SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH SẢN PHẨM TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GVHD :
SVTH :
MSSV :
Lớp :
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn,
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa
Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành
trong suốt năm học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở
trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại
công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:
 Quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn, đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô …………….. đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
 Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Và em cũng xin cám ơn
các anh, chị trong phòng Tín dụng đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập
tại ngân hàng.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban
lãnh đao, các anh chị trong phòng marketing để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả
tốt hơn.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm 2017
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: ....................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày........tháng........năm 2017
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK........................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -
CN TP.HCM..............................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1 Quy trình cho vay tiêu dùng.......................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2. quy trình bán hàng....................................Error: Reference source not found
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong 3 năm 2014-2016......Error: Reference source not
found
Bảng 2.1: Số lượng và tỷ lệ khách hàng công ty và cá nhân (2013 -2016).............Error:
Reference source not found
Bảng 2.2: Tốc độ tăng khách hàng cá nhân và công ty từ năm 2013 đến 2016......Error:
Reference source not found
Bảng 2.3.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM.........Error: Reference source not found
Bảng 2.4 Doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.Error: Reference source not
found
Bảng 2.5. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.......Error:
Reference source not found
Bảng 2.6 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
...................................................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.7 Vòng quay vốn tín dụng.............................Error: Reference source not found
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN
TP.HCM......................................................................................................................................2
1.1 Lịch sử phát triển.........................................................................................................2
Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK................................................................................2
1.2.Chức năng hoạt động...................................................................................................2
Mạng lưới kinh doanh........................................................................................................2
1.3.Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận.................................................................3
1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................................3
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM..............................................................................................................................3
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng........................................................................4
1.4.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh....................................................6
1.4.1.Các hoạt động chủ yếu..............................................................................................6
1.4.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ........................................6
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng - CN TP.HCM trong 3 năm 2014-2016................................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SẢN PHẨMCHO VAY
TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM........................................................................................8
2.1 Tổng quan hoạt động kinh doanh sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – CN TPHCM.......................................................8
2.1.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng..............................................................8
2.1.1.1. Thị trường và khách hàng mục tiêu......................................................................8
Bảng 2.1: Số lượng và tỷ lệ khách hàng công ty và cá nhân (2013 -2016)................................9
Bảng 2.2: Tốc độ tăng khách hàng cá nhân và công ty từ năm 2013 đến 2016..........................9
2.1.1.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM......................................................................................9
d.Phương thức cho vay.....................................................................................................10
e.Hồ sơ và thủ tục vay vốn...............................................................................................10
f.Quy trình cho vay..........................................................................................................10
Sơ đồ 2.1 Quy trình cho vay tiêu dùng............................................................................10
2.1.2. Quy trình bán hàng.................................................................................................11
Sơ đồ 2.2. quy trình bán hàng...................................................................................................11
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM........................................13
2.2.1.Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân......................13
2.2.1.1. Tình hình cho vay và thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM ...................................................................................13
Bảng 2.3.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM................................................................13
2.2.1.2.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân theo cơ cấu dư nợ..15
Bảng 2.4 Doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.............................................15
2.2.1.3.Tình hình các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ................15
Bảng 2.5. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân................15
2.2.1.4.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.............................16
Bảng 2.6 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.....16
2.2.1.5.Vòng quay vốn tín dụng.......................................................................................17
Bảng 2.7 Vòng quay vốn tín dụng...................................................................................17
Vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM
các năm qua tăng trưởng không đều qua các năm, lần lượt là 0.9976 vòng; 1.0273vòng;
1.0044 vòng. Cho thấy quá trình luân chuyển đồng vốn của ngân hàng tăng không mạnh
và hiệu quả. Do sự tăng giảm không ổn định nên ngân hàng cần chú trọng đến công tác
thu hồi vốn nhiều hơn nữa. Để cho nhiều hơn nữa.để cho công tác thu hồi vốn có hiệu
quả thì cần quan tâm đến công tác cho vay, thực hiện cho vay đúng quy trình và thẩm
định chính xác khi cho vay...............................................................................................17
2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân...............................17
2.3.Nhận xét.....................................................................................................................19
2.3.1.Thành tựu đạt được.................................................................................................19
2.3.3..Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển..............................................................21
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KIẾN NGHỊ.......................................................................24
3.1 Đánh giá nội dung thực tập.........................................................................................24
Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động nhưng
với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh đạo kinh nghiệm của Ban
Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở rộng quan hệ với các đơn vị kinh tế, duy
trì khách hàng cũ phát triển khách hàng mới tạo điều kiện tìm kiếm nguồn khách hàng
tiềm năng. Khách hàng truyền thống, có uy tín qua quá trình hoạt động của ngân hàng
vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ bình đẳng khắn khích hơn. Môi
trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh...................................................................24
Các sản phẩm, dịch vụ Arigbank của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa cao. Khách
hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS banking, intenet banking…...24
Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao dịch với
khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là phòng tín dụng, bên dưới
là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút, gửi tiền và các dịch vụ khác................24
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM
em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân hàng. Các anh chị cô bác trong
ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân hàng tạo điều kiện để nhân viên có thể
nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của ngành, hằng năm CBTD được
gửi đi tập huấn nhằm năng cao hiệu quả công việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân viên
ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế toán còn thiếu cũng ảnh hưởng tới hoạt động của
ngân hàng..........................................................................................................................24
Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00 – 17:00. Mỗi
phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát đảm bảo an ninh cho ngân
hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng và chịu trách nhiệm xử lí những vấn đề
xảy ra cũng như đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ. Vị trí ngân hàng nằm ở quốc lộ
gần cơ quan an ninh nên công tác đảm bảo an ninh ở ngân hàng được thắt chặt.............25
3.1.3. Kết quả thu được sau đơt thực tập.........................................................................25
3.2.Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
VPBANK - chi nhánh TP.HCM.......................................................................................26
3.2.1 Giải pháp phát triển kênh phân phối................................................................................26
3.2.2 Giải pháp phát triển sản phẩm..........................................................................................26
3.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng..........................................................................29
3.2.4 Giải pháp hạ tầng công nghệ............................................................................................30
3.2.5 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực................................................................................32
3.2.6 Giải pháp tăng cường hoạt động marketing.....................................................................32
KẾT LUẬN......................................................................................................................34
Cho vay tiêu dùng là hoạt động ngày càng có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động
của các NHTM, đặc biệt là các ngân hàng định hướng phát triển dịch vụ bán lẻ. Hoạt động
này không chỉ có ý nghĩa trong việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
mang lại thu nhập cho ngân hàng mà còn có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã hội,
của nền kinh tế. Góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân. Trong xu
thế hội nhập và mở cửa của nền kinh tế cùng với sự phát triển của xã hội thì cho vay tiêu dùng
là xu thế tất yếu trong hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này vẫn còn tồn tại một
số vấn đề cần được giải quyết, khắc phục và hoàn thiện..........................................................34
Qua quá trình nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng em đã rút ra một số vấn
đề như sau: để có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, ngân hàng cần phải thực hiện một
cách đồng bộ các giải pháp từ việc nghiên cứu khách hàng, thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu
cầu của khách hàng. Cần thực hiện tốt công tác tiếp thị, quảng bá hình ảnh của ngân hàng
cũng như các sản phẩm cho vay. Để hoạt động cho vay được phát triển bền vững, việc mở
rộng cho vay phải gắn liền với việc quản lý chất lượng tín dụng.............................................34
Ngoài ra sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành có liên quan, các cấp chính quyền địa phương
là điều kiện hết sức qua trọng để mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Ngân hàng phải có
những biện pháp về kỹ thuật cũng như công tác Marketing, nhân sự. Tăng cường đầu tư vào
công nghệ hiện đại, cơ sở vật chất, nâng cao công tác quản trị. Xây dựng một hình ảnh ngân
hàng nông nghiệp như hiện đại, chất lượng dịch vụ hoàn hảo để có thể đáp ứng tốt hơn nhu
cầu ngày càng tăng và liên tục thay đổi của khách hàng..........................................................34
3. http://www.VPBANK.vn......................................................................................................35
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ
nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở
rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát
triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới
nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa
quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay
sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về
hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ
dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn.
Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công
ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay,
các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện
đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp
trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết
bao nhu cầu khác cần được đáp ứng.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM, được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động
kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích
tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng, xem kết quả hoạt động cũng như các biện pháp
mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng
trong hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng đối với khách hàng cá nhân của
ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM” làm đề tài tốt nghiệp
của mình.
Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM
Chương 3: Đánh giá – nhận xét
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM
1.1 Lịch sử phát triển.
Ngân hàng việt nam thịnh vượng ( tiền thân là ngân hàng thương mại cổ phần
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh việt nam “ VPBANK” ) được thành lập theo giấy
phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam cấp ngày
12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 113 năm. Với số vốn điều lệ ban đầu khi
mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển VPBANK đã nhiều lần
thực hiện tăng vốn điều lệ từ ngày 1 tháng 10 năm 2008 VPBANK có số vốn điều lệ
là 2.117.474.330.000 đồng. trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBANK
luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành
phố lớn… bên cạnh việc tăng cường mở rộng mạng lưới giao dịch, trong năm 2006,
VPBANK cũng đã mở thêm 2 Ngân hàng trực thuộc đó là Ngân hàng quản lý nợ và
khai thác tài sản VPBANK và Ngân hàng chứng khoán VPBANK.
Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK
1.2.Chức năng hoạt động.
Chức năng hoạt động chủ yếu của VPBANK bao gồm:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân cư
- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân
cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng
- Kinh doanh ngoại hối
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác
- Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng
khác theo quy định của NHNN Việt Nam.
- Mạng lưới kinh doanh.
VPBANK đã có tổng số 134 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc:
2
- Tại TP.HCM: 1 trụ sở chính, 46 chi nhánh và phòng giao dịch
- Các tỉnh thành phố khác thuộc miền Nam ( Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc,
Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Hòa Bình, Thái
Bình): 26 chi nhánh và phòng giao dịch.
- Khu vực miền Trung( Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 27 chi nhánh và phòng giao dịch.
- Khu vực miền Nam( Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Đồng
Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 35 chi nhánh và phòng giao dịch.
- 550 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh VPBANK – Western Union.
1.3.Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận
1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM chịu sự quản lý về
chuyên môn nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM,
đồng thời chịu sự lãnh đạo của UBND TP.HCM về mục tiêu và phương hướng phát
triển kinh tế cho địa phương.
Với lực lượng công nhân viên gồm 21 người:
- Ban Giám Đốc 02 người, 01 giám đốc, 02 phó giám đốc.
- Phòng kế hoạch kinh doanh 9 người, 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và
07cán bộ tín dụng.
- Phòng kế toán ngân quỹ 10 người, 01 người trưởng phòng, 07 nhân viên kế
toán, 01 nhân viên hành chánh và 01 nhân viên bảo vệ kiêm tài xế.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
- CN TP.HCM
3
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ HOẠCH
KINH DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -
CN TP.HCM)
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng
 Ban Giám đốc:
Gồm: Giám đốc và phó giám đốc, là cơ quan đầu não quản lý mọi hoạt động của
Ngân hàng, điều hành trực tiếp toàn bộ hệ thống Ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị phổ
biến cho cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi quyết định của mình, đề ra các giải pháp, biện pháp để thực hiện đạt hiệu
quả. Ngoài ra, Ban Giám đốc còn chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh
doanh nói chung và nghiệp vụ cấp tín dụng nói riêng. Cụ thể:
+ Xem xét nội dung thẩm định từ phòng tín dụng, quyết định cho vay hay không
tùy thuộc vao nguồn vốn hiện có của Ngân Hàng tại thời điểm đó.
+ Ký hợp đồng tín dụng.
+ Quyết định các biện pháp xử lý nợ,gia hạn điều chỉnh nợ quá hạn.
 Phòng Kế toán – Ngân quỹ:
Phòng Kế toán – Ngân quỹ có 10 người. Phụ trách phòng gồm 01 trưởng phòng
phụ trách chung. Có nhiệm vụ duyệt các khoản thanh toán chuyển tiền đi của khác
hàng,kiểm tra kiểm soát chứng từ,duyệt các khoản thanh toán chi tiêu nội bộ khóa sổ
quyết toán hằng ngày với Ngân hàng cấp trên Phòng Kế toán – Ngân quỹ chiếm vị trí
trung tâm, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi hoạt động phát sinh hằng
ngày, kiểm tra chặt chẽ hoạt động của nguồn vốn, thu chi tiền mặt, bảo quản an toàn
kho quỹ thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính hàng quý năm, quyết toán tài chính,
quyết toán lương với Ngân hàng cấp trên.
+ Nhân viên kế toán: Thực hiện các thủ tục thanh toán, thu nhận tiền gửi, thu
thập thông tin phát sinh hằng ngày, thực hiện chi trả lương cho cá bộ công nhân viên
đơn vị, thực hiện các khoản trích nộp Ngân hàng cấp trên.
+ Nhân viên ngân quỹ: Thực hiện nghiệp vụ thu chi đối với các khoản giao dịch
lớn, phát vay, chi trả tiền gửi…
+ Cung cấp dịch vụ ủy thác chi trả kiều hối cho các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước.
+ Thực hiện mở tài khoản tiền gởi thanh toán cho các tổ chức kinh tế và cá nhân.
4
+ Mua bán các loại ngoại tệ.
+ Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.
 Phòng kế hoạch kinh doanh:
Phòng kế hoạch kinh doanh có 09 người. Gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng
và các nhân viên là phần quan trọng chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là
phòng quyết định kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Thường xuyên kiểm tra công tác
tín dụng, kịp thời phát hiện sai sót trong việc sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi cán bộ
tín dụng được phân công phụ trách khu vực (xã) trong huyện, có thể 1 hoặc 2 xã, mỗi
nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã quy định với
từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc.
+ Nắm bắt định hướng phát triển kinh tế khu vực, phương hướng phát triển kinh
tế trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
+ Có trách nhiệm trực tiếp giao dịch với khách hàng, hướng dẫn khách hàng làm
hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ, trình ban Giám Đốc ký các hợp đồng tín dụng.
+ Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm
tra tài sản đảm bảo tiền vay và nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn.
+ Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu sử dụng vốn cần thiết
để phục vụ cho vay.
Mỗi cán bộ tín dụng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng và phó phòng và Ban
Giám Đốc Chi nhánh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM kiểm
tra kiểm soát chứng từ kế toán, hồ sơ vay vốn, các hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng, lập báo cáo hằng tháng, quý gửi Ngân hàng cấp trên theo quy định, tham gia vào
việc xem xét giải quyết khiếu nại khiếu tố của công nhân liên quan đến hoạt động
Ngân hàng.
 Phòng hành chính:
Thực hiện đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ theo quy định, thực hiện nghĩa
vụ thu phát tiền cho khách hàng, vận chuyển tiền mặt và lập báo cáo thống kê theo chế
độ hiện hành, quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài sản trong đơn vị, nắm bắt thông tin từ
biến động thị trường, lãi suất…
5
1.4.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh
1.4.1.Các hoạt động chủ yếu
Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng các hoạt động liên quan đến hoạt
động tài chính – tiền tệ ngân hàng. Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau:
+Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng VND
và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể thức thích
hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước ký kết vay vốn của ngân hàng nước ngoài).
+Sử dụng nguồn vốn tự có, huy động vốn và vay vốn chủ yếu cung cấp tín dụng
phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ
cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt là mở rộng
xuất khẩu).
+Thực hiện các nghiệp nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước.
+Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh
Western Union.
+Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam vụ phục kiều bào nước ngoài..
+Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ.
1.4.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng - CN TP.HCM với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt
được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau:
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong 3 năm 2014-2016
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh lệch
2015/2014
Chênh lệch
2016/2015
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Thu thập 60.503 65.132 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27
1.Thu nhập từ hoạt
động tín dụng
59.775 64.323 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62
6
2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15
II. Chi phí 50.541 52.537 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93
1.Chi hoạt động tín
dụng
44.872 45.635 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58
2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58
III.Lợi nhuận 9.962 12.595 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -
CN TP.HCM)
.
+ừ đó mà tăng theo.
+ g hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá
giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của
Ngân hàng.
+
+
Từ đó cho thấy Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM
hoạt động rất tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và bền vững, niềm tin
của khách hàng dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng tích cực hơn
đúng với thương hiệu của VPBANK
7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SẢN
PHẨMCHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM
2.1 Tổng quan hoạt động kinh doanh sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – CN TPHCM
2.1.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của người tiêu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính
quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như :
nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, y tế…
Một số công việc cụ thể: bán hàng..
2.1.1.1. Thị trường và khách hàng mục tiêu
a. Khách hàng mục tiêu
VPBank phân loại khách hàng và người cung ứng thành 2 nhóm chính là
nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng doanh nghiệp. Với doanh nghiệp,
nếu là người cung ứng thì ngân hàng có thể huy động với lãi suất khá thấp thông qua
tài khoản thanh toán; nếu là khách hàng thì nguồn thu từ dịch vụ thanh toán, vốn vay
tín dụng là khá lớn và đây là đối tượng đem lại lợi nhuận rất đáng kể cho ngân
hàng. Tuy nhiên, song song đó thì rủi ro tín dụng đối với đối tượng khách hàng
doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty quốc doanh, cũng lớn tương ứng. Do đó, cũng
như các ngân hàng khác, về dịch vụ tín dụng VPBank chuyển hướng sang phục vụ
đối tượng khách hàng cá nhân, đối tượng có mức độ rủi ro thấp hơn nhiều so
với các công ty quốc doanh. Năm 2015, VPBank có số lượng khách hàng cá nhân
khoảng 35.000 thì đến cuối tháng 12 năm 2016, số lượng khách hàng loại này đã
tăng lên hơn 91.000, tương đương 260% so với năm 2014 và chiếm khoảng tỷ
trọng 89% khách hàng trong toàn hệ thống.
Năm 2016, với mục tiêu phải chia cổ tức cho cổ đông sau hơn nhiều năm
bị kiểm soát đặc biệt, VPBank đẩy mạnh cho vay tiêu dùng cho nhóm khách hàng
cá nhân nhằm gia tăng lợi nhuận và hạn chế nguy cơ phát sinh nợ quá hạn mới.
8
Lợi nhuận gia tăng cùng với số lượng khách hàng cá nhân trong năm 2016 tăng
vọt hơn
30.000 khách hàng (tăng hơn 50,68% so với năm 2015).
Song song đó, với thế mạnh về các dịch vụ thanh toán quốc tế VPBank cũng
chú trọng đến đối tượng là nhóm khách hàng công ty. Mặc dù tỷ trọng đối tượng
này giảm từ 17% còn 11% nhưng xét về lượng, số lượng khách hàng vẫn tăng
đều hàng năm với tốc độ trung bình khoảng 15%, và đạt 11.031 khách hàng
vào năm 2016, tương đương 151% so với năm 2002
Bảng 2.1: Số lượng và tỷ lệ khách hàng công ty và cá nhân (2013 -2016)
Năm 2013 2014 2015 2016
Khách hàng cá nhân 35.109 45.117 60.508 91.176
Khách hàng công ty 7.280 8.390 9.581 11.031
Tỷ lệ KH cá nhân (%) 82,83 84,32 86,33 89,21
Tỷ lệ KH công ty (%) 17,17 15,68 13,67 10,79
Nguồn số liệu: Báo cáo thường niên VpBank
Bảng 2.2: Tốc độ tăng khách hàng cá nhân và công ty từ năm 2013 đến 2016
Tốc độ tăng (%) 2014/2013 2015/2014 2016/2015
Khách hàng cá nhân 28,51 34,11 50,68
Khách hàng công ty 15,25 14,20 15,13
Nguồn số liệu: Báo cáo thường niên VpBank
Khách hàng mục tiêu của ngân hàng là đối tượng cá nhân- những người có thu nhập ổn
định tại các khu vực thành thị và vùng kinh tế trọng điểm
b. Khách hàng lẻ:
Nhóm khách hàng lẻ là nhóm khách hàng không thương xuyên. Nhóm khách hàng
này khá đa dạng, bao gồm nhiều thành phần kinh tế. Nhóm khách hàng được xếp vào
nhóm khách hàng nhỏ, nguồn thu từ nhóm khách hàng này không nhiều như nhóm
khách hàng thường xuyên và cũng không ổn định.
2.1.1.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM.
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: dành cho những khách hàng đang cần đáp ứng nhu
cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh…. Số
tiền vay tối đa 100 triệu, thời gian tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
9
Cho vay xây dựng nhà – sửa chữa nhà: dành cho những khách hàng đang có nhu
cầu xây dựng sửa chữa nhà. Thời gian vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay mua xe cơ giới : cho những khách hàng có nhu cầu mua xe để cho thuê
lại,phục vụ nhu cầu di lại của gia đình, số tiền vay mua xe tối đa khoảng 60% đến
70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 3 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay hỗ trợ du học: thời gian vay tối đa là 7 năm theo phương thức trả góp.
Mức cho vay theo nhu cầu không vượt quá giá trị tài sản thế chấp.
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: dành cho khách hàng đang sở hữu
cổ phếu, sổ tiết kiệm hoặc giay tờ có giá khác. Thời gian cho vay phù hợp với nhu cầu
của khách hàng, lãi suất chiết khấu thấp.
d.Phương thức cho vay
Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ để thỏa thuận hợp
đồng tín dụng về việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay :
- Phương thức cho vay từng lần: áp dụng cho khách hang có nhu cầu vay vốn từng lần.
- Phương thức cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả
gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
e.Hồ sơ và thủ tục vay vốn
Đơn xin vay vốn( theo mẫu của VPBANK)
Hồ sơ pháp lý: Tài liệu liên quan đến năng lực pháp luật và năng lực pháp luật
hành vi dân sự của khách hàng như: bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng kí
kết hôn/ xác nhận độc thân, hộ khẩu của người vay và người bảo lãnh ( nếu có).
Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho
thuê nhà, xe, giấy phép kinh doanh… của người vay.
Hồ sơ đảm bảo khoản vay (bản sao giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp)
Các chứng từ liên quan đến mục đích vay.
Phương án trả nợ.
f.Quy trình cho vay
Sơ đồ 2.1 Quy trình cho vay tiêu dùng
10
2.1.2. Quy trình bán hàng
Sơ đồ 2.2. quy trình bán hàng
Bước 1: Giới thiệu sản phẩm
11
Từ chối cấp tín
dụng
CBTD tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
vay vốn
CBTD thẩm định phương án vay và lập tờ trình
cho trưởng phòng TD
Tiến hành công chứng và ký hợp đồng tín dụng
Giải ngân
Thu nơ, thu lãi và thanh lý hợp đồng tín dụng – lưu
trữ hồ sơ tín dụng
Xét duyệt cho vay
Quản lý tín dụng
Bước 2: Ký kết hợp đồng
Bước 1: Giới thiệu sản phẩm dịch vụ
Bước 4: Hỗ trợ sản phẩm dịch vụ
Bước 3: Thanh toán
- Nhân viên tín dụng đến gặp trực tiếp khách hàng, trao đổi thông tin với
khách hàng về tính năng của tất cả các sản phẩm mà Ngân hàng VPBank chi
nhánh TP.HCM cung cấp.
- Sau khi trao đổi thông tin và giới thiệu trực tiếps phẩm dịch vụ, nhân
viên của Ngân hàng VPBank chi nhánh TP.HCM sẽ khảo sát quy trình quản lý,
nắm bắt các yêu cầu đặc thù của khách hàng và tư vấn việc ứng dụng sản
phẩm vào hoạt động quản lý kinh doanh.
Ưu điểm: Nhân viên nắm được các ưu nhược điểm sản phẩm của công ty có
thể dễ dàng giới thiệu cho khách hàng, nhân viên năng động, nắm bắt được nhu
cầu của khách hàng
Nhược điểm: Một số nhân viên mới vào còn yếu về tâm lý khi tiếp xúc với
khách hàng, còn vài trường hợp nói lắp…
Bước 2: Ký kết hợp đồng
- Sau khi khách hàng đã đồng ý mua sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng
VPBank chi nhánh TP.HCM thì hai bên cùng tiến hành soạn thảo nội dung hợp
đồng.
- Hai bên thống nhất với nhau về thời gian, địa điểm, lịch triển khai
Ưu điểm: Nhân viên bán hàng nắm bắt được yêu cầu của khách hàng, trên cơ
sở nhu cầu khách hàng, nhân viên bán hàng gửi chào hàng, nội dung hợp đồng
nhanh chóng cho khách hàng
Nhược điểm: Hợp đồng đôi khi còn chậm, nội dung hợp đồng chưa thật sự
đáp ứng nhu cầu khách hàng nên thường chưa thành công lần đầu ký hợp đồng
Bước 3: Thanh toán:
Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc thanh bằng toán tiền mặt và nếu có thời
hạn công nợ thì theo sự thỏa thuận giữa hai bên.
Đôi khi khách hàng chuyển tiền chậm ảnh hưởng đến hoạt động của bộ phận
kế toán
Bước 4: Hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ
- Hỗ trợ giải đáp thắc mắc, sự cố liên quan đến phần cứng qua điện thoại,
qua điều khiển từ xa và qua internet miễn phí.
• Với đội ngũ nhân viên công ty nắm vững các công nghệ hiện đại, có kinh
nghiệm và nhiệt tình phục vụ khách hàng, VP Bank không chỉ cung cấp kịp
12
thời cho khách hàng các sản phẩm công nghệ thông tin có chất lượng cao với
giá hợp lý, mà còn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ hậu mãi tin cậy.
• Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ ngân hàng là một tập thể đoàn kết, lao
động và sáng tạo hết mình, có kỷ luật và phong cách làm việc chuyên nghiệp,
khả năng nắm bắt kỹ thuật – công nghệ mới. Triết lý kinh doanh của ngân hàng
là: “Đoàn kết - Hợp tác - Sáng tạo và xây dựng giải pháp để đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng”.
• Ngân hàng VPBank chi nhánh TP.HCM luôn sẵn sàng trở thành đối tác
chiến lược của quý khách hàng, hỗ trợ khách hàng trên con đường phát triển.
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh sản phẩm cho vay tiêu dùng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -
CN TP.HCM
2.2.1.Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
2.2.1.1. Tình hình cho vay và thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM
Bảng 2.3.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Doanh số
cho vay
406.780 500.450 580.311 93.670 23.03 79.861 15.96
Ngắn hạn 381.538 465.919 516.159 84.381 22.12 50.240 10.78
Trung hạn 23.886 34.171 64.152 10.285 43.06 29.981 87.74
Dài hạn 1.356 360 0 -996 -73.45 -360 -100
Doanh số
thu nợ
346.129 429.17 502.002 83.041 24% 72.832 17%
Ngắn hạn 291.086 395.292 461.847 104.206 35.8% 66.555 16.8%
Trung hạn 55.043 33.568 39.825 -21.475 -39% 6.257 18.6%
Dài hạn 0 310 330 310 0 20 6.5%
Qua số liệu trên ta thấy, doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - CN TP.HCM liên tục tăng trong ba năm. Cụ thể, năm 2014, tổng
13
doanh số cho vay đạt 406.78 triệu đồng, trong đó cho vay ngắn hạn là 381.538 triệu
đồng. Đến năm 2016, doanh số cho vay tiếp tục tăng hơn so với năm 2014 là 79.861
triệu đồng,trong đó vay ngắn hạn vẫn chiếm ưu thế.
Nguyên nhân của việc tăng qua các năm trên là do nhu cầu cho vay ngắn hạn để
đầu tư ngành kinh tế như trồng trọt, chăn nuôi,…tăng lên trong khi nguồn vốn của
ngân hàng có hạn, nên ngân hàng đã hạn chế lĩnh vực cho vay trung – dài hạn để tập
trung trong lĩnh vực ngắn hạn. Ngân hàng đã có những định hướng đúng đắn trong
công tác tín dụng cũng như trong quản lý nguồn vốn của ngân hàng. Mặt khác, chi
nhánh đã tạo được lòng tin đối với khách hàng nên họ giao dịch với ngân hàng ngày
càng nhiều.
Tình hình thu nợ của ngân hàng trong những năm gần đây liên tục tăng đều,
ông việc.
14
2.2.1.2.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân theo cơ cấu dư
nợ
Bảng 2.4 Doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh
lệch(2015/2014)
Chênh lệch
(2016/2015)
2014 2015 2016 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Dư nợ cho vay
tiêu dùng
26.350 69.331 37.005 42.981 1.63% -32.326 -46.6%
Dư nợ khác
320.626 348.433 462.812 27.807 8.67% 114.379 32.82%
Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817 70.788 20.4% 82.053 19.64%
Dư nợ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân năm 2014 là 26.350 triệu đồng và
sang năm 2015 đã tăng lên 69.331 triệu đồng và đạt tốc độ tăng 163.12%.mặc dù năm
2016 giảm còn 37.005 triệu đồng nhưng tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng nhanh
hơn rất nhiều so với tăng tổng dư nợ của ngân hàng, trong khi dư nợ cho vay tiêu dùng
tăng 163.12% thì tổng dư nợ của ngân hàng chỉ tăng 20.40%, chứng tỏ nỗ lực rất lớn
của ngân hàng trong việc mở rộng doanh số cho vay tiêu dùng. Hiện nay nhu cầu của
khách hàng ngày càng đa dạng vì thế việc mở rộng doanh số và nâng cao hiệu quả cho
vay tiêu dùng không chỉ giúp thu hút khách hàng gia tăng lợi nhuận cho khách hàng
mà còn góp phần làm tăng vị thế của ngân hàng trên địa bàn.
2.2.1.3.Tình hình các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ
Bảng 2.5. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Tổng dư nợ 26350 100% 69331 100% 37005 100%
Mua nhà ở, đất ở 6851 26% 19413 28% 11563 32%
Sửa chữa, xây
dựng nhà
10804 41% 26346 38% 10584 28.6%
Phương tiện đi
lại
6324 24% 14560 21% 7643 20.7%
15
Tiêu dùng khác 2371 9% 9012 13% 7215 19.5%
Hiện nay khách hàng vay tiêu dùng ở Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
- CN TP.HCM chủ yếu là để sửa chữa, xây dựng nhà ở. Cụ thể, năm 2014 vay sửa
chữa, xây dựng nhà là 10.804 triệu đồng chiếm 41% trong tổng cho vay tiêu dùng, đến
năm 2015 doanh số tăng 15.542 triệu đồng nhưng tỷ trọng giảm chỉ chiếm 38% và
năm 2016 còn 28.6%. Còn cho vay mua nhà không chỉ tăng về doanh số mà còn tăng
về tỷ lệ, về doanh số năm 2014 là 6.851 triệu đồng chiếm 26% thì đến năm 2015 là
19.413 triệu đồng chiếm 28% và năm 2016 tăng lên tới 32%Trong khi đó cho vay mua
sắm phương tiện đi lại thì tăng về doanh số song về tỷ lệ lại giảm, cụ thể năm 2014đạt
6.324 triệu đồng chiếm 24% đến năm 20142 tăng lên 14.560 triệu đồng và chiếm tỷ lệ
21%.năm 2016 giảm còn 20.7% không đáng kể so với những năm trước đó. Qua đó
cho thấy cơ cấu cho vay của ngân hàng chưa hợp lý, khoảng cách giữa các loại cho
vay tiêu dùng còn chênh lệch nhau rất lớn. Nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại hiện
tại rất cao song doanh số cho vay trong lĩnh vực này lại rất thấp, ngân hàng cho vay
chủ yếu là mua sắm xe máy còn dùng để mua ô tô hầu như không phát sinh, nguyên
nhân chủ yếu là các cửa hàng bán xe máy hiện tại đều áp dụng các chương trình mua
xe trả góp với thủ tục khá dễ và nhanh chóng. Ngoài ra, do hoạt động cho vay để mua
sắm các phương tiện đi lại trong thời gian qua còn chứa rất nhiều bất cập. Tuy nhiên
trong tương lai ngân hàng nên mở rộng thêm các sản phẩm tiêu dùng để có thể đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng mặt khác có thể nâng cao năng lực cạnh tranh với
các ngân hàng khác trên cùng địa bàn.
2.2.1.4.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
Bảng 2.6 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2014 2015 2016
Dư nợ cho vay tiêu dùng 26350 69331 37005
Nợ quá hạn 331 217 0
Tỷ trọng 1.256% 0.31% 0
16
Có thể nói ngân hàng đã đạt được một thành tích rất tốt trong việc giảm tỷ lệ nợ
quá hạn. Trong giai đoạn 2014-2016 tỷ lệ nợ quá hạn thấp.Tình hình nợ quá hạn được
giảm xuống rõ rệt từ 1.256% năm 2014 xuống còn 0.31% trong năm 2015 và năm
2016 thì dường như tỷ lệ nợ quá hạn không còn. Chứng tỏ công tác thẩm định khách
hàng trước khi cho vay cũng như trong quá trình theo dõi chặt chẽ của cán bộ tín dụng
đã góp phần tích cực vào việc thu nợ của khách hàng.
2.2.1.5.Vòng quay vốn tín dụng
Bảng 2.7 Vòng quay vốn tín dụng
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Doanh số thu nợ 346.129 429.17 502.002
Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817
Vòng quay vốn tín
dụng
0.9976 1.0273 1.0044
Vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -
CN TP.HCM các năm qua tăng trưởng không đều qua các năm, lần lượt là
0.9976 vòng; 1.0273vòng; 1.0044 vòng. Cho thấy quá trình luân chuyển
đồng vốn của ngân hàng tăng không mạnh và hiệu quả. Do sự tăng giảm
không ổn định nên ngân hàng cần chú trọng đến công tác thu hồi vốn
nhiều hơn nữa. Để cho nhiều hơn nữa.để cho công tác thu hồi vốn có hiệu
quả thì cần quan tâm đến công tác cho vay, thực hiện cho vay đúng quy
trình và thẩm định chính xác khi cho vay.
2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
2.2.2.1. Sản phẩm dịch vụ phong phú
VPBank cung cấp hầu hết các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng truyền
thống. Ngoài ra, với thế mạnh riêng của mình VPBank còn cung cấp các sản phẩm
đặc thù.
Với thế mạnh về kinh doanh tiền tệ, VPBank luôn là ngân hàng đi đầu trong
việc triển khai các sản phẩm kinh doanh hoặc hỗ trợ kinh doanh tiền tệ chất lượng
cao như bản tin tư vấn tiền tệ hàng ngày, các dịch vụ Option tiền, vàng.
Với thế mạnh về xuất nhập khẩu, mạng lưới đại lý nước ngoài rộng khắp,
kinh doanh ngoại tệ, và là một trong những ngân hàng đầu tiên phát hành thẻ
17
quốc tế, VPBank đã triển khai thành công những dịch hỗ trợ du học trọn gói đem
lại nhiều tiện ích cho du học sinh trong suốt quá trình du học của mình
2.2.2.2. Chính sách giá
− Lãi suất huy động: lãi suất huy động của VP Bank được đa dạng theo nhiều loại tiền
và nhiều kỳ hạn đầu tư thỏa mãn nhu cầu đầu tư khác nhau của từng khách hàng.
− Lãi suất cho vay: lãi suất tín dụng của VP Bank thường được định giá theo phương
pháp: Lãi suất tín dụng = lãi suất huy động + 0,25%
− Chính sách phí dịch vụ khác: VP Bank đã có biểu phí dịch vụ dành cho khách hàng là
cá nhân và doanh nghiệp trong hầu hết các dịch vụ như: giao dịch tiền gửi thanh toán,
chuyển tiền, tín dụng chứng từ, nhờ thu, dịch vụ bảo lãnh, điện phí, bao thanh toán trong
nước, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác.
2.2.2.3. Quyết định về phân phối:
VP Bank đã chú trọng mở rộng mạng lưới kênh phân phối để phục vụ khách hàng
tốt hơn. VP Bank đã có tổng số 134 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc:
- Tại TP.HCM: 1 trụ sở chính, 46 chi nhánh và phòng giao dịch
- Các tỉnh thành phố khác thuộc miền Nam ( Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc,
Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Hòa Bình, Thái
Bình): 26 chi nhánh và phòng giao dịch.
- Khu vực miền Trung( Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 27 chi nhánh và phòng giao dịch.
- Khu vực miền Nam( Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Đồng
Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 35 chi nhánh và phòng giao dịch.
- 550 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh VPBANK – Western Union.
2.2.2.4. Hoạt động tiếp thị và R&D:
Những năm vừa qua, trong giai đoạn chấn chỉnh củng cố và mới hồi
phục, VPBank hoạt động kinh doanh trong sự kiểm soát chặt chẽ của NHNN.
Giai đoạn này, các chi phí được sử dụng ở mức rất hạn chế (đến mức không có
chi phí quảng cáo trên báo đài ngay cả khi triển khai 10 sản phẩm dịch vụ mới
năm 2016), tất cả lợi nhuận có được dùng để bù đắp cho những khoản lỗ các năm
trước và dự phòng rủi ro. Các chi nhánh, phòng giao dịch được mở với mục tiêu
tiết kiệm chi phí, gia tăng lợi nhuận do đó số chi nhánh mới rất ít, với diện tích
18
nhỏ và không có điều kiện ở những vị trí mặt tiền lớn. Hoạt động nghiên cứu sản
phẩm, quảng bá thương hiệu chỉ hoạt động ở mức thấp với nguồn kinh phí hạn
chế.
2.2.3. So sánh với lý thuyết
Thực tế cho thấy, sinh viên mới ra trường rất khó tìm việc làm vì thiếu kinh
nghiệm làm việc cũng như chuyên môn, trong thời gian ngồi ở ghế nhà trường sinh
viên chủ yếu được đào tạo qua lý thuyết, sách vở là nhiều nên khi đi vào làm công việc
thực tế ở một công ty thì ban đầu sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Nên đối với các doanh
nghiệp khi tuyển dụng nhân sự đa số họ đều yêu cầu phải có kinh nghiệm làm việc để
tiết kiệm thời gian đào tạo mà hiệu quả công việc lại cao hơn là tuyển sinh viên mới ra
trường.
Khi mới bắt đầu làm em cũng gặp nhiều khó khăn, nhưng chính từ những lúc đó em
mới tự rút ra được bài học kinh nghiệm cho bản thân là làm nghiệp vụ tín dụng ngân
hàng thì các con số rất quan trọng, phải thật chính xác, rõ ràng minh bạch. Từ những
tính chất của công việc giúp em luôn có tính cẩn thận trong công việc cũng như trong
đời sống hàng ngày. Em cũng có cái nhìn bao quát hơn hiểu sâu thêm về chuyên
nghành mình đã học.
Những môn như: Lý thuyết Tiền tệ và Tài chính, Tài chính quốc tế, Hệ thống tài
chính, tài chính doanh nghiệp, marketing là những môn giúp ích rất nhiều cho công
việc hiện tại của em.
Những môn không giúp ích cho công việc của em là Đường lối cách mạng Đảng
CSVN, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Những NLCB của CN Mac-Lenin.
2.3.Nhận xét
2.3.1.Thành tựu đạt được
Hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong thời gian qua đã khẳng định được vai trò của
mình trong quá trình góp phần mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản
xuất, cá nhân và các doanh nghiệp. Về cơ bản các cơ chế chính sách và các biện pháp
triển khai cụ thể của chi nhánh đã phù hợp với chính sách tiền tệ tín dụng của Nhà
nước và đáp ứng được phần nào yêu cầu phát triển kinh tế. Các khách hàng của Ngân
19
hàng không chỉ là các cá thể, hộ sản xuất mà còn có cả các doanh nghiệp quốc doanh
và ngoài quốc doanh.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM đã cố gắng khắc phục
khó khăn, hạn chế về nguồn vốn trung và dài hạn để có thể đáp ứng ở mức cao nhất
cho nhu cầu vay vốn của cá thể, hộ sản xuất. Đồng thời Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - CN TP.HCM cũng rất chú trọng công tác kiểm tra, xét duyệt trước khi
quyết định cho vay. Theo dõi chặt chẽ các khoản vay để hạn chế rủi ro, đảm bảo an
toàn các khoản vay trung và dài hạn. Nhờ vậy mà chất lượng hoạt động cho vay của
Ngân hàng không ngừng được nâng cao. Trong đó có cho vay tiêu dùng.
Việc cho vay tiêu dùng làm phong phú thêm loại hình cho vay, đối tượng vay của
ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng tín dụng, tăng vòng quay vốn tín
dụng, phân tán và giảm thiểu rủi ro rín dụng chung của ngân hàng.
Do đáp ứng được nhu cầu thiết thực hàng ngày, phục vụ đời sống phần lớn của xã
hội, đặc biệt là những người có thu nhập không cao khả năng tài chính giới hạn.Góp
phần ổn định xã hội và cải thiện đời sống nhân dân, tăng cầu của xã hội, kích thích phát
triển sản xuất, góp phần thực hiện chủ trương kích cầu của Nhà nước.
Cho phép khách hàng tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn, do nó cho phép người vay
trả nợ dần hàng tháng từ thu nhập của mình nên việc này phù hợp với khả năng tài
chính của khách hàng hơn.
Hình thức cho vay tiêu dùng có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn, tạo được
niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng, góp phần làm tăng uy tín của ngân hàng
và đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, hạn chế các quan hệ xã hội không lành mạnh phát sinh
từ cho vay nặng lãi.
Cho vay tiêu dùng đã giúp cho một bộ phận dân cư làm quen và sử dụng các dịch
vụ, tiện ích ngân hàng, giúp cho người dân tạo thói quen trong chi tiêu tài chính gia đình
một cách có kế hoạch, thực hiện tốt chủ trương tiết kiệm chống lãng phí.
Các món vay thường nhỏ, cân đối với nguồn thu nhập thường xuyên của khách
hàng, trả nợ bằng hình thức trả góp hàng tháng. Vì vậy nguồn vốn cho vay của ngân
hàng thương mại được phân tán rủi ro, tăng độ an toàn.
2.3.2.Những tồn tại
Hoạt động cho vay tiêu dùng dù đã có những chuyển biến, phát triển rõ rệt nhưng
vẫn chưa đáng kể so với nhu cầu xã hội.
20
Các sản phẩm cho vay tiêu dùng vẫn chưa đa dạng, chỉ tập trung chủ yếu vào cho
vay phương tiện đi lại, mua nhà, sửa chữa và xây dựng nhà.
Mức cho vay và thời hạn vay không được xác định phù hợp với nhu cầu của
khách hàng do đó hạn chế trong mở rộng tín dụng tiêu dùng.
Việc cho vay chủ yếu dựa vào nguồn vốn do Hội sở phân phối do việc huy động
vốn tại chỗ không hiệu quả. Nguồn vốn huy động được chủ yếu là ngắn hạn mà nhu
cầu vay chủ yếu là trung và dài hạn.
Cơ cấu các sản phẩm cho vay tiêu dùng chưa được cân đối. Chủ yếu cho vay
dùng để sửa chữa và xây dựng nhà ở, còn cho vay mua sắm phương tiện đi lại và
nhà ở còn thấp. Đặc biệt là sản phẩm cho vay thông qua thẻ tín dụng chiếm tỷ lệ
rất thấp.
2.3.3..Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển.
• Thuận lợi
- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM là một trong những
Ngân hàng ra đời sớm trên địa bàn huyện, được đặt tại trung tâm TP.HCM, đây là nơi
điều kiện rất thuận lợi, có những khách hàng lớn như: công ty,doanh nghiệp tư nhân,
hộ sản xuất kinh doanh, hộ nông dân….nên bước đầu đã tạo nên hình ảnh quen thuộc
đối với khách hàng. Điều này mang đến cho Ngân hàng nhiều thuận lợi nhưng cũng
đặt ra nhiều thách thức, đặc biệt là phải luôn tự đổi mới mình.
- Chi nhánh TP.HCM luôn chú trọng thực hiện tốt 10 chữ “vàng” – Văn hóa
VPBANK. Đó là: Trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng, hiệu quả. Từ đó văn hóa
doanh nghiệp trở thành nguồn sức mạnh nội lực trong kinh doanh, góp phần củng cố
niềm tin bền vững của khách hàng, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao sức cạnh tranh về
chất lượng của các dịch vụ sản phẩm trên địa bàn huyện.
- Được sự chỉ đạo và quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương và sự hỗ trợ
của cơ quan ban ngành có liên quan đã giúp cho ngân hàng Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh
- Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật đã và đang đi vào cuộc sống đó
là tiền đề tạo thành hành lan pháp lý cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
duy trì tăng trưởng được mức ổn định.
- VPBANK là một hệ thống rộng khắp cả nước là loại hình Ngân hàng phát triển
mạnh có nguồn vốn dồi dào, điều hòa vốn trong cả nước, Ngân hàng TMCP Việt Nam
21
Thịnh Vượng - CN TP.HCM đảm bảo khả năng thanh toán của mình, uy tín cao được
nhiều khách hàng tín nhiệm.
- VPBANK cụ thể đã ban hành các văn bản và chỉ đạo kịp thời phù hợp với tình
hình thực tế tạo cơ sở phá lý cho Ngân hàng, hạn chế rủi ro kinh doanh. Ngân hàng đã
đề ra chiến lược đúng đắn và chỉ đạo sát sao, tạo điều kiện cho đơn vị hoàn thành
nhiệm vụ.
- TP.HCM là huyện lớn nhất của tỉnh vì vậy nền kinh tế tỉnh nhà sẽ tăng trưởng
và phát triển liên tục trong những năm tới, vì vậy nhu cầu vốn vay đầu tư và phát triển
lớn làm cơ sở để Ngân hàng phát triển mạnh và mở rộng.
- Đội ngũ công nhân viên chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đoàn kết cao
trong công việc, Ban lãnh đạo tận tâm kỷ cương và có trách nhiệm giúp đỡ nhân viên
tạo khối đoàn kết vững mạnh giữa lãnh đạo và nhân viên làm cho Ngân hàng ngày
càng phát triển mạnh.
- Các khách hàng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM
đa số là khách hàng truyền thống, có uy tín, có tài chính lành mạnh và ổn định sản suất
kinh doanh có hiệu quả và luôn gắn bó với Ngân hàng.
- Những văn bản liên quan đến hoạt động tín dụng được triển khai, thực hiện và
tháo gỡ kịp thời.
• Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi trên, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN
TP.HCM còn gặp nhiều khó khăn:
- Hiện nay có nhiều văn bản được nhà nước ban hành có lợi cho Ngân hàng,
nhưng do nền kinh tế hiện nay thay đổi nhanh chóng nên vẫn còn nhiều vấn đề không
phù hợp, chưa ăn khớp với nhau trong quá trình hoạt động của Ngân hàng.
- Tình hình kinh tế xã hội của huyện ngày càng phát triển với tốc độ cao nên trên
cùng địa bàn có nhiều NHTM mở ra với quy mô và nguồn vốn lớn. Lãi suất khá ưu
đãi, nhiều khuyến kích lớn thu hút được nhiều khách hàng giao dịch làm cho sự cạnh
tranh giữa các Ngân hàng là một đều không thể tránh khỏi, khả năng mở rộng thị phần
của Ngân hàng ngày càng giảm nếu không có biện pháp tốt để cạnh tranh thì Ngân
hàng sẽ không thể phát triền rộng hơn.
22
- Tình hình thế giới không ổn định ảnh hưởng tới kinh tế trong nước làm lạm
phát tăng cao, giá vàng tăng cao làm ảnh hưởng đến tình hình trả nợ gốc và lãi của
khách hàng vay vốn.
- Khó khăn về giao thông, ảnh hưởng đến việc tiếp cận khách hàng của cán bộ tín
dụng, do địa bàn huyện vẫn còn nhiều xã khó khăn. Chính sách lãi suất thay đổi
thường xuyên gây khó khăn cho việc vay vốn.
- Công tác thẩm định của Ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn, có nơi vì điệu
kiện còn hạn chế nên cán bộ thực hiện còn chậm làm ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất
của khách hàng.
- Hơn nữa, trên địa bàn huyện dân số chiếm một phần không nhỏ là người dân
tộc, nên vấn đề ngôn ngữ giao tiếp đôi khi cũng gặp ít nhiều những bất lợi; một bộ
phận người dân vẫn còn giữ thói quen chi tiêu bằng tiền mặt, không muốn sử dụng các
công cụ thanh toán không dùng tiền mặt và dịch vụ gửi tiền tại Ngân hàng.
- Khách hàng của chi nhánh đa số là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp. Mà sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp thì luôn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên,
thiên nhiên nên khi đầu tư tín dụng ngân hàng thường gặp khó khăn trong việc thu hồi
vốn vay.
Trên đây là những thuận lợi và khó khăn mà VPBANK Chi nhánh TP.HCM phải
đối phó trong thời gian tới. Do đó để có thể đứng vững trước những khó khăn này thì
ngân hàng cần phát huy những mặt thuận lợi đề ra những phương hướng kế hoạch khả
thi, thực hiện ngày một tốt hơn vai trò của từng cán bộ nhân viên trong Ngân hàng
ngày càng phát triển hơn.
23
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KIẾN NGHỊ
3.1Đánh giá nội dung thực tập
3.1.1.Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Hiện nay, mô hình cơ cấu tổ chức của VPBANK - chi nhánh TP.HCM được
thực hiện theo cơ cấu trực tuyến - chức năng.
Chi nhánh TP.HCM có đội ngũ nhân viên và cán bộ có trình độ cao, trẻ, năng
động, nhiệt tình. Hàng năm đều có chương trình đào tạo nhân viên từ Hội sở và có
cuộc thi dành cho các nhân viên trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Cơ cấu quản lý nhân viên trực tiếp tạo điều kiện bao quát tất cả mọi hoạt động
của chi nhánh, điều chỉnh kịp thời khi xảy ra sai sót, linh hoạt trong cơ cấu quản lý.
Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt
động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh
đạo kinh nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở
rộng quan hệ với các đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển khách
hàng mới tạo điều kiện tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng
truyền thống, có uy tín qua quá trình hoạt động của ngân hàng vẫn tiếp tục
ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ bình đẳng khắn khích hơn. Môi
trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, chênh lệch lãi suất bị
thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh.
Các sản phẩm, dịch vụ Arigbank của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa
cao. Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS
banking, intenet banking…
Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao
dịch với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là
phòng tín dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút,
gửi tiền và các dịch vụ khác.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -
CN TP.HCM em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân
hàng. Các anh chị cô bác trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả.
Ngân hàng tạo điều kiện để nhân viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng
kịp thời yêu cầu đổi mới của ngành, hằng năm CBTD được gửi đi tập huấn
24
nhằm năng cao hiệu quả công việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân viên
ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế toán còn thiếu cũng ảnh hưởng tới
hoạt động của ngân hàng.
Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00
– 17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát
đảm bảo an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng
và chịu trách nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm bảo an toàn
cho toàn bộ kho quỹ. Vị trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ quan an ninh
nên công tác đảm bảo an ninh ở ngân hàng được thắt chặt.
3.1.2.Mối quan hệ giữa các phòng ban.
Các bộ phận được hình thành theo chức chuyên môn về các lĩnh vực như: Tư
vấn khách hàng là cá nhân, tư vấn khách hàng là doanh nghiệp, tín dụng, tài chính…
Qua đó tạo điều kiện phát huy tối đa năng lực chuyên môn của các bộ phận chức năng
và đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến qua đó công việc được thực dễ
dàng. Thực hiện theo mô hình cơ cấu tổ chức, quản lý này thì người lãnh đạo được sự
quan tâm giúp đỡ của các phòng ban chức năng trong việc tìm ra những giải pháp tốt
nhất với những vấn đề phức tạp. Tuy nhiên, quyền quyết định cuối cùng vẫn thuộc về
người lãnh đạo cao nhất của Ngân hàng.
3.1.3. Kết quả thu được sau đơt thực tập
Quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM đã
giúp cho sinh viên hình thành được những liên kết giữa kiến thức đã học và thực tiễn.
Về cơ bản, những nền tảng lý thuyết mà sinh viên được trang bị và thực tế nghiệp vụ
là hoàn toàn tương đồng với nhau, chính điều này đã giúp cho sinh viên tránh khỏi sự
bỡ ngỡ, mà ngược lại còn cảm thấy vững tin trong quá trình tiếp xúc và thực hiện
những nghiệp vụ thực tế tại đơn vị thực tập. Đồng thời những thực tế sinh động mà
sinh viên được trao dồi tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM
đã giúp sinh viên hệ thống lại những kiến thức lý thuyết đã học từ trường lớp, có cái
nhìn thực tế, khách quan hơn về nghiệp vụ.
25
3.2.Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
tại VPBANK - chi nhánh TP.HCM
3.2.1 Giải pháp phát triển kênh phân phối
Một trong những biện pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà cụ thể là
dịch vụ TDCN đó là việc phát triển mạng lưới kênh phân phối. Mạng lưới chi nhánh
và phòng giao dịch sẽ là lợi thế cạnh tranh của các Ngân hàng trong thời gian tới, đặc
biệt trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ. Hệ thống mạng lưới rộng và cơ sở hạ tầng ổn
định sẽ giúp các ngân hàng nhanh chóng chiếm lĩnh cho mình một thị phần nhất định.
Bên cạnh các kênh truyền thống ngân hàng nên phát triển các kênh đối tác độc lập như
các công ty bán lẻ, công ty địa ốc, sàn giao dịch bất động sản, công ty bảo hiểm nhân
thọ, trung tâm đào tạo và hướng dẫn du học, xuất khẩu lao động...Đây là một kênh vô
cùng có lợi cho ngân hàng, vì thông qua những thị trường mới này, ngân hàng sẽ có
thêm nhiều khách hàng hơn, giảm chi phí nghiệp vụ, san sẻ rủi ro... Như hình thức cho
vay ô tô, hiện nay ngân hàng chỉ mới quan hệ chủ yếu với với một số các đại lý bán xe
như Ford Thăng Long, Toyota Giải Phóng, Toyota Hoàn Kiếm, Vidamco... sắp tới. Do
vậy, ngân hàng có nên mở rộng việc ký thể ký hợp đồng hợp tác với các nhiều Đại lý
bán xe trên các địa phương. Thông thường, hiện tại của khách hàng thường là chọn xe
xong mới tiến hành làm thủ tục vay ngân hàng. Trong khi đó, các chuyên viên nhân
viên bán xe của các Đại lý bán xe đều rất chuyên nghiệp, họ thường lo toàn bộ các thủ
tục cho khách hàng từ việc giao xe, làm thủ tục đăng ký xe, giúp khách hàng làm thủ
tục vay vốn,… và thường họ là người đề xuất, giới thiệu ngân hàng cho khách hàng
vay vốn. Vì vậy việc ký hợp đồng hợp tác với các Đại lý bán xe là rất cần thiết.
Với hình thức cho vay du học, ngân hàng cũng có thể phối hợp với các trung tâm tư
vấn du học có uy tín để tổ chức các cuộc hội thảo du học. Thông qua các cuộc hội
thảo, ngân hàng có thể quảng bá trực tiếp sản phẩm của mình tới những khách hàng có
nhu cầu vay vốn.
3.2.2 Giải pháp phát triển sản phẩm
* Đánh giá lại sản phẩm hiện có
Hiện nay, VPBank đang áp dụng các sản phẩm cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô,
cho vay sửa chữa nhà cửa, cho vay du học, vay vốn linh hoạt sản xuất kinh doanh, thấu
chi tài khoản… Nên thiết lập thêm các sản phẩm phục vụ nhu cầu hiện đại như cho
26
vay du lịch trong và ngoài nước, cho vay khám chữa bệnh. Các sản phẩm này hướng
đến phân khúc khách hàng có thu nhập cao và ổn định, rủi ro tín dụng thấp hơn.
Sau khi đã xây dựng được hệ thống các tiêu chuẩn tham chiếu đối với từng sản phẩm
tín dụng, để sản phẩm có tính cạnh tranh đồng thời quản lý và kiểm soát được rủi ro tín
dụng phù hợp với mục tiêu kinh doanh của ngân hàng, ngân hàng phải lên kế hoạch
thường xuyên đánh giá và cải tiến các sản phẩm hiện có bằng cách sửa đổi các chỉ tiêu
tham chiếu cho phù hợp. Ngoài ra, ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu, so sánh,
phân tích các sản phẩm tín dụng của các ngân hàng cạnh tranh trên thị trường để tiếp
tục đưa ra các sản phẩm mới, nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm tín dụng của
ngân hàng và phù hợp với nhu cầu của thị trường. Định kỳ 3 tháng một lần nên lập các
báo cáo tổng hợp tình hình vị thế sản phẩm của ngân hàng trên thị trường để có mục
tiêu phát triển cụ thể.
* Đa dạng hóa sản phẩm cho vay
Để tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường của Ngân hàng thì công cụ quan trọng nhất
là sản phẩm cho vay cá nhân. Để đạt được điều đó, Ngân hàng cần phải đa dạng hóa
các sản phẩm trên thị trường. Cụ thể như:
- Bán sản phẩm hiện tại trên thị trường hiện tại: đối với những sản phẩm cũ đang
triển khai, để thu hút khách hàng, Ngân hàng cần cải tiến và làm mới sản phẩm bằng
cách sáng tạo dịch vụ mới cho các đoạn khách hàng cũ (du lịch, trị chữa bệnh ở nước
ngoài...)
- Gói sản phẩm, sản phẩm tích hợp: cho vay tiêu dùng bằng nhiều hình thức qua
điện thoại (SMS), hay qua Internet (các dịch vụ homebanking...)... , qua thẻ tín dụng,
hay hưởng các dịch vụ ưu đãi khác.
- Bán sản phẩm hiện tại trên thị trường mới như phát triển địa lý liên minh: mở
rộng các phòng giao dịch trên địa bàn, liên kết các đại lý bán lẻ, doanh nghiệp cung
ứng sản phẩm, các tổ chức tài chính khác... để tăng thị phần cho vay tiêu dùng.
- Đầu tư nghiên cứu và phát triển dịch vụ TDCN mới có hàm lượng ứng dụng
công nghệ cao (thẻ thanh toán, thẻ thông minh, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, internet
banking, home banking, E-Banking).
- Cải tiến và hoàn thiện hệ thống các dịch vụ TDCN truyền thống thông qua việc
cải tiến chất lượng dịch vụ, thủ tục giao dịch, phong cách phục vụ và chính sách tìm
hiểu thị trường. Tập trung vào các khu vực thị trường mục tiêu: Khu vực đô thị, khu
27
công nghiệp, các trung tâm kinh tế - thương mại. Các khách hàng mục tiêu là cá nhân
và gia đình có thu nhập trên mức trung bình.
- Phát triển những sản phẩm phụ trợ, có nhiều tiềm năng, nhất là khu vực dịch vụ
ngân hàng bán lẻ, tài trợ dự án, tài trợ thương mại, dịch vụ thanh toán và chuyển tiền.
Phát triển sản phẩm cho vay cá nhân của Ngân hàng phải dựa trên cơ sở thoả mãn nhu
cầu của khách hàng. khách hàng là người lựa chọn sản phẩm dịch vụ trên thị trường
phù hợp với nhu cầu của mình. Nếu như, Ngân hàng không tiếp cận thường xuyên với
khách hàng thì sẽ không hiểu và nắm bắt được nhu cầu và đưa ra các quyết định kịp
thời nhằm thỏa mãn nhu cầu cho khách hàng của mình. Do đó, VPBank cũng phải tăng
cường tiếp cận với khách hàng cá nhân thường xuyên. Muốn vậy, ngoài việc đánh giá
nhu cầu của khách hàng, Ngân hàng cần phải đánh giá mức độ hài lòng của khách
hàng cá nhân đối với sản phẩm tín dụng mà mình cung ứng. Định kỳ, Ngân hàng có
thể tiến hành các cuộc khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng. Có hòm thư
góp ý, đường dây nóng để tiếp cận ý kiến khách hàng.
- Điều chỉnh sản phẩm phù hợp với từng khu vực
Do đặc điểm phân bố rộng rãi các chi nhánh của VPBank nên đối tượng khách hàng
rất đa dạng, gồm nhiều thành phần với các nhu cầu vốn khác nhau cả về số lượng và
thời lượng. Đối với khu vực các vùng nông thôn có nghề truyền thống thì cho vay hộ
gia đình cần có những điểm linh hoạt hơn so với chính sách chung để có thể tạo điều
kiện phát triển quan hệ với những hộ dân sản xuất. Đối với khu vực thành thị, nơi nhu
cầu vốn rất đa dạng và các khách hàng có rất nhiều ngân hàng để lựa chọn thì cần tập
trung vào những thế mạnh về công nghệ, uy tín và mạng lưới của VPBank để thu hút
khách hàng.
- Xây dựng sản phẩm chung
Nên phát triển các sản phẩm cho vay theo hướng đơn giản hóa và chuyên biệt hóa.
Định hướng của VPBank là phát triển mạng lưới rộng theo mô hình ngân hàng bán lẻ.
Do đó cần có các sản phẩm đơn giản để có thể thuận lợi trong việc triển khai toàn hàng
và phù hợp các nhu cầu cơ bản của các đối tượng khách hàng khác nhau. Tránh việc
xây dựng các sản phẩm phức tạp, nhiều điều kiện áp dụng khiến khách hàng khó khăn
khi quyết định lựa chọn.
* Nâng cao chát lượng sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân
28
Ngân hàng có thể triển khai các hệ thống và tiêu chuẩn quản lý, đảm bảo chất lượng
cho các đơn vị, các mô hình và quản trị năng lực hoạt động trên toàn ngân hàng. Ngân
hàng có thể tập trung vào các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp giữa nhân viên ngân
hàng và khách hàng cá nhân nói riêng và khách hàng nói chung.
Ngân hàng cần thực hiện các chương trình điều tra sự hài lòng của khách hàng đối với
sản phẩm cho vay cá nhân mà Ngân hàng cung cấp. Công tác điều tra có thể thực hiện
thông qua xây dựng bảng hỏi. Số liệu thu thập được sẽ giúp Ngân hàng đánh giá được
những phần chưa hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm để cải tiến cho phù hợp.
Ngân hàng cũng cần đánh giá thường xuyên và liên tục chất lượng dịch vụ thông qua
các chương trình khách hàng bí mật.
Quản lý và vận hành hòm thư góp ý trong toàn hệ thống. Theo đó, mỗi phòng giao
dịch trên cả nước đều cần có hòm thư góp ý tại nơi thuận tiện cho khách hàng nhìn
thấy và sử dụng.
Ngân hàng cần theo dõi và nhắc nhở việc thực hiện các hoạt động khắc phục phòng
ngừa rủi ro, cải thiện chất lượng dịch vụ tại các đơn vị trong toàn ngân hàng.
3.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
- Cần đổi mới quy trình tín dụng sao cho vừa an toàn cho Ngân hàng vừa đảm
bảo đơn giản các thủ tục cho vay, thuận lợi cho cán bộ tín dụng khi xét duyệt cho vay
và giải ngân nhanh chóng để giúp khách hàng cá nhân chủ động được nguồn vốn phục
vụ kịp thời nhu cầu sử dụng vốn của mình.
- Cần chấp hành tốt các chính sách cho vay, luật, các quy chế về hoạt động Ngân
hàng; đồng thời đảm bảo thông tin chính xác, kịp thời đến Ban Giám Đốc về tình hình
cho vay.
- Ngân hàng cần có chính sách lãi suất cho vay sao cho có thể cạnh tranh được
với các Ngân hàng khác nhưng vẫn tạo ra được lợi nhuận cho mình.
- Thường xuyên mở các cuộc điều tra, thăm dò ý kiến khách hàng về các sản
phẩm dịch vụ cũng như chất lượng phục vụ của cán bộ ngân hàng; cung cấp số điện
thoại liên lạc để khách hàng có thể góp ý, phản ánh khi họ không vừa lòng.
- Phải thực hiện tiêu chuẩn hoá cán bộ tín dụng và kiên quyết loại bỏ, thuyên
chuyển sang bộ phận khác những cán bộ yếu về tư cách đạo đức, thiếu trung thực,
những cán bộ tín dụng thiếu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ.
29
- Tăng cường đội ngũ nhân sự thông qua chính sách tuyển dụng, đào tạo và tái
đào tạo cùng chính sách đãi ngộ thích hợp, có tính cạnh tranh.
3.2.4 Giải pháp hạ tầng công nghệ
Trong môi trường cạnh tranh hiện đại, công nghệ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới
sự thành công của các ngân hàng. Song song với việc tăng vốn chủ sở hữu thì VPBank
cần tiếp tục nâng cấp hệ thống công nghệ của mình, tiếp thu, áp dụng những công nghệ
hiện đại để tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao và có khả năng
hợp tác, liên kết với các ngân hàng bạn cả trong khu vực và toàn thế giới. Làm được
điều này thì chính là VPBank đã tạo ra cho mình một lợi thế cạnh tranh trong quá trình
cạnh tranh.
Ngày nay các kênh truyền thống (trực tiếp đến ngân hàng, phòng (điểm) giao
dịch...) đã chững lại mà phát triển mạnh mẽ các kênh công nghệ. Vì thế, Ngân hàng
cần đầu tư cho máy móc trang thiết bị phải hiện đại nhưng cũng phải thích ứng với
nguồn vốn và trình độ của nhân lực sử dụng. Kênh công nghệ như qua mạng nội bộ
(LAN), qua mạng Internet, telecom, hay qua máy thanh toán tại các điểm bán hàng ở
các siêu thị, trung tâm mua bán lớn, ATM.
Xây dựng hệ thống thu thập cơ sở dữ liệu khách hàng, đồng thời kết hợp đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, hỗ
trợ hoạt động xét duyệt tín dụng.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin nội bộ
Hoàn thiện hệ thống thông tin nội bộ và hệ thống kỹ thuật toàn hàng bằng cách
tham khảo mô hình các ngân hàng trong nước và nước ngoài, một số ngân hàng có hệ
thống thông tin tổng hợp về các mặt kinh tế xã hội thường xuyên cập nhật là một
nguồn thông tin thiết yếu cung cấp cho nhân viên.
Thông tin giữa các phòng ban liên quan cũng cần được đảm bảo bảo mật và thông suốt
để tạo điều kiện trao đổi thông tin giữa bộ phận kinh doanh, bộ phận hỗ trợ kinh doanh
và bộ phận chính sách sản phẩm.
Phải có hệ thống thông tin về nhân viên các phòng ban để đảm bảo sự liên lạc
kết nối chủ động. Tránh trường hợp trong cùng một ngân hàng mà nhân viên không
thể liên lạc được với nhau, gây cản trở công việc. Thông tin nên ngắn gọn, bao gồm
tên nhân viên, đơn vị công tác, số điện thoại bàn – số máy lẻ, số điện thoại di động,
email…
30
Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả, đảm bảo sự liên lạc thường xuyên,
liên tục và cập nhật kịp thời các thông tin trọng yếu giữa các bộ phận chức năng trong
hoạt động cấp tín dụng. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng hiện đại theo nguyên tắc
Basell chỉ có thể thành công khi giải quyết được vấn đề cơ chế trao đổi thông tin, đảm
bảo sự phân tách các bộ phận chức năng để thực hiện chuyên môn hóa và nâng cao
tính khách quan nhưng không làm mất đi khả năng nắm bắt và kiểm soát thông tin của
bộ phận quản lý rủi ro tín dụng. Muốn vậy, những thông tin trọng yếu trong quá trình
cho vay cần phải được bộ phận quan hệ khách hàng cập nhật định kỳ và/hoặc đột xuất
và chuyển tiếp những thông tin này cho bộ phận quản lý rủi ro tín dụng phân tích,
đánh giá những rủi ro tiềm ẩn. Như vậy, sự vận hành của mô hình mới có thể thông
suốt và giảm thiểu những e ngại của bộ phận quản lý rủi ro tín dụng trong các nhận
định cấp tín dụng.
- Xây dựng phần mềm quản lý, kiểm soát tín dụng
Hiện nay, các ngân hàng trên thế giới đều đã áp dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ
hoạt động cho vay thông qua các phần mềm quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng. Đối
với các NHTM tại Việt Nam, biện pháp định lượng để kiểm soát và quản lý rủi ro tín
dụng là thông qua các bảng tính điểm tín dụng bằng phương pháp thủ công. Ngân hàng
cần bắt tay đầu tư vào công nghệ thông tin để có thể tiếp cận được các mô hình quản lý
và kiểm soát rủi ro tín dụng hiện đại thông qua các phần mềm, qua đó góp phần hỗ trợ
nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân nói riêng.
- Xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu riêng của ngân hàng
Ngân hàng cần xây dựng hệ thống thông tin và phân tích thông tin toàn diện, cung ứng
nguồn thông tin chính xác, đáng tin cậy cho các bộ phận chuyên môn có liên quan.
Các phân tích về ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế đang được các ngân hàng bắt đầu
thực hiện để xây dựng kho dữ liệu phân tích tín dụng nhưng chưa được đầy đủ và thiếu
tính kết nối, hỗ trợ giữa các ngân hàng trong chia sẻ thông tin. Sự hợp tác một cách
toàn diện giữa các ngân hàng trong xây dựng và chia sẻ cơ sở dữ liệu thông tin về
doanh nghiệp, về ngành là con đường ngắn nhất để hoàn thiện hệ thống thông tin và
giảm chi phí khai thác thông tin một cách hợp lý nhất.
Bên cạnh đó, để phục vụ cho định hướng đầu tư vào quản lý rủi ro tín dụng
bằng công nghệ thông tin, ngân hàng cũng cần phải xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu
31
khách hàng ngay từ bây giờ để có thể có được một cơ sở dữ liệu thực tế cần thiết hỗ
trợ cho việc phân tích các mô hình quản lý rủi ro khi có điều kiện; đồng thời hỗ trợ cho
việc nhận định xu hướng rủi ro, phân tích định tính các đối tượng khách hàng vay vốn
tại ngân hàng trong điều kiện hiện nay. Cơ sở dữ liệu cho khách hàng cá nhân là các
thông tin về tuổi, nghề nghiệp, giới tính, thu nhập, tình hình thanh toán nợ vay…
3.2.5 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
Tiếp tục duy trì chính sách tuyển dụng coi trọng năng lực thực sự, kết hợp cả
với tiêu chuẩn về ngoại hình vì nhân viên chính là bộ mặt của ngân hàng. Mục tiêu là
tuyển được những nhân viên có chất lượng, cống hiến hết sức mình cho sự phát triển
của VPBank.
Khuyến khích cán bộ, nhân viên trong Ngân hàng tự học để nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ, phát hiện những người có năng lực giỏi cử đi đào tạo ở các nước phát
triển để học hỏi những phương thức làm việc hiện đại, cách tổ chức, quản lý… nhằm
đưa VPBank phát triển ngang tầm với các Ngân hàng hiện đại.
Ngoài ra, Ngân hàng cũng nên hướng vào đào tạo các kỹ năng mềm (các kỹ
năng giao tiếp đặc biệt là kỹ năng nghe, kỹ năng khai thác thông tin từ khách hàng, sử
dụng các câu hỏi đóng, mở thích hợp...) Vì khách hàng chính là đối tượng mà Ngân
hàng phục vụ nên việc hiểu được thái độ, nắm bắt và khơi gợi nhu cầu của khách hàng
trong quá trình giao tiếp là rất cần thiết.
Hơn nữa, Ngân hàng cần có chế độ đãi ngộ hợp lý và phù hợp trong thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao. Đây là động lực thúc đẩy cán bộ, nhân viên đóng góp cho
VPBank, Ban lãnh đạo phải quan tâm thưởng phạt công bằng, chính xác, có những hỗ
trợ kịp thời. Đồng thời phải duy trì môi trường làm việc lành mạnh, có cơ hội thăng
tiến, tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi cá nhân cũng là góp phần đem tới sự
thành công của toàn ngân hàng.
3.2.6 Giải pháp tăng cường hoạt động marketing
Đối với hoạt động quảng cáo, Ngân hàng có thể chuẩn bị đầy đủ tài liệu giới
thiệu về lịch sử hình thành và các dịch vụ TDCN mà Ngân hàng đang và có kế hoạch
cung cấp cho khách hàng; Tổ chức đào tạo để cán bộ tín dụng không những hiểu rõ về
Ngân hàng mà hiểu rõ ưu thế, điểm mạnh của Ngân hàng so với các Ngân hàng khác;
Tiến hành phát tờ rơi quảng bá sản phẩm dịch vụ TDCN cho Ngân hàng và việc quảng
32
bá này có thể thuê một công ty tư vấn thực hiện trên cơ sở ý tưởng của Ban lãnh đạo
Ngân hàng.
Đối với hoạt động quan hệ công chúng, phòng khách hàng đồng phối hợp các
phòng ban khác khuyến khích giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về dịch vụ
TDCN của ngân hàng; Có thể tiến hành tổ chức các hội nghị khách hàng; Phối hợp với
các tổ chức sử dụng dịch vụ trả lương qua tài khoản công nhân viên để phát triển
TDCN; Điều chỉnh thời gian giao dịch cho phù hợp với thời gian của khách hàng nhất
là các cán bộ công nhân viên. Ngoài ra, Ngân hàng có thể tiến hành hành tổ chức các
sự kiện nhỏ về sản phẩm trong địa bàn mình.
33
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh VượngSơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
 
Luận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Phát triển Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng BIDV
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 

Similar to Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK

Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK (20)

Đề tài tốt nghiệp: Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam...
Đề tài tốt nghiệp: Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam...Đề tài tốt nghiệp: Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam...
Đề tài tốt nghiệp: Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam...
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY!
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
 
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
Luận văn: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Na...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn.docx
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn.docxGiải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn.docx
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn.docx
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAYĐề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9dLuận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
 
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCHĐề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
Đề tài biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, HAY, BỔ ÍCH
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Recently uploaded

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK

  • 1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SẢN PHẨM TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD : SVTH : MSSV : Lớp : TP. Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2018
  • 2. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt năm học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:  Quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn, đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô …………….. đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.  Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Và em cũng xin cám ơn các anh, chị trong phòng Tín dụng đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đao, các anh chị trong phòng marketing để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.
  • 3. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2017 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Giảng viên hướng dẫn: .................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày........tháng........năm 2017 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK........................Error: Reference source not found Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM..............................................................Error: Reference source not found Sơ đồ 2.1 Quy trình cho vay tiêu dùng.......................Error: Reference source not found Sơ đồ 2.2. quy trình bán hàng....................................Error: Reference source not found Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong 3 năm 2014-2016......Error: Reference source not found Bảng 2.1: Số lượng và tỷ lệ khách hàng công ty và cá nhân (2013 -2016).............Error: Reference source not found Bảng 2.2: Tốc độ tăng khách hàng cá nhân và công ty từ năm 2013 đến 2016......Error: Reference source not found Bảng 2.3.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM.........Error: Reference source not found Bảng 2.4 Doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.Error: Reference source not found Bảng 2.5. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.......Error: Reference source not found Bảng 2.6 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân ...................................................................................Error: Reference source not found Bảng 2.7 Vòng quay vốn tín dụng.............................Error: Reference source not found
  • 6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM......................................................................................................................................2 1.1 Lịch sử phát triển.........................................................................................................2 Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK................................................................................2 1.2.Chức năng hoạt động...................................................................................................2 Mạng lưới kinh doanh........................................................................................................2 1.3.Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận.................................................................3 1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................................................3 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM..............................................................................................................................3 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng........................................................................4 1.4.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh....................................................6 1.4.1.Các hoạt động chủ yếu..............................................................................................6 1.4.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ........................................6 Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong 3 năm 2014-2016................................................................6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SẢN PHẨMCHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM........................................................................................8 2.1 Tổng quan hoạt động kinh doanh sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – CN TPHCM.......................................................8 2.1.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng..............................................................8 2.1.1.1. Thị trường và khách hàng mục tiêu......................................................................8 Bảng 2.1: Số lượng và tỷ lệ khách hàng công ty và cá nhân (2013 -2016)................................9 Bảng 2.2: Tốc độ tăng khách hàng cá nhân và công ty từ năm 2013 đến 2016..........................9 2.1.1.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM......................................................................................9
  • 7. d.Phương thức cho vay.....................................................................................................10 e.Hồ sơ và thủ tục vay vốn...............................................................................................10 f.Quy trình cho vay..........................................................................................................10 Sơ đồ 2.1 Quy trình cho vay tiêu dùng............................................................................10 2.1.2. Quy trình bán hàng.................................................................................................11 Sơ đồ 2.2. quy trình bán hàng...................................................................................................11 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM........................................13 2.2.1.Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân......................13 2.2.1.1. Tình hình cho vay và thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM ...................................................................................13 Bảng 2.3.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM................................................................13 2.2.1.2.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân theo cơ cấu dư nợ..15 Bảng 2.4 Doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.............................................15 2.2.1.3.Tình hình các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ................15 Bảng 2.5. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân................15 2.2.1.4.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.............................16 Bảng 2.6 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.....16 2.2.1.5.Vòng quay vốn tín dụng.......................................................................................17 Bảng 2.7 Vòng quay vốn tín dụng...................................................................................17 Vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM các năm qua tăng trưởng không đều qua các năm, lần lượt là 0.9976 vòng; 1.0273vòng; 1.0044 vòng. Cho thấy quá trình luân chuyển đồng vốn của ngân hàng tăng không mạnh và hiệu quả. Do sự tăng giảm không ổn định nên ngân hàng cần chú trọng đến công tác thu hồi vốn nhiều hơn nữa. Để cho nhiều hơn nữa.để cho công tác thu hồi vốn có hiệu quả thì cần quan tâm đến công tác cho vay, thực hiện cho vay đúng quy trình và thẩm định chính xác khi cho vay...............................................................................................17 2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân...............................17 2.3.Nhận xét.....................................................................................................................19 2.3.1.Thành tựu đạt được.................................................................................................19 2.3.3..Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển..............................................................21 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KIẾN NGHỊ.......................................................................24 3.1 Đánh giá nội dung thực tập.........................................................................................24 Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh đạo kinh nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở rộng quan hệ với các đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển khách hàng mới tạo điều kiện tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng truyền thống, có uy tín qua quá trình hoạt động của ngân hàng vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ bình đẳng khắn khích hơn. Môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh...................................................................24
  • 8. Các sản phẩm, dịch vụ Arigbank của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa cao. Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS banking, intenet banking…...24 Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao dịch với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là phòng tín dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút, gửi tiền và các dịch vụ khác................24 Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân hàng. Các anh chị cô bác trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân hàng tạo điều kiện để nhân viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của ngành, hằng năm CBTD được gửi đi tập huấn nhằm năng cao hiệu quả công việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân viên ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế toán còn thiếu cũng ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng..........................................................................................................................24 Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00 – 17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát đảm bảo an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng và chịu trách nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ. Vị trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ quan an ninh nên công tác đảm bảo an ninh ở ngân hàng được thắt chặt.............25 3.1.3. Kết quả thu được sau đơt thực tập.........................................................................25 3.2.Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại VPBANK - chi nhánh TP.HCM.......................................................................................26 3.2.1 Giải pháp phát triển kênh phân phối................................................................................26 3.2.2 Giải pháp phát triển sản phẩm..........................................................................................26 3.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng..........................................................................29 3.2.4 Giải pháp hạ tầng công nghệ............................................................................................30 3.2.5 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực................................................................................32 3.2.6 Giải pháp tăng cường hoạt động marketing.....................................................................32 KẾT LUẬN......................................................................................................................34 Cho vay tiêu dùng là hoạt động ngày càng có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của các NHTM, đặc biệt là các ngân hàng định hướng phát triển dịch vụ bán lẻ. Hoạt động này không chỉ có ý nghĩa trong việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mang lại thu nhập cho ngân hàng mà còn có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế. Góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân. Trong xu thế hội nhập và mở cửa của nền kinh tế cùng với sự phát triển của xã hội thì cho vay tiêu dùng là xu thế tất yếu trong hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được giải quyết, khắc phục và hoàn thiện..........................................................34 Qua quá trình nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng em đã rút ra một số vấn đề như sau: để có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, ngân hàng cần phải thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp từ việc nghiên cứu khách hàng, thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Cần thực hiện tốt công tác tiếp thị, quảng bá hình ảnh của ngân hàng
  • 9. cũng như các sản phẩm cho vay. Để hoạt động cho vay được phát triển bền vững, việc mở rộng cho vay phải gắn liền với việc quản lý chất lượng tín dụng.............................................34 Ngoài ra sự hỗ trợ của các cơ quan ban ngành có liên quan, các cấp chính quyền địa phương là điều kiện hết sức qua trọng để mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Ngân hàng phải có những biện pháp về kỹ thuật cũng như công tác Marketing, nhân sự. Tăng cường đầu tư vào công nghệ hiện đại, cơ sở vật chất, nâng cao công tác quản trị. Xây dựng một hình ảnh ngân hàng nông nghiệp như hiện đại, chất lượng dịch vụ hoàn hảo để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng và liên tục thay đổi của khách hàng..........................................................34 3. http://www.VPBANK.vn......................................................................................................35
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM, được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng, xem kết quả hoạt động cũng như các biện pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng trong hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh sản phẩm tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM Chương 3: Đánh giá – nhận xét 1
  • 11. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM 1.1 Lịch sử phát triển. Ngân hàng việt nam thịnh vượng ( tiền thân là ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh việt nam “ VPBANK” ) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 113 năm. Với số vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển VPBANK đã nhiều lần thực hiện tăng vốn điều lệ từ ngày 1 tháng 10 năm 2008 VPBANK có số vốn điều lệ là 2.117.474.330.000 đồng. trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBANK luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn… bên cạnh việc tăng cường mở rộng mạng lưới giao dịch, trong năm 2006, VPBANK cũng đã mở thêm 2 Ngân hàng trực thuộc đó là Ngân hàng quản lý nợ và khai thác tài sản VPBANK và Ngân hàng chứng khoán VPBANK. Hình 1.1. Logo ngân hàng VPBANK 1.2.Chức năng hoạt động. Chức năng hoạt động chủ yếu của VPBANK bao gồm: - Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân cư - Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng - Kinh doanh ngoại hối - Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác - Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam. - Mạng lưới kinh doanh. VPBANK đã có tổng số 134 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc: 2
  • 12. - Tại TP.HCM: 1 trụ sở chính, 46 chi nhánh và phòng giao dịch - Các tỉnh thành phố khác thuộc miền Nam ( Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Hòa Bình, Thái Bình): 26 chi nhánh và phòng giao dịch. - Khu vực miền Trung( Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 27 chi nhánh và phòng giao dịch. - Khu vực miền Nam( Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 35 chi nhánh và phòng giao dịch. - 550 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh VPBANK – Western Union. 1.3.Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận 1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM, đồng thời chịu sự lãnh đạo của UBND TP.HCM về mục tiêu và phương hướng phát triển kinh tế cho địa phương. Với lực lượng công nhân viên gồm 21 người: - Ban Giám Đốc 02 người, 01 giám đốc, 02 phó giám đốc. - Phòng kế hoạch kinh doanh 9 người, 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 07cán bộ tín dụng. - Phòng kế toán ngân quỹ 10 người, 01 người trưởng phòng, 07 nhân viên kế toán, 01 nhân viên hành chánh và 01 nhân viên bảo vệ kiêm tài xế. Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM 3 PHÒNG HÀNH CHÍNH GIÁM ĐỐC P. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ
  • 13. (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM) 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng  Ban Giám đốc: Gồm: Giám đốc và phó giám đốc, là cơ quan đầu não quản lý mọi hoạt động của Ngân hàng, điều hành trực tiếp toàn bộ hệ thống Ngân hàng, tiếp nhận các chỉ thị phổ biến cho cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi quyết định của mình, đề ra các giải pháp, biện pháp để thực hiện đạt hiệu quả. Ngoài ra, Ban Giám đốc còn chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và nghiệp vụ cấp tín dụng nói riêng. Cụ thể: + Xem xét nội dung thẩm định từ phòng tín dụng, quyết định cho vay hay không tùy thuộc vao nguồn vốn hiện có của Ngân Hàng tại thời điểm đó. + Ký hợp đồng tín dụng. + Quyết định các biện pháp xử lý nợ,gia hạn điều chỉnh nợ quá hạn.  Phòng Kế toán – Ngân quỹ: Phòng Kế toán – Ngân quỹ có 10 người. Phụ trách phòng gồm 01 trưởng phòng phụ trách chung. Có nhiệm vụ duyệt các khoản thanh toán chuyển tiền đi của khác hàng,kiểm tra kiểm soát chứng từ,duyệt các khoản thanh toán chi tiêu nội bộ khóa sổ quyết toán hằng ngày với Ngân hàng cấp trên Phòng Kế toán – Ngân quỹ chiếm vị trí trung tâm, làm nhiệm vụ kế toán thanh toán và theo dõi hoạt động phát sinh hằng ngày, kiểm tra chặt chẽ hoạt động của nguồn vốn, thu chi tiền mặt, bảo quản an toàn kho quỹ thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính hàng quý năm, quyết toán tài chính, quyết toán lương với Ngân hàng cấp trên. + Nhân viên kế toán: Thực hiện các thủ tục thanh toán, thu nhận tiền gửi, thu thập thông tin phát sinh hằng ngày, thực hiện chi trả lương cho cá bộ công nhân viên đơn vị, thực hiện các khoản trích nộp Ngân hàng cấp trên. + Nhân viên ngân quỹ: Thực hiện nghiệp vụ thu chi đối với các khoản giao dịch lớn, phát vay, chi trả tiền gửi… + Cung cấp dịch vụ ủy thác chi trả kiều hối cho các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. + Thực hiện mở tài khoản tiền gởi thanh toán cho các tổ chức kinh tế và cá nhân. 4
  • 14. + Mua bán các loại ngoại tệ. + Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union.  Phòng kế hoạch kinh doanh: Phòng kế hoạch kinh doanh có 09 người. Gồm 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và các nhân viên là phần quan trọng chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng và cũng là phòng quyết định kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Thường xuyên kiểm tra công tác tín dụng, kịp thời phát hiện sai sót trong việc sử dụng vốn của khách hàng. Mỗi cán bộ tín dụng được phân công phụ trách khu vực (xã) trong huyện, có thể 1 hoặc 2 xã, mỗi nhân viên phải đảm trách quản lý được cơ cấu tiền vay mà Ngân hàng đã quy định với từng loại khách hàng thông qua Ban Giám Đốc. + Nắm bắt định hướng phát triển kinh tế khu vực, phương hướng phát triển kinh tế trên địa bàn huyện để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. + Có trách nhiệm trực tiếp giao dịch với khách hàng, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, kiểm tra hồ sơ, trình ban Giám Đốc ký các hợp đồng tín dụng. + Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay và nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn. + Theo dõi tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, nhu cầu sử dụng vốn cần thiết để phục vụ cho vay. Mỗi cán bộ tín dụng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của trưởng và phó phòng và Ban Giám Đốc Chi nhánh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM kiểm tra kiểm soát chứng từ kế toán, hồ sơ vay vốn, các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, lập báo cáo hằng tháng, quý gửi Ngân hàng cấp trên theo quy định, tham gia vào việc xem xét giải quyết khiếu nại khiếu tố của công nhân liên quan đến hoạt động Ngân hàng.  Phòng hành chính: Thực hiện đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ theo quy định, thực hiện nghĩa vụ thu phát tiền cho khách hàng, vận chuyển tiền mặt và lập báo cáo thống kê theo chế độ hiện hành, quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài sản trong đơn vị, nắm bắt thông tin từ biến động thị trường, lãi suất… 5
  • 15. 1.4.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh 1.4.1.Các hoạt động chủ yếu Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng các hoạt động liên quan đến hoạt động tài chính – tiền tệ ngân hàng. Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau: +Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng VND và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể thức thích hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ký kết vay vốn của ngân hàng nước ngoài). +Sử dụng nguồn vốn tự có, huy động vốn và vay vốn chủ yếu cung cấp tín dụng phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt là mở rộng xuất khẩu). +Thực hiện các nghiệp nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước. +Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh Western Union. +Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam vụ phục kiều bào nước ngoài.. +Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ. 1.4.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau: Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong 3 năm 2014-2016 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) I. Thu thập 60.503 65.132 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27 1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng 59.775 64.323 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62 6
  • 16. 2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15 II. Chi phí 50.541 52.537 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93 1.Chi hoạt động tín dụng 44.872 45.635 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58 2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58 III.Lợi nhuận 9.962 12.595 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM) . +ừ đó mà tăng theo. + g hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của Ngân hàng. + + Từ đó cho thấy Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM hoạt động rất tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và bền vững, niềm tin của khách hàng dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng tích cực hơn đúng với thương hiệu của VPBANK 7
  • 17. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SẢN PHẨMCHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN TP.HCM 2.1 Tổng quan hoạt động kinh doanh sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – CN TPHCM 2.1.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như : nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, y tế… Một số công việc cụ thể: bán hàng.. 2.1.1.1. Thị trường và khách hàng mục tiêu a. Khách hàng mục tiêu VPBank phân loại khách hàng và người cung ứng thành 2 nhóm chính là nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng doanh nghiệp. Với doanh nghiệp, nếu là người cung ứng thì ngân hàng có thể huy động với lãi suất khá thấp thông qua tài khoản thanh toán; nếu là khách hàng thì nguồn thu từ dịch vụ thanh toán, vốn vay tín dụng là khá lớn và đây là đối tượng đem lại lợi nhuận rất đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên, song song đó thì rủi ro tín dụng đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty quốc doanh, cũng lớn tương ứng. Do đó, cũng như các ngân hàng khác, về dịch vụ tín dụng VPBank chuyển hướng sang phục vụ đối tượng khách hàng cá nhân, đối tượng có mức độ rủi ro thấp hơn nhiều so với các công ty quốc doanh. Năm 2015, VPBank có số lượng khách hàng cá nhân khoảng 35.000 thì đến cuối tháng 12 năm 2016, số lượng khách hàng loại này đã tăng lên hơn 91.000, tương đương 260% so với năm 2014 và chiếm khoảng tỷ trọng 89% khách hàng trong toàn hệ thống. Năm 2016, với mục tiêu phải chia cổ tức cho cổ đông sau hơn nhiều năm bị kiểm soát đặc biệt, VPBank đẩy mạnh cho vay tiêu dùng cho nhóm khách hàng cá nhân nhằm gia tăng lợi nhuận và hạn chế nguy cơ phát sinh nợ quá hạn mới. 8
  • 18. Lợi nhuận gia tăng cùng với số lượng khách hàng cá nhân trong năm 2016 tăng vọt hơn 30.000 khách hàng (tăng hơn 50,68% so với năm 2015). Song song đó, với thế mạnh về các dịch vụ thanh toán quốc tế VPBank cũng chú trọng đến đối tượng là nhóm khách hàng công ty. Mặc dù tỷ trọng đối tượng này giảm từ 17% còn 11% nhưng xét về lượng, số lượng khách hàng vẫn tăng đều hàng năm với tốc độ trung bình khoảng 15%, và đạt 11.031 khách hàng vào năm 2016, tương đương 151% so với năm 2002 Bảng 2.1: Số lượng và tỷ lệ khách hàng công ty và cá nhân (2013 -2016) Năm 2013 2014 2015 2016 Khách hàng cá nhân 35.109 45.117 60.508 91.176 Khách hàng công ty 7.280 8.390 9.581 11.031 Tỷ lệ KH cá nhân (%) 82,83 84,32 86,33 89,21 Tỷ lệ KH công ty (%) 17,17 15,68 13,67 10,79 Nguồn số liệu: Báo cáo thường niên VpBank Bảng 2.2: Tốc độ tăng khách hàng cá nhân và công ty từ năm 2013 đến 2016 Tốc độ tăng (%) 2014/2013 2015/2014 2016/2015 Khách hàng cá nhân 28,51 34,11 50,68 Khách hàng công ty 15,25 14,20 15,13 Nguồn số liệu: Báo cáo thường niên VpBank Khách hàng mục tiêu của ngân hàng là đối tượng cá nhân- những người có thu nhập ổn định tại các khu vực thành thị và vùng kinh tế trọng điểm b. Khách hàng lẻ: Nhóm khách hàng lẻ là nhóm khách hàng không thương xuyên. Nhóm khách hàng này khá đa dạng, bao gồm nhiều thành phần kinh tế. Nhóm khách hàng được xếp vào nhóm khách hàng nhỏ, nguồn thu từ nhóm khách hàng này không nhiều như nhóm khách hàng thường xuyên và cũng không ổn định. 2.1.1.2. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM. Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: dành cho những khách hàng đang cần đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh…. Số tiền vay tối đa 100 triệu, thời gian tối đa 5 năm theo phương thức trả góp. 9
  • 19. Cho vay xây dựng nhà – sửa chữa nhà: dành cho những khách hàng đang có nhu cầu xây dựng sửa chữa nhà. Thời gian vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp. Cho vay mua xe cơ giới : cho những khách hàng có nhu cầu mua xe để cho thuê lại,phục vụ nhu cầu di lại của gia đình, số tiền vay mua xe tối đa khoảng 60% đến 70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 3 năm theo phương thức trả góp. Cho vay hỗ trợ du học: thời gian vay tối đa là 7 năm theo phương thức trả góp. Mức cho vay theo nhu cầu không vượt quá giá trị tài sản thế chấp. Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: dành cho khách hàng đang sở hữu cổ phếu, sổ tiết kiệm hoặc giay tờ có giá khác. Thời gian cho vay phù hợp với nhu cầu của khách hàng, lãi suất chiết khấu thấp. d.Phương thức cho vay Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ để thỏa thuận hợp đồng tín dụng về việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay : - Phương thức cho vay từng lần: áp dụng cho khách hang có nhu cầu vay vốn từng lần. - Phương thức cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. e.Hồ sơ và thủ tục vay vốn Đơn xin vay vốn( theo mẫu của VPBANK) Hồ sơ pháp lý: Tài liệu liên quan đến năng lực pháp luật và năng lực pháp luật hành vi dân sự của khách hàng như: bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng kí kết hôn/ xác nhận độc thân, hộ khẩu của người vay và người bảo lãnh ( nếu có). Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho thuê nhà, xe, giấy phép kinh doanh… của người vay. Hồ sơ đảm bảo khoản vay (bản sao giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp) Các chứng từ liên quan đến mục đích vay. Phương án trả nợ. f.Quy trình cho vay Sơ đồ 2.1 Quy trình cho vay tiêu dùng 10
  • 20. 2.1.2. Quy trình bán hàng Sơ đồ 2.2. quy trình bán hàng Bước 1: Giới thiệu sản phẩm 11 Từ chối cấp tín dụng CBTD tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn CBTD thẩm định phương án vay và lập tờ trình cho trưởng phòng TD Tiến hành công chứng và ký hợp đồng tín dụng Giải ngân Thu nơ, thu lãi và thanh lý hợp đồng tín dụng – lưu trữ hồ sơ tín dụng Xét duyệt cho vay Quản lý tín dụng Bước 2: Ký kết hợp đồng Bước 1: Giới thiệu sản phẩm dịch vụ Bước 4: Hỗ trợ sản phẩm dịch vụ Bước 3: Thanh toán
  • 21. - Nhân viên tín dụng đến gặp trực tiếp khách hàng, trao đổi thông tin với khách hàng về tính năng của tất cả các sản phẩm mà Ngân hàng VPBank chi nhánh TP.HCM cung cấp. - Sau khi trao đổi thông tin và giới thiệu trực tiếps phẩm dịch vụ, nhân viên của Ngân hàng VPBank chi nhánh TP.HCM sẽ khảo sát quy trình quản lý, nắm bắt các yêu cầu đặc thù của khách hàng và tư vấn việc ứng dụng sản phẩm vào hoạt động quản lý kinh doanh. Ưu điểm: Nhân viên nắm được các ưu nhược điểm sản phẩm của công ty có thể dễ dàng giới thiệu cho khách hàng, nhân viên năng động, nắm bắt được nhu cầu của khách hàng Nhược điểm: Một số nhân viên mới vào còn yếu về tâm lý khi tiếp xúc với khách hàng, còn vài trường hợp nói lắp… Bước 2: Ký kết hợp đồng - Sau khi khách hàng đã đồng ý mua sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng VPBank chi nhánh TP.HCM thì hai bên cùng tiến hành soạn thảo nội dung hợp đồng. - Hai bên thống nhất với nhau về thời gian, địa điểm, lịch triển khai Ưu điểm: Nhân viên bán hàng nắm bắt được yêu cầu của khách hàng, trên cơ sở nhu cầu khách hàng, nhân viên bán hàng gửi chào hàng, nội dung hợp đồng nhanh chóng cho khách hàng Nhược điểm: Hợp đồng đôi khi còn chậm, nội dung hợp đồng chưa thật sự đáp ứng nhu cầu khách hàng nên thường chưa thành công lần đầu ký hợp đồng Bước 3: Thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc thanh bằng toán tiền mặt và nếu có thời hạn công nợ thì theo sự thỏa thuận giữa hai bên. Đôi khi khách hàng chuyển tiền chậm ảnh hưởng đến hoạt động của bộ phận kế toán Bước 4: Hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ - Hỗ trợ giải đáp thắc mắc, sự cố liên quan đến phần cứng qua điện thoại, qua điều khiển từ xa và qua internet miễn phí. • Với đội ngũ nhân viên công ty nắm vững các công nghệ hiện đại, có kinh nghiệm và nhiệt tình phục vụ khách hàng, VP Bank không chỉ cung cấp kịp 12
  • 22. thời cho khách hàng các sản phẩm công nghệ thông tin có chất lượng cao với giá hợp lý, mà còn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ hậu mãi tin cậy. • Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ ngân hàng là một tập thể đoàn kết, lao động và sáng tạo hết mình, có kỷ luật và phong cách làm việc chuyên nghiệp, khả năng nắm bắt kỹ thuật – công nghệ mới. Triết lý kinh doanh của ngân hàng là: “Đoàn kết - Hợp tác - Sáng tạo và xây dựng giải pháp để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng”. • Ngân hàng VPBank chi nhánh TP.HCM luôn sẵn sàng trở thành đối tác chiến lược của quý khách hàng, hỗ trợ khách hàng trên con đường phát triển. 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM 2.2.1.Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân 2.2.1.1. Tình hình cho vay và thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM Bảng 2.3.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Doanh số cho vay 406.780 500.450 580.311 93.670 23.03 79.861 15.96 Ngắn hạn 381.538 465.919 516.159 84.381 22.12 50.240 10.78 Trung hạn 23.886 34.171 64.152 10.285 43.06 29.981 87.74 Dài hạn 1.356 360 0 -996 -73.45 -360 -100 Doanh số thu nợ 346.129 429.17 502.002 83.041 24% 72.832 17% Ngắn hạn 291.086 395.292 461.847 104.206 35.8% 66.555 16.8% Trung hạn 55.043 33.568 39.825 -21.475 -39% 6.257 18.6% Dài hạn 0 310 330 310 0 20 6.5% Qua số liệu trên ta thấy, doanh số cho vay của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM liên tục tăng trong ba năm. Cụ thể, năm 2014, tổng 13
  • 23. doanh số cho vay đạt 406.78 triệu đồng, trong đó cho vay ngắn hạn là 381.538 triệu đồng. Đến năm 2016, doanh số cho vay tiếp tục tăng hơn so với năm 2014 là 79.861 triệu đồng,trong đó vay ngắn hạn vẫn chiếm ưu thế. Nguyên nhân của việc tăng qua các năm trên là do nhu cầu cho vay ngắn hạn để đầu tư ngành kinh tế như trồng trọt, chăn nuôi,…tăng lên trong khi nguồn vốn của ngân hàng có hạn, nên ngân hàng đã hạn chế lĩnh vực cho vay trung – dài hạn để tập trung trong lĩnh vực ngắn hạn. Ngân hàng đã có những định hướng đúng đắn trong công tác tín dụng cũng như trong quản lý nguồn vốn của ngân hàng. Mặt khác, chi nhánh đã tạo được lòng tin đối với khách hàng nên họ giao dịch với ngân hàng ngày càng nhiều. Tình hình thu nợ của ngân hàng trong những năm gần đây liên tục tăng đều, ông việc. 14
  • 24. 2.2.1.2.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân theo cơ cấu dư nợ Bảng 2.4 Doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Chênh lệch(2015/2014) Chênh lệch (2016/2015) 2014 2015 2016 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Dư nợ cho vay tiêu dùng 26.350 69.331 37.005 42.981 1.63% -32.326 -46.6% Dư nợ khác 320.626 348.433 462.812 27.807 8.67% 114.379 32.82% Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817 70.788 20.4% 82.053 19.64% Dư nợ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân năm 2014 là 26.350 triệu đồng và sang năm 2015 đã tăng lên 69.331 triệu đồng và đạt tốc độ tăng 163.12%.mặc dù năm 2016 giảm còn 37.005 triệu đồng nhưng tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng nhanh hơn rất nhiều so với tăng tổng dư nợ của ngân hàng, trong khi dư nợ cho vay tiêu dùng tăng 163.12% thì tổng dư nợ của ngân hàng chỉ tăng 20.40%, chứng tỏ nỗ lực rất lớn của ngân hàng trong việc mở rộng doanh số cho vay tiêu dùng. Hiện nay nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng vì thế việc mở rộng doanh số và nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng không chỉ giúp thu hút khách hàng gia tăng lợi nhuận cho khách hàng mà còn góp phần làm tăng vị thế của ngân hàng trên địa bàn. 2.2.1.3.Tình hình các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ Bảng 2.5. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng dư nợ 26350 100% 69331 100% 37005 100% Mua nhà ở, đất ở 6851 26% 19413 28% 11563 32% Sửa chữa, xây dựng nhà 10804 41% 26346 38% 10584 28.6% Phương tiện đi lại 6324 24% 14560 21% 7643 20.7% 15
  • 25. Tiêu dùng khác 2371 9% 9012 13% 7215 19.5% Hiện nay khách hàng vay tiêu dùng ở Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM chủ yếu là để sửa chữa, xây dựng nhà ở. Cụ thể, năm 2014 vay sửa chữa, xây dựng nhà là 10.804 triệu đồng chiếm 41% trong tổng cho vay tiêu dùng, đến năm 2015 doanh số tăng 15.542 triệu đồng nhưng tỷ trọng giảm chỉ chiếm 38% và năm 2016 còn 28.6%. Còn cho vay mua nhà không chỉ tăng về doanh số mà còn tăng về tỷ lệ, về doanh số năm 2014 là 6.851 triệu đồng chiếm 26% thì đến năm 2015 là 19.413 triệu đồng chiếm 28% và năm 2016 tăng lên tới 32%Trong khi đó cho vay mua sắm phương tiện đi lại thì tăng về doanh số song về tỷ lệ lại giảm, cụ thể năm 2014đạt 6.324 triệu đồng chiếm 24% đến năm 20142 tăng lên 14.560 triệu đồng và chiếm tỷ lệ 21%.năm 2016 giảm còn 20.7% không đáng kể so với những năm trước đó. Qua đó cho thấy cơ cấu cho vay của ngân hàng chưa hợp lý, khoảng cách giữa các loại cho vay tiêu dùng còn chênh lệch nhau rất lớn. Nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại hiện tại rất cao song doanh số cho vay trong lĩnh vực này lại rất thấp, ngân hàng cho vay chủ yếu là mua sắm xe máy còn dùng để mua ô tô hầu như không phát sinh, nguyên nhân chủ yếu là các cửa hàng bán xe máy hiện tại đều áp dụng các chương trình mua xe trả góp với thủ tục khá dễ và nhanh chóng. Ngoài ra, do hoạt động cho vay để mua sắm các phương tiện đi lại trong thời gian qua còn chứa rất nhiều bất cập. Tuy nhiên trong tương lai ngân hàng nên mở rộng thêm các sản phẩm tiêu dùng để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng mặt khác có thể nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. 2.2.1.4.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân Bảng 2.6 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2014 2015 2016 Dư nợ cho vay tiêu dùng 26350 69331 37005 Nợ quá hạn 331 217 0 Tỷ trọng 1.256% 0.31% 0 16
  • 26. Có thể nói ngân hàng đã đạt được một thành tích rất tốt trong việc giảm tỷ lệ nợ quá hạn. Trong giai đoạn 2014-2016 tỷ lệ nợ quá hạn thấp.Tình hình nợ quá hạn được giảm xuống rõ rệt từ 1.256% năm 2014 xuống còn 0.31% trong năm 2015 và năm 2016 thì dường như tỷ lệ nợ quá hạn không còn. Chứng tỏ công tác thẩm định khách hàng trước khi cho vay cũng như trong quá trình theo dõi chặt chẽ của cán bộ tín dụng đã góp phần tích cực vào việc thu nợ của khách hàng. 2.2.1.5.Vòng quay vốn tín dụng Bảng 2.7 Vòng quay vốn tín dụng ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Doanh số thu nợ 346.129 429.17 502.002 Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817 Vòng quay vốn tín dụng 0.9976 1.0273 1.0044 Vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM các năm qua tăng trưởng không đều qua các năm, lần lượt là 0.9976 vòng; 1.0273vòng; 1.0044 vòng. Cho thấy quá trình luân chuyển đồng vốn của ngân hàng tăng không mạnh và hiệu quả. Do sự tăng giảm không ổn định nên ngân hàng cần chú trọng đến công tác thu hồi vốn nhiều hơn nữa. Để cho nhiều hơn nữa.để cho công tác thu hồi vốn có hiệu quả thì cần quan tâm đến công tác cho vay, thực hiện cho vay đúng quy trình và thẩm định chính xác khi cho vay. 2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân 2.2.2.1. Sản phẩm dịch vụ phong phú VPBank cung cấp hầu hết các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng truyền thống. Ngoài ra, với thế mạnh riêng của mình VPBank còn cung cấp các sản phẩm đặc thù. Với thế mạnh về kinh doanh tiền tệ, VPBank luôn là ngân hàng đi đầu trong việc triển khai các sản phẩm kinh doanh hoặc hỗ trợ kinh doanh tiền tệ chất lượng cao như bản tin tư vấn tiền tệ hàng ngày, các dịch vụ Option tiền, vàng. Với thế mạnh về xuất nhập khẩu, mạng lưới đại lý nước ngoài rộng khắp, kinh doanh ngoại tệ, và là một trong những ngân hàng đầu tiên phát hành thẻ 17
  • 27. quốc tế, VPBank đã triển khai thành công những dịch hỗ trợ du học trọn gói đem lại nhiều tiện ích cho du học sinh trong suốt quá trình du học của mình 2.2.2.2. Chính sách giá − Lãi suất huy động: lãi suất huy động của VP Bank được đa dạng theo nhiều loại tiền và nhiều kỳ hạn đầu tư thỏa mãn nhu cầu đầu tư khác nhau của từng khách hàng. − Lãi suất cho vay: lãi suất tín dụng của VP Bank thường được định giá theo phương pháp: Lãi suất tín dụng = lãi suất huy động + 0,25% − Chính sách phí dịch vụ khác: VP Bank đã có biểu phí dịch vụ dành cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trong hầu hết các dịch vụ như: giao dịch tiền gửi thanh toán, chuyển tiền, tín dụng chứng từ, nhờ thu, dịch vụ bảo lãnh, điện phí, bao thanh toán trong nước, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác. 2.2.2.3. Quyết định về phân phối: VP Bank đã chú trọng mở rộng mạng lưới kênh phân phối để phục vụ khách hàng tốt hơn. VP Bank đã có tổng số 134 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc: - Tại TP.HCM: 1 trụ sở chính, 46 chi nhánh và phòng giao dịch - Các tỉnh thành phố khác thuộc miền Nam ( Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Hòa Bình, Thái Bình): 26 chi nhánh và phòng giao dịch. - Khu vực miền Trung( Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 27 chi nhánh và phòng giao dịch. - Khu vực miền Nam( Tp Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 35 chi nhánh và phòng giao dịch. - 550 đại lý chi trả của trung tâm chuyển tiền nhanh VPBANK – Western Union. 2.2.2.4. Hoạt động tiếp thị và R&D: Những năm vừa qua, trong giai đoạn chấn chỉnh củng cố và mới hồi phục, VPBank hoạt động kinh doanh trong sự kiểm soát chặt chẽ của NHNN. Giai đoạn này, các chi phí được sử dụng ở mức rất hạn chế (đến mức không có chi phí quảng cáo trên báo đài ngay cả khi triển khai 10 sản phẩm dịch vụ mới năm 2016), tất cả lợi nhuận có được dùng để bù đắp cho những khoản lỗ các năm trước và dự phòng rủi ro. Các chi nhánh, phòng giao dịch được mở với mục tiêu tiết kiệm chi phí, gia tăng lợi nhuận do đó số chi nhánh mới rất ít, với diện tích 18
  • 28. nhỏ và không có điều kiện ở những vị trí mặt tiền lớn. Hoạt động nghiên cứu sản phẩm, quảng bá thương hiệu chỉ hoạt động ở mức thấp với nguồn kinh phí hạn chế. 2.2.3. So sánh với lý thuyết Thực tế cho thấy, sinh viên mới ra trường rất khó tìm việc làm vì thiếu kinh nghiệm làm việc cũng như chuyên môn, trong thời gian ngồi ở ghế nhà trường sinh viên chủ yếu được đào tạo qua lý thuyết, sách vở là nhiều nên khi đi vào làm công việc thực tế ở một công ty thì ban đầu sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Nên đối với các doanh nghiệp khi tuyển dụng nhân sự đa số họ đều yêu cầu phải có kinh nghiệm làm việc để tiết kiệm thời gian đào tạo mà hiệu quả công việc lại cao hơn là tuyển sinh viên mới ra trường. Khi mới bắt đầu làm em cũng gặp nhiều khó khăn, nhưng chính từ những lúc đó em mới tự rút ra được bài học kinh nghiệm cho bản thân là làm nghiệp vụ tín dụng ngân hàng thì các con số rất quan trọng, phải thật chính xác, rõ ràng minh bạch. Từ những tính chất của công việc giúp em luôn có tính cẩn thận trong công việc cũng như trong đời sống hàng ngày. Em cũng có cái nhìn bao quát hơn hiểu sâu thêm về chuyên nghành mình đã học. Những môn như: Lý thuyết Tiền tệ và Tài chính, Tài chính quốc tế, Hệ thống tài chính, tài chính doanh nghiệp, marketing là những môn giúp ích rất nhiều cho công việc hiện tại của em. Những môn không giúp ích cho công việc của em là Đường lối cách mạng Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Những NLCB của CN Mac-Lenin. 2.3.Nhận xét 2.3.1.Thành tựu đạt được Hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM trong thời gian qua đã khẳng định được vai trò của mình trong quá trình góp phần mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất, cá nhân và các doanh nghiệp. Về cơ bản các cơ chế chính sách và các biện pháp triển khai cụ thể của chi nhánh đã phù hợp với chính sách tiền tệ tín dụng của Nhà nước và đáp ứng được phần nào yêu cầu phát triển kinh tế. Các khách hàng của Ngân 19
  • 29. hàng không chỉ là các cá thể, hộ sản xuất mà còn có cả các doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM đã cố gắng khắc phục khó khăn, hạn chế về nguồn vốn trung và dài hạn để có thể đáp ứng ở mức cao nhất cho nhu cầu vay vốn của cá thể, hộ sản xuất. Đồng thời Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM cũng rất chú trọng công tác kiểm tra, xét duyệt trước khi quyết định cho vay. Theo dõi chặt chẽ các khoản vay để hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn các khoản vay trung và dài hạn. Nhờ vậy mà chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng không ngừng được nâng cao. Trong đó có cho vay tiêu dùng. Việc cho vay tiêu dùng làm phong phú thêm loại hình cho vay, đối tượng vay của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng tín dụng, tăng vòng quay vốn tín dụng, phân tán và giảm thiểu rủi ro rín dụng chung của ngân hàng. Do đáp ứng được nhu cầu thiết thực hàng ngày, phục vụ đời sống phần lớn của xã hội, đặc biệt là những người có thu nhập không cao khả năng tài chính giới hạn.Góp phần ổn định xã hội và cải thiện đời sống nhân dân, tăng cầu của xã hội, kích thích phát triển sản xuất, góp phần thực hiện chủ trương kích cầu của Nhà nước. Cho phép khách hàng tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn, do nó cho phép người vay trả nợ dần hàng tháng từ thu nhập của mình nên việc này phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng hơn. Hình thức cho vay tiêu dùng có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn, tạo được niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng, góp phần làm tăng uy tín của ngân hàng và đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, hạn chế các quan hệ xã hội không lành mạnh phát sinh từ cho vay nặng lãi. Cho vay tiêu dùng đã giúp cho một bộ phận dân cư làm quen và sử dụng các dịch vụ, tiện ích ngân hàng, giúp cho người dân tạo thói quen trong chi tiêu tài chính gia đình một cách có kế hoạch, thực hiện tốt chủ trương tiết kiệm chống lãng phí. Các món vay thường nhỏ, cân đối với nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng, trả nợ bằng hình thức trả góp hàng tháng. Vì vậy nguồn vốn cho vay của ngân hàng thương mại được phân tán rủi ro, tăng độ an toàn. 2.3.2.Những tồn tại Hoạt động cho vay tiêu dùng dù đã có những chuyển biến, phát triển rõ rệt nhưng vẫn chưa đáng kể so với nhu cầu xã hội. 20
  • 30. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng vẫn chưa đa dạng, chỉ tập trung chủ yếu vào cho vay phương tiện đi lại, mua nhà, sửa chữa và xây dựng nhà. Mức cho vay và thời hạn vay không được xác định phù hợp với nhu cầu của khách hàng do đó hạn chế trong mở rộng tín dụng tiêu dùng. Việc cho vay chủ yếu dựa vào nguồn vốn do Hội sở phân phối do việc huy động vốn tại chỗ không hiệu quả. Nguồn vốn huy động được chủ yếu là ngắn hạn mà nhu cầu vay chủ yếu là trung và dài hạn. Cơ cấu các sản phẩm cho vay tiêu dùng chưa được cân đối. Chủ yếu cho vay dùng để sửa chữa và xây dựng nhà ở, còn cho vay mua sắm phương tiện đi lại và nhà ở còn thấp. Đặc biệt là sản phẩm cho vay thông qua thẻ tín dụng chiếm tỷ lệ rất thấp. 2.3.3..Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. • Thuận lợi - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM là một trong những Ngân hàng ra đời sớm trên địa bàn huyện, được đặt tại trung tâm TP.HCM, đây là nơi điều kiện rất thuận lợi, có những khách hàng lớn như: công ty,doanh nghiệp tư nhân, hộ sản xuất kinh doanh, hộ nông dân….nên bước đầu đã tạo nên hình ảnh quen thuộc đối với khách hàng. Điều này mang đến cho Ngân hàng nhiều thuận lợi nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức, đặc biệt là phải luôn tự đổi mới mình. - Chi nhánh TP.HCM luôn chú trọng thực hiện tốt 10 chữ “vàng” – Văn hóa VPBANK. Đó là: Trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng, hiệu quả. Từ đó văn hóa doanh nghiệp trở thành nguồn sức mạnh nội lực trong kinh doanh, góp phần củng cố niềm tin bền vững của khách hàng, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao sức cạnh tranh về chất lượng của các dịch vụ sản phẩm trên địa bàn huyện. - Được sự chỉ đạo và quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương và sự hỗ trợ của cơ quan ban ngành có liên quan đã giúp cho ngân hàng Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh - Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật đã và đang đi vào cuộc sống đó là tiền đề tạo thành hành lan pháp lý cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng và duy trì tăng trưởng được mức ổn định. - VPBANK là một hệ thống rộng khắp cả nước là loại hình Ngân hàng phát triển mạnh có nguồn vốn dồi dào, điều hòa vốn trong cả nước, Ngân hàng TMCP Việt Nam 21
  • 31. Thịnh Vượng - CN TP.HCM đảm bảo khả năng thanh toán của mình, uy tín cao được nhiều khách hàng tín nhiệm. - VPBANK cụ thể đã ban hành các văn bản và chỉ đạo kịp thời phù hợp với tình hình thực tế tạo cơ sở phá lý cho Ngân hàng, hạn chế rủi ro kinh doanh. Ngân hàng đã đề ra chiến lược đúng đắn và chỉ đạo sát sao, tạo điều kiện cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ. - TP.HCM là huyện lớn nhất của tỉnh vì vậy nền kinh tế tỉnh nhà sẽ tăng trưởng và phát triển liên tục trong những năm tới, vì vậy nhu cầu vốn vay đầu tư và phát triển lớn làm cơ sở để Ngân hàng phát triển mạnh và mở rộng. - Đội ngũ công nhân viên chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đoàn kết cao trong công việc, Ban lãnh đạo tận tâm kỷ cương và có trách nhiệm giúp đỡ nhân viên tạo khối đoàn kết vững mạnh giữa lãnh đạo và nhân viên làm cho Ngân hàng ngày càng phát triển mạnh. - Các khách hàng của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM đa số là khách hàng truyền thống, có uy tín, có tài chính lành mạnh và ổn định sản suất kinh doanh có hiệu quả và luôn gắn bó với Ngân hàng. - Những văn bản liên quan đến hoạt động tín dụng được triển khai, thực hiện và tháo gỡ kịp thời. • Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi trên, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM còn gặp nhiều khó khăn: - Hiện nay có nhiều văn bản được nhà nước ban hành có lợi cho Ngân hàng, nhưng do nền kinh tế hiện nay thay đổi nhanh chóng nên vẫn còn nhiều vấn đề không phù hợp, chưa ăn khớp với nhau trong quá trình hoạt động của Ngân hàng. - Tình hình kinh tế xã hội của huyện ngày càng phát triển với tốc độ cao nên trên cùng địa bàn có nhiều NHTM mở ra với quy mô và nguồn vốn lớn. Lãi suất khá ưu đãi, nhiều khuyến kích lớn thu hút được nhiều khách hàng giao dịch làm cho sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng là một đều không thể tránh khỏi, khả năng mở rộng thị phần của Ngân hàng ngày càng giảm nếu không có biện pháp tốt để cạnh tranh thì Ngân hàng sẽ không thể phát triền rộng hơn. 22
  • 32. - Tình hình thế giới không ổn định ảnh hưởng tới kinh tế trong nước làm lạm phát tăng cao, giá vàng tăng cao làm ảnh hưởng đến tình hình trả nợ gốc và lãi của khách hàng vay vốn. - Khó khăn về giao thông, ảnh hưởng đến việc tiếp cận khách hàng của cán bộ tín dụng, do địa bàn huyện vẫn còn nhiều xã khó khăn. Chính sách lãi suất thay đổi thường xuyên gây khó khăn cho việc vay vốn. - Công tác thẩm định của Ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn, có nơi vì điệu kiện còn hạn chế nên cán bộ thực hiện còn chậm làm ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất của khách hàng. - Hơn nữa, trên địa bàn huyện dân số chiếm một phần không nhỏ là người dân tộc, nên vấn đề ngôn ngữ giao tiếp đôi khi cũng gặp ít nhiều những bất lợi; một bộ phận người dân vẫn còn giữ thói quen chi tiêu bằng tiền mặt, không muốn sử dụng các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt và dịch vụ gửi tiền tại Ngân hàng. - Khách hàng của chi nhánh đa số là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Mà sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp thì luôn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thiên nhiên nên khi đầu tư tín dụng ngân hàng thường gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn vay. Trên đây là những thuận lợi và khó khăn mà VPBANK Chi nhánh TP.HCM phải đối phó trong thời gian tới. Do đó để có thể đứng vững trước những khó khăn này thì ngân hàng cần phát huy những mặt thuận lợi đề ra những phương hướng kế hoạch khả thi, thực hiện ngày một tốt hơn vai trò của từng cán bộ nhân viên trong Ngân hàng ngày càng phát triển hơn. 23
  • 33. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KIẾN NGHỊ 3.1Đánh giá nội dung thực tập 3.1.1.Hình thức tổ chức bộ máy quản lý Hiện nay, mô hình cơ cấu tổ chức của VPBANK - chi nhánh TP.HCM được thực hiện theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Chi nhánh TP.HCM có đội ngũ nhân viên và cán bộ có trình độ cao, trẻ, năng động, nhiệt tình. Hàng năm đều có chương trình đào tạo nhân viên từ Hội sở và có cuộc thi dành cho các nhân viên trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Cơ cấu quản lý nhân viên trực tiếp tạo điều kiện bao quát tất cả mọi hoạt động của chi nhánh, điều chỉnh kịp thời khi xảy ra sai sót, linh hoạt trong cơ cấu quản lý. Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động nhưng với sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ, cũng như sự lãnh đạo kinh nghiệm của Ban Giám đốc. Ngân hàng tăng cường công tác mở rộng quan hệ với các đơn vị kinh tế, duy trì khách hàng cũ phát triển khách hàng mới tạo điều kiện tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng. Khách hàng truyền thống, có uy tín qua quá trình hoạt động của ngân hàng vẫn tiếp tục ổn định và ngày càng tạo được mối quan hệ bình đẳng khắn khích hơn. Môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, chênh lệch lãi suất bị thu hẹp đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của chi nhánh. Các sản phẩm, dịch vụ Arigbank của chi nhánh tốc độ tăng trưởng chưa cao. Khách hàng còn ít sử dụng các dịch vụ của ngân hàng như SMS banking, intenet banking… Ngân hàng đã trang bị đầy đủ, công nghệ hiện đại cho các cán bộ để giao dịch với khách hàng nhanh và chính xác. Ngân hàng có 2 tầng ở trên là phòng tín dụng, bên dưới là phòng kế hoạch ngân quỹ là nơi giao dịch rút, gửi tiền và các dịch vụ khác. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM em đã được làm việc và tiếp xúc với đội ngũ cán bộ ngân hàng. Các anh chị cô bác trong ngân hàng đã làm việc tích cực và hiệu quả. Ngân hàng tạo điều kiện để nhân viên có thể nâng cao trình độ và đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới của ngành, hằng năm CBTD được gửi đi tập huấn 24
  • 34. nhằm năng cao hiệu quả công việc. Tuy nhiên hiện nay đội ngũ nhân viên ngân hàng ở bộ phận tín dụng và kế toán còn thiếu cũng ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng. Giờ làm việc của ngân hàng buổi sáng là 7:30 – 11h30, buổi chiều là 13:00 – 17:00. Mỗi phòng làm việc ngân hàng đều được trang bị camera quan sát đảm bảo an ninh cho ngân hàng. Bảo vệ ngân hàng luôn trực ở ngân hàng và chịu trách nhiệm xử lí những vấn đề xảy ra cũng như đảm bảo an toàn cho toàn bộ kho quỹ. Vị trí ngân hàng nằm ở quốc lộ gần cơ quan an ninh nên công tác đảm bảo an ninh ở ngân hàng được thắt chặt. 3.1.2.Mối quan hệ giữa các phòng ban. Các bộ phận được hình thành theo chức chuyên môn về các lĩnh vực như: Tư vấn khách hàng là cá nhân, tư vấn khách hàng là doanh nghiệp, tín dụng, tài chính… Qua đó tạo điều kiện phát huy tối đa năng lực chuyên môn của các bộ phận chức năng và đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến qua đó công việc được thực dễ dàng. Thực hiện theo mô hình cơ cấu tổ chức, quản lý này thì người lãnh đạo được sự quan tâm giúp đỡ của các phòng ban chức năng trong việc tìm ra những giải pháp tốt nhất với những vấn đề phức tạp. Tuy nhiên, quyền quyết định cuối cùng vẫn thuộc về người lãnh đạo cao nhất của Ngân hàng. 3.1.3. Kết quả thu được sau đơt thực tập Quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM đã giúp cho sinh viên hình thành được những liên kết giữa kiến thức đã học và thực tiễn. Về cơ bản, những nền tảng lý thuyết mà sinh viên được trang bị và thực tế nghiệp vụ là hoàn toàn tương đồng với nhau, chính điều này đã giúp cho sinh viên tránh khỏi sự bỡ ngỡ, mà ngược lại còn cảm thấy vững tin trong quá trình tiếp xúc và thực hiện những nghiệp vụ thực tế tại đơn vị thực tập. Đồng thời những thực tế sinh động mà sinh viên được trao dồi tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM đã giúp sinh viên hệ thống lại những kiến thức lý thuyết đã học từ trường lớp, có cái nhìn thực tế, khách quan hơn về nghiệp vụ. 25
  • 35. 3.2.Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại VPBANK - chi nhánh TP.HCM 3.2.1 Giải pháp phát triển kênh phân phối Một trong những biện pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà cụ thể là dịch vụ TDCN đó là việc phát triển mạng lưới kênh phân phối. Mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch sẽ là lợi thế cạnh tranh của các Ngân hàng trong thời gian tới, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ. Hệ thống mạng lưới rộng và cơ sở hạ tầng ổn định sẽ giúp các ngân hàng nhanh chóng chiếm lĩnh cho mình một thị phần nhất định. Bên cạnh các kênh truyền thống ngân hàng nên phát triển các kênh đối tác độc lập như các công ty bán lẻ, công ty địa ốc, sàn giao dịch bất động sản, công ty bảo hiểm nhân thọ, trung tâm đào tạo và hướng dẫn du học, xuất khẩu lao động...Đây là một kênh vô cùng có lợi cho ngân hàng, vì thông qua những thị trường mới này, ngân hàng sẽ có thêm nhiều khách hàng hơn, giảm chi phí nghiệp vụ, san sẻ rủi ro... Như hình thức cho vay ô tô, hiện nay ngân hàng chỉ mới quan hệ chủ yếu với với một số các đại lý bán xe như Ford Thăng Long, Toyota Giải Phóng, Toyota Hoàn Kiếm, Vidamco... sắp tới. Do vậy, ngân hàng có nên mở rộng việc ký thể ký hợp đồng hợp tác với các nhiều Đại lý bán xe trên các địa phương. Thông thường, hiện tại của khách hàng thường là chọn xe xong mới tiến hành làm thủ tục vay ngân hàng. Trong khi đó, các chuyên viên nhân viên bán xe của các Đại lý bán xe đều rất chuyên nghiệp, họ thường lo toàn bộ các thủ tục cho khách hàng từ việc giao xe, làm thủ tục đăng ký xe, giúp khách hàng làm thủ tục vay vốn,… và thường họ là người đề xuất, giới thiệu ngân hàng cho khách hàng vay vốn. Vì vậy việc ký hợp đồng hợp tác với các Đại lý bán xe là rất cần thiết. Với hình thức cho vay du học, ngân hàng cũng có thể phối hợp với các trung tâm tư vấn du học có uy tín để tổ chức các cuộc hội thảo du học. Thông qua các cuộc hội thảo, ngân hàng có thể quảng bá trực tiếp sản phẩm của mình tới những khách hàng có nhu cầu vay vốn. 3.2.2 Giải pháp phát triển sản phẩm * Đánh giá lại sản phẩm hiện có Hiện nay, VPBank đang áp dụng các sản phẩm cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay sửa chữa nhà cửa, cho vay du học, vay vốn linh hoạt sản xuất kinh doanh, thấu chi tài khoản… Nên thiết lập thêm các sản phẩm phục vụ nhu cầu hiện đại như cho 26
  • 36. vay du lịch trong và ngoài nước, cho vay khám chữa bệnh. Các sản phẩm này hướng đến phân khúc khách hàng có thu nhập cao và ổn định, rủi ro tín dụng thấp hơn. Sau khi đã xây dựng được hệ thống các tiêu chuẩn tham chiếu đối với từng sản phẩm tín dụng, để sản phẩm có tính cạnh tranh đồng thời quản lý và kiểm soát được rủi ro tín dụng phù hợp với mục tiêu kinh doanh của ngân hàng, ngân hàng phải lên kế hoạch thường xuyên đánh giá và cải tiến các sản phẩm hiện có bằng cách sửa đổi các chỉ tiêu tham chiếu cho phù hợp. Ngoài ra, ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu, so sánh, phân tích các sản phẩm tín dụng của các ngân hàng cạnh tranh trên thị trường để tiếp tục đưa ra các sản phẩm mới, nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm tín dụng của ngân hàng và phù hợp với nhu cầu của thị trường. Định kỳ 3 tháng một lần nên lập các báo cáo tổng hợp tình hình vị thế sản phẩm của ngân hàng trên thị trường để có mục tiêu phát triển cụ thể. * Đa dạng hóa sản phẩm cho vay Để tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường của Ngân hàng thì công cụ quan trọng nhất là sản phẩm cho vay cá nhân. Để đạt được điều đó, Ngân hàng cần phải đa dạng hóa các sản phẩm trên thị trường. Cụ thể như: - Bán sản phẩm hiện tại trên thị trường hiện tại: đối với những sản phẩm cũ đang triển khai, để thu hút khách hàng, Ngân hàng cần cải tiến và làm mới sản phẩm bằng cách sáng tạo dịch vụ mới cho các đoạn khách hàng cũ (du lịch, trị chữa bệnh ở nước ngoài...) - Gói sản phẩm, sản phẩm tích hợp: cho vay tiêu dùng bằng nhiều hình thức qua điện thoại (SMS), hay qua Internet (các dịch vụ homebanking...)... , qua thẻ tín dụng, hay hưởng các dịch vụ ưu đãi khác. - Bán sản phẩm hiện tại trên thị trường mới như phát triển địa lý liên minh: mở rộng các phòng giao dịch trên địa bàn, liên kết các đại lý bán lẻ, doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, các tổ chức tài chính khác... để tăng thị phần cho vay tiêu dùng. - Đầu tư nghiên cứu và phát triển dịch vụ TDCN mới có hàm lượng ứng dụng công nghệ cao (thẻ thanh toán, thẻ thông minh, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, internet banking, home banking, E-Banking). - Cải tiến và hoàn thiện hệ thống các dịch vụ TDCN truyền thống thông qua việc cải tiến chất lượng dịch vụ, thủ tục giao dịch, phong cách phục vụ và chính sách tìm hiểu thị trường. Tập trung vào các khu vực thị trường mục tiêu: Khu vực đô thị, khu 27
  • 37. công nghiệp, các trung tâm kinh tế - thương mại. Các khách hàng mục tiêu là cá nhân và gia đình có thu nhập trên mức trung bình. - Phát triển những sản phẩm phụ trợ, có nhiều tiềm năng, nhất là khu vực dịch vụ ngân hàng bán lẻ, tài trợ dự án, tài trợ thương mại, dịch vụ thanh toán và chuyển tiền. Phát triển sản phẩm cho vay cá nhân của Ngân hàng phải dựa trên cơ sở thoả mãn nhu cầu của khách hàng. khách hàng là người lựa chọn sản phẩm dịch vụ trên thị trường phù hợp với nhu cầu của mình. Nếu như, Ngân hàng không tiếp cận thường xuyên với khách hàng thì sẽ không hiểu và nắm bắt được nhu cầu và đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thỏa mãn nhu cầu cho khách hàng của mình. Do đó, VPBank cũng phải tăng cường tiếp cận với khách hàng cá nhân thường xuyên. Muốn vậy, ngoài việc đánh giá nhu cầu của khách hàng, Ngân hàng cần phải đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm tín dụng mà mình cung ứng. Định kỳ, Ngân hàng có thể tiến hành các cuộc khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng. Có hòm thư góp ý, đường dây nóng để tiếp cận ý kiến khách hàng. - Điều chỉnh sản phẩm phù hợp với từng khu vực Do đặc điểm phân bố rộng rãi các chi nhánh của VPBank nên đối tượng khách hàng rất đa dạng, gồm nhiều thành phần với các nhu cầu vốn khác nhau cả về số lượng và thời lượng. Đối với khu vực các vùng nông thôn có nghề truyền thống thì cho vay hộ gia đình cần có những điểm linh hoạt hơn so với chính sách chung để có thể tạo điều kiện phát triển quan hệ với những hộ dân sản xuất. Đối với khu vực thành thị, nơi nhu cầu vốn rất đa dạng và các khách hàng có rất nhiều ngân hàng để lựa chọn thì cần tập trung vào những thế mạnh về công nghệ, uy tín và mạng lưới của VPBank để thu hút khách hàng. - Xây dựng sản phẩm chung Nên phát triển các sản phẩm cho vay theo hướng đơn giản hóa và chuyên biệt hóa. Định hướng của VPBank là phát triển mạng lưới rộng theo mô hình ngân hàng bán lẻ. Do đó cần có các sản phẩm đơn giản để có thể thuận lợi trong việc triển khai toàn hàng và phù hợp các nhu cầu cơ bản của các đối tượng khách hàng khác nhau. Tránh việc xây dựng các sản phẩm phức tạp, nhiều điều kiện áp dụng khiến khách hàng khó khăn khi quyết định lựa chọn. * Nâng cao chát lượng sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân 28
  • 38. Ngân hàng có thể triển khai các hệ thống và tiêu chuẩn quản lý, đảm bảo chất lượng cho các đơn vị, các mô hình và quản trị năng lực hoạt động trên toàn ngân hàng. Ngân hàng có thể tập trung vào các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng cá nhân nói riêng và khách hàng nói chung. Ngân hàng cần thực hiện các chương trình điều tra sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm cho vay cá nhân mà Ngân hàng cung cấp. Công tác điều tra có thể thực hiện thông qua xây dựng bảng hỏi. Số liệu thu thập được sẽ giúp Ngân hàng đánh giá được những phần chưa hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm để cải tiến cho phù hợp. Ngân hàng cũng cần đánh giá thường xuyên và liên tục chất lượng dịch vụ thông qua các chương trình khách hàng bí mật. Quản lý và vận hành hòm thư góp ý trong toàn hệ thống. Theo đó, mỗi phòng giao dịch trên cả nước đều cần có hòm thư góp ý tại nơi thuận tiện cho khách hàng nhìn thấy và sử dụng. Ngân hàng cần theo dõi và nhắc nhở việc thực hiện các hoạt động khắc phục phòng ngừa rủi ro, cải thiện chất lượng dịch vụ tại các đơn vị trong toàn ngân hàng. 3.2.3 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng - Cần đổi mới quy trình tín dụng sao cho vừa an toàn cho Ngân hàng vừa đảm bảo đơn giản các thủ tục cho vay, thuận lợi cho cán bộ tín dụng khi xét duyệt cho vay và giải ngân nhanh chóng để giúp khách hàng cá nhân chủ động được nguồn vốn phục vụ kịp thời nhu cầu sử dụng vốn của mình. - Cần chấp hành tốt các chính sách cho vay, luật, các quy chế về hoạt động Ngân hàng; đồng thời đảm bảo thông tin chính xác, kịp thời đến Ban Giám Đốc về tình hình cho vay. - Ngân hàng cần có chính sách lãi suất cho vay sao cho có thể cạnh tranh được với các Ngân hàng khác nhưng vẫn tạo ra được lợi nhuận cho mình. - Thường xuyên mở các cuộc điều tra, thăm dò ý kiến khách hàng về các sản phẩm dịch vụ cũng như chất lượng phục vụ của cán bộ ngân hàng; cung cấp số điện thoại liên lạc để khách hàng có thể góp ý, phản ánh khi họ không vừa lòng. - Phải thực hiện tiêu chuẩn hoá cán bộ tín dụng và kiên quyết loại bỏ, thuyên chuyển sang bộ phận khác những cán bộ yếu về tư cách đạo đức, thiếu trung thực, những cán bộ tín dụng thiếu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ. 29
  • 39. - Tăng cường đội ngũ nhân sự thông qua chính sách tuyển dụng, đào tạo và tái đào tạo cùng chính sách đãi ngộ thích hợp, có tính cạnh tranh. 3.2.4 Giải pháp hạ tầng công nghệ Trong môi trường cạnh tranh hiện đại, công nghệ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự thành công của các ngân hàng. Song song với việc tăng vốn chủ sở hữu thì VPBank cần tiếp tục nâng cấp hệ thống công nghệ của mình, tiếp thu, áp dụng những công nghệ hiện đại để tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao và có khả năng hợp tác, liên kết với các ngân hàng bạn cả trong khu vực và toàn thế giới. Làm được điều này thì chính là VPBank đã tạo ra cho mình một lợi thế cạnh tranh trong quá trình cạnh tranh. Ngày nay các kênh truyền thống (trực tiếp đến ngân hàng, phòng (điểm) giao dịch...) đã chững lại mà phát triển mạnh mẽ các kênh công nghệ. Vì thế, Ngân hàng cần đầu tư cho máy móc trang thiết bị phải hiện đại nhưng cũng phải thích ứng với nguồn vốn và trình độ của nhân lực sử dụng. Kênh công nghệ như qua mạng nội bộ (LAN), qua mạng Internet, telecom, hay qua máy thanh toán tại các điểm bán hàng ở các siêu thị, trung tâm mua bán lớn, ATM. Xây dựng hệ thống thu thập cơ sở dữ liệu khách hàng, đồng thời kết hợp đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, hỗ trợ hoạt động xét duyệt tín dụng. - Hoàn thiện hệ thống thông tin nội bộ Hoàn thiện hệ thống thông tin nội bộ và hệ thống kỹ thuật toàn hàng bằng cách tham khảo mô hình các ngân hàng trong nước và nước ngoài, một số ngân hàng có hệ thống thông tin tổng hợp về các mặt kinh tế xã hội thường xuyên cập nhật là một nguồn thông tin thiết yếu cung cấp cho nhân viên. Thông tin giữa các phòng ban liên quan cũng cần được đảm bảo bảo mật và thông suốt để tạo điều kiện trao đổi thông tin giữa bộ phận kinh doanh, bộ phận hỗ trợ kinh doanh và bộ phận chính sách sản phẩm. Phải có hệ thống thông tin về nhân viên các phòng ban để đảm bảo sự liên lạc kết nối chủ động. Tránh trường hợp trong cùng một ngân hàng mà nhân viên không thể liên lạc được với nhau, gây cản trở công việc. Thông tin nên ngắn gọn, bao gồm tên nhân viên, đơn vị công tác, số điện thoại bàn – số máy lẻ, số điện thoại di động, email… 30
  • 40. Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả, đảm bảo sự liên lạc thường xuyên, liên tục và cập nhật kịp thời các thông tin trọng yếu giữa các bộ phận chức năng trong hoạt động cấp tín dụng. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng hiện đại theo nguyên tắc Basell chỉ có thể thành công khi giải quyết được vấn đề cơ chế trao đổi thông tin, đảm bảo sự phân tách các bộ phận chức năng để thực hiện chuyên môn hóa và nâng cao tính khách quan nhưng không làm mất đi khả năng nắm bắt và kiểm soát thông tin của bộ phận quản lý rủi ro tín dụng. Muốn vậy, những thông tin trọng yếu trong quá trình cho vay cần phải được bộ phận quan hệ khách hàng cập nhật định kỳ và/hoặc đột xuất và chuyển tiếp những thông tin này cho bộ phận quản lý rủi ro tín dụng phân tích, đánh giá những rủi ro tiềm ẩn. Như vậy, sự vận hành của mô hình mới có thể thông suốt và giảm thiểu những e ngại của bộ phận quản lý rủi ro tín dụng trong các nhận định cấp tín dụng. - Xây dựng phần mềm quản lý, kiểm soát tín dụng Hiện nay, các ngân hàng trên thế giới đều đã áp dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ hoạt động cho vay thông qua các phần mềm quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng. Đối với các NHTM tại Việt Nam, biện pháp định lượng để kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng là thông qua các bảng tính điểm tín dụng bằng phương pháp thủ công. Ngân hàng cần bắt tay đầu tư vào công nghệ thông tin để có thể tiếp cận được các mô hình quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng hiện đại thông qua các phần mềm, qua đó góp phần hỗ trợ nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nói riêng. - Xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu riêng của ngân hàng Ngân hàng cần xây dựng hệ thống thông tin và phân tích thông tin toàn diện, cung ứng nguồn thông tin chính xác, đáng tin cậy cho các bộ phận chuyên môn có liên quan. Các phân tích về ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế đang được các ngân hàng bắt đầu thực hiện để xây dựng kho dữ liệu phân tích tín dụng nhưng chưa được đầy đủ và thiếu tính kết nối, hỗ trợ giữa các ngân hàng trong chia sẻ thông tin. Sự hợp tác một cách toàn diện giữa các ngân hàng trong xây dựng và chia sẻ cơ sở dữ liệu thông tin về doanh nghiệp, về ngành là con đường ngắn nhất để hoàn thiện hệ thống thông tin và giảm chi phí khai thác thông tin một cách hợp lý nhất. Bên cạnh đó, để phục vụ cho định hướng đầu tư vào quản lý rủi ro tín dụng bằng công nghệ thông tin, ngân hàng cũng cần phải xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu 31
  • 41. khách hàng ngay từ bây giờ để có thể có được một cơ sở dữ liệu thực tế cần thiết hỗ trợ cho việc phân tích các mô hình quản lý rủi ro khi có điều kiện; đồng thời hỗ trợ cho việc nhận định xu hướng rủi ro, phân tích định tính các đối tượng khách hàng vay vốn tại ngân hàng trong điều kiện hiện nay. Cơ sở dữ liệu cho khách hàng cá nhân là các thông tin về tuổi, nghề nghiệp, giới tính, thu nhập, tình hình thanh toán nợ vay… 3.2.5 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực Tiếp tục duy trì chính sách tuyển dụng coi trọng năng lực thực sự, kết hợp cả với tiêu chuẩn về ngoại hình vì nhân viên chính là bộ mặt của ngân hàng. Mục tiêu là tuyển được những nhân viên có chất lượng, cống hiến hết sức mình cho sự phát triển của VPBank. Khuyến khích cán bộ, nhân viên trong Ngân hàng tự học để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, phát hiện những người có năng lực giỏi cử đi đào tạo ở các nước phát triển để học hỏi những phương thức làm việc hiện đại, cách tổ chức, quản lý… nhằm đưa VPBank phát triển ngang tầm với các Ngân hàng hiện đại. Ngoài ra, Ngân hàng cũng nên hướng vào đào tạo các kỹ năng mềm (các kỹ năng giao tiếp đặc biệt là kỹ năng nghe, kỹ năng khai thác thông tin từ khách hàng, sử dụng các câu hỏi đóng, mở thích hợp...) Vì khách hàng chính là đối tượng mà Ngân hàng phục vụ nên việc hiểu được thái độ, nắm bắt và khơi gợi nhu cầu của khách hàng trong quá trình giao tiếp là rất cần thiết. Hơn nữa, Ngân hàng cần có chế độ đãi ngộ hợp lý và phù hợp trong thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao. Đây là động lực thúc đẩy cán bộ, nhân viên đóng góp cho VPBank, Ban lãnh đạo phải quan tâm thưởng phạt công bằng, chính xác, có những hỗ trợ kịp thời. Đồng thời phải duy trì môi trường làm việc lành mạnh, có cơ hội thăng tiến, tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi cá nhân cũng là góp phần đem tới sự thành công của toàn ngân hàng. 3.2.6 Giải pháp tăng cường hoạt động marketing Đối với hoạt động quảng cáo, Ngân hàng có thể chuẩn bị đầy đủ tài liệu giới thiệu về lịch sử hình thành và các dịch vụ TDCN mà Ngân hàng đang và có kế hoạch cung cấp cho khách hàng; Tổ chức đào tạo để cán bộ tín dụng không những hiểu rõ về Ngân hàng mà hiểu rõ ưu thế, điểm mạnh của Ngân hàng so với các Ngân hàng khác; Tiến hành phát tờ rơi quảng bá sản phẩm dịch vụ TDCN cho Ngân hàng và việc quảng 32
  • 42. bá này có thể thuê một công ty tư vấn thực hiện trên cơ sở ý tưởng của Ban lãnh đạo Ngân hàng. Đối với hoạt động quan hệ công chúng, phòng khách hàng đồng phối hợp các phòng ban khác khuyến khích giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về dịch vụ TDCN của ngân hàng; Có thể tiến hành tổ chức các hội nghị khách hàng; Phối hợp với các tổ chức sử dụng dịch vụ trả lương qua tài khoản công nhân viên để phát triển TDCN; Điều chỉnh thời gian giao dịch cho phù hợp với thời gian của khách hàng nhất là các cán bộ công nhân viên. Ngoài ra, Ngân hàng có thể tiến hành hành tổ chức các sự kiện nhỏ về sản phẩm trong địa bàn mình. 33