàng như sai sót trong đánh giá dự án, nghiệp vụ non yếu... hoặc từ phía chính hiệkhách hàng. Để có được chất lượng tín dụng tốt, Ngân hàng phải không ngừng hoàn tn quy trình tín dụng cho phù hợp từng đối tượng khách hàng, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, nắm bắt kịp thời và đầy đủ thông tin…Các nguyên tắc cho vay được tuân thủ là cơ sở của chất lượng cho vay tốt, đảm bảo Ngân hàng tồn tại và phát triển. - Một hoạt động cho vay được đánh giá là có chất lượng khi nó có thể đóng góp vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội của vùng, địa phương và đất nước. Lợi ích hai chiều từ phía doanh nghiệp và ngân hàng sẽ dẫn tới lợi ích của xã hội. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn, phát triển hoạt động kinh doanh tạo công ăn việc, nâng cao tri thức cho người lao động, làm cũng như tăng nguồn thu cho xã hội. Đồng thời từ hoạt động cho vay doanh nghiệp, ngân hàng thu được cả gốc lẫn lãi làm tăng thu nhập, góp phần tăng trưởng kinh tế. 1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng - Doanh số cho vay Doanh số cho vay DNNVV là tổng số tiền ngân hàng đã cho doanh nghiệp vay trong kỳ. Doanh số cho vay DNNVV phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt động cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân hàng. Nếu như các nhân tố khác cố định thì doanh số cho vay càng tăng phản ánh việc mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng càng tốt, ngược lại doanh số cho vay của ngân hàng mà giảm trong khi cố định các yếu tố khác thì chứng tỏ hoạt động của ngân hàng là không tốt. Thang Long University Library
  • 23. 13 Doanh số cho vay DNNVV Tỉ trọng doanh số cho vay DNNVV = Tổng doanh số cho vay x 100% Tỉ trọng doanh số cho vay DNNVV cho ta biết trong cơ cấu cho vay, doanh số cho vay từ doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỉ trọng này càng cao càng thể hiện vị trí của cho vay DNNVV trong tổng doanh số cho vay là lớn. Hay ngân hàng đã biết chú trọng phát triển cho vay DNNVV, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, có biểu hiện của chất lượng cho vay tốt. - Dư nợ cho vay DNNVV trong tổng dư nợ Dư nợ cho vay DNNVV Chỉ tiêu dư nợ = Tổng dư nợ cho vay Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn,trung hạn, dài hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu kém, không có khả năng mở rộng, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình độ cán bộ công nhân viên thấp. Mặc dù vậy, không có nghĩa là chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng cho vay càng cao bởi vì đằng sau những khoản cho vay đó còn những rủi ro cho vay mà ngân hàng phải gánh chịu. Chỉ tiêu tổng dư nợ chỉ phản ánh quy mô tín dụng của ngân hàng, sự uy tín của ngân hàng đối với doanh nghiệp. Chỉ tiêu dư nợ cho vay trong tổng dư nợ cho ta biết tỉ trọng cho vay DNNVV trong tổng dư nợ của ngân hàng. Nói các khác, chỉ tiêu này sẽ cho ta biết kết cấu dư nợ của ngân hàng. Trong tổng dư nợ, dư nợ cho vay DNNVV sẽ chiếm bao nhiêu phần trăm. Phân tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng biết được ngân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào để cân đối với thực lực của ngân hàng. - Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ DNNVV Hệ số thu nợ DNNVV = Doanh số cho vay DNNVV x 100% Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả cho vay DNNVV.Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay DNNVV nhất định, Ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu
  • 24. 14 đồng doanh số cho vay. Hệ số này càng cao càng cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại. - Vòng quay vốn tín dụng Doanh số thu nợ DNNVV Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân cho vay DNNVV Trong đó: Dư nợ đầu kì + Dư nợ cuối kì Dư nợ bình quân cho vay DNNVV = 2 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín dụng của ngân hàng đối với DNNVV. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh. Nói cách khác, ngân hàng sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng tăng càng phản ánh tình hình quản lý vốn tín dụng đối với các DNNVV tốt, chất lượng tín dụng cao. - Chỉ tiêu nợ quá hạn Nợ quá hạn của DNVVN là khoản nợ gốc hay lãi mà DN không trả được khi đã đến hạn thoả thuận ghi trên hợp đồng tín dụng giữa DN và Ngân hàng. Nợ quá hạn là vấn đề mà không một ngân hàng nào có thể tránh được, nó phản ánh chất lượng tín dụng thấp. + Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Tổng nợ quá hạn DNNVV Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ DNNVV x100% Tỷ lệ nợ quá hạn cho ta thấy trong tổng dư nợ đối với DNNVV thì có bao nhiêu phần trăm là nợ quá hạn. Nợ quá hạn xảy ra do nhiều nguyên nhân. Nguyên nhân có thể từ phía ngân hàng, do cơ chế quản lý nợ chưa chặt chẽ hay cán bộ tín dụng không đủ trình độ dẫn đến nợ quá hạn tăng cao. Doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn hạn Thang Long University Library
  • 25. 15 để kinh doanh dài hạn cũng sẽ dẫn đến những khoản nợ không được trả đúng hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng càng thấp. Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các khoản nợ trong ngân hàng được chia làm 5 nhóm: - Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: + Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; + Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. - Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; + Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu) - Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này; + Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. .- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. - Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; + Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
  • 26. 16 + Nợ xấu trên tổng dư nợ Nợ xấu cho vay DNNVV Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ = Tổng dư nợ cho vay DNNVV Nợ xấu là những khoản nợ mà khả năng thu hồi rất thấp, bao gồm nợ nhóm 3, 4 và 5. Đây là những khoản nợ mà Ngân hàng không hề mong muốn. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ phản ánh tỷ trọng của nợ xấu trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao càng phản ánh những rủi ro trong cho vay của Ngân hàng lớn. Có nhiều biện pháp để giải quyết nợ xấu, tùy vào tình hình thực tế của Doanh nghiệp mà Ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo…  Nợ xấu trên nợ quá hạn Nợ xấu cho vay DNNVV Tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn = Nợ quá hạn cho vay DNNVV Tỷ lệ này cho ta biết trong 100 đồng nợ quá hạn thì có bao nhiêu đồng nợ xấu. Tỷ lệ này càng cao thì càng chứng tỏ nợ xấu đang chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ quá hạn; đồng nghĩa với việc thu nợ của Ngân hàng sẽ khó khăn hơn, thậm trí là không thu hồi được. Điều này phản ánh chất lượng cho vay kém. - Chỉ tiêu thu nhập Một khoản vay không thể được đánh giá là có chất lượng khi không tạo được thu nhập cho ngân hàng. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động với mục đích kinh doanh cuối cùng là lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ ngân hàng không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả các khoản chi phí mà còn có thêm lợi nhuận. Lãi từ hoạt động cho vay DNNVVTỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV = Tổng thu nhập x100% Thang Long University Library
  • 27. 17 Tỷ lệ này cho ta biết trong 100 đồng thu nhập thì có bao nhiêu đồng lãi từ hoạt động cho vay DNNVV. Tỷ lệ này còn phụ thuộc vào quy mô hoạt động cho vay cũng như hiệu quả hoạt động cho vay với DNNVV mang lại. Ngân hàng thắt chặt cho vay để giảm nợ quá hạn hay mở rộng cho vay nhưng không có lãi đều không làm tăng được tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay; chưa nâng cao được chất lượng cho vay. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.3.3.1. Nhân tố từ phía ngân hàng - Qui mô, cơ cấu của nguồn vốn Một trong những yếu tố phản ánh chất lượng cho vay đó là đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng. Và quy mô và cơ cấu nguồn vốn là một trong các nhân tố quyết định đến quy mô, thời hạn tài trợ của Ngân hàng đối với khách hàng nói chung và DNVVN nói riêng. Quy mô vốn càng lớn, khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp càng cao cả về số lượng lẫn chất lượng, chất lượng cho vay càng cao. Trong cơ cấu vốn của ngân hàng, vốn huy động luôn chiếm một tỷ trọng lớn; chính vì vậy mà ngân hàng rất khó chủ động trong việc đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp. NHTM phải luôn luôn tìm kiếm những hình thức huy động vốn, nguồn huy động vốn sao cho chi phí vốn là thấp nhất, thời gian dài nhất và lượng vốn huy động là nhiều nhất. - Chính sách tín dụng Mỗi ngân hàng có một chính sách tín dụng cho riêng mình. Chính sách tín dụng gồm có chính sách về khách hàng, quy mô và giới hạn tín dụng, lãi suất và phí tín dụng, thời hạn tín dụng và kì hạn nợ, các khoản đảm bảo và chính sách với các tài sản có vấn đề. Chính sách tín dụng có ảnh hưởng lớn tới mọi quyết định tín dụng. Cụ thể với những ngân hàng có chính sách ưu tiên, hay tập trung phát triển khách hàng là DNNVV thì rõ ràng các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn với chi phí thấp, thời hạn cho vay dài. Ngược lại với những ngân hàng đang có chính sách thắt chặt tín dụng để giảm thiểu nợ quá hạn thì việc tiếp cận nguồn vốn vay là khá khó khăn. - Năng lực thẩm định dự án Thẩm định dự án là một công việc rất cần thiết đối với ngân hàng trước khi cho doanh nghiệp vay vốn. Qua các chỉ tiêu đã được phân tích, ngân hàng sẽ dự đoán được rủi ro của khoản vay và đưa ra quyết định cho vay hay không, cho vay bao nhiêu và thời hạn cho vay thế nào. Trong nền kinh tế thị trường biến động không ngừng, các ngân hàng cũng cần năng động trong việc tìm kiếm và học hỏi những phương pháp thẩm định mới, hiệu quả để giúp cho việc phân tích đánh giá càng trở nên chính xác.
  • 28. 18 Thẩm định tín dụng vừa đơn giản, nhanh chóng, chính xác song vẫn phải chặt chẽ để bảo đảm rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất. - Thông tin tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, ai nắm bắt được nhiều thông tin chính xác kịp thời hơn, người đó sẽ thắng trong cạnh tranh. Trong hoạt động cho vay, ngân hàng bỏ tiền ra trên cơ sở lòng tin. Lòng tin có chính xác hay không phụ thuộc vào chất lượng thông tin có được. Để việc cho vay có chất lượng hiêu quả, giảm thiểu rủi ro, ngân hàng phải có được và phân tích, xử lý chính xác nhiều thông tin có liên quan. Thông thường có 2 nhóm thông tin sau: - Thông tin phi tài chính: là những thông tin không phải từ những sổ sách, số liệu tài chinh. Chúng có rất nhiều loại phong phú bao gồm thông tin trực tiếp và thông tin gián tiếp. Thông tin trực tiếp như tính cách, uy tín, năng lực quản lý, năng lực sản xuất kinh doanh … của người vay. Loại thông tin gián tiếp như tình hình kinh tế xã hội, xu hướng phát triển, khả năng cạnh tranh của sản phẩm ngành nghề. Những yếu tố này có thể làm thay đổi hay ảnh hưởng tới khu vực, dự án… trong tương lai. - Thông tin tài chính: bao gồm các thông tin liên quan đến tình hình tài chính như: khả năng tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh của phương án … Tóm lại, nắm chắc được 2 nhóm thông tin trên sẽ giúp ngân hàng có sự đánh giá chính xác, toàn diện về đối tượng cho vay, hạn chế mọi rủi ro có thể xảy ra. - Kiểm soát nội bộ: Các quy chế, thể lệ cho vay và các nguyên tắc cho vay nếu cán bộ ngân hàng không nắm vững sẽ gây nên tổn thất, ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. Do đó, công tác kiểm soát nội bộ giúp cho cán bộ điều hành công việc theo đúng cơ chế, đúng pháp luật, mặt khác nắm được sai sót lệch lạc trong hoạt động tín dụng có biện pháp khắc phục kịp thời - Trình độ chuyên môn và tư cách đội ngũ cán bộ nhân viên Cán bộ nhân viên Ngân hàng đóng vai trò nòng cốt, quyết định nhất để có thể đem lại hiệu quả trong kinh doanh, đem lại chất lượng cho vay cao. Một đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, giàu kinh nghiệm, nhiệt tình trong công tác, nghiêm chỉnh trong kỷ luật chung và khách quan, không vụ lợi...sẽ hạn chế được đáng kể rủi ro cho vay có thể xảy ra. Có được lực lượng nhân sự chuyên môn cao, đạo đức tốt song người quản lý lại phải biết cách kết hợp họ một cách hợp lý, phù hợp năng lực sở trưởng từng người sẽ đảm bảo đạt được một chất lượng cho vay tốt. - Trang thiết bị kĩ thuật Trong thời đại công nghệ thông tin như ngày nay, máy móc thiết bị vô cùng phát triển với những cải tiến mới, vô cùng hữu ích, tiết kiệm thời gian, chi phí cho Thang Long University Library
  • 29. 19 người sử dụng. Để có thể cạnh tranh, hoà nhập với khu vực và thế giới để tồn tại và phát triển, các NHTM Việt Nam buộc phải đổi mới công nghệ, máy móc. Máy vi tính cùng các phần mềm về lĩnh vực Ngân hàng, mạng nội bộ và mạng thanh toán điện tử liên Ngân hàng, máy rút tiền tự động...đã giúp các giao dịch diễn ra nhanh chóng chính xác, thủ tục đơn giản hơn, nhân viên tín dụng làm việc thuận tiện hơn, thu thập thông tin đầy đủ và kịp thời, thu hút thêm khách hàng gửi tiền cũng như vay tiền Ngân hàng. Thiết bị kỹ thuật vì vậy sẽ ngày càng có ảnh hưởng mạnh hơn tới chất lượng cho vay. 1.3.3.2. Nhân tố từ phía Doanh nghiệp nhỏ và vừa - Nhu cầu vốn của DNNVV Mỗi một doanh nghiệp có một nhu cầu vốn khác nhau phù hợp với loại hình doanh nghiệp cũng như kinh doanh của mình. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến quy mô hoạt động cho vay của ngân hàng. Trong mỗi giai đoạn, thời kì kinh tế, doanh nghiệp cũng có những nhu cầu vốn khác nhau. Thời kì kinh tế ổn định, doanh nghiệp sẽ yên tâm đầu tư, phát triển sản xuất dẫn đến nhu cầu vốn lớn. ngược lại thời kì kinh tế suy thoái, lạm phát tăng cao, doanh nghiệp sẽ dụt dè trong quyết định đầu tư, phát triển khiến cầu về vốn giảm. Sự thay đổi này sẽ gây khó khăn cho ngân hàng trong việc phát triển hoạt động cho vay. Ngân hàng không thể mở rộng nguồn vốn trong khi cầu về cho vay giảm. - Khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng các điều kiện cho vay Để đảm bảo an toàn, tránh rủi ro khi cho vay, ngân hàng thường đặt ra những điều kiện, tiêu chuẩn tín dụng, nhằm phân loại chọn ra những khách hàng có thể hay không thể cho vay. Chỉ những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ điều kiện của ngân hàng mới được xem xét cho vay. Những tiêu chuẩn này là khác nhau với ngân hàng và đối tượng vay cụ thể song nhìn chung đều quan tâm tới tính hợp lý, hợp pháp của mục đích sử dụng vốn, năng lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tính hiệu quả của dự án và các phương thức đảm bảo. Các yêu cầu này của NHTM đối với DN không chỉ nhằm bảo đảm tính sinh lời và an toàn cho chính mình mà còn đảm bảo DN đầu tư hiệu quả và đúng luật. Rõ ràng khả năng đáp ứng các điều kiện cho vay ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng. DNNVV nào có khả năng đáp ứng các điều kiện cho vay càng cao thì càng dễ được cấp vốn mở rộng sản xuất và ngược lại. - Khả năng của doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng khoản vay có hiệu quả. Sau khi nhận được vốn từ ngân hàng , quản lý và sử dụng có hiệu quả khoản vay là công việc vô cùng cần thiết với DNNVV. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả không chỉ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh chóng; hoàn trả khoản vay cho ngân hàng cả gốc lẫn lãi. Điều này
  • 30. 20 giúp tăng niểm tin của ngân hàng với các DNNVV, tăng cường mối quan hệ hợp tác hai bên. dự án đạt được hiệu quả đề ra cơ bản vẫn là phụ thuộc vào bản thân DN. Một dự án khả thi, một quy trình tín dụng chặt chẽ cũng chưa đảm bảo DN sẽ trả gốc lãi đầy đủ đúng hạn, nghĩa là chưa đảm bảo chất lượng tín dụng tốt. Khoản tín dụng có được sử dụng đúng mục đích không, quá trình dùng vốn để SXKD có mang lại lợi nhuận không còn bởi trình độ của đội ngũ cán bộ nhân viên, trình độ quản lý và đạo đức chủ DN, uy tín và kinh nghiệm thị trường, sự nhạy bén năng động của DN, trình độ kỹ thuật... - Đạo đức của khách hàng DNNVV Các ngân hàng sẽ quyết định cho vay sau khi đã phân tích cẩn thận yếu tố liên quan đến tính chân thật của người vay trong việc trả nợ. Tuy nhiên tính chân thật và khả năng chi trả của người vay có thể thay đổi sau khi món cho vay đã được thực hiện. Rủi ro đạo đức xảy ra khi khách hàng sử dụng món vay vào mục đích khác nhiều rủi ro hơn. Điều này ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng. 1.3.3.3. Nhân tố từ phía nền kinh tế, xã hội Ngoài những nhân tố từ phía ngân hàng và DNNVV thì môi trường kinh tế xã hội cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay DNNVV. Hoạt động tín dụng của ngân hàng luôn có quan hệ mật thiết với nền kinh tế. Từng giai đoạn và biến cố kinh tế đều có những tác động đến hoạt động ngân hàng. Lạm phát, suy thoái hay tăng trưởng kinh tế, thuế... đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng. - Nền kinh tế Nền kinh tế tác động mạnh mẽ đến mọi thành phần nằm trong nó. Kinh tế phát triển, tăng trưởng ổn định thì hoạt động kinh doanh của DN, Ngân hàng mới đạt được hiệu quả cao. Ngược lại, nền kinh tế trì trệ, thiếu sức cạnh tranh sẽ không tạo được động lực cho DN SXKD, không tạo được niềm tin cho các nhà đầu tư. Khi ấy, thay vì mở rộng kinh doanh, bỏ vốn đầu tư thì các doanh nghiệp lại thu hẹp, NHTM cũng gặp khó khăn trong cả huy động vốn và cho vay...tất yếu không đạt được chất lượng tín dụng tốt. - Chính trị xã hội Chính trị cũng là một nhân tố tác động mạnh mẽ lên hoạt động tín dụng. Một đất nước có nền chính trị ổn định sẽ ít rủi ro và thu hút đầu tư hơn là một nước có tình hình chính trị bất ổn. Thu hút đầu tư đồng nghĩa với kinh tế phát triển, hoạt động kinh doanh thuận lợi, dẫn tới nhu cầu về vốn của DNNVV tăng; tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng cho vay. Đây là một biểu hiện của chất lượng tín dụng cao. - Pháp luật Thang Long University Library
  • 31. 21 Một hệ thống pháp luật chặt chẽ mà không rườm rà sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh; đặc biệt là các hoạt động đầu tư nước ngoài và xuất nhập khẩu. Hệ thống pháp luật không quá phức tạp sẽ tạo sự thoải mái trong đầu tư, thu hút nguồn đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển, nâng cao năng lực tài chính. Hệ thống pháp luật đơn giản gọn nhẹ là cơ sở cho Ngân hàng xây dựng thủ tục, quy định cho vay đơn giản, tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp một cách tối đa, nâng cao chất lượng cho vay. Tuy nhiên hệ thống pháp luật đơn giản không có nghĩa là xuề xòa, nó phải đảm bảo đầy đủ và minh bạch. Điều này sẽ gián tiếp làm giảm rủi ro trong cho vay Ngân hàng. Nhà nước cũng cần luôn luôn hoàn thiện bộ máy pháp luật để đắp những lỗ hổng; tránh hiện tượng gian lận, lừa đảo trong hoạt động cho vay; đảm bảo hoạt động cho vay một cách có hiệu quả. - Điều kiện tự nhiên Yếu tố tự nhiên cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng nhưng là từ phía khách hàng. Đặc biệt các DN SXKD trong lĩnh vực phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như nông lâm thuỷ sản, sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo mùa vụ...Thời tiết ổn định, thuận lợi sẽ giúp DN thực hiện được dự án như đã định, thực hiện đúng tiến độ trả nợ. Thiên tai, những thay đổi bất thường của tự nhiên không chỉ làm DN khó khăn trong hoạt động SXKD mà còn có thể dẫn tới mất trắng, phá sản. Đây là một nguyên nhân gây rủi ro tín dụng mà con người không phải lúc nào cũng lường trước được Kết luận chương 1: Chương một đã giới thiệu cho người đọc những khái niệm cơ bản nhất về Ngân hàng thương mại, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là chất lượng cho vay DNNVV. Có thể thấy cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế. Trong thời kì kinh tế lạm phát cao, nâng cao chất lượng cho vay DNNVV là một việc vô cùng cần thiết. Nâng cao chất lượng cho vay không những giúp các doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu vốn vay mà còn giúp các Ngân hàng có được nguồn thu nhập lớn từ hoạt động cho vay, đồng thời xây dựng nền kinh tế vững mạnh.
  • 32. 22 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG. 2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Quang Trung. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát triển- chi nhánh Quang Trung. Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Quang Trung được hình thành và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 4 năm 2005 trên cơ sở nâng cấp phòng giao dịch Quang Trung, Sở giao dịch 1, nhằm khai thác triệt để thế mạnh của một đơn vị BIDV trẻn địa bàn đóng trú của sở giao dịch trước đây. Địa chỉ trụ sở chính tại 53 Quang Trung Hà Nội. Tài sản ban đầu khi mới thành lập là nguồn vốn huy động 1300 tỷ và nguồn vốn nhân lực là 65 cán bộ được điều động từ Hội sở chính và sở giao dịch. Trong thời gian đầu, với định hướng phát triển theo hướng ngân hàng bán lẻ, hiện đại, hoạt động trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng, Quận Ba Đình là khu vực tập trung nhiều tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, cùng với đó là sự thiếu hụt về lực lượng cán bộ đã tạo nên hình ảnh tương lai đầy khó khăn, thách thức đối với sự phát triển của chi nhánh trẻ, mới ra đời như chi nhánh Quang Trung. Mặc dù vậy, được sự quan tâm chỉ đạo đặc biệt, sự hỗ trợ to lớn của Ban Lãnh đạo, các Phòng/Ban tại Hội sở chính Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, sau 6 năm đi vào hoạt động kể từ ngày thành lập, cuối năm 2011, chi nhánh Quang Trung đã đặt được số dư vốn huy động đạt 7.015 tỷ tăng gấp 5,5, dư nợ cho vay đạt 3.438 tỷ đồng. Thu dịch vụ trong năm 2010 đạt gần 25,37 tỷ đồng. Chi nhánh hiện có 142 nhân viên có độ tuổi trung bình 27 tuổi, với mô hình tổ chức ngày càng được hoàn thiện: gồm 14 phòng và 1 tổ nghiệp vụ. Đặc biệt, chi nhánh Quang Trung là chi nhánh đầu tiên trong hệ thống ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam có mô hình marketinng chuyên trách, tổ chứng khoán và ban phát triển mạng lưới bán chuyên trách phục vụ cho những nhiệm vụ đặc thù của đơn vị. Nhìn chung, tuy thời gian hoạt động chưa lâu, nhưng bộ máy chi nhánh và các tổ chức đoàn thể đã dần được phát triển, bổ sung và hoàn thiện, hoạt động có sự phối hợp và mang lại hiệu quả tốt. Tập thể cán bộ người lao động trong chi nhánh có tinh thần đoàn kết, thẳng thắn đấu tranh và phê bình trong nội bộ nhằm đạt được tinh thần đoàn kết đích thực, cùng rút kinh nghiệm và xác định tư tưởng phấn đấu chung. Trên tinh thần đó, với những nền tảng ban đầu đã đạt được, tính đến 31/12/2011 thì chi nhánh Quang Trung đã đạ được tổng tài sản trên 7.235 tỷ đồng, huy động vốn cuối kì Thang Long University Library
  • 33. 23 đạt 7.015 tỷ đồng, tăng 1.015 lần so với thời điểm 31/ 12/ 2010. Dư nợ tín dụng cuối kì đạt 3.438 tỷ đồng, tuân thủ giới hạn tín dụng, lợi nhuận bình quân đầu người sau thuế đầu người đạt trên 200 triệu đồng, hoàn thành vượt mức theo lộ trình từng quý của kế hoạch 2010. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Quang Trung Về cơ cấu tổ chức, ban lãnh đạo chi nhánh BIDV Quang Trung bao gồm 1 giám đốc, 3 phó giám đốc và các trưởng phòng các ban trực thuộc. Các phòng ban bao gồm: Phòng tín dụng, phòng thầm định, phòng quan hệ khách hàng, phòng điện toán, phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch tổng hợp, phòng quản lý rủi ro, phòng tổ chức hành chính, phòng kiểm tra nội bộ, phòng thanh toán quốc tế, các phòng ban thực hiện nhiệm vụ dưới sự quản lý điều hành của ban giám đốc. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh xây dựng theo mô hình quản lý tập trung rất phù hợp với xu hướng chung của hệ thống ngân hàng hiện nay cũng như với chi nhánh nói riêng.
  • 34. 24 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV - chi nhánh Quang Trung (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Ban giám đốc Phòng tiền tệ kho quỹ Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch tổng hợp Phòng quan hệ khách hàng Phòng quản trị tín dụng Phòng tín dụng doanh nghiệp Phòng tín dụng cá nhân Phòng dịch vụ khách hàng Phòng dịch vụ doanh nghiệp Phòng dịch vụ cá nhân Thang Long University Library
  • 35. 25 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Giám đốc Ban giám đốc chi nhánh có chức năng xây dựng kế hoạch, chương trình công tác cũng như các biện pháp, giải pháp nhằm triển khai thực hiện các nhiệm vụ công tác thuộc lĩnh vực nghiệp vụ công tác của đơn vị; xây dựng, ban hành các văn bản quản lý nội bộ tại Chi nhánh (quy định, quy trình, quy chế hướng dẫn) nhằm cụ thể hóa tổ chức triển khai áp dụng tại chi nhánh các quy định, quy trình, quy chế cũng như văn bản hướng dẫn của Nhà nước, của Ngành với các vấn đề liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ công tác của đơn vị - Phòng tiền tệ kho quỹ Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/ nhập quỹ: quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ ( tiền mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá, vàng bạc đá quý …) của ngân hàng và của khách hàng trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ của chi nhánh, thu – chi tiền mặt bao gồm cả tiền mặt ngoại tệ; phối hợp chặt chẽ với các phòng dịch vụ khách hàng, phòng giao dịch/ quỹ tiết kiệm thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại các quầy. - Phòng tài chính kế toán + Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp; thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động kế toán của chi nhánh (bao gồm cả các phòng giao dịch/ quỹ tiết kiệm) + Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính: phối hợp các phòng ban xây dựng và trình các kế hoạch tài chính; theo dõi, quản lý tài sản, công cụ lao động, văn phòng phẩm, ấn chỉ…(về giá trị). + Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính. - Phòng tổ chức hành chính + Là đơn vị đầu mối tham mưu, đề xuất, giúp việc cho Ban giám đốc trong việc triển khai thực hiện công tác tổ chức- nhân sự và phát triển nguồn nhân lực tại chi nhánh. + Đầu mối thực hiện công tác quản lý hành chính văn phòng theo quy định; thực hiện công tác quản trị tại chi nhánh cùng các công tác khác. - Phòng kế hoạch tổng hợp + Thu nhập thông tin, phục vụ công tác kế hoạch tổng hợp; tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh: xây dựng phát triển mạng lưới các kênh phân phối khách hàng; tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh; giúp việc giám đốc quản lý, đánh giá tổng kết hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
  • 36. 26 + Công tác nguồn vốn: quản lý toàn bộ hoạt động huy động vốn, cân đối nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của chi nhánh; thực hiện về vốn với Hội sở chính, thu thập thông tin, đề xuất ... - Phòng quan hệ khách hàng Chủ động lập và triển khai các chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch kinh doanh cũng như các giải pháp để tiếp thị, marketing tháng/ quý/ năm nhằm duy trì, mở rộng và phát triển khách hàng, phát triển thị trường; chịu trách nhiệm thiết lập, mở rộng mối quan hệ khách hàng… - Phòng quản trị tín dụng Phòng quản trị tín dụng chia làm 2 phòng ban nhỏ: tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân. + Nhiệm vụ của phòng quản trị tín dụng là trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị nghiệp vụ tín dụng (cho vay, mở LC, chiết khấu, bảo lãnh) đối với khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và Chi nhánh + Thực hiện tính toán, trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của Phòng Quan hệ khách hàng theo đúng quy định của BIDV. - Phòng dịch vụ khách hàng Gồm 2 phòng ban: dịch vụ cá nhân và dịch vụ doanh nghiệp + Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân: trực tiếp quản lý tài khoản và thực hiện giao dịch với khách hàng cá nhân như: trực tiếp bán sản phẩm/ dịch vụ tài quầy, quản lý tài khoản, nhập thông tin khách hàng và xử lý giao dịch, thực hiện giải ngân cho khách hàng cá nhân… + Phòng dịch khách hàng doanh nghiệp: trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng doanh nghiệp gồm các nghiệp vụ như quản lý tài khoản nhập thông tin khách hàng; thực hiện giải ngân vốn vay cho khách hàng doanh nghiệp trên cơ sở hồ sơ giải ngân được phê duyệt… 2.1.3. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Quang Trung. NHTM hiện đại ngày nay kinh doanh với ba hoạt động chính đó là: huy động vốn, sử dụng vốn và các hoạt động trung gian khác. Ba hoạt động này có quan hệ mật thiết, tác động, hỗ trợ, thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM. BIDV – chi nhánh Quang Trung cũng không ngoại lệ. Các hoạt động chính của chi nhánh bao gồm: - Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là một trong những hoạt động chính của Ngân hàng. Trong số những thành viên của BIDV thì chi nhánh Quang Trung luôn là lá cờ đầu về huy động vốn. Nguồn vốn Ngân hàng huy động được không chỉ đáp ứng nhu cầu của khách Thang Long University Library
  • 37. 27 hàng và Ngân hàng mà còn được điều chuyển về hội sở chính góp phần điều hòa nguồn vốn trong hệ thống. Hoạt động huy động vốn của BIDV – chi nhánh Quang Trung gồm các nghiệp vụ sau: + Nhận tiền gửi (tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp, tổ chức, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi của các ngân hàng khác) + Phát hành giấy tờ có giá + Đi vay + Hoạt động huy động vốn khác: nhận đại lý, ủy thác… - Hoạt động sử dụng vốn Nếu nhu huy động vốn là nguồn đầu vào quan trọng đáp ứng nhu cầu hoạt động của Ngân hàng thì hoạt động sử dụng vốn là hoạt động cơ bản để tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng, bù đắp các chi phí chung và chi phí đầu vào của Ngân hàng. Mục tiêu kinh doanh mà chi nhánh Quang Trung đặt ra ngay từ đầu là : kinh tế phát triển, an toàn vốn, tôn trọng pháp luật và lợi nhuận hợp lý. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau: + Hoạt động ngân quỹ + Cho vay - Quy trình cấp tín dụng tại Ngân Hàng BIDV- chi nhánh Quang Trung. Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo nghị quyết số 54/ QĐ- HĐQT ngày 12/8/ 2002 của Hội đồng Quản trị và được Thống đốc Ngân hàng nhà nước chuẩn y tại Quyết định số 936/ 2002/ QĐ- NHNN ngày 03/ 9/ 2002; quy trình cấp tín dụng gồm 5 bước: Sơ đồ 2.2. Qui trình cấp tín dụng ( Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp ) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ + Căn cứ vào hồ sơ theo quy định trong từng sản phẩm tín dụng và hướng dẫn khách hàng hoàn thiện bộ hồ sơ. Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ Đánh giá, phân tích hồ sơ lập và phê duyệt Báo cáo tín dụng Quyết định cấp tín dụng Giải ngân Giám sát tín dụng và thanh lý hợp đồng tín dụng
  • 38. 28 + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo yêu cầu đầy đủ, phù hợp của thông tin + Đối với hồ sơ gốc tài sản đảm bảo không phải làm thủ tục công chứng, đăng kí giao dịch bảo đảm thì cán bộ bàn giao ngay cho bộ phận kho quỹ + Đối với tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay, tại thời điểm vay chưa có giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Vì vậy khi khách hàng nhận được giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu tài sản, khách hàng phải thực hiện giao ngay cho cán bộ theo thủ tục nhận hồ sơ. + Sau khi hoàn thành việc tiếp nhận hồ sơ, cán bộ quan hệ khách hàng báo cáo với lãnh đạo phòng quan hệ khách hàng để phân công cán bộ xử lý. Bước 2: đánh giá, phân tích hồ sơ, lập và phê duyệt báo cáo đề xuất tín dụng: + Tiến hành đánh giá phân tích thu nhập của khách hàng trên cơ sở hồ sơ chứng minh năng lực tài chính đã được khách hàng cung cấp. + Kiểm tra thông tin khách hàng trên phân hệ CIF để biết nắm bắt và phân tích được lịch sử giao dịch của khách hàng (đối với khách hàng cũ) về mức vay, dư nợ hiện tại, việc thực hiện trả nợ gốc và lãi,... + Đánh giá, phân tính phương án/dự án sản xuất, kinh doanh, đầu tư : đánh giá về lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của khách hàng, tính khả thi và hiệu quả của phương án / dự án sản xuất- kinh doanh, đầu tư Bước 3: Quyết định cấp tín dung: + Trên cơ sở báo cáo đề xuất tín dụng của cán bộ quan hệ khách hàng kèm theo hồ sơ vay vốn, cấp có thẩm quyền thực hiện việc xem xét phê duyệt cấp tín dụng cho khách hàng + Tại phòng giao dịch: chỉ thực hiện cho vay đối với các khoản vay thuộc thẩm quyền của phòng giao dịch; đối với các khoản vay vượt thẩm quyền của phòng giao dịch thì phòng giao dịch trình trực tiếp lãnh đạo chi nhánh theo thẩm quyền (không thông qua phòng quan hệ khách hàng tại chi nhánh). + Trường hợp không đồng ý cho vay, cán bộ quan hệ khách hàng lập thông báo từ chối cho vay gửi khách hàng, trong đó ghi rõ lý do từ chối cho vay. Bước 4: Giải ngân Trong bước này, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng theo hợp đồng tín dụng đã kí kết. +Trường hợp giải ngân lần đầu hay một lần: Sau khi các cấp có thẩm quyền tại Chi nhánh quyết định cấp tín dụng, cán bộ lập Bảng kê rút vốn/Hợp đồng tín dụng cụ thể, sau đó báo cáo lãnh đạo phòng quan hệ khách hàng. + Trường hợp giải ngân các lần sau: - Trên cơ sở đề nghị của khách hàng, cán bộ quan hệ khách hàng căn cứ vào hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và Thang Long University Library
  • 39. 29 hồ sơ giải ngân chứng minh mục đích rút vốn (nếu có) khách hàng cung cấp… hướng dẫn khách hàng lập Bảng kê rút vốn theo. Nếu đồng ý giải ngân, cán bộ quan hệ khách hàng ký vào vị trí “cán bộ quan hệ khách hàng” và trình lãnh đạo phòng quan hệ khách hàng/ lãnh đạo phòng giám đốc xem xét, quyết định. Bước 5: Giám sát và thanh lý hợp đồng + Cán bộ quản trị tín dụng có trách nhiệm thường xuyên theo dõi thông qua hợp đồng tín dụng, bảng kê rút vốn, các chương trình báo cáo phần mềm… để thông báo định kỳ (trước ngày đến hạn tối thiểu 7 ngày làm việc) cho phòng quan hệ khách hàng để đôn đốc thu hồi nợ gốc, nợ lãi, phí từ khách hàng theo đúng quy định. + Khi phát sinh nợ đến hạn nhưng Khách hàng không có khả năng trả nợ và không được BIDV xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ, cán bộ quan hệ khách hàng thông báo bằng văn bản cho khách hàng để đôn đốc khách hàng trả nợ. + Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ quan hệ khách hàng phối hợp với cán bộ quản trị tín dụng và cán bộ dịch vụ khách hàng đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí... để tất toán khoản vay, thanh lý hợp đồng. + Cán bộ quản trị tín dụng thực hiện lưu trữ toàn diện hồ sơ và quản lý theo quy định của BIDV. - Hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác. Mở rộng dịch vụ là giải pháp an toàn và phù hợp với xu hướng hoạt động của ngân hàng hiện đại. Không ngoại lệ, ngoài hai hoạt động cơ bản trên, BIDV – chi nhánh Quang Trung còn có một số hoạt động khác như: + Dịch vụ trong thanh toán + Dịch vụ tư vấn, môi giới + Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, … 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- chi nhánh Quang Trung năm 2009 - 2011. 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn - Về tốc độ tăng trưởng huy động vốn Với nguồn vốn ban đầu khi mới thành lập chỉ vẻn vẹn 1.300 tỷ đồng, sau 5 năm đi vào hoạt động BIDV – chi nhánh Quang Trung đã mở rộng công tác huy động tiền gửi từ các đối tượng kinh tế khác nhau để đảm bảo cho nhu cầu kinh doanh của chi nhánh. Bằng chính sách lãi suất linh hoạt, đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, đến cuối năm 2011, nguồn vốn huy động của chi nhánh đã đạt tới con số 7.015 tỷ đồng.