SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH
SINH VIÊN THỰC TẬP:PHẠM ĐỨC TIẾN
MÃ SINH VIÊN :A17208
CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Giáo viên hướng dẫn :Th.S Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực tập :Phạm Đức Tiến
Mã sinh viên :A17208
Chuyên ngành :Tài chính-ngân hàng
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................1
1.1.Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...........1
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng...............................................................................1
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của cho vay tiêu dùng.............................................................2
1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng ........................................................7
1.1.4. Quy trình cho vay tiêu dùng................................................................................9
1.1.5. Các phương pháp cho vay tiêu dùng ................................................................11
1.1.6. Các biện pháp đảm bảo tiền vay........................................................................11
1.1.7. Phân loại cho vay tiêu dùng..............................................................................13
1.2.Mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại....................................15
1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...............15
1.2.2. Ý nghĩa của việc mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.....16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại......................................................................................18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại................................................................................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG NINH 30
2.1.Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Ninh................................................................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ........................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.................................................................31
2.2.Một số quy định chung trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh .................................32
2.2.1. Đối tượng cho vay..............................................................................................32
2.2.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.......................................................................33
2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng..............................................................................34
2.2.4. Các biện pháp đảm bảo tiền vay........................................................................36
2.2.5. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng ......................................................................36
2.3.Tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013..........38
2.3.1. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng .............................................................38
2.3.2. Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng...........................................39
2.3.3. Tình hình doanh số dư nợ cho vay tiêu dùng ..................................................40
2.4.Tình hình mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-201343
2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh......43
2.4.2. Đánh giá khả năng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh......49
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH.......................................................................54
3.1.Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ...........................................54
3.1.1. Dự báo xu hướng phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh...........................................................................54
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ cụ thể đối với dịch vụ cho
vay 55
3.2.Một số giải pháp cơ bản nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh........56
3.2.1. Hoạch định chiến lược phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng và xác định
đúng vị trí của nó trong hệ thống chiến lược kinh doanh...............................56
3.2.2. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng......................56
3.2.3. Đổi mới cơ sở vật chất, đổi mới kỹ thuật và công nghệ ngân hàng. ...............58
3.2.4. Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên Ngân hàng thương
mại cổ phẩn Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh. ...................59
3.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng. ......................................................59
3.2.6. Nâng cao công tác marketing, tìm kiếm khách hàng. .....................................60
3.3.Kiến nghị................................................................................................................60
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...................................................................................60
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................................61
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.......62
Thang Long University Library
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.Tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh năm 2011 đến 2013...............................38
Bảng 2.2.Doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh năm 2011 - 2013 ..........................39
Bảng 2.3.Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn từ năm
2011-2013......................................................................................................................40
Bảng 2.4.Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian của Vietinbank Quảng Ninh
giai đoạn năm 2011-2013 .............................................................................................41
Bảng 2.5.Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Vietinbank
Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013 .........................................................................42
Bảng 2.6.Giá trị tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh
giai đoạn năm 2011-2013 ..............................................................................................44
Bảng 2.7.Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm
2011-2013......................................................................................................................45
Bảng 2.8.Giá trị tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai
đoạn năm 2011-2013 .....................................................................................................46
Bảng 2.9.Cơ cấu nợ cho vay tiêu dùng của Vietinbank-Quảng Ninh giai đoạn năm
2011-2013......................................................................................................................46
Bảng 2.10.Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn
năm 2011-2013..............................................................................................................47
Bảng 2.11.Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm
2011-2013......................................................................................................................48
Bảng 2.12.Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng/nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại Vietinbank
Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013 ........................................................................48
Bảng 2.13.Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn
năm 2011-2013..............................................................................................................49
Hình 2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Vietibank Quảng Ninh.......................................31
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CVTD Cho vay tiêu dùng
HĐQT Hội đồng quản trị
NHCTVN Ngân hàng Công thương Việt Nam
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
UBND Ủy ban nhân dân
VND Việt Nam đồng
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh” là
công trình nghiên cứu của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu
thực tiễn thời gian qua, dưới sự hướng dẫn của ThS. Phạm Thị Bảo Oanh. Số liệu
trong khóa luận được tôi thu thập và tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy.
Tác giả khóa luận
Phạm Đức Tiến
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với bối cảnh nền kinh tế Việt Nam và quốc tế đang gặp nhiều khó khăn do sự
khủng hoảng và suy thoái kinh tế, hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM)
trong nước cũng đã và đang chịu nhiều ảnh hưởng với nhiều yếu tố không thuận lợi tác
động trực tiếp đến kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, hệ thống NHTM trong nước còn
phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là từ phía các ngân hàng
nước ngoài.
Xuất phát từ thực tế đó, các NHTM đã nhanh chóng triển khai cung cấp loại hình
dịch vụ mới trong đó có cho vay tiêu dùng. Người tiêu dùng có thể đi vay để mua sắm,
đáp ứng nhu cầu hiện tại và trả nợ trong tương lai. Ở các nước phát triển, loại hình
dịch vụ này phát triển rất mạnh, nhưng ở Việt Nam hình thức này còn khá mới mẻ và
có thị trường rộng lớn. Thực tế cho thấy, Việt Nam là một nước đông dân, thu nhập
bình quân đầu người có xu hướng tăng nên nhu cầu vay tiêu dùng là rất lớn. Do đó,
cho vay tiêu dùng là lĩnh vực đầy tiềm năng mà các NHTM Việt Nam cần chú trọng
khai thác và mở rộng.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Quảng
Ninh, tôi nhận thấy mặc dù cho vay tiêu dùng là lĩnh vực đầy tiềm năng và đem lại
nhiều lợi nhuận cho ngân hàng nhưng hình thức này ở chi nhánh vẫn chưa phát triển
đúng với tiềm năng thực tế trên địa bàn hoạt động của đơn vị. Vì vậy, việc mở rộng và
phát triển loại hình dịch vụ này là vô cùng cần thiết.
Đặt ra vấn đề là cần phải có nghiên cứu để đưa ra giải pháp mở rộng hoạt động
cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Giải pháp mở rộng
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Quảng Ninh”
làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
 Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho
vay tiêu dùng của NHTM.
 Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay
tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Công Thương –Chi nhánh Quảng Ninh, từ đó
tìm ra được các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.
 Đề ra một số giải pháp giúp Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Ninh mở rộng được hoạt động cho vay tiêu dùng.
Thang Long University Library
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng
của NHTM.
 Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh các năm
2011, 2012, 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Khóa luận sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng tập trung chủ yếu vào
các phương pháp thống kê, mô tả, phương pháp so sánh và phương pháp phân tích
tổng hợp.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, kết
cấu khóa luận gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương
mại
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh
Chương 3: Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Trước hết, có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay
của ngân hàng cho khách hàng. Vậy để có thể hiểu một cách rõ ràng về cho vay tiêu
dùng, ta cần phải hiểu rõ khái niệm về cho vay ngân hàng.
TheoPGS.TS Mai Văn Bạn, giáo trình”Ngiệp vụ ngân hàng thương mại”, Trường
đại học Thăng Long, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội, 2008 “Cho vay là một giao dịch
về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các tổ chức định chế
tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác) trong đó
bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nghiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.”
Cũng theoLuật các Tổ chức tín dụng năm 2010:“Cho vay là hình thức cấp tín
dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Cho vay là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Cho vay được chia ra làm nhiều loại gồm cả cho vay kinh doanh và cho vay tiêu dùng,
trong đó cho vay tiêu dùng cũng là hoạt động góp phần đem lại nguồn thu nhập đáng
kể trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Trong cuộc sống ngày nay, khi mà nền kinh tế phát triển một cách chóng mặt,
đời sống của người dân được nâng cao nhanh chóng do vậy mà nhu cầu chi tiêu của cá
nhân con người ngày càng đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, thì nhu cầu của mỗi cá
nhân còn phụ thuộc vào khả năng thanh toán, cũng như thu nhập, sở thích của người
đó như thế nào.
Nhu cầu của con người là không giới hạn nhưng nó lại phụ thuộc vào khả năng
thanh toán của cá nhân. Ngay trong cuộc sống của chúng ta luôn luôn có những nhu
cầu và chúng ta chưa thể có khả năng thanh toán để có nó ngay tại thời điểm đó. Do
vậy mà các cá nhân có thể sẽ lựa cho đi vay tại các ngân hàng thương mại để thỏa mãn
nhu cầu chi tiêu của mình, nâng cao chất lượng cuộc sống trước khi thu nhập đáp ứng
được nhu cầu.
Như vậy, dựa trên cơ sở khái niệm cho vay và nhu cầu chi tiêu của các cá nhân
và hộ gia đình, ta có thể hiểu cho vay tiêu dùng là :
Thang Long University Library
2
“Cho vay tiêu dùng là nghiệp vụ cho vay trong đó ngân hàng thương mại giao
hoặc cam kết giao cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng số tiền nhất định trên
nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định, nhằm giúp cho
người tiêu dùng có thể thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng. Tạo điều kiện
cho họ được hưởng thụ một mức sống cao hơn trước khi họ có khả năng chi trả”
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của cho vay tiêu dùng
1.1.2.1. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng nằm trong danh mục cho vay của ngân hàng nên nhìn chung
nó mang đầy đủ các đặc điểm của hoạt động cho vay nói chung. Bên cạnh đó, cho vay
tiêu dùng còn có những đặc điểm riêng. Cụ thể như sau :
Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Quy mô của các hợp đồng cho vay tiêu dùng thường nhỏ là do khi khách hàng có
nhu cầu mua sắm hàng hóa để tiêu dùng, họ thường có xu hướng tiết kiệm từ trước. Họ
chỉ tìm đến ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời. Đồng thời cùng với sự phát
triển của kinh tế xã hội, thu nhập của người dân cũng tăng lên, do đó, nhu cầu hưởng
thụ của họ cũng tăng theo. Tuy nhiên, tại một thời điểm nhất định thì khoản thu nhập
tích lũy của họ chưa thể đáp ứng khoản chi tiêu mà họ đang cần. Lúc này họ tìm đến
ngân hàng để xin vay.
Khách hàng đến ngân hàng xin vay tiêu dùng nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện
tại, các khoản vay này có thể là vay để mua ô tô, mua nhà hoặc sửa chữa nhà… So với
các khoản vay kinh doanh thì các khoản vay tiêu dùng có quy mô nhỏ hơn rất nhiều.
Mặc dù vậy, số khách hàng đến vay tiêu dùng lại rất cao vì đây là nhu cầu phổ biến,
thường xuyên của mọi tầng lớp dân cư, do đó số lượng các món cho vay tiêu dùng là
rất lớn.
Thường có chi phí cao
Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục cho vay có chi phí cao nhất
trong danh mục cho vay của ngân hàng. Do các khoản cho vay tiêu dùng có quy mô
nhỏ song số lượng các khoản vay nhiều nên chi phí cho khoản vay như lập hồ sơ, thẩm
định cao. Mặt khác, khách hàng đến vay tiêu dùng tại ngân hàng là các cá nhân, hộ gia
đình nên việc thu thập thông tin gặp nhiều khó khăn, khó đảm bảo tính chính xác. Vì
vậy, việc ra quyết định cấp tín dụng cũng như thanh tra, kiểm tra, giám sát và thu nợ
gây tốn kém nhiều chi phí của ngân hàng. Một nguyên nhân khác khiến chi phí của các
khoản vay tiêu dùng cao là vì hoạt động cho vay tiêu dùng ở nước ta mới phát triển
gần đây, nhiều người còn chưa biết đến. Do đó, ngân hàng phải tiến hành các chương
trình quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hoạt động này góp phần làm cho chi phí các
khoản cho vay tiêu dùng tăng thêm.
3
Thường có độ rủi ro cao
Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng chịu nhiều ảnh hưởng từ các yếu tố
khách quan cũng như chủ quan nên cho vay tiêu dùng là hoạt động chứa đựng nhiều
rủi ro.
Các yếu tố khách quan như thiên tai, dịch bệnh, mất mùa, thất nghiệp, chu kỳ
kinh tế. Khi thiên tai, dịch bệnh, mất mùa xảy ra thì nguồn thu nhập của các cá nhân và
hộ gia đình bị ảnh hưởng, dẫn đến việc trả nợ gặp nhiều khó khăn. Khi nền kinh tế
hưng thịnh nhu cầu tiêu dùng tăng lên nhưng khi nền kinh tế suy thoái thì người dân
lại hạn chế chi tiêu, tăng cường tích lũy, đồng thời thu nhập của cá nhân, hộ gia đình
giảm sút, ảnh hưởng đến việc trả nợ cho ngân hàng.
Ngoài các yếu tố khách quan, cho vay tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng của các
nhân tố chủ quan từ chính khách hàng. Chất lượng các thông tin tín dụng mà khách
hàng cung cấp rất khó xác định. Nguồn trả nợ có khả năng thay đổi nhanh chóng khi
người vay thay đổi nơi làm việc, thay đổi vị trí công việc, hoặc có sự thay đổi về sức
khỏe. Một số khách hàng còn cố tình chây ì trong việc trả nợ khi đến hạn, dẫn tới tỷ lệ
nợ quá hạn tăng lên. Do vậy, có thể thấy CVTD là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
Kém nhạy cảm với lãi suất
Về cơ bản, đối tượng của cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình. Họ vay
tiền nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm hiện tại nên họ thường chỉ quan tâm đến
số tiền hàng tháng hoặc hàng quý họ phải trả cho ngân hàng hơn là lãi suất mà Ngân
hàng áp dụng.
Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại
Lãi suất là giá cả của quyền được sử dụng vốn vay của ngân hàng trong một thời
gian nhất định, là chi phí của dịch vụ tài chính. Lãi suất phụ thuộc vào độ rủi ro của
khoản vay, rủi ro càng lớn thì lãi suất càng cao. Cho vay tiêu dùng là hoạt động rủi ro
nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng, do đó lãi suất cho vay tiêu dùng cao hơn
lãi suất cho vay thương mại thông thường.
Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng lớn
Các khoản cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách
của khách hàng, họ muốn sở hữu hay sử dụng dịch vụ ngay trong hiện tại. Hơn nữa
thời hạn của khoản vay này không dài nên khách hàng chấp nhận mức lãi suất cao.
Đồng thời, số lượng các món vay tiêu dùng lớn nên lợi nhuận từ hoạt động cho vay
tiêu dùng là rất cao.
Thang Long University Library
4
Nguồn trả nợ từ thu nhập hàng tháng của khách hàng và thường phải có tài sản
đảm bảo
Do người vay không sử dụng tiền vay vào các hoạt động kinh doanh và không
tạo ra nguồn trả nợ trực tiếp cho ngân hàng, nên việc trả nợ của khách hàng phụ thuộc
vào nguồn thu nhập hàng tháng của khách hàng. Sự kiểm soát nguồn thu này của ngân
hàng nhiều khi gặp khó khăn. Để hạn chế bớt rủi ro, trong hầu hết các khoản cho vay
tiêu dùng, ngân hàng đều yêu cầu khách hàng phải có bảo đảm bằng tài sản để đảm
bảo nghĩa vụ trả nợ vay ngân hàng.
1.1.2.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng
(1) Đối với người tiêu dùng
Giúp người dân được hưởng các dịch vụ tiện ích trước khi họ có đủ tiền.
Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng
phong phú, đa dạng. Họ mong muốn được hưởng thụ các tiện ích, các sản phẩm nhằm
nâng cao đời sống vật chất tinh thần của mình. Tuy nhiên, không phải lúc nào khả
năng tài chính nói chung và thu nhập nói riêng của họ cũng cho phép họ đáp ứng các
nhu cầu đó tại thời điểm hiện tại. Vì vậy, con người thường chỉ được hưởng thụ khi về
già. Tuy nhiên lúc này thì cảm nhận về sự hưởng thụ có xu hướng giảm. Ngân hàng
với hoạt động cho vay tiêu dùng đã giúp người dân được hưởng các dịch vụ, tiện ích
đó một cách nhanh chóng trước khi họ đủ tiền bởi thay vì trả một khoản tiền lớn tại
thời điểm mua sản phẩm, dịch vụ, họ chỉ phải trả dần trong một khoảng thời gian xác
định tùy thuộc vào đặc điểm nguồn thu nhập của họ. Mặt khác, không phải cá nhân, hộ
gia đình nào cũng có đủ tích lũy dự phòng cho các khoản chi tiêu mang tính đột xuất,
cấp bách như y tế, giáo dục… Như vậy, ngân hàng đã giúp người tiêu dùng kết hợp
nhu cầu chi tiêu hiện tại và khả năng thanh toán trong tương lai. Điều này rất phù hợp
với những cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trung bình, chiếm tỷ trọng lớn trong xã
hội.
Kích thích người tiêu dùng làm việc hiệu quả hơn.
Ngoài ra, cho vay tiêu dùng còn kích thích người tiêu dùng lao động để có thể
thanh toán nhanh chóng các khoản nợ cho ngân hàng, trở thành người sở hữu thực sự
đối với hàng hóa dịch vụ đó. Có thể nói các cá nhân, hộ gia đình là những người được
hưởng lợi nhiều nhất từ cho vay tiêu dùng.
(2) Đối với nhà sản xuất
Tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng, tăng vòng quay vốn.
Hoạt động cho vay tiêu dùng không chỉ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng mà
còn mang lại lợi ích cho cả nhà sản xuất. Các nhà sản xuất đều mong muốn tiêu thụ
5
được nhiều sản phẩm, thu hồi vốn nhanh chóng và tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên
không phải lúc nào khách hàng của họ cũng có đủ khả năng thanh toán được ngay,
nhất là các sản phẩm có giá trị lớn như: nhà cửa, ô tô…
Mở rộng sản xuất kinh doanh
Với sự xuất hiện của cho vay tiêu dùng, khách hàng có thể dễ dàng, nhanh chóng,
thanh toán cho nhà sản xuất. Nhờ đó nhà sản xuất có thể tiêu thụ sản phẩm nhanh
chóng, tăng vòng quay vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh cũng như mở rộng thị phần.
Tăng lợi nhuận
Với việc nhà sản xuất có thể tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng, mở rộng sản xuất
kinh doanh thì việc tăng lợi nhuận là điều nhà sản xuất chắc chắn có thể đạt được. Như
vậy, cho vay tiêu dùng đã gián tiếp thúc đẩy sản xuất, quá trình luân chuyển hàng hóa,
đồng thời đặt ra yêu cầu cho nhà sản xuất phải đổi mới, cải tiến công nghệ, mẫu mã,
chủng loại sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
(3) Đối với Ngân hàng thương mại
Mở rộng mối quan hệ với khách hàng.
Đó là cơ sở để ngân hàng có thể cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác,
làm tăng thu nhập của ngân hàng. Khách hàng cho vay tiêu dùng thường có số lượng
lớn, do vậy khả năng mở rộng của khách hàng cá nhân là rất cao.
Tăng khả năng huy động vốn.
Cho vay tiêu dùng cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ
biết tới ngân hàng hơn. Từ đó mà ngân hàng cũng sẽ huy động được nhiều nguồn tiền
gửi của dân cư.
Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ.
Khi phát triển mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ làm ngân hàng có thể đa
dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của mình.
Phân tán rủi ro.
Từ việc đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ của mình thì ngân hàng sẽ phân tán
được rủi ro.
Góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng.
Trong bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại, khoản mục cho vay
chiếm tỷ trọng lớn nhất, đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng nhờ sự chênh lệch
giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay. Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng, do số
lượng các món vay nhiều, lãi suất cho vay lớn nên lợi nhuận mà ngân hàng thu được từ
hoạt động này rất đáng kể. Mặt khác, đối tượng cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ
Thang Long University Library
6
gia đình, so với số lượng doanh nghiệp thì gấp nhiều lần. Vì thế các ngân hàng không
có lý do gì để bỏ qua thị trường đầy tiềm năng này.
Tăng khả năng cạnh tranh cho ngân hàng.
Trong ý nghĩ của công chúng, ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm
đến các công ty và doanh nghiệp mà ngân hàng còn rất quan tâm tới những nhu cầu
nhỏ bé, cần thiết của người tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện đời sống của
người tiêu dùng. Từ đó mà uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao hơn. Từ đó
tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng và các tổ chức tín dụng
khác.
(4) Đối với nền kinh tế
Người dân sẽ có có thêm nhiều cơ hội tiếp cận, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ
mới.
Vai trò của CVTD đối với nền kinh tế là không thể phủ nhận. Ngân hàng thực
hiện cho vay tiêu dùng có thể giúp người tiêu dùng thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu
hiện tại với khả năng thanh toán trong tương lai. Khi cho vay tiêu dùng được mở rộng
và phát triển, người dân sẽ có thêm nhiều cơ hội tiếp cận, sử dụng các sản phẩm, dịch
vụ mà với khả năng thanh toán hiện tại họ không thể có.
Nâng cao chất lượng cuộc sống.
CVTD đã tạo ra cơ hội tiếp cận, sử dụng các dịch vụ sản phẩm nên nó đã kích
thích người dân tiêu dùng, nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo điều kiện cho con người
phát triển toàn diện.
Thúc đẩy người dân hăng say lao động, tạo ra nhiều của cải cho xã hội.
Khi cuộc sống của con người được nâng cao, họ có đời sống tốt hơn. Điều này sẽ
thúc đẩy họ hăng say lao động, tạo ra nhiều của cải cho xã hội.
Góp phần làm cho xã hội phát triển.
CVTD góp phần nâng cao đời sống dân cư, người tiêu dùng được thoả mãn tốt
hơn các nhu cầu vật chất, tinh thần, từ đó góp phần làm cho xã hội phát triển lành
mạnh hơn.
Là đòn bẩy kích thích hoạt động sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế.
CVTD kích thích người tiêu dùng hăng say lao động, làm việc hiệu quả hơn, nó
còn mang lại nhiều lợi ích cho nhà sản xuất, giúp nhà sản xuất mở rộng sản xuất. Từ
đó tạo ra nhiều của cải cho xã hội. Điều này thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Góp phần loại bỏ tình trạng “tín dụng đen” cho vay nặng lãi.
7
CVTD giúp cho người dân có thêm nhiều cơ hội tiếp xúc với nguồn vốn hơn.
Vậy nên, nó là nhân tố quan trọng góp phần loại bỏ tình trạng “tín dụng đen” cho vay
nặng lãi, giải quyết tốt các vấn đề xã hội.
1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng
(1) Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng theo đúng mục đích sử dụng
vốn đúng hai bên đã thoả thuận trong hợp đồng vay vốn. Ngân hàng có thể từ chối và
huỷ bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã định. Việc sử
dụng tiền vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn rủi ro lớn cho
khoản vay. Do đó, khi cho vay, ngân hàng buộc bên vay phải tuân thủ nguyên tắc này
và trong suốt thời gian cho vay vốn, ngân hàng thường xuyên giám sát, kiểm tra hành
động của bên vay. Việc khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích dễ dẫn đến
thất thoát và lãng phí, thậm chí nếu khách hàng sử dụng vào các mục đích bất hợp
pháp thì tài sản đó sẽ bị tịch thu, tiêu hủy. Mặt khác, việc sử dụng vốn đúng mục đích
còn là cơ sở để ngân hàng thẩm định và đưa ra quyết định cho vay. Đồng thời, nó cũng
là cơ sở để ngân hàng kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng.
Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay, nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng vay vốn
đồng thời giúp khách hàng đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó, nâng
cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách
hàng và ngân hàng sau này.
(2) Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà
ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay
là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời gian
nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả
lại cho khách hàng gửi tiền.
Hơn nữa, tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay tiêu dùng là thu nhập của ngân
hàng, là cơ sở giúp ngân hàng trang trải các khoản chi phí và mang lại lợi nhuận cho
chủ ngân hàng, vì vậy yêu cầu khách hàng phải hoàn trả đúng hạn và đầy đủ.
Phương thức hoàn trả gốc và lãi cũng như thời gian được ghi rõ trong hợp đồng
vay vốn. Bất cứ sự chậm trễ nào trong việc hoàn trả gốc và lãi cũng như sự không đảm
Thang Long University Library
8
bảo đủ số lượng gốc và lãi đều là vi phạm hợp đồng tín dụng và ngân hàng có quyền
chấm dứt hợp đồng và sử dụng các biện pháp để thu hồi nợ.
1.1.3.2. Điều kiện cho vay tiêu dùng
Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên vay để làm căn
cứ xem xét, quyết định cấp vốn. Khách hàng chỉ có thể vay vốn của ngân hàng khi họ
thoả mãn tất cả các điều kiện vay vốn. Nội dung các điều kiện vay vốn gồm:
Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo
vệ. Vì vậy, nó phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể
tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ vay mượn sẽ phát
sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên tham
gia theo đúng quy định của luật pháp. Như vậy, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý
để thực hiện các giao dịch.
Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng hợp pháp
Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật và mục
đích sử dụng vốn vay phù hợp với nguyên tắc sử dụng vốn mà các cá nhân, hộ gia đình
đã cam kết. Vì vậy, khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽ bị
phong toả hoặc bị tịch thu từ đó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân
hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng
có thể bị mất đi do đó ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với
khách hàng.
Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn
trả tiền vay đúng hạn đã cam kết.
Lý do khách hàng phải có tình hình tài chính lành mạnh có thể được hiểu như
sau: khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh tức là khách hàng chứng minh được
ổn định trong cuộc sống, đảm bảo khách hàng có cơ sở vững chắc về tài chính để thực
hiện được cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn.
Thứ tư, khách hàng phải có phương án, dự án phục vụ đời sống khả thi
Khách hàng phải có phương án khả thi và hiệu quả vì bản chất của NHTM là tổ
chức kinh doanh, trong đó, việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc sinh lời cơ bản.
Vì vậy, dự án và phương án mà ngân hàng tài trợ vốn phải đảm bảo tính khả thi và
hiệu quả để đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng, đồng thời duy trì
cuộc sống của khách hàng ổn định, giúp khách hàng yên tâm lao động tạo nguồn thu
và trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo cam kết với ngân hàng.
9
Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định. NHTM
quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì:
Đảm bảo tiền vay là công cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa
vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn.
Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM (trong
trường hợp khách hàng không trả được khoản vay). Do nguồn trả nợ từ thu nhập hàng
tháng của khách hàng có nhiều rủi ro, không đảm bảo cho khách hàng có thể trả đầy
đủ nợ gốc và lãi. Do vậy, để hạn chế rủi ro, ngân hàng yêu cầu khách hàng đi vay vốn
phải có tài sản để dảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ tại ngân hàng.
1.1.4. Quy trình cho vay tiêu dùng
Mỗi ngân hàng có những qui định riêng của mình về quy trình cho vay nhưng
nhìn chung đều tuân theo các bước cụ thể sau:
Bước 1.Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn cho ngân hàng.
Khách hàng có nhu cầu vay vốn tiêu dùng đến ngân hàng giao dịch, cần nộp hồ
sơ vay vốn. Thông thường hồ sơ vay vốn thường gồm các giấy tờ sau:
 Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).
 Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, năng lực dân sự.
 Tờ khai về tình hình tài chính.
 Các tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn và nguồn lực trả nợ.
Bước 2. Thu thập thông tin tín dụng.
Ngân hàng thu thập thông tin tín dụng từ các nguồn:
 Thông tin lưu trữ sẵn tại ngân hàng (nếu có).
 Thông tin từ trung tâm tín dụng.
Bước 3.Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay.
Thẩm định hồ sơ vay vốn là quá trình trong đó, ngân hàng tiến hành xem xét,
phân tích các thông tin, số liệu đã thu thập trong hồ sơ khách hàng. Mục đích để xác
định giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn.
Khi thẩm định một hồ sơ cho vay tiêu dùng, thông thường, cán bộ tín dụng sẽ
phải phân tích nhiều yếu tố liên quan đến người đi vay, tuy nhiên, yếu tố mà ngân
hàng quan tâm nhất là đặc điểm của khách hàng và khả năng thanh toán của họ (mức
thu nhập, tài sản đảm bảo, số dư các tài khoản tiền gửi, sự ổn định về việc làm và nơi
cư trú…). Ngoài ra, cán bộ tín dụng cần dự kiến lợi ích cho ngân hàng khi khoản vay
được phê duyệt, bên cạnh lợi ích về thời hạn và lãi suất còn là những lợi ích khác khi
Thang Long University Library
10
thiết lập quan hệ tín dụng với khách hàng. Các tài sản đảm bảo phải được kiểm tra tình
trạng thực tế để từ đó phân tích, thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay.
Sau khi cán bộ tín dụng thẩm định tín dụng cần lập tờ trình tín dụng gửi lãnh đạo
ngân hàng xem xét, phê duyệt khoản vay.
Bước 4.Ngân hàng xác định các chỉ tiêu cho vay và ký hợp đồng tín dụng với khách
hàng.
Mức cho vay: dựa vào nhu cầu vay vốn, tỷ lệ vay tối đa tính trên giá trị tài sản thế
chấp hay cầm cố; Khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Khả năng trả nợ của khách
hàng; Giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng. Dựa trên các cơ
sở này đưa ra quyết định số tiền cụ thể mà ngân hàng cho khách hàng vay.
Thời hạn cho vay: Căn cứ vào kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả năng
trả nợ của khách hàng mà thời hạn cho vay tiêu dùng có thể là vài tháng cũng có thể
kéo dài vài năm.
Lãi suất cho vay: thường được xác định dựa vào lãi suất cơ bản cộng với mức lợi
nhuận cận biên và phần bù rủi ro. Trong trường hợp không trả đúng hạn, khách hàng
còn phải chịu thêm khoản tiền phạt nợ quá hạn của ngân hàng.
Nếu ngân hàng đồng ý cho vay thì xác định các chỉ tiêu cho vay và mời khách
hàng đến ngân hàng thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng cho vay và chuyển
sang bước tiếp theo.
Nếu từ chối cho vay thì ngân phải giải thích rõ bằng văn bản gửi tới khách hàng.
Bước 5.Ký hợp đồng cho vay
Sau khi ngân hàng thẩm định và chấp nhận cho khách hàng vay thì ngân hàng sẽ
mời khách hàng đến ngân hàng để thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng vay
vốn.
Sau đó, đại diện ngân hàng và khách hàng ký hợp đồng tín dụng.
Bước 6.Giải ngân
Sau khi ký hợp đồng cho vay, ngân hàng tiến hành giải ngân cho khách hàng.
Ngân hàng giải ngân có thể giải ngân trực tiếp cho khách hàng bằng tiền mặt hoặc
chuyển vào tài khoản ngân hàng của khách hàng, cũng có thể ngân hàng thay mặt
chuyển tiền vào tài khoản thanh toán của nhà cung cấp.
Bước 7.Theo dõi nợ và xử lý khoản vay
Sau khi giải ngân, ngân hàng thường xuyên theo dõi và giám sát khoản vay. Theo
dõi nợ được tiến hành định kỳhay đột xuất tùy vào biểu hiện từ phía khách vay, ngân
hàng có thể dựa vào các thông tin được cung cấp hoặc trực tiếp kiểm tra.
11
Nếu không phát hiện rủi ro, khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi thì ngân hàng
mặc nhiên thanh lý hợp đồng.
Nếu phát hiện rủi ro nhưng không quá nghiêm trọng thì ngân hàng có thể áp dụng
biện pháp khai thác nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, chuyển nhóm nợ…)
Trong trường hợp rủi ro xảy ra là do khách hàng cố tình không trả nợ, khách
hàng sử dụng vốn không đúng mục đích, cung cấp thông tin không đúng sự thật thì
ngân hàng chủ động thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc, xử lý TSĐB thu hồi nợ.
Bước 8.Thanh lý nợ
Thu nợ: Việc thu nợ được tiến hành theo kỳ hạn nợ đã được ghi trong hợp đồng
tín dụng. Khách hàng phải chủ động trả nợ cho ngân hàng khi đến hạn và cũng có thể
trả nợ trước hạn.
Đến thời điểm trả nợ gốc và lãi đã thỏa thuận trong hợp đồng, nếu khách hàng
không trả nợ đúng hạn thì ngân hàng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn
và toàn bộ số dư nợ gốc đó là nợ quá hạn, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất phạt quá hạn
và phân loại toàn bộ số dư nợ gốc của khách hàng vào nhóm nợ tương ứng để xử lý.
Khi đã thu hồi hết nợ gốc và lãi, ngân hàng thực hiện thanh lý hợp đồng tín dụng
và lưu trữ thông tin khách hàng.
1.1.5. Các phương pháp cho vay tiêu dùng
(1) Cho vay theo món
Cho vay theo món là hình thức cho vay, theo đó khách hàng sẽ phải làm hồ sơ
vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định.
Cho vay theo món có thủ tục rõ ràng nhưng phải lập hồ sơ cho từng lần vay,
thuận lợi cho ngân hàng trong việc chủ động cho vay. Khách hàng thường có mục đích
mua sắm, tiêu dùng…, nhu cầu vốn không định kỳ.
(2) Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách
hàng thoả thuận xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định,
được ngân hàng và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Trong thời gian
vay mượn, khách hàng được đi vay và trả nợ làm nhiều lần trong kỳ. Tuy nhiên, khách
hàng phải đảm bảo số dư Nợ tại mỗi thời điểm không vượt quá hạn mức tín dụng mà
ngân hàng đã cung cấp.
1.1.6. Các biện pháp đảm bảo tiền vay
Biện pháp bảo đảm tiền vay là hệ thống các biện pháp ngân hàng đặt ra nhằm tạo
cơ sở kinh tế và pháp lý giúp ngân hàng thu hồi nợ. Các biện pháp đảm bảo tiền vay
gồm: cho vay có đảm bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
Thang Long University Library
12
1.1.6.1. Cho vay có tài sản đảm bảo
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc NHTM cho vay vốn mà theo đó nghĩa
vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố,
thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản
của bên thứ ba.
Đảm bảo bằng tài sản cầm cố
Cầm cố tài sản là việc khách hàng vay vốn tiêu dùng giao tài sản là động sản
thuộc sở hữu của mình cho ngân hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự, nếu tài
sản cầm cố có đăng ký quyền sở hữu, thì các bên có thể thỏa thuận bên cầm cố vẫn giữ
tài sản cầm cố hoặc giao cho bên thứ ba giữ.
Tài sản cầm cố, theo thông tư số 07/2003/TT-NHNN của NHNN Việt Nam ngày
19/5/2003 về hướng dẫn một số quy định về bảo đảm tiền vay của các TCTD bao gồm:
 Hàng tiêu dùng, kim khí quý, đá quý, và các vật liệu có giá trị khác.
 Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên tài khoản tiền gửi tại tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán bằn tiền Việt Nam và ngoại tệ.
 Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm,
thương phiếu, các giấy tờ trị giá được bằng tiền. Riêng đối với cổ phiếu của
TCTD phát hành, khách hàng vay không được cầm cố ở chính TCTD đó.
 Quyền đòi tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền được nhận số tiền bảo hiểm,
các quyền tài sản khác phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác.
 Tài sản hình thành trong tương lai là động sản hình thành sau thời điểm ký kết
giao dịch cầm cố và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố như hoa lợi, lợi tức,
tài sản hình thành từ vốn vay, các động sản khác mà bên cầm cố có quyền nhận.
 Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Đảm bảo bằng tài sản thế chấp
Thế chấp tài sản là khách hàng vay vốn tiêu dùng dùng tài sản là bất động sản
thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền.
Khách hàng vay vốn có thể dùng tài sản đã có thuộc quyền sở hữu của mình để
đảm bảo cho khoản vay. Bên cạnh đó theo quy định của pháp luật khách hàng vay
cũng có thể dùng chính tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo cho khoản vay, nói
cách khác trong trường hợp này tài sản thế chấp được hình thành từ việc sử dụng
khoản tiền vay và hợp đồng thế chấp được ký khi tài sản đã hình thành. Tài sản thế
chấp bao gồm:
13
 Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà
ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất.
 Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định được thế chấp.
 Tài sản hình thành trong tương lai là bất động sản hình thành sau thời điểm ký
kết giao dịch thế chấp và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp như hoa lợi,
lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, công trình xây dựng, các bất động sản
khác mà bên thế chấp có quyền nhận.
 Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Bảo đảm tiền vay theo phương thức bảo lãnh
Là việc bên bảo lãnh cam kết với NHTM về việc sử dụng tài sản thuộc quyền sở
hữu, giá trị quyền sử dụng đất của mình, đối với ngân hàng là tài sản thuộc quyền quản
lý, sử dụng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ
mà khách hàng vay thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ trong hợp đồng vay vốn.
1.1.6.2. Cho vay không có tài sản đảm bảo
Cho vay không có tài sản đảm bảo là khoản vay không được bảo đảm bằng bất
kỳ tài sản nào. Cho vay không có tài sản đảm bảo chỉ dựa duy nhất vào tín nhiệm của
người vay. Bởi vậy, hình thức vay này thường khó thực hiện hơn so với cho vay bảo
đảm.
1.1.7. Phân loại cho vay tiêu dùng
1.1.7.1. Căn cứ theo thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là những khoản ngân hàng cho khách hàng cá nhân, hộ gia
đình vay vốn đáp ứng nhu cầu cuộc sống có thời hạn từ 1 năm trở xuống.
Cho vay trung hạn: là những khoản ngân hàng cho khách hàng cá nhân, hộ gia
đình vay vốn đáp ứng nhu cầu cuộc sống có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm.
Cho vay dài hạn: là những khoản ngân hàng cho khách hàng cá nhân, hộ gia
đình vay vốn đáp ứng nhu cầu cuộc sống có thời hạn trên 5 năm.
1.1.7.2. Căn cứ theo mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây
dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện
đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng gia đình, chi phí học tập, giải trí, du
lịch…
Thang Long University Library
14
1.1.7.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Đây là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc cung cấp các
dịch vụ cho người tiêu dùng.
Thông thường, cho vay tiêu dùng gián tiếp được thực hiện theo các bước sau:
(1) Ngân hàng và doanh nghiệp bán lẻ kí hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng
này, Ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán
chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại sản phẩm được bán chịu…
(2) Doanh nghiệp bán lẻ và người tiêu dùng kí hợp đồng mua bán chịu hàng hoá.
Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần nào đó giá trị của hàng
hoá.
(3) Doanh nghiệp bán lẻ chuyển giao sản phẩm cho người tiêu dùng.
(4) Doanh nghiệp bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu cho ngân hàng.
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng theo thoả thuận.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Đây là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau tiến hành hoạt động cho vay hoặc thu nợ.
Hình thức này được thực hiện thông qua các bước sau:
(1) Ngân hàng và người tiêu dùng kí kết hợp đồng vay mượn.
(2) Người tiêu dùng trả trước một phần tiền mua tài sản cho doanh nghiệp bán lẻ.
(3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua hàng còn thiếu cho doanh nghiệp bán lẻ
(4) Doanh nghiệp bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.
1.1.7.4. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay
Cho vay tiêu dùng có cầm cố tài sản: Đây là hình thức mà khoản vay tiêu dùng
được đảm bảo bằng tài sản cầm cố.
Cho vay tiêu dùng có thế chấp: Theo hình thức này, tài sản thế chấp có thể là
tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác. Hình thức này đòi hỏi khách hàng vay
tiền phải chuyển các giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của
khách hàng với tài sản đem thế chấp cho ngân hàng mà không cần chuyển giao quyền
nắm giữ tài sản cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo thông qua người đại diện
(CVTD thông qua tín chấp): Thông thường hình thức này áp dụng với người vay là
CBNV có thu nhập ổn định. Theo phương thức này, người đại diện là thủ trưởng đơn
vị, người có uy tín làm thủ tục vay, nhận tiền vay từ ngân hàng cho người lao động,
thu nợ gốc và lãi thay ngân hàng, ngân hàng chỉ làm việc trực tiếp với người đại diện.
15
1.1.7.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả khoản vay
Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức trong đó người đi vay trả nợ (gồm số
tiền gốc và lãi) cho ngân hàng làm nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời
hạn cho vay.
Cho vay tiêu dùng trả một lần khi đáo hạn: theo phương thức này tiền vay
được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn (có thể trả lãi hàng
tháng).
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay trong đó ngân hàng cho phép
khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên
tài khoản vãng lai. Trong hình thức này, lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một
trong ba cách sau:
(1) Lãi được tính dựa trên số dư đã được điều chỉnh: Theo cách này, số dư được
dùng để tính lãi là số dư nợ cuối cùng của mỗi chu kỳ sau khi khách hàng đã
thanh toán nợ cho ngân hàng.
(2) Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh: Số dư nợ dùng để
tính lãi là số dư nợ mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được thanh toán.
(3) Lãi được tính trên cơ sở dư nợ bình quân.
Ta thấy rằng, cho vay tiêu dùng có rất nhiều loại hình khác nhau, các ngân hàng
có thể căn cứ vào đó mà đưa ra những sản phẩm dịch vụ phù hợp với bản thân ngân
hàng mình và với đối tượng khách hàng của mình.
1.2. Mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại càng ngày càng chứng tỏ được
vai trò của mình và vì thế các ngân hàng càng phải đi sâu, mở rộng lĩnh vực này để
cho vay một cách có hiệu quả các khoản cho vay tiêu dùng.
Trước hết, ta hiểu rằng mở rộng là sự gia tăng về mặt lượng của một đối tượng cụ
thể nào đó. Chẳng hạn như mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp được hiểu là làm tăng những chỉ tiêu phản ánh mặt lượng của hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Trên cơ sở đó, ta có thể hiểu mở rộng CVTD là việc NHTM gia tăng hoạt động
cho vay, đẩy mạnh cho vay ra đối với các khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn
phục vụ mục đích tiêu dùng, nâng cao chất lượng cuộc sống. Từ đó làm gia tăng
thu nhập cho ngân hàng và mở rộng mối quan hệ với khách hàng.
Thang Long University Library
16
1.2.2. Ý nghĩa của việc mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Đối với ngân hàng
Mang lại nguồn lời nhuận cho ngân hàng.
Cho vay đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Đối với cho vay tiêu dùng, với
số lượng các món vay nhiều và lãi suất cho vay lớn nên việc mở rộng hoạt động cho
vay tiêu dùng sẽ mang lại nguồn lợi nhuận cho ngân hàng không hề nhỏ.
Là một cách để ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm cho vay.
Với việc mở rộng cho vay tiêu dùng, ngân hàng sẽ có them nhiều hơn nhưng gói
cho vay đến đến với khách hàng. Điều này góp phần làm cho sản phẩm, dịch vụ cho
vay của ngân hàng đa dạng hơn.
Phân tán được rủi ro.
Khi mở rộng cho vay tiêu dùng, ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm cho vay của
mình. Sẽ có thêm nhiều gói vay và các khoản vay khác nhau. Điều này góp phần làm
giảm sự rủi ro cho ngân hàng.
Giúp ngân hàng mở rộng, thắt chặt mối quan hệ với khách hàng.
Mở rộng cho vay tiêu dùng làm cho ngân hàng có thêm nhiều sản phẩm dịch vụ.
Và mỗi sản phẩm dịch vụ mới, ngân hàng thường có nhiều chính sách ưu đãi, điều này
giúp ngân hàng mở rộng thêm nhiều khách hàng mới và thắt chặt thêm mối quan hệ
với các khách hàng cũ.
Thu hút được nguồn vốn từ khách hàng đi vay.
Khi thu hút được thêm nhiều khách hàng mới, cùng với việc mối quan hệ tốt với
khách hàng. Ngân hàng có thêm rất nhiều cơ hội để tiếp cận với nguồn vốn từ khách
hàng.
1.2.2.2. Đối với khách hàng
Giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn, được hưởng các tiện ích mình
mong muốn trước khi tích lũy đủ tiền.
Mở rộng cho vay tiêu dùng có ý nghĩa rất lớn đối với các khách hàng. Nhu cầu
tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình là rất lớn và thường xuyên nhưng không phải
lúc nào họ cũng có đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng các nhu cầu đó. Với việc NHTM
mở rộng CVTD, khách hàng có nhiều cơ hội tiếp cận với nguồn vốn hơn, được hưởng
các tiện ích, được sử dụng các hàng hoá và dịch vụ mình mong muốn trước khi tích
luỹ đủ tiền.
17
Giúp nâng cao chất lượng cuộc sống.
Với việc ngân hàng mở rộng cho vay tiêu dùng, khách hàng có thêm nhiều cơ hội
hơn để tiếp cận với nguồn vốn. Điều này giúp họ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và chất
lượng cuộc sống được nâng cao.
1.2.2.3. Đối với nhà sản xuất
Giúp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
Cho vay tiêu dùng bổ sung số tiền còn thiếu giúp người tiêu dùng có đủ khả năng
tài chính để hưởng thụ giá trị hàng hoá, dịch vụ, từ đó đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản
phẩm và mang lại lợi nhuận cho nhà sản xuất.
Mạng lại nhiều cơ hội giải quyết được bế tắc giữa khâu sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
Việc mở rộng cho vay tiêu dùng kích thích người dân hưởng thụ hàng hóa dịch
vụ. Điều này mang lại nhiều cơ hội giải quyết được bế tắc giữa các khâu sản xuất và
lưu thông hàng hoá.
Tạo điều kiện mở rộng sản xuất.
Khi khách hàng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ nhiều hơn thì nhà sản xuất bán được
nhiều sản phẩm hơn, quay vòng vốn nhanh hơn, trên cơ sở đó có điều kiện đầu tư mở
rộng sản xuất.
Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường thu nhập cho nhà sản xuất.
Nhờ việc mở rộng cho vay tiêu dùng mà người dân có thêm điều kiện để hưởng
thụ nhiều hơn những sản phẩm dịch vụ, mang lại nhiều lợi ích cho nhà sản xuất. Như
vậy, việc mở rộng cho vay tiêu dùng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng
cường thu nhập cho các cơ sở sản xuất.
1.2.2.4. Đối với nền kinh tế xã hội
Là đòn bẩy kích cầu hàng hóa dịch vụ.
Mở rộng cho vay tiêu dùng tạo ra nhiều cơ hội cho người dân tiếp cận nguồn vốn
trước khi họ tích lũy đủ tiền để chi tiêu. Nên nó là đòn bẩy để kích cầu hàng hóa dịch
vụ.
Mở rộng sản xuất, thúc đẩy kinh tế.
Khi hàng hóa, dịch vụ được sử dụng nhiều hơn thì nó sẽ mang lại lợi nhuận cho
nhà sản xuất. Từ đó, nhà sản xuất có thể mở rộng sản xuất, mang thêm nhiều sản
phẩm, dịch vụ cung ứng làm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Thang Long University Library
18
Giúp gia tăng các cơ hội việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp..
Khi các nhà sản xuất mở rộng sản xuất thì sẽ cần thêm lượng lao động để cung
ứng sản phẩm, dịch vụ ra thị trường. Điều này đã làm gia tăng thêm các cơ hội việc
làm cho người dân, góp phần làm cho tỷ lệ thất nghiệp giảm.
Tăng thu nhập của người dân.
Mở rộng cho vay tiêu dùng là đòn bẩy kích cầu hàng hoá dịch vụ, mở rộng sản
xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhờ đó, các cơ hội việc làm được tạo ra nhiều hơn,
tỷ lệ thất nghiệp cũng như các tệ nạn xã hội giảm, đồng thời thu nhập của người dân
tăng lên. Dịch vụ này của ngân hàng thoả mãn tốt nhất các nhu cầu của người tiêu
dùng, do đó góp phần nâng cao chất lượng đời sống vật chất cũng như tinh thần của
họ. Rõ ràng, mở rộng cho vay tiêu dùng không những có vai trò quan trọng đối với các
chủ thể như người tiêu dùng, ngân hàng thương mại, nhà sản xuất mà còn có ý nghĩa
vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền
vững của mỗi quốc gia.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính
Mức độ hài lòng của khách hàng
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng CVTD
của ngân hàng. Nếu chất lượng CVTD của ngân hàng tốt, từ đó sẽ tạo sự tin tưởng,
thoải mái cho khách hàng đến vay vốn. Mức độ hài lòng của khách hàng càng cao thì
khả năng thu hút lượng khách hàng mới sử dụng dịch vụ CVTD của ngân hàng càng
nhiều và điều này cho thấy khả năng mở rộng CVTD của ngân hàng càng tốt và ngược
lại.
Khả năng gia tăng uy tín và mức độ nhận biết thương hiệu ngân hàng của khách
hàng
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ hiểu biết của khách hàng về các hoạt động của
ngân hàng. Ngân hàng phải điều tra xem khách hàng biết đến ngân hàng của mình như
thế nào. Một khi thương hiệu của ngân hàng được định vị trong tâm trí của khách
hàng thì khách hàng sẽ tìm đến ngân hàng khi có nhu cầu. Đây là điều rất cần thiết từ
đó đưa ra các chiến lược marketing phù hợp cho các sản phẩm cho vay tiêu dùng. Nếu
ngân hàng có khả năng gia tăng uy tín và khả năng nâng cao mức độ nhận biết thương
hiệu với khách hàng thì cho thấy khả năng mở rộng CVTD của ngân hàng càng cao.
19
Mức độ đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng
Số lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng là yếu tố đánh giá đầu tiên về mức độ phát
triển các hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Số lượng các sản phẩm cho vay tiêu dùng
càng nhiều, càng đa dạng, phong phú thì ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng
đến giao dịch với ngân hàng. Trong môi trường mang tính cạnh tranh cao như hiện
nay, các ngân hàng luôn chú trọng đầu tư, nghiên cứu đưa ra thị trường các sản phẩm
cho vay tiêu dùng đa dạng, với nhiều tiện ích. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng với các
đặc tính khác nhau, hướng tới những đối tượng khác nhau trong nền kinh tế, từ đó các
ngân hàng thu hút được nhiều đối tượng khách hàng hơn, từ đó cho thấy khả năng mở
rộng CVTD của ngân hàng là tốt hơn và ngược lại.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số cho vay tiêu dùng là cộng dồn các khoản cho vay trong một kỳ kế toán
(có thể là một tháng, một quý, một năm), đó là tổng số tiền ngân hàng cho khách hàng
vay trong một kỳ. Đây là con số mang tính thời kỳ nên nó phản ánh một cách khái quát
nhất về quy mô, hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong một thời
gian nhất định, thường là một năm tài chính.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tuyệt đối
Chỉ tiêu này được tính bằng hiệu số giữa tổng doanh số cho vay tiêu dùng năm
tài chính với doanh số cho vay tiêu dùng năm trước.
Công thức tính:
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm t so với năm (t-1)
là bao nhiêu. Nếu chỉ số này dương thì khả năng mở rộng của ngân hàng đang phát
triển và ngược lại.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tương đối
Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ % của thương số giữa giá trị tăng trưởng doanh
số cho vay tiêu dùng tuyệt đối với tổng doanh số cho vay tiêu dùng năm (t-1)
Công thức tính:
Giá trị tăng trưởng
doanh số tuyệt đối
Tổng doanh số
CVTD năm t
=
Tổng doanh số
CVTD năm (t-1)
-
Giá trị tăng trưởng
doanh số tương đối
=
Giá trị tăng trưởng doanh số tuyệt đối
Tổng doanh số CVTD năm (t-1)
x 100%
Thang Long University Library
20
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trưởng của doanh số cho vay tiêu dùng
năm t so với năm (t-1). Giá trị này càng lớn thì nó càng cho cho thấy sự mở rộng của
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng và ngược lại.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng
Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ % giữa tổng doanh số cho vay tiêu dùng với
tổng doanh số cho vay của toàn ngân hàng trong năm t.
Công thức tính:
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng bao
nhiêu trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này tăng thì cho thấy
sự chú trọng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ cho vay tiêu dùng phản ánh số tiền khách hàng đang nợ ngân hàng tại một
thời điểm nhất định được xác định dựa trên số tiền đang cho vay cuối kỳ trên bảng cân
đối kế toán. Chỉ tiêu này mang tính thời điểm, phản ánh khả năng của ngân hàng trong
việc đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng cạnh tranh thu hút khách
hàng vay vốn tiêu dùng của ngân hàng.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tuyệt đối
Chỉ tiêu này được tính bằng hiệu số giữa tổng mức dư nợ cho vay tiêu dùng năm
t với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng năm (t-1)
Công thức tính:
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết dư nợ năm t tăng, giảm so với năm (t-1) về số tuyệt
đối là bao nhiêu. Nếu chỉ số này mang dấu dương (+) tức là tổng dư nợ CVTD tăng
mang lại dấu hiệu tốt cho hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM. Ngược lại, nếu chỉ
số mang dấu âm (-) thì việc mở rộng CVTD của ngân hàng gặp nhiều khó khăn, hoạt
động cho vay tiêu dung của ngân hàng đang có xu hướng thu hẹp lại.
Tỷ trọng doanh số
CVTD
=
Tổng doanh số CVTD
Tổng doanh số cho vay
x 100%
Giá trị tăng trưởng dư
nợ tuyệt đối
Tổng dư nợ CVTD
năm t
Tổng dư nợ CVTD
năm (t-1)
= -
21
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tương đối
Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ % giữa giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối với
tổng dư nợ cho vay tiêu dùng năm (t-1).
Công thức tính:
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng (giảm) dư nợ cho vay tiêu dùng so với
năm (t-1). Nếu giá trị này mang giá trị dương (+) cho thấy tốc độ tăng dư nợ cho vay
tiêu dùng tốt và nó làm cho khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng đi theo
chiều hướng tốt hơn và ngược lại.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng
Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ % giữa tổng dư nợ cho vay tiêu dùng với tổng
dư nợ cho vay chung của toàn ngân hàng.
Công thức tính
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết dư nợ cho vay tiêu dùng chiếm tỷ lệ bao nhiêu
trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. Qua đó có thể biết được xu hướng mở rộng
cho vay tiêu dùng của ngân hàng đó.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng
Số lượng khách hàng là tổng số khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng
trong một thời kỳ thường là một năm. Trong cho vay tiêu dùng, số lượng khách hàng
thể hiện thông qua số khoản vay tiêu dùng mà ngân hàng cấp cho khách hàng.
Chỉ tiêu này được tính bằng hiệu số giữa lượng khách hàng năm t với số lượng
khách hàng năm (t-1).
Công thức tính
Giá trị tăng trưởng
dư nợ tương đối
=
Giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối
Tổng dư nợ CVTD năm (t-1)
x 100%
Tỷ trọng dư nợ
=
Tổng dư nợ CVTD
Tổng dư nợ cho vay
x 100%
Mức tăng, giảm số
lượng khách hàng
Số lượng khách
hàng năm t
Số lượng khách
hàng năm (t-1)
= -
Thang Long University Library
22
Ý nghĩa: Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm phản ánh việc phát triển quy
mô mạng lưới khách hàng của ngân hàng. Dựa vào việc so sánh số lượng khách hàng
sử dụng sản phẩm qua các năm ta sẽ thấy được xu hướng mở rộng hay thu hẹp cho vay
tiêu dùng của ngân hàng. Mở rộng cho vay tiêu dùng là ngân hàng phải giữ vững
lượng khách hàng trong hiện tại và không ngừng làm nó gia tăng.
Khi xem xét số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm, ta còn xét đến số lượt
khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Số lượt khách hàng giao dịch tăng dẫn đến
doanh số cho vay tiêu dùng tăng, qua đó thể hiện hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng đang được mở rộng, đồng thời thể hiện sự tin tưởng của khách hàng đối với
ngân hàng.
Chỉ tiêu phản ảnh chất lượng nợ cho vay tiêu dùng
Theo thông tư TT 02/2013/TT-NHNN quy định tổ chức tín dụng thực hiện phân
loại nợ theo năm (05) nhóm như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại;
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
 Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
23
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định.
Trong đó nợ quá hạn bao gồm các nhóm nợ 2,3,4 và 5. Nợ xấu bao gồm các
nhóm nợ 3,4 và 5.
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ đến thời điểm hoàn trả của khách hàng mà ngân hàng
vẫn chưa thu hồi được.
Công thức tính:
Nếu dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tăng mà nợ quá hạn giảm hoặc cũng
tăng bằng tốc độ của dư nợ cho vay tiêu dùng điều đó cho thấy chất lượng cho vay tín
dụng tăng còn ngược lại dư nợ cho vay tiêu dùng tăng mà tốc độ tăng của dư nợ quá
hạn cao hơn phản ánh chất lượng cho vay tiêu dùng đang có nguy cơ giảm sút. Nguyên
nhân của các khoản nợ trong cho vay tiêu dùng có thể là do khách hàng gặp những
trường hợp không mong muốn, không đảm bảo được nguồn thu nhập để trả nợ cho
ngân hàng, hay cũng có thể khách hàng chây ỳ trong việc trả nợ cho ngân hàng, hoặc
Tỷ lệ nợ quá hạn
CVTD
=
Nợ quá hạn CVTD
Tổng dư nợ CVTD
x 100%
Thang Long University Library
24
do sự thay đổi chính sách của Nhà nước,…gây nên tình trạng thất thoát vốn của ngân
hàng, giảm hiệu quả hoạt động, có thể mất khả năng thanh toán, ảnh hưởng đến uy tín
của ngân hàng. Từ đó cho thấy, nếu ngân hàng càng mở rộng hoạt động CVTD mà
chất lượng không đảm bảo thì rủi ro, tổn thất của NHTM càng cao.
 Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng
Nợ xấu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng
trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi
và/hoặc gốc trên thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để
hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp.
Công thức tính:
Nếu tỷ lệ này quá lớn cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý
chất lượng các khoản cho vay. Ngược lại, tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng các khoản
tín dụng được cải thiện. Nếu ngân hàng càng mở rộng hoạt động CVTD thì NHTM có
nguy cơ tổn thất càng cao và ngược lại.
 Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng/nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
Công thức tính:
Tỷ lệ này cho biết số nợ khó thu hồi trên tổng số nợ quá hạn. Nếu tỷ lệ này cao
cho thấy chất lượng cho vay tiêu dùng và quản lý thu hồi nợ của ngân hàng kém. Nó
làm khả năng mở rộng hoạt động CVTD của ngân hàng bị hạn chế và làm tăng chi phí
quản lý nợ của ngân hàng.
Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng
Công thức tính:
Tỷ lệ nợ xấu CVTD
=
Nợ xấu CVTD
Tổng dư nợ CVTD
x 100%
Tỷ lệ nợ xấu
CVTD/Nợ quá hạn
CVTD
=
Nợ xấu CVTD
Nợ quá hạn CVT D
Vòng quay vốn CV
TD
=
Doanh số thu nợ CVTD
Dư nợ CVTD bình quân
25
Tỷ lệ này cho biết khả năng thu hồi nợ trong một kỳ của NHTM như thế nào. Tỷ
lệ này càng cao cho thấy nguồn vốn vay ngân hàng luân chuyển nhanh. Vòng quay
vốn càng nhanh thì ngân hàng càng tiết kiệm chi phí,tiếp tục đầu tư tạo nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng. Vòng quay càng nhanh thì cho thấy chất lượng CVTD tốt và
khả năng mở rộng CVTD thuận lợi và ngược lại.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thương mại
1.2.4.1. Những nhân tố thuộc về ngân hàng
Đây là các nhân tố chủ quan mà ngân hàng có thể điều chỉnh và khắc phục được.
Nó bao gồm chiến lược phát triển, năng lực của cán bộ nhân viên, nguồn vốn của ngân
hàng, công nghệ và uy tín, hình ảnh của ngân hàng.
Chiến lược phát triển
Chiến lược phát triển của ngân hàng tạo ra một định hướng chung về khách hàng
mục tiêu của ngân hàng, tạo lập các chính sách hỗ trợ, ưu đãi cho nhóm khách hàng
đó. Với xu hướng hiện nay, mở rộng cho vay tiêu dùng đã thu được sự quan tâm lớn
của các ngân hàng. Nhiều ngân hàng đã thiết lập được một chiến lược kinh doanh
hướng vào nhóm khách hàng cá nhân. Nếu ngân hàng chọn được chiến lược phát triển
tốt thì khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng khá khả quan.
Năng lực của cán bộ nhân viên
Con người là yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định sự thành bại của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như trong hoạt động ngân hàng nói riêng.
Để có được những khoản cho vay tiêu dùng có chất lượng tốt, thu hút được khối lượng
khách hàng lớn thì ngân hàng phải chú trọng từ công tác tiếp xúc, thẩm định hồ sơ,
giám sát khách hàng, thu nợ… Do đó, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như nhận
thức và đạo đức của cán bộ tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong số các nhân tố
tác động tới khả năng mở rộng cho vay của ngân hàng. Ngay trong lần tiếp xúc ban
đầu, những nhân viên tín dụng có kinh nghiệm có thể đánh giá sơ bộ về sự trung thực,
đạo đức của khách hàng. Yếu tố này giúp cho quyết định cho vay có thể diễn ra thuận
lợi và nhanh chóng hơn. Thực tế hiện nay nhiều ngân hàng đã rất chú trọng tới tác
phong, thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên. Một nhân viên có tác phong
chuyên nghiệp, niềm nở và nhiệt tình phục vụ khách hàng thì sẽ chiếm được cảm tình
của khách hàng, khiến họ cảm thấy thoải mái và yên tâm khi quan hệ với ngân hàng.
Đặc biệt, đạo đức nghề nghiệp, sự tôn trọng pháp luật cũng như các quy định của ngân
hàng và tinh thần trách nhiệm của nhân viên cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả
của việc cho vay. Chính vì vậy, ngân hàng phải có chính sách đãi ngộ hợp lí, thường
Thang Long University Library
26
xuyên giáo dục nhắc nhở các nhân viên về nhận thức, đạo đức nghề nghiệp cũng như
trách nhiệm trong công việc.
Vốn của ngân hàng
Đây cũng là một nhân tố quyết định tới khả năng phát triển, duy trì các hoạt động
cũng nhu khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của các ngân hàng. Một ngân hàng có
vốn tự có lớn thì mới được phép huy động nhiều, mới có khả năng mở rộng quy mô
cho vay, đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của khách hàng, nâng cao chất lượng cán
bộ nhân viên và công nghệ thông tin…
Bên cạnh những nhân tố đã nêu trên thì công nghệ và uy tín của ngân hàng cũng
tác động tới chi phí của khoản vay, công nghệ càng cao ngân hàng càng có khả năng
tiết kiệm được chi phí và đưa ra các mức lãi suất cạnh tranh. Ngân hàng càng có uy
tín, vị thế lớn trên thị trường thì càng có khả năng thu hút được nhiều khách hàng, từ
đó mở rộng cho vay tín dụng.
1.2.4.2. Những nhân tố ngoài ngân hàng
Những nhân tố từ khách hàng
Khách hàng vay vốn có vai trò quan trọng, quyết định đến khả năng mở rộng cho
vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Khách hàng cần phải có một năng lực tài
chính lành mạnh, nguồn thu nhập ổn định và đủ lớn mới có thể thực hiện được nghĩa
vụ trả nợ đối với ngân hàng, và đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng.
Khả năng tài chính của người vay: nhân tố này rất quan trọng đến hoạt động của
ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Khi cho vay cán bộ tín
dụng luôn phải chú ý đến nguồn trả nợ của người vay, từ đó xác định được mức cho
vay đối với khách hàng (cùng với tài sản đảm bảo). Với các khoản cho vay tiêu dùng
thường quy định nguồn trả nợ là thu nhập thường xuyên của người vay. Với khách
hàng có thu nhập cao và ổn định thì sẽ được cho vay với hạn mức cao hơn. Đạo đức
của người đi vay cũng là một nhân tố có tác động không nhỏ. Đạo đức thể hiện trên
năng lực pháp lí và mức độ tín nhiệm. Năng lực pháp lí là việc khách hàng có tuân thủ
và chấp hành theo các quy định của pháp luật hay không. Mức độ tín nhiệm là sự sẵn
lòng trả nợ của khách hàng.
Ngoài ra, tài sản đảm bảo cũng ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng.
Nếu khách hàng ngoài đảm bảo bằng chính tài sản đó còn có thêm những tài sản đảm
bảo khác thì độ tín nhiệm càng tăng, khả năng quyết định cho vay cũng cao hơn.
Những nhân tố thuộc về môi trường
Những nhân tố thuộc về môi trường cũng tác động rất lớn tới khả năng mở rộng
hoạt động cho vay tiêu dùng như tình hình phát triển kinh tế, các quy định pháp lí của
27
nhà nước, đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động, cũng như sự cạnh tranh của
các tổ chức tín dụng trên địa bàn trong hoạt động cho vay tiêu dùng.
Môi trường pháp lí
Trước tiên là sự tác động của môi trường pháp lí. Một môi trường pháp lí chặt
chẽ và ổn định sẽ là điều kiện tiên quyết thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các Ngân
hàng. Ngược lại, một môi trường pháp lí chưa hoàn chỉnh, thiếu tính đồng bộ và thống
nhất giữa các văn bản pháp luật, sự rườm rà, phức tạp của các thủ tục giấy tờ hành
chính có liên quan sẽ khiến cho khách hàng gặp phải nhiều khó khăn khi tiếp cận vốn
ngân hàng.
Cùng với đó là những thay đổi trong chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá của
Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước qua các thời kì gây ra những ảnh hưởng không nhỏ
cho các ngân hàng thương mại trong quá trình hoạt động.
Vì vậy, xây dựng một môi trường pháp lí nhất quán, đồng bộ, lành mạnh, ổn định
sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong nâng cao mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM.
Môi trường kinh tế vĩ mô
Môi trường kinh tế tác động tới khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thông qua các biến số kinh tế như tốc độ tăng trưởng, lạm phát, lãi suất, thất
nghiệp...
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Ngân hàng sẽ dễ dàng huy động vốn và sử dụng vốn
khi nềnn kinh tế tăng trưởng ổn định. Khi đó mức sống người dân cũng không ngừng
được nâng cao, thu nhập ổn định, nhu cầu người dân cũng thay đổi theo chiều hướng
phong phú, đa dạng hơn. Vì vậy, cho vay tiêu dùng sẽ có môi trường thuận lợi để phát
triển. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc sử
dụng vốn, đặc biệt là sử dụng vốn để cho vay tiêu dùng vì lúc này người tiêu dùng có
xu hướng chững lại trong chi tiêu.
Lạm phát: Khi lạm phát tăng, sức mua của đồng tiền giảm mạnh, thu nhập thực
tế người dân giảm, người dân sẽ có xu hướng đầu tư vào tài sản hoặc ngoại tệ mạnh.
Việc huy động vốn cũng như cho vay tiêu dùng sẽ khó khăn hơn.
Lãi suất: Khi lãi suất huy động vốn cao thì lãi suất cho vay cũng sẽ cao. Từ đó
không khuyến khích khách hàng vay tiêu dùng.
Thất nghiệp: Khi thất nghiệp tăng, thu nhập của người dân sẽ thấp hoặc không
ổn định dẫn đến khả năng thanh toán nợ vay cá nhân giảm, làm tăng rủi ro của ngân
hàng, từ đó ngân hàng có xu hướng giảm cho vay tiêu dùng.
Thang Long University Library
28
Môi trường văn hoá
Môi trường văn hoá cũng ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động mở rộng cho vay tiêu
dùng trong các ngân hàng thương mại. Mỗi vùng có một tập quán thói quen khác nhau,
do đó việc tiêu dùng sản phẩm dịch vụ cũng khác nhau phù hợp với đặc thù của từng
vùng.
Môi trường cạnh tranh
Hoạt động cho vay tiêu dùng đã trở nên phổ biến đối với bất kì một tổ chức tài
chính trung gian nào, như công ty bảo hiểm, công ty tài chính… Do đó, sức ép cạnh
tranh trong lĩnh vực này là rất lớn. Để thu hút được nhiều khách hàng đến với mình,
ngân hàng buộc phải tăng cường mở rộng chi nhánh, mua thêm nhiều trang thiết bị
hiện đại, không ngừng quảng cáo để khuyếch trương để nâng cao hình ảnh, uy tín của
ngân hàng, đồng thời phải đưa ra mức lãi suất cạnh tranh, giảm thiểu tối đa các thủ tục.
Điều này có thể khiến ngân hàng bỏ qua những thủ tục cần thiết đểđảm bảo an toàn
cho hoạt động của ngân hàng, giảm thiểu rủi ro.
29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, khóa luận đã nghiên cứu những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu
dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng. Đây là cơ sở để khóa luận tiếp tục nghiên cứu
thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh trong chương 2.
Thang Long University Library
30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG NINH
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Ninh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh
Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Ninh.
Tên viết tắt: Vietinbank Quảng Ninh.
Địa chỉ: Đường 25 tháng 4 - Phường Hồng Gai - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng
Ninh.
Điện thoại : 033.3825713
Website: www. Vietinbank.vn
Quảng Ninh là một tỉnh ở địa đầu phía đông bắc Tổ quốc với vị trí địa lý chiến
lược cùng nguồn tài nguyên than đá dồi dào, tiềm năng du lịch sẵn có đã là những điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển hoạt động tài chính ngân hàng nói chung và hoạt
động của hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) trên địa
bàn Quảng Ninh nói riêng.
Vietinbank Quảng Ninh - trực thuộc NHCTVN thành lập theo Quyết định
67/QĐ-NH5 ngày 27 tháng 03 năm 1993 đến năm 2009 chuyển đổi thành Ngân hàng
TMCP theo quyết định 433/HĐQT-HCT1 ngày 05/08/2009, đổi tên chi nhánh thành
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.
Vietinbank Quảng Ninh luôn có những hoạt động tích cực trong việc cơ cấu lại
bộ máy quản lý cũng như các phòng ban trong những năm vừa qua. Hiện nay, với một
tổ chức hợp lí, ngân hàng tập trung vào việc phát huy vai trò và năng lực của từng bộ
phận cũng như từng cá nhân trong việc thúc đẩy hoạt động của ngân hàng ngày càng
phát triển. Đội ngũ cán bộ được trẻ hoá và có trình độ chuyên môn cao, nghiệp vụ
chuyên sâu.
Trong nhiều năm qua chi nhánh luôn được tặng thưởng nhiều phần thưởng cao
quý như Huân chương lao động hạng ba cho tập thể và cá nhân; Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ; bằng khen của thống đốc NHNN; bằng khen của UBND tỉnh; bằng
khen của NHCT Việt Nam…
31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh
Hình 2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Vietibank Quảng Ninh.
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Vietinbank Quảng Ninh)
Chú thích:
Ban giám đốc: Bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
Phòng KHDN: Phòng khách hàng doanh nghiệp (01 phòng)
Phòng bán lẻ: Phòng bán lẻ (01 phòng)
Phòng GD: Phòng giao dịch: số lượng 09 phòng trên toàn TP Hạ Long
Phòng KT: Phòng kế toán (01 phòng)
Phòng TTKQ: Phòng tiền tệ kho quỹ (01 phòng)
Phòng TC-HC: Phòng tổ chức hành chính (01 phòng)
Phòng Tổng hợp: Phòng tổng hợp (01 phòng)
Cơ cấu tổ chức của chi nhánh như hiện nay là phù hợp đối với yêu cầu cung ứng
dịch vụ cho khách hàng. Các phòng khách hàng, điểm giao dịch là các bộ phận trực
tiếp tiếp thị khách hàng, huy động vốn, đầu tư vốn và làm các dịch vụ khác như dịch
vụ bảo lãnh, mở L/C…Ngoài ra, các phòng ban khác như giao dịch kế toán, tổng hợp,
tiền tệ kho quỹ, tổ chức hành chính, điện toán là các bộ phận hỗ trợ hoạt động cho các
Ban
Giám đốc
Khối kinh
doanh
Phòng
KHDN
Phòng Bán
lẻ
Khối hỗ trợ
Phòng TC-HC
Phòng tổng
hợp
Phòng Giao
dịch
Khối tác
nghiệp
Phòng KT
Giao dịch
Phòng
TTKQ
Thang Long University Library
32
phòng thuộc khối kinh doanh. Với mô hình này chi nhánh đã thực sự là nơi trực tiếp
cung cấp dịch vụ ngân hàng và mang lại lợi nhuận kinh doanh cho chi nhánh, nâng cao
thương hiệu uy tín của Vietinbank Quảng Ninh trên địa bàn.
2.2. Một số quy định chung trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh
2.2.1. Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng là cá nhân, hộ gia đình. Và chủ yếu
là những cán bộ công nhân viên chức có thu nhập ổn định như: cán bộ, công nhân,
công chức, viên chức, giáo viên. Họ đều là công dân Việt Nam có năng lực pháp luật
và hành vi dân sự.
Những trường hợp không được cho vay
Ngân hàng không xem xét cho vay đối với các trường hợp sau:
 Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của
NHCT; Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh.
 Cha, mẹ, vợ, chồng, con của các đối tượng trên.
 Cán bộ, nhân viên thực hiện nhiệm vụ thẩm định và quyết định cho vay.
 Cho khách hàng vay trên cơ sở nhận đảm bảo bằng cổ phiếu của NHCT hoặc
công ty con của NHCT
 Cho vay trên cơ sở nhận bảo lãnh của các đối tượng trên.
Ngân hàng không được cho vay đối với các trường hợp sau đây, trừ trường hợp
khoản vay được đảm bảo đầy đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao:
Khách hàng mà ngân hàng không hoặc chưa xác định được, hoặc không quản lý
được nguồn trả nợ cho khoản vay đó.
Các trường hợp không được cho vay khác do tổng giám đốc quy định trong từng
thời kỳ.
Hạn chế cho vay
NHCT không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với những điều kiện ưu
đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với:
 Kiểm toán viên đang có trách nhiệm kiểm toán tại NHCT.
 Kế toán trưởng của NHCT.
 Cổ đông lớn là cá nhân sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 5% vốn cổ phần có quyền
biểu quyết trở lên của NHCT. Sở hữu gián tiếp là việc cá nhân sở hữu vốn điều
lệ, vốn cổ phần của NHCT thông qua người có liên quan hoặc thông qua ủy
thác đầu tư theo Luật các TCTD.
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
Đề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOTĐề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOT
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mạiĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCPĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 

Viewers also liked

Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNGNghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNGThu Hong Dang
 
Chuyên đề thực trạng và giải pháp mởrộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân...
Chuyên đề thực trạng và giải pháp mởrộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân...Chuyên đề thực trạng và giải pháp mởrộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân...
Chuyên đề thực trạng và giải pháp mởrộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân...Thanh Hoa
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMKen Hero
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...vietlod.com
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn cao học Ngân Hàng
Luận văn cao học Ngân HàngLuận văn cao học Ngân Hàng
Luận văn cao học Ngân HàngNguyễn Công Huy
 
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhahamy Phahamy
 
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngThực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngBUG Corporation
 
ôN tập nghiệp vụ nhtm
ôN tập nghiệp vụ nhtmôN tập nghiệp vụ nhtm
ôN tập nghiệp vụ nhtmvantai30
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việtNâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việtThanh Hoa
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNGNghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
 
Chuyên đề thực trạng và giải pháp mởrộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân...
Chuyên đề thực trạng và giải pháp mởrộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân...Chuyên đề thực trạng và giải pháp mởrộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân...
Chuyên đề thực trạng và giải pháp mởrộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân...
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Luận văn cao học Ngân Hàng
Luận văn cao học Ngân HàngLuận văn cao học Ngân Hàng
Luận văn cao học Ngân Hàng
 
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tếPhương pháp nghiên cứu trong kinh tế
Phương pháp nghiên cứu trong kinh tế
 
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàngThực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàng
 
ôN tập nghiệp vụ nhtm
ôN tập nghiệp vụ nhtmôN tập nghiệp vụ nhtm
ôN tập nghiệp vụ nhtm
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việtNâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 

Similar to Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh

Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...HanaTiti
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...TieuNgocLy
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh NghiệpLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh NghiệpHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh (20)

Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng...
 
Đề tài công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động
Đề tài  công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu độngĐề tài  công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động
Đề tài công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
 
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng chi nhánh Cầu Giấy, ĐIỂM 8
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌ...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư v...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh NghiệpLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh Nghiệp
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAYĐề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng công thương 2018, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh quảng ninh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH SINH VIÊN THỰC TẬP:PHẠM ĐỨC TIẾN MÃ SINH VIÊN :A17208 CHUYÊN NGÀNH :TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH Giáo viên hướng dẫn :Th.S Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực tập :Phạm Đức Tiến Mã sinh viên :A17208 Chuyên ngành :Tài chính-ngân hàng HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................1 1.1.Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...........1 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng...............................................................................1 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của cho vay tiêu dùng.............................................................2 1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng ........................................................7 1.1.4. Quy trình cho vay tiêu dùng................................................................................9 1.1.5. Các phương pháp cho vay tiêu dùng ................................................................11 1.1.6. Các biện pháp đảm bảo tiền vay........................................................................11 1.1.7. Phân loại cho vay tiêu dùng..............................................................................13 1.2.Mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại....................................15 1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...............15 1.2.2. Ý nghĩa của việc mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.....16 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại......................................................................................18 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại................................................................................................25 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH 30 2.1.Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh................................................................................................30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ........................................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.................................................................31 2.2.Một số quy định chung trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh .................................32 2.2.1. Đối tượng cho vay..............................................................................................32 2.2.2. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.......................................................................33 2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng..............................................................................34 2.2.4. Các biện pháp đảm bảo tiền vay........................................................................36 2.2.5. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng ......................................................................36
  • 4. 2.3.Tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013..........38 2.3.1. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng .............................................................38 2.3.2. Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng...........................................39 2.3.3. Tình hình doanh số dư nợ cho vay tiêu dùng ..................................................40 2.4.Tình hình mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-201343 2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh......43 2.4.2. Đánh giá khả năng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh......49 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH.......................................................................54 3.1.Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ...........................................54 3.1.1. Dự báo xu hướng phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh...........................................................................54 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ cụ thể đối với dịch vụ cho vay 55 3.2.Một số giải pháp cơ bản nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh........56 3.2.1. Hoạch định chiến lược phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng và xác định đúng vị trí của nó trong hệ thống chiến lược kinh doanh...............................56 3.2.2. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng......................56 3.2.3. Đổi mới cơ sở vật chất, đổi mới kỹ thuật và công nghệ ngân hàng. ...............58 3.2.4. Đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên Ngân hàng thương mại cổ phẩn Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh. ...................59 3.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng. ......................................................59 3.2.6. Nâng cao công tác marketing, tìm kiếm khách hàng. .....................................60 3.3.Kiến nghị................................................................................................................60 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ...................................................................................60 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................................61 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.......62 Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU Bảng 2.1.Tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh năm 2011 đến 2013...............................38 Bảng 2.2.Doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh năm 2011 - 2013 ..........................39 Bảng 2.3.Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn từ năm 2011-2013......................................................................................................................40 Bảng 2.4.Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013 .............................................................................................41 Bảng 2.5.Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013 .........................................................................42 Bảng 2.6.Giá trị tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013 ..............................................................................................44 Bảng 2.7.Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013......................................................................................................................45 Bảng 2.8.Giá trị tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013 .....................................................................................................46 Bảng 2.9.Cơ cấu nợ cho vay tiêu dùng của Vietinbank-Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013......................................................................................................................46 Bảng 2.10.Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013..............................................................................................................47 Bảng 2.11.Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013......................................................................................................................48 Bảng 2.12.Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng/nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013 ........................................................................48 Bảng 2.13.Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của Vietinbank Quảng Ninh giai đoạn năm 2011-2013..............................................................................................................49 Hình 2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Vietibank Quảng Ninh.......................................31
  • 6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CVTD Cho vay tiêu dùng HĐQT Hội đồng quản trị NHCTVN Ngân hàng Công thương Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo UBND Ủy ban nhân dân VND Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh” là công trình nghiên cứu của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn thời gian qua, dưới sự hướng dẫn của ThS. Phạm Thị Bảo Oanh. Số liệu trong khóa luận được tôi thu thập và tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy. Tác giả khóa luận Phạm Đức Tiến
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với bối cảnh nền kinh tế Việt Nam và quốc tế đang gặp nhiều khó khăn do sự khủng hoảng và suy thoái kinh tế, hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước cũng đã và đang chịu nhiều ảnh hưởng với nhiều yếu tố không thuận lợi tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, hệ thống NHTM trong nước còn phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là từ phía các ngân hàng nước ngoài. Xuất phát từ thực tế đó, các NHTM đã nhanh chóng triển khai cung cấp loại hình dịch vụ mới trong đó có cho vay tiêu dùng. Người tiêu dùng có thể đi vay để mua sắm, đáp ứng nhu cầu hiện tại và trả nợ trong tương lai. Ở các nước phát triển, loại hình dịch vụ này phát triển rất mạnh, nhưng ở Việt Nam hình thức này còn khá mới mẻ và có thị trường rộng lớn. Thực tế cho thấy, Việt Nam là một nước đông dân, thu nhập bình quân đầu người có xu hướng tăng nên nhu cầu vay tiêu dùng là rất lớn. Do đó, cho vay tiêu dùng là lĩnh vực đầy tiềm năng mà các NHTM Việt Nam cần chú trọng khai thác và mở rộng. Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Quảng Ninh, tôi nhận thấy mặc dù cho vay tiêu dùng là lĩnh vực đầy tiềm năng và đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng nhưng hình thức này ở chi nhánh vẫn chưa phát triển đúng với tiềm năng thực tế trên địa bàn hoạt động của đơn vị. Vì vậy, việc mở rộng và phát triển loại hình dịch vụ này là vô cùng cần thiết. Đặt ra vấn đề là cần phải có nghiên cứu để đưa ra giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:  Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM.  Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Công Thương –Chi nhánh Quảng Ninh, từ đó tìm ra được các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.  Đề ra một số giải pháp giúp Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh mở rộng được hoạt động cho vay tiêu dùng. Thang Long University Library
  • 9. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM.  Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh các năm 2011, 2012, 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Khóa luận sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng tập trung chủ yếu vào các phương pháp thống kê, mô tả, phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tổng hợp. 5. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, kết cấu khóa luận gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh Chương 3: Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh
  • 10. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Trước hết, có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay của ngân hàng cho khách hàng. Vậy để có thể hiểu một cách rõ ràng về cho vay tiêu dùng, ta cần phải hiểu rõ khái niệm về cho vay ngân hàng. TheoPGS.TS Mai Văn Bạn, giáo trình”Ngiệp vụ ngân hàng thương mại”, Trường đại học Thăng Long, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội, 2008 “Cho vay là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các tổ chức định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nghiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.” Cũng theoLuật các Tổ chức tín dụng năm 2010:“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Cho vay là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Cho vay được chia ra làm nhiều loại gồm cả cho vay kinh doanh và cho vay tiêu dùng, trong đó cho vay tiêu dùng cũng là hoạt động góp phần đem lại nguồn thu nhập đáng kể trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong cuộc sống ngày nay, khi mà nền kinh tế phát triển một cách chóng mặt, đời sống của người dân được nâng cao nhanh chóng do vậy mà nhu cầu chi tiêu của cá nhân con người ngày càng đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, thì nhu cầu của mỗi cá nhân còn phụ thuộc vào khả năng thanh toán, cũng như thu nhập, sở thích của người đó như thế nào. Nhu cầu của con người là không giới hạn nhưng nó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán của cá nhân. Ngay trong cuộc sống của chúng ta luôn luôn có những nhu cầu và chúng ta chưa thể có khả năng thanh toán để có nó ngay tại thời điểm đó. Do vậy mà các cá nhân có thể sẽ lựa cho đi vay tại các ngân hàng thương mại để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của mình, nâng cao chất lượng cuộc sống trước khi thu nhập đáp ứng được nhu cầu. Như vậy, dựa trên cơ sở khái niệm cho vay và nhu cầu chi tiêu của các cá nhân và hộ gia đình, ta có thể hiểu cho vay tiêu dùng là : Thang Long University Library
  • 11. 2 “Cho vay tiêu dùng là nghiệp vụ cho vay trong đó ngân hàng thương mại giao hoặc cam kết giao cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng số tiền nhất định trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định, nhằm giúp cho người tiêu dùng có thể thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng. Tạo điều kiện cho họ được hưởng thụ một mức sống cao hơn trước khi họ có khả năng chi trả” 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của cho vay tiêu dùng 1.1.2.1. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng nằm trong danh mục cho vay của ngân hàng nên nhìn chung nó mang đầy đủ các đặc điểm của hoạt động cho vay nói chung. Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng còn có những đặc điểm riêng. Cụ thể như sau : Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn Quy mô của các hợp đồng cho vay tiêu dùng thường nhỏ là do khi khách hàng có nhu cầu mua sắm hàng hóa để tiêu dùng, họ thường có xu hướng tiết kiệm từ trước. Họ chỉ tìm đến ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời. Đồng thời cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, thu nhập của người dân cũng tăng lên, do đó, nhu cầu hưởng thụ của họ cũng tăng theo. Tuy nhiên, tại một thời điểm nhất định thì khoản thu nhập tích lũy của họ chưa thể đáp ứng khoản chi tiêu mà họ đang cần. Lúc này họ tìm đến ngân hàng để xin vay. Khách hàng đến ngân hàng xin vay tiêu dùng nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại, các khoản vay này có thể là vay để mua ô tô, mua nhà hoặc sửa chữa nhà… So với các khoản vay kinh doanh thì các khoản vay tiêu dùng có quy mô nhỏ hơn rất nhiều. Mặc dù vậy, số khách hàng đến vay tiêu dùng lại rất cao vì đây là nhu cầu phổ biến, thường xuyên của mọi tầng lớp dân cư, do đó số lượng các món cho vay tiêu dùng là rất lớn. Thường có chi phí cao Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục cho vay có chi phí cao nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng. Do các khoản cho vay tiêu dùng có quy mô nhỏ song số lượng các khoản vay nhiều nên chi phí cho khoản vay như lập hồ sơ, thẩm định cao. Mặt khác, khách hàng đến vay tiêu dùng tại ngân hàng là các cá nhân, hộ gia đình nên việc thu thập thông tin gặp nhiều khó khăn, khó đảm bảo tính chính xác. Vì vậy, việc ra quyết định cấp tín dụng cũng như thanh tra, kiểm tra, giám sát và thu nợ gây tốn kém nhiều chi phí của ngân hàng. Một nguyên nhân khác khiến chi phí của các khoản vay tiêu dùng cao là vì hoạt động cho vay tiêu dùng ở nước ta mới phát triển gần đây, nhiều người còn chưa biết đến. Do đó, ngân hàng phải tiến hành các chương trình quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hoạt động này góp phần làm cho chi phí các khoản cho vay tiêu dùng tăng thêm.
  • 12. 3 Thường có độ rủi ro cao Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng chịu nhiều ảnh hưởng từ các yếu tố khách quan cũng như chủ quan nên cho vay tiêu dùng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Các yếu tố khách quan như thiên tai, dịch bệnh, mất mùa, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế. Khi thiên tai, dịch bệnh, mất mùa xảy ra thì nguồn thu nhập của các cá nhân và hộ gia đình bị ảnh hưởng, dẫn đến việc trả nợ gặp nhiều khó khăn. Khi nền kinh tế hưng thịnh nhu cầu tiêu dùng tăng lên nhưng khi nền kinh tế suy thoái thì người dân lại hạn chế chi tiêu, tăng cường tích lũy, đồng thời thu nhập của cá nhân, hộ gia đình giảm sút, ảnh hưởng đến việc trả nợ cho ngân hàng. Ngoài các yếu tố khách quan, cho vay tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan từ chính khách hàng. Chất lượng các thông tin tín dụng mà khách hàng cung cấp rất khó xác định. Nguồn trả nợ có khả năng thay đổi nhanh chóng khi người vay thay đổi nơi làm việc, thay đổi vị trí công việc, hoặc có sự thay đổi về sức khỏe. Một số khách hàng còn cố tình chây ì trong việc trả nợ khi đến hạn, dẫn tới tỷ lệ nợ quá hạn tăng lên. Do vậy, có thể thấy CVTD là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Kém nhạy cảm với lãi suất Về cơ bản, đối tượng của cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình. Họ vay tiền nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm hiện tại nên họ thường chỉ quan tâm đến số tiền hàng tháng hoặc hàng quý họ phải trả cho ngân hàng hơn là lãi suất mà Ngân hàng áp dụng. Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay thương mại Lãi suất là giá cả của quyền được sử dụng vốn vay của ngân hàng trong một thời gian nhất định, là chi phí của dịch vụ tài chính. Lãi suất phụ thuộc vào độ rủi ro của khoản vay, rủi ro càng lớn thì lãi suất càng cao. Cho vay tiêu dùng là hoạt động rủi ro nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng, do đó lãi suất cho vay tiêu dùng cao hơn lãi suất cho vay thương mại thông thường. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng lớn Các khoản cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách của khách hàng, họ muốn sở hữu hay sử dụng dịch vụ ngay trong hiện tại. Hơn nữa thời hạn của khoản vay này không dài nên khách hàng chấp nhận mức lãi suất cao. Đồng thời, số lượng các món vay tiêu dùng lớn nên lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng là rất cao. Thang Long University Library
  • 13. 4 Nguồn trả nợ từ thu nhập hàng tháng của khách hàng và thường phải có tài sản đảm bảo Do người vay không sử dụng tiền vay vào các hoạt động kinh doanh và không tạo ra nguồn trả nợ trực tiếp cho ngân hàng, nên việc trả nợ của khách hàng phụ thuộc vào nguồn thu nhập hàng tháng của khách hàng. Sự kiểm soát nguồn thu này của ngân hàng nhiều khi gặp khó khăn. Để hạn chế bớt rủi ro, trong hầu hết các khoản cho vay tiêu dùng, ngân hàng đều yêu cầu khách hàng phải có bảo đảm bằng tài sản để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ vay ngân hàng. 1.1.2.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng (1) Đối với người tiêu dùng Giúp người dân được hưởng các dịch vụ tiện ích trước khi họ có đủ tiền. Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng phong phú, đa dạng. Họ mong muốn được hưởng thụ các tiện ích, các sản phẩm nhằm nâng cao đời sống vật chất tinh thần của mình. Tuy nhiên, không phải lúc nào khả năng tài chính nói chung và thu nhập nói riêng của họ cũng cho phép họ đáp ứng các nhu cầu đó tại thời điểm hiện tại. Vì vậy, con người thường chỉ được hưởng thụ khi về già. Tuy nhiên lúc này thì cảm nhận về sự hưởng thụ có xu hướng giảm. Ngân hàng với hoạt động cho vay tiêu dùng đã giúp người dân được hưởng các dịch vụ, tiện ích đó một cách nhanh chóng trước khi họ đủ tiền bởi thay vì trả một khoản tiền lớn tại thời điểm mua sản phẩm, dịch vụ, họ chỉ phải trả dần trong một khoảng thời gian xác định tùy thuộc vào đặc điểm nguồn thu nhập của họ. Mặt khác, không phải cá nhân, hộ gia đình nào cũng có đủ tích lũy dự phòng cho các khoản chi tiêu mang tính đột xuất, cấp bách như y tế, giáo dục… Như vậy, ngân hàng đã giúp người tiêu dùng kết hợp nhu cầu chi tiêu hiện tại và khả năng thanh toán trong tương lai. Điều này rất phù hợp với những cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trung bình, chiếm tỷ trọng lớn trong xã hội. Kích thích người tiêu dùng làm việc hiệu quả hơn. Ngoài ra, cho vay tiêu dùng còn kích thích người tiêu dùng lao động để có thể thanh toán nhanh chóng các khoản nợ cho ngân hàng, trở thành người sở hữu thực sự đối với hàng hóa dịch vụ đó. Có thể nói các cá nhân, hộ gia đình là những người được hưởng lợi nhiều nhất từ cho vay tiêu dùng. (2) Đối với nhà sản xuất Tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng, tăng vòng quay vốn. Hoạt động cho vay tiêu dùng không chỉ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng mà còn mang lại lợi ích cho cả nhà sản xuất. Các nhà sản xuất đều mong muốn tiêu thụ
  • 14. 5 được nhiều sản phẩm, thu hồi vốn nhanh chóng và tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên không phải lúc nào khách hàng của họ cũng có đủ khả năng thanh toán được ngay, nhất là các sản phẩm có giá trị lớn như: nhà cửa, ô tô… Mở rộng sản xuất kinh doanh Với sự xuất hiện của cho vay tiêu dùng, khách hàng có thể dễ dàng, nhanh chóng, thanh toán cho nhà sản xuất. Nhờ đó nhà sản xuất có thể tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng, tăng vòng quay vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh cũng như mở rộng thị phần. Tăng lợi nhuận Với việc nhà sản xuất có thể tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng, mở rộng sản xuất kinh doanh thì việc tăng lợi nhuận là điều nhà sản xuất chắc chắn có thể đạt được. Như vậy, cho vay tiêu dùng đã gián tiếp thúc đẩy sản xuất, quá trình luân chuyển hàng hóa, đồng thời đặt ra yêu cầu cho nhà sản xuất phải đổi mới, cải tiến công nghệ, mẫu mã, chủng loại sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. (3) Đối với Ngân hàng thương mại Mở rộng mối quan hệ với khách hàng. Đó là cơ sở để ngân hàng có thể cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác, làm tăng thu nhập của ngân hàng. Khách hàng cho vay tiêu dùng thường có số lượng lớn, do vậy khả năng mở rộng của khách hàng cá nhân là rất cao. Tăng khả năng huy động vốn. Cho vay tiêu dùng cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới ngân hàng hơn. Từ đó mà ngân hàng cũng sẽ huy động được nhiều nguồn tiền gửi của dân cư. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ. Khi phát triển mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ làm ngân hàng có thể đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của mình. Phân tán rủi ro. Từ việc đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ của mình thì ngân hàng sẽ phân tán được rủi ro. Góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng. Trong bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại, khoản mục cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất, đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng nhờ sự chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay. Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng, do số lượng các món vay nhiều, lãi suất cho vay lớn nên lợi nhuận mà ngân hàng thu được từ hoạt động này rất đáng kể. Mặt khác, đối tượng cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ Thang Long University Library
  • 15. 6 gia đình, so với số lượng doanh nghiệp thì gấp nhiều lần. Vì thế các ngân hàng không có lý do gì để bỏ qua thị trường đầy tiềm năng này. Tăng khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. Trong ý nghĩ của công chúng, ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến các công ty và doanh nghiệp mà ngân hàng còn rất quan tâm tới những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của người tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện đời sống của người tiêu dùng. Từ đó mà uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao hơn. Từ đó tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. (4) Đối với nền kinh tế Người dân sẽ có có thêm nhiều cơ hội tiếp cận, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ mới. Vai trò của CVTD đối với nền kinh tế là không thể phủ nhận. Ngân hàng thực hiện cho vay tiêu dùng có thể giúp người tiêu dùng thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu hiện tại với khả năng thanh toán trong tương lai. Khi cho vay tiêu dùng được mở rộng và phát triển, người dân sẽ có thêm nhiều cơ hội tiếp cận, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ mà với khả năng thanh toán hiện tại họ không thể có. Nâng cao chất lượng cuộc sống. CVTD đã tạo ra cơ hội tiếp cận, sử dụng các dịch vụ sản phẩm nên nó đã kích thích người dân tiêu dùng, nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện. Thúc đẩy người dân hăng say lao động, tạo ra nhiều của cải cho xã hội. Khi cuộc sống của con người được nâng cao, họ có đời sống tốt hơn. Điều này sẽ thúc đẩy họ hăng say lao động, tạo ra nhiều của cải cho xã hội. Góp phần làm cho xã hội phát triển. CVTD góp phần nâng cao đời sống dân cư, người tiêu dùng được thoả mãn tốt hơn các nhu cầu vật chất, tinh thần, từ đó góp phần làm cho xã hội phát triển lành mạnh hơn. Là đòn bẩy kích thích hoạt động sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. CVTD kích thích người tiêu dùng hăng say lao động, làm việc hiệu quả hơn, nó còn mang lại nhiều lợi ích cho nhà sản xuất, giúp nhà sản xuất mở rộng sản xuất. Từ đó tạo ra nhiều của cải cho xã hội. Điều này thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Góp phần loại bỏ tình trạng “tín dụng đen” cho vay nặng lãi.
  • 16. 7 CVTD giúp cho người dân có thêm nhiều cơ hội tiếp xúc với nguồn vốn hơn. Vậy nên, nó là nhân tố quan trọng góp phần loại bỏ tình trạng “tín dụng đen” cho vay nặng lãi, giải quyết tốt các vấn đề xã hội. 1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng 1.1.3.1. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng (1) Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng theo đúng mục đích sử dụng vốn đúng hai bên đã thoả thuận trong hợp đồng vay vốn. Ngân hàng có thể từ chối và huỷ bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã định. Việc sử dụng tiền vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn rủi ro lớn cho khoản vay. Do đó, khi cho vay, ngân hàng buộc bên vay phải tuân thủ nguyên tắc này và trong suốt thời gian cho vay vốn, ngân hàng thường xuyên giám sát, kiểm tra hành động của bên vay. Việc khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích dễ dẫn đến thất thoát và lãng phí, thậm chí nếu khách hàng sử dụng vào các mục đích bất hợp pháp thì tài sản đó sẽ bị tịch thu, tiêu hủy. Mặt khác, việc sử dụng vốn đúng mục đích còn là cơ sở để ngân hàng thẩm định và đưa ra quyết định cho vay. Đồng thời, nó cũng là cơ sở để ngân hàng kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng. Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng vay vốn đồng thời giúp khách hàng đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng và củng cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này. (2) Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời gian nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa, tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay tiêu dùng là thu nhập của ngân hàng, là cơ sở giúp ngân hàng trang trải các khoản chi phí và mang lại lợi nhuận cho chủ ngân hàng, vì vậy yêu cầu khách hàng phải hoàn trả đúng hạn và đầy đủ. Phương thức hoàn trả gốc và lãi cũng như thời gian được ghi rõ trong hợp đồng vay vốn. Bất cứ sự chậm trễ nào trong việc hoàn trả gốc và lãi cũng như sự không đảm Thang Long University Library
  • 17. 8 bảo đủ số lượng gốc và lãi đều là vi phạm hợp đồng tín dụng và ngân hàng có quyền chấm dứt hợp đồng và sử dụng các biện pháp để thu hồi nợ. 1.1.3.2. Điều kiện cho vay tiêu dùng Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên vay để làm căn cứ xem xét, quyết định cấp vốn. Khách hàng chỉ có thể vay vốn của ngân hàng khi họ thoả mãn tất cả các điều kiện vay vốn. Nội dung các điều kiện vay vốn gồm: Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Vì vậy, nó phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ vay mượn sẽ phát sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên tham gia theo đúng quy định của luật pháp. Như vậy, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý để thực hiện các giao dịch. Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng hợp pháp Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật và mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với nguyên tắc sử dụng vốn mà các cá nhân, hộ gia đình đã cam kết. Vì vậy, khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽ bị phong toả hoặc bị tịch thu từ đó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất đi do đó ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với khách hàng. Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết. Lý do khách hàng phải có tình hình tài chính lành mạnh có thể được hiểu như sau: khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh tức là khách hàng chứng minh được ổn định trong cuộc sống, đảm bảo khách hàng có cơ sở vững chắc về tài chính để thực hiện được cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn. Thứ tư, khách hàng phải có phương án, dự án phục vụ đời sống khả thi Khách hàng phải có phương án khả thi và hiệu quả vì bản chất của NHTM là tổ chức kinh doanh, trong đó, việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc sinh lời cơ bản. Vì vậy, dự án và phương án mà ngân hàng tài trợ vốn phải đảm bảo tính khả thi và hiệu quả để đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng, đồng thời duy trì cuộc sống của khách hàng ổn định, giúp khách hàng yên tâm lao động tạo nguồn thu và trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo cam kết với ngân hàng.
  • 18. 9 Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định. NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì: Đảm bảo tiền vay là công cụ bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn. Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM (trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay). Do nguồn trả nợ từ thu nhập hàng tháng của khách hàng có nhiều rủi ro, không đảm bảo cho khách hàng có thể trả đầy đủ nợ gốc và lãi. Do vậy, để hạn chế rủi ro, ngân hàng yêu cầu khách hàng đi vay vốn phải có tài sản để dảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ tại ngân hàng. 1.1.4. Quy trình cho vay tiêu dùng Mỗi ngân hàng có những qui định riêng của mình về quy trình cho vay nhưng nhìn chung đều tuân theo các bước cụ thể sau: Bước 1.Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn cho ngân hàng. Khách hàng có nhu cầu vay vốn tiêu dùng đến ngân hàng giao dịch, cần nộp hồ sơ vay vốn. Thông thường hồ sơ vay vốn thường gồm các giấy tờ sau:  Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).  Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, năng lực dân sự.  Tờ khai về tình hình tài chính.  Các tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn và nguồn lực trả nợ. Bước 2. Thu thập thông tin tín dụng. Ngân hàng thu thập thông tin tín dụng từ các nguồn:  Thông tin lưu trữ sẵn tại ngân hàng (nếu có).  Thông tin từ trung tâm tín dụng. Bước 3.Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay. Thẩm định hồ sơ vay vốn là quá trình trong đó, ngân hàng tiến hành xem xét, phân tích các thông tin, số liệu đã thu thập trong hồ sơ khách hàng. Mục đích để xác định giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn. Khi thẩm định một hồ sơ cho vay tiêu dùng, thông thường, cán bộ tín dụng sẽ phải phân tích nhiều yếu tố liên quan đến người đi vay, tuy nhiên, yếu tố mà ngân hàng quan tâm nhất là đặc điểm của khách hàng và khả năng thanh toán của họ (mức thu nhập, tài sản đảm bảo, số dư các tài khoản tiền gửi, sự ổn định về việc làm và nơi cư trú…). Ngoài ra, cán bộ tín dụng cần dự kiến lợi ích cho ngân hàng khi khoản vay được phê duyệt, bên cạnh lợi ích về thời hạn và lãi suất còn là những lợi ích khác khi Thang Long University Library
  • 19. 10 thiết lập quan hệ tín dụng với khách hàng. Các tài sản đảm bảo phải được kiểm tra tình trạng thực tế để từ đó phân tích, thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay. Sau khi cán bộ tín dụng thẩm định tín dụng cần lập tờ trình tín dụng gửi lãnh đạo ngân hàng xem xét, phê duyệt khoản vay. Bước 4.Ngân hàng xác định các chỉ tiêu cho vay và ký hợp đồng tín dụng với khách hàng. Mức cho vay: dựa vào nhu cầu vay vốn, tỷ lệ vay tối đa tính trên giá trị tài sản thế chấp hay cầm cố; Khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Khả năng trả nợ của khách hàng; Giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng. Dựa trên các cơ sở này đưa ra quyết định số tiền cụ thể mà ngân hàng cho khách hàng vay. Thời hạn cho vay: Căn cứ vào kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả năng trả nợ của khách hàng mà thời hạn cho vay tiêu dùng có thể là vài tháng cũng có thể kéo dài vài năm. Lãi suất cho vay: thường được xác định dựa vào lãi suất cơ bản cộng với mức lợi nhuận cận biên và phần bù rủi ro. Trong trường hợp không trả đúng hạn, khách hàng còn phải chịu thêm khoản tiền phạt nợ quá hạn của ngân hàng. Nếu ngân hàng đồng ý cho vay thì xác định các chỉ tiêu cho vay và mời khách hàng đến ngân hàng thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng cho vay và chuyển sang bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay thì ngân phải giải thích rõ bằng văn bản gửi tới khách hàng. Bước 5.Ký hợp đồng cho vay Sau khi ngân hàng thẩm định và chấp nhận cho khách hàng vay thì ngân hàng sẽ mời khách hàng đến ngân hàng để thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng vay vốn. Sau đó, đại diện ngân hàng và khách hàng ký hợp đồng tín dụng. Bước 6.Giải ngân Sau khi ký hợp đồng cho vay, ngân hàng tiến hành giải ngân cho khách hàng. Ngân hàng giải ngân có thể giải ngân trực tiếp cho khách hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản ngân hàng của khách hàng, cũng có thể ngân hàng thay mặt chuyển tiền vào tài khoản thanh toán của nhà cung cấp. Bước 7.Theo dõi nợ và xử lý khoản vay Sau khi giải ngân, ngân hàng thường xuyên theo dõi và giám sát khoản vay. Theo dõi nợ được tiến hành định kỳhay đột xuất tùy vào biểu hiện từ phía khách vay, ngân hàng có thể dựa vào các thông tin được cung cấp hoặc trực tiếp kiểm tra.
  • 20. 11 Nếu không phát hiện rủi ro, khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi thì ngân hàng mặc nhiên thanh lý hợp đồng. Nếu phát hiện rủi ro nhưng không quá nghiêm trọng thì ngân hàng có thể áp dụng biện pháp khai thác nợ (điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, chuyển nhóm nợ…) Trong trường hợp rủi ro xảy ra là do khách hàng cố tình không trả nợ, khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích, cung cấp thông tin không đúng sự thật thì ngân hàng chủ động thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc, xử lý TSĐB thu hồi nợ. Bước 8.Thanh lý nợ Thu nợ: Việc thu nợ được tiến hành theo kỳ hạn nợ đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Khách hàng phải chủ động trả nợ cho ngân hàng khi đến hạn và cũng có thể trả nợ trước hạn. Đến thời điểm trả nợ gốc và lãi đã thỏa thuận trong hợp đồng, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn thì ngân hàng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và toàn bộ số dư nợ gốc đó là nợ quá hạn, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất phạt quá hạn và phân loại toàn bộ số dư nợ gốc của khách hàng vào nhóm nợ tương ứng để xử lý. Khi đã thu hồi hết nợ gốc và lãi, ngân hàng thực hiện thanh lý hợp đồng tín dụng và lưu trữ thông tin khách hàng. 1.1.5. Các phương pháp cho vay tiêu dùng (1) Cho vay theo món Cho vay theo món là hình thức cho vay, theo đó khách hàng sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định. Cho vay theo món có thủ tục rõ ràng nhưng phải lập hồ sơ cho từng lần vay, thuận lợi cho ngân hàng trong việc chủ động cho vay. Khách hàng thường có mục đích mua sắm, tiêu dùng…, nhu cầu vốn không định kỳ. (2) Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định, được ngân hàng và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Trong thời gian vay mượn, khách hàng được đi vay và trả nợ làm nhiều lần trong kỳ. Tuy nhiên, khách hàng phải đảm bảo số dư Nợ tại mỗi thời điểm không vượt quá hạn mức tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp. 1.1.6. Các biện pháp đảm bảo tiền vay Biện pháp bảo đảm tiền vay là hệ thống các biện pháp ngân hàng đặt ra nhằm tạo cơ sở kinh tế và pháp lý giúp ngân hàng thu hồi nợ. Các biện pháp đảm bảo tiền vay gồm: cho vay có đảm bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản. Thang Long University Library
  • 21. 12 1.1.6.1. Cho vay có tài sản đảm bảo Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc NHTM cho vay vốn mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Đảm bảo bằng tài sản cầm cố Cầm cố tài sản là việc khách hàng vay vốn tiêu dùng giao tài sản là động sản thuộc sở hữu của mình cho ngân hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự, nếu tài sản cầm cố có đăng ký quyền sở hữu, thì các bên có thể thỏa thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố hoặc giao cho bên thứ ba giữ. Tài sản cầm cố, theo thông tư số 07/2003/TT-NHNN của NHNN Việt Nam ngày 19/5/2003 về hướng dẫn một số quy định về bảo đảm tiền vay của các TCTD bao gồm:  Hàng tiêu dùng, kim khí quý, đá quý, và các vật liệu có giá trị khác.  Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên tài khoản tiền gửi tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bằn tiền Việt Nam và ngoại tệ.  Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, thương phiếu, các giấy tờ trị giá được bằng tiền. Riêng đối với cổ phiếu của TCTD phát hành, khách hàng vay không được cầm cố ở chính TCTD đó.  Quyền đòi tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền được nhận số tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác.  Tài sản hình thành trong tương lai là động sản hình thành sau thời điểm ký kết giao dịch cầm cố và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố như hoa lợi, lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, các động sản khác mà bên cầm cố có quyền nhận.  Các tài sản khác theo quy định của pháp luật. Đảm bảo bằng tài sản thế chấp Thế chấp tài sản là khách hàng vay vốn tiêu dùng dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền. Khách hàng vay vốn có thể dùng tài sản đã có thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo cho khoản vay. Bên cạnh đó theo quy định của pháp luật khách hàng vay cũng có thể dùng chính tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo cho khoản vay, nói cách khác trong trường hợp này tài sản thế chấp được hình thành từ việc sử dụng khoản tiền vay và hợp đồng thế chấp được ký khi tài sản đã hình thành. Tài sản thế chấp bao gồm:
  • 22. 13  Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất.  Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định được thế chấp.  Tài sản hình thành trong tương lai là bất động sản hình thành sau thời điểm ký kết giao dịch thế chấp và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp như hoa lợi, lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, công trình xây dựng, các bất động sản khác mà bên thế chấp có quyền nhận.  Các tài sản khác theo quy định của pháp luật. Bảo đảm tiền vay theo phương thức bảo lãnh Là việc bên bảo lãnh cam kết với NHTM về việc sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, giá trị quyền sử dụng đất của mình, đối với ngân hàng là tài sản thuộc quyền quản lý, sử dụng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ trong hợp đồng vay vốn. 1.1.6.2. Cho vay không có tài sản đảm bảo Cho vay không có tài sản đảm bảo là khoản vay không được bảo đảm bằng bất kỳ tài sản nào. Cho vay không có tài sản đảm bảo chỉ dựa duy nhất vào tín nhiệm của người vay. Bởi vậy, hình thức vay này thường khó thực hiện hơn so với cho vay bảo đảm. 1.1.7. Phân loại cho vay tiêu dùng 1.1.7.1. Căn cứ theo thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: là những khoản ngân hàng cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình vay vốn đáp ứng nhu cầu cuộc sống có thời hạn từ 1 năm trở xuống. Cho vay trung hạn: là những khoản ngân hàng cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình vay vốn đáp ứng nhu cầu cuộc sống có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm. Cho vay dài hạn: là những khoản ngân hàng cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình vay vốn đáp ứng nhu cầu cuộc sống có thời hạn trên 5 năm. 1.1.7.2. Căn cứ theo mục đích vay Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng gia đình, chi phí học tập, giải trí, du lịch… Thang Long University Library
  • 23. 14 1.1.7.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Đây là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng. Thông thường, cho vay tiêu dùng gián tiếp được thực hiện theo các bước sau: (1) Ngân hàng và doanh nghiệp bán lẻ kí hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng này, Ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại sản phẩm được bán chịu… (2) Doanh nghiệp bán lẻ và người tiêu dùng kí hợp đồng mua bán chịu hàng hoá. Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần nào đó giá trị của hàng hoá. (3) Doanh nghiệp bán lẻ chuyển giao sản phẩm cho người tiêu dùng. (4) Doanh nghiệp bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu cho ngân hàng. (5) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng theo thoả thuận. Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Đây là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau tiến hành hoạt động cho vay hoặc thu nợ. Hình thức này được thực hiện thông qua các bước sau: (1) Ngân hàng và người tiêu dùng kí kết hợp đồng vay mượn. (2) Người tiêu dùng trả trước một phần tiền mua tài sản cho doanh nghiệp bán lẻ. (3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua hàng còn thiếu cho doanh nghiệp bán lẻ (4) Doanh nghiệp bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng. (5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng. 1.1.7.4. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay Cho vay tiêu dùng có cầm cố tài sản: Đây là hình thức mà khoản vay tiêu dùng được đảm bảo bằng tài sản cầm cố. Cho vay tiêu dùng có thế chấp: Theo hình thức này, tài sản thế chấp có thể là tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác. Hình thức này đòi hỏi khách hàng vay tiền phải chuyển các giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của khách hàng với tài sản đem thế chấp cho ngân hàng mà không cần chuyển giao quyền nắm giữ tài sản cho ngân hàng. Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo thông qua người đại diện (CVTD thông qua tín chấp): Thông thường hình thức này áp dụng với người vay là CBNV có thu nhập ổn định. Theo phương thức này, người đại diện là thủ trưởng đơn vị, người có uy tín làm thủ tục vay, nhận tiền vay từ ngân hàng cho người lao động, thu nợ gốc và lãi thay ngân hàng, ngân hàng chỉ làm việc trực tiếp với người đại diện.
  • 24. 15 1.1.7.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả khoản vay Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức trong đó người đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng làm nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Cho vay tiêu dùng trả một lần khi đáo hạn: theo phương thức này tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn (có thể trả lãi hàng tháng). Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Trong hình thức này, lãi phải trả mỗi kỳ có thể tính dựa trên một trong ba cách sau: (1) Lãi được tính dựa trên số dư đã được điều chỉnh: Theo cách này, số dư được dùng để tính lãi là số dư nợ cuối cùng của mỗi chu kỳ sau khi khách hàng đã thanh toán nợ cho ngân hàng. (2) Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh: Số dư nợ dùng để tính lãi là số dư nợ mỗi kỳ có trước khi khoản nợ được thanh toán. (3) Lãi được tính trên cơ sở dư nợ bình quân. Ta thấy rằng, cho vay tiêu dùng có rất nhiều loại hình khác nhau, các ngân hàng có thể căn cứ vào đó mà đưa ra những sản phẩm dịch vụ phù hợp với bản thân ngân hàng mình và với đối tượng khách hàng của mình. 1.2. Mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại càng ngày càng chứng tỏ được vai trò của mình và vì thế các ngân hàng càng phải đi sâu, mở rộng lĩnh vực này để cho vay một cách có hiệu quả các khoản cho vay tiêu dùng. Trước hết, ta hiểu rằng mở rộng là sự gia tăng về mặt lượng của một đối tượng cụ thể nào đó. Chẳng hạn như mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp được hiểu là làm tăng những chỉ tiêu phản ánh mặt lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Trên cơ sở đó, ta có thể hiểu mở rộng CVTD là việc NHTM gia tăng hoạt động cho vay, đẩy mạnh cho vay ra đối với các khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, nâng cao chất lượng cuộc sống. Từ đó làm gia tăng thu nhập cho ngân hàng và mở rộng mối quan hệ với khách hàng. Thang Long University Library
  • 25. 16 1.2.2. Ý nghĩa của việc mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Đối với ngân hàng Mang lại nguồn lời nhuận cho ngân hàng. Cho vay đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Đối với cho vay tiêu dùng, với số lượng các món vay nhiều và lãi suất cho vay lớn nên việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ mang lại nguồn lợi nhuận cho ngân hàng không hề nhỏ. Là một cách để ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm cho vay. Với việc mở rộng cho vay tiêu dùng, ngân hàng sẽ có them nhiều hơn nhưng gói cho vay đến đến với khách hàng. Điều này góp phần làm cho sản phẩm, dịch vụ cho vay của ngân hàng đa dạng hơn. Phân tán được rủi ro. Khi mở rộng cho vay tiêu dùng, ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm cho vay của mình. Sẽ có thêm nhiều gói vay và các khoản vay khác nhau. Điều này góp phần làm giảm sự rủi ro cho ngân hàng. Giúp ngân hàng mở rộng, thắt chặt mối quan hệ với khách hàng. Mở rộng cho vay tiêu dùng làm cho ngân hàng có thêm nhiều sản phẩm dịch vụ. Và mỗi sản phẩm dịch vụ mới, ngân hàng thường có nhiều chính sách ưu đãi, điều này giúp ngân hàng mở rộng thêm nhiều khách hàng mới và thắt chặt thêm mối quan hệ với các khách hàng cũ. Thu hút được nguồn vốn từ khách hàng đi vay. Khi thu hút được thêm nhiều khách hàng mới, cùng với việc mối quan hệ tốt với khách hàng. Ngân hàng có thêm rất nhiều cơ hội để tiếp cận với nguồn vốn từ khách hàng. 1.2.2.2. Đối với khách hàng Giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn, được hưởng các tiện ích mình mong muốn trước khi tích lũy đủ tiền. Mở rộng cho vay tiêu dùng có ý nghĩa rất lớn đối với các khách hàng. Nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình là rất lớn và thường xuyên nhưng không phải lúc nào họ cũng có đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng các nhu cầu đó. Với việc NHTM mở rộng CVTD, khách hàng có nhiều cơ hội tiếp cận với nguồn vốn hơn, được hưởng các tiện ích, được sử dụng các hàng hoá và dịch vụ mình mong muốn trước khi tích luỹ đủ tiền.
  • 26. 17 Giúp nâng cao chất lượng cuộc sống. Với việc ngân hàng mở rộng cho vay tiêu dùng, khách hàng có thêm nhiều cơ hội hơn để tiếp cận với nguồn vốn. Điều này giúp họ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và chất lượng cuộc sống được nâng cao. 1.2.2.3. Đối với nhà sản xuất Giúp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Cho vay tiêu dùng bổ sung số tiền còn thiếu giúp người tiêu dùng có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ giá trị hàng hoá, dịch vụ, từ đó đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm và mang lại lợi nhuận cho nhà sản xuất. Mạng lại nhiều cơ hội giải quyết được bế tắc giữa khâu sản xuất và lưu thông hàng hóa. Việc mở rộng cho vay tiêu dùng kích thích người dân hưởng thụ hàng hóa dịch vụ. Điều này mang lại nhiều cơ hội giải quyết được bế tắc giữa các khâu sản xuất và lưu thông hàng hoá. Tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Khi khách hàng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ nhiều hơn thì nhà sản xuất bán được nhiều sản phẩm hơn, quay vòng vốn nhanh hơn, trên cơ sở đó có điều kiện đầu tư mở rộng sản xuất. Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường thu nhập cho nhà sản xuất. Nhờ việc mở rộng cho vay tiêu dùng mà người dân có thêm điều kiện để hưởng thụ nhiều hơn những sản phẩm dịch vụ, mang lại nhiều lợi ích cho nhà sản xuất. Như vậy, việc mở rộng cho vay tiêu dùng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường thu nhập cho các cơ sở sản xuất. 1.2.2.4. Đối với nền kinh tế xã hội Là đòn bẩy kích cầu hàng hóa dịch vụ. Mở rộng cho vay tiêu dùng tạo ra nhiều cơ hội cho người dân tiếp cận nguồn vốn trước khi họ tích lũy đủ tiền để chi tiêu. Nên nó là đòn bẩy để kích cầu hàng hóa dịch vụ. Mở rộng sản xuất, thúc đẩy kinh tế. Khi hàng hóa, dịch vụ được sử dụng nhiều hơn thì nó sẽ mang lại lợi nhuận cho nhà sản xuất. Từ đó, nhà sản xuất có thể mở rộng sản xuất, mang thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ cung ứng làm thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thang Long University Library
  • 27. 18 Giúp gia tăng các cơ hội việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp.. Khi các nhà sản xuất mở rộng sản xuất thì sẽ cần thêm lượng lao động để cung ứng sản phẩm, dịch vụ ra thị trường. Điều này đã làm gia tăng thêm các cơ hội việc làm cho người dân, góp phần làm cho tỷ lệ thất nghiệp giảm. Tăng thu nhập của người dân. Mở rộng cho vay tiêu dùng là đòn bẩy kích cầu hàng hoá dịch vụ, mở rộng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Nhờ đó, các cơ hội việc làm được tạo ra nhiều hơn, tỷ lệ thất nghiệp cũng như các tệ nạn xã hội giảm, đồng thời thu nhập của người dân tăng lên. Dịch vụ này của ngân hàng thoả mãn tốt nhất các nhu cầu của người tiêu dùng, do đó góp phần nâng cao chất lượng đời sống vật chất cũng như tinh thần của họ. Rõ ràng, mở rộng cho vay tiêu dùng không những có vai trò quan trọng đối với các chủ thể như người tiêu dùng, ngân hàng thương mại, nhà sản xuất mà còn có ý nghĩa vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của mỗi quốc gia. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính Mức độ hài lòng của khách hàng Chỉ tiêu này đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng CVTD của ngân hàng. Nếu chất lượng CVTD của ngân hàng tốt, từ đó sẽ tạo sự tin tưởng, thoải mái cho khách hàng đến vay vốn. Mức độ hài lòng của khách hàng càng cao thì khả năng thu hút lượng khách hàng mới sử dụng dịch vụ CVTD của ngân hàng càng nhiều và điều này cho thấy khả năng mở rộng CVTD của ngân hàng càng tốt và ngược lại. Khả năng gia tăng uy tín và mức độ nhận biết thương hiệu ngân hàng của khách hàng Chỉ tiêu này đánh giá mức độ hiểu biết của khách hàng về các hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng phải điều tra xem khách hàng biết đến ngân hàng của mình như thế nào. Một khi thương hiệu của ngân hàng được định vị trong tâm trí của khách hàng thì khách hàng sẽ tìm đến ngân hàng khi có nhu cầu. Đây là điều rất cần thiết từ đó đưa ra các chiến lược marketing phù hợp cho các sản phẩm cho vay tiêu dùng. Nếu ngân hàng có khả năng gia tăng uy tín và khả năng nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu với khách hàng thì cho thấy khả năng mở rộng CVTD của ngân hàng càng cao.
  • 28. 19 Mức độ đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng Số lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng là yếu tố đánh giá đầu tiên về mức độ phát triển các hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Số lượng các sản phẩm cho vay tiêu dùng càng nhiều, càng đa dạng, phong phú thì ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Trong môi trường mang tính cạnh tranh cao như hiện nay, các ngân hàng luôn chú trọng đầu tư, nghiên cứu đưa ra thị trường các sản phẩm cho vay tiêu dùng đa dạng, với nhiều tiện ích. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng với các đặc tính khác nhau, hướng tới những đối tượng khác nhau trong nền kinh tế, từ đó các ngân hàng thu hút được nhiều đối tượng khách hàng hơn, từ đó cho thấy khả năng mở rộng CVTD của ngân hàng là tốt hơn và ngược lại. 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng Doanh số cho vay tiêu dùng là cộng dồn các khoản cho vay trong một kỳ kế toán (có thể là một tháng, một quý, một năm), đó là tổng số tiền ngân hàng cho khách hàng vay trong một kỳ. Đây là con số mang tính thời kỳ nên nó phản ánh một cách khái quát nhất về quy mô, hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong một thời gian nhất định, thường là một năm tài chính.  Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tuyệt đối Chỉ tiêu này được tính bằng hiệu số giữa tổng doanh số cho vay tiêu dùng năm tài chính với doanh số cho vay tiêu dùng năm trước. Công thức tính: Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm t so với năm (t-1) là bao nhiêu. Nếu chỉ số này dương thì khả năng mở rộng của ngân hàng đang phát triển và ngược lại.  Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tương đối Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ % của thương số giữa giá trị tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tuyệt đối với tổng doanh số cho vay tiêu dùng năm (t-1) Công thức tính: Giá trị tăng trưởng doanh số tuyệt đối Tổng doanh số CVTD năm t = Tổng doanh số CVTD năm (t-1) - Giá trị tăng trưởng doanh số tương đối = Giá trị tăng trưởng doanh số tuyệt đối Tổng doanh số CVTD năm (t-1) x 100% Thang Long University Library
  • 29. 20 Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trưởng của doanh số cho vay tiêu dùng năm t so với năm (t-1). Giá trị này càng lớn thì nó càng cho cho thấy sự mở rộng của cho vay tiêu dùng tại ngân hàng và ngược lại.  Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ % giữa tổng doanh số cho vay tiêu dùng với tổng doanh số cho vay của toàn ngân hàng trong năm t. Công thức tính: Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này tăng thì cho thấy sự chú trọng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng Dư nợ cho vay tiêu dùng phản ánh số tiền khách hàng đang nợ ngân hàng tại một thời điểm nhất định được xác định dựa trên số tiền đang cho vay cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu này mang tính thời điểm, phản ánh khả năng của ngân hàng trong việc đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng cạnh tranh thu hút khách hàng vay vốn tiêu dùng của ngân hàng.  Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tuyệt đối Chỉ tiêu này được tính bằng hiệu số giữa tổng mức dư nợ cho vay tiêu dùng năm t với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng năm (t-1) Công thức tính: Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết dư nợ năm t tăng, giảm so với năm (t-1) về số tuyệt đối là bao nhiêu. Nếu chỉ số này mang dấu dương (+) tức là tổng dư nợ CVTD tăng mang lại dấu hiệu tốt cho hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM. Ngược lại, nếu chỉ số mang dấu âm (-) thì việc mở rộng CVTD của ngân hàng gặp nhiều khó khăn, hoạt động cho vay tiêu dung của ngân hàng đang có xu hướng thu hẹp lại. Tỷ trọng doanh số CVTD = Tổng doanh số CVTD Tổng doanh số cho vay x 100% Giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối Tổng dư nợ CVTD năm t Tổng dư nợ CVTD năm (t-1) = -
  • 30. 21  Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tương đối Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ % giữa giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng năm (t-1). Công thức tính: Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng (giảm) dư nợ cho vay tiêu dùng so với năm (t-1). Nếu giá trị này mang giá trị dương (+) cho thấy tốc độ tăng dư nợ cho vay tiêu dùng tốt và nó làm cho khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng đi theo chiều hướng tốt hơn và ngược lại.  Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng Chỉ tiêu này được tính bằng tỷ lệ % giữa tổng dư nợ cho vay tiêu dùng với tổng dư nợ cho vay chung của toàn ngân hàng. Công thức tính Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết dư nợ cho vay tiêu dùng chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. Qua đó có thể biết được xu hướng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng đó. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng số lượng khách hàng Số lượng khách hàng là tổng số khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng trong một thời kỳ thường là một năm. Trong cho vay tiêu dùng, số lượng khách hàng thể hiện thông qua số khoản vay tiêu dùng mà ngân hàng cấp cho khách hàng. Chỉ tiêu này được tính bằng hiệu số giữa lượng khách hàng năm t với số lượng khách hàng năm (t-1). Công thức tính Giá trị tăng trưởng dư nợ tương đối = Giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối Tổng dư nợ CVTD năm (t-1) x 100% Tỷ trọng dư nợ = Tổng dư nợ CVTD Tổng dư nợ cho vay x 100% Mức tăng, giảm số lượng khách hàng Số lượng khách hàng năm t Số lượng khách hàng năm (t-1) = - Thang Long University Library
  • 31. 22 Ý nghĩa: Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm phản ánh việc phát triển quy mô mạng lưới khách hàng của ngân hàng. Dựa vào việc so sánh số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm qua các năm ta sẽ thấy được xu hướng mở rộng hay thu hẹp cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Mở rộng cho vay tiêu dùng là ngân hàng phải giữ vững lượng khách hàng trong hiện tại và không ngừng làm nó gia tăng. Khi xem xét số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm, ta còn xét đến số lượt khách hàng đến giao dịch với ngân hàng. Số lượt khách hàng giao dịch tăng dẫn đến doanh số cho vay tiêu dùng tăng, qua đó thể hiện hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng đang được mở rộng, đồng thời thể hiện sự tin tưởng của khách hàng đối với ngân hàng. Chỉ tiêu phản ảnh chất lượng nợ cho vay tiêu dùng Theo thông tư TT 02/2013/TT-NHNN quy định tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm như sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:  Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.  Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại;  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;  Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định.  Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
  • 32. 23 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;  Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định. Trong đó nợ quá hạn bao gồm các nhóm nợ 2,3,4 và 5. Nợ xấu bao gồm các nhóm nợ 3,4 và 5.  Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ đến thời điểm hoàn trả của khách hàng mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được. Công thức tính: Nếu dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm tăng mà nợ quá hạn giảm hoặc cũng tăng bằng tốc độ của dư nợ cho vay tiêu dùng điều đó cho thấy chất lượng cho vay tín dụng tăng còn ngược lại dư nợ cho vay tiêu dùng tăng mà tốc độ tăng của dư nợ quá hạn cao hơn phản ánh chất lượng cho vay tiêu dùng đang có nguy cơ giảm sút. Nguyên nhân của các khoản nợ trong cho vay tiêu dùng có thể là do khách hàng gặp những trường hợp không mong muốn, không đảm bảo được nguồn thu nhập để trả nợ cho ngân hàng, hay cũng có thể khách hàng chây ỳ trong việc trả nợ cho ngân hàng, hoặc Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD = Nợ quá hạn CVTD Tổng dư nợ CVTD x 100% Thang Long University Library
  • 33. 24 do sự thay đổi chính sách của Nhà nước,…gây nên tình trạng thất thoát vốn của ngân hàng, giảm hiệu quả hoạt động, có thể mất khả năng thanh toán, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Từ đó cho thấy, nếu ngân hàng càng mở rộng hoạt động CVTD mà chất lượng không đảm bảo thì rủi ro, tổn thất của NHTM càng cao.  Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng Nợ xấu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Công thức tính: Nếu tỷ lệ này quá lớn cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay. Ngược lại, tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng các khoản tín dụng được cải thiện. Nếu ngân hàng càng mở rộng hoạt động CVTD thì NHTM có nguy cơ tổn thất càng cao và ngược lại.  Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng/nợ quá hạn cho vay tiêu dùng Công thức tính: Tỷ lệ này cho biết số nợ khó thu hồi trên tổng số nợ quá hạn. Nếu tỷ lệ này cao cho thấy chất lượng cho vay tiêu dùng và quản lý thu hồi nợ của ngân hàng kém. Nó làm khả năng mở rộng hoạt động CVTD của ngân hàng bị hạn chế và làm tăng chi phí quản lý nợ của ngân hàng. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng Công thức tính: Tỷ lệ nợ xấu CVTD = Nợ xấu CVTD Tổng dư nợ CVTD x 100% Tỷ lệ nợ xấu CVTD/Nợ quá hạn CVTD = Nợ xấu CVTD Nợ quá hạn CVT D Vòng quay vốn CV TD = Doanh số thu nợ CVTD Dư nợ CVTD bình quân
  • 34. 25 Tỷ lệ này cho biết khả năng thu hồi nợ trong một kỳ của NHTM như thế nào. Tỷ lệ này càng cao cho thấy nguồn vốn vay ngân hàng luân chuyển nhanh. Vòng quay vốn càng nhanh thì ngân hàng càng tiết kiệm chi phí,tiếp tục đầu tư tạo nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Vòng quay càng nhanh thì cho thấy chất lượng CVTD tốt và khả năng mở rộng CVTD thuận lợi và ngược lại. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.2.4.1. Những nhân tố thuộc về ngân hàng Đây là các nhân tố chủ quan mà ngân hàng có thể điều chỉnh và khắc phục được. Nó bao gồm chiến lược phát triển, năng lực của cán bộ nhân viên, nguồn vốn của ngân hàng, công nghệ và uy tín, hình ảnh của ngân hàng. Chiến lược phát triển Chiến lược phát triển của ngân hàng tạo ra một định hướng chung về khách hàng mục tiêu của ngân hàng, tạo lập các chính sách hỗ trợ, ưu đãi cho nhóm khách hàng đó. Với xu hướng hiện nay, mở rộng cho vay tiêu dùng đã thu được sự quan tâm lớn của các ngân hàng. Nhiều ngân hàng đã thiết lập được một chiến lược kinh doanh hướng vào nhóm khách hàng cá nhân. Nếu ngân hàng chọn được chiến lược phát triển tốt thì khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng khá khả quan. Năng lực của cán bộ nhân viên Con người là yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định sự thành bại của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như trong hoạt động ngân hàng nói riêng. Để có được những khoản cho vay tiêu dùng có chất lượng tốt, thu hút được khối lượng khách hàng lớn thì ngân hàng phải chú trọng từ công tác tiếp xúc, thẩm định hồ sơ, giám sát khách hàng, thu nợ… Do đó, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như nhận thức và đạo đức của cán bộ tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất trong số các nhân tố tác động tới khả năng mở rộng cho vay của ngân hàng. Ngay trong lần tiếp xúc ban đầu, những nhân viên tín dụng có kinh nghiệm có thể đánh giá sơ bộ về sự trung thực, đạo đức của khách hàng. Yếu tố này giúp cho quyết định cho vay có thể diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn. Thực tế hiện nay nhiều ngân hàng đã rất chú trọng tới tác phong, thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên. Một nhân viên có tác phong chuyên nghiệp, niềm nở và nhiệt tình phục vụ khách hàng thì sẽ chiếm được cảm tình của khách hàng, khiến họ cảm thấy thoải mái và yên tâm khi quan hệ với ngân hàng. Đặc biệt, đạo đức nghề nghiệp, sự tôn trọng pháp luật cũng như các quy định của ngân hàng và tinh thần trách nhiệm của nhân viên cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả của việc cho vay. Chính vì vậy, ngân hàng phải có chính sách đãi ngộ hợp lí, thường Thang Long University Library
  • 35. 26 xuyên giáo dục nhắc nhở các nhân viên về nhận thức, đạo đức nghề nghiệp cũng như trách nhiệm trong công việc. Vốn của ngân hàng Đây cũng là một nhân tố quyết định tới khả năng phát triển, duy trì các hoạt động cũng nhu khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của các ngân hàng. Một ngân hàng có vốn tự có lớn thì mới được phép huy động nhiều, mới có khả năng mở rộng quy mô cho vay, đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của khách hàng, nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên và công nghệ thông tin… Bên cạnh những nhân tố đã nêu trên thì công nghệ và uy tín của ngân hàng cũng tác động tới chi phí của khoản vay, công nghệ càng cao ngân hàng càng có khả năng tiết kiệm được chi phí và đưa ra các mức lãi suất cạnh tranh. Ngân hàng càng có uy tín, vị thế lớn trên thị trường thì càng có khả năng thu hút được nhiều khách hàng, từ đó mở rộng cho vay tín dụng. 1.2.4.2. Những nhân tố ngoài ngân hàng Những nhân tố từ khách hàng Khách hàng vay vốn có vai trò quan trọng, quyết định đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. Khách hàng cần phải có một năng lực tài chính lành mạnh, nguồn thu nhập ổn định và đủ lớn mới có thể thực hiện được nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng, và đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng. Khả năng tài chính của người vay: nhân tố này rất quan trọng đến hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Khi cho vay cán bộ tín dụng luôn phải chú ý đến nguồn trả nợ của người vay, từ đó xác định được mức cho vay đối với khách hàng (cùng với tài sản đảm bảo). Với các khoản cho vay tiêu dùng thường quy định nguồn trả nợ là thu nhập thường xuyên của người vay. Với khách hàng có thu nhập cao và ổn định thì sẽ được cho vay với hạn mức cao hơn. Đạo đức của người đi vay cũng là một nhân tố có tác động không nhỏ. Đạo đức thể hiện trên năng lực pháp lí và mức độ tín nhiệm. Năng lực pháp lí là việc khách hàng có tuân thủ và chấp hành theo các quy định của pháp luật hay không. Mức độ tín nhiệm là sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng. Ngoài ra, tài sản đảm bảo cũng ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng. Nếu khách hàng ngoài đảm bảo bằng chính tài sản đó còn có thêm những tài sản đảm bảo khác thì độ tín nhiệm càng tăng, khả năng quyết định cho vay cũng cao hơn. Những nhân tố thuộc về môi trường Những nhân tố thuộc về môi trường cũng tác động rất lớn tới khả năng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng như tình hình phát triển kinh tế, các quy định pháp lí của
  • 36. 27 nhà nước, đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động, cũng như sự cạnh tranh của các tổ chức tín dụng trên địa bàn trong hoạt động cho vay tiêu dùng. Môi trường pháp lí Trước tiên là sự tác động của môi trường pháp lí. Một môi trường pháp lí chặt chẽ và ổn định sẽ là điều kiện tiên quyết thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng. Ngược lại, một môi trường pháp lí chưa hoàn chỉnh, thiếu tính đồng bộ và thống nhất giữa các văn bản pháp luật, sự rườm rà, phức tạp của các thủ tục giấy tờ hành chính có liên quan sẽ khiến cho khách hàng gặp phải nhiều khó khăn khi tiếp cận vốn ngân hàng. Cùng với đó là những thay đổi trong chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước qua các thời kì gây ra những ảnh hưởng không nhỏ cho các ngân hàng thương mại trong quá trình hoạt động. Vì vậy, xây dựng một môi trường pháp lí nhất quán, đồng bộ, lành mạnh, ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong nâng cao mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM. Môi trường kinh tế vĩ mô Môi trường kinh tế tác động tới khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thông qua các biến số kinh tế như tốc độ tăng trưởng, lạm phát, lãi suất, thất nghiệp... Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Ngân hàng sẽ dễ dàng huy động vốn và sử dụng vốn khi nềnn kinh tế tăng trưởng ổn định. Khi đó mức sống người dân cũng không ngừng được nâng cao, thu nhập ổn định, nhu cầu người dân cũng thay đổi theo chiều hướng phong phú, đa dạng hơn. Vì vậy, cho vay tiêu dùng sẽ có môi trường thuận lợi để phát triển. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc sử dụng vốn, đặc biệt là sử dụng vốn để cho vay tiêu dùng vì lúc này người tiêu dùng có xu hướng chững lại trong chi tiêu. Lạm phát: Khi lạm phát tăng, sức mua của đồng tiền giảm mạnh, thu nhập thực tế người dân giảm, người dân sẽ có xu hướng đầu tư vào tài sản hoặc ngoại tệ mạnh. Việc huy động vốn cũng như cho vay tiêu dùng sẽ khó khăn hơn. Lãi suất: Khi lãi suất huy động vốn cao thì lãi suất cho vay cũng sẽ cao. Từ đó không khuyến khích khách hàng vay tiêu dùng. Thất nghiệp: Khi thất nghiệp tăng, thu nhập của người dân sẽ thấp hoặc không ổn định dẫn đến khả năng thanh toán nợ vay cá nhân giảm, làm tăng rủi ro của ngân hàng, từ đó ngân hàng có xu hướng giảm cho vay tiêu dùng. Thang Long University Library
  • 37. 28 Môi trường văn hoá Môi trường văn hoá cũng ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động mở rộng cho vay tiêu dùng trong các ngân hàng thương mại. Mỗi vùng có một tập quán thói quen khác nhau, do đó việc tiêu dùng sản phẩm dịch vụ cũng khác nhau phù hợp với đặc thù của từng vùng. Môi trường cạnh tranh Hoạt động cho vay tiêu dùng đã trở nên phổ biến đối với bất kì một tổ chức tài chính trung gian nào, như công ty bảo hiểm, công ty tài chính… Do đó, sức ép cạnh tranh trong lĩnh vực này là rất lớn. Để thu hút được nhiều khách hàng đến với mình, ngân hàng buộc phải tăng cường mở rộng chi nhánh, mua thêm nhiều trang thiết bị hiện đại, không ngừng quảng cáo để khuyếch trương để nâng cao hình ảnh, uy tín của ngân hàng, đồng thời phải đưa ra mức lãi suất cạnh tranh, giảm thiểu tối đa các thủ tục. Điều này có thể khiến ngân hàng bỏ qua những thủ tục cần thiết đểđảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng, giảm thiểu rủi ro.
  • 38. 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1, khóa luận đã nghiên cứu những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng. Đây là cơ sở để khóa luận tiếp tục nghiên cứu thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh trong chương 2. Thang Long University Library
  • 39. 30 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh. Tên viết tắt: Vietinbank Quảng Ninh. Địa chỉ: Đường 25 tháng 4 - Phường Hồng Gai - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh. Điện thoại : 033.3825713 Website: www. Vietinbank.vn Quảng Ninh là một tỉnh ở địa đầu phía đông bắc Tổ quốc với vị trí địa lý chiến lược cùng nguồn tài nguyên than đá dồi dào, tiềm năng du lịch sẵn có đã là những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển hoạt động tài chính ngân hàng nói chung và hoạt động của hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) trên địa bàn Quảng Ninh nói riêng. Vietinbank Quảng Ninh - trực thuộc NHCTVN thành lập theo Quyết định 67/QĐ-NH5 ngày 27 tháng 03 năm 1993 đến năm 2009 chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP theo quyết định 433/HĐQT-HCT1 ngày 05/08/2009, đổi tên chi nhánh thành Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh. Vietinbank Quảng Ninh luôn có những hoạt động tích cực trong việc cơ cấu lại bộ máy quản lý cũng như các phòng ban trong những năm vừa qua. Hiện nay, với một tổ chức hợp lí, ngân hàng tập trung vào việc phát huy vai trò và năng lực của từng bộ phận cũng như từng cá nhân trong việc thúc đẩy hoạt động của ngân hàng ngày càng phát triển. Đội ngũ cán bộ được trẻ hoá và có trình độ chuyên môn cao, nghiệp vụ chuyên sâu. Trong nhiều năm qua chi nhánh luôn được tặng thưởng nhiều phần thưởng cao quý như Huân chương lao động hạng ba cho tập thể và cá nhân; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; bằng khen của thống đốc NHNN; bằng khen của UBND tỉnh; bằng khen của NHCT Việt Nam…
  • 40. 31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh Hình 2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Vietibank Quảng Ninh. (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Vietinbank Quảng Ninh) Chú thích: Ban giám đốc: Bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc Phòng KHDN: Phòng khách hàng doanh nghiệp (01 phòng) Phòng bán lẻ: Phòng bán lẻ (01 phòng) Phòng GD: Phòng giao dịch: số lượng 09 phòng trên toàn TP Hạ Long Phòng KT: Phòng kế toán (01 phòng) Phòng TTKQ: Phòng tiền tệ kho quỹ (01 phòng) Phòng TC-HC: Phòng tổ chức hành chính (01 phòng) Phòng Tổng hợp: Phòng tổng hợp (01 phòng) Cơ cấu tổ chức của chi nhánh như hiện nay là phù hợp đối với yêu cầu cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Các phòng khách hàng, điểm giao dịch là các bộ phận trực tiếp tiếp thị khách hàng, huy động vốn, đầu tư vốn và làm các dịch vụ khác như dịch vụ bảo lãnh, mở L/C…Ngoài ra, các phòng ban khác như giao dịch kế toán, tổng hợp, tiền tệ kho quỹ, tổ chức hành chính, điện toán là các bộ phận hỗ trợ hoạt động cho các Ban Giám đốc Khối kinh doanh Phòng KHDN Phòng Bán lẻ Khối hỗ trợ Phòng TC-HC Phòng tổng hợp Phòng Giao dịch Khối tác nghiệp Phòng KT Giao dịch Phòng TTKQ Thang Long University Library
  • 41. 32 phòng thuộc khối kinh doanh. Với mô hình này chi nhánh đã thực sự là nơi trực tiếp cung cấp dịch vụ ngân hàng và mang lại lợi nhuận kinh doanh cho chi nhánh, nâng cao thương hiệu uy tín của Vietinbank Quảng Ninh trên địa bàn. 2.2. Một số quy định chung trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh 2.2.1. Đối tượng cho vay Đối tượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng là cá nhân, hộ gia đình. Và chủ yếu là những cán bộ công nhân viên chức có thu nhập ổn định như: cán bộ, công nhân, công chức, viên chức, giáo viên. Họ đều là công dân Việt Nam có năng lực pháp luật và hành vi dân sự. Những trường hợp không được cho vay Ngân hàng không xem xét cho vay đối với các trường hợp sau:  Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của NHCT; Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh.  Cha, mẹ, vợ, chồng, con của các đối tượng trên.  Cán bộ, nhân viên thực hiện nhiệm vụ thẩm định và quyết định cho vay.  Cho khách hàng vay trên cơ sở nhận đảm bảo bằng cổ phiếu của NHCT hoặc công ty con của NHCT  Cho vay trên cơ sở nhận bảo lãnh của các đối tượng trên. Ngân hàng không được cho vay đối với các trường hợp sau đây, trừ trường hợp khoản vay được đảm bảo đầy đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao: Khách hàng mà ngân hàng không hoặc chưa xác định được, hoặc không quản lý được nguồn trả nợ cho khoản vay đó. Các trường hợp không được cho vay khác do tổng giám đốc quy định trong từng thời kỳ. Hạn chế cho vay NHCT không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với:  Kiểm toán viên đang có trách nhiệm kiểm toán tại NHCT.  Kế toán trưởng của NHCT.  Cổ đông lớn là cá nhân sở hữu trực tiếp, gián tiếp từ 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của NHCT. Sở hữu gián tiếp là việc cá nhân sở hữu vốn điều lệ, vốn cổ phần của NHCT thông qua người có liên quan hoặc thông qua ủy thác đầu tư theo Luật các TCTD.