SlideShare a Scribd company logo
1 of 80
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - Chi nhánh Nam Định
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM HOÀNG DUY
MÃ SINH VIÊN : A14433
NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - Chi nhánh Nam Định
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện : Phạm Hoàng Duy
Mã sinh viên : A14433
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................................................1
1.1. Tín dụng và vai trò tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại.......................................1
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại........................................................................1
1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM ...........................................................................1
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng NHTM...............................................................................1
1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng thƣơng mại.................................................2
1.1.2.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng thƣơng mại .................................................3
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng trong NHTM.......................................................6
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................................6
1.1.3.2. Đối với khách hàng...........................................................................................7
1.1.3.3 Đối với ngân hàng..............................................................................................7
1.2. Chất lƣợng tín dụng của NHTM .............................................................................7
1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng của NHTM..........................................................7
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng của NHTM.........................................8
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lƣợng.....................................................................................8
1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính.......................................................................................11
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của NHTM ...................................12
1.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ........................................................................12
1.3.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn.........................................................14
1.3.3. Nhân tố thuộc về môi trƣờng kinh doanh...........................................................15
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - Chi nhánh Nam Định........................................17
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam
Định.............................................................................................................................17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................17
2.1.2. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam
Định.............................................................................................................................17
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Định......................................20
2.2. Các văn bản áp dụng tại BIDV Nam Định............................................................24
2.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Định........................25
2.3.1. Một số chỉ tiêu dƣ nợ tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Định ......................25
2.3.2. Chất lƣợng tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Định.......................................33
2.3.3. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro từ năm 2010 đến năm 2013........................34
2.3.4. Thu nhập từ hoạt động tín dụng:........................................................................35
2.3.5. Một số chỉ tiêu định tính....................................................................................36
2.4. Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng của BIDV Nam Định..............................43
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc................................................................................................43
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại.......................................................................................44
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại. ...........................................................45
2.4.3.1. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng:....................................................................45
2.4.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: .....................................................47
2.4.3.3. Nguyên nhân khác. .........................................................................................48
CHƢƠNG III. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM ĐỊNH. ..................................................................49
3.1. Định hƣớng phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Nam Định đến
2015.............................................................................................................................49
3.1.1. Định hƣớng phát triển chung. ............................................................................49
3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng .........................................................51
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại BIDV Nam Định ...................52
3.2.1. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng...........................................................52
3.2.2. Nâng cấp hệ thống thông tin đảm bảo minh bạch, chính xác.............................55
3.2.3. Đẩy mạnh và hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ...........................................56
3.2.4. Hoàn thiện chính sách tín dụng, xây dựng và hoàn thiện quy trình kiểm tra giám
sát, tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng .....................................................59
3.2.5. Tiếp cận, tìm kiếm khách hàng tốt.....................................................................60
3.2.6. Phòng ngừa phát sinh nợ xấu và phƣơng án xử lý nợ quá hạn nợ xấu. ..............61
3.2.7. Xây dựng chính sách đào tạo và đào tạo lại cán bộ quản lý khách hàng và cán bộ
thẩm định tín dụng.......................................................................................................62
3.3. Một số kiến nghị...................................................................................................66
3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành ..................................................................66
3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nƣớc..............................................................................67
3.3.3. Đối với Hội sở BIDV.........................................................................................68
KẾT LUẬN .................................................................................................................70
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của Chi nhánh BIDV Nam Định......................................19
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Định giai đoạn
2010-2013....................................................................................................................21
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của BIDV Nam Định giai đoạn 2010-2013...............22
Biểu đồ: 2.1: Nguồn vốn huy động của BIDV Nam Định 2010-2013 .........................22
Bảng 2.3: Dƣ nợ tín dụng ............................................................................................25
Biểu đồ 2.2: Dƣ nợ qua các năm..................................................................................25
Bảng 2.4: Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng .................................................26
Biểu đồ 2.3: Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng .............................................26
Bảng 2.5: Dƣ nợ tín dụng theo ngành nghề .................................................................28
Bảng 2.6: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tại BIDV Nam Định từ 2010-2013 ..................29
Biểu đồ 2.4: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn......................................................................30
Bảng 2.7: Dƣ nợ tín dụng theo tiền tệ..........................................................................30
Biểu đồ 2.5: Dƣ nợ tín dụng theo tiền tệ......................................................................31
Bảng 2.8: Dƣ nợ cho vay theo tài sản bảo đảm 2010-2013..........................................31
Biểu đồ 2.6: Dƣ nợ cho vay theo tài sản bảo đảm........................................................32
Bảng 2.9. Tỷ trọng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động ............................................32
Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu, nợ mất vốn của BIDV - Chi nhánh Nam
Định Giai đoạn 2010 -2013 .........................................................................................33
Bảng 2.11: Trích lập dự phòng rủi ro từ năm 2010 đến năm 2013 ..............................34
Bảng 2.12: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng..................................................35
Bảng 2.13: Chính sách tín dụng của BIDV..................................................................37
Bảng 2.14: Bảng mục tiêu về thời gian cấp tín dụng ...................................................41
Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh của BIDV Nam Định trong năm 2014. .....................51
Bảng 3.2. Bảng chi phí dự kiến cho kế hoạch đào tạo cán bộ......................................64
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM Máy rút tiền tự động - Automatic Teller Machine
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
BSMS Dịch vụ nhắn tin tự động
CBQLKH Cán bộ quản lý khách hàng
CNTT Công nghệ thông tin
CNV Công nhân viên
CLTD Chất lƣợng tín dụng
DN Doanh nghiệp
HĐV Huy động vốn
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
POS Điểm bán hàng hay Điểm chấp nhận thẻ - Point of Sale
RRTD Rủi ro tín dụng
KH Khách hàng
KHKD Kế hoạch kinh doanh
KQKD Kết quả kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
TD Tín dụng
TDH Trung dài hạn
VCB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam
Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam
VNN Việt Nam Đồng
SXKD Sản xuẩt kinh doanh
WU Công ty chuyển tiền nhanh - Western Union
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, nhu cầu vốn cho hoạt động đầu
tƣ, phát triển kinh tế ngày càng gia tăng và hoạt động tín dụng của các ngân hàng vẫn
là kênh cung cấp vốn hấp dẫn đã phần nào đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh
doanh, góp phần hỗ trợ tăng trƣởng kinh tế. Trong bối cảnh hiện nay, hoạt động tín
dụng vẫn là hoạt động chủ yếu của các NHTM Việt Nam, là nguồn doanh thu chủ yếu
của các ngân hàng đồng thời tín dụng rất nhạy cảm với các biến động của nền kinh tế
và luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Trong thời kỳ kinh tế có nhiều bất ổn, cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện
nay, các ngân hàng không ngừng mở rộng danh mục các sản phẩm cho vay, nới lỏng
các điều kiện vay vốn để giữ chân khách hàng và thu hút các khách hàng tiềm năng
nhằm tăng trƣởng tín dụng.Thực tế cho thấy dƣ nợ cho vay của các NHTM hiện nay
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của ngân hàng (dao động từ 65% đến 80%) do đó
chất lƣợng tín dụng có tính chất quyết định lớn đến kết quả, hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng.Chất lƣợng tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng đang là một trong
những mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng nhằm tạo sự tăng trƣởng tín dụng một
cách ổn định, bền vững góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc
trong những năm tới.
Là một chi nhánh của BIDV Việt Nam BIDV Nam Định luôn giữ vững vị thế là
nhà cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh đầu tƣ xây dựng cơ bản,
trong các hoạt động truyền thống nhƣ: kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ
dự án… cũng nhƣ mảng dịch vụ NH hiện đại: Kinh doanh ngoại tệ, các công cụ phái
sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Trong các hoạt động kinh doanh thì hoạt động tín dụng vẫn đóng vai trò chủ yếu
của BIDV Việt Nam Chi nhánh Nam Định và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Nam Định cũng nhƣ đất nƣớc trong thời gian qua.
Tổng tài sản đến năm 2013 của BIDV Nam Định là 7.050 tăng 29,4% so với năm
2012 lợi nhuận trƣớc thuế năm 2013 đạt 150 tỷ, tín dụng tăng trƣởng 27% so với năm
2012.
Kết quả tài chính phản ánh sự phát triển trong hoạt động kinh doanh của BIDV
Việt Nam Chi nhánh Nam Định, bao gồm gia tăng quy mô và chất lƣợng dịch vụ tín
dụng.Với mục tiêu là một trong những Ngân hàng tốt nhất cho các doanh nghiệp là
một trong những ƣu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc dành cho khách hàng trong giai
đoạn 2010-2015 nhằm biến các tiềm năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thành
hiện thực để các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp xúc với nguồn vốn từ ngân hàng,
BIDV Nam Định đã luôn chú trọng tới việc tăng trƣởng tín dụng đảm bảo an toàn hiệu
quả. Tuy nhiên thực tế hoạt động tín dụng tại BIDV Nam Định còn nhiều bất cập, tỷ lệ
nợ quá hạn còn cao gây ảnh hƣởng không nhỏ tới sự phát triển của chi nhánh vì thế
Em đã chọn đề tài “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn
với hy vọng góp một phần nhỏ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại.
Phân tính, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định từ đó, phát hiện những điểm còn hạn
chế, còn tồn tại về chất lƣợng tín dụng tìm hiểu nguyên nhân.
Trên cơ sở tìm hiểu đƣợc nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong chất lƣợng
tín dụng, đề xuất quan điểm và giải pháp cơ bản để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu chất lƣợng tín dụng của NHTM.
Hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm cho vay, bao thanh toán, chiết khấu
chứng từ, cho thuê tài chính…. luận văn tập trung nghiên cứu chất lƣợng tín dụng
trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Nam Định trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2013.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định thời gian từ 2010-2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp Phân tích - Tổng hợp làm rõ và bổ sung những vấn đề cơ sở lý luận
về tín dụng và chất lƣợng tín dụng, thực trạng quản lý chất lƣợng tín dụng tại BIDV
Nam Định một cách khách quan, khoa học.
Phƣơng pháp định tính và định lƣợng dùng excel để liệt kê, tổng hợp, lựa chọn so
sánh thông tin.
Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu phân tích đánh giá bao gồm: dữ liệu thứ cấp và
sơ cấp.
Dữ liệu thứ cấp bao gồm các báo cáo tổng kết thƣờng niên của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định từ năm 2010 - 2013.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo đƣợc kết cấu gồm
3 chƣơng:
Thang Long University Library
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định.
- Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định.
1
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng và vai trò tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của
nền sản xuất hàng hóa, Ngân hàng thƣơng mại ra đời là kết quả của một quá trình hình
thành và phát triển lâu dài, phù hợp và gắn liền với tiến trình phát triển của nền sản
xuất hàng hóa. Nó đƣợc coi là sản phẩm của nền sản xuất hàng hóa, là một bộ phận
không thể tách rời và tồn tại nhƣ một tất yếu trong nền kinh tế hiện đại.
Theo Peter S.Rose đƣa ra khái niệm NHTM trên phƣơng diện những dịch vụ mà
Ngân hàng cung cấp: “NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục
các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh
toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế”.
Hay NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Hoạt động của ngân hàng với nội dung chủ yếu và thƣờng xuyên là huy động vốn dƣới
hình thức tiền gửi và sử dụng số vốn đó để cho vay, đầu tƣ tài chính và cung cấp các
hoạt động thanh toán của ngân hàng.
Ở Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá 10 thông qua vào ngày
12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH 12 định nghĩa:
“Ngân hàng thƣơng mại: Là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”.
Luật này cũng định nghĩa: tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một
số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng, tổ chức tín dụng bao gồm Ngân hàng, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
Nhƣ vậy Ngân hàng thƣơng mại là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền
tệ với hoạt động thƣờng xuyên là huy động vốn, cho vay, triết khấu, bảo lãnh, cung
cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan, NHTM là tổ chức tài
chính trung gian cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất.
1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng NHTM
NHTM là một chủ thể trong nền kinh tế, gắn với chức năng của nó thì NHTM
vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay (huy động vốn dƣới dạng tiền gửi của khách hàng)
vừa đóng vai trò ngƣời cho vay (cấp tín dụng). Dƣới góc độ ngƣời đi vay NHTM huy
Thang Long University Library
2
động và tập trung các nguồn tiền nhỏ lẻ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền
kinh tế để hình thành nguồn vốn cho vay đối với nền kinh tế.
Đứng trên phƣơng diện ngƣời cho vay NHTM chuyển nhƣợng cho khách hàng
(cá nhân, doanh nghiệp và chủ thể khác) quyền sử dụng một lƣợng giá trị từ nguồn vốn
huy động và vốn chủ sở hữu (có thể dƣới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những
điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên
tắc có hoàn trả.
Trong luận văn này Em nghiên cứu tín dụng NHTM chủ yếu trên phƣơng diện
nghiệp vụ cho vay.
Vì vậy tín dụng NHTM là quan hệ vay mƣợn phát sinh từ việc NHTM sử dụng
nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay đối với các tổ chức kinh
tế, cá nhân, dân cƣ với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên
đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.
Trong hoạt động, tín dụng ngân hàng có những đặc trƣng cơ bản sau:
- Thứ nhất, hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có hoàn trả.
- Thứ hai, giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức phải trả thêm phần
lãi ngoài vốn gốc.
- Thứ ba, hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có thời gian.
- Thứ tƣ, hoạt động tín dụng ngân hàng rất nhạy cảm tình hình kinh tế, chính trị,
xã hội và chịu sự giám sát chặt chẽ của luật pháp.
- Thứ năm, hoạt động tín dụng ngân hàng luôn chứa đựng rủi ro.
1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng thương mại
Đây là hình thức cấp tín dụng để tài trợ cho mục đích thƣơng mại của tổ chức
kinh tế hay cá nhân nên loại hình tín dụng thƣờng áp dụng cho chủ thể vay này thƣờng
là tín dụng ngắn hạn và đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung vốn lƣu động hoặc nhu cầu
thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay. Nắm rõ đặc điểm này, các tổ chức tín
dụng cho vay phải đảm bảo nguồn lực cũng nhƣ có chính sách thích hợp để giải quyết
đƣợc nhu cầu vay vốn.
- Thứ nhất: Đặc điểm dễ nhận nhận thấy của hoạt động tín dụng phụ thuộc vào
chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế mở rộng, tăng trƣởng tốt và ổn định thì nhu cầu tín
dụng cho thƣơng mại tăng lên và ngƣợc lại, khi nền kinh tế lâm vào suy thoái, thì các
chủ thể vay với mục đích thƣơng mại sẽ hạn chế tối đa trong việc vay mƣợn ngân
hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng cho thƣơng mại chịu ảnh hƣởng rất lớn vào thị
trƣờng; môi trƣờng kinh tế trong và ngoài nƣớc, nhƣ: biến động tỷ giá ngoại tệ, giá
vàng, giá bất động sản…
- Thứ hai: Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin
3
Danh từ tín dụng xuất phát từ chữ la tinh "credo" nghĩa là tin tƣởng, tín nhiệm
lẫn nhau. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có cơ sở tin vào việc khách hàng sử dụng
vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn.
Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng, là lý do mà ngân hàng phải thực
hiện phân tích kỹ lƣỡng trƣớc khi quyết định cho vay.
- Thứ ba: Là sự chuyển nhượng một lượng giá trị (tiền tệ hoặc hiện vật) có thời
hạn.
Ngân hàng là trung gian tài chính "đi vay để cho vay", nên mọi khoản tín dụng
của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động.
- Thứ tư: Tính hoàn trả.
Nếu không có sự hoàn trả thì không đƣợc coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải
lớn hơn giá trị ban đầu, nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả
cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi
này bù đắp chi phí hoạt động và tạo lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh bản chất hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
- Thứ năm: Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng.
Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn
phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự biến
động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai,... khi khách hàng gặp khó khăn do
môi trƣờng kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến
cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
- Thứ sáu: Tín dụng trên nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện.
Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ
nhƣ: hợp đồng tín dụng, khế ƣớc vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh,...
trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi
đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm hai nguyên tắc
sau:
- Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích.
- Vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp
đồng.
1.1.2.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng thương mại
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau ngƣời ta có thể phân loại tín dụng NH nhƣ
sau:
Căn cứ vào thời gian vay:
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm. Đối với khoản tín
dụng này thƣờng đƣợc dùng để bù đắp sự thiếu hụt nhu cầu vốn lƣu động và nhu cầu
Thang Long University Library
4
chi tiêu cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, đƣợc sử
dụng chủ yếu đầu tƣ tài sản cố định, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án mới có quy
mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu tƣ tài sản cố định, nó còn là
nguồn hình thành vốn lƣu động thƣờng xuyên của các DN và nhu cầu tiêu dùng cá
nhân nhƣ: mua sắm các tài sản có giá trị lớn hay đầu tƣ bất động sản…
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng để đáp
ứng các nhu cầu đầu tƣ sản xuất kinh doanh hay dự án dài hạn nhƣ: xây dựng nhà ở,
phƣơng tiện vận tải, xây dựng nhà xƣởng mới,... Hiện nay các NHTM đang nâng dần
tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng số dƣ nợ của ngân hàng.
Căn cứ theo tính chất đảm bảo nợ vay:
Tín dụng có đảm bảo: Trong hợp đồng tín dụng khách hàng đi vay cam kết đảm
bảo về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử dụng để trả nợ cho NHTM nhƣ:
Nhà cửa, vật kiến trúc, quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, ôtô, TSCĐ khác… hoặc
sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Khi không thực hiện việc trả nợ gốc và lãi theo đúng
thời hạn quy định trong hợp đồng, NHTM sẽ phát mại những tài sản đảm bảo đó trên
thị trƣờng nhằm thu hồi vốn và lãi.
Tín dụng không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng.
Đối với những khách hàng có uy tín, có tài chính lành mạnh, quản lý có hiệu quả, làm
ăn thƣờng xuyên có lãi, không xảy ra tính trạng nợ nần thì ngân hàng có thể cấp tín
dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai
bổ sung.
Căn cứ theo hình thức tài trợ tín dụng:
Cho vay: “Là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Cho vay là tài sản
lớn nhất trong khoản mục tín dụng.
Cho vay từng lần: Áp dụng cho các trƣờng hợp khách hàng vay vốn bổ sung vốn
lƣu động theo món thời gian theo nhu cầu của khách hàng không quá 12 tháng
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Áp dụng trong các trƣờng hợp khách hàng có
nhu cầu bổ sung vốn lƣu động thƣờng xuyên, có mục đích sử dụng vốn rõ ràng và có
uy tín với ngân hàng. Khi hợp đồng tín dụng theo hạn mức có hiệu lực, khách hàng
cần rút vốn sẽ không cần phải ký thêm hợp đồng tín dụng mà chỉ cần lập giấy nhận nợ
kèm bảng kê và bản sao chứng từ tài liệu chứng minh mục đích sử dụng tiền vay.
Cho vay theo dự án đầu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tƣ, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời
5
sống.
- Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ): Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối
với một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn cuả khách hàng; trong đó, có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối, phối hợp các tổ chức tín dụng khác để thực hiện.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng
và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí
trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng
chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng
để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc
điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận cho
khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng trong
phạm vi hạn mức tín dụng.
+ Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản cho khách hàng thuê,
dựa trên hợp đồng thuê tài sản đƣợc ký kết với điều kiện thoả thuận nhất định.
+ Chiết khấu thƣơng phiếu: Là việc khách hàng đƣợc ngân hàng ứng trƣớc một
số tiền tƣơng ứng với giá trị của thƣơng phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để
sở hữu một thƣơng phiếu (giấy tờ có giá khác) chƣa đến hạn thanh toán.
+ Bảo lãnh: Là việc NHTM cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ cho
khách hàng. Nghiệp vụ này NHTM chƣa phải xuất tiền ra, song ngân hàng đã cho
khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu phí.
Căn cứ vào đối tượng khách hàng:
Tín dụng đối với khách hàng pháp nhân: Là những khách hàng có tƣ cách pháp
nhân tồn tại dƣới hình thức DN Nhà nƣớc và các DN ngoài quốc doanh, có nhu cầu
vốn vay cao, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dự án đầu tƣ…
Tín dụng đối với khách hàng thể nhân: có nhu cầu vay đa dạng với những món
vay nhỏ lẻ, chủ yếu cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất kinh doanh nhỏ.
Dựa vào quy mô khách hàng:
Tín dụng đối với DN lớn: Chủ thể vay ở đây là các DNNN, công ty cổ phần, DN
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có quy mô hoạt động kinh doanh lớn, có khả năng cung cấp
hàng hoá dịch vụ với số lƣợng lớn và ảnh hƣởng chi phối nền kinh tế.
Tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Các DN sản xuất kinh doanh
Thang Long University Library
6
trong các lĩnh vực khác nhau có quy mô nhỏ lẻ, nhu cầu vốn không lớn. Tiêu thức
phân loại này có thể thay đổi trong quá trình phát triển kinh tế.
Tín dụng đối với các cá nhân và hộ gia đình: có nhu cầu vay vốn để kinh doanh
và tiêu dùng là chủ yếu.
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng trong NHTM
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn:
Từ những chủ thể trong xã hội (cá nhân, hộ gia đình, công ty và chính phủ) có
nguồn vốn thặng dƣ đến những chủ thể thiếu hụt nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu sản
xuất và tiêu dùng. Giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế,
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế một cách hiệu quả.
Thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, hình thành nên cơ cấu hiện đại và
hiệu quả:
Thông qua việc đầu tƣ vốn tín dụng vào các ngành nghề, khu vực kinh tế trọng
điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề đó, hình thành nên cơ cấu hiện đại
và hiệu quả. Mặt khác, việc áp dụng các lãi suất cho vay khác nhau đối với những lĩnh
vực, ngành nghề khác nhau sẽ giúp cho nhà nƣớc điều tiết sản xuất, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế phát triển cân đối, hợp lý.
Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài:
Trong điều kiện nền kinh tế của quốc gia gắn liền với kinh tế thế giới, tín dụng
ngân hàng trở thành một trong những phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau.
Góp phần lƣu thông tiền tệ, hàng hoá, điều tiết thị trƣờng, kiểm soát giá trị đồng tiền
và thúc đẩy mở rộng giao lƣu kinh tế giữa các nƣớc. Trong hoạt động xuất nhập khẩu,
tín dụng ngân hàng đóng vai trò tài trợ thông qua cho vay hoặc mở thƣ thanh toán
quốc tế…, tạo điều kiện cho các nƣớc giao lƣu hợp tác với nhau về mọi mặt, đặc biệt
là lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Ngoài ra, từ việc cho vay tài trợ hoạt
động xuất nhập khẩu các doanh nghiệp có đủ nguồn lực để cải tiến máy móc, thiết bị,
khoa học công nghệ, từ đó nâng cao đƣợc năng lực sản xuất, chất lƣợng sản phẩm, tạo
uy tín trên thị trƣờng.
Trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng của ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan
trọng đối với chính sách điều tiết vĩ mô của nền kinh tế:
Mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế thu nhập và lãi
từ uỷ thác đầu tƣ vốn của chính phủ. Là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nƣớc đến
nông nghiệp nông thôn, góp phần xoá đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội. Đây
đƣợc coi là một công cụ mà chính phủ các nƣớc vẫn sử dụng để điều tiết vĩ mô nền
kinh tế. Thông qua kiểm soát các hoạt động tín dụng của NHTM bằng các công cụ nhƣ
lãi suất, chiết khấu, hoạt động của thị trƣờng mở, tỷ lệ dự trữ bắt buộc,... chính phủ
7
kiểm soát đƣợc lƣợng tiền lƣu thông, kiềm chế lạm phát, ổn định sức mua của đồng
tiền.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng:
Với các ƣu điểm nhƣ an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả
năng đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thoả mãn đƣợc nhu cầu đa
dạng của khách hàng. Với công nghệ ngân hàng hiện đại và kinh nghiệm trong lĩnh
vực huy động vốn, các NHTM đã giúp cho quá trình tập trung vốn diễn ra nhanh
chóng, kịp thời với chi phí thấp.
Giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh:
Hoạt động tín dụng ngân hàng càng phát triển, doanh nghiệp có vốn để chủ động
mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản chi
tiêu nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng
trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Trên thực tế, nguồn vốn chủ yếu phục vụ cho quá trình mở rộng sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp là vốn vay của các ngân hàng. Mặt khác, điều kiện để các
doanh nghiệp có thể vay vốn đƣợc của Ngân hàng là doanh nghiệp phải không ngừng
đổi mới, năng động tìm kiếm thị trƣờng, áp dụng công nghệ sản xuất nâng cao năng
suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, nỗ lực tận dụng
hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất,
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
1.1.3.3 Đối với ngân hàng
Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản
có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 55 đến 75%).
Thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hoá danh mục tài sản có,
giảm thiểu rủi ro.
Thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng mở rộng đƣợc các loại hình dịch
vụ khác nhƣ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, tƣ vấn...
1.2. Chất lƣợng tín dụng của NHTM
1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng của NHTM
Chất lƣợng là "sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng", là "một trình độ dự kiến
trƣớc về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trƣờng" hay
chất lƣợng là "năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thoả mãn những
nhu cầu của ngƣời sử dụng" Khi đánh giá chất lƣợng dịch vụ ngƣời ta thƣờng xem xét
ở các khía cạnh:
- Sự hài lòng của khách hàng;
- Sự hoàn hảo của dịch vụ;
Thang Long University Library
8
- Sự gia tăng của quy mô, thu nhập, thị phần, khả năng cạnh tranh.
Chất lƣợng dịch vụ sẽ tạo lên uy tín và danh tiếng cho nhà cung cấp. Tín dụng là
một dịch vụ của ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng nếu chất lƣợng tín dụng cao sẽ
làm cho khách hàng gắn bó lâu dài với ngân hàng, đem lại kết quả kinh doanh cho
ngân hàng. Bởi vậy chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Đối với khách hàng: Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở chỗ các dịch vụ của
ngân hàng thỏa mãn đƣợc nhu cầu khách hàng, số tiền mà ngân hàng cho vay phải có
lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận lợi, thu hút đƣợc nhiều khách hàng
nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
- Đối với ngân hàng thƣơng mại: Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở mục tiêu
tăng trƣởng, an toàn và sinh lời về vốn kinh doanh phù hợp với mục tiêu kế hoạch và
các quy định pháp luật trong từng thời kỳ. Thu hút đƣợc nhiều khách hàng nhƣng vẫn
đảm bảo nguyên tắc tín dụng. Cụ thể:
+ Mức độ an toàn về vốn: để đảm bảo an toàn cho đồng vốn vay, về sự an toàn
của vốn, đòi hỏi trƣớc khi cấp tín dụng cho ngƣời vay NHTM phải xem xét thận trọng
năng lực pháp lý, năng lực tài chính, khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn, kế
hoạch sử dụng vốn của ngƣời vay,… Đồng thời ngân hàng phải đánh giá mức độ tín
nhiệm của khách hàng vay vốn. Nếu mức độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn thấp
đồng nghĩa với việc rủi ro cao, điều này có nghĩa là chất lƣợng tín dụng thấp.
+ Mức độ sinh lời: hoạt động tín dụng phải có hiệu quả, có nghĩa là ngân hàng
phải thu đƣợc gốc và lãi khi cho vay. Bởi vậy, việc hạn chế thấp nhất các khoản nợ
xấu sẽ đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, giúp ngân hàng mở rộng quy mô, mạng lƣới
hoạt động,…
Tóm lại chất lƣợng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động tín
dụng của NHTM. Chất lƣợng tín dụng thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng
nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro đảm bảo an toàn về vốn và
khả năng sinh lời của ngân hàng.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng của NHTM
Nhƣ đã đề cập trên đây, chất lƣợng tín dụng đƣợc phản ánh thông qua nhiều yếu
tố, song để dễ dàng và thƣờng xuyên nắm bắt đƣợc thực trạng tín dụng của ngân hàng,
các nhà phân tích, nghiên cứu thƣờng sử dụng các chỉ tiêu sau để phản ánh chất lƣợng
tín dụng:
1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng
Các chỉ tiêu định lƣợng là những chỉ tiêu có thể tính toán và biểu hiện bằng các
phép tính, các con số. Từ những con số này sẽ giúp đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng.
9
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu tín dụng của NHTM
- Doanh số cho vay: chỉ tiêu này phản ánh quy mô cấp tín dụng của ngân hàng
đối với nền kinh tế. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác, về hoạt động cho vay trong
một thời gian dài, thấy đƣợc khả năng hoạt động tín dụng qua các năm.
- Dƣ nợ tín dụng: chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn cho vay của NHTM đƣợc đầu
tƣ vào nền kinh tế tại thời điểm xác định.
Dƣ nợ
cuối kỳ
=
Dƣ nợ
đầu kỳ
+
Doanh số cho
vay trong kỳ
-
Doanh số thu
nợ trong kỳ
- Tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng
Tốc độ tăng dƣ
nợ tín dụng =
Dƣ nợ tín dụng kỳ này - Dƣ nợ tín dụng kỳ trƣớc
Dƣ nợ tín dụng kỳ trƣớc
Chỉ tiêu này cho ta biết tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng của NHTM. Nếu các NHTM
đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng tín dụng quá cao trong thời gian ngắn sẽ dẫn đến RRTD
ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.
- Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động
Tổng dƣ nợ trên tổng
nguồn vốn huy động =
Tổng dƣ nợ tín dụng
Tổng nguồn vốn huy động
Nếu chỉ tiêu này quá thấp chứng tỏ ngân hàng bị đọng vốn, vốn huy động về
không có khả năng cho vay và đầu tƣ. Ngƣợc lại, nếu chỉ tiêu này cao cùng với quy mô
huy động và cho vay lớn chứng tỏ khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng tốt. Tuy nhiên, nếu
tỷ lệ quá lớn cũng ảnh hƣởng đến an toàn thanh khoản của ngân hàng.
- Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng thành phần kinh tế so với tổng dƣ nợ tín dụng
Tỷ trọng dƣ nợ
tín dụng =
Dƣ nợ tín dụng của thành phần kinh tế
Tổng dƣ nợ tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh tập trung vốn đầu tƣ vào đối tƣợng khách hàng của ngân
hàng tại từng thời điểm. Qua đó đánh giá mức độ đa dạng hoá khách hàng cho vay của
NHTM. Tuỳ thuộc vào chính sách khách hàng của mỗi ngân hàng mở rộng hay thu
hẹp phạm vi cho vay đối với từng nhóm khách hàng. Nếu một NHTM quá tập trung
cho vay vào một nhóm khách hàng nào thì mức độ rủi ro cao và ảnh hƣởng đến chất
lƣợng tín dụng của NHTM.
- Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng của từng ngành sản xuất kinh doanh so với tổng dƣ nợ
tín dụng
Tỷ trọng dƣ nợ
tín dụng =
Dƣ nợ tín dụng của từng ngành sản xuất kinh doanh
Tổng dƣ nợ tín dụng
Thang Long University Library
10
Chỉ tiêu này phản ánh danh mục đầu tƣ của ngân hàng tại từng thời điểm. Qua
đó đánh giá mức độ phân tán rủi ro trong lĩnh vực đầu tƣ của NHTM. Tuỳ từng thời
kỳ điều hành chính sách tiền tệ của NHNN mà mỗi ngân hàng mở rộng hay thu hẹp
phạm vi đầu tƣ trong lĩnh vực ngành hợp lý. Nếu một NHTM quá tập trung đầu tƣ ở
một lĩnh vực ngành nào thì mức độ rủi ro cao và ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng
của NHTM.
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh sinh lời từ hoạt động tín dụng
- Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt
động tín dụng =
Thu nhập lãi từ hoạt động cho vay
Tổng thu nhập của ngân hàng
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng, qua đó thấy đƣợc
tầm quan trọng của nó để có biện pháp nâng cao chất lƣợng của hoạt động cho vay.
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng càng cao,càng chứng tỏ chất lƣợng tín dụng
càng cao và ngƣợc lại.
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng
- Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là hiện tƣợng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo khi
ngƣời đi vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng đúng hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dƣ nợ của
ngân hàng thƣơng mại ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối
quý, cuối năm.
Tỷ lệ nợ
quá hạn =
Nợ quá hạn
Tổng dƣ nợ
Xét về mặt bản chất, tín dụng là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan
trọng bậc nhất để cấu thành chất lƣợng tín dụng. Khi một khoản vay không đƣợc trả
đúng hạn nhƣ đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang nợ
quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thƣờng. Trên thực tế, phần lớn các khoản nợ
quá hạn là các khoản nợ có vấn đề có khả năng mất vốn. Nhƣ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn
càng cao thì ngân hàng thƣơng mại càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy
cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức là tỷ lệ nợ quá hạn càng
cao, chất lƣợng tín dụng càng thấp.
- Tỷ lệ nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu
=
Nợ xấu
Tổng dƣ nợ cho vay
Tỷ lệ nợ xấu là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng tín
dụng của Ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt.
Nếu chỉ tiêu này cao, ngân hàng sẽ bị đánh giá là có chất lƣợng tín dụng thấp và ngƣợc
11
lại. Tuy nhiên nợ xấu là là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động tín dụng Ngân
hàng, do đó điều quan trọng là NHTM cần duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp nhất là có
thể chấp nhận đƣợc theo quy định thì tỷ lệ này ở mức dƣới 5% là có thể chấp nhận
đƣợc.
- Tỷ lệ mất vốn
Tỷ lệ mất vốn
=
Số tiền vốn không thể thu hồi
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ mất vốn càng lớn thì chất lƣợng tín dụng càng thấp
Ngoài ra trong phân tích chất lƣợng tín dụng ngƣời ta còn sử dụng một số chỉ
tiêu khác nhƣ:
- Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn
theo quy định hiện hành tối đa là 30% đối với các NHTM. Chỉ tiêu này cho thấy các
NHTM không cân đối đƣợc nguồn vốn, sử dụng quá mức nguồn vốn huy động ngắn
hạn để cho vay hoặc tài trợ vào các dự án dài hạn, khi đến hạn trả, ngân hàng không có
nguồn trả, dẫn đến tình trạng thiếu hụt thanh khoản (rủi ro thanh khoản).
- Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động
Tỷ lệ cấp tín dụng so với
nguồn vốn huy động =
Dƣ nợ cho vay
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sử dụng nguồn vốn vay đầu tƣ cho các hoạt động
kinh tế xã hội, nó cũng phản ánh một phần chất lƣợng tín dụng.
- Tỷ số giữa phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng hàng năm so với tổng dƣ nợ.
Tỷ lệ phân bổ dự phòng
RRTD hàng năm =
Dự phòng rủi ro hàng năm
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ này phản ánh khả năng bù đắp rủi ro từ hoạt động tín dụng.
1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính
Các chỉ tiêu định tính (còn đƣợc hiểu là chỉ tiêu phi tài chính) là những chỉ tiêu
không thể lƣợng hóa đƣợc bằng con số. Đó không chỉ là những chỉ tiêu về môi trƣờng
bên ngoài cũng nhƣ bên trong của ngân hàng mà còn liên quan đến khách hàng và nền
kinh tế vĩ mô. Điều này có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng cũng nhƣ tình trạng tín dụng của khách hàng.
Các tiêu chí định tính đƣợc thể hiện qua quy chế, quy trình tín dụng khoa học, sự
thỏa mãn, độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, Ngân hàng cung cấp các
sản phẩm cho khách hàng khách hàng hƣớng dẫn và tƣ vấn khách hàng sử dụng sản
phẩm của Ngân hàng nhiệt tình, chu đáo làm cho khách hàng hài lòng khi đến với
Ngân hàng.
Thang Long University Library
12
Cảm giác an tâm của khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng. Nếu ngân
hàng có bảo vệ, có bãi gửi xe, có nhân viên trông xe không thu lệ phí, một ban lễ tân
niềm nở và hƣớng dẫn khách hàng tận tình, chu đáo, một không khí làm việc nghiêm
túc, có sơ đồ làm việc của các phòng ban sẽ giúp khách hàng không bị bỡ ngỡ và đỡ
tốn thời gian thì ngân hàng sẽ tạo đƣợc một ấn tƣợng rất tốt đẹp trong lòng khách
hàng.
Cách bố trí sắp xếp trong phòng làm việc của ngân hàng, trang phục của nhân
viên, đặc biệt là thái độ của cán bộ tín dụng ảnh hƣởng rất lớn tới chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng. Nếu chất lƣợng tín dụng cao thì chắc chắn ngân hàng sẽ giữ chân đƣợc
khách hàng truyền thống và thu hút đƣợc nhiều khách hàng mới đến với Ngân hàng.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của NHTM
1.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng
Một là Chính sách tín dụng của ngân hàng.
Chính sách tín dụng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, nó có
ý nghĩa quyết định sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Nếu một chính sách tín
dụng của ngân hàng mang tính cạnh tranh với các NHTM khác, duy trì đƣợc khách
hàng hiện tại và thu hút đƣợc các khách hàng mới thì chứng tỏ chất lƣợng tại ngân
hàng đƣợc đánh giá cao và ngƣợc lại.
Hai là: Quy trình tín dụng:
Đƣợc cụ thể hoá việc phân rõ chức năng, nhiệm vụ của từng đối tƣợng tham gia
thực hiện công tác tín dụng, đề ra cụ thể từng công việc cần phải thực hiện từ khâu tìm
kiếm khách hàng, xử lý hồ sơ vay vốn, cấp tín dụng, kiểm soát sau khi thu hồi nợ vay.
Nếu một NHTM thực hiện chuẩn các bƣớc của quy trình tín dụng thì chất lƣợng tín
của ngân hàng sẽ đƣợc nâng cao và ngƣợc lại.
Ba là: Công tác kiểm tra - kiểm soát nội bộ:
Kiểm soát chính sách tín dụng và các thủ tục cần thiết có liên quan đến khoản
vay. Đây là công tác mà bất cứ một ngân hàng nào cũng phải tiến hành thƣờng xuyên
nhằm nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả kinh doanh, đáp ứng đƣợc yêu cầu, mục
tiêu đã đề ra. Để thực hiện tốt công tác này, ngân hàng cần sắp xếp một đội ngũ cán bộ
giỏi chuyên môn nghiệp vụ, trung thực, đạo đức tốt làm công tác này đồng thời có chế
độ thƣởng phạt nghiêm minh. Có nhƣ vậy công tác tín dụng mới đƣợc thực hiện đúng
quy trình nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng.
Bốn là: Hệ thống công cụ đánh giá tín nhiệm đối với khách hàng vay vốn
Hiện nay các NHTM trƣớc khi quyết định cho vay thƣờng đánh giá mức độ tín
nhiệm khách hàng, thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Đánh giá mức độ tín
nhiệm nội bộ nhằm phản ánh khả năng trả nợ của khách hàng. Khả năng trả nợ của
khách hàng thấp thì mức độ xếp hạng giảm và đồng nghĩa với tăng RRTD cho Ngân
13
hàng tăng lên và ngƣợc lại. Đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng hiện nay gồm
có hệ thống đánh giá khác nhau cho hai đối tƣợng khách hàng pháp nhân và thể nhân
mà từng NHTM xây dựng. Trong đó việc xác định khả năng trả nợ của khách hàng
pháp nhân là một trong nhân tố ảnh hƣởng đến CLTD của mỗi NHTM hiện nay, khi có
tỷ trọng khách hàng pháp nhân chiếm tỷ trọng chủ yếu trên dƣ nợ tín dụng.
Năm là: Hệ thống thông tin tín dụng của NHTM
Thông tín tín dụng cần có về khách hàng để NHTM xem xét, quyết định cho vay
và giám sát khoản vay bao gồm: thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng, thông tin
về tình hình tài chính, về tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng; về xếp loại tín
dụng của khách hàng từ các cơ quan xếp hạng bên ngoài và kết quả xếp loại tín dụng
nội bộ của NHTM; thông tin liên quan đến dự án xin vay vốn của khach hàng ; thông
tin về môi trƣờng kinh doanh có liên quan đến ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của
khách hàng vay vốn, thông tin kinh tế, thị trƣờng, xu thế phát triển, tiềm năng của
ngành. Thông tin tín dụng có chất lƣợng giúp nhà ngƣời quản lý, cán bộ quản lý khách
hàng có thể đƣa ra những quyết định cần thiết liên quan đến việc cho vay, quản lý đảm
bảo tiền vay, giảm thiểu RRTD, nâng cao chất lƣợng tín dụng mỗi NHTM.
Sáu là: Công tác tổ chức bộ máy
Nhân tố này không chỉ tác động đến chất lƣợng tín dụng mà còn tác động đến
mọi hoạt động của ngân hàng. Một ngân hàng có cơ cấu tổ chức đƣợc sắp xếp khoa
học, sự phân công công việc một cách cụ thể, rõ ràng có sự gắn kết giữa các bộ phận
thì việc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng sẽ đƣợc thực hiện kịp thời, công tác quản
lý tín dụng trở nên hiệu quả và an toàn hơn. Những quyết định đúng đắn của cấp lãnh
đạo sẽ giúp hoạt động tín dụng phù hợp với khách hàng và nền kinh tế.
Bảy là: Chất lượng nhân sự của ngân hàng.
Chất lƣợng nhân sự là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh
doanh nói chung và đặc biệt trong hoạt động ngân hàng. Cán bộ nhân viên là bộ mặt
của ngân hành là hình ảnh của ngân hàng đối với khách hàng. Hơn nữa nghiệp vụ ngân
hàng càng ngày càng phát triển đòi hỏi chất lƣợng nhân sự ngày càng cao. Việc tuyển
dụng nhân viên có đạo đức tốt, giỏi chuyên môn nghiệp vụ sẽ giúp phòng ngừa tối đa
sai phạm trong quá trình kinh doanh, đem lại sự tin tƣởng về chất lƣợng từ phía khách
hàng.
Tám là: Hệ thống công nghệ ngân hàng.
Trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng là ngành có mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin cao. Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại sẽ đáp ứng yêu cầu về độ chính
xác, khối lƣợng giao dịch của khách hàng, tìm kiếm thông tin khách hàng, giúp ngân
hàng ra các quyết định và xử lý khoản vay…
Thang Long University Library
14
Tóm lại, qua nghiên cứu nội dung nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý chất lƣợng tín
dụng ta thấy, tuỳ theo sự phát triển, điều kiện kinh tế xã hội và sự hoàn thiện môi
trƣờng pháp lý của từng nƣớc cũng nhƣ khả năng quản lý, cơ sở vật chất kỹ thuật và
trình độ cán bộ của từng NHTM mà các nhân tố này có ảnh hƣởng khác nhau tới công
tác quản lý chất lƣợng tín dụng. Vấn đề cơ bản đặt ra là chúng ta phải nắm chắc các
nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng và biết vận dụng sáng tạo sự ảnh hƣởng của
các nhân tố này trong hoàn cảnh thực tế, từ đó tìm đƣợc những biện pháp quản lý chất
lƣợng tín dụng có hiệu quả, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro, sẽ tạo điều kiện cho sự
thành công của hoạt động tín dụng nói riêng cũng nhƣ của toàn bộ hoạt động NHTM
nói chung.
1.3.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn
Một là: Tư cách đạo đức của người đi vay
Trong quan hệ tín dụng, muốn có hiệu quả cao đòi hỏi phải có sự hợp tác từ cả
hai phía: ngƣời cho vay và ngƣời đi vay. Khách hàng là ngƣời nắm quyền chủ động
trong việc sử dụng các khoản vay trong phạm vi những cam kết với ngân hàng. Khách
hàng cũng là ngƣời cung cấp cho ngân hàng những thông tin trong quá trình trƣớc,
trong và sau khi vay. Nếu khách hàng cung cấp những thông tin sai lệch hoặc sử dụng
vốn vay không đúng mục đích so với phƣơng án mà ngân hàng đã xét duyệt thì sẽ gây
ra những hậu quả khó lƣờng. Mặt khác nếu nhƣ khách hàng không có thiện chí thì sẽ
rất khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Bởi vậy, việc thẩm định và phân
tích cẩn thận các yếu tố có liên quan đến tính trung thực và uy tín của ngƣời đi vay,
việc giám sát chặt chẽ sau khi cho vay sẽ là biện pháp hữu hiệu góp phần nâng cao
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của khách
hàng và ngân hàng từ đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ngân hàng.
Hai là: Năng lực của khách hàng
Năng lực khách hàng là một trong những nhân tố quan trọng trong việc quyết
định đến khách hàng có khả năng quản lý và sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không?
Không một khách hàng nào khi đi vay lại mong muốn món vay của mình không hiệu
quả, tuy nhiên có thể do năng lực có hạn, đôi khi họ không thể thực hiện tốt đƣợc kế
hoạch của mình. Điều này ảnh hƣởng đến cả ngân hàng và khách hàng trong quá trình
thu hồi các khoản nợ vay đến hạn.
Để đảm bảo chất lƣợng tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, việc đánh giá
năng lực của khách hàng có thể theo nhiều tiêu chí trong đó thƣờng đề cập đến các tiêu
chí sau:
- Năng lực tài chính: Năng lực tài chính của khách hàng thể hiện ở khối lƣợng
vốn tự có, tỷ trọng vốn tự có trong tổng nguồn vốn, ở tính thanh khoản của tài sản, ở
khả năng thanh toán ngắn hạn, thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Năng lực tài chính
15
biểu hiện khả năng độc lập tự chủ của doanh nghiệp, do đó năng lực tài chính càng cao
càng thuận lợi cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ từ đó đảm bảo chất lƣợng tín dụng.
Chẳng hạn với những doanh nghiệp có vốn tự có ít, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh lớn,
vốn vay quá nhiều thì doanh nghiệp không có khả năng tự chủ về tài chính, bị động
trong sản xuất kinh doanh. Còn đối với những doanh nghiệp lớn, trang bị thiết bị hiện
đại, có thị trƣờng rộng, sức cạnh tranh cao thì khả năng hoàn trả các khoản vốn vay
ngân hàng đúng hạn cũng cao hơn. Do vậy đầu tƣ tín dụng vào các doanh nghiệp có
năng lực tài chính tốt, phƣơng án kinh doanh khả thi, phù hợp với tình hình thực tế sẽ
là một nhân tố quan trọng thúc đẩy nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
- Năng lực quản lý: Năng lực quản lý của doanh nghiệp thể hiện ở sự gọn nhẹ,
tính linh hoạt năng động của bộ máy tổ chức, ở khả năng thích nghi của bộ máy quản
lý với sự biến động của cơ chế thị trƣờng. Khi năng lực quản lý của doanh nghiệp tốt,
hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ diễn ra thông suốt, có hiệu quả, việc xây dựng các
phƣơng án sản xuất kinh doanh có tính khả thi, phù hợp với thực tế, do đó khả năng trả
nợ của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo, nhờ đó chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao.
-Năng lực sản xuất kinh doanh: Tín dụng là cầu nối giữa hoạt động kinh doanh
của ngân hàng với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi biểu hiện
xấu hay tốt của doanh nghiệp sẽ có ảnh hƣởng tƣơng ứng tới hoạt động tín dụng thông
qua cơ chế tác động của những mối quan hệ tín dụng. Do đó cần quan tâm đúng mức
tới năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình xét duyệt cho vay.
Ba là: Tài sản đảm bảo
Bất cứ khách hàng nào cũng sở hữu một lƣợng tài sản nhất định để sản xuất kinh
doanh. Việc sở hữu tài sản biểu hiện ở khả năng nhà nƣớc công nhận về mặt sở hữu tài
sản đó nhƣ: quyền khai thác, sử dụng, đầu tƣ, sửa chữa…hay có toàn quyền quyết định
tài sản đó.
Thông thƣờng khi khách hàng muốn sử dụng nguồn tín dụng của ngân hàng thì
việc bảo đảm bằng tài sản thế chấp cầm cố sẽ là nguồn trả nợ thứ hai và là cơ sở để
ngân hàng thu hồi vốn nếu khách hàng không có khả năng trả nợ. Vì vậy tài sản đảm
bảo có vai trò quan trọng, là cơ sở cho ngân hàng cho khách hàng vay vốn.
1.3.3. Nhân tố thuộc về môi trƣờng kinh doanh.
Thứ nhất: Môi trường kinh tế vĩ mô
Điều kiện kinh tế của khu vực mà ngân hàng phục vụ có ảnh hƣởng lớn tới chất
lƣợng tín dụng của ngân hàng. Một nền kinh tế ổn định và tăng trƣởng sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho các khoản tín dụng có chất lƣợng cao, còn nền kinh tế không ổn định thì
các yếu tố lạm phát, khủng hoảng sẽ làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng,và khả
năng trả nợ vay biến động lớn làm ảnh hƣởng trực tiếp đến việc thu nợ và hiệu quả sử
dụng vốn của ngân hàng.
Thang Long University Library
16
Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động không nhỏ tới hoạt động tín dụng. Trong
thời kỳ đình trệ, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động tín dụng gặp nhiều trở ngại.
Nhu cầu vốn tín dụng giảm, nếu có cho vay thì khả năng thu hồi vốn rất khó khăn do
hạn chế khả năng sử dụng vốn của khách hàng. Ngƣợc lại, thời kỳ hƣng thịnh, nhu cầu
vốn tín dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh tăng cao, rủi ro tín dụng giảm. Nhƣng
cũng không loại trừ trƣờng hợp chạy đua trong sản xuất kinh doanh, nạn đầu cơ tích
trữ làm cho nhu cầu vốn tín dụng quá nóng và có quá nhiều khoản tín dụng đƣợc thực
hiện. Những khoản này cũng có thể khó đƣợc hoàn trả nếu sự phát triển sản xuất kinh
doanh không có kế hoạch nói trên dẫn đến suy thoái và khủng hoảng kinh tế.
Ngoài ra chính sách kinh tế của nhà nƣớc điều tiết để ƣu tiên hay hạn chế sự phát
triển của một ngành, mét lĩnh vực nào đó nhằm đảm bảo sự cân đối trong nền kinh tế
cũng ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng…
Thứ hai: Môi trường pháp lý.
Pháp luật là bộ phận không thể thiếu đƣợc của nền kinh tế thị trƣờng có sự điều
tiết của nhà nƣớc. Không có pháp luật hoặc pháp luật không phù hợp với yêu cầu phát
triển của nền kinh tế thì mọi hoạt động trong nền kinh tế đó không thể tiến hành trôi
chảy. Với vai trò đảm bảo cho việc dịch chuyển nền kinh tế thị trƣờng tự phát, kém tổ
chức sang một nền kinh tế thị trƣờng văn minh thì pháp luật có nhiệm vụ tạo lập một
môi trƣờng pháp lý cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt
kết quả cao, là cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề khiếu nại khi có tranh chấp xảy
ra. Vì vậy chỉ với điều kiện các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tuân thủ pháp luật
một cách nghiêm chỉnh thì quan hệ tín dụng mới đem lại lợi ích cho cả hai và chất
lƣợng tín dụng mới đƣợc đảm bảo.
Thứ ba: Môi trường tự nhiên.
Điều kiện thời tiết có tác động lớn đến một số ngành đặc biệt là những ngành
chịu ảnh hƣởng trực tiếp bởi điều kiện tự nhiên nhƣ nông nghiệp, thủy sản, hàng hải,
công nghiệp chế biến… Vì vậy việc cho vay, đầu tƣ vào những ngành này có thể dẫn
đến những rủi ro do môi trƣờng tự nhiên gây ra, làm ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng tín
dụng của ngân hàng.
Bên cạnh đó những yếu tố thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh… cũng là những
nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng từ đó tác
động lớn đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
17
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - Chi nhánh Nam Định
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Nam Định.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
- Tên chi nhánh: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Nam Định.
- Địa chỉ : Số 92C Hùng Vƣơng - Thành phố Nam Định.
- Điện thoại : 03503648631.
- Website : www.bidv.com.vn
- Năm thành lập: 1957.
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Nam Định, cũng ra đời cùng với
một số chi nhánh ở các tỉnh lớn phía Bắc vào ngày 26/04/1957, với nhiệm vụ : Quản lý
và cấp phát vốn do NSNN cấp vào công tác kiến thiết cơ bản và số vốn tự có dùng vào
công tác kiến thiết cơ bản; theo dõi thực hiện sử dụng vốn và hoạt động tài vụ tính giá
thành công trình…
Chi nhánh BIDV Nam Định một đơn vị thành viên trực thuộc Ngân hàng Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam, sự phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
tỉnh Nam Định cũng gắn liền với sự phát triển của hệ thống BIDV. Trải qua bao khó
khăn thử thách, không chỉ thay đổi về chức năng, nhiệm vụ mà còn thay đổi cả về mô
hình tổ chức, đến nay Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Nam Định là
một trong những ngân hàng quốc doanh lớn trên địa bàn tỉnh Nam Định, có chức năng
huy động vốn ngắn, trung, dài hạn trong nƣớc và ngoài nƣớc; kinh doanh đa năng tổng
hợp về tiền tệ tín dụng, dịch vụ ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ
đầu tƣ phát triển cho các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nƣớc.
Từ tháng 10/2008, cùng với toàn hệ thống BIDV, BIDV Nam Định đã thực hiện
chuyển đổi mô hình tổ chức theo dự án TA2. Việc chuyển đổi mô hình tổ chức, hoạt
động của BIDV từ trụ sở chính đến các đơn vị thành viên theo dự án TA2 tạo ra mô
hình tổ chức mới phù hợp với quy định của pháp luật và đặc điểm môi trƣờng, tập
quán kinh doanh của Việt Nam, đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý ngân hàng thƣơng
mại hƣớng theo thông lệ và chuẩn mực, qua đó tạo bƣớc đột phá nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh, chất lƣợng phục vụ khách hàng, đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung và
quản trị rủi ro.
2.1.2. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Nam Định
Bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Nam Định đƣợc tổ chức gọn nhẹ, đảm bảo hiệu quả phù hợp với quy mô, địa
bàn tỉnh Nam Định
Thang Long University Library
18
- Nguồn nhân lực của chi nhánh đến 31/12/2013 là 150 ngƣời trong đó số lao
động có trình độ từ đại học trở lên chiếm 84%, tuổi đời bình quân 33. Nguồn nhân lực
không ngừng đƣợc bổ sung, trẻ hoá,công tác tuyển dụng thực hiện theo quy trình.
- Mạng lƣới hoạt động: Ngoài trụ sở chính, chi nhánh còn có 05 Phòng giao dịch
trên địa bàn TP Nam Định.
- Theo mô hình dƣới Ban Giám đốc có các khối nhƣ: Khối quản lý khách hàng,
Khối quản lý rủi ro, Khối tác nghiệp, Khối quản lý nội bộ và khối đơn vị trực thuộc.
Ứng với từng khối là các phòng, tổ, bộ phận nghiệp vụ liên quan.
Sơ đồ mô hình tổ chức của Chi nhánh nhƣ sau:
19
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của Chi nhánh BIDV Nam Định
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
BAN
GIÁM
ĐỐC
KHỐI QUẢN LÝ
KHÁCH HÀNG
KHỐI QUẢN LÝ
RỦI RO
KHỐI TÁC
NGHIỆP
KHỐI QUẢN LÝ
NỘI BỘ
KHỐI TRỰC
THUỘC
PHÒNG QLRR
PHÒNG QTTD
PHÒNG GDKHDN
PHÒNG GDKHCN
PHÒNG QL&DVKQ
PHÒNG TCKT
PHÒNG KHCN
PHÒNG TCHC
PHÒNG KHTH + TỔ
ĐIỆN TOÁN
PHÒNG KHDN1
PHÒNG KHDN2
PHÒNG GIAO DỊCH
PHÒNG GIAO DỊCH
PHÒNG GIAO DỊCH
Thang Long University Library
20
- Khối quản lý khách hàng gồm 03 Phòng: 02 phòng khách hàng doanh nghiệp và
01 Phòng khách hàng cá nhân làm nhiệm vụ trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, giới
thiệu và bán các sản phẩm, thực hiện việc kiểm tra các điều kiện và đề xuất tín dụng để
cho vay với khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân, hộ gia đình.
- Khối quản lý rủi ro gồm 01 Phòng Quản lý rủi ro thực hiện việc thẩm định các
dự án lớn, các dự án vƣợt quyền phán quyết của PGĐ quản lý khách hàng, quyết định
phê duyệt cho vay đối với các khách hàng lớn hoặc trình Hội đồng tín dụng với những
trƣờng hợp vƣợt thẩm quyền. Theo mô hình cũ đây chính là phòng thẩm định và quản
lý tín dụng.
- Khối tác nghiệp gồm: 01 Phòng Quản trị tín dụng thực hiện việc quản lý hồ sơ
khách hàng, khai báo cài đặt vào máy, trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho
vay, bảo lãnh đối với khách hàng theo quy định và quy trình nghiệp vụ, trình phê duyệt
giải ngân các hợp đồng tín dụng sau khi đã qua các bƣớc xét duyệt đề xuất tại các
phòng quản lý khách hàng và quản lý rủi ro, 01 phòng giao dịch khách hàng doanh
nghiệp, 01 phòng giao dịch khách hàng cá nhân, trực tiếp thực hiện các dịch vụ nhƣ
thanh toán, thanh toán quốc tế, mở tài khoản, nhận tiền gửi, giải ngân, chuyển
tiền…nói chung là hầu hết các dịch vụ ngoài tín dụng. Phòng Quản lý và dịch vụ kho
quỹ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến kho quỹ, kiểm đếm tiền mặt và cất giữ các
loại giấy tờ tài sản đảm bảo của khách hàng vay vốn tại ngân hàng.
- Khối Quản lý nội bộ gồm: Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Tổ chức hành
chính, Phòng Kế hoạch Tổng hợp, trong phòng Kế hoạch tổng hợp có tổ điện toán
chuyên trách mảng công nghệ thông tin, mạng, phần mềm và tất cả các nghiệp vụ có
liên quan đến công nghệ thông tin.
- Khối trực thuộc gồm các Phòng Giao dịch (PGD); Là đại diện ủy quyền của chi
nhánh để thực hiện các công việc đƣợc giao.
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Định
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010-2013 có
thể nhận thấy BIDV Chi nhánh đã hoàn thành tƣơng đối toàn diện chỉ tiêu kinh doanh
trong các năm gần đây, đặc biệt là năm 2013, mặc dù gặp không ít khó khăn bởi ảnh
hƣởng khủng hoảng nền kinh tế nhƣng với sự cố gắng của cán bộ công nhân viên Chi
nhánh Nam Định lợi nhuận trƣớc thuế đạt trên 150 tỷ đồng, hoàn thành kế hoạch
BIDV giao. Năm 2012 là chi nhánh hạng 2 nhóm 1, năm 2013 trở thành chi nhánh
hạng 1, nguồn vốn tiếp tục tăng trƣởng trên 8% dƣ nợ đạt trên 6.882 tỷ đồng, hoàn
thành 100% kế hoạch, đặc biệt duy trì chất lƣợng tín dụng tốt, nợ xấu chiếm tỷ lệ thấp
tuy nhiên nợ nhóm 2 và nợ quá hạn vẫn tăng cao, Chi nhánh đã phát triển toàn diện các
sản phẩm tín dụng và phi tín dụng hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu thu phí, đạt 100% kế
hoạch.
21
Năm 2013 là một năm nền kinh tế có nhiều biến động nhƣng Chi nhánh vẫn hoạt
động rất hiệu quả. Kết quả tăng trƣởng qua các năm: năm 2011 thu nhập đạt 87.9 tỷ
đồng, tăng 147% so với năm 2010, năm 2012 đạt 59,7 tỷ giảm 65,6% so với năm
2011, năm 2013 lợi nhuận đạt 150 tỷ đồng tăng 250% so với năm 2012.
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Định giai đoạn
2010-2013
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
I. Nhóm chỉ tiêu quy mô
1. Tổng tài sản Tỷ VNĐ 3.529 5.044 5.523 7.050
2. Huy động vốn cuối kỳ Tỷ VNĐ 1.956 2.380 2.467 2.657
3. Huy động vốn bình quân Tỷ VNĐ 1.585 1.650 2.052 2.371
4. Dƣ nợ cuối kỳ Tỷ VNĐ 3.488 4.955 5.393 6.882
5. Dƣ nợ bình quân Tỷ VNĐ 3.310 4.379 4.952 6.414
II. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu, chất lƣợng
1. Tỷ trọng HĐV dân cƣ/Tổng
HĐV
% 65,0 55,0 67,0 71
2. Tỷ trọng DNTDBL/Tổng dƣ nợ % 17,0 18,0 21,0 18
3. Tỷ lệ nợ xấu % 1,0 2,0 2,5 1,6
III. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả
1. Thu về dịch vụ Triệu VNĐ 12.486 18.769 22.225 21.000
2. Chi về dịch vụ Triệu VNĐ 305 511 675 650
3. Thu dịch vụ ròng Triệu VNĐ 12.181 18.258 21.550 20.350
4. Lợi nhuận trƣớc thuế Triệu VNĐ 59.588 87.950 59.700 150.400
5. Tỷ trọng LN trong thu dịch vụ
ròng/tổng lợi nhuận trƣớc thuế
% 20 21 36 14
(Dựa vào số liệu tổng hợp và các báo cáo của BIDV Nam Định
Công tác huy động vốn
Nguồn vốn là mối quan tâm hàng đầu của Ngân hàng bởi nó là nhân tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, là cơ sở để ngân hàng xác định quy mô, tổ
chức mọi hoạt động tín dụng cũng nhƣ các hoạt động kinh doanh khác. Nhận biết đƣợc
tầm quan trọng đó, trong những năm qua Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nam Định luôn xác định huy động vốn là khâu mở đƣờng, là cơ sở
đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh.
Thang Long University Library
22
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của BIDV Nam Định giai đoạn 2010-2013
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tiền gửi các tổ chức 469.44 24% 833 35% 567 23% 478 18%
Tiền gửi doanh nghiệp 215 11% 238 10% 247 10% 292 11%
Tiền gửi dân cư 1,271 65% 1,309 55% 1,653 67% 1,886 71%
Tổng nguồn vốn 1,956 100% 2,380 100% 2,467 100% 2,657 100%
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
(Nguồn: BC kết quả HĐKD của BIDV - Chi nhánh Nam Định 2010-2013)
Biểu đồ: 2.1: Nguồn vốn huy động của BIDV Nam Định 2010-2013
Theo bảng 2.2 ta thấy trong 4 năm gần đây, nguồn vốn huy động luôn có sự tăng
trƣởng đáng kể là do Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Nam Định đã áp dụng lãi suất huy động linh hoạt, hấp dẫn để thu hút khách hàng, triển
khai các chƣơng trình dự thƣởng Hái lộc đầu xuân, Gửi tiền - nhận quà,bốc thăm trúng
thƣởng … với các hình thức huy động đƣợc cải tiến và mở rộng nhƣ tiết kiệm không
kỳ hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm trả lãi trƣớc, trả lãi sau, lãi bậc thang… đã tạo cho khách
hàng có nhiều cơ hội lựa chọn. Cụ thể, năm 2011 nguồn vốn huy động tăng 424 tỷ so
23
với năm 2010, tƣơng ứng với tốc độ tăng 22%, năm 2013 nguồn vốn huy động tăng
190 tỷ đồng, tƣơng ứng với tốc độ tăng 8%.
Tỷ trọng tiền gửi qua các năm của doanh nghiệp ổn định trong các năm từ năm
2010 đến 2013 tỷ trọng tiền gửi lần lƣợt là (11%, 10%, 10%,11%)trong tổng nguồn
vốn huy động. So với năm 2010 thì năm 2011 tiền gửi doanh nghiệp tăng 23 tỷ đồng,
so với năm 2012 thì năm 2013 số tiền gửi doanh nghiệp tăng 45 tỷ. Chi nhánh đã vận
dụng các hình thức ƣu đãi trong vận động khách hàng có nguồn vốn lớn để đảm bảo
hài hoà lợi ích của cả hai bên trong quan hệ nhận và gửi vốn, áp dụng các mức lãi suất
linh hoạt nằm trong khuôn khổ cho phép của luật pháp và quy định chung của NHNN
Việt Nam nhằm tạo nguồn vốn ổn định và vững chắc.
Nguồn vốn từ dân cƣ có tỷ trọng tăng dần qua các năm với tỷ trọng từ năm 2010
đến 2013 lần lƣợt là 65%, 55%,67% và 71%. Về số tiền huy động từ dân cƣ có đƣợc
mức tăng qua hàng năm là do ngân hàng đã thực hiện tốt công tác huy động vốn với
mức lãi suất hấp dẫn và các chƣơng trình khuyến mãi đi kèm mặt khác chi nhánh đã
mở rộng mạng lƣới các phòng giao dịch để mang các sản phẩm vào tiếp thị, tƣ vấn
trực tiếp tới mọi ngƣời dân trên địa bàn tỉnh.
Nguồn vốn của Ngân hàng trong những năm qua có xu hƣớng tăng trƣởng liên
tục,điều này góp phần vào việc tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, nâng cao năng lực tài
chính của ngân hàng.
Hoạt động thanh toán và ngân quỹ:
Trong những năm qua Chi nhánh đã thực hiện tốt công tác thu chi tiền mặt, đáp
ứng kịp thời nhu cầu thanh toán của khách hàng bảo đảm đƣa ra lƣu thông các loại tiền
đủ tiêu chuẩn, tuyển chọn và nộp tiền mặt về NHNN kịp thời, tồn quỹ hợp lý, góp
phần nâng cao hiệu suất sử dụng có đƣợc những kết quả trên là do BIDV Nam Định đã
thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý an toàn kho quỹ, quy trình thu chi tiền mặt, chế
độ kiểm quỹ cuối ngày.
Công tác vận chuyển tiền đi nộp, lĩnh tại NHNN và BIDV đƣợc tổ chức chặt chẽ,
đúng chế độ, đảm bảo tính bí mật và an toàn cao.
Việc quản lý hồ sơ thế chấp chặt chẽ, mở sổ sách theo dõi đầy đủ việc nhập, xuất
tài sản, không để xảy ra tình trạng thừa thiếu tài sản của khách hàng, tranh thủ tuyển
chọn, thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lƣu thông, ƣu tiên tiền mới cho các quỹ tiết
kiệm.
Cán bộ làm nghiệp vụ thủ quỹ, kiểm ngân luôn nêu cao tính trung thực, thật thà,
liêm khiết của ngƣời cán bộ ngân hàng. Bởi vậy trong thu nhận, thủ quỷ kiểm ngân đã
phát hiện và trả lại tiền thừa cho khách hàng với số tiền thừa tƣơng đối lớn (Năm 2011
là 189 triệu đồng, năm 2012 là 168 triệu đồng).
Thang Long University Library
24
2.2. Các văn bản áp dụng tại BIDV Nam Định
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định là một
chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, hoạt động tín dụng
cũng nhƣ kinh doanh của chi nhánh phải tuân thủ các quy định của NHNN và Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, BIDV Nam Định phải chủ động tìm kiếm
các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có khả năng hoàn trả nợ để cho vay và
tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình. Hiện nay BIDV Nam Định đang
áp dụng các văn bản nghiệp vụ tín dụng sau:
- Quyết định số 1722/QĐ-HĐQT ngày 02/10/2013 của hội đồng quản trị BIDV
Việt Nam về việc ban hành hƣớng dẫn của BIDV Việt Nam về quy chế cho vay đối
với khách hàng.
- Quyết định số 379/QĐ ngày 08/02/2013 của hội đồng quản trị BIDV Việt Nam
về việc ban hành hƣớng dẫn của BIDV Việt Nam về quy chế cho vay đối với khách
hàng là DN.
- Quyết định số 2202/QĐ-QLTD2 ngày 10/07/2012 về việc phân cấp thẩm quyền
phán quyết đối với cấp điều hành.
- Căn cứ quyết định số 5064/CV- QLTD1 về vệc giao quyền phán quyết tín dụng
xác định hạn mức tín dụng đối với khách hàng.
Theo các quyết định này thì tổng giới hạn đối với một khách hàng nhóm 1 đến 80
tỷ đồng, tổng giới hạn tín dụng đối với một khách hàng nhóm 2 đến 40 tỷ đồng, tổng
giới hạn tín dụng đối với khách hàng nhóm 3 đến 6 tỷ (trong đó nhóm 1 là khách hàng
A,AA,AAA, nhóm 2 là KH không phải nhóm 1, nhóm 3 là khách hàng cá nhân, hộ gia
đình).Trƣờng hợp xét thấy có thể xác định giới hạn tín dụng lớn hơn mức thẩm quyền,
chi nhánh gửi hồ sơ trình TW xin phê duyệt, trong đó có ý kiến của chi nhánh sau khi
thẩm định về tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Quyết định số 530/QĐ-QLRR ngày 31/01/2013 về quy chế tổ chức và hoạt động
của hội đồng tín dụng.Hội đồng tín dụng hoạt động nhằm mục đích nâng cao chất
lƣợng trong việc xây dựng chính sách tín dụng, xét duyệt giới hạn tín dụng đối với
khách hàng, nhóm khách hàng có liên quan vƣợt thẩm quyền của giám đốc chi nhánh
và trong phạm vi phân cấp ủy quyền của TGĐ đối với chi nhánh, ra quyết định cấp tín
dụng và các vấn đề liên quan khác nhƣ những biện pháp nhằm giảm nợ xấu, nợ nhóm
2, nợ hạch toán ngoại bảng, xử lý tài sản đảm bảo.
25
2.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Định
2.3.1. Một số chỉ tiêu dƣ nợ tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Định
Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng:
Bảng 2.3: Dƣ nợ tín dụng
Đơn vị: Tỷ đồng
Dƣ nợ Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng dƣ nợ 3.488 4.955 5.393 6.882
(Nguồn: Báo cáo cơ cấu tín dụng của BIDV Nam Định qua các năm)
Biểu đồ 2.2: Dƣ nợ qua các năm
(Nguồn: Báo cáo dư nợ tín dụng của BIDV Nam Định qua các năm)
Trong các năm qua, BIDV Nam Định tiếp tục chú trọng phát triển đa dạng sản
phẩm tín dụng với các gói sản phẩm, dịch vụ phù hợp và mang tính đặc thù riêng cho
từng nhóm khách hàng, triển khai các bộ sản phẩm trọn gói cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa, và các lĩnh vực ƣu tiên đối với lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu nông sản, cho vay
sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn… Xây dựng quy định về phân tích hiệu
quả sinh lời tổng thể trên một doanh nghiệp để áp dụng chính sách khách hàng, triển
khai phần mềm quản lý tín dụng cá nhân hiện đại…
Qua biểu đồ 2.2 ta thấy tình hình tín dụng của BIDV Nam Định liên tục tăng
trƣởng qua các năm.
- Năm 2011 tổng dƣ nợ tại BIDV Nam Định đạt 4.955 tỷ tăng 1.467 tỷ so với
năm 2010 tỷ lệ tăng trƣởng 42% hoàn thành vƣợt mức kế hoạch đề ra.
- Năm 2012 tổng dƣ nợ của BIDV Nam Định đạt 5.393 tỷ tăng 438 tỷ so với năm
2011 với tỷ lệ tăng trƣởng 9%, hoàn thành kế hoạch đề ra.
- Năm 2013 tổng dƣ nợ đạt 6.882 tỷ tăng 1.489 tỷ so với năm 2012 tỷ lệ tăng
trƣởng 28%.
Thang Long University Library
26
Theo báo cáo của Ngân hàng nhà nƣớc so với các ngân hàng trên địa bàn trong
năm 2013 dƣ nợ BIDV Nam Định chiếm 21,9% thị phần và đứng thứ 2 sau Ngân hàng
Nông Nghiệp phù hợp với tăng trƣởng tín dụng của các Ngân hàng trên địa bàn.
Tình hình dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng:
Thực hiện theo chỉ đạo của Ngân hàng nhà nƣớc và ngân hàng đầu tƣ và phát
triển Việt nam, BIDV Nam Định ƣu tiên tập trung vào cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ, hộ gia đình, cá nhân nhằm đầu tƣ và phát triển nên kinh tế của tỉnh Nam Định
ngày càng đi lên. Trong đó cho vay cá nhân và hộ gia đình đang đƣợc BIDV Nam
Định chú trọng phát triển.
Hiện này BIDV Nam Định đang áp dụng rất nhiều trƣơng trình cho vay ƣu đãi
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân hộ gia đình nhằm tháo gỡ khó khăn nhƣ:
Gói 20.000 tỷ hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp vửa và nhỏ, gói 5.000 tỷ hỗ trợ lãi suất
cho cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh.
Bảng 2.4: Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng
Đơn vị: tỷ đồng
Dƣ nợ Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
I. Doanh nghiệp 2.895 4.063 4.260 5.643
- Doanh nghiệp lớn 1.709 2.329 2.373 3.166
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.186 1.734 1.888 2.478
II. Cá nhân hộ gia đình 593 892 1.133 1.239
Tổng dƣ nợ 3.488 4.955 5.393 6.882
(Nguồn: Báo cáo cơ cấu tín dụng của BIDV Nam Định qua các năm)
Biểu đồ 2.3: Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng
27
Vốn tín dụng của BIDV luôn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các doanh
nghiệp phát triển vì vậy dù bị ảnh hƣởng của nền kinh tế suy thoái, BIDV Nam Định
vẫn tăng trƣởng tín dụng ổn định qua các năm, BIDV Nam Định tập trung vốn phát triển
ƣu tiên tăng trƣởng tín dụng đối với các ngành then chốt, các ngành đuợc khuyến khích
phát triển nhƣ lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp, hỗ trợ DN vừa
và nhỏ các dự án trọng điểm, các dự án lớn có hiệu quả và các lĩnh vực trọng yếu của
nên kinh tế. BIDV Nam Định xác định đây vừa là nhiệm vụ đồng thời cũng là cơ hội để
BIDV khai thác khu vực thị trƣờng tiềm năng điều này giúp BIDV Nam Định giảm bớt
đƣợc mức độ tập trung rủi ro tín dụng vào các lĩnh vực xây lắp, bất động sản, đa dạng
hóa hơn nữa danh mục ngành nghề phù hợp với đề án tái cấu trúc hoạt động kinh doanh
của BIDV Việt Nam nói chung và BIDV Nam Định nói riêng.Cụ thể từ năm 2010 đến
năm 2013 vốn tập trung các DN vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng tƣơng ứng là 34%, 35%,
35%, 36% trên tổng dƣ nợ, hộ tƣ nhân cá thể từ năm 2010 đến năm 2012 tăng đều chiếm
tỷ trọng tƣơng ứng là 17%, 18%, 21% trên tổng dƣ nợ, năm 2013 dƣ nợ tăng 106 tỷ
chiếm tỷ trọng 18% trên tổng dƣ nợ.
Thực trạng trong 2 năm 2012 và 2013 tại BIDV Nam Định dƣ nợ tín dụng chủ
yếu tập trung vào một số doanh nghiệp lớn, dƣ nợ các doanh nghiệp này chiếm tỷ
trọng lớn so với tổng dƣ nợ của BIDV Nam Định (chiếm 46%/ tổng dƣ nợ) là do
BIDV Nam Định cho vay đầu tƣ vào các dự án nhà máy xi măng lớn nhƣ nhà máy xi
măng Duyên Hà, Xuân Thành Grup, Hƣớng Dƣơng, Vinakansai.... hiện tại các dự án
đầu tƣ đều đạt đƣợc hiệu quả, tuy nhiên trong nền kinh tế suy thoái hiện nay có thể sẽ
xảy ra rủi ro làm ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng tín dụng của chi nhánh vì thế BGĐ
BIDV Nam Định cần tiếp tục xây dựng và thực thi chính sách tín dụng để đảm bảo
chất lƣợng tín dụng nhƣ:
Khi phán quyết tín dụng cho một dự án lớn phải thực hiện theo chế độ tập thể
đảm bảo tính khách quan, thực hiện đúng thẩm quyền phán quyết tín dụng.
Để nâng cao chất lƣợng tín dụng BIDV đã thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ
cho các khách hàng là doanh nghiệp trƣớc trong và sau khi cho vay nhằm thực hiện
các chính sách chung áp dụng đối với các khách hàng cụ thể nhƣ chính sách về cấp tín
dụng và bảo lãnh, chính sách về tài sản đảm bảo, chính sách về lãi suất,… nhằm tăng
tính cạnh tranh với các NNTM khác trên địa bàn.
Trong những năm vừa qua tăng trƣởng tín dụng đã có những chuyển biến tích
cực theo hƣớng tăng cƣờng kiểm soát, tăng trƣởng và chất lƣợng tín dụng, tăng hiệu
quả, độ an toàn, gắn chặt tăng trƣởng tín dụng và kiểm soát rủi ro, tăng tỷ trọng cho
vay thƣơng mại và công nghiệp để cân đối với tỷ lệ cho vay lĩnh vực xây dựng nhằm
đảm bảo an toàn trong danh mục cho vay của chi nhánh.
Thang Long University Library
28
Tình hình dƣ nợ tín dụng theo ngành nghề.
Bảng 2.5: Dƣ nợ tín dụng theo ngành nghề
Đơn vị: Tỷ đồng
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
1
Nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản
1 0.03% 1 0.02% 1 0.02% 1 0.02%
2 Khai khoáng 196 5.62% 197 3.98% 201 3.73% 205 2.98%
3
Sản xuất và phân phối
điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hòa
12 0.34% 14 0.28% 10 0.19% 12 0.17%
4 Xây dựng 1,275 36.56% 1,522 30.72% 1,503 27.87% 2,049 29.77%
5
Bán buôn và bán lẻ; dịch
vụ , sửa chữa ô tô, mô tô.
xe máy và xe có động cơ
597 17.12% 945 19.07% 1,001 18.56% 1,060 15.40%
6 Vận tải kho bãi 450 12.90% 548 11.06% 581 10.77% 988 14.36%
7
Dịch vụ lưu trú và ăn
uống
1 0.03% 4 0.08% 3 0.06% 3 0.04%
8
Hoạt động hành chính và
dịch vụ hỗ trợ
2 0.05% 3 0.06% 1 0.02% 1 0.01%
9
Công nghiệp chế biến, chế
tạo
887 25.43% 1,635 33.00% 2,019 37.44% 2,473 35.93%
10
Nghệ thuật, vui chơi giải
trí
1 0.03% 1 0.02% 1 0.02% 1 0.01%
11 Kinh doanh bất động sản 1 0.03% 1 0.02% 1 0.02% 1 0.01%
12 Khác 65 1.86% 77 1.55% 78 1.45% 88 1.28%
Tổng cộng 3,488 100% 4,955 100% 5,393 100% 6,882 100%
Năm 2013
TT Ngành nghề
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
(Nguồn: Báo cáo cơ cấu tín dụng của BIDV Nam Định qua các năm)
Qua bảng 2.7 ta thấy dƣ nợ của BIDV Nam Định chủ yếu là trong hoạt động xây
dựng, công nghiệp chế tạo chế biến, bán buôn và bán lẻ phục vụ sản xuất kinh doanh
thƣơng mại.
- Với truyền thống từ khi thành lập đến nay là cho vay đầu tƣ và phát triển nên tỷ
trọng cho vay trong ngành xây dựng, công nghệ chế biến chế tạo của BIDV Nam Định
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ.
- Trong các năm 2010 và 2011, BIDV đã đã điều chỉnh lĩnh vực cho vay đầu tƣ
xây dựng nhƣng tỷ lệ này vẫn chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn chiếm 30 đến 36% tổng dƣ
nợ điều này có thể gây ra rủi ro trong tƣơng lai khi có sự thay đổi chính sách của chính
phủ, của NHNN sẽ làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.Vì tình hình kinh tế vẫn
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định

More Related Content

What's hot

Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 

Viewers also liked

Hiện đại với những món nội thất gỗ đẹp mê hồn
Hiện đại với những món nội thất gỗ đẹp mê hồnHiện đại với những món nội thất gỗ đẹp mê hồn
Hiện đại với những món nội thất gỗ đẹp mê hồnluyen ngo
 
pptexamples.ppt
pptexamples.pptpptexamples.ppt
pptexamples.pptAwesomeSNR
 
Tarea 2 PEPE MUJICA
Tarea 2 PEPE MUJICATarea 2 PEPE MUJICA
Tarea 2 PEPE MUJICAispedib
 

Viewers also liked (7)

Hiện đại với những món nội thất gỗ đẹp mê hồn
Hiện đại với những món nội thất gỗ đẹp mê hồnHiện đại với những món nội thất gỗ đẹp mê hồn
Hiện đại với những món nội thất gỗ đẹp mê hồn
 
pptexamples.ppt
pptexamples.pptpptexamples.ppt
pptexamples.ppt
 
Tarea 2 PEPE MUJICA
Tarea 2 PEPE MUJICATarea 2 PEPE MUJICA
Tarea 2 PEPE MUJICA
 
Malecon 2000
Malecon 2000Malecon 2000
Malecon 2000
 
V4 Spaces- Look&Feel
V4 Spaces- Look&FeelV4 Spaces- Look&Feel
V4 Spaces- Look&Feel
 
FYE Week 5
FYE Week 5FYE Week 5
FYE Week 5
 
ΙΚΑ, Ε40/879 (19-12-2016)
ΙΚΑ, Ε40/879 (19-12-2016)ΙΚΑ, Ε40/879 (19-12-2016)
ΙΚΑ, Ε40/879 (19-12-2016)
 

Similar to Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCHDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...hieu anh
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, RẤT HAY, BỔ ÍCH
 
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
Quản lý rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
 
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAYHiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệpĐề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
 
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài công tác thẩm định tín dụng doanh nghiệp, HOT 2018
 
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam định

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - Chi nhánh Nam Định SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM HOÀNG DUY MÃ SINH VIÊN : A14433 NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - Chi nhánh Nam Định Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực hiện : Phạm Hoàng Duy Mã sinh viên : A14433 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................................................1 1.1. Tín dụng và vai trò tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại.......................................1 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại........................................................................1 1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM ...........................................................................1 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng NHTM...............................................................................1 1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng thƣơng mại.................................................2 1.1.2.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng thƣơng mại .................................................3 1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng trong NHTM.......................................................6 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................................6 1.1.3.2. Đối với khách hàng...........................................................................................7 1.1.3.3 Đối với ngân hàng..............................................................................................7 1.2. Chất lƣợng tín dụng của NHTM .............................................................................7 1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng của NHTM..........................................................7 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng của NHTM.........................................8 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lƣợng.....................................................................................8 1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính.......................................................................................11 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của NHTM ...................................12 1.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ........................................................................12 1.3.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn.........................................................14 1.3.3. Nhân tố thuộc về môi trƣờng kinh doanh...........................................................15 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - Chi nhánh Nam Định........................................17 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định.............................................................................................................................17 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................17 2.1.2. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định.............................................................................................................................17 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Định......................................20 2.2. Các văn bản áp dụng tại BIDV Nam Định............................................................24 2.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Định........................25 2.3.1. Một số chỉ tiêu dƣ nợ tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Định ......................25 2.3.2. Chất lƣợng tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Định.......................................33 2.3.3. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro từ năm 2010 đến năm 2013........................34 2.3.4. Thu nhập từ hoạt động tín dụng:........................................................................35 2.3.5. Một số chỉ tiêu định tính....................................................................................36
  • 4. 2.4. Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng của BIDV Nam Định..............................43 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc................................................................................................43 2.4.2. Những hạn chế, tồn tại.......................................................................................44 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại. ...........................................................45 2.4.3.1. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng:....................................................................45 2.4.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: .....................................................47 2.4.3.3. Nguyên nhân khác. .........................................................................................48 CHƢƠNG III. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM ĐỊNH. ..................................................................49 3.1. Định hƣớng phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Nam Định đến 2015.............................................................................................................................49 3.1.1. Định hƣớng phát triển chung. ............................................................................49 3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng .........................................................51 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại BIDV Nam Định ...................52 3.2.1. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng...........................................................52 3.2.2. Nâng cấp hệ thống thông tin đảm bảo minh bạch, chính xác.............................55 3.2.3. Đẩy mạnh và hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ...........................................56 3.2.4. Hoàn thiện chính sách tín dụng, xây dựng và hoàn thiện quy trình kiểm tra giám sát, tiếp tục hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng .....................................................59 3.2.5. Tiếp cận, tìm kiếm khách hàng tốt.....................................................................60 3.2.6. Phòng ngừa phát sinh nợ xấu và phƣơng án xử lý nợ quá hạn nợ xấu. ..............61 3.2.7. Xây dựng chính sách đào tạo và đào tạo lại cán bộ quản lý khách hàng và cán bộ thẩm định tín dụng.......................................................................................................62 3.3. Một số kiến nghị...................................................................................................66 3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành ..................................................................66 3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nƣớc..............................................................................67 3.3.3. Đối với Hội sở BIDV.........................................................................................68 KẾT LUẬN .................................................................................................................70 Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của Chi nhánh BIDV Nam Định......................................19 Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Định giai đoạn 2010-2013....................................................................................................................21 Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của BIDV Nam Định giai đoạn 2010-2013...............22 Biểu đồ: 2.1: Nguồn vốn huy động của BIDV Nam Định 2010-2013 .........................22 Bảng 2.3: Dƣ nợ tín dụng ............................................................................................25 Biểu đồ 2.2: Dƣ nợ qua các năm..................................................................................25 Bảng 2.4: Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng .................................................26 Biểu đồ 2.3: Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng .............................................26 Bảng 2.5: Dƣ nợ tín dụng theo ngành nghề .................................................................28 Bảng 2.6: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tại BIDV Nam Định từ 2010-2013 ..................29 Biểu đồ 2.4: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn......................................................................30 Bảng 2.7: Dƣ nợ tín dụng theo tiền tệ..........................................................................30 Biểu đồ 2.5: Dƣ nợ tín dụng theo tiền tệ......................................................................31 Bảng 2.8: Dƣ nợ cho vay theo tài sản bảo đảm 2010-2013..........................................31 Biểu đồ 2.6: Dƣ nợ cho vay theo tài sản bảo đảm........................................................32 Bảng 2.9. Tỷ trọng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động ............................................32 Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu, nợ mất vốn của BIDV - Chi nhánh Nam Định Giai đoạn 2010 -2013 .........................................................................................33 Bảng 2.11: Trích lập dự phòng rủi ro từ năm 2010 đến năm 2013 ..............................34 Bảng 2.12: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng..................................................35 Bảng 2.13: Chính sách tín dụng của BIDV..................................................................37 Bảng 2.14: Bảng mục tiêu về thời gian cấp tín dụng ...................................................41 Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh của BIDV Nam Định trong năm 2014. .....................51 Bảng 3.2. Bảng chi phí dự kiến cho kế hoạch đào tạo cán bộ......................................64
  • 6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động - Automatic Teller Machine BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BSMS Dịch vụ nhắn tin tự động CBQLKH Cán bộ quản lý khách hàng CNTT Công nghệ thông tin CNV Công nhân viên CLTD Chất lƣợng tín dụng DN Doanh nghiệp HĐV Huy động vốn NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại POS Điểm bán hàng hay Điểm chấp nhận thẻ - Point of Sale RRTD Rủi ro tín dụng KH Khách hàng KHKD Kế hoạch kinh doanh KQKD Kết quả kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng TDH Trung dài hạn VCB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam VNN Việt Nam Đồng SXKD Sản xuẩt kinh doanh WU Công ty chuyển tiền nhanh - Western Union Thang Long University Library
  • 7. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, nhu cầu vốn cho hoạt động đầu tƣ, phát triển kinh tế ngày càng gia tăng và hoạt động tín dụng của các ngân hàng vẫn là kênh cung cấp vốn hấp dẫn đã phần nào đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, góp phần hỗ trợ tăng trƣởng kinh tế. Trong bối cảnh hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động chủ yếu của các NHTM Việt Nam, là nguồn doanh thu chủ yếu của các ngân hàng đồng thời tín dụng rất nhạy cảm với các biến động của nền kinh tế và luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong thời kỳ kinh tế có nhiều bất ổn, cạnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay, các ngân hàng không ngừng mở rộng danh mục các sản phẩm cho vay, nới lỏng các điều kiện vay vốn để giữ chân khách hàng và thu hút các khách hàng tiềm năng nhằm tăng trƣởng tín dụng.Thực tế cho thấy dƣ nợ cho vay của các NHTM hiện nay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của ngân hàng (dao động từ 65% đến 80%) do đó chất lƣợng tín dụng có tính chất quyết định lớn đến kết quả, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.Chất lƣợng tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng đang là một trong những mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng nhằm tạo sự tăng trƣởng tín dụng một cách ổn định, bền vững góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc trong những năm tới. Là một chi nhánh của BIDV Việt Nam BIDV Nam Định luôn giữ vững vị thế là nhà cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh đầu tƣ xây dựng cơ bản, trong các hoạt động truyền thống nhƣ: kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án… cũng nhƣ mảng dịch vụ NH hiện đại: Kinh doanh ngoại tệ, các công cụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử… Trong các hoạt động kinh doanh thì hoạt động tín dụng vẫn đóng vai trò chủ yếu của BIDV Việt Nam Chi nhánh Nam Định và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định cũng nhƣ đất nƣớc trong thời gian qua. Tổng tài sản đến năm 2013 của BIDV Nam Định là 7.050 tăng 29,4% so với năm 2012 lợi nhuận trƣớc thuế năm 2013 đạt 150 tỷ, tín dụng tăng trƣởng 27% so với năm 2012. Kết quả tài chính phản ánh sự phát triển trong hoạt động kinh doanh của BIDV Việt Nam Chi nhánh Nam Định, bao gồm gia tăng quy mô và chất lƣợng dịch vụ tín dụng.Với mục tiêu là một trong những Ngân hàng tốt nhất cho các doanh nghiệp là một trong những ƣu tiên hàng đầu trong chiến lƣợc dành cho khách hàng trong giai đoạn 2010-2015 nhằm biến các tiềm năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thành hiện thực để các doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp xúc với nguồn vốn từ ngân hàng,
  • 8. BIDV Nam Định đã luôn chú trọng tới việc tăng trƣởng tín dụng đảm bảo an toàn hiệu quả. Tuy nhiên thực tế hoạt động tín dụng tại BIDV Nam Định còn nhiều bất cập, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao gây ảnh hƣởng không nhỏ tới sự phát triển của chi nhánh vì thế Em đã chọn đề tài “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn với hy vọng góp một phần nhỏ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Phân tính, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định từ đó, phát hiện những điểm còn hạn chế, còn tồn tại về chất lƣợng tín dụng tìm hiểu nguyên nhân. Trên cơ sở tìm hiểu đƣợc nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong chất lƣợng tín dụng, đề xuất quan điểm và giải pháp cơ bản để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu chất lƣợng tín dụng của NHTM. Hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm cho vay, bao thanh toán, chiết khấu chứng từ, cho thuê tài chính…. luận văn tập trung nghiên cứu chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2013. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định thời gian từ 2010-2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp Phân tích - Tổng hợp làm rõ và bổ sung những vấn đề cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín dụng, thực trạng quản lý chất lƣợng tín dụng tại BIDV Nam Định một cách khách quan, khoa học. Phƣơng pháp định tính và định lƣợng dùng excel để liệt kê, tổng hợp, lựa chọn so sánh thông tin. Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu phân tích đánh giá bao gồm: dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp bao gồm các báo cáo tổng kết thƣờng niên của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định từ năm 2010 - 2013. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng: Thang Long University Library
  • 9. - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. - Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định. - Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định.
  • 10. 1 CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tín dụng và vai trò tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hóa, Ngân hàng thƣơng mại ra đời là kết quả của một quá trình hình thành và phát triển lâu dài, phù hợp và gắn liền với tiến trình phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Nó đƣợc coi là sản phẩm của nền sản xuất hàng hóa, là một bộ phận không thể tách rời và tồn tại nhƣ một tất yếu trong nền kinh tế hiện đại. Theo Peter S.Rose đƣa ra khái niệm NHTM trên phƣơng diện những dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp: “NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Hay NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt động của ngân hàng với nội dung chủ yếu và thƣờng xuyên là huy động vốn dƣới hình thức tiền gửi và sử dụng số vốn đó để cho vay, đầu tƣ tài chính và cung cấp các hoạt động thanh toán của ngân hàng. Ở Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khoá 10 thông qua vào ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH 12 định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại: Là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật này cũng định nghĩa: tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng, tổ chức tín dụng bao gồm Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. Nhƣ vậy Ngân hàng thƣơng mại là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với hoạt động thƣờng xuyên là huy động vốn, cho vay, triết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan, NHTM là tổ chức tài chính trung gian cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất. 1.1.2. Hoạt động tín dụng của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm tín dụng NHTM NHTM là một chủ thể trong nền kinh tế, gắn với chức năng của nó thì NHTM vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay (huy động vốn dƣới dạng tiền gửi của khách hàng) vừa đóng vai trò ngƣời cho vay (cấp tín dụng). Dƣới góc độ ngƣời đi vay NHTM huy Thang Long University Library
  • 11. 2 động và tập trung các nguồn tiền nhỏ lẻ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn cho vay đối với nền kinh tế. Đứng trên phƣơng diện ngƣời cho vay NHTM chuyển nhƣợng cho khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp và chủ thể khác) quyền sử dụng một lƣợng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu (có thể dƣới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Trong luận văn này Em nghiên cứu tín dụng NHTM chủ yếu trên phƣơng diện nghiệp vụ cho vay. Vì vậy tín dụng NHTM là quan hệ vay mƣợn phát sinh từ việc NHTM sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân, dân cƣ với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Trong hoạt động, tín dụng ngân hàng có những đặc trƣng cơ bản sau: - Thứ nhất, hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. - Thứ hai, giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. - Thứ ba, hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên nguyên tắc có thời gian. - Thứ tƣ, hoạt động tín dụng ngân hàng rất nhạy cảm tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và chịu sự giám sát chặt chẽ của luật pháp. - Thứ năm, hoạt động tín dụng ngân hàng luôn chứa đựng rủi ro. 1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng thương mại Đây là hình thức cấp tín dụng để tài trợ cho mục đích thƣơng mại của tổ chức kinh tế hay cá nhân nên loại hình tín dụng thƣờng áp dụng cho chủ thể vay này thƣờng là tín dụng ngắn hạn và đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung vốn lƣu động hoặc nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay. Nắm rõ đặc điểm này, các tổ chức tín dụng cho vay phải đảm bảo nguồn lực cũng nhƣ có chính sách thích hợp để giải quyết đƣợc nhu cầu vay vốn. - Thứ nhất: Đặc điểm dễ nhận nhận thấy của hoạt động tín dụng phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế mở rộng, tăng trƣởng tốt và ổn định thì nhu cầu tín dụng cho thƣơng mại tăng lên và ngƣợc lại, khi nền kinh tế lâm vào suy thoái, thì các chủ thể vay với mục đích thƣơng mại sẽ hạn chế tối đa trong việc vay mƣợn ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng cho thƣơng mại chịu ảnh hƣởng rất lớn vào thị trƣờng; môi trƣờng kinh tế trong và ngoài nƣớc, nhƣ: biến động tỷ giá ngoại tệ, giá vàng, giá bất động sản… - Thứ hai: Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin
  • 12. 3 Danh từ tín dụng xuất phát từ chữ la tinh "credo" nghĩa là tin tƣởng, tín nhiệm lẫn nhau. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có cơ sở tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng, là lý do mà ngân hàng phải thực hiện phân tích kỹ lƣỡng trƣớc khi quyết định cho vay. - Thứ ba: Là sự chuyển nhượng một lượng giá trị (tiền tệ hoặc hiện vật) có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính "đi vay để cho vay", nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. - Thứ tư: Tính hoàn trả. Nếu không có sự hoàn trả thì không đƣợc coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu, nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi này bù đắp chi phí hoạt động và tạo lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Thứ năm: Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai,... khi khách hàng gặp khó khăn do môi trƣờng kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. - Thứ sáu: Tín dụng trên nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ nhƣ: hợp đồng tín dụng, khế ƣớc vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh,... trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm hai nguyên tắc sau: - Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích. - Vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng. 1.1.2.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng thương mại Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau ngƣời ta có thể phân loại tín dụng NH nhƣ sau: Căn cứ vào thời gian vay: Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm. Đối với khoản tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để bù đắp sự thiếu hụt nhu cầu vốn lƣu động và nhu cầu Thang Long University Library
  • 13. 4 chi tiêu cá nhân. Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, đƣợc sử dụng chủ yếu đầu tƣ tài sản cố định, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu tƣ tài sản cố định, nó còn là nguồn hình thành vốn lƣu động thƣờng xuyên của các DN và nhu cầu tiêu dùng cá nhân nhƣ: mua sắm các tài sản có giá trị lớn hay đầu tƣ bất động sản… Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tƣ sản xuất kinh doanh hay dự án dài hạn nhƣ: xây dựng nhà ở, phƣơng tiện vận tải, xây dựng nhà xƣởng mới,... Hiện nay các NHTM đang nâng dần tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng số dƣ nợ của ngân hàng. Căn cứ theo tính chất đảm bảo nợ vay: Tín dụng có đảm bảo: Trong hợp đồng tín dụng khách hàng đi vay cam kết đảm bảo về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử dụng để trả nợ cho NHTM nhƣ: Nhà cửa, vật kiến trúc, quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, ôtô, TSCĐ khác… hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Khi không thực hiện việc trả nợ gốc và lãi theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng, NHTM sẽ phát mại những tài sản đảm bảo đó trên thị trƣờng nhằm thu hồi vốn và lãi. Tín dụng không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng. Đối với những khách hàng có uy tín, có tài chính lành mạnh, quản lý có hiệu quả, làm ăn thƣờng xuyên có lãi, không xảy ra tính trạng nợ nần thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Căn cứ theo hình thức tài trợ tín dụng: Cho vay: “Là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Cho vay là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng. Cho vay từng lần: Áp dụng cho các trƣờng hợp khách hàng vay vốn bổ sung vốn lƣu động theo món thời gian theo nhu cầu của khách hàng không quá 12 tháng Cho vay theo hạn mức tín dụng: Áp dụng trong các trƣờng hợp khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn lƣu động thƣờng xuyên, có mục đích sử dụng vốn rõ ràng và có uy tín với ngân hàng. Khi hợp đồng tín dụng theo hạn mức có hiệu lực, khách hàng cần rút vốn sẽ không cần phải ký thêm hợp đồng tín dụng mà chỉ cần lập giấy nhận nợ kèm bảng kê và bản sao chứng từ tài liệu chứng minh mục đích sử dụng tiền vay. Cho vay theo dự án đầu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời
  • 14. 5 sống. - Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ): Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn cuả khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối, phối hợp các tổ chức tín dụng khác để thực hiện. - Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng trong phạm vi hạn mức tín dụng. + Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản cho khách hàng thuê, dựa trên hợp đồng thuê tài sản đƣợc ký kết với điều kiện thoả thuận nhất định. + Chiết khấu thƣơng phiếu: Là việc khách hàng đƣợc ngân hàng ứng trƣớc một số tiền tƣơng ứng với giá trị của thƣơng phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thƣơng phiếu (giấy tờ có giá khác) chƣa đến hạn thanh toán. + Bảo lãnh: Là việc NHTM cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ cho khách hàng. Nghiệp vụ này NHTM chƣa phải xuất tiền ra, song ngân hàng đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu phí. Căn cứ vào đối tượng khách hàng: Tín dụng đối với khách hàng pháp nhân: Là những khách hàng có tƣ cách pháp nhân tồn tại dƣới hình thức DN Nhà nƣớc và các DN ngoài quốc doanh, có nhu cầu vốn vay cao, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dự án đầu tƣ… Tín dụng đối với khách hàng thể nhân: có nhu cầu vay đa dạng với những món vay nhỏ lẻ, chủ yếu cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất kinh doanh nhỏ. Dựa vào quy mô khách hàng: Tín dụng đối với DN lớn: Chủ thể vay ở đây là các DNNN, công ty cổ phần, DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có quy mô hoạt động kinh doanh lớn, có khả năng cung cấp hàng hoá dịch vụ với số lƣợng lớn và ảnh hƣởng chi phối nền kinh tế. Tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Các DN sản xuất kinh doanh Thang Long University Library
  • 15. 6 trong các lĩnh vực khác nhau có quy mô nhỏ lẻ, nhu cầu vốn không lớn. Tiêu thức phân loại này có thể thay đổi trong quá trình phát triển kinh tế. Tín dụng đối với các cá nhân và hộ gia đình: có nhu cầu vay vốn để kinh doanh và tiêu dùng là chủ yếu. 1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng trong NHTM 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn: Từ những chủ thể trong xã hội (cá nhân, hộ gia đình, công ty và chính phủ) có nguồn vốn thặng dƣ đến những chủ thể thiếu hụt nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế một cách hiệu quả. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, hình thành nên cơ cấu hiện đại và hiệu quả: Thông qua việc đầu tƣ vốn tín dụng vào các ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề đó, hình thành nên cơ cấu hiện đại và hiệu quả. Mặt khác, việc áp dụng các lãi suất cho vay khác nhau đối với những lĩnh vực, ngành nghề khác nhau sẽ giúp cho nhà nƣớc điều tiết sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế phát triển cân đối, hợp lý. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài: Trong điều kiện nền kinh tế của quốc gia gắn liền với kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng trở thành một trong những phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau. Góp phần lƣu thông tiền tệ, hàng hoá, điều tiết thị trƣờng, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy mở rộng giao lƣu kinh tế giữa các nƣớc. Trong hoạt động xuất nhập khẩu, tín dụng ngân hàng đóng vai trò tài trợ thông qua cho vay hoặc mở thƣ thanh toán quốc tế…, tạo điều kiện cho các nƣớc giao lƣu hợp tác với nhau về mọi mặt, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Ngoài ra, từ việc cho vay tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu các doanh nghiệp có đủ nguồn lực để cải tiến máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ, từ đó nâng cao đƣợc năng lực sản xuất, chất lƣợng sản phẩm, tạo uy tín trên thị trƣờng. Trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng của ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với chính sách điều tiết vĩ mô của nền kinh tế: Mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế thu nhập và lãi từ uỷ thác đầu tƣ vốn của chính phủ. Là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nƣớc đến nông nghiệp nông thôn, góp phần xoá đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội. Đây đƣợc coi là một công cụ mà chính phủ các nƣớc vẫn sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua kiểm soát các hoạt động tín dụng của NHTM bằng các công cụ nhƣ lãi suất, chiết khấu, hoạt động của thị trƣờng mở, tỷ lệ dự trữ bắt buộc,... chính phủ
  • 16. 7 kiểm soát đƣợc lƣợng tiền lƣu thông, kiềm chế lạm phát, ổn định sức mua của đồng tiền. 1.1.3.2. Đối với khách hàng Đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng: Với các ƣu điểm nhƣ an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thoả mãn đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng. Với công nghệ ngân hàng hiện đại và kinh nghiệm trong lĩnh vực huy động vốn, các NHTM đã giúp cho quá trình tập trung vốn diễn ra nhanh chóng, kịp thời với chi phí thấp. Giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh: Hoạt động tín dụng ngân hàng càng phát triển, doanh nghiệp có vốn để chủ động mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trên thực tế, nguồn vốn chủ yếu phục vụ cho quá trình mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là vốn vay của các ngân hàng. Mặt khác, điều kiện để các doanh nghiệp có thể vay vốn đƣợc của Ngân hàng là doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, năng động tìm kiếm thị trƣờng, áp dụng công nghệ sản xuất nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, nỗ lực tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. 1.1.3.3 Đối với ngân hàng Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 55 đến 75%). Thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hoá danh mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro. Thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng mở rộng đƣợc các loại hình dịch vụ khác nhƣ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, tƣ vấn... 1.2. Chất lƣợng tín dụng của NHTM 1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng của NHTM Chất lƣợng là "sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng", là "một trình độ dự kiến trƣớc về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trƣờng" hay chất lƣợng là "năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu của ngƣời sử dụng" Khi đánh giá chất lƣợng dịch vụ ngƣời ta thƣờng xem xét ở các khía cạnh: - Sự hài lòng của khách hàng; - Sự hoàn hảo của dịch vụ; Thang Long University Library
  • 17. 8 - Sự gia tăng của quy mô, thu nhập, thị phần, khả năng cạnh tranh. Chất lƣợng dịch vụ sẽ tạo lên uy tín và danh tiếng cho nhà cung cấp. Tín dụng là một dịch vụ của ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng nếu chất lƣợng tín dụng cao sẽ làm cho khách hàng gắn bó lâu dài với ngân hàng, đem lại kết quả kinh doanh cho ngân hàng. Bởi vậy chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội. - Đối với khách hàng: Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở chỗ các dịch vụ của ngân hàng thỏa mãn đƣợc nhu cầu khách hàng, số tiền mà ngân hàng cho vay phải có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận lợi, thu hút đƣợc nhiều khách hàng nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng. - Đối với ngân hàng thƣơng mại: Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở mục tiêu tăng trƣởng, an toàn và sinh lời về vốn kinh doanh phù hợp với mục tiêu kế hoạch và các quy định pháp luật trong từng thời kỳ. Thu hút đƣợc nhiều khách hàng nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng. Cụ thể: + Mức độ an toàn về vốn: để đảm bảo an toàn cho đồng vốn vay, về sự an toàn của vốn, đòi hỏi trƣớc khi cấp tín dụng cho ngƣời vay NHTM phải xem xét thận trọng năng lực pháp lý, năng lực tài chính, khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn, kế hoạch sử dụng vốn của ngƣời vay,… Đồng thời ngân hàng phải đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn. Nếu mức độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn thấp đồng nghĩa với việc rủi ro cao, điều này có nghĩa là chất lƣợng tín dụng thấp. + Mức độ sinh lời: hoạt động tín dụng phải có hiệu quả, có nghĩa là ngân hàng phải thu đƣợc gốc và lãi khi cho vay. Bởi vậy, việc hạn chế thấp nhất các khoản nợ xấu sẽ đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, giúp ngân hàng mở rộng quy mô, mạng lƣới hoạt động,… Tóm lại chất lƣợng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của NHTM. Chất lƣợng tín dụng thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro đảm bảo an toàn về vốn và khả năng sinh lời của ngân hàng. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng của NHTM Nhƣ đã đề cập trên đây, chất lƣợng tín dụng đƣợc phản ánh thông qua nhiều yếu tố, song để dễ dàng và thƣờng xuyên nắm bắt đƣợc thực trạng tín dụng của ngân hàng, các nhà phân tích, nghiên cứu thƣờng sử dụng các chỉ tiêu sau để phản ánh chất lƣợng tín dụng: 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng Các chỉ tiêu định lƣợng là những chỉ tiêu có thể tính toán và biểu hiện bằng các phép tính, các con số. Từ những con số này sẽ giúp đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
  • 18. 9 * Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu tín dụng của NHTM - Doanh số cho vay: chỉ tiêu này phản ánh quy mô cấp tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác, về hoạt động cho vay trong một thời gian dài, thấy đƣợc khả năng hoạt động tín dụng qua các năm. - Dƣ nợ tín dụng: chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn cho vay của NHTM đƣợc đầu tƣ vào nền kinh tế tại thời điểm xác định. Dƣ nợ cuối kỳ = Dƣ nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ - Tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng Tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng = Dƣ nợ tín dụng kỳ này - Dƣ nợ tín dụng kỳ trƣớc Dƣ nợ tín dụng kỳ trƣớc Chỉ tiêu này cho ta biết tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng của NHTM. Nếu các NHTM đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng tín dụng quá cao trong thời gian ngắn sẽ dẫn đến RRTD ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng. - Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động = Tổng dƣ nợ tín dụng Tổng nguồn vốn huy động Nếu chỉ tiêu này quá thấp chứng tỏ ngân hàng bị đọng vốn, vốn huy động về không có khả năng cho vay và đầu tƣ. Ngƣợc lại, nếu chỉ tiêu này cao cùng với quy mô huy động và cho vay lớn chứng tỏ khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng tốt. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ quá lớn cũng ảnh hƣởng đến an toàn thanh khoản của ngân hàng. - Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng thành phần kinh tế so với tổng dƣ nợ tín dụng Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng = Dƣ nợ tín dụng của thành phần kinh tế Tổng dƣ nợ tín dụng Chỉ tiêu này phản ánh tập trung vốn đầu tƣ vào đối tƣợng khách hàng của ngân hàng tại từng thời điểm. Qua đó đánh giá mức độ đa dạng hoá khách hàng cho vay của NHTM. Tuỳ thuộc vào chính sách khách hàng của mỗi ngân hàng mở rộng hay thu hẹp phạm vi cho vay đối với từng nhóm khách hàng. Nếu một NHTM quá tập trung cho vay vào một nhóm khách hàng nào thì mức độ rủi ro cao và ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của NHTM. - Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng của từng ngành sản xuất kinh doanh so với tổng dƣ nợ tín dụng Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng = Dƣ nợ tín dụng của từng ngành sản xuất kinh doanh Tổng dƣ nợ tín dụng Thang Long University Library
  • 19. 10 Chỉ tiêu này phản ánh danh mục đầu tƣ của ngân hàng tại từng thời điểm. Qua đó đánh giá mức độ phân tán rủi ro trong lĩnh vực đầu tƣ của NHTM. Tuỳ từng thời kỳ điều hành chính sách tiền tệ của NHNN mà mỗi ngân hàng mở rộng hay thu hẹp phạm vi đầu tƣ trong lĩnh vực ngành hợp lý. Nếu một NHTM quá tập trung đầu tƣ ở một lĩnh vực ngành nào thì mức độ rủi ro cao và ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của NHTM. * Nhóm chỉ tiêu phản ánh sinh lời từ hoạt động tín dụng - Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng = Thu nhập lãi từ hoạt động cho vay Tổng thu nhập của ngân hàng Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng, qua đó thấy đƣợc tầm quan trọng của nó để có biện pháp nâng cao chất lƣợng của hoạt động cho vay. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng càng cao,càng chứng tỏ chất lƣợng tín dụng càng cao và ngƣợc lại. * Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng - Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là hiện tƣợng phát sinh từ mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo khi ngƣời đi vay không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng đúng hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dƣ nợ của ngân hàng thƣơng mại ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn Tổng dƣ nợ Xét về mặt bản chất, tín dụng là sự hoàn trả, do đó tính an toàn là yếu tố quan trọng bậc nhất để cấu thành chất lƣợng tín dụng. Khi một khoản vay không đƣợc trả đúng hạn nhƣ đã cam kết, mà không có lý do chính đáng thì nó sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thƣờng. Trên thực tế, phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề có khả năng mất vốn. Nhƣ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì ngân hàng thƣơng mại càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, chất lƣợng tín dụng càng thấp. - Tỷ lệ nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu Tổng dƣ nợ cho vay Tỷ lệ nợ xấu là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt. Nếu chỉ tiêu này cao, ngân hàng sẽ bị đánh giá là có chất lƣợng tín dụng thấp và ngƣợc
  • 20. 11 lại. Tuy nhiên nợ xấu là là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động tín dụng Ngân hàng, do đó điều quan trọng là NHTM cần duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp nhất là có thể chấp nhận đƣợc theo quy định thì tỷ lệ này ở mức dƣới 5% là có thể chấp nhận đƣợc. - Tỷ lệ mất vốn Tỷ lệ mất vốn = Số tiền vốn không thể thu hồi Tổng dƣ nợ Tỷ lệ mất vốn càng lớn thì chất lƣợng tín dụng càng thấp Ngoài ra trong phân tích chất lƣợng tín dụng ngƣời ta còn sử dụng một số chỉ tiêu khác nhƣ: - Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo quy định hiện hành tối đa là 30% đối với các NHTM. Chỉ tiêu này cho thấy các NHTM không cân đối đƣợc nguồn vốn, sử dụng quá mức nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay hoặc tài trợ vào các dự án dài hạn, khi đến hạn trả, ngân hàng không có nguồn trả, dẫn đến tình trạng thiếu hụt thanh khoản (rủi ro thanh khoản). - Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động = Dƣ nợ cho vay Tổng vốn huy động Chỉ tiêu này cho biết khả năng sử dụng nguồn vốn vay đầu tƣ cho các hoạt động kinh tế xã hội, nó cũng phản ánh một phần chất lƣợng tín dụng. - Tỷ số giữa phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng hàng năm so với tổng dƣ nợ. Tỷ lệ phân bổ dự phòng RRTD hàng năm = Dự phòng rủi ro hàng năm Tổng dƣ nợ Tỷ lệ này phản ánh khả năng bù đắp rủi ro từ hoạt động tín dụng. 1.2.2.2 Các chỉ tiêu định tính Các chỉ tiêu định tính (còn đƣợc hiểu là chỉ tiêu phi tài chính) là những chỉ tiêu không thể lƣợng hóa đƣợc bằng con số. Đó không chỉ là những chỉ tiêu về môi trƣờng bên ngoài cũng nhƣ bên trong của ngân hàng mà còn liên quan đến khách hàng và nền kinh tế vĩ mô. Điều này có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng cũng nhƣ tình trạng tín dụng của khách hàng. Các tiêu chí định tính đƣợc thể hiện qua quy chế, quy trình tín dụng khoa học, sự thỏa mãn, độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, Ngân hàng cung cấp các sản phẩm cho khách hàng khách hàng hƣớng dẫn và tƣ vấn khách hàng sử dụng sản phẩm của Ngân hàng nhiệt tình, chu đáo làm cho khách hàng hài lòng khi đến với Ngân hàng. Thang Long University Library
  • 21. 12 Cảm giác an tâm của khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng. Nếu ngân hàng có bảo vệ, có bãi gửi xe, có nhân viên trông xe không thu lệ phí, một ban lễ tân niềm nở và hƣớng dẫn khách hàng tận tình, chu đáo, một không khí làm việc nghiêm túc, có sơ đồ làm việc của các phòng ban sẽ giúp khách hàng không bị bỡ ngỡ và đỡ tốn thời gian thì ngân hàng sẽ tạo đƣợc một ấn tƣợng rất tốt đẹp trong lòng khách hàng. Cách bố trí sắp xếp trong phòng làm việc của ngân hàng, trang phục của nhân viên, đặc biệt là thái độ của cán bộ tín dụng ảnh hƣởng rất lớn tới chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Nếu chất lƣợng tín dụng cao thì chắc chắn ngân hàng sẽ giữ chân đƣợc khách hàng truyền thống và thu hút đƣợc nhiều khách hàng mới đến với Ngân hàng. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của NHTM 1.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng Một là Chính sách tín dụng của ngân hàng. Chính sách tín dụng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, nó có ý nghĩa quyết định sự thành công hay thất bại của ngân hàng. Nếu một chính sách tín dụng của ngân hàng mang tính cạnh tranh với các NHTM khác, duy trì đƣợc khách hàng hiện tại và thu hút đƣợc các khách hàng mới thì chứng tỏ chất lƣợng tại ngân hàng đƣợc đánh giá cao và ngƣợc lại. Hai là: Quy trình tín dụng: Đƣợc cụ thể hoá việc phân rõ chức năng, nhiệm vụ của từng đối tƣợng tham gia thực hiện công tác tín dụng, đề ra cụ thể từng công việc cần phải thực hiện từ khâu tìm kiếm khách hàng, xử lý hồ sơ vay vốn, cấp tín dụng, kiểm soát sau khi thu hồi nợ vay. Nếu một NHTM thực hiện chuẩn các bƣớc của quy trình tín dụng thì chất lƣợng tín của ngân hàng sẽ đƣợc nâng cao và ngƣợc lại. Ba là: Công tác kiểm tra - kiểm soát nội bộ: Kiểm soát chính sách tín dụng và các thủ tục cần thiết có liên quan đến khoản vay. Đây là công tác mà bất cứ một ngân hàng nào cũng phải tiến hành thƣờng xuyên nhằm nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả kinh doanh, đáp ứng đƣợc yêu cầu, mục tiêu đã đề ra. Để thực hiện tốt công tác này, ngân hàng cần sắp xếp một đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn nghiệp vụ, trung thực, đạo đức tốt làm công tác này đồng thời có chế độ thƣởng phạt nghiêm minh. Có nhƣ vậy công tác tín dụng mới đƣợc thực hiện đúng quy trình nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng. Bốn là: Hệ thống công cụ đánh giá tín nhiệm đối với khách hàng vay vốn Hiện nay các NHTM trƣớc khi quyết định cho vay thƣờng đánh giá mức độ tín nhiệm khách hàng, thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Đánh giá mức độ tín nhiệm nội bộ nhằm phản ánh khả năng trả nợ của khách hàng. Khả năng trả nợ của khách hàng thấp thì mức độ xếp hạng giảm và đồng nghĩa với tăng RRTD cho Ngân
  • 22. 13 hàng tăng lên và ngƣợc lại. Đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng hiện nay gồm có hệ thống đánh giá khác nhau cho hai đối tƣợng khách hàng pháp nhân và thể nhân mà từng NHTM xây dựng. Trong đó việc xác định khả năng trả nợ của khách hàng pháp nhân là một trong nhân tố ảnh hƣởng đến CLTD của mỗi NHTM hiện nay, khi có tỷ trọng khách hàng pháp nhân chiếm tỷ trọng chủ yếu trên dƣ nợ tín dụng. Năm là: Hệ thống thông tin tín dụng của NHTM Thông tín tín dụng cần có về khách hàng để NHTM xem xét, quyết định cho vay và giám sát khoản vay bao gồm: thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng, thông tin về tình hình tài chính, về tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng; về xếp loại tín dụng của khách hàng từ các cơ quan xếp hạng bên ngoài và kết quả xếp loại tín dụng nội bộ của NHTM; thông tin liên quan đến dự án xin vay vốn của khach hàng ; thông tin về môi trƣờng kinh doanh có liên quan đến ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của khách hàng vay vốn, thông tin kinh tế, thị trƣờng, xu thế phát triển, tiềm năng của ngành. Thông tin tín dụng có chất lƣợng giúp nhà ngƣời quản lý, cán bộ quản lý khách hàng có thể đƣa ra những quyết định cần thiết liên quan đến việc cho vay, quản lý đảm bảo tiền vay, giảm thiểu RRTD, nâng cao chất lƣợng tín dụng mỗi NHTM. Sáu là: Công tác tổ chức bộ máy Nhân tố này không chỉ tác động đến chất lƣợng tín dụng mà còn tác động đến mọi hoạt động của ngân hàng. Một ngân hàng có cơ cấu tổ chức đƣợc sắp xếp khoa học, sự phân công công việc một cách cụ thể, rõ ràng có sự gắn kết giữa các bộ phận thì việc đáp ứng các yêu cầu của khách hàng sẽ đƣợc thực hiện kịp thời, công tác quản lý tín dụng trở nên hiệu quả và an toàn hơn. Những quyết định đúng đắn của cấp lãnh đạo sẽ giúp hoạt động tín dụng phù hợp với khách hàng và nền kinh tế. Bảy là: Chất lượng nhân sự của ngân hàng. Chất lƣợng nhân sự là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh nói chung và đặc biệt trong hoạt động ngân hàng. Cán bộ nhân viên là bộ mặt của ngân hành là hình ảnh của ngân hàng đối với khách hàng. Hơn nữa nghiệp vụ ngân hàng càng ngày càng phát triển đòi hỏi chất lƣợng nhân sự ngày càng cao. Việc tuyển dụng nhân viên có đạo đức tốt, giỏi chuyên môn nghiệp vụ sẽ giúp phòng ngừa tối đa sai phạm trong quá trình kinh doanh, đem lại sự tin tƣởng về chất lƣợng từ phía khách hàng. Tám là: Hệ thống công nghệ ngân hàng. Trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng là ngành có mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cao. Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại sẽ đáp ứng yêu cầu về độ chính xác, khối lƣợng giao dịch của khách hàng, tìm kiếm thông tin khách hàng, giúp ngân hàng ra các quyết định và xử lý khoản vay… Thang Long University Library
  • 23. 14 Tóm lại, qua nghiên cứu nội dung nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý chất lƣợng tín dụng ta thấy, tuỳ theo sự phát triển, điều kiện kinh tế xã hội và sự hoàn thiện môi trƣờng pháp lý của từng nƣớc cũng nhƣ khả năng quản lý, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ cán bộ của từng NHTM mà các nhân tố này có ảnh hƣởng khác nhau tới công tác quản lý chất lƣợng tín dụng. Vấn đề cơ bản đặt ra là chúng ta phải nắm chắc các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng và biết vận dụng sáng tạo sự ảnh hƣởng của các nhân tố này trong hoàn cảnh thực tế, từ đó tìm đƣợc những biện pháp quản lý chất lƣợng tín dụng có hiệu quả, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro, sẽ tạo điều kiện cho sự thành công của hoạt động tín dụng nói riêng cũng nhƣ của toàn bộ hoạt động NHTM nói chung. 1.3.2. Các nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn Một là: Tư cách đạo đức của người đi vay Trong quan hệ tín dụng, muốn có hiệu quả cao đòi hỏi phải có sự hợp tác từ cả hai phía: ngƣời cho vay và ngƣời đi vay. Khách hàng là ngƣời nắm quyền chủ động trong việc sử dụng các khoản vay trong phạm vi những cam kết với ngân hàng. Khách hàng cũng là ngƣời cung cấp cho ngân hàng những thông tin trong quá trình trƣớc, trong và sau khi vay. Nếu khách hàng cung cấp những thông tin sai lệch hoặc sử dụng vốn vay không đúng mục đích so với phƣơng án mà ngân hàng đã xét duyệt thì sẽ gây ra những hậu quả khó lƣờng. Mặt khác nếu nhƣ khách hàng không có thiện chí thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Bởi vậy, việc thẩm định và phân tích cẩn thận các yếu tố có liên quan đến tính trung thực và uy tín của ngƣời đi vay, việc giám sát chặt chẽ sau khi cho vay sẽ là biện pháp hữu hiệu góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng và ngân hàng từ đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ngân hàng. Hai là: Năng lực của khách hàng Năng lực khách hàng là một trong những nhân tố quan trọng trong việc quyết định đến khách hàng có khả năng quản lý và sử dụng vốn vay có hiệu quả hay không? Không một khách hàng nào khi đi vay lại mong muốn món vay của mình không hiệu quả, tuy nhiên có thể do năng lực có hạn, đôi khi họ không thể thực hiện tốt đƣợc kế hoạch của mình. Điều này ảnh hƣởng đến cả ngân hàng và khách hàng trong quá trình thu hồi các khoản nợ vay đến hạn. Để đảm bảo chất lƣợng tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, việc đánh giá năng lực của khách hàng có thể theo nhiều tiêu chí trong đó thƣờng đề cập đến các tiêu chí sau: - Năng lực tài chính: Năng lực tài chính của khách hàng thể hiện ở khối lƣợng vốn tự có, tỷ trọng vốn tự có trong tổng nguồn vốn, ở tính thanh khoản của tài sản, ở khả năng thanh toán ngắn hạn, thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Năng lực tài chính
  • 24. 15 biểu hiện khả năng độc lập tự chủ của doanh nghiệp, do đó năng lực tài chính càng cao càng thuận lợi cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ từ đó đảm bảo chất lƣợng tín dụng. Chẳng hạn với những doanh nghiệp có vốn tự có ít, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh lớn, vốn vay quá nhiều thì doanh nghiệp không có khả năng tự chủ về tài chính, bị động trong sản xuất kinh doanh. Còn đối với những doanh nghiệp lớn, trang bị thiết bị hiện đại, có thị trƣờng rộng, sức cạnh tranh cao thì khả năng hoàn trả các khoản vốn vay ngân hàng đúng hạn cũng cao hơn. Do vậy đầu tƣ tín dụng vào các doanh nghiệp có năng lực tài chính tốt, phƣơng án kinh doanh khả thi, phù hợp với tình hình thực tế sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. - Năng lực quản lý: Năng lực quản lý của doanh nghiệp thể hiện ở sự gọn nhẹ, tính linh hoạt năng động của bộ máy tổ chức, ở khả năng thích nghi của bộ máy quản lý với sự biến động của cơ chế thị trƣờng. Khi năng lực quản lý của doanh nghiệp tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ diễn ra thông suốt, có hiệu quả, việc xây dựng các phƣơng án sản xuất kinh doanh có tính khả thi, phù hợp với thực tế, do đó khả năng trả nợ của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo, nhờ đó chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao. -Năng lực sản xuất kinh doanh: Tín dụng là cầu nối giữa hoạt động kinh doanh của ngân hàng với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi biểu hiện xấu hay tốt của doanh nghiệp sẽ có ảnh hƣởng tƣơng ứng tới hoạt động tín dụng thông qua cơ chế tác động của những mối quan hệ tín dụng. Do đó cần quan tâm đúng mức tới năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình xét duyệt cho vay. Ba là: Tài sản đảm bảo Bất cứ khách hàng nào cũng sở hữu một lƣợng tài sản nhất định để sản xuất kinh doanh. Việc sở hữu tài sản biểu hiện ở khả năng nhà nƣớc công nhận về mặt sở hữu tài sản đó nhƣ: quyền khai thác, sử dụng, đầu tƣ, sửa chữa…hay có toàn quyền quyết định tài sản đó. Thông thƣờng khi khách hàng muốn sử dụng nguồn tín dụng của ngân hàng thì việc bảo đảm bằng tài sản thế chấp cầm cố sẽ là nguồn trả nợ thứ hai và là cơ sở để ngân hàng thu hồi vốn nếu khách hàng không có khả năng trả nợ. Vì vậy tài sản đảm bảo có vai trò quan trọng, là cơ sở cho ngân hàng cho khách hàng vay vốn. 1.3.3. Nhân tố thuộc về môi trƣờng kinh doanh. Thứ nhất: Môi trường kinh tế vĩ mô Điều kiện kinh tế của khu vực mà ngân hàng phục vụ có ảnh hƣởng lớn tới chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Một nền kinh tế ổn định và tăng trƣởng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các khoản tín dụng có chất lƣợng cao, còn nền kinh tế không ổn định thì các yếu tố lạm phát, khủng hoảng sẽ làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng,và khả năng trả nợ vay biến động lớn làm ảnh hƣởng trực tiếp đến việc thu nợ và hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 25. 16 Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động không nhỏ tới hoạt động tín dụng. Trong thời kỳ đình trệ, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, hoạt động tín dụng gặp nhiều trở ngại. Nhu cầu vốn tín dụng giảm, nếu có cho vay thì khả năng thu hồi vốn rất khó khăn do hạn chế khả năng sử dụng vốn của khách hàng. Ngƣợc lại, thời kỳ hƣng thịnh, nhu cầu vốn tín dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh tăng cao, rủi ro tín dụng giảm. Nhƣng cũng không loại trừ trƣờng hợp chạy đua trong sản xuất kinh doanh, nạn đầu cơ tích trữ làm cho nhu cầu vốn tín dụng quá nóng và có quá nhiều khoản tín dụng đƣợc thực hiện. Những khoản này cũng có thể khó đƣợc hoàn trả nếu sự phát triển sản xuất kinh doanh không có kế hoạch nói trên dẫn đến suy thoái và khủng hoảng kinh tế. Ngoài ra chính sách kinh tế của nhà nƣớc điều tiết để ƣu tiên hay hạn chế sự phát triển của một ngành, mét lĩnh vực nào đó nhằm đảm bảo sự cân đối trong nền kinh tế cũng ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng… Thứ hai: Môi trường pháp lý. Pháp luật là bộ phận không thể thiếu đƣợc của nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của nhà nƣớc. Không có pháp luật hoặc pháp luật không phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế thì mọi hoạt động trong nền kinh tế đó không thể tiến hành trôi chảy. Với vai trò đảm bảo cho việc dịch chuyển nền kinh tế thị trƣờng tự phát, kém tổ chức sang một nền kinh tế thị trƣờng văn minh thì pháp luật có nhiệm vụ tạo lập một môi trƣờng pháp lý cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt kết quả cao, là cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề khiếu nại khi có tranh chấp xảy ra. Vì vậy chỉ với điều kiện các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tuân thủ pháp luật một cách nghiêm chỉnh thì quan hệ tín dụng mới đem lại lợi ích cho cả hai và chất lƣợng tín dụng mới đƣợc đảm bảo. Thứ ba: Môi trường tự nhiên. Điều kiện thời tiết có tác động lớn đến một số ngành đặc biệt là những ngành chịu ảnh hƣởng trực tiếp bởi điều kiện tự nhiên nhƣ nông nghiệp, thủy sản, hàng hải, công nghiệp chế biến… Vì vậy việc cho vay, đầu tƣ vào những ngành này có thể dẫn đến những rủi ro do môi trƣờng tự nhiên gây ra, làm ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Bên cạnh đó những yếu tố thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh… cũng là những nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng từ đó tác động lớn đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.
  • 26. 17 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - Chi nhánh Nam Định 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. - Tên chi nhánh: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Nam Định. - Địa chỉ : Số 92C Hùng Vƣơng - Thành phố Nam Định. - Điện thoại : 03503648631. - Website : www.bidv.com.vn - Năm thành lập: 1957. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Nam Định, cũng ra đời cùng với một số chi nhánh ở các tỉnh lớn phía Bắc vào ngày 26/04/1957, với nhiệm vụ : Quản lý và cấp phát vốn do NSNN cấp vào công tác kiến thiết cơ bản và số vốn tự có dùng vào công tác kiến thiết cơ bản; theo dõi thực hiện sử dụng vốn và hoạt động tài vụ tính giá thành công trình… Chi nhánh BIDV Nam Định một đơn vị thành viên trực thuộc Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, sự phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Nam Định cũng gắn liền với sự phát triển của hệ thống BIDV. Trải qua bao khó khăn thử thách, không chỉ thay đổi về chức năng, nhiệm vụ mà còn thay đổi cả về mô hình tổ chức, đến nay Chi nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Nam Định là một trong những ngân hàng quốc doanh lớn trên địa bàn tỉnh Nam Định, có chức năng huy động vốn ngắn, trung, dài hạn trong nƣớc và ngoài nƣớc; kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ tín dụng, dịch vụ ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ đầu tƣ phát triển cho các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nƣớc. Từ tháng 10/2008, cùng với toàn hệ thống BIDV, BIDV Nam Định đã thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức theo dự án TA2. Việc chuyển đổi mô hình tổ chức, hoạt động của BIDV từ trụ sở chính đến các đơn vị thành viên theo dự án TA2 tạo ra mô hình tổ chức mới phù hợp với quy định của pháp luật và đặc điểm môi trƣờng, tập quán kinh doanh của Việt Nam, đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý ngân hàng thƣơng mại hƣớng theo thông lệ và chuẩn mực, qua đó tạo bƣớc đột phá nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lƣợng phục vụ khách hàng, đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung và quản trị rủi ro. 2.1.2. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định Bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định đƣợc tổ chức gọn nhẹ, đảm bảo hiệu quả phù hợp với quy mô, địa bàn tỉnh Nam Định Thang Long University Library
  • 27. 18 - Nguồn nhân lực của chi nhánh đến 31/12/2013 là 150 ngƣời trong đó số lao động có trình độ từ đại học trở lên chiếm 84%, tuổi đời bình quân 33. Nguồn nhân lực không ngừng đƣợc bổ sung, trẻ hoá,công tác tuyển dụng thực hiện theo quy trình. - Mạng lƣới hoạt động: Ngoài trụ sở chính, chi nhánh còn có 05 Phòng giao dịch trên địa bàn TP Nam Định. - Theo mô hình dƣới Ban Giám đốc có các khối nhƣ: Khối quản lý khách hàng, Khối quản lý rủi ro, Khối tác nghiệp, Khối quản lý nội bộ và khối đơn vị trực thuộc. Ứng với từng khối là các phòng, tổ, bộ phận nghiệp vụ liên quan. Sơ đồ mô hình tổ chức của Chi nhánh nhƣ sau:
  • 28. 19 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của Chi nhánh BIDV Nam Định (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) BAN GIÁM ĐỐC KHỐI QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO KHỐI TÁC NGHIỆP KHỐI QUẢN LÝ NỘI BỘ KHỐI TRỰC THUỘC PHÒNG QLRR PHÒNG QTTD PHÒNG GDKHDN PHÒNG GDKHCN PHÒNG QL&DVKQ PHÒNG TCKT PHÒNG KHCN PHÒNG TCHC PHÒNG KHTH + TỔ ĐIỆN TOÁN PHÒNG KHDN1 PHÒNG KHDN2 PHÒNG GIAO DỊCH PHÒNG GIAO DỊCH PHÒNG GIAO DỊCH Thang Long University Library
  • 29. 20 - Khối quản lý khách hàng gồm 03 Phòng: 02 phòng khách hàng doanh nghiệp và 01 Phòng khách hàng cá nhân làm nhiệm vụ trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, giới thiệu và bán các sản phẩm, thực hiện việc kiểm tra các điều kiện và đề xuất tín dụng để cho vay với khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân, hộ gia đình. - Khối quản lý rủi ro gồm 01 Phòng Quản lý rủi ro thực hiện việc thẩm định các dự án lớn, các dự án vƣợt quyền phán quyết của PGĐ quản lý khách hàng, quyết định phê duyệt cho vay đối với các khách hàng lớn hoặc trình Hội đồng tín dụng với những trƣờng hợp vƣợt thẩm quyền. Theo mô hình cũ đây chính là phòng thẩm định và quản lý tín dụng. - Khối tác nghiệp gồm: 01 Phòng Quản trị tín dụng thực hiện việc quản lý hồ sơ khách hàng, khai báo cài đặt vào máy, trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng theo quy định và quy trình nghiệp vụ, trình phê duyệt giải ngân các hợp đồng tín dụng sau khi đã qua các bƣớc xét duyệt đề xuất tại các phòng quản lý khách hàng và quản lý rủi ro, 01 phòng giao dịch khách hàng doanh nghiệp, 01 phòng giao dịch khách hàng cá nhân, trực tiếp thực hiện các dịch vụ nhƣ thanh toán, thanh toán quốc tế, mở tài khoản, nhận tiền gửi, giải ngân, chuyển tiền…nói chung là hầu hết các dịch vụ ngoài tín dụng. Phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến kho quỹ, kiểm đếm tiền mặt và cất giữ các loại giấy tờ tài sản đảm bảo của khách hàng vay vốn tại ngân hàng. - Khối Quản lý nội bộ gồm: Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Tổ chức hành chính, Phòng Kế hoạch Tổng hợp, trong phòng Kế hoạch tổng hợp có tổ điện toán chuyên trách mảng công nghệ thông tin, mạng, phần mềm và tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến công nghệ thông tin. - Khối trực thuộc gồm các Phòng Giao dịch (PGD); Là đại diện ủy quyền của chi nhánh để thực hiện các công việc đƣợc giao. 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Định Thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010-2013 có thể nhận thấy BIDV Chi nhánh đã hoàn thành tƣơng đối toàn diện chỉ tiêu kinh doanh trong các năm gần đây, đặc biệt là năm 2013, mặc dù gặp không ít khó khăn bởi ảnh hƣởng khủng hoảng nền kinh tế nhƣng với sự cố gắng của cán bộ công nhân viên Chi nhánh Nam Định lợi nhuận trƣớc thuế đạt trên 150 tỷ đồng, hoàn thành kế hoạch BIDV giao. Năm 2012 là chi nhánh hạng 2 nhóm 1, năm 2013 trở thành chi nhánh hạng 1, nguồn vốn tiếp tục tăng trƣởng trên 8% dƣ nợ đạt trên 6.882 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch, đặc biệt duy trì chất lƣợng tín dụng tốt, nợ xấu chiếm tỷ lệ thấp tuy nhiên nợ nhóm 2 và nợ quá hạn vẫn tăng cao, Chi nhánh đã phát triển toàn diện các sản phẩm tín dụng và phi tín dụng hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu thu phí, đạt 100% kế hoạch.
  • 30. 21 Năm 2013 là một năm nền kinh tế có nhiều biến động nhƣng Chi nhánh vẫn hoạt động rất hiệu quả. Kết quả tăng trƣởng qua các năm: năm 2011 thu nhập đạt 87.9 tỷ đồng, tăng 147% so với năm 2010, năm 2012 đạt 59,7 tỷ giảm 65,6% so với năm 2011, năm 2013 lợi nhuận đạt 150 tỷ đồng tăng 250% so với năm 2012. Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Định giai đoạn 2010-2013 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 I. Nhóm chỉ tiêu quy mô 1. Tổng tài sản Tỷ VNĐ 3.529 5.044 5.523 7.050 2. Huy động vốn cuối kỳ Tỷ VNĐ 1.956 2.380 2.467 2.657 3. Huy động vốn bình quân Tỷ VNĐ 1.585 1.650 2.052 2.371 4. Dƣ nợ cuối kỳ Tỷ VNĐ 3.488 4.955 5.393 6.882 5. Dƣ nợ bình quân Tỷ VNĐ 3.310 4.379 4.952 6.414 II. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu, chất lƣợng 1. Tỷ trọng HĐV dân cƣ/Tổng HĐV % 65,0 55,0 67,0 71 2. Tỷ trọng DNTDBL/Tổng dƣ nợ % 17,0 18,0 21,0 18 3. Tỷ lệ nợ xấu % 1,0 2,0 2,5 1,6 III. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả 1. Thu về dịch vụ Triệu VNĐ 12.486 18.769 22.225 21.000 2. Chi về dịch vụ Triệu VNĐ 305 511 675 650 3. Thu dịch vụ ròng Triệu VNĐ 12.181 18.258 21.550 20.350 4. Lợi nhuận trƣớc thuế Triệu VNĐ 59.588 87.950 59.700 150.400 5. Tỷ trọng LN trong thu dịch vụ ròng/tổng lợi nhuận trƣớc thuế % 20 21 36 14 (Dựa vào số liệu tổng hợp và các báo cáo của BIDV Nam Định Công tác huy động vốn Nguồn vốn là mối quan tâm hàng đầu của Ngân hàng bởi nó là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, là cơ sở để ngân hàng xác định quy mô, tổ chức mọi hoạt động tín dụng cũng nhƣ các hoạt động kinh doanh khác. Nhận biết đƣợc tầm quan trọng đó, trong những năm qua Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định luôn xác định huy động vốn là khâu mở đƣờng, là cơ sở đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh. Thang Long University Library
  • 31. 22 Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của BIDV Nam Định giai đoạn 2010-2013 Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tiền gửi các tổ chức 469.44 24% 833 35% 567 23% 478 18% Tiền gửi doanh nghiệp 215 11% 238 10% 247 10% 292 11% Tiền gửi dân cư 1,271 65% 1,309 55% 1,653 67% 1,886 71% Tổng nguồn vốn 1,956 100% 2,380 100% 2,467 100% 2,657 100% Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 (Nguồn: BC kết quả HĐKD của BIDV - Chi nhánh Nam Định 2010-2013) Biểu đồ: 2.1: Nguồn vốn huy động của BIDV Nam Định 2010-2013 Theo bảng 2.2 ta thấy trong 4 năm gần đây, nguồn vốn huy động luôn có sự tăng trƣởng đáng kể là do Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định đã áp dụng lãi suất huy động linh hoạt, hấp dẫn để thu hút khách hàng, triển khai các chƣơng trình dự thƣởng Hái lộc đầu xuân, Gửi tiền - nhận quà,bốc thăm trúng thƣởng … với các hình thức huy động đƣợc cải tiến và mở rộng nhƣ tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm trả lãi trƣớc, trả lãi sau, lãi bậc thang… đã tạo cho khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn. Cụ thể, năm 2011 nguồn vốn huy động tăng 424 tỷ so
  • 32. 23 với năm 2010, tƣơng ứng với tốc độ tăng 22%, năm 2013 nguồn vốn huy động tăng 190 tỷ đồng, tƣơng ứng với tốc độ tăng 8%. Tỷ trọng tiền gửi qua các năm của doanh nghiệp ổn định trong các năm từ năm 2010 đến 2013 tỷ trọng tiền gửi lần lƣợt là (11%, 10%, 10%,11%)trong tổng nguồn vốn huy động. So với năm 2010 thì năm 2011 tiền gửi doanh nghiệp tăng 23 tỷ đồng, so với năm 2012 thì năm 2013 số tiền gửi doanh nghiệp tăng 45 tỷ. Chi nhánh đã vận dụng các hình thức ƣu đãi trong vận động khách hàng có nguồn vốn lớn để đảm bảo hài hoà lợi ích của cả hai bên trong quan hệ nhận và gửi vốn, áp dụng các mức lãi suất linh hoạt nằm trong khuôn khổ cho phép của luật pháp và quy định chung của NHNN Việt Nam nhằm tạo nguồn vốn ổn định và vững chắc. Nguồn vốn từ dân cƣ có tỷ trọng tăng dần qua các năm với tỷ trọng từ năm 2010 đến 2013 lần lƣợt là 65%, 55%,67% và 71%. Về số tiền huy động từ dân cƣ có đƣợc mức tăng qua hàng năm là do ngân hàng đã thực hiện tốt công tác huy động vốn với mức lãi suất hấp dẫn và các chƣơng trình khuyến mãi đi kèm mặt khác chi nhánh đã mở rộng mạng lƣới các phòng giao dịch để mang các sản phẩm vào tiếp thị, tƣ vấn trực tiếp tới mọi ngƣời dân trên địa bàn tỉnh. Nguồn vốn của Ngân hàng trong những năm qua có xu hƣớng tăng trƣởng liên tục,điều này góp phần vào việc tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ: Trong những năm qua Chi nhánh đã thực hiện tốt công tác thu chi tiền mặt, đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán của khách hàng bảo đảm đƣa ra lƣu thông các loại tiền đủ tiêu chuẩn, tuyển chọn và nộp tiền mặt về NHNN kịp thời, tồn quỹ hợp lý, góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng có đƣợc những kết quả trên là do BIDV Nam Định đã thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý an toàn kho quỹ, quy trình thu chi tiền mặt, chế độ kiểm quỹ cuối ngày. Công tác vận chuyển tiền đi nộp, lĩnh tại NHNN và BIDV đƣợc tổ chức chặt chẽ, đúng chế độ, đảm bảo tính bí mật và an toàn cao. Việc quản lý hồ sơ thế chấp chặt chẽ, mở sổ sách theo dõi đầy đủ việc nhập, xuất tài sản, không để xảy ra tình trạng thừa thiếu tài sản của khách hàng, tranh thủ tuyển chọn, thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lƣu thông, ƣu tiên tiền mới cho các quỹ tiết kiệm. Cán bộ làm nghiệp vụ thủ quỹ, kiểm ngân luôn nêu cao tính trung thực, thật thà, liêm khiết của ngƣời cán bộ ngân hàng. Bởi vậy trong thu nhận, thủ quỷ kiểm ngân đã phát hiện và trả lại tiền thừa cho khách hàng với số tiền thừa tƣơng đối lớn (Năm 2011 là 189 triệu đồng, năm 2012 là 168 triệu đồng). Thang Long University Library
  • 33. 24 2.2. Các văn bản áp dụng tại BIDV Nam Định Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định là một chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, hoạt động tín dụng cũng nhƣ kinh doanh của chi nhánh phải tuân thủ các quy định của NHNN và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, BIDV Nam Định phải chủ động tìm kiếm các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có khả năng hoàn trả nợ để cho vay và tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình. Hiện nay BIDV Nam Định đang áp dụng các văn bản nghiệp vụ tín dụng sau: - Quyết định số 1722/QĐ-HĐQT ngày 02/10/2013 của hội đồng quản trị BIDV Việt Nam về việc ban hành hƣớng dẫn của BIDV Việt Nam về quy chế cho vay đối với khách hàng. - Quyết định số 379/QĐ ngày 08/02/2013 của hội đồng quản trị BIDV Việt Nam về việc ban hành hƣớng dẫn của BIDV Việt Nam về quy chế cho vay đối với khách hàng là DN. - Quyết định số 2202/QĐ-QLTD2 ngày 10/07/2012 về việc phân cấp thẩm quyền phán quyết đối với cấp điều hành. - Căn cứ quyết định số 5064/CV- QLTD1 về vệc giao quyền phán quyết tín dụng xác định hạn mức tín dụng đối với khách hàng. Theo các quyết định này thì tổng giới hạn đối với một khách hàng nhóm 1 đến 80 tỷ đồng, tổng giới hạn tín dụng đối với một khách hàng nhóm 2 đến 40 tỷ đồng, tổng giới hạn tín dụng đối với khách hàng nhóm 3 đến 6 tỷ (trong đó nhóm 1 là khách hàng A,AA,AAA, nhóm 2 là KH không phải nhóm 1, nhóm 3 là khách hàng cá nhân, hộ gia đình).Trƣờng hợp xét thấy có thể xác định giới hạn tín dụng lớn hơn mức thẩm quyền, chi nhánh gửi hồ sơ trình TW xin phê duyệt, trong đó có ý kiến của chi nhánh sau khi thẩm định về tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng. Quyết định số 530/QĐ-QLRR ngày 31/01/2013 về quy chế tổ chức và hoạt động của hội đồng tín dụng.Hội đồng tín dụng hoạt động nhằm mục đích nâng cao chất lƣợng trong việc xây dựng chính sách tín dụng, xét duyệt giới hạn tín dụng đối với khách hàng, nhóm khách hàng có liên quan vƣợt thẩm quyền của giám đốc chi nhánh và trong phạm vi phân cấp ủy quyền của TGĐ đối với chi nhánh, ra quyết định cấp tín dụng và các vấn đề liên quan khác nhƣ những biện pháp nhằm giảm nợ xấu, nợ nhóm 2, nợ hạch toán ngoại bảng, xử lý tài sản đảm bảo.
  • 34. 25 2.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Định 2.3.1. Một số chỉ tiêu dƣ nợ tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Nam Định Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng: Bảng 2.3: Dƣ nợ tín dụng Đơn vị: Tỷ đồng Dƣ nợ Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tổng dƣ nợ 3.488 4.955 5.393 6.882 (Nguồn: Báo cáo cơ cấu tín dụng của BIDV Nam Định qua các năm) Biểu đồ 2.2: Dƣ nợ qua các năm (Nguồn: Báo cáo dư nợ tín dụng của BIDV Nam Định qua các năm) Trong các năm qua, BIDV Nam Định tiếp tục chú trọng phát triển đa dạng sản phẩm tín dụng với các gói sản phẩm, dịch vụ phù hợp và mang tính đặc thù riêng cho từng nhóm khách hàng, triển khai các bộ sản phẩm trọn gói cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, và các lĩnh vực ƣu tiên đối với lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu nông sản, cho vay sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn… Xây dựng quy định về phân tích hiệu quả sinh lời tổng thể trên một doanh nghiệp để áp dụng chính sách khách hàng, triển khai phần mềm quản lý tín dụng cá nhân hiện đại… Qua biểu đồ 2.2 ta thấy tình hình tín dụng của BIDV Nam Định liên tục tăng trƣởng qua các năm. - Năm 2011 tổng dƣ nợ tại BIDV Nam Định đạt 4.955 tỷ tăng 1.467 tỷ so với năm 2010 tỷ lệ tăng trƣởng 42% hoàn thành vƣợt mức kế hoạch đề ra. - Năm 2012 tổng dƣ nợ của BIDV Nam Định đạt 5.393 tỷ tăng 438 tỷ so với năm 2011 với tỷ lệ tăng trƣởng 9%, hoàn thành kế hoạch đề ra. - Năm 2013 tổng dƣ nợ đạt 6.882 tỷ tăng 1.489 tỷ so với năm 2012 tỷ lệ tăng trƣởng 28%. Thang Long University Library
  • 35. 26 Theo báo cáo của Ngân hàng nhà nƣớc so với các ngân hàng trên địa bàn trong năm 2013 dƣ nợ BIDV Nam Định chiếm 21,9% thị phần và đứng thứ 2 sau Ngân hàng Nông Nghiệp phù hợp với tăng trƣởng tín dụng của các Ngân hàng trên địa bàn. Tình hình dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng: Thực hiện theo chỉ đạo của Ngân hàng nhà nƣớc và ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt nam, BIDV Nam Định ƣu tiên tập trung vào cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ gia đình, cá nhân nhằm đầu tƣ và phát triển nên kinh tế của tỉnh Nam Định ngày càng đi lên. Trong đó cho vay cá nhân và hộ gia đình đang đƣợc BIDV Nam Định chú trọng phát triển. Hiện này BIDV Nam Định đang áp dụng rất nhiều trƣơng trình cho vay ƣu đãi đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, cá nhân hộ gia đình nhằm tháo gỡ khó khăn nhƣ: Gói 20.000 tỷ hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp vửa và nhỏ, gói 5.000 tỷ hỗ trợ lãi suất cho cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh. Bảng 2.4: Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng Đơn vị: tỷ đồng Dƣ nợ Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 I. Doanh nghiệp 2.895 4.063 4.260 5.643 - Doanh nghiệp lớn 1.709 2.329 2.373 3.166 - Doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.186 1.734 1.888 2.478 II. Cá nhân hộ gia đình 593 892 1.133 1.239 Tổng dƣ nợ 3.488 4.955 5.393 6.882 (Nguồn: Báo cáo cơ cấu tín dụng của BIDV Nam Định qua các năm) Biểu đồ 2.3: Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng
  • 36. 27 Vốn tín dụng của BIDV luôn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển vì vậy dù bị ảnh hƣởng của nền kinh tế suy thoái, BIDV Nam Định vẫn tăng trƣởng tín dụng ổn định qua các năm, BIDV Nam Định tập trung vốn phát triển ƣu tiên tăng trƣởng tín dụng đối với các ngành then chốt, các ngành đuợc khuyến khích phát triển nhƣ lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp, hỗ trợ DN vừa và nhỏ các dự án trọng điểm, các dự án lớn có hiệu quả và các lĩnh vực trọng yếu của nên kinh tế. BIDV Nam Định xác định đây vừa là nhiệm vụ đồng thời cũng là cơ hội để BIDV khai thác khu vực thị trƣờng tiềm năng điều này giúp BIDV Nam Định giảm bớt đƣợc mức độ tập trung rủi ro tín dụng vào các lĩnh vực xây lắp, bất động sản, đa dạng hóa hơn nữa danh mục ngành nghề phù hợp với đề án tái cấu trúc hoạt động kinh doanh của BIDV Việt Nam nói chung và BIDV Nam Định nói riêng.Cụ thể từ năm 2010 đến năm 2013 vốn tập trung các DN vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng tƣơng ứng là 34%, 35%, 35%, 36% trên tổng dƣ nợ, hộ tƣ nhân cá thể từ năm 2010 đến năm 2012 tăng đều chiếm tỷ trọng tƣơng ứng là 17%, 18%, 21% trên tổng dƣ nợ, năm 2013 dƣ nợ tăng 106 tỷ chiếm tỷ trọng 18% trên tổng dƣ nợ. Thực trạng trong 2 năm 2012 và 2013 tại BIDV Nam Định dƣ nợ tín dụng chủ yếu tập trung vào một số doanh nghiệp lớn, dƣ nợ các doanh nghiệp này chiếm tỷ trọng lớn so với tổng dƣ nợ của BIDV Nam Định (chiếm 46%/ tổng dƣ nợ) là do BIDV Nam Định cho vay đầu tƣ vào các dự án nhà máy xi măng lớn nhƣ nhà máy xi măng Duyên Hà, Xuân Thành Grup, Hƣớng Dƣơng, Vinakansai.... hiện tại các dự án đầu tƣ đều đạt đƣợc hiệu quả, tuy nhiên trong nền kinh tế suy thoái hiện nay có thể sẽ xảy ra rủi ro làm ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng tín dụng của chi nhánh vì thế BGĐ BIDV Nam Định cần tiếp tục xây dựng và thực thi chính sách tín dụng để đảm bảo chất lƣợng tín dụng nhƣ: Khi phán quyết tín dụng cho một dự án lớn phải thực hiện theo chế độ tập thể đảm bảo tính khách quan, thực hiện đúng thẩm quyền phán quyết tín dụng. Để nâng cao chất lƣợng tín dụng BIDV đã thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ cho các khách hàng là doanh nghiệp trƣớc trong và sau khi cho vay nhằm thực hiện các chính sách chung áp dụng đối với các khách hàng cụ thể nhƣ chính sách về cấp tín dụng và bảo lãnh, chính sách về tài sản đảm bảo, chính sách về lãi suất,… nhằm tăng tính cạnh tranh với các NNTM khác trên địa bàn. Trong những năm vừa qua tăng trƣởng tín dụng đã có những chuyển biến tích cực theo hƣớng tăng cƣờng kiểm soát, tăng trƣởng và chất lƣợng tín dụng, tăng hiệu quả, độ an toàn, gắn chặt tăng trƣởng tín dụng và kiểm soát rủi ro, tăng tỷ trọng cho vay thƣơng mại và công nghiệp để cân đối với tỷ lệ cho vay lĩnh vực xây dựng nhằm đảm bảo an toàn trong danh mục cho vay của chi nhánh. Thang Long University Library
  • 37. 28 Tình hình dƣ nợ tín dụng theo ngành nghề. Bảng 2.5: Dƣ nợ tín dụng theo ngành nghề Đơn vị: Tỷ đồng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 1 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 1 0.03% 1 0.02% 1 0.02% 1 0.02% 2 Khai khoáng 196 5.62% 197 3.98% 201 3.73% 205 2.98% 3 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa 12 0.34% 14 0.28% 10 0.19% 12 0.17% 4 Xây dựng 1,275 36.56% 1,522 30.72% 1,503 27.87% 2,049 29.77% 5 Bán buôn và bán lẻ; dịch vụ , sửa chữa ô tô, mô tô. xe máy và xe có động cơ 597 17.12% 945 19.07% 1,001 18.56% 1,060 15.40% 6 Vận tải kho bãi 450 12.90% 548 11.06% 581 10.77% 988 14.36% 7 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 1 0.03% 4 0.08% 3 0.06% 3 0.04% 8 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 2 0.05% 3 0.06% 1 0.02% 1 0.01% 9 Công nghiệp chế biến, chế tạo 887 25.43% 1,635 33.00% 2,019 37.44% 2,473 35.93% 10 Nghệ thuật, vui chơi giải trí 1 0.03% 1 0.02% 1 0.02% 1 0.01% 11 Kinh doanh bất động sản 1 0.03% 1 0.02% 1 0.02% 1 0.01% 12 Khác 65 1.86% 77 1.55% 78 1.45% 88 1.28% Tổng cộng 3,488 100% 4,955 100% 5,393 100% 6,882 100% Năm 2013 TT Ngành nghề Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 (Nguồn: Báo cáo cơ cấu tín dụng của BIDV Nam Định qua các năm) Qua bảng 2.7 ta thấy dƣ nợ của BIDV Nam Định chủ yếu là trong hoạt động xây dựng, công nghiệp chế tạo chế biến, bán buôn và bán lẻ phục vụ sản xuất kinh doanh thƣơng mại. - Với truyền thống từ khi thành lập đến nay là cho vay đầu tƣ và phát triển nên tỷ trọng cho vay trong ngành xây dựng, công nghệ chế biến chế tạo của BIDV Nam Định chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ. - Trong các năm 2010 và 2011, BIDV đã đã điều chỉnh lĩnh vực cho vay đầu tƣ xây dựng nhƣng tỷ lệ này vẫn chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn chiếm 30 đến 36% tổng dƣ nợ điều này có thể gây ra rủi ro trong tƣơng lai khi có sự thay đổi chính sách của chính phủ, của NHNN sẽ làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.Vì tình hình kinh tế vẫn