More Related Content Similar to Bài 12 tỵ khoa Similar to Bài 12 tỵ khoa (20) More from angTrnHong (20) Bài 12 tỵ khoa2. ĐẠI CƯƠNG
• Tỵ (mũi): là “Minh đường” (ngũ sắc độc quyết vu
minh đường).
• Có nhiều kinh mạch liên hệ.
• Là khiếu của Phế.
3. Phế khai khiếu ra mũi:
Hình: hồng, nhuận, một phần của khí đạo.
Khí: khứu giác.
ĐẠI CƯƠNG (tt)
4. VÙNG YẾT HẦU
VÙNG TỲ
VÙNG TÂM
VÙNG CAN
VÙNG PHẾ
VÙNG ĐẦU
MẶT
VÙNG
BÀNG QUANG,
TỬ CUNG
7. GIẢI PHẪU THEO YHHĐ
VAÙCH NGAÊN
CUOÁNMUÕI TREÂN
CUOÁNMUÕI GIÖÕA
CUOÁNMUÕI DÖÔÙI CUOÁNMUÕI DÖÔÙI
CUOÁNMUÕI TREÂN
CUOÁNMUÕI GIÖÕA
8. HỆ THỐNG XOANG TRƯỚC
• Xoang hàm
• Xoang trán
• Xoang sàng trước
Dẫn lưu vào khe
mũi giữa
XOANG HÀM
XOANG TRÁN
CUỐN MŨI GIỮA
KHE MŨI GIỮA
XOANG SÀNG TRƯỚC
9. HỆ THỐNG XOANG SAU
• Xoang sàng sau
• Xoang bướm
• Dẫn lưu vào khe
mũi trên và ngách
sàng bướm.
XOANG BƯỚM
XOANG SÀNG SAU
XOANG SÀNG TRƯỚC
XOANG TRÁN
11. 1. Ngửi mùi
2. Dẫn khí
3. Sưởi ấm và làm ẩm không khí thở
4. Lọc và tiêu diệt: bụi, vi khuẩn, virut…
5. Làm sạch nhờ chất nhày, lông chuyển
6. Cộng hưởng tiếng nói
7. Chu kỳ của mũi
SINH LÝ MŨI THEO YHHĐ
16. LỌC VÀ LÀM SẠCH
KHÔNG KHÍ THỞ
LỚP
MÀNG
NHÀY
LỚP GEL
LỚP SOL
LÔNG
CHUYỂN
17. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
THEO YHCT
Mũi là một trong những “con đường” cho ngoại tà
xâm nhập vào cơ thể.
Bệnh của Phế có thể biểu hiện ra mũi.
Ngoại tà thường là: phong hàn, phong nhiệt, phong
thấp…
Bệnh của Phế như: Phế âm hư, Phế khí hư…
Có thể có cả hai nguyên nhân kết hợp gây bệnh ở
Phế.
18. NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân khác:
• Trong người có nhiệt ở tạng phủ khác, nhiệt đi lên
mũi gây bệnh (Can hỏa vượng, Vị nhiệt…).
• Bệnh nội thương sinh đàm, hóa nhiệt lưu lại ở mũi.
• Chấn thương, dị vật…
20. TỴ UYÊN
TỴ UYÊN (Uyên là nước sâu, nước suối):
Chảy nước mũi thường xuyên, rỉ rả
Màu trắng đục hoặc vàng, đặc như mủ, mùi tanh.
NÃO LẬU, TỴ CAM:
Mũi chảy nước vàng, mùi thối, mũi đau (tương tự Tỵ
Uyên).
Nguyên nhân:
Ngoại cảm phong nhiệt
Nhiệt kết Can kinh…
22. TỴ LẬU
“Lậu” là nhỏ giọt.
Tỵ lậu giống như Tỵ Uyên nhưng thiên về hàn chứng.
Triệu chứng chính :
Chảy nước mũi trong
Nghẹt mũi
Ngứa mũi, hay hắt hơi
Nguyên nhân:
Ngoại cảm phong hàn, có thể kết hợp Phế khí hư.
24. TỴ CỪU
• Chảy nước mũi trong, hắt hơi nhiều (khi trời lạnh,
lúc sáng sớm).
• Nguyên nhân: do phế khí hư, vệ khí sơ hở ; phối hợp
cảm hàn tà.
25. TỴ TRĨ
• Khối thịt thừa sưng trong mũi.
• Có thể đau, chảy mủ hôi thối.
• Nguyên nhân: do tà phong, thấp, nhiệt uất trệ ở Phế
kinh.
26. TỴ ĐINH, TỴ TIẾT
• Trong lỗ mũi, quanh mũi mọc mụn, sưng, có thể chảy
nước, mủ và sưng cả môi má.
• Nguyên nhân: Phế kinh uất nhiệt.
27. TỴ NỤC
• Chảy máu mũi.
• Nguyên nhân:
Tích nhiệt ở Phế; Vị.
Can hỏa vượng.
29. TỬU TRA TỴ
• Mũi đỏ, sưng to, đỏ, lâu ngày tím đỏ, da dày và sần
sùi.
• Nguyên nhân: Tỳ Vị thấp nhiệt + huyết ứ.
30. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Cơ chế bệnh Nguyên tắc điều trị
Phế khí tắc nghẽn Tuyên thông Phế khí
Phong hàn làm tắc trở Phát tán phong hàn
Phong nhiệt làm tắc trở Phát tán phong nhiệt
Nhiệt độc ở Phế Thanh giải nhiệt độc
32. PHONG NHIỆT PHẠM PHẾ (KHIẾU)
• Nguyên nhân: phong nhiệt tà
• Pháp trị: sơ phong thanh nhiệt, hóa đàm tuyên Phế
• Biểu hiện chính: tỵ nục (chảy máu mũi).
Triệu chứng Cơ chế
Tỵ nục Nhiệt bức huyết vọng hành
Sợ gió Có phong tà ở biểu
Sốt, lưỡi đỏ nhiệt
Đàm vàng, nước mũi đặc
dính hoặc mũi khô
Nhiệt tà thiêu đốt tân dịch
33. TỲ VỊ THẤP NHIỆT
• Nguyên nhân: thấp nhiệt tà xâm phạm vào Tỳ Vị ứ
trệ Phế kinh.
• Pháp trị: thanh nhiệt lợi thấp
34. ĐÀM NHIỆT TẮC TRỞ PHẾ KHIẾU
• Nguyên nhân: nội đàm hóa nhiệt.
• Pháp trị: thanh nhiệt hóa đàm
35. THỦY DỊCH
CÔ ĐẶC
Ứ ĐỌNG
ĐÀM
THẤP
Do nhiệt Sinh lý (dương khí) hoặc
Bệnh lý (nội nhiệt hoặc ngoại
nhiệt hoặc nhiệt hóa)
Do bế tắc, khí hư, âm huyết thiếu…
CƠ CHẾ SINH ĐÀM
36. Triệu chứng Cơ chế
Mũi tắc nghẹt Đàm làm bế tắc thông đạo
Mũi nhiều, màu:
Trắng đục
Xanh, vàng
Thấp, hàn
Phong nhiệt
Nặng đầu Đàm làm bế tắc kinh mạch vùng đầu,
có thể kèm tình trạng thấp tà xâm
phạm hoặc có khí hư.
Sốt Nhiệt chứng (có nhiệt hoặc hóa nhiệt).
Mạch sác, rêu vàng nhiệt
37. KHÍ HƯ + NGOẠI TÀ XÂM PHẠM
Triệu chứng Cơ chế
Da trắng bệch Khí không dẫn huyết đến ôn dưỡng
Choáng váng, Ù tai, đau đầu
Hồi hộp
Khí nuôi đầu mắt kém
Tâm chủ Tâm luật kém
Đoản hơi Phế chủ hô hấp kém
Tự hãn, đa hãn Vệ khí suy kém chức năng liễm hãn
Tiếng nói nhỏ Phế khí chủ về thanh âm kém
Mệt mỏi, yếu sức Khí hư
Ngứa mũi, nghẹt mũi, chảy
nước mũi vàng
Phong nhiệt
Mũi khô Nhiệt làm hao tổn tân dịch
Chảy máu mũi Nhiệt bức huyết vọng hành ± “mạch
hình” suy yếu
39. BÀI 1
VỊ THUỐC TÁC DỤNG
Đảng sâm Bổ trung ích khí, sinh tân
Bạch truật Kiện Tỳ, táo thấp
Vân linh (Linh chi) Bổ trung ích khí, bổ ích Phế Thận khí
Xuyên khung Khu phong chỉ thống (sống), hoạt huyết
hành khí (sao)
Di mễ (Ngạnh mễ) Hòa Vị sinh tân
Thương nhĩ tử Phát tán phong hàn, trừ thấp
Tân di Khu phong tán hàn, thông khiếu (Phế, Vị)
Bạch đậu khấu Ôn trung, hành khí (Phế, Vị)
41. BÀI 2
VỊ THUỐC TÁC DỤNG
Hoàng kỳ Bổ khí, thăng dương
Bạch truật Kiện Tỳ, táo thấp
Phòng phong Khu phong giải biểu, phát tán phong
hàn
Bạch chỉ Khu phong tán hàn, trừ thấp
Cam thảo Điều hòa các vị thuốc
Tiết xương bồ Khu phong, thông khiếu
Thương nhĩ tử Phát tán phong hàn, trừ thấp
Khổ sâm Thanh nhiệt trừ thấp
Bản lam căn Thanh nhiệt trừ thấp
45. BÀI 5
VỊ THUỐC TÁC DỤNG
Hòe hoa Thanh nhiệt, lương huyết
Thông bạch Phát tán phong hàn
Đạm đậu sị Giải biểu, trừ phiền