SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KIÊN LONG - PGD GÒ VẤP
Người hướng dẫn: TS. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
Người thực hiện: TRẦN NGUYỄN THANH TRÂM
Lớp: ĐHTD7A
MSSV : 11029471
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại Học Công
Nghiệp Tp.HCM đã truyền đạt cho em những kiến thức nền tảng và vô cùng quý
báu trong suốt thời gian học tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy
cô khoa Tài Chính Ngân Hàng và đặc biệt là Giảng Viên Hướng Dẫn thầy TS. Đoàn
Văn Đính đã tận tình giảng dạy, luôn quan tâm và tạo điều kiện để em thực hiện tốt
chương trình học tập, hoàn thành tốt bài Báo Cáo Thực Tập này.
Để có được những buổi thực tập thực tế và hiệu quả tại Ngân hàng TMCP
Kiên Long – PGD Gò Vấp em xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các anh chị
công tác tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp, Giám Đốc đã tạo điều
kiện rất tốt cho trong quá trình thực tập tại đơn vị. Cảm ơn anh Lâm Hoàng Tuyên,
anh Nguyễn Thoại Minh đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em. Những kiến thức
thực tế và kinh nghiệm học hỏi được trong quá trình thực tập sẽ là hành trang vững
chắc cho em bước vào đời.
Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên trong suốt quá
trình thực tập và viết báo cáo thực tập em không thể tránh khỏi những sai sót. Em
kính mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô, các cô chú và
các anh chị tại PGD để em có điều kiện bổ sung kiến thức cũng như kinh nghiệm
thực tế cho mình. Lời sau cùng em xin chúc các thầy cô, các cô chú và anh chị
nhiều sức khoẻ và gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm 2017
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày......... tháng.........năm 2017
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nội dung
thực tập
Kết quả đạt
được
Đơn vị thực
tập
GV hướng
dẫn
Tuần thứ 1
Ngày
3-4/2/2017
Tìm hiểu nội
quy, quy định
chung của NH
TMCP Kiên
Long
Tuân thủ các
nội quy và quy
định chung
trong NH
Tuần thứ 2
Ngày
6-8/2/2017
Tìm hiểu về tổ
chức hoạt
động của NH
Tuân thủ các
nguyên tắc được
quy định trong
các bộ Luật và
Thông tư liên
quan
Ngày 9-
11/2/2017
Làm quen với
mô hình tổ
chức trong
NH, các
phòng ban, tổ
chức nhân sự
Biết được cách
thức hoạt động
của NH, làm
quen và phối
hợp các phòng
ban liên quan
Tuần thứ 3
Ngày
13-15/2/2017
Được hướng
dẫn sử dụng
máy scan,
photocopy
Đã biết cách
scan và
photocopy giấy
tờ, hoá đơn,
chứng từ
Ngày
16-18/2/2017
Sắp xếp hồ sơ
khách hàng
vay tiền cá
nhân
Biết cách sắp
xếp hồ sơ một
cách khoa học
Tuần thứ 4
Ngày
20-22/02/2017
Tìm hiểu quy
trình cho vay
tiêu dùng đối
với KHCN
Nắm rõ quy
trình cho vay
tiêu dùng đối
với KHCN
Ngày
23-25/2/2017
Tham khảo
một vài hồ sơ
cho vay tiêu
dùng đối với
KHCN
Biết rõ quy
trình, các chứng
từ cần thiết
trong qúa trình
cho vay
Tuần thứ 5
Ngày
27-28/2/2017
Sắp xếp và lưu
trữ hồ sơ
Biết cách sắp
xếp và lưu trữ
theo hệ thống
NH
Tuần thứ 6
Ngày
6-11/3/2017
Xin các số liệu
có liên quan
đến bài BCTT
và xử lý số
liệu
Tiếp cận hồ sơ,
cách sử dụng
phần mềm lưu
trữ dữ liệu tại
NH
Ngày
31/3/2017
Hoàn thành
bài BCTT
Được anh chị
trong phòng Tín
dụng xem lại và
góp ý chỉnh sửa
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng gián tiếp............................7
Sơ đồ 1.2: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng trực tiếp.............................8
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Kiên Long................................................... 23
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp........... 27
Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng........................................................................ 34
Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ................................................... 35
Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng. ...................................................................... 35
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank từ năm 2012-2016............... 29
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của
KienLongBank – PGD Gò Vấp...................................................................................... 43
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp
(2014-2016)....................................................................................................................... 44
Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014-2016)
............................................................................................................................................. 48
Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank – PGD Gò Vấp 50
DANH MỤC HÌNH - BẢNG
Hình 2.1: Logo Ngân Hàng Kiên Long......................................................................... 17
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank (2014-2016).............................. 29
Bảng 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của
KienLongBank – PGD Gò Vấp...................................................................................... 42
Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014 –
2016)................................................................................................................................... 44
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của KienLongBank – PGD
Gò Vấp (2014-2016)........................................................................................................ 46
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014-2016). 48
Bảng 2.6: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank - PGD Gò Vấp..... 50
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................2
1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng..................................................................................2
1.2. Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của NHTM.................................................................2
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng....................................................................................2
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ....................................................................................3
1.2.3. Khách hàng của loại hình cho vay tiêu dùng ........................................................4
1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại. .............5
1.3.1. Đối với người tiêu dùng...........................................................................................5
1.3.3. Đối với nền kinh tế xã hội. ......................................................................................6
1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng........................................................................................6
1.5. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng................................................9
1.5.1. Thủ tục: ......................................................................................................................9
1.5.2. Trình tự xét duyệt cho vay:................................................................................... 10
1.5.3. Theo dõi nợ và thu nợ: .......................................................................................... 11
1.6.Phương pháp cho vay tiêu dùng............................................................................... 12
1.7. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng ........................................................... 13
1.8. Điều kiện vay vốn tiêu dùng.................................................................................... 14
1.9. Quy trình cho vay tiêu dùng .................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – PGD GÒ VẤP .........................16
2.1.Tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long............................................................16
2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kiên Long............................................ 16
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên Long ........... 17
2.1.3.Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức............................................................... 20
2.1.3.1.Mạng lưới hoạt động........................................................................................... 20
2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 23
2.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ............................................................ 24
2.1.3.4.Sứ mệnh, tầm nhìn của ngân hàng TMCP Kiên Long.................................... 25
2.1.4. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp........... 26
2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp .......................... 26
2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 27
2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .............................................................27
2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh ........................................................................... 29
2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp............30
2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu ...................................................................... 30
2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS ............................. 30
2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô............................................................................................ 32
2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống..................................................... 33
2.2.2.Quy trình cho vay của NHTMCP Kiên Long ..................................................... 34
2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. ............................................. 35
2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn. .................................................................................. 35
2.2.2.3.Quyết định tín dụng............................................................................................. 36
2.2.2.4. Giải ngân. ............................................................................................................ 37
2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. ...................... 38
2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của NHTMCP Kiên Long..................................... 38
2.2.3.1.Điều kiện vay vốn:............................................................................................... 38
2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn: ....................................................................................... 39
2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn: ..................................................................................................... 39
2.2.3.4.Tài sản đảm bảo:.................................................................................................. 39
2.2.3.5.Thời hạn cho vay: ................................................................................................ 40
2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay:..................................................................... 40
2.2.3.7. Lãi suất và phí cho vay: ..................................................................................... 41
2.2.3.8.Phương thức cho vay: ......................................................................................... 41
2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp.................... 42
2.2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp.... 42
2.2.4.2. Phân loại nợ......................................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN ......................................................................52
3.1 Nhận xét về tổ chức bộ phận .....................................................................................52
3.2 Nhận xét về qui trình hoạt động của KienlongBank...............................................53
3.3 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ....................................................................54
3.4 Mối quan hệ làm việc .................................................................................................55
3.5 Học hỏi từ các quy định .............................................................................................56
3.6.Kết quả thu được sau đơt thực tập ............................................................................57
KẾT LUẬN ........................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................59
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế trong nước đang có
những chuyển biến tích cực để phù hợp với xu thế phát triển chung. Gia nhập WTO
là cơ hội đồng thời cũng là thách thức lớn đòi hỏi mỗi quốc gia phải nỗ lực một
cách nghiêm túc và toàn diện.
Kinh tế phát triển, nhu cầu của mỗi người về cuộc sống vật chất và tinh thần
đòi hỏi ở mức cao hơn. Tuy nhiên, một số Ngân hàng vẫn chỉ tập trung đến việc cho
vay Doanh nghiệp, mở rộng sản xuất kinh doanh, đều đó làm mất cân bằng nền kinh
tế Vi mô, cung vượt cầu dẫn đến thừa hàng hoá trong khi nhu cầu của con người
vẫn chưa được đáp ứng. Mức thu nhập vẫn còn thấp so với mong muốn được sở
hữu những món hàng thiết yếu hay xa xỉ. Nắm bắt được thực tế đó, các Ngân hàng
đã hình thành sản phẩm “cho vay tiêu dùng cá nhân” nhằm tạo điều kiện cho khách
hàng có thể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của mình trước khi họ có đủ khả năng
thanh toán nhu cầu đó.
Các NHTM đã cung cấp những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho vay tiêu dùng
với nhiều hình thức khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn. Với tính năng cho
vay tiêu dùng không những đem lại hiệu quả đa dạng hoá hoạt động kinh doanh cho
Ngân hàng, đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng, mà còn góp phần thúc đẩy
nền kinh tế ngày một phát triển.
Cùng với xu thế phát triển đó, Ngân hàng TMCP Kiên Long đã thực hiện
nghiên cứu và triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng. Trải qua nhiều năm nay, hoạt
động này đã đạt được sự tăng trưởng ổn định và càng giữ vị trí quan trọng trong
hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng. Tuy nhiên hiện nay
hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn chưa được mở rộng tương xứng với tiềm năng của
Ngân hàng. Do đó, sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Kiên Long với
mong muốn tìm hiểu sâu hơn để phát triển hơn nữa hoạt động cho vay tiêu dùng em
quyết định chọn đề tài “Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp” đưa ra một số đánh giá và nhận xét nhằm nâng
cao hơn nữa vị thế của Ngân hàng TMCP Kiên Long trên địa bàn và trên thị trường
tài chính.
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng được bắt đầu từ các hãng bán lẻ do yêu cầu đẩy mạnh tiêu
thụ hàng hoá. Hình thức cho vay tiêu dùng của các hãng là bán trả góp. Một số hãng
đã phải vay vốn ngân hàng để bù đắp vốn lưu động thiếu hụt. Tuy nhiên nhiều hãng
lớn đã tự tài trợ bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu, nhiều công ty tài chính
cạnh tranh với ngân hàng trong cho vay làm cho thị phần cho vay các doanh nghiệp
của ngân hàng bị giảm sút, buộc ngân hàng phải mở rộng cho vay tiêu dùng để gia
tăng thu nhập.
Do đó, đến đầu những năm 1980, một số quốc gia đã cho phép các ngân
hàng cung ứng nhiều sản phẩm và dịch vụ mới để nâng cao khả năng cạnh tranh cho
các ngân hàng. Bên cạnh các họat động cho vay thương mại thì ngày nay họ đã mở
rộng thêm nhiều hoạt động cho vay tiêu dùng và ngày càng giữ được vị trí trong
lĩnh vực này. Trong tưong lai, cho vay tiêu dùng sẽ ngày càng
phát triển mạnh theo xu thế chung của nền kinh tế thế giới.
1.2. Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của NHTM
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Có nhiều quan điểm khác nhau về cho vay tiêu dùng. Nhưng tựu chung lại, có
thể định nghĩa cho vay tiêu dùng như sau:
CVTD là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng
là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tài trợ cho hoạt
động tiêu dùng. Đồng thời cá nhân và hộ gia đình đó phải cam kết hoàn trả gốc và
lãi cho ngân hàng sau một thời gian nhất định.
Đối tượng CVTD là những khoản chi phục vụ cho tiêu dùng của cá nhân, hộ
gia đình. Những khoản chi này được xác định trên cơ sở giá cả hàng hóa, dịch vụ
mà khách hàng đang có nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán của họ trong
tương lai. Nhu cầu vay tiền của khách hàng là khác nhau và phụ thuộc vào tình hình
tài chính của họ. Họ vay tiền có thể nhằm tài trợ cho một trong những mục đích sau:
3
- Mua (sửa chữa) nhà cửa/ô tô/đồ nội thất/tiện nghi sinh hoạt
- Nghỉ ngơi, du lịch
- Du học
…
1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Các khách hàng tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thường có nhu
cầu vốn không lớn lám. Đó là vì khi xác định mua sắm bất cứ vật dụng gì người tiêu
dùng phải có một khoản tích luỹ từ trước( vì không khi nào ngân hàng cho vay
100% nhu cầu vốn). Tuy nhiên số lượng các khoản vay tiêu dùng là lớn do đối
tượng của vay tiêu dùng là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.
- Các khoản cho vay tiêu dùng có lãi suất “ cứng nhắc”
Không như các khoản vay kinh doanh hiện nay có lãi suất có thể thay đổi theo
điều kiện thị trường, các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cố định, đặc biệt là
các khoản vay tiêu dùng trả góp.
- Các khoản vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao
Vì đối tượng của các hoạt động cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình
nên bên cạnh các yếu tố khách quan từ bên ngoài như thiên tai, mất mùa, thất
nghiệp, chu kỳ kinh tế, còn có các yếu tố chủ quan từ chính người tiêu dùng. Đó
chính là tâm lý tiêu dùng , người tiêu dùng muốn vay tiêu dùng nhưng không muốn
trả. Trong những trường hợp như vậy, cho dù có nắm giữ tài sản đảm bảo ngân hàng
vẫn đối mặt với rủi ro giảm thu nhập. Mặt khác do các khoản vay tiêu dùng thường
có lãi suất cứng nhắc nên khi lãi suất huy động tăng lên ngân hàng đối mặt với rủi ro
lãi suất.
- Cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn
Đặc điểm các khoản vay tiêu dùng thường có quy mô khoản vay nhỏ, thời gian
vay thường không dài nên việc thẩm định tài chính khách hàng tốn nhiều thời gian
và chi phí. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải chịu một số chi phí như chi phí quản lý
khoản vay, theo dõi tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng…
4
- Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản tín dụng có khả năng sinh lời
cao nhất do ngân hàng thực hiện
Chính vì triển vọng về lợi nhận của hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại,
mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhưng các ngân hàng trên thế giới
hiện nay đều hướng sự quan tâm của mình vào hoạt động tín dụng này. Coi nó như
một hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng.
1.2.3. Khách hàng của loại hình cho vay tiêu dùng
Nói chung, khách hàng của dịch vụ CVTD có nhiều loại, có thể phân loại như
sau:
Khách hàng có thu nhập thấp: nhu cầu vay tiêu dùng của nhóm khách hàng
này không cao. Điều này có thể dễ dàng lí giải bởi chính thu nhập của họ. Đây
không phải là nhóm khách hàng mà các ngân hàng chú ý.
Khách hàng có thu nhập trung bình: Đây là đối tượng khách hàng chiếm số
lượng đông đảo nhất. Hiện nay, tại Việt Nam, cũng có ít loại hình dịch vụ CVTD
phục vụ nhóm khách hàng này. Tuy nhiên, nhu cầu tiêu dùng của họ ngày một tăng.
Đây chính là nhóm khách hàng tiềm năng các ngân hàng cần chú trọng khai thác
trong thời gian tới.
Khách hàng có thu nhập cao: Đây là nhóm khách hàng chiếm số lượng ít
nhưng lại là đối tượng phục vụ của phần lớn các loại hình dịch vụ CVTD tại Việt
Nam hiện nay. Nhu cầu vay tiêu dùng của nhóm khách hàng này cũng lớn nhất. Các
ngân hàng cần mở rộng và nâng cao chất lượng dịch Ngân hàng và doanh nghiệp
bán lẻ kí hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng này, ngân hàng thường đưa ra các
điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại sản
phẩm được bán chịu…
Doanh nghiệp bán lẻ và người tiêu dùng kí hợp đồng mua bán chịu hàng hoá.
Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần nào đó giá trị của hàng hoá.
Doanh nghiệp bán lẻ chuyển giao sản phẩm cho người tiêu dùng.
Doanh nghiệp bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu cho ngân hàng.
Người tiêu dùng thanh vụ để thu hút hơn nữa đối tượng khách hàng này.
5
Xuất phát từ nhu cầu của từng nhóm khách hàng mà ta thấy rằng đối tượng
phục vụ của dịch vụ CVTD chủ yếu là các khách hàng có thu nhập từ trung bình trở
lên.
1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại.
1.3.1. Đối với người tiêu dùng.
Các cá nhân và hộ gia đình là những người hưởng lợi trực tiếp từ hoạt
động cho vay tiêu dùng. Khi chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được
cải thiện, nhu cầu chi tiêu của họ cũng phong phú và đa dạng hơn. Song không phải
lúc nào họ cũng có khả năng thoả mãn được những nhu cầu tiêu dùng nay. Do khả
năng tài chính có hạn, họ không thể có một khoản tiền lớn để đáp ứng ngay lập tức
mà cần phải có một khoảng thời gian tích luỹ nhất định. Trong nhiều trường hợp,
người ta chỉ có thể thụ hưởng những nhu cầu đó khi về già. Các khoản cho vay tiêu
dùng của ngân hàng đã giúp người tiêu dùng kết hợp được nhu cầu hiện tại với khả
năng thanh toán trong tương lai.
1.3.2 Đối với ngân hàng thương mại.
NHTM là một tổ chức tài chính trung gian đứng ra huy động tiền gửi từ dân
cư và các tổ chức kinh tế xã hội để thực hiện cho vay. Hoạt động cho vay của ngân
hàng phải đảm bảo bù đắp được tất cả các chi phí có liên quan, tạo ra một khoản
sinh lời cần thiết để hoạt động của ngân hàng có lãi và tăng trưởng. Đối với cho vay
tiêu dùng, do lãi suất hấp dẫn và ổn định hơn so với cho vay kinh doanh. Mặt khác,
số lượng các món vay tiêu dùng lớn nên rủi ro sẽ được phân tán. Vì vậy thu nhập từ
cho vay tiêu dùng là một nguồn thu không nhỏ và có thể bù đắp chi phí hoạt động
của ngân hàng.
Khi thực hiện cho vay tiêu dùng, ngân hàng thương mại có thể đa dạng hoá
danh mục đầu tư của mình. Như vậy, ngân hàng nâng cao thu nhập đồng thời phân
tán rủi ro có thể gặp trong hoạt động tín dụng.
Vậy, với việc mở rộng cho vay tiêu dùng, ngân hàng vừa mở rộng được
khách hàng, vừa tận dụng nguồn vốn huy động, vừa đa dạng hoá các sản phẩm dịch
vụ, nhờ đó ngân hàng nâng cao được sức cạnh tranh.
6
1.3.3. Đối với nền kinh tế xã hội.
Thông qua các khoản cấp tín dụng cho người tiêu dùng, ngân hàng góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo điều kiện tái sản xuất sức lao động, nâng cao
khả năng làm việc, nâng cao hiệu quả công việc mà họ đảm nhận.
Cho vay tiêu dùng góp phần đáng kể vào chính sách kích cầu của nhà nước. Bằng
việc kích thích tiêu dùng, kích thích sản xuất, cho vay tiêu dùng giúp nhà nước đạt
được một số mục tiêu kinh tế xã hội nhất định: tăng mức sống cho dân cư, tăng
GDP, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh.
1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng
Thông qua cách phân loại này, chúng ta có thể có được cái nhìn khá toàn diện
về hoạt động cho vay tiêu dùng từ nhiều khía cạnh khác nhau:
- Căn cứ vào mục đích vay, chúng ta có:
+ Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình.
+ Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho việc
trang trải các chi phí như chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí cho học
hành, giải trí, du lịch…
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả
+ Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó người đi vay
trả nợ (gồm cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định
trong thời hạn cho vay, phương thức này thường áp dụng cho các khoản vay có giá
trị lớn hoặc thu nhập từng kỳ của người đi vay không đủ để thanh toán hết một lần
số nợ vay.
+ Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Đây là hình thức cho vay mà tiền vay được
khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản vay tiêu dùng
phi trả góp được cấp cho các nhu cầu vay nhỏ và thời hạn không dài.
+ Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay trong đó ngân hàng cho phép
khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc ngân hàng phát hành loại séc cho phép thấu
chi dựa trên số tiền trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín
7
dụng được thoả thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được
từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ
một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
- Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ:
+ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ
cho người tiêu dùng.
(1)
Sơ đồ 1.1: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng gián tiếp
Trong đó:
(1): Ngân hàng và công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng
ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số
tiền bán chịu tối đa và các loại tài sản bán chịu.
(2): Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng
hoá. Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản.
(3): Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.
(4): Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho ngân hàng.
(5): Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ.
(6): Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng.
Ngân
hàng
Công ty
bán lẻ
Người tiêu
dùng
(4)
(5)
(6) (2)
(3)
8
Cho vay tiêu dùng gián tiếp có ưu điểm:
• Cho phép ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng.
• Cho phép ngân hàng tiết kiệm được chi phí trong cho vay.
• Là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động
khác.
• Trong trường hợp có quan hệ với những công ty bán lẻ tốt, cho vay tiêu dùng
gián tiếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.
Bên cạnh những ưu điểm trên, cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số nhược
điểm sau:
• Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu.
• Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu
hàng hoá.
• Kỹ thuật nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao.
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ
những người này. Cho vay tiêu dùng trực tiếp thường được thực hiện theo sơ đồ sau
Sơ đồ 1.2: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng trực tiếp
Trong đó:
(1): Ngân hàng và người tiêu dùng ký kết hợp đồng vay.
Ngân hàng Công ty
bán lẻ
Người tiêu
dùng
(3)
(1)
(5)
(2)
(4)
9
(2): Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ.
(3): Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty bán lẻ.
(4): Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.
(5): Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.
So với cho vay tiêu dùng gián tiếp, cho vay tiêu dùng trực tiếp có những ưu điểm
sau:
• Trong cho vay tiêu dùng trực tiếp ngân hàng có thể tận dụng được sở trường
của nhân viên tín dụng. Những người này thường được đào tạo chuyên môn và có
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên các quyết định tín dụng trực tiếp
của ngân hàng thường có chất lượng cao hơn so với trường hợp chúng được quyết
định bởi những công ty bán lẻ hoặc nhân viên tín dụng của công ty bán lẻ. Ngoài ra,
trong hoạt động của mình, nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến
việc tạo ra các khoản vay có chất lượng tốt trong khi nhân viên của những công ty
bán lẻ thường chú trọng đến việc bán được hàng. Bên cạnh đó, tại các điểm bán
hàng, các quyết định tín dụng thường được đưa ra vội vàng và như vậy có thể có
nhiều khoản tín dụng được cấp ra một cách không chính đáng. Hơn nữa, trong một
số trường hợp, do quyết định nhanh, công ty bán lẻ có thể từ chối cấp tín dụng đối
với những khách hàng tốt.
• Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn so với cho vay tiêu dùng gián tiếp.
• Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng có thể làm thoả mãn nhu
cầu của họ hơn.
1.5. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng
1.5.1. Thủ tục:
Các thủ tục do NH qui định thường bao gồm:
- Đơn vay vốn: thực chất là một lời đề nghị một khoản tín dụng định kì, vãng lai
hoặc thẻ tín dụng, cùng với mục đích và thời hạn hoàn trả.
- Các tài liệu liên quan tới thông tin về người vay và thuyết minh khoản tín dụng
như:
10
- Tài liệu pháp lý: chứng minh nhân dân, hộ khẩu... cung cấp thông tin về quốc
tịch, tuổi, nơi cư trú...
- Các tài liệu thông tin về: nghề nghiệp, nguồn thu nhập, thu nhập hàng tháng,
tình trạng gia đình, học vấn.v.v...
- Các tài liệu thuyết minh khoản tín dụng: nhu cầu chi phí; mức vốn tự có; nhu
cầu tài trợ ( tổng số và chia ra từng kì hạn). Các tài liệu đảm bảo cho khoản
tín dụng( nếu có), gồm các tài liệu chứng minh tài sản thế chấp, vật cầm cố,
cam kết bảo lãnh hoặc các đảm bảo khác như tiền gửi hoặc vàng.
1.5.2. Trình tự xét duyệt cho vay:
Các yếu tố mà NH tiến hành xem xét sau khi đã nhận đựơc thủ tục hợp lệ gồm:
-_Năng lực vay của khách hàng:
NH chỉ thực hiện quan hệ CVTD với những cá nhân có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự. Không cho vay đối với người vị thành niên, người bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành án, người rối loạn tâm thần.
- Các yếu tố liên quan tới việc phê duyệt khoản tín dụng :
+ Độ tin cậy của người vay: yếu tố này được xem xét thông qua:
- Hồ sơ quá khứ của khách hàng: cho biết thu nhập và chi tiêu bình quân, thói
quen chi tiêu, chất lượng thanh toán séc, quan hệ vay trả, số lượng giao dịch.
- Các nhận định thông qua việc phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với người vay,
thông qua thủ tục vay vốn.
- Thông tin từ các NH có quan hệ thanh toán, tiền gửi, tín dụng với khách
hàng: doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nội dung thanh toán, các quan hệ
thanh toán với khách hàng liên quan.
- Thông tin từ trung tâm thông tin rủi ro của NHNN và từ thị trường: dư luận
CBCNV, dư luận xã hội, báo chí.
- Thông tin giới thiệu về khách hàng của người đáng tin cậy cho một khách
hàng mới.
11
+ Mục đích sử dụng vốn vay: vốn vay phải được sử dụng hợp lí, điều đó cho phép
khoản vay hoàn trả và phù hợp với chính sách tín dụng của NH. NH không cho vay
nếu mục đích không hợp pháp, đầu cơ hoặc không nêu được lý do vay mượn.
+ Năng lực hoàn trả: đánh giá khả năng trong tương lai, người vay có các nguồn tài
chính để trả nợ hay không. Năng lực được đánh giá qua nhiều tiêu thức khác nhau:
tuổi đời, sức khoẻ,
hoàn cảnh gia đình, số dư tài khoản tiết kiệm (nếu có), nghề nghiệp, trình độ học
vấn, thu nhập, sự ổn định thu nhập cũng như khả năng tháo vát của người vay.
+ Các đảm bảo tín dụng: thường áp dụng đối với các khoản cho vay định kì và đóng
vai trò là nguồn thu nợ dự phòng trong trường hợp không thực hiện được kế hoạch
trả nợ.
- Đảm bảo bằng TSTC cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Đảm bảo bằng tín chấp: cam kết bảo lãnh của người thứ ba về việc sẽ gánh
chịu nghĩa vụ pháp lí khi người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ.
- Đảm bảo bằng tiền gửi
- Đảm bảo khác: hợp đồng bảo hiểm, vàng bạc, đá quý...
+ Mức cho vay và kỳ hạn khoản tín dụng:
Sau khi đã trừ đi khả năng tài chính tự có của cá nhân vay, khả năng này phải
bằng hoặc cao hơn mức tối thiểu do NH qui định đối với từng khoản vay...NH sẽ
cho vay phần sai biệt giữa chi phí cần mua sắm với khả năng tài chính tự có này.
+ Kỳ hạn: tuỳ từng mục đích, đối tượng mà có các loại kì hạn khác nhau. Nó cũng
gồm các loại: Ngắn, trung và dài hạn.
Sau khi đã xem xét các yếu tố cần thiết, việc cấp tín dụng được tiến hành theo các
cách thức tuỳ theo trực tiếp hay gián tiếp đã nêu.
1.5.3. Theo dõi nợ và thu nợ:
Dù được cấp dưới hình thức nào đi nữa thì việc theo dõi khoản tín dụng đã
cấp là rất cần thiết.Quá trình này được tiến hành bằng cách định kì (6 tháng hoặc 1
năm) hay đột xuất tuỳ vào biểu hiện từ phía khách hàng. Việc theo dõi này đem lại
cho NH hàng loạt các thông số cần thiết, đó là:
12
- Chất lượng điều hành tài khoản.
- Sự ổn định về tài chính của người đi vay.
- Sử dụng vốn vay có đúng mục đích không.
- Các đảm bảo.
- Tiến độ trả nợ.
- Diễn biến dư nợ trên tài khoản vãng lai.
- Cần điều chỉnh các mức tín dụng hay không...
Thu nợ : Tuỳ theo hình thức cấp tín dụng mà quá trình thu nợ diễn ra khác nhau
- Đối với tín dụng theo định kì, việc thu nợ tiến hành theo kì hạn ghi trên hợp đồng
tín dụng; lãi được tính như một khoản ứng trước trong tín dụng sản xuất.
- Đối với tín dụng vãng lai: việc hoàn trả định kì không cần xác lập, khách hàng có
thể hạ dư nợ bằng việc nộp tiền với số lượng và thời điểm tuỳ ý. Lãi được tính bằng
nhiều phương pháp và thẻ cũng được thực hiện tương tự.
- Đối với tín dụng trả góp: Trả lần đầu 20%-30% dư nợ, 70%-80% dư nợ còn lại
được trả dần theo các kì hạn như một khoản tín dụng định kì, gốc và lãi được tính
theo phương pháp trả dần.
1.6.Phương pháp cho vay tiêu dùng.
Các ngân hàng trên thế giới thường sử dụng 2 phương pháp chính. Đó là:
Phương pháp hệ thống điểm ( score system ) là tập hợp các tiêu thức khác
nhau có liên quan đến từng đối tượng khách hàng. Mỗi tiêu thức tương ứng với một
số điểm nhất định, tuỳ theo từng tiêu thức và tầm quan trọng trong hệ thống các tiêu
thức, dựa trên cơ sở các kết quả thống kê trong lịch sử.
Phương pháp hệ thống điểm số phải dựa trên cơ sở các kết quả thống kê
trong quá khứ, chỉ ra đâu là khoản cho vay tốt và đâu là khoản cho vay xấu.Thông
thường một hệ thống điểm số có khoảng 7 đến 12 yếu tố khác nhau được xem xét:
- Thời gian làm công việc hiện tại.
- Tình trạng gia đình ( có gia đình, độc thân, li hôn)
- Độ tuổi.
- Hình thức lao động ( có kỹ năng hay không)
13
- Thời hạn cư trú.
- Số lượng người sống phụ thuộc vào người vay.
- Loại tài khoản có tại ngân hang
Phương pháp hệ thống điểm số dựa trên giả định rằng, khi các yếu tố trong
hệ thống là giống nhau hoặc các yếu tố này phản ánh chính xác các khoản tín dụng
là tốt hoặc xấu trong quá khứ thì cũng sẽ tiếp tục có khả năng như vậy trong tương
lai với mức sai độ có thể chấp nhận được
Tuy nhiên, yếu tố như môi trường, kinh tế xã hội… thường có biến động và
nếu có những biến động lớn thì ngân hàng phải xem xét điều chỉnh lại các tiêu thức
cho phù hợp đảm bảo chất lượng cho vay và thu hồi nợ. Vì vậy, phương pháp hệ
thống điểm số có một số những nhược điểm sau :
1) Các thông tin về người đi vay được dùng trong hệ thống điểm số là những
thông tin trong quá khứ vì vậy có thể không phản ánh được chính xác tư cách tín
dụng của người đi vay trong hiện tại và tương lai.
2) Các thôn tin dùng trong hệ thống điểm số bị phiến diện vì chỉ là các thông
tin thống kê về những người đi vay đã được ngân hàng chấp nhận cho vay mà thôi.
3) Phương pháp dựa trên cơ sở số đông, có thể bỏ qua trường hợp cá biệt.
Phương pháp hệ thống điểm số thường được sử dụng bổ sung với phương
pháp phán đoán.
- Phương pháp phán đoán ( judgement method ) là quá trình trong đó ngân
hàng tiến hành phân tích, đánh giá toàn bộ thông tin định tính và định lượng về
khách hàng nhằm hạn chế các khoản cho vay có độ rủi ro cao. Vì khi quyết định cho
vay ngân hàng cần phải quan tâm đến nhiều vấn đề khác như khả năng trả nợ của
khách hàng, điều kiện kinh tế hiện tại của khách hàng, các điều kiện khác của khách
hàng có phù hợp với cơ chế, chính sách của ngân hàng hay không…
1.7. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng
1.7.1. Tiền vay được sử dụng đúng mục đích
Theo nguyên tắc nay, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu hai bên
đã thoả thuận với nhau. Ngân hàng có thể từ chối và huỷ bỏ mọi yêu cầu vay vốn
14
không được sử dụng đúng mục đích đã định. Việc sử dụng tiền vay sai mục đích thể
hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn rủi ro lớn cho khoản vay. Do đó khi cho
vay, ngân hàng buộc bên vay phải tuân thủ nguyên tắc này và trong suốt thời gian
cho vay vốn, ngân hàng thường xuyên giám sát, kiểm tra hành động của bên vay
1.7.2. Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi:
Phưong thức hoàn trả gốc và lãi cũng như thời gian được ghi rõ trong hợp đồng vay
vốn. Bất cứ sự chậm trễ nào trong việc hoàn trả gốc và lãi cũng như sự không đảm
bảo đủ số lượng gốc và lãi đều là vi phạm hợp đồng tín dụng và ngân hàng có quyền
chấm dứt hợp đồng và sử dụng các biện pháp để thu hồi nợ.
1.8. Điều kiện vay vốn tiêu dùng.
Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên vay để làm căn cứ
xem xét, quyết định có cấp vốn hay không? Nói chung, khách hàng muốn được vay
vốn tại ngân hàng phải có điều kiện sau:
- Có đủ về tư cách pháp lý. Cá nhân và người đại diên hộ gia đình phải có đủ
năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có đủ năng lực tài chính, đảm bảo trả nợ gốc và lãi vốn vay.
- Phương án vay vốn thể hiện mục đích tiêu dùng hợp pháp và các nguồn thu
dùng để trả nợ cho ngân hàng.
- Cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của NHNN.
1.9. Quy trình cho vay tiêu dùng
Mỗi ngân hàng có những qui định riêng của mình nhưng nhưng nhìn chung đều
tuân theo các bước cụ thể sau:
1.9.1. Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn cho ngân hàng.
Hồ sơ vay vốn thường gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).
- Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, năng lực dân sự.
- Tờ khai về tình hình tài chính.
15
- Báo cáo vay nợ và nguồn trả nợ.
1.9.2. Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay.
Thẩm định hồ sơ vay vốn là quá trình trong đó, ngân hàng tiến hành xem xét,
phân tích các thông tin, số liệu đã thu thập trong hồ sơ khách hàng. Mục đích để xác
định giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn.
Khi thẩm định một hồ sơ CVTD, thông thường, cán bộ tín dụng sẽ phải phân
tích nhiều yếu tố liên quan đến người đi vay, tuy nhiên, yếu tố mà ngân hàng quan
tâm nhất là đặc điểm của khách hàng và khả năng thanh toán của họ (mức thu nhập,
tài sản đảm bảo, số dư các tài khoản tiền gửi, sự ổn đinh về việc làm và nơi cư
trú…).
1.9.3. Ngân hàng xác định các chỉ tiêu cho vay và ký hợp đồng tín dụng
với khách hàng.
Mức cho vay: dựa vào nhu cầu vay vốn, tỷ lệ vay tối đa tính trên giá trị tài sản
thế chấp hay cầm cố; Khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Khả năng trả nợ của
khách hàng; Giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng.
Thời hạn cho vay: Căn cứ vào kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả
năng trả nợ của khách hàng mà thời hạn cho vay tiêu dùng có thể là vài tháng cũng
có thể kéo dài vài năm.
Lãi suất cho vay thường được xác định dựa vào lãi suất cơ bản cộng với mức
lợi nhuận cận biên và phần bù rủi ro. Trong trường hợp không trả đúng hạn, khách
hàng còn phải chịu thêm khoản tiền phạt nợ quá hạn của ngân hàng. Sau đó ngân
hàng ký hợp đồng tín dụng và tiến hành cấp tiền cho khách hàng.
1.9.4. Theo dõi nợ và thu nợ
Theo dõi nợ được tiến hành định kỳ (thường là 6 tháng hoặc 1 năm 1 lần) hay
đột xuất tùy vào biểu hiện từ phía khách vay, ngân hàng có thể dựa vào các thông
tin được cung cấp hoặc trực tiếp kiểm tra.
Thu nợ: Việc thu nợ được tiến hành theo kỳ hạn nợ đã được ghi trong hợp
đồng tín dụng. Khách hàng phải chủ động trả nợ cho ngân hàng khi đến hạn và cũng
có thể trả nợ trước hạn.
16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN
LONG – PGD GÒ VẤP
2.1.Tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long.
2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kiên Long
Ngân hàng TMCP Kiên Long, tên quốc tế là Kienlong Commercial Joint
Stock Bank, viết tắt là Kienlong Bank (tiền thân là NHTMCP Nông Thôn Kiên
Long) đi vào hoạt động từ ngày 25/10/1995 tại Kiên Giang, được thành lập theo
giấy phép hoạt động số 0056/NN-GP ngày 18/09/1995 do NHNN Việt Nam cấp với
thời gian hoạt động là 50 năm.
Giấy phép thành lập số 1115/GB-UB ngày 02/10/1995 do UBND tỉnh Kiên
Giang cấp. Quyết định số 2434/QĐ-NHNN ngày 25/10/1995 của Thống đốc NHNN
chấp thuận việc chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông thôn lên đô thị và đổi tên
thành NHTMCP Kiên Long.
Qua 22 năm hoạt động, NHTMCP Kiên Long đã trở thành một ngân hàng
thương mại cổ phần phát triển mạnh, bền vững và tạo được niềm tin của khách
hàng. Từ một ngân hàng hoạt động tín dụng tại các vùng nông thôn Đồng bằng sông
Cửu Long với số vốn điều lệ ban đầu 1,2 tỷ đồng, đến nay vốn điều lệ của Ngân
hàng đã lên 3.000 tỷ đồng. Hiện tại, NHTMCP Kiên Long đã có mạng lưới hoạt
động tại các vùng trọng điểm trong cả nước với 117 Chi nhánh và Phòng Giao dịch
có mặt tại 26 tỉnh thành.
Hoạt động chính: Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức
tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu
tư, nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Cho vay ngắn, trung và
dài hạn, đầu tư vào các tổ chức kinh tế, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế, đầu tư chứng khoán, cung cấp
các dịch vụ về đầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ khai thác tài sản, cung cấp các dịch
ngân hàng khác.
- Mã số thuế: 1700197787
17
- Giới thiệu thương hiệu.
Hính 2.1: Logo Ngân Hàng Kiên Long.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG
- Địa chỉ: 44 Phạm Hồng Thái, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- Điện Thoại: 0773.869950 – 3877541
- Fax: 0773.3871171
- Website: www.kienlongbank.com.vn
- Công ty Kiểm Toán: Công ty Kiểm Toán và Dịch vụ Tin học Tp.HCM
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên Long
Ngày 18/09/1995, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép
chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Kiên Long hoạt động (số 0056/NH-GP). Ngày
27/10/1995, Ngân hàng TMCP Kiên Long khai trương và chính thức đi vào hoạt
động.
Giai đoạn này đầu tư cho vay chủ yếu ở địa bàn nông thôn từ nguồn tiền mặt
huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Hoạt động Ngân hàng có lãi, hoàn thành
được nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, bảo toàn vốn và chia cổ tức cho cổ
đông. Nâng vốn điều lệ từ 1,2 tỷ đồng lên 4,5 tỷ đồng. Từng bước mở rộng mạng
lưới qua việc thành lập thêm 03 Phòng giao dịch gồm: Số 01, Số 02, Số 03.
GIAI ĐOẠN 2000 – 2005:
Ngân hàng Kiên Long đã xây dựng Hội sở khang trang đặt tại Thị xã Rạch Giá
là trung tâm quản lý toàn Ngân hàng, các đơn vị trực thuộc gồm 04 Chi nhánh (2
18
chi nhánh cấp 1 gồm: Rạch Giá, Phú Quốc; 2 chi nhánh cấp 2 gồm: Phú Quốc, Tân
Hiệp) và 03 phòng giao dịch hoạt động trên tỉnh Kiên Giang.
Từ khởi đầu (1995) thành lập với số vốn điều lệ 1,2 tỷ đồng đến 31/12/2005
vốn điều lệ đạt 28 tỷ 039 triệu đồng, tăng trên 23 lần so với năm 1995
Số dư huy động tiền gửi từ 2,1 tỷ đồng năm 1995 tăng 320 tỷ đồng, tăng hơn
150 lần so với năm đầu thành lập, với mức tăng bình quân hàng năm đạt trên 50%,
trong đó chủ yếu là nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư.
Số dư nợ cuối năm 1995 trên 3 tỷ đồng thì đến 31/12/2005 số dư nợ đạt gần
332 tỷ đồng, tăng hơn 107 lần so với năm đầu thành lập. Với tốc độ tăng trưởng
bình quân hàng năm trên 42%, đáp ứng nhu cầu vay vốn của hơn 60.000 khách
hàng
Giai đoạn này, Kiên Long đã hoàn thiện và phát triển các dịch vụ như: Thanh
toán thẻ, séc du lịch, dịch vụ chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước, thu đổi ngoại
tệ và các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt khác thông qua tài khoản của
khách hàng, với tốc tăng trưởng bình quân hàng năm trên 40%
Nếu như lợi nhuận năm 1996 chỉ đạt 45 triệu đồng thì đến 31/12/2005 đã nâng
lên 14 tỷ đồng tăng hơn 314 lần, nâng tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt
trên 98%
Khi mới thành lập Ngân hàng chỉ có hơn 10 nhân viên, đến tháng 12/2004 lực
lượng nhân sự Kiên Long đã có trên 200 nhân sự.
Trong giai đoạn này, Ngân hàng tạo điều kiện về kinh phí và sắp xếp công
việc phù hợp để đào tạo nguồn nhân lực bằng cách đưa đi đào tạo ngắn hạn nghiệp
vụ và quản lý để nâng cao trình độ thực hiện công việc của nhân viên, gắn liền
chuyên môn với công việc. Thông qua Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng
Kiên Long còn cử nhân sự dự các lớp đào tạo và học tập kinh nghiệm các ngân
hàng nước ngoài tại Thái Lan, Hàn Quốc, Sing-ga-po, Ma-lai- xi- a …
GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY:
Ngân hàng TMCP Kiên Long có những bứt phá ngoạn mục từ việc Ban Lãnh
đạo đã quyết tâm mở rộng mạng lưới, đẩy mạnh đầu tư hiện đại hóa công nghệ, phát
19
triển đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhằm đáp ứng nhu cầu
khả năng thanh toán của nền kinh tế.
Nhân sự và đào tạo:
Trong giai đoạn này, do mạng lưới ngày càng mở rộng, nên nguồn nhân lực
của Kienlong Bank đã tăng lên cả chất lượng và số lượng. Tính đến 31/12/2016,
tổng số nhân sự của Kienlong Bank là 3.842 nhân sự, trong đó nhân sự chính thức là
2.287 CB, NV và CTV là 1.555 người. Số CBNV có trình Đại học và trên Đại học
chiếm trên 70%, còn lại là đội ngũ CTV.
Công nghệ thông tin:
Để tiến tới mục tiêu Kienlong Bank trở thành Ngân hàng hiện đại,
Kienlong Bank đã thương thảo và ký kết hợp đồng mua và triển khai hệ thống Core
Banking TCBS (sản phẩm của tập đoàn OSI - Hoa Kỳ), đơn vị trực tiếp triển khai là
Công ty Tin học Á Châu (AICT). Hệ thống này chính thức hoạt động vào ngày
27/06/2014.
-Xây dựng cơ sở vật chất:
Ngân hàng Kiên Long đầu tư mua đất để xây dựng trụ sở mới ở: Cần Thơ, Đà
Nẵng, Hậu Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Sóc Trăng, Rạch Giá, Trà Vinh,
Bạc Liêu, Bến Tre. Hiện đã xây dựng trụ sở làm việc ở Bình Dương, Hậu Giang và
tiến hành xây dựng trụ sở ở các tỉnh còn lại.
Tính đến cuối năm 2015, tổng tài sản đạt trên 18.000 tỷ đồng, vốn điều lệ
3.000 tỷ đồng, dư nợ cho vay 9.683 tỷ đồng, tổng huy động vốn 14.751 tỷ đồng, lợi
nhuận trước thuế tăng trưởng bình quân 172,88%/năm. Các hoạt động kinh doanh
dịch vụ khác như: doanh số chuyển tiền nhanh, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán
quốc tế đều tăng trưởng và ngày càng thu hút thêm khách hàng sử dụng dịch vụ. Cụ
thể trong năm 2012, lợi nhuận từ dịch vụ này chiếm 8% lợi nhuận trước thuế. Ngoài
ra, Ngân hàng vẫn đảm bảo chất lượng hoạt động nhờ việc chú trọng quản trị rủi ro,
duy trì cơ cấu tín dụng an toàn và hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát thấp hơn
mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước.
20
Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Kiên Long luôn chấp hành tốt mọi chủ
trương chính sách của Nhà nước. Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, tham gia bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật.
2.1.3.Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức
2.1.3.1.Mạng lưới hoạt động
- Đến nay hệ thống Kienlong Bank bao gồm: 01 Hội sở, 117 Chi nhánh và
Phòng giao dịch phủ mạng lưới hoạt động trên toàn quốc. Đây là cơ sở để phát triển
các sản phẩm mới, tiếp cận với những phân khúc thị trường đầy tiềm năng mà trước
đây Ngân hàng Kiên Long chưa vươn tới được.
Phát triển thương hiệu:
Ký hợp đồng xây dựng và phát triển thương hiệu với Công ty MASSO
CONSULTING để tư vấn và xây dựng thương hiệu Ngân hàng Kiên Long.
Quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông, thực hiện các
chương trình quảng cáo, khuyến mãi, hoạt động xã hội và tham gia tài trợ các sự
kiện văn hóa thể dục thể thao …
Xây dựng mới Website Ngân hàng Kiên Long.
Liên kết với các đối tác:
Ngân hàng Kiên Long đã liên kết với Viện Nghiên cứu Kinh tế Phát triển –
Đại học Kinh tế TP.HCM đào tạo các lớp: lớp Giám đốc điều hành (CEO), lớp Văn
hoá Doanh nghiệp nhằm trang bị đầy đủ các kiến thức, nghiệp vụ cho cán bộ nhân
viên.
Ký kết hợp tác chiến lược với ba đối tác là Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB),
Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist), Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh nhằm nâng cao năng lực tài chính, chuyển giao công nghệ và đào tạo.
Ngày 1/12/2013, Ngân hàng Kiên Long chính thức cung ứng dịch vụ SMS
Banking đến khách hàng.
Dịch vụ thẻ nội địa và quốc tế: Đang triển khai, dự tính vào quý II năm 2017
sẽ đưa vào sử dụng thẻ ATM Ngân hàng Kiên Long.
21
Triển khai hoạt động thanh toán quốc tế như: chuyển tiền bằng điện, nhờ thu,
tín dụng chứng từ … kèm theo dịch vụ tư vấn miễn phí trực tiếp và qua đường dây
nóng nhằm giảm thiểu rủi ro cho khách hàng.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã chấp nhận cho Ngân hàng Kiên
Long đủ điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối.
Ngày 08/03/2013, mã SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng
Toàn cầu) của Ngân hàng Kiên Long chính thức được hoạt động và niêm yết trên
Website của SWIFT (www.swift.com)
Xây dựng cơ sở vật chất:
Ngân hàng Kiên Long đầu tư mua đất để xây dựng trụ sở mới ở: Cần Thơ, Đà
Nẵng, Hậu Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Sóc Trăng, Rạch Giá, Trà Vinh,
Bạc Liêu, Bến Tre. Hiện đã xây dựng trụ sở làm việc ở Bình Dương, Hậu Giang và
tiến hành xây dựng trụ sở ở các tỉnh còn lại.
Tính đến cuối năm 2015, tổng tài sản đạt trên 18.000 tỷ đồng, vốn điều lệ
3.000 tỷ đồng, dư nợ cho vay 9.683 tỷ đồng, tổng huy động vốn 14.751 tỷ đồng, lợi
nhuận trước thuế tăng trưởng bình quân 172,88%/năm. Các hoạt động kinh doanh
dịch vụ khác như: doanh số chuyển tiền nhanh, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán
quốc tế đều tăng trưởng và ngày càng thu hút thêm khách hàng sử dụng dịch vụ. Cụ
thể trong năm 2012, lợi nhuận từ dịch vụ này chiếm 8% lợi nhuận trước thuế. Ngoài
ra, Ngân hàng vẫn đảm bảo chất lượng hoạt động nhờ việc chú trọng quản trị rủi ro,
duy trì cơ cấu tín dụng an toàn và hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát thấp hơn
mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước.
Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Kiên Long luôn chấp hành tốt mọi chủ
trương chính sách của Nhà nước. Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, tham gia bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật.
Chấp hành tốt mọi quy định của ngành để thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia, tích cực huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để cung ứng vốn cho nền
kinh tế, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế.Từ những thành quả đạt được,
Ngân hàng Kiên Long đã nhận được nhiều bằng khen của UBND tỉnh, Tổng cục
22
Thuế, Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Đặc biệt trong năm 2007 Ngân
hàng Kiên Long được Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam ký Quyết định số
1224/2007/QĐ-CTN (ngày 26/10/2007), về việc tặng Huân chương Lao động hạng
Ba cho Ngân hàng TMCP Kiên Long vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ
năm 2002 đến năm 2006, góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
hội và bảo vệ tổ quốc.
23
2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Kiên Long
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Kiên Long năm 2016)
Cũng như các doanh nghiệp cổ phần khác, bộ máy tổ chức cấp cao của NH
TMCP Kiên Long được chia như sau: Đứng đầu toàn hệ thống là ĐHĐCĐ cùng với
Ban kiểm soát trực thuộc, tiếp đến chịu trách nhiệm quản lý hoạt động là HĐQT.
24
Tổng giám đốc là người có trách nhiệm cao nhất trong mọi hoạt động của NH
TMCP Kiên Long, do HĐQT chỉ định. Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám
Đốc là các phòng ban.
2.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Cũng như các doanh nghiệp cổ phần khác, bộ máy tổ chức cấp cao của Ngân
hàng TMCP Kiên Long được chia như sau: Đứng đầu toàn hệ thống là ĐHĐCĐ
cùng với Ban kiểm soát trực thuộc, tiếp đến chịu trách nhiệm quản lý hoạt động là
HĐQT
Tổng Giám đốc có trách nhiệm cao nhất trong mọi hoạt động của Ngân hàng,
do HĐQT chỉ định. Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc là các phòng
ban.
Phòng kinh doanh: Thường xuyên theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình
biến động trên thị trường về hoạt động tín dụng, huy động vốn, dịch vụ… Từ đó,
tham mưu kịp thời Ban Tổng Giám đốc đề ra những quyết định đúng đắn nhằm hạn
chế tối đa rủi ro trong kinh doanh, giúp cho hoạt động của ngân hàng ngày càng an
toàn và hiệu quả.
Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức và thực hiện công tác hạch toán kế toán toàn
hệ thống một cách đầy đủ và chính xác đúng theo quy định của Nhà nước và của
Ngân hàng. Phối hợp với các phòng ban tham mưu cho Ban Lãnh đạo thực hiện chế
độ tài chính trong toàn hệ thống một cách an toàn, hiệu quả và tiết kiệm theo đúng
quy định.
Phòng tổ chức hành chánh: Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác
quy hoạch đào tạo cán bộ của Ngân hàng, đề xuất các vấn đề có liên quan đến công
tác nhân sự, ngoài ra còn là bộ phận thực hiện các chế độ lao động, tiền lương, thi
đua khen thưởng và kỷ luật.
Thực hiện nhiệm vụ soạn thảo các văn bản về nội quy cơ quan, chế độ thời
gian làm việc, thực hiện các chế độ an toàn lao động, quy định phân phối quỹ tiền
lương, xây dựng chương trình nội dung thi đua nhằm nâng cao năng suất lao động.
25
Phòng tiếp thị: Thực hiện việc phát triển thương hiệu, quảng cáo, quảng bá
sản phẩm, thực hiện các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng, các hoạt
động xã hội và tham gia tài trợ cho các sự kiện.
Phòng đầu tư và ngân quỹ: Hoàn thiện xây dựng các quy trình, quy chế
nghiệp vụ hoạt động. Thực hiện công tác kho quỹ theo quy định của Nhà nước và
Ngành Ngân hàng về an toàn kho quỹ.
Phòng công nghệ thông tin: Từng bước triển khai dự án hiện đại hóa công
nghệ Ngân hàng. Lắp đặt và hướng dẫn nhân viên áp dụng các phương tiện kỹ thuật
hiện đại.
Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ: Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng, từ
đó tham mưu cho Ban Lãnh đạo về tính pháp lý của nhiều hợp đồng với đối tác, với
khách hàng, cũng như chuyển đến các phòng nghiệp vụ để làm cơ sở thực hiện tốt
nhiệm vụ chuyên môn.
Phòng phát triển mạng lưới: Tiến hành khảo sát và đề xuất các địa điểm
chọn làm trụ sở giao dịch, đồng thời hoàn chỉnh hồ sơ thành lập các đơn vị mới.
Tiến hành theo dõi, giám sát thi công, đồng thời trực tiếp thực hiện rà soát quyết
toán công trình cải tạo, sửa chữa và xây dựng cơ bản các địa điểm giao dịch.
Phòng pháp chế và xử lý nợ: Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng, từ đó
tham mưu cho Ban lãnh đạo về tính pháp lý của nhiều hợp đồng với đối tác, với
khách hàng, cũng như chuyển đến các phòng nghiệp vụ để làm cơ sở thực hiện tốt
nhiệm vụ chuyên môn.
2.1.3.4.Sứ mệnh, tầm nhìn của ngân hàng TMCP Kiên Long
Sứ mệnh: Trở thanh thương hiệu Xanh đầu tien trong ngành ngân hàng tại
Việt Nam và phát triển bền vững trong mô hình tập đoàn tài chính Kien Long.
Tầm nhìn đến năm 2020
Phấn đấu trở thành Top 10 Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, cung cấp
các dịch vụ ngân hàng hiện đại có tập trung.
26
Mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch phủ khắp toàn bộ 64 tỉnh, thành
phố trong cả nước.
Chiến lược phát triển
Thương hiệu Kiên Long được khách hàng ghi nhận bằng 3 chữ “Tâm, Tín,
Kiên”, do vậy chiến lược hoạt động của ngân hàng luôn gắn liền với những giá trị
cốt lõi đó. Kiên Long luôn xác định mũi nhọn chiến lược là nâng cao năng lực kinh
doanh thông qua năng lực tài chính, công nghệ thông tin và thực hiện tốt công tác
quản trị rủi ro.
Thứ nhất, giữ vững và phát huy lợi thế các sản phẩm dịch vụ và khách hàng
truyền thống, phân khúc thị trường phù hợp, tạo bước đột phá trong việc phát triển
thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thứ hai, phát triển hệ thống ngân hàng đa dạng, đa tiện ích trên nền tảng công
nghệ hiện đại.
Thứ ba, củng cố và phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện cấu trúc tổ chức của
ngân hàng.
Thứ tư, phát triển mạng lưới hoạt động, xúc tiến thành lập các chi nhánh ở
vùng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Bắc bộ.
Thứ năm, tăng cường quảng bá thương hiệu và xây dựng hình ảnh với công
chúng.
2.1.4. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp
2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp
PGD Gò Vấp của ngân hàng Kiên Long có trụ sở tại 308A Quang Trung,
Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Trong suốt thời gian qua, PGD Gò Vấp đã không ngừng phát triển và mở rộng
từ quy mô đến các sản phẩm dich vụ của NHTM như: huy động vốn, cho vay, bảo
lãnh, thanh toán quốc tế…
Về vị trí địa lý, PGD Gò Vấp hiện đặt trụ sở tại khu vực trung tâm thành phố,
với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Điều này giúp ngân hàng dễ dàng thu hút
27
và tạo niềm tin nơi khách hàng. Đồng thời, địa điểm này rất thuận lợi cho chi nhánh
tiếp cận các khách hàng lớn ở khu vực quận Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình…
Với sự cố gắng của đội ngũ CB - CNV của chi nhánh, Kiên Long đã khẳng
định được vị thế của một ngân hàng hoạt động hiệu quả. Ngân hàng Kiên Long -
PGD Gò Vấp đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng, thu hút được các tầng lớp
dân cư đến với chi nhánh, hoạt động của chi nhánh ngày càng phát triển mạnh mẽ,
mạng lưới được mở rộng. Ngoài ra, ngân hàng đã chuyển tải vốn đến tận tay người
dân có nhu cầu vay vốn, sản xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng một cách hiệu quả
2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp
2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc PGD: là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước tổng
giám đốc Ngân Hàng Kiên Long và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị
mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy chế
và quy định của Ngân hàng đưa ra.
Phòng KinhDoanh
Phòng khách
hàng cá nhân
Phòng khách hàng
doanh nghiệp
Phó Giám Đốc
Phòng Kế Toán,
ngân quỹ
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
28
Phó Giám Đốc PGD: là người dưới quyền Giám đốc chi nhánh, thay mặt
Giám đốc giải quyết công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng, điều hành đơn vị
theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ như là bộ phận kinh doanh đem về thu nhập
cho chi nhánh. Cán bộ tín dụng được giao nhiệm vụ chủ động tìm kiếm dự án,
phương án khả thi của khách hàng, thu thập thông tin về khách hàng vay vốn,
hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn, thẩm định các điều kiện vay vốn... Chịu
trách nhiệm về khoản vay do mình thực hiện. Bao gồm 2 phòng nhỏ là: Phòng
khách hàng cá nhân và Phòng khách hàng doanh nghiệp.
Phòng kế toán ngân quỹ: những nhân viên làm việc trong bộ phận này có
trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Hoạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tài
chính, quản lý các loại vốn, tài sản của chi nhánh.
- Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh toán,chuyển tiền trong và ngoài nước.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục và chi trả
tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân; dịch vụ chi trả
kiều hối.
- Tồ chức việc thu, chi tiền mặt; xuất nhập ấn chỉ có giá; bảo quản an toàn tiền
bạc, tài sản của ngân hàng và của khách hàng.
- Thực hiện công tác điện toán; xử lý thông tin.
- Bảo quản tài sản thế chấp, cầm cố … do phòng tín dụng chuyển sang.
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán; giữ bí mật các tài liệu, số liệu…
29
2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank (2014-2016)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank từ năm 2012-2016
Từ bảng số liệu ta thấy năm 2012- 2016 tình hình hoạt động của NH đã có sự
chuyển biến rõ rệt, tổng tài sản năm 2013 tăng 68.9% so với năm 2012 và năm 2014
0
5
10
15
20
25
2012 2013 2014 2015 2016
7.478
13
18
19
21.372
5
7
8
10
12
7
9
15 15
18
Tổng tài sản
Vốn điều lệ
Dư nợ cho vay
Vốn huy động
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng
trên năm
(%)
Tổng tài sản 7,478 12,628 17,849 18,581 21.372 30.02
Vốn điều lệ 1,000 3,000 3,000 3,000 3,000 31.61
Dư nợ cho vay 4,874 7,008 8,404 9,683 12,129 25.6
Vốn huy động 6,826 9,217 14,751 14,751 17,510 29.19
Lợi nhuận trước
thuế
120 259 525 468 393 34.54
30
tăng 41.3% so với năm 2013. Nhưng đến năm 2016 thì tổng tài sản của NH có sự
tăng trưởng thấp hơn so với năm 2015 chỉ có 15%
Ngân hàng cũng đã hoàn thành mức 3000 tỷ đồng vốn điều lệ theo quy định
của NHNN vào cuối năm 2013 đảm bảo cho ngân hàng có lượng vốn cần thiết để
hoạt động cũng như tăng khả năng huy động vốn từ dân cư. Mặc dù năm 2016 vốn
điều lệ của NH không được tăng lên nhưng bên cạnh đó NH đã chú trọng nâng cao
trình độ quản lý, kinh doanh, kiểm soát vốn nên hoạt động kinh doanh vẫn phát
triển tốt, điều đó được thể hiện thông qua chỉ tiêu huy động, dư nợ cho vay.
Năm 2015 tổng vốn huy động của toàn hệ thống đạt được 14,751 tỷ đồng tăng
5,3% so với năm 2014. Tỷ lệ này tiếp tục được tăng lên ở năm 2016 là 17,510 tỷ
đồng, tăng 18.7% so với năm trước. Qua đây cho ta thấy khả năng huy động vốn từ
các cá nhân, tổ chức kinh tế của NH trong những năm qua khá tốt mặc dù hiện tại
nền kinh tế cũng tồn tại những bất ổn như lạm phát tăng cao, biến động về lãi suất
và giá vàng
Song song với tỷ lệ huy động thì dư nợ cho vay qua các năm vẫn không
ngừng tăng trưởng, cụ thể là năm 2015 dư nợ cho vay tăng 15.2% so với năm 2014
và năm 2016 tăng 25.3% so với năm 2015. Sở dĩ dư nợ năm 2015 tăng trưởng
không cao so với năm 2014 là vì góp phần hạn chế lạm phát, chính phủ thực hiện
chính sách tiền tệ chặt chẽ lãi suất cho vay duy trì ở mức cao khoảng trên dưới
20%/năm và hạn chế tăng trưởng tín dụng không vượt mức 20%.
2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu
2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS
 Đối tượng cho vay: cá nhân
 Đặc điểm:
- Loại tiền: đồng Việt Nam, vàng hoặc đồng Việt Nam đảm bảo bằng giá trị
vàng
- Thời hạn cho vay:
31
+ Đối với sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở tối đa là 36 tháng
+ Xây dựng nhà, chuyển nhượng BĐS tối đa là 15 năm, từ 10 năm trở lên phải
do TGĐ xem xét quyết định.
- Phương thức cho vay:
+ Cho vay trả góp hàng tháng: Gốc chia đều cho các tháng, lãi tính theo số dư
nợ thực tế.
- Mức cho vay:
+ Đối với cho vay sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở: mức cho vay tối đa không quá
70% dự toán sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở và không được quá 70% giá trị tài sản
đảm bảo.
+ Đối với cho vay xây dựng nhà ở, chuyển nhượng BĐS: mức cho vay tối đa
không quá 70% giá trị dự toán xây dựng nhà ở, giá chuyển nhượng và không quá
70% giá trị tài sản đảm bảo.
+ Mức dư nợ tối đa đối với một khách hàng không được quá 700 triệu đồng,
trường hợp cho vay vượt mức phán quyết của đơn vị hoặc quá 700 triệu phải được
TGĐ chấp thuận.
 Điều kiện vay vốn:
- Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
- Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp
- Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ
- Có tài sản đảm bảo theo qui định
- Có vốn tự có tham gia vào việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, mua,
xây dựng, sửa chữa nhà ở
- BĐS chuyển nhượng, mua bán, xây dựng, sửa chữa phải toạ lạc trên cùng địa
bàn Tỉnh, Thành phố hoặc đơn vị trực thuộc NHTMCP KiênLong hoạt động.
 Tài sản đảm bảo: phải được đánh giá là có giá trị ổn định lâu dài và mãi lực
thị trường tốt, dễ thu hồi nợ
- BĐS: đất đai, nhà xưởng
- Tài sản hình thành từ vốn vay
32
- Tài sản khác theo qui định của pháp luật
- Bảo lãnh của bên thứ ba
 Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn
- CMND, hộ khẩu của người vay vốn và vợ (chồng), người bảo lãnh
- Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay: Giấy tờ căn nhà, nền nhà dự
định mua, giấy phép xây dựng, sửa chữa (thủ tục bắt buộc), Giấy thoả thuận hoặc
hợp đồng mua bán nhà do 2 bên lập (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ (HĐLĐ, xác nhận lương, Hợp
đồng cho thuê nhà, thuê xe..) của người vay và người cùng trả nợ
- Hồ sơ về TSĐB
- Hồ sơ khác theo yêu cầu của NH (nếu có)
2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô
 Đối tượng và phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô
phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Điều kiện cho vay
- Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại địa bàn có đơn vị KD của NH
- Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có khả năng tài chính và phương án trả nợ khả thi
- Có tài sản đảm bảo nợ vay, tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản do bên thứ
ba bảo lãnh hoặc tài sản khác.
 Thời hạn cho vay: tối đa không quá 5 năm
 Điều kiện về TSĐB
- TSĐB là chiếc xe ô tô dự định mua mới 100% do Việt Nam sản xuất lắp ráp,
xe nhập khẩu.
+ Xe du lịch, xe vận tải hành khách.
+ Xe vận tải hàng hoá
- TSĐB là xe ô tô dự định mua đã qua sử dụng
33
+ NH không khuyến khích nhận TSĐB là xe đã qua sử dụng
+ Xe du lịch, xe vận tải hành khách, xe vận tải hàng hoá, xe chuyên dùng có
chế độ đặng ký sở hữu.
+ Xe có chất lượng còn lại tối thiểu 80% giá trị ban đầu.
 Tỷ lệ cho vay: tuỳ theo khả năng trả nợ của người vay và tình trạng xe, NH
xác định mức cho vay cho phù hợp nhưng không vượt quá các tỷ lệ cho vay dưới
đây:
- Đối với xe mới 100%: tối đa bằng 70% giá trị xe ô tô theo hợp đồng mua bán
và hoá đơn bán xe đã bao gồm VAT.
- Đối với xe đã qua sử dụng: tối đa bằng 50% giá trị xe ô tô do NH định giá.
- Các trường hợp vượt tỷ lệ nêu trên phải có ý kiến của BGĐ.
2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống
 Đối tượng áp dụng: các cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện các phương
án phục vụ đời sống.
 Điều kiện vay vốn
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt
động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động
của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc.
- Có vốn tự có tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu là 30%
 Thời hạn cho vay:
- Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay tối đa 07 năm
- Các trường hợp khác: thời hạn cho vay tối đa 03 năm
- Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng Giám Đốc (hoặc
người được uỷ quyền) chấp nhận.
 Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời
sống, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, khả năng
nguồn vốn của Ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay
không được vượt quá 300 triệu đồng/khách hàng.
 Lãi suất cho vay:
34
Lãi suất cho vay và phí liên quan khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và
biểu phí tín dụng của Ngân hang trong từng thời kỳ. Mức lãi suất đối với các khoản
nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được qui định trong
hợp đồng tín dụng.
2.2.2.Quy trình cho vay của NHTMCP Kiên Long
Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng được bắt đầu từ khi Ngân hàng tìm
kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và kết thúc khi ngân
hàng đã tất toán nợ vay, thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sàn đảm bảo.
Quy trình nghiệp vụ cho vay được thực hiện qua 5 giai đoạn sau
Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng
Giai đoạn 1: Tìm kiếm KH, tiếp
nhận hồ sơ vay vốn
Giai đoạn 2: Thẩm định hồ sơ
vay vốn
Giai đoạn 3: Quyết định cho vay
Giai đoạn 4: Giải ngân
Giai đoạn 5: Kiểm tra giám sát,
thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng,
lưu trữ hồ sơ
35
Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ.
2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn.
Tìm kiếm khách hàng.Phòng Tiếp Thị, Nhân viên Tiếp thị (NVTT), Nhân
viên Tín dụng (NVTD) chủ động tìm kiếm khách hàng, tiếp thị quảng bá sản phẩm,
xác định nhu cầu của khách hàng.
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách
hàng; Thu thập, tổng hợp thông tin, hướng dẫn khách hàng về sản phẩm, điều kiện
và thủ tục vay vốn.
Kiểm tra, xác minh thông tin. NVTD và các bộ phận có liên quan kiểm tra
đầy đủ, hợp lý và hợp pháp của các thông tin, giấy tờ, văn bản, sau đó so sánh với
các nguồn thông tin khác thu thập được từ cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng, cơ
quan thuế, phương tiện thông tin đại chúng, các kết quả nghiên cứu, các đối tác và
đối thủ của khách hàng,…để kiểm tra, xác minh lại mức độ hợp lý, hợp pháp của
các thông tin, giấy tờ, văn bản trên
2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn.
Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng.
36
Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn.
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
Tình hình hoạt động và khả năng tài chính của khách hàng.
Quan hệ tín dụng đối với NH Kiên Long và các TCTD khác: Dư nợ tại NH
Kiên Long và dư nợ tại các TCTD khác, Nhóm nợ và mức độ tín nhiệm.
Phân tích, thẩm định phương án, dự án: Phân tích đánh giá tính khả thi của
phương án, dự án.
Thẩm định, kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có).
NVTD hoặc Bộ phận thẩm định tài sản chịu trách nhiệm thẩm định tính pháp
lý và giá trị của tài sản bảo đảm và được thực hiện theo quy định về thẩm định tài
sản bảo đảm và quy trình về thẩm định bất động sản của KienLong Bank.
2.2.2.3.Quyết định tín dụng.
Sơ đồ 2.6 : Quyết định tín dụng.
Bao gồm các bước sau:
Bước 1: NVTD trình tờ trình thẩm định cho vay kèm theo hồ sơ vay vốn cho
tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD. Nội dung tờ trình thẩm đinh nêu rõ ràng, cụ thể
kết quả phân tích, thẩm định khách hàng và phương án - dự án; phân tích ngành;
kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay, và những lợi ích khi quan hệ với khách hàng.
Sau đó nhận xét về khách hàng và nêu ý kiến về đề xuất của mình về việc cấp tín
dụng.
37
Bước 2: Lãnh đạo Phòng tín dụng trên cơ sở tờ trình thẩm định cho vay của
NVTD kèm hồ sơ vay vốn, Tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD chịu trách nhiệm kiểm
tra, xem xét, thẩm định lại khách hàng vay vốn và nhận xét đề xuất của NVTD.
Bước 3: Lãnh đạo đơn vị cho vay căn cứ bộ hồ sơ cho vay và ý kiến đề xuất
của NVTD và Tổ trưởng TD / Trưởng phòng TD, căn cứ quy trình hạn mức phán
quyết cho vay và cấp bảo lãnh tại các đơn vị trực thuộc Kien Long Bank, lãnh đạo
đơn vị hoặc Ban tín dụng tại Ngân hàng chịu trách nhiệm xem xét, quyết định tín
dụng.
Bước 4: Phòng tín dụng tại Chi nhánh, Phòng kinh doanh tại Hội sở chịu trách
nhiệm thẩm định lại tờ trình thẩm định và hồ sơ của đơn vị cho vay, tính khả thi của
phương án, dự án, tình hình tài chính của khách hàng, tính pháp lý của hồ sơ vay
vốn. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Phòng tín dụng, Phòng kinh doanh lập báo cáo
thẩm định nêu rõ ý kiến đề xuất (cho vay hay không cho vay, các điều kiện cần thiết
khi cho vay) và trình lãnh đạo có thẩm quyền (Giám đốc chi nhánh, Ban tín dụng,
Ban tổng giám đốc, Hội đồng tín dụng) quyết định.
Bước 5: Giám đốc Chi nhánh, Ban Tín dụng, Ban Tổng Giám đốc, HĐTD
chịu trách nhiệm xem xét quyết định tín dụng: duyệt cho vay, duyệt cho vay có điều
kiện, yêu cầu bổ sung hồ sơ, không cho vay.
Bước 6: Soạn thảo, ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và
thực hiện các thủ tục liên quan. NVTD soạn thảo các hợp đồng và gửi cho Tổ
trưởng TD, Trưởng phòng TD. Tổ trưởng TD, Trưởng phòng TD kiểm tra lại nội
dung hợp đồng trước khi trình lãnh đạo đơn vị cho vay xem xét. Lãnh đạo đơn vị
cho vay ký hợp đồng hoặc chuyển toàn bộ hồ sơ lên cấp trên xem xét ký kết theo
quy định của pháp luật.
2.2.2.4. Giải ngân
Nguyên tắc giải ngân: Việc giải ngân của Ngân hàng nhằm đảm bảo khách
hàng vay có mục đích nên khách hàng ưu tiên cho việc giải ngân trực tiếp cho người
thụ hưởng, ưu tiên giải ngân bằng chuyển khoản thay vì bằng tiền mặt
38
Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, Nhân viên Tín dụng lập thủ tục giải ngân theo đề
nghị cua khách hàng.
Thực hiện giải ngân theo quy trình thu chi của ngân hàng Kiên Long đối với
khách hàng được quy định trong từng thời điểm cụ thể.
2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
NVTD và các bộ phận có liên quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra và đôn
đốc khách hàng trả nợ đầy đủ và đúng hạn. Thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những
phát sinh.
Thực hiện theo qui định về thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh
của Ngân hảng TMCP Kiên Long trong từng thời điểm cụ thể.
2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của NHTMCP Kiên Long
2.2.3.1.Điều kiện vay vốn:
- Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp lý và năng lực
hành vi dân sự;
-
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự;
- Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt
động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động
của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc.
- Có vốn tự có và tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu 30%
39
2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn:
- Việc xác định mục đích thực hiện của khoản vay là một yếu tố hết sức quan
trọng giúp Ngân hàng đánh giá được: tính hợp pháp, mức độ rủi ro, tính khả thi và
hiệu quả khoản vay cùng khả năng trả nợ của khách hàng. Mục đích của khoản vay
được xem xét đánh giá dựa vào phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư và các
chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn. Ngân hàng sẽ từ chối cho vay nếu
khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến mục đích của khoản vay.
- Ngân hàng xem xét mục đích vay vốn của khách hàng sử dụng vào các mục
đích phục vụ đời sống như sau:
+ Giao dịch bất động sản
+ Mua sắm các loại sản phẩm như: Xe ô tô; các thiết bị phục vụ cho việc hành
nghề độc lập.
+ Sử dụng các dịch vụ bao gồm: học tập trong nước hoặc nước ngoài; đi làm
việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế.
+ Mua sắm sử dụng các loại dịch vụ, sản phẩm khác.
2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn:
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Hộ khấu thường trú hoặc Giấy
đăng ký tạm trú có thời hạn (KT3)
- Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
- Phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo.
2.2.3.4.Tài sản đảm bảo:
- Tài sản đảm bảo cho khoản vay có thể là tài sản hình thành trong tương lai (
tài sản hình thành từ vốn vay) bao gồm bất động sản và/hoặc động sản mà pháp luật
quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
- Các tài sản đảm bảo khác được quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của
ngân hàng. Trường hợp khách hàng vay vốn để mua sắm, sử dụng sản phẩm, dịch
40
vụ với mục đích tiêu dùng, ngân hàng không nhận tài sản đảm bảo là máy móc thiết
bị, hàng hóa, nguyên vật liệu.
- Trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm phải được Tổng giám đốc
chấp nhận.
2.2.3.5.Thời hạn cho vay:
Ngân hàng căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, nguồn thu nhập của bản thân
hoặc gia đình khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay
cho vay của ngân hàng để thỏa thuận thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ phù hợp.
Tuy nhiên thời hạn cho vay không vượt quá quy định dưới đây:
- Trường hợp cho vay để xây dựng nhà, nhận chuyển nhượng hoặc mua bất
động sản thì cân đối nguồn vốn dài hạn của ngân hàng để xác định thời hạn cho vay
nhưng tối đa 15 năm.
- Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài; thời hạn vay tối đa 7 năm.
- Cho vay mua xe ô tô; thời hạn vay tối đa 5 năm.
- Các trường hợp khác, thời hạn vay tối đa 3 năm.
- Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng giám đốc (hoặc
người được ủy quyền) chấp thuận.
2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay:
Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời sống, vốn tự
có; khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị đảm bảo tiền vay; khả năng nguồn vốn
của ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay không vượt quá
quy định dưới đây:
- Mức cho vay không vượt quá 70% giá trị của bất động sản, sản phẩm, dịch
vụ mà khách hàng dự định giao dịch, mua sắm, sử dụng. Không áp dụng quy định
hạn chế này nếu tài sản đảm bảo là: Số dư tài khoản; Thẻ tiết kiệm; Giấy tờ có giá;
vàng, ngoại tệ được ngân hàng chấp nhận.
- Trường hợp cho vay theo khoản 4 điều 5 của quy định này:
+ Mục đích tiêu dùng; mức cho vay không quá 100 triệu đồng/ khách hàng.
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 

Similar to Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!

Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quânhieu anh
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...hieu anh
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank! (20)

Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docxHoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
 
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việ...
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việ...Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việ...
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việ...
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Hoàn thiện và một số kiến nghị về nghiệp vụ cấp tín dụng cho khách hàng cá nh...
Hoàn thiện và một số kiến nghị về nghiệp vụ cấp tín dụng cho khách hàng cá nh...Hoàn thiện và một số kiến nghị về nghiệp vụ cấp tín dụng cho khách hàng cá nh...
Hoàn thiện và một số kiến nghị về nghiệp vụ cấp tín dụng cho khách hàng cá nh...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAYĐề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
 
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD BankBáo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
 
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
 
luan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren web
luan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren webluan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren web
luan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren web
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải...
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docxKhóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
Khóa Luận Ý Định Sử Dụng Thẻ Tín Dụng Quốc Tế Của Khách Hàng Cá Nhân.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG - PGD GÒ VẤP Người hướng dẫn: TS. ĐOÀN VĂN ĐÍNH Người thực hiện: TRẦN NGUYỄN THANH TRÂM Lớp: ĐHTD7A MSSV : 11029471 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
  • 2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM đã truyền đạt cho em những kiến thức nền tảng và vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô khoa Tài Chính Ngân Hàng và đặc biệt là Giảng Viên Hướng Dẫn thầy TS. Đoàn Văn Đính đã tận tình giảng dạy, luôn quan tâm và tạo điều kiện để em thực hiện tốt chương trình học tập, hoàn thành tốt bài Báo Cáo Thực Tập này. Để có được những buổi thực tập thực tế và hiệu quả tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp em xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các anh chị công tác tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp, Giám Đốc đã tạo điều kiện rất tốt cho trong quá trình thực tập tại đơn vị. Cảm ơn anh Lâm Hoàng Tuyên, anh Nguyễn Thoại Minh đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em. Những kiến thức thực tế và kinh nghiệm học hỏi được trong quá trình thực tập sẽ là hành trang vững chắc cho em bước vào đời. Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên trong suốt quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập em không thể tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô, các cô chú và các anh chị tại PGD để em có điều kiện bổ sung kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế cho mình. Lời sau cùng em xin chúc các thầy cô, các cô chú và anh chị nhiều sức khoẻ và gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2017 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày......... tháng.........năm 2017 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nội dung thực tập Kết quả đạt được Đơn vị thực tập GV hướng dẫn Tuần thứ 1 Ngày 3-4/2/2017 Tìm hiểu nội quy, quy định chung của NH TMCP Kiên Long Tuân thủ các nội quy và quy định chung trong NH Tuần thứ 2 Ngày 6-8/2/2017 Tìm hiểu về tổ chức hoạt động của NH Tuân thủ các nguyên tắc được quy định trong các bộ Luật và Thông tư liên quan Ngày 9- 11/2/2017 Làm quen với mô hình tổ chức trong NH, các phòng ban, tổ chức nhân sự Biết được cách thức hoạt động của NH, làm quen và phối hợp các phòng ban liên quan Tuần thứ 3 Ngày 13-15/2/2017 Được hướng dẫn sử dụng máy scan, photocopy Đã biết cách scan và photocopy giấy tờ, hoá đơn, chứng từ
  • 6. Ngày 16-18/2/2017 Sắp xếp hồ sơ khách hàng vay tiền cá nhân Biết cách sắp xếp hồ sơ một cách khoa học Tuần thứ 4 Ngày 20-22/02/2017 Tìm hiểu quy trình cho vay tiêu dùng đối với KHCN Nắm rõ quy trình cho vay tiêu dùng đối với KHCN Ngày 23-25/2/2017 Tham khảo một vài hồ sơ cho vay tiêu dùng đối với KHCN Biết rõ quy trình, các chứng từ cần thiết trong qúa trình cho vay Tuần thứ 5 Ngày 27-28/2/2017 Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ Biết cách sắp xếp và lưu trữ theo hệ thống NH Tuần thứ 6 Ngày 6-11/3/2017 Xin các số liệu có liên quan đến bài BCTT và xử lý số liệu Tiếp cận hồ sơ, cách sử dụng phần mềm lưu trữ dữ liệu tại NH Ngày 31/3/2017 Hoàn thành bài BCTT Được anh chị trong phòng Tín dụng xem lại và góp ý chỉnh sửa
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng gián tiếp............................7 Sơ đồ 1.2: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng trực tiếp.............................8 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Kiên Long................................................... 23 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp........... 27 Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng........................................................................ 34 Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ................................................... 35 Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng. ...................................................................... 35 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank từ năm 2012-2016............... 29 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của KienLongBank – PGD Gò Vấp...................................................................................... 43 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014-2016)....................................................................................................................... 44 Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014-2016) ............................................................................................................................................. 48 Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank – PGD Gò Vấp 50
  • 8. DANH MỤC HÌNH - BẢNG Hình 2.1: Logo Ngân Hàng Kiên Long......................................................................... 17 Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank (2014-2016).............................. 29 Bảng 2.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dư nợ cho vay của KienLongBank – PGD Gò Vấp...................................................................................... 42 Bảng 2.3: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014 – 2016)................................................................................................................................... 44 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ khách hàng phân theo nhóm nợ của KienLongBank – PGD Gò Vấp (2014-2016)........................................................................................................ 46 Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn tại KienLong Bank – PGD Gò Vấp (2014-2016). 48 Bảng 2.6: Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của KienLongBank - PGD Gò Vấp..... 50
  • 9. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................2 1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng..................................................................................2 1.2. Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của NHTM.................................................................2 1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng....................................................................................2 1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ....................................................................................3 1.2.3. Khách hàng của loại hình cho vay tiêu dùng ........................................................4 1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại. .............5 1.3.1. Đối với người tiêu dùng...........................................................................................5 1.3.3. Đối với nền kinh tế xã hội. ......................................................................................6 1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng........................................................................................6 1.5. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng................................................9 1.5.1. Thủ tục: ......................................................................................................................9 1.5.2. Trình tự xét duyệt cho vay:................................................................................... 10 1.5.3. Theo dõi nợ và thu nợ: .......................................................................................... 11 1.6.Phương pháp cho vay tiêu dùng............................................................................... 12 1.7. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng ........................................................... 13 1.8. Điều kiện vay vốn tiêu dùng.................................................................................... 14 1.9. Quy trình cho vay tiêu dùng .................................................................................... 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – PGD GÒ VẤP .........................16 2.1.Tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long............................................................16 2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kiên Long............................................ 16 2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên Long ........... 17 2.1.3.Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức............................................................... 20 2.1.3.1.Mạng lưới hoạt động........................................................................................... 20
  • 10. 2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 23 2.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ............................................................ 24 2.1.3.4.Sứ mệnh, tầm nhìn của ngân hàng TMCP Kiên Long.................................... 25 2.1.4. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp........... 26 2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp .......................... 26 2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 27 2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .............................................................27 2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh ........................................................................... 29 2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp............30 2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu ...................................................................... 30 2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS ............................. 30 2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô............................................................................................ 32 2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống..................................................... 33 2.2.2.Quy trình cho vay của NHTMCP Kiên Long ..................................................... 34 2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. ............................................. 35 2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn. .................................................................................. 35 2.2.2.3.Quyết định tín dụng............................................................................................. 36 2.2.2.4. Giải ngân. ............................................................................................................ 37 2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. ...................... 38 2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của NHTMCP Kiên Long..................................... 38 2.2.3.1.Điều kiện vay vốn:............................................................................................... 38 2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn: ....................................................................................... 39 2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn: ..................................................................................................... 39 2.2.3.4.Tài sản đảm bảo:.................................................................................................. 39 2.2.3.5.Thời hạn cho vay: ................................................................................................ 40 2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay:..................................................................... 40 2.2.3.7. Lãi suất và phí cho vay: ..................................................................................... 41 2.2.3.8.Phương thức cho vay: ......................................................................................... 41 2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại KienLongBank – PGD Gò Vấp.................... 42
  • 11. 2.2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng của KienLongBank – PGD Gò Vấp.... 42 2.2.4.2. Phân loại nợ......................................................................................................... 46 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN ......................................................................52 3.1 Nhận xét về tổ chức bộ phận .....................................................................................52 3.2 Nhận xét về qui trình hoạt động của KienlongBank...............................................53 3.3 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ....................................................................54 3.4 Mối quan hệ làm việc .................................................................................................55 3.5 Học hỏi từ các quy định .............................................................................................56 3.6.Kết quả thu được sau đơt thực tập ............................................................................57 KẾT LUẬN ........................................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................59
  • 12. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế trong nước đang có những chuyển biến tích cực để phù hợp với xu thế phát triển chung. Gia nhập WTO là cơ hội đồng thời cũng là thách thức lớn đòi hỏi mỗi quốc gia phải nỗ lực một cách nghiêm túc và toàn diện. Kinh tế phát triển, nhu cầu của mỗi người về cuộc sống vật chất và tinh thần đòi hỏi ở mức cao hơn. Tuy nhiên, một số Ngân hàng vẫn chỉ tập trung đến việc cho vay Doanh nghiệp, mở rộng sản xuất kinh doanh, đều đó làm mất cân bằng nền kinh tế Vi mô, cung vượt cầu dẫn đến thừa hàng hoá trong khi nhu cầu của con người vẫn chưa được đáp ứng. Mức thu nhập vẫn còn thấp so với mong muốn được sở hữu những món hàng thiết yếu hay xa xỉ. Nắm bắt được thực tế đó, các Ngân hàng đã hình thành sản phẩm “cho vay tiêu dùng cá nhân” nhằm tạo điều kiện cho khách hàng có thể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của mình trước khi họ có đủ khả năng thanh toán nhu cầu đó. Các NHTM đã cung cấp những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho vay tiêu dùng với nhiều hình thức khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn. Với tính năng cho vay tiêu dùng không những đem lại hiệu quả đa dạng hoá hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng, đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng, mà còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế ngày một phát triển. Cùng với xu thế phát triển đó, Ngân hàng TMCP Kiên Long đã thực hiện nghiên cứu và triển khai hoạt động cho vay tiêu dùng. Trải qua nhiều năm nay, hoạt động này đã đạt được sự tăng trưởng ổn định và càng giữ vị trí quan trọng trong hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng. Tuy nhiên hiện nay hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn chưa được mở rộng tương xứng với tiềm năng của Ngân hàng. Do đó, sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Kiên Long với mong muốn tìm hiểu sâu hơn để phát triển hơn nữa hoạt động cho vay tiêu dùng em quyết định chọn đề tài “Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp” đưa ra một số đánh giá và nhận xét nhằm nâng cao hơn nữa vị thế của Ngân hàng TMCP Kiên Long trên địa bàn và trên thị trường tài chính.
  • 13. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng được bắt đầu từ các hãng bán lẻ do yêu cầu đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá. Hình thức cho vay tiêu dùng của các hãng là bán trả góp. Một số hãng đã phải vay vốn ngân hàng để bù đắp vốn lưu động thiếu hụt. Tuy nhiên nhiều hãng lớn đã tự tài trợ bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu, nhiều công ty tài chính cạnh tranh với ngân hàng trong cho vay làm cho thị phần cho vay các doanh nghiệp của ngân hàng bị giảm sút, buộc ngân hàng phải mở rộng cho vay tiêu dùng để gia tăng thu nhập. Do đó, đến đầu những năm 1980, một số quốc gia đã cho phép các ngân hàng cung ứng nhiều sản phẩm và dịch vụ mới để nâng cao khả năng cạnh tranh cho các ngân hàng. Bên cạnh các họat động cho vay thương mại thì ngày nay họ đã mở rộng thêm nhiều hoạt động cho vay tiêu dùng và ngày càng giữ được vị trí trong lĩnh vực này. Trong tưong lai, cho vay tiêu dùng sẽ ngày càng phát triển mạnh theo xu thế chung của nền kinh tế thế giới. 1.2. Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của NHTM 1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng Có nhiều quan điểm khác nhau về cho vay tiêu dùng. Nhưng tựu chung lại, có thể định nghĩa cho vay tiêu dùng như sau: CVTD là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tài trợ cho hoạt động tiêu dùng. Đồng thời cá nhân và hộ gia đình đó phải cam kết hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng sau một thời gian nhất định. Đối tượng CVTD là những khoản chi phục vụ cho tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình. Những khoản chi này được xác định trên cơ sở giá cả hàng hóa, dịch vụ mà khách hàng đang có nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán của họ trong tương lai. Nhu cầu vay tiền của khách hàng là khác nhau và phụ thuộc vào tình hình tài chính của họ. Họ vay tiền có thể nhằm tài trợ cho một trong những mục đích sau:
  • 14. 3 - Mua (sửa chữa) nhà cửa/ô tô/đồ nội thất/tiện nghi sinh hoạt - Nghỉ ngơi, du lịch - Du học … 1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng - Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn Các khách hàng tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thường có nhu cầu vốn không lớn lám. Đó là vì khi xác định mua sắm bất cứ vật dụng gì người tiêu dùng phải có một khoản tích luỹ từ trước( vì không khi nào ngân hàng cho vay 100% nhu cầu vốn). Tuy nhiên số lượng các khoản vay tiêu dùng là lớn do đối tượng của vay tiêu dùng là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội. - Các khoản cho vay tiêu dùng có lãi suất “ cứng nhắc” Không như các khoản vay kinh doanh hiện nay có lãi suất có thể thay đổi theo điều kiện thị trường, các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cố định, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp. - Các khoản vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao Vì đối tượng của các hoạt động cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình nên bên cạnh các yếu tố khách quan từ bên ngoài như thiên tai, mất mùa, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, còn có các yếu tố chủ quan từ chính người tiêu dùng. Đó chính là tâm lý tiêu dùng , người tiêu dùng muốn vay tiêu dùng nhưng không muốn trả. Trong những trường hợp như vậy, cho dù có nắm giữ tài sản đảm bảo ngân hàng vẫn đối mặt với rủi ro giảm thu nhập. Mặt khác do các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cứng nhắc nên khi lãi suất huy động tăng lên ngân hàng đối mặt với rủi ro lãi suất. - Cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn Đặc điểm các khoản vay tiêu dùng thường có quy mô khoản vay nhỏ, thời gian vay thường không dài nên việc thẩm định tài chính khách hàng tốn nhiều thời gian và chi phí. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải chịu một số chi phí như chi phí quản lý khoản vay, theo dõi tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng…
  • 15. 4 - Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao nhất do ngân hàng thực hiện Chính vì triển vọng về lợi nhận của hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại, mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhưng các ngân hàng trên thế giới hiện nay đều hướng sự quan tâm của mình vào hoạt động tín dụng này. Coi nó như một hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng. 1.2.3. Khách hàng của loại hình cho vay tiêu dùng Nói chung, khách hàng của dịch vụ CVTD có nhiều loại, có thể phân loại như sau: Khách hàng có thu nhập thấp: nhu cầu vay tiêu dùng của nhóm khách hàng này không cao. Điều này có thể dễ dàng lí giải bởi chính thu nhập của họ. Đây không phải là nhóm khách hàng mà các ngân hàng chú ý. Khách hàng có thu nhập trung bình: Đây là đối tượng khách hàng chiếm số lượng đông đảo nhất. Hiện nay, tại Việt Nam, cũng có ít loại hình dịch vụ CVTD phục vụ nhóm khách hàng này. Tuy nhiên, nhu cầu tiêu dùng của họ ngày một tăng. Đây chính là nhóm khách hàng tiềm năng các ngân hàng cần chú trọng khai thác trong thời gian tới. Khách hàng có thu nhập cao: Đây là nhóm khách hàng chiếm số lượng ít nhưng lại là đối tượng phục vụ của phần lớn các loại hình dịch vụ CVTD tại Việt Nam hiện nay. Nhu cầu vay tiêu dùng của nhóm khách hàng này cũng lớn nhất. Các ngân hàng cần mở rộng và nâng cao chất lượng dịch Ngân hàng và doanh nghiệp bán lẻ kí hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng này, ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại sản phẩm được bán chịu… Doanh nghiệp bán lẻ và người tiêu dùng kí hợp đồng mua bán chịu hàng hoá. Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần nào đó giá trị của hàng hoá. Doanh nghiệp bán lẻ chuyển giao sản phẩm cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu cho ngân hàng. Người tiêu dùng thanh vụ để thu hút hơn nữa đối tượng khách hàng này.
  • 16. 5 Xuất phát từ nhu cầu của từng nhóm khách hàng mà ta thấy rằng đối tượng phục vụ của dịch vụ CVTD chủ yếu là các khách hàng có thu nhập từ trung bình trở lên. 1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại. 1.3.1. Đối với người tiêu dùng. Các cá nhân và hộ gia đình là những người hưởng lợi trực tiếp từ hoạt động cho vay tiêu dùng. Khi chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu chi tiêu của họ cũng phong phú và đa dạng hơn. Song không phải lúc nào họ cũng có khả năng thoả mãn được những nhu cầu tiêu dùng nay. Do khả năng tài chính có hạn, họ không thể có một khoản tiền lớn để đáp ứng ngay lập tức mà cần phải có một khoảng thời gian tích luỹ nhất định. Trong nhiều trường hợp, người ta chỉ có thể thụ hưởng những nhu cầu đó khi về già. Các khoản cho vay tiêu dùng của ngân hàng đã giúp người tiêu dùng kết hợp được nhu cầu hiện tại với khả năng thanh toán trong tương lai. 1.3.2 Đối với ngân hàng thương mại. NHTM là một tổ chức tài chính trung gian đứng ra huy động tiền gửi từ dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội để thực hiện cho vay. Hoạt động cho vay của ngân hàng phải đảm bảo bù đắp được tất cả các chi phí có liên quan, tạo ra một khoản sinh lời cần thiết để hoạt động của ngân hàng có lãi và tăng trưởng. Đối với cho vay tiêu dùng, do lãi suất hấp dẫn và ổn định hơn so với cho vay kinh doanh. Mặt khác, số lượng các món vay tiêu dùng lớn nên rủi ro sẽ được phân tán. Vì vậy thu nhập từ cho vay tiêu dùng là một nguồn thu không nhỏ và có thể bù đắp chi phí hoạt động của ngân hàng. Khi thực hiện cho vay tiêu dùng, ngân hàng thương mại có thể đa dạng hoá danh mục đầu tư của mình. Như vậy, ngân hàng nâng cao thu nhập đồng thời phân tán rủi ro có thể gặp trong hoạt động tín dụng. Vậy, với việc mở rộng cho vay tiêu dùng, ngân hàng vừa mở rộng được khách hàng, vừa tận dụng nguồn vốn huy động, vừa đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, nhờ đó ngân hàng nâng cao được sức cạnh tranh.
  • 17. 6 1.3.3. Đối với nền kinh tế xã hội. Thông qua các khoản cấp tín dụng cho người tiêu dùng, ngân hàng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo điều kiện tái sản xuất sức lao động, nâng cao khả năng làm việc, nâng cao hiệu quả công việc mà họ đảm nhận. Cho vay tiêu dùng góp phần đáng kể vào chính sách kích cầu của nhà nước. Bằng việc kích thích tiêu dùng, kích thích sản xuất, cho vay tiêu dùng giúp nhà nước đạt được một số mục tiêu kinh tế xã hội nhất định: tăng mức sống cho dân cư, tăng GDP, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh. 1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng Thông qua cách phân loại này, chúng ta có thể có được cái nhìn khá toàn diện về hoạt động cho vay tiêu dùng từ nhiều khía cạnh khác nhau: - Căn cứ vào mục đích vay, chúng ta có: + Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình. + Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho việc trang trải các chi phí như chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí cho học hành, giải trí, du lịch… - Căn cứ vào phương thức hoàn trả + Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ (gồm cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay, phương thức này thường áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng kỳ của người đi vay không đủ để thanh toán hết một lần số nợ vay. + Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Đây là hình thức cho vay mà tiền vay được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản vay tiêu dùng phi trả góp được cấp cho các nhu cầu vay nhỏ và thời hạn không dài. + Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc ngân hàng phát hành loại séc cho phép thấu chi dựa trên số tiền trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín
  • 18. 7 dụng được thoả thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. - Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ: + Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người tiêu dùng. (1) Sơ đồ 1.1: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng gián tiếp Trong đó: (1): Ngân hàng và công ty bán lẻ ký kết hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và các loại tài sản bán chịu. (2): Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hoá. Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản. (3): Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng. (4): Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho ngân hàng. (5): Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ. (6): Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng. Ngân hàng Công ty bán lẻ Người tiêu dùng (4) (5) (6) (2) (3)
  • 19. 8 Cho vay tiêu dùng gián tiếp có ưu điểm: • Cho phép ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay tiêu dùng. • Cho phép ngân hàng tiết kiệm được chi phí trong cho vay. • Là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động khác. • Trong trường hợp có quan hệ với những công ty bán lẻ tốt, cho vay tiêu dùng gián tiếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp. Bên cạnh những ưu điểm trên, cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số nhược điểm sau: • Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu. • Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng hoá. • Kỹ thuật nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao. + Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ những người này. Cho vay tiêu dùng trực tiếp thường được thực hiện theo sơ đồ sau Sơ đồ 1.2: Mô hình các bước tiến hành cho vay tiêu dùng trực tiếp Trong đó: (1): Ngân hàng và người tiêu dùng ký kết hợp đồng vay. Ngân hàng Công ty bán lẻ Người tiêu dùng (3) (1) (5) (2) (4)
  • 20. 9 (2): Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ. (3): Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty bán lẻ. (4): Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng. (5): Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng. So với cho vay tiêu dùng gián tiếp, cho vay tiêu dùng trực tiếp có những ưu điểm sau: • Trong cho vay tiêu dùng trực tiếp ngân hàng có thể tận dụng được sở trường của nhân viên tín dụng. Những người này thường được đào tạo chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên các quyết định tín dụng trực tiếp của ngân hàng thường có chất lượng cao hơn so với trường hợp chúng được quyết định bởi những công ty bán lẻ hoặc nhân viên tín dụng của công ty bán lẻ. Ngoài ra, trong hoạt động của mình, nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến việc tạo ra các khoản vay có chất lượng tốt trong khi nhân viên của những công ty bán lẻ thường chú trọng đến việc bán được hàng. Bên cạnh đó, tại các điểm bán hàng, các quyết định tín dụng thường được đưa ra vội vàng và như vậy có thể có nhiều khoản tín dụng được cấp ra một cách không chính đáng. Hơn nữa, trong một số trường hợp, do quyết định nhanh, công ty bán lẻ có thể từ chối cấp tín dụng đối với những khách hàng tốt. • Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn so với cho vay tiêu dùng gián tiếp. • Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng có thể làm thoả mãn nhu cầu của họ hơn. 1.5. Một số qui định trong nghiệp vụ cho vay tiêu dùng 1.5.1. Thủ tục: Các thủ tục do NH qui định thường bao gồm: - Đơn vay vốn: thực chất là một lời đề nghị một khoản tín dụng định kì, vãng lai hoặc thẻ tín dụng, cùng với mục đích và thời hạn hoàn trả. - Các tài liệu liên quan tới thông tin về người vay và thuyết minh khoản tín dụng như:
  • 21. 10 - Tài liệu pháp lý: chứng minh nhân dân, hộ khẩu... cung cấp thông tin về quốc tịch, tuổi, nơi cư trú... - Các tài liệu thông tin về: nghề nghiệp, nguồn thu nhập, thu nhập hàng tháng, tình trạng gia đình, học vấn.v.v... - Các tài liệu thuyết minh khoản tín dụng: nhu cầu chi phí; mức vốn tự có; nhu cầu tài trợ ( tổng số và chia ra từng kì hạn). Các tài liệu đảm bảo cho khoản tín dụng( nếu có), gồm các tài liệu chứng minh tài sản thế chấp, vật cầm cố, cam kết bảo lãnh hoặc các đảm bảo khác như tiền gửi hoặc vàng. 1.5.2. Trình tự xét duyệt cho vay: Các yếu tố mà NH tiến hành xem xét sau khi đã nhận đựơc thủ tục hợp lệ gồm: -_Năng lực vay của khách hàng: NH chỉ thực hiện quan hệ CVTD với những cá nhân có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Không cho vay đối với người vị thành niên, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành án, người rối loạn tâm thần. - Các yếu tố liên quan tới việc phê duyệt khoản tín dụng : + Độ tin cậy của người vay: yếu tố này được xem xét thông qua: - Hồ sơ quá khứ của khách hàng: cho biết thu nhập và chi tiêu bình quân, thói quen chi tiêu, chất lượng thanh toán séc, quan hệ vay trả, số lượng giao dịch. - Các nhận định thông qua việc phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với người vay, thông qua thủ tục vay vốn. - Thông tin từ các NH có quan hệ thanh toán, tiền gửi, tín dụng với khách hàng: doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nội dung thanh toán, các quan hệ thanh toán với khách hàng liên quan. - Thông tin từ trung tâm thông tin rủi ro của NHNN và từ thị trường: dư luận CBCNV, dư luận xã hội, báo chí. - Thông tin giới thiệu về khách hàng của người đáng tin cậy cho một khách hàng mới.
  • 22. 11 + Mục đích sử dụng vốn vay: vốn vay phải được sử dụng hợp lí, điều đó cho phép khoản vay hoàn trả và phù hợp với chính sách tín dụng của NH. NH không cho vay nếu mục đích không hợp pháp, đầu cơ hoặc không nêu được lý do vay mượn. + Năng lực hoàn trả: đánh giá khả năng trong tương lai, người vay có các nguồn tài chính để trả nợ hay không. Năng lực được đánh giá qua nhiều tiêu thức khác nhau: tuổi đời, sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình, số dư tài khoản tiết kiệm (nếu có), nghề nghiệp, trình độ học vấn, thu nhập, sự ổn định thu nhập cũng như khả năng tháo vát của người vay. + Các đảm bảo tín dụng: thường áp dụng đối với các khoản cho vay định kì và đóng vai trò là nguồn thu nợ dự phòng trong trường hợp không thực hiện được kế hoạch trả nợ. - Đảm bảo bằng TSTC cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. - Đảm bảo bằng tín chấp: cam kết bảo lãnh của người thứ ba về việc sẽ gánh chịu nghĩa vụ pháp lí khi người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ. - Đảm bảo bằng tiền gửi - Đảm bảo khác: hợp đồng bảo hiểm, vàng bạc, đá quý... + Mức cho vay và kỳ hạn khoản tín dụng: Sau khi đã trừ đi khả năng tài chính tự có của cá nhân vay, khả năng này phải bằng hoặc cao hơn mức tối thiểu do NH qui định đối với từng khoản vay...NH sẽ cho vay phần sai biệt giữa chi phí cần mua sắm với khả năng tài chính tự có này. + Kỳ hạn: tuỳ từng mục đích, đối tượng mà có các loại kì hạn khác nhau. Nó cũng gồm các loại: Ngắn, trung và dài hạn. Sau khi đã xem xét các yếu tố cần thiết, việc cấp tín dụng được tiến hành theo các cách thức tuỳ theo trực tiếp hay gián tiếp đã nêu. 1.5.3. Theo dõi nợ và thu nợ: Dù được cấp dưới hình thức nào đi nữa thì việc theo dõi khoản tín dụng đã cấp là rất cần thiết.Quá trình này được tiến hành bằng cách định kì (6 tháng hoặc 1 năm) hay đột xuất tuỳ vào biểu hiện từ phía khách hàng. Việc theo dõi này đem lại cho NH hàng loạt các thông số cần thiết, đó là:
  • 23. 12 - Chất lượng điều hành tài khoản. - Sự ổn định về tài chính của người đi vay. - Sử dụng vốn vay có đúng mục đích không. - Các đảm bảo. - Tiến độ trả nợ. - Diễn biến dư nợ trên tài khoản vãng lai. - Cần điều chỉnh các mức tín dụng hay không... Thu nợ : Tuỳ theo hình thức cấp tín dụng mà quá trình thu nợ diễn ra khác nhau - Đối với tín dụng theo định kì, việc thu nợ tiến hành theo kì hạn ghi trên hợp đồng tín dụng; lãi được tính như một khoản ứng trước trong tín dụng sản xuất. - Đối với tín dụng vãng lai: việc hoàn trả định kì không cần xác lập, khách hàng có thể hạ dư nợ bằng việc nộp tiền với số lượng và thời điểm tuỳ ý. Lãi được tính bằng nhiều phương pháp và thẻ cũng được thực hiện tương tự. - Đối với tín dụng trả góp: Trả lần đầu 20%-30% dư nợ, 70%-80% dư nợ còn lại được trả dần theo các kì hạn như một khoản tín dụng định kì, gốc và lãi được tính theo phương pháp trả dần. 1.6.Phương pháp cho vay tiêu dùng. Các ngân hàng trên thế giới thường sử dụng 2 phương pháp chính. Đó là: Phương pháp hệ thống điểm ( score system ) là tập hợp các tiêu thức khác nhau có liên quan đến từng đối tượng khách hàng. Mỗi tiêu thức tương ứng với một số điểm nhất định, tuỳ theo từng tiêu thức và tầm quan trọng trong hệ thống các tiêu thức, dựa trên cơ sở các kết quả thống kê trong lịch sử. Phương pháp hệ thống điểm số phải dựa trên cơ sở các kết quả thống kê trong quá khứ, chỉ ra đâu là khoản cho vay tốt và đâu là khoản cho vay xấu.Thông thường một hệ thống điểm số có khoảng 7 đến 12 yếu tố khác nhau được xem xét: - Thời gian làm công việc hiện tại. - Tình trạng gia đình ( có gia đình, độc thân, li hôn) - Độ tuổi. - Hình thức lao động ( có kỹ năng hay không)
  • 24. 13 - Thời hạn cư trú. - Số lượng người sống phụ thuộc vào người vay. - Loại tài khoản có tại ngân hang Phương pháp hệ thống điểm số dựa trên giả định rằng, khi các yếu tố trong hệ thống là giống nhau hoặc các yếu tố này phản ánh chính xác các khoản tín dụng là tốt hoặc xấu trong quá khứ thì cũng sẽ tiếp tục có khả năng như vậy trong tương lai với mức sai độ có thể chấp nhận được Tuy nhiên, yếu tố như môi trường, kinh tế xã hội… thường có biến động và nếu có những biến động lớn thì ngân hàng phải xem xét điều chỉnh lại các tiêu thức cho phù hợp đảm bảo chất lượng cho vay và thu hồi nợ. Vì vậy, phương pháp hệ thống điểm số có một số những nhược điểm sau : 1) Các thông tin về người đi vay được dùng trong hệ thống điểm số là những thông tin trong quá khứ vì vậy có thể không phản ánh được chính xác tư cách tín dụng của người đi vay trong hiện tại và tương lai. 2) Các thôn tin dùng trong hệ thống điểm số bị phiến diện vì chỉ là các thông tin thống kê về những người đi vay đã được ngân hàng chấp nhận cho vay mà thôi. 3) Phương pháp dựa trên cơ sở số đông, có thể bỏ qua trường hợp cá biệt. Phương pháp hệ thống điểm số thường được sử dụng bổ sung với phương pháp phán đoán. - Phương pháp phán đoán ( judgement method ) là quá trình trong đó ngân hàng tiến hành phân tích, đánh giá toàn bộ thông tin định tính và định lượng về khách hàng nhằm hạn chế các khoản cho vay có độ rủi ro cao. Vì khi quyết định cho vay ngân hàng cần phải quan tâm đến nhiều vấn đề khác như khả năng trả nợ của khách hàng, điều kiện kinh tế hiện tại của khách hàng, các điều kiện khác của khách hàng có phù hợp với cơ chế, chính sách của ngân hàng hay không… 1.7. Nguyên tắc chung trong cho vay tiêu dùng 1.7.1. Tiền vay được sử dụng đúng mục đích Theo nguyên tắc nay, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu hai bên đã thoả thuận với nhau. Ngân hàng có thể từ chối và huỷ bỏ mọi yêu cầu vay vốn
  • 25. 14 không được sử dụng đúng mục đích đã định. Việc sử dụng tiền vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn rủi ro lớn cho khoản vay. Do đó khi cho vay, ngân hàng buộc bên vay phải tuân thủ nguyên tắc này và trong suốt thời gian cho vay vốn, ngân hàng thường xuyên giám sát, kiểm tra hành động của bên vay 1.7.2. Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi: Phưong thức hoàn trả gốc và lãi cũng như thời gian được ghi rõ trong hợp đồng vay vốn. Bất cứ sự chậm trễ nào trong việc hoàn trả gốc và lãi cũng như sự không đảm bảo đủ số lượng gốc và lãi đều là vi phạm hợp đồng tín dụng và ngân hàng có quyền chấm dứt hợp đồng và sử dụng các biện pháp để thu hồi nợ. 1.8. Điều kiện vay vốn tiêu dùng. Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên vay để làm căn cứ xem xét, quyết định có cấp vốn hay không? Nói chung, khách hàng muốn được vay vốn tại ngân hàng phải có điều kiện sau: - Có đủ về tư cách pháp lý. Cá nhân và người đại diên hộ gia đình phải có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có đủ năng lực tài chính, đảm bảo trả nợ gốc và lãi vốn vay. - Phương án vay vốn thể hiện mục đích tiêu dùng hợp pháp và các nguồn thu dùng để trả nợ cho ngân hàng. - Cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN. 1.9. Quy trình cho vay tiêu dùng Mỗi ngân hàng có những qui định riêng của mình nhưng nhưng nhìn chung đều tuân theo các bước cụ thể sau: 1.9.1. Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn cho ngân hàng. Hồ sơ vay vốn thường gồm các giấy tờ sau: - Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng). - Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, năng lực dân sự. - Tờ khai về tình hình tài chính.
  • 26. 15 - Báo cáo vay nợ và nguồn trả nợ. 1.9.2. Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay. Thẩm định hồ sơ vay vốn là quá trình trong đó, ngân hàng tiến hành xem xét, phân tích các thông tin, số liệu đã thu thập trong hồ sơ khách hàng. Mục đích để xác định giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn. Khi thẩm định một hồ sơ CVTD, thông thường, cán bộ tín dụng sẽ phải phân tích nhiều yếu tố liên quan đến người đi vay, tuy nhiên, yếu tố mà ngân hàng quan tâm nhất là đặc điểm của khách hàng và khả năng thanh toán của họ (mức thu nhập, tài sản đảm bảo, số dư các tài khoản tiền gửi, sự ổn đinh về việc làm và nơi cư trú…). 1.9.3. Ngân hàng xác định các chỉ tiêu cho vay và ký hợp đồng tín dụng với khách hàng. Mức cho vay: dựa vào nhu cầu vay vốn, tỷ lệ vay tối đa tính trên giá trị tài sản thế chấp hay cầm cố; Khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Khả năng trả nợ của khách hàng; Giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng. Thời hạn cho vay: Căn cứ vào kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả năng trả nợ của khách hàng mà thời hạn cho vay tiêu dùng có thể là vài tháng cũng có thể kéo dài vài năm. Lãi suất cho vay thường được xác định dựa vào lãi suất cơ bản cộng với mức lợi nhuận cận biên và phần bù rủi ro. Trong trường hợp không trả đúng hạn, khách hàng còn phải chịu thêm khoản tiền phạt nợ quá hạn của ngân hàng. Sau đó ngân hàng ký hợp đồng tín dụng và tiến hành cấp tiền cho khách hàng. 1.9.4. Theo dõi nợ và thu nợ Theo dõi nợ được tiến hành định kỳ (thường là 6 tháng hoặc 1 năm 1 lần) hay đột xuất tùy vào biểu hiện từ phía khách vay, ngân hàng có thể dựa vào các thông tin được cung cấp hoặc trực tiếp kiểm tra. Thu nợ: Việc thu nợ được tiến hành theo kỳ hạn nợ đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Khách hàng phải chủ động trả nợ cho ngân hàng khi đến hạn và cũng có thể trả nợ trước hạn.
  • 27. 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG – PGD GÒ VẤP 2.1.Tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long. 2.1.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kiên Long Ngân hàng TMCP Kiên Long, tên quốc tế là Kienlong Commercial Joint Stock Bank, viết tắt là Kienlong Bank (tiền thân là NHTMCP Nông Thôn Kiên Long) đi vào hoạt động từ ngày 25/10/1995 tại Kiên Giang, được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0056/NN-GP ngày 18/09/1995 do NHNN Việt Nam cấp với thời gian hoạt động là 50 năm. Giấy phép thành lập số 1115/GB-UB ngày 02/10/1995 do UBND tỉnh Kiên Giang cấp. Quyết định số 2434/QĐ-NHNN ngày 25/10/1995 của Thống đốc NHNN chấp thuận việc chuyển đổi mô hình hoạt động từ nông thôn lên đô thị và đổi tên thành NHTMCP Kiên Long. Qua 22 năm hoạt động, NHTMCP Kiên Long đã trở thành một ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mạnh, bền vững và tạo được niềm tin của khách hàng. Từ một ngân hàng hoạt động tín dụng tại các vùng nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long với số vốn điều lệ ban đầu 1,2 tỷ đồng, đến nay vốn điều lệ của Ngân hàng đã lên 3.000 tỷ đồng. Hiện tại, NHTMCP Kiên Long đã có mạng lưới hoạt động tại các vùng trọng điểm trong cả nước với 117 Chi nhánh và Phòng Giao dịch có mặt tại 26 tỉnh thành. Hoạt động chính: Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn theo các hình thức tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư, nhận vốn từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Cho vay ngắn, trung và dài hạn, đầu tư vào các tổ chức kinh tế, làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế, đầu tư chứng khoán, cung cấp các dịch vụ về đầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ khai thác tài sản, cung cấp các dịch ngân hàng khác. - Mã số thuế: 1700197787
  • 28. 17 - Giới thiệu thương hiệu. Hính 2.1: Logo Ngân Hàng Kiên Long. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KIÊN LONG - Địa chỉ: 44 Phạm Hồng Thái, TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. - Điện Thoại: 0773.869950 – 3877541 - Fax: 0773.3871171 - Website: www.kienlongbank.com.vn - Công ty Kiểm Toán: Công ty Kiểm Toán và Dịch vụ Tin học Tp.HCM 2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kiên Long Ngày 18/09/1995, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Kiên Long hoạt động (số 0056/NH-GP). Ngày 27/10/1995, Ngân hàng TMCP Kiên Long khai trương và chính thức đi vào hoạt động. Giai đoạn này đầu tư cho vay chủ yếu ở địa bàn nông thôn từ nguồn tiền mặt huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Hoạt động Ngân hàng có lãi, hoàn thành được nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, bảo toàn vốn và chia cổ tức cho cổ đông. Nâng vốn điều lệ từ 1,2 tỷ đồng lên 4,5 tỷ đồng. Từng bước mở rộng mạng lưới qua việc thành lập thêm 03 Phòng giao dịch gồm: Số 01, Số 02, Số 03. GIAI ĐOẠN 2000 – 2005: Ngân hàng Kiên Long đã xây dựng Hội sở khang trang đặt tại Thị xã Rạch Giá là trung tâm quản lý toàn Ngân hàng, các đơn vị trực thuộc gồm 04 Chi nhánh (2
  • 29. 18 chi nhánh cấp 1 gồm: Rạch Giá, Phú Quốc; 2 chi nhánh cấp 2 gồm: Phú Quốc, Tân Hiệp) và 03 phòng giao dịch hoạt động trên tỉnh Kiên Giang. Từ khởi đầu (1995) thành lập với số vốn điều lệ 1,2 tỷ đồng đến 31/12/2005 vốn điều lệ đạt 28 tỷ 039 triệu đồng, tăng trên 23 lần so với năm 1995 Số dư huy động tiền gửi từ 2,1 tỷ đồng năm 1995 tăng 320 tỷ đồng, tăng hơn 150 lần so với năm đầu thành lập, với mức tăng bình quân hàng năm đạt trên 50%, trong đó chủ yếu là nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư. Số dư nợ cuối năm 1995 trên 3 tỷ đồng thì đến 31/12/2005 số dư nợ đạt gần 332 tỷ đồng, tăng hơn 107 lần so với năm đầu thành lập. Với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trên 42%, đáp ứng nhu cầu vay vốn của hơn 60.000 khách hàng Giai đoạn này, Kiên Long đã hoàn thiện và phát triển các dịch vụ như: Thanh toán thẻ, séc du lịch, dịch vụ chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước, thu đổi ngoại tệ và các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt khác thông qua tài khoản của khách hàng, với tốc tăng trưởng bình quân hàng năm trên 40% Nếu như lợi nhuận năm 1996 chỉ đạt 45 triệu đồng thì đến 31/12/2005 đã nâng lên 14 tỷ đồng tăng hơn 314 lần, nâng tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt trên 98% Khi mới thành lập Ngân hàng chỉ có hơn 10 nhân viên, đến tháng 12/2004 lực lượng nhân sự Kiên Long đã có trên 200 nhân sự. Trong giai đoạn này, Ngân hàng tạo điều kiện về kinh phí và sắp xếp công việc phù hợp để đào tạo nguồn nhân lực bằng cách đưa đi đào tạo ngắn hạn nghiệp vụ và quản lý để nâng cao trình độ thực hiện công việc của nhân viên, gắn liền chuyên môn với công việc. Thông qua Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Kiên Long còn cử nhân sự dự các lớp đào tạo và học tập kinh nghiệm các ngân hàng nước ngoài tại Thái Lan, Hàn Quốc, Sing-ga-po, Ma-lai- xi- a … GIAI ĐOẠN 2005 ĐẾN NAY: Ngân hàng TMCP Kiên Long có những bứt phá ngoạn mục từ việc Ban Lãnh đạo đã quyết tâm mở rộng mạng lưới, đẩy mạnh đầu tư hiện đại hóa công nghệ, phát
  • 30. 19 triển đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhằm đáp ứng nhu cầu khả năng thanh toán của nền kinh tế. Nhân sự và đào tạo: Trong giai đoạn này, do mạng lưới ngày càng mở rộng, nên nguồn nhân lực của Kienlong Bank đã tăng lên cả chất lượng và số lượng. Tính đến 31/12/2016, tổng số nhân sự của Kienlong Bank là 3.842 nhân sự, trong đó nhân sự chính thức là 2.287 CB, NV và CTV là 1.555 người. Số CBNV có trình Đại học và trên Đại học chiếm trên 70%, còn lại là đội ngũ CTV. Công nghệ thông tin: Để tiến tới mục tiêu Kienlong Bank trở thành Ngân hàng hiện đại, Kienlong Bank đã thương thảo và ký kết hợp đồng mua và triển khai hệ thống Core Banking TCBS (sản phẩm của tập đoàn OSI - Hoa Kỳ), đơn vị trực tiếp triển khai là Công ty Tin học Á Châu (AICT). Hệ thống này chính thức hoạt động vào ngày 27/06/2014. -Xây dựng cơ sở vật chất: Ngân hàng Kiên Long đầu tư mua đất để xây dựng trụ sở mới ở: Cần Thơ, Đà Nẵng, Hậu Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Sóc Trăng, Rạch Giá, Trà Vinh, Bạc Liêu, Bến Tre. Hiện đã xây dựng trụ sở làm việc ở Bình Dương, Hậu Giang và tiến hành xây dựng trụ sở ở các tỉnh còn lại. Tính đến cuối năm 2015, tổng tài sản đạt trên 18.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng, dư nợ cho vay 9.683 tỷ đồng, tổng huy động vốn 14.751 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tăng trưởng bình quân 172,88%/năm. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác như: doanh số chuyển tiền nhanh, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế đều tăng trưởng và ngày càng thu hút thêm khách hàng sử dụng dịch vụ. Cụ thể trong năm 2012, lợi nhuận từ dịch vụ này chiếm 8% lợi nhuận trước thuế. Ngoài ra, Ngân hàng vẫn đảm bảo chất lượng hoạt động nhờ việc chú trọng quản trị rủi ro, duy trì cơ cấu tín dụng an toàn và hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát thấp hơn mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước.
  • 31. 20 Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Kiên Long luôn chấp hành tốt mọi chủ trương chính sách của Nhà nước. Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật. 2.1.3.Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức 2.1.3.1.Mạng lưới hoạt động - Đến nay hệ thống Kienlong Bank bao gồm: 01 Hội sở, 117 Chi nhánh và Phòng giao dịch phủ mạng lưới hoạt động trên toàn quốc. Đây là cơ sở để phát triển các sản phẩm mới, tiếp cận với những phân khúc thị trường đầy tiềm năng mà trước đây Ngân hàng Kiên Long chưa vươn tới được. Phát triển thương hiệu: Ký hợp đồng xây dựng và phát triển thương hiệu với Công ty MASSO CONSULTING để tư vấn và xây dựng thương hiệu Ngân hàng Kiên Long. Quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông, thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, hoạt động xã hội và tham gia tài trợ các sự kiện văn hóa thể dục thể thao … Xây dựng mới Website Ngân hàng Kiên Long. Liên kết với các đối tác: Ngân hàng Kiên Long đã liên kết với Viện Nghiên cứu Kinh tế Phát triển – Đại học Kinh tế TP.HCM đào tạo các lớp: lớp Giám đốc điều hành (CEO), lớp Văn hoá Doanh nghiệp nhằm trang bị đầy đủ các kiến thức, nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên. Ký kết hợp tác chiến lược với ba đối tác là Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist), Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh nhằm nâng cao năng lực tài chính, chuyển giao công nghệ và đào tạo. Ngày 1/12/2013, Ngân hàng Kiên Long chính thức cung ứng dịch vụ SMS Banking đến khách hàng. Dịch vụ thẻ nội địa và quốc tế: Đang triển khai, dự tính vào quý II năm 2017 sẽ đưa vào sử dụng thẻ ATM Ngân hàng Kiên Long.
  • 32. 21 Triển khai hoạt động thanh toán quốc tế như: chuyển tiền bằng điện, nhờ thu, tín dụng chứng từ … kèm theo dịch vụ tư vấn miễn phí trực tiếp và qua đường dây nóng nhằm giảm thiểu rủi ro cho khách hàng. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã chấp nhận cho Ngân hàng Kiên Long đủ điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối. Ngày 08/03/2013, mã SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu) của Ngân hàng Kiên Long chính thức được hoạt động và niêm yết trên Website của SWIFT (www.swift.com) Xây dựng cơ sở vật chất: Ngân hàng Kiên Long đầu tư mua đất để xây dựng trụ sở mới ở: Cần Thơ, Đà Nẵng, Hậu Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Sóc Trăng, Rạch Giá, Trà Vinh, Bạc Liêu, Bến Tre. Hiện đã xây dựng trụ sở làm việc ở Bình Dương, Hậu Giang và tiến hành xây dựng trụ sở ở các tỉnh còn lại. Tính đến cuối năm 2015, tổng tài sản đạt trên 18.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 3.000 tỷ đồng, dư nợ cho vay 9.683 tỷ đồng, tổng huy động vốn 14.751 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế tăng trưởng bình quân 172,88%/năm. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác như: doanh số chuyển tiền nhanh, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế đều tăng trưởng và ngày càng thu hút thêm khách hàng sử dụng dịch vụ. Cụ thể trong năm 2012, lợi nhuận từ dịch vụ này chiếm 8% lợi nhuận trước thuế. Ngoài ra, Ngân hàng vẫn đảm bảo chất lượng hoạt động nhờ việc chú trọng quản trị rủi ro, duy trì cơ cấu tín dụng an toàn và hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát thấp hơn mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Kiên Long luôn chấp hành tốt mọi chủ trương chính sách của Nhà nước. Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật. Chấp hành tốt mọi quy định của ngành để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, tích cực huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để cung ứng vốn cho nền kinh tế, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế.Từ những thành quả đạt được, Ngân hàng Kiên Long đã nhận được nhiều bằng khen của UBND tỉnh, Tổng cục
  • 33. 22 Thuế, Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Đặc biệt trong năm 2007 Ngân hàng Kiên Long được Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam ký Quyết định số 1224/2007/QĐ-CTN (ngày 26/10/2007), về việc tặng Huân chương Lao động hạng Ba cho Ngân hàng TMCP Kiên Long vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 2002 đến năm 2006, góp phần tích cực vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc.
  • 34. 23 2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Kiên Long (Nguồn: Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Kiên Long năm 2016) Cũng như các doanh nghiệp cổ phần khác, bộ máy tổ chức cấp cao của NH TMCP Kiên Long được chia như sau: Đứng đầu toàn hệ thống là ĐHĐCĐ cùng với Ban kiểm soát trực thuộc, tiếp đến chịu trách nhiệm quản lý hoạt động là HĐQT.
  • 35. 24 Tổng giám đốc là người có trách nhiệm cao nhất trong mọi hoạt động của NH TMCP Kiên Long, do HĐQT chỉ định. Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc là các phòng ban. 2.1.3.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban Cũng như các doanh nghiệp cổ phần khác, bộ máy tổ chức cấp cao của Ngân hàng TMCP Kiên Long được chia như sau: Đứng đầu toàn hệ thống là ĐHĐCĐ cùng với Ban kiểm soát trực thuộc, tiếp đến chịu trách nhiệm quản lý hoạt động là HĐQT Tổng Giám đốc có trách nhiệm cao nhất trong mọi hoạt động của Ngân hàng, do HĐQT chỉ định. Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc là các phòng ban. Phòng kinh doanh: Thường xuyên theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình biến động trên thị trường về hoạt động tín dụng, huy động vốn, dịch vụ… Từ đó, tham mưu kịp thời Ban Tổng Giám đốc đề ra những quyết định đúng đắn nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong kinh doanh, giúp cho hoạt động của ngân hàng ngày càng an toàn và hiệu quả. Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức và thực hiện công tác hạch toán kế toán toàn hệ thống một cách đầy đủ và chính xác đúng theo quy định của Nhà nước và của Ngân hàng. Phối hợp với các phòng ban tham mưu cho Ban Lãnh đạo thực hiện chế độ tài chính trong toàn hệ thống một cách an toàn, hiệu quả và tiết kiệm theo đúng quy định. Phòng tổ chức hành chánh: Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác quy hoạch đào tạo cán bộ của Ngân hàng, đề xuất các vấn đề có liên quan đến công tác nhân sự, ngoài ra còn là bộ phận thực hiện các chế độ lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng và kỷ luật. Thực hiện nhiệm vụ soạn thảo các văn bản về nội quy cơ quan, chế độ thời gian làm việc, thực hiện các chế độ an toàn lao động, quy định phân phối quỹ tiền lương, xây dựng chương trình nội dung thi đua nhằm nâng cao năng suất lao động.
  • 36. 25 Phòng tiếp thị: Thực hiện việc phát triển thương hiệu, quảng cáo, quảng bá sản phẩm, thực hiện các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng, các hoạt động xã hội và tham gia tài trợ cho các sự kiện. Phòng đầu tư và ngân quỹ: Hoàn thiện xây dựng các quy trình, quy chế nghiệp vụ hoạt động. Thực hiện công tác kho quỹ theo quy định của Nhà nước và Ngành Ngân hàng về an toàn kho quỹ. Phòng công nghệ thông tin: Từng bước triển khai dự án hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng. Lắp đặt và hướng dẫn nhân viên áp dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại. Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ: Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng, từ đó tham mưu cho Ban Lãnh đạo về tính pháp lý của nhiều hợp đồng với đối tác, với khách hàng, cũng như chuyển đến các phòng nghiệp vụ để làm cơ sở thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn. Phòng phát triển mạng lưới: Tiến hành khảo sát và đề xuất các địa điểm chọn làm trụ sở giao dịch, đồng thời hoàn chỉnh hồ sơ thành lập các đơn vị mới. Tiến hành theo dõi, giám sát thi công, đồng thời trực tiếp thực hiện rà soát quyết toán công trình cải tạo, sửa chữa và xây dựng cơ bản các địa điểm giao dịch. Phòng pháp chế và xử lý nợ: Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về tính pháp lý của nhiều hợp đồng với đối tác, với khách hàng, cũng như chuyển đến các phòng nghiệp vụ để làm cơ sở thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn. 2.1.3.4.Sứ mệnh, tầm nhìn của ngân hàng TMCP Kiên Long Sứ mệnh: Trở thanh thương hiệu Xanh đầu tien trong ngành ngân hàng tại Việt Nam và phát triển bền vững trong mô hình tập đoàn tài chính Kien Long. Tầm nhìn đến năm 2020 Phấn đấu trở thành Top 10 Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại có tập trung.
  • 37. 26 Mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch phủ khắp toàn bộ 64 tỉnh, thành phố trong cả nước. Chiến lược phát triển Thương hiệu Kiên Long được khách hàng ghi nhận bằng 3 chữ “Tâm, Tín, Kiên”, do vậy chiến lược hoạt động của ngân hàng luôn gắn liền với những giá trị cốt lõi đó. Kiên Long luôn xác định mũi nhọn chiến lược là nâng cao năng lực kinh doanh thông qua năng lực tài chính, công nghệ thông tin và thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro. Thứ nhất, giữ vững và phát huy lợi thế các sản phẩm dịch vụ và khách hàng truyền thống, phân khúc thị trường phù hợp, tạo bước đột phá trong việc phát triển thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Thứ hai, phát triển hệ thống ngân hàng đa dạng, đa tiện ích trên nền tảng công nghệ hiện đại. Thứ ba, củng cố và phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện cấu trúc tổ chức của ngân hàng. Thứ tư, phát triển mạng lưới hoạt động, xúc tiến thành lập các chi nhánh ở vùng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Bắc bộ. Thứ năm, tăng cường quảng bá thương hiệu và xây dựng hình ảnh với công chúng. 2.1.4. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp 2.1.4.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp PGD Gò Vấp của ngân hàng Kiên Long có trụ sở tại 308A Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh Trong suốt thời gian qua, PGD Gò Vấp đã không ngừng phát triển và mở rộng từ quy mô đến các sản phẩm dich vụ của NHTM như: huy động vốn, cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế… Về vị trí địa lý, PGD Gò Vấp hiện đặt trụ sở tại khu vực trung tâm thành phố, với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Điều này giúp ngân hàng dễ dàng thu hút
  • 38. 27 và tạo niềm tin nơi khách hàng. Đồng thời, địa điểm này rất thuận lợi cho chi nhánh tiếp cận các khách hàng lớn ở khu vực quận Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình… Với sự cố gắng của đội ngũ CB - CNV của chi nhánh, Kiên Long đã khẳng định được vị thế của một ngân hàng hoạt động hiệu quả. Ngân hàng Kiên Long - PGD Gò Vấp đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng, thu hút được các tầng lớp dân cư đến với chi nhánh, hoạt động của chi nhánh ngày càng phát triển mạnh mẽ, mạng lưới được mở rộng. Ngoài ra, ngân hàng đã chuyển tải vốn đến tận tay người dân có nhu cầu vay vốn, sản xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng một cách hiệu quả 2.1.4.2.Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Kiên Long- PGD Gò Vấp 2.1.4.3.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban Giám đốc PGD: là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc Ngân Hàng Kiên Long và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo quy chế và quy định của Ngân hàng đưa ra. Phòng KinhDoanh Phòng khách hàng cá nhân Phòng khách hàng doanh nghiệp Phó Giám Đốc Phòng Kế Toán, ngân quỹ Giám Đốc Phó Giám Đốc
  • 39. 28 Phó Giám Đốc PGD: là người dưới quyền Giám đốc chi nhánh, thay mặt Giám đốc giải quyết công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng, điều hành đơn vị theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền. Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ như là bộ phận kinh doanh đem về thu nhập cho chi nhánh. Cán bộ tín dụng được giao nhiệm vụ chủ động tìm kiếm dự án, phương án khả thi của khách hàng, thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn, thẩm định các điều kiện vay vốn... Chịu trách nhiệm về khoản vay do mình thực hiện. Bao gồm 2 phòng nhỏ là: Phòng khách hàng cá nhân và Phòng khách hàng doanh nghiệp. Phòng kế toán ngân quỹ: những nhân viên làm việc trong bộ phận này có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: - Hoạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, quản lý các loại vốn, tài sản của chi nhánh. - Tổ chức thực hiện dịch vụ thanh toán,chuyển tiền trong và ngoài nước. - Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục và chi trả tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân; dịch vụ chi trả kiều hối. - Tồ chức việc thu, chi tiền mặt; xuất nhập ấn chỉ có giá; bảo quản an toàn tiền bạc, tài sản của ngân hàng và của khách hàng. - Thực hiện công tác điện toán; xử lý thông tin. - Bảo quản tài sản thế chấp, cầm cố … do phòng tín dụng chuyển sang. - Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán; giữ bí mật các tài liệu, số liệu…
  • 40. 29 2.1.5.Tình hình hoat động kinh doanh Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank (2014-2016) Đơn vị tính: Tỷ đồng Biểu đồ 2.1: Tình hình hoạt động của KienLongBank từ năm 2012-2016 Từ bảng số liệu ta thấy năm 2012- 2016 tình hình hoạt động của NH đã có sự chuyển biến rõ rệt, tổng tài sản năm 2013 tăng 68.9% so với năm 2012 và năm 2014 0 5 10 15 20 25 2012 2013 2014 2015 2016 7.478 13 18 19 21.372 5 7 8 10 12 7 9 15 15 18 Tổng tài sản Vốn điều lệ Dư nợ cho vay Vốn huy động Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng trên năm (%) Tổng tài sản 7,478 12,628 17,849 18,581 21.372 30.02 Vốn điều lệ 1,000 3,000 3,000 3,000 3,000 31.61 Dư nợ cho vay 4,874 7,008 8,404 9,683 12,129 25.6 Vốn huy động 6,826 9,217 14,751 14,751 17,510 29.19 Lợi nhuận trước thuế 120 259 525 468 393 34.54
  • 41. 30 tăng 41.3% so với năm 2013. Nhưng đến năm 2016 thì tổng tài sản của NH có sự tăng trưởng thấp hơn so với năm 2015 chỉ có 15% Ngân hàng cũng đã hoàn thành mức 3000 tỷ đồng vốn điều lệ theo quy định của NHNN vào cuối năm 2013 đảm bảo cho ngân hàng có lượng vốn cần thiết để hoạt động cũng như tăng khả năng huy động vốn từ dân cư. Mặc dù năm 2016 vốn điều lệ của NH không được tăng lên nhưng bên cạnh đó NH đã chú trọng nâng cao trình độ quản lý, kinh doanh, kiểm soát vốn nên hoạt động kinh doanh vẫn phát triển tốt, điều đó được thể hiện thông qua chỉ tiêu huy động, dư nợ cho vay. Năm 2015 tổng vốn huy động của toàn hệ thống đạt được 14,751 tỷ đồng tăng 5,3% so với năm 2014. Tỷ lệ này tiếp tục được tăng lên ở năm 2016 là 17,510 tỷ đồng, tăng 18.7% so với năm trước. Qua đây cho ta thấy khả năng huy động vốn từ các cá nhân, tổ chức kinh tế của NH trong những năm qua khá tốt mặc dù hiện tại nền kinh tế cũng tồn tại những bất ổn như lạm phát tăng cao, biến động về lãi suất và giá vàng Song song với tỷ lệ huy động thì dư nợ cho vay qua các năm vẫn không ngừng tăng trưởng, cụ thể là năm 2015 dư nợ cho vay tăng 15.2% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 25.3% so với năm 2015. Sở dĩ dư nợ năm 2015 tăng trưởng không cao so với năm 2014 là vì góp phần hạn chế lạm phát, chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ lãi suất cho vay duy trì ở mức cao khoảng trên dưới 20%/năm và hạn chế tăng trưởng tín dụng không vượt mức 20%. 2.2.Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp 2.2.1. Những sản phẩm, dịch vụ chủ yếu 2.2.1.1.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ờ, chuyển nhượng BĐS  Đối tượng cho vay: cá nhân  Đặc điểm: - Loại tiền: đồng Việt Nam, vàng hoặc đồng Việt Nam đảm bảo bằng giá trị vàng - Thời hạn cho vay:
  • 42. 31 + Đối với sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở tối đa là 36 tháng + Xây dựng nhà, chuyển nhượng BĐS tối đa là 15 năm, từ 10 năm trở lên phải do TGĐ xem xét quyết định. - Phương thức cho vay: + Cho vay trả góp hàng tháng: Gốc chia đều cho các tháng, lãi tính theo số dư nợ thực tế. - Mức cho vay: + Đối với cho vay sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở: mức cho vay tối đa không quá 70% dự toán sửa chữa, hợp thức hoá nhà ở và không được quá 70% giá trị tài sản đảm bảo. + Đối với cho vay xây dựng nhà ở, chuyển nhượng BĐS: mức cho vay tối đa không quá 70% giá trị dự toán xây dựng nhà ở, giá chuyển nhượng và không quá 70% giá trị tài sản đảm bảo. + Mức dư nợ tối đa đối với một khách hàng không được quá 700 triệu đồng, trường hợp cho vay vượt mức phán quyết của đơn vị hoặc quá 700 triệu phải được TGĐ chấp thuận.  Điều kiện vay vốn: - Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự - Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp - Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ - Có tài sản đảm bảo theo qui định - Có vốn tự có tham gia vào việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở - BĐS chuyển nhượng, mua bán, xây dựng, sửa chữa phải toạ lạc trên cùng địa bàn Tỉnh, Thành phố hoặc đơn vị trực thuộc NHTMCP KiênLong hoạt động.  Tài sản đảm bảo: phải được đánh giá là có giá trị ổn định lâu dài và mãi lực thị trường tốt, dễ thu hồi nợ - BĐS: đất đai, nhà xưởng - Tài sản hình thành từ vốn vay
  • 43. 32 - Tài sản khác theo qui định của pháp luật - Bảo lãnh của bên thứ ba  Hồ sơ vay vốn - Giấy đề nghị vay vốn - CMND, hộ khẩu của người vay vốn và vợ (chồng), người bảo lãnh - Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay: Giấy tờ căn nhà, nền nhà dự định mua, giấy phép xây dựng, sửa chữa (thủ tục bắt buộc), Giấy thoả thuận hoặc hợp đồng mua bán nhà do 2 bên lập (nếu có). - Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ (HĐLĐ, xác nhận lương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe..) của người vay và người cùng trả nợ - Hồ sơ về TSĐB - Hồ sơ khác theo yêu cầu của NH (nếu có) 2.2.1.2.Cho vay mua xe ô tô  Đối tượng và phạm vi áp dụng Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn để mua xe ô tô phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất kinh doanh.  Điều kiện cho vay - Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại địa bàn có đơn vị KD của NH - Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ. - Có khả năng tài chính và phương án trả nợ khả thi - Có tài sản đảm bảo nợ vay, tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản do bên thứ ba bảo lãnh hoặc tài sản khác.  Thời hạn cho vay: tối đa không quá 5 năm  Điều kiện về TSĐB - TSĐB là chiếc xe ô tô dự định mua mới 100% do Việt Nam sản xuất lắp ráp, xe nhập khẩu. + Xe du lịch, xe vận tải hành khách. + Xe vận tải hàng hoá - TSĐB là xe ô tô dự định mua đã qua sử dụng
  • 44. 33 + NH không khuyến khích nhận TSĐB là xe đã qua sử dụng + Xe du lịch, xe vận tải hành khách, xe vận tải hàng hoá, xe chuyên dùng có chế độ đặng ký sở hữu. + Xe có chất lượng còn lại tối thiểu 80% giá trị ban đầu.  Tỷ lệ cho vay: tuỳ theo khả năng trả nợ của người vay và tình trạng xe, NH xác định mức cho vay cho phù hợp nhưng không vượt quá các tỷ lệ cho vay dưới đây: - Đối với xe mới 100%: tối đa bằng 70% giá trị xe ô tô theo hợp đồng mua bán và hoá đơn bán xe đã bao gồm VAT. - Đối với xe đã qua sử dụng: tối đa bằng 50% giá trị xe ô tô do NH định giá. - Các trường hợp vượt tỷ lệ nêu trên phải có ý kiến của BGĐ. 2.2.1.3.Cho vay tiêu dùng khác - phục vụ đời sống  Đối tượng áp dụng: các cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện các phương án phục vụ đời sống.  Điều kiện vay vốn - Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc. - Có vốn tự có tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu là 30%  Thời hạn cho vay: - Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài: thời hạn cho vay tối đa 07 năm - Các trường hợp khác: thời hạn cho vay tối đa 03 năm - Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng Giám Đốc (hoặc người được uỷ quyền) chấp nhận.  Mức cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời sống, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay không được vượt quá 300 triệu đồng/khách hàng.  Lãi suất cho vay:
  • 45. 34 Lãi suất cho vay và phí liên quan khoản vay được áp dụng theo biểu lãi suất và biểu phí tín dụng của Ngân hang trong từng thời kỳ. Mức lãi suất đối với các khoản nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay đã được ký kết hoặc được qui định trong hợp đồng tín dụng. 2.2.2.Quy trình cho vay của NHTMCP Kiên Long Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng được bắt đầu từ khi Ngân hàng tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng và kết thúc khi ngân hàng đã tất toán nợ vay, thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sàn đảm bảo. Quy trình nghiệp vụ cho vay được thực hiện qua 5 giai đoạn sau Sơ đồ 2.3 : Quy trình cho vay tiêu dùng Giai đoạn 1: Tìm kiếm KH, tiếp nhận hồ sơ vay vốn Giai đoạn 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn Giai đoạn 3: Quyết định cho vay Giai đoạn 4: Giải ngân Giai đoạn 5: Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng, lưu trữ hồ sơ
  • 46. 35 Sơ đồ 2.4: Tìm kiếm khách hàng và tiếp nhận hồ sơ. 2.2.2.1.Tìm kiếm khách hàng, tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Tìm kiếm khách hàng.Phòng Tiếp Thị, Nhân viên Tiếp thị (NVTT), Nhân viên Tín dụng (NVTD) chủ động tìm kiếm khách hàng, tiếp thị quảng bá sản phẩm, xác định nhu cầu của khách hàng. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng; Thu thập, tổng hợp thông tin, hướng dẫn khách hàng về sản phẩm, điều kiện và thủ tục vay vốn. Kiểm tra, xác minh thông tin. NVTD và các bộ phận có liên quan kiểm tra đầy đủ, hợp lý và hợp pháp của các thông tin, giấy tờ, văn bản, sau đó so sánh với các nguồn thông tin khác thu thập được từ cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng, cơ quan thuế, phương tiện thông tin đại chúng, các kết quả nghiên cứu, các đối tác và đối thủ của khách hàng,…để kiểm tra, xác minh lại mức độ hợp lý, hợp pháp của các thông tin, giấy tờ, văn bản trên 2.2.2.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn. Sơ đồ 2.5: Phân tích thẩm định tín dụng.
  • 47. 36 Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Tình hình hoạt động và khả năng tài chính của khách hàng. Quan hệ tín dụng đối với NH Kiên Long và các TCTD khác: Dư nợ tại NH Kiên Long và dư nợ tại các TCTD khác, Nhóm nợ và mức độ tín nhiệm. Phân tích, thẩm định phương án, dự án: Phân tích đánh giá tính khả thi của phương án, dự án. Thẩm định, kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có). NVTD hoặc Bộ phận thẩm định tài sản chịu trách nhiệm thẩm định tính pháp lý và giá trị của tài sản bảo đảm và được thực hiện theo quy định về thẩm định tài sản bảo đảm và quy trình về thẩm định bất động sản của KienLong Bank. 2.2.2.3.Quyết định tín dụng. Sơ đồ 2.6 : Quyết định tín dụng. Bao gồm các bước sau: Bước 1: NVTD trình tờ trình thẩm định cho vay kèm theo hồ sơ vay vốn cho tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD. Nội dung tờ trình thẩm đinh nêu rõ ràng, cụ thể kết quả phân tích, thẩm định khách hàng và phương án - dự án; phân tích ngành; kiểm định tài sản bảo đảm tiền vay, và những lợi ích khi quan hệ với khách hàng. Sau đó nhận xét về khách hàng và nêu ý kiến về đề xuất của mình về việc cấp tín dụng.
  • 48. 37 Bước 2: Lãnh đạo Phòng tín dụng trên cơ sở tờ trình thẩm định cho vay của NVTD kèm hồ sơ vay vốn, Tổ trưởng TD/Trưởng phòng TD chịu trách nhiệm kiểm tra, xem xét, thẩm định lại khách hàng vay vốn và nhận xét đề xuất của NVTD. Bước 3: Lãnh đạo đơn vị cho vay căn cứ bộ hồ sơ cho vay và ý kiến đề xuất của NVTD và Tổ trưởng TD / Trưởng phòng TD, căn cứ quy trình hạn mức phán quyết cho vay và cấp bảo lãnh tại các đơn vị trực thuộc Kien Long Bank, lãnh đạo đơn vị hoặc Ban tín dụng tại Ngân hàng chịu trách nhiệm xem xét, quyết định tín dụng. Bước 4: Phòng tín dụng tại Chi nhánh, Phòng kinh doanh tại Hội sở chịu trách nhiệm thẩm định lại tờ trình thẩm định và hồ sơ của đơn vị cho vay, tính khả thi của phương án, dự án, tình hình tài chính của khách hàng, tính pháp lý của hồ sơ vay vốn. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Phòng tín dụng, Phòng kinh doanh lập báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đề xuất (cho vay hay không cho vay, các điều kiện cần thiết khi cho vay) và trình lãnh đạo có thẩm quyền (Giám đốc chi nhánh, Ban tín dụng, Ban tổng giám đốc, Hội đồng tín dụng) quyết định. Bước 5: Giám đốc Chi nhánh, Ban Tín dụng, Ban Tổng Giám đốc, HĐTD chịu trách nhiệm xem xét quyết định tín dụng: duyệt cho vay, duyệt cho vay có điều kiện, yêu cầu bổ sung hồ sơ, không cho vay. Bước 6: Soạn thảo, ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và thực hiện các thủ tục liên quan. NVTD soạn thảo các hợp đồng và gửi cho Tổ trưởng TD, Trưởng phòng TD. Tổ trưởng TD, Trưởng phòng TD kiểm tra lại nội dung hợp đồng trước khi trình lãnh đạo đơn vị cho vay xem xét. Lãnh đạo đơn vị cho vay ký hợp đồng hoặc chuyển toàn bộ hồ sơ lên cấp trên xem xét ký kết theo quy định của pháp luật. 2.2.2.4. Giải ngân Nguyên tắc giải ngân: Việc giải ngân của Ngân hàng nhằm đảm bảo khách hàng vay có mục đích nên khách hàng ưu tiên cho việc giải ngân trực tiếp cho người thụ hưởng, ưu tiên giải ngân bằng chuyển khoản thay vì bằng tiền mặt
  • 49. 38 Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, Nhân viên Tín dụng lập thủ tục giải ngân theo đề nghị cua khách hàng. Thực hiện giải ngân theo quy trình thu chi của ngân hàng Kiên Long đối với khách hàng được quy định trong từng thời điểm cụ thể. 2.2.2.5.Kiểm tra giám sát, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. NVTD và các bộ phận có liên quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra và đôn đốc khách hàng trả nợ đầy đủ và đúng hạn. Thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh. Thực hiện theo qui định về thu nợ gốc, lãi tiền vay và xử lý những phát sinh của Ngân hảng TMCP Kiên Long trong từng thời điểm cụ thể. 2.2.3.Quy định cho vay tiêu dùng của NHTMCP Kiên Long 2.2.3.1.Điều kiện vay vốn: - Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự; - Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự; - - Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; - Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú có thời hạn (KT3) cùng địa bàn hoạt động của các đơn vị trực thuộc. Các trường hợp cho vay ngoài địa bàn hoạt động của đơn vị phải được sự chấp thuận của Tổng giám đốc. - Có vốn tự có và tham gia vào phương án phục vụ đời sống tối thiểu 30%
  • 50. 39 2.2.3.2.Mục đích sử dụng vốn: - Việc xác định mục đích thực hiện của khoản vay là một yếu tố hết sức quan trọng giúp Ngân hàng đánh giá được: tính hợp pháp, mức độ rủi ro, tính khả thi và hiệu quả khoản vay cùng khả năng trả nợ của khách hàng. Mục đích của khoản vay được xem xét đánh giá dựa vào phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư và các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn. Ngân hàng sẽ từ chối cho vay nếu khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến mục đích của khoản vay. - Ngân hàng xem xét mục đích vay vốn của khách hàng sử dụng vào các mục đích phục vụ đời sống như sau: + Giao dịch bất động sản + Mua sắm các loại sản phẩm như: Xe ô tô; các thiết bị phục vụ cho việc hành nghề độc lập. + Sử dụng các dịch vụ bao gồm: học tập trong nước hoặc nước ngoài; đi làm việc hoặc đi du lịch ở nước ngoài; các dịch vụ y tế. + Mua sắm sử dụng các loại dịch vụ, sản phẩm khác. 2.2.3.3.Hồ sơ vay vốn: Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho ngân hàng các loại giấy tờ sau: - Giấy đề nghị vay vốn - Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Hộ khấu thường trú hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (KT3) - Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay. - Phương án phục vụ đời sống, kế hoạch sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. - Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đảm bảo. 2.2.3.4.Tài sản đảm bảo: - Tài sản đảm bảo cho khoản vay có thể là tài sản hình thành trong tương lai ( tài sản hình thành từ vốn vay) bao gồm bất động sản và/hoặc động sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. - Các tài sản đảm bảo khác được quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của ngân hàng. Trường hợp khách hàng vay vốn để mua sắm, sử dụng sản phẩm, dịch
  • 51. 40 vụ với mục đích tiêu dùng, ngân hàng không nhận tài sản đảm bảo là máy móc thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu. - Trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm phải được Tổng giám đốc chấp nhận. 2.2.3.5.Thời hạn cho vay: Ngân hàng căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, nguồn thu nhập của bản thân hoặc gia đình khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay cho vay của ngân hàng để thỏa thuận thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ phù hợp. Tuy nhiên thời hạn cho vay không vượt quá quy định dưới đây: - Trường hợp cho vay để xây dựng nhà, nhận chuyển nhượng hoặc mua bất động sản thì cân đối nguồn vốn dài hạn của ngân hàng để xác định thời hạn cho vay nhưng tối đa 15 năm. - Cho vay đi học trong nước hoặc nước ngoài; thời hạn vay tối đa 7 năm. - Cho vay mua xe ô tô; thời hạn vay tối đa 5 năm. - Các trường hợp khác, thời hạn vay tối đa 3 năm. - Các trường hợp cho vay vượt thời hạn trên phải được Tổng giám đốc (hoặc người được ủy quyền) chấp thuận. 2.2.3.6 Mức cho vay và loại tiền cho vay: Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án phục vụ đời sống, vốn tự có; khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị đảm bảo tiền vay; khả năng nguồn vốn của ngân hàng để quyết định mức cho vay. Tuy nhiên mức cho vay không vượt quá quy định dưới đây: - Mức cho vay không vượt quá 70% giá trị của bất động sản, sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng dự định giao dịch, mua sắm, sử dụng. Không áp dụng quy định hạn chế này nếu tài sản đảm bảo là: Số dư tài khoản; Thẻ tiết kiệm; Giấy tờ có giá; vàng, ngoại tệ được ngân hàng chấp nhận. - Trường hợp cho vay theo khoản 4 điều 5 của quy định này: + Mục đích tiêu dùng; mức cho vay không quá 100 triệu đồng/ khách hàng.