Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn,…
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ
TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN
HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.s PHÙNG HỮU HẠNH
Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ QUỲNH NINH
MSSV: 1054030029 Lớp: 10DKNH01
TP. Hồ Chí Minh
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ
TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN
HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.s PHÙNG HỮU HẠNH
Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ QUỲNH NINH
MSSV: 1054030029 Lớp: 10DKNH01
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa
luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Quỳnh Ninh
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh ii MSSV: 1054030029
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực tập, em đã hoàn thành được đề tài khóa luận tốt nghiệp. Em xin
chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s Phùng Hữu Hạnh, sự giúp đỡ
và động viên của thầy cô và các bạn trong trường Đại học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh.
Nhân đây, em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám Đốc,
toàn thể cán bộ - công nhân viên trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cơ hội cho em
được tiếp xúc với thực tiễn hoạt động của Ngân hàng nhằm nâng cao sự hiểu biết và tích
luỹ kinh nghiệm cho bản thân.
Do thời gian nghiên cứu tương đối ngắn và kiến thức còn hạn chế, nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quí thầy cô
và các anh chị trong Ngân hàng để em có thể rút kinh nghiệm cho bản thân và hoàn thiện
đề tài này.
Kính chúc Quí Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trên con đường giảng
dạy.
Kính chúc tập thể Ngân hàng luôn vững bước trên con đường phát triển, mở rộng
qui mô để đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu của người dân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Quỳnh Ninh
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh iii MSSV: 1054030029
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bình Dương, ngày tháng năm
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh iv MSSV: 1054030029
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh v MSSV: 1054030029
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………… ........... …………………………….1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI……………………………………………… ........................ …………..3
1.1.Khái niệm cạnh tranh………………………………………… ........... …………...3
1.2.Các loại hình cạnh tranh……………………………………… ........... …………..3
1.3.Năng lực cạnh tranh của NHTM……………………………… ........... ………….4
1.3.1.Khái niệm năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng……… ........... ….…4
1.3.2.Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng…………………………… ...........
…...5
1.3.3.Các công cụ cạnh tranh của ngân hàng thương mại……………… ...........
…...5
1.3.4.Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM………………. ........... ....10
1.3.5.Những yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh Ngân hàng…………. ........... …13
1.3.5.1.Về thương hiệu……………………………………………… ........... …..13
1.3.5.2.Về công nghệ………………………………………………… ........... ….14
1.3.5.3.Về kinh nghiệm quản lý và trình độ nghiên cứu……………… ........... ...14
1.3.5.4.Về giá cả và sự đa dạng hóa dịch vụ sản phẩm…………… ........... …….15
1.3.6.Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh NH………………… ........... …....15
1.3.6.1.Môi trường kinh doanh……………………………………… ..........
…..15
1.3.6.2. Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên quan với
ngành NH…………………………………………………… ......................... …..16
1.3.6.3.Sự gia tăng sử dụng dịch vụ NH trong nền kinh tế thế giới… ........... …..17
1.3.6.4.Hệ thống pháp luật, môi truờng văn hóa, xã hội, chính trị…… ........... ....17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KCN
SÓNG THẦN TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY… ................................... …18
2.1.Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh KCN Sóng Thần………………………………………………… ................... …18
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh vi MSSV: 1054030029
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
2.1.1.Đôi nét về Ngân hàng No&PTNT Việt Nam……………… ........... …………18
2.1.2.Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần…………………………………… .................. …......19
2.1.2.1.Quá trình hình thành và phát triển………………………… ........... …….19
2.1.2.2.Mô hình tổ chức……………………………………………… .......... ….20
2.1.2.3.Chức năng,nhiệm vụ của Chi nhánh………………………… .......... …..20
2.2.Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần…………………………… ........................... ……..21
2.2.1.Các sản phẩm chủ yếu của Chi nhánh………………………… .......... ……..21
2.2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh………………… .......... ……..22
2.2.2.1.Huy động và cho vay……………………………………… ........... …….22
2.2.2.2.Công tác thanh toán quốc tế……………………………… .......... ……...27
2.2.2.3.Dịch vụ và các tiện ích thực hiện………………………… .......... ……...27
2.2.2.4.Kết quả tài chính…………………………………………… .......... ……28
2.2.2.5.Tình hình cấp bảo lãnh……………………………………… ........... …..29
2.2.2.6.Tình hình thu lãi tại chi nhánh……………………………… .......... …...29
2.3.Thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh…………………… ........... …..30
2.3.1.Về năng lực tài chính……………………………………………… ........... …30
2.3.1.1.Về quy mô vốn chủ sở hữu và tốc độ tăng trưởng vốn……… ........... ….30
2.3.1.2.Quy mô và khả năng huy động vốn………………………… .......... …...31
2.3.1.3.Về khả năng sử dụng vốn…………………………………… ........... …..31
2.3.1.4.Về khả năng sinh lời………………………………………… ........... …..32
2.3.1.5.Về năng lực quản trị rủi ro…………………………………… .......... ….34
2.3.2.Về tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ…………………………… .......... …..34
2.3.3.Về nguồn nhân lực………………………………………………… ........... …35
2.3.4.Về CSVC và năng lực công nghệ………………………………… ........... ….37
2.3.5.Về năng lực quản trị và điều hành Chi nhánh……………………… .......... ...39
2.3.6.Về danh tiếng, thương hiệu, uy tín và khả năng hợp tác………… ........... …..41
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh vii MSSV: 1054030029
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
2.4.Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - chi nhánh KCN Sóng Thần………………………… ..................... …42
2.4.1.Những thành tựu đạt được…………………………………… ........... ………42
2.4.2.Một số hạn chế còn tồn tại…………………………………… ........... ………43
2.4.3.Nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại………………… ........... ………44
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
KCN SÓNG THẦN………………………………… ................................ ….45
3.1.Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần những năm sau 2014……… ................... ….45
3.2.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần… ............................ ….46
3.2.1.Nâng cao việc sử dụng vốn……………………………………… ........... …...46
3.2.2.Nâng cao hiệu quả đầu tư vào hoạt động công nghệ thông tin… ........... …….46
3.2.3.Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ………………… ............... ….47
3.2.4.Đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống và phát triển sản phẩm mới.. .......... 48
3.2.5.Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Chi nhánh…………... .......... …48
3.2.6.Nâng cao hiệu quả đầu tư vào hoạt động marketing……………… .......... ….49
3.2.6.1. Đầu tư phát triển kênh truyền thông cá nhân………………… .......... …49
3.2.6.2.Xác định khách hàng tiềm năng……………………………… .......... ….50
3.2.6.3. Chính sách về con người……………………………………… .......... ...50
3.3.Một số kiến nghị nhằm nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHNo&PTNTVN - Chi nhánh KCN Sóng Thần ........................................................... 51
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam…………………………………………………………… .................... ...51
3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN……………………… .......... ……...51
KẾT LUẬN………………………………………………………………… .......... ……53
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………… .......... ……54
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh viii MSSV: 1054030029
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh từ 2011 đến 2013
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của Chi nhánh từ 2011 đến 2013
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh từ 2011 đến 2013
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của các NH từ 2011 đến 2013
Bảng 2.5: Tỷ số sinh lời của các NH từ 2011 đến 2013
Bảng 2.6: Tình hình nhân sự của Chi nhánh từ 2011 đến 2013
Bảng 2.7: Vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực của Chi nhánh từ 2011 - 2013
Bảng 2.8: Vốn đầu tư cho CSVC và CN của chi nhánh từ năm 2011 đến 2013
Bảng 2.9: Vốn đầu tư cho hoạt động marketing của Chi nhánh từ 2011 đến 2013
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh ix MSSV: 1054030029
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn phân theo kỳ hạn của Chi nhánh 2011-2013
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo khách hàng của Chi nhánh 2011-2013
Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay phân theo kỳ hạn của Chi nhánh qua các năm
Biểu đồ 2.4: Tình hình cho vay phân theo khách hàng của Chi nhánh qua các năm
Biểu đồ 2.5: Tình hình kết quả kinh doanh Chi nhánh qua các năm
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh x MSSV: 1054030029
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NH : Ngân hàng
NHTM : Ngân hàng thương mại
KCN : Khu công nghiệp
DN : Doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
HCNS : Hành chính nhân sự
KHKD : Kế hoạch kinh doanh
KT–NQ : Kế toán – ngân quỹ
KSNB : Kiểm soát nội bộ
KDNH : Kinh doanh ngoại hối
NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHCTVN : Ngân hàng Công thương Việt Nam
NHNTVN : Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
NHDT&PTVN : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NHKTVN : Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
CNTT : Công nghệ thông tin
CSVC : Cơ sở vật chất
CN : Công nghệ
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
CBNV : Cán bộ nhân viên
SPDV : Sản phẩm dịch vụ
NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh xi MSSV: 1054030029
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
LỜI MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường tất yếu và bắt buộc đối với Việt Nam trên
con đường phát triển. Chúng ta đang tham gia vào các tổ chức Hiệp hội Kinh tế trên thế
giới như là :APEC, ASEAN, Hiệp định thương mại Việt – Mỹ và nhất là WTO. Hội nhập
sẽ mở ra cho chúng ta không ít cơ hội nhưng cũng đầy cam go và thách thức, ngành ngân
hàng nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng
cũng không thoát khỏi xu thế đó. Trước tình hình đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần nằm trong hệ thống chi nhánh
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đặt ra mục tiêu phải nâng
cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN
Sóng Thần với vị trí đặc biệt của mình - nằm ngay trung tâm công nghiệp lớn nhất của
Bình Dương vì thế mà các Ngân hàng trong khu vực rất nhiều đòi hỏi Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần phải có những
biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh so với hệ thống Ngân hàng trong khu vực và
để có thể trở thành người bạn đáng tin cậy của các công ty, doanh nghiệp.
Nhận thức được mức độ quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh, trong
thời gian thực tập tại Ngân hàng, được làm việc trực tiếp với các anh chị cán bộ Ngân
hàng, đã giúp em hiểu rõ hơn về tình hình họat động cũng như những khó khăn, hạn chế
còn vướng mắc trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Với những
kiến thức đã được trang bị và xin góp một vài ý kiến trong quá trình nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng, em đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh KCN Sóng Thần” để viết chuyên đề khóa luận tốt nghiệp.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu nghiên cứu của chuyên đề là tập trung vào việc phân tích và đánh giá các
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 1 MSSV: 1054030029
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động này tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Chuyên đề nghiên cứu khả năng cạnh tranh tại NHTM về khía cạnh phân tích,
đánh giá hiệu quả.
Chuyên đề chọn địa điển nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần.
Số liệu được sử dụng nghiên cứu chuyên đề là số liệu trong thời gian 3 năm 2011,
2012, 2013.
IV.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp thu thập thông tin.
Phương pháp logic.
Phương pháp so sánh và đối chiếu.
Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, internet.
V.KẾT CẤU ĐỀ TÀI:
Chương 1: Lý luận về năng lực cạnh tranh tại các NHTM.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần.
Chương 3:Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 2 MSSV: 1054030029
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.Khái niệm cạnh tranh:
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức
năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng
trong cuộc đua để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần,
lợi nhuận, hiệu quả, an toàn,…
Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và nó
giúp các chủ thể tham gia đạt được tất cả cái mình mong muốn. Thực tế, để có lợi thế
trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi cạnh tranh không lành
mạnh để làm tổn hại đến đối thủ. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau
nhưng kết quả cạnh tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược.
1.2.Các loại hình cạnh tranh:
Căn cứ vào tính chất cạnh tranh:
Cạnh tranh không hoàn hảo: là hình thức cạnh tranh giữa những người bán
có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩm đều mang hình ảnh hay uy tín
khác nhau cho nên để giành được ưu thế trong cạnh tranh, người bán phải sử dụng các
công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mãi, cung cấp dịch vụ, ưu đãi giá bán, đây là
loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
Cạnh tranh hoàn hảo: là hình thức cạnh tranh giữa nhiều người bán trên thị
trường trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên thị trường. Các sản
phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không khác nhau về quy cách,
phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp buộc phải tìm
cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt các sản phẩm của mình so với các đối
thủ cạnh tranh.
Cạnh tranh độc quyền: trên thị trường chỉ có một hoặc một số ít người bán
một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc
vào quan hệ cung cầu.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 3 MSSV: 1054030029
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hóa hoặc dịch vụ. Kết quả của cuộc
cạnh tranh này làm cho kỹ thuật phát triển.
Cạnh tranh giữa các ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
các ngành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có sự
phân bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình quân.
Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trƣờng:
Cạnh tranh giữa người mua và người bán: người bán muốn bán hàng hóa
của mình với giá cao nhất, còn người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng
được hình thành sau quá trình thương lượng giữa hai bên.
Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: mức độ cạnh tranh phụ thuộc
vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên
gay gắt, giá cả hàng hóa và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao để mua
được hàng hóa mà họ cần.
Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: là cuộc cạnh tranh nhằm giành
dật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua.
Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra yếu đuối, không chịu được sức ép sẽ
phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn.
1.3.Năng lực cạnh tranh của NHTM:
1.3.1.Khái niệm năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng:
Năng lực cạnh tranh của một NHTM là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và
phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận cao
hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn
và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến cố, bất lợi của môi trường
kinh doanh.
(PGS.TS.Nguyễn Thị Quy - Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội nhập)
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 4 MSSV: 1054030029
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
1.3.2.Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng:
Do hoạt động Ngân hàng mang tính hệ thống rất cao, nếu năng lực cạnh tranh của
một Ngân hàng yếu dẫn đến khó khăn, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường tiền tệ, và có
ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động của các Ngân hàng phải tuân thủ theo
pháp luật.
Hoạt động Ngân hàng có liên quan đến nhiều tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội và
các cá nhân. Nếu một Ngân hàng đổ vỡ sẽ ảnh hưởng đến các Ngân hàng khác. Vì thế
trong các hoạt động của Ngân hàng, đi liền với cạnh tranh lẫn nhau là hợp tác với nhau,
nhằm hướng đến môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn.
Trong kinh doanh, các NHTM vừa phải cạnh tranh để từng bước mở rộng khách
hàng, mở rộng thị phần, nhưng cũng không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ
đoạn, bất chấp pháp luật để thôn tính đối thủ của mình, bởi vì, nếu đối thủ là các NHTM
khác bị suy yếu dẫn đến sụp đổ, thì những hậu quả đem lại thường là rất to lớn, thậm chí
dẫn đến đổ vỡ luôn chính NHTM này do tác động dây chuyền.
Các NHTM trong kinh doanh luôn vừa phải cạnh tranh lẫn nhau để giành dật thị
phần, nhưng luôn phải hợp tác với nhau, nhằm hướng tới một môi trường lành mạnh để
tránh rủi ro hệ thống.
Sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM không thể dẫn đến làm suy yếu và thôn
tính lẫn nhau như các loại hình kinh doanh khác trong nền kinh tế.
Sự cạnh tranh của các NHTM loại hình cạnh tranh bậc cao, đòi hỏi những chuẩn
mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác.
1.3.3.Các công cụ cạnh tranh của ngân hàng thương mại:
Cạnh tranh bằng công cụ lãi suất:
Trong hoạt động ngân hàng, lãi suất là công cụ quan trọng để cạnh tranh đối với
hai mảng nghiệp vụ là huy động vốn và nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Đối với nghiệp vụ huy động vốn, lãi suất càng cao thì càng thu hút được nhiều
khách hàng gửi tiền và mua các chứng từ có giá do ngân hàng phát hành. Thông thường,
lãi suất có thể chia làm nhiều mức tương ứng với các kỳ hạn tiền gửi để khách hàng lựa
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 5 MSSV: 1054030029
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
chọn và cũng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng gửi tiền. Những khoản tiền gửi có kỳ
hạn dài thường có lãi suất cao hơn những khoản tiền gửi ngắn hạn. Mức chênh lệch lãi
suất giữa khoản tiền gửi dài hạn và ngắn hạn tác động tới tâm lý và sự lựa chọn kỳ hạn
tiền gửi của khách hàng.
Đối với nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thì lãi suất cho vay càng thấp, càng thu
hút khách hàng vay tiền. Khoản tiền cho vay có kỳ hạn dài, lãi suất sẽ cao hơn các khoản
cho vay ngắn hạn. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với một dự án đầu tư hoặc một
món vay còn tùy thuộc vào độ rủi ro của nó. Nếu độ rủi ro cao thì lãi suất cho vay cao và
ngược lại.
Do tính đặc thù của hoạt động kinh doanh ngân hàng nên lãi suất có vai trò hết sức
quan trọng trong cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần. Việc tăng, giảm lãi suất không chỉ phụ thuộc
vào các yếu tố chi phí kinh doanh, tổng doanh số mà còn phụ thuộc vào sự cân đối giữa huy động
vốn và sử dụng vốn. Điều chỉnh lãi suất sẽ ảnh hưởng rất lớn tới khách hàng của ngân hàng. Sự
điều chỉnh không hợp lý giữa lãi suất huy động vốn và lãi suất
cho vay sẽ gây những hậu quả khôn lường trong công tác chiếm lĩnh thị trường vì khách
hàng luôn nhạy cảm với những dao động của lãi suất trên thị trường liên ngân hàng. Nếu
lãi suất cho vay cao có thể chấp nhận được đối với khách hàng thì ngân hàng có thể tăng
lãi suất huy động vốn để tăng lượng vốn và thu hút khách hàng mới. Ngược lại, nếu ngân
hàng huy động được nguồn vốn có lãi suất thấp thì có thể giảm lãi suất cho vay đối với
khách hàng để cạnh tranh thu hút khách hàng của ngân hàng khác. Tùy theo mục tiêu điều
chỉnh cân đối theo kỳ hạn và đảm bảo tính thanh khoản cho khách hàng mà ngân hàng
điều chỉnh lãi suất huy động và cho vay phù hợp theo từng thời kỳ nhất định.
Cạnh tranh bằng phí dịch vụ ngân hàng:
Phí dịch vụ ngân hàng là giá mà khách hàng phải trả cho các dịch vụ như mở tài
khoản, nộp tiền, rút tiền, chuyển tiền, phát hành séc, thẻ tín dụng. Để cạnh tranh với các
ngân hàng khác thì dịch vụ phải đảm bảo an toàn, nhanh chóng và có mức phí có thể chấp
nhận được. Khả năng hạ phí dịch vụ phụ thuộc vào các yếu tố: chi phí kinh doanh, doanh
số dịch vụ,..
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 6 MSSV: 1054030029
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Phí dịch vụ ngân hàng nhìn chung tương đối ổn định. Tùy từng thời điểm, ngân
hàng có thể giảm hoặc tăng phí dịch vụ để tìm kiếm lợi nhuận hay thu hút khách hàng.
Các ngân hàng lớn tăng hay giảm phí dịch vụ thường kèm sự biến đổi của các ngân hàng
khác. Họ có thể tăng phí của các dịch vụ ngân hàng khi nhu cầu dịch vụ đó tăng cao nhằm
tạo lợi nhuận vì khách hàng đang quen sử dụng dịch vụ ngân hàng của họ và chưa có đủ
thời gian để chuyển hướng, khách hàng sẵn sàng chấp nhận mức giá để thuận lợi trong
công việc. Ngân hàng cũng có thể giảm phí các dịch vụ khi “trái mùa” nhằm thu hút
khách hàng.
Cạnh tranh bằng các dịch vụ:
Dịch vụ có thể chia thành:
Dich vụ cốt lõi bao gồm công dụng cơ bản của dịch vụ, ví dụ như tài khoản
tiết kiệm là hình thức tiền gửi có lãi suất hấp dẫn. Dịch vụ cốt lõi thường ít được dùng
như vũ khí cạnh tranh.
Dịch vụ phụ trợ là các đặc tính về tính tin cậy, sự tiện dụng, có nhiều tiện
ích phù hợp,…Các ngân hàng thường cạnh tranh thông qua các dịch vụ này. Một ngân
hàng có thể tạo sổ tiết kiệm của khách hàng với những tiện ích như có thể gửi ngoại tệ,
cho phép ủy quyền rút tiền. Hệ thống chứng từ được chuẩn hóa, dễ hiểu, chính xác, quy
trình làm việc với khách hàng phải đảm bảo được quản lý chặt chẽ về phía ngân hàng
nhưng cũng phải giảm phiền phức đối với khách hàng. Điều quan trọng đối với khách
hàng là đảm bảo an toàn sinh lợi, thuận tiện và nhanh chóng.
Các dịch vụ kèm theo, dịch vụ sau bán như khi khách hàng rút tiền và yêu
cầu ngân hàng giao tiền tại nhà cho khách hàng hay cung cấp sao kê tài khoản định kỳ.
Tính độc đáo của dịch vụ ngân hàng là một yêu cầu nảy sinh trong quá trình cạnh
tranh. Các ngân hàng muốn giữ được khách hàng và thu hút thêm khách hàng thì phải tạo
ra tính độc đáo riêng trong ngành ngân hàng rất là khó vì đây là lĩnh vực dịch vụ nên các
đối thủ dễ làm theo. Đặc điểm ngân hàng là có một cơ cấu dịch vụ hết sức đa dạng từ các
nghiệp vụ huy động vốn, chu chuyển chi trả, tài khoản cá nhân cho đến các dịch vụ trung
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 7 MSSV: 1054030029
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
gian, tư vấn nên việc kết hợp đưa đến cho khách hàng nhiều dịch vụ cũng tạo nên lợi thế
cạnh tranh quan trọng. Khách hàng sử dụng dịch vụ này sẽ dễ dàng sử dụng dịch vụ khác.
Cạnh tranh về mạng lƣới chi nhánh, quan hệ ngân hàng đại lý:
Mạng lưới chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch sẽ giúp ngân hàng
mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Số lượng chi nhánh ngân hàng lớn là tiền đề để cho
ngân hàng thu hút khách hàng, thu hút vốn, ngoài ra nó còn giúp cho khách hàng thuận lợi
trong việc sử dụng những dịch vụ của ngân hàng như chuyển tiền, nhận tiền.
Ngân hàng thiết lập mối quan hệ rộng rãi với các ngân hàng quốc tế nhằm tạo nên
lợi thế cho ngân hàng trong lĩnh vực chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc
tế,…Một số ngân hàng có hoạt động buôn bán, nghĩa là họ thực hiện cho vay, nhận tiền
gửi, nhận làm trung gian chuyển tiền giữa các ngân hàng với nhau. Các ngân hàng này
mở tài khoản tại các ngân hàng đầu mối ở các nước và hưởng lợi phí từ các dịch vụ vận
chuyển tiền quốc tế hay kinh doanh ngoại tệ,…
Phương thức phục vụ và thanh toán cũng là một công cụ tạo nên sự tiện lợi cho
khách hàng. Phương thức này thể hiện ở 3 giai đoạn của quá trình giao dịch : trước giao
dịch, trong quá trình giao dịch và sau khi giao dịch.
Trước giao dịch, ngân hàng thu hút khách hàng đến với mình và tạo điều
kiện thuận lợi cho khách hàng thông qua công tác quảng cáo, tại các điểm giao dịch bố trí
các biển chỉ dẫn cho khách hàng….
Trong quá trình giao dịch, cán bộ ngân hàng phải thật sự tôn trọng khách
hàng, ân cần, lịch sự, chu đáo, đặt lợi ích khách hàng lên trên. Nhân viên giao dịch nên
tìm hiểu nhu cầu khách hàng và có trách nhiệm tư vấn cho họ để tạo được sự tin cậy nơi
khách hàng. Một hệ thống thanh toán tốt còn đảm bảo công tác quản lý của ngân hàng.
Sau khi giao dịch, ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ kèm theo như
giao tiền đến tận nhà người mua, hỏi thăm các khách hàng quan trọng và triển khai cung
ứng các dịch vụ khác cho khách hàng. Những dịch vụ này nếu thực hiện tốt sẽ tăng uy tín
của ngân hàng đối với khách hàng.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 8 MSSV: 1054030029
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Cạnh tranh về thời cơ thị trƣờng:
Dự báo về thời cơ của thị trường chính xác sẽ giúp ngân hàng giành chiến thắng
trong cạnh tranh. Cạnh tranh về thời cơ thị trường thể hiện ở chỗ ngân hàng dự báo được
những thay đổi của thị trường để có chính sách khai thác hợp lý sớm hơn các ngân hàng
khác. Tuy nhiên, cạnh tranh về thời cơ thị trường còn đòi hỏi ngân hàng tìm ra được lợi
thế kinh doanh và đi vào khai thác thị trường. Đồng thời, ngân hàng cũng phải thích ứng
nhanh với sự thay đổi.
Sử dụng vũ khí về quảng cáo khuếch trương giúp người dân hiểu biết về các tiện
ích của ngân hàng. Uy tín ngân hàng cũng là yếu tố quan trọng trong cạnh tranh. Sở dĩ
khách hàng muốn ngân hàng là thủ quỹ của khách hàng, đại diện cho khách hàng trong
thanh toán là do sự tin tưởng vào uy tín của ngân hàng. Một ngân hàng chưa tạo dựng
được uy tín thì khách hàng sẽ ít sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Uy tín là hết sức quan
trọng, không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với các doanh nghiệp có mối quan hệ với
ngân hàng vì khi tham gia vào hoạt động trong và ngoài nước thì việc ngân hàng đại diện
có tên tuổi và uy tín sẽ giúp các doanh nghiệp hoạt động thuận lợi hơn.
Cạnh tranh về không gian và thời gian:
Khi môi trường phát triển tương đối ổn định, giá cả tương đương nhau, thông tin
hoàn hảo thì thời cơ và thời gian tương đối quan trọng. Nó quyết định tới lợi thế cạnh
tranh của ngân hàng. Ngân hàng có quá trình giao dịch tiện nhất, nhanh nhất sẽ chiến
thắng trong cạnh tranh. Vũ khí cạnh tranh này là do hạ tầng kỹ thuật công nghệ ngân hàng
quy định. Thông tin là một công cụ cạnh tranh lợi hại của ngân hàng, có ý nghĩa quyết
định đối với việc kinh doanh của ngân hàng. Thông tin đủ và đúng sẽ giúp ngân hàng hạn
chế được rủi ro trong kinh doanh và tìm ra lợi thế so sánh của ngân hàng mình với các đối
thủ, chuẩn bị kịp thời và đưa ra được những sản phẩm dịch vụ mang ưu điểm nổi trội, từ
đó tăng cường sức cạnh tranh. Trong mọi lĩnh vực họat động của ngân hàng, để đưa ra
một quyết định kinh doanh, các nhà điều hành phải luôn cập nhật thông tin, dự báo những
biến động trên thị trường để tận dụng được những cơ hội và hạn chế rủi ro về lãi suất, tỷ
giá,…
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 9 MSSV: 1054030029
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Các yếu tố mới và sự mạo hiểm cũng là có thể tạo nên lợi thế. Trong kinh doanh
hoạt động ngân hàng cũng vậy, một số ngân hàng có thể tham gia đầu tư vào các dự án
cho vay có lợi nhuận cao, những dịch vụ mới mà ở đó rủi ro thường cao để đạt được mức
lợi nhuận cao trong tương lai. Mặt khác, điều đó giảm được áp lực từ đối thủ cạnh tranh
hiện tại. Sự mạo hiểm chấp nhận rủi ro nhằm thu lợi nhuận lớn bằng cách đi đầu trong
kinh doanh là công cụ cạnh tranh cực kỳ hiệu quả. Vì vậy, việc sử dụng hiệu quả công cụ
này đòi hỏi các nhà điều hành phải có tài năng và bản lĩnh.
Tóm lại, có nhiều vũ khí cạnh tranh để ngân hàng có thể sử dụng. Vấn đề là hiệu quả
của từng loại vũ khí ra sao và làm thế nào để kết hợp chúng, tạo ra hiệu quả tối đa.
1.3.4.Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM:
Năng lực tài chính:
Năng lực tài chính của các NHTM được thể hiện qua các yếu tố sau:
Vốn tự có: Trong cơ cấu vốn chủ sở hữu thì vốn điều lệ (vốn được ghi trong điều
lệ của Ngân hàng), chiếm tỷ trọng lớn nhất và có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động
kinh doanh của các NHTM. Vốn điều lệ thể hiện khả năng tài chính, năng lực hoạt động
của NHTM, có tác động trực tiếp đến khả năng mở rộng mạng lưới cũng như quy mô hoạt
động của các NH. Vốn điều lệ cao, sẽ giúp Ngân hàng tạo được uy tín trên thị trường và
tạo được lòng tin nơi công chúng.
Quy mô và khả năng huy động vốn: Khả năng huy động vốn là một trong những
tiêu chí đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Khả năng huy động vốn
còn thể hiện tính hiệu quả, năng lực và uy tín Ngân hàng đó trên thị trường. Khả năng huy
động vốn tốt cũng có nghĩa là Ngân hàng đó sử dụng các sản phẩm dịch vụ hay công cụ
huy động vốn hiệu quả, thu hút được khách hàng.
Khả năng sinh lời: là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Ngân hàng, đồng
thời cũng phản ánh một phần kết quả cạnh tranh của ngân hàng. Mức sinh lời là thước đo
khả năng tạo giá trị cho các cổ đông, tạo vốn kinh doanh bổ sung và duy trì hay nâng cao
thanh danh cho ngân hàng.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 10 MSSV: 1054030029
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Mức độ rủi ro: Mức độ rủi ro của NH thường được đo lường bằng chỉ tiêu sau: Hệ
số an toàn vốn (CAR) chính là tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi
(theo Ủy ban giám sát tín dụng Bassel). Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối thiểu phải đạt
8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của NH càng mạnh, càng tạo được uy
tín, sự tin cậy của KH với NH càng lớn.
Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ :
Với đặc tính riêng của ngành NH là các sản phẩm dịch vụ hầu như không có sự
khác biệt thì các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng những
sản phẩm cơ bản mà còn thể hiện ở sự độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ. Một
NH mà có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm của mình trên cơ sở sản
phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm của mình trở nên đa dạng hơn, điều
này sẽ đáp ứng được hầu hết các nhu cầu khác nhau của khách hàng khác nhau, từ đó
chiếm lĩnh thị trường và từ đó làm tăng sức mạnh cạnh tranh của NH.
Ngoài ra, các NHTM còn sử dụng các dịch vụ bổ trợ khác để thu hút khách hàng,
tạo thu nhập cho NH, như cung cấp sao kê định kỳ, tư vấn tài chính,…
Nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực là một nguồn lực không thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp nào.
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh
để giành thị phần trên thị trường hàng hóa dich vụ mà một xu hướng rất quan trọng đang
diễn ra trong thời gian qua là sự cạnh tranh để thu hút nguồn nhân lực. Người lao động đã
và đang trở thành nhân tố quyết định trong sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp nói chung và NHTM nói riêng.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực một doanh nghiệp nói chung thể
hiện ở những yếu tố sau: số lượng, trình độ đào tạo, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sự
sáng tạo trong công việc, mức độ hăng say, động cơ phấn đấu và cam kết gắn bó lâu dài.
Nhân sự của một ngân hàng là yếu tố mang tính kết nối các nguồn lực của ngân hàng,
đồng thời cũng là nguồn gốc của mọi cải tiến đổi mới, làm tăng khả năng cạnh tranh.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 11 MSSV: 1054030029
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Năng lực công nghệ:
Trong lĩnh vực NH thì việc áp dụng công nghệ là một trong những yếu tố tạo nên
sức mạnh cạnh tranh trong NHTM. Để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm đáp
ứng mọi yêu cầu KH thì nhu cầu công nghệ là vô cùng quan trọng. Công nghệ sẽ góp
phần tạo nên những chuyển biến mang tính độc đáo và tiện ích hơn.
Ngày nay các NHTM đang triển khai phát triển những sản phẩm ứng dụng công
nghệ cao và sử dụng các sản phẩm dịch vụ mang tính chất công nghệ làm thước đo cho sự
cạnh tranh, đặc biệt là trong lĩnh vực sản phẩm điện tử và thanh toán khác. Trên diễn đàn
“banking Vietnam” khẳng định việc sử dụng công nghệ thông tin là công cụ chính để
khẳng định năng lực cạnh tranh của các NHTM, công nghệ là yếu tố tạo nên sự khác biệt
giữa các NHTM trong kinh doanh.
Năng lực quản trị điều hành NH:
Một yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của
bất kỳ doanh nghiệp nào là vai trò của những người lãnh đạo doanh nghiệp, những quyết
định của họ có tầm ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong NH có vai trò
quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong họat động NH. Tầm nhìn của
nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để NH có một chiến lược kinh doanh đúng trong dài hạn.
Thông thường đánh giá năng lực quản trị, kiểm soát, điều hành của một NH người ta xem
xét, đánh giá các chuẩn mực và các chiến lược mà NH xây dựng cho hoạt động của mình.
Hiệu quả hoạt động cao, có sự tăng trưởng theo thời gian và khả năng vượt qua những bất
trắc là bằng chứng cho năng lực quản trị cao của NH.
Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác:
Hoạt động trong lĩnh vực NH luôn gắn liền với yếu tố uy tín của NHTM đó, tâm lý
của người tiêu dùng luôn là yếu tố quyết định đến sự sống còn của hoạt động NH với hiệu
ứng dây chuyền do tâm lý người tiêu dùng mang lại. Vì thế, danh tiếng và uy tín của
NHTM là yếu tố nội lực vô cùng to lớn, nó quyết định đến sự thành công hay thất bại cho
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 12 MSSV: 1054030029
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
NH đó trên thương trường. Việc gia tăng thị phần và mở rộng mạng lưới hoạt động, tăng
thu nhập phụ thuộc rất nhiều vào NHTM.
Tuy nhiên uy tín của NHTM chỉ được tạo lập sau một thời gian khá dài thông qua
hình thức sở hữu, đội ngũ nhân viên, việc ứng dụng các sản phẩm mang tính công nghệ
cao, việc đáp ứng đầy đủ và thỏa đáng các nhu cầu của người tiêu dùng. Vì vậy, để tạo
được danh tiếng và uy tín trên thương trường, các NHTM phải nỗ lực và luôn luôn cải
biến sản phẩm dịch vụ và nhu cầu ngày càng cao của KH.
Ngày nay, ngoài danh tiếng và uy tín của mình, các NHTM còn phải thể hiện được
sự liên kết lẫn nhau trong hoạt động kinh doanh của mình, sự kiện một NHTM hợp tác
với một tổ chức tín dụng có uy tín và danh tiếng khác trên thuơng trường, hoặc sự hợp tác
chiến lược giữa các NH hay tổ chức tài chính, tập đoàn kinh tế lớn nào cũng góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM trên thương trường.
1.3.5.Những yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh Ngân hàng:
1.3.5.1.Về thƣơng hiệu:
Trong kinh tế thị trường, thương hiệu có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển
của bất cứ doanh nghiệp nào, nó được coi như một tài sản có giá trị rất lớn bởi nó có tác
động rất lớn đến thái độ và hành vi người tiêu dùng.
Trong lĩnh vực NH, thương hiệu chính là uy tín về chất lượng dịch vụ của một NH
sẵn sàng cung ứng cho xã hội (về mặt này các NHTM Việt Nam chưa có sự chuẩn bị tốt
tuy nhiên gần đây vấn đề thương hiệu đang dần được các NHTM quan tâm hơn). Do vậy
thương hiệu có ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của các NHTM trên thị
trường tài chính tiền tệ. Một thương hiệu nổi tiếng sẽ hỗ trợ cho NH thu hút được nhiều
khách hàng đến với mình, qua đó NH sẽ có được những KH truyền thống và lòng trung
thành đối với thương hiệu của KH cho phép NH có thể dễ dự báo và kiểm soát thị trường,
hơn nữa, đồng thời nó sẽ tạo nên một rào cản vô hình, gây khó khăn cho các NH đối thủ
khác khi muốn thâm nhập thị trường.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 13 MSSV: 1054030029
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
1.3.5.2.Về công nghệ:
Sản phẩm NH là loại hình sản phẩm đặc thù mang loại hình công nghệ càng cao
càng hiệu quả và càng bảo mật, các NHTM hiện nay đã và đang cố gắng tạo ra các sản
phẩm tiện ích và đa dạng để cung cấp cho KH như thẻ ATM (Automaitc Teller Machine),
homebanking, phonebanking,…
Những tiện ích trên thực hiện được là nhờ vào vai trò của công nghệ, công nghệ
càng hiện đại, NH càng cung cấp nhiều tiện ích cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khác hàng, công nghệ NH nào càng hiện đại thì thế cạnh tranh và năng lực
cạnh tranh càng cao.
Theo tính toán và kinh nghiệm của các NH nước ngoài, công nghệ thông tin có thể
làm giảm 76% chi phí hoạt động NH, nhưng đây là lĩnh vực đòi hỏi đầu tư rất lớn và cũng
chính là hạn chế rất lớn đối với NHTM Việt Nam do quy mô vốn còn kém. Mặc dù đã có
nhiều cố gắng nhưng công nghệ của NHTM Việt Nam vẫn còn nhiều yếu kém so với
công nghệ NH nước ngoài. Tính liên kết giữa các NH về công nghệ chưa cao, dẫn đến các
dịch vụ còn hạn chế, tiện ích kém hấp dẫn.
1.3.5.3.Về kinh nghiệm quản lý và trình độ nghiên cứu:
Kinh ngiệm quản lý và trình độ nghiên cứu là hai mặt của một vấn đề về con
người, vì thế trong xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của các NHTM nên chú
trọng phát triển nguồn nhân lực, đây là vấn đề then chốt cho thành công của các NHTM
hiện nay.
Về kinh nghiệm quản lý của các NHTM Việt Nam hiện nay còn nhiều bất cập,
chưa phù hợp với các nguyên tắc và chuẩn mực về quản trị doanh nghiệp như : tính minh
bạch thấp, chưa hình thành thói quen làm việc chuyên nghiệp, vai trò và nhiệm vụ vị trí
công tác chưa rõ ràng, hệ thống quản lý rủi ro, hệ thống thông tin quản lý, kiểm toán chưa
phát huy hiệu quả.
Trình độ quản lý kinh doanh và quản lý rủi ro của hệ thống cán bộ NH còn yếu
(năng lực thẩm định còn hạn chế, hệ thống phân loại nợ còn chưa chính xác, nguyên tắc
kiểm tra, kiểm soát chưa chặt chẽ,..). Hầu hết các NHTM chưa thiết lập được hệ thống
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 14 MSSV: 1054030029
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
quản lý rủi ro hiệu quả và chưa có chiến lược kinh doanh dài hạn để đối mặt với thách
thức của tiến trình mở cửa thị trường tài chính.
Phát triển nguồn nhân lực là góp phần năng cao năng lực cạnh tranh trên thương
trường. Vì vậy xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực luôn là mối quan tâm của
NH, con người là nhân tố trung tâm của sự phát triển và sẽ phát triển hơn trong điều kiện
môi trường làm việc phù hợp. Với lực lượng cán bộ quản lý có kinh nghiệm và một trình
độ chuyên môn sâu sẽ rút ngắn được thời gian xử lý công việc, qua đó hiệu quả công việc
và chất lượng công việc sẽ được nâng lên và tạo được niềm tin khách hàng, lúc đó năng
lực cạnh tranh của NH sẽ được nâng lên so với đối thủ cạnh tranh.
1.3.5.4.Về giá cả và sự đa dạng hóa dịch vụ sản phẩm:
Kinh tế càng phát triển, đời sống được nâng lên, nhu cầu đòi hỏi về tính đa dạng
sản phẩm của KH ngày càng cao.
1.3.6.Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh NH:
1.3.6.1.Môi trƣờng kinh doanh:
Môi trường kinh doanh của NHTM thể hiện ở các đặc điểm sau:
Nội lực nền kinh tế của một quốc gia được thể hiện qua mức độ quy mô và
tăng trưởng GDP, dự trữ ngoại hối,..
Độ ổn định của nền kinh tế vĩ mô thông qua các chỉ tiêu: chỉ tiêu lạm phát,
lãi suất, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán,..
Độ mở cửa của nền kinh tế thể hiện qua các rào cản, sự gia tăng nguồn vốn
đầu tư trực tiếp, sự gia tăng trong hoạt động xuất nhập khẩu,…
Tiềm năng tài chính, hiệu quả họat động của các doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn trong nuớc cũng như xu thế chuyển hướng hoạt động của các doanh nghiệp
nước ngoài vào trong nuớc.
Các yếu tố này tác động đến khả năng tích lũy và đầu tư của người dân, khả năng
thu hút tiền gửi và cấp tín dụng của nguời dân và phát triển các sản phẩm của NHTM, khả
năng mở rộng hoặc thu hẹp mạng lưới của NH. Từ đó làm giảm hay tăng nhu cầu tín
dụng, triển khai các dịch vụ, mở rộng thị phần của NHTM. Để đạt được các mục tiêu trên,
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 15 MSSV: 1054030029
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
NHTM sẽ phải áp dụng các chiến lược khác nhau của mình để nâng cao khả năng cạnh
tranh.
Sự biến động của nền kinh tế sẽ có sự tác động vào lưu lượng vốn của nước ngoài
vào Việt nam thông qua các hình thức đầu tư trực tiếp và gián tiếp. Ngoài ra, chúng chịu
ảnh hưởng đến tình hình hoạt động chung của các NHTM, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
có tham gia quan hệ thanh toán, mua bán với các doanh nghiệp trong nước cũng như
NHTM trong nước. Điều này ảnh hưởng đến họat động của NHTM trong nước và ảnh
hưởng đến năng lực cạnh tranh của các NHTM trong nước.
1.3.6.2.Sự gia tăng sử dụng dịch vụ NH trong nền kinh tế thế giới:
Với quá trình mở cửa nền kinh tế, tự do hóa và hội nhập thị trường tài chính tiền
tệ, sự cạnh tranh đối với NH tất yếu sẽ ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt.
Hiện nay cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM không chỉ dừng lại ở các dịch vụ
truyền thống (huy động và cho vay) mà còn cạnh tranh ở các sản phẩm dịch vụ mới.
Phân tích những yếu tố dưới đây có thể thấy được nhu cầu dịch vụ NH trong tương
lai gần sẽ tăng cao:
Sự biến đổi về cơ cấu dân cư, sự tăng dân số (sự tăng khu vực đô thị), tăng khu
vực công nghiệp, khu đô thị mới dẫn đến doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu sử dụng
dịch vụ NH ngày càng tăng.
Thu nhập bình quân đầu người các quốc gia tăng lên, qua đó dịch vụ NH cũng sẽ
có những bước chuyển biến tương ứng.
Các hoạt động giao thương quốc tế ngày càng phát triển làm gia tăng nhu cầu
thanh toán quốc tế qua NH.
Số lao động di cư giữa các quốc gia có xu hướng tăng nên nhu cầu chuyển tiền
cũng như thanh toán qua NH cũng tăng.
Ngoài ra thị trường tài chính càng phát triển thì NH có nhiều sự lựa chọn. Các yêu
cầu của khách hàng đối với các dịch vụ NH ngày càng cao hơn cả về chất lượng, giá cả,
tiện ích lẫn phong cách phục vụ. Đây chính là áp lực buộc các NHTM phải đổi mới và
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 16 MSSV: 1054030029
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
hoàn thiện mình hơn nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh
của mình.
1.3.6.3.Sự phát triển của thị trƣờng tài chính và các ngành phụ trợ liên quan
với ngành NH:
Thị trường tài chính trong nước phát triển mạnh cũng là điều kiện để ngành phát
triển và gia tăng cung vào một ngành có lợi nhuận, từ đó dẫn đến mức độ cạnh tranh cũng
gia tăng.
1.3.6.4.Hệ thống pháp luật, môi trƣờng văn hóa, xã hội, chính trị:
Với đặc điểm đặc biệt trong hoạt động kinh doanh của NHTM chịu chi phối và ảnh
hưởng của rất nhiều hệ thống pháp luật khác nhau như luật xây dựng, luật dân sự,…Bên
cạnh đó, NHTM còn chịu sự quản lý chặt chẽ của NHNN và được xem là một trung gian
để NHNN thực hiện các chính sách tiền tệ của mình. Do vậy, sức mạnh cạnh tranh của
các NHTM phụ thuộc rất nhiều vào chính sách tiền tệ, tài chính của chính phủ và NHNN.
Ngoài những văn bản và hệ thống pháp luật trong nước, NHTM còn phải chịu quy định,
chuẩn mực chung của Tổ chức thương mại Quốc tế (WTO), trong việc quản trị họat động
kinh doanh của mình. Do vậy, bất kỳ sự thay đổi nào trong hệ thống pháp luật, chuẩn mực
quốc tế, cũng như chính sách tiền tệ của NHNN cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực
cạnh tranh của NHTM.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 17 MSSV: 1054030029
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
KCN SÓNG THẦN TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
2.1.Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh KCN Sóng Thần:
2.1.1.Đôi nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam:
Ngày 29/3/1988 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được
thành lập theo Nghị Định số 53/HĐBT, hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt
Nam, đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hiện là ngân
hàng thương mại giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông
thôn cũng như đối với các lĩnh vực khác của kinh tế Việt Nam.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội động Bộ Trưởng (nay là Thủ Tướng Chính Phủ) ký
quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Ngày 01/03/1991, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước có Quyết định số 18/NH-QĐ
thành lập văn phòng đại diện Ngân hàng Nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 15/11/1996, được Thủ Tướng Chính Phủ ủy quyền, Thống Đốc Ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam ký quyết định số 280/GĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam hoạt động theo mô hình
Tổng công ty 90, là doanh nghiệp Nhà Nước đặc biệt, hoạt động theo Luật các tổ chức tín
dụng và chịu sự quản lý trực tiếp của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Tháng 02/1999, Chủ Tịch Quản trị ban hành Quyết định số 234/HĐQT-08 về quy định
quản lý điều hành hoạt động kinh doanh ngoại hối trong hệ thống Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 18 MSSV: 1054030029
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
2.1.2.Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần:
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng
Thần, gọi tắt là AGRIBANK Chi nhánh KCN Sóng Thần với Giám đốc là bà: Phạm Thị
Kim Nga được thành lập vào ngày 05/04/2000 trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương, số lượng cán bộ công nhân viên ban đầu chỉ có 12
người. Sau 13 năm hoạt động chi nhánh đã có sự tăng trưởng đều và ổn định về quy mô
cũng như hiệu quả hoạt động. Agribank KCN Sóng Thần hiện là đối tác tin cậy của trên
1.800 doanh nghiệp, hơn 160 hộ kinh doanh, trên 190.000 cá nhân hoạt động trên địa bàn
tỉnh Bình Dương và các vùng lân cận.
Vào ngày 27/09/2007 dựa trên quyết định số 959/QĐ/HĐQT-TCCB, Chi nhánh được
nâng cấp thành Chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam.
Về mức pháp lý, Agribank Chi nhánh KCN Sóng Thần có con dấu riêng, được quyền
ký kết hợp đồng tín dụng, kinh tế, được chủ động trong kinh doanh, thực hiện các nghiệp
vụ tín dụng ngân hàng theo điều lệ và tổ chức hoạt động theo cơ cấu.
Phương châm hoạt động: Uy tín – Chất lượng – Chu đáo. Đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp, tận tình. Tính đến thời điểm hiện tại, Agribank – Chi nhánh KCN Sóng Thần có
tổng số cán bộ nhân viên khoảng 150 người, trong đó số lượng nhân viên có trình độ trên
đại học là 7 người, đại học là 115 người.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 19 MSSV: 1054030029
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
2.1.2.2.Mô hình tổ chức:
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
HCNS
Phòng
KHKD
Phòng
KT-NQ
Phòng
KSNB
Phòng
KDNH
Phòng
điện toán
2.1.2.3.Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh:
Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới
các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác trong nước và
nước ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác.
Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa phương và
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của NHNo&PTNT
Việt Nam.
Thực hiện các hoạt động cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh
dịch vụ, góp phần ổn định và nâng cao đời sống cho các cá nhân, tổ chức hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam.
Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
Kinh doanh các dịch vụ Ngân hàng khác: thu, phát tiền mặt; mua bán vàng bạc;
dịch vụ thẻ; nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá; ủy
thác cho vay; cho thuê tài chính…
Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu.
Cân đối và điều hòa vốn kinh doanh đối với các chi nhánh và phòng giao dịch trực
thuộc….
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 20 MSSV: 1054030029
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
2.2.Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
Thần:
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng
2.2.1.Các sản phẩm chủ yếu của chi nhánh:
Sản phẩm tín dụng: căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay thì hiện tại sản phẩm tín
dụng của chi nhánh bao gồm: Cho vay tiêu dùng (mua xe, mua nhà trả bằng lương, bằng
thu nhập, mua sắm vật dụng gia đình,..), cho vay kinh doanh bất động sản, cho vay kinh
doanh chứng khoán, cho vay du học, cho vay đi lao động nước ngoài, cho vay bổ sung
vốn lưu động sản xuất kinh doanh, cho vay lưu vụ, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, cho
vay mua sắm tài sản cố định, đầu tư dự án.
Sản phẩm huy động vốn: tiền gửi không kì hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết
kiệm (Tiền gửi tiết kiệm đảm bảo bằng vàng, tiền gửi tiết kiệm bậc thang), chứng chỉ tiền
gửi có kỳ hạn, Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, Tiền gửi của ngân hàng khác.
Sản phẩm bảo lãnh trong nước bao gồm: Bảo lãnh dự thầu, Bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, Bảo lãnh thanh toán, Bảo lãnh hoàn thanh toán, Bảo lãnh bảo hành công trình, thiết
bị, Bảo lãnh vay vốn, Bảo lãnh khác.
Sản phẩm thanh toán quốc tế: mở L/C, Nhờ thu, Chuyển tiền, Chiết khấu bộ chứng
từ.
Sản phẩm dịch vụ: Dịch vụ kiều hối, Dịch vụ chi trả Western Union, Dịch vụ thẻ,
Dịch vụ thu, chi hộ, Dịch vụ trả lương qua thẻ, Dịch vụ chuyển tiền trong nước , Dịch vụ
séc, Dịch vụ ngân quỹ, Dịch vụ tài khỏan, Dịch vụ thanh toán đa biên, Dịch vụ mua bán
ngoại tê.
Sản phẩm ngân hàng điện tử bao gồm: SMS banking, Atransfer, Vntopup.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 21 MSSV: 1054030029
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
2.2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng:
2.2.2.1.Huy động và cho vay:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh từ 2011 đến 2013:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2011 2012 2013
Chỉ tiêu / Năm
So sánh So sánh
Số tiền Số tiền 2011/2012 Số tiền 2012/2013
(+/-) (+/-)
Tổng nguồn vốn 2,110 2,550 20.85% 3,113 22.08%
Phân theo kỳ hạn 2,110 2,550 20.85% 3,113 22.08%
Không kỳ hạn 572 694 21.32% 747 7.64%
Có kỳ hạn dưới 12T 1,334 1,675 25.56% 2,200 31.34%
Từ 12T đến dưới 24T 190 180 -5.26% 165 -8.33%
Từ 24T trở lên 4 2 -50% 1 -50%
Phân theo khách hàng 2,110 2,550 20.85% 3,113 22.08%
Cá nhân (tiết kiệm) 1,245 1,765 41.77% 2,222 25.89%
Tổ chức kinh tế 865 785 -9.25% 891 13.50%
(Nguồn: Agribank Sóng Thần)
Sau đây là biểu đồ về tình hình huy động vốn tại Chi nhánh trong thời gian qua:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2500
2000
1500
1000
500
0
2011 2012 2013
Không kỳ hạn
Dưới 12 tháng
Từ 12 đến 24 tháng
Trên 24 tháng
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn phân theo kỳ hạn của Chi nhánh 2011-2013
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 22 MSSV: 1054030029
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2500
2000
1500
Cá nhân
1000 Tổ chức kinh tế
500
0
2011 2012 2013
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo khách hàng của Chi nhánh 2011-2013
Qua bảng và biểu đồ ta thấy tổng nguồn vốn huy động tăng khá đều và ổn
định qua các năm. Cụ thể tổng nguồn vốn huy động năm 2012 là 2,550 tỷ đồng, tăng 440
tỷ đồng ứng với tăng 20.85% so với năm 2011. Sang năm 2013, tổng nguồn vốn huy
động đạt 3,113 tỷ đồng, tăng 563 tỷ đồng ứng với tăng 22.08% so với năm 2012. Cụ thể:
Về nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn:
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi không kỳ hạn năm 2013 đạt 747 tỷ đồng, tăng 175
tỷ đồng ứng với tăng 30.59% so với năm 2011 và tăng 63 tỷ đồng ứng với tăng 7.64% so
với năm 2012, chiếm tỷ trọng 24% trong tổng nguồn vốn huy động.
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng năm 2013 đạt 2,200 tỷ
đồng, tăng 866 tỷ đồng ứng với tăng 64.92% so với năm 2011 và tăng 525 tỷ đồng ứng
với tăng 31.34% so với năm 2012, chiếm tỷ trọng 70.67% trong tổng nguồn vốn huy
động.
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng năm
2013 đạt 165 tỷ đồng, giảm 25 tỷ đồng ứng với giảm 13.16% so với năm 2011 và giảm 15
tỷ đồng ứng với giảm 8.33% so với năm 2012, chiếm tỷ trọng 5.3% trong tổng nguồn vốn
huy động.
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi có kỳ hạn từ 24 tháng trở nên năm 2013 là 1 tỷ
đồng, giảm 1 tỷ đồng ứng với giảm 50% so với năm 2012 và chỉ chiếm tỉ trọng thấp trong
tổng nguồn vốn huy động.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 23 MSSV: 1054030029
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Về nguồn vốn huy động phân theo khách hàng:
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi của dân cư năm 2013 đạt 2,222 tỷ đồng, tăng 977
tỷ đồng ứng với tăng 78.47% so với năm 2011 và tăng 457 tỷ đồng ứng với tăng 25.89%
so với năm 2012, chiếm tỷ trọng 71.38% trong tổng nguồn vốn huy động.
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế năm 2013 đạt 891 tỷ đồng,
tăng 26 tỷ đồng ứng với tăng 3.01% so với năm 2011 và tăng 106 tỷ đồng ứng với tăng
13.50% so với năm 2012, chiếm tỷ trọng 28.62% trong tổng nguồn vốn huy động.
Nguyên nhân: Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm 2013 đạt 3113 tỷ
đồng, tăng khá nhanh so với các năm là do Chi nhánh đã điều chỉnh mức lãi suất bám sát
thị trường, đảm bảo thanh khoản cho hệ thống, tăng vốn huy động thông qua các chương
trình khuyến mãi đặc biệt cho khách hàng. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng rất quan tâm đến
việc huy động vốn từ lượng tiền nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức kinh tế thông qua các
gói lãi suất tiết kiệm. Khách hàng không những tiết kiệm được lượng tiền nhàn rỗi của
mình mà vẫn được hưởng lãi suất cao, an toàn và còn nhận được nhiều tiệc ích khác từ tài
khoản tiền gửi tiết kiệm…Như vậy ta thấy với chính sách huy động vốn hợp lý, Chi nhánh
đã tạo ra nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh cho toàn hệ thống. Tuy nhiên
trong giai đoạn lạm phát vẫn còn ở mức cao như hiện nay thì Chi nhánh cần có những
chính sách và biện pháp hợp lý và thiết thực hơn để đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ cho
nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của khách hàng và đảm bảo hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 24 MSSV: 1054030029
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Dưới đây là tình hình cho vay của Chi nhánh trong thời gian qua:
Bảng 2.2: Tình hình dƣ nợ cho vay của Chi nhánh từ 2011 đến 2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
2011 2012 2013
Chỉ tiêu / Năm
So sánh So sánh
Số tiền Số tiền 2011/2012 Số tiền 2012/2013
(+/-) (+/-)
Tổng dƣ nợ cho vay 1,650 1,818 10.18 % 2,002 10.12%
Phân theo kỳ hạn 1,650 1,818 10.18% 2,002 10.12%
Ngắn hạn 1,370 1,418 3.50% 1,452 2.40%
Trung – dài hạn 280 400 42.86% 550 37.50%
Phân theo khách hàng 1,650 1,818 10.18% 2,002 10.12%
Cá nhân 613 645 5.22% 700 8.53%
Tổ chức kinh tế 1,037 1,173 13.11% 1,302 11.00%
(Nguồn: Agribank Sóng Thần)
Sau đây là biểu đồ thể hiện tình hình cho vay của Chi nhánh trong thời gian qua:
Đơn vị tính: tỷ đồng
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
2011 2012 2013
Ngắn hạn
Trung - dài hạn
Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay phân theo kỳ hạn của Chi nhánh qua các năm
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 25 MSSV: 1054030029
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Đơn vị tính: tỷ đồng
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
2011 2012 2013
Cá nhân
Tổ chức kinh tế
Biểu đồ 2.4: Tình hình cho vay phân theo khách hàng của Chi nhánh qua các năm
Qua bảng và biểu đồ ta thấy dư nợ cho vay tăng khá đều qua các năm. Tổng dư nợ
cho vay năm 2012 đạt 1,818 tỷ đồng, tăng 168 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 10.18% so với 2011.
Đến năm 2013, tổng dư nợ cho vay đạt 2,002 tỷ đồng, tăng 184 tỷ đồng với tỷ lệ tăng
10.12% so với 2012. Cụ thể:
Về dư nợ cho vay phân theo kỳ hạn:
Dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2013 đạt 1,452 tỷ đồng, tăng 82 tỷ đồng ứng với tăng
5.99% so với năm 2011 và tăng 34 tỷ đồng ứng với tăng 2.4% so với năm 2012, chiếm tỷ
trọng 73.53% trong tổng dư nợ cho vay.
Dư nợ cho vay trung – dài hạn năm 2013 đạt 550 tỷ đồng, tăng 270 tỷ đồng ứng
với tăng 96.43% so với năm 2011 và tăng 150 tỷ đồng ứng với tăng 37.5% so với năm
2012, chiếm tỷ trọng 26.47% trong tổng dư nợ cho vay.
Về dư nợ cho vay phân theo khách hàng:
Dư nợ cho vay cá nhân năm 2013 đạt 700 tỷ đồng, tăng 87 tỷ đồng ứng với tăng
14.19% so với năm 2011 và tăng 55 tỷ đồng ứng với tăng 8.53% so với năm 2012, chiếm
tỷ trong 35% trong tổng dư nợ cho vay.
Dư nợ cho vay tổ chức kinh tế năm 2013 đạt 1,302 tỷ đồng, tăng 265 tỷ đồng ứng
với tăng 25.55% so với năm 2011 và tăng 129 tỷ đồng ứng với tăng 11% so với năm
2012, chiếm tỷ trọng 65% trong tổng dư nợ.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 26 MSSV: 1054030029
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
2.2.2.2.Công tác thanh toán quốc tế:
L/C nhập:
24,100USD/105 món
26,340EUR/món
124,585 SGD/84 món
L/C xuất:
2,913USD/43 món và 14,045 EUR/41 món
Nhờ thu xuất: 184,997 USD/11 món
Nhờ thu nhập: 614,792 USD/10 món
Chiết khấu: 500,922 USD/36 món
Chuyển tiền:
Chuyển tiền đi: 9,033 USD /85 món và 1,020GBP/01 món.
Chuyển tiền đến: 1,769USD/100 món
Thu dịch vụ từ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ đạt: 7,2 tỷ đồng.
2.2.2.3.Dịch vụ và các tiện ích thực hiện:
Năm 2013, chi nhánh tiếp tục triển khai dịch vụ thẻ ATM, cho đến nay đã có 2.600
thẻ được phát hàng trong đó:
Visa Gold Debit: 80 thẻ
Visa Classic: 54 thẻ
MasterCard Gold: 03 thẻ
MasterCard Classic: 02 thẻ
Số lượng thẻ thưởng: 2.461 thẻ
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 27 MSSV: 1054030029
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
2.2.2.4.Kết quả tài chính:
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh từ 2011 đến 2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
+/- % +/- %
Tổng thu nhập 229,9 278,8 341,5 48,9 21.27 62,7 22.50
Tổng chi phí 189,9 229,5 280,2 39,6 20.85 50,7 22.09
Lợi nhuận trƣớc thuế 40 49,3 61,3 9,3 23.25 12 24.34
(Nguồn: Agribank Sóng Thần)
Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình kinh doanh của Chi nhánh tăng khá đều qua
các năm. Cụ thể:
Tổng thu nhập năm 2013 đạt 341,5 tỷ đồng, tăng 111,6 tỷ đồng với tỷ lệ tăng
48,54% so với năm 2011 và tăng 62,7 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 22,50% so với năm 2012.
Tổng chi phí năm 2013 đạt 280,2 tỷ đồng, tăng 90,3 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 47,55%
so với năm 2011 và tăng 50,7 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 22,09% so với năm 2012.
Lợi nhuận trước thuế năm 2013 đạt 61,3 tỷ đồng, tăng 21,3 tỷ đồng với tỷ lệ tăng
53,25% so với năm 2011 và tăng 12 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 24,34% so với năm 2012.
Sau đây là biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của Chi nhánh trong thời gian qua:
Đơn vị tính: tỷ đồng
350
300
250
200
150
100
50
0
2011 2012 2013
Tổng thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Biểu đồ 2.5: Tình hình kết quả kinh doanh Chi nhánh qua các năm
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 28 MSSV: 1054030029
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy tình hình kinh doanh của Chi nhánh qua các
năm tăng trưởng khá ổn định. Nguyên nhân là do Chi nhánh đã điều chỉnh linh hoạt theo
tình hình kinh tế thị trường để đảm bảo an toàn và duy trì hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh
đó, với chiến lược kinh doanh đúng đắn là “An toàn, chất lượng sau đó mới đến lợi
nhuận” cùng với sự nỗ lực hết mình của tập thể cán bộ, công nhân viên chức đã làm cho
Chi nhánh vượt qua giai đoạn khủng hoảng kinh tế như hiện nay và đạt mức tăng trưởng
cao, cơ bản thực hiện được các chỉ tiêu kinh doanh đã để ra. Ngoài ra, nhờ đưa một hệ
thống hiện đại vào hoạt động kinh doanh cùng với việc áp dụng linh hoạt, đa dạng các
chính sách, chiến lược trong kinh doanh và quản lý rủi ro tốt đã mang lại những thành tích
cao cho Chi nhánh.
2.2.2.5.Tình hình cấp bảo lãnh:
Đến thời điểm 31/12/2012, số dư bảo lãnh cả nội tệ và USD được quy đổi đạt:
47.626 tỷ đồng.
Trong đó:
Bảo lãnh dự thầu: 300,000,000 đồng/02 món
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: 950,054,225 đồng/04 món
Bảo lãnh hoàn thanh toán: 849,111,635 đồng/05 món
Bảo lãnh bảo hành chất lượng sản phẩm: 172,094,938 đồng/03 món
Bảo lãnh thanh toán: 45.355 tỷ đồng/15 món
2.2.2.6.Tình hình thu lãi tại chi nhánh:
Tổng lãi phải trả thu đến 31/12/2013:141.702 tỷ đồng
Tổng số lãi đã thu được đến 31/12/2013: 133.912 tỷ đồng đạt 94.5%
Lãi dự thu đến 31/12/2013: 7.790 tỷ đồng.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 29 MSSV: 1054030029
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
2.3.Thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh:
2.3.1.Về năng lực tài chính:
2.3.1.1.Về quy mô vốn chủ sở hữu và tốc độ tăng trƣởng vốn:
Hiện nay, việc tăng giảm nguồn vốn tại các Chi nhánh phụ thuộc vào khả năng
tăng trưởng vốn chủ sở hữu của toàn hệ thống NHNo&PTNTVN, do vậy tiêu chí này nếu
ta xét tại NHNo&PTNTVN - Chi nhánh KCN Sóng Thần thì không đầy đủ, rõ nét.
Nếu xét trong vòng 3 năm trở lại đây, từ 2011 đến 2013, hệ số an toàn vốn (CAR)
của NHNo&PTNTVN có tăng nhưng không nhiều. Năm 2011 vốn chủ sở hữu từ 29,695
tỷ đồng lên 37,351 năm 2013 (tăng 7,656 tỷ đồng) và đã trở thành NH có tổng vốn sở hữu
lớn nhất nước Việt Nam với tỷ lệ an toàn vốn là 9.5%, vượt mức tỷ lệ tối thiểu là 8% mà
NHNN quy định.
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của các NH từ 2011 đến 2013
Đơn vị tính: tỷ đồng
Tăng
TT Ngân hàng 2011 2012 2013 trƣởng
2013/2011
1 NHNo&PTNTVN (Agribank) 29,695 33,349 37,351 +25.78%
2 NHCTVN (Vietinbank) 20,230 26,217 37,234 +73.20%
3 NHNTVN (Vietcombank) 28,639 35,414 36,095 +26.03%
4 NHDT&PTVN (BIDV) 24,390 26,494 32,040 +31.37%
5 NHKTVN (Techcombank) 12,516 13,290 13,920 +6.18%
(Nguồn: báo cáo thường niên của các ngân hàng qua các năm)
Qua bảng trên ta thấy với số vốn chủ sở hữu đạt 37,351 tỷ đồng, NHNo&PTNTVN
trở thành NH lớn về nguồn vốn, nguồn vốn này tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh
của bản thân NHNo&PTNTVN mang lại và nguồn vốn cấp bổ sung của Chính phủ qua
các năm, nó đã xác định quy mô hoạt động và duy trì các tỷ lệ đảm bảo an toàn đều tăng
qua các năm. Từ đó làm tăng khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro, đồng thời tăng
thêm sức cạnh tranh.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 30 MSSV: 1054030029
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Kết quả năm 2013 cho thấy, trong 5 NH thì NHNo&PTNTVN có quy mô vốn chủ
sở hữu cao nhất. Xét về tốc độ tăng trưởng quy mô vốn chủ sở hữu có thể thấy
NHNo&PTNTVN có tỷ lệ khá thấp, chỉ đạt 25.78% trong giai đoạn 2011-2013. Tỷ lệ
tăng trưởng quy mô vốn của NHNo&PTNTVN đứng thứ 2 trong 5 NH và chỉ cao hơn tỷ
lệ tăng trưởng của Techcombank là 6.18%.
2.3.1.2.Quy mô và khả năng huy động vốn:
NHNo&PTNTVN - Chi nhánh KCN Sóng Thần luôn xác định tầm quan trọng của
hoạt động huy động vốn đối với việc mở rộng phát triển hoạt động kinh doanh và đáp ứng
nhu cầu vốn phát triển trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Trong những năm qua, Chi nhánh đã rất chú trọng và làm tốt công tác này làm cho tổng
nguồn vốn huy động tăng trưởng một cách nhanh chóng qua các năm và trở thành một
đơn vị có tốc độ tăng trưởng cao trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Dựa vào số liệu của bảng 2.1 đã nêu ở trên ta thấy tốc độ tăng trưởng về nguồn vốn
của NHNo&PTNTVN - Chi nhánh KCN Sóng Thần qua các năm từ 2011-2013 là khá
nhanh và khá ổn định vì nguồn vốn huy động từ các cá nhân chiếm tỉ trọng lớn. Tính đến
31/12/2013, tổng nguồn vốn đạt 3,113 tỷ đồng, tăng 47.54% so với năm 2011 và tăng
22.08% so với năm 2012.
Để đạt được những kết quả trên Chi nhánh đã tích cực thực hiện một số biện pháp
như: Thực hiện tốt các đợt chỉ đạo huy động vốn như: huy động tiết kiệm có kỳ hạn rút
gốc linh hoạt, giao dịch gửi, rút tiền nhiều nơi, huy động tiền gửi tiết kiệm dự thưởng
chào mừng thành lập Agribank. Phát hành kỳ phiếu dự thưởng mừng xuân, huy động tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất tự điều chỉnh tăng theo lãi suất cơ bản của ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam,...Theo dõi biến động lãi suất huy động trên thị trường để có định hướng
điều chỉnh lãi suất kịp thời phù hợp hơn để từ đó tạo niềm tin và đảm bảo nguồn vốn đáp
ứng đủ nhu cầu của khách hàng.
2.3.1.3.Về khả năng sử dụng vốn:
Theo số liệu từ bảng 2.2 đã nêu trên ta thấy tổng dư nợ cho vay có tốc độ tăng
trưởng khá đều qua các năm. Tổng dư nợ đến 31/12/2013 đạt 2,002 tỷ đồng, tăng 21.33%
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 31 MSSV: 1054030029
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
so với năm 2011 và tăng 10,12% so với năm 2012 trong đó cho vay ngắn hạn và cho các
tổ chức kinh tế vay chiếm tỷ trọng cao.
Về hoạt động tín dụng, NHNo&PTNTVN - Chi nhánh KCN Sóng Thần có nhiều
lợi thế về nguồn vốn huy động tại chỗ và số lượng khách hàng ngay trên địa bàn Thị xã
Dĩ An. Bên cạnh đó, với đội ngũ lãnh đạo có mối quan hệ rộng và đội ngũ cán bộ tín dụng
có năng lực, giàu tâm huyết và đạo đức đã giúp cho NHNo&PTNTVN - Chi nhánh KCN
Sóng Thần tiếp cận các dự án lớn và đang giải ngân trên 1,300 tỷ đồng, đồng thời thu hút
nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh chuyển toàn bộ hoạt động về NHNo&PTNTVN - Chi
nhánh KCN Sóng Thần.
Với khả năng nguồn vốn lớn mạnh của NHNo&PTNTVN và khả năng huy động
vốn tại NHNo&PTNTVN - Chi nhánh KCN Sóng Thần cùng với các chính sách cho vay,
lãi suất huy động, lãi suất cho vay linh hoạt, ưu đãi đối với những khách hàng truyền
thống, có tín nhiệm và khách hàng lớn đã tạo ra sự cạnh tranh rất lớn đối với các ngân
hàng khác trên địa bàn.
2.3.1.4.Về khả năng sinh lời:
Để phân tích khả năng sinh lời ta cần phải dựa vào tỉ số ROE và ROA. Chỉ số ROE
là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu còn Chỉ số ROA là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế
trên tổng tài sản.
Bảng 2.5: Tỷ số sinh lời của các NH từ 2011 đến 2013
Đơn vị tính: %
Tăng trƣởng
2011 2012 2013 2013/2011
NH ROA ROE ROA ROE ROA ROE ROA ROE
NHNo&PTNTVN (Agribank) 0.87 15.5 0.56 10.3 0.41 8.61 - 52.87 - 44.45
NHCTVN (Vietinbank) 2.03 26.7 1.7 19.9 1.4 13.7 - 31.03 - 48.69
NHNTVN (Vietcombank) 1.25 17.1 1.13 12.6 0.99 10.3 - 20.80 - 39.77
NHDT&PTVN (BIDV) 0.83 13.2 0.74 12.9 0.78 13.8 - 6.02 +4.55
NHKTVN (Techcombank) 1.83 28.9 0.43 5.76 0.39 4.77 - 78.69 -83.49
(Nguồn: báo cáo thường niên của các ngân hàng qua các năm)
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 32 MSSV: 1054030029