Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long. Nhằm hiểu rõ hơn khái niệm, ý nghĩa và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, từ đó thực hiện đề tài để so sánh, xác định những điểm giống và khác nhau trong công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long so với lý thuyết kế toán thuế hiện hành. Bên cạnh đó, em muốn xét xem những ảnh hưởng của chính sách thuế mới có tác động đến công ty hay không và tác động như thế nào. Trên cơ sở này để đưa ra một số đề xuất giúp công ty hoàn thiện hệ thống kế toán của mình.
Tải khóa luận ngành kế toán thuế với đề tài: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải khóa luận kế toán thuế với đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế. Trong những năm gần đây, công ty đã chú trọng tới công tác tuyển dụng nguồn nhân lực và xây dựng cho mình một quy trình tuyển dụng riêng nhằm thu hút, lựa chọn được người có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc. Công ty hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ nên rất chú trọng đến việc làm sao để lựa chọn được đội ngũ nhân viên trung thành với công ty và đáp ứng các tiêu chuẩn nghiệp vụ. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong công ty vẫn còn nhiều lúng túng trong việc tạo dựng đội ngũ nhân viên giỏi, trong những năm gần đây tỉ lệ ứng viên được tuyển có xu hướng sụt giảm so với kế hoạch đề ra dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực chưa đạt được như mong đợi.
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng. Hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp, đồng thời thay đổi, tích hợp thêm một số yếu tố mới và kiểm định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trong mô hình. Từ đó có thể xây dựng một mô hình hoàn thiện hơn về động lực làm việc của nhân viên trong một doanh nghiệp, tổ chức.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty Kiểm toán Đại Nam. Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khi nghiệp vụ bán hàng và thu tiền diễn ra không cùng một thời điểm.
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam. Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi. Tuy nhiên đối với công ty cổ phần Ba Cây Chổi, là một công ty khá mới về dịch vụ vui chơi giải trí dành cho trẻ em với lĩnh vực thủ công. Vì vậy cần phải có những chiến lƣợc lâu dài để định hƣớng công ty phát triển trong thời gian sắp tới. Chính vì thế, với vai trò là một nhân viên trong công ty, nên em chọn đề tài: “ Chiến lƣợc phát triển của công ty Cổ phần Ba Cây Chổi giai đoạn 2015 – 2020” cũng nhƣ là một bản phác thảo cho công ty sau này.
Tải khóa luận ngành kế toán thuế với đề tài: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải khóa luận kế toán thuế với đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế. Trong những năm gần đây, công ty đã chú trọng tới công tác tuyển dụng nguồn nhân lực và xây dựng cho mình một quy trình tuyển dụng riêng nhằm thu hút, lựa chọn được người có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc. Công ty hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ nên rất chú trọng đến việc làm sao để lựa chọn được đội ngũ nhân viên trung thành với công ty và đáp ứng các tiêu chuẩn nghiệp vụ. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong công ty vẫn còn nhiều lúng túng trong việc tạo dựng đội ngũ nhân viên giỏi, trong những năm gần đây tỉ lệ ứng viên được tuyển có xu hướng sụt giảm so với kế hoạch đề ra dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực chưa đạt được như mong đợi.
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng. Hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp, đồng thời thay đổi, tích hợp thêm một số yếu tố mới và kiểm định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trong mô hình. Từ đó có thể xây dựng một mô hình hoàn thiện hơn về động lực làm việc của nhân viên trong một doanh nghiệp, tổ chức.
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty Kiểm toán Đại Nam. Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khi nghiệp vụ bán hàng và thu tiền diễn ra không cùng một thời điểm.
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam. Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi. Tuy nhiên đối với công ty cổ phần Ba Cây Chổi, là một công ty khá mới về dịch vụ vui chơi giải trí dành cho trẻ em với lĩnh vực thủ công. Vì vậy cần phải có những chiến lƣợc lâu dài để định hƣớng công ty phát triển trong thời gian sắp tới. Chính vì thế, với vai trò là một nhân viên trong công ty, nên em chọn đề tài: “ Chiến lƣợc phát triển của công ty Cổ phần Ba Cây Chổi giai đoạn 2015 – 2020” cũng nhƣ là một bản phác thảo cho công ty sau này.
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng. Mua hàng là nghiệp vụ mở đầu cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mua hàng đảm bảo luôn có đủ lượng nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để xây dựng công trình theo yêu cầu của phòng kỹ thuật. Đối với công ty khi mua hàng nếu mua phải hàng kém chất lượng, mẫu mã, chủng loại, kích cỡ không phù hợp, lỗi mốt thì sẽ yêu cầu đổi trả hàng với Nhà cung cấp.
Tìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành. Bài báo cáo thực tập sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: suy luận logic, phương pháp phân tích tổng hợp, khái quát hóa, thống kê, tổng hợp số liệu, so sánh,...từ thực trạng sẽ nhận xét đánh giá công ty nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Tân Việt Mỹ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC; phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị còn lại; khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng; KT HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; giá xuất kho vật tƣ hàng hóa theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hoàn thành.)
Quy trình bán hàng tại trung tâm kinh doanh phần mềm hóa đơn điện tử của công ty Misa. Sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế, có cơ hội quan sát, hiểu được những yêu cầu của nghề nghiệp và tự đánh giá những ưu khuyết điểm của bản thân để có kế hoạch phát huy, khắc phục trước khi thực sự bước vào môi trường làm việc thực tế. Tạo ra cái nhìn tổng quan về một môi trường thực tế là như thế nào để sinh viên ghi chú lại làm tư liệu cho mỗi cá nhân.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Những kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu chi phí xà xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ ứng dụng có hiệu quả vào việc quản lý bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Qua việc nghiên này giúp ta nắm rõ hơn về:
Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hình ưng bình châu. Khách hàng của công ty là các Đại lí, các cửa hàng,công ty và khách hàng bán lẻ, vì lượng khách hàng rất nhiều và đa dạng nên phòng Kế toán của công ty có nhiều kế toán nợ phải thu, mỗi kế toán sẽ chịu trách nhiệm theo dõi công nợ của một số khu vực và khách hàng khác nhau.
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật. Bài báo cáo được thực hiện với mong muốn phát hiện đặc điểm, đánh giá thực trạng tổ chức, đề xuất những quan điểm nguyên tắc và xây dựng đồng bộ có cơ sở khoa học và tính khả thi cho công tác tổ chức và quản lý kênh phân phối của Công ty TNHH Thái Gia Sơn. Trên cơ sở thực tế nhận thấy và phân tích thực trạng kênh phân phối tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn để cung cấp cái nhìn tổng quát về việc tổ chức và quản trị kênh phân phối tại công ty hiện nay qua đó tìm ra các tồn tại nhược điểm và ưu điểm trong việc quản trị kênh phân phối của công ty kịp thời đề ra ý kiến giải pháp của mình nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn đầu tư xây dựng an cư. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng. Nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bùi Hứu Nghĩa. Tìm hiểu thực trạng về hoạt động này đồng thời đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tại ngân hàng.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân phú mỹ hảo. • Các khách hàng của doanh nghiệp: Với trên 9 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bán buôn các đồ dùng cho gia đình. Doanh Nghiệp đã giữ vững được những mối quan hệ với các khách hành truyền thống. Trong môi truờng cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc giữ vững mối quan hệ sãn có là vô cùng quan trọng.Vì làm ăn không chỉ tính đến lợi nhuận trước mắt mà phải tính đến lợi nhuận lâu dài trong tương lai, do đó cần có chiến lược trong việc giữ quan hệ không chỉ với khách hàng cũ mà còn với những nhà cung cấp. Đó là những khách hàng:
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xuân Oánh. Việc quan sát giúp em học hỏi được những việc mà các thành viên trong công ty đang thực hiện, hiểu được những khó khăn, khuyết điểm và ưu điểm trong công việc đó. Nhìn nhận trực tiếp các vấn đề đang diễn ra giữa các cấp tổ chức trong công ty, đồng thời việc quan sát sẽ giúp em có nhiều kinh nghiệm, kiến thức thực tế về chuyên môn.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doanh Vỏ Xe. - Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện Bích Hạnh. - Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh nhằm hệ thống hóa lý thuyết và kiến thức đã được học tại trường.
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1. Tìm hiểu, đánh gía, phân tích thực trạng chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty trong những năm gần đây. Từ đó đưa ra những biện pháp cần áp dụng để phát triển chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty.
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn,…
Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực phẩm. Từ khi thành lập cho đến nay đồng thời chịu sự cạnh tranh rất nhiều công ty khác trong lĩnh vực bao bì, nên đòi hỏi rất cao về chất lượng cũng như điều kiện sản xuất nhưng với kinh nghiệm lâu năm cùng với sự khéo léo của cán bộ, công nhân trong công ty đã đưa Alta Plastic đi lên một tầm cao mới với thương hiệu là nhà cung cấp bao bì thân thiện với môi trường và bao bì phân huỷ sinh học có uy tín thị trường trong nước và ngoài nước.
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán bctc tại công ty kiểm toán M&H. Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo v ề mức độ phù h ợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã đư ợc thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng. Thực hiện báo cáo với mục đích nghiên cứu thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thông qua kết kinh doanh, số liệu của Ngân hàng. Trên cơ sở đó đánh giá và đưa ra nhiều biện pháp thích hợp để nâng cao chất lượng trong công tác huy động vốn của Ngân hàng góp phần đem lại lợi nhuận tối ưu và tạo niềm tin cho các nhà đầu tư.
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logistics dầu khí Việt Nam. Vốn lưu động của doanh nghiệp là những khoản đầu tư của doanh nghiệp vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như: tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác có khả năng chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất. 1. Xác định và phòng ngừa các cuộc tấn công DDoS (Distributed Denial of Service).
2. Phân tích các mô hình mã độc và cách ngăn chặn chúng.
3. Đánh giá mức độ rủi ro trong các hệ thống IoT (Internet of Things).
4. Nghiên cứu các kỹ thuật tấn công mạng Wi-Fi và cách bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn trong giao thức trao đổi khóa trong mạng.
6. Tối ưu hóa các phương pháp mã hóa và giải mã thông tin.
7. Phân tích các hệ thống IDS/IPS (Intrusion Detection/Prevention System) và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
8. Đánh giá các phương pháp xác thực người dùng trong môi trường mạng.
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học. 1. Tầm quan trọng của du lịch tâm linh trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tác động của du lịch tâm linh đối với sự phát triển bền vững của các địa phương.
3. Lợi ích tinh thần của du lịch tâm linh đối với du khách.
4. Thực tiễn quản lý du lịch tâm linh bền vững ở các di tích tâm linh.
5. Tầm quan trọng của hướng dẫn viên tâm linh trong du lịch tâm linh.
6. Ảnh hưởng của du lịch tâm linh đến văn hóa địa phương.
7. Du lịch tâm linh và vai trò của tôn giáo trong cuộc sống người dân.
8. Phát triển các khu du lịch tâm linh bền vững ở các địa điểm tâm linh nổi tiếng.
9. Khám phá tâm linh qua du lịch tâm linh và tác động đến tâm hồn con người.
10. Tiềm năng du lịch tâm linh ở các vùng miền quốc gia.
More Related Content
Similar to Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng. Mua hàng là nghiệp vụ mở đầu cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mua hàng đảm bảo luôn có đủ lượng nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để xây dựng công trình theo yêu cầu của phòng kỹ thuật. Đối với công ty khi mua hàng nếu mua phải hàng kém chất lượng, mẫu mã, chủng loại, kích cỡ không phù hợp, lỗi mốt thì sẽ yêu cầu đổi trả hàng với Nhà cung cấp.
Tìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành. Bài báo cáo thực tập sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: suy luận logic, phương pháp phân tích tổng hợp, khái quát hóa, thống kê, tổng hợp số liệu, so sánh,...từ thực trạng sẽ nhận xét đánh giá công ty nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Tân Việt Mỹ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC; phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị còn lại; khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng; KT HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; giá xuất kho vật tƣ hàng hóa theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hoàn thành.)
Quy trình bán hàng tại trung tâm kinh doanh phần mềm hóa đơn điện tử của công ty Misa. Sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế, có cơ hội quan sát, hiểu được những yêu cầu của nghề nghiệp và tự đánh giá những ưu khuyết điểm của bản thân để có kế hoạch phát huy, khắc phục trước khi thực sự bước vào môi trường làm việc thực tế. Tạo ra cái nhìn tổng quan về một môi trường thực tế là như thế nào để sinh viên ghi chú lại làm tư liệu cho mỗi cá nhân.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Những kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu chi phí xà xác định kết quả kinh doanh cũng nhƣ ứng dụng có hiệu quả vào việc quản lý bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM DV Xuất Nhập Khẩu Hoàng Lễ. Qua việc nghiên này giúp ta nắm rõ hơn về:
Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hình ưng bình châu. Khách hàng của công ty là các Đại lí, các cửa hàng,công ty và khách hàng bán lẻ, vì lượng khách hàng rất nhiều và đa dạng nên phòng Kế toán của công ty có nhiều kế toán nợ phải thu, mỗi kế toán sẽ chịu trách nhiệm theo dõi công nợ của một số khu vực và khách hàng khác nhau.
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường đại học kinh tế - luật. Bài báo cáo được thực hiện với mong muốn phát hiện đặc điểm, đánh giá thực trạng tổ chức, đề xuất những quan điểm nguyên tắc và xây dựng đồng bộ có cơ sở khoa học và tính khả thi cho công tác tổ chức và quản lý kênh phân phối của Công ty TNHH Thái Gia Sơn. Trên cơ sở thực tế nhận thấy và phân tích thực trạng kênh phân phối tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn để cung cấp cái nhìn tổng quát về việc tổ chức và quản trị kênh phân phối tại công ty hiện nay qua đó tìm ra các tồn tại nhược điểm và ưu điểm trong việc quản trị kênh phân phối của công ty kịp thời đề ra ý kiến giải pháp của mình nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn.
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn đầu tư xây dựng an cư. Phòng tài chính kế toán của công ty có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên quan tới tài chính của doanh nghiệp nhằm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện kế toán trong phạm vi công ty.
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng. Nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bùi Hứu Nghĩa. Tìm hiểu thực trạng về hoạt động này đồng thời đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tại ngân hàng.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân phú mỹ hảo. • Các khách hàng của doanh nghiệp: Với trên 9 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bán buôn các đồ dùng cho gia đình. Doanh Nghiệp đã giữ vững được những mối quan hệ với các khách hành truyền thống. Trong môi truờng cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc giữ vững mối quan hệ sãn có là vô cùng quan trọng.Vì làm ăn không chỉ tính đến lợi nhuận trước mắt mà phải tính đến lợi nhuận lâu dài trong tương lai, do đó cần có chiến lược trong việc giữ quan hệ không chỉ với khách hàng cũ mà còn với những nhà cung cấp. Đó là những khách hàng:
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xuân Oánh. Việc quan sát giúp em học hỏi được những việc mà các thành viên trong công ty đang thực hiện, hiểu được những khó khăn, khuyết điểm và ưu điểm trong công việc đó. Nhìn nhận trực tiếp các vấn đề đang diễn ra giữa các cấp tổ chức trong công ty, đồng thời việc quan sát sẽ giúp em có nhiều kinh nghiệm, kiến thức thực tế về chuyên môn.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doanh Vỏ Xe. - Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện Bích Hạnh. - Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM XD Điện Bích Hạnh nhằm hệ thống hóa lý thuyết và kiến thức đã được học tại trường.
Báo cáo Chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu công ty cổ phần thủy sản số 1. Tìm hiểu, đánh gía, phân tích thực trạng chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty trong những năm gần đây. Từ đó đưa ra những biện pháp cần áp dụng để phát triển chuỗi cung ứng tôm nguyên liệu của công ty.
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn,…
Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực phẩm. Từ khi thành lập cho đến nay đồng thời chịu sự cạnh tranh rất nhiều công ty khác trong lĩnh vực bao bì, nên đòi hỏi rất cao về chất lượng cũng như điều kiện sản xuất nhưng với kinh nghiệm lâu năm cùng với sự khéo léo của cán bộ, công nhân trong công ty đã đưa Alta Plastic đi lên một tầm cao mới với thương hiệu là nhà cung cấp bao bì thân thiện với môi trường và bao bì phân huỷ sinh học có uy tín thị trường trong nước và ngoài nước.
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán bctc tại công ty kiểm toán M&H. Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo v ề mức độ phù h ợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã đư ợc thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng. Thực hiện báo cáo với mục đích nghiên cứu thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thông qua kết kinh doanh, số liệu của Ngân hàng. Trên cơ sở đó đánh giá và đưa ra nhiều biện pháp thích hợp để nâng cao chất lượng trong công tác huy động vốn của Ngân hàng góp phần đem lại lợi nhuận tối ưu và tạo niềm tin cho các nhà đầu tư.
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logistics dầu khí Việt Nam. Vốn lưu động của doanh nghiệp là những khoản đầu tư của doanh nghiệp vào tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như: tiền mặt, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác có khả năng chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm.
Similar to Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất. 1. Xác định và phòng ngừa các cuộc tấn công DDoS (Distributed Denial of Service).
2. Phân tích các mô hình mã độc và cách ngăn chặn chúng.
3. Đánh giá mức độ rủi ro trong các hệ thống IoT (Internet of Things).
4. Nghiên cứu các kỹ thuật tấn công mạng Wi-Fi và cách bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn trong giao thức trao đổi khóa trong mạng.
6. Tối ưu hóa các phương pháp mã hóa và giải mã thông tin.
7. Phân tích các hệ thống IDS/IPS (Intrusion Detection/Prevention System) và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
8. Đánh giá các phương pháp xác thực người dùng trong môi trường mạng.
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học. 1. Tầm quan trọng của du lịch tâm linh trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tác động của du lịch tâm linh đối với sự phát triển bền vững của các địa phương.
3. Lợi ích tinh thần của du lịch tâm linh đối với du khách.
4. Thực tiễn quản lý du lịch tâm linh bền vững ở các di tích tâm linh.
5. Tầm quan trọng của hướng dẫn viên tâm linh trong du lịch tâm linh.
6. Ảnh hưởng của du lịch tâm linh đến văn hóa địa phương.
7. Du lịch tâm linh và vai trò của tôn giáo trong cuộc sống người dân.
8. Phát triển các khu du lịch tâm linh bền vững ở các địa điểm tâm linh nổi tiếng.
9. Khám phá tâm linh qua du lịch tâm linh và tác động đến tâm hồn con người.
10. Tiềm năng du lịch tâm linh ở các vùng miền quốc gia.
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất. 1. Quy trình phát triển tư duy sáng tạo ở trẻ mầm non.
2. Ươm mầm tình bạn và tình đồng đội trong môi trường mầm non.
3. Ứng dụng trò chơi trong giảng dạy tạo hứng thú ở trẻ mầm non.
4. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
5. Tạo cơ hội thúc đẩy phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua trò chơi.
6. Tích hợp nghệ thuật và âm nhạc trong chương trình giảng dạy mầm non.
7. Xây dựng môi trường học tập thú vị và sáng tạo cho trẻ mầm non.
8. Khai phá tiềm năng tư duy toán học sơ cấp ở trẻ mầm non.
9. Phát triển kỹ năng thể chất và rèn luyện sức khỏe cho trẻ mầm non.
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao. 1. Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ khách hàng.
2. Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả cho chất lượng dịch vụ.
3. Tối ưu hóa quy trình phục vụ để tăng độ hài lòng của khách hàng.
4. Áp dụng quản lý chất lượng dịch vụ dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
5. Đánh giá ảnh hưởng của marketing trải nghiệm khách hàng đến chất lượng dịch vụ.
6. Sử dụng khảo sát và phân tích ý kiến khách hàng để cải thiện dịch vụ.
7. Ứng dụng phân tích dữ liệu trong việc đưa ra quyết định về chất lượng dịch vụ.
8. Tối ưu hoá quy trình giao tiếp với khách hàng để tăng tương tác tích cực.
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm. 1. Ngữ nghĩa và tầm quan trọng của thành ngữ trong ngôn ngữ học.
2. Phân tích văn hóa qua các thành ngữ của một dân tộc.
3. Sự ảnh hưởng của thành ngữ trong giao tiếp quốc tế.
4. Đối chiếu các thành ngữ giữa các ngôn ngữ khác nhau.
5. Xây dựng một cơ sở dữ liệu thành ngữ đa ngôn ngữ.
6. Đối chiếu thành ngữ và tục ngữ trong một ngôn ngữ.
7. Thành ngữ và ảnh hưởng đến lối sống của người dân.
8. Biểu đạt quan điểm xã hội thông qua thành ngữ.
9. Cách sử dụng thành ngữ trong văn bản văn học.
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm. 1. Ảnh hưởng của luật pháp đối với quyền thừa kế trong hôn nhân.
2. Thừa kế và quyền bình đẳng giới trong xã hội hiện đại.
3. Tiếp cận truyền thống và hiện đại đối với thừa kế trong gia đình.
4. Thừa kế và quyền lợi của người di cư trong quốc gia.
5. Tác động của thuế đối với thừa kế và di sản.
6. Tính công bằng và hiệu quả trong việc chia tài sản thừa kế.
7. Thừa kế và những thách thức về đa văn hóa.
8. Vai trò của bảo hiểm trong quản lý thừa kế.
9. Tính quốc tế của thừa kế và hợp tác pháp lý.
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất. 1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với năng suất nông nghiệp.
2. Tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người.
3. Nghiên cứu về cách thức phát triển năng lượng tái tạo.
4. Ảnh hưởng của chất lượng không khí đối với bệnh hô hấp.
5. Tác động của việc sử dụng thuốc trừ sâu đối với môi trường.
6. Khảo sát về tình trạng biến mất của các loài động vật.
7. Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong y học.
8. Nghiên cứu về cách phát triển nguồn nước sạch cho cộng đồng.
9. Tác động của viễn cảnh biến đổi dân số lên kinh tế.
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Phân tích vai trò của cộng đồng trong phát triển du lịch.
2. Mô hình quản lý du lịch cộng đồng: Thành công và thách thức.
3. Tích hợp văn hóa địa phương vào trải nghiệm du lịch.
4. Sử dụng cộng đồng để thúc đẩy bền vững trong du lịch.
5. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đến tạo việc làm địa phương.
6. Xây dựng thương hiệu du lịch cộng đồng: Chiến lược và tác động.
7. Quản lý cơ sở hạ tầng du lịch cộng đồng để đảm bảo phát triển bền vững.
8. Tầm quan trọng của giáo dục du lịch cộng đồng trong việc tạo nhận thức về môi trường.
9. Nghiên cứu tác động của du lịch cộng đồng đến du khách và cộng đồng địa phương.
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của dịch vụ công điện tử.
2. Tầm quan trọng của tương tác người dùng trong dịch vụ công trực tuyến.
3. Đánh giá hiệu quả của cải cách hành chính trong dịch vụ công.
4. Ưu điểm và hạn chế của dịch vụ công trực tuyến.
5. Nâng cao chất lượng dịch vụ công qua khảo sát ý kiến cử tri.
6. Vai trò của trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ công.
7. Phân tích sự phát triển của chính sách dịch vụ công ở Việt Nam.
8. Tiềm năng của blockchain trong việc cải thiện dịch vụ công.
9. Sự ảnh hưởng của dịch vụ công đến phát triển kinh tế địa phương.
Khắc phục thách thức về an ninh thông tin trong dịch vụ công điện tử
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm. 1. Ưu điểm của phương pháp Montessori trong giáo dục mầm non.
2. Tầm quan trọng của trò chơi trong phát triển tư duy cho trẻ mầm non.
3. Xây dựng môi trường học tập thú vị cho trẻ mầm non.
4. Sử dụng công nghệ trong giảng dạy mầm non: Lợi ích và nguy cơ.
5. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
6. Quản lý lớp học hiệu quả trong giáo dục mầm non.
7. Tạo sân chơi sáng tạo và an toàn cho trẻ mầm non.
8. Nâng cao vai trò của gia đình trong sự phát triển của trẻ mầm non.
9. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua các hoạt động thú vị.
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất. 1. Tổng quan về an ninh mạng và các mối đe dọa hiện nay.
2. Xây dựng hệ thống phát hiện xâm nhập sử dụng mã độc.
3. Bảo mật và quản lý hệ thống tường lửa.
4. Xác thực đa yếu tố và vai trò của nó trong an ninh mạng.
5. Phân tích tấn công từ chối dịch vụ (DDoS) và biện pháp ngăn chặn.
6. Bảo mật ứng dụng web: Kiểm thử thâm nhập và bảo vệ.
7. Quản lý và giám sát sự kiện an ninh trên mạng.
8. Tạo chính sách bảo mật và áp dụng chúng trong tổ chức.
9. Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo các quy định GDPR và CCPA.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU. Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ điều tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ,kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm. Hoạt động trong nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ…là xu hướng có tính quy luật cùng với sự phát triển của các Công ty đa quốc gia. Ví dụ, Mitsubishi ban đầu chỉ hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chế tạo nhưng nay đã hoạt động trong các lĩnh vực như khai khoáng, luyện kim, hóa chất, luyện kim, ngân hàng,…
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế. Tìm hiểu về vai trò và ảnh hưởng của nó đến hiệu quả công việc của công nhân viên, doanh nghiệp, tổ chức nói riêng và công cuộc xây dựng nền kinh tế cũng như đất nước nói chung.
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm. - Sự khan hiếm của các nguồn lực là một đặc trưng vốn có của thế giới kinh tế. Các quốc gia, doanh nghiệp, hộ gia đình đều có một số nguồn lực nhất định.
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm. Trên cơ s ở đánh giá đúng thực trạ ng về năng lực giao tiếp của sinh viên ngành Kế toán QTKD trường Đạ i học Nông Nghiệ p Hà N ội để thấ y được nhữ ng mặ t mạ nh, mặt yếu nhằm phát huy những điểm tích cực và đưa ra giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại. Qua đó giúp cho sinh viên có thêm kiến thức cơ bản và cần thiế t làm hành trang cho cuộc s ống sau này, phát huy đ ược hết tiềm lực của bản thân và khám phá được những khả năng của mình phục vụ cho xã hội.
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm. Cụm từ "công trình xanh" hay "green building" đã trở nên phổ biến không chỉ trong giới hành nghề chuyên môn, mà còn cả trong giới đầu tư và các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế. Tại ViêṭNam, khái niệm này mới xuất hiện vài năm trở lại đây.
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự. Chế định thừa kế là một chế định quan trọng trong hệ thống các quy phạm pháp luật dân sự Việt Nam. Hơn nữa trong những năm gần đây, số vụ việc tranh chấp về thừa kế luôn chiếm tỷ trọng trong các tranh chấp dân sự và có tính phức tạp cao. Bởi vậy, việc nghiên cứu và nắm rõ các quy định pháp luật về thừa kế là một đòi hỏi cơ bản khi luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khác hàng.
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam. Từ xưa, nền "văn hiến" (văn hóa) lâu đời của dân tộc đã có trong niềm tự hào của cha ông ta khi khẳng định về độc lập, chủ quyền của đất nước trước kẻ thù xâm lược. Văn hóa là một di sản cực kỳ quý báu được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ngày hôm nay, văn hóa xuất hiện trên hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống: văn hóa tình cảm, văn hóa giao tiếp, văn hóa kinh doanh, văn hóa tranh luận, phê bình... văn hóa là hành trang của đất nước trên con đường hội nhập quốc tế.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên doanh điều hành Hoàng Long.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH
HOÀNG LONG
Ngành : Kế Toán
Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính
Giảng viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích Nga
MSSV : 1054030361 Lớp : 10DKTC02
TP.Hồ Chí Minh, Năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH
HOÀNG LONG
Ngành : Kế Toán
Chuyên ngành : Kế Toán - Tài Chính
Giảng viên hƣớng dẫn : PGS. TS. Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích Nga
MSSV : 1054030361 Lớp : 10DKTC02
TP.Hồ Chí Minh, Năm
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 7 năm 2014
Ký tên
SV. Lê Thị Bích Nga
i
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô trường Đại học Công nghệ
TP.HCM, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích.
Những kiến thức nền tảng cơ bản suốt bốn năm đại học là hành trang vô cùng quý giá, là
bước đầu để em bước vào sự nghiệp trong tương lai. Em xin cảm ơn PGS.TS - thầy Phan
Đình Nguyên, thầy đã giúp đỡ, quan tâm, giải đáp những thắc mắc trong quá trình làm
khóa luận, nhờ đó, em mới có thể hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các nhân viên trong phòng Tài chính - Kế
toán công ty Hoàng Long đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu rõ hơn về môi trường
làm việc thực tế, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian để chỉ bảo,
hướng dẫn để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin cho bài khóa luận.
Bên cạnh đó, em muốn cảm ơn các anh chị làm công việc kế toán khác cũng đã đồng
hành cùng với em trong thời gian làm khoá luận tốt nghiệp. Điều này có ý nghĩa hết sức
to lớn với em, là động lực giúp em trong chặng đường sau này.
Đề tài của em chỉ dừng lại ở phạm vi nhỏ hẹp và với dung lượng hạn chế, trình độ
chưa cho phép em có thể đi sâu hơn để có những phát hiện lý thú, những góp ý hữu ích
hơn. Nhưng qua đó, em mong rằng những đóng góp của mình sẽ giúp cải thiện tình hình
kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty được phần nào, từ đó mở rộng ra hướng
đi cho công tác kế toán ở công ty này. Trong quá trình làm khóa luận, bài làm của em
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía thầy cô
và các nhân viên trong công ty để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn, rút được
những bài học kinh nghiệm bổ ích để áp dụng vào thực tiễn thật hiệu quả trong tương lai.
Kính chúc quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, các nhân viên
công ty Hoàng Long luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, may mắn và nhiều thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày … tháng 7 năm 2014
SV. Lê Thị Bích Nga
ii
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: .......................................................................................................
MSSV: ...........................................................................................................................
Khoá: .............................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nhận xét chung
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đơn vị thực tập
iii
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 7 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
PGS.TS – Phan Đình Nguyên
iv
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
NHẬN XÉT THỰC TẬP................................................................................................. iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN........................................................... iv
MỤC LỤC.......................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................... x
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................................................................ 3
1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN ..................................................................................... 3
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng.............................................................................................. 3
1.1.1.1. Khái niệm..................................................................................................... 3
1.1.1.2. Ý nghĩa......................................................................................................... 3
1.1.1.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT......................................... 3
1.1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .................................................... 3
1.1.1.5. Kê khai thuế GTGT:.................................................................................... 5
1.1.1.6. Nộp thuế GTGT:.......................................................................................... 6
1.1.1.7. Quyết toán thuế GTGT:............................................................................... 6
1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................ 7
1.1.2.1. Khái niệm..................................................................................................... 7
1.1.2.2. Ý nghĩa......................................................................................................... 7
1.1.2.3. Đối tượng chịu thuế, nộp thuế TNDN......................................................... 8
1.1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN.................................................... 8
1.1.2.5. Kê khai thuế TNDN................................................................................... 10
1.1.2.6. Nộp thuế TNDN ........................................................................................ 12
1.1.2.7. Quyết toán thuế TNDN.............................................................................. 12
1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ........................................................................14
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp..................................................14
v
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2. Kế toán thuế GTGT.............................................................................................15
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 15
1.2.2.2. Chứng từ kế toán.................................................................................... 16
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 16
1.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT ............................................................................... 18
1.2.3. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................29
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 29
1.2.3.2. Chứng từ kế toán........................................................................................ 30
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 30
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán............................................................................... 31
1.2.4. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN..............................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG ........................................ 35
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long..................35
2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển .................................................35
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ..................................................................36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................37
2.1.4. Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của công ty........38
2.1.5. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua .........................38
2.1.6. Chiến lược phương hướng phát triển của công ty trong tương lai ................40
2.1.6.1. Doanh thu dầu khí.................................................................................. 40
2.1.6.2. Kế hoạch khoan năm 2014 và các công việc liên quan đến Địa chất
Công nghệ mỏ......................................................................................................... 40
2.1.6.3. Kế hoạch phát triển dự án ...................................................................... 41
2.1.6.4. Kế hoạch khai thác mỏ TGT.................................................................. 41
2.1.6.5. Kế hoạch về hành chính, nguồn nhân lực, công nghệ thông tin............ 41
2.1.6.6. Kế hoạch về Tài chính, Kế toán............................................................. 42
2.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán và kế toán thuế của Công ty Liên doanh Điều hành
Hoàng Long....................................................................................................................43
2.2.1. Sơ lược về bộ máy kế toán của công ty.........................................................43
2.2.2. Tình hình kế toán thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long ......43
2.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác thuế tại công ty...................................................44
vi
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.3.1. Hình thức kế toán:.................................................................................. 44
2.2.3.2. Tài khoản kế toán:.................................................................................. 45
2.3. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.48
2.3.1. Tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty......................................................48
2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào..........................................................................48
2.3.2.1. Tài khoản Thuế GTGT đầu vào:............................................................ 49
2.3.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh......................................................................... 49
2.3.2.3. Phân bổ thuế GTGT được khấu trừ, hoàn thuế...................................... 51
2.3.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra: ...........................................................................54
2.3.3.1. Tài khoản thuế GTGT đầu ra:................................................................ 54
2.3.3.2. Các nghiệp vụ phát sinh:........................................................................ 54
2.3.4. Hoàn thuế GTGT ...........................................................................................56
2.3.5. Báo cáo thuế GTGT thực tế tại công ty.........................................................57
2.4. Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.65
2.4.1. Tình hình kế toán thuế TNDN tại công ty. ....................................................65
2.4.2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................67
2.4.2.1. Xác định thu nhập chịu thuế .................................................................. 67
2.4.3. Báo cáo thuế TNDN thực tế tại công ty.........................................................68
2.4.3.1. Khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 68
2.4.3.2. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 71
2.5. Nhận xét, đánh giá:...............................................................................................73
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU
HÀNH HOÀNG LONG.................................................................................................. 74
3.1. Nhận xét................................................................................................................74
3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty..................................74
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại công ty...............................................74
3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................77
KẾT LUẬN.......................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNV Mỏ Cá Ngừ Vàng
CNV FFDP Báo cáo Phát triển Toàn mỏ Cá Ngừ Vàng
CP Cổ phần
FAMA Thoả thuận khung về phân bổ, đo lường
FTSO Tàu chứa, xử lý dầu thô
GTGT Giá trị gia tăng
HĐDK Hợp đồng Dầu khí
HESS Công ty Amerada Hess Việt Nam
HLJOC Hoàng Long Joint Operating Company
HSĐ Mỏ Hải Sư Đen
HST Mỏ Hải Sư Trắng
HTKK Hỗ trợ kê khai
HUTECH Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
JOC Công ty Liên doanh Điều hành (Joint Operating Company)
KH-CN Khoa học – Công nghệ
NĐ-CP Nghị định Chính phủ
NSNN Ngân sách Nhà nước
OPECO Công ty OPECO Việt Nam
PI Hệ số khai thác
PTTEP
Petroleum Authority of Thailand Exploration and Production -
Công ty thăm dò và Sản xuất Dầu khí Thái Lan
PVEP Tổng Công ty Thăm dò, Khai thác Dầu khí Việt Nam
PVN Viện Dầu khí Việt Nam
PVSC Công ty Giám sát Hợp đồng Chia sản phẩm Dầu khí Việt Nam
QĐ-BTC Quyết định – Bộ Tài chính
SOCO Công ty TNHH SOCO Việt Nam
TGĐ Mỏ Tê Giác Đen
TGT Mỏ Tê Giác Trắng
TIA Thoả thuận Kết nối Mỏ
TLJOC Thăng Long Joint Operating Company
TNCT Thu nhập chịu thuế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
TT-BTC Thông tư – Bộ Tài chính
UA Thoả thuận Hợp nhất Mỏ
USD Đô-la Mỹ
VND Việt Nam Đồng
WHP-H4 Dàn đầu giếng H4
viii
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các đối tác của công ty Hoàng Long
Bảng 2.2. Tỷ lệ dầu thô
Bảng 2.3. Tỷ lệ khí thiên nhiên
Bảng 2.4. Trích Bảng cân đối kế toán từ phần mềm của công ty Hoàng
Long Bảng 2.5. Chênh lệch thuế GTGT đầu vào của thuế nhà thầu nước
ngoài Bảng 2.6. Thuế GTGT phải nộp trong tháng 04/2014
Bảng 2.7. Minh hoạ hạch toán dựa vào bảng kê khai nộp thuế
Bảng 2.8. Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính năm 2014 tại HLJOC
ix
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Hoàng
Long Hình 2.1. Bản Đồ Phân Lô
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức công ty Hoàng Long JOC
Hình 2.3. Hạch toán sơ đồ chữ T một số tài khoản của công ty
Hình 2.4. Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ trong tháng
04/2014
Hình 2.5. Chi phí chia sẻ giữa HLJOC và TLJOC
Hình 2.6. Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2014
Hình 2.7. Trích Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào tháng
4/2014 Hình 2.8. Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài tháng 3/2014
Hình 2.9. Báo cáo tình hình thuế VAT tháng 4/2014 Công ty Hoàng Long JOC gửi
PVEP Hình 2.10. Thanh toán thuế GTGT tháng 4/2014 cho cơ quan thuế
Hình 2.11. Bảng kê hoá đơn, hàng hoá dịch vụ bán ra tháng 4/2014
Hình 2.12. Quy định về thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long Hình 2.13. Mục 3.1 Điều 12 của HĐDK
Hình 2.14. Mục 2 Điều 14 Thông tư 32/2009/TT-BTC
Hình 2.15. Tỷ lệ thuế tài nguyên
Hình 2.16. Kê khai thuế TNDN tạm tính của bán dầu thô chuyến TGT-134
Hình 2.17. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp dầu thô năm 2013
Hình 2.18. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu dầu thô bán nội địa
Hình 2.19. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu khí thiên nhiên
x
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước
là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước
phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của
Nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận của các
thể nhân và pháp nhân vào quỹ ngân sách Nhà nước và phục vụ cho lợi ích công cộng.
Lý do chọn đề tài
Năm 2014 có rất nhiều các qui định mới về pháp luật liên quan đến hoạt động kế
toán, thuế của doanh nghiệp. Mới nhất vào ngày 22/7/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. Đây là Nghị định hướng dẫn Luật hết sức
quan trọng, có tác động đến nhiều đối tượng.
Trước tình hình này, kế toán thuế là những người nắm bắt nhanh nhạy để triển khai
thực hiện các chính sách mới của Bộ Tài chính một cách linh hoạt, hướng cho doanh
nghiệp hoạt động tốt theo những quy định mới của Luật Thuế. Đặc biệt với công ty Liên
doanh Điều hành Hoàng Long – một loại hình doanh nghiệp đặc thù thì hệ thống kế toán
là một phần hết sức quan trọng trong thời điểm này.
Nhận thức được vai trò của kế toán thuế trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN trong giai đoạn thực tập tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long, em đã tìm hiểu và thực hiện đề tài dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng
dẫn khóa luận – PGS.TS Phan Đình Nguyên và sự giúp đỡ của nhân viên phòng Kế toán
công ty.
Mục đích nghiên cứu:
Nhằm hiểu rõ hơn khái niệm, ý nghĩa và công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN, từ đó thực hiện đề tài để so sánh, xác định những điểm giống và khác nhau trong
công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long so với lý thuyết kế toán thuế hiện hành. Bên cạnh đó, em muốn xét xem những ảnh
hưởng của chính sách thuế mới có tác động đến công ty hay không và tác động như thế
nào. Trên cơ sở này để đưa ra một số đề xuất giúp công ty hoàn thiện hệ thống kế toán
của mình.
1
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu của em tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long tháng 3, tháng 4 năm 2014.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích
tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận, giải pháp thích hợp.
Kết cấu đề tài: Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh
Điều hành Hoàng Long.
Chương 3: Nhận xét thực trạng và kiến nghị về công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.
Mặc dù rất cố gắng nhưng với hiểu biết của bản thân còn hạn chế và thời gian tìm
hiểu không nhiều nên khóa luận của em sẽ không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được
sự nhận xét, góp ý của các thầy cô trong khoa để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
2
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.1.2. Ý nghĩa
Với thuế GTGT, chỉ người bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) lần đầu phải nộp thuế
GTGT trên toàn bộ doanh thu bán hàng (hoặc cung ứng dịch vụ) ở các khâu tiếp theo đối
với hàng hoá, dịch vụ đó chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm. Các sản phẩm
hàng hoá, dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng đều chịu thuế như
nhau và thuế GTGT không phải do người tiêu dùng nộp mà do người bán sản phẩm (hàng
hoá hoặc dịch vụ) nộp thay vào kho bạc do trong giá bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) có cả
thuế GTGT. Do vậy, thuế GTGT là một loại thuế gián thu nhằm động viên sự đóng góp
của người tiêu dùng.
1.1.1.3. Đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế GTGT
1.1.1.3.1. Đối tƣợng chịu thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 2 – Luật thuế GTGT thì các loại hàng hóa, dịch vụ nhập
khẩu, sản xuất trong nước bán cho các đối trượng tiêu dùng cho sản xuất, kinh doanh hay
tiêu dùng khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy
định tại Điều 4 của Luật thuế GTGT.
1.1.1.3.2. Đối tƣợng nộp thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước
ngoài chịu thuế GTGT và các tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, làm thủ tục về thuế thay đối
tượng nộp thuế theo qui định tại khoản 1.c Điều 2 của Luật Quản lý thuế đều là đối tượng
nộp thuế GTGT.
1.1.1.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế GTGT
1.1.1.4.1. Căn cứ tính thuế GTGT:
Giá tính thuế GTGT: Giá tính thuế GTGT là giá của sản phẩm, hàng hóa trước khi
chịu thuế GTGT, được quy định như sau:
3
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với hàng hóa dịch vụ là: giá bán chưa có thuế GTGT
Đối với hàng hóa nhập khẩu là : giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB (nếu có)
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là : giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh hoạt động này.
Đối với hoạt động thuê tài sản là : số tiền thu từng kỳ.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là : giá bán của hàng hóa tính
theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ.
Đối với gia công hàng hóa là : giá gia công
Đối với hàng hóa, dịch vụ khác là giá do Chính Phủ quy định.
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ quy định bao gồm cả khoản phụ thu
và chi phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Mức thuế suất thuế GTGT được quy định như sau :
-
Mức thuế suất 0% đối với hàng hóa được phép xuất khẩu.
-
Mức thuế suất 5%: đối với hàng hoá cần thiết cho nhu cầu thiết yếu của con
người, hoặc cần để phát triển kinh tế đất nước như tài sản cố định, kinh doanh nông sản…
-
Mức thuế xuất 10%: đối với những hàng hoá còn lại.
1.1.1.4.2. Phƣơng pháp tính thuế
Thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương pháp
tính trực tiếp trên thuế GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Số thuế GTGT
= Thuế GTGT đầu ra -
Thuế GTGT đầu vào
phải nộp được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT
=
Giá tính thuế của hàng hóa,
x
Thuế suất thuế
đầu ra dịch vụ bán ra GTGT (%)
Thuế GTGT Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn
đầu vào được = GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
khấu trừ GTGT hàng hóa nhập khẩu.
4
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế GTGT Giá trị gia tăng của Thuế suất thuế
= x
GTGT (%)
phải nộp hàng hóa, dịch vụ
Trong đó:
Giá thanh toán
GTGT của hàng hóa, Giá thanh toán của hàng hóa, của hàng hóa,
=
dịch vụ bán ra
-
dịch vụ dịch vụ mua vào
tương ứng.
1.1.1.5. Kê khai thuế GTGT:
Có 2 hình thức kê khai thuế GTGT là kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo thông tư 219/2013/TT-BTC
hướng dẫn về thuế GTGT. Doanh nghiệp có thể kê khai trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc kê
khai thuế GTGT qua mạng. Từ tháng 7/2013, Nghị định số 83/2013/NĐ-CP quy định
mới về việc kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý, tùy điều kiện khác nhau của
từng doanh nghiệp, trong đó đã hướng dẫn việc khai thuế GTGT theo quí áp dụng đối với
người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 20 tỉ đồng trở xuống.
Các thủ tục kê khai thuế GTGT cho doanh nghiệp như sau:
- Hoàn chỉnh hồ sơ kê khai thuế GTGT, bao gồm: Tờ khai thuế GTGT, Bảng kê
hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định.
- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
- Nộp lên cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định.
Lưu ý:
Thời gian gửi tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 20 ngày đầu tháng
tiếp theo. Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của việc kê khai. Trường hợp đã gửi tờ khai sau đó phát hiện sai sót về số liệu
kê khai trước thời hạn nộp thuế thì cơ sở phải thông báo cho cơ quan thuế biết đồng thời
lập lại tờ khai thay thế cho tờ khai cũ bị sai. Trường hợp phát hiện sai sót sau thời hạn
nộp thuế thì cơ sở điều chỉnh vào tờ khai của tháng tiếp theo.
Thời điểm để xác định doanh thu tính thuế GTGT phát sinh là thời điểm cơ sở
kinh doanh đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng (trường hợp bán trả góp) hàng
hóa, cung ứng dịch vụ cho người mua, không phân biệt người mua đã trả tiền hay chưa
trả tiền.
5
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.1.6. Nộp thuế GTGT:
- Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế hàng tháng theo thông báo của cơ
quan thuế thì thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
- Đối với cơ sở kinh doanh có số thuế phải nộp hàng tháng lớn thì cơ sở phải
tạm nộp thuế theo định kỳ 10-15 ngày một lần và trong thời hạn qui định (Theo thông
báo của cơ quan thuế) cơ sở phải nộp đủ số thuế phải nộp trong tháng.
- Đối với các cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế theo quý thì thời hạn kê khai
thuế cũng là thời hạn nộp các loại thuế phát sinh hay tạm tính trong quý, tức chậm nhất là
ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
Đồng tiền nộp thuế
Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam
Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ: Chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự
do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi
sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại
thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước. Việc quản lý ngoại tệ nộp thuế thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Địa điểm nộp thuế:
Tại Kho bạc Nhà nước;
Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo
quy định của pháp luật.
- Thủ tục nộp thuế: Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn cách lập chứng từ
nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước cho NNT đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản. NNT phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do
Bộ Tài chính quy định.
1.1.1.7. Quyết toán thuế GTGT:
Quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nƣớc ngoài:
Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài chậm nhất là
ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Hồ sơ khai quyết toán thuế khấu trừ của nhà thầu nước ngoài bao gồm:
6
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2011/TT-BTC.
- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện
hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN, 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC.
- Bảng kê chứng từ nộp thuế;
- Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu.
- Chính sách thuế nhà thầu thực hiện theo Thông tư số 60/2012/TT-BTC
ngày 12/04/2012 của Bộ Tài Chính.
1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh
để động viên một phần thu nhập của họ vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nhà nước
cũng có thể sử dụng loại thuế này để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc động viên
công bằng giữa các thành phần kinh tế, khuyến khích ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển.
1.1.2.2. Ý nghĩa
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nuớc thực hiện việc điều tiết thu
nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu
nhập của các chủ thể có thu nhập, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh
doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Mặt khác, các doanh nghiệp thua
lỗ trong sản xuất kinh doanh vừa không phải đóng thuế TNDN, vừa có thể được chuyển
lỗ sang các năm sau để có cơ hội phục hồi và giảm tình trạng phá sản doanh nghiệp.
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Phạm vi áp
dụng của thuế TNDN rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức
kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu
thuế. Một khi nền kinh tế thị trường phát triển, tăng trưởng kinh tế được bảo đảm, hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy
động nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước thông qua thuế TNDN sẽ ngày càng dồi
dào. Mặt khác, so với các loại thuế khác, thuế TNDN dễ thu, ít tốn kém chi phí nên hiệu
quả thu cũng cao hơn nhiều. Ở các nước đang phát triển, tiền thu được từ thuế thu nhập
doanh nghiệp nhiều hơn nhiều so với thuế thu nhập cá nhân. Còn ở các nước phát triển
7
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
mặc dù thu từ thuế TNDN ít hơn so với thuế thu nhập cá nhân nhưng thuế TNDN giữ vai
trò là loại thuế thu trước của thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển theo hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà
nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những
ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà nhà nước ưu tiên khuyến khích phát triển trong
từng giai đoạn nhất định.
1.1.2.3. Đối tƣợng chịu thuế, nộp thuế TNDN
Đối tượng chịu thuế chính là tổng thu nhập trước thuế của doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp:
Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế TNDN và Khoản 1
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN.
“Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế TNDN bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng
khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác dưới
các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh
nghiệp tư nhân; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân
chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này;
d) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
đ) Tổ chức khác ngoài tổ chức quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này có hoạt
động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.”
1.1.2.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế TNDN
Theo Luật số: 32/2013/QH13: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định
theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
8
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN
=
Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất thuế
phải nộp
(
tính thuế
-
)
x
KH&CN TNDN
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương
tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế thu
nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được kết
=
chịu thuế
- +
tính thuế miễn thuế chuyển theo quy định
Trong đó, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định như sau:
Thu nhập Chi phí
Các khoản
thu nhập
= Doanh thu- +
chịu thuế được trừ
khác
Thuế suất áp dụng hiện nay đối với thuế TNDN:
Theo thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định:
- Thuế suất áp dụng 20% nếu Doanh thu năm 2013 không quá 20 tỷ đồng.
- Thuế suất áp dụng 22% nếu Doanh thu năm 2013 trên 20 tỷ đồng.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ
lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ
dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ
thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
9
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2.5. Kê khai thuế TNDN
- Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý
Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý là Tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính theo quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư
156/2013/Tt-BTC
Trường hợp người nộp thuế không kê khai được chi phí thực tế phát sinh của kỳ
tính thuế thì áp dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý theo mẫu số
01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
Trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được chọn một trong
hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn định cả năm theo mẫu
01A/TNDN hoặc 01B/TNDN. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc năm trước
bị lỗ thì phải kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý theo mẫu 01A/TNDN.
- Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm
có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi
hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
+ Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban
hành kèm theo Thông tư 156/2013/Tt-BTC
Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về
việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động.
Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
156/2013/Tt-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu
số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.
- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.
- Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ
sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án
đầu tư mới.
10
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ
sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công
nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng).
+ Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với
doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động
sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.
- Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ
tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN.
- Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động
sản theo mẫu số 03-5/TNDN.
- Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số
03-6/TNDN.
- Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN.
- Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị
sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa
phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN.
- Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu
trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thủ tục khai thuế đối với nhà thầu nƣớc ngoài, nhà thầu phụ nƣớc ngoài nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên
doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu nộp
hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên Việt Nam.
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế
cho cơ quan thuế địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt.
- Trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng, bên Việt Nam ký hợp
đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu nước ngoài lý hợp đồng với nhà thầu phụ nước
ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế địa phương nơi nhà thầu
nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế về việc nhà thầu nước ngoài, nhà
11
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thầu phụ nước ngoài trực tiếp đăng ký và thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu chịu thuế.
- Khi cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho nhà thầu nước ngoài,
nhà thầu phụ nước ngoài thì nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có trách
nhiệm gửi 01 bản chụp giấy chứng nhận đăng ký thuế cá xác nhận của nhà thầu nước
ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài cho bên Việt Nam hoặc nhà thầu nước ngoài. Trường
hợp có phát sinh việc thanh toán cho nhà thầu nước ngoài trong thời gian bên VIệt Nam
chưa nhận được bản chụp giấy chứng nhận đăng ký thuế của nhà thầu nước ngoài thì bên
Việt Nam tạm thời khấu trừ và nộp khoản thuế GTGT, thuế TNDN nhà thầu nước ngoài
phải nộp như hướng dẫn tại khoản 2, Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/02/2011.
1.1.2.6. Nộp thuế TNDN
- Cơ sở sản xuất kinh doanh tự tạm nộp thuế TNDN hàng quý đầy đủ, đúng hạn
vào NSNN. Thời hạn nộp thuế chậm nhất không quá ngày cuối quý.
- Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
thì tính thuế theo phương pháp tỷ lệ TNCT trên doanh thu, thời hạn phải nộp thuế như sau.
+ Cơ sở kinh doanh thực hiện việc bán hàng hoá dịch vụ có hoá đơn, chứng từ
kê khai thuế hàng tháng, nộp thuế đầy đủ theo thông báo hàng tháng của cơ quan thuế.
Thời hạn nộp thuế hàng tháng thuế chậm nhất không quá ngày 30 của tháng tiếp theo.
+ Hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mua, bán
hàng hoá, dịch vụ, tính thuế căn cứ vào mức doanh thu ấn định, thời hạn thông báo cùng
với thời hạn nộp thuế.
- Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng
với cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi cùng với việc kê khai nộp
thuế GTGT.
1.1.2.7. Quyết toán thuế TNDN
- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Hồ sơ khai Thuế
TNDN. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành
kèm theo Thông tư 156/2013/Tt-BTC
12
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về
việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động.
Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư
156/2013/Tt-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN,
mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.
+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở
kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án
đầu tư mới.
Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở
kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công
nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng).
Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh
nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất,
xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.
+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong
kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN.
+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất
động sản theo mẫu số 03-5/TNDN.
+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo
mẫu số 03-6/TNDN.
+ Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN.
+ Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn
vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa
phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN.
+ Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ
nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
về thuế thu nhập doanh nghiệp
13
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm (đối với người nộp thuế có năm tài
chính là năm dương lịch) chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
- Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải
nộp, doanh nghiệp phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm.
1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp
- Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh.
- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở.
- Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu
- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp,
phân loại theo thuế suất .
- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp
theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ.
- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của
doanh nghiệp .
- Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc
điều chỉnh giảm khi có phát sinh.
- Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh.
- Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất (nhóm thuế suất, đơn vị
cơ sở).
- Kiểm tra hóa đơn đầu vào (sử dụng đèn cực tím ) đánh số thứ tự để dễ truy tìm,
phát hiện loại hóa đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan.
- Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở ,toàn doanh nghiệp.
- Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.
- Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn thuế GTGT theo thời gian,
thứ tự số quyển không để thất thoát, hư hỏng.
- Kiểm tra đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo
thuế kịp thời khi có phát sinh.
- Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách.
- Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế ,soạn thông báo các nghiệp vụ qui
định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để
cơ sở biết thực hiện.
14
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ
sở giữa báo cáo với quyết toán.
- Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật.
- Cập nhật thep dõi việc giao nhận hoá đơn (mở sổ giao và ký nhận).
- Theo dõi tình hình giao nhận hoá đơn các đơn vị cơ sở.
- Hằng tháng, quý, năm, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ.
- Cập nhật và lập giấy báo công nợ các đơn vị cơ sở.
1.2.2. Kế toán thuế GTGT
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán
- Cơ sở kinh doanh phải tổ chức kế toán thuế GTGT theo quy định của chế độ
kế toán hiện hành.
- Cơ sở kinh doanh thực hiện Luật thuế GTGT, doanh thu bán hàng, thu nhập
hoạt động tài chính, bất thường và giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua
vào được kế toán theo quy định dưới đây:
- Doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường:
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ
(chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà
cơ sở kinh doanh được hưởng.
Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (chưa có thuế GTGT).
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT, và đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng
dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh
được hưởng (Tổng giá thanh toán - bao gồm cả thuế).
Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (tổng giá thanh toán).
- Giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào:
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế thì giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là giá mua thực tế
không có thuế GTGT đầu vào.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, giá trị vật
15
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
GTGT đầu vào).
Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phải kế toán chính xác, trung
thực các chỉ tiêu:
- Thuế GTGT đầu ra phát sinh;
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ;
- Thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp;
- Thuế GTGT được hoàn lại;
- Thuế GTGT được miễn giảm.
1.2.2.2. Chứng từ kế toán
Các cơ sở kinh doanh phải thực hiện chế độ hoá đơn chứng từ theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính. Dưới đây là một số hoá đơn, chứng từ có liên quan đến kế toán
thuế GTGT:
Hóa đơn thuế GTGT
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo có
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
Tờ khai thuế GTGT
Quyết toán thuế GTGT
Các chứng từ khác có liên quan, …
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Để kế toán thuế GTGT, bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo các
chế độ kế toán hiện hành Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" và đổi tên, nội
dung Tài khoản 3331 theo quy định dưới đây:
1.2.2.3.1. Tài khoản 133 - thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ
và còn được khấu trừ. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133
16
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bên Nợ TK 133 Bên Có
- Số thuế GTGT đầu vào được
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
khấu trừ.
không được khấu trừ;
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đầu
vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT
đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN
chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
Tài khoản 1331 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư,
hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Tài khoản 1332 - thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
Tài khoản 1332 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm
tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
1.2.2.3.2. Tài khoản 3331 "Thuế GTGT phải nộp"
Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số
thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp và Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
17
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3331
Bên Nợ TK3331 Bên Có
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ;
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng
thuế GTGT phải nộp hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng,
sử dụng nội bộ;
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN- Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập hoạt
động tài chính, thu nhập bất thường;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại - Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa
nhập khẩu
Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp Số dƣ bên Có: Số thuế GTGT còn phải
thừa vào NSNN nộp cuối kỳ
Tài khoản 3331 có hai Tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ.
Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh thuế GTGT phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu.
1.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT
1.2.2.4.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá
trị vật tư, hàng hoá nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu
vào, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,... từ nơi mua về đến doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
Khi mua vật tư, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá thực tế chưa có thuế
GTGT, thuế GTGT đầu vào và tổng giá thanh toán, ghi:
18
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241, ...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
Khi mua hàng hoá giao bán ngay (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng (không qua nhập kho), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
Khi nhập khẩu hàng hoá, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, thiết bị nhập khẩu
bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí thu
mua vận chuyển, ghi:
Nợ TK 152,156,211
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331, ...
Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ
được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu).
Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào
hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, hoạt động văn hoá phúc lợi... được trang trải
bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá
trị hàng hoá mua vào, ghi:
Nợ TK 152,156, 211,…
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312).
Khi mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án,
hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác, kế toán phản
ánh giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho
người bán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) và chi phí thu mua, vận chuyển:
Nợ TK 152, 153, 211,… (Giá có thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331, ...
19
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2.4.2. Hạch toán thuế GTGT đầu
ra Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311)
- Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ phải lập
Hoá đơn GTGT, trên Hoá đơn (GTGT) phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế
toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ (Theo giá bán chưa
có thuế GTGT) và thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có
thuế) Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (giá bán chưa có thuế GTGT).
- Trường hợp cho hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu
tư (gọi chung là cho thuê hoạt động tài sản) thu tiền trước cho thuê nhiều kỳ, doanh thu
của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia cho
số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động tài sản. Trong đó doanh thu cho thuê hoạt động
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phản ánh vào bên Có TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch
vụ”; doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư phản ánh vào bên Có TK 5117
“Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều
kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền nhận được)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuế
GTGT) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
+ Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động
tài sản trong kỳ hiện tại, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 - Đối với doanh
thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình; 5117 - Đối với doanh thu cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tư).
20
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê
hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê
hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư không thực hiện (nếu
có), ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạt động cho
thuê tài sản không thực hiện)
Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại).
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều
kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền nhận được)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Tổng số tiền nhận được).
+ Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán thực hiện,
ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 - Đối với doanh
thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình; 5117 - Đối với doanh thu cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tư).
+ Cuối mỗi kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113,
5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê
hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê
hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư không thực hiện (nếu
có), ghi:
21
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạt động cho
thuê tài sản không thực hiện)
Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại).
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp (hàng hoá thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ), kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá bán trả tiền
ngay chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng số tiền phải thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả một lần
chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Lãi trả chậm).
- Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng thì hàng đổi hàng phải
được hạch toán như hoạt động kinh doanh mua, bán (trong đó hàng hoá, dịch vụ xuất đưa
đi trao đổi phải hạch toán như bán; hàng hoá, dịch vụ nhận được do trao đổi phải hạch
toán như mua). Các bên phải xuất hoá đơn khi xuất hàng hoá, dịch vụ đưa đi trao đổi và
làm các thủ tục kê khai, nộp thuế theo quy định.
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá khác để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ:
+ Căn cứ Hoá đơn GTGT khi đưa hàng hoá, dịch vụ đi đổi, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế
GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng hoá, dịch
vụ đưa đi trao đổi).
+ Căn cứ Hoá đơn GTGT khi nhận vật tư, hàng hoá đổi về, kế toán phản ánh giá
trị vật tư, hàng hoá nhập kho và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
22
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 152, 153, 156,. . . (Giá mua chưa có thuế)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT của vật tư, hàng hoá
nhận được do trao đổi)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
+ Trường hợp vật tư, hàng hoá nhận được do trao đổi đưa về để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT
đầu vào của hàng hoá nhận được do trao đổi sẽ không được tính khấu trừ và phải tính vào
giá trị vật tư, hàng hoá nhận về do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
- Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán chưa có thuế
GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Trường hợp bán bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp:
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ:
Khi bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán
trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay và thuế GTGT được phản ánh vào TK 3387
“Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán trả tiền ngay không có
thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm,
trả góp và giá bán trả tiền ngay không có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra).
+ Đối với bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Khi bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá
23
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay (có cả thuế GTGT) được ghi nhận là
doanh thu chưa thực hiện, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 5117 - Doanh thu bất động sản đầu tư (Giá bán trả tiền ngay có cả thuế
GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm,
trả góp và giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).
Cuối kỳ, căn cứ vào số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
- Kế toán ở đơn vị đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
Khi bán được hàng nhận đại lý, phản ánh số tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112 , 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Số hoa hồng được hưởng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu hoa hồng
được hưởng theo giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi xuất
bán hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
Trường hợp, khi xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc sử dụng “Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ”:
+ Khi xuất hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán,
ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn)
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
+ Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc đã bán được hàng, công ty, đơn vị
cấp trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra do đơn vị trực thuộc lập chuyển về,
phải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra và phản ánh doanh thu bán hàng, thuế GTGT
phải nộp, ghi:
24
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ các TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT).
Trường hợp khi xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán, công ty, đơn vị cấp
trên sử dụng ngay Hoá đơn GTGT. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ các TK 111, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (3331)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT)
- Trường hợp xuất kho sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo, phục vụ cho hoạt
động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh
nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi rõ là hàng tiêu dùng nội bộ phục vụ cho
SXKD hay khuyến mại, quảng cáo không thu tiền. Doanh nghiệp sử dụng hoá đơn để làm
chứng từ hạch toán. Trường hợp này doanh nghiệp không phải tính nộp thuế GTGT:
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để tiêu dùng nội bộ, hoặc khuyến mại, quảng
cáo, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
+ Đồng thời doanh thu bán hàng nội bộ:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,. . .
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nếu sản phẩm sản xuất xong được chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh)
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn
hàng hoá).
Trường hợp xuất kho sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo, phục vụ cho hoạt động
SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá
đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn bán hàng hoá
25
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính nộp thuế GTGT và số thuế GTGT
phải nộp của sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh:
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để tiêu dùng nội bộ,
ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
+ Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá
vốn hàng hoá cộng (+) với thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ phải nộp NSNN); hoặc
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nếu sản phẩm sảan xuất xong được chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh) (theo chi phí sản xuất sản phẩm cộng (+)
với thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ phải nộp NSNN)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (33311)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá
vốn hàng bán).
Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ để biếu, tặng các đơn vị, cá nhân bên ngoài được trang trải
bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi thì doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT, trên hoá đơn
ghi đầu đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng cho khách hàng.
Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế GTGT và số thuế GTGT đầu ra phải
nộp cho NSNN không được khấu trừ:
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng,
ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
+ Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nội (33311) (Thuế GTGT đầu ra)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân viên và người
lao động khác thì doanh nghiệp phải lập Hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng), trên
26
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hoá đơn ghi đầu đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng cho khách
hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế GTGT và số thuế GTGT đầu ra
phải nộp cho NSNN không được khấu trừ:
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân
viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng
bán Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 156 - Hàng hoá.
+ Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (33311).
Trường hợp hàng bán bị trả lại:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và sản
phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo Phương pháp
khấu trừ thuế, kế toán phản ánh số tiền phải trả cho người mua, doanh t hu và thuế GTGT
của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 333 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT hàng bán bị trả
lại) Có các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán).
+ Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi phát
sinh các khoản doanh thu của hoạt động tài chính và thu nhập khác (Thu về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ. . .) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
kế toán phản ánh doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác theo giá chưa có thuế
GTGT, ghi:
Nợ các TK 111 , 112, 138,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).
27
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ số
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
+ Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
+ Đối với hoạt động tài chính và hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112,. . .
Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (33312)
Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải
nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao
gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211, 611,. . .
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
+ Trường hợp vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thuế, số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
+ Trường hợp vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự
nghiệp, dự án, hoặc hoạt động phúc lợi thì số thuế GTGT hàng nhập khẩu không được
khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,. . .
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
28
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có các TK 111, 112,. . .
Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu
ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
- Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu
ra, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
- Số thuế GTGT thực nộp vào NSNN, khi nộp ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các TK 111, 112,. . .
Kế toán thuế GTGT được giảm,trừ
Nếu số thuế GTGT được giảm, được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Nếu số thuế GTGT được giảm, được NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác.
1.2.3. Kế toán thuế TNDN
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được ghi nhận vào chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành; Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp xác định khi kết thúc năm tài chính
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và giảm trừ vào số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước do doanh nghiệp tự xác
định lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp do phát hiện sai sót không trọng
yếu được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và được giảm trừ vào số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
– Doanh nghiệp được điều chỉnh số dư đầu năm Tài khoản 3334 “Thuế TNDN” và
tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” (TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm
29
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trước) đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm hoặc số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp giảm của các năm trước do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán
hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
1.2.3.2. Chứng từ kế toán
Hồ sơ của loại thuế này chính là toàn bộ sổ sách kế toán, tài liệu kế toán của doanh
nghiệp. Từ hồ sơ pháp lý, hồ sơ nhân sự cho đến hệ thống tài chinh - kế toán.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế TNDN sử dụng các Tài khoản sau đây:
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản 3334 dùng để phản ánh số thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp thuế
TNDN vào NSNN.
Hạch toán Tài khoản 3334 cần thực hiện một số quy định sau:
Tài khoản 3334 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi ngành, mọi
thành phần kinh tế.
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp tờ kê khai thuế TNDN cho cơ quan thuế. Hàng quý
doanh nghiệp tạm nộp số thuế của quý đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách Nhà nước theo
thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3334
Bên Nợ TK 3334 Bên Có
- Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN - Số thuế TNDN phải nộp
- Số thuế TNDN được miễn giảm trừ vào số
phải nộp
- Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp
theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế
lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi
báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt.
Số dƣ bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn Số dƣ bên Có: Số thuế TNDN
hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa). còn phải nộp và NSNN
30