SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O0O---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – BIDV TỪ SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : DIÊM THỊ LINH TRANG
MÃ SINH VIÊN : A16542
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---O0O---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – BIDV TỪ SƠN
Giáo viên hƣớng dẫn : Ngô Khánh Huyền
Sinh viên thực hiện : Diêm Thị Linh Trang
Mã sinh viên : A16542
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân Hàng
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc Sỹ Ngô
Khánh Huyền, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế, Trường Đại học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa
luận mà còn là hành trang qúy báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam – BIDV Từ Sơn đã cho em số liệu để hoàn thành khóa luận và tạo điều kiện
thuận lợi để em thực tập tại chi nhánh.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các toàn thể cán bộ công nhân viên tại chi nhánh ngân
hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn luôn dồi dào sức khỏe, đạt được
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Diêm Thị Linh Trang
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên thực hiện
Diêm Thị Linh Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..............................................................................................................1
1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế .....................................................1
1.1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................................................1
1.1.2 Vai trò và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................3
1.1.2.1 Vai trò doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................3
1.1.2.2 Một số đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................5
1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ ...............................................................................................................................5
1.2.1 Khái niệm cho vay...........................................................................................5
1.2.2 Các hình thức cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...5
1.2.2.1 Mục đích cho vay......................................................................................6
1.2.2.2 Thời hạn cho vay......................................................................................6
1.2.2.3 Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ....................................................7
1.2.2.4 Phương pháp cho vay...............................................................................7
1.2.3 Các nhân tố cơ bản trong hoạt động cho vay của ngân hàng......................8
1.2.3.1 Nguồn vốn cho vay ...................................................................................8
1.2.3.2 Thời hạn cho vay......................................................................................9
1.2.3.3 Lãi suất cho vay........................................................................................9
1.2.3.4 Hạn mức cho vay......................................................................................9
1.2.4 Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ....................................................................................................9
1.2.5 Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ..........................................................................................................................11
1.2.5.1 Đối với ngân hàng..................................................................................12
1.2.5.2 Đối với khách hàng ................................................................................12
1.2.5.3 Đối với nền kinh tế .................................................................................12
1.3 Chất lƣợng cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .........13
1.3.1 Quan niệm chất lượng cho vay ....................................................................13
1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay ..........................................14
1.3.2.1 Nâng cao chất lượng cho vay là cần thiết để phát triển kinh tế...........14
1.3.2.2 Nâng cao chất lượng cho vay quyết định sự tồn tại và phát triển của
các ngân hàng thương mại ................................................................................14
1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay của ngân hàng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ..................................................................................................14
1.3.3.1 Chỉ tiêu định tính....................................................................................14
1.3.3.2 Chỉ tiêu định lượng ................................................................................16
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng..............19
1.3.4.1 Nhân tố về phía ngân hàng....................................................................19
1.3.4.2 Nhân tố thuộc về khách hàng................................................................21
1.3.4.3 Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô và đối thủ cạnh tranh ...........22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – BIDV TỪ SƠN .....................................................................26
2.1 Khái quát chung về chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam –
BIDV Từ Sơn ...........................................................................................................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn...........................................................................26
2.1.2 Tổng quan về chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam –
BIDV Từ Sơn ........................................................................................................27
2.1.2.1 Giới thiệu chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam –
BIDV Từ Sơn .....................................................................................................27
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..............................................28
2.1.3 Tình hình hoạt động cho vay của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn ...........................................................................29
2.1.4 Kết quả tài chính...........................................................................................32
2.1.5 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh ..................................................33
2.1.5.1 Những mặt làm được trong thời gian gần đây......................................34
2.1.5.2 Những mặt còn hạn chế.........................................................................34
2.2 Thực trạng chất lƣợng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn.35
2.2.1 Phân tích định tính.......................................................................................35
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu định lượng................................................................36
2.2.2.1 Chỉ tiêu doanh số cho vay và tỷ trọng các khoản vay của doanh nghiệp
vừa và nhỏ...........................................................................................................37
2.2.2.2 Chỉ tiêu thu nợ........................................................................................40
2.2.2.3 Chỉ tiêu dư nợ.........................................................................................41
2.2.2.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn................................................................................42
2.2.2.5 Chỉ tiêu nợ xấu .......................................................................................43
2.2.2.6 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng............................................................44
2.2.2.7 Chỉ tiêu lợi nhuận ..................................................................................45
2.2.2.8 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ..............................................................46
2.2.2.9 Chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng.................................................................47
2.3 Đánh giá chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ....................47
2.3.1 Kết quả đạt được ...........................................................................................47
2.3.1.1 Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..........................................................47
2.3.1.2 Đối với chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV
Từ Sơn.................................................................................................................48
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................49
2.3.2.1 Hạn chế...................................................................................................49
2.3.2.2 Nguyên nhân ..........................................................................................49
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV TỪ SƠN..................................................52
3.1 Định hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
....................................................................................................................................52
3.1.1 Phương hướng phát triển chung của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn ...........................................................................52
3.1.2 Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2014 của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn...........................................................................53
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn..............54
Thang Long University Library
3.2.1 Đa dạng hoá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........54
3.2.1.1 Đa dạng hoá về loại hình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..54
3.2.1.2 Đa dạng hoá hình thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .....54
3.2.1.3 Đa dạng hoá phương thức cho vay........................................................55
3.2.2 Xây dựng chiến lược Marketing ..................................................................55
3.2.3 Tăng cường hoạt động tư vấn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............56
3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
................................................................................................................................56
3.2.4.1 Về thu thập thông tin..............................................................................57
3.2.4.2 Về phân tích và đánh giá khách hàng...................................................57
3.2.5 Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn .............58
3.2.6 Tổ chức đào tạo và đào tạo lại cán bộ tín dụng của chi nhánh ngân hàng
đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn ..................................................59
3.3 Kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn.61
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ban ngành liên quan..........................61
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................62
3.3.3 Kiến nghị với chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV
Từ Sơn....................................................................................................................62
KẾT LUẬN ..................................................................................................................64
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NHTM Ngân hàng thương mại
PGD Phòng giao dịch
SXKD Sản xuất kinh doanh
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam ................................................ 2
Bảng 1.2 Đánh giá vai trò của DNVVN ở Việt Nam ............................................. 4
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam –
BIDV Từ Sơn.......................................................................................................... 28
Bảng 2.1 T nh h nh hoạt động cho vay từ n m 2001-2013 ................................. 29
Bảng 2.2 Diễn biến dƣ nợ theo thành phần kinh tế............................................. 31
Bảng 2.3 Nợ xấu của chi nhánh giai đoạn 2001-2013.......................................... 31
Bảng 2.4 Kết quả tài chính của chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt
Nam – BIDV Từ Sơn giai đoạn 2011-2013.......................................................... 32
Bảng 2.5 Doanh số cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo thời hạn....... 37
Bảng 2.6 Doanh số cho vay phân theo loại h nh doanh nghiệp.......................... 38
Bảng 2.7 Doanh số thu nợ phân theo thời gian.................................................... 40
Bảng 2.8 T nh h nh dƣ nợ doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo thời hạn ........ 41
Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn của doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2011-201343
Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu của doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2011-2013..... 44
Bảng 2.11 Vòng quay vốn tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............. 45
Bảng 2.12 Thu chi giai đoạn 2011-2013................................................................ 45
Bảng 2.13 Hiệu suất sử dụng vốn giai đoạn 2011-2013....................................... 46
Bảng 2.14 Hệ số rủi ro tín dụng giai đoạn 2011-2013 ......................................... 47
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm trở lại đây, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đã
không ngừng phát triển cả về số lượng và chất lượng hoạt động kinh doanh và ngày
càng khẳng định những đóng góp quan trọng của mình vào sự phát triển kinh tế đất
nước. Với nhiều đổi mới trong các chính sách, Chính phủ đã tạo nhiều điều kiện thuận
lợi để các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển. Trong quá trình tồn tại và phát triển của
mình, nhu cầu vốn để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD) của các DNVVN là rất lớn. Chính vì vậy, đối với các ngân hàng, DNVVN
được đánh giá là đối tượng tiềm năng lớn, tạo điều kiện cho ngân hàng có thể tăng lợi
nhuận, mở rộng thị trường. Tuy nhiên, một thực tế là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
đang gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn vay của ngân hàng cũng
như việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay đó. Ngoài ra, bản thân các ngân hàng
cũng còn nhiều hạn chế trong công tác cho vay đối với các DNVVN.
Nhận thấy được tầm quan trọng và tiềm năng lớn từ đối tượng khách hàng là
các DNVVN, trong những năm gần đây chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam – BIDV Từ Sơn đã chú trọng hơn đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho
vay đến bộ phận khách hàng này. Tuy nhiên, dù đã có được nhưng kết quả nhất định
nhưng chất lượng cho vay đối với các DNVVN tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn vẫn còn những mặt hạn chế. Xuất phát từ thực tế tại
chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn trong thời gian
học tập, nghiên cứu, em thấy rằng vấn đề cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh
còn nhiều vấn đề cần xem xét như doanh số cho vay còn hạn chế, các chỉ tiêu tín
dụng như chỉ tiêu thu nợ, chỉ tiêu dư nợ,… chưa thực sự tốt. Hơn nữa, trong thời kỳ
này kinh tế huyện Từ Sơn đang bắt đầu có làn sóng phát triển vượt bậc, các
DNVVN được thành lập nhiều kèm theo vô số dự án kinh doanh, chính vì thế chi
nhánh cần nâng cao chất lượng cho vay đối với DNVVN để nâng cao hiệu suất kinh
doanh, từ đó mang lại lợi nhuận cao nhất cho chi nhánh.
Xuất phát từ thực tiễn đó em đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng cho vay đối
với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Thang Long University Library
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, làm rõ ba mục tiêu chính sau:
- Làm rõ cơ sở lý luận về chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh
ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn.
- Phân tích làm rõ thực trạng chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi
nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn, từ đó thấy
được những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó.
- Từ những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó, khóa luận đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng
DNVVN tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ
Sơn.
3. Đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh
ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn.
Phạm vi nghiên cứu: Chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh ngân
hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn trong 3 năm từ năm 2011 đến
năm 2013.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tài liệu tại ngân hàng và điều tra thực
tiễn, các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, hỏi ý kiến chuyên gia …
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu đồ
thị, kết cấu khóa luận gồm ba chương như sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi
nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn.
Trong quá trình nghiên cứu sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
được sự góp ý của quý thầy (cô) để đề tài luận văn tốt nghiệp được hoàn thiện tốt hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới Thạc sỹ Ngô Khánh Huyền đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
1.1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức kinh tế có
tư cách pháp nhân được tổ chức ra để hoạt động kinh doanh trong một lĩnh vực nhất
định với mục đích công ích hoặc thu lợi nhuận. Thông thường cần có 3 điều kiện sau
để được công nhận là một doanh nghiệp:
- Có tư cách pháp nhân đầy đủ.
- Có vốn pháp định để kinh doanh.
- Có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, chịu trách nhiệm độc lập về
mọi hoạt động kinh doanh của mình.
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong
phú, có thể phân loại các doanh nghiệp theo các tiêu chí sau:
Thứ nhất: Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản, các doanh nghiệp được
chia thành doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp sở hữu hỗn
hợp. Cụ thể:
- Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước thành lập, đầu tư vốn
và quản lý nó với tư cách là chủ sở hữu.
- Doanh nghiệp tư nhân là những doanh nghiệp do cá nhân đầu tư vốn và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
- Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp là các doanh nghiệp có sự đan xen của các
hình thức sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp.
Cách phân loại này chỉ rõ quan hệ sở hữu về vốn và tài sản trong các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Đồng thời là một trong các căn cứ để
Nhà nước có những chính sách kinh tế và định hướng phát triển phù hợp đối với từng
loại doanh nghiệp.
Thứ hai: Dựa vào mục đích kinh doanh, các doanh nghiệp được chia thành
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp hoạt động công ích. Cụ thể:
- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh là tổ chức kinh tế do Nhà nước thành
lập hoặc thừa nhận, hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường. Mục tiêu
số một là thu được lợi nhuận tối đa.
- Doanh nghiệp hoạt động công ích (thường là doanh nghiệp Nhà nước) là tổ
chức kinh tế thực hiện các hoạt động về sản xuất, lưu thông hay cung cấp
các dịch vụ công cộng, trực tiếp thực hiện các chính sách xã hội của Nhà
Thang Long University Library
2
nước hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng. Mục tiêu chính của các
doanh nghiệp này là hiệu quả kinh tế và xã hội.
Phân loại doanh nghiệp theo tiêu thức này là cơ sở để chọn tiêu thức đánh giá
lợi ích xã hội của doanh nghiệp cho hợp lý và là một trong những căn cứ quan trọng để
xác định chính sách tài trợ của Nhà nước.
Thứ ba: Dựa vào lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp có thể chia làm hai
loại là doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính. Cụ thể:
- Doanh nghiệp tài chính là các tổ chức tài chính trung gian như các ngân
hàng thương mại (NHTM), công ty tài chính, công ty bảo hiểm,... Những
doanh nghiệp này có khả năng cung ứng cho nền kinh tế các loại dịch vụ về
tài chính, tiền tệ, tín dụng, bảo hiểm,...
- Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy việc SXKD làm hoạt
động chính.
Phân loại theo tiêu thức này chỉ ra chức năng của từng loại doanh nghiệp, qua
tiêu thức phân loại này Nhà nước có thêm căn cứ để hoạch định các chính sách quản lý
phù hợp với mỗi loại hình doanh nghiệp trong từng ngành nghề.
Thứ tư: Dựa vào quy mô kinh doanh người ta chia doanh nghiệp thành các loại
doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.
Căn cứ Chương 1, Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của
Chính phủ về việc hỗ trợ phát triển DNVVN đã định nghĩa: Doanh nghiệp vừa và
nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia
thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình
quân năm, cụ thể như sau:
Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam
Quy mô
Doanh
nghiệp siêu
nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Khu vực Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao động
I. Nông,
lâm nghiệp
và thủy sản
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
II. Công
nghiệp và
xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 20
tỷ đồng đến
100 tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
III. Thƣơng
mại và dịch
vụ
10 người trở
xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
50 người
Từ trên 10
tỷ đồng đến
50 tỷ đồng
Từ trên 50
người đến
100 người
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
3
1.1.2 Vai trò và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1 Vai trò doanh nghiệp vừa và nhỏ
Xét về mặt lịch sử, sự ra đời và phát triển của các nước tư bản có nền đại công
nghiệp phát triển gắn với những công ty, tập đoàn kinh tế lớn như ngày nay thì sự khởi
đầu của họ cũng là những xí nghiệp, công trường thủ công sản xuất nhỏ. Trong quá
trình phát triển, sự tích tụ và tập trung vốn cùng với quá trình cạnh tranh gay gắt giữa
những xí nghiệp trong nước và ngoài nước đã tạo ra những tập đoàn kinh tế lớn như
ngày nay. Tuy vậy, ngay cả ở các nước tư bản phát triển, các DNVVN vẫn giữ một vị
trí quan trọng và ngày càng được khẳng định, bởi vì nhiều lĩnh vực kinh tế chỉ có thể
SXKD có hiệu quả bởi các DNVVN. Trải qua nhiều thời kỳ kinh tế, đặc biệt là sau
những thời kỳ suy thoái kinh tế, người ta luận ra rằng khu vực DNVVN là nhân tố cực
kỳ quan trọng thúc đẩy và mở rộng cạnh tranh, bảo đảm và ổn định kinh tế, phòng
chống nguy cơ khủng hoảng. Thật vậy, khu vực DNVVN là xương sống trong nền
kinh tế của nhiều quốc gia hiện tại và cả tương lai. Đặc biệt khi cuộc Cách mạng khoa
học và công nghệ ngày càng phát triển đã tạo điều kiện cho các DNVVN nhiều cơ hội
tập trung kỹ thuật, có khả năng sản xuất các sản phẩm không thua kém các doanh
nghiệp lớn. Mặt khác, xét trên phạm vi toàn cầu hiện nay về tính chất cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp đang chuyển từ cạnh tranh giá cả sang cạnh tranh về chất lượng và
công nghệ. Trong điều kiện này, lợi thế của các doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ bị
giảm sút. Sự phát triển của chuyên môn hoá và hợp tác hoá đã không cho phép một
doanh nghiệp tự khép kín chu trình SXKD một cách có hiệu quả. Mà với mô hình sản
xuất kiểu vệ tinh, trong đó các DNVVN là vệ tinh của các doanh nghiệp lớn tỏ ra rất
thích hợp.
Như vậy, một nền kinh tế hiện đại thì DNVVN ngày càng không thể tan biến
trong các tập đoàn kinh tế lớn mà khả năng hợp tác để mở rộng lại ngày càng tăng.
Đối với Việt Nam, một nước đang phát triển, tiến tới nền kinh tế thị trường thì
DNVVN càng có ý nghĩa quan trọng. Điều đó được thể hiện cụ thể trên các mặt sau:
- DNVVN chiếm tỷ trọng cao về số lượng, thu hút nhiều lao động và đóng
góp phần lớn thu nhập quốc dân cho đất nước. Theo Tạp chí con số và sự
kiện, số 475 của Tổng cục thống kê Việt Nam, phát hành tháng 5/2013 thì
Việt Nam có hơn 95% các doanh nghiệp là DNVVN, tạo công ăn việc làm
cho hơn 90% lao động xã hội. Như vậy, phát triển DNVVN là chủ trương
đúng đắn của Đảng, nó được gắn liền với đường lối phát triển kinh tế nhiều
thành phần của Đảng theo định hướng kinh tế thị trường nhằm giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, góp phần vào ổn định tình hình kinh tế xã hội.
- Các DNVVN đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hoá và cung cấp
dịch vụ, có vai trò bổ sung cho các doanh nghiệp lớn, là xí nghiệp gia công
Thang Long University Library
4
vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn cùng hệ thống và là mảng lưới tiêu thụ
hàng hoá cho các doanh nghiệp lớn. Cũng theo Tạp chí con số và sự kiện,
số 475 của Tổng cục thống kê Việt Nam, phát hành tháng 5/2013 thì các
DNVVN chiếm khoảng 29% tổng sản lượng công nghiệp hàng năm, 83%
doanh số bán lẻ trong thương nghiệp, 71% khối lượng vận chuyển hành
khách và hàng hoá.
- Các DNVVN đáp ứng tích cực, kịp thời nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong
phú và đa dạng mà các doanh nghiệp lớn không thể làm được, chế biến hàng
hoá xuất khẩu và tăng kim ngạch xuất khẩu. Hệ thống siêu thị cũng không
thể thay thế được các của hàng bán lẻ, những nhà máy quy mô lớn không
sản xuất được những sản phẩm đơn chiếc, mang tính thủ công. Bằng sự đa
dạng ngành nghề, các DNVVN sẽ có nhiều thuận lợi trong sản xuất và cung
cấp dịch vụ, đáp ứng mọi nhu cầu tiêu dùng xã hội. Với lợi thế so sánh về
các nguyên liệu nông, lâm, thuỷ, hải sản để sản hàng hoá xuất khẩu, lợi thế
về ngành nghề thủ công truyền thống đã tạo ra khả năng vô cùng to lớn cho
khu vực DNVVN tham gia sản xuất, gia công chế biến, đại lý khai thác cho
xuất khẩu.
- Các DNVVN có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương,
khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng sản xuất. Phát triển DNVVN sẽ
giúp các địa phương khai thác thế mạnh về đất đai, tài nguyên, lao động
trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế địa phương. Từng địa phương
cũng bị giới hạn bởi ngân sách, khả năng tích tụ và tập trung vốn của doanh
nghiệp tư nhân không nhiều nên việc phát triển doanh nghiệp lớn là hạn chế.
Chính vì vậy, Đảng và Chính phủ ta đưa ra các chính sách hỗ trợ phát triển
kinh tế trang trại ở vùng núi phía Bắc, vùng cao nguyên Nam Trung Bộ và
phát huy các làng nghề truyền thống.
Như vậy, có thể khẳng định vị trí và vai trò của các DNVVN, đồng thời việc
chú trọng phát triển các DNVVN là một trong những hướng chiến lược quan trọng quá
trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Bảng 1.2 Đánh giá vai trò của DNVVN ở Việt Nam
TT Vai trò Tỷ lệ (%)
1 Góp phần tăng trưởng kinh tế 51,7
2 Tạo việc làm, tăng thu nhập 88,5
3 Tăng tính năng động và hiệu quả của nền kinh tế 83,2
4 Tham gia đào tạo đội ngũ các nhà kinh doanh Việt Nam 63,2
(Nguồn: Chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN ở Việt Nam năm 2011)
5
1.1.2.2 Một số đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Xét về ưu điểm: DNVVN tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế. Ở nước
ta, DNVVN chiếm 33,6% trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; 65,9%
trong các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã; 94,6% công ty trách nhiệm hữu hạn;
99,4% doanh nghiệp tư nhân; 65,9% doanh nghiệp Nhà nước và gần 100% doanh
nghiệp hoạt động ở lĩnh vực nông thôn là các DNVVN. Bên cạnh đó, các DNVVN còn
có tính năng động và linh hoạt cao trước những thay đổi của thị trường, có khả năng
chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh vì vốn đầu tư ít và thu hồi
vốn nhanh, chính vì vậy, các DNVVN dễ phát huy được bản chất hợp tác, có thể duy
trì tự do cạnh tranh và phát huy tiềm lực ở trong nước. Hơn nữa, các doanh nghiệp này
có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, hiệu quả nên các quyết định quản lý đưa ra được
thực hiện một cách nhanh chóng, không ách tắc và tránh phiền hà nên có thể tiết kiệm
tối đa chi phí quản lý doanh nghiệp. Xét về số vốn đầu tư thì các DNVVN có vốn ban
đầu ít, khả năng thu hồi vốn nhanh qua các hoạt động SXKD, có hiệu quả sử dụng vốn
cao và ít xảy ra rủi ro trong quá trình hoạt động nên tạo ra nhiều khả năng đầu tư của
các cá nhân và mọi thành phần kinh tế.
Bên cạnh những ưu điểm nói trên, thì các DNVVN vẫn còn bộc lộ những điểm
hạn chế như nguồn tài chính hạn hẹp nên quá trình tích tụ và tập trung để đầu tư tái sản
xuất diễn ra rất chậm chạp, trình độ quản lý SXKD còn nhiều hạn chế, khó khăn thâm
nhập vào thị trường thế giới và khu vực.
1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ
1.2.1 Khái niệm cho vay
Theo khoản 16 Điều 4 Luật tổ chức tín dụng 2010 thì: “Cho vay là hình thức
cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Theo đó, việc NHTM cho các DNVVN vay vốn sẽ dựa theo đúng các quy định
của Luật tổ chức tín dụng 2010 đã ban hành. Ngân hàng sẽ cho các doanh nghiệp vay
tiền phục vụ cho việc SXKD thông qua các thỏa thuận, cam kết giữa hai bên và phía
các doanh nghiệp sẽ có nghĩa vụ đóng lãi và hoàn trả toàn bộ số tiền đã vay của ngân
hàng theo đúng thời hạn đã cam kết.
1.2.2 Các hình thức cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại các hình thức và sản phẩm cho vay đối với
DNVVN. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học nhằm mục đích giúp cho các ngân
hàng có thể thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả của công
Thang Long University Library
6
tác quản trị rủi ro của việc cho vay. Tuy nhiên, đối với việc cho các DNVVN vay vốn,
việc phân loại cho vay sẽ được dựa và các căn cứ sau đây:
1.2.2.1 Mục đích cho vay
Dựa vào mục đích cho vay, việc cho vay đối với các DNVVN thường phân
thành các loại sau:
- Cho vay bất động sản: Loại cho vay này liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
thương mại và dịch vụ. Hình thức vay này nhằm khuyến khích các doanh
nghiệp mở rộng quy mô cũng như địa bàn kinh doanh.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: Đây là loại cho vay ngắn hạn của ngân
hàng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ nhằm để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp này.
- Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay phục vụ cho mục đích trang trải các
chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia
súc, lao động, nhiên liệu,…
Việc NHTM cho các DNVVN vay vốn chủ yếu dựa vào mục đích cho vay công
nghiệp và thương mại. Trong loại mục đích vay này, các DNVVN sẽ có nhiều lợi thế
như: những chính sách hỗ trợ của địa phương trong việc phát triển các DNVVN trên
địa bàn tỉnh về việc cắt giảm lãi suất hay tăng tổng số vốn được vay để việc đầu tư cho
việc SXKD mang lại hiệu quả cao nhất.
1.2.2.2 Thời hạn cho vay
Theo tiêu thức này, việc cho vay đối với DNVVN được chia thành 03 loại:
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của các nhân.
- Cho vay trung hạn: Là các món vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng.
Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định,
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự
án mới có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu tư cho
tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu động
thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới
thành lập.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn vay trên 05 năm và thời hạn tối
đa có thể lên tới 20 – 30 năm. Cho vay dài hạn được sử dụng để thực hiện
các dự án đầu tư mới, mở rộng sản xuất, đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà ở,
mua sắm, đầu tư phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp,
dây chuyền, nhà máy sản xuất.
7
Thời hạn vay vốn của các DNVVN chủ yếu là ở mức ngắn hạn. Các doanh
nghiệp này vay vốn để trực tiếp thực hiện việc SXKD và mở rộng các hoạt động kinh
doanh nên nguồn vốn vay sẽ có vòng quay ngắn, nguồn vốn đầu tư sẽ nhanh chóng
được thu hồi do việc SXKD của các DNVVN mang tính thời vụ và có chu kỳ. Chính
vì thế thời gian vay vốn của các doanh nghiệp này chủ yếu nằm trong khoảng thời gian
từ 6 tháng đến 12 tháng.
1.2.2.3 Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Theo tiêu thức phân loại này, việc cho vay đối với DNVVN được chia thành 02
loại:
- Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp hoặc
cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có uy tín
cao, có khả năng tài chính vững mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có
thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần một nguồn
thu thứ hai bổ sung.
- Cho vay có tài sản bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm
như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối
với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi
phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm
một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu tính chắc chắn.
Hiện nay, dựa theo mức độ tín nhiệm với khách hàng thì các NHTM chủ yếu
cho DNVVN vay theo hình thức cho vay có tài bảo đảm. Nguyên nhân của việc này là
để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng khi mà việc SXKD của các DNVVN chỉ mang tính
thời vụ, không có dự án cụ thể nên sẽ không chứng minh được lợi nhuận cũng như
doanh thu của dự án.
Tuy nhiên, đối với các khách hàng là các doanh nghiệp thân thiết, có quan hệ
trong một thời gian dài với ngân hàng thì sẽ được ngân hàng ưu đãi về mặt tổng số tiền
được vay hoặc sẽ được ngân hàng gia tăng thời gian đáo hạn.
1.2.2.4 Phương pháp cho vay
Dựa vào tiêu thức này, việc cho vay của NHTM đối với các DNVVN được chia
thành các loại sau đây:
- Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay nhiều lần cách biệt nhau
đối với khách hàng không có nhu cầu thường xuyên và chỉ vay trong trường
hợp cần thiết vốn để ngân hàng tham gia vào một giai đoạn nhất định của
chu kỳ SXKD. Khi cần vay vốn, khách hàng làm đơn yêu cầu và trình
phương án sử dụng vốn vay gửi đến Ngân hàng. Ngân hàng sẽ phân tích,
Thang Long University Library
8
đánh giá khách hàng và ký hợp đồng cho vay, xác định quy mô cho vay,
thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu câu bảo đảm nếu cần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đây là hình thức cho vay mà theo đó ngân
hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì
trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng này được xác định
dựa trên kế hoạch SXKD, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Mỗi lần khách hàng
vay chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng
minh đã mua hàng hoá dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính
chất hợp pháp và hợp lệ của chứng từ vay, ngân hàng sẽ phát tiền vay cho
khách hàng.
- Cho vay luân chuyển: Là hoạt động cho vay dựa trên luân chuyển hàng hoá,
áp dụng đối với doanh nghiệp thương mại hoặc doanh nghiệp sản xuất có
chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên với ngân hàng.
Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn, ngân hàng có thể cho vay để
mua hàng hoá và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Đầu năm hoặc đầu
quý, người vay phải làm đơn xin vay luân chuyển. Ngân hàng cùng với
khách hàng thoả thuận với nhau về phương thức cho vay, hạn mức tín dụng
và các nguồn cung cấp hàng hoá cũng như khả năng tiêu thụ. Khi vay, khách
hàng chỉ cần gửi đến ngân hàng các chứng từ hoá đơn nhập hàng và số tiền
cần vay, ngân hàng sẽ cho vay và trả tiền cho người bán. Các khoản phải thu và
cả hàng hoá trong kho trở thành vật bảo đảm cho khoản vay tại Ngân hàng.
Hiện tại, các DNVVN chủ yếu được ngân hàng cho vay theo hình thức cho vay trực
tiếp từng lần. Điều này không khó lí giải bởi các DNVVN chỉ vay vốn khi các đối tượng đó
thực sự cần và quá trình thu hồi vốn của các đối tượng đó diễn ra nhanh nên một doanh
nghiệp cụ thể sẽ không vay ngân hàng một cách liên tục mà khi doanh nghiệp đó thực sự
thiếu vốn mới tìm đến ngân hàng.
1.2.3 Các nhân tố cơ bản trong hoạt động cho vay của ngân hàng
1.2.3.1 Nguồn vốn cho vay
Vốn cho vay được ngân hàng huy động từ các nguồn khác nhau như:
- Vốn tự có của ngân hàng: nói chung nguồn vốn nay chiếm một tỷ trọng
không cao trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng.
- Nguồn vốn huy động tiền gửi ngắn hạn trong nước: Nguồn huy động này
biến động trong từng thời kỳ, phụ thuộc vào biến động của thị trường vốn,
vào sự thay đổi của các định chế của nhà nước và được sử dụng để cho vay
trung và dài hạn chủ yếu trong trường hợp số dư tiền gửi ngắn hạn quá lớn,
có khả năng gây ra ứ đọng vốn.
9
- Huy động tiền gửi trung và dài hạn trong nước (trái phiếu, kì phiếu): đây là
nguồn tài trợ quan trọng cho hoạt động cho vay trung và dài hạn.
- Vốn vay thị trường trong và ngoài nước: Nguồn huy động này bao gồm cả
khoản vay ngắn hạn ở thị trường liên ngân hàng hoặc vay từ ngân hàng nhà
nước và các khoản vay dài hạn trong và ngoài nước.
- Vốn uỷ thác tài trợ phát triển.
- Các quỹ đầu tư phát triển theo nguồn vốn ODA và các nguồn khác.
1.2.3.2 Thời hạn cho vay
Đây là một yếu tố quan trọng trong hoạt động cho vay. Nó là cơ sở để xác định
lợi tức mà DNVVN phải trả cho ngân hàng. Có hai loại thời hạn là:
- Thời hạn cho vay chung: Được tính từ khi bắt đầu cấp vốn đến khi hoàn trả
xong khoản tiền đó. Thời hạn cho vay chung là thời hạn nguồn vốn được sử
dụng chính thức trong hợp đồng cho vay.
- Thời hạn cho vay trung bình: là khoảng thời gian mà toàn bộ số tiền vay
được sử dụng. Thông thường thời hạn cho vay trung bình nhỏ hơn thời hạn
cho vay chung trừ khi vốn vay được cấp và hoàn trả một lần.
1.2.3.3 Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay là tỷ lệ tính trên tổng số vốn vay mà DNVVN phải trả cho
ngân hàng để được sử dụng vốn vay. Nói một cách khác, lãi suất cho vay
chính là giá cả của khoản vay đó và cũng như giá cả của mọi loại hàng hoá
khác, lãi suất chủ yếu được tạo ra bởi cung cầu về vốn. Bên cạnh đó, lãi suất
còn chủ yếu phụ thuộc vào mức độ rủi ro, số lượng vốn vay, thời hạn vốn
vay và tình hình kinh tế.
- Lãi suất hiện nay ở nước ta đang áp dụng phổ biến là lãi suất thoả thuận.
1.2.3.4 Hạn mức cho vay
- Hạn mức cho vay là lượng vốn tối đa mà ngân hàng nhà nước cho phép các
NHTM có thể cho DNVVN vay lại và hạn mức cho vay còn phụ thuộc vào
chính sách riêng của ngân hàng đó.
- Theo quy chế cho vay hiện nay ở nước ta thì tổng dư nợ cho vay không
được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng trừ nguồn vốn uỷ thác
hoặc trường hợp đặc biệt được Chính phủ cho phép.
1.2.4 Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ
Cho vay là hoạt động truyền thống của ngân hàng, hoạt động cho vay phát triển
đa dạng và hoàn thiện với nhiều loại hình khác nhau từ cho vay ngắn hạn đến cho vay
với thời hạn dài, mà thời hạn cho vay càng dài thì tính rủi ro càng lớn, do đó lãi suất
cho vay dài hạn càng lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Các NHTM thường cho
Thang Long University Library
10
DNVVN vay vốn theo hình thức ngắn hạn vì hoạt động của các doanh nghiệp này
không ổn định, mang tính thời vụ và không có các dự án đầu tư mang tính lâu dài.
Nguồn vốn vay ngắn hạn được các DNVVN phục vụ cho chi tiêu trong quá trình hoạt
động, hay thu mua nguyên vật liệu, trả tiền lương, bổ sung cho vốn lưu động, tức là
nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn. Vì vậy cho vay ngắn hạn có tính lỏng cao
hơn, có thể coi như một bộ phận đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng. Trái lại,
ngân hàng không tập trung cho vay trung và dài hạn đối với DNVVN, vì cho vay trung
và dài hạn thường đầu tư vào mở rộng, đầu tư mới sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng,
đổi mới trang thiết bị khoa học công nghệ, dây truyền sản xuất hiện đại,… tức là
những dự án chưa có khả năng sinh lời trong thời gian ngắn. Do đó có tính lỏng thấp,
độ rủi ro cao nên có lãi suất cao nhất trong các loại hình cho vay nên các khoản cho
vay, đặc biệt là các khoản cho vay trung và dài hạn có chất lượng tốt sẽ mang lại
khoản lợi nhuận lớn cho ngân hàng.
Từ quan hệ uy tín với các DNVVN trong hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ tạo
lập được mối quan hệ với các doanh nghiệp này trong các lĩnh vực khác như: mở tài
khoản tiền gửi thanh toán, dịch vụ thanh toán hộ, bảo lãnh,… Về phía các DNVVN sẽ
có tình hình hoạt động SXKD có hiệu quả hơn, trên cơ sở mối quan hệ sẵn có với ngân
hàng, các DNVVN sẽ chủ động tạo lập mối quan hệ tín dụng khác với ngân hàng, tạo
mối quan hệ ngày càng bền vững giữa doanh nghiệp và ngân hàng, như vậy góp phần
làm cho thị trường tín dụng được mở rộng.
Mặt khác, thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng cũng thực hiện được mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ bằng việc cho vay bằng vốn ngân sách dự
phòng. Nhà nước uỷ quyền cho ngân hàng phát hành trái phiếu, kì phiếu để huy động
vốn cho đầu tư phát triển. Khi đó, ngân hàng sẽ được biết đến rộng rãi hơn trong dân
chúng không chỉ ở hoạt động cho vậy mà cả hoạt động huy động vốn cũng sẽ phát
triển, tạo uy tín và danh tiếng cho ngân hàng.
Hoạt động cho vay là hoạt động đem lại cho ngân hàng một khoản lợi nhuận rất
lớn, khoản mục cho vay chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản của ngân hàng. Với quy
mô như vậy, cho vay ảnh hưởng lớn đến nhiều chiến lược hoạt động của ngân hàng
như dự trữ, vay, đầu tư,... Vì vậy, trong mọi hoạt động đều phải tuân thủ nguyên tắc
cho vay, đặc biệt là đối với các DNVVN. Nguyên tắc cho vay góp phần rất quan trọng
vào việc hạn chế rủi ro của NHTM. Sau đây là một số nguyên tắc cơ bản:
- Sàng lọc: Lựa chọn đối nghịch trong các thị trường cho vay đòi hỏi ngân
hàng phải lọc những doanh nghiệp đi vay có triển vọng tốt ra khỏi những
doanh nghiệp có triển vọng xấu, nhờ vậy các khoản cho vay sẽ an toàn hơn
và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
11
- Giám sát: Ngân hàng phải tiến hành hoạt động giám sát nhằm hạn chế rủi ro
đạo đức, cần xác định rõ những quy định và hạn chế trong các hợp đồng
vay, đồng thời giám sát xem doanh nghiệp đi vay có tuân thủ theo các quy
định, hạn chế đó không và có thể cưỡng chế thi hành nếu doanh nghiệp đi
vay không tuân thủ.
- Quan hệ với các DNVVN thường xuyên và lâu dài: Một doanh nghiệp đi
vay có quan hệ với ngân hàng trong khoảng thời gian dài trước đó thì ngân
hàng sẽ nhìn vào hoạt động quá khứ của doanh nghiệp để nắm bắt được một
số lượng thông tin đáng kể về doanh nghiệp này. Điều này sẽ giảm rủi ro
đạo đức trong cho vay, tiết kiệm được chi phí và thời gian thẩm định doanh
nghiệp.
- Tài sản đảm bảo: Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp đi vay phải có tài sản
đảm bảo, đây là nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng khi nguồn thứ nhất là
nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đi vay không
đảm bảo trả được nợ.
- Hạn chế cho vay: Đó là việc ngân hàng từ chối cho vay mặc dù doanh
nghiệp vay sẵn lòng thanh toán lãi suất đã được công bố thậm chí với một
lãi suất cao hơn. Việc hạn chế cho vay có 2 dạng: (1) Ngân hàng từ chối cho
vay với bất kỳ số lượng nào với doanh nghiệp vay; (2) Ngân hàng cho vay
nhưng hạn chế mức vay dưới mức vay mà doanh nghiệp mong muốn.
- Tương hợp ý muốn: Đó là vấn đề thồng nhất giữa ngân hàng và doanh
nghiệp về: nhu cầu vay vốn, quy mô của loại hình cho vay, thời hạn cho
vay, lãi suất cho vay, thời điểm giải ngân,…
1.2.5 Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Với chức năng là một trung gian tài chính, ngân hàng đã biến tiết kiệm thành
đầu tư, tức là huy động vốn từ các nguồn vốn tạm thời dư thừa trong SXKD cũng như
nguồn vốn nhàn rỗi nằm rải rác trong dân cư để cho vay. Đối với các DNVVN, do quy
mô sản xuất còn nhỏ hẹp, nguồn vốn đầu tư còn hạn chế nên nguồn vốn vay được từ
ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp này có điều kiện để mở rộng quy mô sản
xuất, nâng cao hiệu quả SXKD, từ đó, quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, góp
phần nâng cao lợi nhuận của các doanh nghiệp này.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính, nhiều tổ chức tín dụng
ra đời, đặc biệt trong thời gian qua nhiều NHTM mới được thành lập. Khi nước ta
được làm thành viên chính thức của tổ chức thương mại quốc tế WTO, ngành ngân
hàng đứng trước nhiều cơ hội cũng như thách thức, đòi hỏi các ngân hàng nâng cao
trình độ quản lý và công nghệ ngân hàng. Đồng thời chất lượng cho vay luôn được
Thang Long University Library
12
quan tâm hàng đầu, nó là sức mạnh nội lực giúp ngân hàng tồn tại và phát triển trong
cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn.
1.2.5.1 Đối với ngân hàng
Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng cho vay và đầu
tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định đến sự
thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chiến lược kinh doanh quan
trọng nhất của ngân hàng là chiến lược tín dụng. Trong đó hoạt động cho vay là hoạt
động có rủi ro cao nhưng hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các ngân hàng luôn quan
tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay.
- Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng: Khi ngân
hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi:
Tiền lãi = Lãi suất x Tổng dƣ nợ thực tế x Thời gian vay
Tiền lãi chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân
hàng. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng
lên; nếu ngân hàng không gặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc
chắn doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về
chiều sâu chất lượng của các khoản cho vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn
vay và lãi là cao, đặc biệt đối với các khoản vay với thời hạn dài thì doanh
thu và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng tăng lên. Ngoài thu từ lãi, ngân
hàng còn có các khoản thu phí dịch vụ như: dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh
toán, dịch vụ tư vấn….
- Nâng cao chất lượng cho vay: Giúp ngân hàng phát triển bền vững.
1.2.5.2 Đối với khách hàng
Chất lượng cho vay tạo lòng tin đối với khách hàng. Trong điều kiện nền kinh
tế mở, khách hàng có quyền lựa chọn ngân hàng làm đối tác. Chính vì vậy ngân hàng
nào có chất lượng cho vay tốt sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến thiết lập quan hệ
với ngân hàng. Với vai trò chủ đạo cung cấp vốn cho nền kinh tế, các ngân hàng hỗ trợ
và tạo điều kiện cho các cá nhân và tổ chức kinh tế tiếp cận nguồn vốn ngân hàng.
Đối với DNVVN, do có quy mô về nguồn vốn còn hạn hẹp, khả năng trả nợ cho
ngân hàng đúng hạn là rất khó, chính vì vậy, từ nguồn vốn vay được của ngân hàng,
các DNVVN có áp lực trả nợ vay sẽ tận dụng tối đa lợi ích của nguồn vốn vay mang
lại, tăng cường hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh
trên thị trường để nhanh chóng tạo ra lợi nhuận và trả nợ vốn vay cho ngân hàng.
1.2.5.3 Đối với nền kinh tế
Thứ nhất: Chất lượng cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm
chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải
thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
13
Thứ hai: Góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh
và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt
động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động các
nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và
cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng
lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay.
Thứ ba: Chất lượng cho vay đã đóng góp tích cực cho việc duy trì sự tăng
trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Với dư nợ cho vay nền kinh tế
chiếm khoảng 35-37% GDP.
Thứ tư: Thông qua nguồn vốn cho các chương trình và dự án phát triển sản
xuất kinh doanh, hàng năm, hệ thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc
làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Việc sử dụng vốn ngân hàng cho mục đích
này ngày càng có tính chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả. Góp phần hỗ trợ có hiệu
quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và
giảm nghèo bền vững.
Thứ năm: Hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa – hiện đại hóa và phát triển các ngành chủ chốt thông qua huy động
và cho vay có định hướng.
1.3 Chất lƣợng cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.3.1 Quan niệm chất lượng cho vay
Chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại là chất lượng của các khoản cho
vay của ngân hàng thương mại. Các khoản cho vay có chất lượng khi vốn vay được
khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo ra số tiền lớn hơn, thông qua đó
ngân hàng thu hồi được gốc và lãi, còn doanh nghiệp có thể trả được nợ, bù đắp chi
phí và thu được lợi nhuận. Điều này có nghĩa là ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế
lại tạo được hiệu quả xã hội .
Quan niệm về chất lượng cho vay vừa mang tính chất định tính, khó xác định
cụ thể bằng các số liệu tính toán được, vừa mang tính định lượng thể hiện qua khả
năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế,…
Trong quan hệ với các DNVVN, để có được chất lượng cho vay thì hoạt động
cho vay phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng này phải được thiết lập trên cơ sở uy tín
và sự tin cậy trong hoạt động. Có nghĩa là, trước khi cho vay ngân hàng cần phải xem
xét, tìm hiểu thật kỹ các DNVVN cho nhu cầu vay vốn, nguồn vốn cho vay phải được
các doanh nghiệp này sử dụng một cách hiệu quả, tạo ra lợi nhuận lớn để phục vụ cho
quá trình sản xuất, tái đầu tư sau này thì đó mới là khoản vay có chất lượng.
Do đó, xem xét đánh giá một khoản vay là tốt hay xấu cần có một cái nhìn bao
quát, toàn diện vấn đề.
Thang Long University Library
14
1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay
1.3.2.1 Nâng cao chất lượng cho vay là cần thiết để phát triển kinh tế
Ngày nay cùng với sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá, hoạt động
cho vay ngày càng phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn không ngừng tăng cao
của nền kinh tế. Chất lượng cho vay ngày càng được quan tâm bởi lẽ:
- Đảm bảo chất lượng cho vay là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai trò là
trung tâm thanh toán: khi chất lượng cho vay được đảm bảo sẽ tăng vòng
quay vốn cho vay, với một lượng tiền như cũ có thể thực hiện số lần giao
dịch lớn hơn, tạo điều kiện tiết kiệm tiền trong lưu thông, củng cố sức mua
của đồng tiền.
- Chất lượng cho vay góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng
trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Điều này xuất phát từ chức năng tạo
tiền của NHTM, thông qua cho vay chuyển khoản, thực hiện thanh toán
không dùng tiền mặt, NHTM có thể mở rộng tiền ghi sổ gấp nhiều lần so
với số tiền thực có, hoặc ngân hàng cho phép các chủ tài khoản phát hành
séc và thanh toán bằng các phương tiện khác cho khách vượt quá số tiền gửi
thực có, hay khi ngân hàng xử lý hoạt động thanh toán cho khách hàng đã
cung cấp cho doanh nghiệp một khối lượng thanh toán bằng cách ghi "có"
trước ghi "nợ" sau.
1.3.2.2 Nâng cao chất lượng cho vay quyết định sự tồn tại và phát triển của các
ngân hàng thương mại
Những tác động của chất lượng cho vay đối với NHTM:
- Chất lượng cho vay làm tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng, do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí của hoạt động cho vay,
chi phí quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn cho vay.
- Chất lượng cho vay đảm bảo khả năng thanh toán và lợi nhuận của ngân
hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong cạnh tranh.
Với những tác động tích cực trên việc nâng cao chất lượng cho vay là sự cần
thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của NHTM.
1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay của ngân hàng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ
1.3.3.1 Chỉ tiêu định tính
Thứ nhất: Ngân hàng là đơn vị đứng ra thẩm định, xem xét việc cho các
DNVVN vay vốn nên để mang lại một khoản cho vay có chất lượng thì ngân hàng
phải xem xét thật kỹ để chọn ra những doanh nghiệp đủ điều kiện vay vốn, tránh mang
lại rủi ro tín dụng như nợ xấu, nợ quá hạn, nợ khó đòi,… Đối với ngân hàng thì chất
lượng cho vay biểu hiện ở một số chỉ tiêu sau:
15
- Tính phù hợp của khoản vay: Tức là ngân hàng phải xác định được mục
đích vay vốn của các DNVVN để từ đó ra quyết định có cho vay vốn hay
không, việc này tránh mang lại những rủi ro tín dụng sau này.
- Thời gian, lãi suất của khoản vay: Đối với các DNVVN, ngân hàng thường
áp dụng các hình thức cho vay ngắn hạn, thời gian thường là 6 tháng đến 12
tháng. Tuy nhiên, ngân hàng cần xem xét giảm lãi suất so với cho vay dài
hạn để nâng cao chất lượng cho vay đối với DNVVN.
- Các yêu cầu về tài sản đảm bảo: Tài sản đảm bảo của DNVVN thường là cơ
sở vật chất như nhà xưởng, thiết bị, máy móc,… Tuy nhiên, thiết bị, máy
móc thường xuyên xuống cấp hoặc được thay đổi trong quá trình sử dụng,
chính vì vậy, ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng để quyết định những vật chất
nào có thể đưa vào tài sản đảm bảo để nâng cao chất lượng của nguồn vốn
vay đó.
- Quy trình cho vay: Đối với DNVVN thì hoạt động SXKD chủ yếu theo mùa
vụ nên các doanh nghiệp này sẽ vay vốn theo các mùa vụ đó. Hơn nữa, mùa
vụ SXKD thường phát triển trong một thời gian ngắn nên việc có được
nguồn vốn nhanh sẽ mang lại hiệu quả tích cực cho các doanh nghiệp này.
Chính vì vậy, ngân hàng cần xem xét để đưa ra một quy trình cho vay đơn
giản nhất, nhưng vẫn tuân thủ đúng quy định để nguồn vốn vay mang lại
hiệu quả cao nhất đối với các DNVVN.
Thứ hai: DNVVN là đối tượng trực tiếp sử dụng, quản lý vốn vay. Vì thế, đối
với DNVVN thì chất lượng cho vay biểu hiện ở một số chỉ tiêu sau:
- Doanh thu từ hoạt động SXKD tăng.
- Lợi nhuận từ hoạt động SXKD tăng: Từ việc doanh thu tăng, doanh nghiệp
cần tính toán, trừ đi các khoản chi phí, lãi suất ngân hàng để đưa ra lợi
nhuận thực đối với các đơn hàng sử dụng nguồn vốn vay. Khi đó mới có thể
kết luận chính xác về chất lượng của khoản vốn vay đó.
- Chất lượng lao động tham gia hoạt động SXKD tăng.
Có thể nói đây là những chỉ tiêu hệ quả phản ánh chất lượng cho vay tốt hay
xấu. Một khoản cho vay tốt đối với ngân hàng cũng chính là khoản vay tốt đối với
DNVVN. Chỉ tiêu chất lượng cho vay phải được xem xét, phân tích trên nhiều giác độ,
phải đặt trên quan điểm của cả DNVVN và ngân hàng, tức là khoản tiền đó phải tạo ra
được lợi nhuận cho cả phí ngân hàng và cả phía doanh nghiệp. Có như vậy, việc đánh
giá chất lượng hoạt động cho vay mới thật sự khách quan, chính xác, phản ánh đúng
thực trạng để từ đó phân tích nguyên nhân, tìm ra giải pháp tháo gỡ một cách có hiệu
quả.
Thang Long University Library
16
1.3.3.2 Chỉ tiêu định lượng
Các chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để đánh giá chất lượng cho vay tại NHTM:
Chỉ tiêu doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tổng số tiền của các khoản vay mà ngân hàng cho khách
hàng vay vốn tại một thời điểm nhất định. Một ngân hàng muốn chất lượng của các
khoản cho vay tốt thì trước tiên ngân hàng đó phải có doanh số cho vay. Tuy nhiên,
không phải doanh số cho vay cao là chất lượng của các khoản vay đó tốt, mà chất
lượng của các khoản vay đó còn được đánh giá thông qua các chỉ tiêu dưới đây.
Chỉ tiêu thu nợ
Hệ số thu nợ phản ánh số tiền mà ngân hàng thu hồi được của khách hàng thông
qua các khoản thu đã tới hạn tại một thời điểm nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu
quả thu nợ của ngân hàng, qua đó phần nào đánh giá được chất lượng cho vay của
ngân hàng đó. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu dƣ nợ
Dư nợ chính là số tiền mà khách hàng còn nợ ngân hàng tại một thời điểm
nhất định. Hiện nay, các Ngân hàng quốc tế nói chung và Ngân hàng Việt Nam nói
riêng đều dùng chỉ tiêu dư nợ phản ánh quy mô của tín dụng, qua đó phần nào phản
ánh chất lượng cho vay.
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Dƣ nợ ngắn hạn =
Dƣ nợ tín dụng ngắn hạn
Tổng dƣ nợ tín dụng
Dƣ nợ
trung, dài hạn
=
Dƣ nợ tín dụng trung, dài hạn
Tổng dƣ nợ tín dụng
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn
Bên cạnh tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn cũng góp phần phản ánh chất lượng cho
vay tại ngân hàng, tuy với mức độ thấp hơn.
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn.
Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản vay không hoàn trả đúng hạn,
không được phép và không đủ điều kiện gia hạn nợ. Các khoản nợ quá hạn bao gồm:
- Nợ cần chú ý.
- Nợ dưới tiêu chuẩn.
- Nợ nghi ngờ.
- Nợ có khả năng mất vốn.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
17
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Dƣ nợ quá hạn
x 100%
Tổng dƣ nợ cho vay
Chỉ tiêu này cho biết việc khách hàng không thực hiện được việc trả nợ đúng
hạn theo cam kết. Cũng như tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn cao phản ánh tình hình cho
vay của ngân hàng có chất lượng thấp. Một tỷ lệ nợ quá hạn được coi là chấp nhận
được là dưới 3%.
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu (hay nợ có vấn đề, nợ không lành mạnh, nợ khó đòi, nợ không thể
đòi,…) được định nghĩa là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.
Nợ xấu mang các đặc trưng sau:
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam
kết này đã hết hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng không thu hồi được cả gốc lẫn lãi.
- Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát
mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày. Cụ thể,
các khoản nợ xấu bao gồm:
- Nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 3).
- Nợ nghi ngờ (nợ nhóm 4).
- Nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5).
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của ngân hàng
thương mại tại một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Chỉ
tiêu này được tính như sau:
Tỷ lệ nợ xấu =
Dƣ nợ xấu
x 100%
Tổng dƣ nợ cho vay
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng trong một thời
gian nhất định (thường là một năm), phản ánh thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là
nhanh hay chậm và được xác định như sau:
Vòng quay vốn
tín dụng
=
Doanh số thu nợ
Dƣ nợ b nh quân
Chỉ tiêu này càng tăng thì tính tổ chức, quản lý tín dụng càng tốt, chất lượng tín
dụng càng cao. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ phản ánh một cách tương đối, vì lượng vốn
do các doanh nghiệp sản xuất vay chiếm tỷ trọng lớn dư nợ thì chỉ tiêu này của ngân
hàng sẽ thấp hơn (vốn quay vòng chậm hơn) so với lượng vốn do các doanh nghiệp
thương mại vay chiếm tỷ trọng lớn dư nợ. Do vậy, để có sự chính xác trong xem xét
Thang Long University Library
18
chất lượng tín dụng thông qua chỉ tiêu này thì các tiêu thức tính toán phải thống nhất,
vòng quay vốn tín dụng phải tính toán cho từng loại vay, thời hạn vay và từng đối
tượng vay cụ thể.
Chỉ tiêu lợi nhuận
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất lợi nhuận của
hoạt động cho vay
=
Lợi nhuận từ hoạt động cho vay
x 100%
Tổng dƣ nợ tín dụng
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của các khoản cho vay, một khoản cho
vay ngắn hạn hay dài hạn không thể xem là có chất lượng cao nếu nó không đem lại
lợi nhuận cho ngân hàng. Chỉ tiêu này có giá trị lớn chứng tỏ các khoản vay của ngân
hàng sinh lời và ngược lại. Đánh giá chất lượng cho vay thông qua chỉ tiêu này cũng
chỉ mang tính chất tương đối vì chỉ tiêu này cũng phụ thuộc khá nhiều vào chính sách
lãi suất. Ngoài ra, khi so sánh chất lượng cho vay giữa các ngân hàng thương mại,
không thể kết luận được chất lượng cho vay của ngân hàng này cao hơn ngân hàng
khác do có tỷ suất lợi nhuận của hoạt động cho vay cao hơn, nguyên nhân cũng bởi do
sự khác nhau trong chính sách lãi suất của từng ngân hàng. Vì vậy, chỉ tiêu này cũng
nên được xem xét một cách tương đối trong mối quan hệ với các chỉ tiêu và yếu tố
quan trọng khác làm ảnh hưởng tới chất lượng cho vay của ngân hàng.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
Đây là chỉ tiêu dùng để so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng
huy động vốn của ngân hàng đó tại một thời điểm, đồng thời, xác định hiệu quả của
một đồng vốn huy động. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Hiệu suất
sử dụng vốn
=
Tổng dƣ nợ
Tổng vốn huy động
Thông thường, nếu nhìn vào cách tính, ta sẽ thấy chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ
ngân hàng sử dụng nhiều vốn huy động và hoạt động của ngân hàng sẽ hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, điều này chưa chắc đã đúng. Thực ra, chưa thể khẳng định được hiệu suất
sử dụng vốn cao thì chất lượng cho vay cùa ngân hàng là tốt và ngược lại, bởi tỷ lệ dư
nợ trên vốn huy động lớn song có thể tỷ lệ nợ đủ tiêu chuẩn vẫn ở tỷ lệ thấp, làm ảnh
hưởng trực tiếp tới chất lượng cho vay. Ngoài ra, ta có thể thấy rằng ngân hàng có hiệu
suất sử dụng vốn cao chưa hẳn đã tốt hoặc ngược lại, do nếu chỉ tiêu này có giá trị lớn
(càng lớn hơn 1, tức tổng số tiền huy động ít hơn tổng số tiền cho vay) thì ngân hàng
phải tìm kiếm nguồn vốn khác có chi phí cao hơn; đồng thời, nếu hiệu suất sử dụng
vốn thấp (có giá trị càng nhỏ hơn 1, tức tổng số tiền huy động được nhiều hơn tổng số
tiền cho vay) thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng thừa vốn. Do đó, chỉ tiêu này chỉ
mang tính tương đối giúp so sánh khả năng cho vay và huy động vốn của ngân hàng.
Vì vậy, khi xem xét ảnh hưởng của chỉ tiêu này tới chất lượng cho vay của ngân hàng,
19
cần phải xem xét một cách tổng hợp chỉ tiêu này trong mối quan hệ với các chỉ tiêu
khác.
Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng =
Tổng dƣ nợ
x 100%
Tổng tài sản có
Hệ số này cho thấy tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong hoạt động của
ngân hàng, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng
đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao.
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay là những nhân tố gây ra sự biến
động tốt hay xấu của các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay. Có nhiều nhân tố, chủ
quan và khách quan, nhân tố bên trong và bên ngoài. Có thể phân thành các nhóm
nhân tố sau:
1.3.4.1 Nhân tố về phía ngân hàng
Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng là một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc khuyếch
trương hoặc hạn chế tín dụng nhằm đặt được các mục tiêu của các ngân hàng. Với ý
nghĩa như vậy rõ ràng chính sách tín dụng tác động rất lớn đến chất lượng cho vay của
ngân hàng. Trước hết về mặt quy mô tín dụng nếu chính sách tín dụng của ngân hàng
trong thời kỳ nào đó hạn chế cho vay thì có nghĩa là quy mô tín dụng đã bị thu hẹp. Đó
có thể là dấu hiệu cho thấy chất lượng cho vay của ngân hàng đang có vấn đề. Ngoài
ra, chính sách tín dụng của ngân hàng còn bao gồm một loạt các vấn đề như: quy định
về điều kiện; tiêu chuẩn tín dụng đối với khách hàng; lĩnh vực tài trợ; biện pháp đảm
bảo tiền vay; quy trình quản lý tín dụng, lãi suất cho vay tác động trực tiếp hay gián
tiếp đến chất lượng cho vay. Nếu chính sách tín dụng được xây dựng và thực hiện một
cách khoa học và chặt chẽ thì sẽ hứa hẹn một chất lượng cho vay tốt. Còn ngược lai,
nếu việc xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng không hợp lý thì chắc chắn chất
lượng cho vay nói riêng của ngân hàng sẽ không cao.
Định hƣớng chiến lƣợc phát triển của ngân hàng
Nếu như ngân hàng không có định hướng rõ ràng trong việc phát triển hoạt
động cho vay, không có các chính sách phân bổ nguồn vốn hợp lý cho hoạt động này
thì chắc chắn thì ngân hàng không thể hoạt động có hiệu quả và chất lượng cho vay sẽ
không như mong muốn. Chẳng hạn một ngân hàng với định hướng phát triển các dịch
vụ ngân hàng bán lẻ thì sẽ tập trung chủ yếu vào các đối tượng khách hàng là các
DNVVN, cùng với các tầng lớp trung lưu trong xã hội. Từ đó, các sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng tập trung thoả mãn nhu cầu của các đối tượng này.
Thang Long University Library
20
Quy mô và cơ cấu kỳ hạn nguồn vốn của ngân hàng
Hoạt động chính của ngân hàng thương mại là tìm kiếm các khoản vốn (huy
động vốn) để sử dụng nhằm thu lợi nhuận. Do muốn cho vay được thì điều kiện trước
tiên là ngân hàng phải có vốn. Cho vay mang lại thu nhập khá lớn cho ngân hàng, còn
nguồn vốn liên quan tới chi phí chủ yếu của ngân hàng - chi phí trả lãi. Quy mô huy
động càng tăng thì quy mô và hoạt động cho vay càng được mở rộng, khả năng sinh
lời càng lớn và ngược lại. Vì vậy các ngân hàng có thể theo đổi lãi suất huy động cao
để tìm kiếm các nguồn tiền với quy mô lớn, nỗ lực tiềm kiếm các nguồn tiền với chi
phí thấp. Do phải đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, cũng như đảm bảo khả
năng an toàn và sinh lời trong hoạt động, ngân hàng luôn phải có chiến lược huy động
nguồn vốn với quy mô và cấu trúc nhất định, cần được phân bổ thành các tài sản sinh
lời thích hợp (các món vay). Các nguồn vốn mà ngân hàng có thể sử dụng để cho vay
bao gồm: vốn tự có của ngân hàng, vốn vay trung và dài hạn trong và ngoài nước, vốn
huy động ngắn hạn,vốn huy động trung dài hạn, vốn uỷ thác. Quy mô các nguồn này là
một trong những nhân tố quyết định quy mô cho vay và do đó ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay của ngân hàng. Nếu một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào cũng dễ dàng
hơn trong việc tạo lập uy tín đối với khách hàng, nhờ đó thu hút được nhiều khách
hàng hơn.
N ng lực của ngân hàng
Năng lực của ngân hàng trong việc thẩm định dự án, thẩm định khách hàng.
Một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng là vốn và lãi phải
được trả đúng kỳ hạn. Điều này không thể có được nếu như hoạt động kinh doanh, dự
án đầu tư của khách hàng không đạt hiệu quả như mong muốn, hoặc khách hàng không
có thiện chí, cố tình lừa đảo ngân hàng. Để hạn chế nguy cơ đó ngân hàng cần thực
hiện tốt công tác thẩm định dự án, thẩm định khách hàng. Làm được như vậy sẽ giúp
ngân hàng lựa chọn được chính xác khách hàng tin cậy, những dự án thực sự khả thi
và đó là tiền đề để nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng.
Thông tin tín dụng
Thông tin tín dụng luôn là yếu tố cơ bản cần thiết cho công tác quản lý dù ở bất
kỳ lĩnh vực nào. Trong hoạt động cho vay ngân hàng cũng vậy, để thẩm dịnh dự án,
thẩm định khách hàng trước tiên phải có thông tin về khách hàng đó, về dự án đó, để
làm tốt công tác giám sát sau khi cho vay cũng cần thông tin. Thông tin càng chính
xác, kịp thời càng thuận lợi cho ngân hàng trong việc đưa ra quyết định cho vay, theo
dõi việc sử dụng vốn vay và tiến độ trả nợ. Thông tin chính xác kịp thời đầy đủ còn
giúp ngân hàng xây dựng hoặc điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, chính sách tín dụng
một cách linh hoạt cho phù hợp với tình hình thực tế. Tất cả những điều đó góp phần
nâng cao chất lượng cho vay cho ngân hàng.
21
N ng lực giám sát và xử lý các t nh huống tín dụng của ngân hàng
Cho dù công tác thẩm định dự án, thẩm định khách hàng được tiến hành tốt,
giúp cho ngân hàng lựa chọn được những khách hàng tốt, những dự án khả thi có khả
năng sinh lời cao. Tuy nhiên, đó chưa phải là sự bảo đảm chắc chắn để có được chất
lượng cho vay cao, đặc biệt đối với các khoản vay có thời hạn dài. Bởi lẽ hoạt động
SXKD trong thời gian dài luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn không thể lường trước.
Bản thân dự án trong quá trình thực hiện cũng nảy sinh những tình huống ngoài dự
kiến. Chính vì vậy mà công tác giám sát, xử lý tình huống tín dụng khi cho vay có ý
nghĩa rất quan trọng.
Công nghệ ngân hàng, trang thiết bị kỹ thuật
Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển, đặc biệt là công nghệ áp dụng trong
ngành ngân hàng hiện nay. Một ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại, được trang bị
các phương tiện kỹ thuật chất lượng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hoá các thủ tục, rút
ngắn thời gian giao dịch, đem lại sự tiện ích tối đa cho khách hàng vay vốn. Đó là điều
kiện để ngân hàng thu hút thêm khách hàng, mở rộng hoạt động cho vay. Sự hỗ trợ của
các phương tiện kỹ thuật hiện đại còn giúp cho việc thu thập thông tin nhanh chóng
chính xác, công tác lập kế hoạch, xây dựng chính sách cho vay cũng có hiệu quả hơn.
Chất lƣợng nhân sự và quản lý nhân sự của ngân hàng
Cho dù khoa học kỹ thuật có hiện đại đã mở ra một thời đại tự động hoá nhiều
lĩch vực song nhân tố con người vẫn giữ vai trò quyết định. Đặc biệt hoạt động của
ngân hàng là hoạt động rất phức tạp, có liên quan đến nhiều vấn đề của đời sống xã hội
thì vai trò của con người càng quan trọng. Các phương tiện kỹ thuật hiện đại chỉ có thể
trợ giúp chứ không thể thay thế được sự nhạy cảm hay kinh nghiệm của đội ngũ cán
bộ ngân hàng. Do vậy vấn đề nhân sự là một vấn đề cực kỳ quan trọng đối với ngân
hàng và ngân hàng cần phải làm tốt từ khâu tuyển dụng đến khâu đào tạo để có được
đội ngũ nhân sự và đội ngũ quản lý tốt nhất.
1.3.4.2 Nhân tố thuộc về khách hàng
Khả n ng đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của ngân hàng
Để đảm bảo an toàn và tránh rủi ro khi cho vay, các NHTM thường đặt ra các
điều kiện, tiêu chuẩn riêng nhằm phân loại, chọn ra những khách hàng có thể cho vay
hay không thể cho vay. Chỉ những khách hàng nào đáp ứng đủ yêu cầu của ngân hàng
mới được xem xét cho vay. Những điều kiện, tiêu chuẩn này có thể khác nhau tuỳ
thuộc vào từng ngân hàng cụ thể, song nhìn chung các ngân hàng thường tập trung
xem xét các vấn đề cụ thể sau: tính hợp lý, tính hợp pháp của mục đích sử dụng vốn;
năng lực tài chính; năng lực SXKD của doanh nghiệp; tính khả thi của dự án; các biện
pháp bảo đảm. Rõ ràng khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng các điều kiện,
tiêu chuẩn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Bởi nếu đa
Thang Long University Library
22
số các khách hàng không thể đáp ứng được các yêu cầu của ngân hàng, có thể do điều
kiện vay quá khắt khe, không thực tế hoặc do khả năng của khách hàng quá thấp, thì
ngân hàng không thể mở rộng cho vay trong khi vẫn bảo đảm an toàn tín dụng.
Khả n ng của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay có hiệu quả
Việc sử dụng vốn vay có hiệu quả nó biểu hiện ở khả năng thích ứng trong sản
xuất kinh doanh và đầu tư của khách hàng với nhu cầu thị trường, ở khối lượng sản
phẩm và doanh thu mang lại, cũng có nghĩa là việc kinh doanh của khách hàng sẽ dễ
dàng hơn trong việc chiếm lĩnh thị trường, chiến thắng trong cạnh tranh.
Năng lực công nghệ của các đơn vị kinh tế được tạo nên bởi trình độ trang thiết
bị; trình độ tay nghề, kiến thức khoa học công nghệ. Năng lực công nghệ cao cho phép
thực hiện hiệu quả hoạt động SXKD, đồng thời dễ dàng hơn trong việc tiếp thu công
nghệ tiên tiến từ bên ngoài đưa vào.
Năng lực quản lý của doanh nghiệp bao gồm chất lượng nhân sự quản lý, sự
phối hợp giữa các thành viên trong ban quản lý nhằm xây dựng một cơ cấu tổ chức tối
ưu trong doanh nghiệp, cho phép tận dụng tối đa nguồn tài lực, vật lực của doanh
nghiệp để đạt được mục đích kinh doanh cao nhất. Trong điều kiện nền kinh tế thị
trường cạnh tranh gay gắt và đầy biến động thì vai trò của công tác quản lý của doanh
nghiệp càng quan trọng, bởi trong điều kiện đó đòi hỏi hoạt động của doanh nghiệp
phải thường xuyên được điều chỉnh để thích ứng với những biến động của môi trường
kinh doanh, của chính bản thân doanh nghiệp. Nâng cao uy tín và vị thế của doanh
nghiệp mình trên thị trường. Khách hàng càng có khả năng tiếp cận với nguồn vốn vay
ngân hàng dễ dàng hơn, với quy mô và lãi suất ưu đãi hơn. Do đó chất lượng của
khoản vay được bảo đảm hơn.
Đạo đức và thiện chí của khách hàng
Trong quan hệ cho vay muốn có hiệu quả cao đòi hỏi phải có sự hợp tác từ cả
hai phía người cho vay và người đi vay. Nếu như khách hàng không có thiện chí thì sẽ
rất khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Sự thiếu thiện chí của khách hàng
có thể biểu hiện trực tiếp trong quan hệ đi vay với ngân hàng như: cố tình sử dụng vốn
sai mục đích, tìm cách lừa đảo ngân hàng, hoặc cũng có thể các hành vi gián tiếp ảnh
hưởng tới chất lượng cho vay của ngân hàng như kinh doanh trái pháp luật, lừa đảo
chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tất cả những hành vi đó đều có thể mang lại rủi ro cho ngân
hàng.
1.3.4.3 Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô và đối thủ cạnh tranh
Môi trƣờng kinh tế
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế đến hoạt động của ngân hàng
sẽ thấy được ảnh hưởng của nó đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Bất kỳ một
ngân hàng nào cũng chịu sự chi phối của những chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn nền
23
kinh tế đang hưng thịnh thì các doanh nghiệp làm ăn phát đạt, xuất hiện nhu cầu mở
rộng sản xuất, thu nhập xã hội tăng kéo theo nhu cầu tiêu dùng xã hội cũng tăng cao,
nên nhu cầu đi vay cũng tăng, hoạt động cho vay của ngân hàng sẽ phát triển. Trong
giai đoạn nền kinh tế suy thoái thì tất yếu nhu cầu đi vay sẽ giảm, khả năng hấp thụ
vốn của nền kinh tế bị giảm sút, lúc này ngân hàng sẽ dư thừa , ứ đọng một lượng vốn
lớn, nguồn vốn huy động được sử dụng không hiệu quả có nghĩa là chất lượng cho vay
bị giảm sút.
Những sự biến động về lãi suất, tỷ giá trên thị trường cũng ảnh hưởng trực tiếp
đến lãi suất của ngân hàng, dẫn đến ảnh hưởng đến mức lãi ròng của khoản cho vay.
Tác động của môi trường kinh tế có thể làm tăng hoặc giảm quy mô hoạt động tín
dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Đồng thời ảnh hưởng trực tiếp tới chất
lượng cho vay của ngân hàng.
Môi trƣờng pháp lý
Môi trường pháp lý được biểu hiện là hệ thống luật và các văn bản pháp quy
liên quan đến hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng.
Hiên nay dù đã trải qua nhiều sửa đổi và mở rộng quyền hạn cho các NHTM song hệ
thống văn bản pháp luật còn chưa đồng bộ, gây khó khăn cho ngân hàng khi ký kết,
thực hiện các hợp đồng tín dụng. Bên cạnh đó, luật ngân hàng còn nhiều sơ hở, chưa
đồng bộ với các quy định, văn bản dưới luật. Điều này ảnh hưởng đến việc quản lý
chât lượng cho vay của các ngân hàng.
Sự thay đổi chủ trương chính sách của nhà nước cũng gây ảnh hưởng tới khả
năng trả nợ vay của các doanh nghiệp. Nhất là cơ cấu kinh tế, chính sách xuất nhập
khẩu, do thay đổi đột ngột gây sáo trộn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm hay chưa có phương án sản xuất kinh
doanh có hiệu quả dẫn đến nợ quá hạn, nợ khó đòi.
Quản lý của nhà nước về hoạt động SXKD của các đơn vị kinh tế còn có nhiều
sơ hở dẫn đến rủi ro, thua lỗ, làm giảm sút chất lượng cho vay của ngân hàng.
Môi trƣờng v n hoá - xã hội
Môi trường văn hoá - xã hội có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động cho vay. Thói
quen, tâm lý, phong tục tập quán, trình độ dân trí có tác động tới nhu cầu sử dụng và
tiếp cận đối với các dịch vụ của ngân hàng, tác động tới quyết định vay và sử dụng vốn
của khách hàng. Nếu người dân e ngại việc vay vốn ngân hàng do tâm lý sợ nợ nần thì
sẽ làm giảm doanh số cho vay hoặc do dân trí ở địa bàn đấy thấp việc sử dung vốn vay
ngân hàng kém hiệu quả dẫn đến không có khả năng trả nợ vay gây tổn thất cho ngân
hàng.
Thang Long University Library
24
Các đối thủ cạnh tranh
Ngành ngân hàng đang phát triển rất sôi động. Nhiều NHTM, các chi nhánh,
phòng giao dịch (PGD) mới được thành lập trên khắp toàn quốc. Sự cạnh tranh càng
trở nên khốc liệt, nó có ảnh hưởng đến thị phần cho vay của mỗi ngân hàng. Năng lực
cạnh tranh của ngân hàng thể hiện vị thế và uy tín của ngân hàng. Đặc biệt là các ngân
hàng lớn, với tiềm lực vốn mạnh, thị trường lớn, các mối quan hệ lâu dài với khách
hàng. Do vậy trong môi trường cạnh tranh mạnh mẽ và khốc liệt như hiện nay, mỗi
ngân hàng trong quá trình phát triển đều phải xác định chỗ đứng của mình để có được
những chiến lược phát triển đúng đắn.
25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 đã làm rõ cơ sở lý luận về về chất lượng cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại. Nội dung chương 1 đã nêu rõ vai trò
quan trọng của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế quốc dân và vai trò của loại
hình doanh nghiệp này còn quan trọng hơn đối với các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại. Việc các ngân hàng thương mại chú ý tới các hoạt động cho vay
đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ mang lại lợi nhuận cao cho các ngân hàng
và đây cũng là cơ sở để khóa luận đi sâu, làm rõ thực trạng chất lượng cho vay đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam – BIDV Từ Sơn tại chương 2.
Thang Long University Library
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam   bidv từ sơn

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thư...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thư...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thư...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thư...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thư...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thư...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thư...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAYĐề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAYĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY
Đề tài hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAYĐề tài hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY
Đề tài hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Hàng Hải, RẤT HAY
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 

Viewers also liked

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (8)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng n...
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 

Similar to Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam bidv từ sơn

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
TOMTAT LUAN VAN SBV-TRAN THI NGOC TRINH.pdf
TOMTAT LUAN VAN SBV-TRAN THI NGOC TRINH.pdfTOMTAT LUAN VAN SBV-TRAN THI NGOC TRINH.pdf
TOMTAT LUAN VAN SBV-TRAN THI NGOC TRINH.pdfTONTRN433427
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam bidv từ sơn (20)

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
 
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
 
TOMTAT LUAN VAN SBV-TRAN THI NGOC TRINH.pdf
TOMTAT LUAN VAN SBV-TRAN THI NGOC TRINH.pdfTOMTAT LUAN VAN SBV-TRAN THI NGOC TRINH.pdf
TOMTAT LUAN VAN SBV-TRAN THI NGOC TRINH.pdf
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam bidv từ sơn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV TỪ SƠN SINH VIÊN THỰC HIỆN : DIÊM THỊ LINH TRANG MÃ SINH VIÊN : A16542 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---O0O--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV TỪ SƠN Giáo viên hƣớng dẫn : Ngô Khánh Huyền Sinh viên thực hiện : Diêm Thị Linh Trang Mã sinh viên : A16542 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân Hàng HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc Sỹ Ngô Khánh Huyền, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế, Trường Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang qúy báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn đã cho em số liệu để hoàn thành khóa luận và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại chi nhánh. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các toàn thể cán bộ công nhân viên tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Diêm Thị Linh Trang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên thực hiện Diêm Thị Linh Trang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..............................................................................................................1 1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế .....................................................1 1.1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................................................................1 1.1.2 Vai trò và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................3 1.1.2.1 Vai trò doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................3 1.1.2.2 Một số đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................5 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................................................................................................................5 1.2.1 Khái niệm cho vay...........................................................................................5 1.2.2 Các hình thức cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ...5 1.2.2.1 Mục đích cho vay......................................................................................6 1.2.2.2 Thời hạn cho vay......................................................................................6 1.2.2.3 Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ....................................................7 1.2.2.4 Phương pháp cho vay...............................................................................7 1.2.3 Các nhân tố cơ bản trong hoạt động cho vay của ngân hàng......................8 1.2.3.1 Nguồn vốn cho vay ...................................................................................8 1.2.3.2 Thời hạn cho vay......................................................................................9 1.2.3.3 Lãi suất cho vay........................................................................................9 1.2.3.4 Hạn mức cho vay......................................................................................9 1.2.4 Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................................................................9 1.2.5 Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..........................................................................................................................11 1.2.5.1 Đối với ngân hàng..................................................................................12 1.2.5.2 Đối với khách hàng ................................................................................12 1.2.5.3 Đối với nền kinh tế .................................................................................12 1.3 Chất lƣợng cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .........13 1.3.1 Quan niệm chất lượng cho vay ....................................................................13 1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay ..........................................14 1.3.2.1 Nâng cao chất lượng cho vay là cần thiết để phát triển kinh tế...........14 1.3.2.2 Nâng cao chất lượng cho vay quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại ................................................................................14 1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..................................................................................................14 1.3.3.1 Chỉ tiêu định tính....................................................................................14 1.3.3.2 Chỉ tiêu định lượng ................................................................................16 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng..............19 1.3.4.1 Nhân tố về phía ngân hàng....................................................................19 1.3.4.2 Nhân tố thuộc về khách hàng................................................................21 1.3.4.3 Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô và đối thủ cạnh tranh ...........22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV TỪ SƠN .....................................................................26
  • 6. 2.1 Khái quát chung về chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn ...........................................................................................................26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn...........................................................................26 2.1.2 Tổng quan về chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn ........................................................................................................27 2.1.2.1 Giới thiệu chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn .....................................................................................................27 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..............................................28 2.1.3 Tình hình hoạt động cho vay của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn ...........................................................................29 2.1.4 Kết quả tài chính...........................................................................................32 2.1.5 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh ..................................................33 2.1.5.1 Những mặt làm được trong thời gian gần đây......................................34 2.1.5.2 Những mặt còn hạn chế.........................................................................34 2.2 Thực trạng chất lƣợng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn.35 2.2.1 Phân tích định tính.......................................................................................35 2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu định lượng................................................................36 2.2.2.1 Chỉ tiêu doanh số cho vay và tỷ trọng các khoản vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ...........................................................................................................37 2.2.2.2 Chỉ tiêu thu nợ........................................................................................40 2.2.2.3 Chỉ tiêu dư nợ.........................................................................................41 2.2.2.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn................................................................................42 2.2.2.5 Chỉ tiêu nợ xấu .......................................................................................43 2.2.2.6 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng............................................................44 2.2.2.7 Chỉ tiêu lợi nhuận ..................................................................................45 2.2.2.8 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ..............................................................46 2.2.2.9 Chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng.................................................................47 2.3 Đánh giá chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ....................47 2.3.1 Kết quả đạt được ...........................................................................................47 2.3.1.1 Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..........................................................47 2.3.1.2 Đối với chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn.................................................................................................................48 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân..............................................................................49 2.3.2.1 Hạn chế...................................................................................................49 2.3.2.2 Nguyên nhân ..........................................................................................49 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV TỪ SƠN..................................................52 3.1 Định hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................................................................................................52 3.1.1 Phương hướng phát triển chung của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn ...........................................................................52 3.1.2 Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2014 của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn...........................................................................53 3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn..............54 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.1 Đa dạng hoá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........54 3.2.1.1 Đa dạng hoá về loại hình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..54 3.2.1.2 Đa dạng hoá hình thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .....54 3.2.1.3 Đa dạng hoá phương thức cho vay........................................................55 3.2.2 Xây dựng chiến lược Marketing ..................................................................55 3.2.3 Tăng cường hoạt động tư vấn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............56 3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................................................................................56 3.2.4.1 Về thu thập thông tin..............................................................................57 3.2.4.2 Về phân tích và đánh giá khách hàng...................................................57 3.2.5 Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn .............58 3.2.6 Tổ chức đào tạo và đào tạo lại cán bộ tín dụng của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn ..................................................59 3.3 Kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn.61 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ban ngành liên quan..........................61 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................62 3.3.3 Kiến nghị với chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn....................................................................................................................62 KẾT LUẬN ..................................................................................................................64
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch SXKD Sản xuất kinh doanh Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam ................................................ 2 Bảng 1.2 Đánh giá vai trò của DNVVN ở Việt Nam ............................................. 4 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn.......................................................................................................... 28 Bảng 2.1 T nh h nh hoạt động cho vay từ n m 2001-2013 ................................. 29 Bảng 2.2 Diễn biến dƣ nợ theo thành phần kinh tế............................................. 31 Bảng 2.3 Nợ xấu của chi nhánh giai đoạn 2001-2013.......................................... 31 Bảng 2.4 Kết quả tài chính của chi nhánh ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn giai đoạn 2011-2013.......................................................... 32 Bảng 2.5 Doanh số cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo thời hạn....... 37 Bảng 2.6 Doanh số cho vay phân theo loại h nh doanh nghiệp.......................... 38 Bảng 2.7 Doanh số thu nợ phân theo thời gian.................................................... 40 Bảng 2.8 T nh h nh dƣ nợ doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo thời hạn ........ 41 Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn của doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2011-201343 Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu của doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2011-2013..... 44 Bảng 2.11 Vòng quay vốn tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............. 45 Bảng 2.12 Thu chi giai đoạn 2011-2013................................................................ 45 Bảng 2.13 Hiệu suất sử dụng vốn giai đoạn 2011-2013....................................... 46 Bảng 2.14 Hệ số rủi ro tín dụng giai đoạn 2011-2013 ......................................... 47
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm trở lại đây, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đã không ngừng phát triển cả về số lượng và chất lượng hoạt động kinh doanh và ngày càng khẳng định những đóng góp quan trọng của mình vào sự phát triển kinh tế đất nước. Với nhiều đổi mới trong các chính sách, Chính phủ đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển. Trong quá trình tồn tại và phát triển của mình, nhu cầu vốn để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của các DNVVN là rất lớn. Chính vì vậy, đối với các ngân hàng, DNVVN được đánh giá là đối tượng tiềm năng lớn, tạo điều kiện cho ngân hàng có thể tăng lợi nhuận, mở rộng thị trường. Tuy nhiên, một thực tế là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn vay của ngân hàng cũng như việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay đó. Ngoài ra, bản thân các ngân hàng cũng còn nhiều hạn chế trong công tác cho vay đối với các DNVVN. Nhận thấy được tầm quan trọng và tiềm năng lớn từ đối tượng khách hàng là các DNVVN, trong những năm gần đây chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn đã chú trọng hơn đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay đến bộ phận khách hàng này. Tuy nhiên, dù đã có được nhưng kết quả nhất định nhưng chất lượng cho vay đối với các DNVVN tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn vẫn còn những mặt hạn chế. Xuất phát từ thực tế tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn trong thời gian học tập, nghiên cứu, em thấy rằng vấn đề cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh còn nhiều vấn đề cần xem xét như doanh số cho vay còn hạn chế, các chỉ tiêu tín dụng như chỉ tiêu thu nợ, chỉ tiêu dư nợ,… chưa thực sự tốt. Hơn nữa, trong thời kỳ này kinh tế huyện Từ Sơn đang bắt đầu có làn sóng phát triển vượt bậc, các DNVVN được thành lập nhiều kèm theo vô số dự án kinh doanh, chính vì thế chi nhánh cần nâng cao chất lượng cho vay đối với DNVVN để nâng cao hiệu suất kinh doanh, từ đó mang lại lợi nhuận cao nhất cho chi nhánh. Xuất phát từ thực tiễn đó em đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Thang Long University Library
  • 11. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu, làm rõ ba mục tiêu chính sau: - Làm rõ cơ sở lý luận về chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn. - Phân tích làm rõ thực trạng chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn, từ đó thấy được những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. - Từ những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó, khóa luận đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng DNVVN tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn. 3. Đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn. Phạm vi nghiên cứu: Chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn trong 3 năm từ năm 2011 đến năm 2013. Phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tài liệu tại ngân hàng và điều tra thực tiễn, các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, hỏi ý kiến chuyên gia … 4. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu đồ thị, kết cấu khóa luận gồm ba chương như sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại. Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với DNVVN tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn. Trong quá trình nghiên cứu sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý của quý thầy (cô) để đề tài luận văn tốt nghiệp được hoàn thiện tốt hơn. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới Thạc sỹ Ngô Khánh Huyền đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế 1.1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân được tổ chức ra để hoạt động kinh doanh trong một lĩnh vực nhất định với mục đích công ích hoặc thu lợi nhuận. Thông thường cần có 3 điều kiện sau để được công nhận là một doanh nghiệp: - Có tư cách pháp nhân đầy đủ. - Có vốn pháp định để kinh doanh. - Có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, chịu trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong phú, có thể phân loại các doanh nghiệp theo các tiêu chí sau: Thứ nhất: Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản, các doanh nghiệp được chia thành doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp. Cụ thể: - Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước thành lập, đầu tư vốn và quản lý nó với tư cách là chủ sở hữu. - Doanh nghiệp tư nhân là những doanh nghiệp do cá nhân đầu tư vốn và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp là các doanh nghiệp có sự đan xen của các hình thức sở hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp. Cách phân loại này chỉ rõ quan hệ sở hữu về vốn và tài sản trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Đồng thời là một trong các căn cứ để Nhà nước có những chính sách kinh tế và định hướng phát triển phù hợp đối với từng loại doanh nghiệp. Thứ hai: Dựa vào mục đích kinh doanh, các doanh nghiệp được chia thành doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và doanh nghiệp hoạt động công ích. Cụ thể: - Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh là tổ chức kinh tế do Nhà nước thành lập hoặc thừa nhận, hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường. Mục tiêu số một là thu được lợi nhuận tối đa. - Doanh nghiệp hoạt động công ích (thường là doanh nghiệp Nhà nước) là tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động về sản xuất, lưu thông hay cung cấp các dịch vụ công cộng, trực tiếp thực hiện các chính sách xã hội của Nhà Thang Long University Library
  • 13. 2 nước hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng. Mục tiêu chính của các doanh nghiệp này là hiệu quả kinh tế và xã hội. Phân loại doanh nghiệp theo tiêu thức này là cơ sở để chọn tiêu thức đánh giá lợi ích xã hội của doanh nghiệp cho hợp lý và là một trong những căn cứ quan trọng để xác định chính sách tài trợ của Nhà nước. Thứ ba: Dựa vào lĩnh vực kinh doanh, các doanh nghiệp có thể chia làm hai loại là doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính. Cụ thể: - Doanh nghiệp tài chính là các tổ chức tài chính trung gian như các ngân hàng thương mại (NHTM), công ty tài chính, công ty bảo hiểm,... Những doanh nghiệp này có khả năng cung ứng cho nền kinh tế các loại dịch vụ về tài chính, tiền tệ, tín dụng, bảo hiểm,... - Doanh nghiệp phi tài chính là các doanh nghiệp lấy việc SXKD làm hoạt động chính. Phân loại theo tiêu thức này chỉ ra chức năng của từng loại doanh nghiệp, qua tiêu thức phân loại này Nhà nước có thêm căn cứ để hoạch định các chính sách quản lý phù hợp với mỗi loại hình doanh nghiệp trong từng ngành nghề. Thứ tư: Dựa vào quy mô kinh doanh người ta chia doanh nghiệp thành các loại doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ. Căn cứ Chương 1, Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về việc hỗ trợ phát triển DNVVN đã định nghĩa: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm, cụ thể như sau: Bảng 1.1 Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam Quy mô Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Khu vực Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người II. Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người III. Thƣơng mại và dịch vụ 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 50 người Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng Từ trên 50 người đến 100 người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
  • 14. 3 1.1.2 Vai trò và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.2.1 Vai trò doanh nghiệp vừa và nhỏ Xét về mặt lịch sử, sự ra đời và phát triển của các nước tư bản có nền đại công nghiệp phát triển gắn với những công ty, tập đoàn kinh tế lớn như ngày nay thì sự khởi đầu của họ cũng là những xí nghiệp, công trường thủ công sản xuất nhỏ. Trong quá trình phát triển, sự tích tụ và tập trung vốn cùng với quá trình cạnh tranh gay gắt giữa những xí nghiệp trong nước và ngoài nước đã tạo ra những tập đoàn kinh tế lớn như ngày nay. Tuy vậy, ngay cả ở các nước tư bản phát triển, các DNVVN vẫn giữ một vị trí quan trọng và ngày càng được khẳng định, bởi vì nhiều lĩnh vực kinh tế chỉ có thể SXKD có hiệu quả bởi các DNVVN. Trải qua nhiều thời kỳ kinh tế, đặc biệt là sau những thời kỳ suy thoái kinh tế, người ta luận ra rằng khu vực DNVVN là nhân tố cực kỳ quan trọng thúc đẩy và mở rộng cạnh tranh, bảo đảm và ổn định kinh tế, phòng chống nguy cơ khủng hoảng. Thật vậy, khu vực DNVVN là xương sống trong nền kinh tế của nhiều quốc gia hiện tại và cả tương lai. Đặc biệt khi cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ ngày càng phát triển đã tạo điều kiện cho các DNVVN nhiều cơ hội tập trung kỹ thuật, có khả năng sản xuất các sản phẩm không thua kém các doanh nghiệp lớn. Mặt khác, xét trên phạm vi toàn cầu hiện nay về tính chất cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang chuyển từ cạnh tranh giá cả sang cạnh tranh về chất lượng và công nghệ. Trong điều kiện này, lợi thế của các doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ bị giảm sút. Sự phát triển của chuyên môn hoá và hợp tác hoá đã không cho phép một doanh nghiệp tự khép kín chu trình SXKD một cách có hiệu quả. Mà với mô hình sản xuất kiểu vệ tinh, trong đó các DNVVN là vệ tinh của các doanh nghiệp lớn tỏ ra rất thích hợp. Như vậy, một nền kinh tế hiện đại thì DNVVN ngày càng không thể tan biến trong các tập đoàn kinh tế lớn mà khả năng hợp tác để mở rộng lại ngày càng tăng. Đối với Việt Nam, một nước đang phát triển, tiến tới nền kinh tế thị trường thì DNVVN càng có ý nghĩa quan trọng. Điều đó được thể hiện cụ thể trên các mặt sau: - DNVVN chiếm tỷ trọng cao về số lượng, thu hút nhiều lao động và đóng góp phần lớn thu nhập quốc dân cho đất nước. Theo Tạp chí con số và sự kiện, số 475 của Tổng cục thống kê Việt Nam, phát hành tháng 5/2013 thì Việt Nam có hơn 95% các doanh nghiệp là DNVVN, tạo công ăn việc làm cho hơn 90% lao động xã hội. Như vậy, phát triển DNVVN là chủ trương đúng đắn của Đảng, nó được gắn liền với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần của Đảng theo định hướng kinh tế thị trường nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần vào ổn định tình hình kinh tế xã hội. - Các DNVVN đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hoá và cung cấp dịch vụ, có vai trò bổ sung cho các doanh nghiệp lớn, là xí nghiệp gia công Thang Long University Library
  • 15. 4 vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn cùng hệ thống và là mảng lưới tiêu thụ hàng hoá cho các doanh nghiệp lớn. Cũng theo Tạp chí con số và sự kiện, số 475 của Tổng cục thống kê Việt Nam, phát hành tháng 5/2013 thì các DNVVN chiếm khoảng 29% tổng sản lượng công nghiệp hàng năm, 83% doanh số bán lẻ trong thương nghiệp, 71% khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hoá. - Các DNVVN đáp ứng tích cực, kịp thời nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú và đa dạng mà các doanh nghiệp lớn không thể làm được, chế biến hàng hoá xuất khẩu và tăng kim ngạch xuất khẩu. Hệ thống siêu thị cũng không thể thay thế được các của hàng bán lẻ, những nhà máy quy mô lớn không sản xuất được những sản phẩm đơn chiếc, mang tính thủ công. Bằng sự đa dạng ngành nghề, các DNVVN sẽ có nhiều thuận lợi trong sản xuất và cung cấp dịch vụ, đáp ứng mọi nhu cầu tiêu dùng xã hội. Với lợi thế so sánh về các nguyên liệu nông, lâm, thuỷ, hải sản để sản hàng hoá xuất khẩu, lợi thế về ngành nghề thủ công truyền thống đã tạo ra khả năng vô cùng to lớn cho khu vực DNVVN tham gia sản xuất, gia công chế biến, đại lý khai thác cho xuất khẩu. - Các DNVVN có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng sản xuất. Phát triển DNVVN sẽ giúp các địa phương khai thác thế mạnh về đất đai, tài nguyên, lao động trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế địa phương. Từng địa phương cũng bị giới hạn bởi ngân sách, khả năng tích tụ và tập trung vốn của doanh nghiệp tư nhân không nhiều nên việc phát triển doanh nghiệp lớn là hạn chế. Chính vì vậy, Đảng và Chính phủ ta đưa ra các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại ở vùng núi phía Bắc, vùng cao nguyên Nam Trung Bộ và phát huy các làng nghề truyền thống. Như vậy, có thể khẳng định vị trí và vai trò của các DNVVN, đồng thời việc chú trọng phát triển các DNVVN là một trong những hướng chiến lược quan trọng quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Bảng 1.2 Đánh giá vai trò của DNVVN ở Việt Nam TT Vai trò Tỷ lệ (%) 1 Góp phần tăng trưởng kinh tế 51,7 2 Tạo việc làm, tăng thu nhập 88,5 3 Tăng tính năng động và hiệu quả của nền kinh tế 83,2 4 Tham gia đào tạo đội ngũ các nhà kinh doanh Việt Nam 63,2 (Nguồn: Chính sách hỗ trợ phát triển DNVVN ở Việt Nam năm 2011)
  • 16. 5 1.1.2.2 Một số đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Xét về ưu điểm: DNVVN tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế. Ở nước ta, DNVVN chiếm 33,6% trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; 65,9% trong các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã; 94,6% công ty trách nhiệm hữu hạn; 99,4% doanh nghiệp tư nhân; 65,9% doanh nghiệp Nhà nước và gần 100% doanh nghiệp hoạt động ở lĩnh vực nông thôn là các DNVVN. Bên cạnh đó, các DNVVN còn có tính năng động và linh hoạt cao trước những thay đổi của thị trường, có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh vì vốn đầu tư ít và thu hồi vốn nhanh, chính vì vậy, các DNVVN dễ phát huy được bản chất hợp tác, có thể duy trì tự do cạnh tranh và phát huy tiềm lực ở trong nước. Hơn nữa, các doanh nghiệp này có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, hiệu quả nên các quyết định quản lý đưa ra được thực hiện một cách nhanh chóng, không ách tắc và tránh phiền hà nên có thể tiết kiệm tối đa chi phí quản lý doanh nghiệp. Xét về số vốn đầu tư thì các DNVVN có vốn ban đầu ít, khả năng thu hồi vốn nhanh qua các hoạt động SXKD, có hiệu quả sử dụng vốn cao và ít xảy ra rủi ro trong quá trình hoạt động nên tạo ra nhiều khả năng đầu tư của các cá nhân và mọi thành phần kinh tế. Bên cạnh những ưu điểm nói trên, thì các DNVVN vẫn còn bộc lộ những điểm hạn chế như nguồn tài chính hạn hẹp nên quá trình tích tụ và tập trung để đầu tư tái sản xuất diễn ra rất chậm chạp, trình độ quản lý SXKD còn nhiều hạn chế, khó khăn thâm nhập vào thị trường thế giới và khu vực. 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1 Khái niệm cho vay Theo khoản 16 Điều 4 Luật tổ chức tín dụng 2010 thì: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Theo đó, việc NHTM cho các DNVVN vay vốn sẽ dựa theo đúng các quy định của Luật tổ chức tín dụng 2010 đã ban hành. Ngân hàng sẽ cho các doanh nghiệp vay tiền phục vụ cho việc SXKD thông qua các thỏa thuận, cam kết giữa hai bên và phía các doanh nghiệp sẽ có nghĩa vụ đóng lãi và hoàn trả toàn bộ số tiền đã vay của ngân hàng theo đúng thời hạn đã cam kết. 1.2.2 Các hình thức cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Có rất nhiều tiêu thức để phân loại các hình thức và sản phẩm cho vay đối với DNVVN. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học nhằm mục đích giúp cho các ngân hàng có thể thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả của công Thang Long University Library
  • 17. 6 tác quản trị rủi ro của việc cho vay. Tuy nhiên, đối với việc cho các DNVVN vay vốn, việc phân loại cho vay sẽ được dựa và các căn cứ sau đây: 1.2.2.1 Mục đích cho vay Dựa vào mục đích cho vay, việc cho vay đối với các DNVVN thường phân thành các loại sau: - Cho vay bất động sản: Loại cho vay này liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Hình thức vay này nhằm khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng quy mô cũng như địa bàn kinh doanh. - Cho vay công nghiệp và thương mại: Đây là loại cho vay ngắn hạn của ngân hàng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ nhằm để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp này. - Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay phục vụ cho mục đích trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu,… Việc NHTM cho các DNVVN vay vốn chủ yếu dựa vào mục đích cho vay công nghiệp và thương mại. Trong loại mục đích vay này, các DNVVN sẽ có nhiều lợi thế như: những chính sách hỗ trợ của địa phương trong việc phát triển các DNVVN trên địa bàn tỉnh về việc cắt giảm lãi suất hay tăng tổng số vốn được vay để việc đầu tư cho việc SXKD mang lại hiệu quả cao nhất. 1.2.2.2 Thời hạn cho vay Theo tiêu thức này, việc cho vay đối với DNVVN được chia thành 03 loại: - Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các nhân. - Cho vay trung hạn: Là các món vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập. - Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn vay trên 05 năm và thời hạn tối đa có thể lên tới 20 – 30 năm. Cho vay dài hạn được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư mới, mở rộng sản xuất, đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà ở, mua sắm, đầu tư phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp, dây chuyền, nhà máy sản xuất.
  • 18. 7 Thời hạn vay vốn của các DNVVN chủ yếu là ở mức ngắn hạn. Các doanh nghiệp này vay vốn để trực tiếp thực hiện việc SXKD và mở rộng các hoạt động kinh doanh nên nguồn vốn vay sẽ có vòng quay ngắn, nguồn vốn đầu tư sẽ nhanh chóng được thu hồi do việc SXKD của các DNVVN mang tính thời vụ và có chu kỳ. Chính vì thế thời gian vay vốn của các doanh nghiệp này chủ yếu nằm trong khoảng thời gian từ 6 tháng đến 12 tháng. 1.2.2.3 Mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Theo tiêu thức phân loại này, việc cho vay đối với DNVVN được chia thành 02 loại: - Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có uy tín cao, có khả năng tài chính vững mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần một nguồn thu thứ hai bổ sung. - Cho vay có tài sản bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu tính chắc chắn. Hiện nay, dựa theo mức độ tín nhiệm với khách hàng thì các NHTM chủ yếu cho DNVVN vay theo hình thức cho vay có tài bảo đảm. Nguyên nhân của việc này là để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng khi mà việc SXKD của các DNVVN chỉ mang tính thời vụ, không có dự án cụ thể nên sẽ không chứng minh được lợi nhuận cũng như doanh thu của dự án. Tuy nhiên, đối với các khách hàng là các doanh nghiệp thân thiết, có quan hệ trong một thời gian dài với ngân hàng thì sẽ được ngân hàng ưu đãi về mặt tổng số tiền được vay hoặc sẽ được ngân hàng gia tăng thời gian đáo hạn. 1.2.2.4 Phương pháp cho vay Dựa vào tiêu thức này, việc cho vay của NHTM đối với các DNVVN được chia thành các loại sau đây: - Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay nhiều lần cách biệt nhau đối với khách hàng không có nhu cầu thường xuyên và chỉ vay trong trường hợp cần thiết vốn để ngân hàng tham gia vào một giai đoạn nhất định của chu kỳ SXKD. Khi cần vay vốn, khách hàng làm đơn yêu cầu và trình phương án sử dụng vốn vay gửi đến Ngân hàng. Ngân hàng sẽ phân tích, Thang Long University Library
  • 19. 8 đánh giá khách hàng và ký hợp đồng cho vay, xác định quy mô cho vay, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu câu bảo đảm nếu cần. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đây là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng này được xác định dựa trên kế hoạch SXKD, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Mỗi lần khách hàng vay chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoá dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính chất hợp pháp và hợp lệ của chứng từ vay, ngân hàng sẽ phát tiền vay cho khách hàng. - Cho vay luân chuyển: Là hoạt động cho vay dựa trên luân chuyển hàng hoá, áp dụng đối với doanh nghiệp thương mại hoặc doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên với ngân hàng. Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn, ngân hàng có thể cho vay để mua hàng hoá và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Đầu năm hoặc đầu quý, người vay phải làm đơn xin vay luân chuyển. Ngân hàng cùng với khách hàng thoả thuận với nhau về phương thức cho vay, hạn mức tín dụng và các nguồn cung cấp hàng hoá cũng như khả năng tiêu thụ. Khi vay, khách hàng chỉ cần gửi đến ngân hàng các chứng từ hoá đơn nhập hàng và số tiền cần vay, ngân hàng sẽ cho vay và trả tiền cho người bán. Các khoản phải thu và cả hàng hoá trong kho trở thành vật bảo đảm cho khoản vay tại Ngân hàng. Hiện tại, các DNVVN chủ yếu được ngân hàng cho vay theo hình thức cho vay trực tiếp từng lần. Điều này không khó lí giải bởi các DNVVN chỉ vay vốn khi các đối tượng đó thực sự cần và quá trình thu hồi vốn của các đối tượng đó diễn ra nhanh nên một doanh nghiệp cụ thể sẽ không vay ngân hàng một cách liên tục mà khi doanh nghiệp đó thực sự thiếu vốn mới tìm đến ngân hàng. 1.2.3 Các nhân tố cơ bản trong hoạt động cho vay của ngân hàng 1.2.3.1 Nguồn vốn cho vay Vốn cho vay được ngân hàng huy động từ các nguồn khác nhau như: - Vốn tự có của ngân hàng: nói chung nguồn vốn nay chiếm một tỷ trọng không cao trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. - Nguồn vốn huy động tiền gửi ngắn hạn trong nước: Nguồn huy động này biến động trong từng thời kỳ, phụ thuộc vào biến động của thị trường vốn, vào sự thay đổi của các định chế của nhà nước và được sử dụng để cho vay trung và dài hạn chủ yếu trong trường hợp số dư tiền gửi ngắn hạn quá lớn, có khả năng gây ra ứ đọng vốn.
  • 20. 9 - Huy động tiền gửi trung và dài hạn trong nước (trái phiếu, kì phiếu): đây là nguồn tài trợ quan trọng cho hoạt động cho vay trung và dài hạn. - Vốn vay thị trường trong và ngoài nước: Nguồn huy động này bao gồm cả khoản vay ngắn hạn ở thị trường liên ngân hàng hoặc vay từ ngân hàng nhà nước và các khoản vay dài hạn trong và ngoài nước. - Vốn uỷ thác tài trợ phát triển. - Các quỹ đầu tư phát triển theo nguồn vốn ODA và các nguồn khác. 1.2.3.2 Thời hạn cho vay Đây là một yếu tố quan trọng trong hoạt động cho vay. Nó là cơ sở để xác định lợi tức mà DNVVN phải trả cho ngân hàng. Có hai loại thời hạn là: - Thời hạn cho vay chung: Được tính từ khi bắt đầu cấp vốn đến khi hoàn trả xong khoản tiền đó. Thời hạn cho vay chung là thời hạn nguồn vốn được sử dụng chính thức trong hợp đồng cho vay. - Thời hạn cho vay trung bình: là khoảng thời gian mà toàn bộ số tiền vay được sử dụng. Thông thường thời hạn cho vay trung bình nhỏ hơn thời hạn cho vay chung trừ khi vốn vay được cấp và hoàn trả một lần. 1.2.3.3 Lãi suất cho vay - Lãi suất cho vay là tỷ lệ tính trên tổng số vốn vay mà DNVVN phải trả cho ngân hàng để được sử dụng vốn vay. Nói một cách khác, lãi suất cho vay chính là giá cả của khoản vay đó và cũng như giá cả của mọi loại hàng hoá khác, lãi suất chủ yếu được tạo ra bởi cung cầu về vốn. Bên cạnh đó, lãi suất còn chủ yếu phụ thuộc vào mức độ rủi ro, số lượng vốn vay, thời hạn vốn vay và tình hình kinh tế. - Lãi suất hiện nay ở nước ta đang áp dụng phổ biến là lãi suất thoả thuận. 1.2.3.4 Hạn mức cho vay - Hạn mức cho vay là lượng vốn tối đa mà ngân hàng nhà nước cho phép các NHTM có thể cho DNVVN vay lại và hạn mức cho vay còn phụ thuộc vào chính sách riêng của ngân hàng đó. - Theo quy chế cho vay hiện nay ở nước ta thì tổng dư nợ cho vay không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng trừ nguồn vốn uỷ thác hoặc trường hợp đặc biệt được Chính phủ cho phép. 1.2.4 Đặc điểm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Cho vay là hoạt động truyền thống của ngân hàng, hoạt động cho vay phát triển đa dạng và hoàn thiện với nhiều loại hình khác nhau từ cho vay ngắn hạn đến cho vay với thời hạn dài, mà thời hạn cho vay càng dài thì tính rủi ro càng lớn, do đó lãi suất cho vay dài hạn càng lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Các NHTM thường cho Thang Long University Library
  • 21. 10 DNVVN vay vốn theo hình thức ngắn hạn vì hoạt động của các doanh nghiệp này không ổn định, mang tính thời vụ và không có các dự án đầu tư mang tính lâu dài. Nguồn vốn vay ngắn hạn được các DNVVN phục vụ cho chi tiêu trong quá trình hoạt động, hay thu mua nguyên vật liệu, trả tiền lương, bổ sung cho vốn lưu động, tức là nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn. Vì vậy cho vay ngắn hạn có tính lỏng cao hơn, có thể coi như một bộ phận đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng. Trái lại, ngân hàng không tập trung cho vay trung và dài hạn đối với DNVVN, vì cho vay trung và dài hạn thường đầu tư vào mở rộng, đầu tư mới sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới trang thiết bị khoa học công nghệ, dây truyền sản xuất hiện đại,… tức là những dự án chưa có khả năng sinh lời trong thời gian ngắn. Do đó có tính lỏng thấp, độ rủi ro cao nên có lãi suất cao nhất trong các loại hình cho vay nên các khoản cho vay, đặc biệt là các khoản cho vay trung và dài hạn có chất lượng tốt sẽ mang lại khoản lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Từ quan hệ uy tín với các DNVVN trong hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ tạo lập được mối quan hệ với các doanh nghiệp này trong các lĩnh vực khác như: mở tài khoản tiền gửi thanh toán, dịch vụ thanh toán hộ, bảo lãnh,… Về phía các DNVVN sẽ có tình hình hoạt động SXKD có hiệu quả hơn, trên cơ sở mối quan hệ sẵn có với ngân hàng, các DNVVN sẽ chủ động tạo lập mối quan hệ tín dụng khác với ngân hàng, tạo mối quan hệ ngày càng bền vững giữa doanh nghiệp và ngân hàng, như vậy góp phần làm cho thị trường tín dụng được mở rộng. Mặt khác, thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng cũng thực hiện được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ bằng việc cho vay bằng vốn ngân sách dự phòng. Nhà nước uỷ quyền cho ngân hàng phát hành trái phiếu, kì phiếu để huy động vốn cho đầu tư phát triển. Khi đó, ngân hàng sẽ được biết đến rộng rãi hơn trong dân chúng không chỉ ở hoạt động cho vậy mà cả hoạt động huy động vốn cũng sẽ phát triển, tạo uy tín và danh tiếng cho ngân hàng. Hoạt động cho vay là hoạt động đem lại cho ngân hàng một khoản lợi nhuận rất lớn, khoản mục cho vay chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản của ngân hàng. Với quy mô như vậy, cho vay ảnh hưởng lớn đến nhiều chiến lược hoạt động của ngân hàng như dự trữ, vay, đầu tư,... Vì vậy, trong mọi hoạt động đều phải tuân thủ nguyên tắc cho vay, đặc biệt là đối với các DNVVN. Nguyên tắc cho vay góp phần rất quan trọng vào việc hạn chế rủi ro của NHTM. Sau đây là một số nguyên tắc cơ bản: - Sàng lọc: Lựa chọn đối nghịch trong các thị trường cho vay đòi hỏi ngân hàng phải lọc những doanh nghiệp đi vay có triển vọng tốt ra khỏi những doanh nghiệp có triển vọng xấu, nhờ vậy các khoản cho vay sẽ an toàn hơn và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
  • 22. 11 - Giám sát: Ngân hàng phải tiến hành hoạt động giám sát nhằm hạn chế rủi ro đạo đức, cần xác định rõ những quy định và hạn chế trong các hợp đồng vay, đồng thời giám sát xem doanh nghiệp đi vay có tuân thủ theo các quy định, hạn chế đó không và có thể cưỡng chế thi hành nếu doanh nghiệp đi vay không tuân thủ. - Quan hệ với các DNVVN thường xuyên và lâu dài: Một doanh nghiệp đi vay có quan hệ với ngân hàng trong khoảng thời gian dài trước đó thì ngân hàng sẽ nhìn vào hoạt động quá khứ của doanh nghiệp để nắm bắt được một số lượng thông tin đáng kể về doanh nghiệp này. Điều này sẽ giảm rủi ro đạo đức trong cho vay, tiết kiệm được chi phí và thời gian thẩm định doanh nghiệp. - Tài sản đảm bảo: Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp đi vay phải có tài sản đảm bảo, đây là nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng khi nguồn thứ nhất là nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đi vay không đảm bảo trả được nợ. - Hạn chế cho vay: Đó là việc ngân hàng từ chối cho vay mặc dù doanh nghiệp vay sẵn lòng thanh toán lãi suất đã được công bố thậm chí với một lãi suất cao hơn. Việc hạn chế cho vay có 2 dạng: (1) Ngân hàng từ chối cho vay với bất kỳ số lượng nào với doanh nghiệp vay; (2) Ngân hàng cho vay nhưng hạn chế mức vay dưới mức vay mà doanh nghiệp mong muốn. - Tương hợp ý muốn: Đó là vấn đề thồng nhất giữa ngân hàng và doanh nghiệp về: nhu cầu vay vốn, quy mô của loại hình cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, thời điểm giải ngân,… 1.2.5 Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Với chức năng là một trung gian tài chính, ngân hàng đã biến tiết kiệm thành đầu tư, tức là huy động vốn từ các nguồn vốn tạm thời dư thừa trong SXKD cũng như nguồn vốn nhàn rỗi nằm rải rác trong dân cư để cho vay. Đối với các DNVVN, do quy mô sản xuất còn nhỏ hẹp, nguồn vốn đầu tư còn hạn chế nên nguồn vốn vay được từ ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp này có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao hiệu quả SXKD, từ đó, quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, góp phần nâng cao lợi nhuận của các doanh nghiệp này. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường tài chính, nhiều tổ chức tín dụng ra đời, đặc biệt trong thời gian qua nhiều NHTM mới được thành lập. Khi nước ta được làm thành viên chính thức của tổ chức thương mại quốc tế WTO, ngành ngân hàng đứng trước nhiều cơ hội cũng như thách thức, đòi hỏi các ngân hàng nâng cao trình độ quản lý và công nghệ ngân hàng. Đồng thời chất lượng cho vay luôn được Thang Long University Library
  • 23. 12 quan tâm hàng đầu, nó là sức mạnh nội lực giúp ngân hàng tồn tại và phát triển trong cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. 1.2.5.1 Đối với ngân hàng Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng cho vay và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chiến lược kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng là chiến lược tín dụng. Trong đó hoạt động cho vay là hoạt động có rủi ro cao nhưng hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các ngân hàng luôn quan tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay. - Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng: Khi ngân hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi: Tiền lãi = Lãi suất x Tổng dƣ nợ thực tế x Thời gian vay Tiền lãi chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên; nếu ngân hàng không gặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều sâu chất lượng của các khoản cho vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay và lãi là cao, đặc biệt đối với các khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng tăng lên. Ngoài thu từ lãi, ngân hàng còn có các khoản thu phí dịch vụ như: dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn…. - Nâng cao chất lượng cho vay: Giúp ngân hàng phát triển bền vững. 1.2.5.2 Đối với khách hàng Chất lượng cho vay tạo lòng tin đối với khách hàng. Trong điều kiện nền kinh tế mở, khách hàng có quyền lựa chọn ngân hàng làm đối tác. Chính vì vậy ngân hàng nào có chất lượng cho vay tốt sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến thiết lập quan hệ với ngân hàng. Với vai trò chủ đạo cung cấp vốn cho nền kinh tế, các ngân hàng hỗ trợ và tạo điều kiện cho các cá nhân và tổ chức kinh tế tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Đối với DNVVN, do có quy mô về nguồn vốn còn hạn hẹp, khả năng trả nợ cho ngân hàng đúng hạn là rất khó, chính vì vậy, từ nguồn vốn vay được của ngân hàng, các DNVVN có áp lực trả nợ vay sẽ tận dụng tối đa lợi ích của nguồn vốn vay mang lại, tăng cường hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường để nhanh chóng tạo ra lợi nhuận và trả nợ vốn vay cho ngân hàng. 1.2.5.3 Đối với nền kinh tế Thứ nhất: Chất lượng cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
  • 24. 13 Thứ hai: Góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay. Thứ ba: Chất lượng cho vay đã đóng góp tích cực cho việc duy trì sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Với dư nợ cho vay nền kinh tế chiếm khoảng 35-37% GDP. Thứ tư: Thông qua nguồn vốn cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm, hệ thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Việc sử dụng vốn ngân hàng cho mục đích này ngày càng có tính chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả. Góp phần hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thứ năm: Hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa và phát triển các ngành chủ chốt thông qua huy động và cho vay có định hướng. 1.3 Chất lƣợng cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.3.1 Quan niệm chất lượng cho vay Chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại là chất lượng của các khoản cho vay của ngân hàng thương mại. Các khoản cho vay có chất lượng khi vốn vay được khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo ra số tiền lớn hơn, thông qua đó ngân hàng thu hồi được gốc và lãi, còn doanh nghiệp có thể trả được nợ, bù đắp chi phí và thu được lợi nhuận. Điều này có nghĩa là ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế lại tạo được hiệu quả xã hội . Quan niệm về chất lượng cho vay vừa mang tính chất định tính, khó xác định cụ thể bằng các số liệu tính toán được, vừa mang tính định lượng thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế,… Trong quan hệ với các DNVVN, để có được chất lượng cho vay thì hoạt động cho vay phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng này phải được thiết lập trên cơ sở uy tín và sự tin cậy trong hoạt động. Có nghĩa là, trước khi cho vay ngân hàng cần phải xem xét, tìm hiểu thật kỹ các DNVVN cho nhu cầu vay vốn, nguồn vốn cho vay phải được các doanh nghiệp này sử dụng một cách hiệu quả, tạo ra lợi nhuận lớn để phục vụ cho quá trình sản xuất, tái đầu tư sau này thì đó mới là khoản vay có chất lượng. Do đó, xem xét đánh giá một khoản vay là tốt hay xấu cần có một cái nhìn bao quát, toàn diện vấn đề. Thang Long University Library
  • 25. 14 1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay 1.3.2.1 Nâng cao chất lượng cho vay là cần thiết để phát triển kinh tế Ngày nay cùng với sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá, hoạt động cho vay ngày càng phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn không ngừng tăng cao của nền kinh tế. Chất lượng cho vay ngày càng được quan tâm bởi lẽ: - Đảm bảo chất lượng cho vay là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai trò là trung tâm thanh toán: khi chất lượng cho vay được đảm bảo sẽ tăng vòng quay vốn cho vay, với một lượng tiền như cũ có thể thực hiện số lần giao dịch lớn hơn, tạo điều kiện tiết kiệm tiền trong lưu thông, củng cố sức mua của đồng tiền. - Chất lượng cho vay góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Điều này xuất phát từ chức năng tạo tiền của NHTM, thông qua cho vay chuyển khoản, thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, NHTM có thể mở rộng tiền ghi sổ gấp nhiều lần so với số tiền thực có, hoặc ngân hàng cho phép các chủ tài khoản phát hành séc và thanh toán bằng các phương tiện khác cho khách vượt quá số tiền gửi thực có, hay khi ngân hàng xử lý hoạt động thanh toán cho khách hàng đã cung cấp cho doanh nghiệp một khối lượng thanh toán bằng cách ghi "có" trước ghi "nợ" sau. 1.3.2.2 Nâng cao chất lượng cho vay quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại Những tác động của chất lượng cho vay đối với NHTM: - Chất lượng cho vay làm tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí của hoạt động cho vay, chi phí quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn cho vay. - Chất lượng cho vay đảm bảo khả năng thanh toán và lợi nhuận của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong cạnh tranh. Với những tác động tích cực trên việc nâng cao chất lượng cho vay là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của NHTM. 1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.3.3.1 Chỉ tiêu định tính Thứ nhất: Ngân hàng là đơn vị đứng ra thẩm định, xem xét việc cho các DNVVN vay vốn nên để mang lại một khoản cho vay có chất lượng thì ngân hàng phải xem xét thật kỹ để chọn ra những doanh nghiệp đủ điều kiện vay vốn, tránh mang lại rủi ro tín dụng như nợ xấu, nợ quá hạn, nợ khó đòi,… Đối với ngân hàng thì chất lượng cho vay biểu hiện ở một số chỉ tiêu sau:
  • 26. 15 - Tính phù hợp của khoản vay: Tức là ngân hàng phải xác định được mục đích vay vốn của các DNVVN để từ đó ra quyết định có cho vay vốn hay không, việc này tránh mang lại những rủi ro tín dụng sau này. - Thời gian, lãi suất của khoản vay: Đối với các DNVVN, ngân hàng thường áp dụng các hình thức cho vay ngắn hạn, thời gian thường là 6 tháng đến 12 tháng. Tuy nhiên, ngân hàng cần xem xét giảm lãi suất so với cho vay dài hạn để nâng cao chất lượng cho vay đối với DNVVN. - Các yêu cầu về tài sản đảm bảo: Tài sản đảm bảo của DNVVN thường là cơ sở vật chất như nhà xưởng, thiết bị, máy móc,… Tuy nhiên, thiết bị, máy móc thường xuyên xuống cấp hoặc được thay đổi trong quá trình sử dụng, chính vì vậy, ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng để quyết định những vật chất nào có thể đưa vào tài sản đảm bảo để nâng cao chất lượng của nguồn vốn vay đó. - Quy trình cho vay: Đối với DNVVN thì hoạt động SXKD chủ yếu theo mùa vụ nên các doanh nghiệp này sẽ vay vốn theo các mùa vụ đó. Hơn nữa, mùa vụ SXKD thường phát triển trong một thời gian ngắn nên việc có được nguồn vốn nhanh sẽ mang lại hiệu quả tích cực cho các doanh nghiệp này. Chính vì vậy, ngân hàng cần xem xét để đưa ra một quy trình cho vay đơn giản nhất, nhưng vẫn tuân thủ đúng quy định để nguồn vốn vay mang lại hiệu quả cao nhất đối với các DNVVN. Thứ hai: DNVVN là đối tượng trực tiếp sử dụng, quản lý vốn vay. Vì thế, đối với DNVVN thì chất lượng cho vay biểu hiện ở một số chỉ tiêu sau: - Doanh thu từ hoạt động SXKD tăng. - Lợi nhuận từ hoạt động SXKD tăng: Từ việc doanh thu tăng, doanh nghiệp cần tính toán, trừ đi các khoản chi phí, lãi suất ngân hàng để đưa ra lợi nhuận thực đối với các đơn hàng sử dụng nguồn vốn vay. Khi đó mới có thể kết luận chính xác về chất lượng của khoản vốn vay đó. - Chất lượng lao động tham gia hoạt động SXKD tăng. Có thể nói đây là những chỉ tiêu hệ quả phản ánh chất lượng cho vay tốt hay xấu. Một khoản cho vay tốt đối với ngân hàng cũng chính là khoản vay tốt đối với DNVVN. Chỉ tiêu chất lượng cho vay phải được xem xét, phân tích trên nhiều giác độ, phải đặt trên quan điểm của cả DNVVN và ngân hàng, tức là khoản tiền đó phải tạo ra được lợi nhuận cho cả phí ngân hàng và cả phía doanh nghiệp. Có như vậy, việc đánh giá chất lượng hoạt động cho vay mới thật sự khách quan, chính xác, phản ánh đúng thực trạng để từ đó phân tích nguyên nhân, tìm ra giải pháp tháo gỡ một cách có hiệu quả. Thang Long University Library
  • 27. 16 1.3.3.2 Chỉ tiêu định lượng Các chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để đánh giá chất lượng cho vay tại NHTM: Chỉ tiêu doanh số cho vay Doanh số cho vay là tổng số tiền của các khoản vay mà ngân hàng cho khách hàng vay vốn tại một thời điểm nhất định. Một ngân hàng muốn chất lượng của các khoản cho vay tốt thì trước tiên ngân hàng đó phải có doanh số cho vay. Tuy nhiên, không phải doanh số cho vay cao là chất lượng của các khoản vay đó tốt, mà chất lượng của các khoản vay đó còn được đánh giá thông qua các chỉ tiêu dưới đây. Chỉ tiêu thu nợ Hệ số thu nợ phản ánh số tiền mà ngân hàng thu hồi được của khách hàng thông qua các khoản thu đã tới hạn tại một thời điểm nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng, qua đó phần nào đánh giá được chất lượng cho vay của ngân hàng đó. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ Doanh số cho vay Chỉ tiêu dƣ nợ Dư nợ chính là số tiền mà khách hàng còn nợ ngân hàng tại một thời điểm nhất định. Hiện nay, các Ngân hàng quốc tế nói chung và Ngân hàng Việt Nam nói riêng đều dùng chỉ tiêu dư nợ phản ánh quy mô của tín dụng, qua đó phần nào phản ánh chất lượng cho vay. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Dƣ nợ ngắn hạn = Dƣ nợ tín dụng ngắn hạn Tổng dƣ nợ tín dụng Dƣ nợ trung, dài hạn = Dƣ nợ tín dụng trung, dài hạn Tổng dƣ nợ tín dụng Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn Bên cạnh tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn cũng góp phần phản ánh chất lượng cho vay tại ngân hàng, tuy với mức độ thấp hơn. Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn. Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản vay không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện gia hạn nợ. Các khoản nợ quá hạn bao gồm: - Nợ cần chú ý. - Nợ dưới tiêu chuẩn. - Nợ nghi ngờ. - Nợ có khả năng mất vốn. Chỉ tiêu này được tính như sau:
  • 28. 17 Tỷ lệ nợ quá hạn = Dƣ nợ quá hạn x 100% Tổng dƣ nợ cho vay Chỉ tiêu này cho biết việc khách hàng không thực hiện được việc trả nợ đúng hạn theo cam kết. Cũng như tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn cao phản ánh tình hình cho vay của ngân hàng có chất lượng thấp. Một tỷ lệ nợ quá hạn được coi là chấp nhận được là dưới 3%. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu (hay nợ có vấn đề, nợ không lành mạnh, nợ khó đòi, nợ không thể đòi,…) được định nghĩa là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Nợ xấu mang các đặc trưng sau: - Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này đã hết hạn. - Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có khả năng ngân hàng không thu hồi được cả gốc lẫn lãi. - Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi. Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày. Cụ thể, các khoản nợ xấu bao gồm: - Nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 3). - Nợ nghi ngờ (nợ nhóm 4). - Nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5). Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của ngân hàng thương mại tại một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Chỉ tiêu này được tính như sau: Tỷ lệ nợ xấu = Dƣ nợ xấu x 100% Tổng dƣ nợ cho vay Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng trong một thời gian nhất định (thường là một năm), phản ánh thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm và được xác định như sau: Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ Dƣ nợ b nh quân Chỉ tiêu này càng tăng thì tính tổ chức, quản lý tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ phản ánh một cách tương đối, vì lượng vốn do các doanh nghiệp sản xuất vay chiếm tỷ trọng lớn dư nợ thì chỉ tiêu này của ngân hàng sẽ thấp hơn (vốn quay vòng chậm hơn) so với lượng vốn do các doanh nghiệp thương mại vay chiếm tỷ trọng lớn dư nợ. Do vậy, để có sự chính xác trong xem xét Thang Long University Library
  • 29. 18 chất lượng tín dụng thông qua chỉ tiêu này thì các tiêu thức tính toán phải thống nhất, vòng quay vốn tín dụng phải tính toán cho từng loại vay, thời hạn vay và từng đối tượng vay cụ thể. Chỉ tiêu lợi nhuận Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất lợi nhuận của hoạt động cho vay = Lợi nhuận từ hoạt động cho vay x 100% Tổng dƣ nợ tín dụng Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của các khoản cho vay, một khoản cho vay ngắn hạn hay dài hạn không thể xem là có chất lượng cao nếu nó không đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Chỉ tiêu này có giá trị lớn chứng tỏ các khoản vay của ngân hàng sinh lời và ngược lại. Đánh giá chất lượng cho vay thông qua chỉ tiêu này cũng chỉ mang tính chất tương đối vì chỉ tiêu này cũng phụ thuộc khá nhiều vào chính sách lãi suất. Ngoài ra, khi so sánh chất lượng cho vay giữa các ngân hàng thương mại, không thể kết luận được chất lượng cho vay của ngân hàng này cao hơn ngân hàng khác do có tỷ suất lợi nhuận của hoạt động cho vay cao hơn, nguyên nhân cũng bởi do sự khác nhau trong chính sách lãi suất của từng ngân hàng. Vì vậy, chỉ tiêu này cũng nên được xem xét một cách tương đối trong mối quan hệ với các chỉ tiêu và yếu tố quan trọng khác làm ảnh hưởng tới chất lượng cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn Đây là chỉ tiêu dùng để so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn của ngân hàng đó tại một thời điểm, đồng thời, xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. Chỉ tiêu này được tính như sau: Hiệu suất sử dụng vốn = Tổng dƣ nợ Tổng vốn huy động Thông thường, nếu nhìn vào cách tính, ta sẽ thấy chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ ngân hàng sử dụng nhiều vốn huy động và hoạt động của ngân hàng sẽ hiệu quả hơn. Tuy nhiên, điều này chưa chắc đã đúng. Thực ra, chưa thể khẳng định được hiệu suất sử dụng vốn cao thì chất lượng cho vay cùa ngân hàng là tốt và ngược lại, bởi tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động lớn song có thể tỷ lệ nợ đủ tiêu chuẩn vẫn ở tỷ lệ thấp, làm ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng cho vay. Ngoài ra, ta có thể thấy rằng ngân hàng có hiệu suất sử dụng vốn cao chưa hẳn đã tốt hoặc ngược lại, do nếu chỉ tiêu này có giá trị lớn (càng lớn hơn 1, tức tổng số tiền huy động ít hơn tổng số tiền cho vay) thì ngân hàng phải tìm kiếm nguồn vốn khác có chi phí cao hơn; đồng thời, nếu hiệu suất sử dụng vốn thấp (có giá trị càng nhỏ hơn 1, tức tổng số tiền huy động được nhiều hơn tổng số tiền cho vay) thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng thừa vốn. Do đó, chỉ tiêu này chỉ mang tính tương đối giúp so sánh khả năng cho vay và huy động vốn của ngân hàng. Vì vậy, khi xem xét ảnh hưởng của chỉ tiêu này tới chất lượng cho vay của ngân hàng,
  • 30. 19 cần phải xem xét một cách tổng hợp chỉ tiêu này trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Hệ số rủi ro tín dụng Hệ số rủi ro tín dụng = Tổng dƣ nợ x 100% Tổng tài sản có Hệ số này cho thấy tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay là những nhân tố gây ra sự biến động tốt hay xấu của các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay. Có nhiều nhân tố, chủ quan và khách quan, nhân tố bên trong và bên ngoài. Có thể phân thành các nhóm nhân tố sau: 1.3.4.1 Nhân tố về phía ngân hàng Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng là một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc khuyếch trương hoặc hạn chế tín dụng nhằm đặt được các mục tiêu của các ngân hàng. Với ý nghĩa như vậy rõ ràng chính sách tín dụng tác động rất lớn đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Trước hết về mặt quy mô tín dụng nếu chính sách tín dụng của ngân hàng trong thời kỳ nào đó hạn chế cho vay thì có nghĩa là quy mô tín dụng đã bị thu hẹp. Đó có thể là dấu hiệu cho thấy chất lượng cho vay của ngân hàng đang có vấn đề. Ngoài ra, chính sách tín dụng của ngân hàng còn bao gồm một loạt các vấn đề như: quy định về điều kiện; tiêu chuẩn tín dụng đối với khách hàng; lĩnh vực tài trợ; biện pháp đảm bảo tiền vay; quy trình quản lý tín dụng, lãi suất cho vay tác động trực tiếp hay gián tiếp đến chất lượng cho vay. Nếu chính sách tín dụng được xây dựng và thực hiện một cách khoa học và chặt chẽ thì sẽ hứa hẹn một chất lượng cho vay tốt. Còn ngược lai, nếu việc xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng không hợp lý thì chắc chắn chất lượng cho vay nói riêng của ngân hàng sẽ không cao. Định hƣớng chiến lƣợc phát triển của ngân hàng Nếu như ngân hàng không có định hướng rõ ràng trong việc phát triển hoạt động cho vay, không có các chính sách phân bổ nguồn vốn hợp lý cho hoạt động này thì chắc chắn thì ngân hàng không thể hoạt động có hiệu quả và chất lượng cho vay sẽ không như mong muốn. Chẳng hạn một ngân hàng với định hướng phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ thì sẽ tập trung chủ yếu vào các đối tượng khách hàng là các DNVVN, cùng với các tầng lớp trung lưu trong xã hội. Từ đó, các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng tập trung thoả mãn nhu cầu của các đối tượng này. Thang Long University Library
  • 31. 20 Quy mô và cơ cấu kỳ hạn nguồn vốn của ngân hàng Hoạt động chính của ngân hàng thương mại là tìm kiếm các khoản vốn (huy động vốn) để sử dụng nhằm thu lợi nhuận. Do muốn cho vay được thì điều kiện trước tiên là ngân hàng phải có vốn. Cho vay mang lại thu nhập khá lớn cho ngân hàng, còn nguồn vốn liên quan tới chi phí chủ yếu của ngân hàng - chi phí trả lãi. Quy mô huy động càng tăng thì quy mô và hoạt động cho vay càng được mở rộng, khả năng sinh lời càng lớn và ngược lại. Vì vậy các ngân hàng có thể theo đổi lãi suất huy động cao để tìm kiếm các nguồn tiền với quy mô lớn, nỗ lực tiềm kiếm các nguồn tiền với chi phí thấp. Do phải đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, cũng như đảm bảo khả năng an toàn và sinh lời trong hoạt động, ngân hàng luôn phải có chiến lược huy động nguồn vốn với quy mô và cấu trúc nhất định, cần được phân bổ thành các tài sản sinh lời thích hợp (các món vay). Các nguồn vốn mà ngân hàng có thể sử dụng để cho vay bao gồm: vốn tự có của ngân hàng, vốn vay trung và dài hạn trong và ngoài nước, vốn huy động ngắn hạn,vốn huy động trung dài hạn, vốn uỷ thác. Quy mô các nguồn này là một trong những nhân tố quyết định quy mô cho vay và do đó ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Nếu một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào cũng dễ dàng hơn trong việc tạo lập uy tín đối với khách hàng, nhờ đó thu hút được nhiều khách hàng hơn. N ng lực của ngân hàng Năng lực của ngân hàng trong việc thẩm định dự án, thẩm định khách hàng. Một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cho vay của ngân hàng là vốn và lãi phải được trả đúng kỳ hạn. Điều này không thể có được nếu như hoạt động kinh doanh, dự án đầu tư của khách hàng không đạt hiệu quả như mong muốn, hoặc khách hàng không có thiện chí, cố tình lừa đảo ngân hàng. Để hạn chế nguy cơ đó ngân hàng cần thực hiện tốt công tác thẩm định dự án, thẩm định khách hàng. Làm được như vậy sẽ giúp ngân hàng lựa chọn được chính xác khách hàng tin cậy, những dự án thực sự khả thi và đó là tiền đề để nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng. Thông tin tín dụng Thông tin tín dụng luôn là yếu tố cơ bản cần thiết cho công tác quản lý dù ở bất kỳ lĩnh vực nào. Trong hoạt động cho vay ngân hàng cũng vậy, để thẩm dịnh dự án, thẩm định khách hàng trước tiên phải có thông tin về khách hàng đó, về dự án đó, để làm tốt công tác giám sát sau khi cho vay cũng cần thông tin. Thông tin càng chính xác, kịp thời càng thuận lợi cho ngân hàng trong việc đưa ra quyết định cho vay, theo dõi việc sử dụng vốn vay và tiến độ trả nợ. Thông tin chính xác kịp thời đầy đủ còn giúp ngân hàng xây dựng hoặc điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, chính sách tín dụng một cách linh hoạt cho phù hợp với tình hình thực tế. Tất cả những điều đó góp phần nâng cao chất lượng cho vay cho ngân hàng.
  • 32. 21 N ng lực giám sát và xử lý các t nh huống tín dụng của ngân hàng Cho dù công tác thẩm định dự án, thẩm định khách hàng được tiến hành tốt, giúp cho ngân hàng lựa chọn được những khách hàng tốt, những dự án khả thi có khả năng sinh lời cao. Tuy nhiên, đó chưa phải là sự bảo đảm chắc chắn để có được chất lượng cho vay cao, đặc biệt đối với các khoản vay có thời hạn dài. Bởi lẽ hoạt động SXKD trong thời gian dài luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn không thể lường trước. Bản thân dự án trong quá trình thực hiện cũng nảy sinh những tình huống ngoài dự kiến. Chính vì vậy mà công tác giám sát, xử lý tình huống tín dụng khi cho vay có ý nghĩa rất quan trọng. Công nghệ ngân hàng, trang thiết bị kỹ thuật Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển, đặc biệt là công nghệ áp dụng trong ngành ngân hàng hiện nay. Một ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại, được trang bị các phương tiện kỹ thuật chất lượng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hoá các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, đem lại sự tiện ích tối đa cho khách hàng vay vốn. Đó là điều kiện để ngân hàng thu hút thêm khách hàng, mở rộng hoạt động cho vay. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại còn giúp cho việc thu thập thông tin nhanh chóng chính xác, công tác lập kế hoạch, xây dựng chính sách cho vay cũng có hiệu quả hơn. Chất lƣợng nhân sự và quản lý nhân sự của ngân hàng Cho dù khoa học kỹ thuật có hiện đại đã mở ra một thời đại tự động hoá nhiều lĩch vực song nhân tố con người vẫn giữ vai trò quyết định. Đặc biệt hoạt động của ngân hàng là hoạt động rất phức tạp, có liên quan đến nhiều vấn đề của đời sống xã hội thì vai trò của con người càng quan trọng. Các phương tiện kỹ thuật hiện đại chỉ có thể trợ giúp chứ không thể thay thế được sự nhạy cảm hay kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ ngân hàng. Do vậy vấn đề nhân sự là một vấn đề cực kỳ quan trọng đối với ngân hàng và ngân hàng cần phải làm tốt từ khâu tuyển dụng đến khâu đào tạo để có được đội ngũ nhân sự và đội ngũ quản lý tốt nhất. 1.3.4.2 Nhân tố thuộc về khách hàng Khả n ng đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của ngân hàng Để đảm bảo an toàn và tránh rủi ro khi cho vay, các NHTM thường đặt ra các điều kiện, tiêu chuẩn riêng nhằm phân loại, chọn ra những khách hàng có thể cho vay hay không thể cho vay. Chỉ những khách hàng nào đáp ứng đủ yêu cầu của ngân hàng mới được xem xét cho vay. Những điều kiện, tiêu chuẩn này có thể khác nhau tuỳ thuộc vào từng ngân hàng cụ thể, song nhìn chung các ngân hàng thường tập trung xem xét các vấn đề cụ thể sau: tính hợp lý, tính hợp pháp của mục đích sử dụng vốn; năng lực tài chính; năng lực SXKD của doanh nghiệp; tính khả thi của dự án; các biện pháp bảo đảm. Rõ ràng khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Bởi nếu đa Thang Long University Library
  • 33. 22 số các khách hàng không thể đáp ứng được các yêu cầu của ngân hàng, có thể do điều kiện vay quá khắt khe, không thực tế hoặc do khả năng của khách hàng quá thấp, thì ngân hàng không thể mở rộng cho vay trong khi vẫn bảo đảm an toàn tín dụng. Khả n ng của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay có hiệu quả Việc sử dụng vốn vay có hiệu quả nó biểu hiện ở khả năng thích ứng trong sản xuất kinh doanh và đầu tư của khách hàng với nhu cầu thị trường, ở khối lượng sản phẩm và doanh thu mang lại, cũng có nghĩa là việc kinh doanh của khách hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc chiếm lĩnh thị trường, chiến thắng trong cạnh tranh. Năng lực công nghệ của các đơn vị kinh tế được tạo nên bởi trình độ trang thiết bị; trình độ tay nghề, kiến thức khoa học công nghệ. Năng lực công nghệ cao cho phép thực hiện hiệu quả hoạt động SXKD, đồng thời dễ dàng hơn trong việc tiếp thu công nghệ tiên tiến từ bên ngoài đưa vào. Năng lực quản lý của doanh nghiệp bao gồm chất lượng nhân sự quản lý, sự phối hợp giữa các thành viên trong ban quản lý nhằm xây dựng một cơ cấu tổ chức tối ưu trong doanh nghiệp, cho phép tận dụng tối đa nguồn tài lực, vật lực của doanh nghiệp để đạt được mục đích kinh doanh cao nhất. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và đầy biến động thì vai trò của công tác quản lý của doanh nghiệp càng quan trọng, bởi trong điều kiện đó đòi hỏi hoạt động của doanh nghiệp phải thường xuyên được điều chỉnh để thích ứng với những biến động của môi trường kinh doanh, của chính bản thân doanh nghiệp. Nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp mình trên thị trường. Khách hàng càng có khả năng tiếp cận với nguồn vốn vay ngân hàng dễ dàng hơn, với quy mô và lãi suất ưu đãi hơn. Do đó chất lượng của khoản vay được bảo đảm hơn. Đạo đức và thiện chí của khách hàng Trong quan hệ cho vay muốn có hiệu quả cao đòi hỏi phải có sự hợp tác từ cả hai phía người cho vay và người đi vay. Nếu như khách hàng không có thiện chí thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Sự thiếu thiện chí của khách hàng có thể biểu hiện trực tiếp trong quan hệ đi vay với ngân hàng như: cố tình sử dụng vốn sai mục đích, tìm cách lừa đảo ngân hàng, hoặc cũng có thể các hành vi gián tiếp ảnh hưởng tới chất lượng cho vay của ngân hàng như kinh doanh trái pháp luật, lừa đảo chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tất cả những hành vi đó đều có thể mang lại rủi ro cho ngân hàng. 1.3.4.3 Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô và đối thủ cạnh tranh Môi trƣờng kinh tế Nghiên cứu sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế đến hoạt động của ngân hàng sẽ thấy được ảnh hưởng của nó đến chất lượng cho vay của ngân hàng. Bất kỳ một ngân hàng nào cũng chịu sự chi phối của những chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn nền
  • 34. 23 kinh tế đang hưng thịnh thì các doanh nghiệp làm ăn phát đạt, xuất hiện nhu cầu mở rộng sản xuất, thu nhập xã hội tăng kéo theo nhu cầu tiêu dùng xã hội cũng tăng cao, nên nhu cầu đi vay cũng tăng, hoạt động cho vay của ngân hàng sẽ phát triển. Trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái thì tất yếu nhu cầu đi vay sẽ giảm, khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế bị giảm sút, lúc này ngân hàng sẽ dư thừa , ứ đọng một lượng vốn lớn, nguồn vốn huy động được sử dụng không hiệu quả có nghĩa là chất lượng cho vay bị giảm sút. Những sự biến động về lãi suất, tỷ giá trên thị trường cũng ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất của ngân hàng, dẫn đến ảnh hưởng đến mức lãi ròng của khoản cho vay. Tác động của môi trường kinh tế có thể làm tăng hoặc giảm quy mô hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Đồng thời ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng cho vay của ngân hàng. Môi trƣờng pháp lý Môi trường pháp lý được biểu hiện là hệ thống luật và các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Hiên nay dù đã trải qua nhiều sửa đổi và mở rộng quyền hạn cho các NHTM song hệ thống văn bản pháp luật còn chưa đồng bộ, gây khó khăn cho ngân hàng khi ký kết, thực hiện các hợp đồng tín dụng. Bên cạnh đó, luật ngân hàng còn nhiều sơ hở, chưa đồng bộ với các quy định, văn bản dưới luật. Điều này ảnh hưởng đến việc quản lý chât lượng cho vay của các ngân hàng. Sự thay đổi chủ trương chính sách của nhà nước cũng gây ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của các doanh nghiệp. Nhất là cơ cấu kinh tế, chính sách xuất nhập khẩu, do thay đổi đột ngột gây sáo trộn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm hay chưa có phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả dẫn đến nợ quá hạn, nợ khó đòi. Quản lý của nhà nước về hoạt động SXKD của các đơn vị kinh tế còn có nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro, thua lỗ, làm giảm sút chất lượng cho vay của ngân hàng. Môi trƣờng v n hoá - xã hội Môi trường văn hoá - xã hội có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động cho vay. Thói quen, tâm lý, phong tục tập quán, trình độ dân trí có tác động tới nhu cầu sử dụng và tiếp cận đối với các dịch vụ của ngân hàng, tác động tới quyết định vay và sử dụng vốn của khách hàng. Nếu người dân e ngại việc vay vốn ngân hàng do tâm lý sợ nợ nần thì sẽ làm giảm doanh số cho vay hoặc do dân trí ở địa bàn đấy thấp việc sử dung vốn vay ngân hàng kém hiệu quả dẫn đến không có khả năng trả nợ vay gây tổn thất cho ngân hàng. Thang Long University Library
  • 35. 24 Các đối thủ cạnh tranh Ngành ngân hàng đang phát triển rất sôi động. Nhiều NHTM, các chi nhánh, phòng giao dịch (PGD) mới được thành lập trên khắp toàn quốc. Sự cạnh tranh càng trở nên khốc liệt, nó có ảnh hưởng đến thị phần cho vay của mỗi ngân hàng. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thể hiện vị thế và uy tín của ngân hàng. Đặc biệt là các ngân hàng lớn, với tiềm lực vốn mạnh, thị trường lớn, các mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Do vậy trong môi trường cạnh tranh mạnh mẽ và khốc liệt như hiện nay, mỗi ngân hàng trong quá trình phát triển đều phải xác định chỗ đứng của mình để có được những chiến lược phát triển đúng đắn.
  • 36. 25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 đã làm rõ cơ sở lý luận về về chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại. Nội dung chương 1 đã nêu rõ vai trò quan trọng của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế quốc dân và vai trò của loại hình doanh nghiệp này còn quan trọng hơn đối với các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Việc các ngân hàng thương mại chú ý tới các hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ mang lại lợi nhuận cao cho các ngân hàng và đây cũng là cơ sở để khóa luận đi sâu, làm rõ thực trạng chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV Từ Sơn tại chương 2. Thang Long University Library