SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI
HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH -
NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY LIÊN
DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
NGÀNH: KẾ TOÁN
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích Nga
MSSV: 1054030361 Lớp: 10DKTC2
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI
HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH -
NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY LIÊN
DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG
NGÀNH: KẾ TOÁN
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích Nga
MSSV: 1054030361 Lớp: 10DKTC2
TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 7 năm 2014
Ký tên
SV. Lê Thị Bích Nga
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô trường Đại học Công nghệ
TP.HCM, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích.
Những kiến thức nền tảng cơ bản suốt bốn năm đại học là hành trang vô cùng quý giá, là
bước đầu để em bước vào sự nghiệp trong tương lai. Em xin cảm ơn PGS.TS - thầy Phan
Đình Nguyên, thầy đã giúp đỡ, quan tâm, giải đáp những thắc mắc trong quá trình làm
khóa luận, nhờ đó, em mới có thể hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các nhân viên trong phòng Tài chính - Kế
toán công ty Hoàng Long đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu rõ hơn về môi trường
làm việc thực tế, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian để chỉ bảo,
hướng dẫn để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin cho bài khóa luận.
Bên cạnh đó, em muốn cảm ơn các anh chị làm công việc kế toán khác cũng đã đồng
hành cùng với em trong thời gian làm khoá luận tốt nghiệp. Điều này có ý nghĩa hết sức
to lớn với em, là động lực giúp em trong chặng đường sau này.
Đề tài của em chỉ dừng lại ở phạm vi nhỏ hẹp và với dung lượng hạn chế, trình độ
chưa cho phép em có thể đi sâu hơn để có những phát hiện lý thú, những góp ý hữu ích
hơn. Nhưng qua đó, em mong rằng những đóng góp của mình sẽ giúp cải thiện tình hình
kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty được phần nào, từ đó mở rộng ra hướng
đi cho công tác kế toán ở công ty này. Trong quá trình làm khóa luận, bài làm của em
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía thầy cô
và các nhân viên trong công ty để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn, rút được
những bài học kinh nghiệm bổ ích để áp dụng vào thực tiễn thật hiệu quả trong tương lai.
Kính chúc quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, các nhân viên
công ty Hoàng Long luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, may mắn và nhiều thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày … tháng 7 năm 2014
SV. Lê Thị Bích Nga
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: .........................................................................................................
MSSV: ..............................................................................................................................
Khoá: ................................................................................................................................
1. Thời gian thực tập
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Nhận xét chung
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đơn vị thực tập
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 7 năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
PGS.TS – Phan Đình Nguyên
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
NHẬN XÉT THỰC TẬP................................................................................................. iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN........................................................... iv
MỤC LỤC.......................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................... x
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... x
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................................................................ 3
1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN................................................................................... 3
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng........................................................................................ 3
1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................................... 5
1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ...................................................................... 9
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp ............................................. 9
1.2.2. Kế toán thuế GTGT .......................................................................................11
1.2.3. Kế toán thuế TNDN.......................................................................................20
1.2.4. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN ........................22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG .........................................24
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long..................24
2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển .................................................24
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ..................................................................25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................26
2.1.4. Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của công ty (Thị
trường khách, đối tác nói chung của công ty) ...............................................................27
2.1.5. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua .........................27
2.1.6. Chiến lược phương hướng phát triển của công ty trong tương lai ................29
v
2.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán và kế toán thuế của Công ty Liên doanh Điều hành
Hoàng Long....................................................................................................................32
2.2.1. Sơ lược về bộ máy kế toán của công ty.........................................................32
2.2.2. Tình hình kế toán thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long ......32
2.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác thuế tại công ty...................................................33
2.3. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.36
2.3.1. Tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty......................................................36
2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào..........................................................................36
2.3.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra: ...........................................................................41
2.3.4. Hoàn thuế GTGT ...........................................................................................44
2.3.5. Báo cáo thuế GTGT thực tế tại công ty.........................................................45
2.4. Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.53
2.4.1. Tình hình kế toán thuế TNDN tại công ty. ....................................................53
2.4.2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................54
2.4.3. Báo cáo thuế TNDN thực tế tại công ty.........................................................56
2.5. Nhận xét, đánh giá:...............................................................................................61
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU
HÀNH HOÀNG LONG...................................................................................................62
3.1. Nhận xét................................................................................................................62
3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty..................................62
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại công ty...............................................62
3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................65
KẾT LUẬN.......................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................69
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNV Mỏ Cá Ngừ Vàng
CNV FFDP Báo cáo Phát triển Toàn mỏ Cá Ngừ Vàng
CP Cổ phần
FAMA Thoả thuận khung về phân bổ, đo lường
FTSO Tàu chứa, xử lý dầu thô
GTGT Giá trị gia tăng
HĐDK Hợp đồng Dầu khí
HESS Công ty Amerada Hess Việt Nam
HLJOC Hoàng Long Joint Operating Company
HSĐ Mỏ Hải Sư Đen
HST Mỏ Hải Sư Trắng
HTKK Hỗ trợ kê khai
HUTECH Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
JOC Công ty Liên doanh Điều hành (Joint Operating Company)
KH-CN Khoa học – Công nghệ
NĐ-CP Nghị định Chính phủ
NSNN Ngân sách Nhà nước
OPECO Công ty OPECO Việt Nam
PI Hệ số khai thác
PTTEP
Petroleum Authority of Thailand Exploration and Production -
Công ty thăm dò và Sản xuất Dầu khí Thái Lan
PVEP Tổng Công ty Thăm dò, Khai thác Dầu khí Việt Nam
PVN Viện Dầu khí Việt Nam
PVSC Công ty Giám sát Hợp đồng Chia sản phẩm Dầu khí Việt Nam
vii
QĐ-BTC Quyết định – Bộ Tài chính
SOCO Công ty TNHH SOCO Việt Nam
TGĐ Mỏ Tê Giác Đen
TGT Mỏ Tê Giác Trắng
TIA Thoả thuận Kết nối Mỏ
TLJOC Thăng Long Joint Operating Company
TNCT Thu nhập chịu thuế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
TT-BTC Thông tư – Bộ Tài chính
UA Thoả thuận Hợp nhất Mỏ
USD Đô-la Mỹ
VND Việt Nam Đồng
WHP-H4 Dàn đầu giếng H4
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các đối tác của công ty Hoàng Long
Bảng 2.2. Tỷ lệ dầu thô
Bảng 2.3. Tỷ lệ khí thiên nhiên
Bảng 2.4. Chênh lệch thuế GTGT đầu vào của thuế nhà thầu nước
ngoài Bảng 2.5. Thuế GTGT phải nộp trong tháng 04/2014
Bảng 2.6. Minh hoạ hạch toán dựa vào bảng kê khai nộp thuế
Bảng 2.7. Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính năm 2014 tại HLJOC
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Hoàng
Long Hình 2.1. Bản Đồ Phân Lô
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức công ty Hoàng Long JOC
Hình 2.3. Hạch toán sơ đồ chữ T một số tài khoản của công ty
Hình 2.4. Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ trong tháng
04/2014
Hình 2.5. Chi phí chia sẻ giữa HLJOC và TLJOC
Hình 2.6. Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2014
Hình 2.7. Trích Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào tháng
4/2014 Hình 2.8. Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài tháng 3/2014
Hình 2.9. Báo cáo tình hình thuế VAT tháng 4/2014 Công ty Hoàng Long JOC gửi
PVEP Hình 2.10. Thanh toán thuế GTGT tháng 4/2014 cho cơ quan thuế
Hình 2.11. Bảng kê hoá đơn, hàng hoá dịch vụ bán ra tháng 4/2014
Hình 2.12. Quy định về thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long Hình 2.13. Mục 3.1 Điều 12 của HĐDK
Hình 2.14. Mục 2 Điều 14 Thông tư 32/2009/TT-BTC
Hình 2.15. Tỷ lệ thuế tài nguyên
Hình 2.16. Kê khai thuế TNDN tạm tính của bán dầu thô chuyến TGT-134
Hình 2.17. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp dầu thô năm 2013
Hình 2.18. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu dầu thô bán nội địa
Hình 2.19. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu khí thiên nhiên
x
LỜI MỞ ĐẦU
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước
là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước
phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của
Nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận của các
thể nhân và pháp nhân vào quỹ ngân sách Nhà nước và phục vụ cho lợi ích công cộng.
Lý do chọn đề tài
Năm 2014 có rất nhiều các qui định mới về pháp luật liên quan đến hoạt động kế
toán, thuế của doanh nghiệp. Mới nhất vào ngày 22/7/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. Đây là Nghị định hướng dẫn Luật hết sức
quan trọng, có tác động đến nhiều đối tượng.
Trước tình hình này, kế toán thuế là những người nắm bắt nhanh nhạy để triển khai
thực hiện các chính sách mới của Bộ Tài chính một cách linh hoạt, hướng cho doanh
nghiệp hoạt động tốt theo những quy định mới của Luật Thuế. Đặc biệt với công ty Liên
doanh Điều hành Hoàng Long – một loại hình doanh nghiệp đặc thù thì hệ thống kế toán
là một phần hết sức quan trọng trong thời điểm này.
Nhận thức được vai trò của kế toán thuế trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN trong giai đoạn thực tập tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng
Long, em đã tìm hiểu và thực hiện đề tài dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng
dẫn khóa luận – PGS.TS Phan Đình Nguyên và sự giúp đỡ của nhân viên phòng Kế toán
công ty.
Mục đích nghiên cứu: Nhằm hiểu rõ hơn khái niệm, ý nghĩa và công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN, từ đó thực hiện đề tài để so sánh, xác định những điểm giống
và khác nhau trong công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty Liên doanh
Điều hành Hoàng Long so với lý thuyết kế toán thuế hiện hành. Bên cạnh đó, em muốn
xét xem những ảnh hưởng của chính sách thuế mới có tác động đến công ty hay không và
tác động như thế nào. Trên cơ sở này để đưa ra một số đề xuất giúp công ty hoàn thiện hệ
thống kế toán của mình.
1
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu của em tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long tháng 4 năm 2014.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích
tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận, giải pháp thích hợp.
Kết cấu đề tài: Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận (Lý thuyết chung) về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh
Điều hành Hoàng Long.
Chương 3: Nhận xét thực trạng và kiến nghị về công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.
Mặc dù rất cố gắng nhưng với hiểu biết của bản thân còn hạn chế và thời gian tìm
hiểu không nhiều nên khóa luận của em sẽ không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được
sự nhận xét, góp ý của các thầy cô trong khoa để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.1.2. Ý nghĩa
Với thuế GTGT, chỉ người bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) lần đầu phải nộp thuế GTGT
trên toàn bộ doanh thu bán hàng (hoặc cung ứng dịch vụ) ở các khâu tiếp theo đối với
hàng hoá, dịch vụ đó chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm. Các sản phẩm hàng
hoá, dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng đều chịu thuế như nhau và
thuế GTGT không phải do người tiêu dùng nộp mà do người bán sản phẩm (hàng hoá
hoặc dịch vụ) nộp thay vào kho bạc do trong giá bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) có cả thuế
GTGT. Do vậy, thuế GTGT là một loại thuế gián thu nhằm động viên sự đóng góp của
người tiêu dùng.
1.1.1.3. Đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế GTGT
1.1.1.3.1. Đối tƣợng chịu thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 2 – Luật thuế GTGT thì các loại hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, sản
xuất trong nước bán cho các đối trượng tiêu dùng cho sản xuất, kinh doanh hay tiêu dùng
khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại
Điều 4 của Luật thuế GTGT.
1.1.1.3.2. Đối tƣợng nộp thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước
ngoài chịu thuế GTGT và các tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, làm thủ tục về thuế thay đối
tượng nộp thuế theo qui định tại khoản 1.c Điều 2 của Luật Quản lý thuế đều là đối tượng
nộp thuế GTGT.
3
1.1.1.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương pháp: khấu trừ
thuế hoặc tính trực tiếp trên GTGT.
1.1.1.4.1. Phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT
Số thuế GTGT
phải nộp
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
= Thuế GTGT đầu ra -
= Giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ bán ra
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
x Thuế suất thuế
GTGT (%)
Thuế GTGT Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn
đầu vào được = GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
khấu trừ GTGT hàng hóa nhập khẩu.
1.1.1.4.2. Phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế GTGT
=
Giá trị gia tăng của
x
Thuế suất thuế
phải nộp hàng hóa, dịch vụ GTGT (%)
Trong đó:
GTGT của
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán
hàng hóa, =
của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
dịch vụ
1.1.1.5. Kê khai thuế GTGT:
Có 2 hình thức kê khai thuế GTGT là kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo thông tư 219/2013/TT-BTC
hướng dẫn về thuế GTGT. Doanh nghiệp có thể kê khai trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc kê
khai thuế GTGT qua mạng. Từ tháng 7/2013, Nghị định số 83/2013/NĐ-CP quy định
mới về việc kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý, tùy điều kiện khác nhau của
từng doanh nghiệp, trong đó đã hướng dẫn việc khai thuế GTGT theo quí áp dụng đối với
người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 20 tỉ đồng trở xuống.
Các thủ tục kê khai thuế GTGT cho doanh nghiệp như sau:
- Hoàn chỉnh hồ sơ kê khai thuế GTGT, bao gồm: Tờ khai thuế GTGT bảng kê
hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định.
- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
- Nộp lên cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định.
4
Lưu ý:
 Thời gian gửi tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 10 ngày đầu tháng tiếp
theo. Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của việc kê khai. Trường hợp đã gửi tờ khai sau đó phát hiện sai sót về số liệu kê khai
trước thời hạn nộp thuế thì cơ sở phải thông báo cho cơ quan thuế biết đồng thời lập lại tờ
khai thay thế cho tờ khai cũ bị sai. Trường hợp phát hiện sai sót sau thời hạn nộp thuế thì
cơ sở điều chỉnh vào tờ khai của tháng tiếp theo.

 Thời điểm để xác định doanh thu tính thuế GTGT phát sinh là thời điểm cơ sở
kinh doanh đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng (trường hợp bán trả góp) hàng
hóa, cung ứng dịch vụ cho người mua, không phân biệt người mua đã trả tiền hay chưa
trả tiền.
1.1.1.6. Nộp thuế GTGT:
Cơ sở kinh doanh sau khi nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế sẽ tiền hành nộp
thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá
ngày 25 của tháng tiếp theo. Tuy nhiên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, pháp luật có quy
định khác nhau về số thuế phải nộp.
Trong kỳ kê khai, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải nộp số thuế đã tính
vào Ngân sách nhà nước trước ngày 22 của quý tiếp theo kỳ tính thuế. Số tiền thuế phải
nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục
NSNN.
1.1.1.7. Quyết toán thuế GTGT:
- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán
Thuế GTGT.
- Thời hạn nộp tờ khai: Nếu trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh
số liệu đã kê khai thì Nộp tờ khai tự quyết toán có nội dung điều chỉnh vào trước ngày 25
tháng 01 của năm tiếp theo. Nếu không có nội dung điều chỉnh thì nộp kèm với báo cáo
tài chính năm.
1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh
để động viên một phần thu nhập của họ vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nhà nước
cũng có thể sử dụng loại thuế này để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc động viên
công bằng giữa các thành phần kinh tế, khuyến khích ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển.
5
1.1.2.2. Ý nghĩa
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nuớc thực hiện việc điều tiết thu nhập,
đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu nhập
của các chủ thể có thu nhập, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào
ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Mặt khác, các doanh nghiệp thua lỗ trong
sản xuất kinh doanh vừa không phải đóng thuế TNDN, vừa có thể được chuyển lỗ sang
các năm sau để có cơ hội phục hồi và giảm tình trạng phá sản doanh nghiệp.
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Phạm vi áp dụng
của thuế TNDN rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế
có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế. Một
khi nền kinh tế thị trường phát triển, tăng trưởng kinh tế được bảo đảm, hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động
nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước thông qua thuế TNDN sẽ ngày càng dồi dào.
Mặt khác, so với các loại thuế khác, thuế TNDN dễ thu, ít tốn kém chi phí nên hiệu quả
thu cũng cao hơn nhiều. Ở các nước đang phát triển, tiền thu được từ thuế thu nhập doanh
nghiệp nhiều hơn nhiều so với thuế thu nhập cá nhân. Còn ở các nước phát triển mặc dù
thu từ thuế TNDN ít hơn so với thuế thu nhập cá nhân nhưng thuế TNDN giữ vai trò là
loại thuế thu trước của thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất,
kinh doanh phát triển theo hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà
nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những
ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà nhà nước ưu tiên khuyến khích phát triển trong
từng giai đoạn nhất định.
1.1.2.3. Đối tƣợng chịu thuế, nộp thuế TNDN
Đối tượng chịu thuế chính là tổng thu nhập trước thuế của doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp:
Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế TNDN và Khoản 1
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN.
“Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế TNDN bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật
6
chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật
khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp
danh; doanh nghiệp tư nhân; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên
trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty
điều hành chung;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú
tại Việt Nam;
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này;
d) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
đ) Tổ chức khác ngoài tổ chức quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này có hoạt
động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định
này.”
1.1.2.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế TNDN
Theo thông tư Số: 32/2013/QH13: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác
định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN = ( Thu nhập - Phần trích lập quỹ ) x Thuế suất thuế
phải nộp tính thuế KH&CN TNDN
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự
thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
=
Thu nhập
- Thu nhập được +
Các khoản lỗ được kết
tính thuế chịu thuế chuyển theo quy định
miễn thuế
7
Trong đó, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định như sau:
Thu nhập Chi phí
Các khoản
= Doanh thu- + thu nhập
chịu thuế được trừ
khác
 Thuế suất áp dụng hiện nay đối với thuế TNDN:
Theo thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy
định:
- Thuế suất áp dụng 20% nếu Doanh thu năm 2013 không quá 20 tỷ đồng.
- Thuế suất áp dụng 22% nếu Doanh thu năm 2013 trên 20 tỷ đồng.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại
Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng
mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án
đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể
cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
1.1.2.5. Kê khai thuế TNDN
- Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ ba
mươi của quý tiếp theo. Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm: Tờ khai thuế tạm tính theo quý
(Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).
- Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế tạm nộp cả năm theo mẫu
quy định cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 30 tháng 1 hàng năm.
Căn cứ để kê khai là kết quả SXKD của năm trước và khả năng kinh doanh của năm tiếp
theo để tự kê khai doanh thu, chi phí, TNCT, số thuế phải nộp cả năm, có thể chia ra từng
quý theo mẫu của cơ quan thuế.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế
toán, hoá đơn chứng từ thì việc kê khai tính thuế căn cứ vào tỷ lệ TNCT trên doanh thu
và thuế suất.
+ Doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán nhưng đã thực
hiện bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ có hoá đơn, chứng từ, phải kê khai doanh thu và tính
thuế hàng tháng theo công thức sau.
Thuế TNDN Tỉ lệ (%) Thu
Thuế suất
= Doanh thu bán ra x x thuế
phải nộp nhập chịu thuế
TNDN
8
+ Hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mua, bán
hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ ấn định
mức doanh thu để tính thu nhập chịu thuế và tính thuế theo công thức.
Thuế TNDN Tỉ lệ (%) Thu
Thuế suất
= Doanh thu ấn định x x thuế
phải nộp nhập chịu thuế
TNDN
1.1.2.6. Nộp thuế TNDN
- Cơ sở sản xuất kinh doanh tự tạm nộp thuế TNDN hàng quý đầy đủ, đúng hạn vào
NSNN. Thời hạn nộp thuế chậm nhất không quá ngày cuối quý.
- Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
thì tính thuế theo phương pháp tỷ lệ TNCT trên doanh thu, thời hạn phải nộp thuế như
sau.
+ Cơ sở kinh doanh thực hiện việc bán hàng hoá dịch vụ có hoá đơn, chứng từ kê
khai thuế hàng tháng, nộp thuế đầy đủ theo thông báo hàng tháng của cơ quan thuế. Thời
hạn nộp thuế hàng tháng thuế chậm nhất không quá ngày 30 của tháng tiếp theo.
+ Hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mua, bán
hàng hoá, dịch vụ, tính thuế căn cứ vào mức doanh thu ấn định, thời hạn thông báo cùng
với thời hạn nộp thuế.
- Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng với
cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi cùng với việc kê khai nộp thuế
GTGT.
1.1.2.7.Quyết toán thuế TNDN
- Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán
Thuế TNDN.
- Thời hạn nộp tờ khai: Nộp kèm với báo cáo tài chính năm.
- Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải
nộp, doanh nghiệp phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm.
1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
1.2.1.Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp
- Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh.
- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở.
- Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu
9
- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp, phân
loại theo thuế suất .
- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp theo tỉ
lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ.
- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của doanh
nghiệp .
- Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc điều
chỉnh giảm khi có phát sinh.
- Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh.
- Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất (nhóm thuế suất, đơn vị cơ
sở).
- Kiểm tra hóa đơn đầu vào (sử dụng đèn cực tím ) đánh số thứ tự để dễ truy tìm, phát
hiện loại hóa đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan.
- Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở ,toàn doanh nghiệp.
- Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.
- Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn thuế GTGT theo thời gian, thứ tự
số quyển không để thất thoát, hư hỏng.
- Kiểm tra đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo thuế
kịp thời khi có phát sinh.
- Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách.
- Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế ,soạn thông báo các nghiệp vụ qui định
của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để cơ sở
biết thực hiện.
- Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở
giữa báo cáo với quyết toán.
- Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật.
- Cập nhật thep dõi việc giao nhận hoá đơn (mở sổ giao và ký nhận).
- Theo dõi tình hình giao nhận hoá đơn các đơn vị cơ sở.
10
- Hằng tháng, quý, năm, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ.
- Cập nhật và lập giấy báo công nợ các đơn vị cơ sở.
1.2.2. Kế toán thuế GTGT
1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán
- Cơ sở kinh doanh phải tổ chức kế toán thuế GTGT theo quy định của chế độ kế
toán hiện hành và quy định tại Thông tư này.
- Cơ sở kinh doanh thực hiện Luật thuế GTGT, doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt
động tài chính, bất thường và giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào
được kế toán theo quy định dưới đây:
- Doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường:
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch
vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà
cơ sở kinh doanh được hưởng.
Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (chưa có thuế GTGT).
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT, và đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch
vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh
được hưởng (Tổng giá thanh toán - bao gồm cả thuế).
Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (tổng giá thanh toán).
- Giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào:
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế, giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là giá mua thực tế
không có thuế GTGT đầu vào.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, giá trị vật
tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
GTGT đầu vào).
Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phải kế toán chính xác, trung
thực các chỉ tiêu:
- Thuế GTGT đầu ra phát sinh;
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ;
- Thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp;
- Thuế GTGT được hoàn lại; được giảm.
1.2.2.2. Chứng từ kế toán
11
Các cơ sở kinh doanh phải thực hiện chế độ hoá đơn chứng từ theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính. Dưới đây là một số hoá đơn, chứng từ có liên quan đến kế toán
thuế GTGT:
1. Hoá đơn giá trị gia tăng
2. Hoá đơn bán hàng
3. Hoá đơn tự in, chứng từ đặc thù
4. Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ
5. Bảng kê thu mua hàng nông sản, lâm sản, thuỷ sản của người trực tiếp sản xuất
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Để kế toán thuế GTGT, bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo các
chế độ kế toán hiện hành Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" và đổi tên, nội
dung Tài khoản 3331 theo quy định dưới đây:
1.2.2.3.1. Tài khoản 133 - thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ
và còn được khấu trừ. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133
Bên Nợ TK 133 Bên Có
- Số thuế GTGT đầu vào được
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
khấu trừ.
không được khấu trừ;
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đầu
vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT
đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN
chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
Tài khoản 1331 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư,
hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Tài khoản 1332 - thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
Tài khoản 1332 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm
tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
12
1.2.2.3.2. Tài khoản 3331 "Thuế GTGT phải nộp"
Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số
thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp và Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3331
Bên Nợ TK3331 Bên Có
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
trừ hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ;
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi,
số thuế GTGT phải nộp
biếu, tặng, sử dụng nội bộ;
- Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN hoạt động tài chính, thu nhập bất
thường;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả - Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa
lại nhập khẩu
Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đã Số dƣ bên Có: Số thuế GTGT còn phải
nộp thừa vào NSNN nộp cuối kỳ
Tài khoản 3331 có hai Tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ.
Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh thuế GTGT phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu.
1.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT
1.2.2.4.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá
trị vật tư, hàng hoá nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu
vào, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,... từ nơi mua về đến doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
Khi mua vật tư, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá thực tế chưa có thuế
GTGT, thuế GTGT đầu vào và tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241, ...
13
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
Khi mua hàng hoá giao bán ngay (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng (không qua nhập kho), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
Khi nhập khẩu hàng hoá, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, thiết bị nhập khẩu
bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí thu
mua vận chuyển, ghi:
Nợ TK 152,156,211
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331, ...
Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ
được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập
khẩu).
Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào
hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, hoạt động văn hoá phúc lợi... được trang trải
bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá
trị hàng hoá mua vào, ghi:
Nợ TK 152,156, 211,…
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312).
Khi mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án,
hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác, kế toán phản
ánh giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho
người bán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) và chi phí thu mua, vận chuyển:
Nợ TK 152, 153, 211,… (Giá có thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331, ...
1.2.2.4.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra
 Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Khi bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế, kế toán viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu
14
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, và
phản ánh doanh thu bán hàng là tổng số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ (chưa có thuế
GTGT), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, ... (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá chưa có thuế GTGT),
hoặc Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT).
Khi bán hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá
thanh toán (Giá đã có thuế), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, ...
Có TK 511, 512 (Tổng giá thanh toán)
Khi phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập bất
thường thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế (như: thu về
cho thuê tài sản, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,... ), ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, .... (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311)
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường (Giá chưa có thuế GTGT)
Đối với trường hợp cho thuê tài sản theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả
trước tiền thuê cho một thời hạn thuê, kế toán xác định doanh thu cung cấp dịch vụ là giá
cho thuê chưa có thuế GTGT và thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Đối với trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp (hàng hoá thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế), kế toán xác định doanh thu bán hàng
là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT và thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, ...
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính (Lãi bán hàng trả chậm)
Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
Nếu bán hàng (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) đổi
lấy hàng hoá để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng:
Nợ TK 152, 153, 156, 131 (Nguyên giá)
15
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (không có thuế GTGT)
Thuế GTGT phải nộp của hàng hoá đưa đi trao đổi (được khấu trừ):
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Nếu bán hàng (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) đổi
lấy hàng hoá để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không
chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156 (Bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ để biếu, tặng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán
phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu, tặng.
Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hàng hóa, dịch vụ
để biếu, tặng thì doanh thu và số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đem biếu,
tặng, ghi:
Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 641, 642, (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT phải nộp (được khấu trừ):
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Đơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp sử dụng hàng hóa, dịch vụ để biếu, tặng
thì số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng tính vào chi phí hoạt
động kinh doanh hoặc chi bằng nguồn kinh phí, ghi:
Nợ TK 641, 642, 431, 161,… (Giá có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá chưa có thuế GTGT).
Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên (Giá có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ, căn cứ vào các chứng từ liên
quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của sản phẩm sử dụng nội bộ:
Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế) sử dụng nội bộ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì số thuế GTGT phải nộp của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ được khấu trừ, ghi:
16
Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Thuế GTGT phải nộp (được khấu trừ):
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế) sử dụng nội bộ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số
thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh hoặc chi bằng nguồn kinh phí, ghi:
Nợ TK 641, 642 (Chi phí sản xuất ra sản phẩm + thuế GTGT phải nộp)
Hoặc Nợ TK 431,161,…
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (chi phí sản xuất ra sản phẩm)
Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải
nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, thiết bị, hàng hoá nhập khẩu (chưa bao
gồm thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, …
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331, ...
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
Trường hợp nhập khẩu hàng hóa dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT hàng nhập khẩu
được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312).
Trường hợp nhập khẩu hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình dự án, văn hoá, phúc lợi, số thuế GTGT
hàng nhập khẩu không được khấu trừ ghi:
Nợ TK 152, 156, 211,…
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312 - Thuế GTGT hàng NK).
Khi nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312)
Có TK 111, 112.
- Đối với cơ sở kinh doanh thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và
cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
17
Khi mua hàng hoá, dịch vụ dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán phản ánh giá trị
hàng hóa, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế GTGT đầu vào). Nếu
trường hợp đơn vị hạch toán kép, thì khi mua hàng hoá, dịch vụ về nhập kho hoặc dùng
ngay vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 627, 641, 642, ... (Bao gồm cả thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng số tiền phải trả cho người bán)
Khi phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất
thường (Như thu về cho thuê tài sản, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...), ghi:
Nợ TK 111, 112, ...
Có TK 711, 721
Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp
trong kỳ.
Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phát sinh
trong kỳ thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra. Số
thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn
thuế.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ:
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của
kỳ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Khi tính số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vào giá vốn hàng bán của kỳ kế
toán sau, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 142 - Chi phí trả trước
Khi nộp thuế GTGT vào NSNN trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, ...
18
Trường hợp đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT đầu
vào, khi nhận được tiền NSNN trả lại, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Trường hợp đơn vị được giảm thuế GTGT:
Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường.
Nếu số thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại bằng tiền, khi nhận được tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường.
Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế), kế toán ghi:
Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 131, ...
Phản ánh số tiền trả lại cho người mua về thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112.
Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155, TK 156 - Thành phẩm, hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Cuối kỳ, kế toán tính, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Đối với hoạt động khác (Hoạt động tài chính, bất thường), ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 821 - Chi phí bất thường
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, ...
Khi mua vật tư, hàng hoá nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, ...
19
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331, ...
Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312)
Có TK 111, 112,...
Khi được giảm thuế GTGT, kế toán ghi:
Nếu số thuế GTGT được giảm được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường
Nếu số thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường.
Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu:
Khi bán hàng hóa, dịch vụ, phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (Bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 , 512
Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 511, 512
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu.
Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111, 112
1.2.3. Kế toán thuế TNDN
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được ghi nhận vào chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành; Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp xác định khi kết thúc năm tài chính
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và giảm trừ vào số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp.
20
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước do doanh nghiệp tự xác
định lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp do phát hiện sai sót không trọng
yếu được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và được giảm trừ vào số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
– Doanh nghiệp được điều chỉnh số dư đầu năm Tài khoản 3334 “Thuế TNDN” và
tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” (TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm
trước) đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm hoặc số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp giảm của các năm trước do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán
hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
1.2.3.2. Chứng từ kế toán
Hồ sơ của loại thuế này chính là toàn bộ sổ sách kế toán, tài liệu kế toán của doanh
nghiệp. Từ hồ sơ pháp lý, hồ sơ nhân sự cho đến hệ thống tài chinh - kế toán.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế TNDN sử dụng các Tài khoản sau đây:
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản 3334 dùng để phản ánh số thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp thuế
TNDN vào NSNN.
 Hạch toán Tài khoản 3334 cần thực hiện một số quy định sau:
Tài khoản 3334 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi ngành, mọi
thành phần kinh tế.
Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp tờ kê khai thuế TNDN cho cơ quan thuế. Hàng
quý doanh nghiệp tạm nộp số thuế của quý đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách Nhà nước
theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3334
Bên Nợ TK 3334 Bên Có
- Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN - Số thuế TNDN phải nộp
- Số thuế TNDN được miễn giảm trừ vào
số phải nộp
- Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp
theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế
lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi
báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt.
Số dƣ bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn Số dƣ bên Có: Số thuế TNDN
hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa). còn phải nộp và NSNN
21
1.2.3.4. Phƣơng pháp hạch toán
Hàng quý, căn cứ vào thông báo thuế của cơ quan thuế về số thuế TNDN phải nộp
theo kế hoạch, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112, ...
Cuối năm, khi báo cáo quyết toán thuế duyệt y, xác định số thuế TNDN phải nộp,
ghi:
Trường hợp số thuế TNDN phải nộp thực tế theo quyết toán thuế năm đã duyệt y lớn
hơn số phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế, thì số chênh lệch phải nộp
thêm, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trường hợp số thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn
hơn số thuế TNDN phải nộp thực tế theo quyết toán thuế năm đã duyệt y, thì số chênh
lệch, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Số thuế TNDN được cơ quan có thẩm quyền cho phép miễn giảm, số thuế được miễn
giảm, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
1.2.4. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN
1.2.4.1. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT
- Hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra
- Hóa đơn bán hàng đầu vào, đầu ra
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng theo dõi công nợ
- Sổ chi tiết tài khoản 1331, 3331
- Sổ cái
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Tờ khai thuế GTGT tạm nộp
22
1.2.4.2. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế TNDN
- Bảng doanh thu bán hàng, dịch vụ các năm liền kề
- Bảng doanh thu tài chính trong kỳ
- Bảng chi phí trong kỳ
- Bảng theo dõi công nợ
- Sổ chi tiết tài khoản 3334 và các tài khoản liên quan
- Sổ cái
- Bảng cân đối kế toán trong kỳ
- Bảng xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
- Bảng kết chuyển lãi lỗ trong kỳ
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp và các phụ lục kèm theo
- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động
kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại
doanh nghiệp.
- Hồ sơ tổ chức của doanh nghiệp.
23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.
2.1.1. Tóm lƣợc quá trình hình thành và phát triển
Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long (HLJOC) được thành lập bởi liên doanh
giữa Công ty Giám sát Hợp đồng Chia Sản Phẩm (PVSC), Công ty SOCO Việt Nam
(SOCO), Công ty Amerada Hess Việt Nam (HESS) và Công ty OPECO Việt Nam
(OPECO) trên cơ sở Hợp đồng Dầu khí Lô 16-1 được chính thức ký kết vào ngày
8/11/1999 và có hiệu lực từ ngày 8/12/1999.
Ngày 16/4/2002, OPECO đã chuyển một phần cổ phần cho Công ty
HESS. Ngày 14/6/2002, Công ty HESS chuyển 13,5% cổ phần cho Công ty PTTEP, và
vào ngày 14/11/2002, Công ty HESS đã chuyển nhượng toàn bộ phần còn lại của cổ phần
cho Công ty SOCO và Công ty PTTEP.
Hình 2.1. Bản Đồ Phân Lô
24
Các đối tác hiện tại của Hợp đồng Dầu khí Lô 16-1 với phần trăm vốn cổ phần:
Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) (PVSC trước kia) : 41.0%
Công ty SOCO Việt Nam (SOCO) : 28.5%
Công ty Thăm dò và Khai thác Dầu khí PTT (PTTEP) : 28.5%
Công ty OPECO Việt Nam (OPECO) : 2.0%
Văn phòng chính của Công ty đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh với một căn cứ
hậu cần tại thành phố Vũng Tàu và hơn một trăm nhân viên đang làm việc.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Công ty được thành lập chủ yếu để thực hiện HĐDK liên quan đến hoạt động thăm
dò, thẩm định, phát triển và sản xuất dầu thô và khí thiên nhiên ở Lô 16-1 ngoài khơi
thềm lục địa Việt Nam. Công ty là một tổ chức pháp nhân chịu trách nhiệm thực hiện
hoạt động chỉ trên danh nghĩa là đại diện của các nhà thầu theo các điều khoản và điều
kiện của Hợp đồng dầu khí đã ký kết, và không được thành lập để tạo ra lợi nhuận. JOC
sẽ chỉ là một đại lý của các Bên Nhà thầu và sẽ không có bất kỳ thẩm quyền độc lập nào
để ràng buộc các Bên Nhà thầu, trừ phi được ủy quyền cụ thể theo Hợp đồng dầu khí đã
ký (15/01/1999).
HLJOC đã khoan 20 giếng (gồm 14 giếng thăm dò và 6 giếng thẩm định) đã cho kết
quả tại Mỏ Tê Giác Trắng (TGT) và tiềm năng tại Mỏ Tê Giác Đen (TGD).
25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức công ty Hoàng Long JOC
26
2.1.4. Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của công ty
Hoàng Long JOC là Nhà Điều hành Dầu khí lớn thứ hai ở Việt Nam. Với quy mô
ngày càng mở rộng và làm ăn uy tín, đặt chất lượng lên hàng đầu nên công ty ngày càng
có nhiều bạn hàng và đối tác tin cậy, muốn ký hợp đồng lâu dài. Một số khách hàng thân
thiết của công ty:
Số tiền giao Số tiền
dịch năm giao dịch
2103 từ tháng
Tên công ty Dịch Vụ (triệu USD) 01-06 năm
2104
(triệu
USD)
Công Ty TNHH Một Thành Tiêu Thụ Dầu Thô
25,65 258,84
Viện Lọc Hoá Dầu Bình Sơn
Công Ty Liên Doanh Dầu Khí Tàu, máy bay dịch vụ,
29,59 23,04
Vietso (Vietso Petro) bảo trì giàn khai thác
Bumi Armada Cho thuê cụm xử lý nổi 108,35 51,19
PV Oil Cung cấp nhiên liệu
17,29 11,15
cho tàu biển
PV Drilling Cho thuê giàn khoan 24,08 2,84
PTSC Marine Cho thuê các loại tàu
5,9 2,7
biển
Bảng 2.1. Các đối tác của công ty Hoàng Long JOC
2.1.5. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua
Khu vực phát triển Mỏ Tê Giác Trắng được chính thức phê duyệt bởi công ty Dầu
khí Việt Nam ngày 25 tháng 5 năm 2009. Sau đó, Bộ Công thương đã phê duyệt Kế
hoạch phát triển sớm Mỏ Tê Giác Trắng ngày 14 tháng 9 năm 2009, và hoạt động phát
triển mỏ cũng bắt đầu, Công ty có dòng dầu đầu tiên trong tháng 8 năm 2011 .
Từ Mỏ Tê Giác Trắng nằm giữa ranh giới của Lô 16-1 và Lô 15-2/01, Thỏa thuận
Hợp nhất Mỏ (UA) được ký kết giữa Lô 16-1 và Lô 15-2/01 (tổ hợp giữa PVEP và
Talisman một công ty được thành lập theo luật Alberta, Canada và có trụ sở tại Alberta,
Canada) vào ngày 30 tháng 10 năm 2012. Theo UA, các bên thống nhất để tạo ra các đơn
vị diện tích và để cùng nhau phát triển vùng trùng lấn với tỷ trọng tương ứng như sau:
27
Tỷ lệ dầu thô
Tỷ lệ theo
Bên Nhà thầu Tỷ lệ tổ hợp 16-1 Tỷ lệ tổ hợp 15-2/01 UA
PVEP 41.0% 40.26610%
SOCO 28.5% 27.98985%
PTTEP - HL 28.5% 27.98985%
OPECO 2.0% 1.96420%
Talisman 40.0% 1.07400%
PVEP 60.0% 0.71600%
Tổng 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 2.2. Tỷ lệ dầu thô
Nguồn: Hợp đồng Dầu Khí
Tỷ lệ khí thiên nhiên
Tỷ lệ theo
Bên Nhà thầu Tỷ lệ tổ hợp 16-1 Tỷ lệ tổ hợp 15-2/01 UA
PVEP 41.0% 40.11030%
SOCO 28.5% 27.88155%
PTTEP – HL 28.5% 27.88155%
OPECO 2.0% 1.95660%
Talisman 40.0% 1.30200%
PVEP 60.0% 0.86800%
Tổng 100.0% 100.0% 100.0%
Bảng 2.3. Tỷ lệ khí thiên nhiên
Nguồn: Hợp đồng Dầu Khí
Tháng 6/2012, Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long (HLJOC) và Công ty
Liên doanh Điều hành Thăng Long (TLJOC) đã tiến hành ký kết thoả thuận kết nối mỏ
(TIA), thoả thuận khung về phân bổ, đo lường (FAMA) phục vụ cho công tác kết nối
giữa các mỏ: Hải Sư Trắng, Hải Sư Đen (TLJOC) với mỏ Tê Giác Trắng (HLJOC).
28
Ngày 06 tháng 7 năm 2012, dòng dầu khí đầu tiên từ Giàn Đầu Giếng H4 (WHP-H4)
thuộc Mỏ Tê Giác Trắng (TGT) đã bắt đầu được khai thác. WHP- H4 được đặt tại ở phía
Nam Mỏ TGT của Lô 16-1, trong bồn trũng Cửu Long, cách Vũng tàu 100km về phía
Đông Nam, ngoài khơi thềm lục địa Việt Nam, cách Mỏ Bạch Hổ 20km và cách Mỏ
Rạng Đông 35km. Đây là sự kiện đánh dấu một thành công tiếp theo trong hợp tác đầu tư
trong lĩnh vực dầu khí của các Bên Đối tác tham gia Đề án gồm: Tổng Công ty Thăm dò
Khai thác Dầu khí (PVEP- Việt Nam - 41% cổ phần), SOCO Vietnam Ltd. (Vương Quốc
Anh- 28.5%), PTTEP Hoang Long Co. Ltd. (Vương Quốc Thái Lan – 28.5%), và Công ty
OPECO Vietnam Ltd (Hoa Kỳ – 2.0%). Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long
(HLJOC), doanh nghiệp thay mặt cho các Bên Đối tác, được thành lập năm 1999 để điều
hành Đề án.
Trong năm 2013, 2 Mỏ Cá Ngừ Vàng (CNV) và Tê Giác Trắng (TGT) đã đạt kế
hoạch sản lượng khai thác dầu khí lần lượt vào ngày 28 tháng 10 và 06 tháng 12.
Tính đến cuối năm, sản lượng khai thác ở Mỏ TGT đã vượt chỉ tiêu sản lượng khai
thác dầu thô là 107% và khí gas đồng hành cũng là 107%; đồng thời sản lượng khai thác
ở Mỏ CNV cũng vượt chỉ tiêu khai thác đối với dầu là 120% và khí gas đồng hành là
139%.
Hai Mỏ CNV và TGT năm 2013 đã được vận hành an toàn tối đa với tổng 936.674
Giờ không xảy ra tai nạn sự cố mất thời gian lao động.
2.1.6. Chiến lƣợc phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai
2.1.6.1. Doanh thu dầu khí
Năm 2013 1.792 triệu USD
Kế hoạch năm 2014 1.706 triệu USD
2.1.6.2. Kế hoạch khoan năm 2014 và các công việc liên quan đến Địa
chất Công nghệ mỏ
• Cập nhật bản đồ tầng chứa, mô hình địa chất, khai thác cho tòan mỏ Tê Giác
Trắng (TGT). Xây dựng mô hình Bề mặt đánh giá ảnh hưởng áp lực ngược lên quá trình
khai thác.
• Hoàn thành 01 giếng 2013, chuyển 3.5 giếng sang 2014.
• Chính xác hóa cấu trúc khu vực H5, chọn vị trí, thi công giếng TGT-
10X/10XST1, kết quả thành công phát hiện dầu thương mại với lưu lượng thử giếng 27
ngàn thùng dầu qui đổi. Tiến hành đánh giá HIIP/Reserves, tổ chức workshop với
Partners/PVN lần thứ I vào tháng 11. Hoàn thành báo cáo RAR vào ngày 03 tháng 12, đệ
trình các Bên Nhà thầu và PVN phê duyệt.
29
• Quản lý an tòan năng lượng mỏ, khai thác hợp lý, khảo sát , bắn vỉa đảm bảo sản
lượng khai thác năm 2013 dự kiến 107% kế họach, kế hoạch xuất bán dầu. Mỏ đang
khai thác ổn định 42-43K BOPD.
• Thực hiện các nghiên cứu cho kế họach phát triển TGT: thẩm lượng mở rộng,
điều kiện bơm ép nước, nâng cao hệ số thu hồi dầu (pha 1).
2.1.6.3. Kế hoạch phát triển dự án
• Hoàn thành cải hoán giàn H1 và tàu FPSO để kết nối mỏ HST/HSD vào mỏ TGT
trước tiến độ. Góp phần rất lớn giúp TLJOC đạt được tiến độ First Oil mỏ HST và HSD.
• Hoàn thành công tác kết thúc dự án TGT (Giai đoạn 1 và 2). Báo cáo tổng kết dự
án đã được đệ trình các Bên tham gia dự án và Tập đoàn Dầu Khí Quốc gia Việt Nam
(PVN).
• Bảo vệ thành công Kế hoạch Thu dọn mỏ TGT và được Bộ Công Thương phê
duyệt.
• Bảo vệ thành công Báo cáo Phát triển Toàn mỏ Cá Ngừ Vàng (CNV FFDP) và đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
• Hoàn thành dự án cải hoán bến cập tàu (boat landing) cho giàn đầu giếng H1 phục
vụ công tác vận hành khai thác mỏ TGT.
• Hoàn thành dự án cải hoán cụm bơm hóa phẩm giàn TGT-H4-WHP.
• Kết thúc đàm phán thỏa thuận thu gom và mua bán khí đồng hành (AGGSA) và đã
tiến hành ký kết
• Hoàn thành nghiên cứu lựa chọn phương án phát triển mỏ H5. Đã tiến hành khảo
sát địa chất công trình và nghiên cứu đặc tính chất lưu để phục vụ cho thiết kế.
• Đang triển khai và chuẩn bị cho công tác thiết kế, mua sắm cho dự án H5 một cách
tích cực nhất để đảm bảo đạt tiến độ First Oil vào quý 4/2015
2.1.6.4. Kế hoạch khai thác mỏ TGT
• Tối ưu chế độ khai thác vận hành, đảm bảo thời gian làm việc tối đa.
• Tiến hành đo kiểm tra khai thác cho tất cả các giếng nhằm theo dõi động thái của
vỉa
• Bắn mìn bổ sung một số giếng để duy trì sản lượng khai thác ở mức 42 ngàn
thùng/ngày đêm mặc dù không khoan bổ sung giếng mới theo kế hoạch ban đầu.
• Nâng cao hệ số thu hồi bằng việc sử dụng công nghệ mới (implosion) cũng như
bắn lại một số tang sản phẩm có hệ số khai thác (PI) thấp
• Hoàn thành việc thử công suất xử lý của tàu FPSO lên 60,000 thùng/ngày đêm.
• Tiến hành hoàn cải cầu tàu của giàn đầu giếng H1.
• Tiến hành nghiên cứu, thử nghiệm tối đa hóa thu hồi lỏng trên tàu FPSO.
• Tiến hành khảo sát các tuyến ống ngầm, chân đế và giàn đầu giếng theo kế hoạch.
• Tiến hành lắp đặt cụm hóa phẩm bổ sung trên giàn đầu giếng H4.
30
2.1.6.5. Kế hoạch về hành chính, nguồn nhân lực, công nghệ thông tin
• Hỗ trơ các hoạt động khai thác và khoan tại hai Mỏ Tê Giác Trắng trên phương
diện hành chính, nhân sự, và công nghệ thông tin.
• Tổ chức thực hiện Chính sách Nhân viên mới, cập nhật các chính sách. Quản lý
tốt nguồn nhân lực.
• Quản lý văn phòng an toàn hiệu quả chi phí. Triển khai 100% các phúc lợi nhân
viên, và tổ chức các sự kiện công ty.
• Đảm bảo hệ thống ICT văn phòng, các công trình biển, chiến dịch khoan.
• Tổ chức 12 hoạt động từ thiện vì cộng đồng với giá trị giải ngân và cam kết trên
4,6 Tỷ Đồng.
• Quản trị hình ảnh HLHVJOC’s thông qua các liên hệ cộng đồng, phương tiên
thông tin đại chúng,và trang http://www.hlhvjoc.com.vn
• KPI và yêu cầu nhiệm vụ: Hoàn thành 100% mục tiêu công việc cam kết với
PVEP về chi phí G&A. Thực hiện tốt công tác báo cáo và tham gia các hoạt động phối
hợp đào tạo, sự kiện với PVEP.
2.1.6.6.Kế hoạch về Tài chính, Kế toán
• Duy trì công tác quản lý tài chính một cách hiệu quả, đảm bảo tiết kiệm chi phí
theo như chỉ đạo của Tập đoàn Dầu Khí Quốc gia Việt Nam và Tổng Công ty Thăm dò
Khai thác Dầu khí. Xử lý dứt điểm các khuyến cáo của kiểm toán Partners và PVN, đảm
bảo không có chi phí bị treo/loại trong đợt kiểm toán năm 2013.
• Cập nhật và hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính theo biểu mẫu chung của PVEP
và các báo cáo quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của Công ty cũng như các Bên
Nhà thầu (Partners) trong giai đoạn Khai thác.
• Hoàn thiện hệ thống báo cáo sử dụng chung với Thăng Long JOC, tính toán và
phân bổ các chi phí sử dụng chung một cách kịp thời.
• Xử lý phát sinh về thuế liên quan đến Thỏa thuận Tie-in với Thăng Long JOC.
• Tuân thủ tốt các quy định về thuế đối với hoạt động của Công ty. Thường xuyên
tổ chức các buổi đào tạo/cập nhật nội bộ liên quan đến các chính sách, qui định của Nhà
nước về quản lý tài chính, thuế, ngoại hối …
31
• Kiện toàn hệ thống kiểm soát nội bộ, các quy trình quản lý như Hệ thống quản lý
vật tư, Quy trình theo dõi ghi nhận doanh thu, thuế trên tiền bán dầu/khí của các Bên
Nhà thầu.
• Phối hợp chặt chẽ với PVEP để hoàn thiện hệ thống báo cáo nội bộ.
2.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán và kế toán thuế của Công ty Liên doanh Điều hành
Hoàng Long
2.2.1. Sơ lƣợc về bộ máy kế toán của công ty
Vì công ty được thành lập từ các bên nhà thầu nên bộ máy kế toán của công ty cũng
có sự khác biệt. Các nhà thầu đều cử ra các đại diện của mình tại phòng Tài chính - Kế
toán có vai trò như các trưởng phòng. Dưới trưởng phòng có các phó phòng và các
chuyên viên, kế toán viên được bổ nhiệm từ phía nhà đầu tư trong nước, mỗi người đảm
nhiệm một mảng kế toán khác nhau. Bộ máy kế toán của công ty Hoàng Long gồm
khoảng 20 người, sơ đồ bộ máy kế toán công ty như sau:
Trưởng phòng Tài chính & Kế toán
Phó phòng Tài chính & Kế toán
Các chuyên viên kế toán
Các kế toán viên
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Hoàng Long
2.2.2. Tình hình kế toán thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long
Những đăc thù dưới đây được quy định trong HĐDK của nhà điều hành ảnh hưởng
đến chính sách kế toán của HLJOC.
HLJOC là một công ty có mục đích đặc biệt, phi lợi nhuận, trách nhiệm hữu hạn có
tư cách pháp nhân theo luật Việt Nam, là đối tượng điều chỉnh của Luật Đầu Tư, nghị
định 12 và các luật khác của Việt Nam.
32
HLJOC chỉ là một đại lý của các Bên Nhà Thầu và sẽ không có bất kỳ thẩm quyền
độc lập nào để ràng buộc các Bên Nhà Thầu, trừ phi được ủy quyền theo cụ thể theo
HĐDK.
Thông qua việc ký kết HĐDK và việc cấp Giấy phép Đầu tư các Bên Nhà thầu sẽ có
độc quyền trong thời hạn của HĐDK để thăm dò, phát triển, khai thác dầu khí trong diện
tích HĐDK và tiến hành tất cả các hoạt động khác liên kết với tất cả hoạt động đó mà liên
quan đến hoạt động dầu khí. Mỗi Bên Nhà thầu sẽ có quyền lấy, nhận, xuất khẩu và bán
hoặc định đoạt bằng cách khác đối với Dầu Khí Thu hồi Chi phí và phần Dầu Lãi và Khí
Lãi được chia của mình ra ngoài Việt Nam, giữ lại ở nước ngoài những doanh thu từ việc
bán đó và chuyển ra nước ngoài tất cả vốn, vốn vay gốc, lợi nhuận và các khoản thu nhập
hoặc chi phí khác phát sinh từ hoạt động dầu khí và thực hiện các hoạt động thích hợp
cho bất kỳ điều gì kể trên.
Mỗi bên Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các phần chia tương ứng với tỷ lệ
tham gia hợp đồng của mình trong các khoản thuế tài nguyên tạm thời phải trả trên cơ sở
hàng tháng và quyết toán các khoản thuế tài nguyên thực tế phải trả khi kết thúc quý
tương ứng. Mỗi bên Nhà thầu sẽ thanh toán thuế tài nguyên cho Chính phủ bằng tiền mặt,
(trừ khoản thuế xuất khẩu áp dụng cho thuế tài nguyên và bất kỳ các lệ phí, thuế hải
quan, thuế khác và các phí tổn áp dụng nào khác) dựa trên giá thị trường phát sinh từ các
tính toán của Nhà điều hành, trừ phi Chính phủ, bằng văn bản thông báo không ít hơn 03
tháng trước khi bắt đầu mỗi Năm Dương lịch, lựa chọn lấy và thu bằng hiện vật tại điểm
giao nhận.
Mỗi Bên Nhà thầu sẽ phải nộp thuế xuất khẩu với thuế xuất 4% theo giá trị thị trường
của dầu thô được lấy và xuất khẩu ra ngoài Việt Nam.
Công ty hoạt động dựa trên Pháp luật Việt Nam và bị chi phối bởi Hợp đồng dầu khí
ký kết giữa các bên nhà thầu, theo đó, nguyên tắc kế toán phải phù hợp với nguyên tắc
Kế toán Việt Nam và nguyên tắc Kế toán Quốc tế.
2.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác thuế tại công ty.
2.2.3.1. Hình thức kế toán:
- Niên độ kế toán áp dụng: từ ngày 1/1/N – 31/12/N
- Hình thức sổ kế toán: Chứng từ kế toán.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: USD
33
- Giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày giao dịch.
Tài sản và công nợ tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ lệ giá hiện hành
vào ngày ghi trên bảng cân đối kế toán. Các khoản lãi, lỗ do chênh lệch tỷ giá sẽ được ghi
nhận giảm hay tăng chi phí hoạt động dầu khí.
- Số liệu kế toán được ghi chép trên cơ sở dồn tích.
- Báo cáo tài chính được thể hiện bằng USD và theo cơ sở dồn tích của kế toán.
Ngoài ra, theo quy định của HĐDK, Công ty phải cung cấp một báo cáo theo cở sở
tiền của chi phí hoạt động dầu khí cho PetroVietnam. Báo cáo này là cơ sở để
PetroVietnam kiểm toán và phê duyệt chi phí có thể được thu hồi để tính Chi phí Dầu thô
Thu hồi và Chi phí Khí Thiên nhiên Thu hồi.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chưa có chế độ kế toán cho ngành thăm dò và khai thác
dầu khí.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá gốc được quy định cụ thể
cho từng loại vật tư, hàng hóa.
2.2.3.2. Tài khoản kế toán:
Công ty có hệ thống tài khoản tự lập riêng, dựa trên hệ thống tài khoản kế toán Việt
Nam và Quốc tế, dưới sự phê duyệt của Bộ Tài chính. Ví dụ: TK 15201 – Vật tư nhập
kho, TK 13101 – Phải thu khách hàng, TK 3000X – Phải trả khách hàng X, TK 13302 –
Thuế GTGT đầu vào nhà thầu nước ngoài, TK 30008 – Thuế GTGT đầu ra, TK 8XXXX
- Chi phí được thu hồi, …
34
Hình 2.3. Hạch toán sơ đồ chữ T một số tài khoản của công ty
35
2.3. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.
2.3.1. Tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty
Thuế GTGT được kê khai và nộp vào NSNN theo tháng.
HLJOC với tư cách nhà điều hành dự án, nên các tài sản khi mua sắm mới không
được vốn hóa và được tính luôn vào chi phí trong kỳ, phản ánh vào báo cáo chi phí. Do
đó, HLJOC cũng không theo dõi, tính toán khấu hao tài sản. Tuy nhiên, Công ty phải
quản lý số lượng, giá trị các tài sản này và thực hiện kiểm kê tài sản hằng năm. Thuế
GTGT đầu vào của tài sản cố định do đó cũng không hạch toán.
Hiện nay vấn đề chia sẻ chi phí giữa Hoàng Long JOC với Thăng Long JOC là vấn
đề chi phối nhiều đến công tác thuế hiện tại của công ty Hoàng Long, đặc biệt là thuế
GTGT và thuế TNDN. Vì diện tích khai thác của hai công ty có vùng trùng lấn nên Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam yêu cầu hai công ty cùng phối hợp khai thác, cụ thể là sản phẩm
dầu và khí của mỏ HSD/HST sẽ được kết nối với thiết bị của mỏ TGT. Theo đó, Công ty
Hoàng Long có trách nhiệm thuê và nâng cấp các thiết bị mỏ của Mỏ TGT để chia sẻ nhu
cầu khai thác mỏ HSD/HST của Công ty Thăng Long. Công ty Hoàng Long trực tiếp
đứng ra thuê và nâng cấp tàu FTSO, chi trả các chi phí phát sinh, bao gồm thuế. Trên cơ
sở ghi nhận và tính toán tỷ lệ phần trăm sử dụng của Thăng Long JOC theo thỏa thuận,
Hoàng Long JOC dùng Đề nghị thanh toán gửi cho đối tác Thăng Long và công ty này có
trách nhiệm hoàn trả chi phí cho Hoàng Long JOC.
Nhìn chung các giao dịch giữa hai công ty là các giao dịch thu hộ, chi hộ không
phát sinh bất cứ khoản doanh thu cũng như lợi nhuận nào. Các giao dịch này cũng không
phát sinh GTGT cho bất cứ bên nào như trong thỏa thuận. Tuy nhiên, thỏa thuận chia sẻ
này đã làm phát sinh ra các nghiệp vụ mới, hai công ty phải gửi công văn lên Bộ Tài
chính nhiều lần.
2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào
Với vai trò là Nhà điều hành chung, HLJOC nhận được các hóa đơn từ các nhà cung
cấp cho các hạng mục công việc liên quan đến các công việc điều hành dự án dầu khí.
Phần thuế giá trị gia tăng được ghi nhận vào phần thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Trong bảng cân đối kế toán, phần thuế giá trị gia tăng này được ghi nhận trong phần các
khoản phải thu. Công ty làm thủ tục với cục thuế địa phương để tiền hoàn thuế được
chuyển thẳng đến các Nhà thầu.
36
2.3.2.1. Tài khoản Thuế GTGT đầu vào:
TK 13301 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ nội địa. Tài khoản này dùng để ghi
nhận GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức, cá nhân trong nước
theo Thông tư 219/2013/TT-BTC.
TK 13302 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của nhà thầu nước ngoài. Tài khoản
này dùng để ghi nhận GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức, cá
nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là Thuế
nhà thầu nước ngoài) theo Thông tư 60/2012/TT-BTC.
2.3.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh
 Mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT đươc khấu trừ bởi nhà cung cấp trong nước
Hạch toán khi nhận hoá đơn
Nợ TK 8XXXX – Chi phí thu hồi
Nợ TK 13301 – GTGT đầu vào nội địa
Có TK 30001 – Phải trả cho khách hàng
Hạch toán khi thanh toán
Nợ TK 30001 – Phải trả cho khách hàng
Có TK 11212 – Tài khoản ngân hàng
Ví dụ:
Công ty trả hoá đơn thuê văn phòng hàng tháng có thuế suất GTGT 10%. Giả sử tiền
thuê văn phòng trước thuế GTGT là 1.000.000 VNĐ, thuế GTGT là 100.000 VNĐ, kế
toán Công ty hạch toán như sau:
Ghi nhận hoá đơn
Nợ TK 87222 – Chi phí thuê văn phòng 1.000.000 VNĐ
Nợ TK 13301 – GTGT đầu vào nội địa 100.000 VNĐ
Có TK 30001 – Phải trả cho khách hàng 1.100.000 VNĐ
Ghi nhận thanh toán
Nợ TK 30001 – Phải trả cho khách hàng 1.100.000 VNĐ
Có TK 11212 – Tài khoản ngân hàng 1.100.000 VNĐ
37
 Mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT đươc khấu trừ bởi các tổ chức, cá nhân
nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
Tất cả các hợp đồng cung cấp hàng hoá, dịch vụ ký kết với nhà thầu nước ngoài tại
HLJOC đều chưa bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN để đảm bảo rằng nhà thầu nước
ngoài tránh rủi ro do thay đổi chính sách thuế và nhận đủ số tiền được ghi trên hợp đồng.
Như vậy, Công ty phải tự khai, tự nộp thuế GTGT và thuế TNDN thay cho nhà thầu nước
ngoài. Để xác định số thuế GTGT phải nộp, doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi
thành doanh thu có thuế GTGT trước khi tính thuế GTGT phải nộp theo Thông tư
60/2012/TT-BTC.
Thuế GTGT đầu vào của nhà thầu nước ngoài sẽ được kê khai để được khấu trừ ngay
trong kỳ nộp tiền.
Nợ TK 8XXXX – Chi phí thu hồi
Nợ TK 13302 – GTGT đầu vào nhà thầu nước ngoài
Có TK 30004 – Phải trả thuế nhà thầu
Có TK 30001 – Phải trả cho khách hàng
Hạch toán khi thanh toán cho khách hàng
Nợ TK 30001 – Phải trả cho khách hàng
Có TK 11212 – Tài khoản ngân hàng
Hạch toán khi nộp thuế GTGT nhà thầu nước ngoài
Nợ TK 30004 – Phải trả cho khách hàng
Có TK 11212 – Tài khoản ngân hàng
Ví dụ:
Công ty trả hoá đơn dịch vụ tư vấn có thuế suất GTGT 10%, tỷ lệ thuế TNDN tính
trên doanh thu tính thuế 5%, tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu tính thuế 50%. Giả sử chi
phí trả cho nhà thầu nước ngoài (net) là 50.000 USD, kế toán Công ty hoạch toán như
sau:
Thuế GTGT đầu vào Công ty phải trả thay cho nhà thầu nước ngoài:
50.000 D
1-5%
x 50% x 10%= 2.770,.08 USD
1-(50% x 10%) 38
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

More Related Content

What's hot

Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyluanvantrust
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢDương Hà
 

What's hot (20)

Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bánKế toán phải thu khách hàng, phải trả  người bán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghi...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 ĐiểmHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công tyKế toán vốn bằng tiền tại công ty
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢTHỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
 

Similar to Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...sividocz
 
Đề tài: Một số giải pháp làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Tân ...
Đề tài: Một số giải pháp làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Tân ...Đề tài: Một số giải pháp làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Tân ...
Đề tài: Một số giải pháp làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Tân ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015...
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015... Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015...
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015...luanvantrust
 
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp (20)

Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệpBài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...
 
Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hìn...
Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hìn...Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hìn...
Kế toán nợ phải thu, phải trả tại công ty tnhh thiết bị viễn thông truyền hìn...
 
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công t...
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...
 
Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hả...
Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hả...Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hả...
Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hả...
 
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
 
Đề tài: Một số giải pháp làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Tân ...
Đề tài: Một số giải pháp làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Tân ...Đề tài: Một số giải pháp làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Tân ...
Đề tài: Một số giải pháp làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm tại công ty Tân ...
 
Khóa Luận Xây Dựng Chiến Lựợc Kinh Doanh Của Công Ty, 9 Điểm
Khóa Luận Xây Dựng Chiến Lựợc Kinh Doanh Của Công Ty, 9 ĐiểmKhóa Luận Xây Dựng Chiến Lựợc Kinh Doanh Của Công Ty, 9 Điểm
Khóa Luận Xây Dựng Chiến Lựợc Kinh Doanh Của Công Ty, 9 Điểm
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
 
Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nh...
Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nh...Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nh...
Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nh...
 
CÔNG VIỆC TRỢ GIẢNG TẠI TRUNG TÂM NHẬT NGỮ THÀNH CÔNG (TẢI FREE ZALO: 093 4...
 CÔNG VIỆC TRỢ GIẢNG TẠI TRUNG TÂM  NHẬT NGỮ THÀNH CÔNG (TẢI FREE ZALO: 093 4... CÔNG VIỆC TRỢ GIẢNG TẠI TRUNG TÂM  NHẬT NGỮ THÀNH CÔNG (TẢI FREE ZALO: 093 4...
CÔNG VIỆC TRỢ GIẢNG TẠI TRUNG TÂM NHẬT NGỮ THÀNH CÔNG (TẢI FREE ZALO: 093 4...
 
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018
 
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
 
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...
Đồ Án Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Người Lao Động Tại Thành ...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015...
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015... Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015...
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015...
 
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Khóa luận: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM NGÀNH: KẾ TOÁN CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
  • 2. Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích Nga MSSV: 1054030361 Lớp: 10DKTC2 TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG NGÀNH: KẾ TOÁN CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện : Lê Thị Bích Nga MSSV: 1054030361 Lớp: 10DKTC2 TP.Hồ Chí Minh, Năm 2014
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 7 năm 2014 Ký tên SV. Lê Thị Bích Nga i
  • 5. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô trường Đại học Công nghệ TP.HCM, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích. Những kiến thức nền tảng cơ bản suốt bốn năm đại học là hành trang vô cùng quý giá, là bước đầu để em bước vào sự nghiệp trong tương lai. Em xin cảm ơn PGS.TS - thầy Phan Đình Nguyên, thầy đã giúp đỡ, quan tâm, giải đáp những thắc mắc trong quá trình làm khóa luận, nhờ đó, em mới có thể hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các nhân viên trong phòng Tài chính - Kế toán công ty Hoàng Long đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế, dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian để chỉ bảo, hướng dẫn để em có thể tìm hiểu và thu thập thông tin cho bài khóa luận. Bên cạnh đó, em muốn cảm ơn các anh chị làm công việc kế toán khác cũng đã đồng hành cùng với em trong thời gian làm khoá luận tốt nghiệp. Điều này có ý nghĩa hết sức to lớn với em, là động lực giúp em trong chặng đường sau này. Đề tài của em chỉ dừng lại ở phạm vi nhỏ hẹp và với dung lượng hạn chế, trình độ chưa cho phép em có thể đi sâu hơn để có những phát hiện lý thú, những góp ý hữu ích hơn. Nhưng qua đó, em mong rằng những đóng góp của mình sẽ giúp cải thiện tình hình kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty được phần nào, từ đó mở rộng ra hướng đi cho công tác kế toán ở công ty này. Trong quá trình làm khóa luận, bài làm của em không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía thầy cô và các nhân viên trong công ty để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn, rút được những bài học kinh nghiệm bổ ích để áp dụng vào thực tiễn thật hiệu quả trong tương lai. Kính chúc quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, các nhân viên công ty Hoàng Long luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, may mắn và nhiều thành công. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày … tháng 7 năm 2014 SV. Lê Thị Bích Nga ii
  • 6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: ......................................................................................................... MSSV: .............................................................................................................................. Khoá: ................................................................................................................................ 1. Thời gian thực tập ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 2. Bộ phận thực tập ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 5. Nhận xét chung ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Đơn vị thực tập iii
  • 7. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 7 năm 2014 Giảng viên hướng dẫn PGS.TS – Phan Đình Nguyên iv
  • 8. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii NHẬN XÉT THỰC TẬP................................................................................................. iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN........................................................... iv MỤC LỤC.......................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................... x LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... x CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP. ............................................................................................ 3 1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN................................................................................... 3 1.1.1. Thuế giá trị gia tăng........................................................................................ 3 1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................................... 5 1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ...................................................................... 9 1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp ............................................. 9 1.2.2. Kế toán thuế GTGT .......................................................................................11 1.2.3. Kế toán thuế TNDN.......................................................................................20 1.2.4. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN ........................22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG .........................................24 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long..................24 2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển .................................................24 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ..................................................................25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................26 2.1.4. Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của công ty (Thị trường khách, đối tác nói chung của công ty) ...............................................................27 2.1.5. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua .........................27 2.1.6. Chiến lược phương hướng phát triển của công ty trong tương lai ................29 v
  • 9. 2.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán và kế toán thuế của Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long....................................................................................................................32 2.2.1. Sơ lược về bộ máy kế toán của công ty.........................................................32 2.2.2. Tình hình kế toán thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long ......32 2.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác thuế tại công ty...................................................33 2.3. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.36 2.3.1. Tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty......................................................36 2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào..........................................................................36 2.3.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra: ...........................................................................41 2.3.4. Hoàn thuế GTGT ...........................................................................................44 2.3.5. Báo cáo thuế GTGT thực tế tại công ty.........................................................45 2.4. Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.53 2.4.1. Tình hình kế toán thuế TNDN tại công ty. ....................................................53 2.4.2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................54 2.4.3. Báo cáo thuế TNDN thực tế tại công ty.........................................................56 2.5. Nhận xét, đánh giá:...............................................................................................61 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG...................................................................................................62 3.1. Nhận xét................................................................................................................62 3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty..................................62 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại công ty...............................................62 3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................65 KẾT LUẬN.......................................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................69 PHỤ LỤC vi
  • 10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNV Mỏ Cá Ngừ Vàng CNV FFDP Báo cáo Phát triển Toàn mỏ Cá Ngừ Vàng CP Cổ phần FAMA Thoả thuận khung về phân bổ, đo lường FTSO Tàu chứa, xử lý dầu thô GTGT Giá trị gia tăng HĐDK Hợp đồng Dầu khí HESS Công ty Amerada Hess Việt Nam HLJOC Hoàng Long Joint Operating Company HSĐ Mỏ Hải Sư Đen HST Mỏ Hải Sư Trắng HTKK Hỗ trợ kê khai HUTECH Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh JOC Công ty Liên doanh Điều hành (Joint Operating Company) KH-CN Khoa học – Công nghệ NĐ-CP Nghị định Chính phủ NSNN Ngân sách Nhà nước OPECO Công ty OPECO Việt Nam PI Hệ số khai thác PTTEP Petroleum Authority of Thailand Exploration and Production - Công ty thăm dò và Sản xuất Dầu khí Thái Lan PVEP Tổng Công ty Thăm dò, Khai thác Dầu khí Việt Nam PVN Viện Dầu khí Việt Nam PVSC Công ty Giám sát Hợp đồng Chia sản phẩm Dầu khí Việt Nam vii
  • 11. QĐ-BTC Quyết định – Bộ Tài chính SOCO Công ty TNHH SOCO Việt Nam TGĐ Mỏ Tê Giác Đen TGT Mỏ Tê Giác Trắng TIA Thoả thuận Kết nối Mỏ TLJOC Thăng Long Joint Operating Company TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản TT-BTC Thông tư – Bộ Tài chính UA Thoả thuận Hợp nhất Mỏ USD Đô-la Mỹ VND Việt Nam Đồng WHP-H4 Dàn đầu giếng H4 viii
  • 12. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các đối tác của công ty Hoàng Long Bảng 2.2. Tỷ lệ dầu thô Bảng 2.3. Tỷ lệ khí thiên nhiên Bảng 2.4. Chênh lệch thuế GTGT đầu vào của thuế nhà thầu nước ngoài Bảng 2.5. Thuế GTGT phải nộp trong tháng 04/2014 Bảng 2.6. Minh hoạ hạch toán dựa vào bảng kê khai nộp thuế Bảng 2.7. Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính năm 2014 tại HLJOC ix
  • 13. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Hoàng Long Hình 2.1. Bản Đồ Phân Lô Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức công ty Hoàng Long JOC Hình 2.3. Hạch toán sơ đồ chữ T một số tài khoản của công ty Hình 2.4. Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ trong tháng 04/2014 Hình 2.5. Chi phí chia sẻ giữa HLJOC và TLJOC Hình 2.6. Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2014 Hình 2.7. Trích Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào tháng 4/2014 Hình 2.8. Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài tháng 3/2014 Hình 2.9. Báo cáo tình hình thuế VAT tháng 4/2014 Công ty Hoàng Long JOC gửi PVEP Hình 2.10. Thanh toán thuế GTGT tháng 4/2014 cho cơ quan thuế Hình 2.11. Bảng kê hoá đơn, hàng hoá dịch vụ bán ra tháng 4/2014 Hình 2.12. Quy định về thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long Hình 2.13. Mục 3.1 Điều 12 của HĐDK Hình 2.14. Mục 2 Điều 14 Thông tư 32/2009/TT-BTC Hình 2.15. Tỷ lệ thuế tài nguyên Hình 2.16. Kê khai thuế TNDN tạm tính của bán dầu thô chuyến TGT-134 Hình 2.17. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp dầu thô năm 2013 Hình 2.18. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu dầu thô bán nội địa Hình 2.19. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu khí thiên nhiên x
  • 14. LỜI MỞ ĐẦU Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của Nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận của các thể nhân và pháp nhân vào quỹ ngân sách Nhà nước và phục vụ cho lợi ích công cộng. Lý do chọn đề tài Năm 2014 có rất nhiều các qui định mới về pháp luật liên quan đến hoạt động kế toán, thuế của doanh nghiệp. Mới nhất vào ngày 22/7/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 83/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. Đây là Nghị định hướng dẫn Luật hết sức quan trọng, có tác động đến nhiều đối tượng. Trước tình hình này, kế toán thuế là những người nắm bắt nhanh nhạy để triển khai thực hiện các chính sách mới của Bộ Tài chính một cách linh hoạt, hướng cho doanh nghiệp hoạt động tốt theo những quy định mới của Luật Thuế. Đặc biệt với công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long – một loại hình doanh nghiệp đặc thù thì hệ thống kế toán là một phần hết sức quan trọng trong thời điểm này. Nhận thức được vai trò của kế toán thuế trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong giai đoạn thực tập tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long, em đã tìm hiểu và thực hiện đề tài dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn khóa luận – PGS.TS Phan Đình Nguyên và sự giúp đỡ của nhân viên phòng Kế toán công ty. Mục đích nghiên cứu: Nhằm hiểu rõ hơn khái niệm, ý nghĩa và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, từ đó thực hiện đề tài để so sánh, xác định những điểm giống và khác nhau trong công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long so với lý thuyết kế toán thuế hiện hành. Bên cạnh đó, em muốn xét xem những ảnh hưởng của chính sách thuế mới có tác động đến công ty hay không và tác động như thế nào. Trên cơ sở này để đưa ra một số đề xuất giúp công ty hoàn thiện hệ thống kế toán của mình. 1
  • 15. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu của em tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long tháng 4 năm 2014. Phƣơng pháp nghiên cứu Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận, giải pháp thích hợp. Kết cấu đề tài: Gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận (Lý thuyết chung) về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. Chương 3: Nhận xét thực trạng và kiến nghị về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. Mặc dù rất cố gắng nhưng với hiểu biết của bản thân còn hạn chế và thời gian tìm hiểu không nhiều nên khóa luận của em sẽ không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự nhận xét, góp ý của các thầy cô trong khoa để đề tài của em được hoàn thiện hơn. 2
  • 16. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN 1.1.1. Thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1. Khái niệm Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 1.1.1.2. Ý nghĩa Với thuế GTGT, chỉ người bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) lần đầu phải nộp thuế GTGT trên toàn bộ doanh thu bán hàng (hoặc cung ứng dịch vụ) ở các khâu tiếp theo đối với hàng hoá, dịch vụ đó chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm. Các sản phẩm hàng hoá, dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng đều chịu thuế như nhau và thuế GTGT không phải do người tiêu dùng nộp mà do người bán sản phẩm (hàng hoá hoặc dịch vụ) nộp thay vào kho bạc do trong giá bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) có cả thuế GTGT. Do vậy, thuế GTGT là một loại thuế gián thu nhằm động viên sự đóng góp của người tiêu dùng. 1.1.1.3. Đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế GTGT 1.1.1.3.1. Đối tƣợng chịu thuế GTGT Theo quy định tại Điều 2 – Luật thuế GTGT thì các loại hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, sản xuất trong nước bán cho các đối trượng tiêu dùng cho sản xuất, kinh doanh hay tiêu dùng khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 4 của Luật thuế GTGT. 1.1.1.3.2. Đối tƣợng nộp thuế GTGT Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT và các tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, làm thủ tục về thuế thay đối tượng nộp thuế theo qui định tại khoản 1.c Điều 2 của Luật Quản lý thuế đều là đối tượng nộp thuế GTGT. 3
  • 17. 1.1.1.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương pháp: khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên GTGT. 1.1.1.4.1. Phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT Số thuế GTGT phải nộp Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Thuế GTGT đầu ra - = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ x Thuế suất thuế GTGT (%) Thuế GTGT Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn đầu vào được = GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế khấu trừ GTGT hàng hóa nhập khẩu. 1.1.1.4.2. Phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT Số thuế GTGT = Giá trị gia tăng của x Thuế suất thuế phải nộp hàng hóa, dịch vụ GTGT (%) Trong đó: GTGT của Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán hàng hóa, = của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng. dịch vụ 1.1.1.5. Kê khai thuế GTGT: Có 2 hình thức kê khai thuế GTGT là kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT. Doanh nghiệp có thể kê khai trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc kê khai thuế GTGT qua mạng. Từ tháng 7/2013, Nghị định số 83/2013/NĐ-CP quy định mới về việc kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý, tùy điều kiện khác nhau của từng doanh nghiệp, trong đó đã hướng dẫn việc khai thuế GTGT theo quí áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 20 tỉ đồng trở xuống. Các thủ tục kê khai thuế GTGT cho doanh nghiệp như sau: - Hoàn chỉnh hồ sơ kê khai thuế GTGT, bao gồm: Tờ khai thuế GTGT bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. - Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn - Nộp lên cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định. 4
  • 18. Lưu ý:  Thời gian gửi tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất là trong 10 ngày đầu tháng tiếp theo. Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai. Trường hợp đã gửi tờ khai sau đó phát hiện sai sót về số liệu kê khai trước thời hạn nộp thuế thì cơ sở phải thông báo cho cơ quan thuế biết đồng thời lập lại tờ khai thay thế cho tờ khai cũ bị sai. Trường hợp phát hiện sai sót sau thời hạn nộp thuế thì cơ sở điều chỉnh vào tờ khai của tháng tiếp theo.   Thời điểm để xác định doanh thu tính thuế GTGT phát sinh là thời điểm cơ sở kinh doanh đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng (trường hợp bán trả góp) hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho người mua, không phân biệt người mua đã trả tiền hay chưa trả tiền. 1.1.1.6. Nộp thuế GTGT: Cơ sở kinh doanh sau khi nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế sẽ tiền hành nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo. Tuy nhiên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, pháp luật có quy định khác nhau về số thuế phải nộp. Trong kỳ kê khai, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải nộp số thuế đã tính vào Ngân sách nhà nước trước ngày 22 của quý tiếp theo kỳ tính thuế. Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục NSNN. 1.1.1.7. Quyết toán thuế GTGT: - Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế GTGT. - Thời hạn nộp tờ khai: Nếu trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh số liệu đã kê khai thì Nộp tờ khai tự quyết toán có nội dung điều chỉnh vào trước ngày 25 tháng 01 của năm tiếp theo. Nếu không có nội dung điều chỉnh thì nộp kèm với báo cáo tài chính năm. 1.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh để động viên một phần thu nhập của họ vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nhà nước cũng có thể sử dụng loại thuế này để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc động viên công bằng giữa các thành phần kinh tế, khuyến khích ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. 5
  • 19. 1.1.2.2. Ý nghĩa - Thuế TNDN là công cụ quan trọng để nhà nuớc thực hiện việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Mặt khác, các doanh nghiệp thua lỗ trong sản xuất kinh doanh vừa không phải đóng thuế TNDN, vừa có thể được chuyển lỗ sang các năm sau để có cơ hội phục hồi và giảm tình trạng phá sản doanh nghiệp. - Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Phạm vi áp dụng của thuế TNDN rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế. Một khi nền kinh tế thị trường phát triển, tăng trưởng kinh tế được bảo đảm, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước thông qua thuế TNDN sẽ ngày càng dồi dào. Mặt khác, so với các loại thuế khác, thuế TNDN dễ thu, ít tốn kém chi phí nên hiệu quả thu cũng cao hơn nhiều. Ở các nước đang phát triển, tiền thu được từ thuế thu nhập doanh nghiệp nhiều hơn nhiều so với thuế thu nhập cá nhân. Còn ở các nước phát triển mặc dù thu từ thuế TNDN ít hơn so với thuế thu nhập cá nhân nhưng thuế TNDN giữ vai trò là loại thuế thu trước của thuế thu nhập cá nhân. - Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà nhà nước ưu tiên khuyến khích phát triển trong từng giai đoạn nhất định. 1.1.2.3. Đối tƣợng chịu thuế, nộp thuế TNDN Đối tượng chịu thuế chính là tổng thu nhập trước thuế của doanh nghiệp Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: Người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế TNDN và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN. “Người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế TNDN bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật 6
  • 20. chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và quy định tại các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, công ty điều hành chung; b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; c) Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này; d) Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã; đ) Tổ chức khác ngoài tổ chức quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.” 1.1.2.4. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế TNDN Theo thông tư Số: 32/2013/QH13: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN = ( Thu nhập - Phần trích lập quỹ ) x Thuế suất thuế phải nộp tính thuế KH&CN TNDN Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.  Xác định thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập = Thu nhập - Thu nhập được + Các khoản lỗ được kết tính thuế chịu thuế chuyển theo quy định miễn thuế 7
  • 21. Trong đó, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, được xác định như sau: Thu nhập Chi phí Các khoản = Doanh thu- + thu nhập chịu thuế được trừ khác  Thuế suất áp dụng hiện nay đối với thuế TNDN: Theo thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định: - Thuế suất áp dụng 20% nếu Doanh thu năm 2013 không quá 20 tỷ đồng. - Thuế suất áp dụng 22% nếu Doanh thu năm 2013 trên 20 tỷ đồng. - Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. 1.1.2.5. Kê khai thuế TNDN - Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo. Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm: Tờ khai thuế tạm tính theo quý (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành). - Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế tạm nộp cả năm theo mẫu quy định cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 30 tháng 1 hàng năm. Căn cứ để kê khai là kết quả SXKD của năm trước và khả năng kinh doanh của năm tiếp theo để tự kê khai doanh thu, chi phí, TNCT, số thuế phải nộp cả năm, có thể chia ra từng quý theo mẫu của cơ quan thuế. - Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ thì việc kê khai tính thuế căn cứ vào tỷ lệ TNCT trên doanh thu và thuế suất. + Doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán nhưng đã thực hiện bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ có hoá đơn, chứng từ, phải kê khai doanh thu và tính thuế hàng tháng theo công thức sau. Thuế TNDN Tỉ lệ (%) Thu Thuế suất = Doanh thu bán ra x x thuế phải nộp nhập chịu thuế TNDN 8
  • 22. + Hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mua, bán hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ ấn định mức doanh thu để tính thu nhập chịu thuế và tính thuế theo công thức. Thuế TNDN Tỉ lệ (%) Thu Thuế suất = Doanh thu ấn định x x thuế phải nộp nhập chịu thuế TNDN 1.1.2.6. Nộp thuế TNDN - Cơ sở sản xuất kinh doanh tự tạm nộp thuế TNDN hàng quý đầy đủ, đúng hạn vào NSNN. Thời hạn nộp thuế chậm nhất không quá ngày cuối quý. - Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ thì tính thuế theo phương pháp tỷ lệ TNCT trên doanh thu, thời hạn phải nộp thuế như sau. + Cơ sở kinh doanh thực hiện việc bán hàng hoá dịch vụ có hoá đơn, chứng từ kê khai thuế hàng tháng, nộp thuế đầy đủ theo thông báo hàng tháng của cơ quan thuế. Thời hạn nộp thuế hàng tháng thuế chậm nhất không quá ngày 30 của tháng tiếp theo. + Hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mua, bán hàng hoá, dịch vụ, tính thuế căn cứ vào mức doanh thu ấn định, thời hạn thông báo cùng với thời hạn nộp thuế. - Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi cùng với việc kê khai nộp thuế GTGT. 1.1.2.7.Quyết toán thuế TNDN - Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế TNDN. - Thời hạn nộp tờ khai: Nộp kèm với báo cáo tài chính năm. - Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải nộp, doanh nghiệp phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm. 1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.2.1.Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp - Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh. - Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở. - Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu 9
  • 23. - Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp, phân loại theo thuế suất . - Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ. - Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của doanh nghiệp . - Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc điều chỉnh giảm khi có phát sinh. - Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh. - Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất (nhóm thuế suất, đơn vị cơ sở). - Kiểm tra hóa đơn đầu vào (sử dụng đèn cực tím ) đánh số thứ tự để dễ truy tìm, phát hiện loại hóa đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan. - Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở ,toàn doanh nghiệp. - Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế. - Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn thuế GTGT theo thời gian, thứ tự số quyển không để thất thoát, hư hỏng. - Kiểm tra đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo thuế kịp thời khi có phát sinh. - Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách. - Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế ,soạn thông báo các nghiệp vụ qui định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để cơ sở biết thực hiện. - Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán. - Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật. - Cập nhật thep dõi việc giao nhận hoá đơn (mở sổ giao và ký nhận). - Theo dõi tình hình giao nhận hoá đơn các đơn vị cơ sở. 10
  • 24. - Hằng tháng, quý, năm, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ. - Cập nhật và lập giấy báo công nợ các đơn vị cơ sở. 1.2.2. Kế toán thuế GTGT 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán - Cơ sở kinh doanh phải tổ chức kế toán thuế GTGT theo quy định của chế độ kế toán hiện hành và quy định tại Thông tư này. - Cơ sở kinh doanh thực hiện Luật thuế GTGT, doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường và giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào được kế toán theo quy định dưới đây: - Doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường: Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (chưa có thuế GTGT). Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, và đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (Tổng giá thanh toán - bao gồm cả thuế). Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (tổng giá thanh toán). - Giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào: Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là giá mua thực tế không có thuế GTGT đầu vào. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào). Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phải kế toán chính xác, trung thực các chỉ tiêu: - Thuế GTGT đầu ra phát sinh; - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ; - Thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp; - Thuế GTGT được hoàn lại; được giảm. 1.2.2.2. Chứng từ kế toán 11
  • 25. Các cơ sở kinh doanh phải thực hiện chế độ hoá đơn chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Dưới đây là một số hoá đơn, chứng từ có liên quan đến kế toán thuế GTGT: 1. Hoá đơn giá trị gia tăng 2. Hoá đơn bán hàng 3. Hoá đơn tự in, chứng từ đặc thù 4. Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ 5. Bảng kê thu mua hàng nông sản, lâm sản, thuỷ sản của người trực tiếp sản xuất 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng Để kế toán thuế GTGT, bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo các chế độ kế toán hiện hành Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" và đổi tên, nội dung Tài khoản 3331 theo quy định dưới đây: 1.2.2.3.1. Tài khoản 133 - thuế GTGT đƣợc khấu trừ Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133 Bên Nợ TK 133 Bên Có - Số thuế GTGT đầu vào được - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khấu trừ. không được khấu trừ; - Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại. Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ Tài khoản 1331 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Tài khoản 1332 - thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định Tài khoản 1332 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. 12
  • 26. 1.2.2.3.2. Tài khoản 3331 "Thuế GTGT phải nộp" Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp và Ngân sách Nhà nước. Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3331 Bên Nợ TK3331 Bên Có - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của trừ hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ; - Số thuế GTGT được giảm trừ vào - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, số thuế GTGT phải nộp biếu, tặng, sử dụng nội bộ; - Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN hoạt động tài chính, thu nhập bất thường; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả - Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa lại nhập khẩu Số dƣ bên Nợ: Số thuế GTGT đã Số dƣ bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp thừa vào NSNN nộp cuối kỳ Tài khoản 3331 có hai Tài khoản cấp 3: Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ. Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu. 1.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT 1.2.2.4.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,... từ nơi mua về đến doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,… Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán). Khi mua vật tư, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá thực tế chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào và tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241, ... 13
  • 27. Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán). Khi mua hàng hoá giao bán ngay (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng (không qua nhập kho), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán). Khi nhập khẩu hàng hoá, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, thiết bị nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí thu mua vận chuyển, ghi: Nợ TK 152,156,211 Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu Có TK 111, 112, 331, ... Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu). Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, hoạt động văn hoá phúc lợi... được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá trị hàng hoá mua vào, ghi: Nợ TK 152,156, 211,… Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312). Khi mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) và chi phí thu mua, vận chuyển: Nợ TK 152, 153, 211,… (Giá có thuế GTGT) Có TK 111, 112, 331, ... 1.2.2.4.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra  Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Khi bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu 14
  • 28. và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, và phản ánh doanh thu bán hàng là tổng số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ (chưa có thuế GTGT), ghi: Nợ TK 111, 112, 131, ... (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá chưa có thuế GTGT), hoặc Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT). Khi bán hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (Giá đã có thuế), ghi: Nợ TK 111, 112, 131, ... Có TK 511, 512 (Tổng giá thanh toán) Khi phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập bất thường thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế (như: thu về cho thuê tài sản, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,... ), ghi: Nợ TK 111, 112, 138, .... (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT) Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường (Giá chưa có thuế GTGT) Đối với trường hợp cho thuê tài sản theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê, kế toán xác định doanh thu cung cấp dịch vụ là giá cho thuê chưa có thuế GTGT và thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112 (Tổng số tiền nhận trước) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 511 - Doanh thu bán hàng Đối với trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp (hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế), kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT và thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, ... Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 511 - Doanh thu bán hàng Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính (Lãi bán hàng trả chậm) Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Nếu bán hàng (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) đổi lấy hàng hoá để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi: Doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng: Nợ TK 152, 153, 156, 131 (Nguyên giá) 15
  • 29. Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (không có thuế GTGT) Thuế GTGT phải nộp của hàng hoá đưa đi trao đổi (được khấu trừ): Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Nếu bán hàng (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) đổi lấy hàng hoá để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 152, 153, 156 (Bao gồm cả thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá bán chưa có thuế GTGT) Khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ để biếu, tặng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu, tặng. Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hàng hóa, dịch vụ để biếu, tặng thì doanh thu và số thuế GTGT phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đem biếu, tặng, ghi: Doanh thu bán hàng: Nợ TK 641, 642, (Giá chưa có thuế GTGT) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT phải nộp (được khấu trừ): Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Đơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp sử dụng hàng hóa, dịch vụ để biếu, tặng thì số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng tính vào chi phí hoạt động kinh doanh hoặc chi bằng nguồn kinh phí, ghi: Nợ TK 641, 642, 431, 161,… (Giá có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá chưa có thuế GTGT). Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên (Giá có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của sản phẩm sử dụng nội bộ: Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) sử dụng nội bộ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ được khấu trừ, ghi: 16
  • 30. Doanh thu bán hàng: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ. Thuế GTGT phải nộp (được khấu trừ): Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) sử dụng nội bộ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc chi bằng nguồn kinh phí, ghi: Nợ TK 641, 642 (Chi phí sản xuất ra sản phẩm + thuế GTGT phải nộp) Hoặc Nợ TK 431,161,… Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (chi phí sản xuất ra sản phẩm) Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, thiết bị, hàng hoá nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT), ghi: Nợ TK 152, 156, 211, … Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu Có TK 111, 112, 331, ... Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu: Trường hợp nhập khẩu hàng hóa dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312). Trường hợp nhập khẩu hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình dự án, văn hoá, phúc lợi, số thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ ghi: Nợ TK 152, 156, 211,… Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312 - Thuế GTGT hàng NK). Khi nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312) Có TK 111, 112. - Đối với cơ sở kinh doanh thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT 17
  • 31. Khi mua hàng hoá, dịch vụ dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán phản ánh giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế GTGT đầu vào). Nếu trường hợp đơn vị hạch toán kép, thì khi mua hàng hoá, dịch vụ về nhập kho hoặc dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 152, 156, 211, 627, 641, 642, ... (Bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng số tiền phải trả cho người bán) Khi phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và các khoản thu nhập bất thường (Như thu về cho thuê tài sản, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...), ghi: Nợ TK 111, 112, ... Có TK 711, 721 Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế GTGT đầu ra. Số thuế GTGT đầu vào còn lại được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trước Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Khi tính số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 142 - Chi phí trả trước Khi nộp thuế GTGT vào NSNN trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, ... 18
  • 32. Trường hợp đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền NSNN trả lại, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Trường hợp đơn vị được giảm thuế GTGT: Nếu số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường. Nếu số thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại bằng tiền, khi nhận được tiền, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường. Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế), kế toán ghi: Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại. Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 111, 112, 131, ... Phản ánh số tiền trả lại cho người mua về thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112. Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ TK 155, TK 156 - Thành phẩm, hàng hóa Có TK 632 - Giá vốn hàng bán Cuối kỳ, kế toán tính, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Đối với hoạt động khác (Hoạt động tài chính, bất thường), ghi: Nợ TK 811 - Chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 821 - Chi phí bất thường Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, ... Khi mua vật tư, hàng hoá nhập khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211, ... 19
  • 33. Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312) Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu Có TK 111, 112, 331, ... Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312) Có TK 111, 112,... Khi được giảm thuế GTGT, kế toán ghi: Nếu số thuế GTGT được giảm được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường Nếu số thuế GTGT được giảm được NSNN trả lại bằng tiền, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu: Khi bán hàng hóa, dịch vụ, phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu), ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 , 512 Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 511, 512 Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu. Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi: Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu Có TK 111, 112 1.2.3. Kế toán thuế TNDN 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp xác định khi kết thúc năm tài chính được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. 20
  • 34. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước do doanh nghiệp tự xác định lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp do phát hiện sai sót không trọng yếu được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và được giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. – Doanh nghiệp được điều chỉnh số dư đầu năm Tài khoản 3334 “Thuế TNDN” và tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” (TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước) đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm hoặc số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp giảm của các năm trước do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước. 1.2.3.2. Chứng từ kế toán Hồ sơ của loại thuế này chính là toàn bộ sổ sách kế toán, tài liệu kế toán của doanh nghiệp. Từ hồ sơ pháp lý, hồ sơ nhân sự cho đến hệ thống tài chinh - kế toán. 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN sử dụng các Tài khoản sau đây: Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản 3334 dùng để phản ánh số thuế TNDN phải nộp và tình hình nộp thuế TNDN vào NSNN.  Hạch toán Tài khoản 3334 cần thực hiện một số quy định sau: Tài khoản 3334 được áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi ngành, mọi thành phần kinh tế. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp tờ kê khai thuế TNDN cho cơ quan thuế. Hàng quý doanh nghiệp tạm nộp số thuế của quý đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách Nhà nước theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3334 Bên Nợ TK 3334 Bên Có - Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN - Số thuế TNDN phải nộp - Số thuế TNDN được miễn giảm trừ vào số phải nộp - Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp khi báo cáo quyết toán thuế năm được duyệt. Số dƣ bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn Số dƣ bên Có: Số thuế TNDN hơn số phải nộp (số thuế nộp thừa). còn phải nộp và NSNN 21
  • 35. 1.2.3.4. Phƣơng pháp hạch toán Hàng quý, căn cứ vào thông báo thuế của cơ quan thuế về số thuế TNDN phải nộp theo kế hoạch, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112, ... Cuối năm, khi báo cáo quyết toán thuế duyệt y, xác định số thuế TNDN phải nộp, ghi: Trường hợp số thuế TNDN phải nộp thực tế theo quyết toán thuế năm đã duyệt y lớn hơn số phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế, thì số chênh lệch phải nộp thêm, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Trường hợp số thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quý của cơ quan thuế lớn hơn số thuế TNDN phải nộp thực tế theo quyết toán thuế năm đã duyệt y, thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Số thuế TNDN được cơ quan có thẩm quyền cho phép miễn giảm, số thuế được miễn giảm, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối 1.2.4. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN 1.2.4.1. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT - Hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra - Hóa đơn bán hàng đầu vào, đầu ra - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng theo dõi công nợ - Sổ chi tiết tài khoản 1331, 3331 - Sổ cái - Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào - Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra - Tờ khai thuế GTGT tạm nộp 22
  • 36. 1.2.4.2. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế TNDN - Bảng doanh thu bán hàng, dịch vụ các năm liền kề - Bảng doanh thu tài chính trong kỳ - Bảng chi phí trong kỳ - Bảng theo dõi công nợ - Sổ chi tiết tài khoản 3334 và các tài khoản liên quan - Sổ cái - Bảng cân đối kế toán trong kỳ - Bảng xác định kết quả kinh doanh trong kỳ - Bảng kết chuyển lãi lỗ trong kỳ - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp và các phụ lục kèm theo - Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp. - Hồ sơ tổ chức của doanh nghiệp. 23
  • 37. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. 2.1.1. Tóm lƣợc quá trình hình thành và phát triển Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long (HLJOC) được thành lập bởi liên doanh giữa Công ty Giám sát Hợp đồng Chia Sản Phẩm (PVSC), Công ty SOCO Việt Nam (SOCO), Công ty Amerada Hess Việt Nam (HESS) và Công ty OPECO Việt Nam (OPECO) trên cơ sở Hợp đồng Dầu khí Lô 16-1 được chính thức ký kết vào ngày 8/11/1999 và có hiệu lực từ ngày 8/12/1999. Ngày 16/4/2002, OPECO đã chuyển một phần cổ phần cho Công ty HESS. Ngày 14/6/2002, Công ty HESS chuyển 13,5% cổ phần cho Công ty PTTEP, và vào ngày 14/11/2002, Công ty HESS đã chuyển nhượng toàn bộ phần còn lại của cổ phần cho Công ty SOCO và Công ty PTTEP. Hình 2.1. Bản Đồ Phân Lô 24
  • 38. Các đối tác hiện tại của Hợp đồng Dầu khí Lô 16-1 với phần trăm vốn cổ phần: Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) (PVSC trước kia) : 41.0% Công ty SOCO Việt Nam (SOCO) : 28.5% Công ty Thăm dò và Khai thác Dầu khí PTT (PTTEP) : 28.5% Công ty OPECO Việt Nam (OPECO) : 2.0% Văn phòng chính của Công ty đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh với một căn cứ hậu cần tại thành phố Vũng Tàu và hơn một trăm nhân viên đang làm việc. 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động Công ty được thành lập chủ yếu để thực hiện HĐDK liên quan đến hoạt động thăm dò, thẩm định, phát triển và sản xuất dầu thô và khí thiên nhiên ở Lô 16-1 ngoài khơi thềm lục địa Việt Nam. Công ty là một tổ chức pháp nhân chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động chỉ trên danh nghĩa là đại diện của các nhà thầu theo các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng dầu khí đã ký kết, và không được thành lập để tạo ra lợi nhuận. JOC sẽ chỉ là một đại lý của các Bên Nhà thầu và sẽ không có bất kỳ thẩm quyền độc lập nào để ràng buộc các Bên Nhà thầu, trừ phi được ủy quyền cụ thể theo Hợp đồng dầu khí đã ký (15/01/1999). HLJOC đã khoan 20 giếng (gồm 14 giếng thăm dò và 6 giếng thẩm định) đã cho kết quả tại Mỏ Tê Giác Trắng (TGT) và tiềm năng tại Mỏ Tê Giác Đen (TGD). 25
  • 39. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức công ty Hoàng Long JOC 26
  • 40. 2.1.4. Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của công ty Hoàng Long JOC là Nhà Điều hành Dầu khí lớn thứ hai ở Việt Nam. Với quy mô ngày càng mở rộng và làm ăn uy tín, đặt chất lượng lên hàng đầu nên công ty ngày càng có nhiều bạn hàng và đối tác tin cậy, muốn ký hợp đồng lâu dài. Một số khách hàng thân thiết của công ty: Số tiền giao Số tiền dịch năm giao dịch 2103 từ tháng Tên công ty Dịch Vụ (triệu USD) 01-06 năm 2104 (triệu USD) Công Ty TNHH Một Thành Tiêu Thụ Dầu Thô 25,65 258,84 Viện Lọc Hoá Dầu Bình Sơn Công Ty Liên Doanh Dầu Khí Tàu, máy bay dịch vụ, 29,59 23,04 Vietso (Vietso Petro) bảo trì giàn khai thác Bumi Armada Cho thuê cụm xử lý nổi 108,35 51,19 PV Oil Cung cấp nhiên liệu 17,29 11,15 cho tàu biển PV Drilling Cho thuê giàn khoan 24,08 2,84 PTSC Marine Cho thuê các loại tàu 5,9 2,7 biển Bảng 2.1. Các đối tác của công ty Hoàng Long JOC 2.1.5. Tình hình hoạt động của công ty trong những năm vừa qua Khu vực phát triển Mỏ Tê Giác Trắng được chính thức phê duyệt bởi công ty Dầu khí Việt Nam ngày 25 tháng 5 năm 2009. Sau đó, Bộ Công thương đã phê duyệt Kế hoạch phát triển sớm Mỏ Tê Giác Trắng ngày 14 tháng 9 năm 2009, và hoạt động phát triển mỏ cũng bắt đầu, Công ty có dòng dầu đầu tiên trong tháng 8 năm 2011 . Từ Mỏ Tê Giác Trắng nằm giữa ranh giới của Lô 16-1 và Lô 15-2/01, Thỏa thuận Hợp nhất Mỏ (UA) được ký kết giữa Lô 16-1 và Lô 15-2/01 (tổ hợp giữa PVEP và Talisman một công ty được thành lập theo luật Alberta, Canada và có trụ sở tại Alberta, Canada) vào ngày 30 tháng 10 năm 2012. Theo UA, các bên thống nhất để tạo ra các đơn vị diện tích và để cùng nhau phát triển vùng trùng lấn với tỷ trọng tương ứng như sau: 27
  • 41. Tỷ lệ dầu thô Tỷ lệ theo Bên Nhà thầu Tỷ lệ tổ hợp 16-1 Tỷ lệ tổ hợp 15-2/01 UA PVEP 41.0% 40.26610% SOCO 28.5% 27.98985% PTTEP - HL 28.5% 27.98985% OPECO 2.0% 1.96420% Talisman 40.0% 1.07400% PVEP 60.0% 0.71600% Tổng 100.0% 100.0% 100.0% Bảng 2.2. Tỷ lệ dầu thô Nguồn: Hợp đồng Dầu Khí Tỷ lệ khí thiên nhiên Tỷ lệ theo Bên Nhà thầu Tỷ lệ tổ hợp 16-1 Tỷ lệ tổ hợp 15-2/01 UA PVEP 41.0% 40.11030% SOCO 28.5% 27.88155% PTTEP – HL 28.5% 27.88155% OPECO 2.0% 1.95660% Talisman 40.0% 1.30200% PVEP 60.0% 0.86800% Tổng 100.0% 100.0% 100.0% Bảng 2.3. Tỷ lệ khí thiên nhiên Nguồn: Hợp đồng Dầu Khí Tháng 6/2012, Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long (HLJOC) và Công ty Liên doanh Điều hành Thăng Long (TLJOC) đã tiến hành ký kết thoả thuận kết nối mỏ (TIA), thoả thuận khung về phân bổ, đo lường (FAMA) phục vụ cho công tác kết nối giữa các mỏ: Hải Sư Trắng, Hải Sư Đen (TLJOC) với mỏ Tê Giác Trắng (HLJOC). 28
  • 42. Ngày 06 tháng 7 năm 2012, dòng dầu khí đầu tiên từ Giàn Đầu Giếng H4 (WHP-H4) thuộc Mỏ Tê Giác Trắng (TGT) đã bắt đầu được khai thác. WHP- H4 được đặt tại ở phía Nam Mỏ TGT của Lô 16-1, trong bồn trũng Cửu Long, cách Vũng tàu 100km về phía Đông Nam, ngoài khơi thềm lục địa Việt Nam, cách Mỏ Bạch Hổ 20km và cách Mỏ Rạng Đông 35km. Đây là sự kiện đánh dấu một thành công tiếp theo trong hợp tác đầu tư trong lĩnh vực dầu khí của các Bên Đối tác tham gia Đề án gồm: Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP- Việt Nam - 41% cổ phần), SOCO Vietnam Ltd. (Vương Quốc Anh- 28.5%), PTTEP Hoang Long Co. Ltd. (Vương Quốc Thái Lan – 28.5%), và Công ty OPECO Vietnam Ltd (Hoa Kỳ – 2.0%). Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long (HLJOC), doanh nghiệp thay mặt cho các Bên Đối tác, được thành lập năm 1999 để điều hành Đề án. Trong năm 2013, 2 Mỏ Cá Ngừ Vàng (CNV) và Tê Giác Trắng (TGT) đã đạt kế hoạch sản lượng khai thác dầu khí lần lượt vào ngày 28 tháng 10 và 06 tháng 12. Tính đến cuối năm, sản lượng khai thác ở Mỏ TGT đã vượt chỉ tiêu sản lượng khai thác dầu thô là 107% và khí gas đồng hành cũng là 107%; đồng thời sản lượng khai thác ở Mỏ CNV cũng vượt chỉ tiêu khai thác đối với dầu là 120% và khí gas đồng hành là 139%. Hai Mỏ CNV và TGT năm 2013 đã được vận hành an toàn tối đa với tổng 936.674 Giờ không xảy ra tai nạn sự cố mất thời gian lao động. 2.1.6. Chiến lƣợc phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong tƣơng lai 2.1.6.1. Doanh thu dầu khí Năm 2013 1.792 triệu USD Kế hoạch năm 2014 1.706 triệu USD 2.1.6.2. Kế hoạch khoan năm 2014 và các công việc liên quan đến Địa chất Công nghệ mỏ • Cập nhật bản đồ tầng chứa, mô hình địa chất, khai thác cho tòan mỏ Tê Giác Trắng (TGT). Xây dựng mô hình Bề mặt đánh giá ảnh hưởng áp lực ngược lên quá trình khai thác. • Hoàn thành 01 giếng 2013, chuyển 3.5 giếng sang 2014. • Chính xác hóa cấu trúc khu vực H5, chọn vị trí, thi công giếng TGT- 10X/10XST1, kết quả thành công phát hiện dầu thương mại với lưu lượng thử giếng 27 ngàn thùng dầu qui đổi. Tiến hành đánh giá HIIP/Reserves, tổ chức workshop với Partners/PVN lần thứ I vào tháng 11. Hoàn thành báo cáo RAR vào ngày 03 tháng 12, đệ trình các Bên Nhà thầu và PVN phê duyệt. 29
  • 43. • Quản lý an tòan năng lượng mỏ, khai thác hợp lý, khảo sát , bắn vỉa đảm bảo sản lượng khai thác năm 2013 dự kiến 107% kế họach, kế hoạch xuất bán dầu. Mỏ đang khai thác ổn định 42-43K BOPD. • Thực hiện các nghiên cứu cho kế họach phát triển TGT: thẩm lượng mở rộng, điều kiện bơm ép nước, nâng cao hệ số thu hồi dầu (pha 1). 2.1.6.3. Kế hoạch phát triển dự án • Hoàn thành cải hoán giàn H1 và tàu FPSO để kết nối mỏ HST/HSD vào mỏ TGT trước tiến độ. Góp phần rất lớn giúp TLJOC đạt được tiến độ First Oil mỏ HST và HSD. • Hoàn thành công tác kết thúc dự án TGT (Giai đoạn 1 và 2). Báo cáo tổng kết dự án đã được đệ trình các Bên tham gia dự án và Tập đoàn Dầu Khí Quốc gia Việt Nam (PVN). • Bảo vệ thành công Kế hoạch Thu dọn mỏ TGT và được Bộ Công Thương phê duyệt. • Bảo vệ thành công Báo cáo Phát triển Toàn mỏ Cá Ngừ Vàng (CNV FFDP) và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. • Hoàn thành dự án cải hoán bến cập tàu (boat landing) cho giàn đầu giếng H1 phục vụ công tác vận hành khai thác mỏ TGT. • Hoàn thành dự án cải hoán cụm bơm hóa phẩm giàn TGT-H4-WHP. • Kết thúc đàm phán thỏa thuận thu gom và mua bán khí đồng hành (AGGSA) và đã tiến hành ký kết • Hoàn thành nghiên cứu lựa chọn phương án phát triển mỏ H5. Đã tiến hành khảo sát địa chất công trình và nghiên cứu đặc tính chất lưu để phục vụ cho thiết kế. • Đang triển khai và chuẩn bị cho công tác thiết kế, mua sắm cho dự án H5 một cách tích cực nhất để đảm bảo đạt tiến độ First Oil vào quý 4/2015 2.1.6.4. Kế hoạch khai thác mỏ TGT • Tối ưu chế độ khai thác vận hành, đảm bảo thời gian làm việc tối đa. • Tiến hành đo kiểm tra khai thác cho tất cả các giếng nhằm theo dõi động thái của vỉa • Bắn mìn bổ sung một số giếng để duy trì sản lượng khai thác ở mức 42 ngàn thùng/ngày đêm mặc dù không khoan bổ sung giếng mới theo kế hoạch ban đầu. • Nâng cao hệ số thu hồi bằng việc sử dụng công nghệ mới (implosion) cũng như bắn lại một số tang sản phẩm có hệ số khai thác (PI) thấp • Hoàn thành việc thử công suất xử lý của tàu FPSO lên 60,000 thùng/ngày đêm. • Tiến hành hoàn cải cầu tàu của giàn đầu giếng H1. • Tiến hành nghiên cứu, thử nghiệm tối đa hóa thu hồi lỏng trên tàu FPSO. • Tiến hành khảo sát các tuyến ống ngầm, chân đế và giàn đầu giếng theo kế hoạch. • Tiến hành lắp đặt cụm hóa phẩm bổ sung trên giàn đầu giếng H4. 30
  • 44. 2.1.6.5. Kế hoạch về hành chính, nguồn nhân lực, công nghệ thông tin • Hỗ trơ các hoạt động khai thác và khoan tại hai Mỏ Tê Giác Trắng trên phương diện hành chính, nhân sự, và công nghệ thông tin. • Tổ chức thực hiện Chính sách Nhân viên mới, cập nhật các chính sách. Quản lý tốt nguồn nhân lực. • Quản lý văn phòng an toàn hiệu quả chi phí. Triển khai 100% các phúc lợi nhân viên, và tổ chức các sự kiện công ty. • Đảm bảo hệ thống ICT văn phòng, các công trình biển, chiến dịch khoan. • Tổ chức 12 hoạt động từ thiện vì cộng đồng với giá trị giải ngân và cam kết trên 4,6 Tỷ Đồng. • Quản trị hình ảnh HLHVJOC’s thông qua các liên hệ cộng đồng, phương tiên thông tin đại chúng,và trang http://www.hlhvjoc.com.vn • KPI và yêu cầu nhiệm vụ: Hoàn thành 100% mục tiêu công việc cam kết với PVEP về chi phí G&A. Thực hiện tốt công tác báo cáo và tham gia các hoạt động phối hợp đào tạo, sự kiện với PVEP. 2.1.6.6.Kế hoạch về Tài chính, Kế toán • Duy trì công tác quản lý tài chính một cách hiệu quả, đảm bảo tiết kiệm chi phí theo như chỉ đạo của Tập đoàn Dầu Khí Quốc gia Việt Nam và Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí. Xử lý dứt điểm các khuyến cáo của kiểm toán Partners và PVN, đảm bảo không có chi phí bị treo/loại trong đợt kiểm toán năm 2013. • Cập nhật và hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính theo biểu mẫu chung của PVEP và các báo cáo quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của Công ty cũng như các Bên Nhà thầu (Partners) trong giai đoạn Khai thác. • Hoàn thiện hệ thống báo cáo sử dụng chung với Thăng Long JOC, tính toán và phân bổ các chi phí sử dụng chung một cách kịp thời. • Xử lý phát sinh về thuế liên quan đến Thỏa thuận Tie-in với Thăng Long JOC. • Tuân thủ tốt các quy định về thuế đối với hoạt động của Công ty. Thường xuyên tổ chức các buổi đào tạo/cập nhật nội bộ liên quan đến các chính sách, qui định của Nhà nước về quản lý tài chính, thuế, ngoại hối … 31
  • 45. • Kiện toàn hệ thống kiểm soát nội bộ, các quy trình quản lý như Hệ thống quản lý vật tư, Quy trình theo dõi ghi nhận doanh thu, thuế trên tiền bán dầu/khí của các Bên Nhà thầu. • Phối hợp chặt chẽ với PVEP để hoàn thiện hệ thống báo cáo nội bộ. 2.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán và kế toán thuế của Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long 2.2.1. Sơ lƣợc về bộ máy kế toán của công ty Vì công ty được thành lập từ các bên nhà thầu nên bộ máy kế toán của công ty cũng có sự khác biệt. Các nhà thầu đều cử ra các đại diện của mình tại phòng Tài chính - Kế toán có vai trò như các trưởng phòng. Dưới trưởng phòng có các phó phòng và các chuyên viên, kế toán viên được bổ nhiệm từ phía nhà đầu tư trong nước, mỗi người đảm nhiệm một mảng kế toán khác nhau. Bộ máy kế toán của công ty Hoàng Long gồm khoảng 20 người, sơ đồ bộ máy kế toán công ty như sau: Trưởng phòng Tài chính & Kế toán Phó phòng Tài chính & Kế toán Các chuyên viên kế toán Các kế toán viên Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Hoàng Long 2.2.2. Tình hình kế toán thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long Những đăc thù dưới đây được quy định trong HĐDK của nhà điều hành ảnh hưởng đến chính sách kế toán của HLJOC. HLJOC là một công ty có mục đích đặc biệt, phi lợi nhuận, trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân theo luật Việt Nam, là đối tượng điều chỉnh của Luật Đầu Tư, nghị định 12 và các luật khác của Việt Nam. 32
  • 46. HLJOC chỉ là một đại lý của các Bên Nhà Thầu và sẽ không có bất kỳ thẩm quyền độc lập nào để ràng buộc các Bên Nhà Thầu, trừ phi được ủy quyền theo cụ thể theo HĐDK. Thông qua việc ký kết HĐDK và việc cấp Giấy phép Đầu tư các Bên Nhà thầu sẽ có độc quyền trong thời hạn của HĐDK để thăm dò, phát triển, khai thác dầu khí trong diện tích HĐDK và tiến hành tất cả các hoạt động khác liên kết với tất cả hoạt động đó mà liên quan đến hoạt động dầu khí. Mỗi Bên Nhà thầu sẽ có quyền lấy, nhận, xuất khẩu và bán hoặc định đoạt bằng cách khác đối với Dầu Khí Thu hồi Chi phí và phần Dầu Lãi và Khí Lãi được chia của mình ra ngoài Việt Nam, giữ lại ở nước ngoài những doanh thu từ việc bán đó và chuyển ra nước ngoài tất cả vốn, vốn vay gốc, lợi nhuận và các khoản thu nhập hoặc chi phí khác phát sinh từ hoạt động dầu khí và thực hiện các hoạt động thích hợp cho bất kỳ điều gì kể trên. Mỗi bên Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các phần chia tương ứng với tỷ lệ tham gia hợp đồng của mình trong các khoản thuế tài nguyên tạm thời phải trả trên cơ sở hàng tháng và quyết toán các khoản thuế tài nguyên thực tế phải trả khi kết thúc quý tương ứng. Mỗi bên Nhà thầu sẽ thanh toán thuế tài nguyên cho Chính phủ bằng tiền mặt, (trừ khoản thuế xuất khẩu áp dụng cho thuế tài nguyên và bất kỳ các lệ phí, thuế hải quan, thuế khác và các phí tổn áp dụng nào khác) dựa trên giá thị trường phát sinh từ các tính toán của Nhà điều hành, trừ phi Chính phủ, bằng văn bản thông báo không ít hơn 03 tháng trước khi bắt đầu mỗi Năm Dương lịch, lựa chọn lấy và thu bằng hiện vật tại điểm giao nhận. Mỗi Bên Nhà thầu sẽ phải nộp thuế xuất khẩu với thuế xuất 4% theo giá trị thị trường của dầu thô được lấy và xuất khẩu ra ngoài Việt Nam. Công ty hoạt động dựa trên Pháp luật Việt Nam và bị chi phối bởi Hợp đồng dầu khí ký kết giữa các bên nhà thầu, theo đó, nguyên tắc kế toán phải phù hợp với nguyên tắc Kế toán Việt Nam và nguyên tắc Kế toán Quốc tế. 2.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác thuế tại công ty. 2.2.3.1. Hình thức kế toán: - Niên độ kế toán áp dụng: từ ngày 1/1/N – 31/12/N - Hình thức sổ kế toán: Chứng từ kế toán. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: USD 33
  • 47. - Giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày giao dịch. Tài sản và công nợ tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ lệ giá hiện hành vào ngày ghi trên bảng cân đối kế toán. Các khoản lãi, lỗ do chênh lệch tỷ giá sẽ được ghi nhận giảm hay tăng chi phí hoạt động dầu khí. - Số liệu kế toán được ghi chép trên cơ sở dồn tích. - Báo cáo tài chính được thể hiện bằng USD và theo cơ sở dồn tích của kế toán. Ngoài ra, theo quy định của HĐDK, Công ty phải cung cấp một báo cáo theo cở sở tiền của chi phí hoạt động dầu khí cho PetroVietnam. Báo cáo này là cơ sở để PetroVietnam kiểm toán và phê duyệt chi phí có thể được thu hồi để tính Chi phí Dầu thô Thu hồi và Chi phí Khí Thiên nhiên Thu hồi. - Chế độ kế toán áp dụng: Chưa có chế độ kế toán cho ngành thăm dò và khai thác dầu khí. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá gốc được quy định cụ thể cho từng loại vật tư, hàng hóa. 2.2.3.2. Tài khoản kế toán: Công ty có hệ thống tài khoản tự lập riêng, dựa trên hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam và Quốc tế, dưới sự phê duyệt của Bộ Tài chính. Ví dụ: TK 15201 – Vật tư nhập kho, TK 13101 – Phải thu khách hàng, TK 3000X – Phải trả khách hàng X, TK 13302 – Thuế GTGT đầu vào nhà thầu nước ngoài, TK 30008 – Thuế GTGT đầu ra, TK 8XXXX - Chi phí được thu hồi, … 34
  • 48. Hình 2.3. Hạch toán sơ đồ chữ T một số tài khoản của công ty 35
  • 49. 2.3. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long. 2.3.1. Tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty Thuế GTGT được kê khai và nộp vào NSNN theo tháng. HLJOC với tư cách nhà điều hành dự án, nên các tài sản khi mua sắm mới không được vốn hóa và được tính luôn vào chi phí trong kỳ, phản ánh vào báo cáo chi phí. Do đó, HLJOC cũng không theo dõi, tính toán khấu hao tài sản. Tuy nhiên, Công ty phải quản lý số lượng, giá trị các tài sản này và thực hiện kiểm kê tài sản hằng năm. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định do đó cũng không hạch toán. Hiện nay vấn đề chia sẻ chi phí giữa Hoàng Long JOC với Thăng Long JOC là vấn đề chi phối nhiều đến công tác thuế hiện tại của công ty Hoàng Long, đặc biệt là thuế GTGT và thuế TNDN. Vì diện tích khai thác của hai công ty có vùng trùng lấn nên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam yêu cầu hai công ty cùng phối hợp khai thác, cụ thể là sản phẩm dầu và khí của mỏ HSD/HST sẽ được kết nối với thiết bị của mỏ TGT. Theo đó, Công ty Hoàng Long có trách nhiệm thuê và nâng cấp các thiết bị mỏ của Mỏ TGT để chia sẻ nhu cầu khai thác mỏ HSD/HST của Công ty Thăng Long. Công ty Hoàng Long trực tiếp đứng ra thuê và nâng cấp tàu FTSO, chi trả các chi phí phát sinh, bao gồm thuế. Trên cơ sở ghi nhận và tính toán tỷ lệ phần trăm sử dụng của Thăng Long JOC theo thỏa thuận, Hoàng Long JOC dùng Đề nghị thanh toán gửi cho đối tác Thăng Long và công ty này có trách nhiệm hoàn trả chi phí cho Hoàng Long JOC. Nhìn chung các giao dịch giữa hai công ty là các giao dịch thu hộ, chi hộ không phát sinh bất cứ khoản doanh thu cũng như lợi nhuận nào. Các giao dịch này cũng không phát sinh GTGT cho bất cứ bên nào như trong thỏa thuận. Tuy nhiên, thỏa thuận chia sẻ này đã làm phát sinh ra các nghiệp vụ mới, hai công ty phải gửi công văn lên Bộ Tài chính nhiều lần. 2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào Với vai trò là Nhà điều hành chung, HLJOC nhận được các hóa đơn từ các nhà cung cấp cho các hạng mục công việc liên quan đến các công việc điều hành dự án dầu khí. Phần thuế giá trị gia tăng được ghi nhận vào phần thuế giá trị gia tăng được khấu trừ. Trong bảng cân đối kế toán, phần thuế giá trị gia tăng này được ghi nhận trong phần các khoản phải thu. Công ty làm thủ tục với cục thuế địa phương để tiền hoàn thuế được chuyển thẳng đến các Nhà thầu. 36
  • 50. 2.3.2.1. Tài khoản Thuế GTGT đầu vào: TK 13301 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ nội địa. Tài khoản này dùng để ghi nhận GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức, cá nhân trong nước theo Thông tư 219/2013/TT-BTC. TK 13302 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của nhà thầu nước ngoài. Tài khoản này dùng để ghi nhận GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là Thuế nhà thầu nước ngoài) theo Thông tư 60/2012/TT-BTC. 2.3.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh  Mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT đươc khấu trừ bởi nhà cung cấp trong nước Hạch toán khi nhận hoá đơn Nợ TK 8XXXX – Chi phí thu hồi Nợ TK 13301 – GTGT đầu vào nội địa Có TK 30001 – Phải trả cho khách hàng Hạch toán khi thanh toán Nợ TK 30001 – Phải trả cho khách hàng Có TK 11212 – Tài khoản ngân hàng Ví dụ: Công ty trả hoá đơn thuê văn phòng hàng tháng có thuế suất GTGT 10%. Giả sử tiền thuê văn phòng trước thuế GTGT là 1.000.000 VNĐ, thuế GTGT là 100.000 VNĐ, kế toán Công ty hạch toán như sau: Ghi nhận hoá đơn Nợ TK 87222 – Chi phí thuê văn phòng 1.000.000 VNĐ Nợ TK 13301 – GTGT đầu vào nội địa 100.000 VNĐ Có TK 30001 – Phải trả cho khách hàng 1.100.000 VNĐ Ghi nhận thanh toán Nợ TK 30001 – Phải trả cho khách hàng 1.100.000 VNĐ Có TK 11212 – Tài khoản ngân hàng 1.100.000 VNĐ 37
  • 51.  Mua hàng hoá, dịch vụ có thuế GTGT đươc khấu trừ bởi các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam Tất cả các hợp đồng cung cấp hàng hoá, dịch vụ ký kết với nhà thầu nước ngoài tại HLJOC đều chưa bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN để đảm bảo rằng nhà thầu nước ngoài tránh rủi ro do thay đổi chính sách thuế và nhận đủ số tiền được ghi trên hợp đồng. Như vậy, Công ty phải tự khai, tự nộp thuế GTGT và thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài. Để xác định số thuế GTGT phải nộp, doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT trước khi tính thuế GTGT phải nộp theo Thông tư 60/2012/TT-BTC. Thuế GTGT đầu vào của nhà thầu nước ngoài sẽ được kê khai để được khấu trừ ngay trong kỳ nộp tiền. Nợ TK 8XXXX – Chi phí thu hồi Nợ TK 13302 – GTGT đầu vào nhà thầu nước ngoài Có TK 30004 – Phải trả thuế nhà thầu Có TK 30001 – Phải trả cho khách hàng Hạch toán khi thanh toán cho khách hàng Nợ TK 30001 – Phải trả cho khách hàng Có TK 11212 – Tài khoản ngân hàng Hạch toán khi nộp thuế GTGT nhà thầu nước ngoài Nợ TK 30004 – Phải trả cho khách hàng Có TK 11212 – Tài khoản ngân hàng Ví dụ: Công ty trả hoá đơn dịch vụ tư vấn có thuế suất GTGT 10%, tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế 5%, tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu tính thuế 50%. Giả sử chi phí trả cho nhà thầu nước ngoài (net) là 50.000 USD, kế toán Công ty hoạch toán như sau: Thuế GTGT đầu vào Công ty phải trả thay cho nhà thầu nước ngoài: 50.000 D 1-5% x 50% x 10%= 2.770,.08 USD 1-(50% x 10%) 38