1. BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ:
LIÊN QUAN GIỮA DẠNG BÀO
CHẾ VÀ TÁC DỤNG THUỐC
2. ĐỊNH NGHĨA
Dạng bào chế là hình thức trình bày của dược chất
để đưa hoạt chất vào cơ thể với mục đích phát huy
tốt nhất hiệu quả phòng và trị bệnh, đồng thời phải
thuận tiện cho việc bảo quản, vận chuyển.
Sự khác biệt về tác dụng điều trị giữa các dạng bào
chế là:
* Thành phần tá dược (tính chất lý hóa, độ ổn định,
khả năng hấp thu, khả năng giải phóng hoạt chất).
* Kỹ thuật bào chế (sinh khả dụng của thuốc).
3. CÁC DẠNG BÀO CHẾ TÂN DƯỢC
THUỐC DÙNG ĐƯỜNG UỐNG
Là dạng thuốc dùng qua đường tiêu hóa.
Rắn (viên, bột, cốm…)
Lỏng (thuốc nước, rượu, siro…)
Ưu điểm: đơn giản, thuận tiện
Khuyết điểm:
- Ảnh hưởng do độ pH của môi trường
- Chịu tác động của hệ thống enzym, vi khuẩn
- Bị chuyển hóa qua gan lần đầu
4. DẠNG THUỐC LỎNG
Bao gồm dung dịch, potio, siro, hỗn dịch, nhũ tương
Ưu điểm:
Khả năng hấp thu nhanh (sinh khả dụng cao hơn
dạng rắn)
Khuyết điểm:
Dược chất ít ổn định
Cồng kềnh nên khó chuyên chở.
Cần nhớ:
Thuốc có độ nhớt cao thì tốc độ hấp thu chậm
5. THUỐC DÙNG ĐƯỜNG TIÊM
Thuốc tiêm ở dạng lỏng, đưa vào cơ thể bằng đường tiêm
qua da hoặc niêm mạc.
Dung môi thường là nước, có thể là dầu, cồn (không quá
15%), PEG,
Propylenglycol
Ưu điểm:
Tác dụng nhanh (tùy thuộc loại dung môi)
Tác dụng mạnh
Tránh được ảnh hưởng của các enzym ống tiêu hóa
Khuyết điểm:
Người bệnh không tự dùng thuốc được
Gây đau khi tiêm
Nhầm lẫn thì nguy hiểm hơn dạng thuốc uống.
6. THUỐC TÁN (BỘT)
Là dạng thuốc bột khô tơi, chế bằng cách tán mịn,
rây qua cỡ rây thích hợp, dùng uống hoặc dùng
ngoài.
Ưu điểm:
Phương pháp bào chế đơn giản, ít bị biến chất
Thuận tiện trong vận chuyển
Khuyết điểm:
Tác dụng chậm hơn do cần có thời gian trương nở
và giải phóng hoạt chất
7. THUỐC CỐM
Là dạng thuốc kết hợp bột dược liệu với cao thuốc
và tá dược thích hợp để tạo khối dẻo, xát qua rây và
sấy khô.
Ưu điểm:
Phương pháp bào chế đơn giản, ít bị biến chất
Dễ sử dụng
Thuận tiện trong vận chuyển
Khuyết điểm:
Tác dụng chậm hơn do cần có thời gian trương nở
và giải phóng hoạt chất
8. DẠNG THUỐC RẮN
Bao gồm bột, nang (tinh bột, gelatin, mềm), viên nén (ngậm,
đặt dưới lưỡi, nhai, sủi bọt, đặt âm đạo, viên tác dụng kéo
dài)
Tác dụng của thuốc phụ thuộc:
Kỹ thuật bào chế
Độ tan của dược chất.
Ưu điểm:
Đơn giản, tiện dụng
Dễ vận chuyển
Khuyết điểm:
- Hấp thu chậm hơn dạng lỏng
9. THUỐC DÙNG NGOÀI
Thuốc dùng ngoài gồm nhiều dạng thuốc
khác nhau: thuốc bột, thuốc nước, thuốc mỡ,
cream…
Khả năng giải phóng hoạt chất của thúôc mỡ
và quá trình hấp thu thuốc qua da chủ yếu phụ thuộc
vào 3 yếu tố:
Tính chất của thuốc (dược chất, tá dược)
Đặc điểm cấu tạo da (tổn thương, da trẻ em)
Cách sử dụng thuốc. (rửa sạch, xoa bóp, chà xát)
10. THUỐC ĐẶT
Thuốc đặt là những dạng thuốc có thể chất
mềm hoặc cứng ở nhiệt độ thường, có hình dạng
thích hợp để đặt vào những hốc tự nhiên trong cơ
thể (đạn, trứng)
Thuốc đạn giải phóng dược chất nhanh (người
khó uống thuốc (sốt cao, hôn mê), trẻ em)
Thuốc trứng dùng để đặt âm đạo, trị các bệnh
viêm nhiễm tại chỗ, nấm, chống thụ thai hoặc nhằm
mục đích cầm máu.
11. CÁC DẠNG BÀO CHẾ ĐÔNG DƯỢC
THUỐC SẮC
Là dạng thuốc cấu tạo từ các vị thuốc đã được chế biến và
phối ngũ, sắc với dung môi là nước ở nhiệt độ dưới hoặc
bằng 1000C
Ưu điểm:
Thông dụng (điều trị phần lớn các bệnh, cho tất cả các lứa
tuổi và các mùa trong năm)
Dễ gia giảm theo triệu chứng của bệnh, hiệu quả điều trị cao
Thuốc hấp thu nhanh
Khuyết điểm:
Khó bảo quản, vận chuyển
Là dạng thuốc dùng cho cá thể
12. TRÀ THUỐC
Là dạng thuốc rắn, gồm 1 hay nhiều vị thuốc đã được chế
biến và phân chia đến một kích thước nhất định, đóng gói
nhỏ và sử dụng dưới dạng hãm với nước sôi
Ưu điểm:
Hấp thu nhanh
Điều chế đơn giản
Tiện lợi trong bảo quản, sử dụng
Có thể sản xuất qui mô lớn
Khuyết điểm:
Không áp dụng cho dược liệu có mùi vị khó chịu
Dễ bị hút ẩm, mốc
13. THUỐC HOÀN
Là loại thuốc khá thông dụng, dạng rắn, hình cầu, chế từ bột
dược liệu và tá dược dính. Tuỳ theo loại tá dược, phương
pháp bào chế, có thể phân ra nhiều loại hoàn:
Theo tá dược: Mật hoàn, thủy hoàn, hồ hoàn, lạp hoàn
Theo phương pháp bào chế: viên bao, viên chia
Ưu điểm:
Thuận tiện trong sử dụng, vận chuyển
Có thể che lấp mùi vị khó chịu
Tác dụng tương đối ổn định
Thích hợp dùng trị bệnh mạn tính, hoặc thuốc bổ dưỡng
Khuyết điểm:
Tác dụng chậm hơn thuốc bột
Dễ bị hút ẩm, mốc
14. THUỐC RƯỢU
Là dạng thuốc lỏng, được điều chế bằng phương pháp chiết
xuất dược liệu với dung môi là rượu, dùng uống hay dùng
ngoài. Rượu thuốc dùng uống, thường thêm đường để điều vị,
ổn định dạng thuốc (tăng độ nhớt) và tăng cường hấp thu.
Ưu điểm:
Hấp thu nhanh chóng, tác dụng nhanh, mạnh
Che lấp được mùi vị khó chịu của dược liệu nguồn gốc động
vật
Khuyết điểm:
Một số người không dùng được: (trẻ em, phụ nữ…)
15. CAO THUỐC
Cao thuốc là các chế phẩm được điều chế bằng
cách cô hoặc sấy đến thể tích nhất định các dịch
chiết thu được từ dược liệu.
Ưu điểm:
Hấp thu nhanh chóng, tác dụng nhanh, mạnh
Giảm được thể tích sử dụng
Khuyết điểm:
Thành phần phức tạp (vô cơ, hữu cơ, sản phẩm
phân hủy trong quá trình nấu, cô), khó bảo quản
16. THUỐC DẦU
Là những dung dịch, hợp dịch trong đó có chứa dầu
thực vật làm dung môi hay tá dược dùng bôi xoa bên
ngoài để giảm đau, xông sát trùng đường hô hấp để
trị ho, giải cảm, say xe, say sóng…có thể gây tê cục
bộ
Ưu điểm: Tác dụng nhanh
Khuyết điểm: Thường chỉ dùng với các dược liệu có
chứa tinh dầu hoặc chứa hoạt chất tan trong dầu.
17. CAO DÁN
Thuốc cao dán là dạng thuốc dùng ngoài, có thể chất đặc,
mềm ở nhiệt độ thường, tan chảy giải phóng hoạt chất ở
nhiệt độ cơ thể khi dán lên da.
Ưu điểm:
Diện tác dụng rộng, kéo dài, hiệu quả cao trong các trường
hợp sưng độc, mụn nhọt.
Điều chế đơn giản, dễ bảo quản
Khuyết điểm:
Khi dán kéo dài có thể ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý
của da, thay đổi sự hấp thu của
18. DẠNG ƯU ĐIỂM
Lỏng
Rắn
Tiêm
Dùng ngoài
Đặt
Thang
Trà thuốc
Hoàn
Tán
Cốm
Rượu
Cao
Dầu
Hấp thu nhanh
Đơn giản, tiện dụng, dễ vận chuyển
Tác dụng nhanh, mạnh, tránh enzym ống tiêu hoá
Chậm
Nhanh
Thông dụng, hấp thu nhanh
Hấp thu nhanh, bào chế đơn giản, tiện lợi
Vận chuyển thuận lợi, che mùi vị khó chịu, tác dụng ổn định
Vận chuyển thuận lợi, bào chế đơn giản, ít biến chất
Vận chuyển thuận lợi, bào chế đơn giản, dễ sử dụng
Tác dụng nhanh, mạnh, hấp thu nhanh, che mùi vị khó chịu
Tác dụng nhanh, mạnh, hấp thu nhanh, giảm thể tích sử dụng
Tác dụng nhanh