Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hình ưng bình châu. Khách hàng của công ty là các Đại lí, các cửa hàng,công ty và khách hàng bán lẻ, vì lượng khách hàng rất nhiều và đa dạng nên phòng Kế toán của công ty có nhiều kế toán nợ phải thu, mỗi kế toán sẽ chịu trách nhiệm theo dõi công nợ của một số khu vực và khách hàng khác nhau.
Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hình ưng bình châu.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
_
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NIÊN KHÓA: 2017 - 2019
Đề tài:
KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
VIỄN THÔNG TRUYỀN HÌNH ƯNG BÌNH CHÂU
Sinh viên thực hiện: BÙI THỊ THÚY HÒA
MSSV: 17H4040021
Lớp: HC17KT1B
Giáo viên hướng dẫn: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 04 Năm
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NIÊN KHÓA: 2017 - 2019
Đề tài:
KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
VIỄN THÔNG TRUYỀN HÌNH ƯNG BÌNH CHÂU
Sinh viên thực hiện: BÙI THỊ THÚY HÒA
MSSV: 17H4040021
Lớp: HC17KT1B
Giáo viên hướng dẫn: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 04 Năm
3. LỜI CẢM ƠN
Kính thưa toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Mở TP.HCM cùng tập thể các
anh chị trong Công Ty TNHH Thiết bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu.
Trong quá trình được đào tạo tại trường Đại Học Mở TP.HCM, để hoàn thành tốt
chương trình học, trước tiên em xin cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường và toàn thể
quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã ân cần chỉ bảo truyền đạt cho em
những kiến thức mới trong quá trình học tập. Những kiến thức quý báu đó là một hành
trang quan trọng để em vững bước vào tương lai.
Em chân thành cảm ơn Thầy Giáo – GV. TS Ngô Hoàng Điệp, người đã hướng
dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn giám
đốc Công Ty TNHH Thiết bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu cùng các
Anh/Chị trong phòng Kế toán, đã tạo mọi điều kiện để em thu thập số liệu, thông tin
và đóng góp những ý kiến bổ ích giúp em hoàn thành tốt bài Chuyên đề tốt nghiệp
này.
Vì vốn kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công
nhân viên tại các doanh nghiệp để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Em xin gửi lời chúc sức khoẻ tới toàn thể quý thầy cô trường Đại học Mở
TP.HCM và các anh chị trong Công Ty TNHH Thiết bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng
Bình Châu, chúc mọi người luôn dồi dào sức khoẻ và công tác tốt!
.
Em xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!
4. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đơn vị thực tập
5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn
6. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
UBC: Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu
TSCĐ: Tài sản cố định
TK: Tài khoản
GTGT: Giá trị gia tăng
ĐL: Đại lí
TNCN: Thu nhập cá nhân
CH: Cửa hàng
KD – XNK: Kinh doanh – Xuất nhập khẩu
7. MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
VIỄN THÔNG TRUYỀN HÌNH ƯNG BÌNH CHÂU ...............................................2
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY ..................................2
1.1.1.Thông tin chung...............................................................................................2
1.1.2: Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................2
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY..................................................................3
1.2.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức: .....................................................................................3
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................4
1.3. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.....................6
1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................6
1.3.1.1.Sơ đồ tổ chức ................................................................................................7
1.3.1.2.Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận kế toán..................................................7
1.3.2.Hình thức sổ kế toán........................................................................................9
1.3.2.1.Sơ đồ quy trình ghi sổ...................................................................................9
1.3.2.2.Giải thích quy trình.......................................................................................9
1.3.3.Hệ thống chứng từ .........................................................................................10
1.3.4.Hệ thống tài khoản.........................................................................................10
1.3.5.Hệ thống báo cáo kế toán...............................................................................10
1.3.6.Chính sách kế toán áp dụng...........................................................................11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU, PHẢI
TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ƯNG BÌNH CHÂU ...13
2.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU...............................................................13
8. 2.1.1.Kế toán nợ phải thu khách hàng ....................................................................13
2.1.1.1.Nội dung .....................................................................................................13
2.1.1.2.Chứng từ sử dụng........................................................................................15
2.1.1.3.Tài khoản sử dụng.......................................................................................18
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ .........................................................................................20
2.1.2. Kế toán thuế GTGT ......................................................................................22
2.1.2.1 Nội dung .....................................................................................................22
2.1.2.2.Chứng từ sử dụng........................................................................................23
2.1.2.3.Tài khoản sử dụng.......................................................................................23
2.1.2.4.Quy trình ghi sổ ..........................................................................................25
2.1.3.KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI....................................27
2.1.3.1.Nội dụng: ....................................................................................................27
2.1.3.2.Chứng từ sử dụng: ......................................................................................27
2.1.3.3.Tài khoản sử dụng.......................................................................................27
2.1.3.4.Quy trình ghi sổ: .........................................................................................27
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ................................................................28
2.2.1.Kế toán phải trả cho người bán......................................................................28
2.2.1.1Nội dung ......................................................................................................28
2.2.1.2.Chứng từ sử dụng........................................................................................31
2.2.1.3.Tài khoản sử dụng.......................................................................................32
2.2.1.4.Quy trình ghi sổ ..........................................................................................33
2.2.2.Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho Nhà Nước......................................37
2.2.2.1.Nội dung .....................................................................................................37
2.2.2.2.Chứng từ sử dụng........................................................................................37
9. 2.2.2.3.Tài khoản sử dụng.......................................................................................38
2.2.2.4.Quy trình ghi sổ ..........................................................................................39
2.2.3.Kế toán phải trả người lao động ....................................................................41
2.2.3.1. Nội dung ....................................................................................................41
2.2.3.2.Chứng từ sử dụng .......................................................................................41
2.2.3.3.Tài khoản sử dụng.......................................................................................42
2.2.3.4.Quy trình ghi sổ ..........................................................................................42
2.2.4.Kế toán phải trả phải nộp khác ......................................................................43
2.2.4.1. Nội dung ....................................................................................................43
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................43
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng .....................................................................................43
2.2.4.4. Quy trình ghi sổ .........................................................................................43
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................44
3.1. NHẬN XÉT ............................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. KIẾN NGHỊ............................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1.Kiến nghị về công tác hạch toán và quản lý các khoản phải thu........... Error!
Bookmark not defined.
3.2.2.Kiến nghị về công tác hạch toán các khoản phải trả ... Error! Bookmark not
defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................Error! Bookmark not defined.
10. LỜI MỞ ĐẦU
Bất cứ một doanh nghiệp nào, dù có quy mô lớn hay nhỏ đều phải có những mối
quan hệ tương tác với các đối tác bên ngoài, với cơ quan Nhà nước hay ít nhất là mối
quan hệ nội bộ trong chính doanh nghiệp đó. Các mối quan hệ này làm nảy sinh các
nghiệp vụ kinh tế như các khoản nợ phải thu, các khoản phải trả, các khoản thuế nộp
cho nhà nước,… mà bộ phận kế toán trong doanh nghiệp phải ghi nhận lại. Và kế toán
công nợ là một phần mà kế toán trong doanh nghiệp phải hạch toán. Trong thời kỳ
kinh tế khó khăn như hiện nay, việc ghi nhận, hạch toán, phân tích các khoản công nợ
trong một doanh nghiệp càng được coi trọng hơn, nó giúp cho doanh nghiệp nắm được
ngân sách để tránh hao hụt, từ đó điều chỉnh tình hình tài chính, chủ động trong các
mối quan hệ. Mặt khác, nắm được công nợ của doanh nghiệp sẽ giúp đánh giá được
tình hình tài chính, khả năng thanh toán, khả năng huy động vốn, tình hình chiếm dụng
và bị chiếm dụng vốn… Qua đó có thể thấy kế toán nợ phải thu, phải trả trong doanh
nghiệp đóng một vai trò không hề nhỏ.
Xuất phát từ những lý do đó, và muốn tiếp cận tình hình thực tế các khoản phải
thu, phải trả tại Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu, em
đã chọn đề tài “Kế toán nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Thiết Bị Viễn
Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Bài báo cáo thực tập có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông
Truyền Hình Ưng Bình Châu
Chương 2: Thực trạng Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty TNHH
Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu
Chương 3: Nhận Xét và Kiến Nghị
11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
2
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT
BỊ VIỄN THÔNG TRUYỀN HÌNH ƯNG BÌNH CHÂU
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
1.1.1.Thông tin chung
Tên công ty: Công ty TNHH Thiết bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu
Tên công ty viết tắt: UBC CO.,LTD
Trụ sở chính đặt tại: 44C Cư xá Tự Do, Phường 7, Quận Tân Bình,TP.Hồ Chí
Minh.
Người đại diện pháp luật: Giám đốc Đỗ Luật
Điện thoại: (84-028) 3977.0011
Fax: ( 84-028) 3977.0099
Website: www.ubc.com.vn
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0303463261 do Sở kế hoạch đầu tư
thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 30 tháng 8 năm 2004 và thay đổi lần thứ 6 ngày 26
tháng 09 năm 2013.
Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng.
Là loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên với hai thành viên góp vốn.
1.1.2: Lịch sử hình thành và phát triển
Vào những năm đầu thế kỷ 21 nhà nước thực hiện đổi mới chính sách kinh tế theo
xu hướng mở -vận động theo cơ chế thị trường đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh
lớn,nhưng cũng không kém phần thử thách,đòi hỏi các nhà đầu tư phải thực sự nhạu
bén,sáng tạo,phải có tầm nhìn chiến lược,cũng như phải vận động liên tục để tạo ra
những giá trị mới và gia tăng giá trị cho khách hàng, cho chính bản thân doanh nghiệp để
cạnh tranh tồn tại và phát triển.
Với phương châm lấy chữ “Tín” làm đầu với khách hàng cũng như trong tất cả các
12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
3
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
mỗi quan hệ với đối tác, công ty đã xây dựng nên một nền móng vững chắc cho sự phát
triển. Trải qua quá trình vận động liên tục, không ngừng nỗ lực, từ cơ sở nhỏ đi lên: Công
ty Ưng Bình Châu ra đời.
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức:
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt, Công ty TNHH Thiết Bị Viễn
Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến
tham mưu.Các phòng ban luôn hỗ trợ cho nhau tùy theo mức độ và chức năng, tạo nên sự
gắn kết và giúp giảm áp lực trong quá trình xử lý công việc, đứng đầu là Giám đốc –
người có quyền lực cao nhất, giúp việc cho giám đốc là Phó giám đốc điều hành phụ
trách quản lý các phòng ban như:Phòng Kế Toán, Phòng nhân sự, Phòng Kinh Doanh,
Phòng hành chính và Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách quản lý quản đốc phân xưởng,quản
đốc phân xưởng phụ trách tổ phân xưởng.
Sơ đồ 1.1: sơ đồ bộ máy quản lí công ty
13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
4
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc:
Giám đốc là người để ra kế hoạch và chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản
xuất kinh doanh, phương hướng đầu tư phát triển của công ty, vạch ra các kế hoạch, tài
chính đầu tư phát triển sản xuất, tổ chức lao động. Quyết định các phương án cải tiến và
đổi mới công nghệ, mua sắm vật tư thiết bị, xem xét chất lượng sản phẩm.
Giám đốc có quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm các trưởng phòng, phó phòng, các phó
phòng, có quyền khen thưởng kỷ luật nhân viên trong công ty.
Là người lãnh đạo chung tất cả mọi hoạt động công ty.
Phó giám đốc điều hành:
Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
Là người dưới quyền của Giám đốc và chịu sự quản lý của Giám đốc, phụ trách
các lĩnh vực do Giám đốc phân công, được Giám đốc ủy quyền khi vắng mặt, giúp phân
tích tình hình phát triển kinh doanh.
Cùng với Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Phó Giám đốc kỹ thuật:
Chịu trách nhiệm về sản xuất điều tiết sản phẩm theo kế hoạch, khai thác hiệu quả,
có hướng chỉ đạo hợp lý, xử lý các vấn đề kỹ thuật, cơ điện, an toàn phục vụ sản xuất.
Lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu cũng như các thiết bị trong nước. Xây dựng kế
hoạch và chỉ đạo công tác sữa chữa lớn, quyết toán vật tư. Trực tiếp chỉ đạo kỹ thuật sản
xuất, các phân xưởng sản xuất và khai thác sản xuất theo hướng tối ưu nhất, ký các văn
bản thuộc lĩnh vực phụ trách.
Quản đốc phân xưởng:
Quản lý trực tiếp công nhân trong phân xưởng, nhận kế hoạch sản xuất từ Ban
Giám đốc sau đó lên kế hoạch và chỉ đạo công việc cho từng tổ sản xuất.Đồng thời giám
sát và theo dõi đôn đốc tình hình tại phân xưởng và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc
về tiến độ công việc, chất lượng sản phẩm, hoàn thành kế hoạch sản xuất được giao.
14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
5
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Tổ sản xuất :
Có trách nhiệm tạo ra sản phẩm theo đúng kế hoạch sản xuất mà cấp trên giao.
Phòng kinh doanh:
Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
Thiết lập,giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối.
Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, kỹ thuật …nhằm mang đến các
dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
Dự báo thường xuyên về cung cầu, giá cả hàng hóa thị trường trong phạm vi toàn
quốc nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổ chức quản lý công tác thông tin kinh tế, báo cáo thống kê trong toàn bộ công ty
để tổng hợp báo cáo thường xuyên theo định kỳ lên Phó Giám đốc điều hành hoặc báo
cáo đột xuất khi Phó Giám đốc hoặc Giám đốc yêu cầu.
Bảo đảm bí mật các thông tin kinh tế đối với những người không có trách nhiệm
để tránh thiệt hại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Làm báo cáo sơ kết, tổng kết 6 tháng và hàng năm công ty.
Phòng kế toán:
Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng
quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…
Thu nhập và xử lý thông tin, ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh phù hợp với quy định của
Nhà nước và Quy chế quản lý tài chính của Công ty.
Lập kế hoạch tài chính, phân tích, đánh giá tình hình tài chính theo tháng, quý,
năm theo định kỳ hoặc báo cáo theo yêu cầu của Tổng Giám đốc. Đề xuất các biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính.
Lập và báo cáo nguồn vốn huy động cho các hoạt động đầu tư ngắn hạn cũng như
dài hạn.
Phòng nhân sự:
Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích người lao động làm
15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
6
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
Tham mưu cho Ban giám đốc xây dựng các chế độ về lương bổng,khen thưởng
các chế độ phúc lợi cho người lao động.
Phòng hành chính:
Quản lý, bảo dưỡng, bảo trì, đề xuất kế hoạch khai thác hiệu quả cơ sở vật chất
hiệu quả cơ sở vật chất hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật của công ty.
Tổng hợp chương trình công tác, lập các biểu và báo cáo thống kê, lên lịch công
tác tuần, ghi chép các cuộc họp của Giám đốc và ghi biên bản các cuộc họp cấp.
Thực hiện công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ.Tiếp nhận, phân loại
văn bản đi và đến, tham mưu cho Giám đốc xử lý các văn bản hành chính nhanh chóng,
kịp thời.Quản lý con dấu, chữ ký theo quy định.
Xây dựng kế hoạch về công tác thông tin, tuyên truyền với nội dung và hình thức
phù hợp theo định hướng của BHXH Việt Nam và nhiệm vụ cụ thể của đơn vị trong từng
giai đoạn tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt.
1.3. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, tất cả các phân xưởng, các kho
không phải ghi sổ kế toán mà chỉ có nhiệm vụ tổ chức và thu nhập chứng từ, ghi các biến
động phát sinh rồi gửi về phòng kế toán để xử lý. Toàn bộ hệ thống kế toán của công ty
thực hiện trên hệ thống máy vi tính nối mạng giữa các bộ phận kế toán và các phòng ban.
16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
7
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
1.3.1.1.Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
1.3.1.2.Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng
Là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị. Hỗ trợ ban Giám đốc tổ chức chỉ
đạo và điều hành toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán theo
cơ chế quản lý nhà nước.
Tổ chức, kiểm tra, chỉ đạo các nhân viên trong phòng kế toán.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công việc của phòng kế toán.
Kế toán công nợ
Theo dõi tình hình phát sinh công nợ, thường xuyên phối hợp với kế toán hàng
hóa và kế toán thanh toán để đối chiếu công nợ phải thu, phải trả.
Hạch toán và cung cấp số liệu phục vụ cho công tác quyết toán.
Lập biên bản đối chiếu công nợ khi có yêu cầu từ phía khách hàng hay yêu cầu từ
ban Giám đốc.
Định kỳ lập báo cáo tình hình công nợ.
Đảm bảo theo dõi và cập nhật chứng từ trung thực, chính xác và kịp thời.
Lưu trữ các chứng từ liên quan đến công việc theo quy định. Cung cấp các báo
cáo liên quan đến phần hành phụ trách theo yêu cầu của cấp quản lý.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
THUẾ
KẾ TOÁN
HÀNG
HÓA
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
NGÂN
HÀNG
17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
8
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Kế toán ngân hàng
Ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong đơn vị.
Giám sát chặt chẽ quá trình lưu thông tiền gửi ngân hàng, kiểm tra tính hợp lệ của
đề nghị thanh toán và lập lệnh chi tiền, ủy nhiệm chi, lập hồ sơ vay tiền, làm giấy nhận
nợ khi công ty có nhu cầu thanh toán tiền hàng, theo dõi nợ vay.
Chuẩn bị hồ sơ mở L/C, theo dõi tình hình mở thanh toán, ký hậu vận đơn gốc.
Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả của các ngân hàng…và lưu trữ
các giấy tờ có liên quan.
Kế toán thanh toán
Phối hợp với kế toán công nợ và kế toán hàng hóa để đối chiếu các khoản công nợ
phát sinh.
Lập chứng từ thanh toán khi đã xem xét kĩ lưỡng giữa chứng từ gốc với các chứng
từ có liên quan và dữ liệu trên phần mềm, kiểm tra quá trình thực hiện.
Cung cấp số liệu cho công tác quyết toán.
Kế toán hàng hóa
Lập chứng từ kế toán ban đầu, phối hợp với kế toán công nợ và kế toán thanh toán
để quyết định chấp nhận các đơn đặt hàng. Theo dõi tình hình nhập xuất và định kỳ lập
Báo cáo nhập xuất tồn.
Kế toán thuế
Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra. Kiểm tra đối
chiếu bảng kê khai hồ sơ nhập khẩu.
Hàng tháng lập bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào và tờ khai thuế nộp cho Cơ
quan thuế, đồng thời lập các loại báo cáo thuế trình cho Giám đốc. Trực tiếp làm việc với
Cơ quan thuế khi có phát sinh.
Thủ quỹ
Có nhiệm vụ thu chi các khoản tiền mặt, chịu trách nhiệm với Giám đốc về các
khoản tiền thiếu hụt nếu có.
18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
9
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Quản lý chặt chẽ tiền mặt tại quỹ không để xảy ra thất thoát.
Cuối tháng lập Báo cáo tổng thu, tổng chi của tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ có liên quan đến tiền mặt để đối chiếu kế toán thanh toán.
1.3.2.Hình thức sổ kế toán
Trình tự ghi sổ kế toán: theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
1.3.2.1.Sơ đồ quy trình ghi sổ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán theo phần mềm Misa
**Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu,kiểm tra
1.3.2.2.Giải thích quy trình
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ sau
đó nhập số liệu vào bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại vào phần mền kế toán trên
máy tính.
Cuối tháng, cuối năm in sổ, báo cáo cộng số liệu trên sổ tổng hợp, sổ chi tiết. Sau
khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng
để lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung trên máy vi tính
Hiện tại công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa để phục vụ cho công tác kế toán.
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
- BÁO CÁO KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ
Máy tính
19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
10
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N, kết thúc vào ngày 31/12/N.
1.3.3.Hệ thống chứng từ
Áp dụng thống nhất thông tư số 200/2014/TT-BTC ra ngày 22/12/2014 công ty
TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu sử dụng các loại chứng từ sau:
Chứng từ về tiền tệ gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy rút tiền mặt, Ủy nhiệm chi,
Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Chứng từ về hàng tồn kho gồm: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ
vật liệu, Công cụ dụng cụ, Biên bản kiểm kê vật tư cuối kỳ.
Chứng từ về lao động tiền lương gồm: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền
lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Hợp đồng lao động…
Chứng từ về mua bán hàng hoá gồm: Hợp đồng mua bán hàng, Hoá đơn giá trị gia
tăng.
Chứng từ về tài sản cố định gồm: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản
thanh lý tài sản cố định, biên bản kiểm kê tài sản cố định, biên bản đánh giá lại tài sản cố
định.
1.3.4.Hệ thống tài khoản
Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu áp dụng hệ
thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ra ngày 22/12/2014 hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp và sử dụng một số tài khoản theo yêu cầu quản lý
của công ty.
1.3.5.Hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán quý, năm được lập và trình bày theo đúng quy định tại Chuẩn mực
kế toán số 21.
Công ty có lập các Báo cáo tài chính năm như:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
11
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Bảng xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra công ty còn lập một số báo cáo tháng để đáp ứng yêu cầu quản lý của
công ty.
1.3.6.Chính sách kế toán áp dụng
Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng:
Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền:
Các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo tiền đồng Việt Nam.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá thực
tế.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc
hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được nếu giá trị thuần thấp hơn giá gốc.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp thực tế đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ.
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Phương pháp ghi nhận và khấu hao tài sản cố định.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Ghi nhận theo nguyên giá.
Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Phương pháp đường
thẳng.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng: Tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy
định của chuẩn mực số 14, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản tiền
đã thu hoặc sẽ thu theo nguyên tắc kế toán dồn tích. Các khoản nhận trước của khách
hàng không được ghi nhận doanh thu mà phản ánh ở mục người mua trả tiền trước.
21. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
12
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tuân thủ đầy đủ 4 điều kiện ghi nhận doanh thu theo
quy định của chuẩn mực số 14.
Doanh thu hoạt động tài chính: Tuân thủ đầy đủ 2 điều kiện ghi nhận doanh thu
theo quy định.
22. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
13
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI
THU, PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH
ƯNG BÌNH CHÂU
2.1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.1.1.Kế toán nợ phải thu khách hàng
2.1.1.1.Nội dung
Khách hàng của công ty là các Đại lí, các cửa hàng,công ty và khách hàng bán lẻ,
vì lượng khách hàng rất nhiều và đa dạng nên phòng Kế toán của công ty có nhiều kế
toán nợ phải thu, mỗi kế toán sẽ chịu trách nhiệm theo dõi công nợ của một số khu vực
và khách hàng khác nhau.
Do là một công ty có thương hiệu lâu năm và có uy tín trên thị trường nên ngoài
phương thức bán hàng thông thường cho khách hàng, Công ty còn tham gia đấu thầu
cung cấp các thiết bị truyền thông, sản xuất sản phẩm điện tử gia dụng, sản xuất đồ
điện gia công…cho các đại lí, công ty.
Định kỳ, kế toán nợ phải thu sẽ tiến hàng đối chiếu công nợ và gửi Biên bản đối
chiếu công nợ cho khách hàng, nếu có sai lệch phải tìm ra nguyên nhân và xử lý kịp
thời.
Chính sách bán chịu của công ty
Với khách hàng quen, tùy thuộc vào uy tín và giá trị các lần giao dịch trước,
mỗi khách hàng sẽ có một mức dư nợ phù hợp và dựa vào đó công ty sẽ chấp nhận bán
chịu cho khách hàng, đồng thời tùy vào nhóm khách hàng mà công ty sẽ thu tiền ứng
trước hoặc không.
Với khách hàng mới giao dịch lần đầu, công ty dựa trên hợp đồng thỏa thuận
giữa hai bên và những thông tin về uy tín của khách hàng tìm hiểu được trên thị trường
mà công ty sẽ chấp nhận bán chịu cho khách hàng với điều kiện ứng trước tiền hoặc
không.
Công ty chỉ nhận tiền ứng trước của khách hàng qua tài khoản ngân hàng,
không nhận tiền mặt.
23. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
14
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Việc khách hàng có phải ứng trước tiền cho công ty hay không dựa vào bảng
quy định chính sách bán chịu như sau:
Nhóm khách hàng
Thời hạn
thanhtoán
Ứng trước 10%
khi ký hợp đồng
Nhóm đại lý 90 ngày
Nhóm Công ty 60 ngày
Nhóm cửa hàng 30 ngày
Do đặc thù sản phẩm hàng hóa của công ty là các thiết bị truyền thông và các
sản phẩm điện tử,truyền hình cáp, đầu thu kỹ thuật số… nên sẽ không có khoảngiảm
giá hàng bán cho sản phẩm. Thay vào đó, nếu sản phẩm được công ty xác nhận là
không đủ tiêu chuẩn, quy cách, chất lượng khi đó khách hàng sẽ tiến hành trả lại số
hàng đã mua. Mặt khác, nếu khách hàng đã mua hàng nhưng lại không có nhu cầu sử
dụng hàng thì nếu được sự đồng thuận của UBC, khách hàng vẫn có thể trả lại hàng.
Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng sẽ được giảm trừ trực tiếp trên
hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT)
Kiểm soát nội bộ thực tế tại Công ty
Công ty có mẫu đơn đặt hàng chuẩn được đánh số trước và được trưởng phòng
KD – XNK xét duyệt trước khi chấp nhận đơn đặt hàng.
Phòng KD – XNK có bộ phận xét duyệt hạn mức bán chịu tương ứng với từng
nhóm khách hàng và thông tin về hạn mức bán chịu được nhập vào phần mềm đảm
bảo các bộ phận liên quan đến việc bán hàng sẽ dựa vào đó để chấp nhận đơn hàng của
khách hàng.
Phiếu giao hàng cho khách được đánh số trước và có chữ ký của khách hàng để
xác nhận phòng kho vận đã thực giao hàng cho khách theo đúng như đơn đặt hàng.
Hóa đơn được lập căn cứ vào đơn đặt hàng và hợp đồng được ký kết giữa các
bên. Đồng thời kế toán thuế sẽ đảm nhiệm việc kiểm tra giá bán và việc cộng trừ ghi
trên hóa đơn.
Sử dụng hóa đơn mỗi khi giao hàng kết hợp theo dõi hàng tồn kho và kiểm kho
định kỳ để tránh việc thủ quỹ ăn cắp tiền khách hàng thanh toán.
Việc ghi nhận khoản khách hàng thanh toán và số tiền nhận được tách biệt giữa
kế toán thanh toán và thủ quỹ.
24. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
15
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Tất cả các chứng từ khác liên quan đều được đánh số thứ tự trước và có sự phê
duyệt của cấp trên, cuối tháng sẽ tiến hàng kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ xảy ra với
các hóa đơn chứng từ liên quan.
Kế toán công nợ theo dõi chặt chẽ quá trình thu hồi các khoản nợ phải thu theo
tuổi nợ cụ thể của từng khách hàng.
Thời điểm ghi nhận nợ phải thu khách hàng
Sau khi bộ phận lập hóa đơn nhập liệu vào phần mềm kế toán MISA của công
ty thì thông tin về khoản nợ phải thu khách hàng sẽ được ghi nhận và dữ liệu sẽ được
truyền đến cho phòng kế toán. Đó là thời điểm nợ phải thu khách hàng được phản ánh.
Quản lý chi tiết khách hàng của công ty
Khách hàng trong công ty được theo dõi chi tiết theo mã khách hàng. Mỗi
khách hàng được theo dõi riêng biệt bằng một mã số được xây dựng như sau:
Tên đối tượng Nội dung mô tả
Nội dung
quản lý
Phương pháp
mã hóa
Khách hàng
Tên khách hàng, địa
chỉ, số fax, mã số
thuế, tài khoản ngân
hàng, số điện thoại.
Chi tiết theo từng
khách hàng, theo
dõi công nợ
khách hàng
Kết hợp mã gợi nhớ và
mã liên tục:
Đ-xxxxx: ĐL
C-xxxxx: Công ty
K-xxxxx:Khách bán lẻ
C-xxxxx: Cửa hàng
2.1.1.2.Chứng từ sử dụng
TT Chứng từ Nơi lập Nơi duyệt
Mục đích sử
dụng
1 Đơn đặt hàng Khách hàng
Phòng KD -
XNK
Căn cứ lập phiếu
xuất kho.
2
Hợp đồng
kinh tế
Phòng KD –
XNK
Giám đốc
Căn cứ lập hóa
đơn và xác lập
trách nhiệm của
các bên
3
Phiếu xuất
kho
Phòng KD –
XNK
Trưởng phòng Căn cứ giao hàng.
25. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
16
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
4
Phiếu nhập
kho (hàng trả
lại)
Phòng kho
vận
Trưởng phòng
Căn cứ nhập hàng
bán bị trả lại.
5 Giấy báo có Ngân hàng - Giảm nợ phải thu
6 Phiếu thu
Kế toán thanh
toán
Trưởng ban kế
toán
Giảm nợ phải thu
7
Hóa đơn
GTGT
Kế toán công
nợ
Trưởng ban kế
toán, giám đốc
Căn cứ phản ánh
và theo dõi nợ
phải thu
8
Biên bản đối
chiếu công nợ
Kế toán công
nợ
Giám đốc
Căn cứ đối chiếu
công nợ với khách
hàng
9
Biên bản bù
trừ công nợ
Kế toán công
nợ
Giám đốc
Bù trừ các khoản
khách hàng ứng
trước và nợ phải
thu theo từng
khách hàng.
10
Biên bản kiểm
định hàng
Phòng kho
vận
Trưởng phòng
Căn cứ lập phiếu
nhập kho.
11
Biên bản trả
lại hàng
Khách hàng Giám đốc
Căn cứ lập phiếu
nhập kho, giảm
nợ phải thu
12
Biên bản
thanh lí hợp
đồng
Kế toán công
nợ
Giám đốc
Căn cứ xác định
các bên đã thực
hiện đầy đủ nghĩa
vụ của hợp đồng.
13
Giấy đề nghị
thanh toán
Kế toán công
nợ
Giám đốc,
trưởng ban kế
toán
Căn cứ lập phiếu
chi
14 Phiếu chi
Kế toán thanh
toán
Trưởng ban kế
toán
Căn cứ giảm
khoản nợ phải thu
khách hàng.
15
Phiếu giao
hàng
Phòng kho
vận
Trưởng kho
Căn cứ xác nhận
đã giao hàng cho
khách hàng.
Trình tự thanh toán
Kế toán thanh toán theo dõi thời hạn thanh toán và nhắc nhở khách hàng trước
thời hạn từ 1-2 ngày, từ khi đến hạn nhắc 2 ngày/lần cho đến khi thanh toán.
Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt: Khách hàng đến phòng kế
26. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
17
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
toán cùng với giấy giới thiệu, điền thông tin vào giấy nộp tiền mặt nộp cho kế toán
thanh toán. Kế toán thanh toán nhập liệu vào phần mềm và in phiếu thu thành 3 liên
trình cho trưởng ban kế toán ký duyệt, sau đó giao cho khách hàng 3 liên của phiếu thu
đến thủ quỹ nộp tiền. Thủ quỹ sau khi ký phiếu thu và nhận tiền, giao cho khách hàng
liên 3 đã có đóng dấu “Đã nhận tiền”, liên 2 lưu và tiến hành ghi sổ quỹ, liên 1 giao
cho kế toán thanh toán.
Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Khách hàng
chuyển tiền vào tài khoản của công ty. Khi nhận được giấy báo có, kế toán công nợ
nhập liệu vào phần mềm để giảm khoản nợ phải thu khách hàng, kế toán ngân hàng
lưu giấy báo có vào sổ phụ ngân hàng chi tiết theo từng ngân hàng.
Trường hợp trả lại tiền hàng do thu thừa, khoản khách hàng đã ứng trước cho
Công ty: kế toán công nợ lập giấy đề nghị thanh toán trình cho trưởng ban kế toán và
Giám đốc ký duyệt. Sau khi được duyệt, kế toán công nợ gửi cho kế toán thanh toán để
tiến hành lập phiếu chi trả tiền cho khách hàng. Kế toán thanh toán nhập liệu vào phần
mềm giảm khoản nợ phải thu khách hàng và lập phiếu chi làm 3 liên trình cho trưởng
ban kế toán ký duyệt, liên 1 lưu, liên 2 và 3 gửi cho thủ quỹ tiến hàng chi tiền. Thủ
quỹ đem tiền cùng liên 2 đến khách hàng và nhận phiếu thu do khách hàng đưa và lưu
toàn bộ chứng từ theo số thứ tự.
Sau khi khách hàng và nhà cung cấp đã thực hiện xong nghĩa vụ của mình trong
hợp đồng, phòng KD – XNK tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng thành 2 bản và
trình cho đại diện của 2 bên ký kết, đóng dấu. Mỗi bên giữ 1 bản, phòng KD – XNK
lưu.
Cuối tháng, kế toán công nợ lập báo cáo công nợ, biên bản đối chiếu công nợ và
biên bản bù trừ công nợ (trường hợp khách hàng cũng đồng thời là nhà cung cấp của
Công ty) trình ban Giám đốc ký duyệt, văn thứ đóng dấu. Biên bản đối chiếu công nợ
và biên bản bù trừ công nợ được gửi cho khách hàng để so sánh đối chiếu và bù trừ.
Trình tự giảm nợ phải thu do hàng bán bị trả lại
Sau khi nhận được yêu cầu trả lại hàng của bên mua, hai bên tiến hành kiểm tra
hàng sau đó phòng kho vận lập biên bản kiểm định hàng cùng với biên bản trả lại hàng
trình cho đại diện 2 bên ký duyệt, đóng dấu. Biên bản kiểm định hàng và biên bản trả
lại hàng sẽ được làm thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.
27. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
18
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Phòng kho vận căn cứ vào biên bản trả lại hàng đã được ký duyệt nhập liệu vào
phần mềm và lập phiếu nhập kho thành 3 liên trình cho trưởng phòng ký duyệt, liên 1
lưu tại phòng và ghi thẻ kho, liên 2 cùng với biên bản kiểm định hàng, biên bản trả lại
hàng bản photo gửi cho phòng KD – XNK, liên 3 cùng với biên bản trả lại hàng bản
photo gửi cho phòng kế toán.
Sau khi nhận được phiếu nhập kho và biên bản trả lại hàng, kế toán công nợ theo dõi
giảm khoản nợ phải thu cho khách hàng.
2.1.1.3.Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng các tài khoản:
TK 131: phải thu khách hàng
Minh họa các nghiệp vụ phát sinh
Ngày 02/11/2016 xuất bán cho Công ty TNHH Thương Mại An Bình Dương
theo hóa đơn số 0008519 lô thẻ cào gồm 2 thẻ cào Access+1 tháng đơn giá 80.454,55
đồng/chiếc, 2 thẻ cào Access+3 tháng đơn giá 241.818,18đồng/chiếc,2 thẻ cào
Premium HD+ 1 tháng đơn giá 195.454,54 đồng/chiếc và 2 thẻ cào Premium HD+ 3
tháng đơn giá 586.364.00 đồng/chiếc. Tổng trị giá chưa thuế là 2.208.182đ, thuế
GTGT 10% là 220.818đ, tổng giá thanh toán 2.429.000đ. Khách hàng chưa thanh toán
tiền.
Nợ 131: 2.429.000đ
Có 5111: 2.208.182đ
Có 33311: 220.818đ
Ngày 02/11/2016 xuất bán cho Chi nhánh 2 Công ty TNHH Chu Nguyêntheo
hóa đơn số 0008545 lô thẻ cào gồm 3 thẻ cào Access+3 tháng đơn giá 241.818,20
đồng/chiếc, 3 thẻ cào Premium HD+ 3 tháng đơn giá 586.363,33 đồng/chiếc. Tổng trị
giá chưa thuế là 2.484.545đ, thuế GTGT 10% là 248.455đ, tổng giá thanh toán
2.733.000đ. Khách hàng chưa thanh toán tiền.
Nợ 131: 2.733.000đ
Có 5111: 2.484.545đ
Có 33311: 248.455đ
28. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
19
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Ngày 02/11/2016 thu tiền mặt Công ty Thương Mại Thúy An Bình Dương trả
TM (HĐ 0008519) số tiền 2.429.000đ phiếu thu số PT11-0011
Nợ 131: 2.429.000đ
Có 1111: 2.429.000đ
Ngày 03/11/2016 thu tiền mặt Chi nhánh 2 Công ty TNHH Chu Nguyên số tiền
2.733.000đ phiếu thu số PT11-0016.
Nợ 131: 2.733.000đ
Có 1111: 2.733.000đ
Ngày 04/11/2016 Cửa hàng điện máy gia dụng Trường Dũng trả lại 3 cái khối
khuếch đại và dịch tầm thân (LNBF hiệu Gospell) theo hóa đơn số(0014936) (xuất
ngày 15/10/2016) đơn giá 1.863.636 đồng/cái, tổng tiền hàng chưa có thuế GTGT
5.590.908đ, tiền thuế GTGT 559.090,8đ (10%). Tổng giá trị hàng trả lại 61.499.988đ,
hàng đã nhập lại kho.
Khi nhập hàng trả lại:
Nợ 156: 5.590.908đ
Nợ 13311: 559.090,8đ
Có 331: 6.149.998,8đ
Trừ vào công nợ Cửa hàng điện máy gia dụng Trường Dũng:
Nợ 331: 6.149.998,8đ
Có 131: 6.149.998,8đ
Ngày 09/11/2016 xuất bán cho Cửa hàng Ngọc Hằng theo hóa đơn số 0008836
lô thẻ cào gồm 20 thẻ cào Access+1 tháng đơn giá 80.454,55 đồng/chiếc, 20 thẻ cào
Access+3 tháng đơn giá 241.818,18đồng/chiếc, 20 thẻ cào Premium HD+ 1 tháng đơn
giá 195.454,54 đồng/chiếc và 20 thẻ cào Premium HD+ 3 tháng đơn giá 586.364.00
đồng/chiếc. Tổng trị giá chưa thuế là 22.081.818đ, thuế GTGT 10% là 2.208.182đ,
tổng giá thanh toán 24.290.000đ. Khách hàng chưa thanh toán tiền.
29. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
20
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Nợ 131: 24.290.000đ
Có 5111: 22.081.818đ
Có 33311: 2.208.182đ
Ngày 13/11/2016 xuất bán cho Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại
Dịch Vụ Điện Tử Hoàng Thịnh theo hóa đơn số 0009053 lô thẻ cào gồm 20 thẻ cào
Premium HD+ 1 tháng đơn giá 195.454,54 đồng/chiếc và 20 thẻ cào Premium HD+ 3
tháng đơn giá 586.364.00 đồng/chiếc. Tổng trị giá chưa thuế là 15.636.364đ, thuế
GTGT 10% là 1.563.636đ, tổng giá thanh toán 17.200.000đ. Khách hàng chưa thanh
toán tiền.
Nợ 131: 17.200.000đ
Có 5111: 15.636.364đ
Có 33311: 1.563.636đ
Ngày 15/11/2016 thu tiền mặt Công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại
Dịch Vụ Điện Tử Hoàng Thịnh số tiền 17.200.000đ phiếu thu số PT11-00229
Nợ 131: 17.200.000đ
Có 1111: 17.200.000đ
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ
Kế toán phản ánh nợ phải thu
Khách hàng có nhu cầu mua hàng của công ty sẽ yêu cầu công ty báo giá các
mặt hàng. Nhân viên phụ trách bán hàng tại phòng KD – XNK sẽ gửi báo giá. Sau khi
chấp nhận bảng báo giá do nhân viên bán hàng phòng KD – XNK gửi đến, khách hàng
lập đơn đặt hàng gửi cho Công ty.
Dựa trên đơn đặt hàng khách hàng gửi đến, phòng KD – XNK sẽ nhập và truy
xuất dữ liệu từ phần mầm MISA các thông tin về khách hàng và tình hình tồn kho
hàng hóa để duyệt đơn đặt hàng. Đơn đặt hàng sau khi được duyệt, phòng KD – XNK
tiến hành lập hợp đồng với khách hàng, hợp đồng được lập thành 2 bản, ký duyệt bởi
đại diện mỗi bên (đối với UBC hợp đồng được giám đốc ký duyệt và đóng dấu), sau
đó mỗi bên sẽ giữ 1 bản.
Phòng KD – XNK lập phiếu xuất kho thành 3 liên và hóa đơn 3 liên. Phiếu xuất
kho được trình cho trưởng phòng ký duyệt, hóa đơn được trình cho Giám đốc ký duyệt
30. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
21
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
rồi chuyển đến bộ phận văn thư đóng dấu. Liên 1 phiếu xuất kho và liên 1 hóa đơn lưu
tại phòng KD – XNK, liên 2 phiếu xuất kho và liên 2 hóa đơn được chuyển sang
phòng kho vận, liên 3 phiếu xuất kho và hóa đơn được chuyển lên phòng kế toán.
Bộ phận lập hóa đơn nhập liệu vào hệ thống thì khoản phải thu khách hàng
được cập nhật, dữ liệu được truyền đến phòng kế toán. Kế toán nợ phải thu chịu trách
nhiệm theo dõi các khoản này.
Bộ phận kho dựa trên lệnh xuất hàng và hóa đơn nhận được từ phòng kế toán sẽ
tiến hành xuất hàng, lập phiếu giao hàng thành 3 liên trình trưởng kho ký duyệt và
giao cho bộ phận giao hàng kèm theo hóa đơn gửi cho khách hàng. Sau khi khách
hàng nhận được hàng và ký vào phiếu giao hàng, liên 2 giao cho khách hàng, liên 1
lưu tại kho đồng thời tiến hàng ghi thẻ kho, liên 2 gửi phòng KD – XNK.
Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu
44C,Cư xá tự do,Phường 7, Quận Tân Bình, TP.HCM
MST: 0303463261
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Số hiệu tài khoản: 131 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Tên KH: Cửa hàng Hoàng Thịnh 5
Tháng 11 năm 2016
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ứng
Phát sinh Ghi
chú
Ngày Số Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số Dư Đầu kỳ 10.472.279.865
05/11/2016 7737
Xuất bán hàng
HĐ 7737
511 74.778.316
05/11/2016 7737
Xuất bán hàng
HĐ 7737
33311 3.738.916
31. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
22
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
06/11/2016
TTM
00913
Trả tiền hàng
1111 26.758.319
09/11/2016 41001
Xuất bán hàng
HĐ 41001
511 101.971.426
09/11/2016 41001
Xuất bán hàng
HĐ 41001
33311 5.098.571
09/11/2016
CTM
1025
Trả lại tiền
hàng thu thừa
1111 500.009
19/11/2016 14511
Cửa hàng
Trung Hiền trả
tiền hàng
1121 1.371.597.341
23/11/2016 41862
Xuất bán hàng
HĐ 41862
511 133.904.760
23/11/2016 41862
Xuất bán hàng
HĐ 41862
33311 6.695.238
29/11/2016 N369
Nhập lại hàng
trả lại
3312 999.999
……. ….. …….. .. ……. ……. …
Tổng số phát sinh 8.189.054.586 11.550.643.363
Số dư cuối kỳ 7.110.691.088
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán thuế GTGT
2.1.2.1 Nội dung
Thuế giá trị gia tăng: là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào của các dịch vụ, tài
sản cố định doanh nghiệp mua vào dành cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế
32. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
23
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
được khấu trừ vào thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của sản phẩm hàng hóa dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng.
2.1.2.2.Chứng từ sử dụng
2.1.2.3.Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này có
hai tài khoản cấp 2:
TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ.
STT Chứng từ Nơi lập Nơi duyệt Mục đích sử dụng
1 Hóa đơn GTGT
Nhà cung
cấp
-
Phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, căn
cứ lập tờ khai VAT
2
Bảng kê hóa đơn
chứng từ hàng
hóa, dịch vụ mua
vào
Kế toán
hàng hóa
Giám đốc
Căn cứ xác lập số thuế
GTGT khấu trừ ứng với
từng hàng hóa đã mua trong
tháng
3
Tờ khai thuế
GTGT
Phòng Kế
toán
Trưởng ban
Kế toán
Xác định số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, số
thuế phải nộp, số thuế được
hoàn.
4
Giấy nộp tiền vào
ngân sách nhà
nước
Cơ quan
thuế
-
Xác định số thuế GTGT
đầu vào đã nộp
5
Tờ khai thuế
GTGT hàng nhập
khẩu
Phòng KD -
XNK
Giám đốc
Căn cứ xác định số thuế
GTGT được khấu trừ
6 Phiếu chi
Kế toán
thanh toán
Trưởng ban
kế toán
Căn cứ thủ quỹ chi tiền
33. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
24
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
TK 13311 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng mua trong nước.
TK 13312 – Thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu.
TK 13313 – Thuế GTGT được khấu trừ dịch vụ mua ngoài.
TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.
Minh họa các nghiệp vụ phát sinh
Ngày 01/11/2016 Chi nhánh Viettel TPHCM –Tập đoàn Viễn Thông Quân đội
thu cước trả sau theo hóa đơn số 3583088 số tiền chưa thuế 300.000đ, thuế GTGT
10% là 30.000đ. Tổng tiền thanh toán 330.000đ đã thanh toán cho nhà cung cấp theo
phiếu chi số PC11-00005
Nợ 6427: 300.000đ
Nợ 1331: 30.000đ
Có 1111: 330.000đ
Ngày 01/11/2016 trả cước dịch vụ viễn thông cho Trung tâm Kinh Doanh
VNPT thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Tổng công ty Dịch vụ Viễn Thống
(HĐ:1525270) số tiền chưa thuế 1.241.483đ, thuế GTGT 10% là 124.148đ. Tổng tiền
thanh toán 1.365.624đ đã thanh toán cho nhà cung cấp theo phiếu chi số PC11-00018.
Nợ 6417: 1.241.483đ
Nợ 1331: 124.148đ
Có 1111: 1.365.624đ
Ngày 07/11/2016 mua văn phòng phẩm của công ty TNHH Thương Mại Dịch
vụ ĐỖ UYÊN số hóa đơn: 0001296 số tiền chưa thuế 3.004.200đ, thuế GTGT 10% là
300.420đ. Tổng tiền thanh toán 3.304.620đ đã thanh toán cho nhà cung cấp theo phiếu
chi số PC11-00024.
Nợ 6423: 3.004.200đ
Nợ 1331: 300.420đ
Có 1111: 3.304.620đ
Ngày 23/11/2016 mua văn phòng phẩm giấy carbonless IMP K210/2-
3L(W,P,B) của công ty TNHH Giấy vi tính Liên Sơn số hóa đơn: 0025337 số tiền
chưa thuế 1.200.000đ, thuế GTGT 10% là 120.000đ. Tổng tiền thanh toán 1.320.000đ
đã thanh toán cho nhà cung cấp theo phiếu chi số PC11-00059.
34. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
25
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Nợ 6423: 1.200.000đ
Nợ 1331: 120.000đ
Có 1111: 1.320.000đ
Ngày 30/11/2016 kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ tháng 11/2016:
Nợ 33311: 105.637.820đ
Có 13311: 105.637.820đ
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ
Sau khi nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp gửi đến, phòng kho vận sẽ
tiến hành nhập liệu để ghi nhận giá trị hàng mua và Thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ, sau đó dữ liệu về thuếGTGT được khấu trừ sẽ được truyền đến bộ phận kế toán, kế
toán Thuế sẽ phụ trách việc theo dõi và phản ánh các khoản này.
Cuối tháng, kế toán thuế in tờ khai thuế GTGT và bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua
vào để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trình cho trưởng ban kế toán và
Giám đốc ký duyệt. Sau khi được ký duyệt, bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào và tờ
khai thuế GTGT sẽ được nộp cho cơ quan thuế. Nếu cơ quan thuế đồng ý thì Công ty
sẽ được khấu trừ thuế; mặt khác, nếu Cơ quan thuế không đồng ý thì kế toán thuế phải
lập bảng tổng hợp giải trình khai bổ sung, điều chỉnh những khoản thuế chưa hợp lý và
nộp lại cho Cơ quan thuế.
Đối với hàng nhập khẩu, căn cứ vào tờ khai thuế hải quan điện tử, kế toán thuế
hạch toán và theo dõi khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu và tiến hành nộp thuế cho Cơ
quan thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký trên tờ khai hải quan. Khi thanh
toán, kế toán thuế lập giấy đề nghị thanh toán trình cho trưởng ban kế toán và Giám
đốc ký duyệt, sau đó kế toán thuế chuyển cho kế toán thanh toán lập phiếu chi làm 2
liên trình cho trưởng ban kế toán ký duyệt, liên 1 cùng giấy đề nghị kế toán thanh toán
lưu, liên 2 giao cho kế toán thuế sang thủ quỹ nhận tiền. Thủ quỹ căn cứ phiếu chi chi
tiền và lưu liên 2 phiếu chi. Kế toán thuế sẽ nộp tiền cho cơ quan quản lý thu (hải
quan,…) và nhận giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước về lưu theo số thứ tự. Phần
thuế GTGT hàng nhập khẩu này sẽ được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra vào cuối
tháng.
35. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
26
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu
44C, Cư Xá tự do, Phường 7, Quận Tân Bình
MST: 0303463261
SỔ CÁI
Số hiệu tài khoản: 133 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ
Tháng 11 năm 2016
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số Dư Đầu kỳ 50.203.613
….. …. ..... … ... .....
01/11/2016 PC11-00005 Thu cước trả sau 1111 30.000
06/11/2016 PC11-00018
Cước dịch vụ viễn
thông
1111 124.149
07/11/2016 PC11-00024 Văn phòng phẩm 1111 300.420
23/11/2016 PC11-00059 Giấy Carbonless 1111 120.000
30/11/2016
NVK280-
2015
Khấu trừ thuế GTGT
tháng 11 năm 2016
33311 105.637.820
Tổng số phát sinh 207.916.907 229.342.092
Số Dư cuối kỳ 28.778.427
Ngày 31 tháng 11 năm 2016
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
36. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
27
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
2.1.3.KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
2.1.3.1.Nội dụng:
Dự phòng phải thu khó đòi được trích trước vào chi phí hoạt động kinh doanh
năm báo cáo của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp
tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh, bảo đảm cho
doanh nghiệp phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có
thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
2.1.3.2.Chứng từ sử dụng:
Các hợp đồng, hóa đơn GTGT và các căn cứ pháp lý khác.
2.1.3.3.Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 2293 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi để hạch toán.
2.1.3.4.Quy trình ghi sổ:
Kế toán sẽ trích lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi vào cuối năm khi lập
báo cáo tài chính. Vào cuối năm Công ty sẽ phải liệt kê danh sách số khách hàng và số
tiền cần phải lập dự phòng và gửi lên cho trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Những khách hàng trong danh sách này là những khách hàng có nợ quá hạn từ 2 năm
hoặc các trường hợp khách hàng đang làm thủ tục phá sản, giải thể, mất tích… Trong
cả 2 trường hợp này thì kế toán đều dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để lập dự
phòng và gửi danh sách gửi lên trụ sở.
Kế toán tính và xác định số dự phòng cần lập thêm, nếu số dự phòng phải trích
lập bằng số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi thì kế toán không trích lập thêm. Nếu số
dự phòng cần trích lập cao hơn số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi thì kế toán phải
trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Ngược lại, nếu thấp hơn sẽ hoàn nhập dự
phòng.
Công ty dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản
nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng
cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó:
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm.
37. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
28
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị
các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án... thì công ty dự
kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, công ty tổng hợp
toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán
vào chi phí quản lý của công ty.
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
2.2.1.Kế toán phải trả cho người bán
2.2.1.1Nội dung
Nhà cung cấp của công ty rất nhiều và đa dạng, bao gồm các nhà cung cấp trong
nước và nhà cung cấp nước ngoài. Vì thế kế toán công nợ của công ty theo dõi chi tiết
khoản phải trả cho từng nhà cung cấp và cuối tháng dựa trên biên bản đối chiếu công
nợ của nhà cung cấp gửi đến, kế toán công nợ so sánh, đối chiếu để có chính sách
thanh toán phù hợp. Nếu có sai lệch phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp
thời.
Chính sách thanh toán cho các nhà cung cấp:
Đối với nhà cung cấp trong nước các phương thức thanh toán thường được thỏa
thuận trước khi ký kết hợp đồng cung ứng, thường công ty thanh toán theo 2 hình thức
tiền mặt và chuyển khoản, hình thức thanh toán bằng tiền mặt áp dụng với những
khoản phải trả ít hơn 20 triệu, và trên 20 triệu đối với thanh toán qua ngân hàng. Đối
với những nhà cung cấp vừa phát sinh nghiệp vụ phải thu và phải trả công ty sẽ thanh
toán bù trừ.
Đối với nhà cung cấp cung cấp các mặt hàng tự doanh (tức là mua đi bán lại) thì
thời hạn thanh toán được quy định trong hợp đồng dựa trên thỏa thuận hai bên. Thông
thường thời hạn thanh toán của các hợp đồng cung ứng là 60 ngày.
Trong các trường hợp Công ty mua hàng để cung cấp gói hàng dự thầu thì nhà
38. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
29
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
cung cấp sẽ nhận được tiền khi khách hàng trong gói thầu của công ty chuyển trả tiền.
Đối với nhà cung cấp nước ngoài, phương thức thanh toán công ty thường sử
dụng là thanh toán bằng thư tín dụng L/C (Letter of Credit) và điện chuyển tiền TT
(Telegraphic Transfer ). Thời hạn thanh toán được quy định trong hợp đồng. Như vậy,
có thế tóm tắt về chính sách mua hàng chịu của công ty như sau:
Nhóm nhà cung cấp Quy định về việc thanh toán
Nhóm nhà cung cấp tự doanh
Thời hạn và phương thức thanh toán được quy
định trong hợp đồng mua bán.
Nhóm nhà cung cấp gửi thầu
Khi nào nhận được tiền của khách hàng khi đó
thanh toán cho nhà cung cấp
Nhóm nhà cung cấp nước ngoài
Dựa theo hình thức thanh toán được quy định
trong hợp đồng thương mại
Kiểm soát nội bộ thực tế tại Công ty
Các phiếu đề nghị mua hàng được chuẩn hóa và đánh số trước để đảm bảo các
đề nghị mua hàng được đặt hàng và hàng được nhận chính xác. Các phiếu này sẽ phải
được trưởng phòng ký duyệt mới được chấp nhận.
Chức năng đề nghị mua hàng và chức năng đặt hàng được tách biệt giữa phòng
kho vận và phòng KD – XNK.
Khi gửi yêu cầu báo giá tới các nhà cung cấp, công ty thường yêu cầu báo giá
từ 3 nhà cung cấp độc lập trở lên để có thể mua được với giá thấp nhất có thể.
Khi nhận hàng, nhân viên nhận hàng sẽ dùng các biện pháp thích hợp để đo
lường hàng hóa nhằm đảm bảo hàng hóa thực nhận đồng nhất với đơn đặt hàng về
từng quy cách. Một nhân viên kiểm tra chất lượng độc lập sẽ hỗ trợ việc nhận hàng
nếu quy cách hàng quá phức tạp mà nhân viên nhận hàng không thể đánh giá chính
xác được.
Bộ phận mua hàng sẽ thông báo những thay đổi dẫn đến thay đổi trong hạch
toán các khoản phải trả cho phòng kế toán.
Các hóa đơn chứng từ đều được lưu theo số thứ tự và phải được cấp có thẩm
quyền lý duyệt mới được chấp nhận.
39. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
30
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Thời điểm ghi nhận
Sau khi bộ phận mua hàng nhập liệu vào phần mềm kế toán MISA của công ty
thì thông tin về khoản nợ phải trả nhà cung cấp sẽ được ghi nhận và dữ liệu sẽ truyền
đến phòng kế toán. Đó là thời điểm nợ phải trả người bán được ghi nhận.
Quản lý chi tiết theo nhà cung cấp của công ty
Tên đối
tượng
Nội dung mô tả
Nội dung
quản lý
Phương pháp mã hóa
Nhà cung
cấp
Tên nhà cung
cấp, địa chỉ, số
fax, mã số thuế,
tài khoản ngân
hàng, số điện
thoại.
Chi tiết theo từng
nhà cung cấp,
theo dõi công nợ
phải trả
Kết hợp mã gợi nhớ và mã liên
tục:
Đối với nhà cung cấp nước
ngoài: x-yyyyy
Trong đó: x là ký tự đầu tiên của
tên nhà cung cấp, y là số thứ tự
nhà cung cấp trong danh sách
Đối với nhà cung cấp trong
nước:
Đ-xxxxx: ĐL
C-xxxxx: Công ty
C-xxxxx: Cửa hàng
Trong 1 số trường hợp khác nhà
cung cấp trong nước cũng được mã
hóa theo cách mã hóa nhà cấp
nước ngoài.
40. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
31
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
2.2.1.2.Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán trong thanh toán với nhà cung cấp nội địa.
TT Chứng từ Nơi lập Nơi duyệt Mục đích sử dụng
1 Hợp đồng kinh tế Nhà cung cấp Giám đốc
Căn cứ xác nhận trách
nhiệm của các bên
2
Phiếu đề nghị
mua hàng
Phòng kho vận Trưởng kho
Căn cứ lập đơn đặt
hàng
3 Hóa đơn GTGT Khách hàng Giám đốc
Căn cứ lập phiếu nhập
kho và căn cứ phản
ánh khoản nợ phải trả.
4 Phiếu nhập kho
Phòng KD -
XNK
Trưởng phòng
Căn cứ nhập kho hàng
hóa
5
Phiếu xuất kho
(hàng trả lại)
Phòng kho vận Trưởng kho Căn cứ xuất trả hàng
6 Phiếu chi
Kế toán thanh
toán
Trưởng ban kế
toán
Giảm nợ phải trả
7
Giấy đề nghị
thanh toán
Kế toán công
nợ
Giám đốc
Căn cứ thanh toán cho
nhà cung cấp
8 Lệnh chi
Kế toán ngân
hàng
Trưởng ban kế
toán
Giảm nợ phải trả
9 Biên bản trả hàng Phòng kho vận Giám đốc
Căn cứ lập phiếu xuất
kho, giảm nợ phải trả
10
Biên bản kiểm
định hàng
Phòng kho vận Giám đốc
Căn cứ lập phiếu xuất
kho
11
Biên bản thanh lý
hợp đồng
Phòng KD -
XNK
Giám đốc
Căn cứ xác định các
bên đã thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ của mình
12
Biên bản đối
chiếu công nợ
Nhà cung cấp Giám đốc
Căn cứ đối chiếu công
nợ với nhà cung cấp
41. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
32
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
13
Biên bản nhận
hàng
Phòng kho vận Trưởng khoa
Căn cứ xác nhận đã
nhân hàng từ nhà cung
cấp.
14 Giấy báo nợ Ngân hàng - Giảm nợ phải trả
Chứng từ kế toán trong thanh toán với nhà cung cấp nước ngoài
TT Chứng từ Nơi lập Nơi duyệt Mục đích sử dụng
1
Phiếu đề nghị
mua hàng
Phòng kho vận Trưởng khoa
Căn cứ lập giấy đề nghị
mở L/C nhập khẩu hàng
hóa
2 Phiếu nhập kho
Phòng KD -
XNK
Trưởng
phòng
Căn cứ nhập hàng
3
Hợp đồng kinh
tế
Nhà cung cấp Giám đốc Căn cứ xác lập trách
nhiệm của các bên
4
Giấy đề nghị mở
L/C
Kế toán ngân
hàng
Giám đốc Phản ánh khoản ký quỹ
5 Vận đơn Nhà cung cấp
Căn cứ xác định hàng đã
được bên mua nhận
6
Biên bản bàn
giao hàng hóa
Nhà cung cấp
Căn cứ xác định hàng đã
được bên mua nhận
7
Tờ khai hải quan
điện tử
Kế toán công nợ Giám đốc
Căn cứ khai báo với hải
quan số hàng nhập và số
thuế
8 Giấy báo nợ Ngân hàng Giảm nợ phải trả
9
Lệnh chuyển
tiền
Kế toán ngân
hàng
Giám đốc Giảm nợ phải trả.
2.2.1.3.Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng 2 tài khoản:
TK 3311: phải trả cho người bán trong nước.
TK 3312: phải trả cho người bán nước ngoài.
Minh họa các nghiệp vụ phát sinh
Ngày 04/11/2016 chuyển khoản thanh toán cho Công ty TNHH Truyền Hình
SốVệTinh Việt Nam, số tiền thanh toán: 374.405.000đ. Ngân hàng đã báo nợ số tiền.
Nợ 331: 374.405.000đ
Có 1121: 374.405.000đ
42. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
33
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Ngày 04/11/2016 nhập kho Anten 5C-48FB(2) số lượng 2000 đơn giá 103.363đ
theo phiếu nhập kho số NK 615-050, hóa đơn số 0000075 của công ty TNHH Cáp
truyền hình THC.Giá trị lô hàng 207.272.000đ, thuế GTGT 10% là 20.727.200đ, tổng
cộng 227.999.200đ, chưa thanh toán tiền hàng.
Nợ 1561: 207.272.000đ
Nợ 13311: 20.727.200đ
Có 3312: 227.999.200đ
Ngày 04/11/2016 nhập kho Thẻ cào nâng cấp, A01, 03, P01, 03, ĐK 5060 theo
phiếu nhập kho số NK 528 2000, hóa đơn số 0007682 của công ty TNHH Truyền hình
số vệ tinh Việt Nam.Giá trị lô hàng 92.459.230đ, thuế GTGT 10% là 9.245.923.0đ,
tổng cộng 101.705.153đ, chưa thanh toán tiền hàng.
Nợ 1561: 92.459.230đ
Nợ 13311: 9.245.923đ
Có 3312: 101.705.153đ
Ngày 10/11/2016 chuyển khoản thanh toán cho Công ty TNHH Truyền Hình Số
Vệ Tinh Việt Nam, số tiền thanh toán:261.205.000đ. Ngân hàng đã báo nợ số tiền.
Nợ 331: 261.205.000đ
Có 1121: 261.205.000đ
Ngày 12/11/2016 thanh toán cho Công ty TNHH thương mại và DV Toàn Đại
Hưng số tiền 1.318.182đ. Phiếu chi tiền mặt số NK510-050.
Nợ 3312: 1.318.182đ
Có 1111: 1.318.182đ
2.2.1.4. Quy trình ghi sổ
Kế toán ghi nhận nợ phải trả
Kho hàng và bộ phận kiểm soát hàng tồn kho: Lập phiếu đề nghị mua hàng
thành 2 liên trình cho trưởng bộ phận kho ký duyệt, liên 1 được gửi đến bộ phận mua
hàng tại phòng KD – XNK, liên 2 lưu tại kho để theo dõi tình hình thực hiện.
Bộ phận mua hàng tại phòng KD – XNK tiếp nhận phiếu đề nghị mua hàng và
kiểm tra, xét duyệt nhu cầu mua hàng nếu phù hợp sẽ tìm nhà cung cấp và gửi yêu cầu
báo giá. Sau khi nhận được báo giá, nếu phù hợp tiếp tục lập đơn đặt hàng thành 3 liên
43. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
34
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
trình cho trưởng phòng ký duyệt và gửi liên 1 gửi cho nhà cung cấp, liên 3 lưu tại
phòng. Sau khi đơn đặt hàng được tiếp nhận, nhà cung cấp gửi hóa đơn bán hàng cho
phòng KD – XNK, phòng KD – XNK dựa vào hóa đơn nhận được lập phiếu nhập kho
thành 3 liên trình cho trưởng phòng ký duyệt, liên 1 lưu cùng với hóa đơn photo lưu tại
phòng, liên 2 cùng với hóa đơn photo và liên 2 đơn đặt hàng chuyển cho phòng kho
vận, liên 3 cùng với hóa đơn gốc chuyển sang kế toán công nợ.
Bộ phận kho căn cứ vào phiếu đề nghị mua hàng đã lập và các chứng từ do
phòng KD – XNK gửi đến kiểm tra đối chiếu số lượng hàng thực nhận với đơn đặt
hàng, hóa đơn và xem xét giá cả,…nếu hàng đáp ứng đủ các yêu cầu về số lượng và
chất lượng thì phòng kho vận tiến hành nhập hàng và ghi thẻ kho.
Bộ phận mua hàng tại phòng KD – XNK nhập liệu vào phần mềm và dữ liệu sẽ
được truyền đến phòng kế toán. Kế toán công nợ sẽ theo dõi các khoản này. Bên cạnh
đó, bộ phận mua hàng có trách nhiệm thông báo mọi sự thay đổi liên quan đến việc
mua hàng dẫn đến thay đổi trong thanh toán cho kế toán công nợ.
Kế toán công nợ khi nhận được hóa đơn phòng KD – XNK gửi đến, kế toán tiến
hành kiểm tra hóa đơn, so sánh đối chiếu các thông tin trên hóa đơn với các thông tin
về đặt hàng và nhận hàng. Nếu các thông tin trên hóa đơn phù hợp, đầy đủ và chính
xác thì kế toán công nợ chấp nhận hóa đơn, ghi nhận thông tin về nghĩa vụ thanh toán
với người bán và lưu trữ các hóa đơn chứng từ liên quan đến việc mua hàng. Đồng
thời, phải theo dõi chi tiết cho từng đối tượng, từng lần thanh toán, theo dõi thời hạn
thanh toán từng chủ nợ, từng hợp đồng để lập kế hoạch thanh toán theo thời hạn hưởng
chiết khấu, tận dụng tối đa khả năng hưởng số tiền chiết khấu thanh toán (nếu có).
Kế toán thanh toán
Tới hạn thanh toán, kế toán công nợ sẽ lập phiếu đề nghị thanh toán cho ban
giám đốc xét duyệt và chuyển kế toán thanh toán làm thủ tục thanh toán. Kế toán thanh
toán nhận các chứng từ, hồ sơ hợp lệ từ kế toán nợ phải trả để làm thủ tục thanh toán
và chuyển tiền cho người bán.
Trường hợp trả bằng tiền mặt, kế toán thanh toán lập phiếu chi thành 3 liên
trình cho trưởng ban kế toán ký duyệt, liên 1 và 2 chuyển cho thủ quỹ, liên 3 lưu tại
phòng. Thủ quỹ sau khi nhận phiếu chi, lưu liên 1và tiến hành ghi sổ quỹ, đồng thời
tiến hành gửi liên 2 phiếu chi cùng tiền cho nhà cung cấp.
44. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
35
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Trường hợp trả tiền cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ngân
hàng lập lệnh chi đề nghị ngân hàng chuyển tiền cho nhà cung cấp. Khi nhận được
giấy báo nợ ngân hàng chuyển đến, kế toán ngân hàng gửi cho kế toán công nợ, đồng
thời kế toán công nợ nhập liệu vào phần mềm để giảm khoản phải trả cho nhà cung
cấp.
Trường hợp trả lại hàng cho nhà cung cấp
Khi hàng chuyển đến, phòng kho vận có nhiệm vụ kiểm tra hàng xem có đạt
các tiêu chuẩn về quy cách, phẩm chất hay không. Nếu hàng không đạt yêu cầu, phòng
kho vận thông báo với phòng KD – XNK và phòng KD – XNK liên hệ với nhà cung
cấp, 2 bên tiến hành kiểm định hàng, nếu nhà cung cấp xác nhận số hàng không đủ tiêu
chuẩn, phòng kho vận lập biên bản kiểm định hàng thành 2 bản và biên bản trả lại
hàng mua 2 bản trình cho đại diện 2 bên ký duyệt, đóng dấu, mỗi bên sẽ lưu 1 bản.
Căn cứ vào biên bản trả lại hàng cùng biên bản kiểm định hàng, phòng kho vận
tiến hàng nhập liệu vào phần mềm và lập phiếu xuất kho thành 3 liên trình cho trưởng
kho ký duyệt. Liên 1 lưu tại phòng, liên 2 gửi cho phòng kinh doanh và liên 3 cùng với
biên bản trả lại hàng mua bản photo gửi cho kế toán công nợ. Phòng kho vận tiến hành
ghi thẻ kho.
Sau khi nhận được phiếu xuất kho và biên bản trả lại hàng mua, kế toán công
nợ theo dõi giảm khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp.
Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu
44C, Cư xá tự do,Phường 7,Quận Tân Bình
MST: 0303463261
SỔ CÁI
Số hiệu tài khoản: 331 Tên tài khoản: Phải trả người bán
Tháng 11 năm 2016
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số Dư Đầu kỳ 1686.533.590
04/11/2016
UNC10-
100
CK VSTV EV, ĐĐH
ngày 04/11/2015
1121 374.405.000
45. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
36
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
04/11/2016
MDV23-
078
Anten 5C-48 FB(2) 1561 207.272.000
04/11/2016
MDV23-
078
Thuế GTGT được
khấu trừ
1331 20.727.200
04/11/2016 NK488-050
Thuế GTGT được
khấu trừ
1331 9.245.923
04/11/2016 NK488-050
Thẻ cào nâng cấp, A01,
03, P01, 03, ĐK 5060
1561 92.459.230
10/11/2016
UNC23-
103
CK VSTV EV, ĐĐH
ngày 10/11/2015
1121 261.205.000
12/11/2016 NK510-050
Chuyển tiền cho Công
ty TNHH thương mại
và DV Toàn Đại Hưng
1111 1.318.182
…..
…
….
…….
…
..
….. …..
Tổng số phát sinh 1.746.548.705 2.193.833.052
Số Dư cuối kỳ 2.133.817.937
Ngày 31 tháng 11 năm 2016
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT TK 331
CT TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu
44C,Cư Xá Tự Do,Phường 7,Quận Tân Bình
MST: 0303463261
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Số hiệu tài khoản: 331 Tên tài khoản: Phải trả người bán
Tên KH: Công ty TNHH Nhất Anh
Tháng 11 năm 2016
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ứng
Phát sinh
Ghi chú
Ngày Số Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số Dư Đầu kỳ 87.435.426
46. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
37
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
04/11/2016
NMN
22208
Nhập hàng theo HĐ
NA/12P 2936
1561 1.031.429
04/11/2016
NMN
22208
Thuế GTGT được
khấu trừ
13311 51.571
26/11/2016
NMN
22693
Nhập hàng theo HĐ
NA/12P 3207
1561 18.972.408
26/11/2016
NMN
22693
Thuế GTGT được
khấu trừ
13311 948.620
27/11/2016
CTM
1042
Chuyển tiền cho
Nhất Anh
1121 80.631.426
…. …. …. …. …. …. ….
Tổng số phát sinh 203.142.303 227.351.038
Số Dư Cuối Kỳ 111.644.161
Ngày 31 tháng 11 năm 2016
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho Nhà Nước
2.2.2.1.Nội dung
Định kỳ doanh nghiệp chủ động kê khai tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và
các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán
số thuế phải nộp. Việc kê khai tính thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho nhà
nước là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân công ty sẽ hạch toán.
2.2.2.2.Chứng từ sử dụng
TT Chứng từ Nơi lập Nơi duyệt Mục đích
1
Hóa đơn GTGT
(hàng mua vào)
Nhà cung cấp Giám đốc
Căn cứ xác định số thuế
GTGT đầu vào được
khấu trừ
47. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
38
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
2
Hóa đơn GTGT
(hàng bán ra)
Phòng KD -
XNK
Giám đốc
Căn cứ xác định số thuế
GTGT đầu ra
3
Tờ khai thuế
nhập khẩu
Bộ phận kế
toán
Trưởng ban kế
toán
Căn cứ xác định số thuế
nhập khẩu phải nộp, số
thuế GTGT đầu vào
hàng nhập khẩu
4
Giấy nộp tiền
vào ngân sách
nhà nước
Cơ quan thuế
Giám đốc,
trưởng ban kế
toán.
Căn cứ xác định số thuế
đã nộp
5 Phiếu chi
Kế toán thanh
toán
Trưởng ban kế
toán
Giảm số thuế phải nộp
6
Giấy đề nghị
thanh toán
Phòng KD -
XNK
Giám đốc,
trưởng ban kế
toán
Căn cứ lập phiếu chi,
căn cứ tiến hàng thanh
toán tiền thuế
7 Phiếu hạch toán Kế toán thuế
Trưởng ban kế
toán
Căn cứ xác định số thuế
phải nộp.
2.2.2.3.Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
TK 3335: Thuế TNCN
TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 19/11/2016 nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu cho chi cục hải quan sân bay
Tân Sơn Nhất theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước số 77783 số tiền
88.519.000đ
Nợ 33312: 88.519.000đ
Có 1121: 88.519.000đ
Ngày 21/11/2016 nộp thuế nhập khẩu bổ sung cho chi cục hải quan sân bay Tân
Sơn Nhất số tiền 2.000.000đ theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước số NSNN
48. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
39
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
14390
Nợ 3333: 2.000.000đ
Có 1111: 2.000.000đ
Ngày 24/11/2016 nộp thuế GTGT đầu ra cho Hải quan khu vực 1 – Cát Lái theo
giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước số 15769 số tiền 31.189.536đ
Nợ 33311: 31.189.536đ
Có 1111: 31.189.536đ
Ngày 29/11/2016 xuất bán cho Công ty TNHH MTV Thương mại và dịch vụ
Thúy An Bình Dương theo hóa đơn số CN/11P 0049801 thẻ cào trả trước mệnh giá
400.000 gồm 2 chiếc đơn giá 322.727,27 đồng/chiếc và 2 thẻ cào trả trước gói thuê
bao mệnh giá 1.200.000 đơn giá 987.272,72đồng/chiếc. Tổng trị giá chưa thuế là
2.620.000đ, thuế GTGT 10% là 262.000đ, tổng giá thanh toán 2.882.000đ. Khách
hàng chưa thanh toán tiền.
Nợ 131: 2.882.000đ
Có 5111: 2.620.000đ
Có 33311: 262.000đ
Ngày 30/11/2016 kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ tháng 11/2012:
Nợ 33311: 3.874.883.211đ
Có 13311: 1.591.022.366đ
Có 13312: 2.127.286.523đ
Có 13313: 156.574.322đ
2.2.2.4.Quy trình ghi sổ
Đối với thuế GTGT đầu ra hàng bán trong nước: sau khi bộ phận lập hóa đơn
nhập liệu vào phần mềm đối với hàng bán ra, dữ liệu sẽ được truyền đến phòng kế
toán, kế toán thuế sẽ phụ trách việc theo dõi và phản ánh thuế GTGT đầu ra của các
mặt hàng này. Cuối tháng, sau khi xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế
toán thuế in tờ khai thuế GTGT, bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra và giấy đề nghị
thanh toán trình cho trưởng ban kế toán và Giám đốc ký duyệt sau đó chuyển cho kế
toán thanh toán lập phiếu chi làm 2 liên trình cho trưởng ban kế toán ký duyệt, liên 1
lưu cùng giấy đề nghị thanh toán, liên 2 giao cho kế toán thuế đem sang thủ quỹ nhận
tiền. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi chi tiền và lưu liên 2. Kế toán thuế nộp thuế cho cơ
49. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
40
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
quan thuế và nhận giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước về lưu theo số thứ tự.
Đối với thuế môn bài: Công ty sẽ nộp tiền thuế môn bài 6 tháng/lần. Kế toán thuế
sẽ lập giấy đề nghị thanh toán và phiếu hạch toán làm 2 liên trình cho trưởng ban kế
toán và Giám đốc ký duyệt, liên 1 lưu, liên 2 cùng giấy đề nghị giao cho kế toán thanh
toán lập phiếu chi làm 2 liên, liên 1 cùng giấy đề nghị kế toán thanh toán lưu, liên 2
giao cho kế toán thuế đem sang thủ quỹ nhận tiền. Thủ quỹ căn cứ phiếu chi chi tiền
và lưu liên 2. Kế toán thuế nộp thuế cho cơ quan thuế và nhận giấy nộp tiền vào ngân
sách nhà nước về lưu theo số thứ tự.
Đối với thuế nhập khẩu: Thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp trong tháng cuối
tháng sẽ được khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra. Phòng KD – XNK sẽ lập giấy đề nghị
thanh toán trình cho trưởng phòng và Giám đốc ký duyệt, sau đó chuyển cho kế toán
thanh toán lập phiếu chi làm 2 liên trình cho trưởng ban kế toán kí duyệt, liên 1 lưu
cùng giấy đề nghị, liên 2 giao cho phòng KD – XNK đem sang thủ quỹ nhận tiền. Thủ
quỹ căn cứ phiếu chi chi tiền và lưu liên 2 phiếu chi, phòng KD – XNK sẽ nộp tiền cho
cơ quan quản lý (hải quan,…) và lưu giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo số thứ
tự.
Công ty TNHH Thiết Bị Viễn Thông Truyền Hình Ưng Bình Châu
44C,Cư xá tự do, Phường 7,Quận Tân Bình, TP.HCM
MST: 0303463261
SỔ CÁI
Số hiệu tài khoản: 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Tháng 11 năm 2016
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ 2.573.266
19/11/2016 NNS 77783
Nộp thuế GTGT hàng
nhập khẩu
1121 88.519.000
21/11/2016 NNS 14390
Nộp thuế nhập khẩu bổ
sung
1111 2.000.000
24/11/2016 NNS 15769 Nộp thuế GTGT đầu ra 1111 31.189.536
50. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
41
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
29/11/2016 49801 Thuế GTGT đầu ra 1312 262.000
…. …. …. …. …. ….
31/11/2016 PKT11/790
K/c Thuế GTGT của
hàng mua trong nước
13311 1.591.022.366
31/11/2016 PKT11/678
K/c Thuế GTGT KT
hàng NK
13312 2.127.286.523
31/11/2016 PKT11/679
K/c Thuế GTGT KT
DV mua ngoài
13313 156.574.322
Tổng số phát sinh 17.713.470.376 17.713.470.376
Số Dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 11 năm 2016
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3.Kế toán phải trả người lao động
2.2.3.1. Nội dung
Trước năm 2014, việc tính toán và hạch toán lương cán bộ công nhân viên do
công ty thực hiện. Hàng tháng, công ty sẽ thanh toán lương cho cán bộ nhân viên bằng
ATM. Từ năm 2014 trở đi, UBC được hạch toán TK 334 – Phải trả người lao động tại
công ty nhưng chỉ áp dụng để hạch toán các khoản thưởng kinh doanh và lương bổ
sung được tính trên cơ sở kết quả kinh doanh của công ty và mức độ hoàn thành công
việc của các nhân viên phù hợp với quy định của hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao
động tập thể.
2.2.3.2.Chứng từ sử dụng
TT Chứng từ Nơi lập Nơi duyệt Mục đích
1 Phiếu chi
Kế toán thanh
toán
Trưởng ban kế
toán
Căn cứ thủ quỹ chi
lương bổ sung, thưởng
kinh doanh cho công
nhân viên
2
Quyết định chi
lương bổ sung,
thưởng
Giám đốc Giám đốc Căn cứ lập phiếu chi
51. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
42
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
2.2.3.3.Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 334 – Phải trả người lao động, tài khoản này có 2 TK cấp
con:
TK 3341: Phải trả công nhân viên
TK 3348: Phải trả người lao động khác
Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ngày 18/3/2016 thanh toán tiền thưởng kinh doanh năm 2015 số tiền
1.171.631.333đ theo phiếu chi số CTM_02000_12/00302
Nợ 3341: 1.171.631.333đ
Có 1111: 1.171.631.333đ
Ngày 29/12/2016 chi bổ sung lương cho nhân viên số tiền 462.603.000đ theo
phiếu chi số CTM_02000_12/01730.
Nợ 3341: 462.603.000đ
Có 1111: 462.603.000đ
Ngày 29/12/2016 chi thưởng quý 4 năm 2016 cho cán bộ công nhân viên số tiền
343.499.093đ và chi thưởng cho quý 4 năm 2016 cho cán bộ quản lý số tiền
7.000.000đ theo phiếu chi số CT_02000_12/01742
Nợ 3341: 343.499.03đ
Nợ 33621: 7.000.000đ
Có 1111: 350.499.093đ
2.2.3.4.Quy trình ghi sổ
Đối với khoản lương công ty cấp: Bộ phận chấm công sẽ chấm công hàng ngày
cho các nhân viên, cuối tháng tập hợp bảng chấm công và giao cho Giám đốc cùng kế
toán trưởng xem xét, ký duyệt và đóng dấu.
Đối với khoản lương bổ sung, thưởng, tùy theo tình hình hoạt động kinh doanh,
Giám đốc sẽ có quyết định chi lương bổ sung, thưởng cho cán bộ công nhân viên, kế
toán thanh toán khi nhận được quyết định sẽ lập phiếu chi 2 liên trình cho trưởng ban
kế toán ký duyệt, liên 1 cùng với quyết định chi lương bổ sung, thưởng kế toán thanh
toán lưu, liên 2 gửi cho thủ quỹ để chi tiền.
52. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TY
43
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
2.2.4.Kế toán phải trả phải nộp khác
2.2.4.1. Nội dung
Những khoản phải trả ngoài các khoản thanh toán với người bán, với nhà nước,
với cán bộ công nhân viên, giá trị tài sản, vốn bằng tiền, hàng tồn kho phát hiện thừa
chưa rõ nguyên nhân chờ sử lý, doanh thu nhận trước, các khoản phải trả, phải nộp
khác.
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
+ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản phải nộp.
+ Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
2.2.4.4. Quy trình ghi sổ
Đối với các khoản phải trả, phải nộp khác kế toán sử dụng giấy chứng nhận
nghĩ việc hưởng BHXH, giấy xuất viện, bảng thanh toán BHXH, giấy báo Nợ của
Ngân hàng, các chứng từ có liên quan khác.
Sau khi hoàn tất việc nhập liệu ở phần tính lương, bảng phân bổ tiền lương,
phiếu chi lương…kế toán sử dụng số liệu đồng thời vào sổ kế toán phải trả khác.
Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN qua Ngân hàng, kế toán căn cứ vào giấy báo
Nợ để hạch toán lên nhật ký chung sau đó sẽ vào kế toán chi tiết TK 338 và tiến hành
ghi vào sổ cái TK 338
53. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
44
GVHD: NGÔ HOÀNG ĐIỆP
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ